phÂn tÍch dỰ Án biên soạn : nguyễn quốc Ấn giảng viên chính Đại học kinh...

92
PHÂN TÍCH DỰ ÁN PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn Biên soạn : : Nguyễn Quốc Ấn Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên Giảng viên chính chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh Minh

Upload: baka

Post on 12-Jan-2016

72 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn : Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tài liệu tham khảo :. - THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Nhóm tác giả Nxb Thống Kê 2006 - CẨM NANG THỰC HÀNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN Đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

PHÂN TÍCH DỰ ÁNPHÂN TÍCH DỰ ÁN

Biên soạnBiên soạn: : Nguyễn Quốc ẤnNguyễn Quốc Ấn Giảng viên chínhGiảng viên chính

Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí MinhĐại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Page 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Tài liệu tham khảoTài liệu tham khảo::

- THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ- THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Nhóm tác giả Nxb Thống Kê 2006Nhóm tác giả Nxb Thống Kê 2006- CẨM NANG THỰC HÀNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN- CẨM NANG THỰC HÀNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN Đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư.Đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư. Manuel BRIDIER và Serge MICHAILOFManuel BRIDIER và Serge MICHAILOF

NxbNxb ECONOMICA ECONOMICA Người dịch: Hồ Hữu trí - Nguyễn Quốc ẤnNgười dịch: Hồ Hữu trí - Nguyễn Quốc Ấn

Trường Đại học kinh tế TP.HCM 2005Trường Đại học kinh tế TP.HCM 2005

Page 3: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

C. 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN.C. 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN. C. 2: CÁC BƯỚC THIẾT LẬP DỰ ÁN. C. 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN. CC.. 44:: PHÂN TÍCH RỦI ROPHÂN TÍCH RỦI RO. . CC.. 55: PHÂN TÍCH : PHÂN TÍCH HIHIỆUỆU QUẢ QUẢ DỰ ÁN. DỰ ÁN. Buổi thứ 6Buổi thứ 6::

Các nhóm trình bày và bảo vệ dự án Các nhóm trình bày và bảo vệ dự án đã chọnđã chọn

Page 4: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

CHƯƠNG I:CHƯƠNG I:CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỰ ÁNCÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

1.1. ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁNĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN

- - Dự ánDự án:: là một tập hợp có tổ chức của các hoạt là một tập hợp có tổ chức của các hoạt động và các quy trình đã được tạo ra để thực hiện động và các quy trình đã được tạo ra để thực hiện các mục tiêu riêng biệt trong các giới hạn về nguồn các mục tiêu riêng biệt trong các giới hạn về nguồn lực, ngân sách và các kỳ hạn đã được xác lập trước.lực, ngân sách và các kỳ hạn đã được xác lập trước.

- Đầu tư: là hoạt động bỏ vốn ra để thu lãi lớn hơn.- Đầu tư: là hoạt động bỏ vốn ra để thu lãi lớn hơn.

Page 5: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Vậy dự án đầu tư: là tập hợp những đề - Vậy dự án đầu tư: là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để xây dựng mới, xuất về việc bỏ vốn để xây dựng mới, cải tạo hoặc mở rộng một đối tượng cải tạo hoặc mở rộng một đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của một loại sản phẩm cao chất lượng của một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một thời gian hay dịch vụ nào đó trong một thời gian nhất định.nhất định.

Page 6: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN 2.1. Tính chất của dự án:2.1. Tính chất của dự án:

Duy nhấtDuy nhất..

Tính tạm thờiTính tạm thời..

Sự phức tạp - khả năng đa ngànhSự phức tạp - khả năng đa ngành..

Bao hàm nhiều sự thay đổi và bất địnhBao hàm nhiều sự thay đổi và bất định..

Page 7: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Mục tiêu của dự án.- Mục tiêu của dự án.- Các điều kiện ràng buộc- Các điều kiện ràng buộc

+ Chất lượng dự án+ Chất lượng dự án+ Thời gian+ Thời gian+ Chi phí+ Chi phí

- Các yếu tố rủi ro- Các yếu tố rủi ro

2.2. Các yếu tố xác định một dự án

Page 8: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

33. PHÂN LOẠI:

3.1. Phân loại theo mục tiêu đầu tư:3.1. Phân loại theo mục tiêu đầu tư:

- Dự án kinh doanh- Dự án kinh doanh : Lợi nhuận > vốn: Lợi nhuận > vốn

- Dự án công ích- Dự án công ích : Lợi ích : Lợi ích > vốn> vốn

Mục đích đánh giá dự án công ích:Mục đích đánh giá dự án công ích:

- Cùng lợi ích, người ta chọn lựa dự án - Cùng lợi ích, người ta chọn lựa dự án có chi phí thấp nhất.có chi phí thấp nhất.

- Cùng một mức chi phí, chọn lựa dự án - Cùng một mức chi phí, chọn lựa dự án đem lại lợi ích cao nhất.đem lại lợi ích cao nhất.

Page 9: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

3.2.1. Đầu tư gián tiếp:3.2.1. Đầu tư gián tiếp:Khi chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý Khi chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý dự án, đầu tư gián tiếp được thực hiện thông qua dự án, đầu tư gián tiếp được thực hiện thông qua các hình thức mua bán cổ phiếu, trái phiếucác hình thức mua bán cổ phiếu, trái phiếu,, cung cung cấp tín dụng.cấp tín dụng.

Ưu điểmƯu điểm::Thu hút nhanh vốn đầu tư để phục vụ cho việc Thu hút nhanh vốn đầu tư để phục vụ cho việc phát triển kinh tế đất nước.phát triển kinh tế đất nước.Giữ được quyền tự chủ đối với các công trình kinh Giữ được quyền tự chủ đối với các công trình kinh tế.tế.

3.2. Phân loại theo chức năng quản trị 3.2. Phân loại theo chức năng quản trị vốn đầu tư:vốn đầu tư:

Page 10: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Nhược điểmNhược điểm::

- - Dễ bị rút vốn khi thị trường có biến Dễ bị rút vốn khi thị trường có biến độngđộng..

- C- Có thể bị các nhà đầu cơ tấn công, phá ó thể bị các nhà đầu cơ tấn công, phá rối thị trường. Thí dụ: Cuộc khủng rối thị trường. Thí dụ: Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997.hoảng tài chính châu Á năm 1997.

3.2.2. Đầu tư trực tiếp:3.2.2. Đầu tư trực tiếp:

Khi chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, Khi chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, hình thức đầu tư trực tiếp khó thu hút hình thức đầu tư trực tiếp khó thu hút vốn đầu tư nước ngoài hơn vì cvốn đầu tư nước ngoài hơn vì cầần phải n phải có các dự án hấp dẫn và môi trường đầu có các dự án hấp dẫn và môi trường đầu tư thuận lợi.tư thuận lợi.

Page 11: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

3.3.1. Dự án B.O.T:B.O.T: Dự án xây dựng-kinh doanh-chuyển

giao. Là khái niệm chung để chỉ những hợp đồng được ký giữa chủ đầu tư (nhà thầu) và cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xây dựng một công trình và đưa vào khai thác trong một thời gian nhất định đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận thỏa đáng. Sau đó sẽ chuyển giao công trình cho nhà nước mà không đòi hỏi bất kỳ một khoản bồi hoàn nào.

3.3. Phân loại theo phương thức kinh doanh:

Page 12: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Nhà nước không cần bỏ vốn đầu tư nhưng vẫn thực hiện được những công trình kinh tế cần thiết.- Đảm bảo chủ quyền quốc gia đối với công trình đầu tư mới.- Học hỏi được công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý.

* * Ưu điểm:

Page 13: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Căn cứ vào trách nhiệm và quyền lợi của các bên tham gia mà người ta chia ra:

+ Hợp đồng B.T. + Hợp đồng B.O.O.+ Hợp đồng B.O.S.+ Hợp đồng B.L.T.+ Hợp đồng B.T.O.+ Hợp đồng L.D.O.

Page 14: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Là loại hình doanh nghiệp chuyên kinh Là loại hình doanh nghiệp chuyên kinh doanh cho thuê mướn mặt bằng và cung doanh cho thuê mướn mặt bằng và cung cấp các dịch vụ hạ tầng. Các doanh cấp các dịch vụ hạ tầng. Các doanh nghiệp thuê mướn nhà xưởng trong các nghiệp thuê mướn nhà xưởng trong các Khu chế xuất (hay các Khu công nghiệp), Khu chế xuất (hay các Khu công nghiệp), ngoài mức chi phí thấp, còn được hưởng ngoài mức chi phí thấp, còn được hưởng các ưu đãi khác về thuế và lệ phí.các ưu đãi khác về thuế và lệ phí.Lịch sử hình thành khu chế xuất gắn liền Lịch sử hình thành khu chế xuất gắn liền với lịch sử dịch chuyển các luồng đầu tư với lịch sử dịch chuyển các luồng đầu tư nước ngoài trên thế giới.nước ngoài trên thế giới.

3.3.2. Khu chế xuất, Khu công nghiệp:3.3.2. Khu chế xuất, Khu công nghiệp:

Page 15: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- - Dự án loại trừ nhau: A và B là 2 dự án loại trừ:Dự án loại trừ nhau: A và B là 2 dự án loại trừ:

Chọn A Chọn A loại B loại B

Loại A Loại A chọn B chọn B

- Dự án độc lập: là các dự án không có quan - Dự án độc lập: là các dự án không có quan hệ gì với nhau.hệ gì với nhau.

