phần bắt buộc -...
TRANSCRIPT
Trang 1/2
Trường Đại Học Bách Khoa
Khoa Điện - Điện Tử
Bộ Môn Viễn Thông
ĐỀ THI ANTEN TRUYỀN SÓNG
Thời gian: 110 phút. Ngày thi: 10/12/2014.
KHÔNG DÙNG TÀI LIỆU
Phần bắt buộc:
Câu 1: (2.5 điểm)
Cho trường điện từ vùng xa của một anten như sau:
ˆsinˆsin200 jr
erE
jkr
trong đó
0
0
Các vùng khác không có trường bức xạ.
a. Xác định phân cực của anten theo hướng +y
b. Xác định cường độ bức xạ trường điện từ ,U
c. Tính công suất bức xạ trường điện từ RP
d. Tính độ lợi công suất biết hiệu suất anten là 90%
e. Cho AI A 10 . Tính điện trở bức xạ, điện trở anten và điện trở tổn hao.
Câu 2: (2.5 điểm)
Cho một máy phát UHF ở tần số 762MHz. Anten phát là dipole nữa bước sóng, hiệu suất 97.3%
và được nối với một nguồn phát có công suất 50SP dBm, điện trở nội của nguồn phát là 50 .
Anten thu là một anten có phân cực tròn xoay, độ lợi là 14dB, trở kháng anten thu là 50 , hiệu
suất 100%. Anten thu nối với tải 50 . Hai anten cách nhau 30km. Vị trí hai anten được đặt như
hình vẽ. anten thu nhìn ra hướng cực đại
a. Tính công suất tiêu thụ và công suất bức xạ của anten phát.
b. Dùng công thức Friis tính công suất thu được trên tải
Cho biết đặc tính bức xạ của dipole nữa bước sóng cho theo biểu thức:
2
sin
cos2
cos
nU
Câu 3: (3.0 điểm) Một hệ thống bức xạ gồm 3 dipole được đặt dọc theo trục y như hình sau:
Dòng điện trên dipole theo hướng +z ( ) và –z ( ). Cường độ dòng điện kích thích có biên độ
bằng nhau. Khoảng cách giữa các phần tử là .
a. Xác định Array Factor (AF) của hệ thống bức xạ trên.
b. Xác định vị trí (độ) của búp sóng chính đầu tiên.
c. Xác định vị trí (độ) của giá trị không đầu tiên.
d. Vẽ đồ thị của hệ thống bức xạ trên.
Anten thu Dipole nữa
bước sóng
045
𝑑 𝜆
z
y 𝜃
Trang 2/2
Phần tự chọn: Sinh viên chọn 1 trong 2 câu sau: Câu 4 (2.0 điểm):
Xét một tuyến anten hoạt động ở tần số 150MHz, khoảng cách giữa 2 anten là 5km. Anten phát
A là một dipole nửa bước sóng có hiệu suất 85%, nguồn của anten phát có nội trở 50 Ω, dòng đặt
vào anten A là 5A. Anten A được đặt ngang so với mặt đất và có độ cao so với mặt đất là 90m,
hướng bức xạ chính hướng về phía anten thu B. Anten thu B là anten vi dải phân cực tròn tay
trái, độ lợi là 6dBi (ứng với trường hợp phối hợp phân cực co-polarization, tỉ số trục AR=1).
Anten B có trở kháng ZB=50+j10 Ω (tại 150MHz), tải của anten B có trở kháng 50 Ω. Anten B
được đặt với hướng chính hướng về anten A, và cách mặt đất 90m. Giả sử hệ số phản xạ sóng
trên mặt đất (ứng với sóng tới có phân cực ngang và góc tới so với bề mặt đất nhỏ).
a. Xác định phân cực của trường sóng tới anten B.
b. Xác định mật độ công suất sóng đến anten B.
c. Xác định công suất tiêu thụ trên tải của anten B.
d. Nếu anten B là anten phát, anten A là anten thu, nguồn phát có nội trở 50 Ω, dòng đặt vào
anten B là 5A, tải của anten A là 50 Ω. Công suất tiêu thụ trên tải của anten A có thay đổi
so với trường hợp trước hay không, nếu có thì yếu tố nào ảnh hưởng, giải thích?
Câu 5: (2.0 điểm)
Thiết kế hệ thống bức xạ cho 9 phần tử anten vi dải đặt trên mặt phẳng xy thỏa mãn các yêu cầu
sau:
- Hướng chính theo hướng +z, búp chính hẹp nhất.
- Bức xạ triệt tiêu theo hướng trên cả hai mặt phẳng xz và yz.
