phong mach
TRANSCRIPT
GVHD: TS Phạm Nguyễn CươngHVTH: Nhóm 8
Trương Trọng Hòa 1011022 Nguyễn Hoàng Duy 1011014
Nguyễn Văn Nhân 1011045 Nguyễn Anh Thư 1012050
Hệ Thống Quản Lý Phòng Mạch Tư
Nội Dung Phần 1 : Hiện trạng tổ chức và hệ thống Phần 2 : Các đối tượng liên quan và khách hàng Phần 3: Các nghiệp vụ chính Phần 4 : Mô hình hóa nghiệp vụ
2
Phần 1: Hiện trạng tổ chức và hệ thống
Tổng quan Hiện trạng tổ chức Phạm vi hệ thống Các vấn đề hệ thống Các thuật ngữ nghiệp vụ
3
Tổng quan
4
Nâng cao chất lượng phục vụ bệnh nhân, thông tin bệnh của bệnh nhân được
lưu trữ một cách cẩn thận và đây sẽ là thông tin quan trọng cho bác sĩ chẩn
đoán bệnh chính xác, chế độ dùng thuốc có hiệu quả cho những lần khám
bệnh sau này.
Giảm thiểu tối đa sự phức tạp, đảm bào nhanh chóng, chính xác ở từng khâu
trong quy trình quản lý.
Giúp ban giám đốc luôn nắm được thông tin chính xác về họat động của
phòng khám qua hệ thống các báo cáo. Từ đó ban giám đốc luôn có được các
chính sách, quyết định linh hoạt, đúng đắn trong việc điều tiết phòng khám,
giường bệnh, các trang thiết bị...
Hiện trạng tổ chức Sơ đồ tổ chức hệ thống Các đối tượng liên quan và khách hàng Nhu cầu của các đối tượng Phạm vi của hệ thống Các vấn đề của hệ thống Các thuật ngữ nghiệp vụ
5
Sơ đồ tổ chức hệ thống
6
Nhu cầu của các đối tượng
7
Tên Độ ưu tiên
Nhu cầu Giải pháp hiện hành
Giải pháp đề xuất
Ban giám đốc 1 Giám sát hoạt động phòng khám một cách toàn diện
Chờ các báo cáo từ cấp dưới.
Thông tin của phòng khám đã lưu trữ trong hệ thống nên có thể dễ dàng truy xuất báo cáo.
Bộ phận tiếp nhận bệnh
1 Đơn giản hóa việc tiếp nhận bệnh nhân, tra cứu thông tin bệnh nhân
Ghi chép sổ sách hồ đăng ký khám chữa bệnh của bệnh nhân.
Thông tin đăng ký đã lưu trữ trong hệ thống nên có thể dễ dàng truy xuất.
Bộ phận thu ngân
2 Dễ theo dõi và quản lý các khoản thu, chi của phòng khám
Thông tin thu, chi lưu trong sổ sách.
Thông tin thu, chi đã lưu trữ trong hệ thống nên có thể dễ dàng theo dõi và quản lý.
Bộ phận bác sĩ
1 Giúp các bác sĩ thuận tiện hơn trong việc nắm tiểu sử bệnh nhân trước khi đưa ra kết quả chẩn đoán hoặc 1 điều trị nào đó.
Sổ khám bệnh Hồ sơ khám bệnh được lưu trữ trong CSDL lâu dài qua các lần khám của bệnh nhân.
Nhu cầu của các đối tượng
8
Tên Độ ưu tiên
Nhu cầu Giải pháp hiện hành
Giải pháp đề xuất
Bộ phận quầy thuốc
3 Thuận tiện trong việc quản lý xuất nhập tồn thuốc, quản lý công nợ nhà cung cấp dược, quản lý doanh thu bán thuốc
Thủ công bằng sổ sách
Các thông tin về xuất nhập dược phẩm được lưu trữ trong CSDL
Bệnh nhân 2 Tiết giảm thời gian chờ đợi: các thông tin hành chánh bệnh nhân được lưu trữ lại. Bệnh nhân cảm thấy thoải mái khi nhận hóa đơn minh bạch từ hệ thống máy vi tính.
Sổ khám bệnh, hóa đơn,…
Các thông tin về bệnh nhân được lưu trữ trong CSDL
Nhà cung cấp
3 Thuận tiện trong việc xuất nhập thuốc, quản lý công nợ nhà cung cấp dược, quản lý thông tin các nhà cung cấp
Thủ công bằng sổ sách
Các thông tin về xuất nhập dược phẩm được lưu trữ trong CSDL
Phạm vi của hệ thống
Các đối tượng nằm ngoài hệ thốngBệnh nhânNhà cung cấp
Các đối tượng bên trong hệ thốngBan giám đốcBộ phận tiếp nhận bệnhBộ phận thu ngânBộ phận khám bệnhBộ phận quầy thuốc
9
Các vấn đề của hệ thống
10
Vấn đề Quản lý, tra cứu và theo dõi bệnh nhân
Đối tượng chịu tác động
Bệnh nhân, bộ phận tiếp nhận bệnh, bộ phận bác sĩ
Ảnh hưởng của vấn đề
Gây phiền phức cho bệnh nhân, khó khăn cho bộ phận tiếp nhận bệnh và bác sĩ trong khâu tra cứu thông tin bệnh nhân, theo dõi bệnh nhân
Giải pháp Cấp cho bệnh nhân một tài khoản, giúp cho việc tra cứu và theo dõi bệnh nhân một cách dễ dàng
Các vấn đề của hệ thống
11
Vấn đề Việc quản lý bằng sổ sách hay ghi chép bằng tay có thể dẫn tới sai sót và gây thiệt hại đáng kể
Đối tượng chịu tác động
Bệnh nhân, bộ phận tiếp nhận bệnh, bác sĩ, thu ngân, quầy thuốc
Ảnh hưởng của vấn đề
Không bảo đảm tính chính xác cao trong vấn đề báo cáo doanh thu, quản lý bệnh nhân, quản lý thuốc, thanh toán hoá đơn cho bệnh nhân,…
Giải pháp Quản lý tất cả những gì liên quan đến phòng khám và dữ liệu phòng khám được đưa vào hệ thống quản lý chuyên môn.
Các thuật ngữ nghiệp vụ
12
Thuật ngữ Diễn giảiBan giám đốc Một hay nhiều người tham gia quản lý phòng khám.Bộ phận tiếp nhận bệnh
Là bộ phận trong phòng khám, chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin bệnh nhân
Bộ phận thu ngân Là bộ phận trong phòng khám, chịu trách nhiệm tính thu tiền bệnh nhân.
Bộ phận bác sĩ Là bộ phận trong phòng khám, chịu trách nhiệm khám chữa bệnh cho bệnh nhân
Bộ phận quầy thuốc Là bộ phận trong phòng khám, chịu trách nhiệm xuất nhập thuốc, bán thuốc
Bệnh nhân Người đến khám chữa bệnh ở phòng khámNhà cung cấp Công ty hay tổ chức cung cấp trang thiết bị, dược phẩm, ..cho
phòng khám.
Phần 2: Các đối tượng liên quan và khách hàng
13
Tên Đại diện Vai tròBan giám đốc Giám đốc phòng khám Theo dõi tình hình hoạt động phòng khám
Bộ phận tiếp nhận bệnh
Nhân viên bộ phận tiếp nhận bệnh
Tiếp nhận và truy tìm thông tin bệnh nhân
Bộ phận thu ngân
Nhân viên bộ phận thu ngân
Quản lý việc đóng tiền khám của bệnh nhân
Bộ phận bác sĩ
Bác sỹ bộ phận khám bệnh
Ghi nhận thông tin bệnh án, kê toa thuốc, chỉ định làm xét nghiệm
Bộ phận quầy thuốc
Nhân viên quầy thuốc Bán thuốc theo toa
14
Tên Mô tả Đối tượng liên quanBan giám đốc Đáp ứng các nhu cầu quản lý phòng khám
như theo dõi tình hình, các báo cáo,…Ban giám đốc
Bộ phận tiếp nhận bệnh
Đáp ứng các nhu cầu công việc tiếp nhận bệnh
Bộ phận tiếp nhận bệnh
Bộ phận thu ngân Đáp ứng các nhu cầu công việc thu ngân Bộ phận thu ngânBộ phận bác sĩ Đáp ứng các nhu cầu công việc khám bệnh Bộ phận bác sĩ
Bộ phận quầy thuốc Đáp ứng các nhu cầu công việc quầy thuốc Bộ phận quầy thuốc
Bệnh nhân Đáp ứng các nhu cầu tra cứu thông tin bệnh nhân trong phòng khám
Nhà cung cấp Đáp ứng các nhu cầu tra cứu nhà cung cấp trong phòng khám
Các đối tượng liên quan và khách hàng(tt)
Phần 3: Các nghiệp vụ chính Nghiệp vụ khám chữa bệnh. Nghiệp vụ bán thuốc Nghiệp vụ quản lý vật tư, thiết bị y tế Nghiệp vụ xem báo cáo, thống kê
Môn Hệ Thống Thông Tin hướng đối tượng15
Nghiệp vụ khám chữa bệnh- Xuất hiện: khi bệnh nhân có yêu cầu khám bệnh hoặc được
yêu cầu tái khám.- Cách thực hiện: bác sĩ nhận hồ sơ bệnh nhân từ tiếp tân và
bắt đầu khám bệnh. Kết quả khám bệnh, phiếu xét nghiệm hoặc đơn thuốc sẽ lưu xuống CSDL và in ra gửi cho bệnh nhân.
- Chịu trách nhiệm: bác sĩ khám hoặc bác sĩ xét nghiệm
Môn Hệ Thống Thông Tin hướng đối tượng16
Nghiệp vụ bán thuốc- Xuất hiện: khi bệnh nhân muốn mua thuốc từ đơn thuốc
của bác sĩ đã cho.- Cách thực hiện: nhân viên bán thuốc yêu cầu thông tin
bệnh nhân và lấy đơn thuốc của bác sĩ từ CSDL. Sau đó, soạn thuốc, cập nhật thông tin đã mua thuốc của bệnh nhân vô CSDL, in hóa đơn và giao thuốc cho bệnh nhân.
- Chịu trách nhiệm: nhân viên bán thuốc
Môn Hệ Thống Thông Tin hướng đối tượng17
Nghiệp vụ quản lý vật tư- Xuất hiện: khi bệnh viện yêu cầu nhập vật tư từ nhà cung
cấp hoặc xuất vật tư cho các phòng khám hoặc quầy thuốc.- Cách thực hiện:
• Nhập vật tư: nhân viên quản lý vật tư kiểm tra hàng, điền vào đơn nhập hàng và lưu xuống CSDL về thông tin hàng.
• Xuất vật tư: khi các phòng khám hoặc quầy thuốc yêu cầu trang bị thêm máy móc hoặc dụng cụ y tế, nhân viên quản lý vật tư lấy thông tin từ CSDL, điền vô phiếu xuất hàng và cập nhật CSDL và xuất hàng.
- Chịu trách nhiệm: nhân viên quản lý vật tư.
Môn Hệ Thống Thông Tin hướng đối tượng18
Nghiệp vụ thống kê, báo cáo- Xuất hiện: khi nhân viên quản lý vật tư hay giám đốc muốn
xem báo cáo, thống kê về tình hình sử dụng thuốc, vật tư, hay doanh thu.
- Cách thực hiện:• Thống kê báo cáo về vật tư: nhân viên quản lý nhập các tùy
chọn để lấy thông tin từ CSDL, và in nội dung báo cáo• Thống kê báo cáo về doanh thu: giám đốc nhập các tùy chọn
để lấy thông tin từ CSDL và in nội dung báo cáo.- Chịu trách nhiệm: nhân viên quản lý vật tư, giám đốc.
Môn Hệ Thống Thông Tin hướng đối tượng19
Phần 4: Mô hình hóa nghiệp vụ Sơ đồ use case tổng thể Activity diagram Class diagram Sequence diagram
20
Sơ đồ use case
21
Use case “Tiếp nhận bệnh nhân”
22
Activity Diagram:
Use case “Tiếp nhận bệnh nhân”
23
Class Diagram:
Use case “Tiếp nhận bệnh nhân”
24
Sequence Diagram:
Use case “Khám bệnh”
25
Activity Diagram:
Use case “Khám bệnh”
26
Class Diagram:
Use case “Khám bệnh”
27
Sequence Diagram:
Use case “Bán thuốc”
28
Activity Diagram:
Use case “Bán thuốc”
29
Class Diagram:
Use case “Bán thuốc”
30
Sequence Diagram:
Use case “Nhập vật tư”
31
Activity Diagram:
Use case “Nhập vật tư”
32
Class Diagram:
Use case “Nhập vật tư”
33
Sequence Diagram:
Vat tu la thuocseq
CombinedFragment1seq
Nhan vien quan ly vat tu Thuoc Dung cu y tePhieu nhap hang
1 : Tao phieu nhap thuoc()
2 : Luu thong tin thuoc()
3 : Tao phieu nhap dung cu y te()
4 : Luu thong tin dung cu y te()
Use case Xuất vật tư
34
Activity Diagram:
Use case “Xuất vật tư”
35
Class Diagram:
Use case “Xuất vật tư”
36
Sequence Diagram:
Vat tu la thuocseq
Da hetseq Da hetseq Da hetseq
Vat tu la dung cu y teseq
Da hetseq
Vat tu la thuocseq
Vat tu la dung cu y teseq
Nhan vien quan ly vat tu Thuoc Dung cu y tePhieu xuat vat tu
1 : Kiem tra ton kho()
2 : Kiem tra ton kho()
3 : Tao phieu xuat vat tu()
4 : Cap nhat thong tin thuoc()
5 : Cap nhat thong tin dung cu y te()
Use case “Xem báo cáo”
37
Activity Diagram:
Use case “Xem báo cáo”
38
Class Diagram:
Use case “Xem báo cáo”
39
Ban giam doc Phieu nhap hang Phieu xuat hang Hoa don kham chua benhBao cao
1 : Yeu cau bao cao()
2 : Lay thong tin nhap hang()
3 : Lay thong tin xuat hang()
4 : Lay thong tin hoa don kham chua benh()
5 : Tinh toan bao cao doanh thu()
6 : In bao cao
Sequence Diagram:
FAQs
40