phỤ lỤc ii bẢng xẾp hẠng kẾt quẢ cỦa viỆt nam vỀ cÁc …pl2... · 1 phỤ...

12
1 PHLC II BNG XP HNG KT QUCA VIT NAM VCÁC CHSĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHĐIỆN TCA LIÊN HP QUC NĂM 2020 (Kèm theo Báo cáo s: /BC-BTTTT ngày /7/2020 ca BThông tin và Truyn thông 1. Kết quxếp hng tng thNăm Xếp hng phát trin Chính phđiện tTăng/ Giảm 2020 86 2018 88 2016 89 2014 99 2012 83 2010 90 2008 91 Hnh 1 - Xếp hạng phát triển CPĐT Việt Nam giai đoạn 2008 – 2020 Vi Chsphát trin Chính phđiện tđạt 0,6667 điểm, Việt Nam được xếp vào nhóm các nước phát trin Chính phđiện tmc Cao và cao hơn so với ChsChính phđiện ttrung bình ca thế gii (0,5988), ca khu vc Châu Á (0,6373), cũng như của khu vực Đông Nam Á (0,6321).

Upload: others

Post on 17-Dec-2020

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

1

PHỤ LỤC II

BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ

ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

CỦA LIÊN HỢP QUỐC NĂM 2020

(Kèm theo Báo cáo số: /BC-BTTTT ngày /7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông

1. Kết quả xếp hạng tổng thể

Năm Xếp hạng phát triển

Chính phủ điện tử

Tăng/ Giảm

2020 86

2018 88

2016 89

2014 99

2012 83

2010 90

2008 91

Hinh 1 - Xếp hạng phát triển CPĐT Việt Nam giai đoạn 2008 – 2020

Với Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử đạt 0,6667 điểm, Việt Nam được xếp

vào nhóm các nước phát triển Chính phủ điện tử ở mức Cao và cao hơn so với Chỉ

số Chính phủ điện tử trung bình của thế giới (0,5988), của khu vực Châu Á (0,6373),

cũng như của khu vực Đông Nam Á (0,6321).

Page 2: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

2

Hinh 2 - Chỉ số phát triển CPĐT 2020 của Việt Nam so với các chỉ số trung binh khu vực

Theo kết quả tại khảo sát Chính phủ điện tử của Liên Hợp Quốc năm 2020, các

chỉ số thành phần của Việt Nam về Dịch vụ trực tuyến (OSI), Hạ tầng viễn thông

(TII) và Nguồn nhân lực (HCI) lần lượt là: 0,6529; 0,6694 và 0,6779.

Hinh 3 - Các chỉ số Dịch vụ trực tuyến, Nguồn nhân lực và Hạ tầng viễn thông của

Việt Nam năm 2020

So với năm 2018, vị trí xếp hạng về các chỉ số thành phần của Việt Nam năm

2020 có sự thay đổi tương đối lớn, trong đó Chỉ số thành phần Hạ tầng viễn thông,

xếp hạng 69 (tăng 31 bậc); Chỉ số thành phần Nguồn nhân lực xếp hạng 117 (tăng

03 bậc); Chỉ số Dịch vụ trực tuyến xếp hạng 81 (giảm 22 bậc).

0,6321

0,6373

0,5988

0,6667

0,56 0,58 0,6 0,62 0,64 0,66 0,68

Trung bình khu vực Đông Nam Á

Trung bình khu vực Châu Á

Trung bình thế giới

Việt Nam

Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử

0,6694

0,6779

0,6529

Chỉ số Hạ tầng viễn thông

Chỉ số Nguồn nhân lựcChỉ số Dịch vụ trực tuyến

Các chỉ số Dịch vụ trực tuyến, Nguồn nhân lực và Hạ tầng

viễn thông của Việt Nam

Page 3: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

3

Năm

Phát triển CPĐT

(EGDI)

Dịch vụ trực tuyến

(OSI)

Nguồn nhân lực

(HCI)

Hạ tầng viễn thông

(TII)

Chỉ số Xếp

hạng

Chỉ số Xếp

hạng

Chỉ số Xếp

hạng

Chỉ số Xếp

hạng

2020 0,6667 86 0,6529 81 0,6779 117 0,6694 69

2018 0,5931 88 0,7361 59 0,6543 120 0,389 100

2016 0,5142 89 0,5724 74 0,5988 127 - 0,3714 90

2014 0,4704 99 0,4173 82 0,6148 127 0,3792 84

2012 0,5217 83 0,4248 93 0,3969 115 0,7434 69

Hinh 4 - Xếp hạng và chỉ số đánh giá theo từng chỉ số thành phần về phát triển

Chính phủ điện tử CPĐT của Việt Nam giai đoạn 2012-2020

Trong khu vực Đông Nam Á, Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam

vẫn đứng ở vị trí thứ 6 trên tổng số 11 quốc gia trong khu vực, sau các quốc gia

Singapore, Malaysia, Thái Lan, Bruinei và Philippines.

Hinh 5 - Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử 2020 của Việt Nam so với các nước

trong khu vực Đông Nam Á

Hầu hết các quốc gia trong khu vực đều có sự cải thiện tích cực về vị trí xếp

hạng so với năm 2018 khi có 7/11 quốc gia tăng hạng, trong đó lần đầu tiên Thái Lan

và Malaysia được xếp vào nhóm các quốc gia có Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử

0,915

0,7892

0,7565

0,7389

0,6892

0,6667

0,6612

0,5113

0,4649

0,4316

0,3288

0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1

Singapore

Malaysia

Thailand

Brunei Darussalam

Philippines

Viet Nam

Indonesia

Cambodia

Timor-Leste

Myanmar

Lao People's Democratic Republic

Chỉ số Chính phủ điện tử năm 2020 của Khu vực Đông Nam Á

Page 4: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

4

ở mức Rất cao; Campuchia cũng thoát khỏi nhóm mức Trung bình và vươn lên nhóm

mức Cao. Đáng lưu ý là sự tăng hạng của Campuchia tăng 21 bậc từ vị trí 145 lên vị

trí 124 (chủ yếu là do Chỉ số Hạ tầng viễn thông tăng mạnh), Indonesia tăng 19 bậc

từ vị trí 107 lên vị trí 88, Thái Lan tăng 16 bậc từ 73 lên vị trí 57, Myanmar tăng 11

bậc từ vị trí 157 lên vị trí 146.

Việt Nam vẫn xếp hạng trên Indonesia nhưng khoảng cách giữa Việt Nam và

Indonesia bị thu hẹp đáng kể. Tuy nhiên, trong số 5 quốc gia xếp vị trí cao hơn Việt

Nam thì có 3 quốc gia bị giảm thứ hạng (Singapore giảm 4 bậc, Brunei giảm 1 bậc

và Philippines giảm 2 bậc).

TT Quốc gia 2020 2018 2016 2014 2012 2010 2008 2005 2004

1 Singapore 11

() 7 () 4 ()

3

()

10

()

11

()

23

() 7 () 8

2 Malaysia 47

()

48

()

60

()

52

()

40

()

32

()

34

()

43

() 42

3 Thailand 57

()

73

()

77

()

102

()

92

()

76

()

62

()

46

() 50

4 Brunei Darussalam 60

()

59

()

83

()

86

()

54

()

68

()

47

()

73

() 63

5 Philippines 77

()

75

()

71

()

95

()

88

()

78

()

66

()

41

() 47

6 Viet Nam 86

()

88

()

89

()

99

()

83

()

90

()

91

()

105

() 112

7 Indonesia 88

()

107

()

116

()

106

()

97

()

109

()

106

()

96

() 85

8 Cambodia 124

()

145

()

158

()

139

()

155

()

140

()

115

()

128

() 129

9 Timor-Leste 134

()

142

()

160

()

161

()

170

()

162

()

155

()

144

() 174

10 Myanmar 146

()

157

()

169

()

175

()

160

()

141

()

145

()

129

() 123

11 Lao People's

Democratic Republic

167

()

162

()

148

()

152

()

153

()

151

()

156

()

147

() 144

Hinh 6 - Xếp hạng Chỉ số phát triển CPĐT của Việt Nam và các nước trong khu vực

* Ghi chú: Số quốc gia được đánh giá xếp hạng theo từng năm là: 2004: 178/191, 2005: 179/191, 2008:

182/192 và 2010: 183/192; 2012: 190/192; 2014, 2016, 2018, 2020: 193/193; Ký hiệu: (): Tăng hạng so

với năm trước; (): Giảm hạng so với năm trước.

Page 5: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

5

2. Đánh giá kết quả xếp hạng theo từng hạng mục

2.1. Chỉ số Dịch vụ trực tuyến (OSI)

Đối với chỉ số Dịch vụ trực tuyến, Việt Nam được đánh giá đạt 0,6529 điểm

trong năm 2020. Với kết quả trên, điểm số của Việt Nam được xếp loại ở mức Cao

và cao hơn so với mức trung bình của thế giới, khu vực Châu Á và Đông Nam Á.

Quốc gia, vùng Chỉ số Dịch vụ trực tuyến 2020

Việt Nam 0,6529

Đông Nam Á 0,6053

Châu Á 0,6249

Thế giới 0,5620

Hinh 7 - Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của Việt Nam so với các giá trị trung binh

So sánh với 193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc, Việt Nam xếp hạng thứ

81 đối với hạng mục Dịch vụ trực tuyến năm 2020, giảm 22 bậc so với năm 2018.

So với các quốc gia khu vực Đông Nam Á, Việt Nam xếp hạng thứ 6.

Hinh 8 - Thứ hạng Dịch vụ trực tuyến của Việt Nam giai đoạn 2012 – 2020

Năm Thứ hạng Dịch vụ trực tuyến Chỉ số Dịch vụ trực tuyến

2020 81() 0,6529

2018 59 () 0,7361

2016 74 () 0,5725

2014 82 () 0,4173

2012 93 0,5217

Page 6: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

6

Hinh 9 - Chỉ số Dịch vụ trực tuyến (OSI) 2020 của các nước khu vực Đông Nam Á

2.2. Chỉ số Nguồn nhân lực (HCI)

Chỉ số Nguồn nhân lực (HCI) năm 2020 của Việt Nam là 0,6779. Mức điểm

này thấp hơn so với mức trung bình thế giới, khu vực Châu Á, khu vực Đông Nam

Á.

Quốc gia, vùng lãnh thổ Chỉ số Nguồn nhân lực 2020

Việt Nam 0,6779

Đông Nam Á 0,6822

Châu Á 0,6977

Thế giới 0,6880

Hinh 10 - Chỉ số Nguồn nhân lực của Việt Nam so với các giá trị trung binh

So với kết quả chỉ số Nguồn nhân lực năm 2018, Việt Nam đã tăng 3 bậc, từ

vị trí 120 năm 2018 lên vị trí 117 năm 2020.

0,9647

0,8529

0,7941

0,6353

0,7294

0,6529

0,6824

0,4529

0,4412

0,2588

0,1941

0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2

Singapore

Malaysia

Thailand

Brunei Darussalam

Philippines

Viet Nam

Indonesia

Cambodia

Timor-Leste

Myanmar

Lao People's Democratic Republic

Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của khu vực Đông Nam Á

Page 7: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

7

Năm

Thứ

hạng

về

Nguồn

nhân

lực

Chỉ số

thành

phần

Nguồn

nhân

lực

Tỷ lệ

người lớn

(từ 15

tuổi trở

lên) biết

đọc, biết

viết (%)

Tỷ lệ đăng

ký nhập học

ở cấp tiểu

học, trung

học cơ sở và

trung học

phổ thông

(%)

Số năm đi học dự kiến

(là tổng số năm đi học

mà một đứa trẻ ở độ

tuổi nhất định có thể

mong đợi nhận được

trong tương lai, giả sử

rằng xác suất trẻ được

đi học tại bất kỳ độ tuổi

cụ thể đều bằng tuổi tỷ

lệ nhập học hiện tại)

Số năm học

trung bình (số

năm đi học trung

bình được hoàn

thành bởi một

người trưởng

thành (từ 25 tuổi

trở lên), trừ các

năm học lặp lại

các lớp)

2020 117 0,6779

95

UNESCO

– 2018

66

UNESCO –

2014

12,7

UNDP – 2018

8,2

UNDP – 2018

2018 120 0,6543

94,5

UNDP –

2015

66,00

UNESCO –

2014

12,6

UNDP – 2015

8

UNDP - 2015

2016 127 0,5989

94,51

UNESCO

– 2015

66,00

UNESCO –

2014

11,90

UNDP – 2012

5,50

UNDP - 2012

2014 127 0,6148 93,36 63,40 11,90 5,50

2012 116 0,7434 92,78 63,71 - -

Hinh 12 - Thứ hạng, chỉ số và các số liệu về Nguồn nhân lực của Việt Nam

giai đoạn 2012 - 2020

So sánh với các nước khu vực Đông Nam Á, Việt Nam xếp thứ 7/11 quốc gia

về chỉ số Nguồn nhân lực, sau các nước là Singapore, Malaysia, Thái Lan, Brunei,

Indonesia và Philippines.

Hinh 13 - Chỉ số Nguồn nhân lực (HCI) 2020 của các nước khu vực Đông Nam Á

0,8904

0,7513

0,7751

0,7605

0,7544

0,6779

0,7342

0,5344

0,5599

0,5125

0,5539

0 0,2 0,4 0,6 0,8 1

Singapore

Malaysia

Thailand

Brunei Darussalam

Philippines

Viet Nam

Indonesia

Cambodia

Timor-Leste

Myanmar

Lao People's Democratic Republic

Chỉ số Nguồn nhân lực năm 2020 của Khu vực Đông

Nam Á

Page 8: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

8

2.3. Chỉ số Hạ tầng viễn thông (TII)

Chỉ số Hạ tầng viễn thông của Việt Nam năm 2020 là 0,6694, cao hơn giá trị

trung bình của thế giới và khu vực Châu Á, khu vực Đông Nam Á, xếp vị trí thứ

69/193 quốc gia/vùng lãnh thổ, tăng 31 bậc so với năm 2018.

Quốc gia, vùng lãnh thổ Chỉ số Hạ tầng viễn thông 2020

Việt Nam 0,6694

Đông Nam Á 0,6088

Châu Á 0,5893

Thế giới 0,5464

Hinh 14 - Chỉ số Hạ tầng viễn thông của Việt Nam so với các giá trị trung binh

Cụ thể chỉ số và các số liệu chi tiết về Hạ tầng viễn thông của Việt Nam giai

đoạn 2014 - 2020 như sau:

Hinh 15 - Thứ hạng, chỉ số và số liệu Hạ tầng viễn thông của Việt Nam

giai đoạn 2014 – 2020

Về chỉ số Hạ tầng viễn thông, trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đứng thứ

5/11 các quốc gia.

Năm

Thứ hạng

và Chỉ số

Hạ tầng

viễn thông

Số thuê

bao điện

thoại cố

định trên

100 dân

Số thuê bao

di động

trên 100

dân

Tỉ lệ

người

dùng

Internet

trên 100

dân

Số thuê bao

băng rộng

cố định

trên 100

dân

Số thuê bao

băng rộng

di động

đang hoạt

động trên

100 dân

Số thuê bao

băng thông

rộng không

dây trên 100

dân

TII Fixed

telephone

subscritions per

100 inhabitants

Number of mobile

subscribers per

100 inhabitants

Estimated

internet users

per 100

inhabitants

Number of fixed

broadband

subscriptions per

100 inhabitants

Active mobile-

broadband

subscription

Wireless broadband

subscriptions

per 100inhabitants

2020 0,6694

(69) - 120 70,35 13,6 71,89 -

2018 0,3890

(100) 5,92 127,53 46,5 9,61 46,44 -

2016 0,3715

(90) 6,01 147,11 48,31 6,48 - 21,80

2014 0,3792

(84) 11,22 147,66 39,49 4,90 - 18,77

Page 9: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

9

Hinh 16 - Chỉ số Hạ tầng viễn thông (TII) 2020 của các nước khu vực Đông Nam Á

2.4. Chỉ số tham gia điện tử (EPI)

Theo báo cáo năm 2020, Chỉ số tham gia điện tử của Việt Nam có vị trí xếp

hạng là 70/193 quốc gia/vùng lãnh thổ, tăng 2 bậc so với năm 2018.

Năm Xếp hạng Chỉ số tham

gia điện tử

Tăng/ Giảm

2020 70

2018 72

2016 43

2014 65

2012 101

2010 110

2008 16

Hinh 17 - Xếp hạng tham gia điện tử (EPI) Việt Nam giai đoạn 2008 - 2020

Mức điểm cho chỉ số Tham gia điện tử (EPI) của Việt Nam năm 2020 là 0,7024

và được xếp vào nhóm EPI mức Cao. Chỉ số của Việt Nam được đánh giá cao hơn

chỉ số Tham gia điện tử trung bình của thế giới (0,5677), trung bình của khu vực

Châu Á (0,6294) và của khu vực Đông Nam Á (0,6126).

0,8899

0,7634

0,7004

0,8209

0,5838

0,6694

0,5669

0,5466

0,3935

0,5234

0,2383

0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1

Singapore

Malaysia

Thailand

Brunei Darussalam

Philippines

Viet Nam

Indonesia

Cambodia

Timor-Leste

Myanmar

Lao People's Democratic Republic

Chỉ số Hạ tầng viễn thông của khu vực Đông Nam Á

Page 10: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

10

Hinh 18 - Chỉ số Tham gia điện tử (EPI) 2020 của Việt Nam so với các chỉ số trung bình

2.5. Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của địa phương (LOSI)

Đây là chỉ số phụ để đánh giá sự phát triển dịch vụ trực tuyến của một số thành

phố được chọn lựa trên thế giới. So với năm 2018, số thành phố được chọn lựa đánh

giá Dịch vụ trực tuyến của địa phương tăng lên; năm 2018 đánh giá 40 thành phố,

năm 2020 là 100 thành phố. Các thành phố khảo sát được lựa chọn dựa trên vị trí địa

lý và phân bố dân cư, trong đó 29 thành phố ở châu Á, 32 thành phố ở châu Phi, 21

thành phố ở châu Âu, 16 thành phố ở châu Mỹ và 2 thành phố ở châu Đại Dương.

Tuy nhiên, có 14 thành phố không có cổng thông tin điện tử riêng để đánh giá, nên

Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của địa phương năm 2020 chỉ đánh giá đối với 86 thành

phố.

Về kết quả đánh giá, Chỉ số Dịch vụ trực tuyến của địa phương được xếp thành

4 mức: Rất cao (16%), Cao (19%), Trung bình (38%) và Thấp (27%).

0,7024

0,6126

0,6294

0,5677

0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8

Việt Nam

Trung bình khu vực Đông Nam Á

Trung bình khu vực Châu Á

Trung bình thế giới

Chỉ số Tham gia điện tử năm 2020 của Việt Nam so với

thế giới và các khu vực

Page 11: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

11

Hinh 19 – Mức độ Dịch vụ trực tuyến của địa phương năm 2020

của các thành phố được khảo sát

Việt Nam có Thành phố Hồ Chí Minh được lựa chọn khảo sát, đánh giá, Dịch

vụ trực tuyến địa phương của Thành phố Hồ Chí Minh đạt 0,4, xếp hạng 42/86 thành

phố được đánh giá và được xếp ở mức Trung bình.

Thành phố Quốc gia

Chỉ số Dịch vụ

trực tuyến địa

phương

Xếp hạng Dịch

vụ trực tuyến

địa phương

Mức độ Dịch vụ

trực tuyến của

địa phương

Hồ Chí Minh Việt Nam 0,4 42/86 Trung bình

Ghi chú: Liên Hợp Quốc lựa chọn 100 thành phố trên thế giới để đánh giá, tuy nhiên có 14 thành

phố không có cổng thông tin điện tử riêng để đánh giá, nên Chỉ số Dịch vụ trực tuyến địa phương

năm 2020 chỉ đánh giá đối với 86 thành phố.

2.6. Chỉ số Dữ liệu mở của Chính phủ (OGDI)

Năm nay là năm đầu tiên Liên Hợp Quốc đánh giá Chỉ số Dữ liệu mở của

Chính phủ (OGDI). Giá trị Chỉ số Dữ liệu mở của Chính phủ Việt Nam năm 2020 là

0,6760, được xếp vào nhóm Chỉ số Dữ liệu mở của Chính phủ mức Trung bình của

thế giới, xếp hạng 97/193 quốc gia/vùng lãnh thổ, cùng vị trí với Bhutan. Giá trị chỉ

số Dữ liệu mở của Chính phủ Việt Nam cao hơn giá trị trung bình của thế giới

(0,5871), của khu vực Châu Á (0,6370) và của khu vực Đông Nam Á (0,6485).

So với khu vực Đông Nam Á, vị trí xếp hạng Chỉ số Dữ liệu mở của Chính

phủ Việt Nam đứng thứ 6/11 quốc gia, sau 5 quốc gia Singapore, Malaysia, Thái

16%

19%

38%

27%

Mức độ Dịch vụ trực tuyến của địa phương năm 2020

của các thành phố được khảo sát

Rất cao Cao Trung bình Thấp

Page 12: PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC …PL2... · 1 PHỤ LỤC II BẢNG XẾP HẠNG KẾT QUẢ CỦA VIỆT NAM VỀ CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH

12

Lan, Philippines, Indonesia (các quốc gia này đều có Chỉ số Dữ liệu mở của Chính

phủ đạt điểm tuyệt đối).

Quốc gia

Chỉ số Dữ liệu

mở của Chính

phủ

Xếp hạng

thế giới

Xếp hạng

Châu Á

Xếp hạng

Đông

Nam Á

Mức độ Dữ

liệu mở của

Chính phủ

Việt Nam 0,6760 97/193 26/47 6/11 Trung bình