nghiên cứu cơ chế routing của cisco, mô phỏng trên nền gns3
TRANSCRIPT
BÔ CÔNG THƯƠNG
TRƯƠNG ĐAI HOC CÔNG NGHIÊP TP.HCM
-----0O0-----
KHOA CÔNG NGHÊ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP
Đề tài: NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO, MÔ PHỎNG TRÊN NỀN GNS3
GVHD: Th.s Nguyễn Minh Hải
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
MSSV: 12148591
Lớp: CDTH14A
TP. HCM 5/2015
NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN VÀ NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
ĐIỂM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2015
(Ký, ghi rõ họ tên)
NHẬT KÝ THỰC TẬP
(Từ 20/03 => 11/05)
Tuầ
n
Từ Ngày đến
Ngày
Nội dung công
việc
Báo cáo
1. 20/03 - 27/03 Gặp GVHD.
Nhận đề tài.
Tìm mua tài liệu.
2. 27/03 - 03/04 Tìm hiểu về cài
đặt và cấu hình
GNS3.
Học Systems
Hacking.
http://www.slideshare.net/
phamvotuanthanh/tun-2-hng-dn-
ci-gns3-v-add-iso-cho-gns3
https://www.youtube.com/
watch?v=vjII8pRFpdI
3. 03/04 – 10/04 Tìm hiểu về
Static Route
Thi System
Hacking.
http://www.slideshare.net/
phamvotuanthanh/tun-3-static-
route
https://www.youtube.com/
watch?v=jOdRFyHmGns
4. 10/04 – 17/04 Tìm hiểu về giao
thức định tuyến
RIP.
http://www.slideshare.net/
phamvotuanthanh/tun4-rip
https://www.youtube.com/
watch?v=VBZ9Gxr_3PY
5. 17/04 – 24/04 Tìm hiểu về giao
thức định tuyến
EIGRP.
Tìm hiểu về giao
thức định tuyến
http://www.slideshare.net/
phamvotuanthanh/tuan-5-ospf
https://www.youtube.com/
watch?v=CXEGXGxxsSg
http://www.slideshare.net/
OSPF. phamvotuanthanh/tun5-eigrp
https://www.youtube.com/
watch?v=5xzKKHCStCE
6. 24/04 – 28/04 Tìm hiểu về VPN
site to site trên
GNS3
http://www.slideshare.net/
phamvotuanthanh/tun-6-vpn-
site-to-site
https://www.youtube.com/
watch?v=_pOvbsMpPPA
7. 04/05 – 10/05 Tìm hiểu về VPN
client to site vao
VPS trên GNS3.
http://www.slideshare.net/
phamvotuanthanh/tun-7-vpn-
client-to-site-vao-vps
https://www.youtube.com/
watch?v=9jenPeC5p0I
8. 10/05 – 11/05 Báo cáo kết thúc
thực tập.
LƠI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô khoa Công Nghệ
Thông Tin Trường Đại học Công Nghiệp TpHCM, những người đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức thật bổ ích cho em trong suốt thời gian
qua, đó sẽ là nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng quý giá, là bước đầu tiên
cho em bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Minh Hải đã tạo
điều kiện và hướng dẫn em trong suốt thời gian qua.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo Trung
tâm Athena đã tạo cơ hội giúp em có thể hiểu rõ về môi trường làm việc thực.
Em chân thành cảm ơn anh Võ Đỗ Thắng là người trực tiếp quản lý, hướng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và em cũng cảm ơn các anh chị trong
Trung Tâm Athena đã nhiệt tình và chỉ bảo để em có được những kinh nghiệm
thực tế của một người lập trình viên.
Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài báo cáo
chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ phía Thầy, cũng như anh chị trong Trung Tâm Athena để em rút ra
được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiến một cách hiệu quả
trong tương lai.
Kính chúc mọi người luôn vui vẻ, hạnh phúc, sức khỏe dồi dào và luôn
thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Phạm Võ Tuấn Thanh
MỤC LỤC
A. Tổng quan về trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena.....1
I. Giới thiệu khái quát về trung tâm Athena...............................................................1
1. Cơ sở...................................................................................................................1
1.1. Trụ sở chính:...............................................................................................1
1.2. Chi nhánh:...................................................................................................1
2. Lĩnh vực hoạt động:............................................................................................1
3. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................2
4. Tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................................3
II. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm Athena..........................................................5
1. Chức năng...........................................................................................................5
2. Nhiệm vụ............................................................................................................6
III. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất......................................................................7
1. Tài lực.................................................................................................................7
1.1. Về tình hình tài sản.....................................................................................7
1.2. Về tình hình nguồn vốn...............................................................................8
2. Vật lực.................................................................................................................9
B. Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3............................11
I. Tìm hiểu cách giả lập router cissco trên nền GNS3.............................................11
1. Giới thiệu GNS3:..............................................................................................11
2. Cấu hình và cài đặt GNS3:...............................................................................11
2.1. Cài đặt GNS3:...........................................................................................12
2.2. Cấu hình GNS3:........................................................................................17
2.2.1. Load file IOS:.......................................................................................17
2.2.2. Test Dynamic:......................................................................................18
II. Tìm hiểu các câu lệnh cấu hình căn bản...............................................................21
1. Các mode dòng lệnh:........................................................................................21
2. Các lệnh cơ bản:................................................................................................22
2.1. Bật cổng:...................................................................................................22
2.2. Mô tả cổng:...............................................................................................22
III. Tìm hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động..................23
1. Định nghĩa:.......................................................................................................23
2. Định tuyến tĩnh (Static route):..........................................................................23
3. Định tuyến động:..............................................................................................23
IV. Static Route.......................................................................................................24
1. Cấu hình:...........................................................................................................24
2. Kiểm tra:...........................................................................................................25
V. RIPv2....................................................................................................................25
1. Cấu hình:...........................................................................................................26
2. Kiểm tra:...........................................................................................................27
VI. OSPF:................................................................................................................27
1. Cấu hình:...........................................................................................................28
2. Kiểm tra............................................................................................................29
VII. EIGRP...............................................................................................................29
1. Cấu hình:...........................................................................................................30
2. Kiểm tra:...........................................................................................................31
VIII. VPN site-to-site.................................................................................................31
1. Cấu hình:...........................................................................................................32
2. Kiểm tra:...........................................................................................................35
IX. VPN client to site vao VPS...............................................................................35
C. Kết quả đạt được và bài học kinh nghiệm................................................................42
I. Kết quả đạt được:..................................................................................................42
II. Bài học kinh nghiệm:............................................................................................42
D. Kết luận.....................................................................................................................44
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
A. Tổng quan về trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena
I. Giới thiệu khái quát về trung tâm Athena
1. Cơ sở
1.1. Trụ sở chính:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena.
Số 2 Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1.
Website: athena.edu.vn
Điện thoại: (08)38244041 - 094 323 00 99
1.2. Chi nhánh:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena
Số 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Quận 1
Điện thoại: (08)38244041 - 094 323 00 99
Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng quốc tế Athena (gọi tắt là trung
tâm Athena) tiền thân là công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn và đào tạo quản trị
mạng Việt Năng. Trung tâm được chính thức thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 4102025253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 04
tháng 10 năm 2004.
2. Lĩnh vực hoạt động:
Công tác huấn luyện, đào tạo kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực
mạng máy tính, bảo mật và thương mại điện tử.
Tư vấn và hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
10
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho các tổ
chức, doanh nghiệp có nhu cầu.
Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát
triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường
hợp xảy ra sự cố máy tính.
Athena hiện đã và đang trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản
trị và an ninh mạng tốt nhất Việt Nam, với đội ngũ giảng viên có kiến thức và
nhiều kinh nghiệm thực tế, đội ngũ nhân lực ra trường có tay nghề cao và trình
độ chuyên môn được công nhận trên không chỉ trong nước mà còn được công
nhận trên quốc tế.
3. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, trung tâm Athena chính thức được thành lập
dưới giấy phép kinh doanh số 4012025253 với tên chính thức là công ty trách
nhiệm hữu hạn tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng do ông Nguyễn Thế
Đông làm giám đốc cùng với 3 thành viên đồng sáng lập là:
Ông Hứa Văn Thế Phúc. Tốt nghiệp khoa hóa trường đại học Bách Khoa
TP. Hồ Chí Minh.
Ông Nghiêm Sỹ Thắng. Tốt nghiệp học viện Ngân Hàng, thạc sỹ quản trị
kinh doanh.
Ông Đỗ Võ Thắng. Hiện đang là Giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị
mạng và an ninh mạng quốc tế Athena.
Từ năm 2004- 2007: trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy
của nhiều doanh nghiệp để cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội
ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS
11
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật website, … và là địa chỉ tin
cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến đăng kí học. Năm 2006, trung tâm mở
thêm một chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời, trung tâm tiếp tục
tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp
các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc với
nhiều chính sách ưu đãi.
Đến năm 2008: hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng
mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho trung tâm
rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng ông Hứa Văn Thế Phúc
rút vốn, cộng thêm chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn
hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn
khác. Lúc này, ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư trên và
lên làm giám đốc để xây dựng lại trung tâm. Với quyết tâm mạnh mẽ và một
tinh thần thép đã giúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung
tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng.
Từ năm 2009 – nay: trung tâm dần khắc phục khó khăn và từng bước trở
thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam.
Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở
thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội
4. Tổ chức bộ máy quản lý
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
12
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Chức năng của các phòng ban:
Ban giám đốc:
Gồm 1 giám đốc điều hành chung, chuyên trách về marketing và 1 phó
giám đốc chuyên trách về tài chính. Đề ra chiến lược hoạt động hàng quý, hàng
năm, hàng kì cho toàn công ty. Theo dõi, điều hành công việc hàng ngày,
hoạch định chiến lược phát triển công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
mọi hoạt động của công ty.
Phòng hành chính – nhân sự:
Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong trung tâm thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao trong công việc. Tránh cho
các bộ phận chồng chéo công việc của nhau, giao trách nhiệm công việc. Đảm
bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân sự phục vụ hiệu quả nhất, phát
triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của
Phòng quản lí sản phẩm:
Theo dõi danh sách các học viên đăng kí mua gói sản phẩm và lên lịch để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Sắp xếp các khóa học để không trùng lặp về
mặt thời gian.
Nhập dữ liệu là các thông tin cần thiết của mọi khách hàng để làm công
việc chăm sóc khách hàng về sau.
13
Giám đốc
Bộ phận hành chính kinh doanh
Tư vấn
An ninh
Hậu cần
Bộ phận quản lý
sản phẩm
Thiết kế
Web admin
Bộ phận tài chính - kế toán
Thu ngân
Kế toán
Bộ phận đào tạo
Giảng viên
Hỗ trợ kỹ
thuật
Bộ phận quản lý dự án
Kỹ sư IT
CERC
Bộ phận Sales -
Marketing
Sales
Communication
Phó giám đốc
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Phòng tài chính – kế toán:
Tham mưu cho giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài
chính và hạch tính kế toán. Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác
đầu tư tài chính.
Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoảng thu
nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty.
Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác
của công ty.
Phòng đào tạo:
Tham mưu cho giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao
gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng
giảng dạy theo quy chế của Bộ giáo dục và công ty. Quản lý các khóa học và
chương trình học và danh sách học viên, quản lý học viên.
Phòng quản lý dự án:
Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn
thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo chất lượng và
các mục tiêu cụ thể của các dự án.
Phòng kinh doanh- tiếp thị:
Thiết kế ý tưởng marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
mareketing của công ty. Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh
doanh, doanh số theo từng tuần, từng quý.
II. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm Athena
1. Chức năng
Trung tâm Athena đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu
về quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc
tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI, CEH....
Song song đó, trung tâm Athena còn có những chương trình đào tạo cao cấp
dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công
An, ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính..
14
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Là một trung tâm tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế,
Athena đã thực hiện các chức năng của mình như:
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phổ biến, cập nhật kiến thức
và nâng cao kỹ năng trong lĩnh vực cộng nghệ thông tin theo các hình thức đào
tạo các khóa học, ngành học thuộc chức năng đào tạo của ngành công nghệ
thông tin.
Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ hoạt động đào tạo công nghệ thông tin cho
các tổ chức và cá nhân có nhu cầu. Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ
công tác đào tạo nguồn nhân lực cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin.
Chức năng quản lý doanh nghiệp: quản trị nhân sự, tài chính, cơ sở vật
chất kĩ thuật, đào tạo, huấn luyện… cùng tất cả những yếu tố liên quan đến
hoạt động kinh doanh của mình trong phạm vi chức năng cho phép.
2. Nhiệm vụ
Là một trung tâm tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng, Athena có
nhiệm vụ chủ yếu thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức ngành công nghệ
thông tin để góp phần phát triển Kinh tế - Văn hóa - Xã hội, góp phần giữ vững
chính trị an ninh quốc gia. Cụ thể như sau:
Thực hiện tốt các chức năng của mình: đào tạo, bồi dưỡng kiến thức công
nghệ thông tin, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin và
quản lý doanh nghiệp mình.
Tổ chức hoạt động đào tạo, đào tạo nâng cao, chuyên sâu, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ và cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật, phổ biến
và cập nhật những kiến thức trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Tổ chức đào tạo và liên kết đào tạo các trình độ (Khi được cơ quan thẩm
quyền cho phép) theo lĩnh vực chuyên ngành.
15
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về công nghệ thông tin; tổ chức ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học vào thực tiễn; tư vấn, chuyển giao công nghệ và giải pháp
trong lĩnh vực đào tạo công nghệ thông tin
Tổ chức biên soạn các giáo trình, tài liệu, tư liệu tham khảo phục vụ cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phổ biến kiến thức về
công nghệ thông tin.
Tổ chức các hội nghị, hội thảo phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về công nghệ thông tin.
Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài thực
hiện các chương trình đào tạo ở trình độ cao, bồi dưỡng nâng cao trình độ và
kỹ năng về công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho doanh,
cho các khu vực kinh tế - xã hội nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp công
nghệ thông tin cũng như các ngành kinh tế khác của thành phố và khu vực phía
Nam.
Thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng
công nghệ thông tin về quản lý và triển khai các chương trình, dự án công nghệ
thông tin cho cán bộ công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước các cấp
trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhà nước của thành phố.
Thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo trong lĩnh vực ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Quản lý về tổ chức, cán bộ, viên chức, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu của
Trung tâm Đào tạo công nghệ thông tin theo quy định của Pháp luật.
III. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất
1. Tài lực
16
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
1.1. Về tình hình tài sản
Tài sản ngắn hạn
Trung tâm Athena là trung tâm đào tạo và quản trị mạng chuyên cung cấp
các dịch vụ tin học nên phần lớn tài sản Trung tâm là tài sản dài hạn. Tài sản
ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp, điều này thể hiện trên bảng trên là tài sản ngắn
hạn chỉ chiếm tỷ trọng trung bình là 25% đến 26%. Nhìn chung, tài sản ngắn
hạn của Trung tâm tăng mỗi năm, năm 2012 tăng 12.53% so với năm 2011 và
5.86% là tỷ lệ tăng trưởng của năm 2013 so với năm 2012. Tỷ lệ tăng trưởng
trong năm 2013 ít hơn so với năm 2012, bởi vì Trung tâm Athena là Trung tâm
cung cấp dịch vụ nên việc tăng tài sản ngắn hạn nhiều sẽ ảnh trực tiếp tới hiệu
quả sử dụng vốn cũng như lợi nhuận của Trung tâm nên việc mở rộng hoạt
động kinh doanh sẽ tập trung vào tài sản dài hạn.
Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn của Trung tâm chiếm tỷ trọng 73% đến 74% qua các năm,
phù hợp với loại hình kinh doanh của Trung tâm. Nhìn chung, tài sản doanh
nghiệp tăng đều mỗi năm, cụ thể là tăng 13.96% của năm 2012 so với 2011, và
năm 2013 tăng 12.18% so với năm 2012. Điều này cho thấy Trung tâm đang
phát triển đều mỗi năm. Và việc tăng tài sản dài hạn cũng như tài sản ngắn hạn
đều hướng đến mục tiêu là đẩy mạnh phát triển Trung tâm.
1.2. Về tình hình nguồn vốn
Tương ứng với sự gia tăng tài sản là sự gia tăng nguồn vốn của Trung
tâm. Qua bảng số liệu trên, ta thấy được năm 2012 tỷ lệ nguồn vốn tăng
13.58% và năm 2013 tăng 10.53%. Sự gia tăng nguồn vốn nguyên nhận bởi sự
gia tăng về vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của Trung tâm.
Về nợ phải trả
Nợ phải trả của Trung tâm tăng mỗi năm, tăng nhẹ vào năm 2012 với
mức tăng 3.7%, và đến năm 2013 tăng 11.34%. Nhìn chung nợ có tăng nhưng
về cơ cấu nguồn vốn thì tỷ trọng của nợ có sự giảm nhẹ từ năm 2011 đến năm
17
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
2013, cụ thể là năm 2011 tỷ trọng nợ chiếm 36.04% và chỉ còn 33.15% trong
năm 2013. Điều này cho thấy Trung tâm đang thay đổi cấu trúc nguồn vốn của
mình từ việc giảm tỷ trọng nợ.
Nhìn chung, sự giảm thiểu nguồn vốn vay là hoàn toàn hợp lý, xuất phát từ yêu
cầu của việc tái cơ cấu lại tổ chức của Trung tâm đồng thời từ mục tiêu nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu.
Về vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của Trung tâm tăng mạnh vào năm 2012 và vẫn tăng vào
năm 2013 nhưng tỷ lệ có giảm đáng kể. Cụ thể là năm 2012 tăng 19.15% và
năm 2013 tăng 10.13%. Xét về tỷ trọng thì tương ứng với mức giảm tỷ trọng
nợ thì tỷ trọng nguồn vốn sẽ tăng. Từ năm 2011 đến năm 2013 tỷ trọng thay
đổi từ 63.96% thành 66.85%.
Việc gia tăng nguồn vốn cho thấy tình hình Trung tâm khá lạc quan, quá
trình hoạt động của Trung tâm đang phát triển nên Trung tâm muốn đẩy mạnh
kinh doanh để chiếm nhiều thị phần hơn trên thị trường.
2. Vật lực
Trung Tâm ATHENA - 2 Bis Đinh Tiên Hoàng , ĐaKao, Q1 , Tp HCM
18
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Trung Tâm ATHENA - Số 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Quận 1
Athena luôn trang bị đầy đủ các trang thiết bị, cơ sở vật chất tương đối tốt
để phục vụ cho quá trình làm việc của nhân viên trong trung tâm,cơ sở vật chất
của trung tâm là tương đối đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu dạy và học. Chất
lượng trang thiết bị còn khá cao. Điều đó nói lên sự quan tâm, chăm sóc và bảo
trì các thiết bị của Trung tâm là có hiệu quả. Qua đó góp phần giảm chi phí
thiết bị thay thế, bảo trì và sửa chữa, làm cho chi phí hoạt động thấp và kết quả
lợi nhuận tăng lên.
19
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
B. Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3.
I. Tìm hiểu cách giả lập router cissco trên nền GNS3
1. Giới thiệu GNS3:
GNS3 là 1 chương trình giả lập mạng có giao diện đồ họa cho phép chúng
ta có thể giả lập các Cisco router sử dụng IOS thật ,ngoài ra còn có ATM/Frame
Relay/Ethernet Switch ,Pix Firewall thậm chí kết nối vào hệ thống mạng thật
GNS3 được phát triển dựa trên Dynamips và Dynagen để mô phỏng các dòng
router 1700,2600,3600,3700,7200 có thể sử để triển khai các bài lab của
CCNA,CCNP,CCIE nhưng hiện tại vẫn chưa mô phỏng được Catalyst Switch
(mặc dù có thể giả lập NM-16ESW trên router 3700 chạy IOS 3725)
2. Cấu hình và cài đặt GNS3:
Đầu tiên, cần download GNS3 (bản mới nhất) tại
http://www.gns3.net/download
Sau khi tải xong, ta bắt đầu tiến hành:
20
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
1.3. Cài đặt GNS3:
Chọn Next >
21
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Chọn I Agree
Chọn cài đặt cùng các phần mềm bổ trợ, tiếp tục nhấn Next >
Chọn Next >
22
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
23
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Chọn đường dẫn, nhấn Install để tiến hành cài đặt.