- - Dự án phụ thuộc: A và B là dự án phụ thuộc Dự án phụ thuộc: A và B là dự án phụ thuộc thìthì

Chọn A Chọn A chọn B chọn B

Loại A Loại A loại B loại B

3.4. Phân loại theo mối quan hệ:3.4. Phân loại theo mối quan hệ:

Page 16: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

* * Theo thống kê từ các Khu công Theo thống kê từ các Khu công nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh, sau đợt nghỉ nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh, sau đợt nghỉ Tết Đinh Hợi (2007) vừa qua có 20% công Tết Đinh Hợi (2007) vừa qua có 20% công nhân bỏ việc. Nhiều chuyên gia quản lý đã nhân bỏ việc. Nhiều chuyên gia quản lý đã phân tích tình hình và đưa ra các nguyên phân tích tình hình và đưa ra các nguyên nhân về: lương bổng, chế độ đãi ngộ, ... nhân về: lương bổng, chế độ đãi ngộ, ... Theo các anh (chị) nguyên nhân và giải Theo các anh (chị) nguyên nhân và giải pháppháp để để khắc phục hiện tượng này là gì? khắc phục hiện tượng này là gì?

Tình huống thảo luận:

Page 17: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

* Từ vị trí dẩn đầu, hiện nay Hải phòng * Từ vị trí dẩn đầu, hiện nay Hải phòng

xếp sau rất nhiều tỉnh thànhxếp sau rất nhiều tỉnh thành kháckhác về về

thu hút đầu tư nước ngoài. Theo các thu hút đầu tư nước ngoài. Theo các

anh, chị đâu là nguyên nhân và giải anh, chị đâu là nguyên nhân và giải

pháp nào có thể áp dụng để cải thiện pháp nào có thể áp dụng để cải thiện

tình hình trên.tình hình trên.

Page 18: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

CHƯƠNG 2:CÁC BƯỚC THIẾT LẬP DỰ ÁN

3 thời kỳ

1. THỜI KÌ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ: 1. THỜI KÌ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ: Chia ra 4 giai Chia ra 4 giai đoạnđoạn

1.1. Giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư: 1.1. Giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư: Có 3 bướcCó 3 bước

((11)). . Tìm kiếm cơ hội đầu tưTìm kiếm cơ hội đầu tư: : Cơ hội đầu tư có thể do:Cơ hội đầu tư có thể do:

- Thương mại hóa các kết quả nghiên cứu.- Thương mại hóa các kết quả nghiên cứu.- Phát triển một sản phẩm mới hay cải - Phát triển một sản phẩm mới hay cải

thiện, thiện, nâng chất các sản phẩmnâng chất các sản phẩm,, dịch vụ cũ. dịch vụ cũ.- Xâm nhập một thị trường mới.- Xâm nhập một thị trường mới.- Mở rộng, phát triển các thị trường có sẵn.- Mở rộng, phát triển các thị trường có sẵn.

Page 19: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

((22)). Nghiên cứu sơ bộ thị trường:. Nghiên cứu sơ bộ thị trường:Tìm hiểu tình hình cung, cầu trên thị trường của Tìm hiểu tình hình cung, cầu trên thị trường của loại sản phẩm, dịch vụ mà ta định đầu tư.loại sản phẩm, dịch vụ mà ta định đầu tư. Các đối Các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm tàng. Triển vọng thủ cạnh tranh hiện có và tiềm tàng. Triển vọng của thị trường trong tương lai. …của thị trường trong tương lai. …

((33)). Định vị dự án:. Định vị dự án:- Quyết tâm đầu tư.- Quyết tâm đầu tư.- Nhận diện các vấn đề cản trở và sơ bộ phác thảo - Nhận diện các vấn đề cản trở và sơ bộ phác thảo các giải pháp giải quyết.các giải pháp giải quyết.- Xác định các thông số chủ yếu của dự án: quy - Xác định các thông số chủ yếu của dự án: quy mô đầu tư, công suất dự án, giá cả và chất lượng mô đầu tư, công suất dự án, giá cả và chất lượng sản phẩm của dự án, địa điểm xây dựng dự án, ...sản phẩm của dự án, địa điểm xây dựng dự án, ...- Tìm hiểu các yếu tố rủi ro.- Tìm hiểu các yếu tố rủi ro.

Page 20: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

* * Đặc điểm:Đặc điểm:

- Áp dụng cho các dự án có quy mô lớn.- Áp dụng cho các dự án có quy mô lớn.

- Sử dụng thông tin thứ cấp.- Sử dụng thông tin thứ cấp.

- Nghiên cứu tổng quát dự án.- Nghiên cứu tổng quát dự án.

* * Lý doLý do phải tiến hành giai đoạn nghiên cứu phải tiến hành giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi trước là để tiền khả thi trước là để tránh lãng phítránh lãng phí chi chi phí nghiên cứu và khảo sát trong trường hợp phí nghiên cứu và khảo sát trong trường hợp không thực hiện dự án.không thực hiện dự án. CCác khoản mục trong ác khoản mục trong nội dung nghiên cứu tiền khả thi giống với nội dung nghiên cứu tiền khả thi giống với giai đoạn nghiên cứu khả thi.giai đoạn nghiên cứu khả thi.

1.2. Giai đoạn nghiên cứu tiền khả th1.2. Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thii

Page 21: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

* * Đặc điểm: Đặc điểm:

- Áp dụng cho tất cả các dự án.- Áp dụng cho tất cả các dự án.

- Sử dụng thông tin sơ cấp.- Sử dụng thông tin sơ cấp.

- Nghiên cứu chi tiết dự án.- Nghiên cứu chi tiết dự án.

1.1.33. Giai đoạn nghiên cứu khả thi. Giai đoạn nghiên cứu khả thi

Page 22: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Gồm 6 bướcGồm 6 bước((11)). Nghiên cứu thực tế thị trường nhằm xác định . Nghiên cứu thực tế thị trường nhằm xác định thị thị phầnphần và và chương trình sản xuất kinh doanhchương trình sản xuất kinh doanh của dự của dự án.án.((22)). Nghiên cứu . Nghiên cứu ccông nghệ và các giải pháp kỹ thuật ông nghệ và các giải pháp kỹ thuật của dự án, qua đó xác định các của dự án, qua đó xác định các thiết bị và qui trình thiết bị và qui trình sản xuấtsản xuất của dự án. của dự án.((33)). Xác định . Xác định yyêu cầu về nhân sự và cơ cấu tổ chức bộ êu cầu về nhân sự và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý dự án.máy quản lý dự án.((44)). Xác định vốn đầu tư và nguồn tài trợ.. Xác định vốn đầu tư và nguồn tài trợ.((55)). Tính doanh thu, chi phí, xác định lãi, lỗ của dự án.. Tính doanh thu, chi phí, xác định lãi, lỗ của dự án.((66)). Đánh giá hiệu quả dự án. Đánh giá hiệu quả dự án..Kết luận của giai đoạn được tập hợp trong Kết luận của giai đoạn được tập hợp trong báo cáo báo cáo khả thikhả thi của dự án. của dự án.

* * Nội dung:Nội dung:

Page 23: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

TTiến hành bởiiến hành bởi::

- Các cơ quan cấp trên (- Các cơ quan cấp trên (dự án côngdự án công).).- Cơ quan quản lý (- Cơ quan quản lý (Sở Kế hoạch & Đầu tư , Sở Kế hoạch & Đầu tư , Sở giao dịch chứng khoán...Sở giao dịch chứng khoán...).).- Tổ chức tín dụng (- Tổ chức tín dụng (ngân hàng, các định ngân hàng, các định chế tài chính, Bộ Tài chính ...chế tài chính, Bộ Tài chính ...).).- Các đối tác (- Các đối tác (các bên liên doanh, các công các bên liên doanh, các công ty tư vấn & kiểm toán, ...ty tư vấn & kiểm toán, ...).).

1.4. Giai đoạn thẩm định dự án:

Page 24: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Lý do:Lý do:-- Có khác biệt về quyền lợi của các bên tham Có khác biệt về quyền lợi của các bên tham gia dự án.gia dự án.- Thực hiện sự điều tiết của nhà nước.- Thực hiện sự điều tiết của nhà nước.- Giúp phát hiện các yếu tố rủi ro.- Giúp phát hiện các yếu tố rủi ro.

Nội dung:Nội dung: (Theo Điều lệ về quản lý đầu tư & (Theo Điều lệ về quản lý đầu tư & Xây dựng cơ bản)Xây dựng cơ bản)- Thẩm định mục tiêu đầu tư;- Thẩm định mục tiêu đầu tư;- Thẩm định sản phẩm thị trường;- Thẩm định sản phẩm thị trường;- Thẩm định công nghệ, môi trường;- Thẩm định công nghệ, môi trường;- Thẩm định tổ chức nhân sự & tiền lương;- Thẩm định tổ chức nhân sự & tiền lương;- Thẩm định hiệu quả tài chính;- Thẩm định hiệu quả tài chính;- Thẩm định hiệu quả kinh tế-xã hội.- Thẩm định hiệu quả kinh tế-xã hội.

Page 25: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

2. THỜI KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN::

2.1. Giai đoạn tiền dự án:2.1. Giai đoạn tiền dự án: Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án gồm các bước:Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án gồm các bước:

- Chuẩn bị tất cả hồ sơ của dự án:- Chuẩn bị tất cả hồ sơ của dự án:+ Hồ sơ kỹ thuật.+ Hồ sơ kỹ thuật.+ Hồ sơ tài chính.+ Hồ sơ tài chính.+ Hồ sơ khảo sát và thiết kế sơ bộ.+ Hồ sơ khảo sát và thiết kế sơ bộ.+ Chương trình thực hiện dự án (thời gian + Chương trình thực hiện dự án (thời gian

biểu cho các công việc).biểu cho các công việc).-- Phân công cho các đơn vị thực hiện hay thông Phân công cho các đơn vị thực hiện hay thông

báo mời thầu.báo mời thầu.

