ng thcs nguyỄn trÃi 1. mÔn toÁn: dng ax + b =...
TRANSCRIPT
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
1. MÔN TOÁN:
BÀI 1: Phương trình ( PTr) đưa về dạng ax + b = 0
Các bước giải ( PTr mà hai vế là hai biểu thức hữu tỉ, không chứa ẩn ở mẫu)
- Quy đồng, khử mẫu
- bỏ dấu ngoặc, chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn về dạng ax + b = 0 hay ax = -b
BÀI 2: Phương trình tích
1/ PTr tích có dạng: A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
2/ Cách giải:
( ) 0( ) ( ) 0
( ) 0
A xA x B x
B x
- Ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấ
BÀI 3: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Tìm ĐKXĐ
- Quy đồng mẫu hai vế -> khử mẫu
- Giải phương trình nhận được
- Kết luận: Loại các giá trị không thỏa mãn ĐKXĐ. Các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là
nghiệm của PTr đã cho.
- Lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Bài tập
Bài tập: 15,17,18,19 sách giáo khoa trang 13,14; 22, 23, 25 sách bài tập trang 8, 9
Bài tập: 21, 22, 23, 24 sách giáo khoa trang 17; 32 sách bài tập trang 10, 11
Bài tập: 30,32,33 sách giáo khoa trang 23; 38, 40 sách bài tập trang 12
VI. Hình học 8
Lý thuyết
Bài 1: diện tích đa giac
- Ôn tập diện tích các hình đã học ( Tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình
thang), cách tính diện tích của một đa giác bất kì
BÀI 2: Định lí Talet trong tam giác
- Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
- Khi nào thì hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’.
- Nắm định lí Talet
Nếu a // BC ( ) như hình vẽ
Thì ta có được các tỉ lệ thức nào?
/ / ( , )
AM AN
MB NC
AM ANa BC M AB N AC
AB AC
BM CN
AB AC
BÀI 3: Định lí đảo và hệ quả định lí Talet
- Nắm định lí Talet đảo
*/ Hệ quả: Tam giác ABC : a // BC ( ,M AB N AC )
=> AM AN MN
AB AC BC
BÀI 4: Tính chất đường phân giác của tam giác
- Nắm định lí
- Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác trong, AE là đường phân giác ngoài. Viết tỉ lệ
thức trong cả hai trường hợp.
Bài tập
Bài tập: 2, 3, 5 sách giáo khoa trang 59; 3, 5 sách bài tập trang 82, 83
Bài tập: 6, 7, 10, 11 sách giáo khoa trang 62, 63
Bài tập: 15,17, 18, 19 sách giáo khoa trang 67,68.
2. MÔN VẬT LÍ:
I. ÔN TẬP:
Câu 1: Phát biểu định luật về công?
Câu 2: Viết công thức tính công cơ học?
Câu 3: Một đoàn tàu kéo các toa tàu với một lực 6000N làm toa tàu dịch chuyển 1km. Tính công
của lức kéo của đoàn tàu?
II. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI MỚI
Câu 4: Viết công thức tính công suất? Nói rõ tên và đơn vị các đại lượng trong công thức? Công
suất của một máy là 800W, con số này có ý nghĩa gì?
Câu 5: Khi nào vật có cơ năng? Thế nào là thế năng đàn hồi? Khi nào vật có động năng?
3. MÔN HÓA HỌC
HÓA HỌC 8
A. ÔN TẬP
I. Kiến thức cần nhớ
1.Bài tập tính theo phương trình hóa học
a. Khi chỉ biết lượng của một trong các chất
* Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết và PTHH để tính số mol chất cần tìm.
- Tính m hoặc V…
Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a. Lập PTHH.
b.Tính khối lượng ZnO thu được?
c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).
Lời giải
- Số mol Zn tham gia phản ứng.
a. PTHH: 2Zn + O2 -> 2ZnO
2mol 1mol 2mol
0,2mol ? mol ? mol
b. Khối lượng ZnO thu được:
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g.
c. Tính thể tích oxi đã dùng….
b. Cho biết lượng của cả hai chất thm gia ( 2 dữ kiện)
Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD. Cho nA và nB
Có thể xảy ra các trường hợp
A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)
Sau phản ứng thì một trong 2 chất phản ứng hết còn chất kia dư
Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học thì phải tính theo chất hết ( thêm bước tìm chất dư )
Lập tỉ lệ
Giữa số mol đề cho và hệ số phản ứng ( PTHH) của từng chất. So sánh nếu tỉ.số nào lớn thì
chất đó dư…
Ví dụ 2: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc theo sơ đồ phản ứng
sau P + O2 → P2O5
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được.
* Xác định hướng giải:
B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
B2: Viết phương trình phản ứng
PTPƯ: 4P + 5O2 → 2P2O5
4 5 2
B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ, tìm tỉ lệ số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham
gia theo PTPƯ
B4: Vậy tính toán dựa vào số mol P, điền số mol P lên PTHH.
Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol của các chất theo yêu cầu đề bài.
2. Tính chất hóa học của oxi
a.Tác dụng với kim loại
b.Tác dụng với phi kim
c.Tác dụng với hợp chất
3.Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi
4: Oxit
a. Định nghĩa
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
Vd: CO2 ; P2O5; CaO ; Al2O3...
b. Phân loại oxit:
Chia làm 2 loại:
a) Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Vd: CO2, SO3, P2O5….
CO2 tương ứng H2CO3
SO3 tương ứng H2SO4
P2O5 tương ứng H3PO4
b) Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
vd: K2O, CaO, MgO.
K2O t/ứng với bazơ KOH ka li hiđroxit
CaO ............... Ca(OH)2 can xi hiđroxit
c.Cách gọi tên
Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit
Vd: K2O : Kali oxit
* Nếu kim loại nhiều hoá trị :
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (Kèm theo hoá trị) + oxit.
Vd: FeO Sắt (II) oxit
Fe2O3 Sắt (III) oxit
* Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit : Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + Tên phi kim + Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi +
oxit.
Tiền tố: Mono: Nghĩa là 1; Đi : Nghĩa là 2
Tri : Nghĩa là 3; Tetra : Nghĩa là 4
Vd: SO3 Lưu huỳnh tri oxit
P2O5 Đi photpho penta oxit
II. BÀI TẬP
*Tự luận
1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ
đồ PƯ: KClO3→ KCl + O2
a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi
b) Tính khối lượng KCl tạo thành (bằng 2 cách)
2. Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc).
3. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
4. Hoàn thành các PTHH sau. Cho biết đâu là phản ứng hóa hợp
1/ Cu + 02 CuO
2/ Fe(0H)3 0t
Fe203 + H20
3/ ? + HCl FeCl2 + H2
4/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20
5/ K0H + H2S04 K2S04 + H20
6/ Ba(0H)2 + FeCl3 BaCl2 + Fe(0H)3
7/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl
8/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
9/ Fe + HNO3 đ 0t
Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
10/ C2H4 + O2 0t
CO2 + H2O
11/ NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 + Na2SO4
12) Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
13) MxOy + HCl MCl2y/x + H2O
14/ Fe + O2 0t
….
15/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
*Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời A, B, C, D mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây về tích chất của oxi là đúng?
A. Oxi là chất khí có khả năng tan vô hạn trong nước
B. Oxi là chất khí có khả năng không tan trong nước
C. Oxi là chất khí có khả năng tan ít trong nước
D. Oxi là chất khí có khả năng phản ứng với nước
Câu 2: Khi đốt lưu huỳnh ngoài không khí, sau đó đưa vào bình đựng khí oxi. Lưu huỳnh cháy
sáng hơn là do:
A. Trong bình có nhiệt độ cao hơn
B. Lương oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí
C. Lương oxi trong bình ít hơn ngoài không khí
D. Trong bình chỉ có khí oxi, không có khí nitơ như ngoài không khí
Câu 3: Oxit là hợp chất được tạo thành từ:
A.Oxi và kim loại B. Oxi và phi kim
C. Oxi và một nguyên tố hóa học khác D. Một kim loại và một phi kim
Câu 4: Lưu huỳnh cháy trong không khí là do:
A. Lưu huỳnh tác dụng với khí cacbon đioxit
B. Lưu huỳnh tác dụng với oxi và nitơ
C. Lưu huỳnh tác dụng với nitơ
D. Lưu huỳnh tác dụng với oxi
Câu 5: Một mol XO2 có khối lượng bằng hai lần khối lượng mol oxi. Nguyên tố X là:
A. S (lưu huỳnh) B. C (cacbon) C. N (nitơ D. Si (silic)
Câu 6: Bếp lửa bùng cháy lên khi ta thổi hơi ta vào là do:
A. Cung cấp thêm khí CO2 B. Cung cấp thêm khí O2
C. Cung cấp thêm khí N2 D. Cung cấp thêm khí H2
Câu 7: Trong bể nuôi cá cảnh, người ta lắp thêm máy sục khí là để:
A. Chỉ làm đẹp B. Cung cấp thêm khí nitơ cho cá
C. Cung cấp thêm khí oxi cho cá D. Cung cấp thêm khí cacbon đioxit cho cá
Câu 8: Tỉ khối của chất khí A so với khí oxi là 1,375. Vậy A là chất khí nào sau đây?
A. NO B. NO2 C. SO2 D. CO2
Câu 9 Đốt cháy hết 1,6 gam CH4 thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng O2 cần để
đốt là:
A. 3,2 gam B. 6,4 gam C. 4,6 gam D. 2,3 gam
Câu 10: Cho 6,5 gam kim loại M tác dụng hết với oxi, thu được 8,1 gam MO. Vậy M là kim loại
nào sau đây?
A. Cu (đồng) B. Al (nhôm) C. Zn (kẽm) D. Fe (Sắt)
Câu 11: Trong số các tính chất sau, đâu là tính chất của khí oxi?
A. Chất khí không màu, không mùi, năng hơn không khí
B. Ít tan trong nước C. Hóa lỏng ở -1830C D. Cả A,B, C đều đúng
Câu 12: Tính chất hóa học nào sau đây sai khi nói về khí oxi?
A. Oxi là một phi kim, tác dụng hầu hết với các kim loại trừ vàng và bạch kim
B. Oxi là một phi kim tác dụng hầu hết với kim loại
C. Oxi là một phi kim tác dụng hầu hết với phi kim
D. Oxi là một phi kim hoạt động hóa học mạnh
Câu 13: Trong các oxit đã cho: CO2; SO3; P2O5; Fe3O4. Chất nào có hàm lượng oxi cao nhất về
thành phần %?
A. SO3 B. P2O5 C. CO2 D. Fe3O4
Câu 14: Khối lượng kali pecmanganat (KMnO4) cần thiết để điều chế oxi đủ để đốt cháy hoàn
toàn 1,2 gam C là:
A. 31,6 gam B. 36,1 gam C. 31,2 gam D. 32,1 gam
Câu 15: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất:
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí
B. Khí oxi nặng hơn không khí
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
B. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI MỚI
Bài 27: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủy
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
Qua thí nghiệm tìm hiểu phương pháp, nguyên liệu và cách thu khí oxi ?
Gợi ý* PTHH: 2KClO3 to
2KCl + 3O2
2KMnO4 to
K2MnO4+ MnO2 + O2
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi
và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3
2. Điều chế oxi trong công nghiệp
Tìm hiểu pp, nguyên liệu và PT điều chế
3. Phản ứng phân hủy
Nắm định nghĩa và tìm 5 ví dụ minh họa
Bài 28: Không khí- sự cháy
1. Thàng phần của không khí
- Tìm hiểu thí nghiệm:
Nêu hiện tượng, giải thích và rút r kết luận về thành phần của không khí?
- Tìm thêm các thí nghiệm, hiện tượng CM trong không khí có CO2, hơi nước…
- Cách bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm
2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm
- So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm? Nêu vd
- Trình bày các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy
Chú ý: Khuyến khích tìm hiểu bài theo pp lập bản đồ tư duy
BÀI TẬP
1 . Làm các bài tập ở trang 94, 99 sách giáo khoa hóa 8; bài 27.4, 27.7, 29.5 sách bài tập
hóa 8.
2.Chọn hệ số và cân bằng PTHH, xác định phản ứng hóa hợp , phản ứng phân hủy?
1/ K + H2O KOH + H2
2/ K2O + H2O KOH
3/ K2O + CO2 K2CO3
4/ KOH + FeCl2 KCl + Fe(OH)2
5/ K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2 + H2O
6/ Na2O + H2O NaOH
7/ Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4
8/ NaOH + FeCl3 NaCl + Fe(OH)3
9/ Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O
10/ Al(OH)3 ot Al2O3 + H2O
11/ AgOH ot Ag2O + H2O
12/ Fe + Cl2 ot FeCl3
13/ NO2 + O2 + H2O HNO3
14/ AlCl3 + AgNO3 Al(NO3)3 + AgCl
15/ SO2 + O2 ot SO3
3.Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1 Vì sao càng lên cao tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm?
A. Do lực hút của Trái Đất
B. Càng lên cao không khí càng loãng
C. Khí oxi nặng hơn không khí
D. Câu A và C đúng
Câu 2.Cho các chất: Fe3O4; KClO3; KMnO4; CaCO3; H2O; không khí. Những chất được dùng để
điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là?
A. Fe3O4; KClO3; H2O
B. KMnO4; CaCO3; H2O
C. CaCO3; H2O; không khí
D. KClO3; KMnO4
Câu 3 Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất:
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí B. Khí oxi nặng hơn không khí
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí D. Khí oxi ít tan trong nước
Câu 4: Sự oxi hóa chậm là:
A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt B. Sự oxi hóa mà không phát sáng
C. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng D. Sự tự bốc cháy
Câu 5: Điều kiện phát sinh của sự cháy là:
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy B. Chất cháy không cần đến oxi
C. Phải có đủ khí oxi cho sự cháy D. Câu A và C đúng
Câu 6: Sự cháy là:
A. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự tự bốc cháy
C. Sự oxi hóa mà không phát sáng D. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt
Câu 7: Biện pháp nào sau đây để dập tắt sự cháy?
A. Tăng nhiệt độ của chất cháy
B. Cách li chất cháy với khí oxi
C. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
D. Câu B và C đúng
4. MÔN SINH HỌC:
A. ÔN TẬP
Câu 1. Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể
Câu 2. Trình bày mối liên hệ về chức năng của các hệ cơ quan đã học : hệ cơ – xương, hệ tuần
hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa
Câu 3. Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham giam vào hoạt động trao đổi chất và chuyển
hóa như thế nào ?
Câu 4. So sánh quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể
Câu 5. Đồng hóa, dị hóa là gì ? Nêu mối liên hệ giữa hai quá trình đồng hóa và dị hóa
B. NỘI DUNG HỌC SINH TỰ NGHIÊN CỨU HỌC Ở NHÀ TỪ TIẾT 42 ĐẾN TIẾT
45 MÔN SINH HỌC 8
TIẾT 42 - BÀI 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
* KIẾN THỨC BÀI HỌC
I. Bài tiết
- Bài tiết là một hoạt động của lọc thải các chất dư thừa và các chất độc hại khác để duy trì tính
ổn định của môi trường trong cơ thể
- Nhờ họat động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
II . Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
- Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
* CÂU HỎI ÔN TẬP
- Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống ?
- Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện ?
- Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào ?
Tiết 43 - BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
* KIẾN THỨC BÀI HỌC
I. Tạo thành nước tiểu
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận : tạo ra nước tiểu đầu .
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận : các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết khác.
+ Quá trình bài tiết tiếp:
Hấp thụ lại chất cần thiết
Bài tiết tiết chất thừa, chất thải → tạo thành nước tiểu chính thức .
II. Bài tiết nước tiểu
- Nước tiểu chính thức → bể thận → Ống dẫn nước tiểu → tích trữ ở bóng đái → ống đái → ra
ngoài.
* CÂU HỎI ÔN TẬP
- Nước tiểu được tạo thành như thế nào ở các đơn vị chức năng của thận ? ?
- Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?
TIẾT 44 - BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
* KIẾN THỨC BÀI HỌC
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
+ Các vi khuẩn gây bệnh
+ Các chất độc trong không khí, thức ăn
+ Sỏi hoặc viêm gây ách tắc
II. Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết.
- Có khẩu phần ăn uống hợp lý
- Không nên nhịn tiểu lâu.
* CÂU HỎI ÔN TẬP
- Em hãy nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ? Em đã có thói quen
nào chưa ?
TIẾT 45 - BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
* KIẾN THỨC BÀI HỌC
I. Cấu tạo da
- Da cấu tạo gồm 3 lớp :
+ Lớp biểu bì: Tầng sừng, tầng tế bào sống.
+ Lớp bì: Sợi mô liên kết, các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông...
+ Lớp mỡ dưới da : chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt
II. Chức năng của da
- Bảo vệ cơ thể
- Tiếp nhận kích thích xúc giác .
- Bài tiết
- Điều hoà thân nhiệt
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người .
* CÂU HỎI ÔN TẬP
- Da có cấu tạo như thế nào ? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông
mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không ? Vì sao ?
5. MÔN NGỮ VĂN:
I. ÔN TẬP
- Trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu các văn bản: Nhớ rừng, Quê hương, Khi con tu hú
- Đọc thuộc 3 bài thơ đã học
- Nắm được cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh, làm bài tập 1 (phần luyện tập) trang
26.
- Đọc thuộc lòng ghi nhớ bài Câu nghi vấn (gồm 3 ghi nhớ), hoàn thành hết bài tập trong sách
giáo khoa.
II. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI MỚI
-Soạn phần đọc hiểu văn bản: Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường.
-Xem trước bài Câu cảm thán, Câu cầu khiến.
- Tìm hiểu kiến thức về các danh lam thắng cảnh ở Quảng Trị để chuẩn bị bài thuyết minh về
danh lam thắng cảnh.
- Xem và tìm hiểu 6 đề tập làm văn trang 36 để chuẩn bị viết bài viết số 5.
6. MÔN LỊCH SỬ:
Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 - 1873
Tiết 3
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam kỳ.
* Tại Đà Nẵng: Nghĩa binh của Phạm Gia Vĩnh phối hợp chặt chẽ với quân triều đình chống giặc.
* Tại Gia Định: Tiêu biểu là:
- Khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực: đốt cháy tàu Hy Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.
- Khởi nghĩa Trương Định: chống bọn thực dân Pháp cướp nước và phong kiến đầu hàng bán
nước
=>Phong trào đấu tranh chống Pháp phát triển mạnh mẽ và rộng lớn như " Tổng khởi nghĩa"
2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Sau hiệp ước 1862 triều Nguyễn ra sức dàn áp nhân dân Bắc Kì, Trung Kì, ngăn cản phong trào
kháng chiến của nhân dân Nam Kì.
- 20->24.6.1867 Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
Nhân dân Nam Kì nêu cao tinh thần quyết tâm chống Pháp:
* Nhiều trung tâm kháng chiến thành lập
* Hình thức đấu tranh phong phú:
- Bất hợp tác với giặc
- Dùng văn thơ để chiến đấu: Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị ....
- Đấu tranh và vũ trang quyết liệt:
Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, Trương Quyền, Phan Tôn, Phan Liêm
- Có nhiều chiến công xuất sắc: hạ đồn Kiên Giang.
=> Phong trào hình thành sớm, liên tục, rộng khắp.
-? Tinh thần chống Pháp của nhân dân ta thể hiện như thế nào?
Tiết 40
Bài 25 : KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC(1873-1884)
I . THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở HÀ NỘI
VÀ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KÌ.
1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc kỳ.
* Pháp: Biến Miền Nam thành bàn đạp để mở rộng đánh chiếm:
+ Xây dựng bộ máy cai trị, đào tạo tay sai
+ Đẩy mạnh vơ vét bóc lột.
+ Tuyên truyền chuẩn bị dư luận cho việc mở rộng đánh chiếm.
* Triều Nguyễn: Thi hành các chính sách lỗi thời:
+ Vơ vét bóc lột nhân dân
+ Đàn áp các cuộc khởi nghĩa.
+ Thương thuyết với Pháp.
ệp sa sút, tài chính thiếu hụt, binh lực suy yếu, đời sống nhân dân cơ cực.
2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất (1873).
- Cuối 1872, Pháp cho DuyPuy ra Hà Nội khiêu khích.
- Lấy cớ giải quyết vụ DuyPuy, Gacniê đưa quân ra Hà Nội.
- 20/11/1873, Pháp đánh chiếm thành Hà Nội, sau đó mở rộng ra các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ.
3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ (1873-1874).
- Nhân dân Bắc kỳ anh dũng đứng lên kháng chiến.
- Ta: Khép chặt vòng vây quanh Hà Nội.
- 21/12/1873, chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. Gac-ni-ê bị giết.
- Quân Pháp hoang mang, quân ta phấn khởi hăng hái đánh giặc.
- 15/3/1874, triều Nguyễn ký với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.
- Việt Nam mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại.
Hãy nhận xét về thái độ của triều Nguyễn sau chiến thắng Cầu Giấy của quân và dân ta ?
7. MÔN ĐỊA LÍ:
1/ Hoàn tất cả bài tập ở tập bản đồ địa lí 8 từ đầu năm đến nay
2/ Các nhóm hoàn thành sảm phẩm trải nghiêm sáng tạo và nộp về mail của Gv
3/ Soạn nội dung bài mới theo hệ thống câu hỏi trong SGK và câu hỏi ở cuối bài
Cụ thể bài: 17,18, 22, 23
8. MÔN TIẾNG ANH:
Phần 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1
1. If I (study), I (pass) the exams.
2. If the sun (shine), we (walk) into town.
3. If he (have) a temperature, he (see) the doctor.
4. If my friends (come), I (be) very happy.
5. If she (earn) a lot of money, she (fly) to New York.
6. If we (travel) to Hanoi, we (visit) the museums.
7. If you (wear) sandals in the mountains, you (slip) on the rocks.
8. If Giang (forget) her homework, the teacher (give) her a low mark.
9. If they (go) to the disco, they (listen) to loud music.
10. If you (wait) a minute, I (ask) my parents.
Phần 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 2
11. If I (come) home earlier, I (prepare) dinner.
12. If we (live) in HCMC, my boyfriend (visit) us.
13. If Tung and Thanh (be) older, they (play) in our football team.
14. If he (be) my friend, I (invite) him to my birthday party.
15. If Xuan (study) harder, she (be) better at school.
16. If they (have) enough money, they (buy) a new car.
17. If you (do) a paper round, you (earn) a little extra money.
18. If Minh (get) more pocket money, he (ask) Lam out for dinner.
19. If we (win) the lottery, we (fly) to London.
20. If I (meet) Brad Pitt, I (ask) for his autograph.
Phần 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
31. If we meet at 9:30, we (have) plenty of time.
32. Lisa would find the milk if she (look) in the fridge.
33. The zookeeper would have punished her with a fine if she (feed) the animals.
34. If you spoke louder, your classmates (understand) you.
35. Dan (arrive) safe if he drove slowly.
36. You (have) no trouble at school if you had done your homework.
37. If you (swim) in this lake, you’ll shiver from cold.
38. The door will unlock if you (press) the green button.
39. If Mel (ask) her teacher, he’d have answered her questions.
40. I (call) the office if I (be) you.
41. If they (listen) carefully, they might hear the woodpecker.
42. If I had lain down on the sofa, I (fall) asleep.
43. Ngoc could have worked as a model if she (be) taller.
44. The soil (not/dry out) if you water the plants regularly.
45. If you (give) the young boy this stick, he’d hurt himself.
46. We (not/take) the wrong tram if Dzung had asked the policewoman.
47. If the cat hides in the tree, the dog (not/find) it.
48. The students would have solved the problem if they (use) their textbooks.
49. If he washed his feet more often, his girlfriend (visit) him more often.
50. Manh (read) the newspaper if he went by train.
9. MÔN CÔNG NGHỆ:
I. ÔN TẬP
Câu 1: Hãy đặt ra một tình huống cứu người bị tai nạn điện?
Câu 2: Thế nào là vật liệu dẫn điện, cho ví dụ? Thế nào là vật liệu cách điện, cho ví dụ?
II. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI MỚI
Câu 3: Nêu các đặc điểm của đèn sợi đốt?
Câu 4: Nêu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt?
Câu 5: Nêu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang?
10. MÔN GDCD:
+ Ôn tập các chuẩn mực đạo đức đã học trong học kì I
+ Tìm hiểu, nghiên cứu và học thuộc quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
và phòng chống nhiễm HIV/AIDS
11. MÔN TIN HỌC:
1./ Ôn lại cấu trúc lặp For .. to .do
2./ Làm bài tập trong SBT
3./ Vào:
Lý thuyết: https://hoc247.net/tin-hoc-8/bai-7-cau-lenh-lap-l4162.html
Bài thực hành: https://hoc247.net/tin-hoc-8/bai-thuc-hanh-5-su-dung-lenh-lap-for-do-
l6375.html
Bài tập: http://123doc.org/document/1880973-luyen-tap-ve-cau-lenh-lap-for-do.htm
Thắc mắc và giải đáp qua mail: [email protected]
12. THỂ DỤC:
- Ôn luyện bài TD phát triển chung
13. ÂM NHẠC:
Học thuộc bài hát Khát vọng mùa xuân và tập hát bài Ngôi nhà của chúng ta; Chép bài
TĐN số 5,6; xác định tên nốt và tập đọc cao độ 2 bài đó
14. MỸ THUẬT:
Tạo dáng và trang trí mặt nạ theo ý thích; Vẽ chân dung một thành viên trong gia đình mà
em yêu quý
----------- CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT -----------