năm 2020 Ôn tẬp trong thỜi gian nghỈ phÒng trÁnh...
TRANSCRIPT
Học sinh: ………………………….. Ngày tháng 3 năm 2020
ÔN TẬP TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHÒNG TRÁNH DỊCH BỆNH
LỚP 1 - ĐỀ SỐ 1
A. TIẾNG VIỆT
I. Đọc thành tiếng: QUẠ VÀ CÔNG
Ngày xưa, Quạ và Công chưa có bộ lông như bây giờ. Một hôm hai bạn gặp nhau, bàn
cách đi tìm thuốc để vẽ lại cho bộ lông của mình thật đẹp. Rồi hai bạn tìm được đủ màu:
son đỏ, nghệ vàng, chàm xanh, phẩm lam tím,…
Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ khéo lắm. Trên mình, trên cổ Công, Quạ tô màu xanh
óng ánh. Mỗi chiếc lông của Công, Quạ đều vẽ những cái vòng tròn óng ánh giống như
những mặt trăng lung linh ánh sáng. Vẽ xong Quạ bắt Công phải xòe đuôi phơi cho thật
khô.
Đến lượt Công vẽ cho Quạ. Công vốn không được khéo tay nên lúng túng mãi chưa
biết vẽ như thế nào. Khi ấy, bỗng có tiếng lợn kêu eng éc. Quạ nghĩ bụng:
– Chắc có đình đám gần đây, mình phải mau mau sang kiếm khúc ruột lợn. Nó bèn bảo
Công:
– Thôi, vẽ mau lên! Mình không thích màu sắc lòe loẹt, chẳng cần cầu kì lắm đâu!
Bị Quạ giục, Công lại càng lúng túng. Tiếng lợn kêu lại càng to. Quạ sốt ruột bảo:
– Mau lên! Mau lên! Đổ tất cả màu lên mình tôi cũng được!
Công khuyên bạn nên bình tĩnh, nhưng Quạ không có nghe. Cuối cùng, Công đành
phải làm theo ý Quạ.
Trong nháy mắt, cả bộ lông quạ trở nên xám xịt. Chẳng cần để ý đến xấu hay đẹp,
Quạ vội vã bay đi kiếm khúc ruột lợn. Và cũng từ đó, Quạ đành khoác trên mình bộ áo đen
thui.
Quạ Công
II. Đọc hiểu: Đọc bài sau
Đêm trăng quê hương
Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi
sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. Ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, chảy tràn
lan trên mặt đất, trên các cành cây, ngọn cỏ,...
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Mặt trăng nhô lên từ đâu:
a, Từ sau cánh rừng b, Trên mặt biển c, Sau lũy tre
2. Những ngôi sao được so sánh với những con vật gì?
a, Những con bướm trắng b, Những con đom đóm nhỏ
c, Những con côn trùng có cánh
Góc sân và khoảng trời
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy...
Tǟần ĐănƑ KhΞ
3. Từ nào trong bài ví ánh trăng như nước
a, trôi b, trào c, chảy
4. Tìm tiếng trong bài:
- Có vần anh:...............................................................................................................
- Có vần an:.................................................................................................................
5. Đêm trăng quê hương như thế nào?
(Con nhớ: Viết chữ 1 li, đầu câu viết hoa, cuối câu viết dấu chấm.)
III. Chép lại bài thơ sau theo mẫu:
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
(Con lưu ý: Tên bài “Góc sân và khoảng trời” lùi vào 2 ô, viết hoa chữ G. Nội dung: Trình
bày như mẫu.)
IV. Bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ chấm:
a. n hay l: ......óng .... ảy .....ong .......anh chắc .....ịch
hiền ......ành sữa đậu ...... ành .....ành lặn
b. ch hay tr: .....ong ....óng ......ong vắt ...ong suốt
c. x hay s: .....ung phong bổ .....ung quả .....ung
Bài 2: Nối
Hà Nội là sông Đuống
Cầu Đông Trù bắc qua thủ đô của nước ta.
