phan2 chuong1 gioithieu_c

16
1 LẬP TRÌNH CĂN BẢN GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ C & MÔI TRƯỜNG DEV C++ 4.9

Upload: ly-hai

Post on 21-Jun-2015

1.048 views

Category:

Education


0 download

DESCRIPTION

lap trinh can ban

TRANSCRIPT

Page 1: Phan2 chuong1 gioithieu_c

1

LẬP TRÌNH CĂN BẢN

GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ C & MÔI TRƯỜNG DEV C++ 4.9

Page 2: Phan2 chuong1 gioithieu_c

2

Nội dung

Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C Lịch sử Những đặc điểm của C

Môi trường lập trình Dev C

Page 3: Phan2 chuong1 gioithieu_c

3

Lịch Sử (1) Ngôn ngữ C được thiết kế bởi Dennis Ritchie ở

phòng thí nghiệm Bell vào đầu những năm 1970. Sự phát triển của C dựa trên các ngôn ngữ đã có:

ALGOL 60 (1960), CPL (Cambridge, 1963), BCPL (Martin Richard, 1967), B (Ken Thompson, 1970)

C là ngôn ngữ lập trình cấp cao, được sử dụng rất phổ biến để lập trình hệ thống cùng với Assembler và phát triển các ứng dụng, dù rằng đang có sự chuyển đổi sang dùng C++. 90% của UNIX được viết bằng C

Page 4: Phan2 chuong1 gioithieu_c

4

Lịch Sử (2)

Dennis Ritchie(trái) và Ken Thompson trước hệ thống PDP-11 với 2 text-terminal (1972)

Page 5: Phan2 chuong1 gioithieu_c

5

Lịch Sử (3)

Năm 1978, Dennis Ritchie và Brian Kernighan xuất bản 1 quyển sách mô tả ngôn ngữ C.

Dennis Ritchie (trái) và Kernighan

Page 6: Phan2 chuong1 gioithieu_c

6

Lịch Sử (4)

C được chuẩn hóa vào năm 1989 bởi ANSI (American National Standards Institute), được biết như ANSI C.

Được chuẩn hóa ISO (International standard) năm 1990 (chuẩn này cũng được ANSI chấp nhận và được biết như C89)

Được cập nhật năm 1995 (C95) và 1999 (C99).

Page 7: Phan2 chuong1 gioithieu_c

7

Những đặc điểm của C (1)

Tính cô đọng (compact): C chỉ có 32 từ khóa chuẩn và 40 toán tử chuẩn.

Tính cấu trúc (structured): C có một tập hợp những chỉ thị lập trình: cấu trúc lựa

chọn, lặp, … Đơn giản dễ hiểu.

Tính tương thích (compatible): C có bộ tiền xử lý và Các thư viện chuẩn vô cùng phong phú Nên khi chuyển từ máy tính này sang máy tính khác các

chương trình viết bằng C vẫn hoàn toàn tương thích.

Page 8: Phan2 chuong1 gioithieu_c

8

Những đặc điểm của C (2)

Tính linh động (flexible): Cú pháp rất uyển chuyển, chấp nhận nhiều cách thể hiện Có thể thu gọn kích thước của mã lệnh Làm chương trình chạy nhanh hơn

Biên dịch (compile): C cho phép biên dịch nhiều tập tin chương trình riêng rẽ

thành các tập tin đối tượng (object) và Liên kết (link) các đối tượng đó lại với nhau thành một

chương trình có thể thực thi được (executable) thống nhất

Page 9: Phan2 chuong1 gioithieu_c

9

Môi trường lập trình Dev C

Turbo C do hãng Borland cung cấp. Có các chức năng: soạn thảo chương trình,

dịch, thực thi chương trình, … Phiên bản được sử dụng ở đây là Turbo C

3.0

Page 10: Phan2 chuong1 gioithieu_c

10

Gọi Turbo C

Page 11: Phan2 chuong1 gioithieu_c

11

Soạn thảo chương trình mới

Vào menu File ->New

Gõ chương trình vào

#include <stdio.h>#include<conio.h>int main (){

char ten[50];printf(“Xin cho biet ten cua ban !”);scanf(“%s”,ten);printf(“Xin chao ban %s”,ten);getch();return 0;

}

Page 12: Phan2 chuong1 gioithieu_c

12

Ghi chương trình đang soạn thảo vào đĩa

Sử dụng File->Save hoặc gõ phím F2 Lệnh Save As để lưu chương trình với tên khác

Tên hiện tại (tên cũ)

Tên mới ( kể cả tên thư mục)

Page 13: Phan2 chuong1 gioithieu_c

13

Qui tắc đặt tên tập tin (file)

Theo quy tắc đặt tên tập tin của DOS. Tên của tập tin gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng.

Phần tên: Bắt đầu là 1 ký tự từ a..z (không phân biệt hoa thường). Theo sau có thể là các ký tự từ a..z, các ký số từ 0..9 hay dấu

gạch dưới (_), phần này dài tối đa là 8 ký tự. Phần mở rộng:

Dài tối đa 3 ký tự. Ví dụ:

Tên đúng: CHAO.C, baitap2.c, chao_ban.c Tên sai: 1CHAO.C, chao+ban.c

Page 14: Phan2 chuong1 gioithieu_c

14

Thực hiện chương trình + Mở một chương trình+ Thoát

Thực hiện chương trình Nhấn Ctrl-F9 hoặc vào menu

Run->Run Mở một chương trình đã có

trên đĩa Vào menu File->Open hoặc

nhấn F3 Thoát khỏi Turbo C

Vào menu File->Exit hoặc nhấn Alt-X

Page 15: Phan2 chuong1 gioithieu_c

15

Các lệnh trên menu Option Directories:

Include directories: chứa các tập tin ta muốn đưa vào chương trình (file .h trong dòng #include).

Library directories: chứa các tập tin thư viện (file .lib)

Output directory: chứa các tập tin “đối tượng “ .obj và .exe sau khi biên dịch chương trình.

Source directories: chứa các tập tin “nguồn” (.obj và .lib).

Environment: dùng để thiết lập môi trường làm việc.

Page 16: Phan2 chuong1 gioithieu_c

16

Hết chương