năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -gợ ối quan ... · cấu trúc sản...

27
Năng lc, cu trúc và cnh tranh ca ngành -Gi ý cho mi quan hhp tác Vit Nam-NhtBn- Tháng 6 năm 2007 Takahiro Fujimoto Giáo sư, Khoa Kinh tế, Đi hc Tokyo Giám đc điu hành, Trung tâm Nghiên cu Qun lý Sn xut (Nht Bn) Cng tác viên nghiên cu cao cp, Trưng Kinh doanh, Đi hc Harvard (Hoa K)

Upload: others

Post on 06-Sep-2019

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành- Gợi ý cho mối quan hệ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản -

Tháng 6 năm 2007

Takahiro Fujimoto

Giáo sư, Khoa Kinh tế, Đại học TokyoGiám đốc điều hành, Trung tâm Nghiên cứu Quản lý Sản xuất (Nhật Bản)

Cộng tác viên nghiên cứu cao cấp, Trường Kinh doanh, Đại học Harvard (Hoa Kỳ)

Page 2: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Trung tâm Nghiên cứu Quản lý Sản xuất, Đại học Tokyo (Từ năm 2003)

Page 3: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Cơ sở lý luận: Quan điểm Thông tin Thiết kế

Thuật ngữ chính: Thông tin thiết kế = Giá trị(Design Information) (Value)

Sản phẩm và quy trình của một công ty là những sản phẩm nhân tạo (artifacts)đã được thiết kế (designed).

Sản xuất (manufacturing) hiểu một cách cơ bản, là quá trình sáng tạo vàchuyển giao thông tin thiết kế tới khách hàng.

Năng lực sản xuất của một doanh nghiệp (monozukuri) là khả năng riêng cócủa doanh nghiệp nhằm thực hiện quá trình bắt đầu từ thông tin thiết kế cho tới khách hàng.

Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản của người thiết kế khi sáng tạo ra thông tn thiết kế của sản phẩm và quy trình.

“Thiết kế” (“Design”) là nền tảng chung cho những phân tích ở đâ√.C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 4: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Quan điểm Thông tin Thiết kế: Những nền tảng lý thuyết phức hợp

Quản lý công nghệ và vận hành (quản lý đổi mới)

Lý thuyết tiến hóa của doanh nghiệp

Quan điểm về Nguồn lực – Năng lực trong quản trị chiến lược của công ty

Cấu trúc Sản phẩm – Quy trình trong kỹ thuật

Kết hợp giữa khái niệm Thiết kế trong kỹ thuật và trong chính sách thương mại – công nghiệp

Sự tương ứng giữa năng lực và cấu trúc của một tổ chức

→ Lợi thế tương đối dựa trên thiết kế

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 5: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Khung phân tích Cấu trúc – Năng lực

1 Đo lường thành quả -- Một cách tiếp cận nhiều lớp

2 Năng lực của một tổ chức -- Một quan điểm về thông tinthiết kế

3 Cấu trúc sản phẩm – quy trình

4 Tương ứng giữa năng lực – cấu trúc -- Lý giải khả năng cạnh tranh

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 6: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

1 Đo lường và phân thích thành tích của ngành-- Từ khả năng cạnh tranh tới khả năng sinh lợi nhuận

Thành tích vềhiệu quả SX

Thành tíchvề thị trường

Thành tíchvề lợi nhuận

Các nhân tố khác của môi trường và chiến lược

Vùngcạnh tranh xây dựng năng lực

năng suấtthời gian sản xuât

chất lượng sản xuấtv.v.

giágiao hàng

chất được cảm nhậnv.v.

thông lệcủa tổ chức

Năng lực, khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lợi nhuận

Năng lựccủa tổ chức

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 7: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Ví dụ: Thành tích của các công ty ô tô Nhật Bản

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Số giờ cho khâu kỹ thuật sau khi được điều chỉnh (thiết kế và triển khai sản

phẩm)

Số giờ

Gia đoạn 1 Gia đoạn 2 Gia đoạn 3 Gia đoạn 4

Phương pháp điều chỉnh:

(1) Số lượng mẫu xe tổng thể=2; (2) Tỉ lệ thiết kế mới=0,7; (3) Đóng góp của nhà cung cấp=0,3; (4) Chủng loại sản phẩm = hoàn chỉnh / bán hoàn chỉnh

Page 8: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Khung phân tích Cấu trúc – Năng lực

1 Đo lường thành quả -- Một cách tiếp cận nhiều lớp

2 Năng lực của một tổ chức -- Một quan điểm về thôngtin thiết kế

3 Cấu trúc sản phẩm – quy trình

4 Tương ứng giữa năng lực – cấu trúc -- Lý giải khả năng cạnh tranh

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 9: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

2 Năng lực sản xuất của Toyotanhư một quá trình xử lý thông tin hiệu quả

Năng lực sản xuất của Toyota -Chuyển giao thông tin thiết kế với dung lượng lớn và chuẩn xácBằng việc sử dụng phương pháp làm việc theo nhóm và công nhân đa kỹ năng (tuyển dụng ổn định).

(1) Hiệu suất cao hơn và thời gian tiêu tốn ít hơn (Throughput Time - TPS) ít hơn

Lãng phí (Muda) là những thời gian không cần thiết và tắc nghẽn trong chuyển giao,

bao gồm lưu kho và sản xuất thừa, và những sai lệch (defect) về thông tin từ phía nhận,

(2) Chất lượng sản xuất cao hơn (Tỷ lệ hư hỏng thấp) (TQM)

Chất lượng tích lũy: Sai lệch trong chuyển giao thông tin được tránh từ những khâu đầu tiên (thay vì kiểm tra ở khâu cuối)

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 10: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Năng lực của tổ chức theo hiệu quả sản xuất và thời gian tiêu tốn (Toyota)

M+A

Thiết kế sản phẩm

(M+A+B)

thiết kế sản phẩm đểcó thể sản xuất được

A

Kaizen của những nhà cung cấp(cải tiến)

Nhà cung cấpM

giảm lưu kho trong quy tình hoặcchuyển giao từng bộ phận nhỏ

bước xử lý 2 bước xử lý 1

B

chuyển giao thông tin theo từng bước đều đặn (cân bằng và theo lô nhỏ)

Công nhân vàthiết bị

khách hàng

Thiết kếlinh kiện

(M)

thiết kế linh kiện đểsản xuất

hệ thống linh kiện theo phương thức “hộp đen”

A

A

B

B

Thiết kế công việcThiết kế thiết bị

giảm lưu kho nguyên liệu

giảm lưu kho thành phẩm

thiết kế quy trình cho sản xuất và thiết kế các thiết bị sử dụng

M+A+B

thiết kế thiết bị trong nhàmáy

nâng cấp thiết bị liên tục

tự động hóa để giảm chiphí

điểu chỉnh thiết kế công việc bởi cấp trưởng

tối đa hóa thời gian tạo ra giá trị gia tăng

thiết bị linh hoạt

thay đổi nhanh

bảo trì dự phòng

công nhân tham gia vào Kaizen (cải tiến)

công nhân đa kỹ năng

hệ thống kéo

lăp ráp các chủng loại sản phẩm khác nhau (với lô nhỏ)

cân bằng lượng bán trong ngắn hạncân bằng các chủng loại sản phẩm

người bán

hiển thị hóa những thời gian không giátrị (JIT, andon, kẻvạch trong dây chuyền sản xuất)

M

M

M

Kanban với những nhàcung cấp

giao nhận JIT

giao tiếpphân công công việc vàtrách nhiệm linh hoạt(giảm thiểu lao động –shojinka)

Công nhân vàthiết bị

Thiết kế công việcThiết kế thiết bị

(1) Nâng cao năng suất lao động và giảm thời gian sản xuất

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 11: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Khung phân tích Cấu trúc – Năng lực

1 Đo lường thành quả -- Một cách tiếp cận nhiều lớp

2 Năng lực của một tổ chức -- Một quan điểm về thông tinthiết kế

3 Cấu trúc sản phẩm – quy trình

4 Tương ứng giữa năng lực – cấu trúc -- Lý giải khả năng cạnh tranh

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 12: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

3 Cách suy nghĩ theo cấu trúc và phân loại ngànhPhân loại các ngành bổ trợ

-- căn cứ theo cấu trúc sản phẩm – quy trìnhCấu trúc sản phẩm, Cách suy nghĩ cơ bản của kỹ sưkhi họ thiết kế các chức năng và cấu trúc của sản phẩm mới

Chức năng của sản phẩm

Chức năng cấu thành

Cấu trúc sản phẩm

Giao diệnGiao diện

Linh kiện

Linh kiện

Kết nối giữa các nhân tốcấu trúc và chức năng

Cấu trúc sản phẩm

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 13: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Các phân loại cơ bản của cấu trúc sản phẩm– quy trình

Cấu trúc mô-đunđối ứng một-mộtgiữa thành tố chức năngvà thành tố cấu trúc

Cấu trúc tích hợpđối ứng nhiều–nhiềugiữa thành tố chức năngvà thành tố cấu trúc

Khung xe

Phanh

Động cơ

Lái

Chạy

Hiệu quả sửdụng nguyên

liệu

Máy tính PC

Hệ thống máy vi tính

Xe ô tô

Tính toán

Máy in

Chiếu Máy chiếu

In

Cấu trúc mở: “tổ hợp và kết nối” giữa thiết kế các linh kiện của các công ty khác nhau

Cấu trúc đóng:: tổ hợp và kết nối chỉ nằm trong một công tyC Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 14: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

(1) Đóng-tích hợp , (2) Đóng-mođun, (3) Mở- môđun

Ba loại cấu trúc sản phẩm cơ bản

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Mo-đunTích hợp

Đóng

O to con

Sản phẩm điện tử tích

hợp nhiều chức năng

Internet

Xe đạp

LEGO (tro chơi lắp hình)

Xe máyMáy cong cụ

Ba loại cấu trúc sản phẩm cơ bản

Mở

Phần mềm tro chơi

Máy chủ

Máy tính cá nhan (PC)

Phần mềm PC

Đóng - tích hợp

Mở - mô đun

Page 15: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Cấu trúc đóng-tích hợp (Ô tô)

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Mo-đunTích hợp

Đóng

O to nhỏ

Sản phẩm điện tử tích hợp

nhiều chức năng

Internet

Xe đạp

LEGO (tro chơi lắp hình)

Xe máy

Máy cong cụ

Ba loại cấu trúc sản phẩm cơ bản

Mở

Phần mềm tro chơi

Máy chủ

Máy tính cá nhan (PC)

Phần mềm PC

Đóng – tích hợp

Mở - mô đun

Page 16: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

パソコンの写真を貼り付ける

Cấu trúc mở - môđun (PC)

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Mo-đunTích hợp

Đóng

O to nhỏ

Sản phẩm điện tử tích hợp nhiều chức năng

Internet

Xe đạp

LEGO (tro chơi lắp hình)

Xe máy

Máy cong cụ

Ba loại cấu trúc sản phẩm cơ bản

Mở

Phần mềm tro chơi

Máy chủ

Máy tính cá nhan (PC)

Phần mềm PC

Đóng – tích hợp

Mở - mô đun

Page 17: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Cấu trúc đóng – mô đun (Máy tính chủ)

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Mo-đunTích hợp

Đóng

O to nhỏ

Sản phẩm điện tử tích hợp

nhiều chức năng

Internet

Xe đạp

LEGO (tro chơi lắp hình)

Xe máyMáy cong cụ

Ba loại cấu trúc sản phẩm cơ bản

Mở

Phần mềm tro chơi

Máy chủ

Máy tính cá nhan (PC)

Phần mềm PC

Đóng – tích hợp

Mở - mô đun

Page 18: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Khung phân tích Cấu trúc – Năng lực

1 Đo lường thành quả -- Một cách tiếp cận nhiều lớp

2 Năng lực của một tổ chức -- Một quan điểm về thông tinthiết kế

3 Cấu trúc sản phẩm – quy trình

4 Tương ứng giữa năng lực – cấu trúc -- Lý giải khả năng cạnh tranh

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 19: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

4 Giả thuyết: Năng lực–cấu trúc thích hợp ở cấp độ quốc gia

Một nhóm các doanh nghiệp ở cùng một nước hay khu vực, đối mặt với cùng một ràng buộc về môi trường, thể chế của quốc gia – khu vực,loại hình nhu cầu hay những áp lực khác đặc trưng theo khu vực địa lý, có thể phát triển một số loại hình năng lực tổ chức giống nhau

Sản phẩm có cấu trúc thích hợp với năng lực tổ chức này có xu hướng đem lại lợi thế cạnh tranh (-- nếu không phải là khả năng sinh lợi nhuận)

Về khía cạnh lịch sử

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Mo-đunTích hợp

Đóng

O to nhỏ

Sản phẩm điện tử tích hợp

nhiều chức năng

Internet

Xe đạp

LEGO (tro chơi lắp hình)

Xe máyMáy cong cụ

Ba loại cấu trúc sản phẩm cơ bản

Mở

Phần mềm tro chơi

Máy chủ

Máy tính cá nhan (PC)

