số: 111 /kh-ubnd sóc trăng, ngày 06 8 năm 2019 · ủy ban nhân dân tỉnh sóc trăng xây...

27
ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Tỉnh Sóc Trăng 06.08.2019 10:59:58 +07:00 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sóc Trăng, ngày 06 tháng 8 năm 2019 Số: 111 /KH-UBND KẾ HOẠCH Thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin năm 2020 Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu công nghệ thông tin (CNTT) giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 153/QĐ-TTg); Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020; Thực hiện Công văn số 2092/BTTTT-KHTC ngày 28/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu CNTT năm 2020, ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Ke hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT (Chương trình) năm 2020, cụ thể như sau: I. Thực trạng và sự cần thiết về nội dung, nhiệm vụ thực hiện Chương trình Trong thời gian qua, bước đầu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng, hướng tới xây dựng một nền hành chính ngày càng hiện đại, hiệu quả, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, UBND tỉnh Sóc Trăng đã thực hiện đồng bộ các giải pháp, nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT, tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước và đã đạt được một số kết quả quan trọng: - Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, phiên bản 1.0, đồng thời, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ từng bước mang lại những kết quả khả quan. - 100% các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh đều có Cổng/Trang thông tin điện tử (bao gồm 01 cổng chính và 31 cổng thông tin thành phần), cung cấp đầy đủ các thông tin chủ yếu theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ. - 100% các cơ quan, đơn vị đã sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành phục vụ công tác, hệ thống được kết nối liên thông vào trục liên thông của Văn phòng Chính phủ. Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh thực hiện hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy là khoảng 61%. - Hệ thống Một cửa điện tử đã triển khai cho 100% các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. 100% thủ tục hành chính của tỉnh được cung cấp trực tuyến mức độ 2, có 516 thủ tục được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 183 thủ tục được cung /

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

9 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Tỉnh Sóc Trăng 06.08.2019 10:59:58 +07:00

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Sóc Trăng, ngày 06 tháng 8 năm 2019Số: 111 /KH-UBND

KẾ HOẠCHThực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin năm 2020

Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu công nghệ thông tin (CNTT) giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 153/QĐ-TTg);

Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Công văn số 2092/BTTTT-KHTC ngày 28/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu CNTT năm 2020,

ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Ke hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT (Chương trình) năm 2020, cụ thể như sau:

I. Thực trạng và sự cần thiết về nội dung, nhiệm vụ thực hiện Chươngtrình

Trong thời gian qua, bước đầu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng, hướng tới xây dựng một nền hành chính ngày càng hiện đại, hiệu quả, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, UBND tỉnh Sóc Trăng đã thực hiện đồng bộ các giải pháp, nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT, tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước và đã đạt được một số kết quả quan trọng:

- Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, phiên bản 1.0, đồng thời, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ từng bước mang lại những kết quả khả quan.

- 100% các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh đều có Cổng/Trang thông tin điện tử (bao gồm 01 cổng chính và 31 cổng thông tin thành phần), cung cấp đầy đủ các thông tin chủ yếu theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

- 100% các cơ quan, đơn vị đã sử dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành phục vụ công tác, hệ thống được kết nối liên thông vào trục liên thông của Văn phòng Chính phủ. Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh thực hiện hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy là khoảng 61%.

- Hệ thống Một cửa điện tử đã triển khai cho 100% các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. 100% thủ tục hành chính của tỉnh được cung cấp trực tuyến mức độ 2, có 516 thủ tục được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 183 thủ tục được cung

/

cấp trực tuyến mức độ 4. Đồng thời, hệ thống phần mềm Một cửa điện tử kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh đã được liên thông đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã và sẵn sàng kết nối liên thông với cổng dịch vụ công của Chính phủ, tạo nên hệ thống tập trung, thống nhất để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thông qua môi trường mạng diện rộng và luân chuyển hồ sơ, TTHC liên thông trên môi trường mạng chuyên dùng trên phạm vi toàn tỉnh; cũng như hỗ trợ, tăng cường sự quản lý, theo dõi việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được kịp thời, nhanh chóng.

- Hệ thống thư tín điện tử của tỉnh đã cấp trên 4.000 hộp thư cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh được cấp tài khoản thư điện tử là khoảng 60%; tỷ lệ thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc là khoảng 70%.

- Hệ thống Hội nghị truyền hình đã triển khai tại 126 điểm, trong đó 04 điểm cầu chính cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Hội trường các Ban đảng Tỉnh ủy), 2 điểm cầu mở rộng cấp tỉnh (Hội trường lớn và Hội trường số 9 Trung tâm Văn hóa và Hội nghị tỉnh), 11 điểm cầu cấp huyện và 109 điểm cầu cấp xã.

- Tỉnh đã thực hiện cấp 1.571 chứng thư số cho các cá nhân, tổ chức thuộc các cơ quan Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh (trong đó, có 1.185 chứng thư số cá nhân và 386 chứng thư số của tổ chức) và đã thực hiện tích hợp vào phần mềm Quản lý văn bản và điều hành để thực hiện ký số, phục vụ trao đổi liên thông văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên môi trường mạng.

- Hiện tại trên địa bàn tỉnh đã triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) như sau:

+ Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.+ Hệ thống một cửa điện tử tỉnh.+ Hệ thống thư điện tử tỉnh.+ Hệ thống cổng thông tin điện tử tỉnh.+ Cổng dịch vụ công của tỉnh.+ Hệ thống cơ sở dữ liệu theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm

vụ, chỉ đạo của ƯBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng.+ Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh.+ Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường.+ Phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu cam kết bảo vệ môi trường.+ Phần mềm ViLIS (Quản lý hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

và tài sản gắn liền với đất).+ Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo.+ Phần mềm Quản lý Giấy phép lái xe và Cơ sở dữ liệu Giấy phép lái xe.

2

+ Cơ sở dừ liệu đăng ký kinh doanh.+ Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp.+ Hệ thống thông tin quốc tịch.+ Hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch toàn quốc.+ Hệ thống thông tin về văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung

ương đến địa phương.+ Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính.+ Xây dựng Cơ sở dữ liệu báo cáo kinh tế - xã hội cấp tỉnh.- Hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về CNTT; tiếp cận, sử dụng

dịch vụ công trực tuyến được các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh thực hiện. Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tiếp tục được cơ quan nhà nước các cấp quan tâm thực hiện cùng với tổ chức khai thác các hệ thống thông tin.

- Hạ tầng kỹ thuật:+ 100% các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đều đã

có hệ thống mạng nội bộ, tất cả các máy tính có nhu cầu đều đã được kết nối Internet. 100% UBND các xã, phường, thị trấn đã có hệ thống mạng nội bộ và đều được kết nối Internet.

+ 100% các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đều được tham gia kết nối vào Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

+ Tỷ lệ bình quân máy tính/cán bộ, công chức của các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện đạt 100%.

+ Trung tâm Tích họp dữ liệu tỉnh có 24 máy chủ; Hệ thống bảo mật, an ninh bao gồm các thiết bị firewall (07 thiết bị, trong đó có 01 web filter, 01 spam mail), 01 thiết bị phòng chống tấn công DDOS, hệ thống lưu trữ tập trung SAN (có tổng dung lượng là 24TB), hệ thống lưu trữ dự phòng NAS có dung lượng 128TB, hệ thống cân bằng tải đường truyền (link balancer), hệ thống giám sát an ninh phòng máy, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống chống sét và một số thiết bị khác. Tổng dung lượng kết nối Internet tại Trung tâm Tích họp dữ liệu tỉnh là 332 Mbps (1 leased line 32 Mbps và 3 line FTTH 100 Mbps). Cung cấp dịch vụ ảo hóa máy chủ trên nền Điện toán đám mây (Cloud Computing).

- về nguồn nhân lực ứng dụng CNTT:+ Tất cả cán bộ, công chức đều sử dụng máy tính trong công việc; các sở,

ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đều có công chức, viên chức phụ trách hoặc kiêm nhiệm nhiệm vụ CNTT.

+ Hằng năm, các công chức, viên chức phụ trách CNTT đều được tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn về CNTT, phục vụ tốt hơn cho cơ quan, đơn vị.

3

- về môi trường pháp lý: Để nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Sóc Trăng đã ban hành nhiều văn bản như sau:

+ Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 về việc ban hành quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng;

+ Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

+ Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 về việc ban hành quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

+ Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

+ Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triên bưu chính, viên thông và công nghệ thông tin tỉnh Sóc Trăng đên năm 2020;

+ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

+ Quyết định số 2239/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 về việc ban hành quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Sóc Trăng;

+ Quyết định số 3420/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng;

+ Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 về thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020;

+ Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020;

+ Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 16/10/2017 về thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 03/01/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

+ Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng phiên bản 1.0.

Tuy nhiên, hoạt động xây dựng Chính quyền điện tử tại địa phương còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu của Chính phủ và thực tiễn tại địa phương. Một số nội dung quan trọng là chưa có hệ thống giám sát tự động, cảnh báo và xử lý sự cố an toàn an ninh thông tin cho hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà

4

nước; hồ sơ, thủ tục hành chính, dữ liệu dùng chung cần trao đổi giữa bộ phận Một cửa liên thông qua môi trường mạng chưa được thực hiện triệt để; chưa xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ liệu của các Sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh; các cơ sở dữ liệu chuyên ngành còn rời rạc, riêng lẻ chủ yếu phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điêu hành trong nội bộ của các cơ quan, đơn vị, chưa hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung cấp tỉnh để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp; tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp còn thấp; việc triển khai Chính quyền điện tử tại một số cơ quan còn mang tính hình thức.

Nguyên nhân: do ngân sách tỉnh còn nhiều khó khăn, hạn chế, hàng năm, kinh phí dành cho hoạt động CNTT chủ yếu bằng nguồn sự nghiệp để duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, nên việc đầu tư mới còn rời rạc, manh mún. Vì vậy, việc đầu tư triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT theo lộ trình của Quyết định số 153/QĐ-TTg đối với địa phương còn gặp rất nhiều khó khăn.

Do đó, để tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo hoàn thành các mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tại địa phương, tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch xác định rõ nhiệm vụ, các giải pháp cần thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT năm 2020.

II. Căn cứ đề xuất thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng

dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành

Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;

- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đe án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;

- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

- Quyết định số 714/QĐ-TTg nạày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

5

- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2016 - 2020;

- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

- Chương trình hành độnệ số 12-CTr/TU ngày 03/1/2017 của Tỉnh ủỵ Sóc Trăng thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị Khóa XI về đậy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;

- Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020;

- Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đòạn 2016-2020;

- Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngàỵ 21/12/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng phiên bản 1.0.

- Căn cứ tình hình thực trạng ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

III. Nội dung kế hoạch thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chươngtrình

1. Quan điểmThực hiện nghiêm các quan điểm chỉ đạo của Chính phủ trong tổ chức thực

hiện xây dựng Chính quyền điện tử các cấp tại địa phương. Gắn chặt công tác cải cách hành chính với hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT. Đảm bảo hoạt động xây dựng Chính quyền điện tử phải mang lại hiệu quả tích cực trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành; phục vụ người dân và doanh nghiệp. Coi người dân là trung tâm và mức độ hài lòng của người dân là thước đo, đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ.

2. Muc tiêu và các chỉ tiêu cu thể• •

6

Mục tiêu của Kế hoạch nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nuớc hướng tới xây dựng thành công Chính quyền điện tử tại địa phương, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; hỗ trợ đắc lực cho công tác cải cách hành chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp được tốt hơn. Các chỉ tiêu cụ thể của Ke hoạch như sau:

- Hoàn thành xây dựng và từng bước triển khai có hiệu quả nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh, cho phép các ứng dụng dùng riêng tại các cơ quan, đơn vị kết nối chia sẻ dữ liệu.

- Xây dựng, kết nối, chia sẻ liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh.

- Đảm bảo 30% hồ sơ thủ tục hành chính của tỉnh được xử lý trực tuyến tại mức độ 4; 100% dịch vụ công cấp độ 4 có giải pháp xác thực điện tử tập trung.

- Trên 50% hồ sơ thủ tục hành chính cần trao đổi giữa các bộ phận một cửa liên thông được trao đổi qua môi trường mạng.

- Trên 80% hệ thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên của địa phương được áp dụng phương án bảo đảm an toàn thông tin phù hợp với tiêu chuân, quy chuân kỹ thuật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

3. Quy mô, phạm vi đầu tưCác nội dung, nhiệm vụ thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp của Chương

trình:- Chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến:+ Chuẩn hóa hệ thống một cửa điện tử của tỉnh+ Chuẩn hóa hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành tỉnh Sóc Trăng- Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu:+ Chuẩn hóa quy trình dữ liệu, chia sẻ, tích họp dùng chung tỉnh Sóc Trăng+ Tạo lập dữ liệu về giáo dục tỉnh Sóc Trăng+ Tạo lập dữ liệu về giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng+ Tạo lập dữ liệu về lao động và chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng.(Chi tiết theo Biểu 01B, 01C, 02/BCKH-Phụ 04 đỉnh kèm)4. Vốn thưc hiên:• •

- Tổng dự toán: 15,5 tỷ đồng (Mười lăm tỷ, năm trăm triệu đồng).- Nguồn vốn sự nghiệp Trung ương.(Chi tiết theo các Phụ lục đỉnh kèm)5. Các giải pháp5.1. Huy động các nguồn lực

7

- Tập trung nghiên cứu, đề xuất, triển khai các giải pháp nhằm huy động tối đa, đa dạng các nguồn lực phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử tại địa phương, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.

- Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan cấp trên triển khai hiệu quả các dự án đã được bố trí nguồn lực đảm bảo mục tiêu của các dự án; đảm bảo kinh phí để duy trì, phát triển các ứng dụng CNTT tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc sau khi dự án hoàn thành, đi vào sử dụng.

5.2. Triển khai và tổ chức thực hiệnTăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh

trong việc triển khai công tác ứng dụng trong các cơ quan quản lý nhà nước, nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo CNTT ở các cấp; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch tại các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Đe cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đàu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị; coi đây là điều kiện tiên quyết đảm bảo sự thành công của các nhiệm vụ ứng dụng, phát triển CNTT đề ra. Thủ trưởng các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị mình.

Triển khai đầu tư ứng dụng, phát triển CNTT trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được ban hành nhằm đảm bảo tính kết nối, liên thông, đồng bộ, tránh chồng chéo, lãng phí.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai ứng dụng CNTT ở các cơ quan, đơn vị; tổng hợp kết quả, rút kinh nghiệm và đề ra phương hướng nhiệm vụ cho từng hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT.

5.3. Các giải pháp khácĐẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền đến người dân và doanh nghiệp về việc

cung cấp các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tìm kiếm, khai thác thông tin chính thống thông qua Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước; từng bước triển khai, hình thành công dân điện tử đảm bảo nguồn lực để triển khai các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền thông qua đa dạng hóa các hình thức, quy mô phổ biến kiến thức về CNTT và xã hội thông tin đến các tầng lớp nhân dân thông qua truyền hình và các phương tiện thông tin đại chúng, kết hợp với các chương trình hội thảo, chương trình đào tạo phổ cập, bồi dưỡng về CNTT.

Từng bước nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và khả năng tham mưu của công chức, viên chức chuyên trách CNTT các cấp; tăng cường cung cấp kiến thức, kỹ nănệ về CNTT cho cán bộ, công chức phục vụ cho việc khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL.

8

Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; chuyên gia trong lĩnh vực CNTT nhằm trao đổi, giao lưu, học hỏi những kinh nghiệm, giải pháp tốt trong tổ chức xây dựng Chính quyền điện từ tại các địa phương.

