quy ĐỊnh tỔ chỨc thỰc hiỆn bẢo hiỂm y tẾ trong...
TRANSCRIPT
QUY ĐỊNHTỔ CHỨC THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ
TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Bệnh viện Quốc tế Thái Hòa
Ngày 04/03/2016
Các văn bản quy định
1. Luật BHYT (2008) & Luật sửa đổi, bổ sung (2014)
2. TTLT41-BYT-BTC (2014) Hướng dẫn thực hiện BHYT
3. TT40-BYT (2015) Hướng dẫn ĐKBĐ & chuyển tuyến KCBBHYT
4. TT40-BYT (2014) Danh mục thuốc thanh toán BHYT
5. TT27-BYT (2013) Danh mục VTYT thanh toán BHYT
6. TTLT 37-BYT (2015) Bảng giá Dịch vụ KCB BHYT mới.
7. TT824-BYT (2015)Hướng dẫn thực hiện TTLT số 37
8. TT 1044-BYT (2015) Hướng dẫn bổ sung thực hiện TT số 37
9. TT 3951-BHXH (2014) Giải quyết một số khó khăn vướng mắc
trong việc giám định và thanh toán BHYT.
10. QĐ1339-BHXH (2014) quy định thực hiện BHYT trong KCB
11. QĐ 1334-BHXH (2014) quy định mã thẻ BHYT
ĐĂNG KÝ KCB BAN ĐẦU, CHUYỂN TUYẾN
THỦ TỤC KHÁM CHỮA BỆNH BHYT
PHẠM VI QUYỀN LỢI VÀ MỨC HƯỞNG
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ 37/2015/TTLT - BYT- BTC Ngày 29/10/2015
GIẢI ĐÁP KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
NÔI DUNG TRIỂN KHAI
1. ĐĂNG KÝ KHÁM CHỮA BỆNH BAN ĐẦU
2. CHUYỂN TUYẾN KCB BHYT
3. THỦ TỤC KCB BHYT
ĐĂNG KÝ KCB BĐ, CHUYỂN TUYẾN
THỦ TỤC KHÁM CHỮA BỆNH BHYT
KHÁM BỆNH CHỮA BỆNH BAN ĐẦU
Tất cả đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp đều được quyền ĐKBĐ tại BV Quốc tế
Thái Hòa. (Theo CV 1194/BHXH-GĐYT ngày
04/11/2014 của BHXH tỉnh Đồng Tháp)
Đổi nơi ĐKBĐ:
Thời gian đổi:10 ngày đầu của tháng đầu mỗi quý.
Riêng quý I thì thời hạn thay đổi nơi đăng ký ban đầu khám
chữa bệnh BHYT được kéo dài đến ngày 31/01
Thủ tục đổi: Đơn đề nghị đổi thẻ theo mẫu D01-TS +
Thẻ BHYT cũ còn giá trị.
Địa điểm đổi: BHXH tỉnh Đồng Tháp.
Ghi chú: Chịu lệ phí đổi lại thẻ.
Chuyển tuyến KCB BHYT
Theo TT 40/2015 - BYT
Số: 40/2015/TT-BYTSố: 40/2015/TT-BYT
Chuyển lênNgười bệnh phải được hội chẩn & có chỉ
định chuyển tuyến (trừ PK & tuyến xã) Theo trình tự
+ Bệnh vượt quá khả năng
+ Không đủ điều kiện điều trị
Không qua tuyến trên liền kề
Nếu: tuyến liền kề không có DVKT phù hợp
Trên địa bàn huyện
Tuyến xã BV huyện hạng 1, hạng II
Từ 01/01/2016: tuyến xã tuyến huyện
Trên địa bàn tỉnh
TEU6 BV ĐK tỉnh/CK Nhi (Nếu: gần hơn đến BV huyện)
Cán bộ BVSK tỉnh ĐKBD tại xã Tuyến tỉnh
Chuyển đếnNơi đi: không đủ điều kiệnchẩn đoán & điều trị
Nơi đến: đủ điều kiện chẩnđoán và điều trị
Chuyển sang
Giáp ranh huyện trong tỉnh
Giáp ranh các tỉnh
Chuyển vềngười bệnh đã được chẩnđoán, điều trị ổn định, có thểtiếp tục điều trị tuyến dưới
Chuyển vượt tuyến
Người bệnh không đáp ứng điều kiện chuyển
tuyến nhưng vẫn yêu cầu chuyển tuyến:
Giải quyết cho người bệnh chuyển tuyến
Cung cấp thông tin để người bệnh biết về phạm vi
quyền lợi và mức thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh
không theo đúng tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Khoản 5, Điều 5, Thông tư 14/2014/TT-BYT
TRƯỜNG HỢP CẤP CỨU
Người bệnh được cấp cứu tại bất kỳ cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh nào. Người bệnh chỉ được áp
dụng mức hưởng quyền lợi cấp cứu khi Bác sĩ
hoặc y sĩ tiếp nhận người bệnh đánh giá, xác định
tình trạng cấp cứu và ghi vào hồ sơ, bệnh án.
THỦ TỤC KCB BHYT
Điều 8 - TTLT 41
Người tham gia BHYT khi đến khám bệnh, chữa
bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh; trường
hợp chưa có ảnh thì phải xuất trình một loại giấy tờ
chứng minh về nhân thân người đó. Trường hợp cấp
cứu: xuất trình thẻ BHYT trước khi ra
viện.
Trường hợp chưa có thẻ BHYT
Chờ cấp lại, đổi thẻ: Giấy hẹn cấp lại, đổi thẻ
TEU6 chưa có thẻ: giấy chứng sinh/ khai sinh/ giấy xác
nhận của đơn vị bảo trợ, nuôi dưỡng hợp pháp
TE điều trị ngay sau khi sinh: Giấy chứng sinh
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA THẺ BHYT
Riêng đối với quyền lợi về dịch vụ kỹ thuật cao thì thẻ BHYT
của nhóm 4,5 có giá trị sử dụng sau 180 ngày,kể từ ngày đóng
bảo hiểm y tế.
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG BHYT
1. Khám chữa bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm
một số bệnh.
2. Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an
dưỡng.
3. Khám sức khỏe.
4. Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục
đích điều trị.
5. Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ
trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên
nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.
6. Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
7. Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay
giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính,
phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh,
chữa bệnh và phục hồi chức năng.
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG BHYT
8. Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện
rượu hoặc chất gây nghiện khác.
9. Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định
pháp y tâm thần.
10. Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu
khoa học.
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG BHYT
Các thủ tục khi chuyển tuyến, tái khám, đến
tỉnh khác
Chuyển tuyến: Giấy chuyển tuyến- Thời hạn sử dụng: 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký.
- Giá trị sử dụng: 01 lần
Riêng 62 bệnh, nhóm bệnh và trường hợp tại Phụ lục1,
TT40-2015-BYT. Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến
hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch đó. Trường hợp đến
hết ngày 31 tháng 12 của năm đó mà người bệnh vẫn đang
điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Giấy
chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú
đó.
Chuyển tuyến:
Các thủ tục khác khi chuyển tuyến, tái khám,
đến tỉnh khác
Hẹn tái khám: Giấy hẹn khám lại
- Thời hạn sử dụng: 10 ngày làm việc, kể từ ngày được hẹn
khám lại.
- Giá trị sử dụng: 01 lần
- Mẫu giấy hẹn khám lại theo Phụ lục 2 TT40-2015-BYT.
