phÂn cỰc Ánh sÁng - Ứng dụng trong kính râm và nhiếp ảnh
DESCRIPTION
PHÂN CỰC ÁNH SÁNG - Ứng dụng trong kính râm và nhiếp ảnhTRANSCRIPT
CHUYÊN ĐỀ QUANG HỌCPHÂN CỰC ÁNH SÁNG
ỨNG DỤNG TRONG KÍNH RÂMVÀ TRONG NHIẾP ẢNH
NHÓM 3LÊ ĐẠI NAMĐẶNG THỊ XUÂN DIỄMTRẦN NGỌC HUYTRẦN ĐỖ MINH HOÀNG
GIẢNG VIÊN: NGÔ THỊ PHƯƠNG
Ánh sáng phân cực do phản xạ1.1
Ánh sáng phân cực do tán xạ1.2
Ứng dụng vào nhiếp ảnh3
Ứng dụng vào kính râm phân cực2
Ánh sáng xung quanh chúng ta1
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
1.Ánh sáng xung quanh chúng ta
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
Ánh sángtự nhiên
từ mặt trời
Ánh sáng phân cực
từ các nguồn khác
Ánh sángxung quanh
ASPC do phản xạ1.1
ASPC do tán xạ1.2
• Ánh sáng phản xạ từ 1 bề mặt là ánh sáng phân cực.
• Phương phân cực song song với bề mặt đó.
• Ánh sáng phân cực mạnh nhất khi góc tới bằng góc Brewter.
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
1.1 Ánh sáng phân cực do phản xạ
Nguyên nhân:
• Phản xạ do lớp không khí ở gần mặt đất.• Phản xạ do mặt sông, hồ, biển hay một mặt nước nhỏ.• Phản xạ trên các mặt kính: cửa sổ của các tòa nhà, kính đeo, v.v.v
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
1.1 Ánh sáng phân cực do phản xạ
• Phản xạ do lớp không khí ở gần mặt đất.• Phản xạ do mặt sông, hồ, biển hay một mặt nước nhỏ. Ánh sáng phân cực ngang + cường độ tương đối lớn• Phản xạ trên các mặt kính: cửa sổ của các tòa nhà, kính
đeo, v.v.vCường độ nhỏ
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
1.1 Ánh sáng phân cực do phản xạ
Ánh sáng tới các phân tử nước, không khí bị tán xạ gọi là tán xạ Rayleigh. [4]
Ánh sáng tán xạ là ánh sáng phân cực.
Phương phân cực phụ thuộc vào phương tán xạ phân cực theo các phương khác nhau.
Bước sóng ngắn tán xạ nhiều hơn bầu trời màu xanh
Trên 50% ánh sáng tán xạ phân cực theo phương ngang
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
1.2 Ánh sáng phân cực do tán xạ
Kết luận:
Đa số ánh sáng phân cực trong không khi là phân cực theo phương ngang.
Nguyên tắc cơ bản để chế tạo kính râm phân cực và bộ lọc phân cực trong nhiếp ảnh.
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
1.Ánh sáng xung quanh chúng ta
Khi trời nắng gắt hoặc đi chơi biển, ánh sáng phản xạ từ mặt đất (mặt biển) có cường độ lớn gây chói mắt, khó chịu.
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
2.Ứng dụng vào kính râm phân cực
Nguyên lý của kính râm [1]- Ánh sáng phản xạ trong không khí đa số phân cực theo phương
ngang.- Kính phân cực làm giảm cường độ sáng của ánh sáng tự nhiên và
không cho ánh sáng phân cực theo phương vuông góc đi qua.
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
2.Ứng dụng vào kính râm phân cực
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
2.Ứng dụng vào kính râm phân cựcKính râm = kính phân cực thẳng đứng
Tác dụng của kính râm
Giảm cường độ ánh sáng tự nhiên + không cho ánh sáng phản xạ đi qua
Giảm độ chói, không gây khó chịu cho mắt
Nguyên lý hoạt động của máy ảnh: [3]
Thu ánh sáng phản xạ trên vật đó tới máy ảnh.
Có những thành phần ánh sáng không mong muốn làm giảm chất lượng hình ảnh.
Cần phải loại bỏ các thành phần không mong muốn đó.
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
Những thành phần không mong muốn
- Ánh sáng phản xạ từ mặt biển, mặt đất dễ bị chói, độ sáng không đều
- Ánh sáng tán xạ từ các đám mây, các phân tử không khí, nhất là hôm trời đầy sương mù làm cho hình ảnh các đám mây, bầu trời không rõ nét, không đẹp, nhất là khi chụp ảnh phong cảnh.
- Ánh sáng phản xạ từ mặt gương, mặt kính nào đó hiện lên ảnh phản xạ không mong muốn
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
Nguyên lý của bộ lọc phân cực (Polarizing filter) [2]Bộ lọc phân cực phải đảm bảo các đặc điểm sau:
+ Giảm cường độ sáng của các thành phần ánh sáng phân cực không mong muốn.
+ Giữ cho hình ảnh sau khi được đưa qua bộ lọc trung thực.Phân loại của bộ lọc phân cực (Polarizing filter)Có 2 loại bộ lọc phân cực:
+ Bộ lọc phân cực thẳng+ Bộ lọc phân cực tròn Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
Tại sao dùng bộ lọc phân cực tròn? [3]Ánh sáng ló ra là ánh sáng phân cực tròn sẽ giúp hình ảnh trung thực
hơn.Bởi vì:
+ Hình ảnh bình thường đầy rẫy những ánh sáng phân cực theo phương x và phương y nào đó.+ Nếu dùng bộ lọc phân cực thẳng, ta loại bỏ toàn bộ phương y trong hình ảnh không còn trung thực nữa+ Nếu dụng bộ lọc phân cực tròn, ta giúp tái tạo lại phương y với cường dộ tương đương phương x hình ảnh trung thực với thực tế hơn.
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
Cấu tạo của bộ lọc phân cực tròn:
Một kính phân cực thẳng + Một bản phần tư sóng
mặt phẳng phân đôi trùng với phương phân cực của kính
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
Tác dụng của bộ lọc phân cực tròn:
- Giảm thiểu những hình ảnh phản chiếu không mong muốn.- Giảm thiểu độ chói, độ sáng không đều của hình ảnh.- Làm cho hình ảnh (đám mây, bầu trời) rõ nét hơn.- Tăng độ bão hòa màu sắc.- Tăng độ tương phản của mây và giảm thiểu màu xanh của
bầu trời.
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
Nhược điểm của bộ lọc phân cựcbộ lọc phân cực có thể làm hình ảnh trở nên tối hơn.bộ lọc phân cực đòi hỏi nếu đặt ống kính sao cho phương phân cực vuông góc với phương của bộ lọc thì sự phân cực hiệu quả nhất không thể dùng bộ lọc phân cực nếu góc chụp rộng.
Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
lần lượt xoay bộ lọc phân cực ở các góc 0, 30, 60, 90 độ
Tương phản tăng lên khi dùng bộ lọc phân cực (hình bên phải)Nhóm 3 – Chuyên đề Quang học
3.Ứng dụng vào nhiếp ảnh
TÀI LIÊU THAM KHẢO[1] en.wikipedia.org/wiki/Sunglasses
[2] en.wikipedia.org/wiki/Polarizing_filter_(photography)
[3] www.cambridgeincolour.com
[4] www.thuvienvatly.com
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠNĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI