ĐẢng bộ tỈnh lÀo cai huyỆn Ủy mƯỜng...

24
ĐẢNG B ộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNG * ĐÊ ÁN TĨẾP TỤC XÂY DƯNG KÉT CẤU HẠ TÀNG THỊ TRÁN MƯỜNG KHƯƠNG ĐỒNG Bộ HOÀN CHỈNH ĐÔ THỊ LOẠI V « » » I Mường Khương, thảng 5 năm 20ỉ 6 I

Upload: others

Post on 01-Sep-2019

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

ĐẢNG B ộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNG

*

ĐÊ ÁNTĨẾP TỤC XÂY DƯNG KÉT CẤU HẠ TÀNG THỊ TRÁN MƯỜNG

KHƯƠNG ĐỒNG Bộ HOÀN CHỈNH ĐÔ THỊ LOẠI V« » »

IMường Khương, thảng 5 năm 20ỉ 6 I

Page 2: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI, ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMHUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNG ------------ 1-----------------------------

* Mường Khương, ngcty 12 thảng 5 năm 2016Số 06-ĐA/HU

ĐỀ ÁNTIẾP TỤC XÂY DựNG KÉT CẤU HẠ TẦNG THỊ TRẤN

MƯỜNG KHƯƠNG ĐỒNG B ộ HOÀN CHÍNH ĐÔ THỊ LOẠI V

Phần thử nhấtSự CẦN THĨÉT XÂY ĐựNG ĐỀ ÁN VÀ THỤC TRẠNG

ĩ. Sự cần thiết, căn cứ xây dựng đề án1. Sư cần thiết•Thị trấn Mườnơ Khương cách trung tâm tỉnh lỵ Lào Cai 52 kin theo đường

Quốc lộ 4D, có vị trí quan trọng trong việc giao thương với nước bạn Trung Quôc qua cặp cửa khẩu song phương Mường Khương (Việt Nam) - Kiều Đầu (Trung Quốc) thuận lợi cho việc xuât nhập khẩu hàng hóa và trao đôi hàng nông sản của cư dân biên giới. Với cảnh quan thiên nhiên đẹp, kho tàng vẫn hóa mang đậm nét đặc trưng của vùng Tây Bắc, thị trấn Mường Khương có nhiều điều kiện phát íriến thương mại, dịch vụ và du lịch.

Thị trấn Mường Khương mới được nâng cấp từ xã ỉên thị trấn nên cơ sở hạ tầng vẫn chưa được đầu tư đồng bộ, chính vì vậy Tỉnh đã đira thị trấn Mường Khương vào diện được đầu tư xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020. Việc đầu tư hoàn chỉnh và đồng bộ kết cấu hạ tầng thị trấn Mường Khương đạt tiêu chí đô‘thị loại V ở mức cao là nhiệm vụ trọng tâm của huyện cho cả giai đoạn là rất cần thiết và phù hợp với tình hình phát triển chung của tỉnh Lào Cai.

2. Căn cứ xây dựng đề án- Nghị quyết của Ban chấp hành đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV, nhiệm kỳ

2015-2020. '- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Mường Khương lần thứ XXIII nhiệm

kỳ 2015-2020.II. Thực trạng1. YỊ trí của thị trấn Mường Khương trong mối quan hệ vùng- Thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương là trung tâm chính trị, kinh tế

- văn hóa xã hội của huyện; nằm ở vị trí Đông bắc của tỉnh Lào Cai, ranh giới như sau: Phía đông giáp xã Tung Chung Phố; Phía tây giáp xã Nậm Chảy; Phía nam giáp xã Nâm Lư và Thanh Bình; Phía bắc giáp với Hà Khẩu, Trung Quốc.

- K|ết nối vùng: Có cặp cửa khẩu song phương Mường Khương (Việt Nam) - Kiều Đầu (Trung Quốc); đồng thời nằm trên tuyến đường vành đai biên giới Lào Cai - Mường Khương - Si Ma Cai - SÍĨ1 Mần, tỉnh Hà Giang.

Page 3: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

2

2. Tổng quan về kỉnh íế của thị trấn Mường Khương- Tổng thu ngân sách trên địa bàn năm 2015: 1,223 tỷ đồng; chi ngân sách

7,124 tỷ đồng.- Tỷ ỉệ hộ nghèo năm 2015 (theo tiêu chí cũ 11%); tính theo tiêu chí mới

theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều 34,92%.

- Tỷ ỉệ tăng dân số năm 2015: 1,4%, tỷ ỉệ trẻ em suy dinh dưỡng 20,1%; tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%.

- Mức tăng trưởng kinh tế 11%/năm; thu nhập bình quân đầu người 30 triệu đồng/'người/n ăm.

- về cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp 66,1%, thương mại dịch vụ 22,9%, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp 11%.

- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Chưa phát triển, chủ yếu ià tập trung vào khai thác vật liệu xây dựng (khai thác đá).

- Thương mại, dịch vụ: Tập trung tại trợ trung tâm, các tuyến phố nội thị và tại cửa khẩu.

- Sản xuất nông nghiệp: TậD trung trồng lúa, ngô và bên cạnh đó đã phát triển vùng quýt, thảo quả...

3. Quy mô đất đai và dân số3.1. Đất đaiThực hiện Quyết định số 65/QĐ-UBND ngàỵ 9/6/2014 của UBND huyện

Mường Khương, về phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm thòi kỳ đầu thị trấn Mường khương, huvện Mường Khương, tổng diện tích của thị trấn là 3.565 ha, trong đó: Đất nông nghiệp 2.680,4 ha, đất phi nông nghiệp 286,49 ha, đất chưa sử dụng 598,1 ha.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)3.2. Dân số và ìao động- Thị trấn Mường Khương có 14 dân tộc anh em cùng chung sống trong đó

dân tộc kinh 32,76% chiếm đại đa số dân số trên địa bàn. Tổng số hộ 2.059 hộ số nhân khẩu 8.207 lao động 4.960 lao động chiếm 60,4% nhân khẩu. Dân cư khu vực tập trung ở các tổ dân phố: 6.159 người, chiếm 75%. Dân cư khu vực không tập trung ở các thôn là 2.048 người, chiếm 25%.

- Tổng số lao động (thống kê 2015) đang làm việc trong các ngành kinh tế 4.960 người, trong đó: Lĩnh vực nông nghiệp 3.460 người, chiếm 69%. Tổng số lao động phi nông nghiệp 1.492 người, chiếm 31%.

4. Thực trạng hệ thống CO’ sở hạ tầng4.1. Kết cấu họ tầng kinh tếa) Giao thông- Hệ thống đường giao thông của thị trấn là trên 60 km, trong đó: Đường

giao thông liên thôn 32 km; đường ngõ xóm 3 km; đường nội đồng 24 km. Bên cạnh đó còn các tuyến đường huyết .mạch đã được nhựa hóa chạy qua trung tâm thị

Page 4: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

trấn đảm bảo giao thông đi lại thuận lợi, bao quanh thị trấn: Tuyến đường Quốc lộ 4D Lào Cai - Hà Giang đoạn chạy qua trang tâm thị trấn dài 4km; tuyến đường ĐT154 nối tại điểm QL4D đi xã Nấm Lư - Cọc Ly huyện Bắc Hà; tuyến đường 4E tiêp nôi từ trung tâm 'huyện đến cửa khấu song phương Mường Khương (Việt Nam) - Kiều Đầu (Trung Quốc).

- Các tuyến đường giao thông đang từng bước được đầu tư nâng cấp: tuyến đường nội thị đang được đầu tư hệ thống rãnh, vỉa hè và dải lại mặt đường asphalt các tuyến phố; các tuyến đường liên thôn, nội đồng đang được đầu tư bê tông hóa theo chương trình nông thôn và nguồn vốn KOI CA của Hàn Quốc tài trợ.

- Một số phương tiện vận tải hàng hoá: số phương tiện vận tải hàng hóa của các thành phần kinh tế trên địa bàn có trên 30 xe ô tô tải trọng từ ỉ,25 tấn đến 30 tân đảm bảo vận chuyên hóa và vật liệu xây dựng trên địa bàn thị trấn và ở các xã trong huyện.

b) Cấp nước, vệ sinh môi trường, thủy lợi.- Hiện trạng nguồn nước: Hiện trạng thị trấn chủ yếu là sử dụng nước mặt và

nước mạch.- Hiện trạng sử dụng nước: Khu trung tâm thị trấn được Nhà nước đầu tư

một hệ thống nước sạch từ đầu năm 2001, đến nay hệ thống nước sạch đảm bảo đủ cung cấp nước cho các tổ dân phố khu vực trung íâm thị trấn. Các thôn còn lại trong các năm đã được đầu tư các công trình, cấp nước tự chảy đảm bảo đủ cung cấp nước sinh hoạt cho các điểm dân cư tập trung (tỷ lệ số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 89,36%)

- Hiện tại trung tâm thị trấn đã được thu gom rác hàng ngày, tuy nhiên điểm đặt bãi tập kết rác chưa được đầu tư xây dựng mà vẫn phải sử dụng bãi đổ rác tạm thời. Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt tập trung và hồ lắng đọng vẫn chưa được đầu tư, nước trực tiếp chảy vào hệ thống suối.

- Nghĩa trang nhân dân đã được đầu tư đưa vào sử dụng năm 2014 tại khu vực dốc 7 cô, diện tích 5 ha.

- Thủy lợi: Trên địa bàn thị trấn có 8 công trình phai, đập, đầu mối, 8 công trình kênh mương dẫn nước, năng lực tưới tiêu 86 ha ỉúa nước cơ bản hệ thống thủy lợi đã đáp ứng nhu cầu tưới tiêu, tuy nhiên một số công trình thủy lợi đã xuống cấp cần được nâng cấp sửa chữa.

c) Thoát nước.Hệ thống thoát nước tại trung tâm thị trấn đã được đầu tư đồng bộ tuyến

kênh bê tông tiêu úng và các tuvến đường đều có hệ thống cống rãnh thoát nước cục bộ, tuy nhiên đến nay các tuyến kênh đang bị bồi lắng.

d) Cấp điện và chiếu sáng đô thị.- Hệ thống cấp điện: Hệ thống điện lưới quốc gia khu vực trang tâm thị trấn

đã được đâu tư từ năm 1999, đên nay đảm bảo cung câp điện cho các tô dân phô khu trung tâm huyện. Tuy nhiên hệ thống đường dây hạ thế còn thấp, chưa đảm bảo mỹ quan và an toàn; tuyến đường Lào Cai - Hà Giang đoạn tránh qua trung tâm thị trấn hiện nay hai bên đường quy hoạch sắp xếp dân cư nhưng tuyên đường

Page 5: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

I

điện chưa được đầu tư xây dựng. Các thôn nằm ngoài khu vực trang tâm cơ bản đã được nhà nước đầu tư kéo điện đến các thôn.

- Mạng ỉưới chiếu sáng: Mạng lưới điện chiếu sáng được 6 km đường nội thị, chiếm 70% các tuyến đường.

e) Thông tin, viễn thông và bưu điện.- Hệ thống bưu chính được đảm bảo tại trung tâm thị trấn được giao dịch

trong giờ hành chính và vận chuyển hàng ngày 1 chuyến đi ve Lào Cai.- Hệ thống điện thoại đang có 3 nhà cung cấp: Vinaphone, Mobiíòne, Viettel

phủ sóng đạt 95% diện tích toàn thị trấn.- Hệ thống truyền thanh - truyền hình đã phủ sóng trên 90%. 'f) Cây xanh.Các tuyến đường chính đã được trồng cây xanh, còn lại các tuyến đường

nhánh, khu vực bờ hồ trung tâm, dọc tuyến kênh tiêu úng chưa được đầu tư.4,2. về hạ tầng xã hộia) Hiện trạng nhà ở.Nhà ở trên địa bàn thị trấn được phân chia ra các khu vực khác nhau: Ở các

tổ dân phố nhà ở kiên cố chiếm 95% (mật độ xây dựng 60 - 70%); còn lại ở các thôn cơ bản đã được cứng hóa tuy nhiên vẫn còn nhà tạm.

b) Y tế.Trên địa bàn thị trấn có 1 bệnh viện đa khoa huyện, quy mô 90 giường bệnh,

với trên 100 bác sỹ và điều dưỡng; 01 trạm y tế thị trấn quy mô 5 giường bệnh, hàng năm đón tiếp, khám chữa bệnh cho trên 30.000 lượt người.

c) Văn hóa - Thể dục thể thao.Thị trấn có 01 trung tâm văn hóa huyện, sân vận động trung tâm, 4 nhà thi

đầu cầu lông, 01 sân tennis và 01 nhà văn hóa thị trấn; hiện tại 19 tổ dân phố thì đã có 2 nhà văn hóa (mỗi nhà phục vụ cho 3 tổ dân phố), chiếm 31%. 12 thôn đã có 2 nhà văn hóa chiếm 16%.

d) Giáo dục & đào tạo.Trên địa bàn thị trần có Trung tâm dạy nghề và GDTX, 01 trường dân tộc

nội trú, 01 trường THPT, 03 trường Tiểu học, 01 trường THCS và 2 trường Mầm non; chất lượng dạy và học không ngừng được nâng lên, năm học 2015-2016 toàn thị trấn có 3.017 em học sinh, 105 lóp, 279 cán bộ giáo viên; trường chuẩn quốc gia 3 trường, cụ thể: Trường Mâm non, trường THCS, trường tiểu học số 1 (chuẩn mức độ 2). Ngoài ra trên địa bàn thị trấn còn có Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện đã được đầu tư rộng rãi, khang trang.

e) Thương mại dịch vụ, du lịchTổng số hộ kinh doanh trên địa bàn 500 hộ, giá trị trao đổi hàng hàng hóa

500 tỷ đồng, Hiện tại trên địa bàn thị trấn có 01 nhà khách và 4 nhà nghỉ với số lượng trên 50 phòng.

4

Page 6: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

f) Các công trình khác.Ngoài việc xãy dựng nhiều công trình hạ tầng cho các lĩnh vực văn hoá, thể

thao, y tế, giáo dục đào tạo, công viên vườn hoa trong đô thị, hệ thống trụ sở làm việc và các cơ auan hành chính của huvện. Trên địa bàn còn có các công trình phục vụ an ninh quốc phòng: Ban Chỉ huy Quân sự huyện, Công an huyện, Công an thị trấn, Ngân hàng, Hợp tác xã, Bến xe...

5. Kiến tróc cảnh quan của thị trấn Mường Khương- Quản lý quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số

2314/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 và các quy hoạch chi tiết tại các khu theo tỷ lệ 1/500.

- Định hướng ĨĨ1Ở rộng thị trấn Mường Khương về phía khu Tùng Lâu - Na Đẩy.6. Bộ máy lãnh đẹo quản lýCăn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ về

việc ban hành tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với các chức vụ cán bộ chuyên trách cấp xã); Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng; dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (Quy định tiêu chuẩn đối với từng chức danh công chức), số biên chế thị trấn đã bố trí đủ là 25 biên chế, trong đó: Biên chế cán bộ chuyên trách 12 biên chế, công chức 13 biên chế. Đối chiêu với tiêu chuẩn quy định, số người đạt chuẩn toàn diện là 04 người (cán bộ chuyên trách: 01 người; công chức: 03 người), chiếm 16%; số người chưa đạt chuẩn toàn diện là 21 người, chiếm 84%.

7. Đánh giá phân ỉoai đô thiơ i • •

Đánh giá phân loại đô thị theo 6 tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 và Thông tư hướng‘dẫn số 34/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009. Theo bảng tiêu chí đánh giá tiêu chuẩn đô thị loại V được tính tổng số điểm của 6 tiêu chuẩn phải đạt tối thiểu 70/100 điểm; đánh giá hiện trạng năm 2015 thị trấn mới đạt 72,8/100 điểm, đana ở mức tối thiểu.

(Theo phụ biểu chỉ tiết kèm theo)8. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân8.1. Tồn tai, han chếTrong các năm qua được sự quan tâm của Trung ương, Tỉnh và bằng nội lực

của địa phương đã bố trí nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng cho thị trấn, tuy nhiên đến thời điểm hiện nav hạ tầng thị trấn vẫn chưa được đầu tư đồng bộ nhất là hệ thống giao thông, công viên, khu văn hóa thê thao, hệ thông trường học, hệ thông xử lý rác...

8.2. Nguyên nhân- Là huyện nghèo, vùng cao, biên giới với điều kiện kinh íế - xã hội đặc biệt

khó khăn, trình độ dân trí chưa cao, điêm xuât phát thâp, nhu câu đâu tư lớn trong khi đó nguồn vốn Nhà nước và trong dân còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển.

- Là đô thị được hình thành trên cơ sở từ các khu dân cư nông thôn nên chưa được quy hoạch ngay từ đầu, kết cấu hạ tầng còn thiếu, chưa đồng bộ.

Page 7: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

- Nguồn thu ngân sách địa phương rất nhỏ, chủ yếu nhận trợ cấp cân đối từ ngân sách cấp trên, nên toàn bộ nguồn vốn đầu tư hạ tầng từ nguồn vôn trung ương, tỉnh.

- Tỷ lệ hộ nghèo của thị trấn còn cao, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp thấp nên việc các Ỉ1Ộ tự đầu tư chỉnh trang nhà ở, cũng như việc đóng góp xây dựng hạ tầng (đường GTNT) còn nhiều hạn chế.

Phần thứ hai MỤC TIỂU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

I. D ự BÁO TÌNH HÌNHTuyến đường Cao tốc Hà Nội - Lào Cai đã được đưa vào sử dụng và được

kết nối với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng rất thuận lợi cho việc luân chuyến hàng hóa, bên cạnh đó Mường Khương có cặp cửa khẩu song phương Mường Khương (Việt Nam) - Kiều Đầu (Trung Quốc) rất thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa, đồng thời tuyến đường kết nối Lào Cai - Mường Khương - Hà Giang đang dần được nâng cấp, thuận lợi cho việc các phương tiện tham gia lưu thông vận chuyển trao đổi hàng hóa, góp phần tạo việc làm và các dịch vụ tạo cơ hội phát triển; các dự án trên địa bàn thị trấn đã có chủ trương và đang thực hiện mở rộng thị trấn, đầu tư hạ tầng, nhân dân chỉnh trang nhà ở... bộ mặt thị trấn từng bước được hoàn thiện. Thị trấn Mường Khương đang đứng trước nhiều cơ hội phát triển, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều thách thức khó khăn cho sự phát triển đó là kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, kinh tế phi nông nghiệp còn chiếm tỷ lệ thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao... chínli vì vậy tiên cạnh phát huy nội lực, đồng thời rất cần được sự quan tâm của các cấp, các ngành và các doanh nghiệp đầu tư vào hạ tầng, phát triển kinh tế của thị trấn.

Đảng và nhà nước tiếp tục có những chủ trương, chính sách ưu tiên tập trung phát triển khu vực vùng cao, biên giới đặc biệt là chương trình xây dựng nông thôn mới.

II. MỤC TIỀU1„ Mục tiêu tổng quátXây dựng thị trấn Mường Khương ỉà trung tâm hành chính, chính trị, kinh

tế, văn hóa cửa huyện Mường Khương và cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Mường Khương đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3346/QĐ-ƯBND ngày 02 tháng 10 năm 2015.

Chỉnh trang phát triển đô thị là nhiệm vụ thường xuyên, nhằm thiết lập trật tự quản lý đô thị, từng bước xây dựng đô thị phát triển đồng bộ, hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, đáp ứng vai trò chức năng của đô thị, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

Tranh thủ mọi nguồn ỉực để phát triển nông nghiệp - nông thôn đảm bảo theo tiêu chí nông thôn mới, nâng cao toàn diện về giáo dục, y tế, văn hóa - thông tin - thể thao, thực hiện tốt công tác giảm nghèo tăng thu nhập và chính sách an sinh xã hội. Chứ trọng công tác quốc phòng - an ninh, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch - vững mạnh, kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ.

Page 8: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

2. Mục tiều cụ thể- Cơ cấu kinh tế: Nông,1 lâm nghiệp 52%; thương mại dịch vụ 32%; tiểu thủ

công nghiệp, xây dựng 16%.- Thu nhập bình quân đầu người trên 45 triệu đồng/người/năm.- Đen hét năm 2017 thị trấn đạt 19/19 tiêu chí nông thôn mới.- Cải tạo, chỉnh trang, phát triển mở rộng và nâng cấp hạ tầng đô thị loại V ở

mức cao nhất.- Điều chỉnh lại quy hoạch trung tâm thị trấn Mường Khương đến năm 2020

và tầm nhìn năm 2Ồ30 cho phù hcrp với sự nhát triển.2.1. Quy mô dân số, đất xây dựng đô thị- Quy mô dân số: Đến năm 2020 là: 9.050 người; sắp xếp sáp nhập các thôn

của thị trấn từ 31 còn 25 tổ dân phố, thôn bản.- Quy mô đất xây dựng: Năm 2015: 151,62 ha, đến năm 2020: 219,58 ha.2.2. Cơ cấu sử dụng đất đai

(Cỏ phụ lục chỉ tiết kèm theo)2.3. Hướng phát triển hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thịa) Hướng phát triển.Phát triển theo quy hoạch được duyệt, ở các khu vực Tùng Lâu - Na Đẩy và

khu Hủm Pờ Lai, khu Nhân Giống: Bổ trí công trình có khoảng lùi, mật độ thích hợp đảm bảo cảnh quan đô thị hiện đại, an toàn giao thông, chọn khu đất thuận lợi để xây dựng các khu chức năng đô thị (đặc biệt là khu Tùng Lâu - Na Đẩy).

b) Phân khu chức năng.- Khu trung tâm hành chính - chính trị được bổ trí như hiện nay dọc trên

tuyến đường Giải Phóng 11-11 (riêng khu họp khối y té bố trí tại khu Tùng Lâu - Na Đẩy). ị

- Khu trung tâm văn hóa: Tại ví trí như hiện nay, gắn với xây dựng nhà thiếu nhi; đầu tư xây clựng mới sân vận động khu Gốc Vải.

- Trung tâm thương mại: Nằm tại vị trí chợ trung tâm huyện như hiện nay và kết nối với các siêu thị trên tuyến đường kết nối với chợ.

- Khu y tế: Bố trí khu riêng tại Tùng Lâu - Na Đẩy (nhà hợp khối y tế, Bệnh viện đa khoa với quy mô 250 giường).

- Khu dân cư bố trí như hiện tại, tuy nhiên phải sắp xếp lại dân cư khu vực Nhân Giống, Tùng Lâu, khu chợ Mường Khương (cũ).

- Khu giáo dục: Trước mắt duy trì trường THPT số 1 tại địa điểm cũ, mở rộng trường Phổ thông dân tộc nội trú hết phần đất của Trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên; sáp nhập trường Mầm non số 1 và số 2; sáp nhập trường Tiểu học sp 3 vào trường tiểu học số 1; chuyển trung tâm dậy nghề & GDTX về địa điểm mới dự kiến điểm trụ sở UBND xã Tung Trung Phố (cũ).

- Quốc phòng - An ninh: ở các vị trí như hiện nay và được nâng cấp mở rộng, xây mới trụ sở Công an thị trấn.

Page 9: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

c) Kiến trúc cảnh quan và tổ chức không gian đô thị.- Kiến trúc đô thị phải được gắn kết hài hoà với hệ thống cây xanh, mặt nước.- Các công trình cơ quan hành chính huyện và các công trình có cùng tính

chất được xây dựng hợp khối công trình, từ 3-5 tầng. Các công trình có mái dốc, nhiều mặt.

2.4. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuậta) Giao thông: Các tuyến đường nội thị được nâng cấp dải nhựa Asphalt toàn

bộ, tuyến đirờng tránh nội thị được nâng cấp theo dự án đường Bản Phiệt - Mường Khương. Các tuyên đường liên thôn được bê tông hóa theo chương trình nông thônmới và các tuyến đường ngõ xóm được cứng hóa.

b) Quy hoạch cấp điện.- Đầu tư hệ thống cấp điện tại đường Gốc Vải, khu Hủm Pờ Lai, tuyến đường

tránh nội thị, tuyến đường Bờ hồ trung tâm, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện.- Nâng cấp hệ thống cấp điện tại khu Nhân Giống, tuyến đường sau Xí

nghiệp nước và nâng công suất các trạm hạ thế.c) Quy hoạch cấp nước.Đầu tư nâng cấp công xuất cấp nước của nhà máy nước hiện tại

1.500m3/ngày đêm công suất lên 3.000m3/ngày đêm để phục vụ 100% các hộ dân, các cơ quan, đơn vị khu tiểu thủ công nghiệp được sử dụng nước sạch. Mở rộng hệ thống cấp nước chạy theo tuyến nghĩa trang km 2 đến ngã 3 đường đi Nậm Chảy và chạy dọc theo tuyến đường tránh trung tâm huyện đến thôn tùng Lâu và khu vực 3 trung tâm (Dạy nghề, Bồi dưỡng chính trị, Giáo dục thường xuyên). Sửa chữa, nâng cấp, đầu tư mới các công trình cấp nước họp vệ sinh tại các thôn mà hệ thống nước sạch không thể cung cấp được.

á) Quy hoạch khu dân cư, thoát nước - VSMT.- Chuyên đổi một phần đất khu tiểu thủ công nghiệp sang làm khu chức năng

của Hải Quan, bãi kiểm hóa; sắp xếp dân cư tại khu Tùng Lâu - Na Đẩy, khu chợ Mường Khương (cũ).

- Thoát nước mặt: Hạo vét hệ thống tiêu úng tại trung tâm huyện.- Đầu tư xây dựng bãi đổ rác tập trung theo tiêu chuẩn.- Di chuyển lò giết mổ ra khu vực đường QL4 lên thôn Dê Chú Thàng.

e) Thương mại dịch vụ, du lịch, tiếu thủ công nghiệp: Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư vào khu hang động Hàm Rồng, thác Tà Lâm làm khu du lịch sinh thái; khu vui chơi tại thôn Sảng Chải; mở rộng mặt bằng cửa khẩu ra hai phía phía Tây Bắc giáp cột mốc Quốc gia số 143(2001) và hướng Đông Nam cột mốc Quốc gia số 146+1500 để có quỹ đất quy hoạch bãi dừng đỗ phương tiện chờ thông quan XNK hàng hoá.

f) Văn hoá xã hội: Đầu tư xây dựng nhà văn hóa thiếu nhi, nhà thư viện huyện; làm mới sân vận động; xây dựng bệnh viện đa khoa huyện 250 giường bệnh đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân. Đầu tư bổ sung xây dựng cơ sở vật chất cho các trường học tại trung tâm huyện, quan tâm đầu tư các trường

8

Page 10: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

đảm bảo theo tiêu chuẩn mức độ 2; Đầu tư các nhà văn hóa tại các phố của thị trấn và tại 11 thôn nằm ngoài trung tâm thị trấn.

2.5. Các hạng mục đầu tư- Tổhg số danh mục đầu tư: 62 danh mục.- Nhu cầu vốn đầu tư: 583,65 tỷ đồng, trong đó\ Nguồn ODA 18,5 tỷ đồng;

ngân sách TW, ngành dọc 258,8 tỷ đồng; ngân sách tỉnh 95,45 tỷ đồng; ngân sách huyện 40,200 tỷ đồng; các doanh nghiệp, cá nhân 170,7 tỷ đồng.

9

Đơn vị tính: Triệu đồng.Phân kỳ đầu tư nr' ẪTông

cộng:Năm2016

Năm2017

Năm2018

Năm2019

Năm2020

1. Quy hoạch 1.200 1.2002. Hạ tầng giao thông 84.500 37.200 34.300 11.500 1.5003. Hạ tầng giáo dục 81.000 9.000 16.500 37.500 6.000 9.0004. Hạ tầng Y tế 65.000 10.000 5.000 20.000 30.0005. Văn hóa “ Thể thao 53.250 600 6.650 21.000 25.0006. Trụ sở các cơ quan đơn vị

74.800 2.800 13.000 27.000 30.000 2.000

7. Thủy lợi, cấp nước, cấp điện, MT, khu dân cư, nhà ở

223.900 38.700 64.300 52.400 35.800 32.700

Cộng: 583.650 88.300 145,950 154.400 116.800 75.200r ?

(Chi tiêt theo phụ biêu đính kèm)3. Hiệu quả của đề ánĐe án được xây dựng trên cơ sở phân tích, đánh giá về các nguồn lực đã

được đầu tư của các năm trên địa bàn huyện, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện nói chung và tình hình thực tế triển kinh tế - xã hội của thị trấn cho cả giai í đoạn 2016-2020; các dự án của huyện, của các đơn vị ngành dọc đã được các ngành, các cấp chấp thuận cho đầu tư thực hiện dự án.

- về kinh tế: Hạ tầng của thị trấn đáp ứng đầy đủ các tiêu chí ở mức độ cao của đô thị loại V, là trung tâm kinh tế của huyện với các dịch vụ, thương mại, chế biến, là đầu raổi tiêu thụ sản phẩm, chung chuyển hàng hóa trên tuyến đường hành lang kỉnh tế nối giữa các tỉnh phía bắc với nước bạn Trung Quốc; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng các ngành sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ góp phần nâng cao đời sống vật chất của nhân dân. Đưa mức thu nhập bình quân đầu người bằng 1,5 lần so với mức thu nhập bình quân chung toàn huyện, số hộ nghèo giảm hàng năm trên ố%.

- Ván hóa - Xã hội: Cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ giúp cho đời sống tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện, an sinh xã hội được đảm bảo, sự nghiệp giáo dục và đào tạo được tăng cường nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho địa phương; đảm bảo đủ các điều kiện khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe

Page 11: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

cho nhân dân. Là trung tâm của các hoạt động văn hóa, thể dục - thể thao, vui chơi giải trí góp phần nâng cao cuộc sống và là điểm đến cho các du khách.

- Môi trường: Giải quyết được việc ô nhiễm môi trường do các loại rác thải sinh hoạt chưa được xử lý; mặt đường tại các khu dân cư được cứng hóa, các điểm hay úng lụt về mùa mưa được giải quyết triệt để.

III. Nhiệm vụ và giải pháp1. Quy hoạch, xây dựng và phát triển ổô thịĐe nghị Trung ương và tỉnh bố trí nguồn vốn cho thị trấn Mường Khương

tập trung xây dựng các công trình trọng điểm, chỉnh trang các tuyến phố, đầu tư xây dựng cơ sở kết cấu hạ tầng đô thị. Đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án trên địa bàn thị trấn Mường Khương.

2. Công tác quản ỉý đô thị- Đấy mạnh công tác tuyên truyền về trật tự đô thị và vệ sinh môi trường, tạo

ý thức văn minh đô thị cho nhân dân địa phương.- Xây dựng quy chế quản ỉý đô thị và các chương trình, kế hoạch quản lý giữ

gìn trật tự cảnh quan môi trường đô thị, tuyến phố văn minh đô thị. Tăng cường kiêm tra xử lý kiên quyêt việc xây dựng trái phép trên địa bàn thị trấn Mường Khương, giữ gìn trật tự cảnh quan môi trường đô thị. Tăng cường kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác vệ sinh, thu gom rác nhà dân, nạo vét khơi thông cống rãnh, trồng thêm cây xanh đường phố, cây xanh các khu ở và khu công trình công cộng, thảm cỏ, chiếu sáng v.v...

- Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở, cấp giấy phép xây dựng cho nhân dân đúng thời gian quy định. Thẩm định kịp thời các công trình đã được bố trí kế hoạch vốn đầu tư xây dựng trong năm, đồng thời tăng cường kiểm tra việc quản lý đầu tư, giám sát quá trình thi công các công trình xây dựng.

- Thành lập đội quản ỉý đô thị.3. Xây dựng hạ tầng đô thị- Tập trung triển khai đầu tư các công trình trọng điểm đã có chủ trương,

nhất là các công trình hạ tầng khu dấn cư thuộc các dự án quy hoạch, các công trình có sử dụng nguồn vốn của tỉnh, vốn ngân sách huyện.

- Nâng cao năng lực và trách nhiệm quản lý các công trình xây dựng cơ bản, bảo đảm kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình. I

- Triển khai đầu tư xây dựng và nâng cấp các công trình công cộng (như bệnh viện, trường học,...) phục vụ cho nhu cầu sử dụng của nhân dân.

- Bổ sung trồng cây xanh dọc theo các tuyến phố và dọc hai bên kênh tiêu úng của thị trấn.

- Nâng cao tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị và mở rộng địa bàn cung cấp nước sạch, tăng số hộ được sử dụng nước từ nguồn cấp nước tập trung.

- Hệ thống chiếu sáng: Thực hiện công tác xã hội hoá chiếu sáng ngõ xóm.- Tập trung đầu tư trồng cây xanh trên địạ bàn thị trấn tạo cảnh quan cho đô

thị (trồng cây xanh dọc hệ thống kênh tiêu úng, các tuyến đường nhánh mới mở).