2.2. Giai đoạn xây dựng dự án2.2. Giai đoạn xây dựng dự án quản lý dự quản lý dự ánán

Page 26: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

2.3. Giai đoạn khai thác :2.3. Giai đoạn khai thác : Thời gian khai thácThời gian khai thác dự án được gọi là dự án được gọi là

Tuổi thọ kTuổi thọ kinh tếinh tế ( (hay hay vòng đời) của dự án có vòng đời) của dự án có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả dự án. Tuổi ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả dự án. Tuổi thọ kinh tế của dự án tùy thuộc vào 2 yếu tố:thọ kinh tế của dự án tùy thuộc vào 2 yếu tố:

((11)). . Tuổi thọ của thiết bị chínhTuổi thọ của thiết bị chính: : đây là đây là ccác ngành có vốn đầu tư lớn và công nghệ ác ngành có vốn đầu tư lớn và công nghệ chậm thay đổi như: sắt thép, xi măng, mía chậm thay đổi như: sắt thép, xi măng, mía đường, cơ sở hạ tầng, ... thời gian khai thác đường, cơ sở hạ tầng, ... thời gian khai thác thường lớn hơn 10 năm, trung bình: 15-30 năm.thường lớn hơn 10 năm, trung bình: 15-30 năm.

((22)). . Yếu tố thị trườngYếu tố thị trường:: gồm c gồm các ngành có ác ngành có vốn ít và công nghệ dễ thay đổi như: may mặc, vốn ít và công nghệ dễ thay đổi như: may mặc, hàng tiêu dùng, công nghệ điện tử, ... Thời gian hàng tiêu dùng, công nghệ điện tử, ... Thời gian khai thác thường nhỏ hơn 10 nămkhai thác thường nhỏ hơn 10 năm,, phổ biến là phổ biến là trong khoảng 3-7 năm.trong khoảng 3-7 năm.

Page 27: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

3. Thời kỳ kết thúc dự án: 3. Thời kỳ kết thúc dự án: Có 2 bướcCó 2 bước::

- Thanh lý dự án- Thanh lý dự án

- Kiểm điểm rút kinh nghiệm- Kiểm điểm rút kinh nghiệm

Page 28: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Ngành kinh doanh nào đem đến Ngành kinh doanh nào đem đến nhiều cơ hội sinh lời nhất trong nhiều cơ hội sinh lời nhất trong giai đoạn hiện nay? Hãy chọn giai đoạn hiện nay? Hãy chọn một cơ hội và phác một cơ hội và phác tthảo ý định hảo ý định đầu tư.đầu tư.

Tình huống thảo luậnTình huống thảo luận::

Page 29: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

CHƯƠNG 3 :

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN.

Từ kết quả nghiên cứu thị trường,

phân tích chọn lựa công nghệ, xác định

bộ máy quản lý và cơ cấu nhân sự, …, ta

tính được các thông số tài chính của dự

án:

Page 30: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

1.1.Các thông số tài chính của dự án:Các thông số tài chính của dự án:1.1/. Vốn đầu tư 1.1/. Vốn đầu tư ::gồm vốn cố định và vốn lưu động bỏ ra gồm vốn cố định và vốn lưu động bỏ ra

vào đầu năm 1.vào đầu năm 1.a/- a/- Vốn cố định (Vcđ):Vốn cố định (Vcđ): vốn ứng trước vốn ứng trước về các tư liệu sản xuất chủ yếu của về các tư liệu sản xuất chủ yếu của doanh nghiệp như: nhà đất, máy móc doanh nghiệp như: nhà đất, máy móc thiết bị, … .thiết bị, … .b/- b/- Vốn lưu động (Vlđ):Vốn lưu động (Vlđ): vốn chi ra vốn chi ra cho các hoạt động thường xuyên khi dự cho các hoạt động thường xuyên khi dự án đi vào hoạt động.án đi vào hoạt động.

Page 31: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Vlđ = CB + AI + AR Vlđ = CB + AI + AR -- AP AP

* * CB: Ngân quỹ (cần phải bỏ ra vào đầu CB: Ngân quỹ (cần phải bỏ ra vào đầu năm).năm).

* * AI : Tồn kho (cần phải bỏ ra vào đầu AI : Tồn kho (cần phải bỏ ra vào đầu năm).năm).

* * AR: Phải AR: Phải thu thu (bỏ ra cuối năm, đi theo (bỏ ra cuối năm, đi theo doanh thu). doanh thu).

* * AP: Phải trả (bỏ ra cuối năm, đi theo chi AP: Phải trả (bỏ ra cuối năm, đi theo chi phí).phí).

Page 32: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Nhu cầu vốn lưu độngNhu cầu vốn lưu động mỗi năm đều thay đổi mỗi năm đều thay đổi theo mức độ tăng hay giảm của số lượng bán, theo mức độ tăng hay giảm của số lượng bán, chính sách bán hàng trả chậm, hàng tồn kho, chính sách bán hàng trả chậm, hàng tồn kho, … Phần vốn tăng (hay giảm đi) này được gọi … Phần vốn tăng (hay giảm đi) này được gọi là chênh lệch vốn lưu động (là chênh lệch vốn lưu động (ΔVlđΔVlđ).).

ΔVlđ = ΔCB + ΔAI +ΔARΔVlđ = ΔCB + ΔAI +ΔAR- - ΔAPΔAP

Δ= Số dư cuối kỳ - Số dư đầu kỳ Δ= Số dư cuối kỳ - Số dư đầu kỳ

CChênh lệch vốn lưu động hênh lệch vốn lưu động ((ΔVlđΔVlđ)) vào đầu năm vào đầu năm 1 (thời điểm t= 0) chính là Vlđ bỏ ra khi bắt 1 (thời điểm t= 0) chính là Vlđ bỏ ra khi bắt đầu thực hiện dự án.đầu thực hiện dự án.

Page 33: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

c/- Nguồn vốn:c/- Nguồn vốn:(1) (1) Vốn chủ sở hữu (Equity).Vốn chủ sở hữu (Equity).

* Ưu điểm:* Ưu điểm:Giữ được quyền tự chủ về tài chínhGiữ được quyền tự chủ về tài chínhTránh rủi ro khi hiệu quả kinh doanh Tránh rủi ro khi hiệu quả kinh doanh

đạt thấp.đạt thấp.* Nhược điểm:* Nhược điểm:Bị giới hạn do năng lực tài chính của Bị giới hạn do năng lực tài chính của

chủ đầu tư.chủ đầu tư.Không lợi dụng được tác dụng tích cực Không lợi dụng được tác dụng tích cực

của đòn cân nợ.của đòn cân nợ.

Page 34: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

(2)Vốn vay (Debt).(2)Vốn vay (Debt).* Ưu điểm:* Ưu điểm:Không bị giới hạn về số lượng.Không bị giới hạn về số lượng.Lợi dụng được tác dụng tích cực của Lợi dụng được tác dụng tích cực của

đòn cân nợ.đòn cân nợ.Tiết kiệm thuế Thu nhập doanh Tiết kiệm thuế Thu nhập doanh

nghiệp.nghiệp.* Nhược điểm:* Nhược điểm:Mất quyền tự chủ về tài chínhMất quyền tự chủ về tài chínhRủi ro khi hiệu quả kinh doanh đạt Rủi ro khi hiệu quả kinh doanh đạt

thấp.thấp.

Page 35: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

(3)Tín dụng thuê mua(3)Tín dụng thuê mua (Thuê tài chính- (Thuê tài chính-Leasing).Leasing).

* * Ưu điểmƯu điểm::Chủ đầu tư không cần bỏ vốn vẫn có được tài sản cố Chủ đầu tư không cần bỏ vốn vẫn có được tài sản cố định như mong muốn.định như mong muốn.

Không sợ tài sản bị lạc hậu về công nghệ hoặc bị Không sợ tài sản bị lạc hậu về công nghệ hoặc bị lầm về giá.lầm về giá.

Có thể mua lại tài sản với giá rẻ sau thời gian thuê.Có thể mua lại tài sản với giá rẻ sau thời gian thuê.

* Nhược điểm:* Nhược điểm:Giá thuê thường rất cao, đặc biệt là trong thời gian Giá thuê thường rất cao, đặc biệt là trong thời gian đầu.đầu.

Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê.Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê.

Page 36: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

DT = p*SL*%CSTKDT = p*SL*%CSTK

Thực thu = DT – Thực thu = DT – ΔARΔAR..

* Phương pháp tính doanh thu: * Phương pháp tính doanh thu: tính theo tỉ lệ thị phần dự kiến tính theo tỉ lệ thị phần dự kiến (từ đó suy ra sản lượng tiêu thụ) (từ đó suy ra sản lượng tiêu thụ) và giá cả (so sánh với các đối thủ và giá cả (so sánh với các đối thủ cạnh tranh).cạnh tranh).

1.2/. Doanh thu1.2/. Doanh thu::

Page 37: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Gồm Chi phí đầu tư (Gồm Chi phí đầu tư (IIoo) và Chi phí hoạt động ) và Chi phí hoạt động ((CPhđCPhđ) của dự án.) của dự án.* Chi phí đầu tư gồm:* Chi phí đầu tư gồm:

Chi mua sắm tài sản cố định (Chi mua sắm tài sản cố định (VcđVcđ).).+ + ΔCBΔCB+ + ΔΔAIAI

* Chi phí hoạt động (* Chi phí hoạt động (CPhđCPhđ) của dự án gồm:) của dự án gồm:Chi phí nguyên vật liệu;Chi phí nguyên vật liệu;Chi phí trả thuê bên ngoài;Chi phí trả thuê bên ngoài;- - ΔAPΔAPLương công nhân trực tiếp sản xuất;Lương công nhân trực tiếp sản xuất;Chi phí quản lý;Chi phí quản lý;Thuế Thu nhập doanh nghiệp.Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

1.3/. Chi phí1.3/. Chi phí::

Page 38: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Tính theo khoản mục.- Tính theo khoản mục.

- Tính theo doanh nghiệp cùng - Tính theo doanh nghiệp cùng ngành có cùng quy mô và cùng đặc ngành có cùng quy mô và cùng đặc điểm thiết bị.điểm thiết bị.

- Chỉ tính phần sản xuất theo bình - Chỉ tính phần sản xuất theo bình quân toàn ngành, còn lại Chi phí quân toàn ngành, còn lại Chi phí đầu tư, Chi phí quản lý tính theo đầu tư, Chi phí quản lý tính theo đặc điểm riêng của từng dự án. đặc điểm riêng của từng dự án.

* * Phương pháp tính chi phí:Phương pháp tính chi phí:

Page 39: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

2.1/. Kế hoạch khấu hao:2.1/. Kế hoạch khấu hao:

K/H = NG/T K/H = NG/T hay hay

K/H = (NG – GTCL)/T. K/H = (NG – GTCL)/T. Giá trị còn Giá trị còn lại (GTCL) của tài sản cố định trong dự lại (GTCL) của tài sản cố định trong dự án được giả định bằng GTCL trên sổ án được giả định bằng GTCL trên sổ sách kế toán.sách kế toán.

2. Xử lý các số liệu tài chính của dự 2. Xử lý các số liệu tài chính của dự án:án:

Page 40: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

2 p/p2 p/p

* P/p trả nợ theo niên khoản không đổi:* P/p trả nợ theo niên khoản không đổi:

A = p*r/(1-(1+r)A = p*r/(1-(1+r)-n-n))

* P/p trả nợ gốc đều:* P/p trả nợ gốc đều:

Nợ gốc = p/nNợ gốc = p/n

TdTd: Một khoản vay là 60 triệu đồng với : Một khoản vay là 60 triệu đồng với lãi suất vay là 12%/năm, thời gian trả nợ lãi suất vay là 12%/năm, thời gian trả nợ là 3 năm. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ.là 3 năm. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ.

2.2/. Kế hoạch trả nợ2.2/. Kế hoạch trả nợ::

Page 41: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

* Các hàm trong Excel dùng tính kế hoạch * Các hàm trong Excel dùng tính kế hoạch trả nợtrả nợ

Hàm Hàm IPMTIPMT (tính lãi) và hàm (tính lãi) và hàm PPMTPPMT (trả nợ (trả nợ gốc)gốc): có 5 đối số: có 5 đối số

Rate: lãi suất;Rate: lãi suất; Per (Period): giai đoạn mà ta muốn Per (Period): giai đoạn mà ta muốn

tính;tính; Nper (number of period): thời gian trả nợ;Nper (number of period): thời gian trả nợ; PV (Present value): Giá trị hiện tại của niên PV (Present value): Giá trị hiện tại của niên

khoản không đổi;khoản không đổi; FV (Futur value): Giá trị tương lai của niên FV (Futur value): Giá trị tương lai của niên

khoản không đổi (mặc định = 0).khoản không đổi (mặc định = 0).

Page 42: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

EBIT = DT – CP hđ – K/HEBIT = DT – CP hđ – K/H

= DT – (BP + CPQL) – K/H.= DT – (BP + CPQL) – K/H.

= DT –((NVL + CP thuê ngoài + = DT –((NVL + CP thuê ngoài + Lương cn) + CPQL) – K/H. Lương cn) + CPQL) – K/H.

EBT = EBIT - Lãi vayEBT = EBIT - Lãi vay

LR = EBT – thuế TNDN.LR = EBT – thuế TNDN.

2.3/. Kế hoạch lãi lỗ2.3/. Kế hoạch lãi lỗ::

Page 43: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Kế hoạch vốn lưu động giúp tính Kế hoạch vốn lưu động giúp tính toán phần vốn bỏ ra vào đầu toán phần vốn bỏ ra vào đầu thời điểm thực hiện dự án (t=0, thời điểm thực hiện dự án (t=0, nó bao gồm phần tiền mặt dự nó bao gồm phần tiền mặt dự trữ tại quỹ, phần chi mua hàng trữ tại quỹ, phần chi mua hàng tồn kho để chuẩn bị sản xuất); tồn kho để chuẩn bị sản xuất); và các phần bổ sung trong các và các phần bổ sung trong các năm của thời gian thực hiện dự năm của thời gian thực hiện dự án (t =1 → n).án (t =1 → n).

2.4/. Kế hoạch vốn lưu động2.4/. Kế hoạch vốn lưu động::

Page 44: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

TdTd: Dự án đầu tư lắp ráp hàng điện máy xuất khẩu có Vốn cố định : Dự án đầu tư lắp ráp hàng điện máy xuất khẩu có Vốn cố định là: 160 tỷ đồng. Thời gian khai thác của dự án là 4 năm. Thời là: 160 tỷ đồng. Thời gian khai thác của dự án là 4 năm. Thời gian khấu hao TSCĐ cũng là 4 năm. Mức huy động công suất gian khấu hao TSCĐ cũng là 4 năm. Mức huy động công suất hàng năm của dự án như sau:hàng năm của dự án như sau:Năm 1: dự án dự trù khai thác 50% CSTK;Năm 1: dự án dự trù khai thác 50% CSTK;Năm Năm 22: : --- nt --- 8 --- nt --- 80% CSTK;0% CSTK;Năm Năm 33: : --- nt --- 10 --- nt --- 100% CSTK;0% CSTK;Năm Năm 44: : --- nt --- 8 --- nt --- 80% CSTK0% CSTK..

CCông suất thiết kế của dự ánông suất thiết kế của dự án là : 100.000 sp/ là : 100.000 sp/nămnăm.. Giá bán 1 đơn vị sản phGiá bán 1 đơn vị sản phẩẩm là : 2,4 trim là : 2,4 triệuệu đ đồồng.ng. Chi phí hoạt đChi phí hoạt độộng của 1 sản phng của 1 sản phẩẩm là : 1 trim là : 1 triệuệu đ đồồng.ng.Bắt đầu thực hiện dự ánBắt đầu thực hiện dự án, chủ đầu tư dự trù dành một phần tiền , chủ đầu tư dự trù dành một phần tiền

mặt tại nmặt tại ngân quỹ là 2 tỷ đồng để chi dùng.gân quỹ là 2 tỷ đồng để chi dùng. Dự trữ hàng tồn khoDự trữ hàng tồn kho b bằngằng khoảng 10% CPhđ. khoảng 10% CPhđ. Các khoản phải thu = 1/12 Dthu.Các khoản phải thu = 1/12 Dthu. Các khoản phải trả = 6% CPhđ.Các khoản phải trả = 6% CPhđ. Thuế Thu nhập doanh nghiệp có thuế suất: Thuế Thu nhập doanh nghiệp có thuế suất: TT = 20%. = 20%.

Để đầu tư cho dự án, chủ đầu tư dự trù vay 60 tỷ đồng với lãi Để đầu tư cho dự án, chủ đầu tư dự trù vay 60 tỷ đồng với lãi suất 12%/năm. Nợ vay sẽ được trả theo p/p niên khoản không suất 12%/năm. Nợ vay sẽ được trả theo p/p niên khoản không đổi trong thời gian là 3 năm.đổi trong thời gian là 3 năm.

Yêu cầuYêu cầu: lập Bảng tính ngân lưu ròng của dự án.: lập Bảng tính ngân lưu ròng của dự án.

Page 45: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Bảng tính kế hoạch vốn lưu động

1 t 0 1 2 3 4 5 2 CB 2 - - - - 3 AI 5 8 10 8 - 4 AR - 10 16 20 16 5 AP - 3 4,8 6 4,8 6 Vlđ 7 15 21,2 22 11,2 7 CB 2 -2 - - - 8 AI 5 3 2 -2 -8 9 AR 10 6 4 -4 -16

10 AP 3 1,8 1,2 -1,2 -4,8 11 Vlđ 7 8 6,2 0,8 -10,8 -11,2

Page 46: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

3. Kế hoạch ngân lưu:

3.1/.Khái niệm:3.1/.Khái niệm: Đánh giá hiệu quả dự án là so sánh Đánh giá hiệu quả dự án là so sánh

kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. kết quả đạt được với chi phí bỏ ra.

Dự án có hiệu quả khi: KQ > CP, Dự án có hiệu quả khi: KQ > CP, hayhay

Tổng cộng (Thu – chi ) của tất cả các Tổng cộng (Thu – chi ) của tất cả các năm trong chu kỳ khai thác dự án > 0.năm trong chu kỳ khai thác dự án > 0.

Để đơn giản người ta sẽ tính (Thu – Để đơn giản người ta sẽ tính (Thu – Chi) từng năm rồi tổng hợp lại.Chi) từng năm rồi tổng hợp lại.

