quyÉt ĐỊnh về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chĩnh

28
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 343^ /QĐ-UBND Thành pho Hồ Chí Minh, ngàyoĩitháng 9 năm 2020 QUYÉT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chĩnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây - Linh Chiểu, quận Thủ Đức Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bo sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tô chức chính quyền địa phương ngày 22 thảng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 1 7 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ vê lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Nghị định so 44/20¡5/NĐ-CP ngày 06 thảng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Nghị định so 72/2019/NĐ-CP ngày 30 thảng 8 năm 2019 của Chính phủ vê sửa đói, bô sung một sổ điều của Nghị định so 37/2010/NĐ- CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thâm định, phê duyệt và quản lỷ quy hoạch đô thị và Nghị định so 44/2015/NĐ-CP ngày 06 thảng 5 năm 2015 quy định chi tỉêt một so nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Thông tư sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29 thảng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dụng khu chức năng đặc thù; Căn cứ Quyết định so 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Uy ban nhân dân Thành phô về ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh; Căn cứ Quyết định sổ 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Uy ban nhân dân Thành phô vê lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH

Upload: others

Post on 26-Oct-2021

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM • • •

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 3 4 3 ^ /QĐ-UBND Thành pho Hồ Chí Minh, ngàyoĩitháng 9 năm 2020

QUYÉT ĐỊNH về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chĩnh quy hoạch

chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây - Linh Chiểu, quận Thủ Đức

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bo sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tô chức chính quyền địa phương ngày 22 thảng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định sổ 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ vê lập, thâm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định so 44/20¡5/NĐ-CP ngày 06 thảng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định so 72/2019/NĐ-CP ngày 30 thảng 8 năm 2019 của Chính phủ vê sửa đói, bô sung một sổ điều của Nghị định so 37/2010/NĐ- CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thâm định, phê duyệt và quản lỷ quy hoạch đô thị và Nghị định so 44/2015/NĐ-CP ngày 06 thảng 5 năm 2015 quy định chi tỉêt một so nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư sổ 12/2016/TT-BXD ngày 29 thảng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dụng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định so 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Uy ban nhân dân Thành phô về ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định sổ 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Uy ban nhân dân Thành phô vê lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH

Căn cứ Quyết định sổ 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Úy ban nhân dân Thành phố về sửa đôi một sô điêu của Quyêt định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủy ban nhân dân Thành phố vê lập, thâm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Uy ban nhân dân Thành phổ về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suôi, kênh, rạch, mương và hô công cộng thuộc địa bàn Thành phổ Hồ Chỉ Minh;

Căn cứ Quyết định sổ 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Uy ban nhản dân Thành pho về duyệt đồ án điểu chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định so 1216/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Uy nhân dân Thành phô về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chỉ tiêt xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây-Linh Chiểu, quận Thủ Đức;

Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình so 897/TTr- SQHKT ngày 16 tháng 3 năm 2020 về đề nghị phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điêu chỉnh quy hoạch chi tiêt xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây - Lỉnh Chiểu, quận Thủ Đức.

QƯYÉT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây - Linh Chiêu, quận Thủ Đức, với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giói, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần phường Linh Tây và một phần phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông : giáp đường Chương Dương và khu dân cư hiện hữuphường Linh Chiểu;

+ Phía Tây : giáp đường Kha Vạn Cân và khu dân cư hiện hữuphường Linh Tây;

+ Phía Nam : giáp đường Võ Văn Ngân;

+ Phía Tây Bắc : giáp đường nội bộ và khu dân cư hiện hữu phường Linh Tây;

+ Phía Đông Bắc : giáp đường Hoàng Diệu 2.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 70,04 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án phân khu tỷ lệ 1/2000:ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư xây

dựng công trình quận Thủ Đức).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án phân khu tỷ lệ 1/2000:Viện Quy hoạch xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố).

4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:Thuyết minh tổng hợp.

Thành phần bản vẽ bao gồm:

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ1/2000;

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bao gồm:

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000;+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;+ Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/2000.

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000;

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000;

- Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dưng tỷ lệ 1/2000;

Cac ban vẽ thiêt kê đô thị thê hiện đây đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 thang 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 nam 2013 của Bô Xây dựng (theo tỷ lệ thích họp)

Cac ban đo quy hoạch hệ thông hạ tâng kỹ thuật khác và môi trường tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/5000, bao gồm:

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000-+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000;

+ Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000’

* + Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.

- Bản đồ tổng họp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000;

- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm, tỷ lệ 1/2000;

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây - Linh Chiểu, quận Thủ Đức.

5. Thòi hạn quy hoạch, dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1 Thời hạn quy hoạch:

Đen năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phô Hồ Chí Minh đã được phê duyệt) và theo yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch (theo thời hạn quy hoạch): 8.400 người.

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT Loại chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêuA Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch m2/người 83,38B Chỉ tiêu đât các đơn vị ở m2/người 52,50c Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở

- Đât các nhóm nhà ở m2/người 38,92- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)

m2/người 2,99

- Đât cây xanh đơn vị ở (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao) m2/người 1,79

- Đất công trình công cộng khác cấp đơn vị ở m2/người

0

(*)- Đât đường giao thông tính đến cấp phân khu vực km/km2 11,36

D Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thịĐât giao thông tính đến mạng lưới đường phân khu vực (từ đường phân khu vực trở lên), kê cả giao thông tĩnh

% 15,41

Tiêu chuấn cấp nước lít/người/ngày 180

5

Tiêu chuấn thoát nước lít/người/ngày 180Tiêu chuẩn cấp điện Kwh/người/năm 2.500Tiêu chuẩn rác thải, chất thải kg/người/ngày 1,3

E Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc toàn khuMật độ xây dựng chung % 38,45

Tầng cao xây dựng (theo tối thiểu tầng 1QCVN 03:2012/BXD) tối đa tầng 12Hệ số sử dụng đất lần 3,07