Đến địa phương khác: Giấy công tác, Giấy đăng ký
tạm trú
Được KBBĐ tại CSYT cùng tuyến CMKT hoặc tương
đương với cơ sở ĐKBĐ ghi trên thẻ BHYT
Phạm vi quyền lợi &
Mức hưởng bảo hiểm y tế
Chuyển đổi quyền lợi
CC, TE
CK, CB, KC, BT, HN
DT, DK, XD, TS
HT,TC,CN
DN, HX, CH, NN, TK HC, XK, TB, NO, CT, XB TN,
CS,XN,MS,HD,TQ TA, TY, HG, LS, HS SV,GB,GD
QN, CA, CY
DVKT Cao, CP lớn (khi chưa
áp dụng điều kiện, tỷ lệ)
100% Không giới hạn
100% 40 tháng LCS
95% 40 tháng LCS
80% 40 tháng LCS
100%40 tháng LCS
& ngoài PVQL
Vd: Đến ngày 01/5/2015, ông A có mã thẻ BHYT GD4
có thời gian tham gia BHYT liên tục 60 tháng (5 năm
liên tục) và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh,
chữa bệnh lũy kế từ ngày 01/01/2015 đến ngày
01/5/2015 là 7 triệu đồng (LCS = 1.150.000 đồng).
Sau ngày 01/5/2015 đến hết ngày 31/12/2015: Ông A
được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí trong phạm vi
quyền lợi BHYT khi KCB đúng tuyến và cung cấp cho
BV giấy xác nhận miễn cùng chi trả.
KCB đúng tuyến, được cấp Giấy miễn cùng chi
trả khi KCB đúng tuyến và số tiền cùng chi trả
trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở.
Chi phítrongPVQL
Mứchưởng
BHYT thanhtoán
KCB Đúng tuyến và chi phí trong PVQL từ 15% lương cơ sở
trở lên
• KCB Đúng tuyến và có giấy miễn cùng chi trả trong năm
hoặc chi phí trong phạm vi quyền lợi (PVQL) thấp hơn 15%
lương cơ sở (172.500 đồng)
Chi phítrong PVQL
BHYT thanh toán
KCB không đúng tuyến, trên thẻ có mã nơi sinh
sống: K1, K2, K3 (người đang sinh
sống ở vùng đảo, huyện đảo)
Chi phí trongPVQL
Mứchưởng
BHYT thanh toán
Ngoại trú và nội trú tại tuyến huyện
Nội trú tại tuyến tỉnh và trung ương
Chi phí trongPVQL
Mứchưởng
BHYT thanh toán
Tỷ lệ hưởng
vượt tuyến
Ngoại trú Nội trútừ
1.1.2015
từ
1.1.2016
từ
1.1.2015
từ
1.1.2016
từ
1.1.2021
Xã 100%* 100%*
Huyện 70% 100%* 70% 100%*
Tỉnh 60% 60% 100%
Trung ương 40% 40% 40%
PVQLMức
hưởngTỷ lệ hưởngvượt tuyến
BHYT thanhtoán
KCB không đúng tuyến khác (không mã K1,K2,K3)
* KCB tại TYT tuyến xã hoặc PKĐK hoặc BV tuyến huyện
trong cùng địa bàn tỉnh
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
1. Giá khám: Khám lần 1: 35.000đồng
Khám lần 2: 30%*35.000đồng
Trường hợp trong cùng một ngày, tại cùng một cơ
sở y tế, người bệnh có thẻ BHYT sau khi khám một
chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa
khác thì từ lần khám thứ 2 trở đi chỉ tính 30% mức
giá của 1 lần khám bệnh nhưng mức thanh toán tối
đa chi phí khám bệnh một ngày không quá 2 lần
mức giá của 1 lần khám bệnh. (không quá 70.000đ)
1. Giá khám:
Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở
khám chữa bệnh sau đó được chuyển vào điều trị
nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì được thanh
toán là một lần khám bệnh.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
2. Tiền phòng:
Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU): 568.900đ
(Tại BV Thái Hòa là phòng ICU ở lầu 3)
Lưu ý: Chỉ thanh toán chi phí ngày điều trị hồi sức
tích cực (ICU) khi người bệnh nằm tại các giường
này với các bệnh lý cần được chăm sóc, điều trị và
theo dõi theo quy chế hồi sức tích cực/ hồi sức cấp
cứu. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức
giá ngày điều trị hồi sức cấp cứu.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
2. Tiền phòng:
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, chống độc:
279.100đ ( Tại BV là phòng tại khoa cấp cứu,
Phòng săn sóc đặc biệt tại LBS, Phòng Hồi sức
cấp cứu tại khoa LBTH).