10

Page 12: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

4. Cọ’ chế, chính sách- Cổ cơ chế đặc thù phát triển thị trấn Biên giới (theo đề án Dhát triển các xã

biên giới).- Hỗ trợ ngân sách, vay các nguồn vốn nhà nước, vổn tín dụng để đầu tư

phát triển.5. Phát triển nguồn nhân lựcTiếp tục đẩy mạnh đào tạo nghề cho người lao động và sắp xếp, bồi dưỡng,

kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ theo đúng quy định.IV. Nguồn ỉưc thưc hiên 0 0 «

- Nguồn vốn đầu tư từ ngấn sách nhà nước, từ ngân sách Trung ương, ngân sách Tỉnh và ngân sách huyện dành chủ yếu cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội. Dự kiến vốn đầu tư từ ngân sách chiếm khoảng 76% nhu cầu vốn đầu tư___IV 1 /V •xã nội.

- Nguồn lực tại chỗ trong dân, của các doanh nghiệp chỉnh trang nhà cửa dân cư đầu tư xây dựng hạ tầng kinh doanh thương mại, dịch vụ.

Phần thử ba TỎ CHỨC THƯC HIÊN « *

I. CÔNG TÁC LÃNH -BẠO, CHỈ ĐẠOTập thể Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Huyện ủy trực tiếp chỉ đạo thực

hiện đề án.II. TRIỂN KHAI THƯC HIỆN

9 9

1. ủy ban nhân dân huyện- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND thị trấn Mường Khương xây

dựng kế hoạch thực hiện hàng năm và đề xuất giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện. Thực hiện việc,đầu tư xây dựng đô thị thị trấn Mường Khương từ nay đến 2020 theo Quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt, trên cơ sở các hạng mục đã được nêu ra trong đề án, xây dựng hoàn thiện mạng lưới hạ tâng kv thuật như: Giao thông, cấp nước, cấp điện, nhà lớp học, trụ sở làm việc, hệ thống cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường...

- Phòng hạ tầng kinh tế theo dối chỉ đạo và phối họp với Phòng Tài chính - Ke hoạch, Ban quản lý dự án các CTXDCB huyện và thi trấn Mưcmg Khương thực hiện đề án.

- Phòng Tài chính - Ke hoạch chủ trì hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện, tham mim phân bổ nguồn vốn ngân sách huyện đầu tư trên cơ sở các danh mục đã được nêu ra trong đề án.

- Ban quản lý dự án CTXDCB huyện trên cơ sở danh mục của đề án được giao kế hoạch thực hiện các thủ tục đầu tư đúng theo trình tự XDCB hiện hành.

- ƯBND thị trấn Mường Khương phối hợp với các ngành chức năng thực hiện GPMB để xây dựng đô thị và vận động nhân dân thực hiện chương trình nông thôn mới hoàn thành về đích năm 2017.

Ỉ1

Page 13: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

12

2. Các cơ quan tham mưu giúp việc Huyện ủyPhối hợp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác quán triệt và triển khai thực

hiện, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Thường vụ Huyện ủy phục vụ công tác ỉãnh đạo, chỉ đạo. Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện theo quy định.

3. UBMT Tổ quốc và các đoàn thể

Chỉ đạo các tổ chức, thành viên tích cực tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về xây dựng phát triển đô thị để các tổ chức, cá nhân biết và tham gia thực hiện có hiệu quả các nội dung của đề án.

4. Đảng ủy thị trấn Mưèìig Kỉimrag

Có trách nhiệm quán triệt, phổ biến nội dung của đề án tới toàn thể cán bộ và nhân dân, cụ thể hóa bằng kế hoạch thực hiện cụ thể, đưa nội đung đề án vào Nghị quyết và chương trình hành động của chi, đảng bộ hàng năm.

III. Chế độ báo cáo9

Định kỳ 6 tháng, một năm, giữa nhiệm kỳ, cuối nhiệm kỳ cơ quan chủ trì tham mưu xây dựng đề án tổng họp tình hình thực hiện Đe án, báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Huyện ủy (qua Văn phòng Huyện ủy).

Trong quá trình thực hiện Đề án nếu có phát sinh khó khăn vướng mắc, cơ quan chủ trì tham mưu đề án kịp thời tổng hợp tình hình, báo cáo Huyện ủy để có chỉ đạo sát với yêu cầu thực tiễn./.

Nơi nhân:- TT. Tỉnh ủy, ƯBND tỉnh (B/c);- Các Ban XDĐ, Văn phòng Tỉnh ủy;- Sở Tài chính; Sở KH&ĐT;- TT. Huyện ủy, UBND huyện;- Các đồng chí Huyện ủy viên;- Các chi, đảng bộ trực thuộc;- Các cơ quan, ban ngành, đoàn thể huyện;- Lãnh đạo Văn phòng Huyện ủy;- Lưu VT-VPHU.

TỈM BAN CHẤP HÀNHBÍ THƯ

Nguyễn Chí Sử

Page 14: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

BIÊU 1: BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIẢ THỊ TRẤN MƯỜNG KHƯƠNG NĂM 2015 Theo Thông tư hướng dẫn số 34/TT-RXD ngày 30/09/2009 của BXD về phân ỉoại đô thị

(Ban hành kềm theo Đề án sổ 06-ĐA/HU ngày 12/5/2016 của Huyện ủy)

Số TT Các chỉ tiêu đánh giáMức quy định diêm Đánh giá hiện trạng

Tiêu chuẩn T.đa-t.thiểu

Tiêu chuân đạt (70%) Điểm

I. Chức năng đô thị 15 0 9,11 VỊ trí và tỉnh chất đô thị 5 3,5

* Là đô thị trực thuộc Tỉnh, trung tâm tổng họp cấp tỉnh; hoặc đô thị trực thuộc thành phố trực thuộc Trung ương

5

* Là đô thị thuộc tỉnh, trung tâm chuyênngành cấp tỉnh, trung tâm tổng hợp cấp 1.....

3,5 Là trung tổng hợp cấp huyện 3,5

2 Kinh tế xã hội 10 5,6

1.2.1

Tổng thu ngân sách trên địa bàn > 10 2

(tỳ đồng/năm) 7 1,4 1,3/7

1.2.2 Cân đối thu chi ngân sách Dư 1,5Đủ 1

1.2.3 Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lân)

>0,5 20,35 1,4 15tr 1,4

1.2.4 Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%) j

>5 L 11% 2

4,5 1,4

1.2.5 Tỷ lệ hộ nghèo (%) <17 1,5 11% 1,525 1

1.2.6 Tỷ lê tăng đân số hàng năm (%). >1,3 11,2 0,7 1,2 0,7

n . Quy mô dân số toàn ổô thị 10 ni

II. 1 Dân số toàn đô thị (1000 người) 50 24 1,4 8 1,4

11.2 Dân số nội thị (1000 người)20 41,6 2,8 6.159 người 2,8

n.31 .

Tỷ lệ đô thị hóa (%) 70 440 2,8 40 2,8

-III. Mật đọ dận số 5 0 3,5

m.1 Mật độ dân số (ngưò'i/km )> 4.000 5

2.000 3,5 2.300/km2 3,5

IV. Tỷ lệ ỉao động phi nông nghiệp. . ■ ■ -V . . 5 3,5

IV. 1 Tỷ lê lao đông phi nông nghiêp (%) > 70 565 3,5 43 3,5

1

Page 15: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

Số TT Các chỉ t!êu đánh gỉố

Ị - - - - - - - - - - - - - - - - - — - - - - - - - - - - - - - - - - - - -ị- - - - - - - - - - Ị- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -! Mức quy ổiỉih điêm ị Đánh giá hiện trạngí1 Tiêu chuẩn T.đa-

t.thiểuTiêu chuân đạt

í 70%) Điểm

V. Kậ thốụ | CT % tầng đô thị 55,00'. ị?' > .lị, ị ' . . * 42,6

v.l M à ở 10 8,5

v .1.1Diện tích sàn nhà ở bình quân cho khu vực nội thị (m2 sàn/ ngưòi)

>15 512 3,5 14 3,5

v.1.2Tỷ lệ nhà ở kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố cho khu vực nội thị (%)

>60 5 70% 550 3,5

V.2 Công trinh công cộnq cấp ấô thị 10,00 6,9

v.2.1 Đất xây dựng CTCC cấp khu ở (m2/người) >1,5 1,50

1 1,00

v .2.2 Chỉ tiêu đất dân dụng (m2/người)>78 1,5061 ị 1,00 Đạt 1

v.2.3Đất xây dựng các công trình địch vụ công cộng đô thị (m2/người)

>3,5 1,50

3 1,00 1 công viên, sân vận động 1

v.2.4

Cơ sở y tê (TT y tê chuyên sâu; bệnh viện da khoa - chuyên khoa các cấp)(giường/i 000 dân)

> 2 1,50 1 giường/660 dân 1,5

1,5 1,00

v.2.5 Cơ sở giáo dục, đào tạo (đại học, cao đẳng, trung học, dạy nghê)

>1 1,00

Có dự án 0,70 1 trung tâm dậy nghề 0,7

v .2.6 Trung tâm văn hoá (Nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, nhà văn hoá) (công trình)

> 2 1,00

1 0,70 0,7

v.2.7 Trung tâm TDTT (sân vận động, nhà thi đấu, câu lạc bộ) (công trình)

> 2 1,00 1 sân vận động, 4 nhà thi đấu 1

1 0,70

v .2.8 Trung tâm Thương mại - dịch vụ (chợ, siêu thị, cửa hàng bách hóa (Công trình)

> 2 1,00 Chợ + bách hóa 1

1 0,70

Hệ thống giao (hông 10,00 8,2

v.3.1

Đầu mối giao thông (Cảng hàng không, sân bay, ga đường săt, cảng, đường thuỷ, bến xe khách). (Cấp)

Tiểu vùng 2

Huyện 1,4 01 bến xe 1,4

v.3.2Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị so với đất xây dựng trong khu vực nội thị (%)

>16 2

11 1,4 12% 1,4

v.3.3

Mật độ đường trong khu vực nội thị (tính đến đường có chiều rộng đường đỏ -ỉ- 1 l,5m). (km/km2)

8 2

6 1,4 Tuvến nội thị 1,4

v.3.4Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng (%)

> 2 2 60% 21 1,4

2

Page 16: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

SỐTT Các chỉ tiêu đánh giáị Mức quy định điểm Đánh giá hiện trạng

Tiêu chuẩn T.đa-t.thiểu

Tiêu chuân đạt (70%) Điểm

v.3.5Diện tích đấí giao thông/ dân số nội thị (m /người)

> 7 2 8m2/ngựời 25 1,4

V.4 Hệ thông cãp nước 5 4,5

v.4.1 Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị (líí/người/ngày.đỗm)

>90 2 240/người/ngàyđêm 2

80 1,4

Y.4.2 Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch (%)

>55 1,5 90% 1,5

50 1

v.4.3 Tỷ lệ nước thất thoát (%) <20 1,525 1 25% 1

V.5 Hệ thống thoát mrởc 6 2

v.5.1Mật độ đường cống thoát nước chính khu vực nội thị (km/km )

>3 2 100% có cống 2

2,5 1,4

v.5.2 Tỷ lê nước thải sinh hoai đươc xử lý (%) >20 2

10 1,4

v.5.3 Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây dựng có trạm xử lý nước thải (%)

>60 2

40 1,4V.6 Hệ thống cấp điện 4 3,4

v .6.1 Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị (kwh/ng/năm)

>350 2 Đạt 2

250 1,4

v .6.2 Tỷ ỉệ đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng (%)

>90 180 0,7 80% 0,7

v.6.3Tỷ lê ngõ hẻm đươc chiếu sáng (%) 70 1

50 0.7 Đạt 0,7

V.7Hệ thõng thong tin, bưu chinh viên thông 2 2

v.7.1Số thuê bao điện thoại bình quân/số dân (máy/i 00 dân)

8 2 80% 2

5 1,4Cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ 8 7,1

v .8.1 Đất cây xanh đô thị (m2/người)> 7 1 Đạt 1

5 0,7

v .8.2Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị (m2/người)

> 4 23 1,4 Đạt 1,4

v.8.3Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được thu gom (%)

> 7 0 2 19/19 tổ dân phố 260 1,4

v.8,4

Tỷ ỉệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý (chôn lấp hợp vệ sinh, tái chế, công nghệ đốt) (%)

> 65 2 Có bãi rác xử lý đốt, chôn lấp 2

60 1,4

3

Page 17: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

SỐTT Các chỉ tiêu đánh giáMức quy định điêm Đánh giá hiện trạng

Tiêu chuẩn T.đa-t.thiểu

Tiêu chuấn đạt (70%) Điểm

v.8.5Số nhà tang lễ khu vực nội thị (nhà)

> 1 1

CÓ dự án 0,7Có nhà tại nghĩa

trang 0,7

Vỉ Kiến trúc, cảnlỆquan đô thị 10 0. 7,1

VI. 1 Quy chế quản lý kiến trúc toàn ãồ thị 2 1,4

Quy chế quản lý kiến trúc toàn đô thị

Đã có quy chế từng khu vực, thực hiện tốt theo quy chế

2

Đã có quy chẻ, thực hiện chưa

đat1,4

Đã công khai quy hoạch 1,4

VI. 2 Khu đô thị mói 2 1,7

VI.2.1i

Khu đô thị mới (khu)

Có Dự án 1Có khu QI-ỈC đô thị được duyệt 0,7 Đang duyệt quy

hoạch 0,7

VI.2.2 Khu cải tạo, chỉnh trang đô thị (khu)

Có Dự án 1 Đang thực hiện 1Có khu QHC đô thị được duyệt 0,7

VU Tuyến phố văn minh đô thị2 2

VI.3.1Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị/ tổng số đường chính KV nội thị (%)

>10 2 16/19 tổ dân phố 2

5 1,4

VI. 4 Không gian công cộng 2 2

VI.4.1Số lượng không gian công cộng của đô thị (khu)

>2 2 Khu trung tâm 2

1 1,4

VI. 5Tổ hợp kiến trúc, công trình kiến trúc tiêu hiểu 2 0

VI.5.1

Có công ừình kiển trúc tiêu biểu, công trình văn hoá lịch sử, di sản:

0

a) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hội nghề nghiệp hoặc các tổ chức quốc tế công nhận đạt cấp Quốc tế/ Quốc gia

25 1

b) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hội nghề nghiệp tại địa phương công nhận

25 0,7

VI.5.2 Tỷ lệ các di sản văn hoá lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được trùng tu, tôn tạo (%)

40 ■ 1

30 0,7

VII Tổng cộng theo bảng điểm: 100,00 72,80

4

Page 18: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

Biểu 2: BIÊU ĐẺ XUẤT ĐẦU T ư GIAI ĐOẠN 2016-2020(Ban hành kèm theo Quyết định so -QĐ/HU ngày / /2016 của Huyện ủv)________________________________________________________Đon vị tính: Triệu đồng.

SốTT Tên dự án, công trinh

Quy mô Năm KC HT

Phân kỳ đầu tìr (Tr.đồng)Ngiỉồn

vốnQuy mô hạng mục đầu tư

Nângcấp

Làmmới

Tổng mức đầu tư Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

TỔNG CỘNG: 583.650 88.300 145.950 154.400 116.800 75.200I. QUY IIOẠCH 1.200 0 1.200 0 0 0

01 Điều chỉnh quy hoạch trung tâm thị trấn Mường Khương

2016-2017 1.200 1.200 NST

H. ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG 84.500 37.200 34.300 11.500 0 1.500

*/ Đirờng đầu tu' theo cơ chế nông thôn mới 18.500 7.200 4.300 5.500 0 1.500

01 Đường dọc bờ suối Sảng Chải BTXM, L lkm 2016 1.200 1.200 Vốn OĐA

02 Đường QL4 Đường Dê Chú Thàng, thị trấn Mường Khương

BTXM, L =5,2km X2016-2017 3.000 3.000 Vốn ODA

03 Đưòng thôn Choán Ván, thị trân Mường Khương

BTXM, L=3kni X2016-2017

3.000 3.000 Vốn ÒDA

04 Đường Na Khui, thị ữấn Mưòng Khương BTXM, L =0,4km X 2017 500 500 Vốn ODÁ

05Đường QL4D - Lao Chải, thị trấn Mường Khương

BTXM, L =l,8km X 2017 1.200 1.200 Vốn ODA

06Đường Chúng Chải B, thị ừấn Mường Khương -

BTXM, L =7kra X2018-2 0 1 9

4.500 4.500 Vốn OĐA

07Đường Mường Khương - Sa Pả 9, 10, 11 thị trấn Mường Khương

BTXM, L =4km X2 0 1 7 -2 0 1 8

2.600 2.600 Vốn ODA

08Đường Tùng Lâu 1- N a Đẩy, thị trấn Mường Khương

BTXM, L=l,5km X 2018 1.000 1.000 vổn ODA

09 Đường Sa Pả 10 thị trấn Mường Khương - thôn Lao Húi xã Nấm Lư

Mờ mới + BTXM, L =2km X 2020 1.500 1.500 Vốn ODA

V Đường nâng cấp, mở mới 66.000 30.000 30.000 6.000 - -

Page 19: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

Biểu 2: BIÊU ĐỀ XUẤT ĐẦU T ư GĨAĨ ĐOẠN 2016-2020(Ban hành kèm theo Đề án sổ 06-ĐA/HU ngày 12/5/2016 của Huyện ủy)

Đan vị tính: Triệu đồng.

SỐTT Tên dự án, công trình

Quy mô Năm KC HT

Phân kỳ đầu tư (Tr.đồng)Nguồn

v ố nQuy mô hạng mục đầu

tưNângcấp

Làinmới

Tổng mức đầu tư Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

TỎNG CỘNG: 583.650 88.300 145.950 154.400 116,800 75.200I . QUY HOẠCH 1.200 0 1.200 0 -0 0

01 Điều chỉnh quy hoạch trung tâm thị trấn Mường Khưcmg

2016-2017 1.200 1.200 NST

I I . ĐẰU TƯ HẠ TẰNG GIAO THÔNG 84.500 37.200 34.300 11.500 0 1.500

*/ Đườỉig đầu tư theo CO’ chế nông thôn mới 18.500 7.200 4.300 5.500 0 Ỉ.SăŨ- ------ .

01 Đường dọc bờ suối Sảng Chải BTXM, L lkm 2 0 1 6 1.200 1.200 Vốn ODA

0 2Đường QL4 Đường Dê Chú Thàng, thị trấn Mường Khương

BTXM, L =5,2km X2 0 1 6 -2 0 1 7

3.000 3.000 Vốn ODA

03Đường thôn Choán Ván, thị trân Mường Khương_

BTXM, L =3km X2 0 1 6 -2 0 1 7

3.000 3.000 Vốn ODA

0 4 Đường Na Khui, thị trấn Mường Khương BTXM, L =0,4km X 2017 500 500 vốn ODA

05 Đường QL4D - Lao Chải, thị trấn Mường Khương

BTXM, L=l,8km X 2017 1.200 1.200 VỐĩlODA

06 Đường Chúng Chải B, thị trấn Mường Khương

BTXM, L =7km X2018-2019 4.500 4.500 VỐnODA

07 Đường Mường Khương - Sa Pả 9, 10, 11 thị trấn Mường Khương

BTXM, L =4km X2017-2018 2.600 2.600 VỔnODA

08Đường Tùng Lâu 1- Na Đẩy, thị ửấn Mường Khương

BTXM, L=l,5km X 2 0 1 8 1.000 1.000 Vốn ODA

0 9Đường Sa Pả 10 thị trấn Mường Khương - thôn Lao Húi xã Nấm Lư

Mỡ mới + BTXM, L =2km X 2 0 2 0 1.500 1.500 Vốn ODA

* / Dường nâng cấp, mở mới 66.000 30.000 30.000 6.000 - -

1

Page 20: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

f

sốTT

Ouy mô Năm KC HT

Phân kỳ đầu tư (Tr.đồng)Nguồn

v ốnTên dự án, công trình Quy mô hạng mục đầu

tưNângcấp

Làmmới

Tổng mức đầu tư

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

01 Nâng cấp các tuyến đưòng nội thị Bê tông nhựa (8km) X 2016 25.000 15.000 10.000 NS tinh

02" Đường vào 3 trung tầm Mở mói, rải nhựa X 2016 30.000 15.000 15.000 NS tinh

03 Các tuyến dường nhánh khu Tùng Lâu Mở mới, rải nhựa X 2017-2018 11.000 5.000 6.000 NS huyện

m . H Ạ TANG GĨAO DỤC 81.000 9.000 16.500 37.500 6.000 9.000V Các trường mầm non 11.000 3.000 5.000 3.000 - -

01 Số 1 Thị Trấn Mường Kliươne;8 phòng học, 3 phòng chức năng, 6 phòng ìàm việc, 4

phòng công vụ giáo viên, 9 phòng vệ sinh

X2 0 1 6 -2 0 1 7

6.000 3.000 3.000 NSTW

02 Số 2 T hị Trấn M ường Khương

4 phòng học, 3 phòng chức năng, 5 phòng làm việc, 2

phòng công vụ giáo viên, 3 phòng vệ sinh

X2 0 1 7 -2 0 1 8

5.000 2.000 3.000 583. NSTW

V Tiêu học 23.000 2.000 6.500 6.500 3.009 5.0ỮQ

01 TH số 1 thị trấn Mường Khương24 phòng học, 4 phòng chức năng, 6 phòng làm

việc, 4 phòng công vụ giáo viên, 2 phòng vệ sinh

X2 0 1 8 -2 0 2 0

11.000 3.000 3.000 5.000 NSTvV

02 TH số 2 thị trấn Mường Khương6 phòng học, 6 phòng chức năng, 2 phòng làm việc, 4 phòng bán trú, 2 phòng tắm, 2 phòng vệ sinh

X2 0 1 6 -2 0 1 7

5.000 2.000 3.000 NSTW

03 Tiểu học số 3 thị trấn Mường Khương

10 phòng học, 7 phòng chức năng, 3 phòng làm

việc, 3 phòng công vụ giáo viên, 3 phòng bán trú, 1

phòng tắm, 2 phòng vệ sinh

X2 0 1 7 -2 0 1 8

7.000 3.500 3.500 NSTW

* / Khối THCS 10.000 - - 3.000 3.000 4.000

01 Thị trấn Mường Khương

0 piiOíig ÌỈỌC, IZ pnuiigchức năng, 3 phòng làm việc, 10 phòng công vụ giáo viên, 15 phòng bán

trú, 2 phòng tăm, 2 phòng

X2 0 1 8 -2 0 2 0

10.000 3.000 3.000 4.000 NSTW

Page 21: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

sốTT Tên dự án, công trình

Quy mô NămKCHT

Phân kỳ đầu tư (Tr.đồnị?)Nguồn

vốnQuy mô hạng mục đầu tư

NângẤcâp

Làmmới

Tổng mức đầu tư Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

*/ Trường TH PT 9.000 4.000 5.000 - - -

01 Trường THPT số I4 phòng chức năng, 10

phòng công vụ giáo viên, 14 phòng bán trú, 4 phòng

tắm, 2 phòng vệ sinh

X 2016-2017

9.000 4.000 5.000 NSTW

*/ Trung tâm dạy nghề và GDTXNhà lờp học, phòng chức

năng và các công trình phụ trợ

2017 25.000 25.000 NSTW

*/ Trường PTDT TIỈCS và THPT nội trú Các công trình phụ trợ 2016 3.000 3.000 NSTW

V I. Y T Ế 65.Ữ00 - 10.000 5.000 20.000 30.G00

01 Nhà hợp khối y tế Các phòng: Y tê, Trung tâm y tế, Dân số 2017 15.000 10.000 5.000 Nsrw

0 2 Bệnh viện đa khoa Quy mô 250 giường tại khu Tùng Lâu 50.000 20.000 30.000 NSTW

V . VĂN H Ó A - THỂ THAO 53.250 600 6.650 21.000 25.000 0

01Nhà Văn hoá thôn (10 Thôn), thị trấn Mường Khương

Nhà xây, cấp IV: 10 nhà X 2016 650 300 350 NSlinh

02 Nhà thiêu nhi Theo mẫu định hình X 2017 6.000 3.000 3.000 NSTW

03 Sân vận động trung tâm Xây dựng mới khu Gốc Vài X2018-2019

40.000 15.000 25.000 NSTVV

04 Tiêu công viên trước Hội trường UBND huvên X 2017 3.000 3.000

05 Tiêu công viên tại điêm phòng Tài chính - Ke hoach 2018 3.000 3.000

06 Nhà văn hóa khu phố Nhà xây, cấp IV: 4 nhà X2016-2017

600 300 300 NS tinh

IV . KHỐI C ơ QUAN, Đ O N VỊ 74.800 2.800 13.000 27.000 30.000 2.000

* / Ngành đầu tư 49.800 800 6.000 20.000 23.000 -

01 Trụ sở chi cục thuế Nha cấp ni X 18.000 5.000 10.000 3.000 NSTW

0 2 Chi cục hải quan Trụ sờ + bãi kiểm hóa X 30.000 10.000 20 .000 NSTVV

03 Chi cục thống kê X 1.800 800 1.000 NSTW

Page 22: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

sốTT Tên dự án, công trình

Quy mô Năm KC HT

Phân kỳ đầu tư (Tr.đồng)Nguồn

vốnQuy mô hạng mục đầu tư

Nângcấp

Làmmới

Tổng mức đầu tư Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

*/ Thuộc huyện quản lý 25.000 2.000 7.000 7.000 7.000 2.000 —01 Nhà hợD khối tài chính Nha cấp in X 15.000 5.-600 5.000 5,000 NStinh02 Sửa chữa các cơ quan, đơn vị 10.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.C00 NS huyện

HV. HẠ TẦNG KHÁC 223.900 38.700 64.300 52.400 35.800 32.700V Thủy lọi 10.400 5.500 3.500 1.400 0 0

01 Thủy lợi Lao Chải, Thị írấn Mường Khương 1 đầu mối, 2km tuyến kênh, phục vụ 25 ha 2.500 2.500 NSTW

02 Thuỷ lợi Ma Đẩy, Na Ản, Thị trấn Mường Khương

10 ha 1.500 1.500 NSTW

03 Thuỷ lợi Sảng Chải, Mã Tuyển, Thị trấn Mường Khương

40 ha 1.400 1.400 NSTW

04 Nạo vét hệ thống tiêu úng X 5.000 3.000 2.000 NS tỉnhI

V Cấp nước sinh hoạt 15.300 4.400 3.400 6.000 800 700

01Cấp nước sinh hoạt thôn Choán Ván, thị trấn M ường Khương

35 hộ X 700 700 NSTVV

02Cấp nước sinh hoạt thôn Nhân Giống, thị trấn Mường Khương

34 hộ X "700 700 NSTW

03Cấp nước sinli hoạt thôn Sả Hồ, thị trấn Mường Khương

42 hộ X 800 800 NSTW

04Cấp nước sinh hoạt thôn Sa Pả 11, thị trấn Mường Khương

21 hộ X 500 5ÕÔ NSTW

05 Cấp nước sinh hoạt thôn Sa Pả 10, thị trấn Mường Khương

25 hộ X 500 500 NSTW

NSTW06 Cấp nước sinh hcạt thôn Sa Pả 9, thị trấn Mường Khương

14 hộ X 400 400

Page 23: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

SốTT

Tên dự án, công trìnhQuy mô Năm KC

HT

Phân kỳ đầu tư (Tr.đồng)Nguồn

vốnQuy mô hạng mục đầu tư

Nângcấp

Làmmới

Tổng mức đầu tư Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

07 Cấp nước đường sau xí nghiệp nước 100 hộ X 1.200 1.200 Doanhnghiệp

08 Cấp nước Củra Pa Lai 50 hộ X 2.500 2.500 Doanhnghiệp

09 Nâng cấp công suất nhà máy nước từ 1.500m3 lên 3.000m3/ngày đêm 5.000 5.000 Doanh

nghiệp

10 Cấp nước khu Tùng Lâu 200 hộ X 3.000 3.000 Doanhnghiệp

V M ôi trường 11.000 - 6.000 5.000 - -

01 Bãi rác Mường Khương Theo tiêu chuẩn 8.000 3.000 5.000 NSTWDoanhnghiệp02 Cơ sở giết mổ X 3.000 3.000

*/ Cấp điện 17.200 3.800 6.400 3MO 2.000 2.000o í Cấp điện đường gốc vải cấp cho 70 hộ X 2016 1.600 800 800 NS huyện

02 Cấp điện đường sau xí nghiệp Iiước - 100 hộ X 2016-2017 1.600 1000 600 NS huyệa

03 Hệ thống chiếu sáng Thị trấn MK 2km X 3.000 1000 1000 1000 NS tỉnh

Ngành điện0 4 Cấp điện khu Hủm Pa Lai Khu TTCN + Dán cư X2016-

2 0 1 73.000 1.000 2.000

05 Nâng cấp các ừạm biến áp, đường 0,4kv 8.000 2.000 2.000 2.000 2.000 Ngành điện

* / San tạo mặt bằng sắp xếp dân cư 25.000 3.000 12.000 7.000 3.000 - -

01 Chợ Mường Khương (cũ) Đấu giá đất X 2016-2017

10.000 3.000 7.000 NS huyện

02 Khu Tùng Lâu Đấu giá đất X 2017-2019 15.000 5.000 7.000 3.000 NS tinh

*/ Khác 145.000 22.000 33.000 30.000 30.000 30.000

01 Khu dịch vụ dưới thác thôn Nhân Giống và khu Sảng Chải

Nhà hàng + vui chơi X 2016-2017

5.000 2.000 3.000 Doanhnghiệp

02 Nhân dân sửa chữa, xây dựng mới nhà cửa Các hộ gia đinh X X2016-2020 140.000 20.000 30.000 30.000 30.000 30.000 Cá nhân

5

Page 24: ĐẢNG Bộ TỈNH LÀO CAI HUYỆN ỦY MƯỜNG KHƯƠNGmuongkhuong.laocai.gov.vn/SiteFolders/huyenmuongkhuong/2351/De an huyen...lệ tiêm chủng mở rộng đạt trên 96%

Biểu 3: HIỆN TRẠNG SỬD| (Ban hành kèm theo

/ ỉằ \fV\l m Á ậ à Ú m ỉn S VÀ QUY HOẠCH ĐỂN NĂM 2020 }^^%W&ầ/Ị-Ệầngày 12/5/20ỉ 6 của Huyện ủy)

SỐTT

" ~ .................................................................

Chỉ tiêu ----r ~

! MãDiện tích hiện trạng Quy hoạch đền năm

2020ịỊ Diện tích (ha) Cơ cấu Diện tích (ha) Cơ cấu

TÒNG ĐIỆN TÍCH Tự NHIÊN 3.565,00 100% 3.565,00 100%h Đất nong nghiệp NNP 2.680,41 75% 2.860,20 80%1.1 Đất Lúa nước LƯA 171,68 5% 171,22 5%1.2 Đất trồng lúa nương LƯC 0% 0%1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 547,15 15% 428,20 12%

1.4 Đất trồng cây lâu năm VNL 95,27 3% 260,06 7%

1.5 Đất rùng phòng hộ RPH 1.380,50 39% 1.350,96 38%

1.6 Đất rừng đặc dụng RDĐ 0% 120,80 3%

1.7 Đất rừng sản xuất RXS 483,70 Ị 4% 526,85 15%1.8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 0,89 0% 0,89 0%1.9 Đất nông nghiệp khác NKI-Í 1,22 0% 1,22 0%2. Đất phi nôỉầg nghiệp PNN 286,49 8% 441,44 12%2.1 Đất xây trụ sở cơ quan CTSN CTS 5 ,66 0% 8,79 0%2.2 Đất quốc phòng CQP 17,75 0% 42,75 1%2.3 Đất an ninh CAN 0,55 0% 0,85 0%

2.4 Đất khu công nghiệp SKK 6 ,90 0% 7,80 0%

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 10,80 0% 39,85 1%2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng. SKX 5,58 0% 11,14 0%

2.7 Đất di tích danh thắng DDT 0,30 0% 0,30 0%2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải DPA 0% 1,50 0%

2.9 Đất nghĩa địa nghĩa trang NTD 3,28 0% 5,28 0%

2.10 Đất mặt nước chuyên dùng MNC 0% 6,40 0%

2.11 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 57,58 2% 57,58 2%

2.12 Đất phát triển hạ tầng 151,62 4% 2 1 9 ,58 6%Đất giao thông DGT 110,39 3% 163,77 5%Đất thủy lợi DTL 22,78 1% 29,36 1%Đất giáo dục DGD 10,74 0% 13,27 0%Đâty tê DYT 1,72 0% 2,87 0%Đất văn hóa DVH 0,76 0% 3,41 0%Đât thể thao DTT 0,30 0% 1,90 0%Đất công trình năng lượng DNL 0,68 0% 0,87 0%Đất bưu chính viễn thông DBV 0,12 0% 0,22 0%Đât chơ DCH 4,13 0% 3,91 0%

2.13 Đất ở tại đô thị ODT 2 6 ,4 7 1% 39,62 1%3 Đất chưa sử dụng DOS 59 8 ,10 17% 2 6 3 ,3 6 7%4 Đất đô thị DTD 3 .5 6 5 ,0 0 100% 3.565,00 100%5 Đất khu bảo tồn thiên nhiên ĐBT6 Đất khu du lịch DDL 57,007 Đất khu dân cư nông thôn DNT