quẢn lÝ sỨc khoẺ cho cÁ biỂn nuÔi

72
QUN LÝ SC KHOCHO CÁ BIN NUÔI DÁN NORAD - Vin nghiên cu nuôi trng thysn1 Đin thoi: 04-8780102

Upload: huynh-xuan-hieu

Post on 27-Jun-2015

227 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁBIỂN NUÔI

DỰ ÁN NORAD - Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1Điện thoại: 04-8780102

Page 2: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

PHẦN 1MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG

Page 3: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

NHỮNG THIỆT HẠI DO BỆNH LÊN NGHỀNUÔI CÁ BIỂN Ở ĐÔNG NAM Á

hThái lan: 1989 dịch bệnh trên cá Mú, cá Chẽm gâythiệt hại 1,9 triệu USD. Hàng năm có tới 80% ngườinuôi báo cáo là dịch bệnh gây chết 30-50% sản lượngcáhNhật bản 1992: thiệt hại tới 114,4 triệu USDhMalaysia dịch bệnh do vibrio làm thiệt hại 20 triệu

Ringit năm 1992h1993 ở Singapore chỉ riêng 2 trại nuôi cá biển bị bệnhđã thiệt hại 360.000 USDhPhilipin, thông thường khoảng 75% trại nuôi cá biển bị

bệnh hàng năm

Page 4: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

Khi nàothì cá bịbệnh??

Động vật thủy sản chỉ bị bệnh khi các yếu tốsau xảy ra đồng thời

Tồn tại đủ nhiều và đủ mạnh tác nhângây bệnh

Bản thân động vật mẫn cảm với bệnh vàyếuĐiều kiện môi trường xấu

Page 5: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

MÔI TRƯỜNGVẬT CHỦ

TÁC NHÂN GÂY BỆNH

Bệnh

Page 6: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

hViệc chữa bệnh cá thường rất khó khăn do cá sốngtrong môi trường nước, chúng ta khó quan sát và khi cábị bệnh thường bỏ ăn do đó khó dùng thuốc bằng cáchcho ăn.hNếu tắm cho cá phải đánh bắt làm cho cá càng yếu

hơn. Khi cá bị bệnh tắm thuốc cho cá dễ bị sốc, lượngthuốc tính không chính xác. hLuôn luôn áp dụng biện pháp phòng bệnh cho cá trong

suốt chu kỳ nuôi

Phòng bệnh hơn chữa bệnh

Page 7: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN BỆNH

hLây theo chiều ngang: hLây theo chiều dọc: hLây từ cá bố mẹ sang conhLây bệnh từ cá này sang cá kháchLây từ nguồn nước trong quá trình vận chuyển hoặc

nuôi trồnghLây từ thức ăn, cá tạphLây từ những sinh vật khác trong môi trường nước

Page 8: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

MỘT DẤU HIỆU CHUNG Ở CÁ KHI BỊBỆNH

hThay đổi màu sắchGiảm ăn, hoặc bỏ ănhLớn chậmhBơi không bình thườnghLở loét, xuất huyết trên thânh Giải phẫu không bình thường

Page 9: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

ẢNH HƯỞNG CỦA BỆNH LÊN CÁ

hLàm các chậm lớn => nuôi lâu hơnhHệ số thức ăn caohThay đổi màu sắc, hình dạng của cáhGây chết cá

Page 10: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

PHÁT HIỆN BỆNH CÁ

hKhi thấy một số lượng cá chếthNếu chỉ xảy ra trên một loài, hoặc một lứa tuổi thì có

thể do một bệnh gây rahNếu thấy xảy ra trên nhiều loài và nhiều lứa tuổi cùng

chết thì có thể là do yếu tố môi trườnghKhi thấy các vết loét trên da: cần xem xét xem các

vết loét có màu đỏ hoặc nhợt nhạt, có gờ hay khôngcó thể là do KST, bệnh lở loét

Page 11: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

PHÁT HIỆN BỆNH CÁ

hHoạt động của cáhCá thiếu oxy thường tập trung ở chỗ cống nước chảyhCá nhiễm KST thường ngứa ngáy, quẫy mạnh, thích cọ mình

vào những vật cứng, cây cỏhCá trúng độc hoặc bị bệnh về não thường bơi vòng tròn

hBiến đổi trên manghCá khoẻ thì mang đỏ tươihMang màu đỏ gạch hoặc đỏ nâu => cá thiếu oxyhMang nhợt nhạt, hoặc dính bùn => cá bị bệnh

Page 12: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

PHẦN 2QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN

NUÔI

Page 13: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

CON GIỐNG

hChỉ chọn con giống khoẻ mạnhhCó giấy chứng nhận kiểm dịch hoặchGửi mẫu cá giống tới các phòng thí nghiệm để kiểm

tra, đặc biệt là kiểm tra mầm bệnh vi rúthTrong quá trình vận chuyển cần tránh gây sốc cho cá,

có thể dùng thuốc gây mê để giảm sốc (không quá129g cá/lít nước trong thời gian 12 giờ)hThực hiện các công đoạn phòng bệnh cho cá trước khi

thả như tắm cho cá bằng nước ngọt (20 phút) hoặcformalin 30ppm trong 30 phút.

Page 14: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

VỆ SINH CHO AO, LỒNG NUÔI

hTrước khi nuôihAo: cần phải được tẩy dọn aohLồng: Lưới phải được phơi và khử trùng tiêu độc

hTrong khi nuôihThay lưới định kỳ tránh sinh vật bám vào lưới cản trở sự lưu

thông của nước, giảm sự tồn tại của tác nhân gây bệnh nhưcác ấu trùng sán..hCác dụng cụ sử dụng cần phải được khử trùng trước khi dùnghKhác

Page 15: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

Quản lý thức ăn và cho ăn

Thức ăn là một trong những con đường đưa những

mối nguy như độc tố nấm, chất kích thích tăng

trưởng, kháng sinh và tác nhân gây bệnh vào ao, lồng

nuôi

Trước khi mua, nhận về thì phải kiểm tra nhãn mác,

địa chỉ, phải có phiếu kiểm tra chất lượng.

Lưu giữ thức ăn đúng qui định, tránh làm mốc và biến

chất thức ăn

Page 16: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

Quản lý thức ăn và cho ăn (tiếp)

Đối với cá tạp dùng làm thức ăn việc quản lý chất

lượng là rất quan trọng, tuyệt đối không cho cá ăn

thức ăn bị ôi, và cá tạp phải được bảo quản lạnh

trước khi cho ăn

Cho cá ăn đủ chất, đủ lượng theo thời gian quy

định và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của

cá.

Page 17: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

Trong thuốc và hóa chất có thể cóHóa chất độc, bị cấm sử dụng

Vi sinh vật gây bệnh

Hạn chế tối đa việc sử dụng các loại thuốc, hoá chất

trong suốt quá trình nuôi. Sử dụng có trách nhiệm

những trường hợp cần thiết.

Không sử dụng các loại thuốc và hoá chất có chứa các

hoạt chất Bộ thuỷ sản cấm sử dụng.

Quản lý thuốc và hoáchất.

Quản lý thuốc và hoáchất.

Page 18: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

DANH MỤC CÁC LOẠI HÓA CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG NTTS

Chlorform3Chloramphenicol2

Ipronidazole12

Nitrofurans (bao gồm Furazolidone)RonidazoneGreen Malachite (Xanh Malachite)

91011

Metronidazone8Dimetridazole7Dapsone6Colchicine5Chlorpromazine4

Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩyrửa, kem bôi da tay trong tất cảcác khâu sản xuất giống, nuôitrồng thủy sản, dịch vụ nghề cávà bảo quản, chế biến thủy sản.

Aristolochia spp và các chế phẩm1Pham vi cấm dùngTên chấtTT

Page 19: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

DANH MỤC CÁC LOẠI HÓA CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG NTTS

1514

1716

Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩyrửa, kem bôi da tay trong tất cảcác khâu sản xuất giống, nuôitrồng thủy sản, dịch vụ nghề cávà bảo quản, chế biến thủy sản.

