quy trinh van hanh tam thoi role

65
Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1 Quy trình tạm thời - Vận hành Role MỤC LỤC Phần I: Những quy định chung.............................3 Chương I: quy định chung...............................3 Chương II: Các biện pháp an toàn chung.................4 Phần: Vận hành kiểm tra thí nghiệm hiệu chỉnh rơ le......8 Chương I: Giới thiệu chung.............................8 I - Tổng quan chung:..................................8 1- Tổng quan vận hành:..............................8 2- Các ứng dụng:...................................10 3- Chức năng:......................................10 Chương II: Các thông số kỹ thuật......................18 I- Dữ liệu kỹ thuật:.................................18 1- Dữ liệu chung...................................18 2- Dữ liệu chung cho thiết bị......................18 3- Sơ đồ kết nối:..................................32 Chương III : Vận hành rơ le...........................44 I. Giao diện HMI với rơle............................44 1- Giao diện người sử dụng.........................45 2- Giao diện với thiết bị khối trung tâm Rơle:.....49 II- Giao diện với máy tính bằng phần mềm DIGSI.......55 1- Xem tổng quan:..................................56 2- Đọc ra các thông tin:...........................56 3- Các thông báo:..................................56 4. Các thông báo sự kiện vận hành:.................58 5- Các sự kiện lỗi:................................59 6- Đọc các giá trị đo lường bên ngoài..............60 7- Đọc dữ liệu lỗi sự cố ngoài.....................62 8- Các chức năng điều khiển thiết bị...............64 9- Tạo và ghi lại hình ảnh đồ hoạ..................64 10- Các lệnh khoá:.................................65 - 1 -

Upload: manh-duc

Post on 02-Jan-2016

212 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

quy trình vận hành

TRANSCRIPT

Page 1: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

MỤC LỤC

Phần I: Những quy định chung........................................................................................3

Chương I: quy định chung...........................................................................................3

Chương II: Các biện pháp an toàn chung....................................................................4

Phần: Vận hành kiểm tra thí nghiệm hiệu chỉnh rơ le.....................................................8

Chương I: Giới thiệu chung.........................................................................................8

I - Tổng quan chung:................................................................................................8

1- Tổng quan vận hành:........................................................................................8

2- Các ứng dụng:................................................................................................10

3- Chức năng:.....................................................................................................10

Chương II: Các thông số kỹ thuật..............................................................................18

I- Dữ liệu kỹ thuật:.................................................................................................18

1- Dữ liệu chung.................................................................................................18

2- Dữ liệu chung cho thiết bị..............................................................................18

3- Sơ đồ kết nối:.................................................................................................32

Chương III : Vận hành rơ le.......................................................................................44

I. Giao diện HMI với rơle......................................................................................44

1- Giao diện người sử dụng................................................................................45

2- Giao diện với thiết bị khối trung tâm Rơle:...................................................49

II- Giao diện với máy tính bằng phần mềm DIGSI...............................................55

1- Xem tổng quan:..............................................................................................56

2- Đọc ra các thông tin:......................................................................................56

3- Các thông báo:...............................................................................................56

4. Các thông báo sự kiện vận hành:....................................................................58

5- Các sự kiện lỗi:..............................................................................................59

6- Đọc các giá trị đo lường bên ngoài................................................................60

7- Đọc dữ liệu lỗi sự cố ngoài............................................................................62

8- Các chức năng điều khiển thiết bị..................................................................64

9- Tạo và ghi lại hình ảnh đồ hoạ.......................................................................64

10- Các lệnh khoá:..............................................................................................65

11- Ghi lại các thông báo...................................................................................68

12- Xoá thông báo..............................................................................................68

13- Thử nghiệm máy cắt....................................................................................69

14- Khoá giải trừ................................................................................................71

15- Đặt lại khoá cho cách ly lỗi..........................................................................72

16- Kích hoạt khởi động ban đầu và khởi động lại............................................72

17- Đọc và đặt ngày/giờ.....................................................................................73

- 1 -

Page 2: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

18- Dừng và thử nghiệm vận hành.....................................................................75

19- Chế độ bảo dưỡng........................................................................................77

20. Thiết lập đề án (visualization plant) giao diện trên phần mềm DIGSI.........77

PHẦN I- 2 -

Page 3: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Những người cần nắm vững và thực hiện quy trình này.

Chuyên viên phòng CBSX phụ trách tổ Điện - Tự động Điều khiển.

Các chuyên viên nhóm sửa chữa tổ Điện - Tự động Điều khiển.

Điều 2: Những người cần biết quy trình này.

Phó giám đốc kỹ thuật.

Trưởng, phó phòng kỹ thuật.

Các nhân viên trực trạm 550/110 kV

Điều 3: Những quy định khi vi phạm những điều trong quy trình.

Người nào làm sai quy trình này mà gây ra sự cố, tuỳ theo lỗi nặng hay nhẹ mà có

hình thức kỷ luật thích đáng và phải sát hạch lại nếu đạt yêu cầu mới được giao

nhiệm vụ công tác.

Điều 4: Quy định sửa đổi quy trình

Tuỳ theo tình hình thực tế và theo đề nghị của các nhân viên, phó quản đốc

hoặc kỹ thuật viên phụ trách nghiên cứu và sửa đổi quy trình này cho phù hợp

với thực tế, các nhân viên cần phải đề nghị kịp thời với phân xưởng về những

điều không phù hợp với thực tế.

Những điều sửa đổi trong quy trình chỉ có giá trị khi phân xưởng thông qua cấp

trên và được cấp trên duyệt.

Tất cả các quy trình trái với quy trình này đều bãi bỏ và không có giá trị.

Điều 5: Tài liệu tham khảo để biên soạn quy trình: MD1-HDS-EVN-L-0494, Operation and maintenance documents for equipment of 110kV Switchyard

CHƯƠNG II: CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN CHUNG.

Điều 1: Phân quyền quản lý

Việc kiểm tra và chỉnh định rơ le được thực hiện bởi các chuyên viên nhóm sửa

chữa tổ Điện - Tự động Điều khiển

Phiếu chỉnh định rơ le phải do điều độ hệ thống điện Quốc gia cấp.

- 3 -

Page 4: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Tình trạng làm việc không bình thường và hỏng hóc phải thông báo kịp thời

cho đơn vị chủ quản để khắc phục.

Không được tự ý thay đổi thông số khi rơ le đang làm việc.

Điều 2: Quy định an toàn chung cho công tác kiểm tra thí nghiệm và hiệu chỉnh.

Rơ le phải cắt điện và được nối đất.

Không còn mạch đo lường nào được nối với rơ le

Khi tháo mạch dòng các cuộn dây của máy biến dòng điện của rơ le phải được

nối tắt.

Kiểm tra dòng đúng dòng nhị thứ của rơ le 1A hay 5A.

Kiểm tra đúng nguồn điện áp điều khiển cho rơ le.

Tách các mạch bảo vệ của rơ le.

Tách mạch rơ le đi cắt máy cắt.

Điều 3: Kiểm tra khi kết thúc công việc để đưa rơle vào vận hành

Tắt nguồn cung cấp cho rơ le.

Tháo bỏ các dây nối, dây nối đất.

Khôi phục lại trạng thái làm việc của rơ le bằng cách đấu nối lại các mạch bảo

vệ, đo lường, mạch cắt của máy cắt…

Kiểm tra lại các thông số của rơ le xem có đúng yêu cầu của phiếu chỉnh định.

Đưa rơ le vào làm việc theo đúng yêu cầu vận hành

Ghi lại các giá trị chỉnh định và làm biên bản trình lên cấp trên theo đúng quy

định.

Điều 4: Tất cả các rơle mới xuất xưởng sau khi lắp đặt, muốn đưa vào vận hành cần

phải kiểm tra hoặc đang vận hành ngừng để sửa chữa lớn. Trước khi đưa vào vận

hành, cần phải kiểm tra theo khối lượng và tiêu chuẩn quy định của ngành.

Điều 5: Khi phát hiện cán bộ, nhân viên vi phạm quy trình hoặc những hiện tượng

nguy hiểm tới con người, lập tức góp ý người đó, đồng thời báo cáo cấp trên.

Điều 6: Những mệnh lệnh trái với quy trình đều không chấp hành, khi nhận mệnh

lệnh,

chỉ thị vi phạm quy trình thì phải đưa ra lý do không thể thực hiện được với người đưa

ra mệnh lệnh hoặc chỉ thị, đồng thời phải báo ngay với cấp trên.

Điều 7: Nhóm công tác tối thiểu là có 2 người trở lên. Người lãnh đạo công tác phải

- 4 -

Page 5: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

giỏi:

chuyên môn thông thạo mạch nhất thứ và nhị thứ của toàn nhà máy.

Người nhóm trưởng phải có kinh nghiệm về điện, có bậc 4 an toàn trở lên.

Trực tiếp kiểm tra phiếu công tác và so sánh với sơ đồ thực tế đã an toàn chưa.

Đồng thời phải chịu trách nhiệm về lãnh đạo kỹ thuật của nhóm.

Một người thực hiện công việc, một người kiểm tra và giám sát đồng thời ghi

số liệu vào sổ nhật ký.