Trường hợp áp dụng giá ngày giường bệnh Hồi sức
cấp cứu, chống độc: 279.100đ tại khoa cấp cứu, khi
có xác nhận của Bác sĩ là trường hợp bệnh cấp cứu.
Các TH bệnh vô từ đường cấp cứu không phải là
bệnh cấp cứu thì áp dụng mức giá ngày giường bệnh
Nội khoa Loại 1 hoặc Loại II.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
2. Tiền phòng:
Ngày giường bệnh nội khoa Loại 1: 178.500đ.
Bao gồm các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết
học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh,
Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với
bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson/
Lyell).
Ngày giường bệnh nội khoa Loại 2: 152.500đ.
Bao gồm các khoa: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp,
Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm
Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
2. Tiền phòng:
Ngày giường bệnh sau các PT Loại đặc biệt: 255.400đ
Ngày giường bệnh sau các PT Loại 1: 204.400đ.
Ngày giường bệnh sau các PT Loại 2: 188.500đ.
Ngày giường bệnh sau các PT Loại 3: 152.500đ.
Ngày giường bệnh ban ngày: Được tính bằng 0.3 lần
giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương
ứng. (BYT chưa ban hành danh mục bệnh và các
DVKT điều trị ban ngày nên tạm thời chưa thu của
người bệnh và thanh toán với cơ quan BHXH cho đến
khi có VB hướng dẫn).
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
Lưu ý:
Phân loại PT được đính kèm tại Phụ lục. (TT
50/2014/BYT ngày 26/12/2014).
Trường hợp một phẫu thuật trong cùng một
chuyên khoa nhưng được phân loại khác nhau tại
Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26/12/2014 của
Bộ Y tế quy định phân loại phẫu thuật, thủ thuật và
định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ
thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư 50): áp dụng mức
giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân
loại phẫu thuật thấp nhất.
Lưu ý:
Số ngày điều trị nội trú = (ngày ra viện- ngày vào
viện) + 1.
Trong trường hợp người bệnh vào viện đêm hôm
trước và ra viện vào sáng hôm sau (từ 4 tiếng
đến dưới 8 tiếng) chỉ được tính một ngày.
Trong trường hợp người bệnh chuyển khoa trong
cùng một bệnh viện và cùng một ngày mỗi khoa
chỉ được tính ½ ngày.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
3. Giá các dịch vụ kỹ thuật: Xét nghiệm, CĐHA,
Thủ thuật, Phẫu thuật được quy định tại Phụ lục III
TT37.
Một số điểm cần lưu ý:
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân được
thực hiện mức giá gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp
đặc thù và tiền lương kể từ ngày 01/3/2016. (Áp
dụng khung giá ngày 01/07/2016 kể từ ngày
01/03/2016)
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37
STT Tên dịch vụ
Giá áp dụng từ
BHYT (gồm chi
phí trực tiếp,
phụ cấp đặc thù
và tiền lương)
Ghi chú
1 2 4 5
75 Cắt chỉ 30,000Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại
trú.
198 Tháo bột khác 49,500 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú
200Thay băng vết thương/ mổ chiều dài
≤ 15cm55,000
Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại
trú. Trường hợp áp dụng với bệnh
nhân nội trú theo hướng dẫn của Bộ
Y tế.
