nghiÊn cỨu Ứng dỤng sẢn xuẤt sẠch hƠn trong chĂn...
TRANSCRIPT
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
SẢN XUẤT SẠCH HƠN
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO
GVHD: TS.NGUYỄN VINH QUY
THỰC HIỆN: NHÓM 7 _ DH10DL_Tiết 123, thứ 2 hàng tuần.
TRẦN THỊ THỦY (NT) 10157188 01679547057
NGUYỄN THỊ CHUNG 10157024 0972854044
PHẠM PHƯỚC LỘC 10157099 01662468870
NGUYỄN THỊ MY LY 10157100 0972874079
NGUYỄN THỊ THANH NGA 10157116 01687976255
NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT 10157126 0983472701
NGUYỄN THỊ THANH THẢO 10157170 0972872290
TRẦN THỊ KIM THI 10157179 01662468871
CHU HIẾU TIÊN 10157193 01223007505
NHÓM 7_DH10DL 1
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
NGUYỄN DUY TÍN 10157197 01655828325
MỤC LỤC
PHẦN A: MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................4
II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI................................................................................4
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................5
IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................................5
PHẦN B: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI
I.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN..........................................6
I.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT........................................6
I.3. CON GIỐNG VÀ THỨC ĂN........................................................................7
I.3.1 THỨC ĂN................................................................................................8
I.3.2 CON GIỐNG...........................................................................................8
I.4 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CHĂN NUÔI.............................9
I.4.1 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT...................................................9
I.4.2 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC................................................9
I.4.3 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ...................................10
I.4.4 TIẾNG ỒN.............................................................................................10
I.4.5 CHẤT THẢI RẮN.................................................................................10
NHÓM 7_DH10DL 2
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
I.4.6 VI SINH VẬT........................................................................................10
I.6 ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC CHĂN NUÔI ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG
QUANH..............................................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO
II.1 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ QUI TRÌNH......................................................14
II.2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÔNG ĐOẠN:.................................................16
II.2.1 SƠ ĐỒ QUI TRÌNH NUÔI HEO..........................................................16
II.2.2 ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU/ 1 THÁNG...............16
II.2.3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÔNG ĐOẠN............................................17
II.2.4 TRỌNG TÂM KIỂM TOÁN SẢN XUẤT SẠCH HƠN......................18
II.2.4.1 LỰA CHỌN CÔNG ĐOẠN SXSH..............................................18
II.2.4.2 SƠ ĐỒ DÒNG CHO KIỂM TOÁN SXSH..................................20
II.2.4.3 CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG VÀ VẬT LIỆU ...........................21
II.2.4.4 ĐỊNH GIÁ DÒNG THẢI..............................................................22
II.2.4.5 HAO PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG 1 THÁNG................21
CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN
NUÔI HEO
III.1 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP...............24
III.1.1 PHÂN LOẠI-SÀN LỌC CÁC GIẢI PHÁP.....................................24
III.1.2 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ CÁC GIẢI PHÁP......................................26
NHÓM 7_DH10DL 3
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
III.2 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA GIẢI PHÁP.....................................30
III.2.1 MÔ TẢ GIẢI PHÁP..........................................................................30
III.2.2 TÍNH KHẢ THI VỀ KĨ THUẬT......................................................34
III.2.3 TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ.........................................................37
III.2.4 TÍNH KHẢ THI VỀ MÔI TRƯỜNG................................................39
III.3 LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP.................................................................41
IV. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẠCH HƠN.......................................................44
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................46
PHỤ LỤC ...........................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHÓM 7_DH10DL 4
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
PHẦN A: MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong khoảng hơn một thập kỉ qua
nông nghiệp Việt Nam nói chung và
chăn nuôi nói riêng đã có những thay
đổi rất đáng kể. nghành chăn nuôi heo đã
có những thay đổi rất lớn không chỉ đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng
của thị trường trong nước mà đã và đang
vươn tới các thị trường bên ngoài. Bên cạnh những lợi ích kinh tế mà ngành chăn
nuôi heo đem lại là những ảnh hưởng xấu đến môi trường như: ô nhiễm đất, ô nhiễm
không khí, ô nhiễm nước hoặc gây ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân lân cận
nếu như không có biện pháp giải quyết trong việc xử lí phân và chất thải.
Để góp phần vào tiến triển của việc chăn nuôi heo, nâng cao năng suất và chất
lượng đàn heo đồng thời hạn chế ảnh hưởng của việc chăn nuôi heo đối với môi
trường thì cần áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn trong quá trình chăn nuôi
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá về thực trạng của trại nuôi heo thực nghiệm về các khía cạnh như: tình
hình tiêu thụ tài nguyên, hiện trạng môi trường…
Nghiên cứu và đánh giá các tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn của trại.
Đề xuất các giải pháp sản xất sạch hơn phù hợp với trại nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng đàn heo từ đó nâng cao lợi nhuận kinh tế và góp phần đem lại lợi ích
về môi trường và xã hội đồng thời giảm thải các chất thải tại nguồn.
NHÓM 7_DH10DL 5
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khảo sát thực tế về tình hình sản xuất của trại.
Thu thập số liệu, thông tin về trại chăn nuôi.
Gặp gỡ và tìm hiểu trực tiếp các cán bộ quản lí, nhân viên và sinh viên thực
tập tại đó.
Tìm hiểu qui trình sản xuất và công nghệ tại trại chăn nuôi.
Thảo luận nhóm và đưa ra một số giải pháp, xem xét thực hện.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trại chăn nuôi heo thực nghiệm trực thuộc khoa chăn nuôi thú y trường đại học
Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh, khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức Thành
Phố Hồ Chí Minh.
NHÓM 7_DH10DL 6
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
NHÓM 7_DH10DL 7
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
PHẦN B: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương I: TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI
I.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Với mục đích giúp cho sinh viên
khoa chăn nuôi thú y nói riêng và sinh
viên trường có điều kiện dễ dàng hơn
trong quá trình học tập, nghiên cứu và
làm đề tài, ban lãnh đạo nhà trường quyết
định thành lập trại chăn nuôi heo thực nghiệm vào năm 2005 với tổng diện tích
khoảng 3 hecta và trực thuộc khoa chăn nuôi thú y trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ
Chí Minh, khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh. Nhiều
năm qua, trại vẫn ngày càng phát triển với tổng đàn hiện có là 178 con (2/2012) bao
gồm heo nái, heo giống, heo thịt và heo con.
I.2 Điều kiện tự nhiên và cơ sở vật chất kĩ thuật:
I.2.1 Điều kiện tự nhiên:
NHÓM 7_DH10DL 8
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Vị trí: Nằm trong khuôn viên trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh
Nguồn nước: Không nằm gần nguồn nước, nước dùng chủ yếu là nước từ máy
bơm và nước thủy cục.
Không khí: Không khí tương đối trong lành và mát mẻ.
Ánh sáng: Vì xung quanh ít cây cối nên khu vực trại chăn nuôi nhận được rất
nhiều ánh sáng từ mặt trời và điều này thuận lợi cho việc tắm nắng cho đàn heo góp
phần diệt trùng và tăng cường sức đề kháng cho heo.
Hướng gió: Khu vực này nằm xa khu dân cư, xung quanh trống trãi nên tiếp
nhận được nhiều luồng gió vì thế mà trong trại luôn được thoáng mát.
Nhiệt độ: Nhiệt độ cao nhất là 36-370C và thấp nhất là 27-280C, nhiệt độ trung
bình là 28-290C.
Độ ẩm: Độ ẩm biến thiên trong năm là 65-85%.
I.2.2 Điều kiện vật chất kĩ thuật:
o Số máy bơm: 1 máy
o Số máy phát điện( nếu có): 0 máy
o Số máng ăn tự động: 9 cái
o Số máy uống nước tự động: 25 cái
o Máy quạt (làm mát heo): 4 máy
o Đèn chiếu sáng: 20 bóng / 2 chuồng
o Xe chuyên chở: 2 xe
o Kho chứa nguyên, nhiên liệu: 1 kho
o Cuốc, xẻng: 4 cái
NHÓM 7_DH10DL 9
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
o Hồ trữ nước: 1 hồ
I.2.3 Lao động:
o Tổng số công nhân trực tiếp chăn nuôi: 2 người
o Tổng số thạc sĩ: 2 người
o Tổng số tiến sĩ: 1 người
o Tổng số kĩ sư: 1 người
Sơ đồ hành chính:
I.3 Con giống và thức ăn
I.3.1 Thức ăn:
Nguồn cung cấp: Dựa vào tỷ lệ dinh dưỡng mà thầy Đồng đưa ra sau đó đặt
hàng tại các công ty chuyên cung cấp thức ăn cho heo (công ty Hoàng Long).
Thành phần dinh dưỡng:
Loại thức ăn Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
NHÓM 7_DH10DL 10
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
(10 – 30 kg) (31 – 60 kg)
(61 – 100 kg)
CT 1 CT 2
Tấm, bột ngô(%)
Cám gạo (%)
Bột cá (%)
Khô dầu lạc(%)
Vỏ sò nghiền (%)
Muối (%)
30
50
10
9
0,5
0,5
25
60
6
8
0,5
0,5
26
60
7
5
0,5
0,5
30
60
5
4
1
0
Năng lượng trao
đổi/kg thức ăn
Protein thô (%)
2861
18,5
2813
17,2
2897
15,2
2897
15,1
Bảng 1: Thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của heo
Giá thành – chi phí vận chuyển: Sau
khi đặt hàng thì công ty thức ăn sẽ chuyên chở
đến tận nơi, sau đó chỉ cần khuân vác vào kho là
xong, công việc này thường do các sinh viên
thực tập trong trại làm nên chi phí vận chuyển sẽ
không cao và đôi khi không cần phải chi.
I.3.2 Con giống:
NHÓM 7_DH10DL 11
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Nguồn gốc: Một phần nhập giống mới từ bên ngoài nhưng đa số là do trại tự
lai giống. Trong trại có hai loại giống heo ngoại chính là: Giống Yorkshire, Giống
Landrace
- Giống Yorkshire, dòng heo của úc có ưu điểm tăng trọng nhanh, ít mỡ, nhiều nạc, dễ
nuôi dưỡng chăm sóc và có khả năng thích nghi cao với môi trường nhiệt đới nóng ẩm
như nước ta. Đực Yorkshire 4 chân cao, to khỏe rắn chắc tạo dáng đi linh hoạt, có chất
lượng tinh dịch tốt, cho tỷ lệ thụ thai cao và nhiều heo cho mỗi lứa đẻ. Năng suất sinh
trưởng và sinh sản của con lai từ đực Yorkshire cũng cao hơn so với những giống khác
và thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi nông hộ.
- Giống Landrace: Dòng đực Landrace có phần mông đặc biệt phát triển, cho nhiều
nạc hơn giống Yorkshire, nhưng nhạy cảm với điều kiện môi trường bất lợi (stress).
Dòng nái Lan- drace mỗi lứa đẻ từ 10-14 con, nhưng dễ mắc các bệnh sinh sản như:
Mất sữa hoặc viêm nhiễm đường sinh dục.
Ngoài ra, trong trại còn có thêm một số giống heo nôi địa và heo rừng.
I.4 Hiện trạng môi trường tại khu chăn nuôi:
I.4.1 Chất lượng môi trường đất:
Đất ở khu vực gần cánh đồng cỏ mà trại dùng phân heo thải ra để trồng bị ô
nhiễm rất nghiêm trọng do lượng phân thải ra nhiều hơn so với mức tiêu thụ của cỏ.
Các vi sinh vật trong đất rất nhiều với nhiều loại bao gồm cả vi sinh vật có lợi và có
hại, vì trong phân giàu các thành phần hữu cơ nên các vi sinh vật trong đất sẽ phân
hủy phân, tạo ra các hợp chất độc hại gây ảnh hưởng môi trường đất, nảy sinh nhiều
dịch bệnh ảnh hưởng đến đời sống của con người và vật nuôi.
I.4.2 Chất lượng môi trường nước:
Nước sau khi tắm heo và rửa chuồng mang theo một lượng lớn chất thải với thành
phần hữu cơ cao sẽ nhanh chống bị nhiễm bẩn và làm ô nhiễm môi trường nước xung
quanh. Đồng thời lâu ngày các chất thải sẽ thắm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước
ngầm tại các khu vực gần đó.
I.4.3 Chất lượng môi trường không khí:
NHÓM 7_DH10DL 12
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Trong quá trình lấy thức ăn cho heo tạo ra nhiều bụi.
Bị ảnh hưởng của mùi hôi khi chưa kịp rửa chuồng, và mùi hôi tại khu vực chứa
phân heo…
I.4.4 Tiếng ồn
Trại chăn nuôi heo với số lượng lớn vì thế trước giờ ăn heo thường kêu la đòi ăn
rất inh ỏi gây ảnh hưởng đến sự nghỉ ngơi của những người dân gần đó, đồng thời
trong quá trình dọn chuồng hay tắm rửa heo cũng gây ra tiếng ồn…
I.4.5 Chất thải rắn:
Thức ăn rơi vãi trong kho dẫn đến bị mối mọt:
Xác, bã rau xanh sau khi cho heo ăn dặm:
Sỏi, cát, gạch vụn trong chuồng bị heo gặm…
Dụng cụ thú y, kiêm tiêm. Túi ni lông…
I.4.6 Môi trường vi sinh vật:
Các loại vi trùng, kí sinh trùng, vi sinh vật phân giải và các loài vi sinh vật
gây bệnh.
I.5 Ảnh hưởng của việc chăn nuôi đối với môi trường xung quanh
Đánh giá ảnh hưởng của việc chăn nuôi heo đối với môi trường:
NHÓM 7_DH10DL 13
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Các công đoạn gây ảnh hưởng tới môi trường:
Sơ đồ: Các công đoạn ảnh hưởng đến môi trường.
Trong chăn nuôi, cần xác định rằng:
Phân heo: là nguồn gây ô nhiễm nặng nhất cả về môi trường không khí,
đất và nước. Do thành phần giàu chất hữu cơ nên phân rất dễ bị phân
hủy thành các sản phẩm độc, những chất mà khi phát tán vào môi
trường có thể gây nhiễm bệnh cho vật nuôi, cho con người và các sinh
vật khác. Các thành phần hóa học của phân rất đa dạng và phong phú:
hợp chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ, các men tiêu hóa của heo, các yếu
tố gây bệnh sinh học, các thành phần tạp chất, nước. Đây là các thành
phần chính gây ảnh hưởng đến môi trường trong chăn nuôi heo( bao
gồm môi trường đất,môi trường nước và môi trường không khí). Lượng
phân hàng ngày mà heo thải ra khoảng 6-8% trọng lượng cơ thể của
heo, với số lượng heo lớn như một trang trại chăn nuôi thì khối lượng
phân thải ra hằng ngày sẽ rất lớn, lượng phân này là sản phẩm dư thừa
trong cơ thể của heo, có mùi hôi thối, khó chịu, khi thải ra môi trường.
Trong quá trình tắm heo, dọn chuồng thì lượng phân này theo hệ thống
cống rãnh đổ ra bên ngoài gây ô nhiễm môi trường không khí, môi
trường đất, và môi trường nước tại khu vực trại chăn nuôi.
NHÓM 7_DH10DL 14
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Nước thải trong chăn nuôi heo cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến môi
trường, nước thải trong chăn nuôi heo là hỗn hợp lỏng và các chất rắn đi
theo bao gồm nước tiểu, nước tắm heo, rửa chuồng. Thành phần của
nước thải rất phong phú: các chất rắn ở dạng lơ lửng, các chất hòa tan
hữu cơ hay vô cơ( nhiều nhất là N và P), các tác nhân sinh học như : vi
sinh vật, kí sinh trùng, nấm, nấm men, các yếu tố gây bệnh sinh học. Do
ở dạng lỏng và thành phần nước thải giàu hữu cơ nên khả năng bị phân
hủy vi sinh vật rất cao, tạo ra các sản phẩm có khả năng gây ô nhiễm
cho môi trường đất, nước, không khí.
Nước tiểu: Thành phần của nước tiểu rất phong phú chứa nhiều độc tố
là sản phẩm cặn bã trong quá trình sinh trưởng và phát triển của heo.
Các chất độc này khi phát tán vào môi trường có thể chuyển hóa thành
các chất ô nhiễm gây tác hại cho con người và môi trường. Trong tất cả
các chất có trong nước tiểu thì bao gồm có cả ure. Khi nước tiểu được
heo bài tiết ra ngoài, ure dễ dàng bị phân hủy ngay trong môi trường tạo
thành khí ammoniac bốc hơi vào không khí gây mùi khó chịu.
Thức ăn thừa, thức ăn bị rơi vãi: thức ăn thừa, thức ăn bị rơi vãi cũng là
nguồn gây ô nhiễm, vì thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng dễ bị phân
hủy trong môi trường tự nhiên, khi bị phân hủy tạo ra các chất độc, kể
cả chất gây mùi hôi, gây ô nhiễm môi trường xung quanh, ảnh hưởng
đến sự sinh trưởng, phát triển của heo và sức khỏe con người.
Vật dụng chăn nuôi, dụng cụ thú y: các vật dụng chăn nuôi hay dụng cụ
thú y bị loại bỏ như bao bì, kim tiêm, chai lọ đựng thức ăn, thuốc thú y,
….cũng là một nguồn quan trọng gây ô nhiễm môi trường.
NHÓM 7_DH10DL 15
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Rác thải của các công nhân trong trại chăn nuôi cũng là một nguồn gây
ô nhiễm. Rác thải ở đây là dạng rắn bao gồm rác thải sinh hoạt của công
nhân, nguồn rác thải này nếu không được xử lí sẽ là nguồn gây ô nhiễm
nặng đến môi trường đất và không khí.
Sơ đồ các hoạt động ảnh hưởng đến môi trường trong chăn nuôi heo
CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO
II.1 Phân tích đánh giá qui trình:
Qui trình nuôi heo của trại:
NHÓM 7_DH10DL 16
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Muốn tạo được heo có phẩm chất tốt,
ngoại hình đẹp, cho năng suất thịt cao, cần
phải nuôi dưỡng và chăm sóc tốt từ thời kì
sơ sinh, phải có quá trình chăm sóc hợp lí,
cung cấp đầy đủ năng lượng và dinh dưỡng
cho heo.
Quá trình làm việc tại trại nuôi heo
thực nghiệm gồm các việc sau:
1. Sáng:
6h30: chuẩn bị cho heo ăn
7h30: cho heo ăn
8h30: tắm heo
9h -11h: dọn dẹp và vệ sinh chuồng trại.
2. Chiều:
1h: Chuẩn bị thức ăn cho heo ăn trưa.
1h30: Cho heo ăn
2h30: Chăm sóc heo con và heo bị bệnh
Thuyết minh qui trình:
Sáng khoảng 6h30: Chuẩn bị thức ăn, bắt đầu phân loại và pha trộn theo tỷ lệ cho
trước phù hợp với từng loại heo công việc này tuy đơn giản nhưng đóng vai trò rất
quan trọng vì ảnh hưởng nhiều đến khẩu vị của từng nhóm heo từ đó ảnh hưởng đến
năng suất của đàn heo.
Khoảng 7h30: Bắt đầu cho heo ăn. Công đoạn này được hai nhân công trong
trại thực hiện, đối với heo thịt thì cho thức ăn trộn sẵn vào trong máng ăn tự động, còn
NHÓM 7_DH10DL 17
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
heo nái và heo nọc thì phải đem đến từng máng riêng biệt vì những con heo này được
nuôi trong những chuồng riêng khác nhau. Heo sẽ được cho ăn thức ăn khô không
pha trộn với nước giống như heo được chăn nuôi ở hộ gia đình vì vậy trong mỗi
chuồng hay mỗi lồng heo đều có bố trí một hoặc hai vòi uống nước tự động. Trong
quá trình heo ăn, phần thức ăn rơi vãi ra ngoài cũng tương đối nhiều nên cần có thêm
một người phụ trách xử lí vấn đề này.
Khoảng 8h30 sáng, tắm và vệ sinh heo sạch sẽ, nước được bơm vào hồ chứa,
sau đó sẽ dùng nước này tắm cho heo thông qua hệ thống ống dẫn, chỉ có một nhân
công và người này sẽ tắm lần lượt cho tất cả từng con trong đàn heo. Và thao tác dọn
vệ sinh, gom rác được thực hiện đồng thời trong quá trình tắm. Nước thải (bao gồm
cả phân heo) từ quá trình này sẽ theo hệ thống cống và cho chảy thẳng ra cánh đồng
cỏ. Những cánh đồng cỏ này được trồng để làm thức ăn cho đàn bò cũng đang được
trại chăn nuôi.
Và qui trình được tiếp tục thực hiện cho buổi chiều trong ngày bắt đầu từ 1h30.
II.2 Phân tích đánh giá công đoạn:
II.2.1 Sơ đồ qui trình nuôi heo:
NHÓM 7_DH10DL 18
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
II.2.2 Định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong 1 tháng:
Dựa vào số liệu thu thập tại trang trại nuôi heo thực nghiệm, định mức tiêu hao
thực tế nguyên nhiên vật liệu trong 1 tháng được thể hiện qua bảng sau:
Thông số Định mức Thành tiền( đồng)
Điện 362 724.000
Nước 1099,5 16.942.500
Khấu hao thiết bị
máy móc- -
Nhân công - -
Phân tươi 367kg 660.600
Thức ăn tinh 34kg 74.800
Bảng 2: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong một tháng
II.2.3 Phân tích đánh giá công đoạn:
Các công đoạn Chất thải Tính chất Đánh giá
Cho ăn Thức ăn tinh Dạng bột Tuy không nhiều
nhưng nếu để lâu
ngày sẽ gây bị bóc
mùi, ẩm thấp ảnh
hưởng không tốt
đến sức khỏe đàn
heo. Nhìn chung
NHÓM 7_DH10DL 19
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
đây là chất thải dễ
kiểm soát và thu
hồi.
Bã rau xanh Rắn
Dễ quản lí thu gom
và kiểm soát, có thể
cải thiện.
Tắm heo, vệ sinh
chuồng trại
Phân Rắn
Khối lượng tương
đối nhiều có thể thu
hồi ủ Biogas
Nước phân Lỏng
Mùi hôi khó chịu,
có thể cải thiện
bằng hệ thống cống
rãnh.
Thức ăn thừa Rắn & lỏng
Có thể thu hồi lại
và khắc phục bằng
cách cho ăn nhiều
lần trong ngày với
số lượng ít và tăng
chiều cao máng ăn
để hạn chế thức ăn
vãi quá nhiều
Thu gom rác Rác thải RắnCó thể thu hồi, dễ
kiểm soát.
Bảng 3: Phân tích đánh giá các công đoạn chăn nuôi heo
II.2.4 Trọng tâm kiểm toán sản xuất sạch hơn
II.2.4.1 Lựa chọn công đoạn sản xuất sạch hơn
NHÓM 7_DH10DL 20
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Qua quá trình phân tích, đánh giá các công đoạn sản xuất trên, đồng thời dựa
trên các tiêu chí.
• Công đoạn tiêu tốn nhiều nguyên liệu nhất, phát sinh nhiều chất thải, ô
nhiễm môi trường nhất.
• Công đoạn, qui trình có khả năng áp dụng sản xuất sạch hơn
Và từ kết quả thu thập được trong quá trình đi thực tế nhóm nhận thấy rằng các
công đoạn như: cho ăn, tắm heo, vệ sinh chuồng trại. thu gom, xử lí chất thải, phân
heo là các công đoạn sử dụng tài nguyên (nước…), năng lượng (điện…) nhiều nhất,
trung bình mỗi tháng lượng nước dùng cho các công đoạn này ước tính là 1981,4 m3 ,
lượng điện tiêu thụ là 362 kw, đồng thời đây cũng là các công đoạn gây ô nhiễm môi
trường nhiều nhất. Từ đó nhóm xác định các công đoạn có khả năng áp dụng sản xuất
sạch hơn là:
• Công đoạn cho ăn
• Công đoạn tắm heo
• Công đoạn vệ sinh chuồng trại
• Công đoạn thu gom, xử lí chất thải và phân heo
Trong đó công đoạn thu gom, xử lí chất thải và phân heo là công đoạn
trọng tâm.
NHÓM 7_DH10DL 21
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
II.2.4.2 Sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn cho kiểm toán sản xuất
sạch hơn.
Đầu và Công đoạn Đầu ra
Heo đói(178 con)
Thức ăn khô (100kg)
Máng ăn (9 cái)
Máy uống ( 25 cái)
Máy bơm (1 máy)
Điện ( 19 kw)
Nhân công(2 người)
Heo no (178 con)
Thức ăn rơi vãi (34kg)
Máng ăn (9 máng)
Máy uống ( 25 cái)
NHÓM 7_DH10DL 22
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Máy bơm ( 1 máy)
Điện (19kw)
Nhân công ( 2 người)
Heo đã tắm (178 con)
Máy bơm nước (1 máy)
Ống dẫn nước (35m)
Nhân công (2 người)
Nước thải (1035 m3)
Hồ chứa nước thải(2 hồ)
Chất thải ( 346 kg)
Cho heo ăn
Heo chưa tắm(178 con)
Máy bơm nước (1máy)
Ống dẫn nước ( 35m)
NHÓM 7_DH10DL 23
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Điện (178kw)
Nước ( 935 m3)
Nhân công (2 người)
Bề chứa nước (1 bể)
Tắm heo
Chuồng chưa dọn (1 chuồng)
Máy bơm (1 máy)
Ống dẫn nước(35m3)
Điện (165kw)
Nước( 946 m3)
Bể chứa nước (1 bể)
Nhân công (2 người)
Vệ sinh
chuồng trại
NHÓM 7_DH10DL 24
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Chuồng sạch (1chuồng)
Máy bơm (1 máy)
Chất thải (1210kg)
Nước thải ( 1046 m3)
Máy bơm (1 máy)
Ống dẫn nước (35m)
Hồ chứa nước thải(2)
Nhân công (2 người)
Hình 4. Sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn kiểm toán sản suất sạch hơn
II.2.4.3 Cân bằng vật liệu và năng lượng
Dựa vào sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn làm trọng tâm kiểm toán
sản xuất sạch hơn , cân bằng vật liệu và năng lượng được tiến hành dựa trên số lượng
nguyên liệu đầu vào, đầu ra và dòng phát thải trong một tháng của trại chăn nuôi.
Công đoạnĐầu vào Đầu ra Dòng thải
Tên Số lượng Tên Số lượng Tên Số lượng
Cho ăn Thức ăn tinh
Heo đói
Nhân công
Nước uống
3000kg
178 con
2 người
18,5 m3
Heo no
Thức ăn
rơi vãi
Nước rơi
vãi
178 con
34kg
Rác
thải
Nước
thải
45kg
425 lít
NHÓM 7_DH10DL 25
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Máy bơm
Ống dẫn nước
Bể chứa
Điện
1 máy
35m
2 bể
19kw
Máy bơm
Ống dẫn
nước
Bể chứa
nước
400 lít
1 máy
35m
2 bể
Tắm heo
Máy bơm nước
Ống dẫn nước
Điện
Nước
Heo chưa tắm
Nhân công
Bể chứa nước
1 máy
35m
178kw
935m3
178 con
2 người
2 bể
Máy bơm
nước
Ống dẫn
Nước thải
Heo sạch
Bề hết
nước
1 máy
35m
1035m3
178 con
2 bể
Nước
thải
Chất
thải
935m3
346 kg
Rửa chuồng Máy bơm nước
Ống dẫn nước
Điện
Nước
Phân
Thức ăn rơi vãi
Nước tiểu
1 máy
35m
165kw
846 m3
12390kg
34kg
13 m3
Chuồng
sạch
Máy bơm
Ống dẫn
nước
Nước thải
Chất thải
2
chuồng
1 cái
35m
1053 m3
10210kg
Nước
thải
Chất
thải
953 m3
1021kg
NHÓM 7_DH10DL 26
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Nhân công
Chuồng heo
chưa rửa
2 người
2 chuồngBể chứa 2 bể
Bảng 4: Cân bằng vật liệu và năng lượng.
II.2.4.4 Định giá dòng thải
Căn cứ vào giá thị trường hiện tại của các loại nguyên liệu, vật liệu và khối lượng
dòng thải sinh ra ở các công đoạn cho ăn, tắm heo, thu gom và xử lí chất thải cùng với
trọng tâm kiểm toán lựa chọn việc định giá dòng thải dựa trên số lượng và đặc tính
dòng thải để xác định chi phí mất mát nguyên vật liệu của trại trong một tháng.
Giá mua nguyên liệu:
Thức ăn tinh: có hai loại
• Lọai 1: giá 2100/ kg
• Loại 2: giá 2200/ kg
Giá mua năng lượng:
• Điện: 2000 đồng/ kw
• Dầu diezen: 14900 đồng/ lít
• Nước: 15000 đồng/ m3
II.2.4.5 Chi phí mất mát nguyên vật liệu trong một tháng
Cho heo ăn:
Điện: 19kw * 2000 đồng =38.000 đồng
Thức ăn tinh: 3000kg * 2200 đồng = 6.600.000 đồng
Nước: 18,5 m3 * 15000 đồng = 2.775.00 đồng
NHÓM 7_DH10DL 27
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Tắm heo:
Điện: 178kw * 2000 đồng = 356.000 đồng
Nước tắm: 935 m3 * 15000 đồng =14025000 đồng
Rửa chuồng:
Điện: 165 kw * 2000 đồng = 330 000 đồng
Nước: 946 m3 * 15000 đồng = 14190000 đồng
Công đoạn Dòng thảiĐịnh lượng
dòng thải
Định giá dòng chảy (đồng / tháng)
Chi phí mất
mát nguyên
liệu
(1)
Chi phí xử
lý chất thải
(2)
Tổng cộng
(1)+(2)
Cho ăn
Thức ăn rơi
vãi34kg 74.800 đồng -
-Nước rơi
vãi
400 lít ( 0,4
m3)1.800 đồng -
Tắm heoNước tắm
heo dơ935 m3
14025000
đồng- -
Rửa chuồng
Nước rửa
chuồng dơ1046 m3
14190000
đồng - -
Phân 12.390kg - - -
Thức ăn rơi
vãi34kg 74.800 đồng - -
NHÓM 7_DH10DL 28
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Bảng 5: Chi phí mất mát nguyên vật liệu trong một tháng
III. ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP.
III.1 Phân tích nguyên nhân và lựa chọn giải pháp.
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế tại trại nuôi heo thực nghiệm nhận thấy rằng việc lãng
phí, thất thoát nguyên liệu, năng lượng cũng như phát thải trong công đoạn cho heo
ăn, tắm heo, rửa chuồng, thu gom và xử lí chấ thải do nhiều nguyên nhân.
Công đoạn Dòng thải Nguyên nhânCác giải pháp sản
xuất sạch hơn
Cho heo ăn
Thức ăn rơi vãi
Máng ăn quá thấp,
bị hư hỏng hoặc
không phù hợp với
số lượng heo trong
chuồng.
1. Cải tiến máng
ăn
2.Bố trí số máng
ăn phù hợp với số
lượng heo trong
chuồng.
Nước rơi vãiVòi uống nước bị
hỏng, rò rỉ
1.Sửa chữa cá vòi
uống nước bị hư,
rò rỉ
2.Thay thế các vòi
nước hư cũ bằng
các vòi mới
Tắm heo – rửa
chuồng
Nước thải Ý thức của người
công nhân chưa cao
nên gây lãng phí
nước
1. Tổ chức các
buổi đào tạo, tập
huấn cho
CB_CNV về kĩ
thuật và tiết kiệm
NHÓM 7_DH10DL 29
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
năng lượng.
Lượng nước sử
dụng chưa được
kiểm soát đúng
mức.
1. Cần tính toán
lượng nước cần
thiết vừa đủ để tắm
heo và làm sạch
chuồng tránh lãng
phí quá nhiều
nước.
2.Vệ sinh chuồng
trại theo kiểu
“cuốn chiếu” để
tiết kiệm nước.
Đường ống dẫn
nước bị hỏng hoặc
rò rỉ thất thoát.
1. Sửa chữa các ống
bị hỏng, rò rỉ
2. Thay thế các ống
cũ bằng các ống
mới.
Chưa có biện pháp
xử lí hiệu quả
1. Lắp đặt các ống
dẫn có kích thước
lớn nhằm tránh bị
ghẹt ống.
Tổn thất năng
lượng
Các máy bơm đã cũ
nên tiêu thụ nhiều
điện
1. Thay các máy
bơm đã quá lâu,
công suất thấp.
Chưa áp dụng các
biện pháp tiết kiệm
năng lượng.
1. Thay đổi hệ
thống đèn, thay đổi
các bóng đèn dây
tóc bằng đèn huỳnh
NHÓM 7_DH10DL 30
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
quang tiết kiệm
điện.
2. Thay đổi đường
dây dẫn bằng dây
mới tiết kiệm năng
lượng hơn.
3. Thay đổi mái lợp
xi măng thông
thường bằng vài
tấm tole láy sáng
Thu gom và xử lí
chất thảiRác thải
Chưa tận dụng
được nguồn chất
thải
1.Quy định nơi
chứa rác thải.
2.Tận dụng các chất
thải như: thức ăn
rơi vãi, bã rau
xanh… làm phân vi
sinh
Phân heo
Phân heo chưa có
biện pháp xử lí hiệu
quả.
1. Áp dụng mô hình
vườn ao chuồng.
2. Sử dụng đệm lót
sinh thái.
3. Làm hầm biogas
4. Ủ phân để bón
cho cây hoặc đem
bán cho nông dân.
5.Trồng cỏ Vetiver.
NHÓM 7_DH10DL 31
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Bảng 6: Phân tích nguyên nhâ và đề suất giải pháp.
III.1.2 Phân loại – sàn lọc các giải pháp
Sau khi phân tích nguyên nhân bị phát thải và gây lãng phí, nhóm đã đưa ra các cơ
hội SXSH. Từ đó, xây dựng các giải pháp SXSH cho từng nguyên nhân, từng công
đoạn được kiểm toán. Đồng thời phân loại, sàn lọc các giải pháp để đánh giá tính khả
thi và xác định các giải pháp tối ưu.
Giải pháp Phân loại
Tính khả thi
Giải thíchThực
hiện ngay
Nghiên
cứu thêmLoại bỏ
1. Cải tiến máng
ăn
Cải tiến
thiết bịX
2.Sửa chữa các
vòi uống nước bị
hư, rò rỉ.
X
3. Sửa chữa các
ống dẫn bị hỏng, rò
rỉ
X
4. Cải tạo hệ thống
cống rãnh, lắp đặt
các ống dẫn nước
thải có kích thước
lớn nhằm tránh bị
nghẹt ống.
X
NHÓM 7_DH10DL 32
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
5.Thay đổi mái lợp
xi măng thông
thường bằng vài
tấm tole láy sáng
X
6. Thay thế các ống
dẫn nước cũ bằng
các ống mới.
Thay đổi
công nghệ
X
7.Thay các máy
bơm đã quá lâu,
công suất thấp.
X
8. Thay đổi hệ
thống đèn, thay đổi
các bóng đèn dây
tóc bằng đèn huỳnh
quang tiết kiệm
điện.
X
9. Thay đổi đường
dây dẫn bằng dây
mới tiết kiệm năng
lượng hơn.
X
Hệ thống
dây dẫn ở
trại đã được
ổn định nên
việc thay
đổi các dây
dẫn sẽ khó
thực hiện
10. Sử dụng đệm
lót sinh tháiX
11.Tận dụng các
chất thải như: thức
Tái sử X
NHÓM 7_DH10DL 33
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
ăn rơi vãi, bã rau
xanh… làm phân
vi sinh
dụng12.Làm hầm
biogasX
Cần có vốn
đầu tư và kĩ
thuật cao.
13.Trồng cỏ
VetiverX
14. Bố trí số máng
ăn phù hợp với số
lượng heo trong
chuồng.
Kiểm soát
quy trình
X
15.Cần tính toán
lượng nước cần
thiết vừa đủ để tắm
heo và làm sạch
chuồng tránh lãng
phí quá nhiều
nước.
X
16. Vệ sinh chuồng
trại theo kiểu
“cuốn chiếu” để
tiết kiệm nước.
X
17. Áp dụng mô
hình vườn ao
chuồng.
X
Cần có thời
gian để thực
hiện
18.Tổ chức các
buổi đào tạo, tập
huấn cho CB_CNV
Quản lí nội
vi
X
NHÓM 7_DH10DL 34
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
về kĩ thuật và tiết
kiệm năng lượng
19.Quy định nơi
chứa rác thảiX
Bảng 7: Phân loại và sàn lọc các giải pháp
Nhóm giải
pháp
Phân loại các giải phápNguyên nhân
loại bỏTổng cộngThực hiện
ngay
Cần phân
tích thêmBị loại bỏ
Quản lí nội
vi2 0 0 - 2
Cải tiến
trang thiết bị4 0 1
Hệ thống dây
dẫn ở trại đã
được ổn định
nên việc thay
đổi các dây
dẫn sẽ khó
thực hiện
5
Kiểm soát
qui trình3 1 0 - 4
Tái sử dụng 2 1 0 - 3
Thay đổi
công nghệ4 1 0 - 5
Tổng 15 3 1 - 19
Bảng8 : Kết quả sản lọc các giải pháp
Qua sàn lọc các giải pháp có tổng cộng là 19 giải pháp trong đó:
NHÓM 7_DH10DL 35
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Giải pháp thực hiện ngay: 15 giải pháp
Giải pháp cần phân tích: 3 giải pháp
Giải pháp bị loại bỏ: 1 giải pháp
III.2. Phân tích tính khả thi của các giải pháp
III.2.1 Mô tả giải pháp
Mô tả các bước thực hiện giải pháp CP thực hiện được ngay được trình bày theo
bảng sau:
Giải pháp Mô tả giải pháp
1. Cải tiến máng ăn
Sửa chữa những máng ăn bị hư hỏng, tăng chiều cao của
máng ăn nhằm giảm lượng thức ăn bị rơi vãi ra ngoài trong
khi heo ăn.
2.Sửa chữa các vòi
uống nước bị hư, rò rỉ.
Thường xuyên kiểm tra các vòi uống nước tự động của heo
để chủ động trong việc khắc phục sửa chữa nhằm tránh
trường hợp vòi bị hỏng làm heo thiếu nước uống ảnh hưởng
đến sức khỏe.
3. Sửa chữa các ống
dẫn nước bị hỏng, rò rỉ.
Tìm kiếm, sửa chữa những đường ống bị nứt, vỡ hay bị mục
nhằm tránh thất thoát nước .
4. Cải tạo hệ thống
cống thoát nước, lắp
đặt các ống dẫn nước
thải có kích thước lớn
nhằm tránh bị nghẹt
ống.
Ở những đường ống dẫn nước chính nên lắp đặt các ống có
kích thước lớn để có thể thông thoáng trong quá trình dẫn
nước và không bị nghẹt hay tràn ống khi dòng thải quá
nhiều.
NHÓM 7_DH10DL 36
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
5.Thay đổi mái lợp xi
măng thông thường
bằng vài tấm tole láy
sáng
Trên mái của trại nên bố trí một số tấm tole láy sáng thay
thế cho tole ximăng bình thường như vậy sẽ tận dụng được
ánh sáng tự nhiên góp phần tiết kiệm năng lượng trong quá
trình chiếu sáng.
6. Thay thế các ống dẫn
nước cũ bằng các ống
mới.
Thay thế các ống dẫn nước lâu năm, đã bị mục bằng những
ống mới chất lượng hơn.
7.Thay các máy bơm đã
quá lâu, công suất thấp
bằng các máy mới tốt
hơn.
Đối với các máy bơm đã quá cũ ,công suất thấp thường tiêu
thụ rất nhiều điện năng nhưng không đem lại hiệu quả cao
vì vậy cần được thay bằng các máy mới để tiết kiệm năng
lượng và nâng cao năng suất làm việc.
8. Thay đổi hệ thống
đèn, thay đổi các bóng
đèn dây tóc bằng đèn
huỳnh quang tiết kiệm
điện.
Thay các bóng đèn điện bình thường bằng các loại đèn tiết
kiệm năng lượng ( đèn huỳnh quang) để tiết kiệm điện sử
dụng.
9. Sử dụng đệm lót sinh
thái
Rải chất đệm (50% trấu + 50% mùn cưa) thành 3 lớp, mỗi
lớp dày 20cm, mỗi lớp tưới một lần dịch lên men, độ ẩm đạt
50%, để từ 3 – 7 ngày cho lên men. Giữ cho nhiệt độ bề mặt
vào mùa Hè là 25ºC, mùa Đông là 20ºC. Độn lót sinh thái
có thể sử dụng bình thường được trong 4 năm.
Nguyên liệu để làm đệm lót sinh thái là các nguồn chất
xơ, mùn cưa, bột ngô, bã sắn… Đệm lót làm nền chuồng
nuôi sẽ thay cho nền bê tông như truyền thống. Các loại vi
sinh vật sinh sôi phát triển trong mùn cưa sẽ phân giải toàn
bộ nước tiểu và phân gia súc gia cầm thải ra. Thời gian để
phân giải nước tiểu mất khoảng 3 giờ, còn phân trong vòng
2 – 3 ngày. Do đó, giảm đáng kể mùi hôi thối của phân,
giảm ruồi muỗi, tạo môi trường thông thoáng cho heo phát
NHÓM 7_DH10DL 37
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
triển khỏe mạnh và không gây ảnh hưởng đến đời sống của
con người. Đặc biệt, protein vi sinh vật tạo ra trong mùn cưa
của độn lót sẽ trở thành thức ăn sinh thái cho heo. Khi được
phân giải, các chất dinh dưỡng trong phân heo sẽ chuyển
hóa thành protein của vi sinh vật có lợi. Khi heo dũi mùn
cưa sẽ nhai nuốt nguồn protein này vào. Các vi sinh vật có
lợi sẽ thúc đẩy quá trình tiêu hóa của heo tốt hơn. Theo kết
quả đánh giá, phương pháp này tiết kiệm 10% chi phí thức
ăn. Việc tiêu hóa tốt còn làm tăng khả năng hấp thu axit
amin nên làm tăng độ mềm, vị ngọt tự nhiên cho thịt heo và
trọng lượng heo cũng tăng 5% so với chăn nuôi thông
thường. Đồng thời tiết kiệm được 80% nước do hoàn toàn
không phải tắm, rửa chuồng mà chỉ cho heo uống nước
bằng vòi nước tự động. Chăn nuôi bằng đệm lót sinh thái
cũng giúp tiết kiệm 60% chi phí lao động do giảm được
công tắm rửa, nền và dọn chuồng.10.Tận dụng các chất
thải như: thức ăn rơi
vãi, bã rau xanh… làm
phân vi sinh
Thu gom phân và thức ăn rơi vãi lại rồi ủ thành phân vi sinh
đem bón cho đồng cỏ hoặc đem bán. Góp phần đem tăng
nguồn thu và bảo vệ môi trường.
11. Làm hầm biogas Biogas là một loại khí đốt sinh học được tạo ra khi phân
hủy yếm khí phân thải ra của gia súc. Vi sinh vật phân hủy
các chất tổng hợp và khí được sinh ra gồm metan (CH4),
cacbon dioxit (CO2), nitơ (N2) và hydro sulphate (H2S).
Trong đó, các khí CH4 và CO2 có thể cháy được.
Các chất thải của heo (chủ yếu là phân) được cho vào
hầm kín (hay túi ủ), ở đó các vi sinh vật sẽ phân hủy chúng
thành các chất mùn và khí, khí này được thu lại qua một hệ
thống đường dẫn tới lò để đốt, phục vụ sinh hoạt của gia
NHÓM 7_DH10DL 38
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
đình. Các chất thải ra sau quá trình phân hủy trong hầm kín
(hay túi ủ) gần như sạch và có thể thải ra môi trường, đặc
biệt nước thải của hệ thống Biogas có thể dùng tưới cho cây
trồng. Vì vậy đây được coi là một giải pháp tốt nhất cả về
mặt kinh tế lẫn môi trường.
12.Trồng cỏ Vetiver
Trồng cỏ Vetiver nhằm xử lý chất thải, xử lý đất bị ô nhiễm
xung quanh trại chăn nuôi góp phần giảm ảnh hưởng của
việc chăn nuôi đối với môi trường…Làm thức ăn cho chăn
nuôi ở giai đoạn còn non có giá trị tương đương cỏ mật và
cỏ Kikuyu, hấp dẫn để tiêu diệt nhiều loài sâu bọ phá hoại
mùa màng, bảo vệ lớp đất, giữ đất, nước, cải tạo đất, làm
chất độn chuồng ,phân xanh…
13. Bố trí số máng ăn
phù hợp với số lượng
heo trong chuồng.
Dựa vào số lượng heo trong chuồng mà bố trí số máng ăn
cho phù hợp tránh trường hợp heo tranh ăn làm đỗ thức ăn
ra ngoài.
14.Cần tính toán lượng
nước cần thiết vừa đủ
để tắm heo và làm sạch
chuồng tránh lãng phí
quá nhiều nước.
Sử dụng lượng nước vừa đủ để tắm heo và làm sạch chuồng
không nên quá lãng phí.
15. Vệ sinh chuồng trại
theo kiểu “cuốn chiếu”.
Vệ sinh chuồng theo ” kiểu cuốn chiếu” là bắt đầu dọn từ
đầu chuồng rồi từ từ dồn chất thải về phía cuối chuồng
giống như thao tác cuốn chiếu, như vậy sẽ tiết kiệm được
một lượng nước rất lớn trong công đoạn này.
16. Áp dụng mô hình
vườn ao chuồng.
Đó là hệ thống kinh tế trang trại gồm 3 thành phần sản xuất
kết hợp. VAC là tập hợp 3 yếu tố sản xuất: vườn, ao, chuồng
trong một hệ thống canh tác sinh thái nông nghiệp thống
NHÓM 7_DH10DL 39
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
nhất. VAC là những hệ sinh thái đồng bộ và bền vững xét
trên 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
Một phần sản phẩm trong vườn và quanh ao, bèo thả trên
mặt ao dùng làm thức ăn cho chăn nuôi và nuôi cá, ao cung
cấp nước tưới cho vườn và bùn bón cho cây. Một phần các
loại thải có thể dùng làm thức ăn bổ sung cho gia súc.
Ngược lại phân chuồng sẽ được dùng để bón cho cây và làm
thức ăn cho cá.
17.Tổ chức các buổi
đào tạo, tập huấn cho
CB_CNV về kĩ thuật và
tiết kiệm năng lượng
Mở các lớp huấn luyện kĩ thuật nhằm nâng cao trình độ và
kinh nghiệm cho CB-CNV, đồng thời nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng.
18.Quy định nơi chứa
rác thải
Qui định cụ thể nơi chứa rác thải, tránh vứt rác, chất thải
bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
Bảng 9: Mô tả các giải pháp CP
III.2.2 Tính khả thi về kĩ thuật
Giải pháp
Yêu cầu kĩ thuậtTác động kĩ
thuật
Tính khả
thi
Thiết
bị
Lắp
đặt
Ảnh
hưởng
đến
công
suất,
sản
phẩm
Đào
tạo
nhân
lực
Tiết
kiệm
năng
lượng
Thức
ăn
1. Cải tiến máng ăn X X Cao
NHÓM 7_DH10DL 40
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
2.Sửa chữa các vòi uống
nước bị hư, rò rỉ.X X Cao
3. Sửa chữa các ống dẫn
nước bị hỏng, rò rỉ.X Cao
4. Cải tạo hệ thống cống
thoát nước, lắp đặt các
ống dẫn nước thải có
kích thước lớn nhằm
tránh bị nghẹt ống.
X XTrung
Bình
5.Thay đổi mái lợp xi
măng thông thường bằng
vài tấm tole láy sáng
X XCao
6. Thay thế các ống dẫn
nước cũ bằng các ống
dẫn nước mới.
X XTrung
Bình
7.Thay các máy bơm đã
quá lâu, công suất thấp
bằng các máy mới tốt
hơn.
X XTrung
bình
8. Thay đổi hệ thống đèn,
thay đổi các bóng đèn
dây tóc bằng đèn huỳnh
quang tiết kiệm điện.
X XTrung
bình
9. Sử dụng đệm lót sinh
tháiX X X Cao
10.Tận dụng các chất thải
như: thức ăn rơi vãi, bã
X X Cao
NHÓM 7_DH10DL 41
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
rau xanh… làm phân vi
sinh
11. Làm hầm biogas X X XTrung
bình
12.Trồng cỏ Vetiver Cao
13. Bố trí số máng ăn
phù hợp với số lượng heo
trong chuồng.
X Cao
14.Cần tính toán lượng
nước cần thiết vừa đủ để
tắm heo và làm sạch
chuồng tránh lãng phí
quá nhiều nước.
X Cao
15. Vệ sinh chuồng trại
theo kiểu “cuốn chiếu”.X Cao
16. Áp dụng mô hình
vườn ao chuồng.X X Cao
17.Tổ chức các buổi đào
tạo, tập huấn cho
CB_CNV về kĩ thuật và
tiết kiệm năng lượng
X Cao
18.Quy định nơi chứa rác
thảiCao
Bảng 10: Tính khả thi về mặt kĩ thuật của các giải pháp CP.
Ghi chú:
Cao: dễ thực hiện.
NHÓM 7_DH10DL 42
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Trung Bình: thực hiện được.
Thấp: khó thực hiện
III.2.3 Tính khả thi về kinh tế
Tính khả thi về kinh tế là một thông số quan trọng đối với trại để quyết định việc
chấp nhận hoặc loại bỏ cũng như xem xét thứ tự ưu tiên thực hiện các giải pháp
SXSH. Phân tích tính khả thi về kinh tế được thực hiện bằng phương pháp tính thời
gian thu hồi vốn.
Phương pháp tính
T: Thời gian hoàn vốn
V: Vốn đầu tư ban đầu để thực hiện giải pháp (đồng)
K: Số tiền tiết kiệm được khi thực hiện giải pháp (đồng/năm)
Ta có:K
VT =
Tính khả thi về mặt kinh tế được đánh giá theo các mức độ cao, trung bình,
thấp phụ thuộc vào chi phí đầu tư, thời gian hoàn vốn và khoản tiết kiệm của từng giải
pháp.
Cao: thời gian hoàn vốn <0,5 và đầu tư dưới 1 triệu.
Trung bình: thời gian hoàn vốn > 0,5 và <1, vốn đầu tư < 5 triệu
Thấp: thời gian hoàn vốn >1 và vốn đầu tư > 5 triệu
Giải phápĐầu tư
(VNĐ)
Tiết kiệm
(VNĐ/năm)
Thời gian hoàn
vốn (tháng)Tính khả thi
NHÓM 7_DH10DL 43
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
1. Cải tiến máng ăn 600.000 897.600 0,67 Cao
2.Sửa chữa các vòi uống
nước bị hư, rò rỉ.525.000 1.440.000 0,36 Cao
3. Sửa chữa các ống dẫn
nước bị hỏng, rò rỉ.600.000 360.000 1,6 Trung bình
4. Cải tạo hệ thống cống
thoát nước, lắp đặt các
ống dẫn nước thải có
kích thước lớn nhằm
tránh bị nghẹt ống.
5.000.000 1.900.000 2,6 Thấp
5.Thay đổi mái lợp xi
măng thông thường bằng
vài tấm tole láy sáng
300.000 580.000 0,42Cao
6. Thay thế các ống dẫn
nước cũ bằng các ống
dẫn nước mới.
1.500.000 900.000 1,62 Trung Bình
7.Thay các máy bơm đã
quá lâu, công suất thấp
bằng các máy mới tốt
hơn.
3.200.000 1.920.000 1,67 Thấp
8. Thay đổi hệ thống đèn,
thay đổi các bóng đèn
dây tóc bằng đèn huỳnh
quang tiết kiệm điện.
1.100.000 1.032.000 1,1 Trung bình
9. Sử dụng đệm lót sinh
thái2.000.000 40.000.000 0,05 Cao
10.Tận dụng các chất thải 100.000 400.000 0,25 Cao
NHÓM 7_DH10DL 44
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
như: thức ăn rơi vãi, bã
rau xanh… làm phân vi
sinh
11. Làm hầm biogas 4.500.000 8.400.000 0,53 Trung bình
12.Trồng cỏ Vetiver 100.000 300.000 0,33 Cao
13. Bố trí số máng ăn
phù hợp với số lượng heo
trong chuồng.
0 200.000 0 Cao
14.Cần tính toán lượng
nước cần thiết vừa đủ để
tắm heo và làm sạch
chuồng tránh lãng phí
quá nhiều nước.
0 1.400.000 0 Cao
15. Vệ sinh chuồng trại
theo kiểu “cuốn chiếu”.0 1.200.000 0 Cao
16. Áp dụng mô hình
vườn ao chuồng.4.100.000 8.700.000 0,47 Cao
17.Tổ chức các buổi đào
tạo, tập huấn cho
CB_CNV về kĩ thuật và
tiết kiệm năng lượng
0 0 0 Cao
18.Quy định nơi chứa rác
thải0 439.000 0 Cao
NHÓM 7_DH10DL 45
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
III.2.4. Tính khả thi về môi trường
Giải pháp
Giảm thải
lượng ô
nhiễm
Giảm mức độ
ô nhiễm
Tiết kiệm
nguyên liệu,
nhiên liệu,
nước
Tính khả thi
1. Cải tiến máng ăn ** ** *** Cao
2.Sửa chữa các vòi uống
nước bị hư, rò rỉ.* + ** Trung bình
3. Sửa chữa các ống dẫn
nước bị hỏng, rò rỉ.* + ** Trung bình
4. Cải tạo hệ thống cống
thoát nước, lắp đặt các
ống dẫn nước thải có
kích thước lớn nhằm
tránh bị nghẹt ống.
** *** + Trung bình
5.Thay đổi mái lợp xi
măng thông thường bằng
vài tấm tole láy sáng
+ + ***Thấp
6. Thay thế các ống dẫn
nước cũ bằng các ống
dẫn nước mới.
* * ** Trung Bình
7.Thay các máy bơm đã
quá lâu, công suất thấp
bằng các máy mới tốt
hơn.
+ + *** Trung bình
8. Thay đổi hệ thống đèn,
thay đổi các bóng đèn
+ + *** Trung bình
NHÓM 7_DH10DL 46
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
dây tóc bằng đèn huỳnh
quang tiết kiệm điện.
9. Sử dụng đệm lót sinh
thái*** *** *** Cao
10.Tận dụng các chất thải
như: thức ăn rơi vãi, bã
rau xanh… làm phân vi
sinh
** *** **Cao
11. Làm hầm biogas *** *** ***Cao
12.Trồng cỏ Vetiver ** *** + Trung bình
13. Bố trí số máng ăn
phù hợp với số lượng heo
trong chuồng.
* * ** Trung bình
14.Cần tính toán lượng
nước cần thiết vừa đủ để
tắm heo và làm sạch
chuồng tránh lãng phí
quá nhiều nước.
+ ** *** Trung bình
15. Vệ sinh chuồng trại
theo kiểu “cuốn chiếu”.+ ** *** Trung bình
16. Áp dụng mô hình
vườn ao chuồng.** *** *** Cao
17.Tổ chức các buổi đào
tạo, tập huấn cho
CB_CNV về kĩ thuật và
tiết kiệm năng lượng
+ + ** Thấp
NHÓM 7_DH10DL 47
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
18.Quy định nơi chứa rác
thải** *** * Trung bình
Ghi chú:
***: giảm thải, giảm ô nhiễm từ 40% trở lên - Cao
**: giảm thải, giảm ô nhiễm từ 20% đến dưới 40% - Trung bình
*: giảm thải, giảm ô nhiễm dưới 20% - Thấp
+: không ảnh hưởng
III.3 Lựa chọn giải pháp
Trại heo với quy mô sản xuất nhỏ lẻ, nguồn tài chính, nhân lực và các nguồn lực
khác không đủ đáp ứng để thực hiện cùng lúc tất cả các giải pháp đề ra. Dựa trên tính
khả thi kỹ thuật, kinh tế, môi trường. Áp dụng phương pháp trọng số để lựa chọn ra
các giải pháp thích hợp với công ty cho từng đơn vị thời gian
Thang điểm được chọn là thang điểm 10, và được xác định dựa trên tính khả thi
của giải pháp
Tính khả thi thấp : 1 - 4 điểm
Tính khả thi trung bình : 5 – 7 điểm
Tính khả thi cao : 8 – 10 điểm
Trọng số đánh giá tính khả thi cho các giải pháp SXSH về các phương diện
sau:
Kỹ thuật : 40%
Kinh tế : 40%
Môi trường : 20%
NHÓM 7_DH10DL 48
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Theo thang điểm và trọng số trên, tiến hành tính điểm cho từng giải pháp và
sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các giải pháp đó.
R: biểu thị số điểm xét riêng cho từng khía cạnh
C: biểu thị tổng số điểm xét chung cho cả 3 khía cạnh
Giải pháp
Tính khả thiTổng
điểm
Thứ
tự ưu
tiên
Kỹ thuật
(40%)
Kinh tế
(40%)
Môi trường
(20%)
R C R C R C
1. Cải tiến máng ăn 10 4 9 3,6 8 1,6 9,2 3
2.Sửa chữa các vòi uống
nước bị hư, rò rỉ.9 3,6 9 3,6 6 1.2 8,4 10
3. Sửa chữa các ống dẫn
nước bị hỏng, rò rỉ.9 3,6 7 2,8 6 1,2 7,6 14
4. Cải tạo hệ thống cống
thoát nước, lắp đặt các
ống dẫn nước thải có
kích thước lớn nhằm
tránh bị nghẹt ống.
7 2,8 4 1,9 7 1,4 6,1 17
5.Thay đổi mái lợp xi
măng thông thường bằng
vài tấm tole láy sáng
9 3,6 9 3,6 4 0,8 8,0 12
6. Thay thế các ống dẫn
nước cũ bằng các ống
dẫn nước mới.
7 2,8 7 2,8 7 1,4 8,0 12
7.Thay các máy bơm đã
quá lâu, công suất thấp
7 2,8 4 1,6 6 1,2 5,6 18
NHÓM 7_DH10DL 49
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
bằng các máy mới tốt
hơn.
8. Thay đổi hệ thống đèn,
thay đổi các bóng đèn
dây tóc bằng đèn huỳnh
quang tiết kiệm điện.
7 2,8 7 2,8 6 1,2 6,8 16
9. Sử dụng đệm lót sinh
thái9 3,6 10 4 10 2 9,6 2
10.Tận dụng các chất thải
như: thức ăn rơi vãi, bã
rau xanh… làm phân vi
sinh
9 3,6 9 3,6 10 2 9,2 3
11. Làm hầm biogas 7 2,8 7 2,8 9 1,8 7,4 15
12.Trồng cỏ Vetiver 10 4 10 4 9 1,8 9,8 1
13. Bố trí số máng ăn
phù hợp với số lượng heo
trong chuồng.
10 4 10 4 3 0,6 8,6 9
14.Cần tính toán lượng
nước cần thiết vừa đủ để
tắm heo và làm sạch
chuồng tránh lãng phí
quá nhiều nước.
10 4 10 4 4 0,8 8,8 6
15. Vệ sinh chuồng trại
theo kiểu “cuốn chiếu”.10 4 10 4 4 0,8 8,8 6
16. Áp dụng mô hình
vườn ao chuồng.9 3,6 9 3,6 9 1,8 9,0 5
17.Tổ chức các buổi đào 10 4 10 4 1 0,2 8,2 11
NHÓM 7_DH10DL 50
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
tạo, tập huấn cho
CB_CNV về kĩ thuật và
tiết kiệm năng lượng
18.Quy định nơi chứa rác
thải10 4 10 4 4 0,8 8,8 6
Bảng 13: Bảng thứ tự ưu tiên các giải pháp CP
IV. Kế hoạch thực hiện sản xuất sạch hơn.
Giải phápBộ phận chịu
trách nhiệm
Thời gian thực
hiện
Kế hoạch quan
trắc và kiểm tra
Trồng cỏ vetiver Công nhân Tháng 7/ 2009
Quan sát theo dõi
quá trình phát
triển của vườn cỏ,
bổ sung giống,
dinh dưỡng cho
cỏ…
Tận dụng phân và chất
thải làm phân vi sinhCông nhân Tháng 9/ 2009
Kiểm tra kĩ thuật
của công nhân,
đánh giá chất
lượng phân tạo ra.
Cải tiến máng ăn Công nhân Tháng 8/ 2011
Đánh giá chất
lượng các máng
ăn sau khi cải
tiến, lắp đặt.
Thay đổi, sửa chữa hệ
thống thoát nướcCông nhân Tháng 11/ 2011
Kiểm tra quá
trình lắp đặt và
sửa chữa.
Vệ sinh chuồng trại theo Công nhân Tháng 4/ 2008 Thường xuyên
NHÓM 7_DH10DL 51
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
kiểu” cuốn chiếu”kiểm tra thao tác
của công nhân
Sử dụng đệm lót sinh
thái.Công nhân Tháng 7/ 2014
Theo dõi sự phát
triển của heo, so
sánh quá trình
phát triển của heo
được nuôi bằng
đệm lót sinh thái
với heo nuôi
thông thường,
tính toán những
lợi ích mà biện
pháp này đem lại.
Làm hầm biogas Công nhân 6/ 2013
Kiểm tra quá
trình xây dựng và
kĩ thuật của công
nhân.
Áp dụng mô hình vườn
ao chuồngCông nhân _ _
Bảng 14: Kế hoạch thực hiện các biện pháp cp khả thi nhất
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
V.1 Kết luận
Ngành chăn nuôi heo hiện nay đang rất phát triển, nhưng kéo theo đó là các vấn đề
về ô nhiễm môi trường, bùng phát dịch bệnh. Chính vì vậy muốn phát triển bền vững
thì nên áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn trong quá trình chăn nuôi. Trong quá
trình nghiên cứu nhóm nhận thấy có các giải pháp rất khả thi, đem lại hiệu quả cao
nhưng chưa được áp dụng rộng rãi và cần được phổ biến như:
NHÓM 7_DH10DL 52
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
• Dùng phân và thức ăn rơi vãi để làm phân vi sinh.
• Dùng phân làm biogas
• Sử dụng điệm lót sinh thái.
• Áp dụng mô hình vườn ao chuồng.
• Trồng cỏ Vetiver.
Nếu áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn trong chăn nuôi heo một cách đúng
đắn sẽ mang lại nhiều lợi ích cả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
− Việc sử lý phân (biogas, bán phân tươi, làm phân vi sinh) sẽ giảm chất thải phát
sinh ra môi truờng, cải thiện tình trạng dư thừa phân trên đồng cỏ gây mùi hôi,
lãng phí, đồng thời cải thiện hiệu quả sử dụng tài nguyên, qua đó tăng lợi nhuận.
− Hệ thống quản lý sản xuất được cải thiện.
− Hệ thống cống thải được cải tạo qua đó kiểm soát triệt để dòng thải hạn chế gây ô
nhiễm môi trường.
− Tạo tâm lý và thói quen tốt cho nhân viên.
NHÓM 7_DH10DL 53
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Nhưng bên cạnh đó, việc áp dụng sản xuất sạch hơn vẫn còn gặp không ít khó khăn và
vấn đề còn tồn tại:
− Diện tích khu trại heo khá nhỏ, đồng thời cơ sở vật chất đã lâu năm, khó thay
đổi triệt để.
− Vấn đề về vốn đầu tư, khó để áp dụng các giải pháp cải tiến.
− Việc xây dựng hầm biogas sẽ tốn vốn đầu tư ban đầu khá lớn, mặt khác nếu tập
trung hết lượng phân sẽ thiếu để bón cho đồng cỏ.
Thói quen làm việc truyền thống của trại khó thay đổi một sớm một chiều
VI.2 Kiến nghị
Trại heo Trường ĐH Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh được các giảng viên và nhân
viên quản lý rất chặt chẽ, khoa học và là địa điểm cho sinh viên thực tập. Tuy nhiên,
trại heo vẫn có thể áp dụng sản xuất sạch hơn trên nhiều phương diện để nâng cao
hiệu suất sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho môi trường và con người. Một số phương
hướng mà trại heo có thể thực hiện đó là:
− Sản xuất sạch hơn phấn đấu đạt hiệu suất sử dụng nguyên liệu trong phạm vi
khả thi kinh tế sao cho càng gần 100% càng tốt.
− Bên cạnh việc giảm thiểu các chất thải và ô nhiễm thông qua sản xuất sạch hơn,
thì giảm nguyên liệu và năng lượng tiêu thụ cũng là một mục tiêu của hướng
tiếp cận này.
− Điều quan trọng nhất cần nhấn mạnh là sản xuất sạch hơn không chỉ là vấn đề
thay đổi thiết bị, mà còn là thay đổi thái độ làm việc, cải thiện quá trình sản
xuất và sản phẩm.
− Thường xuyên tổ chức tập huấn, phổ biến các kĩ thuật mới, hiện đại cho CB-
CNV của trại, đồng thời cử người đi du học để biết thêm nhiều kĩ thuật chăn
nuôi tiên tiến trên thế giới.
NHÓM 7_DH10DL 54
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
PHỤ LỤC
Cách tính thời gian thu hồi vốn của các giải pháp sản xuất sạch hơn.
Biện pháp 1: Cải tiến máng ăn
NHÓM 7_DH10DL 55
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Có 6 máng bị hỏng hoặc chiều cao chưa đạt yêu cầu, giá sửa chửa là 100.000/
máng.
6 máng 100 = 600.000 đồng
Nếu cải tiến máng ăn mỗi tháng trại sẽ giảm được 34kg thức ăn bị rơi vãi ( giá
thành mỗi kg thứa ăn là 2200 đồng)
Thời gian thu hồi vốn T= 600 / (34 * 2200 * 12 ) = 0.067 tháng
Biện pháp 2: Sửa chữa các vòi uống nước tự động
Vốn đầu tư: 15 vòi x 35.000 =525.000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 8m3 x 15000 đồng /m3 x 12 tháng = 1800000
Thời gian thu hồi vốn T = 525000 / 180000 = 0.36 tháng
Biện pháp 3: Sửa chữa các ống dẫn nước
Vốn đầu tư: 2 ống x 300000 đồng = 600000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 2m3 x 15000 đồng /m3 x 12 tháng = 360000 đồng
Thời gian thu hồi vốn T = 600000 / 360000 = 1,67 tháng
Biện pháp 4: Cải tạo hệ thống thoát nước, đường ống dẫn nước thải.
Vốn đầu tư: 5 triệu
Tiết kiệm chi phí / năm : 1900000 đồng
Thời gian thu hồi vốn: 5000000 / 1900000 = 2,6 tháng
Biện pháp 5: Sử dụng tole láy sáng
Vốn đầu tư: 4 tấm tole x 75000 đồng = 300000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm = 25kw điện x 2000 đồng x 12 tháng = 580000
NHÓM 7_DH10DL 56
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Thời gian thu hồi vốn T = 300000/580000 = 0,42 tháng
Biện pháp 6: thay các ống dẫn nước cũ bằng các ống dẫn nước mới
Vốn đầu tư: 1.500.000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 900.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 1500000/900000 = 1,67 tháng
Biện pháp 7: thay các máy bơm lâu năm bằng các máy bơm mới tiết kiệm
năng lượng hơn.
Vốn đầu tư: 3.2 triệu đồng
Tiết kiệm chi phí / năm = 80kw điện x 2000 đồng/kw x 12 tháng = 1920 đồng
Thời gian thu hồi vốn: T= 3200000/ 1920000 = 1,67 tháng
Biện pháp 8. Thay đổi hệ thống đèn, thay đổi các bóng đèn dây tóc bằng đèn
huỳnh quang tiết kiệm điện.
Vốn đầu tư: 25 bóng x 55000 đồng = 1100000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 43 kw điện x 2000 x 12 tháng = 1032000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 1100000/1032000 = 1,1 tháng
Biện pháp 9: Sử dụng đệm lót sinh thái
Vốn đầu tư: 2.000.000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 40000000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 2000000 / 40000000 = 0,05 tháng
Biện pháp 10: Tận dụng các chất thải như: thức ăn rơi vãi, bã rau xanh… làm
phân vi sinh.
NHÓM 7_DH10DL 57
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Vốn đầu tư: 100.000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 400.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 100.000/400.000 = 0,25 tháng
Biện pháp 11: Làm hầm biogas
Vốn đầu tư: 4.500.000đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 8.400.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 4.500.000/8.400.000 = 0, 53 tháng
Biện pháp 12: Trồng cỏ Vetiver
Vốn đầu tư: 100.000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 300.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 100000/300000 = 0,33 tháng
Biện pháp 13: . Bố trí số máng ăn phù hợp với số lượng heo trong chuồng.
Vốn đầu tư: 0
Tiết kiệm chi phí / năm: 200.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 0 tháng
Biện pháp 14: Cần tính toán lượng nước cần thiết vừa đủ để tắm heo và làm
sạch chuồng tránh lãng phí quá nhiều nước.
Vốn đầu tư: 0 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 1.400.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 0 tháng
Biện pháp 15: Vệ sinh chuồng trại theo kiểu “cuốn chiếu”.
NHÓM 7_DH10DL 58
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
Vốn đầu tư: 0 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 1.200.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 0 tháng
Biện pháp 16: Áp dụng mô hình vườn ao chuồng.
Vốn đầu tư: 4.100.000 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 8.700.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 4.100.000/8.700.000 = 0, 47 tháng
Biện pháp 16: Quy định nơi chứa rác thải.
Vốn đầu tư: 0 đồng
Tiết kiệm chi phí / năm: 439.000 đồng
Thời gia thu hồi vốn T= 0 tháng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Sản Xuất Sạch Hơn – TS.Nguyễn Vinh Quy
2. Giáo trình Chăn Nuôi Lợn – Thầy Nguyễn Tiến Minh
3. Thông tin thu thập tại trại nuôi heo thực nghiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y
trường ĐH Nông Lâm TP.HCM
NHÓM 7_DH10DL 59
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ HEO
4. Kiểm soát ô nhiễm môi trường bằng phương pháp tận dụng nguồn chất thải
trong chăn nuôi – Trương Thanh Cảnh
NHÓM 7_DH10DL 60