- Hệ thống có đồ thị hướng tính (về cường độ bức xạ) giống nhau trên mặt phẳng xz và yz.
- Các búp phụ có cường độ không vượt quá -10dB so với búp chính.
a. Xác định cách bố trí không gian cho 9 phần tử anten trên mặt xy cũng như việc kích thích
cho 9 phần tử này.
b. Vẽ đồ thị hệ số sắp xếp (AF) của hệ thống trên mặt phẳng xz và yz.
c. Giả sử 1 phần tử anten vi dải đặt trên mặt phẳng xy có: | |
trên cả 2 mặt phẳng xz và yz. Vẽ đồ thị bức xạ của hệ thống vừa thiết kế.
Giảng viên ra đề Trưởng bộ môn Viễn Thông
Nguyễn Dương Thế Nhân
Hoàng Mạnh Hà
Trịnh Xuân Dũng
TS. Huỳnh Phú Minh Cường
A B
Mặt đất
1
Trường Đại Học Bách Khoa
Khoa Điện - Điện Tử
Bộ Môn Viễn Thông
ĐÁP ÁN ANTEN TRUYỀN SÓNG
Ngày thi: 10/12/2014.
Câu 1: Cho trường điện từ vùng xa của một anten như sau:
ˆsinˆsin200 jr
erE
jkr
trong đó
0
0
Các vùng khác không có trường bức xạ.
a. Xác định phân cực của anten theo hướng +y
b. Xác định cường độ bức xạ trường điện từ ,U
c. Tính công suất bức xạ trường điện từ RP
d. Tính độ lợi công suất biết hiệu suất anten là 90%
e. Cho AI A 10 . Tính điện trở bức xạ, điện trở anten và điện trở tổn hao.
Đáp án:
a. 2
ˆˆ,ˆ
xjzp
phân cực tròn xoay trái nhì từ trong gốc tọa độ ra trục +z
b.
2222
3sinsin375.5sinsin
3
500, U …[W/sr]
c. 423.399
35002
RP W
d. 54.19.0*7.1 G
e. 788.0RR Ω; 876.0AR Ω ; 088.0DR Ω
Câu 2: Cho một máy phát UHF ở tần số 762MHz. Anten phát là dipole nữa bước sóng, hiệu suất 97.3% và được
nối với một nguồn phát có công suất 50SP dBm, điện trở nội của nguồn phát là 50 . Anten thu là
một anten có phân cực tròn xoay, độ lợi là 14dB, trở kháng anten thu là 50 , hiệu suất 100%. Anten thu
nối với tải 50 . Hai anten cách nhau 30km. Vị trí hai anten được đặt như hình vẽ. anten thu nhìn ra
hướng cực đại
a. Tính công suất tiêu thụ và công suất bức xạ của anten phát.
b. Dùng công thức Friis tính công suất thu được trên tải
Cho biết đặc tính bức xạ của dipole nữa bước sóng cho theo biểu thức:
2
sin
cos2
cos
nU
Anten thu Dipole nữa
bước sóng
045
2
Qt4 Ra Rs
Ra Rs( )2
Xa2
Qt 0.862
PsdBm 50 Rs 50 f 762 et 0.973 Ra 73 Xa 42.5 t
4
Gt et 1.643
cos
2cos t( )
sin t( )
2
Gt 0.63 GtdB 10 log Gt( )
GtdB 2.004
Qt4 Ra Rs
Ra Rs( )2
Xa2
Qt 0.862 QtdB 10log Qt( )
QtdB 0.644
PadBm PsdBm QtdB
PadBm 49.356
FPL 32.44 20 log f( ) 20 log r( )
FPL 119.622
PLF 3
PLdBm PsdBm GtdB GrdB FPL QtdB QrdB PLF
PL 10
PLdBm
107.464 10
7
a.
et=0.973 ; Ps=100W; PA=86.2W; Pr= 83.873W
b.
Câu 3:
Một hệ thống bức xạ gồm 3 dipole được đặt dọc theo trục z như hình sau:
Dòng điện trên dipole theo hướng +x ( ) và –x ( ). Cường độ dòng điện kích thích có biên độ
bằng nhau. Khoảng cách giữa các phần tử là .
a. Xác định Array Factor (AF) của hệ thống bức xạ trên.
b. Xác định vị trí (độ) của búp sóng chính đầu tiên.
c. Xác định vị trí (độ) của giá trị không đầu tiên.
d. Vẽ đồ thị của hệ thống bức xạ trên.
dBm PLdBm 61.27
𝑑 𝜆
z
𝜃 y
3
Cách 1:
a. Hệ thống bức xạ trên là một hệ thống bức xạ tuyến tính gồm 3 phần tử cách đều nhau với biên
độ dòng điện kích thích bằng nhau và độ lệch pha giữa 2 phần tử liền kề là . AF của hệ thống
bức xạ trên là:
(
)
( )
(
)
( )
Với:
.
Cách 2:
( )
b. Vị trí của các búp sóng chính và búp sóng phụ có biên độ bằng búp sóng chính (SV chỉ cần
giải đúng 1 trong 4 giá trị):
(
)
c. Vị trí của các giá trị không (SV chỉ cần đúng 1 trong các giá trị):
(
)
d. Đồ thị của hệ thống bức xạ trên:
-4 -2 0 2 4 6 8 100
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
phi
|AF
|
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
4
Câu 4:
Xét một tuyến anten hoạt động ở tần số 150MHz, khoảng cách giữa 2 anten là 5km. Anten phát A là một
dipole nửa bước sóng có hiệu suất 85%, nguồn của anten phát có nội trở 50 Ω, dòng đặt vào anten A là
5A. Anten A được đặt ngang so với mặt đất và có độ cao so với mặt đất là 90m, hướng bức xạ chính
hướng về phía anten thu B. Anten thu B là anten vi dải phân cực tròn tay trái, độ lợi là 6dBi (ứng với
trường hợp phối hợp phân cực co-polarization, tỉ số trục AR=1). Anten B có trở kháng ZB=50+j10 Ω (tại
150MHz), tải của anten B có trở kháng 50 Ω. Anten B được đặt với hướng chính hướng về anten A, và
cách mặt đất 90m. Giả sử hệ số phản xạ sóng trên mặt đất (ứng với sóng tới có phân cực ngang
và góc tới so với bề mặt đất nhỏ).
a. Xác định phân cực của trường sóng tới anten B.
b. Xác định mật độ công suất sóng đến anten B.
c. Xác định công suất tiêu thụ trên tải của anten B.
d. Nếu anten B là anten phát, anten A là anten thu, nguồn phát có nội trở 50 Ω, dòng đặt vào anten B
là 5A, tải của anten A là 50 Ω. Công suất tiêu thụ trên tải của anten A có thay đổi so với trường
hợp trước hay không, nếu có thì yếu tố nào ảnh hưởng, giải thích?
a. Phân cực của trường sóng tới anten B là phân cực ngang
b. Mật độ công suất sóng tớn anten B
| |
c. Công suất tiêu thụ trên tải của B
| |
| | | |
d. Công suất tiêu thụ trên tải của A có thay đổi do:
- Khác biệt về sự phối hợp trở kháng giữa anten với nguồn / tải
- Với phân cực tròn, hệ số phản xạ sóng trên mặt đất thay đổi ( tuy nhiên do anten thu
chỉ thu được thành phần phân cực ngang, do đó về phương diện này không có sự thay
đổi so với trường hợp trước)
A B
Mặt đất
5
-2pi -pi 0 pi 2pi0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
-2 2
AF
n(
)
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
30
210
60
240
90
270
120
300
150
330
180 0
Câu 5: Thiết kế hệ thống bức xạ cho 9 phần tử anten vi dải đặt trên mặt phẳng xy thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Hướng chính theo hướng +z, búp chính hẹp nhất.
- Bức xạ triệt tiêu theo hướng trên cả hai mặt phẳng xz và yz.
- Hệ thống có đồ thị hướng tính (về cường độ bức xạ) giống nhau trên mặt phẳng xz và yz.
- Các búp phụ có cường độ không vượt quá -10dB so với búp chính.
a. Xác định cách bố trí không gian cho 9 phần tử anten trên mặt xy cũng như việc kích thích cho 9
phần tử này.
b. Vẽ đồ thị hệ số sắp xếp (AF) của hệ thống trên mặt phẳng xz và yz.
c. Giả sử 1 phần tử anten vi dải đặt trên mặt phẳng xy có: | |
trên cả 2 mặt phẳng xz và yz. Vẽ đồ thị bức xạ của hệ thống vừa thiết kế.
a. Một phương án: 9 phần tử được sắp xếp thành một ma trận vuông theo chiều x và y,
khoảng cách giữa 2 phần tử liên tiếp theo chiều x và y là
b. Đồ thị |AFn| giống nhau trên 2 mặt phẳng xz và yz:
c. Đồ thị |En| giống nhau trên 2 mặt phẳng xz và yz: