sỞ lao ĐỘng tb & xh nghỆ an cỘng hÒa xà hỘi chỦ t...
TRANSCRIPT
1
SỞ LAO ĐỘNG TB & XH NGHỆ AN
TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT - ANH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Dược sỹ
Mã ngành, nghề: 5720401
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.
Thời gian đào tạo: 02 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo người dược sỹ có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt, có
kiến thức chuyên môn cơ bản và kỹ năng nghề nghiệp về Dược để thực hiện tốt các nhiệm vụ
được giao, có khả năng tự học tập vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe
nhân dân.
Tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm kiếm việc làm, đáp ứng nhu cầu
chuẩn hoá về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với cán bộ phục vụ trong ngành y tế, góp
phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, thúc đẩy phát triển CNH- HĐH đất
nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Các mức độ kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp mà người học sẽ đạt được sau
khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Dược sỹ hệ Trung cấp từ Trường Trung cấp Việt -
Anh cụ thể như sau:
a) Về kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản chuyên môn về Dược.
- Có kiến thức cơ bản về sự tác động của từng loại thuốc trên cơ thể người bệnh.
- Có kiến thức cơ bản về Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc
sức khỏe nhân dân.
- Ứng dụng được kiến thức về tin học, ngoại ngữ vào hoạt động thực tiễn phục vụ cho
công tác văn phòng.
b) Về kỹ năng:
- Quản lý, bảo quản và cung ứng thuốc trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc cho người dùng hợp lý, an toàn, hiệu quả.
- Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản trong bào chế, kiểm nghiệm thuốc theo nhiệm
vụ được giao.
c) Về thái độ:
- Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Tôn trọng, hợp tác với đồng nghiệp trong quá trình làm việc.
- Trung thực, khiêm tốn, tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Coi trọng kết hợp y dược học hiện đại với y dược học cổ truyền.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể tiếp cận các công việc ở công ty dược, nhà thuốc,
khoa dược - xét nghiệm của các bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, phòng mạch, các cơ quan
chuyên ngành về dược hoặc các công việc khác có liên quan đến lĩnh vực dược. Người học có
thể tiếp tục học lên các bậc cao hơn tùy theo quy định.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 27
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1965 giờ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1140 giờ
2
- Khối lượng lý thuyết: 870 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1035 giờ
- Thời gian khóa học: 02 năm
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/
MĐ/ HP Tên môn học, mô đun
Số tín
chỉ
Thời gian học tập (giờ)
Tổng
số
Trong đó
Lý
thuyết
Thực hành/
thực tập/thí
nghiệm/bài
tập/thảo luận
Kiểm
tra
I Các môn học chung/đại cương 23 435 240 195
A01 Chính trị 05 90 60 30
A08 Pháp luật 02 30 30 0
A05 Giáo dục thể chất 02 60 0 60
A06 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 03 75 30 45
A04 Tin học 03 60 30 30
A02 Tiếng Anh 1 03 45 30 15
A03 Tiếng Anh 2 03 45 30 15
A10 Khởi tạo doanh nghiệp 02 30 30 0
II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 17 315 195 120
BDS01 Viết đọc tên thuốc 02 45 15 30
BDS02 Thực vật 03 60 30 30
BDS03 Hóa phân tích định tính 03 60 30 30
BDS04 Hóa phân tích định lượng 03 60 30 30
BDS05 Y học cơ sở 04 60 60 0
BY01 Truyền thông GDSK 02 30 30 0
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn
ngành, nghề 35 690 360 330
CDS01 Dược liệu I 03 60 30 30
CDS02 Dược liệu II 03 60 30 30
CDS03 Bào chế I 03 60 30 30
CDS04 Bào chế II 03 60 30 30
CDS05 Hóa dược - dược lý I 04 75 45 30
CDS06 Hóa dược - dược lý II 03 60 30 30
CDS07 Kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm 04 75 45 30
CDS08 Marketing dược 03 60 30 30
CDS09 Dược lâm sàng 03 60 30 30
CDS10 Kỹ năng giao tiếp, bán hàng 04 90 30 60
CDS11 Bảo quản thuốc và thiết bị y tế 02 30 30 0
II.3 Môn học, mô đun tự chọn 08 135 105 30
CDS12 Tiêu chuẩn GMP 03 60 30 30
CDS13 Quản lý dược 05 75 75 0
CDS14 Kinh tế dược 03 60 30 30
III Thực tế tốt nghiệp 08 360 0 360
Tổng cộng 91 1965 840 1080
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
TT Nội dung hoạt động Đơn vị tính Ghi chí
1 Sinh hoạt công dân 01 tuần
3
2 Lao động công ích 02 tuần
Tổng cộng 03 tuần
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướng
dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều
kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp;
Thực hành nghề nghiệp.
TT Môn thi Hình thức thi
(Viết, vấn đáp, thực hành)
Thời gian
(phút)
1 Chính trị Thi viết. 120
2 Lý thuyết
tổng hợp Thi viết, câu hỏi truyền thống, trắc nghiệm. 180
3
Thực hành
nghề nghiệp Thi thực hành các nội dung trong chương trình học. 180
Thực vật +
Dược liệu
Nhận diện 10 cây thuốc, ghi rõ tên Việt Nam, tên khoa
học, bộ phận dùng, công dụng. 45
Bào chế - Cân 1 liều thuốc;
- Pha một dung dịch cồn thấp độ từ cồn cao độ. 45
Hóa dược -
dược lý
Nhận thức 10 loại thuốc theo các tiêu chí: Tên hoạt
chất, tên biệt dược, hàm lượng hóa chất, chỉ định,
chống chỉ định, cảm quan, hạn dùng, bảo quản.
45
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề,
khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp,
cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ
cao đẳng) theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng
ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào
tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc
công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện
xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt
nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao
đẳng) theo quy định của trường.
4
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT MÔN HỌC
HỌC PHẦN: CHÍNH TRỊ
Tên môn học: Chính trị
Mã môn học: A01
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 45 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 26 giờ; Kiểm tra 04 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ nhất.
- Tính chất của môn học: Là môn học chung đại cương bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức căn bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ
Chí Minh.
- Tìm hiểu bản chất của Chủ nghĩa xã hội cũng như các giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa xã
hội.
- Những quan điểm và đường lối phát triển kinh tế của Đảng ta.
- Tìm hiểu về giai cấp công nhân và công đoàn Việt Nam.
* Về kỹ năng:
- Góp phần đào tạo người lao động bổ sung vào đội ngũ giai cấp công nhân, tham gia vào tổ
chức công đoàn Việt Nam.
- Có khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tế nghề nghiệp.
* Về thái độ:
- Giúp học sinh xây dựng được tình cảm và ý thức về yêu tổ quốc, yêu chủ nghĩa xã hội, có
tình cảm với giai cấp công nhân.
- Học sinh yêu lao động, yêu nghề nghiệp.
- Xây dựng nếp sống văn minh.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Chương mở đầu:
Nhập môn Giáo dục chính trị
I. Khái niệm và đối tượng học tập
1.1.Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu môn học.
1.2. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu, học tập.
II. Phương pháp học tập
2.1. Áp dụng các phương pháp học tập tích cực.
2.2. Việc học tập cần liên hệ với nghề nghiệp
tương lai và thực tiễn cuộc sống.
III. Ý nghĩa học tập
3.1. Góp phần hình thành thế giới quan, phương
pháp luận khoa học.
3.2. Bồi dưỡng nhận thức, năng lực hành động và
rèn luyện đạo đức.
07 05 02
2
Chương 1: Chủ nghĩa Mác - Lê nin
I. Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của
chủ nghĩa Mác - Lê nin
1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành chủ nghĩa
14 08 05 01
5
Mác - Lênin
1.2. Cơ sở hình thành chủ nghĩa Mác
1.3. Quá trình hình thành, phát triển của chủ nghĩa
Mác - Lênin
II. Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác -
Lê nin
2.1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử
2.2. Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lênin
III. Vai trò của chủ nghĩa Mác - Lê nin và ý
nghĩa học tập chủ nghĩa Mác - Lê nin
3.1. Vai trò của chủ nghĩa Mác - Lênin
3.2. Ý nghĩa của việc học tập chủ nghĩa Mác -
Lênin.
Kiểm tra 1 tiết.
3
Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư
tưởng Hồ Chí Minh
1.1. Khái niệm và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
1.2. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1.3. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ
Chí Minh
2. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
2.1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội
2.2. Tư tưởng về xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh
2.3. Tư tưởng về đại đoàn kết dân tộc
2.4. Tư tưởng về xây dựng Nhà nước của dân, do
dân, vì dân
2.5. Tư tưởng về văn hóa đạo đức
3. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh
3.1. Giá trị lý luận
3.2. Giá trị thực tiễn.
13 08 05
4
Chương 3: Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam
1. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
1.1. Hoàn cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX
1.2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
2. Đường lối cách mạng của Đảng thời kỳ trước
đổi mới năm 1986
2.1. Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 -
1945)
2.2. Đường lối cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)
2.3. Đường lối cách mạng Việt Nam (1975 - 1986)
3. Đường lối đổi mới toàn diện đất (Từ 1986 đến
nay)
3.1. Khái quát tiến trình đổi mới (từ 1986 đến nay)
3.2. Đường lối đổi mới trên các lĩnh vực.
Kiểm tra 15 phút.
13 08 05
6
5
Chương 4: Bổ trợ kiến thức giáo dục công dân
1. Môi trường và bảo vệ môi trường
1.1. Môi trường và thực trạng bảo vệ môi trường ở
nước ta
1.2. Đường lối của Đảng về bảo vệ môi trường
2. Cá nhân, tập thể và xã hội
2.1. Cá nhân và tập thể
2.2. Cá nhân và xã hội
3. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
3.1. Chính sách dân số
3.2. Chính sách giải quyết việc làm.
Kiểm tra 1 tiết.
15 08 05 02
6
Chương 5: Tu dưỡng, rèn luyện để trở thành
người công dân tốt, người lao động tốt
1. Quan niệm về người công dân tốt, người lao
động tốt
1.1.Người công dân tốt và tu dưỡng, rèn luyện để
trở thành người công dân tốt
1.2. Người lao động tốt
2. Học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh tu dưỡng, rèn luyện trở thành
người công dân tốt, người lao động tốt
2.1. Sự cần thiết phải học tập và làm theo tư tưởng,
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
2.2. Nội dung học tập và làm theo tư tưởng, tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh
3. Một số lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
13 08 05
Cộng 75 45 27 03
2. Nội dung chi tiết:
Chương mở đầu: Nhập môn Giáo dục chính trị Thời gian: 7 giờ
* Mục tiêu:
- Nêu được mục tiêu và yêu cơ bản của môn học này
- Giúp học sinh nắm bắt được phương pháp học tập tích cực để áp dụng cho môn học này
* Nội dung chương:
I. Khái niệm và đối tượng học tập
1.1.Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu môn học
1.2. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu, học tập
II. Phương pháp học tập
2.1. Áp dụng các phương pháp học tập tích cực
2.2. Việc học tập cần liên hệ với nghề nghiệp tương lai và thực tiễn cuộc sống
III. Ý nghĩa học tập
3.1. Góp phần hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học
3.2. Bồi dưỡng nhận thức, năng lực hành động và rèn luyện đạo đức.
Chương 1: Chủ nghĩa Mác - Lê nin Thời gian: 14 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung cơ bản nhất về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa
Mác - Lê nin.
- Hình thành được nhân sinh quan, thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác -
Lê nin.
* Nội dung chương:
7
I. Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của chủ nghĩa Mác - Lê nin
1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin
1.2. Cơ sở hình thành chủ nghĩa Mác
1.3. Quá trình hình thành, phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin
II. Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin
2.1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
2.2. Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lênin
III. Vai trò của chủ nghĩa Mác - Lê nin và ý nghĩa học tập chủ nghĩa Mác - Lê nin
3.1. Vai trò của chủ nghĩa Mác - Lênin
3.2. Ý nghĩa của việc học tập chủ nghĩa Mác - Lênin.
Kiểm tra 1 tiết.
Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh Thời gian: 13 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguồn gốc, nội dung cơ bản và ý nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Hình thành bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức, phấn đấu trở thành người học sinh tốt,
người công dân tốt.
* Nội dung chương:
1. Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
1.1. Khái niệm và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
1.2. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
1.3. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh
2.1. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
2.2. Tư tưởng về xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
2.3. Tư tưởng về đại đoàn kết dân tộc
2.4. Tư tưởng về xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân
2.5. Tư tưởng về văn hóa đạo đức
3. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh
3.1. Giá trị lý luận
3.2. Giá trị thực tiễn.
Chương 3: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam Thời gian: 13 giờ
* Mục tiêu:
- Hiểu biết và trình bày được nội dung cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng cộng sản
Việt Nam qua các thời kỳ, nhất là đường lối đổi mới của Đảng từ năm 1986 đến nay.
- Củng cố niềm tự hào, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và con đường
đi lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn
* Nội dung chương:
1. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
1.1. Hoàn cảnh lịch sử cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
1.2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
2. Đường lối cách mạng của Đảng thời kỳ trước đổi mới năm 1986
2.1. Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945)
2.2. Đường lối cách mạng Việt Nam (1945 - 1975)
2.3. Đường lối cách mạng Việt Nam (1975 - 1986)
3. Đường lối đổi mới toàn diện đất (Từ 1986 đến nay)
3.1. Khái quát tiến trình đổi mới (từ 1986 đến nay)
3.2. Đường lối đổi mới trên các lĩnh vực.
Kiểm tra 15 phút.
Chương 4: Bổ trợ kiến thức giáo dục công dân Thời gian: 15 giờ.
* Mục tiêu:
- Hình thành được ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh.
- Ý nghĩa nhân sinh của chính sách dân số và giải quyết việc làm
8
* Nội dung chương:
1. Môi trường và bảo vệ môi trường
1.1. Môi trường và thực trạng bảo vệ môi trường ở nước ta
1.2. Đường lối của Đảng về bảo vệ môi trường
2. Cá nhân, tập thể và xã hội
2.1. Cá nhân và tập thể
2.2. Cá nhân và xã hội
3. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
3.1. Chính sách dân số
3.2. Chính sách giải quyết việc làm.
Kiểm tra 1 tiết.
Chương 5: Tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người công dân tốt, người lao động tốt
Thời gian: 13 giờ.
* Mục tiêu:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, yêu lao động, rèn luyện, đóng góp tích cực vào thắng lợi của
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Rèn luyện được tác phong công nghiệp, lề lối làm việc của người lao động tốt, người kỹ
thuật viên tốt.
* Nội dung chương:
1. Quan niệm về người công dân tốt, người lao động tốt
1.1.Người công dân tốt và tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người công dân tốt
1.2. Người lao động tốt
2. Học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh tu dưỡng, rèn luyện
trở thành người công dân tốt, người lao động tốt
2.1. Sự cần thiết phải học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
2.2. Nội dung học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
3. Một số lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
- Trình bày được nội dung cơ bản nhất về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa
Mác - Lê nin; nguồn gốc, nội dung cơ bản và ý nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh người công dân
tốt.
- Hiểu biết và trình bày được nội dung cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng cộng sản
Việt Nam qua các thời kỳ, nhất là đường lối đổi mới của Đảng từ năm 1986 đến nay.
* Về kỹ năng:
- Bước đầu hình thành được nhân sinh quan, thế giới quan và phương pháp luận của chủ
nghĩa Mác - Lê nin.
9
- Hình thành bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức, phấn đấu trở thành người học sinh tốt,
người công dân tốt.
* Về thái độ:
- Củng cố niềm tự hào, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và con đường
đi lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn.
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, yêu lao động, rèn luyện, đóng góp tích cực vào thắng lợi của
sự.
- Rèn luyện được tác phong công nghiệp, lề lối làm việc của người lao động tốt, người kỹ
thuật viên tốt.
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2).
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi lý thuyết.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, minh họa, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo
nhóm.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Chính trị dùng trong các Trường Trung cấp chuyên nghiệp - Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
10
HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Tên môn học: Pháp luật đại cương
Mã môn học: A08
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 0 giờ; Kiểm tra 02 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí vào học kỳ 1 năm thứ nhất.
- Tính chất của môn học: Là môn học chung đại cương bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Cung cấp cho sinh viên các khái niệm, phạm trù chung cơ bản về Nhà nước và Pháp luật
dưới góc độ của khoa học quản lý.
- Trên cơ sở đó, đi vào phân tích: cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm
quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam;
- Tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật;
* Về kỹ năng:
- Có khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tiễn.
* Về thái độ:
- Có thái độ văn minh, lịch sự.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước và
pháp luật.
I. Đại cương về Nhà nước
1.1. Nguồn gốc và bản chất Nhà nước
1.2. Đặc trưng - Kiểu và hình thức Nhà nước
1.3. Chức năng - Bộ máy của Nhà nước
II. Đại cương về Pháp luật
2.1. Nguồn gốc, bản chất của Pháp luật
2.2. Đặc điểm của pháp luật
2.3. Vai trò của Pháp luật
2.4. Kiểu và hình thức pháp luật
4 4
Chương 2: Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
I. Giới thiệu về Hiến pháp Việt Nam
1.1. Lược sử
1.2. Các vấn đề cơ bản của Hiến pháp 1992
II. Bộ máy nhà nước Việt Nam theo Hiến Pháp
1992
2.1. Chủ tịch nước - Địa vị pháp lý của Chủ tịch
nước
2.2. Quốc hội - Nguyên tắc tổ chức, hoạt động -
Địa vị pháp lý
2.3. Chính phủ - Nguyên tắc tổ chức, hoạt động -
Địa vị pháp lý
2.4. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân - Địa
8 8
11
vị pháp lý
2.5. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân - Địa vị
pháp lý.
Kiểm tra 15 phút.
Chương 3: Quy phạm pháp luật và quan hệ
pháp luật Xã hội chủ nghĩa
I. Quy phạm pháp luật XHCN
1.1. Khái niệm, đặc điểm
1.2. Cấu trúc, phương pháp diễn đạt, vai trò của
quy phạm pháp luật
II. Quan hệ pháp luật
2.1. Khái niệm, đặc điểm
2.2. Cơ cấu của quan hệ pháp luật
2.3. Sự kiện pháp lý - Căn cứ phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quan hệ pháp luật.
Kiểm tra 1 tiết.
5 3 2
Chương 4: Vi phạm pháp luật, Trách nhiệm
pháp lý, Thực hiện pháp luật
I. Vi phạm pháp luật
1.1. Khái niệm
1.2. Căn cứ cấu thành vi phạm pháp luật
II. Trách nhiệm pháp lý
2.1. Khái niệm - Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp
lý
2.2. Công tác phòng chống vi phạm pháp luật
III. Thực hiện pháp luật
3.1. Khái niệm - Các hình thức thực hiện pháp luật
3.2. Hoạt động áp dụng pháp luật - Đặc điểm
3.3. Văn bản áp dụng pháp luật
4 4
Chương 5: Hệ thống pháp luật, Ý thức pháp
luật, Pháp chế XHCN
I. Khái niệm - Các bộ phận cấu thành - Căn cứ
để phân định các ngành luật
1.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật tại
Việt Nam
1.2. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
1.3. Các ngành luật tại Việt Nam
1.4. Công tác xây dựng pháp luật
II. Ý thức pháp luật - Pháp chế XHCN
2.1. Ý thức pháp luật: Khái niệm - Đặc điểm - Vai
trò
2.2. Pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Kiểm tra 15 phút.
5 5
Chương 6: Một số nội dung cơ bản của Luật
Hành chính, Luật Dân sự, Luật Hình sự
I. Luật Hành chính
1.1. Khái niệm chung
+ Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
+ Đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính
+ Chủ thể của luật hành chính
1.2. Vi phạm hành chính - Xử lý vi phạm hành
4 4
12
chính
II. Luật Dân sự
2.1. Khái niệm chung
+ Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
+ Quan hệ pháp luật dân sự: Đặc điểm, nội dung
+ Các loại tài sản
2.2. Các hình thức sở hữu tài sản ở Việt Nam
2.3. Nghĩa vụ dân sự (Khái niệm, đối tượng, căn cứ
làm phát sinh) - Thực hiện nghĩa vụ dân sự
2.4. Một số chế định cơ bản của Luật Dân sự
+ Quyền Dân sự (Quyền nhân thân, quyền sở hữu,
quyền thừa kế)
+ Hợp đồng Dân sự
III. Luật Hình sự
3.1. Khái niệm chung
+ Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
+ Tội phạm, dấu hiệu nhận biết tội phạm
3.2. Các loại hình phạt
3.3. Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ hình phạt
3.4. Một vài loại tội phạm
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần
Cộng 30 28 0 02
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật. Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật.
* Nội dung chương:
I. Đại cương về Nhà nước
1.1. Nguồn gốc và bản chất Nhà nước
1.2. Đặc trưng - Kiểu và hình thức Nhà nước
1.3. Chức năng - Bộ máy của Nhà nước
II. Đại cương về Pháp luật
2.1. Nguồn gốc, bản chất của Pháp luật
2.2. Đặc điểm của pháp luật
2.3. Vai trò của Pháp luật
2.4. Kiểu và hình thức pháp luật
Chương 2: Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Thời gian: 8 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
và Hiến pháp Việt Nam 1992.
* Nội dung chương:
I. Giới thiệu về Hiến pháp Việt Nam
1.1. Lược sử
1.2. Các vấn đề cơ bản của Hiến pháp 1992
II. Bộ máy nhà nước Việt Nam theo Hiến Pháp 1992
2.1. Chủ tịch nước - Địa vị pháp lý của Chủ tịch nước
2.2. Quốc hội - Nguyên tắc tổ chức, hoạt động - Địa vị pháp lý
2.3. Chính phủ - Nguyên tắc tổ chức, hoạt động - Địa vị pháp lý
2.4. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân - Địa vị pháp lý
2.5. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân - Địa vị pháp lý
Kiểm tra 15 phút
13
Chương 3: Quy phạm pháp luật và quan hệ pháp luật Xã hội chủ nghĩa
Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quy phạm pháp luật và quan hệ pháp
luật XHCN.
* Nội dung chương:
I. Quy phạm pháp luật XHCN
1.1. Khái niệm, đặc điểm
1.2. Cấu trúc, phương pháp diễn đạt, vai trò của quy phạm pháp luật
II. Quan hệ pháp luật
1.1. Khái niệm, đặc điểm
1.2. Cơ cấu của quan hệ pháp luật
1.3. Sự kiện pháp lý – Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
Kiểm tra 1 tiết.
Chương 4: Vi phạm pháp luật, Trách nhiệm pháp lý, Thực hiện pháp luật
Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hành vi vi phạm pháp luật, trách nhiệm
pháp lý và một số văn bản áp dụng pháp luật.
* Nội dung chương:
I. Vi phạm pháp luật
1.1. Khái niệm
1.2. Căn cứ cấu thành vi phạm pháp luật
II. Trách nhiệm pháp lý
2.1. Khái niệm - Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý
2.2. Công tác phòng chống vi phạm pháp luật
III. Thực hiện pháp luật
3.1. Khái niệm - Các hình thức thực hiện pháp luật
3.2. Hoạt động áp dụng pháp luật - Đặc điểm
3.3. Văn bản áp dụng pháp luật
Chương 5: Hệ thống pháp luật, Ý thức pháp luật, Pháp chế XHCN - Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật của nước CHXHCH
Việt Nam.
* Nội dung chương:
I. Khái niệm - Các bộ phận cấu thành - Căn cứ để phân định các ngành luật
1.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam
1.2. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
1.3. Các ngành luật tại Việt Nam
1.4. Công tác xây dựng pháp luật
II. Ý thức pháp luật - Pháp chế XHCN
2.1. Ý thức pháp luật: Khái niệm - Đặc điểm - Vai trò
2.2. Pháp chế xã hội chủ nghĩa
Kiểm tra 15 phút.
Chương 6: Một số nội dung cơ bản của Luật Hành chính, Luật Dân sự, Luật Hình sự
Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về một số Luật trong hệ thống pháp luật
của nước CHXHCN Việt Nam.
* Nội dung chương:
I. Luật Hành chính
1.1. Khái niệm chung
14
+ Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
+ Đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính
+ Chủ thể của luật hành chính
1.2. Vi phạm hành chính - Xử lý vi phạm hành chính
II. Luật Dân sự
2.1. Khái niệm chung
+ Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
+ Quan hệ pháp luật dân sự: Đặc điểm, nội dung
+ Các loại tài sản
2.2. Các hình thức sở hữu tài sản ở Việt Nam
2.3. Nghĩa vụ dân sự (Khái niệm, đối tượng, căn cứ làm phát sinh) - Thực hiện nghĩa vụ dân
sự.
2.4. Một số chế định cơ bản của Luật Dân sự
+ Quyền Dân sự (Quyền nhân thân, quyền sở hữu, quyền thừa kế)
+ Hợp đồng Dân sự
III. Luật Hình sự
3.1. Khái niệm chung
+ Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh
+ Tội phạm, dấu hiệu nhận biết tội phạm
3.2. Các loại hình phạt
3.3. Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ hình phạt
3.4. Một vài loại tội phạm
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để phục vụ giảng dạy.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm hoặc tình huống và phải đạt được
các yêu cầu sau:
- Nắm được kiến thức căn bản về nhà nước và hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Biết cách vận dụng vào tình huống cụ thể.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng của người học thông qua các tình huống.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2).
15
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Trắc nghiệm, bài tập tình huống.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, cho tính huống.
Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo nhóm.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật, Tập thể tác giả, Trường Đại học Luật
Hà Nội 1995.
- Pháp luật đại cương, Lê Minh Toàn (chủ biên), NXB Chính trị QG, Hà Nội 2004.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
16
HỌC PHẦN: GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Tên môn học: Giáo dục thể chất
Mã môn học: A05
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 42 giờ; Kiểm tra 03 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1.
- Tính chất của môn học: Là môn học đại cương chung bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
Chương trình học phần Giáo dục thể chất giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, thực
hiện chủ trương giáo dục toàn diện, đồng thời giúp học sinh có vốn kỹ năng vận động, tập
luyện tăng cường sức khỏe. Mục tiêu cụ thể như sau:
* Về kiến thức:
- Biết được vị trí, ý nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với học sinh trường trung cấp
chuyên nghiệp;
- Biết được cấu trúc bài thể dục phát triển chung buổi sang, cách chạy bền trên địa hình tự
nhiện và khắc phục một số hiện tượng thường gặp trong khi chạy, kỹ thuật và luật thi đấu các
môn: Chạy 100 m, nhảy xa và các môn thể thao tự chọn.
* Về kỹ năng:
- Thực hiện được bài thể dục buổi sang, chạy bền trên địa hình tự nhiên, các giai đoạn kỹ
thuật chạy 100m, nhảy xa “ưỡn thân”.
- Thực hành được kỹ thuật các môn thể thao tự chọn.
* Về năng lực tự chủ:
- Học sinh tập luyện nghiêm túc, chấp hành đúng theo bảng nội quy môn GDTC đã được bộ
môn phổ biến tới từng lớp vào đầu mỗi học kỳ. Trang phục thể dục đúng quy định. Ý thức
đạo đức tốt, không gây rối mất trật tự trong khu vực tập luyện.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Phần 1: Giáo dục thể chất chung
I. Lý thuyết nhập môn
1.1. Nêu rõ vị trí, mục tiêu yêu cầu môn học.
1.2. Ý nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với
sức khỏe con người.
II. Bài thể dục phát triển chung buổi sáng
2.1. Bài thể dục phát triển chung buổi sang dành
cho nam và nữ.
2.2. Kiểm tra: kỹ thuật, lý thuyết bài tập phát triển
chung.
Kiểm tra 1 tiết.
III. Điền kinh
3.1. Chạy cự ly ngắn
Kiểm tra 1 tiết.
3.2. Chạy cự ly trung bình
3.3. Nhảy xa
Kiểm tra 1 tiết.
30 09 18 03
Phần 2: Môn thể thao tự chọn
I. Cầu lông
30 06 24
17
1.1. Thực hành kỹ thuật môn Cầu lông
1.2. Kiểm tra
II. Bóng chuyền
2.1. Thực hành kỹ thuật môn bóng chuyền
2.2. Kiểm tra
III. Bóng đá
3.1. Thực hành kỹ thuật môn Cầu lông
3.2. Kiểm tra
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần
Cộng 60 15 42 03
2. Nội dung chi tiết:
Phần 1: Giáo dục thể chất chung Thời gian: 30 giờ
* Mục tiêu:
- Giúp người học biết được cấu trúc và thực hiện được bài thể dục phát triển chung buổi sáng;
- Củng cố sức khỏe và tăng cường thể lực cho người học;
- Giới thiệu những đặc điểm kỹ thuật và phương pháp tập luyện môn Điền kinh.
- Trang bị cho học sinh những hiểu biết chung về phương pháp tập luyện môn Điền kinh và ý
nghĩa tác dụng của môn Điền kinh đối với sức khỏe con người.
- Người học đạt được các yêu cầu về nội dung kiểm tra.
* Nội dung:
I. Lý thuyết nhập môn
1.1. Nêu rõ vị trí, mục tiêu yêu cầu môn học.
1.2. Ý nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với sức khỏe con người.
II. Bài thể dục phát triển chung buổi sáng
2.1. Bài thể dục phát triển chung buổi sang dành cho nam và nữ.
2.2. Kiểm tra: kỹ thuật, lý thuyết bài tập phát triển chung.
III. Điền kinh
3.1. Chạy cự ly ngắn
3.1.1. Giới thiệu môn chạy cự ly ngắn.
3.1.2. Tác dụng của các bài tập cự ly ngắn đối với việc rèn luyện sức khỏe con người.
3.1.3 Thực hành động tác kỹ thuật:
- Các động tác bổ trợ chạy: chạy bước nhỏ, nâng cao đầu gối, chạy đạp sau, kỹ thuật đánh tay
tại chỗ.
- Kỹ thuật chạy giữa quãng: Giới thiệu kỹ thuật chạy đường thẳng; các bài tập chạy tốc độ
cao cự ly đến 100m.
- Kỹ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát: Cách đóng bàn đạp và thực hiện kỹ thuật
xuất phát thấp theo khẩu lệnh; xuất phát và chạy lao sau xuất phát 10 – 30m.
- Kỹ thuật về đích và đánh đích: Tại chỗ đánh đích, chạy tốc độ chậm đánh đích, chạy tốc độ
nhanh đánh đích.
3.1.4. Một số bài tập và phương pháp tập và rèn luyện tập luyện với tốc độ nhanh.
3.2. Chạy cự ly trung bình (800 m, 1500 m):
3.2.1. Tác dụng của các bài tập chạy cự ly trung bình đối với việc rèn luyện sức khỏe con
người.
3.2.2. Thực hành động tác kỹ thuật:
- Ôn tập các động tác bổ trợ chạy: chạy bước nhỏ, nâng cao đầu gối, chạy đạp sau, kỹ thuật
đánh tay tại chỗ.
- Kỹ thuật chạy giữa quãng: kỹ thuật chạy đường thẳng, đường vòng trong sân điền kinh, kỹ
thuật chạy việt dã trên địa hình tự nhiên (lên dốc, xuống dốc, vượt các chướng ngại vật,
v…v…).
- Kỹ thuật xuất phát cao và chạy lao sau xuất phát: tư thế thân, chân, tay, đầu khi xuất phát
cao, sự khác nhau giữa xuất phát thấp và xuất phát cao.
18
- Phân phối tốc độ trong chạy cự ly trung bình và sự phối hợp giữa thở và bước chạy.
3.2.3. Một số phương pháp tập luyện và rèn luyện sức bền cự ly trung bình.
3.3. Nhảy xa
3.1.1. Giới thiệu các kiểu nhảy xa.
3.1.2. Tác dụng của các bài tập nhảy xa đối với việc rèn luyện sức khỏe con người.
3.1.3. Thực hành động tác kỹ thuật nhảy xa kiểu ngồi: chuẩn bị chạy đà, giậm nhảy, động tác
trên không và rơi xuống đất.
3.1.4. Một số bài tập và phương pháp tập luyện sức mạnh tốc độ trong nhảy xa.
3.4. Kiểm tra: Kiểm tra thực hành một trong những nội dung đã học.
Phần 2: Môn thể thao tự chọn Thời gian: 30 giờ
* Mục tiêu:
- Giới thiệu cho người học những kiến thức tổng quan về sự phát triển môn Cầu lông;
- Trang bị những hiểu biết cơ bản về môn Cầu lông, kỹ thuật và phương pháp tập luyện môn
Cầu lông;
- Nêu được ý nghĩa và tác dụng của môn Cầu lông đối với việc rèn luyện sức khỏe và thể lực
cho người học;
- Nắm được những kỹ thuật cơ bản nhất của môn Cầu lông;
- Giới thiệu lịch sử ra đời, sự phát triển của các môn bóng, những đặc điểm kỹ thuật và
phương pháp tập luyện các môn bóng;
- Trang bị những hiểu biết cơ bản về các môn bóng và ý nghĩa tác dụng của việc tập luyện các
môn bóng đối với sức khỏe con người;
- Rèn luyện sức khỏe và thể lực cho người học;
- Đạt được các yêu cầu về nội dung kiểm tra.
* Nội dung:
I. Cầu lông
1.1. Thực hành kỹ thuật môn Cầu lông
- Tư thế cơ bản và cách cầm vợt
- Các bước di chuyển (phải, trái, trước, sau, chếch), bước đơn, bước kép, bước đệm.
- Kỹ thuật đánh cầu phải, trái cao tay
- Kỹ thuật đánh cầu phải, trái thấp tay
- Kỹ thuật đánh cầu sát lưới và bỏ nhỏ
- Kỹ thuật phát cầu đơn, đôi (thấp gần, cao sâu)
- Kỹ thuật đập cầu
- Luật thi đấu, sân bãi dụng cụ, tổ chức thi đấu
1.2. Kiểm tra: Kiểm tra thực hành một trong những nội dung đã học
II. Bóng chuyền
2.1. Thực hành kỹ thuật môn bóng chuyền
- Tư thế cơ bản, các bước di chuyển
- Kỹ thuật chuyền bóng cao tay cơ bản (chuyền bước 2)
- Kỹ thuật chuyền bóng thấp tay cơ bản (chuyền bước 1)
- Kỹ thuật phát bóng thấp tay bên mình
- Kỹ thuật phát bóng cao tay bên mình
- Kỹ thuật đập bóng theo phương lấy đà
- Luật thi đấu, sân bãi dụng cụ, tổ chức thi đấu
2.2. Kiểm tra: Kiểm tra thực hành một trong những nội dung đã học
III. Các môn bóng (Bóng chuyền, Bóng đá)
3.1. Thực hành kỹ thuật môn bóng đá
- Kỹ thuật di chuyển
- Kỹ thuật dẫn bóng bằng má trong bàn chân
- Kỹ thuật giữ bóng
- Kỹ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân
- Kỹ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân
19
- Kỹ thuật ném biên
- Luật thi đấu, sân bãi dụng cụ, tổ chức thi đấu
3.2. Kiểm tra: Kiểm tra thực hành một trong những nội dung đã học
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Đối với môn điền kinh: Sân bãi đảm bảo an toàn, đúng quy định về kích thước sân bãi.
Đồng hồ bấm giờ, thước dây, …
2. Đối với môn thể thao tự chọn: Sân bãi đảm bảo an toàn, đúng quy định về kích thước sân
bãi. Bóng chuyền, bóng đá, vợt cầu lông, lưới…
3. Các điều kiện khác: Người học phải trang bị trang phục thể dục đúng quy định: Quần áo
thể thao, mang giày thể thao hoặc giày vải mềm.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
* Về kiến thức: Hiểu được luật thi đấu của môn học. Nhận biết đươc tên gọi các kỹ thuật cơ
bản. Xác định đươc nguyên lý kỹ thuật cơ bản của môn học.
* Về kỹ năng:
- Thực hiện được các giai đoạn kỹ thuật cơ bản được giảng dạy trong chương trình, có thể áp
dụng vào thực tế tập luyện và thi đấu;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phát triển các tố chất thể lực đảm bảo sức khỏe để học tập,
làm việc và xây dựng đất nước.
2. Phương pháp:
- Hình thức: Thi đánh giá kết quả học phần được tiến hành căn cứ vào sự hiểu biết về lý
thuyết, khả năng thực hiện kỹ thuật động tác, thành tích đạt được ngoài ra còn căn cứ vào thái
độ học tập của người học. Điểm tổng kết học phần là điểm trung bình cộng của các nội dung
học, thang điểm đánh giá là thang điểm 10.
- Nội dung gồm các kỹ thuật cơ bản được giới thiệu trong chương trình.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học này được sử dụng để giảng dạy cho trình
độ trung cấp chuyên nghiệp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
* Đối với giáo viên, giảng viên: Môn học này là sự kết hợp giữa phần lý thuyết và thực hành
ngoài trời. Do vậy, khi giảng dạy các chương giảng viên cần chú ý những vấn đề sau:
- Giờ giấc học tập, công tác điểm danh và kỷ luật, cần chú trọng để đảm bảo nề nếp tập luyện
và phòng tránh chấn thương cho người học.
- Đảm bảo đầy đủ dụng cụ tập luyện. Chú ý vệ sinh sân bãi đảm bảo an toàn.
- Chú ý cho người học khởi động chung và chuyên môn.
- Với các chương lý thuyết chung cần bổ sung những ví dụ thực tiễn, luật thi đấu trình bày
ngắn gọn, rõ rang và ví dụ cụ thể để người học nắm bắt nhanh vấn đề.
- Với các chương thực hành kỹ thuật cần phân tích rõ các giai đoạn kỹ thuật của động tác, kết
hợp với thị phạm động tác. Nếu có điều kiện có thể sử dụng tranh ảnh miêu tả kỹ thuật hoặc
xem băng hình thực tế.
- Cho sinh viên thực hiện động tác theo trình tự từ dễ đến khó, từ động tác đơn giản đến phức
tạp, từ động tác chậm đến động tác nhanh,…
- Tiến hành giảng dạy và tập luyện theo các phương pháp phân chia nhóm lớn nhóm nhỏ,
phương pháp xoay vòng… có thể sử dụng phương pháp tập luyện cá biệt và chuyên biệt trong
các trường hợp cần thiết.
- Tổ chức thi đấu giao hữu giữa các nhóm, các lớp vào cuối giờ học để người tập có thể áp
dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế.
- Trong các buổi tập cần nghiên cứu, phối hợp, đưa thêm các trò chơi vận động hoặc bài tập
phát triển thể lực nhằm nâng cao thể chất cho sinh viên.
- Khuyến khích sinh viên tập luyện ngoại khóa các môn thể thao đã được học trong chương
trình giảng dạy nhằm nâng cao trình độ tập luyện, phát triển thể chất.
* Đối với người học:
20
- Dự lớp: tối thiểu 80% số tiết học.
- Ghi nhớ những nội dung lý thuyết để áp dụng vào thực tế tập luyện và thi đấu.
- Thực hiện đầy đủ các bài tập thực hành do giáo viên đề ra.
- Thi cuối học phần.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Môn điền kinh: Kỹ thuật xuất phát thấp, xuất phát cao; kỹ thuật đánh đích; kỹ thuật giậm
nhảy;
- Môn bóng chuyền: kỹ thuật phát bóng cao tay, phát bóng thấp tay; chuyền bóng;
- Môn cầu lông: kỹ thuật phát cầu; kỹ thuật đánh cầu cao tay, thấp tay;
- Môn bóng đá: kỹ thuật đá bóng bằng lòng bàn chân, bằng mu giữa bàn chân.
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình giảng dạy Thể dục thể thao, NXB Giáo dục 2008;
- Các luật thi đấu của các bộ môn bóng đá, bóng chuyền, cầu lông và điền kinh, NXB Thể dục
thể thao 2008.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
21
HỌC PHẦN: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Tên môn học: Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Mã môn học: A06
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 43 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ nhất.
- Tính chất của môn học: Là môn học chung đại cương bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
Mục tiêu chung:
- Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về đường lối quân sự, công tác quốc phòng, an ninh
của Đảng và Nhà nước; những kỹ năng quân sự, an ninh cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu xây
dựng, củng cố lực lượng vũ trang nhân dân, sẵn sàng tham gia lực lượng dân quân tự vệ, dự bị
động viên và làm nghĩa vụ quân sự, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu cụ thể:
* Về kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản về đường lối quân sự của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc; các
quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân nhân, an ninh
nhân dân; đấu tranh, phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ của các thế
lực thù địch với cách mạng Việt Nam trong tình hình mới.
* Về kỹ năng: Thuần thục trong thao tác các kỹ năng quân sự cần thiết, biết sử dụng một số
loại vũ khí bộ binh, thành thạo trong sử dụng súng tiểu liên AK (CKC).
* Về thái độ: Rèn luyện phẩm chất, bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu nước, yêu CNXH; xây
dựng tác phong nhanh nhẹn; hình thành nếp sống có kỷ luật trong sinh hoạt tập thể, ý thức
cộng đồng ở trường, lớp và khi ra công tác.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Phần 1: CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG AN NINH
Bài 1. Phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa
bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch
đối với cách mạng Việt Nam.
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm
1.2. Sự hình thành và phát triển chiến lược “Diễn
biến hòa bình”
1.3. Bạo loạn lật đổ
2. Phương thức chống phá
2.1. Âm mưu, thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến
hòa bình” đối với Việt Nam.
2.2. Bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống
phá cách mạng Việt Nam.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm và phương
châm phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa
bình”, bạo loạn lật đổ của Dảng, Nhà nước ta.
3.1. Mục tiêu
06
03
03
22
3.2. Nhiệm vụ
3.3. Quan điểm chỉ đạo
3.4. Phương châm tiến hành
4. Những giải pháp phòng, chống chiến lược
“Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ở Việt
Nam hiện nay.
4.1. Đẩy lùi tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tiêu cực
xã hội, giữ định hướng xã hội chủ nghĩa trên các
lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
4.2. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của
các thế lực thù địch, nắm chắc mọi diễn biến không
để bị động và bất ngờ.
4.3. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
4.4. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh
về mọi mặt.
4.5. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa
phương vững mạnh.
4.6. Xây dựng, luyện tập các phương án, tình
huống chống “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ
của địch.
4.7. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
2
Bài 2: Phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng
vũ khí công nghệ cao.
1. Khái niệm, đặc điểm, thủ đoạn dánh phá và
khả năng sử dụng vũ khí công nghệ cao của địch
trong chiến tranh.
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm của vũ khí công nghệ cao
1.3. Thủ đoạn đánh phá và khả năng sử dụng vũ
khí công nghệ cao của địch trong chiến tranh
2. Một số biện pháp phòng chống địch tiến công
hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao.
2.1. Biện pháp thụ động.
2.2. Biện pháp chủ động
06 03 03
3
Bài 3. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực
lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp
quốc phòng.
1. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò và nhiệm vụ của lực
lượng dân quân tự vệ.
1.2. Nội dung xây dựng dân quân tự vệ.
1.3. Một số biện pháp xây dựng dân quân tự vệ
trong giai đoạn hiện nay.
2. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
2.1.Khái niệm, vị trí vai trò.
2.2. Những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực
lượng dự bị động viên.
2.3. Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên.
2.4. Một số biện pháp xây dựng lực lượng dự bị
06 03 03
23
động viên.
3. Động viên công nghiệp quốc phòng.
3.1. Khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu động viên
công nghiệp quốc phòng.
3.2. Một số nội dung động viên công nghiệp quốc
phòng.
3.3. Thực hành động viên công nghiệp quốc phòng.
3.4. Một số biện pháp chinhsthwcj hiện động viên
công nghiệp quốc phòng.
Kiểm tra 15 phút.
4
Bài 4. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia.
1. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc
gia.
1.1. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
1.2. Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ quốc gia.
2. Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia.
2.1. Biên giới quốc gia.
2.2. Nội dung xây dựng biên giới quốc gia.
3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây
dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia.
3.1. Quan điểm.
3.2. Trách nhiệm của công dân và học sinh trong
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
Kiểm tra 1 tiết.
06 03 02 01
5
Bài 5. Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn
giáo và đấu tranh phòng chống địch lợi dụng
vấn đề dân tộc tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam.
1. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc.
1.1. Một số vấn đè chung về dân tộc.
1.2. Đặc điểm các dân tộc Việt Nam và quan điểm
chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện
nay.
2. Một số vấn đè cơ bản về tôn giáo.
2.1. Một số vấn đề chung về tôn giáo.
2.2. Nguồn gốc của tôn giáo.
2.3. Tình hình tôn giáo trên thế giới và quan điểm
chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết vấn đề tôn
giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
2.4. Tình hình tôn giáo Việt Nam và chính sách tôn
giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay.
3. Đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề
dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt
Nam của thế lực thù địch.
3.1. Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
chống phá cách mạng Việt Nam của thế lực thù
địch.
3.2. Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
06 03 03
24
chống phá cách mạng Việt Nam của thế lực thù
địch.
3.3. Giai pháp đấu tranh phòng, chống địch lợi
dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách
mạng Việt Nam của thế lực thù địch.
6
Bài 6. Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh
quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
1. Các khái niệm và nội dung cơ bản về bảo vệ
an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã
hội.
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
tự, an toàn xã hội.
2. Tình hình an ninh quốc gia và trật tự, an toàn
xã hội.
2.1. Một số nét về tình hình an ninh quốc gia.
2.2. Tình hình về trật tự, an toàn xã hội.
3. Dự báo tình hình an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội.
3.1. Tình hình quốc tế trong thời gian tới sẽ diễn
biến phức tạp hơn.
3.2. Tình hình khu vực Đông Nam Á vẫn còn tiềm
ẩn nhiều nhân tố mất ổn định.
3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác
bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã
hội ở Việt Nam trong những năm tới.
4. Đối tác và đối tượng đấu tranh trong công tác
bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội.
4.1. Đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia.
4.2. Đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội.
4.3. Các tai nạn, tệ nạn xã hội.
5. Một số quan điểm của Đảng cộng sản Việt
Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội.
5.1. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí
của Nhà nước, nhân dân làm chủ, công an là lực
lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh
quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
5.2. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
5.3. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ
với giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
6. Vai trò, trách nhiệm của sinh viên trong công
tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội.
6.1. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ
của công dân trong công tác bảo vệ an ninh quốc
gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
06 03 03
25
6.2. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo
vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã
hội.
7
Bài 7. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh tổ quốc.
1. Nhận thức chung về phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh tổ quốc.
1.1. Quan điểm về quần chúng nhân dân và vai trò
của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh tổ
quốc.
1.2. Nhận thức chung về phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
2. Nội dung, phương pháp xây dựng phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2.1. Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2.2. Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc.
3. Trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong
việc tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
06 03 03
8
Bài 8. Những vấn đề cơ bản về đấu tranh phòng
chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
1. Những vấn đè cơ bản về phòng chống tội
phạm.
1.1. Khái niệm phòng chống tội phạm.
1.2. Nội dung nhiệm vụ hoạt động phòng chống tội
phạm.
1.3. Chủ thể và những nguyên tắc tổ chức hoạt
động phòng chống tội phạm.
1.4. Phân loại các biện pháp phòng ngừa tội phạm.
1.5. Phòng chống tội phạm trong nhà trường.
2. Công tác phòng chống tệ nạn xã hội.
2.1. Khái niệm, mục đích công tác phòng chống tệ
nạn xã hội và đặc điểm đối tượng hoạt động tệ nạn
xã hội.
2.2. Chủ trương, quan điểm và các quy định của
pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
2.3. Các loại tệ nạn xã hội phổ biến và phương
pháp phòng chống.
2.4. Trách nhiệm của nhà trường và học sinh, sinh
viên trong phòng chống tệ nạn xã hội.
05 02 03
9
Phần 2: CHIẾN THUẬT VÀ KỸ THUẬT BẮN
SÚNG TIỂU LIÊN AK
Bài 1. Từng người trong chiến đấu tiến công.
1. Khái quát chung.
1.1. Khái niệm.
1.2. Đặc điểm, thủ đoạn phòng ngự của địch.
2. Nhiệm vụ, yêu cầu chiến thuật.
2.1. Nhiệm vụ.
2.2. Yêu cầu chiến thuật.
08 02 06
26
3. Hành động của chiến sĩ sau khi nhận nhiệm
vụ.
3.1. Nội dung nhận nhiệm vụ.
3.2. Làm công tác chuẩn bị.
10
Bài 2. Từng người trong chiến đấu phòng ngự.
1. Đặc điểm tiến công của địch.
1.1. Trước khi tiến công.
1.2. Khi tiến công.
1.3. Sau mỗi lần tiến công thất bại.
2. Nhiệm vụ và yêu cầu chiến thuật.
2.1. Nhiệm vụ.
2.2. Yêu cầu chiến thuật.
3. Hành động của từng người sau khi nhận
nhiệm vụ.
3.1. Hiểu rõ nhiệm vụ.
3.2. Làm công tác chuẩn bị.
4. Hành động của từng người khi thực hành
chiến đấu.
4.1. Khi địch chuẩn bị tiến công.
4.2. Khi địch tiến công.
4.3. Sau mỗi lần đánh địch tấn công.
09 02 07
11
Bài 3. Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK
1. Ngắm bắn.
1.1. Khái niệm
1.2. Định nghĩa về ngắm bắn.
1.3. Ảnh hưởng của ngắm bắn đén kết quả bắn.
2. Động tác bắn tại chỗ của súng tiểu liên AK.
2.1. Trường hợp vận dụng.
2.2. Động tác nằm bắn.
3. Tập ngắm chụm và ngắm trúng, chụm.
3.1. Ý nghĩa, đặc điểm, yêu cầu.
3.2. Cách tiến hành ngắm chụm và ngắm trúng,
chụm.
4. Bắn mục tiêu cố định bằng súng tiểu liên AK
4.1. Ý nghĩa, đặc điểm, yêu cầu.
4.2. Điều kiện bài bắn.
4.3. Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm.
4.4. Cách thực hành tập ngắm.
Kiểm tra 1 tiết.
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
09 02 06 01
Cộng 75 29 44 02
2. Nội dung chi tiết:
Phần 1: CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG AN NINH
Bài 1. Phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù
địch đối với cách mạng Việt Nam. Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Bồi dưỡng cho sinh viên nhận rõ được âm mưu, thủ đoạn chiến lược Diễn biến hoà bình”,
bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng nước ta, thấy được ảnh hưởng tác
hại và tính chất phức tạp, quyết liệt của cuộc đấu tranh trong sự nghiệp đổi mới hiện nay. Từ
đó luôn nâng cao cảnh giác cách mạng, xác định trách nhiệm cùng toàn dân làm thất bại chiến
lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của chúng.
27
* Nội dung chương:
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm
1.2. Sự hình thành và phát triển chiến lược “Diễn biến hòa bình”
1.3. Bạo loạn lật đổ
2. Phương thức chống phá
2.1. Âm mưu, thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam.
2.2. Bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch chống phá cách mạng Việt Nam.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm và phương châm phòng chống chiến lược “Diễn biến
hòa bình”, bạo loạn lật đổ của Dảng, Nhà nước ta.
3.1. Mục tiêu
3.2. Nhiệm vụ
3.3. Quan điểm chỉ đạo
3.4. Phương châm tiến hành
4. Những giải pháp phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ở
Việt Nam hiện nay.
4.1. Đẩy lùi tệ nạn quan liêu, tham nhũng, tiêu cực xã hội, giữ định hướng xã hội chủ nghĩa
trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
4.2. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm chắc mọi diễn
biến không để bị động và bất ngờ.
4.3. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
4.4. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
4.5. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh.
4.6. Xây dựng, luyện tập các phương án, tình huống chống “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ của địch.
4.7. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
Bài 2: Phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao.
Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Cung cấp một số kiến thức cơ bản về một số loại vũ khí công nghệ cao hiện nay và các biện
pháp phòng tránh các âm mưu thủ đoạn của địch sử dung vũ khí công nghệ cao nếu chiến
tranh xảy ra.
* Nội dung chương:
1. Khái niệm, đặc điểm, thủ đoạn dánh phá và khả năng sử dụng vũ khí công nghệ cao
của địch trong chiến tranh.
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm của vũ khí công nghệ cao
1.3. Thủ đoạn đánh phá và khả năng sử dụng vũ khí công nghệ cao của địch trong chiến tranh
2. Một số biện pháp phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao.
2.1. Biện pháp thụ động.
2.2. Biện pháp chủ động
Bài 3. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công
nghiệp quốc phòng. Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu:
- Là một nội dung rất cơ bản trong toàn bộ công tác quân sự của Đảng ta từ trước tới nay,
cũng như trong công cuộc xây dựng đất nước và củng cố QP-AN lâu dài về sau, nhằm tăng
cường tiềm lực quốc phòng để đánh bại chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
* Nội dung chương:
1. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò và nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ.
1.2. Nội dung xây dựng dân quân tự vệ.
28
1.3. Một số biện pháp xây dựng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay.
2. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
2.1.Khái niệm, vị trí vai trò.
2.2. Những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên.
2.3. Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên.
2.4. Một số biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên.
3. Động viên công nghiệp quốc phòng.
3.1. Khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu động viên công nghiệp quốc phòng.
3.2. Một số nội dung động viên công nghiệp quốc phòng.
3.3. Thực hành động viên công nghiệp quốc phòng.
3.4. Một số biện pháp chinhsthwcj hiện động viên công nghiệp quốc phòng.
Kiểm tra 15 phút.
Bài 4. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia - Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; những nội dung chủ yếu về xây dựng và bảo vệ
chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia của nước ta trong tình hình hiện nay.
* Nội dung chương:
1. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
1.1. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
1.2. Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
2. Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia.
2.1. Biên giới quốc gia.
2.2. Nội dung xây dựng biên giới quốc gia.
3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia.
3.1. Quan điểm.
3.2. Trách nhiệm của công dân và học sinh trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia.
Kiểm tra 1 tiết.
Bài 5. Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo và đấu tranh phòng chống địch lợi
dụng vấn đề dân tộc tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam. - Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Trang bị cho học sinh những kiến thức chung, cơ bản nhất về dân tộc, tôn giáo, giải quyết
vấn đề dân tộc, tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và
quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước ta hiện nay.
* Nội dung chương:
1. Một số vấn đề cơ bản về dân tộc.
1.1. Một số vấn đè chung về dân tộc.
1.2. Đặc điểm các dân tộc Việt Nam và quan điểm chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta
hiện nay.
2. Một số vấn đề cơ bản về tôn giáo.
2.1. Một số vấn đề chung về tôn giáo.
2.2. Nguồn gốc của tôn giáo.
2.3. Tình hình tôn giáo trên thế giới và quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết vấn
đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
2.4. Tình hình tôn giáo Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay.
3. Đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của thế lực thù địch.
3.1. Âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của thế lực
thù địch.
29
3.2. Thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của thế lực
thù địch.
3.3. Giải pháp đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách
mạng Việt Nam của thế lực thù địch.
Bài 6. Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật
tự, an toàn xã hội.
* Nội dung chương:
1. Các khái niệm và nội dung cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội.
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
2. Tình hình an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
2.1. Một số nét về tình hình an ninh quốc gia.
2.2. Tình hình về trật tự, an toàn xã hội.
3. Dự báo tình hình an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
3.1. Tình hình quốc tế trong thời gian tới sẽ diễn biến phức tạp hơn.
3.2. Tình hình khu vực Đông Nam Á vẫn còn tiềm ẩn nhieuf nhân tố mất ổn định.
3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội ở Việt Nam trong những năm tới.
4. Đối tác và đối tượng đấu tranh trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự
an toàn xã hội.
4.1. Đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia.
4.2. Đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội.
4.3. Các tai nạn, tệ nạn xã hội.
5. Một số quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
5.1. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự
quản lí của Nhà nước, nhân dân làm chủ, công an là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo
vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
5.2. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
5.3. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
6. Vai trò, trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội.
6.1. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong công tác bảo vệ an ninh
quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
6.2. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội.
Bài 7. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc. Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác vận động quần chúng bảo vệ
an ninh trật tự và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giúp người học nhận thức đúng về
vai trò của quần chúng nhân dân trong công tác bảo vệ an ninh trật tự ; có ý thức tự giác, tích cực
tham gia vào phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự, phòng ngừa đấu tranh chống tội phạm và
các hành vi vi phạm pháp luật.
* Nội dung chung:
1. Nhận thức chung về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
1.1. Quan điểm về quần chúng nhân dân và vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an
ninh tổ quốc.
1.2. Nhận thức chung về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
30
2. Nội dung, phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2.1. Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2.2. Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
3. Trách nhiệm của học sinh, sinh viên trong việc tham gia xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
3.1. Mỗi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân đối
với công cuộc bảo vệ an ninh – trật tự của Tổ quốc Đây là nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn
cuộc sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát triển đất nước.
3.2. Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm bảo an ninh trật tự của
nhà trường và của địa phương nơi cư trú.
3.3. Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa phương.
3.4. Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động phòng chống tội phạm ở
địa phương, phát hiện những hiện tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra
trong nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công an để có biện pháp ngăn
chặn và giải quyết.
Bài 8. Những vấn đè cơ bản về đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
Thời gian: 5 giờ.
* Mục tiêu:
- Thế nào là TNXH và tác hại của nó; một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống
TNXH và ý nghĩa của nó.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, học sinh nói riêng trong việc phòng, chống TNXH và
biện pháp phòng tránh.
- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội.
- Biết phòng ngừa cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống các TNXH ở trường và địa phương.
* Nội dung chương:
1. Những vấn đè cơ bản về phòng chống tội phạm.
1.1. Khái niệm phòng chống tội phạm.
1.2. Nội dung nhiệm vụ hoạt động phòng chống tội phạm.
1.3. Chủ thể và những nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm.
1.4. Phân loại các biện pháp phòng ngừa tội phạm.
1.5. Phòng chống tội phạm trong nhà trường.
2. Công tác phòng chống tệ nạn xã hội.
2.1. Khái niệm, mục đích công tác phòng chống tệ nạn xã hội và đặc điểm đối tượng hoạt
động tệ nạn xã hội.
2.2. Chủ trương, quan điểm và các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
2.3. Các loại tệ nạn xã hội phổ biến và phương pháp phòng chống.
2.4. Trách nhiệm của nhà trường và học sinh, sinh viên trong phòng chống tệ nạn xã hội.
Phần 2: CHIẾN THUẬT VÀ KỸ THUẬT BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK
Bài 1. Từng người trong chiến đấu tiến công Thời gian: 8 giờ.
* Mục tiêu:
- Giúp sinh viên nắm được đặc điểm cách đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hoàn
thành nhiệm vụ của bản thân và đơn vị. Đặc điểm mục tiêu, thủ đoạn đánh phá của địch trong
chiến đấu tiến công.
* Nội dung chung:
1. Khái quát chung.
1.1. Khái niệm.
1.2. Đặc điểm, thủ đoạn phòng ngự của địch.
2. Nhiệm vụ, yêu cầu chiến thuật.
2.1. Nhiệm vụ.
2.2. Yêu cầu chiến thuật.
3. Hành động của chiến sĩ sau khi nhận nhiệm vụ.
31
3.1. Nội dung nhận nhiệm vụ.
3.2. Làm công tác chuẩn bị.
Bài 2. Từng người trong chiến đấu phòng ngự Thời gian: 9 giờ.
* Mục tiêu:
- Giúp sinh viên nắm được đặc điểm cách đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hoàn
thành nhiệm vụ của bản thân và đơn vị. Đặc điểm mục tiêu, nhiệm vụ và yêu cầu chiến thuật
trong chiến đấu phòng ngự.
* Nội dung chương:
1. Đặc điểm tiến công của địch.
1.1. Trước khi tiến công.
1.2. Khi tiến công.
1.3. Sau mỗi lần tiến công thất bại.
2. Nhiệm vụ và yêu cầu chiến thuật.
2.1. Nhiệm vụ.
2.2. Yêu cầu chiến thuật.
3. Hành động của từng người sau khi nhận nhiệm vụ.
3.1. Hiểu rõ nhiệm vụ.
3.2. Làm công tác chuẩn bị.
4. Hành động của từng người khi thực hành chiến đấu.
4.1. Khi địch chuẩn bị tiến công.
4.2. Khi địch tiến công.
4.3. Sau mỗi lần đánh địch tấn công.
Bài 3. Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK Thời gian: 9 giờ.
* Mục tiêu:
- Giúp sinh viên hiểu được một số nội dung về lý thuyết bắn và biết cách tập bắn mục tiêu cố
định bằng súng tiểu liên AK.
* Nội dung chương:
1. Ngắm bắn.
1.1. Khái niệm
1.2. Định nghĩa về ngắm bắn.
1.3. Ảnh hưởng của ngắm bắn đén kết quả bắn.
2. Động tác bắn tại chỗ của súng tiểu liên AK.
2.1. Trường hợp vận dụng.
2.2. Động tác nằm bắn.
3. Tập ngắm chụm và ngắm trúng, chụm.
3.1. Ý nghĩa, đặc điểm, yêu cầu.
3.2. Cách tiến hành ngắm chụm và ngắm trúng, chụm.
4. Bắn mục tiêu cố định bằng súng tiểu liên AK
4.1. Ý nghĩa, đặc điểm, yêu cầu.
4.2. Điều kiện bài bắn.
4.3. Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm.
4.4. Cách thực hành tập ngắm.
Kiểm tra 1 tiết.
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học lý thuyết và sân thực hành: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
32
- Áo, mũ, gậy, giày (dép quai hậu), ...
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được kiến thức căn bản về hệ thông bán hàng.
- Hiểu được tâm lý khách hàng, những phẩm chất cần có của người bán hàng.
- Biết cách tổ chức và áp dụng được trong tình huống cụ thể.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng thực hành của người học trong các bài thực hành.
- Biết quy trình bán hàng và sử dụng nghệ thuật trong bán hàng.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2).
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định.
- Hình thức kiểm tra và thi:
+ Thi lý thuyết công tác quốc phòng, an ninh: Thi viết.
+ Thi kỹ năng quân sự: Thực hành động tác đội mũ, tháo lắp súng, bắn súng và các động tác
vận động trong chiến đấu.
- Thi kết thúc học phần: Thi vấn đáp (Vừa trả lời câu hỏi vừa thực hành các kỹ năng).
- Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10/10.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học này được áp dụng để giảng dạy cho học
sinhụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
+ Phần lý thuyết:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép, thảo luận và thực hiện.
+ Thực hành: Kết hợp trình diễn với thực hiện động tác mẫu.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Giáo dục Quốc phòng do NXB Giao dục phát hành.
- Giáo trình Giáo dục Quốc phòng THCN - Sách dùng cho giáo viên.
- Các báo, tạp chí, sách lịch sử có liên quan.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
33
HỌC PHẦN: TIN HỌC
Tên môn học: Tin học
Mã môn học: A04
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 44 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 29 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ nhất.
- Tính chất của môn học: Là môn học chung đại cương bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản đầu tiên về máy tính và khả năng ứng dụng
của máy tính trong đời sống, làm cơ sở để học sinh có thể tiếp tục học ở chương trình bậc cao
hơn.
- Hiểu được khái quát về cấu trúc bên trong và tiện ích của máy tính.
- Biết cách sử dụng thành thạo các hệ điều hành của máy (Windows), hệ soạn thảo văn bản.
- Bảo quản máy tính và dữ liệu trên máy…
* Về kỹ năng:
- Giúp người học có được một phương pháp học và hệ thống hóa kiến thức mới;
* Về thái độ:
- Tạo cho người học sự hăng say và đam mê tìm hiểu, tranh luận và học hỏi;
- Có ý thức đúng đắn, nghiêm túc;
- Phải hoàn thành đầy đủ hệ thống bài tập được giao và tự thực hành trên máy ngoài giờ học.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Chương 1: Window XP
1. Các khái niệm cơ bản về máy tính
2. Khởi động và thoát khỏi Windows XP
3. Menu Start và thanh Taskbar
4. Windows Explorer
5. Desktop và các biểu tượng
6. Paint
7. Control Panel
8. Các lệnh của MS - DOS
9. Các công cụ phụ trợ.
Kiểm tra 1 tiết.
23 15 07 01
2
Chương 2: Word 2003
1. Các thao tác căn bản
2. Định dạng văn bản
- Định dạng ký tự bằng hộp thoại Font
3. Định dạng trang và in ấn
4. Lập bảng biểu
5. Chèn hình ảnh và công thức toán
6. Các công cụ phụ trợ
7. Trộn văn bản
Kiểm tra 15 phút.
24 14 10
3 Chương 3: Excel 2003 15 12 01
34
1. Các khái niệm cơ bản
2. Các hàm thường dùng
3. Định dạng dữ liệu
4. Biểu đồ bảng tính và chèn hình ảnh
5. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
6. In ấn
7. Các hàm tích tài chính
Kiểm tra 1 tiết.
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
Cộng 75 44 29 02
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Window XP Thời gian: 23 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Window.
* Nội dung chương:
1. Các khái niệm cơ bản về máy tính
- Máy tính
- Cách lưu trữ trên máy tính
- Phần cứng máy tính
- Phần mềm máy tính
- Các khái niệm tệp, thư mục và đường dẫn
2. Khởi động và thoát khỏi Windows XP
- Khởi động Windows
- Sử dụng chuột
- Điều khiển của sổ
- Hộp thoại trong Windows
- Thoát khỏi Windows và tắt máy
3. Menu Start và thanh Taskbar
- Menu Start
- Khởi động một chương trình ứng dụng
- Bổ sung một chương trình vào Menu Start
- Các thao tác trên thanh Tasbar
4. Windows Explorer
- Khởi động Windows Explorer
- Sử dụng thanh nhớ USB
- Tạo một thư mục con mới
- Lựa chọn tệp và thư mục
- Di chuyển hay sao chép các tệp và thư mục
- Xóa tệp và thư mục
- Sao chép tệp hay thư mục vào đĩa mềm
- Tìm kiếm tệp hay thư mục
- Chia sẻ thư mục và ổ đĩa trên mạng
5. Desktop và các biểu tượng
- Tạo một biểu đường tắt
- Thay đổi màn hình nền
- Biểu tượng My Computer
- Biểu tượng Recycle Bin
6. Paint
- Khởi động Paint
- Sử dụng các công cụ vẽ của hộp công cụ chính
- Làm việc với các mẫu cắt
35
7. Control Panel
8. Các lệnh của MS – DOS
9. Các công cụ phụ trợ
- Xem thông tin hệ thống
- Chống phân mảnh đĩa cứng
- Chương trình soạn thảo văn bản Notepad
- Internet Explorer
- Microsoft Outlook Express 6.
Kiểm tra 1 tiết.
Chương 2: Word 2003 Thời gian: 24 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Word 2003.
* Nội dung chương:
1. Các thao tác căn bản
- Khởi động word 2003 và các thành phần của màn hình
- Sử dụng các thanh công cụ
- Sử dụng các Menu
- Các phím thường dùng khi soạn thảo
- Lựa chọn một khối văn bản
- Sao chép và di chuyển khối
- Định dạng nhanh bằng thanh công cụ
- Trình bày tài liệu trên màn hình
- Di chuyển trong một tài liệu
- Xử lý các cửa sổ
- Lưu trữ văn bản
- Kết thúc làm việc với Word 2003 và trở về Windows
2. Định dạng văn bản
- Định dạng ký tự bằng hộp thoại Font
- Định dạng Paragrap
- Tạo khung và làm nền
- Định dạng khoảng cách Tab Stop
- Định dạng cột cho văn bản
- Điền các dấu hình tròn hay số tự động ở đầu mỗi đoạn
- Tạo chữ cái lớn đầu dòng
3. Định dạng trang và in ấn
- Khái niệm Section
- Chọn cỡ giấy và đặt lề
- Đặt tiêu đề đầu trang và cuối trang
- Tạo các chú thích ở cuối trang hoặc ở cuối văn bản
- Đánh số trang
- Xem trước trên màn hình cách bố trí các trang in
4. Lập bảng biểu
- Tạo một bảng mới
- Các thao tác sửa đổi trong bảng
- Dùng thanh công cụ Tables and Borders khi tạo bảng
- Sắp xếp các dữ liệu trên một bảng
- Tính toán trong một bảng
5. Chèn hình ảnh và công thức toán
- Chèn thêm các ký tự đặc biệt
- Đánh công thức toán – Equation
- Tạo một AutoShape
- Điều chỉnh AutoShape bằng thanh công cụ Drawing
36
- Điểu chỉnh AutoShape bằng Menu
- Text Box
- Tạo các dòng chữ nghệ thuật nhờ WordArt
- Vẽ sơ đồ
6. Các công cụ phụ trợ
- Tìm kiếm và thay thế
- Cài đặt chế độ tự động - Auto Correct
- Định dạng nhanh bằng Style
- Tạo nhanh văn bản theo mẫu - Template
7. Trộn văn bản.
Kiểm tra 15 phút.
Chương 3: Excel 2003 Thời gian: 28 giờ
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Excel 2003.
* Nội dung chương:
1. Các khái niệm cơ bản
- Khởi động Excel và màn hình làm việc
- Các kiểu dữ liệu và cách nhập
- Nhập chú thích cho một ô
- Các thao tác trên vùng
- Thi dữ liệu khi nhập vào
- Chèn và xóa các cột, các dòng, các ô
- Điền dãy số tự động
- Thao tác trên tệp
- Bảo vệ các bảng tính
- Bố trí cửa sổ làm việc
- Thoát khỏi Excel
2. Các hàm thường dùng
- Các hàm đơn giản
- Các hàm tìm kiếm
3. Định dạng dữ liệu
- Thay đổi độ rộng cột và chiêu cao dòng
- Định dạng dữ liệu số
- Định dạng dữ liệu chữ
- Định dạng có điều kiện
- Quy định vị trí của dữ liệu trong các ô
- Tạo các đường kẻ theo vùng ô đã chọn
- Định dạng nền dữ liệu
- Sắp xếp dữ liệu
4. Biểu đồ bảng tính và chèn hình ảnh
- Các bước tạo biểu đồ
- Hiệu chỉnh biểu đồ
- Đưa các đối tượng hình ảnh vào bảng tính
5. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
- Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu
- Thao tác tìm kiếm, rút trích và xóa
- Các dạng vùng tiêu chuẩn
- Lọc các bản ghi nhờ AutoFilter
- Sử dụng hộp thoại Data Form
- Các hàm liên quan đến cơ sở dữ liệu
- Tổng hợp số liệu theo nhóm: Subtotal
6. In ấn
37
- Định dạng trang giấy in
- In ra giấy
7. Các hàm tích tài chính
Kiểm tra 1 tiết.
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học. Phòng máy tính có 32 máy kết nối internet.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm và phải đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được kiến thức cơ bản về tin học.
- Biết cách tổ chức và áp dụng được trong những bài tập cụ thể.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng của người học thông qua các bài tập cụ thể.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2).
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân bài tập thực hành.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
* Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Tin học đại cương - Dương Xuân Thành.
- Hệ các chương trình ứng dụng (Windows, Word, Excel) - Trần Viết Thường, Tô Văn Nam.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
38
HỌC PHẦN: TIẾNG ANH 1
Tên môn học: Tiếng anh 1
Mã môn học: A02
Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 13 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ nhất.
- Tính chất của môn học: Là môn học chung đại cương bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Tạo điều kiện để học sinh tiếp tục hoàn thiện những kiến thức và kỹ năng sử dụng Tiếng
Anh đã được hình thành và rèn luyện ở các cấp học trước.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng, phương pháp học tập và ý thức sử dụng Tiếng Anh để tiếp cận
khoa học kỹ thuật hiện đại, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên ngành đang theo học và
quan tâm.
- Tiếp tục phát triển các kỹ năng sử dụng Tiếng Anh như một công cụ để độc lập khai thác
các nguồn thông tin bên ngoài lớp học nhằm hỗ trợ quá trình phát triển các phẩm chất trí tuệ,
kỹ năng sống và nâng cao trình độ chuyên môn.
- Tạo cơ hội cho học sinh nâng cao kiến thức và ý thức về các sự khác biệt văn hóa liên quan
đến việc sử dụng Tiếng Anh nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau của các cộng đồng văn hóa
khác, phát triển tình hữu nghị và hợp tác trong lao động.
* Về kỹ năng:
Sau khi học xong chương trình ngoại ngữ THCN người học sẽ đạt được những yêu cầu cơ
bản sau:
- Có kỹ năng sử dụng Tiếng anh để tham gia vào các hoạt động giao tiếp xã hội thông thường.
- Có sự hiểu biết cần thiết về văn hóa giao tiếp khi sử dụng Tiếng Anh.
* Về thái độ:
- Tạo cho người học sự hăng say và đam mê tìm hiểu, tranh luận và học hỏi;
- Có ý thức đúng đắn, nghiêm túc và khách quan trong việc nhìn nhận;
- Có định hướng tích lũy kiến thức chuyên môn cho nghề nghiệp về sau.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có kỹ năng và phương pháp sử dụng Tiếng anh cần thiết để tiếp tục tự học tập nâng cao
trình độ sau khi tốt nghiệp.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
UNIT 1: HELLO EVERY BODY
I. Starter:
1. Say your name.
2. Stand up in alphabetical order and say your
name.
II. Introductions:
1. Read and listen.
2. Write the conversation
3. Stand up! Talk to the students in the class.
4. Listen and repeat.
5. Read about the people.
III. Practice:
07 05 02
39
1. Talking about you
2. Listening and pronunciation
3. Check it.
4. Reading and writing
5. Complete the text about Yasmina.
6. Write about you.
IV. Vocabulary:
- Everyday objects.
V. Everyday English
1. Say the numbers 1-20 round the class.
2. Read and listen to the telephone numbers.
3. Listen and write the numbers you hear. Practice
them.
4. Ask and anwer the question with other students.
Write alist.
5. Practice the conversation with other students.
2
UNIT 2: MEETING PEOPLE
I. Starter:
1. Count from 10 - 100 round the class.
2. How old are you? Ask and answer in groups.
II. Who is she?
1. Question and negative
2. Negatives and short answers
III. Practice:
1. Who is he?
2. Talking about you.
IV. Patrick’s family
Possessive’s
1. Write these words in the correct place.
2. Read about Patrick Binchey.
3. Ask and answer questions about Patrick’s
family.
V. Practice
1. You and your family
2. Check it.
VI. Vocabulary:
Opposites.
1. Match the adjectives with their opposites.
2. Write about the pictures, using the adjectives.
VII. Reading and Listening
A letter from America.
1. Read and listen.
2. Match
3. Correct the false sentences
4. Write
5. Listen
6. Write a letter about your class.
VIII. Everyday English.
1. Read and listen to the price.
2. Read the menu. Match food and pictures.
07 05 02
3 UNIT 3: THE WORLD OF WORK 09 06 02 01
40
I. Starter:
What are the jobs of the people in your family?
Tell the class.
II. Three jobs
Present Simple he/she/it.
1. Listen and read about Ali and Bob.
2. Complete the sentences about Ali and Bob.
3. Listen and check.
III. Practice:
1. Read the information about Philippe.
2. Talk about Philippe.
3. Write about a friend or a relative.
IV. What does she do?
Question and Negative
1. Read and listen
2. Complete the questions and answers.
3. Write.
V. Reading and listening
The man with thirteen jobs.
1. Look at the photograph.
2. Match a sentences with a photograph.
3. Read about the Seumas
4. Look and ask and answer question.
5. Listen four conversation.
6. Complete the conversation.
VI. Vocabulary and pronunciation.
1. Macth the picture with a job.
2. Match.
3. Look at the phonetic spelling of some of the
words.
4. Memorize the jobs. Close your books. Ask and
answer questions with a partner.
VII. Everyday English.
What time is it?
1. Look at the clocks. Write the times. Practise
saying them.
2. Look the time.
3. Listen.
TEST: 45 MINUTES.
4
UNIT 4: TAKE IT EASY!
I. Starter
1. What year is it? What month is it?
What day is it to day?
2. Say the day of the week. Which days are the
weekend?
II. Present Simple I/You/We?They.
1. Read and complete.
2. Read and listen
3. Complete the text
4. Questions and Negatives
III. Practice:
07 04 03
41
1. Talking about you
2. Listening and pronunciation
3. Aquestionnaire.
4. Possessives and negatives
IV. Reading and Listening
My favourite season
1. Look at the photographs. Which season is it?
What colours do you see?
2. Read and listen to three people from different
countries.
3. Answer the question
4. What do you think?
V. Vocabulary and Speaking
Leisure activities
1. Match the words and the pictures
2. Discuss in group what you think your teacher
like doing.
3. Tell the other students what you like doing and
what you don’t like doing.
VI. Everyday English
Social expresstions
1. Complete the conversations with the
expressions.
2. Practice the conversation with a partner.
5
UNIT 5: WHERE DO YOU LIVE?
I. Starter
1. Write the words in the correct column.
2. What is in your living room?
II. What’s in the living room?
There is/are, prepositios
1. Helen has a new flat. Describe her living room
on P37.
2. Read and listen. Complete the answers
III. Practice:
What is in your picture?
1. Work with a parner
2. Look at the complete picture together. Listen to
some one discribing it. There are five mistakes in
the discription. Say “stop” when you hear a
mistake.
VI. What is in the kitchen?
Some/any/this/that/these/those
1. This is the kitchen in Helen’s new flat. Describe
it.
2. Listen and complete the conversation between
Helen and her friend, Bob.
3. What is there in your kitchen? How is your
kitchen difference from Helen’s?
V. Practice:
In our classroom.
1. Complete the sentences with some or any.
07 05 02
42
2. What is there in your class.
3. Talk about thing in your classroom.
4. Listen and tick.
5. Ask and answer question about your bags with a
parner.
6. Tick (V) the correct sentence.
VI. Reading and Speaking
At home on a plane
1. Write the words in the correct place on the
picture.
2. Read and answer the questions.
3. Are the sentences true or false?
4. Work with a partner. Ask and answer questions
about Joan’s home.
VII. Listening and speaking
Homes around the world.
1. Match the places and the photos. What do you
know about them?
2. Listene to some people from these places.
Complete the chart.
3. Talk about where you live?
4. Write a paragraph about where you live.
VII. Everyday English.
Direction 1
1. Look at the street map. Where can you buy these
things?
2. Listen and complete.
3. Make more conversation with your parner.
6
UNIT 6: CAN YOU SPEAK ENGLISH?
I. Starter
1. Where do people speak these languages?
2. Which languages can you speak?
3. What can you do? Can/can’t
4. Match the sentences and pictures.
5. Listen and complete the sentences.
II. Practice
1. Listen and complete the chart.
2. Complete the chart about you
3. Complete the chart about your parner
4. Talk about computer with a parner. What can
they do? What can’t they do?
5. What can people do that computers can’t do?
III. Where were you yesterday?
Was/were, can/could.
Read the questions. Complete the answers.
IV. PRACTICE
Talking about you
1. Ask and answer the questions with a partner.
2. Complete the conversation, using was,were,
was’t, or couldn’t.
3. The people in the photos were all geniuses. Who
08 05 02 01
43
are they?
4. Look at these sentences.
5. Ask and answer the questions with a partner
about the geniuses
6. Work in groups. Ask and answer questions about
you.
7. Check it.
V. READING AND SPEAKING
Super Kids
1. Look at the children in the photographs. How
old are they? What can they do?
2. Work in two groups.
3. Answer the questions about Alexandra or Lukas.
4. Find a partner from the other group. Tell your
partner about your child, using your answer.
5. What is the same about Alexandra and Lukas?
What is differences? Discuss with your partner.
6. Work with apartner.
VI. VOCABULARY AND PRONUNCIATION
1. Look at the sentences. What do you notice about
these words?
2. Find the words in B that have the same
pronunciation as the words in A.
3. Correct the two spelling mistakes in each
sentence.
4. Look at the phonetic symbols. Write the two
words with the same pronunciation.
VII. EVERYDAY ENGLISH
On the phone.
1. When do you not know someone’s telephone
number, you can phone Directory Enquirries.
2. Work with apartner.
3. Read the line below. They are all from telephone
conversation.
4. Complete the conversations with a line from
exercise 3.
4. Listen and check.
REVIEW
TEST: 45 MINUTES
Cộng 45 30 13 02
2. Nội dung chi tiết:
UNIT 1: HELLO EVERY BODY Thời gian: 7 giờ
* Teaching aims:
After learning this unit, the students can:
- Remember grammar structures and use of to be, possessive adjectives.
- Introduce themselves about name/full name, age, home town, job/occupation, marriage
state, address, phone number…
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Ask and answer some classroom language.
- Have inspiration in learning.
* Content:
44
I. Starter:
1. Say your name.
2. Stand up in alphabetical order and say your name.
II. Introductions:
1. Read and listen.
2. Write the conversation
3. Stand up! Talk to the students in the class.
4. Listen and repeat.
5. Read about the people.
III. Practice:
1. Talking about you
2. Listening and pronunciation
3. Check it.
4. Reading and writing
5. Complete the text about Yasmina.
6. Write about you.
IV. Vocabulary:
- Everyday objects.
V. Everyday English
1. Say the numbers 1-20 round the class.
2. Read and listen to the telephone numbers.
3. Listen and write the numbers you hear. Practice them.
4. Ask and anwer the question with other students. Write alist.
5. Practice the conversation with other students.
UNIT 2: MEETING PEOPLE Thời gian: 7 giờ
* Teaching aims:
After learning this unit, the students can:
- Remember grammar structures and use of possessive‘s.
- Count number.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Ask and answer about prices.
- Have inspiration in learning.
* Content:
I. Starter:
1. Count from 10 - 100 round the class.
2. How old are you? Ask and answer in groups.
II. Who is she?
1. Question and negative
2. Negatives and short answers
III. Practice:
1. Who is he?
2. Talking about you.
IV. Patrick’s family
Possessive’s
1. Write these words in the correct place.
2. Read about Patrick Binchey.
3. Ask and answer questions about Patrick’s family.
V. Practice
1. You and your family
2. Check it.
VI. Vocabulary:
Opposites.
45
1. Match the adjectives with their opposites.
2. Write about the pictures, using the adjectives.
VII. Reading and Listening
A letter from America.
1. Read and listen.
2. Match
3. Correct the false sentences
4. Write
5. Listen
6. Write a letter about your class.
VIII. Everyday English.
1. Read and listen to the price.
2. Read the menu. Match food and pictures.
UNIT 3: THE WORLD OF WORK Thời gian: 9 giờ
* Teaching aims:
After learning this unit, the students can:
- Remember and speak the grammar structures and use of the present simple tense.
- Tell the time.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
* Content:
I. Starter:
What are the jobs of the people in your family? Tell the class.
II. Three jobs
Present Simple he/she/it.
1. Listen and read about Ali and Bob.
2. Complete the sentences about Ali and Bob.
3. Listen and check.
III. Practice:
1. Read the information about Philippe.
2. Talk about Philippe.
3. Write about a friend or a relative.
IV. What does she do?
Question and Negative
1. Read and listen.
2. Complete the questions and answers.
3. Write.
V. Reading and listening
The man with thirteen jobs.
1. Look at the photograph.
2. Match a sentences with a photograph.
3. Read about the Seumas.
4. Look and ask and answer question.
5. Listen four conversation.
6. Complete the conversation.
VI. Vocabulary and pronunciation.
1. Macth the picture with a job.
2. Match.
3. Look at the phonetic spelling of some of the words.
4. Memorize the jobs. Close your books. Ask and answer questions with a partner.
VII. Everyday English.
What time is it?
46
1. Look at the clocks. Write the times. Practise saying them.
2. Look the time.
3. Listen.
TEST: 45 MINUTES.
UNIT 4: TAKE IT EASY! Thời gian: 7 giờ
*Teaching aims:
After learning this unit, the students can:
- Remember and speak the grammar structures and use of the present simple tense.
- Tell about daily activities and hobbies.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
* Content:
I. Starter
1. What year is it? What month is it? What day is it to day?
2. Say the day of the week. Which days are the weekend?
II. Present Simple I/You/We?They.
1. Read and complete.
2. Read and listen.
3. Complete the text.
4. Questions and Negatives
III. Practice:
1. Talking about you.
2. Listening and pronunciation.
3. Aquestionnaire.
4. Possessives and negatives.
IV. Reading and Listening
My favourite season
1. Look at the photographs. Which season is it? What colours do you see?
2. Read and listen to three people from different countries.
3. Answer the question.
4. What do you think?
V. Vocabulary and Speaking
Leisure activities
1. Match the words and the pictures
2. Discuss in group what you think your teacher like doing.
3. Tell the other students what you like doing and what you don’t like doing.
VI. Everyday English
Social expresstions
1. Complete the conversations with the expressions.
2. Practice the conversation with a partner.
UNIT 5: WHERE DO YOU LIVE? Thời gian: 7 giờ
* Teaching aims:
After learning this unit, the students can:
- Speak the grammar structures and use of there is/ there are.
- Tell directions and know how to use prepositions, this/that and some/any.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
* Content:
I. Starter
1. Write the words in the correct column.
2. What is in your living room?
II. What’s in the living room?
47
There is/are, prepositios
1. Helen has a new flat. Describe her living room on P37.
2. Read and listen. Complete the answers
III. Practice:
What is in your picture?
1. Work with a parner
2. Look at the complete picture together. Listen to some one discribing it. There are five
mistakes in the discription. Say “stop” when you hear a mistake.
VI. What is in the kitchen?
Some/any/this/that/these/those
1. This is the kitchen in Helen’s new flat. Describe it.
2. Listen and complete the conversation between Helen and her friend, Bob.
3. What is there in your kitchen? How is your kitchen difference from Helen’s?
V. Practice:
In our classroom.
1. Complete the sentences with some or any.
2. What is there in your class.
3. Talk about thing in your classroom.
4. Listen and tick.
5. Ask and answer question about your bags with a parner.
6. Tick (V) the correct sentence.
VI. Reading and Speaking
At home on a plane
1. Write the words in the correct place on the picture.
2. Read and answer the questions.
3. Are the sentences true or false?
4. Work with a partner. Ask and answer questions about Joan’s home.
VII. Listening and speaking
Homes around the world.
1. Match the places and the photos. What do you know about them?
2. Listene to some people from these places. Complete the chart.
3. Talk about where you live?
4. Write a paragraph about where you live.
VII. Everyday English.
Direction 1
1. Look at the street map. Where can you buy these things?
2. Listen and complete.
3. Make more conversation with your parner.
UNIT 6: CAN YOU SPEAK ENGLISH? Thời gian: 8 giờ
* Teaching aims:
After learning this unit, the students can:
- Speak the grammar structures and use of CAN in the simple present and simple past to
express the ability to do something; to be in the simple past.
- Know how to speak on the phone.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
* Content:
I. Starter
1. Where do people speak these languages?
2. Which languages can you speak?
3. What can you do? Can/can’t
4. Match the sentences and pictures.
48
5. Listen and complete the sentences.
II. Practice
1. Listen and complete the chart.
2. Complete the chart about you
3. Complete the chart about your parner
4. Talk about computer with a parner. What can they do? What can’t they do?
5. What can people do that computers can’t do?
III. Where were you yesterday?
Was/were, can/could.
Read the questions. Complete the answers.
IV. PRACTICE
Talking about you
1. Ask and answer the questions with a partner.
2. Complete the conversation, using was,were, was’t, or couldn’t.
3. The people in the photos were all geniuses. Who are they?
4. Look at these sentences.
5. Ask and answer the questions with a partner about the geniuses
6. Work in groups. Ask and answer questions about you.
7. Check it.
V. READING AND SPEAKING
Super Kids
1. Look at the children in the photographs. How old are they? What can they do?
2. Work in two groups.
3. Answer the questions about Alexandra or Lukas.
4. Find a partner from the other group. Tell your partner about your child, using your answer.
5. What is the same about Alexandra and Lukas? What is differences? Discuss with your
partner.
6. Work with apartner.
VI. VOCABULARY AND PRONUNCIATION
1. Look at the sentences. What do you notice about these words?
2. Find the words in B that have the same pronunciation as the words in A.
3. Correct the two spelling mistakes in each sentence.
4. Look at the phonetic symbols. Write the two words with the same pronunciation.
VII. EVERYDAY ENGLISH
On the phone.
1. When do you not know someone’s telephone number, you can phone Directory Enquirries.
2. Work with apartner.
3. Read the line below. They are all from telephone conversation.
4. Complete the conversations with a line from exercise 3.
4. Listen and check.
REVIEW
TEST: 45 MINUTES
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
49
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm và phải đạt được các yêu cầu của
giáo viên đề ra.
- Biết vận dụng thông qua chuyên ngành của mình.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng của người học thông qua các bài tập cụ thể.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2).
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
50
HỌC PHẦN: TIẾNG ANH 2
Tên môn học: Tiếng anh 2
Mã môn học: A03
Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 13 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ hai, sau môn Tiếng anh 1.
- Tính chất của môn học: Là môn học chung đại cương bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Tạo điều kiện để học sinh tiếp tục hoàn thiện những kiến thức và kỹ năng sử dụng Tiếng
Anh đã được hình thành và rèn luyện ở các cấp học trước.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng, phương pháp học tập và ý thức sử dụng Tiếng Anh để tiếp cận
khoa học kỹ thuật hiện đại, học tập và nghiên cứu các vấn đề chuyên ngành đang theo học và
quan tâm.
- Tiếp tục phát triển các kỹ năng sử dụng Tiếng Anh như một công cụ để độc lập khai thác
các nguồn thông tin bên ngoài lớp học nhằm hỗ trợ quá trình phát triển các phẩm chất trí tuệ,
kỹ năng sống và nâng cao trình độ chuyên môn.
- Tạo cơ hội cho học sinh nâng cao kiến thức và ý thức về các sự khác biệt văn hóa liên quan
đến việc sử dụng Tiếng Anh nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau của các cộng đồng văn hóa
khác, phát triển tình hữu nghị và hợp tác trong lao động.
* Về kỹ năng:
Sau khi học xong chương trình ngoại ngữ THCN chuyên ngành Dược học sinh sẽ đạt được
những yêu cầu cơ bản sau:
- Có kiến thức và kỹ năng sử dụng Tiếng anh để tham gia vào các hoạt động giao tiếp xã hội
thông thường.
- Có kiến thức và sử dụng Tiếng Anh để hiểu được nội dung chính các yêu cầu của chuyên
ngành Dược.
- Có sự hiểu biết cần thiết về văn hóa giao tiếp khi sử dụng Tiếng Anh.
* Về thái độ:
- Tạo cho người học sự hăng say và đam mê tìm hiểu, tranh luận và học hỏi;
- Có ý thức đúng đắn, nghiêm túc và khách quan trong việc nhìn nhận;
- Có định hướng tích lũy kiến thức chuyên môn cho nghề nghiệp về sau.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có kỹ năng và phương pháp sử dụng Tiếng anh cần thiết để tiếp tục tự học tập nâng cao
trình đội sau khi tốt nghiệp.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
UNIT 7: THEN AND NOW
I. STARTER
- When were your grandparents and great -
grandparents born? Where were they born?
- Do you know all their names? What were their
jobs? If you know, tell the class.
II. WHEN I WAS YOUNG
Past Simple - regular verbs
1. Read and listen to Mattie Smith’s life now.
07 04 03
51
Complete text A with the verbs you hear.
2. Read and listen to text B about Mattie’s life a
long time ago.
3. What’s the past form of these verbs? Listen and
practise saying them.
4. Read and listen to Mattie talking about her past
life.
5. Complete the questions about Mattie.
II. PRACTICE:
Talking about you
1. Complete the sentences with did, was,or were.
2. Stand up! Ask two or three students the
questions in exercise 1.
3. Tell the class some of the information you
learned.
Pronunciation
4. The - ed ending of regular verbs has three
different.
III. THE END OF THE 20 TH CENTURY
Irregular verbs
1. Look at the list of irregular verbs on p 142.
Write the Past Simple form of the verbs in the box.
Which verb isn’t irregular?
2. Listen and repeat the Past Simple forms.
3. How old were you in 2000? Simon was twenty -
four.Listen to him and Complete the sentences.
4. Work with a partner. Ask and answer the
questions about Simon.
5. What did you do in the last years of the century?
IV. PRACTICE:
When did it happen?
1. What important dates in the 20th century can you
remember? What happened in the world?
What happened in your country?
2. Look at these phrases.
3. Work with a partner. Ask and answer questions
with When did you last…? Ask another question
for more information.
4. Tick(V) the correct sentences.
V. READING AND SPEAKING:
Two famous firsts
1. Translate these words.
2. Look at the photographs and Complete these
sentences.
3. Work in two groups.
4. Are the sentences true (V) or fasle (X) about
your person? Correct the fasle sentences.
5. Find a partner from the other group. Compare
Georgy Washington and Margaret Thatcher, using
your answers.
6. Complete the questions about the other person.
Then ask and answer them with your partner.
52
VI. VOCABULARY AND PRONUCATION
Spelling and silent letters
1. These are many silent letters in English words.
Here are some words from the reading texts on
p37. Practise saying them.
2. Look at the phonetic spelling of these words
from exercise 1. Wrire the words.
3. Wrire the words. They all have silent letters.
VII. EVERYDAY ENGLISH
Special occations
1. Look at the list of days. Which are special?
Match the special days with the pictures. Do you
have the same customs in your country?
2. Complete the conversations. What are the
occations?
3. Listen and answer.
2
UNIT 8: HOW LONG AGO?
I. STARTER
What is the Past Simple of these verbs: Most of
them are irregular.
II. FAMOUS INVENTIONS
Past Simple negatives/ ago
1. Match the verbs from the Starter with the
photographs.
2. Work in groups. What year was it one hundred
years ogo? Ask and answer questions about the
things in the pictures. What did people do? What
didn’t they do?
3. Tell the class the things you think people did and
didn’t do.
4. Your teacher knows the exact dates when these
things were invented. Ask your teacher about them.
Write down the dates. How many years ago was it?
III. PRACTICE
Three inventors
1. The dates in the texts are all incorrect. Read and
listen, and correct the dates.
2. Match these sentences negative. Then give the
correct answers.
3. Read and listen conversations. Then listen and
repeat.
4. Work with a partner. Look at the lists of more
incredible information from your teacher. Have
similar conversations.
IV. TIME EXPRESSTIONS
1. Make correct time expressions.
2. Work with a partner. Ask and answer questions
with When..? Use a time expression and ago in the
answer.
3. Tell the class about your day so far.
V. VOCABULARY AND PRONUCATION
07 04 03
53
Which words is different?
1. Which words is different? Why?
2. Look at the phonetic spelling of these words
from exercise 1. Practise saying them.
3. Complete the sentences with a word from
exercise 1.
VI. LISTENING AND SPEAKING
How did you two meet?
1. Put the sentences in the correct order. There is
more than one answer?
2. Look at the for people and discuss the questions.
3. Read the introductions to the stories of how they
met. What do you think happened next?
4. Now listen to them talking. Were your ideas
correct?
5. Answer the questions about Per and Debbie, and
Vincent and Rosa.
VII. SPEAKING
6. Imagine you are one of the people. Tell the story
of how you met your husband/wife.
7. Look at the questions. Tell a partner about you
and your family.
VIII. EVERYDAY ENGLISH
What’s the date?
1. Write the correct word next to the numbers.
2. Ask and answer questions with a partner about
the months of a year.
3. Practise saying these dates:
4. Listen and write the dates you hear.
5. Ask and answer questions with your partner.
3
UNIT 9: FOOD YOU LIKE!
I. STARTER
What’s your favourite fruit? drink?
Write your answers.
II. FOOD AND DRINK
Count and uncount nouns
1. Match the food and drink with the pictures.
2. Tick (V) the food and drink in the lists on p66
that they both like.
3. Talk about the lists of food and drink with a
partner.
III. PRACTICE
A or some
1. Write a, an, or some.
2. Write a, an, or some.
3. Choose Would/Do you like…? Or I/I’d like… to
complete conversations.
4. Listen to the questions and choose the correct
answers.
VI. GOING SHOPPING
Some/any, much/many
08 04 03 01
54
1. Talk about the picture. Use some/any, and not
much/not many.
2. Ask and answer questions about what there is in
the shop with a partner.
3. Listen and tick (V) the things he buys. Why
doesn’t he buy the other things?
V. PRACTICE
Much or many?
1. Complete the questions using much or many.
2. Choose an answer for each questions in ex 1.
3. Correct the sentences.
4. Make a shopping list each and roleplay
conversations between Miss Potts and a customer.
VI. READING AND SPEAKING
Food around the world
1. Which food and drink comes from your
coungtry? Which foreign food and drink is popular
in your coungtry?
2. Can you identify any places or nationalities in
the photographs? What else can you see?
3. Read the text. Write the correct question heading
for each paragraph.
4. Answer the questions.
Speaking
5. Work in small groups and discuss these
questions about your coungtry.
Writing
6. Write a paragraph about meals in your coungtry.
VII. LISTENING AND SPEAKING
My favourite food
1. Look at the photographs of different food.
Where is it from? Which do you like?
2. Listen and match each person with their
favourite food.
3. Answer these questions about the people.
4. What’s your favourite food? Is it from your
country or from other country.
VIII. EVERYDAY ENGLISH
Polite requests
1. What can you see in the photograph?
2. Match the questions and responses.
3. Complete these requests with Can/Could I…? or
Can/Could you…?
4. Practise the requests with a partner. Give an
answer for each request.
TEST: 45 (MINUTES)
4
UNIT 10: BIGGER AND BETTER!
I. STARTER
Work in a partner. Who is taller? Who is older?
II. CITY LIFE
Comparative adjectives
07 05 02
55
1. Match an adjective with its opposite.
2. Make sentences comparing life in the city and
country.
3. Listen and repeat.
4. What do you think? Tell the class.
III. PRACTICE
Much more than…
1. Complete the conversations with the correct
form of the adj.
2. Compare two towns or cities that you know.
III. COUTRY LIFE
Have got
1. Read and listen to Mel’s conversation with her
friend Tara. Complete it with the correct adj.
2. Practise the conversation with a partner.
IV. PRACTICE
Have/ Have got
1. Write the sentences again.
2. Ask and answer questions to find out who is
richer!
V. THE WORLD’S BEST HOTELS
Superlative adj.
1. Read about the three hotels.
2. Correct the false sentences.
3. Which is the best hotel in or near your town?
What has it got?
VI. PRACTICE
The bigger and best!
1. Complete the conversations using the superlative
form of the adjective.
2. Listen to the first lines in exercise 1 and give the
answers.
3. How well do you know the other students in
your class? Describe them.
4. Write the name of your favourite film star. Read
it to the class. Compare the people.
5. Tick (√) the correct sentence.
VII. READING AND SPEAKING
Three musical cities
1. Listen to the three types of music.
2. Where are these cities? What do you know about
them?
3. Work in three groups.
4. Ask and answer questions about your city?
5. Compare the cities, using your answers.
6. Write some similar information about your city,
town, or village.
VIII. VOCABULARY AND PRONUCATION
Town and country words.
1. Put the words into the correct columns.
2. Complete the sentences.
3. Write these words from exercise 1.
56
4. Do you prefer the town or the country? Divide
into two groups. Play the game.
IX. EVERYDAY ENGLISH
Directions 2.
1. Listen to the directions to the lake.
2. Complete the text with the prepositions.
3. Look at the pictures and tell Norman’s story.
4. Work with a partner.
5
UNIT 11: LOOKING GOOD!
I. STARTER
1. Look around the classrooom. Can you see any of
these clothes?
2. What are you wearing?
II. DESCRIBING PEOPLE
Present Continuous
1. Look at the photographs. Describe the people.
2. What are they doing?
3. What are you wearing?
III. PRACTICE
Who is it?
1. Work with a partner.
2. Write sentences that are true for you at the
moment.
3. Listen and write the names above the people.
4. Listen again and complete the table.
5. Work with a partner.
IV. A DAY IN THE PARK
Who is it?
1. Find these things in the picture.
2. Listen to the questions. complete the answers.
3. Ask and answer questions the objects.
V. PRACTICE
Who’s or whose?
1. Choose the correct word. Compare your answers
with a partner.
2. Listen to the sentences.
3. Complete the conversation. Listen and check.
4. Make more conversations with a partner.
Check it
5. Correct the sentences.
VI. LISTENING AND SPEAKING
What a wonderful world!
1. Look out of the window. What can you see?
Describe the scene.
2. These words often go together. Match them.
3. Read the song by Louis Armstrong.
4. Listen and complete the song.
VII. VOCABULARY AND PRONUCATION
Words that rhyme.
1. Match the words that rhyme.
2. Write two of the words on each line .
07 05 02
57
3. Practise saying the words in rhyming pairs.
4. Listen, then try saying these quickly to a partner.
5. Choose two tongue swisters and learn them.
VIII. EVERYDAY ENGLISH
In a clothes shop
1. Read the lines of conversation in a shop, the
customer or the shop assistant?
2. Can you match any lines?
3. Listen and check
4. Practise the conversation with your partner.
6
UNIT 12: LIFE’S AN ADVENTURE!
I. STARTER
1. How many sentences can you make?
2. Make similar true sentences about you.
II. FUTURE PLANS
Going to
1. Rosie and her teacher Miss Bishop both have
plans for the future. Listen and check.
2. Talk first about Rosie, then about Miss Bishop.
Use the ideas in exercise 1.
3. Listen and repeat the questions and anwers.
III. PRACTICE
Questions about Rosie
1. Make more questions and then match them.
2. Listen and check.
3. Ask and answer questions with a partner.
4. Tell the class some of the things you and your
partner are/ are not going to do.
I’m going to sneeze!
5. What is going to happen? Use these verbs.
6. Put the sentences. Listen and check.
IV. I WANT TO TRAVEL THE WORLD.
Infinitive of purpose
1. Match a country or a city with an activity.What
can you see in the photos.
2. Read their conversation and complete the last
sentence. Listen and check.
V. PRACTICE
Roleplay
1. Ask and answer questions about the places.
2. Talk about Miss Bishop’s journey.
3. Ask and answer questions about the places with
a partner.
4. Write down the names of some places you are
going to the future .
Check it
5. Tick (V) the correct sentence.
VI. READING AND SPEAKING
Living dangerously
1. Match a verb with a noun or phrase.
2. Which of these sports do you think is the most
09 067 02 01
58
dangerous?
3. Which of their sports would you most like to
try?why? Ask and answer questions about your
person.
4. Work with a partner from the other group.
VII. VOCABULARY AND SPEAKING
The weather
1. Match the words and symbols.
2. Listen and complete the answers.
3. Find out about the weather round the world
yesterday. Work with a partner.
4. Which city was the hottest?coldest?
VIII. EVERYDAY ENGLISH
Making suggestions
1. Make a list of things you can do in good weather
and bad weather.
2. Read and listen two conversations.
3. Match the lines with the two conversations.
Correct order to complete the conversations.
4. Have more conversations suggesting what to do
when the weather is good or bad.
REVIEW
TEST: 45 (MINUTES)
Cộng 45 28 15 02
2. Nội dung chi tiết:
UNIT 7: THEN AND NOW Thời gian: 07 giờ
* Teaching aims:
- After learning this unit, the students can:
- Speak the grammar structures of regular verbs/irregular verbs in the simple past.
- Know how to use the simple past tense to tell things/events happened in the past.
- Know how to say congratulations on special occasions.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
* Contents:
I. STARTER
- When were your grandparents and great - grandparents born? Where were they born?
- Do you know all their names? What were their jobs? If you know, tell the class.
II. WHEN I WAS YOUNG
1. Read and listen to Mattie Smith’s life now. Complete text A with the verbs you hear.
2. Read and listen to text B about Mattie’s life a long time ago.
3. What’s the past form of these verbs? Listen and practise saying them.
4. Read and listen to Mattie talking about her past life.
5. Complete the questions about Mattie.
II. PRACTICE:
Talking about you
1. Complete the sentences with did, was,or were.
2. Stand up! Ask two or three students the questions in exercise 1.
3. Tell the class some of the information you learned.
Pronunciation
4. The - ed ending of regular verbs has three different.
III. THE END OF THE 20 TH CENTURY
59
1. Look at the list of irregular verbs on p 142. Write the Past Simple form of the verbs in the
box. Which verb isn’t irregular?
2. Listen and repeat the Past Simple forms.
3. How old were you in 2000? Simon was twenty - four.Listen to him and Complete the
sentences.
4. Work with a partner. Ask and answer the questions about Simon.
5. What did you do in the last years of the century?
IV. PRACTICE: WHEN DID IT HAPPEN?
1. What important dates in the 20th century can you remember? What happened in the world?
What happened in your country?
2. Look at these phrases.
3. Work with a partner. Ask and answer questions with When did you last…? Ask another
question for more information.
4. Tick(V) the correct sentences.
V. READING AND SPEAKING:
TWO FAMOUS FIRSTS
1. Translate these words.
2. Look at the photographs and Complete these sentences.
3. Work in two groups.
4. Are the sentences true (V) or fasle (X) about your person? Correct the fasle sentences.
5. Find a partner from the other group. Compare Georgy Washington and Margaret Thatcher,
using your answers.
6. Complete the questions about the other person. Then ask and answer them with your
partner.
VI.VOCABULARY AND PRONUCATION
1. These are many silent letters in English words. Here are some words from the reading texts
on p37. Practise saying them.
2. Look at the phonetic spelling of these words from exercise 1. Wrire the words.
3. Wrire the words. They all have silent letters.
VII. EVERYDAY ENGLISH
1. Look at the list of days. Which are special?
Match the special days with the pictures. Do you have the same customs in your country?
2. Complete the conversations. What are the occations?
3. Listen and answer.
UNIT 8: HOW LONG AGO? Thời gian: 07 giờ
Teaching aims:
- After learning this unit, the students can:
- Remember the grammar structures of regular verbs/irregular verbs in the simple past and
how to use the simple past tense to tell things/events happened in the past.
- Know how to say the date.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
* Contents:
I. STARTER
What is the Past Simple of these verbs: Most of them are irregular.
II. FAMOUS INVENTIONS
Past Simple negatives/ago
1. Match the verbs from the Starter with the photographs.
2. Work in groups. What year was it one hundred years ogo? Ask and answer questions about
the things in the pictures. What did people do? What didn’t they do?
3. Tell the class the things you think people did and didn’t do.
60
4. Your teacher knows the exact dates when these things were invented. Ask your teacher
about them. Write down the dates. How many years ago was it?
III. PRACTICE
Three inventors
1. The dates in the texts are all incorrect. Read and listen, and correct the dates.
2. Match these sentences negative. Then give the correct answers.
3. Read and listen conversations. Then listen and repeat.
4. Work with a partner. Look at the lists of more incredible information from your teacher.
Have similar conversations.
IV. TIME EXPRESSTIONS
1. Make correct time expressions.
2. Work with a partner. Ask and answer questions with When..? Use a time expression
and ago in the answer.
3.Tell the class about your day so far.
V. VOCABULARY AND PRONUCATION
Which words is different?
1. Which words is different? Why?
2. Look at the phonetic spelling of these words from exercise 1. Practise saying them.
3. Complete the sentences with a word from exercise 1.
VI. LISTENING AND SPEAKING
How did you two meet?
1. Put the sentences in the correct order. There is more than one answer?
2. Look at the for people and discuss the questions.
3. Read the introductions to the stories of how they met. What do you think happened next?
4. Now listen to them talking. Were your ideas correct?
5. Answer the questions about Per and Debbie, and Vincent and Rosa.
VII. SPEAKING
6. Imagine you are one of the people. Tell the story of how you met your husband/wife.
7. Look at the questions. Tell a partner about you and your family.
VIII. EVERYDAY ENGLISH
What’s the date?
1. Write the correct word next to the numbers.
2. Ask and answer questions with a partner about the months of a year.
3. Practise saying these dates:
4. Listen and write the dates you hear.
5. Ask and answer questions with your partner.
UNIT 9: FOOD YOU LIKE! Thời gian: 08 giờ
Teaching aims:
- After learning this unit, the students can:
- Differentiate between countable and uncountable nouns; much and any; a and some.
- Know how to use Do you like…?/ Would you like…?.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
* Contents:
I. STARTER
What’s your favourite fruit? drink?
Write your answers.
II. FOOD AND DRINK
Count and uncount nouns
1. Match the food and drink with the pictures.
2. Tick (V) the food and drink in the lists on p66 that they both like.
3. Talk about the lists of food and drink with a partner.
61
III. PRACTICE
1. Write a, an, or some.
2. Write a, an, or some.
3. Choose Would/ Do you like…? Or I / I’d like…to complete conversations.
4. Listen to the questions and choose the correct answers.
VI. GOING SHOPPING
1. Talk about the picture. Use some/any, and not much/not many.
2. Ask and answer questions about what there is in the shop with a partner.
3. Listen and tick (V) the things he buys.Why doesn’t he buy the other things?
V. PRACTICE
Much or many?
1. Complete the questions using much or many.
2. Choose an answer for each questions in ex 1.
3. Correct the sentences.
4. Make a shopping list each and roleplay conversations between Miss Potts and a customer.
VI. READING AND SPEAKING
Food around the world
1. Which food and drink comes from your coungtry? Which foreign food and drink is popular
in your coungtry?
2. Can you identify any places or nationalities in the photographs? What else can you see?
3. Read the text. Write the correct question heading for each paragraph.
4. Answer the questions.
Speaking
5. Work in small groups and discuss these questions about your coungtry.
Writing
6. Write a paragraph about meals in your coungtry.
VII. LISTENING AND SPEAKING
My favourite food
1. Look at the photographs of different food. Where is it from? Which do you like?
2. Listen and match each person with their favourite food.
3. Answer these questions about the people.
4. What’s your favourite food? Is it from your country or from other country.
VIII. EVERYDAY ENGLISH
1. What can you see in the photograph?
2. Match the questions and responses.
3. Complete these requests with Can/Could I…? or Can/ Could you…?
4. Practise the requests with a partner. Give an answer for each request.
TEST: 45 (MINUTES)
UNIT 10: BIGGER AND BETTER! Thời gian: 07 giờ
Teaching aims:
- After learning this unit, the students can:
- To remember grammar structures “the present continuous ” and “ Whose + possessive
pronouns”.
- To remember vocabulary to do exercises and practice.
- To ask and answer some classroom language.
- To have inspiration in learning.
* Contents:
I. STARTER
Work in a partner. Who is taller? Who is older?
II. CITY LIFE
Comparative adjectives
1. Match an adjective with its opposite.
62
2. Make sentences comparing life in the city and country.
3. Listen and repeat.
4. What do you think? Tell the class.
III. PRACTICE
Much more than…
1. Complete the conversations with the correct form of the adj.
2. Compare two towns or cities that you know.
III. COUTRY LIFE
Have got
1. Read and listen to Mel’s conversation with her friend Tara. Complete it with the correct
adj.
2. Practise the conversation with a partner.
IV. PRACTICE
Have/ Have got
1. Write the sentences again.
2. Ask and answer questions to find out who is richer!
V. THE WORLD’S BEST HOTELS
Superlative adj.
1. Read about the three hotels.
2. Correct the false sentences.
3. Which is the best hotel in or near your town?
What has it got?
VI. PRACTICE
The bigger and best!
1. Complete the conversations using the
superlative form of the adjective.
2. Listen to the first lines in exercise 1 and give the answers.
3. How well do you know the other students in your class? Describe them.
4. Write the name of your favourite film star. Read it to the class. Compare the people.
5. Tick (√) the correct sentence.
VII. READING AND SPEAKING
Three musical cities
1. Listen to the three types of music.
2. Where are these cities? What do you know about them?
3. Work in three groups.
4. Ask and answer questions about your city?
5. Compare the cities, using your answers.
6. Write some similar information about your city, town, or village.
VIII. VOCABULARY AND PRONUCATION
Town and country words.
1. Put the words into the correct columns.
2. Complete the sentences.
3. Write these words from exercise 1.
4. Do you prefer the town or the country? Divide into two groups. Play the game.
IX. EVERYDAY ENGLISH
Directions 2.
1. Listen to the directions to the lake.
2. Complete the text with the prepositions.
3. Look at the pictures and tell Norman’s story.
4. Work with a partner.
UNIT 11: LOOKING GOOD! Thời gian: 07 giờ
Teaching aims:
63
- After learning this unit, the students can:
- Remember sentence structures of verbs in the Present Continuous tense and know how to
use the Present Continuous tense.
- Know how to use Whose.
- Remember the form and use of Possessive pronouns.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
I. STARTER
1. Look around the classrooom. Can you see any of these clothes?
2. What are you wearing?
II. DESCRIBING PEOPLE
Present Continuos
1. Look at the photographs. Describe the people.
2. What are they doing?
3. What are you wearing?
III. PRACTICE
Who is it?
1. Work with a partner.
2. Write sentences that are true for you at the moment.
3. Listen and write the names above the people.
4. Listen again and complete the table.
5. Work with a partner.
IV. A DAY IN THE PARK
Who is it?
1. Find these things in the picture.
2. Listen to the questions. complete the answers.
3. Ask and answer questions the objects.
V. PRACTICE
Who’s or whose?
1. Choose the correct word. Compare your answers with a partner.
2. Listen to the sentences.
3. Complete the conversation. Listen and check.
4. Make more conversations with a partner.
Check it
5. Correct the sentences.
VI. LISTENING AND SPEAKING
What a wonderful world!
1. Look out of the window. What can you see? Describe the scene.
2. These words often go together. Match them.
3. Read the song by Louis Armstrong.
4. Listen and complete the song.
VII. VOCABULARY AND PRONUCATION
Words that rhyme.
1. Match the words that rhyme.
2. Write two of the words on each line .
3. Practise saying the words in rhyming pairs.
4. Listen, then try saying these quickly to a partner.
5. Choose two tongue swisters and learn them.
VIII. EVERYDAY ENGLISH
In a clothes shop
1. Read the lines of conversation in a shop, the customer or the shop assistant?
2. Can you match any lines?
64
3. Listen and check
4. Practise the conversation with your partner.
UNIT 12: LIFE’S AN ADVENTURE! Thời gian: 09 giờ
Teaching aims:
- After learning this unit, the students can:
- Remember and speak the grammar structures and use of the near future tense, infinitive of
purpose, the weather and making suggestions.
- Remember vocabulary to do exercises and practice.
- Have inspiration in learning.
* Contents:
I. STARTER
1. How many sentences can you make?
2. Make similar true sentences about you.
II. FUTURE PLANS
Going to
1. Rosie and her teacher Miss Bishop both have plans for the future. Listen and check.
2. Talk first about Rosie, then about Miss Bishop. Use the ideas in exercise 1.
3. Listen and repeat the questions and anwers.
III. PRACTICE
Questions about Rosie
1. Make more questions and then match them.
2. Listen and check.
3. Ask and answer questions with a partner.
4. Tell the class some of the things you and your partner are/ are not going to do.
I’m going to sneeze!
5. What is going to happen? Use these verbs.
6. Put the sentences. Listen and check.
IV. I WANT TO TRAVEL THE WORLD.
Infinitive of purpose
1. Match a country or a city with an activity.What can you see in the photos.
2. Read their conversation and complete the last sentence. Listen and check.
V. PRACTICE
Roleplay
1. Ask and answer questions about the places.
2. Talk about Miss Bishop’s journey.
3. Ask and answer questions about the places with a partner.
4. Write down the names of some places you are going to the future .
Check it
5. Tick (V) the correct sentence.
VI. READING AND SPEAKING
Living dangerously
1. Match a verb with a noun or phrase.
2. Which of these sports do you think is the most dangerous?
3. Which of their sports would you most like to try?why? Ask and answer questions about
your person.
4. Work with a partner from the other group.
VII. VOCABULARY AND SPEAKING
The weather
1. Match the words and symbols.
2. Listen and complete the answers.
3. Find out about the weather round the world yesterday. Work with a partner.
4. Which city was the hottest?coldest?
65
VIII. EVERYDAY ENGLISH
Making suggestions
1. Make a list of things you can do in good weather and bad weather.
2. Read and listen two conversations.
3. Match the lines with the two conversations. Correct order to complete the conversations.
4. Have more conversations suggesting what to do when the weather is good or bad.
REVIEW
TEST: 45 (MINUTES)
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm và phải đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được kiến thức cơ bản về.
- Biết cách tổ chức và áp dụng được trong những bài tập cụ thể.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng của người học thông qua các bài tập cụ thể.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2).
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
HỌC PHẦN: KHỞI TẠO DOANH NGHIỆP
Tên môn học: Khởi tạo Doanh nghiệp
66
Mã môn học: A10
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 0 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Khởi tạo Doanh nghiệp là môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ
nhất.
- Tính chất của môn học: Là môn học chung bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trình bày được một số kiến thức cơ bản về cơ sở khởi tạo doanh nghiệp và khởi nghiệp kinh
doanh.
- Xác định được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cuả bản thân đối với việc
khởi nghiệp kinh doanh.
- Trình bày được các nội dung cơ bản của kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh
* Về kỹ năng:
- Xây dựng và trình bày được 01 bản kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh cụ thể dựa trên ý
tưởng kinh doanh của người học.
* Về thái độ:
- Có ý tưởng và mong muốn khởi nghiệp kinh doanh
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Chương 1: Cơ sở của khởi tạo Doanh nghiệp
I. Một số khái niệm về kinh doanh, doanh
nghiệp và khởi tạo Doanh.
II. Các đặc trưng, tố chất và kỹ năng cần thiết
của người kinh doanh.
2.1. Đặc trưng của người Kinh doanh
2.2. Tố chất của người kinh doanh
2.3. Kỹ năng cần thiết của người kinh doanh
2.4. Văn hóa và đạo đức kinh doanh
III. Những yêu cầu và điều kiện để khởi nghiệp
kinh doanh
3.1. Yêu cầu đối với khởi nghiệp kinh doanh
3.2. Điều kiện để khởi nghiệp kinh doanh
IV. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến
sự phát triển doanh nghiệp
Kiểm tra 15 phút
10 10
2
Chương 2: Lập kế hoạch khởi nghiệp kinh
doanh
I. Ý tưởng kinh doanh và ra quyết định khởi
nghiệp kinh doanh
1.1. Xem xét nhu cầu và thị trường
1.2. Hình thành ý tưởng kinh doanh
1.3. Các vấn đề pháp lý và xác định, lựa chọn cơ
hội kinh doanh
1.4. Ra quyết định khởi nghiệp kinh doanh
10 08 02
67
II. Nội dung chính của kế hoạch khởi nghiệp
kinh doanh
2.1. Cấu trúc, nội dung và hình thức của bản kế
hoạch khơỉ nghiệp kinh doanh.
2.2. Kế hoạch về nhân sự, tổ chức
2.3. Kế hoạch về nhân sự, tổ chức.
2.4. Kế hoạch về tài chính, cơ sở vật chất
2.5. Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của kế hoạch
khởi nghiệp kinh doanh
2.6. Kế hoạch marketing
Kiểm tra 1 tiết.
3
Chương 3: Tổ chức thực hiện kế hoạch khởi
nghiệp kinh doanh
I. Tổ chức các hoạt động kinh doanh
II. Tổ chức bộ máy điều hành kinh doanh
III. Tạo lập và sử dụng các nguồn lực kinh doanh
IV. Tổ chức mạng lưới thông tin trong kinh doanh
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
10 10
Cộng 30 28 0 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu:
Chương 1: Cơ sở của Khởi tạo Doanh nghiệp Thời gian: 10 tiết
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các yếu tố kinh doanh và khởi nghiệp
- Giúp người học hiểu rõ các đặc trưng và tố chất của người kinh doanh
* Nội dung chương:
I. Một số khái niệm về kinh doanh, doanh nghiệp và khởi tạo Doanh.
II. Các đặc trưng, tố chất và kỹ năng cần thiết của người kinh doanh
2.1. Đặc trưng của người Kinh doanh
2.2. Tố chất của người kinh doanh
2.3. Kỹ năng cần thiết của người kinh doanh
2.4. Văn hóa và đạo đức kinh doanh
III. Những yêu cầu và điều kiện để khởi nghiệp kinh doanh
3.1. Yêu cầu đối với khởi nghiệp kinh doanh
3.2. Điều kiện để khởi nghiệp kinh doanh
IV. Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến sự phát triển doanh nghiệp
Kiểm tra 15 phút
Chương 2: Lập kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh Thời gian: 10 tiết
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về lập kế hoạch kinh doanh.
- Giúp người học nắm được một số yêu cầu cần thiết đối với người khởi nghiệp.
* Nội dung chương:
I. Ý tưởng kinh doanh và ra quyết định khởi nghiệp kinh doanh
1.1. Xem xét nhu cầu và thị trường
1.2. Hình thành ý tưởng kinh doanh
1.3. Các vấn đề pháp lý và xác định, lựa chọn cơ hội kinh doanh
1.4. Ra quyết định khởi nghiệp kinh doanh
II. Nội dung chính của kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh
2.1. Cấu trúc, nội dung và hình thức của bản kế hoạch khơỉ nghiệp kinh doanh.
2.2. Kế hoạch về nhân sự, tổ chức
2.3. Kế hoạch về nhân sự, tổ chức.
68
2.4. Kế hoạch về tài chính, cơ sở vật chất
2.5. Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh
2.6. Kế hoạch marketing
Kiểm tra 1 tiết
Chương 3: Tổ chức thực hiện kế hoạch khởi nghiệp kinh doanh Thời gian: 10 tiết
* Mục tiêu:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về khơỉ nghiệp và những kỹ năng cần có
trong khởi nghiệp kinh doanh.
* Nội dung chương:
I. Tổ chức các hoạt động kinh doanh
II. Tổ chức bộ máy điều hành kinh doanh
III. Tạo lập và sử dụng các nguồn lực kinh doanh
IV. Tổ chức mạng lưới thông tin trong kinh doanh
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức: Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được kiến thức cơ bản về khởi nghiệp;
- Hiểu được quy trình lập kế hoạch kinh doanh;
- Biết cách tổ chức và áp dụng được trong những tình huống cụ thể.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng thực hành của người học trong các bài thực hành.
- Biết quy trình lập kế hoạch kinh doanh trong khởi nghiệp
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 3 bài
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi lý thuyết
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
Cao đẳng và trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, minh họa, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo
nhóm.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
69
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
70
HỌC PHẦN: VIẾT ĐỌC TÊN THUỐC
Tên học phần: Viết đọc tên thuốc
Mã môn học: BDS01
Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 28 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí tính chất của môn học:
- Vị trí: Môn học được thực hiện vào học kỳ 2 năm thứ nhất.
- Tính chất môn học: Là môn cơ sở ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
Môn học trang bị cho học sinh:
* Về kiến thức:
- Học sinh được trang bị khả năng viêt, đọc tên thuốc, tên nguyên tố hóa học, hóa chất, tên
cây thuốc và vị thuốc bằng tiếng Latin.
- Học sinh có khả năng vận dụng cách viết tên, cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt.
- Đánh giá đúng tầm quan trọng của tiếng Latin trong ngành và vận dụng có hiệu quả trong
thực hành nghề nghiệp.
* Về kỹ năng:
- Học sinh sử dụng tiếng Latin thành thạo khi Viết, đọc tên thuốc, tên cây thuốc, vị thuốc
nguyên tố hóa học trong nghề nghiệp.
* Về thái độ:
- Để có kỹ năng vận dụng tiếng Latin vào nghề nghiệp học sinh phải học đúng phương pháp,
chăm chỉ, vận dụng sáng tạo cả lý thuyết với thực hành.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1. Cách viết và đọc các nguyên âm phụ âm
trong tiếng Latin.
1. Bảng chữ cái Latin….
2. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm.
3. Bài tập đọc…
08 02 06
2
Bài 2: Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm
đặc biệt trong tiếng Latin.
1.Cách viết và đọc các nguyên âm kep, nguyên âm
ghép.
2. Cách viết và đọc các phụ âm kép, phụ âm ghép
phụ âm đôi.
3. Bài tập đọc.
08 02 06
3
Bài 3. Sơ lược về ngữ pháp tiêng Latin và các từ
viết tắt thương dung trong ngành Dược.
1.Các loại từ trong tiếng Latin.
2.Cách sử dụng danh từ, tính từ tiếng Lain trong
ngành Dược.
3.Các từ viết tắt thường dung trong nhãn thuốc,
đơn thuốc.
4.Một số đơn thuốc bằng tiếng Latin.
10 03 06 01
4
Bài 4. Cách viết tên thuốc bằng tiếng Việt theo
thuật ngữ Quốc tế Latin.
1.Quy tắc chung….
09 03 06
71
2.Cách viết……
3.Bài tập viết.
5
Bài 5. Cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt theo
thuật ngữ Quốc tế Latin.
1.Quy tắc chung……
2.Cách đọc các nguyên âm, nguyên âm ghép….
3.Cách đọc các phụ âm đơn, phụ âm âm kép,
nguyên âm ghép trước phụ âm.
4.Cách đọc các vần có phụ âm đứng sau nguyên
âm khác với cách viết thông thường của tiếng Việt.
5. Bài tập đọc
Kiểm tra 15 phút. 1 tiết.
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
10 03 06 01
Cộng 45 13 30 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm. Thời gian: 8 giờ
* Mục tiêu của bài 1:
+ Học sinh phải thuộc bảng chữ cái Latin.
+ Học sinh đọc đúng, viết đúng nguyên âm, phụ âm tiếng Latin.
* Nội dung của bài 1:
1. Bảng chữ cái tiếng Latin.
2. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm.
3. Tập đọc nguyên âm, phụ âm.
Bài 2. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin.
Thời gian: 8 giờ
* Mục tiêu của bài 2.
+ Học sinh phải viết đúng, đọc đúng các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin mà
tiếng Việt không có.
+ Đồng thời vận dụng vào trong chuyên môn nghề nghiệp.
* Nội dung bài 2.
1. Cách viết và đọc nguyên âm kép, nguyên âm ghép.
2. Cách viết và đọc các phụ âm kép, phụ âm ghép, Phụ âm đôi.
3. Tập đọc đúng nguyên âm ghép, nguyên âm kép, Phụ âm kép, phụ âm ghép, phụ âm đôi.
Bài 3. Sơ lược về ngữ pháp tiếng Latin và các từ viết tắt thường dung trong ngành
Dược.
Thời gian: 10 giờ
* Mục tiêu của bài 3:
+ Học sinh trình bày được và sử dụng dược các loại từ trong tiếng Latin và phân tích cấu trúc
ngữ pháp của tiếng Latin.
+ Vận dụng tốt trong nghề nghệp.
* Nội dung của bài 3:
+ Các loại từ trong tiếng Latin…
+ Cách sử dụng danh từ, tính từ trong ngành dược…
+ Những từ viết tắt dung vào viết đơn thuốc, nhãn thuốc.
+ Tâp phân tích các đơn thuốc bằng tiếng Latin..
+ Kiểm tra 1 tiết.
Bài 4. Cách viết tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ quốc tế Latin. Thời gian: 9 giờ
* Mục tiêu của bài 4.
+ Thành thạo viết tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ quốc tế Latin.
+ Viết đúng tên thuốc bằng tiếng Việt và vận dụng vào thực tế nghề nghiệp.
* Nội dung của bài 4.
72
1. Quy tắc chung.
2. Cách viết….
3. Bài tập viết…..
+ Kiểm tra 15 phút.
Bài 5. Cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ quốc tế Latin. Thời gian: 10 giờ
* Mục tiêu bài 5:
+ Học sinh phải thành thạo về đọc tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ quốc tế Latin.
+ Đọc đúng tên thuốc bằng tiếng Việt và vận dụng vào thực tế nghề nghiệp.
* Nội dung của bài 5:
1. Quy tắc chung.
2. Cách đọc nguyên âm, nguyên âm ghép….
3. Bài tập đọc…..
+ Kiểm tra 1 tiết.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên bằng hình thức kiểm tra 15 phút(lấy điểm hệ số 1): 1 bài
- Kiểm tra định kì theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài
- Thi kết thúc học phần theo qui định.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận, làm bài tập.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên phải có nghiệp vụ sư phạm và chuyên môn là DSĐH, có năng lực chuyên môn,
phẩm chất đạo đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong việc giảng dạy học sinh trung cấp chuyên nghiệp.
- Đối với học sinh: đủ sức khỏe, đã tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương.
4. Tài liệu tham khảo:
- Bài giảng: Đọc viết tên thuốc, tài liệu dùng để đào tạo cán bộ dược Trung học cảu trường
trung học dược Trung ương.
- Bài giảng Latin của giáo sư Vũ Văn Chuyên trường Đại học dược Hà Nội.
- Phương pháp dạy và học tập I, tập II cảu của vụ khoa học và đào tạo BYT(1994).
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
73
HỌC PHẦN: THỰC VẬT DƯỢC
Tên môn học: Thưc vât hoc
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 02).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí vao hoc ky 2 cua khoa hoc.
- Tính chất của môn học: Là môn học cơ sơ ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trang bi nhưng kiên thưc vê hinh thai, câu tao giai phâu cua môt sô cơ quan thưc vât.
- Năm đươc kiên thưc phân loai thưc vât.
* Về kỹ năng:
- Nhân thưc đươc cac đăc điêm cua thưc vât dung lam thuôc trong tư nhiên.
* Về thái độ:
- Yêu thich, biêt bao vê thiên nhiên, đăc biêt nguôn cây xanh trong tư nhiên
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
STT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bai 1: Đai cương vê thưc vât dươc
I. Vai tro cua thưc vât
1.1. Đôi vơi thiên nhiên
1.2.Đôi vơi nganh dươc
II. Cac phân cua thưc vât dươc
III. Sơ lươc lich sư môn thưc vât dươc
2 2 0
2
Bai 2: Tê bao va mô thưc vât
I. Tê bao thưc vât
1.1. Hinh dang, kich thươc tê bao thưc vât
1.2. Câu tao cua tê bao thưc vât
II. Mô thưc vât
8 4 4 1
3
Bài 3: Rễ cây
I. Hình thái học của rễ cây
1.1. Các phần của rễ
1.2. Cac loai rê cây
II. Cấu tạo giải phẫu của rễ cây
2.1. Cấu tạo cấp I
2.2. Cấu tạo cấp II của rễ
III. Bai thưc hanh
3.1. Nhân dang cac phân cua rê cây theo trinh tư
3.2. Nhân dang cac loai rê cây
3.3. Cach căt va nhuôm tiêu ban
10 3 6 1
4
Bai 4: Thân cây
I. Hình thái học của thân cây
1.1. Cac phân cua thân cây
1.2. Cac loai thân cây
II. Câu tao giai phâu thân cây.
2.1. Thân cây lơp ngoc lan
2.2. Thân cây lơp hanh
8 3 4 1
74
III. Bai thưc hanh
3.1. Nhân dang cac phân cua thân cây theo trinh tư
3.2. Nhân dang cac loai thân cây
5
Bài 5: Lá cây
I. Hình thái học của lá cây
1.1. Các phần chính của lá cây
1.2. Các lá biến đổi
II. Cấu tạo giải phẫu của lá cây
2.1. Lá cây lớp Ngọc lan
2.2. Lá cây lớp hành
10 4 6 0
6
Bài 6: Hoa
I. Các phần của hoa
1.1. Các phần chính của hoa
1.1.1. Bao hoa
1.1.2. Phần sinh sản gồm có bộ nhị và bộ nhụy.
1.2. Các phần phụ của hoa
II. Các sắp xếp của hoa trên cành
2.1. Hoa đơn độc
2.2. Cụm hoa đơn có hạn (xim).
III. Hoa thức và hoa đồ
3.1. Viết hoa thức
3.2. Vẽ hoa đồ:
12 5 6 1
7
Bài 7: Quả và hạt
I. Quả
1.1. Các phần của quả
1.2. Các loại quả
II. Hạt
2.1. Các phần của hạt
2.2. Các loại hạt
8 4 4
8
Bài 8: Phân loại thực vật
I. Đơn vị phân loại
II. Danh pháp phân loại bằng tiếng latin tên cây
2.1. Tên họ
2.2. Tên bộ
III. Tên lớp, phân lớp
Tên ngành
IV. Phân loại thực vật
21 10 10 1
Công 75 30 40 5
2. Nội dung chi tiết:
Bai 1: Đai cương vê thưc vât dươc Thời gian: 2 giờ
* Muc tiêu:
- Trinh bay đươc vai tro cua thưc vât đôi vơi thiên nhiên va nganh dươc.
- Nêu đươc cac phân cua Thưc vât dươc va y nghia cua tưng phân đo.
- Kê đươc lich sư môn Thưc vât dươc.
* Nôi dung chương:
I. Vai tro cua thưc vât
1.1. Đôi vơi thiên nhiên
1.2. Đôi vơi nganh dươc
1.2.1. Cac phân cua thưc vât dươc
1.2.2. Sơ lươc lich sư môn thưc vât dươc
Bai 2: Tê bao va mô thưc vât Thời gian: 8 giờ
75
* Muc tiêu:
- Trinh bay đươc hinh dang, kich thươc va cac phân cua tê bao thưc vât.
- Nêu đươc nhưng đăc điêm chinh va chưc năng cua cac loai mô thưc vât.
- Sư dung đươc kinh hiên vi quang hoc đê soi tê bao thưc vât (tê bao vây hanh, bôt ca chua)
va môt sô hat tinh bôt (khoai tây, y di, gao, săn dây, đâu..).
* Nôi dung chung:
I. Tê bao thưc vât
1.1. Hinh dang, kich thươc tê bao thưc vât
1.2. Câu tao cua tê bao thưc vât
II. Mô thưc vât
2.1. Mô phân sinh
2.2. Mô mêm
2.3. Mô che chơ
2.4. Mô nâng đơ
2.5. Mô dân
2.6. Mô tiêt
Bài 3: Rễ cây Thời gian: 10 giờ
* Muc tiêu:
- Trình bày được các phần và các loại rễ cây.
- Mô tả được cấu tạo cấp I và cấp II của rễ cây.
- Nhận dạng đúng các loại rễ cây và các phần của rễ cây đã học.
* Nôi dung chung:
I. Hình thái học của rễ cây
1.1. Các phần của rễ
1.2. Cac loai rê cây
II. Cấu tạo giải phẫu của rễ cây
2.1. Cấu tạo cấp I
2.2. Cấu tạo cấp II của rễ
III. Bai thưc hanh
3.1. Nhân dang cac phân cua rê cây theo trinh tư
3.2. Nhân dang cac loai rê cây
3.3. Cach căt va nhuôm tiêu ban
Bai 4: Thân cây Thời gian: 8 giờ
* Muc tiêu:
- Trình bày được các phần của thân cây và các loại thân cây.
- Mô tả được cấu tạo của thân cây lớp Ngọc lan và lớp Hành.
- Nhân dang đung cac laoi thân khi sinh, thân đia sinh va cac phân cua thân cây.
- Lam đươc tiêu ban, soi đươc vi phâu thân cây lơp hanh, thân cây lơp ngoc lan.
* Nôi dung chương:
I. Hình thái học của thân cây
1.1. Cac phân cua thân cây
1.2. Cac loai thân cây
II. Câu tao giai phâu thân cây
2.1. Thân cây lơp ngoc lan
2.2. Thân cây lơp hanh
III. Bai thưc han
3.1. Nhân dang cac phân cua thân cây theo trinh tư
3.2. Nhân dang cac loai thân cây
Bài 5: Lá cây Thời gian: 10 giờ
* Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hình thái học của lá cây.
- Nêu được cấu tạo giải phẫu của lá cây.
76
- Nhận biết được các loại lá cây.
* Nội dung chương:
I. Hình thái học của lá cây
1.1. Các phần chính của lá cây
1.2. Các lá biến đổi
II. Cấu tạo giải phẫu của lá cây
2.1. Lá cây lớp Ngọc lan
2.2. Lá cây lớp hành
Bài 6: Hoa Thời gian: 12 giờ
* Muc tiêu:
- Trình bày được các phần chính và phần phụ của hoa.
- Mô tả được cách sắp xếp hoa trên cành.
- Nêu được các quy ước về cách viết hoa thức và cách vẽ hoa đồ của hoa.
* Nội dung chương:
I. Các phần của hoa
1.1. Các phần chính của hoa
1.1.1. Bao hoa
Phần sinh sản gồm có bộ nhị và bộ nhụy.
1.1.2. Các phần phụ của hoa
II. Các sắp xếp của hoa trên cành
2.1. Hoa đơn độc
2.2. Cụm hoa đơn có hạn (xim).
III. Hoa thức và hoa đồ
3.1 Viết hoa thức
Các vòng của hoa được biểu thị bằng chữ cái in hoa.
Sau mỗi chữ cái in hoa là chữ số chỉ số lượng các bộ phận của mỗi vòng.
Trước hoa thức còn có các kí hiệu
Dấu gạch ngang (-) ở trên, dưới hay giữa con số chỉ số lá noãn để thể hiện bầu dưới, bầu trên
hay bầu giữa.
3.2. Vẽ hoa đồ
BÀI 7: Quả và hạt Thời gian: 8 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các phần của quả và hạt.
- Kể được các loại quả và hạt đã học.
* Nội dung chương:
I. Quả
1.1. Các phần của quả
1.2. Các loại quả
II. Hạt
2.1. Các phần của hạt
2.2. Các loại hạt.
BÀI 8: Phân loại thực vật Thời gian: 21 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được đơn vị phân loại thực vật, danh pháp phân loại thực vật và bảng tóm tắt phân
loại thực vật.
- Nêu được các đặc điểm chính của một số họ thực vật có cây dùng làm thuốc đã học.
- Nhận dạng và viết được tên khoa học một số cây thuốc đã thực hành.
* Nội dung chương:
I. Đơn vị phân loại
II. Danh pháp phân loại bằng tiếng latin tên cây
2.1. Tên họ
2.2. Tên bộ
77
III. Tên lớp, phân lớp
Tên ngành
IV. PHÂN LOẠI THỰC VẬT
Thực vật bậc thấp
Ngành Vi khuẩn
Ngành Tảo lam
Ngành Nấm nhầy
Ngành Nấm
Ngành Tảo đỏ
Ngành Tảo màu
Ngành Tảo lục
Ngành Rêu
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ đai hoc (sinh hoc), cư nhân y tê, dươc sy, có năng lực giang day.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được kiến thức căn bản.
- Biết cách nhân dang cây thuôc trong điêu kiên thưc tiên.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kiên thưc ngươi hoc trong các bài thực hành.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Liên hê tôt kiên thưc ly thuyêt va thưc tiên.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 2 bài (LT: 1; TH: 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 1; TH: 1)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi kết hợp lý thuyết và thực hành.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học này được áp dụng để giảng dạy cho học
sinh để giảng dạy cho trình độ trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, minh họa, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
4. Tài liệu tham khảo:
- Giao trinh Thưc vât dươc (Tài liệu lưu hanh nôi bô)
- Tai liêu Thưc vât hoc (sach đao tao dươc si đai hoc) NXB Y hoc - Bô Y tê.
5. Ghi chú và giải thích.
78
HỌC PHẦN: HÓA PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
Tên môn học: Hóa phân tích định tính
Mã môn học: BDS03
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 28 giờ; Kiểm tra 04 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học đại cương.
- Tính chất của môn học: Là môn học cơ sở ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trình bày các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng của các Cation và Anion Tác
dụng với thuốc thử.
- Tiến hành xác định được các Cation và Anion trong dung dich muối vô cơ theo quy trình.
- Trình bày các nguyên tắc, cách tiến hành , cách tính kết quả trong các phương pháp phân
tích định lượng đã học.
* Về kỹ năng:
- Pha được một số dung dịch chuẩn độ và tiến hành định lượng được một sô dung dịch, hóa
chất các phương pháp đinh lượng đã học theo quy trình.
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, thận trọng, chính xác, trung thực trong hoạt động
nghề nghiệp.
* Về thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, ham học hỏi, rèn luyện kỹ năng tiến hành phân tích trong
phòng thí nghiệm
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
PHẦN LÝ THUYẾT
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Đại cương về hóa phân tích định tính
I. Nội dung:
1.1. Đối tượng của hóa phân tích định tính
1.2. Nguyên tắc chung và phương phương pháp
hóa phân tích định tính
II. Điều kiện của một phản ứng hay dùng trong hóa
phân tích định tính
III. Phân tích nhóm các Ion:
3.1. Các Caiton được phân thành 6 nhóm:
3.2. Các Anion được phân thành 3 nhóm
02 02 0 0
2
Bài 2: Xác định Cation Nhóm I
I . Thuốc Thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
1.2. Phương trình ion Với HCl
II. Thuốc thử Cation
2.1. Thuốc thử của ion Ag+
2.2. Thuốc thử ion Pb2+
2.3. Thuốc thử ion Hg22+
02 02 0 0
3
Bài 3: Xác định Caiton nhóm II
I . Thuốc Thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
02 02 0 0
79
1.2. Phương trình ion
II. Thuốc thử Caiton
2.1. Thuốc thử của ion Ba2+
2.2. Thuốc thử của In Ca2+
4
Bài 4: Xác định Caiton nhóm III
I. Thuốc thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
1.2. Phương trình ion
II. Thuốc thử Cation
2.1. Thuốc thử của ion Zn2+
2.2. Thuốc thử của ion Al3+
03 02 01 0
5
Bài 5: Xác định Caiton nhóm IV
I. Thuốc thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
1.2. Phương trình ion
II. Thuốc thử Cation
2.1. Thuốc thử của ion Fe2+
2.3. Thuốc thử của ion Bi3+
2.4. Thuốc thử của ion Mg2+
04 02 01 01
6
Bài 6: Xác định Caiton nhóm V
I. Thuốc thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
1.2. Phương trình ion
II. Thuốc thử Cation
2.1. Thuốc thử của ion Cu2+
2.2. Thuốc thử của ion Hg2+
02 02 0 0
7
Bài 7: Xác định Caiton nhóm VI
I. Thuốc thử nhóm
II. Thuốc thử Cation
2.1. Phản ứng của K+
2.2. Phản ứng của Na+
2.2.1. Bằng thuốc thử Streng
2.2.2. Bằng ngọn lửa
02 02 0 0
8
Bài 8: Xác định Anion nhóm I
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. phản ứng chung xác định X-
2.2. Thuốc thử của ion Cl-
2.3. Thuốc thử của ion Br-
2.4. Thuốc thử của ion I-
2.5. Thuốc thử của ion S2-
2.6. Thuốc thử của Ion No3-
03 02 01 0
9
Bài 9: Xác định Anion nhóm II
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. Thuốc thử của ion SO32-
2.2. Thuốc thử phân biệt HCO3- và CO3
2-
03 02 01 0
80
2.3. Thuốc thử của ion PO43-
10
Bài 10: Xác định Anion nhóm III
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. Thuốc thử của ion SO32-
2.2. Thuốc thử của ion SO42-
03 02 01 0
11
Bài 11: Xác định Cation và Anion trong dung
dịch muối vô cơ
I. Trình tự xác định Caiton và Anion trong dung
dịch muối vô cơ
1.1. Quan sát dung dịch gốc
1.2. Thử mở đầu với natri carbonat
II. Nhận xét kết quả.
03 01 01 01
Cộng 30 22 06 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu:
Bài 1: Đại cương về hóa phân tích định tính Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được đối tượng, nguyên tắc và phương pháp hóa phân tích định tính để xác định
một ion hoặc một chất nào đó chưa biết.
- Kể được 3 điều kiện của một phản ứng hóa học dùng trong hóa phân tích định tính va ý
nghĩa của phân tích nhóm trong hóa phân tích định tính.
* Nội dung bài:
I. Nội dung
1.1. Đối tượng của hóa phân tích định tính
1.2. Nguyên tắc chung và phương phương pháp hóa phân tích định tính
1.2.1. Nguyên tắc chung
1.2.2. Các phương pháp hay dùng trong hóa phân tích định tính
II. Điều kiện của một phản ứng hay dùng trong hóa phân tích định tính
III. Phân tích nhóm các Ion
3.1. Các Caiton được phân thành 6 nhóm
3.2. Các Anion được phân thành 3 nhóm
Bài 2: Xác định Cation Nhóm I Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được phản ứng của thuốc thử nhóm và các Cation Nhóm I
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm I
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm I.
* Nội dung:
I. Thuốc Thử nhóm
1.1.Thuốc thử nhóm
1.2.Phương trình ion Với HCl
II. Thuốc thử Cation
2.1. Thuốc thử của ion Ag+
2.1.1. Kali Cromat
2.1.2. Kali Iodid
2.2. Thuốc thử ion Pb2+
2.2.1. Kalicromat
2.2.2. Kali iodid
2.2.3. Natri carbonat
81
2.2.4. Acid Sulfuric loãng
2.2.5. Amoni sulfur
2.3. Thuốc thử ion Hg22+
2.3.1. Kalicromat
2.3.2. Kali Iodid
2.3.3. Natri carbonat
2.3.4. Amoni hydroxyd
Bài 3: Xác định Caiton nhóm II Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được phản ứng của thuốc thử nhóm với các cation nhóm II
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm II
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm II
* Nội dung:
I. Thuốc Thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
1.2. Phương trình ion
II. Thuốc thử Caiton
2.1. Thuốc thử của ion Ba2+
2.1.1. Kali cromat
2.1.2. Natri carbonat
2.1.3. Phản ứng Voler
2.2. Thuốc thử của In Ca2+
2.2.1. Anion Oxalat
2.2.2. Natri carbonat
Bài 4: Xác định Caiton nhóm III Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được phản ứng của thuốc thử nhóm với các cation nhóm III
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm III
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm III
* Nội dung:
I. Thuốc thử nhóm 1.1. Thuốc thử nhóm 1.2. Phương trình ion II. Thuốc thử Cation
2.1. Thuốc thử của ion Zn2+
2.1.1. Amoni sulfur
2.1.2. Thuốc thử Monteki
2.1.3. Natri carbonat
2.2. Thuốc thử của ion Al3+
2.2.1. Alizanrin-S
2.2.2. Natri carbonat
2.2.3. Hỗn hợp amoni hydroxyd và amoni clorid
Bài 5: Xác định Caiton nhóm IV Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được phản ứng của thuốc thử nhóm với các cation nhóm IV
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm IV
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm IV.
* Nội dung:
I. Thuốc thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
1.2. Phương trình ion
II. Thuốc thử Cation
82
2.1. Thuốc thử của ion Fe2+
2.1.1. Kali fericyanid
2.1.2. Natri carbonat
2.2. Thuốc thử của ion Fe3+
2.2.1. Kali ferocyanid
2.2.2. Natri carbonat
2.2.3. Amoni hydroxyd
2.3. Thuốc thử của ion Bi3+
2.3.1. Amoni sulfur
2.3.2. Kali iodid
2.3.3. Natri carbonat
2.4. Thuốc thử của ion Mg2+
2.4.1. Phản ứng tạo muối kép
2.4.2. Natri hydroxyd
2.4.3. Natri carbonat
Bài 6: Xác định Caiton nhóm V Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được phản ứng của thuốc thử nhóm với các cation nhóm V
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm V
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm V.
* Nội dung:
I. Thuốc thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
1.2. Phương trình ion
II. Thuốc thử Cation
2.1. Thuốc thử của ion Cu2+
2.1.1. Amoni hydroxyd
2.1.2. Amoi sulfur
2.1.3. Kaly ferocyanid
2.2. Thuốc thử của ion Hg2+
2.2.1. Kaly iodid
2.2.2. Amoni hydroxyd
2.2.3. Natri hydroxyd
Bài 7: Xác định Caiton nhóm VI Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được phản ứng của thuốc thử nhóm với các cation nhóm VI
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm VI
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm VI
* Nội dung:
I. Thuốc thử nhóm
1.1. Thuốc thử nhóm
II. Thuốc thử Cation
2.1. Phản ứng của K+
2.1.1. Bằng thuốc thử garola
2.1.2. Bằng acid picric
2.1.3. Bằng ngọn lửa
2.2. Phản ứng của NH4+
2.2.1. Bằng kiềm mạnh
2.2.2. Bằng thuốc thử Nessler
2.3. Phản ứng của Na+
2.3.1. Bằng thuốc thử Streng
2.3.2. Bằng ngọn lửa
83
Bài 8: Xác định Anion nhóm I Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm I
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm I
* Nội dung:
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. phản ứng chung xác định X-
2.2. Thuốc thử của ion Cl-
2.2.1. Bạc nitrat trong amoni hydroxid
2.2.2. Chì acetat
2.3. Thuốc thử của ion Br-
2.3.1. Nước clor trong cloroform
2.4. Thuốc thử của ion I-
2.4.1. Thủy ngân clorid
1.4.2. Chì acetat
1.4.3. Nước clor trong cloroform
2.5. Thuốc thử của ion S2-
2.5.1. Chì acetat
2.5.2. Acid vô cơ mạnh
2.6. Thuốc thử của Ion No3-
2.6.1. Thuốc thử Griess
2.6.2. Diphenylamid
Bài 9: Xác định Anion nhóm II Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm I
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm III
* Nội dung:
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1.thuốc thử của ion SO32-
2.1.1. Bari clorid
2.1.2. Acid vô cơ mạnh
2.2. Thuốc thử phân biệt HCO3- và CO3
2-
2.3. Thuốc thử của ion PO43-
2.3.1. Amoni molybdat
2.3.2. Hỗn hợp magie
Bài 10: Xác định Anion nhóm III Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Viết được một số phản ứng đặc trưng của các Cation Nhóm II
- Giải thích được Các bước phân tích Theo sơ đồ phân tích nhóm II
* Nội dung:
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. Thuốc thử của ion SO32-
2.1.1. Bari clorid
84
2.1.2. Acid vô cơ mạnh
2.2. Thuốc thử của ion SO42-
2.2.1. Bari clorid
2.2.2. Phản ứng voler
2.2.3. Chì acetat
Bài 11: Xác định Cation và Anion trong dung dịch muối vô cơ Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được các cánh thử sơ bộ với dung dịch gốc trước khi tiến hành phân
tích hệ
- Nêu được các khía cạnh cần nhận xét và ý nghĩa của chúng đối với kết quả phân tích cuối
cùng
* Nội dung:
I. Trình tự xác định Caiton và Anion trong dung dịch muối vô cơ
1.1. Quan sát dung dịch gốc
1.2. Thử mở đầu với natri carbonat
II. Nhận xét kết quả.
PHẦN THỰC HÀNH
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Thực hành sử dụng dụng cụ trong hóa
phân tích định tính và xác định cation nhóm I
A - Hướng dẫn mở đầu:
I. Giới thiệu một số dụng cụ và máy thông thường
dùng trong phòng thí nghiệm
1.1. Các dụng cụ dùng khi lấy một lượng chất lỏng
1.2. Những dụng cụ dùng để tiến hành các phản
ứng
II. Một số kỹ thuật cơ bản thực hành hóa phân tích
định tính
2.1. Cách đun nóng
2.2. Lọc
2.3. Rửa gạn
2.4. Rửa ly tâm
2.5. Ly tâm
2.6. Rửa dụng cụ
B. Thực hành
III. Xác định cation nhóm I
3.1. Dụng cụ và hóa chât
3.2. Thực hành
03 0 03 0
2
Bài 2: Xác định cation nhóm II và III
A - Hướng dẫn mở đầu:
B - Thực hành:
I . Thuốc Thử nhóm II
II. Thuốc thử Caiton nhóm II
2.1. Thuốc thử của ion Ba2+
2.2. Thuốc thử của In Ca2+
III. Thuốc thử nhóm III
IV. Thuốc thử Cation
4.1. Thuốc thử của ion Zn2+
03 0 03 0
85
4.2. Thuốc thử của ion Al3+.
3
Bài 3: Xác định cation nhóm IV và V
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành:
I . Thuốc Thử nhóm IV
II. Thuốc thử Caiton nhóm IV
2.1. Thuốc thử của ion Fe2+
2.2. Thuốc thử của ion Fe3+
2.3. Thuốc thử của ion Bi3+
2.4. Thuốc thử của ion Mg2+
III. Thuốc thử nhóm V
IV. Thuốc thử Cation nhóm V
4.1. Thuốc thử của ion Cu2+
4.2. Thuốc thử của ion Hg2+
02 0 02 0
4
Bài 4: Xác định cation nhóm VI
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành:
I . Thuốc Thử nhómVI.
1.1. Phản ứng của K+
1.2. Phản ứng của NH4+
1.3. Phản ứng của Na+
04 0 04 0
5
Bài 5: Xác định anion nhóm I
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. phản ứng chung xác định X-
2.2. Thuốc thử của ion Cl-
2.3. Thuốc thử của ion Br-
2.4. Thuốc thử của ion I-
2.5. Thuốc thử của ion S2-
2.6. Thuốc thử của Ion No3-
04 0 03 01
6
Bài 6: Xác định anion nhóm II
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1.thuốc thử của ion SO32-
2.2. Thuốc thử phân biệt HCO3- và CO3
2-
2.3. Thuốc thử của ion PO43-
03 0 03 0
7
Bài 7: Xác định anion nhóm III
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
03 0 03 0
86
2.1. Thuốc thử của ion SO32-
2.2. Thuốc thử của ion SO42-
8
Bài 8: Phân tích hỗn hợp Cation và Anion trong
dung dịch muối
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Các bước tiến hành để xác định cation và anion
trong dung dịch
1.1. Nhận xét sơ bộ
1.2. Phan tích từng nhóm caiton hoặc anion theo
tính chất.
03 0 03 0
9
Bài 9: Bài thực tập tổng hợp
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Sơ đồ xác định một số muối hòa tan
1.1. Xác định cation
1.2. Xác định anion
04 0 03 01
Cộng 30 22 06 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Thực hành sử dụng dụng cụ trong hóa phân tích định tính và xác định cation
nhóm I Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Nói được tên công dụng và sử dụng đươc một số dụng cụ thông dụng trong phòng thí
nghiệm
- Mô tả và thực hiện được các kỹ thuật đã giới thiệu trong thực hành hóa ph â n tích định tính.
- Tìm được từng cation nhóm I dựa vào các phản ứng đặc trưng của chúng.
- Giải thích được các hiện tượng xảy ra và viết các phản ứng quá trình tiến hành thực nghiệm.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu:
I. Giới thiệu một số dụng cụ và máy thông thường dùng trong phòng thí nghiệm
1.1. Các dụng cụ dùng khi lấy một lượng chất lỏng
1.2. Những dụng cụ dùng để tiến hành các phản ứng
1.3. Dụng cụ để lọc rửa
1.4. Dụng cụ đun nóng
1.5. Máy ly tâm
1.6. Máy đo pH
1.7. Tủ hốt
1.8. Kính hiển vi
1.9. Kính lúp
II. Một số kỹ thuật cơ bản thực hành hóa phân tích định tính
2.1. Cách đun nóng
2.2. Lọc
2.3. Rửa gạn
2.4. Rửa ly tâm
2.5. Ly tâm
2.6. Rửa dụng cụ
B. Thực hành
III. Xác định cation nhóm I
3.1. Dụng cụ và hóa chât
3.2. Thực hành
3.2.1. Thuốc Thử nhóm HCl
87
3.2.2. Thuốc thử Cation
3.3.2.1. Thuốc thử của ion Ag+
Kali Cromat; Kali Iodid
3.3.2.2. Thuốc thử ion Pb2+
Kalicromat; Kali iodid; Natri carbonat; Acid Sulfuric loãng; Amoni sulfur.
3.3.2.3. thuốc thử ion Hg22+
Kalicromat; Kali Iodid; Natri carbonat; Amoni hydroxyd.
Bài 2: Xác định cation nhóm II và III Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Tìm được từng caiton nhóm I và II dựa vào các phản ứng đặc trưng của chúng
- Giải thích được các hiện tượng xảy ra và viết các phản ứng quá trình tiến hành thực nghiệm.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu:
B - Thực hành:
I. Thuốc Thử nhóm II
II. Thuốc thử Caiton nhóm II
2.1. Thuốc thử của ion Ba2+
2.1.1. Kali cromat
2.1.2. Natri carbonat
2.1.3. Phản ứng Voler
2.2. Thuốc thử của In Ca2+
2.2.1. Anion Oxalat
2.2.2. Natri carbonat
III. Thuốc thử nhóm III
IV. Thuốc thử Cation
4.1. Thuốc thử của ion Zn2+
4.1.1. Amoni sulfur
4.1.2. Thuốc thử Monteki
4.1.3. Natri carbonat
4.2. Thuốc thử của ion Al3+
4.2.1. Alizanrin-S
4.2.2. Natri carbonat
4.2.3. Hỗn hợp amoni hydroxyd và amoni clorid
Bài 3: Xác định cation nhóm IV và V Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Tìm được từng caiton nhóm I và II dựa vào các phản ứng đặc trưng của chúng
- Giải thích được các hiện tượng xảy ra và viết các phản ứng quá trình tiến hành thực nghiệm.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành:
I. Thuốc Thử nhóm IV
II. Thuốc thử Caiton nhóm IV
2.1. Thuốc thử của ion Fe2+
2.1.1. Kali fericyanid
2.1.2. Natri carbonat
2.2. Thuốc thử của ion Fe3+
2.2.1. Kali ferocyanid
2.2.2. Natri carbonat
2.2.3. Amoni hydroxyd
2.3. Thuốc thử của ion Bi3+
2.3.1. Amoni sulfur
2.3.2. Kali iodid
88
2.3.3. Natri carbonat
2.4. . Thuốc thử của ion Mg2+
2.4.1. Phản ứng tạo muối kép
2.4.2. Natri hydroxyd
2.4.3. Natri carbonat
III. Thuốc thử nhóm V
IV. Thuốc thử Cation nhóm V
4.1. Thuốc thử của ion Cu2+
4.1.1. Amoni hydroxyd
4.1.2. Amoi sulfur
4.1.3. Kaly ferocyanid
4.2. Thuốc thử của ion Hg2+
4.2.1. Kaly iodid
4.2.2. Amoni hydroxyd
4.2.3. Natri hydroxyd
Bài 4: Xác định cation nhóm VI Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Tìm được từng caiton nhóm VI dựa vào các phản ứng đặc trưng của chúng
- Giải thích được các hiện tượng xảy ra và viết các phản ứng quá trình tiến hành thực nghiệm.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành:
I. Thuốc Thử nhómVI.
1.1. Phản ứng của K+
1.1.1. Bằng thuốc thử garola
1.1.2. Bằng acid picric
1.1.3. Bằng ngọn lửa
1.2. Phản ứng của NH4+
1.2.1 Bằng kiềm mạnh
1.2.2. Bằng thuốc thử Nessler
1.3. Phản ứng của Na+
1.3.1. Bằng thuốc thử Streng
1.3.2. Bằng ngọn lửa
Bài 5: Xác định anion nhóm I Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Xác đinh được từng Anion nhóm I dựa vào các phản ứng đặc trưng của chúng
- Giải thích được các hiện tượng xảy ra và viết các phản ứng quá trình tiến hành thực nghiệm.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. phản ứng chung xác định X-
2.2. Thuốc thử của ion Cl-
2.2.1. Bạc nitrat trong amoni hydroxid
2.2.2. Chì acetat
2.3. Thuốc thử của ion Br-
2.3.1. Nước clor trong cloroform
2.4. Thuốc thử của ion I-
2.4.1. Thủy ngân clorid
89
1.4.2. Chì acetat
1.4.3. Nước clor trong cloroform
2.5. Thuốc thử của ion S2-
2.5.1. Chì acetat
2.5.2. Acid vô cơ mạnh
2.6. Thuốc thử của Ion No3-
2.6.1. Thuốc thử Griess
2.6.2. Diphenylamid
Bài 6: Xác định anion nhóm II Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Xác đinh được từng Anion nhóm II dựa vào các phản ứng đặc trưng của chúng
- Giải thích được các hiện tượng xảy ra và viết các phản ứng quá trình tiến hành thực nghiệm.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. Thuốc thử của ion SO32-
2.1.1. Bari clorid
2.1.2. Acid vô cơ mạnh
2.2. Thuốc thử phân biệt HCO3- và CO3
2-
2.3. Thuốc thử của ion PO43-
2.3.1. Amoni molybdat
2.3.2. Hỗn hợp magie
Bài 7: Xác định anion nhóm III Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu
- Xác đinh được từng Anion nhóm III
- dựa vào các phản ứng đặc trưng của chúng
- Giải thích được các hiện tượng xảy ra và viết các phản ứng quá trình tiến hành thực nghiệm.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Thuốc thử sơ bộ
1.1. Bari nitrat
1.2. Bạc nitrat
II. Thuốc thử của Các anion
2.1. Thuốc thử của ion SO32-
2.1.1. Bari clorid
2.1.2. Acid vô cơ mạnh
2.2. Thuốc thử của ion SO42-
2.2.1. Bari clorid
2.2.2. Phản ứng voler
2.2.3. Chì acetat
Bài 8: Phân tích hỗn hợp Cation và Anion trong dung dịch muối Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Đưa ra được các nhận xét và tiến hành được mọ số cách thử sơ bộ phù hợp với dung dịch
cần phân tích để dự đoán cation và anion có thể có mặt.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
90
I. Các bước tiến hành để xác định cation và anion trong dung dịch
1.1. Nhận xét sơ bộ
1.2. Phan tích từng nhóm caiton hoặc anion theo tính chất
Bài 9: Bài thực tập tổng hợp Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Thực hiện được các bước phân tích hệ thống để tìm đúng cation và anion trong dung dịch.
* Nội dung:
A - Hướng dẫn mở đầu
B - Thực hành
I. Sơ đồ xác định một số muối hòa tan
1.1. Xác định cation
1.2. Xác định anion
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học thực hành chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm
thanh, ánh sáng để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng,có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu sau:
- Xác định được cation và anion trong dung dịch mẫu phân tích.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng thực hành của người học trong các bài thực hành.
- Thực hiện thành thạo các thao tác tiến hành thí nghiệm.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
-Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 2 bài (LT: 1; TH: 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 1; TH: 1)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi lý thuyết và thực hành.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo chính:
91
- Giáo trình “Hóa phân tích I và II, Trường Đại học Dược Hà Nội 1998;
- Dược điển Việt Nam III, Bộ Y tế, NXB Y học 2002;
- Giáo trình môn Hóa phân tích, Trường Trung học Dược, Bộ Y Tế;
- Giáo trình Môn hóa phân tích của nhà trường. 5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
92
HỌC PHẦN: HÓA PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Tên môn học: Hóa phân tích định lượng
Mã môn học: BDS04
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 28 giờ; Kiểm tra 04 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học đại cương.
- Tính chất của môn học: Là môn học cơ sở ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trang bị cho học sinh kiến thức về trình tự, nội dung các thao tác trong quá trình phân tích
theo các phương pháp khác nhau như: phương pháp phân tích khối lượng, phương pháp phân
tích thể tích, phương pháp acid bazo, phương pháp oxy hóa khử, phương pháp kết tủa.
* Về kỹ năng:
- Pha được một số dung dịch thuốc thử.
- Rèn luyện được các thao tác thí nghiệm, tiến hành thành thạo các bước phân tích đối với
mẫu phân tích.
- Phân biệt các phương pháp phân tích định lượng khác nhau, so sánh các ưu và nhược giữa
các phương pháp để áp dụng vào mẫu phân tích cụ thể.
* Về thái độ:
- Rèn luyện được tác phong làm việc khoa học, thận trọng chính xác trong nghề nghiệp.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
PHẦN LÝ THUYẾT
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Đại cương về hóa phân tích định lượng
I. Đối tượng của hóa phân tích định lượng
II. phân loại các phương pháp phân tích định
lượng
2.1. Phương pháp hóa học
2.2. Các phương pháp vật lý hóa lý
III. Nguyên tắc chung của các phương pháp hóa
học trong định lượng.
02 02 0
2
Bài 2: Phương pháp phân tích khối lượng
I. Nội dung và phân loại phương pháp
1.1. Nôi dung
1.2. Phân loại
1.3. Các động tác cơ bản của phương pháp phân
tích khối lượng
II. Áp dụng tính kết quả
1.1. Trong phương pháp kết tủa
1.2. Trong phương pháp bay hơi.
03 03 0
3
Bài 3: Phương pháp định lượng thể tích
I. Nội dung của phương pháp phân tích thể tích
1.1. Nguyên tắc chung của phương pháp tích thể
tích
1.2. Điểm tương đương và điểm kết thúc
09 06 02 01
93
1.3. Điểm kết thúc chuẩn độ
1.4. Yêu cầu đối với một phản ứng dùng trong
phân tích thể tích
II. Phân loại các phương pháp thể tích
2.1. Phương pháp acid base
2.2. Phương pháp oxy hóa khử
2.3. Phương pháp kết tủa
2.4. Phương pháp tạo phức
III. Các kỹ thuật chuẩn độ
3.1. Định lượng trược tiếp
3.2. Định lượng ngược
3.3. Định lượng thế
3.4. Các dung dịch dùng trong phân tích thể tích
3.5. Dung dịch dùng trong phân tích thể tích
3.6. Dung dịch đương lượng
3.7. Độ chuẩn
IV. Các tính kết quả trong phương pháp phân tích
thể tích.
4.1. Tính kết quả
4.2. Tính theo nồng độ đương lượng
4.3. Tính kết quả trong phương pháp thừa trừ
4.4. Một số thí dụ
4
Bài 4: Pha dung dịch chuẩn độ
I. Khái niệm về dung dịch chuẩn
II. Các cách pha dung dịch chuẩn
1.1. Dùng ống chuẩn
1.2. Dùng hóa chất tinh khiết
1.3. Dùng hóa chất không tinh khiết
III. Pha một số dung dịch chuẩn
04 03 01
5
Bài 5: Định lượng bằng phương pháp acid base
I. Nguyên tắc chung
1.1. Nguyên tắc
1.2. Điểm tương đương
1.3. Các xác định điểm tương đương
II. Các phép định lượng bằng phương pháp acid
base
2.1. Phép định lượng bằng base
2.2. Phép định lượng bằng acid
04 03 01
6
Bài 6: Định lượng bằng phương pháp kết tủa
I. Nguyên tắc chung
1.1. Phân loại
II. Các kỹ thuật định lượng bằng bạc
2.1. Phương pháp Mohr
2.2. Nguyên tắc
2.3. Các tiến hành
2.4. Xác định điểm tương đương
2.5. Điều kiện tiến hành
2.6. Phương pháp Fonhard
2.7. Nguyên tắc và cách tiến hành
2.8. Các xác định điểm tương đương
2.9. Điều kiện tiến hành.
03 02 01
94
7
Bài 7: Định lượng bằng phương pháp oxy hóa
khử
I. Nguyên tắc chung
1.1. Nguyên tắc
1.2. Điều kiện tiến hành
II. Phương pháp định lượng bằng Kali
Permanganat
2.1. Nguyên tắc
2.2. Điều kiện tiến hành
2.3. Xác định điểm tương đương
2.4. Một số thí dụ định lượng bằng kali
permanganat
III. Phương pháp định lượng bằng Iod
3.1. Nguyên tắc
3.2. Chỉ thị màu và các xác định điểm tương đương
trong phương pháp định lượng Iod
3.3. Điều kiện tiến hành
3.4. Một số thí dụ định lượng bằng phương pháp
Iod
05 03 01 01
Cộng 30 22 06 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Đại cương hóa phân tích định lượng Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trinh bày được vị trí và đối tượng của môn học
- Nêu được các phương pháp phân tích định lượng, nguyên tắc chung của phương pháp hóa
học dùng trong phân tích định lượng.
* Nội dung:
I. Đối tượng của hóa phân tích định lượng
II. phân loại các phương pháp phân tích định lượng
2.1. Phương pháp hóa học
2.1.1. Phương pháp phân tích khôi lượng
2.1.2. Phương pháp phân tích thể tích
2.2. Các phương pháp vật lý hóa lý
III. Nguyên tắc chung của các phương pháp hóa học trong định lượng
Bài 2: Phương pháp phân tích khối lượng Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu: - Trình bày được nội dung và phương pháp của phương pháp phân tích khối lượng - Nêu được trình tự và nội dung của các thao tác chung trong quá trình phân tích bằng phương
pháp phân tích khối lượng.
* Nội dung:
Bài 2: Phương pháp phân tích khối lượng
I. Nội dung và phân loại phương pháp
1.1. Nôi dung
1.2. Phân loại
1.2.1. Phương pháp kết tủa
1.2.2. Phương pháp bay hơi
1.2.3. Phương pháp bay hơi bằng nhiệt
1.2.4. Phương pháp bay hơi do thuốc thử
1.3. Các động tác cơ bản của phương pháp phân tích khối lượng
1.3.1. Chọn mẫu và cân mẫu
1.3.2. Hòa tan mẫu
95
1.3.3. Kết tủa
1.3.4. Lọc và rửa tủa
1.3.5. Sấy và nung lửa
1.3.6. Cân và tính kết quả
II. Áp dụng tính kết quả
1.1. Trong phương pháp kết tủa
1.2. Trong phương pháp bay hơi. Bài 3: Phương pháp định lượng thể tích Thời gian: 9 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung của phương pháp phân tích thể tích. Nêu được các xác định điểm
tương đương.
- Kể tên được bốn loại phương pháp chuẩn độ chính và ba kỹ thuật chuẩn độ.
- Trình bày được quy tắc và các tính kết quả định lượng theo nồng độ đương lượng.
* Nội dung:
I. Nội dung của phương pháp phân tích thể tích
1.1. Nguyên tắc chung của phương pháp tích thể tích
1.2. Điểm tương đương và điểm kết thúc
1.2.1. Điểm tương đương
1.2.2. Cách xác định điểm tương đương
1.3. Điểm kết thúc chuẩn độ
1.4. Yêu cầu đối với một phản ứng dùng trong phân tích thể tích
II. Phân loại các phương pháp thể tích
2.1. Phương pháp acid base
2.2. Phương pháp oxy hóa khử
2.3. Phương pháp kết tủa
2.4. Phương pháp tạo phức
III. Các kỹ thuật chuẩn độ
3.1. Định lượng trược tiếp
3.2. Định lượng ngược
3.3. Định lượng thế
3.4. Các dung dịch dùng trong phân tích thể tích
3.5. Dung dịch dùng trong phân tích thể tích
3.5.1. Dung dịch phần trăm
3.5.2. Công thức tính
3.5.3. Áp dụng công thức
3.6. Dung dịch đương lượng
3.6.1. Đương lượng gam
3.6.2. Cách tính đương lượng gam
3.6.3. Nồng độ đương lượng
3.6.4. Tác dụng giữa các đương lượng
3.7. Độ chuẩn
3.7.1. Tính độ chuẩn
3.7.2. Độ chuẩn theo chất cần xác định
Bài 4: Pha dung dịch chuẩn độ Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được ba cách pha dung dịch chuẩn
- Xác định được hệ số hiệu chỉn K và phương pháp điều chỉnh nồng độ
- Pha được dung dịch NaOH và HCl đúng kỹ thật.
* Nội dung:
I. Khái niệm về dung dịch chuẩn
II. Các cách pha dung dịch chuẩn
1.1. Dùng ống chuẩn
96
1.2. Dùng hóa chất tinh khiết
1.2.1. Tính lượng hóa chất cần để pha
1.2.2. Pha dung dịch
1.3. Dùng hóa chất không tinh khiết
1.3.1. Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
1.3.2. Pha dung dịch
1.3.3. Xác định hệ số hiệu chỉnh của dung dịch
1.3.3.1. Hệ số hiệu chỉnh k
1.3.3.2. Xác định k của dung dịch thượng được sử dụng một trong 2 cách
1.3.4. Điều chỉnh nồng độ dung dịch
III. Pha một số dung dịch chuẩn
Bài 5: Định lượng bằng phương pháp acid base Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc chung của phương pháp định lượng acid và base
- Chọn được chỉ thị, tính được kết quả một số trường hợp định lượng thường gặp trong chuẩn
độ base.
* Nội dung:
I. Nguyên tắc chung
1.1. Nguyên tắc
1.2. Điểm tương đương
1.3. Các xác định điểm tương đương
II. Các phép định lượng bằng phương pháp acid base
2.1. Phép định lượng bằng base
2.1.1. Nguyên tắc chung
2.1.2. Các xác định điểm tương đương
2.2. Phép định lượng bằng acid
2.2.1. Nguyên tắc chung
2.2.2. Cách xác định điểm tương đương.
Bài 6: Định lượng bằng phương pháp kết tủa Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc chung, điều kiện phản ứng và phân loại phương pháp kết tủa
- Nêu được nguyên tắc các phép định lượng bằng bạc.
- Định lượng được các hàm lượng Natri clorid dược dụng theo phương pháp Mohr, Nồng độ
dung dịch natri clorid thoe phương pháp Fonhard và tính được kết quả.
* Nội dung:
I. Nguyên tắc chung
1.1. Phân loại
II. Các kỹ thuật định lượng bằng bạc
2.1. Phương pháp Mohr
2.2. Nguyên tắc
2.3. Các tiến hành
2.4. Xác định điểm tương đương
2.5. Điều kiện tiến hành
2.6. Phương pháp Fonhard
2.7. Nguyên tắc và cách tiến hành
2.8. Các xác định điểm tương đương
2.9. Điều kiện tiến hành.
Bài 7: Định lượng bằng phương pháp oxy hóa khử Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc điều kiện phản ứng, tính được kết quả của các phương pháp định
lượng kali permanganat.
97
- Nêu được các điều kiện của một phản ứng dùng trong phép định lượng bằng kali
permanganat.
- Định lượng được oxy già , acid oxalic, dung dịch glucose và kali permanganat.
* Nội dung:
I. Nguyên tắc chung
1.1. Nguyên tắc
1.2. Điều kiện tiến hành
II. Phương pháp định lượng bằng Kali Permanganat
2.1. Nguyên tắc
2.2. Điều kiện tiến hành
2.3. Xác định điểm tương đương
2.4. Một số thí dụ định lượng bằng kali permanganat
III. Phương pháp định lượng bằng Iod
3.1. Nguyên tắc
3.1.1. Phương pháp định lượng trực tiếp
3.1.2. Phương pháp địn lượng thế
3.1.3. Phương pháp định lượng thừa trừ
3.2. Chỉ thị màu và các xác định điểm tương đương trong phương pháp định lượng Iod
3.3. Điều kiện tiến hành
3.4. Một số thí dụ định lượng bằng phương pháp Iod
PHẦN THỰC HÀNH
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Cân phân tích
1. Cân
2. Thực hành
02 0 02
2
Bài 2: Xác định độ ẩm của Natri Clorid trong
dược dụng
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Xác định độ ẩm của Natri clorid
02 0 02
3
Bài 3: Thực hành sử dụng dụng cụ và định
lượng acid acetic
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Thực hành
3. Định lượng acid acetic
02 0 02
4
Bài 4: Pha dung dịch chuẩn HCl 0,1 N và NaOH
0,1 N
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Pha 1000ml dung dịch acid HCl từ ống chuẩn
3. Pha 100ml dung dịch NaOH 0,1N từ hóa chất
không tinh khiết.
02 0 02
5
Bài 5: Định lượng Procain hydroclorid 1% và
3%
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Thực hành
3. Tính kết quả.
02 0 02
6
Bài 6: định lượng Natri hydrocarbonat
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng dungn dịch Natri hydrocarbonat
02 0 02
98
7
Bài 7: Định lượng natri clorid bằng phương
pháp Mohr
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng bằng phương pháp Mohr
02 0 02
8
Bài 8: Định lượng natri clorid bằng phương
pháp Fonhard
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Nguyên tắc
3. Tiến hành định lượng NaCl
4. Tính kết quả
02 0 02
9
Bài 9: Pha và xác định nồng độ dung dịch Kali
permanganat 0,1N
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Pha dung dịch Kali permanganat
3. Định lượng kalipermanganat
4. Tính kết quả
05 0 04 01
10
Bài 10: Định lượng nước oxy già 3%
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng nước oxy già 3%
3. Tính kết quả.
03 0 03 0
11
Bài 11: Định lượng Acid oxalic
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng aicd oxalic
3. Tính kết quả
02 0 02 0
12
Bài 12: Định lượng dung dịch glucose 5%
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng glucose
3. Tính kết quả.
04 0 03 01
Cộng 30 22 06 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Cân phân tích Thời gian: 2 giời
* Mục tiêu:
- Trình bày được mức độ chính xác của cân kỹ thuật và cân phân tích
- Sử dụng được cân kỹ thuật và cân phân tích.
* Nội dung:
1. Cân
1.1. Khái niệm
1.2. Nguyên tắc khi cân
2. Thực hành
2.1. Sử dụng cân cơ theo phương pháp cân đơn
2.2. Sử dụng cân đơn theo phương pháp cân kép Borda.
2.3. Sử dụng cân cơ học theo phương pháp cân kép Lomonoxop.
Bài 2: Xác định độ ẩm của Natri Clorid trong dược dụng Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Làm được các động tác kết tủa, lọc, rửa, sấy và nung đúng kỹ thuật
- Thiết lập được công thức và tính kết quả độ ẩm của NaCl.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Xác định độ ẩm của Natri clorid
2.1. Nguyên tắc
2.2. Các bước tiến hành
99
2.3. Tính kết quả.
Bài 3: Thực hành sử dụng dụng cụ và định lượng acid acetic Thời gian: 2 giời
* Mục tiêu:
- Nhận biết và thao tác sử dụng đúng các dụng cụ đong đo thể tích
- Chuẩn độ và tính được nồng độ dung dịch acid acetic.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Thực hành
2.1. Các dụng cụ đo thể tích chính xác
2.2. Các dụng cụ đo thể tích không chính xác
3. Định lượng acid acetic
3.1. Nguyên tắc
3.2. Tiến hành
3.3. Tính kết quả.
Bài 4: Pha dung dịch chuẩn HCl 0,1N và NaOH 0,1N Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được thể tích dung dịch acid HCl đặc để pha và hiệu chính nồng độ dung dịch vừa
pha.
- Tính được khối lượng NaOH và hiệu chỉnh nồng độ dung dịch vừa pha.
* Nội dung:
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Pha 1000ml dung dịch acid HCl từ ống chuẩn
2.1. Tiến hành pha
2.2. Kiểm tra nồng độ
3. Pha 100ml dung dịch NaOH 0,1N từ hóa chất không tinh khiết
3.1. Tiến hành pha
3.2. Kiểm tra nồng độ
3.3. Xác định hệ số hiệu chỉnh K.
Bài 5: Định lượng Procain hydroclorid 1% và 3% Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Sử dụng được dụng cụ trong hóa phân tích định lượng
- Xác định đúng nồng độ dung dịch procain hydroclorid 1%.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Thực hành
3. Tính kết quả.
Bài 6: định lượng Natri hydrocarbonat Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Pha được dung dịch NaOH nồng độ xấp xỉ 1N
- Định lượng và tính được hàm lượng dung dịch NaHCO3 vừa pha.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng dungn dịch Natri hydrocarbonat
2.1. Tiến hành định lượng
2.2. Tiến hành chuẩn độ
2.3. Tính kết quả.
Bài 7: Định lượng natri clorid bằng phương pháp Mohr Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Chuẩn độ và tính được hàm lượng phần trăm(kl/kl) của Natri clorid.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
100
2. Định lượng bằng phương pháp Mohr
2.1. Nguyên tắc
2.2. Tiến hành định lượng
2.3. Tính kết quả.
Bài 8: Định lượng natri clorid bằng phương pháp Fonhard Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc định lượng
- Định lượng được dung dịch NaCl theo phương pháp Fonhard.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Nguyên tắc
3. Tiến hành định lượng NaCl
4. Tính kết quả.
Bài 9: Pha và xác định nồng độ dung dịch Kali permanganat 0,1N Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc và phản ứng định lượng kali permanganat
- Tính được khối lượng kali permanganat để pha được 100ml dung dich kali
permanganat0,1N
- Xác định được nồng độ dung dịch kali permanganat 0,1N.
* Nội dung:
Bài 9: Pha và xác định nồng độ dung dịch Kali permanganat 0,1N
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Pha dung dịch Kali permanganat
3. Định lượng kalipermanganat
4. Tính kết quả.
Bài 10: Định lượng nước oxy già 3% Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc và phản ứng dùng trong định lượng
- Định lượng được dung dịch nước oxy già và tính được hàm lượng phần trăm của dung dịch.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng nước oxy già 3%
3. Tính kết quả.
Bài 11: Định lượng Acid oxalic Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc và phản ứng định lượng acid oxlic
- Trình bày được cách định lượng acid oxalic theo phương pháp định lượng kali permanganat.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng aicd oxalic
3. Tính kết quả.
Bài 12: Định lượng dung dịch glucose 5% Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc và phản ứng dùng trong định lượng
- Định lượng được dung dịch glucose và tính được hàm lượng phần trăm của dung dịch
glucose.
* Nội dung:
1. Dụng cụ và hóa chất
2. Định lượng glucose
3. Tính kết quả.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
101
1. Phòng học thực hành chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm
thanh, ánh sáng để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng,có năng lực,phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu sau:
- Trình bày được nguyên tắc, cánh tiến hành, cách tính kết quả trong phép định lượng khác
nhau.
- Pha được một số dung dịch chuẩn theo quy định
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng thực hành của người học trong các bài thực hành.
- Thực hiện thành thạo các thao tác tiến hành thí nghiệm
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 2 bài (LT: 1; TH: 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 1; TH: 1)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi lý thuyết và thực hành.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học:Chương trình môn học này được áp dụng để giảng dạy cho học
sinhụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên:Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải,minh họa,phát vấn
(nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo nhóm.
- Đối với người học:Lắng nghe, ghi chép vàthảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo chính:
- Giáo trình “Hóa phân tích I và II, Trường Đại học Dược Hà Nội 1998;
- Dược điển Việt Nam III, Bộ Y tế, NXB Y học 2002;
- Giáo trình môn Hóa phân tích, Trường Trung học Dược, Bộ Y Tế;
- Giáo trình Môn hóa phân tích của nhà trường. 5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
102
HỌC PHẦN: Y HỌC CƠ SỞ
Tên môn học: Y học cơ sở
Mã môn học: BDS05
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 58 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 0 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Được bố trí tại học kỳ 1 năm thứ 1.
- Tính chất: Y học cơ sở là môn học cơ sở ngành trong chương trình đào tạo ngành Dược sỹ.
II. Mục tiêu môn học:
- Tr×nh bµy nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ vi sinh, ký sinh trïng y häc vµ y tÕ dù phßng.
- M« t¶ cÊu t¹o gi¶i phÉu, ho¹t ®éng sinh lý cña c¸c bé phËn chÝnh trong c¬ thÓ ngêi.
- Tr×nh bµy nguyªn nh©n, triÖu chøng chÝnh, thuèc ®iÒu trÞ vµ c¸ch phßng mét sè bÖnh
thêng gÆp.
- Xö lý mét sè trêng hîp cÇn cÊp cøu th«ng thêng.
- VËn dông kiÕn thøc vµ kü n¨ng vÒ y häc c¬ së ®Ó tham gia c¸c ho¹t ®éng b¶o vÖ vµ
ch¨m sãc søc kháe b¶n th©n.
III. Nội dung môn học
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
Số
TT Nội dung
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành,
thí nghiệm,
thảo luận,
bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1. Đại cương về sinh y học và một số
sinh vật gây bệnh thường gặp
1. Vi khuẩn
2. Virus
3. Ricketsia
4. Tác hại của Vi sinh vật.
4 4 0
2
Bài 2. Đại cương về ký sinh trùng y học
Một số KST gây bệnh thường gặp
1. Khái niệm về ký sinh vật và vật chủ
2. Đặc điểm về kích thước và cấu tạo của ký
sinh vật.
3. Đặc điểm sinh lý của ký sinh vật.
4. Một số ký sinh vật gây bệnh thường gặp.
5. Tác hại của ký sinh vật.
6. Vấn đề phòng bệnh ký sinh vật.
4 4 0
3
Bài 3. Miễn dịch và tiêm chủng mở rộng
1. Khái niệm về miễn dịch
2. Các loại miễn dịch
4 3 0
4
Bài 4. Môi trường và sức khỏe
1. Định nghĩa sức khỏe
2. Môi trường và các loại môi trường
3. Môi trường nước
4. Môi trường không khí
5. Môi trường đất
6. Môi trường sinh vật.
3 3 0
5
Bài 5. Xử lý chất thải
1. Tầm quan trọng của việc xử lý phân rác
2. Xử lý phân.
2 2 0
103
- Các phương pháp ủ phân
- Hố xí 2 ngăn
- Hố xí tự hoại
3. Xử lý rác
6
Bài 6. Cung cấp nước sạch
1. Vai trò của nước với đời sống con người
2. Tiêu chuẩn của 1 nguồn nước tốt
3. Các nguồn nước trong thiên nhiên và cách
sử dụng.
4. Các biện pháp xử lý nước bị ô nhiễm.
2 2 0
7
Bài 7. Phòng và diệt côn trùng gây bệnh
1. Những nguyên tắc phòng chống côn trùng
2. Phương pháp phòng chống côn trùng
3. Các biện pháp cụ thể
2 2 0
8
Bài 8. HIV/AIDS và các bệnh phòng chống
1. AIDS
2. Tính nghiêm trọng của đại dịch AIDS
3. Các đường lây truyền của AIDS
4. Triệu chứng của AIDS
5. Thuốc và điều trị
6. Biện pháp phòng chống AIDS
7. Tác hại của AIDS
2 2 0
Kiểm tra giữa kỳ 1
9
Bài 9. Cấu tạo tế bào và mô
1. Cấu tạo tế bào
2. Mô
2 2 0
10
Bài 10. Giải phẫu - Sinh lý da, cơ, xương.
Một số bệnh thường gặp của hệ da - cơ -
xương.
1. Cấu tạo và chức phận của da.
2. Cấu tạo và chức phận của cơ.
3. Cấu tạo và chức phận của xương
4. Bệnh còi xương
5. bệnh suy dinh dưỡng
6. Bỏng
7. Viêm đa khớp dạng thấp
8. Các bệnh ngoài da thường gặp.
4 4 0
11
Bài 11. Giải phẫu - Sinh lý máu và bạch
huyết. Một số bệnh thường gặp của hệ máu
và bạch huyết.
1. Đại cương về máu
2. Cấu tạo của máu
3. Chức phận của máu
4. Cơ chế đông máu
5. Nhóm máu – truyền máu
6. Hệ bạch huyết
7. Bệnh học về máu
3 3 0
12
Bài 12. Giải phẫu - Sinh lý hệ tuần hoàn.
Một số bệnh thường gặp của hệ tuần hoàn.
1. Cấu tạo giải phẫu hệ tuần hoàn
2. Chu chuyển tim
6 6 0
104
3. Tuần hoàn mạch máu
4. Bệnh thấp tim
5. Bệnh cao huyết áp
6. Bệnh suy tim
7. Bệnh nhồi máu cơ tim
13
Bài 13. Giải phẫu - Sinh lý hệ hô hấp. Một
số bệnh thường gặp của hệ hô hấp.
1. Cấu tạo bộ máy hô hấp
2. Sinh lý hô hấp
3. Bệnh hen phế quản
4. bệnh Viêm phổi
5. Bệnh cúm
6. Bệnh Bạch hầu
7. Bệnh Ho gà.
8. Bệnh lao phổi
6 6 0
14
Bài 14. Giải phẫu - sinh lý hệ tiêu hóa. Một
số bệnh thường gặp của hệ tiêu hóa
1. Định nghĩa tiêu hóa
2. Cấu tạo giải phẫu hệ tiêu hóa
3. Hiện tượng hóa học trong tiêu hóa
4. Hiện tượng hấp thu trong tiêu hóa
5. Chức phận sinh lý của gan
6. Bệnh loét dạ dày - Hành tá tràng
7. Bệnh Tiêu chảy
8. Bệnh tả.
9. Bệnh lỵ
10. Bệnh viêm ruột thừa cấp
11. Bệnh Viêm gan virut
12. Bệnh xơ gan
13. Bệnh sỏi mật
8 8 0
15
Bài 15. Giải phẫu - Sinh lý hệ nội tiết. Một
số bệnh thường gặp của hệ nội tiết.
1. Đại cương tuyến nội tiết
2. Tuyến yên
3. Tuyến thượng thận
4.Tuyến giáp trạng
5. Tuyến tụy.
6. Bệnh Basedow.
7. Bướu cổ đơn thuần
8. Bệnh đái tháo đường
4 4 0
16
Bài 16. Giải phẫu - Sinh lý mắt. Một số
bệnh thường gặp của mắt.
1. Cấu tạo của mắt
2. Bệnh mắt hột
3. Bệnh viêm kết mạc mắt
4. Bệnh thiên đầu thống
5. Bệnh đục thủy tinh thể.
3 3 0
Kiểm tra cuối kỳ 1
Tổng 60 58 0 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1. Đại cương về sinh y học và một số sinh vật gây bệnh thường gặp.
105
Thời gian: 04 giờ.
* Mục tiêu bài học:
- Trình bày được các hình thái, cấu tạo, sinh lý và tác hại của vi khuẩn, virus
- Trình bày được một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
* Nội dung bài học:
1. Vi khuẩn
2. Virus
3. Ricketsia
4. Tác hại của Vi sinh vật.
Bài 2. Đại cương về ký sinh trùng y học. Một số KST gây bệnh thường gặp.
Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
- Phân biệt được ký sinh vật với vật chủ
- Mô tả được đặc điểm sinh lý của ký sinh vật
- Trình bày được tác hại của ký sinh vật
- Trình bày được một số ký sinh vật gây bệnh thường gặp.
* Nội dung bài học:
1. Khái niệm về ký sinh vật và vật chủ
2. Đặc điểm về kích thước và cấu tạo của ký sinh vật.
3. Đặc điểm sinh lý của ký sinh vật.
4. Một số ký sinh vật gây bệnh thường gặp.
5. Tác hại của ký sinh vật.
6. Vấn đề phòng bệnh ký sinh vật.
Bài 3. Miễn dịch và tiêm chủng mở rộng Thời gian: 03 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được cơ chế miễn dịch và phân biệt được 2 loại miễn dịch nhân tạo
- Nêu được 6 loại vacxin và cách tiêm phòng loại vacin trong chương trình tiêm chủng mở
rộng.
* Nội dung chương:
1. Khái niệm về miễn dịch
2. Các loại miễn dịch
Bài 4: Môi trường và sức khỏe Thời gian: 03 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được định nghĩa sức khỏe, các loại môi trường: nước, đất, không khí, sinh vật
- Phân tích được các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng của ô nhiễm môi
trường đến sức khỏe con người.
- Liên hệ các biện pháp bảo vệ chống ô nhiễm môi trường.
* Nội dung chương:
1. Định nghĩa sức khỏe
2. Môi trường và các loại môi trường
3. Môi trường nước
4. Môi trường không khí
5. Môi trường đất
6. Môi trường sinh vật.
Bài 5. Xử lý chất thải Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được ảnh hưởng của phân rác thải đối với sức khỏe con người và lợi ích của việc
xử lý phân rác đúng quy định.
- Phân biệt 2 phương pháp ủ phân kỵ khí và ủ phân hiếu khí
- Nêu được nguyên tắc kỹ thuật, sử dụng hố xí 2 ngăn , hố xí tự hoại.
* Nội dung chương:
1. Tầm quan trọng của việc xử lý phân rác
106
2. Xử lý phân.
- Các phương pháp ủ phân
- Hố xí 2 ngăn
- Hố xí tự hoại
3. Xử lý rác.
Bài 6. Cung cấp nước sạch Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được vai trò của nước sạch đối với đời sống con người
- Mô tả được các nguồn nước và cách sử dụng các nguồn nước trong thiên nhiên
- Kể ra được tiêu chuẩn của một nguồn nước tốt
- Nêu được các phương pháp xử lý nguồn nước bị ô nhiễm
* Nội dung chương:
1. Vai trò của nước với đời sống con người
2. Tiêu chuẩn của 1 nguồn nước tốt
3. Các nguồn nước trong thiên nhiên và cách sử dụng.
4. Các biện pháp xử lý nước bị ô nhiễm.
Bài 7. Phòng và diệt côn trùng gây bệnh Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được những nguyên tắc và các phương pháp phòng chống côn trùng
- Trình bày các biện pháp cụ thể áp dụng để phòng chống bệnh côn trùng
* Nội dung chương:
1. Những nguyên tắc phòng chống côn trùng
2. Phương pháp phòng chống côn trùng
3. Các biện pháp cụ thể
Bài 8. HIV/AIDS và các bệnh phòng chống Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được nguyên nhân gây bệnh AIDS và tính nghiêm trọng của đại dịch AIDS.
- Kể ra các đường lây truyền của Virus HIV và các biện pháp phòng chống AIDS
- Nêu được triệu chứng lâm sàng và tác hại của AIDS
* Nội dung chương:
1. AIDS
2. Tính nghiêm trọng của đại dịch AIDS
3. Các đường lây truyền của AIDS
4. Triệu chứng của AIDS
5. Thuốc và điều trị
6. Biện pháp phòng chống AIDS
7. Tác hại của AIDS
Bài 9. Cấu tạo tế bào và mô Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được cấu tạo tế bào
- Vẽ và mô tả được các lạo biểu mô
- Phân biệt được biểu mô và tổ chức liên kết.
* Nội dung chương:
1. Cấu tạo tế bào
2. Mô
Bài 10. Giải phẫu - Sinh lý da, cơ, xương. Một số bệnh thường gặp của hệ da - cơ -
xương. Thời gian: 06 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được cấu tạo và chức phận của da, cơ
- Mô tả được cấu tạo bộ xương người, thành phần hóa học, cấu trúc và chức năng của xương.
- Trình bày nguyên nhân, triệu chứng lâm sang, cách điều trị và phòng bệnh còi xương, suy
dinh dưỡng, hắc lào, eczema, ghẻ.
107
- Nêu được cách đánh giá và xử trí vết bỏng
* Nội dung chương:
1. Cấu tạo và chức phận của da.
2. Cấu tạo và chức phận của cơ.
3. Cấu tạo và chức phận của xương
4. Bệnh còi xương
5. Bệnh suy dinh dưỡng
6. Bỏng
7. Viêm đa khớp dạng thấp
8. Các bệnh ngoài da thường gặp.
Bài 11. Giải phẫu - Sinh lý máu và bạch huyết. Một số bệnh thường gặp của hệ máu và
bạch huyết. Thời gian: 03 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được tính chất, cấu tạo chức phận của máu
- Viết và giải thích được sơ đồ đông máu, truyền máu
- Trình bày được cấu tạo hệ bạch huyết, dịch bạch huyết, và sự vận chuyển bạch huyết trong
cơ thể.
- Nêu được nguyên nhân triệu chứng lâm sang chính, cách phòng và điều trị một số bệnh về
máu: Thiếu máu, sốt xuất huyết, sốt rét.
* Nội dung chương:
1. Đại cương về máu
2. Cấu tạo của máu
3. Chức phận của máu
4. Cơ chế đông máu
5. Nhóm máu – truyền máu
6. Hệ bạch huyết
7. Bệnh học về máu
Bài 12. Giải phẫu - Sinh lý hệ tuần hoàn. Một số bệnh thường gặp của hệ tuần hoàn.
Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được cấu tạo giải phẫu hệ tuần hoàn
- Vẽ sơ đồ và giải thích cấu tạo 2 vòng tuần hoàn
- Mô tả 3 giai đoạn của chu chuyển tim
- Trình bày được tuần hoàn 3 loại mạch.
- Nêu được nguyên nhân, triệu chứng lâm sang, điều trị và phòng một số bệnh: thấp tim, cao
huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim.
* Nội dung chương:
1. Cấu tạo giải phẫu hệ tuần hoàn
2. Chu chuyển tim
3. Tuần hoàn mạch máu
4. Bệnh thấp tim
5. Bệnh cao huyết áp
6. Bệnh suy tim
7. Bệnh nhồi máu cơ tim
Bài 13. Giải phẫu - Sinh lý hệ hô hấp. Một số bệnh thường gặp của hệ hô hấp.
Thời gian: 06 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được cấu tạo giải phẫu hệ hô hấp và hoạt động cơ học, hóa học trong hô hấp.
- Nêu được nguyên nhân, triệu chứng lâm sang chính, cách điều trị và phòng một số bệnh
đường hô hấp.
* Nội dung chương:
1. Cấu tạo bộ máy hô hấp
108
2. Sinh lý hô hấp
3. Bệnh hen phế quản
4. bệnh Viêm phổi
5. Bệnh cúm
6. Bệnh Bạch hầu
7. Bệnh Ho gà.
8. Bệnh lao phổi
Bài 14. Giải phẫu - sinh lý hệ tiêu hóa. Một số bệnh thường gặp của hệ tiêu hóa.
Thời gian: 08 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được cấu tạo giải phẫu và chức phận sinh lý của hệ tiêu hóa
- Nêu được nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng chính, biến chứng, cách điều trị và phòng một
số bệnh tiêu hóa thường gặp.
- Trình bày được chức phận sinh lý của gan, nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cách điều trị
và phòng một số bệnh gan mật.
* Nội dung chương:
1. Định nghĩa tiêu hóa
2. Cấu tạo giải phẫu hệ tiêu hóa
3. Hiện tượng hóa học trong tiêu hóa
4. Hiện tượng hấp thu trong tiêu hóa
5. Chức phận sinh lý của gan
6. Bệnh loét dạ dày – Hành tá tràng
7. Bệnh Tiêu chảy
8. Bệnh tả.
9. Bệnh lỵ
10. Bệnh viêm ruột thừa cấp
11. Bệnh Viêm gan virut
12. Bệnh xơ gan
13. Bệnh sỏi mật
Bài 15. Giải phẫu - Sinh lý hệ nội tiết. Một số bệnh thường gặp của hệ nội tiết.
Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày được định nghĩa, tiêu chuẩn của tuyến nội tiết và đặc điểm tác dụng của hoormon.
- Nêu được chức phận sinh lý của tuyến yên, thượng thận, giáp trạng, tuyến tụy.
- Trình bày triệu chứng lâm sàng, biến chứng, điều trị và một số bệnh rối loạn nội tiết thường
gặp: Basedow, Đái đường, bướu đơn thuần.
* Nội dung chương:
1. Đại cương tuyến nội tiết
2. Tuyến yên
3. Tuyến thượng thận
4. Tuyến giáp trạng
5. Tuyến tụy.
6. Bệnh Basedow.
7. Bướu cổ đơn thuần
8. Bệnh đái tháo đường
Bài 16. Giải phẫu - Sinh lý mắt. Một số bệnh thường gặp của mắt. - Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu chương:
- Trình bày cấu tạo và sinh lý cơ bản của mắt
- Mô tả được nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng và điều trị bệnh đau mắt hột, viêm kết
mạc mắt, thiên đầu thống.
* Nội dung chương:
1. Cấu tạo của mắt
109
2. Bệnh mắt hột
3. Bệnh viêm kết mạc mắt
4. Bệnh thiên đầu thống
5. Bệnh đục thủy tinh thể.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
+ Cơ sở vật chất đảm bảo phòng học lý thuyết, máy chiếu,
+ Phòng Thực hành có đầy đủ mô hình, dụng cụ.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Gi¶ng d¹y:
- Lý thuyÕt : ThuyÕt tr×nh. Thùc hiÖn ph¬ng ph¸p d¹y - häc tÝch cùc.
2. §¸nh gi¸: - KiÓm tra thêng xuyªn: 2 ®iÓm thi hÖ sè 1
- KiÓm tra ®Þnh kú: 1 ®iÓm thi hÖ sè 2
- Thi kÕt thóc häc phÇn: Bµi thi viÕt, sö dông c©u hái thi truyÒn thèng kÕt hîp c©u hái
tr¾c nghiÖm; hoÆc thi vÊn ®¸p.
3. Tµi liÖu tham kh¶o:
- Nội khoa cơ sở, NXB Y học 1993.
- Bệnh học ngoại khoa, NXB Y học 1993.
- Bệnh học và chăm sóc ngoại khoa, NXB Y học 1995.
- Bệnh sản học, Trường Đại học Y Hà Nội 1995.
- Sản phụ khoa, Trường Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh, NXB Y học 1999.
- Nhi khoa I & II, Trường ĐH Y Dược Hà Nội, NXB Y học 1999.
- Bài giảng nhi khoa, Trường ĐH Y Dược TP.Hồ Chí Minh 1998.
- Cẩm nang điều trị nhi khoa, Viện Bảo vệ SK trẻ em 2000.
- Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em, Bộ Y tế - Chương trình ARI 1994.
- Bệnh học truyền nhiễm, Trường ĐH Y Dược TP.Hồ Chí Minh 1997.
- Điều dưỡng nội khoa, NXB Y học 1997.
- Điều dưỡng ngoại khoa, NXB Y học 1997.
- Điều dưỡng nội - ngoại khoa (tài liệu dịch), NXB Y học 1996.
- Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm, thần kinh, tâm thần, Vụ KHĐT, Bộ Y tế 1994.
- Điều dưỡng Sản - phụ khoa, NXB Bộ Y tế 1997.
- Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh, Bộ Y tế 2001.
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện, Bộ Y tế 2001.
- Hướng dẫn chuẩn quốc gia về dịch vụ CSSK sinh sản, BYT 2002.
- Giáo trình môn học Y học cơ sở của Trường Trung học Dược BYT.
- Giáo trình môn học Y học cơ sở của Nhà trường.
110
HỌC PHẦN: TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE
Tên môn học: Truyền thông giáo dục sức khỏe
Mã môn học: BY01
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 13 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 15 giờ; Kiểm tra 2 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Học kì 2 năm thứ nhất
- Tính chất: Bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
+ Tr×nh bµy ®îc mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ t©m lý vµ t©m lý y häc.
+ Tr×nh bµy ®îc nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ giao tiÕp, t vÊn vµ gi¸o dôc søc khoÎ.
* Về kỹ năng:
+ Thùc hiÖn ®îc mét sè kü n¨ng giao tiÕp, t vÊn søc khoÎ cã hiÖu qu¶.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ LËp kÕ ho¹ch mét buæi truyÒn th«ng - gi¸o dôc søc khoÎ.
+ VËn dông ®îc nh÷ng kiÕn thøc vÒ giao tiÕp, t vÊn, truyÒn th«ng - gi¸o dôc trong qu¸
tr×nh häc tËp vµ hµnh nghÒ.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1 Chương 1. Khái niệm về truyền thông giáo dục sức
khỏe và nâng cao sức khỏe
03 03
2 Chương 2. Nguyên tắc truyền thông - GDSK và
nâng cao sức khỏe
03 02 01
3 Chương 3. Hành vi sức khỏe, quá trình thay đổi
hành vi sức khỏe
02 02
4 Chương 4. Kỹ năng truyền thông - giáo dục sức
khỏe
04 02 02
5 Chương 5. Nội dung truyền thông - giáo dục sức
khỏe
05 01 03 01
6 Chương 6. Phương tiện và phương pháp truyền
thông - GDSK
05 02 03
7 Chương 7. Lập kế hoạch một buổi truyền thông -
giáo dục sức khoẻ
08 01 06 01
Cộng 30 13 15 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu:
Chương 1. Khái niệm về truyền thông giáo dục sức khỏe và nâng cao sức khỏe.
Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa về sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Phân biệt được khái niệm nâng cao sức khỏe và giáo dục sức khỏe.
- Mô tả được được 5 cách tiếp cận trong NCSK.
- Kể đúng 6 năng lực cơ bản trong NCSK.
* Nội dung chương:
2.1. Khái niệm về sức khỏe
2.1.1. Sức khỏe là gì?
111
2.1.2. Các yếu tố tác động đến sức khỏe
2.2. Khái niệm về nâng cao sức khỏe
2.2.1. NCSK là gì?
2.2.2. Phân biệt NCSK và GDSK
2.2.3. Các hoạt động NCSK
2.2.4. Các cách tiếp cận NCSK
2.2.5. Năng lực cơ bản trong nâng cao sức khỏe.
Chương 2. Nguyên tắc truyền thông - GDSK và nâng cao sức khỏe Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Giải thích được bản chất của quá trình GDSK.
- Nêu được vị trí, vai trò của GDSK trong việc tạo ra, bảo vệ và nâng cáo sức khỏe
- Nêu được các nguyên tắc Truyền thông - Giáo dục sức khỏe và NCSK.
* Nội dung chương:
2.1. Bản chất của quá trình GDSK
2.2. Vị trí, vai trò của GDSK trong việc tạo ra, bảo vệ và NCSK
Chương 3. Hành vi sức khỏe, quá trình thay đổi hành vi sức khỏe Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm Hành vi sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi sức khỏe.
- Trình bày được quá trình thay đổi hành vi sức khỏe.
* Nội dung chương:
2.1. Khái niệm hành vi sức khỏe.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi sức khỏe.
2.3. Quá trình thay đổi hành vi sức khỏe.
Chương 4. Kỹ năng truyền thông - giáo dục sức khỏe Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Nêu được vị trí, tầm quan trọng của truyền thông trong công tác chăm sóc sức khỏe.
- Thực hiện được kỹ năng truyền thông trực tiếp.
* Nội dung chương:
2.1. vị trí, vai trò của truyền thông trong công tác chăm sóc sức khỏe.
2.2. Các kỹ năng truyền thông GDSK
Chương 5. Nội dung truyền thông - giáo dục sức khỏe Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Giải thích được mục đích và những nội dung chính cần TT-GDSK tại cộng đồng.
- Mô tả được 12 nội dung thực hành cơ bản tại gia đình.
* Nội dung chương:
2.1. Những nội dung cần TTGDSK tại cộng đồng
2.2. 12 nội dung thực hành cơ bản tại gia đình
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa: đầy đủ
2. Trang thiết bị máy móc: đầy đủ
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: đầy đủ
4. Các điều kiện khác:
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
- Kiến thức: Vấn đáp, trắc nghiệm, tự luận
- Kỹ năng: Thực hành
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- KiÓm tra thêng xuyªn: 2 ®iÓm thi hÖ sè 1
- KiÓm tra ®Þnh kú: 1 ®iÓm thi hÖ sè 2
- Thi kÕt thóc häc phÇn: Bµi thi viÕt. Sö dông c©u hái thi truyÒn thèng, c©u hái tr¾c
nghiÖm, bµi tËp t×nh huèng.
112
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo dục sức khoẻ, Trường Đại học Y Hà Nội.
- Giáo dục sức khoẻ, Trường Đại học Y tế công cộng. 2001
- Giáo dục sức khoẻ, Tổ chức Y tế thế giới - 1988 (Tài liệu dịch).
- Các kỹ năng giao tiếp có hiệu quả của cán bộ y tế (tài liệu dịch). Nhà xuất bản Y học 2001.
- Giáo trình tâm lý học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, NXB Giáo dục 1991.
- Giáo trình môn học Kỹ năng giáo tiếp - Giáo dục sức khoẻ của nhà trường.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
113
HỌC PHẦN: DƯỢC LIỆU 1
Tên môn học: Dược liệu 1
Mã môn học: CDS01
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 30 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học cơ bản và
môn thực vật dược.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh những kiến thức cơ bản của phần Dược liệu I ở chương trình
trung cấp Dược.
- Nhận thuốc được những cây thuốc, vị thuốc đã học.
* Về kỹ năng:
- Nhận thức đúng và phân tích được các hoạt chất vô cơ, hữu cơ có trong dược liệu.
- Vận dụng được phương pháp Chế biến sơ bộ dược liệu đã học .
- Áp dụng kiến thức đã học vào nghề nghiệp.
* Về thái độ:
- Phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc trong học tâp. Học đủ cả lý thuyết và thực hành.
- Trung thực, khách quan, coi trọng kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.
- Xác định được tầm quan trọng của môn học đối với ngành Dược.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Đại cương về dược liệu
1. Định nghĩa.
2. Mục tiêu môn học, nội dung môn học.
3. Mối liên quan giữa môn học dược liệu với các
môn học khác.
4. Tầm quan trọng của ngành dược liệu trong
ngành Dược.
02 02
2
Bài 2. Kỹ thuật phơi sấy, chế biến sơ bộ và bảo
quản dược liệu
1. Thu hái dược liệu.
2. Phơi, sấy dược liệu.
3. Chế biến sơ bộ dược liệu.
4. Bảo quản dược liệu.
04 02 02
3
Bài 3. Hoạt chất có trong dược liệu
1. Các nhóm chất vô cơ.
2. Các nhóm chất hữu cơ.
07 07
4
Bài 4. Dược liệu có tác dụng an thần, gây ngủ
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng chữa cảm cúm sốt
rét.
2.2. Công dụng.
08 05 03
5 Bài 5. Dược liệu chữa cảm cúm, sốt rét 08 08
114
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng chữ cảm cúm, sốt
rét.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
6
Bài 6. Dược liệu có tác dụng giảm đau, chữa
thấp khớp
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng giảm đau, chữa
thấp khớp.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
08 08
7
Bài 7. Dược liệu có tác dụng chữa ho-hen
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng chữa ho-hen.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
08 08
8
Bài 8. Dược liệu chữa bệnh tim mạch, cầm máu
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng chưa tim mach,
cầm máu.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
06 06
9
Bài 9. Dược liệu có tác dụngchữa đau dạ dày
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng chữa đau dạ dày.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
08 08
Cộng 60 28 30 02
2. Nội dung chi tiết.
Bài 1: Đại cương về dược liệu Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Định nghĩa, mục tiêu môn học.
- Tầm quan trọng môn dược liệu với ngành dược.
* Nội dung chung:
1. Định nghĩa.
2. Mục tiêu môn học, nội dung môn học.
2.1. Mục tiêu.
2.2. Nội dung.
3. Mối liên quan giữa môn học dược liệu với các môn học khác.
4. Tầm quan trọng của ngành dược liệu trong nghành Dược.
Bài 2. Kỹ thuật phơi sấy, chế biến sơ bộ và bảo quản dược liệu. Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Kỹ thuật thu hái dược liệu.
- Kỹ thuật chế biến sơ bộ và bảo quản dược liệu.
* Nội dung chung:
1. Thu hái dược liệu.
1.1. Cách thu hái dược liệu là thân, lá, vỏ cây.
1.2. Cách thu hái dược liệu là hoa, quả, hạt.
115
2. Phơi, sấy dược liệu.
2.1. Phơi dược liệu.
2.2. Sấy dược liệu.
3. Chế biến sơ bộ dược liệu.
3.1. Chọn dược liệu.
3.2. Làm sạch dược liệu.
4. Bảo quản dược liệu.
4.1. Nhiệt độ, độ ẩm. Nấm mốc.
4.2. Côn trùng, bao bì đóng gói.
Bài 3. Hoạt chất có trong dược liệu Thời gian: 3 giờ
* Mục tiêu:
- Sau khi học xong bài này học sinh phải trình bày được:
+ Các nhóm chất vô cơ có trong dược liệu.
+ Các nhóm chất hứu cơ có trong dược liêu.
* Nội dung:
1. Các nhóm chất vô cơ.
2. Các nhóm chất hữu cơ.
2.1. Glucid.
2.2. Lipid.
2.3. Tinh dầu.
2.4. Chất nhựa.
2.5. Acid hữu cơ.
2.6. Glycosid.
2.7. Alcaloid.
2.8. Vitamin.
Bài 4. Dược liệu có tác dụng an thần, gây ngủ Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng an thần, gây ngủ.
* Nội dung: 1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng chữa cảm cúm sốt rét.
1.1. Cây Sen, lạc tiên, vông nem.
1.2. Bình vôi, câu đằng, táo nhân.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 5. Dược liệu chữa cảm cúm, sốt rét Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng chữa sốt rét.
* Nội dung:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng chữ cảm cúm, sốt rét.
1.1. Bạc hà, kinh giới, hương nhu tía, sài hồ, thiên hoa phấn
1.2. Đại bi, bạch chỉ, cúc hoa vàng, đại bi.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 6. Dược liệu có tác dụng giảm đau, chữa thấp khớp Thời gian: 4 giờ
116
* Mục tiêu: Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng an thần, gây ngủ.
* Nội dung:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng giảm đau, chữa thấp khớp.
1.1. Cây ô đầu phụ tử, ngưu tất, thiên niên kiện.
1.2. Hy thiêm, cốt toái bổ, tục đoạn, thổ phục linh, cẩu tích.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 7. Dược liệu có tác dụng chữa ho-hen Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu: sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng chữa ho hen.
* Nội dung:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng chữa ho-hen.
1.1. Cây Bách bộ, rễ cam thảo,Cây mơ, Thiên môn đông, Mạch môn đông.
1.2. Bán hạ, bách hợp, cát cánh, trần bì, bạch giới tử, ma hoàng.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 8. Dược liệuchữa bệnh tim mạch, cầm máu Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng chữa bệnh tim mạch, cầm máu.
* Nội dung:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng chưa tim mach, cầm máu.
1.1. Cây ba gạc, Cây hòe, trắc bá.
1.2. Trắc bá, Dừa cạn, Long não.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 9. Dược liệu có tác dụngchữa đau dạ dày Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng chữa bệnh đau dạ dày.
* Nội dung:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng chữa đau dạ dày.
1.1. Cây dạ cẩm, cây khôi, mai mực.
1.2. Mẫu lê, cửu khổng.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
.IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
117
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải là Dược sĩ Đại học.
- Có chứng chỉ về nghiệp vụ sư phạm.
- Có kinh nghiệm giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung đánh giá:
* Về kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản về dược liệu, có thể nuôi trồng, chế biến, bảo quản và sử dung được các
dược liệu đã học.
- Có khả năng nghiên cứu, học tập độc lập môn dược liệu.
* Về kỹ năng:
- Nhận thức đúng về đặc điểm thực vật, dặc điểm tính chất , hoạt chất. Phân biệt được các
dược liệu đã học.
-Vận dụng được kiến thức đã học vào trong thực hành nghề nghiệp.
* Về thái độ:
- Hoc chăm chỉ, tự giác trong học tập, học đủ cả lý thuyết và thực hành.
- Thận trọng, chính xác để sử dụng thuốc vào trong chữa bệnh được an toàn, hợp lý.
- Có thái độ học tập tích cực, áp dụng nhiều phương pháp phong phú trong học tập.
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 1 bài (LT).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 1; TH: 1)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi truyền thống cải tiens hoác trắc nghiệm.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học này được áp dụng để giảng dạy cho học
sinh trung cấp chuyên nghiệp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là thuyết trình, diễn giải, trực
quan, phát vấn (nêu vấn đề).
-Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo nhóm.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép, thảo luận nhóm, làm bài tập và tiểu luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Bài giảng Thực vật dược của giáo sư Vũ Văn Chuyên của trương Đai học Dược Hà Nội.
- Bài giảng Dược liệu để đáo tạo DSTH của trương kỹ thuật Dược trung ương.
- Dược điển Việt Nam in lần II, III.
- Cây thuốc vị thuốc Việt nam của giáo sư Đỗ Tất Lợi
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
118
HỌC PHẦN: DƯỢC LIỆU 2
Tên môn học: Dược liệu 2
Mã môn học: CDS02
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 30 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học cơ bản,
môn thực vật dược và môn dược liệu 1.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Sau khi học xong môn này, học sinh nắm được những kiến thức cơ bản của phần Dược liệu
II ở chương trình trung cấp Dược.
- Nhận biết được những cây thuốc, vị thuốc đã học.
* Về kỹ năng:
- Nhận thức đúng cây thuốc, vị thuốc và phân tích được các hoạt chất vô cơ, hữu cơ có trong
dược liệu.
- Vận dụng được phương thuốc với các dược liệu đã học.
- Áp dụng kiến thức đã học vào nghề nghiệp.
* Về thái độ:
- Phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc trong học tâp. Học đủ cả lý thuyết và thực hành.
- Trung thực, khách quan, coi trọng kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.
- Xác định được tầm quan trọng của môn học đối với ngành Dược.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 10. Dược liệu có tác dụng tẩy, nhuận tràng
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng tẩy, nhuận tràng.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
08 04 04
2
Bài 11. Dược liệu trị giun sán
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng trị giun sán.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
06 03 03
3
Bài 12. Dược liệu có tác dụng chữa lỵ
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng chữa lỵ.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
06 03 03
4
Bài 13. Dược liệu có tác dụng kích thích tiêu
hóa, chữa tiêu chảy
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng kích thích tiêu hóa,
chữa tiêu chảy.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
08 03 04 01
119
5
Bài 14. Dược liệu có tác dụng bổ dưỡng
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng bổ dưỡng.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
06 03 03
6
Bài 15. Dược liệu có tác dụng tiêu độc
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng tiêu độc.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
06 03 03
7
Bài 16. Dược liệu chữa bệnh cho phụ nữ
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng chữa bệnh cho phụ
nữ.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
06 03 03
8
Bài 17. Dược liệu có tác dụng lợi tiểu
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng lợi tiểu.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
06 03 03
9
18. Dược liệu có tác dụng nhuận gan, lợi mật .
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu
hái, thành phần hóa học chính, công dụng, cách
dùng các dược liệu có tác dụng nhuận gan, lợi mật.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
08 03 04 01
Cộng 60 28 30 02
2. Nội dung chi tiết.
Bài 10. Dược liệu có tác dụng nhuận tràng, tẩy Thời gian: 8 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng nhuận tràng, tẩy.
* Nội dung bài:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng tẩy, nhuận tràng.
1.1. Thảo quyết minh, đại hoàng, muồng trâu, phan tả diệp.
1.2. Chút chít, lô hội, Đại, vọng giang nam.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 11. Dược liệu có tác dụng trị giun sán Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng trị giun sán.
* Nội dung bài:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng trị giun sán.
1.1. Bí ngô, cây cau, sứ quân,
120
1.2. Keo dậu, Cây lựu.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 12. Dược liệu có tác dụng chữa lị Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng chữa lỵ.
* Nội dung bài:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng chữa lỵ.
1.1. Cây thổ hoàng liên, hoàng đăng, mức hoa trắng.
1.2. Hoàng bá, tỏi, nha đảm tử.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 13. Dược liệu có tác dụng kích thích tiêu hóa, chữa tiêu chảy - Thời gian: 8 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng chữa bệnh tiêu chảy và kích thích tiêu hóa.
* Nội dung bài:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng kích thích tiêu hóa, chữa tiêu chảy.
1.1. Cây Sa nhân, gừng, ngũ bội tử, ngô thù du, thạch xương bồ, sơn tra, đinh hương, hoặc
hương thảo quả, Thần khúc, nhục đậu khẩu, chỉ xác-chỉ thực .
1.2. Cây tô mộc, quế, cây đại hồi, cây sa nhân.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 14. Dược liệu có tác dụng bổ dưỡng Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng bổ dưỡng.
* Nội dung bài:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng bổ dưỡng.
1.1. Cây Bạch thược, đan sâm, đảng sâm, đương quy, địa hoàng, ba kích, hoàng kỳ.
1.2. Tam thật, Nhân sâm, Bạch truật, Hà thủ ô đỏ, câu kỷ tử, ngũ gia bì, long nhãn, linh chi,
đai táo, kim anh.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 15. Dược liệu có tác dụng tiêu độc Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng tiêu độc.
* Nội dung bài:
121
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng tiêu độc.
1.1. Cây kim ngân, sài đất, ké đầu ngựa .
1.2. Bồ công anh, núc nác, sâm đại hành, xuyên tâm lien.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 16. Dược liệu có tác dụng chữa bệnh cho phụ nữ Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng chữa bệnh cho phụ nữ.
* Nội dung bài:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng chữa bệnh cho phụ nữ.
1.1. Cây ngải cứu, ích mẫu, hương phụ, mò hoa trắng
1.2. Hồng hoa, gai, hạ khô thảo.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 17. Dược liệu có tác dụng lợi tiểu Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng lợi tiểu.
* Nội dung bài:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng lợi tiểu.
1.1. Cây mã đề, trạch tả, cỏ tranh.
1.2. Râu ngô, tỳ giải, thông thảo, mộc thông.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
Bài 18. Dược liệu có tác dụng nhuận gan, lợi mật Thời gian: 8 giờ
* Mục tiêu bài:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dung, thu hái, hoạt chất chính.
- Công dụng của dược liệu có tác dụng nhuận gan, lợi mật.
* Nội dung bài:
1. Đặc điểm thực vật, phân bổ, bộ phận dùng, thu hái, thành phần hóa học chính, công dụng,
cách dùng các dược liệu có tác dụng nhuận gan, lợi mật.
1.1. Cây nghệ, nhân trần.
1.2. Artiso, dành dành.
2. Vận dụng vào thực tế hoạt động nghề nghiệp.
2.1. Bài thuốc áp dụng.
2.2. Công dụng.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
122
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải là Dược sĩ Đại học.
- Có chứng chỉ về nghiệp vụ sư phạm.
- Có kinh nghiệm giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung đánh giá:
* Về kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản về dược liệu, có thể nuôi trồng, chế biến, bảo quản và sử dung được các
dược liệu đã học.
- Có khả năng nghiên cứu, học tập độc lập môn dược liệu.
* Về kỹ năng:
- Nhận thức đúng về đặc điểm thực vật, dặc điểm tính chất , hoạt chất. Phân biệt được các
dược liệu đã học.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào trong thực hành nghề nghiệp.
* Về thái độ:
- Hoc chăm chỉ, tự giác trong học tập, học đủ cả lý thuyết và thực hành.
- Thận trọng, chính xác để sử dụng thuốc vào trong chữa bệnh được an toàn, hợp lý.
- Có thái độ học tập tích cực, áp dụng nhiều phương pháp phong phú trong học tập.
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 1 bài (LT).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 1; TH: 1)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi truyền thống cải tiens hoác trắc nghiệm.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học này được áp dụng để giảng dạy cho học
sinh trung cấp chuyên nghiệp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là thuyết trình, diễn giải, trực
quan, phát vấn (nêu vấn đề).
- Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo nhóm.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép, thảo luận nhóm, làm bài tập và tiểu luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Bài giảng Thực vật dược của giáo sư Vũ Văn Chuyên của trương Đai học Dược Hà Nội.
- Bài giảng Dược liệu để đáo tạo DSTH của trương kỹ thuật Dược trung ương.
- Dược điển Việt Nam in lần II, III.
- Cây thuốc vị thuốc Việt nam của giáo sư Đỗ Tất Lợi
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
123
HỌC PHẦN: BÀO CHẾ 1
Tên môn học: Bào chế 1
Mã môn học: CDS03
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 30 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ hai, thực hiện sau các môn
hóa học I, Thực vật, trước môn học thực tế ngành, bào chế 2.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Tr×nh bµy kh¸i niÖm, tiªu chuÈn chÊt lîng, kü thuËt bµo chÕ c¸c d¹ng thuèc th«ng thêng.
* Về kỹ năng:
- Sö dông dông cô, thiÕt bÞ th«ng dông bµo chÕ ®óng kü thuËt.
- Bµo chÕ ®îc mét sè c«ng thøc thuèc theo quy tr×nh thùc hµnh.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung
thùc, v« khuÈn trong bµo chÕ thuèc.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Đại cương về Bào chế
1. Đại cương về Bào chế
1.1. Khái niệm về bào chế.
1.2. Vài nét về lịch sử phát triển
2. Vị trí của môn bào chế
2 2 0 0
2
Bài 2: Cân và kỹ thuật sử dụng cân trong bào
chế thuốc
1. Các loại cân.
2. Tiêu chuẩn của cân được dùng trong bào chế
thuốc.
3. Các phương pháp cân ( kĩ thuật cân )
4. Qui tắc bảo quản cân
3 1 2 0
3
Bài 3: Kỹ thuật đong, đo trong bào chế thuốc
1. Đong đo thể tích chất lỏng.
1.1. Các dụng cụ đong đo thường dùng trong bào
chế thuốc.
1.2. Hiệu đính các dụng cụ đong đo.
1.3. Kỹ thuật chung trong sử dụng các dụng cụ
đong đo.
2. Đo tỷ trọng.
2.1. Định nghĩa tỷ trọng.
2.2. Đo tỷ trọng của một chất lỏng.
2.3. Dùng cân thủy tĩnh.
2.4. Dùng lọ đo tỷ trọng (picnomet).
3. Đo pha cồn.
4 2 2 0
4
Bài 4: Kü thuËt nghiÒn, t¸n, r©y, trén ®Òu
1. Các dụng cụ nghiền, tán và cách sử dụng
2. Rây
4 2 2 0
124
3. Trộn đều.
4. Kỹ thuật nghiền tán một số nguyên liệu đặc biệt.
5
Bài 5: Kü thuËt hoµ tan, lµm trong dung dÞch
1. Hòa tan
2. Kỹ thuật làm trong dung dịch
4 2 2 0
6
Bài 6: Kỹ thuật khử khuẩn trong bào chế thuốc
1. Các phương pháp khử khuẩn.
2. Kỹ thuật sử dụng tủ sấy, nồi hấp.
2 2 0 0
7
Bài 7: Nước cất
1. Tiêu chuẩn chất lượng nước cất.
2. Nguyên lý cất nước.
3. Dụng cụ điều chế nước cất.
4. Kỹ thuật điều chế nước cất.
5. Kiểm nghiệm nước cất.
6. Bảo quản nước cất.
1 1 0 0
8
Bài 8: Kỹ thuật bào chế thuốc theo y học cổ
truyền
1. Một số lý luận cơ bản về đông y
2. Vận dụng thuyết ngũ hành trong việc xét tính
chất và dùng thuốc
3. Tính năng và tác dụng của thuốc
4. Mục đích chế biến thuốc đông dược
5. Kỹ thuật bào chế thuốc đông dược
2 2 0 0
9
Bài 9: Kỹ thuật bào chế thuốc thang, chè thuốc
1. Thuốc thang
2. Chè thuốc
6 2 3 1
10
Bài 10: Kü thuËt bµo chÕ thuèc bét
1. Đại cương
2. Bao bì
3. Kỹ thuật bào chế thuốc bột
4. Yêu cầu chất lượng thuốc bột
5. Một số đơn và công thức thuốc bột
7 3 4 0
11
Bài 11: Kü thuËt bµo chÕ thuèc cèm
1. Thuốc cốm
2. Pellet
5 2 3 0
12
Bài 12: Kü thuËt bµo chÕ thuèc viªn trßn
1. Đại cương
2. Thành phần thuốc viên tròn
3. Kỹ thuật vào chế viên tròn
4. Yêu cầu chất lượng thuốc viên tròn
5. Một số công thuốc viên tròn.
2 2 0 0
13
Bài 13: Kü thuËt bµo chÕ thuèc viªn nÐn
1. Đại cương
2. Thành phần thuốc viên nén
3. Kỹ thuật bào chế viên nén
4. Yêu cầu chất lượng viên nén
5. Một số công thức thuốc viên nén
6 2 4 0
14
Bài 14: Kü thuËt bµo chÕ thuèc viªn nang
1. Đại cương
2. Thành phần thuốc nang
3. Kỹ thuật bào chế thuốc nang
2 2 0 0
125
4. Yêu cầu chất lượng thuốc nang
5. Một số công thức thuốc nang
15
Bài 15: Kü thuËt ®iÒu chÕ dung dÞch thuèc 1. Đại cương về dung dịch thuốc.
2. Dung môi chính dùng để điều chế dung dịch
thuốc.
3. Kỹ thuật chung để điều chế dung dịch thuốc.
4. Một số dạng thuốc hay dùng.
6 2 4 0
16
Bài 16: Kü thuËt bµo chÕ thuèc tra m¾t
1. Đại cương.
2. Thành phần thuốc nhỏ mắt.
3. Kỹ thuật pha chế - sản xuất thuốc nhỏ mắt
4. Quy trình pha chế
5. Yêu cầu chất lượng thuốc nhỏ mắt.
6. Một số công thức thuốc nhỏ mắt.
5 1 3 1
Cộng 60 28 30 02
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ
thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Đại cương về Bào chế Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được vị trí, đối tượng của môn học;
- Nêu được một số giai đoạn chính về lịch sử phát triển môn học;
- Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, thận trọng, tỉ mỉ.
* Nội dung bài:
1. Đại cương về Bào chế
1.1. Khái niệm về bào chế
1.2. Vài nét về lịch sử phát triển
1.3. Vị trí của môn bào chế.
Bài 2: Kỹ thuật cân Thời gian: 03 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được các tiêu chuẩn cơ bản các loại cân thường dùng trong bào chế;
- Nêu được các quy tắc và kĩ thuật sử dụng, bảo quản cân;
- Rèn luyện được kỹ năng cân đảm bảo chính xác, thành thạo.
* Nội dung bài:
1. Các loại cân.
2. Tiêu chuẩn của cân được dùng trong bào chế thuốc.
3. Các phương pháp cân (kỹ thuật cân).
3.1. Phương pháp cân đơn.
3.1.1. Xác định khối lượng một vật.
3.1.2. Cân khối lượng vật cần lấy.
3.2. Phương pháp cân kép.
3.2.1. Phương pháp Borda
3.2.2. Phương pháp Lô-mô-nô-xốp.
4. Quy tắc bảo quản cân
4.1. Quy tắc sử dụng cân
4.2. Trước khi cân
4.3. Trong khi cân
4.4. Sau khi cân
Bài 3: Kỹ thuật đong đo Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu bài:
126
- Nêu được tên và yêu cầu chất lượng của dụng cụ đong, đo dùng trong pha chế;
- Trình bày được cách sử dụng các dụng cụ đong đo và các pha cồn;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Đong đo thể tích chất lỏng.
1.1. Các dụng cụ đong đo thường dùng trong bào chế thuốc.
1.1.1. Ống đong.
1.1.2. Cốc có chân.
1.1.3. Bình định mức.
1.1.4. Pipet (ống hút)
1.1.5. Buret.
1.1.6. Ống đếm giọt chuẩn (ống đếm giọt hợp thức).
1.1.7. Các dụng cụ đong đo khác.
1.2. Hiệu đính các dụng cụ đong đo.
1.3. Kỹ thuật chung trong sử dụng các dụng cụ đong đo.
1.3.1. Chuẩn bị .
1.3.2. Tiến hành.
1.3.3. Sau khi đong đo:
2. Đo tỷ trọng.
2.1. Định nghĩa tỷ trọng.
2.2. Đo tỷ trọng của một chất lỏng.
2.2.1. Tỷ trọng kế.
2.2.2. Phù kế Baume, gồm có hai loại:
2.2.3. Cách chuyển độ Baume ra tỷ trọng và ngược lại, tùy theo chất lỏng đó nặng hay nhẹ
hơn nước.
2.2.4. Các loại phù kế khác:
2.2.5. Cách sử dụng.
2.3. Dùng cân thủy tĩnh.
2.3.1. Cấu tạo cân thủy tĩnh.
2.3.2. Kỹ thuật đo tỷ trọng bằng cân thủy tĩnh.
2.4. Dùng lọ đo tỷ trọng (picnomet).
2.4.1. Nguyên tắc.
2.4.2. Kỹ thuật xác định.
2.4.2. Xác định tỷ trọng của chất nhựa, sáp, mỡ…..
3. Đo pha cồn.
3.1. Đo độ cồn.
3.1.1. Dụng cụ đo độ cồn.
3.1.2. Định nghĩa độ cồn : Độ cồn là số mililit ethanol nguyên chất có trong 100 ml cồn.
3.2. Pha cồn.
3.2.1. Tiến hành pha cồn.
3.2.2. Kiểm tra và điều chỉnh độ cồn.
3.2.2.1. Nếu cồn pha được có độ cồn lớn hơn độ cồn cần pha thì dùng nước cất thêm vào để
pha loãng.
3.2.2.2. Nếu cồn vừa pha có độ cồn nhỏ hơn yêu cầu thì phải dùng cồn cao độ có sẵn để điều
chỉnh nhằm nâng độ cồn lên đạt yêu cầu.
Bài 4: Kỹ thuật nghiền tán rây trộn đều Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu bài:
- Nêu được tên, đặc điểm các dụng cụ thường dùng để nghiền, tán, rây, trộn đều trong bào chế
thuốc;
- Trình bày được kỹ thuật sử dụng dụng cụ nêu trên;
- Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật để nghiền, tán acid boric (hoặc long não) và cam thảo
thành bột mịn với dụng cụ là cối chày;
127
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Các dụng cụ nghiền, tán và cách sử dụng
1.1. Các dụng cụ nghiền tán và cách sử dụng
1.1.1. Các loại cối chày
1.1.2. Các máy nghiền tán
2. Rây
2.1. Bảng cỡ rây (kim loại).
2.2. Cách xác định độ mịn của bột.
2.3. Cách sử dụng rây
3. Trộn đều.
3.1. Các loại dụng cụ dùng để trộn đều.
3.1.1. Trộn thủ công
3.1.2. Trộn bằng máy
3.2. Kỹ thuật trộn đều
4. Kỹ thuật nghiền tán một số nguyên liệu đặc biệt.
4.1. Hóa chất
4.2. Dược liệu
4.3. Sau khi nghiền tán rây trộn đều
4.4. Một số ví dụ
Bài 5: Kỹ thuật hòa tan, làm trong Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu bài:
- Nêu được tên, cách sử dụng các dụng cụ để hòa tan và làm trong;
- Trình bày được các phương pháp hòa tan, làm trong thường được áp dụng trong bào chế
thuốc;
- Trình bày được kỹ thuật hòa tan, làm trong;
- Thực hiện các thao tác hòa tan, làm trong đúng kỹ thuật;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Hòa tan
1.1. Các dụng cụ để hòa tan và cách sử dụng
1.1.1. Cối chày
1.1.2. Cốc có chân
1.1.3. Cốc có mỏ
1.1.4. Bình cầu hay bình nón
1.1.5. Ống đong, chai, lọ
1.1.6. Bình ngâm thường
1.1.7. Bình ngâm nhỏ giọt
1.1.8. Dụng cụ hãm, hầm, sắc
1.2. Phương pháp hòa tan
1.2.1. Hòa tan thường
1.2.2. Nghiền
1.2.3. Ngâm
1.2.4. Thêm chất trung gian
1.2.5. Cho hai chất phản ứng với nhau tạo chất mới dễ tan
1.2.6. Hãm, hầm, sắc
2. Kỹ thuật làm trong dung dịch
2.1. Các vật liệu lọc, dụng cụ lọc và cách sử dụng.
2.1.1. Vật liệu lọc.
2.1.1.1. Dạ, len, vải
2.1.1.2. Giấy lọc
2.1.1.3. Bông.
128
2.1.1.4. Vật liệu lọc xốp
2.1.2. Dụng cụ lọc
2.1.2.1. Phễu lọc.
2.1.2.2. Máy lọc ép
2.2. Phương pháp lọc
2.2.1. Lọc bình thường
2.2.2. Lọc trong điều kiện áp suất thay đổi
2.2.2.1. Lọc trong điều kiện áp suất giảm
2.2.2.2. Lọc trong điều kiện áp suất tăng
Bài 6: Kỹ thuật khử khuẩn Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được các phương pháp khử khuẩn trong bào chế thuốc;
- Sử dụng được tủ sấy, nồi hấp đúng kĩ thuật;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Các phương pháp khử khuẩn.
1.1. Khử khuẩn bằng phương pháp vật lý
1.2. Khử khuẩn bằng tia cực tím
1.3. Khử khuẩn bằng phương pháp lọc.
1.4. Khử khuẩn bằng nhiệt: Khử khuẩn bằng nhiệt độ là dựa trên đặc
1.5. Khử khuẩn bằng phương pháp hóa học.
2. Kỹ thuật sử dụng tủ sấy, nồi hấp.
2.1. Kỹ thuật sử dụng tủ sấy.
2.1.1. Trước khi sử dụng.
2.1.2. Trong khi sử dụng.
2.1.3. Sau khi sử dụng.
2.2. Kỹ thuật sử dụng nồi hấp.
2.2.1. Trước khi sử dụng.
2.2.2. Trong khi sử dụng.
2.2.3. Sau khi sử dụng.
Bài 7: Nước cất Thời gian: 01 giờ
* Mục tiêu bài:
- Nêu được tiêu chuẩn nước cất dùng trong pha chế thuốc;
- Trình bày được nguyên lý cất nước và kỹ thuật điều chế nước cất;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Tiêu chuẩn chất lượng nước cất.
2. Nguyên lý cất nước.
3. Dụng cụ điều chế nước cất.
4. Kỹ thuật điều chế nước cất.
4.1. Chuẩn bị.
4.2. Tiến hành điều chế nước cất:
5. Kiểm nghiệm nước cất.
6. Bảo quản nước cất.
Bài 8: Kỹ thuật bào chế thuốc theo Y học cổ truyền Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu bài:
- Nêu được một số lý luận cơ bản của Đông y về thuốc;
- Trình bày được mục đích và kĩ thuật chung bào chế một số vị thuốc theo phương pháp cổ
truyền;
- Vận dụng lí luận để chế biến được một số vị thuốc đạt tiêu chuẩn;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
129
1. Một số lý luận cơ bản về đông y
1.1. Thuyết “Thiên - Nhân hợp nhất”
1.2. Thuyết “Âm Dương”
1.3. Thuyết “Ngũ hành”
1.4. Thuyết “Tạng tượng”
1.5. Thuyết “Kinh lạc”
1.6. Thuyết “Thủy hỏa”
2. Vận dụng thuyết ngũ hành trong việc xét tính chất và dùng thuốc
3. Tính năng và tác dụng của thuốc
4. Mục đích chế biến thuốc đông dược
4.1. Làm giảm bớt hoặc loại bỏ độc tính, tác dụng phụ của thuốc không cần thiết trong điều trị
một loại bệnh nhất định nào đó
4.2. Làm cho thuốc được ôn hòa hơn hay thay đổi tính năng tác dụng của nó.
4.3. Đưa thuốc dẫn vào hệ thống kinh lạc phục vụ mục đích điều trị
4.4. Giúp cho việc bảo quản được dễ dàng hơn và chất lượng thuốc được đảm bảo
5. Kỹ thuật bào chế thuốc đông dược
5.1. Chế biến sơ bộ (sinh chế )
5.1.1. Loại tạp
5.1.2. Làm khô
5.1.3. Chia phiến
5.2. Chế biến hoàn chỉnh (thục chế)
5.2.1. Hỏa chế
5.2.1.1. Sao
5.2.1.1.1. Sao trực tiếp
- Sao qua (vi sao)
- Sao vàng (hoàng sao)
- Sao vàng hạ thổ
- Sao vàng sém cạnh
- Sao cháy (thán sao)
5.2.1.1.2. Sao gián tiếp
- Sao trấu
- Sao cát
- Sao vân cáp (tro vỏ sò)
5.2.1.2. Lùi (ổi )
5.2.1.3. Nung
5.2.2. Thủy chế (dùng chất lỏng)
5.2.2.1. Ngâm, ủ
5.2.2.2. Thủy phi
5.2.3. Thủy hỏa chế (dùng phối hợp nhiệt và chất lỏng)
5.2.3.1. Tẩm mật sao
5.2.3.2. Tẩm rượu sao
5.2.3.3. Tẩm gừng sao
5.2.3.4. Tẩm giấm sao
5.2.3.5. Tẩm nước muối sao
5.2.3.6. Tẩm các chất khác sao
5.2.3.7. Chưng
5.2.3.8. Nấu
5.2.3.9. Đồ
5.2.3. Một số phương pháp chế biến khác
5.3. Một số phụ liệu được dùng chế biến thuốc
5.4. Kỹ thuật bào chế các loại dược liệu thường dùng
5.4.1. Chế dược liệu độc
130
5.4.2. Chế dược liệu thường
Bài 9: Kỹ thuật bào chế thuốc thang, chè thuốc Thời gian: 06 giờ
* Mục tiêu bài:
- Nêu được một vài nét cơ bản về thuốc thang, chè thuốc;
- Trình bày được kỹ thuật bào chế thuốc thang, chè thuốc;
- Điều chế được một số công thức thuốc thang, chè thuốc thông thường;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Thuốc thang
1.1. Ưu nhược điểm và phân loại thuốc thang
1.1.1. Ưu, nhược điểm
1.1.2. Phân loại thuốc thang
1.2. Thành phần
1.2.1. Dược liệu
1.2.2. Nước
1.3. Kỹ thuật điều chế thuốc thang
1.3.1. Chuẩn bị
1.3.2. Cách sắc thuốc thang
1.3.2.1. Sắc trước
1.3.2.2. Sắc sau
1.3.2.3. Cho vào túi vải để sắc
1.3.2.4. Chiết nước riêng
1.3.2.5. Trộn với nước sắc trước khi dùng
1.3.3. Bảo quản
1.4. Một số công thức thuốc thang
2. Chè thuốc
2.1. Thành phần
2.2. Kỹ thuật điều chế chè thuốc
2.2.1. Chuẩn bị
2.2.2. Kỹ thuật bào chế chè thuốc
2.2.3. Cách dùng
2.3. Một số công thức chè thuốc
Bài 10: Kỹ thuật bào chế thuốc bột Thời gian: 07 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được khái niệm, phân loại thuốc bột;
- Nêu được các tá dược sử dụng trong bào chế thuốc bột;
- Mô tả được trình tự bào chế bột thuốc, thuốc bột đơn và thuốc bột kép;
- Nêu được yêu cầu chất lượng của thuốc bột;
- Viết được cách bào chế một số đơn và công thức thuốc bột;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân loại
1.2.1. Dựa vào thành phần
1.2.2. Dựa vào cách phân liều, đóng gói
1.2.2.1. Bột phân liều
1.2.2.2. Bột không phân liều
1.2.3. Ưu, nhược điểm
1.2. Thành phần thuốc bột
1.2.1. Dược chất
1.2.2. Tá dược
131
1.3. Bao bì
3. Kỹ thuật bào chế thuốc bột
3.1. Kỹ thuật bào chế bột thuốc
3.1.1. Phân chia nguyên liệu
3.1.2. Rây
3.2. Kỹ thuật bào chế thuốc bột
3.2.1. Nghiền bột đơn
3.2.2. Trộn bột kép
4. Yêu cầu chất lượng thuốc bột
4.1. Cảm quan
4.2. Độ ẩm
4.3. Độ mịn
4.4. Độ đồng đều khối lượng
5. Một số đơn và công thức thuốc bột
Bài 11: Kỹ thuật bào chế thuốc cốm Thời gian: 05 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được khái niệm, phân loại thuốc cốm và pellet;
- Nêu được các tá dược sử dụng trong bào chế thuốc cốm và pellet;
- Mô tả được trình tự bào chế thuốc cốm và pellet;
- Nêu được yêu cầu chất lượng của thuốc cốm và pellet;
- Viết được cách bào chế một số đơn và công thức thuốc cốm và pellet;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Thuốc cốm
1.1. Định nghĩa
1.2. Phương pháp bào chế
1.2.1. Phương pháp xát qua rây.
1.2.2. Phương pháp phun sấy
1.3. Đóng gói và kiểm tra chất lượng
1.4. Một số ví dụ về thuốc cốm
2. Pellet
2.1. Định nghĩa
2.2. Phương pháp điều chế.
2.2.1. Đùn và làm tròn
2.2.2. Bồi dần từng lớp
2.2.3. Phun sấy
2.3. Một số ví dụ về pellet
Bài 12: Kỹ thuật bào chế viên tròn Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được định nghĩa và phân loại viên tròn;
- Kể tên các tá dược thường dùng trong viên tròn;
- Mô tả được kỹ thuật bào chế viên tròn theo phương pháp chia viên, bồi viên;
- Nêu được yêu cầu chất lượng viên tròn;
- Trình bày được trình tự bào chế một số công thức viên tròn;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân loại
1.2.1. Theo nguồn gốc
1.2.2. Theo phương pháp bào chế
1.3. Ưu nhược điểm
132
2. Thành phần thuốc viên tròn
2.1. Dược chất
2.2. Tá dược
2.2.1. Tá dược dính
2.2.2. Tá dược độn
2.2.3. Tá dược rã
2.3. Bao bì
3. Kỹ thuật vào chế viên tròn
3.1. Phương pháp chia viên
3.1.1. Tạo khối dẻo
3.1.2. Chia viên và hoàn chỉnh viên
3.2. Phương pháp bồi viên
3.2.1. Gây nhân
3.2.2. Bồi viên
3.3. Bao viên
3.3.1. Bao bột mịn
3.3.2. Bao màng mỏng
4. Yêu cầu chất lượng thuốc viên tròn
4.1. Hình thức
4.2. Độ ẩm
4.3. Độ rã
4.4. Độ đồng đều khối lượng
4.5. Các chỉ tiêu khác
5. Một số công thuốc viên tròn.
Bài 13: Kỹ thuật bào chế viên nén Thời gian: 06 giờ
* Mục tiêu bài:
- Nêu được khái niệm, ưu nhược điểm, phân loại thuốc viên nén;
- Trình bày vai trò, đặc điểm, cách sử dụng của các nhóm tá dược: độn, rã, dính, trơn, bao
dùng để bào chế viên nén;
- Viết được các bước cơ bản của 3 phương pháp bào chế viên nén: xát hạt ướt, xát hạt khô,
dập thẳng;
- Nêu được yêu cầu chất lượng viên nén;
- Trình bày được các bước bào chế một số công thức thuốc viên nén;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Đại cương
1.1. Khái niệm
1.2. Ưu, nhược điểm
1.3. Phân loại
2. Thành phần thuốc viên nén
2.1. Dược chất
2.2. Các tá dược được sử dụng trong thuốc viên nén
2.2.1. Tá dược độn
2.2.2. Tá dược dính
2.2.2.1. Nhóm tá dược dính lỏng
2.2.2.2. Nhóm tá dược dính thể rắn
2.2.3. Tá dược rã
2.2.4. Tá dược trơn
2.2.5. Tá dược bao
3. Kỹ thuật bào chế viên nén
3.1. Phương pháp tạo hạt ướt
3.1.1. Trộn bột kép
133
3.1.2. Tạo hạt
3.1.3. Dập viên
3.2. Phương pháp tạo hạt khô
3.3. Phương pháp dập thẳng
4. Yêu cầu chất lượng viên nén
4.1. Tiêu chuẩn Dược điển
4.1.1. Độ rã
4.1.2. Độ đồng đều khối lượng
4.1.3. Độ đồng đều hàm lượng
4.1.4. Định lượng
4.1.5. Thử nghiệm hoà tan
4.2. Tiêu chuẩn nhà sản xuất
4.2.1. Độ mài mòn - bở vụn
2.2. Lực gây vỡ viên
5. Một số công thức thuốc viên nén
Bài 14: Kỹ thuật bào chế thuốc nang Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được khái niệm, phân loại, ưu nhược điểm của thuốc nang;
- Phân biệt được nang cứng và nang mềm gelatin về cấu tạo vỏ nang, dạng bào chế đóng vào
nang, phương pháp đóng nang;
- Nhận biết được vai trò, cách dùng của các tá dược dùng bào chế thuốc đóng nang cứng và
nang mềm;
- Nêu được nguyên tắc đóng thuốc vào nang cứng và nang mềm;
- Trình bày được yêu cầu chất lượng nang thuốc;
- Thực hiện được pha chế một số công thức thuốc nang;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Đại cương
1.1. Khái niệm
1.2. Phân loại
1.3. Mục đích đóng thuốc vào nang
1.4. Ưu nhược điểm của nang thuốc
2. Thành phần thuốc nang
2.1. Dược chất
2.2. Tá dược
2.2.1. Tá dược tạo vỏ nang
2.2.2. Các tá dược dùng bào chế thuốc đóng vào nang
3. Kỹ thuật bào chế thuốc nang
3.1. Bào chế dung dịch vỏ nang
3.2. Các phương pháp đóng nang
3.2.1. Nang mềm gelatin
3.2.2. Nang cứng gelatin
4. Yêu cầu chất lượng thuốc nang
4.1. Độ đồng đều về hàm lượng
4.2. Độ đồng đều về khối lượng
4.3. Độ rã
4.4. Thử hoà tan
5. Một số công thức thuốc nang
Bài 15: Kỹ thuật bào chế dung dịch thuốc Thời gian: 06 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được định nghĩa, phân loại, ưu nhược điểm đung dịch thuốc;
- Nêu được kỹ thuật chung trong điều chế dung dịch thuốc;
134
- Vận dụng lý thuyết để điều chế được một số công thức dung dịch thuốc;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Đại cương về dung dịch thuốc.
1.1. Định nghĩa.
1.2. Phân loại dung dịch thuốc.
1.2.1. Theo đường dùng.
1.2.2. Theo cấu trúc lý – hóa.
1.2.3. Theo bản chất dung môi.
1.2.4. Theo cách gọi qui ước dựa trên thành phần đặc trưng của chất tan và dung môi.
1.3. Ưu, nhược điểm của dung dịch thuốc.
1.3.1. Ưu điểm.
1.3.2. Nhược điểm
1.4. Thành phần dung dịch thuốc.
1.4.1. Dược chất.
1.4.2. Dung môi.
1.4.3. Các chất khác.
1.4.4. Bao bì.
1.5. Phân loại chất tan, dung môi theo độ phân cực và khả năng hòa tan.
1.6. Độ tan của chất tan và nồng độ dung dịch.
2. Dung môi chính dùng để điều chế dung dịch thuốc.
2.1. Nước khử khoáng, nước cất, nước thơm.
2.1.1. Nước khử khoáng.
2.1.2. Nước cất.
2.1.3. Nước thơm.
2.2. Các dung môi phân cực thân nước.
2.2.1. Ethanol.
2.2.2. Glycerin.
2.2.3. Glycol và các chất dẫn.
2.3. Các dung môi không phân cực thân dầu.
2.3.1. Dầu thực vật.
2.3.2. Clorofom.
3. Kỹ thuật chung để điều chế dung dịch thuốc.
3.1. Cân, đong dược chất và dung môi.
3.2. Hòa tan và các yếu tố ảnh hưởng.
3.2.1. Quá trình hòa tan.
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan và tốc độ hòa tan dược chất.
3.2.3. Các phương pháp hòa tan đặc biệt.
3.3. Lọc dung dịch.
3.3.1. Quá trình lọc.
3.3.2. Các vật liệu lọc, dụng cụ lọc và phương pháp lọc.
3.4. Hoàn chỉnh, đóng gói và kiểm nghiệm bán thành phẩm.
4. Một số dạng thuốc hay dùng.
4.1. Thuốc nước.
4.1.1. Định nghĩa.
4.1.2. Kỹ thuật bào chế.
4.2. Siro thuốc.
4.2.1. Định nghĩa.
4.2.2. Kỹ thuật bào chế.
4.3. Potio.
4.3.1. Định nghĩa.
4.3.2. Kỹ thuật điều chế.
135
4.4. Elixir.
4.5. Dung dịch cồn (ethanol) thuốc
Bài 16: Kỹ thuật bào chế thuốc nhỏ mắt Thời gian: 05 giờ
* Mục tiêu bài:
- Trình bày được ưu nhược điểm của 3 đường dùng thuốc trong điều trị bệnh mắt;
- Trình bày được các dạng bào chế dùng tại chỗ trong điều trị bệnh mắt;
- Phân tích được ảnh hưởng của hệ thống nước mắt, giác mạc, kết mạc đến sự hấp thu từ
thuốc nhỏ mắt;
- So sánh thành phần thuốc của nhỏ mắt với các thành phần của thuốc tiêm;
- Trình bày được kỹ thuật pha chế - sản xuất và yêu cầu chất lượng của thuốc nhỏ mắt;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung bài:
1. Đại cương.
1.1. Các đường dùng thuốc trong điều trị bệnh về mắt.
1.2. Các dạng bào chế dùng tại chỗ trong điều trị bệnh ở mắt.
1.2.1. Thuốc nhỏ mắt.
1.2.2. Dung dịch nước rửa mắt.
1.2.3. Thuốc mỡ tra mắt.
1.2.4. Kính áp tròng.
1.2.5. Hệ điều trị đặt ở mắt.
1.2.6. Hệ điều trị có cấu tạo vi tiểu phân.
1.3. Một số đặc điểm sinh lý của mắt có liên quan đến sự hấp thu DC từ thuốc nhỏ mắt.
1.3.1. Đặc điểm sinh lý của hệ thống nước mắt.
1.3.2. Kết mạc.
1.3.3. Giác mạc.
2. Thành phần thuốc nhỏ mắt.
2.1. Dược chất.
2.1.1. Các thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn:
2.1.2. Các thuốc chống viêm tại chỗ.
2.1.3. Các thuốc gây tê bề mặt.
2.1.4. Các thuốc điều trị bệnh glaucom
2.1.5. Các thuốc giãn đồng tử.
2.1.6. Các vitamin.
2.1.7. Các thuốc dùng chẩn đoán.
2.2. Dung môi.
2.3. Các chất thêm vào công thức thuốc nhỏ mắt.
2.3.1. Chất sát khuẩn.
2.3.2. Các chất điều chỉnh pH.
2.3.3. Các chất đẳng trương thuốc nhỏ mắt.
3. Kỹ thuật pha chế - sản xuất thuốc nhỏ mắt
3.1. Nhà xưởng và thiết bị
3.2. Chuẩn bị cơ sở, thiết bị, nguyên liệu và bao bì
4. Quy trình pha chế
4.1. Dung dịch thuốc nhỏ mắt
4.2. Hỗn dịch thuốc nhỏ mắt
5. Yêu cầu chất lượng thuốc nhỏ mắt.
5.1. Cảm quan
5.2. Độ vô khuẩn
5.3. Các chỉ tiêu khác
6. Một số công thức thuốc nhỏ mắt.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
136
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Máy tính cá nhân, sổ tay tra cứu.
- Máy vi tính, máy chiếu projector.
- Hóa chất, tá dược, nguyên liệu thuốc thử dùng thực hành.
- Các trang thiết bị khác: máy cất nước, máy thử chày cối, bình nón,…
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Vật liệu: Phấn, giấy...
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Giáo trình môn học đại cương bào chế.
4. Các điều kiện khác:
- Phòng học lý thuyết, phòng thực hành có đủ dụng cụ, hóa chất để sinh viên thực hành.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Phương pháp đánh giá:
- Viết, trắc nghiệm: Sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm,câu hỏi ngắn, nhằm kiểm tra mức độ
tiếp thu kiến thức của sinh viên;
- Dựa trên năng lực thực hành thao tác cân, đong đo, nghiền tán, rây, trộn đều, khử khuẩn,
hòa tan làm trong, kỹ thuật cất nước và bào chế một số dạng thuốc thông dụng.
2. Nội dung đánh giá:
* Về kiến thức:
- Các khái niệm, nguyên tắc chung trong kỹ thuật cân, đong đo, nghiền tán rây, trộn đều, hòa
tan làm trong, kỹ thuật cất nước.
- Quy trình cân, đong đo, nghiền tán rây, trộn đều, hòa tan làm trong, cất nước.
* Về kỹ năng:
- Khả năng thực hiện thao tác cân, đong đo, nghiền tán rây, trộn đều, hòa tan làm trong, cất
nước, bào chế một số dạng thuốc thông dụng.
* Về thái độ:
- Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng môn học, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
trong công việc.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ đào tạo Sơ cấp và Trung cấp dược.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
- Phương pháp thực hiện: giảng giải, phát vấn, làm bài tập, hoạt động nhóm, nghiên cứu tài
liệu;
- Thao tác mẫu chính xác, dứt khoát, rõ ràng;
- Khi giảng dạy cần giúp sinh viên thực hiện các thao tác, tư thế chính xác, nhận thức đầy đủ
vai trò, vị trí của từng bài học;
- Tăng cường công tác sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, thao tác mẫu để tăng hiệu quả dạy
học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Trọng tâm môn học là các bài 3, 4, 5, 6, 7, 8.
4. Tài liệu cần tham khảo
- Dược điển Việt Nam I, II & III, NXB Y học, 1971, 1994 & 2002.
- Võ Xuân Minh, Bào chế II, NXB Y học năm 2008.
- Nguyễn Lý Cường, Giáo trình Bào chế, Trường Cao đẳng Dược TW 2010.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
137
HỌC PHẦN: BÀO CHẾ 2
Tên môn học: Bào chế 2
Mã môn học: CDS04
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 30 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ hai.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trình bày khái niệm, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật bào chế các dạng thuốc thông thường.
* Về kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ, thiết bị thông dụng bào chế đúng kỹ thuật.
- Bào chế được một số công thức thuốc theo quy trình thực hành.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực, vô khuẩn trong bào chế thuốc.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Kỹ thuật bào chế thuốc tiêm
1. Đại cương về thuốc tiêm.
1.1. Định nghĩa.
1.2. Phân loại thuốc tiêm.
1.3. Ưu nhược điểm của dạng thuốc tiêm.
1.4. Đường tiêm có liên quan như thế nào đên các
yêu cầu khi thiết kế công thức thuốc tiêm.
2. Thành phần thuốc tiêm.
2.1. Dược chất.
2.2. Dung môi hay dẫn chất.
2.3. Các thành phần khác trong công thức thuốc
tiêm
2.4. Bao bì đóng thuốc tiêm.
3. Kỹ thuật pha chế thuốc tiêm
3.1. Cơ sở, thiết bị dùng pha chế thuốc tiêm.
3.2. Quy trình pha chế - sản xuất:
4. Yêu cầu chất lượng đối với thuốc tiêm.
4.1. Chỉ tiêu cảm quan
4.2. Định tính, định lượng.
4.3. Thể tích hoặc khối lượng.
4.4. Độ pH:
4.5.Vô khuẩn:
4.6. Chất gây sốt..
4.7. Nội độc tố vi khuẩn.
5. Một số công thức thuốc tiêm.
5.1. Thuốc tiêm Natri phenobarbital
5.2. Thuốc tiêm Co – trimoxazol
5.3. Thuốc tiêm Natridiclofenac
5.4. Thuốc tiêm Clopromazin
2 2 0 0
138
5.5. Thuốc tiêm Prednisolon natri
phosphat, lọ 2ml hoặc 5ml.
2
Bài 2: Kỹ thuật bào chế thuốc tiêm truyền
1. Đại cương về thuốc tiêm truyền.
1.1. Khái niệm.
1.2. Đặc tính của thuốc tiêm truyền.
2. Một số công thức thuốc tiêm truyền.
2.1. Các dung dịch tiêm truyền cung cấp nước.
2.2. Các dung dịch tiêm truyền cung cấp chất điện
giải.
2.3. Một số dung dịch tiêm truyền khi máu bị
nhiễm acid.
2.4. Dung dịch tiêm truyền dùng khi máu bị nhiễm
kiềm.
2.5. Các dung dịch tiêm truyền cung cấp chất dinh
dưỡng.
2.6. Các dung dịch bổ sung thể tích máu.
3. Quy trình pha chế - sản xuất:
4. Yêu cầu chất lượng đối với thuốc tiêm Truyền.
2 2 0 0
3
Bài 3: Kỹ thuật bào chế cồn thuốc
1. Định nghĩa và phân loại
2. Dược liệu và dung môi điều chế cồn thuốc
2.1. Xác định hàm lượng ethanol (độ cồn)
2.2. Pha loãng ethanol
3. Kỹ thuật điều chế
3.1. Phương pháp ngâm lạnh
3.2. Phương pháp ngấm kiệt
3.3. Phương pháp hoà tan
4. Bảo quản cồn thuốc
5. Yêu cầu chất lượng cồn thuốc
5.1. Cảm quan
5.2. Tỷ trọng
5.3. Hệ số vẩn đục
5.4. Hàm lượng ethanol của cồn thuốc
5.5. Tỷ lệ cắn khô
5.6. Định tính hoạt chất.
5.7. Định lượng hoạt chất
6. Một số ví dụ cồn thuốc
6.1. Cồn thuốc điều chế bằng phương pháp ngâm
lạnh
6.2. Cồn thuốc điều chế bằng phương pháp ngấm
kiệt
6.3. Cồn thuốc điều chế bằng phương pháp hoà tan
6 2 4 0
4
Bài 4: Kỹ thuật bào chế cao thuốc
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Dược liệu và dung môi để điều chế dịch chiết
1.3. Các phương pháp chiết xuất thường dùng
2. Một số dạng thuốc bào chế bằng phương pháp
hòa tan chiết xuất.
3. Bảo quản
2 2 0 0
139
4. Yêu cầu chất lượng
5. Một số ví dụ cao thuốc
5
Bài 5: Kỹ thuật bào chế Siro thuốc
1. Định nghĩa Siro thuốc.
2. Phân loại siro thuốc.
3. Yêu cầu chất lượng siro thuốc.
4. Kỹ thuật bào chế siro thuốc.
5. Cách làm trong siro.
6. Cách bảo quản siro.
9 2 6 1
6
Bài 6: Kỹ thuật bào chế Potio thuốc
1. Định nghĩa potio thuốc.
2. Phân loại potio thuốc.
3. Yêu cầu chất lượng potio thuốc.
4. Kỹ thuật bào chế potio thuốc.
5. Cách bảo quản siro.
4 2 2 0
7
Bài 7: Kỹ thuật bào chế thuốc nhũ tương
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Một số khái niệm trong kỹ thuật bào chế nhũ
tương.
1.3. Phân loại
1.4. Ưu, nhược điểm
3. Kỹ thuật bào chế nhũ tương thuốc
3.1. Phương pháp keo khô
3.2. Phương pháp keo ướt
3.3. Phương pháp tách pha từ dung môi đồng tan
với cả hai pha.
3.4. Đóng gói và bảo quản nhũ tương thuốc
4. Yêu cầu chất lượng nhũ tương thuốc
4.1. Về cảm quan
4.2. Về kích thước pha phân tán
4.3. Đạt các chỉ tiêu về định tính, định lượng...
5. Một số công thức thuốc nhũ tương
4 2 2 0
8
Bài 8: Kỹ thuật bào chế thuốc hỗn dịch
1. Định nghĩa
2. Phân loại
2.1. Theo tính chất của các chất dẫn
2.2. Theo đường dùng
2.3. Theo kích thước của tiểu phân dược chất rắn
phân tán
3. Ưu, nhược điểm
3.1. Ưu điểm
3.2. Nhược điểm
4. Thành phần hỗn dịch thuốc
5. Kỹ thuật bào chế hỗn dịch thuốc
6. Yêu cầu chất lượng hỗn dịch
7. Một số đơn và công thức hỗn dịch thuốc
6 2 4 0
9
Bài 9: Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân loại
7 2 4 1
140
2. Thành phần của thuốc mỡ
2.1. Dược chất
2.2. Tá dược.
3. Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ
3.1. Phương pháp hoà tan
3.2. Phương pháp trộn đều đơn giản
3.3. Phương pháp nhũ hoá
3.4. Đóng gói, bảo quản
4. Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ
5. Một số công thức thuốc .
10
Bài 10: Kỹ thuật bào chế thuốc đạn
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân loại thuốc đặt
1.3. Đặc điểm
2. Thành phần thuốc đặt
2.1. Dược chất
2.2. Tá dược
3. Kỹ thuật bào chế thuốc đặt
3.1. Phương pháp đun chảy đổ khuôn
3.2. Phương pháp nặn
3.3. Phương pháp ép khuôn
3.4. Đóng gói, bảo quản.
4 2 2 0
11
Bài 11: Một số dạng thuốc khác
1. Thuốc rà miệng.
2. Thuốc súc miệng
3. Thuốc cao dán.
4. Thuốc cao xoa
6 2 4 0
12
Bài 12: Tương kỵ thường gặp trong bào chế
thuốc
1. Định nghĩa tương kỵ.
2. Phân loại tương kỵ.
3. Các loại tương kị thường gặp.
4. Cách khắc phụ tương kỵ.
2 2 0 0
13
Bài 13: Quy trình chung trong pha chế thuốc
theo đơn
1. Định nghĩa.
2. Một số quy định về kê đơn.
2 2 0 0
14
Bài 14: Những tiến bộ kỹ thuật trong bào chế và
sinh dược học các dạng thuốc
1. Trình bày được những tiến bộ trong bào chế.
2. Trình bày được sinh dược học các dạng thuốc.
2 2 0 0
Cộng 60 28 30 2
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ
thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Kỹ thuật bào chế thuốc tiêm. Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được: Định nghĩa, phân loại thuốc tiêm;
- Phân tích được yêu cầu của đường tiêm thuốc liên quan đến thiết kế công thức thuốc tiêm;
141
- Phân tích được tác động của 3 nhóm dung môi thường dùng trong bào chế thuốc tiêm đến
độ ổn định, độ an toàn và sinh khả dụng của thuốc tiêm;
- Trình bày được vai trò, nguyên tắc chọn chất cụ thể của 6 nhóm chất có thể cần phối hợp
trong các công thức thuốc tiêm;
- Phân tích được tác động của bao bì đến chất lượng thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền;
- Trình bày được yêu cầu, nguyên tắc kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng của thuốc
tiêm, thuốc tiêm truyền;
- Phân tích được một số công thức thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền cụ thể;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung:
1. Đại cương về thuốc tiêm.
1.1. Định nghĩa.
1.2. Phân loại thuốc tiêm.
1.3. Ưu nhược điểm của dạng thuốc tiêm.
1.3.1. Ưu điểm.
1.3.2. Nhược điểm.
1.4. Đường tiêm có liên quan như thế nào đên các yêu cầu khi thiết kế công thức thuốc tiêm.
2. Thành phần thuốc tiêm.
2.1. Dược chất.
2.2. Dung môi hay dẫn chất.
2.2.1. Nước cất để pha thuốc tiêm.
2.2.2. Dung môi đồng tan với nước.
2.2.2.1. Ethanol.
2.2.2.2. Propylen glycol.
2.2.2.3. Glycerin.
2.2.2.4. Polyethylen glycol.
2.2.3. Dung môi không đồng tan với nước.
2.2.3.1. Dầu thực vật.
2.3. Các thành phần khác trong công thức thuốc tiêm.
2.3.1. Các chất làm tăng độ tan của DC.
2.3.2. Chất điều chỉnh pH và hệ đệm.
2.3.3. Các chất chống oxy hóa.
2.3.3.1. Các alcol
2.3.3.2. Các chất thủy ngân hữu cơ
2.3.3.3. Dẫn chất amoni bậc 4
2.3.3.4. Các ester của acid parahydroxybenzoic (các paraben)
2.3.4. Các chất đẳng trương thuốc tiêm.
2.3.5. Chất gây thấm và gây phân tán.
2.3.6. Các tá dược khác
2.4. Bao bì đóng thuốc tiêm.
2.4.1. Bao bì đóng thuốc tiêm bằng thủy tinh.
2.4.1.1. Thành phần các loại thủy tinh dùng làm bao bì thuốc tiêm:
2.4.1.2. Phân loại thủy tinh dùng để đóng thuốc tiêm.
2.4.1.3. Kiểm tra chất lượng bao bì thủy tinh dùng đóng thuốc tiêm:
2.4.2. Nút cao su:
2.4.2.1. Thành phần chính của nút cao su:
2.4.2.2. Yêu cầu chất lượng nút cao su dùng đóng thuốc tiêm:
2.4.3. Bao bì đóng thuốc tiêm bằng chất dẻo
3. Kỹ thuật pha chế thuốc tiêm
3.1. Cơ sở, thiết bị dùng pha chế thuốc tiêm.
3.1.1. Nhà xưởng.
3.1.2. Thiết bị, dụng cụ
142
3.1.2.1. Thiết bị cân, đong.
3.1.2.2. Thiết bị pha chế.
3.1.2.3. Thiết bị lọc.
3.1.2.3. Thiết bị đóng thuốc tiêm.
3.1.2.4. Thiết bị và phương pháp tiệt khuẩn.
31.2.5. Các thiết bị khác
3.2. Quy trình pha chế - sản xuất:
3.2.1. Chuẩn bị cơ sở, thiết bị.
3.2.2. Chuẩn bị hóa chất.
3.2.3. Chuẩn bị bao bì.
3.2.4. Vệ sinh con người.
3.2.5. Tiến hành pha chế.
3.2.5.1. Thuốc tiêm dung dịch:
3.2.5.2. Thuốc tiêm hỗn dịch:
3.2.5.3. Thuốc tiêm nhũ tương.
3.2.5.4. Thuốc tiêm dạng bột khô.
4. Yêu cầu chất lượng đối với thuốc tiêm.
4.1. Chỉ tiêu cảm quan
4.2. Định tính, định lượng.
4.3. Thể tích hoặc khối lượng.
4.4. Độ pH:
4.5.Vô khuẩn:
4.6. Chất gây sốt..
4.6.1. Khái niệm chất gây sốt.
4.6.2. Bản chất hóa học và tính chất của chất gây sốt.
4.6.3. Tác hại của chất gây sốt.
4.6.4. Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh.
4.6.5. Kiểm ttra chất gây sốt trong thuốc tiêm.
4.7. Nội độc tố vi khuẩn.
5. Một số công thức thuốc tiêm.
5.1. Thuốc tiêm Natri phenobarbital
5.2. Thuốc tiêm Co – trimoxazol
5.3. Thuốc tiêm Natridiclofenac
5.4. Thuốc tiêm Clopromazin
5.5. Thuốc tiêm Prednisolon natri phosphat, lọ 2ml hoặc 5ml.
Bài 2: Kỹ thuật bào chế thuốc tiêm truyền Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được: Định nghĩa, phân loại thuốc tiêm truyền.
- Phân tích được yêu cầu của đường tiêm thuốc liên quan đến thiết kế công thức thuốc tiêm
truyền;
- Phân tích được tác động của 3 nhóm dung môi thường dùng trong bào chế thuốc tiêm đến
độ ổn định, độ an toàn và sinh khả dụng của thuốc tiêm Truyền;
- Trình bày được vai trò, nguyên tắc chọn chất cụ thể của 6 nhóm chất có thể cần phối hợp
trong các công thức thuốc tiêm truyền;
- Phân tích được tác động của bao bì đến chất lượng thuốc tiêm truyền;
- Trình bày được yêu cầu, nguyên tắc kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng của thuốc
tiêm truyền;
- Phân tích được một số công thức thuốc tiêm truyền cụ thể;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung:
1. Đại cương về thuốc tiêm truyền.
1.1. Khái niệm.
143
1.2. Đặc tính của thuốc tiêm truyền.
2. Một số công thức thuốc tiêm truyền.
2.1. Các dung dịch tiêm truyền cung cấp nước.
2.2. Các dung dịch tiêm truyền cung cấp chất điện giải.
2.3. Một số dung dịch tiêm truyền khi máu bị nhiễm acid.
2.4. Dung dịch tiêm truyền dùng khi máu bị nhiễm kiềm.
2.5. Các dung dịch tiêm truyền cung cấp chất dinh dưỡng.
2.6. Các dung dịch bổ sung thể tích máu.
3. Quy trình pha chế - sản xuất:
3.1. Chuẩn bị cơ sở, thiết bị.
3.2. Chuẩn bị hóa chất.
3.3. Chuẩn bị bao bì.
3.4. Vệ sinh con người.
3.5. Tiến hành pha chế.
3.5.1. Thuốc tiêm dung dịch:
3.5.2. Thuốc tiêm nhũ tương.
3.5.3. Thuốc tiêm dạng bột khô.
4. Yêu cầu chất lượng đối với thuốc tiêm truyền.
4.1. Chỉ tiêu cảm quan
4.2. Định tính, định lượng.
4.3. Thể tích hoặc khối lượng.
4.4. Độ pH:
4.5. Vô khuẩn:
4.6. Chất gây sốt.
4.7. Nội độc tố vi khuẩn.
Bài 3: Kỹ thuật bào chế cồn thuốc Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa cồn thuốc;
- Trình bày được kỹ thuật điều chế và yêu cầu chất lượng chính của dạng cồn thuốc;
- Trình bày được kỹ thuật bào chế cồn thuốc;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
1. Định nghĩa và phân loại
2. Dược liệu và dung môi điều chế cồn thuốc
2.1. Xác định hàm lượng ethanol (độ cồn)
2.2. Pha loãng ethanol
3. Kỹ thuật điều chế
3.1. Phương pháp ngâm lạnh
3.2. Phương pháp ngấm kiệt
3.3. Phương pháp hoà tan
4. Bảo quản cồn thuốc
5. Yêu cầu chất lượng cồn thuốc
5.1. Cảm quan
5.2. Tỷ trọng
5.3. Hệ số vẩn đục
5.4. Hàm lượng ethanol của cồn thuốc
5.5. Tỷ lệ cắn khô
5.6. Định tính hoạt chất.
5.7. Định lượng hoạt chất
6. Một số ví dụ cồn thuốc
6.1. Cồn thuốc điều chế bằng phương pháp ngâm lạnh
6.1.1. Cồn cánh kiến trắng
6.1.2. Cồn tỏi
144
6.2. Cồn thuốc điều chế bằng phương pháp ngấm kiệt
6.2.1. Cồn quế
6.2.2. Cồn ô đầu
6.3. Cồn thuốc điều chế bằng phương pháp hoà tan
6.3.1. Cồn mã tiền
Bài 4: Kỹ thuật bào chế cao thuốc Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa chiết xuất, ưu nhược điểm của một số dung môi dùng để chiết
xuất;
- Trình bày được nguyên tắc tiến hành các phương pháp chiết xuất: ngâm lạnh, hầm, hãm,
sắc, ngấm kiệt, ngấm kiệt cải tiến;
- Trình bày được kỹ thuật điều chế và yêu cầu chất lượng chính của dạng cao thuốc;
- Trình bày được kỹ thuật bào chế cao thuốc;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung:
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Dược liệu và dung môi để điều chế dịch chiết
1.2.1. Dược liệu
1.2.2. Dung môi
1.2.2.1. Yêu cầu đối với dung môi chiết xuất
1.2.2.2. Các dung môi thường dùng để chiết xuất
1.3. Các phương pháp chiết xuất thường dùng
1.3.1. Phương pháp ngâm
1.3.1.1. Ngâm phân đoạn
1.3.1.2. Ngâm lạnh
1.3.1.3. Hầm
1.3.1.4. Hãm
1.3.1.5. Sắc
1.3.2. Phương pháp ngâm nhỏ giọt
2. Một số dạng thuốc bào chế bằng phương pháp hòa tan chiết xuất
2.1. Cao thuốc
2.1.1. Định nghĩa - Đặc điểm - Phân loại
2.1.1.1. Định nghĩa
2.1.1.2. Đặc điểm
2.1.1.3. Phân loại
- Theo thể chất
+ Cao lỏng
+ Cao đặc
+ Cao khô
- Theo dung môi
- Phân loại cao thuốc theo phương pháp chiết xuất
2.1.2. Kỹ thuật điều chế
2.1.2.1. Điều chế dịch chiết
- Chuẩn dược liệu
- Dung môi
2.1.2.2. Phương pháp chiết xuất
2.1.2.3. Phương pháp hầm hoặc sắc
2.1.2.4. Phương pháp ngấm kiệt.
2.1.2.3. Loại tạp chất
- Loại tạp chất tan trong nước (gôm, chất nhầy, pectin, tinh bột, tanin)
- Tạp chất tan trong ethanol (nhựa, chất béo
145
2.1.2.4. Cô đặc
- Mục đích
- Tiến hành
- Các phương pháp cô đặc
2.1.2.5. Xác định tỉ lệ hoạt chất và điều chỉnh
- Trường hợp chế phẩm có tỉ lệ hoạt chất thấp hơn quy định
- Trường hợp chế phẩm chứa tỉ lệ hoạt chất cao hơn quy định
3. Bảo quản
4. Yêu cầu chất lượng
4.1. Về cảm quan
4.2. Độ tan
4.3. Cắn khô sau khi bốc hơi đối với cao lỏng (theo chuyên luận riêng).
4.4. Mất khối lượng do sấy khô đối với cao đặc không quá 20%, cao khô không quá 5%
4.5. Độ nhiễm khuẩn
4.6. Định tính, định lượng
5. Một số ví dụ cao thuốc
5.1. Cao lỏng canhkina
5.2. Cao bổ phổi
5.3. Cao khô benladon
Bài 5: Kỹ thuật bào chế siro thuốc Thời gian: 9 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa, phân loại, yêu cầu chất lượng của siro thuốc;
- Nêu được kỹ thuật trong điều chế siro thuốc;
- Vận dụng lý thuyết để điều chế được một số công thức siro thuốc;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung:
1. Định nghĩa Siro thuốc.
2. Phân loại siro thuốc.
3. Yêu cầu chất lượng siro thuốc.
4. Kỹ thuật bào chế siro thuốc.
5. Cách làm trong siro.
6. Cách bảo quản siro.
Bài 6: Kỹ thuật bào chế Potio thuốc Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa, phân loại, potio thuốc;
- Nêu được kỹ thuật trong điều chế potio thuốc;
- Vận dụng lý thuyết để điều chế được một số công thức potio thuốc;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung:
1. Định nghĩa potio thuốc.
2. Phân loại potio thuốc.
3. Yêu cầu chất lượng potio thuốc.
4. Kỹ thuật bào chế potio thuốc.
5. Cách bảo quản siro.
Bài 7: Kỹ thuật bào chế nhũ tương thuốc Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, thành phần, phân loại, ưu nhược điểm của nhũ tương thuốc;
- Kể tên được các nhóm chất nhũ hoá thường dùng và ứng dụng của chúng;
- Trình bày được nguyên tắc tiến hành của các phương pháp bào chế nhũ tương thuốc;
- Nêu được yêu cầu chất lượng chính của nhũ tương thuốc;
- Viết được trình tự pha chế một số công thức nhũ tương thuốc;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
146
* Nội dung:
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Một số khái niệm trong kỹ thuật bào chế nhũ tương
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Pha nội
1.2.1.2. Pha ngoại
1.2.2. Qui ước
1.2.2.1. Pha dầu (ký hiệu là D)
1.2.2.2. Pha nước (ký hiệu là N)
1.3. Phân loại
1.3.1. Theo nguồn gốc
1.3.1.1. Nhũ tương thiên nhiên
1.3.1.2. Nhũ tương nhân tạo
1.3.2. Theo nồng độ pha phân tán
1.3.2.1. Nhũ tương loãng
1.3.2.2. Nhũ tương đặc
1.3.3. Theo mức độ phân tán
1.3.3.1. Vi nhũ tương
1.3.3.2. Nhũ tương mịn
1.3.3.3. Nhũ tương thô
1.3.4. Theo kiểu nhũ tương
1.3.4.1. Nhũ tương thuốc kiểu D/N
1.3.4.2. Nhũ tương kiểu N/D
1.3.4.3. Nhũ tương kép N/D/N
1.3.4.4. Phương pháp xác định kiểu nhũ tương
- Pha loãng
- Nhuộm màu
- Đo độ dẫn điện
1.3.5. Theo đường sử dụng thuốc
1.3.5.1. Nhũ tương dùng trong
1.3.5.1.1. Nhũ tương tiêm, truyền
- Nhũ tương uống
- Nhũ tương dùng ngoài
1.4. Ưu, nhược điểm
1.4.1. Ưu điểm
1.4.2. Nhược điểm
2. Thành phần của nhũ tương
2.1. Pha dầu
2.2. Pha nước
2.3. Chất nhũ hoá thường dùng trong bào chế nhũ tương thuốc
2.3.1. Các chất nhũ hoá thiên nhiên
2.3.1.1. Các hydrat carbon
2.3.1.2. Các saponin
2.3.1.3. Các protein
2.3.1.4. Các sterol
2.3.1.5. Các phospholipid
2.3.2. Các chất nhũ hoá tổng hợp và bán tổng hợp
2.3.2.1. Các chất diện hoạt
- Chất diện hoạt anion
- Chất diện hoạt cation
- Chất diện hoạt lưỡng tính
147
- Chất diện hoạt không ion hoá
2.3.2.2. Các chất nhũ hoá ổn định
- Các polyethylen glycol (PEG)
- Các alcol polyvinylic
- Các dẫn chất của cellulose
2.3.3. Các chất nhũ hoá rắn ở dạng hạt nhỏ
3. Kỹ thuật bào chế nhũ tương thuốc
3.1. Phương pháp keo khô
3.2. Phương pháp keo ướt
3.3. Phương pháp tách pha từ dung môi đồng tan với cả hai pha
3.4. Đóng gói và bảo quản nhũ tương thuốc
4. Yêu cầu chất lượng nhũ tương thuốc
4.1. Về cảm quan
4.2. Về kích thước pha phân tán
4.3. Đạt các chỉ tiêu về định tính, định lượng...
5. Một số công thức thuốc nhũ tương
Bài 8: Kỹ thuật bào chế hỗn dịch thuốc Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa, phân loại, ưu nhược điểm của hỗn dịch thuốc;
- Trình bày được thành phần chung của các hỗn dịch thuốc;
- Trình bày được nguyên tắc tiến hành của các phương pháp bào chế hỗn dịch thuốc;
- Nêu được yêu cầu chất lượng chính của hỗn dịch thuốc;
- Viết được trình tự pha chế của một số hỗn dịch thuốc;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung:
1. Định nghĩa
2. Phân loại
2.1. Theo tính chất của các chất dẫn
2.2. Theo đường dùng
2.3. Theo kích thước của tiểu phân dược chất rắn phân tán
2.3.1. Hỗn dịch thô
2.3.2. Hỗn dịch mịn 3. Ưu, nhược điểm
3.1. Ưu điểm
3.2. Nhược điểm
2. Thành phần hỗn dịch thuốc
2.1. Pha phân tán
2.2. Môi trường phân tán
2.3. Chất gây thấm
4. Kỹ thuật bào chế hỗn dịch thuốc
4.1. Phương pháp phân tán
4.2. Phương pháp ngưng kết .
5. Yêu cầu chất lượng hỗn dịch
5.1. Về mặt cảm quan
5.2. Kích thước tiểu phân dược chất
5.3. Xác định vận tốc lắng cặn
5.4. Hỗn dịch thuốc còn phải đạt các chỉ tiêu về pH, định tính, định lượng,…
6. Một số đơn và công thức hỗn dịch thuốc
Bài 9: Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ Thời gian: 7 giờ
* Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa, phân loại và yêu cầu chất lượng của thuốc mỡ;
- Trình bày được cấu tạo, ưu nhược điểm của các tá dược dùng để bào chế thuốc mỡ;
148
- Trình bày được kỹ thuật bào chế thuốc mỡ bằng phương pháp hoà tan, trộn đều đơn giản,
trộn đều nhũ hoá và nhũ hoá trực tiếp;
- Nêu được trình tự pha chế một số công thức thuốc mỡ cụ thể;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung:
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân loại
1.2.1. Dựa vào thể chất và thành phần
1.2.2. Dựa vào cấu trúc
2. Thành phần của thuốc mỡ
2.1. Dược chất
2.2. Tá dược
2.2.1. Các tá dược thân dầu
2.2.1.1. Các dầu mỡ sáp và dẫn chất
2.2.1.2. Các hydrocarbon
2.2.1.3. Các Silicon
2.2.2. Các tá dược thân nước
2.2.2.1. Gel polysaccarid
2.2.2.2. Gel carbopol
2.2.2.3. Gel dẫn chất cellulose
2.2.2.4. Tá dược polyethylenglycol
22.3. Tá dược nhũ tương
2.2.3.1. Tá dược nhũ tương khan
2.3.3.2. Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh.
3. Kỹ thuật bào chế thuốc mỡ
3.1. Phương pháp hoà tan
3.1.1. Điều kiện áp dụng
3.1.2. Các bước tiến hành
3.1.2.1. Chuẩn bị dược chất
3.1.2.2. Chuẩn bị tá dược
3.1.2.3. Hoà tan dược chất vào tá dược
3.1.3. Một số ví dụ
3.2. Phương pháp trộn đều đơn giản
3.2.1. Điều kiện áp dụng
3.2.2. Các bước tiến hành
3.2.2.1. Chuẩn bị dược chất
3.2.2.2. Chuẩn bị tá dược
32.2.3. Phối hợp dược chất vào tá dược
3.2.3. Một số ví dụ
3.3. Phương pháp nhũ hoá
3.3.1. Phương pháp trộn đều nhũ hoá
3.3.1.1. Điều kiện áp dụng
3.3.1.2. Các bước tiến hành
3.3.1.3. Một số ví dụ
3.3.2. Phương pháp nhũ hóa trực tiếp
3.3.2.1. Điều kiện áp dụng
3.3.2.2. Các bước tiến hành
3.3.2.3. Một số ví dụ
3.4. Đóng gói, bảo quản
4. Yêu cầu chất lượng thuốc mỡ
5. Một số công thức thuốc
149
Bài 10: Kỹ thuật bào chế thuốc đặt Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
- Phân biệt được các dạng thuốc đặt: Thuốc đạn, thuốc trứng và thuốc bút chì;
- Nắm được cấu tạo, ưu nhược điểm của các tá dược thường dùng để điều chế thuốc đặt;
- Trình bày được kỹ thuật điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đun chảy đổ khuôn;
- Nêu được trình tự bào chế một số công thức thuốc đặt;
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực trong quá trình thực hành.
* Nội dung:
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân loại thuốc đặt
1.3. Đặc điểm
1.3.1. Hình thù, kích thước và khối lượng
1.3.2. Về tác dụng
2. Thành phần thuốc đặt
2.1. Dược chất
2.2. Tá dược
2.2.1. Các tá dược béo chảy lỏng ở thân nhiệt để giải phóng dược chất
2.2.1.1. Các dầu mỡ sáp
2.2.1.2. Các dẫn chất của dầu mỡ sáp
2.2.2. Các tá dược thân nước hoà tan trong niêm dịch để giải phóng dược chất
2,2.2.1. Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên
2.2.2.2. Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp
2.2.3. Các tá dược nhũ hoá
3. Kỹ thuật bào chế thuốc đặt
3.1. Phương pháp đun chảy đổ khuôn
3.1.1. Chuẩn bị dụng cụ và nguyên phụ liệu
3.1.1.1. Dụng cụ
3.1.1.2. Nguyên phụ liệu
3.1.2. Phối hợp dược chất vào tá dược và đổ khuôn
3.1.2.1. Phối hợp dược chất vào tá dược
3.1.2.2. Đổ khuôn
3.2. Phương pháp nặn
3.3. Phương pháp ép khuôn
3.4. Đóng gói, bảo quản
Bài 11: Một số dạng thuốc khác Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa, tiêu chuẩn chất lượng một số dạng thuốc: Rà miệng, cao dán,
cao xoa.
- Trình bày được cách điều chế một số thuốc cụ thể trong chương trình.
* Nội dung:
1. Thuốc rà miệng.
1.1. Định nghĩa
1.2. Kỹ thuật bào chế.
1.3. Một số công thức rà miệng.
2. Thuốc súc miệng
2.1. Định nghĩa.
2.2. Thành phần.
2.3. Một số công thức thuốc súc miệng.
3. Thuốc cao dán.
3.1. Định nghĩa
3.1.1. Phân loại.
150
3.1.2. Kỹ thuật bào chế.
4. Thuốc cao xoa
4.1. Định nghĩa
4.2. Kỹ thuật bào chế.
Bài 12: Hiện tượng tương kỵ trong pha chế thuốc Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa, phân loại tương kị thường gặp trong pha chế thuốc.
- Trình bày được cách khắc phục các hiện tuongwj tuong kị thuốc thường gặp.
* Nội dung:
1. Định nghĩa tương kỵ.
2. Phân loại tương kỵ.
3. Các loại tương kỵ thường gặp.
4. Cách khắc phụ tương kỵ
Bài 13: Quy trình chung trong pha chế thuốc theo đơn Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Nắm bắt được quy trình chung trong pha chế thuốc.
- Pha chế theo công thức của thầy thuốc.
* Nội dung:
1. Định nghĩa.
2. Một số quy định về kê đơn.
Bài 14: Những tiến bộ kỹ thuật trong bào chế và sinh dược học các dạng thuốc
Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được những tiến bộ trong bào chế.
- Trình bày được sinh dược học các dạng thuốc.
* Nội dung:
1. Trình bày được những tiến bộ trong bào chế.
2. Trình bày được sinh dược học các dạng thuốc.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Vật liệu: Phấn, giấy...
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Máy tính cá nhân, sổ tay tra cứu.
+ Máy vi tính, máy chiếu projector.
+ khuôn thuốc đặt, tủ lạnh, đèn cồn, Tuýp đựng thuốc mỡ, bình chiết, bình ngâm thường, cốc
có mỏ, cốc có chân, pipet, thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền,cối chày.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Học liệu: Có tài liệu về môn học kỹ thuật bào chế các dạng thuốc dung dịch, nhũ tương, hỗn
dịch, thuốc mỡ, thuốc đặt, công thuốc, cao thuốc, rượu thuốc.
4. Các điều kiện khác:
- Phòng học lý thuyết, phòng thực hành có đủ dụng cụ để thực hành.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Phương pháp đánh giá:
- Viết, trắc nghiệm: Sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm,câu hỏi ngắn, nhằm kiểm tra mức độ
tiếp thu kiến thức của sinh viên;
- Dựa trên năng lực thực hành cách bào chế các dạng thuốc : dung dịch thuốc, thuốc tiêm,
thuốc tiêm truyền, nhũ tương, hỗn dịch, thuốc mỡ, thuốc đặt, công thuốc, cao thuốc.
2. Nội dung đánh giá:
* Về kiến thức:
151
+ Các khái niệm, nguyên tắc chung trong bào chế dung dịch thuốc, thuốc tiêm, thuốc tiêm
truyền, nhũ tương, hỗn dịch, thuốc mỡ, thuốc đặt, cồn thuốc, cao thuốc.
+ Quy trình bào chế các dạng thuốc dung dịch thuốc, thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền, thuốc
nhỏ mắt, nhũ tương, hỗn dịch, thuốc mỡ, thuốc đặt, cồn thuốc, cao thuốc, rượu thuốc.
* Về kỹ năng:
+ Khả năng tính toán công thức, định mức nguyên phụ liệu bào chế
+ Khả năng thực hiện bào chế các dạng thuốc: dung dịch thuốc, thuốc tiêm, thuốc tiêm
truyền, nhũ tương, hỗn dịch, thuốc mỡ, thuốc đặt, cồn thuốc, cao thuốc, rượu thuốc.
* Về thái độ:
+ Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng mô đun, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
trong công việc.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề Kỹ thuật dược, Trung cấp và Cao đẳng dược.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
- Phương pháp thực hiện: giảng giải, phát vấn, làm bài tập, hoạt động nhóm, nghiên cứu tài
liệu;
- Thao tác mẫu chính xác, dứt khoát, rõ ràng.
- Khi giảng dạy cần giúp sinh viên thực hiện các thao tác, tư thế chính xác, nhận thức đầy đủ
vai trò, vị trí của từng bài học.
- Tăng cường công tác sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, thao tác mẫu để tăng hiệu quả dạy
học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Trọng tâm mô đun là các bài 1, 2, 3.
4. Tài liệu cần tham khảo
- Dược điển Việt Nam I, II & III, NXB Y học, 1971, 1994 & 2002.
- Võ Xuân Minh, Bào chế II, NXB Y học năm 2008.
- Nguyễn Lý Cường, Giáo trình Bào chế, Trường Cao đẳng Dược TW. 2010.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
152
HỌC PHẦN: HÓA DƯỢC - DƯỢC LÝ 1
Mã môn học: Hóa dược - Dược lý 1
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 42 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 30 giờ; Kiểm tra 2 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Học kì 1 năm thứ hai, học sau các môn thực vật dược, dược liệu 1, học trước môn
dược lâm sàng.
- Tính chất: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Tr×nh bµy nh÷ng kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ thuèc.
- Tr×nh bµy nh÷ng tÝnh chÊt ®iÓn h×nh, t¸c dông, c«ng dông, b¶o qu¶n cña c¸c ho¸ dîc ®·
häc.
- Tr×nh bµy nh÷ng kiÕn thøc cÇn thiÕt khi sö dông thuèc chống dị ứng, thuốc tim mạch,
thuèc chèng viªm, thuèc chèng ®êng h« hÊp, ®êng tiªu ho¸.
* Về kỹ năng: tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hiệu quả.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Đại cương về Hóa dược - Dược lý
1. Khái niệm
2. Quan niệm Về dùng thuốc.
3. Nội dung môn học.
4. Liên quan giữa Hóa dược – dược lý với các
môn học khác.
1 1 0 0
2
Bài 2: Dîc ®éng häc
1. Hấp thu.
1.1. Hấp thu thuốc qua da.
1.2. Hấp thu qua đường tiêu hóa.
1.3. Hấp thu thuốc qua đường tiêm.
1.4. Hấp thu thuốc qua đường hô hấp.
2. Phân bố thuốc trong cơ thể.
2.1. Trong máu.
2.2. Trong các tổ chức.
3. Chuyển hóa thuốc trong cơ thể.
4. Thải trù thuốc.
4.1. Thải trừ thuốc qua thận.
4.2. Thải trừ thuốc qua đường tiêu hóa.
4.3. Thải trừ thuốc qua đường hô hấp.
4.4. Thải trừ thuốc vào sữa.
3 3 0 0
3
Bài 3: T¸c dông cña thuèc
1. Các cách tác dụng của thuốc.
1.1. Tác dụng chính và tác dụng phụ của thuốc.
1.2. Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân.
1.3. Tác dụng chọn lọc.
1.4. Tác dụng hiệp đồng.
2 2 0 0
153
1.5. Tác dụng đối kháng.
2. Tai biến do thuốc hay tác dụng không mong
muốn.
4
Bài 4: C¸c yÕu tè quyÕt ®Þnh t¸c dông cña
thuèc
1. Các yếu tố thuộc về thuốc.
1.1. Cấu trúc hóa học của thuốc.
1.2. Liều lượng dùng.
1.3. Dạng thuốc.
2. Các yếu tố thuộc về người bênh.
2.1. Lứa tuổi.
2.2. Giới tính.
2.3. Trạng thái sinh lý và bênh lý.
2.4. Cân nặng.
2.5. Quên thuốc và nghiện thuốc.
3. Ảnh hưởng của thức ăn, nước uống tới tác
dụng của thuốc. Thời điểm dùng thuốc.
2 2 0 0
5
Bài 5: Thuốc mê và thuốc tiền mê
1. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc mê.
2. Phân loại thuốc mê.
2.1. Thuốc mê đường hô hấp.
2.2. Thuốc mê đường tĩnh mach.
3. Các thuốc mê thông dụng.
4 2 2 0
6
Bài 6: Thuốc tê
1. Phân loại.
2. Tiêu chuẩn chất lượng thuốc gây tê.
3. Tác dụng dược lý chung của thuốc tê.
4. Tác dụng không mong muốn cần thận trọng.
5. Tương tác thuốc.
6. Các thuốc tê thường dùng.
4 2 2 0
7
Bài 7: Thuốc ngủ, an thần, chống co giật, chống
rối loạn tâm thần
1. Khái niệm
2. Thuốc ngủ thuộc dẫn xuất Barbituric.
3. Các thuốc ngủ dẫn xuất của benzodiazepin.
4 2 2 0
8
Bài 8: Thuốc giảm đau thực thể
1. Đại cương.
2. Các thuốc giảm đau thực thể thông dụng.
Morphin, Pethidin,Fetanyl.
2 2 0 0
9
Bài 9: Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm
kháng Steroid.
1. Đại cương.
2. Nguyên tắc chung trong sử dụng thuốc
CVPS.
7 4 2 1
10
Bài 10: Thuốc kích thích thần kinh Trung
ương
1. Phân loại.
2. Các thuốc kích thích thần kinh trung ương
thông dụng.
6 2 4 0
11 Bài 11: Thuốc chống dị ứng tổng hợp
1. Đại cương.
4 2 2 0
154
2. Các thuốc chống dị ứng thông dụng
12
Bài 12: Thuốc chữa bệnh tim mạch
1. Đại cương.
1.1. Khái niệm.
1.2. Phân loại.
1.3. Thuốc điều trị suy tim.
1.4. Thuốc điều trị loạn nhịp tim.
1.5. Thuốc điều trị tăng huyết áp.
1.6. Thuốc điều trị suy mạch vành.
1.7. Thuốc trợ tuần hoàn, chống hạ huyết áp.
2. Các thuốc chữa bệnh tim mạch thông dụng.
4 3 1 0
13
Bài 13: Thuốc tiểu lợi
1. Phân loại thuốc lợi tiểu.
1.1. Nhóm sulfamid lợi tiêu.
1.2. Các thuốc lợi tiểu khác.
2. Các thuốc lợi tiểu thông dụng.
2 2 0 0
14
Bài 14: Thuốc chữa bệnh thiếu máu
1. Đại cương.
1.1. Nguyên nhân gây thiếu máu.
1.2. Cách phân loại thiếu máu.
2. Các thuốc chữa thiếu máu thông dụng.
3 2 1 0
15
Bài 15: Thuốc cầm máu
1. Đại cương.
1.1. Sơ lược về cơ chế đông máu.
1.2. Khái niệm về thuốc tác dụng lên quá trình
đông máu.
1.3. Phân loại thuốc cầm máu.
2. Các thuốc cầm máu thông dụng.
4 3 1 0
16
Bài 16: Hóa dược pha thuốc tiêm truyền và phế
phẩm thay thế máu
1. Vai trò của nước và các chất điện giải đối
với cơ thể.
1.1. Vai trò của nước trong cơ thể.
1.2. Vai trò của một số chất điện giải trong cơ
thể.
2. Phân loại thuốc tiêm truyền.
3. Một sô thuốc và chế phẩm thông dụng.
6 2 4 0
17
Bài 17: Thuốc chữa ho, hen phế quản
1. Đại cương.
1.1. Vài nét về ho và hen phế quản.
1.2. Phân loại thuốc chữa ho và hen phế quản.
1.3. Thuốc chữa ho.
1.4. Thuốc chữa hen phế quản.
2. Các thuốc chữa ho và hen phế quản thông
dụng.
4 2 2 0
18
Bài 18: Thuốc chữa đau dạ dày - tá tràng
1. Đại cương.
1.1. Sơ lược về bênh loét dạ dày- tá tràng.
1.2. Phân loại thuốc.
2. Các thuốc chữa bệnh viêm loét dạ dày- tá
tràng thông dụng.
6 2 4 0
155
19
Bài 19: Thuốc nhuận, tẩy, lợi, mật
1. Đại cương.
1.1. Thuốc nhuận tẩy.
1.2. Thuốc nhuận tảy hữu cơ.
1.3. Thuốc nhuận tẩy muối vô cơ.
2. Các thuốc nhuận tẩy thông dụng.
6 3 2 1
Cộng 75 43 30 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu:
Bài 1: Đại cương về Hóa dược - Dược lý học Thời gian: 1 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về thuốc và quan niệm về dùng thuốc trong điều trị.
- Trình bày được mối liên hệ của môn Hóa Dược – dược lý với các môn học khác.
* Nội dung:
1. Khái niệm
2. Quan niệm về dùng thuốc.
3. Nội dung môn học.
4. Liên quan giữa Hóa dược - Dược lý với các môn học khác.
4.1. Liên quan về dược.
4.2. Liên quan về y.
Bài 2: Dîc ®éng häc Thời gian: 3 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ thuốc.
- Vận dụng được kiến thức thực tiễn vào trong thực tiễn nghề nghiệp.
* Nội dung:
1. Hấp thu.
1.1. Hấp thu thuốc qua da.
1.2. Hấp thu qua đường tiêu hóa.
1.3. Hấp thu thuốc qua đường tiêm.
1.4. Hấp thu thuốc qua đường hô hấp.
2. Phân bố thuốc trong cơ thể.
2.1. Trong máu.
2.2. Trong các tổ chức.
3. Chuyển hóa thuốc trong cơ thể.
4. Thải trù thuốc.
4.1. Thải trừ thuốc qua thận.
4.2. Thải trừ thuốc qua đường tiêu hóa.
4.3. Thải trừ thuốc qua đường hô hấp.
4.4. Thải trừ thuốc vào sữa.
Bài 3: Tác dụng của thuốc Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các cách dùng, tai biến do thuốc và tương tác thuốc.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào trong thực tiễn nghề nghiệp.
* Nội dung:
1. Các cách tác dụng của thuốc.
1.1. Tác dụng chính và tác dụng phụ của thuốc.
1.2. Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân.
1.3. Tác dụng chọn lọc.
1.4. Tác dụng hiệp đồng.
1.5. Tác dụng đối kháng.
2. Tai biến do thuốc hay tác dụng không mong muốn.
Bài 4: Các yếu tố quyết định của thuốc Thời gian: 2 giờ.
156
* Mục tiêu:
- Trình bày được những yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.
- Phân biệt được hiện tượng quen thuốc và nghiện thuốc.
- Kể được tác hại của nghiện thuốc và quen thuốc.
* Nội dung:
1. Các yếu tố thuộc về thuốc.
1.1. Cấu trúc hóa học của thuốc.
1.2. Liều lượng dùng.
1.3. Dạng thuốc.
2. Các yếu tố thuộc về người bênh.
2.1. Lứa tuổi.
2.2. Giới tính.
2.3. Trạng thái sinh lý và bênh lý.
2.4. Cân nặng.
2.5. Quên thuốc và nghiện thuốc.
3. Ảnh hưởng của thức ăn, nước uống tới tác dụng của thuốc. Thời điểm dùng thuốc.
Bài 5: Thuốc mê và thuốc tiền mê Thời gian: 4 giờ. * Mục tiêu: - Trình bày đặc điểm tác dụng và các tiêu chuẩn của thuốc mê. - Nêu được cách phân loại và các tai biến thường gặp khi dùng thuốc mê. - Nêu được tác dụng của thuốc mê. * Nội dung:
1. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc mê.
2. Phân loại thuốc mê.
2.1. Thuốc mê đường hô hấp.
2.2. Thuốc mê đường tĩnh mach.
3. Các thuốc mê thông dụng.
Bài 6: Thuốc tê Thời gian:4 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày cách phân loại của thuốc tê.
- Kể được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, baorquanr các thuốc gây tê
đã học.
* Nội dung:
1. Phân loại.
2. Tiêu chuẩn chất lượng thuốc gây tê.
3. Tác dụng dược lý chung của thuốc tê.
3.1. Tác dụng tại chỗ.
3.2. Tác dụng toàn thân.
4. Tác dụng không mong muốn cần thận trọng.
5. Tương tác thuốc.
6. Các thuốc tê thường dùng.
Bài 7: Thuốc ngủ, an thần, chống co giật, chống rối loạn tâm thần Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về thuốc ngủ, an thần, chống co giật và đặc điểm của các thuốc dẫn
xuất của Barbituric, benzodiazepin.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
ngủ, thuốc an thần, thuốc chống co giật theo quy định của chương trình.
* Nội dung:
1. Khái niệm
1.1. Thuốc ngủ.
1.2. Thuốc an thần.
1.2.1. Thuốc an thần mạnh.
157
1.2.2. Thuốc an thần nhẹ.
1.3. Thuốc chống co giật.
2. Thuốc ngủ thuộc dẫn xuất Barbituric.
2.1. Đặc điểm về cấu trúc.
2.2. Một số dẫn xuất barbituric.
3. Các thuốc ngủ dẫn xuất của benzodiazepin.
Bài 8: Thuốc giảm đau thực thể Thời gian: 2 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được Khái niệm và cách phân loại, phạm vi sử dụng và đặc điểm của thuốc giảm
đau thực thể.
- Kể được tính chất, tác dụng, chỉ định , chống chỉ định, cách dùng liều lượng của các thuốc
giảm đau thực thể.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Khái niệm.
1.2. Phân loại.
1.3. Phạm vi sử dụng và đặc điểm của thuốc giảm đau thực thể.
2. Các thuốc giảm đau thực thể thông dụng.
Morphin, Pethidin,Fetanyl. Bài 9: Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm kháng Steroid. Thời gian: 7 giờ.
* Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, cách phân loại, cơ chế tác dụng, nguyên tắc sử dụng của thuốc giảm
đau, hạ sốt, chống viêm.
- Trình bày được tính chát, tác dụng, chỉ định, chống chỉ, cách dùng, liều lượng, bảo quản các
thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm qui đinh trong bài.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Khái niệm về thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm.
1.2. Phân loại.
1.3. Tác dụng và cơ chế tác dụng.
2. Nguyên tắc chung trong sử dụng thuốc CVPS. Bài 10: Thuốc kích thích thần kinh Trung ương Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu: - Trình bày được cách phân loại các thuốc kích thích thần kinh trung ương. - Nêu được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản của thuốc kích
thích thần kinh trung ương. * Nội dung:
1. Phân loại.
1.1. TKTTKTW ưu tiên trên tủy sống.
1.2. TKTTKTW ưu tiên trên hành tủy.
1.3. TKTTKTW ưu tiên trên vỏ não.
2. Các thuốc kích thích thần kinh trung ương thông dụng. Bài 11: Thuốc chống dị ứng tổng hợp Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, cơ chế tác dụng và nguyên tắc sử dụng thuốc chống dị ứng tổng
hợp.
- Nêu được tính chất, tác dụng, chỉ đinh, chống chỉ định, cách dùng và bảo quản của các thuốc
đã học.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Vài nết về dị ứng và thuốc chống dị ứng.
1.2. Công thức chung của thuốc kháng histamin.
158
1.3. Cơ chế tác dụng của thuốc kháng Histamin.
1.4. Tác dụng không mong muốn của thuốc kháng histamin.
1.5. Chỉ định chung của thuốc kháng histamin tổng hợp.
1.6. Nguyên tắc sử dụng thuốc chống dị ứng.
2. Các thuốc chống dị ứng thông dụng. Bài 12: Thuốc chữa bệnh tim mạch Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được cách phân loại, đặc điểm, tác dụng cuar thuốc chữa bệnh tim mạch.
- Nêu được nguồn gốc, tính chât, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, liều lượng và
bảo quản thuốc chữa bệnh tim mạch.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Khái niệm.
1.2. Phân loại.
1.3. Thuốc điều trị suy tim.
1.4. Thuốc điều trị loạn nhịp tim.
1.5. Thuốc điều trị tăng huyết áp.
1.6. Thuốc điều trị suy mạch vành.
1.7. Thuốc trợ tuần hoàn, chống hạ huyết áp.
2. Các thuốc chữa bệnh tim mạch thông dụng.
Bài 13: Thuốc tiểu lợi Thời gian: 2 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm, phân loại, tính chất, tác dụng, cơ chế tác dụng của thuốc lợi tiểu.
- Nêu được chỉ định, chống chỉ định, bảo quản các thuốc lợi tiểu.
* Nội dung:
1. Phân loại thuốc lợi tiểu.
1.1. Nhóm sulfamid lợi tiêu.
1.2. Các thuốc lợi tiểu khác.
2. Các thuốc lợi tiểu thông dụng.
Bài 14: Thuốc chữa bệnh thiếu máu Thời gian: 3 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên nhân gây thiếu máu và cách phân loại thuốc chống thiếu máu.
- Nêu được tính chất, tác dụng, chỉ định, cách dùng, liều lượng và bảo quản các thuốc chống
thiếu máu.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Nguyên nhân gây thiếu máu.
1.2. Cách phân loại thiếu máu.
2. Các thuốc chữa thiếu máu thông dụng.
Bài 15: Thuốc cầm máu Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu:
- Nêu được cơ chế đông máu và cách phân loại thuốc cầm máu.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng liều
lượng, bảo quản các thuốc càm máu trong nội dung.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Sơ lược về cơ chế đông máu.
1.2. Khái niệm về thuốc tác dụng lên quá trình đông máu.
1.3. Phân loại thuốc cầm máu.
2. Các thuốc cầm máu thông dụng.
Bài 16: Hóa dược pha thuốc tiêm truyền và phế phẩm thay thế máu Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
159
- Nêu được vai trò của nước và các chất điện giải trong cơ thể và cách phân loại thuốc tiêm
truyền.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chống chỉ đinh, cách dùng và bảo
quản các dung dịch thuốc tiêm truyền.
* Nội dung:
1. Vai trò của nước và các chất điện giải đối với cơ thể.
1.1. Vai trò của nước trong cơ thể.
1.2. Vai trò của một số chất điện giải trong cơ thể.
2. Phân loại thuốc tiêm truyền.
3. Một sô thuốc và chế phẩm thông dụng.
Bài 17: Thuốc chữa ho, hen phế quản Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu:
- Nêu được cách phân loại ho hen theo cơ chế tác dụng.
- Trình bày được nguồn gốc, tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo
quản các thuốc chữa ho và hen phế quản.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Vài nét về ho và hen phế quản.
1.2. Phân loại thuốc chữa ho và hen phế quản.
1.3. Thuốc chữa ho.
1.4. Thuốc chữa hen phế quản.
2. Các thuốc chữa ho và hen phế quản thông dụng.
Bài 18: Thuốc chữa đau dạ dày - tá tràng Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được cách phân loại thuốc chữa bệnh viêm loét dạ dày- tá tràng.
- Nêu được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định , chống chỉ định, cách dùng và bảo
quản thuốc chữa viêm loét dạ dày - tá tràng.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Sơ lược về bênh loét dạ dày- tá tràng.
1.2. Phân loại thuốc.
2. Các thuốc chữa bệnh viêm loét dạ dày- tá tràng thông dụng.
Bài 19: Thuốc nhuận, tẩy, lợi, mật Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc nhuận tẩy, lợi mật.
- Nêu được tính chất, tác dụng, tác dụng phụ, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng và bảo quản
thuốc nhuận, tẩy,lợi mật.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Thuốc nhuận tẩy.
1.2. Thuốc nhuận tảy hữu cơ.
1.3. Thuốc nhuận tẩy muối vô cơ.
2. Các thuốc nhuận tẩy thông dụng.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Vật liệu: Phấn, giấy, ...
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Máy tính cá nhân, sổ tay tra cứu.
160
+ Máy vi tính, máy chiếu projector.
+ các loại thuốc trên thị trường của các nhóm đã học.
- Học liệu: Có tài liệu Hóa dược - Dược lý 1.
4. Các điều kiện khác:
Phòng học lý thuyết, phòng thực hành có đủ dụng cụ để thực hành
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Phương pháp đánh giá:
- Viết, trắc nghiệm: Sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm,câu hỏi ngắn, nhằm kiểm tra mức độ
tiếp thu kiến thức của sinh viên;
- Dựa trên năng lực thực hành hướng dẫn tư vấn sử dụng thuốc an toán hiệu quả.
2. Nội dung đánh giá:
* Về kiến thức:
- Tr×nh bµy nh÷ng kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ thuèc.
- Tr×nh bµy nh÷ng tÝnh chÊt ®iÓn h×nh, t¸c dông, c«ng dông, b¶o qu¶n cña c¸c ho¸ dîc ®·
häc.
- Tr×nh bµy nh÷ng kiÕn thøc cÇn thiÕt khi sö dông thuèc kh¸ng sinh, vitamin, thuèc chèng
viªm, thuèc chèng ®êng h« hÊp, ®êng tiªu ho¸.
* Về kỹ năng: Tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hiệu quả.
* Thái độ: RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn:
- Phương pháp thực hiện: giảng giải, phát vấn, làm bài tập, hoạt động nhóm, nghiên cứu tài
liệu;
- Thao tác mẫu chính xác, dứt khoát, rõ ràng.
- Khi giảng dạy cần giúp sinh viên thực hiện các thao tác, tư thế chính xác, nhận thức đầy đủ
vai trò, vị trí của từng bài học.
- Tăng cường công tác sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, thao tác mẫu để tăng hiệu quả dạy
học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Trọng tâm mô đun là các bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 12, 14.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Hóa phân tích 1, Bộ Y tế, NXB Y học 2006.
- Hóa phân tích tập 1, Bộ Y tế, NXB GD Hà Nội 2007.
- Dược điển Việt Nam III, Bộ Y tế, NXB Y học 2002.
- Cơ sở hóa học phối trí, Nguyễn Thanh Hồng, NXB Khoa học kỹ thuật 2008.
- Hóa học phân tích, Nguyễn Tinh Dung, NXB Giáo dục 2004.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
161
HỌC PHẦN: HÓA DƯỢC - DƯỢC LÝ 2
Tên môn học: Hóa dược - Dược lý 2
Mã môn học: CDS06
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 30 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Học kỳ 1 năm thứ hai, học sau các môn thực vật dược, dược liệu 1 và
học trước môn dược lâm sàng.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Tr×nh bµy nh÷ng kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ thuèc.
- Tr×nh bµy nh÷ng tÝnh chÊt ®iÓn h×nh, t¸c dông, c«ng dông, b¶o qu¶n cña c¸c ho¸ dîc ®·
häc.
- Tr×nh bµy nh÷ng kiÕn thøc cÇn thiÕt khi sö dông thuèc kháng sinh, vitamin, thuèc chèng
viªm, thuèc chèng ®êng h« hÊp, ®êng tiªu ho¸.
* Về kỹ năng: tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hiệu quả.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Thuốc chống tiêu chảy, lỵ
1. Đại cương.
1.1. Vài nét về bệnh tiêu chảy lỵ.
1.2. Phân loại thuốc chữa bệnh tiêu chảy, bệnh lị.
1.2.1. Thuốc chữa tiêu chảy.
1.2.2. Thuốc chữa bệnh lỵ.
2. Các thuốc chữa bệnh lỵ, tiêu chảy thông dụng.
6 2 4 0
2
Bài 2: Thuốc chống giun, sán
1. Đại cương.
1.1. Phân loại thuốc điều trị giun sán.
1.2. Nguyên tắc điều trị giun sán.
2. Một số thuốc điều trị giun sán thông dụng.
Mebendazol, albendazol, Pyrantel....
3 2 1 0
3
Bài 3: Thuốc chữa bệnh về mắt
1. Đại cương về mắt.
2. Phân loại thuốc chữa bệnh về mắt.
2.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn.
2.2. Thuốc chống viêm.
2.3. Thuốc gây tê.
2.4. Thuốc giãn đồng tử.
2.5. Thuốc co đồng tử.
3. Các thuốc dùng chữa bệnh cho mắt thông dụng.
bạc nitrat, kẽm sulfat..
3 2 1 0
4
Bài 4: Thuốc chữa bệnh ngoài da
1. Phân loại.
1.1. Thuốc chống nấm.
4 2 2 0
162
1.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn.
1.3. Thuốc chống viêm ngứa.
1.4. Thuốc tiêu sừng.
1.5. Thuốc trị ghẻ.
1.6. Thuốc ngăn tia tử ngoại.
2. Các thuốc thông dụng.
5
Bài 5: Thuốc chữa bệnh Tai - Mũi - Họng
1. Đại cương về tai- mũi-họng.
2. Phân loại các thuốc chữa bệnh tai-mũi-họng.
3. Các thuốc thông dụng.
4 2 2 0
6
Bài 6: Thuèc s¸t trïng, tÈy uÕ
1. Đại cương. 1.1. Các hợp chất hydrocacbon mạch thẳng.
1.2. Các hợp chất hydrocarbon thơm. 1.3. Các acid. 1.4. Các hợp chất của clo iod. 1.5. Các muối kim loại nặng. 1.6. Các chất màu. 1.7. Các chất oxy hóa mạnh. 2. Các thuốc tẩy trùng, tẩy uế thông dụng.
4 2 2 0
7
Bài 7: Sulfamid kh¸ng khuÈn
1. Đại cương về sulfamid.
1.1. Liên quan giữa cấu trúc với tác dụng của
sulfamid.
1.2. Một số sulfamid đại diện.
1.3. Tác dụng của sulfamid.
1.4. Cơ chế kháng khuẩn của sulfamid.
1.5. Tính chất chung của sulfamid.
1.6. Dược động học
1.7. Tai biến khi dùng sulfamid
1.8. Chỉ định.
1.9. Chống chỉ định.
2. Nguyên tắc.
4 2 2 0
8
Bài 8: Thuèc kh¸ng sinh
1. Khái niệm
2. Phân loại kháng sinh
3. Nhóm kháng sinh kháng khuẩn
4. Nguyên tắc chung trong sử dụng kháng sinh
5. Một số kháng sinh thông dụng.
4 2 2 0
9
Bài 9: Thuèc chèng lao, phong
1. Đại cương
1.1. Phân loại thuốc chống lao
1.2. Nguyên tắc sử dụng thuốc chống lao
1.3. Công thức phối hợp thuốc chống lao
1.4. Phân loại thuốc điều trị phong
2. Các thuốc điều trị lao, phong thông dụng.
8 3 4 1
10
Bài 10: Thuèc chèng sèt rÐt
1. Đại cương
1.1. Sơ lược về chu kì phát triển của kí sinh trùng
sốt rét trong cơ thể người
1.2. Phân loại thuốc chống sốt rét
6 2 4 0
163
2. Các thuốc chống sốt rét thông dụng
11
Bài 11: Hormon
1. Đại cương về thuốc nội tiết
1.1. Định nghĩa nội tiết tố
1.2. Vai trò của thuốc nội tiết
1.3. Đặc điểm của thuốc nội tiết.
1.4. Phân loại thuốc nội tiết
2. Các thuốc nội tiết thông dụng
3. Một số thuốc nội tiết khác
8 3 4 1
12
Bài 12: Vitamin
1. Đại cương về vitamin
1.1. Vai trò của vitamin đối với cơ thể
1.2. Phân loại vitamin
1.3. Nguyên tắc sử dụng vitamin
1.4. Chống chỉ định dùng vitamin.
2. Một số vitamin thông dụng
4 2 2 0
13
Bài 13: Vaccin
1. Đại cương
1.1. Khái niệm về vaccin
1.2. Phân loại các vaccin
1.3. Bảo quản vaccin
1.4. Chú ý khi sử dụng vaccin
2. Một số vaccin phòng bệnh thông dụng
2 2 0 0
14
Bài 14: Thuèc gi¶i ®éc
1. Đại cương
1.1. Khái niệm
1.2. Nguyên tắc giải độc.
1.3. Cơ chế tác dụng chung của các thuốc chống
độc
2. Các thuốc chống độc thông dụng.
3 3 0 0
Cộng 60 28 30 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Thuốc chống tiêu chảy, lỵ Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
- Nêu được cách phân loại thuốc chữa bệnh tiêu chảy, bệnh lị.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
chữa lỵ trong bài.
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Vài nét về bệnh tiêu chảy lỵ.
1.2. Phân loại thuốc chữa bệnh tiêu chảy, bệnh lị.
1.2.1. Thuốc chữa tiêu chảy.
1.2.2. Thuốc chữa bệnh lỵ.
2. Các thuốc chữa bệnh lỵ, tiêu chảy thông dụng.
Bài 2: Thuốc chống giun, sán Thời gian: 3 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày cách phân loại và nguyên tắc sử dụng thuốc điều trị giun sán. - Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
chống giun sán trong bài.
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
164
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Phân loại thuốc điều trị giun sán.
1.2. Nguyên tắc điều trị giun sán.
2. Một số thuốc điều trị giun sán thông dụng. Mebendazol, albendazol, Pyrantel, ....
Bài 3: Thuốc chữa bệnh về mắt Thời gian: 3 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày cách phân loại và những nguyên tắc khi sử thuốc chữa bệnh về mắt.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
chữa bệnh về mắt trong bài.
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
* Nội dung:
1. Đại cương về mắt.
2. Phân loại thuốc chữa bệnh về mắt.
2.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn.
2.2. Thuốc chống viêm.
2.3. Thuốc gây tê.
2.4. Thuốc giãn đồng tử.
2.5. Thuốc co đồng tử.
3. Các thuốc dùng chữa bệnh cho mắt thông dụng. bạc nitrat, kẽm sulfat..
Bài 4: Thuốc chữa bệnh ngoài da Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu :
- Trình bày phân loại và sử dụng thuốc chữa bệnh ngoài da.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
chữa bệnh ngoài da trong bài.
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
* Nội dung:
1. Phân loại.
1.1. Thuốc chống nấm.
1.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn.
1.3. Thuốc chống viêm ngứa.
1.4. Thuốc tiêu sừng.
1.5. Thuốc trị ghẻ.
1.6. Thuốc ngăn tia tử ngoại.
2. Các thuốc thông dụng.
Bài 5: Thuốc chữa bệnh Tai - Mũi - Họng Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được phân loại thuốc chữa bệnh tai- mũi- họng.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
chữa bệnh tai mũi họng trong bài.
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
* Nội dung:
1. Đại cương về tai- mũi-họng.
2. Phân loại các thuốc chữa bệnh tai-mũi-họng.
3. Các thuốc thông dụng.
Bài 6: Thuèc s¸t trïng, tÈy uÕ Thời gian: 4 giờ. * Mục tiêu:
- Trình bày được cơ chế tác dụng của thuốc sát trùng tẩy uế.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
sát trùng, tẩy uế trong bài.
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
* Nội dung:
165
1. Đại cương. 1.1. Các hợp chất hydrocacbon mạch thẳng.
1.2. Các hợp chất hydrocarbon thơm. 1.3. Các acid. 1.4. Các hợp chất của clo iod. 1.5. Các muối kim loại nặng. 1.6. Các chất màu. 1.7. Các chất oxy hóa mạnh. 2. Các thuốc tẩy trùng, tẩy uế thông dụng.
Bài 7: Sulfamid kh¸ng khuÈn Thời gian: 4 giờ. * Mục tiêu:
- Phân tích được mối liên hệ giữa cấu trúc với tác dụng và cơ chế tác dụng của nhóm sulfamid
kháng khuẩn.
- Nêu được tính chất, dược động học, tai biến,nguyên tắc sử dụng của sulfamid kháng khuẩn.
- Trình bày được tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc sulfamid
kháng khuẩn trong bài.
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
* Nội dung:
1. Đại cương về sulfamid.
1.1. Liên quan giữa cấu trúc với tác dụng của sulfamid.
1.2. Một số sulfamid đại diện.
1.3. Tác dụng của sulfamid.
1.4. Cơ chế kháng khuẩn của sulfamid.
1.5. Tính chất chung của sulfamid.
1.5.1. Tính chất lý học.
1.5.2. Tính chất hóa học.
1.6. Dược động học
1.6.1. Hấp thu.
1.6.2. Phân bố
1.6.3. Chuyển hóa
1.6.4. Thải trừ
1.7. Tai biến khi dùng sulfamid
1.7.1. Tai biến ở đường tiết niệu.
1.7.2. Tai biến ở gan và đường tiêu hóa.
1.7.3. Tai biến ở da.
1.7.4. Tai biến về máu.
1.7.5. Tai biến khác.
1.8. Chỉ định.
1.9. Chống chỉ định.
2. Nguyên tắc.
Bài 8: Thuèc kh¸ng sinh Thời gian: 4 giờ. * Mục tiêu:
- Trình bày được cách phân loại kháng sinh và các đặc điểm của các họ kháng sinh.
- Nêu được nguyên tắc chung trong sử dụng kháng sinh
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
kháng sinh trong bài.
- RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
* Nội dung:
1. Khái niệm
2. Phân loại kháng sinh
3. Nhóm kháng sinh kháng khuẩn
3.1. Nhóm Beta- lactam
166
3.2. Nhóm Aminoglycosid
3.3. Nhóm Phenicol
3.4. Nhóm Tetracyclin
3.5. Nhóm Macrolid
3.6. Nhóm Quinolon
4. Nguyên tắc chung trong sử dụng kháng sinh
4.1. Chỉ dùng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn
4.2. Biết chọn đúng kháng sinh
4.3. Biết chọn dạng thuốc thích hợp
4.4. Phải sử dụng đúng liều lượng
4.5. Phải dùng kháng sinh đúng thời gian qui định
4.6. Phải biết sử dụng kháng sinh dự phòng hợp lý
4.7. Chỉ phối hợp kháng sinh khi thật cần thiết
5. Một số kháng sinh thông dụng.
Bài 9: Thuèc chèng lao, phong Thời gian: 8 giờ. * Mục tiêu:
- Trình bày được cách phân loại, nguyên tắc sử dụng thuốc chống lao
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
chống lao, phong trong bài.
- Rèn luyện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực.
* Nội dung:
1. Đại cương
1.1. Phân loại thuốc chống lao
1.2. Nguyên tắc sử dụng thuốc chống lao
1.3. Công thức phối hợp thuốc chống lao
1.4. Phân loại thuốc điều trị phong
2. Các thuốc điều trị lao, phong thông dụng.
Bài 10: Thuèc chèng sèt rÐt Thời gian: 6 giờ. * Mục tiêu:
- Trình bày được cách phân loại các thuốc điều trị sốt rét
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
điều trị sốt rét trong bài.
- Rèn luyện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực.
* Nội dung:
1. Đại cương
1.1. Sơ lược về chu kì phát triển của kí sinh trùng sốt rét trong cơ thể người
1.2. Phân loại thuốc chống sốt rét
1.2.1. Thuốc cắt cơn sốt rét
1.2.2. Thuốc chống tái phát
1.2.3. Thuốc phòng sốt rét
1.2.4. Thuốc chống lan truyền bệnh sốt rét
2. Các thuốc chống sốt rét thông dụng.
Bài 11: Hormon Thời gian: 8 giờ. * Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa, vai trò, đặc điểm, phân loại hormon
- Nêu được tác dụng chung, chỉ định và nguyên tắc sử dụng glucocorticoid
- Trình bày được nguồn gốc, tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo
quản các hormon và các dẫn chất tổng hợp dùng làm thuốc trong bài.
- Rèn luyện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực.
* Nội dung:
1. Đại cương về thuốc nội tiết
1.1. Định nghĩa nội tiết tố
167
1.2. Vai trò của thuốc nội tiết
1.3. Đặc điểm của thuốc nội tiết.
1.4. Phân loại thuốc nội tiết
2. Các thuốc nội tiết thông dụng
2.1. Các thuốc nhóm glucocorticoid
2.2. Tác dụng chính của các thuốc nhóm glucocorticoid.
2.3. Tác dụng không mong muốn
2.4. Chỉ định chung của các thuốc nhóm glucocorticoid.
2.5. Chống chỉ định của các thuốc nhóm glucocorticoid.
2.6. Nguyên tắc chung trong sử dụng các thuốc nhóm glucocorticoid.
2.7. Một số thuốc nhóm glucocorticoid thông dụng
3. Một số thuốc nội tiết khác.
Bài 12: Vitamin Thời gian: 4 giờ. * Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò,tác dụng, cách phân loại, nguyên tắc sử dụng vitamin
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các
vitamin và các chất vô cơ trong bài.
- Rèn luyện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực.
* Nội dung:
1. Đại cương về vitamin
1.1. Vai trò của vitamin đối với cơ thể
1.2. Phân loại vitamin
1.3. Nguyên tắc sử dụng vitamin
1.4. Chống chỉ định dùng vitamin.
2. Một số vitamin thông dụng.
Bài 13: Vaccin Thời gian: 2 giờ. * Mục tiêu:
- Trình bày được cách phân loại và kĩ thuật bảo quản vaccin
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các
vaccin trong bài.
- Rèn luyện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực.
* Nội dung:
1. Đại cương
1.1. Khái niệm về vaccin
1.2. Phân loại các vaccin
1.3. Bảo quản vaccin
1.4. Chú ý khi sử dụng vaccin
2. Một số vaccin phòng bệnh thông dụng.
Bài 14: Thuèc gi¶i ®éc Thời gian: 3 giờ. * Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc chung trong giải độc thuốc và cơ chế tác dụng của các thuốc
chống độc.
- Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc
chống độc trong bài.
- Rèn luyện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực.
* Nội dung:
1. Đại cương
1.1. Khái niệm
1.2. Nguyên tắc giải độc.
1.3. Cơ chế tác dụng chung của các thuốc chống độc
2. Các thuốc chống độc thông dụng.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
168
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết, phòng thực hành có đủ dụng
cụ để thực hành.
- Vật liệu: Phấn, giấy...
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Máy tính cá nhân, sổ tay tra cứu.
+ Máy vi tính, máy chiếu projector.
+ Các loại thuốc trên thị trường của các nhóm đã học
- Học liệu: Có tài liệu Hóa dược - Dược lý 2.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Phương pháp đánh giá:
- Viết, trắc nghiệm: Sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm,câu hỏi ngắn, nhằm kiểm tra mức độ
tiếp thu kiến thức của sinh viên;
- Dựa trên năng lực thực hành hướng dẫn tư vấn sử dụng thuốc an toán hiệu quả.
2. Nội dung đánh giá:
* Về kiến thức:
- Tr×nh bµy nh÷ng kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ thuèc.
- Tr×nh bµy nh÷ng tÝnh chÊt ®iÓn h×nh, t¸c dông, c«ng dông, b¶o qu¶n cña c¸c ho¸ dîc ®·
häc.
- Tr×nh bµy nh÷ng kiÕn thøc cÇn thiÕt khi sö dông thuèc kh¸ng sinh, vitamin, thuèc chèng
viªm, thuèc chèng ®êng h« hÊp, ®êng tiªu ho¸.
* Về kỹ năng: tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hiệu quả.
* Thái độ: RÌn luyÖn ®îc t¸c phong thËn träng, chÝnh x¸c, trung thùc.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp và cao đẳng dược.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn:
- Phương pháp thực hiện: giảng giải, phát vấn, làm bài tập, hoạt động nhóm, nghiên cứu tài
liệu;
- Thao tác mẫu chính xác, dứt khoát, rõ ràng.
- Khi giảng dạy cần giúp sinh viên thực hiện các thao tác, tư thế chính xác, nhận thức đầy đủ
vai trò, vị trí của từng bài học.
- Tăng cường công tác sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, thao tác mẫu để tăng hiệu quả dạy
học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Trọng tâm mô đun là các bài 3,4,5,6,7,8,9,12,14.
4. Tài liệu tham khảo:
- Bộ Y tế, Hóa phân tích 1, 2006, Nhà xuất bản Y học.
- Bộ Y tế, Hóa phân tích tập 1, 2007, Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội.
- Bộ Y tế, Dược điển Việt Nam III, 2002.
- Nguyễn Thanh Hồng, Cơ sở hóa học phối trí, 2008, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
- Nguyễn Tinh Dung, Hóa học phân tích, 2004, Nhà xuất bản giáo dục.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
169
HỌC PHẦN: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ MỸ PHẨM
Tên môn học: Kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm
Mã môn học: CDS07
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 43 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 30 giờ; Kiểm tra 02 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học đại cương
và môn cơ sở ngành.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên môn bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trình bày được nguyên tắc và phương pháp chung trong kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm.
- Pha chế được một số dung dụng dung dịch chuẩn, dịch gốc, thuốc thử đúng quy định.
- Sử dụng được một số máy móc để kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc như: máy
kiến, máy đo pH, máy quang phổ tử ngoại - khả sắc ký lỏng hiệu năng cao.
- Tiến hành Kiểm nghiệm một số nguyên liệu và dạng thuốc thông dụng.
* Về kỹ năng:
- Làm việc chính xác, nhanh nhạy, khoa học trong thực hành.
- Có khả năng áp dụng lý thuyết, thực hành vào thực tế nghề nghiệp.
* Về thái độ:
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mĩ, thận trọng khi sử dụng thuốc, mỹ phẩm.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng tự kiểm nghiệm các loại thuốc thông dụng.
- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế nghề nghiệp.
- Trung thực trong hoạt động nghề nghiệp.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Đại cương về công tác kiểm nghiệm
thuốc, mỹ phẩm
1. Chất lượng và kiểm tra chất lượng
1.1. Thuốc và yêu cầu chất lượng
1.2. Kiểm tra chất lượng thuốc
2. Hệ thống tổ chức quản lý, kiểm tra chất lượng
thuốc
2.1. Hệ thống quản lý chất lượng thuốc
2.2. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
2.3. Hệ thống thanh tra dược
02 02 0
2
Bài 2: Công tác kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm
(KNT & MP)
1. Công tác tiêu chuẩn hóa
1.1. Khái niệm
1.2. Công tác xây dựng tiêu chuẩn
1.3. Công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế
1.4. Giới thiệu Dược điển Việt Nam
2. Kiểm nghiệm thuốc theo tiêu chuẩn
2.1. Lấy mẫu kiểm nghiệm
2.2. Tiến hành kiểm nghiệm
04 04 0
170
Kiểm tra 15 phút
3
Bài 3: Phương pháp xử lý số liệu, tính toán và
trả lời kết quả kiểm nghiệm
1. Sai số trong kiểm nghiệm
1.1. Một số khái niệm
1.2. Các loại sai số
1.3. Tính sai số của kết quả thục nghiệm
1.4. Phương pháp xử lý mẫu thử
2. Tính toán và trả lời kết quả kiểm nghiệm
2.1. Tính toán kết quả kiểm nghiệm
2.2. Viết phiếu trả lời kết quả kiểm nghiệm
2.3. Ví dụ
04 04 0
4
Bài 4: Dung dịch ion mẫu, dung dịch chuẩn,
thuốc thử, chỉ thị màu dùng trong kiểm nghiệm
1. Dung dịch chuẩn
1.1. Chất đối chiếu
1.2. Cách sử dụng chất đối chiếu
1.3. Các dung dịch chuẩn độ
2. Dung dịch ion mẫu
3. Hóa chất, thuốc thử, chỉ thị
Kiểm tra 1 tiết
08 03 04 01
5
Bài 5: Các phương pháp phân tích hóa lý dùng
trong kiểm nghiệm (quang phổ, điện hóa …)
1. Các phương pháp tách
1.1. Khái niệm
1.2. Các phương pháp tách thường dùng
2. Phương pháp sắc ký
2.1. Khái niệm về phương pháp sắc ký
2.2. Phân loại các phương pháp sắc ký
2.3. Một số phương pháp sắc ký
3. Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại khả
kiến
3.1. Ánh sáng và màu sắc
3.2. Định luật cơ bản về sự hấp thụ ánh sáng (Định
luật Lambert – Beer)
3.3. Quang phổ hấp thụ và ứng dụng
3.4. Các bộ phận cơ bản của máy đo quang phổ
3.5.Các cách xác định nồng độ dung dịch trong
phương pháp đo quang phổ hấp thụ UV – VIS
4. Phương pháp đo thế
4.1. Khái niệm
4.2. Một số điện cực thường dùng trong phương
pháp đo thế
4.3. Sử dụng máy đo thế để đo pH và chuẩn độ đo
thế
06 06 0
6
Bài 6: Xác định giới hạn tạp chất trong thuốc và
trong dược liệu
1. Thử giới hạn tạp chất trong thuốc
1.1. Mục đích
1.2. Phương pháp xác định giới hạn tạp chất trong
thuốc
05 03 02
171
1.3. Một số thuốc thử trong các phản ứng hóa học
để xác định giới hạn tạp chất
1.4. Một số ví dụ áp dụng
2. Xác định tạp chất lẫn trong dược liệu
2.1. Cách xác định
2.2. Chú ý
3. Cách xác định tỷ lệ vụn nát của dược liệu
4. Xác định tro toàn phần của dược liệu
5. Xác định tro sulfat
6. Xác định tro tan trong nước
7
Bài 7: Phương pháp chung xác định các chỉ số
vật lý
1. Khối lượng riêng và tỷ trọng
1.1. Định nghĩa
1.2. Phương pháp xác định tỷ trọng d20 của một
chất lỏng
1.3. Phương pháp xác định tỷ trọng d20 của mỡ
nhựa, nhựa thơm
2. Xác định chỉ số khúc xạ
2.1. Khái niệm
2.2. Chỉ số khúc xạ, khúc xạ kế (Refratometer)
3. Xác định góc quay cực và góc quay cực riêng
3.1. Khái niệm
3.2. Máy đo góc quay cực (Phân cực kế)
4. Xác định nhiệt độ nóng chảy, khoảng nóng chảy
4.1. Khái niệm
4.2. Phương pháp xác định
5. Phép thử độ rã của viên nén và viên nang
5.1. Khái niệm
5.2. Thiết bị
5.3. Cách thử
5.4. Ví dụ
6. Phép thử độ hòa tan của viên nén và viên nang
6.1. Khái niệm
6.2. Thiết bị
6.3. Cách thử
6.4. Thử tốc độ hòa tan của viên nén và viên nang
bao tan ở ruột
6.5. Ví dụ
06 04 02
8
Bài 8: Kiểm nghiệm thuốc bột, thuốc cốm
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
1.3. Các loại thuốc bột
2. Kiểm nghiệm thuốc cốm
2.1. Khái niệm
2.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
06 02 04
9
Bài 9: Kiểm nghiệm viên nén, viên nang
1. Kiểm nghiệm thuốc viên nang
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
08 04 04
172
1.3. Các loại viên nang
1.4. Ví dụ
2. Kiểm nghiệm thuốc viên nén
2.1. Khái niệm
2.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
2.3. Các loại viên nén
2.4. Ví dụ
Kiểm tra 15 phút
10
Bài 10: Kiểm nghiệm các dạng thuốc lỏng
1. Kiểm nghiệm thuốc tiêm
1.1. Khái niệm thuốc tiêm
1.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
1.3. Ví dụ
2. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt
2.1. Khái niệm
2.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
2.3. Ví dụ
3. Kiểm nghiệm siro thuốc
3.1. Khái niệm
3.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
08 04 04
11
Bài 11: Kiểm nghiệm thuốc mỡ, thuốc kem
1. Kiểm nghiệm thuốc mỡ
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
1.3. Thuốc mỡ tra mắt
1.4. Ví dụ
2. Kiểm nghiệm thuốc kem
2.1. Khái niệm
2.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
04 02 02
12
Bài 12: Kiểm nghiệm thuốc đông dược
1. Kiểm nghiệm thuốc hoàn
2. Kiểm nghiệm cao thuốc
3. Kiểm nghiệm rượu thuốc
06 02 04
13
Bài 13: Kiểm nghiệm vi sinh vật
1. Yêu cầu cơ bản của phòng kiểm nghiệm vi sinh
vật
2. Thử giới hạn nhiễm khuẩn
3. Thử vô trùng
4. Thử chất gây sốt
Ôn tập kiểm tra 1 tiết
Thi kết thúc học phần
06 03 02 01
Cộng 75 43 30 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Đại cương về công tác kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được chất lượng và kiểm tra chất lượng thuốc.
- Nêu được các hệ thống tổ chức quản lý, kiểm tra chất lượng thuốc.
- Áp dụng các yêu cầu về chất lượng thuốc trong thục tế.
- Sử dụng thuốc đảm bảo chất lượng.
* Nội dung bài:
1. Chất lượng và kiểm tra chất lượng
173
1.1. Thuốc và yêu cầu chất lượng
1.2. Kiểm tra chất lượng thuốc
2. Hệ thống tổ chức quản lý, kiểm tra chất lượng thuốc
2.1. Hệ thống quản lý chất lượng thuốc
2.2. Hệ thống kiểm tra chất lượng thuốc
2.3. Hệ thống thanh tra dược.
Bài 2: Công tác kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm (KNT & MP) Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc và phương pháp lấy mẫu;
- Trình bày được quy trình kiểm nghiệm thuốc và các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của
kết quả kiểm nghiệm;
- Biết cách viết hồ sơ kiểm nghiệm và ghi phiếu trả lời kết quả;
- Trình bày được khái niệm mẫu lưu, thời gian lưu mẫu và điều kiện bảo quản mẫu lưu;
- Rèn luyện tác phong thận trọng, tỉ mỉ, nghiêm túc, chính xác, khoa học trong thực hành.
* Nội dung bài:
1. Công tác tiêu chuẩn hóa
1.1. Khái niệm
1.2. Công tác xây dựng tiêu chuẩn
1.3. Công tác áp dụng tiêu chuẩn trong thực tế
1.4. Giới thiệu Dược điển Việt Nam
2. Kiểm nghiệm thuốc theo tiêu chuẩn
2.1. Lấy mẫu kiểm nghiệm
2.2. Tiến hành kiểm nghiệm.
Bài 3: Phương pháp xử lý số liệu, tính toán và trả lời kết quả kiểm nghiệm.
Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các định nghĩa: tính đúng, tính chính xác của kết quả kiểm nghiệm; sai số
thô, sai số hệ thống, sai số ngẫu nhiên, sai số tuyệt đối và sai số tương đối;
- Có khả năng loại bỏ sai số thô của kết quả kiểm nghiệm dựa vào tiêu chuẩn; tính được giá
trị kết quả trung bình và độ lệch chuẩn;
- Trình bày được cách ghi kết quả theo đúng chữ số có nghĩa;
- Rèn luyện tác phong thận trọng, tỉ mỉ, nghiêm túc, chính xác, khoa học trong thực hành, học
tập.
* Nội dung bài:
1. Sai số trong kiểm nghiệm
1.1. Một số khái niệm
1.2. Các loại sai số
1.3. Tính sai số của kết quả thục nghiệm
1.4. Phương pháp xử lý mẫu thử
2. Tính toán và trả lời kết quả kiểm nghiệm
2.1. Tính toán kết quả kiểm nghiệm
2.2. Viết phiếu trả lời kết quả kiểm nghiệm
2.3. Ví dụ
Bài 4: Dung dịch ion mẫu, dung dịch chuẩn, thuốc thử, chỉ thị màu dùng trong kiểm
nghiệm. Thời gian: 03 giờ.
* Mục tiêu:
- Giải thích được các cách biểu thị các nồng độ dung dịch đã học;
- Viết được công thức, định nghĩa các loại nồng độ: nồng độ phần trăm, nồng độ gam, nồng
độ phân tử, nồng độ đương lượng;
- Trình bày được nguyên tắc pha chế dung dịch chuẩn độ, dung dịch mẫu, dung dịch đệm
chuẩn, các dung dịch chỉ thị và các thuốc thử;
- Nêu được các quy định chung trong sử dụng hóa chất, thuốc thử, chất chuẩn.
174
- Rèn luyện tác phong thận trọng, tỉ mỉ, nghiêm túc, chính xác, khoa học trong thực hành.
* Nội dung bài:
1. Dung dịch chuẩn
1.1. Chất đối chiếu
1.2. Cách sử dụng chất đối chiếu
1.3. Các dung dịch chuẩn độ
2. Dung dịch ion mẫu
2.1. Dung dịch amoni mẫu 100 phần triệu NH4
2.2. Dung dịch arsen mẫu 1000 phần triệu As
2.3. Dung dịch calci mẫu 1000 phần triệu Ca
2.4. Dung dịch clorid mẫu 500 phần triệu Cl
2.5. Dung dịch chì mẫu 1000 phần triệu Pb
2.6. Dung dịch kali mẫu 2000 phần triệu K
2.7. Dung dịch magnesi mẫu 100 phần triệu Mg
2.8. Dung dịch nhôm mẫu 200 phần triệu Al
2.9. Dung dịch nickel mẫu 1000 phần triệu Ni
2.10. Dung dịch nitrat mẫu 1000 phần triệu NO3
2.11. Dung dịch nitrit mẫu 20 phần triệu NO2
2.12. Dung dịch phosphate mẫu 500 phần triệu PO4
2.13. Dung dịch sắt mẫu 200 phần triệu Fe
2.14. Dung dịch sulfat mẫu 1000 phần triệu SO4
2.15. Dung dịch sulfat mẫu 1000 phần triệu SO4 trong ethanol
3. Hóa chất, thuốc thử, chỉ thị
3.1. Hóa chất
3.2. Thuốc thử
3.3. Một số chỉ thị màu
Kiểm tra 1 tiết
Bài 5: Các phương pháp phân tích hóa lý dùng trong kiểm nghiệm (quang phổ, điện hóa
…). Thời gian: 06 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được định luật Lambert-Beer và các điều kiện áp dụng định luật Lambert-Beer;
- Nêu được cách vận hành máy quang phổ tử ngoại- khả kiến;
- Trình bày được nguyên tắc định tính, định lượng bằng phương pháp quang phổ tử ngoại-
khả kiến;
- Trình bày được nguyên tắc làm việc cơ bản của: máy quang phổ hồng ngoại, quang phổ
huỳnh quang và phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao;
- Trình bày được các nguyên tắc của phương pháp đo thế, các loại điện cực;
- Rèn luyện tác phong thận trọng, tỉ mỉ, nghiêm túc, chính xác, khoa học trong thực hành.
* Nội dung bài:
1. Các phương pháp tách
1.1. Khái niệm
1.2. Các phương pháp tách thường dùng
2. Phương pháp sắc ký
2.1. Khái niệm về phương pháp sắc ký
2.2. Phân loại các phương pháp sắc ký
2.3. Một số phương pháp sắc ký
3. Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến
3.1. Ánh sáng và màu sắc
3.2. Định luật cơ bản về sự hấp thụ ánh sáng (Định luật Lambert - Beer)
3.3. Quang phổ hấp thụ và ứng dụng
3.4. Các bộ phận cơ bản của máy đo quang phổ
3.5. Các cách xác định nồng độ dung dịch trong phương pháp đo quang phổ hấp thụ UV - VIS
175
4. Phương pháp đo thế
4.1. Khái niệm
4.2. Một số điện cực thường dùng trong phương pháp đo thế
4.3. Sử dụng máy đo thế để đo pH và chuẩn độ đo thế
Bài 6: Xác định giới hạn tạp chất trong thuốc và trong dược liệu Thời gian: 03 giờ.
* Mục tiêu:
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của phép thử giới hạn các tạp chất trong thuốc;
- Trình bày được phương pháp xác định giới hạn arsen, giới hạn kim loại nặng;
- Tính được lượng mẫu cần lấy để thử khi biết giới hạn về tạp chất;
- Rèn luyện tác phong thận trọng, tỉ mỉ, nghiêm túc, chính xác, khoa học trong thực hành.
* Nội dung bài:
1. Thử giới hạn tạp chất trong thuốc
1.1. Mục đích
1.2. Phương pháp xác định giới hạn tạp chất trong thuốc
1.3. Một số thuốc thử trong các phản ứng hóa học để xác định giới hạn tạp chất
1.4. Một số ví dụ áp dụng
2. Xác định tạp chất lẫn trong dược liệu
2.1. Cách xác định
2.2. Chú ý
3. Cách xác định tỷ lệ vụn nát của dược liệu
4. Xác định tro toàn phần của dược liệu
5. Xác định tro sulfat
6. Xác định tro tan trong nước
Bài 7: Phương pháp chung xác định các chỉ số vật lý Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp xác định: pH của dung dịch, độ trong của dung dịch, góc quay
cực riêng, khối lượng riêng và tỷ trọng, mất khối lượng do làm khô, màu sắc của dung dịch,
nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi;
- Rèn luyện tác phong thận trọng, tỉ mỉ, nghiêm túc, chính xác, khoa học trong thực hành.
* Nội dung bài:
1. Khối lượng riêng và tỷ trọng
1.1. Định nghĩa
1.2. Phương pháp xác định tỷ trọng d20 của một chất lỏng
1.3. Phương pháp xác định tỷ trọng d20 của mỡ nhựa, nhựa thơm
2. Xác định chỉ số khúc xạ
2.1. Khái niệm
2.2. Chỉ số khúc xạ, khúc xạ kế (Refratometer)
3. Xác định góc quay cực và góc quay cực riêng
3.1. Khái niệm
3.2. Máy đo góc quay cực (Phân cực kế)
4. Xác định nhiệt độ nóng chảy, khoảng nóng chảy
4.1. Khái niệm
4.2. Phương pháp xác định
5. Phép thử độ rã của viên nén và viên nang
5.1. Khái niệm
5.2. Thiết bị
5.3. Cách thử
5.4. Ví dụ
6. Phép thử độ hòa tan của viên nén và viên nang
6.1. Khái niệm
6.2. Thiết bị
6.3. Cách thử
176
6.4. Thử tốc độ hòa tan của viên nén và viên nang bao tan ở ruột
6.5. Ví dụ.
Bài 8: Kiểm nghiệm thuốc bột, thuốc cốm Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử để đánh giá chất lượng thuốc bột,
thuốc cốm.
- Giải thích và đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu kiểm nghiệm thành phẩm
cụ thể của các dạng bào chế trên.
- Trình bày được ví dụ về kiểm nghiệm các dạng bào chế thuốc bột.
- Thận trọng trong sử dụng thuốc
- Sử dụng thuốc đạt tiêu chuẩn
* Nội dung bài:
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
1.3. Các loại thuốc bột
2. Kiểm nghiệm thuốc cốm
2.1. Khái niệm
2.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Bài 9: Kiểm nghiệm viên nén, viên nang Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử để đánh giá chất lượng thuốc viên
nang, viên nén.
- Giải thích và đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu kiểm nghiệm thành phẩm
cụ thể của các dạng bào chế trên.
- Trình bày được ví dụ về kiểm nghiệm các dạng bào chế thuốc viên nang, viên nén.
- Thận trọng trong sử dụng thuốc
- Sử dụng thuốc đảm bảo chất lượng
* Nội dung bài:
1. Kiểm nghiệm thuốc viên nang
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
1.3. Các loại viên nang
1.4. Ví dụ
2. Kiểm nghiệm thuốc viên nén
2.1. Khái niệm
2.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
2.3. Các loại viên nén
2.4. Ví dụ
Bài 10: Kiểm nghiệm các dạng thuốc lỏng Thời gian: 04 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử để đánh giá chất lượng thuốc tiêm,
thuốc nhỏ mắt, xirô thuốc.
- Giải thích và đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu kiểm nghiệm thành phẩm
cụ thể của các dạng bào chế trên.
- Trình bày được các ví dụ về kiểm nghiệm các dạng bào chế thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt, sirô
thuốc.
- Thận trọng trong sử dụng thuốc
- Sử dụng thuốc đạt tiêu chuẩn.
* Nội dung bài:
1. Kiểm nghiệm thuốc tiêm
1.1. Khái niệm thuốc tiêm
177
1.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
1.3. Ví dụ
2. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt
2.1. Khái niệm
2.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
2.3. Ví dụ
3. Kiểm nghiệm siro thuốc
3.1. Khái niệm
3.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
Bài 11: Kiểm nghiệm thuốc mỡ, thuốc kem Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử để đánh giá chất lượng thuốc mỡ,
thuốc kem.
- Giải thích và đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu kiểm nghiệm thành phẩm
cụ thể của các dạng bào chế trên.
- Nêu một vài ví dụ về thuốc mỡ, thuốc kem.
- Thận trọng trong sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc đảm bảo chất lượng.
* Nội dung bài:
1. Kiểm nghiệm thuốc mỡ
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
1.3. Thuốc mỡ tra mắt
1.4. Ví dụ
2. Kiểm nghiệm thuốc kem
2.1. Khái niệm
2.2. Yêu cầu chất lượng và phương pháp thử.
Bài 12: Kiểm nghiệm thuốc đông dược Thời gian: 02 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử để đánh giá chất lượng thuốc
hoàn, rượu thuốc, cao thuốc.
- Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu kiểm nghiệm thành phẩm cụ thể của
các dạng bào chế trên
- Thận trọng trong sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc đảm bảo chất lượng.
* Nội dung bài:
1. Kiểm nghiệm thuốc hoàn
1.1. Khái niệm
1.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
1.3. Các loại viên hoàn
1.4. Ví dụ
2. Kiểm nghiệm cao thuốc
2.1. Định nghĩa
2.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
2.3. Ví dụ
3. Kiểm nghiệm rượu thuốc
3.1. Định nghĩa
3.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3.3. Ví dụ
Bài 13: Kiểm nghiệm vi sinh vật Thời gian: 03 giờ
* Mục tiêu:
178
- Trình bày được phương pháp làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật và nêu được các phương
pháp khử trùng.
- Trình bày được mục đích, nguyên tắc, phương pháp thử chất gây sốt, độ vô khuẩn và giới
hạn nhiễm khuẩn của chế phẩm bào chế và nguyên liệu làm thuốc.
- Thận trọng, cẩn thận, làm việc đúng quy trình khi tiếp xúc với các chủng vi sinh vật.
- Có các kỹ năng cơ bản trong công tác kiểm nghiệm các chỉ tiêu vi sinh của thuốc.
- Có năng lực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao hiểu biết về tác hại của vi sinh vật trong
thuốc, mỹ phẩm.
* Nội dung bài:
1. Yêu cầu cơ bản của phòng kiểm nghiệm vi sinh vật
1.1. Quy tắc an toàn trong phòng kiểm nghiệm vi sinh vật
1.2. Dụng cụ, thiết bị
1.3. Kỹ thuật cơ bản trong phân tích kiểm nghiệm vi sinh vật
2. Thử giới hạn nhiễm khuẩn
2.1. Mục đích
2.2. Nguyên tắc
2.3. Phương pháp thử xác định giới hạn tối đa vi sinh vật
3. Thử vô trùng
3.1. Mục đích
3.2. Nguyên tắc
3.3. Môi trường
3.4. Phương pháp thử
4. Thử chất gây sốt
4.1. Động vật thí nghiệm
4.2. Thiết bị, dụng cụ
4.3. Tiến hành
4.4. Đánh giá kết quả
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học. Phòng học thực hành phải có đầy đủ hóa chất, dụng cụ, thiết bị, máy
móc dùng cho kiểm nghiệm.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính, dụng cụ, thiết bị, máy móc dùng cho kiểm nghiệm.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm, thực hành đạt được các yêu cầu
sau:
- Trình bày được nguyên tắc và phương pháp chung trong kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm.
- Pha chế được một số dung dụng dung dịch chuẩn, dịch gốc, thuốc thử đúng quy định.
- Sử dụng được một số máy móc để kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc như: máy
kiến, máy đo pH, máy quang phổ tử ngoại - khả sắc ký lỏng hiệu năng cao.
- Tiến hành Kiểm nghiệm một số nguyên liệu và dạng thuốc thông dụng.
179
* Về kỹ năng:
- Làm việc chính xác, nhanh nhạy, khoa học trong thực hành.
- Có khả năng áp dụng lý thuyết, thực hành vào thực tế nghề nghiệp.
* Về thái độ
- Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mĩ, thao tác nhanh, thận trọng khi sử dụng thuốc, mỹ phẩm.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng tự kiểm nghiệm các loại thuốc thông dụng.
- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng đã học trong hoạt động nghề nghiệp sau khi ra
trường.
- Trung thực trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 3 bài (LT: 2; TH: 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 3 bài (LT: 2; TH: 1)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi kết hợp lý thuyết và thực hành.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học:Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên:Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, minh họa, phát
vấn(nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo
nhóm.
- Đối với người học:Lắng nghe, ghi chép, trả lời, thảo luận, tiến hành thí nghiệm theo chỉ dẫn.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Kiểm nghiệm thuốc – Vụ khoa học và đào tạo – Bộ Y tế 2007.
- Kiểm nghiệm dược phẩm – Chủ biên PGS.TS Trần Tử An – Nhà Xuất Bản Y Học 2005.
- Bộ Y tế (2002). Dược điển Việt Nam III. XB Y học. Hà Nội
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
180
HỌC PHẦN: MARKETING DƯỢC
Tên môn học: Marketing Dược
Mã môn học: CDS08
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; thảo luận, bài tập: 30 giờ; Kiểm
tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học đại cương
và môn cơ sở ngành.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức căn bản về Marketing.
- Cung cấp các kỹ năng marketing cho học sinh trước khi ra trường.
* Về kỹ năng:
- Có khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tế nghề nghiệp.
- Nghiên cứu kỹ thuật, nghệ thuật marketing trong kinh ngành dược
* Về thái độ
- Có thái độ phục vụ tận tâm, văn minh, lịch sự.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Phần A: ĐẠI CƯƠNG VỀ MARKETING
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về marketing
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của
Marketing
1.1.1. Quá trình ra đời của Marketing
1.1.2. Định nghĩa Marketing
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến marketing
1.1.4. Ứng dụng marketing trong thực tiễn
1.1.5. Mục tiêu của hệ thống marketing
1.2. Vai trò của và chức năng của hoạt động
Marketing
1.2.1. Vai trò
1.2.2. Chức năng
07 03 04
2
Chương 2: Thị trường trong hoạt động
marketing
2.1. Khái quát chung về thị trường
2.1.1. Khái niệm và phân loại thị trường
2.1.2. Phân đoạn thị trường
2.2. Nghiên cứu thị trường
2.2.1. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu thị
trường
2.2.2. Nội dung nghiên cứu thị trường.
06 03 03
3
Chương 3: Chính sách sản phẩm
3.1. Khái niệm và vị trí của chính sách sản phẩm
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Phân loại
07 03 04
181
3.1.3. Ba cấp độ sản phẩm /cấu taọ sản phẩm theo
quan điểm Marketing
3.2. Lý thuyết chu kỳ sống của sản phẩm
3.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của của lý thuyết chu
kỳ sống của sản phẩm
3.2.2. Mô hình và đặc trưng các giai đoạn chu kỳ
sống của sản phẩm
3.3. Các chính sách sản phẩm
4
Chương 4. Chính sách giá trong hoạt động kinh
doanh
4.1. Giá và các nhân tố ảnh hưởng đến việc định
giá của doanh nghiệp
4.2. Phương pháp xác định chính sách giá
4.3. Các chính sách giá
07 03 04
5
Chương 5. Chính sách phân phối
5.1. Khái quát chung về kênh phân phối.
5.1.1. Khái niệm
5.1.2. Vai trò
5.1.3. Chức năng.
5.2. Các thành viên của kênh phân phối.
5.2.1. Nhà sản xuất
5.2.2. Trung gian phân phối
5.3. Các loại kênh phân phối
5.3.1. Kênh trực tiếp
5.3.2. Kênh cấp 1
5.3.3. Kênh nhiều cấp
5.4. Các chính sách phân phối
Kiểm tra 15 phút.
06 03 03
6
Chương 6: Chính sách truyền thông
6.1. Khái niệm và vai trò của truyền thông
marketing
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Vai trò
6.2. Quá trình truyền thông marketing
6.3. Vấn đề đạo đức trong truyền thông marketing
Kiểm tra 1 tiết.
10 05 04 01
7
Phần B: MARKETING DƯỢC
I. Định nghĩa marketing Dược
II. Đặc điểm marketing Dược
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing Dược
3.1. Môi trường vĩ mô
3.2. Môi trường vi mô
IV. Mục tiêu vai trò của Marketing Dược.
07 03 04
8
Phần C: ỨNG DỤNG CÁC CHÍNH SÁCH
MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TIẾP THỊ DƯỢC PHẨM
I. Hệ thống kênh kinh doanh dược phẩm Việt Nam.
1.1. Trên thị trường sản xuất trong nước
1.2. Trên thị trường nhập khẩu
1.3. Các thành viên của kênh
II. Chính sách sản phẩm
10 05 04 01
182
III. Chính sách giá
IV. Chính sách phân phối
V. Chính sách truyền thông
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần.
Cộng 60 28 30 02
2. Nội dung chi tiết:
Phần A: ĐẠI CƯƠNG VỀ MARKETING
* Mục tiêu phần A:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về marketing.
- Những kỹ năng cần thiết để xây dựng, ứng dụng và phát triển những giá trị marketing vào
hoạt động kinh doanh.
* Nội dung phần A:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về marketing Thời gian: 07 giờ.
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Marketing
1.1.1. Quá trình ra đời của Marketing
1.1.2. Định nghĩa Marketing
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến marketing
1.1.4. Ứng dụng marketing trong thực tiễn
1.1.5. Mục tiêu của hệ thống marketing
1.2. Vai trò của và chức năng của hoạt động Marketing
1.2.1. Vai trò
1.2.2. Chức năng
Chương 2: Thị trường trong hoạt động marketing Thời gian: 06 giờ.
2.1. Khái quát chung về thị trường
2.1.1. Khái niệm và phân loại thị trường
2.1.2. Phân đoạn thị trường
2.2. Nghiên cứu thị trường
2.2.1. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu thị trường
2.2.2. Nội dung nghiên cứu thị trường.
Chương 3: Chính sách sản phẩm Thời gian: 07 giờ.
3.1. Khái niệm và vị trí của chính sách sản phẩm
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Phân loại
3.1.3. Ba cấp độ sản phẩm /cấu taọ sản phẩm theo quan điểm Marketing
3.2. Lý thuyết chu kỳ sống của sản phẩm
3.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của của lý thuyết chu kỳ sống của sản phẩm
3.2.2. Mô hình và đặc trưng các giai đoạn chu kỳ sống của sản phẩm
3.3. Các chính sách sản phẩm
Chương 4. Chính sách giá trong hoạt động kinh doanh Thời gian: 07 giờ.
4.1. Giá và các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá của doanh nghiệp
4.1.1. Khái niệm và vị trí của chính sách gía
4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá của doanh nghiệp
4.2. Phương pháp xác định chính sách giá
4.2.1. Phương pháp định giá theo chi phí
4.2.2. Phương pháp định gía theo gía trị cảm nhận cuả khách hàng.
4.2.3. Phương pháp định giá theo mức giá hiện hành
4.3. Các chính sách giá
Chương 5. Chính sách phân phối Thời gian: 06 giờ.
5.1. Khái quát chung về kênh phân phối.
5.1.1. Khaí niệm
5.1.2. Vai trò
183
5.1.3. Chức năng.
5.2. Các thành viên của kênh phân phối.
5.2.1. Nhà sản xuất
5.2.2. Trung gian phân phối
5.3. Các loại kênh phân phối
5.3.1. Kênh trực tiếp
5.3.2. Kênh cấp 1
5.3.3. Kênh nhiều cấp
5.4. Các chính sách phân phối
Kiểm tra 15 phút.
Chương 6: Chính sách truyền thông Thời gian: 10 giờ.
6.1. Khái niệm và vai trò của truyền thông marketing
6.1.1. Khái niệm
6.1.2. Vai trò
6.2. Quá trình truyền thông marketing
6.3. Vấn đề đạo đức trong truyền thông marketing
Kiểm tra 1 tiết.
Phần B: MARKETING DƯỢC Thời gian: 07 giờ.
* Mục tiêu phần B:
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về marketing Dược.
* Nội dung phần B:
I. Định nghĩa marketing Dược
II. Đặc điểm marketing Dược
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing Dược
3.1. Môi trường vĩ mô
3.1.1. Môi trường dân số
3.1.2. Môi trường kinh tế
3.1.3.Môi trường tự nhiên
3.1.4. Môi trường khoa học kỹ thuật và công nghệ
3.1.5. Môi trường chính trị - pháp luật
3.1.6. Môi trường văn hóa
3.2. Môi trường vi mô
3.2.1. Doanh nghiệp
3.2.2. Những nhà cung ứng
3.2.3. Những môi giới trung gian
3.2.4. Khách hàng
3.2.5. Đối thủ cạnh tranh
3.2.6. Công chúng
4. Mục tiêu vai trò của Marketing Dược
Phần C: ỨNG DỤNG CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TIẾP THỊ DƯỢC PHẨM Thời gian: 10 giờ.
* Mục tiêu phần C:
- Giúp người học hình thành được những kỹ năng, kỹ thuật trong các hoạt động marketing và
marketing dược.
- Vận dụng những kiến thức lý thuyết vào thực tiễn công việc và cuộc sống
* Nội dung phần C:
I. Hệ thống kênh kinh doanh dược phẩm Việt Nam.
1.1. Trên thị trường sản xuất trong nước
1.2. Trên thị trường nhập khẩu
1.3. Các thành viên của kênh
II. Chính sách sản phẩm
III. Chính sách giá
184
IV. Chính sách phân phối
V. Chính sách truyền thông
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được kiến thức căn bản về hệ thông marketing và marketing Dược.
- Biết cách tổ chức và áp dụng được trong tình huống cụ thể.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng thực hành của người học trong các bài thực hành.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 2 bài
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi kết hợp lý thuyết và thực hành.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
Cao đẳng và trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, minh họa, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Marketing Dược của bộ môn Quản lý Dược;
- TS. Ngô Thanh Bình, TS. Hoàng Văn Hải, Giáo trình Kinh tế và Quản trị doanh nghiệp,
NXB Giáo dục 2004.
- PGS.TS. Hoàng Minh Châu, PGS.TS. Đặng Văn Giáp, Tài liệu Đào tạo SĐH - hệ thống
quản lý chất lượng trong sản xuất Dược phẩm, Trường ĐH Y Dược, khoa Dược TP.HCM.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
185
HỌC PHẦN: DƯỢC LÂM SÀNG
Tên môn học: Dược lâm sàng
Mã môn học: CDS09
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 28; Kiểm tra 02 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học cơ sở
ngành (học kỳ 2 năm thứ 2).
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức sâu hơn về dược động học của thuốc.
- Nhận thức tầm quan trọng của việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Nêu được nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh, corticoid, vitamin, thuốc chữa tiêu chảy và
táo bón.
* Về kỹ năng:
- Giải thích được cơ chế tác dụng của thuốc và những phản ứng bất lợi khi dùng thuốc.
- Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý trên lâm sàng.
* Về thái độ
- Xác định đúng tầm quan trong của môn học dược lâm sàng nên: cần học lý thuyết và thực
hành đầy đủ, nghiêm túc để có đủ khả năng dùng thuốc tại lâm sàng sau khi học xong môn
học này.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đây là môn học chuyên môn rất thiết thực cho người
Dược sĩ. Học môn học này để xác định rằng: vấn đề sử dụng thuốc cho người bệnh an toàn,
hợp lý, có hiệu quả hay không phụ thuộc vào năng lực người của người Dược sĩ lâm sàng.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1 Bài mở đầu: 01 01
2
Chương 1: Các thông số dược động học ứng
dụng trong lâm sàng
1. Khái niệm chung về dược lâm sàng.
1.1. Khái niệm .
1.2. Các thuật ngữ khác: SKD, T1/2 ...
2. Sinh khả dụng.
2.1. Khái niệm về sinh khả dụng.
2.2. Phân loại sinh khả dụng.
3. Thời gian bán thải.
3.1. Khái niệm thời gian bán thải T1/2.
3.2. Ý nghĩa của thươt gian bán thải.
05 02 03
3
Chương 2: Tương tác thuốc
1. Khái niệm tương tác thuốc
1.1. Tương tác dược lực học.
1.2. Tương tác dược động học.
1.3. Tương tác thuốc với đồ ăn, thức uống.
2. Hướng dẫn thời gian uống thuốc hợp lý..
2.1. Các yếu tố quyết định thời điểm uống thuốc.
2.2. Lựa chọn thời điểm uống thuốc.
04 02 02
4 Chương 3: Phản ứng bất lợi của thuốc và cảnh 08 04 03 01
186
giác thuốc.
1. Phản ứng bất lợi của thuốc.
1.1. Định nghĩa ADR.
1.2. Phân loại ADR.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ADR.
2.1. Những yếu tố thuộc về người bệnh.
2.2. Những yếu tố thuộc về thuốc.
3. Những biện pháp hạn chế ADR.
3.1. Hạn chế dùng thuốc.
3.2. Nắm vững các các thông tin về loại thuốc đang
dùng.
Kiểm tra 1 tiết.
4. Cảnh giá thuốc.
4.1. Khái niệm về cảnh giác thuốc.
4.2. Mục tiêu của cảnh giác thuốc.
4.3. Một số lĩnh vực ưu tiên trong cảnh giác thuốc.
5
Chương 4: Thông tin thuốc.
1. Thuật ngữ về thông tin thuốc.
1.1. Khái niệm.
1.2. Phân loại thông tin thuốc.
2. Yêu cầu về thông tin thuốc.
2.1. Yêu cầu.
2.2. Nội dung.
3. Kỹ năng thông tin thuốc cho người bệnh.
04 02 02
6
Chương 5. Xét nghiệm lâm sàng và nhận định
kết quả.
1. Mở đầu.
1.1. Hệ thống SI trong y học.
1.2. Trị số quy chiếu về sinh hóa máu.
2. Một số xét nghiệm sinh hóa.
2.1. Các xét nghiệm.
2.2. Ý nghĩa.
3. Một số xét nghiệm huyết học.
3.1. Các xét nghiệm huyết học.
3.2. Ý nghĩa của xét nghiệm huyết học.
04 02 02
7
Chương 6. Sử dụng thuốc cho đối tượng đặc
biệt.
1. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
1.1. Ảnh hưởng của thuốc đối với thai nhi.
1.2. Phân loại an toàn mức độ của thuốc đối với
phụ nữ có thai.
1.3. Nguyên tắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
2. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
2.1. Các yếu tố quyết định lượng thuốc vào đứa trẻ.
2.2. Các thuốc ảnh hưởng đến khả năng bài tiết
sữa.
2.3. Nguyên tắc chung cho sử dụng thuốc cho phụ
nữ có thai
3. Sử dụng thuốc trong nhi khoa.
3.1. Phân loại trẻ theo lứa tuổi.
3.2. Những khác biệt về dược động học ở trẻ em.
07 04 03
187
3.3. Những lưu ý khi dung thuốc cho trẻ em.
4. Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.
4.1. Đặc điểm dược động.
4.2. Thay đổi dược động học ở người cao tuổi.
4.3. Các đặc điểm bệnh lý lien quan đên sử dụng
thuốc.
4.5. Những vấn đề cần chú ý khi sử dụng thuốc cho
người cao tuổi.
8
Chương 7. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng
sinh, kháng khuẩn.
1. Các khái niệm liên quan kháng sinh.
1.1. Nồng độ kìm khuẩn tối thiểu.
1.2. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu.
1.3. Kháng sinh kìm khuẩn, kháng sinh diệt khuẩn.
1.4. Kháng sinh đồ.
1.5. Sự kháng kháng sinh.
2. Tác dụng không mong muốn và chống chỉ định.
3. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh.
3.1. Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn.
3.2. Lựa chọn kháng sinh hợp lý.
3.3. Sử dụng kháng sinh đúng thời gian quy định.
06 03 03
9
Chương 8. Nguyên tắc sử dụng vitamin và chất
khoáng.
1. Nhu cầu hàng ngày của cơ thể về kháng sinh và
chất khoáng.
2. Thiếu Vitamin.
2.1. Nguyên nhân thiếu Vitamin và khoáng chất.
2.2. Xứ trí thiếu vitamin.
3. Thừa Vitamin.
3.1. Nguyên nhân thừa Vitamin và khoáng chat.
3.2. Các biện pháp tránh thừa Vitamin.
04 02 02
10
Chương 9. Thuốc chống viêm steroid và
fisteroid.
1. Các Glucocorticoid.
1.1. Đại cương.
1.2. Tác dụng phụ và cách khắc phục.
1.3. Chống chỉ định.
2. Thuốc chống viêm không steroid.
2.1. Đại cương.
2.2. Tác dụng không mong muốn và cách khắc
phục.
2.3. Tương tác thuốc cần tránh.
04 02 02
11
Chương 10. Sử dụng thuốc trong điều trị hen
phế quản.
1. Đại cương bệnh hen phế quản.
1.1. Định nghĩa.
1.2. Nguyên nhân và điều trị.
2. Các thuốc điều trị hen phế quản.
2.1.Thuốc giãn phế quản.
2.2. Các corticoid.
2.3. Các kháng Histamin H1.
06 03 03
188
3. Các biện pháp điều trị hỗ trợ bằng dung thuốc và
không dung thuốc.
3.1. Các thuốc long đờm.
3.2. Bù nước.
12
Bài 11. Sử dụng thuốc trong điều trị táo bón và
tiêu chảy.
1. Táo bón.
1.1. Đại cương về bệnh.
1.2. Điều trị.
2. Tiêu chảy.
2.1. Đại cương về bệnh.
2.2. Điều trị.
07 03 03 01
Cộng 60 30 28 02
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu: Thời gian: 1 giờ.
* Mục tiêu:
Sau khi học bài này học sịnh phải trình bày được:
- Định nghĩa được môn dược lâm sàng, mục tiêu chương trình dược lâm sàng ở đối tượng
DSTH.
- Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
* Nội dung:
1. Đại cương.
1.1. Định nghĩa.
1.2. Vài nét về môn học dược lâm sàng.
2. Những nội dung cần thực hiện để đạt được mục tiêu sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
2.1. Các tiêu chuẩn về lựa chọn thuốc an toàn, hợp lý.
2.2. Các kỹ năng cần có của người DSLS khi hướng dẫn sử dụng thuốc.
Chương 1: Các thông số dược động học ứng dụng trong lâm sàng. Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Định nghia: 2 thông số sinh khả dụng và thời gian bán thải.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tời gian bán thải.
- Ý nghĩa của thời gian bán thải.
* Nội dung:
2.1. Định nghĩa sinh khả dụng và yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
2.2. Định nghĩa thời gian bán thải và yếu tố ảnh hưởng đến thời gian bán thải.
2.3. Ý nghĩa của đại lượng thời gian bán thải.
Chương 2. Tương tác thuốc. Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Định nghĩa: Tương tác thuốc, tương tác dược lực học, tương tác dược động học.
- Tương tác thuốc với đồ uông.
- Ảnh hưởng của thức ăn đến thuốc.
- Hướng dẫn thời gian uông thuốc hợp lý.
* Nội dung:
2.1. Định nghĩa tương tác thuốc.
2.2. Định nghĩa tương tác dược lực học cà tương tác dược động học.
2.3. Hướng dẫn thời gian uông thuốc hợp lý.
Chương 3. Phản ứng bất lợi của thuốc và cảnh giác thuốc. Thời gian: 8 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
189
- Định nghĩa:phản ứng có hại của thuốc và cảnh giác thuốc.
- Phân loại ADR.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến phát sinh ADR.
- Biện pháp hạn chế ADR.
* Nội dung:
2.1. Định nghĩa ADR và cảnh giác thuốc.
2.2. Phân loại ADR.
2.3. Biện pháp hạn chế ADR
Chương 4: Thông tin thuốc. Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Thuật ngữ “thông tin thuốc”và phân loại thông tin thuốc.
- Yêu cầu nội dung của thông tin thuốc.
- Kỹ năng thông tin thuốc cho nười bệnh.
* Nội dung:
2.1. Phân loại thông tin thuốc.
2.2. Yêu cầu nội dung thông tin thuốc.
2.3. Kỹ năng thông tin thuốc cho người bệnh.
Chương 5. Xét nghiệm lâm sàng và nhận định kết quả. Thời gian: 4 giờ.
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đặc điểm và ý nghĩa của các xét nghiệm sinh hóa máu.
- Đặc điểm và ý nghĩa của các xét nghiệm huyết học.
* Nội dung:
2.1. Hệ thống SI trong y học.
2.2. Một số xét nghiệm sinh hóa và ý nghĩa.
2.3. Một số xét nghiệm huyết học và ý nghĩa.
Chương 6. Sử dụng thuốc cho các đối tượng đặc biệt. Thời gian: 7 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Nguyên tắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phân tích thời điểm dung thuốc trong thai
kỳ.
- Nguyên tắc sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
- Nguyên tắc sử dụng thuốc trong nhi khoa.
- Đặc điểm dược động học của người cao tuổi và nguên tắc dung thuốc cho người cao tuổi.
* Nội dung:
2.1. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai(ảnh hưởng thuốc với thai nhi và dung thuôc theo thai
kỳ).
2.2. Nguyên tắc dung thuốc cho phụ nữ nuôi con bú..
2.3. Đặc điểm về dược động học của thuốc ở người cao tuổi và chú ý khi dung thuốc cho nười
cao tuổi.
Chương 7. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh và kháng khuẩn. Thời gian: 6 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Những khái niệm cơ bản liên quan đến kháng sinh.
- Tác dụng không mong muốn và chống chỉ định.
- Các nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong điều trị.
* Nội dung:
2.1. Khái niệm nồng độ kìm khuẩn, nồng độ diệt khuẩn, kháng sinh kìm khuẩn, kháng sinh
diệt khuẩn và kháng sinh đồ.
2.2. Tác dụng không mong muốn và chống chỉ định khi dung kháng sịnh.
2.3. Các nguyên tắc sử dụng kháng sinh.
190
Chương 8. Nguyên tắc sử dụng Vitamin và chất khoáng. Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Nhu cầu về hang ngày vitamin và chất khoáng.
- Nguyên nhân thiếu vitamin và khoáng chất và biện pháp khắc phục.
- Nguyên nhân thừa vitamin và khoáng chất và cách khắc phục.
* Nội dung:
2.1. Nhu cầu hàng ngày của con người về vitamin và khoáng chất.
2.2.Nguyên nhân thiếu vitamin và cách khắc phục.
2.3.Các nguyên nhân thừa vitamin và biện pháp khắc phuc
Chương 9. Thuôc chống viêm steroid và không steroid. Thời gian: 4 giờ
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đại cương về glucocorticoid và những tác dụng không mong muốn và cách khắc phục.
- Đại cương về thuốc chống viêm phi steroid với những tác dụng không mong muốn và cách
khắc phục.
* Nội dung:
2.1. Nguồn gốc của thuốc glucocorticoid và các tác dụng phụ.
2.2. Cách khắc phục tác dụng phụ của Glucocorticoid và chống chỉ định.
2.3. Nhúng tác dụng không mong muốn của thuốc chông viêm phi steroid và cách khắc phục.
Chương 10. Sử dụng thuốc trong điều trị hen phế quản. Thời gian: 6 giờ.
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đại cương về hen phế quản.
- Cơ chế tác dụng của 4nhoms thuốc dung trong điều trị hen phế quản.
- Các biện pháp điều trị hỗ trợ.
* Nội dung:
2.1. Nguồn gốc của thuốc glucocorticoid và các tác dụng phụ.
2.2. Cách khắc phục tác dụng phụ của Glucocorticoid và chống chỉ định.
2.3. Những tác dụng không mong muốn của thuốc chông viêm phi steroid và cách khắc phục.
Chương 11. Sử dụng thuốc trong điều trị táo bón và tiêu chảy. Thời gian: 7 giờ.
* Mục tiêu:
Sau khi học xong phần này học sinh phải trình bày được:
- Đại cương về táo bón và thuốc điều trị táo bón.
- Đại cương về tiêu chảy và thuốc điều trị tiêu chảy.
* Nội dung:
2.1. Định nghĩa táo bón.
2.2. Nguyên tắc điều trị táo bón.
2.3. Các thuốc điều trị táo bón.
2.4. Định nghĩa tiêu chảy.
2.5. Nguyên tắc điều trị bệnh tiêu chảy và thuốc điều trị bệnh tiêu chảy.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng để thực
hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và là DSĐH có kinh nghiệm lâm sàng, có năng lực,
phẩm chất đạo đức tốt.
191
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
* Về kiến thức:
- Trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức sâu hơn về dược động học của thuốc.
- Nhận thức tầm quan trọng của việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Nêu được nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh, corticoid, vitamin, thuốc chữa tiêu chảy và
táo bón.
* Về kỹ năng:
- Giải thích được cơ chế tác dụng của thuốc và những phản ứng bất lợi khi dùng thuốc.
- Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý trên lâm sàng.
* Về thái độ:
- Xác định đúng tầm quan trong của môn học dược lâm sàng nên: cần học lý thuyết và thực
hành đầy đủ, nghiêm túc để có đủ khả năng dùng thuốc tại lâm sàng sau khi học xong môn
học này.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Đây là môn học chuyên môn rất thiết thực cho người Dược sĩ. Học môn học này để xác định
rằng: vấn đề sử dụng thuốc cho người bệnh an toàn, hợp lý, có hiệu quả hay không phụ thuộc
vào năng lực người của người Dược sĩ lâm sàng.
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 3 bài (LT: 2; TH: 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 1; TH: 1)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi kết hợp lý thuyết và thực hành.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học này được áp dụng để giảng dạy cho học
sinh để giảng dạy cho trình độ trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, minh họa, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo
nhóm.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép, thảo luận, làm tiểu luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Dược lâm sàng - NXB Y học 2014.
- Bài giảng Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội 2001.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
192
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG GIAO TIẾP BÁN HÀNG
Tên môn học: Ky năng giao tiêp ban hang
Mã môn học: CDS10
Thời gian thực hiện môn học: 90 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 56 giờ; Kiểm tra 04 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 2 năm thứ hai.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trinh bay đươc cac khai niêm vê văn hoa, giao tiêp, khach hang.
- Liêt kê đươc cac đăc điêm cua khach hang, quy luât ra quyêt đinh mua hang, cac hanh vi
mua cua ngươi tiêu dung.
* Về kỹ năng:
- Thưc hiên đươc cac ky năng giao têp cơ ban.
- Ưng dung đươc tâm ly cua khach hang trong công tac ban hang
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tich cưc, nhiêt tinh, cơi mơ trong giao tiêp.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Chương 1: Văn hóa kinh doanh.
2.1. Khái niệm chung về văn hóa.
2.2. Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của
con người và xã hội.
2.3. Văn hóa kinh doanh.
04 04
2
Chương 2: Tâm lý khách hàng
Bài 1: Những vấn đề chung của tâm lý khách
hàng
Bài 2: Đặc điểm tâm lý khách hàng
Bài 3: Các quy luật tâm lý liên quan đến việc ra
quyết định mua hàng.
Bài 4: Một số yêu cầu đối với người bán hàng.
11 11
3
Chương 3: Nghệ thuật giao tiếp
Bài 1: Khái quát chung về giao tiếp.
Bài 2: Cấu trúc giao tiếp
Bài 3: Giao tiếp trong quản lý kinh doanh
Bài 4: Kỹ năng giao tiếp
Kiểm tra 1 tiết.
11 10 01
4
Chương 4: Kỹ thuật bán hàng và chăm sóc
khách hàng.
Bài 1: Nghiên cứu hàng vi mua của người tiêu
dùng.
Bài 2: Kỹ thuật bán hàng và chăm sóc khách
hàng
04 04
Cộng 30 29 0 01
2. Nôi dung chi tiêt
Chương 1: Văn hóa kinh doanh Thơi gian: 4 giơ
193
* Muc tiêu:
- Biết một số khái niệm về văn hoá và các yếu tố của văn hoá.
- Biết vai trò của văn hoá đối với sự phát triển của con người và xã hội.
- Biết một số khái niệm văn hoá kinh doanh.
- Biết đến vai trò của các nhân tô văn hoá trong kinh doanh.
- Phát huy các giá trị và vai trò của văn hoá trong cuộc sống và của cá nhân.
- Rèn luyện văn hoá trong kinh doanh.
- Rèn luyện bản thân sống có văn hoá.
* Nôi dung:
2.1. Khái niệm chung về văn hóa.
2.1.1. Khái niệm văn hóa.
2.1.2. Các yếu tố của văn hóa.
2.2. Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của con người và xã hội.
2.2.1. Vai trò của văn hóa đối với đời sống và sự phát triển của các cá nhân
2.2.2. Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của các quốc gia.
2.3. Văn hóa kinh doanh.
2.3.1. Văn hóa kinh doanh.
2.3.2. Vai trò của các nhân tố văn hóa trong kinh doanh
Chương 2: Tâm lý khách hàng Thơi gian: 11 giơ
Bài 1: Những vấn đề chung về tâm lý khách hàng. Thơi gian: 3 giơ
* Muc tiêu:
- Biết khái niệm và đặc điểm của khách hàng.
- Đặc điểm của khách hàng
- Vai trò thị trường và sự cần thiết của việc tìm hiểu tâm lý khách hàng
- Ứng dụng của tâm lý khách hàng vào việc bán hàng.
- Biết thị trường vào việc bán hàng.
* 2. Nôi dung:
2.1 Khái niệm và đặc điểm của khách hàng
2.2. Tâm lý khách hàng là gì?
2.3. Vai trò của thị trường và sự cần thiết của việc tìm hiểu tâm lý khách hàng.
2.4. Những vấn đề cần tìm hiểu của tâm lý khách hàng.
Bài 2: Một số đặc điểm tâm lý của khách hàng . Thơi gian: 4 giơ
* Muc tiêu:
- Đặc điểm chung của tâm lý khách hàng.
- Một số tâm lý của một vài dạng khách hàng.
- Nắm bắt được tâm lý của khách hàng để ứng dụng trong công việc bán hàng.
* Nôi dung:
2.1. Một số đặc điểm chung của tâm lý khách hàng.
2.2. Sơ đồ thể hiện diễn biến tâm lý khách hàng.
2.3 Một số đặc điểm tâm lý của một vài dạng khách hàng thường gặp.
2.3.1. Khách hàng là phụ nữ.
2.3.2. Khách hàng là nam giới.
2.3.3. Khách hàng là người cao tuổi
2.3.4. Khách hàng là trẻ con.
2.3.5. Khách hàng là người đau ốm , bệnh tật.
Bài 3: Các quy liật liên quan đến tâm lý trong việc ra quyết định mua hàng.
Thơi gian: 1 giơ.
* Muc tiêu:
- Biết các quy luật của của tâm lý: quy luật giá trị, quy luật lợi ích, quy luật chú ý, quy luật
tình cảm, quy luật cự li, sự ngẫu hứng.
- Ưng dụng các quy luật tâm lý vào trong việc ban hàng.
* Nôi dung:
194
2.1. Quy luật giá trị.
2.2. Quy luật lợi ích.
2.3. Quy luật chú ý.
2.4. Quy luật về tình cảm.
2.5. Quy luật về cự ly.
2.6. Sự ngẫu hứng.
Bài 4: Một số yêu cầu cần thiết đối với người bán hàng. Thơi gian: 3 giơ.
* Muc tiêu:
- Biết khái niệm của bán hàng và lịch sử phát triển của bán hàng.
- Quan niệm về bán hàng và quản trị bán hàng.
- Biết nhưng yêu cầu cần thiết của nhân viên bán hàng
- Phát huy các giá trị và vai trò của văn hoá trong cuộc sống và của cá nhân.
- Rèn luyện văn hoá trong kinh doanh.
- Rèn luyện bản thân sống có văn hoá.
* Nôi dung:
2.1. Bán hàng và lịch sử phát triển của bán hàng
2.2 Quan niệm về bán hàng và quản trị bán hàng
2.3 Bản chất vai trò của hoạt động bán hàng
2.4. Yêu cầu đối với nhân viên bán hàng.
Chương 3: Nghệ thuật giao tiếp Thơi gian: 10 giơ
Bài 1: Khái quát chung về giao tiếp. Thơi gian: 2 giơ.
* Muc tiêu:
- Biết khái niệm về giao tiếp, bản chất và các phương tiện giao tiếp.
- Biết cách sử dụng iphương tiện giao tiếp phi ngôn từ.
- Ứng dụng các phương tiện giao tiếp trong khi giao tiếp bán hàng.
2. Nôi dung:
2.1. Khái niệm và bản chất của giao tiếp.
2.2.Các phương tiện giao tiếp.
Bài 2: Cấu trúc giao tiếp. Thơi gian: 2 giơ.
* Muc tiêu:
- Hiểu bản chất, đặc điểm của các quá trình giao tiếp
- Cách để tăng cường giao tiếp hiệu quả.
- Ảnh hưởng tác động qua lại trong giao tiếp.
- Tạo ấn tượng tốt về bản thân ngay lần đầu tiên tiếp xúc.
- Tăng cường hiểu biết bản thân và người khác.
* Nôi dung:
2.1. Quá trình trao đổi thông tin.
2.2. Quá trình nhận thức lẫn nhau trong giao tiếp.
2.2.1. Tự nhận thức.
2.2.2. Nhận thức người khác.
2.3. Quá trình tác động qua lại ảnh hưởng lẫn nhau trong giao tiếp.
2.3.1. Sự lây lan tâm lý.
2.3.2. Ám thị
2.3.3. Hiện tượng áp lực nhóm.
2.3.4. Bắt chước.
2.3.5. Thuyết phục
Bài 3: Giao tiếp trong quản lý và kinh doanh Thơi gian: 2 giơ.
* Muc tiêu:
- Hiểu đặc điểm và các nguyên tắc trong giao tiếp kinh doanh.
- Các hình thức giao tiếp trong công ty.
- Cách giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp và cấp trên.
195
- Biết cách giao tiếp tôt trong các hoạt động knh doanh tuân theo những nguyên tắc cụ
thể.
- Tăng cường giao tiếp tốt với đồng nghiệp trong công ty và với cấp trên.
* Nôi dung:
2.1. Đặc điểm của giao tiếp trong kinh doanh.
2.2. Các nguyên tắc trong giao tiếp kinh doanh.
2.3. Một số hình thức giao tiếp trong công ty.
Bài 4: Những kỹ năng giao tiếp. Thơi gian: 4 giơ.
* Muc tiêu:
- Hiểu các kỹ năng giao tiếp cụ thể.
- Biết cách sử dụng các kỹ năng trong giao tiếp.
* Nôi dung:
2.1. Kỹ năng nói.
2.2. Kỹ năng nghe.
2.3. Kỹ năng phản hồi.
2.4. Kỹ năng đọc.
2.5. Kỹ năng viết.
Chương 4: kỹ thuật bán hàng và chăm sóc khách hàng Thơi gian: 4 giơ.
Bài 1: Nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng. Thơi gian: 2 giơ.
* Muc tiêu:
- Hiểu rõ hơn các hành vi mua sắm của từng đối tượng người tiêu dùng cụ thể.
- Biết các hành vi mua sắm của người tiêu dùng.
* Nôi dung:
2.1. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi mua sắm.
2.2. Các kiểu hành vi mua sắm.
Bài 2: Kỹ thuật bán hàng và chăm sóc khách hàng. Thơi gian: 2 giơ.
* Muc tiêu:
- Hiểu các kỹ thuật bán hàng và chăm sóc khách hàng.
- Biết cách sử dụng các kỹ thuật trong bán hàng và chăm sóc khách hàng tốt hơn.
* Nôi dung:
2.1. Kỹ thuật bán hàng.
2.2. Chăm sóc khách hàng.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng:
2. Trang thiết bị máy móc:
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
4. Các điều kiện khác:
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
* Về kiến thức:
- Trinh bay đươc cac khai niệm liên quan va cac ky năng giao tiêp.
* Về kỹ năng:
- Xư ly đươc cac tinh huông gia đinh.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tôn trong ngươi giao tiêp
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2).
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
196
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sư dung phương phap thuyêt trinh, thao luân nhom, đong vai
tinh huông.
- Đối với người học: Chuân bi bai đây đu, đoc trươc giao trinh tham gia đây đu cac buôi hoc
ly thuyêt.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Tâm lý học quản trị kinh doanh. Ths Nguyễn Thị Thu Hiền.
- Tâm lý học quản trị kinh doanh. Trương Quang Niệm, Hoàng Văn Thành, Trường Đại học
Thương Mại. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 2001.
- Tiếp thị - Bán hàng, Lê Anh Cường, Nguyễn Kim Chi, Nguyễn Thị Lệ Huyền, NXB Lao
động - Xã hội 2004.
- Giáo trình kỹ năng giao tiếp, Ths Chu Văn Đức, NXB Hà Nội 2005.
- Bài giảng tiếp thị và chăm sóc khách hàng, Đinh Thị Lan Hương.
- Bài giảng nghệ thuật giao tiếp kinh doanh và chăm sóc khác hàng, Trường Trung học
BCVT.
- Kỹ năng giao tiếp, Nguyễn Hoàng Phương.
- Kỹ năng giao tiếp và chăm sóc khách hàng, Đoàn Huy Toàn.
- Nghệ thuật bán hàng.
- Cơ sở văn hoá Việt Nam, Trần Ngọc Thêm.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
197
HỌC PHẦN: BẢO QUẢN THUỐC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ
Tên môn học: Bao quan thuôc và thiết bị y tế
Mã môn học: CDS11
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 0 giờ; Kiểm tra 02 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 2 năm thứ hai.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trang bi nhưng kiên thưc vê cac yêu tô anh hương đên chât lương thuôc va dung cu y tê.
* Về kỹ năng:
- Biêt cach bao quan thuôc va dung cu y tê thông dung.
- Nhân thưc đươc cac đăc điêm cua thưc vât dung lam thuôc trong tư nhiên.
* Về thái độ:
- Biêt vân dung kiên thưc đa hoc vao thưc tê hoat đông nghê nghiêp.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bai 1: Mơ đâu
1. Khai niêm vê môn hoc
2. Nôi dung công tac bao quan
3. Môt sô quy đinh va nguyên tăc chung trong công
tac bao quan.
02 02
2
Bai 2: Nhưng yêu tô anh hương tơi chât lương
thuôc, hoa chât, dung cu y tê
1. Anh hương cua đô âm va phương phap chông âm
2. Anh hương cua nhiêt đô va phương phap chông
nong
3. Anh hương cua anh sang va phương phap phong
chông
4. Anh hương cua cac khi hơi va phương phap khăc
phuc
5. Anh hương cua tinh chât ly hoa hoc cua thuôc
6. Anh hương cua han dung cua thuôc
7. Anh hương cua bao bi, đong goi dươc phâm
8. Anh hương cua nâm môc, vi khuân, sâu bo, môi,
chuôt.
08 08
3
Bai 3: Phương phap bao quan thuôc hoa chât va
dươc liêu
1. Bao quan cac dang thuôc
2. Bao quan hoa chât
3. Bảo quan dươc liêu thao môc
Kiểm tra 15 phút.
04 04
4
Bai 4: Bao quan dung cu thuy tinh
1. Đăc điêm cua thuy tinh
2. Cac yêu tô anh hương đên chât lương thuy tinh
05 05
198
3. Ky thuât bao quan dung cu thuy tinh
4. Xư ly đơn gian dung cu thuy tinh kem phâm chât
5
Bai 5: Bao quan dung cu kim loai
1. Đai cương
2. Phương phap bao quan dung cu kim loai
03 03
6
Bai 6: Bao quan dung cu cao su va chât deo
1. Bao quan dung cu cao su
2. Bao quan dung cu chât deo
03 03
7
Bai 7: Bao quan bông, băng, gac va chi khâu phâu
thuât
1. Bông, băng, gac
2. Chi khâu phâu thuât
3. Bao quan đô băng bo, chi khâu phâu thuât
05 03 02
Công 30 28 0 02
2. Nội dung chi tiết:
Bai 1: Mơ đâu Thời gian: 2 giờ
* Muc tiêu:
- Hiêu đươc tâm quan trong, y nghia, tâm quan trong cua công tac bao quan thuôc, hoa chât
va dung cu y tê.
- Trinh bay đươc nguyên tăc xêp hang va nguyên tăc bao quan thuôc men, hoa chât dung cu y
tê trong kho thuôc.
* Nôi dung:
1. Khai niêm vê môn hoc
1.1. Đinh nghia
1.2. Muc đich, y nghia va tâm quan trong cua công tac bao quan thuôc, dung xu y tê
2. Nôi dung công tac bao quan
3. Môt sô quy đinh va nguyên tăc chung trong công tac bao quan
3.1. Quy đinh chung
3.2. Nguyên tăc chung trong phân loai, săp xêp.
Bai 2: Nhưng yêu tô anh hương tơi chât lương thuôc, hoa chât, dung cu y tế.
Thời gian: 8 giờ
* Muc tiêu:
- Trinh bay đươc cac nguyên nhân chinh lam hong thuôc men hoa chât, dung cu y tê.
- Trinh bay đươc cac biên phap khăc phuc cac tac nhân gây hong đê giư chât lương thuôc
men, hoa chât, dung cu y tê.
* Nôi dung:
1. Anh hương cua đô âm va phương phap chông âm
1.1. Khai niêm vê đô âm không khi
1.2. Tac hai cua đô âm
1.3. Cac biên phap chông âm
2. Anh hương cua nhiêt đô va phương phap chông nong
2.1. Tac hai cua nhiêt đô cao
2.2. Tac hai cua nhiêt đô thâp
2.3. Phương phap chông nong cho thuôc, hoa chât, y cu
3. Anh hương cua anh sang va phương phap phong chông
3.1. Khai niêm vê anh sang
3.2. Tac hai cua anh sang
3.3. Phương phap bao quan chông anh sang
4. Anh hương cua cac khi hơi va phương phap khăc phuc
4.1. Tac hai cua cac chât khi
4.2. Biên phap khăc phuc
199
5. Anh hương cua tinh chât ly hoa hoc cua thuôc
5.1. Ty trong cua thuôc
5.2. Tinh chât dê bay hơi
5.3. Tinh chât dê chay nô
6. Anh hương cua han dung cua thuôc
6.1. Nhưng yêu tô anh hương tơi han dung
6.2. Bao quan thuôc co han dung
7. Anh hương cua bao bi, đong goi dươc phâm
7.1. Yêu câu cua bao bi
7.2. Cac nhom vât liêu thương dung lam bao bi, đong goi dươc phâm
7.3. Ky thuât bao goi dươc phâm
8. Anh hương cua nâm môc, vi khuân, sâu bo, môi, chuôt
8.1. Nâm môc, vi khuân
8.2. Sâu bo
8.3. Môi
8.4. Chuôt.
Bai 3: Phương phap bao quan thuôc hoa chât va dươc liêu Thời gian: 4 giờ
* Muc tiêu:
- Trinh bay đươc nguyên nhân lam hong cac dang thuôc, hoa chât va dươc liêu thao môc
- Trinh bay phương phap bao quan cac dang thuôc, hoa chât, dươc liêu khi san xuât, tôn trư,
sư dung.
* Nôi dung:
1. Bao quan cac dang thuôc
1.1. Bao quan thuôc bôt
1.2. Bao quan thuôc viên
1.3. Bao quan thuôc tiêm
1.4. Bao quan tinh dâu
1.5. Bao quan cac dang bao chê thuôc đông dươc
2. Bao quan hoa chât
2.1. Phân loai va đăc điêm cua hoa chât
2.2. Cac biên phap bao quan hoa chât trong kho
3. Bảo quan dươc liêu thao môc
3.1. Đăc điêm
3.2. Cac biên phap bao quan.
Bai 4: Bao quan dung cu thuy tinh Thời gian: 5 giờ
* Muc tiêu:
- Trinh bay đươc nguyên nhân chinh gây hư hong cac dung cu thuy tinh.
- Trinh bay đươc ky thuât bao quan cac dung cu y tê băng băng thuy tinh va cac biên phap xư
ly đơn gian dung cu thuy tinh va cac biên phap xư ly đơn gian dung cu thuy tinh kem phâm
chât.
* Nôi dung:
1. Đăc điêm cua thuy tinh
1.1. Đăc tinh cơ hoc
1.2. Đăc tinh chiu nhiêt
1.3. Đô bên hoa hoc
2. Cac yêu tô anh hương đên chât lương thuy tinh
2.1. Anh hương cua đô âm va khi cacbonic
2.2. Anh hương cua nhiêt đô
2.3. Anh hương cua nâm môc
2.4. Anh hương cua lưc cơ hoc
3. Ky thuât bao quan dung cu thuy tinh
3.1. Trong kho
200
3.2. Đong goi, vân chuyên
3.3. Khi sư dung
4. Xư ly đơn gian dung cu thuy tinh kem phâm chât
4.1. Dung cu thuy tinh bi mơ, bi môc, ô bê măt.
4.2. Dung cu bi ket dinh.
Bai 5: Bao quan dung cu kim loai Thời gian: 3 giờ
* Muc tiêu:
- Trinh bay đươc cac nguyên nhân chinh gây ra ăn mon kim loai.
- Trinh bay đươc cac biên phap chông ăn mon kim loai, va cac ky thuât bao quan cac dung cu
y tê băng kim loai.
* Nôi dung:
1. Đai cương
1.1. Đăc điêm
1.2. Phân loai
1.3. Ăn mon kim loai
1.4. Cac yêu tô gây ra sư ăn mon kim loai
2. Phương phap bao quan dung cu kim loai
2.1. Cac biên phap chông ăn mon
2.2. Cac biên phap cu thê trong bao quan dung cu kim loai.
Bai 6: Bao quan dung cu cao su va chât deo Thời gian: 3 giờ
* Muc tiêu:
- Nêu đươc cac nguyên nhân chinh lam hong dung cu cao su va chât deo.
- Trinh bay đươc ky thuât bao quan cac dung cu y tê băng cao su, chât deo.
* Nôi dung:
1. Bao quan dung cu cao su
1.1. Đăc điêm
1.2. Nguyên nhân lam hong cac dung cu cao su
1.3. Bao quan dung cu cao su
1.4. Bao quan dung cu chât deo
2. Bao quan dung cu chât deo
2.1. Đăc tinh cua chât deo
2.2. Nguyên nhân lam hong dung chât deo
2.3. Nguyên tăc bao quan va sư dung dung cu chât deo.
Bai 7: Bao quan bông, băng, gac va chi khâu phâu thuât Thời gian: 5 giờ
* Muc tiêu:
- Trinh bay đươc cac đăc điêm cua bông, băng, gac va chi khâu phâu thuât co lien quan đên
công tac bao quan.
- Trinh bay cac nguyên nhân gây hư hong va phương phap bao quan bông, băng, gac, chi
khâu phâu thuât.
* Nôi dung:
1. Bông, băng, gac
1.1. Bông
1.2. Băng
1.3. Gac
2. Chi khâu phâu thuât
2.1. Chi khâu tiêu đươc trong cơ thê
2.2. Chi không tư tiêu đươc trong cơ thê
3. Bao quan đô băng bo, chi khâu phâu thuât
3.1. Đăc điêm cua bông, băng, gac
3.2. Bao quan bông, băng, gac
3.3. Bao quan chi khâu phâu thuât.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
201
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ cư nhân y tê, dươc sy, có năng lực giang day.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
- Trinh bay đươc nhưng yêu tô anh hương đên chât lương thuôc va dung cu y tê
- Năm đươc phương phap bao quan thuôc va dung cu y tê
* Về kỹ năng:
- Vân dung kiên thưc đa hoc vao thưc tê hoat đông nghê nghiêp
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Liên hê tôt kiên thưc ly thuyêt va thưc tiên.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 2 bài (LT: 1; TH: 1).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 1; TH: 1)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định: Bài thi kết hợp lý thuyết và thực hành.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học này được áp dụng để giảng dạy cho học
sinh trình độ trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, minh họa, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo
nhóm.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Ky thuât bao quan dươc phâm, hoa chât, Nxb Y hoc
- Giao trinh bao quan thuôc va DCYT, trương TH dươc, BHYT
- Giao trinh bao quan thuôc va DCYT (lưu hanh nôi bô)
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
202
HỌC PHẦN: TIÊU CHUẨN GMP
Tên môn học: Tiêu chuẩn GMP
Mã môn học: CDS12
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 26 giờ; Kiểm tra 04 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 1 năm thứ hai.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành tự chọn.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trình bày được tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc, bảo quản thuốc, kiệm nghiệm
thuốc, nhà thuốc, phân phối thuốc.
* Về kỹ năng:
- Thực hiện được các tiêu chuẩn, kỹ năng về sản xuất - bảo quản - kiệm nghiệm - phân phối
thuốc để đưa đến tay người tiêu dùng vẫn đảm bảo được chất lượng theo yêu cầu.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có trách nhiệm bảo quản và thực hiện nhiệm vụ
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài mở đầu
Bài 1: Thùc hµnh tèt s¶n xuÊt thuèc I. Đại cương
II. Nội dung cơ bản của thực hành tốt sản xuất
thuốc (WHO- GMP)
Kiểm tra 15 phút.
11 06 05
2
Bài 2: Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc
1. Tổ chức nhân sự và đào tạo:
2. Hệ thống chất lượng
3. Cơ sở vật chất và môi trường
4. Thiết bị
5. Thuốc thử và chất chuẩn, chủng vi sinh vật và
súc vật thử
6. Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp phân tích
7. Mẫu thử
8. Thử nghiệm và đánh giá kết quả phân tích
9. Hồ sơ, tài liệu
10. Theo dõi tuổi thọ
11. An toàn phòng thí nghiệm
12. Tự thanh tra.
Kiểm tra 1 tiết.
13 06 05 02
3
Bài 3: Nội dung thực hành tốt bảo quản thuốc
1. Tổ chức nhân sự và đào tạo
2. Nhà kho và trang thiết bị
3. Vệ sinh
4. Các quy trình bảo quản
5. Hàng trả lại
6. Xuất kho
11 06 05
203
7. Hệ thống, hồ sơ tài liệu.
4
Bài 4: Thực hành tốt nhà thuốc
Chương I: Những quy định chung
I. Nguyên tắc của “ Thực hành tốt nhà thuốc”
II. Giải thích từ ngữ
Chương II: Các tiêu chuẩn
I. Nhân sự
II. Cơ sở vật chất, kỹ thuật cơ sở bán lẻ thuốc
III. Các hoạt động chủ yếu của các cơ sở bán lẻ
thuốc
11 06 05
5
Bài 5: Thực hành tốt phân phối thuốc
1. Tổ chức và nhân sự
2. Hệ thống chất lượng
3. cở sở vật chất
4. Cơ sở, kho tàng và bảo quản
5. Phương tiện vận chuyển và trang thiết bị
6. Bao bì và nhãn trên bao bì
7. Giao hàng và gửi hàng
8. Vận chuyển và thuốc trong quá trình vận chuyển
9. Hồ sơ, tài liệu
10. Đóng gói lại và dán nhãn lại
11. Khiếu nại
12. Thu hồi
13. Sản phẩm bị loại và bị trả về
14. Thuốc giả
15. Nhập khẩu
16. Hoạt động theo hợp đồng
17. Tự kiểm tra
Kiểm tra 1 tiết.
14 06 06 02
Cộng 60 30 26 04
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu:
Bài 1: Thực hành tốt sản xuất thuốc Thời gian: 11 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc cơ bản trong sản xuất dược phẩm
- Nêu được các nguyên liệu dùng để sản xuất thuốc và thanh tra kiểm tra trước khi lưu hành.
* Nội dung chương:
I. Đại cương
1.1. Khái niệm
1.2. Mục tiêu của “Thực hành tốt sản xuất thuốc”
1.3. Giới thiệu về GMP
1.4. Quá trình thực hiện GMP ở nước ta
1.5. Một số thuận lợi và khó khăn khi triển khai thực hiện GMP ở nước ta
1.6. Vị trí của GMP trong hệ thống đảm bảo chất lượng thuốc.
1.7. Lợi ích của thực hiện GMP
II. Nội dung cơ bản của thực hành tốt sản xuất thuốc (WHO- GMP)
2.1. Một số khái niệm
2.2. Đảm bảo chất lượng
2.3. Nhân sự
2.4. Nhà xưởng
2.5. Thiết bị , máy dùng cho sản xuất và kiểm tra chất lượng
204
2.6. Biện pháp vệ sinh và tiêu chuẩn vệ sinh
2.7. Thẩm định
2.8. Sản xuất
2.9. Kiểm tra chất lượng
2.10. Tự thanh tra
2.11. Khiếu nại
2.12. Thu hồi sản phẩm
2.13. Sản xuất và kiểm nghiệm theo hợp đồng
2.14. Hồ sơ, tài liệu.
Kiểm tra 15 phút.
Bài 2: Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc Thời gian: 13 giờ
* Mục tiêu:
- Nêu được các nguyên tắc và mục đích của việc kiểm nghiệm
- Trình bày được các tiêu chuẩn thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc.
* Nội dung chương:
1. Tổ chức nhân sự và đào tạo:
2. Hệ thống chất lượng
3. Cơ sở vật chất và môi trường
4. Thiết bị
5. Thuốc thử và chất chuẩn, chủng vi sinh vật và súc vật thử
6. Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp phân tích
7. Mẫu thử
8. Thử nghiệm và đánh giá kết quả phân tích
9. Hồ sơ, tài liệu
10. Theo dõi tuổi thọ
11. An toàn phòng thí nghiệm
12. Tự thanh tra.
Kiểm tra 1 tiết.
Bài 3: Thực hành tốt bảo quản thuốc Thời gian: 11 giờ
* Mục tiêu:
- Nêu được nguyên tắc thực hành tốt bảo quản thuốc.
- Thực hiện được phương pháp bảo quản thuốc tốt.
* Nội dung chương:
1. Tổ chức nhân sự và đào tạo
2. Nhà kho và trang thiết bị
3. Vệ sinh
4. Các quy trình bảo quản
5. Hàng trả lại
6. Xuất kho
7. Hệ thống, hồ sơ tài liệu.
Bài 4: Thực hành tốt nhà thuốc Thời gian: 11 giờ.
* Mục tiêu:
- Nêu nguyên tắc thực hành tốt nhà thuốc.
- Thực hiện được thao tác thực hành nhà thuốc.
* Nội dung chương:
Chương I: Những quy định chung
I. Nguyên tắc của “ Thực hành tốt nhà thuốc”
1.1. Mục đích
1.2. Đối tượng áp dụng
II. Giải thích từ ngữ
Chương II: Các tiêu chuẩn
I. Nhân sự
205
II. Cơ sở vật chất, kỹ thuật cơ sở bán lẻ thuốc
2.1. Xây dựng và thiết kế
2.2. Diện tích
2.3. Thiết bị bảo quản thuốc tại cở sở bán lẻ thuốc
2.4. Hồ sơ, sổ sách và tài liệu chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc
III. Các hoạt động chủ yếu của các cơ sở bán lẻ thuốc
3.1. Mua thuốc
3.2. Bán thuốc
3.3. Bảo quản thuốc
3.4. Yêu cầu đối với người bán lẻ trong thực hành nghề nghiệp.
Bài 5: Thực hành tốt phân phối thuốc Thời gian: 14 giờ.
* Mục tiêu:
- Nêu nguyên tắc thực hành phân phối thuốc
- Thực hiện tốt về tổ chức, nhân sự, quản lý trong phân phối thuốc.
* Nội dung:
Bài 5: Thực hành tốt phân phối thuốc
1. Tổ chức và nhân sự
2. Hệ thống chất lượng
3. cở sở vật chất
4. Cơ sở, kho tàng và bảo quản
5. Phương tiện vận chuyển và trang thiết bị
6. Bao bì và nhãn trên bao bì
7. Giao hàng và gửi hàng
8. Vận chuyển và thuốc trong quá trình vận chuyển
9. Hồ sơ, tài liệu.
10. Đóng gói lại và dán nhãn lại
11. Khiếu nại
12. Thu hồi
13. Sản phẩm bị loại và bị trả về
14. Thuốc giả
15. Nhập khẩu
16. Hoạt động theo hợp đồng
17. Tự kiểm tra
Kiểm tra 1 tiết.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
206
- Trình bày về các tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng thuốc từ khâu sản xuất, vận chuyển, bảo
quản và cấp phát thuốc, cuối cùng thuốc đến tay người dùng vãn đảm bảo được chất lượng
theo yêu vầu
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng thực hành của người học trong các bài thực hành.
- Biết quy trình tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất, bảo quản và cấp phát thuốc.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 2 bài (LT: 2; TH: 0).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 2; TH: 0)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định:
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, thuyết trình, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau.
- Đối với người học: Lắng nghe, ghi chép và thảo luận.
3. Những trọng tâm cần chú ý:- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung
của từng bài học, chương mục, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo
chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Quyết định 1570-2000 bộ y tế về thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc;
- Quyết định 2701-2001 bộ y tế về thực hành tốt bảo quản thuốc;
-Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT về việc thực hành tốt nhà thuốc.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành.
207
HỌC PHẦN: QUẢN LÝ DƯỢC
Tên môn học: Quản lý dược
Mã môn học: CDS13
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (Lý thuyết: 71 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 0 giờ; Kiểm tra 04 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 2 năm thứ hai.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành tự chọn.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trình bày được hệ thống tổ chức quản lý ngành dược.
- Trình bày được nội dung cơ bản của quy chế, chế độ, chính sách về quản lý, sản xuất, bảo
quản, cung ứng nhằm đảm bảo thuốc an toàn, hợp lý.
* Về kỹ năng:
- Mô tả được các hình thức, phương pháp tổ chức quản lý sản xuất và kinh doanh thuốc.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Vận dụng kiến thức đã học vào hoạt động nghề nghiệp góp phần bảo vệ chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
1
Bài 1: Đại cương về môn quản lý dược, lịch sử
ngành dược thế giới và ngành dược Việt Nam
1. Khái niệm môn học
2. Mục tiêu và nội dung môn học
3. Sơ lược lịch sử ngành Dược thế giới
4. Sơ lược lịch sử ngành Dược Việt Nam
05 05
2
Bài 2: Quy chế kê đơn
1. Mục đích của quy chế
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
3. Quy định về người kê đơn thuốc
4. Quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc
5. Tổ chức cấp bán thuốc và lưu tài liệu về thuốc
gây nghiện.
6. Danh mục thuốc phải kê đơn và bán theo đơn
05 05
3
Bài 3: Thông tư quy định về việc đăng ký thuốc
1. Các quy định chung
2. Quy định cụ thể đối với hồ sơ đăng ký thuốc
3. Thẩm quyền cấp, tạm ngừng, rút số đăng ký
05 05
4
Bài 4: Quy chế sản xuất pha chế thuốc
1. Quy định chung
2. Yêu cầu cần thiết và bố trí bên trong các cơ sở
sản xuất, pha chế thuốc.
3. Quy định vệ sinh vô trùng phòng pha chế.
4. Tiến hành pha chế, sản xuất.
5
Bài 5: Quy chế nhãn thuốc và mỹ phẩm
1. Những quy định chung
2. Nội dung của nhãn thuốc
05 05
208
3. Tờ hướng dẫn sử dụng
4. Nội dung của nhãn mỹ phẩm
5. Kiểm tra, thanh tra và sử lý vi phạm
6
Bài 6: Quy chế quản lý và kiểm tra chất lượng
thuốc
1. Một số thuật ngữ dùng trong quy chế.
2. Phân cấp và nhiệm vụ các cơ quan quản lý chất
lượng thuốc.
3. Xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn chất
lượng thuốc.
4. Quản lý, Kiểm tra chất lượng thuốc
5. Quy định về đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc và
sử lý thuốc vi phạm chất lượng.
6. Kiểm tra chất lượng thuốc
7. Hủy thuốc
8. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh thuốc và
quyền của người tiêu dùng về chất lượng thuốc
9. Xử lý vi phạm chất lượng thuốc.
Kiểm tra 1 tiết.
08 06 02
7
Bài 7: Quy chế quản lý thuốc gây nghiện và
thuốc hướng tâm thấn
1. Quy định chung
2. Quy định về sản xuất, pha chế, mua bán và xuất
nhập khẩu.
3. Nhãn thuốc
4. Dự trù, duyệt dự trù thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần.
5. Giao nhận, vận chuyển, bảo quản.
6. Kê đơn, cấp phát, sử dụng
7. Sổ ghi chép, báo cáo.
Kiểm tra 15 phút.
05 05
8
Bài 8: Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà
thuốc GPP
1. Nguyên tắc của thực hành tốt nhà thuốc
2. Một số khái niệm
3. Lộ trình thực hiện GPP tại nhà thuốc, quầy thuốc
và địa bàn mở quầy thuốc
4. Phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc
5. Các tiêu chuẩn
6. Các hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc
05 05
9
Bài 9: Tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Khái niệm về tiêu chuẩn kỹ thuật
2. Phân cấp tiêu chuẩn
3. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật
4. Xét duyệt, ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật
05 05
10
Bài 10: Quy trình kỹ thuật sản xuất
1. Quy định chung
2. Xây dựng, ban hành áp dụng quy trình kỹ thuật
3. Nội dung của của quy trình kỹ thuật áp dụng
trong ngành y tế
4. Ký hiệu quy trình.
05 05
209
5. Quản lý quy trình
11
Bài 11: Quy chế thanh tra dược
1. Mục đích của quy chế thanh tra dược
2. Tổ chức thanh tra dược
3. Nội dung và đối tượng thanh tra
4. Quyền hạn của thanh tra dược
5. Hình thức và phương pháp thanh tra
6. Khen thưởng và kỷ luật
05 05
12
Bài 12: Thuốc thiết yếu
1. Khái niệm
2. Nguyên tắc lựa chọn
3. Tầm quan trọng của thuốc thiết yếu và chương
trình thuốc thiết yếu
4. Danh mục thuốc thiết yếu
5. Quy định sử dụng thuốc thiết yếu
6. Những việc cần làm để đạt được mục đích của
chương trình thuốc thiết yếu
05 05
13
Bài 13: Công tác hợp lý, an toàn về thuốc
1. Mục đích của công tác hợp lý, an toàn về thuốc
2. Nội dung và tiêu chuẩn hợp lý, an toàn về thuốc
3. Biện pháp thực hiện
4. Chương trình quản lý thuốc trong giai đoạn hiện
nay
05 05
14
Bài 14: Công tác chống nhầm lẫn trong ngành
dược
1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác chống
nhầm lẫn trong ngành dược
2. Các hiện tượng nhầm lẫn
3. Nguyên nhân gây nhầm lẫn
4. Các biện pháp chống nhầm lẫn.
Kiểm tra 1 tiết.
07 05 02
Cộng 75 71 0 04
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu:
Bài 1: Đại cương về môn quản lý dược, lich sử ngành dược thế giới và ngành dược việt
nam Thời gian: 5 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được mục tiêu, nội dung môn học
- Kể được sơ lược lịch sử phát triển ngành dược thế giới và việt nam.
* Nội dung chương:
1. Khái niệm môn học
2. Mục tiêu và nội dung môn học
3. Sơ lược lịch sử ngành Dược thế giới
4. Sơ lược lịch sử ngành Dược Việt Nam.
Bài 2: Quy chế kê đơn Thời gian: 5 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được những quy định về kê đơn thuốc
- Trình bày được các nhóm thuốc phải kê đơn và bán thuốc theo đơn
- Vận dụng được quy chế kê đơn trong quá trình học tập và hành nghề dược.
* Nội dung chương:
1. Mục đích của quy chế
210
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
3. Quy định về người kê đơn thuốc
4. Quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc
5. Tổ chức cấp bán thuốc và lưu tài liệu về thuốc gây nghiện.
6. Danh mục thuốc phải kê đơn và bán theo đơn.
Bài 3: Thông tư quy định việc đăng ký thuốc Thời gian: 5 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh của quy chế.
- Trình bày các quy định về nhãn, về đơn thuốc.
- Trình bày được quy định các loại hồ sơ đăng ký thuốc, cách thức đăng ký thuốc.
- Trình bày được quy định thử lâm sàng và sử lý vi phạm trong lĩnh vực đăng ký thuốc.
* Nội dung chương:
1. Các quy định chung
2. Quy định cụ thể đối với hồ sơ đăng ký thuốc
3. Thẩm quyền cấp, tạm ngừng, rút số đăng ký.
Bài 4: Quy chế sản xuất pha chế thuốc Thời gian: 5 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được các quy định chung về sản xuất, pha chế thuốc.
- Trình bày được các quy định cụ thể về việc thiết kế, bố trí các cơ sở sản xuất, pha chế, các
quy định về vệ sinh vô trùng phòng pha chế, quy định trong quá trình tiến hành pha chế sản
xuất.
* Nội dung chương:
1. Quy định chung
2. Yêu cầu cần thiết và bố trí bên trong các cơ sở sản xuất, pha chế thuốc.
3. Quy định vệ sinh vô trùng phòng pha chế.
4. Tiến hành pha chế, sản xuất.
Bài 5: Quy chế nhãn thuốc và mỹ phẩm Thời gian: 5 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm nhãn thuốc, mỹ phẩm và một số khái niệm liên quan
- Trình bày được nội dung bắt buộc của nhãn thuốc
- Trình bày được nội dung của nhãn nguyên liệu, nhãn trên vỉ thuốc
- Trình bày được nội dung bắt buộc của nhãn mỹ phẩm
* Nội dung chương:
1. Những quy định chung
2. Nội dung của nhãn thuốc
3. Tờ hướng dẫn sử dụng
4. Nội dung của nhãn mỹ phẩm
5. Kiểm tra, thanh tra và sử lý vi phạm.
Bài 6: Quy chế quản lý và kiểm tra chất lượng thuốc Thời gian: 8 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày các khái niệm, các phân cấp và nhiệm vụ của các cơ quan quản lý chất lượng
thuốc.
- Trình bày nội dung kiểm tra chất lượng thuốc.
- Trình bày về quy định lấy mẫu và lưu mẫu thuốc.
- Trình bày được quy định thu hồi và hủy thuốc
* Nội dung chương:
1. Một số thuật ngữ dùng trong quy chế.
2. Phân cấp và nhiệm vụ các cơ quan quản lý chất lượng thuốc.
3. Xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn chất lượng thuốc.
4. Quản lý, Kiểm tra chất lượng thuốc
5. Quy định về đình chỉ lưu hành, thu hồi thuốc và sử lý thuốc vi phạm chất lượng.
6. Kiểm tra chất lượng thuốc
211
7. Hủy thuốc
8. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh thuốc và quyền của người tiêu dùng về chất lượng thuốc
9. Xử lý vi phạm chất lượng thuốc.
Kiểm tra 1 tiết.
Bài 7: Quy chế quản lý thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần. Thời gian: 5 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được đối tượng và phạm vi điều chỉnh quy chế quản lý thuốc gây nghiện và thuốc
hướng tâm thần.
- Trình bày được các quy định về sản xuất, mua bán và xuất nhập khẩu thuốc gây nghiện và
thuốc hương tâm thần.
- Trình bày được các thủ tục dự trù và xét duyệt dự trù thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm
thần.
* Nội dung chương:
1. Quy định chung
2. Quy định về sản xuất, pha chế, mua bán và xuất nhập khẩu.
3. Nhãn thuốc
4. Dự trù, duyệt dự trù thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần.
5. Giao nhận, vận chuyển, bảo quản.
6. Kê đơn, cấp phát, sử dụng
7. Sổ ghi chép, báo cáo.
Kiểm tra 15 phút.
Bài 8: Nguyên tắc tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc thực hành, lộ trình thực hiện GPP, phạm vi hoạt động, tiêu chuẩn
và hoạt động chủ yếu của nhà thuốc, quầy thuốc.
* Nội dung chương:
1. Nguyên tắc của thực hành tốt nhà thuốc
2. Một số khái niệm
3. Lộ trình thực hiện GPP tại nhà thuốc, quầy thuốc và địa bàn mở quầy thuốc
4. Phạm vi hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc
5. Các tiêu chuẩn
6. Các hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc.
Bài 9: Tiêu chuẩn kỹ thuật Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các loại tiêu chuẩn kỹ thuật, phân cấp, xây dựng, và ban hành tiêu chuẩn kỹ
thuật trong ngành y tế.
- Vận dụng được tiêu chuẩn kỹ thuật trong chuyên môn hành nghề dược
* Nội dung chương:
1. Khái niệm về tiêu chuẩn kỹ thuật
2. Phân cấp tiêu chuẩn
3. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật
4. Xét duyệt, ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật.
Bài 10: Quy trình kỹ thuật Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa, cách phân cấp quy trình kỹ thuật.
- Nêu được cách xây dựng quy trình kỹ thuật.
* Nội dung chương:
1. Quy định chung
2. Xây dựng, ban hành áp dụng quy trình kỹ thuật
3. Nội dung của của quy trình kỹ thuật áp dụng trong ngành y tế
4. Ký hiệu quy trình.
5. Quản lý quy trình.
212
Bài 11: Quy chế thanh tra dược Thời gian: 5 giờ.
* Mục tiêu:
- Trình bày được đối tượng, nội dung, quy chế, quyền hạn và phương pháp thanh tra dược.
- Có thái độ chấp hành nghiệm chỉnh quy chế thanh tra dược trong quá trình hành nghề dược
* Nội dung chương:
1. Mục đích của quy chế thanh tra dược
2. Tổ chức thanh tra dược
3. Nội dung và đối tượng thanh tra
4. Quyền hạn của thanh tra dược
5. Hình thức và phương pháp thanh tra
6. Khen thưởng và kỷ luật.
Bài 12: Thuốc thiết yếu Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm thuốc thiết yếu
- Trình bày được nguyê tắc lựa chọn thuốc thiết yếu
- Trình bày được quy định sử dụng thuốc thiết yếu
* Nội dung chương:
1. Khái niệm
2. Nguyên tắc lựa chọn
3. Tầm quan trọng của thuốc thiết yếu và chương trình thuốc thiết yếu
4. Danh mục thuốc thiết yếu
5. Quy định sử dụng thuốc thiết yếu
6. Những việc cần làm để đạt được mục đích của chương trình thuốc thiết yếu.
Bài 13: Công tác hợp lý, an toàn về thuốc Thời gian: 5 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung công tác an toàn, hợp lý thuốc và các biện pháp để thực hiện công
tác an toàn thuốc.
- Xây dựng tinh thần trách nhiệm làm tốt công tác hợp lý, an toàn về thuốc trong quá trình
hành nghề dược.
* Nội dung chương:
1. Mục đích của công tác hợp lý, an toàn về thuốc
2. Nội dung và tiêu chuẩn hợp lý, an toàn về thuốc
3. Biện pháp thực hiện
4. Chương trình quản lý thuốc trong giai đoạn hiện nay.
Bài 14: Công tác chống nhầm lẫn trong ngành dược Thời gian: 7 giờ
* Mục tiêu:
- Trình bày được các nguyên nhân gây ra nhầm lẫn và các biện pháp chung chống nhầm lẫn
trong ngành dược.
- Có thái độ nhận thức đúng về công tác chống nhầm nẫn trong quá trình học tập và hành
nghề.
* Nội dung chương:
1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác chống nhầm lẫn trong ngành dược
2. Các hiện tượng nhầm lẫn
3. Nguyên nhân gây nhầm lẫn
4. Các biện pháp chống nhầm lẫn.
Kiểm tra 1 tiết.
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
213
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
- Trình bày được tổ chức dược trong hệ thống ngành y tế
- Trình bày được những nội dung cơ bản của các cơ chế, chế độ quản lý trong xuất nhập khẩu,
sản xuất pha chê, bảo quản, tồn trữ, lưu thông và sử dụng thuốc
- Mô tả đực các hình thức, phương pháp tổ chức quản lý sản xuất và kinh doanh thuốc
* Về kỹ năng:
- Có khả năng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, chống nhầm lẫn thuốc
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế trong quá trình học tập tại trường cũng như
công tác dược sau này.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên (lấy điểm hệ số 1): 1 bài (LT: 1; TH: 0).
- Kiểm tra định kỳ theo chương trình (lấy điểm hệ số 2): 2 bài (LT: 2; TH: 0)
- Kiểm tra kết thúc học phần theo quy định:
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học:Chương trình môn học này được áp dụng để giảng dạy cho học
sinh trình độ trung cấp
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên: Sử dụng phương pháp chủ yếu là diễn giải, minh họa, phát
vấn (nêu vấn đề). Phân nhóm cho người học trao đổi, thảo luận với nhau. Trình bày theo
nhóm
- Đối với người học:Lắng nghe, ghi chép và thảo luận
3. Những trọng tâm cần chú ý:- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung
của từng bài học, chương mục, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo
chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình môn học quản ký dược của trường Đại học Dược, Bộ Y tế;
- Các văn bản pháp quy và chính phủ và Bộ Y tế;
- Giáo trình môn học Quản lý dược của Trường.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
214
HỌC PHẦN: KINH TẾ DƯỢC
Tên môn học: Kinh tế dược
Mã môn học: CDS14
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận,
bài tập: 26 giờ; Kiểm tra 04 giờ).
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí của môn học: Môn học được bố trí trong học kỳ 2 năm thứ hai.
- Tính chất của môn học: Là môn học chuyên ngành tự chọn.
II. Mục tiêu môn học:
* Về kiến thức:
- Trình bày về kinh tế đại cương, vĩ mô, kinh tế thị trường, kinh tế y tế, hợp đồng kinh tế.
- Trình bày về quản trị, marketing dược, chế độ pháp lý các loại hình doanh nghiệp dược.
- Trình bày về các loại thuế, thống kê trong các hoạt động kinh tế dược.
- Trình bày về GPP, GSP, GDP.
* Về kỹ năng:
- Giúp người học có được một phương pháp học và hệ thống hóa kiến thức mới;
- Giúp người học giữ vai trò chủ động trong suốt môn học: Tìm tài liệu, tổng hợp kiến thức,
làm việc nhóm, thuyết trình và thảo luận trước công chúng;
- Giúp người học phát triển khả năng ứng dụng các khái niệm lý thuyết vào các trường hợp
thực tế;
* Về thái độ:
- Tạo cho người học sự hăng say và đam mê tìm hiểu, tranh luận và học hỏi;
- Có ý thức đúng đắn, nghiêm túc và khách quan trong việc nhìn nhận;
- Có ý thức nghiên cứu khoa học trong các vấn đề lý luận và thực tiễn;
- Có định hướng tích lũy kiến thức chuyên môn cho nghề nghiệp về sau.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số
TT Tên chương, mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực hành, thí
nghiệm, thảo
luận, bài tập
Kiểm
tra
PHẦN LÝ THUYẾT 30 29 0 01
1 Bài 1. Kinh tế học đại cương 1 1
2 Bài 2. Kinh tế học vĩ mô - Kinh tế học vi mô 1 1
3 Bài 3. Đại cương về quản trị 1 1
4 Bài 4. Quản trị doanh nghiệp dược 2 2
5 Bài 5. Marketing dược 2 2
6 Bài 6. Khái niệm về kinh tế thị trường - các loại
hình kinh doanh
3 3
7 Bài 7. Chế độ pháp lý các loại hình doanh nghiệp
dược
2 2
8 Bài 8. 3G (GPP, GSP, GDP) 6 6
9 Bài 9. Hợp đồng kinh tế dược 2 2
10 Bài 10. Các loại thuế, phí, lệ phí trong hoạt động
kinh tế dược
2 2
11 Bài 11. Kinh tế y tế 2 2
12 Bài 12. Quản lý dược bệnh viện 3 3
13 Bài 13. Áp dụng lý thuyết thống kê trong các hoạt
động kinh tế dược.
3 2 1
215
PHẦN THỰC HÀNH 30 0 27 03
1 Bài 1. Thực hành quản lý nhà thuốc 5 4 1
2 Bài 2. Thực tập nhóm thuốc kháng viêm NSAID,
hạ sốt giảm đau, dạ dày
4 4
3 Bài 3. Thực tập nhóm thuốc tiểu đường, Hormon,
tim mạch
4 4
4 Bài 4. Thực tập nhóm thuốc kháng sinh, kháng
nấm, kháng lao
6 5 1
5 Bài 5. Thực tập nhóm thuốc tiêu hoá (nhuận tràng,
táo bón, lỵ, tiêu chảy), kháng Histamin.
4 4
6 Bài 6. Bài Thực tập nhóm thuốc bổ, ho, hen suyễn 5 1
Cộng 60 29 27 04
2. Nội dung chi tiết:
PHẦN LÝ THUYẾT
* Mục tiêu:
- Trình bày về kinh tế đại cương, vĩ mô, kinh tế thị trường, kinh tế y tế, hợp đồng kinh tế.
- Trình bày về quản trị, marketing dược, chế độ pháp lý các loại hình doanh nghiệp dược.
- Trình bày về các loại thuế, thống kê trong các hoạt động kinh tế dược.
- Trình bày về GPP, GSP, GDP.
* Nội dung:
Bài 1. Kinh tế học đại cương
Bài 2. Kinh tế học vĩ mô - Kinh tế học vi mô
Bài 3. Đại cương về quản trị
Bài 4. Quản trị doanh nghiệp dược
Bài 5. Marketing dược
Bài 6. Khái niệm về kinh tế thị trường - các loại hình kinh doanh
Bài 7. Chế độ pháp lý các loại hình doanh nghiệp dược
Bài 8. 3G (GPP, GSP, GDP)
Bài 9. Hợp đồng kinh tế dược
Bài 10. Các loại thuế, phí, lệ phí trong hoạt động kinh tế dược
Bài 11. Kinh tế y tế
Bài 12. Quản lý dược bệnh viện
Bài 13. Áp dụng lý thuyết thống kê trong các hoạt động kinh tế dược
PHẦN THỰC HÀNH
* Mục tiêu:
* Nội dung chương:
Bài 1. Thực hành quản lý nhà thuốc
Bài 2. Thực tập nhóm thuốc kháng viêm NSAID, hạ sốt giảm đau, dạ dày
Bài 3. Thực tập nhóm thuốc tiểu đường, Hormon, tim mạch
Bài 4. Thực tập nhóm thuốc kháng sinh, kháng nấm, kháng lao
Bài 5. Thực tập nhóm thuốc tiêu hoá (nhuận tràng, táo bón, lỵ, tiêu chảy), kháng Histamin.
Bài 6. Bài Thực tập nhóm thuốc bổ, ho, hen suyễn.
Ôn tập kiểm tra kết thúc học phần
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết có đầy đủ âm thanh, ánh sáng
để thực hiện môn học.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Phấn bảng, máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Các slide bài giảng, giáo án, bút vở.
- Tài liệu, giáo trình.
216
4. Các điều kiện khác:
- Giáo viên phải có trình độ sư phạm và chuyên môn vững vàng, có năng lực, phẩm chất đạo
đức tốt.
- Có kinh nghiệm trong công việc giảng dạy.
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
Sau khi học xong môn này, người học có khả năng:
* Về kiến thức:
Được đánh giá kiến thức qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm và phải đạt được các yêu cầu sau:
- Trình bày về kinh tế đại cương, vĩ mô, kinh tế thị trường, kinh tế y tế, hợp đồng kinh tế.
- Trình bày về quản trị, marketing dược, chế độ pháp lý các loại hình doanh nghiệp dược.
- Trình bày về các loại thuế, thống kê trong các hoạt động kinh tế dược.
- Trình bày về GPP, GSP, GDP.
* Về kỹ năng:
- Đánh giá kỹ năng của người học thông qua các bài tập cụ thể.
* Về thái độ:
- Thể hiện tính cẩn thận, thao tác nhanh, tự giác trong học tập.
- Có thái độ học tập tích cực và ham học hỏi.
* Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
Đánh giá kết thúc môn học:
- Kiểm tra thường xuyên: 2 điểm hệ số 1 (LT:1; TH: 1).
- Kiểm tra định kỳ: 2 điểm hệ số 2 (LT: 1; TH: 1).
- Thi kết thúc học phần: Bài thi kết hợp lý thuyết và thực hành.
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học: Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ
trung cấp.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Thuyết trình, thảo luận nhóm, giáo viên thực hiện các phương pháp dạy học tích cực.
- Thực hành: Thực tập tại phòng Hoá phân tích - kiểm nghiệm của trường.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học, chương mục,
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy
4. Tài liệu tham khảo:
- TS. Ngô Thanh Bình, TS. Hoàng Văn Hải, Giáo trình Kinh tế và quản trị doanh nghiệp, NX
Giáo dục 2004.
- PGS.TS. Hoàng Minh Châu, PGS.TS. Đặng Văn Giáp, Tài liệu Đào tạo SĐH - Hệ thống
quản lý chất lượng trong sản xuất dược phẩm, Trường ĐH Y Dược - Khoa Dược TPHCM,
2004.
- Phan Văn Khải, Quyết định của thủ tướng chính phủ phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001 - 2010 - Số 35/2001/QĐ-TTG, 19/03/2001, NXB Tài
chính - Hà nội 2004.
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
- Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, thời gian kiểm tra thực hành được
tính vào giờ thực hành./.