212 Tiêm (bắp/dưới da/tĩnh mạch) 10,000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú
215 Truyền tĩnh mạch 20,000 Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú
1169 Truyền hóa chất tĩnh mạch 148,000 Áp dụng với bệnh nhân ngoại trú.
1493
Định lượng Bilirubin toàn phần hoặc
trực tiếp; các enzym: phosphataze
kiềm hoặc GOT hoặc GPT…
21,200
Không thanh toán đối với các xét
nghiệm Bilirubin gián tiếp; Tỷ lệ A/G
là những xét nghiệm có thể ngoại
suy được.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Giá của các dịch vụ kỹ thuật đã bao gồm tiền
thuốc, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế để thực hiện
dịch vụ trừ một số trường hợp đặc biệt đã có ghi chú
cụ thể. Bệnh viện không được thu thêm của người
bệnh các chi phí đã kết cấu trong giá của các dịch
vụ.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Giá của các phẫu thuật, thủ thuật chưa bao gồm
chi phí máu, chế phẩm máu nếu có sử dụng. Trường
hợp có sử dụng được thanh toán theo quy định tại
Thông tư số 33/TT-BYT ngày 27/10/2014 của Bộ Y
tế quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc
xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm
máu đạt tiêu chuẩn.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Chi phí gây mê:
+ Giá của các phẫu thuật đã bao gồm chi phí gây mê
(trừ chuyên khoa Mắt);
+ Giá của các thủ thuật đã bao gồm chi phí thuốc gây
tê, an thần tiền mê, chưa bao gồm chi phí gây mê (trừ
một số trường hợp đã ghi chú cụ thể trong TT37).
Trường hợp khi thực hiện phẫu thuật chuyên khoa
mắt hoặc các thủ thuật cần gây mê: chi phí gây mê
được thanh toán theo giá của dịch vụ số 1214 của
Phụ lục III. (Giá chi phí gây mê: 632.000đ)
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
4. Trong trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong
cùng một lần phẫu thuật, cơ quan Bảo hiểm xã hội
thực hiện thanh toán theo giá của dịch vụ kỹ thuật
phức tạp nhất, có mức giá cao nhất và các dịch vụ
kỹ thuật khác phát sinh trong cùng một lần phẫu
thuật được thanh toán như sau:
+ Bằng 50% giá của các dịch vụ kỹ thuật phát sinh
nếu kỹ thuật đó vẫn do 1 kíp phẫu thuật thực hiện.
+ Bằng 80% giá của các dịch vụ kỹ thuật phát sinh
nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để
thực hiện.
Ví dụ: Ngày 01/3/2016, người bệnh có chỉ định
thực hiện 2 phẫu thuật là “Phẫu thuật cắt dạ dày”
(dịch vụ số 449 có mức giá là 6.890.000 đồng) và
“Phẫu thuật nạo vét hạch” (dịch vụ số 488 có mức
giá là 3.629.000 đồng).
TH cùng e kíp thực hiện: mức thu và thanh toán
với Cơ quan bảo hiểm là: 6.890.000 đồng + 50% x
3.629.000 đồng = 8.704.500 đồng.
TH khác e kíp thực hiện: 6.890.000 đồng + 80%x
3.629.000 đồng đồng = 9.793.200 đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Trường hợp dịch vụ phát sinh là các thủ thuật thì
thanh toán 100% giá của dịch vụ phát sinh.
Đối với dịch vụ số 201 “Thay băng vết
thương/vết mổ chiều dài trên 15 cm đến 30
cm” áp dụng đối với KCB ngoại trú. Chỉ được
tính vào chi phí điều trị nội trú trong một số TH
sau:
a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò
nước tiểu;
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
b) Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn (viêm phúc
mạc bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe), vết mổ sau
phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết niệu hoặc đường
mật hoặc bụng cổ chướng;
c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ
hai đường mổ trở lên;
Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai: được áp dụng
mức giá này nhưng tối đa không quá 03 lần.
d) Không áp dụng đối với thay băng của các trường
hợp sau: phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết
thương thông thường, thay băng rốn sơ sinh.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Giá dịch vụ siêu âm: 49.000 đồng/lượt.
Riêng:
Siêu âm đàu dò âm đạo: 176.000 đồng.
