phần 5: di truyỀn hỌc mon/sinh/ontap_sinh_thptq2016.pdfdi truyỀn hỌc chƣơng i: cƠ chẾ...

59
Ôn tập THPT Quốc gia Môn Sinh học 2016 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 1 DI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1. Khái niệm về gen: Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi polypeptit hoặc ARN). 2. Cấu trúc của gen: a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: - Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hoà; vùng mã hoá; vùng kết thúc b. Cấu trúc phân mảnh và không phân mảnh của gen: - Gen không phân mảnh: Có vùng mã hoá liên tục – Phần lớn các gen ở SV nhân sơ. - Gen phân mảnh: Có vùng mã hoá không liên tục; xen kẽ các đoạn mã hoá a.a (êxôn) là các đoạn không mã hoá a.a (intron). Phần lớn gen của SV nhân thực. 3. Các loại gen: - Gen cấu trúc: Là gen mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên TP cấu trúc hay chức năng của TB. - Gen điều hoà: Gen tạo SP kiểm soát hoạt động của các gen khác. 2. Mã di truyền: Khái niệm: Trình tự các nu trong gen qui định trình tự các aa trong phân tử Pr. Mã DT được đọc trên cả mARN và ADN. Đặc điểm chung của MDT: - MDT đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nu mà không gối lên nhau. - Mã DT có tính phổ biến - Chứng tỏ mọi loài sinh vật đều có một nguồn gốc chung. - Mã DT có tính đặc hiệu (Một bộ ba chỉ mã hoá 1 a.a). - Mang tính thoái hoá (dư thừa) Hiện tượng này có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền - Có 1 bộ ba mở đầu là AUG, 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN Nhân đôi ADN Phiên mã Dịch mã Nguyên tắc Bổ sung. Giữ lại một nửa (bán bảo tồn). Bổ sung Khuôn mẫu Bổ sung Khuôn mẫu Enzim Enzim tháo xoắn, ADN ligaza, ADN - polimeraza I,II,III ARN - polimeraza ARN - polimeraza Diễn biến - Tháo xoắn phân tử ADN - Tổng hợp các mạch ADN mới + Mạch khuôn có đầu 3 -OH tách trước tổng hợp liên tục theo chiều 5 -3 . - Mạch thứ hai có đầu 5 -) mạch mới bổ sung được tổng hợp gián đoạn, từng đoạn okazaki Gồm 3 giai đoạn - Khởi đầu - Kéo dài - Kết thúc Hoạt hoá aa Dịch mã gồm 3 giai đoạn: - Mở đầu: - Kéo dài chuỗi poli peptit: - Kết thúc: Kết quả Hai phân tử ADN con được tạo thành: Giống nhau và giống mẹ; mỗi ADN con đều có 1 mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại của ADN mẹ Một gen phiên mã 1 lần tạo 1 phân tử ARN Một mARN có 1 Rb trượt không lặp tổng hợp được 1 chuỗi polipeptit

Upload: others

Post on 25-Dec-2019

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 1

DI TRUYỀN HỌC

Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN

GEN, MÃ DI TRUYỀN

1. Khái niệm về gen: Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định

(chuỗi polypeptit hoặc ARN).

2. Cấu trúc của gen:

a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:

- Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hoà; vùng mã hoá; vùng kết thúc

b. Cấu trúc phân mảnh và không phân mảnh của gen:

- Gen không phân mảnh: Có vùng mã hoá liên tục – Phần lớn các gen ở SV nhân sơ.

- Gen phân mảnh: Có vùng mã hoá không liên tục; xen kẽ các đoạn mã hoá a.a (êxôn) là các đoạn không

mã hoá a.a (intron). Phần lớn gen của SV nhân thực.

3. Các loại gen:

- Gen cấu trúc: Là gen mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên TP cấu trúc hay chức năng của

TB.

- Gen điều hoà: Gen tạo SP kiểm soát hoạt động của các gen khác.

2. Mã di truyền:

Khái niệm: Trình tự các nu trong gen qui định trình tự các aa trong phân tử Pr. Mã DT được đọc trên cả

mARN và ADN.

Đặc điểm chung của MDT:

- MDT đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nu mà không gối lên nhau.

- Mã DT có tính phổ biến - Chứng tỏ mọi loài sinh vật đều có một nguồn gốc chung.

- Mã DT có tính đặc hiệu (Một bộ ba chỉ mã hoá 1 a.a).

- Mang tính thoái hoá (dư thừa) Hiện tượng này có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền

- Có 1 bộ ba mở đầu là AUG, 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.

CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN

Nhân đôi ADN Phiên mã Dịch mã

Nguyên tắc Bổ sung.

Giữ lại một nửa (bán bảo tồn).

Bổ sung

Khuôn mẫu

Bổ sung

Khuôn mẫu

Enzim

Enzim tháo xoắn, ADN ligaza,

ADN - polimeraza I,II,III

ARN - polimeraza

ARN - polimeraza

Diễn biến

- Tháo xoắn phân tử ADN

- Tổng hợp các mạch ADN mới

+ Mạch khuôn có đầu 3’-OH tách

trước tổng hợp liên tục theo chiều

5’-3

’ .

- Mạch thứ hai có đầu 5’-) mạch

mới bổ sung được tổng hợp gián

đoạn, từng đoạn okazaki

Gồm 3 giai đoạn

- Khởi đầu

- Kéo dài

- Kết thúc

Hoạt hoá aa

Dịch mã gồm 3 giai

đoạn:

- Mở đầu:

- Kéo dài chuỗi poli

peptit:

- Kết thúc:

Kết quả

Hai phân tử ADN con được tạo

thành: Giống nhau và giống mẹ; mỗi

ADN con đều có 1 mạch mới được

tổng hợp từ nguyên liệu của môi

trường, mạch còn lại của ADN mẹ

Một gen phiên mã 1 lần

tạo 1 phân tử ARN

Một mARN có 1 Rb

trượt không lặp tổng hợp

được 1 chuỗi polipeptit

Page 2: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 2

Ý nghĩa

- Nhân đôi ADN là cơ sở của nhân

đôi NST, đảm bảo cho quá trình

phân bào xảy ra bình thường.

- Giúp truyền đạt TTDT đặc trưng

- Tạo ra hàng loạt bản sao của một

đoạn ADN phục vụ cho công tác

nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn

- Truyền thông tin di

truyền của gen cấu trúc

đến prôtêin.

- Tạo ra các loại ARN

khác nhau tham gia tổng

hợp prôtêin : mARN,

tARN, rARN

Quá trình tổng hợp

prôtêin cung cấp nguồn

nguyên liệu cấu tạo các

bào quan, tế bào, mô, …

và đảm bảo thực hiện

chức năng biểu hiện tính

trạng cùng các hoạt động

sống của tế bào và cơ

thể.

ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

1. Khái niệm:

- Gen hoạt động hiểu là gen phiên mã và dịch mã. Gen hoạt động khác nhau theo giai đoạn phát triển của cá

thể và theo nhu cầu hđ của TB

2. Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ:

* Cấu tạo ôpêrôn lac theo Jacốp và Mônô:

Opêron: các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành 1 cụm, có chung 1 cơ chế điều hoà.

Gồm 3 thành phần

- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.

- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất ức chế.

- Vùng khởi động P: Vị trí tương tác của ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã.

* Cơ chế hoạt động:

- Trạng thái ức chế: Gen điều hoà R phiên mã → mARN → Pr ức chế → vùng vận hành bị ức chế (khi Pr

ức chế bám vào) → gen cấu trúc không phiên mã.

- Trạng thái hoạt động: MT có lactozơ → lactozơ tác dụng với chất ức chế làm cho chất ức chế bất hoạt →

Vùng vận hành tự do điều khiển gen cấu trúc phiên mã.

Lƣu ý: SV nhân sơ, một trong những lí do để nhân đôi nhanh chính là sự tạo thành ôpêrôn

3. Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân chuẩn:

- Cơ chế điều hoà phức tạp hơn.

- Sự điều hoà hoạt động của gen qua nhiều giai đoạn: NST tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã,

dịch mã và biến đổi sau dịch mã.

- Có gen tăng cường và gen bất hoạt tham gia cơ chế điều hoà.

4. Ý nghĩa

- Sự điều hòa hoạt động của gen bảo đảm cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa.

- Tùy nhu cầu của tế bào, tùy từng mô, từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cơ thể mà mỗi tế bào

có nhu cầu tổng hợp các loại prôtêin không giống nhau, tránh tổng hợp lãng phí.

- Các prôtêin được tổng hợp vẫn thường xuyên chịu cơ chế kiểm soát để lúc không cần thiết, các prôtêin

đó lập tức bị enzim phân giải.

CÁC CƠ CHẾ BIẾN DỊ DI TRUYỀN - ĐỘT BIẾN

Đột biến gen

Đột biến NST

Cấu trúc Số lƣợng

Lệch bội Đa bội

Các dạng Mất, thêm, thay thế, đảo

vị trí một hoặc một số

cập nu.

Mất đoạn NST.

Lặp đoạn.

Đảo đoạn: Gồm:

Đảo đoạn chứa tâm

động và đảo đoạn

- Là những biến đổi

về số lượng NST

xảy ra ở 1 hay 1 số

cặp NST tương

đồng.

Tự đa bội: là sự

tăng một số nguyên

lần số NST đơn bội

của cùng một loài

và lớn hơn 2n.

Page 3: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 3

ngoài tâm động.

Chuyển đoạn:

-Chuyển đoạn

trong cùng 1 NST.

-Chuyển đoạn giữa

các NST không

tương đồng gồm

chuyển đoạn tương

hỗ và chuyển đoạn

không tương hỗ.

- Một số dạng:

2n+1; 2n-1; 2n-2;

2n+2; 2n+1+1 ...

Đa bội chẵn

Đa bội lẻ

Dị đa bội: Khi cả

hai bộ NST của 2

loài khác nhau

cùng tồn tại trong

một.

Thể đa bội được

hình thành do lai

xa kết hợp đa bội

hoá.

Nguyên

nhân

- Các bazơ dạng hiếm

(hỗ biến)

- Do môi trường bên

ngoài: Vật lí, hoá học

- Do MT bên trong: RL

quá trình sinh lí, hoá sinh

của TB.

- ĐBG có thể phát sinh

trong tự nhiên hoặc do

nhân tạo

Do tác nhân vật lí,

hoá học của MT

ngoài hoặc rối loạn

ở MT nội bào

Do tác nhân vật lí,

hoá học của MT

ngoài hoặc rối loạn

ở MT nội bào

Do tác nhân vật lí,

hoá học của MT

ngoài hoặc rối loạn

ở MT nội bào

Cơ chế - Sự kết cặp không đúng

trong nhân đôi ADN

- Tác động của các tác

nhân gây đột biến

+ Tác động của tác

nhân vật lí như tia tử

ngoại (UV) có thể làm

cho 2 bazơ timin trên

cùng một mạch đơn liên

kết với nhau dẫn đến

phát sinh gen đột biến.

- Tác nhân hóa học như

5-brôm urxin (5BU) là

chất đồng đẳng của

timin gây thay thế A-T

- Tác nhân sinh học như

một số virut có thể gây

nên đột biến gen. Ví dụ,

virut viên gan B, virut

hecpet, ...

-Mất đoạn là dạng

đột biến làm mất đi

1 đoạn nào đó của

NST.

- Lặp đoạn:là dạng

đột biến làm cho

một đoạn nào đó

của NST có thể

được lặp lại 1 hay

nhiều lần

- Đảo đoạn NST:

là dạng đột biến

làm cho một đoạn

của NST bị đứt ra

và quay đảo ngược

180o rồi nối lại tại

vị trí cũ.

- Chuyển đoạn: là

dạng đột biến có sự

trao đổi đoạn trong

một NST hoặc giữa

các NST không

tương đồng.

+ Trong giảm

phân: Do sự phân li

1 hay 1 số cặp NST

trong GF tạo giao

tử thừa hay thiếu 1

hay 1 số NST. Các

g.tử này kết hợp

với giao tử bình

thường tạo ra thể

lệch bội. Xảy ra

NST thường hoặc

NST giới tính.

+ Trong nguyên

phân: có thể xảy ra

trong nguyên phân

ở các TB sinh

dưỡng. Nếu xảy ra

ở giai đoạn phát

triển sớm của hợp

tử thì một phân cơ

thể mang ĐB lệch

bội và hình thành

thể khảm

- Cơ chế phát sinh

tự đa bội:

+ Trong giảm

phân: Bộ NST

không phân li tạo

giao tử 2n: 2n x n

→ 3n; 2n x 2n →

4n

+ Trong nguyên

phân: Trong

nguyên phân đầu

tiên của hợp tử

(2n), nếu tất cả các

cặp NST không

phân li tạo nên thể

tứ bội. RL nguyên

phân TB xôma tạo

thể khảm.

- Cơ chế phát sinh

dị đa bội:

Thể dị đa bội được

hình thành do lai

xa, kết hợp với đa

bội hóa.

Hậu quả, vai

trò

Hậu quả của đột biến

gen

Thay đổi nu trong gen

dẫn đến thay đổi r.nu

trong mARN có thể dẫn

- Mất đoạn NST:

thường gây chết

hoặc giảm sức

sống. Mất đoạn

nhỏ không làm

- Hậu quả: Gây

chết, giảm sức

sống, giảm khả

năng sinh sản (Do

tăng hay giảm

- Hậu quả: ĐB đa

bội lẻ không sinh

sản

- Vai trò: có ý

nghĩa cho tiến hoá

Page 4: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 4

đến thay đổi cấu trúc của

prôtêin và thay đổi

t.trạng tương ứng..

Mức độ gây hại của alen

ĐB phụ thuộc vào điều

kiện môi trường, tổ hợp

gen mang alen đột biến,

phụ thuộc vị trí và phạm

vi bị đột biến trong gen.

Vai trò và ý nghĩa của

đột biến gen

- Đối với tiến hóa:

làm xuất hiện các alen

mới có vai trò tạo tính đa

dạng và phong phú cho

sinh vật, nguồn nguyên

liệu sơ cấp cho quá trình

tiến hóa.

- Đối với chọn giống: cung cấp nguồn nguyên

liệu cho quá trình tạo

giống.

giảm sức sống:

Loại bỏ những gen

có hại.

- Lặp đoạn: Tăng

cường hoặc giảm

bớt mức biểu hiện

của tính trạng.

- Đảo đoạn NST:

Thường ít ah đến

sức sống của cơ thể

(vì không mất, mát

VCDT).

- Chuyển đoạn lớn

thường gây chết

hoặc làm mất khả

năng sinh sản ở

SV; chuyển đoạn

nhỏ ít ah đến sức

sống có thể còn có

lợi cho SV.

SLNST nên làm

mất cân bằng của

toàn bộ hệ gen).

VD: bệnh đao do 3

NST 21; tóc nơ:

OX; claifentơ

XXY; tam X (siêu

nữ) XXX; Hội

chứng Patau: 3

NST số 13; hội

chứng Etuôt: 3

NST số 18

- Vai trò: cung cấp

nguyên liệu cho

quá trình tiến hoá;

xác định ví trí của

gen trên NST.

và chọn giống.

ĐB đa bội gặp ở

TV, ít gặp ở ĐV.

Biểu hiện Đột biến giao tử

Đột biến tiền phôi

Đột biến xôma

Thường biểu hiện

thành thể đột biến

Thường biểu hiện

thành thể đột biến

Thường biểu hiện

thành thể đột biến

Chƣơng II: QUY LUẬT DI TRUYỀN

MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

QUI LUẬT PHÂN LI

* Chọn đối tƣợng nghiên cứu có nhiều thuận lợi:

- Thời gian sinh trưởng ngắn trong vòng 1 năm.

- Có khả năng tự thụ phấn cao do cấu tạo của hoa, nên tránh được sự tạp giao trong lai giống.

- Có nhiều cặp TT đối lập và TT đơn gen (Ông đã chọn 7 cặp TT để nghiên cứu).

* Phƣơng pháp nghiên cứu DTH của Menđen:

+ Tạo dòng thuần chủng về nhiều thế hệ.

+ Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1 hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.

+ Sử dụng toán xác suất để phân tích k.quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.

+ Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.

* Hình thành học thuyết khoa học:

- Nội dung giả thuyết:

+ Mỗi TT đều do một cặp nhân tố DT qui định. Trong TB NTDT không hoà trộn vào nhau.

+ Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp NTDT.

+ Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.

- Kiểm tra giả thuyết:

Bằng phép lai phân tích đều cho tỷ lệ KH xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Menđen.

- Nội dung

1. Thí nghiệm:

Page 5: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 5

- Thí nghiệm: Phép lai thuận nghịch

PTC: Đỏ x Trắng

F1: 100% Đỏ

F2: 3 Đỏ : 1 trắng

F3: 1/3 cây hoa đỏ F2 cho toàn cây hoa đỏ; 2/3 cây hoa đỏ F2 cho cây F3 tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng; các cây hoa

trắng F2 cho toàn cây màu trắng.

- Men đen gọi:

+ TT biểu hiệnở F1 là TT trội.

+ TT không biểu hiệnở F1 là TT lặn.

- F2: Phân li: TT lặn biểu hiện bên cạnh TT trội theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

2. Men đen giải thích thí nghiệm:

- Các TT được xác định bởi các nhân tố DT (gen).

- Có hiện tượng giao tử thuần khiết khi F1 hình thành giao tử (Các TT không chộn lẫn vào nhau): Giao tử

của cơ thể lai F1 chỉ chứa 1 NTDT của bố hoặc mẹ.

- Sự phân li và tổ hợp của các nhân tố DT đã chi phối sự DT và biểu hiện của các cặp TT tương phản qua

các thế hệ.

- ND qui luật phân li: Mỗi TT được qui định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong

GF nên mỗi giao tử chỉ chứa mộ alen của cặp.

3. Trội không hoàn toàn (DT học hiện đại bổ sung):

Là hiện tượng DT trong đó KH của cơ thể lai F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ.

Hoa dạ lan thuần chủng: Đỏ x trắng → hồng.

3. Cơ sở TB học (Giải thích QL phân li của Men đen bằng thuyết NST)

- TB 2n: NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, gen tồn tại thành từng cặp tương ứng trên cặp NST tương

đồng.

- Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự

phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng.

IV. Ý nghĩa:

- Kiểm tra kiểu gen của bố mẹ: Sử dụng phép lai phân tích.

- Sản xuất: tạo ưu thế lai - Tập trung tính trội cho cơ thể lai F1. Dựa trên hiện tượng đồng tính ở con lai F1

và phân tính ở con lai F2 xác định tính trạng trội – lặn để ứng dụng vào sản xuất.

QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. Nội dung:

1. Thí nghiệm:

- Sơ đồ lai: Ptc: Vàng, trơn (AABB) x xanh, nhăn (aabb)

F1: 100% Vàng, trơn (AaBb).

F2: 9vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

Xét riêng từng cặp tính trạng và xét chung các cặp tính trạng

Thấy tỉ lệ KH F2 = Tích các tỉ lệ của các cặp TT hợp thành chúng.

Mỗi cặp TT DT không phụ thuộc vào nhau.

- Kết luận: Khi lai 2 cặp bố mẹ khác nhau về 2 hoặc nhiều cặp TTTC tương phản, DTĐL với nhau thì xác

suất xuất hiện mỗi KH F2 = Tích xác suất các TT hợp thành nó.

2. Menđen giải thích thí nghiệm:

- Mỗi cặp TT do 1 cặp nhân tố DT quyết định.

- Các cặp NTDT đã PLĐL, tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh đã chi phối sự DT và

biểu hiện của các cặp TT tương phản qua mỗi thế hệ.

- Nội dung qui luật:

+ “Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử” (SGK Nâng cao).

+ “Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành

giao tử”. (SGK Chuẩn)

II. Cơ sở TBH của QLPLĐL:

Page 6: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 6

- Mỗi cặp alen qui đinh 1 cặp TT nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

- Sự PLĐL của các cặp NST tương đồng và sự tổ hợp tự do của các NST (không tương đồng) trong giảm

phân của F1 dẫn đến sự PLĐL của các cặp gen tương ứng.

- PTC: Vàng, trơn – AABB giảm phân cho 1 loại giao tử AB; xanh, nhăn – aabb → ab. Các giao tử này kết

hợp với nhau thành hợp tử F1 AaBb, do gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn nên có chung KH là vàng, trơn.

- Do hiện tượng giao tử thuần khiết, các cá thể F1 giảm phân cho 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau: AB, Ab,

aB, ab. Các giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với xác suất ngang nhau tạo thành 16 tổ hợp với 9 KG và 4 KH.

- Sơ đồ lai: ...

Ptc: Vàng, trơn (AABB) x xanh, nhăn (aabb)

F1: 100% Vàng, trơn (AaBb).

F2: 9vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

F2: Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH

1AABB + 2AABb + 2AaBB + 4AaBb → 9(A-B-) vàng, trơn

1Aabb + 2Aabb → 3(A-bb) vàng, nhăn.

1aaBB + 2aaBb → 3(aaB-) xanh, trơn.

1aabb → 1aabb xanh, nhăn

III. Công thức tổng quát:

- n số cặp gen dị hợp F1.

- Số lượng các loại giao tử F1 = 2n.

- Tỷ lệ phân li KG: (1+2+1)n.

- Số lượng các loại KG: 3n.

- Tỷ lệ phân li KH F2: (3+1)n.

- Số lượng các loại KH F2: 2n.

- Số kiểu tổ hợp giao tử: 2n.2

n

V. Ý nghĩa:

- Giải thích được sự đa dạng và phong phú của sinh vật.

- Do sự PLĐL và tổ hợp tự do, sẽ xuất hiện những tổ hợp chứa toàn gen quí, cũng như những tổ hợp chúa

hoàn toàn gen hại, tạo điều kiện cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

- Nhờ quá trình trên tạo nên những dòng thuần chủng khác nhau, làm cơ sở cho tạo giống và tạo ưu thế lai.

Những hạn chế:

- Về nhận thức tính trội: Ông cho rằng chỉ có tính trội hoàn toàn (SH hiện đại bổ sung thêm trội không hoàn

toàn, và trội không hoàn toàn là phổ biến).

- MĐ cho rằng mỗi cặp NTDT xác định một tính trạng (SH hiện đại bổ sung thêm hiện tượng tương tác

nhiều gen xác định 1 TT và 1 gen chi phối nhiều TT).

- MĐ: mỗi cặp NTDT phải tồn tại trên 1 cặp NST. Moocgan khẳng định: trên 1 NST tồn tại nhiều gen, các

gen trên 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết. TTDT theo từng nhóm TT LK.

- Những giả định của MMĐ về NTDTchi phối TT nay được SH hiện đại xác minh đó là các gen tồn tại trên

NST thành cặp tương ứng.

- MMĐ không hiểu được mối quan hệ giữa gen – môi trường – TT.

SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN

TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN

Khái niệm về tƣơng tác gen

Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.

+ Tương tác giữa các gen alen nhau (các alen thuộc cùng một lôcut);

+ Tương tác giữa các gen không alen nhau (các alen thuộc các lôcut khác nhau).

I. Tƣơng tác gen không alen:

- Hai hoặc nhiều gen không alen có thể cùng tác động lên 1 TT. Do sự tác động qua lại của các gen cho ra

KH riêng biệt.

- Với n cặp gen Ptc PLĐL nhưng tương tác với nhau thì sự phân li KH F2 là sự triển khai của biểu thức

(3+1)n hay là những biến dạng của sự triển khai biểu thức đó.

Một số dạng tƣơng tác gen:

a. Tƣơng tác bổ trợ: Là các gen không alen có vai trò như nhau để qui định 1TT.

Dạng tỷ lệ hay gặp: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7.

Page 7: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 7

b. Tƣơng tác át chế: Là trường hợp 1 gen (trội hoặc lặn) làm cho 1 gen khác (không alen) không biểu hiện

KH.

Dạng tỷ lệ: 13:3; 9:3:4; 12:3:1.

- Át chế trội: A>B (B>A).

- Át chế lặn: aa>B (bb>A).

+ Tương tác át chế lặn: 9:3:4

+ Tương tác át chế trội: 13:3

+ Tương tác át chế trội: 12:3:1

c. Tƣơng tác cộng gộp (Tƣơng tác tích luỹ).

Là hiện tượng các gen trội, lặn đều có vai trò như nhau trong việc biểu hiện 1 TT; sự có mặt của các gen

này có thể làm tăng biểu hiện cường độ TT hoặc cũng có thể làm giảm cường độ biểu hiện TT.

Tỷ lệ: 1:4:6:4:1 (15:1)

Đặc điểm của tƣơng tác cộng gộp

- Một tính trạng có thể bị chi phối bởi 2 hay nhiều cặp gen không alen, trong đó mỗi gen góp phần như

nhau vào sự hình thành tính trạng.

- Kiểu hình khác nhau phụ thuộc vào số lượng gen trội và gen lặn trong tổ hợp gen, thường tạo thành

một dãy kiểu hình trung gian (hay một phổ biến dị liên tục).

- Những tính trạng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều

bởi môi trường được gọi là tính trạng số lượng. Những tính trạng số lượng thường là những tính trạng có

liên quan tới năng suất của nhiều vật nuôi

4. Ý nghĩa:

- Tương tác bổ trợ: Tăng cường sự xuất hiện các BDTH – cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.

- Tương tác át chế: Làm hạn chế sự xuất hiện BDTH, không có ý nghĩa cho tiến hoá và chọn giống.

II. Tính đa hiệu của gen:

Khi 1 gen chi phối lên nhiều tính trạng khác nhau, đó là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu.

Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi một alen của một gen đa hiệu

bị đột biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở các tính trạng mà nó chi phối, gọi đây là “biến dị tương

quan”.

Ví dụ :

- Ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen quy định cánh cụt đồng thời quy định một số tính trạng khác:

đốt thân ngắn, lông cứng hơn, hình dạng cơ quan sinh dục thay đổi, trứng đẻ ít, tuổi thọ rút ngắn, ấu trùng

yếu...

DI TRUYÊN LIÊN KẾT

I. Di truyền liên kết hoàn toàn:

1. Thí nghiệm

- Ptc ♀ Thân xám,cánh dài X ♂ đen, cụt

100% thân xám, cánh dài.

- ♂ F1 thân xám,cánh dài X ♀ đen, cụt

Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt

- Nhận xét:

+ Fa: Con cái (đen, cụt) chỉ cho 1 loại giao tử bv con đực F1 cho 2 loại giao tử (BV = bv).

+ TT xám luôn đi kèm với TT dài; TT đen luôn đi kèm với TT cụt: chứng tỏ màu sắc thân và hình dạng

cánh luôn DTLK với nhau.

2. Giải thích:

- Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN

(lôcut) các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau gen liên kết. Trong trường hợp các gen trên 1 NST

luôn phân li cùng nhau được gọi là liên kết hoàn toàn (hay liên kết gen)

- Các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành một nhóm gen liên kết . Số nhóm gen liên kết= số lượng NST

trong bộ đơn bội (n).

3. Cơ sở tế bào học:

Page 8: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 8

- Trong TB, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều lần do vậy trên mỗi NST phải chứa nhiều gen.

Các gen này cùng phân li với nhau trong quá trình phân bào và làm thành 1 nhóm gen liên kết.

- Số lượng nhóm gen LK của loài = số lượng NST của loài; nhưng số loại nhóm gen LK ở cơ thể đồng giao

= số lượng NST đơn bội của loài, còn cơ thể dị giao = (n+1).

4. Đặc điểm LK gen hoàn toàn:

- Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST sắp xếp theo hàng dọc và cùng DT với nhau.

- Các gen LK hoàn toàn với nhau trên 1 NST làm thành 1 nhóm gen LK.

- Mỗi gen qui định 1 TT LK hoàn toàn với nhau.

- Các gen trên cùng 1 NST cùng phân li với nhau trong quá trình phân bào và cùng DT với nhau qua các thế

hệ.

- Hạn chế tự do phối hợp của các gen dẫn đến số loại giao tử bị giảm đi, kết quả làm hạn chế BDTH.

- Nếu thế hệ xuất phát thuần chủng, các gen cùng LK với nhau trên 1 NST thì F2 có tỷ lệ phân li KH là 3:1

hoặc 1:2:1 (Cũng như trường hợp lai 1 tính của Menđen).

- Mang tính phổ biến hơn so với PLĐL.

5. Kết luận:

- Các gen nằm trên 1 NST phân li cùng với nhau và làm thành một nhóm gen LK.

- Số gen LK ở mỗi loài = số NST trong bộ đơn bội (n).

- Số nhóm TT DTLK tương ứng với số nhóm gen LK.

II. Di truyền liên kết không hoàn toàn:

1.Thí nghiệm của Moocgan - ♀ F1 thân xám,cánh dài X ♂ đen, cụt

Fa 0.415 thân xám,cánh dài ; 0.415 đen,cụt

0.085 thân xám, cánh cụt ; 0.085 đen, dài

- Nhận xét:

+ Fa: có 4 loại tổ hợp, Con đực (đen, cụt) chỉ cho 1 loại giao tử bv con cái F1 cho 4 loại giao tử (BV =

bv = 41.5% ; Bv = bV = 8.5%).

+ Đã xảy ra HVG giữa các alen V và v tạo ra giao tử Bv = bV (Giao tử HVG)

2. Cơ sở TB học của HVG:

- Sự hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 crômatit khác nguồn trong

cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu của lần giảm phân I.

- Sự trao đổi chéo nói trên đã tạo ra các loại giao tử mang gen hoán vị có tỉ lệ luôn bằng nhau (trong thí

nghiệm trên, tỉ lệ Bv = bV = 8,5%), do đó các loại giao tử có gen liên kết cũng luôn bằng nhau (tỉ lệ BV =

bv = 41,5%).

- Tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị phản ánh tần số hoán vị gen (hay tần số trao đổi chéo).

Tần số hoán vị gen (kí hiệu f) được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị. Tần số hoán

vị gen dao động từ 0% - 50%. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng 1

NST. Khoảng cách càng lớn thì tần số hoán vị gen càng lớn. Hai gen nằm xa nhau trên NST tới mức mỗi tế

bào khi giảm phân đều có trao đổi chéo xảy ra giữa chúng thì tần số trao đổi chéo bằng 50%. Tuy nhiên, tần

số hoán vị gen không vượt quá 50% cho dù giữa 2 gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.

- Sự hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi tạo ra sự tái tổ hợp của các gen không alen trên NST. Vì vậy, các

gen liên kết ở trạng thái đồng hợp hay chỉ có một cặp dị hợp thì sự hoán vị gen sẽ không có hiệu quả. Sự

hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một trong 2 giới tính hoặc ở cả 2 giới tính của loài. Trường hợp ruồi giấm

thì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái.

3. Đặc điểm:

- Các gen phải cùng LK với nhau trên 1 NST.

- Các gen càng xa nhau càng dễ hoán vị.

- Các gen càng xa tâm động càng dễ hoán vị.

- Các gen trên 1 NST có xu hướng LK là chủ yếu, nên TSHVG không vượt quá 50%.

- TSHVG còn phụ thuộc vào dặc điểm của từng gen cũng như điều kiện môi trường.

- Tỉ lệ % của từng loại giao tử HVG phụ thuộc vào tần số HVG → TSHVG = tổng % các giao tử hoán vị.

- HVG xuất hiện thêm các loại giao tử → tăng cường BDTH.

Page 9: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 9

III. Bản đồ di truyền:

- Là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài

- Khi lập bản đồ DT cần phải xác định số nhóm gen LK cùng với việc xác định trình tự và khoảng cách

phân bố của các gen trong nhóm gen LK trên NST.

- Dựa vào tần số HVG (đổi ra cM = 1%) để xác lập trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trên NST.

IV. Ý nghĩa của DTLK:

* LK hoàn toàn

- Giảm bớt sự tự do phối hợp của các gen - giảm BDTH.

- Đảm bảo sự phân chia đồng đều VCDT cho TB con; giúp thế hệ con bảo toàn được các kiểu DT của bố

mẹ, giúp cho sự ổn định của các TT.

- Trong chọn giống: Các gen lợi cùng nằm trên 1 NST → nhóm gen LK; gen hại tương tự → chọn giống

tốt, loại bỏ đặc điểm xấu của giống.

- Trong tiến hoá, LKG làm giảm bớt tính đa dạng của loài và đảm bảo sự ổn định tương đối của loài.

* LK không hoàn toàn:

- Do hiện tượng hoán vị gentạo ra nhiều loại giao tử hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn

nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống.

- Tổ hợp các gen quí trên các NST tương đồng làm thành nhóm gen LK mới.

- Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.

- Căn cứ vào tần số hoán vị gen trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen).

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

I. NST giới tính:

- So sánh NST thường với NST giới tính

NST thƣờng NST giới tính

Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng - Cặp tương đồng XX

- Không tương đồng XY

Số cặp NST: > 1 Số cặp NST = 1

Chỉ chứa các gen qui định TT thường Chứa các gen qui định TT thường và TTGT

- XĐ giới tính ở mỗi loài tuỳ thuộc vào cặp NSTGT:

+ XY - đực; XX - cái: Người, ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me ....

+ XX - đực; XY – cái: Chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây...

+ XO - đực, XX – cái: Bọ xít, châu chấu, rệp...

+ XX - đực; XO – cái: Bọ nhạy.

- Cặp XX, GF cho 1 loại giao tử; XY – 2 loại giao tử.

- Trên NSTGT ngoài những gen qui định giới tính đực cái còn có các gen qui định TT thường; sự DT của

các gen này gọi là DTLKGT.

- Trong cặp NST XY:

+ Đoạn tương đồng: gen tồn tại thành từng cặp tương ứng.

+ Đoạn không tương đồng: Gen trên X không có gen trên Y và ngược lại.

II. Gen trên NST X và NST Y:

Phép lai thuận Phép lai nghịch W W w w w ¦W

W w W W w w

1 1

W W W w W w W w w w W w

2 2

: :

: ; : ;

: ; ; ; : ; ; ;

P X X X Y P X X X Y

F X X X Y F X X X Y

F X X X X X Y X Y F X X X X X Y X Y

- Nhân xét:

+ Phép lai thuận: F2: Tỷ lệ Đỏ : trắng = 3 : 1; tỷ lệ KH phân bố không đều ở hai giới; TT mắt trắng chỉ xuất

hiện ở ruồi đực (2/4 mắt cái đỏ, ¼ mắt đực đỏ, ¼ mắt đực trắng).

+ Phép lai nghịch: F2: Tỷ lệ Đỏ : trắng = 1 : 1; tỷ lệ KH phân bố đồng đều ở hai giới (¼ mắt cái đỏ, ¼ mắt

đực đỏ, ¼ mắt cái trắng, ¼ mắt đực trắng)

- Giải thích:

Page 10: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 10

+ Phép lai thuận: F2: Tỷ lệ Đỏ : trắng = 3 : 1, do đó màu mắt bị chi phối bởi một gen, trong đó đỏ là trội,

trắng - lặn. Nếu gen màu mắt nằm trên NST thường thì ruồi mắt trắng ở F2 không thể toàn là ruồi đực. Vì

vậy kết quả phép lai thuận chỉ giải thích được khi cho rằng gen màu mắt nằm trên NST X.

+ Phép lai nghịch: Sự DT màu mắt từ P → F1 trong phép lai nghịch là sự DT chéo.

- Kết luận:

+ Hiện tượng DT chéo đặc trưng cho DTLKGT. Sự DT chéo được hiểu là sự DT của gen lặn từ ông ngoại

truyền cho mẹ rồi được biểu hiện ở con trai (Sự DT cách đời theo cùng 1 giới).

+ Về KH, DT chéo được hiểu là TT của giới này truyền cho giới kia (Bố truyền cho con cái, mẹ truyền cho

con đực)

Moocgan sử dụng phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau (Trên NST thường kết quả giống nhau) →

TT do gen trên NST X quy định DT chéo.

- Cơ sở TBH: Sự P.li của cặp NSTGT trong GF và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đã đưa đến sự p.li và

tổ hợp của các cặp gen qui định màu mắt.

Gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y nên con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn

là được biểu hiện ra kiểu hình.

VD: bệnh mù màu: gen lặn nằm trên NST GTX

II. Gen trên NST Y:

Ví dụ: tật dính ngón tay 2,3...

- Gen nằm trên NST Y không có alen trên X luôn được biểu hiện ra kiểu hình ở 1 giới chứa NST Y.

- Tính qui luật của gen trên Y (không có gen tương ứng trên NST X) là truyền trực tiếp cho thể dị giao

(XY) và tính trạng do gen qui định được truyền cho 100% số cá thể dị giao.

III. Ý nghĩa:

Phân biệt đực cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu SX.

DI TRUYỀN NGOÀI NST

I. Di truyền theo dòng mẹ

- Ví dụ: Khi lai hai thứ lúa đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như

sau:

Lai thuận:P.♀ Xanh lục x ♂Lục nhạt->F1100% Xanh lục

Lai nghịch: P.♀ Lục nhạt x ♂Xanh lục => F1 100% lục nhạt

- Giải thích:

+ Hai hợp tử do lai thuận và lai nghịch tạo thành đều giống nhau về nhân nhưng khác nhau về tế bào chất

nhận được từ trứng của mẹ

+ Trong tế bào con lai mang chủ yếu tế bào chất của mẹ, do đó tế bào chất đã có vai trò đối với sự hình

thành tính trạng của mẹ ở cơ thể lai

Lƣu ý: Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là DT TBC. Ví dụ: DT qua nhân gen trên

Y không có alen trên X chỉ DT ở thể dị giao XY. Nếu thể dị giao xác định giống cái thì sự DT này cũng

diễn ra theo dòng mẹ

Kết luận: Lai thuận và lai nghịch trong DT tế bào chất cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường

mang TT của mẹ. Trong sự DT này vai trò chủ yếu thuộc về giao tử cái. Do vậy DT qua TBC thuộc DT theo

dòng mẹ.

II. Sự di truyền của các gen trong ti thể và lục lạp

Khái niệm:Trong tế bào chất có 1 số bào quan cũng chứa gen gọi là gen ngoài NST. Bản

chất của gen này cũng là ADN, có mặt trong plastmit của vi khuẩn, trong ti thể và lục lạp

Đặc điểm của ADN ngoài NST:

+ Có khả năng tự nhân đôi

+ Có xảy ra đột biến và những biến đổi này có di truyền được

+ Lượng ADN ít hơn nhiều so với ADN trong nhân

1. Sự di truyền ti thể

- Bộ gen ti thể (mt ADN) có cấu tạo xoắn kép, trần, mạch vòng

- Chức năng:Có 2 chức năng chủ yếu

Page 11: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 11

+ Mã hoá nhiều thành phần của ti thể

+ Mã hoá cho 1 số prôtêin tham gia chuỗi chuyền êlectron. VD: SGK

2. Sự di truyền lục lạp

+ Bộ gen lục lạp (cp ADN) chứa các gen mã hoá rARN và nhiều tARN lục lạp

+ Mã hoá 1 số prôtêin ribôxôm của màng lục lạp cần thiết cho việc chuyền êlectron trong quá trình

quang hợp. VD:SGK

III. Đặc điểm di truyền ngoài NST:

+ Kết quả lai thuận và nghịch khác nhau,các tính trạng DT qua TBC được DT theo dòng mẹ

+ Các tính trạng DT qua TBC không tuân theo các QLDT NST vì TBC không được phân phối đều cho

các TB con

+ Tính trạng do gen trong TBC qui định vẫn tồn tại khi thay thế nhân TB bằng 1 nhân có cấu trúc di

truyền khác

KL:Trong DT,nhân có vai trò chính và TBC cũng có vai trò nhất định.Trong TB có 2 hệ thống DT: DT qua

NST và DT ngoài NST

- Các TT do gen trong TBC quy định được gọi là DT ngoài NST, Sự DT này không tuân theo các QLDT

NST.

ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

I. Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trƣờng và kiểu hình:

- Bố mẹ không truyền đạt cho con những TT đã hình thành sẵn mà truyền đạt cho con 1 KG khi gặp ĐK

thuận lợi sẽ hình thành TT.

- Tác động của MT tuỳ thuộc vào loại TT: TT chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG; TT số lượng, thường

là TT đa gen, chịu ah nhiều của MT (Con người chủ động tác động MT theo hướng có lợi để nâng cao năng

suất, phẩm chất cây trồng, vật nuôi).

II. Thƣờng biến:

1. Khái niệm:Là những biến đổi KH của cùng 1 KG, phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới

ảnh hưởng của MT

Ví dụ: Hoa liên hình, rau mác, một số loài thú: thỏ, chồn, cáo...

2. Tính chất, vai trò:

- Phát sinh dưới tác động trực tiếp của môi trường trong giới hạn mức pư của KG.

- Cùng 1 KG trong các ĐK MT khác nhau, có thường biến khác nhau

- Thường biến là loại biến dị đồng loạt cùng theo 1 hướng xác định đối với 1 nhóm cá thể có cùng KG,

sống trong ĐK MT giống nhau.

- Các biến đổi Tbiến thường tương ứng với MT, có tính thích nghi tạm thời và không DT được.

- Mỗi KG có giới hạn thường biến nhất định. Giới hạn thường biến của KG thay đổi khi KG thay đổi

- Vai trò: Giúp SV thích nghi; có vai trò gián tiếp trong chọn giống và tiến hoá.

III. Mức phản ứng:

1. Khái niệm: Là giới hạn thường biến của 1 KG trước những ĐK MT khác nhau.

Ví dụ: Giống hoa anh thảo sẽ không ra hoa hoặc bị chết khi sống ở nhiệt độ quá thấp, hoặc quá cao.

2. Tính chất:

- Mức pư do KG qui định, di truyền được.

- Trong 1 KG, mỗi gen có mức pư riêng. TT chất lượng có mức pư hẹp; TT số lượng có mức pư rộng.

Ví dụ: Ở bò sữa: sản lượng sữa của một giống bò chịu nhiều ah của điều kiện thức ăn và chăm sóc; nhưng tỉ

lệ bơ trong sữa của mỗi giống bò lại ít thay đổi.

- Mức pư về mỗi TT thay đổi tuỳ theo KG của từng giống.

VD: Trong ĐK thích hợp giống lúa DT10 cho năng suất tối đa 13.5 tấn/ha; giống tám thơm đột biến chỉ cho

5.5tấn/ha. Lợn ỉ Nam Định 10 tháng tuổi 50kg, Đại bạch 185kg.

- Mức pư rộng Sv dễ thích nghi với MT sống.

* áp dụng trong SX: Năng suất là kq tác động của giống và kĩ thuật.

Page 12: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 12

Chƣơng III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

CẤU TRÖC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

I. Khái niệm quân thể

- Khái niệm: QT là một tập hợp cá thê cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn

tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau (QTGF).

- Quần thể tự phối và quần thể giao phối

II. Tần số tƣơng đối của các alen và kiểu gen

* Vốn gen: Là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.

* Đặc trƣng cơ bản của của thể:

+ Vốn gen: Mỗi QT có 1 vốn gen nhất định.

+ Tần số tương đối của các alen, KG, KH.

* Cách tính:

- TSTĐ alen:

+ Tỉ lệ giữa alen được xét dến trên tổng số alen thuộc một locut trong QT.

+ Bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.

- TSTĐ của 1 KG: bằng tỉ số cá thể có KG đó trên tổng số cá thể trong QT.

Ví dụ: 298 MM, 489 MN, 213 NN

- Khi xét 1 gen có 2 alen A, a, số KG là 3: AA, Aa, aa. Nếu gọi TSTĐKG AA là d, TSTĐKG Aa là h,

TSTĐKG aa là r; gọi p là TSTĐ của alen A, q là TSTĐ alen a

; ; 12 2

h hp d q r p q

III. Quần thể tự phối:

Khi xét 1 gen có 2 alen A, a, số KG là 3: AA, Aa, aa ; các kiểu tự phối:

AA x AA; Aa x Aa; aa x aa.

- Kiểu tự phối AA x AA; aa x aa → con cháu có luôn có KG giống thế hệ ban đầu.

- Kiểu tự phối Aa x Aa → Tỉ lệ dị hợp giảm dần và giảm một nửa qua mỗi thế hệ..

- Tự phối liên tiếp qua nhiều thế hệ thì TS TĐ alen không đổi, nhưng TSTĐ KG hay cấu trúc DT của QT

thay đổi.

Công thức tính phần dị hợp sau n lần tự phối: 0

1.

2

n

nH H

TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN

I. Quần thể giao phối ngẫu nhiên

- QT giao phối: GF ngẫu nhiên giữa các cá thể trong QT.

Xét 1 gen gồm 2 alen số KG là 3: AA, Aa, aa ; các kiểu ngẫu phối:

AA x AA; Aa x Aa; aa x aa; AA x Aa; AA x aa; Aa x aa (Nếu xét đực, cái có 9 kiểu ngẫu phối).

* Đặc trưng cơ bản của QTGP:

- Các cá thể GP ngẫu nhiên.

- Quần thể ngẫu phối là một đơn vị sinh sản (Trong QT ngẫu phối nổi lên mqh phụ thuộc lẫn nhau giữa các

cá thể về mặt sinh sản).

- QT đa hình về KG, KH.

Công thức số KG khác nhau trong QTGP

r là là số alen thuộc một gen (locut)

n là số gen khác nhau (các gen PLĐL): ( 1)

2

nr r

Điều kiện: Các gen PLĐL, nếu n ≥ 2, thì số alen của các gen bằng nhau.

II. Định luật Hacđi-Vanbec:

Hacđi (người Anh)-Vanbec (người Đức) phát hiện ra qui luật năm 1908.

Page 13: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 13

* ĐL Hacđi-Vanbec: Thành phần kH và TSTĐ các alen của QT ngẫu phối được ổn định qua các thế hệ

trong những điều kiện nhất định.

Cấu trúc DT của QT ở trạng thái CBDT: p2AA + 2pqAa + q

2aa = 1

Trong đó: d = p2; h = 2pq; r = q

2

* Lƣu ý:

- Nếu một QT ngẫu phối đạt TTCBDT thì TSTĐ alen, KG không đổi qua các thế hệ.

- Nếu quần thể ngẫu phối chưa đạt TTCBDT thì chỉ sau 1 lần ngẫu phối quần thể đó sẽ đạt TTCBDT.

III. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec

- Số lượng cá thể lớn.

- Diễn ra sự ngẫu phối, các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau.

- Không có ĐB và chọn lọc, không có di nhập gen...

IV. Ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec - Trong những điều kiện nhất định, mỗi quần thể ngẫu phối có tần số alen và tần số kiểu gen của mỗi

gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.

- Ý nghĩa lí luận: Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, góp phần giải tính ổn định của

quần thể giao phối trong tự nhiên → định luật cơ bản để nghiên cứu di truyền học quần thể.

- Ý nghĩa thực tiễn: Xác định tần số tương đối của các kiểu gen và các alen từ tỉ lệ các kiểu hình → xác

suất bắt gặp thể đột biến trong quần thể, dự đoán sự tiềm tàng các gen hay các đột biến có hại trong quần

thể → ý nghĩa trong chọn giống và trong y học.

Chƣơng IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

Quy trình chọn giống bao gồm các bƣớc:

- Tạo nguồn nguyên liệu.

- Chọn lọc.

- Đánh giá chất lượng giống .

- Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiện và nhân tạo

Muốn chọn lọc có k.quả cần có sự đa dạng của VLBĐ, thu nhập từ các dạng hoang dại tự nhiên và sau đó

được con người làm tăng thêm bằng gây ĐB, lai tạo và nhân lên thành giống.

1. Nguồn gen tự nhiên

2. Nguồn gen nhân tạo

II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp

- BDTH xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố, mẹ thông qua quá trình giao phối trong

sinh sản hữu tính. Lai là phương pháp cơ bản để tạo ra BDTH.

- Nguyên nhân tạo ra BDTH là do quá trình phát sinh giao tử, quá trình thụ tinh, hoán vị gen.

- BDTH là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống (vì nó phát sinh ra nhiều KG mới, hơn cả quá

trình ĐB)

1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn BDTH

- Dòng thuần chủng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phân tích DT cũng như trong chọn tạo giống mới

(vì gen ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện KH dù trội hay lặn do đó ta có thể tìm hiểu được hoạt động của

gen, đặc biệt là gen cho SP quí hiếm).

- Phương pháp tạo giống thuần như sau :

+ Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.

+ Lai tạo và chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.

+ Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần những cá thể có tổ hợp gen mong muốn để tạo ra các giống thuần

chủng.

2. Tạo giống lai có ƣu thế lai cao

- Ưu thế lai: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển

vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Page 14: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 14

- Giải thích: Dựa vào giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có KH

vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ thuần chủng.

Giả thuyết siêu trội: Đó là kết quả của sự tương tác giữa 2 alen cùng chức phận của cùng 1 locut dẫn đến

hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình. AA<Aa>aa.

- Phương pháp tạo ƯTL: + Tạo dòng thuần.

+ Lai thuận nghịch

+ Lai khác dòng đơn.

+ Lai khác dòng kép

III. Tạo giống bằng phƣơng pháp gây ĐB

1. Khái niệm vê tạo giống bằng phƣơng pháp gây ĐB

- Qui trình:

+ Xử lí mẫu bằng tác nhân gây ĐB.

+ Chọn lọc các thể ĐB có KH mong muốn.

+ Tạo dòng thuần chủng.

a. Xử lí mẫu bằng tác nhân gây ĐB.

- Tác nhân gây ĐB:

+ Tác nhân vật lí: tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt.

+ Tác nhân hoá học: EMS (êtyl mêtal sunphônat); NMU (nitrozô mêtyl urê); NEU; - là các siêu tác nhân

gây ĐB. Cônsixin...

- Lựa chọn tác nhân gây ĐB thích hợp, đúng liều lượng và thời gian xử lí của tác nhân gây ĐB (nếu sai cá

thể SV có thể chết, giảm sức sống và khả năng sinh sản).

b. Chọn lọc các thể ĐB có KH mong muốn.

- Chọn lọc những thể ĐB có lợi. Chú ý: có thể mỗi thể ĐB chỉ cho một TT có lợi nào đấy, nên cần chọn lọc

tất cả các thể ĐB này rồi cho lai với nhau để tạo ra SP cuối cùng mang tất cả đặc tính mong muốn của

giống.