Page 47: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Đặt NCFĐặt NCFtt là Ngân lưu của năm thứ t. Ta có: là Ngân lưu của năm thứ t. Ta có:

NCFNCFt t = (Thu năm t) - (Chi năm t). = (Thu năm t) - (Chi năm t). Năm đầu (t = 0) thường dự án chỉ có chi Năm đầu (t = 0) thường dự án chỉ có chi

phí bỏ ra: phí bỏ ra: NCF NCFoo= - I= - Io o (NCF(NCFoo <0). <0).

(I(Ioo: Chi phí đầu tư ban đầu). : Chi phí đầu tư ban đầu). Các năm khác (t = 1 Các năm khác (t = 1 n): n):

Thu bao gồm thu nhập do khai thác dự án.Thu bao gồm thu nhập do khai thác dự án.Chi bao gồm chi phí hoạt động và chi khác.Chi bao gồm chi phí hoạt động và chi khác.

Khi chấm dứt dự án (t = n+1) phải kể Khi chấm dứt dự án (t = n+1) phải kể thêm Thu do thanh lý TSCĐ, do thu hồi thêm Thu do thanh lý TSCĐ, do thu hồi vốn lưu động, …vốn lưu động, …

Page 48: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Chủ sở hữu (EPV) Tổng đầu tư (TIP) Nghiên cứu tổng quát 1 - Hiệu quả vốn riêng - Hiệu quả tổng vốn - Hiệu quả tổng vốn 2 - Tính thuế - Tính thuế - Không tính thuế 3 - Tính vay - Không tính vay - Không tính vay 4 - TNT = LR + K/H - TNT = LR + KH + lãi vay - TNT = DT – CPhđ 5 r rE

MARR r = WACC r = rD

3.2/. Các quan điểm thẩm định:

Page 49: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

có 2 p/pcó 2 p/p* * P/p gián tiếpP/p gián tiếp:: Xây dựng ngân lưu dựa trên kế hoạch lãi, lỗ.Xây dựng ngân lưu dựa trên kế hoạch lãi, lỗ.+ TNT = LR + K/H+ TNT = LR + K/H - Vcđ- Vcđ - - ΔVlđΔVlđ+ Vay + Vay và và (-) ph(-) phần trả nợ gốc ần trả nợ gốc + GTCL của + GTCL của TSCĐTSCĐ____________________________________________________________________

NCFNCFtt (EPV) (EPV) ____________________________________________________________________ - - Vay và Vay và (+) (+) phần trả hàng năm phần trả hàng năm ____________________________________________________________________

NCFNCFtt (TIP) (TIP)

3.3.33/. P/p xây dựng ngân lưu:/. P/p xây dựng ngân lưu:

Page 50: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng ngân lưu dựa trên Xây dựng ngân lưu dựa trên các khoản thực thu, thực chi của các khoản thực thu, thực chi của dự ándự án::

Ngân lưu vàoNgân lưu vào ==

Doanh thuDoanh thu

- - ΔARΔAR

GTCL của TSCĐGTCL của TSCĐ

Thu khácThu khác

* P/p trực tiếp:* P/p trực tiếp:

Page 51: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Ngân lưu Ngân lưu rara = =Vốn cố địnhVốn cố định+ + ΔCB ΔCB + ΔAI+ ΔAIChi phí hoạt đChi phí hoạt độộngng- - ΔAPΔAPThuThuếế thu nh thu nhậập doanh nghip doanh nghiệệppChi khácChi khác __________________________________ __________________________________

NCFNCFtt (TIP) = (TIP) = NNLL vào vào - - NNLL rara

____________________________________________________________________

+ + Vay và Vay và (-) (-) phần trả hàng năm phần trả hàng năm

____________________________________________________________________

NCFt (EPV)NCFt (EPV)

Page 52: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

CHƯƠNG CHƯƠNG 44::

PHÂN TÍCH RỦI ROPHÂN TÍCH RỦI RO

1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ RỦI RO:1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ RỦI RO:1.1. Định nghĩa:1.1. Định nghĩa:

Rủi ro là khả năng xảy ra của một biến cố mà ta Rủi ro là khả năng xảy ra của một biến cố mà ta hoàn toàn không chắc chắn (xác xuất xảy ra < 1).hoàn toàn không chắc chắn (xác xuất xảy ra < 1).

Hay nói cách khác, rủi ro là khả năng có sai Hay nói cách khác, rủi ro là khả năng có sai lệch giữa sự kiện thực tếlệch giữa sự kiện thực tế với với những điều đã được dự những điều đã được dự kiến từ trước, mà sai lệch này lớn đến mức khó có thể kiến từ trước, mà sai lệch này lớn đến mức khó có thể chấp nhận được.chấp nhận được.

Như vậy, mỗi rủi ro bao giờ cũng có 2 đặc trưng Như vậy, mỗi rủi ro bao giờ cũng có 2 đặc trưng cơ bản là tần số xuất hiện (cơ bản là tần số xuất hiện (xác xác ssuấtuất) và biên độ ) và biên độ ((thiệt hạithiệt hại có lớn không? Bao nhiêu?). có lớn không? Bao nhiêu?).

Page 53: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

1.2. Phân loại rủi ro:1.2. Phân loại rủi ro:

1.2.1. Theo tính chất khách quan, 1.2.1. Theo tính chất khách quan, ta có:ta có:

** Rủi ro ngẫu nhiênRủi ro ngẫu nhiên (khách quan): (khách quan): những rủi ro những rủi ro xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên, không lường trước xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên, không lường trước được.được.

** Rủi ro cơ hộiRủi ro cơ hội (chủ quan): (chủ quan): những rủi ro gắn với những rủi ro gắn với quá trình ra quyết định của người quản lý, nó bao quá trình ra quyết định của người quản lý, nó bao gồm:gồm:

+ Rủi ro ở giai đoạn trước + Rủi ro ở giai đoạn trước khi khi quyết định: liên quyết định: liên quan đến chất lượng và hiệu quả của hệ thống quan đến chất lượng và hiệu quả của hệ thống thông tin, xử lý thông tin (dự báo), lập mô hình.thông tin, xử lý thông tin (dự báo), lập mô hình.

+ Rủi ro liên quan đến bản thân việc ra quyết + Rủi ro liên quan đến bản thân việc ra quyết định: rủi ro do chọn quyết định không phù hợp.định: rủi ro do chọn quyết định không phù hợp.

Page 54: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

1.2.2. Từ góc độ xí nghiệp:1.2.2. Từ góc độ xí nghiệp:- Rủi ro theo ngành dọc: là rủi ro - Rủi ro theo ngành dọc: là rủi ro

tại các bộ phận chức năng: nghiên cứu-tại các bộ phận chức năng: nghiên cứu-thiết kế, sản xuất, kỹ thuật, ...thiết kế, sản xuất, kỹ thuật, ...

- Rủi ro chung (theo chiều ngang): - Rủi ro chung (theo chiều ngang): là những rủi ro liên quan đến nhiều bộ là những rủi ro liên quan đến nhiều bộ phận chuyên môn trong xí nghiệp như phận chuyên môn trong xí nghiệp như rủi ro về pháp lý, môi trường, tổ rủi ro về pháp lý, môi trường, tổ chức, ... Trong đó rủi ro về môi trường chức, ... Trong đó rủi ro về môi trường là quan trọng hơn cả.là quan trọng hơn cả.

Page 55: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

22.1. Phân tích định tính:.1. Phân tích định tính:22.1.1. Phân tích môi trường kinh tế:.1.1. Phân tích môi trường kinh tế:a) Mô a) Mô trườngtrường vĩ mô: vĩ mô:- Môi trường kinh tế.- Môi trường kinh tế.- Môi trường chính trị - pháp luật.- Môi trường chính trị - pháp luật.- Môi trường văn hóa - xã hội.- Môi trường văn hóa - xã hội.- Môi trường tự nhiên.- Môi trường tự nhiên.- Môi trường công nghệ.- Môi trường công nghệ.

22. PHÂN TÍCH RỦI RO:. PHÂN TÍCH RỦI RO:

Page 56: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

b) Môi trường vi mô:b) Môi trường vi mô:

- Đối thủ cạnh tranh.- Đối thủ cạnh tranh.

- Khách hàng.- Khách hàng.

- Người cung cấp.- Người cung cấp.

- Nhà tài trợ.- Nhà tài trợ.

- Sản phẩm thay thế.- Sản phẩm thay thế.

Page 57: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

22.1.2. Phân tích các yếu tố bên .1.2. Phân tích các yếu tố bên trong:trong:

a) Các yếu tố sản xuất:a) Các yếu tố sản xuất:

- Công nghệ;- Công nghệ;

- Thiết bị;- Thiết bị;

- Nhân sự;- Nhân sự;

- Quy trình sản xuất, bí quyết - Quy trình sản xuất, bí quyết công công nghệ;nghệ;

- Nguyên vật liệu.- Nguyên vật liệu.

- ...- ...

Page 58: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

b) Hoạt động Marketing - mix b) Hoạt động Marketing - mix (4P):(4P):

- Sản phẩm (Product),- Sản phẩm (Product),

- Giá (Price),- Giá (Price),

- Chiêu thị (Promotion),- Chiêu thị (Promotion),

- Phân phối (Place).- Phân phối (Place).

Page 59: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

c) Các yếu tố tài chính:c) Các yếu tố tài chính:- Vốn- Vốn

- Nguồn tài trợ- Nguồn tài trợ

- ...- ...

d) Các yếu tố khác:d) Các yếu tố khác:- Quản lý- Quản lý

- Hệ thống thông tin- Hệ thống thông tin

- Văn hóa tổ chức- Văn hóa tổ chức

- ...- ...