Siêu âm tim/mạch máu/Siêu âm 3D/4D thai nhi:
211.000đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Chỉ áp dụng giá dịch vụ “Siêu âm Dopple màu
tim 4D (3D REAL TIME)” (Giá 446.000đ) trong
trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật
hoặc can thiệp tim mạch. Các trường hợp siêu âm
Dopple màu tim/mạch máu còn lại khác áp dụng
mức giá của dịch vụ “Siêu âm Dopple màu
tim/mạch máu” (211.000đ).
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Dịch vụ chụp X-quang số hóa (dịch vụ số 28, 29,
30) quy định tại Phụ lục 3 Thông tư 37 là áp dụng
cho 01 vị trí chụp cần 01 phim, 2 phim hoặc 3
phim. Trường hợp người bệnh phải chỉ định chụp
nhiều vị trí thì thanh toán theo số vị trí chụp và
mức giá chụp cho từng vị trí.
Vd: Chỉ định của Bs: Xquang khớp gối 2 bên thẳng
nghiêng.
Mức thu Bệnh nhân và thanh toán với cơ quan
BHXH: 2*69.000đ*Mức hưởng ghi trên thẻ BHYT.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Giải thích một số ký tự trong một số dịch vụ quy
định tại Thông tư 37:
a) Tên các dịch vụ có chứa ký tự "/" hoặc “;”: là các
dịch vụ được áp dụng cùng một mức giá.
Ví dụ: Dịch vụ số 88"Chọc hút hạch/ u/ áp xe/ các
tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính"
thì: dịch vụ “Chọc hút hạch dưới hướng dẫn của cắt
lớp vi tính” hoặc dịch vụ “Chọc hút u dưới hướng
dẫn của cắt lớp vi tính”... đều áp dụng cùng một
mức giá là 719.000 đồng
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
b) Tên các dịch vụ có chứa ký tự “+”: là thực hiện
đồng thời các dịch vụ này.
Ví dụ: dịch vụ 183 “Soi bàng quang + chụp thận
ngược dòng” có nghĩa là soi bàng quang và chụp
thận ngược dòng được thực hiện đồng thời mới có
giá là: 626.000đ.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
c) Tên các dịch vụ có chứa ký tự “+/-”: là có hoặc
không thực hiện các dịch vụ này trong cùng một
thời Điểm nhưng đều được thực hiện cùng một mức
giá.
Ví dụ: dịch vụ 189 “Soi ruột non +/- sinh thiết” có
nghĩa là dịch vụ Soi ruột non có hoặc không có sinh
thiết đều áp dụng cùng một mức giá là 608.000đ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
d) Tên các dịch vụ có chứa ký tự “,”: là thực hiện
một hoặc hai hoặc đồng thời tất cả các kỹ thuật
này đều áp dụng cùng một mức giá.
Ví dụ dịch vụ 974 “Phẫu thuật nội soi mở các xoang
sàng, hàm, trán, bướm”: Phẫu thuật nội soi mở các
xoang sàng hoặc Phẫu thuật nội soi mở các xoang
sàng và hàm, hoặc Phẫu thuật nội soi mở các xoang
sàng, hàm, trán, trán, bướm ... đều áp dụng cùng
một mức giá là 7.629.000đ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Trường hợp có sự trùng lặp về dịch vụ kỹ thuật
thực hiện như sau:
- Trường hợp có sự trùng lặp về dịch vụ kỹ thuật
trong cùng một chuyên khoa thì áp dụng mức giá
của dịch vụ kỹ thuật có mức giá thấp hơn.
- Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa
khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên
khoa nào sẽ áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật ở
chuyên khoa đó.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
Đối với các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định
mức giá cụ thể tại Thông tư và chưa được Bộ Y tế
xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 37 thì
tạm thời thực hiện thu của người bệnh và thanh toán
với cơ quan BHXH theo mức giá đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/3/2016 cho
đến khi có hướng dẫn của Bộ Y tế. (Bảng giá theo
QĐ 28/2012/UBND tỉnh Đồng Tháp).
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TT37Một số điểm cần lưu ý:
GIẢI ĐÁP VƯỚNG MẮC.