Các Nitroimidazole khác13Pham vi cấm dùngTên chấtTT

Clenbuterol

Diethylsilbestrol (DES)

Glycopeptides

Trichlorfon (Dipterex)

Page 20: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

CÁCH DÙNG THUỐCTắm cho cáhDùng nồng độ caohThời gian ngắnhThể tích nhỏ thường là bể, thùng, chậu...hưu điểmhít tốn thuốch không ảnh hưởng đến môi trường nuôi

hNhược điểmhPhải kéo lưới làm xây sát cáhKhông diệt được những mầm bệnh còn tồn tại

trong ao

Page 21: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

CÁCH DÙNG THUỐC

Phun xuống aohDùng nồng độ thấphPhun thuốc đều xuống aohƯu điểmhDễ áp dụng, không phải kéo lưới...hTiêu diệt triệt để được mầm bệnh trong ao

hNhược điểmhMột số thủy vực khó tính thể tích dẫn đến sai nồng độ gây

chết cáhCó thể tiêu diệt luôn cả nguồn thức ăn cho cá

Page 22: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

CÁCH DÙNG THUỐC

Bôi thuốch Bôi thuốc có nồng độ cao lên cơ thể cáhThường dùng khi đánh bắt cá bố mẹ cho đẻhƯu điểmhTốn ít thuốc, an toàn cao,

Page 23: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

CÁCH DÙNG THUỐC

Ngâm dầm xuống aohDùng cho các cây thuốc namhDùng để diệt tác nhân gây bệnh bên ngoài cơ

thể cá và trong aoTreo túi thuốchDùng cho nuôi cá lồnghThuốc được bỏ vào bao và treo ở thành lồng

Page 24: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

CÁCH DÙNG THUỐC

Trộn thuốc vào thức ănhChỉ dùng cho vitamin, kháng sinh, thuốc tổng hợp mà

cá có thể ănhHiệu quả sẽ không cao nếu như cá đã giảm ăn và

không có hiệu quả khi cá không ănTiêm thuốchTiêm kháng sinh cho cá bố mẹhTiêm vaccinehHiệu quả cao nhưng lại phải bắt từng con cá

Page 25: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

NGĂN CHẶN SỰ XÂM NHẬP VÀ LÂY LAN CỦA CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM

TRONG KHU VỰC NUÔIhNgăn chặn ngay từ quá trình vận chuyểnhLoại bỏ những cá thể mang dấu hiệu bệnh trong

quá trình nuôihTắm cho cá trước khi thả và tránh gây sốc cho

cá trong quá trình nuôihLoại bỏ cá bố mẹ, trứng nhiễm vi rúthKhử trùng trang thiết bịhương nuôi riêng biệt từng bể cá giống

Page 26: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

GHI CHÉP HÀNG NGÀY

hGhi chép những gì?hLượng thức ănhHiện tượng không bình thường của cáhCác biện pháp xử lý đã áp dụnghLượng thuốchCác yếu tố môi trườnghKhác

hViệc ghi chép hàng ngày sẽ giúp cho việc lập kế hoạch, hạch toán kinh tế, đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời. Đặc biệt là chứng minh xuất xứ sản phẩm nuôi trongtrường hợp xuất khẩu

Page 27: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

PHẦN 3MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP

Page 28: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI RÚT VNN

hChúng xâm nhập vào cơ thể sống, sinh sảntrong các tế bào của vật chủ và trong quá trìnhđó gây bệnh bằng cách phá hoại các tổ chức môcủa cáhở cá biển có 2 loại bệnh chính do vi rút đó là

bệnh hoại tử hệ thống thần kinh do vi rút (VNN) và irridovirus

Page 29: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI RÚT VNN

Các cơ quan nhiễmhNãohMắthManghTuỵ và một số cơ quan nội tạng khác

Page 30: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI RÚT VNN

Dấu hiệu bệnh lýhDa cá tối màuhBơi xoay trònhBơi lờ đờ trên tầng mặt, gần lưới hoặc chìmhThỉnh thoáng ngáp khíhMang nhợt nhạt

Page 31: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI RÚT VNN

Phòng bệnhhChọn con giống không nhiễm vi rúthMua con giống đã qua kiểm dịchhLấy mẫu để thử trước khi mua

hKhử trùng ao, lồng và các dụng cụ trước khi đưa vàonuôihGiảm thiểu những stress cho cá trong suốt quá trình

nuôihCung cấp đủ thức ănhLoại bỏ cá yếu trong quá trình nuôi

Page 32: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI RÚT VNN

Page 33: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO IRRIDOVIRUSTác nhân gây bệnh: Irridovirus

Vi rút có dạng hình cầu 20 mặt, đường kính nhân(Nucleocapsid) là: 140-160nm và đường kính vỏ baoquanh: 220-240nm. Vi rút DNA. Vi rút ký sinh ở thận, gan, lá lách của cá bệnh.

Dấu hiệu bệnh lýCá bệnh kém ăn hoặc bỏ ăn, cơ thể chuyển màu đen, đặcbiệt ở phần cuối thân và vây đuôi. Cá bệnh nặng táchđàn, nổi lên tầng mặt hoăc chìm xuống đáy, mang cánhợt nhạt, hoạt động đóng mở của xương nắp mang gấphơn. Cá chết khoảng 12-24 h sau khi cá bệnh đã bỏ ăn. Cá bệnh thường chết về ban đêm hoặc sáng sớm, ít chếtvào ban ngày. Khi bệnh cấp tính có thể gây hết 50% cátrong ao, lồng

Page 34: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO IRRIDOVIRUS

Phân bố và lan truyền bệnhBệnh này thường gặp ở một số loài cá biển nhưngthường gặp phổ biến ở giống cá mú (Epinephelus spp) trong các lồng nuôi trên biển. Bệnh có thể xảy ra ở cágiai đoạn cá giống (100-200g/con) và cá thịt (2-4 kg/con), khi ở dạng cấp tính có tỷ lệ chết 80-90%.

Phương pháp phòng bệnh: Tổng hợpTránh cho cá nuôi ăn thức ăn tươi sống có thể mangmầm bệnh; Mùa phát bệnh nên bổ sung vitamin C vàokhẩu phần thức ăn cho cá với liều lượng 20-30mg/kg cá/ngày, mỗi tháng cho ăn một đợt từ 7-10 ngày.

Page 35: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO IRRIDOVIRUS

Page 36: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI KHUẨN

Page 37: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

VI KHUẨN

hVi khuẩn có kích thước rất bé, không thể nhìnthấy bằng mắt thườnghKhông phải tất cả các loài vi khuẩn đều có hạihThường được coi là tác nhân gây bệnh cơ hộihHầu hết vi khuẩn gây bệnh trên cá biển thuộc

giống Vibrio

Page 38: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI KHUẨN

hDấu hiệu bệnh lýhLoét, thối vâyhXuất huyết trên dahLở loéthDa tối màuhĐục mắt, lồi mắt hoặc mù mắthCó thể làm chết cá

Page 39: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI KHUẨN

Gây bệnh khi cáhStress do thả với mật độ quá dàyhChất lượng nước kém, thức ăn kém chất lượnghBị nhiễm ký sinh trùng gây các vết lở loéthHàm lượng chất hữu cơ quá caohBị xây sát trong quá trình vận chuyển, bắt cá

Page 40: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI KHUẨN

hPhòng bệnhhThả giống với mật độ phù hợphLàm cho nước lưu thông tốt trong lồng và thay lưới

theo đinh kỳ để tránh lưới bị tắchCho ăn đủ chất và đặc biệt là nếu như dùng cá tạp

thì chỉ dùng cá tạp còn tươi

Page 41: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI KHUẨN

hTrị bệnhhTắm cá trong formaline hoặc iodine (i ốt)hTắm kháng sinh hoặc trộn kháng sinh vào thức ăn,

nồng độ tuỳ thuộc vào từng giống loài. Dừng dùngkháng sinh ít nhất 15 ngày trước khi thu hoạch

Page 42: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO VI KHUẨN

Page 43: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI
Page 44: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI
Page 45: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO NẤM

hNấm gây bệnh trong thủy sản là giống nấm pháttriển mà không cần ánh sánghLấy chất dinh dướng từ cơ thể cá