Ghi chú:

(*) Do đặc thù là khu vực hiện hữu lâu đời, dân cư tập trung cao, quỹ đất không còn nên các chức năng công trình công cộng khác của đơn vị ở của khu quy hoạch không được đê xuất trong đồ án quy hoạch mà định hướng sử dụng trong các khu vực kê cận. Phục vụ nhu câu sinh hoạt thường xuyên, người dân trong khu vực quy hoạch có thê sử dụng các công trình công cộng như:

- Trạm y tế, Công an phường Linh Chiểu (trên đường Chương Dương, là tuyên đường phân ranh khu quy hoạch);

- Chợ Thủ Đức (trên đường Kha Vạn Cân, giáp ranh góc Tây Nam khu quy hoạch);

- Các chức năng sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao (Trung tâm thể dục thê thao Thủ Đức trên đường Chương Dương, giáp ranh khu quy hoạch, Trung tâm văn hóa Thủ Đức trên đường Võ Văn Ngân, cách ranh quy hoạch 8Om, Nhà văn hóa thiêu nhi Thủ Đức trên đường Võ Văn Ngân cách ranh quy hoạch 700m),...

Mật độ xây dựng chung (brutto) là tỷ lệ chiếm đất của các công trình kiên trúc trên tông diện tích toàn đồ án (bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó). Mật độ xây dựng thuân (netto) của các công trình khi triển khai thực hiện dự án sẽ được căn cứ cụ thể theo QCXDVN 01:2008/BXD.

6» Quy hoạch tống mặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng câp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

a) Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở:- Các nhóm nhà ở gồm:

+ Các nhóm nhà ở hiện trạng;

+ Các nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn ngắn hạn.

- Khu chức năng công trình công cộng đơn vị bao gồm: trường mầm non, trường tiếu học, trường trung học cơ sở;

- Khu chức năng cây xanh đơn vị ở;

- Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực.

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở:

- Khu chức năng công cộng đô thị:

+ Khu trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp;+ Khu chức năng hành chính.

- Mạng lưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khuvực);

6

- Khu tôn giáo;

- Khu nghĩa trang.

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

STT Hạng mục Diện tích (ha)

Tỷ lê(%)

A Đất đơn vị ở 44,10 62,961 Đất nhóm nhà ở 32,69 46,67

Đất nhóm nhà ở hiện trạng (đất nhóm nhà ở hiện hữu) 32,19

Đât nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn ngắn hạn (đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới) 0,50

2 Đât công cộng đơn vị ở 2,51 3,58Đât giáo dục 2,51- Đất trường mầm non hiện trạng 0,74- Đât trường mâm non quy hoạch giai đoạn ngắn hạn 0,64- Đât trường tiêu học hiện trạng 0,47- Đât trường tiểu học quy hoạch giai đoạn ngắn hạn 0,58- Đât trường trung học cơ sở hiện trạng 0,08

3 Đât cây xanh đơn vị ở 1,50 2,144 Đât đường giao thông cấp phân khu vực 7,40 10,57B Đât ngoài đơn vị ở 25,94 37,041 Đât công cộng đô thị 20,97 29,94

- Đât Học viện Tư pháp hiện trạng 0,23- Đât Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân hiện trạng 4,55

7

- Đất Trường Đại học Ngân hàng hiện trạng 8,92

- Đất Trường Cao đẳng nghề Thành phố hiện trạng 2,31- Đất trường Cao đắng Công nghệ Thủ Đức hiện trạng 4,92

- Đất hành chính (Chi cục Thi hành án dân sự quận Thủ Đức-Thanh tra Sở Xây dựng địa bàn Thủ Đức) hiện trạng

0,04

2 Đất tôn giáo 0,63 0,903 Đất giao thông đối ngoại 3,39 4,84

4 Đất nghĩa trang 0,95 1,36Tổng cộng 70,04 100,00

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chi tiêu sử dụng đất quy hoạch đơn vị ỏ’ và ngoài đơn vị ở:

Đơn vịở

Cơ cấu sừ dụng đất Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

Loại đất Ký hiệu ô phố

Diện tích (ha)

Dân số (người)

Chỉ tiêu sử dụng

đất (rrr/người)

Mật độ xây

dựng ô phố tối

đa

(%)

Tầng cao ô

phố tối đa

(tầng)

Hệ số sử dụng đất

ô phố (lần)

Đơn vị ở 1

(Diện tích:

45,90ha;Quy

mô dân số:

4.800 người)

1. Đất đon vị ở 28,15 4.800 58,65

1.1. Đất nhóm nhà ở 20,06 4.800 41,79

Đất nhóm nhà ở hiện trạng 19,75 4.540 43,50

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.1 3,82 878 60 7 4,2- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.2 1,45 333 65 7 4,6- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.3 0,70 161 70 7 4,9- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.4 1,25 288 65 7 4,6- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.5 3,08 708 60 7 4,2- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.6 3,46 796 60 7 4,2- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.7 0,64 147 70 7 4,9- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.8 0,24 55 75 7 5,3- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.9 3,29 756 60 7 4,2

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.10 0,88 202 70 7 4,9

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 1.1.11 0,94 216 707 4,9

8

*Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn ngắn hạn (đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới)

40 15 5,0

1.9 0,31 260 12Theo Công văn số

138/SQHKT-QHKV2 ngày 16/01/2007 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc

1.2. Đất công cộng cấp đon vịở 1,78 3,71

Đất giáo dục 1,78

- Trường mầm non quy hoạch giai đoạn ngắn hạn 1.2.1 0,46 40 3 1,2

- Trường mầm non Linh Chiểu hiện trạng 1.2.2 0,74 40 3 1,2

-Trường tiểu học quy hoạch giai đoạn ngắn hạn 1.2.3 0,58 40 4 1,6

1.3. Đất cây xanh đơn vị ở 1,05 2,19

Đất cây xanh đơn vị ở 1,05

1.3.1 0,14 5 1 0,05

1.3.2 0,09 5 1 0,05

1.3.3 0,82 5 1 0,051.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực 5,26 10,96

2. Đất ngoài đon vị ở 17,75

2.1. Đất công cộng đô thị hiện trạng 16,01

- Trường Học viện Tư pháp hiện trạng 1.4 0,23 35 12 4,2

- Trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện trạng 1.5 4,55 35 12 4,2

23,4 13 1,25

- Trường Đại học Ngân hàng hiện trạng 1.6 8,92

Theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 8/3/2019 của ủ y ban nhân dân Thành phố

44,92 6 1,4

- Trường Cao đẳng nghề Thành phố hiện trạng 1.7 2,31

Theo công văn số 4990/SQHKT-QHC

ngày 29/12/2015 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc

2.2. Đất tôn giáo 0,05

- Thánh thất Linh Đông 1.8.1 0,03

- Miếu thờ 1.8.2 0,02

9

•2.3. Đất giao thông đối ngoại 1,69

- Một phần đường Kha Vạn Cân' 1,69

1. Đất đơn vị ở 15,95 3.600 44,31

1.1. Đất nhóm nhà ở 12,63 3.600 35,08

Đất nhóm nhà ở hiện trạng 12,44 3.300 37,70

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 2.1.1 2,90 769 37,71 70 7 4,9

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 2.1.2 2,21 586 37,71 70 7 4,9

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 2.1.3 4,76 1.263 38,51 60 7 4,2

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 2.1.4 0,29 77 376,62 75 6 4,5

40 7 3,2

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 2.1.5 1,23 326 37,73Theo Quyết định số

4860/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của ủ y ban nhân dân Thành phố

- Đất nhóm nhà ở hiện trạng 2.1.6 1,05 279 37,63 65 7 4,6

Đon vị ở 2

(diện tích: 24,14

ha; quy

- Đất nhóm nhà ở quy hoạch giai đoạn ngắn hạn (ký túcxá)

35 12 4,2

2.1.7 0,19 300 6,33 Theo Quyết định số 4860/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của ủ y ban nhân dân Thành Phố

mô dân số:

3.600 người)

1.2. Đất công cộng cấp đơn vịở 0,73 2,03

Đất giáo dục 0,73- Trường mầm non quy hoạch giai đoạn ngắn hạn 2.2.1 0,18 40 3 1,2

- Trường tiểu học Nguyễn Trung Trực hiện trạng 2.2.2 0,47 40 4 1,6

- Trường THCS Trương Văn Ngư hiện trạng 2.2.3 0,08 40 4 1,6

1.3. Đất cây xanh đơn vị ở 0,45 1,25

Đất cây xanh đơn vị ở 2.3 0,45 5 1 0,05

1.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực 2,14 5,94

2. Đất ngoài đơn vị ở 8,19

2.1. Đất công cộng đô thị hiện trạng 4,96

10

- Đất Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức (hiện trạng) 2.5 4,92

35 12 1,4Theo Quyết định số

4860/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của ủ y ban nhân dân Thành phố

- Đất hành chính (Chi cục Thi hành án dân sự quận Thủ Đức - Thanh tra Sở Xây dựng địa bàn Thủ Đức) hiện trạng

2.4 0,04 40 7 2,8

2.2. Đất tôn giáo 0,58

- Giáo xứ Thủ Đức 2.6 0,58

2.3. Đất nghĩa trang 0,95

- Nghĩa trang liệt sỹ quận Thủ Đức (hiện trạng) 2.7 0,95

2.4. Đất giao thông đối ngoại 1,70- Một phần đường Võ Văn Ngân 0,79

- Một phần đường Kha Van Cân 0,91

Tổng cộng 70,04 8.400

7. Thiết kế đô thị và Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:

7.1. Bố cục định hưóiig tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Tố chức không gian kiến trúc hợp lý dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phô, phân chia lô phố theo quy mô hợp lý, phù họp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.

- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hoà.

- Khu vực có vị trí giao giữa đường Võ Văn Ngân và đường Kha Vạn Cân, bô trí điêm nhấn dạng tuyến với các công trình cao tầng, không gian kiến trúc thâp dân vê phía các khu vực khác, là khu vực tạo động lực phát triển kinh tê xã hội và diễn ra các hoạt động náo nhiệt, tạo nên sức sống đô thị của khu quy hoạch.

- Trục đường Kha Vạn Cân và Võ Văn Ngân, là hai trục đường chính của quận Thủ Đức đi qua khu vực quy hoạch, vốn có lịch sử hình thành lâu đời với không gian kiến trúc cảnh quan mang những dấu ấn lịch sử, kết hợp với quá trình thích ứng, chuyên đôi với nhu cầu phát triển đô thị hiện nay. Xu hướng cải tạo công trình kiến trúc sẽ diễn ra phổ biến trên 2 trục đường này. Ngoài ra, 2 tuyên đường sô 17 và Hoàng Diệu 2 với vị trí, tính chât cũng là 2 tuyến đường quan trọng trong phân khu quy hoạch và kết nối với các khu vực kế cận.

11

7.2. Vị trí và chức năng các trục đường chính:

STT Tên đườngGiới hạn Lộ

giới(mét)

Mặt cắt ngang đường (mét) Tính chất trục

đườngTừ Đến.... Vỉa

hè tráiLòngđường

Vỉa hè phải

01 Đường Võ Văn Ngân

Đường Kha Vạn Cân

ĐườngChươngDương

30 6 18 6Giao thông đối ngoại và trục

cảnh quan đô thị

02 Đường Kha Vạn Cân

Đường Hoàng Diệu 2

Đường Võ Văn Ngân 30 6 18 6

Giao thông đối ngoại và trục

cảnh quan đô thị

03 Đường Hoàng Diệu 2

Đường Kha Vạn Cân Đường số 17 25 5 15 5 Giao thông cấp

phân khu vực

04 Đường số 17ĐườngChươngDương

Đường Hoàng Diệu 2 20 4,5 11 4,5 Giao thông cấp

phân khu vực

7.3. Khoảng lùi xây dựng công trình:a) Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện

hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong đất ở hiện hữu, chức năng quy hoạch đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu dọc các trục đường chính:

Chi tiết công trình Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L)

Loại20m < L < 25m L = 30m

Đường Hoàng Diệu 2 Đường số 17

Đường Võ Văn Ngân Đường Kha Vạn Cân

Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự (nếu có)

Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007, Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 của ủy ban nhân dân Thành phố, các QCXD, TCVN và các quy định

hiện hành liên quanTrường mầm non, trường tiểu học, trường trung họccơ sở

> 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

Công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở (hành chính, y tế, thể dục thể thao)

> 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

Công trình thương mại dịch vụ (không bao gồm các công trình nêu trên)

> 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình nêu trên)

- > 3m (đối với chiều cao dước 28m)- > 6m (đối với chiều cao trên 28m, khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

12

b) Khoảng lùi xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng mới (trong khu đất hỗn hợp, đất công trình dịch vụ công cộng xây dựng khác...) dọc các trục đường chính như sau:

Chi tiết công trình Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L)

Loại20m < L < 25m L = 3 Om

Đường Hoàng Diệu 2 Đường so 17

Đường Võ Văn Ngân Đường Kha Vạn Cân

Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự (nếu có)

Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007, Quyết định số 45/2009/QĐ-ƯBND ngày 03/7/2009 của ủy ban nhân dân Thành phố, các QCXD, TCVN và các quy định hiện hành liên quan

Trường mầm non, trường tiểu học, trường trung họccơ sở

> 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

Công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở (hành chính, y tế, thể dục thể thao)

> 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

Công trình thương mại dịch vụ (không bao gồm các công trình nêu trên)

> 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình nêu trên)

- > 3m (đối với chiều cao dước 28m)

- > 6m (đối với chiều cao trên 28m, khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)

Công trình cao tầng

Khối đế> 6m (khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và các quy định hiện hành liên quan.

(Nếu công trình không có khối đế được xem như khối tháp)

Khối tháp > lOm (xem xét phương án cụ thể và cân đối không gian xung quanh) và các quy định hiện hành liên quan.

Lưu ý:

- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, họp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể.

- Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới từ 13 - 16m trong phạm vi đô án được áp dụng giống như đối với lộ giới đường từ 20 - 3Om như trên.

- Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới từ 12m trở xuông được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009, Quyết định số 29/2014/QĐ-

UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của ủ y ban nhân dân Thành phố, các QCXD, TCVN và các quy định hiện hành khác đễ xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và không ảnh hưởng giao thông khu vực.

- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bô trí các tiện ích công cộng,... tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chê bô trì bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông,...

8. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:

8.1. Đối với không gian dọc các trục đường chính:

a) Vị trí cụ thể các trục đưòìig chính:

Theo bản đồ quy hoạch giao thông, bố cục không gian khu vực quy hoạch, các trục đường chính là các trục đường có lộ giới từ 20m trở lên theo bảng tại Mục 7.2, Khoản 7, Điều 1 Quyết định này.

b) Định hường không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đưòng chính:

- Đối với đường Võ Văn Ngân, đường Kha Vạn Cân:

+ Đường giao thông đối ngoại chính của khu vực.

+ Các công trình xây dựng tuân thủ các quy định về khoảng lùi, tầng cao xâỵ dựng theo nội dung thiêt kê đô thị theo bảng tại Mục 7.3.a, 7.3.b, Khoản 7, Điều 1 Quyết định này

+ Các công trình cao tầng cần có khoảng lùi xây dựng lớn, bố trí các chức năng dịch vụ đô thị kết hợp trong các khối đế công trình để phục vụ nhu cầu của người dân.

+ Khu vực vỉa hè bố trí các tiện ích công cộng (hàng rào inox, thùng rác, bảng hướng dân chỉ đường, đèn chiếu sáng nghệ thuật...) vừa để đảm bảo an toàn cho người dân sử dụng tuyến giao thông đối ngoại này, cần phân luồng giao thông hợp lý.

- Đoi với các trục đường chính khu vực còn lại: là giao thông kết nối khu vực, cần đảm bảo:

+ Khoảng lùi, tầng cao xây dựng công trình cần đảm bảo theo Mục 7.3.a,7.3.b, Khoản 7, Điều 1 Quyết định này.

+ Bố cục và hình khối kiến trúc nên kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù họp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.

+ Tổ chức cây xanh có tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có tại địa phương.

13

+ Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

+ Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của ủ y ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh.

8.2. Đối với công trình điểm nhấn - biểu tưọng:- Vị trí công trình điểm nhấn - biểu tượng: tập trung trên tuyến đường số

17 (theo bản vẽ thiết kế đô thị đính kèm).

- Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan:+ Công trình điểm nhấn cần đặt tại các vụ trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh

quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.

+ Tại vị trí gần nút giao thông nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị cũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng ô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh hưởng nút giao thông.

+ Hình khối, màu sắc của các công trình, các góc chính trong khu vực phải được thiêt kê mang tính hiện đại, khuyến khích sử dụng các hình khối mạnh mẽ, ứng dụng công nghệ xây dựng và vận hành tiên tiến, phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiên trúc phải có điêm chung và sự hài hòa cho khu vực. Khai thác tô họp khôi không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhăm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điêm nhân phía mặt tiền công trình tổ chức một không gian trống đế trồng hoa, thảm cỏ.