6. Kết quả và hiệu quảCác nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch được hoàn thành sẽ đáp ứng các yêu

cầu của Chính phủ về triển khai Chính quyền điện tử đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Với các mục tiêu đạt được, các cơ quan nhà nước của tỉnh sẽ đảm bảo các công cụ, phương tiện, môi trường làm việc hiện đại, phục vụ hiệu quả công tác cải cách hành chính, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp; ứng dụng, khai thác tối đa lợi ích mà CNTT đem lại, góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội, chính trị tại địa phương.

7. Tổ chức thưc hiên• •

Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối họp với các sở, ban ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo chất lượng và tiến độ.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện thực hiện Chương trình mục tiêu về Công nghệ thông tin năm 2020 của tỉnh Sóc Trăng./t^-

Noi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN- Bộ Thông tin và Truyền thông;- Sở, ngành tỉnh;- Lưu: vx, TH, HC.

9

PHỤ LỤC”Âhoạch số} 11 /KH-UBND «gậy 06 tháng 8 2019 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

TT Dự án, Nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung thực hiệnĐơn

vịtính

Khốilượngthưchiệntrongnăm

Kỉnh phí đã thực hiện gìảỉ ngân năm trước kỳ kế

hoạch

Ke hoạch vấn thực hiện năm kế hoạch

GhichúNSTW NSĐP NSTƯ NSĐP

KhácVốnĐTPT

vốnSN

VốnĐTPT

VốnSN

VốnĐTPT

VốnSN

VốnĐTPT

VốnSN

I Thực hiện bằngcác dư án đầu tư •

1 Dự án ứng dụng CNTT

2 Dự án an toàn thông tin

3 Dự án Công nghiệp CNTT

p

J ữ '

II

Thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp (ngoài DAĐT)

15,5l i \

1Chuẩn hóa quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1,5

¿7 ,

Chuẩn hóa hệ thống 1.1 một cửa điện từ của

tỉnh

Phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh, chuẩn hóa và tạo CSDL cấp tỉnh

Chi thiết kế bổ sung các giao diện tích hợp (API), chuẩn hóa dữ liệu Hệ thống một cửa điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, đảm bảo Hệ thống Một cửa điện tử có thể liên thông, chia sẽ dữ liệu thông suốt với các hệ thống thồng tin khác trên nền tảng LGSP; hình thành CSDL về hồ sơ, TTHC cấp tỉnh

Hệthống

Chitiếttheophụlụci

1.2

Chuẩn hóa hệ thống quản lý ván bản và chỉ đạo điều hành tỉnh Sóc Trăng

Phù họp với Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh

Chi thiết kế bổ sung các giao diện tích hợp (API), chuẩn hóa dữ liệu Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, có thể liên thông, chia sẽ dữ liệu thông trên nền tảng LGSP

Hệthống 0,5

Chuyên đồi, chuân hóa, tạo lập dữ liệu: 14

Chuẩn hóa quy trình dữ liệu, chia

2.1 sẻ, tích họp dùng chung tỉnh Sóc Trăng

Xây dựng, kết nối, chia sẻ liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh

Xây dựng phần mềm liên thông cấp tỉnh nhằm chia sẻ, tích họp và kết nối dữ liệu dùng chung cấp tỉnh dựa trên nền tảng trục liên thông đã triển khai

Hệthống

Chitiếttheophụlục3

2.2Tạo lập dữ liệu về giáo dục tỉnh Sóc Trăng

ứng dụng CNTT vào quản lý nhà nước ngành giáo dục, chuẩn hóa và tạo CSDL cấp tỉnh

Xây dựng phần mềm quản lý, lập cơ sở dữ liệu về ngành giáo dục của tỉnh nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của ngành giáo dục tỉnh được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn

Hệthống 5

Chitiếttheophụlục4

2.3Tạo lập dữ liệu về giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng

ứng dụng CNTT vào quản lý nhà nước về giao thông vận tải, chuẩn hóa và tạo CSDL cấp tỉnh

Xây dựng phần mềm quản lý, lập cơ sở dữ liệu về ngành giao thông vận tải của tỉnh nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của ngành giao thông vận tải tỉnh được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn

Hệthống 3

Chitiếttheophụlucf \\ư>s

2.4

Tạo lập dữ liệu về lao động và chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng

ứng dụng CNTT vào quản lý nhà nước về lao động và chính sách xã hội, chuẩn hóa và tạo CSDL cẩp tỉnh

Xây dựng phần mềm quản lý, lập cơ sở dữ liệu về lao động và chính sách xã hội của tỉnh nhằm phục vụ cồng tác chỉ đạo, điều hành về lao động và chính sách xã hội tỉnh được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn

Hệthống 3

"Ị? ịc ệ

tiếttheophụlục6

PHỤ LỤC 01Chuẩn hóa hê thống môt cửa điên tử

Kế hoạch sổ 111 /KH-UBND n 06 tháng 8 năm 2019 củaUBND tỉnh Sóc Tr

STT Thành phần hao phí

Đơn yị Khốilượng Đơn giá Thành tiền

(đ)VBPL Ghi chú

1 THU THẬP BẢN GỐC 223.514.049

1,1Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu

Tài liệu 1 5.257.705 5.257.705

QĐ1595/2011

1,2 Thu thập bản gốcĐơn vị tài

liệu thô gốc

646 2.564 1.656.344

1,3 Quét tài liệu Trang 216.600.000- Khổ giấy A4 Trang A4 66.000 2 188.100.000- Khổ giấy A3 Trang A3 5.000 5 28.500.000