- Chọn lọc những thể ĐB mong muốn dựa vào những đặc điểm có thể nhận biết được để tách chúng ra khỏi

các có thể khác.

- VD: chọn chủng VSV khuyết dưỡng.

c. Tạo dòng thuần chủng

- Tạo dòng thuần để củng cố và nhân nhanh thể ĐB có lợi.

- Cho chúng SS để tạo dòng thuần.

2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây ĐB ở Việt Nam

a. Gây ĐB nhân tạo bằng tác nhân vật lý:

* Tia phóng xạ:

- Tia X, gamma, beta, chùm nơron đã kích thích và gây ion hoá các nguyên tử khi chúng đi xuyên qua các

mô sống.

- Tia phóng xạ gây ĐB gen và ĐBNST.

- Áp dụng: Chiếu xạ với cường độ, liều lượng thích hợp trên hạt khô, hạt nảy mầm hoặc đỉng sinh trưởng

của thân cành hoặc hạt phấn, bầu nhuỵ.

- Ví dụ: Xử lí giống Mộc tuyền bằng tia gamma, tạo ra giống lúa MT1: chín sớm, thấp cây, chịu chua, phèn

và năng suất tăng 15 – 25%.

* Tia tử ngoại: (100nm – 400nm)

- Tia tử ngoại có tác động kích thích nhưng không gây ion hoá. Tia tử ngoại không có khả năng xuyên sâu,

dùng để xử lí VSV, bào tử và hạt phấn.

- Gây ĐB gen và ĐBNST.

* Sốc nhiệt: Tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường 1 cách đột ngột, làm cơ chế nội cân bằng của cơ thể để

bảo vệ cơ thể không khởi động kịp, gây chấn thương bộ máy di truyền.

b. Gây ĐB nhân tạo bằng các tác nhân hoá học:

- Một số hoá chất khi thấm vào TB sẽ thay thế hoặc làm mất nu trong ADN.

- Ví dụ:

+ Chất 5-BU (5 - Brôm uraxin): Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Page 15: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 15

+ Acridin: làm mất hoặc xen thêm 1 cặp nu trên ADN (Nếu acridin được chèn vào mạch khuôn cũ gây

ĐB thêm cặp nu; nếu acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp, ĐB làm mất 1 cặp nu.).

+ EMS (Êtylmêtal sunfonat): Thay G bằng T hoặc X ↔ Cặp G-X bị thay thế bằng cặp T-A hoặc X-G.

+ Cônsixin gây ĐB đa bội.

- Cách làm:

Cây trồng, ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm trong d.dịch có n.độ thích hợp, hoặc tiêm dd vào bầu nhuỵ,

hoặc quấn bông có tẩm dd hoá chất vào đỉnh sinh trưởng thân hay chồi.

Vật nuôi: cho hoá chất tác dụng lên tinh trùng hoặc buồng trứng.

TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

TB – là đơn vị tổ chức cơ bản của tất cả cơ thể sống về cấu trúc và chức năng. Tất cả tính chất và hoạt

động của cơ thể sống đều có cơ sở là tính chất và hoạt động của TB dù là cơ thể đơn bào hay đa bào.

Trước đây chọn giống vật nuôi, cây trồng ở mức cá thể = nguyên liệu tự nhiên, lai tạo ĐB nhân tạo.

I. Tạo giống thực vật

1. Nuôi cấy hạt phấn:

- Nguồn nguyên liệu ban đầu: Hạt phấn (1n)

- Cách tiến hành: Nuôi trên MT nhân tạo, chọn lọc các dòng đơn bội có biểu hiện tính trạng mong muốn

khác nhau, cho lưỡng bội hoá. Lưỡng bội hoá bằng 2 cách:

+ Gây lưỡng bội dòng TB 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây lưỡng bội.

+ Mọc thành cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hoá thành cây lưỡng bội 2n (bằng ĐB đa bội).

- Cơ sở DT của phương pháp: Tạo dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội.

- Hiệu quả của phương pháp cao khi áp dụng đối với cây có đặc tính: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu

hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh ...

- Ưu điểm: Tính trạng chọn lọc rất ổn định.

VD: sgk

2. Nuôi cấy TB thực vật in vitro tạo mô sẹo:

- Nguồn nguyên liệu ban đầu: TB 2n.

- Cách tiến hành:

+ Nuôi cấy tế bào 2n (thân, lá, rễ, hoặc hoa ...) trên môi trường nhân tạo chuẩn có bổ sung các hoocmôn

kích thích sinh trưởng như auxin, gibêrêlin, xitôxin ... để tạo thành mô sẹo (mô gồm nhiều tế bào chưa biệt

hóa, có khả năng sinh trưởng nhanh).

+ Điều khiển cho tế bào mô sẹo biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá) và tái sinh ra cây trưởng

thành.

- Cơ sở DT của phương pháp: Tạo dòng thuần lưỡng bội

- Ưu điểm: Nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt...

3. Tạo giống bằng chọn dòng TB xôma có biến dị:

- Nguồn nguyên liệu ban đầu: TB 2n

- Cách tiến hành: Nuôi trên MT nuôi cấy nhân tạo, chọn lọc các dòng TB có ĐB gen và biến dị số lượng

NST khác nhau.

- Cơ sở DT của pp: Dựa vào ĐB gen và BD số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau.

4. Dung hợp TB trần:

- Nguồn nguyên liệu ban đầu: Hai dòng TB có bộ NST 2n của hai loài khác nhau.

- Cách tiến hành: Tạo TB trần, cho dung hợp hai khối nhân và TBC thành một, nuôi trong MT nhân tạo cho

phát triển thành cây lai.

- Cơ sở DT của phương pháp: Lai xa, lai khác loài tạo thể song nhị bội, không thông qua lai hữu tính, trành

hiện tượng bất thụ của con lai.

Tạo TB trần bằng hai cách: Bằng enzim hoặc bằng vi phẫu.

II. Tạo giống động vật

Áp dụng CNTB trong vật nuôi bằng cấy truyền phôi và nhân bản vô tính

1. Cấy truyền phôi:

- Mục đích: Tạo ra nhiều cá thể con giống có phẩm chất giống nhau từ một hợp tử ban đầu.

Page 16: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 16

- Nguyên liệu ban đầu: Phôi

- Cách tiến hành: Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một hợp tử riêng

biệt khi được cấy vào ĐV nhận (con cái).

- Cơ sở DT PP: Các cá thể được nhân lên từ một hợp tử ban đầu nên có cùng KG do đó tạo

ra tập hợp giống đồng nhất về KG, KH một cách nhanh chóng chúng sẽ cho năng suất đồng đều trong cùng

một ĐK nuôi dưỡng.

- Trong PP cấy truyền phôi người ta còn sử dụng PP: Phối hợp hai hay nhiều phôi tạo thể khảm - mở ra

hướng mới tạo vật nuôi khác loài hoặc làm biến đổi các thành phần trong TB của phôi khi mới phát triển

theo hướng có lợi cho con người.

2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

- Nguyên liệu ban đầu: TB xôma.

- Cách tiến hành:

+ Tách TB tuyến vú của ĐV cho nhân, nuôi nhân tạo.

+ Tách trứng của ĐV khác, laọi nhân TB trứng này.

+ Chuyển nhân TB tuyến vú vào TB trứng đã loại nhân.

+ Nuôi cấy trên MT nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

+ Chuyển phôi vào tử cung của ĐV cái (đang sắn sàng mang thai) để nó mang thai.

- Ưu điểm: Giống vật uôi SSVT không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng phân tính do SSHT, giữ nguyên được

phẩm chất giống của mình.

- Ứng dụng: tạo giống vật nuôi. Tạo ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng của người cho

việc thay thế...

TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN

I. Khái niệm công nghệ gen:

- K/n công nghệ gen: Là qui trình tạo ra những TB hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ

đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

- Kĩ thuật chuyển gen: Chuyển 1 đoạn ADN từ TB cho sang TB nhận bằng cách dùng plasmic, thể trực

khuẩn làm thể truyền hoặc dùng súng bắn gen...

II. Quy trình chuyển gen

* Quy trình chuyển gen gồm 3 khâu: - Tạo ADN tái tổ hợp

- Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận.

- Tách dòng TB chứa ADN tái tổ hợp.

* Enzim:

- Enzim cắt: Restrictaza – E. giới hạn: là enzim cắt được dùng trong SH phân tử để cắt ADN tại vị trí xác

định trước. Chúng là các nucleaza có tính chất chung cắt cầu điestephotphat nối giữa các nu cạnh nhau

trong ADN, ARN. Đặc điểm nổi bật của restrictaza là nhận ra và cắt phân tử ADN ở những nu xác định.

- Enzim nối: Ligaza xúc tác pư nối tạo LK điestephotphat giữa 2 nu liên tiếp.

* Vectơ chuyển gen:

- Vectơ chuyển gen là phân tử ADN có khả năng tự sao chép và tồn tại độc lập trong TB và mang được gen

cần chuyển.

- VTCG gồm: Plasmic, thể thực khuẩn (phagơ lamđa).

1. Tạo ADN tái tổ hợp

- Tách ADN từ NST từ TB cho và tách plasmic (dùng làm thể truyền) ra khỏi VK.

- Tạo ADN tái tổ hợp (Plasmic mang gen lạ). ADN của TB cho và phân tử ADN làm thể

truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzim cắt, gắn đoạn ADN của TB cho và ADN thể

truyền nhờ Enzim nối.

2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận

Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận tạo điều kiện cho gen ghép tổng hợp Pr đặc thù đã được mã hoá trong

nó.

- Chuyển ADN tái tổ hợp bằng các cách:

Page 17: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 17

+ Phương pháp biến nạp: Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm dãn màng sinh chất của TB để

ADN TTH dễ dàng chui vào.

+ Phương pháp tải nạp: Trường hợp thể truyền là virut lây nhiễm VK, khi chúng mang gen cần chuyển và

xâm nhập váo TB chủ (VK).

3. Tách dòng TB chứa ADN tái tổ hợp

Để nhận biết được TBVK nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, phải chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc

các gen đánh dấu. Gen đánh dấu có thể là gen kháng kháng sinh.VD: sgk

III. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen:

- Khả năng cho tái tổ hợp TTDT giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại. Tạo chủng có khả

năng SX trên qui mô công nghiệp với nhiều loại sản phẩm sinh học (aa, Pr, VTM, enzim, hoocmon, kháng

sinh) vốn không phải là sản phẩm của chúng.

- Tạo ra các SV chuyển gen.

IV. Tạo giống VSV:

Một gen hoặc 1 nhóm gen (Cho SP) KTDT VSV → SP.

Gen được chuyển: VSV, TV, ĐV, con người.

1. Tạo chủng VK E.coli SX insulin ngƣời:

- Insulin là hoocmon tuyến tuỵ, có chức năng điều hoà hàm lượng đường trong máu.

- Tách gen tổng hợp Insulin ở người → VK E.coli bằng vectơ plasmic → SX Insulin.

2. Tạo chủng VK E.coli SX somatostatin:

- somatostatin: hoocmon điều hoà hoocmon sinh trưởng và insulin (Somatostatin được tổng hợp từ não ĐV,

người vùng dưới đồi thị).

- PPSX: Tổng hợpp gen mã hoá somatostatin bằng invitro → ADN plasmic → VK → SX somatostatin.

(Invitro: xảy ra trong ống nghiệm. Invivo: Xảy ra trong cơ thể sống).

V. Tạo giống TV:

1. Một số PP chuyển gen:

- Chuyển gen qua trung gian: Plasmic.

- Chuyển gen bằng virut: sử dụng virut làn vectơ chuyển gen.

- Chuyển gen trực tiếp: Vi tiêm, qua ống phấn, súng bắn gen.

2. Thành tựu: SX các chất bột, đường năng xuất cao, SX Pr trị liệu, kháng thể..., thời gian tạo giống mới

được rút ngắn.

VI. Tạo giống ĐV:

- Tạo những giống ĐV mới có năng xuất cao và chất lượng cao hơn; dặc biệt tạo ra ĐV chuyển gen SX ra

thuốc cho con người (VD: cừu chuyển gen tổng hợp Pr huyết thanh của người, SX SP này với số lượng lớn

trong sữa, sau đó SP này sẽ chế biến thuốc chống u xơ nang và 1 số bệnh về hô hấp ở người).

Phƣơng pháp: Kĩ thuật vi tiêm; sử dụng TB nguồn; dùng t.trùng như 1 vectơ chuyển gen.

- Vi tiêm: Đoạn ADN bơm thẳng vào hợp tử ở giai đoạn nhân non (gđ nhân của TT và trừng chưa hoà hợp).

- Sử dụng TB nguồn: Trong phôi có TB có khả năng phân chia mạnh, các TB này được lấy ra và chuyển

gen sau đó cấy trả lại phôi.

- Dùng tinh trùng: Bơm đoạn ADN vào TT sau đó cho kết hợp với trứng khi thụ tinh.

- Tạo giống từ phôi: PP tạo giống đại gia súc chuyển gen như bò, dê, cừu từ phôi. Sử dụng PP vi tiêm hay

cấy nhân có gen đã cải biến.

Chƣơng V: DI TRUYỀN HỌC NGƢỜI

DI TRUYỀN NGƢỜI

I. Các phƣơng pháp nghiên cứu di truyền ngƣời:

Con người là đối tượng nghiên cứu

Khó khăn:

- Vòng đời dài.Sinh sản chậm, số con sinh trong 1 lần ít.

- Số lượng NST nhiều, 2n = 46, kích thước NST bé, ít sai khác về hình dạng, kích thước.

- Số gen nhiều: Trên 30.000 gen.

- Các phương pháp lai, phương pháp gây đột biến không áp dụng được.

Page 18: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 18

Thuận lợi:

- Con người có trí tuệ.

- Nghiên cứu bằng các phương pháp.

- Những đặc điểm sinh lí, hình thái người được nghiên cứu toàn diện nhất.

1. Phƣơng pháp nghiên cứu phả hệ:

- Dùng các kí hiệu để ghi chép sự DT của 1 vài TT nào đó qua nhiều thế hệ của 1 dòng họ.

- Mục đích: Nhằm xác định gen qui định TT là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính, di

truyền theo qui luật DT nào.

- Nội dung : Nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua

nhiều thế hệ (tính trạng này có thể một dị tật hay một bệnh di truyền ...).

- Kết quả:

+ Phát hiện TT do gen trội qui định:

TT trội: Tóc quăn, môi dày, sỗng mũi gẫy, da màu, mắt một mí, mắt đen, lông mi dài.

TT lặn: tóc thẳng, môi mỏng, da trắng, lông mi ngắn, mũi thẳng.

+ Các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn ... được DT theo ĐB trội. Bạch tạng, điếc di truyền,

câm điếc bẩm sinh qui định bởi gen ĐB lặn.

+ Bệnh bạch tạng do gen nằm trên NST thường. Mù màu, máu khó đông, teo cơ, câm điếc bẩm sinh ... do

gen nằm trên NST X qui định. Tật dính ngón tay, túm lông ở rái tai do gen nằm trên NST GT Y qui định.

+ Phát hiện những TT do đa gen qui định thường là những gen năng khiếu, đồng thời chịu ảnh hưởng của

MT tự nhiên, xã hội.

2. Phƣơng pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:

a. Trẻ đồng sinh cùng trứng:

- Là những trẻ được sinh ra do cùng 1 hợp tử tạo thành có cùng một nhau thai.

- Đặc điểm: Cùng giới tính, cùng kiểu gen, cùng nhóm máu.

- Khi nuôi dưỡng trong MT khác nhau dể nghiên cứu những TT có hệ số DT thấp, thường là những TT về

số lượng (Cho phép phát hiện ảnh hưởng của MT đối với KG đồng nhất).

b. Trẻ đồng sinh khác trứng:

- Là những đứa trẻ sinh ra cùng 1 lần nhưng được phát triển từ những hợp tử khác nhau giống như anh chị

em trong một gia đình.

- Kết quả: TT nhóm máu, bệnh máu khó đông ... hoàn toàn phụ thuộc vào KG. Khối lượng cơ thể, độ thông

minh phụ thuộc cả KG và MT.

3. Phƣơng pháp nghiên cứu TB học:

- Mục đích: Tìm ra khuyết tật về KG của các bệnh DT để chẩn đoán và điều trị kịp thời.

- Nội dung: Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST trong TB của những người mắc bệnh DT với bộ

NST trong TB của những người bình thường.

- Kết quả: Phát hiện nguyên nhân 1 số bệnh DT:

+ Do ĐBG: Hồng câu lưỡi liềm.

+ Do ĐB CTNST: ung thư máu, bệnh trẻ có tiếng khóc như mèo kêu.

+ ĐB SLNST: Đao (3 NST 21), sứt môi, thừa ngón do 3 NST 13 (15); ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp,

hàm bé: 3 NST 16 (18). Claiphentơ (XXY), tocnơ (OX), tam X

- Tìm hiểu được nguyên nhân, cơ chế gây bệnh để đề ra phương pháp phòng bệnh.

4. Các phƣơng pháp nghiên cứu khác:

a. PP nghiên cứu DT quần thể: Phương pháp dựa vào công thức Hacdi – vanbec để xác định tần số KH,

KG trong quần thể liên quan đến các bệnh DT.

b. PP DT học phân tử: Xác định chính xác vị trí của từng nu trên phân tử ADN để xác định được cấu trúc

từng gen tương ứng với mỗi tính trạng nhất định..

II. Nhận biết, giải thích và hạn chế một số bệnh di truyền ở ngƣời:

1. Nhận biết và giải thích:

- Dựa vào các QLDT và những hiểu biết sự phát triển một số tính trạng ở người.

- Đối với bệnh do gen lặn quy định: bệnh chỉ biểu hiện khi gen ở trạng thái đồng hợp (gen nằm trên NST

thường).

Page 19: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 19

Hiện tượng này chỉ có được khi cả bố và mẹ phải chứa alen lặn.

VD:Bệnh Bạch tạng: gen lặn nằm trên NST thường

Bố mẹ bình thường sinh ra con bệnh bạch tạng. P: ♀Aa x ♂ Aa

- Bênh do gen nằm trên NST giới tính quy định gen lặn.

+ Trường hợp gen lặn nằm trên NSTGT X mà Y không mang alen thì bệnh xuất hiện dễ dàng ở nam giới,

nữ hiếm (khi đồng hợp): Di truyền chéo.

+ Trường hợp gen nằm trên NSTGT Y mà X không mang alen thì bệnh dễ dàng xuất hiện ở nam giới: Di

truyền thẳng.

- Ở người còn xuất hiện một số bệnh do gen nằm trên NST thường quy định nhưng sự biểu hiện của tính

trạng lại phụ thuộc vào Hoocmôn SD.VD: Bệnh đái tháo đường

- Ngoài ra còn một số bệnh không bình thường do Đột biến xảy ra.

2 Hạn chế các bệnh trên:

- Bệnh di truyền chưa điều trị được: cấm kết hôn những người chứa mầm bệnh với nhau.

- Bệnh do đột biến hạn chế: phụ nữ ngoài 35 tuổi không nên có con. Chống ô nhiểm MT.

DI TRUYỀN Y HỌC

I. Di truyền y học

- K/n: Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải

thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị một số trường hợp bệnh lí.

- Vai trò: Chẩn đoán, tìm ra nguyên nhân và cơ chế phát sinh bệnh của bộ máy DT

II. Bệnh, tật di truyền ở ngƣời:

1. Khái niệm:

- Bệnh, tật di truyền: Là bệnh của bộ máy DT, do sai khác trong cấu tạo của bộ NST, bộ gen hoặc sai sót

trong quá trình hoạt động của gen.

+ Bệnh di truyền: Các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bệnh miễn dịch bẩm sinh, các khối u bẩm sinh,

chậm phát triển trí tuệ bẩm sinh

+ Tật di truyền: Những bất thường hình thái lớn hoặc nhỏ, có thể biểu hiện ngay trong quá trình phát triển

phôi thai, ngay từ khi mới sinh ra hoặc biểu hiện ở giai đoạn muộn hơn nhưng đã có nguyên nhân ngay từ

trước khi sinh.

Nguyên nhân tật DT có trước khi sinh.

KL: Các bệnh, tật di truyền đều là những bất thường bẩm sinh.

2. Bệnh, tật di truyền do đột biến gen:

- Bệnh, tật di truyền do một gen chi phối: gen bị đột biến mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nu -->

gen bị biến đổi --> thay đổi tính chất của prôtêin.

VD: + Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (Hb bình thường có loại HbA gồm 4 chuỗi polipeptit chia làm 2

loại: 2 chuỗi và 2 chuỗi ; có loại HbA2 gồm 4 chuỗi polipeptit chia làm 2 loại: 2 chuỗi và 2 chuỗi

(đây là Hb của người trưởng thành); còn ở bào thai có HbF gồm 4 chuỗi chia 2 loại: 2 chuỗi và 2 chuỗi ).

loại HbS do ĐBG (ĐB thay thế cặp T-A bằng cặp A-T cở codon thứ 6 của gen -hemoglobin dẫn đến sự

thay thế a.a glutamic bằng valin trên pr kết quả dị hợp tử HbA/HbS; nếu đồng hợp về alen ĐB HbS/HbS có

thể gêy chết).

3. Bệnh, tật di truyền do biến đổi số lƣợng, cấu trúc NST:

- Biến đổi cấu trúc NST thường: NST 21 bị mất đoạn --> ung thư máu

- Biến đổi số lượng NST thường: 3NST số 13 (Hội chứng Patau) --> đầu nhỏ, sức môi 75%, tai thấp, biến

dạng...; 3 NST số 18 (Hội chứng Etuôt): Trán nhỏ, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay,...

- Biến đổi số lượng NST giới tính: Hội chứng Claiphentơ (XXY), Hội chứng 3 X (XXX), Hội chứng Tớcnơ

(XO)

+ NST số 21 hoặc 22 bị mất đoạn gây bệnh ung thư máu.

+ 3 NST số 13 gây hội chứng Patau : đầu nhỏ, sứt môi, tai thấp ...

+ 3 NST số 18 gây hội chứng Etuôt : trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gặp vào cánh tay ...

+ 3 NST 21 gây nên hội chứng Đao : Người bị hội chứng Đao thường có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe

mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, si dần và thường vô sinh. Khoảng 50%

Page 20: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 20

bệnh nhân chết trong 5 năm đầu. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến

NST đã gặp ở người. Sở dĩ như vậy là do NST 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự

mất cân bằng gen do thừa một NST 21 là ít nghiêm trọng hơn nên người bệnh còn sống được.

+ Hội chứng 3X (XXX) : nữ có buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt,

khó có con.

+ Hội chứng Claiphentơ (XXY) : nam bị mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si dần, vô

sinh...

+ Hội chứng Tơcnơ (OX) : nữ lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm dạo hẹp, dạ

con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.

III. Một vài hƣớng nghiên cứu ứng dụng:

- Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới dự đoán sớm bệnh di truyền

- Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng

- Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh ở mức độ phân tử

- Sản xuất các dược phẩm chữa bệnh đa dạng hơn, tác động chính xác và ít phản ứng phụ.

IV. DI TRUYỀN Y HỌC TƢ VẤN:

1. Khái niệm:

- Di truyền Y học tư vấn là một lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành dựa trên cơ sở những

thành tựu về Di truyền người và Di truyền Y học.

- Nhiệm vụ: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia

đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở

đời sau.

2. Cơ sở khoa học của Di truyền Y học tƣ vấn:

- Xác minh bệnh có di truyền hay không, đặc điểm di truyền như thế nào.

- Phương pháp chẩn đoán: Nghiên cứu phả hệ, phân tích sinh hóa, xét nghiệm, chẩn đoán trước sinh, ....

3. Phƣơng pháp tƣ vấn:

- Dựa trên các dữ liệu về sơ đồ phả hệ, phân tích kết quả xét nghiệm, ... để xác định bệnh có phải là bệnh di

truyền hay không.

- Xác định đặc điểm di truyền của bệnh

- Từ đó dự đoán khả năng xuất hiện bệnh này ở đời con. Rồi đưa ra lời khuyên cho các cặp vợ chồng là có

nên sinh con hay không, ...

V. LIỆU PHÁP GEN:

1. Khái niệm:

- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến

dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hay thay gen bệnh bằng gen lành.

- Liệu pháp gen nhằm mục đích hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di

truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.

2. Một số ứng dụng bƣớc đầu:

- Chuyển gen TNF vào tế bào limphô T có khả năng xâm nhập khối u, sau đó cấy các tế bào này vào cơ thể

để tiêu diệt khối u.

- Người ta hy vọng dùng liệu pháp gen để chữa trị các bệnh như tim mạch, AIDS, ...

VI. SỬ DỤNG CHỈ SỐ ADN:

1. Khái niệm:

- Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền.

- Chỉ số ADN có tính chuyên biệt rất cao (xác suất để chỉ số ADN của 2 người hoàn toàn giống nhau là 10-

20).

2. Các ứng dụng:

- Xác định cá thể trong các vụ tai nạn máy bay, các vụ cháy, ... mà không còn nguyên xác.

- Xác định mối quan hệ huyết thống

- Chẩn đoán, phân tích bệnh di truyền.

- Trong khoa học hình sự: Dùng để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.

Page 21: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 21

BẢO VỆ VỐN GEN DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƢỜI

I. GÁNH NẶNG DI TRUYỀN:

- Gánh nặng di truyền là sự tồn tại các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết trong vốn gen của quần thể

người. Nếu gen này ở trạng thái đồng hợp tử sẽ làm chết các cá thể hay làm giảm sức sống của họ.

II. DI TRUYỀN Y HỌC VỚI BỆNH UNG THƢ VÀ BỆNH AIDS:

1. Di truyền Y học với bệnh ung thƣ:

- Bệnh ung thư là hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn. Nguyên nhân bệnh

xét ở mặt phân tử là do các biến đổi cấu trúc ADN.

- Phòng ngừa ung thư bằng cách: Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư, duy trì cuộc

sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể, không kết hôn gần để tránh xuất

hiện các dạng đồng hợp tử lặn về gen gây đột biến, gây bệnh ung thư ở thế hệ sau.

2. Di truyền Y học với bệnh AIDS:

- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây ra.

- Ngày nay, bằng kĩ thuật hiện đại, người ta làm chậm sự tiến triển của bệnh bằng liệu pháp di truyền nhằm

hạn chế sự phát triển của bệnh AIDS.

III. SỰ DI TRUYỀN TRÍ NĂNG:

- Trí năng là khả năng trí tuệ của con người. Trí năng được xác định là có di truyền.

- Biểu hiện của trí năng phụ thuộc vào gen điều hòa nhiều hơn gen cấu trúc.

- Sự di truyền trí năng được đánh giá qua chỉ số IQ (Intelligence Quotient).

- Chỉ số IQ là tính trạng số lượng. Quần thể người bình thường có chỉ số IQ dao động từ 70 đến 130. Những

thiên tài thường có chỉ số IQ từ 140 trở lên.

- Chỉ số IQ còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố từ môi trường.

- Để bảo vệ tiềm năng di truyền và khả năng biểu hiện trí năng của con người cần tránh những tác nhân gây

đột biến gen của loài người.

IV. BẢO VỆ DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƢỜI VÀ CỦA NGƢỜI VIỆT NAM.

- Di truyền học phóng xạ đã xác định tất cả các bức xạ ion hóa đều có khả năng gây đột biến --> Tránh gây

nhiễm xạ môi trường sống từ vũ khí hạt nhân hay các vụ thử vũ khí hạt nhân.

- Di truyền học độc tố, Di truyền học Dược lí nghiên cứu tính nhạy cảm, sự phản ứng khác nhau của con

người đối với từng loại hóa dược.

Page 22: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 22

Phần sáu: TIẾN HOÁ

Chƣơng I: BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

- Bằng chứng tiến hóa: là những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật với nhau và

nguồn gốc của sinh giới.

- Có 2 loại bằng chứng tiến hóa:

+ Bằng chứng trực tiếp (các hóa thạch)

+ Bằng chứng gián tiếp (bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học, bằng chứng địa lí sinh vật học, bằng

chứng sinh học phân tử và tế bào)

I. Bằng chứng giải phẫu học so sánh

1. Cơ quan tƣơng đồng

- Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có

cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

- Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng; những sai

khác về chi tiết là do chúng thực hiện những chức năng khác nhau.

- Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.

2. Cơ quan thoái hoá:

- Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

- Hiện tượng lại tổ: cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một số cá thể.

3. Cơ quan tƣơng tự (cơ quan cùng chức năng):

- Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống

nhau nên có hình thái tương tự.

- Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng qui nên có hình thái tương tự.

II. Bằng chứng phôi sinh học so sánh

1. Sự giống nhau trong phát triển phôi

Sự giống nhau trong giai đoạn đầu phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau là

một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng. Những đặc điểm giống nhau càng nhiều và càng kéo dài

trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần.

2. Định luật phát sinh sinh vật

- Định luật do 2 nhà khoa học Đức F.Muylơ và E. Hêcken (1886): “Sự phát triển cá thể phản ánh một cách

rút gọn sự phát triển của loài”

- Định luật phát sinh sinh vật phản ánh mối quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển chủng loại, do vậy

người ta vận dụng để xem xét mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

III. Bằng chứng địa lí sinh học

Địa lý sinh vật học là khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên Trái đất.

1. Hệ động, thực vật vùng Cổ bắc và vùng Tân bắc

- Vị trí: vùng Cổ bắc gồm lục địa châu Âu, châu Á; vùng Tân bắc: Bắc mĩ

- Hệ động, thực vật giống nhau:

+ Động vật: Cáo trắng, tuần lộc, gấu xám, chó sói, chồn trắng, thỏ trắng, bò rừng…

+ Thực vật: Sồi, dẻ, liễu, mao lương, cẩm chướng, rau muống, cúc, hoa mõm chó…

- Hệ động, thực vật khác nhau:

+ Cổ bắc: Lạc đà 2 bướu, ngựa hoang, gà lôi…

+ Tân bắc: Gấu chuột, gà lôi đồng.

- Giải thích:

+ Giống nhau về hệ động, thực vật : Vì cho đến kỉ Đệ tam, 2 vùng Cổ bắc và Tân bắc còn nối liền với nhau,

do đó có sự phân bố động, thực vật của cả 2 vùng đồng nhất.

+ Khác nhau: Đến kỉ Đệ tứ đại lục châu mĩ mới tách đại lục Âu-Á tạo eo biển Bêrinh, vì vậy sự hình thành

các loài đặc hữu giữa hai vùng là độc lập với nhau và bị cách li địa lí.

2. Hệ động, thực vật vùng lục địa Öc

- Hệ động vật: có loài thú bậc thấp: thú mỏ vịt, nhím mỏ vịt, chuội túi, sóc túi

Page 23: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 23

- Hệ thực vật: Đặc trưng là tính địa phương cao (75%): bạch đàn, keo…

- Giải thích: Thú có túi chỉ có ở lục địa Úc vì lục địa này đã bị tách rời lục địa châu Á vào cuối đại Trung

sinh và đến kỉ Đệ tam thì tách khỏi lục địa Nam mĩ. Vào thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau cho nên

lục địa Úc còn giữ được thú có túi cho đên nay. Trên các lục địa khác thú có túi đã bị thú bậc cao xuất hiện

sau tiêu diệt dần.

- Kết luận: đặc điểm hệ động, thực vật ở từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện sinh thái vùng đó

mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí vào thời kì nào trong quá trình tiến hoá của sinh

giới.

3. Hệ động, thực vật trên các đảo đại dƣơng, các đảo lục địa

- Đảo lục địa: một phần của lục địa bị tách ra do một nguyên nhân nào đó, cách li với đất liền bởi một eo

biển.

- Đảo đại dương: Hình thành do một vùng đáy biển bị nâng cao và chưa bao giờ có liên hệ trực tiếp với lục

địa.

- Hệ động, thực vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn đảo lục địa

IV. Bằng chứng tế bào học

- Học thuyết tế bào (M.Slâyđen – 1838 và T.Sơvan - 1839): Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động,

thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

- Thuyết tế bào cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới, nghĩa là mọi loài sinh vật đều có cùng nguồn

gốc.

- Sự khác nhau giữa các dạng tế bào (tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào thực vật và tế bào động

vật) là do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau, vì vậy đã tiến hoá theo những

hướng khác nhau.

V. Bằng chứng sinh học phân tử

* Đặc điểm cơ bản và chức năng ở ADN của các loài:

- Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các đại phân tử hữu cơ: Axit.nuclêic, protêin.

- Vật chất di truyền của các loài là ADN (trừ 1số là ARN).

- Vai trò ADN: mang và truyền đạt thông tin di truyền.

- ADN các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X.

- ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit (tính đặc

trưng cho ADN của mỗi loài).

* Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy

- Sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng đặc biệt là trật tự sắp xếp của các nuclêôtit

phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài.

- Tính thống nhất của sinh giới còn thể hiện ở mã di truyền:

+ Mã DT của các loài đều có đặc điểm giống nhau, thể hiện rõ nhất là tính phổ biến.

+ Các loài có quan hệ học hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin các giống nhau và ngược lại.

Kết luận:

Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài.

Page 24: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 24

Chƣơng II: NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ

So sánh học thuyết tiến hoá của Đacuyn, hiện đại

Chỉ tiêu so

sánh Học thuyết tiến hoá Đacuyn Học thuyết tiến hoá hiện đại

1. Các nhân

tố tiến hoá

biến dị, di truyền và chọn lọc tự

nhiên, phân li tính trạng

Quá trình đột biến, giao phối không ngẫu

nhiên, chọn lọc tự nhiên, di-nhập gen, các yếu

tố ngẫu nhiên

2. Hình

thành các

đặc điểm

thích nghi

- Sự đào thải các biến dị bất lợi,

sự tích luỹ các biến dị có lợi dưới

tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

- biến dị cá thể phát sinh theo

hướng không xác định. Đào thải

là mặt chủ yếu của chọn lọc tự

nhiên.

- Thích nghi kiểu gen là 1 quá trình lịch sử

chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu: Quá

trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.

- Quần thể giao phối là đa hình về kiểu gen và

kiểu hình, do đó có tiềm năng thích nghi với

điều kiện mới.

3. Hình

thành loài

mới

Loài mới được hình thành dần

qua nhiều dạng trung gian dưới

tác dụng của chọn lọc tự nhiên

theo con đường phân li tính trạng

từ 1 gốc.

Qua quá trình cải biến thành phần KG của

quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu

gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. Có

3 con đường chủ yếu: Địa lí, sinh thái, đột biến

lớn (Đa bội hoá khác nguồn, đa bội hoá cùng

nguồn, cấu trúc lại bộ NST)

4. Chiều

hướng tiến

hoá

- Ngày cành đa dạng.

- Tổ chức ngày càng cao.

- Thích nghi ngày càng hợp lí

- Như quan niệm của Đacuyn.

- Đi sâu hơn vào con đường tiến hoá của từng

nhóm sinh vật.

HỌC THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI

I. Các nhân tố tiến hoá cơ bản

Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các nhân tố tiến hoá cơ bản: đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di- nhập gen và giao phối

không ngẫu nhiên.

1. Đột biến:

- Đột biến gen phát sinh ra alen mới.

- Vai trò chính của quá trình đột biến gen là tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, trong đó

đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.

- Quá trình phát sinh đột biến đã gây ra một áp lực làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (thể hiện ở

tốc độ biến đổi tần số của alen bị đột biến)

- Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen,

trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường đã được hình thành qua quá trình tiến hoá lâu dài.

- Tính lợi hại của đột biến chỉ có tính tương đối. Nghĩa là khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay

đổi giá trị thích nghi của nó.

- Đột biến gen phần lớn là đột biến gen lặn, khi vừa mới xuất hiện thường tồn tại ở trạng thái dị hợp. Giá trị

thích nghi của 1 đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen.

2. Di - Nhập gen

- Di - nhập gen là sự truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.

- Sự trao đổi các cá thể giữa các quần thể không cách li nhau hoàn toàn tạo ra “dòng chảy” gen lưu thông

giữa các quần thể.

- Phương thức di - nhập gen

+ Thực vật: di nhập gen thông qua sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả, hạt.

+ Động vật: di cư của các cá thể từ quần thể này sang quần thể khác.

- Các cá thể nhập cư mang theo alen vào quần thể:

Page 25: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 25

+ Làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

+ Làm thay đổi tần số alen của quần thể.

- Tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể bị thay đổi nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa

số cá thể vào và ra khỏi quần thể là lớn hay nhỏ.

3. Giao phối không ngẫu nhiên

- Giao phối thể hiện ở các dạng:

+ Giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối).

+ Giao phối không ngẫu nhiên (Giao phối có chọn lựa, giao phối gần, tự phối).

- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen (cấu trúc di truyền) của quần thể, trong đó

tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử tăng lên.

- Lƣu ý: Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá, vì không làm thay đổi tần số các alen và

thành phần kiểu gen (cấu trúc di truyền) của quần thể, nhưng có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến

hoá:

+ Phát tán các đột biến trong quần thể.

+ Trung hoà tính có hại của đột biến.

+ Tạo ra vô số biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, góp phần tạo ra tổ

hợp gen thích nghi (Đây là vai trò quan trọng nhất).

4. Chọn lọc tự nhiên:

- Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong

quần thể.

- Vai trò chọn lọc tự nhiên: là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của

quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.

- Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên: không chỉ tác động vào cá thể mà còn phát huy tác dụng của cả

cấp độ dưới cá thể và trên cá thể. Trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ cá thể và quần thể.

Chọn lọc cá thể và chọn lọc quần thể luôn song song diễn ra.

- Chọn lọc tự nhiên tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen.

Điều này cho thấy vai trò gián tiếp của thường biến trong quá trình tiến hoá.

- Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác

động đối với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả quần thể.

- Các hình thức chọn lọc:

+ Chọn lọc ổn định.

+ Chọn lọc vận động.

+ Chọn lọc phân hoá (gián đoạn).

Chọn lọc ổn định: kiên định kiểu gen đã đạt được. Chọn lọc vận động: hướng đến những kiểu gen mới có

giá trị thích nghi hơn. Chọn lọc phân hoá: đưa đến sự phân hoá quần thể ban đầu thành nhiều kiểu hình.

Các điều kiện bất lợi trong ngoại cảnh là các nhân tố chọn lọc. Tuỳ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh mà có

hình thức chọn lọc cụ thể, nghĩa là ngoại cảnh qui định hướng chọn lọc.

5. Các yếu tố ngẫu nhiên

- Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần tố tương đối alen trong quần thể.

- Nguyên nhân:

+ Phiêu bạt gen.

+ Hiệu ứng người sáng lập quần thể: quần thể mới có thể hình thành từ một nhóm ít cá thể di cư tới vùng

đất mới.

+ Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể: Tần số alen của quần thể thay đổi do kích thước quần thể giảm (do bất kỳ

yếu tố ngẫu nhiên nào).

II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi

1. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi

- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối của 3 nhân tố: đột biến, giao phối và

chọn lọc tự nhiên.

- Đột biến thường được phát sinh từ trước và được phát tán trong vốn gen của quần thể giao phối. Quần thể

có vốn gen đa hình nên không bị tiêu diệt khi điều kiện sống thay đổi.

Page 26: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 26

- Khi điều kiện sống thay đổi, quần thể biến đổi nhanh kiểu hình bằng thường biến hoặc bằng biểu hiện của

những đột biến đã phát sinh từ trước.

- Sự xuất hiện của một đặc điểm thích nghi nào đó trên cơ thể sinh vật là do kết quả của đột biến hoặc biến

dị tổ hợp mà hoàn toàn không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

- Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và nhân rộng những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích

nghi trong quần thể mà không tạo ra các đặc điểm thích nghi. Chọn lọc tự nhiên giúp tạo ra quần thể có các

sinh vật với các đặc điểm thích nghi.

2. Hiện tƣợng đa hình cân bằng di truyền

Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền là trường hợp trong quần thể tồn tại song song môt số loại kiểu hình

ở trạng thái cân bằng ổn định.

Trong sự đa hình cân bằng không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu

tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. Vì các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế so với thể

đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh.

3. Sự hợp lí tƣơng đối: Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của quá trình chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định. Nên chỉ có

ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.

Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự

nhiên không ngừng tác động. Vì vậy trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc

điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước.

III. Loài sinh học

1. Khái niệm loài sinh học

- Loài là 1 nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố

xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc

loài khác.

- Loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần gũi về nguồn gốc.

2. Các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài thân thuộc:

a. Tiêu chuẩn hình thái:

- Các cá thể cùng loài có chung một hệ tính trạng hình thái giống nhau.

- Hai loài thân thuộc khác nhau có sự gián đoạn về hình thái, nghĩa là có sự dứt quãng về một tính trạng

nào đó.

b. Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái:

- Trường hợp đơn giản: Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng biệt.

- Trường hợp phức tạp: hai loài thân thuộc có có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn

toàn, trong đó mỗi loài thích nghi với những điều kiện sinh thái nhất định.

c. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá

Prôtêin tương ứng ở các loài khác nhau được phân biệt nhau ở một số đặc tính: Vật lí (Giới hạn chịu nhiệt)

hoặc hoá sinh (trình tự axit amin).

Tuy nhiên sự tổng hợp một số axit amin (như histidin, arginin), được thực hiện rất giống nhau ở những loài

rất xa nhau. Tổng hợp lizin lại diễn ra hoàn toàn khác nhau ở những loài động vật thân thuộc. Giữa các

nhóm máu người không có các dạng trung gian không được xem những người cùng nhóm máu là thuộc một

loài.

d. Tiêu chuẩn cách li sinh sản

- Giữa hai loài khác nhau có sự cách li sinh sản

- cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền: Mỗi loài có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng,

hình thái và sự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.

Lƣu ý: Mỗi tiêu chuẩn trên chí có giá trị tương đối. Tuỳ mỗi nhóm sinh vật mà người ta vận dụng tiêu

chuẩn này hay tiêu chuẩn kia là chủ yếu.

+ Vi khuẩn, tiêu chuẩn hoá sinh có ý nghĩa hàng đầu.

+ Thực vật và động vật thiên về tiêu chuẩn hình thái (Thực vật và động vật bậc cao: đặc biệt phải chú ý tiêu

chuẩn di truyền)

3. Sơ bộ về cấu trúc loài:

Page 27: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 27

- Loài tồn tại như một hệ thống quần thể. Quần thể là đơn vị cơ bản trong cấu trúc của loài.

- Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hay liên tục, tạo thành các nòi.

+ Nòi địa lí: Là nhóm quần thể phân bố trong khu vực địa lí xác định.

+ Nòi sinh thái: Là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định.

+ Nòi sinh học: là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoăc trên những phân khác nhau trên

cơ thể vật chủ.

Loài là một tổ chức rất phức tạp, chỉ học 4 đơn vị: Cá thể - Quần thể- Nòi – Loài.

IV. Các cơ chế cách li:

Chọn lọc tự nhiên tiến hành theo những hướng khác nhau → sự phân li tính trạng. Quá trình phân li tính

trạng sẽ được thúc đẩy do các cơ chế cách li.

+ Các cơ chế cách li không được xem là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình tiến

hóa hình thành nên loài mới.

+ Các cơ chế cách li không trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể mà gián

tiếp tạo điều kiện để các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

+ Sự cách li ngăn cản giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia

cắt.

1. Cách li địa lí:

- Các quần thể trong loài bị phân cách nhau bởi vật cản địa lí.

- Đối tượng chịu sự ảnh hưởng của dạng cách li này: Những loài ít di động hay không có khả năng di động

và phát tán.

- Cách li địa lí là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích lũy các đột biến theo hướng khác

nhau, làm cho kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều.

2. Cách li sinh sản:

a. Cách li trƣớc hợp tử:

Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li mùa vụ, cách li cơ học, cách li giao tử.

b. Cách li sau hợp tử:

- Yếu tố gây chết con lai

- Yếu tố làm suy giảm độ hữu thụ của con lai

- Yếu tố làm suy thoái con lai

3. Mối liên quan giữa các cơ chế cách li

- Khi cách li địa lí xuất hiện, sự di- nhập gen hay trao đổi gen giữa hai nòi ít diễn ra, nhất là với những sinh

vật hạn chế về khả năng di chuyển.

- Khi cách li trước hợp tử xuất hiện, sự di- nhập gen hay trao đổi gen hiếm xảy ra và hình thành loài phụ.

- Khi cách li sau hợp tử xuất hiện, nghĩa là có sự cách li sinh sản hay di truyền , sự di- nhập gen hay trao

đổi gen chấm dứt, đánh dẫu sự xuất hiện các loài mới.

Cách li địa lí (không gian), cách li sinh thái sẽ dẫn đến cách li sinh sản, cách li di truyền đánh dấu sự xuất

hiện loài mới (cách li di truyền được hình thành sẽ kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ)

V. Quá trình hình thành loài Hình thành loài mới là quá trình lịch sử, là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu

theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

- Hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)

- Hình thành loài cùng khu vực địa lí: con đường sinh thái, đột biến lớn.

Tóm tắt cơ chế h.thành loài mới bằng con đường địa lý, sinh thái và lai xa kết hợp đa bội hoá

Vấn đề Con đƣờng địa lý Con đƣờng sinh thái Con đƣờng lai xa kết hợp đa

bội hoá

Đối

tượng

Ở cả thực vật và động

vật.

Ở thực vật và động vật ít di

chuyển.

Thường gặp ở thực vật ít gặp ở

động vật

Cơ chế

Do điều kiện địa lý

khác nhau nên các

quần thể trong loài bị

cách ly, chọn lọc tự

Trong cùng khu vực địa lý,

do điều kiện sinh thái khác

nhau nên các và cuối cùng là

hình thành quần thể của loài

-Tế bào của cơ thể lai xa mang

bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác

nhau nên các nhiễm sắc thể

không tồn tại thành từng cặp

Page 28: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 28

nhiên tích luỹ các đột

biến, biến dị tổ hợp

theo những hướng

thích nghi khác nhau

hình thành các nòi địa

lý và cuối cùng là hình

thành loài mới.

bị cách ly, chọn lọc tự nhiên

tích luỹ các đột biến, biến dị

tổ hợp theo hướng thích nghi

với các điều kiện sinh thái

khác nhau hình thành các nòi

sinh thái và cuối cùng là hình

thành loài mới.

tương đồng dẫn đến cản trở sự

hình thành giao tử.

-Nếu tứ bội hóa cơ thể lai xa tạo

thành thể song nhị bội (mang bộ

nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2

loài), cơ thể lai xa sinh sản hữu

tính được.

VI. Nguồn gốc chung và chiều hƣớng tiến hoá của sinh giới

1. Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại:

* Phân li tính trạng

- Hình thành loài mới là cơ sở hình thành các nhóm phân loại trên loài

- Quá trình hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian.

- Sự hình thành các nhóm phân loại và nguồn gốc chung của các loài: Theo con đường phân li tính trạng,

một loài thuỷ tổ không phải chỉ cho ra một loài mới mà có thể cho ra nhiều loài mới. Căn cứ vào quan hệ họ

hàng gần, xa giữa các loài đang tồn tại mà xếp chúng vào những đơn vị phân loại: chi, họ, bộ, lớp, ngành,

giới.

- Có một số ít loài hầu như không biến đổi so với dạng nguyên thuỷ, do sống trong những hoàn cảnh sống

đặc biệt nên vẫn sống sót đến tận ngày nay được coi là “hoá thạch sống”.

- Kết luận: Toàn bộ các loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày nay có một nguồn gốc chung.

* Đồng qui tính trạng: - Chọn lọc tự nhiên diến ra theo cùng một hướng trên một số loài thuộc nhóm phân loại khác nhau đưa đến

đồng qui tính trạng.

- Nguyên nhân sống trong điều kiện môi trường giống nhau.

- Cơ chế: tích luỹ biến dị di truyền tương tự nhau.

- Kết quả: hình thành tính trạng tương tự nhau.

2. Chiều hƣớng tiến hoá chung của sinh giới

a. Ngày càng đa dạng phong phú:

Chọn lọc tự nhiên đã tiến hành theo con đường phân li tính trạng → sinh giới tiến hoá theo chiều hướng

ngày càng đa dạng phong phú.

b. Tổ chức ngày càng cao:

Chọn lọc tự nhiên chỉ duy trì những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống; trong hoàn cảnh sống phức tạp thì

tổ chức cơ thể phức tạp có ưu thế hơn → sinh giới tiến hoá theo chiều hướng tổ chức ngày càng cao.

c. Thích nghi ngày càng hợp lí: (Thích nghi là hướng tiến hoá cơ bản nhất)

Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, những dạng thích nghi hơn sẽ thay thế những dạng kém thích nghi.

3. Chiều hƣớng tiến hoá của từng nhóm loài

* Hướng tiến hoá của nhóm loài theo ba hướng:

Tiến bộ sinh học (Quan trọng

nhất) Thoái bộ sinh học Kiên định sinh học

- Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ

sống sót ngày càng cao.

- Khu phân bố mở rộng và liên

tục.

- Phân hoá nội bộ ngày càng đa

dạng và phong phú.

- Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống

sót ngày càng thấp.

- Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở

nên gián đoạn

- Nội bộ ngày càng ít phân hoá, 1 số

nhóm trong đó hiến dần và cuối cùng là

diệt vong.

- Duy trì sự thích nghi ở

mức độ nhất định.

- Số lượng cá thể không

tăng và cũng không

giảm.

* Nhịp độ tiến hoá:

- Các nhóm SV có nhịp độ tiến hoá không đều

- Nhịp độ tiến hoá chịu sự chi phối của những nhân - 4 nhân tố: quá trình đột biến, tốc độ sinh sản, sự cách

li và chọn lọc tự nhiên (quan trọng nhất)

Page 29: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 29

Chƣơng III: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN

SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

I. Sự phát sinh sự sống trên trái đất

Cơ thể sống là hệ thống mở có tổ chức, có đặc tính trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản và phát triển, cảm

ứng và thích nghi với môi trường.

Sự phát sinh sự sống trên trái đất gồm hai giai đoạn: tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học

Quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất gồm 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến

hóa sinh học.

1. Tiến hoá hoá học:

Quá trình tiến hoá hoá học chia làm 3 giai đoạn:

Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.

Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.

Sự hình thành các đại phân tử tự tái bản.

Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ (hơi nước, CO2, H2, NH3,

CH4…) dưới tác dụng của năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt của Mặt trời, phóng điện trong khí quyển, hoạt

động của núi lửa, phân rã của các nguyên tố phóng xạ…) đã liên kết tạo nên các phân tử hữu cơ đơn giản 2

nguyên tố C, H → 3 nguyên tố C, H, O (saccarit, Lipit)→ 4 nguyên tố C, H, O, N (axit amin, nuclêôtit).

Chất hữu cơ đơn giản này theo nước mưa hoà tan trong đại dương, lắng đọng trên nền bùn sét nóng trùng

hợp lại tạo thành đại phân tử axit nuclêic, Prôtêin…

Phân tử tự tái bản đầu tiên là ARN, tích giữ thông tin di truyền, chúng có khả năng tự nhân đôi không cần

đến enzim. Về sau chức năng lưu trữ thông tin di truyền truyền cho ADN. Tuy nhiên ngày nay ARN vẫn

còn đóng vai trò lưu trữ thông tin di truyền ở một số virut (như virut HIV, virut khảm thuốc lá)

Có giả thiết các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc từ vũ trụ.

2. Tiến hoá tiền sinh học

Giai đoạn hình thành mối tương tác của các đại phân tử, chủ yếu là axit nuclêic và prôtêin tạo thành hệ

thống mở có lớp màng lipoprôtêin bao bọc ngăn cách với môi trường, đó là tế bào nguyên thủy( tế bào sơ

khai)

- Thực nghiệm đã chứng minh các đại phân tử (ARN, ADN, Prôtein, Lipit …) tương tác với nhau → hệ cô

lập với môi trường nhờ lớp màng lipoprotein → giọt coaxecva (Tế bào nguyên thuỷ).

- Tế bào nguyên thuỷ có đặc tính: là hệ ngăn cách với môi trường, có khả năng trao đổi chất với môi

trường (Đây là mầm mống cơ thể đơn bào đầu tiên)

3. Tiến hoá sinh học

- Tế bào nguyên thuỷ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên→ tiến hoá thành cơ thể đơn bào đơn giản → cơ

thể nhân sơ, nhân chuẩn → đa bào … là quá trình tiến hoá sinh học.

- Hiện nay các cơ thể sống không có khả năng hình thành bằng con đường vô cơ vì nếu như có một tác nhân

nào đó tạo nên chất hữu cơ từ chất vô cơ thì các chất hữu cơ này sẽ bị ôxy hoá hoặc bị các sinh vật khác

phân huỷ.

II. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất

1. Hoá thạch và phân chia thời gian địa chất:

a. Hoá thạch:

* Hoá thạch: là di tích của các sinh vật sinh sống trong các thời đại địa chất được lưu tồn trong các lớp đất

đá.

- Hoá thạch là một trong nhiều bằng chứng của tiến hoá và phát triển sinh vật.

* Ý nghĩa của hoá thạch:

+ Căn cứ vào hoá thạch suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.

+ Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.

b. Sự phân chia thời gian địa chất:

2 phương pháp nghiên cứu tuổi hoá thạch:

+ Xác định tuổi tương đối: Căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích.

Page 30: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 30

+ Xác định tuổi tuyệt đối: Sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ (C14, urani238) căn cứ vào thời gian bán

rã của 1 chất đồng vị phóng xạ nào đó trong hoá thạch.

Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất

Để phân định các mốc thời gian địa chất người ta căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu, từ

căn cứ đó chia lịch sử trái đất kèm theo sự sống thành 5 đại và các kỉ.

2. Sinh vật trong các đại địa chất: xem sách giáo khoa sinh học 12 nâng cao, trang 182, 183.

- Đại Tân sinh:

Kỉ đệ tam và đệ tứ (Đại Cổ sinh trước đây gọi là kỉ Thứ nhất, đại trung sinh là kỉ Thứ hai).

- Đại Trung sinh: 3 kỉ

+ Kỉ Tam điệp (kỉ Triat) – (Hệ đất đá kỉ này gồm 3 lớp).

+ Kỉ Jura (tên dãy núi Jura ở biên giới Pháp-Thuỵ Sĩ).

+ Kỉ Phấn trắng - Kỉ Krêta (Trong các lớp đá có nhiều phấn trắng hình thành từ vỏ trùng lỗ).

- Đại cổ sinh: 6 kỉ

+ Cambri

+ Ocđôvic

+ Silua (tên gọi một dân tộc sống ở xứ Wales)

+ Đêvôn. (Tên một Quận ở Anh)

+ Cacbon hay Than đá (Tìm thấy các lớp than đá dày trong kỉ này)

+ Pecmi (Tên của miền phía Tây dãy núi Uran).

- Đại Nguyên sinh

- Đại Thái cổ.

III. Sự phát sinh loài ngƣời

1. Những giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài ngƣời

- Quá trình phát sinh loài người được chia làm 4 giai đoạn:

+ Vượn người hoá thạch (Đriôpitec);

+ Người vượn hoá thạch (Ôxtralôpitec)

+ Người cổ Homo;

+ Người hiện đại (Homo sapiens)

* Homo Nêanđectan không phải là tổ tiên trực tiếp của người hiện đại vì có nhiều đặc điểm sai khác về hình

thái giải phẫu và hệ gen với người hiện đại. Homo Nêanđectan là một nhánh tiến hóa trong chi Homo cùng

tồn tại với người hiện đại một thời gian dài và bị người hiện đại cạnh tranh dẫn đến tuyệt chủng

2. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài ngƣời:

a. Nhân tố sinh học:

- Các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn tiến hoá của người vượn hoá thạch và người cổ.

- Những biến đổi trên cơ thể người vượn hoá thạch (đi bằng hai chân, sống trên mặt đất…) cũng như người

tối cổ là kết quả của quá trình tích luỹ các biến dị di truyền kết hợp với chọn lọc tự nhiên

b. Các nhân tố xã hội:

Nhân tố xã hội là nhân tố quyết định đến sự phát triển của con người và xã hội loài người (Ngôn ngữ giao

tiếp, quan hệ xã hội, đời sống lao động và văn hoá …).

Page 31: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 31

Phần bảy: SINH THÁI HỌC

Chƣơng I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƢỜNG

MÔI TRƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu những mối quan hệ tương hỗ giữa các sinh vật, cũng như

giữa sinh vật với môi trường sống. Nắm vững các quy luật sinh thái, con người sẽ biết cách sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh học và giải

quyết nhiều nhiệm vụ có liên quan tới đời sống và kinh tế.

Sinh thái học cá thể nghiên cứu các mối quan hệ của cá thể sinh vật với môi trường sống.

I. Khái niệm:

- Khái niệm môi trường: Là phần không gian bao quanh SV mà ở đó các yếu tố cấu tạo môi trường trực tiếp

hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của SV.

- Mỗi loài SV có MT sống đặc trưng và chịu sự tđ của MT thông qua những biến đổi về hình thái, sinh lí-

sinh thái và tập tính để thích nghi.

- Phân loại MT:

+ MT đất.

+ MT trên cạn (Gồm mặt đất và lớp khí quyển).

+ MT nước.

+ MT sinh vật.

II. Các nhân tố sinh thái:

- Khái niệm: Những yếu tố môi trường khi tác động và chi phối lên đời sống SV.

- Nhân tố ST gồm:

+ Nhân tố vô sinh: Bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật

như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...

+ Nhân tố hũu sinh: Bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.

+ Nhân tố con nguời: Bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật.

III. Những qui luật tđ của các NTST và giới hạn sinh thái:

1. Các qui luật tác động

+ Cơ thể phải pư tức thời với tổ hợp tác động của các NT.

+ Các loài khác nhau pư khác nhau với tác động như nhau của 1 NTST.

+ Trong các gđ phát triển hay trạng thái slý khác nhau… cơ thể pư khác nhau với tđ như nhau của 1 nhân

tố.

+ Các NTST khi tđ lên cơ thể có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ah trái ngược nhau.

* Mỗi NTST tđ lên SV thường thể hiện cả về chất lượng và số lượng, phụ thuộc vào: Bản chất của tđ;

cường độ, liều lượng; phương thức tác động; thời gian tđ.

2. Giới hạn sinh thái:

k/n: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố S.thái. ở đó SV có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời

gian.

+ Điểm giới hạn trên.

+ Điểm giới hạn dưới.

+ Khoảng cực thuận.

+ Các khoảng chống chịu.

Những loài có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi hơn những loài có giới hạn sinh thái hẹp.

IV. Nơi ở và ổ sinh thái:

Các khái niệm về nơi sống, sinh cảnh và ổ sinh thái.

* Nơi sống (Habitat) là một phần của môi trường, một không gian mà ở đó một sinh vật hay một quần thể,

quần xã sinh vật sinh sống với các yếu tố vô sinh và hữu sinh của phần môi trường ấy.

* Ổ sinh thái là một không gian sinh thái (hay siêu không gian) mà các nhân tố môi trường của nó quyết

định đến sự tồn tại và phát triển ổn định của cá thể loài theo thời gian.

Page 32: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 32

Ý nghĩa ổ ST: giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể, nhất là các cá thể khác loài, khả năng phân hoá và

tiến hoá của các loài phù hợp với một sinh cảnh đa dạng về loài, nhưng nguồn sống nói riêng hay sức chịu

đựng của môi trường nói chung bị giới hạn.

- Ổ ST và ĐK cạnh tranh: + Ổ ST không trùng nhau: không cạnh trang.

+ Ổ ST trùng nhau: cạnh trang, trùng nhau càng nhiều, cạnh tranh càng khốc liệt.

Hướng giải quyết khi trùng ổ sinh thái: Phân li ổ sinh thái

ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

I. Ảnh hƣởng của ánh sáng

- AS, nhiệt độ, độ ẩm, gió … là những nhân tố của khí hậu. Chúng thay đổi theo những chu kì xác định, tạo

nên chiếc “đồng hồ sinh học”.

- AS phân bố không đồng đều theo không gian và thời gian (Ở các cực as yếu nhất, còn ở xích đạo, mặt đất

nhận được as rất cao. Ở nước, cường độ chiếu sáng giảm đi nhanh chóng theo độ sâu; as biến đổi theo ngày

đêm và theo mùa rất rõ rệt, nhất là ở các vĩ độ cao).

1. Sự thích nghi của thực vật:

- Nhờ as TV, tảo và VSV có màu thực hiện quang hợp tạo chất hữu cơ.

- AS chi phối mọi hoạt động của đời sống thông qua những biến đổi thích nghi (về đđ cấu tạo, sinh lí, sinh

thái).

- Do nhu cầu as khác nhau, TV phân bố theo những tầng, những lớp khác nhau. Vùng ôn đới hình thành cây

ngày dài, cây ngày ngắn.

+ Nhóm cây ưa sáng: Mọc nơi trống trải, lá dày, màu xanh nhạt. Rừng mưa nhiệt đới còn phân thành 3-5

tầng.

+ Nhóm cây ưa bóng: Tiếp nhận as khuếch tán, lá mỏng, màu xanh đậm.

+ Nhóm cây chịu bóng: Sống ở nơi giàu as và ít as tạo nên những tấm thảm xanh ở đáy rừng.

2. Sự thích nghi của động vật:

- Dưới tđ của as, ĐV thể hiện sự xuất hiện màu sắc trên thân và mức độ phát triển cơ quan thị giác; cường

độ và thời gian chiếu sáng còn ah đến quá trình phát dục và sinh sản ở nhiều loài.

- Liên quan đến ĐK chiếu sáng ĐV thành 2 nhóm:

+ Ưa hoạt động ban ngày: Thị giác phát triển, màu sắc thân và hình dạng thân …

+ Ưa hoạt động ban đêm: thân màu sẫm, mắt tinh hoặc tiêu giảm, phát triển xúc giác…

3. Nhịp điệu SH:

Yếu tố khí hậu biến đổi, có chu kì rất chặt chẽ theo qui luật thiên văn tạo cho SV hoạt động theo những

nhịp điệu chuẩn xác.

II. Ảnh hƣởng của nhiệt độ:

- Trên bề mặt trái đất, nhiệt độ biến đổi phụ thuộc vào sự phân bố as (nhiệt độ giảm từ xích đạo đến các

cực, từ mặt nước xuống đáy sâu trong các vực nước).

- Do tđ của nhiệt độ và khả năng tạo nhiệt và duy trì nhiệt của cơ thể, SV chia thành 2 nhóm:

+ SV biến nhiệt: thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ MT. (VSV, TV, ĐV không xương sống, cá, lưỡng cư, bò

sát).

+ SV hằng nhiệt: Thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ MT (chim thú)- nhóm này phân

bố rộng.

* SV biến nhiệt, nhiệt được tích luỹ trong 1 giai đoạn phát triển hay cả đời sống gần như 1 hằng số: T=(x-

k)n. T: tổng nhiệt hữu hiệu ngày. x: nhiệt độ MT. k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển.

n: số ngày cần để hoàn thành 1 g.đoạn hay cả đ/s của SV.

TThhíícchh nngghhii ccủủaa đđộộnngg vvậậtt

- Theo quy tắc K. Bergmann: động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thi kích thớc cơ

thể lớn hơn so với ĐV cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau sống ở vùng nhiệt đới ấm áp.

- Quy tắc D. Allen cho rằng: động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi thường bé hơn

tai, đuôi, chi của động vật ở vùng nóng.

Page 33: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 33

Ý nghĩa thích nghi rút ra từ 2 quy tắc trên :

ĐV có K.thước lớn ĐV có K.thước nhỏ

S/V < S/V

III. Ảnh hƣởng của độ ẩm

- Lượng mưa trên trái đất biến thiên phụ thuộc vào nhịêt độ, vĩ độ địa lí và địa hình…

- Nước là MT sống của loài thuỷ SV. Độ ẩm và lượng mưa đóng vai trò sống còn cho các loài ĐV, TV;

quyết định sự phân bố của chúng trên trái đất.

- Liên quan đến độ ẩm và nhu cầu về nước:

+ TV chia làm 3 nhóm: TV ưa ẩm; TV ưa ẩm vừa (trung sinh); TV chịu hạn.

+ ĐV: ĐV ưa ẩm; ĐV ưa ẩm vừa; ĐV chịu khô hạn.

- Những loài SV chịu khô hạn có những đặc điểm thích nghi rất tinh tế: Khả năng trữ nước trong cơ thể,

khả năng giảm sự thoát hơi nước, khả năng tìm nước và khả năng “trốn hạn”.

IV. Sự tác động tổ hợp của nhiệt ẩm:

- Nhiệt - ẩm là 2 yếu tố cơ bản của của khí hậu, tđ đồng thời lên mọi quá trình sống và không sống trên

hành tinh.

- Nhiệt - ẩm qui định sự phân bố của các loài trên bề mặt hành tinh.

Quan hệ nhiệt - ẩm hình thành vùng sống của SV gọi là thuỷ nhiệt đồ.

V. Các nhân tố vô sinh khác:

1. Sự thích nghi của SV với sự vận động của không khí:

- Vai trò của không khí: chứa chất có lợi cho đ/s, môi trường sv…

- Sự thích nghi của SV:

2. Lửa và sự thích nghi của TV với lửa:

VI. Sự tác động trở lại của SV lên môi trƣờng

- SV không chỉ chịu sự tđ của các nhân tố môi trường mà còn làm cho các ĐK MT biến đổi có lợi cho đ/s.

+ Vai trò SV trong sự hình thành đất.

+ Thảm TV làm đất tơi xốp, tăng độ ẩm và tăng mùn bã hữu cơ.

+ Giun đất giống như “chiếc lưỡi cày vĩnh cửu” (theo Đacuyn).

+ Tác động của con người.

Chƣơng II: QUẦN THỂ SINH VẬT

KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

I. Khái niệm về quần thể:

- K/n: QT là nhóm cá thể của một loài, phân bố trong vùng phân bố của loài vào một thời gian nhất định,

có khả năng sinh ra các thể hệ mới hữu thụ, kể cả ss vô tính hay trinh sản.

Dấu hiệu để nhận biết quần thể sinh vật:

+ Nhóm cá thể của một loài;

+ Phân bố trong vùng phân bố của loài;

+ Trong khoảng thời gian nhất định;

+ Có khả năng sinh ra các thể hệ mới.

- Ví dụ: Quần thể: Cá trắm cỏ trong ao; sen đỏ trong đầm; voi ở khu bảo tồn Yokđôn; ốc biêu vàng ở ruộng

lúa...

Quần thể là đơn vị tồn tại của loài

Trong quần thể các cá thể khác giới tham gia sinh sản để duy trì sự tồn tại của loài. Các cá thể trong quần

thể có các mối quan hệ giúp chúng thích nghi với môi trường sống.

II. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể 1. Quan hệ hỗ trợ: Sự tụ họp hay sống bầy đàn và sống thành xã hội

Dấu hiệu các cá thể trong quần thể nhận biết nhau: màu sắc đàn, phêromon, điệu bộ …

* Sự tụ họp hay sống bầy đàn

- Trong quan hệ hỗ trợ thì sự tụ họp hay sống bầy đàn là phổ biến trong sinh giới

- Tính chất:

Page 34: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 34

+ Tạm thời trong đời sống như: sinh sản, chăm sóc con cái, bắt mồi…

+ Bền vững như: chim, cá... hình thành đàn là dạng sống ổn định suốt đời

Quan hệ hỗ trợ đƣợc thể hiện qua hiệu suất nhóm: - Thực vật: chống lại tác động của gió, hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường sự trao đổi chất, tăng cường

khả năng chống chịu.

- Động vật: tìm mồi được nhiều hơn, chống kẻ thù hiện quả hơn, kích thích nhau đi kiếm ăn và ăn được

nhiều hơn, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn hoặc chỗ trú thuận tiện

* Sống thành xã hội - Sống thành xã hội ở động vật mang tính bản năng, nguyên thuỷ và cứng nhắc.

- Ở người: nhờ bộ não phát triển, nên tổ chức xã hội mềm dẻo và linh hoạt.

Ý nghĩa:

- Khai thác được tối ưu nguồn sống

- Tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.

- Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.

2. Các mối quan hệ khác

Các mqh Điều kiện Ý nghĩa Ví dụ

1. Cạnh tranh

cùng loài

Mật độ QT vượt quá sức

chịu đựng của MT

Là hình thức CLTN, nhằm nâng

cao mức sống sót của quần thể

Tự tỉa thưa ở TV

SS tranh giành con cái

2. Kí sinh cùng

loài

Nguồn thức ăn hạn hẹp Giảm sức ép lên nguồn thức ăn

hạn hẹp.

Cá sống sâu

3. Ăn thịt đồng

loại

Nguồn thức ăn cạn kiệt Tồn tại con non có sức sống cao

hơn

Cá vược châu Âu; cá

mập...

CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA QUẦN THỂ

I. Sự phân bố của các cá thể trong không gian

Sự phân bố của các cá thể trong không gian theo ba dạng:

- Phân bố đều: Ít gặp, chỉ xuất hiện trong ĐKMT đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao.

- Phân bố theo nhóm: Phổ biến, gặp trong ĐKMT không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.

- Phân bố ngẫu nhiên: Ít gặp, chỉ xuất hiện trong ĐKMT đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ và

không sống tụ họp.

II. Cấu trúc của quần thể:

1. Cấu trúc giới tính

Tỷ lệ đực : cái = 1:1; viết sơ đồ XX x XY để minh hoạ.

- Tỷ lệ đực cái thay đổi theo loài, các giai đoạn phát triển cá thể và ĐK sống của cá thể.

- Ví dụ: Trứng vích nở con cái, đực tuỳ thuộc nhiệt độ MT.

Cấu trúc GT là những thích nghi của loài nhằm nâng cao hiệu quả thụ tinh và được hình thành trong quá

trình tiến hoá.

Tỉ lệ giới tính. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tỉ lệ giới tính.

-Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là:40/60.

-Trước mùa sinh sản nhiều loài thằn lằn, rắn có số

lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực.Sau mùa đẻ

trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau.

Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và

cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá

thể đực.

Với loài kiến nâu(formica rufa), nếu đẻ trứng ở

nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn cá thể

cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ cao hơn 200C thì

trứng nở ra hầu hết cá thể đực.

Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường

sống ( nhiệt độ môi trường).

Gà , hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá

thể đực gấp 2 hoặc 3 lần đôi khi tới 10 lần.

Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật.

Muỗi đực sống tập trung ở nơi riêng với số lượng

nhiều hơn muỗi cái.

Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lý và tập tính của

con đực và cái, muỗi đực không hút máu như muỗi

Page 35: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 35

cái. Muỗi đực tập trung tại một chỗ còn muỗi cái bay

khắp nơi tìm ĐV hút máu.

Ở cây thiên nam tinh thuộc họ ráy, củ rễ loại lớn

có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra

cây có hoa cái, còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra

cây có hoa đực.

TLGT phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích luỹ

trong cơ thể.

2. Cấu trúc tuổi:

- Khái niệm tuổi thọ sinh lí, tuổi thọ sinh thái, tuổi quần thể

- Phụ thuộc tuổi thọ quần thể, vùng phân bố của loài; thay đổi theo chu kì ngày đêm, chu kì mùa.

- Chia 3 nhóm tuổi ST:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản.

+ Nhóm tuổi đang sinh sản.

+ Nhóm tuổi sau sinh sản.

- Tháp tuổi: Khi xếp liên tiếp các nhóm tuổi từ non đến già, ta có tháp tuổi hay tháp dân số.

- Tháp tuổi chỉ ra trạng thái phát triển số lượng của qthể: QT đang phát triển, quần thể ổn định hay QT suy

thoái.

- Sự thay đổi tỷ lệ các nhóm tuổi (cấu trúc tuổi) của QT là pư của QT trước những biến động của MT vô

sinh và hữu sinh, nhằm duy trì trạng thái của QT phù hợp với ĐK của MT.

III. Kích thức quần thể

1. Khái niệm

a. Kích thƣớc

- K/n KTQT (hay số lượng cá thê của QT): là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá

thể trong quần thể đó.

Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng: quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới có kích thước khoảng

25con/quần thể; quần thể gà rừng 200con/quần thể; quần thể hoa đỗ quyên núi Tam Đảo 150cây/quần thể

- Đơn vị tính: cá thể; kg, g…; Jun…

- Kích thước QT có 2 cực trị:

+ Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đặc trưng cho loài.

+ Kích thước tối đa: là số lượng nhiều nhất nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của

môi trường.

- Mối quan hệ giữa kích thước cơ thể với KTQT Là mối quan hệ nghịch.

Nếu KTQT dưới mức kích thước tối thiểu quần thể sẽ rơi vào trạng thái diệt vong. Do không thực hiện được

các chức năng.

Nguyên nhân chính:

+ Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm.

+ Khả năng sinh sản giảm.

+ Dễ xảy ra giao phối gần.

KTQT không vượt tối đa vì : Do không gian, nguồn sống vừa có hạn, vừa bị chia sẻ cho nhiều loài khác

nhau cùng tồn tại, do vậy KTQT chỉ đạt mức tối đa cho phép, cân bằng với k.năng chịu đựng của m. trường

b. Mật độ:

- K/n: là KTQT được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.

- Ví dụ: Mật độ dân số Tây Nguyên 57 người/Km2; Hà Nội 2446 người/Km

2. Mật độ cỏ may 37 cây/m

2,

mật độ tảo lục trong ao 150.000 tế bào/lít nước.

- Nếu MĐQT quá cao không gian chật hẹp, mức ô nhiễm cao, nguồn thức ăn, thức uống cạn kiệt, sự

cạnh tranh nội bộ loài tăng KTQT tự điều chỉnh theo hướng thu hẹp phù hợp với sức chịu đựng của môi

trường. Nếu MĐQT quá thấp bức tranh ngược lại.

Mật độ quần thể như một “tín hiệu sinh học” có giá trị thông tin cho quần thể về trạng thái số lượng của

mình để quần thể tự điều chỉnh.

2. Các nhân tố gây ra sự biến động KTQT

- Những nguyên nhân gây ra sự thay đổi KTQT: Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư, mức xuất cư.

Page 36: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 36

- KTQT thường biến động theo sự biến đổi của các nhân tố môi trường, nguồn thức ăn, thông qua mức sinh

sản, tử vong, nhập cư, xuất cư

- Công thức tổng quát: Nt = N0 + B – D + I – E

Nt và N0 : số lượng các thể của QT tại thời điểm t và t0.

B: Mức sinh sản. D: Mức tử vong. I: Mức nhập cư. E: Mức xuất cư.

Công thức trên không chỉ chỉ ra mối phụ thuộc về số lượng của quần thể với các yếu tố thành tạo mà chính

mỗi yếu tố là những nguyên nhân điều chỉnh kích thước quần thể, trong đó mức sinh sản và mức tử vong là

bản tính vốn có của bất kì quần thể nào

Những nguyên nhân gây ra sự thay đổi kích thước quần thể

Nhân tố Khái niệm Yếu tố tác động chính Vai trò trong sự

ph.triển số lƣợng QT

Mức sinh

sản

Lượng con non sinh ra trong 1

khoảng thời gian xác định.

Sức sinh sản của các cá

thể cái và các yếu tố môi

trường.

Làm số lượng QT

tăng

Mức tử

vong

Số lượng cá thể bị chết trong một

khoảng thời gian xác định.

Cá thể già hoặc tđcúa

các n.tố môi trường.

Làm số lượng QT

giảm đi

Mức

nhập cư

Số lượng các thể từ QT khác chuyển

đến trong 1 khoảng thời gian xác định.

Điều kiện sống thuận

lợi.

Ít gây ảnh hưởng đến

số lượng QT.

Mức xuất

Số lượng các thể xuất cư khỏi QT

trong một khoảng thời gian xác định.

KTQT vượt khỏi mức

sống tối ưu.

Giảm bớt tác dụng sức

ép về số lượng.

- Mức sống sót: Số cá thể còn sống đến một thời điểm nhất định

+ Ss = 1 – D

+ Mức sống sót của quần thể được xem là “chiến lựơc sống còn” của các loài.

3. Sự tăng trƣởng kích thƣớc quần thể

Những loài tăng trưởng trong điều kiện môi

trường lí tƣởng (Chọn lọc r)

Những loài tăng trưởng trong điều kiện môi

trường bị giới hạn (Chọn lọc K)

- Kích thước cơ thể nhỏ.

- Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.

- Sức sinh sản cao, khả năng khôi phục số lượng

nhanh, nhưng giảm thình lình ngay cả khi cha

đạt đến giới hạn của môi trường.

- Sự biến động số lượng phụ thuộc chính vào các

nhân tố môi trường vô sinh (khí hậu...).

- Kích thước cơ thể lớn.

- Tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn.

- Sức sinh sản thấp, khả năng khôi phục số l-

ượng chậm, số lượng ít biến động.

- Sự biến động số lượng phụ thuộc chính vào

các nhân tố môi trường hữu sinh (thức ăn, dịch

bệnh, vật ăn thịt...).

BIẾN ĐỘNG SỐ LƢỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

I. Khái niệm về biến động số lƣợng

- K/n: BĐSL là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.

- SL cá thể BĐ quanh giá trị cân bằng.

BĐSL là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. SL cá thể BĐ quanh giá trị cân bằng khi KTQT

đạt được giá trị cực đại (SS cân bằng với mức tử vong). Sức chứa môi trường không ổn định, phụ thuộc vào

chính tốc độ tái sản xuất của của các thành phần cấu tạo nên nguồn sống và những điều kiện của MT vô

sinh và hữu sinh, đảm bảo cho sự tái sản xuất đó. Trong ĐK thuận lợi, nguồn sống tăng lên làm tăng mức

SS, giảm mức tử vong, KTQT tăng lên giới hạn cuối cùng. Khi các nhân tố MT không thuận lợi, làm nguồn

sống giảm, điều đó làm mức SS giảm, mức tử vong tăng, buộc số lượng quần thể phải giảm cho phù hợp với

ĐKMT hiện tại.

II. Các dạng biến động số lƣợng

1. Biến động không theo chu kì

Page 37: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 37

- Nguyên nhân: Nhân tố ngẫu nhiên: bão, lụt ...

- Đặc điểm: Xảy ra bất thường, không kiểm soát được, hậu quả lớn.

- Gặp ở loài vùng phân bố hẹp, KTQT nhỏ.

- Ví dụ minh hoạ.

2. BĐ theo chu kì

- BĐ theo chu kì:

+ Chu kì ngày đêm.

+ Chu kì tuần trăng và HĐ của thuỷ triều.

+ Chu kì mùa.

+ Chu kì nhiều năm.

Các dạng Nguyên nhân, đặc điểm Ví dụ

Chu kì ngày

đêm.

- Liên quan chu kì về as.

- SL cá thể của loài có thể tăng hay giảm,

phổ biến ở loài SV có kích thước cơ thể nhỏ

và tuổi thọ thấp.

thực vật nổi

Chu kì tuần

trăng và HĐ

của thuỷ triều.

- Liên quan chu kì tuần trăng và HĐ của

thuỷ triều.

- SL cá thể của loài có thể tăng hay giảm

Rươi, cá suốt

Chu kì mùa. - Liên quan chu kì về khí hậu theo mùa.

- SL cá thể của loài có thể tăng hay giảm

Mùa hè, mùa đông có sự tăng giảm 1

số SV: côn trùng, ếch, cá, chim…

Chu kì nhiều

năm.

- Liên quan chu kì nhiều năm.

- SL cá thể của loài có thể tăng hay giảm

Thỏ rừng-mèo rừng Bắc Mĩ; cá cơm

biến Pêru…

III. Cơ chế điều hoà số lƣợng cá thể của quần thể:

- BĐSL là sự phản ánh tổng hợp của quần thể trước ĐKMT để duy trì trạng thái của mình phù hợp với hoàn

cảnh mới.

- Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể: Mức SS, mức tử vong.

1. Cạnh tranh là nhân tổ điều chỉnh SL cá thể của QT.

Khi mật độ QT vượt quá sức chịu đựng của MT, QT sẽ điều chỉnh: Cạnh tranh Mức SS giảm, mức tử

vong tăng KTQT cân bằng sức chứa MT.

VD hiện tượng tự tỉa thưa (có cả ở ĐV và TV)

2. Di cƣ là nhân tố điều chỉnh SL cá thể của QT.

Mật độ đông Thay đổi đáng kể đđ hình thái, sinh lí, tập tính sinh thái Di cư KTQT giảm.

3. Vật ăn thịt, vật kí sinh, dịch bệnh là nhân tố điều chỉnh số lƣợng cá thể của QT.

- Vật ăn thịt – con mồi: là mối quan hệ 2 chiều tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong thiên nhiên.

Chƣơng III: QUẦN XÃ SINH VẬT

KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

I. Khái niệm

- “Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống trong một không gian (sinh cảnh)

xác định, ở đó chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển một cách ổn

định theo thời gian”

- Trong khái niệm này cần nhấn mạnh đến những tập hợp quần thể khác loài.

Quần xã không chỉ gồm những nhóm sinh vật có hoạt động chức năng khác nhau (tự dưỡng, dị dưỡng) mà

còn gồm các loài có cùng hoạt động chức năng, nhưng lại thuộc các dạng sống khác nhau hay thuộc các

nhóm phân loại khác nhau: thực vật, động vật, vi sinh vật....

II. Các đặc trƣng cơ bản của quần xã

1. Tính đa dạng về loài của QX:

- Độ đa dạng về loài của QX chỉ mức độ phong phú (Sự giàu có) về số lượng loài trong QX.

- Mức đa dạng của QX phụ thuộc vào các nhân tố ST: Sự cạnh tranh giữa các loài, các mqh khác, mức độ

thay đổi của các nhân tố vô sinh.

Page 38: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 38

Những QX phân bố ở vĩ độ thấp có mức đa dạng về loài cao hơn so với các QX ở vĩ độ cao.

- QX rừng mưa nhiệt đới có số lượng loài phong phú hơn QX rừng thông phương Bắc.

Do: vùng nhiệt đới có nhiệt độ và lượng mưa cao và khá ổn định.

2. Cấu trúc quần xã

a. Số lƣợng các nhóm loài

Các nhóm loài Đặc điểm vai trò đối với quần xã Ví dụ

Loài ưu thế

- Có tần suất xuất hiện và độ phong phú

cao, sinh khối lớn.

- Quyết định chiều hướng phát triển của

quần xã.

- Thực vật có hạt thường là nhóm loài

ưu thế trong các QX trên cạn.

- ĐV nhai lại là nhóm loài ưu thế

trong QX đồng cỏ.

Loài thứ yếu Đóng vai trò thay thế nhóm loài ưu thế

khi nhóm này suy vong.

Loài cây Sau sau ở rừng Lim Hữu

Lũng.

Loài ngẫu nhiên

Có tần suất xuất hiện và độ phong phú

rất thấp.

Làm tăng mức đa dạng của QX.

Cây sim ở khu rừng thuộc bán đảo

Sơn Trà.

- Ngoài ra còn có loài chủ chốt: có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì

sự ổn định của QX.

- Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở QX nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai

trò quan trọng trong QX so với các loài khác.

* Vai trò số lƣợng các nhóm loài: thể hiện bằng chỉ số

- Tần suất xuất hiện (Độ thường gặp): Tỉ số % của 1 loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng các điểm

được khảo sát.

-Độ phong phú của loài (Mức giàu có):D=ni/N x 100 (D: độ phong phú, n1 số cá thể của loài I trong quần

xã; N số lượng cá thể của tất cả các loài trong QX)

b. Hoạt động chức năng của các nhóm loài:

- Dựa vào hoạt đông chức năng dinh dưỡng, QXSV gồm: SV tự dưỡng và SV dị dưỡng.

+ SV tự dưỡng (SVSX):

+ SV dị dưỡng: SV tiêu thụ và SV phân hủy.

- Tất cả các nhóm loài hoạt động theo chức năng của mình, tương tác với nhau và với MT để h.thành 1 đơn

vị thống nhất có cấu trúc chặt chẽ → các loài có cơ hội để p.hóa và tiến hóa.

c. Sự phân bố của các loài trong không gian: - Do nhu cầu sống khác nhau các loài SV trong QX thường phân bố thành nhiều tầng theo chiều thẳng đứng

hoặc tập trung ở những nơi thuận lợi theo mặt phẳng ngang.

- Ýnghĩa: Giảm bớt mật độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi

trường.

Kiểu phân bố Đặc điểm Ví dụ

Theo chiều

thẳng

đứng

Tùy thuộc nhu cầu sử dụng ánh sáng của

từng loài ...Các loài tăng khả năng sử dụng

các nguồn sống trong QX , giảm mức độ

cạnh tranh giữa các loài .

- Rừng mưa nhiệt đới có 4 hoặc 5

tầng ...

- SV phân bố theo độ sâu của nước

biển .

Theo chiều

ngang

SV phân bố thành các vùng trên mặt đất .

Những loài thường tập trung ở những nơi

có điều kiện sống thuận lợi, các loài chia

sẻ nguồn thức ăn nhưng chúng lại có

những lợi ích khác như chống lại các yếu

tố bất lợi của môi trường ..

- QX biển: vùng gần bờ thành phần

SV rất phong phú ,ra khơi xa số

lượng các loài ít dần.

TÓM LẠI:

* Quần xã còn được coi là môi trường tồn tại, phân hoá và tiến hoá của các loài:

- Do phải chia sẻ không gian và nguồn thức ăn có giới hạn trong một sinh cảnh nên các loài phát triển theo

hướng biến đổi về hình thái, các đặc tính sinh lí và tập tính sinh thái.

Page 39: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 39

- Những mối quan hệ xuất hiện trong quần xã được coi là động lực chính dẫn đến hiện tợng phân hoá và

tiến hoá của các loài, đồng thời là những nhân tố kiểm soát và khống chế số lượng của các lòai trong QX :

+ Quan hệ cạnh tranh giữa các loài.

+ Quan hệ con mồi - vật ăn thịt và vật chủ - vật ký sinh.

+ Quan hệ cộng sinh của các loài - một trong những mối tương tác dương quan trọng.

* Những đặc trƣng cơ bản của quần xã - Mối quan hệ giữa số loài và số lượng các thể của mỗi loài là mối quan hệ nghịch biến.

- Khi số loài tăng lên, mối quan hệ sinh học giữa các loài trở nên căng thẳng, do đó, chúng phải phân hoá về

ổ sinh thái, kéo theo là những biến đổi của các đặc điểm hình thái, sinh lý và sinh thái, cũng như các mối

quan hệ giữa các loài.

- Tính đa dạng về loài trong quần xã thay đổi một cách có quy luật (theo vĩ độ địa lý, trạng thái phát triển

của quần xã).

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ

I. Quan hệ hỗ trợ:

Các mqh hỗ trợ Đặc điểm Ví dụ

1. QH hội sinh Loài được hội sinh không có lợi và không có

hại; loài sống hội sinh có lợi.

Phong lan – cây gỗ, cá ép

2. Quan hệ hợp tác Hai loài sống với nhau những không bắt buộc,

đều mang lại lợi ích cho nhau.

Chim kiếm mồi trên ĐV

móng guốc.

3. Quan hệ cộng

sinh

Hai loài chung sống thường xuyên với nhau,

mang lợi cho nhau.

Trùng roi-mối. kiến - cây.

Địa y: Nấm – VK lam

II. Các mối quan hệ đối kháng

1. Quan hệ ức chế cảm nhiễm:

- Đặc điểm: Một loài sống bình thường nhưng vô tình gây hại cho nhiều loài khác.

- Ví dụ: VK lam phát triển gây độc cho nhiều ĐV.

2. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài và sự phân li ổ sinh thái:

- Trùng nhau về ổ ST cạnh tranh số lượng cùng giảm nhiều hoặc ít.

- Hướng giải quyết để hai loài cùng nhau tồn tại và phát triển: Phân hoá ổ ST để cùng chung sống với nhau.

- Cạnh tranh là 1 trong những động lực của quá trình tiến hoá.

- HS tham khảo thêm những VD trong sgk sinh 12 nâng cao, trang 234, 235

Cần chú ý: Mối quan hệ cạnh tranh: Những điều kiện để dẫn đến một loài này chiến thắng một loài khác và

những điều kiện dẫn đến sự chung sống của các loài trong quần xã.

3. Quan hệ con mồi - vật ăn thịt và vật chủ - vật kí sinh.

Mối quan hệ giữa con mồi - vật dữ giúp cho việc giải thích cân bằng sinh học trong tự nhiên.

Tóm lại: Mqh sinh học trong Q.xã là mqh khác loài, gồm các mqh hỗ trợ và đối kháng. Hầu như các mqh

này đều là những nhân tố kiểm soát (hay khống chế) sự phát triển cá thể của mỗi loài.

- Trong mqh nội bộ giúp loài tồn tại và phát triển, còn mqh giữa các loài, nhất là mqh cạnh tranh đều là

những động lực rất quan trọng trong sự phân hoá và tiến hoá của sinh giới.

MỐI QUAN HỆ DINH DƢỠNG

I Chuỗi thức ăn và bậc dinh dƣỡng:

- K/n Chuỗi thức ăn thể hiện mqh dinh dưỡng của các loài trong quần xã, trong đó loài này sử dụng một

loài khác hay sản phẩm của nó làm thức ăn, về phía mình nó lại làm thức ăn cho các loài kế tiếp.

- Ví dụ: Cỏ → Sâu → Ngoé sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng.

- K/n bậc dinh dưỡng: những đơn vị cấu trúc nên chuỗi thức ăn.

Chuỗi thức ăn trên gồm 6 bậc dd, trong đó:

+ Độ dài toàn chuỗi (xích): 1,2,3,4,5,6.

+ SV dị dưỡng: 2,3,4,5,6.

Page 40: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 40

+ ĐV ăn thịt: 3,4,5,6.

(Lưu ý trong chuỗi thức ăn trên không vẽ VSV, nhưng phải hiểu là có)

Có 3 loại sinh vật trong chuỗi thức ăn:

- Sinh vật sản xuất: (Sinh vật cung cấp) là những sinh vật tự dưỡng trong quần xã (cây xanh, một số tảo),

có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

- Sinh vật tiêu thụ: Là những sinh vật dị dưỡng ăn thực vật và có thể cả những sinh vật dị dưỡng khác.

Chúng không tự tổng hợp được chất hữu cơ mà phải sử dụng các chất hữu cơ của nhóm sinh vật sản xuất.

Thường thì một chuỗi thức ăn có một số mắt xích tiêu thụ:

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có thể là động vật ăn thực vật, hay kí sinh trên thực vật.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là sinh vật ăn thịt hay kí sinh trên sinh vật tiêu thụ bậc 1. trong 1 chuỗi, có thể có

sinh vật tiêu thụ bậc 3, bậc 4...

- Sinh vật phân huỷ là những vi khuẩn dị dưỡng và nấm, có khả năng p. huỷ chất h.cơ thành chất vô cơ.

- Phân loại chuỗi thức ăn: Có 2 loại

+ Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng SV tự dưỡng:

SV tự dưỡng → ĐV ăn thịt tự dưỡng → ĐV ăn thịt các cấp.

+ Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã sinh vật.

Mùn bã SV → ĐV ăn mùn bã SV → ĐV ăn thịt các cấp.

Chuỗi thức ăn thứ 2 là hệ quả chuỗi thức ăn thứ 1.

II. Lƣới thức ăn:

- Khái niệm: Là tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó có một số loài sử dụng nhiều dạng thức ăn hoặc cung

cấp thức ăn cho nhiều loài, trở thành điểm nối các chuỗi thức ăn với nhau.

- Cấu trúc lưới thức ăn phức tạp từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ…

III. Tháp sinh thái:

- Kn: Khi xếp chồng liên tiếp các bậc dd từ thấp đến cao ta có 1 hình tháp gọi là tháp ST.

- Tháp sinh thái gồm 3 dạng:

+ Tháp số lượng: đơn vị tính: Số TB, số cá thể.

+ Tháp sinh khối: mg. g, kg …

+ Tháp năng lượng: calo, jun

Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn, năng lượng con mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa đẻ nuôi vật

tiêu thụ mình.

CÁCH XÂY DỰNG ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

Tháp số

lượng.

Xây dựng dựa trên số lượng cá

thể sinh vật ở mỗi bậc dinh

dưỡng.

- Dễ xây dựng.

- Ít có giá trị vì kích thước cá thể

cũng như chất sống cấu tạo nên loài

ở các bậc dinh dưỡng khác nhau nên

không chính xác.

Tháp

sinh

khối.

Xây dựng dựa trên khối lượng

tổng số của tất cả các sinh vật

trên một đơn vị diện tích hay thể

tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

- Có gia trị hơn vì

xác định số lượng

chất sống nên so

sánh được các bậc

dinh dưỡng.

-Thành phần hóa học và giá tri năng

lượng chất sống khác nhau nên

không xác định được thời gian cấu

thành chất sống.

Tháp

năng

lượng.

Xây dựng dựa trên số năng lượng

được tích lũy trên đơn vị thể tích

hay diện tích, trong1 đơn vị thời

gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.

- Hoàn thiện nhất. - Đòi hỏi nhiều công sức và thời

gian.

DIỄN THẾ SINH THÁI

I. Khái niệm về diễn thế:

- Khái niệm: Là quá trình phát triển thay thế tuần tự của các quần xã SV, từ dạng khởi đầu qua các giai

đoạn trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định (QX đỉnh cực).

- QX đỉnh cực: là QX ở dạng trưởng thành, phát triển khá ổn đinh theo thời gian.

Page 41: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 41

- Diễn thế thường là quá trình định hướng, con người có thể biết trước và dự báo được, trừ những biến động

gây ra bởi các nhân tố ngẫu nhiên (cháy, lụt, bão, khai thác bừa bãi của con người…).

II. Nguyên nhân diễn thế:

- Nguyên nhân từ bên ngoài:

+ Ng.nhân: Liên quan đến các hiện tượng bất thường: Bão lụt, cháy.

+ Kết quả: QX trẻ lại hoặc huỷ hoại hoàn toàn khôi phục lại từ đầu.

- Nguyên nhân nội tại (nội lực): đóng vai trò chủ yếu

+ N.nhân: Do sự cạnh tranh giữa các loài trong QX.

+ K.Quả: có sự thay thế QX chiếm ưu thế.

* Cần chú ý:

+ Vai trò của nhóm loài sinh vật ưu thế như một động lực gây ra sự thay đổi của môi trường vật lí để đưa

đến diễn thế của quần xã cả khi điều kiện khí hậu khá ổn định.

+ Các nhân tố môi trường vật lí là tác nhân khởi động, quy định tốc độ và phạm vi diễn thế của quần xã

sinh vật.

+ Diễn thế là sự giải quyết các mâu thuẫn nội tại vốn có trong quần xã sinh vật và giữa quần xã với môi tr-

ường trong quá trình phát triển thông qua sự biến đổi của hàng loạt các chỉ số sinh thái.

II. Các dạng diễn thế

1. Diến thế nguyên sinh - K/n: Xảy ra ở MT mà trước đó chưa hề có một QX nào.

- Đặc điểm Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường trống trơn (đảo mới hình thành trên tro

tàn núi lửa). Nhóm sinh vật đầu tiên được phát tán đến đó hình thành nên quần xã tiên phong. Tiếp đó là

một dãy quần xã tuần tự thay thế nhau. Khi có cân bằng sinh thái giữa quần xã và ngoại cảnh thì quần xã ổn

định trong một thời gian tương đối dài.

- Trình tự xuất hiện của các QXSV trng diễn thế nguyên sinh: SV đầu tiên xuất hiên là SV sống dị dưỡng,

kích thước nhỏ (nấm, mốc…) rêu cỏ Trảng cây bụi thân thảothân gỗ rừng nguyên sinh.

2. Diến thế thứ sinh:

- K/n: Xảy ra trên MT mà trước đây từng tồn tại một QX, nhưng nay đã bị huỷ diệt hoàn toàn.

- Đặc điểm :Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.

Quần xã này vốn tương đối ổn định nhưng do thay đổi lớn về khí hậu, bị xói mòn, bị bão phá hại hay do

con người chặt cây, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây nhập nội (ví dụ, trồng rừng bạch đàn, rừng keo lá

chàm) làm thay đổi hẳn cấu trúc quần xã sinh vật.

Diễn thế bao giờ cũng cần thời gian với các QX chuyển tiếp dãy diến thế. Những QX càng xuất hiện

muộn trong dãy diến thế thì thời gian tồn tại và phát triển dài hơn.

* Nếu dựa vào sự tổng hợp vật chất (P) và phân hủy vật chất (R), người ta còn chia ra diễn thế tự dưỡng

(P/R > 1) và diễn thế dị dưỡng (P/R<1).

III. Những xu hƣớng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng. Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp

với môi trường

- Sinh khối và tổng sản lượng tăng, sản lượng sơ cấp tinh giảm.

- Hô hấp QX tăng, tỉ lệ giữa sản xuất và phân giải tiến dần đến 1.

- Tính đa dạng về loài tăng, số lượng cá thể của mỗi loài giảm và qua hệ SH giữa các loài trở lên căng

thẳng.

- Lưới thức ăn trở lên phức tạp, thức ăn mùn bã SV ngày càng quan trọng.

- Kích thước và tuổi thọ các loài đều tăng lên.

- Khả năng tích luỹ dd trong QX tăng, hiệu quả sử dụng năng lượng tăng.

IV. Tầm quan trong thực tế của việc nghiên cứu diễn thế

- Nhờ nghiên cứu diễn thế mà ta có thể nắm được qui luật phát triển của quần xã sinh vật, hình dung được

những quần xã tồn tại trước đó và dự đoán những dạng quần xã sẽ thay thế trong những hoàn cảnh mới.

Ví dụ: Các nhà lâm học Việt Nam đã phát hiện qui luật diễn thế rừng lim tại vùng Hữu Lũng (Bắc Giang)

như sau:

Rừng lim (nguyên sinh hay phục hồi) Rừng sau sau Trảngcây gỗ Trảng cây bụi Trảng cỏ

Page 42: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 42

- Từ những hiểu biết về diễn thế ta có thể xây dựng những qui hoạch dài hạn về nông, lâm, ngư nghiệp, tổ

chức những đơn vị kinh doanh trên cơ sở tính toán khoa học.

- Sự hiểu biết về diễn thế cho phép ta chủ động điều khiển sự phát triển của diễn thế theo hướng có lợi cho

con người bằng những tác động lên điều kiện sống như: cải tạo đất, đẩy mạnh biện pháp chăm sóc, phòng

trừ sâu bệnh, tiến hành các biện pháp thuỷ lợi, khai thác, bảo vệ hợp lý nguồn tài nguyên.

Chƣơng IV: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ SINH THÁI HỌC

VỚI QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

HỆ SINH THÁI

I. Khái niệm

- Khái niệm: HST là một tập hợp của 1 QXSV với MT vô sinh của nó, trong đó, các SV tương tác với nhau

và với MT để tạo nên các chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.

- Hệ sinh thái trở thành một đơn vị thiên nhiên hoàn chỉnh và bao giờ cũng là một hệ động lực mở, tự điều

chỉnh, tương tự như một cơ thể sống.

Hệ sinh thái là một hệ động lực mở, tự điều chỉnh, khác hẳn với hệ thống không sống:

Hệ thống sống Hệ thống không sống

- H.động tuân theo các q.luật nhiệt động học.

- Hệ thống mở nên có quá trình trao đổi vật chất

(metabolism) và năng lượng.

- Do có giới hạn sinh thái nên có quá trình tự

điều chỉnh, duy trì trạng thái cân bằng khi chịu

tác động của các nhân tố môi trường.…

- H.động tuân theo các q.luật nhiệt động học

- Mở về mặt năng luợng, không có quá trình

trao đổi vật chất (metabolism) .