Page 60: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

22.2. Phân tích độ nhạy:.2. Phân tích độ nhạy:- Chọn các yếu tố của dự án nhạy cảm với các - Chọn các yếu tố của dự án nhạy cảm với các

biến đổi của môi trường để đặt thành các biến.biến đổi của môi trường để đặt thành các biến.- Khảo sát sự thay đổi kết quả của dự án khi - Khảo sát sự thay đổi kết quả của dự án khi

các biến thay đổi.các biến thay đổi.- Các biến thường gặp: giá bán, số lượng bán, - Các biến thường gặp: giá bán, số lượng bán,

chi phí nguyên liệu, giá nhiên liệu, lương, tỷ giá ngoại chi phí nguyên liệu, giá nhiên liệu, lương, tỷ giá ngoại tệ, ...tệ, ...

- Kết quả khảo sát: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu - Kết quả khảo sát: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án.quả dự án.

Khi biến số thay đổi mà kết quả không hay ít Khi biến số thay đổi mà kết quả không hay ít thay đổi: dự án ít rủi ro.thay đổi: dự án ít rủi ro.

Khi biến số thay đổi làm thay đổi rõ rệt kết Khi biến số thay đổi làm thay đổi rõ rệt kết quả: phải có giải pháp dự phòng đối với biến nhạy cảm.quả: phải có giải pháp dự phòng đối với biến nhạy cảm.

* * Thực hànhThực hành: : Sử dụng chức năng Table trong Excel để phân Sử dụng chức năng Table trong Excel để phân tích độ nhạytích độ nhạy

Page 61: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

22.3. Phân tích hòa vốn:.3. Phân tích hòa vốn:

-- Chi phí có thể chia ra:Chi phí có thể chia ra:

+ Chi phí biến đổi (biến phí: BP) + Chi phí biến đổi (biến phí: BP) gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí trả cho bên ngoài, lương công nhân.trả cho bên ngoài, lương công nhân.

+ Chi phí cố định (Định phí: ĐP) + Chi phí cố định (Định phí: ĐP) gồm: khấu hao, chi phí quản lý, lãi vay.gồm: khấu hao, chi phí quản lý, lãi vay.

Page 62: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Gọi: - Gọi: a = chi phí biến đổi /SPa = chi phí biến đổi /SPp = giá bán/SPp = giá bán/SPx = sản lượng báx = sản lượng bánn..

Ta có: Ta có: DT DT = px= pxBP BP = ax= axEBT EBT = DT - (BP + ĐP)= DT - (BP + ĐP)

= px - (ax + ĐP)= px - (ax + ĐP)= px - ax - ĐP= px - ax - ĐP

Page 63: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Tại điểm hòa vốn, gọi x0 = sản lượng hòa vốn:

EBT = 0 px0 - ax0 - ĐP = 0

ap

ÑPx

0

Page 64: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Ta cũng có: EBT = DT - BP - ĐP = (DT - BP) - ĐP

= ÑPDT

BPDTDT

DTBP

DTBPDT

1 hằng số (không thay

đổi theo sản lượng, mà chỉ phụ thuộc vào cơ cấu của doanh nghiệp)

Page 65: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Tại điểm hòa vốn, gọi DT0 = Doanh thu hòa vốn:

EBT = 0 010

ÑP

DTBP

DT

DTBP

ÑPDT

10

Page 66: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Công suất hòa vốn (CSHV):

Là mức huy động công suất tại Điểm hòa vốn:

(%)

keáthieátDTDT

(%)keáthieátSL

xCSHV 00

EBT = (SL thực tế - xEBT = (SL thực tế - xoo)(p - a))(p - a)

Page 67: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

33.1. Các hoạt động:.1. Các hoạt động:

- - XửXử lý rủi ro là dự kiến trước, với chi phí nhỏ lý rủi ro là dự kiến trước, với chi phí nhỏ nhất, các nguồn lực cần thiết để đối phó trong nhất, các nguồn lực cần thiết để đối phó trong trường hợp rủi ro có xảy ra.trường hợp rủi ro có xảy ra.

- là kiểm soát các rủi ro bằng cách loại bỏ - là kiểm soát các rủi ro bằng cách loại bỏ chúng (nếu có thể được), giảm nhẹ hoặc chuyển chúng (nếu có thể được), giảm nhẹ hoặc chuyển chúng sang một tác nhân kinh tế khác (TD: chúng sang một tác nhân kinh tế khác (TD: mua mua bảo bảo hiểm).hiểm).

- - llà lường trước những hậu quả do rủi ro gây ra à lường trước những hậu quả do rủi ro gây ra và dự kiến các biện pháp tổ chức nhằm giảm tới và dự kiến các biện pháp tổ chức nhằm giảm tới mức thấp nhất tác hại về người, về tài chính và mức thấp nhất tác hại về người, về tài chính và thương mại đối với thương mại đối với dự ándự án xây dựng xây dựng các phương áncác phương án dự phòng, dự phòng, đa dạng hóa sản phẩm,đa dạng hóa sản phẩm, ... ...

33. . XỬXỬ LÝ RỦI RO: LÝ RỦI RO:

Page 68: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

33.2. Các công đoạn trong .2. Các công đoạn trong xửxử lý rủi ro: lý rủi ro:

Ta có thể phân ra bTa có thể phân ra bốnốn công đoạn lớn: công đoạn lớn:

a) Nhận dạng rủi ro:a) Nhận dạng rủi ro:

Liệt kê các trường hợp có thể xảy ra Liệt kê các trường hợp có thể xảy ra trong tất cả lĩnh vựctrong tất cả lĩnh vực để xác định danh để xác định danh sách tất cả các rủi ro mà dự án phải chịu sách tất cả các rủi ro mà dự án phải chịu ((môi trường, thị trường, công nghệ, tài môi trường, thị trường, công nghệ, tài chính, nhân sự, …chính, nhân sự, …). Các rủi ro sau khi đã ). Các rủi ro sau khi đã nhận dạng được sắp xếp lại và phân nhómnhận dạng được sắp xếp lại và phân nhóm..

Page 69: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

b. Phân tích và xử lý sơ bộ các rủi ro:b. Phân tích và xử lý sơ bộ các rủi ro:

* * Phân tích các rủi ro đã nhận dạng:Phân tích các rủi ro đã nhận dạng:

- Đánh giá mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra;- Đánh giá mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra;

- Tần suất của các rủi ro;- Tần suất của các rủi ro;

- Điều kiện xảy ra rủi ro (nguyên nhân của - Điều kiện xảy ra rủi ro (nguyên nhân của rủi ro);rủi ro);

Loại bỏ các rủi ro ít quan trọng (tần suất Loại bỏ các rủi ro ít quan trọng (tần suất hoặc biên độ thấp). hoặc biên độ thấp).

Loại bỏ các nguyên nhân có thể gây ra Loại bỏ các nguyên nhân có thể gây ra rủi ro.rủi ro.

Page 70: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

* * Xử lý sơ bộ:Xử lý sơ bộ:- Thi hành các biện pháp phòng ngừa - Thi hành các biện pháp phòng ngừa

nhằm hạn chế hoặc tốt hơn hết nếu có thể được nhằm hạn chế hoặc tốt hơn hết nếu có thể được là loại trừ hẳn rủi ro (TD: rủi ro là loại trừ hẳn rủi ro (TD: rủi ro về pháp lý hay về pháp lý hay về quy hoạchvề quy hoạch nguyên nhân là do nguyên nhân là do chưa có quy chưa có quy định rõ ràng, hay có nhưng ta chưa nắm chắc định rõ ràng, hay có nhưng ta chưa nắm chắc biện pháp: biện pháp: tổ chức bộ phận pháp chế để nghiên tổ chức bộ phận pháp chế để nghiên cứu và tìm hiểu về luật; tìm kiếm các thông tin cứu và tìm hiểu về luật; tìm kiếm các thông tin liên quan,liên quan,...)....).

- Tìm hiểu thêm về các dạng rủi ro mà ta - Tìm hiểu thêm về các dạng rủi ro mà ta chưa phòng tránh được hoàn toàn hoặc rủi ro chưa phòng tránh được hoàn toàn hoặc rủi ro có tần suất cao, các rủi ro mới xuất hiện, ...có tần suất cao, các rủi ro mới xuất hiện, ...

Xác định các rủi ro còn lại sau khi Xác định các rủi ro còn lại sau khi đã xử lý và các rủi ro nghiêm trọng đã xử lý và các rủi ro nghiêm trọng cầncần nghiên cứu, phân tích nghiên cứu, phân tích..

Page 71: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

c. Xử lý hành chính các rủi ro:c. Xử lý hành chính các rủi ro: gồm cógồm có- Chuyển rủi ro sang một chủ thể kinh tế khác;- Chuyển rủi ro sang một chủ thể kinh tế khác;- Tìm nguồn tài trợ để trang tr- Tìm nguồn tài trợ để trang trããi các thiệt hại i các thiệt hại

do rủi ro gây ra (Td: tài trợ xuất khẩu, qdo rủi ro gây ra (Td: tài trợ xuất khẩu, quỹuỹ bình ổn bình ổn giá, ...);giá, ...);

- Chuẩn bị phương án thay thế hoặc chuyển - Chuẩn bị phương án thay thế hoặc chuyển sang phương án khác ít rủi ro hơnsang phương án khác ít rủi ro hơn;;

- Đưa người chuyên trách về quản lý rủi ro vào - Đưa người chuyên trách về quản lý rủi ro vào bộ phận lãnh đạo quá trình xây dựng dự án.bộ phận lãnh đạo quá trình xây dựng dự án.