2 NHẬP Dữ LIỆU 636.660.355

2,1Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập dữ liệu

Tài liệu 1 4.476.355 4.476.355 QĐ1595/2011

2,2 Nhập dữ liệu Trường 742.000 852 632.184.000 QĐ1595/2011

3KIỂM TRA D ữ LIỆU ĐÃ TẠO LẠP

49.577.154

3,1Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra dữ liệu đã tạo lập

Tài liệu 1 6.568.434 6.568.434

QĐ1595/2011

3,2 Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập % 5 - 43.008.720

5% Tổng dự toán

hạng mục số hoá

TỎNG (1+2+3): 909.751.558THUÉ VAT (10%): 90.975.156

TỎNG CỘNG: 1.000.000.000

PHỤ LỤC 02hóa hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hànhhoạch số 111 /KH-UBND 06 thảng 8 năm 2019 của

STT Teư^onipdẹé/ Thành phẫn hao phí Đon vị Khối

lượng Đon giá Thành tiền(đ)

VBPL Ghi chú

1 THU THẬP BẢN GỐC 103.347.680

1,1Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu

Tài liệu 1 5.000.000 5.000.000

QĐ1595/2011

1,2 Thu thập bản gốc Đơn vị tài liệu thô gốc 120 2.564 307.680

1,3 Quét tài liệu Trang 98.040.000- Khổ giấy A4 Trang A4 32.400 2.850 92.340.000- Khổ giấy A3 Trang A3 1.000 5 5.700.000

2 NHẬP D ữ LIỆU 323.976.355

2,1Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập dữ liệu

Tài liệu 1 4.476.355 4.476.355 QĐ1595/2011

2,2 Nhập dữ liệu Trường 375.000 852 319.500.000 QĐ1595/2011

3KIỂM TRA D ữ LIỆU ĐÃ TẠO LẠP

27.934.636

3,1Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra dữ liệu đã tạo lập

Tài liệu 1 6.568.434 6.568.434

QĐ1595/2011

3,2 Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập % 5 - 21.366.202

5% Tổng dự toán

hạng mục số hoá

TỎNG (1+2+3): 455.258.671THUÉ VAT (10%): 45.525.867

TỎNG CỘNG: 500.000.000

PHỤ LỤC 03lẩn hóa quy trình dữ liệu, chia sẻ, tích hợp dùng chungì Kế hoạch số 111 /KH-UBND n 06 tháng 8 năm 2019 của

STT Nội dung chi phí Tổng chi phí đã có thuế (đ)

Ghi chú

1 Chi phí Phát triển nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh

2.957.442.507 Bảng 3.1

2 Chi phí chuyển giao ứng dụng CNTT 42.557.493Tổng cộng 3.000.000.000

9 \ rBảng 3.1: Phát triên nên tảng chia sẻ, tích họp dùng chung câp tỉnh

TT Khoản mục chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu Ghi chúGiá trị phân mêm 1.4 X E X P X H 1.690.933.395

Chi phí chung G*65% 1.099.106.706 qui định chi phí chung (65%)

Thu nhập chịu thuế tính trước (G+C)x 6% 167.402.406 TL thu nhập chịu thuế

tính trước

Chi phí phần mềm G+C+TL 2.957.442.507 GPMTống cộng 2.957.442.507

Bảng 3.2: Giá trị phần mềmTT Hạng mục Diễn giải Giá trị Ghi chú

Tính điếm trường họp sử dụng (Ưse-cases)Điểm actor (TAW) Bảng 3.2.1 30Điểm Use-cases (TBF) Bảng 3.2.2 1370

Tính điểm UUCP ƯƯCP=TAW + TBF 1400Giá trị điểm trường họp sử dụng trước khi hiêu chỉnh

Hệ số phức tạp về KT- CN (TCF) TCF=0.6+(0.01 *TFW) u 0.6, 0.01: Trọng số

đo chuẩnHệ số phức tạp về môi trường (EF) EF=1.4+(-0.03*EFW) 0,83 1.4, 0.03: Trọng số

đo chuẩn________Giá trị điêm trường hợp sử dụng sau khi hiệu chỉnh

Tính điểm AƯCP AUCP = ƯUCP*TCF*EF 1.278

II Nội suy thời gian laodộng.

