quẢn trỊ - · pdf filequản trị vốn tự có và sự an toàn...
TRANSCRIPT
QUẢN TRỊ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1
Nội dung
Tổng quan về NHTM1
2
3
4
Quản trị vốn tự có, tài sản nợ, tài sản có của ngân
hàng thương mại
Quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận và quản trị
rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Quản trị các nguồn lực khác của ngân hàng
2
KHÁI NIỆM VỀ NHTM (Commercial Bank)
• NHTM là tổ chức tài chính mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là huy độngvốn, cho vay và làm các dịch vụ tài chính khác.
• NHTM là tổ chức tài chính nhận tiền gởi và cho vay tiền.
• NHTM là nơi trực tiếp giao dịch với công chúng để nhận ký thác, cho vay vàcung ứng những dịch vụ tài chính.
• Luật các Tổ chức tín dụng 2010 (điều 4 mục 2): NHTM là một tổ chức tín dụngđược thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng như: kinh doanh tiền tệ và dịch vụngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này đểcấp tín dụng, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính, dịch vụ thanhtoán và các hoạt động KD khác có liên quan.
3
KHÁI NIỆM VỀ NHTM (tt)
• Q1: Phân biệt NHTM với tổ chức tín dụng phi NH
• A1:
Trước tiên, chúng ta thấy rằng: Tổ chức tín dụng phi NH là TCTD chỉ thực
hiện một số hoạt động NH.
Như vậy, NHTM và TCTD phi NH giống nhau là được phép huy động vốn.
NHTM và TCTD phi NH khác nhau ở chỗ:
- NHTM huy động vốn: Bằng Tài Khoản Tiền Gửi và phát hành chứng từ có
giá.
- TCTD phi NH: Chỉ phát hàng chứng từ có giá, không cung cấp dv thanh
toán qua NH (cái này là hệ quả của việc không mở được TK nên không chuyển
khoản từ TK này qua TK khác)4
Người cho vay
(Tổ chức,
cá nhân)
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Chức năng trung gian tín dụng:
Người đi vay
(Tổ chức,
cá nhân)NHTM
Huy động vốn Cấp tín dụng
Cho vay trực tiếp trong nền kinh tế
5
Người trả tiền
(Tổ chức,
cá nhân)
Người thụ hưởng
(Tổ chức,
cá nhân)
NHTM
Cung ứng hàng hóa, dịch vụ
Lệnh chi
Báo nợ Báo có
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2. Chức năng trung gian thanh toán:
6
• A2: Chủ yếu khác nhau về chiến lược KD.
NH bán buôn tập trung vào đối tượng KH Doanh Nghiệp. NH bán buôn cho vay
và huy động vốn mang tính chất trung và dài hạn.
NH bán lẻ cung cấp dv NH với đối tượng KH là cá nhân. Vd: cho nông dân, tiểu
thương, công nhân viên chức vay. NH bán lẻ thường cho vay và huy động vốn
mang tính chất ngắn hạn.
Hiện nay, một số NH phối hợp vừa bán buôn vừa bán lẻ.
Q2: So sánh NH bán buôn và NH bán lẻ.
7
HỆ THỐNG NHTM TẠI VIỆT NAM:
• NHTM Nhà Nước (NHTM Quốc Doanh).
• NHTM Cổ Phần.
• Ngân Hàng Liên Doanh.
• Chi Nhánh NH Nước Ngoài tại VN.
• Ngân Hàng với 100% vốn nước ngoài (Chưa có).
8
CÁC LOẠI HÌNH NHTM:
• Xét theo tính chất và mục tiêu hoạt động:
- Ngân hàng Thương Mại (Commercial Bank)
- Ngân hàng Đầu Tư (Investment Bank)
- Ngân Hàng Phát Triển (Development Bank)
- Ngân hàng hợp tác (Co. operation Bank)
• Xét theo loại hình hoạt động:
- Ngân hàng bán buôn (Wholesale Banking):
+ Khách hàng là các ngân hàng nhỏ, các TCTD.
+ Khách hàng là các tổng công ty, các Cty lớn.
- Ngân hàng bán lẻ (Retail Banking):
+ Khách hàng là DN vừa và nhỏ.
+ Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình.9
CÁC LOẠI HÌNH NHTM:
• Xét theo lĩnh vực hoạt động:
- Ngân hàng chuyên doanh (Limited Speciality Banking)
+ Có sự tách biệt pháp lý giữa hoạt động NH, CK và Bảo hiểm.
+ NH tiết kiệm, NH cầm cố, N H đầu tư (Mỹ, Nhật,…)
- Ngân hàng đa năng (Synthesis Banking)
+ NHTM đa năng hoàn toàn: Cung cấp đầy đủ dịch vụ NH, CK,
BH trong một thực thể pháp lý (Đức, Hà lan, Thụy sĩ,…)
+ NHTM đa năng một phần: Muốn kinh doanh CK, BH phải thành
lập công ty con (Anh, Australia, Canada, VN)10
CÁC LOẠI HÌNH NHTM:
• Xét theo hình thức sở hữu.
- NHTM Nhà nước (State Ownes Commercial Bank), còn gọi là ngân
hàng công (Public Bank) với 100% vốn của nhà nước.
- NHTM cổ phần (Joint Stock Commercial Bank) vốn do cổ đông
đóng góp, trong đó DNNN nắm giử tối thiểu 20% vốn điều lệ.
- NH liên doanh (Joint Venture Bank) vốn do các bên LD góp.
- NH nước ngoài (Foreign Bank): Chi nhánh hoặc 100% vốn nước
ngoài.11
TỔ CHỨC HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
12
1. Cơ cấu tổ chức:
CƠ CẤU TỔ CHỨC - MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN
KIỂM SOÁTTỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG
NGHIỆP
VỤ
PHÒNG
NGHIỆP
VỤ
PHÒNG
NGHIỆP
VỤ
PHÒNG
NGHIỆP
VỤ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
13
1. Cơ cấu tổ chức
a. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị NH, có toàn quyền nhân
danh NH để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của NH,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông (đ/v
NHTMCP) hoặc chủ sở hữu (đ/v NHTM Nhà nước, NHTM 100%
vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH một
thành viên) hoặc thành viên góp vốn (đ/v NHTM liên doanh,
NHTM 100% vốn nước ngoài được tổ chức dưới hình thức công ty
TNHH hai thành viên trở lên).
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
14
b. Ban kiểm soát: là cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng nhằm đánh giá
chính xác hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của ngân hàng.
c. Tổng giám đốc: là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
ngân hàng, chịu sự giám sát của HĐQT và Ban kiểm soát, chịu trách
nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm
vụ phù hợp với qui định của Nghị định 59/2009/NĐ-CP, các qui định
khác của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
15
d. Phòng nghiệp vụ: là các bộ phận chuyên trách thực hiện
các hoạt động tác nghiệp kinh doanh cụ thể của ngân
hàng thương mại, là các bộ phận trực tiếp giao dịch với
khách hàng.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
16
2. Mạng lưới hoạt động:
HỘI SỞ
SỞ
GIAO DỊCH
VP
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP
CHI
NHÁNH
CÔNG TY
TRỰC THUỘC
PHÒNG
GIAO DỊCH
ĐIỂM
GIAO DỊCH
ATM, POSQUỸ
TIẾT KIỆM
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
17
2. Mạng lưới hoạt động:
a. Hội sở:
Là cơ quan quản lý và chỉ đạo hoạt động của toàn hệ thống, đồng thờitrực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng.
b. Sở giao dịch:
Là đơn vị phụ thuộc trụ sở chính của ngân hàng thương mại, hạch toánphụ thuộc, có con dấu, thực hiện hoạt động kinh doanh theo ủy quyền củangân hàng thương mại.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
18
c. Chi nhánh:
Là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu,
thực hiện hoạt động kinh doanh theo ủy quyền của ngân hàng
thương mại.
d. Văn phòng đại diện:
Là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu,
thực hiện chức năng đại diện theo ủy quyền của ngân hàng
thương mại. Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt
động kinh doanh.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
19
e. Đơn vị sự nghiệp:
Là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu,
thực hiện một hoặc một số hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh
doanh theo ủy quyền của ngân hàng thương mại.
f. Công ty trực thuộc:
Là đơn vị phụ thuộc ngân hàng thương mại, có con dấu,
thực hiện một hoặc một số hoạt động kinh doanh theo ủy
quyền của NHTM (hoạt động trong lĩnh vực tài chính, bảo
hiểm, quản lý, khai thác, bán tài sản).
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
20
g. Phòng giao dịch:
Là bộ phận phụ thuộc sở giao dịch hoặc chi nhánh của ngân hàng
thương mại, hạch toán báo sổ, có con dấu, thực hiện một số giao
dịch với khách hàng theo sự ủy nhiệm của đơn vị trực tiếp quản lý.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
21
Đa dạng hóa các loại hình ngân hàng và các hoạt động ngân hàng1
Các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại ngày càng phát triển phong phú2
Cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khắc nghiệt3
Quy mô vốn của mỗi NHTM tăng rất nhanh4
Công nghệ thông tin và mạng lưới viễn thông ứng dụng vào công
nghệ ngân hàng ngày càng trở thành động lực chính5
Quản lý NHTM trong môi trường đầy thách thức6
Các nhân tố làm thay đổi cấu trúc hoạt động của các ngân hàng
trong nền kinh tế hội nhập
22
Đặc điểm kinh doanh của NHTM
Trung gian tài chính
Chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của
NHTW
Tài sản hữu hình chiếm tỷ trọng thấp, chủ
yếu là tài sản vô hình
Vốn sử dụng chủ yếu là vốn huy động
Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín
dụng và dịch vụ ngân hàng
23
Quản trị kinh doanh ngân hàng
Quản trị kinh doanh ngân hàng là việc thiết lập một chương trình hoạt
động kinh doanh dài hạn và ngắn hạn cho một doanh nghiệp ngân hàng,
xác định các nguồn tài nguyên sẵn có từ đó lãnh đạo nhân viên ngân
hàng thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
Quản trị ngân hàng là việc thiết lập các chương trình hoạt động kinh
doanh để đạt các mục đích, mục tiêu kinh doanh dài hạn và ngắn hạn
của ngân hàng, là việc xác định và điều hòa các nguồn tài nguyên để
thực hiện chương trình, các mục tiêu kinh doanh, đó là việc tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra nhân viên của ngân hàng thực hiện chương trình,
các mục tiêu đã đề ra.24
Các chức năng của quản trị kinh doanh
ngân hàng
Hoạch định
Tổ chức
Lãnh đạo
Phối hợp
Kiểm tra
25
Sự cần thiết của quản trị kinh doanh
ngân hàng
Mục tiêu lợi nhuận
Đạt được mục tiêu to lớn
Đạt được mục tiêu chung
Trình độ quản trị và kinh nghiệm
26
Các lĩnh vực của quản trị kinh doanh
ngân hàngQuản trị tổng quát
Quản trị tài chính
Quản trị kinh doanh
Quản trị tiếp thị
Quản trị nhân sự
Quản trị tài sản Nợ - Tài sản Có
Quản trị vốn tự có và sự an toàn của ngân hàng
Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Quản trị kết quả tài chính27
Các phương pháp quản trị
• 1.2.4.1. Khái niệm
• Phương pháp quản trị là cách thức tác động của chủ thệ quản trị lên đối
tượng bị quản trị và khách thể kinh doanh trong quản trị một tổ chức
28
1.2.4.2. Phương pháp quản trị
Phương pháp hành chính
• Là phương pháp dựa trên mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý và kỷ luật trong
ngân hàng. Phương pháp này được tác động bằng cách các nhà quản trị đưa ra mệnh
lệnh, quyết định, chỉ thị để cấp dưới thi hành.
• * Ưu điểm:
• - Các quyết định sẽ được triển khai một cách nhanh chóng ngay khi được ban hành
• - Có tính thống nhất trong toàn ngân hàng
• - Giúp giữ trật tự kỷ cương làm viẹc trong ngân hàng
• * Nhược điểm
• Gây tâm lý ức chế cho đối tượng bị quản trị và có thể tạo ra sự phản kháng.29
Phương pháp kinh tế• Các nhà quản trị tạo điều kiện cho người lao động kết hợp một cách đúng
đắn giữa lợi ích của mình với lợi ích của tập thể trong quá trình thực hiện
công việc. Ví dụ để hoạt động kinh doanh của ngân hàng có lãi cần phải
tăng dư nợ, tăng huy động vốn. Ở một số ngân hàng đã giao chỉ tiêu xuống
từng chi nhánh, bộ phận, nhân viên. Nếu không thực hiện được sẽ bị phạt,
nếu thực hiện tốt sẽ được khen thưởng….
• * Ưu điểm: Khuyến khích được sự nhiệt tình, lòng tự giác của người lao
động, giúp người lao động thoải mái về mặt tâm lý
• * Nhược điểm: Làm xói mòn yếu tố văn hóa của tổ chức nên các nhà quản
trị ngân hàng chỉ sử dụng phương pháp này trong những thời điểm và hoạt
động nhất định30
Phương pháp giáo dục• Tác động vào nhận thức, tình cảm của người lao động để khuyến khích họ làm
việc tốt hơn. Xét về mặt tư tưởng đạo đức thì phương pháp tuyên truyền để họ
thấy được trách nhiệm của mình. Về mặt chuyên môn phải huấn luyện, đào tạo.
Mặt khách phải tổ chức thi tay nghề, biểu dương những người lao động tốt làm
gương cho những người lao động khác.
• * Ưu điểm
• - Nâng cao được nhận thức, trình độ, ổn định về tư tưởng của người lao động.
• - Tạo được bầu không khi thân thiện. Nâng cao sự thỏa mãn, hài lòng của người
lao động.
• * Nhược điểm: Đòi hỏi phải đầu tư một thời gian dài thì mới phát huy tác dụng31
Phương pháp Marketing• - Chiến lược marketing hỗn hợp
• + Chiến lược giá: Ngân hàng phải sử dụng một cách hợp lý thì mới thu hút được
khách hàng. Vấn đề là ngân hàng phải định giá chính xác đối với từng khách hàng.
• + Chiến lược sản phẩm: Căn cứ vào thu nhập, thị hiếu của khách hàng để tạo ra
sản phẩm phù hợp với từng khách hàng
• + Chiến lược xúc tiến: Ngân hàng mở rộng kênh phân phối đến người tiêu dùng để
họ có điều kiện thuận lợi sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
• + Chiến lược quảng cáo: Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng, đăng báo,
thiết kế tờ rơi, băng rôn trên các đại lộ lớn …
• + Khuyến mãi: Ở Việt nam chính sách này không được quan tâm nhiều. Khi kết
thúc đợt khuyến mãi, khách hàng lại trở về các dịch vụ truyền thống.32
Phương pháp cạnh tranh
• Các ngân hàng cố gắng tạo lợi thế cạnh tranh khác biệt với các ngân hàng
đối thủ thông qua các chính sách giá (lãi suất, phí dịch vụ…) sản phẩm
(chất lượng, số lượng sản phẩm)
• Trong tương lai phương pháp này khó phát huy tác dụng khi trình độ quản
lý của ngân hàng phát triển. Sự khác biệt giữa các ngân hàng là rất nhỏ,
sản phẩm gần như đồng nhất.
33
Phương pháp hợp tác và thương lượng
• Hợp tác là các ngân hàng cùng chia sẻ với nhau trên thị trường làm cho
các ngân hàng cùng lớn mạnh.