24
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
25
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Hoàn tất quá trình cài đặt.
26
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
1.4. Cấu hình GNS3:
1.1.1. Load file IOS:
Sau khi cài đặt xong ta khởi động GNS3
B1: Chọn Edit -> ISO images and hypervisors
B2: Chúng ta sẽ add file iso Router vào :
Image file -> dẫn tới nơi chúng ta lưu file iso router rùi add vào
27
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
B3: Sau khi add iso xong chọn SAVE -> Close
28
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
1.1.2. Test Dynamic:
B1 : Edit -> Preference…
29
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
B2 : Dynamips -> Test -> thấy “ Dynamips successfully started “ là xong.
30
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Chúng ta sẽ thử lấy con ‘Router c2600” mà chúng ta đã add lúc nảy nếu được
thì thành công.
Bấm Start để Router hoạt động
II. Tìm hiểu các câu lệnh cấu hình căn bản
1. Các mode dòng lệnh:
Cisco có 3 mode lệnh, mỗi mode sẽ có quyền truy cập tới từng bộ lệnh khác
nhau.
User mode: Đây là mode đầu tiên mà người sử dụng truy cập vào sau khi
đăng nhập vào router. User mode có thể được nhận ra bởi ký hiệu > ngay sau
tên router. Mode này cho phép người dùng chỉ thực thi được một số câu lệnh cơ
bản chẳng hạn như xem trạng thái của hệ thống. Hệ thống không thể được cấu
hình hay khởi động lại ở mode này.
Privileged mode: mode này cho phép người dùng xem cấu hình của hệ
thống, khởi động lại hệ thống và đi vào mode cấu hình. Nó cũng cho phép thực
31
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
thi tất cả các câu lệnh ở user mode. Privileged mode được nhận biết bởi ký hiệu
# ngay sau tên router. Người sử dụng sẽ gõ câu lệnh enable để cho IOS biết là
họ muốn đi vào Privileged mode từ User mode. Nếu enable password hay
enabel secret password được cài đặt, nguời sử dụng cần phải gõ vào đúng mật
khẩu thì mới có quyền truy cập vào privileged mode.
Configuration mode: mode này cho phép người sử dụng chỉnh sửa cấu hình
đang chạy. Để đi vào configuration mode, gõ câu lệnh Configure Terminal từ
privileged mode. Configuration mode có nhiều mode nhỏ khác nhau, bắt đầu với
global configuration mode, nó có thể được nhận ra bởi ký hiệu (config) # ngay
sau tên router. Các mode nhỏ trong configuration mode thay đổi tuỳ thuộc vào
bạn muốn cấu hình cái gì, từ bên trong ngoặc sẽ thay đổi. Chẳng hạn khi bạn
muốn vào mode interface, ký hiệu sẽ thay đổi thành (config-if) # ngay sau tên
router. Để thoát khỏi configuration mode, ta có thể gõ end hay nhấn tổ hợp phím
Ctrl-Z.
2. Các lệnh cơ bản:
1.1. Bật cổng:
Router (config) #interface <serial interface>
Router (config-if) #no shutdown
Router (config-if) #ip address <address> <subnet-mask>
Ví dụ: Bật cổng (no shutdown) và đặt địa chỉ IP cho cổng Fast-Ethernet
Router (config) #interface f0/0
Router (config-if) #no shutdown
Router (config-if) #ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
1.2. Mô tả cổng:
Router (config-if) #description
Lưu cấu hình:
Router #copy running-config startup-config
Xem cấu hình đã lưu trong NVRAM
32
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Router #show startup-config
Các lệnh show và ping kiểm tra
Xem trạng thái các cổng:
Router #show ip <interface brief>
Xem cấu hình đang chạy:
Router #show running-config
Xem version, xem tình trạng phần cứng, bộ nhớ, thanh ghi:
Router #show version
Lệnh Ping:
Router #ping <address-destinations>
Ví dụ lệnh ping: Router #ping 10.10.10.254
III. Tìm hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động.
1. Định nghĩa:
Định tuyến là 1 quá trình mà Router thực thi và sử dụng để chuyển một gói tin
(packet) từ một địa chỉ nguồn (Source) đến một địa chỉ đích (destination) trong
mạng. Trong quá trình này Router phải dựa vào những chỉ đích đã định trước.
Có hai loại định tuyến cơ bản là Định tuyến tĩnh (Static Route) và Định tuyến
động (Dynamic Route).
2. Định tuyến tĩnh (Static route):
Định tuyến tĩnh là 1 quá trình định tuyến mà để thực hiện bản phải cấu hình
bằng tay từng địa chỉ đích cụ thể cho Router.
Đối với định tuyến tĩnh, các thông tin về đường đi phải do người quản trị mạng
nhập cho router.Khi cấu trúc mạng có bất kỳ thay đổi nào thì chính người quản
trị mạng phải xóa hoặc thêm các thông tin về đường đi cho Router.Những loại
đường đi như vậy được gọi là đường được cấu hình bằng định tuyến tĩnh.
3. Định tuyến động:
Định tuyến động là một dạng định tuyến mà khi được cấu hình ở dạng này,
Router sẽ sử dụng những giao thức định tuyến như RIP (Routing Information
Protocol), OSPF (Open Shortest Path Frist), IGRP (Interior Gateway Routing
33
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Protocol)… để thực thi việc định tuyến một cách tự động (Automatically) mà
bạn không cần phải cấu hình trực tiếp bằng tay.
IV. Static Route
Mô hình thực hiện
34
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
1. Cấu hình:
Trên Router 1:
R1# config terminal
R1(config)# interface fa0/0
R1(config-if)# ip add 10.0.0.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
R1(config-if)# exit
R1(config)# interface s1/0
R1(config-if)# ip add 192.168.0.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
Trên Router 2:
R2# config terminal
R2(config)# interface fa0/0
R2(config-if)# ip add 10.0.1.1 255.255.255.0
R2(config-if)# no shut
R2(config-if)# exit
R2(config#) interface s1/0
R1(config-if)# ip add 192.168.0.2 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
Trên Host 1:
VPCS[1] ip 10.0.0.2 24 10.0.0.1
Trên Host 2:
VPCS[1] ip 10.0.1.2 24 10.0.1.1
Thực hiện cấu hình Static Route cho 2 Router:
R1(config)# ip route 10.0.1.0 255.255.255.0 s1/0
R2(config)#ip route 10.0.0.0 255.255.255.0 s10
35
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
2. Kiểm tra:
36
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
V. RIPv2
Mô hình thực hiện
37
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
1. Cấu hình:
Trên Router 1:
R1#config terminal
R1(config)# interface fa0/0
R1(config-if)# ip add 10.0.0.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
R1(config-if)# exit
R1(config)# interface s1/0
R1(config-if)# ip add 192.168.0.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
Trên Router 2:
R2#config terminal
R2(config)# interface fa0/0
R2(config-if)# ip add 11.0.0.1 255.255.255.0
R2(config-if)# no shut
R2(config-if)# exit
R2(config#) interface s1/0
R1(config-if)# ip add 192.168.0.2 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
Trên Host 1:
VPCS[1] ip 10.0.0.2 24 10.0.0.1
Trên Host 2:
VPCS[1] ip 11.0.0.2 24 10.0.1.1
Thực hiện cấu hình RIPv2 cho 2 Router:
R1(config)# router rip
R1(config-router)# ver 2
38
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
R1(config-router)# network 192.168.0.0
R1(config-router)# network 10.0.0.0
R2(config)#router rip
R2(config-router)# ver 2
R2(config-router)# network 192.168.0.0
R2(config-router)# network 11.0.0.0
2. Kiểm tra:
39
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
VI. OSPF:
Mô hình thực hiện
40
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
1. Cấu hình:
Trên Router 1:
R1(config)# interface s1/0
R1(config-if)# ip add 192.168.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
Trên Router 2:
R2(config#) interface s1/0
R1(config-if)# ip add 192.168.1.2 255.255.255.0
R2(config-if)# no shut
R2(config-if)# exit
R2(config#) interface s1/1
R2(config-if)# ip add 170.1.0.1 255.255.0.0
R2(config-if)# no shut
Trên Router 3:
R3(config)# interface s1/0
R3(config-if)# ip add 170.1.0.2 255.255.0.0
R3(config-if)# no shut
Thực hiện cấu hình OSPF cho 3 Router:
R1(config)# router ospf 1
R1(config-router)# network 192.168.1.0 0.0.0.255 area 0
R1(config-router)# network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config)# router ospf 1
R2(config-router)# network 192.168.1.0 0.0.0.255 area 0
R2(config-router)# network 11.1.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)# network 170.1.0.0 0.0.255.255 area 0
41
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
R3(config)# router ospf 1
R3(config-router)# network 170.1.0.0 0.0.255.255 area 0
R3(config-router)# network 12.1.0.0 0.255.255.255 area 0
2. Kiểm tra
42
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
VII. EIGRP
Mô hình thực hiện
43
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
1. Cấu hình:
Trên Router 1:
R1(config)# interface fa0/0
R1(config-if)# ip add 10.1.0.1 255.255.0.0
R1(config-if)# no shut
R1(config-if)# exit
R1(config)# interface s1/0
R1(config-if)# ip add 192.168.0.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
Trên Router 2:
R1(config)# interface f0/0
R1(config-if)# ip add 11.1.0.2 255.255.0.0
R1(config-if)# no shut
R1(config-if)# exit
R1(config)# interface s1/0
R1(config-if)# ip add 192.168.0.2 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
Thực hiện cấu hình EIGRP cho 3 Router:
R1(config)# router eigrp 100
R1(config-router)# network 192.168.0.0
R1(config-router)# network 10.1.0.0
R2(config)# router eigrp 100
R2(config-router)# network 192.168.0.0
R2(config-router)# network 11.1.0.0
44
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
2. Kiểm tra:
VIII.
VPN site-to-site
Mô hình thực hiện
- R1,R2 cấu hình VPN
- R3 nhà cung cấp ISP
1. Cấu hình:
Trên Router 1:
Router>en
Router#conf t
45
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Router(config)#hos R1
R1(config-line)#int s0/0
R1(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)#no shutdown
R1(config-if)#int f0/0
R1(config-if)#ip address 1.1.1.254 255.0.0.0
R1(config-if)#no shutdown
Cấu hình VPN site-to-site trên R1
R1#conf t
R1(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.2
R1(config)#crypto isakmp policy 5
R1(config-isakmp)#hash md5
R1(config-isakmp)#authentication pre-share
R1(config-isakmp)#ex
R1(config)#crypto isakmp key 12345 address 192.168.2.1
R1(config)#crypto ipsec security-assoclation lifetime seconds 86400
R1(config)#access-list 100 permit ip 1.1.1.0 0.0.0.255 2.2.2.0 0.0.0.255
R1(config)#crypto ipsec transform-set Tai1 esp-3des esp-md5-hmac
R1(config)#crypto map mapvpn1 10 ipsec-isakmp
R1(config-crypto-map)#set peer 192.168.2.1
R1(config-crypto-map)#set transform-set Tai1
R1(config-crypto-map)#match address 100
R1(config-crypto-map)#ex
R1(config)#interfare s0/0
R1(config-if)#crypto map mapvpn1
Trên Router 2:
Router>en
Router#conf t
46
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Router(config)#hos R2
R2(config-line)#int s0/0
R2(config-if)#ip add
R2(config-if)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0
R2(config-if)#no shutdown
R2(config-line)#int f0/0
R2(config-if)#ip address 2.2.2.254 255.0.0.0
R2(config-if)#no shutdown
Cấu hình VPN site-to-site trên R2
R2#conf t
R2(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.2.2
R2(config)#crypto isakmp policy 5
R2(config-isakmp)#hash md5
R2(config-isakmp)#authentication pre-share
R2(config-isakmp)#ex
R2(config)#crypto isakmp key 12345 address 192.168.1.1
R2(config)#crypto ipsec security-assoclation lifetime seconds 86400
R2(config)#access-list 100 permit ip 2.2.2.0 0.0.0.255 1.1.1.0 0.0.0.255
R2(config)#crypto ipsec transform-set Tai2 esp-3des esp-md5-hmac
R2(config)#crypto map mapvpn2 10 ipsec-isakmp
R2(config-crypto-map)#set peer 192.168.2.1
R2(config-crypto-map)#set transform-set Tai2
R2(config-crypto-map)#match address 100
R2(config-crypto-map)#ex
R2(config)#interfare s0/0
R2(config-if)#crypto map mapvpn2
Trên Router 3:
Router>en
Router#conf t
47
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
Router(config)#hos ISP
ISP (config-line)#int s0/0
ISP (config-if)#ip ad 192.168.1.2 255.255.255.0
ISP (config-if)#no shut
ISP (config-if)#
ISP (config-if)#int s0/1
ISP (config-if)#ip ad 192.168.2.2 255.255.255.0
ISP (config-if)#no shut
2. Kiểm tra:
48
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
IX. VPN client to site vao VPS
Mô hình thực hiện
49
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
B1: Đầu tiên sẽ vào cổng f2/0 để cấp DHCP
B2: Đặt IP cho cổng e1/0 với địa chỉ là 1.1.1.254
B3: Ta cấu hình NAT để PC ra mạng Internet
- Xác định cổng đi vào và cổng đi ra
50
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
B4: Cho phép đường mạng 1.1.1.0 được NAT
51
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
B5: Cấu hình NAT Overload (PAT) trên router NAT
52
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
B6: Vào Server VPS
- Server đã cấu hình VPN
- Tạo User để cho PC tham gia VPN.
B7: Cho PC tham gia VPN từ server VPS.
53
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
- Chọn Greate a new connection.
54
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
- Chọn Next >
- - Chọn Connect to the network at my workplace , Next>
- Chọn Virtual Private Network connection , Next>
55
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
- Nhập tên rùi Next>
Nhập địa chỉ Server VPS rùi Next>
- Finish hoàn thành
56
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
- Nhập User và mật khẩu mà ta tạo ở Server VPS.
- - Vậy là đã Connected VPN thành công
57
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
C. Kết quả đạt được và bài học kinh nghiệmI. Kết quả đạt được:
Sau 2 tháng thực tập tại Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc
tế Athena, với môi trường làm việc chuyên nghiệp và sự hướng dẫn tận tình của
mọi người trong tổ chức, bản thân tôi đã có cơ hội được thực hành các kiến thức
đã học ở trường và tiếp cận với nhiều mảng công việc hết sức hữu ích cho công
việc sau này. Tôi được giao cho các công việc văn phòng cũng như các công
việc liên quan đến chuyên ngành tin học của mình, ngoài ra tôi còn được học
miễn phí khóa học System Hacking miễn phí do trung tâm Athena đào tạo.
Cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn thực tập thông qua sự đóng góp ý
kiến về bản báo cáo hàng tuần, tôi có thể biết được mình đã đạt được những gì
và còn thiếu sót những gì. Từ đó, tôi nhận thức được và bổ sung những kỹ năng
còn thiếu đó, góp phần hoàn thiện bản thân mình hơn.
Làm việc tại Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena,
dưới một môi trường làm việc chuyên nghiệp và nghiêm túc, giúp tôi hình thành
những tác phong, giao tiếp nơi công sở cũng như rèn luyện bản thân tuân theo
những quy định riêng.
II. Bài học kinh nghiệm:
Trong môi trường giao tiếp với các nhân viên trong tổ chức, bản thân tôi nhận
thấy sự vui vẻ, niềm nở, nhanh nhẹn và nhiệt tình là điều hết sức quan trọng,
giúp tạo bầu khí hòa nhã, thân mật giữa mọi người, tạo điều kiện cho công việc
được tiến hành tốt hơn và dễ dàng hơn.
Khi tham gia làm việc nhóm rằng lắng nghe luôn là đều được ưu tiên, phải biết
trình bày và bảo vệ quan điểm của mình trước nhóm nhưng hơn thế là nhận thấy
được ý tưởng hay nhất, tốt nhất. Tranh luận chứ không phải cãi nhau và cách
thức làm việc chuyên nghiệp mà em học được từ các anh chị đi trước.
Khi làm việc độc lập: ta không nên hiểu từ độc lập ở đây là chỉ làm một mình
mà là làm một mình cùng với những người khác, làm một mình nhưng vẩn theo
58
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
một cái đã bàn bạc thảo luận trước và mỗi người phải tự triển khai phần công
việc của mình với những người khác cũng triển khai công việc của họ.
Khi tham gia vào các dự án lớn – một dự án lớn sẽ có nhiều người tham gia và
mỗi người một công việc khác nhau, rằng chúng ta phải biết tin tưởng lẩn nhau,
cùng nhau làm việc theo một sơ đồ khoa học được tổ chức trước.
59
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
D. Kết luậnCNTT sẽ nhanh chóng thay đổi thế giới một cách mạnh mẽ, sự chuyển đổi này có vị
thế trong lịch sử như một cuộc cách mạng kinh tế - xã hội và có ảnh hưởng to lớn đến đời
sống con người. Đối với y tế, việc ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và CNTT
đã trở thành một hình thức phổ biến có tác dụng hỗ trợ kịp thời và thiết thực trong việc chữa
bệnh cho nhân dân. Ví dụ, hiện nay đã dùng công nghệ siêu âm 3D (ba chiều), hoặc các bác
sĩ có thể hội chẩn từ xa (thậm chí từ nhiều nước khác nhau trên thế giới). Sử dụng CNTT để
hỗ trợ về mặt kỹ thuật và phương pháp điều trị cho những vùng xa trung tâm y tế đã mang
lại giá trị to lớn về mặt tinh thần cũng như vật chất cho nhân dân. Trong lĩnh vực Giáo dục,
đào tạo việc ứng dụng CNTT đã góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp, các
bậc học, mở rộng thêm nhiều loại hình đào tạo như đào tạo từ xa, phối hợp liên kết giữa các
trường, các Quốc gia với nhau đang nhằm đưa chất lượng giáo dục của nước ta ngang bằng
với các nước trong khu vực và trên thế giới. Chính phủ điện tử trên cơ sở điện tử hoá các
hoạt động quản lý nhà nước đang hình thành và ngày càng trở nên phổ biến.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Trung tâm đào tạo quản trị mạng
và an ninh mạng quốc tế Athena đã đạt được nhiều thành công, đưa trung tâm ngày
càng lớn mạnh và phát triển như ngày nay. Tuy nhiên, cùng với những tác động của
chính sách và các nhân tố khác đã gây ra một số khó khăn cho trung tâm.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, với sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty đã
giúp em tìm hiểu được nhiều kiến thức bổ ích trong thực tế mà sách vở chưa từng nhắc
đến. Đó chính là hành trang quý báu cho con đường đi làm của em sau này. Do trình
độ hiểu biết có hạn, lại chưa có kinh nghiệm nên bài báo cáo này không tránh khỏi
những sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô trường Đại
học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh.
Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa công nghệ
thông tin và các anh chị nhân viên làm việc trong công ty đặc biệt là thầy Nguyễn Minh
Hải giáo viên hướng dẫn và thầy Võ Đỗ Thắng đã tận tình giúp đỡ, dạy bảo vào truyền
đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực tập của em.
Em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm
2015
Sinh viên thực hiện
Phạm Võ Tuấn Thanh
60
SVTT: Phạm Võ Tuấn Thanh
61