P=nguời/giờ/AƯCP 20

III Giá trị nỗ lực thực tế(E ).... .................. !____

E=10/6*AƯCP 2.130 6/ 6- 10/6

IV Mửc luông lao động bình quân (H) H=người/giờ 28.348 Lương binh quân

của kỹ sưĐịnh gỉá phần mềm nội

___________ _G=1.4*E*P*H 1.690.933.395

Bảng 3.2.1

TT Loại Actor MÔ tả Số tác nhân

TrọngẨ

SÔĐiểm của từng loại tác nhân

1 Đơn giản (simple) Thuộc loại giao diện của chương trình 0 1 0

2 Trung bình (average)

Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức họat động 0 2 0

3 Phức tạp (complex) Giao diện đồ họa 10 3 30

Cộng (1+2+3) TAW 30

Bảng 3.2.2

TT LoạiSố trường

họp sử dụng

TrongẤsôHệ số BMT

Điểm của từng loại Ưse-case

MÔ tả

1 B 108 1 1370Đơn giản 10 5 50 Các yêu cầu phải thỏa mãn

thì phần mềm mới được chấp nhân.Trung bình 30 10 300

Phức tạp 68 15 10202 M 0 1,2 0 Các chức năne không nhải \

Đơn giản 5 0 là cốt lõi hay các chức V\ ự)Trung bình 10 0 năng phụ trợ hoặc theo -^ụ?Phức tạp 15 0 cầu của bên đặt hàng, ỳ/

3 T 0 1,5 0 7 y ỉỳ / Các yêu câu đươc tư v ầ n ỵthêm hoặc đưa ra để benĐơn giản 5 0

Trung bình 10 0 đặt hàng lựa chọn thêmPhức tạp 15 0 nếu muôn.

Cộng (1+2+3) 108 1370

2

ỄỀ S \ 5 \ PHỤ LỤC 04Chuẩn hóa tạo lập dữ liệu về giáo dục

(ìBlÉm thẹo Ke hoạch số| ỉ f /KH-UBND 06 tháng 8 năm 2019 củaUBND tỉnh Sóc Trăng)

_------------------------------- -------------------- 9-------------------------------------------------- -------------------------------

STT Tên công việc/ Thành phần hao phí Đon vị Khối

lượng Đon giá Thành tiền(đ)

VBPL Ghichú

1 THU THẬP BẢN GÓC 1.530.884.000

1,1Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu Tài liệu 1 5.000.000 5.000.000

QĐ1595/2011

1,2 Thu thập bản gốcĐơn vị tài liệu thô gốc

6.000 2.564 15.384.000

1,3 Quét tài liệu Trang 1.510.500.000- Khổ giấy Ả4 Trang A4 500.000 2 1.425.000.000- Khổ giấy A3 Trang A3 15.000 5 85.500.000

2 NHẬP DỮ LIỆU 2.792.220.355

2,1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập dữ liệu Tài liệu 1 4.476.355 4.476.355 QĐ

1595/2011

2,2 Nhập dữ liệu Trường 3.272.000 852 2.787.744.000 QĐ1595/2011

3 KIÊM TRA D ữ LIỆU ĐÃ TẠO LẬP 222.723.652

3,1Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra dữ liệu đã tạo lập

Tài liệu 1 6.568.434 6.568.434

QĐ1595/2011

3,2 Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập % 5 - 216.155.218

5% Tổng

dự toán hạng

mục số hoá

TỎNG (1+2+3): 4.545.828.007THUẾ VAT (10%): 454.582.801

TỎNG CỘNG: 5.000.000.000

,ư>

PHỤ LỤC 05 Tạo lập dữ liệu về giao thông vận tải

0 * 1 • • ơ °

Ke hoạch số'111 /KH-UBND n 06 tháng 8 năm 2019 của/ r m i r n 7 n r r r i w 7

STT ThànhpH^nao phí Đơn vị Khốilượng Đơn giá Thành tiền

(đ)VBPL Ghi chú

1 THU THẬP BẢN GÓC 1.069.756.000

1,1Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu

Tài liệu 1 5.000.000 5.000.000

QĐ1595/2011

1,2 Thu thập bản gốcĐon vị tài liệu thô gồc

4.000 2.564 10.256.000

1,3 Quét tài liệu Trang 1.054.500.000

- Khổ giấy A4 TrangA4 300.000 2.850 855.000.000

- Khổ giấy Ả 3 TrangA3 35.000 5 199.500.000

2 NHẬP Dữ LIỆU 1.521.888.355

2,1Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập dữ liệu

Tài liệu 1 4.476.355 4.476.355QĐ

1595/2011

2,2 Nhập dữ liệu Trường 1.781.000 852 1.517.412.000QĐ

1595/2011

3 KIỂM TRA D ữ LIỆU ĐẲ TẠO LẬP 136.150.652

3,1Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra dữ liệu đã tạo lập

Tài liệu 1 6.568.434 6.568.434

QĐ1595/2011

3,2 Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập % 5 - 129.582.218

5% Tổng dự toán

hạng mục số

hoáTỎNG ((1+2+3): 2.727.795.007

THUÉ VAT (10%): 272.779.501TỔNG CỘNG: 3.000.000.000

PHỤ LỤC 06p dữ liệu về lao động và chính sách xã hộihoạch số 111 /KH-UBND ngày tháng 8 năm 2019 của

UBND tỉnh Sóc Trăng)

STT Tên công việc/ Thành phần hao phí Đon vị Khối

lượng Đon giá Thành tiềnm

VBPL Ghichú

1 THU THẬP BẢN GÓC 810.692.000

1,1Xây dựng tài liệu hướng dẫn thu thập dữ liệu Tài liệu 1 5.000.000 5.000.000

QĐ1595/2011

1,2 Thu thập bản gốcĐơn vị tài liệu thô gốc

3.000 2.564 7.692.000

1,3 Quét tài liệu Trang 798.000.000

- Khổ giấy A4 TrangA4 250.000 2.850 712.500.000

- Khổ giấy A3 TrangA3 15.000 5. 85.500.000

2 NHẬP Dữ LIỆU 1.780.896.355

2,1 Xây dựng tài liệu hướng dẫn nhập dữ liệu Tài liệu 1 4.476.355 4.476.355 QĐ

1595/2011

2,2 Nhập dữ liệu Trường 2.085.000 852 1.776.420.000QĐ

1595/2011

3 KIỂM TRA DỮ LIỆU ĐÃ TẠO LẬP 136.147.852

3,1Lập tài liệu hướng dẫn kiểm tra dữ liệu đã tạo lập

Tài liệu 1 6.568.434 6.568.434

QĐ1595/2011

3,2 Kiểm tra dữ liệu đã tạo lập % 5 - 129.579.418

5% Tổng

dự toán hạng

mục số hoá

TỎNG (1+2+3): 2.727.736.207THUÉ VAT (10%): 272.773.621

TỎNG CỘNG: 3.000.000.000

Biểu 01 B/BCKH-Phụ lục 4

[INH KẾ HOẠCH CHUẨN HÓA, TẠO LẬP c o SỞ DỮ LIỆU, A SẺ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG CẤP TỈNH NĂM 2020

PHỤ LỤCX *_r

theo Kế hoạch sổ 1 11 /KH-UBND 06 tháng 8 năm 2019 củaUBND tỉnh Sóc Trăng)

1. Căn cứ lập kế hoạch- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng

công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương

trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện

- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đe án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;

- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngàỵ 22/5/2015 của Thủ tướnạ Chính phủ Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quôc gia cân ưu tiên triên khai tạo nên tảng phát triên chính phủ điện tử;

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;

- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

- Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 03/1/2017 của Tỉnh ủy Sóc Trăng thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị Khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc

- Nghị quỵết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dântỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;

tử;

- Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Sóc Trăng đến nam 2020;

- Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020.

- Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020;

- Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng phiên bản 1.0;

- Căn cứ tình hình thực tế ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Sự cần thiếtVới những khó khăn, vướng mắc từ thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại

địa phương đã được nhìn nhận và để tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Chính phủ đảm bảo hoàn thành các mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tại địa phương theo tinh thần chỉ đạo tại Quyết định số 153/QGG-TTg, việc triển khai các nội dung kế hoạch là hết sức cần thiết.

3. Mục tiêu- Chuẩn hóa quy trình dữ liệu, kết nối, chia sẻ liên thông các hệ thống thông tin,

cơ sở dữ liệu của tỉnh.- Xây dựng, tạo lập các CSDL chuyên ngành nhằm phục vụ công tác quản lý, chi

đạo điều hành trong nội bộ các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; đảm bảo khả năng kết nối với nền tảng LGSP theo tinh thần của Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Sóc Trăng.

4. Nhiệm vụ nội dung4.1. Chuẩn hóa quy trình dữ liệu, chia sẻ, tích hợp dùng chung tỉnh Sóc Trăng- Nội dung thực hiện: chuẩn hóa quy trình dữ liệu, xây dựng phần mềm liên

thông cấp tỉnh nhằm chia sẻ, tích họp và kết nối dữ liệu dùng chung cấp tỉnh dựa trên nền tảng trục liên thông đã triển khai.

- Kinh phí thực hiện: 03 tỷ đồng.4.2. Tạo lập dữ liệu về giáo dục tỉnh Sóc Trăng:- Nội dung thực hiện: Xây dựng phần mềm quản lý, lập cơ sở dữ liệu về ngành

giáo dục của tỉnh nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của ngành giáo dục tỉnh được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn; thực hiện cho Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng đào tạo 11 huyện, thị xã, thành phố.

- Kinh phí thực hiện: 05 tỷ đồng.4.3. Tạo lập dữ liệu về giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng

2

- Nội dung thực hiện: Xây dựng phần mềm quản lý, tạo lập cơ sở dữ liệu về ngành giao thông vận tải của tỉnh nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của ngành giao thông vận tải tỉnh được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn từ cấp tỉnh đến cấp huyện.

- Kinh phí thực hiện: 03 tỷ đồng.4.4. Tạo lập dữ liệu về lao động và chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng- Nội dung thực hiện: Xây dựng phần mềm quản lý, tạo lập cơ sở dữ liệu về lao

động và chính sách xã hội của tỉnh nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành về lao động và chính sách xã hội tỉnh được thục hiện nhanh chóng, hiệu quả hơn từ cấp tỉnh đến cấp huyện.

- Kinh phí thực hiện: 03 tỷ đồng.5. Kinh phí thực hiện:a) Căn cứ lập dự toán

- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ TTTT quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT và Quyết định 376/QĐ-BTTTT ngày 18/3/2011 về việc đính chính thông tư 06/2011/TT-BTTTT;

- Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng CNTT;

- Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 2331/QĐ-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Công bố định mức Kinh tế- Kỹ thuật trong hoạt động chuyển giao ứng dụng CNTT;

- Công văn số 25 89/BTTTT-UDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phàn mềm nội bộ;

- Công văn số 1951 /BTTTT-UDCNTT ngày 04/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập dự toán chi phí khảo sát dự án ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

b) Kinh phí thực hiện: 14 tỷ đồng (Bằng chữ: Mười bốn tỷ đồng).6. Thời gian thực hiện: Năm 2020.7. Giải pháp thực hiện, tổ chức thực hiện và dự kiến hiệu quả: Đã thể hiện

trên báo cáo kế hoạch.8. Phương án duy trì và nguồn kỉnh phí thực hiện sau khi kết thúc Chương

trình:Dự án sau khi hoàn thành và sau khi kết thúc Chương trình, đối với nhiệm vụ tạo

lập các CSDL chuyên ngành cơ quan triển khai có trách nhiệm quản lý, vận hành hệ

3

thống, hằng năm tự cân đối kinh phí của đơn vị để thực hiện bảo trì hệ thống, đảm bảo hệ thống được khai thác sử dụng hiệu quả.

