phần 1: phần chung -...
TRANSCRIPT
HƯỚNG DẪN GÕ CÔNG THỨC DẠNG LATEX CƠ BẢN
Phần 1: Phần chung
Trong khi đọc tài liệu này, quý thầy cô hãy kết hợp sử dụng trang web dưới đây:
http://www.codecogs.com/latex/eqneditor.php
để hỗ trợ cho việc gõ công thức Latex.
Trang web này cung cấp bộ soạn thảo với đầy đủ các công thức từ cơ bản đến nâng cao, có thể hỗ trợ rất tốt cho việc soạn
thảo cũng như học cách gõ Latex.
I. Quy ước
Công thức cần đặt giữa cặp dấu ($$) như sau: $Công thức$
Ví dụ: Để gõ phương trình y = 2x + 1, ta gõ như sau: $y = 2x + 1$.
II. Bảng quy tắc gõ Latex cơ bản
Kí hiệu
Quy tắc gõ
Ví dụ
Latex Kết quả
1. Phân số và liên phân số
$ \frac{ tử số }{ mẫu số } $
$ \frac{ a }{ b } $
𝑎
𝑏
Phân số Bình thường phân số sẽ tự động
thu nhỏ kích thước, muốn giữ
nguyên kích thước ta dùng lệnh:
$ \dfrac{ tử số }{ mẫu số } $
$ \dfrac{ a }{ b } $
𝑎
𝑏
$ \dfrac{ x + 1 }{ y - 1 } $
𝑥 + 1
𝑦 − 1
Liên phân số
Liên phân số thực chất là sự kết
hợp của nhiều phân số .Ta coi
phân số như một biếu thức bình
thường, tức là một biểu thức ở tử
số hoặc mẫu số
$ \dfrac{ \dfrac{ x+1 }{ y }}{ \frac{ z }{ 2
}} $
𝑥 + 1𝑦𝑧2
2. Chỉ số trên và chỉ số dưới
Chỉ số trên $ biểu thức ^ { chỉ số trên } $ $ z^{ p+q } $ 𝑧p + q
Chỉ số dưới $ biểu thức _ { chỉ số dưới } $ $ a_{ n+1 } $ 𝑎n + 1
3. Căn thức
Căn bậc hai $ \sqrt{ biểu thức } $ $\sqrt{ x - 1 }$ √𝑥 − 1
Căn bậc ba trở lên
$ \sqrt[chỉ số căn]{ biểu thức } $
Lưu ý: Chỉ số căn cũng có thể là
$ \sqrt[3]{ a^{ 2}} $ √𝑎3 2
một biểu thức
4. Các dấu ngoặc
Ngoặc vuông
$ \left[ biểu thức \right] $
$ x+2+\left[x + 2(x+2)\right] $ 𝑥 + 2 + [𝑥 + 2(𝑥 + 2)]
Ngoặc nhọn $ \left\{ biểu thức \right\} $ $x+2\left\{x+2\left[x+2(x+2)\right]\right\}$ 𝑥 + 2{𝑥 + 2[𝑥 + 2(𝑥 + 2)]}
5. Góc, độ
Góc $ \widehat{ Tên góc } $ $ \widehat{ ABC } $ 𝐴𝐵�̂�
Độ $ Biểu thức ^ { \circ} $ $ 90^{ \circ} $ 90o
III. Một số kí hiệu khác
IV. Các công thức nâng cao
Phần 2: Phần dành riêng cho môn Hoá học
Trong khi đọc tài liệu này, quý thầy cô có thể vào trang: https://mhchem.github.io/MathJax-mhchem/ để xem các ví dụ. Để
luyện tập soạn thảo công thức, kéo xuống cuối trang và nhập vào ô soạn thảo, kết quả sẽ được cho ra ngay bên trên ô soạn
thảo.
I. Quy ước
Các công thức Latex nói chung cần đặt giữa cặp dấu ($$) như sau: $Công thức$
Ví dụ: Để được phương trình y = 2x + 1, ta gõ như sau: $y = 2x + 1$.
Riêng đối với các công thức hóa học, cần sử dụng mã lệnh (\ce), sau đó là công thức đặt trong cặp dấu ngoặc
nhọn ({}) như sau: $\ce{Công thức}$
Ví dụ: Để được công thức Fe2O3, ta gõ như sau: $\ce{Fe2O3}$
II. Bảng quy tắc soạn thảo công thức hóa học dạng latex cơ bản
Kí hiệu
Quy tắc gõ
Ví dụ
Latex Kết quả
1. Công thức phân tử
$ \ce{công thức phân tử}$ $\ce{Fe2O3}$
Công thức phân tử $\ce{Al2(SO4)3}$
Công thức phân tử
có chỉ số là các biến
Latex không tự nhận diện các
biến số thành chỉ số, do đó
cần nhập các chỉ số dạng này
dưới dạng chỉ số dưới như
sau:
$\ce{Kí hiệu nguyên
tố_biến}$
Trong trường hợp chỉ số là
một biểu thức với các biến số,
cần đặt biểu thức này trong
ngoặc nhọn: $\ce{Kí hiệu
nguyên tố_{biểu thức}}$
$\ce{Fe_xO_y}$
$\ce{C_nH_{2n+2}}$
2. Phương trình hóa học (PTHH)
PTHH dạng đơn
giản
$\ce{chất 1 + chất 2 -> chất 3
+ chất 4}$ $\ce{CO2 + C -> 2CO}$
PTHH có đi kèm
điều kiện hoặc tác
nhân
$\ce{chất 1 + chất 2 ->[điều
kiện hoặc tác nhân] chất 3 +
chất 4}$
$\ce{C6H12O6 ->[enzym]
2C2H5OH + CO2}$
PTHH có đi kèm
điều kiện hoặc tác
nhân trên và dưới
$\ce{chất 1 + chất 2 ->[điều
kiện hoặc tác nhân trên][điều
kiện hoặc tác nhân dươ] chất
3 + chất 4}$
$\ce{6nCO2 + 5nH2O ->[diệp
lục][ánh sáng] (C6H10O5)_n +
6nO2}$
3. Điện tích, ion (chí số trên bên phải)
Điện tích 1 $\ce{ion+}$ hoặc $\ce{ion-}$
$\ce{Na+}$
$\ce{OH-}$
Điện tích khác 1
$\ce{ion^{ độ lớn điện
tích+}}$ hoặc $\ce{ion^{ độ
lớn điện tích-}}$
$\ce{Cr2O7^{2-}}$
Điện tích của ion ở
dạng biểu thức chứa
biến
$\ce{ion^{ (biểu thức)+}}$
hoặc $\ce{ion^{(biểu thức)-
}}$
$\ce{Fe^{\frac{2y}{x}+}}$
4. Hệ số cân bằng
Hệ số cân bằng là số
nguyên $\ce{Hệ số cân bằng Chất}$ $\ce{2 H2O}$
Hệ số cân bằng là
phân số $\ce{Tử số/Mẫu số Chất}$ $\ce{1/2 H2O}$
5. Đồng vị - Hạt
Kí hiệu đồng vị với
số khối và số hiệu
nguyên tử
$\ce{^Số khối_Số hiệu
nguyên tử Kí hiệu nguyên
tử}$
$\ce{^227_90Th}$
$\ce{^227_90Th+}$
Kí hiệu các hạt
Trong trường hợp các chỉ số
này mang dấu âm và trở lên
phức tạp hơn trong kí hiệu các
hạt, sử dụng thêm các dấu
ngoặc nhọn {} để ngăn cách
các thông số
$\ce{^{Khối lượng
hạt}_{Điện tích hạt nhân}Kí
$\ce{^{0}_{-1}e}$
hiệu hạt}$
Công thức hóa học
chứa đồng vị
Để biểu diễn 1 công thức hóa
học có chứa các đồng vị khác
nhau của 1 nguyên tố, thêm số
khối dưới dạng chỉ số trên vào
trước các kí hiệu nguyên tử:
$\ce{^{Số khối}Kí hiệu
nguyên tử}$
$\ce{^1HO^3H}$
Trong ví dụ trên, có sự không rõ
ràng là số 3 có thể là chỉ số trên bên
phải của O, cũng có thể là chỉ số
trên bên trái của H. Để tránh nhầm
lẫn, sử dụng thêm dấu ngoặc nhọn
{} để chèn ngăn cách các phần tử
như sau (kết quả vẫn cho cùng 1
công thức):
$\ce{^1HO{}^3H}$
6. Mũi tên phản ứng
Phản ứng thuận $\ce{Chất tham gia -> Chất
sản phẩm}$ $\ce{CaO + CO2 -> CaCO3}$
Phản ứng nghịch $\ce{Chất tham gia <- Chất
sản phẩm}$ $\ce{CaO + CO2 <- CaCO3}$
Phản ứng thuận
nghịch
$\ce{Chất tham gia <--> Chất
sản phẩm}$
Hoặc
$\ce{Chất tham gia <=> Chất
sản phẩm}$
$\ce{CH3COOH <--> CH3COO- +
H+}$
$\ce{CH3COOH <=> CH3COO- +
H+}$
Phản ứng có chiều
thuận chiếm ưu thế
$\ce{Chất tham gia <=>>
Chất sản phẩm}$ $\ce{A<=>>B}$
Phản ứng có chiều
nghịch chiếm ưu thế
$\ce{Chất tham gia <<=>
Chất sản phẩm}$ $\ce{A<<=>B}$
Điều kiện trên và
dưới mũi tên
Mỗi mũi tên có thể có điều
kiện trên và điều kiện dưới:
$\ce{Chất tham gia Loại mũi
tên[điều kiện trên][điều kiện
dưới] Chất sản phẩm}$
Không may là Latex không
thể kéo dài các mũi tên thuận
nghịch đúng cạch.
$\ce{A ->[\ce{H2O}]B}$
$\ce{A ->[ánh sáng][diệp lục] B}$
$\ce{A <-->[t^o] B}$
$\ce{RCOOR’ + H2O
<=>[\ce{H2SO4} đặc][t^o]
RCOOH + R’OH}$
7. Các dấu ngoặc
Dấu ngoặc đơn và
ngoặc vuông
Sử dụng ( ) và [ ] như bình
thường.
$\ce{(NH4)2S}$
$\ce{[Ag(NH3)2]^+}$
Dấu ngoặc nhọn \{ \} $\ce{\{[(X2)3]2\}^{3+}}$
Dấu ngoặc lớn
Để tạo các dấu ngoặc lớn hơn,
phần ngoặc bên trái và bên
phải cần ở cùng cấp trong
công thức, do đó cần lồng đặt
nội dung trong ngoặc vào lệnh
sau:
$\left(công thức)\right$
$\ce{CH4 + 2 $\left(\ce{O2 +
79/21 N2} \right)$}$
8. Trạng thái tập hợp
Kí hiệu trạng thái
bình thường (theo
IUPAC)
Đặt kí hiệu trạng thái vào
trong ngoặc đơn và đặt nó sau
công thức hóa học của chất:
$\ce{công thức (kí hiệu trạng
thái)}$
$\ce{NaCl (aq)}$
Kí hiệu trạng thái
dạng chỉ số dưới
(không tuân thủ
IUPAC)
Kí hiệu trạng thái được để ở