Page 46: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO NẤM

hCơ quan nhiễm bệnhhCơ của cáhCác cơ quan nội tạng

hDấu hiệu bệnh lýhCó những vết loét tròn, trắng trên cơ thể cáhCó những đốm trắng ở cơ quan nội tạng

Page 47: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO NẤM

hPhòng bệnhhTránh làm cá bị xây xáthLoại bỏ ngay những cá thể có dấu hiệu bị nấmhTránh cho cá ăn những thức ăn bị mốc, ôi thiu

Page 48: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH KÝ SINH TRÙNG

• Trong tự nhiênThành phần loài KTS nhiềuSố lượng cá thể mỗi loài ítít gây bệnh cho cá.

• Trong nuôi trồng thủy sảnThành phần loài KST ítSố lượng cá thể nhiềuRât hay gây bệnh cho cá đặc biệt là cá con

Page 49: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH KÝ SINH TRÙNG

Mật độ của cá cao=> KST có nhiều cơ hội để ks vào cá.Cá hay bị xây xát (kéo lưới, v/chuyển) => KST dễ xâm nhậpvào cơ thể, lấy tă từ cáAo đất => thích hợp cho sự hoàn thành vòng đời của KST. Bể, ao xi măng => xây xát. Lồng =>đặt cá trực tiếp ra khu hệKSTVận chuyển cá => lây truyền KSTChim, thú hại cá=>ký chủ trung gian của nhiều loài KSTCác yếu tố khác

Next

Page 50: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH KÝ SINH TRÙNG

hKý sinh trùng là một cơ thể khác sống dựa vàovật chủ và gây hại cho vật chủhCó các nhóm ký sinh trùng trên cá biển như sauhTrùng đơn bàohSánhGiun trònhGiáp xáchĐỉa

Page 51: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH TRÙNG BÁNH XE

Dấu hiệu bệnh lýh Mang nhợt nhạth Cá bơi lội không bình thường, thích cọ người vào

thành lồngh Có thể gây chết cá giống

hBệnh xuất hiện khihHàm lượng chất hữu cơ trong nước cao

Page 52: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH TRÙNG BÁNH XE

Tác nhân gây bệnh: Trichodina, • Mặt bên giống cái chuông, mặt bụng giống cái đĩa. Vậnđộng quay tròn giống như bánh xe.

- Có 1 đĩa bám có 1 vòng răng và các đường phóng xạ. Vòng răng có nhiều thể răng. Cơ thể có lông tơ

- Sinh sản: vô tính phân chia đơn giản, sinh sản quanhnăm. Sống tự do trong nước (1-1,5 ngày).

- Ký sinh chủ yếu ở da, vây, mang, khoang mũi cá

Page 53: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH TRÙNG BÁNH XE (TIẾP)Dấu hiệu bệnh lý- Cá bơi lội không định hướng, nổi từng đàn lên mặt

nước, da màu xám. - Đàn cá bị bệnh nhẹ thì gầy yếu, nếu không xử lý kịp

thời cá sẽ chết. - Bệnh nặng, thân có nhiều nhớt màu trắng đục, mang

bạc trắng, sau đó chết hàng loạt đặc biệt là giai đoạn cáhương cá hương.

Mùa vụ và đối tượng bị nhiễm bệnh- Mùa xuân và mùa thu- Tất cả các loài cá nuôi, gây tác hại lớn ở giai đoạn cá

hương và cá giống.

Page 54: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI
Page 55: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH TRÙNG BÁNH XE

Trị bệnh- Tắm nước ngọt trong15 phút- CuSO4 0,5-0,7 gam/m3 phun xuống ao, tắm 3-5

gam/m3 trong 5-15 phút- Formalin tắm 200-250 ml/m3trong 30 phút;

phun xuống ao 10-15ml/m3.

Page 56: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH SÁN LÁ MANG

Tác nhân gây bệnh: Pseudohabdosynochus epinepheli• Cơ thể nhỏ, dài, lúc còn nhỏ có màu trắng nhạt và vậnđộng rất hoạt bát. Vận đông trườn như sâu

- Trùng dùng móc của đĩa bám sau bám vào tổ chứctuyến đầu tiết ra men hialuronidaza phá hoại tế bào tổchức mang và da cá làm cho mang và da cá tiết ranhiều dịch nhờn ảnh hưởng đến hô hấp cá

Page 57: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH SÁN LÁ MANG (TIẾP)Dấu hiệu bệnh lý- Cá bơi lội chậm chạp, gầy- Tổ chức da và mang bị viêm loét tạo điều kiện

cho vi khuẩn, nấm và một số sinh vật xâm nhậpgây bệnh.

Page 58: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI
Page 59: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH SÁN LÁ MANG Mùa vụ và đối tượng bị nhiễm bệnh- Mùa xuân, mùa thu- Hầu hết các loài cá nuôi biểnPhòng bệnháp dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợpTrị bệnh- KMnO4 20 gam/m3 tắm trong thời gian 15 -30 phút- Tắm nước ngọt trong 20 phút- Formalin:200-250 ml/m3 tắm trong 30 phỳt- Tắm oxy già 200ml/m3 (667ml H2O2 30% trong 1m3

nước) trong 1 giờ với sục khí mạnh

Page 60: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

Pseudohabdosynochus epinepheli

Page 61: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

ẤU TRÙNG MONOGENEA

Page 62: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH SÁN LÁ DADấu hiệu bệnh lý• Cá bơi lội không bình thường, hôn mê• Cọ xát vào thành lồng, bể• Mù mắt• Loét trên thân

Page 63: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH SÁN LÁ DATác nhân gây bệnh:Benedenia, NeobenedeniaDài khoảng 2-6 mm, màu trắng đụcTrị bệnh• Tắm nước ngọt 10-30 phút• Tắm với H2O2 150 ml/m3 (500ml H2O2 30%

trong 1m3 nước) trong 10-30 phút với sục khímạnh

Page 64: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH RẬN CÁTác nhân gây bệnh: rận cá- Cơ thể dẹp, rộng hình bầu dục. Cơ thể có màu sắc gần

giống màu sắc của ký chủ để dễ bảo vệ. - Phía đầu có dạng hình lá, dính liền với đốt ngực thứ 1

tạo thành phần đầu ngực. Ngoài ra, trùng có 5 đôi phầnphụ.

- Không qua ký chủ trung gian- Rận cá thường ký sinh ở vây, mang của cá, cào rách tổ

chức da cá làm cho da cá bị viêm loét tạo điều kiện cáctác nhân khác xâm nhập.. Rận cá dùng tuyến độc qua ống miệng tiết chất độc phá hoại ký chủ.

Page 65: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH RẬN CÁ (TIẾP)

Dấu hiệu bệnh lý- Cá ngứa ngáy, vận động mạnh, bơi cuồng dại,

cường độ bắt mồi giảm. - Có thể nhìn thấy được bằng mắt thường- Trong một số trường hợp có thể gây mù mắt

Page 66: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI
Page 67: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH RẬN CÁ (TIẾP)

Trị bệnh- KMnO4 tắm cho cá 10 gam/m3 trong 30 phút.- Formalin nồng độ 20-25 ml/m3 phun xuống ao.

Hoặc tắm với nồng độ 200-250ml/m3 trong 30 phút

Page 68: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI
Page 69: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH DO YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG

Page 70: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH SƯNG BÓNG HƠI

hCòn gọi là hội chứng stress bóng hơihNguyên nhân: hDo thay đổi đột ngột các yếu tố môi trường nướchLưới không được vệ sinh do đó nước lưu thông kém

làm giảm chất lượng nướchThường gặp ở cá bố mẹ và cá thịthCơ quan bị ảnh hưởng: Bóng hơi, mang

Page 71: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

BỆNH SƯNG BÓNG HƠI

hDấu hiệu bệnh lý:hCá bị sưng bụnghBơi ngửa hoặc đầu chúc xuống dướihCó bọt khí trong mang (chỉ nhìn được dưới KHV)hGây chết cá

Page 72: QUẢN LÝ SỨC KHOẺ CHO CÁ BIỂN NUÔI

Xin chân thành cảm ơn!