Phần mềm PC

Đóng –Tích hợp

Mở - mô đun

Page 20: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Tỷ lệ xuất khẩu và chỉ số cấu trúc tích hợp Bảng phân tán(Hàm hồi quy số 1 cho sản phẩm lắp ráp: 52 mẫu)

Tỷ lệ xuất khẩu và chỉ số cấu trúc tích hợp Bảng phân tán (sản phẩm lắp ráp - 52 mẫn)

0.0%

10.0%

20.0%

30.0%

40.0%

50.0%

60.0%

70.0%

80.0%

90.0%

100.0%

-3.000 -2.500 -2.000 -1.500 -1.000 -0.500 0.000 0.500 1.000 1.500Yếu                         Chỉ số tích hợp                Mạnh

Tỉ lệ

xuấ

t khẩ

u

Ratio of Export

Đường hồi quy

C Oshika and Fujimoto, MMRC, University of Tokyo

٠Tỷ lệ xuất khẩu

Page 21: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Dự đoán về lợi thế cạnh tranh dựa trên cấu trúcCác công ty Nhật Bản – năng lực tích hợp

Có sức cạnh tranh cao hơn với sản phẩm có cấu trúc đóng – tích hợpdựa trên năng lực sản xuất dựa vào tích hợp

Các công ty Trung Quốc – năng lực di độngCó sức cạnh tranh cao hơn về các sản phẩm dựa vào lao động với cấu trúc mở - mô đun (hoặc giả mở)

Các công ty Hà Quốc – năng lực tập trungCó sức cạnh tranh cao hơn về các sản phẩm dựa vào vốnvới cấu trúc mô-đun (dịch chuyển theo hướng tích hợp?)

Các công ty ASEAN – năng lực về chi phí lao động??Có sức cạnh tranh cao hơn về các sản phẩm dựa vào lao độngvới cấu trúc đóng – tích hợp?

Các công ty Hoa kỳ – năng lực khái niệm hóaCó sức cạnh tranh cao hơn về các sản phẩm dựa vào trí tuệvới cấu trúc mở - mô-đun (dịch chuyển theo hướng tích hợp?)

Các công ty Châu Âu – năng lực biểu hiệnCó sức cạnh tranh cao hơn với các sản phẩm có cấu trúc đóng – tích hợpdựa trên năng lực nhãn hiệu sản phẩm – thiết kế – marketing

--- Còn Việt Nam thì sao??C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 22: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Địa - chính trị dựa trên cấu trúc: Một dự đoán cho khu vực châu Á Thái Bình Dương

Trục tich hợp

Trục mô-đun Hoa KỳTrung Quốc(phia nam)

Nhật Bản

ĐaiLoan

Han quốc

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

ViệtNam???

Page 23: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Những tiềm năng của sản xuất tại Việt Nam

Chất lượng xuất sắc của Công nhân và Kỹ sư. Kiên trì, ít chuyển việc, lương thấp

Liệu doanh nghiệp có thể thuê Công nhân đa kỹ năng với giá 100 US$ /tháng?--- khó khăn ở nam Trung Hoa nhưng có thể ở Việt Nam

Số lượng ngày càng tăng về các cơ sở sản xuất và thiêt kế Việt NamBởi các doanh nghiệp Nhật đầu tư (như Toyota, Denso, Canon, Honda…)

Toyota Motor Vietnam --- Hoạt động tốt với sản lượng 10.000 xe/năm. Có lực lượng lao động về rập và hàn có kỹ năng tốt

Denso Manufacturing Vietnam--- Tỷ lệ chuyển việc của lao động thiết kế CAD rất thấp (lao động tốt nghiệp cao đẳng)

Canon Vietnam--- Nhanh chóng chuyển năng lực sản xuất từ Trung Quốc sangViệt Nam

Người tiêu dùng có xu hướng đánh giá cao những hàng hóa có mức tinh xảo cao với cấu trúc tích hợp (trường hợp xe máy Việt nam và Trung Quốc)

Văn hóa sản xuất của Việt Nam nhấn mạnh vào việc giữ sạch sẽ và tập trung ---Điều này tương thích với triết lý sản xuất của Nhật Bản

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 24: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Gợi ý cho mối quan hệ Việt Nam – Nhật Bản: Chìa khóa là nguồn nhân lực đa kỹ năng

Điểm mạnh/tính hấp dẫn

(1) Nguồn nhân lực đa kỹ năng chất lượng cao – Tập trung, kiên trì, ít bỏ việc(2) Hệ thống giáo dục: Trung học (cho công nhân) và cao đẳng (cho kỹ sư)(3) Tương đồng trong Văn hóa sản xuất – Thường xuyên cải tiến, Niềm tin, Sự sạch sẽĐiểm yếu/vấn đề nhìn nhận từ các công ty Nhật Bản

(1) Cơ sở hạ tầng (giao thông) – Tuyến đường cao tốc Đà Nẵng – Miến Điện, Hà Nội –Trung Quốc?

(2) Nền tảng là cung cấp linh kiện còn chưa phát triển (yếu so với Thái Lan)(3) Chính sách của chỉnh phủ đôi khi không dự đoán được/ không ổn định đối với các

doanh nghiệp

Khả năng hợp tác

(1) Đào tạo mang tính hệ thống các công nhân đa kỹ năng --- ODA cần tập trung cho mục tiêu này

(2) Nâng cấp cơ sở hạ tâng (Hành lang Việt Nam – Trung Quốc – Thái Lan - Ấn độ?)

Làm khác (dị biệt hóa) so với Trung Quốc về Năng lực tổ chứcvà Cấu trúc sản phẩm là chìa khóa

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 25: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Gợi ý cho chính sách công nghiệp

Sau chiến tranh, chính sách công nghiệp của Nhật bản có xu hướng nhằm tới “phát triển toàn diện” (“full set”) trong phát triển công nghiệp.

Nhưng chính sách này thường có nghĩa là các chính sách bảo hộ công nghiệp.

Việc duy trì chính sách công nghiệp một bộ đầy đủ không còn hiện thực

Chính phủ phải có một cách suy nghĩ chiến lược về chính sách công nghiệp bằng việc nhận thức những điểm mạnh và yếu của các công ty Nhật Bản. Khung phân tích năng lực – cấu trúc có thể giúp cách tiếp mới này.

Các nhà hoạch định chính sách công nghiệp cần lựa chọn những ngành cónăng lực cấu trúc thích hợp, xác định các doanh nghiệp có khả năng thực hiện tốt nhất trong ngành, tạo lập sự liên kết giữa chính sách công nghiệp và khả năng hoạt động tốt nhất của các doanh nghiệp, và khuyến khích cạnh tranh dựa vào xây dựng năng lực (không chỉ cạnh tranh về giá).

Điều này có nghĩa là, chuyển sang “chính sách công nghiệp chạy trước định hướng”

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 26: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Kết luận

Quan điểm thiết kế - thông tin trong sản xuất (Monozukuri)

Sức cạnh tranh trên bền mặt và ở tầng sâu

Cạnh tranh thông qua xây dựng năng lực

Năng lực tổ chức dựa vào tích hợp(làm việc nhóm, đội ngũ công nhân đa kỹ năng)

Cấu trúc sản phẩm – Mô-đun và tích hợp, mở và đóng

Sự thích hợp trong năng lực – cấu trúc dẫn tới lợi thế cạnh tranh

Giả thuyết về Địa-chính trị của lợi thế so sánh dựa trên thiết kế tại châu Á

Thúc đẩy công nghiệp bằng Chính sách chạy trước định hướng

C Takahiro Fujimoto, University of Tokyo

Page 27: Năng lực, cấu trúc và cạnh tranh của ngành -Gợ ối quan ... · Cấu trúc sản phẩm – quy trình (product-process architecture) là cách suy nghĩ cơ bản

Tài liệu tham khảo• Asanuma, B. (1989). “Manufacturer-supplier relationships in Japan and the concept

of relation-specific skill,” Journal of the Japanese and International Economies,Vol. 3, pp.1-30.

• Baldwin, C. and Clark, K.B. (2000). Design Rules, MIT Press

• Clark, K.B. and Fujimoto, T. (1991). Product Development performance, Harvard Business School Press, Boston.

• Fujimoto, T. (1999). The Evolution of a Manufacturing System at Toyota (OUP)

• Fujimoto, T. (2007). Competing to be Really, Really Good, I-House Press, Tokyo.

• Ohno, K., and Fujimoto, T., ed. (2006) Industrialization of Developing Countries: Analyses by Japanese Econmists, National Graduate Institute for Policy Studies

• Ulrich, K. (1995). “The role of product architecture in the manufacturing firm,”Research Policy, Vol. 24, pp. 419-440.

• Womack, J., et al., The Machine That Changed the World (Rawson)