dạng chỉ số dưới của công
thức hóa học, cách nhập
tương tự các chỉ số dưới khác:
$\ce{công thức_{(kí hiệu
trạng thái)}}$
$\ce{NaCl_{(aq)}}$
9. Kết tủa và khí
Kết tủa $\ce{Công thức (v)}$ $\ce{Ag+ + Cl- -> AgCl (v)}$
Khí $\ce{Công thức (^)}$ $\ce{2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl +
H2O + CO2 (^)}$
10. Liên kết
Liên kết đơn
$\ce{Nguyên tử-Nguyên tử }$
hoặc
$\ce{Nguyên
tử\bond{1}Nguyên tử }$
$\ce{CH3-COOH}$
hoặc
$\ce{CH3\bond{1}COOH}$
Liên kết đôi
$\ce{Nguyên tử=Nguyên tử
}$ hoặc $\ce{Nguyên
tử\bond{2}Nguyên tử }$
$\ce{CH2=CH2}$ hoặc
$\ce{CH2\bond{2}CH2}$
Liên kết ba
$\ce{Nguyên tử#Nguyên tử
}$ hoặc $\ce{Nguyên
tử\bond{3}Nguyên tử }$
$\ce{CH3-C#CH}$ hoặc
$\ce{CH3\bond{1}C\bond{3}CH}
$
Liên kết dạng chấm
chấm
$\ce{Nguyên
tử\bond{…}Nguyên tử }$ $\ce{A\bond{…}B\bond{…}C}$
Liên kết dạng nét
đứt
$\ce{Nguyên
tử\bond{~}Nguyên tử }$ $\ce{A\bond{~}B\bond{~-}C}$
Liên kết cho nhận $\ce{Nguyên tử\bond{- $\ce{A\bond{-
>}Nguyên tử }$
$\ce{Nguyên tử\bond{<-
}Nguyên tử }$
>}B\bond{1}C\bond{<-}D}$
Để xem thêm các ví dụ nâng cao và phức tạp hơn, quý thầy cô vui lòng truy cập https://mhchem.github.io/MathJax-mhchem/.
Phần 3: Một số ví dụ
I. Một số ví dụ cơ bản môn Toán
Ví dụ Text
y = 3𝑥+ √𝑥2+1
2+ √3𝑥2+2
$y = \dfrac{3x + \sqrt{x^{2} + 1}}{2 + \sqrt{3x{^2} + 2}}$
Vy = 𝜋 {∫ [(1 + √1 − 𝑦)2− (1 +
1
0
√𝑦 + 2)3] 𝑑𝑦}
$V_{y} = \pi \left \{\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left [ (1+\sqrt{1-
y})^{2}– (1+\sqrt{y+2})^{3} \right ]dy \right \}$
𝑥2 + 𝑥 − 1 = 0 ⇔ [𝑥=
−1− √5
2
𝑥= −1+ √5
2
$x^{2} + x – 1 = 0 \Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x = \dfrac{-1-
\sqrt{5}}{2} \\ x = \dfrac{-1 + \sqrt{5}}{2} \end{matrix}\right.$
$y = \left | \log x \right |=\left\{\begin{matrix}\log x \ khi \ \log x \geq 0 \\ -
𝑦 = |log 𝑥| = {log 𝑥 𝑘ℎ𝑖 log 𝑥 ≥ 0−log 𝑥 𝑘ℎ𝑖 log 𝑥 < 0.
$\log x \ khi \ \log x < 0 \end{matrix}\right.$
II. Một số ví dụ cơ bản môn Hóa
1. H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O 𝑁𝐻3/𝑡
0 → HO-COO-R + 2Ag↓ + 2NH4NO3
$\ce{H-COO-R + 2AgNO_3 + 2NH_3 + H_2O} \xrightarrow[]{NH_3/t^0} \ce{HO-COO-R + 2Ag(v) +
2NH_4NO_3}$
2. CH3-COO-C2H5 + NaOH 𝑡0
→ CH3-COONa + C2H5-OH
$\ce{CH3-COO-C2H5+NaOH \overset{t^0}{\rightarrow}CH3-COONa+C2H5-OH}$