ngày soạn: 30/11/2007 tuần 13 · web viewgv: sự biến động dân số trên thế giới(...

60
Giáo án địa lí 10 Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 Tiết PPCT : 25 Tên bài dạy: PHẦN II : ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI CHƯƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỤ GIA TĂNG DÂN SỐ I.Mục tiêu bài học: - Hs biết được quy mô dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích nguyên nhân của sự niến động đó. - Hiểu được các khái niệm: tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, phân biết được gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. - Biết tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất gia tăng dân số. - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ. II.Thiết bị dạy học: -Các bảng số liệu, biểu đồ( phóng to theo SGK- nếu có) - Biểu đồ, lược đồ, bản đồ thế giới… III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cá biểu hiện cỉa quy luật địa đới và phi địa đới. 3.Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân GV: Đọc nội dung SGK và cho biết nhận xét về dân số thế I.Dân số và tình hình phát triển dân số

Upload: others

Post on 27-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13Tiết PPCT : 25Tên bài dạy: PHẦN II : ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI CHƯƠNG V: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỤ GIA TĂNG DÂN SỐ

I.Mục tiêu bài học:- Hs biết được quy mô dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích nguyên nhân của sự niến động đó.- Hiểu được các khái niệm: tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, phân biết được gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.- Biết tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tỉ suất gia tăng dân số.- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ.II.Thiết bị dạy học:-Các bảng số liệu, biểu đồ( phóng to theo SGK- nếu có)- Biểu đồ, lược đồ, bản đồ thế giới…III.Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cá biểu hiện cỉa quy luật địa đới và phi địa đới.

3.Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Hoạt động 1: Cá nhânGV: Đọc nội dung SGK và cho biết nhận xét về dân số thế giới ( quy mô dân số)?HS: trả lời và bổ sungGV: nhận xét và chuẩn kiến thức

=> Quy mô DS giữa các nước khác nhau: có 11 quốc gia DS trên 100 triệu người: T.Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Bănglađét, Nigiêria, Mêhicô…Có 17 quốc gia dân số ít: Mônacô, Tunalu…*Việt Nam: dân số là 83,3 triệu người ( 2003)- đứng thứ 13 trên thế giới và đứng thứ 2 Đông Nam Á.

I.Dân số và tình hình phát triển dân số

1.Dân số thế giới:- Dân số thế giới: 6.477 triệu người( 2005)- Quy mô dân số giữa các nước có sự khác nhau.

Page 2: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

GV: Dựa vào bảng số liệu trang 82, nhận xét tình hình phát triển của dân số thế giới? ( Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian dan số tăng gấp đôi).

=> Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn, tốc độ gia tăng nhanh, đặc biệt nửa sau thế kỉ XX. Nguyên nhân mức tử vong ở trẻ em giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khoẻ, dinh dưỡng…

Hoạt động 2: Nhóm nhỏ( cặp)GV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong.

GV: Quan sát biểu đồ 21.1, nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước đang phát triển, các nước phát triển giai đoạn 1950- 2005?HS: thảo luận và trả lờiGV: nhận xét và chuẩn kiến thức.

* Trong nửa thế kỉ, tỉ suất sinh ở tất cả các nước đều giảm mạnh( 1,6 lần) nhưng ở các nước phát triển giảm nhanh hơn( 2 lần).=> Do tỉ suất sinh chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau:+Khả năng sinh sản của các cặp vợ chồng+Một số yếu tố khác: tuổi kết hôn, thời gian chung sống của các cặp vợ chồng, số con họ

2.Tình hình phát triển dân số thế giới:- Thời gian tăng thêm một tỉ người và thời gian dan số tăng gấp đôi ngày càng được rút ngắn:+ Tăng thêm một tỉ người từ 123 năm rút xuống còn 12 năm.+ Tăng gấp đôi từ 123 năm rút xuống còn 47 năm.

=>Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.

II.Gia tăng dân số:1.Gia tăng tự nhiên:

a)Tỉ suất sinh thô:- Khái niệm: là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.- Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm mạnh, nhưng ở các nước phát triển giảm mạnh hơn.

Page 3: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10mong muốn, địa vị của người phụ nữ trong xã hội…

GV: Dựa vào hình 22.2, em hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thể thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển?HS: trả lời câu hỏiGV: chuẩn kiến thức

=> Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm mạnh nhờ những biến đổi sâu sắc về kinh tế- xã hội và mức sinh. Đầu thế kỉ XX, mức tử vong còn khá cao, từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đã giảm nhanh. Đối với các nước phát triển, mức chết giảm nhanh, sau đó có chững lại và có tăng lên, do cơ cấu dân số già, tỉ lệ người lớn tuổi cao. Ở các nước đang phát triển, mức chết giảm chậm hơn do cơ cấu dân số trẻ.

GV: Dựa vào hình 22.3, cho biết trên thế giới có mấy nhóm có tỉ suất gia tăng dan số tự nhiên? Kể tên một vài nước?HS: Trả lời và bổ sung cho nhauGV: nhận xét và chuẩn kiến thức

=> Vì mức tử cao( do dân số già), mức sinh thấp và thấp hơn hoặc bằng mức tử.

=>Mức tử thấp, mức sinh thấp song vẫn cao hơn mức tử, gia tăng DS thấp và ổn định.

b)Tỉ suất tử thô

-Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.-Tỉ suất tử thô toàn thế giới, ở các khu vực và trong từng nước có xu hướng giảm roc rệt.

c)Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:-Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

-Gia tăng tự nhiên có 4 nhóm có mức gia tăng tự nhiên khác nhau:+ Gia tăng bằng 0 và âm: Liên Bang Nga, các quốc gia Đông Âu(Bungari, Ucraina..)

+ Gia tăng chậm <0,9%: các quốc gia ở Bắc Mỹ, Ôtrâylia, Tây Âu…

+Gia tăng trung bình từ 1- 1,9%: TQuốc, Ấn Độ, các nước Đông Nam Á, các nước Mỹ La

Page 4: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10=>Vì mức sinh tương đối cao, mức tử thấp.Việt Nam: Gia tăng tự nhiên( Tg): 1,7%

GV: Em hãy cho biết hậu quả của sự gia tăng dân số không hợp lí đối với kinh tế, xã hội và môi trường?HS: trả lời và bổ sungGV: cho HS tự ghi vào vở, coi như một bài tập ở nhà.

Hoạt động 3: Cả lớpLời dẫn: Theo Liên Hiệp Quốc: “ gia tăng cơ học là sự di chuyển của dân cư từ một đơn vị lãnh thổ này sang một đơn vị lãnh thổ khác nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong một khoảng thời gian nhất định”GV: Trình bày hiểu biết của em về gia tăng cơ học?HS: tìm hiểu, suy nghĩ và trả lờiGV: Chuẩn kiến thức

=> Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa só người đến cư trú mới trong năm so với số dân trung bình trong cùng thời gian đó (%).

Tinh( Chilê, Braxin, Achentina…)

+ Gia tăng cao và rất cao: 2- 3%: các nước ở Châu Phi, các nước Trung Đông, một số nước ở Trung và Nam Mỹ (Urugoay, Nicaragoa…)- Tỉ suất gia tăng tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

-Hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí: (SGK)2.Gia tăng cơ học:

-Sự di chuyển của dân cư từ nơi này sang nơi khác dẫn đến sự biến động cơ học của dân cư.-Tỉ suất gia tăng cơ học được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.

-Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số trên toàn thế giới.

3.Gia tăng dân số:- Tỉ suất gia tăng dân số được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng dan số tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học( %).

Page 5: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10 4.Củng cố:- Nhắc lại cho học sinh về thước đo gia tăng tự nhiên: tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.- Phân biệt được gia tăng cơ học và gia tăng dân số.5.Dặn dò:Học bài, làm bài tập trang 86 và chuản bị bài mới: Cơ cấu dân số.IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 7/1/2009 Tuần 20Tiết PPCT: 36Tên bài dạy: CHƯƠNG VIII: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

Page 6: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10 Bài 31: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP.I.Mục tiêu bài học: - HS hiểu được vai trò, đặc điểm của sản xuất công nghiệp.- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp- Rèn luyện lĩ năng phân tích sơ đồ- Có định hướng trong học tập.II. Thiết bị dạy học: Sơ đồ kiến thức trong SGKIII. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh2. Kiểm tra bài cũ:3. Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

Bước 1: GV hướng dẫn HS giải quyết vấn đề bằng việc trả lời các câu hỏi sau:*Công nghiệp đóng vai trò như thế nào trong nền kinh tế quốc dân?Bước 2: Gọi một số HS trả lời và bổ sung.GV nhận xét và chuẩn kiến thức.=>CN là một trong những ngành sản xuất vật chất cơ bản của nền kinh tế quốc dân, tạo ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.=> có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

=> Tạo ra khối lượng sản phẩm lớn cho toàn XH, tất cả các thiết bị máy móc trong các ngành kinh tế( nông nghiệp, giao thông, thông tin liên lạc, dịch vụ …)

I.VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP:

1.Vai trò:

- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. + Tạo ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn+ Tạo ra các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế. +Nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội.

Page 7: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

GV: Cho HS lấy ví dụ?* Cung cấp cho NN máy móc( máy kéo, máy liên hợp, máy gặt đập…), phân bón, hoá chất trừ cỏ dại, côn trùng, chất tăng trưởng…* Đối với GTVT: các phương tiện giao thông, vật liệu để xay dựng đường xá, cầu cống.*Đối với thương mại: máy móc buôn bán, thông tin liên lạc…

=> Trong mọi ngành sản xuất, CN có vai trò rất lớn, nhờ có CN và chỉ có CN, con người mới được giải phóng khỏi các công việc nặng nhọc, vất vả, năng suất lao động tăng cao.

Hoạt động 2: Tìm hiểu những đặc điểm của công nghiệp

Bước 1: GV đặt câu hỏi: -Công nghiệp có những đặc điểm gì khác với nông nghiêp?- Phân loại công nghiệp?Bước 2: Gọi học sinh trả lời và bổ sung.GV chuẩn kiến thức.

- CN thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác.

- Giải phóng sức lao động cho con người, tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng.

- Củng cố an ninh quốc phòng- Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

- CN hoá: quá trình chuyển dịch từ nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang nền kinh tế về cơ bản dựa trên một nền sản xuất công nghiệp.2. Đặc điểm

a. Sản xuất công nghiệp gồm hai giai đoạn:giai đoạn tác động vào đối tượng lao động và giai đoạn chế biến nguyên liệu.

Cả hai giai đoạn này đều sử dụng máy móc.

Page 8: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10GV giải thích thêm cho HS: =>Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu (khai thác quặng, than, dầu mỏ, gỗ…).Chế biến các nguyên liệu thành tư liệu sản xuất hay sản phẩm tiêu dùng( máy móc, các sản phẩm từ gỗ…). Và dù ở giai đoàn nào thì SXCN đều có đặc điểm là sử dụng máy móc. Máy móc càng nhiều, càng hiện đại thì năng suất và khối lượng càng lớn.

Hai giai đoạn này không phải theo trình tự bắt buộc như NN, mà có thể tiến hành đồng thời và thậm chí cách xa nhau về không gian.

GV giải thích thêm:=>Khác với tính chất phân tán trong không gian như NN, tính chất tạp trung của CN thể hiện ở chỗ một diện tích không rộng có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, nhà máy, kho bãi … với hàng vạn công nhân và tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn gấp nhiều lần so với nông nghiệp.

GV giải thích thêm:=> Công nghiệp được tổ chức theo một sự phân công rạch ròi tỉ mỉ theo từng chi tiết, từng công đoạn. Vì thế phải có sự phối hợp của nhiều ngành, nhiều cơ sở để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Do vậy mà trong CN, chuyên môn hoá và hợp tác hoá là hai mặt không thể tách rời nhau.Hợp tác hoá không chỉ diễn ra trong phạm vi một nước mà còn diễn ra trên qui mô khu vực và toàn thế giới.

b.Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao.

c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

* Phân làm hai loại:( Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động). + Công nghiệp nặng( nhóm A) gồm các ngành sản xuất tư liệu.+ Công nghiệp nhẹ( nhóm B) sản xuất sản phẩm phục vụ trực tiếp

Page 9: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.Nội dung thảo luận: Dựa vào sơ đồ trang 120, kết hợp với sự hiểu biết của em:Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các yếu tố kinh tế- xã hội tới sự phát triển và phân bố công nghiêp.Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận dưới sự hướng dẫn của GVBước 3: Đại diện các nhóm trình bàu kết quả của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức.

cho con người.

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP:

.

1.Vị trí địa lí: Có tác động lớn đến việc lựa chọn các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất… VTĐL thuận lợi: gần cảng, gần sân bay, đường quốc lộ, đường sắt…2.Tự nhiên:- Khoáng sản: chi phối đến qui mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công nghiệp.- Nguồn nước: quan trọng cho việc phân bố các xí nghiệp cần nhiều nước trong quá trình SX như: luyện kim, dệt, nhộm..- Khí hậu: là cơ sở nguyên liệu cho các ngành chế biến LTTP….3.Kinh tế- xã hội:- Dân cư, lao động: phát triển mạnh các ngành cần nhiều lao động: dệt, giày da…- Tiến bộ khoa học kĩ thuật: làm cho việc khai thác và sử dụng

Page 10: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10nguồn tài nguyên hợp lí.- Thị trường: tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí xí nghiệp, hướng chuyên môn hoá sản xuất

4.Củng cố:1.Vai trò và đặc điểm của công nghiệp? Ngành CN có những đặc điểm gì khác với NN?2.Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ?1 - Công nghiệp nặng là ?a. Các ngành sản xuất sản phẩm tiêu dùng trực tiếp b. Các ngành khai thác mỏc. Các ngành sản xuất tư liệu sản xuất d. Các ngành sản xuất lương thực thực phẩm 2 - Công nghiệp dệt may là nganh sản xuất hàng tiêu dùng quang trọng của các nước đang phát triển là vì :a. Nguồn lao động trẻ và dồi dào b. Dân số đông nên thị trường tiêu thụ rộng lớnc. Vùng trồng bông mở rộng d. Máy móc hiện đại

5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới: Địa lí các ngành công nghiệp.

IV. Rút kinh nghiệm:* Chú ý phần vai trò và đặc điểm của công nghiệp:Ở các nước đang phát triển, tỉ trọng ngành CN vẫn cao do vậy phát triển công nghiệp sẽ thúc đẩy ngành CN và các ngành kinh tế khác phát triển, đảm bảo sự ổn định về KT- XH, giải quyết tốt việc làm, tăng thêm thu nhập

Ngày soạn: 9/1/2009 Tuần 21Tiết PPCT: 37Tên bài dạy: Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

I.Mục tiêu bài học:- HS hiểu được vai trò, cơ cấu tình hình sản xuất và phân bố của ngành năng lượng: khai thác than, dầu và công nghiệp điện lực.

Page 11: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10- HS hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố của ngành luyện kim.- Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố chủ yếu của dầu mỏ, những nước khai thác than, sản xuất nhiều điện, thép trên thế giới.- Rèn luyện kĩ năng nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng và luyện kim trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.II. Thiết bị dạy học:Bản đồ thế giới, các bản đồ SGK, các tranh ảnh trong SGK.III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh2. Kiểm tra bài cũ:Nêu vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp? Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiêp?Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất?3. Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ngành công nghiệp năng lượng

Bước 1: GV đặt câu hỏi cho cả lớp? Theo em, ngành CN có vai trò như thế nào trong nền kinh tế quốc dân?Bước 2: Cho HS nghiên cứu và gọi một cá nhân trả lời ,bổ sung.GV chuẩn kiến thức

GV giải thích thêm:=>CN năng lượng có vai trò hết sức quan trọng đối với các ngành kinh tế, đặc biệt đối với công nghiệp. Trong quá trình công nghiệp hoá của một nước, ngành năng lượng bao giờ cũng là “ngành đi trước một bước”.

I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG:1.Vai trò:

-Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản, nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng -> là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu, tình hình sản xuất và phân bố của công nghiệp năng lượng

2.Cơ cấu, tình hình sản xuất và phân bố

Page 12: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Bước 1: GV đặt câu hỏi?Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những ngành nào? Vai trò và tình hình sản xuất của ngành đó?Bước 2:Gọi HS trả lời và bổ sung. GV chuẩn kiến thức

GV giải thích thêm:a. Khai thác than xuất hiện rất sớm, đã từ lâu trong cơ cấu năng lượng thế giới, than được coi là nguồn năng lượng cơ bản. Than được sử dụng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện, than được cốc hoá là nguyên liệu cho các ngành luyện kim đen và là nguyên liệu quí của ngành hoá chất.

Liên hệ Việt Nam: trữ lượng 6,6 tỉ tấn( Quảng Ninh chiếm hơn 90% trữ lượng).

GV giải thích thêm:b. Dầu mỏ được coi là “ vàng đen” của nhiều quốc gia vì nó có khả năng sinh nhiệt lớn, tiện sử dụng và vận chuyển…Sự xuất hiện của động cơ đốt trong và ngành công nghiệp hoá dầu làm cho CN dầu mỏ ngày càng phát triển nhanh.

Gồm khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.a. Khai thác than- Than gồm: than nâu, than đá, than Atraxit- Vai trò: là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.-Sản lượng khai thác than của thế giới:5 tỉ tấn/ năm.- Những nước có nhiều than: Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ấn Độ, CHLB Đức…

b. Khai thác dầu mỏ:- Vai trò: là “ vàng đen” của nhiều quốc gia- Làm nguyên liệu cho CN hoá dầu- Làm nhiên liệu vận hành máy móc.- Sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới là 3,9 tỉ tấn/ năm.- 80% sản lượng tập trung ở Trung Đông, Bắc Phi, Đông Nam Á.

Page 13: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

=> Việt Nam: trữ lượng khoảng 5- 6 tỉ tấn, tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.

?Dựa vào hình 32.3, nhận xét sự phân bố dầu mỏ và các nuớc khai thác nhiều dầu mỏ?

=> Việt Nam: sản lượng điện nước ta tăng nhanh cùng với việc đưa nhiều nhà máy nhiệt điện, thuỷ điên mới( Phả Lại, Hoà Bình, Trị An, Yaly…)

?Nhận xét sự phân bố sản lượng điện năng thế giới dựa vào hình 32.4?

=> Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm điện năng và sử dụng điện an toàn.

Hoạt động 3:Tìm hiểu ngành công nghiệp luyện kim Bước 1:GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Nội dung thảo luận: Nhóm 1: tìm hiểu về ngành luyện kim đen Nhóm 2: tìm hiểu về ngành luyện kim màuBước 2: +HS tiến hành thảo luận để đưa ra ý kiến. + đại diện của nhóm lên báo cáo và các nhóm khác bổ sung ý kiếnBước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức bằng bảng kiến thức.( Hướng dẫn học sinh kẽ và hoàn thành bảng

c. Công nghiệp điện lực:- Các loại hình sản xuất điện: thuỷ điện, điện tua bin khí, điện nguyên tử…- Sản lượng điện thế giới là 15.000 tỉ kWh, trong đó nhiệt điện chiếm 64%, thuỷ điện chiếm 18%.- Những nước có sản lượng điện cao: Hoa Kì( 25% thế giới), Trung Quốc, Nhật Bản, LB Nga…

Page 14: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10theomẫu)

CN luyện kim đen

CN luyện kim màu

Vai tròĐặc điểm kinh tế kĩ thuậtPhân bố

CN luyện kim đen CN luyện kim màu1.Vai trò

- Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành luyện kim đen.- Là cơ sở phát triển CN chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động.- Sử dụng nguyên liệu tạo ra sản phẩm tiêu dùng.- Cung cấp vật liệu cho xây dựng.

- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế tạo máy, chế tạo ô tô, máy bay…- Phúc vụ công nghiệp hoá học, các ngành kinh tế quốc dân khác.- Kim loại màu quí hiếm phục vụ cho CN điện tử, năng lượng nguyên tử…

2. Đặc điểm kinh tế, kĩ thuật.

- Sử dụng khối lượng lớn nguyên, nhiên liệu và các chất trợ dung.- Đòi hỏi qui trình công nghệ phức tạp:Quặng sắt và than cốc => nấu thành gang trong lò cao => từ gang luyện thành thép => cán thép thành thỏi( dát thành

- Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp nhằm rút tối đa các nguyên tố có trong quặng.

Page 15: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10tấm).

3. Phân bố

- Nước SX nhiều là những nước phát triển: Nhật Bản, Hoa Kì, LB Nga…- Những nước có trữ lượng sắt hạn chế thì chủ yếu nhập quặng ở các nước đang phát triển( Nhật Bản).

- Nước SX là những nước CN phát triển.

- Các nước đang phát triển có kim loại màu nhưng chỉ là nơi cung cấp quặng: Braxin, Giamaica…

4.Củng cố: Công nghiệp năng lượng có vai trò như thế nào? Cho ví dụ?5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới: Địa lí các ngành công nghiệp( tt).IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn : 26- 1- 2009 Tuần 22Tiết PPCT : 38Tên bài dạy: ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP ( Tiết 2)

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học học sinh cần nắm- Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phan bố của ngành công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học và ngành công nghiệp sản xuất hoá chất.- Hiểu được vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nói chung, công nghiệp dệt, may nói riêng, công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm phân bố của chúng.- Phân biệt được các phân ngành của các ngành công nghiệp trên.- Biết phan tích và nhận xét lược đò sản xuất ôtô và máy thu hình.II - THIẾT BỊ DẠY HỌC:

Page 16: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10- Sơ đồ về ngành công nghiệp hoá chất và ngành công nghiệp cơ khí trong SGK phóng to.- Bản đồ thế giới.III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1 - Ổn định lớp2 - Kiểm tra bài cũ : Trình bày vai trò, đặc điểm, tình hình sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng ? ( ngành khai thác than, khai thác dầu, công nghiệp năng lượng ) Trình bày vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyên kim màu ?3 - Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1 : Tìm hiểu các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học, hoá chất.

Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận tìm hiểu về vai trò, cơ cấu và sự phân bố của các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học và công nghiệp hoá chất.+ Nhóm 1 , 2 : Công nghiệp cơ khí+ Nhóm 3 , 4 : Công nghiệp điện tử - tin học+ Nhóm 5 , 6 : Công nghiệp hoá chấtBước 2: HS thảo luận và đại diện học sinh các nhóm trình bàyBước 3: GV chuẩn kiến thức và yêu cầu học sinh thể hiện bảng kiến thức vào vở .

III - Công nghiệp cơ khí:IV - Công nghiệp điện tử - tin học:V - Công nghiệp hoá chất

CN cơ khí CN điện tử - tin học

CN hoá chất

- Đóng vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, cung cấp công cụ

- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của 1 nước.

- Là một ngành công nghiệp mũi nhọn.-Tạo ra sản phẩm đa dạng, có những sản phẩm không có

Page 17: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Vai trò

máy móc cho các ngành kinh tế, nâng cao năng suất lao động. Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu tiêu dùng, cải thiện điều kiện sống cho con người.

- Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước

trong tự nhiên, có giá trị cao.- Sản phẩm được ứng dụng rộng rải trong sản xuất và đời sống.- Tận dụng phế liệu, vừa tiết kiệm vừa tránh ô nhiễm môi trường.

.

Cơ cấu

- Cơ khí thiết bị toàn bộ.- Cơ khí máy công cụ.- Cơ khí hàng tiêu dùng.- Cơ khí chính xác.

- Máy tính- Thiết bị điện tử- Điện tử tiêu dùng- Thiết bị viễn thông

- Hoá chất cơ bản- Hoá chất tông hợp hữu cơ- Hoá dầu: xăng, dầu hoả, dược phẩm thơm...

Phân bố

- Các nước phát triển đi đầu cả về trình độ và công nghệ.- Các nước đang phát triển chủ yếu chỉ sửa chữa, lắp ráp

- Đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, EU...

- Các nước phát triển sẽ phát triên đầy đủ các ngành- Các nước đang phát triển chủ yếu là hoá chất cơ bản, chất dẻo...

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩmBước 1: GV đặt câu hỏi:?Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có vai trò như thế nào?Bước 2: HS trả lời và bổ sung. GV chuẩn kiến thức.

GV giải thích thêm:- Phát triển CN hàng tiêu dùng chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu. Hơn nữa, ngành này có thể phát huy khả năng

VI.Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Đa dạng, phong phú nhiều ngành, phục vụ mọi tầng lớp nhân dân.

Page 18: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10của mọi ngành kinh tế khác với nhiều hình thức, quy mô, công nghệ thích hợp.

-Ngành dệt may sử dụng nhiều lao động (nữ) với những đức tính cần cù, khéo tay. Ít gây ô nhiễm môi trường, sử dụng nước vừa phải, vốn đầu tư không lớn.=>Việt Nam: Ngành CN dệt may là một trong những ngành trọng điểm.

- Nguyên liệu chủ yếu của CN thực phẩm là sản phẩm của trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản.Vì vậy nó thúc đẩy ngành NN phát triển.--> Xuất khẩu, tích luỹ vốn, cải thiện đời sống

- Các ngành chính: dệt may, giày da, sành sứ, thuỷ tinh. Trong đó ngành dệt may là chủ đạo.- Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản…

VII.Công nghiệp thực phẩm:* Vai trò:- Cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống.* Đặc điểm kinh tế:- Xây dựng tốn ít vốn đầu tư- Quay vòng vốn nhanh- Tăng khả năng tích luỹ cho ngành kinh tế.

* Gồm 3 ngành:- Chế biến các sản phảm từ trồng trọt- Chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi- Chế biến thuỷ hải sản.

4. Củng cố: 1.Nêu vai trò của ngành công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học, hoá chất và CN nhẹ?2. Củng cố bảng kiến thức tóm tắt về công nghiệp thực phẩm.

CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Chế biến các sản phẩm từ trồng trọt

Chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi

Chế biến thuỷ, hải sản

Page 19: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Xay xát,Đường, bánh kẹoĐồ hộp, rau, quảChè, cafe, thuốc láDầu thực vật

SữaThịt hộpCác sản phẩm từ thịt

Muối, nước mắmThuỷ, hải sản sáy khôĐông lạnh

5. Dặn dò : Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn : 27-01-2009 Tuần: 22Tiết PPCT : 39Tên bài dạy:

Page 20: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10 MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP I - MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học học sinh cần nắm- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp( TCLTCN )- Biết được quá trình phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này.- Nhân biết được những đặc điểm chính của TCLTCNII - THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Sơ đồ các hình thức TCLTCN chủ yếu phóng to theo SGK- Các tranh ảnh về các hình thức TCSX trên thế giới.III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 - Ổn định lớp.2 - Kiểm tra bài cũ : Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp hoá chất và ngành CN chế biến thực phẩm ?3- Bài mới :Mở bài: Cũng thương tự như trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, trong sản xuất công nghiệp cũng có sự phân công tổ chức sản xuất nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế -xã hội và môi trường. Các hình thức TCLTCN này được hình thành trên cơ sở điều kiện tự nhiên và kinh tế đặc thù của từng lãnh thổ nên có sự khác biệt giữa các nơi. Chúng ta đi vào phần thứ nhất : Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chínhHoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của các hình thức TCLTCN: Bước 1: GV đặt câu hỏi:?Các hình thức TCLTCN có vai trò ntn ?Bước 2: Gọi HS trả lời và bổ sung cho.GV chuẩn kiến thức

-> TCLTCN là một bộ phận của TCLT nền kinh tế xã hội. tạo điều kiện để phát triển chuyên môn hoá, tập trung hoá và liên hợp hoá đảm bảo sự kết hợp đa ngành, sự phát triển bền vững theo lãnh thổ. - Các hình thức TCLT rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên giữa các nước có sự đa dạng khác nhau.

I – Vai trò của TCLT công nghiệp:

- Tạo điều kiện sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế- xã hội và môi trường.- Góp phần thực hiện công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước.

Page 21: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số hình thức TCLTCN:Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm thảo luận theo nội dung sau Nội dung: Tìm khái niệm, đặc điểm, quy mô của các hình thức TCLTCN. + Nhóm 1: Điểm công nghiệp+ Nhóm 2 : Khu công nghiệp tập trung+ Nhóm 3 : Trung tâm công nghiệp+ Nhóm 4 : Vùng công nghiệpBước 2: HS thảo luận và đại diện các nhóm lên trình bày. Bước 3:GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

GV giải thích thêm:1. Điểm công nghiệp: Gồm các xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, cùng sử dụng cơ sở hạ tầng với khu dân cư, ở nơi có điều

II - Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

1 - Điểm công nghiệp :

* Khái niệm : Là hình thức tổ chức sản xuất đơn giản nhất trong đó có 1,2,3 xí nghiệp được phân bố ở những nơi có nguồn nguyên liệu, nhiên liệu với chức năng khai thác hay sơ chế nguyên liệu hoặc ở những điểm dân cư nằm trong vùng nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp.

* Đặc điểm : gồm nhiều xí nghiệp phân bố lẻ tẻ. Giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối liên hệ trong sản xuất.- Có sự phân công lao động về mặt địa lí, các xí nghiệp độc lập về kinh tế, có công nghệ sản phẩm hoàn chỉnh

* Quy mô : Từ vài chục đến vài trăm ha, hàng ngàn công nhân( tuỳ thuộc vào tính chất của từng xí nghiệp).

Page 22: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10kiện phát triển. Điểm công nghiệp là hạt nhân để hình thành cụm công nghiệp hay khu công nghiệp.

GV: Hãy cho 1 ví dụ cụ thể về điểm công nghiệp ở địa phương?Vd: Các điểm chế biến chè ở Bàu Cạn, Biển Hồ. Các điểm chế biến cà phê, Cao su.

GV giải thích thêm:2. Khu công nghiệp: là loại hình TCLT CN mới được hình thành và phát triển ở các nước Tư Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Các nước TB muốn thông qua việc xây dựng các khu CN để tăng cường xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới, khai thác triệt để các nguồn tài nguyên, lao động.- Việt Nam: việc xây dựng các khu công

2 – Khu công nghiệp tập trung:

* Khái niệm : Là khu vực đất đai có ranh giới nhất định, có kết cấu hạ tầng tương đối tốt và có khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.

* Đặc điểm: Nằm ở khu vực có vị trí địa lí thuận lợi( gần sân bay, bến cảng, đường sắt, đường quốc lộ) và nơi ít có dân cư sinh sống. - Tập trung nhiều các xí nghiệp công nghiệp, có sự hợp tác sản xuất cao.- Chi phí sản xuất thấp( nhân công, nguyên liệu, vận tải..)- Dịch vụ trọn gói- Môi trường chính trị và luật pháp ổn định.

* Quy mô : Từ 50ha đến vài trăm ha- Đến tháng 7 – 2002 cả nước có68 khu công nghiệp, 4 khu chế xuất và 1 khu công nghệ cao.

Page 23: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10nghiệp, khu chế xuất có ý nghĩa đặc biệt quang trọng trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Đến tháng 7 -2007 cả nước có trên 68 khu công nghiệp và 4 khu chế xuất, 1 khu công nghệ cao với toonrgvốn đầu tư lên trên 41.000 tỉ đồng.

3 – Trung tâm công nghiệp:* Khái niệm: Là hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn.* Đặc điểm: - Có các xí nghiệp nòng c- Các xí nghiệp dựa trên thế mạnh về tài nghiên thiên nhiên, nguồn lao động và vị trí địa lí thuận lợi...* Quy mô: Gồm các khu công nghiệp và nhiều xí nghiệp có liên quan chặc chẽ về sản xuất, kĩ thuật kinh tế và quy trình công nghệ.VD : Trung tâm công nghiệp TP HCM, Hải Phòng, Hà Nội ...

GV giải thích thêm:3. Trung tâm công nghiệp : Bao gồm các khu CN và nhiều xí nghiệp thuộc 1 vài ngành có mối liên hệ chặc chẽ về sản xuất, kỉ thuật, kinh tế và quy trình công nghệ. Đây là đặc điểm cơ bản nhất.VD : Các trung tâm công nghiệp ở Việt Nam:- Các trung tâm lớn : TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng- Các trung tâm nhỏ hơn: Đà Nẵng, Cần thơ, Việt Trì…

4 – Vùng công nghiệp:

* Khái niệm: Là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp

* Đặc điểm: Chia làm 2 vùng- Vùng công nghiệp ngành : Là tập hợp về lãnh thổ các xí nghiệp cùng loại.- Vùng công nghiệp tổng hợp: Gọi là

Page 24: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

GV giải thích thêm:4. Vùng CN: là một hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở trình độ cao. Ở đây tập trung hầu hết tất cả các ngành công nghiệp và hoạt động một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp có mối quan hệ tương đối chặc chẽ với nhau, với nhiều khu chế xuất, trung tâm công nghiệp lớn và hoạt động trên một phạm vi lãnh thổ rộng lớn.- Các vùng công nghiệp chủ yếu chỉ phát triển ở những nước phát triển.VD: + Vùng CN RUA của Đức : Với những ngành chế tạo máy và luyện kiêm là những ngành chủ chốt hướng các nghành CN khác theo hướng CNH – HĐH.

vùng công nghiệp với không gian rộng lớn gồm nhiều xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu CN, trung tâm CN có mối liên hệ với nhau.- Có nét tương động về tài nguyên, vị trí địa lí, nhiều khu lao động cùng sử dụng chung năng lượng, giao thông vận tải.- Có một vài ngành chủ đạo tạo hướng chuyên môn hoá.

*Phân bố:Những vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới: vùng Loa ( Pháp), vùng Rua (Đức).

4. Củng cố : Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa điểm công nghiệp và khu công nghiệp ,giữa trung tâm công nghiệp với vùng công nghiệp.5. Dặn dò : Về nhà học bài cũ. chuẩn bị bài mới

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn: 2 - 02 – 2009 Tuần: 23Tiết PPCT : 40Tên bài dạy :

Page 25: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10THỰC HÀNH - VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học học sinh cần- Củng cố kiến thức về một số ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim trên thế giới.- Học sinh biết cách tính tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp chủ yếu như : than, dầu, điện, thép...- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đường. kĩ năng phân tích biểu đồ để có được kiến thức cơ bản.II - THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm than, dầu, điện, thép trên thế giới vẽ phóng to.- Thước kẻ, phấn màu...III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1 - Ổn định lớp.2 - Kiểm tra bài cũ : Trình bày vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Phân tích đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chủ yếu 3 - Bài mới :

* Nội dung :1 - Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp, than, dầu mỏ, điện, thép trên toàn thế giới thời kì 1950-2003.2 - Nhận xét và giải thích.* H ư ớng dẫn :

1 – Xác định dạng biểu đồ:Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới qua nhiều năm.+Cách vẽ:- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Trục đứng thể hiện đọ lớn cả các đối tượng( số người, sản lượng, tỉ lệ %...).Trục ngang thể hiện thời gian.- Xác định tỉ lệ thích hợp cả hai trục sao cho đảm bảo tính thẩm mĩ cao.- Tính toán, đánh dấu vào tọa độ của các điểm mốc trên hai trục. Thời điểm năm đầu tiên nằm trên trục đứng.- Xác định các điểm mốc và nối các điểm bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn.+ Hoàn thiện biểu đồ:- Ghi số liệu vào biểu đồ- Chú giải- Ghi tên biểu đồ. 2. Xử lí số liệu+ Lấy năm 1950 làm gốc => sản lượng của các sản phẩm công nghiệp năm 1950 đều là 100%.

Page 26: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10+ Tính phần trăm các sản phẩm công nghiệp qua các năm:

Than 1950 = 100%Than 1960 = = 143%

Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003Than 100 143 161 207 186 291Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746Điện 100 238 513 852 1224 1536Thép 100 183 314 361 407 460

3. Vẽ biểu đồ:

Page 27: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

4 - Nhận xét - giải thích :- Đây là sản phẩm của những ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng và luyện kim, trong đó:

+ Than: là năng lượng truyền thống. Trong 50 năm tốc độ khai thác và sử dụng than của thế giới tăng khá đều. Thời kì 1980-1990 tốc độ tăng có chậm lại do tìm được nguồn năng lượng mới thay thế cho than (dầu khí và năng lượng hạt nhân ). Cuối năm 1990 tốc độ khai thác than lại tăng mạnh do các ngành công nghiệp hoá chất phát triển mạnh và đây là nguồn năng lượng có trữ lượng lớn.

+ Dầu mỏ: Khai thác dầu mỏ chỉ mới phát triển, muộn hơn than nhưng do có những ưu điểm vè khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro và nó là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp hoá dầu nên tốc độ khai thác và sử dụng tăng khá nhanh, trung bình năm là 14%. Từ năm 1950 đến 2003 sản lượng khai thác tăng gần 750%.

+ Điện: Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển gắn liền với tiến bộ KH-KT. Tốc độ tăng trưởng rất nhanh, trung bình đạt 29% năm. Đặc biệt là từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao: 1990 : 1224%, 2003 : 1536%.

+ Thép : Là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp cơ khí, trong xây dựng, đời sống... Sản lượng thép từ 1950 đến nay tăng khá đều, trung bình đạt 9%.

4. Củng cố: Hãy nhắc lại cách vẽ biểu đồ đường? Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế ta làm cách nào.5 .Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập vào vở. Chuẩn bị bài mới.IV.RÚT KINH NGHIỆM:

Page 28: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Ngày soạn: 4/2/2009 Tuần: 26Tiết PPCT: 43Tên bài dạy:CHƯƠNG IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤBÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ.

I. Mục tiêu bài học:- HS hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành dịch vụ và vai trò to lớn trong nền kinh tế hiện đại.- Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, nhất là nhân tố kinh tế-xã hội.- Trình bày những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.- Đọc, phân tích được lược đồ tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước năm 2001II. Thiết bị dạy học:

- Lược đồ tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của các bước năm 2001 phóng to (nếu có).

- Bản đồ Du lịch Việt Nam- Tranh ảnh, các tài liệu về hoạt động của ngành dịch vụ.- Phiếu học tập…

III. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh2. Kiểm tra bài cũ:3. Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Page 29: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu của ngành dịch vụBước 1: Giáo viên đặt câu hỏi?Cơ cấu ngành dịch vụ gồm những nhóm ngành nào?Bước 2: Gọi HS trả lời câu hỏi và HS khác bổ sung.GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành dịch vụBước 1: Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp tìm hiểu:- Vai trò của ngành dịch vụ?Bước 2: Gọi HS trả lời và bổ sung. GV chuẩn kiến thức.

I.CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC NGÀNH DỊCH VỤ.1. Cơ cấu

- Dịch vụ kinh doanh: vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm…- Dịch vụ tiêu dùng: các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, giáo dục…- Dịch vụ công cộng: các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể…2. Vai trò

- Thúc đẩy các ngành sản xuất vạt chtá phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ:

Bước 1: Giáo viên cho lớp thảo luận theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhómNội dung: Đọc mục II trang 135 SGK, kết hợp vốn hiểu biết, hãy điền vào ô trống ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ. Cho ví dụ.1. Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội:……..................................................

- Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch sử và các thành tựu của khoa học.II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ:

Page 30: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10……………………………………………………2. Số dân, cơ cấu dân số, sức mua của dân cư:……………………………………………………..3. Phân bố dân cư:....................................................4. Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán:……………………………………………………..5. Sự phân bố các tài nguyên du lịch:…………….…………………………………………………….

Bước 2: HS tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.GV giải thích thêm:-Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động XH: Tạo nhiều của cải vật chất, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.VD: Ngành CN và NN có trình độ cao sẽ giải phóng lao động để chuyển sang Dvụ.-Số dân, cơ cấu dân số, sức mua của dân cư: ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành Dvụ.VD: Cơ cấu dân số già sẽ xuất hiện các dịch vụ chăm sóc người già. Dân số có thu nhập cao, sức mua lớn. ngành Dvụ tăng trưởng nhanh.- Phân bố dân cư: quyết định mạng lưới dịch vụ.- Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán ảnh hưởng đến hình thức tổ chức Dvụ.VD: Các dịch vụ phục vụ hoa tết Nguyên Đán ở Vnam như: gói bánh chưng, bán hoa tươi…- Mức sống, thu nhập thực tế: sức mua, nhu cầu dịch vụ. (VD: nông thôn # thành thị).- Sự phân bố các tài nguyên du lịch: hình thành các điểm du lịch.VD: Hạ Long, Cố Đô Huế… là những điểm du lịch hấp dẫn ở nước ta.

(Sơ đồ SGK)

Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.Bước 1: GV đặt câu hỏi:?Dựa vào lược đồ SGK trang 136, cho biết tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới.

III. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI.

Page 31: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10Bước 2: Gọi HS trả lời và bổ sung. GV chuẩn kiến thức. - Các nước phát triển, dịch vụ

chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.- Các thành phố lớn là các trung tam dịch vụ lớn => có vai trò to lớn trong nền kinh tế toàn cầu.( Niu I-ooc, Tô-ky-ô…)- Mỗi nước lại có các thành phố chuyên môn hoá về một số loại dịch vụ.- Các trung tâm giao dịch, thương mại hình thành trong các thành phố lớn.

4. Củng cố:Cơ cấu ngành dịch vụ gồm những ngành nào?5. Dặn dò: HS về học bài, làm bài tập trong SGK và chuẩn bị bài mới.IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 6/2/2009 Tuần: 27Tiết PPCT: 44Tên bài dạy:Bài 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.I. Mục tiêu bài học:-HS trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ hoạt động vận tải.- Nhận biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đến sự phân bố và phát triển của ngành cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.- Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế xã hội.- Liên hệ Việt Nam và địa phương.II. Thiết bị dạy học:Bản đồ giao thông Việt Nam.III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh2. Kiểm tra bài cũVai trò và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.3. Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

Page 32: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò và đặc điẻm ngành giao thông vận tải:

Bước 1: GV đặt câu hỏi? Giao thông vận tải có vai trò như thế nào đối với quá trình SX, đời sống và giao lưu kinh tế. Cho ví dụ cụ thể.?Ngành GTVT có những đặc điểm gì?Bước 2: Gọi HS trả lời câu hỏi và HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức.

I.VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI:1. Vai trò:

- Giúp quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế- xã hội giữa các vùng, các địa phương.- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng xa xôi.- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.2. Đặc điểm:- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá.- Chỉ tiêu đánh giá :+ Khối lượng vận chuyển( người, tấn).+ Khối lượng luân chuyển( người.km, tấn.km)+ Cự li vận chuyển trung bình( km).

GV giải thích thêm:Nếu như sản phẩm NN là lương thực, thực phẩm; sản phẩm CN là hàng hoá, máy móc thiết bị, thì sản phẩm của ngành GTVT là sự vận chuyển người, hàng hoá do đó GTVT là một ngành sản xuất vật chất độc đáo( không làm ra sản phẩm mới).Ngoài ra đánh giá còn dựa vào cước phí, tốc độ vận chuyển, mức độ an toàn, tiện nghi…

Hoạt động 2:Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GTVT:

Page 33: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10GTVT.Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo nội sung sau:Hoàn thành phiếu học tập sau:

Nhân tố Ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT

Điều kiện tự nhiên

Vị trí địa líĐịa hìnhKhí hậuSông ngòi

Điều kiện KT- XH

Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tếTrình độ KHKTQuan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụPhân bố dân cư.

Bước 2: HS thảo luận và đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức bằng bảng chuẩn kiến thức.

Bảng chuẩn kiến thức:

Nhân tố Ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT

Điều kiện tự nhiên

Vị trí địa lí Loại hình vận tảiĐịa hình Xây dựng, thiết kế và khai thác

các công trình giao thông vận tải.

Khí hậu Hoạt động của các phương tiện

Page 34: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10vận tải

Sông ngòi Vận tải đường thuỷ, chi phí cầu đường

Điều kiện KT- XH

Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

Sự phát triển và phân bố GTVT

Trình độ KHKT Mật độ và loại hình GTVTQuan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ

Hướng vận chuyển

Phân bố dân cư. Vận tải hành khách và hàng hoá.

4. Củng cố: Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bướcGiải thích: GTVT ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại về địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, phá thế “cô lập”, “tự cung tự cấp” về kinh tế. Giúp khia thác triệt để tài nguyên thiên nhiên, hình thành được nông lâm trường, thúc đẩy công nghiệp, dịch vụ phát triển nhằm thu hút nhân dân.5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2,3,4 trong SGK trang 141 và chuẩn bị bài mới.IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 12/2/2008 Tuần 28Tiết PPCT: 45Tên bài dạy:ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢII. Mục tiêu bài học:- HS nắm được các ưu điểm, hạn chế, đặc điểm phát triển và phân bố của từng loại hình vận tải.- Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, giải thích được nguyên nhân phát triển và phân bố ngành GTVT.- Nhận thức được những vấn đề về môi trường do hoạt động GTVT.- Liên hệ Việt Nam, địa phương…II. Thiết bị dạy học:Bản đồ thế giới, lược đồ, tranh ảnh SGKIII. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ

Page 35: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10Em hãy cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT?

3. Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên va học sinh Nội dung chínhHoạt động 1: Tìm hiểu về một số loại hình giao thông vận tải.Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận về các loại hình giao thông vận tải bằng cách hoàn thành phiếu học tập.Phiếu học tậpNgành GTVT

Ưu, nhược điểm

Đặc điểm và xu hướng phát triển

1. Đường sắt

2. Đường ô tô

3. Đường ống

4. Đường sông, hồ

5. Đường biển

Bước 2: HS thảo luận, hoàn thành PHT và đại diện nhóm lên trình bày.Bước 3: GV nhận xét chuẩn kiến thức.

Ngành GTVT

Ưu,nhược điểm Đặc điểm và xu hướng phát triển

Page 36: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 101. Đường sắt

Ưu điểm:- Vận chuyển hàng nặng, cự ly xa với tốc độ nhanh, giá rẻ( một đầu máy có thể kéo vài chục toa vưới hàng ngàn tấn hàng chạy suốt ngày đêm), mức độ an toàn cao.Nhược điểm:- Chi phí đầu tư cho việc xây dựng đường, nhà ga.- Tình cơ động kém( chỉ hoạt động tren tuyến đường cố định), bị chi phối sâu sắc bởi yếu tố địa hình( núi cao, sa mạc…).

- Để chống lại sự cạnh tranh của các phương tiện giao thông khác(đặc biệt ô tô) ngành đã tiến hành hiện đại hoá bằng cách:+ Mở rộng khổ đường ray+ Thay đổi hình dáng đường ray( làm đường đôi)+ Xây dựng và vận hành các hành các tuyến đường siêu tốc( Pháp, Nhật( vận tốc có thể đạt 240- 260 km/ giờ hoặc 500 km/h))+ Cải thiện toa xe, phục vụ, tiện nghi…

2. Đường ô tô

Ưu điểm:- Tính cơ động cao và rất linh hoạt- Hiệu quả kinh tế cao ở cự ly ngắn và trung bình.- Nhận hàng và trả hàng ở tất cả các nơi, có thể đi sâu vào những địa hình phức tạp- Dễ đổi hướng, phục vụ bất kể thời gian nào.Nhược điểm:- Mức độ an toàn kém- Xây dựng đường ô tô chiếm nhiều diện tích mặt bằng, giá thành vận tải cao- Ô nhiễm môi trường do khí thải, tiếng ồn- Tắc nghẽn giao thông, tai nạn…

- Các phương tiện ô tô được sử dụng tăng vọt trong những năm gần đây( khoảng 700 đầu xe ô tô trong đó 4/5 là xe du lịch các loại).- Hoa Kỳ và Tây Âu là hai khu vực tập trung ô tô nhiều nhất.

3. Đường ống

Ưu điểm:- Giá rẻ, hiện đại, tiện lợi, nhanh chóng và an toàn.

- Là loại hình vận tải rất trẻ , là phương tiện nối liền các vùng khai thác- chế biến và tiêu thụ dầu khí.- Gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt- Chiều dài tăng liên tục.

4. Đường thuỷ nội địa( sông- hồ).

Ưu điểm:- Giá rẻ, chở những hàng hoá cồng kềnh, nặng không cần nhanh- Ít tốn chi phí xây dựngNhược điểm:- Tốc độ chậm

- Trên thế giới có trên 526.000 km đường thuỷ nội địa- Tốc độ ngày càng được cải thiện, sông ngòi được cải tạo- Có nhiều phương tiện phù hợp khí hậu( tàu phá băng…)

Page 37: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10- Khả năng an toàn thấp, chị ảnh hưởng của thời tiết( mưa, đóng băng…)- Luồng vận chuyển chủ yếu phụ thuộc vào hệ thống sông hồ tự nhiên.

5. Đường biển

Ưu điểm:- Đảm bảo phần lớn trong vận tải hàng hoá quốc tế- Khối lượng luân chuyển hàng há lớn- Giá rẻ, sản phẩm chủ yếu là dầu mỏ và dầu thô.Nhược điểm:- Khối lượng vận chuyển thấp- Ô nhiễm môi trường biển.- Chi phí xây dựng cảng nhiều

- Các đội tàu buôn ngày càng tăng cá về số lượng và chát lượng.- Đào kênh biển để rút ngắn khoảng cách.- Phát triển mạnh các cảng cotainer.

6. Đường hàng không

Ưu điểm:- Có ưu thế tuyệt đối về tầm xa vận chuyển và tốc độ mà không ngành nào so sánh được.Nhược điểm:- Khối lượng vận chuyển thấp- Giá thành cao( do chi phí đầu tư, thiết bị, bảo hành…)- Ô nhiễm

- Hiện nay trên thế giới sự phủ kín mạng hàn không dân dụng làm cho ngành vận tải hàng không phát triển với triển với tốc độ nhanh.- Các cường quốc hàng không: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, Nga…

4. Củng cố:1. Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bồ Đại Tây Dương?( Hai bờ ĐTD là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới( EU, Bắc Mỹ), các cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn và phát triển, vừa có tiền cảng rất phát triển).5. Dặn dò:Trả lời các câu hỏi cuối bài, học bài và chuẩn bị bài mới.

IV. Rút kinh nghiệm:

Page 38: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Ngày soạn: 18/2/2008 Tuần:29Tiết PPCT: 46Tên bài dạy:THỰC HÀNH : VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH ĐÀO XUY- Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA.

I. Mục tiêu bài học:- HS hiểu được vị trí chiến lược và vai trò của 2 kênh biển nổi tiếng là Xuy-ê và Pa-na-ma.- Thấy đựơc những lợi ích về kinh tế nhờ có sự hoạt động của các kênh đào này.- Biết phân tích bảng số liệu, tổng hợp tài liệu viết báo cáo ngắn gọn.- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ.II. Thiết bị dạy học:Bản đồ thế giới, bảng số liệu SGK( phóng to nếu có), tranh ảnh SGK và một số tranh ảnh khác.III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh2. Kiểm tra bài cũ:So sánh ưu, nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường sắt và đường ô tô?3. Giảng bài mới:

* Nội dung: Hoàn thành các bài tập về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-maI. Bài tập 1: KÊNH ĐÀO XUY-Ê:GV đặt câu hỏi:

Page 39: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10? Dựa vào bản đồ xác định vị trí, các biển đại dương được nối liền thông qua kênh đào Xuy-ê?

- Hướng dẫn cách tính: Quãng đường được rút ngắn và phần trăm(%). Quãng đường rút ngắn: 11818- 4198 = 7620 ( hải lí) Phần trăm: 7620 x 100 = 64% 64

Tuyến Quãng đường được rút ngắn( hải lí)

%

Ôđetxa => MumbaiMinaal Ahmađi =>Giê- noaMinaal Ahmađi => Rôt-tec-đamMinaal Ahmađi => Ban-ti-moBa-lik-pa-pan => Rôt-tec-đam

76206364637233582778

64%57%53%28%23%

? Hoạt động của kênh đào Xuy-ê đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới?

- Rút ngắn thời gian vận chuyển, giảm chi phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm.- Dễ dàng mở rộng thị trường- Đảm bảo an toàn cho người và hàng hoá, tránh thiên tai- Đem lại nguồn thu nhập lớn cho Ai Cập thông qua thuế hải quan.

? Nếu kênh đào bị đóng cửa như thời gian 8 năm( 1967- 1975) do chiến tranh, thì sẽ gây những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen?* Đối với Ai Cập:- Mất nguồn thu nhập thông qua thuế hải quan- Giao lưu trao đổi kinh tế với các nước trên thế giới bị hạn chế* Đối với các nước ven Địa Trung Hải và biển Đen:- Tăng phí vận chuyển, tốn nhiều thời gian, giá thành sản phẩm cao

- Kém an toàn cho người và hàng hoá=> Trên cơ sở đó viết báo cáo về kênh đào Xuy-ê:Gợi ý:+ Thuộc quốc gia nào?+ Nối liền các biển và đại dương nào?+ Trọng tải tầu qua?+ Nước quản lí trước đây và hiện nay?+ Những lợi ích cũng như những tổn thất( nếu kênh đào bị đóng cửa)?II.Bài tập 2: KÊNH ĐÀO PA-NA-MA:

Page 40: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10Tương tự như kênh đào Xuy-ê, giáo viên hướng dãn học sinh viết báo cáo và hoàn thành bài tập4. Củng cố:Nêu lại cách tính, cách nhận xét và viết báo cáo về hai kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma.5. Dặn dò:Về nhà hoàn thành bài tập 2 về kênh đào Pa-na-ma. Đọc thêm về kênh đào Xuy-ê và Pa-na-ma. Chuẩn bị nội dung bài mới.IV. Rút kinh nghiệm:

Page 41: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Ngày soạn: 2/4/2008 Tuần: 30Tiết PPCT: 47Tên bài dạy:ĐỊA LÍ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC

I. Mục tiêu bài học:- HS thấy được vai trò to lớn của thông tin liên lạc, đặc biệt trong thời đại thông tin và toàn cầu hoá như hiện nay.- Nắm bắt được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc điểm phân bố dịch vụ viễn thông hiện nay.- Rèn luyện kĩ năng khai thác lược đồ

II. Thiết bị dạy học:Lược đồ bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân năm 2001 phóng to theo SGK( nếu có).

III. Tiến trình dạy học:1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của một số học sinh.3. Giảng bài mới:

Mở bài: Từ thuở bình minh của nhân loại, con người đã sớm ý thức được sự trường tồn của xã hội loài người, ghi lại những nhận thức về thế giới vật chất, về hoạt động của bầy người nguyên thuỷ…Những thông tin đó được ghi trên những vách đá, hầm mộ( hiện đang được nghiên cứu và giải mã). Các phương pháp truyền thông tin bằng lời, tín hiệu: lửa, tù và, mõ…đã được xem là phương tiện liên lạc hữu hiẹu nhất. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Địa lí ngành thông tin liên lạc.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chínhHoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ngành thông tin liên lạc.Bước 1: GV đặt câu hỏi? Thông tin liên lạc có vai trò như thế nào?? Tại sao có thể coi sự phát triển của TTLL như là thước đo của nền văn minh?Bước 2: Gọi HS trả lời câu hỏi và bổ sung.GV chuẩn kiến thức.

I. VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC.

- Đảm nhiệm sự vận chuyển tin tức nhanh chóng, kịp thời.- Góp phần thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương và các nước.

Page 42: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

TTLL được xem là thước đo của nền văn minh bởi những tiến bộ khoa học kĩ thuật, nhất là trong công nghiệp đã làm sản sinh ra và phát triển ngành thông tin liên lạc hiện đại.

- Thay đổi cách tổ chức nền kinh tế trên thế giới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.- Là thước đo của nền văn minh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành TTLL:Bước 1: GV đặt câu hỏi?Ngành TTLL hiện nay phát triển như thế nào?Bước 2: Gọi HS trả lời và bổ sung. GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại hình TTLL:Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, tìm hiểu về một số loại hình TTLLNội dung: tìm hiểu + Năm ra đời+ Đặc điểm+ Công dụng như thế nàoBước 2: HS tiến hành thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm lên trình bày và bổ sungBước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

* Điện báo do Samuel F.B.More( người Mĩ) phát minh năm 1837, đến 1844 được đưa vào sử dụng trong thương mại.Điện thoại do Alexander Graham Bell phát minh năm 1876, và đưòng dây điẹn thoại đầu tiên được lắp đặt năm 1877 ở Bôxtơn.

I.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC:

1. Đặc điểm chung:- Tiến bộ không ngừng trong lịch sử phát triển loài người.- Sự phát triển gắn với công nghệ truyền dẫn.

2. Các loại hình TTLL:- Điện báo: Là hệ thống phi thoại ra đời năm 1844. Sử dụng rộng rãi cho ngành hàng không, hàng hải.- Điẹn thoại: dùng để chuyển tín hiệu âm thanh giữa con người với con người, truyền dữ liệu giữa các máy tính.

Page 43: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

-Telex: là loại thiết bị điện báo hiện đại, cho phép truyền tin nhắn và số hiệu trực tiếp( 1958).- Fax: truyền văn bản và hình ảnh đi xa, dễ dàng và rẻ tiền( 1958).- Rađiô (1895) vô tuyến truyền hình( 1936) là hệ thống thông tin đại chúng.

- Máy tính cá nhân và Internet( 1989) là thiết bị đa phưuơng tiện, truyền âm thanh, hình ảnh, văn bản, phần mềm… ngày càng phát triển mạnh mẽ.

-

4. Củng cố: Vai trò của ngành thông tin liên lạc? Cho ví dụ liên hệ?

5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 2 trong SGK trang 153 và chuẩn bị bài mới.

IV. Rút kinh nghiệm:

Page 44: Ngày soạn: 30/11/2007 Tuần 13 · Web viewGV: Sự biến động dân số trên thế giới( tăng lên hay giảm xuống) là d hai nguyên nhân chủ yếu quyết định:

Giáo án địa lí 10

Ngày soạn: 5/4/2008 Tuần: 31Tiết PPCT: 48Tên bài dạy:ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI

I.Mục tiêu bài học:- HS hiểu đúng về thị trường và cơ chế hoạt động của thị trường.- Thấy được vai trò của ngành thương mại đối với kinh tế