Ạng song tuyẾn tÍnh, d ng toÀn ph ng, khÔng gian...

20
Bài 8: Dng song tuyến tính, dng toàn phương, không gian Euclid 101 Bài 8: DNG SONG TUYN TÍNH, DNG TOÀN PHƯƠNG, KHÔNG GIAN EUCLID Mc tiêu Ni dung Khái nim vdng song tuyến tính và dng toàn phương. Biết cách đưa dng toàn phương vdng chính tc bng hai phương pháp: Phương pháp Lagrange, phương pháp Jacobi và tiêu chun Sylvester. Khái nim vkhông gian Euclid, htrc giao và htrc chun. Biết cách đưa đường mt bc hai dng toàn phương vdng trc chính. Gii được các bài toán trong các ni dung nêu trên. Thi lượng Bn đọc nên để 15 giđể nghiên cu LT + 8 gilàm bài tp. Dng song tuyến tính là cơ sđể ta nghiên cu dng toàn phương và tích vô hướng. Áp dng dng toàn phương và không gian Euclid vào Hình hc gii tích ta có thđưa các đường và mt bc hai vdng chính tc. Khái nim vdng song tuyến tính và dng toàn phương. Biết cách đưa dng toàn phương vdng chính tc bng hai phương pháp: Phương pháp Lagrange, phương pháp Jacobi và tiêu chun Sylvester. Khái nim vkhông gian Euclid, htrc giao và htrc chun. Biết cách đưa đường mt bc hai dng toàn phương vdng trc chính. Gii được các bài toán trong các ni dung nêu trên. v1.0

Upload: others

Post on 02-Nov-2019

16 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

101

Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG TOÀN PHƯƠNG, KHÔNG GIAN EUCLID

Mục tiêu Nội dung

• Khái niệm về dạng song tuyến tính và dạng toàn phương.

• Biết cách đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng hai phương pháp: Phương pháp Lagrange, phương pháp Jacobi và tiêu chuẩn Sylvester.

• Khái niệm về không gian Euclid, hệ trực giao và hệ trực chuẩn.

• Biết cách đưa đường mặt bậc hai ở dạng toàn phương về dạng trục chính.

• Giải được các bài toán trong các nội dung nêu trên.

Thời lượng

Bạn đọc nên để 15 giờ để nghiên cứu LT + 8 giờ làm bài tập.

Dạng song tuyến tính là cơ sở để ta nghiên cứu dạng toàn phương và tích vô hướng. Áp dụng dạng toàn phương và không gian Euclid vào Hình học giải tích ta có thể đưa các đường và mặt bậc hai về dạng chính tắc. • Khái niệm về dạng song tuyến tính và

dạng toàn phương. • Biết cách đưa dạng toàn phương về

dạng chính tắc bằng hai phương pháp: Phương pháp Lagrange, phương pháp Jacobi và tiêu chuẩn Sylvester.

• Khái niệm về không gian Euclid, hệ trực giao và hệ trực chuẩn.

• Biết cách đưa đường mặt bậc hai ở dạng toàn phương về dạng trục chính.

• Giải được các bài toán trong các nội dung nêu trên.

v1.0

Page 2: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

102

Bài toán mở đầu : Bài toán phân phối tối ưu công suất giữa thủy điện và nhiệt điện

Cho trước biểu đồ phụ tải trong một ngày đêm (24 giờ) tức là cho công suất phụ tải Ppt (k), k = 1, 2,..., 24, tính bằng MW. Giả sử năng lượng thủy điện có thể khai thác trong một ngày đêm là A(MWh). Vấn đề là hãy xác định công suất của các nhà máy điện Pk, k = 1, 2,..., 24 sao cho đường biểu diễn công suất là bằng phẳng nhất có thể được (để giảm bớt chi phí cho việc điều chỉnh công suất) và sao cho sử dụng hết năng lực của thủy điện. Từ yêu cầu ta có thể thiết lập mô hình như sau: Xác định các công suất Pk , k = 1, 2,..., 24 sao cho

24

k24k 1

kk 1

pP min

24=

=

⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟− →⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠

∑∑

24

pt kk 1

P (k) P A=

⎡ ⎤− =⎣ ⎦∑

Pmin ≤ Pk ≤ Pmax, k = 1, 2,…, 24.

Hàm mục tiêu của bài toán có dạng toàn phương. Dạng song tuyến tính là cơ sở để ta nghiên cứu dạng toàn phương và tích vô hướng. Áp dụng dạng toàn phương và không gian Euclid vào Hình học giải tích ta có thể đưa các đường và mặt bậc hai về dạng chính tắc.

8.1. Dạng song tuyến tính và dạng toàn phương

8.1.1. Dạng song tuyến tính

Định nghĩa 8.1: Cho V là không gian véc tơ trên , ánh xạ f: V × V → gọi là một

dạng song tuyến tính trên V nếu

f(x1 + x2, y) = f(x1, y) + f(x2, y) x1, x2, y ∈ V

f(λx, y) = λf(x, y) x, y ∈ V, ∀ λ ∈

f(x, y1 + y2) = f(x, y1) + f(x, y2) ∀ x, y1, y2 ∈ V

f(x, λy) = λf(x, y) x, y ∈ V, ∀ λ ∈

Ví dụ: Ánh xạ f: 2 × 2 → xác định bởi

f(u, v) = x1x2 + y1y2 trong đó u = (x1, y1), v = (x2, y2) là một dạng song tuyến tính trên 2.

Dạng song tuyến tính f(x, y) trên V gọi là đối xứng nếu

f(x, y) = f(y, x) ∀x, y ∈ V.

Dạng song tuyến tính trong ví dụ trên là đối xứng.

8.1.2. Dạng toàn phương

Giả sử f(x, y) là một dạng song tuyến tính trên V, {e1, e2,…, en} là một cơ sở của V. Khi đó, ta có

v1.0

Page 3: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

103

f(x, y) = fn n n n

i j i ji j i j

i 1 j 1 i 1 j 1x e , y e x y f (e , e ).

= = = =

⎛ ⎞=⎜ ⎟

⎝ ⎠∑ ∑ ∑∑ (8.1)

Đặt f(ei, ej) = aij (i, j = 1, 2,..., n), ta có

11 12 1n

21 22 2n

n1 n2 nn

a a ... aa a ... a

A

a a ... a

⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟=⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠

Ma trận A gọi là ma trận của dạng song tuyến tính f theo cơ sở {e1, e2,…, en}. Nói chung, A không phải là một ma trận đối xứng A ≠ A′. Trong trường hợp f là dạng song tuyến tính đối xứng, nghĩa là

aij = f(ei, ej) = f(ej, ei) = aji, (i, j = 1,2,…,n)

thì A là ma trận đối xứng. Nếu {f 1, f 2,…, f

n} là một cơ sở khác của V với n

k mmk

m 1f t e

=

= ∑ (k = 1, 2,…, n)

và f(f i, f k) = bik, ta có

bik = f(f i, f k) = fn n

m imi ik

m 1 l 1t e , t e

= =

⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠∑ ∑ =

n nm l

mi lkm 1 l 1

t t f (e ,e )= =∑ ∑

n n

mi lk mlm 1 l 1

t t a= =∑ ∑ (i = 1, 2,…, n).

Từ đây, ta có B = T–1AT, trong đó

11 12 1n 11 12 1n

21 22 2n 21 22 2n

n1 n2 nn n1 n2 nn

b b ... b t t ... tb b ... b t t ... t

B , T

b b ... b t t ... t

⎛ ⎞ ⎛ ⎞⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟= =⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠

Định nghĩa 8.2: Nếu f(x, y) là một dạng song tuyến tính đối xứng trên không gian véc tơ V thì f(x, x) gọi là một dạng toàn phương.

Nếu n

ii

i 1x x e

=

= ∑ và đặt f(ei, ej) = aij = aji (i, j = 1, 2,..., n).

Ta có n

ij i ji, j 1

f (x, x) a x x=

= ∑

= 2 2 211 1 12 1 2 1n 1 n 22 2 23 2 3 nn na x 2a x x ... 2a x x a x 2a x x ... a x .+ + + + + + + (8.2)

Trong trường hợp aij = 0 (i ≠ j; i, j = 1, 2,..., n) thì dạng toàn phương được gọi là dạng toàn phương ở dạng chính tắc, khi đó

2 2 211 1 22 2 nn nf (x, x) a x a x ... a x .= ± ± ±

v1.0

Page 4: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

104

8.1.3. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc

Ta đã biết biểu thức của dạng song tuyến tính f(x, x) qua các tọa độ của véc tơ x phụ thuộc vào việc chọn cơ sở (hệ tọa độ) trong đó dạng toàn phương có dạng đơn giản

f(x, x) = 2 2 21 1 2 2 n n...λ ξ + λ ξ + + λ ξ

8.1.3.1. Phương pháp Lagrange

Giả sử trong một cơ sở f1, f2,…, fn nào đó ta có

f(x, x) = ij i ji, j

a x x∑ i, j = 1, n (8.3)

Trong đó x1, x2,…, xn là các tọa độ véc tơ x trong cơ sở này. Ta sẽ dần dần biến đổi cơ sở sao cho trong dạng (8.3) mất đi các số hạng chéo (các tích tọa độ với hệ số khác nhau). Vì mỗi biến số cơ sở ứng với một phép biến đổi xác định các tọa độ và ngược lại nên ta sẽ viết các công thức biến đổi các tọa độ. Để dẫn dạng toàn phương f(x, x) về dạng chính tắc, ta cần có ít nhất một trong các hệ số aii (hệ số của 2

ix ) khác 0. Điều đó luôn luôn có thể đạt được. Thật vậy, giả sử dạng f(x, x) không đồng nhất bằng 0, nhưng không chứa một biến bình phương nào, khi đó, nó chứa dù chỉ một tích, chẳng hạn như 2a12x1x2. Ta thay các tọa độ x1, x2 bởi

1 1 2x x x′ ′= +

2 1 2x x x′ ′= −

và không thay đổi các biến còn lại. Khi đó, số hạng 2a12x1x2 chuyển thành 2 2

12 1 22a (x x )′ ′− . Theo giả thiết a11 = a22 = 0 nên số hạng thu được không bao giờ bị

triệt tiêu, nghĩa là hệ số 21x′ khác 0. Vậy ta giả sử rằng trong (8.3) có a11 ≠ 0. Ta tách

ra trong dạng toàn phương các số hạng chứa x1 2

11 1 12 1 2 1n 1 na x 2a x x ... 2a x x+ + +

Ta bổ sung tổng này đến một bình phương đầy đủ của tổng, nghĩa là viết nó dưới dạng 2

11 1 12 1 2 1n 1 na x 2a x x ... 2a x x+ + +

= 211 1 1n n

11

1 (a x ... a x ) B.a

+ + − (8.4)

Trong đó qua B ta ký hiệu các số hạng chỉ chứa các bình phương và tích từng đôi một của các số hạng a12x2,…, a1nxn. Sau khi thay (8.4) vào (8.3) thì dạng toàn phương đã cho có dạng

f(x, x) = 211 1 1n n

11

1 (a x ... a x ) ...a

+ + +

trong đó các số hạng không viết ra chỉ chứa các biến x2,…, xn.

v1.0

Page 5: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

105

Ta đặt

η1 = a11x1 + a12x2 +…+ a1nxn

η2 = x2

………………..

ηn = xn

Khi đó, dạng toàn phương trở thành n

21 ij i j

i, j 211

1f (x, x) b .a =

= η + η η∑

Biểu thức n

ij i ji, j 2

b=

η η∑ hoàn toàn giống dạng (8.3) chỉ có khác là bớt tọa độ x1. Bây

giờ, ta giả sử b22 ≠ 0. Khi đó tiến hành phép biến đổi mới các biến tương tự như trên theo các công thức

*1 1*2 22 2 23 3 2n n

*3 3

*n n

b b ... b

...........................

η = η

η = η + η + + η

η = η

η = η

Trong các biến mới ta có n

*2 * * *1 2 ij i j

i, j 311 22

1 1f (x, x) c .a b =

= η + η + η η∑

Tiếp tục quá trình này, sau một số hữu hạn bước, ta đến các biến ξ1, ξ2,…, ξn trong đó

f(x, x) 2 2 21 1 2 2 n n... .= λ ξ + λ ξ + + λ ξ

Như vậy, ta đi đến định lý sau.

Định lý 8.1: Giả sử trong không gian n chiều n cho dạng toàn phương bất kỳ f(x, x).

Khi đó, trong n tồn tại cơ sở e1, e2,..., en sao cho với cơ sở đó

f(x, x) = 2 2 21 1 2 2 n n... .λ ξ + λ ξ + + λ ξ

Trong đó ξ1, ξ2,…, ξn là các tọa độ của véc tơ x trong cơ sở e1, e2,..., en.

Ví dụ: Giả sử trong không gian 3 với cơ sở f1, f2, f3 cho dạng toàn phương

f(x, x) = 2x1x2 + 4x1x3 – 22x – 2

38x .

Ta đặt

1 2

2 1

3 3

x xx xx x

′=′=′=

v1.0

Page 6: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

106

Khi đó, ta được

f(x, x) = 2 21 1 2 2 3 3x 2x 2x 4x x 8x .′ ′ ′ ′ ′ ′− + + −

Tiếp đó, ta đặt

1 1 2

2 2

3 3

x xxx .

′ ′η = − +′η =′η =

Ta sẽ được biểu thức mới cho dạng toàn phương

f(x, x) = 2 2 21 2 2 3 34 8 .− η + η + η η − η

Phép biến đổi

ξ1 = η1

ξ2 = η2 + 2η3

ξ3 = η3.

cho ta dạng chính tắc 2 2 21 2 3f (x, x) 12= −ξ + ξ − ξ .

8.1.3.2. Phương pháp Jacobi và tiêu chuẩn Sylvester

Ta cần đặt điều kiện đối với dạng toàn phương f(x, y) với cơ sở xuất phát như sau: Giả sử ma trận ika của dạng song tuyến tính f(x, y) trong cơ sở f1, f2,…, fn có các định

thức con khác 0

Δ1 = a11 ≠ 0 ; 11 122

21 22

a a0

a aΔ = ≠

11 12 1n

21 22 2nn

n1 n2 nn

a a ... aa a ... a... ... ... ...a a ... a

Δ = ≠ 0. (8.5)

Trong cơ sở f1, f2,…, fn dạng toàn phương f(x, x) có dạng n

ik i ki, k 1

f (x, x) a=

= ξ ξ∑

với aik = f(fi, fk). Mục đích của ta là xác định các véc tơ e1, e2,…, en sao cho

f(ei, ek) = 0 với i ≠ k (i, k = 1, n ). (8.6)

Quá trình tiến hành tương tự như quá trình trực giao hóa. Ta sẽ tìm các véc tơ e1, e2,..., en dưới dạng

v1.0

Page 7: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

107

1 11 1

2 21 2 22 2

n n1 1 n2 2 nn n

e fe f f............................e f f ... f

= α ⎫⎪= α + α ⎪⎬⎪⎪= α + α + + α ⎭

(8.7)

Các hệ số αik có thể tìm như sau: Nếu f(ek, fi) = 0 với i = 1, 2,... k – 1 thì f(ek, ei) = 0 đối với i = 1, 2,…, k – 1. Thật vậy, thay ei bởi biểu thức

αi1f1 + αi2f2 +…+ αiifi

ta được

f(ek, ei) = f(ek, αi1f1 + αi2f2 +...+ αiifi)

= αi1f(ek, f1) + αi2f(ek, f2) +...+ αiif(ek, fi).

Như vậy, nếu f(ek, fi) = 0 đối với bất kỳ k và bất kỳ i < k thì f(ek, ei) đối với i < k và do đó, tính đối xứng của dạng song tuyến tính, ta có đối với cả i > k, nghĩa là e1, e2,…, en là cơ sở cần tìm. Do đó, bài toán của ta dẫn tới bài toán sau: Xác định các hệ số αk1, αk2,…, αkk sao cho véc tơ

ek = αk1f1 + αk2f2 +…+ αkkfk

thỏa các điều kiện

f(ek, fi) = 0 với i = 1, 2,…, k – 1. (8.8)

Với các điều kiện đó, véc tơ ek được xác định chính xác đến phần tử xác định. Ta cố định phần tử đó nhờ đòi hỏi

f(ek, fk) = 1. (8.9)

Ta sẽ thấy ngay với các điều kiện (8.8) và (8.9), véc tơ ek đã được xác định một cách đơn trị. Thay (8.8) vào (8.9) biểu thức cho ek ta nhận được hệ phương trình bậc nhất sau đây đối với αki

k1 1 1 k2 1 2 kk 1 k

k1 2 1 k2 2 2 kk 2 k

k1 k 1 1 k2 k 1 2 kk k 1

f (f , f ) f (f , f ) ... f (f , f ) 0f (f , f ) f (f , f ) ... f (f , f ) 0

............................................................................f (f , f ) f (f , f ) ... f (f ,− − −

α + α + + α =α + α + + α =

α + α + + α k

k1 k 1 k2 k 2 kk k k

f ) 0

f (f , f ) f (f , f ) ... f (f , f ) 1

⎫⎪⎪⎪⎬⎪= ⎪⎪α + α + + α = ⎭

(8.10)

Định thức của hệ phương trình này là

1 1 1 2 1 k

2 1 2 2 2 k

k 1 k 2 k k

f (f , f ) f (f , f ) ... f (f , f )f (f , f ) f (f , f ) ... f (f , f )

... ... ... ...f (f , f ) f (f , f ) ... f (f , f )

Δ = (8.11)

v1.0

Page 8: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

108

Và theo điều kiện (8.5), định thức trên khác 0. Vì vậy, nghiệm của (8.10) tồn tại và duy nhất. Như vậy, bài toán tìm véc tơ ek đã được giải cho k bất kỳ. Bây giờ, ta tìm các hệ số bik của dạng toàn phương f(x, x) trong cơ sở e1, e2,..., en như ta đã biết

bik = f(ei, ek).

Theo cách dựng cơ sở này, f(ei, ek) = 0 khi i ≠ k, nghĩa là bik = 0 khi i ≠ k. Ta tính bkk = f(ek, ek)

f(ek, ek) = f(ek, αk1f1 + αk2f2 +…+ αkkfk)

= αk1f(ek, f1) + αk2f(ek, f2) +…+ αkkf(ek, fk)

và theo (8.8) và (8.9)

f(ek, ek) = αkk.

Số αkk có thể tìm từ hệ (8.10) theo quy tắc Crame

k 1kk

k

−Δα =

Δ

trong đó Δk – 1 là định thức tương đương với (8.11) bậc k – 1, trong đó đặt Δ0 = 1. Như vậy

k 1kk k k

k

b f (e , e ) −Δ= =

Δ

và do đó định lý sau đây đã được chứng minh. Định lý 8.2: Giả sử trong cơ sở f1, f2,…, fn dạng toàn phương có dạng

n

ik i ki, k 1

f (x, x) a=

= ξ ξ∑

với aik = f(fi, fk). Tiếp theo, giả sử các định thức

Δ1 = a11, 11 122

21 22

a aa a

Δ =

11 12 1n

21 22 2nn

n1 n2 nn

a a ... aa a ... a... ... ... ...a a ... a

Δ =

đều khác 0. Khi đó, tồn tại các cơ sở e1, e2,..., en trong đó f(x, x) được viết dưới dạng chính tắc như sau

n 12 2 20 11 2 n

1 2 n

f (x, x) ... −ΔΔ Δ= ξ + ξ + + ξΔ Δ Δ

(8.12)

với ξk là các tọa độ của véc tơ x trong cơ sở e1, e2,…, en. Ví dụ: Xét dạng toàn phương

f(x, x) = 2 2 21 1 2 1 3 2 32x 3x x 4x x x x+ + + +

v1.0

Page 9: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

109

Ta có

32 22

3 1 022 0 1

Δ =

Δ0 = 1; Δ1 = 2; 2

32 123 412

Δ = = −

39 9 172 0 0 4 0 24 4 4

Δ = Δ = + + − − − = − − = −

2 2 21 2 3

11 4f (x, x) 2( 4) 172

4

−= ξ + − ξ + ξ

2 2 21 2 3

1 182 17

= ξ − ξ + ξ .

Từ định lý trên cho ta khả năng tìm các hệ số dương và hệ số âm của các số hạng bình phương. Chính là, nếu Δi – 1 và Δi có cùng dấu thì hệ số của 2

iξ là dương, nếu chúng

khác dấu thì hệ số âm, nghĩa là số các hệ số âm bằng số các thay đổi dấu của dãy 1, Δ1, Δ2,…, Δn. Và như vậy, ta có định lý sau: Định lý 8.3: Số các hệ số âm trong dạng (8.12) của dạng toàn phương bằng số các thay đổi dấu của dãy 1, Δ1, Δ2,…, Δn.

Giả sử, trong trường hợp riêng i 0, i 1, nΔ > = . Khi đó, tồn tại cơ sở e1, e2,..., en trong đó dạng toàn phương có dạng

2 2 21 1 2 2 n nf (x, x) ...= λ ξ + λ ξ + + λ ξ

Với i 0, i 1, nλ > ∀ = , do đó f(x, x) ≥ 0 đối với x bất kỳ. Hơn nữa, đẳng thức n

2i i

i 1

f (x, x) 0=

= λ ξ =∑

Nếu ξ1 = ξ2 = … = ξn = 0.

Nói cách khác, nếu Δ1 > 0, Δ2 > 0,…, Δn > 0 thì dạng toàn phương f(x, x) là xác định dương. Có thể chứng minh phần đảo rằng, nếu f(x, x) là xác định dương thì Δk > 0, ∀k. Định lý 8.4: (Tiêu chuẩn Sylvester)

Giả sử f(x, y) là dạng song tuyến tính đối xứng và f1, f2,…, fn là cơ sở của n. Khi đó,

dạng toàn phương f(x, x) là xác định dương khi và chỉ khi

i 0, i 1, nλ > ∀ = .

v1.0

Page 10: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

110

8.2. Không gian Euclid

8.2.1. Tích vô hướng và không gian Euclid

8.2.1.1. Định nghĩa 8.3

Cho V là không gian véc tơ thực, tích vô hướng của hai véc tơ x, y ∈ V là một số thực, ký hiệu <x, y> thỏa mãn các tính chất sau:

1. <x, y> = <y, x> ∀x, y ∈ V

2. <λx, y> = λ<x, y> ∀x, y ∈ V

3. <x1 + x2, y> = <x1, y> + <x2, y> ∀x1, x2, y ∈ V

4. <x, x> ≥ 0 ∀x ∈ V Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = 0. Không gian véc tơ thực hữu hạn chiều V trên đó xác định một tích vô hướng gọi là không gian Euclid, ký hiệu là E. Nhận xét: Tích vô hướng trên không gian véc tơ V thực chất là một dạng song tuyến tính, đối xứng f(x, y) = <x, y> trên V, thỏa mãn f(x, x) là một dạng toàn phương xác định dương.

8.2.1.2. Độ dài một véc tơ

Giả sử E là một không gian Euclid. Khi đó, x ∈ E thì x xác định bởi

12x x, x= < >

gọi là chuẩn của véc tơ x.

Chú ý: Trong n, ta định nghĩa tích vô hướng

n

i i 1 n 1 ni 1

x, y x y , x (x ,..., x ), y (y ,..., y )=

< > = = =∑ .

Khi đó n

2 2i

i 1x x

=

= ∑

8.2.1.3. Góc giữa hai véc tơ

a, b a . b cos(a, b)< > =

<a, b>cos(a, b)a . b

⇒ = , nếu a 0, b 0.≠ ≠

Chuyển sang không gian Euclid <x, y>cos(x, y) =x y

Hai véc tơ x, y gọi là trực giao nếu <x, y> = 0.

v1.0

Page 11: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

111

8.2.1.4. Hai không gian con trực giao

Cho E là một không gian Euclid. Hai không gian con E1, E2 ⊂ E gọi là trực giao nếu

<x, y> = 0, ∀x ∈ E1, ∀y ∈ E2.

8.2.1.5. Hệ trực giao và hệ trực giao chuẩn

Cho E là một không gian Euclid. Hệ cơ sở {e1; e2;…; en} gọi là hệ cơ sở trực giao nếu <ei, ei> = 0 với i ≠ j (i, j = 1, 2,…, n)

Hệ cơ sở trực giao {e1; e2;... en} gọi là hệ cơ sở trực chuẩn nếu ie = 1, (i = 1, 2,..., n).

Ví dụ: Trong n, tích vô hướng xác định bởi

<x, y> = n

i ii 1

x y=∑

thì hệ cơ sở tự nhiên e1 = (1, 0,…, 0) ; e2 = (0, 1,…, 0); en = (0, 0,…, 1)

là một hệ trực chuẩn.

8.2.1.6. Trực giao hóa Gram – Smit

Từ một cơ sở {f 1, f 2,…, f n} của E, hãy xây dựng một cơ sở trực chuẩn {e1, e2,…, en}. Bước 1: Xây dựng cơ sở trực giao {e1, e2,…, en}. + Đặt e1′ = f 1

+ Tìm e2′ = f2 + α21e1′ sao cho

<e1′, e2′> = 0 ⇒ <e1′, f2 > + α21< e1′, e1′> = 0

⇒ 1' 2

21 1' 1'

e , fe , e

< >α = −

< >

+ Tìm e3′ = f3 + α32e2′ sao cho <e1′, e3′> = 0 và <e2′, e3′> = 0. Từ đây ta có hệ

1 3 1 131

2 3 2 232

e , f e , e 0

e , f e , e 0

′ ′ ′

′ ′ ′

⎧< > + α < > =⎪⎨< >+ α < > =⎪⎩

1 3

31 1 1

2 3

32 2 2

e , fe , ee , fe , e

′ ′

′ ′

⎧ < >α = −⎪ < >⎪⇒ ⎨

< >⎪α = −⎪ < >⎩

Tiếp tục quá trình này

ek′ = fk + αk1e1′ + αk2e2′ +…+ αkk – 1ek′ sao cho

<ej′, ek′> = 0, j = 1, 2,..., k – 1. Từ đó nhận được

j k

jk j j

e , fe , e

′ ′

< >α =

< >, j = 1, 2,..., k – 1.

Bước 2: Từ hệ cơ sở trực giao {e1, e2,…, en}, ta xây dựng cơ sở trực chuẩn theo quy

tắc j'

j

j

ee , j 1, 2,..., n.a

= =′

v1.0

Page 12: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

112

8.2.2. Không gian hình học Euclid

8.2.2.1. Khái niệm

Định nghĩa 8.3: Tập U ≠ ∅ được gọi là không gian hình học Euclid n chiều trên E nếu như mỗi cặp (M × N) ∈ U × U ứng với một véc tơ MN của E thỏa mãn hai tiên đề

(1) MN NP MP, M, N, P U+ = ∀ ∈

(2) Với mỗi M ∈ U và a ∈ E, tồn tại duy nhất N ∈ U để MN a= .

Khi U là không gian hình học Euclid thì các phần tử của U gọi là các điểm. Định nghĩa 8.4: (1) U là không gian hình học Euclid tựa trên E, O là một điểm của U. f 1, f 2,…, f n là một cơ sở trực chuẩn của E thì bộ {O, (f 1, f 2,…, f n)} được gọi là hệ tọa độ trực chuẩn của U với gốc tọa độ O.

(2) Theo hệ tọa độ trực chuẩn trên, mỗi điểm M ∈ U sẽ tương ứng với véc tơ OM của E và tọa độ của véc tơ OM theo cơ sở f 1, f 2,…, f n của E được gọi là tọa độ của điểm M theo hệ tọa độ {O, (f 1, f 2,…, f n)} , ta viết M(x1, x2,…, xn). Ví dụ: Ta xét minh họa cho hai phần của định nghĩa trên:

(1) Hệ tọa độ trong mặt phẳng gốc O là bộ {O, i, j} trong đó i , j là hai véc tơ đơn vị vuông góc (xem Hình 8.1(a)).

x = (x1, x2) có biểu diễn duy nhất 1 2x x i x j= + .

(2) Hệ tọa độ trong không gian gốc O là bộ {O, (i, j, k)} trong đó i , j, k là ba véc tơ đơn vị trong không gian từng đôi một vuông góc (xem Hình 8.1(b)).

8.2.2.2. Đường thẳng và mặt phẳng

Một đường thẳng trong mặt phẳng có phương trình là

a1x1 + a2x2 = b

với a1, a2 không đồng thời bằng 0. Một mặt phẳng trong không gian ba chiều có phương trình là

a1x1 + a2x2 + a3x3 = b

x2

x1

j

i

(a)

x3

k x2

x1

j i

(b)

Hình 8.1

O O

v1.0

Page 13: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

113

với a1, a2, a3 không đồng thời bằng 0. Trong không gian n chiều, một siêu phẳng có phương trình

a1x1 + a2x2 +…+ anxn = b

với a1, a2,…, an không đồng thời bằng 0.

8.2.2.3. Đường cong và mặt cong

Các đường Conic trong mặt phẳng là các đường cong bậc 2 có phương trình tổng quát 2 21 2 1 2 1 2ax bx cx x dx ex f 0+ + + + + =

với a2 + b2 + c2 ≠ 0. Các mặt cong bậc 2 trong không gian ba chiều có phương trình tổng quát

2 2 21 2 3 1 1 2 1 1 3 1 2 3 2 1 2 2 3 3ax bx cx a x x b x x c x x a x b x c x d 0+ + + + + + + + + =

với a, b, c, a1, b1, c1 không đồng thời bằng 0.

8.2.2.4. Phép biến đổi trực giao

Định nghĩa 8.5: Phép biến đổi tuyến tính f trong không gian Euclid E được gọi là phép biến đổi trực giao nếu nó bảo toàn tích vô hướng của hai véc tơ, tức là

<f(x), f(y)> = <x, y>.

Tính chất: (1) Phép biến đổi trực giao bảo toàn độ dài véc tơ. (2) Phép biến đổi trực giao bảo toàn góc giữa hai véc tơ. (3) Mọi phép biến đổi tuyến tính bảo toàn độ dài véc tơ đều là phép biến đổi trực giao. (4) Phép biến đổi tuyến tính f là trực giao khi và chỉ khi nó biến đổi mọi cơ sở trực chuẩn của E thành một cơ sở trực chuẩn. Định nghĩa 8.6: Ma trận vuông A được gọi là ma trận trực giao nếu AA′ = E. Tính chất: Phép biến đổi tuyến tính f trong không gian Euclid E là phép biến đổi trực giao khi và chỉ khi ma trận của nó trong một cơ sở trực chuẩn là trực giao. Hệ quả: Ma trận chuyển từ cơ sở trực chuẩn này sang cơ sở trực chuẩn khác là một ma trận trực giao. Ngược lại, mọi ma trận trực giao đều có thể coi là ma trận chuyển từ cơ sở này sang một cơ sở trực chuẩn khác. Ví dụ:

(1) A = a bc d⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠

là ma trận trực giao khi và chỉ khi

a b a cE

c d b d⎛ ⎞⎛ ⎞

=⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠⎝ ⎠

2 2

2 2

a b 1ac bd 0c d 1

⎧ + =⎪⇔ + =⎨⎪ + =⎩

Từ đó rút ra

a bA

b a⎛ ⎞

= ⎜ ⎟−⎝ ⎠ trong đó a2 + b2

= 1

v1.0

Page 14: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

114

Do đó a2 + b2 = 1 nên tồn tại ϕ để

a cosb = sin .= ϕ⎧

⎨ ϕ⎩

Vì vậy, A trực giao khi và chỉ khi cos sin

Asin cosϕ ϕ⎛ ⎞

= ⎜ ⎟− ϕ ϕ⎝ ⎠ (*)

(2) Giả sử f là phép biến đổi trực giao trong không gian véc tơ Euclid bao gồm các véc tơ trong mặt phẳng tương ứng với ma trận (*) theo một cơ sở trực chuẩn nào đó. Khi đó, phép quay tâm O bởi f: (O, f) trong mặt phẳng chính là phép quay tâm O với góc quay ϕ:

x = x′cosϕ – y′sinϕ

y = x′sinϕ + y′sinϕ.

8.2.3. Đưa đường (mặt) bậc hai ở dạng toàn phương về dạng trục chính

Bài toán: Giả sử S là một đường (mặt) bậc hai trong không gian hình học Euclid n chiều U tựa trên E. Giả sử trong hệ tọa độ trực chuẩn {O, e1, e2,…, en)}, S có phương trình là

[x1, x2,…, xn]A[x1, x2,…, xn]′ = c.

Trong đó A là ma trận đối xứng thực cấp n × n và c là hằng số. Giải bài toán trên phải nhờ đến kết quả sau Định lý 8.5: Nếu A là ma trận thực đối xứng cấp n thì A có các tính chất sau: (1) Phương trình đặc trưng ⏐A – λE⏐ = 0 có n nghiệm thực kể cả nghiệm bội. (2) Giả sử λ1, λ2,..., λk là k nghiệm phân biệt của phương trình đặc trưng có số bội tương

ứng là d1, d2,..., dk: k

ii 1

d=∑ = n và nếu

1 2 nE , E ,..., Eλ λ λ là các không gian con tương ứng

của toán tử tuyến tính f trong không gian Euclid n chiều nhận A làm ma trận của nó thì dim

1Eλ = di, i = 1, 2,..., k, đồng thời các

1 2 nE , E ,..., Eλ λ λ trực giao từng đôi một.

Dựa vào Định lý 8.5, ta có thể giải bài toán nêu trên theo các bước sau: Bước 1: Giải phương trình đặc trưng ⏐A – λE⏐ = 0, tìm ra các nghiệm khác nhau λ1, λ2,..., λk tương ứng với các số bội là d1, d2,..., dk. Bước 2: Coi A là ma trận của toán tử tuyến tính f trong không gian Euclide E theo cơ sở trực chuẩn e1, e2,..., en. Từ mỗi cơ sở của không gian con

1Eλ , dùng phương pháp

Gram – Smidt ta tìm cho 1

Eλ một cơ sở trực chuẩn (i = 1, 2,..., k). Kết quả là tìm được

cho toán tử f đủ n véc tơ riêng f 1, f 2,..., f n lập thành một cơ sở trực chuẩn của E. Bước 3: Lập ma trận chuyển T từ cơ sở e1, e2,..., en sang cơ sở f 1, f 2,..., f n và giả sử

T =

11 12 1n

21 22 2n

n1 n2 nn

t t ... tt t ... t... ... ... ...t t ... t

⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠

v1.0

Page 15: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

115

Khi đó, T là ma trận trực giao, đồng thời nếu điểm M ∈ U có tọa độ (x1, x2,…, xn) trong hệ tọa độ {O, e1, e2,…, en)} thì M sẽ có tọa độ là 1 2 n(x , x ,..., x )′ ′ ′ = [x1, x2,…, xn].T trong hệ tọa độ {O, (f 1, f 2,…, f n)}. Bước 4: Trong hệ tọa độ O, (f1, f2,…, fn)} phương trình của S là

n2

i ii 1

x c.=

′λ =∑

Ví dụ: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ trực chuẩn {O, (e1, e2)}, đường cong S có phương trình

2 21 1 2 25x 4x x 8x 36− + = .

Hãy tìm một tọa độ trực chuẩn gốc O để trong hệ tọa độ đó S có phương trình ở dạng trục chính. Giải:

11 2

2

x5 2S: [x , x ] 36.

2 8 x− ⎛ ⎞⎛ ⎞

=⎜ ⎟⎜ ⎟−⎝ ⎠⎝ ⎠

Phương trình 5 2

02 8− λ −

=− − λ

có 2 nghiệm là λ1 = 4 và λ2 = 9.

• λ1 = 4 ⇒ 1 2

1 2

t 2t 02t 4t 0− =⎧

⎨− + =⎩

⇔ t1 – 2t2 = 0 có nghiệm cơ bản là (2, 1) hay nghiệm cơ bản trực chuẩn là 2 1,5 5

⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠

• 1 22

1 2

4t 2t 09

2t t 0− − =⎧

λ = ⇒ ⎨− − =⎩

⇔ 2t1 + t2 = 0 và có nghiệm cơ bản trực chuẩn là 1 2,5 5

⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠

.

Ta có hệ tọa độ cần tìm là {O, (e1′, e2′) với

(e1′, e2′) = (e1, e2)

2 15 5

1 25 5

⎛ ⎞−⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟⎝ ⎠

1 1 2

2 1 2

2 1e e e5 5

1 2e e e5 5

⎧ = +⎪⎪⎨⎪ = − +⎪⎩

Và trong hệ tọa độ này, phương trình của S là

2 21 24x 9x 36′ ′+ =

2 21 2x x 1 elip9 4′ ′

⇔ + = →

Ma trận đổi biến là 2 15 5T

1 25 5

⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟=⎜ ⎟−⎜ ⎟⎝ ⎠

v1.0

Page 16: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

116

Chú ý: Vì T là ma trận trực giao nên ta có

2cos5

1sin5

⎧ ϕ =⎪⎪⎨⎪ ϕ =⎪⎩

với cos2ϕ + sin2ϕ = 1. Đó là một phép quay trục một góc ϕ. Có trường hợp ta còn phải làm phép tịnh tiến. Ví dụ: Hãy nhận dạng đường cong phẳng S

2 21 1 2 2 1 2

20 805x 4x x 8x x x 4 05 5

− + + − + = .

Giải

Xét 5 2

A2 8

−⎛ ⎞= ⎜ ⎟−⎝ ⎠

, K = 20 80,5 5

−⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠

Ta có

T =

2 15 51 25 5

⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟−⎜ ⎟⎝ ⎠

và ta đã có các nghiệm của phương trình đặc trưng λ1 = 4, λ2 = 9 để làm các hệ số cho 2 2

1 2x , x′ ′ .

* Tìm các hệ số của 1 2x , x′ ′ .

Ta có

2 1 20 40 8085 5 5 5 5T.K

1 2 80 20 160 365 55 5 5

⎛ ⎞⎛ ⎞ ⎛ ⎞−⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟ −⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟′ = = =⎜ ⎟ ⎜ ⎟−⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟ ⎝ ⎠− − − −⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎝ ⎠⎝ ⎠⎝ ⎠

Vì vậy, ta có phương trình của S: 2 2

1 2 1 24x 9x 8x 36x 4 0′ ′ ′ ′+ − − + =

2 21 1 2 24(x 2x 1) 9(x 4x 4) 4 36 4′ ′ ′ ′⇔ − + + − + = + −

2 21 24(x 1) 9(x 2) 36′ ′⇔ − + − =

Đặt 1 1

2 2

X x 1X x 2

′= −⎧⎨ ′= −⎩

Ta có phương trình 2 2

2 2 1 21 2

X X4X 9X 36 19 4

+ = ⇔ + = .

Đây là elip.

v1.0

Page 17: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

117

Ví dụ: Trong không gian với hệ tọa độ trực chuẩn {O, (e1, e2, e3)}, mặt cong S có phương trình

2 2 21 2 3 1 2 2 32x 2x 3x 2x x 2x x 16.+ + − − =

Hãy tìm hệ tọa độ trực chuẩn gốc O để S có phương trình ở dạng trục chính và xác định phép biến đổi cùng với dạng trục chính đó. Giải: Ta có ma trận đối xứng của S là

2 0 1A 0 2 1

1 1 3

−⎛ ⎞⎜ ⎟= −⎜ ⎟⎜ ⎟− −⎝ ⎠

Phương trình đặc trưng của A có 3 nghiệm phân biệt

• λ1 = 1, λ2 = 2, λ3 = 4.

• λ1 = 1 ⇒ 1 3

2 3

1 2 3

t t 0t t 0

t t 2t 0

− =⎧⎪ − =⎨⎪− − + =⎩

và dễ dàng thấy rằng nghiệm cơ bản trực chuẩn của hệ là 1 1 1, ,3 3 3

⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠

.

• λ2 = 2. Tương tự ta cũng tìm được nghiệm cơ bản trực chuẩn của hệ phương trình

tương ứng là 1 1, , 02 2

⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠

.

• λ3 = 4. Véc tơ nghiệm là 1 1 2, ,6 6 6

⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠

.

Ta nhận được ma trận đổi biến là

1 1 13 2 6

1 1 1T3 2 6

1 203 6

⎛ ⎞⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟

= −⎜ ⎟⎜ ⎟⎜ ⎟−⎜ ⎟⎝ ⎠

Hệ tọa độ cần tìm {O, (f 1, f 2, f 3)} với (f 1, f 2, f 3) = (e1, e2, e3)T, tức là

1 1 2 3

2 1 2

3 1 2 3

1 1 1f e e e3 3 31 1f e e2 2

1 1 2f e e e6 6 6

⎧ = + +⎪⎪⎪ = −⎨⎪⎪

= + −⎪⎩

v1.0

Page 18: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

118

Trong hệ tọa độ mới {O, (f 1, f 2, f 3)}, phương trình của S là

2 2 21 2 3x 2x 4x 16′ ′ ′+ + =

22 231 2 xx x 1

16 8 4′′ ′

⇔ + + =

Đó là một elipsoit có các bán trục là 4, 8 và 2.

8.3. Ý nghĩa hình học của phương trình

Ta thấy rằng mỗi mặt cong trong không gian xem như quỹ tích của các điểm, có thể biểu diễn bởi phương trình giữa các tọa độ những điểm của nó. Ngược lại, mỗi phương trình giữa những biến số x, y, z nói chung xác định một mặt cong xem như quỹ tích của những điểm có tọa độ x, y, z thỏa mãn phương trình đó. Do những điều đã biết, ta thấy có hai bài toán cơ bản: (1) Cho một mặt cong xem như quỹ tích của các điểm, thành lập phương trình của mặt đó. (2) Cho phương trình giữa các tọa độ x, y, z khảo sát dạng của mặt cong xác định bởi phương trình này.

v1.0

Page 19: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

119

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Các bạn đã được học về Dạng song tuyến tính – Dạng toàn phương và không gian Euclid. Các bạn cần ghi nhớ các vấn đề sau:

• Khái niệm về dạng song tuyến tính và dạng toàn phương. • Biết cách đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng hai phương pháp: Phương pháp

Lagrange, phương pháp Jacobi và tiêu chuẩn Sylvester. • Khái niệm về không gian Euclid, hệ trực giao và hệ trực chuẩn. • Biết cách đưa đường mặt bậc hai ở dạng toàn phương về dạng trục chính. • Giải được các bài tập.

v1.0

Page 20: ẠNG SONG TUYẾN TÍNH, D NG TOÀN PH NG, KHÔNG GIAN EUCLIDeldata11.topica.edu.vn/HocLieu/v1.0/MAT102/Giao trinh/11-MAT102-Bai 8... · Bài 8: DẠNG SONG TUYẾN TÍNH, DẠNG

Bài 8: Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương, không gian Euclid

120

BÀI TẬP

1. Đưa dạng toàn phương 2 21 1 2 2f (x, x) 27x 10x x 3x= − + về dạng chính tắc bằng phương pháp

trực chuẩn hóa.

2. Đưa dạng toàn phương 2 2 21 2 3 1 2 1 3 2 3f 6x 3x 3x 4x x 4x x 8x x= + + + + −

về dạng chính tắc.

3. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi tuyến tính

17x2 + 12xy + 8y2 – 46x – 28y + 17 = 0 (1)

4. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc

f = 2x1x2 – 6x2x3 + 2x3x1 (1)

5. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phương pháp Lagrange 2 2 21 1 2 1 3 2 3f (x, x) 2x 3x x 4x x x x= + + + + .

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Họ nào dưới đây là cơ sở trong 2 ?

A. (2, 0), (3, 0) B. (4, 1), (–7, –8)

C. (0, 0), (1, 3) D. (3, 9), (–4, –12).

2. Xét u = (u1, u2, u3), v = (v1, v2, v3) ∈ 3. Hỏi biểu thức nào dưới đây có thể là tích vô hướng

trong 3?

A. <u, v> = u1 v1 + u3v3 B. = <u, v> = 2 2 2 2 2 21 1 2 2 3 3u v u v u v+ +

C. = <u, v> = 2u1v1 + u2v2 + 4u3 D. <u, v> = u1v1 + u2v2 + u3v3.

v1.0