+ Các công trình điểm nhấn cảnh quan yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thâm mỹ, kiên trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh quan quan khu vực xung quanh.

8.3. Đối với khu vực trung tâm:

- Khu vực trung tâm được giới hạn bởi các tuyến đường Võ Văn Ngân, đường Kha Vạn Cân và đường Chương Dương.

- Tại khu vực trung tâm bố trí các công trình công cộng và có kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, nhăm tạo cảnh quan cho khu vực; phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu câu cho cả các khu lân cận trong tương lai.

- Cây xanh trồng trong khu vực không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiêm, không trồng cây dễ gãy đổ, không trồng cây có rễ ngang để hư hại đường, không trông cây có tiêt ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng, làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.

14

- Khoảng cây xanh kết hợp hoạt động thể dục thể thao, tạo yếu tố thông thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.

8.4. Đối với không gian mở, không gian cây xanh, mặt nước:- Các không gian mở trong khu vực quy hoạch chủ yếu là các khu vực cây

xanh, các khu vực này được tổ chức mở về phía các trục đường lớn. Tuy nhiên, với đặc thù quỹ đất hẹp, tầm nhìn hạn chế việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chú trọng vào tô chức nội khu, đáp ứng cảnh quan của người sử dụng không gian tại vị trí xác định.

- Chức năng và định hướng không gian cảnh quan, hình khối kiến trúc đặc trưng cho các không gian mở, không gian cây xanh mặt nước:

+ Khu công viên là khu không gian mở góp phần cải thiện môi trường, là khu sinh hoạt cộng đồng, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cho toàn thể cư dân và tạo mỹ quan đô thị.

+ Dọc các tuyến giao thông tổ chức trồng những loại cây xanh tạo bóng râm mát, cây xanh có tán rộng, có thể cản bụi và tiếng ồn, góp phần cải tạo vi khí hậu và cảnh quan chung.

9. Thiết kế hình thái kiến trúc chủ đạo:

9.1. Công trình nhà ỏ’ hiện trạng (nhà ở riêng lẻ hiện hữu):- Hình thức kiến trúc: các loại hình nhà ở hài hòa, đồng bộ với không gian

xung quan, khuyên khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để bố trí xe và trông cây xanh, hạn chê đậu xe trên vỉa hè làm ảnh hưởng đến không gian cho người đi bộ.

- Đê đảm bảo tính đông bộ, cân đôi và hài hòa không gian kiên trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau:

15

\Chức năng sử dụng đất theo đồ án QHPK

được duyệt

Chức năng công trình \

Tầng cao tối đa theo chức năng

Đất ở hiện hữu, Đất ở quy hoạch ngắn hạn

Trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thứcTrường hợp cấp Giấy phép xây

dựng có thời hạn

Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các loại

- Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới > 3Om: tối đa 06 tầng theo TCXDVN 9411

Tôi đa 3- Đổi với dự án mới và khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 3Om: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.

16

Nhà ở biệt thự

- Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung Thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014)

Tối đa 3

Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại

- Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới > 30m: tối đa theo Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của ủy ban nhân dân Thành phố

Tối đa 3

- Đổi với khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 30m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.

Công trình riêng lẻ có chức năng dịch vụ, thương mại (siêu thị mini, văn phòng..., không có chức năng ở)

- Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới > 30m: tối đa theo Quyết đính so 135/2007/QĐ-ƯBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009, Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của ủ y ban nhân dân Thành phố.

Tối đa 3

- Đối với khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 3Om: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.

Lưu ý:

- Tầng cao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quôc gia nguyên tăc phân loại, phân câp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng theo TCXDVN 9411, Quyết định so 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Uy ban nhân dân Thành phố cần được quy đổi theo số tầng cao trong Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng).

- Các trường hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức hoặc Giấy phép xây dựng có thời hạn đôi với đât ở xây dựng mới (đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, dài hạn) thực hiện theo quy định.

9.2. Công trình nhà ở quy hoạch ngắn hạn (thấp tầng - không kể trường hợp nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên):

- Tầng cao xây dựng công trình tối đa: 6 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD- theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).

- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên đê tính và phù hợp quy định hiện hành.

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:

+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo Mục 7.3, Khoản 7, Điều 1 Quyết định này. Đối với các công trình có chức năng công cộng, dịch vụ, thương mại cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m, nếu có ram dốc xuống tầng hầm, lùi tối thiếu 3m.

+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ the khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất xung quanh.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù họp công năng sử dụng, hài hòa với khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp cảnh quan xung quanh (nếu có).

- Các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.

- Tô chức không gian đi bộ, các tiêu cảnh, kêt hợp với tiện ích đô thị dọc các lê đường trong khu xây dựng mới nhăm khuyên khích hoạt động đi bộ của người dân.

- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.

9.3. Công trình cao tầng trong đất ở quy hoạch giai đoạn ngắn hạn:- Tầng cao công trình: tối đa 12 tầng (theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến

trúc đồ án này).

- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất: căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đô án này và các quy định hiện hành để xác định

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:

+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Mục 7.3, Khoản 7, Điều 1 Quyết định này.

+ Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiệnhành.

- Hình thức kiến trúc: công trình cao tầng có chức năng ở là khu vực tập trung đông người nên cân lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyên khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khôi đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết họp các chức năng khác cân lưu ý bô trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).

- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.

9.4. Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện trạng cải tạo:- Tầng cao công trình: tối đa theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy

hoạch kiến trúc đồ án này.

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:

+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Mục 7.3, Khoản 7, Điều 1 Quyết định này.

+ Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiệnhành.

- Tổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh đạt tối thiểu 30%.

- Tố chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.

- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí vê kiên trúc xanh, màu săc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình giáo dục.

- Cây xanh trong sân trường là cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.

9.5. Công trình công cộng xây dựng mới và hiện trạng cải tạo:- Tâng cao công trình: tôi đa theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy

hoạch kiên trúc đồ án này.

- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:

+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Mục 7.3, Khoản 7, Điều 1 Quyết định này.

+ Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiệnhành.

- Tô chức thiêt kê công trình có nhiêu không gian mở và cây xanh đạt tối thiểu 30%.

- Tô chức sân, bãi đậu xe đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu sử dụng, không sử dụng lòng đường, vỉa hè đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý.

- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù họp chức năng công cộng.

- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điếm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình.

10. Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:10.1. Tổ chức thiết kế vỉa hè:- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn Quy chuẩn Xây dựng

Việt Nam.

Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.

- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.

- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.

- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kêt nôi và liên tục của không gian công cộng với các không gian công công khác.

- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh.

- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả năng bảo trì, sữa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đôi trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô.

- Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt.

- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sảnxuất.

- Sử dụng các bề mặt cho phép thấm nước.

- Sử dụng bê mặt có màu săc sáng đê giảm hiệu ứng đảo nhiệt.

- Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.

- Vật trang trí không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.

- Các tiện ích phải được đặt sao cho người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng.

- Ghế ngồi có chiều cao 50cm.- Thùng chứa rác đặt họp lý.

- Điểm chờ xe buýt phải có mái che va không được khuất tầm nhìn.

- Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.

20

10.2. Chiếu sáng đô thị:Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao

giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nối bật các điếm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến yếu tố này một cách sâu sắc theo các nguyên tăc sau:

- Đảm bảo không gian chiểu sáng thoải mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa.- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động

giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.- Sử dụng các loại đèn tiên thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng,

nhăm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thâp.11. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:11.1. Quy hoạch giao thông đô thị:- Giao thông đường bộ:+ v ề quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành,

quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.

+ Căn cứ quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, dự kiến nâng cấp các tuyên đường đôi ngoại gôm đường Võ Văn Ngân và đường Kha Vạn Cân có lộ giới 30m.

- Trên cơ sở phân khu chức năng các tuyến đường hiện hữu được nâng câp mở rộng gôm đường Hoàng Diệu 2, Chương Dương, đường số 9, đường số 17, đường sô 6 ... và các đường ngang, đường dọc khác. Dựa trên các tuyến hẻm hiện hữu có lộ giới lớn, đê xuất mở rộng và nâng cấp trở thành đường cấp phân khu vực.

- Tuyến đường chính khu vực và đường nội bộ dự kiến 2 - 6 làn xe, lộ giới 13 -30m.

STT Tên đườngGiới hạn Chiều

dài

(mét)

M ặt cắt ngang đường (mét) Lộ

giới

(mét)

Kýhiệu

M ặtcăt

T ừ ... Đến ... Lềtrái

Lòngđường

Lềphải

A Giao thông đối ngoại 1.894

1 Đường Võ Văn Ngân

Đ ường Kha Vạn Cân

ĐườngChươngDương

543 6 18 6 30 1 - 1

21

2 Đường Kha Vạn Cân

Đường Hoàng Diệu 2

Đường Võ Văn Ngân 1.351 6 18 6 30 1 - 1

B Giao thông đối nội 6.103

3 Đường Hoàng Diệu 2

Đường Kha Vạn Cân Đường số 17 512 5 15 5 25 2 -2

4 Đường Chương Dương Đường số 6 Đường Võ

Văn Ngân 1.256 4,5 11 4,5 20 3 -3

5 Đường số 9 Đường số 6 Đường Kha Vạn Cân 448 4,5 11 4,5 20 3 -3

Đường số 9 nối dài

Đường Kha Vạn Cân Đường số 17 415 4,5 11 4,5 20 3 -3

6 Đường số 17 Đường Hoàng Diệu 2

ĐườngChươngDương

647 4,5 11 4,5 20 3 -3

7 Đường số 6ĐườngChươngDương

Đường số 9 352 4 8 4 16 4 -4

8 Đường số 8 Đường Kha Vạn Cân Đường số 9 581 3 7 3 13 5 - 5

9 Đường số 16 Đ ường Kha Vạn Cân

Đường Hoàng Diệu 2

360 3 7 3 13 5 - 5

11 Đường NI Đường số 6 Đường số 8 205 3 7 3 13 5 - 5

12 Đường N2 Đường Kha Vạn Cân

ĐườngChươngDương

231 3 7 3 13 5 - 5

13 Đường số 12 Đường Võ Văn Ngân Đường số 14 322 3 7 3 13 5 - 5

14 Đường số 13 Đường Kha Vạn Cân Đường số 14 326 3 7 3 13 5 - 5

15 Đường số 14 Đường Kha Vạn Cân

ĐườngChươngDương

448 3 7 3 13 5 -5

Tổng cộng 7.997

Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bô quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tố chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Úy ban nhân dân quận Thủ Đức chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

11.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị:a) Quy hoạch cao độ nền:- Cao độ xây dựng khu vực Hxd từ 3,58 đến 27,52 m.

- Giải pháp san nền: giữ theo cao độ nền hiện, thực hiện cải tạo, san ủi tại chỗ tạo mái dốc thoát nước.

- Độ dốc nền:+ Khu công trình công cộng, khu ở: > 0,4%;

+ Khu công viên cây xanh: > 0,3%•

+ Hướng dốc từ tiểu khu ra xung quanh.

b) Quy hoạch thoát nước mặt:

- Sử dụng mạng lưới cống riêng để tổ chức thoát nước mưa, nước mưa được thu gom, thoát về phía Nam ra rạch Thủ Đức.

- Nối công theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7 m.

11.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500KWh/người/năm.

- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức Bắc, Thủ Đức hiện hữu gần khu quy hoạch.

- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù họp với quy hoạch.

- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.

- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng > 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.

- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.

- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium (hoặc led) 150 250W -220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.

11.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyển ống

cấp nước hiện trạng 0250, 0350 đường Võ Văn Ngân; 0250 đường Kha Vạn Cân từ nhà máy nước Thủ Đức.

22

- Tiêu chuẩn cấp nước:+ Cấp nước sinh hoạt+ Khu công cộng, dịch vụ + Khách vãng lai- Tống nhu cầu dùng nước

180 lít/người.ngày.đêm; 30 lít/người.ngày.đêm; 30 lít/người.ngày.đêm. 2.822 - 3.386 (m3/ngày).

23

- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).

- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy < 15 Om. Ngoài ra sử dụng nguồn nước mặt chữa cháy trên Sông Sài Gòn.

- Mạng lưới cấp nước: từ tuyến ống cấp nước hiện trạng và các tuyến quy hoạch xây dựng tuyến ống 0100 - 0300 trên các trục đường còn lại của khu quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.

11.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị:a) Quy hoạch thoát nước thải:

- Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi đấu nối vào cống thoát nước thải. Đối với các dự án thành phần, nước thải phải được xử lý từng cụm dự án, cụm công trình, sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.

- Giai đoạn dài hạn: nước thải được đưa về Bắc Sài Gòn I, công suất Q = 170.000 m3/ngày.đêm. Nước thải sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.

- Tiêu chuấn thoát nước:

+ Cấp nước sinh hoạt : 180 líưngười.ngày.đêm;

+ Khu công cộng, dịch vụ : 30 lít/người.ngày.đêm;

+ Khách vãng lai : 30 lít/người.ngày.đêm.

- Tổng lượng nước thải : 2.184 - 2.620 (m3/ngày).

- Mạng lưới thoát nước: hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính 03OOmm - 05OOmm đi dọc theo các trục đường chính về trạm xử lý cục bộ. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.

b) Xử lý chất thải rắn đô thị:

- Tiêu chuẩn chất thải rắn : 1,3 (kg/người/ngày).

- Tổng lượng chất thải rắn : 10,92 (tấn/ngày).

- Phương án thu gom và xử chất thải rắn: chất thải rắn được thu gom và vận chuyển về khu liên họp xử lý chất thải rắn Thành phố.

11.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32 thuê bao/100 người.

- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Đài điện thoại Thị Trấn) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.

- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.

11.7. Đánh giá môi trưòng chiến lược.- Quy hoạch giữ lại các công trình tôn giáo, nghĩa trang liệt sĩ quận Thủ Đức

di dời các công trình sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và chuyến đối mục đích sang đất ở, đất nghĩa trang hiện hữu khỏi khu vực đô thị, khu dân cư.

- Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái, tăng cường trồng cây xanh quanh các đầu mối công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý cục bộ, bố trí xen kẽ các khu đất cây xanh trong nhóm ở.

- Quy hoạch cao độ nền xây dựng có tính đến tác động của biến đổi khí hậu.

- Nước thải sinh hoạt được đưa về trạm xử lý Bắc Sài Gòn 1 tại phường Trường Thọ, nước thải sau xử lý đạt TCVN 7222-2002. Đối với các dự án riêng lẻ nước thải phải được xử lý cục bộ đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung.

- Rác thải nguy hại được thu gom và xử lý riêng, rác thải sinh hoạt được tô chức thu gom hăng ngày đưa vê xử lý tại Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Thành phố.

- Đê xuât danh mục các dự án cân thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc khu quy hoạch như: dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư có diện tích lớn hợn 5ha và dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư có chiều dài từ 10 km trở lên.

11.8. Bản đồ Tổng hợp đưòng dây đưòng ống:Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong

các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

12. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:- Mở rộng đúng lộ giới quy hoạch đường Võ Văn Ngân, đường Kha Vạn

Cân.

- Xây dựng công trình trường tiểu học xây dựng mới ô phố 1.2.3.- Xây dựng khu cây xanh công cộng ô phố 2.3, 1.3.3.

- Cải tạo trường tiểu học Nguyễn Trung Trực ô phố 2.2.2 và trường tiểu học Trương Văn Ngư ô phố 2.2.3.

13. Quy định quản lý kèm theo đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng) Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phưòng Linh Tây - Linh Chiểu, quận Thủ Đức với các nội dung chính nhưsau:

13.1. Quy định chung:Tuân thủ theo thiết kế đô thị và các quy định sau:

- Đổi với cảnh quan khu vực quảng trường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng vê tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng trường.

24

- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trung địa hình tự nhiên của khu vực.

- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, gò, đồi, bờ biên, cửa sông, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.

13.2. Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:Các quy định về bảo tồn, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình, khoảng

lùi công trình, hình thức công trình, yêu cầu về bố trí không gian mở,... sẽ được đưa ra trong phần quy định cụ thể, theo từng lô đất cụ thể để có thể bám sát nhu câu thực tê của từng khu vực; các quy định này sẽ tuân theo quy định chung về kiến trúc cảnh quan.

13.3. Quy định chung về tầng cao - chiều cao công trình:- Các yếu tố xác định tầng cao cho một khu vực dựa vào tính chất công

trình, góc nhìn, mặt đứng dãy phô, an ninh quốc phòng cũng như sự ảnh hưởng của chiêu cao công trình ây đôi với các công trình xung quanh, đặc biệt là những công trình có giá trị lịch sử, kiến trúc.

- Đối với công trình hiện hữu và cải tạo chỉnh trang không triệt để: tầng cao xây dựng căn cứ theo các đô án quy hoạch đô thị được duyệt và các quy định pháp lý hiện hành cho khu vực đó.

- Đối với công trình trong khu vực hiện hữu thực hiện tái thiết đô thị (phá dỡ công trình hiện hữu để xây dựng mới): tầng cao xây dựng được xác định theo các đô án quy hoạch đô thị được duyệt và các bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị (riêng) - tô chức không gian kiến trúc cảnh quan; trường họp có sự khác biệt giữa nội dung thiết kế đô thị (riêng) và các đồ án quy hoạch đô thị được duyẹt thì phải có ý kiến thống nhất của Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch Thành phổ HỘI đông Quy hoạch địa phương vê các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc trước khi trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.

- Số tầng của tòa nhà là số tầng cơ bản, chưa kể tầng kỹ thuật, tầng áp mái, mái tum và tâng nửa hâm. Các tầng hầm không tính vào số tầng nhà.

- Chiều cao nhà tính từ cao độ mặt đất thấp nhất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điêm cao nhât của tòa nhà, kể cả mái tum hoặc mái dốc.

13.4. Quy định chung về khoảng lùi:

- Đối với công trình hiện hữu và cải tạo chỉnh trang không triệt để: căn cứ theo các đồ án quy hoạch đô thị được duyệt và các quy định pháp iý hiện hành cho khu vực đó.

- Đối với công trình trong khu vực hiện hữu thực hiện tái thiết đô thị (phá dở công trình hiện hữu để xây dựng mới).

- Khoảng lùi xác định căn cứ mục 2.8.5-Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các quy định khác có liên quan.

25

26

- Phần nhà được phép vượt chỉ giới đường đỏ căn cứ theo mục 2.8.10 và 2.8.11 - Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.

- Đối với các công trình cao tầng, phần khối đế với độ cao bằng với độ cao của mặt đứng dãy phố có khoảng lùi phù họp với toàn dãy phố, phần thân và đỉnh công trình cần có khoảng lùi căn cứ theo quy định hiện hành.

13.5. Quy định chung về hệ số đất ưu đãi:

Trong điều kiện bình thường, hệ số sử dụng đất cho các lô đất, ô phố được xác định căn cứ theo đồ án quy hoạch đô thị được duyệt, nếu có thêm các yếu tố đặc biệt thì hệ sô sử dụng đất có thể xem xét tăng thêm theo các trường hợp cụ thê được nêu trong Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan.

13.6. Các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức và các Sở ngành có liên quan (được phân công giao nhiệm vụ theo chỉ đạo của Uy ban nhân dân Thành phố) cần xác định các khu vực phát triển đô thị lập ke hoạch thực hiện trình câp thâm quyên phê duyệt và công bố công khai theo quy định, làm cơ sở tô chức triển khai các dự án phát triển đô thị theo từng giai đoạn phát triên kinh tế xã hội trên địa bàn quận Thủ Đức.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đồ án quy hoạch nay, can kiem soát và không chê quy mô dân sô trong phạm vi CỊuy hoạch của đô án đê đảm bảo sự phù hợp các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đồng bọ vê hạ tâng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đã được xác định trong nội dung đồ án.

- ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các Sở ngành có liên quan đê xác định các khu trung tâm, khu vực dọc các tuyến đường động lực phát triển, các tuyến giao thông cấp đô thị, khu cảnh quan đặc biệt, khu vực cửa ngõ,... để lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị khu vực cụ thể hoặc quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc thiềt kế đô thị để phục vụ cho công tác quản lý quy hoạch đô thị, quản lý xây dựng, triển khai các dự án đẩu tư trong khu quy hoạch.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, nhà, đất hiện trạngcủa các tô chức, cá nhân tại các khu chức năng theo quy hoạch trong phạm vi đoán được quản lý theo các quy định và chính sách hiện hành (về nha, đất' đầu tư xây dựng).

Điều 2. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và các đơn vị có liên quan

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ đầu tư và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xac của các sô liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (điêu chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 này.

27

- Đe đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức, trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, các cơ quan, đon vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án.

- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch; ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của ủ y ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phổ Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 3 19/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của ủ y ban nhân dân Thành phố vê ban hành Quy định vê quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Hiện nay, ủ y ban nhân dân Thành phố đang tiến hành các nghiên cứu để quy hoạch và hình thành Khu đô thị sáng tạo, tương tác cao phía Đông Thành phô Hô Chí Minh. Ba quận phía Đông (Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức) được hình dung là khu đô thị đa chức năng với các ngành kinh tế tri thức, công nghệ và bên vững vê môi trường. Việc thực thi đồ án quy hoạch phân khu này cần chú trọng việc hình thành các không gian công cộng để trở thành các không gian tương tác của người dân, tạo ra môi trường sống chất lượng cao. Xây dựng cơ sở hạ tâng giao thông chú trọng hồ trợ và khuyến khích các phương tiện công cộng. Việc san lâp đi đôi với tái lập các hệ thống thoát nước mưa và hành lang sinh thái dọc kênh rạch. Khuyến khích hình thành các cụm công trình đa chức năng đê tạo điêu kiện khuyến khích các hoạt động kinh tế đổi mới sáng tạo.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đồ án này được phê duyệt, ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây - Linh Chiểu, quận Thủ Đức này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của ủ y ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố HỒ Chí Minh.

- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xay dựng quy định vê căm môc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng.

28

- v ề chiều cao xây dựng công trình: các công trình cao trên 45m cần có ý kiến Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam về thỏa thuận chấp thuận độ cao công trình theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.

Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng họp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng ủ y ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đâu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đôc Sở Nông nghiệp và Phát triên nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triên Thành phô, thủ trưởng các sở - ban - ngành, Chủ tịch ủ y ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch ủ y ban nhân dân phường Linh Tây, Chủ tịch Uy ban nhân dân phường Linh Chiêu và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:- Như Điều 4;- TTUB: CT, PCT/ĐT;- VPUB: PCVP/ĐT;- Phòng Đ ô thị;- Lưu: VT, (Đ T-N ) H .ự .

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN . . KT. CHỦ TỊCH

Võ Văn Hoan