Điều 8: Khi kiểm tra thí nghiệm hoặc bảo dưỡng rơle không được để hở mạch thứ cấp

của máy biến dòng điện. Nếu để hở mạch phía thứ cấp thì sẽ gây nguy hiểm cho con

người và thiết bị.

Điều 9: Khi thí nghiệm hoặc kiểm tra định kỳ một rơle bảo vệ, cần phải nghiên cứu

thật kỹ các sơ đồ bảo vệ, đặc biệt là các liên động gửi tín hiệu đi cắt các máy ngắt điện.

Cần phải tách các BI (biến dòng điện) bảo vệ ra ngoài.

Điều 10: Khi công tác trên các mạch đồng hồ đo lường và rơle mang điện cần phải

tuân theo các biện pháp an toàn sau đây:

Tất cả các cuộn dây thứ cấp của VT, CT cần phải có tiếp đất vĩnh viễn để ngăn ngừa

những tác động không đúng của rơle đối với các hệ thống mạch điện phức tạp và

một số các nhóm của biến cường độ có thể cho phép đầu dây tiếp đất trực tiếp.

Điều 11: Khi cần ngắt điện các đồng hồ đo lường và các rơle ở mạch thứ cấp của máy

biến dòng điện phải đấu tắt mạch dòng lại.

Khi tiến hành công việc trên phải đứng trên thảm cách điện cao su hoặc tuốc nơ vít có

tay nắm cách điện. Cấm không được gỡ rời mạch thứ cấp máy biến dòng.

Điều 12: Khi thay pin bên trong rơle cần phải thay thế đúng kiểu và đúng chủng loại,

chính xác cực tính để tránh làm hư hỏng thiết bị.

Điều 13: Nếu tháo mặt trước vỏ rơle sẽ để lộ phần mang điện rất nguy hiểm do vậy

tuyệt

đối không được sờ hoặc đụng chạm vào các đầu cực nối khi chưa cắt hết điện.

Điều 14: Nhân viên vận hành khi giao diện với rơle để kiểm tra các thông số giám sát

hoặc các sự kiện ghi lỗi trong vận hành tuyệt đối không được vào trang cài đặt các

thông số bảo vệ.

- 5 -

Page 6: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Điều 15: Mật khẩu (Pass word) cần phải quản lý chặt chẽ và bí mật tuyệt đối.

Nghiêm cấm không được tự ý thay đổi mật khẩu khi chưa được phép của đơn

vị chủ quản.

Nếu vì một lý do nào đó mà cần phải thay đổi mật khẩu thì nhân viên thí

nghiệm vào mật khẩu cẩn thận và ghi lại vào giấy trước khi gõ vào bàn phím

đồng thời báo cáo cho tổ trưởng hoặc tổ phó thí nghiệm biết để ghi lại vào sổ tài

liệu của tổ.

Điều 16: Trước Khi sử dụng nguồn điện bên ngoài qua máy thử rơle cần xác định rõ

các thông số định mức của nguồn cung cấp vào rơle.

Điện áp định mức của rơle

Dòng điện định mức của rơle

Cầu chì bảo vệ của rơle

Dây nối đất an toàn

Dòng và điện áp định mức của dây dẫn

Xem xét kỹ sơ đồ đấu nối mạch dòng, mạch áp.

Khi biết chắc chắn sơ đồ, các thông số định mức mới cho phép đấu nối vào

rơle

Chỉ được dùng đồng hồ vạn năng để kiểm tra thông mạch, đo các thông số định

mức. v.v...

Điều 17: Công tác kiểm tra thí nghiệm và hiệu chỉnh cần phải hiểu biết đối với nhân

viên làm công tác thí nghiệm

Kiểm tra thông mạch cáp dòng phía thứ cấp.

Kiểm tra thông mạch cáp điện áp nhị thứ.

Kiểm tra thông mạch cáp tín hiệu

Kiểm tra các tủ đấu nối trung gian.

Đo điện trở cách điện cáp mạch dòng và mạch áp nhị thứ

Kiểm tra cách điện rơle

Kiểm tra nguồn cung cấp rơle.

Kiểm tra các cầu chì bảo vệ rơle.

Kiểm tra các tiếp điểm rơle bảo vệ.

Kiểm tra các chức năng rơle bảo vệ cắt, đóng tốt.

Kiểm tra các thông số cài đặt trong rơle bảo vệ theo phiếu chỉnh định.

Kiểm tra thí nghiệm và hiệu chỉnh các rơle bảo vệ.

- 6 -

Page 7: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

PHẦN II

VẬN HÀNH KIỂM TRA THÍ NGHIỆM HIỆU CHỈNH RƠLE

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG

- 7 -

Page 8: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

- Phần này giới thiệu vận hành và bảo dưỡng rơle một tổng quan cho thiết bị,

phạm vi của các chức năng và các đặc tính hiện tại nó được ứng dụng.

- Vận hành và bảo dưỡng Role 6MD351

- Vận hành và bảo dưỡng Role 6MD6642 & 6MD6632

- Vận hành và bảo dưỡng Role 7SA522

- Vận hành và bảo dưỡng Role 7SS522&7SS525

- Vận hành và bảo dưỡng Role 7SJ622 & 7SJ624

- Vận hành và bảo dưỡng Role 7PA30 & 7PA22

- Vận hành và bảo dưỡng Role 7XG2220

- Vận hành và bảo dưỡng Role 7KG7750

- Vận hành và bảo dưỡng Role7KG9661

- Vận hành và bảo dưỡng Role A1700

- Vận hành và bảo dưỡng Role UC625

- Vận hành và bảo dưỡng Role P725

- Vận hành và bảo dưỡng Role CCE-VA & TCE-VA

I – VẬN HÀNH BẢO DƯỠNG ROLE 6MD63

1- Tổng quan vận hành:

- SIPROTEC 6MD63 là 1 đơn vị vào ra số với điều khiển được trang bị bộ

vi xử lý hiệu năng cao. Nó cung cấp đầy đủ các chức năng số từ thu thập

dữ liệu đo đến ra lệnh điều khiển máy cắt

2- Chức năng, ứng dụng

- Thiết bị được trang bị chức năng điều khiển và giám sát. Thiết bị gốm các

chức năng cần thiết để giám sát vị trí máy cắt, và điều khiển máy cắt

- Thiết bị cung cấp chức năng điêu khiển có khả năng thực hiện đóng hoặc

cắt các thiết bị đóng cắt thông qua tủ tích hợp vận hành, giao diện hệ

thống, đầu vào nhị phân, và cổng nối tiếp sử dụng máy tính cùng với

DIGIS.

- Tình trạng của các thiết bị nhất thứ có thể được truyền qua thiết bị thông

qua các tiếp điểm phụ được kết nối với đầu vào nhị phân. Tình trạng hiện

tại (hoặc vị trí) của thiết bị nhất thứ có thể được hiển thị trên thiết bị, và

được sử dụng cho liên động hoặc giám sát. Số lượng thiết bị hoạt động

được bật là có giới hạn bởi đầu vào và ra nhị phân sẵn có trong thiết bị

- 8 -

Page 9: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

hoặc đầu vào và ra nhị phân được phân bổ cho hiển thị vị trí đóng cắt. Phụ

thuộc vào thiết bị nhất thứ được điều khiển, một đầu vào nhị phân hoặc 2

đầu vào nhị phân được sử dụng cho quá trình này.

- Khả năng đóng cắt của các thiết bị nhất thứ có thể bị hạn chế bởi một cài

đặt liên kết với phương thức điều khiển (từ xa hoặc tại chỗ), và bởi chế độ

vận hành (được liên động/ không liên động, cùng vơi password hoặc

không cần password)

- Điều kiện liên động cho đóng cắt có thể thực hiện với phần phụ tích hợp,

chức năng cấu hình logic người sử dụng.

3- Cấu tạo

Cấu tạo phần cứng

3.1 Đầu vào tương tự

Đầu vào đo lường (MI) biến đổi dòng điện và điện áp từ các thiết bị TI và

TU và điều chỉnh chúng tương thích với phần bên trong của thiết bị. Thiết

- 9 -

Page 10: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

bị cung cấp 4 đầu vào dòng điện và 3 đầu vào điện áp. Sẽ có 3 đầu vào

dòng điện cho các pha. Đầu vào thứ 4 có thể được sử dụng để đo dòng

điện nối đất In. Đầu vào điện áp có thể được sử dụng để đo 3 điện áp pha-

pha, hoặc 2 pha-pha và điện áp thay thế (e - n). Nó cũng có thể kết nối 2

điện áp pha tới pha. Các đầu vào tương tự được đưa vào bộ khuếch đại

đầu vào (IA)

Khâu khuếch đại cung cấp 1 điểm đầu cuối điện trở cao cho đại lượng đầu

vào. Nó bao gồm lọc để tối ưu cho quá trình đo vơi mục đích tăng tốc độ

xử lý.

Khâu biển đổi từ tương tư sang số bao gồm 1 bộ dồn kênh, 1 bộ chuyển

đổi từ tương tự sang số và phần bộ nhớ để truyền tín hiệu số sang hệ

thống vi xử lý.

3.2 Hệ thống vi xử lý:

Các chức năng điều khiển thực tế và điều khiển đại lượng đo được xử lý

trong khối xử lý (µC). Chúng bao gồm:

Lọc và so sánh các đại lượng đo.

Giám sát liên tục các đại lượng đo.

Điều khiển của tín hiệu cho chức năng logic.

Lệnh đầu ra của điều khiển cho các thiết bị đóng cắt.

Lưu trữ thông tin.

Quản lý hệ thống vận hành và liên kết các chức năng như là ghi dữ liệu,

đồng hồ thời gian thực, giao tiếp, giao diện …

3.3 Tín hiệu đầu vào và ra nhị phân:

Hệ thống máy tính nhận được thông tin từ bên ngoài thông qua modul

đầu vào và ra nhị phân (đầu vào và ra). Hệ thống nhận thông tin từ các hệ

thống (như cài đặt lại từ xa…) hoặc thiết bị bên ngoài (ví dụ như lệnh

chặn). Những đầu ra, riêng lẻ, lệnh tới sân trạm và những chỉ báo cho tín

hiệu điều khiển từ xa của những sự kiện quan trọng và những tình trạng.

3.4 Mặt trước của Role

- 10 -

Page 11: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Với thiết bị được tích hợp hoặc tháo rời panel điều khiển, thông tin như

thông điệp liên quan tới các sự kiện, tình trạng, giá trị đo và tình trạng

chức năng của thiết bị được cung cấp thông qua các đèn LED báo và 1

màn hình LCD phia trước.

Điều khiển tích hợp và phím số được kết nối với LCD phối hợp hoạt động

với các thiết bị tại chỗ. Thông qua những thành phần này tất cả các thông

tin của thiết bị như cấu hình, cài đặt dải, thông báo vận hành và giá trị đo

có thể đưa vào. Cài đặt dải có thể thay đổi cùng cách trên.

Thêm vào đó điều khiển máy cắt và các thiết bị khác có thể thực hiện từ

panel màn hình phía trước.

3.5 Giao diện kết nối:

Một giao diện kết nối máy tính ở phía trước được cung cấp cho giao tiếp

tại chỗ thông qua máy tính cá nhân sử dung chương trình DIGIS. Nó có

thể điều khiển mọi chức năng của thiết bị.

Một giao diện phục vụ riêng có thể được cung cấp thông qua 1 modul,

hoặc 1 máy tính trạm sử dụng DIGIS. Giao diện này đặc biệt phù hợp với

những thiết bị đấu dây cố định tới máy tình hoặc vận hành thông qua 1

modul.

Tất cả các dữ liệu được truyền tới điều khiển trung tâm hoặc hệ thống

giám sát thông qua giao diện kết nối. Giao diện này có thể được cung cấp

với các chuẩn truyền thông khác nhau và biểu đồ truyền để phù hợp với

ứng dụng riêng.

1 giao diện thêm được cung cấp cho đồng bộ thời gian của đồng hồ bên

ngoài thông qua nguồn đồng bộ bên ngoài.

Các giao tiếp truyền thông khác có thể thêm vào thông qua các kết nối

modul

3.6 Nguồn cấp:

Trước khi đề cập đến các thành phần chức năng và mức điện áp của

chúng được cung cấp với nguồn bởi 1 đơn vị cung cấp nguồn (Vaux hoặc

- 11 -

Page 12: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

PS). Độ dốc điện áp có thể xảy ra nếu xảy ra ngắn mạch. Thông thường

nó được cầu nối bởi 1 tụ điện.

4- Dữ liệu kỹ thuật

4.1 Đầu vào tương tự

Đầu vào dòng điện

Tần số danh định 50 Hz hoặc 60 Hz Điều chỉnh

Dòng điện danh định 1 A hoặc 5A

ở 1 A Xấp xỉ 0.05VA

ở 5 A Xấp xỉ 0.3 VA

Dung lượng dòng điện AC quá tải

Nhiệt 100 . cho 1s

30 . cho 10s

4 . cho liên tục

Nguy hiểm 250 . nửa chu kì

Đầu vào điện áp

Điện áp danh định 100V tới 225V

Dải đo 0V tới 170V

Công suất ở 100V Xấp xỉ 0.3VA

Dung lượng đầu vào điện áp AC

Nhiệt 230V liên tục

Đầu vào Transducer đo lường

Dòng vào 0 mA DC đến 20 mA DC

Điện trở vào 10 Ω

- 12 -

Page 13: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Nguồn tiêu thụ 5.8 mW ở 24mA

4.2.1 Nguồn 1 chiều

Nguồn cung cấp thông qua bộ chuyển đổi tích hợp bên trong

Điện áp phụ 24/48 VDC 60/110/125 VDC

Dải điện áp cho phép 19 đến 58 VDC 48 đến 150 VDC

Điện áp phụ 60/110/125 VDC

Dải điện áp cho phép 88 đến 300 VDC

Cho phép độ gợn điện áp AC 15% điện áp phụ

Năng lượng tiêu thụ Cố định Mang điện

6MD631 Xấp xỉ 4W Xấp xỉ 10W

6MD632, 6MD633, 6MD634 Xấp xỉ 5.5W Xấp xỉ 16W

6MD635, 6MD636, 6MD637 Xấp xỉ 7W Xấp xỉ 20W

Thời gian cầu cho sự

cố/Ngắn mạch

50 ms đối với V 110 VDC

20 ms đối với V 24 VDC

4.2.2 Nguồn xoay chiều

Nguồn cung cấp thông qua bộ chuyển đổi tích hợp bên trong

Điện áp phụ 115 VAC 230 VAC

Dải điện áp cho phép 92 đến 132 VAC 184 đến 256 VAC

Nguồn tiêu thụ

Tĩnh Xấp xỉ 6VA Xấp xỉ 6VA

Mang điện, max Xấp xỉ 20VA Xấp xỉ 20VA

Thời gian cầu cho sự 200 ms

- 13 -

Page 14: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

cố/Ngắn mạch

4.3Đầu vào đầu ra nhị phân

4.3.1 Đầu vào

Loại Số

6MD631*- 11

6MD632*- 24

6MD633*- 20

6MD634*- 20

6MD635*- 37

6MD636*- 33

6MD637*- 33

Dải điện áp 24 VDC đến 250 VDC, lưỡng cực

Đầu vào nhị phân BI1…6 ; BI8…19 ;

BI25…36

BI7 ;

BI20…24 ;

BI37

Dòng điện tiêu thụ (độc lập

với điện áp điều khiển)

0.9 mA 1.8 mA

Thời gian phản ứng 9 mA 4 mA

Giới hạn đóng cắt Điều chỉnh dải điện áp với cầu nối

Điện áp định mức 24/48 VDC và60/110/125 VDC

V cao 19V

V thấp 10V

Điện áp định mức 110/125/220/250 VDC và 115/230 VDC

V cao 88V

V thấp 60V

Điện áp định mức (chỉ cho

những modul với 3 giới hạn

220/225 VDC V cao 176

VDC

- 14 -

Page 15: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

đóng cắt) V thấp 132

VDC

Điện áp lớn nhất cho phép 300 VDC

Lọc xung đầu vào 220nF ở 220 V với thời gian khôi phục

> 60 ms

4.3.2 Rơ le đầu ra

Rơ le đầu ra cho yêu cầu/báo hiệu, cảnh bảo

Số và thông tin Theo loại yêu cầu

Loại NO NO/NC Rơ le

6MD631*-

6MD632*-

6MD633*-

6MD634*-

6MD635*-

6MD636*-

6MD637*-

8 1 -

11 1 4

11 1 4

6 1 4

14 1 8

14 1 8

9 1 8

Dung lượng

đóng cắt MAKE

1000W/VA -

Dung lượng

đóng cắt

BREAK

30VA 40W điện trở thuần

25W ở L/R 50 ms

-

-

-

Điện áp đóng 250 VDC 250 VDC

Dòng điện cho

phép trên tiếp

điểm(liên tục)

5A -

- 15 -

Page 16: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Dòng điện cho

phép trên tiếp

điểm (đóng và

giữ)

30 A cho 0.5s (NO) -

-

Dung lượng

đóng cắt tối da

cho 30s ở

28 V đến 250 V

ở 24 V

-

-

-

-

1000W

500W

Thời gian đóng

cho phép

- 1 - %

Thời gian vận

hành

8 ms 8 ms -

II – VẬN HÀNH BẢO DƯỠNG ROLE 6MD66

1. Giới thiệu chung

Khối điều khiển cao thế đường dây 6MD66 là khối điều khiển cho đường dây

cao áp của chuỗi rơ le SIPROTEC 4. Nó được tích hợp những chức năng tối ưu

với giá thành thấp. Nó cũng có cùng hình dáng như những rơ le SIPROTEC

khác. Việc cấu hình được thực hiện dễ dàng bằng công cụ cấu hình DIGIS

Đối với vận hành, một màn hình đồ họa lớn với các phím bấm. Những hoạt

động vận hành quan trọng được thực thi dễ dàng và trực quan. Panel vận hành

có thể được đặt riêng theo yêu cầu. Đo lường chính xác U và I ( 0.5%) tính

toán các giá tri P, Q và các đại lượng khác

2. Chức năng , ứng dụng

- Tích hợp tự kiểm tra đồng bộ cho đóng đồng bộ của máy cắt.