9. Kiến nghị:Tỉnh Sóc Trăng đề nghị Bộ Thông tin và Truyên thông xem xét, thẩm định và đề

nghị cấp có thẩm quyền cấp kinh phí cho tỉnh thực hiện các nhiệm vụ trên góp phần vào xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng./.

4

Biểu OlC/BCKH-Phụ lục 4

PHỤ LỤCINH KÉ HOẠCH CHUẨN HÓA QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH

VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2020èm theo Kế hoạch 50 111 /KH-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2019 của

UBND tỉnh Sóc Trăng)1. Căn cứ lập kế hoạch- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng

công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương

trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;

- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngàỵ 22/5/2015 của Thủ tướnậ Chính phủ Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;

- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

- Chương trình hành động số 12-CTr/TƯ ngày 03/1/2017 của Tỉnh ủy Sóc Trăng thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị Khóa XI về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốctế;

- Nghị quỵết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dântỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020;

- Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020.

- Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016-2020;

- Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng phiên bản 1.0;

- Căn cứ tình hình thực tế ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Sư cần thiết•

Với những khó khăn, vướng mắc từ thực trạng ứng dụng và phát triển CNTT tại địa phương đã được nhìn nhận và để tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Chính phủ đảm bảo hoàn thành các mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tại địa phương theo tinh thần chỉ đạo tại Quyết định số 153/QGG-TTg, việc triển khai các nội dung kế hoạch là hết sức cần thiết.

3. Muc tiêuChuẩn hóa hệ thống một cửa điện tử, quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành nhằm

đảm bảo các kỹ thuật để kết nối liên thông theo chiều dọc (giữa các cơ quan, đơn vị) phục vụ gửi nhận hồ sơ thủ thục hành chính cần trao đổi giữa bộ phận một cửa liên thông trên môi trường mạng.

4. Nhiệm vụ nội dung4.1. Chuẩn hóa hệ thống một cửa điện tử của tỉnh:- Nội dung thực hiện:+ Thiết kế bổ sung các giao diện tích họp (API), chuẩn hóa dữ liệu Hệ thống một

cửa điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, đảm bảo Hệ thống Một cửa điện tử có thể liên thông, chia sẽ dữ liệu thông suốt với các hệ thống thông tin khác trên nền tảng LGSP;

+ Hình thành CSDL về hồ sơ, thủ tục hành chính cấp tỉnh.- Kinh phí thực hiện: 01 tỷ đồng.4.2. Chuẩn hóa hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành tỉnh Sóc Trăng:- Nội dung thực hiện: Chi thiết kế bổ sung các giao diện tích hợp (API), chuẩn

hóa dữ liệu Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã phù hợp với Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, có thể liên thông, chia sẽ dữ liệu thông trên nền tảng LGSP.

- Kinh phí thực hiện: 0,5 tỷ đồng.

2

5. Kinh phí thực hiện:a) Căn cứ lập dự toán

- Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ TTTT quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT và Quyết định 376/QĐ-BTTTT ngày 18/3/2011 về việc đính chính thông tư 06/2011/TT-BTTTT;

- Quyết định số 1595/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố định mức tạo lập cơ sở dữ liệu trong hoạt động ứng dụng CNTT;

- Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 2331/QĐ-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Công bố định mức Kinh tế- Kỹ thuật trong hoạt động chuyển giao ứng dụng CNTT;

- Công văn số 25 89/BTTTT-UDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;

- Công văn số 1951/BTTTT-UDCNTT ngày 04/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập dự toán chi phí khảo sát dự án ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

b) Kinh phí thực hiện: 1,5 tỷ đồng (Bằng chữ: Một tỷ năm trăm triệu đồng).6. Thời gian thực hiện: Năm 2020.7. Giải pháp thực hiện, tổ chức thực hiện và dự kiến hiệu quả: Đã thể hiện

trên báo cáo kế hoạch.8. Phương án duy trì và nguồn kinh phí thực hiện sau khi kết thúc Chương

trình:Dự án sau khi hoàn thành và sau khi kết thúc Chương trình, đối với nội dung

chuẩn hóa hệ thống một cửa điện tử, hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành hằng năm thực hiện bảo trì bảo dưỡng từ nguồn kinh phí ứng dụng CNTT của tỉnh.

9. Kiến nghị:Tỉnh Sóc Trăng đề nghị Bộ Thông tin và Truyên thông xem xét, thẩm định và đề

nghị cấp có thẩm quyền cấp kinh phí cho tỉnh thực hiện các nhiệm vụ trên góp phần vào xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng./.

3