phát triển bền v ng - · pdf filenội dung • hiện trạng nền kinh tế...
TRANSCRIPT
Phát triển bền vững
Đặng Đình Thắng Khoa Kinh tế
Đại học Kinh tế TP.HCM
Tháng 6, 2015
Nội dung
• Hiện trạng nền kinh tế thế giới • Giới hạn của tăng trưởng • Vấn đề nhiên liệu • Rào cản chính cho tăng trưởng và giảm nghèo • Giới hạn chịu đựng của trái đất • Khái niệm về phát triển bền vững • Vai trò của nghiên cứu phát triển bền vững • Nguyên lý trong thế hệ • Nguyên lý liên thế hệ • Phát triển bền vững bậc cao • Thống quản cho phát triển bền vững • Tri thức cho phát triển bền vững • Con đường đến phát triển bền vững • Thách thức cho phát triển bền vững
19/06/15 Thang Dang 2
Hiện trạng nền kinh tế thế giới
• Cách mạng công nghiệp • Thay đổi năng suất lao động • Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ • Mức sống thay đổi • Dân số tăng nhanh
19/06/15 Thang Dang 3
19/06/15 Thang Dang 4
Nguồn: Sachs (2015)
19/06/15 Thang Dang 5
Nguồn: Sachs (2015)
19/06/15 Thang Dang 6
Nguồn: Sachs (2015)
19/06/15 Thang Dang 7
Nguồn: Sachs (2015)
Hiện trạng nền kinh tế thế giới
• Một thế giới nhiều khía cạnh: – Hệ thống sản xuất quy mô toàn cầu – Thay đổi công nghệ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin và
viễn thông (ICT-enable technology) nhanh chóng – Dân số tăng nhanh ở Châu Phi và Nam Á, dân số già ở các nước
phát triển – Suy giảm việc làm dành cho lao động phổ thông – Suy thoái môi trường nghiêm trọng – Một thế giới đa cực về kinh tế và địa-chính trị
19/06/15 Thang Dang 8
Giới hạn của tăng trưởng
• Dân số tăng nhanh hơn năng lực sản xuất của nền kinh tế (Malthus 1798)
• Bi kịch của tài nguyên tự do tiếp cận (Hardin 1968) • Dân số đông làm xói mòn đất, làm gián đoạn sự tồn tại
của các hệ sinh thái hỗ trợ cuộc sống tự nhiên (Ehrlichs 1968)
• Nguy cơ thảm họa tự nhiên trong 100 năm (Forrester 1972)
• Vượt qua giới hạn: khó nhưng có thể (Meadows 1992) • Bao nhiêu người trái đất có thể hỗ trợ được? (Cohen
1995)
19/06/15 Thang Dang 9
Vấn đề nhiên liệu
• Tiêu thụ năng lượng toàn cầu tăng, do – Dân số tăng nhanh – Tiêu dùng năng lượng bình quân đầu người tăng, đặc biệt là ở các
nước đang phát triển • Các nguồn năng lượng hóa thạch
– Bất ổn nguồn cung và giá – Nguy cơ cạn kiệt – Tác động của khí hậu
• Tiếp cận năng lượng được phân bổ thiên lệch • Nền kinh tế toàn cầu đang phụ thuộc nhiều vào nhiên liệu
hóa thạch, nếu thay đổi sẽ làm giảm tăng trưởng kinh tế
19/06/15 Thang Dang 10
Rào cản chính cho tăng trưởng và giảm nghèo • Gia tăng bất bình đẳng thu nhập (income inequality) và
bất đồng xã hội (social exclusion) • Tăng dân số tiếp diễn • Suy thoái môi trường tiếp diễn
19/06/15 Thang Dang 11
19/06/15 Thang Dang 12
19/06/15 Thang Dang 13
19/06/15 Thang Dang 14
“Giới hạn chịu đựng của trái đất”
19/06/15 Thang Dang 15
Nguồn: Rockström và cộng sự (2009)
Biến đổi khí hậu
Tiêu dùng nước sạch
toàn cầu
Suy giảm tầng ozon
bình lưu
Tải t
rọng
khí
quyể
n (c
hưa
được
lượn
g hó
a)
19/06/15 Thang Dang 16
19/06/15 Thang Dang 17
19/06/15 Thang Dang 18
Con đường mới quản lý kinh tế toàn cầu: Phát triển bền vững?
19/06/15 Thang Dang 19
Khái niệm về Phát triển bền vững The Concept of Sustainable Development
• Trước Báo cáo Brundtland (World Commission on Environment and Development - WCED, 1987): – Kinh tế học thuần tuý: Khan hiếm và tăng trưởng (Barnett và Morse,
1963) – Bền vững của tăng trưởng kinh tế: cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và
ô nhiễm môi trường – World Conservation Strategy (WCS): tích hợp quản lý kinh tế và
quản lý môi trường – Thất bại của WCS: không chỉ ra cách thức các chính sách kinh tế
giúp đạt được các mục tiêu (chính sách kinh tế yếu kém thì sẽ làm suy thoái môi trường, làm sao để tích hợp được bảo tồn tự nhiên với các chính sách kinh tế)
19/06/15 Thang Dang 20
Khái niệm về Phát triển bền vững The Concept of Sustainable Development
• Báo cáo Brundtland (WCED, 1987) đã thành công trong việc định hình ý tưởng cho chính sách phát triển kinh tế nhằm mục tiêu bền vững – “Khả năng của nhân loại nhằm đảm bảo được việc đáp ứng nhu cầu
của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai”
– Vai trò: đưa ra ý tưởng về mối liên kết tương hỗ giữa nền kinh tế và sự phụ thuộc của nó vào tài nguyên, trách nhiệm trong và liên thế hệ
– Vấn đề tranh cãi: Một khái niệm tưởng chừng tối ưu nhưng mơ hồ. Làm sao biết nhu cầu của thế hệ tương lai? Nhu cầu của thế hệ hiện tại là gì?
19/06/15 Thang Dang 21
Khái niệm về Phát triển bền vững The Concept of Sustainable Development
• Các nhà kinh tế học thảo luận về phát triển bền vững: – Tăng trưởng bền vững (sustainable growth): quá hẹp!
• Bền vững yếu (weak sustainability): – Tổng tài sản của xã hội, bao gồm cả vốn nhân tạo (man-made
capital) và vốn tài nguyên thiên thiên (natural capital) không suy giảm theo thời gian (Arrow et al. 2004; Solow 1992)
– Vốn tự nhiên (natural capital) và vốn nhân tạo (man-made capital) là hàng hóa thay thế
– Quan điểm của các nhà kinh tế học tân cổ điển (neoclassical economists)
19/06/15 Thang Dang 22
Khái niệm về Phát triển bền vững The Concept of Sustainable Development
• Bền vững mạnh (strong sustainability): – Vốn tự nhiên (natural capital) phải được duy trì nguyên hiện trạng
bất kể lý do gì – Vốn tự nhiên và vốn nhân tạo là hàng hóa bổ sung – Quan điểm của các nhà kinh tế học sinh thái (ecological economists)
• Khoa học bền vững (sustainable science) – Xuất phát kể từ đầu những năm 2000s từ thực tế về sự bất đồng
trong cách hiểu phát triển bền vững – Khoa học liên ngành (trans-discipline): khoa học và công nghệ phù
hợp cần được tận dụng để đạt được phát triển bền vững (Clark and Dickson 2003; Roumasset et al. 2010)
19/06/15 Thang Dang 23
Khái niệm về Phát triển bền vững The Concept of Sustainable Development
• Bền vững âm (negative sustainability) – Dựa vào bền vững yếu và bền vững mạnh – Giới hạn về tài nguyên thiên nhiên cho phát triển – Không đưa ra bất kỳ giải pháp tối ưu cho bảo tồn vốn tự nhiên
và làm tăng vốn nhân tạo • Bền vững dương (positive sustainability)
– Câu trả lời cho khoảng trống chính sách của bền vững âm: tối đa hóa phúc lợi liên thời gian (dạng động), đồng thời tích hợp các hệ thống, hiệu quả liên thời gian và công bằng liên thế hệ
19/06/15 Thang Dang 24
Khái niệm về Phát triển bền vững The Concept of Sustainable Development
• Con đường dẫn đến một kết quả tối ưu và đáng mong muốn cho xã hội
• Tuy nhiên… – Là một khái niệm phức tạp và mơ hồ, liên quan đến nhiều phạm vi không gian và
thời gian khác nhau, và nhiều đối tác (multiple stakeholders) (Martens, 2006) – Khó cho các nhà hoạch định chính sách: Phát triển bền vững tiến hành như thế
nào? (Holden and Linnerud 2007) – Quan điểm khác:
• Bền vững lý sinh (biophysical sustainability) đồng nghĩa với việc duy trì hoặc cải thiện toàn vẹn hệ thống hỗ trợ chức năng sống của trái đất (Fuwa 1995)
• Một trạng thái hài hòa theo thời gian giữa việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ thâm dụng năng lượng cho con người và việc bảo vệ trái đất cho thế hệ tương lai (Tester et al. 2005)
• Do vậy cần cách tiếp cận đa nguyên (pluralistic approach)
19/06/15 Thang Dang 25
Vai trò của nghiên cứu phát triển bền vững
• Hiểu được các cơ chế vận động: khí hậu, đa dạng sinh học và nền kinh tế
• Giám sát và hiểu các quốc gia trong hệ thống chung của trái đất
• Phát triển các hệ thống tích hợp vật lý – con người cho mục tiêu tăng trưởng xanh
• Thúc đẩy thay đổi công nghệ theo hướng bền vững • Dẫn dắt giáo dục đại học và chính sách công, xây dựng
một chương trình hành động hợp tác toàn cầu
19/06/15 Thang Dang 26
Nguyên lý trong thế hệ
• Giảm chênh lệch ròng giữa nhóm giàu nhất và nhóm nghèo nhất, cả ở góc độ quốc gia và toàn cầu – Đáp ứng các nhu cầu thiết yếu cho người nghèo (thực phẩm, nhà ở, y
tế, nước sạch, điện, giáo dục, hay cơ hội làm việc) – Tránh khai thác tài nguyên và lao động của các nước nghèo
• Cung cấp và bảo vệ hàng hóa công ở cấp độ địa phương và toàn cầu thông qua cơ chế thống quản và hợp tác quốc gia/toàn cầu – Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên – Tránh can thiệp vào sự cân bằng của tự nhiên – Duy trì các thể chế ổn định nhằm đảm bảo quyền con người, hóa giải
các xung đột và thúc đẩy các hoạt động kinh tế thị trường và thương mại
19/06/15 Thang Dang 27
Nguyên lý liên thế hệ
• Mỗi thế hệ có trách nhiệm bảo vệ những nhu cầu của thế hệ tương lai
• Trách nhiệm chính là đáp ứng cả nhu cầu cuộc sống cho chính thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai
• Nguyên lý thận trọng (Precautionary Principle): Không theo đuổi các chính sách gây tác động ngược hay hậu quả xấu trừ khi nó tạo ra các lợi ích bù đắp cho thế hệ hiện tại hoặc tương lai
19/06/15 Thang Dang 28
Phát triển bền vững bậc cao
• Phát triển bền vững là: – Đáp ứng được cả nhu cầu của thế hệ hiện tại và tương lai – Mà không làm tổn hại – Đến khả năng phục hồi các chức năng hỗ trợ cuộc sống của tự
nhiên và tổng hòa hệ thống xã hội • Đặc điểm:
– Phương diện – Quy trình – Nguyên lý – Kết quả
19/06/15 Thang Dang 29
Phương diện
19/06/15 Thang Dang 30
Sinh thái (Ecology)
Kinh tế (Economy)
Thống quản (Governance)
Thể chế (Institutions)
Phát triển bền vững (Sustainable Development)
Quy trình
• Hệ thống sinh thái – Cân bằng – Khả năng phục hồi
• Hệ thống kinh tế tương thích sinh thái – Sản xuất sinh thái – Tiêu dùng sinh thái
• Mô hình thống quản – Sự tham gia – Trách nhiệm giải trình
• Hiệu quả thể chế – Khả năng thích ứng – Phản hồi
19/06/15 Thang Dang 31
Phát triển bền vững là một quá trình tiếp diễn tích hợp
19/06/15 Thang Dang 32
Chính sách bền vững
(6)
Phương diện (1)
Quy trình (2)
Nguyên tắc (3)
Kết quả (4)
Sinh thái
Kinh tế
Thống quản
Thể chế
Khả năng phục hồi Cân bằng
Sản xuất Tiêu dùng
Đại diện Công bằng
Thích ứng Trách nhiệm
Hiệu quả sinh thái
Trách nhiệm giải trình
Mức độ bền vững
Điều kiện thực hiện (5)
Thống quản cho Phát triển bền vững Governance for Sustainable Development
• Khái niệm về thống quản (governance) – Là tập hợp các luật định (rules), liên quan của các đối tác, và các
quy trình (processes) nhằm hiện thực hóa các mục tiêu chung (common goals) (Kemp and Martens 2007)
– Bản chất: giúp đạt được các mục tiêu chung bằng các hành vi hợp tác/tập thể (collective actions)
• Các mô hình thống quản (modes of governance) – Có nhiều mức độ khác nhau về sự tương tác quyền lực của nhà nước
