nói sao cho trẻ chịu nghe - sachvui.com · các trang, liếc nhìn những hình minh họa...

363

Upload: others

Post on 24-Dec-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

HOWTOTALKSOKIDSWILLLISTEN

ANDLISTENSOKIDSWILLTALK.

Copyright©1980byAdeleFaberandElaineMazlish.

XuấtbảntheohợpđồngchuyểnnhượngbảnquyềngiữaScribner,aDivisionofSimon&Schuster,Inc.vàCôngtyTNHHSáchPhương

Nam.

BảnquyềnbảntiếngViệt©CôngtyTNHHSáchPhươngNam,2010.theobảninlầnthứ20tạiMỹ

Mọisaochép,tríchdẫnphảicósựđồngýbằngvănbảncủaCôngtyTNHHSáchPhươngNam

LỜICẢMƠN

Chúngtôichânthànhgửilờicảmơntới:

LeslieFabervàRobertMazlish,cốvấnthườngtrựccủachúngtôi,nhữngngười luônở cạnh chúng tôi với những lời cổ vũ và tư duymới.

Carl,Joanna,vàAbramFaber;Kathy,LizvàJohnMazlish,nhữngnguồnvuicủachúngtôi,chỉbằngcáchcácconlàchínhmình.

KathyMenninger,ngườihỗ trợđánhmáyvănbảnvớisựchúýcẩnthậnđếntừngchitiết.

HọasĩKimberlyCoe,ngườitạonênhìnhhàichonhữngnhânvậtcủachúngtôitừnhữngphácthảobanđầumàthoạtnhìnchúngtôiđãcảmngay.

RobertMarkel với sự ủng hộ và chỉ dẫn trong những giờ phútkhủnghoảng.

GeraldNierenberg,ngườibạnhàophóngvớinhững lời khuyêngiàukinhnghiệmvàtínhchuyênmôn.

Nhữngphụhuynhthamgiacácchươngtrìnhhộithảocủachúngtôi,vớinhữnggópýnghiêmkhắcnhất,cảtrựctiếplẫnquathưtừ.

AnnMarieGeigervàPatriciaKing, luôn tận tâmbất cứkhinàochúngtôicần.

JimWade, biên tập viên của chúng tôi, người luônkhắt khe vềchất lượng, ngườimà chúng tôi cảm thấy sung sướng khi làm việccùng.

Và nhất là tiến sĩ HaimGinott, người giới thiệu cho chúng tôinhữngphươngphápmớivềgiaotiếpvớitrẻem.Mộtngườiluônđauđáuvớimụctiêu“khôngđượcđểmộtvếtxướcnàolêntâmhồncontrẻ”.Khiôngquađời,trẻemthếgiớimấtđimộtngườithầyvĩđại.

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

THƯGỬIĐỘCGIẢ

Thưaquývị,

Điều sau cùng chúng tôi từng nghĩ tới là viết sách “bí kíp” vềnhữngkỹnănggiaotiếpvớiconcáidànhchophụhuynh.Mốiquanhệgiữachamẹvàconcáivốn làvấnđềmang tínhchấtcánhânvàriêngtư.Chúngtôicócảmgiácrằngýtưởnghướngdẫnmọingườicáchnóichuyệnnhưthếnàotrongmốiquanhệgầngũimậtthiếtấy,quảtình,nghecóvẻkhôngxuôitaicholắm.

Trongquyểnsáchđầutiêncủamình,Giảiphóngchamẹ/Giảiphóngcon cái , chúng tôi đã cố gắng không thuyết giảng hay chỉ giáo,màchúng tôi kể những câu chuyện.Nhữngnăm thamgia hội thảo vớinhàtâmlýhọctrẻem,tiếnsĩHaimGinott,đãảnhhưởngsâusắcđếncuộcđờichúngtôi.Chúngtôichắcchắnrằngnếuchỉkểnhữngcâuchuyệnvềnhữngkỹnăngmớiđãthayđổicáchchúngtôiđốixửvớiconcáicủachínhmìnhnhưthếnào,thìcólẽđộcgiảsẽnắmbắtđượctinh thầnẩnsaunhữngkỹnăngấyvàđượckhuyếnkhíchứngbiếnnhữngphươngphápcủachínhhọ.

Ởmứcđộnàođó thìchúng tôiđãđạtđượchiệuquảđúngnhưthế.Nhiềuphụhuynhviếtthưchochúngtôi,tựhàokểnhữngthànhtựuhọđạtđượcởnhànhờđọcvềnhữngkinhnghiệmcủachúngtôi.Nhưng có những lá thư mang chung một nội dung khẩn cầu: Họmuốn cómộtquyển sách thứhai,mộtquyển sách gồm “nhữngbàihọc”... “những bài luyện”... “những kinh nghiệm đúc kết”... “nhữngghinhớ”...mộtloạitàiliệunàođókhảdĩgiúphọhọcnhữngkỹnăngtheotừng-bước-một.

Chúngtôicânnhắclờiđềnghịnàyrấtlâu,nhưngcảmgiácphảnkhángbanđầu cứhiểnhiệnkhiến chúng tôi tạmđặt ýnghĩ ấyquabên.Mặtkhác,chúngtôibậnrộnvớinhữngchươngtrìnhhộithảođểchuẩnbịchovònglưuthuyếtcủamình.

Trongnhữngnămsauđó,chúngtôiđikhắpđấtnước,tổchứchộithảo cho phụ huynh, giáo viên, hiệu trưởng, nhân viên bệnh viện,thanh thiếu niên, những người làm công tác xã hội phụ trách việcchămsóctrẻem.Bấtcứnơinàochúngtôiđến,mọingườiđềuchiasẻvới chúng tôi những kinh nghiệm riêng tư của họ – với nhữngphương pháp thông tin liên lạc mới, những nghi ngờ, thất vọng,nhữngbầunhiệthuyếtcủahọ.Chúngtôibiếtơnhọđãphóngkhoángmởlòngchiasẻvàhọchỏitừtấtcảhọ.Cặphồsơcủachúngtôiluôndàylênvớinhữngtàiliệumới,thúvị.

Đồngthờinhữngcánhthưvẫnkhôngngớtgửivềchochúngtôi,khôngchỉtừnướcMỹ,màcòntừPháp,Canada,Israel,NewZealand,Philippines,ẤnĐộ.BàAnaghaGanpuletừNewDelhiviết:“Cónhiềuvấnđềmàtôimuốnđượcnhờquývịtưvấn...Vuilòngchotôibiếttôicóthểlàmgìđểnghiêncứuchiềusâucủađềtàinày.Tôiđãlâmvàongõcụt.Nhữngphươngphápcũđềukhôngthíchhợpvớitôi, trongkhitôikhôngbiếtnhữngkỹnăngmới.Vuilònggiúptôitháogỡvấnđềnày.”

Chínhnộidungcủaláthưđóđãlayđộngchúngtôi.

Chúng tôibắtđầusuynghĩ lạivềkhảnăngviếtmộtquyểnsách“bíkíp”.Càngbànluậnvềýtưởngnày,chúngtôicàngthấythoảimáivớinó.Tạisaolạikhôngcómộtquyển“bíkíp”vớinhữngbàitậpchophụhuynhcóthểtựhọcnhữngkỹnăngmớimàhọmuốnbiết?

Tạisaolạikhôngcómộtquyểnsáchmanglạichophụhuynhcơ

hội luyện tập những gì họ đã học theo tốc độ tùy ý họ, luyệnmộtmìnhhaycùngluyệnvớibạnbèhọ?

Tạisaolạikhôngcómộtquyểnsáchvớihàngtrămvídụ,mẩuđốithoạihữuíchđểphụhuynhcóthểứngdụngngônngữmớinàyvàophongcáchcánhâncủahọ?

Tại sao lại không cómột quyển sách có tranhminh họa, chỉ ranhữngkỹnănghànhđộng,đểnhữngphụhuynhbậnrộncóthểliếcnhìnhìnhảnhrồitựcungcấpchomìnhmột“lớpbồidưỡngnghiệpvụ”.

Chúngtôiđãcánhânhóaquyểnsáchnày.Chúngtôinóivềnhữngkinhnghiệm của chínhmình, trả lời những câu hỏi phổ biến nhất,lồngvàonhữngcâuchuyệnvànhữngkiến thứcmớimàphụhuynhtrongnhữngnhómhội thảođãchiasẻvớichúng tôi trongsáunămqua.Nhưng,quantrọngnhất,chúngtôiluôntâmniệmmụctiêulớnhơn củamình: Không ngừng tìm kiếm những phương pháp khẳngđịnhphẩmgiávàlòngtựtrọngcủacảphụhuynhlẫnconcái.

Bất giác nhữngngại ngần về việc viếtmột quyển “bí kíp” trongchúngtôibiếnmất.Mỗingànhkhoahọchaynghệthuậtđềucónhữngsáchdạykỹnăng.Vậythìtạisaophụhuynh,nhữngngườimuốnnóisaochoconcáihọchịunghevànghesaochoconcáihọchịunói,lạikhôngcó?

Mộtkhiđãquyếtđịnh, chúng tôinhanh chóngbắt tay vào viết.ChúngtôihyvọngkịpgửitặngmộtbảnsáchchobàGanpuleởNewDelhitrướckhicácconbàkịplớnkhỏivòngtaycủabà.

AdeleFabervàElaineMazlish

SỬDỤNGQUYỂNSÁCHNÀYNHƯTHẾNÀO

Chúng tôinghĩmình thậtđườngđộtnếuchỉchongườikhácvềcáchđọcsáchnhưthếnào(nhấtlàkhicảhaichúngtôivốnhayđọcsáchtừgiữaquyểnhoặcthậmchíđọcgiậtlùi).Nhưngvìđâylàsáchdochúngtôiviếtra,nênchúngtôimuốnchiasẻvớiquývịchúngtôinghĩnónênđượcxửlýbằngcáchnào.Saukhiquývịlậtnhanhquacác trang, liếc nhìn những hình minh họa và có được những cảmnhậnvềnó,hãybắtđầuvớiChương1.Quývịđọctớiđâuhãythậtsựlàmnhữngbàitậptớiđó.Cầncưỡnglạicámdỗmuốnnhảycócquanhữngbài tậpđểđọc tớinhững “phầnhay”.Nếu cóbạn thân thiếtcùng làm bài tập thì còn gì bằng. Chúng tôi hy vọng quý vị sẽ nóichuyện,tranhluậnvàbànthảođầyđủchitiếtnhữngcâutrảlờicủaquývị.

Chúngtôicũnghyvọngquývịsẽviếtnhữngcâutrảlờicủamìnhrađểquyểnsáchnàytrởthànhbảnlưutrữcánhâncủaquývị.Hãyviếtgọngàng,dễđọc;cứthayđổiýkiến,cóthểgạchchéohoặctẩybỏ.Nhưngquantrọnglàhãyviếtra.

Hãy đọc quyển sách thật chậm rãi. Chúng tôi đã phảimất hơnmườinămmớivỡ lẽranhữngý tưởngđượctrìnhbàytrongquyểnsáchnày.Chúngtôikhôngđềxuấtquývịcũngphảimấtngầnấynămđểđọcnó,nhưngnếunhữngphươngphápđượcđềxuấtởđâycóýnghĩavớiquývịthìquývịcóthểmuốnthựchiệnsựthayđổinàođó,vàthayđổimỗilầntừngchútmộttấtsẽdễdànghơn.Saukhiquývịđọc xongmỗi chương, hãy đặt quyển sách qua bên, chomìnhmột

tuầnđểhoàntấtnhữngbàitậprồihẵngđọctiếp.(Quývịcóthểnghĩ“Vớihằnghàsasốviệckhácđangcầnphảilàm,điềucuốicùngtôicầntrên đời này là bài tập!” Tuy nhiên, kinh nghiệmnói với chúng tôirằng chỉ có kỷ luậtmới biếnnhững kỹnăng thànhhànhđộng (cầnphảihọcđiđôivớihành)vàviệclưugiữnhữngkếtquảsẽgiúpchonhữngkỹnăngđượcđềcậptrongquyểnsáchnàytrởthànhthựcchấtconngườiquývị.

Cuốicùng,vềvấnđềđại từnhânxưng.Chúngtôisẽ luânphiêndùngxenkẽnhữngđại từnhạycảmnhư“nó”, “cậuấy”, “côbéấy”,“ôngấy”, “bàấy”khiámchỉgiới tínhnamhaynữcủacácnhânvậttrongcáccâuchuyệnkể.Hyvọngchúngtôikhôngthiênvịgiớitínhnàocả.

Rấtcóthểquývịcũngtựhỏitạisaoquyểnsáchnàyđượcviếtbởihaingườinhưngphần lớn lạiđược trìnhbàydướidạngquanđiểmcủamộtngười.Đólàcáchchúngtôigiảiquyếtvấnđềnhàmchánđểkhỏicứphảiliêntụcchỉrarằngđólàkinhnghiệmcủaai.Chúngtôithống nhất, xưng “Tôi” dễ dàng hơn là cứ phải nói rõ “Tôi, AdeleFaber...”hay là“Tôi,ElaineMazlish...”Coinhưđểtăngphầnthuyếtphụccủanhữngýtưởngtrongquyểnsáchnày,chúngtôiđồnglòngcótiếngnóichung.Cảhaichúngtôiđềuđãthấynhữngphươngphápgiao tiếpnàyhữuhiệu với giađình chúng tôi và vớihàngngàngiađìnhkhác.Bâygiờchúng tôivôcùngsungsướngchiasẻchúngvớiquývị.

“Tấtcảnhữnggìchúngtađượcbantặngchínhlà

khảnăngtựlàmchomìnhđiềunàyhayđiềukhác.”

JOSEORTEGAYGASSET

“Tấtcảnhữnggìchúngtađượcbantặngchínhlàkhảnăngtựlàmchomìnhđiềunàyhayđiềukhác”

JOSEORTEGAYGASSET

1-GIÚPCONCÁIXỬLÝNHỮNGCẢMXÚCCỦACHÚNG

PHẦNI

TRƯỚCKHICÓCON,tôilàmộtphụhuynhtuyệtvời.Tôilàmộtchuyêngiachuyênlýgiảitạisaotấtcảmọingườiluôngặpvấnđềrắcrốivớiconcái.Rồithìđếnkhitôicóbađứacon.Sốngvớiđámconthậtsựcủamìnhcóthểkhiếntatrởnênmấttựtin.Dùsángsángtôiđềutựnhủ“Hômnaythếnàocũngsẽkhácmà”,nhưngsángnàocũnglàmộtsựbiếnthiêncủasánghômtrước.“Mẹmúcchonónhiềuhơncon!”...“Cáitáchnàymàuhồng.Cómuốncáitáchxanhdatrờicơ”...“Bộtyếnmạchgìmàtrông 'muốnói'”.“Nóthụiconkìa,mẹ”...“Conthụinóhồinào!”...“Conkhôngvềphòng.Mẹkhôngphảilàbàchủmàsaikhiếnđượccon!”

Rốtcuộcchúng“quay”chotôibơphờ.Vàmặcdùđólàđiềucuốicùng tôi từngmơmình sẽ làm, tôi gianhậpmộtnhómphụhuynh.Nhóm gặp mặt tại trung tâm hướng dẫn nuôi dưỡng trẻ em địaphươngdonhàtâmlýhọc,tiếnsĩHaimGinottchủtrì.Buổigặpgỡthậtthúvịvàgợimở.Đềtàithảoluậnlà“Cảmxúccủatrẻ”vàhaigiờtrôi qua cái vèo. Tôi về nhàmà trong đầu quay cuồng với những ýtưởngmớivàmộtquyểnsổtayghichichítnhữngýkiếnchưađượchấpthụ:

Cómốiliênhệtrựctiếpgiữacảmxúcvàhànhvicủatrẻ.

Khitrẻcảmthấydễchịu,chúngsẽcưxửđúngmực.

Chúngtaphảilàmsaođểgiúptrẻcảmthấydễchịu?

–Hãychấpnhậncảmxúccủachúng!

Vấn đề là cha mẹ không thường xuyên chấp nhận cảm xúc của trẻ,chẳnghạn:

“Khôngphảiconcảmthấynhưthếđâu.”

“Connóithếchỉvìconmệtmỏimàthôi.”

“Chẳngcólýdogìmàconphảicáunhặnglênvậy.”

Sựkhướctừcảmxúcthườngxuyêncóthểlàmtrẻrốitrívàphátkhùng.Đồngthờinócũngdạytrẻkhôngbiếtđượcnhữngcảmxúccủanólàgì–vàchúngsẽkhôngtincậyvàonhữngcảmxúccủachúng.

Saubuổihộithảođótôinhớmìnhđãnghĩ,“Cólẽnhữngchamẹkhácthìthế.Chứmìnhthìkhông.”Rồisauđótôibắtđầulắngnghechínhmình.Dướiđâylànhữngmẫuđốithoạiởtạinhàtôitrongmộtngày:

Con:Mẹ,conmệtquá.

Tôi:Conlàmsaomàmệt.Convừamớingủtrưadậycơmà.

Con:(nóitohơn)Nhưngmàconmệtquá.

Tôi:Mệtđâumàmệt.Chỉ tạiconngáingủ thôi.Đểmẹ thayđồchoconnào.

Con:(Rốnglên)Không,conmệt!

Con:Mẹ,ởđâynóngquá.

Tôi:Trờilạnhmà.Conkhôngđượccởiáolạnhrađâuđấy.

Con:Nhưngmàconnóngquá.

Tôi:Mẹnóirồi“Khôngđượccởiáo!”

Con:Không,connóngthậtmà.

Con:Chươngtrìnhđóchánòm.

Tôi:Saoconlạibảonóchán.Nóhaythếcòngì.

Con:Nólãngxẹt.

Tôi:Đâylàchươngtrìnhgiáodụctrêntruyềnhìnhconạ.

Con:Thấymàthối.

Tôi:Đừngănnóikiểuấy!

Bạncóthấyđiềugìđangdiễnra?Khôngchỉtấtcảnhữngcuộcđốithoạigiữachúngtôiđềutrởthànhcuộctranhcãi,màtôicònđangnóiđinóilạivớicácconmìnhrằngđừngcótinvàonhữngcảmnhậncủachúng,thayvàođó,hãytinvàonhữngcảmnhậncủatôiđâynày.

Mộtkhitôinhậnthứcranhữnggìmìnhđanglàm.Tôiquyếtđịnhthayđổi.Nhưngtôikhôngbiếtchắcmìnhsẽbắtđầunhưthếnàođểthayđổi.Cuốicùng,điềugiúptôiđắclựcnhấtlàtôitựđặtmìnhvàovịtrícủacáccon.Tôitựhỏi“Giảsửmìnhlàthằngconđangmệt,hayđangnóngbức,hayđangchánthìsao?Vàgiảsửtôimuốnbàytỏchobamẹ,nhữngngườilớnquantrọngtrongcuộcđờitôi,biếtnhữnggìtôiđangcảmnhận...?”

Trong những tuần tiếp sau đó tôi cố gắng dò sóng để bắt lấynhữnggìmàtôicảmnhậnlàcácconmìnhđangtrảiqua;vàkhitôicốgắngnhưthế,nhữnglờinóicủatôivuộtramộtcáchrấttựnhiên.Tôikhônghềsửdụngkỹthuật.Màtôithậtlòngcóýnhưvậykhinói“Thìraconvẫncònthấymệtmặcdùconvừamớingủtrưadậy”hoặc“Mẹthấy trongphòngnày lạnhnhưng chắc là con thấynóng”hoặc “Mẹthấyconkhôngthíchchươngtrìnhnày”.Dẫugìchúngtôicũnglàhaiconngườitáchbiệt,vớihaihệthốngcảmxúckháchẳnnhau.Khôngai trong chúng tôi đúnghay sai. Chúng tôi chỉ đơn thuần cảm thấynhữnggìmìnhđangcảmthấy.

Mộtthờigiansau,nhữngkỹnăngmớiđãgiúptôirấtnhiều.Sốlầntranhcãigiữatôivàlũcongiảmđiđángkể.Nhưngrồimộtngàynọcongáitôituyênbố“Conghétbàngoại”–đólànóđangnóiđếnmẹcủatôi.Khônghềlưỡnglựlấymộtgiây,tôiđộpliền,“Connóigìmàkhủngkhiếpvậy.Conbiếtlàconđâucóýnóinhưvậy.Mẹkhôngbaogiờmuốnnghelờinhưthếtừmiệngconlầnnàonữa.”

Cuộc đối đáp nhỏ đó dạy cho tôi một điều khác nữa về chínhmình.Ấylàtôicóthểrấtsẵnsàngchấpnhậnhầuhếtcảmxúccủabọntrẻ,nhưnghễmộtđứanào trongbọnchúngnóivới tôinhữngđiềulàmtôigiậndữhoặclolắngthìlậptứctôisẽquaytrởlạithóiquencũ.

Vì lẽ tôinhậnraphảnứngcủamìnhkhôngphải làbất thường.Chonên,trongtrangtiếptheosaubạnsẽthấynhữngvídụvềnhữngcâu khẳng định mà con cái nói ra sẽ tự động kích hoạt hệ thốngkhướctừcủachamẹchúng.Vuilòngđọctừngcâuvàviếtranhữnggìbạnnghĩmộtphụhuynhcó thểnóinếuôngkhước từcảmxúccủaconmình.

I.CON:Conkhôngthíchembémớisinh.

MẸ:(khướctừcảmxúccủacon)

II.CON:Tiệcsinhnhậtconchánquá(saukhibạnđã“chạyđônchạyđáo”đểlàmchonólàmộtngàytuyệtvời).

MẸ:(khướctừcảmxúccủacon)

III.CON: Con không đeo niềng răng nữa đâu. Nó làm con đaulắm.Conmặckệbácsĩchỉnhrăngnóigìthìnói!

MẸ:(khướctừcảmxúccủacon)

IV.CON:Conphátđiênlênđược!Chỉvìcontrễcóhaiphútđếnphòngtậpmàthầygạttênconrakhỏiđội.

MẸ:(khướctừcảmxúccủacon)

Quývịcóthấymìnhviếtranhữngcâukiểunhư:

“Saolạicóchuyệnđó.Mẹbiếttrongtimconthậtsựthươngemmà.”

“Connóigìvậy?Conđãcómộtbữatiệc tuyệtvờicòngì–kemnày,bánhsinhnhậtnày,bongbóngnữanày.Hừ,đólàbữatiệccuốicùngmàconcóđấy!”

“Niềng răng đâu thể làm conđaudữ vậy. Chamẹđã đầu tư cảđốngtiềnvàotrongmiệngconrồithìconphảiđeonó,chodùconcóthíchhaykhông!”

“Conkhôngđượcphépnổikhùngvớithầygiáo.Đólàlỗitạicon.Đánglẽraconphảiđếnđúnggiờchứ.”

Vềmặt nào đó, đối với rất nhiều người chúng ta, thật dễ buộtmồmnóitheocáchnhưthế.Nhưngconcáichúngtasẽcảmthấynhưthếnàokhi chúngnghevậy?Đểdễhìnhdungviệc cảmxúcbị xemthườngthìnhưthếnào,hãythửlàmnhữngbàitậpsauđây:

Hãytưởngtượng.Bạnđangởtạisởlàm.Thủtrưởngcủabạnyêucầubạnlàmthêmchoôngấymộtviệcvàôngấymuốnbạngiaonộpkếtquảvào cuốingày.Bạnđã cóýđịnh thựchiệnviệcđóngay lậptức, nhưng vì hàng loạt sự việc khẩn cấp dồn dập ập đến nên bạnquênphéngnóđi.Bạnquaycuồnggiảiquyếtcácviệcđếnnỗihầunhưkhôngcóthờigianăntrưa.

Khibạn và vài đồngnghiệpđang chuẩnbị ra về thì thủ trưởngđến,yêucầubạntrìnhbàykếtquảcôngviệckia.Lậptứcbạncốgiảithíchhômnaybạnđãbậnbấtthườngnhưthếnào.

Ôngấycắtlờibạn.Bằnggiọnglớntiếng,giậndữ,ôngquáttháo,“Tôikhôngquantâmđếnnhữnglờibàochữabiệnhộcủacô!Cônghĩcoitôitrảtiềnchocôđểcôlàmcáiquáiquỷgì–đểngồibệtsuốtngàyhả?”Khibạnmởmiệngrađịnhnói,ôngnạt“Imđi”rồibướcrathangmáy.

Nhữngđồngnghiệpcủabạngiảbộnhưkhôngnghethấygì.Bạnlậtđậtthudọnđồđạcvàrờivănphòng.Trênđườngvềnhàbạngặpmộtngườibạn.Tronglòngvẫncònquáấmứcđếnnỗibạnthấymìnhkểtuốtluốtchoanhấytoànbộsựviệcvừaxảyra.

Anhbạnkialiềncố“giúpđỡ”bạnbằngtámcáchkhácnhau.Khibạnđọctừngcáchđốiđápcủaanhấy,hãydòbắttầnsố“phảnứngbộtphát”tứcthờicủabạnđốivớichúngvàviếtra.(Khôngcóphảnứngđúnghaysai.Bấtkểbạncảmthấymuốnphảnứngkiểugìđềuđúngđắnđốivớibạn).

I.Chốibỏcảmxúc.“Khôngcólýdogìmàbàphảibựcmìnhcả.Bàbựcmìnhlàdại.Chắctạibàmệtmỏivàthổiphồngmọithứrakhỏibảnchấtcủanóthôi,chứlàmgìđếnmứctệhạinhưbàthểhiệnra.Thôinào,cườilênđi...trôngbàđẹphếtsẩykhicười.”

Phảnứngcủabạn:

II.Triết lý. “Bà coi.Đời là thế.Mọi sựkhôngphải lúcnào cũngluôn diễn biến theo đúng như ý chúng tamuốn được. Bà phải họccáchvượtquahoàncảnhđithôi.Trênđờinàykhôngcógìtoànhảocả.”

Phảnứngcủabạn:

III.Khuyênrăn.“Bàbiếttôinghĩbànênlàmgìkhông?Sángmaihãytớithẳngvănphòngsếpcủabàmànói“Thưa,tôiđãsai”.Sauđóngồixuốngvàhoànthànhcấptậpcáiviệchômquabàđãquênlàm.Đừngđể bị sậpbẫy khi những việc khẩn linh tinh xảyđến.Nếubàthôngminh vàmuốn giữ công việc của bà thì hãy làm sao để chắcchắnsựviệcnhưvậykhôngtáidiễnnữa.”

Phảnứngcủabạn:

IV.Chấtvấn.“Chínhxácnhữngviệckhẩnmàđãkhiếnbàquênkhuấyviệcquantrọngdođíchthânsếpgiaođólàgì?”

“Bàkhôngnhậnthấyôngtasẽnổigiậnthếnàonếubàkhônglàmxongnóngaylậptứcsao?”

“Việcnàyhồinàotớigiờđãtừngxảyrachưa?”

“Saobàkhôngđi theoôngấyrakhỏivănphòngvàcốgắnggiảithíchlạilầnnữa?”

Phảnứngcủabạn:

V.Bênhvựcphíabênkia.“Tôicóthểhiểuđượcphảnứngcủasếpbà. Chắc chắn ông ta đang phải chịu áp lực kinh khủng. Bà mayphướclàôngấykhôngnổinóngthườngxuyên.”

Phảnứngcủabạn:

VI .Thương hại . “Ối, tội nghiệp không. Khủng khiếp thật. Tôithấytộinghiệpchobàđếnmuốnkhócđâynày!”

Phảnứngcủabạn:

VII.Nhàphântíchtâmlýnửavời.“Cóbaogiờbànghĩlýdothậtsựkhiếnbàbứcbối làbởivì sếpcủabàđạidiệnchohìnhảnhmộtngườichatrongcuộcđờibà?Hồinhỏchắclàbàhaysốtvómỗikhikhông làmhài lòng cha của bà, rồi khi sếp lamắngbà, vụ việc gợinhắcbàliêntưởngđếnnỗisợhãibịkhướctừhồixưa.Cóđúngthếkhông?”

Phảnứngcủabạn:

VIII.Thông cảm (một cốgắngnhằmdòbắt cảmxúc củangườitiếpchuyện).“Trời,nghecoibộsựviệcđókhóchịuquánhỉ.Bịsếplalốingay trướcmặtnhữngngườikhác,nhất làsaukhibàđãbùđầumuốnchếtvớiáplựcrồi,thìthậtlàkhóchấpnhận!”

Phảnứngcủabạn:

Thếlàbạnđãdòtìmranhữngphảnứngcủabạnđốivớinhữngcáchđốiđápđiểnhìnhmàmọingườihaynóitrongtìnhhuốngnày.Bâygiờtôimuốnchiasẻvớibạnmộtsốkiểuphảnứngcủacánhântôi. Khi tôi bực mình hay đang bị tổn thương, điều cuối cùng tôi

muốnnghelàlờikhuyên,triếtlý,phântíchtâmlý,hoặcbàytỏquanđiểmcủangườikia.Kiểunóinhưthếchỉtổcàngkhiếntôicảmthấytệhạihơntrước.Thươnghạikhiếntôicảmthấymìnhđángkhinh;chấtvấnkhiếntôicovòiphòngthủ;vàđiêntiếtnhấttrongtấtcảcáckiểuđốiđápnàylàkhinghengườikianói:“Ôi,thôi,quênđi...khơinólênnữathìcóíchlợigì?”

Nhưngđể tôi thậtsự lắngnghebạnnói,hãycôngnhậnnỗiđaubên trong lòng tôivà cho tôi cơhộinói thêmvềnhữnggìkhiến tôibựcbội,nhưthếthìtôisẽbắtđầudịuđi,bớtrốitríhơn,tôisẽsángsuốthơnvớicảmxúccủamìnhvàsẽtìmcáchtháogỡvấnđề.

Cóthể,khiđãnguôibớttôisẽtựnhủ,“Sếpcủamìnhbìnhthườngrấtcôngbằng...Mìnhnghĩmìnhnênthuxếplàmcáibáocáođóngaylập tứcvàviếtbáocáođó sẽ làưu tiênđầu tiêncủamìnhvào sángmai...Nhưngkhimìnhmangbáocáovàovănphòngcủasếpđểnộp,mìnhsẽchoôngbiếtmìnhđãnghẹnhọngnhưthếnàokhibịnóinhưvậy...Vàmìnhcũngchoôngấybiếtrằngtừgiờtrởđi,nếuôngcóphêbìnhmìnhthìmìnhsẽcảmkíchnếuđượcphêbìnhriêng.”

Quytrìnhnàykhôngkhácgìđốivớiconcáichúngta.Bọnchúngcũngcóthểtựgiúpmìnhtháogỡkhúcmắccủamìnhnếuchúngcóđượcmộtcáitaibiếtlắngnghevànhậnđượcmộtkiểuphảnhồiđầythôngcảm.Nhưngngônngữcảmthôngkhôngtựnhiênvuộtrakhỏimiệngchúngta.Nókhôngthuộcvề“tiếngmẹđẻ”củachúngta.Hầuhết chúng ta lớn lên hay bị khước từ cảm xúc. Để trở nên nhuầnnhuyễnvớingônngữmớicủasựcôngnhậnnày,chúngtacầnphảihọc và luyện tập những phương pháp của nó. Sau đây là một sốphươngphápgiúpconcáixửlýcảmxúccủachúng.

ĐỂGIÚPTRẺXỬLÝCẢMXÚC

1.Lắngnghechămchúhếtsức.

2.Côngnhậncảmxúc của chúngbằngnhững từ cảm thán “Ồ,”“Ừm”...“Ravậy”.

3.Đặttênchocảmxúccủachúng.

4.Nêuranhữngướcmuốnkhôngthểthựchiệnđượccủachúng.

Trong những trang tiếp theo, bạn sẽ thấy sự tương phản giữanhữngphươngphápnàyvàcáchngườitahayphảnứngvớimộtđứatrẻđangbuồnbực.

Vậylàbạncóbốnphươngphápsơcứukhảthiđểđốiphóvớiđứatrẻđanglàmnũng: lắngnghechămchú,côngnhậncảmxúccủatrẻbằngcâungắngọn,đặttênchocảmxúccủatrẻ,vànêuranhữngướcmuốnkhôngthựchiệnđượccủatrẻ.

Nhưngquantrọnghơnbấtkỳlờinóinàochúngtasửdụnglàtháiđộcủachúngta.Nếutháiđộcủachúngtakhôngphảilàtháiđộthôngcảm,thìbấtkểchúngtanóigìcũngđềusẽbịđứatrẻcảmnhậnlàgiảtạohoặcmuốnkhốngchếnó.Nhữnglờinóichấtchứasựcảmthôngthậtlòngcủachúngtasẽtruyềntảithẳngtớitráitimđứatrẻ.

Trong sốbốnkỹnăngđượcminhhọaởđây có lẽ kỹnăng lắngnghecảmxúcđangtuôntràocủatrẻlàkhónhất,sauđótớikỹnăng“đặttênchocảmxúcđó”.Cầnphảitậpluyệnvàtậptrungmớicóthểnhìnvàovànhìnxahơnnhữnggìtrẻđangnóiđểxácđịnhcảmxúcthậtcủanólàgì.Tuynhiên,việcnàycựckỳquantrọngbởivìchúngtađangcungcấpvốntừngữchotrẻđểtrẻbiếtcáchmôtảthựctếnộitâmcủanó.Mộtkhitrẻbiếttừvựngđểdiễnđạtnhữnggìnóđangtrảiquathìnócóthểbắtđầuxửlýcảmxúccủamình.

Bài tập tiếp theođây gồmmộtdanh sách liệt kê sáu câu khẳngđịnhmàtrẻhaynóivớichamẹnó.Vuilòngđọckỹtừngcâuvàsuygẫmđểtìmra:

1.Mộthoặchaitừmôtảcảmxúctrẻđangcảmnhận.

2.Mộtcâukhẳngđịnhmàbạncóthểnóivớitrẻđểchứngtỏchotrẻthấylàbạnhiểuđượccảmxúccủanó.

CÔNGNHẬNCẢMXÚCCỦATRẺ

Đứa Tìmmột cụm từmô tả Dùngcâukhẳngđịnhđểthểhiệnlàbạn

trẻnói:

những gì trẻ có thểđangcảmnhận

hiểu cảm xúc của trẻ (đừng chất vấnhoặckhuyênrăn)

VÍDỤ:“Bác tài xế xe buýt quát con, thế là tụi nóphálêncườirầnrần.”

Quêđộ

Vậy thì quê chếtlênđược,(hoặc)Nghe vậy coi bộquêquá.

1.“ConmuốnđấmvàomũithằngMichael!”

Cảmxúccủatrẻ

Bạn hiểucảm xúccủatrẻ

2.“Trờimưacóchútxíumàcôgiáobảocả lớpkhôngthểđidãngoạiđược.Côkỳquá.”

Cảmxúccủatrẻ

Bạn hiểucảm xúccủatrẻ

3.“Marymờicondựsinhnhậtbạnấy,nhưngconkhôngbiết...”

Cảmxúccủatrẻ

Bạn hiểucảm xúccủatrẻ

4.“Conkhôngbiếttạisaothầycônàocũngphảichấtđầybài tậpvềnhà lênđầu tụiconvàocuốituần!”

Cảmxúccủatrẻ

Bạn hiểucảm xúccủatrẻ

5.“Hômnaytụiconcógiờtậpbóngchàymàconkhôngthểđánhđượcquảnàovàohố.”

Cảmxúccủa

Bạn hiểucảm xúccủatrẻ

trẻ

6. “Janey sắp chuyển trường rồi,mẹ. Bạn ấy làbạnthânnhấtcủacon.”

Cảmxúccủatrẻ

Bạn hiểucảm xúccủatrẻ

Bạnnhận thấychúng tacầnphảimấtbaonhiêucôngsứcvà trínãomớilàmchotrẻbiếtlàbạnhiểunhữnggìnóđangcảmnhận?Đốivớihầuhếtchúngta,khôngdễgìchúngtatựnhiênnóiđượcnhữngcâukiểunhư:

“Trờiđất,nghebộcontứcgiậnquá!”hoặc

“Vậychắclàconthấtvọnglắm.”hoặc

“Ờm.Chắclàconđangphânvânkhôngbiếtcónênđidựtiệchaykhông,”hoặc

“Ồ,nghenhưconphẫnnộvớichuyệnbàitậpvềnhà”hoặc

“Ôi,thếthìthấtvọnglắm!”hoặc

“Bạnthânchuyểnđitrườngkhácthìcòngìbuồnbằng.”

Tuynhiênchínhnhữngcâukhẳngđịnhkiểunhưvậysẽđemlạicho trẻniềmanủi,đểchúngtựdobắtđầuxử lývấnđềcủachúng.(Nhântiện,đừngcốsửdụngtừngữquáđaotobúalớn.Cáchdễnhấtchotrẻhọctừvựngmớilàđểtrẻnghetừđóđượcsửdụngđúngngữcảnh.)

Cóthểbạnđangnghĩ:“Ừm,trongbàitậpnàytôicókhảnăngđưaraphảnứngbanđầuchứngtỏsựthônghiểucủamình,khôngítthì

nhiều.Nhưngsauđóthìcuộcđàmthoạigiữatôivàconsẽđitớiđâu?Tôisẽtiếptụcnhưthếnào?Tiếptheotôiđưaralờikhuyêncóđượckhông?”

Hãykiềmgiữlờikhuyênrănlại.Tôibiếtbạnrấtnônnóngmuốngiảiquyếtvấnđềgiùmchoconcủabạnbằngmộtgiảipháptứcthì.

“Mẹ,conmệtquá!”

“Thếthìnằmxuốngnghỉđi.”

“Mẹ,conđóibụng.”

“Thếthìăngìđóđi.”

“Mẹ,conkhôngđói.”

“Thôithìđừngănnữa.”

Hãychốnglạicámdỗ“làmchotốthơn”ngaylậptức.Thayvìđưara lờikhuyênrăn,hãy tiếp tụccôngnhậnvàphảnánhcảmxúccủatrẻ.

Sau đây là một ví dụ cho ý kiến của tôi. Một người cha trongnhómhộithảocủachúngtôikểlạiviệccậuquýtửcủaôngvừađihọcvề,vàođếnnhàlàhétầmlêncâuđầutiênmàbạnđãghitrongphầnbàitập:“ConmuốnđấmvàomũithằngMichael!”

Ngườichađóbảovớichúngtôi,“Bìnhthườngthìcuộcđốithoạicủahaichaconsẽdiễnranhưthếnày:”

CON:ConmuốnđấmvàomũithằngMichael!

CHA:Saovậy?Cóchuyệngìxảyra?

CON:Nóquẳngtậpcủaconxuốngđất!

CHA:Hừ,conđãlàmgìnótrướcphảikhông?

CON:Không!

CHA:Conchắcchứ?

CON:Conthề,conkhôngbaogiờđụngtớinó.

CHA:Hừ,Michaellàbạncủacon.Nếulàmtheolờikhuyêncủabathì con sẽ quên chuyệnđó liền.Conbiết là conđâu cóngoanhoàntoàn.Đôikhiconbấtthầnkiếmchuyệnrồiđổlỗichongườikhác–giốngnhưcáchconhayđổthừachoanhvậy.

CON:Khôngphải.Nókiếmchuyệnvớicontrước...màthôi,conkhôngnóichuyệnvớibanữa!

Nhưngngườichađãthamdựbuổihộithảochuyênđềgiúpconcáixửlýcảmxúccủachúng,vàđâymớithậtsựlàcâuchuyệnđãdiễnra:

CON:ConmuốnđấmvàomũithằngMichael!

CHA:Trời,contứcgiậnquá.

CON:Conmuốnđấmvàogiữacáimặtphènphẹtcủanó!

CHA:Conphátđiênvớinóđếnthếcơ!

CON:Bacóbiếtcáithằngbắtnạtđóđãlàmgìkhông?Nógiậttậpcủaconởtrạmxebuýtvàquẳngxuốngđất.Vôcớ!

CHA:Hừmm!

CON:Concálàtạivìnótưởngconđãlàmbểconchimbằngđấtsétthôthiểncủanótrongphòngmỹthuật!

CHA:Connghĩvậyà.

CON:Phảiđó,ba.Nócứnhìnchằmchằmvàocontronglúcnólathét.

CHA:Ồ.

CON:Nhưngconđâucólàmbể.Conđâucólàm!

CHA:Conbiếtrõconkhônglàm.

CON:Ừm, con không cố ý! Con đâu thể tránh được khi thằngngốcDebbyxôconvàobàn.

CHA:ThìraDebbyxôcon.

CON:Đúngrồi.Nhiềuthứđổụpxuống,nhưngmónduynhấtbịbểlàconchim.Conkhôngcốýlàmbểnó.Conchimcủanókháđẹp.

CHA:Ờ,đúnglàconkhôngcốýlàmbểnó.

CON:Dạ.Nhưngnókhôngtincon.

CHA: Con không tin là nó tin con nếu con nói cho nó nghe sựthật.

CON:Conkhôngbiết...Đểconthửnóivớinóxemsao–chodùnócótinconhaykhông.Connghĩnónênxinlỗiconvìđãquẳngtậpconxuốngđất!

Ngườicharấtkinhngạc.Ôngkhônghềhỏimộtcâunàovàđứatrẻtựđộngkểchongheôngtoànbộcâuchuyện.Ôngkhôngkhuyênrănlờinàomàđứacontựtìmrahướnggiảiquyếtcủanó.Ôngdườngnhưkhôngthểtinnổimìnhlạigiúpđỡđắclựcchoconchỉbằngcáchlắngnghevàcôngnhậncảmxúccủanó.

Làmbài tậpđượcviết ravàđọcmộtmẩuđối thoạimẫu làmộtchuyện.Đemnhữngkỹnănglắngnghevàohànhđộngtrongmộttìnhhuống thật với con cái bạn lại là chuyện khác. Những phụ huynhtrongnhómcủachúngtôithayphiênnhauđóngvailuyệntậptrướckhiứngphóvớitìnhhuốngthậtởnhà.

Trongtrangsau,bạnsẽthấymộtbàitậpđóngvaiđểchobạnthửcùngvớimộtngườibạnhayvớivợ(chồng)bạn.Hãyphânvaixembạnquyếtđịnhđóngvaiconhayđóngvaiphụhuynh,sauđóchỉđọcphầnvaimàbạnđangđóng.

TÌNHHUỐNGCỦATRẺ

(Dànhchongườiđóngvaicon)

I.Bácsĩnóibạnbịdịứngvàcầntiêmhàngtuầnđểkhôngbịhắtxìhoài.Đôilầntiêmthấyđauđau,vàđôilầnbạnhầunhưkhôngcảmthấygìhết.Mũi tiêmhômnay thuộc loạiđau thấu trời.Saukhi rờiphòngkhámcủabácsĩ,bạnmuốnchochahoặcmẹbạnbiếtbạncảmthấyrasao.

Phụhuynhcủabạnsẽphảnhồilạibạntheohaicáchkhácnhau.Cáchđầutiên,cảmxúccủabạnsẽbịkhướctừnhưngbạncốhếtsứclàm cho phụhuynhhiểu.Khi cuộc đàm thoại kết thúcmột cách tựnhiên,hãytựhỏixembạnđangcảmthấygì,rồichiasẻcâutrảlờicủabạnvớingườiđóngvaiphụhuynhbạn.

Hãybắtđầubốicảnhbằngcáchbạnvừaxoacánhtayvừanói:

“Bácsĩsuýtgiếtchếtconbằngmũitiêmvừarồi!”

II.Tìnhhuốngcũngtươngtự,chỉcóđiềulầnnàyphụhuynhcủabạnphảnứngkhácđi.Mộtlầnnữa,khicuộcđàmthoạikếtthúcmộtcáchtựnhiên,hãytựhỏixemlầnnàybạncảmthấygì,rồichiasẻcâutrảlờivớingườiđóngvaiphụhuynhbạn.

Lầnnàycũngbắtđầubằngcáchbạnvừaxoacánhtayvừanói:

“Bácsĩsuýtgiếtchếtconbằngmũitiêmvừarồi!”

Saukhiđãđóngvaiconhai lầnxong,bạnsẽmuốnđổivaiđểtrảinghiệmquanđiểmcủaphụhuynhtrongbốicảnhnày.

Tìnhhuốngcủaphụhuynh

(Dànhchongườiđóngvaiphụhuynh)

I.Mỗituầnbạnphảiđưaconbạnđitớibácsĩđểtiêmmộtlầnvìconbạnbịdịứng.Mặcdùbạnbiết conbạn sợđi tiêm,nhưngbạncũngbiếthầuhếtmọimũi tiêmsẽchỉđauchừngmộtgiây rồi thôi.Hômnaysaukhirờiphòngkhámcủabácsĩ,conbạnnhănnhókêuca.

Bạnsẽđóngcảnhnàyhailần.Lầnđầubạncốlàmchoconngừngkêu ca bằng cách khước từ cảm xúc của nó. Hãy dùng những câukhẳng định sau đây (nếu bạn thích, bạn có thể nghĩ ra những câukhẳngđịnhcủariêngbạn):

“Đâunào,làmgìmàđaudữvậy.”

“Concứnhắngnhítlênchẳngvìcáigì.”

“Anhconkhôngbaogiờkêurêukhitiêmnhé.”

“Conlàmnhưconlàtrẻsơsinhkhôngbằng.”

“Ờ,tốthơnconphảiránglàmquenvớiviệctiêmbịđauđi.Đằngnàothìmỗituầnconđềuphảitiêmmộtlầnmà.”

Saukhi cuộcđàm thoại kết thúcmột cách tựnhiên, hãy tựhỏixembạnđangcảmthấygì,rồichiasẻcâutrả lờicủabạnvớingườiđóngvaiconbạn.

Rồiconbạnsẽbắtđầuđónglạicảnhnày.

II.Bốicảnhvẫngiốngynhưtrước,chỉcóđiềulầnnàybạnthậtsựlắngngheconbạn.

Phảnứngcủabạnhàmýbạnvừalắngnghevừacôngnhậnbấtkỳcảmxúcnàoconbạnđangcảmthấy.Chẳnghạn:

“Nghelàthấyđauquátrờirồi.”

“Chắclàđaulắm.”

“Ừm,tệthật!”

“Đaucứhệtnhưcơnđauconướcchokẻthùcủaconphảichịuvậyá.”

“Mỗituầnlạiphảitiêmmộtmũiđâuphảidễ.Mẹcượclàconsẽmừngkhinókếtthúc.”

Khicuộcđốithoạikếtthúcmộtcáchtựnhiên,hãytựhỏilầnnàybạncảmthấynhưthếnàovàhãychiasẻcâutrảlờicủabạn.

Conbạnsẽđóngvainàymộtlầnnữa.

Saukhiđãđóngvaiphụhuynhhailầnxong,bạnsẽmuốnđổivaiđểtrảinghiệmquanđiểmcủacontrongbốicảnhnày.

Khibạnđóngvaiđứatrẻcócảmxúcbịdẹpquabênvàbịkhướctừ,bạncóthấymìnhcàngngàycàngtrởnêntứcgiậnhơn?Banđầubạnbựcmìnhvìmũitiêmđauquá,nhưngvềsaubạnlạitứcgiậnvìphụhuynhcủabạn?

Khibạnđóngvaingườimẹ(cha)đangcốngănlờiphànnàncủaconmình,bạncó thấymìnhcàngngàycàng trởnênnổicáuvìđứacon“khôngbiếtphảitrái”củamình?

Đóthườnglàcáchsựviệctiếntriểnkhicảmxúcbịkhướctừ.Chamẹvàconcáitrởnêncàngngàycàngtáchxanhaura.

Khiđóngvaimộtphụhuynhcôngnhậncảmxúccủaconhơnlàphảnđối,bạncóthấytranhcãikhôngcóchỗtrongcuộcchuyệntrògiữahaimẹcon?Bạncótrảinghiệmsứcmạnhrằngmìnhcóthểgiúpconmìnhthậtsự?

Khiđóngvaiđứatrẻcócảmxúcđượccôngnhận,bạncócảmthấymìnhđượctôntrọnghơn?Bạncócảmthấytìnhyêuthươngđốivớichamẹbạn?Cơnđaudomũitiêmcủabạnsẽdễchịuđựnghơnkhicóngườibiếtđượcnóđauđếncỡnào?Bạncósẵnsàngđốimặtvớimũitiêmtuầntới?

Khicôngnhậncảmxúccủaconcái,chúngtađãlàmchoconmộtdịchvụvĩđại.Chúngtađãđểconchạmvàothựctếnộitâmcủanó.Vàkhitrẻbiếtrõvềthựctếđóthìtrẻsẽhuyđộngsứcmạnhđểbắtđầuxửlýnó.

BÀILUYỆNTẬP

1.Ítnhấtmộtlầntrongtuầnnàybạnsẽnóichuyệnvớiconbạntheokiểucôngnhậncảmxúccủanó.Hãyghivàokhoảngchấmchấmcủamẩuđàmthoạidướiđâynhữnggìvẫncòntươiróitrongđầubạnmàbạnđịnhsẽnóivớicon?

CON:.......................................................................

PHỤHUYNH:.......................................................................

CON:.......................................................................

PHỤHUYNH:.......................................................................

CON:.......................................................................

PHỤHUYNH:.......................................................................

CON:.......................................................................

2.HãyđọcphầnIIcủachươngnày.Bạnsẽtìmthấynhữngnhậnxétbổsungvềnhữngkỹnăngnày,nhữngcâuhỏihayđượcnêu ranhất,vànhữnglờikểcủaphụhuynh,bàytỏhọđãápdụngkỹnăngmớinàyởnhànhưthếnào.

Ghinhớ

Giúptrẻxửlýcảmxúccủachúng

Trẻcầnthấycảmxúccủamìnhđượccôngnhậnvàđượctôntrọng

1.Bạncóthểlắngnghemộtcáchimlặngvàchămchú.

2.Bạncó thểcôngnhậncảmxúccủa trẻbằngmột từhoặcmộtâm.

“Ồ…Ừm…Ravậy”.

3.Bạncóthểđặttênchocảmxúccủachúng

“Nghesaothấtvọngghê!”

4.Bạncóthểnêuranhữngướcmuốnkhôngthựchiệnđượccủachúng

“Mẹướcgìmẹcóthểlàmchuốichínngaylậptứcchoconăn!”

***

Phảicôngnhậntấtcảmọicảmxúc.

Phảingănchặnmộtsốhànhvicụthể.

“Mẹthấycontứcgiậnemđếnthếnào.Nóivớiemconmuốngìbằnglời,khôngphảibằngnắmđấm.”

PHẦNII:

NHẬN XÉT, BĂN KHOĂN VÀ NHỮNG CÂU CHUYỆN CỦAPHỤHUYNH

1.Cónhất thiếtquan trọng là tôi luôn luônphải cảm thongvớiconcái?

Không. Phần lớn cuộc chuyện trò của chúng ta với con cái làchuyệntròngẫunhiên.Nếutrẻnói“Mẹ,hômnayconquyếtđịnhtớinhàDavidsaukhiđihọcvề”thìhầunhưkhôngnhấtthiếtphụhuynh

phảiđáplại:“Vậylàconquyếtđịnhchiềunayđithămbạn”.Chỉcầncâunóiđơngiản“Cảmơnconđãbáochomẹbiết”đãlàmộtsựcôngnhậnhữuhiệu.Thờiđiểmphụhuynhcầnthôngcảmlàkhitrẻmuốnbạnbiếttâmtrạngcủanó–nóđangcảmthấynhưthếnào.Khinhắclạinhữngcảmxúc tíchcựccủaconcáicó thểđể lộrachochúngtathấymộtsốvấnđề.Rằngkhôngkhóchochúngtaphảnứnglạinỗihồhởicủađứatrẻ“Hômnayconđược97điểmmôntoán!”bằngvẻphấnkhíchtươngtự,“97!Ôi,thếthìconvuilắmnhỉ!”

Chính những cảm xúc tiêu cực của trẻmới đòi hỏi đến kỹ năngthôngcảmcủachúngta.Đólàlúcchúngtacầnvượtquanhữngcámdỗ thông thường là phớt lờ, khước từ, giảng đạo, chỉnh lưng v.v...Mộtngười chakể,điềugiúpông trởnênnhạy cảmhơnvớinhữngnhucầucảmxúccủacontraimìnhlàkhiôngbắtđầusosánhnhữngcảmxúcbuồnphiền, rayrứtcủacongiốngnhưnhữngvếtbầmtímtrêncơthể.Vềphươngdiệnnàođó,hìnhảnhvếtcắthayvếtthươnggiúpôngnhậnraconmìnhđòihỏiđượcquantâmchúýđếncảmxúcđauđớncủanómộtcáchnghiêmtúcvàngaylậptứchệtnhưkhinóbịthươngtrầytrụađầugối.

2.Cógìsaikhihỏithẳngcon

“Tạisaoconlạicảmthấynhưthế?”

Cónhữngtrẻcóthểnóichobạnbiếttạisaochúngsợhãi,giậndữ,haybuồnrầu.Tuynhiên,đốivớihầuhết trẻ,câuhỏi“Tạisao?”chỉlàmtrầmtrọngthêmvấnđềcủachúng.Ngoàinỗiấmứcbanđầu,giờchúnglạibịbuộcphảiphântíchnguyênnhânvàphảiđưaralờigiảithíchthỏađángchoviệcchúngcảmthấynhưvậy.Rấtthườngxuyêntrẻkhôngbiếttạisaomàchúngcảmthấynhưthế.Cũngcónhữnglúcchúng do dự khôngmuốn giải thích với bạn, bởi vì chúng sợ rằng

trongmắt người lớn lý do của chúng có vẻ không đủ thuyết phục.(“Cóvậythôimàconcũngkhócà?”)

Sẽhữu íchhơn chođứa trẻđangbuồnkhinghe “Mẹ thấyhìnhnhưcóchuyệnlàmconbuồn”hơnlàhỏi“Cóchuyệngìxảyravậy?”hoặc“Saoconlạibuồnvậy?”.Trẻsẽdễnóichuyệnvớingườilớncôngnhậnnhững gì nó đang cảm thấy hơn là người bắt ép nó phải giảithích.

3.Tiếnsĩnóichúngtôinênđểchoconcáibiếtchúngtôiđồngývớinhữngcảmxúccủachúng?

Trẻ em không cần cảm xúc của chúng được đồng ý; chúng cầncảmxúccủachúngđượccôngnhận.Câukhẳngđịnh“Conđúngđó”cólẽlàmtrẻhểhảkhinghevàokhoảnhkhắcđónhưngđồngthờinócóthểngăntrẻtựmìnhsuynghĩrốtráovềvấnđề.

Vídụ:

CON:Côgiáobảocôsẽhoãnvởkịchcủalớplại.Côácquáà!

CHA:Sautấtcảnhữngbuổitậpluyệncôngphuư?Bađồngývớicon.Côấyácthậtkhilàmthế!

Chấmdứtthảoluận.

Hãyđểýxem,sẽdễhơnbiếtchừngnàochotrẻsuynghĩmộtcáchxâydựngkhicảmxúccủanóđượccôngnhận:

CON:Côgiáobảocôsẽhoãnvởkịchcủalớplại.Côácquáà!

CHA:Chắclàconthấtvọngghêgớmlắm.Conđangmongchờnócơmà.

CON:Phảiđóba.Chỉvìmấyđứađùacợttronglúctậpkịchthôi.Đólàdolỗicủatụinóchứbộ.

CHA:(imlặnglắngnghe)

CON:Côcònnổikhùnglênvìkhôngđứanàothuộcvaicủamìnhhết.

CHA:Vậyà.

CON:Côbảonếutụicon“sửađổi” thìcôsẽcho tụiconmộtcơhộinữa...Tốthơnconđidợtlạivaicủamìnhđây.Tốinaybachỉnhchoconnhe,ba?

Kết luận: Trong khoảnh khắc trầmuẩn, tức giận, những gì conngườidùởđộtuổinàochăngnữađềucóthểthểhiệnlàkhôngđồngýhoặcbấtmãn;họcầnaiđónhậnrahọđangtrảinghiệmnhữnggì.

4.Nếuviệcbàytỏchocontôibiếttôihiểuconlàquantrọngthì,cógìsaikhôngkhitôinói“Mẹhiểuconcảmthấythếnào”?

Vấn đề khi bạn nói “Mẹ hiểu con cảm thấy thế nào” là có trẻkhôngtinbạn.Chúngsẽđáplại“Khôngphải.Mẹkhôngbiếtgìhết”.Nhưngnếubạncoirắcrốicủatrẻlàđặcbiệt(“Ngàyđầutiênđihọchồihộp lắm–baonhiêuđiềumớiphải làmquen”) thì trẻbiếtbạnthậtsựhiểu.

5.Giảsửtôiđãcốgắngxácđịnhcảmxúccủaconnhưnghóaratôixácđịnhsai.Thếgìlàmsao?

Khôngcógìhạicả.Conbạnsẽmauchóngsửasaichobạn.

Vídụ:

CON:Ba,bàikiểmtracủatụiconbịhoãnlạitớituầnsau!

CHA:Vậylàconthởphàonhẹnhõm.

CON:Không,conmuốnkhùngthìcó!Giờthìtuầnsauconphảihọclạiychangđốngbàiđó.

CHA:À,ravậy.Conđãhyvọngsẽvượtquanóchorồi.

CON:Dạ!

Sẽlàtựtintháiquánếuaiđóbảođảmmìnhluônluônbiếtchínhxácngườikhácđangcảmthấygì.Tấtcảnhữnggìchúngtacóthểlàmlà cố gắnghiểu cảmxúc của conmình.Dù chúng ta sẽ không luônthànhcông,nhưngnỗlựccủachúngtathườngđượcđềcao.

6.Tôibiết cảmxúcnênđược côngnhận,nhưng tôi thấykhóbiếtcáchphảnhồinhưthếnàokhinghe“Mẹkỳcục”hoặc“Conghétmẹ”từchínhmiệngconmình.

Nếucâu“Conghétmẹ”làmbạnbựctức,cólẽbạnmuốnchoconbạnbiếtrằng“Mẹkhôngthíchngheconnóinhưthế.Nếucongiậndữvềcáigìthìhãynóichomẹbiếtbằngcáchkhác.Nhưvậymẹcóthểsẽgiúpđượccon.”

7.Cócáchnàokhácđểgiúpđứatrẻđangtứctốingoàiviệcđểchonóbiếtbạnhiểucảmxúccủanó?Contraitôirấtkhóthathứchobấtkỳsựthấtvọngnào.Thỉnhthoảngtôicôngnhậncảmxúccủanóbằngcáchnói“Chắccontuyệtvọngghêlắm!”nhưngdườngnhưkhôngănthua;thườngthìlúcđangcótâmtrạngbựcbộinóthậmchíkhôngthèmnghetôinóigì.

Nhữngphụhuynhtrongnhómhộithảocủachúngtôiđãnhậnra

rằngkhiconhọvôcùngtứcbựcthìđôikhimộthìnhthứcvậnđộngthânthểsẽcóthểgiúptrẻgiảmbớtphầnnàocảmxúcđauđớn.Tôiđãnghenhiềucâuchuyệnvềnhữngđứa trẻđanggiậndữsẽdịuđisaukhiđấmgối,nệnbúavàothùngcác-tôngcũ,đậpvànhàođấtsét,gầmrốnglênnhưsưtử,phóngphitiêu.Nhưngmộthànhđộngcóvẻthoảimáihơnđốivớiphụhuynhkhichứngkiến,vàhàilònghơnđốivớitrẻkhithựchiện,làvẽcảmxúccủanóra.Haivídụdướiđâyxảyratrongtuầnchúngtôinhómhọp:

Tôivừathamdựmộtbuổihộithảotrởvềthìthấythằngconbatuổi của mình đang nằm xoài dưới sàn nhà gào rú khủng khiếp.Chồngtôichỉbiếtđứngkinhhoàngnhìnnó.Anhấyliềnbảotôi:“Ốinày chuyên gia trẻ em, coi em xử lý ca này thế nào.” Tôi cảm thấymìnhbuộcphảiđảmtráchsựvụ.TôiđứngnhìnxuốngJoshua,vẫnđanggiãygiụagàothét,vàgiậtlấycâybútchìvớitậpgiấykếbênđiệnthoạibàn.Xongtôiquỳxuống,traobútchìvàgiấychoJoshuavàbảo:“Này, chỉ chomẹbiết con giậndữnhư thếnàođi.Hãy vẽmộtbứctranhchỉrachomẹbiếtconđangcảmthấygì.”

Joshuabậtngồidậylậptứcvàbắtđầuvẽnhữngvòngtròngiậndữ.Xongrồinóchỉchotôivànói“Contứcgiậnnhưvậyđấy!”

Tôi bảo “Ừ, con tức giận thật sự !” đoạnxémột tờ giấy khác rakhỏitậpgiấyvànói“Chỉchomẹthấythêmnữacoi”.

Nóhậmhựcvẽnghuệchngoạclêntờgiấylầnnữa.Tôibảo“Chà,congiậnthếcơ!”Chúngtôilạitiếptụcquytrìnhthêmmộtlượtnữa.Đếnkhitôitraochonótờgiấythứtưthìrõràngnóđãbìnhtĩnhhơnnhiều.Nónhìn tờ giấymộthồi rồi bảo “Bây giờ con sẽ chỉ chomẹthấyconvuithếnào”,vàvẽmộtvòngtròncóhaiconmắtcùngmộtcáimiệngcười.Thậtkhông thể tinnổi.Trongvònghaiphútmànó

chuyểntừtrậnlôiđìnhsangmỉmcườitươirói–chỉvìtôiđểchonóbiểuđạtchotôithấynócảmthấynhưthếnào.Sauđóchồngtôibảo“Emcứđisinhhoạttrongnhómđóđinhé”.

Trongbuổi sinhhoạt tiếp theo củanhómchúng tôi,mộtbàmẹkháckểvớichúng tôivềkinhnghiệmcủachịcũngvớikỹnăngbảoconvẽnày.

KhitôinghekểvềJoshuahồituầntrước,ýnghĩđầutiêncủatôilà“ƯớcgìmìnhápdụngđượcphươngphápđóvàoTodd”.Toddcũngbatuổinhưngcháubịchứngbạinão.Tấtcảnhữnggìlàbìnhthườngđốivớinhữngđứatrẻkhácđềulàphithườngđốivớicháu–đứnglênkhông ngã, hoặc ngồimà không oặt đầu xuống. Cháu đã có nhữngtiếnbộrấtlớnnhưngvẫnhaycótậtnổigiậnbấttử.Hễlúcnàocốlàmgì đómà không làmđược thì cháu gào khóc cảmấy tiếng đồng hồliền.Không cách chi trênđời tôi có thể ápdụngmàdỗ cháuđược.Phầntệhạinhất làcháuhayđávàcắntôi.Tôiđoáncháunghĩrằngnhữngkhókhăncủacháulàdolỗi tại tôivàđánglẽtôiphảicókhảnănglàmgìđóvềđiềuấy.Cháuhầunhưlúcnàocũngnổiđiênkhùngvớitôi.

Trên đường từ buổi hội thảo tuần trước về nhà, tôi nghĩ “NếumìnhđoánbiếtTodd trướckhinónổicơn tambành thì sao?”Chiềuhômđócháuđangchơitròghéphìnhmớicủacháu.Đólàbứchìnhrất đơn giản với vàimẩu ghép to.Vậymà cháu vẫn không làm saoghépđượcmảnhcuốicùngvàobứctranh,vàsaukhicốrángvàilầnthìcháubắtđầulộnétmặtnhănnhó.Tôinghĩ“Không!Lạinữarồi!”,bèn chạy bổ tới bên cháu và la lên: “Ngồi im!... Giữ immọi thứ...Đừng nhúc nhích!... Mẹ phải lấy cái này!” Todd trông có vẻ thảngthốt.Tôicuốngquítlụctìmtrênkệsáchcủacháu,lấyramộtmẩubútchì sápmàu tímvàmột tờgiấyvẽ.Tôingồi xuốngvớiToddvànói

“Todd,cóphảiconđanggiậndữnhưthếnàykhông?”vàrồivẽnhữngđườngdíchdắcnhọnhoắt,lênxuống,lênxuống.

“Dạ,”cháunóivàgiậtmẩubútchìsápkhỏitaytôirồigạchchémnhữngđườngthẳngđiêndạivàotờgiấy.Sauđócháuchọcchọcchotớikhicóvôsốlỗthủngtrêntờgiấy.Tôicầmlấytờgiấygiơraánhsángvànói“Congiậndữquánày...Ôi,congiậnkinhkhủng!”.Cháugiậttờgiấykhỏitaytôivàvừalathétvừaxétoạctờgiấychotớikhinóchỉcònlàmộtđốnggiấyvụn.Khicháulàmxongxuôi,cháunhìnlêntôivàbảo“Conyêumẹ”.ĐólàlầnđầutiênToddthốtlêncâunóiấy.

Từđótôihaythửlạicáchthứcnàylầnnữavàkhôngphảilúcnàocũng có công hiệu. Tôi nghĩ có lẽmình phải tìmmột lối thoát vậnđộngthânthểkhácchocháu,chẳnghạnnhưđấmbaonhồibônghaygìgìđó.Nhưngtôibắtđầunhậnrarằngđiềuquantrọngnhấtlàtrongkhicháuđấmhaynhàonặnhayvẽ,thìtôiphảiởđó,xemcháulàm,đểchocháubiếtrằngdẫulànỗigiậndữghêgớmnhấtthìcháuvẫnđượchiểuvàđượccôngnhận.

8.Nếutôicôngnhậntấtcảnhữngcảmxúccủaconmình,liệuđiềuđócókhiếnnócótưtưởngrằngbấtkỳviệcgìnólàmđềuđúngđắnđốivớitôi?Tôikhôngmuốnlàmộtbàmẹdễdãi.

Chúng tôi cũng lo lắng mình trở nên dễ dãi. Nhưng dần dầnchúngtôibắtđầunhậnrarằngphươngphápnàychỉdễdãikhibạncótưtưởngdungthứrằngtấtcảmọicảmxúcđềuđượcchophép.

Vídụnhưkhibạnnói “Mẹ thấy conkhoáidùngnĩađể thiết kếtrênmiếngbơ”khôngcónghĩalàbạncầnphảichophéptrẻhànhxửtheolốikhôngthểchấpnhậnđượcđốivớibạn.Khicấtmiếngbơđibạncóthểcho“họasĩnhí”củabạnbiếtrằng“Bơkhôngphảilàthứđể

nghịchchơi.Nếuconmuốnthiếtkếhìnhgì thìconcóthểdùngđấtsétcủaconmàthiếtkế.”

Chúngtôithấyrằngkhibạncôngnhậncảmxúccủaconcái,trẻsẽcókhảnăngchấpnhậnnhữnggiớihạnmàbạnđặtrachochúnghơn.

9.Điềugìphảnđốikhuyênrăntrẻkhichúnggặpvấnđề?

Khi chúng ta đưa ra cho trẻ lời khuyên hoặc giải pháp tức thì,chúng ta tướcđoạt của trẻ những kinhnghiệmmàphát sinh trongquátrìnhvậtlộnvớinhữngvấnđềcủachúng.

Cólúcnàocầnkhuyênrănkhông?Tấtnhiênlàcó.

Đểthảoluậnchitiếtthêmvềviệcnênkhuyêntrẻvàolúcnàovànhưthếnào,mờibạnxemphần“Nóithêmvềlờikhuyên”ởchương4.

10.Tiếnsĩcóthểlàmgìnếusauđótiếnsĩnhậnrarằngmìnhđãphátđitớiconmìnhmộttínhiệuphảnhồivôbổ?Hômquacongáitôi đi học về với tâm trạng rất bực bội. Nómuốn kể cho tôi nghechuyệnmấyđứatrẻkhácđãchọcghẹonótrongsântrườngnhưthếnào.Nhằmlúc tôiđangmệtmỏivàkhôngmuốnnghe, thế là tôiđãxuanóđi,bảonóđừngkhócnữa,chuyệnđócóphảilàtrờisụpđâumà.Trôngnó lộ vẻu sầu vàđi lênphòng củanó.Tôi biếtmìnhđã“đánhhỏng”rồi,nhưngbâygiờtôicóthểlàmgì

Mỗilầnchahoặcmẹtựnhủ“Chắcchắnlầnnàymìnhsairồi.Tạisaomìnhđã khôngnghĩ ngợi khi nói...”, thì tựđộnghọđã tạo chomìnhmột cơ hội khác. Cuộc sống giữa phụhuynh với bọn trẻ vốnrộngmởkhônghồikết.Luônluôncómộtcơhộikhác–sauđómộtgiờ,mộtngày,một tuần–đểnói “Mẹđangnghĩvề câuchuyện lần

trước con kể cho mẹ nghe, về mấy đứa chọc ghẹo con trong sântrườngđó.Vàmẹnhậnthấyđiềuđóhẳnlàkhóchịulắm.”

Sựđồng cảm luôn luônđượcđánhgiá cao, chodùnóđến sớmhaymuộn.

Nhữnglưuý

I.Trẻconthườngphảnđốikhinhữnglờichínhxáccủachúngbịnhắclạisaukhichúngnóira.

Vídụ:

CON:ConkhôngthíchDavidnữa.

CHA:ConkhôngthíchDavidnữa.

CON:(nhănnhó)Convừanóicâuđómà.

Có lẽđứa trẻnày thíchcâuphảnhồi ít giốngconvẹthơn.Kiểunhư:

“ChắcDavidcógìkhiếnconbựcmình.”

Hoặc

“Nghenhưconbựcmìnhgìđóvớibạnấy.”

II.Cónhững trẻ thíchchamẹđừngnóigìhếtkhi chúngbựcbội.Vớichúng,sựcómặtcủachahoặcmẹđãđủanủilắmrồi.

Mộtbàmẹkểchochúngtôithếnày.Bàbướcvàophòngkháchthìthấycongái10tuổicủabànằmchèmmẹptrênghếsofa,nướcmắttèm lem.Bàngồi xuốngbên cạnh côbé, vòng tay ômbé và thủ thỉ

“Chắc có chuyện xảy ra” và ngồi im lặng bên cô bé khoảng 5 phút.Cuối cùng côbé thởphào ra vànói “Cảmơnmẹ.Con thấydễ chịuhơn rồi”. Bàmẹ không bao giờ biết có chuyện gì đã xảy ra. Tất cảnhữnggìbàbiếtlàsựhiệndiệnđầyvỗvềcủabàđãgiúpcongái,bởivìmột tiếng đồng hồ sau bà đã thấy tiếng cô bé hát véo von trongphòngcủanórồi.

III. Có những trẻ nổi cáu khi chúng biểu lộ cảm xúc bức bối vàphảnứngcủachamẹchúngphảnhồirất“đúngđắn”,nhưnglạnhlùng.

Có cô bé tuổi teen tại một buổi hội thảo của chúng tôi kể vớichúngtôinghechuyệnmộtbuổichiềucôbéđihọcvề,tronglòngnổicơnthịnhnộbởivìđứabạnthânnhấtcủacôbéđãphảnbội,tiếtlộbímật riêng tư của cô bé. Cô bé kể chomẹ nghe sự việc, và rất thảnnhiênmẹcôbébìnhluận:“Congiậndữrồi”.Côbébảocôbékhôngthểkìmnổiphảinóilạivớimẹmộtcáchmỉamairằng“Mẹchỉđùa”.

Chúngtôihỏicôbéchứcôbémuốnđángramẹmìnhphảinóigì.Côsuynghĩmộtthoángrồibảo:“Khôngphải lờinóimàlàcáchnóicủamẹcháu.Mẹcháunóimàhờhữngnhưđangnóivềcảmxúccủaai đómàmẹ cháu không quan tâm vậy. Cháu nghĩ cháumuốnmẹcháucầnthểhiệnlàmẹđangởbêncạnhcháu.Nếumẹcháunóikiểunhư“Trời,Cindy,chắccongiậnbạnấylắm!”thìcólẽcháucảmthấylàmẹcháuhiểu.”

IV.Cũngkhôngcóíchkhichamẹphảnứngsốtsắngquámứctrẻcảmthấy.

Vídụ:

CONTUỔITEEN:(càunhàu)Stevebắtconchờởgócđườngcảnửa tiếng đồng hồ. Sau đó còn bịa ra chuyệnmà con biết rõmười

mươilàxạoke.

MẸ:Thậtkhôngthểchịuđược!Saonódámđốixửvớiconnhưthế?Cáithằngđãvôývôtứlạicònvôtráchnhiệm.Chắclàconkhôngbaogiờmuốnnhìnmặtnónữa.

Chắckhôngbaogiờcócôhaycậutuổiteennàolạiphảnứngvớibạnmìnhtớimứckịchliệtnhưvớikẻthù.Tấtcảnhữnggìtrẻcầntừbàmẹlàồàthônghiểuvàlắcđầuđểtruyềnđạtsựthôngcảmchonỗibực dọc của trẻ trước hành vi của người bạn. Trẻ không cần phảichuốcthêmgánhnặngđốiphóvớinhữngcảmxúcmạnhcủamẹnó.

V.Trẻkhôngđềcaoviệcchamẹlặplờitựchỉtrích,xỉvảcủanó.

Khimột đứa trẻ nói với bạn rằng nó ngớ ngẩn, hoặc xấu hoặcmậpphì, thìkhông ích chikhibạn lặp lại “Ố, vậy là connghĩmìnhkhờ,”hoặc “Connghĩmìnhxấuxí”.Đừnghợp tácvới trẻkhinó tựmắngnhiếcnó.Phụhuynhchúng tanênchấpnhậnnỗiđaucủa trẻmàkhônglặplại.

Vídụ:

CON:Côgiáobảo tụiconchỉcầnchừng15phútmỗi tốiđể làmtoán làcao.Trongkhicontoànmấtcả tiếngkhôngà.Chắcconngulắm.

CHA:Khilàmlâuhơngiờcondựđịnhthìthậtkhôngđángkhíchlệ.

Vídụ:

CON: Trông con xấu kinh khủng khi cười. Chỉ toàn thấy niềngrăngkhônghà.Conxấuthấysợluôn.

CHA:Conkhôngthíchdiệnmạocủamìnhkhiđeocáiniềngđó.Cònvớibathìtrôngconlúcnàocũngđángyêucả–chodùconcóđeoniềngrănghaykhông.

***

Chúngtôihyvọngphần“LưuÝ”khônglàmbạnngạingùng.Bởivìrõràng,bạnbiếtviệcxửlýcảmxúccủaconcáilàmộtnghệthuậtchứkhôngphảilàmộtkhoahọc.Nhưngchúngtôitinchắcrằng(dựatrênnhữngnămquansát)phụhuynh,saunhữngthử-và-nghiệm,cóthểquántriệtnghệthuậtđó.Saumộtthờigianbạnsẽhiểunhữnggìcóíchvànhữnggìkhôngcólợichochínhconcáicủabạn.Vớichútluyệntậpbạnsẽkhámpháranhữnggìlàmchúngbựcbộivànhữnggìanủichúng;nhữnggìgâyrasựxacáchvànhữnggìmờigọitìnhthân;những gì gây tổn thương,nhữnggì chữa lành.Không gì thaythếđượcđộnhạycảmcủachínhbạn.

Nhữngcâuchuyệndophụhuynhkể:

Chúng tôi dạy cùng những nguyên tắc cơ bản cho tất cả mọinhóm.Nhưng chúng tôi khôngbao giờ thôingạcnhiên về tínhđộcđáocủacácphụhuynhhoặcvềsựđadạngcủatìnhhuốngmànhữngnguyên tắc đó được áp dụng.Nói chung từngmẩu chuyện sau đâyđềuđạidiệnchođiềuđóbởivìchúngđượcchínhnhữngphụhuynhviết thưkể với chúng tôi.Hầuhết trườnghợp tên của trẻ đãđượcthayđổi.Bạnsẽnhậnthấyrằngkhôngphảitừngđiềutừngthứphụhuynhnóirađềulàmộtphảnhồi“khuônmẫu”.Màvềcơbản,thiệnchílắngnghevàtháiđộchấpnhậncủahọchínhlànhữnggìtạonênsựkhácbiệt.

Nhữngphụhuynhkểhaicâuchuyệnđầutiênnàychonhómthấykhótinrằng,khihọkiềmchếkhôngđưaralờikhuyênthìtrẻthậtsự

bắtđầuhànhxửtheochiềuhướnggiảiquyếtvấnđề.Bàmẹnàygiớithiệucâuchuyệncủabàbằngcâu:“Hãy lắngnghexemtôiđãnói ítnhưthếnào!”

Nick,8tuổi,đihọcvềthìbảoliền,“ConmuốnđụcthằngJeffrey.”

TÔI:Ô,contứcJeffrey!

NICKY:Dạ!Khi tụi con chơiđábóng vớinhau,hễ khinào congiànhđượcbóng lànóđều la lên,“Chuyềnchotao,chuyềnchotao,Nicky,taogiỏihơnmày.”Conhỏimẹchứ,aimàkhôngđiêntiếtlênđược?

TÔI:Ừm.

NICKY:NhưngthậtratínhthằngJeffreykhôngphảinhưvậyđâu.Hồi lớpMột nó dễ thương lắm. Nhưng con nghĩ, kể từ khi thằngChrisvàolớpHaicủatụiconlàJeffreybịnhiễmthóikhoekhoang.

TÔI:Vậyà.

NICKY:ĐểcongọichoJeffreyrủnóracôngviênchơi.

***

ContraitôiđanghọclớpMột.Tínhnóvốnkhônghunghăngvàkhôngưađánhnhau.Nócũngcóvẻdễbịtổnthươngvìvậytôihaybảovệnótháiquá.Mộtngàythứhaiđầutuầnđihọcvề,nókểtôilàcómộtthằnghọcchunglớpnó,bựconhơnnónhiều,phái“taysai”lạigầnnóvàbáotrướcrằngnósẽ“bịbụptơitả”vàongàymai.Phảnứngđầutiêncủatôilàhốthoảng,bắtnóởnhàkhôngchođihọc,cấptốcdạychonómộtbàihọctựvệ–tómlạilàbấtcứcáigìđểcứunókhỏicơnsợhãithắtruộtnày.

Thay vì để lộ ra nỗi cảnh giác củamình cho nó thấy, tôi quyếtđịnhlắngnghechămchúvàchỉđáplạibằngcâu“Ừm”.Douglasnóiliền tù tìmộtmạch: “Mẹbiếtkhông, thế là conđãnghĩ rabachiếnlượcphòngthủ.Thứnhất,consẽcốnóichuyệnvớinóđểkhỏiđánhnhau.Consẽgiảithíchrằngkhôngnênđánhnhaubởivìnhưvậylàkhôngvănminh.Thứhainếucáchtrênkhôngcótácdụng,thìconsẽđeomắtkiếngcủamìnhvào,nhưngmà(nódừnglạisuynghĩ),nếunólàthằngchuyênbắtnạtngườitathìđiềuđókhôngkhiếnnódừnglạiđâu,màchắcchắnnólàđồbắtnạtrồi,bởivìconthậmchícònchưabaogiờnói chuyệnvớinómàgiờ tựnhiênnó lạimuốnbụpcon tetua. Tiếp đến, nếu không có cách nào hiệu quả nữa thì con sẽ nhờKenny đập nó.Kennymạnh tới nỗi thằng bắt nạt đó chỉ nhìn thấythôilàsẽsợchếtkhiếpluôn.”

Tôi sửng sốt và chỉnói “Ố”.Cònnónói tiếp. “Được rồi... thế làđược... con có nhiều kế hoạch để áp dụng”, đoạn nó bước ra khỏiphòng với vẻ nhẹ nhõm. Tôi thật ấn tượng về con trai mình. Tôikhôngngờnódũngcảmhoặc sáng suốt tựxử lýnhữngvấnđề củamìnhnhưthế.Tấtcảnhữngviệcđóxảyralàvìtôichỉ lắngnghevàđứngtránhđườngnóra.

Nhưngtôikhôngantâmđểviệcbuôngởđó.TôikhôngnóigìvớiDouglasnhưngbuổichiềuhômđótôigọichocôgiáocủacháuvàbáochocôbiếtnhữnggìđangdiễnra.Côbảothậtmaylàtôiđãgọibởivìthờibuổinàykhôngthểphớtlờmốinguynàocả.

Cảngàyhômsau tôiphải tự chủkinhkhủngmớikhônghỏinóchuyện gì xảy ra, nhưng nó tự động bảo với tôi “Mẹ, mẹ đoán gìkhông,hômnaytênbắtnạtkhônghềlạigầncon.”

***

Có những phụ huynh ghi nhận họ ngạc nhiên vì tác dụng êmthấmcủacâukhẳngđịnh“hàmýcôngnhận”củahọ.Nhữngcụmtừcũnhư“Bìnhtĩnhlạicoi!”hoặc“Imđi!”chỉcàngkíchđộngtrẻhơn.Nhưngmột vài từhàmý sự côngnhận thườngxoadịunhững cảmxúcdữdộinhấtvàlàmthayđổitâmtrạngcủatrẻmộtcáchthầnkỳ.Vídụsauđâydomộtngườichakểlại.

Congáitôi,Holly,từdướibếpđilênnhà.

“CôG.hômnaylamắngconởphòngthểdục.”

“Ố”.

“Côquáttháocon.”

“Chắccôấynổiđiên.”

“Cô thét om ‘Bóng chuyền khôngđập kiểu ấy.Emphải làm thếnàynày!’ Làm sao conbiết?Cô ấy có bao giờdạy tụi con cáchđậpbóngđâu.”

“À,conbựcmìnhchuyệncôlathét.”

“Côlàmcontứcđiênlênđược.”

“Bịlavôcớthìbựcthật.”

“Côấykhôngđúng!”

“Concảmthấyđángracôấykhôngnênlacon.”

“Dạ.Con tứcgiận cô,đếnnỗi có thể...dẫmbẹpconbúpbê củacô...châmkimvàonóđểlàmchocôphảiđaukhổ.”

“Treonótòngten.”

“Luộcnótrongdầusôi.”

“Quaynótrênmộtcáixiên.”

Đếnđây thìHollybậtcười.Tôi cũngcười.Conbébắtđầucườiphálênvàtôicũngcườitheo.SauđónónhậnxétrằngcáikiểucôG.lathétđóthậtngớngẩn.Rồinóbảo“Giờconbiếtrõcáchđậpbóngthếnàođểlàmcôấyhàilòngrồi.”

Bìnhthườngchắchẳntôiđãnói,“Bảođảmconđãlàmgìnênmớibịcôlamắngthếchứ.Lầnsaunhớlắngnghekhicôgiáochỉnhsửachoconđểrồicònbiếtcáchlàmtheo.”Tôimànóithếchắchẳnconbéđãđập sầmcửa, chạy rầm rầm lênphòng và khócnhặng xị vềmộtngườichavôtâmvàmộtcôgiáobẳntính.

***

Bốicảnh:Nhàbếpcủatôi

Tôivừamớiđặtđứanhỏxuốngchonóngủtrưa.Evantừnhàtrẻvề liềnxộcvàonhàvớivẻhồhởi,vìnósắpsửađược tớinhàChadchơi.

EVAN:Chàomẹ.ChúngmìnhđitớinhàChadđimẹ!

MẸ:Nina(đứanhỏ)đangngủ,đểchútnữachúngmìnhđinhé.

EVAN:(sầmmặt)Conmuốnđingaybâygiờcơ.Mẹđãbảorồimà.

MẸ:Làmsaomẹđibộkèbênxeđạpcủaconđược?

EVAN:Không!Conmuốnmẹđivớicon.(bắtđầukhócrốnglên).Conmuốnđingay!(Nóvớlấyxấpgiấyvẽnóvừamangtừtrườngvề,vònátvàthảyvàosọtrác).

MẸ:(Máutôisôilên).Trời,congiậnghêquá!Giậnđếnnỗivứtcảtậpvẽvàosọtrác.Chắc làconbựckinhkhủng.Chúngmìnhphảiởđây,mongđượctớichơivớiChadquátrời.ƯớcgìNinangủrồinhỉ.Thậtlàchán.

EVAN:Phảiđómẹ,conmuốntớinhàChadchơi(nínkhóc).Đểconcoitivinhamẹ?

MẸ:Ừ.

***

Tìnhhuống:BốchuẩnbịđicâucávàDanielle4tuổiđòiđitheo.

BỐ:Nècưng,conđitheocũngđược,nhưngnênnhớ,chúngmìnhsẽphảiđứngngoàitrờilâuthậtlàlâuđấy,vàsángnaytrờilạnhquáchừng.

DANIELLE:(Vẻbốirốihiệnratrêngươngmặtcôbévàcôbétrảlờilưỡnglự)Conđổiýrồi...Con...muốnởnhà.

Haiphútsaukhibốrakhỏinhà,côbébậtkhócsụtsùi.

DANIELLE:Bốbỏconởnhàtrongkhibốbiếtconmuốnđi!

MẸ:(đangbậntâmchuyệnkhácnênkhôngchúý)Danielle,cảmẹvàconđềubiếtchínhconđãquyếtđịnhởnhà.Conkhócnhínhéolàmmẹnhứcđầuquá,mẹkhôngmuốnnghechútnàonữa,conmuốnkhócthìlênphòngconmàkhóc.

Conbévừakhócrốnglênvừachạyvềphòngnó.

Mấyphútsaubàmẹquyếtđịnhdùngphươngphápmới.

MẸ:(đilênphòngDaniellevàngồitrêngiườngcôbé)Conmuốnđivớibadễsợluônphảikhông?

Daniellenínkhócvàgậtđầu.

MẸ:Conthấybốirốikhibanóitrờilạnhlắm.Vàconkhôngthểquyếtđịnhđượclànênđihayở.

Vẻnhẹnhõmhiện lên trongmắtDanielle.Côbé lạigậtđầu lầnnữavàchùinướcmắt.

MẸ:Conđãkhôngcóđủthờigianđểquyếtđịnh.

DANIELLE:Dạ,khôngđủ.

Đếnđâythìtôiômconbévào lòng.Nónhảytótkhỏigiườngvàchạyđikiếmtròkhácchơi.

***

Dường như cũng hữu ích khi nói cho trẻ biết rằng chúng đangcùnglúccóhaicảmxúctráingượcnhau.

Sau khi sinh con, tôi luôn bảo Paul rằng cháu yêu em bémới,nhưngPaullạilắcđầubảo,“Khôôông!Khôôôôông!”

Thángtrướctôinóivớicháuthếnày:“MẹcócảmtưởnglàPaulcóhaicảmxúcvềembé.Đôikhiconvuimừngvìcóem.Chơivớiemthật tứccườivàvui.Thỉnh thoảngcon lạikhông thíchcóemởbên

cạnhchútnào.Chỉướcgìemđichỗkhácthôi.”

Paul thíchnghevậy lắm.Bâygiờmỗi tuần ítnhấtmột lầncháubảotôi,“Mẹ,nóichoconbiếtvềhaicảmxúccủaconđi,mẹ.”

***

Một sốphụhuynhđặcbiệtđề caonhữngkỹnănghữuhiệukhiconcáihọđangrơivào trạng tháichánnảnhoặc thấtvọng.Họvuimừngkhibiếtrằnghọkhôngcầnphảicángđángnỗibuồncủacon,xemđólànỗibuồncủachínhhọ.Mộtbàmẹnói,“Tôichỉvừamớibắtđầunhậnrarằngnhữngáplựcmàmìnhđãtựđặtchomìnhđểbảođảmconmình luôn luônphải vui vẻhạnhphúc là không cần thiết.Lầnđầutiêntôinhậnbiếtmìnhđãquáphungphísứclựcnhưthếnàokhilấybăngkeotrongđểcốdánmộtchiếcbánhquyxoắnbịgẫylạichođứacon4tuổicủamìnhkhỏikhóclóc.Tôicũngbắtđầunhậnranhữnggánhnặngtôiđặtlênconmình.Suyngẫmra!Khôngchỉchúngphátsốtphátrétlênvìmộtvấnđềcỏncon,màrồisauđóchúngcònphát rồ phát dại bởi vì thấy tôi đau đớn khổ sở vì nỗi khổ sở củachúng.Mẹ tôi cũng từngnhư thếđốivới tôi và tôinhớmìnhđãcócảmgiáctộilỗi–nhưthểcáiviệctôikhôngluônhạnhphúclàcógìsaitrái.Tôimuốncáccontôibiếtrằngchúngcóquyềnbuồnbựcmàkhônglàmmẹnóvậtvãsầumuộn.

***

Contraitôi,Ron,laovàonhàtrongbộáoliềnquầnbêbếtbùnvàgươngmặtchàubạu.

BA:Bathấyquátrờibùnđấtdínhtrên

quầncon.

RON:Dạ,convừađábóngđóba.

BA:Hẳnlàmộttrậnđấugaygolắmnhỉ.

RON:Đúngrồi,conđâucóchơiđược.Sứcconyếuquá.NgaycảthằngJerrycũngtôngconténhào.

BA:Bịtôngngãthìbựclắm.

RON:Dạ.Conướcgìmìnhkhỏehơn.

BA: Con ước mình có thân hình vạm vỡ như ArnoldSchwarzenegger...hoặccóthểchạygiốngnhưJimBrown.

RON:Đúngđóba,vàconsẽđốntụinóngã.

BA:Conchạyquangườiđốiphương.

RON:Concóthểtìmranhiềukhoảngtrốngđểchạy.

BA:Conchạynhanhthậtnhanh.

RON:Concònchuyềnbóngđượcnữa.

Conchuyềnbóngngắnthìgiỏi,nhưngconkhôngthểtungđượcđườngchuyềndàinào.

BA:Concóthểvừachạyvừachuyềnbóng.

RON:Đúng,concóthểchơihayhơn.

BA:Concảmthấyconcóthểchơihayhơn.

RON:Lầntớiconsẽchơihayhơnchomàxem.

BA:Conbiếtconsẽchơihayhơnmà.

BìnhthườngtôisẽđónRonvềbằngmấylờinhậnxétkiểunhư:“Con là cầu thủ giỏi. Chỉ là con đã chơimột trận đấu tồi thôimà.Đừnglo,lầntớiconsẽchơihayhơn.”Thểnàonócũngsẽsasầmmặtmàyvàđivềphòngnó.

Thamgianhómhội thảonày tôiđã thựchiệnmộtkhámphávĩđại.Rằngnếutôicàngcốtẩygạtnhữngcảmxúcxấucủatrẻđithìtrẻcàngbịtắctịtrongđó.Tôicàngchấpnhậnnhữngcảmxúcxấucủatrẻthì trẻcàngdễphủibỏchúng.Tôiđoánquývịcóthểnóirằng:Nếuquývịmuốncómộtgiađìnhhạnhphúc,tốthơnquývịhãychuẩnbịđểchophépconcáibiểuđạtnhữngđiềukhôngvui.

***

Hansđangtrảiquamộtgiaiđoạnkhókhăn.Cháucómộtcôgiáorấtkhắtkhevớicháuvàcháukhôngthíchcôấy.Khibuồnchánchínhmìnhnhấtvàsuysụpnhất(thườnglàkhicháuđemáplựcởtrườngvềnhàtrútxuốngchúngtôi),cháuhaytựxỉvảmìnhlà“đồngu”,hoặccảm thấymình không được ai ưa thích vìmình quá ngu, hoặc bảorằngmìnhlà“thằngngucủalớp”,v.v...

Một buổi tối chồng tôi ngồi xuốngbên cháu với tất cả sựquantâmtrênđời:

FRANK:(nhẹnhàng)Hans,conkhôngngu.

HANS:Conquángu.Conlàmộtđứangu.

FRANK:NhưngmàHans,conkhôngngu.Saoư,conlàđứabé8tuổithôngminhnhấtmàbabiết.

HANS:Khôngphải.Conngu.

FRANK:(nhẹnhàng)Hans,conkhôngngu.

HANS:Conquángu.

Cuộcnóichuyệncứthếtiếpdiễn.Tôikhôngmuốnngắtlờinhưngcũngkhông chịunổiởđómànghe, vì vậy tôi rời khỏiphòng.PhảikhenlàFrankđãkhônghềnổinóngchútnào,nhưngHansđingủmàvẫnlẩmbàlẩmbẩm“Mìnhngungốc”,“Mìnhngusi”.

Tôi vàophòng cháu.Tôiđã có cảmộtngàykhủngkhiếpvớinórồi.Nguyênbuổichiềuvàbuổitốinóđãlàmtôiphátcáuđếnnỗitôinghĩmìnhkhôngcònchịuthêmđượcchútxíunàonữa.Nhưngnócứnằmbẹptrêngiường,đaukhổlảmnhảmrằngmìnhngu,rằngaicũngghétmìnhchonêntôiphảivàophòngcháu.Tôithậmchícònkhôngbiếtmình còn có cái gì để nói nữa. Tôi chỉ ngồi xuống bên giườngcháu,mệtthừ,bấtgiácmộtcâunóitôiđãhọcđượctronglớpbậtratrong đầu tôi, và tôi nói như cáimáy: “Đó là những cảm xúc khắcnghiệtphảichịu.”

NghevậyHansngừngnóimìnhngungốcvà im lặngmộtphút.Rồinóòara“Đúngđómẹ”.Điềuđótiếpchotôisứcmạnhđểnóitiếp.Tôibắtđầunóingẫunhiênvềnhữnggì cháuđã làm tốt,hayđãdễthương trongnhiềunămqua.Nó lắngnghemộthồi và rồi bắtđầubàytỏnhữngkýứccủachínhnó:“Mẹcónhớcái lầnmẹkhôngthểtìmđượcchìakhóaxehơikhông?Mẹđangtìmkhắpnhàthìconbảomẹthửnhìnvàoxecoi,thìrachúngởtrongđó.”Thếlàkhoảngmườiphútsau,tôiđãcóthểhônconchúcngủngon,mộtđứatrẻđãđượchoàntrảniềmtintrongchínhnó!

***

Mộtsốphụhuynh tâmđắcvớiýkiếncôngnhận trẻnhững thứmàtrongthựctếhọkhôngthểthựchiệnđượcchotrẻ.Sẽđỡtốnsứcchophụhuynhkhinói“Conướcconcó...”hơnlàđểnổramộttrậnchiếndốctoànlựcxemaiđúngaisaivàtạisao.

DAVID:(10tuổi)Concầnmộtkínhthiên

vănmới.

CHA:Kínhthiênvănmới?Tạisao?Khôngcógìtrụctrặcvớicáikínhthiênvăncũcủaconđấychứ?

DAVID:(nóngnảy)Đólàkínhcủaconnít.

CHA:Nóhoàntoànthíchhợpvớitrẻemởtuổicon.

DAVID:Khôngphải.Concầnmộtkínhthiênvăn200ngựa.

CHA:(tôithấychúngtôiđãsôisụcvàmộttrậnđấulớnsắpxảyrađếnnơi.Tôiquyếtđịnh thayđổi chiến thuật )Ra làconcầnkính thiênvăn200ngựa.

DAVID:Dạ,bởinhưvậyconmớicóthểnhìntớichòmsaoCựuTước.

CHA:Conmuốnnhìngầnchúng.

DAVID:Đúngrồi!

CHA:Conbiếtbaướcgìkhông?Baướcbacóđủtiềnđểmuachoconkínhthiênvănđó.Àkhông,vớiniềmđammêthiênvănhọccủacon thìbaướcbacóđủ tiềnmuachoconkính thiênvăn400ngựaluôn.

DAVID:Kính600ngựachứ.

CHA:Kính800ngựa.

DAVID:(hàohứng)kính1000ngựa!

CHA:......

DAVID:(phấnkhích)Conbiết...conbiếtrồi...nếubacóthểthìbasẽmuachoconmộtcáikínhthiênvănđặtởnúiPalomar!

Cảhaichaconchúngtôicùngcườiphálên,tôiđãnhậnrađiềugìlàmnênsựkhácbiệt.Mộttrongnhữngchìakhóađểđưaraviễncảnhtưởngtượnglàthậtsự“buônglỏngtrítưởngtượng”.MặcdùDavidbiếtviệcđósẽkhôngxảyra,nhưngdườngnhưnócôngnhậnlàtôiđãnghiêmtúcxétđếnướcmuốncủanó.

***

VợchồngtôiđưaJasonvàchịnó,LeslieđithamquanViệnBảotàngLịchsửQuốcgia.Chúngtôithậtsựthíchthúvớinhữngbảovậtđượctrưngbàyởđây,cònbọntrẻthìtítởnvôcùng.Chỉcóđiều,trênđường ra khỏi viện bảo tàng chúng tôi đi ngang quamột cửahàngbánđồlưuniệm.Jason,4tuổi,rúlênmừngrỡtrướccácmónđồbàybán.Đasốđềucógiácaongất,nhưngcuốicùngchúngtôicũngmuachonómộtbộsưutậpđá.Rồinóbắtđầunhặnglênđòimuamộtmẫukhủng long. Tôi cố giải thích là nhàmình đã tiêu vượt quá số tiềnmìnhcórồi.Chanó thìbảonóhãy thôi lảinhảiđivàđáng lý ranóphảivuisướngvớimónđồchúngtôiđãmuachonó.Jasonbắtđầukhóctoánglên.Chồngtôibảonóimđivàmắngnókhóclócnhưconnít.Jasonlănđùngxuốngnềnnhàvàcàngrốngtợnhơn.

Tấtcảmọingườiđềunhìnchúngtôi.Tôingượngđếnnỗimuốnmặtđấtnứtrachomìnhchuixuốngchorồi.Sauđótôikhôngbiếtthếnàomàýkiếnnàynảyratrongđầutôi–tôilôimộtcâybútchìvàmộttờgiấytừtronggiỏxáchravàbắtđầuviết.Jasonhỏitôiđanglàmgìđó.Tôibảo“MẹviếtrằngJasonđangướcaomộtconkhủnglong.”Nónhìntôichằmchằmvànói“Vàmộtốngnhòmnữa.”Tôiviết:“Vàmộtốngnhòmnữa.”

Sauđónólàmmộtđiềukhiếntôisữngsờ.Nóchạyrachỗchịnóđang ngắm nghía các tủ hàng và nói “Leslie, bảomẹ những gì chịmuốnmuađi.Mẹsẽviết rachochị.”Quývịcó tinkhông, thế làsựviệchờngiậnkếtthúc.Thằngbévềnhàvôcùnghòahảo.

Kểtừđótôidùngchiêunàynhiều lầnnữa.Bấtkểkhinàotôiởtrongcửahàngđồchơi,làtôilạilôiramộtcâybútchìvàmộttờgiấyrồiviếtratấtcả“danhsáchmongước”.Xemrađiềuđólàmthằngbéhàilòng.Nhưvậykhôngcónghĩalàtôikhôngcầnphảimuacáigìchonó–trừphiđólàdịpđặcbiệt.TôiđoánJasonthích“danhsáchướcmuốn”củanó–điềuđókhôngchỉchứngtỏtôibiếtnómuốngì,màtôicònquantâmchúýviếtragiấynữa.

***

Đâylàcâuchuyệntựkểcuốicùng.

Tôiđãvừatrảiquamộttrongnhữngkinhnghiệmđaubuồnnhấtđờimình.Con gái 6 tuổi của tôi, Suzanne, bị bệnhbạchhầu thanhquảntừtrước,nhưngchưabaogiờnóbịlêncơndữdộinhưlầnnày.Cháukhôngthểthởđược,ngườibắtđầulạnhtoát.Vìkhôngthểgọiđượcxecứuthương,chonêntôiphảiláixeđưacháuđếnphòngcấpcứu,đồngthờiphảichởluônBrian,contraitôivàmẹtôi,cũngđếnchơithămchúngtôivàongàyhômấy.

Mẹtôihoảnghốttộtđộ.Bàcứluônmiệng“Trờiơi!Nókhôngthởđược.Chúngtakhôngbiếtphảilàmgì!Trờiơi,trờilàmgìnóvậy?”

Cốnóitoáttiếngmẹ,tôibảo“Suzie,conđangkhóthở.Mẹbiếtlàkinhkhủnglắm.Giờchúngtađangtrênđườngtìmsựtrợgiúpđây.Rồiconsẽkhỏelạithôi.Nếuconmuốnconcứômlấychânmẹtrongkhimẹláixe.”Conbétómchặtlấychântôi.

Ởbệnhviện,haibácsĩvàmộtvàiytáquâyquanhchúngtôi.Mẹtôivẫn liên tụcnguyềnrủa trờiđất.Brianhỏi tôiSuziecóchết thậtnhưbàngoạinóikhông,tôikhôngcóthờigianđểtrảlờibởivìbácsĩđangcốngănkhôngchotôivàophòngcấpcứucòntôithìbiếtSuziecầntôiởbên.Tôinhìnthấymắtconbéánhlênnỗihoảngsợ.

Họtiêmchocháumộtmũiadrenalin.“Đaulắmphảikhôngcon,”tôibảo.Cháugậtđầu.Sauđóhọthòngmộtcáiốngvàocổhọngcháu.Tôinói“Mẹbiếtcáiốngđó làmconđau,nhưngnósẽgiúpchoconkhỏelên”.Cháuvẫnkhôngthởđượcbìnhthườngvàhọchocháuthởbằngoxy.Tôinói“Lạchưaxungquanhconquáchừngốngdẫnluôn.Nhưngcáinày cũnggiúp con thởdễhơn.”Sauđó tôi vòng tayquadâykhóacủabìnhoxyvàgiữtaycháuvàbảo“Mẹsẽkhôngrờiconđiđâu.Mẹởđâyvớicon.Mẹsẽởđâyvớiconngaycảkhiconngủ.Mẹsẽởđâyđếnchừngnàoconcòncầnmẹ.”

Hơithởcủacháutừtừtrởnênthôngsuốthơn,nhưngthểtrạngvẫncònsuykiệt.Vàtôiởbêncháuthêm72giờnữa,hầunhưkhôngngủ.ƠnChúa,cháuđãvượtquađượccơnnguy.

Tôi biết rằngnếu không thamdựnhữngbuổi hội thảo thì chắchẳnsựviệcđãkháchẳnđi.Tôiđãlâmvàomộttìnhthếhoảngloạntộtcùng.Bằngcáchnóivớicháunhưcáicáchtôiđãnói,bằngcáchnóichocháubiếtlàtôihiểucháutrảiquanhữnggì,tôiđãxoadịutrấn

an cháu, để cháu có thể đón nhận những phương pháp trị liệumàcháubuộcphảitrảiqua.

TôithậtsựcảmthấymìnhđãgópphầncứusốngSuzie.

2–KHUYẾNKHÍCHSỰHỢPTÁC

PHẦNI

CHOĐẾNLÚCNÀYconbạnđãcungcấpchobạnhàngnúicơhộiđể bạn áp dụng kỹ năng lắng nghe của mình. Trẻ em thường chochúngtabiết–mộtcáchrõràngvà lớntiếng–khicógìđó làmnóbựcbội.Tôibiết,ngaytrongchínhngôinhàcủatôi,ngàynàovớibọntrẻcũngđềugiốngnhưmộtbuổitrìnhdiễntrongnhàhát.Nàolàđồchơi bị mất, nào là tóc cắt “quá ngắn”, nào là sổ liên lạc với nhàtrường,rồiquầnjeansmớikhôngvừacỡ,đánhnhauvớianhvớichị–bấtcứkhủnghoảngnàođềucóthểmoinướcmắtvàcảmxúcchomộtvởkịchbahồi.Chúngtôikhôngbaogiờthiếutìnhtiết.

Chỉcóđiềukhácbiệtduynhất làở trongnhàhát,khi tấmmànnhunghạxuốngthìkhángiảvềnhà,trongkhichamẹkhôngcóđượcthứxaxỉnhưthế.Chúngtavẫnphảiđốiphóvớinhữngtrậnlôiđình,nhữngcơnđau,nhữngnỗi tuyệtvọng,vàvẫnphảiduytrìcơnđiêncủachúngta.

Chúng ta biết nhữngphươngpháp cũ không còn tácdụngnữa.Tấtcảnhữnggiải thích,nhữngbảođảmvàhứahẹnđềukhông làmdịu trẻmà chỉ khiến chúng tamệt phờ. Tuy nhiên, những phươngphápmớicũnggâynảysinhnhữngvấnđề.Mặcdùchúngtanhậnbiếtđượckiểuphảnhồicảmthôngvớitrẻsẽcócônghiệuxoadịunhưthếnào,nhưngkhôngdễgìápdụng.Đốivớinhiềungườitrongchúngta,ngônngữđóthậtmớimẻvàlạlùng.Nhiềuphụhuynhbảotôi:

“Banđầu tôi cảm thấy sượng trân–nókhônggiốngnhư tôiđãquen–nhưthểtôiphảiđóngkịchvậy.”

“Tôicảmthấynhưmìnhđanglừadối,nhưngchắchẳntôiđãlàmđiềuđúngđắn,bởivì thằngcontraivốnchẳngbaogiờnóigìnhiềuhơn“ừm”,“ờkhông”và“Conphảilàmà?”bỗngnhiênbắtđầuchịunóichuyệnvớitôi.”

“Tôi thấythoảimái,nhưngbọntrẻdườngnhưkhóchịu.Chúngnhìntôivớivẻnghingờ.”

“Tôi khám phá ra rằng trước đâymình đã không bao giờ lắngngheconcáicả.Tôisẽchờchochúngnóixongđểxemmìnhcầnphảilàmgì.Lắngnghethậtsựlàmộtviệcrấtkhó.Bạncầnphảitậptrungcaođộ,nếukhôngthìbạnsẽchỉphátđitínhiệuphảnhồicẩuthả.”

Mộtngườichakểlại,“Tôiđãcốthửphươngphápmớimàkhôngtácdụng.CongáitôiđihọcởtrườngChủNhậtvềvớivẻmặtcàucạu.Thayvìhỏi ‘Cógìmàmặtcondàiravậy’nhưthường lệ, tôi lạibảo‘Amy, coibộnhưconbựcmìnhvề chuyệngìđó’.Thế là conbébậtkhócòalên,chạyvàophòngnó,đóngsầmcửalại.

Tôigiảithíchchongườichaấyrằngthậmchícảkhi“khôngcótácdụng”thìnóvẫn“cótácdụng”đấychứ.HômấyAmyđãngheđượcmộtgiọngnóikhác–giọngnóimáchbảocôbérằngcóngườiquantâmđếncảmxúccủamình.Tôikhuyếnkhíchôngkhôngnênbỏcuộc.Vàolúcnàođó,khiAmybiếtmìnhcóthểtincậyvàophảnhồicôngnhận từ cha, cô bé sẽ cảm thấy an toàn nói ra những gì đã làmbébuồnrầu.

Cólẽphảnhồiđángnhớnhấtmàtôiđượcnghelàtừmộtcậubétuổivịthànhniên–cậubénàybiếtmẹnóđangthamdựhộithảocủa

tôi.Cậuđihọcvề,lầmbầmgiậndữ:“Hômnayhọkhôngcóquyềngạtcon rakhỏiđộibóng, chỉvì conkhôngmangđồ thể thao.Conphảingồichầurìasuốttrậnđấu.Bấtcôngquá!”

“Việcđóchắchẳn làmconbực lắm,”bàmẹnóivớicậubằngvẻquantâm.

Cậubéđộplại,“Cònmẹ,mẹluônluônbênhvựchọ!”

Bàômlấyvaicậu,“Jimmy,mẹkhôngnghĩlàconnghemẹnói.Mẹnóirằngchắclàconbựcmìnhlắm.”

Nóchớpmắt,nhìnsữngvàomẹ.Rồinóbảo,“Bacũngnênđihọccáikhóađóđi!”

Chotớibâygiờchúngtađãtậptrungvàoviệcchamẹcóthểgiúpconcáixửlýnhữngcảmxúctiêucựccủanónhưthếnào.Giờchúngtôimuốntậptrungđềcậptớinhữngphươngphápgiúpchamẹxửlýnhữngcảmxúctiêucựccủachínhchamẹ.

Mộttrongnhữngcơngiậngắnliềnvớivaitròlàmchamẹlàcuộcđấutranhhàngngàykhôngngơinghỉvớilũcon,đểchúngcưxửtheocáchcóthểchấpnhậnđượcđốivớichúngtavàđốivớixãhội.Đâylàmột công việc cựcnhọc, khổ sai, dễ khiến chúng ta phát điên.Mộtphầnvấnđềnằmởnhữngxungđộtvềnhucầu.Nhucầucủangườilớn là vẻbềngoài sạch sẽ, sựngănnắp, trật tự, sựnhãnhặnvànềnếp.Trẻconlạikhôngthểchểnhmảnghơnđượcnữa.Cóbaonhiêuđứatrẻtựgiácmongmuốntắmrửachosạchsẽ,muốnnói“Vuilòng”,“Cảmơn”,haythậmchílàmuốnthayđồlót?Thậmchícóbaonhiêuđứachịumặcđồ lót?Phần lớnniềmsaymêcủachamẹđổhếtvàoviệcgiúpconcái thíchnghivớinhững tiêuchuẩnxãhội.Nhưngvềmặtnàođó,chúngtacànggaygắtchúngcàngphảnđốikịchliệt!

Tôibiết cónhiềukhi lũcon tôinghĩvề tôinhư là “kẻ thù”–kẻluônluônbắtépchúnglàmnhữngđiềuchúngkhôngmuốnlàm:“Rửatayđi...Dùngkhănănđànghoàng...Vặnbớtcáimiệnglại...Treoáokhoác lên... Con có làm bài tập chưa?... Con có chắc làmình đánhrăngrồikhôngđó?...Quay lạidộicầungay...Mặcđồngủvào...Lêngiường...Ngủđi.”

Tôi cũng là người chuyên ngăn chặn con cái làm những việcchúngđangmuốnlàm:“Đừngcóbốctaymàăn...Đừngcóđábàn...Đừngcóvứtrácbừabãi...Đừngcónhảylênghếsofa...Đừngcókéođuôimèo...Đừngcónhéthạtđậuvàolỗmũi!”

Tháiđộcủatrẻtrởnên“Consẽlàmđiềuconmuốn”,thìtháiđộcủatôilà“Conphảilàmđiềumẹbảo”,vàthếlàtrậnchiếnnổra.Rồiđếnlúctrậnchiếnlêntớiđiểmmàmỗilầnbắtbuộcđứanàođólàmviệcgì,dùđơngiảnnhất,ruộtgantôicũngphảilộnnhàolên.

Bâygiờ,bạnhãydànhravàiphútsuygẫmvềnhữnggìbạncươngquyếtbắtconbạnlàm,hoặcđừnglàm,vàomộtngàyđiểnhình.Sauđó hãy lập thành danh sách những việc không làm và làm trongkhoảngtrốngbêndưới.

TRONGMỘTNGÀYĐIỂNHÌNH, TÔI CỐ XOAY XỞĐỂ BẮTBUỘCĐÁMCONTÔI(HOẶCCONTÔI)PHẢILÀMNHỮNGVIỆCSAU:

BUỔISÁNG------------------------------

BUỔICHIỀU------------------------------

BUỔITỐI------------------------------

TÔICŨNGBẢOĐẢMĐÁMCONTÔI(HOẶCCONTÔI)KHÔNG

ĐƯỢCLÀMNHỮNGVIỆCSAU:

BUỔISÁNG-----------------------------

BUỔICHIỀU------------------------------

BUỔITỐI------------------------------

Chodùdanhsáchbạn lậprađódàihayngắn,chodùnỗimongchờcủabạnlàthựctếhayphithựctế,mỗiviệctrongdanhsáchđóđềuđạidiệnchothờigian,nănglượngmốiquantâmcủabạn,cũngnhưbaohàmtấtcảnhữngthànhtốcầnthiếtchomộttrậnchiếncủaýchí.

Cógiảiphápnàokhông?

Đầu tiên chúng ta hãy xem xét một số phương pháp phổ biếnnhất,hayđượcngườilớnchúngtasửdụngnhấtđểbắttrẻhợptác.Trong khi bạn đọc những ví dụ mô tả mỗi phương pháp, hãy hồitưởnglại thờigianbạnlàđứatrẻđanglắngnghechamẹmìnhnói.Bạnkhôngcầnphảitậptrungvàonhữnglờichamẹbạnđangnóigì,màhãychúýxemnhữnglờinóiđókhiếnbạncảmthấygì?Khibạncócâutrảlờirồi,hãyviếtnóra.(Mộtcáchkhácđểlàmbàitậpnàylàrủmộtngườibạnđọctomỗivídụrachobạn, trongkhibạnnghevớiđôimắtnhắmlại).

I.Đổlỗivàbuộctội

“Taycondơhầyrồi ịndấubẩnhếtcả lêncánhcửa!Tạisaoconluônlàmvậy?...Concómắcchứnggìkhôngvậy?Bộconkhôngbaogiờ làmđượccáigìđúngđắnhaysao?...Đãbaonhiêu lầnmẹnhắcconlàphảidùngnắmđấmcửarồi?Vấnđềcủaconlàkhôngbaogiờchịulắngnghecả.”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

II.Mắngnhiếc,xỉvả

“Bữanay trời lạnhdưới0 độmà conmặc cómỗi cái áo jacketmỏngđó!Saomàconngudạithếkhôngbiết?Trờiơilàtrời,saomànguhếtchỗnói.”

“Này,đưađâybốsửaxeđạpcho.Màythừabiếtmàydốtvềmáymócnhưthếnào.”

“Nhìnkiểuănuốngcủaconkìa.Gớmquá!”

“Chỉcókẻcầubơcầubấtmớiđểphòngbẩn thỉuphátkinh thếnày.Consốngnhưconvậtvậy.”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

III.Đedọa

“Conmàđụngtayvàobóngđènlầnnữalàănđònngay.”

"Nếumàykhôngnhổmiếngchewinggumrangaylậptức,taosẽgangmồmmàymàmócnóra.”

“Nếuconkhôngmặcđồnhanhnhanhlênchotớikhimẹđếmtới3thìmẹsẽđivàđểconởnhà!”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

IV.Ralệnh

“Mẹmuốnconlauchùiphòngconngaylậptức.”

“Giúpmẹkhiêngcáigiỏnàycoi.Nhanhlên!”

“Convẫnchưađổrácà?Làmngayđi!...Concònđợigìnữa?Đingay!”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

V.Thuyếtgiảngđạođức

“Concónghĩgiật sáchmẹđangđọc làđiều tốtnên làmkhông?Mẹthấyconkhôngnhậnraviệccưxửtốtlàquantrọngđếnnhưthếnào.Điềuconcầnphảihiểu là,nếuconmuốnngười ta cưxửđànghoàngvớiconthìconphảilịchsựvớihọtrướcđã.Conkhôngmuốnaigiậtsáchconđangđọcchứgì?Thếthìconkhôngnêngiậtsáchcủaaihết.Chúngtanhậnlạinhữnggìmìnhlàmchongườikhác.”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

VI.Cảnhcáo

“Coichừng!Bỏngbâygiờ!”

“Cẩnthận,coichừngxeđụng!”

“Đừngcóleolênđó!Conmuốnténhàoà?”

“Mặcáolạnhvàokhôngthìcảmlạnhbâygiờ.”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

VII.Tuyênbốcủakẻtuẫnđạo

“Mày có thôi thét ầm lên không!Mày định làm gì tao đấy hả...muốnlàmchotaophátốmlênà...haylàmuốntaolêncơnđautim?”

“Cứchờđếnkhimàycóconcáicủamàyđi.Rồimàysẽnếmđaukhổlàgì.”

“Màycóthấynhữngmảngtócbạcnàykhông?Đólàvìmàyđấy.Màyđangđẩytaoxuốngmồchomau.”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

VIII.Sosánh

“Tại sao con không thể giống được như anh của con? Anh conluônluônlàmbàitậpvềnhàxongsớm.”

“Lisangồiởbànăncưxửrấtngoan.Cóbaogiờconbắtgặpnóănbốcđâu.”

“Tại sao con không ănmặc giống như Gary? Trông nó lúc nàocũngtóctaigọngàng,áosơmibỏtrongquần.Nhìnlàmátconmắt.”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

IX.Mỉamai

“Conbiếtngàymai concóbàikiểm tra, thếmàcon lạibỏquênsáchởtrường?Ố,thôngminhquánhỉ!Thếmớilàthiêntàichứ!”

“Trời ơimặc quá choáng – chấm bi đi với sọc ca-rô? Chà chà,hômnaybảođảmconsẽthahồnhậnđượclờitándươngchocoi.”

“Cáinàymàlàbài làmngàymaiconsẽmangtớitrườngnộpà?CólẽcôgiáocủaconbiếtđọctiếngTàu.Chứmẹthìkhôngthể.”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

X.Tiênđoán

“Conđãnóidốivớimẹvềsổđiểmcủaconà?Concóbiếtconsẽtrởthànhloạingườigìkhiconlớnlênkhông?Consẽtrởthànhmộtkẻmàkhôngaitincậyhết.”

“Thôiđừngcóíchkỷnhưthếnữa.Conthấyđấy,khôngaimuốnchơivớiconcả.Rồiđâyconsẽkhôngcóbạnbègìhết.”

“Conchỉbiếtcómỗiphànnànvàphànnànthôi.Conkhôngbaogiờcốthửmột lầntựxử lý lấyhaysao.Rồiconcoi,mườinămsauconvẫnsẽsalầytrongvấnđềnàyvàvẫnthanvankêucanhưvậy.”

Hồi còn là một đứa trẻ, tôi cảm thấy………………………………………………..

Dobâygiờbạnđãbiết“đứatrẻ”trongbạncóthểsẽphảnứngvớinhữngcáchnóicủachamẹởtrênnhưthếnào,bạncóthểchútâmđểtìmhiểuxemnhữngngườikhác,nhữngngườicũngthửlàmbàitậpnày,sẽphảnứngrasao.Xemranhữngđứatrẻhoàntoànkhácnhaulạiphảnứnggiốngnhauvớinhữnglờinóiđó.Sauđâylànhữngphản

ứngmẫutừmộtnhómdựhộithảođốivớikiểunói:

Đổlỗivàbuộc tội.“Cánhcửaquantrọnghơncon...” “Consẽnóidối và bảo với mẹ là không phải con làm”... “Mình là một đứa tệhại”...“Mìnhđangrúmrócảngườilạiđây.”...“Mìnhmuốncãilại.”...“Mẹbảomìnhkhôngbaogiờlắngnghethìmìnhsẽkhônglắngnghenữa.”

Mắngnhiếc,xỉvả.“Mẹnóiđúng.Mình làđứangu si vàmùmáymóc.”... “Tạisaokhôngthử?”.... “Mìnhsẽđúngnhư lờimẹnói.Lầntớimìnhsẽkhôngmặcjacketluôn.”...“Mìnhghétmẹ”...“Hừ,trờiơi,lạimẹsắpxuấthiệnnữakìa!”

Đedọa. “Mình sẽ sờ vào bóng đèn khimẹ không trông thấy.”...“Mìnhmuốnkhócthétlên.”...“Mìnhsợ”...“Đểmặcchoconyên.”

Ralệnh.“Baluônkhốngchếmình”...“Mìnhsợhếthồn.”...“Mìnhkhôngmuốn động tay chân tí nào”... “Mình ghét ba, ghét cay ghétđắng”...“Bấtkểlàmcáigìmìnhcũngđềugặprắcrốicả”...“Làmsaomìnhchuyểnđượcrakhỏicáinhàtồitệnàyđây?”

Thuyết giảng đạo đức. “Ái chà, chà, chà... ai mà lắng nghe hởtrời?”...“Mìnhđiếcđặcrồi.”...“Mìnhchẳngđánggiágìsất.”...“Mìnhmuốnđilánhnạn.”...“Chán,chán,ôichánquá.”

Cảnh cáo. “Thếgiớinàyđáng sợ vànguyhiểmquá”... “Làmsaomìnhcó thể tựxoayxởđượcđây?Bấtkể làmcáigìmìnhcũngđềugặprắcrốicả.”

Tuyênbốcủakẻtuẫnđạo.“Mìnhthấytộilỗi”...“Mìnhsợquá.Đólàlỗitạimìnhnênmẹmớibịbịnh”...“Aithèmquantâmcơchứ?”

So sánh. “Aimẹ cũng yêu hơnmình”... “Tao ghét Lisa”... “Mìnhcảmthấythấtbại”...“MìnhghétluôncảGary”.

Mỉa mai. “Con không thích bị châm chích làm trò cười. Mẹ kỳcục”... “Mình bị xỉ nhục. Mình quê độ quá chừng”... “Việc gì phảicố!”...“Mìnhcứquaylưnglạilàxong”...“Mìnhcólàmgìcũngchẳngthắngđược”...“Mìnhđangsôimáuvìtứcgiậnđây”.

Tiên đoán. “Mẹ nói đúng.Mình đời nàomà đạt được điều gì”...“Mìnhquátệđếnnỗikhôngđángtin;đểxem,mìnhsẽchứngminhlàbasairồi”...“Vôíchthôi”...“Mìnhbỏcuộc”...“Mìnhtuyệtvọng”.

Nếungười lớnchúng ta trảiquanhữngcảmxúcnhư tạmđượcliệtkêởtrênkhiđọcnhữnglờilẽtrongtrangnày,vậythìđứatrẻthậtsựsẽcảmthấynhưthếnào?

Cógiảiphápnào thay thếkhông?Cócáchnàokhuyếnkhích trẻhợp tác mà không xâm phạm đến lòng tự trọng của chúng, hoặckhông để chúng phải tự chịu khối cảm xúc tiêu cực?” Có nhữngphươngphápnàodễhơnchophụhuynh,vàítgâythiệthạihơnchohọ?

Chúngtôimuốnchiasẻvớicácbạn5kỹnăngkhuyếnkhíchtinhthầnhợptáccủatrẻ,nhữngkỹnăngnàyđãhữuhiệuchochúngtôivàchonhữngphụhuynh thamdựhội thảo của chúng tôi.Khôngphảiphươngphápnàocũngđềucônghiệuvớimọiđứatrẻ.Khôngphảikỹnăngnàocũngđềuthíchhợpvớicátínhcủabạn.Vàkhôngphảitấtcảđềuhiệuquảtrongmọilúcmọinơi.Tuynhiênnămphươngphápnàycóthểtạorabầukhôngkhítôntrọng,tạođiềukiệnchotinhthầnhợptácbắtđầunảynở.

Đểkhuyếnkhíchtinhthầnhợptác

1.Môtả.Môtảbạnthấygì,hoặcmôtảvấnđề.

2.Cungcấpthôngtin.

3.Nóicâungắngọn.

4.Nóivềnhữngcảmxúccủabạn.

5.Viếtmẩuthưnhắn.

Vậylàbạnđãnắmđược5kỹnăngkhuyếnkhíchtrẻhợptácmàkhôngđểlạidưâmcủanhữngcảmxúcxấu.

Nếulúcnàyconbạnđangởtrườnghoặcđangngủ,hoặcnhờmộtphépmàunàođó,đangimlặngchơi,thìđâylàthờicơchobạnluyệntập.Bạncóthểtraudồinhữngkỹnăngnàyvớiđứatrẻtưởngtượngnàođótrướckhibạnápdụngchoconbạn.

BàitậpI.Bạnbướcvàophòngngủcủabạnvàthấythằngconvừatắmxongquẳngcáikhăntắmướtrượtlêngiườngbạn.

A.Viếtramộtcâunóiđiểnhìnhmàcóthểchẳngcóíchlợihaytácdụnggìđốivớiđứatrẻđó.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

B. Trong cùng tình huống kể trên, hãy chứng tỏ từng kỹ năngđượcliệtkêdướiđâycóthểđượcsửdụngđểkhuyếnkhíchsựhợptáccủaconbạnnhưthếnào.

1.Môtả.

(môtảbạnthấygì,hoặcmôtảvấnđề).

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

2.Cungcấpthôngtin.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

3.Nóicâungắngọn.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

4.Nóivềnhữngcảmxúccủabạn.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

5.Viếtmẩuthưnhắn

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

“Vậylàbạnvừaứngdụngnămkỹnăngkhácnhauvàotrongcùngmộttìnhhuống.

Ở những tình huống tiếp theo, hãy chọnmột kỹ năngmà bạnnghĩlàhữuhiệunhất,phùhợpnhấtvớiconcủabạn.

Bài tậpII .TìnhhuốngA:Bạnđanggóighémhành lývàkhônglàm sao tìm được cái kéo. Con của bạn tuy đã có kéo của riêng nónhưngvẫnhaymượnkéocủabạnvàkhôngbaogiờtrảlại.

Câunóikhôngcótácdụngđốivớitrẻ.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Phảnhồitheokỹnăng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Kỹnăngđượcsửdụng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

TìnhhuốngB:Conbạncótậthayquẳnggiàyởcửanhàbếp.

Câunóikhôngcótácdụngđốivớitrẻ.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Phảnhồitheokỹnăng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Kỹnăngđượcsửdụng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

TìnhhuốngC:Conbạnhaytreoáomưaướttrongtủâmtường.

Câunóikhôngcótácdụngđốivớitrẻ.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Phảnhồitheokỹnăng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Kỹnăngđượcsửdụng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Tình huốngD: Bạn nhận ra dạo này con bạn không đánh răngthườngxuyên.

Câunóikhôngcótácdụngđốivớitrẻ.

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Phảnhồitheokỹnăng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Kỹnăngđượcsửdụng:

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Tôinhớkinhnghiệmcủachínhmìnhkhilầnđầutiêntôiápdụngnhữngkỹnăngnày.Tôihăngháimuốnđemphươngphápmớinàyvàoápdụngtronggiađìnhmìnhđếnnỗi,vừađihộithảovềtôibịvấpphảiđôigiày trượtpatincủacongáiđểởhành lang ténhào, tôiđãngọtngàobảocôbé:“Giàypatinphảiđểtrongtủâmtường”.Tôinghĩmìnhthậttuyệtvời.Nhưngkhiconbéngướclênnhìntôingơngáorồitiếptụcđọcquyểnsáchđangđọcdở,tôiliềnnọcnórađánhchomộttrận.

Kểtừđótôirútrahaiđiều:

1.Điềuquantrọnglàphảithànhthực.Cốtỏrakiênnhẫntrongkhitôiđangnổitambànhchỉtổcótácdụngchốnglạitôi.Điềuđókhôngchỉvìtôithấtbạitrongviệcthôngtinliênlạcmộtcáchtrungthực;màcònbởivìtôiđã“cốtỏrahiềntừ”,đểrồisauđótôi lạiquayratrútgiận lên đầu conmình. Chắc hẳn sẽ hiệu nghiệmhơn nếu tôi quátrốnglên“Giàypatinphảiđểtrongtủâmtường!”.Nhưthếchắchẳncongáitôiđãnhúcnhíchđứnglênvàđemcấtgiàyđi.

2.Tôikhôngthựchiện“hanhthông”đượctronglầnđầutiên,khôngcónghĩa là tôi nên trở về cách cũ . Tôi cóhơnmột kỹnăngđể tùy ý sửdụng.Tôicóthểdùngkếthợpchúngvớinhau,vànếucầnthiết,tôicóthể sử dụng chúng với cường độ cao. Ví dụ, trong trường hợp cáikhănướt.Banđầutôicóthểbìnhtĩnhchỉrachocongáitôibiết“Cáikhănlàmgatrảigiườngcủamẹướtkìa.”

Hoặctôicóthểkếthợpthêmvớicâu“Khănướtphảiđểởtrongnhàtắm”.

Nếu con bé chưa ra khỏi giấcmơmộng của nó, thì tôi thật sựmuốnxuyênquaýnghĩcủanóbằngcáchnóităngâmlượnglên:“Jill,cáikhăn!”

Giảsửnóvẫnchưanhúcnhíchvàcơnđiêncủatôibắtđầubùnglên.Tôivẫncóthểhéttohơn:“JILL,MẸKHÔNGMUỐNNGỦTRÊNGIƯỜNGƯỚTLẠNHSUỐTĐÊM!”.

Cóthểtôimuốngiữgiọngcủamình.Chonêntôisẽviếtmộtmẩuthưnhắntrênquyểnvởđểsẵncủaconbé:“Khănướttrêngiườngmẹkhiếnmẹbừngbừngnổixungthiên!”

Tôi thậmchí còn có thể tưởng tượngmìnhnổiđiênkhùngđếnmứcbảonó:“Mẹkhôngthíchbịquăngcụclơ.Mẹsẽbỏcáikhănướtrakhỏigiườngmẹvàrồithìconsẽcómộtbàmẹđiêntiết!”

Cónhiềucáchđểlàmchothôngđiệpkhớpvớitâmtrạngcủabạn.

Bạncũngcóthểápdụngnhữngkỹnăngnàyvàothựctếnhàbạn.Khiđó,hãydànhchútthờigiannhìnvàodanhsáchnhữngviệchàngngàybạnbắtconbạn“làmvàđừnglàm”ởtrangtrước.Cóthểbạnvàconbạnsẽdễ thựchiệnmộtsố“Việcphải làm”trongdanhsáchđóhơnbằngcáchdùngkỹnăngmàbạnápdụnglúcnày?CólẽnhữngkỹnăngởchươngI,về làmnhưthếnàođểcôngnhậnnhữngcảmxúctiêucựccủatrẻ,cũngcóthểgiúpbạnlàmdịutìnhhình.

Hãysuynghĩvàviếtranhữngkỹnăngbạnnghĩlàtuầnnàybạnsẽthửápdụng.

VẤNĐỀKỸNĂNGTÔICÓTHỂSẼSỬDỤNG

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Mộtsốbạncóthểnghĩ“Nhưnggiảsửcontôivẫnkhôngphảnhồi,thìthếnào?”Trongchươngtớichúngtasẽtìmhiểuthêmnhữngkỹnăngbậccaohơnnhằmkhuyếnkhíchsựhợptácởtrẻ.Chúngtasẽđềcậptớikỹnănggiảiquyếtvấnđềvànhữnggiảiphápthaythếchotrừngphạt.Bàitậptuầntớichobạnsẽgiúpbạncủngcốnhữnggìbạntập luyệnvàohômnay.Đồng thời tôihyvọngýkiến trong chươngnàysẽlàmchonhữngngàykếtiếpsẽdễthởhơnđốivớibạn.

BÀITẬP

I.Mộtcâunóivôbổmàtôiđãkhôngnóira

trongtuầnnày:

(Đôikhinhữnggìchúngtakhôngnóisẽcóíchkhôngkémnhữngđiềuchúngtađãnói).

Tìnhhuống:……………………………………………

Tôiđãkhôngnói:………………………………………

II.Haikỷnăngmớitôiđãápdụngtrongtuầnnày:

Tìnhhuống1:…………………………………………

Kỹnăngđãsửdụng:…………………………………

Phảnứngcủacontôi:Phảnứngcủatôi:

Tìnhhuống2:……………………………………

Kỹnăngđãsửdụng:………………………………

Phảnứngcủacontôi:………………………………

Phảnứngcủatôi:……………………………………

III.Mộtmẩuthưnhắntôiđãviết:……………………………

IV.ĐọcphầnIIvềkhuyếnkhíchtrẻhợptác

Ghinhớ

Khuyếnkhíchtrẻhợptác

1.MÔTẢ.MÔTẢBẠNTHẤYGÌ,HOẶCMÔTẢVẤNĐỀ.

“Cómộtcáikhănướttrêngiường.”

2.CUNGCẤPTHÔNGTIN.

“Cáikhănđóđanglàmchogatrảigiườngcủamẹbịướt.”

3.NÓICÂUNGẮNGỌN.

“Cáikhăn!”

4.NÓIVỀNHỮNGCẢMXÚCCỦABẠN.

“Mẹkhôngthíchngủgiườngướt!”

5.VIẾTMẨUTHƯNHẮN.

(Mángtrêngiátreokhăn)

Làmơnđểtôilạiđâychokhô.

Xincảmơn!

Cáikhăncủabạn

PHẦNII.

NHỮNGNHẬNXÉT,BĂNKHOĂNVÀNHỮNGCÂUCHUYỆNKỂCỦAPHỤHUYNH

?Nhữngbănkhoăncủaphụhuynh

1.Phảichăngđốivớitrẻemthì“nóinhưthếnào”cũngquantrọngkhôngkém“nóicáigì”?

Tấtnhiênrồi.Tháiđộnằmđằngsau lờinóicủabạncũngquantrọng không kémnhững lời bạnnói. Thái độđược trẻ tiếpnhận làtháiđộchuyểntảithôngđiệprằng“Conlàngườiđángyêuvàcókhảnăng.Ngay lúcnàyđangcómộtvấnđềcầnquan tâm.Mộtkhi connhậnranóthìchắcchắnconsẽphảnhồimộtcáchcótráchnhiệm”.

Tháiđộđánhgụcđứatrẻ là tháiđộchuyểntải thôngđiệprằng:“Conlàđứahaycáugắtvàvôlý.Conluônlàmđiềusaitrái,vàsựviệcgầnđâynhấtlàmộtbằngchứngnữachứngtỏsựsaitráicủacon.”

2.Nếutháiđộquantrọngnhưvậythìtạisaophảimấtcôngđểýtới

lờinói?

Cáinguýtlườmghêtởmhoặcgiọngnóitỏvẻmiệtthịcoithườngcủachamẹcóthểlàmtổnthươngtrẻsâusắc.Nhưngthêmvàođómàtrẻ còn phải chịu những lời nói như “Ngu”... “Cẩu thả”... “Vô tráchnhiệm”... “Con sẽ không bao giờ học được” có thể làm trẻ bị tổnthươnggấpđôi.Vềphươngdiệnnàođó,lờinóicókhảnăngđọnglạidaidẳngvànhiễmđộcngấmngầm.Táchạinhấtlàvềsaunàycólúctrẻđemnhữnglờinóixấutệravàsửdụngchúngnhưvũkhíchốnglạichínhnó.

3.Cógìsaitráikhitanói“vuilòng”(hoặc“làmơn")vớitrẻnếutamuốntrẻlàmcáigìđó?

Tấtnhiênnhữnglờithỉnhcầunhonhỏkiểunhư“Vuilòngchuyềnchomẹhũmuối”hoặc“Vui lònggiữcửagiùmmẹ”thìtừ“vui lòng”(please) làphép lịch sự thông thường,một lờinóinhãnhặn tươngphảnvớikiểuthôlỗ“đưahũmuốiđây”hoặc“giữcửacoi”.

Phụhuynhnói“vuilòng”vớiconcáinhằmđểlậpkhuônmẫuchoconvềmộtnghithứcxãhộichuẩnmực,đượcdùngkhimuốnđưarathỉnhcầunhonhỏ.

Nhưng “vui lòng” thích hợp nhất với những khoảnh khắc thưgiãn,vuivẻcủachúngta.

Cònkhichúngtađangbựcmình,thìlờinóinhỏnhẹ“vuilòng”cóthểdẫnđếnrắcrối.Hãyxemmẩuđốithoạisauđây:

MẸ:(cốtỏvẻtửtế)Làmơnđừngnhảytrênghếsofanữa.

CON:(Vẫnnhảytưngtưng)

MẸ:(Lalớnhơn)Làmơnđừngnhảynữa!

CON:(lạinhảytiếp).

MẸ:(bấtthầntátmạnhchođứatrẻmộtcái)Taođãnóilà“làmơn”rồimà.

Chuyệngìxảyraởđây?Tạisaongườimẹchuyểntừchỗlịchsựsangbạolựctrongvòngvàigiây?Vấnđềcốtlõiđólà:mộtkhitamởlòngrộnglượngnhưnglạibịphớtlờthìtarấtdễnổinóngngaytứcthìsauđó.Bạncókhuynhhướngnghĩ:“Saomàylạidámcoithườngtaosaukhitaođãtửtếngọtngàovớimàynhưvậy?Đểtaochomàybiếttay!Bốp!”

Khibạnmuốncáigìđóphảiđược làmngay lập tức, thì sẽhiệuquảkhibạnnóiđiềuđómộtcáchmạnhmẽ,dứtkhoáthơnlànàinỉ.Giọngnóiđanhthép“Ghếsofakhôngphảiđểnhảytrênđó!”chắchẳnkhôngsớmthìmuộnsẽchấmdứthànhvinhảynhótkia.(Nếuđứatrẻcònngoancố,nócũngluônbịbứngđinhanhchóngbằnglời lặplại“Ghếsofakhôngphảiđểnhảytrênđó!”

4.Cócáchnàođểgiảithíchchoviệcđôikhiđámcontôichịunghelờikhi tôiyêucầuchúng làmgì,nhưngđôikhi tôikhông làmsaobắtchúngnghelờichođược?

Cólầnchúngtôihỏimộtnhómtrẻhọcphổthôngtạisaochúngkhônglắngnghelờichamẹchúng.Thìđâylànhữnggìchúngtrảlời:

“Khiđihọcvềcháumệtbãcảngười,khiđónếumàmẹcháubảocháulàmgìđóthìcháugiảbộnhưkhôngnghethấy.”

“Đôi khi cháu đangmải chơi hoặc đangmải xem tivi nên cháu

thậtsựkhôngnghethấy.”

“Cólúccháuđangphátkhùngvìnhữngviệcxảyraởtrườngchonêncháukhôngthiếtlàmnhữnggìmẹsaibảo.”

Ngoàinhữngsuynghĩtrêncủatrẻ,cómộtsốcâuhỏibạncóthểtựhỏimìnhkhibạn cảm thấy “không thể chịuđựngnổiđứa con lìlợm”nhưsau:

Liệuyêucầucủamìnhcóhợpvới lứa tuổivàkhảnăngcủaconkhông?(Tôicónên trôngchờmộtđứa trẻ8 tuổiphảicó tácphongđúngđắnnơibànăn?)

Connócócảmthấyyêucầucủamìnhlàvôlý?(“Tạisaomẹcháubắtcháuphảirửađằngsauvànhtai?Cóainhìnvàođóđâu.”)

Mìnhcó thể cho conmột sự lựa chọnvề thờigiankhi nào làm ,hơnlànhấtquyếtbắtnóphảilàm“ngaylậptức”.(“Conmuốnđitắmtrướchaylàsaukhixemtivixong?”)

Mìnhcóthểđềxuấtmộtsựlựachọnvềviệclàmgìđótheocáchnào?(“Conmuốnđitắmvớibúpbêhaylàvớicáithuyềncủacon?”)

Cócầnphảithayđổivậtchấtgìđótrongnhàđểmờigọisựhợptáccủaconcái?(Đóngthêmvàicáimócnữabêndướitủâmtườngđểchúngkhỏiphảitranhgiànhnhauchỗtreođồ?Cócầnlàmthêmmấycáikệtrongphòngtrẻđểđỡđầnviệclaudọn?)

Cuốicùng,cónênlúcnàoởbênconlàđềuyêucầucon“phảilàmgìđó?”Haylàmìnhnêndànhchútthờigianởbênconchỉđể“mẹconbênnhauvuivẻ?”

5.Tôiphảithúnhậnlàtrongquákhứtôiđãnóivớicongáitôitất

cảmọiđiềumàtiếnsĩkhuyênlàkhôngnênnói.Bâygiờtôiđangcốthayđổivàconbékhiếntôiphảilâmvàocảnhvấtvả.Tôicóthểlàmgìbâygiờ?

Trẻemđãtừnghaybịchỉtríchnặngnềthườngrấtnhạycảm.Dùchỉmộtlờinhẹnhàng“Bữatrưacủacon”dườngnhưcũngkhiếnnócoinhưbảncáotrạngvề“tínhhayquên”củanó.Đứatrẻnhưthếcónhucầucầnđược lờđi,khôngbịquantâmnhiềuquá,nócũngcầnđượcủnghộnhiềutrướckhinóbắtđầucóthểlắngnghenhữnglờibóng gió nhẹ nhất về sự bất đồng. Trong những chương sau củaquyểnsáchnàybạnsẽtìmthấynhữngphươngphápgiúpconbạntựnhìn nhận nó một cách tích cực hơn. Đồng thời sẽ có giai đoạnchuyển tiếpmàđứa trẻnàycó thểphảnứngmộtcáchhoàinghivàthậmchíthùđịchvớiphươngphápmớicủachamẹnó.

Nhưng đừng để thái độ tiêu cực của con gái bạn làm bạn nảnlòng.Tấtcảnhữngkỹnăngbạnđọcthấytrongquyểnsáchnàyđềulànhữngcáchthứcbàytỏsựtôntrọngngườikhác.Rốtcuộcthìhầuhếtmọingườiđềuphảnhồitheocáchđó.

6.Óckhôihàicótácdụngnhấtvớicontraitôi.Nórấtkhoáichímỗikhitôibảonólàmgìbằngkiểutứccười,cườngđiệu.Nhưvậycóđúngkhông?

Nếubạnchạmđượctớicáiđầuconbạnthôngquaóckhôihàicủanóthìbạncàngcóthêmuylực!Khônggìbằngmộtchúttiếulâmđểkích thích trẻ phấn khởi hànhđộng, và đểnâng cao bầu không khítươivuitronggiađình.Vấnđềđốivớinhiềuphụhuynhlàbảntínhhàihướccủahọđãbịxìhơidonhữngbựcbộihàngngàykhisốngvớicontrẻ.

Mộtngười cha kể rằng ông cómột cáchbất di bất dịchđểđưa

tinhthầnkịchtínhvàonhiệmvụphíatrướclàsửdụnggiọngnóikháchoặcphươngngữkhác.Cácconcủaôngthíchnhấtkhiônggiảgiọnglàm rô-bốt: “Đây-là-RC3C. Người-kế-tiếp-lấy-nước-đá-ra-thì-phải-đổ-đầy-lại-kẻo-không-thì-ta-sẽ-ngoạm-kẻ-ấy-đem-đi-ra-ngoài-vũ-trụ.Vui-lòng-hành-xử-đúng-đắn.”

7.Thỉnhthoảngtôi thấymìnhcứ lặpđi lặp lạinhữngthói tậtcủamình.Mặcdùcóápdụngnhữngkỹnăngmớinhưngtôivẫncảmthấynhưmìnhđangđaynghiến,chìchiếtcon.Cócáchgìđểtránhđiềunày?

Thường thì những khi con cái hành xử theo kiểu như thể nókhôngthèmnghelờichúngtathìhaykhiếnchúngta lặplạithóitậtcủamình.Khibạnbắtbuộctrẻlàmgìđóđếnlầnthứhaihoặclầnthứba,hãytựmìnhdừnglại,thayvàođóhãytìmhiểuxemconbạncóđanglắngnghebạnhaykhông.Vídụ:

MẸ:Billy,5phútnữamẹđilàmđó.

BILLY:(Khôngtrảlờivàvẫntiếptụcđọctruyệntranh).

MẸ:Concónhắclạiđượcmẹvừanói

gìkhông?

BILLY:Mẹbảo5phútnữamẹđilàm.

MẸ:Đượcrồi,vậylàgiờmẹthấylàconđãngherõ,mẹsẽkhôngnhắclạinữa.

8.Vấnđềcủatôilàkhitôiyêucầugiúpđỡ,contraitôithườngnói“Đượcrồiba,đểlátđi”vàrồinókhôngbaogiờnhớmàlàm.Tôiphảilàmgìđây?

Đâylàmộtsốvídụchothấymộtôngbốđãgiảiquyếtvấnđềnàynhưthếnào:

CHA:Steven,đãhaituầnrồikểtừkhibãicỏđượcxén.Bamuốnnóđượcxéntronghômnay.

CON:Đượcrồiba,đểlátđi.

CHA:Basẽantâmhơnnếubabiếtkhinàoconlậpkếhoạchxéncỏ?

CON:Ngaysaukhichươngtrìnhnàyxong.

CHA:Đólàkhinào?

CON:Chừngmộtgiờnữa?

CHA:Tốt.Giờbabiếtbacóthểtincậyvàobãicỏsẽđượcxénkểtừbâygiờ.Cảmơncon,Steve.

Nhữngnhậnxét,lưuý,giaithoạivềmỗikỹnăng

I.Môtả.Môtảbạnthấygì,hoặcmôtảvấnđề.

Điểmtốtnhấtcủaviệcdùngngônngữmôtảlànógạtbỏđikhíacạnhchỉtayralệnhhaybuộctội,vàgiúptấtcảmọingườitậptrungvàonhữnggìcầnđượclàm.

“Sữađổ.Chúngtacầnmiếngbọtbiểnđểthấm.”

“Cáihũbể.Chúngtacầnmộtcâychổi.”

“Áongủnàyráchrồi.Chúngtacầnkimvàchỉ.”

Bạncóthểmuốnthửdùngnhữngcâukhẳngđịnhởtrên,chỉcóđiều lần này hãy bắt đầumỗi câu bằng “con”. Ví dụ, “Con làm đổsữa... Con làm bể hũ... Con làm rách áo ngủ...”Hãy chú ý sự khácbiệt?Nhiềungườichorằngtừ“con”khiếntrẻcảmthấybịbuộctộivàrồiđâmracovòitựvệ.Khichúngtamôtảsựviệc(Thayvìnóivềviệc“conđã làmcái gì”),dườngnhưchúng ta làmcho trẻdễ lắngnghevấnđềvàtìmcáchgiảiquyếtvấnđềhơn.

***

Tôi điên tiết khi hai thằng con tôi ngồi vào bàn ăn mà ngườingợm đầy nướcmàu xanh lá cây, nhưng tôi quyết định không nổinóng,lathétchúng.Tôinhẩmnhữngkỹnăngmàtôiđãdántrêncửaphòngchứa thựcphẩmvàdùngkỹnăngđầu tiên–môtảnhữnggìbạnthấy.Sauđâylànhữnggìxảyrasauđó:

TÔI:Mẹthấycánhtayvàmặtmũicủahaitụiconđầymàuxanhlácây!

Chúngnónhìnnhau,vàchạyvàophòngtắmđểrửatay.

Vàiphútsautôibướcvàonhàtắmvàsuýtnữathìlatoánglênlầnnữa.Mấyviêngạchmendínhmàuxanh lèxanh lét!Nhưng tôivẫnbámvàokỹnăngthứnhất.

TÔI:Mẹthấyđầymàuxanhlácâytrêntườngnhàtắm!

Thằnglớnbènchạyđilấygiẻvànói“Đểcongiảicứucho!”5phútsaunógọitôivàođểxemlại.

TÔI: (Vẫnbámvàomô tả)Mẹ thấyaigiỏiquáđã lausạchmàuxanhlácâykhỏitườngrồi.

Thằnglớncườitoetoét.Rồithằngnhỏxenvào“Cònbâygiờthìđểconlaubồnrửacho!”

Nếu tôimà không tậnmắt chứng kiến chắc chắn tôi không thểnàotinnổi.

Lưuý:Việcsửdụngkỹnăngnàycóthểkhiếnchúngtabựcdọc.Vídụ,mộtôngbốkểchochúngtôinghechuyện:Vàomộtngàytrờilạnhôngđangđứngởgầncửatrướcvàbảovớithằngconvừađivàonhà“Cửamởkìa”,nhưngthằngbéliềnđốpluôn“Thếsaobakhôngđóngnólại?”

Cảnhómhộithảonhấttrígiảithíchrằngthằngbéđãcảmnhậncâunóimô tả củabố theonghĩa “Ba cốngụýmuốndạy concưxửđúng đắn”.Rồi cả nhóm cũng quyết định kỹ năngmô tả chỉ có tácdụngnhấtkhitrẻcảmthấysựgiúpđỡcủachúnglàthậtsựcầnthiết.

II.Cungcấpthôngtin.

Điềuchúngtôimuốnnóivềkỹnăngcungcấpthôngtinlà,vềmặtnàođóbạnđangtraochoconcáimộtmónquàmànócóthểsửdụngđượcmãimãivềsau.Trongsuốtcuộcđờicủaconbạn,nósẽcầnbiếtrằng “Sữasẽbị chuakhiđểngoài tủ lạnh”, rằng “Cầnphải làmchosạchvếtthươnghở”,rằng“Cầnphảirửasạchtráicâytrướckhiăn”,rằng “Bánhquynhânsẽbị thiukhiđểhộpmở”vàv.v...Nhiềuphụhuynhđãchiasẻvớichúngtôirằngkỹnăngcungcấpthôngtinnàykhôngkhó.Cáikhó là,họnói, làmsaobỏđiđượccáiđuôi lăngmạkiểunhư:“Đồdơphảiđểvàorổchuẩnbịgiặt.Conkhôngbaogiờhọcđượcđiềuđósao?”

Chúngtacũngthíchcungcấpthôngtinchoconcáibởivìxemrađứatrẻđónnhậnthôngtinđógiốngnhưmộtđộngtháitựtinvàobản

thânnó.Cóthểtrẻsẽtựnhủ“Ngườilớntintưởngmìnhbiếthànhxửcótráchnhiệmmộtkhimìnhnắmđượcnhữngsựkiện.”

***

Moniquevềnhàsaukhithamdựbuổitiệclàmbánhhạnhnhân.Nóvẫncònmặcnguyênđồngphụcvàbắtđầuchơi trongvườn.Babốnbậntôiphảilathétconbéhãythayđồbộđi,nhưngnóđềuđáplại“Tạisao?”

Tôiliêntụcnhắcnhở:“Consẽlàmráchbộđồngphụcbâygiờ.”

Cuốicùngtôimớinói:“Đồbộđểchơitrongvườn;đồngphụclàđểđidựtiệc.”

Thậtkinhngạc,conbéngừngchơivàngaylậptứcđivàonhàthayđồ.

***

Một người cha chia sẻ kinh nghiệm của ông và thằng con trainuôi,5tuổi,ngườiHànQuốccủamình:

Kimvàtôicùngnhauđitrênđườngtớinhàmộtngườilánggiềngđểtrả lạicái thangxếpchoôngấy.KhichúngtôiđịnhrungchuôngnhàhàngxómthìmộtnhómconnítđangchơitrênđườngchỉtrỏvàoKimvà la íới: “Ê, thằngBaTàukìa!Cái thằngBaTàu!”TrôngKimlúngtúngvàtứcgiậnchodùnókhôngbiếtnhữngtừđócónghĩalàgì.

Những ý nghĩ chạy nhanh như ngựa trong đầu tôi: “Cái lũ nàykhôngbiếtchúngđangởđấtnướcnàohả,bọnranhcon...taosẽchotụibaybiếttay,đểxem,taosẽgọiđiệnchochamẹchúngmày,nhưngnhưthếthìsauđóchúngsẽtrútgiậnlênđầuKim.Dùxấudùtốtthì

tụinhócnàycũnglàhàngxómcủathằngbé,vàkiểugìnócũngphảitìmcáchsốngởđây.”

Tôi bước tới chỗ bọn nhỏ và nói rành rọt, “Chửi rủa gây tổnthươngcảmxúccủangườikhác”.

Dườngnhưchúngsữngsờ trướcnhững lời tôinói (có lẽchúngtrôngchờtôilathét).Sauđótôivàonhàhàngxómtrảthangnhưngvẫnđểcửamở,tôikhôngđịnhđemKimvàotheo.NămphútsautôinhìnracửasổvàthấyKimđangchơiđùavớilũtrẻkia.

***

TôingướcmắtlênthìthấybéJessica,3tuổi,đangđạpxebabánhtheosauanhtrai8tuổicủabé–haianhemnóđangđạpxedướilòngđường. May là không có xe hơi trong tầm nhìn. Tôi vội gọi to,“Jessica,xehaibánhmớichạydướiđường.Xebabánhchạytrênvỉahè.”

Jessicaliềnnhảyxuốngkhỏixe,nghiêmnghịđếmbánhxerồidắtxelênvỉahèvàleolênxechạytiếp.

Lưuý:Chúýđừngcungcấp thông tinmàtrẻđãbiết rồi.Vídụ,nếubạnbảocôbé10tuổi“Sữabịchuakhiđểngoàitủlạnh”côbésẽdiễngiảilàbạnnghĩnóngungốchoặcbạnđangmỉamainó.

III.Nóicâungắngọn.

Nhiềuphụhuynhkểchochúngtôinghevềkỹnăngthíchhợpnày.Họ cho rằngnó tiết kiệm thời gian, tiết kiệmhơi thở vànhững lờidiễngiảichánphèo.

Nhữngđứatrẻtuổiteenmàchúngtôicùnglàmviệcchochúngtôi

biếtchúngthíchtừđơnkiểunhư“Cửa”... “Conchó”...hay“Cáiđĩa”hơn,vàchúngthấynhữngtừđódễtiếpnhậnhơnlànhữngbàiraogiảngthôngthường.

Như chúng ta thấy, giá trị của câu-nói-gồm-một-từ nằm ở chỗthayvìđưaralờicằnnhằnléonhéo,chúngtachotrẻcơhộitậpluyệntrísángtạovàtríthôngminhcủachúng.Khichúngtanói“Conchó,”trẻbuộcphảinghĩ“Conchólàmsao?...Ốiquên,chiềunaymìnhphảiđưanóđidạo...À,haylàmìnhđưanóđingaybâygiờ.”

Lưu ý:Đừng dùng tên của trẻ như là câu-nói-gồm-một-từ củabạn.Khitrẻnghethấytênnóbịxướnglênvớivẻbấtđồngnhiềulầntrongngày–“Susie”–trẻbắtđầuliêntưởngtênnóvớisựbấtmãn,bàibác.

IV.Nóivềnhữngcảmxúccủabạn.

Hầuhếtphụhuynhđềunhẹcảngườikhikhámphárarằngchiasẻ cảm xúc thật của họ với con cái cũng có nhiều lợi ích, rằng họkhông cần thiết lúc nào cũng luônphải tỏ ra kiên nhẫn. Trẻ khôngphảilàvôtâm.Chúngcókhảnăngxửlýnhữngcâunóikiểunhư:

“Đâykhôngphải là lúc thuậntiệnchomẹxembài tiểu luậncủacon.Mẹđangcăngthẳngvàđangbận.Đểsaubữatốimẹsẽchúýthậtkỹđếnnó.”

“Tốthơnhãytránhxamẹmộtlátđi.Bâygiờmẹđangcảmthấybựcbộivàkhôngcótâmtríđểlochoviệccủacon.”

Mộtbàmẹđơnthânđangnuôidạyhaicậucontraikểrằng,bàđãtừnghayphátcáuvớichínhmìnhvìkhôngkiênnhẫnđượcvớicáccon.Cuốicùngbàquyếtđịnhsẽcốthừanhậncảmxúccủamìnhhơn

nữa,vàsẽđểchocácconbiếtvềtâmtrạngcủamình...ởmứcchúngcóthểhiểuđược.

Bàbắtđầunóiđại loạinhư“Bâygiờmẹkiênnhẫn tobằngquảdưahấu”.Saunữabàbảo“Ừm,giờthìlòngkiênnhẫncủamẹchỉcònbằng tráinho thôi”.Vàmộthồi saubà tuyênbố “giờ thìnócókíchthướcchỉbằnghạtđậu.Mẹnghĩchúngtaphảibỏcuộcthôikhôngthìnóteorútmấttiêuluôn.”

Bàbiếtlũtrẻxemđiềuđórấtnghiêmtúc,bởivìmộttốinọ,contraicủabàbảo:“Mẹ,giờthìlòngkiênnhẫncủamẹtobằngcáigì?Mẹđọctruyệnchotụiconngheđượckhông?”

Vẫncónhữngngườikháctỏrabănkhoănvềkỹnăngmôtảcảmxúccủahọ.Nếuhọchiasẻcảmxúcthậtcủamình,thìcókhiếnhọtrởnêndễbịtổnthương?Giảsửhọnóivớilũconcủamình“Điềuđólàmmẹbựcmình”vàlũtrẻđáplại“Aithèmquantâm”thìsao?

Kinhnghiệmcủachúng tôi cho thấynhững trẻmàcảmxúccủachúngđượctôntrọngthườngcũngsẽtôntrọngnhữngcảmxúccủangườilớn.Tuynhiên,cũngcógiaiđoạnchuyểntiếpmàtrongđóbạnbịdộimộtgáonướclạnh“Aithèmquantâm?”.Nếuviệcđóxảyrathìbạnhãychotrẻbiết:“Mẹquantâm.Mẹquantâmvềviệcmẹcảmthấygì.Vàmẹkhuyếnkhíchcácconcũngnênquantâmđếncảmxúccủamẹ.Mẹmongrằngtronggiađìnhmìnhtấtcảchúngtađềuquantâmđếncảmxúccủanhau!”.

Lưuý:Mộtsốtrẻrấtnhạycảmvớisựkhôngủnghộcủabốmẹ.Với chúng, những câu nóimạnh bạo kiểu như “Mẹ tức giận” hoặc“Việcđólàmbađiêntiết”làvượtquásứcchịuđựngcủachúng.Vàđểtrảmiếng,chúngcóthểđáplạimộtcáchdằndỗikiểunhư“Hừ,thếthìconcũngbựcmìnhba!”.Vớinhữngtrẻnhưthếnày,cáchtốtnhất

lànêurõniềmmongchờcủabạn.Vídụ,thayvìnói“Batứcgiậnvìconkéođuôiconmèo”thìsẽhữuíchhơnkhinói“Bamonglàcontửtếvớiđộngvật.”

V.Viếtmẩuthưnhắn.

Hầuhết trẻđều rất thíchnhậnđượcmẩu thưnhắn–kể cả trẻbiếtđọc lẫn trẻkhôngbiếtđọc.Trẻnhỏ thườngrấtsungsướngkhinhậnđượcthôngđiệpviếttrêngiấytừbamẹchúng.Điềuđókhíchlệchúngviếthayvẽthôngđiệpgửilạichochamẹ.

Những trẻ lớn hơn cũng thích nhận đượcmẩu thư nhắn.Mộtnhómtrẻtuổivịthànhniênmàchúngtôi làmviệcchungbàytỏvớichúngtôirằngnhậnđượcmẩuthưnhắnkhiếnchúngcảmthấy“nhưnhậnđượcthưcủabạnbèvậy”.Mẩuthưnhắnchứngtỏrằngchamẹchúngquan tâmđếnchúngđếnmứccó thểdành thờigianvà côngsứckhónhọcđểviếtragửichúng.Mộtcậubéthổlộ,điềukhiếnnócảmkíchkhinhậnđượcmẩuthưnhắnlànó“khôngphảinghethêmtiếnglamắnghaykêurêugìnữa”.

Nhữngphụhuynhcũngghinhậntươngtựvềviệcsửdụngmẩuthư nhắn.Họ nói đó làmột cách nhanh chóng và dễ dàng để chịuđựngbọntrẻ,vàthườnglưulạidưvịdễchịusauđó.

Mộtbàmẹkểchochúngtôinghebàluônđểsẵntrênkệbếpmộttậpgiấyvàhàngchụccâyviếtchìbỏvàomộtcáicauốngcàphêcũ.Rấtnhiềulầntrongtuầnbàthấymìnhrơivàotìnhhuốngphảirátcổhọngyêucầuđámconlàmmộtđiềugìđólặpđi lặplạimãiđếnnỗichúngkhôngthèmđểýtớibàluôn;hoặclàbàsẽchịuthuachúngvàphảitựmìnhđilàmnhữngviệcvặt.

Vàonhữnglúcđó,bànói,rútbútchìrađỡmệthơnlàmởmiệng.

Sauđâylànhữngvídụvềthưnhắncủabà:

BILLYTHÂNMẾN,

TỚCHƯARANGOÀIKỂTỪSÁNGTỚIGIỜ.

CHOTỚRANGOÀIMỘTCHẦUĐI,

CHÚCHÓCỦACẬU,

HARRY

SUSANÀ,

NHÀBẾPCẦNĐƯỢCSẮPXẾPLẠICHONGĂNNẮP.

CONVUILÒNGLOLIỆUNHỮNGTHỨSAUĐÂYNHÉ:

1.SÁCHTRÊNBẾPLÒ

2.SÁCHỞCỬA.

3.ÁOKHOÁCDƯỚISÀN

4.VỤNBÁNHQUYTRÊNBÀN

CẢMƠNCONTRƯỚC,

MẸ

CHÚÝ:

GIỜĐỌCTRUYỆNTỐINAYLÀ7:30.TẤTCẢTRẺEMMẶCÁONGỦSẴNSÀNG,ĐÁNHRĂNGXONGĐỀUĐƯỢCĐÓNMỜI.

THƯƠNGYÊU,

BAVÀMẸ

Dùngmẩu thư nhắn để liên lạc nhẹ nhàng là không cần thiết,nhưngchắcchắnnócũngcótácdụngnhấtđịnh.Tuynhiên,cóđôikhitìnhhuốngkhônghềbuồncườitínào,chonênsựtiếulâm,khôihàitrong mẩu thư nhắn là không thích hợp. Chúng tôi nghĩ tới mộtngườichakểchochúngtôinghechuyệncongáiôngđãđánhrơichiếcđĩaCDmớitoanhcủaôngxuốngđấtrồidẫmlên,khiếnnóbịhỏng.Ôngbảonếuôngmàkhôngviếtragiấychohếtcơntứcgiận,thìchắcôngđãnọcconbérađánhchonómộttrậnrồi.Thayvìthế,ôngviết:

Alison,

BỐĐANGGIẬNSÔIGAN!

CáiđĩaCDmớitoanhcủabốbịlấyđimàkhôngxinphép,đãthếbâygiờnóđầynhữngvếtxướckhôngcònchạyđượcnữa.

ÔNGBỐĐIÊN

Mộtlátsauôngbốnhậnđượcmẩuthưhồiđáptừcongáinhưthếnày:

Bốthươngyêu,

Conxin lỗibố.ThứBảynàyconsẽmuachobốmộtcáiđĩaCDkhácbằngtiềntiêuvặtcủacon,chodùnómắctớigiánàochăngnữa.

Alison

Chúngtôikhôngbaogiờthôikinhngạcvềcáicáchtrẻkhôngbiết

đọcxoayxởđể“đọc”nhữngmẩuthưnhắnmàchamẹviếtchochúng.Sauđâylàlờiminhchứngcủamộtbàmẹtrẻđilàm:

Thờiđiểmkhủnghoảngnhấtcủatôikhiđilàmvềlà20phúttôiquýnhquánglàmbữatốicònbọntrẻthìcứchạyrachạyvàochỗtủlạnh vàhộpđựngbánhmì.Đếnkhi đồ ănnóng sốt dọn lênbàn làchúngkhôngcònmuốnănnữa.

Tốithứhaivừarồitôiđãlấybútsápghimộtthôngbáonhưthếnàyvàgắnlêncửa:

NHÀBẾPĐÓNGCỬAĐẾNBỮATỐI

Thằngcon4tuổicủatôingaylậptứcmuốnbiếttrênđóghicáigì.Tôigiảithíchtừngchữchonóhiểu.Vànólàmtheomẩuthưnhắnđóđếnnỗikhônghềđặtchânvàonhàbếp.Nóchơivớiemgáingoàicửachotớikhitôigỡmẩuthưnhắnravàgọichúngvào.

Tốihômsautôilạitreotấmbảngđólênlầnnữa.Trongkhiđanglàmbánhhamburger,tôinghethằngcontraiđangdạyđứaem2tuổicủanótừngchữmộtcónghĩalàgì.Tôicònthấynóchỉvàotừngchữvàđọctolên:NHÀ...BẾP...ĐÓNG...CỬA...ĐẾN...BỮA...TỐI.

Cáchthứcsửdụngmẩuthưnhắnmộtcáchkhácthườngnhấtlàdomộtbàmẹtrẻ,vốnlàmộtsinhviênbánthờigiankểchochúngtôinghe.Sauđâylàcâuchuyệncủacôấy:

Trongmộtphútcảnểtôiđãtựnguyệntổchứccuộchọpmặtcho20ngườitạinhàmình.Tôilolắngsắpxếpmọithứchođúnggiờnêntôiđihọcvềsớm.

Khivừavềđếnnhà,nhìnquanh,cảnhtượngbừabộnkhiếntim

tôirơithụpxuống.Cănnhàgiốngnhưmộtbãihoang–báo,thưtừ,sách,tạpchíchấtđống,nhàtắmdơhầy,gatrảigiườngchưaxếp.Tôichỉcònhaitiếngđồnghồđểdọndẹpcácthứđâuvàođó,trongkhitôiđãbắtđầunổixungthiênlênrồi.

Bọntrẻđihọcvềbấtkỳphútnàovàtôibiếtmìnhsẽkhôngcótâmtrạng để phân xử bất cứ đòi hỏi nào hay bất kỳ xung đột nào giữachúngvớinhau.

Nhưng tôi khôngmuốn giải thích dài dòng. Tôi quyết định viếtmộtmẩuthưnhắn,nhưngkiếmkhắpcảnhàmàkhôngthấycócáigìđểviếtlênđó.Vìvậytôixémộttấmbìacác-tông,khoéthaicáilỗ,xâusợidâyvàovàđeolêncổmình.Trênđóghi:

BOMNGƯỜIĐẶTGIỜ

NẾUQUẤYRẦYHAYBỊQUẤYRẦY

SẼNỔ!!!

SẮPCÓKHÁCH

CẦNGIÚPĐỠKHẨNCẤP!

Sauđótôi laovàoviệcchuẩnbị.Khibọntrẻđihọcvề,đọcthấytấmbiểntrêncổtôi,chúngliềnxungphongdọndẹpsáchvở,đồchơicủachúng.Vàkhôngcầnmộtlờicủatôi,chúngdọngiườngchúng–vàcảgiườngcủatôiluôn!Thậtkhôngthểtinđược.

Tôiđangchuẩnbịđitắmthìchuôngcửareng.Tôihơihoảngmộtthoáng, nhưngđó chỉ là ngườimang thêmghế tới. Tôi ra hiệu choôngtamangghếvàonhà,vàtựhỏisaoôngấykhôngnhúcnhích,màcứnhìnchằmchặpvàongựctôi.

Tôinhìnxuốngvà tấmbiểnvẫncònởđó.Khi tôivừađịnhgiảithíchthìôngấybảo“Khỏilo,côà.Cứtừtừ.Chỉcầnbảotôiphảiđểghếởđâu,tôisẽsắpxếpchocô.”

***

Nhiềungườihỏichúngtôi,“Nếutôisửdụngnhữngkỹnăngnàymột cáchhợp lý, thì đámcon chúng tôi sẽ luônphảnhồi tốt chứ?”Câu trả lời của chúng tôi là: Chúng tôi không hy vọng thế. Trẻ emkhôngphảilàrô-bốt.Ngoàira,mụcđíchcủachúngtôikhôngphảilàđặtrahàngloạtnhữngkỹthuậtnhằmkhốngchếhànhvicủatrẻ,bắttrẻluônluônphảicóphảnhồi.

Mụcđíchcủachúngtôilànóivớinhữnggìtốtđẹpnhấttrongconcáicủachúngta–tríthôngminh,ócsángtạo,tinhthầntráchnhiệm,óc khôi hài, khả năng nhạy cảm với nhu cầu của người khác củachúng.

Chúng tôimuốn chấmdứtnhữngkiểunói gây tổn thương tinhthầncontrẻ,vàchúngtôimuốntìmrangônngữnuôidưỡnglòngtựtrọngchochúng.

Chúng tôi muốn sáng tạo ra bầu không khí đồng cảm, khuyếnkhíchtrẻhợptácbởivìchúngtựquantâmđếnbảnthânchúngvàbởivìchúngquantâmđếnnhữngbậcphụhuynhchúngta.

Chúngtôimuốntuyêntruyềnphươngthứcthôngtinliênlạctôntrọng lẫnnhaumà chúng tôi hy vọng con cái chúng tôi sẽ áp dụngcùng với chúng tôi ngay bây giờ, trong suốt những năm tuổi niênthiếucủachúng,vàcảsaunàykhichúngtrởthànhnhữngngườibạnngườilớncủachúngta.

3-NHỮNGGIẢIPHÁPTHAYTHẾHÌNHPHẠT

PHẦNI

KHIBẠNBẮTĐẦUSỬDỤNGNHỮNGKỸNĂNGkhuyếnkhíchsựhợptácởtrẻ,bạncóthấyrằngcầnphảivậndụngtưduyvàsứctựchủghêgớm lắmđểkhôngnói ranhữngđiềumàbạnđãquenhaynói?Đasốchúngtahaymỉamai,thuyếtgiáo,cảnhcáo,chửimắng,đedọabằngtấtcảnhữngngônngữđandệtmàchúngtađãthườngnghethấy khi chúng ta lớn lên. Thật không dễ từ bỏ những gì đã quenthuộc.

Phụhuynhthườngnóivớichúngtôirằnghọrấtbựcmìnhbởivìsaukhi thamdựhội thảo,họvẫnthấymìnhnóinhữngđiềumàtrẻkhôngthích.Sựkhácnhauduynhấtlàbâygiờhọtựlắngnghexemmìnhnóigì.Điềuđóbiểuthịsựtiếnbộ.Nólàbướcđầutiênđểtiếntớisựthayđổi.

Tôitựbiếtquytrìnhthayđổilàkhôngdễdàng.Tôitựnghethấymìnhdùngnhữngphươngphápcũ,vôbổ–“Tụiconbịmắcchứnggìvậyhả?Khôngbaogiờnhớ tắtđènnhà tắm.”Nóixong thì tôiphátbựcvớichínhmình,rồitựhứasẽkhôngbaogiờnóinhưthếnữa.Vậymàtôivẫnlặplạitỉnhbơ.Rồilạiănnănhốihận:“Mìnhsẽkhôngbaogiờnóivớiconkiểunhưthếnữa...Thếquáinàomàmìnhlạicóthểnóinhưvầy?...Mìnhbiết...Đángramìnhnênnói,‘Cáccon,đènnhàtắmcònbậtkìa’,hoặc tốthơnnữachỉ cầnngắngọn, ‘Các con,đènnhàtắm!’...”.Sauđótôilạilolắngmìnhsẽkhôngbaogiờcócơhộiđể

nóichothíchhợphơn.

Nhưngtôichẳngviệcgìphảilolắngtớimứcđó.Bọntrẻluônluônđểquênđèntrongnhàtắm.Nhưnglầnsauthìtôisẵnsàngbảo:“Cáccon,đèn”,thếlàđứanàođónhàoratắtđèn.Thànhcông!

Sauđólàđếnthờikìtôinói“toànđiềuđúngđắn”nhưngkhôngcógìcótácdụngcả.Bọntrẻhoặclàphớtlờtôi,hoặclàtệhơn,phảnđốitôi.Khiviệcnàyxảyra,chỉcómộtcáchduynhấttôimuốndànhchochúnglà:TRỪNGPHẠT!

Đểhiểusâuthêmvềnhữnggìxảyragiữaconngườivớinhaukhingườinày trừngphạtngười kia, bạnhãy vui lòngđọchai kịchbảndướiđâyvàtrảlờinhữngcâuhỏitheosau.

Kịchbảnmột:

MẸ:Này,đừngcóchạylênchạyxuốnglốiđi...Mẹmuốnconđẩyxechomẹtrongkhichúngtachọnhàng...Tạisaoconcứsờvàotấtcảmọi thứvậy?Mẹđãnói “Giữ lấyxeđẩy!” rồimà...Bỏnải chuốiđóxuống...Không,chúngtakhôngmuốncáiđó;ởnhàcócảđốngrồi...Khôngđượcbópcàchua!Mẹcảnhcáocon,nếuconkhônggiữcáixeđẩynàylàconsẽphảihốitiếc...Bỏtayrakhỏiđó,bỏkhông?Mẹsẽbỏhộpkemnàyra...Conlạichạynữarồi.Concómuốntékhôngđó?

Ối,biếtngaymà!!Concóbiếtlàconsuýtxôtéôngcụkiakhông?Consẽbịphạt.Consẽkhôngđượcănmộtthìanàotronghộpkemmẹmuachotốinay.Cólẽđiềuđósẽdạychoconđừngcócưxửnhưđồthúhoangnữa!

Kịchbảnhai:

CHA:Billy,conđãdùngcáicưacủabaà?

BILLY:Không,ba.

CHA:Concóchắckhông?

BILLY:Conthềlàconđãkhôngbaogiờđụngtớinó.

CHA:Hừ,thếtạisaobathấynónằmngoàitrời,rỉsétráotrọisátbêncáixetậpđimàconvớibạnconđangráp?

BILLY:À,quên!Hồituầntrướctụiconcódùngcưa.Tụiconđanglàmthìtrờimưathếlàtụiconphảichạyvàonhà,chonênconnghĩtụiconđãquênmấttiêu.

CHA:Vậylàconđãnóidối!

BILLY:Conkhôngnóidối.Tạiconquênthậtmà.

CHA:Ừ, giống kiểu con quên cái búa của ba tuần trước và cáituốc-nơ-víttuầntrướcnữachứgì!

BILLY:Trời,baơi,conđâucóývậy.Đôikhiconquênthậtchứbộ.

CHA:Hừm,cólẽthếnàysẽgiúpconnhớ.Vìconhaynóidốinhưcuội,chonênkhôngchỉconsẽkhôngbaogiờcócơhộidùngdụngcụcủa ba,mà ngàymai con còn phải ở nhà trong khi cả nhà đi xemphim!

Câuhỏi1.Điềugìthúcđẩychamẹtrongtừngkịchbảntrêntrừngphạtconmình?

Kịchbản1:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Kịchbản2:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Câuhỏi2.Bạnnghĩxemnhữngđứatrẻbịphạtthườngcónhữngcảmxúcgì?

Kịchbản1:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Kịchbản2:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Trừngphạthaykhôngtrừngphạt?

Bấtcứkhinàocâuhỏiđónổilêntrongnhómhộithảo,tôithườngđặtcâuhỏi:“Tạisao?Tạisaochúngtatrừngphạtconcái?”Sauđâylàmộtsốcâutrảlờiphụhuynhđãđưara:

“Nếutakhôngtrừngphạtchúng,trẻsẽthahồnghịchngợmphá

pháchmàkhôngbịlàmsao.”

“Đôikhitôiquátuyệtvọng,hếtcách,khôngcònbiếtphảilàmgìnữa.”

“Làmsao trẻ có thểhọcbiếtđược rằngnóđã làmsai vàkhôngnêntáiphạmnữanếunhưtôikhôngtrừngphạtnó?”

“Tôitrừngphạtcontraitôibởivìđólàcáchduynhấtnóhiểu.”

Khitôiyêucầunhữngphụhuynhnhớlạicảmgiáccủachínhhọhồibékhihọbịtrừngphạt,tôinhậnđượcnhữngphảnhồisau:

“Tôiđãtừngghétmẹtôi.Tôinghĩmẹlà“Cáibàquáiquỷ”,nhưngsauđótôilạicảmthấytộilỗivềýnghĩđó.”

“Tôiđãtừngnghĩbatôiđúng.Tôi làđồtồitệ.Tôixứngđángbịtrừngphạt.”

“Tôi đã từng tưởng tượngmình lâmbệnh và rồi chamẹ sẽ hốihậnvìnhữnggìđãđốixửvớitôi.”

“Tôinhớmìnhđãnghĩhọthậtácđộc.Tôisẽđốiđầuvớihọ.Tôisẽtáiphạmchomàxem,chỉcóđiềulầntớitôisẽkhôngđểbịbắtquảtangđâu.”

Khi những phụ huynh càng chia sẻ, thì họ càng nhận ra rằngtrừngphạtsẽdẫnđếnnhữngcảmxúccămghét,thùhằn,phẫnnộ,tộilỗi,khôngxứngđáng,tựti.Tuynhiên,họvẫnlolắng:

“Nếutôitừbỏtrừngphạt,thìliệucóphảilàtôiđangđặtđámconmìnhvàoghếcủatàixế?”

“Tôisợsẽmấtđiphươngphápkiểmsoátcuốicùng,chỉcònlạisựbấtlực.”

Tôihiểumốilongạicủahọ.TôinhớmìnhđãhỏitiếnsĩGinott,“Vào thời điểm nào thì việc trừng phạt đứa trẻ phớt lờ hoặc phảnkhángchamẹlàđúngđắn?Trừngphạtcónênlàkếtcụcchođứatrẻcưxửkém?”

Tiếnsĩđãtrảlờirằng:Trẻemnêntrảinghiệmnhữnghậuquảcủaviệccưxửkémcủachúng,nhưngkhôngphảilàtrừngphạt.Ôngcảmthấy rằng trong một mối quan hệ yêu thương chăm sóc nhau thìkhôngcóchỗchosựtrừngphạt.

Tôichấtvấnông,“Nhưnggiảsửđứatrẻvẫntiếptụckhôngnghelờichamẹ.Khiđóthìtrừngphạtnócólàhợplý?”

TiếnsĩGinott trả lời rằngvấnđềcủa trừngphạtnằmởchỗnókhôngcótácdụng,đóchỉlàmộthìnhthứcgâyxaonhãng,vàthayvìtrẻcảmthấyhối lỗi chonhữnggìnóđã làmvànghĩđếnviệcchỉnhsửa,sửachữanhưthếnàođó,thìnólạibậntâmvớinhữngýtưởngtrả đũa.Nói cách khác, bằng cách trừng phạt trẻ, chúng ta thật sựtướcđoạtcủanóquytrìnhrấtquantrọng,quytrìnhdiễnbiếnnộitạiđốimặtvớihànhvicưxửkémcỏicủachúng.

Chiềuhướng suynghĩ cho rằng “Trừngphạt không có tácdụngbởivìnólàhìnhthứcgâyxaonhãng”rấtmớimẻđốivớitôi.Nhưngnókhiếntôinảysinhmộtcâuhỏikhác.Vậy,thaychotrừngphạt,tôinênlàmgì?

Hãydànhthờigiansuyngẫmxemchamẹcóthểlàmgìkhácđểxử lýhaikịchbản trên.Sauđóhãyxemxétnhữngý tưởngmàbạnnghĩra.

1.Nhữnggiảiphápkhảthi–thayvìtrừngphạt–đểxửlýđứatrẻtạisiêuthị?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

2.Nhữnggiảiphápkhảthi–thayvìtrừngphạt–đểxửlýđứatrẻkhôngtrảlạidụngcụchobanó?

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Tôi luôncóấn tượngsâusắcvì tàikhéo léocủanhữngbậcphụhuynh.Chohọchútimlặngvàthờigianđểsuynghĩ,họthườngnảyravôvàncáchxửlývấnđềkhácvớitrừngphạt.Vídụ,hãyxemxétnhữngđềxuấtsauđâytừmộtnhómphụhuynh:

Mẹvàconcùngtập luyệnởnhàvớiđạocụtrongmộtcửahànggiảvờ.Trongkhihọcùngđóngvai,ngườimẹcóthểđiểmlạinhữngquyướcvềcáchcưxửđúngmựctrongsiêuthị.

Haimẹconcóthểcùngviếtramộtquyểnsáchvớihìnhvẽđơngiản,nhanđềJohnnyđisiêuthị.Quyểnsáchgồmnhữngtráchnhiệm

củaJohnnyvớitưcáchlàmộtthànhviênnăngđộngcủađộimuasắmtrongsiêuthị-ngườisẽgiúpđẩyxe,chấthàng,dỡhàngvàlựahàng.

HoặcJohnny,vớisựgiúpđỡcủamẹ,cóthểlậpramộtdanhsáchmuahàng–bằngtừhoặcbằngtranh–màbécónhiệmvụtìmkiếmvàchấtlêngiỏhàng.

Đốivớikịchbảnthứhai,chavàconcóthể lậpramộthệthốngthẻ,giốngnhưthẻthưviện,chomỗimóndụngcụđượclấyravàtrảvề,vàphảiđượctrảvềtrướclầnmượnmóntiếptheo.

Chasẽmuachoconmộtbộdụngcụtrongngàysinhnhậttớicủacon.Hoặcconcóthểbắtđầudànhtiềnđểmuabộdụngcụcủariêngmình.

Bạncóđểýkhông,tấtcảnhữngđềxuấtnàyđềungănngừacăngthẳngxảyra.Khôngtuyệtsaonếuchúngtacóthểchặntrướcnhữngvấnđềbằngcáchlênkếhoạchtrước?Ởnhữngtrườnghợpchúngtakhôngcósựchuẩnbịtrướchoặckhôngcónănglượngđểxửlýtìnhhình,thìsauđâylànhữnggiảiphápthaythếtrừngphạtcóthểđượcsửdụngngaytạichỗ.

Nhữnggiảiphápthaythếtrừngphạt

1.Chỉramộtgiảipháphữuích

2.Dứtkhoátbày tỏsựkhôngđồngý (không tấncông tínhcáchcủatrẻ)

3.Nêurõniềmmongđợi.

4.Chỉchotrẻcáchkhắcphục.

5.Đềxuấtsựlựachọn.

6.Hànhđộng.

7.Đểtrẻnếmtrảihậuquảdohànhvicưxửkémcủanó.

Đếnđâychúngtacùngnhauxemxétmộtphươngphápkhácmà

phụhuynhcóthểdùngđểxửlýmộtvấnđềkỷluậtkéodàidaidẳng.Vàocuốibuổihộithảo,mộtbàmẹmôtảnhữngkhókhănbàgặpphảivớicontraicủabà,tênlàBobby–thằngbéchẳngbaogiờchịuđihọcvềnhàđúnggiờcả.Bàkểchochúng tôinghevềnhững lờibiệnhộliêntục,nhữnglờihứahẹnsuông,rồivềchiếcđồnghồbịvỡcủanó.Lờikểcủabàphalẫntiếngrênrỉ,chánngán,vìvấnđềcủabàkhôngthuộcloạiphổbiến.

Trướckhiđếnbuổihộithảokếtiếp,tôichuẩnbịmộtbàitậpchocảnhóm.Tôidựavàotìnhhuốnggốcvàtrìnhbàynótừnhữnggìmàtôinghĩ có lẽ là quanđiểmcủaBobby. Sauđó tôi đề rabaphươngphápkhảthimàchamẹcóthểdùngđểxửlýcănbệnhtrễkinhniêncủachúbénày.

Cácbạnvui lòng cùng làmbài tậpnày.Saukhiđọc câu chuyệncủaBobbyvàcáchthứcphảnhồicủatừngchamẹ,hãyviếtranhữnggìmàbạnnghĩlàBobbycóthểcảmthấy.

Câuchuyện củaBobby .Cháumuốnở lại chơi với các bạn trongsântrườngsaukhitanhọc.Cháubiếtlàmìnhphảivềnhàtrước5:45,nhưngthỉnhthoảngcháuquênmất.Hômquavàhômkiacháuvềnhàtrễ.Mẹcháuphátđiênđếnnỗibắtcháutrongngàyhômnayphảibảođảmhỏigiờ củabạnđểkhỏi về trễ.Cháukhôngmuốnmẹcháu lạigầmlên lamắngcháunữa.Bạncháubảovớicháurằngđã6:15rồi.Cháungừng chơingay lập tức và chạymộtmạchvềnhà.Cháugiảithíchchomẹcháu làcháuđãnhớhỏigiờnhưngmàđãquá trễ,vàcháuđãcốchạynhanhhếtsứcvềnhà.

Phảnhồicủachamẹthứnhất:

“Mẹđãngheđủlýdolýtrấucủaconrồi,giờmẹkhôngthểnàotincon được nữa.Hừ, lần này con sẽ bị phạt. Tuần sau ngày nào con

cũngphải vềnhàngay saukhi tanhọcvàởnhà luôn .Màconcũngđừngmongđượcngồicoitivi,bởivìchodùmẹkhôngcóởnhà,mẹcũngbảochịkhôngmởtivichocon.Giờthìconlênthẳngphòngconđibởivìbữatốiđãquarồi.”

ĐoánxemtronglòngBobbysẽnghĩgì?

………………………………………………………………

………………………………………………………………

Phảnhồicủachamẹthứhai:

“Ối,trờiđất,ngườiconnóngrựccảlênvìchạyrồiđâynày.Đểmẹlấykhănlaumặtchocon.Hãyhứavớimẹlàtừràyvềsausẽkhôngđượcvềtrễnữanhé.

“Conlàmmẹhếtcảhồnvía.Nào,vàonhàmau,rồilàmơnrửataynhanhnhanh lên,bữatốicủaconnguộirồi...Ố,đểmẹhâmlạichocon.”

ĐoánxemtronglòngBobbysẽnghĩgì?

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

Phảnhồicủachamẹthứba:

“Mẹrấtvuikhingheconnóilàconđãcốhếtsứcđểvềđúnggiờ.

Nhưngmẹ vẫnbựcmình.Mẹkhôngmuốn lại phải lođứng longồinhưthếnữa.Mẹmonglàkhiconnóisẽvềnhàlúc5:45thìmẹsẽtinđượclờicủacon.

“Mọingườiđãăntốirồi.Khôngcònthịtgànữa,nhưngnếuconmuốn,concóthểtựlàmmộtcáibánhsandwich”

Bobbysẽnghĩgìtronglòng?

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

ChắcchắnkhôngthểcókhuônmẫubấtdibấtdịchchoviệcBobbysẽnghĩgì trong lòngnó,nhưngbạncó thể tập trung lắngnghe suynghĩcủanhữngphụhuynhtrongnhómlàmbàitậpnày.Họcảmthấybàmẹthứnhấtquágaygắt.(Trẻcóthểnghĩ“Mẹácquá.Mìnhsẽtrảđũachobiếttay.”)

Ngườimẹthứhaithìhiềnnhưbụt.(Trẻcóthểnghĩ“Mìnhcóthểquamặtmẹdễdàngvềbấtcứviệcgì.”).Phụhuynhthứba là“thỏađáng”.Bànghiêmkhắcmàkhônggaygắttrừngphạt.(Trẻcóthểnghĩ“Mẹ phát điên thật rồi. Từ rày trở đi mình phải về nhà đúng giờ.Ngoàiramẹvẫntintưởngmình.Mìnhkhôngthểlàmmẹthấtvọng...nhưvậymìnhsẽkhôngcầnphảitựlàmcáibánhmìkẹplạnhngắt.”)

Vớibàitậpnàytrongđầu,ngườimẹthậtcủaBobbyvềnhàvàthửápdụngphươngphápthứbavớicậu.Vànócótácdụng... trongbatuần.SauđóthìBobbylạivềnhàtrễtheonhưthóiquencũ.Bàmẹđã

vôphươngkế.Khibàmôtảnỗithấtvọngcủamình,nhiềucâuhỏinổilên trong nhóm: “Phải làm gì trong những trường hợp như thếnày?”...“Giảsửbạnđãthửhếtmọicáchrồivàvấnđềcứtiếpdiễn,vàtiếpdiễnmãi”... “Chúng ta có thể làmgì khidườngnhưkhông cònbiệnphápnàokhácnữangoàitrừngphạt?”

Khicómộtvấnđềdaidẳng,chúngtathườngđinhninhrằngnóphứctạphơnbảnchấtcủanó.Thậtra,vớivấnđềphứctạpthìcầntớikỹnăngphức tạphơn.Nhữngnhàgiáodụcphụhuynh,nhữngnhàthươngthuyếtlaođộng,nhữngchuyêngiatưvấnhônnhângiađìnhđã tìmranhữngphươngphápchi tiết, tuyệtvờiđểgiảiquyếtxungđột.Sauđâylàphiênbảnmàtôiđãtrìnhbàyvớinhómphụhuynhấy.

Đểgiảiquyếtvấnđề

BướcI.Nóivềcảmxúcvànhucầucủatrẻ

BướcII.Nóivềcảmxúcvànhucầucủabạn.

BướcIII.Cùngnhauđộngnãođểtìmramộtgiảiphápmàcảhaicùngđồngý.

BướcIV.Viếttấtcảmọiýkiếnra–khôngđánhgiá.

BướcV.Quyếtđịnhxembạnthíchđềxuấtnào,bạnkhôngthíchýkiếnnào,lậpkếhoạchthựchiệnnhữngđềxuấtđó.

Saukhiphác thảovớinhómvề cácbướccủaphươngphápgiảiquyếtvấnđề,chúngtôiquyếtđịnhrằngsẽhữuíchchochúngtôinếuchúngtôiđónglạitìnhhuốngđó.Thếlàchúngtôiphâncông,tôiđóngvaimẹvàbàmẹ thậtđóngvai con trai,Bobby.Sauđây lànộidungmẩuđàmthoạichúngtôiđãđóngcùngvớinhau,đượcghilạitừbăngthuâmbuổitốihômđó.Nhưbạnthấyđấy,ngườimẹđóđãtoàntâmtoànýnhậpvaicon:

MẸ:Bobby,mẹcóchuyệnmuốnnói.Thờiđiểmnàytốtchoconchứ?

BOBBY:(nghihoặc).Được,mẹ.Chuyệngìvậyạ?

MẸ:Đólàviệcđihọcvềđúnggiờăntối.

BOBBY:Conđãbảomẹrồi.Conđangcốgắng,nhưngcon luônphảiravềngaylúcđangchơivuinhất!

MẸ:Ồ?

BOBBY: Không đứa nào phải về nhà sớmnhư con. Không đứanào!

MẸ:Hừm.

BOBBY:Concứphảiliêntụchỏigiờtụinó,bởivìcáiđồnghồkhỉgiócủaconbịbểrồi,còntụinócứquátvàomặtcon:“Imđi,đồsâubọ!”

MẸ:Úi,nghetổnthươngquáxá.

BOBBY:Chứsao!RồiKennykêuconlàembé.

MẸ:Vậynữacơ!...Nhưvậy theonhữnggìmẹngheconnói thìconchịurấtnhiềuáplựcphảiởlạitừnhữngđứabạnkhác.

BOBBY:Đúngrồi!

MẸ:Bobby,concóbiếtquanđiểmcủamẹvềviệcnàynhưthếnàokhông?

BOBBY:Biết,mẹmuốnconvềnhàđúnggiờ.

MẸ:Đóchỉlàmộtphần,nhưngcáichínhlàmẹlolắngkhiconvềtrễ.

BOBBY:Thếthìmẹđừnglonữa.

MẸ:Ướcgìmẹkhông lo...Nàynhé,chúngmìnhhãychụmđầuvàonhìnnhận lạivấnđềnàyxemchúngmìnhcó tìmraýkiếnnàomớimàtốtchocảhaimẹconmìnhkhông.(Ngườimẹlấyramộtcâybútchì)Conbắtđầuđi.

BOBBY:Consẽvềnhàtrễnhưngmẹđừnglolắng.

MẸ:Đượcrồi,mẹviếtrađây.Còngìnữa?

BOBBY:Conkhôngbiết.

MẸ:Này,consuynghĩđi.Mẹcóthểđếntrườngđónconvề.

BOBBY:Không...không,vậykhônghay.

MẸ:Chúngmình sẽ viết ra tất cảmọi ýkiếnmà.Sauđó chúngmìnhmớiquyếtđịnhcáinàomình thíchcáinàomìnhkhông thích.Còngìnữa?

BOBBY:(Dừnghơilâu)Connghĩconsẽsửalạichiếcđồnghồcủacon.

MẸ:(Viết‘Sửađồnghồ’)Còngìnữanào?

BOBBY: Tại sao nhàmình cứ luôn phải cùng nhau ăn tối?Mẹkhôngđểphầnbữatốilạichoconđượcà?

MẸ: (Viết “Để phần bữa tối ”) Lúc này ngày đang dài.Mẹ nghĩchúngtacóthểăntốitrễhơn15phút.

BOBBY:Chỉ15phútthôiá!

MẸ:Conmuốnhơn.Hừm...(Viết“Ăntrễ15phút”)Cònýgìkháckhông,haylàbâygiờchúngmìnhnhìnvàodanhsáchnàyxemchúngmìnhmuốnxóađivàmuốngiữlạinhữnggì?

BOBBY:Xemđi,mẹ.

MẸ:(đọcto)Nhữnggiảiphápkhảthi.

Bobbyvềnhàtrễ.Mẹđừnglo.

ĐónBobbyởsântrường.

Sửađồnghồ.

Đểphầnbữatốitronglò.

Ăntrễhơn15phút.

BOBBY:Xóacáiýmẹđónconhàngngàyđi.Kennysẽchọcconchết.

MẸ:Đượcrồi...Hừm,mẹphảixóaý“Vềnhàtrễ”bởivìđiềuđólàmmẹlolắng.Nhưngchúngmìnhhãyxemýtiếptheonào.Chúngtasẽăntốilúc6:15.Thêm15phútrồi,đượcchứ?

BOBBY:Không...Nhưvậyhơiít.

MẸ:Mẹđềnghịthỉnhthoảngsẽđểphầnbữatốitronglòchoconnếuconchomẹbiếttrướcthờigianconvề.

BOBBY:Vâng,nhớđểlạiý“Sửađồnghồ”.

MẸ:À,vấnđềởđâylàcáikimgiâyđồnghồbịgãy,mẹnghĩmẹsẽbựcmìnhnếulạiphảitrảtiềnsửalầnnữa.

BOBBY:Concótiềnđểdành.Chừnggần4đôla.Nhưvậyđủtiềnsửachưamẹ?

MẸ: Chưa đủ... nhưng cũng hữu ích. Mẹ nghĩ ba và mẹ sẽ bùthêmsốtiềncònlại.

BOBBY:Consẽcẩnthận,conthềđó.ConsẽtháonóranếuconvàKennychơivậttay...Vàconsẽxemgiờtrongkhichơiđểbiếtkhinàothìphảivề.

MẸ:Thếà...Hừm...(nhìnvàodanhsách)Ồ,xemđếngiờchúngmìnhđãquyếtđịnhnhữnggìrồinè.Mẹsẽdờibữatốitới16phút.Đólàchoconthêm15phútnữađểchơi.Chúngmìnhsẽgóptiềnđểsửađồnghồchocon.Vàthỉnhthoảngnếuconbáochomẹbiếttrước,mẹsẽủấmbữatốichocon.Nhưvậyhợpvớiconhếtchưa?

BOBBY:Đượcrồi!

Vàobuổihội thảo tiếp theo, tất cảmọingườichúng tôiđềuhỏimẹ củaBobby “Bà có thửphươngpháp giải quyết vấnđề không?...Chuyệngìđãxảyra?”

Bàmỉm cười và kể cho chúng tôi rằng ngay hômđó bà đã thửluôn, và Bobby rất hào hứng với ý tưởng này. Bà bảo: “Buồn cườithật,cuộc thảo luậncủachúngtôicứsôisùngsụcrằngnóghétđeođồnghồ,nhưngnếugiađìnhcóthểăntrễhơn15phútthìnósẽlắngnghe tiếngcòi của sởcứuhỏahú lúc6giờđể làmdấuhiệuchonóchuẩnbịvềnhà.

“Chođếnhômnaythìnórấtgiữlời,”bàbảo.

Coibộkhôngcógìkhókhănphảikhông?Nhưngmàcóđấy.Vàphầnkhónhấtkhôngphảilàhọcnhữngbướcrời.Chỉcầnmộtchútnghiên cứu là bạn sẽ thuộc hết những bước đó. Phần khó nhất làchúngtaphảithayđổitháiđộcủamình.Chúngtaphảithôisuynghĩvềtrẻnhưlàmột“vấnđề”cầnphảichỉnhsửa.Chúngtacầnphảitừbỏýtưởngchorằngvìchúngtalàngườilớnchonênchúngtaluônluôn có câu trả lời đúng. Chúng ta cũng phải thôi lo lắng rằng nếuchúngta“khôngđủcứngrắn”,thìbọntrẻsẽlấnlướtchúngta.

Điềuđóđòihỏichúngtaphảicómộtniềmtinlớnlaorằng:Nếuchúngtathủngthỉnhngồixuốngvàchiasẻnhữngcảmxúcthậtcủachúngtavới trẻ, lắngnghenhữngcảmxúccủanó, thìcùngvới trẻ,chúngtasẽtìmrađượcnhữnggiảiphápxửlývấnđềmàhợplýchocảhai.

Cómộtthôngđiệpquantrọngđượccàivàophươngphápnày.Đólà: “Khi cóxungđộtxảy ragiữa chúng ta, chúng takhôngcònphải

huyđộng sức lực củamìnhđể chống lạinhau,để lo lắngxemai sẽthắngvàaisẽthua.Thayvàođóchúngtacóthểdồnnănglượngcủamìnhvàoviệctìmragiảiphápthỏađáng,đápứngđượcnhucầucủamỗi cá nhân chúng ta.” Chúng ta đang dạy cho con cáimình rằngchúngtakhôngcầnlànạnnhânhaykẻthùcủanhau.Chúngtatraochoconcáinhữngcôngcụmàgiúpchúngcókhảnăngchủđộngthamgiagiảiquyếtvấnđềđangkhốngchếchúng–bâygiờtrongkhichúngcònởnhàvớichamẹ,vàsaunàytrongmộtthếgiớikhókhăn,phứctạpđangchờchúng.

BÀITẬPVỀNHÀ

I.Trongtuầnnày,hãysửdụngmộtgiảiphápthaythếtrừngphạt.Bạnđãsửdụnggiảiphápnào?Conbạnđãphảnứngnhưthếnào?

………………………………………………………………

II.Hãynghĩđếnmộtvấnđềthườngxảyraởnhàbạnmàcóthểđượcdànxếpbằngphươngphápgiảiquyếtvấnđề.

Hãylựalúcthuậntiệnvàmộtnơimàcảhaikhôngbịphábĩnhđểcảhaimẹconcùnggiảiquyếtvấnđề.

………………………………………………………………

III.HãyđọcphầnIIcủanhữnggiảipháp thay thế trừngphạt–Nhữnglưuý,câuhỏi,vànhữngcâuchuyệndophụhuynhkể.

………………………………………………………………

Ghinhớ

THAYVÌTRỪNGPHẠT

1.MẠNHMẼBỘC LỘCẢMXÚCCỦABẠNMÀKHÔNGTẤNCÔNGVÀOTÍNHCÁCHCỦATRẺ

“Babựcmìnhcáicưamớicủababịbỏngoàitrờimưarỉséthết!”

2.NÊURÕNIỀMMONGĐỢICỦABẠN.

“Ba mong chờ dụng cụ của ba được trả lại sau khi con mượnchúng.”

3.CHỈCHOTRẺCÁCHKHẮCPHỤC

“Bâygiờcáicưanàycầnmộtnhúmbùinhùi thépvà thậtnhiềucôngđánhbóng...”

4.ĐỀXUẤTSỰLỰACHỌN.

“Concóthểmượnđồdùngcủabavàtrảlạikhôngthìconsẽmấtquyềnsửdụngchúng.Conquyếtđịnhđi”.

5.HÀNHĐỘNG.

CON:Saohộpđựngdụngcụcủabakhóarồi,baơi?

CHA:Contựbiếtlýdotạisao.

6.Giảiquyếtvấnđề

“Baconmình thốngnhất làconcó thểsửdụngđồdùngcủabakhiconcần,chonênbamuốnchắcchắnrằngchúngluônởchỗcũkhibacầndùngchúng,đượcchứ?”

PHẦNII.

NHỮNGNHẬNXÉT,BĂNKHOĂNVÀNHỮNGCÂUCHUYỆNCỦAPHỤHUYNH

?Nhữngthắcmắcvềsựtrừngphạt

1.Nếumộtđứatrẻchưabiếtnóimàsờvàovậtgđókhôngnênsờthtacỉnânkhẻvđobđntaynhỏxucủanỉ?

Trẻchưabiếtnóikhôngcónghĩalàchúngkhôngbiếtlắngnghevàkhông hiểu.Hàng ngày trẻ nhỏ học hỏi trong từng giây từng phút.Vấnđềlà“Concủabạnhọchỏicáigì?”Ởđâychamẹcósựlựachọn.Bạncóthểđánhvàotayconlặpđilặplại,nhưngđiềuduynhấtcáchđódạychotrẻlàhọclàmnhữnggìđểkhôngbịđánhvàotaynữa.Mặtkhácbạncó thểđốixửvới trẻnhưmộtconngườibénhỏ,cónhânphẩmthậtsựbằngcáchcungcấpchonó thôngtinmànócó thểsửdụngbâygiờ,vàtrongcảcuộcđờivềsaucủanó.Khibàmẹchuyểnđứa trẻ (hoặcmónđồ)đi chỗkhác,bà có thểnóidứtkhoát với trẻrằng:

“Daokhôngphảiđểliếm.Concóthểliếmthìanếuconthích.”

“Conchóbằngsứnàycóthểbể.Conchóbôngcủaconkhôngbể.”

Bàmẹcóthểlặplạithôngtinđónhiềulần,nhưngthôngtinlặplạiđóchuyểntảithôngđiệpkhácxavớicáiđánhvàotaytrẻlặpđilặplại.

2.Sựkhácnhaugiữa trừngphạtvànhữnghậuquả tấtyếu làgì?Phảichăngchúngchỉlànhữngcáchgọikhácnhauđểchỉcùngmộtsựviệc?

Chúng ta thấy trừng phạt khi chamẹ tước đi của trẻ cái gì đó

trongmộtquãng thời gian, hoặc giángđaukhổ xuống trẻđểnhằmdạychonómộtbàihọc.Mặtkháclàcứđểchonhữnghậuquảxảyranhưlàkếtquảtấtyếudohànhvicủatrẻ.Mộtngườichatrongmộtnhómhộithảocủachúngtôicólầnđãchiasẻkinhnghiệmtrongkhichúngtôi tómtắtsựkhácnhaugiữatrừngphạtvàhậuquảtấtyếu.Ôngấykểnhưthếnày:

Contraituổivịthànhniêncủatôimượntôicáiáolạnhhảiquânmàuxanhdươngbởivìcáiáotrông“oách”vớicáiquầnjeansmớicủanó.Tôibảo“Đượcmàcon,nhưngnhớgiữcẩnthậnđấy”rồisauđóquênkhuấyvềnóluôn.Mộttuầnsau,khitôimuốnmặccáiáonày,tôipháthiệnnónằmdúmdótrongđốngđồdơchưagiặtdướisànphòngngủcủathằngcontôi.Lưngáodínhđầyphấnvàđằngtrướcáonhoenhoétcáigìtrôngnhưnướcsốtmìspaghetti.

Tôinổiđóalêntứckhắc,bởivìđâykhôngphảilàlầnđầutiênnócẩuthảthếnày,vàtôithềlànếukhoảnhkhắcấymànólómặtvàothìchắcchắntôiđãbảonóhãyquêntrậnđấubóngđámànósẽđixemvớitôivàochủnhậtnàyđi,vàtôisẽđemchiếcvéđichongườikhácrồi.

Nhưngmàsauđấy,khigặpnóthìtôiđãnguôingoaiđinhiều,tuynhiêntôivẫnlachonómộttrận.Nóbảonóxinlỗivềsựviệc,nhưngmột tuần sau nó lại đòimượn áo của tôi lần nữa. Tôi bảo “khôngmượngìhết”.Khôngdiễnthuyếtgìthêm.Khôngraogiảng.Tựnóbiếtlýdotạisao.

Rồimộtthángsau,nóhỏimượntôichiếcáosơmi lenđểđidãngoạivớilớp.Tôibảo:“Nào,trướckhibachoconmượnmóngì,bacầnđượcbảođảm,bằngvănbảnhẳnhoi,rằngchiếcáosơmicủabasẽ trởvềđúngtrạngtháimànóđượcmượn”.Tốihômđótôi trông

thấymộtmẩuthưnhắntrongđốngthưtừcủatôi.Vớinộidungthếnày:

Baơi,

Nếubachoconmượncáiáosơmicủaba,thìconsẽlàmtấtcảđểgiữchonósạchsẽ.

Consẽkhôngdựalưngvàobảng.Sẽkhôngnhétviếtbivàotúiáo.Khiăntrưaconsẽchùibằngkhănăn.

Conyêuba,

Mark.

À,tôirấtấntượngvớimẩuthưnhắnấy.Tôinghĩnếunóđãmấtcôngviếtrathìnócũngphảimấtcôngthựchiệnnhữnggìnóđãviết.

Táibút:Chiếcáosơmiđãtrởvềvớitôitrênmắcáovàotốihômsau,đãđượcgiặtsạch!

Với chúng tôi, câu chuyện trên chỉ ra diễn biến của những hậuquảtấtyếu.Việctrảlạiđồđimượntrongtìnhtrạnghưhạisẽdẫnđếnmột hậu quả tất yếu là sự bấtmãn, tức giận của người chomượn.Mộthậuquảtấtyếukháclàsựngầnngạicủachủnhân,khôngmuốnchomượnbấtkỳmónnàonữa.Cũngcóthểngườichasẽđổiýnếuông có chứng cứ cụ thể rằng sự việc này sẽ không xảy ra lần nữa.Nhưngtráchnhiệmthayđổirõrànglàởphíacậucontrai,ngườiđimượn.Ngườichakhôngcầnphảilàmbấtcứđiềugìlêncậucontraiđểdạychocậutamộtbàihọccả.

Trẻ dễ dàng học từ những thực tế khó chịu, thông qua nhữngphảnứngthậtcủachamẹ,hơnlàhọctừquyếtđịnhtrừngphạtnóvì

lýdo“đểtốtchocon”.

3.Tuần trước tôi tìm thấymộtđốngvỏ camvàhột cam trênghếsofa.Khitôihỏiđámcontrai tôi“Ai làmthế”chúngnócứchỉ trỏđổthừachonhau.Cốtìmrađứanàophạmtộivàtrừngphạtcóphảilàýhay?Tôicóthểlàmgìtrongtrườnghợpnày?

Câuhỏi“Ailàmviệcđó”thườngtựđộngdẫntớicâuchối“Khôngphảicon”,rồitiếptheolạidẫntớilờiphán:“Hừ,chắcchắntrongmấyđứatụibaycóđứanóidối”.Chúngtacàngđitruyxétsựthật,thìbọntrẻcànglớntiếngphảnđốiđểbảovệsựvôtộicủachúng.Khibạnbắtgặpcáigìlàmbạnnổigiận,thìbạnnênbộclộcơngiậndữcủamìnhthìsẽhữuíchhơnlàđitruytìmthủphạmvàtrừngphạtnó:

“Mẹtứcđiênlênđượckhithấyđồăntrênghếsofa!Vỏcamlàmghếbịốvĩnhviễn!”

Đếnlúcnàybạnsẽnghebàiđồngthanh“Khôngphảicon”...“Nóbắtconlàmđó”...“Conchólàmđó”...“Embélàmđó”.

Đâylàcơhộiđểbạnchocảđámcùngbiết:

“Mẹkhôngquantâmtìmraailàmđiềunày.Mẹkhôngquantâmđổlỗichoai về việcđãxảy ra rồi.Mẹmuốnnhấnmạnhđếnviệc sửađổi trongtươnglai!”

Bằngcáchkhôngđổlỗihoặckhôngtrừngphạt,chúngtađểchotrẻtựdotậptrungvàotráchnhiệmcủachúnghơnlàvàoviệctrảđũa.

“Giờthìcảhaiconcùnggiúpmẹdọnsạchtấtcảvỏvớihộtcamkhỏighếsofađinào.”

4.Tiếnsĩbảorằngmộtgiảiphápthaythếsựtrừngphạtlàbàytỏsự

khôngđồngtìnhcủamình.Khitôilàmnhưvậythìcontôilộvẻtộilỗivàđaukhổsuốtcảngày,đếnnỗitôicũngsótruột.Lẽnàotôiđãlàmquáđáng?

Chúng tôi có thể hiểu mối lo lắng của quý vị. Tiến sĩ SelmaFraibergđãviếttrongcuốnTheMagicYears(Nhữngnămthángdiệukỳ):“Trẻemcũngcầnphảicảmnhậnsựkhôngđồngýcủachúngtavàonhữnglúcnhấtđịnh,nhưngnếuphảnứngcủachúngtamạnhmẽđếnmứckhiếnđứatrẻcảmthấynóvôdụngvàbịkhinhmiệtvìhànhviphạmtộicủanó,thìbậclàmchamẹchúngtađãlạmdụngquyềnphụhuynhcủamìnhvàrấtcóthểđãtạorakhảnănglànhữngcảmgiáctộilỗivàtựghétbảnthântháiquásẽgâyảnhhưởnglênsựpháttriểntínhcáchcủatrẻ.

Chínhvìthếmàchúngtôicảmthấy,bấtkểkhinàocóthể,cùngvớisựbấtđồngcủamình,chúngtanênchỉracáchgiúptrẻsửachữa.Saucảmgiáchốihậnbanđầu,trẻcầncócơhộihồiphụccảmxúctốtđẹpvềchínhnó,vàđểnómộtlầnnữatựthấymìnhlàmộtthànhviêncótráchnhiệm,đángtôntrọngcủagiađình.Làchamẹ,chúngtaphảichoconcáicơhộiđó.Sauđâylàmộtsốvídụ:

“Mẹrấtgiận!Emđangchơivuivẻthìcongiậtcáitrốngcủaem.Mẹmuốnconlàmsaodỗchoemnínđi!”

(Thayvì“Conlại làmemkhócnữarồi.Giờthìconphảibịđánhđòn.”)

“Mẹtứcđiênlênđượckhivềđếnnhàlàngậpđầutrongđốngbátnhếchnhác,trongkhiconđãhứalàsẽrửahếtcơmà.Mẹmuốnbátđĩađượcrửasạchsẽvàxếpcẩnthậntrướcgiờđingủ!”

(Thayvì“Conhãyquênchuyệnđichơitốimaiđilàvừa.Cólẽnhư

thếsẽdạyconcáchgiữlờihứa.”)

“Nguyênhộpxàbôngbộtđổụpcảxuốngsànnhàtắm!Cảnhnàykhiếnmẹđiêntiết.Xàbôngkhôngphảilàthứđểchơi!Chúngtacầnmộtcáitúi,cáichổi,vàmộtcáihốtrác.Nhanhlên,trướckhinódâyhếtcảranhà.”

(Thay vì “Nhìn con bôi việc ra chomẹ kìa. Tối nay dẹp coi tiviluôn!”)

Những câu khẳngđịnhnhư thếhàmý với trẻ rằng, “Mẹ khôngthíchnhữnggìcon làmvàmẹmuốnconchútâmkhắcphụcnóđi”.Chúng tahy vọng, saunày trong cuộcđời của trẻ, khi thànhngườilớn,khitrẻlàmgìmànóhốilỗi,nósẽtựđộngnghĩ“Mìnhphảilàmgìđểsửachữa,đểđưasựviệctrởlạinhưcũbâygiờ?”,hơnlà“Mìnhđãchứngtỏđiềugì.Mìnhlàthằngvôtíchsự,rấtđángbịtrừngphạt.”

5.Tôikhôngtrừngphạtcontraitôinữa,nhưngbâygiờmỗilầntôimắngnóvìnóđã làmgì sai trái thìnónói“Xin lỗi” liền,đểrồingayngàyhômsaulạitáiphạmđúnglỗiđó.Tôicóthểlàmgìvềviệcnày?

Nhiều trẻviệnđếncâu“Conxin lỗi”đểxoadịuchochamẹbớtgiận. Chúng nhanh chóng xin lỗi cũngmau lẹ như phạm lỗi. Quantrọnglànhữngtrẻnàyphảinhậnrarằngnếuchúnghối lỗi thậtsự,thìcảmgiáchốihậnphảiđượcdịchchuyểnthànhhànhđộng.“Kẻtáiphạm”cóthểđượcnóibằngcâunàođótrongnhữngcâusauđây:

“Xinlỗicónghĩalàphảihànhxửkhácđi.”

“Xinlỗicónghĩalàphảithayđổi.”

“Mẹrấtvuikhingheconnóixin lỗi.Đó làbướcđầu tiên,bước

thứhailàconphảitựhỏiconđãlàmgìcholờixinlỗiđó.”

Nhữngchuyêngiavànhữngnhàgiáodụchọcnóivềviệctrừngphạttrẻ

Códạoxuấthiệnmộtbàibáocangợi sự trừngphạtvàdạychochamẹcáchthứctrừngphạtconcáinhưthếnào(“Giải thíchtrướckhitrừngphạt”...“Trừngphạtngaylậptức”...“Phảitrừngphạtxứngvới tội trạng”). Thường thì đối với những bậc phụ huynh giận dữđangbịbí,nhữnglờikhuyênkiểunhưthếnàyxemracólý.

Nhữngtríchdẫnsauđâytừnhữngchuyêngiatronglĩnhvựcsứckhỏetâmthầncóquanđiểmkhácvềtrừngphạt:

Trừngphạtlàmộtphươngphápkỷluậtrấtkémhiệuquả...bởivìtrừngphạt,thậtlạ,lạithườngcótácdụngdạychotrẻhànhxửngượclạichínhxácnhữnggìchúngtamuốnnócưxử!Nhiềuchamẹdùnghìnhphạtđơngiảnvìkhôngaidạychohọbiếtcáchtốthơnđểlậpkỷluậtchoconcáihọ.

(Làmchathếnào,Dr.FitzhughDotson,Sinet,1974)

Động tháikỷ luật trẻcó thể làmộtđộng tháikhiến trẻbực tức,thấtvọng.Tuynhiên,vàolúckhởiđầu,tacầnnhấnmạnhrằngkỷluậtcónghĩa làgiáodục .Kỷ luật làhệ thốnghướngdẫnđược lập trìnhmộtcáchcơbảnnhằmgiúpconngườipháttriểntínhtựchủnộitại,khảnăng tự chỉ đạo vàhiệu suất laođộng.Đểkỷ luậtpháthuy tácdụngđòihỏiphảicósựtôntrọngvàlòngtincậylẫnnhau.Trongkhiđó, trừngphạtđòihỏisựkiểmsoátngoạihiện lênngườikhácbằngquyềnlựcvàsựépbuộc.Ngườitrừngphạthiếmkhitôntrọnghoặctincậyngườibịtrừngphạt.

(“Trường hợp chống việc đánh đòn,”BrianG.Gilmartin, Tiến sĩ vềhànhviconngười,February1979,Vol.8,

No.2)

Đứng trên quan điểm sách vở, ta có thể kết luận rằng chamẹtrừngphạtthểxácconcáithườngkhôngngănchặnđượcbạolựcmàlạicókhuynhhướngkíchđộngbạolực.Trừngphạtvừalàmtrẻthấtvọngvừacungcấpchonómộtkhuônmẫuđểbắtchướcvàhọchỏi.

(BạođộngvàĐấutranhsinh tồn, tácphẩmcủaỦybanvềBạođộngcủaPhânkhoaTâm lý trị liệu, thuộcTrườngYkhoa,ởĐạihọcStanford,biêntậpbởiDavidN.Daniels,M.D.,MarshallF.Gilula,M.D.,andFrankM.Ochberg,M.D.,Little,Brown&Company,1970)

Chamẹđangbốirốivàđiêntiếtthườnghyvọngmộtcáchsailầmrằng trừng phạt cuối cùng sẽ mang lại kết quả, nhưng họ thườngkhôngnhận ra rằng thật rahọ chẳngđi tớiđâuvớinhữngphươngpháphọápdụng...

Việcsửdụnghìnhphạtchỉgiúptrẻpháttriểnkhảnăngtránhnévàtháchthức,khiêukhíchlớnhơn.

(Trẻem:Sựtháchthức,RudolfDreikkurs,M.D.,Hawthorn,1964)

Trừngphạtbằngđònroimanglạirấtnhiềukhảnănghọchỏichotrẻ,nhưngkhôngkhảnăngnàotrongsốđóđúngvớidựđịnhcủaphụhuynhcả.Trẻcóthểhọcđượccáchlàmsaotránhnéthànhcôngbấtkỳcảmxúctộilỗinàotrướchànhvixấucủanó,bằngcáchthiếtlậpmộtchukỳmàsựtrừngphạtlàmtrìhoãn“tộiác”vàđứatrẻ,dođãphải trảgiáchosựmamãnhcủamình,sẽ tựdo lặp lạihànhvixấutronglầnkhácmàkhôngkèmtheonhữngcảmxúctộilỗi.

Đứatrẻ làmmọithứđểkhiêukhíchchamẹtrừngphạtnóbằngđònroi làđứa trẻđangmangmột “tội lỗi”bímậtmàchamẹđượcviệntớiđểxóabỏđibằngnhữnghìnhthứcroivọt.Thựcchấtroivọtchỉlàthứđứatrẻđókhôngcần!

(Nhữngnămthángdiệukỳ,SelmaH.Fraiberg,Scribners,1959)

Những nhà nghiên cứu tin rằng cứ năm phụ huynh thì cómộtngười...bạohànhconcáihọ,chẳnghạn,họcóthểbiểu lộcơngiậnsôisùngsụccủahọtrướcđứaconquậyphátuổivịthànhniênbằngcách:lấyđồvậttánglênđầunó,xôđẩy,lôikéonó,dùnglờilẽsỉnhụcnó...Cónhiều“bằngchứngkhắcnghiệt”chothấybạohànhthểxáctừchamẹthậtralàchamẹđangdạychoconcáicáchbòbêndướiđầugốimình.

(Newsday,August15,1978)

THAYVÌTRỪNGPHẠT

(Nhữngkinhnghiệmđượcchia sẻ giữa những phụhuynh trongnhómhộithảochuyênđềcủachúngtôi)

Congái4tuổicủatôi,Marnie,luônlàđứatrẻbướngbỉnh.Nóhaychọc cho tôi điên tiết lên đến nỗi tôi không thể tự chủ được. Tuầntrướctôivềnhàvàthấynóđãlấysápmàuvẽlungtunglêngiấydántườngphòngnó.Tôi sùngmáu tét chonómột trậnđòn.Sauđó tôibảonótôisẽcấthếtmàusápcủanóđi,vàtôilàmthật.

Sánghômsau,tôitỉnhdậyvànghĩmìnhmuốnchếtchorồi.Nóđãlấythỏisoncủatôivẽlằngngoằnglêntườnggạchmennhàtắm.Tôichỉmuốnbópchếtnó thôi,nhưngtôikìm lại.Rấtbìnhtĩnhtôihỏi,“Marnie,conlàmnhưvậycóphảilàvìconđiêntiếtvớimẹvìmẹđã

tịchthumàusápcủaconrồikhông?”

Conbégậtđầu.

Tôibảo,“Marnie,mẹrấtbựcmình,khi tườngbịviết lên.Mẹsẽphảimấtrấtnhiềucôngsứcđể lausạchchúngđivà làmchotườngsạchlạinhưcũ.”

Quývịcóbiếtconbélàmgìkhông?Nólấygiẻlauvàbắtđầucốlausạchvệtsonđi.Tôichỉchonócáchdùngxàbôngvớinướcvànókỳcọtườngcảmườiphút.Sauđónógọitôivàođểchỉchothấyhầuhếtvếtsonđãđược lausạch.Tôicảmơnbé,xongđưatrảmàusápchobé,vàtôicònđểmộtxấpgiấyvàophòngbéchobévẽbấtcứkhinàobémuốn.

Tôirấttựhàovềchínhmình,tôigọitớisởlàmchochồngđểkểngaychoanhấynghenhữnggìtôiđãlàm.

Kểtừđấyđãhơnmộttháng,Marniekhônghềvẽbậylêntường.

***

Ngaykhi tôi vừabước chân rakhỏi cửa saubuổihội thảo tuầntrước thì nhận được cú điện thoại từ cô giáo dạy toán củaDonny.Nghegiọngcôcóvẻrấtgiậndữ.Côgiáobảocontraitôiđangbịtụthậu,nólàmảnhhưởngđếntiếnđộhọctậpcủalớp,vàđếngiờnàymànóvẫnchưathuộcbảncửuchương,vàcólẽnócầnthêm“kỷluật”ởnhà.Tôicảmơncôgiáođãgọibáochotôibiếtsựviệc,nhưngtronglòngthìgiậnrun.Ýnghĩđầutiêncủatôilà“Nóphảibịtrừngphạt.Nósẽkhôngđượcxemtivigìtớichừngnàonóhọcxongbảncửuchươngvàbắtđầucưxửđúngđắntronglớp.”

May thay tôi có cả một tiếng đồng hồ để dịu nguội trước khiDonnyđihọcvề.KhiDonnyvềnhà,chúngtôiđãnóichuyệnvớinhaunhưthếnày:

TÔI:CôK.hômnayđãgọiđiệnchomẹvàcôcóvẻrấttứcgiận.

DONNY:Ố,côấylúcnàomàchẳngtứcgiậnvìcáigìđó.

TÔI: Mẹ nghĩ một khi nhà trường đã gọi điện đến là có việcnghiêmtrọng.Côấynóiconlàmquấyphátiếnđộhọctậpcủalớpvàconkhôngthuộcbảncửuchương.

DONNY:Ứ,tạiMitchellcứlấytậpnóđậplênđầuconchứbộ.Vậynênconmớilấytậpcủaconđậplạinó.

TÔI:Conthấymìnhcầnphảitrảđũaà?

DONNY:Trảđũalàgì?

TÔI:Đánhlạibạn.

DONNY:Đúngrồi.Thỉnhthoảngnóviếtgiấythảychoconrồicốbắtconnóichuyện,nóđághếcủaconchotớikhiconphảitrảlờinómớithôi.

TÔI:Thảonàoconkhônghọcđượcbài.

DONNY:Conbiết tớibảncửuchương6,nhưngkhôngbiếtbảncửuchương7và8.

TÔI: Hừm... Donny, con có nghĩ rằng trong lớp nếu con vàMitchellkhôngngồigầnnhaunữasẽgiúpcontậptrunghơn?

DONNY: Con không biết... có lẽ... con có thể thuộc bản cửuchương7và8nếuconchịuhọc.

TÔI:MẹcảmthấycôK.nênbiếtđiềunày.Giảsửbâygiờchúngtaviếtchocôấymộtláthư,conthấycóđượckhông?(Donnygậtđầu)Đểmẹlấybútgiấyravàviếtthếnàynhé:

“KínhgửicôK.

Tôi đã thảo luận về cúđiện thoại của cô vớiDonny và cháunóbảo...”Donny,conmuốnmẹnóigìvớicôgiáo?

DONNY:BảocôấyđổichỗconvớiMitchell.

TÔI:(viết) “Cháubảocháumuốncôđổi chỗchocháuđểcháukhôngphảingồigầnMitchell”.Vậyđúngkhông?

DONNY:Đúngrồi.

TÔI:Còngìnữakhông?

DONNY:(ngừnglâu)Bảocôấyconsẽviếtbảncửuchương7và8rồiđọctolên.

TÔI:(tôiviếtxongrồiđọctolênchocháunghe).“Cháucũngbảosẽviếtbảncửuchương7và8vàtựluyệntậplấy.”Còngìnữakhông?

DONNY:Hếtrồi,mẹ.

TÔI:Mẹsẽkếtthúcláthưbằngcâu“Cảmơncôđãchochúngtôibiếtvềvấnđềnày.”

Tôiđọc lại toànbộ lá thư choDonnynghemột lầnnữa.Cảhai

chúngtôicùngkýtênvàovàngàyhômsaucháumangnótớilớpnộpchocô.Tôibiếtđiềugìđóphảithayđổi,bởivìkhicháuvềnhàđiềuđầu tiêncháukể là côK.đãđổi chỗchocháuvà “Hômnay thậtdễchịu”.

***

Câuchuyệnnàydomộtbàmẹngồi chépmiệngvà lắcđầusuốtnhữngbuổihộithảođầutiêncủachúngtôikểlại.Đếnbuổithứtưbàvàolớpvàđứnglênnóivớichúngtôi:

Tôiđãkhôngtinbấtkỳđiềugìởđâycóthểápdụngđượcchocontôi.Vanlàđứacứngđầu,khôngthểquảnnổi,điềuduynhấtnóhiểulàtrừngphạt.Tuầntrướctôigầnxỉukhihàngxómbảovớitôirằngbàđãthấynóbăngquagiaolộ(tôiđãcấmtiệtnókhôngđượcbăngquagiaolộđôngđúcđó).Tôikhôngbiếtphảilàmgì.Tịchthuxeđạpcủanó,cấmxemtivi,cắttiềntiêuvặt,tôiđãlàmcảrồi...Còngìnữatôichưalàm?Tronglúctuyệtvọngtôiquyếtđịnhthửápdụngvàiđiềumàtôiđãđượcnghenóichuyệnởtrongnhómcủamình.Khichúngtôivềnhà,tôibảo“Van,chúngtacómộtvấnđề.Mẹthìnghĩconđangcảmthấynhưthếnày:Conmuốnbăngquabênkiađườngmộtmìnhmàkhôngphảinhờaiđóđưaconqua.Cóđúngkhông?”nógậtđầu.Cònmẹ thìcảmthấy thếnày:Mẹ lo lắngkhinghĩvềđứa trẻ6 tuổibăngquagiaolộnguyhiểm,cónhiềutainạn.

“Khicóvấnđềthìchúngtacầntìmramộtgiảipháp.Concứnghĩvềnóđirồichomẹbiếtnhữngýkiếncủaconvàobữatối.”

Vanlậptứcđịnhnóiliền.Tôibảo,“Khôngphảibâygiờ,việcnàylàvấnđềrấtnghiêmtúc.Mẹmuốncảhaimẹconmìnhcầnphảisuynghĩ vềnó thật kỹ.Chúng ta sẽ nói vào bữa tối khi có cả baởnhànữa.”

Tốiđó,tôiđãdặntrướcchồngtôilà“chỉcólắngnghethôi”.Vanrửatayvàngồivàobànănkhôngchậmtrễ.Ngaykhibanóvừabướcvàophòngănnóđãnóihănghái:“Concómộtgiảipháp!Mỗitốikhibavềnhà,chúngtasẽragócđườngvàbasẽdạyconcáchnhìnđèngiaothôngđểbiếtkhinàothìbăngquađườngđược.”Ngừnglạimộtchút,rồinónóitiếp.“Rồivàongàysinhnhậtthứ7củacon,consẽtựbăngquađườngmộtmình.”

Chồngtôisuýtnữathìngãkhỏighế.Tôiđoánlàcảhaichúngtôiđãđánhgiáthấpconmình.

***

Nicky, 10 tuổi, thôngbáo với vẻ lấc cấc (ngay giữa lúc tôi đangcuốnglêndọnbữatốivàchuẩnbịđirangoài)rằngnóđãlàmmất3quyểnsáchgiáokhoavàtôicầnphảichonó9đôla.Tôichỉchựcnổtunglậptức.Phảnứngđầutiêncủatôilàmuốnđậpchonómộttrậnhoặctrừngphạtnó.Nhưngdùđangtrênbờnổixungthiênđếnnơi,tôivẫncốkiềmchếvàbắtđầunóinhữngcâubắtđầuvớichủngữlà“Mẹ”.Tôinghĩtôiđãhéttoánglênhếtmứcmàmộtngườiđangtứcgiậncóthểhétđược.

“Mẹđangđiêntiết!Mẹgiậnlắmđây!Baquyểnsáchbịmấtvàgiờmẹphảiđóng9đôlađểđềnbù!Mẹgiậnphátđiênđếnnỗimẹmuốnnổtungra!Đãthếmẹlạinghecái tinnàytrong lúcmẹđangquýnhlênlàmbữatốichoxongđểcònrangoàiđicôngchuyện,vàgiờmẹphảidừnglạivàtốnthờigianthảoluậnvềvấnđềnày!MẸĐANGSÔISÙNGSỤCĐÂY!”

Khi tôi ngừng la thét, gương mặt bé xíu lo lắng nhất ló quangưỡngcửavàNickynói:“Mẹ,conxinlỗi.Mẹkhôngphảiđóng9đôla.Đểconđóngtừtiềntiêuvặtcủacon.”

Tôinghĩ chắcnụ cười rộngnhất chưa từng cóđãnở rộng trêngươngmặttôi.Vàcũngchưabaogiờtôinguôigiậnmộtcáchnhanhchóngvàhoàntoànnhưthế.Vàibaquyểnsáchbịmấtcólàgìsovớimộtngườicontraiđãthậtsựquantâmđếncảmxúccủamẹnó!

PHẦNIII

NÓITHÊMVỀPHƯƠNGPHÁPGIẢIQUYẾTVẤNĐỀ

Trướckhigiảiquyếtvấnđề

Chúngtôikhámphárarằngđểquátrìnhgiảiquyếtvấnđềcóhiệuquả,chúngtacầnphải,nóitheokiểutrẻcon,“tựchuẩnbịtinhthầnchomình”.Chúngtôitựnóivớimình:

“Mìnhsẽchấpnhậnvàdòtìmcảmxúccủaconchừngnàocóthểđược.Mìnhsẽlắngngheđểnắmthôngtinvànhữngcảmxúcmàcóthểtrướcđómìnhđãkhôngnghethấy.”

“Mìnhsẽdẹpbỏsựphánxét,đánhgiá,vàdiễnthuyết.Mìnhsẽcốkhôngthuyếtphụchayraogiảng.”

“Mìnhsẽcânnhắcbấtkỳýkiếnmớinào–chodùnócóđixatớiđâuchăngnữa.”

“Mìnhsẽkhôngdiễngiảngngay.Nếuchúngmìnhkhôngthểtìmra giải pháp ngay lập tức, thì có nghĩa là chúngmình cần phải suynghĩthêm,cầnđiềutrathêmvàcầnnóichuyệnvớinhauthêm.”

Từkhóalàsựtôntrọng–tôntrọngcontôi,chínhtôi,vàvớinhữngtriểnvọngvôhạnvềnhữnggìcóthểxảyrakhihaingườicóthiệnchí

hợpsứclạicùngnhausuynghĩ.

Lưuývềnhữngbướcgiảiquyếtvấnđề

Trướckhibắtđầu,hãytựhỏi,“Giờmìnhvẫnsôiganvớicảmxúchaymình đã đủ bình tĩnh để bắt đầu toàn bộ quy trình này? (bạnkhôngthểgiảiquyếtvấnđềkhibạnđangnónggiận).Sauđóhãyđểýđến tâm trạng của trẻ: “Đây có phải là lúc thuận lợi cho con nóichuyệnkhông?”Nếunónói“được”thì:

1.Nóivềcảmxúccủatrẻ(“Mẹtưởngtượngchắclàconđangcảmthấy...”)

Đừngnônnóngđẩynhanhphầnnày.Hãyđểtháiđộcủabạntỏrõ“Mẹđangthậtsựmuốntìmhiểuchorõxemconđangcảmthấythếnào về tất cả việc này.”Chỉ khi trẻ cảm thấynóđược lắngnghe vàđượchiểuthìnómớicóthểcânnhắcđểýđếncảmxúccủabạn.

2.Nói về cảmxúc vànhu cầu củabạn. (“Cònmẹ thì cảm thấy thếnày”)

Bạnnên thựchiệnphầnnày thậtnhanhgọn, rõ ràng.Thật khóchotrẻ lắngnghechamẹkềcàmãivềnhữngloâu,nỗigiậndữvớibuồnbựccủahọ.

3.Mờitrẻcùngđộngnãođểtìmramộtgiảiphápmàcảhaiđềuđồngý.

Nếu có thể, hãy để trẻ nghĩ ra những giải pháp đầu tiên.Điểmmấuchốtởđâylàkiềmchế,khôngđánhgiáhaybìnhluậnvềbấtkỳýkiếnnào.Ngaygiâyphútbạnnói“Hừ,coibộkhônghay”thìtoànbộquytrìnhgiảiquyếtvấnđềsẽchấmdứtvàbạnsẽphảilàmlạitấtcảtừđầu.Tấtcảmọiýkiếncủatrẻđềuphảiđượcđónnhận.Thườngthì

nhữngýkiếnkỳcụcnhấtlạidẫnđếnnhữnggiảipháphayvàkhảthi.Câunóichủchốtlà“Chúngtasẽviếtratấtcảnhữngýkiếncủamìnhnhé.”Cáichínhkhôngphảilàviết,màđộngtháiviếttừngýkiếnrasẽnângtầmquantrọngchotừngýkiếnđó.(Chúngtôiđãnghelỏmmộtđứatrẻtrầmtrồ,“Mẹtớthậtlàthôngminh.Mẹtớviếtratấtcảmọiýkiếncủatớ.”)

4.Quyếtđịnhxembạnthíchđềxuấtnào,bạnkhôngthíchýkiếnnào,vàbạnmuốnthựchiệnnhữngđềxuấtnào.

Hãy coi chừng những câu nói làm “cụt hứng” (“Ý kiến đó ngớngẩnquá”).Thayvìbộclộnhữngphảnứngcánhâncủabạn,hãynói:

“Mẹkhôngthoảimáivớiýnàybởivì...”

“Cáinàycoibộmẹcóthểlàmđược.”

5.Thựchiện.

Cáinguyhiểmởđâylàcoichừngbạnbịcuốnđivớinhữngcảmxúctốtvềviệctìmramộtgiảiphápkhảthiđếnnỗibạnquênkhôngbỏcông lậpmộtkếhoạchcụ thểđể thựchiện.Quan trọngbạncầnphảinhớnóithêm:

“Chúngmìnhsẽlậpkếhoạchthựchiệnbướcnàođây?”

“Aisẽchịutráchnhiệmđiềuđó?”

“Đếnkhinàothìchúngmìnhsẽlàmxong?”

6.Đừngchophéptrẻđổthừahaybuộctộibạnvềbấtkỳđiểmnào.

CON:Á,nhưngýđó sẽkhông có tácdụngbởi vìmẹ luôn...Mẹ

khôngbaogiờ...

Điềuquantrọnglàphụhuynhphảiquyếtđoánvàkiênđịnhkhiviệcnàyxảyra.

PHỤ HUYNH: Không buộc tội hay nói về quá khứ. Những gìchúngtađangcốlàmbâygiờlàtậptrungtìmgiảiphápchotươnglai!

Nhữngthắcmắcvềphươngphápgiảiquyếtvấnđề

1.Giảsửkếhoạchmàbạnvàconbạnđồngýcótácdụngmộtthờigian,sauđóthìthấtbại.Thếthìphảilàmgì?

Đólànhữngthờiđiểmđểkiểmtrasựquyếtđoáncủachúngta.Chúngtacóthểhoặclàtrởvềdiễnthuyếtvàtrừngphạthoặclàtrởvềvớibảngviết.Vídụ:

PHỤHUYNH:Mẹthấtvọnglàgiảiphápcủachúngmìnhkhôngcònhiệuquảnữa.Mẹthấymẹđangphảicángđángphầnviệccủaconvàđólàđiềumẹkhôngthểchấpnhậnđược.Chúngmìnhphảichokếhoạchcũmộtcơhộikhác?...Chúngmìnhhãynóivềnhữnggìcảntrởchúngmình?...Haychúngmìnhsẽtìmramộtgiảiphápkhác?

Làngườilớn,chúngtathườngcảmnhậnnhữnggiảipháplàvĩnhviễn.Những gì có tác dụngđối với trẻ khi nó 4 tuổi không còn tácdụngvớinókhinó5tuổi;nhữnggìcótácdụngđốivớitrẻvàomùađônglạikhôngcônghiệuvàomùaxuân.Cuộcsốnglàmộtquytrìnhđiềuchỉnhvàthíchnghiliêntục.Điềuquantrọnglàtrẻtiếptụcthấymìnhlàmộtphầncủagiảipháphơnlàmộtphầncủavấnđề.

2.Tacóluôncầnphảiđiquatấtcảnhữngbướcgiảiquyếtvấnđề?

Không.Một vấn đề có thể được giải quyết xong ở bất kỳ bước

nào.Đôikhichỉđơngiảnmôtảnhữngnhucầumâuthuẫnnhaulàcóthểdẫnđếnmộtgiảiphápnhanhgọn.Vídụ:

Mẹ:Chúngmìnhgặpmộtvấnđềthậtsựởđâyrồi.Conmuốnmẹđưaconđimuagiàythểthaongaybâygiờ.Cònmẹthìmuốnlựachoxongnốtđốngđồđemgiặtvàsauđómẹphảibắtđầulàmbữatối.

Con:Cólẽconsẽlựađồđemgiặttrongkhimẹchuẩnbịđivàkhichúngmìnhvềnhàthìconsẽgiúpmẹnấubữatối.

Mẹ:Mẹnghĩnhưvậyđượcđấy.

3.Giảsửchúngtađãđiquatấtcảcácbướcmàvẫnkhôngtìmramộtgiảiphápnàomàcảhaicùngđồngý.Thếthìsao?

Điều đó có thể xảy ra. Nhưng không gìmấtmát cả. Bằng cáchthảoluậnvấnđề,mỗingườisẽtrởnênnhạycảmhơnvớinhucầucủangườikia.Trongtìnhhuốngkhókhăn,đâythườnglàcáchtốtnhấtđểhyvọng.Vàđôikhivấnđềchỉlàcầnthêmthờigiansuynghĩ,đểcho“đậutựchín”trướckhicóthểđạttớimộtgiảipháp.

4.Giảsửtrẻtừchốingồixuốngđểcùnggiảiquyếtvấnđềvớibạn?Thếthìphảilàmsao?

Cónhữngtrẻkhôngthoảimáivớiphươngphápnày.Vớinhữngtrẻnày,mộtmẩuthưnhắndựavàocùngnguyêntắccóthểlàmộtgiảiphápthaythếhữuhiệu.

Johnnythânyêu,

Bamuốnbiếtýkiếncủaconvềviệcgiảiquyếtvấnđề...chắclàcon(muốn,cần,cảmthấy...)

Vuilòngchobabiếtvềbấtkỳgiảiphápnàoconcóthểnghĩtớimàcólẽcảhaichúngtasẽđồngý.

Thươngyêu,

Ba

5.Đâycóphảilàphươngphápcótácdụngnhấtđốivớitrẻlớn?

Nhiềuphụhuynhcóconcònnhỏxíughinhậnlàthànhcônglớnvớiphươngphápnày.Trongnhữngtrangsaubạnsẽthấynhữngcâuchuyệnmàphụhuynhsửdụngphươngphápgiảiquyếtvấnđềvớitrẻởnhữnglứatuổikhácnhau.

DIỄNBIẾNCỦAPHƯƠNGPHÁPGIẢIQUYẾTVẤNĐỀ

Tìnhhuống:Cáinôimàtôichomộtngườibạnmượnđượctrảlạicho tôi. Tôi để nó trong phòng ngủ. Brian, 2 tuổi, quan sát ngắmnghíavàthíchchíđuđưachiếcnôi.

BRIAN:Mẹ,conleovàotrongnôinhemẹ.

MẸ:Cưngà,conquábựchocáinôi.

BRIAN:Hừm,conleovàođây(bắtđầuleovàonôi)

MẸ:(ngănnólại)Brian,mẹnóilàconquábựmà.Nôisẽgãynếuconleovàotrongđó.

BRIAN:Làmơnđimẹ!Conleovào...NGAYĐÂY!(bắtđầurốnglên)

MẸ:MẹnóilàKHÔNG!(Diễnbiếntệhạivềphầnmẹ.Tôinhậnra

điềuđóngaykhitôivừanóiravàngaykhitiếngrốngcủaBriantrởthànhtrậntambành.Tôiquyếtđịnhthửdùnggiảiphápgiảiquyếtvấnđềvớinó).

MẸ: Cưng à, mẹ thấy là ngay bây giờ con muốn vào nôi biếtchừngnào.Vàotrongđóđuđưachắclàvuilắmnhỉ.Mẹcũngmuốnngồivàođóđuđưa.Vấnđềlànósẽkhônggiữnổimẹđâuvànócũngsẽkhônggiữnổiconluôn.Tạichúngmìnhquátomà.

BRIAN:Mẹquáto–giốngnhưBriney(BrianrờikhỏiphòngvàtrởlạivớiGoover,congấunhồibôngcủanóvàđặtcongấuvàonôi.Nóbắtđầuđuđưacáinôitớilui).

BRIAN:Mẹ,coinày,BrineyđưanôichoGoover,đượckhôngmẹ?

MẸ:(Chao!)Goovervừađúngcỡluôn.

***

Sauquánhiềuthấtvọngvớitoànbộquytrìnhdạymìnhcáchsửdụngtoilet,tôiquyếtđịnhthửdùngkỹthuậtgiảiquyếtvấnđềvớicontraitôi,lúcđó3tuổi.Chúngtôicùngngồibênbànvàtôinói,“David,mẹđangnghĩvềviệcmộtcậubéhọccáchsửdụngtoiletthìkhókhănnhưthếnào.Mẹcá làđôikhiconmảichơiđếnnỗiconkhôngđểýmình‘mắcđi’.”

Davidnhìn tôi trònxoeđôimắtnhưngkhôngnóigì.Sauđó tôinói, “Mẹ cá là thậmchí cả khi con chú ý thì cũngkhómà chạy vàotoiletvàleolênbồncầukịpthời.”

Nógậtđầubảo,“Dạ.”

Sau đó tôi bảo cháu mang cho tôi một tờ giấy và sáp màu đểchúngtôiviếtratấtcảnhữngýkiếnmàchúngtôinghĩlàcólợi.Cháu

chạyvàophòngmìnhvàmangrachotôimộttờgiấymàuvàngvàmộtmẩusápmàuđỏ.Tôingồixuốngcùngvớicháuvàbắtđầuviết.

Tôibắtđầubằngcáchliệtkêhaiý:

- Mua cái thang gấp giống như cái thang mà Jimmy có trongphòngtắmnhàbạní.

-MẹsẽhỏiDavidxembécócần“đi”không.

SauđóDavidchenvào,“CôBarbaravàPetersẽgiúpcon.(Peterlàbạncủacháu,còncôBarbaralàmẹcủaPeter).

Sauđócháunói,“Petermặcquầncỡlớn”

Tôiviết,“MuaquầncỡlớnchoDavid”.

Hômsautôirangoàimuachomộtcáithangdiđộngvàmộtmớquần thể thao. David thích chí và đem khoe cả haimón đồ đó vớiPetervàcôBarbara,vàhaimẹconbạnấycùngmỉmcườivỗvềcháu.

Chúng tôi lại một lần nữa nói về cách nhận biết khi nào cháu“mắcđi”–thấytứctứctrongbụnglàcónhucầuvàonhàtắmvàcởiquầnrađúnglúc.

Cháu biết tôi đã thông cảm với những khó khăn liên quan đếnviệcnày.

Dù sao đến nay cũng đã ba tháng trôi qua, cháu đã được huấnluyệnxonghoàntoàn.Vàcháurấttựhàovềmình!

***

Tôikiênnhẫnrángchờđếnbuổihộithảokếtiếp–tôicómộttinvuimàtôinônnóngmuốnchiasẻvớinhóm:Tôiđãđượcgiảiphóng!Cảcôcongái3 tuổi rưỡicủa tôi,Rachel, cũngđượcgiảiphóng.Sựviệcbắtđầutừsángsớmthứba,khiđiệnthoạireng.

“Susie,bồtrônggiùmDaniellechotớchiềunayđượckhông?”

“Được,”tôinói.

Chúngtôicúpmáy,vàtôinhậnramìnhphảiđimuathựcphẩmthếmàbâygiờcólẽtôisẽphảithatheohaiđứatrẻkèkèbênmình.Hoặc không thìRachel sẽ đi ra nhóm vườn trẻ ngoài trời trong 45phút.Màthườngthìcháuchỉchịurađónếutôingồiởbăngghếbênngoàitrongtầmcháunhìnthấy.Trongkhinhữngbàmẹkhácchỉviệcthảconhọởđórồiđithìtôiphảiởlạitừđầuchícuối.

TôinóivớiRachel,“Hômnaymẹphảiđimuađồăntrongkhiconchơi ở vườn trẻ. Danielle sẽ đến nhàmình suốt buổi chiều vàmẹkhôngcóthờigianđimuađồ.”

NướcmắtRacheltràora.Đâylàcơhộichotôisửdụngnhữngkỹnăng giải quyết vấn đề củamình. Tôi bảo Rachel, “Mẹ thấy là conbuồn.Làmsaochúngtagiảiquyếtvấnđềnàyđây?Chúngtahãyviếtranhé.”

MắtRachelsánglênkhitôiviết:

Vấnđề:mẹcầnphảiđimuasữa.MẹkhôngcóthờigiansaukhiRachelđinhà trẻvề, vì vậymẹphảiđimuasữa trongkhiRachelởvườntrẻ.

Nhữngđềxuấtgiảiquyếtvấnđề:

(đềxuấtcủamẹ)1.Đimuasữatrongkhiconhọcrồiquaytrởlại.

(củaRachel)2.Khôngmuasữa.

(củaRachel)3.Đimuasữasaugiờởvườntrẻ.

(củamẹ)4.Trongkhimẹđimuađồ,Rachelcóthểhát,vẽvàchơi.

(củamẹ)5.Rachelsẽởvườntrẻtrongkhimẹđimuađồ.

(củaRachel)6.Mẹchỉmuamộtmónthôivàsẽtrởvềthậtnhanh.

(củaRachel)7.Ngàymaichúngtasẽcùngnhauđimuachewinggum.

(củaRachel)8.NếuRachelmuốnkhóc,thìsẽkhóc.

Chúng tôiđọc todanhsách lênđểcùng lựachọn.Tôigiải thíchnếutôikhôngmuasữathìRachelvàbasẽbuồnlắm.Vìvậychúngtôixóaýđókhỏidanhsách.Tôigiải thích lạirằngtôisẽkhôngcóthờigian saukhiRachelđihọcvề -dođó cũnggạchýnày luôn.Racheldườngnhưhàilòng.

Chúng tôi đi bộ tới vườn trẻ.Rachel ômhôn tôi chào tạmbiệt.Cháunhắc tôi chỉ đimột cửahàng thôi, rồi cháungồi xuống trongvòngtròncùngvớinhữngđứatrẻkhác.

TôichạyùtớicửahàngvàtrởvềvẫncònnhiềuthờigianđểxemRachelvuivẻchơisaymêvớicácbạn.Hếtgiờhọc.Rachelchàođóntôi“Mẹđãđivềrồià?”

“Đúngrồi.Conchắclàtựhàovềmìnhlắm–conđãởđâycómộtmìnhmà.”

Rachelgậtđầu.

Sángthứtư.

RACHEL:(lộvẻcăngthẳng)Hômnaylạiđivườntrẻnữaà?

TÔI:(địnhnói“Conmuốnởnhàư?”)

Đúngrồi.

RACHEL:Ố,mẹ...ừm,nếuconmuốnkhócthìconsẽkhóc.Cònnếuconkhôngmuốnkhócthìconkhôngkhóc!

TÔI:Chúngtahãyviếtnóranào.

Tôi viết ra. Cháu thêmvào ý cháu sẽ ngồi kế bênmột bạn.Rồicháunói,“Mẹ,khimẹvề,nhớvềthậtnhanh.Nhanhđếnnỗimẹbịtéluôn.Chạy!”

Tôiđưacháutớivườntrẻ.Cháuômhôntôivànhắclạilàmẹphảichạyvàchạy.

45phútsautôitrởvề.

TÔI:Conởlạimộtmình!

RACHEL:Vâng,contựhàovềconlắm!

Sángthứsáu:

RACHEL:Mẹ,hômnaylạiđivườntrẻnữaà?

TÔI:Đúngrồi.

RACHEL:Ồ,thếthìhãyviếtnóra:Consẽngồibênmộtbạn.

Vấnđềđãđượcgiảiquyết.Rachelđivườntrẻ.Mẹđimuahàng!Bâygiờnhìnlạisựviệc,tôinhậnramìnhđãphảitốnrấtnhiềuthờigiangòmìnhvàokỷluậtđểdànhthờigianngồixuốngcùngRachelvàcùngnhauxửlývấnđề.Tôivuimừngmìnhđãlàmđược.Rachelcũngrấtvuisướng!

***

Contraitôi,MichaelHoward,5tuổirưỡivàđanghọcmẫugiáo.Cháucóthểđọcđượcsáchtrìnhđộlớpbatớitrìnhđộlớpsáu.Cháucóvốntừrộngvàđãquyếtđịnhlàmìnhmuốntrởthànhbácsĩphẫuthuật. Cháu thíchnghề đó khi tôi đọc sách y học cho cháunghe vềnhữngbộphậncơthểkhácnhau.VàobanđêmMichaelthườnghayvào giường tôi. Tôi cố tìm mọi cách bảo cháu ra ngoài mà khôngmuốnchocháucảmthấylàtôikhôngmuốncháuvàođây.Tôicốthứcđến tận 2:30 sáng. Khi tôi ngủ thiếp đi thì cháu vẫn ôm gối vàogiườngtôi,cùngvớidéplê,áongủvàchuivàochăntrênchiếcgiườnglớncủa tôi.Sángnào tôi cũng thấycháuởđó,nằmnépsátvào tôi.Cháu thậm chí còn đề nghị tôi ngủ ở giường cháu để cháu ngủ ởgiườngtôi.Saukhithamdựlớphọcchuyênđềvề,tôiquyếtđịnhthửdùngmộtcáchkhác.

TôihỏiMichaelHowardcóthểlàmgìđểcháusẽkhôngvàophòngtôibanđêmnữa.Cháubảo,“Đểconnghĩđã”rồiđivềphòngmình.Chừngmườiphút sau cháu trở lại vớimột tờ giấy vàng và câybútmực.Cháubảo“Ba,chúngtahãylàmmộtbảnghinhớđiba.”Sauđócháuđọcchotôiviếtnhưthếnày:

MICHAELTHÂNMẾN,

VUILÒNGĐỪNGVÀOGIƯỜNGBAĐÊMNAY,

YÊUCON,

BA

Cháurờiphòngtôirồisauđótrởlạivớicâythướcdàimộtmétvàcuồnbăngkeo trong.Cháuđokhoảng90cm (trên cửangoàiphòngtôi)vàlấybảnghinhớdánvàocánhcửa.

Michaelbảo:“Nếubakhôngmuốnconvào,thìlậttờgiấyxuống.Nếuconvàođược, (băngkéodánởđáymặtsau tờghinhớ) thìbadánbăngkeolênđầumặtsaucủatờgiấy.Nhưvậycónghĩalàconcóthểvàođược.

Tôinói“Cảmơncon.”

Lúc6:02phútsángMichaelvàophòngtôi(vàongàylàmviệctôithường thứcdậy lúc6giờ).Michaelnói “Thấykhôngba, lúckhuyaconđãthứcdậyvàbắtđầuvàophòngbanhưngtờnhắncủabađểlậtxuống, tuy conkhông thể thấy chữnàonhưng trong trínhớconcóthểđọcđượcnó.Vìvậyconđãtrởvàogiườngcon.Thấykhôngba,tấtcảnhữnggìbacầnlàmlàhỏivàconsẽgiúpbagiảiquyếtvấnđềcủaba.”

Việcnàycótácdụngtốtđượchaituầnnayrồi.Cáchnàytốthơnnhiều.Xincảmơn.

***

VẤNĐỀNANGIẢI:GIỜĐINGỦCỦAJENNIFER

Tốithứba,vẫncònhăngháivớibuổihọctốihômtrước, tôiđề

cậpviệcgiảiquyếtvấnđềvớiJennifer(5tuổi)

MẸ:Concóthờigiannóichuyệnchứ?

JENNIFER:Có.

MẸ:Mẹmuốnnóivềvấnđề“Giữađêmkhuya”củachúngta.

JENNIFER:Ồ,đượcmàmẹ.

MẸ: Con có muốn nói cho mẹ biết con cảm thấy thế nào vềchuyệnđangkhiếnchocảhaimẹconmìnhkhôngvuinày?

JENNIFER:Có cái gì đó cứmuốnbắt con,mẹ à (nhănmặt, taynắmchặtlại),conkhôngthểởtrongphòngcon.Conmuốnvàophòngmẹ.

MẸ:Ồ,ravậy...

JENNIFER:Conbiếtmẹrấtghétviệcấy,phảikhôngmẹ?

MẸ:Ừm,đểmẹnóichoconbiếtmẹcảmthấythếnàonhé.Saumộtngàydài làmviệcmẹmongchờđượcvàogiườngđểnghỉngơi,rúcvàochăncủamẹvàngủkhì.Lúcmớingủdậy,mẹthườngkhôngphảilàmộtbàmẹthânthiện.

JENNIFER:Conbiết.

MẸ:Chúngmìnhhãyxemcoichúngmìnhcóthểtìmragiảiphápnàođểlàmchocảhaimẹconmìnhcùngvuihaykhông,đượcchứ?(lấytậpgiấyvàbútra).

JENNIFER:Mẹđịnhviếtnó raà?Nó sẽ làmộtdanh sáchphải

không,mẹ?(lộrõvẻhồhởi)

MẸ:Ừ.Conbắtđầutrướcnhé?

JENNIFER:Conmuốnvàogiườngcủabavàmẹ.

MẸ:Rồi(viếtra).Còngìnữanào?

JENNIFER:Thayvàođóconcóthểđánhthứcmẹdậy.

MẸ:Ừm...(viếtra)

JENNIFER:Concóthểđọcsáchbênbóngđènphòngconnếuconsợ.

MẸ:Mẹchắcchắnconlàmđược....

JENNIFER:Nhưngphảichiconcóbóngđèn–concóthểcómộtbóngđènđượckhông,mẹ?

MẸ:(viết)Consẽlàmgìvớibóngđèn?

JENNIFER:(phấnkhích)Consẽđọcsách,hoặcsẽchơivớicáiđèlưỡi(chồngtôilàbácsĩ),rồiviếtthưtừcủacon...

MẸ:Nghecoibộvuiquánhỉ.

JENNIFER:Vâng,thếcònsố4(trongdanhsách)?

MẸ:Concòncóýkiếngìnữakhông?

JENNIFER:(nóinhanh)Concóthểxinnướcuống.

MẸ:Ừm...(viếtra)

JENNIFER:Còn số 5 là có thể lẻn ra để kiểm tra coimẹ có ổnkhông.

MẸ:Chúngmìnhcódanhsáchrồinè!Giờchúngmìnhcùngxemxétnào.

Jenlậptứcđánhnhữngdấuxvàogiảiphápthứnhấtvàthứhai.Bénói về việcmuabóngđèn, tậpgiấy, sápmàuvàongàyhômsau.Chúngtôichọnsẽmuabóngđènmàucamchóilói(béchọn)chohợp(?)vớicănphòngmàuđỏ-và-trắngcủabé.Đêmđóquađi thậtđẹp,vớiviệctôinhậnđượcmộtcáihộpđựnggiày(theoýkiếncủabé)đầynhữnghìnhvẽvàosánghômsau.Bâygiờnguyêncảtuầnđãtrôiquarồimàbéluônđểtôingủyên.Tôihyvọngmọichuyệnsẽtốtđẹp.

***

Nhữngbậcphụhuynhthườngchiasẻvớichúngtôirằng:mộtkhiconcáihọtrởnênquenvớiphươngphápgiảiquyếtvấnđề,chúngsẽcókhảnăng tựxử lýkhókhănkhúcmắcvớianhchịemcủachúnghơn.Đâylàmộtphầnthưởnglớnchochamẹ.Thayvìcầnphảiđóngvaiquantòa,đứngvềphenayphekiađểphánxửvàtìmgiảipháp,phụhuynhchỉnêuvấnđề,đặtnótrởlạiđúngnơinóthuộcvềrồiđểmặcvàotaychobọntrẻtựxửlý.Câunóicóthểkhuyếnkhíchtrẻchịutráchnhiệmgiảiquyếtnhữngmâu thuẫn,xungđột củachúng, là: “Cáccon,đâylàvấnđềkhó,nhưngmẹtintưởnghaiconcóthểchụmđầulạivàtìmragiảiphápmàcảhaicùngđồngý.”Sauđâylàvídụđầutiêndomộtngườichakểlại:

Brad(4tuổi)vàTara(2tuổirưỡi)đangchơingoàisân.Bradcưỡixeđạp3bánhcủaTaravàTaramuốnđixecủamình.TarabắtđầukhócrốnglênmàBradvẫnkhôngchịuxuốngxe.

Thôngthườngtôikhôngngầnngạinóingay,“Brad,xuốngmau.Đólàxecủaemmà.Concóxeđạphaibánhrồicòngì!”NhưngthayvìbênhvựcTara tôinói, “Ba thấycảhaiđứacóvấnđềđây.Tara,conmuốn đi xe ba bánh. Brad, conmuốn đi xe của Tara và em khôngmuốnconđixecủaem.”Thếrồitôinóivớicảhai,“Banghĩcácconthửtìmgiảiphápchovấnđềnàylàmsaochocảhaitụiconcùngchấpnhậncoinào.”

TaratiếptụckêukhócvàBradnghĩmộtlúc.SauđóBradbảovớitôi:“ConnghĩTaranênđứngđằngsauxebabánhvàômlấycontrongkhiconđi.”

Tôinói“GiảiphápnàynênđượcthảoluậnvớiTara,khôngphảivớiba.”

BradhỏiTaravàTarađồngý!Sauđóchúngláixeđitronghoànghôn.

***

Điềukhôngbaogiờngừngkhiếnchúngtôingạcnhiênlànhữngkiểugiảiphápmàtrẻconnghĩra.Nhữnggiảiphápđóhoàntoànsángtạovàđánghàilònghơnbấtkỳđềxuấtnàomàchamẹcóthểnghĩra.

Khitôivềnhàsaukhidựbuổihộithảochuyênđềgiảiquyếtvấnđề,haiđứacon tôiđang cãinhaukịch liệt về cái áo jacketmàuđỏ,đứanàocũngmuốnmặcnócả.Cáiáođóđãtừnglàáocủađứacongái6tuổicủatôivàgiờlàcủathằngcontrai3tuổimặc.Chúngđangchuẩnbịrakhỏinhàvàđangđánhnhaulahétomxòmxemđứanàosẽmặccáiáođỏ.

Tôibảotụinóchúýnghetôinóirồi tiếp:“Mẹthấyhaiđứađều

muốnmặccáiáođỏđó.

Mẹthấymộtđứatrẻđãtừngsởhữucáiáođóvàgiờvẫnmuốncónó.

Mẹthấymộtđứatrẻkhácmuốnmặccáiáobởivìbâygiờnólàcủamìnhmà.

Mẹtinlàcảhaiconsẽtìmragiảiphápchovấnđềnày.Mẹởtrongbếpkhicáccongiảiquyếtxong.”

Tôiđivàonhàbếprồicùngvớichồnglắngnghetrongkinhngạccuộcthảoluậnbànbạcgiữachúng.Nămphútsauchúngđivàobếpvàthôngbáo:“Tụiconđãtìmragiảipháp!Joshsẽmặcáođỏtừnhàđitớinhàhàng.Vàkhichúngtarờinhàhàngđểđihộichợthìđếnlượtconmặcchiếcáođỏ,cònJoshcóthểmặcchiếcáomớimàuvàngcủacon!”

***

Câuchuyệncuốicùngnàychothấymộtcậubévậtlộnvớivấnđềlàmsaođểxửlýnhữngcảmxúcmạnhcủanó:

RắcrốiScott(8tuổi)haygặplànórấtkhónguôingoaicơngiậncủamình.Mộtbuổi tối,cóchuyệnkhiếnnócáutiết, thế lànóđùngđùngđứnglênkhỏibànănvớihainắmtaysiếtchặtlại,nókhôngbiếtcócáchnàochấpnhậnđượcđểtốngkhứcơngiậncủamình.

Trênđườngvềphòng,nótiệnchânđáđổmấycáibìnhyêuquýcủa tôi.Rủi thay, trông thấyđốngbình vỡdưới sàn, tôinổiđóa vàthéttoánglênnhưconmẹđiên.Nóchạyvềphòngnóđóngsầmcửalại.

Sau khi chồng tôi xoay xở lấy keo dán nhữngmảnh vỡ lại vớinhauvàcơngiậncủatôicũngnguôibớt,tôiđitớiphòngnógõcửa.Nóhỏi“Gìđó?”Tôibảonótôivàođượckhôngvàhỏiđâycóphảilàthờigiantốtđểhaimẹconnóichuyện.

Nónhìntôivớivẻbiếtơnvànói“Được!”.Hìnhnhưchỉbằngsựhiệndiệncủatôiđãkhiếnnóđượcanủirằngtôivẫnyêunó,vẫnnghĩnólàconngườichứkhôngphảilàmộtđứatrẻbấttrị,hồđồ.

Tôibắtđầuhỏinócảmthấythếnàokhinổicơngiậnquánhưvậy.Nóbảovới tôi lànómuốnđánhaiđóhoặcđậpvỡcáigìđó,muốndậmchânvòngquanhvàđóngsầmcáigìđómạnhhếtsức.Rồitôibàytỏvớinórằngkhithấynóbộccơntứcgiậntheocáchnhưthế,tôichỉmuốnchạyvàophòngnóvàlấyđồchơiyêuquýcủanóramàbẻ,màđập.Xong,cảhaichúngtôinhìnnhauhàmýmuốnnói:“Ừm”.

Tôihỏinó(với tờgiấyvàcâybút trongtay)chúngtôicó tìmracáchgiảitỏacơngiậndữsaođómàcảhaicóthểchịuđược,thếlànóliềnđưaramộtloạtđềxuấtnhưsau:

Bacóthểtreobaocátlênchoconđấm.

Gắnrổtrêntườngchoconthảybóng.

Treochiếcghếhạtđậu[1]củaconlên.

Vặnradiohếtcỡ.

Đuxàngang.

Đậpgốilênđầu.

Đóngsầmcửa.

Nhảybậttưngtưngdướiđất.

Nhảytrêngiường.

Bậttắtđènlênxuống.

Rangoàichạyquanhnhà10vòng.

Xégiấy.

Tựđấmmình.

Tôikhôngnóilờinào,màcứviếttấtcảra.Thậtthúvị,cứsaukhinó nói ra điều gìmànó biếtmình không được phép làm thì nó lạicườikhúckhích,nhưngụýchotôihiểurằngđólànhữnggìnóthậtsựmuốnlàm.

Khichúngtôiràlạidanhsách,tôixóađivàiđiềuvàgiảithíchchonótạisaochúngkhôngkhảthiđốivớitôi.Chúngtôitómlạibốncáchcóthểthựchiệnđượclà:

Basẽphảiđặtrathờigianxácđịnhđểsửavàtreobaocátlên.

Đặtmộtthanhxàngangởngưỡngcửaphòngcủanó.

Nósẽchạyvòngquanhnhànếulàbanngày.

Khitôichấtvấnýkiếnxégiấy,tôibảo:“Cáinàysẽgâyravấnđềrắcrốiđây”.

“Ốconbiết,rồisauđótựconsẽdọn!

Đếnlúcnàychúngtôiđãngồisátvàonhauvàthoảimáichuyệntrò.Cuốicùngtôinóivớinó:“Mẹchỉmuốnbổsungthêmmộtđiều

rằngluônluôncósẵncáigìđóchoconlàmmỗikhiconcảmthấygiậndữvôcùng.”

“Concóthểnóivềnóđượcmà,”nónóingaylậptức.

Cảhaichúngtôiđingủ,tronglòngvuisướngnhẹnhõm.

[1]Loạighếnệmnhồiđủkiểudángvàmàusắcđẹpmắt,chuyêndànhchotrẻchạynhảy,nhàolộntrênđó–ND.

4–KHUYẾNKHÍCHTÍNHTỰLẬPCỦACONCÁI

HẦUHẾTSÁCHNUÔIDẠYTRẺĐỀUNÓIVỚIPHỤHUYNHRẰNGmộttrongnhữngmụcđíchcủangườilàmchalàmmẹlàgiúpconcáitáchkhỏichúngta,giúpchúngtrởthànhnhữngcánhânđộclậpmàmộtngàynàođósẽcókhảnăngtựsốngmộtmìnhmàkhôngcầnchúngta.Chamẹbịthúcéplàkhôngđượcnghĩvềconcáinhưlàbảncopyhoặcnhưnhữngphầnphụcủachínhchúngta,màphảixemchúngnhưmộtcáxét thểđộcnhấtvônhị,vớinhữngtâmtínhkhácnhau,guthẩmmỹkhácnhau,cảmxúckhácnhau,nhữngkhaokhátkhácnhau,vànhữngướcmơcũngkhácnhau.

Tuynhiên,làmnhưthếnàophụhuynhcóthểgiúpconcáimìnhtrở thành người độc lập, tự chủ? Bằng cách cho phép chúng làmnhữngviệc cho riêngchúng,bằngcáchđểchochúng tựvật lộnvớinhữngvấnđềcủachúng,vàbằngcáchđểchúngtựrútrabàihọctừnhữnglỗilầmcủachúng.

Nóithìdễhơnlàm.Tôivẫncònnhớlúcthằngconđầulòngcủatôiđánhvậtvớiviệccộtdâygiàycòntôikiênnhẫnngồinhìnnótrong10giây,vàrồi,chịukhôngnổi,bèncúixuốngbuộcgiàygiùmchonó.

Còn congái tôi, nó chỉ việcnhắc rằngnó vừa cãinhau vớimộtngườibạncủanó,thếlàtôilậptứcnhảyvàokhuyênrănnóphảithếnàythếkia.

Làmsaotôicóthểđểchoconcáitôiphạmsailầmvàchịuđựng

thấtbạitrongkhitấtcảnhữnggìchúngphảilàmchỉlàlắngnghetôinóingaytừđầu?

Bạn có thể nghĩ, “Có gì kinh khủng trong việc giúp con cột dâygiày,haybảobannócáchgiảiquyếtmộtvụcãicọvớibạn,haynhìnthấychúngkhônghềphạm lỗi?Dầugì, concái luôn luôn trẻngườinondạhơnchúngtacơmà.Chúngthậtsựphảiphụthuộcvàongườilớnxungquanhchúng.”

Vấn đề chính là ở đây. Khi một người liên tục phụ thuộc vàongườikhác,thìtựnhiênsẽcónhữngcảmxúcnhấtđịnh,tươngứngnổilên.Đểgiảithíchrõnhữngcảmxúcđócóthểlàgì,vuilòngđọcnhữngcâunóisauđâyrồiviếtranhữngphảnứngcủabạn:

I.Giảsửbạnlàmộtđứabé4tuổi.Trongmộtngàybạnnghechamẹbạnnóivớibạn:

“Ănđậuđũađi.Raurấttốtchocon.”

“Đưađây,đểmẹkéodâykhóacho.”

“Conmệtrồi.Nằmxuốngnghỉđi.”

“Mẹkhôngmuốnconchơivớithằngđó.Nótoànnóibậyvớichửitụcthôi.”

“Concóchắclàconkhôngcầnđitoilet?”

Phảnứngcủabạn:………………………………………………………………

II.Giảsửbạnlàmộtđứabé9tuổi.Trongmộtngàybạnnghechamẹbạnnóivớibạn:

“Đừngcốđòimặc cái áo jacketđónữa.Màuxanh lá câykhônghợpvớicon.”

“Đưacáihũchoba.Đểbamởnắphũchocon.”

“Mẹđểsẵnquầnáorangoàichoconrồiđó.”

“Concócầngiúplàmbàitậpvềnhàkhông?

Phảnứngcủabạn:………………………………………………………………

III.Giảsửbạnlàmộtđứatrẻ17tuổi.Chamẹbạnnóivớibạn:

“Khôngcầnthiếtphảihọcláixe.Balosợconbịtainạn.Basẵnsàngláixeđưaconđibấtkỳnơinào.Conchỉviệcyêucầuthôi.”

Phảnứngcủabạn:………………………………………………………………

IV.Giảsửbạnlàmộtngườilớn.Ôngsếpcủabạnnóivớibạn:

“Tôi nói cho anh biết điềunày là để tốt cho anh. Thôi đừngđềxuất cách cải thiện các thứởđâynữa, cứ làm công việc của anh làđượcrồi.Tôikhôngtrảtiềnchonhữngsángkiếncủaanh.Tôitrảtiềnchocôngviệcanhlàm.”

Phảnứngcủabạn:………………………………………………………………

V.Giảsửbạn làmộtcôngdâncủamộtquốcgiamớithànhlập.Tạimộtbuổimíttinhquầnchúng,cómộtvịquyềncaochứctrọngtừmộtquốcgiahùngmạnh,giàucóđếntuyênbốvớicácbạn:

“Bởivìquốcgiacủacácbạnvẫncònnonnớtnhưmộtđứatrẻvàvẫnchưaphát triển,chonênchúng tôikhông thờơvớinhữngnhu

cầucủacácbạn.Chúngtôi lậpkếhoạchđưađếnđâynhữngchuyêngiavànguyênvậtliệuđểchỉdạychocácbạncáchlàmnôngnghiệp,cách điều hành trường học, cách điều hành cơ sở kinh doanh vàchínhphủcủacácbạn.Chúngtôicũngpháiđếnnhữngchuyêngiakếhoạchhóagiađìnhđểgiúpcácbạngiảmtỉlệsinhđẻ.”

Phảnứngcủabạn:………………………………………………………………

Có thể khẳng định chắc chắn rằng bạn sẽ khôngmuốn con cáimìnhphảicảmthấyhầuhếtnhữngcảmxúcmàbạnvừaviếtrađó.Song,khiconngườibịđặtvàonhữngvịtríbịlệthuộccùngvớimộtchútxíulòngbiếtơn,họthườngtrảinghiệmrấtrõnhữngcảmgiácbấtlực,vôdụng,giậndữ,bựctứcvàphẫnnộ.Sựthậtkhôngvuinàytượng trưngcho tình thế tiến thoái lưỡngnancủachúng ta,nhữngbậclàmchamẹ.Nhưngmặtkhác,rõràngconcáicủachúngtaphảilệthuộcvàochúngta.Dochúngcònnhỏtuổivàthiếukinhnghiệm,nênphụ huynh chúng ta cần phải làm giùm chúng, phải nói cho chúngbiếtvàphảichỉdạychúngthậtnhiều.Mặtkhác,chínhtìnhtrạngbịlệthuộcnàycủachúngrấtdễdẫnđếntháiđộthùđịchởnơichúng.

Cócáchnàonhằmgiảmthiểunhữngcảmxúcbịlệthuộcchoconcáichúngtakhông?Cócáchnàogiúpchúngtrởthànhngườicótráchnhiệm, có thể tự mình thực hiện những nhiệm vụ, bổn phận củamình?Maythay,hàngngàytrẻđềuluôncósẵnnhữngcơhộikhuyếnkhíchchúngtựchủ.Sauđâylànhữngkỹnăngcụthểmàphụhuynhcóthểápdụngnhằmgiúptrẻtựtincậyvàochúnghơnlàlệthuộcvàochúngta.

Đểkhuyếnkhíchtrẻtựchủ

1.Đểchocontựlựachọn.

2.Thểhiệnlòngtôntrọngsựđấutranhchậtvậtcủachúng.

3.Đừnghỏidồndậpquá.

4.Đừngvộitrảlờingaynhữngcâuhỏicủacon.

5.Khuyếnkhíchconsửdụngnhữngnguồnbênngoàigiađình.

6.Đừngdậptắthyvọngcủacon.

Mặcdùphầnlớnnhữngkỹnăngmàbạnvừaxemxétthoạtnhìnxemracóvẻrấtbìnhthường,nhưngthậtrakhôngkỹnăngnàotrongsốđó là bình thường cả.Phụhuynh cầnphải có lòngquyết tâmvàphảiluyệntậpmớinóichuyệnđượcvớicontrẻtheonhữngcáchthứcnuôidưỡngtínhđộclậptựchủcủachúng.

Trongbàitậpsauđâybạnsẽthấysáucâunóiđiểnhìnhmàphụhuynhhaynói.Vui lòng thayđổimỗicâuđó thànhcâucó tácdụngkhuyếnkhíchtínhtựchủởtrẻ.

Vàolúckhởiđầu,phụhuynhhaynói:

Vàolúckhởiđầu,phụhuynhhaynói:Chỉnh sửa thành lời nóikhuyếnkhíchtựchủởtrẻ:

1.Hãyđitắmngayđi.1.(Đểchotrẻtựlựachọn)..............................................

2.Saoconmấtnhiềuthờigianđểmanggiàythế?Đưađây,giơchânlên.Đểmẹlàmchonào.

2.(Thểhiệnlòngtôntrọngsựđấutranhchậtvậtcủachúng).................................................

3.Hômnayconđicắmtrạivuikhông?Concóbơikhông?Concóthíchcácbạnkháckhông?Anhchịphụtráchcủaconthếnào?

3.(Đừnghỏidồndậpquá)..................................................

4.Trẻ:Tạisaongàynàobacũngphảiđilàmvậy,ba?Ba:Baphảiđi làmmỗingàyđểchúngta có ngôi nhà xinh xắn này, có đồ ănngon,cóquầnáođẹp,và...

4.(Đừngvộitrảlờingaynhữngcâuhỏicủacon)...................................................

5.Contuổiteen:Conđangphátphìdữ

quá.Conmuốnmẹđặtchoconmộtchếđộănkiêng.Connênăngìbâygiờ?Phụhuynh:Mẹđãnóivớiconsuốtbaonhiêunămnayrồi,đừngcóănbánhkẹonữamàhãybắtđầuăntráicâyvàrauđi.

5.(Khuyến khích trẻ sử dụngnhững nguồn bên ngoài giađình).................................................

6.Trẻ:Ba,maimốt lớnlênconsẽlàmgiáoviên.Ba: Đừng có hy vọng hão. Trường sưphạm đầy ắp giáo viên không thể tìmđược việc làm sau khi tốt nghiệp kiakìa.

6.Đừng dập tắt hy vọng củacon..................................................

Nếubạnnghĩsáukỹnăngbạnvừamới tập luyệnkhôngphải lànhữngkỹnăngduynhấtkhuyếnkhíchtínhtựchủởconbạn,thìbạnrấtđúng.Thậtra,tấtcảnhữngkỹnăngmàbạnđãnghiêncứutừđầuquyểnsáchđếnchươngnàyđềugiúptrẻtựnhìnnhậnmìnhlànhữngcánhântáchbiệt,cótráchnhiệmvàcónănglực.Bấtcứkhinàophụhuynh lắngnghenhững cảmxúc của trẻ, hoặc chia sẻ cảmxúc củachúng tavới chúng,hoặcgọimờichúngcùnggiảiquyếtvấnđềvớichúng ta, thì chúng ta đều khuyến khích tính độc lập, tự lực củachúng.

Đốivớibảnthântôi,tôibiếtrằngýtưởngkhuyếnkhíchtrẻchịutráchnhiệmxửlýnhữngchitiếttrongcuộcsốngcủachínhchúnglàmộtýtưởngmangtínhcáchmạng.Tôivẫncóthểnghebàngoạitôitrầmtrồmộtcáchthánphụcvềmộtngườihàngxóm:“Côấylàbàmẹtuyệtvờinhất.Hãycoinhữnggìcôấykhônglàmgiùmchođứacon!”.Tôi lớn lên tinrằngngườimẹ tốtphải làngườimẹ“làmgiùmcho”concái.Ngoàira tôicònđẩyđiềuấyđixa thêmmộtbướcnữa:Tôikhôngchỉ“làmgiùmcho”concái,màtôicònnghĩgiùmchochúng.

Kếtquả?Hàngngày,từngviệcvặtvãnh,từngvấnđềvụnvặtcũngđềutrởthànhmộtcuộckiểmtraýchímàkếtthúcbằngnhữngcảmxúctiêucựcđọnglạichotấtcả.

Đếnkhi, cuốicùng, tôihọccáchchuyểngiaochoconcáinhữngtráchnhiệmthuộcvềchúngmộtcáchchínhđáng,thìtínhkhíhaycáugắtcủatấtcảmọingườimớiđượccảithiện.Sauđâylànhữnggìđãgiúp tôi:Bất cứ khinào tôi cảm thấymìnhbắt đầu trởnên lo lắngcăngthẳng,hoặcmuốncanthiệp,tôi liềntựhỏi,“Mìnhcólựachọnnàoởđâykhông?...“Mìnhcóbịbuộcphảichiếmquyềncủachúng?...Haylàthayvìthếmìnhcóthểđểchocontựxửlýlấy?”

Trongbàitậpkếtiếp,bạnsẽthấymộtloạtnhữngtìnhhuốngmàthườngkhiếnchamẹbứcxúc,muốncanthiệphoặccảhai.Khibạnđọctừngtìnhhuốnghãytựhỏi:

I.Tôicóthểnóigìhoặc làmgìđểgiữchoconkhỏi lệthuộcvàotôi?

II.Tôicóthểnóigìhoặclàmgìđểkhuyếnkhíchtínhtựchủcủacon?

Mộtsốkỹnănghữuích

NhữngkỹnăngmớiĐểchocontựlựachọn.Thểhiệnlòngtôntrọngsựđấutranhchậtvậtcủachúng.Đừnghỏidồndậpquá.Đừngvộitrảlờingaynhữngcâuhỏicủacon.Khuyếnkhíchconsửdụngnhữngnguồnbênngoàigiađình.

NhữngkỹnăngcũChấp nhận những cảmxúccủatrẻ.Diễntảbạncảmthấygì.Cungcấpthôngtin.Giảiquyếtvấnđề.

Đừngdậptắthyvọngcủacon.

TRẺ:Hômnayconbịtrễhọc.Sángmaimẹphảigọicondậysớmhơnđó.

PHỤHUYNH:(nuôngchiềuchotrẻphụthuộc)

PHỤHUYNH:(khuyếnkhíchtrẻtựchủ)

TRẺ:Conkhôngthíchăntrứng.Conchánăncốmbắpnguộirồi.Consẽkhôngănsángnữađâu.

PHỤHUYNH:(nuôngchiềuchotrẻphụthuộc)

PHỤHUYNH:(khuyếnkhíchtrẻtựchủ)

TRẺ:Bênngoàitrời lạnhthìphải?Concócầnphảimặcáolạnhkhông,mẹ?

PHỤHUYNH:(nuôngchiềuchotrẻphụthuộc)

PHỤHUYNH:(khuyếnkhíchtrẻtựchủ)

TRẺ:Ối,chếttiệt,conkhôngbaogiờcóthểcàiđượccáinútnày.

PHỤHUYNH:(nuôngchiềuchotrẻphụthuộc)

PHỤHUYNH:(khuyếnkhíchtrẻtựchủ)

TRẺ:Mẹbiếtgìkhông?Conđịnhsẽđểdànhtiềntiêuvặtcủaconđểmuamộtconngựa.

PHỤHUYNH:(nuôngchiềuchotrẻphụthuộc)

PHỤHUYNH:(khuyếnkhíchtrẻtựchủ)

TRẺ: Betsy mời con tới dự tiệc sinh nhật bạn ấy, nhưng conkhôngthíchmấyđứađidựtiệc.Conphảilàmgìbâygiờ?

PHỤHUYNH:(nuôngchiềuchotrẻphụthuộc)

PHỤHUYNH:(khuyếnkhíchtrẻtựchủ)

Tôiđoánrằngcónhữngcâucácbạncóthểviếtranhanhchóng,nhưngcónhữngcâukhiếnbạnphảicầncânnhắcsuynghĩ.Đểtìmrađược ngôn ngữ khuyến khích tinh thần trách nhiệm của trẻ quả làmộttháchthức.

Thựctế,côngcuộckhuyếnkhíchsựtựchủởtrẻlàmộtquytrìnhrấtphứctạp.Nếunhưchúngtahiểutầmquantrọngcủaviệctậpchoconcáitínhđộclậpnhưthếnào,thìcũngcónhữnglựccảnbêntrongchúng ta chống lại việcđókhôngkém.Trướchết, đơn thuần chỉ làvấnđềvềsựtiệnlợi.Hầuhếtchúngtangàynayđềubậnrộn,hốihả.Chúngtathườngtấtbậtđánhthứctrẻdậy,mặcquầnáo,càinútchonó,bảo chúngăngì,mặcgì,bởi vìnhưvậy cóvẻdễhơnvànhanhhơnnhiềuchochúng.

Kếđếnchúngtaphảiđốiphóvớinhữngcảmxúcmạnhcủachúngtalàphảigắnliềnvớiconcáicủamình.Chúngtaphảiđấutranhdữdộiđểchốnglạiviệcxemthấtbạicủaconlàthấtbạicủamình.Chúngtathậtkhómàchophépnhữngcụccưngcủamìnhđấutranhvậtvãvàmắcsai lầm,khi chúng ta tin rằngvài lờikhuyên thông thái củachúngtalàcóthểbảovệchúngkhỏiđauđớnhoặcthấtvọng.

Vềphầnchúngta,chúngtacầnphảikiềmchếghêgớmvàphảicókỷ luật thépmới không ra đưa lời khuyên cho con cái, nhất là khi

chúngtachắcchắnmìnhcócâutrảlời.Tôibiếtrằngngàynaybấtcứkhinàomộttrongnhữngđứacontôihỏi“Mẹ,mẹnghĩconnênlàmgì?”,thìchắcchắntôiphảicốdằnlòngđểkhôngnóichochúngngaylậptứctôinghĩchúngnênlàmgì.

Thếnhưng,vẫncómộtđiềuthậmchícònlớnlaohơncanthiệpvàonỗikhátkhaochínhđángcủachúngtamuốngiúpconcáitáchrờikhỏimình. Tôi luôn nhớ như in cảm giác thỏa nguyện sâu sắc bắtnguồntừviệcđượcbasinhlinhtíhoncầnđến.Quảlànhữngcảmxúclẫnlộnkhitôikhámphárarằngchiếcđồnghồbáothứccóthểđánhthức lũ trẻdậy cônghiệuhơn tất cảmọi lờinhắcnhởđầy tínhmẹhiềncủatôi.Vàcũngthậtlàcảmxúcxáotrộnkhitôitừbỏcôngviệcđọctruyệngiờđingủvàolúcđámtrẻcontôiđãbiếttựđọclấymộtmình.

Chínhnhữngcảmxúcmâuthuẫntrongtôivề tínhđộc lậpđanglớndầnởconcáiđãgiúptôihiểucâuchuyệndomộtgiáoviênmầmnonkểchotôinghe.Côgiáođómôtảnỗlựccủacônhằmthuyếtphụcmộtbàmẹtrẻrằngcontraibàsẽthậtsựổnnếubàkhôngngồitronglớpvớinó.Nămphútsaukhibàđikhỏi,thìrõràngbéJonathancầnđitoilet.Khicôgiáogiụcnótựđiđithìnókhổsởlínhí,“Cháukhôngthể.”

Côhỏi“Tạisao?”

“Vìmẹkhôngởđây,”Jonathangiảithích“Mẹkéoquầnchocháukhicháuđitiểuxong.”

Côgiáonghĩmộthồi.“Jonathan,concóthểđitiểuvàtựkéoquầnđược.”

Jonathantrònmắt.

Côgiáodẫnnó vào toilet vàđợi. Sau vài phút, từ sau cánh cửađóng,cônghethấytiếngvỗtay.

NgàyhômsaubàmẹgọiđiệnchocôgiáođểnóirằngcâuđầutiêntừmiệngJonathanlàkhicháuvềnhàlà“Mẹ,concóthểtựkéoquầnđượcrồi,conkhôngcầnmẹnữa.”

“Tiếnsĩcótinkhông,”côgiáothốtlênvớitôi,“bàmẹbảorằngbàthậtsựtrầmcảmvềviệcđó.”

Tôithìtin.Tôitinrằngbấtchấpcảmgiáctựhàovềsựtiếnbộcủaconcáivàniềmvuithấychúngđộclậphơnlên,chamẹcũngcócảmgiácđaunhoinhóivànỗichốngchếnhvềviệcmìnhkhôngcònđượcconcáicầntớinữa.

Đólàconđườngcayđắngphalẫnngọtbùimànhữngbậclàmchalàmmẹchúngtaphảiđiqua.Chúngtabắtđầubằngsựtậnhiếnchomộtsinhlinhnhỏbé,bấtlực.Trảiquanămtháng,chúngtalolắng,lênkếhoạch,anủi,vỗvềvàcốhiểuchúng.Chúngtatraochochúngtìnhyêu,sức lực,kiếnthức,vàkinhnghiệmcủamình,...đểrồimộtngàynàođóconcáisẽcóđủnộilựcvàlòngtựtinđểrờichúngtamàđi.

BÀITẬP

1.Hãy thựchành ítnhấthaikỹnăngkhuyếnkhíchsự tựchủởcon bạn, để nó trở thànhmột người độc lập, thành thạo và có kỹnăng.

2.Conbạnđãphảnứngnhưthếnào?

………………………………………………………………

3.Trongsốnhữngviệcmàtrướcgiờbạnphảilàmgiùmchoconcủabạn,bâygiờnóđãbắtđầutựmìnhlàmđượcnhữnggì?

………………………………………………………………

4.Bạnlàmthếnàođểchuyểngiaotráchnhiệmchoconbạnmàkhôngđểchonócảmthấybịáplực?(Hầuhếttrẻkhônghưởngứngvớicâunói“Bâygiờconđãlàmộtcô(cậu)bélớnrồi.Conđủlớnđểtựmặcđồ,tựănmộtmình,vàtựđingủmộtmình,v.v...)

………………………………………………………………

5.HãyđọcphầnIIvềkhuyếnkhíchsựtựchủởtrẻ.

Ghinhớ

KHUYẾNKHÍCHSỰTỰCHỦỞTRẺ

1.ĐỂCHOTRẺTỰLỰACHỌN

“Hômnayconmuốnmặcquầnmàuxámhayquầnmàuđỏ?”

2.THỂHIỆNLÒNGTÔNTRỌNGSỰĐẤUTRANHCHẬTVẬTCỦACHÚNG.

“Hũkhómởnhỉ.Đôikhihữuíchnếucondùngcáimuỗngnàyđểnạynắphũlên.”

3.ĐỪNGHỎIDỒNDẬPQUÁ.

“Chàocon.Mừngconđãvề.”

4.ĐỪNGVỘITRẢLỜINGAYNHỮNGCÂUHỎICỦATRẺ.

“Đólàcâuhỏithúvị.Thếconthìconnghĩsao?”

5. KHUYẾN KHÍCH TRẺ SỬ DỤNG NHỮNG NGUỒN BÊNNGOÀIGIAĐÌNH.

“Cólẽôngchủcửahàngcácảnhcólờikhuyênđấy.”

6.ĐỪNGDẬPTẮTHYVỌNGCỦATRẺ.

“Vậylàconđịnhsẽđithửvaichính.Mộtkinhnghiệmhayđấy.”

PHẦNII.

NHỮNGNHẬNXÉT,BĂNKHOĂNVÀNHỮNGCÂUCHUYỆNCỦAPHỤHUYNH

Nhữngnhậnxétvềtừngkỹnăng

I.Đểchotrẻtựlựachọn.

Cóvẻnhưkhônghợplýkhihỏitrẻxemnómuốnuốngnửalyhaycả lynước trái cây, xemnómuốnbánhmì củanónướngvànghaynướngvừa;nhưngvới trẻ,mỗi lựachọnnhỏnhoiđềutượngtrưngchomộtcơhộiápđặtsựkiểmsoátnàođólêncuộcsốngcủariêngnó.Córấtnhiềuthứmàđứatrẻphảilàmđếnnỗikhôngkhóhiểutạisaonóhaytrởnêntứcgiậnvàbướngbỉnh.

“Conphảiuốngthuốc.”

“Thôiđừnggõbànnữa.”

“Đingủngay.”

Nếuchúngtacóthểchotrẻmộtsựlựachọnvềviệcnênlàmcáigìđónhưthếnào,thìthườnglựachọnđóđủđểlàmgiảmđinỗitứcgiậncủanó.

“Mẹ thấy con không thích thuốc này. Nếu con uống thuốc vớinướctáohaynướcgừngthìcódễhơnkhông?”

“Congõbànlàmmẹmệtócquá.Concóthểởyênđóvàngừnggõ.Khôngthìconvàophòngconmàgõ.Conquyếtđịnhđi.”

“Đếngiờnóichuyệncủabavàmẹmàcũnglàgiờconvàogiườngngủrồi.Conmuốnngủbâygiờhaymuốnchơimộtlátởtrêngiườngrồigọibamẹkhiconđãsẵnsàngchuivàochăn?”

Cóphụhuynhcảmthấykhôngthoảimáikhidùngkỹnăngnày.Họtuyênbốrằngsự lựachọnbịépbuộckhôngphải là lựachọngìhết,màđótrởthànhmộtcáchkhácđểrậpkhuônđứatrẻ.Sựphảnđốicủahọcũngdễhiểu.Mộtgiảiphápthaythếlàmờigọitrẻtìmrasựlựachọncủariêngnómàđượctấtcảcácbênđềucóthểchấpnhậnđược.Sauđâylàcâuchuyệnmộtngườichakểlạivớichúngtôi:

“TôicùngvợchuẩnbịbăngquađườngvớiTony,3tuổi,vàđứabémới sinh. Tony thường rất ghét bị chúng tôi cầm tay và nó hay cốvùngvằnggiật ra...đôikhiởngaygiữađường.Trướckhibăngquađườngtôinói“Tony,bathấylàconcóhailựachọn.Concóthểcầmtaymẹhaytayba.Hoặclàconcómộtýkiếnkhác,miễnsaochoantoàn.”

“Tony nghĩmột giây và nói ‘Con sẽ nắm xe đẩy’. Lựa chọn củacháulàrấttốtđốivớichúngtôi.”

II.Thểhiệnlòngtôntrọngsựđấutranhchậtvậtcủachúng.

Chúngtôiđãtừngquennghĩrằngkhichúngtôinóivớiconviệcgìđó“dễ”làchúngtôiđangkhuyếnkhíchtrẻ.Nhưngbâygiờchúngtôinhậnrarằngkhinói“Cốlên,việcđódễmà”chúngtôichẳngmanglạichoconânhuệgìhết.Nếutrẻlàmthànhcông“việcdễ”đóthìnócảmthấykhôngđánglàthànhtíchgì.Cònnếunóthấtbại,thìnónghĩrằngđếncảviệcđơngiảnmànócũngkhônglàmđược.

Mặtkhác,nếuchúngtôinói“Việcđókhôngdễđâu”hoặc“Việcđócoibộkhóđấy”, chúng tôi lạiđưa ra cho trẻmộtkhuônmẫu thôngđiệpkháchẳn.Nếu trẻ làmđượcnósẽcảmthấy tựhàovìmìnhđãlàmđượcviệckhókhăn.Nếuthấtbại,ítranócũngthấythỏamãnvìbiếtrằngnhiệmvụcủamìnhlàmộtnhiệmvụkhó.

Cóchamẹcảmthấymìnhđanggiảdốikhinói“Việcđókhóđấy.”Nhưngnếuhọnhìnsựviệcđótừconmắtthiếukinhnghiệmcủatrẻ,ắthọsẽthấyngayrằngvàolầnđầutiêntalàmviệcgìmới,thìviệcđóđềukhóthật.(Nêntránhnói,“Việcđókhóđốivớicon”.Đứatrẻcóthểnghĩ “Tại sao lại khó đối với con ? Tại sao lại không khó đối với aikhác?”)

Nhiềuphụhuynhkhácphànnànrằngthậtkhôngthểnàochịunổikhiđứngnhìn conmìnhđangvật lộn làmgìđómà chỉ tỏ ra thôngcảmchứkhôngrataygiúpnó.Nhưngthayvìtiếmquyềnvàlàmviệcđóthaychotrẻ,chúngtôiđềnghịbạnnênchovàilờikhuyênbổíchkiểunhư:

“Đôikhihữuíchnếuconkéodâykhóaxuốnghếtkherãnhđãrồihãygiậtnóra.”

“Đôi khi hữu ích nếu con vo tròn viên đất sét thành quả bóngtrướckhiconmuốnnặnthànhhìnhgìđó.”

“Đôikhihữuíchnếuconthửxoaynắmtaykhóavàilầntrướckhiconvặnchìakhóatronglỗkhóa.”

Chúngtôithíchdùngcụmtừ“đôikhihữuích”làbởivìnếukhôngcóíchthìtrẻcũngkhôngcảmthấymìnhkémcỏi.

Điều này có nghĩa rằng chúng ta cấm không bao giờ được làmgiùmchotrẻbấtkỳcáigì?Chúngtôitintưởngrằngmỗichamẹđềucókhảnăngcảmnhậnkhinàoconmìnhmệtthậtsựrồihoặckhinàoconmìnhcầnđượcquantâmchúýthêm,hoặcthậmchícầnđượcsănsóc chu đáo như em bé. Vào những lúc nhất định, trẻ sẽ cảm thấyđượcanủisâusắckhiđượcmẹchảiđầuchohoặcđượcbakéovớlêngiùm,kểcảkhitrẻhoàntoàncókhảnăngtựlàmnhữngviệcđómộtmình. Chừng nào chúng ta, những bậc phụ huynh, nhận biết đượckhuynhhướngcănbảncủachúngtalàmuốngiúpconcáitựlàmmộtmìnhnó,thìchừngđóchúngcóthểthoảimáihưởngthụviệcthỉnhthoảng“làmgiùmchúng”.

III.Đừnghỏidồndậpquá.

Nhữngcâuhỏikinhđiểnkiểunhư“Conđãđiđâu?...“Conđãđira ngoài à?”... “Con đã làm gì?”... thường nhận được câu trả lời là“không đi đâu cả”, “không làm gì cả”. “Không gì cả” chẳng phải làkhôngcóxuấtxứ từđâuhết–chẳngphảivôcớmà trẻ trả lờinhưvậy.Trẻcònthườngdùngnhữngchiếnthuậtphòngthủkhácđểtựvệtrướcnhữngcâuhỏimàchúngkhôngmuốnhoặckhôngsẵnlòngtrảlời,đólà“Khôngbiết”hoặc“Đểchoconyên”.

Mộtbàmẹkểchochúngtôingherằngbàcảmthấymìnhkhôngphảilàbàmẹtốtnếubàkhônghỏihancon.Bàkinhngạckhikhámphárarằnglúcmìnhngưngdộibomconbằngnhữngcâuhỏivàchămchúlắngnghekhinónóithìnóbắtđầumởlòngravớibà.

Điềunàycónghĩalàđừngbaogiờhỏiconcáigì?Khôngphảithế.Điềuquantrọnglàbạncầncóócphánđoánvềnhữngtácđộngcủacâuhỏimàbạnnêurachocon.

Lưuý:Mộtcâuhỏichamẹnêurathườnghaybịconcáicảmnhậnnhưáplựcđó là:“Hômnayconcóvuikhông?”Thật làmộtđòihỏilớnlaođốivớimộtđứatrẻ!Khôngchỉnócầnphảiđidựtiệc(đihọc,đichơi,đicắmtrại,đikhiêuvũ)mànócònđượcmongchờlàphảivuivẻthoảimái!Nếunókhôngvuithìsựthấtvọngcủanósẽbịcộngthêm với sự thất vọng của chamẹ.Nó cảm thấymình làm chamẹbuồnbởivìmìnhđãkhôngđượcvuivẻ.

IV.Đừngvộitrảlờingaynhữngcâuhỏicủacon.

Trongquátrìnhlớnlêncủatrẻ,chúnghỏihàngđốngnhữngcâuhỏihócbúa:

“Tạisaocócầuvồng?”

“Tạisaoembékhôngthểtrởvềlạinơimàtừđónótớiđây?”

“Tạisaongườitakhôngthểlàmbấtkỳđiềugìngườitamuốn?”

“Saongườitaphảiđihọcđạihọc?”

Chamẹthườngcảmthấymìnhbịtấncôngvỗmặtbởinhữngcâuhỏinàyvàliềntìmkiếmtrongđầunhữngcâutrảlờihợplý,tứcthời.Cáiáplựcmàchamẹthườnglạmdụng,tựvơvàomìnhđólàkhôngcầnthiết.Thườngthìkhitrẻnêuramộtcâuhỏithìnóđãcósuynghĩgì đấy trong đầu về câu trả lời rồi. Ở đây, điều hữu ích cho trẻ làngườilớnsẽhànhđộngnhưlànguồnthămdòýkiếnnhằmgiúptrẻđàosâunhữngýnghĩcủanóhơn.Luônluôncóthờigianchongười

lớncungcấpnhữngcâu trả lời “chínhxác”vềsaunày,nếuđiềuđóvẫncònquantrọngđốivớitrẻ.

Bằngcáchcungcấpcho trẻnhữngcâu trả lờingay lập tức,phụhuynhchúngtakhônggiúpíchgìchotrẻcả.Điềuđókhácnàochúngtađanglàmbàitậpluyệntrínãogiùmchochúng.Sẽhữuíchhơnchotrẻkhicâuhỏicủachúngđượchỏingượctrởlạichúngđểchúngtựtìmhiểukỹlưỡnghơn

“Contựsuynghĩvềviệcđóđi.”

“Chứconthìconnghĩgì?”

Phụ huynh thậm chí có thể lặp lại câu hỏi của chúng: “Tại saongườitakhônglàmbấtkỳđiềugìngườitamuốn?”

Chúngtacóthểkhenngợitrẻđãđặtcâuhỏihay:“Conhỏimộtcâuquantrọngđó–câuhỏinàycáctriếtgiađãđặtratừnhiềuthếkỷrồi.”

Khôngcầnphảivộivãgìhết.Quytrìnhtìmkiếmcâutrảlờicógiátrịhơnlàchínhcâutrảlời.

V.Khuyếnkhíchconsửdụngnhữngnguồnbênngoàigiađình.

Mộtcáchđểgiảmtâmlýphụthuộcvàogiađìnhcủatrẻlàchỉchotrẻ thấy rằng có một cộng đồng lớn hơn ở bên ngoài, với nhữngnguồn tham khảo đầy giá trị đang chờ được ứng dụng. Thế giớikhôngphảilàmộtnơixalạ.Luôncósựtrợgiúpkhitacần.

Ngoàilợiíchkhôngchốicãiđốivớitrẻ,nguyênlýnàycũnggiảmnhẹchochamẹđỡkhỏiphảilànhữngngười“gánhvácnhọcnhằn”mọi lúcmọinơi.Cô y tá trong trường có thể thảo luậnnhững thói

quen ăn uống tốt với đứa trẻ thừa cân; người bán giày có thể giảithíchviệcsửdụnggiàythểthaothườngxuyênsẽcóíchgìchođôibànchân;côthủthưcóthểgiúptrẻvậtlộnvớimộttrangsáchnghiêncứukhógặm;nhasĩcóthểgiảithíchnhữnggìxảyravớirăngkhôngđượcchải.Vềmặtnàođó,tiếngnóicủatấtcảnhữngnguồnbênngoàicósứcnặnghơnlànhữnglờinóitừChahoặcMẹ.

VI.Đừngdậptắthyvọngcủacon.

Nhiềuniềmvuicủacuộcsốngnằmởtronggiấcmơ,trongnhữngmộngtưởng,dựđoán,kếhoạch.Dọnđườngchotrẻchịunhữngthấtvọngcóthểxảyra,chúngtađãtướcđoạtcủatrẻnhữngkinhnghiệmquantrọng.

Mộtngườichakểchochúngtôivềcôcongái9tuổinảysinhniềmđammê ngựa.Một ngày nọ cô bé đòi chamua cho cô bémột conngựa.Người cha kể, ông phải cố gắng lắmmới không bảo với conrằngviệcđó là vôphương,dobởi vấnđề tiềnbạc và vấnđềkhônggian làmộtchuyện,ngoàiracòndonhữngquyđịnhcủathànhphốnữa.Thayvàođóôngbảo:“Vậylàconmuốnmộtconngựacủariêngmình.Nóichobangheđi.”Sauđóônglắngnghekhicôbékểchitiếtdôngdàivềviệccôbécảmthấynhưthếnàovềngựa–nàolàchonóăn,chảilôngchonó,nàolàcưỡingựahàngngày.Chỉcầnnóivềướcmơcủamìnhvớichacũnglàđủvớicôbé.Saulầntròchuyệnđó,côbékhôngbaogiờđòichamuangựachomìnhnữa.Thayvìthế,côbéđến thưviệnchọnnhiềusáchvềngựađểđọc,côbévẽngựavàbắtđầuđểdànhtiềntiêuvặtđểmuađấtnuôingựavàomộtngàynàođó.Vàinămsaucôbéxinvàolàmphụviệcởmộttrạingựa,ởđó,đổilạicôbéđượcthỉnhthoảngcưỡingựa.Đếnkhicôbé14tuổi,niềmđammê vềngựa của cô bé cũnghết.Một ngày kia, cô tuyênbố sắp sửamuamộtchiếcxebằng“tiềnmuangựa”.

Nhữngcáchkhácnhằmkhuyếnkhíchsựtựchủởtrẻ

I.Đểtrẻtựlàmchủcơthểcủachúng.

Hạnchếliêntụcgạttócrakhỏimắttrẻ,sửa,vuốtvaiáo,phủibụicổtayáo,nhétáovàováy,sửalạicổáochotrẻ.Trẻcóthểtrảinghiệmnhữngkiểuchămsócquámứcnhư thế là sựxâmphạmđếncơ thểriêngtưcủachúng.

II.Tránhxanhữngchitiếtvụnvặttrongcuộcsốngcủatrẻ.

Cóđứatrẻrấtcảmkíchkhinghe“Saoconviếtmàdímũivàogiấyvậy?...Ngồithẳnglưnglênkhi làmbàitậpvềnhà...Véntóc lênchokhỏi sùm sụp vàomắt.Không thì làm sao con thấymìnhđang làmgì?...Càinútcổtaylại.Đểmởratrônglùmxùmquá...Cáiáolạnhđócũquárồi,phảibỏđithôi.Muaáomớimàmặc...Condùngtiềntiêuvặtcủamìnhvàothứđóđấyhả?Hừ,mẹnghĩđólàsựphungphítiềnbạc.”

Nhưngnhiềutrẻlạiphảnứngvớinhữngkiểunhắcnhởnhưthếvớivẻkhóchịu.“Mẹ!”hoặc“Ối,ba!”đượcdịchracónghĩalà:“Thôiđừnglàmphiềnconnữa.Đừnglàmconphátcáu.Tránhxaconra.Đólàviệccủacon.”

III.Đừngnóivề trẻ trướcmặtnó–chodùnócònnhỏtuổi thếnàochăngnữa.

Hãyhìnhdungbạnđứng cạnhmẹ củabạnkhi bànói vớihàngxómbấtkỳcâunàotrongnhữngcâusauđây:

“Ừm, hồi lớpmột nó đã phải khổ sở vì khả năng đọc của nó,nhưngbâygiờthìnóổnrồi.”

“Conbé yêu thíchmọi người. Tất cảmọi người đều là bạn củanó.”

“Đừngđểýtớinó.Tínhnóhơinhútnhát.”

Khitrẻnghemìnhbịbànluậntheocáchnày,chúngthườngnghĩmìnhnhưmộtmónđồ–mộtvậtsởhữu–củachamẹ.

IV.Đểtrẻtựtrảlờilấy.

Lặpđi lặp lại, trước sựcómặt của con,phụhuynh thườnghayđượchỏinhữngcâuđạiloại:

“Johnnycóthíchđihọckhông?”

“Nócóthíchembémớisinhkhông?”

“Saonókhôngchơiđồchơimớicủanó?”

Dấuhiệuthậtsựtôntrọngsựtựchủcủatrẻlàhãynóivớingườiđặtcâuhỏirằng,“Johnnycóthểtrảlờibà.Cháunólàngườibiếtsựviệc.”

V.Tôntrọngsự“sẵnsàng”cốtlõicủatrẻ.

Đôikhitrẻrấtmuốnlàmgìđó,nhưngkhôngsẵnsàngvềcảmxúchoặc về thể xác để làm việc đó. Cô bémuốn tắm nhưmột “cô gáitrưởngthành”,nhưngchưathể.Cậubémuốnđibơinhưnhữngđứatrẻ khác nhưng nó vẫn sợ nước. Cô bé rất muốn bỏ tật mút tay,nhưngkhimệt,nóthấymúttayrấtdễchịu.

Thayvìbắtép,nàinỉ,hoặclàmchotrẻngượngngùng,chúngtacóthểbàytỏlòngtựtincủamìnhvàosựsẵnsàngcănbảncủatrẻ:

“Mẹkhôngquantâm.Khinàoconsẵnsàngtựkhắcconsẽxuốngnước.”

“Khiconquyếtđịnhthìconsẽthôimúttay.”

“Mộtngàynàođóconsẽtắmnhưlàbavànhưmẹ.”

VI.Chúýđừngdùngtừ“Không”quánhiều.

Rấtnhiều lần, với tư cách là chamẹchúng taphải trấnápướcmuốncủatrẻ.

Tuynhiên,cótrẻcảmthấytừ“Không”cụtngủnnhưmộtsựkêugọivũtrang,mộtsựtấncôngtrựcdiệnvàotínhtựchủcủatrẻ.Chúnghuyđộngtấtcảnănglượngcủachúngđểphảncông.Chúnglathét,làmmìnhlàmmẩy,chửirửa,nhănnhó.Chúngtớitấptấncôngchamẹbằngnhữngcâu,“Tạisaokhôngđược?”...“Mẹáclắm...Conghétmẹ!”

Ngaycảvớinhữngchamẹkiênnhẫnnhấtcũngphảikiệtquệ.Vậychúngtacóthểlàmgìvềviệcnày?Đầuhàngư?Nói“Được”vớitấtcảmọithứ?Rõrànglàkhôngrồi!Cáchđódungdưỡngsựngượcngạocủađứatrẻhư.Maythay,chúngtacónhữnggiảiphápthaythếhữuích,chophépchamẹkiênđịnhmàkhôngkíchthíchsựđốiđầu.

MỘTSỐGIẢIPHÁPTHAYCHOVIỆCNÓI“KHÔNG”

A.Cungcấpthôngtin(vàbỏtừ“Không”đi):

TRẺ:Mẹ,chocontớinhàSuziechơibâygiờnhamẹ?

Nêusựviệc:

“5phútnữanhàmìnhăntốirồi.”

Với thông tin này, trẻ sẽ tự nhủ “Mình đoán là bây giờ mìnhkhôngthểđiđược.”

B.Côngnhậncảmxúccủatrẻ:

TRẺ:(Tạisở thú)Conkhôngmuốnvềnhàbâygiờ.Mìnhở lạiđượckhông,mẹ?

Thayvìnói,“Không,chúngtaphảivềngay!”

Hãycôngnhậncảmxúccủatrẻ:

“Mẹthấynếuđểtùyconchọnthìconsẽởlạithậtlâu,lâuơilàlâu(bạnnóitrongkhibạnđangcầmtaydẫnbéđi).“Thậtkhórờimộtnơivuithíchnhưthếnày.”

Đôikhisựchốngđốisẽgiảmđikhiaiđóhiểuđượccảmxúccủamình.

C.Môtảvấnđề:

TRẺ:Mẹ,mẹláixeđưacontớithưviệnbâygiờđượckhông?

Thayvìnói,“Khôngđược,conphảiđợi.”

Hãymôtảvấnđề:

“Mẹmuốn chở conđi lắm.Vấnđề là chú thợđiện sẽ tới trongvòngnửagiờnữa.”

D.Khicóthểnói“Được”thaythếcho“Không”:

TRẺ:Mẹ,chúngtarasânchơiđi?

Thayvìnói,“Không,conchưaăntrưamà.”

Cóthểthaythếbằng“Được”:

“Được,tấtnhiên.Ngaysaubữatrưa.”

E.Tựchomìnhthờigiansuynghĩ:

TRẺ:ContớinhàGaryngủđượckhôngmẹ?

Thayvìnói,“Không,tuầntrướcconđãngủởnhàbạnấyrồi.”

Hãychomìnhthờigiansuynghĩ:

“Đểmẹnghĩđã.”

Câunóingắngọnnàythựchiệnđượchaitácdụng:Làmdịubớtsựnônnóng của trẻ (ít ra nó biết yêu cầu của nó sẽ được xem xétnghiêmtúc)vàchochamẹthờigiansuynghĩkỹlưỡng.

Quảthậtlàlờinói“Không”rấtngắngọn,vànhữnggiảiphápthaythếnókểtrênxemrađềudàihơn.Nhưngkhibạncânnhắcđếnhậuquảlẽthườngcủa“Không”thìsẽthấy:đườngdàihóaralạilàđườngngắn.

Nhữnglờikhuyênbổsung

Khoảnh khắc chúng tôi đề cập với một nhóm rằng cho trẻ lờikhuyên có thể phá vỡ tính tự chủở trẻ, nhiều chamẹ phản khángngaylậptức.Họcảmthấy,“Vậylàđiquáxa!”Họkhôngthểhiểutạisaohọlạiphảibịtruấtquyềnchiasẻsựthôngtháicủachamẹvớicon

cái.Dướiđâylànhữngcâuhỏicủamộtphụnữquyếtphảnbiệntớicùngvàtómtắtnhữngcâutrảlờichúngtôicungcấpchobà.

Tạisaocontôikhôngnênđượchưởnglợitừlờikhuyêncủatôikhinógặpvấnđề?Giảsử,congái tôi,Julie,khôngchắcchắncónênđidựsinhnhậtbạnhaykhôngbởivìcháukhôngthíchmộtvàiđứaởđócũngđượcmờidự.“Bọnđólúcnàocũngxìxào,nóitụckhôngà”.CógìsaivớiviệctôibảoJulierằngdùsaocháucũngnênđi,bởivìnếukhôngđilàcháucoithườngbạn?

Khi bạn ngay lập tức cho trẻ lời khuyên, chúng sẽ hoặc là cảmthấymìnhngungốc(“Tạisaomìnhkhôngtựnghĩvềđiềuđó?”)giậndữ(“Đừngphảidạyconcáchxửlýcuộcsốngcủacon!”)hoặcphẫnnộ(“Cáigìkhiếnmẹnghĩconchưanghĩtớiviệcđó?”)

Mộtkhitrẻtựcânnhắctìmramìnhmuốnlàmgì,trẻsẽtựtinvàsẵnlòngchịutráchnhiệmchoquyếtđịnhcủamình.

Vậylàtiếnsĩnóirằngtôikhôngnênlàmgìkhicontôigặpvấnđề?CóvàilầntôibảoJulie,“Đólàvấnđềcủacon;conhãytựgiảiquyếtđi”thìdườngnhưcháurấtbứcxúc.

Trẻcảmthấytổnthươngvàtrốngvắngkhichamẹphớtlờvấnđềcủachúng.Nhưnggiữahaitháicựcphớtlờhoàntoànvàđưaralờikhuyênngaylậptức,chamẹcóthểlàmnhưthếnày:

a)Giúptrẻphânloạinhữngýnghĩvàcảmxúcrốirắmcủatrẻ.

“Theonhữnggìconnóichomẹbiếtthì,Julie,dườngnhưconcóhaicảmxúcvềbữatiệc.Conmuốnđidựsinhnhậtbạn,nhưngconkhôngmuốn phải chạmmặt với những đứa con gáimà con khôngthích.”

b)Nhắclạivấnđềdướidạngcâuhỏi.

“Vậyxemracâuhỏi là, ‘Làm thếnào tìmcáchđidự tiệcvàđốiphóvớinhữnglờimócmỉacủamộtsốđứacongáikhác?”

Mộtýhay làbạnnênimlặngsaukhinêucâuhỏidạngnhưthếnày.Sựimlặngcủabạntạođấtchonhữnggiảiphápcủatrẻlớndầnvàthànhhình.

c)Chỉranhữngnguồnmàconbạncóthểsửdụngbênngoàigiađình.

“Mẹđểýthấykhu“sáchThanhThiếuNiên”ởthưviệncónhữngquyểnsáchchỉchotrẻvịthànhniêncáchgiảiquyếtnhữngvấnđềxãhộikhácnhau.Concólẽmuốnxemcoihọnóigì.”

GiảsửtôiđãlàmtấtcảnhữngcáchkểtrênvàsauđónghĩvềmộtgiảiphápmàtôichắcchắnJuliechưanghĩtới.TôicóthểnêuýkiếnđóravớiJulie?

Sau khi cô bé có thời gianhiểu rõ hơn về những gì cô bé đangnghĩvàđangcảmthấy,côbécóthểlắngngheýkiếncủabạnmộtcáchtíchcực,nhấtlànếubạnnêuýkiếncủabạntheocáchbàytỏlòngtôntrọngtínhtựchủcủacôbé:

“Conthấysaovềviệcmangcuộnbănghàiconmớimuađitớibữatiệcđó?Cólẽcácbạngáikiasẽbậncườinghiêngngảnênkhôngcònthờigianxìxàonóixấuainữa.”

Khiràotrướclờiđềnghịcủamìnhbằngcâu“Thếcòn...thìsao...”hoặc “Con có nghĩ đến việc...”, chúng ta công nhận sự thể rằng lờikhuyêndườngnhưlà“nhạycảm”vớichúngtacóthểlại“khôngnhạycảmđếnthế”đốivớitrẻ.

Nhưnggiảsử tôicảm thấymạnhmẽrằngJulienênđidự tiệc.Tôicónêngiữimlặng?

Saukhitrẻđã thămdòkỹvấnđề củanó, sẽhữu ích cho trẻkhinghesuynghĩhoặclờithuyếtphụccủachamẹ.

“Mẹcứnghĩhoài thì thấy rằng có thể con sẽbỏ lỡniềmvui tạibữatiệcbởivìcáchhànhxửcủamấybạnnữkia.”

“Mẹnghĩquantrọnglàkhôngđượclàmthấtvọngmộtcôbạntốttrongngàysinhnhậtcủabạnấy, thậmchícảkhiphảibaogồmmộtchúthysinh.”

Concáicóquyềnbiếtnhữnggiátrịcủachamẹchúng.Thậmchínếutrẻchọnhànhxửchốnglạichamẹ,thìbạncóthểantâmlàmìnhđãnêurachoconnhữngđiềuđểconsuyngẫm.

Khichamẹkhuyếnkhíchconcáitínhđộclậptựchủ

Tuầnlễtheosaumộtbuổihộithảochuyênđềtínhtựchủ,cácphụhuynhtrongnhómcủachúngtôicùngchiasẻvớinhaurấtnhiềutìnhhuốnghọđãgặpphảivớichínhconcáicủahọởnhà.Đólà:

Trongtuầnnàytôicóhaicái“đầutiên”vớiDanny.Tôiđãđểcháutựvặnvòinướcbồntắmvàchọnnhiệtđộnướcmàcháuthích,sauđótôiđểcháutựlàmbữasáng.

Tôi luôn luôn cắt thức ăn giùm choRachel bởi vì tôi không tintưởngđể cho cháudùngdao.Cuối cùng tôimua cho cháumột condaonhỏbằngnhựavàgiờcháucảmthấymìnhlàngườilớncóthểtựcắtthịtchomình.

HồiShanacònnhỏvàhay làmđổđủthứ,tôi luônluônnói“Ối,

Shana”vàlaudọngiùmbé.Giờ,vớiAlyssa(15thángtuổi)tôiđểcốcuốngnướccủabéởtrênchiếcbànnhỏ.Lầnđầutiênbélàmđổ,tôichỉchỗnướcépđổvàchỉchobécáchlaubằngkhăngiấy.Bâygiờbấtcứkhinàobélàmđổcáigìlàbéchỉchotôilấykhăngiấygiùmbé,rồibélausạchnóđimộtcáchhănghái.Hômquatôiđểhộpkhăngiấyrasẵn,vàbétựlấykhăngiấyralau,sauđóchỉchotôixemkếtquả!

Tôikhôngthểchịunổikhiđámcontôidùngtaybốcđồănghimvàonĩacủachúng,hoặcănmàđặtcùitrỏtaylênbàn,hoặcchùitayvàoquầnthayvìdùngkhănăn.Tuynhiêntôirấtghétphải lamắngchúngliêntục.

Tốiquatôiđặtvấnđềravớichúng.Giảiphápcủachúnglà:balầnmột tuần chúng tôi cómột “Tối chỉnh tề”, những thời gian còn lạichúngsẽăntheocáchchúngmuốnvàtôisẽkhôngnóigìhết.(Chúngthậmchí cònđềnghịmột lần trong tuần tất cả chúng tôi sẽ “ăn tựnhiên”–khôngdùngcacốc,ănmọithứbằngtay,kểcảsúp!Nhưngđiềuđóquásứcchotôicóthểtánthành.)

Tôibảocontrai“Concòn20phútnữalàđếngiờngủ.Concóthểtiếp tục tô màu sau đó lên giường, hoặc bây giờ con chuẩn bị lêngiườngluônrồichơivớicáiđènxiếcchớpnháytrêngiườngcủacon.”Ngaylậptứcnóchạybayđimặcpyjamavào,điđánhrăng,v.v...

Nicole đang vừamếumáo vừa cố cài nút áo.Béđếnbên tôi vàchìacáinútratrướcmũitôi.Tôinói“Loạinútnhỏxíunàythậtlàkhócài.Trôngconbựcmìnhghêcơ.”

Béliềnquaylưngđivàtiếptụccốgắngcàicáinútlại.Tôiđãsuýtkhôngkiênnhẫnđượcnữavàsuýtchịuthuađểcàinútgiùmchobéthìbénói:“Xong.Conlàmđượcrồi!”vàđĩnhđạcbướcđi.

Tôiđãtừngphảivậtlộnliênmiênvớiviệcmặcquầnáochothằngcon4tuổi.Bâygiờtôiđểchonómặcbấtkỳgìnómuốnkhikhôngđihọc.Vàongàyđihọc tôiđể rahaibộ trêngiườngcủanóchonó tựquyếtđịnhlấy.

Tôi rất tựhàovềmình.Cuốicùng tôiđãchấmdứtđượcnhữngphiềnnhiễuhàngngàyvớicontraivềviệcnónênmặcáolenhayáojacket.Tôibảonó,“Sam,mẹđangnghĩ thếnày, thayvìmẹbảoconmặcgìmỗingày,mẹnghĩconnêntựbảomìnhđi.Chúngtahãylậpramộtbiểuđồvàquyếtđịnhsẽmặcgìứngvớinhiệtđộngoàitrờinhé.”

Chúngtôicùngnhaulậpbiểuđồnhưsau:

20độtrởlên...khôngáolạnh

Giữa10đến20độ...thờitiếtdànhchoáolen.

9độtrởxuống...áojacketdày.

Sauđótôimuamộtcáihànthửbiểulớnvàthằngbétreolêncáicâyngoàisânnhà.Giờđâymỗisángnónhìnhànthửbiểuvàkhôngcònđôicogìnữa.Tôicảmthấymìnhnhưmộtthiêntài.

TôiđãkhônghỏiHowiecâunàovềviệccháuđãlàmgìtrongbuổicắmtrại.Tôiđểcháutựnóinhữnggìcháumuốn,vàcháukểchotôinghekhôngthiếuchitiếtgì.

Jodyhỏitôi,“TạisaochúngtakhôngđinghỉởnơitốtđẹpnàođónhưlàBermudahayFlorida?”

Tôisuýtnữa thì trả lờibé,nhưngnhớra làkhôngnên.Tôibảo“Thếtạisaochúngtalạikhôngđi?”

Bébướcvòngquanhnhàbếpvànói“Conbiết,conbiết...Bởivìnóquámắc...ưm,ítnhấtchúngtacóthểđisởthúđượcchứạ?”

Tôiphảicốgắnglàmquenvớiýtưởngkhôngtrảlờingaynhữngcâuhỏivặnvẹocủacontrai.Vàtôinghĩrồicháunócũngsẽphảilàmquenvớiviệcđó.Sauđâylànhữnggìxảyrahồituầntrước:

JOHN:Mẹ,nóichoconbiếtcáchchếtạobomnguyêntửđi.

TÔI:Chucha,mộtcâuhỏithúvịquá.

JOHN:Đi,nóichoconbiếtđi.

TÔI:Đểmẹphảinghĩvềnóđã.

JOHN:Mẹnghĩngayđirồinóichoconbiết.

TÔI:Mẹkhôngthểnghĩrađược,nhưngchúngtahãynghĩcoiaihaylàcáigìsẽgiúpchúngtatrảlờicâuhỏinày.

JOHN:Conkhôngmuốnvàothưviệntracứu.Mẹcứnóichoconbiếtđi.

TÔI:Mẹkhôngthểtrảlờicâuhỏicủaconđượcnếukhôngcósựtrợgiúp,Johnà.

JOHN:Thếthìđểconđihỏiba.NếubakhôngbiếtthìconsẽhỏiWilliam(học lớpba).Nhưngthếthìconphátđiên lênmấtnếumộtđứalớpbalạibiếthơnmộtbàmẹngốc.

TÔI:Khôngđượcnóibậyởnhànày!

Kevinbảotôinósẽđibánquảbítừvườnchonhàhàngxóm.Tôi

suýtngăncảnnóbởivìchúngchỉbébằngnửaloạibíbánởsiêuthị,vàtôikhôngmuốncháumấtcônglàmphiềnnhàhàngxóm.Nhưngnóháohứcquánêntôiđểkệnó.Ngoàiratôikhôngmuốn“dậptắt”niềmhyvọngcủacon.

Mộttiếngđồnghồsaunótrởvềvớinụcườihớnhởtrênmôi,75xu,vàchỉcònthừalạimộtquảbí.NóbảorằngbàGreenspankhennólà“mộtdoanhnhântrẻ”,xongnóhỏi,“Doanhnhântrẻcónghĩalàgìvậy,mẹ?”

Jasonbảovớitôinómuốnlàmcảnhsát,línhcứuhỏa,ngưdânvànhàduhànhvũtrụ.Tôikhônglàmcháucụthứng.

Bâygiờtôiluônđứngngoàinhữngcuộcđánhnhaucủalũtrẻ.Tôibảochúngrằngtôitinchắcchúngcóthểtựxửlýđược.Vàrấtnhiềulầnchúngđềudànxếpổnthỏa.

Sauđâylànhữngcâuchuyệncuốicùngđượckểvàocuốibuổihộithảo:

...Chotớitậnngàynaybạnbècháuvẫntrầmtrồvềtínhđộclậpcủacháu.

Cháu là một trong năm đứa con có ba làm việc sáu, bảy ngàytrongtuần–tuythuộcvàocôngviệcbánlẻcủaba.Làconthứhai,sauchịcả,hoàncảnhbắtbuộccháucầnphảitựlậpvàtựnỗlựcbảnthân.Mẹcháukhông thể “làm”cho cảnămđứaconmàsống sótnếumẹkhôngdạychotụicháucáchtựxoayxởlấy.

Tuynhiên,cháucónhữngcảmxúctráichiềuvềnhữngkýứcthờithơấucủamình.Mộtmặtcháutựhàocháuđãkhôngchạytớiquấynhiễuđòibamẹgiúpgiảiquyếtnhữngvấnđề,nhữngnỗisợhãivà

nhữngnhucầucủamìnhnhưbạnbèđồngtranglứa.Mặtkhác,chắchẳncháurấtmuốnmìnhcóquyềnquyếtđịnhvềviệcmìnhcómuốnthổlộtâmtìnhhoặcmuốnđượcbamẹtrợgiúphaykhông(cháubiếtlờithỉnhcầucủamìnhchắcchắnsẽbịtừchốivìlýdobamẹcháuthiếuthờigianhoặcvìbấtkỳlýdogì...dovậymàcháuđãkhônghỏibamẹmàtựlàmmộtmình).

Trẻemluônmuốntrởthànhngườilớnnhưngvẫncầnlàmộtđứatrẻvàcầnlớnlêntừtừ.Cháurấttựhàovềkhảnăngvàhiệuquảcủamẹcháutrongviệcdạychúngcháuvàonềnếp,nhưngcháucảmthấylẽramìnhnêncósựlựachọnlàcóthểđếnbênbamẹđểnhờvảkhicháucầnbamẹ.

***

CóbaonhiêucôngviệccầnthiếtchoKirkphảilàmsaukhiđihọcvề,đếnnỗinókhôngbaogiờtựgiáclođượcviệcnàoraviệcnàonếutôikhôngchạytheomànhắcnhở.Cuốicùngtôiviếtchonómộtmẩuthưnhắn:

Kirkthânthương,

Bavàmẹdạonàykhôngvuichútnàovìcứphảicựckhổnhắcconnhữngviệcmàconđãbiếtlàphảilàm.

Concầnbaolâuđểlậpramộtchươngtrìnhxửlýtấtcảnhữnggìconcầnlàm?Haimươibốngiờ?Hayhơnthế?Từđâychođếncuốituầnnàybamẹmuốncontrìnhchobamẹkếhoạchmàconnghĩ làtốtchocon,đượcviếtragiấyđànghoàng.Bảnkếhoạchđócầnghirõthờigiancụthểđểlàmnhữngviệcsau:

Cử động cánh tay 10 phút,mỗi ngày ba lần (Kirk bị gãy tay và

thườngkhôngchịutậpthểdụctheolờibácsĩdặn).

Dắtchóđidạo.

Làmbàitậpvềnhà

Tậpluyện

Vuichơi

Yêucon,

Mẹ

Vào tối thứNămnó trình cho vợ chồng tôimột thời khóabiểuviếttayđểrồicứthếrămrắplàmtheo.

***

Paulđanglosốtvóvềđiểmsốcủamình.Chúngtôiđểýthấynócónhữngbiểuhiệnnhấpnhổmmấyngàyliềntrướcngàycôgiáonóphátbảngđiểm.Nócứlẩmbẩm:“Mìnhsẽkhôngđượcđiểmtốtmôntoánđâu...MìnhđãvôtìnhthấyđiểmcủamìnhtrongsổcủathầyD.Đánglýramìnhkhôngđượcphépnhìnthấynó.”

Buổitốihômcóbảngđiểm,saukhiănxongtôibảo:“Paul,lạiđâychúngtacùngxemđiểmcủaconnày.”Nólạigần,đôimắtlộrõvẻloâunhưngnóvẫnngồivàolòngtôi,miệngbảo“Ba,basẽkhôngthíchnóđâu.”

TÔI:Nào,chúngtacùngxemcoi,Paul.Đây làsổđiểmcủacon.Conthấynóthếnào?!

PAUL:Cứchờbaxemmôntoáncoisaođã.

TÔI:Bâygiờbasẽkhôngxemngayđiểmtoán.Chúngtahãyxemtừđầunhé.Xemnào,cómộtđiểmG(giỏi)môntậpđọc.

PAUL:Ừm,tậpđọcthìđược.

TÔI:BalạithấymộtđiểmGchữđẹp,trongkhiconhaygặprắcrốivớichữviết.Vậylàconcótiếnbộđó...RồiconlạicómộtđiểmE(xuấtsắc)mônchínhtả!Concũngđãlolắngvềnóquátrời...Bathấysổđiểmnàycũngtốtđấychứ...MôntiếngAnh,điểmS(được).”

PAUL:NhưngconsẽphảicốmôntiếngAnhchotốthơnnữa.

TÔI:Slàhàilòngđóconạ.

PAUL:Dạ,nhưngconsẽtốthơn.

TÔI:Nàobâygiờđếnmôntoán.Bathấygìđây...mộtđiểmM(tốithiểu).

PAUL:Conbiếtngaylàbasẽnổikhùngchocoi!

TÔI:Vậyđâylàmônconđangcóvấnđề.

PAUL:Phảiđóba,consẽrángcốhọctốtmôntoánhơn.

TÔI:Conđịnhsẽcốnhưthếnào?

PAUL:Thì,consẽcốhơn.

TÔI:Nhưthếnào?

PAUL:(ngầnngừmộtlúclâu)Consẽchămhọchơnvàsẽlàmtất

cảbàitậpvềnhà...vàsẽlàmhếtbàikiểmtraởtrường.

TÔI:Nghenhưconđangtựđặtmụctiêuchomình.Chúngtahãylấygiấybútraghivàongayđi.

Paullấymộttờgiấyvàbútchìra,chúngtôiliệtkêtấtcảcácmônhọccủanó,cóghiđiểmkếbên.Ởcộtthứhai,nóghirađiểmsốmànónhắmtớitronglầnphátsổđiểmsau.

Điều khiến tôi ngạc nhiên là tôi cứ tưởng nó sẽ chỉ tập trungnhắmvàomôntoánđểcảithiệnthôi.NhưngnóquyếtđịnhkhôngchỉcốgắngmôntoánmàcònmôntiếngAnh,nhữngmônxãhộivàkhoahọcnữa.KhighiđếncộtmôntoánnóbảonósẽtiếnbộmộtmạchtừMtớiE.

TÔI:Paul,nhảy thế lànhanhđấynhỉ.Concónghĩ làmình làmđượckhông?

PAUL:Đượcchứ,consẽthựcsựnghiêmtúcmôntoán.

Ởphầncuốicủabảngđiểm,cókhoảngtrốngdànhchophụhuynhghiýkiếnvàkýtên.Tôiviết:“Tôiđãthảo luậnvềsổđiểmcủaPaulvớicháuvàcháuđãquyếtđịnhđặtmộtmụctiêumớichomình.Cháulậpkếhoạchsẽhọcchămhơn–nhấtlàmôntoán.”SauđótôikýtênvàbảoPaulcùngkýtênluôn.

BảngghimụctiêuđóđượcdánởcửaphòngngủcủaPaulđểnóluônluôntrôngthấy.BangàysaucháuvềnhàkhoebàikiểmtramôntoánđượcđiểmE!Tôikhôngthểtinđược.Tôibảo,“Paul,khiconđãdựđịnhlàmgìthìkhônggìngăncảnconđược!”

***

Tôilớnlêntrongmộtgiađìnhrấtnghiêmkhắc.Ngaytừlúccònnhỏxíutôiđãđượcbảophảilàmgìvàkhinàothìlàmviệcđó.Bấtcứkhinàotôihỏi“Tạisaolạivậy?”thìbatôilạiđáp“Bởivìbanóivậy”.Chẳngbaolâusautôiđãhọcracáchkhôngchấtvấnhỏihangìnữa.

Khitôicócontraicủamình,tôichắcchắnmộtđiềulàtôikhôngmuốnnuôidạy cháu theo cáchnhưba tôiđãnuôidạy tôinữa.Thếnhưngtôikhôngbiếtchắclàphảilàmgì.Buổihộithảochuyênđềsựtự chủ rấthữu ích cho tôi.Nhữngđiềuđã xảy ra sauđây sẽ chứngminhchonhữnggìtôimuốnnói.

Khi trởthànhkẻgà trốngnuôicon, tôibắtđầuđểýnhữngviệcmàtrướckiatôikhôngbaogiờnghĩtới.Robbyluôncótậtnhồitọngchobằnghếtbánhbíchquycótrongnhà,vìvậytôiphảigiấubiệthộpbánhđivàmỗi lầnchỉchocháumộtchiếcthôi.Vàongàycuốicùngthamdựlớphọc,tôivềnhàvớimộthộpbánhvàđặtlênbàn.Tôibảo,“Robby,basẽkhônglàcảnhsátcanhgiữbánhbíchquynữa.Đâylàhộpduynhấtbamuachocontrongtuầnnày.Tùyconquyếtđịnhxemconsẽănhếtmộtlượthayconmuốnănrảirachođếncuốituần.Tùyconđấy.”Thếthôi.Tôikhôngbaogiờphảinóithêmmộtlờinàovớicháunữa.Cuốicùngcháuchiaraănmỗingàyhaichiếcvàvàocuốituầnthìbachiếc.

Cònnữa, tôi thườnghayngồi tịtbêncháumỗi tốiđểgiúpcháulàmbàitậpvềnhà,vàcuốicùngthểnàocũngquáttháonhặngxịlên.Một tối tôi vào phòng khách và bắt đầu đọc báo. Robby nói. “Ba,chừngnàobagiúpcon?” tôibảo “Ba tin tưởng làconsẽ tự thuxếpthờigiancủamình,vàconsẽtựmìnhbiếttínhtoánbàitập.”Khitôichocháuđingủtốiđó,cháunói“Conđãtựlàmhếtbàitậpvềnhàrồi.Conyêuba.”

Tốihômsau cháubảovới tôi là cháumuốnnói chuyệnvới tôi.“Chuyệngìvậy?”tôinói.

Cháubảo,“Từnaytrởđi,baà,conmuốnlàmộtngườiđànôngtựlập.Đượcchứba?”

“Bađồngý.”

Sauđó,tôibảonó,“Tớigiờđingủrồi,Robby.Mặcáongủvànhớđánhrăngđi.”

“Conbiếtmà,ba.Nênnhớbâygiờcon làngườiđànông tự lậprồi!”

5-KHENNGỢI

PHẦNI

NGÀYXỬANGÀYXƯAcóhaicậubénọđều7tuổitênlàBrucevàDavid.Cảhaibọn chúngmỗiđứađều cómộtngườimẹ thươngyêuchúngvôcùng.

Mỗingàycủamỗicậubérấtkhácnhau.ĐiềuđầutiêncậubétênlàBrucengheđượckhitỉnhgiấcmỗisánglà“Dậyđi,Bruce!Conlạitrễhọcnữabâygiờ”.

Brucengồidậy,tựmìnhmặcquầnáonhưngchưamanggiàyrồiđivàoănsáng.Mẹcậunói, “Giàyconđâu?Bộconđịnhmangchânđấtđihọcà?...Nhìnconmặccáigìkìa!Cáiáolạnhmàuxanhdatrờiđó trông chọikinhkhủngvới áo sơmixanh lá cây...Bruce cưngơi,conlàmgìvớicáiquầncủaconvậy?Chúngbịráchtetua.Mẹmuốnconthayhếtquầnđisaubữasáng.Khôngđứaconnàocủamẹlạiđihọcvớiquầnáoráchrướicả.Này,coichừngđổnướctráicây.Đừngcóróttràncảranhưconhaylàm!”

Brucerótnướctráicâyvàlàmđổsóngrangoài.

Mẹcậunổiđóalên.Bàvừalauvừacằnnhằn,“Mẹkhôngbiếtphảilàmgìvớiconnữa.”

Brucelàubàugìđómộtmình.

“Gìhả?”mẹchấtvấn.“Lạilàubàunữarồi.”

Bruce hoàn tất bữa sáng trong im lặng. Sau đó cậu thay quầnkhác,đigiàyvào,lấysáchvởvàrờinhàđihọc.Mẹcậugọivớitheo,“Bruce,conquênbữatrưarồi!Nếucáiđầumàkhônglúclắctrênvaiconthìmẹcálàconcũngđểquênnóởnhàluôn!”

Brucecầmlấybữatrưavàkhicậuhướngracửalầnnữathìmẹcậulạinhắc“Hômnaynhớcưxửchođànghoàngởtrườngđấynghechưa.”

DavidsốngởphíađườngđốidiệnnhàBruce.Điềuđầutiêncậunghemỗisánglà“7giờrồi,David.Conmuốndậybâygiờhaylàđể5phútnữa?”Davidlănmộtvòng,vừangápvừalẩmbẩm,“5phútnữa”.

Sau đó cậu xuống ăn sáng, đã thay đồ chỉnh tề, chỉ còn giày làchưamang.Mẹcậubảo“Này,conmặcđồxonghếtrồinhỉ.Chỉcòngiàynữathôi!...Ớ,cóđườngráchởmốinốiquầnconkìa.Trôngnhưmuốnnứttungcảcáiquầnra.Conđứngimđểmẹkhâunólạihaylàcon sẽ thay quần khác?” David nghĩmột giây rồi bảo “Để ăn sángxongrồi con thayquần.”Xong,cậungồivàobàn, rótnước trái cây.Cậulàmsóngrangoàimộtít.

“Giẻ lauởbồnrửađócon,”mẹngoáiquavainói trongkhi tiếptụclàmbữasángchocậu.Davidđilấygiẻvàlausạchchỗnướctráicây đổ.Haimẹ con chuyện trò ríu rít trong khi David ăn sáng. Ănxongcậuthayquầnkhác,đigiàyvào,lấysáchvởvàrờinhàđihọc...quênmangtheobữatrưa.

Mẹcậugọitheo,“David,bữatrưacủacon!”

Cậuchạytrởlạilấy,cảmơnmẹ.KhitraobữatrưachoDavidmẹcậunói“Gặplạiconsau!”

CảBrucevàDavidđềuhọcchunglớp,cócùngmộtgiáoviên.Mộthôm cô giáo bảo cả lớp, “Các em, như các embiết rồi đó, tuần tớichúng ta sẽ công diễn vở kịch chàomừngNgày Columbus của lớpmình.Chúngtacầnmộtbạnxungphongvẽtấmbiểnđónchàomàusắcthậtvuimắttrêncửalớpmình.Chúngtacũngcầnmộtbạnxungphongrótnướcchanhmờikháchkhứasaukhivởkịchkếtthúc.Vàcuốicùng,chúngtacầnmộtbạnđi tớicác lớpbabêncạnhđểthựchiệnmộtbàidiễnthuyếtngắnmờicácbạnấyđếndựvởkịchcủalớpmình,thôngbáochocácbạnấybiếtngày,giờvàđịađiểmdiễnravởkịch.”

Mộtsốtrẻgiơtaylênngaylậptức;mộtsốtrẻrụtrègiơtay;vàcótrẻkhônggiơtaygìhết.

Câuchuyệncủachúngtadừng lại tạiđây.Đó là tấtcảnhữnggìchúngtabiết.Cònnhữnggìxảyrasauđóthìchúngtachỉcóthểđoánthôi.Nhưngchắcchắnchúngtacónhữngmanhmốiđểmàsuyđoán.Bâygiờbạnhãydànhthờigianđểcânnhắcnhữngcâuhỏisauvàtựtrảlờichúng:

Davidcókhuynhhướnggiơtaylênxungphong?

Brucecókhông?

Mốiquanhệgiữaviệctrẻnghĩgìvềbảnthânchúngvàviệcchúngsẵnsàngchấpnhậnthửtháchhayrủirothấtbạilàgì?

Mốiquanhệgiữaviệc trẻnghĩgìvềbản thânchúngvàcác loạimụctiêumàchúngtựđặtrachobảnthânlàgì?

Saukhibạnđãthămdòkỹlưỡngnhữngsuynghĩcủamìnhvềcáccâuhỏitrênrồi,tôimuốnchiasẻýnghĩcủamìnhvớicácbạn.Phải

côngnhậnlà,cónhữngtrẻcốphủibỏsựbịgiảmuytínmàchúnghaynhậnởnhàđểvẫngiơtayđónnhậnnhữngtháchthứccủathếgiớibênngoài.Vàcũngphảicôngnhậnlà,cónhữngtrẻđượcđốixửmộtcáchtôntrọngởnhànhưngvẫnnghingờkhảnăngcủachúngvàcorútlại,ngạinhậntháchthức.Tuynhiên,cũngrấthợplýkhinóirằngnhữngtrẻ lớnlêntrongnhữnggiađìnhmànhữngmặttốtnhấtcủachúngđượcđềcaothìsẽcókhuynhhướngcảmthấytốtvềbảnthânhơn, và có khuynh hướng đương đầu với thử thách của cuộc sốnghơn,đồngthờicókhuynhhướngtựđặtrachomìnhnhữngmụctiêucaohơn–nếuđemsovớinhữngtrẻkhôngđượctôntrọngởnhà.

NhưNathanielBrandenđãnóitrongquyểnThePsychologyofSelfEsteem(Tâmlýhọcvề lòngtựtrọng)củamình:“Đốivớiconngười,khôngcósựphánxétgiá trịnàoquantrọnghơn làsựđánhgiámàanh ta tự đánh giá vềmình; không có yếu tố nàomang tính quyếtđịnhđếnsựphát triểnvàđộng lựcphát triển tâm lýcủaconngườihơnlàsựđánhgiámàanhtatựđánhgiávềmình...Bảnchấtcủaviệctựđánhgiácónhữngtácđộngsâuxalênnhữngquytrìnhsuynghĩ,cảm xúc, ướcmuốn, khát vọng, giá trị và nhữngmục tiêu của conngười.Đólàchìakhóacốtlõiduynhấtchohànhvicủaconngười.”

Nếulòngtựtrọngcủatrẻlàquantrọngnhưvậythìchúngta,vớitưcáchlàchamẹcóthểlàmgìđểnângcaolòngtựtrọngchoconcái?Tấtnhiên,nhữngnguyênlývànhữngkỹnăngmàchúngtabànbạcởđâychođếnlúcnàyđềucóthểgiúptrẻthấychínhmìnhlàngườicógiátrị.Mỗikhichúngtabàytỏsựtôntrọngđếncảmxúccủatrẻ,mỗilầnchúngtachotrẻcơhộilựachọn,hoặcmỗilầnchúngtachotrẻcơhộigiảiquyếtvấnđềlàtrẻđềupháttriểnlòngtựtinvàlòngtựtrọng.

Chúng ta có thể làmgì khácnữađể giúp con cái xâydựngmộthìnhảnhtựnhậnthứcvềbảnthânchúngtíchcựcvàthựctế?Chắc

chắn khen ngợi chúng xem ra là một phần khác của câu trả lời.Nhưngkhenngợilàmộtcôngviệckhókhănvàkhắcnghiệt.Đôikhilờikhenngợicóýtốt,cóthiệnchílạidẫntớinhữngphảnứngkhôngmongđợi.

Bạnhãytựsuyngẫmxemcóphảinhưvậyhaykhông.Trongbàitậpsauđâybạnsẽtìmramộtkịchbảnmôtảchobốntìnhhuốnggiảđịnhkhácnhauvềviệcaiđókhenbạn.Vuilòngđọctừngtìnhhuốngvàghiranhữngphảnứngcủabạntrướcmỗilờikhenmàbạnnhậnđược.

TìnhhuốngI:Bạncómộtvịkháchbấtngờđếnnhàvàobữa tối.Bạnliềnhâmnóngmộtxoongkemsúpgàvàmộtchútgàcònthừađể

dọnlênchokháchănvớiMinuteRice[1].

Vịkháchkhen“Côthậtlàmộtđầubếptuyệtvời!”

Phảnứngtronglòngbạnsẽlà:

………………………………………………………………

TìnhhuốngII:Bạnphốichiếcáolạnhvàquầnjeanscósẵncủabạnthànhmộtbộđồmớiđểđidựmộtcuộchọpquantrọng.

Mộtngườiquenđếngầnngắmnghíabạnvàkhen, “Cô luônănmặcđẹp.”

Phảnứngtronglòngbạnsẽlà:

………………………………………………………………

TìnhhuốngIII:Bạnđangthamdựmộtkhóahọcgiáodụcdànhchongườilớn.Saumộtbuổithảoluậnsôinổitronglớpvàbạncótham

giaphátbiểu,mộthọcviênkhácđứnglênkhenbạn,“Anhcóđầuócsángsuốtthật.”

Phảnứngtronglòngbạnsẽlà:

………………………………………………………………

TìnhhuốngIV:Bạnvừamớibắtđầuhọccáchchơitennisvàchodùbạnrấtcốgắngtậpluyệnnhưngvẫnkhôngsaotiếnbộđượcvềcúgiaobóng.Bóngthườngrúcvàolướihoặcnảyrakhỏisân.Hômnaybạnchơiđánhđôivớimộtngườimớivàthựchiệnđược5cúđánhbóngrơiđúngvịtrínhưbạnmongchờ.

Ngườichơichungvớibạnkhen,“Này,anhcócúgiaobónghoànhảokhỏichê.”

Phảnứngtronglòngbạnsẽlà:

………………………………………………………………

Chắcchắnbâygiờbạnđãtựkhámphárabêntrongchínhmìnhcónhữngvấnđềnộitạivớilờikhen.Songsongvớinhữngcảmxúcdễchịucóthểđikèmnhữngphảnứngkhácnhưthếnày:

Lờikhencóthểkhiếnbạnnghingờngườikhen.(“Nếucôấynghĩmìnhlàmộtđầubếpgiỏithìhoặclàcôấynóidốihoặclàcôấykhôngbiếtgìvềnấuănngon.”)

Lờikhencóthểdẫnđếnsựkhướctừngaylậptức,(“Luônluônănmặcđẹpá!...Phảichianhtrôngthấytôicáchđâymộttiếngđồnghồnhỉ.”)

Lờikhencóthểgâyđedọa(“Nhưngtôibiếtsẽănmặcthếnàođây

trongcuộchọpkếtiếp?”

Lời khen có thể ép buộc bạn tập trung vào những khuyết điểmcủamình(“Ócthôngthái?Anhđùachắc?Tôivẫnkhôngcộngnổicộtsốđấy.”)

Lờikhencóthểgây lo lắngvàcanthiệpvàohànhđộngcủabạn(“Mình sẽ khôngbao giờ có thể đánhbóngđượcnhư thếnữa.Giờmìnhcăngthẳngthậtsự.”)

Lời khen có thể được hiểu như một sự chi phối, thao túng(“Ngườinàymuốngìởmình?”)

Tôinhớnhữngnỗithấtvọngcủamìnhbấtcứkhinàotôicốgắngkhenngợicáccon.Chúngđihọcvềvàđemkhoetôimộtbứctranh,hỏi“Cóđượckhôngmẹ?”

Tôinói“Ôi,bứctranhđẹptuyệt.”

Chúnghỏivặn,“Nhưngmànócóđượckhông?”

Tôinói,“Đượcá?Mẹđãbảovớiconlàđẹp...tuyệt!”

Chúngnói“Mẹkhôngthíchnó.”

Tôi càng khen ráo riết thì tôi càng không khai thông được. Tôikhôngbaogiờhiểunổiphảnứngcủachúng.

Sau khi tôi tham dự những buổi hội thảo đầu tiên với tiến sĩGinott,tôibắtđầunhậnratạisaocáccontôiphảnđốinhữnglờikhencủa tôi nhanh như khi tôi khen chúng vậy. Tiến sĩ dạy cho tôi biếtrằng những từ đánh giá như “tốt”, “đẹp”, “tuyệt vời” khiến cho trẻkhôngthoảimáivàphậpphồngtrong lònggiốngnhưbạncảmthấy

trong những bài tập bạn vừa làm.Nhưng quan trọng nhất, tôi họcđượctừôngcáchkhenđúng–lờikhenhữuíchgồmcóhaiphần:

Ngườilớnmôtảsựcôngnhậnnhữnggìanh(chị)ấytrôngthấyhoặccảmthấy.

Saukhinghelờimôtảnhưvậy,trẻsẽcókhảnăngtựkhenchúng.

Tôi nhớ lại lần đầu tiên tôi thử đưa lý thuyết đó vào áp dụng.Thằngcon4tuổicủatôitừlớpmẫugiáovềnhà,nódímộttờgiấyvẽbútchìnguệchngoạcdướimũitôivàhỏi“Đượckhôngmẹ?”

Phản ứng đầu tiên của tôi là tự động buột miệng “Đẹp lắm”.Nhưng rồi tôi sựcnhớ ra.Không,mìnhcầnphảimô tả.Tôi tựhỏi,mìnhphảimôtảnhữngđườngnguệchngoạcnàynhưthếnào?

Tôinói“Chà,mẹthấynhữngvòngtròn,vòngtròn,vòngtrònnè...những đường gợn sóng, gợn sóng, gợn sóng... những chấm, chấm,chấm,chấm,chấm,vànhữngđườnggạch,gạch!

“Đúngrồi!”thằngbéhồhởigậtđầu.

Tôinói“Làmthếnàomàconnghĩravẽcáinày?”

Nónghĩmộtlúcrồinói,“Bởivìconlàhọasĩ.”

Tôinghĩ,“Quytrìnhnàyquảlàmộtquytrìnhxuấtsắc.Ngườilớnmôtảvàtrẻtựkhennóthậtsự.”

Trong trang tiếp theo bạn sẽ tìm thấy thêmnhững ví dụ về lờikhenmôtảcótácdụngnhưthếnào:

Tôiphải thúnhận rằngmớiđầu tôi rất lơmơvềphươngphápkhenmớinày.Mặcdùnóđãhiệuquảđốivới tôimột lần,nhưngýnghĩphảithayđổicáchthứckhenthànhkiểukhenmôtảlàmtôikhóchịu.Tại sao tôi lạiphải từbỏnhữngnhậnxét “Tuyệt...hay... tuyệtvời”mà tôi thốt ramộtcáchrất tựnhiênđể tìmmộtcáchkhácmàdiễntảlòngnhiệttìnhrấtthànhthậtcủamình?

Nhưngdùsaotôicũngcốthử,banđầulàvìbổnphận,sauđómộtthờigiantôinhậnthấycáccontôibắtđầutựkhenchúng.Vídụ:

TÔI:(Thayvì“Jill,congiỏiquá”)Conđãtínhrađượcgiánhữnglonbắpbánxôn–mộtđôlabalon–lạimắchơnnhữngnhãnhiệukhôngbánxôn.Baấntượngghê.

JILL:(cườitoetoét)Concó“ócthôngminh”mà.

TÔI:(Thayvì“Andy,conthậttuyệt”)ThôngđiệpmàbácVecchionhắncontrênđiệnthoạiđórấtdàivàkhónhớ.Thếmàconđãviếtrarõràngrồibáolạichobabiếtchínhxáctạisaocuộchọpbịhoãn,baphảiđiệnchoai,vàbaphảinóinhữnggìvớihọ.

ANDY:Dạ,conlàmộtcậubérấtđộclậpmà.

Khôngnghingờgìvềđiềuđó.Bọntrẻcontôitrởnênnhậnbiếtrõhơnvàđánhgiácaonhữngmặtmạnhvànhữngưuđiểmcủachúng.Riêngđiềunàythôiđãlàmộtđiềukhíchlệchotôitiếptụccốgắng.Vàđó đúng là cảmột nỗ lực. Thật dễ hơnnhiều khi khen cái gì đó là“Tuyệtvời”–dễhơnlàphảithậtsựnhìnvàonó,cảmnhậnnó,rồimôtảchitiếtvềnó.

Trong những bài tập tiếp theo bạn sẽ có cơ hội luyện tập cáchdùng lời khenmô tả.Khi bạnđọc từng tìnhhuống, hãy hìnhdung

trongđầuxemchínhxácconbạnđãlàmđượcgì.Sauđómôtảchitiếtnhữnggìbạntrôngthấyhoặccảmthấy.

TìnhhuốngI:Đứatrẻconbạnlầnđầutiêntựmặcđồmộtmình.Béđứngtrướcmặtbạn,hyvọngbạnsẽđểýđếnbé.

Lờikhenvôbổ:

………………………………………………………………

Lờikhenmôtảchitiếtnhữnggìbạntrôngthấyhoặccảmthấy:

………………………………………………………………

Conbạncóthểnóigìvớichínhnó?

………………………………………………………………

TìnhhuốngII:Bạnđượcmờiđixemvởkịchởtrườngcóconcủabạnthamgiadiễnxuất.Béđóngvaivua,hoặchoànghậu,hoặcphùthủy (chọnmột). Sau buổi biểu diễn, con bạn chạy tới bạn và hỏi“Conđóngcóđượckhông?”.

Lờikhenvôbổ:

………………………………………………………………

Lờikhenmôtảchitiếtnhữnggìbạntrôngthấyhoặccảmthấy:

………………………………………………………………

Conbạncóthểnóigìvớichínhnó?Lờikhenmôtảchitiếtnhữnggìbạntrôngthấyhoặccảmthấy:

………………………………………………………………

TìnhhuốngIII:Bạnđểý vànhận thấybài làmở trườngcủa conbạnđangcónhữngbướctiếnbộnhonhỏ.Đếnbâygiờbàitiểuluậncủacháuđãđượcchừalề.Cháuthườngchămchỉluyệntậptừvựngchotớikhithuộclòngmớithôi.Bàithuhoạchvừarồicủacháuhoànthànhsớmtrướcmộtngày.

Lờikhenvôbổ:

………………………………………………………………

Lờikhenmôtảchitiếtnhữnggìbạntrôngthấyhoặccảmthấy:

………………………………………………………………

Conbạncóthểnóigìvớichínhnó?

………………………………………………………………

TìnhhuốngIV:Bạnbịốmnằmtrêngiườngmấyngàyrồi.Conbạnvẽmộttấmthiệp“Chúcmẹmaulànhbệnh”,cótrangtrínhữngquảbongbóngvànhữngquảtim.Bétraotặngbạnvàchờphảnhồicủabạn.

Lờikhenvôbổ:

………………………………………………………………

Lờikhenmôtảchitiếtnhữnggìbạntrôngthấyhoặccảmthấy:

………………………………………………………………

Conbạncóthểnóigìvớichínhnó?

………………………………………………………………

Saukhilàmnhữngbàitậpnàyxong,chắcchắnbạnsẽrõhơntrẻcảmnhậnnhưthếnàovềlờikhenkiểuđánhgiá:

“Conlàmộtcậubéngoan.”

“Conlàdiễnviêncừ.”

“Rốtcuộcconlàmộthọcsinhxuấtsắc.”

“Conthậtbiếtsuynghĩ.”

Bạncũnghiểurõchúngcảmnhậnvềbảnthânchúngnhưthếnàokhinghelờikhenmôtảnhữngthànhtựucủachúng:

“Mẹthấyconmặcđồbiếtđểcáimạcrađằngsau.Conkéokhóaquầnnè;conđitấtđúngđôinè;concàikhóagiàyđượcnè.Conlàmđượcbaonhiêulàviệckhácnhau!”

“Trôngconđónggiốngynhưmộtnữhoàngvươnggiả!Conđứngcaovàthẳngngườivàkhidiễnthuyếtthìgiọngnóicủaconhùnghồnvangkhắpkhánphòng.”

“Mẹthấydạonàyconsiênglàmbàivàhọcbài.Mẹđểýbàiluậnvăncủaconđãchừalềđúng;connộpbàithuhoạchtrướcthờihạn;vàconxoayxởtựhọctừvựngnữa.”

“Mẹyêunhữngquảbóngmàu vàng vànhữngquả timmàuđỏ.Chúnglàmchomẹvui lên.Giờchỉnhìnchúngthôimẹđãcảmthấykhỏehơnrồi.”

Cómộtcáchkhácđểkhenngợimàcũngdùngkiểumôtả.Ởđây

chúngtôisửdụngmộtyếutốbổsung–thêmvàolờimôtảmộthayhaitừmangnghĩađúckếthànhviđángkhencủatrẻ.

Sauđâylànhữngđápángợiýmộtsốcáchhoàntấtcâunói:

Hình1:“Quyếtđoán”hoặc“cónghịlực”hoặc“tựchủ”.

Hình2:“Linhhoạt”hoặc“nhanhnhạy”hoặc“dễthíchnghi”.

Hình3:“Thượngvõ”hoặc“trungkiên”hoặc“dũngcảm”.

Nhữngtừliệtkêởtrênkhôngcógìlàthầnthánhhoặclàkhuônmẫugìcả,vàxinkhẳngđịnh,khônghềcócâutrảlờiđúnghoặcsai.Điểmmấuchốtlàtìmramộttừmànóichotrẻđiềugìđóvềchínhnómàcó thể trướckianókhôngbiết– cungcấp cho trẻmộtbứcảnhchụpnhanh,mớimẻbằnglờinóivềchínhnó.

“Khả thi”– đó là những gì cá nhân tôi cảmnhận về cách khenngợinày.Vấnđềởđâylàthậtsựquansát,thậtsựlắngnghe,thậtsựđểývàrồinóirànhrõ,chitiếtranhữnggìbạnthấyhoặccảmthấy.

Người ta có thể tựhỏi làm thếnàomàmộtquy trìnhđơngiảnnhưvậylạicótácdụngsâusắcnhưthế.Song,ngàynốitiếpngàytừnhữngmôtảnhonhỏđócủachúngtamàconcáichúngtahọcbiếtđượcnhữngưuđiểmcủachúnglàgì:Cótrẻthìnhậnramìnhcóthểdọn dẹp căn phòng lộn xộn và biến nó thành một căn phòng gọngàng,ngănnắp;đứatrẻkhácbiếtmìnhcó thể làmramộtmónquàhữuích,manglạiniềmvuichomẹcủanó;lạicóđứatrẻcókhảnăngthuhútkhánthínhgiả;đứakhácnữathìbiếtlàmthơlayđộnglòngngười;lạicótrẻcókhảnăngđúnggiờ;rồicótrẻbiếtdồnnghịlựcvàobài tậpvềnhà; có trẻbộc lộóc sáng tạo; cóđứa lại tháovát, có tàixoayxở.Tấtcảnhữngđiềuấynạpdầnvàongânhàngcảmxúccủatrẻvà không thểbị xóamờđi.Người ta có thể xóađi “đứa trẻngoan”bằngcáchgọinólà“đứatrẻhư”vàohômsau.Nhưngngườitakhôngthểtướckhỏinóthờiđiểmnótặngmẹtấmthiệpchúcmẹmaukhỏibệnhhoặcthờiđiểmnóchămchúvàkiênnhẫnvớibàihọccủamìnhchodùrấtmệt.

Nhữngkhoảnhkhắcmànhữngđiềutốtnhấtcủatrẻđượckhẳngđịnhsẽtrởthànhnhữngtiêuchuẩn,chuẩnmựcsuốtcuộcđờitrẻ,màtrẻcóthểdựavàođótrongnhữnglúcnóthấtvọngvànảnchí.Trongquákhứnóđã làmđược việc gì đókhiếnnó tựhào.Vànó sẽ luônluônmongmuốnlặplạiđiềuấytrongtươnglai.

BÀITẬP

1.Mộtphẩmchấttôithíchởconmìnhđólà:

………………………………………………………………

2.Con tôimớiđâyđã làmmộtviệcmàtôiđánhgiácao,nhưngchưabaogiờđềcậptới.Đólà:

………………………………………………………………

3.Tôisẽnóigìvớicon,dùngkỹnăngkhenkiểumôtả,đểbàytỏsựđánhgiácaocủamìnhđốivớicháu?

………………………………………………………………

4.HãyđọcphầnIIvềlờikhen.

………………………………………………………………

Ghinhớ

LỜIKHENVÀLÒNGTỰTRỌNGCỦATRẺ

Thayvòàaánhgiaá-Haäymötaã

1.MÔTẢNHỮNGGÌBẠNTHẤY.

“Mẹ thấy sàn nhà sạch sẽ, giường thẳng thớm, và sách vở xếpngayngắntrênkệ.”

2.MÔTẢNHỮNGGÌBẠNCẢMTHẤY.

“Thậtvuisướngkhibướcvàocănphòngnày!”

3.Đúckếthànhviđángkhencủatrẻthànhmộttừ.

“Con đã lựa bút chì, bút màu sáp, và bút mực riêng ra rồi cấtchúngvàonhữnghộpriênghẳnhoi.Mẹgọiđólàcótổchức!”

PHẦNII.

NHỮNGNHẬNXÉT,BĂNKHOĂNVÀNHỮNGCÂUCHUYỆNCỦAPHỤHUYNH

Chúng tôi để ý thấyphụhuynh trongnhữngnhómdựhội thảocủachúngtôihaynồngnhiệtkểchonhaunghevềnhữngviệcmàconcáihọđãlàm.Chẳnghạnnhư:

“Đãbangàynay,ngàynàoDonnycũngđềuđặtđồnghồbáothứcvàtựdậymộtmìnhvàobuổisáng.Tôimừngquátrờilàmìnhkhôngcònphảigọinódậynữa.”

“MớiđâyLisađãgọiđiệnvềnhàbáolànósẽvềtrễ.Tôikhôngthểdiễntảnổiđiềuđókhiếntôivuimừngkhônxiếtđếnthếnào!”

Khichúngtôihỏinhữngphụhuynhđóxemconcáihọcóbiếtđếnlời khen và sự công nhận của họ hay không, thì họ thường sữngngườira.

Dườngnhưphụhuynhkhôngsẵnsàngđưaralờikhendànhcho

hànhvi tốtđẹpcủaconmình.Hầuhếtchúngtahaymauchóngchỉtrích nhưng chậm khen ngợi. Là cha mẹ, chúng ta phải có tráchnhiệmđảongượclạicáitrậttựnày.Lòngtựtrọngcủaconcáichúngtalàthứcógiátrịvôcùnglớnlao,đếnnỗichúngtakhôngđượcbỏlỡcơhộivunđắplòngtựtrọngchoconmình,lạicàngkhôngnêngiaophóviệcđóchongườilạ.Bạnchắchẳncóđểýthấyrằngthếgiớibênngoàikhônghềxôngxáo,tựnguyệnbanbốlờikhen.Lầncuốicùngcómộttàixếnóivớibạn“Cảmơnôngđãchừamộtchỗtrốngđểbâygiờtôicóchỗchoxetôiđậu”làkhinào?Nhữngnỗlựchợptáccủachúngtaphảitrầytrậtlắmmớiđượccôngnhận.Nhưngsựlỡlờivàchêbaikếttộilạiậpđếnrấtnhanh.

Chúngtahãyphảilàmchokhácđiởnhà.Chúngtahãynhậnrarằngcùngvớiviệccungcấpđồăn,chỗở,máinhàchethân,quầnáochocon,chúngtacòncómộtnghĩavụkhácđốivớiconcáimình:đólàbảođảmchochúng“điềuđúngđắn”.Toànbộthếgiớisẽnóichochúngbiếtcáigìsaitráivớichúng–đượcnêumộtcáchrấttotiếngvà rất thườngxuyên.Chonêncôngviệc củaphụhuynhchúng ta làphảinóichoconcáibiếtđiềugìlàđiềuđúngđắnvềchúng.

Mộtsốlưuýkhiđưaralờikhen

1.Hãybảođảmlờikhenthíchhợpvớiđộtuổivàtầmhiểubiếtcủaconbạn.Mộtđứatrẻnhỏsẽsungsướngkhinghebạnnói“Mẹthấyconđánhrănghàngngày”,vànósẽcảmthấytựhàovớithànhtíchcủanó.Nhưngkhibạnnóicâuđóvớimộtđứatrẻvịthànhniênthìnólạicảmthấynhưbịxúcphạm.

2.Tránhkiểukhenngụýđếnnhữngkhiếmkhuyếthaythấtbạitrongquákhứ:

“Hừm,cuốicùngconcũngchơiđượcbảnnhạctheođúngcáchnó

cầnphảiđượcchơi!”

“Hômnay trông con dễ thương quá. Con đã tự làm gì cho convậy?”

“Mẹkhôngbaogiờnghĩconcóthểvượtquađượckhóahọcđó–thếmàconđãlàmđược!”

Bạnluônluôncóthểdiễnđạtlạilờikhentrênsaochotậptrungvàonhữngmặtmạnhhiệntạicủatrẻ:

“Mẹthậtsựthíchcáicáchcondằnnhịpdứtkhoáttrongbảnnhạcnày.”

“Trôngconmẹthấyvuiquá.”

“Mẹbiếtconđãcốgắngrấtnhiềuđểvượtquakhóahọcđó.”

3.Hãycoichừng,kẻolờikhennồngnhiệtquámứccóthểcanthiệpvàokhaokháthoàntấtcôngviệccủatrẻ.Đôikhisựhồhởiphấnkhíchliêntụchayniềmvuimãnhliệtcủachamẹvềhànhvicủatrẻcóthểđượctrẻcảmnhậnnhưlàmộtáplực.Đứatrẻmàhàngngàycứnghekhen“Conlàmộtnghệsĩdươngcầmđạitài!RồiđâyconsẽchơitạiphòngđạihòanhạcCarnegieHall”cóthểnghĩ trongđầunó“Bamẹmuốnđiềuđóchomìnhcònhơncảchínhmìnhmuốn.”.

4.Hãychuẩnbịchokhảnăngtrẻcóthểlặpđilặplạirấtnhiềulầnhànhđộng đã được bạn khen ngợi, đề cao theo kiểu mô tả . Nếu bạn khôngmuốnconbạnthổicòithêm5lầnnữa,thìhãycốkiềmchế,đừngnói“Conbiết cáchgây tiếngđộng lớnbằngcái còiđó!”Nếubạnkhôngmuốn conbạn leo tuốt lênđỉnhdànkhung leo trèodành cho trẻởtrong công viên, thì đừngbảo với con rằng “Conbiết cáchdùng cơ

bắpleotrèocủamình”.Khôngnghingờgì,lờikhenmờigọisựlặplạihànhvivàkhơigợinhữngnỗlực.Đólàcônghiệucủalờikhen.Hãysửdụngnómộtcáchchọnlọc.

Nhữngbănkhoăn,thắcmắc

1.Tôiđangcốgắnghọccáchkhenconcáikhácđi,nhưngđôikhitôiquênmất, cứbuộtmiệng “Tuyệt vời”hoặc “Ôi, hayquá”.Tôi có thểlàmgìbâygiờ?

Cứvuivẻchấpthuậnchophépmìnhcóphảnứngbanđầu.Nếubạnthànhthựccảmthấyhoanhỉvàthấymìnhthốtlên“Tuyệt!”,trẻsẽnghethấysựnồngnhiệttronggiọngnóicủabạnvàcảmnhậnđólàmộtsựbiểulộcảmxúccủabạn.Tuynhiên,bạnluôncóthểlàmgiàuthêmphảnứngbanđầucủamìnhbằnglờikhenkiểumôtảmàgiúptrẻbiếtđượcbiênđộđánhgiácủabạn:“Áichàsaumộtngàydàilàmviệcmệtmỏi,vềnhàbathấysânđãđượccàosạchlá,đãđượchốthếtvàothùngđựnglávàđemrađểđằngtrước.Bacảmthấynhưmìnhvừanhậnđượcmộtmónquàvậy!”

Vớichútmôtảcụthể,độcđáo,bạntăngthêmsứcmạnhchotừ“Tuyệtvời!”.

2.Làmthếnàođểkhenmộtđứatrẻmãimớilàmđượccáiviệcmàđángranóphảilàmđượctừlâurồi?

Thằngcongiữacủatôithườnghaynhặngxịxìngầulênmỗikhigiađìnhchúngtôicùngnhauđiđạpxe,đếnnỗitấtcảchúngtôiđềurấtđaukhổ.Tuầntrướcnócưxửrấtđẹp.Tôikhôngmuốnkhennólà“Giỏi”hoặcbảovớinórằng“Cuốicùngconcũnghànhxửnhưngườitốt”,màtôimuốnchocháuthấychúngtôinhậnbiếthànhvicủacháu.Tôiphảilàmnhưthếnàođểkhôngcoithườngnó?

Bạnluônởtrênmặtđấtantoànkhibạnđưaralờimôtảvớiđứatrẻvềcảmxúccủachínhbạn.Bạncóthểnóivớinó,“Mẹđặcbiệtvuithíchcuộcđixecủachúngtahômnay.”

Vàtrẻsẽbiếtlýdotạisaomàbạnnóinhưvậy.

3.Khentrẻbằngcâu“Mẹtựhàovềcon”làcóổnkhông?

Giảsửbạnđãhọccậtlựcsuốtmộttuầnđểlàmmộtbàikiểmtrakhó và quan trọng.Khi cô giáo trả điểm cho bạn, bạn phát hiện ramìnhkhông chỉ vượtquamà cònđượcđiểmcao.Khi bạn gọiđiệnchomộtngườibạnđểbáochocôấytinvui,vàcôấynói“Tớtựhàovềcậu!”

Thếthìphảnứngcủabạnsẽlàgì?Chúngtôinghilàbạnsẽcảmthấyrằngvềmặtnàođóđiểmnhấnđãbịdờikhỏithànhtựucủabạntớiniềmtựhàocủacôấy.Nhưngcơhộisẽnhiềuhơnkhibạnnghethấycâuđạiloại“Mộtchiếntíchđó!Chắclàbạntựhàovềmìnhlắmhá!”

4.Tuầntrước,khicon trai tôiđoạtgiải thưởngbơi lội, tôiđãbảocháu“Mẹkhôngngạcnhiên.Ngaytừđầumẹđãbiếtlàconcóthểlàmđượcmà.”Cháunhìntôilạlùng.Tôinghĩlàmìnhđangnângđỡlòngtựtrọngcủacháu;vậytôicónóigìsaikhông?

Khi phụ huynh nói “Ngay từ đầumẹ đã biết là con có thể làmđược” thì phụ huynh tự khen ngợi óc phán đoán hanh thông củamìnhhơnlàkhenthànhtíchcủacon.Đứatrẻcóthểnghĩ“Làmsaomẹbiếtmìnhsẽchiếnthắng?Saomìnhkhôngbiếtvậykìa?”

Sẽhữu íchhơn cho trẻkhinghe thành tíchcủanóđượcmô tả,“Phần thưởngđó tượng trưng chonhững tháng luyện tập và quyết

tâmcủacon!”

5.Contraitôihaynhậnđượcrấtnhiềulờikhentừtôi,tuynhiênnó vẫnhay sợ rủi ro thất bại.Nó buồn rũ nếu có việc gì đó hóa rakhôngđúngđắn.Tôicóthểlàmgìđượcvềsựviệcnày?

Córấtnhiềucáchhữuíchchotrẻmàbạncóthểlàm.Đólà:

1.Khitrẻbuồnrầu,đừngcốlàmgiảmnỗibuồncủanó.(“Chẳngcógìmàphảibuồnrầucả.”)Thayvàođó,hãybàytỏthẳngthắnbạnnghĩlàtrẻđangcảmthấygì.

“Xem ra thật thất vọng khi con đã làm dự án lâu như thế màkhôngchorakếtquảđúngnhưconmongmuốn!”

Khisự thấtvọngcủa trẻđượchiểu, trẻcókhuynhhướngnguôingoai,nhẹnhõmtronglòng.

2.Sẽhữuíchkhichamẹcóthểcôngnhậnnhữnglỗilầmcủatrẻvàxemnhữngsailầmđónhưlàmộtphầnquantrọngcủaquytrìnhhọchỏi.

Thậmchíphụhuynhcòncóthểchỉrarằnglỗilầmhóaralàmộtkhámphá.Rằngsailầmcóthểnóichotrẻbiếtmộtcáigìđómàtrướcgiờtrẻchưahềtừngbiết:

“Con đã khám phá ra trứng lòng đào có thể trở nên cứng khingâmnótrongnướcnóng.”

3.Cũnghữuíchnếuchamẹcôngnhậnlỗilầmcủamình.

Khichamẹ“tựđập”chínhmình(“Mẹlạiquênchìakhóanữarồi.Khôngbiếtmẹbịvấnđềgìvậynè?Thậtlàngớngẩnhếtsức!Saomẹlạingốcnghếchđếnthếnhỉ?Chắckhôngbaogiờmẹbiếtđượcquá.”)

Trẻsẽkết luậnrằngđâylàcáchthíchhợpđểđốixửvớichínhchúngkhichúngphạmlỗi.

Ngoàira,chúngtahãycungcấpthêmchoconcáinhữngkhuônmẫunhânbản vềhướng giải quyết vấnđề.Khi chúng ta đã lỡ làmđiềugìmàchúngtaaoướclàmìnhđừnglàm,hãychớplấycơhộiđóđểnóitolênmộtmình:

“Ốichết,mẹướcgìmìnhđừngquênchìakhóa...Lầnnày là lầnthứhairồi...Mẹphảilàmgìđểbảođảmnósẽkhôngxảyralầnnữađây...Mẹbiết rồi,mẹ sẽnhờ thợđánhchomột chiếc chìakhóadựphòngvàcấtnóvàomộtnơibímật.”

Bằngcáchtửtếvớichínhmình,chúngtadạychoconchúngtatửtếvớichínhchúng.

Khichamẹkhencon

Mộtbuổitốigầnchụcphụhuynhtraođổivớinhauvềviệcthậtdễdàngxemnhữnghànhvitốtcủaconlàđươngnhiênnhưthếnào,vàviệcđưaralờibìnhluậnmangtínhkhenngợiđòihỏiphảinỗlựcrasao.Họquyếtđịnhtựrachomìnhnhiệmvụphảitíchcựctìmkiếmvàkhenngợibấtkỳnhữngđiềuhaynàoconcáihọđãlàmđược,thayvìđểnótrôiđi.Mộtbàmẹnghĩramộtdanhsáchnhữngđiềumàbìnhthườngchắchẳnbàsẽkhôngbaogiờđềcậptớivớicontrai5tuổicủamìnhnhưsau:

TuầnnàyPaulhọcđượctừ“sựbốchơi”vàkháiniệmvềnó.

Nóchơivớiembé7thángtuổirấtnhẹnhàng.

Nóđểchotôiđượcimlặngvàriêngtưsaukhitôibảovớinótôi

cầnyêntĩnhnhưthếnào.

Nóbàytỏsựgiậndữcủanóbằnglời.

Mộtbàmẹkháckểvớichúngtôi:

HômquaJoshua(gần3tuổirưỡi)muốntôiđọctruyệnchocháunghe khi chúng tôi sắp sửa ra ngoài.Khi tôi bảo cháu tôi không cóthời gian đọc sách bởi vì chúng tôi rời khỏi nhà, nó bảo tôi “Conkhôngcóýbảomẹđọctruyệnchoconnghetrướckhichúngtađi.Màýconlàsaukhichúngtavềnhà.”

Tôiliềnbảo,“Joshua,conđãbiếtphânbiệtgiữatrướckhivàsaukhi!”

Joshuađáplạiđầytựhào,“Dạ!”sauđócháunghĩmộthồivànói“Conbiếtkhinàoconmuốnănbánhquy.Trướcbữatối!”

Sauđâylàmộtvídụkhácdomộtngườichaquyếtđịnhbắtđầuđánhgiáđúnggiátrịđứacongái7tuổicủamình.Mộtsángôngbảocôbé:

“Ba thấymộtbé gái thứcdậymộtmình, ăn sáng, rửamặtmũi,thayđồ,vàsẵnsàngđihọcđúnggiờ.Bagọiđólàtựlập!”

Mộtvàingàysaucôbécũngbắtđầuđánhrăng,côbégọibalạivàchỉvàomiệngmìnhvànói“Giờthìcongọicáinàylàhàmrăngsạch!”

Nhiềuchamẹcũngbắtđầunhậnralờikhendườngnhưkhíchlệcon cái họmuốnhợp táchơn,nỗ lựchơnnhư thếnào. Sauđây lànhữnggìhọđãtrảinghiệm:

TôivàchồngtôimuốnngủdậytrễvàosángChủNhậtvà2đứa

contôiđừngvàođánhthứcchúngtôinhưthườngngày.Khitôithứcdậy,tôivàophòngchúngvàbảo:“Brynn(bé6tuổi),conthấykhómàởbênngoàiphòngbamẹlắmnhỉ.Việcđósẽphảimấtnhiềuýchílắmđó!”

Brynnbảo tôi, “Conbiếtýchí làgì!Đócónghĩa làkhi tamuốnđánhthứcbavàmẹcủamìnhdậynhưngtabiết làmìnhkhôngnênlàmthế.Vậylàtakhôngđánhthứcbamẹdậynữa.

“Giờthìconđisắpbànvàlàmđồănsángđây!”

Vàbélàmnhưbénói.

***

Michaelgọitôivàođểchỉchotôixemnódọngiườnglầnđầutiên.Nókhoái chínhảy lênnhảyxuống.Tôikhôngcóganđểbảovớinórằngga trảigiườngkhôngphủkínhếtgốihoặcnóđangbịkéo lệchxuốngđấtmộtbênvàngắntụtlênởbênkia.Tôichỉbảo“Wow,conđãkéokhăntrảikíngầnhếtcáigiường!”

Sánghômsaunólạigọitôivàophòngnóvànói“Thấychưa,conkéokíncảgốiluônrồi.Concònlàmchocânbằngcảhaibênnữanè!”

Thậtkinhngạc!Tôiđãluônnghĩrằngđểgiúpmộtđứatrẻtiếnbộthìtacầnphảichỉrachúngcáigìsaichứ.NhưngbằngcáchnóivớiMichael cháu làm đúng cái gì, dường như cháu tựmình biết cáchchỉnhsửa.

***

Tôi rất phiền lòng làHans không bao giờ chủ động làmbất cứviệcgìquanhnhà.Ởtuổilên9,tôicảmthấynólẽranênphảicótrách

nhiệmhơn.

Tối thứBa tôibảonódọnbànăn.Thường thìnócầnphảigiụcgiã, thúcépchánchêmớihoàntấtnhiệmvụđó,nhưng lầnnày,nólàmxongtấtcảmàkhôngcầnbịnhắcnhởgì.TôicốýnóivớichồngtôiởtrongtầmtaiHansngheđược.“Frank,anhcóthấyHansđãlàmgìkhông?Connóđãlấykhănlótđĩa,lấycảtô,đĩaxàlách,khănăn,vớidaonĩabạcra,thậmchíconnócònnhớcảbiachoanhnữa!Vậylàrấtcótráchnhiệm.”KhôngthấycóphảnứngnàorõrệttừHans.

Sauđókhitôilênlầuđểchođứacontrainhỏhơnđingủ,tôibảoHans trongvòng15phútnữacũngphải lênngủ.Nóbảo “Đượcmàmẹ.”

Trongvòng15phútsaunólênlầuvàlêngiường.Tôibảo“Mẹbảocon15phútsaulênđâyvàconđãđúnggiờ.Mẹgọiđólàngườigiữđúnglời.”Hansmỉmcười.

HômsauHansvàonhàbếp trướcbữa tối vàbảo “Mẹ, condọnbànnhé.”

Tôisữngsờ.Tôibảo“Conđãvàođây trướckhimẹgọicon.Mẹcảmkíchviệcđólắm!”

Kểtừđótôihayđểýnhữngkhoảnhkhắcthayđổilẻtẻcủacháu.Mộtbuổisángcháudọngiườngmàkhôngphảinhắcnhở,mộtsángkhác,cháu thayđồchỉnh tề trướckhiănsáng.Dườngnhưtôicàngtìmkiếmnhữngưuđiểmcủacháuthìcháulạicàngdễtiếnbộhơn.

***

Tôiđãtừnghayvậnhànhtheohệthốngthưởng.Bấtcứkhinàolo

lắngMelissacóthểkhôngcưxửtốtlàtôiliềnnói,“Nếuconngoanmẹsẽmuakemchocon,hoặcsẽmuamộtmónđồchơimới...hoặcbấtkỳcáigì.”Melissasẽngoanđúngmộtlầnđónhưngsauđấytôibuộcphảihứathưởngchonóvàolầntới.

Gầnđâytôikhôngnói“Nếuconngoan,mẹsẽ...”nữa.Thayvàođótôinói,“Melissa,sẽhữuíchchomẹnếu...”Vàkhibé làmgìđóhữuích,tôicốmôtảviệcđótrởlạichobébiết.

Vídụtuầntrước,tôibảobésẽhữuíchnếubélàmchoôngbàcảmthấyđượcchàođónkhihọtớithăm.Chủnhậtkhiôngbàđến,bérấtvuivớihọ.Saukhiôngbàvề,tôibảobé“Melissa,conlàmchoôngbàrấtvuikhiởđây.Conđãkểchuyệntếu,chiakẹoHalloweenchoôngbà,vàchỉchoôngbàxembộsưutậpgiấychewinggumcủacon.Mẹgọiđólàlòngmếnkhách!”MặtMelissasángbừnglên.

Theocách cũ,bé cảm thấydễ chịu trongkhoảnhkhắcbởi vìbéđượcnhậnphầnthưởng.Vớiphươngphápmớinày,bécảmthấyvuivìbélàmộtngườitốt.

Thườngthì trẻemcó thểsửdụng lờikhenvàonhững lúccóvẻnhưchúngtaítkhentrẻnhất–khichúnglàmgìđókhôngtốt.Tronghaivídụsauđâybạnsẽ thấychamẹkhen trongnhững tìnhhuốngkhókhăn.

Nămngoái(nămhọclớpba)chữviếttrongvởcủaLisarấtkinhkhủng.Giáo viên thông báo điều đó cho tôi biết. Tôi cảm thấynhưchínhmìnhbịphêbìnhvậy.ThếlàmỗitốitôibắtđầuchỉrachoLisathấybélườilàmbàitậpvềnhànhưthếnàovàcáicáchbétrìnhbàynhữngláthưcẩuthảrasao.

Vàithángsau,Lisaviếtmộtláthưchocôgiáo,bảorằngcháurất

thíchcô.Láthưkhôngcóchữký.KhitôinhắcLisarằngbéquênkýtêncuốithư,bébảo“Côgiáosẽbiếtđólàthưcủaconbởivìchữviếtxấumà.”

Timtôithụtxuống!Conbéđãnóiđiềuđómộtcáchtỉnhqueobởivìnóchấpnhậnsựthểlàchữcủanóxấuvàkhônggìcóthểcứuvãnđượcnữa.

SaukhiđọcquyểnLiberatedParents/LiberatedChildren(Giảiphóngchamẹ/Giảiphóngconcái),tôibắtđầulạitừđầu.MỗitốiLisađưabàitậpvềnhàchotôixem,thayvìchỉtrích,chêbai,tôisẽtìmramộtchữngayngắn,mộtcâu,hayítramộtchữcáiđượcviếtđànghoàngđểkhen.Sauvàithángkhôngbịchêmàlạinhậnđượcchútlờikhenthỏađáng,chữviếtcủanóđãcảithiệnmộttrămphầntrăm!

***

Đólàmộtngàytôivuimừngvìnhữngkỹnăngtôimớihọcđược.Tôiđangláixechởđámconvềnhà–đứa2tuổi,đứa6tuổivàđứalớn9tuổi.Jennifer,6tuổi,nhấtquyếtmởgóibắpranglớnra...vàdĩnhiênnólàmđổkhắpsànxe.Tấtcảmọiphảnứngcứtrựcchạylòngvòngtrongóctôi:“Đồthamăn...màykhôngđợiđượcđếnlúcvềnhàsao...Giờthìnhìnmàyđãlàmgìkìa!”

Thayvàođótôichỉmôtảvấnđềvớigiọngbìnhthản.“Cốmbắpvãihếtraxe.Vậythìcầnmáyhútbụi.”

Khichúngtôivềnhà,Jennifervàonhàngaylậptứcđểlấycáimáyhút bụi ra khỏi phòng tôi. Tuy nhiên sự việc đâu có được suôn sẻ.Trongkhilôicáimáyhútbụiraconbéhíchđổmộtchậukiểngvàđấtvăngvãikhắpphòngtôi.Thếnàythìquásứcchomộtđứatrẻ6tuổixoayxở.Nóhoảngloạnhoàntoànvàbậtkhóc.

Mấtmột thoáng tôikhôngbiếtphải làmgì.Rồi tôicốphảnánhcảmxúccủabé:“Thếnàythìquásức!...Thậtthấtvọng!”vânvân,vàvânvân.Cuốicùngbébình tĩnh lạiđủđểxử lý cái sànxe,nhưngýnghĩvềphòngngủcủatôithìvẫncònquásứcconbé.

Béhútbụisạchcáixexongrồigọitôiraxem.Thayvìnhậnxétbéthìtôiquansát,“Hồinãycốmbắpđổtùmlumbâygiờmẹkhôngthấymiếngnàonữa.”

Bérấtvuisướng,nói“Cònbâygiờđếnlượtcondọnsạchphòngcủamẹ.”

“Ồ,thìralàvậy,”tôinóimànhưmởcờtrongbụng.

Mộtsốphụhuynhthấyrằngcóthểkhenngợiconvàolúckhócóthểkhenđượcnhất–khitrẻlàmgìđónókhôngnênlàm.Thayvìlamắng trẻ, họ khơi gợi cho trẻ làm tốt hơn bằng cách nhắc lại chochúngnhữnghànhvitốttrongquákhứ.Sauđâylàlờikểcủamộtbàmẹ:

KhiKarenbảo với tôinó làmmất thẻ xeđiệnngầmvànónghĩchiếcthẻbịrớtkhỏitúiquầnnó,cơnphảnxạđầutiêncủatôilàmắngchonómộttrậnvìcáitộivôývôtứ.Nhưngnhìnnóđaukhổ,thiểunãoquátôinói,“Nàoconhãynghĩmàcoi,Karen,conđãgiữthẻxeđiệnngầmđượchơn3họckỳvừaquacủatrườngtrunghọc.Đólàrấtnhiềungàycótráchnhiệm.”

Karennói,“Concũngđoánvậy.Nhưngconchẳngcòncơhộinàovới nó nữa. Lần tới khimua thẻmới, con sẽ cất nó trong bóp củacon.”

Mộtphầnthưởngthêmcủalờikhenkiểumôtảlàvềmặtnàođó

nócóthểkhởisinhlòngcanđảm,tínhdũngcảmởtrẻ.Nhữngkinhnghiệmsauđâyminhhọachođiềuchúngtôicóýmuốnđềcậptới:

Kristin8tuổivàtheonhưtôinhớthìbéluônsợbóngtối.Saukhichúngtôiđưabévàogiườngngủ,béthườngnhảykhỏigiườnghàngchục lầnhếtđểđi toilet, rồi lạiđiuốngnước,hoặc chỉđểbảođảmchắcchắnchúngtôivẫncònởđó.

Tuần trước, bémang sổđiểmvềnhà.Trongđó toànnhững lờikhen.Bédànhcảngàythánphụcngắmnghíasổđiểmvàđọcđiđọclạitolênmộtmình.Chỉtrướcgiờđingủbénóivớitôi,tríchdẫncâutrongsổđiểm,“Mộtcôbécótráchnhiệm,hòađồngvớibạnbè,tuântheonộiquy,tôntrọngngườikhác,đọcđượcsáchlớpbốn,dùmớichỉởlớpba...Côbéđósẽkhôngsợcáithứkhôngcóởđónữa!Conđingủđây.”

Tốihômđóbévàogiườngxonglàtôikhôngthấybénhảytọtrangoàichotớitậnsánghômsau.

TôikhôngthểchờnổiđểkểchothầygiáocủabénghevềTrườngHọcMởRộngBuổiTốiđểchothầybiếtnhữnglờicủathầycóýnghĩanhưthếnàođốivớimộtcôbé.

***

Brian9tuổi,luôncótínhmắccỡvàthiếutựtin.Dạogầnđâytôiluônlắngnghecảmxúccủacháu,cốkhôngđưaralờikhuyênnhưcáicáchtôihaylàm,thayvàođótôiđưaranhiềulờikhenvớicháu.Cáchđâyhaingàychúngtôiđãcómộtcuộcchuyệntrònhưthếnày:

BRIAN:Mẹ,congặprắc rốivới cô I.Côcứhay lamắngconvànhậnxétvềcontrướccảlớp.

MẸ:Ồ.

BRIAN:Vâng,mẹbiếtkhông,khiconcắttócthìcônói“Nhìnkìa,cảlớp,chúngtacómộtcậubémớivàotrường!”

MẸ:Ừm.

BRIAN:Rồi sauđó,khi conmặccáiquầnmớicôbảo “Ố, trôngNgàiQuầnMốtkìa.”

MẸ:(không thểcưỡng lạiđược)Concónghĩmẹnênnóichuyệnvớicô?

BRIAN:Conđãnóichuyệnvớicôrồi.Conhỏicô,“Saocôhaytrêuchọcemthếạ?”Côbảo“NếuemmàcònhỗnnhưthếmộtlầnnữathìcôsẽđưaemlênphòngHiệutrưởng.”Mẹ,conthấymìnhkémcỏisaoấy,concóthểlàmgìbâygiờ?NếuconlênphòngthầyHiệutrưởngvàmáchthầythìcôsẽđìconsaulưng.”

MẸ:Ừm.

BRIAN:Hừ,cólẽconsẽđànhchịuđựngvậy.Chỉcòncó30ngàynữathôi.

MẸ:Đúngthế.

BRIAN:Không, conkhông thểchịuđựngnổi.Connghĩ tốthơnmẹđếntrườngvớicon.

MẸ:Brian,mẹnghĩconđãđủtrưởngthànhđểxửlýtìnhhuốngnày.Mẹrất tựtinvàocon.Rấtnhiềukhảnăngconsẽbiết làmđiềuđúngđắn(ômhônbé)

Ngàyhômsau:

BRIAN:Mẹ,concảmthấymìnhgiỏiquá!ConđãlênphòngthầyHiệutrưởngvàthầybảocongặpthầynhưvậylàrấtcanđảm,vàthầyrấtvuivìconmạnhmẽ,thầycũngvuivìconnghĩcóthểchiasẻvấnđềcủaconvớithầy.Mẹbiếtđấy,đólàlýdothầycómặtởđómà!

MẸ:Conđãmộtmìnhxửlýđượctìnhhuốngkhókhăn!

BRIAN:(trôngnhưcaotớihơnhaimét)Dạ!

Vídụcuốicùngnàychothấynhữngtácđộngđángkhíchlệtừlờikhenmôtảcủamộthuấnluyệnviênđốivớivớimộtđộibóngtrẻ.Saumỗitrậnđấu,mỗithànhviêntrongđội9,10tuổisẽnhậnđượcmộtláthưcủathầy.Sauđâylàtríchđoạntừbaláthưnhưthế:

CácemđộiTomahawksthânmến,

ChủnhậtrồicácemđãkhôngthuagìmộtNHÀMÁYĐIỆN.Vềtấncông,chúngtađãbùngnổđượcsáuquả,nhiềuhơnbấtkỳtrậnnàotrongnămnay.Vềphòngthủ,chúngtađãgiữbóngởphíabênphầnsânđốiphươngsuốt trậnđấu,vớibànthắngduynhấtcủahọđếnkhikếtquảtrậnđấukhôngcòngìđểnghingờnữa.

Giờtậpluyệnsẽvàothứbảy,sânWillets,

10:00–11:15sáng.

Hẹngặplạicácem.

Thânái

BobGordon

Huấnluyệnviên

CácemđộiTomahawksthânmến,

MỘTTRẬNĐẤUHUYHOÀNG!

MỘTĐỘIBÓNGVANGLỪNG!

Dànhậuvệ “cơn lốcmàudacam”củachúng takhôngchỉkhóachặtmộttrongnhữngđộighibànnhiềunhấtgiảivôđịch,màcácemcòngiữchânđểhọchỉsútđượcvàiquảvềphíagôncủamình.Dàntiềnvệtấncôngcủachúngtathậtchắcchắn,vớinămcầuthủghibàn.Quan trọnghơn,nhiềubàn trong sốđó làkếtquả của sựphốihợpchuyềnbóngvàchọnvịtrírấtăný.Chiếnthắngnàythậtsựlàchiếnthắngđồngđộivớitấtcảmọingườiđềuđónggópphầnquantrọngcủamình.

Chúng ta vẫn đứng thứ nhì, còn thua đội Poncasmột điểm, vàchúngtacònhaitrậnnữa.Tuynhiên,dẫuchúngtakếtthúcthếnàochăngnữa, tấtcảcácemđềucóthểtựhàovềcáchmìnhchơibóngtrongmùanày.

ChúngtacóbuổitậpthườnglệvàothứbảytạisânWillets.

10:00–11:15sáng

Hẹngặplạicácem

Thânái,

BobGordon

Huấnluyệnviên

CÁCNHÀVÔĐỊCHthânmến,

Nhữngtrậnđấutrongtuầnnàylànhữngtrậnđấuhấpdẫnnhấtthầytừngxem.Suốtcảnămnay,độiTomahawsđãtrìnhdiễnnhữnghậuvệ,nhữngtiềnđạotuyệtvờicủamình.Cuốituầnnàychúngtađãthểhiệnnhữngtráitimvàtinhthầnchiếnđấuquyếtliệt.Mặcdùthờigiansắphết,cácemkhôngbaogiờbỏcuộcvàcácemđãrờitrậnvớimộtchiếnthắngngoạnmụcmàcácemvôcùngxứngđáng.

Chúcmừngtấtcảcácem:nhữngnhàvôđịch.

Thânái

BobGordon

Huấnluyệnviên

[1]MinuteRice lànhãnhiệusảnphẩmcơmăn liềncủahãngGeneralFoods từnăm1949,naylàhãngKraftFoods,rấtphổbiếnởMỹvàCanada–(ND).

6–GIẢIPHÓNGTRẺKHỎINHỮNGVAITRÒ

PHẦNI

TÔI NHỚ KHOẢNH KHẮC con trai tôi, David, chào đời. Nămgiâyđãtrôiquarồimàthằngbévẫnkhôngthở.Tôihoảngloạn.Côytávỗlưngnó.Khôngcóphảnhồi.Nỗicăngthẳngthậtkhốnkhổ.Côytábảo,“Một thằngbécứngđầuđây!”.Vẫnkhôngcóphảnhồi.Phảiđếnmộtlúcsaurốtcuộcnómớikhócthétlên–đólàthanhâmxuyênchóicủamộtsinhlinhmớirađời.Sựnhẹnhõm,giảitỏatrongtôicứlânglâng,mơhồ.Nhưngsauđótôibấtgiáctựhỏi“Cóthựcnósẽlàđứacứngđầu?”Đếnkhitôimangnótừbệnhviệnvềnhàthìtôiđãgạtnhữnglờinhậnxétcủacôytáđi–nhữnglờivuvơcủamộtngườivuvơ.Hãytưởngtượngvềviệcdánnhãnchođứatrẻchưađầynửaphúttuổi!

Tuynhiênnhiềulầntrongnhữngnămsauđó,mỗikhinócứkhócngặtngẹochodùtôicócốru,bồng,ẵm,vỗ...mỗikhinókhôngchịuănthứcănmới,rồikhinókhôngchịumặctã,khinókhôngchịulênxebuýtđi tới trườngmẫugiáo,khinókhôngchịumặcáo lạnhvàomùađông,ýnghĩđólạilởnvởtrongđầutôi:“Côytánóiđúng.Nólàmộtthằngcứngđầu.”

Đánglẽratôinênbiếtrõhơn.Tấtcảnhữngkhóatâmlýhọcmàtôi đã thamdựđều cảnh báo vềmối nguy hiểm của việc tiên đoánthànhtựucánhân.Nếubạndánnhãnchotrẻlàđứahọcchậmhiểu,thìnóbắtđầu thấymình làđứahọchoàikhônghiểu.Nếubạndán

nhãnmộtđứatrẻlàláucáranhmathìrấtcóthểnósẽnhưthế.Nêntránhviệcdánnhãnmộtđứatrẻbằngmọigiá.Tôihoàntoànđồngývớiđiềuđó,tuynhiêntôikhôngthôinghĩvềDavidlàmột“đứacứngđầu”.

Điềuanủiduynhất cho tôi là tôi biết rằngmìnhkhôngphải làngườiduynhấtnghĩnhưthế.Ítnhấtmỗituầnmộtlần,tôiđềunghephụhuynhnàođó,ởđâuđókêurêunhữngđiềuđạiloạinhưthếnày:

“Thằnglớnnhàtôilàmộtđứarắcrối.Thằngútlàđứadễchịu.”

“Bobbylàkẻbắtnạtbẩmsinh.”

“Billylàđứacảtin.Bấtkỳaicũnglợidụngđượcnó.”

“Michaellàluậtsưcủagiađình.Nóbiếttìmcâutrảlờichotấtcảmọithứ.”

“TôikhôngbiếtphảichoJulieăngìnữa.Nólàđứakénăn.”

“Muađồmới choRichie chỉ tổ tốn tiền tốnbạc thôi.Nóbẻgãymọithứrơivàotaynó.Cáithằnglàđồpháhoại.”

Tôiđãtừngtựhỏinhữngđứatrẻnàyđónnhậnnhữngcáinhãnmàchúngđượcdánchongaytừkhicònbétínhưthếnào.Saunhiềunăm lắng nghe về những sự việc xảy ra trong các gia đình, tôi dầnnhậnrarằngviệcquẳngmộtđứatrẻvàovaitrònàođócóthểbắtđầuxảyramộtcáchvôtình.Chẳnghạn,mộtbuổiMarynóivớianhtrai“Lấychoemcáimắtkính.”

Anhnóđáp,“Tựđimàlấy,bỏcáithóibàchủđi.”

Sauđóbénóivớimẹ“Chảitócconchothẳnghếtnhữnggútrối

đi.”Mẹbénói“Mary,conlạigiởthóibàchủrồi.”

Cho đến sau đó, cô bé bảo ba “Đừng nói nữa. Con đang xemchươngtrìnhtivicủacon.”Vàôngbốmắnglại“Nghebàchủlớnkìa!”

Dầndần,từngchútmột,Marysẽbắtđầuđóngvaitròmàbéđượcgánchobấylâu.RốtcuộcthìnếumọingườigọiMarylàbàchủthìđóphảilàđiềumàbésẽtrởthành.

Cóthểbạnđangtựhỏi,“Tanghĩconmìnhlàbàchủhayôngchủthìcósaođâu,miễn là takhônggọinóbằngcái tênđó?”Đó làmộtcâuhỏiquantrọng.Liệucáchchamẹnghĩvềtrẻcóảnhhưởngđếncáchtrẻtựnghĩvềbảnthânchúng?Đểlàmsángtỏmốiquanhệgiữaviệc chamẹnhìnnhận con cái như thếnào với việc chúng tựnhìnchúngrasao,chúng tahãycùngnhau làmmột thínghiệmnày.Khibạnđọcbabốicảnhsauđây,hãy tưởngtượngbạn làđứatrẻ trongtừngtìnhhuống.

Bối cảnh 1 : Bạn là đứa trẻ 8 tuổi.Một buổi tối bạn bước vàophòng khách nhà bạn và thấy chamẹ đang chơi trò ghép hình vớinhau.Ngaykhivừathấyvậybạnliềnđòichamẹchobạnchơichungvới.

Mẹnói“Conđãlàmbàitậpvềnhàchưa?Concóhiểubàikhông?”

Bạnđáp,“Rồimẹ”vàmộtlầnnữađòichơixembạncóthểghéphìnhđượckhông.

Mẹlạinói“Concóhiểuhếtbàitậpvềnhàkhôngvậy?”

Banói“Đểchútnữabasẽlàmtoánchungvớicon.”

Mộtlầnnữabạnlạiđòichơighéphình.

Banói“Coichokỹmẹvàbachơighéphìnhthếnàođi,sauđóbamẹsẽđểchocontìmxemconcóghépđượcmiếngnàokhông.”

Khibạnbắtđầumộtmiếngghépởdướithấp,mẹbạnnói“Khôngphải,cưng.Conkhôngthấyhìnhđócócạnhthẳngđứngsao?Saoconlạiđặtcạnhvuôngvàogiữabứchìnhghép!”Mẹthởdàinãonề.

Chamẹbạnnhìnnhậnvềbạnnhưthếnào?

………………………………………………………………

Quan điểm của họ về bạn khiến bạn cảm thấy như thế nào vềmình?

………………………………………………………………

BốicảnhII :Tương tự.Mộtbuổi tốibạnbướcvàophòngkháchnhàbạnvàthấychamẹđangchơitròghéphìnhvớinhau.Bạnliềnđòichơichungvớichamẹbạn.

Mẹnói“Conkhôngcòngìkhácđểlàmà?Saoconkhôngđixemtiviđi?”

Mắtbạnchợtpháthiệnmộtmảnhghépcầnghépvàohìnhcáilòsưởitrongbứctranh.Bạnliềnthòtayvớimảnhghépđó.

Mẹbạnnói“Coichừng!Conlàmhưhếtphầnbamẹvừalàmxongbâygiờ.”

Babạnbảo“Bamẹkhôngcóđượcmộtphútyêntĩnhnàosao?”

Bạnnàinỉ,“Đi,choconghépmộtmảnhnàythôi!”

Baquát,“Conkhôngbaogiờchịubỏcuộcà?”

Mẹnói“Này,chỉmộtmảnhrồithôiđó!”Mẹnhìnba,lắcđầu,trợntrònconmắt.

Chamẹbạnnhìnnhậnvềbạnnhưthếnào?

………………………………………………………………

Quan điểm của họ về bạn khiến bạn cảm thấy như thế nào vềmình?

………………………………………………………………

BốicảnhIII:Tươngtự.Mộtbuổitốibạnbướcvàophòngkháchnhàbạnvàthấychamẹđangchơitròghéphìnhvớinhau.Bạnsánlạigầnvànhìnvàobứctranhghép.

Bạnnói,“Đểcongiúpnha?”

Mẹgậtđầu.“Ừ,nếuconthích.”

Banói“Lấyghếngồiđi.”

Bạntìmthấymộtmảnhghéplàmộtphầncủađámmâyvàđặtnóvàochỗnhưngnókhôngkhớp.

Mẹnói“Gầnđượcrồi.”

Bànói“Nhữngmảnhcócạnhthẳngđứngthườngởcạnhcủabứctranh.”

Chamẹ tiếp tục chơi trò ghép hình. Bạn nghiên cứu bức tranhmộthồi.Cuốicùngbạntìmđượcmộtmảnhghépđúngchỗ.

Bạnnói“Đượcrồi!”

Mẹmỉmcười.

Banói“Conđãkiêntrìvớinóđếncùng.”

Chamẹbạnnhìnnhậnvềbạnnhưthếnào?

………………………………………………………………

Quan điểm của họ về bạn khiến bạn cảm thấy như thế nào vềmình?

………………………………………………………………

Bạncóngạcnhiênlàthậtdễchobạnnắmbắtthôngđiệpchamẹnhìnnhậnvềmìnhnhưthếnàokhông?Đôikhichẳngcầnđếnnhiềulời,màchỉmộtánhnhìnhaygiọngnóicũngcóthểnóichobạnbiếtbạnlà“đồnguđầnvàngốcnghếch”hay“mộtconsâu”haymột“đứatrẻ đáng yêu và có khả năng”. Cha mẹ nghĩ về bạn như thế nàothường có thể được chuyển tải trong vòng vài giây. Khi bạn nhânnhữnggiâyđólênthànhnhữnggiờtiếpxúchàngngàygiữachamẹvớiconcái thìbạnbắtđầunhậnra trẻemcóthểbịảnhhưởngbởicáchchamẹnhìnnhậnchúngsâusắcđếnthếnào.Khôngchỉcảmxúccủachúngvềchúngmàcònhànhvicủachúngđềubịảnhhưởng.

Khibạnlàmbàitậpnàyvàchamẹbạnthấybạnlà“chậmhiểu”,thìbạncócòncảmthấytựtinđểbắtđầuđòichơitiếp?Thậmchíbạncócố tìmthêmmảnhhìnhđểghépnữa?Bạncócảmthấycụthứngbởivìbạnkhôngnhanhbằngnhữngngườiquanhbạn?Bạncóthầmnói“Việcgìphảicố?”

Khibạnbịnhìnnhậnnhưmột“đứapháquấy”,bạncócảmthấy

cốhếtsứcđểbảođảmkhôngbịđuổibứngđi?Bạncócảmthấymìnhbị từchối,bị tẩychayvà thấtbại?Haybạn thấygiậndữ–như thểbạnmuốnxớitungcảbứctranhghéphìnhlênvàquaylưngbỏđi?

Khibạnđượcnhìnnhậnlàđángyêuvàcókhảnăng,bạncócảmthấynhưmìnhcưxửtheocáchđángyêuvàgiỏigiang?Nếubạnghépsaivàimảnh,bạnsẽbỏcuộcluônhaybạnsẽtựnhắcmìnhcốlàmlại?

Bất luậnphảnứngcủabạn làgì,cóthểkết luậnchắcchắnrằngcách chamẹnhìnnhận con cái có thể tácđộngđếnkhông chỉ cáchchúngnghĩvềbảnthânchúngmàcócảcáchchúngcưxử.

Nhưngngộnhỡmộtđứatrẻđãbịquẳngvàomộtvaitròrồi–dùlàvaitrògìchăngnữa–điềuđócónghĩalànósẽđóngvaitròđósuốtcuộcđờinó?Nócóbịkẹtcứngvớivaitròđóhaynóđượctựdotrởthànhnhữnggìnócókhảnăngtrởthành?

Trong những trang tiếp theo bạn sẽ thấy sáu kỹ năng cho phụhuynhcóthểsửdụngnhằmgiảiphóngconcáihọkhỏiphảiđóngmộtvaitrò.

Đểgiảiphóngtrẻkhỏimộtvaitrò.

1.Tìmcơhộichỉchotrẻmộtbứctranhmớivềbảnthânchúng.

2.Đặttrẻvàonhữngtìnhhuốngmàchúngcóthểnhìnthấymìnhkhácđi.

3.Cốýchotrẻvôtìnhnghethấybạnnóigìđótíchcựcvềchúng.

4.Lậpkhuônmẫunhữnghànhvimàbạnmuốnthấyởchúng.

5.Làkhochứanhữngkhoảnhkhắcđặcbiệtcủaconbạn.

6.Khi con bạn hành xử theo nhãnmác cũ, bày tỏ cho con biếtnhữngcảmxúcvà/hoặcniềmmongmỏicủabạn.

Nhữngkỹnăngnhằmgiúptrẻnhìnnhậnvềbảnthânchúngkhác

đikhônggiớihạnởnhữngkỹnăngđượcnêura trongchươngnày.Tấtcảnhữngkỹnăngbạnthựchiệntrongquyểnsáchnàyđềucóthểhữuíchđểmởcánhcửathayđổichotrẻ.Vídụ,mộtbàmẹđãtừnggọi con trai là “thằnghayquên”viếtmộtmẩu thưnhắn sauđâyđểgiúp cậubéhãynghĩ vềmìnhnhưmộtngười có thểnhớnhững gìmìnhmuốn:

Georgeyêuthương,

Hômnay thầy giáodạynhạc của con gọi điệnbáo chomẹ rằngconkhôngmangtheokèntrumpetđểtậphaibuổitổngduyệtvớidànnhạc.

Mẹtintưởngconsẽtìmracáchtựnhắcnhởmìnhtừnaytrởđinhớmangtheokèn.

Mẹ

Mộtngườichaquyếtđịnhdùngphươngphápgiảiquyếtvấnđềthayvìgọiconlàđồlưumanh.Ôngbảo,“Jason,babiếtcontứcgiậnkhiconđangcốtậptrungvàobàitậpvềnhàmàemcứhuýtsáohoài;nhưngđánhemlàkhôngđược.Concòncáchnàokhácđểcóđượcsựyênlặngmàconcầnkhông?”

Dườngnhưbạnthấytoànbộýtưởnggiúptrẻnhìnnhậnvềbảnthânchúngkhácđi làkhókhăn?Tôikhôngbiếtcóđòihỏinàokháclạikhóhơnđòihỏinàyởchamẹ.Khimộtđứatrẻđãcókhuônnếphànhxửtheokiểunàođótrongmộtthờigian,thìđòihỏivềphầnchamẹphải cómột sựkiềm chế cực lớnđể không lamắng “Đó, lại táidiễnnữarồi!”–nhưthếchỉcủngcốthêmnhữnghànhvitiêucựccủatrẻ.Cầnphảiviệnđếnýchí,dànhhẳnthờigianrađểlậpkếhoạchtỉmỉ chomột chiến dịch giải phóng trẻ khỏimột vai tròmànóđang

đóngbấylâu.

Nếulúcnàybạndànhđượcchútthờigianthìhãytựhỏi:

1.Bấylâunayconbạncóbịquàngvàobấtcứvaitrònào–ởnhà,ởtrường–bởibạnbènóhoặcbởihọhànghaykhông?Vaitròđólàgì?

………………………………………………………………

2.Cógìtíchcựcvềvaitròđó?(Chẳnghạn,tinhthầnvuivẻtrongvai trò “Kẻ hay chọc phá”; trí tưởng tượng trong vai trò “Kẻmộngmơ”)

………………………………………………………………

3.Bạnthíchconbạntựnghĩvềbảnthânnónhưthếnào?(Cókhảnăng nhận lĩnh trách nhiệm, có khả năng nhìn thấu đáo công việc,v.v...)

………………………………………………………………

Bằngcáchtrảlờinhữngcâuhỏikhónhưtrên,bạnđãlàmđượccôngviệckhởiđầu.Chiếndịchthậtsựđangnằmphíatrước.Bâygiờbạnhãynghiên cứunhữngkỹnăng liệtkêdướiđây.Sauđóviết ranhữnglờithậtsựbạncóthểdùngchomỗikỹnăngđểđưavàohànhđộngthựctế.

A.Tìmkiếmcơhộichỉchoconbạnthấymộtbứctranhmớivềbảnthânnó.

………………………………………………………………

B.Đặtconbạnvàomộttìnhhuốngmànócóthểnhìnthấymìnhkhácđi.

………………………………………………………………

C.Cốýđểchoconbạnvôtìnhnghethấybạnnóigìđótíchcựcvềnó.

………………………………………………………………

D.Lậpkhuônmẫunhữnghànhvimàbạnmuốnthấyởconbạn.

………………………………………………………………

E.Làkhochứanhữngkhoảnhkhắcđặcbiệtcủaconbạn.

………………………………………………………………

F. Khi con bạn hành xử theo nhãn mác cũ, bày tỏ những cảm xúcvà/hoặcniềmmongmỏicủabạn.

………………………………………………………………

G.Ngoàinhữngkỹnăngtrên,bạncòncókỹnăngnàokhácmàbạnnghĩlàcóthểhữuhiệu?

………………………………………………………………

Bài tậpbạnvừamớihoàn tất chính làbài tậpmà tôiđã tự làmcáchđâynhiềunăm.Điềugìkhiếntôilàmbàitậpnày?Mộtbuổitốikhi tôi đónDavid từ buổi sinh hoạt hướng đạo sinh về, thầy quảnnhiệmmờitôisangphòngkếbêngặpthầy.Vẻmặtthầynghiêmnghị.

“Cógìvậy?”tôithắcthỏmhỏi.

“TôimuốntraođổivớichịvềDavid.Lâunaygiữachúngtôigặp

nhiềuvấnđềnhỏ.”

“Nhiềuvấnđề?”

“Davidtừchốituântheohiệulệnh.”

“Tôikhônghiểu.Hiệulệnhgì?Ýthầylànhữngchươngtrìnhcháuhiệnđangthamgia?”

Thầy cố mỉm cười một cách kiên nhẫn. “Ý tôi là tất cả nhữngchươngtrìnhchúngtôitriểnkhaikểtừđầunămnay.Mộtkhitrongđầucontraichịcóýgìlànhấtquyếtkhôngaitácđộngđượcvàonó.Nócứtheoýnómà làmvàkhôngthèmlắngnghe lờiphải trái.Nóithật,nhữngcậubékhácđangdầnchánngấynórồi.Nólàmmấtrấtnhiềuthờigiancủanhóm...Nócólàđứacứngđầuởnhàkhông?”

Tôikhôngnhớmìnhđãtrảlờinhưthếnào.TôilắpbắpgìđórồilùaDavidvàoxevàvộivãrờikhỏiđó.Davidimlặngsuốtdọcđườngvềnhà.Tôibậtradio–biếtơnlàkhôngphảinói.Bụngtôicứsôithốnlênvàcothắttừngcơn.

Tôi cảm thấynhư thểDavid cuối cùngđã bị “phát giác”.Nhiềunămtrờitôicứgiảvờvớichínhmìnhrằngnóhơihơicứngđầuởnhà–vớitôi,vớibanó,vớiemgáivàanhnó.Nhưnggiờthìkhônggìcóthể chạy trốn sự thật được nữa. Thế giới bên ngoài đã xác nhận,nhữnggìbấylâunaytôiđãkhôngbaogiờsẵnsàngđốimặt.Davidlàmộtthằngươngbướng,ngoancố,ngangngạnh.

Đêmđó tôi trằn trọcmấy tiếngđồnghồ trước khi ngủ thiếpđiđược.Tôicứnằmđó,đổ tộiDavidkhônggiốngnhưnhữngđứa trẻkhác,vàđổtộimìnhbấylâunaycứluôngọinólà“conlừa”hoặc“đầubò”.Không cầnđến sánghômsau tôimớihìnhdung raquanđiểm

củathầyquảnnhiệmvềcontraitôivàbắtđầunghĩcáchlàmthếnàođểgiúpDavid.

Cómộtđiềutôichắcchắn.QuantrọnglàtôikhôngđượcchạytheođàmàđẩyDavidsâuhơnvàovaitròcủanó.Côngviệccủatôilàtìmkiếmvàkhẳngđịnhnhữngưuđiểmcủanó.(Nếutôikhônglàmđiềuđó,thìailàm?)Thếnàynhé,vậylànó“cóýchímạnhmẽ”và“quyếtđoán”.Ngoài ranó còncókhảnăng tháovát và linhhoạt, sẵn sàngtiếpthucáimới.Vàđólànhữngtiểutiếtcầnphảiđượcđềcao.

Tôilậpramộtdanhsáchtấtcảnhữngkỹnăngmàtôibiếtnhằmgiúpmộtđứatrẻnhìnnhậnvềbảnthânnókhácđi.SauđótôicốnghĩvềnhữngtìnhhuốngmàđãkhiếnchoDavidngangngạnhtrongquákhứ.Tôicóthểnóigìvớinónếucósựviệcnhưthếxảyralầnnữa?Sauđâylànhữnggìtôimườngtượngra:

A.Tìmcơhộichỉcho trẻmộtbức tranhmớivềbản thânnó.“David,conđãđồngýđivớibamẹtớinhàbàngoạimặcdùconthậtsựmuốnởnhàchơivớibạn.Đólàđứctính“chođi”củacon.

B.Đặttrẻvàonhữngtìnhhuốngmànócóthểnhìnthấymìnhkhácđi.“Mỗingườiđềumuốnđimộtnhàhàngkhácnhau.David,cóthểconsẽnghĩracáchphávỡsựbếtắcnày.”

C.Cốýchotrẻvôtìnhnghethấybạnnóigìđótíchcựcvềnó.“Banóà,sángnayDavidvớiemđãcómộtthỏathuận.Nókhôngmuốnđiủngcòn emkhôngmuốnnóngồi trong lớp với đôi bàn chânướt. Cuốicùng,nónghĩramộtýlàđiđôigiàythểthaocũtớitrườngvàmangtheomộtđôivớvàgiàymớiđểthay.”

D.Lậpkhuônmẫunhữnghànhvimàbạnmuốn thấyở trẻ.“Mẹ thấtvọngquá!Mẹđãchuẩnbịtinhthầnđểđixemphimtốinay,nhưngba

lạinhắcmẹvềkếhoạchđixembóngrổ...Ồ,mẹnghĩmẹsẽhoãnbộphimlạithêmmộttuầnnữa.”

E.Hãylàkhochứanhữngkhoảnhkhắcđặcbiệtcủaconbạn.“Mẹnhớhồimới đầu conđã kịch liệt phảnđối việc tới trại hướngđạo sinhnhưthếnào.Nhưngsauđóconbắtđầusuynghĩvềnóvàđọcsáchtìmhiểuvềnó,vànóichuyệnvớinhữngbạnđãđitớiđórồi.Vàcuốicùngconquyếtđịnhtựmìnhthửxemsao.

F. Khi con bạn hành xử theo nhãn mác cũ, bày tỏ những cảm xúcvà/hoặc niềmmongmỏi của bạn. “David, vớimọi người ở đám cưới,mặcquầnjeanscũlàdấuhiệucủasựthiếutôntrọngmọingười.Họsẽhiểuý conmuốnnói rằng “Đámcưới làkhôngquan trọng!”Chonên,mặcdùconrấtghétmặccom-lethắtcàvạt,mẹmongchờconănmặcthíchhợp.”

G. Có những kỹ năng khác hữu ích không?Nên công nhận, chấpnhậnhơnnữanhữngcảmxúctiêucựccủaDavid.Thêmnhiềusựlựachọnhơn.Thêmnhiềulầnápdụngphươngphápgiảiquyếtvấnđề.

ĐâylàbàitậpđãlàmthayđổichiềuhướngcủatôiđốivớiDavid.Nógiúptôinhìncháutrongmộtánhsángmớivàrồiđốixửvớicháutheokiểutôiđãbắtđầunhìncháukhácđi.Khônghềcókếtquảthầnkỳ,chóngvánh.Cónhữngngàysựviệcsẽđượccảithiệnlên.Dườngnhưtôi càngđánhgiácaokhảnăng linhhoạtcủaDavid là thì cháucànglinhhoạt.Nhưngcũngcónhữngngàysựviệcvẫntệhạiynhưcũ.Cơntứcgiậnvàthấtvọngđẩytôitrởvề lạiconsố0,vàtôithấymìnhlạimộtlầnnữathiđuaquáttháovớinó.

Nhưngđốivớicáiviệckhókhăndaidẳngđó,tôinhấtđịnhkhôngchịubỏcuộc.Tôicốbámvàotháiđộmớicủamình.Contrai“quyếtđoán”củatôicũngcómộtbàmẹ“quyếtđoán”tươngxứng.

***

Davidbébỏngngàynàobâygiờđãlớn.Chỉmớiđâythôikhicháukhônglắngnghelýlẽ(đólàquanđiểmcủatôi),tôitrởnênbựcmìnhvàquênmấtvàchửinólà“Đầuheo”.

Hìnhnhưnósữngsờvàimlặngmộthồi.

“Mẹnhìnnhậnconnhưthếđóphảikhông?”nóhỏi.

“Ờ...mẹ...mẹ...”tôilắpbắpbốirối.

“Đượcrồi,mẹ,”nónóitỉnhrụi.“Cảmơnmẹ.Concóquanđiểmkhácvềbảnthâncon.”

Ghinhớ

GIẢIPHÓNGTRẺKHỎIMỘTVAITRÒ

1.TÌMCƠHỘICHỈCHOTRẺMỘTBỨCTRANHMỚIVỀBẢNTHÂNCHÚNG

“Mónđồchơiđóconcótừhồi3tuổimàgiờtrôngvẫngầnnhưmới!”

2. ĐẶT TRẺ VÀO TÌNH HUỐNGMÀ CHÚNG CÓ THỂ NHÌNTHẤYMÌNHKHÁCĐI

“Sara, con lấy tuốc-nơ-vít và siết lại những tay nắm của cái tủngănkéonàynhé.”

3.CỐÝCHOTRẺVÔTÌNHNGHETHẤYBẠNNÓITÍCHCỰC

VỀCHÚNG

“Nóđãgiơcánhtayrathậtchắcmặcdùmũitiêmđórấtđau.”

4.LẬPKHUÔNMẪUHÀNHVIMÀBẠNMUỐNTHẤYỞTRẺ

“Chảvuigìkhibị thua,nhưngmẹsẽtỏrõtinhthầnthượngvõ.Chúcmừngcon!”

5.LÀKHOLƯUTRỮNHỮNGKHOẢNHKHẮCĐẶCBIỆTCỦATRẺ.

“Mẹnhớcáilầncon...”

6. KHI TRẺ VẪN HÀNH XỬ THEO NHÃN MÁC CŨ CỦACHÚNG,HÃYBÀYTỎNHỮNGCẢMXÚCVÀ/HOẶCNIỀMMONGMỎICỦABẠN.

“Mẹkhông thích thế!Dùconcócảmxúcmạnhđến thếnàomẹvẫnmuốnconphảicótinhthầnthượngvõkhithua.”

PHẦNII:

NHỮNGCÂUCHUYỆNCỦAPHỤHUYNH-HIỆNTẠIVÀQUÁKHỨ

Sauđây lànhữngkinhnghiệmcủamột sốphụhuynhđãquyếtđịnhgiảiphóngconmìnhkhỏinhữngvaitròmàchúngbịquăngvào:

Trong suốtkỳhội thảo chuyênđềápđặt vai trò cho trẻ, tôibắtđầucảm thấy chộnchạo trongbụng.TôinghĩđếnviệcdạogầnđâymìnhđãđốixửghêtởmvớiGregnhưthếnào,rồinghĩđếnnhữnglờilẽkhủngkhiếptôiđãnóivớinó:

“Taoước gìmày tự thấy bản thânmày.Màyhành xửnhưmộtthằngnguvậy.”

“Tạisaomàyluônlàmtốnthờigiancủamọingười?”

“Taonghĩ taokhôngnên trôngmonggìởmày.Giờ thì taobiếtmàymấtdạythếnàorồi.”

“Màyđừnghòngbaogiờcóbạnbè.”

“Cưxửchođúngtuổicủamàycoi.Màycứ làmnhưmày làđứanhóc2tuổikhôngbằng.”

“Ănuốnggìmànhơnhớpquá.Màysẽkhôngbaogiờhọcđượccáchănuốngđúngmực.”

Tôinghĩthằngcontôilàmột“đốithủlìlợm”màtôikhôngtàinàotrấnápđược.Đểchođủlệbộ,trongcuộchọpphụhuynhtuầnnàytôiphảinghecôgiáonóphànnànrằngnólàđồconnít.Cáchđókhônglâuchắcchắntôiđãđồngývớilờinhậnxétcủacôrồi,nhưnghômđólờicôcứnhưcảtấngạchđè lênngười tôi.Tôinhậnđịnhtìnhhìnhkhông thểnào xấuhơnđượcnữa, vì vậy tôi quyết định thửnhữngphươngphápmàtôihọcđượctừnhữngbuổihộithảo.

Mớiđầu tôibựcmìnhđếnnỗikhông thể cưxử tử tếđược.TôibiếtGreg cầnnhậnđượcvàidấuhiệuphảnhồi tích cực,nhưng tôiđanggiậnquá,khólòngnóichuyệnvớinó.Vìvậytôiviếtchonómộtmẩuthưngắnngayvàolầnđầutiênnólàmđượcviệctốt.Tôiviếtthếnày:

Gregthương,

Hômquamẹcómộtngàythậtvui.Conđãtạođiềukiệndễdàng

chomẹrangoàikịpgiờđónxetrườngchủnhậttớirước.Conđãdậyđúnggiờ,mặcđồchỉnhtềvàđợimẹ.

Cảmơncon,

Mẹ

Mộtvàingàysautôiphảiđưanóđinhasĩ.Nhưthườnglệnóbắtđầuchạylungtungquanhphòngkhám.Tôitháođồnghồrađưachonóvàbảo“Mẹbiếtconcóthểngồiimtrong5phút”.Nóngạcnhiên,nhưngcũngngồixuốngvàimlặngchotớikhinhasĩgọinóvào.

Saukhinhasĩkhámxong,tôilàmđiềumàchưabaogiờtôilàm.Tôi để nó tự ra ngoài một mình lấy sô-cô-la nóng. Chúng tôi đãchuyện trò rômrảvớinhau.Tốihômđókhi tôiđưanóvàogiườngngủthìnóbảovớitôilànóthíchthờigianhaimẹconởbênnhau.

Tôi thấy thậtkhómàtinrằngnhữngđiềunhonhỏấy lạicó thểlàmnênsựbiếnchuyểnởGreg,nhưngdườngnhưnómuốnlàmtôivui lònghơnnữa,mộtđiềukhích lệ tôivôcùng.Chẳnghạn,nóbàysách vở và áo khoác dưới sàn nhà bếp. Thường thì tôi sẽ la ầm latoánglênrồi.Thayvìbảonórằngtôiphátđiênkhicứphảichạytheosaunómànhặtđồ,thìtôibảotôitựtinlàtừnaytrởđinósẽnhớđểđồđạcđúngnơiđúngchỗ.

Vàobữatối,tôithôikhôngtừnggiâychỉtríchnhữngthóiănuốngcủanónữa.Lầnduynhất tôinhắcnhở làkhinó làmgìđókhó coikhủngkhiếp,vàtôicốchỉnóiđúngmộtlầnthôi.

Tôicũngđangcốgắngđểnócótráchnhiệmhơnnữavớinhữngviệcvặtquanhnhà,vớihyvọngnóbắtđầucưxửtrưởngthànhhơnmộtchút.Tôibảonólấyquầnáosạchrakhỏimáygiặt,dỡgiỏđồăn

cấtđi, vànhững việcđại loạinhưvậy.Tôi thậmchíđểnó tự chiêntrứng vàobuổi sáng. (tôi ráng giữ chomiệngmìnhngậm lại khi cótrứngrơixuốngsàn.)

Tôikhôngdámnóimạnhmiệng,nhưnggiờhànhvicưxửcủanórõràngđãtốthơn.Cólẽđólàvìtôiđãtốthơnvớinó.

***

Heatherlàconnuôicủachúngtôi.Ngaytừngàyđầutiênmớiđếnbéđãlàniềmvuicủavợchồngtôi.Lớnlênbévẫnluônlàmộtcôbédễthương,đángyêu.Tôikhôngchỉnghĩvềbélàniềmtựhàovàniềmvui sướngcủamìnhmà tôi cònbảovớibéhàngchục lầnmộtngàyrằngbémangniềmhạnhphúcđếnchotôinhườngbao.Chotớikhitôiđọcđến chươngvề vai trò trongquyển sáchnày, tôimới tựhỏiphảichăngmìnhđãluônđặtmộtgánhnặngquálớnlêncôbé,bắtbéluônphải“ngoan”,phảilà“niềmhạnhphúccủamẹ”.Tôicũngtựhỏiliệucónhữngcảmxúckháctronglòngcôbémàbékhôngdámđểlộrahaykhông.

Mốilolắngđóthôithúctôiphảicốthựchiệnmộtsốnhữngđiềumới.TôinghĩđiềuquantrọngnhấttôilàmlànghĩranhữngcáchđểchoHeatherbiếtrằngtấtcảnhữngcảmxúccủabébộclộrađềuđượcchấpnhận–dùchođólàgiậndữ,dỗihờn,haythấtvọng.Mộtngàynọtôimuộngiờđếntrườngđónbénửatiếng,vàtôibảo,“Conphảichờmẹlâuquáchắclàbựclắmnhỉ”(thayvìthườngngàytôisẽnói“Cảmơnconđãkiênnhẫnchờmẹ,cưng”)Lầnkháctôibảobé“Mẹcálàconmuốnbàytỏchobạnconbiếtcảmxúccủaconvềviệcbạnấytrễhẹn với con!” (thay vì lệ thường tôi sẽnói “Cưngà, người kháckhôngýtứchuđáobằngcon.”)

Tôicũngcốrậpkhuônnhữnggìtôimuốnchobé.Tôibắtđầucho

phépmìnhnói về những cảmxúc tiêu cực củamình thường xuyênhơn.Mộtbữatôibảovớibé,“Lúcnàymẹđangthấybứtrútvàmuốnởmộtmình”.Vàkhibéhỏimượntôichiếckhănquàngmới,tôibảovớibélàtôikhôngmuốnchomượn.

Tôicốkhenngợibémộtcáchkhácđi.Thayvì liên tụcsuýtxoaviệchọcởtrườngcủabékhiếntôisungsướngnhưthếnào,tôimôtảnhữnggìbéđạtđược(“Bảnthuhoạchnàyđượctrìnhbàyrõràngvàhợplý”)vàchỉnóitớiđóthôi.

Một buổi sáng nọ, vào “lần đầu tiên” Heather thành thiếu nữ.Heather đang tắmdưới vòi sen còn tôi thì đang rửa bát đĩa. Cô béđấmvàotườngvàtôitựđộngtắtvòinướcnóngmìnhđangdùngđi.Nhưngrồibéhậmhựcđivàonhàbếpvàthétlênhếtcỡ.“Conđãbảomẹđừngvặnvòinướcnóngmà.Conđãphảitắmnướclạnhngắt!!”

Nếubécưxửlàmthếcáchđâymộttháng,chắctôisốcvôcùng.Chắchẳn tôiđãquátbé, “Heather, conđâu cóhay cưxử theo cáchđó!”

Nhưng lần này tôi chỉ nói, “Mẹ nghe thấy coi bộ con đang tứcgiận!Đểmẹsẽghichútrongbộnãocủamẹthậtrõlàlầnsautrởđisẽkhôngmởvòinướcnónggìhếttrongkhiconđangtắm!”

TôidầncócảmgiácrằngHeathersẽcòn“bộclộmình”nhiềuhơnnữatrongtươnglai,vàtôichắcchắnmìnhsẽkhôngthíchtấtcảmọithứmìnhnghethấy;nhưngvềlâuvềdài,tôivẫnnghĩđiềuquantrọnghơnđốivớibélàbévẫnluônlà“niềmvuicủamẹ”.

Táibút:Bâygiờbấtcứkhinàotôingheaiđókhoevớitôiconcáihọ“tốt”nhưthếnàolàtôicóchútnghingờ.

***

Hômquatôiởsânchơivớihaicôcongáicủamình.PhảiđếnbốnlầntôinghemìnhgọiKate,(đứalớn,8tuổi):“CoichừngWendyđó”...“Dắtemkhiemđitrênvỉahè”...“Phảiởsátbênemnghechưa.”

TôibắtđầutựhỏiphảichăngmìnhđangquẳngKatevàovaitròCôChịCảTráchNhiệm.Đúngvậy,tôiluônđặtquánhiềulòngtinvàocháu, và có thể tôi cũng đang đặt quá nhiều áp lực cho cháu. Tuynhiên,xétvềthựctếthìtôirấtcầnsựtrợgiúpcủacháu.

Tôi cũng bắt đầu tự hỏi phải chăngmình đối xử vớiWendy (5tuổi)nhưconnítquáđáng.Tôiđãkếhoạchlàsẽkhôngsinhthêmconnữa, cho nên tôi nghĩmình hạnh phúc khi đối xử vớiWendy theocáchđó.Dùgìnócũngcònnhỏxíumà.

CàngnghĩvềđiềuđótôicàngnhậnrarằngchắchẳnKategiậndữlắm.Bấynaycháuđã từchốiđibộcùngvớiWendy từ trườngmẫugiáomùahèvềnhà,vàdạonàycháucũngkhôngchịuđọctruyệnchoemnghenữa.Tôicũngnhậnra,vàotuổiWendy,Kateđãbiếttựlàmmọi thứ chomình, chẳnghạnnhư tự rót sữa, trong khiWendy thìkhông.

Tuynhiên tôi chưa làm gì để điều chỉnh việc này cả, nhưng tôiđangtừ từbị thuyếtphụcvềnhữnggìhaicôcongáicủamìnhcần.Wendycầnđượcgiúpđỡđểtrởlêntựlậphơn–cáichínhlàvìlợiíchcủa bé, nhưng cũng làmđể giảm bớt áp lực choKate. VàKate cầnđượclựachọnxemcháucómuốnchămsócemhaykhông–trừkhitôihoàntoàncầncháugiúp.VàcólẽthỉnhthoảngđôikhitôicũngcầnxemKatelàđứaconnítbébỏngnữa.Đãtừlâulắmrồitôikhônglàmđiềuđó.

***

Thật may mắn cho Neil là tuần trước tôi đã cố gắng tham dựnhómhội thảo.Ngay sáng hôm đó khi vừa về tới nhà thì tôi nhậnđượcmộtcúđiệnthoại từhàngxómsátbên.GiọngbàrunrunbáorằngbàđãthấyNeilngắtbabôngtulipđượcgiảicủabàtrênđườngđihọc.

Tôicốdằnnén,trongbụngnghĩ“Lạinữarồi!”.Thểnàonócũngchốiđâyđẩy lànó chẳngngắthoangắthiếc gì cả, hệtnhư cái kiểuhànhxử lúcnó tháo tungcáiđồnghồ treo tườngra (sauđó tôi tìmthấynhữngmảnhrờitrongphòngnó);vàgiốngnhưcáicáchkhinóbảovớitôilànóđượcnhảycómộtlớp(Đếnchừngtôigọichocôgiáonóthìđượccôchobiếtlàkhôngbaogiờcóhọcsinhnàođượcnhảylớpcả).Dạonàynóhaynóidốinhưcuội,thậmchíemtrainócònnói“Mẹ,anhNeillạinóidốinữađómẹ!”

TôibiếtmìnhchưaxửlýthíchđángcáithóinàycủaNeil.Tôiluônđòihỏinóphảinói với tôi sự thật và khinókhôngnói, tôi thườngchửimắngnólàđồdốitrá,hoặcdiễnthuyếtchonómộtbàivềsựlừalọc,hoặctrừngphạtnó.Tôinghĩbấylâumìnhchỉtoànlàmchomọiviệctệhạiđi,nhưngtínhtrungthựcvốnlàđiềuvôcùngquantrọngđốivớitôivàchồngtôi.TôikhôngthểhiểuNeilthếnàomàlạisinhrađổđốnvậy.

Nhưtôiđãnói,maylàtôiđãđidựbuổihộithảovềvaitrò,bởivìlúcnày,chodùđangrấttứcgiận,tôibiếtmìnhkhôngmuốnđặtNeilvàovaitrò“dốitrá”lầnnữa.

Khinóvềnhàăntrưa,tôikhôngràochặtnólạibằngnhữngcâukiểunhư:(“Phảiconđãngắttrộmhoakhông?Cóchắclàconkhônglàm?Lầnnàyđừnghòngnóidốimẹ.”)màđi thẳngvàovấnđề.Tôi

bảo“Neil,bàOsgoodbảoconngắthoatulipcủabà.”

“Khôngphảicon.Conngắthồinào!”

“Neil,bàấytrôngthấyconngắtrõràng.Bàấyđãđứngởcửasổ.”

“Mẹnghĩconlàđồnóidối.Bàấynóidốithìcó!”

“Neil,mẹkhôngmuốnnóiđếnviệcainóidốiaikhông.Việcđãxảyrarồi.Vìlýdogìđóconđãquyếtđịnhngắtbabônghoacủabàấy.Giờchúngtacầnphảisuynghĩxemlàmthếnàođểsửachữalỗinàyđây.”

Neilòakhóc.“Conmuốncóvàibônghoađểtặngcôgiáo.”

Tôinói“Ô.Đólàlýdo.Cảmơnconđãnóichomẹbiếtviệcgìđãxảyra...thỉnhthoảngrấtkhónóithật–nhấtlàkhiconnghĩđiềuđósẽgâyrắcrối.”

Nócàngkhócnứcnởhơn.

Tôibếnóvàolòngvàbảo:“Neil,mẹcóthểthấyconhốihậnnhưthếnào.BàOsgoodrấttứcgiận.Giờphảilàmgìđây?”

Neillạiòakhócto.“Consợnóivớibàấylàconxinlỗi!”

“Concóthểviếtrađượckhông?”

“Conkhôngbiết...Mẹgiúpconđi.”

ChúngtôithảoramộtmẩuthưngắnvàNeilviếtlạibằngchữin(cháumớihọclớpmột).

Tôinói“Connghĩnhưthếđãđủchưa?”

Nóbốirối.

“Concảmthấythếnàovềviệcmuachobàấymộtbìnhhoatulipđểđặtvàochỗhoabịngắtđó?”

Nótoétracườingoác.“Thậthảmẹ?”

NgaysaukhiNeilđihọcvềchúngtôiracửahàngbánhoa.NeilchọnramộtbìnhbốnbônghoatulipvànóđembìnhhoavàtờgiấytớiđặtởcửanhàbàOsgood.Sauđónórungchuôngrồichạytọtvềnhà.

Tôikhôngnghĩnósẽngắthoacủabàhàngxómnữa,vềmặtnàođótôicũngkhôngnghĩcháucònnóidốinữa.Tôichỉbiếtkể từbâygiờcháusẽmởlòngvớitôihơn.Vàkhicháukhôngmởlòng(tôinghĩmìnhnênthựctế) tôisẽkhôngépcháuvàocáinhãnnóidối.Tôisẽtìmcáchđểcháucóthểnóithậtvớitôi.

***

Mộtngày,khibuổihội thảochuyênđềvai trò sắpkết thúcmộtngườichabắtđầunhớlạivàkểvớichúngtôi.Ôngbảo“Tôinhớkhicònnhỏ,tôiđãtừnghayđếnbênbatôivàkểchoôngnghetấtcảmọikếhoạchđiênrồcủamình.Baluônlắngnghetôirấtnghiêmtúc.Rồibatôinói“Contraià,concócáiđầutrongmây,nhưngchânconcắmrễdướimặt đất”.Dobởi bức tranhmàba vẽ ra cho tôi về tôi– làngườimơmộngnhưngcũnglàngườibiếtcáchđốiphóvớithựctế–đãgiúptôivượtquanhữngthờiđiểmkhốnkhónhấtcuộcđờimình...tôiđangtựhỏicóaiởđâycũngcóđượcloạikinhnghiệmđó.”

Mộtbầuimlặng,trầmtưthảxuốngkhimỗingườichúngtôibắtđầunghĩvềquákhứcủamìnhđểtìmranhữngthôngđiệpđánhdấu

cộtmốccuộcđờimình.Từtừ,cùngnhau,chúngtôibắtđầunhớlạivàkểtolênchonhaunghe:

“Khitôicònnhỏxíubànộitôitừngluônnóivớitôilàtôicóđôibàntaykhéotuyệt.Bấtcứkhinàotôixâukimhoặctháocuồnlenbịrốichobàlàbàlạigọitôilà“Đôitayvàng”.Tôinghĩđólàmộttrongnhữnglýdokhiếntôiquyếtđịnhtrởthànhnhasĩ.”

“Nămđầutiênđidạyhọc,tôirunlắm.Tôiđãtừngrunbắnkhitổtrưởngghévàolớptôidựgiờ.Sauđó,thầychỉrachotôimộthayhaiđiểmthiếusótnhưngrồithầyluônnóithêm“Thầykhôngbaogiờlolắng về em,Ellen à.Đơngiản là embiết tựđiều chỉnh.”Tôi tựhỏithầycóbiếtnhữnglờithầykhíchlệđộngviêntôinhưthếnàokhông.Tôimangtheonómỗingày.Thầygiúptôitinvàochínhmình.”

“Khitôi10tuổi,chamẹmuachotôimộtchiếcxeđạpmộtbánh.Trongvòngmộtthángtôicứngãxoànhxoạch.Tôinghĩmìnhkhôngbaogiờhọcđượccáchđicáicủanợnàyđâu;nhưngmộtngàykia,tôiđạpxevàgiữthăngbằngđược!Mẹtôinghĩtôithậtxuấtsắc.Từđóbấtcứkhinàotôi lo lắngvềviệchọccáigìđómới–nhưhọctiếngPháp,chẳnghạn,bànói“BấtcứcôbénàođạpđượcxemộtbánhthìsẽchẳnggặprắcrốigìvớimôntiếngPhápcả.”Tôibiếtmẹphilý.Đạpxemộtbánhthìliênquangìtớihọcngônngữ?Nhưngtôithíchnghenhữnglờinhưthế.Thấmthoátđãgần30nămvềtrước.Tớihômnay,bấtcứkhinàođốimặtvớitháchthứcmớitôi lạinghetiếngmẹtôi:‘BấtcứcôbénàođạpđượcxemộtbánhthìsẽchẳnggặprắcrốigìvớimôntiếngPhápcả.’Tôibậtcườinhưnghìnhảnhđóvẫnnângđỡtôi.”

Hầunhưtấtcảmọingườitrongnhómđềucónhữngkýứcđểchiasẻ.Khibuổihộithảokếtthúc,chúngtôicứngồiimnhìnnhau.Ngườichakhơimàovớichúngtôicứlắcđầu,thấytuyệtdiệuquáchừng.Rồi

ôngnóivới tấtcảchúngtôi, “Khôngbaogiờđượcđánhgiáthấpuylựclờinóicủachúngtađốivớicuộcđờicủacontrẻ!”

7–PHỐIHỢPTẤTCẢNHỮNGKỸNĂNG

NHIỀU PHỤHUYNH bày tỏ với chúng tôi rằng quy trình giảiphóngtrẻkhỏimộtvaitrò làmộtquytrìnhphứctạp.Nókhôngchỉliênquanđếnsựthayđổitháiđộtổngthểđốivớiđứatrẻmàcònđòihỏisựvậndụngnhuầnnhuyễnnhiềukỹnăngkhácnhau.Mộtngườichanóivớichúngtôi:“Đểthayđổivaitròcủaconcái,chúngtathậtsựphảicókhảnăngápdụngkếthợptấtcảnhữngkỹnăngvớinhau–xửlýcảmxúc,tínhtựchủ,lờikhen,giảiphápthaythếtrừngphạt.

Đểminhhọachosựtươngphảngiữachamẹcóthiệnývàchamẹbiết kết hợp những kỹ năng vào tình yêu củamình, chúng tôi viếtthànhhaihoạtcảnhdướiđây(dựatrênnhữngnhânvậttrongcuốnGiảiphóngchamẹ/Giảiphóngconcái).Trongmỗikịchbản,côbéSusie7tuổisẽđóngvai“NàngCôngChúa”.Khibạnquansátngườimẹđốiphóvớicongáinhưthếnào trongkịchbảnthứnhất,bạncó thể tựhỏimình“Bàấycòncóthểlàmcáchgìkhácnữa?”

Nàngcôngchúa–hoạtcảnh1

MẸ:Mẹvềrồiđâymọingườiơi!...Chàocon,Susie!...Conkhôngchàomẹà?(Susieđộtngộtngướclênrồilạitiếptụctômàu,phớtlờmẹ).

MẸ: (bỏ giỏ xách xuống)Ố,mẹ nghĩmẹ sắp chuẩn bị xong chokháchtớinhàmìnhtốinayrồi.Mẹcóbánhmìnhỏ,tráicâyvà(đungđưamộtcáitúigiấytrướcmặtcongái,cốdụlấymộtnụcườitừcôbé)mộtngạcnhiênchoSusieđây.

SUSIE:(giậtlấycáitúi)Mẹcógìchoconvậy?(lôitừngmónmộtra)Sápmàu?...Tốt...hộpbútchì...(bựcmình)mộtquyểnsổmàuxanhda trời!Mẹbiếtconghétmàuxanhda trờimà.Saomẹkhôngmuachoconcuốnmàuđỏ?

MẸ:(tựvệ)Cônươngà,ngẫunhiênlàmẹđãđinhữnghaicửahàng để tìmmua cho con nhưng không cửa hàng nào có quyển sổmàuđỏ.Cảsiêuthịcũnghếtsổmàuđỏ,rồicảcửahàngvănphòngphẩmcũnghếtluôn.

SUSIE:Saomẹkhôngthửvàocửahàngởgầnngânhàng?

MẸ:Mẹkhôngcóthờigian.

SUSIE:Ứ ừ,mẹ trở lại đó đi. Con khôngmuốn quyển sổmàuxanhdatrời.

MẸ:Susie,mẹsẽkhôngvònglạiđimộtlầnnữachỉđểmuamộtquyểnsổnhỏ.Hômnaymẹcórấtnhiềuviệcphảilàm.

SUSIE:Con sẽ không dùng quyển sổmàu xanh da trời.Mẹ chỉlàmphítiềncủamẹthôi.

MẸ:(thởdài)Trờiơi,conhưquá!Luônđòiphảicómọithứđúngnhưýcủaconsao?

SUSIE:(chuyểnquadễthương)Khôngphải,nhưngmàuđỏlàmàuyêuthíchcủacon.Màuxanhdatrờithấymàghê.Đimàmẹ,làmơn

đimẹ.

MẸ:Ừ...đểsaumẹsẽđi.

SUSIE:Thô-ôiđược.(trởlạitômàu)Mẹ?

MẸ:Gì?

SUSIE:ConmuốnBetsyquanhàmìnhngủđêmnay.

MẸ:Việcđókhông bàn tới. Con biết là hômnay bamẹ cómờikháchăntốimà.

SUSIE:Nhưngbạnấyphảingủởnhàmìnhđêmnay.Conđãbảovớibạnấyrồi.

Mẹ:Thìcongọilạivàbảobạnấylàkhôngthểđếnđược.

SUSIE:Mẹácquá!

MẸ:Mẹkhôngác.Chỉtạimẹkhôngmuốnconnítquẩnchânkhimẹ có khách. Con có nhớ hai đứa con đã làm gì trong lần trướckhông?

SUSIE:Tụiconsẽkhônglàmphiềnmẹđâu.

MẸ:(lớntiếng)Câutrảlờilàkhông!

SUSIE:Mẹkhôngyêucon!(bắtđầukhóc)

MẸ:(đaukhổ)NàoSusie,conbiếtquárõlàmẹthậtsựyêuconmà.(âuyếmnựngcằmbé)Đinhé.Ailàcôngchúanhỏcủamẹnào?

SUSIE:Đimàmẹ,làmơnđi?Tụiconsẽrấtngoanchomẹcoi.

MẸ:(xìuxuốngmộtthoáng)Hừ...(lắcđầu)Susie,khôngthểđượcđâu.Tại sao con luôn làmkhó chomẹvậy?Khimẹbảo “không” cónghĩalà“không”!

SUSIE:(quẳngquyểnsáchtômàuxuốngsàn).Conghétmẹ!

MẸ:(Nhănnhó)Conquẳngsáchtừkhinàovậy?Nhặtlên.

SUSIE:Không.

MẸ:Nhặtlênngaylậptức!

SUSIE:(héthếtcỡbuồngphổi, vàném từngcâybútmàusápxuốngsàn)Không!Không!Không!Không!

MẸ:Saocondámquẳngbútmàusápđó!

SUSIE:(quẳngthêmmộtcâybútmàusápnữa)Conquẳngnếuconmuốn.

MẸ:(đánhvàocánhtaySusie)Taođãbảomàythôirồimà,đồhưđốn!

SUSIE:(rốnglên)Mẹđánhcon!Mẹđánhcon!

MẸ:Màylàmgãybútmàusáptaovừamớimuachomày.

SUSIE:(khócđiêncuồng)Coinày!Mẹlàmlằntaycon.

MẸ:(rấtđaukhổ,xoacánh taySusie)Ôimẹxin lỗi,cưng.Chỉ làmộtvếtxướcnhỏthôi.Chắclàdomóngtaycủamẹ.Sẽkhỏimauthôi.

SUSIE:Mẹlàmconđau!

MẸ:Conbiếtlàmẹkhôngcốýmà.Khôngđờinàomẹlạilàmconđau...conbiếtkhông?ChúngtahãygọiBetsyquanhàmìnhngủđêmnay.Nhưvậycólàmcondễchịuhơnkhông?

SUSIE:(vẫnkhóclóc).Được.

Nhưbạnthấyđấy,cónhiềukhi tìnhyêu, tínhtựphátvànhữngdựđịnh tốtđơn thuần làchưađủ.Những lúc lâmvàocảnhdầusôilửabỏng,chamẹcòncầnphảicónhữngkỹnăngnữa.

Khibạnđọchoạtcảnhtiếptheobạnvẫnsẽgặpbàmẹấyvớiđứatrẻấy.Chỉcóđiềulầnnàybàápdụngtấtcảnhữngkỹnăngđểgiúpcongáicưxửkhácđi.

Nàngcôngchúa-Hoạtcảnh2

MẸ:Mẹ về rồi đâymọi ngườiơi!... Chào con, Susie!...Mẹ thấyconđangbậnrộntômàuquánhỉ.

SUSIE:(khôngnhìnlên)Dạ.

MẸ:(bỏgiỏxáchxuống)Nè,tốinaymẹphảichuẩnbịđónkháchtớinhàmình.Tiệnthểkhirangoàimuađồmẹđãmuamấymónđồdùnghọctậpchoconluôn.

SUSIE:(giậtlấycáitúi)Mẹmuagìchoconvậy?(lôitừngmónmộtra)Sápmàu?...Hayđó...hộpbút chì... (nổi giận )mộtquyển sáchmàu xanh da trời!Mẹ biết con ghétmàu xanh da trờimà. Saomẹkhôngmuachoconcuốnmàuđỏ?

MẸ:Connghĩtạisaomẹkhôngmuanào?

SUSIE:(chầnchừ)Vìcửahàngkhôngbánquyểnsổmàuđỏphải

khôngmẹ?

MẸ:(khenSusie)Conđoánrarồiđó.

SUSIE:Thếthìmẹphảiđicửahàngkhácchứ.

MẸ:Susie,khi tựnhiênmàmẹmuamộtmónđồgìđóđặcbiệtchocongáicủamẹthìđiềumẹmuốnnghelà:“Cảmơnmẹ...cảmơnmẹvềbútmàusáp...cảmơnmẹvềhộpđựngbútchì...cảmơnmẹđãmuachoconquyểnsổchodùnókhôngphảilàmàuconthích.

SUSIE: (miễn cưỡng ) Cảm ơn mẹ... nhưng con vẫn nghĩ màuxanhdatrờithấymàghê.

MẸ:Phải con ạ, khi nói đếnmàu sắc thì con là người có gu rõràng!

SUSIE:Dạ... conđang tô tất cảnhữngbônghoa toànmàuđỏ...Mẹ,đêmnayBetsyquanhàmìnhngủđượckhôngmẹ?

MẸ:(xemxétlờithỉnhcầu)Tốinaybavàmẹcókhách.Nhưngbạnấyđếnvàongàykhácthìhaybiếtmấy.Ngàymaiđượckhông?Haylàthứbảytuầnsau?

SUSIE:Nhưngbạnấyphảiquanhàmìnhngủđêmnay.Conđãbảovớibạnấyrồi.

MẸ:(dứtkhoát)MẹbiếtvậySusie,lựachọnlàngàymaihoặcthứbảytuầntới.Tùyconchọn.

SUSIE:(môirunrunbắtđầumếu)Mẹkhôngyêucon.

MẸ:(kéoghếngồisátvàobé)NàoSusie,bâygiờkhôngphảilàlúc

nóivềtìnhyêu.Bâygiờchúngtađangcốquyếtđịnhxemhômnàolàtốtnhấtchobạncủacontớingủchung.

SUSIE:Đêmtốtnhấtlàđêmnay.

MẸ: (cươngquyết )Chúng ta cần tìm ramột thời gianmà thỏamãncảnhucầucủaconlẫnnhữngnhucầucủamẹ.

SUSIE:Conkhôngquantâmđếnnhucầucủamẹ!Mẹácvớiconlắm(quẳngquyểnsáchtômàuxuốngsànvàkhócòa).

MẸ:Hừm,mẹkhôngthíchthế.Sáchkhôngphảiđểquẳng!(nhặtquyển sách từdưới sàn lên, phủi bụi chonó ). Susie, khi con cảm thấymãnhliệtvềcáigìđóthìhãybàytỏcảmxúccủaconbằnglờichomẹnghe.Hãynói vớimẹ là “Mẹ, con tứcgiận!...Conbựcmình!...ConđanghyvọngBetsysẽquanhàmìnhngủđêmnay.”

SUSIE:(Ấmức)Tụiconđịnhsẽcùnglàmbánhsô-cô-lavớinhauvàxemtivi!

MẸ:Vậyà.

SUSIE:Betsysẽmangtúingủcủabạnấyquanhàmìnhvàconsẽtrảiđệmxuốngđấtnằmkếbênbạnấy.

MẸ:Cácconđãlênkếhoạchchocảbuổitốirồi!

SUSIE:Đúngvậy!Suốtngàyhômnayởtrườngtụiconđãbànbạcdựđịnhvớinhau.

MẸ:Đãdựtínhgì rồimàbuộcphải thayđổikếhoạchthìbuồnlắm.

SUSIE:Đúngđómẹ!Vậybạnấyquanhàmình tốinaynhemẹ.Làmơnđimà,mẹ...làmơnđi...đi?

MẸ:Mẹướcgì tốinay thuận tiện chomẹbởi vì conmuốnquáchừng.Nhưng không được ( đứng lên ) Susie, giờmẹ phải vào bếpđây.

SUSIE:Nhưngmàmẹ...

MẸ:(vừađivừanói)Vàtrongkhimẹbậnlàmbữatối,mẹsẽcảmnhậnlàconđangthấtvọngbiếtchừngnào.

SUSIE:Nhưngmàmẹ...

MẸ:(nóitừtrongnhàbếpra)NgaykhiconquyếtđịnhxongconmuốnBetsyquanhàmìnhngủvàohômnàothìchomẹbiết!

SUSIE:(Rabàngọiđiệnthoạichobạn)ChàoBetsy.Bồkhôngthểtớinhàmìnhtốinayđượcdâu...bamẹmìnhsắpcókháchtớirồi.Bồsẽtớivàongàymaihaythứbảytuầnsaunha.

Tronghoạtcảnhthứhai,bàmẹđãcónhữngkỹnăngcầnthiếtđểgạt Susie khỏi vai trò “Nàng Công Chúa”. Không tuyệt vời sao nếunhư trong cuộc sống thực chúng ta cũng có khả năng luôn nghĩ rakiểu phản hồi hữu hiệu cho con cái chúng ta và hữu ích cho chínhchúngta?

Nhưngcuộcsốngkhôngphảilàmộtkịchbảnchỉnchuđểcóthểghinhớvàbiểudiễnđược.Nhữngvởkịchcuộcsốngthậtmàbọntrẻdínhlíutớichúngtahàngngàykhôngchochúngtathờigianđểdiễntậphoặcđểsuynghĩcẩnthận.Tuynhiên,vớinhữngsựchỉdẫnmớimàchúng tacó,chodùchúng tacó làmhoặcnóinhữngđiềukhiến

chúng ta hối hận, chúng ta vẫn biết phương hướng rõ ràng đểmàquay trở lại.Cónhữngnguyên tắc cơbảnchúng ta có thểdựavào.Chúng tabiết rằngchúng takhông thểsai lầmquáxanếuchúng tadànhthờigianlắngnghenhữngcảmxúccủatrẻ;hoặcnóivềnhữngcảmxúccủachúngta;hoặchànhxửthiênvềgiảipháptrongtươnglaihơn làđổthừachonhững lỗi lầmquákhứ.Cóthểchúngta tạmthờiđichệchtuyếnđườngnhưngchúngtacócơhộikhôngbaogiờbịlạchoàntoànkhỏiconđường.

Một ý nghĩ cuối cùng: chính chúng ta cũng đừng tự quàng vàomìnhnhữngvaitròkiểunhư:ôngbốbàmẹtốt,chamẹxấu,chamẹquyềnlực,chamẹnhunhược.Trướchếtchúngtahãybắtđầunghĩvềchínhmìnhnhưlànhữngconngườivớitiềmnăngpháttriểnvàthayđổi.Quytrìnhsốnghoặcthôngtinliênlạcvớitrẻluônđòihỏisứclựcvàkhiếnchúng takiệtquệ.Nóđòihỏi trái tim, trí tuệ,vàkhảnăngchịu đựng của chúng ta. Khi chúng ta sống không đúng với nhữngmongchờcủachínhmình–màchúngtaluônluônlànhưvậy–hãytửtếvớichínhchúngtacũngnhưtửtếvớiconcái.Nếuconcáichúngtaxứngđánghàngngàncơhộicộngmột,thìchúngtahãychomìnhmộtngàncơhộicộnghai.

RỐTCUỘCLÀQUYỂNSÁCHNÀYNÓIVỀCÁIGÌ?

CHỈBẰNGĐỌCQUYỂNSÁCHNÀY,quývịđãtựchấtvấnmìnhrấtnhiều.Cónhữngnguyên tắcmớiđểhấp thụ; cónhữngkỹnăngmớiđểđưavàoápdụngtrongthựctế;cónhữngkhuônmẫumớiđểhọchỏi vànhữngkhuônmẫucũđểgạtbỏđi.Với rấtnhiều thứđểphânloạivàđểbiếnthànhkỹnăngcủamình,đôikhichúngtakhómàkhôngđánhmấttầmnhìncảbứctranhlớn.Vìvậymộtlầnnữa,cũnglà lần cuối cùng, chúng ta hãy rà soát lại xemnhữngphươngphápthôngtinliênlạcnàyrốtcuộcnóivềcáigì.

Chúng tamuốn tìm ramột cách sống chung với nhau sao chochúng ta cảm thấy dễ chịu về chính mình, đồng thời giúp nhữngngườithânyêucủachúngtacảmthấytốtvềhọ.

Chúngtamuốntìmramộtcáchsốngkhôngbuộctội,đổthừahaytốcáolẫnnhau.

Chúngtamuốntìmramộtcáchsốngvớinhaunhạycảmhơnvớicảmxúccủanhau.

Chúng tamuốn tìm ra cách bộc lộ sự giận dữ và tức giận củamìnhmàkhônggâythiệthại,hayđổvỡ.

Chúngtamuốntìmracáchtôntrọngnhữngnhucầucủaconcáichúngtavàtôntrọngnhucầucủachínhchúngta.

Chúng tamuốn tìm ramột cách dạy cho con cái chúng ta biếtsốngthươngyêuvàcótráchnhiệm.

Chúngtamuốnphávỡchukỳnóichuyệnvôbổđãtruyềnthụtừthếhệnàysangthếhệkhác,vàsẽtruyềnlạinhữngdisảnkhácnhaucho con cái chúng ta–một cách thức thông tin liên lạcmà con cáichúngtasẽứngdụngđượctrongsuốtcuộcđờicủachúng,vớibạnbècủachúng,vớiđồngnghiệp,vớichamẹ,vớivợ(chồng)củachúng,vàmộtngàynàođó,vớichínhconcáicủachúng.

LỜIBẠT

HAIMƯƠINĂMSAU

QUÝĐỘCGIẢTHÂNMẾN,

KhiquyểnsáchHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)đượcxuấtbản lầnđầu tiênvàonăm1980, chúng tôiđã cầumong chomọi việc tốt đẹp. Khi đó chúng tôi không biết chắcmọingườisẽphảnứngnhưthếnào.Khổsáchthờiấyrấtkhácvớiquyểnsách gần đây nhất của chúng tôi vừa in mới tái bản. LiberatedParents/Liberated Children là câu chuyện về những kinh nghiệm cánhâncủa chínhchúng tôi.Quyển sáchnày cơbản làphiênbảncủanhữngbuổihộithảochúngtôitổchứckhắpđấtnước.Phụhuynhcóthểthấynóhữuích?

Chúngtôibiếtmọingườiphảnứngnhưthếnàokhichúngtôilàmviệc trực tiếp với họ. Bất cứ khi nào chúng tôi đưa ramột chươngtrìnhhaiphần(diễnthuyếtvàobuổitốitheosaulàhộithảovàobuổisáng)chúngtôinhậnthấytrướccảkhibuổithảoluậnbuổisángbắtđầu,nhữngphụhuynhđãchờchúngtôi–háohức,nônnóngkểlạihọ đã lập tức áp dụng những kỹ năngmới như thế nào và họ vuimừngvớinhữngkếtquảrasao.

Nhưngđiềuđóxảyralàbởivìchúngtôitrựctiếpcómặttạiđấy,cùngđóngvaitròvớinhữngkhánthínhgiả,trảlờinhữngcâuhỏicủahọ, nêu ví dụminh họa cho từng nguyên lý, vận dụng tất cả nănglượngcủamìnhnhằmthuyếtphụchọ.Liệubạnđọccóthể“thấm”từnhữngtrangsáchnày?

Họđã thấm.Với số lượngkhiến chúng tôikinhngạc.Nhàxuấtbảncủachúngtôithôngbáochochúngtôibiếthọđangtáibảnnhiềuthêmnữađểđápứngnhucầu.MộtbàibáoởNewYorkTimestuyênbốHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)làmộttrongnhững “top ten sellers” tronghàng trămđầu sáchdànhchochamẹ

tràn ngập thị trường. PBS [1]sản xuấtmột chương trình 6 tập dựatheotừngchươngcủaquyểnsáchnày.Nhưngngạcnhiênlớnnhấtlà

sốlượngthưkhổnglồđổvềnhữnghộpthưcủachúngtôi.NhữngláthưđổvềnhưsuốikhôngchỉtừMỹvàCanadamàcòntừnhữngquốcgia trênkhắp thếgiới, cócảnhữngnướcvà lãnh thổnhỏvàkhôngđượcbiếttớiđếnnỗichúngtôikhôngtìmthấytrênbảnđồ.

Hầuhếtmọingườiviếtthưđểbàytỏsựcôngnhậncủahọ.Nhiềungườimôtả,cókhirấtchitiết,quyểnsáchcủachúngtôiđãlàmthayđổicuộcsốngcủahọnhưthếnào.Họmuốnchúngtôibiếtchínhxácbâygiờhọđãhànhxửkhácxưanhưthếnào–nhữnggìcótácdụngvớiconcáicủahọvànhữnggìkhông.Dườngnhưphụhuynhởkhắpmọinơitrênthếgiới,dùthuộcnhữngnềnvănhóakhácnhauchăngnữanhưngđềuphảiđươngđầuvớinhữngvấnđềnhưnhauvàđềuđilùngtìmcâutrảlời.

Cònmộtđềtàikhácxuấthiệntrongnhữngláthư.Mọingườiđềcậpđến việc thayđổi thói quen thì khó khănnhư thếnào. “Khi tôinhớ sử dụngnhững kỹ năngmới thìmọi thứ tốt hơn, nhưng bìnhthường,nhấtlàkhibịrơivàoáplực,tôihaytrởvềthóiquencũ.”Họcũngbàytỏmuốnđượctrợgiúpthêm.“Tôimuốnphươngphápnàytrởthànhbảntínhtựnhiêntrongtôi.Tôicầntậpluyệnvàcầnđượcủnghộ.Tiếnsĩcótàiliệunàođểchotôivàbạnbècóthểcùngnhaunghiêncứunhữngphươngphápnày?”

Chúngtôihiểunhucầucủahọ.Lànhữngbàmẹtrẻ,chúngtôiđãngồi chung trong phòng cùng với những chamẹ khác để thảo luậntừng kỹ năng, và cùng nhaumàymò tìm ra những cách hữu hiệunhất,tôntrọngnhấtđểđốiphóvớinhữngtháchthứcbấttậnmàconcái luôn“bày”rachochúng ta.Chínhvìchúng tôibiếtkinhnghiệmthảoluậnnhómcógiátrịnhưthếnào,chonênchúngtôinungnấuýtưởngviếtmộtloạttài liệuvềnhữnghộithảodo-it-yourself(hãytựlàmlấy)màdựatrênquyểnsáchcủachúngtôi.Chúngtôicảmthấy

tinchắcrằngnếuchamẹđượccungcấpnhữngchươngtrìnhdễtheodõi,từng-bước-một,thìhọcóthểhọcvàtậpluyệnnhữngkỹnăngnàycùngnhau,hoặcmộtmìnhmàkhôngcầnsựtrợgiúpcủahuấnluyệnviênđượcđàotạo.

“Kế hoạch quán triệt” của chúng tôi có hiệu quả. Phụhuynh tổchứcthànhnhóm,đặtmuatàiliệuchochúngtôi,vàthậtsựhọđãsửdụng những tài liệu đómột cách hữu hiệu. Nhưng điều chúng tôikhông lường trước được đó là số lượng chuyên gia yêu cầu và sửdụngchươngtrìnhHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...).Chúng tôingheđượcnhững thông tin từnhữngnhânviêncôngtácxãhội,nhữngnhàtâmlýhọc,chuyêngiatâmthầnhọc,mụcsư,linhmục,giáotrưởng(DoTháiGiáo).

Chúng tôi cũng ngạc nhiên về việc nhiều tổ chức khác nhau sửdụngtàiliệucủachúngtôi–nhữngtrungtâmgiảiquyếtkhủnghoảngbạohànhgiađình,nhữngtrungtâmcainghiệnmatúyvàrượu,trạicảitạotrẻphạmphápvịthànhniên,nhữngtổchứcHướngĐạoSinh,nhàtùliênbang,trườngdànhchotrẻcâmđiếc,giáotrìnhHeadStart,nhữngcăncứquânsựởMỹvàởnướcngoài.Cuốicùngtrên150.000nhómtrênkhắpthếgiớiđãhoặcđangsửdụngnhữngchươngtrìnhaudiovàvideocủachúngtôi.

Trongsuốtthờigiannày,chúngtôinhậnđượcmộtyêucầukhẩnthiết từ những cơ quan dịch vụ xã hội: “Phụ huynh cấp thiết cầnnhữngkỹnăng thông tin liên lạc.Tiếnsĩ có tài liệunàocó thểgiúpchúngtôihuấnluyệnnhữngtìnhnguyệnviênthâmnhậpvàonhữngcộngđồngvàphổbiếnchương trìnhHow to talk so kidswill listen ...(Nóisaochotrẻchịunghe...)?”

Một cú điện thoại từ trường Đại Học Wisconsin Cooperative

Extension.Họđãlàmchươngtrìnhnàyrồi!Màchúngtôikhônghaybiết!VàtrongquanhệhợptácvớiỦyBanWisconsinnhằmthựchiệnchươngtrìnhNgănchặnSựLạmdụngTrẻem,họđãnhậnmộtgóitrợ cấp của liênbangđể soạn thảomột cẩmnanghuấn luyệndànhchonhữngthủlĩnhphụtráchchươngtrìnhhộithảonhómvềquyểnsáchnàycủachúngtôi.Dườngnhưhọđãsửdụngcẩmnangnàyđểdạyhàngtrămtìnhnguyệnviêncáchđiềuhànhchươngtrìnhhộithảocủachúngtôichohơn7.000phụhuynhthuộc13hạt.Gặpchúngtôi,rấtnhiệttình,họmôtảthànhcôngcủadựánvàướcmơnhânrộngra tấtcảcácbangkhác.Họđềnghịchúng tôicó thểxemcẩmnangcủahọ, thayđổinhữngnộidungcầnthiết,vàthamgiacùngvớihọvàocuộcphiêulưuxuấtbảnrộngrãihơnđượckhông?

Sau khi bớt sốc vì sự việc “quá tốt đẹp để thành sự thật” này,chúngtôilậpkếhoạchgặphọvàcùnglàmviệcvớihọ.Vàthếlàcẩmnanghuấnluyệnđóđãđượcxuấtbản.

Vậy làhômnay, trongngàykỷniệmquyểnsáchcủamìnhđượcpháthành,chúng tôivẫngiữynguyênnỗi rungđộngnhưcáchđâyhaimươinăm.Lúcđókhôngai,chắcchắnchúngtôilạicàngkhông,cóthểđoánđượcnócóuylựclắngđọngtronglòngmọingườihoặcsống cuộc sống của riêng nó và đúc kết thành nhiều phiên bản vàdạngthứckhácnhauđếnvậy.

Tuynhiên,một lầnnữa,chúng tôi lạinảyranhữngcâuhỏichochínhmình.LiệuHowto talksokidswill listen ...(Nói sao cho trẻ chịunghe...)có tiếp tục chịu đựng được cuộc kiểm tra gắt gao của thờigian?Rốtcuộcthìhaithậpniênđãtrôiqua.Biếtbaotiếnbộkhoahọckỹthuậtgâylongạiđãdiễnra,toànbộbứctranhgiađìnhđãvàđangthayđổi.Cónhiềungườimẹđơnthân,lydị,chamẹkế,chamẹnuôi,nhữnggiađìnhphitruyềnthống,nhiềugiađìnhcảchalẫnmẹphảiđi

làm,nhiềuđứatrẻphảiđihọcmẫugiáo,nhàtrẻ.Liệunhữngphươngpháp thông tin liên lạcnàycócòn theokịpvới thếgiớinhanhhơn,khónhọchơnvàtấtbậthơnngàynaynhưcáchđâymộtthếhệ?

Khiđọclạiquyểnsáchcủamìnhdướiconmắtcủathiênniênkỷmới,cảhaichúng tôicùngđiđếnmộtkết luận:nhữngnguyên lýởđâyvẫnthíchhợphơnbaogiờhết.Bởivìnhữngbậcphụhuynh,bấtchấpđịavịxãhội,vẫnbịstressvàcócảmgiáctộilỗihơnbaogiờhết,vẫnbịgiằngxégiữanhữngđòihỏiphảichutoànsựnghiệpviệcvàgiađình;họtựbắtépmìnhphảihoànthànhkhốilượngcôngviệccủa48giờtrong24giờ;họcốlàmtấtcảmọithứgiùmcho,vàcốlàmọithứcho tất cảnhữngngười quan trọng trongđời họ.Thêmnữa là vănhóatiêuthụđổbomoanhkíchxuốngconcáichúngtanhữnggiátrịvật chấtngồnngộn: tivi chỉ cho chúngnhữnghìnhảnh tìnhdục cụthể; vi tính cung cấp cho chúng nhữngmối quan hệ trái đạo đức,chóngvánh,chớpnhoáng;videogamegâytêliệtchúngvàobạolực;phim ảnh kích thích chúng những vụ giết người hàng loạt dướinhữngcáitênđậmmàusắcbôngđùavàgiảitrí.Dovậy,thậtkhôngkhóhiểutạisaonhiềuchamẹngàynaycảmthấylunglayvàbấtlựcvìlosợ.

Chúng tôi biết rõquyển sáchnàykhôngphải làmột câu trả lờiđầy đủ cho tất cả. Có những vấn đề không thể giải quyết được chỉbằngnhữngkỹnăngthôngtinliênlạc.Tuynhiênchúngtôitinrằngtrongphạmvinhữngtrangsáchnày,phụhuynhsẽtìmthấysựhậuthuẫnvữngchắc–nhữngchiếnlượcgiúphọđốiphóvớinhữngthấtvọngtíchtụcủaviệcnuôidạyconcái;nhữngphươngphápdễhiểumàcóthểgiúphọđặtranhữnggiớihạnvàtruyềnđạtnhữnggiátrịcủahọ;nhữngkỹnăngcụthểnhằmgiữchogiađìnhxíchlạigầnnhauvàgắnbóvớinhau,bấtchấpsựnhiễmđộctừnhữnglựclượngbênngoài;ngônngữmàtănguy lựcchochamẹđểhọkiênđịnhvàyêu

thươngchămsóc–chămsócchínhhọcũngnhưchămsócconcáihọ.

Chúngtôivôcùnghạnhphúcvàothờiđiểmkỷniệmlầntáibảnhiệntại.Nóchochúngtôicơhộichiasẻvớiquývịnhữngdòngsuynghĩ vàphảnhồimà chúng tôinhậnđược trongnhữngnămqua–những lá thư, những câu hỏi, những câu chuyện, và cái nhìn trongcuộccủanhữngphụhuynhkhác.

Chúngtôihyvọngởđâuđótrongnhữngláthưnày,quývịsẽtìmthấynhững thông tincốt lõi,bổsunghoặcnhữngnguồncảmhứnggiúpquývịthựchiệncôngviệcquantrọngnhấttrầnđờicủaquývị.

–AdeleFaber

ElaineMazlish

NHỮNGLÁTHƯ

CHÚNGTÔILUÔNHẠNHPHÚCkhinhậnđượcphảnhồitừđộcgiả, tuynhiênnhững lá thưđánghài lòngnhất lànhững lá thưmàngườiviếtchiasẻvớichúngtôi:họđãthậtsựsửdụngnhữngnguyêntắctrongHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)nhưthếnào,vàhọứngdụngchúngvàonhữngphứctạptrongcuộcsốngcủahọrasao.

***

Quyểnsáchcủa tiến sĩ cho tôi côngcụ thựchànhmà tôiđã ráoriếttìmkiếmbấylâu.Tôikhôngbiếtmìnhsẽxửlýtấtcảnỗiđauvàtứcgiậnmàthằngcontrai9tuổicủatôicảmthấyvềviệcchanóvàtôilydịnhưthếnàonếutôikhôngđọcHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)

Vídụgầnđâynhất:Tommytrởvềnhàsauvàingàyđếnởvớibốnó,cứỉuxìuchánnảnvìbốnócứgọinólà“kẻbấttài”.

Tôiphải vậndụnghếtnghị lựcđểđừngnói xấu “chồng” cũmàbảovớiTommyrằngchínhbốnómớilà“kẻbấttài”.Thayvìthếtôinói:“Ồ,vậythìđauđớnlắmnhỉ.Chảaithíchbịchửimắngbaogiờ.Chắc làconđangướcgìbốcứnóiđiềubốmuốnmàkhônghạthấpcon.”

TheodõiphảnứngcủaTommythìtôicóthểthấynhữnggìmìnhvừanóiđãgiúpcháu.Nhưngtôikhôngđểviệcnàytrôiqua.Tôisẽnóichuyệnvớibốcủanó.Tôicầnphảichỉracáchlàmsaođểkhônglàmchotìnhhìnhxấutệđi.

Cảmơnsựtựtinmàtôimớipháthiệnđược.

***

Tôimuaquyểnsáchcủatiếnsĩvớigiá4đôlatạimộthiệusáchcũvàbâygiờthànhthậtmànói,nó làsựđầutưtuyệtvờinhấtmàtôitừngthựchiện.Mộttrongnhữngkỹnăngđầutiêntôithửápdụnglà“Mô tả những gì bạn thấy”. Khi tôi đạt được kết quả tích cực, tôimừngđếnsuýttékhỏighế.Contraitôi,Alex(4tuổi)làđứatrẻcứngđầucứngcổ(chamẹtôihaygọinólà“thằngđầubò”),sựviệcnàychotôicónhiềucơhộiápdụngnhữngýkiếntrongquyểnsáchcủatiếnsĩ.

Rồi đến chương “Giải phóng vai trò”, “Giải quyết vấn đề” cũnggiúptôi:bấtcứkhinàotôithamdựchươngtrìnhsinhhoạtchungtạitrườngmẫugiáocủaAlex,tôiđềunhậnthấygiáoviêncàngngàycàngtứcgiậnvớinó,nhấtlàkhinókhôngchịuhòanhậpvàonhómcaháthaybấtcứnhómgìkhôngcuốnhútnó.NếuAlexchánnảnhaybấtan,thật khó chonóngồi im.Nó sẽngọnguậy, quayquaquay lại, chạy

quanh,đixàquần.Côgiáonóliêntụcphảigọitênnhắcnhở,“Alex,ngồi xuống...Alex, ngưngngay!...Alex!!!”Tôi thấynóbị quàng vàovaitrò“Kẻgâyrối”.

Một ngày nọ, sau khi tan trường tôi trò chuyện với nó xemnókhôngthíchgìvàthíchgìvềchươngtrìnhđó.Hóaralànóphátmệtvìphải hát bài “ Old McDonald ” và phải nghe đi nghe lại mấy câuchuyện. Nhưng nó rất khoái làm đồ thủ công và chơi trò chơi vậnđộng.

Sauđótôibảonóthậtkhóchocôgiáodạyháthoặckểchuyệnchotấtcảhọcsinhkhimộtđứatrẻchạyquanhvàphárốilớp.Tôiđangđịnhbảonólậpdanhsáchmộtsốgiảiphápthì,bấtthìnhlình,nónói:“Đượcrồimẹ,consẽquậytưngởsânchơisaugiờhọc!”

Tôinuốtựcnướcmiếng “Mẹ thấyhayđấy”.Và từđó trởđi, côgiáokhôngcòncógìphànnànnữa.Càngápdụngnhữngkỹnăngmớinàyvớicon trai, thì tôicàng thấynhững thayđổiởnó.Cứnhưthểmộtcậubémớivừabướcravậy.

***

ChuyêngiatưvấntrườngtiểuhọcđềcửcuốnHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)khichúngtôiđanggặpnhữngvấnđềvềhànhvivớithằngcontrai6tuổicủamình.

Saukhi tôi đọcquyển sách,mượnbăng videoở vănphòngMởcủađạihọcMichigangầnđó,vàtựhọcnhữngkỹnănglàmchamẹ,nhiềungườibạncủatôinhậnthấycósựthayđổiởcontraichúngtôirõđếnnỗihọhỏi tôiđã làmgìmàtạonênđượcsựkhácbiệt tronghànhvicủanóvàtrongmốiquanhệcủatôivớinó.(Nóđãchuyểntừviệchaynói“Conghétmẹ.Conướcgìkhôngphảilàconcủamẹ”sang

“Mẹ,mẹlàngườibạntốtnhấtcủacon.”)

Saukhikểchonhữngngườibạnnghevềquyểnsách,họbảotôidạyhọ.TôicóthểtìmtấtcảnhữngtàiliệucầnthiếttừvănphòngMởcủađạihọcMichigan–băngvideovàsáchbàitập–vàdạymộtkhóasáu tuần chomột lớp gồm 12 phụ huynh (có cả chồng tôi!). Thỉnhthoảng,sauđó,vănphòngMởcủađạihọcMichiganđềnghịtôimởrộng lớp học cho công chúng lần nữa, và tôi đồng ý. Tôi dạy loạtchươngtrìnhđóđếnnayđãnhiềunămvàđãchứngkiếnnhữngthayđổithầnkỳtheochiềutốtđẹptrongcuộcsốngcủanhữngđứatrẻcóchamẹthamdựnhữngbuổihộithảo.

Gầnđây tôiđểý thấymộtsốphụhuynhphảimất thờigian lâuhơnmới quán triệt được tinh thần của chương trình. Họ chịu rấtnhiềuáplựcvàhọmuốncócâuhỏinhanh.Cólẽhọbịảnhhưởngbởinhữnglờikhuyêngầnđâyrằngnếuhọkhôngnghiêmkhắc(đònroi,trừng phạt) để làm cho con họ thay đổi, tức là họ không có tráchnhiệm,khônglàmtrònbổnphậnlàmchamẹcủahọ.Nhưngmộtkhihọbắt đầu thật sựdùngphươngpháp của tiến sĩ và tựhọ thấynóhiệuquảnhưthếnàovàconcáihọvềlâuvềdàiđãhợptácrasao,họtrởnênhăngháivớichươngtrình.

Cònđốivớitôi,khinhìnlại,tôithấycontraimìnhđangtrởthànhmộtthằngbénổi loạnvàhaycáubẳn.Tìmđượctài liệucủatiếnsĩ,học và ápdụngnhững kỹnăng trongHow to talk so kidswill listen...(Nóisaochotrẻchịunghe...) , thậtsựđãcứugiađìnhtôivàcải thiệnmốiquanhệvớicontrai tôimột trămphầntrăm.Tôi tinchắcrằngchừng nào mà những kỹ năng này ứng dụng nhuần nhuyễn trongcuộcsốngcủachúng tôi thìchúng tôigiúpngănngừaconemmìnhtrởthànhkiểuthanhthiếuniêncónhữnglựachọnđiêncuồngvànổiloạn.

Cảmơnđãtrìnhbàynhữnggìtiếnsĩđãhọchỏitheomộtcáchtựhọcrấtmạchlạcrõràng.

***

TôitìmthấyquyểnHowto talksokidswill listen... (Nóisaochotrẻchịunghe...)trongthưviệnchỗtôiở–đólàmộtquyểnsáchráchnátnhấttôitừngthấy.Thậtrađiềuduynhấtkhiếntôicầmnólênchỉvìthấynộidungcóvẻhayhay.

Khôngngờnólạicựckỳhữuíchchotôiđếnthếtrongviệcđươngđầuvớicongái10tuổicủamình.Dạogầnđâynóđanghìnhthànhvàphát triểnmột thái độkhó chấpnhậnđược.Tôi khôngbiếtnóhọcthóiđótừđâu,từbạnbèhaytừtivi,nhưngnócứhaynóivớitôikiểu,“Mẹkhôngbaogiờmuathứgìngonmàăn”hoặc“Saomẹmuachoconcuộnvideogamedởẹcvậy?Cáiđódànhchoconnítmà.”

Nhờquyểnsáchcủatiếnsĩmàtôikhôngcòntựvệhayphảirángvắtócđểhiểuvấnđềnữa.Giờđây,mỗikhinótrởnên“lắmmồm”làtôichặnnólạingay.Tôibảo,“Lisa,mẹkhôngthíchbịbuộctội.Nếucó gì con muốn hoặc không muốn, con cần nói với mẹ theo cáchkhác.”

Lầnđầutiêntôinóivậy,tôithấynósửngsốt.Nhưnggiờtôiđểýthấy khi nóbắt đầu sực tỉnh lại tôi thậm chí không cầnphải nói gìnữa.Đôikhitôichỉcần“nhìnnómộtcái”lànódừngngayvàcốgắngcưxửchovănminh.

***

Quyểnsáchcủatiếnsĩlàmthứtuyệtvờinhấtxuấthiệnkểtừsaukhiphátminhramáyrửachénvàlòvisóng!Chỉmớisángnaytôivừa

vộivãchuẩnbịđưađứabéđinhàtrẻvừadặnJulie(4tuổi)hãyhít

thởmáyNebulizer [2]trướckhimặcđồđihọc (dobébịhensuyễn).ConbéphớtlờtôivàbắtđầulấybúpbêBarbiecủanórachơi.Thôngthườnghẳnlàtôiđãhéttoánglênvàgiậtconbúpbêđirồi,vàconbésẽgiãygiụakhóclakhiếntôiđiêntiết,rồibảođảmlàtôisẽđilàmtrễ.

Thayvìứngxửnhưcũ,tôihítmộthơithậtsâuvànói“Mẹthấycon thíchchơivớibúpbêBarbiequá,mẹchắcchắn làbúpbêcũngmuốnchơi với con.Vậy con sẽbậtmáyNebulizer lênhay connghĩBarbiesẽmuốnbậtlên?”Bénói“Barbiemuốnbật”rồibướctớimáy,đểchobúpbê“bậtmáy”,hítthởxongcữtrịliệuvàthayđồđihọc.

Từngsợithầnkinhkiệtquệcủatôivôcùngcảmơnđiềunày.

Phụhuynhcủatrẻvịthànhniên

Quýđộcgiảthườnghayhỏichúngtôilứatuổinàolà“tốtnhất”đểbắt đầu ápdụngnhững kỹnăng trongquyển sáchnày.Chuẩnmựccủachúngtôilà“khôngbaogiờquásớmcũngkhôngbaogiờquátrễđểápdụng”.Sauđâylànhữngcâuchuyệndonhữngphụhuynhcủatrẻvịthànhniênkểvớichúngtôi.

***

Mọingườiluônluônhỏitôilàmthếnàomàđámcontôiquátuyệtvờinhưvậy.Tôi chuyển lời khenngợi củahọ tới vợ tôi,nhưng tôicũngnóichohọbiếtvềquyểnHow to talk sokidswill listen...(Nói saochotrẻchịunghe...),bởivìnóthậtsựgiúptôi“sống”vớinhữnggìtôitintưởng.Tôigiải thíchrằngvấnđềkhôngphải lànóihay làmmộtđiềucụthểgì,màlàvềcáchsốngvớinhaubằngsựtôntrọngthậtsự.Vàkhibạnhànhxửtôntrọngthìcáchhànhxửvđómanglạichobạnuylựchoặctầmảnhhưởngmàbạncóthểtácđộngđếnconcáituổivị

thànhniêncủabạn.

Tôibiếtkhôngcósựđảmbảonàocả,vàtôikhôngnóilàmọisựđềudễdàng.MớiđâycontraiJasoncủatôi,14tuổi,hỏixintiềntôiđixemphim.Hóaranómuốncoiphimloại“R”màtôiđãđọctrênbáovànghĩlàloạiphimđókhôngthíchhợpvớituổicủanó.Tôinóivớicháunhữnglýdophảnđốicủamình,kểcảlýdonóchưađủtuổi.Nónóitấtcảbạnbènóđềuđixemvànókhôngmuốnbỏlỡ.Tôilặplạiquanđiểmcủamình.Nóbảotôikhôngthểngănnóđượcbởivìnóđãlớncaovàngườitasẽngỡnó17tuổi,hoặcnếukhông,aiđóởtrongnhómxếphàngsẽkèmnóvào.

Tôinói“Babiếtbakhôngthểngăncon,nhưngbahyvọngconsẽkhôngđi.Bởivìtheotấtcảnhữnggìbađãđọcthấythìbộphimnàylàvềmốiliênhệgiữatìnhdụcvàbạolựcvàbanghĩđólàmộtmốiliênhệbệnhhoạn.Tìnhdụckhôngnêndínhdánggìđếnviệcngườinàylàmtổn thươnghoặc lợidụngngườikia,màđóphải liênquanđếnhaingườithậtsựyêuthươngnhau.”

Ừm,tôikhôngchonótiềnvàtôihyvọngnókhôngđi.Nhưngchodùnóđi thì tôi có cảmgiác lànó sẽngồi trong rạpvới lời tôi văngvẳngtrongđầu.Bởivìmốiquanhệcủachaconchúngtôicócơhộichothấyítnhấtnósẽcânnhắcđếnquanđiểmcủatôi.Vàđólàcáchbảovệduynhấttôicóthểmanglạichoconhầuchốnglạitấtcảnhữngrácrưởicủathếgiớingoàikia.

***

Tôimuốntiếnsĩbiếtrằngquyểnsáchcủatiếnsĩđãthayđổicuộcđờitôivàcáchsuynghĩcủatôi.Nócũnglàm...

...thayđổicuộcsốngcủacáccontôi.

...thayđổimốiquanhệcủatôivớichồng.

...thayđổimốiquanhệcủachồngtôivớicáccon.

...vàđặcbiệtnhất,thayđổimốiquanhệcủavợchồngtôivớicongái13tuổicủachúngtôi,Jodie.

Một trongnhữngđiều chúng tôi từnghayxungđột vớinhau làlệnhgiớinghiêm.Chodùthờigianchúngtôiđặtralàthếnàochăngnữa,conbé luônluônxoayxởđểvềnhàtrễvàchúngtôikhôngthểnóihoặclàmgìkhiếnnósửađổiđược.Làmsaomàyêntâmchođượckhimàtrongthànhphốcủachúngtôicórấtnhiềutrẻđidựtiệctùngởnhữngnơikhôngcósựgiámsát.Cólầncảnhsátđượcgọitớimộtbữatiệcthuhútrấtnhiềuđứatrẻkhôngđượcmờivàhàngxómphànnànvềtiếngồnvàchaibiaquẳngxuốngbãicỏnhàhọ.Thậmchícảkhicóphụhuynhởnhàthìthườngđếnnửachừngbữatiệchọsẽlênlầuxemtivihoặcngủ,khôngbiếtcáigìđangdiễnraởdướilầu.Mộtsáng thứ bảy, vợ chồng tôi ngồi lại với Jodie xem chúng tôi có thểcùngnhaugiải quyết vấnđềhaykhông.Chồng tôibảoanhấyđịnhchuyểncảgiađìnhtớimộthoangđảođểsốngtrongvònghainămchođếnkhinóvàođạihọc.Nhưngvìđiềuđókhôngthựctế,chúngtôicầnphảinghĩđếncáchgìkhác.

Tôi thìbảo,“Nghiêmtúcmànói,Jodieà,concóquyềnvuichơimột đêm bên ngoài với bạn bè. Còn bamẹ thì có quyềnmột đêmkhônglolắng.Chúngtacầntìmracáchgìđóđểthỏamãntấtcả.”

Vàchúngtôicùngnhautìm.Đâylànhữngbiểuquyếtcuốicùng:chúngtôisẽcótráchnhiệmkiểmtrađểbảođảmcómộtngườilớnởnhà.Jodiesẽcótráchnhiệmvềnhàgiữakhoảng11:30vànửađêm.Kểtừđóchúngtôiđingủsớm,tôiđặtđồnghồbáothứclúc12giờ15phút–chỉđểđềphòngcódiễnbiếnkhôngnhưmongđợi.Ngaygiây

phútJodievềtớinhàthìnósẽtắtbáothứcđi.Cứtheocáchđóthìnósẽđượchưởngniềmvuicủanócònchamẹsẽcómộtđêmngủyênlành.Nhưngnếuđồnghồrengthìtấtcảđồnghồbáođộngcủachúngtôicũngreng,vàchúngtôicầnphảibắtđầutruytìmdấuvếtcủanó.

Thỏathuậncủachúngtôiđượcthôngqua.Jodieloliệuphầnthỏathuậncủamìnhvàlầnnàocũnghoàntấtviệc“dậptắtđồnghồ”.

Cảmơnvìcuộcđờichúngtôiđượccứuvãnbởimộtquyểnsách!

Khôngchỉdànhchophụhuynhvớiconcái

MụcđịchchúngtôiviếtHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)lànhằmgiúpphụhuynhcómốiquanhệtốthơnvớicon cái.Chúng tôi khôngbao giờmong chờai đódùngquyển sáchnàyđểthayđổimốiquanhệcủahọvớichamẹcủahọhoặcvớichínhhọ.

***

Tôiđượcnuôidạyvớirấtítlờikhenmàchỉtoànnhữnglờichửimắng.Saunhiềunămtrốntránhcuộcđờitrongmatúyvàrượu,tôiđitìm liệu pháp khả dĩ có thể thay đổi hành vi hủy hoại của mình.Chuyêngiatrịliệugiớithiệuchotôiquyểnsáchcủatiếnsĩvànógiúptôithậtđắclực–khôngchỉvềcáchnóichuyệnvớicontrai18thángtuổicủatôi,màcònởcáchtôinóichuyệnvớichínhmình.

Tôicốkhôngtựlàmgiảmgiátrịcủamìnhnữa.Tôibắtđầuđềcaovà tựkhenmìnhvề tất cảnhữnggì tôi làmchocuộcđời của tôi vàcuộc đời con trai tôi. Tôi làmột bàmẹ nuôi con đơn độc và kinhhoàng trước ý nghĩ phải lặp lại sự nuôi dạymàmình đã trải qua,nhưng giờ tôi biếtmình sẽ không như vậy. Cảmơn quyển sách đã

giúptôitinvàobảnthânmình.

***

Howtotalksokidswill listen... (Nóisaochotrẻchịunghe...) , “KinhThánh” của tôi, đã giúp tôi phá vỡ chu kỳ năm thế hệ những conngườiđầynhữngcảmxúctiêucực.Phảimấtthờigianrấtlâunhưngcuốicùngtôiđãhọcđượcrằngtôikhôngcầnphảiđènéncảmxúccủamình – kể cả những cảm xúc xấu. Tôi cảm thấy dễ chịu khi tôi làmình.Tôihyvọng4đứacontôi(17,14,12,10tuổi)cóthểcôngnhận,ởmứcđộnàođó,hiệuquảmànóđãtácđộnglêntôi(saunhiềunămthamdựnhữnglớpbồidưỡngphụhuynhcủatiếnsĩ),đểcóthểnuôidạythếhệnhữngconngườikếtiếptrởthànhnhữngngườisẵnsàngvà cókhảnăng thông tin liên lạc, thay vì những conngười chỉ biếtphủđịnh,phủđịnh,vàphủđịnh.

Táibút:Tôiđọcsáchcủatiếnsĩkhiđứacon17tuổicủatôimới1tuổi.Quyểnsáchlàđấngcứurỗicủatôi!

***

Tôi40 tuổi,bàmẹcủahai cậucon trai.Điềuảnhhưởng tới tôinhấtsâusắcởquyểnsáchcủatiếnsĩ làsựnhậnthứcrằngtôiđãbịtànphákinhkhủngbởitháiđộcủachamẹtôiđốivớitôi.Chatôihaynóinhữngđiềulàmtổnthươngtôimỗilầnchúngtôigặpnhau.Kểtừkhitôicócon,nhữnglờinhậnxétcayđộccủachatôilạixoayquatậptrungchỉtríchtôilàmộtbàmẹvôvọngnhưthếnào,vàtôiđangnuôidạyhaithằngconcủamìnhmộtcáchcẩuthả,lùixùirasao.Tôinhậnrarằngdùgiờtôiđã lớn,nhưngtrongtôivẫncóphầnđứatrẻphảichịuđựngvếtthươngdaidẳngcủasựnghingờvàcămghétbảnthân.

Cóđiềutrớtrêurằngtôi làmộtngườicầnmẫn, tậntâmvàchu

đáo,cóthànhcôngtươngđốitronghộihọa.Ấythếmàchatôiluônvẽmộtbứctranhhoàntoànđốinghịchvềconngườitôi.

Saukhiđọcquyểnsáchcủatiếnsĩ,tôitìmthấylòngcanđảmđểbắt đầu chống lại chamình.Mới đây khi ông xỉ vả tôi là đứa lườinhác, tôiđáp lạirằngcóthểôngthấytôinhưthếnhưngtôi lại thấymộtbứctranhkhácvềmình.(Ôngbốirốivìnghetôinóivậy).Tôiđãcóđượcniềmhyvọngmớilàmìnhcóthểchữalànhđứatrẻbêntrongmìnhbằngcáchchonócáiđiềumàchamẹnóđãkhôngbaogiờchonó.

***

Thưtừgiáoviên

Hầunhưtạimỗibuổihộithảođềucómộthayhaigiáoviênkéochúng tôi quamộtbênđểbày tỏquyển sáchđã ảnhhưởngđếnhọkhôngchỉvềmặtcánhânmàcònvềmặtnghềnghiệpnhưthếnào.Cógiáoviêncònviếtthưkểvềkinhnghiệmcủahọ.

***

Tôi đã đọcHow to talk so kids will listen... (Nói sao cho trẻ chịunghe...)cáchđây9năm,khitôibắtđầuđidạyhọc.Lúcđótôichưacóconcủariêngmìnhvàchỉquenlàmviệcvớingười lớn.Quyểnsáchcủatiếnsĩđãcứucuộcđờitôi.Chắcchắnnógiúptôitrởthànhmộtgiáoviêngiỏihơnđốivới lũhọctrò lớpbảyvà lớptámmàtôidạy,đồngthờinógiúptôitrởthànhmộtngườihạnhphúchơn.

Biếnchuyểnhữuíchnhấttrongsuynghĩcủatôixuấtpháttừviệctôikhôngcòntựhỏilàmthếnàođể“bắt”họctròmìnhhọchànhhoặccưxửđúngmực.Bâygiờtôiluôntựhỏimìnhlàmthếnàođểkhuyến

khíchhọctròthểhiệnquyềntựchủtrongnhữngvấnđềcủachúng.ThànhcônggầnđâynhấtcủatôilàvớiMarco,mộtchúhềtựphongcủalớp,luônlàmgiánđoạncáchọctròkhácvàthườngănzerochobàikiểmtra.Mộtngàynọsaugiờhọc,tôigiữemlạivàbảo,“Marcothầycầnnóichuyệnvớiem.Emnghĩcoiđiềugìcóthểgiúpemhọctốt?”

Câuhỏicủatôikhiếnnósữngsờ.Tôinghĩnóđãđinhninhlàsẽbịgửilênvănphòngthầyhiệutrưởng.Saumộthồiimlặngnóbảo,“Cólẽemnênghichúbàigiảng.”

NgàyhômsauMarcokhôngchỉbắtđầughichúbàigiảngmàcòngiơtayphátbiểuvàthảoluậntronglớp.Mộtđứahọcsinhkhácthốtlên“Trờiđất,Marco!Cậumàcũngbiếtgìđóà!”

Nhiều năm qua tôi đã giới thiệu, cho mượn, và thảo luận vềquyển sách của tiến sĩ với hàng trăm phụ huynh và giáo viên. Tôithườnggiữmộtbảntrênđầugiườngcủamình.Ýthứcrõràngrằngnhữngkháiniệm trongđóđãgiúp tôi làmngườicha,ngườichồng,ngườibạnđúngnhưtôimuốnhơn.

***

Học sinhcủa tôiđềuđượchưởng lợi từ chương lờikhen trong

quyểnsáchcủatiếnsĩ.TôicómộtcậuhọcsinhbịADD [3].Trong9thángemchậtvậtlàmđượccó3bàitoán.SaukhiđọcHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)tôibắtđầudùngphươngphápmô tảđể chỉ ranhữngđiểm tích cực của em.Tôi bắtđầunóinhữngđiềuđại loại “Emcươngquyết cho tớikhi tìm ra câu trả lờiđúng”.Tuầntiếpsauđóemnộphếtkhôngthiếubàitậpvềnhànào.Emcũngtựhàovềcôngviệccủamìnhđếnnỗiemmuốntôibáochomẹembiếttạicuộchọpphụhuynhlầntới.

Tôicómộthọcsinhkhácviếtchữnhưgàbớiđếnnỗichínhemcũngkhôngđọcđượcchữviết củamình.Điểmchính tả củaemchỉloanhquanhmứcnămmươiphầntrăm.Emtớigặpgiáoviênkhácđểphụđạo.Tôichiasẻquyểnsáchvớigiáoviênđóvàcùngnhauchúngtôikhenemkhôngngừng.Chúngtôicùngnhaumôtảbấtkỳtừnàođúngđắnvềchữviếtvàchínhtảcủaem(“Emđãnhớviết“t”sauchữ

‘often’,mặcdùnólàâmcâm[4]).Hômnayemchạyùavàophòngtôivàthôngbáoemviếtđúng19trong20từ.ĐólàđiểmAđầutiêncủaemvềmônchínhtả.

***

Tôi làmột chuyên gia giáo dục [5] tạimột hạt lớn ở Texas. Saunhiềunămhuấnluyệngiáoviênvàtrảinghiệmvôsốnhữngphươngphápkhácnhau–điềuchỉnhhànhvi,họcthuyếtgiacố,cấmtúc,câulưu, trừngphạt,khôngđượcrachơi– tôivànhữngđồngnghiệpđiđếnmộtkếtluậngiốngnhau:nhữngnguyêntắcvàkỹnăngtiếnsĩviếttrongtấtcảnhữngquyểnsáchcủatiếnsĩlànhữngkỹnăngchúngtôicầnđểhuấnluyệnchonhữnggiáoviêncủachúngtôisửdụng.Chúngtôitinrằngkhinhữnglớphọccủachúngtôithậtsựhiệuquảthìđólàdonhữngmốiquanhệđangcônghiệu.Vàmốiquanhệhiệuquảkhisựthôngtinliênlạcmangtínhnhânvănvàchămsóclẫnnhau.

Nhữngphảnhồitừnướcngoài

Chúngtôivuimừngtrướcnhữngphảnhồichúngtôinhậnđượctừnhiềuquốcgiakhác.Điềuđó thậtsựkhiếnchúng tôingạcnhiênbởivì tácphẩmcủachúngtôicóýnghĩavớicảnhữngngười thuộccácnềnvănhóakhácnhau.

***

MộtphụnữtừTrungQuốcviết:

Tôi là một giáo viên tiếng Anh tại Quảng Châu, Trung Quốc.TrongkhilàduhọcsinhđạihọcởNewYork,tôicũnglàmchângiữtrẻ,giữcôbéJennifer,5tuổi.Trướctôi,béđãcómộtngườigiữtrẻngườinướcngoài,ngườinàykhônghiềndịutửtếvớibé.Côbéthỉnhthoảngbịđánhvàbịnhốtvàophòngtốivìhư.Kếtquả,Jenniferlớnlên trở thànhngười lậpdị vàkhông chanhòa.Hơnnữa, côbéhaybùngphátcơnkhùngvàkhócngất.

Trongnhữngtuầnđầutiênbắttayvàoviệc,tôiứngdụngnhữngphương pháp giáo dục truyền thống của Trung Quốc với Jennifer,theođócókhuynhhướngdạyvàápđặttrẻnênphảicưxửnhưthếnào.Tuynhiênphươngphápnàykhôngcóhiệuquảlắm.Côbéhaykhócbùlubùloahơn,vàthậmchícònđánhtôi.

MẹcủaJenniferrấtthôngcảmchotôi,đếnnỗibàđitớigặpbácsĩtưvấn.ÔnggiớithiệuchobàquyểnHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaocho trẻchịunghe...)MẹcủaJennifervà tôihămhởđọcvàcốhếtsức áp dụngnhững kiến thức chúng tôi học đượcở đó.Và thực tếchứngminh là chúng tôiđã thànhcông.Jenniferbắtđầunóinhiềuhơn,chúngtôitừtừtrởthànhnhữngngườibạn.“XingYing,côthậtlà tốt trongviệcđốiphóvớiJennifer,”chamẹcủacôbénóivới tôimộtcáchbiếtơnnhưvậy.

BâygiờtôiđãtrởvềTrungQuốcvàđã làmmẹcủamộtcậubé.Tôiứngdụngnhữngphươngpháptôiđãhọcđượctừquyểnsáchcủatiếnsĩđểhànhxửvớicháuvàchúngtỏrahữuhiệu.GiờkhátkhaocủatôilàhỗtrợnhữngphụhuynhTrungQuốckháctrởnênhữuhiệuhơnvàhạnhphúctrongmốiquanhệvớiconcáihọ.

***

MộtbàmẹtừVictoria,Úc,viết:

Tôiđãsửdụngnhữngđềxuấtcủatiếnsĩvớicáccontôivàthấyrằngchúng,đặcbiệtlàhaithằnglớnlầmlìcủatôi,đãnóichuyệnvớitôinhiềuhơn.Khichúngđihọcvề(đứathìhọcđạihọc,đứathìhọcphổthông),tôichàocácconbằngcâu“Nghetiếngcácconngoàicửalà mẹ mừng quá” hoặc những câu đại loại rồi mỉm cười, chứ tôikhônghỏichúng“Hômnayconđihọcởtrườngthếnào?”.Đứacongáiđầucủatôitựkhơimàonóichuyệnvớitôithậtsựchứkhôngnétránhtôinhưtrước.

***

Mộtnhânviênlàmcôngtácxãhội,mộtngườiđiềuhànhchươngtrìnhHow to talk so kids will listen... (Nói sao cho trẻ chịu nghe...) ởMontreal,Quebec, viết thư cho chúng tôi và kể lại cuộc viếng thămtrungtâm“thônggia”củabàởCapetown,NamPhi.

Tôiđãgặpgiámđốctrungtâmgiáodụcphụhuynhtạikhuvựcđóđểthamquancáchthứclàmviệccủahọ.Trungtâmthườngmởlớpdạy cho cả những người thuộc tầng lớp trung lưu sống gần đó lẫnnhững cư dân của khu ổ chuột Kayelisha, ở ngoại ô thành phố. ỞKayelisha,nhữnggiađìnhsốngtrongnhữngcănnhàchậtchội,mỗinhà chừng bằng cái buồng ngủ– không điện, không có nướcmáy,khôngcóhệthốngvệsinh.CácthầycôcủatrungtâmởđódùngHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)làmnềntảng.HọdịchnhữnghìnhminhhọasangtiếngchâuPhichocưdântớilớphọccóthểhiểuđược.Họnóitrongthưviệncủahọcómườiquyểnsáchđãsờntướpvàquăngócđểphụcvụchomọingười.

Tôicũngsẽgửiquyểnsáchmớinhấtcủatiếnsĩ–“Howtotalksokids will learn” (Nói sao cho trẻ chịu học) – cho một người bạn ở

Johannesburg. Anh bạn này đang điều hành những chương trìnhhuấn luyện cho giáo viên dạy học xa thành phố, trong những cộngđồngdâncưthiểusố.

Tôinghĩtiếnsĩsẽvuikhibiếtphạmviảnhhưởngcủatiếnsĩ!

Nhữngchamẹtrongnghịchcảnh

HầuhếtnhữngvídụtôinêuratrongHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)đềuchỉracáchmọingườihànhxử,giảiquyếtnhữngvấnđềbìnhthườnghàngngày.Một lầnsaukhichúngtôidiễnthuyết,mộtphụnữnướcmắtgiàngiụatớigặpchúngtôi.Bà

mô tảmốiquanhệgiữabàvới con traibịhội chứngTourette [6]đãchuyển biến từ thù hằn, vô vọng thành yêu thương là kết quả củaquyểnsáchnày.Chúngtôisướngrunngười.Kểtừđóchúngtôingherấtnhiềucâuchuyệnvềnhữngôngbốbàmẹsửdụngtácphẩmcủachúngtôiđểđốiphóvớinhữngvấnđềcăngthẳng,trầmuấtnghiêmtrọngtrongcuộcsốngcủahọ.

Hầunhưnhữngngườiviếtthưluônkhenngợichúngtôivìnhữngthayđổihọthựchiệnđược.Nhưngkhinhìnnhậnthìchúngtôithấylờikhenphảidànhchohọmớiđúng.Bấtcứaicũngcóthểđọcsách.Nhưngcầnphải làngười cónghị lựcvàquyết tâmmớinghiên cứutừngtrang,từngcâuvàsửdụngchúngnhằmchiếnthắngnhữngcơnđautim.Nhưmộtsốphụhuynhđãkểsauđây:

***

TrongnhàtôiđôilúccứnhưđanglâmvàoThếChiếnthứIIIvậy.Congái tôi (7 tuổi)bịADHD.Khibécódùngthuốcthìphần lớncóthể quản lý được. Nhưng khi thuốc tan, chúng tôi có một đứa trẻngoàitầmkiểmsoát(tôibiếtnhiềuchamẹcóconbịADHDđãbuộc

phảilàchamẹ“hắcám”).

Khitôiđọcquyểnsáchcủatiếnsĩ,tôitựhỏiliệunhữngkỹnăngnàycógiúptrẻbịADHDđượcgìhaykhông.Và,câu trả lời là“có”.Bâygiờ tôiđểýnếu tôinói chuyệnvớicháu theocáchmớinàykhicháuđãuống thuốc thìnósẽkéodài tácdụngvàgiúpcháusuốtcảngày,nhấtlàtrongnhữngkỹnănggiaotiếpxãhộicủacháu.Tôicảmthấychắcchắnrằngnếu tôicứgiữđúngcáchnày thì saunàynósẽgiúpchocháutrênđườngđời.Cảmơnquyểnsáchcủatiếnsĩ.

***

Cảhaivợchồngtôiđềulànhữngchuyêngiatâmlýhọc.Contraichúng tôi, 8 tuổi, mới đây bị chẩn đoán làmắc hội chứng ADHD.Chúngtôiđã trảiquanhiềuphenđiêuđứngvớinó.Mộtngườibạngiới thiệu cho chúng tôi những quyển sách của tiến sĩ LiberatedParents/LiberatedChildren (Giải phóng chamẹ /Giải phóng con cái)vàHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)vàtrongđóchúngtôiđãtìmthấynhữngphươngpháphữuhiệunhấtmàchúngtôitìnhcờcậpnhậtđược.

Haivợchồngtôivốnđượcđàotạochuyênmônvềviệcsửdụngnhữngphươngpháphànhvi–phươngphápmàcótácdụngngượchoàntoànđốivớicontraitôi.Trongkhiphươngphápcủatiếnsĩlạidựavàonềntảnglàsựtôntrọngvàhiểubiếtlẫnnhau.Theođó,nótừtừgiúpchúngtôiđượcnhữnggìchúngtôimuốntừcontraimìnhmàkhôngphải cốkiểm soát tất cảnhữnggì diễn ra.Đó làmột sựgiảithoátđượcđónnhậnnồngnhiệtnhất!

Tôicảmthấykiếnthứccủamìnhvềnhữngkhuônmẫutươngtáchiệuquảnàychỉmớiởmứcsơkhai,nhưngtừbấyđếnnaytôiluônchiasẻnhữnggìtôiđãhọctừquyểnsáchcủatiếnsĩvàocôngviệccủa

mìnhtại trung tâmđiềudưỡng.Nhữngphươngthứccủa tiếnsĩ rấthữuhiệutrongnhữngbốicảnhkhácnhauvàhữuhiệutrênbìnhdiệndâncưrộnglớn.

Cảmơntiếnsĩđãcóthiệnchíchiasẻtấtcảnhữngkinhnghiệmcủamình.Xincảmơntiếnsĩđãthừanhậnnhữngđiểmyếucủatiếnsĩ.Việcnàygiúpchođộcgiảcũngthừanhậnnhữngkhiếmkhuyếtcủahọ.

***

Lúc con trai tôi, Peter, mới 6 tuổi, cháu được phát hiện là bịchứngsuygiảmthịgiác.Bácsĩ củacháunhấnmạnhchúng tôicó6thángđểchocháuđeobăngkínhtrịliệu,bằngkhôngthìPetersẽcónguycơbịtổnthươngthịgiácnghiêmtrọngbênmắtphảicủacháu.Bácsĩyêucầucháuphảiđeobăngkínhítnhất4giờmộtngày,kểcảkhiởtrường.

KhỏinóicũngbiếtPeterthấyngượngnghịuvàkhóchịuđếnthếnào.Hàngngàynócứcốtháobăngkínhrakhiếntôiphảiphátđiênlên.Nóthanthởlàbăngkínhkhiếnnóbịnhứcđầuvànóthấymắtnóbịmờhơnbaogiờhếtvàlại“rấtđau”.Tôicôngnhậnnhữngcảmxúccủa cháu và khẳng định tất cả, nhưng thái độ của cháu không cảithiện.

Cuốicùng,saunămhoặcsáungàynhưvậy, tôikiệtsức.Tôinói“Coiđó,Peter,mẹcũngsẽđeokínhnhưcon4tiếngliềnđểbiếtxemnónhưthếnào,rồisauđóchúngtacóthểtìmracáchlàmsaochonótốthơn”.Tôichỉnóithếvìtộinghiệpcháuchứtôikhôngnhậnranólạicóhiệuquảđếnvậykhitôithựchiện.

Đeo được 20 phút tôi bị nhức đầu kinh khủng. Tôi bịmất khả

năngnhậnbiếtđếnnỗiđể làmnhữngđiềubình thườngnhư làmởcửatủ,lấyquầnáorakhỏimáygiặt,thảconmèorangoài,haythậmchíbướclêncầuthangcũnglàkhókhănkinhkhủng.Đếnhết4tiếng,tôiđaukhổ,mệtphờvàthấuhiểusâusắcconmìnhđangphảitrảiquanhữnggì.

Chúng tôi nói chuyện với nhau.Mặc dù tôi không thể thay đổinhữngyêucầucủamình,nhưngPetervàtôinhậnrarằngchúngtôiđãcùngtrảiquanhữngkhónhọcgiốngnhưnhau.Sựxácnhậncủatôirằngviệcnàykhónhưthếnàovàrằngviệctôikhôngcókhảnăngchịuđựnggiỏinhưcháurõràng là tấtcảnhữnggìcháucần.Từđótrởđi,cháucóthểkiêntrìđeobăngkínhmỗingày4tiếngđồnghồ,kểcả trong giờhọc. Thị lực của cháuđược cứu vãn và cháu thậm chíkhôngcầnphảiđeobăngkínhnữa.

Bài học tôi học được là đôi khi nói miệng không vẫn chưa đủthôngcảmchonhữngcảmxúccủatrẻ.Cókhichúngtaphảithựchiệnthêmmộtbướcbổsungđể“nhìnsựvậtbằngchínhconmắtcủatrẻ”.

***

TôiđãđiềuhànhnhómHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻ chịu nghe...) của tiến sĩ trong nhiều năm rồi. Kể từ khi tôi đọcquyểnsáchđầutiêncủatiếnsĩvàonăm1976,tôiđãủnghộcôngtrìnhcủatiếnsĩ.Nămđócũnglànămcontraitôi,Alan,mớisinh.Giờcháuđã22tuổivàbịbệnhtâmthần.Cănbệnhnày làbệnhrối loạnthầnkinhdoditruyềnbêndònghọtôi.Nhờnhữngkỹnăngtôihọcđượcvàgiảngdạy,màtiênlượngbệnhcủaAlankháhơnrấtnhiềusovớinhững bệnhnhân khác và tôi cũng có thể giúp cháu chịu đựngnỗiđauvà côngnhận tậtbệnh củamình.Bằng cách sửdụngnhữngkỹnăngmìnhcómàtôiquảnlýđượccảmxúclênxuốngbấtthầnnhưxe

lửacaotốctrongcôngviêngiảitrícủacháu.

Khitôithamdựnhómnângđỡnhữngphụhuynhcóconbịthiểunăng, tôi nhận ra nhữngphươngpháp của tiến sĩ đã giúp cho tìnhcảnhcủatôitíchcựchơnnhiềuvềquanđiểmcũngnhưvềkhảnăngkiểmsoát.Tràntrềhyvọng,chúngtôisẽcóthểgiúpAlantiếptụctiếnbộtrongcuộcđờicủacháu,ngăncháukhỏisụpđổvàkhỏiphảivàobệnhviệntâmthầnnhưvẫnthườngxảyra.

Tôi rất biết ơn kinh nghiệm 17 năm tôi đã ứng dụng nhữngnguyêntắcnày.AnhchịemcủaAlancũngphảichịuđựngnỗilosợsẽmắcphảicănbệnhnày,khiếnchonguồnlựccủagiađìnhtôibịmấtcânbằngtrầmtrọngtrongviệcđốiphóvớitậtbệnh.Nhữngkỹnănggiúptôivàchồngtôithôngcảmvànhậnbiếtcảnhngộkhốnkhổcủachúng.Quyểnsáchcủatiếnsĩlàmộtmónquàlớnchogiađìnhchúngtôi.

VÂNG,NHƯNG...NGỘNHỠ...THẾCÒN...?

KHÔNGPHẢITẤTCẢnhữngtínhiệuphảnhồichúngtôinhậnđượcđều tích cực.Một sốngười thất vọngvì không thấyhữuhiệucho con cái họ,nhữngđứa trẻ gặp vấnđềnghiêm trọnghoặcphứctạp.Nhiềungườikhác lạikhôngvuivìnhữngcâuhỏicụthểcủahọkhôngđượctrảlời.Cũngcónhữngngườithấtvọngvìhọđãnỗlựcthậtsựđểnóivàlàmkhácđinhưnghầunhưkhôngthànhcông.Họcốkìmnénnhưngvẫnphảithanthở“Tôiđãcốnhưngnókhôngcótácdụng.”

Khi chúng tôi yêu cầu họ nêu chính xác những gì đã xảy ra vànghe tường tận những kinh nghiệm của họ, thì chúng tôi dễ dàngnhậnranhữnggìsaivàtạisao.Rõràngcónhữngýkiếnchúngtacầnphát triển toànhảohơnnữa.Sauđây lànhữngnhậnxétvàcâuhỏimàchúngtôingheđược,cùngvớinhữngphảnhồicủachúngtôi:

Vềsựlựachọn

Tôiđểthằngcontuổivịthànhniêncủatôiđượclựachọnnhưnglạicótácdụngngược.TôibảocháuhoặclàcắttócvàđidựlễTạƠnbằngkhôngthìnóhãyănlễTạƠnởtrongphòngnó.Tùynóchọn.

Vàcháunónóiliền,“Tốt,conăntrongphòngcon”vàtôibịsốc.Tôinói“Cáigì?!Condámlàmthếvớimẹà!Còncảvớigiađìnhnữa?”Nóchỉ quay lưng lại tôi và bước đi khỏi. Có lẽ phương pháp lựa chọn làkhônghữuhiệuđốivớituổiteen.

Trướckhibạnđưarachotrẻởbấtkỳlứatuổinàosựlựachọn,sẽhữuíchkhibạntựhỏitrướcrằng:“Cảhailựachọnnàycóchấpnhậnđượcđốivớimìnhvàcóvẻchấpnhậnđượcđốivớiconhaykhông?”Hoặcbạncó thểhỏinhững lựachọnnàycó thậtsựẩnchứamốiđedọa?Liệuconnócócảmnhậnnhưmìnhđangdùngkỹthuậtđểkhốngchế,lôikéonó?Tốtnhất,lựachọncầntoátlênnộidungphụlà“Mẹởbênphía con. Có những điềumàmẹmuốn con làm (hoặc khôngmuốnconlàm)hơnlàralệnhbắtbuộccon,mẹmuốnđểchoconcótiếngnóivềvấnđề.”

Lựachọnmàbạnđưarachocontraivịthànhniêncủabạnchọnlàvềđầutóccủanó?Cơhộibằngkhông.Hầuhếttrẻtuổiteenđềubịchamẹphànnànvềđầutóc–kiểutóc,màutóc,chiềudài,quábẩnthỉuhayquásạchsẽ...–đềucoiđónhưlàsựxâmphạmkhônggianriêngtưcủachúng.

Nhưnggiảsửbạnkhôngthểkiềmchếđượcmình?Nếubạnsẵnlòngchịurủirotiếnvàovùngnhạycảmnày,thìhãytiếnvàomộtcáchcẩnthận:“Mẹbiếtkhôngphảiviệccủamẹ,tuynhiên,nếuconcóthểcânnhắcđếnkhảnăngchothợcắttócdờibớtmộtsốtócđủđểbamẹcó thể trông thấymắtcon, thìconsẽcómộtbàmẹbiếtơnvôcùngtronglễTạƠn.”

Nóithếxonglàrútluigấp.

Tiếnsĩlàmgìnếutiếnsĩchoconmìnhhailựachọnvàchúngtừchốicảhai?Bácsĩkêđơnchocongáitôivànóchúaghétuốngthuốc.Tôiđãlàmchínhxácđiềutiếnsĩđềxuất,tôibảocháuuốngvớinướcgừnghayvới nước táo, cháu nói “Con không muốn uống với nước nào cả” rồingậmchặtmồmlại.

Khitrẻemcónhữngcảmxúctiêucựcmạnhmẽvềviệcphảilàmgìđó,chúngkhôngthíchtiếpthubấtkỳlựachọnnào.Nếubạnmuốncongáimởlòngvớinhữnglựachọnbạnđưara,bạncầnbắtđầubằngcáchbày tỏsự tôn trọnghoàn toàncảmxúc tiêucựccủa trẻ: “Trời,mẹthấycáikiểuconnhănmũithìbiếtconghétuốngthuốcnhưthếnào.”Nhữngcâukhẳngđịnhkiểunhưthếsẽlàmtrẻnhẹnhõm.Nóinhưthếhàmý:“Mẹhiểuvàđứngvềphíamình”,bấygiờcongáibạnsẽsẵnsàngcótâmtrạngđểcânnhắcnhữnglờinóicủabạnhơn.“Nàycưng, thế cái gì làm con đỡ ghê hơn– uống với nước trái cây haynước gừng?Hay con nghĩ đến cách nào thì đỡ hơn– dùmột chútthôi.”Rõràngsựlựachọnlàvôtận:

Conmuốnuốngnhanhhaychậm?

Conmuốnnhắmmắthaymởmắtkhiuống?

Conmuốnuốngvớithìatohaythìanhỏ?

Giữngónchânhaylàgiữmũicủacon?

Trongkhimẹháthaytrongkhimẹimlặng?

Đểmẹchoconuốnghaylàconuốngtựmình?

Cáichínhlàsẽdễnuốtthuốchơnnếuaiđóhiểuchotrẻrằngviệcđókhókhănnhưthếnào,vànếubạngiảithíchmộtchútvềđườngđicủathuốcxuốngbụngtrẻnhưthếnàothìcànghay.

Vềnhữnghậuquả

Lạimột sự thất bại thông tin liên lạc khác nữa xảy ra khi lồngnhữnghậuquảvàoquytrìnhgiảiquyếtvấnđề.Mộtphụhuynhchochúngtôibiếtbàthấtvọngnhưthếnàokhicólầnbàcốgiảiquyếtvấnđềvớicáccon,cuốicùngchúnglạixoayracãinhauto.

Tôitriệutậpcuộchọpgiađìnhvànhắcchobọntrẻnhớlờibácsĩthúyđãnóigìvềconchónhàmìnhbịthừacânnghiêmtrọngvàkhôngđượctậpthểdụcđềuđặn.Chúngtôiđãđiquahếtnhữngbướcgiảiquyếtvấnđềcùngvớinhauvàcótiếntriểntốt,đãquyếtđịnhđượcaichịutráchnhiệmviệcgìvàthờigiannàothì thằngcongiữayêucầunêunhữnghậuquảnếuaiđókhônglàmphầnviệccủamình.Thằngcảthìbảolàkhôngxemtivimộttối.Haithằngkiabảovậylàkhôngcôngbằng.Tómlại,chúngđãcãivãỏmtỏivề việc thếnào lànhữnghậuquảcôngbằng,đếnnỗi tất cảnổinóngvớinhauvàlơluônkếhoạchphảilàmgìvớiconchó.Tôichỉcònbiếtkếtluậnlàđámcontôikhôngđủtrưởngthànhđểgiảiquyếtvấnđề.

Đưarakếtquảkhigiảiquyếtvấnđềkhôngphảiýhay.Toànbộquytrìnhđượcgàisốhướngvềphíacóthiệnchívàtincậylẫnnhau.Ngaykhiýkiếnvềhậuquảchosựthấtbạiđượcđềxuất,bầukhôngkhísẽbịnhiễmđộcliền.Nghingờphátsinh,độngcơbịgiếtvàlòng

tincậybịpháhủy.

Khimộtđứatrẻhỏihậuquảcóthểlàgìnếunókhônglàmphầnviệccủanó,chamẹcóthểtrảlời,“Mẹkhôngmuốnchúngtanghĩđếnhậuquả.Ngaybâygiờchúngtacầntínhlàmsaoconchócủachúngtamạnh khỏe lên và lúc nào cũngmạnh khỏe cả. Phải cần đến tất cảchúngtagópsứclạimớilàmđượcviệcđó.”

“Bamẹhiểulàsẽcólúcchúngtacảmthấykhôngmuốnlàmphầnviệccủamình.Nhưngchúngtasẽlàmbởivìchúngtakhôngmuốnđểnhữngngườikhácvàđểconchóthấtvọng.Vànếuaiđóbịốmhoặctrong trường hợp khẩn cấp chúng ta sẽ thay phiên nhau làm thế.Tronggiađìnhnàytấtcảchúngtasẽlàmvìnhau.”

Nhữnggiảiphápthaythếcho“nhưng”

Rấtnhiềuphụhuynhphànnànkhihọcôngnhậncảmxúccủaconcáihọ,bọntrẻtrởnêntứcgiậnhơn.Khitôihỏichínhxáchọđãnóigì,thìvấnđềtrởnênrõràng.Đólàdomỗicâukhẳngđịnhthôngcảmcủahọthườngcóchứatừ“nhưng”.Chúngtôichỉrarằngtừ“nhưng”cókhuynhhướngphủibỏ,làmnhỏhóa,hoặctẩyxóađitấtcảnhữnglờiđãnóitrướcđó.Sauđâylànhữngcâukhẳngđịnhnguyêngốccủaphụhuynhvàphiênbảnđiềuchỉnhmàchúngtôitiếncử,đãđượcbỏđitừ“nhưng”.

Câukhẳngđịnhnguyêngốc:“TrôngconcóvẻthấtvọngvìlỡmấtbuổitiệcsinhnhậtcủabạnJulie.Nhưngthựctếlàconbịcảmlạnh.Ngoàirađóchỉlàmộtbữatiệcthôi.Sẽcónhiềubữatiệckháctrongcuộcđờiconmà.”

Đứatrẻnghĩ:“Bakhônghiểugìhết.”

Câukhẳngđịnhđượcđiềuchỉnh:(thayvìdùngtừ“nhưng”gâyxóabỏcảmxúc,hãynêutoànbộgiátrịcủasựviệc)“ConrấtthấtvọngvôcùngvìlỡmấtbuổitiệcsinhnhậtJulie.Conđangmongngóngtớiđóđểchúcmừngsinhnhậtbạn.Nơicuốicùngtrêntráiđấtconmuốnởvàohômnaylàtrêngiườngvớimộtcơnsốt.”

Nếuôngbốcảmthấychanhòa,ôngcóthểdiễnđạtcongáiướcgì:“Chẳngphảiconđangướcaiđókhámpháracáchchữatrịcảmlạnhthườngđósao?”

Câukhẳngđịnhnguyêngốc:“Mẹbiếtconghétcáiýnghĩlạiphảiởnhàvớicôgiữtrẻlầnnữa,nhưngmẹcầnđinhasĩ.”

Đứatrẻnghĩ:“Mẹluôncólýdođểbỏconởnhàmộtmình.”

Câukhẳngđịnhđượcđiều chỉnh: (Hãy xóa “nhưng”đi, thay thếbằng“Vấnđềlà...”)“Mẹbiếtconghétcáiýnghĩlạiphảiởnhàvớicôgiữtrẻlầnnữa.Vấnđềlàmẹcầnđinhasĩ.”

Sự khác nhau là gì?Nhưmột người cha nhận xét: Từ “nhưng”nghegiốngnhưmộtcánhcửađóngsầmvàomặtbạn.“Vấnđềlà”mởcánhcửavàmờigọibạncânnhắcđếnmộtgiảiphápkhảthi.Trẻcóthểnói,“Cólẽtrongkhimẹđinhasĩ,conchơiởnhàGary.”Ngườimẹcóthểbảo“Cólẽconđicùngvớimẹvàngồiđọcsáchởngoàiphòngđợi.”Mộtlầnnữa,khôngcógiảiphápnàothỏamãnđứatrẻtuyệtđốicả.Tuynhiênbằngcáchcôngnhậnrằngcóvấnđề,chúngtalàmchotrẻdễđốiphóvớinóhơn.

Câukhẳngđịnhnguyêngốc:“Holly,mẹthấyconbuồnvềmáitóccủaconquáđi.Nhưngrồiconxem,nósẽmọc lạiấymà.Trongvàituầnnữaconsẽthậmchícònkhôngnhậnranữa.”

Đứatrẻnghĩ:“Mẹđùa.Mẹlàmnhưmộtmìnhconkhôngthểnghĩrađượcđiềuđóvậy.”

Câukhẳngđịnhđượcđiềuchỉnh:(Xóa“nhưng”đi.Hãy thay thếbằng“chodùconđãbiết”)“Holly,mẹthấyconbuồnvềmáitóccủacon.Vàchodùconđãbiếtlànósẽmọcra,convẫnaoướcaiđóchịungheconkhiconnóiconchỉmuốncắtđihaiphânthôi.”

Bằngcáchmởđầucâukhẳngđịnhcủabạnbằngchodùconđãbiết,bạnkhenngợisựthôngminhcủacongáibạn,đồngthờibàytỏýkiếncủabạnmàkhônghạthấpcháu.

“Tạisaocon...?”“Tạisaoconkhông...?”

Mộtsốphụhuynhphànnànrằnghọcảmthấykhihọcốgắngđểhiểuvềconcáihọthìchỉnhậnđượcphảnhồichốngđốiởtrẻ.

Làmộtngườimẹkếmớivềnhàchồng,tôinhậnthứcrõviệckhôngđượclamắngchỉtríchcácconchồnglàquantrọngđếnthếnào.Tôiđểviệckỷluậtchochacủachúngđảmtrách.Nhưngkhiôngấyđicôngtácxavàgiáoviêngửithưnhắnvềbáorằngcontraichồngtôiđãquáhạnnộpbảnthuhoạchthìtôibiếtmìnhcầnphảixửlývụnày.Rấtbìnhtĩnh,vàvớitháiđộthânthiện,tôihỏicháutạisaocháukhôngnộpbảnbáocáođúnghạn,bấtthầncháuđùngđùngnổigiậnvớitôi.Tạisaolạivậy?

Bấtkỳcâunóinàobắtđầubằng“ tạisaocon thếnàyhoặc tạisaoconkhôngthếkia”cóthểđượchiểunhưmộtlờibuộctội.Câuhỏinàyép buộc đứa trẻ phải nghĩ đến những khuyết điểm của nó. Ẩn bêndưới câuhỏi“Tại sao con không” rất thân thiện củabạn,đứa trẻ sẽnghethành“Đóchẳngphảilàtạivìconlàmộtđứatrẻlườinhác,vôtổchức,vôtráchnhiệm,vôvọng,haytrìhoãnsao?”

Giảsửlúcnàyđứatrẻđóđangđứngngaytrướcmặtbạn.Nósẽtrảlờibạnnhưthếnào?Nóđãbịđặtrahailựachọnkhôngthểnàothỏamãnđược.Hoặclànónóirakhiếmkhuyếtcủanó,hoặclànócốtựvệvàkiếmcớbàochữa:“Bởivìđềbàikhôngrõràng...bởivìthưviệnđóngcửa,v.v...”Dùlàtrảlờithếnàothìnóđềutrởnêngiậndữvớichínhnó,vàcànggiậndữhơnvớibạn,nórấtítcókhuynhhướngnghĩđếncáchlàmthếnàođểcứuvãntìnhhuốngnày.

Bạn có thể thay thếbằng câu gì để có thểdẫndắt trẻ phảnhồikhông tựvệ?Bạncó thểchuyểngiaovấnđềchocon traichồngcủabạntựgiảiquyếtvàbàytỏchonósựủnghộcủabạn.Khiđưachonóđọcmẩuthưnhắncủacôgiáo,bạncóthểnói:

“Cáithưnàyghilàgửichomẹvàba,nhưngconlàngườisẽbiếtcáchxửlýnónhưthếnào.Nếucógìngăncảnconbắtđầuvàkếtthúcbàithuhoạch,hoặcnếuconmuốnaiđónggópýkiếngìthìcómẹởđây.”

Vìviệccáchly

Nhiềuphụhuynh thất vọngkhiđọcquyển sáchnày từđầuđếncuốimàkhôngthấyđềcậpđếnviệc“cáchly”.Bandầuchúngtôirấtlúngtúngvìnhậnxétnày.Chúngtôiđãnuôidạy6đứaconcủamìnhmàkhôngbắtđứanàophảicáchlycả.Dầndầnchúngtôimớinhậnrarằng: cómột lànsóngngầmnhữngquyểnsách,nhữngbàibáo trêntạpchíủnghộcáchlynhưlàmộtphươngphápkỷluật,mộtgiảiphápnhânđạothaythếchoroivọt,vàgiớithiệuchophụhuynhcáchthựchiệnthủtụcđónhưthếnàothìthànhcông.

Làmsaomàchúngtôi lạikhôngđểýđếnphươngphápđó?Lờigiảithíchxácđángnhấtvềcáchlylàthếnày:Bằngcáchđemđứatrẻcưxửkhôngđúngđắnvàomộtkhônggianhaymộtnơikhác,mộtnơi

khôngcógìđểlàmxaonhãngtâmtrínó–khôngsách,khôngđồchơi,hoặckhônggame–vànhấtquyếtbắtnóngồiđótrongmộtkhoảngthờigiancụ thể (mộtphút trongmỗinămcuộcđờinóchẳnghạn),đứatrẻchẳngbaolâusẽnghiệmralỗicủanóvàtrởlạicưxửtốtnhưđãđượcuốnnắn.

Nhưngcàngsuynghĩvềđiềuđó,càngđọctấtcảnhữngkhácbiệtvềnó,thìchúngtôicàngítcócảmtìnhvớinó.Vớichúngtôi,cáchlykhôngphảilàđổimớihaycáchtângì,màlàmộtphiênbảnlỗithờicủamộtlềthóicổhủ,bắtđứatrẻ“hư”rađứngởgócnhà.

Chúngtôitựhỏi,giảsửBillyđánhemgáinóbởivìnhỏemcứníucánhtaynótrongkhinóđangvẽvàmẹnó,trongcơntứcgiận,đãđẩynótớingồi“đếmthờigian”trêncáighếcáchly.BàmẹtuyênbốrằngnhưthếthìtốthơnlàđánhđònBillyvìtộiđánhem.Nhưngcáigìcóthể sẽ diễn ra trong đầu Billy khi nó ngồi đó?Nó có nghĩ “Giờ thìmình đã học được bài học củamình rồi.Mình cấm không bao giờđượcđánhemnữa,chodùconbécólàmgìmình”,haycảmxúccủanócó thể là “Thậtbấtcông!Mẹkhôngđểýđếnmình.Mẹchỉquantâmđếnconemngungốcthôi.Mìnhsẽđấmnókhimẹkhôngnhìnthấy.”Hoặcnósẽkếtluận:“Mìnhthậtxấuxa,mìnhxứngđángngồiđâymộtmình.”

Chúngtôibịthuyếtphụcrằngđứatrẻcưxửsaikhôngnhấtthiếtphảibịphạttáchrờikhỏinhữngthànhviêngiađìnhcủanó,dùchỉtạmthời.Tuynhiên,nócầnbịngănchặnvàcầnđượcuốnnắn:“Billy,khôngđượcđánhem!Concóthểnóivớiembằnglờilàconphátđiênrasaokhiemcứníutaycontrongkhiconđangvẽ.”

NhưnggiảsửBillynóiemvàemvẫncứníu tayanh?VàgiảsửBillyđánhemlầnnữa?Nhưthếkhôngđángđểbịcáchlysao?

ĐẩyBillytớimộtnơi“táchbiệt”cóthểngănchặnhànhvicủanómộtlúc,nhưngkhôngchạmđượcđếnvấnđềnằmbêndưới.CáiBillycần không phải là sự cách lymà là thời gian riêng tư cùng vớimộtngườilớnbiếtquantâmgiúpnóđốiphóvớinhữngcảmxúccủanóvàtìmranhữngcáchtốthơnđểxửlýnhữngcảmxúcđó.Bàmẹcóthểnói“Khôngdễgìcontậptrungđượckhiemcứníutayconhoài.Hômnayem làmcon tứcđếnnỗiconđãđánhem.Billy,mẹkhôngchophépđứaconnàycủamẹđánhđứaconkia.Chúngtacầnlậpramộtdanhsáchnhữngđiềucó thể làmđể thay thếnếuemchọcpháconmộtlầnnữakhiconđangvẽ.”

Mộtsốgiảiphápthaythếchođánhem?

Billycóthểquát“Thôiđi!”vàomặtbéthậtto.

Billycóthểgạttayemđi...nhẹnhàngthôi.

Billycóthểchoemmộttờgiấyvàmộtcâybútsápmàu.

Billycóthểkiếmcáigìđóđưachoemchơi.

Billycóthểvẽkhiemngủtrưa.

Billycóthểvẽtrongphòngriêngđóngcửalại.

NếukhôngcógìcótácdụngthìBillycóthểgọimẹgiúp.

Billycóthểdándanhsáchnhữnggiảiphápnàyởbấtkỳchỗnàocháuthíchvàtracứukhicần.Billykhôngcònthấymìnhlàđứahànhxửxấutệkhitứcgiậnmàlàngườicótráchnhiệm,biếtnhiềucáchxửlýnỗitứcgiậncủamình.

Vềchồng(vợ)vànhữngngườithânyêukhác

Mộtsốđộcgiảchiasẻnỗithấtvọng.Vìhọthấytrongquyểnsáchnàykhôngcóphầnnàonóivềngườibạnđờicủahọ.

Tôi đang cố thay đổi cách tôi nói chuyện với các con, nhưng lại bịchồng/vợ/bạnđời cản trở vì không tánđồngphươngphápmới của tôi.Tiếnsĩcóđềxuấtgìchotrườnghợpcủatôikhông?

Khi câu hỏi tương tự được nêu ra trong một lần diễn thuyết,chúngtôihỏimọingườitrongkhánphòngxemhọđãlàmgì.Sauđâylàmộtsốphảnhồicủahọ:

Tôinói chuyệnvới chồng tôi vềnhững thayđổimà tôiđang cố thựchiện.Cáicáchanhấycảmthấycũngđượctínhđếntrongquytrìnhthayđổiđó,nhưnganhấykhôngcảm thấyáp lực cầnphải thayđổi chínhmình.

Chúngtôigiữquyểnsáchtrongxehơi.Aikhôngláixethìsẽđọctolênvàrồichúngtôicùngthảoluậnvềnó.

Chồng tôi chảbaogiờ chịuđọc sáchvềgiáodụcphụhuynh.Anhấythuộctrườngphái“Lờinóithìkhácbiệt,miễnconcáibiếtchúngtayêuchúnglàđượcrồi”.Cuốicùngtôibảoanhấy,“Nàyanh,khichúngtaquyết định có con, chúng ta đã biết mình muốn làm điều đúng chochúngmà.Chúngtakhôngnghĩđếnviệcchochúngmặcráchrướihaychochúngănthứcănnhanh.Thìđâycũngvậythôi,hàcớgìchúngtaphảinóichuyệnvớichúngtheocáchkhônglànhmạnh–nhấtlànếucósựlựachọnởđâuđó?Concáichúngtaxứngđángđiềutốtnhấttừcảhaichúngta.”

Tôicốlôikéochồngbằngcáchhỏianhấycholờikhuyênvềcáchtốtnhấtđểxửlýnhữngtìnhhuốngnhấtđịnhvớihaithằngconcủachúngtôi.Tôinóiđạiloại,“Anh,emcầnbàncáinàyvớianh.Đâylàlĩnhvựcemkhôngcókinhnghiệm,vìemkhôngbaogiờ làcậubécả.Điềugìkhiếnanhthấymuốnhợptáchơn–nếumẹanhnóithếnàyvớianhhaynếu bà ấy nói thế kia?” Thường thường anh ấy trả lời ngay lập tức,nhưngđôikhianhấysuynghĩvàđưaranhữngđềnghịmàtôikhông

baogiờnghĩra.

Vợtôirấtghétkhitôibảocôấynênnóigìvànênnóinhưthếnào.Tốtnhất tôi cứ việc dùng những kỹ năngmộtmình và không nói gì hết.Chắcchắncũngcógìđóảnhhưởngsâusắcđếncô,bởivìcómộtbuổisángkhichúngtôivộivãchuẩnbịđilàmthìcongáitôikhôngchịumặcáokhoáccủanó.Thayvìtranhluậnthìvợtôichonólựachọn.Vợtôibảonómuốnmặcthườnghaymuốnmặcngược .Congái tôibậtcườikhúckhíchvìcáitừmặcngượcvàsauđóchúngtôiêmthấmđirakhỏinhà.

Uylựccủasựvuiđùa

Nhiềuphụhuynh trách cứ chúng tôi sao không cómột chươngnóivềsựkhôihài.Đểbiệnhộ,chúngtôigiảithíchrằngkhichúngtôiviếtchươngKhuyếnKhíchSựHợptácchúngtôi thậtsự tranh luận“thuậnvàchống”vềviệccónênbaogồmsựkhôihàivàoquyểnsáchnàykhông.Chúngtôibiếtrằnghànhxửcáchgìđókháclạvàbấtngờcóthểlàmthayđổitâmtrạngngườikháctừphátđiênđếnvuivẻchỉtrong vài giây. Nhưng làm sao chúng tôi yêu cầu phụ huynh phải“khôihài”chođượctrongkhicònbaonhiêuviệckháccầnphảilàm.Vìvậychúngtôiđãtựgiớihạnsựkhôihài tronghaiđoạnngắnmàthôi.Đólàsailầmlớncủachúngtôi.Chúngtôinhậnraphụhuynhrấtcóóchàihước.Kểcảnhữngngườikhôngtinlàmìnhcóthểkhôihài.

Bấtcứkhinàochúngtôitổchứchộithảo,ởbấtcứnơiđâutrênđất nước, khi chúng tôi yêu cầu những phụ huynh trưởng thành,nghiêmnghịhãyliênhệvớiđứatrẻhàihước,ngônghê,hayvuiđùatronghọ, thìhọđều làmđược.Họnghĩ ranhữngvídụvuinhấtvềviệchọđãlàmgìhoặccóthểsẽlàmgìđểnângcaotinhthầnchoconcáivàlàmtanchảysựđốikhángởchúng.

***

Thỉnh thoảng thằngcon3 tuổicủa tôikhôngchịu thayđồvìnómuốntôimặcđồchonó.Khinónằngnặcđòinhưvậy thì tôi tròngquầnlótlênđầunóvàcốđútvớvàotaynó.Dĩnhiênnóbảotôiđanglàmsairồi,vàtựmìnhlấyquầnmặcvàđivớvàochođúng.Sauđónónói“Thấykhôngmẹ,đâymớilàmặcđúng.”Tôingạcnhiênvàlạiđútquầnvàotayvàxỏchânvàoáosơmi.Tròchơinàyluônkếtthúcbằngmộttrậncườivànhữngcáiômđầythươngyêu.

***

Đểbắtcontraitôiđánhrăngtôinghĩranhữngconvitrùngđanglẩntrốntrongmiệngbé–tênchúnglàGeraldinevàJoe.Vìvậychúngtôiphải lùngsục từngngõngách trongkhi chúngnóhát “TụimìnhbàytiệctrongmiệngcủaBenjamin.”Vàrồichúngnóthétlênkhibéchàbànchảivàochúngvàthétlênnữakhibénhổchúngxuốngcống.Chúngcòndọavớitrởlại.“Bọntaosẽquaylạichocoi!”

***

Tháchthứcduytrìmộtvẻngoàitrậttựtrongbấtkỳgiađìnhnàocótrẻemthuộcnhiềulứatuổidườngnhưkhởiphátnhữnggiảiphápkhôihàisángtạonhất.Sauđâylàcáchmộtbàmẹcổsúyđámconphụgiúpdọndẹpnhàcửa.

Chúngtôiđangcốthiếtlậptruyềnthốngđểcổđộngchogiađình“mớiphatrộn”củamình–gồm3đứaconriêngcủavợtôi(7,9,11tuổi)và2đứaconriêngcủatôi(10và13tuổi)–sốnghòathuậnhơn.Việctranhcãiđểphânchiacoiđứanàolàmviệcvặtgìluônlànỗiámảnh.Giờ thìmỗi sáng thứbảy chúng tôi viếthết tất cảnhữngcôngviệc cầnđược làm ramấy tờ giấy.Xong chúng tôi gấp giấy lại, đúttừngtờvàomộtquảbongbóngmàu,thổilênvàthảybongbónglên

không.Mỗiđứaconsẽbắt lấymộtquả,đậpravà làmcôngviệcđó,làm xong thì trở lại lấy quả khác. Cho đến khi công việc được làmxongthìchúngtôichúcmừnglẫnnhauvìchúngtôilàmộtđộinhómvĩđại.

***

Tôilàmộtôngbốởnhà.Mớiđâytôiđãtìmramộtcáchmớiđểxửlýtấtcảnhữngthứbừabộndobọntrẻgâyra.Tôilấymộtbộbàitâyđặcbiệtcủamìnhvớinhữngconsốởhaiđầuđãđượcxóađi.Rồimỗi thằng con tôi chọnmột lá và đếm xem trong đó có bao nhiêu“nút” thìnóphảidọnbấynhiêumónđồđi.Phảinói là chúng thíchthú và phấn khích quá trời trong khi đếm những sốmón đồ đượcchúngdọnđixongrồiháohứcchọntiếpnhữnglábàikhác.Lầngầnđâynhấttôilàmnhưvậy,cảnhàđượcdọnsạchtronghaimươiphútvàbọntrẻbuồnvìtròchơikếtthúc.

***

Bốicảnh:Mộtcănphòngcóhaibégái.Nhữngmảnhtranhghépvươngvãikhắpsànnhà.

Mẹ:“Nàycáccon,cáinàyđượcgọi là tròBạncó theokịpbàihátkhông?Mẹsẽbậtmáylênrồicoicácconcónhặtnhữngmảnhghéptrởlạihộpđựngtrướckhibàihátkếtthúckhôngnào.”

Chúnglaovàodọndẹpthậtnhanhvàxongviệctronghaibàihátrưỡi.

***

Tôicó4thằngcontrai.Ítnhất50lầnmộtngàytôiphảithétquát

chúngcấtgiàyđi.Điềuđầutiênchúnglàmkhiđihọcvềlàtháogiàythảyragiữanhàvàtôiluônvấpphải8chiếcgiày.

Kíchthíchcảmhứng:TôiviếtchữGIÀYlênmộtmảnhgiấy,đụclỗvàxâudâytreolênlốivàonhàbếp,đủthấpđểkhiđihọcvềchúngsẽchạyvàovàđụngtrúngđầu.

Kevin,8tuổi,làđứađầutiênđihọcvề.Mảnhgiấyquếtvàotócnókhinóđiquacửabếp.

KEVIN:Cáigìthếnày?

TÔI:Conđọcđi.

KEVIN:Giày?Cónghĩalàgì?

TÔI:Connghĩlàgì?

KEVIN:Tụiconsẽcógiàymớihômnay?

TÔI:Không.

KEVIN:(suynghĩnhanh)Mẹmuốntụiconcấtgiàyđi?

TÔI:Conđoánrarồi.

Kevincấtgiày!Rồi trở lạigiải thíchmẩugiấycho3đứavề tiếptheohãycấtgiàyđi!!!

KEVIN:Mẹphải làmmộtcáibảnggiốngvậyđểnhắcrửatayđimẹ.

***

Lũcontuổiteencủatôirấtghétdọnphòngtắm.(“Mẹ,thấygớmquáà!”)Tôikhôngtranhcãivớichúng.Chỉdựngmộttấmbiểntrênbồnrửa.Trênđócóghimộtbàithơconcócnhưsau:

Tómlấychổicọvàmộtmiếnggiẻ

Chà-chà-chà–Ố,miếnggiẻ!

Cạnhnày,gờnày,gócnày,xóxỉnhnày

Đừngquênngồikhoáichí

Đúng,đúng,chỉítphútthôi

Nhưngcôngviệclàmđượcthậtphithường

Cảmơn

Thươngyêu,

Mẹ

***

Mộtngườimẹkểchochúngtôinghecâuchuyệnnhanđề:“KhôngGìKéoDàiMãiMãi”.

Tôimuốntấtcảgiàythểthaovàđĩahátphảiđượcdọnsạchkhỏiphònghọc,chonêntôibướcvàophòngngủcủacontraivàgiảbộgọiđiệnthoạichonó.Reng.Reng.

Nógiảbộnhấcmáylên“A-lô.”

Tôinói“ĐâycóphảilàcôngtyXâyDựngReillykhông?”

Nóđáp,“Phải.”

Tôinói,“Cómộtviệcrấtlớnlàphảidọngiàyvàđĩahátnặngơilànặngratớimộtđịađiểmkhácvàtôinghenóicôngtycủaquýcậulàcôngtytốtnhất.”

Nóđivàophònghọcvànhặtcấtđihếtcả.Tôicốlầnthứhai,thìcũngcótácdụng.Rồimộtngày,tôigọiđiệnthoạichonóvàhỏi“ĐâycóphảilàcôngtyXâyDựngReillykhông?”

Nóđáp“Cậuấydẹpcôngtyrồi.”

TIẾNGMẸĐẺCỦABỌNTRẺ

CỐVẤNCỦACHÚNGTÔI,tiếnsĩHaimGinottkhôngsinhraởMỹ.ÔngtừIsraelđếnMỹtừlúccòntrẻtuổi.Chínhnơiđâylànơiôngđã lấy bằng tiến sĩ, xuất bản sách và điều hành những nhómhuấnluyện phụ huynh. Khi lần đầu tiên chúng tôi gia nhập một trongnhữngnhómcủaông, chúng tôinhớmìnhđãphànnànvớiôngvềviệcthayđổithóiquenthìkhórasao:“Chúngtôithấymìnhbắtđầuđịnhnóigìđóvớiconcái,ngừnglại,thếrồilạirơivàonhữngcâucửamiệngcủamình”.Ônglắngnghechămchúrồiđáp,“Đểhọcmộtngônngữmới không phải dễ. Trước hết, các bạn sẽ luôn nói bằngmộtphươngngữnàođó...Nhưngvớiconcáicủabạn,đósẽlàtiếngmẹđẻcủachúng!”

Lờiôngnóitựanhưlờitiêntrikhiđượcứngdụngkhôngchỉchoconcáichúngtôimàcòncảchoconcáicủanhữngđộcgiảcủachúng

tôinữa.Chúngtôinghenhiềuphụhuynhnóirằngconcủahọđãsửdụngngônngữmớimàhọhọcđượctừquyểnsáchnàymộtcáchtựnhiênnhất.Sauđây lànhữngkinhnghiệmhọviết thưhoặckể trựctiếpchochúngtôi.

***

Tôilàbàmẹđilàm,cólịchtrìnhrấtsítsao.Contrai3tuổicủatôighét phải thức dậy và thường hay cáu bẳn rất khó chịu. Vì vậy tôithườngnói“Sánghômnayconđangcảmthấycáukỉnhhả?”Nóđáp“Dạ”rồicảmthấykhỏehơnvàtỏrahợptáchơn.

Mộtsángtôithứcdậytrongtâmtrạngbựcmìnhvìbịtrễgiờ.Bénhìn tôi với vẻ quan tâm và nói, “Mẹđang cảm thấy cáu kỉnhphảikhôngmẹ?Convẫnyêumẹlắm.”Tôisửngsốtvìcháulạinhậnthứcđượcnhưthế.Cháulàmtôikhỏekhoắnhơnvàcócảmộtngàytuyệtdiệu!

***

Con gái 4 tuổi của tôi,Megan, nói với anh trai bé: “Justin, emkhôngthíchkhianhđáem”(thườngthìconbéđãđálạianhnórồi).Thằnganhđáplại“Ờ,Megsà”.Thếđó!SauđóMegantớikhoevớitôilàbéđãdùngkỹnăngmớivànórấthiệuquả.Béngạcnhiênvàtựhàovềmình.

***

Chắc hẳn giờ này tôi đã phải sống nhờ vào lòng từ bi rồi nếukhôngcónhữngbùachúcủatiếnsĩ.Tôikểchuyệnnàyđểchotiếnsĩbiếttôiđãdùngphươngphápnàynhiềuđếnthếnào.Congáitôi(gần5tuổi)mớiđâyđãnóitronglúcđingủ“Nhưngmàmẹnày,nhữnglựa

chọncủa con làgì? (Bévốn rất thíchkhi tôihỏibémuốnbước lêngiườnghaymuốnnhảycóclêngiường.)

Mộtlầnkhácchúngtôichơivớinhau,béđónggiảlàmmẹvànóivớitôi,“Cưng,đâylàlựachọn:concóthểcóxeJeephayxethểthao,chọnmộtđi!”

***

Contrai4tuổicủatôi,Danny,đangngồidướisànnhàchơivớibạnnó, Christopher. Chúng chơi thú đồ chơi và giả bộ đánhnhau.Thìnhlìnhtrậngiảbịbiếnthànhtrậnthật.

CHRISTOPHER:Danny,dừnglại,cậuđánhtaytớđau!

DANNY:Cậulàmđautớthìcó!

CHRISTOPHER:Tớbuộcphảivậy!Cậuấntaytớxuống.

DANNY:Tớcũngbuộcphảivậyvìcậuđangấntaytớ.

TÔI:(Nghĩbụngsẽcanthiệpnhưngkhôngbiếtphảinóigì).

DANNY: Chờ chút (ngồi trở lại trên gót chân và suy nghĩ).Christopher,đâylàlựachọncủatụimình.Tụimìnhchơivớithúvàkhôngđètaynhau...haylàtụimìnhkhôngchơivớithúnữamàchơitròkhác.Cậulựacáigì?

CHRISTOPHER:Tụimìnhchơitròkhácđi.

Vàchúngchạyrangoài!Tôibiếtthậtkhómàtinnổi,nhưngthậtsựlàviệcđóđãxảyra.

***

Mộtngàynọsaubữasángtôivừabướcvềphíaphòngcongáitôivừanghĩmìnhsẽlàmgìkhácđâythaychobàidiễnthuyếtdàithượtvềviệckhôngđượcđểsữabênngoàiởbệbếp.Nhưngcontrai8tuổicủatôiđãvượtquatôi,đếnđứngởbênngoàiphòngemnórồinói:“Sữasẽchuakhiđểrakhỏitủlạnh”.

Tôingạcnhiênquásức.Cánhcửabậtmởvàcôcongái6tuổixổrangaylậptứcvàchạyvàobếpcấtsữađi.

***

Tôiđangởtrongphòngkháchthìnghecuộcnóichuyệngiữacongáitôi,Liz,10tuổi,vàbạnnó,Sharon.Cảhaiđứađanglụctìmcáctủbếp.

SHARON: (giọng rên rỉ ) Tớ đói bụng quá. Tại saomẹ bạn cấtbánhcaoquávậy?Mẹbạnkhôngbaogiờđểđồăn chobạnvới tớiđượcà?

LIZ:Sharon,trongnhàtớkhôngaiđổlỗichoaicả.Cứnóichotớbiếtbạncầngìthìtớsẽlàmchobạn.

Tôiđứngđó,nghĩbụng,tacứcốgắng,cốgắngvàkhôngbaogiờbiếtmìnhcógặtháiđượckếtquảhaykhông.Vàrồimộtngàynàođó.Sựviệccứthếdiễnra!

***

Điều lớn laoởquyểnsáchcủatiếnsĩ là tađượcquyềngiậndữ,miễnlàtađừngnóigìlàmtổnthươngai.Tôiđãtừngcốbìnhtĩnhvàgiữchomọiviệcêmthấmđểrồicuốicùnglạihéttoánglênvàsauđó

thìhốihận.Thựctế,dạogầnđây tôihaychobọntrẻbiết trướckhinào tôibắtđầunổi cáuhoặchết kiênnhẫnhoặckhinào tôi cần cóthờigianởmộtmình.

Hômquatôinhậnđượcphầnthưởngchomình.

TôiđangđimuahàngvớiRyan,13tuổi–cháuđãlớnphổnglêntrongmùahèvàcầnmộtcáiáomùađôngmới.Khichúngtôiđãđi2cửahàngrồimàkhôngtìmthấychiếcáonàocháuưngývàchúngtôitrên đường tới cửa hàng thứ ba, thì cháu nói “Chúng ta về nhà đi,mẹ”.

TÔI:Ryan,khiđợtlạnhđầutiênậpđếnthìconkhôngcógìmặcđó.

RYAN:Mẹ,conmuốnvềnhà.

TÔI:Nhưngmà,Ryan...

RYAN:Mẹ,conđangcốnóichomẹhiểu!Rằngconthấykhóchịuvàconkhôngmuốnđổlâyvàomẹ.

Trênđườngvềnhà,tôicảmthấytựhàovàcảmthấymìnhđượcconquantâmchămsócđến.Cảmơnquyểnsáchđãchotôivàcontraitôimột phương pháp bảo vệ lẫn nhau khi chúng tôi sắp sửa “mấtkiềmchế”.

***

TôiđãthamdựnhữnglớpHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)trongthángvừaqua.Mớiđâytôinóichuyệnvớicontrai8tuổicủamìnhvàtôimuốnchiasẻvớitiếnsĩ:

ERIC:(cháuvừamớixuốngxebuýt )Mẹđoáncoi tronggiờchơihômnaycógìxảyra?

TÔI:Mẹngheđây.

ERIC:MichaelgặprắcrốivìbạnấyđãđánhaiđóvàcôM.mắngbạnấy.Bạnấyòakhócthìcôquátbạnấyimđivàbảobạnấylàđồhaykhócnhè.

TÔI: Chắc con cảm thấy khó chịu khi thấy việc đó xảy ra vớiMichael.

ERIC:Vâng!Conquàngtayquanhngườibạnấynhưthếnàynày(cháuquàngtayvàomộtcậubévôhìnhvàvỗvỗcáivaitưởngtượng).

TÔI:MẹcálàsẽlàmMichaelthấyđỡhơn.

ERIC:À,ừm.CôM.nênđihọccáilớpmàmẹtheohọcđó,mẹ.

Tôitinrằngphươngphápmớimàtôiđangnóivàlắngnghecontraimình sẽ giúp cháu trở thành người nhạy cảm, không đứng imnhìnkhithấybấtcông.

***

Những lá thư trước cho chúng ta thấy những kỹ năngmới đãngấmvàobọntrẻmộtcáchtựnhiênnhưthếnào–nhờchứngkiếnphụhuynhsửdụngnhữngphươngphápấyhàngngày.Trongláthưcuối cùngnày,một phụnữmô tả cuộc hành trìnhhòanhập “ngônngữquốctếmới”nàycủabà.

Khitôingồiđây,rơmrớmnướcmắtsungsướngvàtựhào,tôichỉbiết viết và nói lời cảmơn tới tiến sĩ.Một ngàn lần cảmơnquyển

sáchcủatiếnsĩ.Đếnhômnaytôinhậnramìnhđãthayđổinhiềunhưthếnào,vàmìnhđãsửdụngnhữngkỹnăngmới trongthựctếmộtcáchtựnhiênrasao.Dùchỉtrongnhữngsựviệcnhỏthôi.Anhhọcủathằngcontrai3 tuổicủa tôiđếnchơi (nhócnày9 tuổi).Nóchỉchocontraitôicáchxếpchồngnhữnghộpbìagiấylênnhauđểcóthểleoquahàngrào.Tôinhìnravànói,vớigiọngđiềmtĩnh,thânthiện,“Ối,côthấyđốnghộpxộcxệchđókhôngantoàn.Hàngràokhôngphảiđểleo.Làmơnđi,bànchânlàphảiđểtrênmặtđất.”

Nóixongtôivàonhà.Vàiphútsautôinhìnracửasổvàthấychúngđãdẹpđốngthùngđivàđangchơitròkhác,antoànhơn!Bấtgiáctôichợtnhậnralàmìnhđãđạtđượcmộtkếtquảcònhơncảmongđợi(dẹpđốngthùngđi)màtôikhôngcầnphải:

1.Suynghĩtrướcxemphảidùngkỹnănggì.Lờinóicứthếtuônratrơntru,rấttựnhiênkhỏimiệngtôi.

2.Lamắngrầmrĩ–kếtquảtấtyếucủanỗisợhãidohìnhdungvềnhữngtaihạicóthểsẽxảyđếnvớicontôi.

3.Vậnđộngthânthểđểchỉnhsửa.Ngaysaukhinóixongphầnmình,mộtcáchtựnhiêntôiđãrờikhỏihiệntrường–đókhônghềlàmộtquyếtđịnhcóýthức.Việccứthếxảyra.Tôicứthếbướcđikhỏivàđểchúngtựquyếtđịnhlàmgì.Lúcthựchiệnxonghànhđộngvôthứcrờiđiấytôivẫnchưanhậnthứcđượcnó.Chỉsauđấy,vàchotớikhitôingồixuốngviếtláthưnàytôimớinhậnthứcđược!Tôiđanghọc!Tôiđanghọcthậtsự!Hoanhô!

Sausựviệcđótôicứnghiềnngẫmhoài,nhưngsẽkhôngviếtrađây,nếucáchđâymộtnămthìhẳnlàmìnhđãxửlýtìnhhuốngnàyđó tệ như thếnào.Bỗng thấymềm lòngđi.Và rồi tôi bật khóc khinghĩtớiviệckhôngbiếtcuộcđờicủaconcáitôisẽrasaonếukhông

cónhữngquyểnsáchcủatiếnsĩ.Tiếnsĩđãtraochonhữngngườinhưtôi–kẻcầutoàn,thamcôngtiếcviệc,concủangườinghiệnrượu–mónquàvôgiávềphươngthứcgiaotiếp,thôngtinliênlạcvớinhữngđứaconquýgiácủamìnhtheocáchyêuthương,khôngchỉtrích.

Mớiđâytôivàmẹtôicùngtràonướcmắtkhibàhồitưởnglạihồichúngtôicònnhỏbàđãnóivớichúngtôinhưthếnào:“Khimẹngheconnóichuyệnvớicontraicủaconmẹthấyxấuhổvềcáchmẹđãnóichuyệnvớiconhồixưa.”Trong tôibỗngdấy lênniềmtha thứngaychomẹ.Bàhọcthậtnhanh.Tôisungsướngtronglòngbởinhữngcảmgiác ấmápmàmộtngườimẹhoặcmộtngườibà có thểđắmmìnhcảmnhậnđượcsaumộtthànhcông.

Emgáitôi–côấyvừamớichiatayôngchồngvũphu–haynóivớicácconcủacôấybằnggiọngtrịchthượngmàtôikhôngthểđồngtình. Tôi cảm thấy đau đớn thay cho con cái của cô ấy đến nỗi tôikhôngthểngheđượcnữa.SauđótôimuachocôấyquyểnHowtotalksokidswilllisten...(Nóisaochotrẻchịunghe...)vàquyểnSiblingsWithoutRivalry (Khôngcầnphải tuyênchiến) ,đềnghị côấynhảycóc tớixemnhữnghìnhminhhọađểnắmđượcnộidungtổngthể,hyvọngcôấysẽdànhthờigianđọckỹhơn.Chínhmẹtôilàngườighinhậnsựthayđổiởcáchemgái tôigiao tiếpvới cácconcủacôấy.Thêm lòng tựtrọng củahai đứa trẻ khácđãđược cứubởinhữngquyển sách củatiếnsĩ.

Tôithậtsựkhônglàmsaotruyềntảichohếtlòngbiếtơnsâusắctớitiếnsĩvìđãchiasẻnhữngkỹnăngcủatiếnsĩ.

Jane

Táibút:Thóinghiệnrượutronggiađìnhtôithậtkinhkhủngđếnmứcchúngtôikhôngthểngẩngđầulênđượcvìnó.Vìvậytôikhông

thểghihọcủamìnhtrongláthưnày.

CảmơnJane.Cảmơntấtcảcácđộcgiảđãdànhthờigianđểviếtranhữngsuynghĩvà trảinghiệmcủaquývị.Mỗi lầnchúngtôiđọcnhữngláthưnhưthếnày, từtrongnướchaytừnướcngoài, làmỗilầnchúngtôitựchophépmìnhngâyngất.Tấtcảchúngta–nhữngphụhuynh,giáoviên,nhữngchuyêngiachămsócsứckhỏetâmthần,nhữngngườichủtrìhộithảo–truyềnbánhữngnguyêntắcthôngtinliênlạcchămsócnhauđixavàđikhắpnơi,đếnnỗimà,nayđãđếnlúctrẻemtrênkhắpthếgiớiđượclớnlêntrởthànhnhữngconngườimạnhkhỏe,nhạycảm,tựtinvàobảnthânvàtậnlòngsốngtronghòabìnhcùngnhau.

[1]PBS(PublicBroadcastingService):“DịchvụTruyềnthôngCôngcộng”–mạng

truyềnthôngcôngcộngbấtvụlợigồm349đàitruyềnhìnhthànhviênởHoaKì,cùngmột sốđài truyềnhình cápởCanada.Trụ sở chính củaPBSởThànhphốCrystal,Virginia–(ND).

[2]Máynebulizerlàmộtdụngcụdùngphunthuốcthànhhơisương,ngườibịhen

suyễndùngmặtnạhoặcốngtẩuhútthuốcđểhítsâuvàophổichấtsươngthuốcdomáynebulizerđẩyra–(ND).

[3]ADD (attention deficit disorder) = ADHD (Attention-deficit/hyperactivity

disorder):hộichứngmấttậptrunghànhvi.Thườngxuấthiệnởtrẻlúc2-3tuổi.Trẻcóthờilượngtậptrungngắn,dễchántrướcnhiệmvụ,liêntụcquayngangquaydọc,chạynhảy,leotrèo,nhưnglạivụngvềtrongvậnđộngthânthể–(ND)

[4]Silentsound:âmcâmtrongcáchphátâmtiếngAnh.Vídụnhư‘t’trong‘often’

hoặc‘h’trong‘hour’,tuycóviếtnhưngkhôngđọc–(ND)

[5]Chuyêngiagiáodục(educationaldiagnostician)ởMỹlàmviệclưuđộnggiữa

các tiểubanghoặcgiữacác trường trongmột tiểubang.Nhiệmvụchungcủahọ làhuấn luyệnsưphạm, tưvấn,đánhgiávàchẩntrịnhữngvấnđềvềhọc tậpcủahọcsinhphổthông–(ND)

[6]HộichứngTourettelàtìnhtrạngthầnkinhbiểuhiệnmộtsốchứngnhưcomặt

nhănmày,haylầmbầm,càunhàu.Bệnhthườngảnhhưởngtớinamgiớigấpbốnlầnnữgiới,khôngrõnguyênnhânvàthườngkhánglạiviệcđiềutrị–(ND).