- Không có quá trình tự điều chỉnh nên không

có khă năng duy trì được trạng thái cân bằng

khi chịu tác động của các nhân tố môi trường.

II. Các thành phần cấu trúc của HST

Yếu tố là QXSV Yếu tố của MT vô sinh

SVSX Các chất vô cơ

SV tiêu thụ Các chất hữu cơ

SV phân giải Các yếu tố khí hậu

III. Các kiểu HST

- Các HST khác nhau về kích cỡ, mức độ tổ chức, sự sắp xếp các mqh chức năng và nhiều đặc tính quan

trọng khác.

1. Các HST tự nhiên: Được hình thành bằng các quy luật tự nhiên

2. HST nhân tạo: Do con người tạo ra

CÁC CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ TRONG HST

I. Khái niệm

- K/n : Sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hoá học giữa môi trường và quần xã SV

- Trong khái niệm về chu trình sinh địa hoá cần chú ý :

+ Sự trao đổi không ngừng của các chất và các ng.tố hoá học giữa QXSV với môi trường.

+ Các chất dinh dưỡng trong cơ thể sinh vật luôn được đổi mới thông qua xích thức ăn.

+ Vật chất được sử dụng lặp đi lặp lại.

+ Vi sinh vật hoại sinh có thể xem là cầu nối giữa quần xã sinh vật với môi trường với tư cách vừa là kẻ kết

thúc chu trình vật chất vừa là kẻ mở đầu cho một chu trình mới.

- Chu trình sinh địa hoá gồm 2 nhóm : chu trình các chất khí và chu trình các chất lắng đọng

Phân biệt sự khác nhau giữa chu trình các chất khí và chu trình các chất lắng đọng:

Chu trình các chất khí Chu trình các chất lắng đọng

Page 43: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 43

- Nguồn dự trữ từ khí quyển

- Sau khi đi qua chu trình vật chất ít bị

thất thoát.

- Không gây mất cân bằng cục bộ.

- Nguồn dự trữ từ lớp vỏ phong hoá của Trái Đất

- Sau khi đi qua chu trình, vật chất thất thoát nhiều.

- Gây mất cân bằng cục bộ.

II. Chu trình nƣớc

- Vai trò của nước.

- Chu trình nước tham gia duy trì cân bằng khí hậu, thời tiết hành tinh.

- Biển và đại dương là cỗ máy điều hoà khí hậu khổng lồ và là nguồn dự trữ nước lớn nhất

- Chu trình nước : Đại dương → Bốc hơi → Mây → Mưa → Lục địa, đại dương → Ngấm xuống đất (nước

ngậm, nước ngầm, cây hấp thụ), chảy tràn trên mặt đất → Đại dương.

III. Chu trình Cacbon (từ dạng CO2)

CO2 từ không khí → Quang hợp (TV) → Chuỗi thức ăn → Không khí (nhờ VSV, hô hấp ở SV, hoạt động

của con người ...)

IV. Chu trình Nitơ

* Thực vật hấp thụ nitơ dạng NO3- và NH4

+ để tạo ra các hợp chất chứa amin.

* Chu trình : NO3- và NH4

+ được hình thành qua 2 con đường

- Con đường vật lí và hoá học : N2 nhờ tia chớp, tia sáng giúp N kế hợp với O2, H tạo NO3- và NH4

+ .

- Con đường sinh học:

+ Cố định N nhờ VK tự do(Clostridium, Bacterium, Azotobacter), khuẩn lam (Anabaena, Nostoc,

Oscillatoria...) nhờ enzim nitrôgenaza.

+ Cố định N nhờ VK cộng sinh: (Rhizobium) nhờ enzim nitrôgenaza.

- N trả lại khí quyển nhờ vi khuẩn phản nitrat hoá.

V. Chu trình phốt pho : (chu trình chất lắng đọng)

Phốt pho tham gia vào chu trình dưới dạng khởi đầu là phốtphát hoà tan (PO43-

). Sau khi tham gia vào chu

trình, phần lớn phốtpho lắng đọng xuống đáy biểm sâu, tạm thời thoát ra khỏi chu trình.

DÕNG NĂNG LƢỢNG TRONG HỆ SINH THÁI

- Năng lượng là dạng tồn tại cơ bản của mọi vật chất, nó không tự hình thành, không tự mất đi mà chỉ biến

đổi từ dạng này sang dạng khác.

- Mọi vật thể trên hành tinh đều tiếp nhận nguồn năng lượng vô tận của Mặt Trời. Đối với sinh vật thì chỉ

có sinh vật mang mầu mới có khả năng cố định được năng lượng dưới dạng hoá năng chứa trong cơ thể để

từ đó chuyển cho các sinh vật dị dưỡng và phần lớn mất đi dưới dạng nhiệt.

- Phân biệt năng lượng của môi trường và năng lượng trong hệ sinh thái.

+ Năng lượng của môi trường tồn tại dưới dạng sóng ánh sáng trực tiếp và năng lượng nhiệt sóng dài

thoát ra từ các vật thể sau khi tiếp nhận bức xạ Mặt Trời.

+ Dòng năng lượng đi vào hệ sinh thái được mô tả thông qua hình vẽ từ Odum, vừa phản ảnh đầy đủ

nội dung vừa rất trực giác, dễ giảng đối với giáo viên, dễ lĩnh hội đối với học sinh.

I. Sự biến đổi của năng lƣợng trong HST

1. Phân bố năng lƣợng trên trái đất

• Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất

• Năng lượng ánh sáng phân bố không đều theo độ cao, theo vĩ độ và theo mùa.

• Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành phần tia sáng.

* Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quang hợp

2. Dòng năng lƣợng trong hệ sinh thái

Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.

- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm

Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng, tới môi

trường, và chỉ sử dụng một lần qua chuỗi thức ăn; còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng

- Qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng thất thoát 90% chỉ còn 10%. Nguyên nhân thất thoát NL: Hô hấp của

SV (R); NL không được sử dụng (NU); NL không được đồng hoá (NA).

Page 44: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 44

- Hiệu suất sinh thái:

+ Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

+ Công thức: i+1

i

Ceff= .100

C (eff là HSST; Ci là bậc dinh dưỡng thứ i ; Ci+1 bậc dinh dưỡng thứ i+1)

+ Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề.

II. Sản lƣợng sinh vật sơ cấp

- K/n sản lượng sơ cấp : do SVSX (TV, tảo) tạo ra trong quá trình quang hợp.

- Sản lượng sơ cấp tinh : sản lượng còn tích luỹ (60-70%)làm thức ăn cho SV dị dưỡng.

PN = PG – R (PN là sản lượng sơ cấp tinh ; PG sản lượng sơ cấp thô ; R phần hô hấp của TV)

III. Sản lƣợng sinh vật thứ cấp

SL SV thứ cấp được hình thành bởi các SV dị dưỡng, chủ yếu là ĐV.

SINH QUYỂN

I. Khái niệm về sinh quyển

“Tập hợp các quần xã sinh vật trên cạn và dưới nước với môi trường vô sinh của chúng hoạt động nh một

hệ sinh thái được gọi là sinh quyển”.

* Đó là một màng sống rất mỏng bao lấy bề mặt hành tinh với độ cao đến 6000-7000m, đến độ sâu 2-3 dặm

dới mặt đất (xuống càng sâu, số luợng càng ít và gồm những loài kị khí và chịu nhiệt) và trên 11.000m duới

đáy đại duơng.

II. Khu sinh học

“Do tính không đồng nhất về điều kiện sống, trên bề mặt hành tinh hình thành các hệ sinh thái cực lớn. Đó

là các khu sinh học” (Biom)

* Định dạng các khu sinh học dựa vào dạng sống của thực vật ở trạng thaí đỉnh cực, tương ứng với điều

kiện đất đai và khí hậu (chủ yếu là chế độ chiếu sáng hay thời kì sinh duỡng của thực vật, nhiệt độ và lượng

mưa) của một vùng địa lí xác định.

Khu sinh học gồm hai nhóm lớn:

* Các khu sinh học trên cạn, với tiêu chí phân chia:

- Vị trí địa lí, đặc điểm địa mạo, địa hình (độ cao so với mực nớc biển).

- Nền thổ nhưỡng với những đặc tính lý hoá học của đất.

- Các điều kiện khí hậu: nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, cùng với điều đó là chế độ chiếu sáng - quyết

định đến thời kì sinh dưỡng của thực vật.

- Dạng thực vật ở trạng thái cao đỉnh và những động vật đi kèm.

Từ những tiêu chí trên, ta có:

- Đồng rêu (Tundra).

- Rừng lá kim (Taiga).

- Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới Bán cầu Bắc.

- Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

- Những khu sinh học khác đặc trưng cho các vùng địa lý có những điều kiện khí hậu chuyển tiếp hay

giao thoa giữa những vùng lớn nêu trên, chẳng hạn, các khu sinh học đồng cỏ (ôn đới và nhiệt đới),

các savan cây bụi, các hoang mạc….

* Các khu sinh học dưới nước: dựa vào sự khác biệt về độ muối Natri clorua (NaCl), thủy quyển được

chia ra các dạng:

* Các thủy vực nội địa, gồm:

- Nước chảy (sông suối)

- Nước đứng (ao, hồ).

- Dạng trung gian giữa nước chảy và nước đứng là hồ chứa.

* Biển và đại dương: chiếm 71% bề mặt hành tinh. Khi dựa vào nền đáy và độ sâu của khối nước biển và

đại dương, chia thành các tỉnh khác nhau với những đặc tính sau đây:

- Độ sâu đáy và tầng nước.

Page 45: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 45

- Điều kiện môi trường vô sinh (chủ yếu là các yếu tố hải văn),

- Thành phần các loài động thực vật và vi sinh vật.

- Năng suất sinh học vùng nước, trong đó thềm lục địa đóng vai trò bậc nhất trong sản xuất và đời

sống con người.

Tài nguyên thiên nhiên và sự suy thoái tài nguyên thiên thiên

CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

* Các dạng tài nguyên: Tài nguyên vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, thuỷ triều, gió..); tài nguyên tái sinh

(đất nước, SV...); tài nguyên không tái sinh (khoáng sản và phi khoáng sản).

* Trong số các dạng khoáng sản, nhiều kim loại đã bị khai thác đến cạn kiệt hoặc sắp cạn kiệt trong khi nhu

cầu của công nghiệp ngày một tăng và cha thể có những chất thay thế. Điều đó đòi hỏi mọi quốc gia phải

biết tiết kiệm bằng con đường tái sử dụng và tái chế.

* Tài nguyên tái sinh không phải là vô tận khi con người khai thác quá mức và khai thác bằng các phương

pháp hủy diệt.

* Vấn đề dân số và sức ép dân số lên

tài nguyên thiên thiên

- Khoảng 10.000 năm trước CN dân số thế giới mới có 5 triệu người. Sau 1500 năm con số đó lên đến 500

triệu.

- Dân số bùng nổ vào thời kì hậu công nghiêp, nhất là ở các nước đang phát ttriển. Theo dự báo phải sau

150 năm nữa, tức là vào năm 2150, dân số toàn thế giới mới bước vào trạng thái ổn định.

- Sự gia tăng dân số kéo theo là sự tăng nhu cầu của con người và tăng lượng xả thải, “con người sinh thái”

trở nên “nặng” hơn. Điều đó tạo ra sức ép ngày càng lớn lên tài nguyên và môi trường.

Vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững

Nội dung chính của phát triển bền vững tập trung vào các mục đích chính sau đây:

- Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái

chế các nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng phục hồi (đất, nư-

ớc và sinh vật).

- Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm trong đó bảo tồn các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái, nhất là

những hệ sinh thái có sức sản xuất cao mà con ngời sống dựa vào và những hệ sinh thái nhạy cảm với

tác động của các nhân tố môi trường.

- Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí.

- Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con ngời,

trong đó con người sống bình đẳng với nhau về quyền lợi và nghĩa vụ, đồng thời con ngời sống hài hoà

với thế giới tự nhiên.

Page 46: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 46

SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015

TRƢỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:………………….………………….……………………… (Đề thi có 6 trang)

Số báo danh: ………………………………………..

Đề Câu 1: Từ một cơ thể 2n của một loài, quan sát dưới kính hiển vi 1 tế bào đang phân bào bình thường thấy có

14 NST kép đang tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từ đó suy ra bộ NST 2n

của loài này có số NST bằng

A. 14. B. 28. C. 12. D. 14 hoặc 28

Câu 2: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ?

A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.

C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.

Câu 3: Trong cơ chế tự nhân đôi ADN, các đoạn mồi được tổng hợp, sau đó bị enzim cắt bỏ là do

A. đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim ARN–pôlimeraza, có trình tự là các ribônuclêôtit.

B. đoạn mồi có vai trò giúp enzim ARN–pôlimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới.

C. đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim ADN–pôlimeraza, có trình tự là các ribônuclêôtit.

D. đoạn mồi có các nuclêôtit không bổ sung với mạch khuôn.

Câu 4: Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng. Khi xử lí

các hạt có kiểu gen AaBb bằng cônsixin tạo thành các hạt 4n. Sau đó đem gieo hạt này thu được cây ở thế

hệ P. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?

A. Cây P phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 16: 4: 4: 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Các cây F1 đều hữu thụ

B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 35 đỏ : 1 trắng. Các cây F1 đều bất thụ

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 35 đỏ : 1 trắng. Các cây F1 đều hữu thụ

D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 121 đỏ : 23 trắng. Các cây F1 đều bất thụ

Câu 5: Ở một loài thực vật (2n = 12), người ta phát hiện có 6 dạng đột biến thể ba tương ứng với 6 cặp

nhiễm sắc thể. Khi xét một dạng thể ba của loài giảm phân hình thành giao tử thấy quá trình giảm phân diễn

ra bình thường, không có sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể, không phát sinh đột biến mới. Số loại giao tử số

lượng nhiễm sắc thể bằng 7 là

A. 16. B. 64. C. 32. D. 2.

Câu 6: Ruồi giấm bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh,

người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác nhau

trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng

số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:

A. 1% B. 0,5% C. 0,25% D. 2%

Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của enzim ARN polimelaza là

A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

B. tổng hợp đoạn mồi theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN

C. Tổng hợp phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

D. Tham gia xúc tác hình thành các liên kết peptit

Câu 8: Ở sinh vật nhân thực biết 1 chạc chữ Y của 1 đơn vị tái bản có 20 đoạn okazaki. Gen này thực hiện

nhân đôi 2 lần. Để hoàn tất quá trình nhân đôi của 1 đợn vị tái bản thì cần số đoạn mồi là

A. 66 B. 88 C. 126 D. 168.

Câu 9: Thể lệch bội 2n – 2 và 2n -1 – 1 được hình thành qua giảm phân và thụ tinh, thể lệch bội nào có xác

suất được hình thành lớn hơn và vì sao? Giả sử cả cơ thể đực và cái đều giảm phân không bình thường và

cho giao tử (n-1).

Mã đề: 501

Page 47: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 47

A. 2n – 2, vì xác suất hình thành giao tử (n-1) xảy ra ở cùng một cặp NST lớn hơn.

B. 2n – 1 – 1, vì xác suất hình thành giao tử (n-1) xảy ra ở 2 cặp NST khác nhau lớn hơn.

C. Xác suất hình thành hai thể lệch bội trên ngang nhau.

D. Không xác định được.

Câu 10: Một loài, xét gen 1 có 2alen (A, a) trội hoàn toàn, gen 2 có 2alen (B, b) trội hoàn toàn, hai gen

cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho các phép lai sau:

1. P. ♂AB

ab♀

AB

ab liên kết hoàn toàn cả bố và mẹ

2. P. ♂AB

ab♀

AB

ab liên kết không hoàn toàn cả bố và mẹ với tần số hoán vị gen bất kỳ

3. P. ♂Ab

aB x ♀

Ab

aB liên kết hoàn toàn cả bố và mẹ

4. P. ♂AB

ab♀

Ab

aB liên kết không hoàn toàn cả bố và mẹ với tần số hoán vị gen bất kỳ

5. P. ♂AB

ab♀

Ab

aB liên kết không hoàn toàn ở bố với tần số hoán vị gen bất kỳ

6. P. ♂AB

ab♀

Ab

aB liên kết không hoàn toàn ở mẹ với tần số hoán vị gen bất kỳ

7. P. ♂Ab

aB x ♀

Ab

aB liên kết không hoàn toàn cả bố và mẹ với tần số hoán vị gen bất kỳ

8. P. ♂Ab

aB x ♀

Ab

aB liên kết không hoàn toàn ở bố hoặc mẹ với tần số hoán vị gen bất kỳ

Những phép lai cho tỉ lệ kiểu hình F1 1: 2: 1 là

A. 3, 5, 8. B. 1, 3, 5, 6. C. 5, 6,7, 8. D. 3, 4, 7,8

Câu 11: Cơ sở nào trong kết quả thí nghiệm để Menđen đưa ra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền?

A. Tính trạng lặn xuất hiện ở F2. B. Cơ thể lai F1 cho giao tử thuần khiết.

C. Con lai F1 đồng nhất kiểu hình. D. F1 xuất hiện tính trạng trung gian.

Câu 12: Xét một cá thể có kiểu gen AaBBde

DEHhii KX Y. Nếu cá thể này phát sinh giao tử, số loại giao tử

có thể được hình thành tối đa là

A. 8. B. 16. C. 32. D. 64.

Câu 13: Đặc điểm khác nhau giữa hiện tượng lai hai tính trạng theo Menđen với hiện tượng lai hai tính

trạng theo Moocgan là

A. mối quan hệ giữa gen và tính trạng. B. sự phân bố của gen trên NST.

C. sự tác động của môi trường lên biểu hiện của gen. D. vị trí của gen trong tế bào.

Câu 14: Quy luật phân li độc lập của các cặp tính trạng và quy luật hoán vị gen có ý nghĩa giống nhau là

A. tăng cường biến dị tổ hợp góp phần làm tăng sự sai khác giữa các cá thể trong loài, tạo sự đa dạng và

phong phú ở sinh vật.

B. tạo ra rất nhiều con lai ở thế hệ sau.

C. tạo ra những dòng thuần chủng giúp cho quá trình tạo giống mới.

D. tạo ra các cơ thể mang các tính trạng ổn định.

Câu 15: Ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu gen quy định tính trạng thường nằm trên NST X là

A. xác định gen trội hay gen lặn. B. sớm phân biệt đực, cái ở một số loài.

C. sớm xác định các biến dị có lợi. D. xác định kiểu hình liên quan đến NST X.

Câu 16: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

Page 48: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 48

Câu 17: Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng ; B quy định cánh bình thường, b quy định

cánh xẻ. Hai cặp gen này đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. P thuần chủng: ruồi ♀ mắt đỏ,

cánh bình thường × ruồi ♂ mắt trắng, cánh xẻ được F1. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 331 con mắt

đỏ, cánh bình thường; 89 con mắt trắng, cánh xẻ; 20 con mắt đỏ, cánh xẻ; 30 con mắt trắng, cánh bình

thường. Do điều kiện sống thay đổi một số con mắt đỏ, cánh xẻ chết ở giai đoạn phôi. Tính số con, giới tính

mắt đỏ, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi?

A. 25 con đực. B. 20 con cái. C. 10 con đực. D. 5 con đực, 5 con cái.

Câu 18: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh

mù màu do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt

nhìn bình thường. Cho sơ đồ phả hệ

Biết người đàn ông ở thế hệ II3 không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá

thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu

lòng không mang các alen bệnh là

A. 82,8%. B. 41,7%. C. 71,4%. D. 50,4%.

Câu 19: Ở lúa, A : hạt tròn > a : hạt dài ; B : gạo đục > b : gạo trong. Cho 2 cây đều dị hợp tử 2 cặp gen về

2 tính trạng này lai với nhau được F1 có 3000 cây, trong đó có 630 cây hạt dài, gạo đục. Tính theo lí thuyết,

loại cây hạt dài, gạo trong F1 có số lượng cây là

A. 1260. B. 270. C. 120. D. 1770.

Câu 20: Ở đậu, A : hạt đỏ > a : hạt vàng ; B : hạt trơn > b : hạt nhăn ; D : cây cao > d : cây thấp. Cho một

cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 6 cây hạt đỏ, trơn, thân cao : 3 cây hạt đỏ, trơn, thân thấp : 3 cây hạt đỏ,

nhăn, thân cao : 2 cây hạt vàng, trơn, thân cao ; 1 cây hạt vàng, trơn, thân thấp : 1 cây hạt vàng, nhăn, thân

cao. Kiểu gen của cây F1 là

A. AaBbDd B. AD/ad Bb C. AB/ab Dd D. Aa Bd/bD

Câu 21: Cơ thể có kiểu gen AaXBd

XbD

khi phát sinh giáo tử có tần số hoán vị gen = 20% thì tỉ lệ % các loại

giao tử hoán vị sinh ra là

A. AXBD

= AXbd

= aXBD

= aXbd

= 5%. B. AXBd

= AXbd

= aXBd

= aXbd

= 5%.

C. AXBd

= AXBd

= aXBd

= aXbd

= 5%. D. AXBd

= AXbd

= aXBD

= aXbd

= 5%.

Câu 22: Ở một loài động vật, xét gen 1 có 4 alen, gen 2 có 5 alen, gen 3 có 6 alen. Ba gen này đều nằm trên

nhiễm sắc thể thường, các gen 1 và 3 cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Quá trình ngẫu phối có thể tạo

ra trong quần thể của loài này tối đa số kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen trên là

A. 4500. B. 7260. C. 1800. D. 900.

Câu 23: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy

định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Trong các quần thể sau, có bao nhiêu quần

thể không ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng

(2) Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng

(3) Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ

(4) Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng

(5) Quần thể gồm tất cả các cây có hoa màu trắng

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Nữ bị bệnh bạch tạng Nam bị cả 2 bệnh

Nữ bị bệnh mù màu , Nam bị bệnh mù màu

Nữ bình thường, Nam bình thường

1

?

1 2 3 4 5

II

I

III

2 3 4

1 2 3 4 5

Page 49: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 49

Câu 24: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân

bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn

với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

A. 5 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Câu 25: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

(3) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa

(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt

(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ

A. (2), (5) B. (1), (2), (5) C. (3), (4), (5) D. (3), (4)

Câu 26: Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu

trúc nào sau đây làm thể truyền?

(1) Plasmit (2) mARN (3) tARN (4) thể thực khuẩn

A. (1), (2), B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (4)

Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa tạo chủng vi khuẩn E.coli trong sản xuất insulin và somatotatin là

A. insulin và somatotatin là là hai loại hoocmôn khác nhau.

B. gen tổng hợp insulin lấy từ cơ thể người, còn gen tổng hợp somatotatin từ in vitro.

C. insulin và somatotatin có chức năng khác nhau.

D. số lượng hoocmôn insulin và somatotatin cần cho cơ thể khác nhau.

Câu 28: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lơp đất đá của vỏ trái đất

C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới

D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch

Câu 29: Ở người, nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen

ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào

dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là

A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

Câu 30: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

1. Hội chứng tiếng mèo kêu 2. Hội chứng Tocnơ 3. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm

4. Bệnh ung thư máu ác tính 5. Bệnh máu khó đông 6. Hội chứng đao

A. 2, 5 B. 1, 4 C. 3,6 D. 1,3

Câu 31: Cho một số hiện tượng sau:

(1) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn

cho hoa của loài cây khác.

(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay

(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản

(4) Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

Những hiện tượng nào trên đây là hiện tượng của cách li trước hợp tử?

A. (2), (3) B. (1),(4) C. (3), (4) D. (1), (2)

Câu 32: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,4A : 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,7A :

0,3a. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên?

A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể

B. Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên

C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối

Page 50: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 50

D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a

Câu 33: Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến (6) Di – nhập gen

Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của

quần thể?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 34: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể

A. là một đơn vị tổ chức tự nhiên, là một đơn vị sinh sản nhỏ nhất và là nơi diễn ra quá trình tiến hoá

nhỏ.

B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài.

D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các loài khác.

Câu 35: CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng, vì

A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen dẫn đến biến đổi tần

số alen của quần thể theo hướng xác định.

B. CLTN tác động gián tiếp lên kiểu hình và làm biến đổi tần số kiểu gen dẫn đến biến đổi tần số alen

của quần thể.

C. CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những KG khác nhau trong quần thể.

D. CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà đối với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động đối

với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả quần thể.

Câu 36: Điểm đặc trưng của chọn lọc gián đoạn là

A. đào thải những cá thể mang tính trạng cực đoan.

B. hướng đến những kiểu gen mới có giá trị thích nghi hơn.

C. đưa đến sự phân hóa quần thể ban đầu thành nhiều kiểu hình.

D. đào thải những cá thể mang tính trạng trung bình.

Câu 37: Tác động đặc trưng của CLTN so với các nhân tố tiến hóa khác là

A. tác động mạnh đến những quần thể có số lượng cá thể lớn.

B. tạo nên những cá thể thích nghi tốt với môi trường sống.

C. làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo hướng xác định.

D. tạo áp lực hình thành loài mới rất nhanh trong tự nhiên.

Câu 38: Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh do

A. có tiềm năng thích ứng cao.

B. hệ gen đơn giản, dễ đột biến, khả năng sinh sản nhanh chóng.

C. các loại kháng sinh giảm dần hiệu lực đối với vi khuẩn.

D. vi khuẩn có sức đề kháng cao hơn với các tác nhân gây hại.

Câu 39: Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn sinh vật xuất

hiện trước vì

A. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động nên đặc điểm thích

nghi liên tục được hoàn thiện.

B. mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh sống nhất định.

C. sinh vật xuất hiện sau thích nghi hơn sinh vật xuất hiện trước.

D. CLTN luôn luôn đào thải dạng kém thích nghi và giữ lại dạng thích nghi nhất.

Câu 40: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của các cơ chế cách li ?

A. Các cơ chế cách li không được xem là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình

tiến hóa.

B. Các cơ chế cách li không trực tiếp mà gián tiếp tạo điều kiện để các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần

số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Sự cách li ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị

chia cắt.

Page 51: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 51

D. Các cơ chế cách li là nhân tố tiến hóa và có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành

loài mới.

Câu 41: Cho nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nổi; (2) Động vật nổi; (3) Giun; (4) Cỏ; (5)

cá ăn thịt. Các nhóm sinh vật thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1 của hệ sinh thái trên là

A. (1) và (3) B. (2) và (3) C. (1) và (4) D. (2) và (5)

Câu 42: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?

A. Hoang mạc B. Thảo nguyên C. Rừng mưa nhiệt đới D. Savan

Câu 43: Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp

phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu?

(1) Bảo tồn đa dạng sinh học

(2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên

(3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn

(4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên

(5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh

trưởng… trong sản xuất nông, lâm nghiệp

Đáp án đúng là

A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (5) C. (2), (3) và (5) D. (2), (4) và (5)

Câu 44: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá

thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì chúng dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo

vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số

alen đột biến có hại

C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di

truyền của quần thể

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến

làm tăng tần số alen có hại

Câu 45: Nhận xét nào dưới đây là không đúng của di truyền qua tế bào chất?

A. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

B. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai.

C. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.

D. Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 46: Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là

A. nắm được quy luật phát triển của quần xã.

B. phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.

C. biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.

D. xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.

Câu 47: Năng lượng mặt trời chiếu xuống đồng cỏ là 106Kcal/m

2/ngày. Hiệu suất quang hợp của đồng cỏ

và 2,5%. Năng lượng đi ra ngoài chuỗi thức ăn (mất do hô hấp, bài tiết...) ở sinh vật sản xuất là 90%. Năng

lượng sơ cấp tích lũy của sinh vật sản xuất là

A. 25000Kcal. B. 22500Kcal. C. 2500Kcal. D. 2250Kcal.

Câu 48: Nhóm tài nguyên thiên nhiên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh ?

A. Dầu mỏ, khí đốt, nước. B. Than đá, nước, năng lượng mặt trời.

C. Dầu mỏ, khí đốt, đất. D. Than đá, dầu mỏ, khí đốt.

Câu 49: Khi nghiên cứu rừng tràm U Minh Thượng, các nhà khoa học đã đưa ra những nhận xét sau:

1. Các cây Tràm có tần suất xuất hiện lớn nhất.

2. Các loài sinh vật ở rừng Tràm khá đa dạng.

3. Các sinh vật ở rừng Tràm đặc biệt là những cây Tràm đã tác động qua lại với môi trường theo hướng

có lợi cho sinh vật và con người.

Những nhận xét trên đã liên quan đến các cấp độ tổ chức sống nào?

A. 1 quần thể sinh vật; 2 quần xã sinh vật; 3 hệ sinh thái.

Page 52: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 52

B. 1 quần xã sinh vật; 2 quần thể sinh vật; 3 hệ sinh thái.

C. 1 quần thể sinh vật; 2 hệ sinh thái; 3 quần xã sinh vật.

D. 1 hệ sinh thái ; 2 quần thể sinh vật; 3 quần xã sinh vật.

Câu 50: Ở các suối nước nóng, có một số loài vi khuẩn thích nghi với nhiệt độ cao sinh sống. Người ta thấy

tỉ lệ A+T/G+X trong ADN của các loài vi khuẩn này luôn thấp hơn so với các loài vi khuẩn tương ứng khác

không ưa nhiệt độ cao đó. Điều này được giải thích là

A. tỉ lệ A+T/G+X thấp làm giảm liên kết hidro nên ADN chịu nhiệt tốt hơn.

B. suối nước nóng có nhiều H2S đã làm cho tỉ lệ này giảm xuống.

C. tỉ lệ này thấp do có nhiều cặp G-X trong ADN làm tăng số liên kết hidro nên ADN chịu nhiệt tốt

hơn.

D. suối nước nóng nghèo chất dinh dưỡng nên A và T ít được tổng hợp

Page 53: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 53

SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA CHÂT LƢỢNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

TRƢỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH NĂM 2016 - MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:………………….………………….……………………… (Đề thi có 6 trang)

Số báo danh: ………………………………………..

ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH

Câu 1. Hầu hết các loài đều sử dụng chung mã di truyền. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ

A. nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

B. mã di truyền có tính thoái hoá.

C. thông tin di truyền ở tất cá các loài đều giống nhau.

D. mã di truyền có tính đặc hiệu.

Câu 2. Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 6 bộ ba:

…5’ GTT TTX XAA AAX XTT TTG 3

’....

Phân tử tARN như hình vẽ giải mã cho bộ ba thứ mấy trên đoạn gen?

A. Bộ ba thứ 5. B. Bộ ba thứ 4. C. Bộ ba thứ 6. D. Bộ ba thứ 3

Câu 3. Thời điểm xử lý đột biến gen, đột biến NST hiệu quả nhất là tác động

A. pha G2 dễ gây đột biến gen, vào pha S dễ gây đột biến số lượng biến NST .

B. pha G2 dễ gây đột biến gen và đột biến số lượng biến NST.

C. pha S dễ gây đột biến gen và đột biến số lượng biến NST.

D. pha S dễ gây đột biến gen, vào pha G2 dễ gây đột biến số lượng biến NST.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi

trường.

B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

C. Bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

D. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.

Câu 5. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 80%. Sau một số thế hệ tự phối liên

tiếp, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể bằng 2,5%. Số thế hệ tự phối của quần thể nói trên là

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6

Câu 6. Điều gì sẽ xảy ra khi một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm nó không còn khả

năng dính kết vào vùng vận hành?

A. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào điểm khởi đầu.

B. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.

C. Các gen của operon không phiên mã.

D. Các gen của operon được phiên mã liên tục

Câu 7. Xét 5 gen trong nhân của một tế bào, khi nhân đôi một số lần liên tiếp, trong các tế bào con có 512

chuỗi pôlinuclêôtit mang các gen trên. Biết các gen trên thuộc hai nhóm gen liên kết khác nhau. Xác định

số lần nhân đôi của các gen nói trên?

A. 7. B. 5. C. 6. D. 8

Câu 8. Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì

A. gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp trội.

B. nếu gen đột biến được hoạt động, có thể biểu hiện ngay thành thể đột biến.

C. gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp lặn.

D. đột biến sẽ không được di truyền cho các thế hệ sau.

Mã đề: 161

Kí hiệu thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5 6

aa

AAX

Page 54: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 54

Câu 9. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1gen có 2 alen nằm trên NST thường qui định, tính

trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa

đỏ có kiểu gen dị hợp, ở đời con thu được phần lớn các cây có hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng

sự hiểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến

cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là đột biến nào sau đây?

A. Thể một nhiễm. B. Thể ba nhiễm C. Thể tam bội D. Thể tứ bội

Câu 10. Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ab

AB khi giảm phân có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Các tế

bào đều giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến, số giao tử AB, Ab, aB, ab lần lượt là

A. 1900: 1900: 100: 100. B. 50: 1950: 1950: 50

C. 1600: 200: 200: 1600. D. 1900: 100: 100: 1900

Câu 11. Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về chỉ số ADN?

A. Trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit không chứa mã di truyền trên ADN.

B. Là tỉ lệ (A+T)/(G+X) của ADN ở mỗi người.

C. Chỉ số ADN có tính chuyên biệt rất cao ở từng cá thể.

D. Sử dụng kĩ thuật giải trình tự nuclêôtit, xác định được chỉ số ADN của từng người.

Câu 12. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là

A. những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định.

C. các đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản của từng cá thể.

D. những biến đổi dưới tác động trực tiếp của ngoại cảnh và của tập quán hoạt động ở động vật.

Câu 13. Trong bảng mã di truyền, axit amin Valin được mã hóa bởi 4 bộ ba là do tính

A. đặc trưng của mã di truyền. B. đặc hiệu của mã di truyền.

C. phổ biến của mã di truyền. D. thoái hóa của mã di truyền.

Câu 14. Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lúc ở sinh vật nhân thực giúp

A. tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác. B. sự nhân đôi diễn ra chính xác.

C. sự nhân đôi diễn ra nhanh chóng. D. tiết kiệm được nguyên liệu và năng lượng.

Câu 15. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên

một cặp NST tương đồng. Người ta tiến hành một số phép lai sau:

(1). P: AB AB

ab Ab (liên kết hoàn toàn); (2). P:

Ab AB

aB Ab (liên kết hoàn toàn);

(3). P: AB AB

ab Ab (f = 20%); (4). P:

AB AB

ab Ab (f = 30%);

(5). P: Ab AB

aB Ab (f = 30%); (6). P:

AB Ab

aB ab

(7). P: AB aB

Ab ab .

Có mấy phép lai ở thế hệ F1 cho tỉ lệ kiểu hình 3 cao, tròn : 1 cao, bầu dục?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 16. Khi phân tích hoạt động của gen trong sự biểu hiện của khả năng trí tuệ, người ta thấy rằng:

A. gen điều hòa có vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc.

B. gen cấu trúc có vai trò quan trọng hơn gen điều hòa.

C. gen điều hòa và gen cấu trúc có vai trò ngang nhau.

D. chỉ có gen cấu trúc giữ vai trò quyết định.

Câu 17. Trong quá trình nghiên cứu, Đacuyn đã phát hiện được

A. biến dị cá thể phát sinh ở các loài sinh sản hữu tính.

B. biến dị tổ hợp và đột biến phát sinh ở các loài sinh sản hữu tính.

C. vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên.

D. vai trò của chọn lọc tự nhiên và của giao phối.

Page 55: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 55

Câu 18. Người ta tiến hành thí nghiệm ở một số loài khi cùng sử dụng một cá thể dị hợp hai cặp gen, các

gen phân li độc lập lai phân tích, kết quả đều cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1

Phép lai 1: Về màu lông của chuột: Pa: AaBb x aabb → Fa: A-B- biểu hiện chuột lông màu xám; A-bb

biểu hiện chuột lông đen; aaB- và aabb lông trắng.

Phép lai 2: Về hình dạng quả bí: Pa: CcDd x ccdd → Fa: C-D- biểu hiện bí quả dẹt; C-dd và ccD- biểu

hiện bí quả tròn; ccdd 1 bí quả dài

Phép lai 3: Về màu sắc quả bầu: Pa: EeGg x eegg → Fa: E-G- và E-gg biểu hiện quả trắng; eeG- biểu

hiện quả vàng; eegg biểu hiện quả xanh

Các phép lai được giải thích đúng nhất là

A. Phép lai 1: tương tác át chế lặn; phép lai 2: tương tác át chế trội; phép lai 3: tương tác bổ trợ

B. Phép lai 1: tương tác át chế trội; phép lai 2: tương tác bổ trợ; phép lai 3: tương tác át chế lặn

C. Phép lai 1: tương tác bổ trợ; phép lai 2: tương tác át chế lặn; phép lai 3: tương tác át chế trội

D. Phép lai 1: tương tác át chế lặn; phép lai 2: tương tác bổ trợ; phép lai 3: tương tác át chế trội

Câu 19. Ở chuột, cho P thuần chủng lông xám lai với lông trắng, F1 100% lông xám, F2: 37 chuột lông màu

xám, 12 lông đen, 15 lông trắng. Sơ đồ nào dưới đây giải thích đúng nhất quá trình hình thành màu sắc

trên?

A.

B.

C.

D.

Câu 20. Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1

với nhau, thu được F2 có 1200 cây mang kiểu gen AaBbDd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen

aabbdd ở F2 là bao nhiêu?

A. 75 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 150 cây.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là không đúng?

A. Mức phản ứng không có khả năng di truyền.

B. Trong sản xuất, tập hợp năng suất của 1 giống trong điều kiện khác nhau tạo thành mức phản ứng của giống

đó.

C. Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác

nhau.

D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

Câu 22. Khi làm thí nghiệm, người ta thấy một mẫu ADN có chứa 55% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc

của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ:

A. Một tế bào nhân thực. B. Một thực khuẩn thể có ADN mạch đơn.

C. Một tế bào vi khuẩn. D. Một thực khuẩn thể có ADN mạch kép.

Sản phẩm của gen B

Tiền chất không màu sắc tố xám sắc tố đen

Sản phẩm của gen A

Sản phẩm của gen B

Tiền chất không màu

sắc tố xám

sắc tố đen

Sản phẩm của gen A

Sản phẩm của gen B

Tiền chất không màu sắc tố đen sắc tố xám

Sản phẩm của gen A

Sản phẩm của gen A

Tiền chất không màu sắc tố xám sắc tố đen

Sản phẩm của gen B

Page 56: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 56

Câu 23. Trên gen có 1 baz nitơ dạng hiếm A*, sau 5 lần nhân đôi liên tiếp tối đa sẽ xuất hiện bao nhiêu gen đột

biến dạng thay thế cặp A-T→G-X ?

A. 15. B. 8. C. 31. D. 7.

Câu 24. Một quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ có thành phần kiểu gen ở F2 là 0,1875AA : 0,125Aa

: 0,6875aa. Biết các cá thể trong quần thể sống, sinh sản như nhau và không chịu tác động bởi các nhân tố

nào khác. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát P là

A. 0,5Aa : 0,5aa. B. 0,5AA : 0,5Aa.

C. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

Câu 25. Trong giai đoạn phát triển sớm của phôi ruồi giấm có bộ NST được ký hiệu AB

abDdCcXY, ở lần

phân bào thứ 5 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể

đột biến, thì ở thể đột biến đó

A. có hai dòng tế bào là 2n+1 và 2n-1. B. có hai dòng tế bào là 2n+2 và 2n-2.

C. có ba dòng tế bào gồm 2n, 2n+2 và 2n-2. D. có ba dòng tế bào gồm 2n, 2n+1 và 2n-2.

Câu 26. Ý nghĩa thực tiễn khi nghiên cứu gen quy định tính trạng thường nằm trên NST X là

A. xác định gen trội hay gen lặn. B. sớm phân biệt đực, cái ở một số loài.

C. sớm xác định các biến dị có lợi. D. xác định kiểu hình liên quan đến NST Y.

Câu 27. Nhận xét nào dưới đây là không đúng của di truyền qua tế bào chất?

A. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.

B. Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai.

C. Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai.

D. Tính trạng luôn được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 28. Chất 5-BU có thể thay thế T, biến đổi cặp A-T thành cặp G-X qua cơ chế tự nhân đôi. Từ một gen

bình thường cho đến lúc phát sinh một gen đột biến theo cơ chế này thì số lượng nuclêôtit T môi trường nội

bào cung cấp cho quá trình nhân đôi giảm đi là

A. 1. B. 2. C. 3 . D. 4.

Câu 29. Menđen đã giải thích định luật phân li bằng khái niệm “giao tử thuần khiết”, theo quan niệm này

thì

A. cơ thể lai F1 cho ra những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn của bố và mẹ.

B. giao tử của cơ thể lai F1 chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

C. cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử.

D. cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1.

Câu 30. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là

A. tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội. B. tác động cộng gộp.

C. tác động át chế giữa các gen không alen. D. tác động đa hiệu.

Câu 31: Câu nào sau đây nói về ADN có trong một tế bào não của bạn là đúng?

A. Phần lớn ADN mã hóa cho protein.

B. Phần lớn các gen có xu hướng được phiên mã.

C. Nhiều gen được gộp nhóm thành cụm kiểu operon.

D. Nó có ADN giống với một tế bào ở cơ tim.

Câu 32. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST tương đồng tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.

B. Tăng cường biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.

C. Đảm bảo sự di truyền ổn định từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp.

D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

Câu 33. Ở loài đậu thơm, sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các

tổ hợp gen khác còn lại là A-bb, aaB- và aabb đều cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng hạt do D quy

định hạt trơn trội hoàn toàn với d quy định hạt nhăn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 6 hoa đỏ, hạt

trơn : 3 hoa đỏ, hạt nhăn ; 6 hoa trắng, hạt trơn : 1 hoa trắng, hạt nhăn. Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả

thu được ở F2 trên là

Page 57: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 57

A. Ad

BbaD

B. AaBbDd C. AD

Bbad

D. ABd

abD

Câu 34. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là

A. một mã bộ ba nhất định chỉ qui định 1 loại axit amin tương ứng.

B. một axit amin nhất định chỉ do một mã nhất định tổng hợp.

C. một loại phân tử tARN chỉ mang một loại axit amin nhất định.

D. một loại mARN chỉ tổng hợp được một loại protein.

Câu 35. Ở ruồi giấm, tính trạng màu sắc thân, độ dài cánh đều do 1 gen có 2 alen, trội hoàn toàn qui định,

hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen, trội hoàn toàn,

nằm trên NST giới tính X không alen trên Y. Cho P: ruồi ♀ mắt đỏ, thân xám, cánh dài × ruồi ♂ mắt đỏ,

thân xám, cánh dài được F1 có 1,25% ruồi mắt trắng, thân đen, cánh ngắn. Tần số hoán vị gen ở P, tỉ lệ ruồi

mắt đỏ, thân xám, cánh dài trong số ruồi F1 lần lượt là

A. f = 20%, 41,25% B. f = 10%, 41,25% C. f = 10%, 37,5% D. f = 20%, 62,25%

Câu 36. Ở một loài động vật giao phối ngẫu nhiên, xét 2 gen nằm trên 2 cặp NST thường, gen thứ nhất có 2

alen, qui định màu sắc của lông (Lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng). Gen thứ hai có 2 alen, qui định

chiều dài của lông (lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn). Một quần thể của loài có cấu trúc di truyền đã

ở trạng thái cân bằng gồm có 0,63 đen, dài: 0,12 đen, ngắn: 0,21 trắng, dài: 0,04 trắng, ngắn. Chọn một cá

thể đen, ngắn và một cá thể trắng, dài giao phối với nhau, xác xuất thu được cá thể trắng, dài và cá thể

trắng, ngắn lần lượt là

A. 0,2381 và 0,0952. B. 0,006 và 0,0024.

C. 0,0168 và 0,0096. D. 0,006 và 0,0096.

Câu 37. Một loài thực vật gen thứ nhất có 2 alen A1, A2, gen thứ hai có 2 alen B1, B2 (B1 trội hoàn toàn so

với B2). Từ gen A2 đột biến thành A3. Hãy cho biết loài thực vật trên có thể xuất hiện tối đa mấy loại kiểu

hình? Biết một gen qui định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập.

A. 6 B. 12 C. 4 D. 8

Câu 38. Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do

A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời.

C. sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.

D. tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật.

Câu 39. Xét một gen có 2 alen A và a trên NST thường. Một quần thể xuất phát (P) đã tự thụ phấn liên tiếp

3 thế hệ sinh ra 0,05Aa. Biết các cá thể trong quần thể sống, sinh sản như nhau, không chịu tác động bởi

các nhân tố nào khác và ở thế hệ P có tần số alen a = 0,6 . Thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu là

A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.

C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. D. 0,15AA : 0,4Aa : 0,45aa.

Câu 40. Ở một quần thể lưỡng bội có NST giới tính XX và XY, xét 4 gen: gen 1 có 2 alen ; gen 2 có 3 alen

; gen 3 có 4 alen ; gen 4 có 5 alen. Qua ngẫu phối, số kiểu gen bình thường tối đa của cả 4 gen là 9360. Có

mấy kết luận sau là đúng?

1. Gen 1 và gen 2 cùng nằm trên NST thường số 1, gen 3 nằm trên cặp NST thường số 2, gen 4 có 5

alen nằm ở NST giới tính X không có alen trên Y.

2. Gen 2 và gen 3 có 78 kiểu gen.

3. Gen 1 nằm trên NST thường số 1, gen 2 và gen 3 cùng nằm trên cặp NST thường số 2, gen 4 có 5

alen nằm ở NST giới tính X không có alen trên Y.

4. Gen 4 có 40 kiểu gen.

5. Gen 1 nằm trên NST thường số 1, gen 2 và gen 3 cùng nằm trên cặp NST thường số 2, gen 4 nằm ở

đoạn tương đồng NST giới tính X và Y.

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 41. Điều quan trọng của định luật Hacdi – Vanbec là

A. giải thích tính ổn định về mặt di truyền của quần thể.

B. giải thích tính thích nghi của quần thể.

C. giải thích tính đa dạng của quần thể.

Page 58: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 58

D. giải thích sự hợp lí tương đối của quần thể.

Câu 42. Các tế bào cơ khác với các tế bào thần kinh ở người chủ yếu bởi vì chúng

A. biểu hiện các gen khác nhau. B. chứa các gen khác nhau.

C. sử dụng mã di truyền khác nhau. D. có các riboxom đặc thù.

Câu 43. Công nghệ gen có nhiều ứng dụng trong y học. Ứng dụng nào dưới đây chưa được thực hiện?

A. Sản xuất các hoocmon điều trị bệnh tiểu đường và bệnh lùn bẩm sinh

B. Sản xuất các protein của virut làm vacxin.

C. Chuyển các gen được biến đổi di truyền vào các tế bào giao tử ở người.

D. Sản xuất các hoocmon somatotatin

Câu 44. Sự biểu hiện của một gen sinh vật nhân thực đã được nhân dòng trong tế bào vi khuẩn gặp nhiều

trở ngại. Việc dùng mARN và enzim phiên mã ngược là một biện pháp nhằm hạn chế bớt trở ngại liên quan

đến

A. sự biến đổi sau phiên mã. B. sự biến đổi sau dịch mã.

C. nối ghép các đoạn giới hạn với nhau D. lai axit nucleic

Câu 45. Đacuyn đã rất thành công trong việc

A. phát hiện ra biến dị cá thể

B. xây dựng luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài.

C. phát hiện ra đột biến và giao phối.

D. phát hiện ra vai trò của ngoại cảnh.

Câu 46. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 24

nhiễm sắc thể. Người ta lại thấy tại một mô, các tế bào có 36 NST, khả năng nào lớn nhất?

A. Mô đó là mô phân sinh đỉnh. B. Đó là những tế bào phôi nhũ.

C. Đó là những tế bào bị đột biến gen. D. Đó là mô bị đột biến đa bội

Câu 47. Nghiên cứu sự di truyền của bệnh bạch tạng ở một dòng họ, người ta lập sơ đồ phả hệ như sau:

Sau nghiên cứu người ta đưa ra những nhận định sau:

1. Bệnh bạch tạng là do gen lặn, nằm trên NST thường qui định.

2. Kiểu gen của những cá thể số 2, 6, 8 ,9, 11, 12 là dị hợp

3. Khi kiểu gen của cá thể 7 và 10 là đồng hợp, thì xác suất cặp vợ chồng 18 và 19 sinh một con gái bị

bệnh và một con trai bị bệnh là 1/480

4. Xác suất kiểu gen cá thể 18 là 1/4AA, 1/2Aa

Có mấy nhận định trên là không đúng?

A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.

Câu 48. Ở người, bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bố và mẹ dị hợp, xác suất

sinh ra 6 người con: 2 gái bình thường, 2 trai bình thường, 1 trai bị bệnh, 1 gái bị bệnh là

A. 0.0003 B. 0,0031 C. 0,0556 D. 0,5560

Câu 49. Xét mỗi gen qui định 1 tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn, các cặp gen

nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mẹ đều dị hợp ba cặp gen, thì xác suất xuất hiện loại con

mang một tính trạng trội; loại con mang cả 3 tính trạng trội lần lượt là

A. 3/64; 27/64 B. 9/64; 27/64 C. 3/64; 9/64 D. 27/64; 9/64

Câu 50. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra nhiều sản

phẩm của gen. Có một số nhận định về một số kiểu đột như sau:

Page 59: Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Mon/Sinh/Ontap_Sinh_THPTQ2016.pdfDI TRUYỀN HỌC Chƣơng I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN 1

Ôn tập THPT Quốc gia – Môn Sinh học 2016

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tổ Sinh học – Trường THPT Phan Châu Trinh 59

1. Đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư → gen hoạt động mạnh tạo nhiều sản phẩm →

làm tăng tốc độ phân bào → khối u tăng sinh quá mức → ung thư.

2. Đột biến làm tăng số lượng gen → tăng tổng hợp protein → tăng sản phẩm → ung thư.

3. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST → thay đổi mức độ hoạt động của gen → tăng

sản phẩm → ung thư.

4. Đột biến các gen ức chế khối u → mất khả năng kiểm soát khối u → các tế bào ung thư xuất hiện →

ung thư.

Có mấy nhận định đúng về quá trình hình thành ung thư?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

----------------------- Hết -----------------------