và các chủ thể khác để hình thành các mô hình thống quản (Börzel et al. 2005; Kooiman 2003; Treib et al. 2005)
– van Zeijl-Rozema et al. (2008) đề xuất 2 mô hình chính: thống quản thứ bậc (hierarchical governance) vs. thống quản dân chủ (deliberative governance)
19/06/15 Thang Dang 33
Thống quản cho Phát triển bền vững Governance for Sustainable Development
• Thống quản thứ bậc – Tiếp cận từ trên xuống dưới (the top down approach): chủ thể dẫn
dắt (chính phủ) ra quyết định – Mối tương tác hàng dọc (vertical relations) giữa chủ thể dẫn dắt và
các chủ thể khác – Kế hoạch và kiểm soát
• Thống quản dân chủ – Tiếp cận từ dưới lên (the bottom up approach): quyết định bởi
nhiều chủ thể – Tương tác hàng ngang (horizontal relations) – Quản lý mạng lưới (network management)
19/06/15 Thang Dang 34
19/06/15 Thang Dang 35
Nguồn: van Zeijl-Rozema et al. (2008)
Tri thức cho phát triển bền vững Knowledge for Sustainable Development
19/06/15 Thang Dang 36
Tri thức cho phát triển bền vững Knowledge for Sustainable Development
19/06/15 Thang Dang 37
Con đường cho Phát triển bền vững Pathways to Sustainable Development
• “The age of sustainable development” (Sachs 2015): Phát triển bền vững có 2 phần – Phần phân tích: hiểu rõ mối quan hệ tương hỗ giữa kinh tế, xã
hội, môi trường, và chính trị – Phần chuẩn tắc: chính sách giải quyết các vấn đề à Các mục tiêu
phát triển bền vững (Sustainable Development Goals – SDGs) • Phạm vi toàn cầu (đã tích hợp phạm vi địa phương và
quốc gia)
19/06/15 Thang Dang 38
Con đường cho Phát triển bền vững Pathways to Sustainable Development
• Điều kiện quan trọng là thống quản hiệu quả (good governance) ở các khu vực công (chính phủ) và cả khu vực tư nhân (doanh nghiệp) – Dựa trên các nguyên tắc pháp trị (the rule of law): trách nhiệm
giải trình (accountability), minh bạch (transparency), và chịu trách nhiệm (responsiveness) của các bên liên quan
– Sự tham gia của công luận, xã hội về các vấn đề tranh cãi như sử dụng đất, ô nhiễm môi trường, sự công bằng và trung thực trong các quyết định chính sách
19/06/15 Thang Dang 39
Các mục tiêu phát triển bền vững Sustainable Development Goals
• Đóng vai trò là cở sở cho các chính sách phát triển • Phát triển bền vững là sự tích hợp tổng thể các mục
tiêu kinh tế, xã hội, và môi trường vào một phương thức cho phân tích khoa học, thống quản, giải quyết rào cản, và chính sách của con người (Sachs 2015)
• Các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) đang dần trở thành chương trình hành động của Liên Hiệp Quốc và các quốc gia thành viên [dự tính vào tháng 11, 2015]
19/06/15 Thang Dang 40
Các mục tiêu phát triển bền vững Sustainable Development Goals
• Các vấn đề ưu tiên cho SDGs (theo Đại Hội đồng LHQ) – Xóa bỏ đói và nghèo – Y tế cho mọi người – Giáo dục cho mọi người – Giảm bất bình đẳng kinh tế; xóa bất bình đẳng giới – Tăng trưởng bền vững và việc làm ổn định – Đô thị bền vững – Giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu phát sinh từ các hoạt động
kinh tế của con người – Bảo tồn các hệ sinh thái biển và đại dương – Thống quản hiệu quả và hợp tác toàn cầu
19/06/15 Thang Dang 41
Thử thách cho phát triển bền vững Challenge to meet the Sustainable Development
• Thay đổi nhanh chóng của công nghệ • Bình đẳng trong cung cấp các dịch vụ công • Hợp tác cộng đồng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên • Gia tăng năng lực cho thống quản địa phương • Chia sẻ công việc, học tập, và giải trí • Giảm thiểu sức mạnh thị trường của doanh nghiệp • Hoạt động đầu tư và thị trường tài chính trách nhiệm • Tái-dân chủ nền dân chủ xã hội • Nhận dạng các giá trị chung toàn cầu
19/06/15 Thang Dang 42
Hết
19/06/15 Thang Dang 43