Con sông lớn chảy qua Hà Nội là sông Hồng
Bài 3: Tìm 1 từ chứa tiếng có: Vần ap:................................... Vần at:....................................
Vần ot:.................................... Vần op:....................................
Bài 4: Viết 1 câu có từ “chăm chỉ ”
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
15 + 3
..............
..............
..............
12 + 7
...............
...............
...............
14 + 5
...............
...............
...............
5 + 14
..............
..............
..............
17 - 7
..............
..............
..............
15 - 2
...............
...............
...............
18 - 6
...............
...............
...............
18 - 12
...............
...............
...............
Bài 2: Tính.
11 + 7 - 3 = ......
16 + 2 - 4 = .......
10 - 4 + 10 =.......
11 - 11 + 11 =..........
14 - 2 + 3 = ......
16 - 4 + 6 = .......
8 - 4 + 14 = .......
11 - 1 + 10 =.......
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
12 + ....... = 14 19 - ....... = 13 11 + ....... = 13 19 - ....... > 18
........ + 4 = 18 ....... - 6 = 12 ....... - 4 = 15 ....... + 16 < 18
Bài 4:
a) Tổ Một có 10 học sinh. Tổ Hai có 8 học sinh. Hỏi cả hai tổ có tất cả bao nhiêu học
sinh?
Bài giải
Cả hai tổ có số học sinh là:
............................................(học sinh)
Đáp số:............ học sinh
b)* Tổ Một và tổ Hai có tất cả 18 học sinh. Trong đó, tổ Hai có 8 học sinh. Hỏi tổ Một có
bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Tổ Một có số học sinh là:
............................................(học sinh)
Đáp số:............ học sinh
Bài 5: Em hãy vẽ thêm
a, 1 đoạn thẳng để hình bên có 1 hình tam giác và 1 hình
vuông
b, 1 đoạn thẳng để hình bên có 2 hình tam giác
Bài 6: Tìm một số, biết số đó cộng với số bé nhất có hai chữ số giống nhau thì được
kết quả bằng 18.
Bài giải
Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là:.............
Vậy số phải tìm là:
............................................
Đáp số:............
Học sinh: ………………………….. Ngày tháng 3 năm 2020
ÔN TẬP TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHÒNG TRÁNH DỊCH BỆNH
LỚP 1 - ĐỀ SỐ 2
Tiếng Việt
Bài 1: Luyện đọc và viết bài vào vở ô li (cỡ chữ 1 li ) :
Bình minh trong vườn
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng
tỉnh giấc. Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn khoan và khoái hít thở không khí trong lành
của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra khu vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao!
Bài 2: Nối hai vế tạo thành câu thích hợp rồi đọc:
Cây lựu ở đầu nhà đàn ghi - ta.
Bố đang chơi đã ra trái.
Bé chơi đùa với chú mèo con.
Bài 3. a, Điền ưu hay ươu hay on:
cái n........., chai r............., c........... hộ, con kh..........., c......... nai
b ,Điền an hay ân hay ăn:
th............ đá, kh............... lau, rau c............, lăn t..............., bàn ch..............
Bài 4. Viết 3 từ chứa tiếng:
- Có vần an: ........,…………………………………………………………….................
- Có vần on:,…………………………………………………………...............................
Bài 5. Gạch chân tiếng có vần ưu , ươu:
Cừu bị hòn đá to đè vào chân. Thấy vậy, Hươu đi gọi Gấu lại để cứu Cừu. Hươu và Gấu
đưa Cừu về nhà. Ba bạn vui vẻ ăn lựu và chơi đùa với nhau.
Bài 6: Nối và viết lại:
con thận :........................................................
căn ngan :......................................................
cẩn dặn :........................................................
Bài 7. Xếp các tiếng sau thành câu có nghĩa: Thỏ/ chú/ trí/ mưu.
.....................................................................................................................................
Bài 8. Viết từ chỉ tên đồ dùng có vần an:
..................................................................................................................................
/ /
.
`
/
Toán
Bài 1: Tính:
14 - 1 - 2 = ........ 5 - 1 – 3 = ....... 12 - 2 + 3 = .........
15 – 1 - 4 =......... 12 + 3 - 0 =......... 13 + 0 + 4 =..........
Bài 2: Số?
- 5
Bài 3: Số?
a, - 0 = 5 4 - = - 4
4 - = 4 5 - > 3 + 1
- 3 = 0 + 0 < 5 - 0
b, 4 ..… .…. 3 ..… ..…
..… 0 5 .…. ..… 5
5 4 0 4 4 5
c,
Bài 4: Số?
1 2 3 4 5
0
Bài 5: >, <, =?
2 + 3 - 0 5 0 + 5 - 5 1 13 - 3 7 + 3
.... .... .... .....
4 - 4 + 0 4 3 - 3 + 1 2 14 + 0 14 - 0
..... .... .... ....
Bài 6: Cho các số 0, 1, 2, 3, 4 , 5 tìm hai số sao cho số lớn trừ số bé được kết quả bằng 2.
........................................... ...........................................
............................................... ………………………………
1
+ 3 - 2 - 1 5
+
+ + - - +
+ 0
4 5 3
4 2 1
- 0
5 3
5 4 2
- 1
+ 1
Học sinh: ………………………….. Ngày tháng 3 năm 2020
ÔN TẬP TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHÒNG TRÁNH DỊCH BỆNH
LỚP 1 - ĐỀ SỐ 3
A. Tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng:
Đi du lịch
Đi du lịch thăm cảnh vịnh Hạ Long thật là thích! Mặt biển xanh ngắt. Ca nô xình
xịch, bập bềnh. Nắng chênh chếch làm cho mặt vịnh lấp lánh. Đằng xa, đá chênh vênh, đủ
hình đủ dáng, đá lặng thinh ngắm du khách đi qua.
II. Đọc hiểu: Đọc bài sau:
Em yêu chú bộ đội
Chú bộ đội hải quân Chú bộ đội bộ binh
Đi tuần tra trên biển Hằng ngày chăm luyện tập
Chú cầm chắc tay súng Chờ khi quân giặc đến
Giữ cho biển yên lành. Chú xông ra đánh thù.
Em yêu chú bộ đội
Hứa cố gắng học chăm
Là con ngoan trò giỏi
Xứng danh cháu Bác Hồ.
- Tiếng trong bài có âm đầu x:
- Tiếng trong bài có âm đầu s:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bài thơ nói đến ai?
A. Chú bộ đội B. Chú công nhân C. Bác sĩ
2. Chú bộ đội hải quân làm việc ở đâu?
A. Trên biển B. Trên trời C. Trên mặt đất
3. Chú bộ đội bộ binh làm việc ở đâu?
A. Trên biển B. Trên trời C. Trên mặt đất
4. Bạn nhỏ hứa điều gì?
III. Chép đoạn thơ sau vào vở luyện viết:
Tập viết
Chữ đẹp nào phải hoa tay
Ta chăm luyện tập hàng ngày đâu quên
Gắng cùng ra sức chí bền
Gian nan rèn luyện mới nên con người.
( Con lưu ý: Tên bài “ Tập viết “ lùi vào 4 ô, viết hoa chữ T. Nội dung: dòng 1, 3 lùi vào 2
ô - viết hoa chữ C và G, dòng 2, 4 lùi vào 1 ô - viết hoa chữ T và G )
IV. Bài tập:
1. Nối hai vế thành câu có nghĩa rồi đọc:
Đồng hồ gáy “ ò…ó…o… ”
Hoa huệ đã chín
Quả na trắng muốt
Con gà kêu tích tắc
2. Điền vào chỗ trống x hoặc s:
…ếp hình …áp ong Tóc …oăn
...óng biển Hoa …oan Hoa …úng
3. Đặt câu với từ “ sức khỏe”.