Việc xử lý hành chính các rủi ro liên quan đến Việc xử lý hành chính các rủi ro liên quan đến vấn đề xí nghiệp (hay chủ đầu tư) mong muốn mình vấn đề xí nghiệp (hay chủ đầu tư) mong muốn mình tự chịu các rủi ro (một phần hay toàn bộ) hoặc tự chịu các rủi ro (một phần hay toàn bộ) hoặc chuyển rủi ro cho đối tượng khác [ngân hàng, khách chuyển rủi ro cho đối tượng khác [ngân hàng, khách hàng (không bảo hành sản phẩm), nhà thầu (bán hàng (không bảo hành sản phẩm), nhà thầu (bán hàng cho đại lý, ...), các công ty bảo hiểm, ...].hàng cho đại lý, ...), các công ty bảo hiểm, ...].

Page 72: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

d. Phân tích tình huống:d. Phân tích tình huống:

Xác định các rủi ro quan trọng nhất Xác định các rủi ro quan trọng nhất (tần suất).(tần suất).

Tính toán chi phí khắc phục (biên độ) Tính toán chi phí khắc phục (biên độ) và đánh giá hiệu quả dự án trong từng và đánh giá hiệu quả dự án trong từng trường hợp với rủi ro xảy ra.trường hợp với rủi ro xảy ra.

So sánh các tình huống.So sánh các tình huống. Kết hợp với các dự báoKết hợp với các dự báo về môi về môi

trường tương lai để đưa ra trường tương lai để đưa ra quyết địnhquyết định. .

Page 73: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Thực hànhThực hành::

Phân tích rủi ro các dự án đã Phân tích rủi ro các dự án đã chọnchọn

Page 74: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

1. Nguyên tắc hiện giá và suất chiết khấu 1. Nguyên tắc hiện giá và suất chiết khấu của dự áncủa dự án::

1.1/.1.1/. Nguyên tắc hiện giá:Nguyên tắc hiện giá:

TdTd: Nếu ta có 100 triệu đồng đem gửi tiết : Nếu ta có 100 triệu đồng đem gửi tiết kiệm ở ngân hàng và được hưởng lãi suất là kiệm ở ngân hàng và được hưởng lãi suất là 10%/năm thì:10%/năm thì:

- sau 1 năm, ta được: 100+10 = 110 triệu - sau 1 năm, ta được: 100+10 = 110 triệu đồng.đồng.

- sau 2 năm, n- sau 2 năm, nếếu tiu tiếpếp tục nh tục nhậập lãi vào vp lãi vào vốốn đn đểể ggửửi tii tiếếp, ta được: 110 + 11 = 121 triệu đồng.p, ta được: 110 + 11 = 121 triệu đồng.

CHƯƠNG CHƯƠNG 55::PHÂN TÍCH PHÂN TÍCH HIHIỆUỆU QUẢ QUẢ DỰ ÁN. DỰ ÁN.

Page 75: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- - Tổng quát, Tổng quát, nnếuếu s sốố ti tiềền ta hin ta hiệnện có là có là PP, số tiền , số tiền sẽ sẽ thu thu ở cuối năm ở cuối năm t t là là FtFt, lãi suất ta được hưởng là , lãi suất ta được hưởng là r r thì:thì:

FFtt = P (1+r)= P (1+r)tt

Hay Hay P = FP = Ftt (1+r) (1+r)-t-t

Công thức để tính Công thức để tính PP theo theo FFtt được gọi là công thức được gọi là công thức hiện giá. Nó dùng tính giá trị tương đương ở hiện giá. Nó dùng tính giá trị tương đương ở hiện tại (t=0, tức đầu năm thứ nhất) của một số hiện tại (t=0, tức đầu năm thứ nhất) của một số tiền thu được trong tương lai theo mức lợi tiền thu được trong tương lai theo mức lợi nhuận (ta gọi chung là suất chiết khấu nhuận (ta gọi chung là suất chiết khấu rr) mà lẻ ) mà lẻ ra ta được hưởng.ra ta được hưởng.

Page 76: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Khi thực hiện dự án, thông thường người ta Khi thực hiện dự án, thông thường người ta phải bỏ vốn ra vào đầu năm 1 (t = 0), và phải bỏ vốn ra vào đầu năm 1 (t = 0), và chỉ có thể nhận được những khoản thu chỉ có thể nhận được những khoản thu trong tương lai. Để biết dự án có hiệu quả trong tương lai. Để biết dự án có hiệu quả hay không, ta sẽ phải so sánh các khoản hay không, ta sẽ phải so sánh các khoản tiền ở những thời gian khác nhau này với tiền ở những thời gian khác nhau này với nhau. Muốn loại bỏ sự khác biệt về thời nhau. Muốn loại bỏ sự khác biệt về thời gian, cần phải qui đổi tiền ở các thời điểm gian, cần phải qui đổi tiền ở các thời điểm về cùng một thời điểm để tính toán: về cùng một thời điểm để tính toán: phương thức thường dùng nhất là quy về phương thức thường dùng nhất là quy về giá trị ở thời điểm hiện tại (t = 0) bằng giá trị ở thời điểm hiện tại (t = 0) bằng công thức hiện giá. Vấn đề ở đây là ta sẽ công thức hiện giá. Vấn đề ở đây là ta sẽ chọn suất chiết khấu chọn suất chiết khấu rr là bao nhiêu? là bao nhiêu?

1.2/. Chọn suất chiết khấu cho dự án:1.2/. Chọn suất chiết khấu cho dự án:

Page 77: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Nói chung có 4 cách chọn suất chiết khấu Nói chung có 4 cách chọn suất chiết khấu thường được áp dụng nhất: thường được áp dụng nhất:

Tỷ suất lợi nhuận tối thiểuTỷ suất lợi nhuận tối thiểu: là tỷ suất lợi : là tỷ suất lợi

nhuận mà nhà đầu tư mong đợi dự án sẽ nhuận mà nhà đầu tư mong đợi dự án sẽ mang lại họ.mang lại họ.

r = MARRr = MARRChi phí sử dụng vốn riêngChi phí sử dụng vốn riêng:: hay chi phí cơ hội hay chi phí cơ hội

của vốn riêng là mức lời mà nhà đầu tư hiện của vốn riêng là mức lời mà nhà đầu tư hiện đang đạt được khi dùng vốn riêng (E: đang đạt được khi dùng vốn riêng (E: Equity) của mình để kinh doanh.Equity) của mình để kinh doanh.

r = rr = rEE

Page 78: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Chi phí sử dụng vốn vayChi phí sử dụng vốn vay:: hay lãi suất vay, hay lãi suất vay, dùng trong trường hợp nhà đầu tư dùng trong trường hợp nhà đầu tư phải đi phải đi vay toàn bvay toàn bộộ s sốố ti tiềnền c cầnần đ đầuầu tư cho d tư cho dựự án. án.

r = rr = rDD

(D: Debt: V(D: Debt: Vốnốn vay; r vay; rDD : lãi su : lãi suấtất vay) vay)

Chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn bình quânbình quân (WACC (WACC)):: là là bình quân gia quyền chi phí sử dụng các bình quân gia quyền chi phí sử dụng các nguồn vốn dùng trong dự án. nguồn vốn dùng trong dự án.

r = WACC r = WACC

r = rr = rEE *(E/(E+D)) + r *(E/(E+D)) + rDD *(D/(E+D)) *(D/(E+D))

Page 79: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Chọn năm khởi công dự án làm gốc - Chọn năm khởi công dự án làm gốc thời gian (t=0). Ngân lưu trong các năm thời gian (t=0). Ngân lưu trong các năm được qui về thời điểm hiện tại (Giá trị được qui về thời điểm hiện tại (Giá trị hiện tại của ngân lưu), với suất chiết hiện tại của ngân lưu), với suất chiết khấu r, được tính bởi công thức:khấu r, được tính bởi công thức:

P = FP = Ftt (1+r) (1+r)-t-t

1.3/. Chọn và thay đổi gốc thời gian của dự án:1.3/. Chọn và thay đổi gốc thời gian của dự án:

Page 80: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Khi thay đổi gốc thời gian. Td chọn lại - Khi thay đổi gốc thời gian. Td chọn lại thời gian bắt đầu khai thác dự án là năm thời gian bắt đầu khai thác dự án là năm kk làm gốc thời gian. Giá trị hiện tại của làm gốc thời gian. Giá trị hiện tại của ngân lưu theo gốc thời gian mới sẽ là:ngân lưu theo gốc thời gian mới sẽ là:

PVPVkk = = FFtt (1+r) (1+r)k-tk-t

Page 81: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

có 4 chỉ tiêu thông dụng.có 4 chỉ tiêu thông dụng.

2.1/.Thời gian hoàn vốn:2.1/.Thời gian hoàn vốn:là thời gian mà toàn bộ vốn đầu tư đã bỏ ra là thời gian mà toàn bộ vốn đầu tư đã bỏ ra

được thu hồi lại nhờ vào thu nhập của dự án.được thu hồi lại nhờ vào thu nhập của dự án. TT

T: T: thời gian hoàn vốnthời gian hoàn vốn => - I => - Ioo + ∑NCF + ∑NCFtt(1 + r)(1 + r)-t-t = 0 = 0 t=1t=1 TT

Hay Hay ∑NCF ∑NCFtt(1 + r)(1 + r)-t-t = = 00

t=0t=0Dự án có hiệu quả Dự án có hiệu quả khi thời gian khi thời gian hoàn vốn càng hoàn vốn càng ngắnngắn, t, tốối thiểu là phải ngi thiểu là phải ngắn hơn thời gian khai thác ắn hơn thời gian khai thác dự ándự án..

2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án:2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án:

Page 82: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

TdTd: M: Một dự án có vốn đầu tư (ột dự án có vốn đầu tư (IIoo)) là: 46 tỷ đ là: 46 tỷ đồngồng..

Thu nhập Thu nhập ttừng năm của dự ánừng năm của dự án như sau: như sau:

NCFNCF11 = 10 tỷ đ = 10 tỷ đồngồng..

NCFNCF22 = 20 tỷ đ = 20 tỷ đồngồng..

NCFNCF33 = 30 tỷ đ = 30 tỷ đồngồng..

NCFNCF44 = 5,4 tỷ đ = 5,4 tỷ đồngồng..

SuSuấtất chi chiếtết kh khấuấu của d của dựự án đư án đượcợc chọn là 14%. chọn là 14%.

Tính thời gian Tính thời gian hoàn vốnhoàn vốn của dự án. của dự án.

Page 83: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

2.2/. Giá trị hiện tại thuần (NPV):2.2/. Giá trị hiện tại thuần (NPV):

LàLà s sốố dư gi dư giữaữa v vốnốn đ đầuầu tư ban đ tư ban đầuầu và và ttổngổng giá trị hi giá trị hiệnện tại của các khoản thu tại của các khoản thu nhnhập ập ttừừ d dựự án. án.

nn

NPV = - INPV = - Ioo + ∑NCF + ∑NCFtt(1 + r)(1 + r)-t-t

t=1t=1

nn

Hay Hay NPV =NPV = ∑NCF ∑NCFtt(1 + r)(1 + r)-t-t

t=0t=0

Page 84: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

NPV được coi như lợi nhuận tăng thêm của NPV được coi như lợi nhuận tăng thêm của ddựự án (sau khi đã đạt đư án (sau khi đã đạt đượcợc m mứcức l lờiời theo su theo suấtất chichiếtết kh khấu ấu rr).).

Dự án có hiệu quả khi Dự án có hiệu quả khi NPV≥ 0NPV≥ 0 v vớiới r đã r đã chọn.chọn.

Khi so sánh dKhi so sánh dựự án theo NPV thì: D án theo NPV thì: Dựự án án nào có NPV lnào có NPV lớnớn hơn, d hơn, dựự án đó đư án đó đượcợc chọn:chọn:

NPV(A) > NPV(B) NPV(A) > NPV(B) A > B. A > B.

Page 85: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

2.3/. Chỉ s2.3/. Chỉ sốố hoàn v hoàn vốnốn n nộội bi bộộ (IRR): (IRR):

LàLà trị số của suất chiết khấu trị số của suất chiết khấu rr để cho giá trị để cho giá trị hiện tại thuần bằng hiện tại thuần bằng 00..

nn IRR = r IRR = r NPV = ∑NCF NPV = ∑NCFtt (1 + r) (1 + r)-t-t = = 00

t=0t=0 Dự ánDự án có hi có hiệuệu quả khi quả khi IRR ≥ r*, IRR ≥ r*, với với r*r* là là susuấtất chi chiếtết kh khấu được ấu được chọn.chọn. IRR được xem như tỷ suất lợi nhuận bình IRR được xem như tỷ suất lợi nhuận bình quân hàng năm của dự án. quân hàng năm của dự án.

NPVNPVrr

IRR = r + (R – r) _IRR = r + (R – r) _______________________ |NPV|NPVRR| + NPV| + NPVrr

Page 86: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

2.4/. Chỉ s2.4/. Chỉ sốố lợi ích-chi phí (B/C): lợi ích-chi phí (B/C):

Là tỷ lệ giữa các giá trị tương đương Là tỷ lệ giữa các giá trị tương đương của lợi ích trên các giá trị tương đương của của lợi ích trên các giá trị tương đương của chi phí.chi phí.

Nếu giá trị tương đương này được tính theo giá Nếu giá trị tương đương này được tính theo giá trịtrị hiện tạihiện tại thì chỉ s thì chỉ sốố này đư này đượcợc gọi là P(B/C): gọi là P(B/C):

P(B/C) = P(B/C) =

DDựự án có hi án có hiệuệu quả khi quả khi P(B/C) ≥ 1.P(B/C) ≥ 1.

tt

t

t

rC

rB

)1(

)1(

Page 87: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

- Nếu giá trị tương đương này được tính theo giá trị đều hàng năm thì:

B/C = dthd CPCP

B

Dự án có hiệu quả khi B/C ≥ 1. Chỉ số B/C thường được dùng để đánh giá các dự án công

ích như: trường học, bệnh viện, nhà trẻ,…, vì trong các dự án này người ta thường không tính được thu nhập của dự án; mà chỉ ước lượng được lợi ích mà dự án mang lại cho người thụ hưởng để so sánh với chi phí của dự án.

Page 88: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Trong chỉ tiêu B/C:Trong chỉ tiêu B/C:

- CPCPhđhđ: Chi phí hoạt động hàng năm của dự án. Đối : Chi phí hoạt động hàng năm của dự án. Đối với dự án công ích, chi phí này bao gồm chi phí bảo với dự án công ích, chi phí này bao gồm chi phí bảo dưỡng và quản lý công trình.dưỡng và quản lý công trình.

- CPCPđtđt: Chi phí hàng năm để hoàn vốn đầu tư ban đầu. : Chi phí hàng năm để hoàn vốn đầu tư ban đầu. Áp dụng công thức của chuỗi niên khoản không đổi, Áp dụng công thức của chuỗi niên khoản không đổi, ta có:ta có:

CPCPđtđt = I = Ioo* r/ [1- (1+r)* r/ [1- (1+r)-n-n]]

Nếu công trình có Giá trị còn lại của tài sản cố Nếu công trình có Giá trị còn lại của tài sản cố định (v định (v ≠ 0):≠ 0):

CPCPđtđt = [I = [Ioo- v]* r/ [1- (1+r)- v]* r/ [1- (1+r)-n-n] + v.r] + v.r

Page 89: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

3. So sánh và lựa chọn dự án3. So sánh và lựa chọn dự án

Điều kiện áp dụng:Điều kiện áp dụng:

Các dự án phải có cùng thời gian khai thác.Các dự án phải có cùng thời gian khai thác. Trình tự:Trình tự:

Sắp xếp các dự án theo thứ tự vốn đầu tư tăng dần.Sắp xếp các dự án theo thứ tự vốn đầu tư tăng dần. Chọn dự án có vốn đầu tư nhỏ làm dự án chuẩn (dự án Chọn dự án có vốn đầu tư nhỏ làm dự án chuẩn (dự án

(1)).(1)). So sánh dự án có vốn lớn kế tiếp (dự án (2)) với dự án So sánh dự án có vốn lớn kế tiếp (dự án (2)) với dự án

chuẩn bằng cách tính hiệu quả của phần vốn tăng thêm.chuẩn bằng cách tính hiệu quả của phần vốn tăng thêm.

Gọi Gọi ∆ là phương án tăng thêm vốn đầu tư từ (1) lên (2).∆ là phương án tăng thêm vốn đầu tư từ (1) lên (2).

Ta có: ∆ = (2) – (1).Ta có: ∆ = (2) – (1).

Page 90: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Các số liệu tài chính của (Các số liệu tài chính của (∆) là số liệu ∆) là số liệu tương ứng của (2) trừ (1):tương ứng của (2) trừ (1):

NCFNCFt t (∆) = NCF(∆) = NCFt t (2) - NCF(2) - NCFt t (1) (1)

II0 0 (∆) = I(∆) = I0 0 (2) - I(2) - I0 0 (1) (1)

CPCPhđ hđ (∆) = (∆) = CPCPhđ hđ (2) - (2) - CPCPhđ hđ (1) (1)

CPCPđt đt (∆)(∆) = I = Io o (∆) (∆) * r/ [1- (1+r)* r/ [1- (1+r)-n-n] (v = ] (v = 0)0)

Hay CPHay CPđtđt (∆) (∆) = [I= [Io o (∆) (∆) - v - v (∆) (∆) ]* r/ [1- (1+r)]* r/ [1- (1+r)-n-n] ]

+ v + v (∆)(∆).r (v .r (v ≠ 0).≠ 0).

Page 91: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Trường hợp (Trường hợp (∆) có hiệu quả, tức:∆) có hiệu quả, tức:NPV NPV ((∆) ≥ 0 hay∆) ≥ 0 hayB/C B/C ((∆) ≥ 1,0 [khi C∆) ≥ 1,0 [khi C((∆) >0]∆) >0]

Khi đó (2) > (1) Khi đó (2) > (1) ta chọn (2). ta chọn (2). Ngược lại khi Ngược lại khi ((∆) không hiệu quả, ∆) không hiệu quả,

tức:tức:NPV NPV ((∆) ≤ 0 hay∆) ≤ 0 hayB/C B/C ((∆) ≤ 1,0 [khi C∆) ≤ 1,0 [khi C((∆) >0]∆) >0]

ta chọn (1).ta chọn (1).

Page 92: PHÂN TÍCH DỰ ÁN Biên soạn :  Nguyễn Quốc Ấn Giảng viên chính Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Buổi thứ 6Buổi thứ 6::

Các nhóm trình bày Các nhóm trình bày và bảo vệ dự án đã và bảo vệ dự án đã chọnchọn