- Tự động có thể được cấu hình dễ dàng băng CFC

- 16 -

Page 17: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

- Xử lỹ linh hoạt nhanh chóng các giá trị đo

- Kết nối với 4 đầu vào điện áp, 3 đầu vào dòng điện, 2 transduce 20mA

- Tín hiệu đầu vào cho điện ap cao thế

- Lên đến 14 máy cắt 1 cực được vận hành

- Lên đến 11 thiết bị 2 cực được vận hành

- Lên đến 65 đầu vào cho hiển thị, 45 đầu ra rơ le

- Cung cấp 3 mức tín hiệu 6MD662 (35/25) ;6MD663 (50/35) ;6MD664

(65/45); số lượng giá trị đo là như nhau.

- Liên động trạm

- Phối hợp kết nối với những rơ le 6MD66 khác ngay cả khi không có giao

diện trạm chủ với mức độ điều khiển và bảo vệ cao.

- Phù hợp cho dự phòng của trạm chủ

- Hiển thị các giá trị đo lường V, I, P, Q, S, f, Cosfi

- Giới hạn giá trị đo của giá trị đo

- 4 phím chức năng tự do để nhanh chóng vận hành.

2.1Cấu tạo

- 17 -

Page 18: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

3.1 Đầu vào tương tự

- Đầu vào đo lường ( , ) chuyển đổi dòng điện và điện áp từ các máy

biến dòng, biến áp va chuyển chúng thành các mức tương ứng cho phần xử

lý bên trong thiết bị. Thiết bị có 3 đầu vào dòng điện, 4 đầu vào điện áp và 2

đầu vào Transducer 20 mA

- Đầu vào dòng điện và điện áp có thể sử dụng riêng cho thu thập dữ liệu

đo. Với phạm vi cấu hình, chức năng đánh giá 1 hoặc 3 pha sãn sàng cho

đánh giá tín hiệu tương tự đầu vào và đánh giá đại lượng đo được kết nối

đến 1 kết nối Aron.

- Với đầu vào điện áp, cả 2 điện áp pha-đất và pha- pha được sử dụng.

Ngoài ra còn có 1 hệ thống 3 pha, điện áp tham chiếu cho tác vụ đồng bộ

hóa hoặc điện áp thay thế có thể được đo thông qua đầu vào thứ 4 điện

áp vào.

- Hơn nữa có 2 Transduce đo lường luôn sẵn có.

- 18 -

Page 19: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

- Tín hiệu tương tự được truyền tiếp tục qua bộ khuếch đại (IA)

- Ở khâu khuếch đại cung cấp 1 điện trở cao cho chất lượng đầu vào tương

tự. Nó bao gồm 1 bộ lọc để tối ưu hóa băng thông và tăng quá trình xử lý.

- Khâu biến đổi từ tương tự sang số (A/D) bao gồm 1 bộ dồn kênh, một bộ

chuyển đổi tín hiệu từ tương tự sang số và những thành phần bộ nhớ cho

việc truyền các tín hiệu số đến bộ xử lý.

3.2 Hệ thống vi xử lý:

- Các chức năng điều khiển thực tế và điều khiển đại lượng đo được xử lý

trong khối xử lý (µC). Chúng bao gồm:

- Lọc và so sánh các đại lượng đo.

- Giám sát liên tục các đại lượng đo.

- Điều khiển của tín hiệu cho chức năng logic.

- Lệnh đầu ra của điều khiển cho các thiết bị đóng cắt.

- Lưu trữ những thông điệp.

- Quản lý hệ thống vận hành và liên kết các chức năng như là ghi dữ liệu,

đồng hồ thời gian thực, giao tiếp, giao diện …

3.3 Đầu vào và ra nhị phân:

- Hệ thống máy tính nhận được thông tin từ bên ngoài thông qua modul

đầu vào và ra nhị phân (đầu vào và ra). Hệ thống nhận thông tin từ các hệ

thống (như cài đặt lại từ xa…) hoặc thiết bị bên ngoài (ví dụ như lệnh

chặn). Những đầu ra, riêng lẻ, lệnh tới sân trạm và những chỉ báo cho tín

hiệu điều khiển từ xa của những sự kiện quan trọng và những tình trạng.

3.4 Mặt trước của Role

- Với thiết bị được tích hợp hoặc tháo rời panel điều khiển, thông tin như

thông điệp liên quan tới các sự kiện, tình trạng, giá trị đo và tình trạng chức

năng của thiết bị được cung cấp thông qua các đèn LED báo và 1 màn hình

LCD phia trước.

- 19 -

Page 20: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

- Điều khiển tích hợp và phím số được kết nối với LCD phối hợp hoạt động

với các thiết bị tại chỗ. Thông qua những thành phần này tất cả các thông tin

của thiết bị như cấu hình, cài đặt dải, thông báo vận hành và giá trị đo có thể

đưa vào.

- Chức năng chính khác là điều khiển thiết bị thông qua giao diện vận hành

của thiết bị

3.5 Giao diện kết nối:

- Một giao diện kết nối máy tính ở phía trước được cung cấp cho giao tiếp

tại chỗ thông qua máy tính cá nhân sử dung chương trình DIGIS. Nó có thể

điều khiển mọi chức năng của thiết bị.

- Một giao diện phục vụ riêng có thể được cung cấp thông qua 1 modul,

hoặc 1 máy tính trạm sử dụng DIGIS. Giao diện này đặc biệt phù hợp với

những thiết bị đấu dây cố định tới máy tình hoặc vận hành thông qua 1 modul.

- Thông qua giao diện hệ thống tất cả các dữ liệu được truyền tới 1 khối

đánh giá hoặc điều khiển trung tâm. Phụ thuộc vào ứng dụng, giao diện này,

giống như giao diện phục vụ có thể được trang bị với chế độ truyền khác nhau

hoặc chuẩn truyền thông khác

Giao tiếp với những rơ le SIPROTEC 4 khác những rơ le mà cũng có giao

tiếp phối hợp có thể xảy ra thông qua IRC (tùy chọn) bên cạnh rìa thiết bị.

Điều này cho phép kết nối độc lập tới liên kết khối điều khiển trung tâm

SICAM

Một giao diện được cung cấp cho đồng bộ thời gian của thơi gian bên

trong thông qua nguồn đồng bộ bên ngoài.

3.6 Nguồn cấp

- Những chức năng mô tả được cung cấp bởi 1 nguồn với nguồn cần thiết

phải có những mức điện áp khác nhau. Những dao động điện áp tức thời, có

thể xảy ra trong quá trình ngắn mạch hoặc mất nguồn hệ thống, được cầu bởi

1 tụ điện.

4.Dữ liệu kỹ thuật

- 20 -

Page 21: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

4.1 Đầu vào dòng điện

Tần số danh định 50 Hz hoặc 60 Hz Điều chỉnh

Dòng điện danh định 1 A hoặc 5A

ở 1 A Xấp xỉ 0.05VA

ở 5 A Xấp xỉ 0.3 VA

Dung lượng dòng điện AC quá tải

Nhiệt 200 A cho 1s

15 A cho 10s

12 A cho liên tục

Nguy hiểm 250 nửa chu kì

4.2 Đầu vào điện áp

Điện áp danh định 80V tới 125V

Dải đo 0V tới 170V

Công suất ở 100V Xấp xỉ 0.3VA

Dung lượng đầu vào điện áp AC

Nhiệt 230V liên tục

4.3Đầu vào Transducer đo lường

Dòng vào -20 mA DC tới +20mA DC

Khả năng chịu quá tải 100 mA liên tục

Điền trở vào 10 Ω

Nguồn vào 5.8 mW ở 24 mA

Độ chính xác < 1% từ giá trị định mức

4.4Điện áp DC

- 21 -

Page 22: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Điện áp cung cấp thông qua bộ chuyển đổi AC/DC

Điện áp định mức DC 24/48 VDC 60 VDC

Dải điện áp cho phép 19 đến 58 VDC 48 đến 72 VDC

Điện áp đinh mức DC 110 VDC 220 đến 225 VDC

Dải điện áp cho phép 88 đến 132 VDC 176 đến 300 VDC

Độ gợn sóng nguồn AC 15% của điện áp định mức

Nguồn tiêu thụ tĩnh 10.0 W

Nguồn tiêu thụ trên Rơ le 0.27 W

Thời gian cầu cho lỗi và

ngắn mạch

50 ms ở U 110 VDC

20 ms ở U 24VDC

4.6Đầu vào nhị phân

Loại Số

6MD662*- 35

6MD663*- 50

6MD664*- 65

Dải điện áp 24 VDC đến 250 VDC, lưỡng cực

Dòng điện cực đại ở

mức cao

80 mA (t = 1.5 ms)

Đầu vào nhị phân BI1…65

Tổng dòng điện 1.8 mA / BI

Thời gian phản ứng 4 ms

- 22 -

Page 23: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Giới hạn đóng cắt Điều chỉnh với jumper

Đối với điện áp định

mức

24/48/60 VDC 19 V

10 V

Đối với điện áp định

mức

110 VDC 88 V

16 V

Đối với điện áp định

mức

220 đến 250 VDC 176 V

132 V

Điện áp cho phép lớn

nhất

300 VDC

Lọc xung đầu vào 220 ở 220V với thời gian khôi phục 60 ms

4.6 Rơ le đầu ra

Rơ le chỉ báo/lệnh

Số và thông tin Theo đánh số thiết bị

Số thiết bị

6MD662*- 25

6MD663*- 35

6MD664*- 45

Số tiếp điểm/1 rơ le 1 NO

Khả năng đóng ON 1000 W/VA

Khả năng đóng OFF 30 VA40 W thuần trở

25 W/VA ở L/R 50 ms

- 23 -

Page 24: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Điện áp đóng cắt 250 V

Dòng điện cho phép trên 1 tiếp

điểm/đột ngột5 A liên tục 30 A 0.5s

Dòng điện cho phép trên 1 tiếp

điểm ON thông thường

5 A liên tục 30 A cho 0.5s

Khả năng ON 30 W/VA

Khả năng OFF 20 VA

Điện áp đóng cắt 250 V

Dòng điện cho phép 1 A liên tục

III. RO LE GIÁM SÁT MẠCH CẮT 7PA30III.1 Rơ le giám sát mạch cắt 7PA 30 - 1 pha

1. Mô tả tổng quan

- 24 -

Page 25: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

- Rơ le giám sát mạch cắt cho cuộn cắt của máy cắt với một cầu nhả.- Dây dẫn mạch cắt được giám sát từ dương nguồn đến âm nguồn trong khi

máy cắt đóng hoặc cắt.- Theo thiết kế, cấu tạo đặc trưng và chắc chắn của rơ le làm cho nó thích

ứng với các yêu cầu ứng dụng ở mức độ cao về độ an toàn/tin cậy. Đảm bảo độ bền thao tác trong một dải nhiệt độ rộng, ngay cả trong điều kiện môi trường khắc nghiệt. Rơ le đã được thử nghiệm với các tiêu chuẩn IEC, EN và IEEE. Rơ le được đánh dấu là CE. Dòng giám sát luôn nhỏ hơn 1.4mA do đó tránh thao tác không mong muốn của cuộn nhả.

- Thao tác đúng hiển thị thông qua một LED màu xanh.2. Dữ liệu đặc tính- Dòng tổn hao và điện áp chuẩn

UN

[VDC]Dải điện áp[VDC]

Dòng tiêu hao(mA)

Trở kháng của mỗi pha(kΩhms)

Điện áp sụt[VDC]

24/30 18-33 32 20 Giữa 12 và 18V

- 25 -

Page 26: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

60 42-66 18 44 Giữa 36 và 42V

110/125 77-138 18 94 Giữa 66 và 77 V

220 154-275 13 200 Giữa 132 và 154V

- Thời gian nhả < 400 ms- Tiếp điểm:

o Dòng cố định: 8A

o Dòng tức thời: 15A

o Khả năng cắt mạch: 15A/4s/110VDC

o Khả năng đóng mạch: 0.3A/110VDC

- Umax, tiếp điểm mở: 250VDC /400 VAC- Tuổi thọ: 107 thao tác- Nhiệt độ thao tác: -10oC + 55oC- Nhiệt độ bảo quản: -10oC + 70oC- Độ ẩm thao tác: 93%/ 40oC

3.1 Sơ đồ nguyên lý

Nguyên lý làm việc:

- 26 -

Page 27: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Rơ le làm việc bình thường thì đèn LED rơ le sáng và cả 2 bộ tiếp điểm đóng. Rơ le làm việc trong các trường hợp sau:

- Giám sát mạch cắt khi máy cắt đóng:+ Khi máy cắt đóng rơ le giám sát mạch cắt từ dương nguồn qua K1 qua tiếp điểm phụ 52a về cuộn cắt về âm nguồn.+ Nếu bị mất nguồn hoặc hở mạch cắt rơ le sẽ trở về sau 150 ms rơ le sẽ báo tín hiệu.

- Giám sát mạch cắt khi máy cắt đang cắt:+ Khi máy cắt đóng rơ le giám sát mạch cắt từ dương nguồn qua K1, K2, qua tiếp điểm phụ 52b, cuộn cắt và về âm nguồn.+ Nếu bị mất nguồn hoặc hở mạch cắt rơ le sẽ trở về sau một thời gian khoảng 150ms rơ le sẽ báo tín hiệu.

3.2 Chuẩn cấu trúc- Thử nghiệm điện

o Phép thử điện môi

o Thử độ bền tăng

o Điện trở cách điện

- Lớp dễ cháy của vật liệu nhựa- Mức độ bảo vệ rơle

o Gắn ổ cắm phẳng

o Bề mặt gắn ổ cắm

- Thử điều kiện khí hậuo Khô lạnh, thao tác

o Khô nóng, thao tác

o Lưu trữ và vận chuyển

Kích thước và gía bảng điều khiển ngắt mạch

EN 60255-22-1

- 27 -

Page 28: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

- High frequency 1MHz burst disturbance test: kiểm tra nhiễu ở tần số cao 1 MHz

- Test level thử mức: 1 MHz, 400 imp/s, 2s - Common mode chế độ bình thường: 2.5 kV - Diferential mode chế độ khác: 1 kV

EN61000-4-4- Electrical fast transient burst thí nghiệm thoáng qua điện: test level: 4kV,

2,5kHz, 1min, mức 2kV, 5kHz, 1min

EN 61000-4-5- Surge- 8/20 µs (current dòng)-1,2/50µs (voltage áp)- Common mode chế độ thường: 2kV – diferential mode chế độ khác: 1kV

EN61000-4-3 - Radiated electromagnetic field bức xạ trường điện từ: test level: 80-

1000MHz, 10V/m, 80%AM (1kHz)

EN61000-4-3 - Digital telephones radiated electromagnetic field: test level:- 900±5MHz,10V/m, 50% (200Hz)- 1.89GHz±10MHz, 10V/m, 50% (200Hz)

EN61000-4-6- Conducted disturbances induced by radio frequency field nhiễu được gây

ra bởi tần số vô tuyến. Test level:- 0,15-80MHz, 10V, 80%AM (1kHz)

EN61000-4-2- Phóng điện: test level: - Contact ±15kV, air mode ±15kV

EN61000-4-8- Từ trường của tần số nguồn điện:- Test level: 100A/m 1min- 1000A/m 1s

EN55011- Class A- Thử nghiệm bức xạ: test level: cover:- 30-230 MHz, 40dB (µV/m)(quasi peak)-10m- 230-1000MHz, 47dB (µV/m)(quasi peak)-10m

- 28 -

Page 29: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

- Nguồn cấp- 0,15-0,5MHz,79dB(µV)(quasi peak )/66dB average - 0,5-5 MHz, 73dB(µV)(quasi peak)/60dB average- 5-30 MHz, 73dB(µV)(quasi peak)/60dB average

Cách đánh số đối với 7PA 30- 1 pha Rơ le giám sát mạch cắt 1 pha và 2 tiếp điểm chuyển mạch

Quy chiếu:

III.2 Rơ le giám sát mạch cắt 7PA 30 - 3 phaIII.2.1 Sơ đồ nguyên lý

- 29 -

Page 30: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

III.2.2 Dữ liệu đặc tính

UN

[VDC]Dải điện áp[VDC]

Dòng tiêu hao(mA)

Trở kháng của mỗi pha(kΩhms)

Điện áp sụt[VDC]

24/30 18-33 35 20 Giữa 12 và 18V60 42-66 20 44 Giữa 36 và 42V110/125 77-138 20 94 Giữa 66 và 77 V220 154-275 15 200 Giữa 132 và 154V

III.2.3 Cách đánh số đối với 7PA 30- 3 phaRơ le giám sát mạch cắt 3 pha với 2 tiếp điểm

- 30 -

Page 31: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

IV . RO LE 7SJ 624 Quý

IV.1.1 Phạm vi ứng dụng

Rơle 7SJ624 là thiết bị đa năng được thiết kế để bảo vệ, điều khiển và giám sát

trung chuyển thanh cái. Thiết bị có thể sử dụng để bảo vệ đường dây trong mạng

được nối đất, điện trở thấp nối đất, không nối đất hoặc cấu trúc điểm bù trung

tính. Rơle phù hợp cho các mạng xuyên tâm hoặc lặp, cho các đường dây có

thiết bị đầu cuối nguồn cấp đơn hoặc đa chức năng. Rơle được trang bị bảo vệ

động cơ áp dụng cho máy móc không đồng bộ của tất cả các kích cỡ.

Rơle có các chức năng cần thiết cho bảo vệ, giám sát vị trí máy cắt và điều

khiển các máy cắt trong các ứng dụng đường truyền thẳng hoặc máy cắt và một

nửa cấu hình; Rơle có thể sử dụng đa năng và lắp thành bộ phận dự phòng cho

các bản thiết kế bảo vệ so lệch đường dây, các máy biến áp, máy phát, động cơ

và thanh cái trong tất cả các mức điện áp.

IV.1.2 Các chức năng bảo vệ

Bảo vệ quá dòng không có hướng (50, 50N, 51, 51N) là cơ bản của thiết bị

Rơle 7SJ624. Có 2 phần tử bảo vệ quá dòng thời gian xác định và một phần tử

- 31 -

Page 32: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

bảo vệ quá dòng thời gian nghịch cho pha và dòng nối đất. Cho các phần tử bảo

vệ quá dòng thời gian nghịch thì các chỉ số tiêu chuẩn khác nhau được cung

cấp.Cách khác, sử dụng các chỉ số được xác định có thể được lập trình.

Tùy vào phiên bản của thiết bị được sắp xếp, bảo vệ quá dòng không có hướng

có thể được bổ sung bảo vệ quá dòng có hướng (67, 67N), bảo vệ lỗi máy cắt

(50BF) và phát hiện lỗi chạm đất nhạy cảm cho các lỗi chạm đất điện trở kháng

cao. Việc phát hiện lỗi chạm đất nhạy cảm cao có thể bảo vệ có hướng hoặc

không có hướng.

Ngoài các chức năng bảo vệ đã nói đến thì còn có nhiều chức năng bảo vệ là

sẵn có. Một số các chức năng bảo vệ đó phụ thuộc vào phiên bản của thiết bị

được sắp xếp. Các chức năng bảo vệ bổ sung gồm bảo vệ tần số (81O/U), bảo

vệ quá áp (59) và bảo vệ thấp áp (27), bảo vệ thứ tự nghịch (46) và bảo vệ quá

tải (49) với kiềm chế khởi động cho các động cơ (66/68) và bảo vệ khởi động

động cơ (48) cũng như sự đóng lại tự động (79) mà cho phép các vòng đóng lại

khác nhau trên đường dây trên không. Hệ thống đóng lại tự động có thể cũng

được kết nối bên ngoài. Để đảm bảo cho việc phát hiện nhanh lỗi, thiết bị được

trang bị bộ định vị lỗi.

Đặc điểm bảo vệ có thể được sắp cho việc phát hiện các lỗi chạm đất tức thời

mà phát hiện và tích trữ các lỗi chạm đất chuyển tiếp.

Các bộ cảm biến bên ngoài tính toán nhiệt độ bên ngoài hoặc nhiệt độ nước làm

mát (bên ngoài hộp RTD).

Trước khi tự đóng lại sau khi 3 cực ngắt của Rơle có thể kiểm định chính xác

việc đóng lại bằng kiểm tra điện áp hoặc kiểm tra hòa đồng bộ. Chức năng hòa

đồng bộ có thể cũng được điều khiển bên ngoài.

IV.1.3 Chức năng điều khiển

Thiết bị cung cấp chức năng điều khiển hoàn thành việc kích hoạt và không

kích hoạt các bộ chuyển mạch thông qua tủ điều khiển tích hợp, giao diện hệ

- 32 -

Page 33: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

thống, các đầu vào cặp đôi và các cổng nối tiếp sử dụng máy tính cá nhân với

DIGSI®.

Trạng thái của thiết bị chính có thể được truyền đi tới Rơle thông qua tiếp điểm

phụ được kết nối với đầu vào cặp đôi. Trạng thái hiện tại (hoặc vị trí) của thiết

bị chính có thể hiển thị trên Rơle và được sử dụng cho việc khóa liên động hoặc

giám sát chính xác. Số lượng thiết bị vận hành được ngắt là hạn chế bởi đầu vào

và đầu ra cặp đôi sẵn có trong thiết bị hoặc đầu vào và đầu ra cặp đôi được phân

bổ cho các hiển thị vị trí ngắt. Tùy theo thiết bị chính được kiểm soát, một đầu

vào cặp đôi (chỉ điểm duy nhất) hoặc 2 đầu vào cặp đôi (chỉ hai điểm) có thể sử

dụng cho cách này.

Khả năng chuyển mạch của thiết bị chính có thể bị hạn chế bằngviệc cài đặt

liên quan đến quyền chuyển mạch (Remote hoặc Local) và bằng chế độ vận

hành (khóa liên động/không khóa liên động, có hoặc không hỏi mật khẩu).

Việc xử lý chế độ khóa liên động cho chuyển mạch (ví dụ: khóa liên động bộ

chuyển mạch) có thể được tạo sẵn hỗ trợ tích hợp, sử dụng cấu hình chức năng

logic.

IV.1.4 Hiển thị và các giá trị đo; ghi dữ liệu sự cố và lỗi

Các hiển thị vận hành cấp thông tin trạng thái hệ thống nguồn và thiết bị. Các

giá trị và khối lượng đo được tính toán có thể được hiển thị tại chỗ và được

truyền đi thông qua nhiều giao diện.

Hiển thị thiết bị có thể gắn tới số lượng đèn LED trên mặt trước và được xử lý

bên ngoài thông qua các tiếp điểm đầu ra được dẫn tới người sử dụng xác định

các chức năng logic hoặc được đưa ra thông qua các giao diện.

Trong khi lỗi sự cố quan trọng (lỗi hệ thống) và những thay đổi trạng thái được

lưu lại trong giao thức lỗi (Event Log hoặc Trip Log). Các giá trị lỗi tức thời

cũng được lưu lại trong bộ nhớ Rơle và có thể lưu phân tích về sau.

IV.1.5 Truyền thông

- 33 -

Page 34: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Các giao diện là sẵn có để truyền thông với các hệ thống bộ nhớ, điều khiển và

vận hành.

Ổ cắm DSUB cực A9 tại mặt trước tủ được sử dụng cho truyền thông tại chỗ

với máy tính cá nhân. Bằng SIPROTEC® vận hành phần mềm DIGSI®, tất cả

các công việc vận hành và đánh giá có thể được thực hiện thông qua giao diện

người sử dụng, cũng như việc chỉ rõ và thay đổi các thông số và cài đặt cấu

hình, cấu hình chỉ rõ người sử dụng các chức năng logic, truy lại các tin nhắn

vận hành và các giá trị đo, tham khảo các chế độ thiết bị và các giá trị đo, đưa ra

các lệnh điều khiển.

Tùy theo phương án sắp đặt riêng, bổ sung các giao diện được đặt tại mặt sau

của thiết bị để phục vụ thiết lập truyền thông bao quát với hoạt động số khác,

các bộ phận nhớ và điều khiển:

Giao diện bổ sung có thể hoạt động thông qua đường dẫn dữ liệu điện hoặc qua

cáp quang và cũng cho phép truyền thông qua môđem. Trong phần này, vận

hành từ xa có thể thông qua máy tính cá nhân và phần mềm điều khiển DIGSI ®,

ví dụ để vận hành các thiết bị chung thông qua một PC trung tâm.

Cổng bổ sung được thiết kế dành riêng cho việc kết nối hộp RTD ( resistance

temperature detector) để cập nhật nhiệt độ bên ngoài. Nó có thể cũng được kết

nối thông qua đường dẫn dữ liệu hoặc đường cáp quang.

Giao diện hệ thống đảm bảo truyền thông trung tâm giữa thiết bị với bộ điều

khiển trạm biến áp.Nó có thể cũng được vận hành thông qua đường dẫn dữ liệu

hoặc đường cáp quang. Để chuyển dữ liệu Standard Protocol theo tiêu chuẩn

IEC 60870-5-103 là khả dụng thông qua cổng hệ thống. Tích hợp các thiết bị

vào trong hệ thống tự động SINAUT® LSA và SICAM® có thể cũng được thay

thế với biên dạng này.

Modul EN-100 cho phép các thiết bị tích hợp mạng truyền thông lên Ethernet

lên tới 100 Mbit trong hệ thống điều khiển và tự động sử dụng các giao thức

- 34 -

Page 35: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

theo tiêu chuẩn IEC61850. Bên cạnh tích hợp hệ thống điều khiển, giao diện cho

phép truyền thông DIGSI và truyền thông giữa rơle thông qua GOOSE.

Cách khác, một khớp nối bus trường với PROFIBUS FMS là sẵn có cho

SIPROTEC® 4. PROFIBUS FMS theo DIN 19245 là tiêu chuẩn truyền thông

mở có sự chấp nhận đặc biệt rộng trong quá trình điều khiển và kỹ thuật tự động

với hiệu suất đặc biệt cao. Một mẫu đã được xác định cho truyền thông

PROFIBUS bao bọc tất cả các loại thông tin được yêu cầu cho bảo vệ và kỹ

thuật điều khiển quá trình.Việc kết hợp các thiết bị vào trong hệ thống tự động

nguồn SICAM® có thể cũng được làm thay thế mẫu này.

Bên cạnh kết nối bus trường với PROFIBUS FMS, các khớp bus trường xa

hơn có thể kết nối với PROFIBUS DP và các giao thức DNP3.0 và MODBUS.

Các giao thức này không hỗ trợ tất cả các khả năng được cung cấp bởi

PROFIBUS FMS.

IV.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc

- 35 -

Page 36: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Hình 1: Cấu trúc phần cứng của Rơle số đa chức năng 7SJ624

IV.2.1 Đầu vào tương tự

Đầu vào đo lường MI biến đổi dòng điện và điện áp đến biến áp dụng cụ đo và

thích nghi chúng với mức độ thích hợp cho xử lý bên trong rơle. Rơle có 4 đầu

vào dòng điện. Tùy theo model sử dụng, rơle cũng được trang bị 3 hoặc 4 đầu

vào điện áp. 3 đầu vào dòng điện sử dụng cho đầu vào dòng pha. 4 đầu vào dòng

điện (IN) cũng có thể được sử dụng cho việc đo lường dòng lỗi chạm đất IN

(dòng đấu sao biến áp) hoặc cho biến áp dòng chạm đất phân ly (cho việc phát

hiện chính xác lỗi chạm đất INS và xác định hướng lỗi chạm đất).

Đầu vào điện áp có thể cũng được sử dụng để đo điện áp 3 pha chạm đất hoặc

pha với pha và điện áp dịch chuyển (VN). Nó cũng có thể kết nối 2 điện áp pha

với pha trong đường kết nối tam giác hở.

- 36 -

Page 37: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Tín hiệu điện áp của 7SJ624 gồm 4 tín hiệu đầu vào có thể ứng dụng cho bảo

vệ 3 pha chạm đất, 1 điện áp (VN) hoặc thêm cho chức năng hòa đồng bộ.

Giá trị đầu vào tương tự đi tới đầu vào bộ khuếch đại IA. Đầu vào bộ khuếch

đại đoạn IA cung cấp các đầu cuối điện trở kháng cao cho giá trị đầu vào tương

tự. Nó bao gồm các bộ lọc tối ưu hóa việc xử lý giá trị đo đối với băng thông và

tốc độ xử lý.

Giai đoạn chuyển đầu vào tương tự thành số trong AD bao gồm một bộ dồn

kênh, một bộ chuyển đổi A/D và các bộ nhớ cho việc truyền tín hiệu số tới hệ

thống máy vi tính.

IV.2.2 Hệ thống máy vi tính

Ngoài việc xử lý các giá trị đo, hệ thống máy vi tính µC cũng thực hiện việc

bảo vệ thực tế các chức năng điều khiển. Bao gồm:

- Lọc và tạo ra các giá trị đo.

- Giám sát liên tục các giá trị đo.

- Giám sát tình trạng bộ cảm biến cho các chức năng bảo vệ riêng.

- Tra hỏi các giá trị giới hạn và tuần tự thời gian.

- Điều khiển tín hiệu cho các chức năng logic.

- Đưa đầu ra lệnh điều khiển cho thiết bị chuyển mạch.

- Ghi lại tin nhắn, dữ liệu lỗi và giá trị lỗi để phân tích.

- Quản lý hệ thống hoạt động và kết hợp các chức năng như ghi lại dữ liệu,

đồng hồ thời gian thực, truyền thông, giao diện…

- Thông tin được cung cấp thông qua đầu ra bộ khuếch đại OA.

IV.2.3 Đầu vào/đầu ra nhị phân

Hệ thống máy tính nhận các thông tin bên ngoài thông qua các modul đầu

vào/đầu ra nhị phân (các đầu vào và đầu ra). Hệ thống máy tính nhận thông tin

từ hệ thống (cài đặt lại từ xa) hoặc thiết bị bên ngoài ( các lệnh khóa). Kết quả

đầu ra là các lệnh tới các bộ chuyển mạch và hiển thị báo hiệu từ xa các trạng

thái và sự cố quan trọng.

- 37 -

Page 38: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

IV.2.4 Phần mặt trước

Với các thiết bị có tủ vận hành kết hợp hoặc tháo ra được, tài liệu thông tin như

tin nhắn liên quan tới sự cố, tình trạng, giá trị đo và trạng thái chức năng của

thiết bị được cung cấp thông qua các điot phát quang (đèn LED) và màn hình

hiển thị LCD trên mặt tủ.

Điều khiển tích hợp và các phím số kết hợp với màn hình hiển thị LCD tạo điều

kiện hội thoại với các thiết bị từ xa. Thông qua các phần tử này tất cả thông tin

của thiết bị như cấu hình và các thông số cài đặt, vận hành và các hiển thị lỗi,

các giá trị đo có thể được truy cập. Các thông số cài đặt có thể được thay đổi

cùng một phương thức.

Ngoài ra, điều khiển các máy cắt và các thiết bị khác có thể điều khiển từ tủ

rơle.

IV.2.5 Giao diện nối tiếp

Một giao diện nối tiếp PC interface trên tủ được lắp đặt cho các truyền thông

tại chỗ với thiết bị thông qua máy tính cá nhân sử dụng chương trình hoạt động

DIGSI®. Điều này tạo điều kiện xử lý thoải mái cho tất cả các chức năng thiết bị.

Một giao diện phục vụ riêng biệt service interface có thể được lắp cho truyền

thông từ xa với thiết bị thông qua máy tính cá nhân sử dụng chương trình

DIGSI®. Giao diện này đặc biệt tốt thích hợp dành riêng cho việc kết nối các

thiết bị tới PC hoặc cho vận hành thông qua môđem. Giao diện service

interfacecó thể cũng được sử dụng để kết nối RTD-Box ( bộ cảm biến nhiệt độ

điện trở kháng) để cập nhật nhiệt độ bên ngoài (ví dụ: bảo vệ quá tải).

Giao diện bổ sung additional interface được thiết kế dành riêng cho kết nối

RTD-Box.

Tất cả dữ liệu có thể được chuyển tới trung tâm điều khiển hoặc hệ thống giám

sát thông qua giao diện hệ thống nối tiếp system interface. Giao diện này có thể

- 38 -

Page 39: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

cung cấp các giao thức khác nhau và chương trình truyền vật lý để phù hợp ứng

dụng đặc biệt.

Thêm một giao diện cung cấp cho hòa đồng bộ thời gian time synchronization

của đồng hồ bên trong Rơle thông qua nguồn hòa đồng bộ bên ngoài.

Thêm các giao thức truyền thông có thể được thực hiện thông qua các modul

giao diện bổ sung.

Trong vận hành hoặc lắp đặt phục vụ có thể điều khiển rơle từ một khoảng cách

hoặc tại chỗ với tiêu chuẩn Browser.Điều này có thể được thay thế trong khi

kiểm tra, khởi động lúc ban đầu, vận hành thiết bị với tiêu chuẩn SIPROTEC 4

“Web monitor” có sẵn.

IV.2.6 Nguồn cấp

Các phần tử chức năng được nói đến trước và các mức điện áp của chúng được

cấp nguồn bởi khối nguồn cấp Vaux hoặc PC.Sự sụt áp có thể xảy ra nếu hệ

thống cấp nguồn (nhà ăcqui) bị ngắn mạch.

IV.3 Các thông số cài đặt

IV.3.1 Bảo vệ quá dòng

3.1.1. Bảo vệ quá dòng pha 50-2

Dòng 50-2 = 7.8 A

Thời gian trễ = 0.6 s

3.1.2. Bảo vệ quá dòng pha 50-1

Dòng 50-1 = 4.4 A

Thời gian trễ = 2.3 s

3.1.3. Bảo vệ quá dòng chạm đất 50N-2

Dòng 50N-2 = 7.3 A

Thời gian trễ = 0.6 s

- 39 -

Page 40: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

3.1.4. Bảo vệ quá dòng chạm đất 50N-1

Dòng 50N-1 = 2.1 A

Thời gian trễ = 2.3 s

IV.3.2 Chức năng kiểm tra hòa

Việc cài đặt chức năng hòa đồng bộ chỉ sử dụng trong trường hợp đóng bằng

tay.

Chức năng này dùng để bảo vệ thiết bị từ dòng không đồng bộ cao, cho phép

đóng máy cắt giữa các mạng không đồng bộ.

Hệ thống được xác định không đồng bộ khi có sự chênh lệch về tần số giữa

đường dây và thanh cái lớn hơn tham số hiệu chỉnh.Nếu sự chênh lệch tần số

nhỏ hơn giá trị đầu vào bảo vệ thì hệ thống được xác định có mạch song song và

chức năng hòa đồng bộ được sử dụng.

Chức năng hòa đồng bộ đo lường giá trị chênh lệch giữa V2 và V1. Nó hoạt

động và cho phép lệnh đóng máy cắt khi góc đóng được tính toán bằng các việc

đo góc pha và các điều kiện sau đây được thực hiện đồng thời:

- 2 điện áp lớn hơn giá trị cài đặt cho Vmin và nhỏ hơn giá trị Vmax.

- Sự chênh lệch điện áp nhỏ hơn chênh lệch điện áp lớn nhất V2 > V1

(hoặc V2 < V1).

- Góc đóng nhỏ hơn giá trị đặt chênh lệch góc lớn nhất α2 > α1 (hoặc α2 <

α1)

Theo điện áp cho phép sai số ±20% trong điều kiện lỗi (điện áp bình

thường 110kV)

Cài đặt Vmax = 126V

Vmin = 85V

Chênh lệch điện áp cho phép sai số (điểm qui chiếu) ±10% (điện áp bình

thường 110kV).

V = 10.52V

- 40 -

Page 41: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Chênh lệch điện áp lớn nhất V2 > V1 (hoặc V2 < V1) = 10V

Chênh lệch tần số cho phép (điểm qui chiếu 9c) 0.25Hz (điện áp bình

thường 110kV).

Chênh lệch tần số lớn nhất f2 > f1 (hoặc f2 < f1) = 0.25Hz

Chênh lệch góc cho phép (điểm qui chiếu 9c) 300 (điện áp bình thường

110kV)

Chênh lệch góc lớn nhất α2 > α1 (hoặc α2 < α1) = 300

IV.4 Bảng cài đặt chi tiết của Rơle 7SJ624

IV.4.1 Cấu hình thiết bị

0103 Tùy chọn thay đổi nhóm cài đặt Không cho phép

0104 Bản ghi lỗi dao động Không cho phép

0112 50/51 Chỉ thời gian định rõ

0113 50N/51N Chỉ thời gian định rõ

0127 50 1Ph Không cho phép

0117 Đón tải lạnh Không cho phép

0122 2 Hạn chế đột ngột sóng hài Không cho phép

0131 Lỗi chạm đất (chính xác) Không cho phép

0130 Thư mục tham số lỗi chạm đất (chính xác) Cosφ/ sinφ

0140 46 Bảo vệ tần số âm Không cho phép

0142 49 Bảo vệ quá tải nhiệt Không cho phép

0150 27. 59 Bảo vệ Thấp áp/ quá áp Không cho phép

0154 81 Bảo vệ tần số thấp/cao Không cho phép

0155 27 / Bảo vệ Q dir. Con Không cho phép

0161 25 Nhóm chức năng SYNCHROCHECK

- 41 -

Page 42: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

0170 50BF Bảo vệ lỗi máy cắt Cho phép

0182 74TC Giám sát mạch ngắt Không cho phép

IV.4.2 Dữ liệu hệ thống nguồn 1; Hệ thống nguồn

0209 Tần số pha A B C

0214 Tần số định mức 50 Hz

0276 Đơn vị đo lường nhiệt độ 0C

0201 CT Starpoint Đối với đường dây

0280 Holmgreen-conn. (cho fast sum-i-monit) NO

0213 Kết nối VT, 3 pha Van, Vbn, Vcn

0240 Kết nối VT, pha đơn NO

IV.4.3 Dữ liệu hệ thống nguồn; CT´s

0201 CT Starpoint Đối với đường dây

0204 CT Dòng sơ cấp định mức 800A

0205 CT Dòng thứ cấp định mức 1A

0217 Ignd-CT dòng sơ cấp định mức 800A

0218 Ignd-CT dòng thứ cấp định mức 1A

IV.4.4 Dữ liệu hệ thống nguồn 1; VT´s

0202 Điện áp sơ cấp định mức 115.0 kV

0203 Điện áp thứ cấp định mức (L-L) 110 kV

0206A Phù hợp với tỷ lệ pha-VT với tam giác hở VT 1.73

0213 Kết nối VT, 3 pha Van, Vbn, Vcn

- 42 -

Page 43: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

IV.4.1.5 Dữ liệu hệ thống nguồn 1; máy cắt

0210A Khoảng thời gian lệnh NGẮT nhỏ nhất 0.15 s

0211A Khoảng thời gian lệnh ĐÓNG lớn nhất 1 s

0212 Đầu vào bảo vệ dòng nhỏ nhất đóng máy cắt 0.2 A

IV.4.6 Dữ liệu hệ thống nguồn 2; Chung (Các giá trị thứ cấp)

1101 Đo lường: điện áp tỷ lệ đầy đủ 115.00 kV

1102 Đo lường: dòng tỷ lệ đầy đủ 800.00 A

IV.4.7 Bảo vệ quá dòng pha/chạm đất 50/51; Chung (giá trị thứ cấp)

1201 50, 51 quá dòng thời gian chạm đất ON

1213A Chế độ Đóng bằng tay Không hoạt động

1301 50N, 51N quá dòng thời gian chạm đất ON

1313A Chế độ Đóng bằng tay Không hoạt động

IV.4.8 Bảo vệ quá dòng pha/chạm đất 50/51; 50 (giá trị thứ cấp)

1219A 50-3 đo lường Thành phần cơ bản

1216A 50-3 hoạt động Luôn luôn

1217 50-3 Pickup 00 A

1218 50-3 Thời gian trễ 0.00 s

1220A 50-2 đo lường Thành phần cơ bản

1214A 50-2 hoạt động Luôn luôn

1202 50-2 Pickup 7.6 A

1203 50-2 Thời gian trễ 0.6 s

- 43 -

Page 44: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

1221A 50-1 đo lường Thành phần cơ bản

1202 50-1 Pickup 4.3 A

1205 50-1 Thời gian trễ 2.3 s

IV.4.9 Bảo vệ quá dòng pha/chạm đất 50/51; 50N (giá trị thứ cấp)

1319A 50-3 đo lường Thành phần cơ bản

1316A 50-3 hoạt động Luôn luôn

1317 50-3 Pickup 00 A

1318 50-3 Thời gian trễ 0.00 s

1320A 50-2 đo lường Thành phần cơ bản

1314A 50-2 hoạt động Luôn luôn

1302 50-2 Pickup 7.1 A

1303 50-2 Thời gian trễ 0.6 s

1321A 50-1 đo lường Thành phần cơ bản

1304 50-1 Pickup 2.1 A

1305 50-1 Thời gian trễ 2.3 s

IV.4.10 Đo lường giám sát

5301 Cầu chì bộ giám sát lỗi OFF

5310 Khóa bảo vệ bằng FFM NO

8101 Đo lường giám sát ON

5201 Giám sát dây đứt VT OFF

8103 Chỉ số cân bằng giám sát điện áp 0.7

8104 Giới hạn dòng cho giám sát cân bằng 0.5 A

8105 Chỉ số cân bằng cho giám sát dòng điện 0.5

- 44 -

Page 45: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

IV.4.11 Lỗi máy cắt 50BF; Chung

7001 Bảo vệ lỗi máy cắt 50BF ON

IV.4.12 Lỗi máy cắt 50BF; 50BF (giá trị thứ cấp)

7004 Kiểm tra tiếp điểm máy cắt ON

7005 Thời gian Ngắt 0.25 s

7006 Pickup giới hạn dòng 50BF 0.2 s

7008 Độ trễ 2 chế độ ngắt thanh cái

IV.4.13 Bản ghi lỗi dao động;

0401 Dạng sóng chụp Lưu với Pickup

0402 Bộ chỉ báo dữ liệu dạng sóng Lỗi sự cố

0403 Chiều dài lớn nhất của bản ghi sóng chụp 4.00 s

0404 Chu kỳ sóng chụp để khởi động 0.1 s

0405 Dạng sóng chụp sau sự cố 0.1 s

0406 Thời gian chụp thông qua Đầu vào nhị phân 0.5 s

IV.4.14 Nhóm chức năng SYN 1; Chung (giá trị thứ cấp)

6101 Chức năng hòa đồng bộ ON

6102 Máy cắt đồng bộ <none>

6103 Giới hạn điện áp nhỏ nhất: Vmin 85 V

6104 Giới hạn điện áp lớn nhất: Vmax 126 V

6105 Ngưỡng V1, V2 không có điện áp 20 V

6106 Ngưỡng V1, V2 có điện áp 75 V

6113A Chuyển mạch chế độ hòa đồng bộ YES

6107 Lệnh ON tại V1< và V2> NO

- 45 -

Page 46: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

6108 Lệnh ON tại V1> và V2 < NO

6109 Lệnh ON tại V1< và V2< NO

6110A Lệnh trực tiếp ON NO

6111A Thời gian giám sát của V1>;V2> hoặc

V1<;V2<

0.1 s

6112 Khoảng thời gian lớn nhất của việc hòa đồng

bộ

2.0 s

IV.4.15 Nhóm chức năng SYN 1; Hệ thống nguồn. Dữ liệu

6121 Tỷ lệ cân bằng V1/V2 1.00

6122A Góc hiệu chỉnh (máy biến áp) 00

6123 Kết nối của V2 A-B

6125 VT điện áp bình thường V2; sơ cấp 115 kV

IV.4.16 Nhóm chức năng SYN 1; kiểm tra hòa (giá trị thứ cấp)

6150 Chênh lệch điện áp lớn nhất V2 > V1 10 V

6151 Chênh lệch điện áp lớn nhất V2 < V1 10 V

6152 Chênh lệch tần số lớn nhất f2 > f1 0.25 Hz

6153 Chênh lệch tần số lớn nhất f2 < f1 0.25 Hz

6154 Chênh lệch góc lớn nhất α2 > α1 300

6155 Chênh lệch góc lớn nhất α2<α1 300

Chú ý:

Tất cả các chức năng Bảo vệ quá dòng sử dụng không định hướng và định

rõ giai đoạn thời gian.

Kiểm tra máy biến dòng và máy biến áp phù hợp với tỷ lệ 1 trong bảng

cài đặt rơle.

- 46 -

Page 47: Quy Trinh Van Hanh Tam Thoi Role

Tổ Điện Tự động điều khiển Phòng CBSX – Ban QLDA Nhiệt Điện 1Quy trình tạm thời - Vận hành Role

Chức năng lỗi máy cắt (50BF) gửi tín hiệu ngắt tới tất cả các máy cắt bị

liên lụy sau 0.25 s (bắt đầu có hiện tượng so lệch thanh cái 110kV).

Chức năng kiểm tra hòa (25) chỉ được sử dụng trong trường hợp đóng

bằng tay.

V

- 47 -