34
Nghiệp vụ
nội bảng
Dựa vào
bảng cân đối tài sản
Nghiệp vụ
ngoại bảng
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
35
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(i) Nghiệp vụ tài sản nợ:
Nghiệp vụ vốn tự có:
Vốn tự có: là vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm: vốn điều lệ, cácquỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tưphát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia và một số tài sản nợ kháctheo quy định của NHNN
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
36
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(i) Nghiệp vụ tài sản nợ:
Nghiệp vụ vốn tự có:
Nguồn hình thành:
- Vốn chủ sở hữu khi ngân hàng mới thành lập
- Nguồn vốn bổ sung hàng năm từ lợi nhuận kinh
doanh, từ vốn góp thêm của chủ sở hữu
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
37
Đặc điểm:
- Nguồn vốn có tính ổn định cao và không ngừng gia
tăng
- Tỷ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò rất quan trọng
Mục đích sử dụng:
- Đầu tư TSCĐ
- Đầu tư vào các lĩnh vực khác
- Cấp tín dụng
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
38
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(i) Nghiệp vụ tài sản nợ:
Nghiệp vụ huy động vốn:
Vốn huy động: là vốn của các chủ thể khác trong nền kinh tế
được ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng kinh doanh trong
một thời gian nhất định sau đó sẽ hoàn trả lại cho chủ sở hữu.
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
39
Nghiệp vụ huy động vốn:
- Nhận tiền gửi
- Phát hành giấy tờ có giá
- Vay từ NHNN hoặc từ các TCTD khác
Đặc điểm vốn huy động:
- Nguồn vốn không ổn định
- Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất
Mục đích sử dụng:
- Thiết lập dự trữ
- Cấp tín dụng
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
40
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(i) Nghiệp vụ tài sản nợ:
Nghiệp vụ tiếp nhận vốn:
Vốn tiếp nhận: là vốn ủy thác từ NHNN cho các chương trình xâydựng cơ bản của Nhà nước; từ các tổ chức tài chính nước ngoài chocác dự án trong nước.
- NHTM sử dụng nguồn vốn này với tư cách là một tổ chức trunggian, cho vay theo các điều kiện của tổ chức ủy thác đưa ra.
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
41
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(ii) Nghiệp vụ tài sản có:
Nghiệp vụ ngân quỹ:
Nghiệp vụ ngân quỹ là nghiệp vụ duy trì khả năng thanh
khoản thường xuyên của ngân hàng thương mại bằng cách
thiết lập dự trữ.
- Dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN.
- Dự trữ dưới các hình thức khác: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
tại TCTD khác hoặc chứng khoán.
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
42
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(ii) Nghiệp vụ tài sản có:
Nghiệp vụ cấp tín dụng:
Cấp tín dụng: là việc NH thỏa thuận để khách hàng sử
dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả.
Mục đích:
- Điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế.
- Mang lại thu nhập cho ngân hàng.
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
43
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(ii) Nghiệp vụ tài sản có:
Nghiệp vụ cấp tín dụng:
Các hình thức cấp tín dụng:
- Cho vay
- Chiết khấu
- Cho thuê tài chính
- Bao thanh toán
- Thấu chi
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
44
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(ii) Nghiệp vụ tài sản có:
Nghiệp vụ đầu tư:
Đầu tư trực tiếp:
- Hùn vốn, liên doanh với các TCTD khác.
- Mua cổ phần của các NHTM, công ty CP.
Đầu tư gián tiếp:
- Mua cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá
khác.
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
45
1. Nghiệp vụ nội bảng:
(iii) Nghiệp vụ trung gian:
- Dịch vụ ngân quỹ
- Dịch vụ thanh toán
- Dịch vụ giữ hộ tài sản
- Kinh doanh ngoại tệ
- Tư vấn tài chính…
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
46
2. Nghiệp vụ ngoại bảng:
• Bảo lãnh
• Phái sinh ngoại tệ…
CÁC NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
47