B. Toán:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
12 + 4
.............
.............
.............
13 + 6
.............
.............
.............
19 - 4
.............
.............
.............
4 + 14
.............
.............
.............
18 - 7
.............
.............
.............
15 + 0
.............
.............
.............
Bài 2: Viết các số dưới dạng chục và đơn vị (theo mẫu):
11 = 10 + 1 18 = 10 + 15 = 10 +
19 = 17 = 10 =
20 = 16 = 13 =
12 = 14 = = 10 + 6
Bài 3: Điền số, chữ số thích hợp vào ô trống:
19 - …… = 12 1 - 3 = 11 1 - 9 = 10
18 - = 13 1 + 4 = 18 10 + = 15
Bài 4: Điền dấu >,< , = ?
11 + 2 18 - 7 19 - 7 14 - 3 10 + 6 18 - 2
17 + 0 19 – 1 13 - 2 10 + 3 7 + 3 19 - 9
15 - 3 11 + 5 14 + 0 19 - 5 19 - 7 14 – 3
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp:
a) Tổ 1 có: 11 bạn
Tổ 2 có: 8 bạn
Có tất cả: ..... bạn ?
b) Có : 19 bút
Cho bạn: 7 bút
Còn lại : ..... bút ?
Bài 7: Số ?
Hình vuông Có điểm
Hình tam giác Có đoạn thẳng
Bài 8: Điền tiếp vào chỗ chấm:
Hằng nói: "Tháng này, số điểm 10 của mình bằng số lớn nhất đã học trừ đi 2". Hạ
nói: " Tháng này, số điểm 10 của mình bằng số bé nhất cộng với 9". Hỏi tháng này,
Hằng và Hạ ai có nhiều điểm 10 hơn?
Trả lời: Số lớn nhất đã học là: ...........................................................
Số điểm 10 của Hằng là: .......................................................
Số bé nhất là: ...................................................................................
Số điểm 10 của Hạ là: .....................................................................
Vậy tháng này ................. nhiều điểm 10 hơn ...................................
Học sinh: ………………………….. Ngày tháng 3 năm 2020
ÔN TẬP TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHÒNG TRÁNH DỊCH BỆNH
LỚP 1 - ĐỀ SỐ 4
I, Đọc hiểu
Mùa hoa sấu
Vào cuối xuân đầu hạ, khi những loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu bắt đầu
những ngày chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm.
Nó quay tròn trước mặt, đậu lên vai ta rồi mới bay đi.
Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc
chuông tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào lưỡi, tưởng như vị nắng non
của mùa hè mới đến vừa đọng lại.
KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG HOẶC LÀM
THEO YÊU CẦU:
1, Bài đọc trên có .....câu.
2. Tìm tiếng trong bài có vần uyên .................................................................................
3. Tìm tiếng trong bài bắt đầu bằng âm ch: ................................................................
4. Cuối xuân đầu hạ, cây sấu như thế nào?
A. Cây sấu ra lá non C, cây sấu bắt đầu chuyển mình thay lá.
B. Cây sấu xanh tốt. D, Cây sấu bắt đầu đâm chồi nảy lộc.
5. Hoa sấu có màu gì?
A, Trăng trắng B. Trắng xoá C. Trắng muốt D. Trắng ngần
II. Bài tập:
1. Điền chữ n hay l:
...ỉ non , ...ơ đãng , ...ướt qua , hoa ...ựu ....ấp ...ánh, ...ườm ....ượp
2. Điền chữ r, d hay gi:
da ...ẻ, ...a đình , ...a vào , ...ãy núi, ...úp đỡ, ....ạng đông
3. Điền tiếng cú vần anh hay ang:
b.......... mì , d.......... tay , cơm r.......... , x.......... tốt, s........... sớm
4. Viết 2 câu chứa tiếng có vần uyên.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Toán
Bài 1: Viết số:
a, Từ 49 đến 60........................................................................................................
b, Từ 75 đến 85:.......................................................................................................
c, Từ 88 đến 99:.........................................................................................................
Bài 2: Số?
Số liền trước của 35 là:...... Số liền sau của 59 là:.......
Số liền trước của 40 là:...... Số liền sau của 44 là:......
Số liền trước của 29 là:...... Số liền sau của 79 là:......
Bài 3: Viết các số 99,74, 60, 53, 82 theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn:.......................................................................................................
- Từ lớn đến bé:.......................................................................................................
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:
Đoạn thẳng thứ nhất dài 42cm. Đoạn thẳng thứ hai dài 28cm. Đoạn thẳng thứ ba dài hơn
đoạn thẳng thứ nhất.
A, Đoạn thẳng thứ hai ngắn nhất.
B, Đoạn thẳng thứ ba dài nhất.
C, Đoạn thẳng thứ nhất dài nhất.
D, Đoạn thẳng thứ ba ngắn nhất
E, Đoạn thẳng thứ nhất và đoạn thẳng thứ hai đều ngắn hơn đoạn thẳng thứ ba
Bài 5: Điền vào chỗ chấm:
7 + ... = 8 17 - .... = 11 40 + .... = 70
16 + ... = 18 90 - .... = 10 20 - .... = 20
Bài 6: Điền số vào chỗ chấm?
Một con ếch ở đáy giếng. Nó nhảy lên 3 bậc, rồi nhảy tiếp lên 4 bậc nữa, sau đó nó lại
nhảy lùi xuống 2 bậc. Vậy bây giờ con ếch đang ở bậc …..
Học sinh: ………………………….. Ngày tháng 3 năm 2020
ÔN TẬP TRONG THỜI GIAN NGHỈ PHÒNG TRÁNH DỊCH BỆNH
LỚP 1 - ĐỀ SỐ 5
TIẾNG VIỆT
A. Đọc:
Dế Mèn
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao
lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những
cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của
những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy
rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái
áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.
Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất
ưa nhìn.
B. Bài tập
Đọc bài Mùa hạ ở trên và trả lời các câu hỏi: 1. Tìm trong bài “Dế Mèn”:
+ 1 tiếng chứa âm đầu n: ………………………………………..
+ 1 tiếng chứa âm đầu nh: ………………………………...........
+ 1 tiếng chứa vần ât: ………………………………...........
2. Đôi càng của Dế Mèn thế nào?
a. chóng lớn b. mẫm bóng c. cường tráng d. nhỏ nhắn
3. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo của Dế Mèn thế nào?
a. cứng dẫn và nhọn hoắt b. chóng lớn c. mẫm và tròn xoe
4. Đôi cánh của Dế Mèn bây giờ thế nào?
a. ngắn ngủn
b. rộng và to
c. dài kín xuống tận chấm đuôi.
5. Con thấy Dế Mèn thế nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Điền vào chỗ chấm?
a. ch hoặc tr
bé .........ai cái .........ai .......ê trách cá .....ê cá
b. op hoặc ot
ch........... núi đỏ ch......... t......... mỡ bò t.........
C. Viết: Chép lại đoạn văn dưới đây vào vở Luyện viết:
/ / / /
Dế Mèn
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao
lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những
cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
TOÁN
Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
+ Số 12 gồm … chục và … đơn vị.
+ Số 10 gồm … đơn vị và … chục.
+ Số .....gồm 1 chục và 9 đơn vị.
+ Số .....gồm 1 chục và 4 đơn vị.
+ Số liền sau số 19 là:............................................................
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là: .................................................
+ Số bé nhất có 2 chữ số là:...................................................
+ Số liền sau số bé nhất có 2 chữ số giống nhau là:..............
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
14 + 3 10 + 7 19 + 0 16 - 5 14 - 4 12 + 4 18 - 2 19 - 6
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
………. ………. ………. ………. ………. ………. ………. ……….
Bài 3. Số?
12 + … = 18 16 – … = 12 14 + 3 = … 19 – 9 – … = 1
.... + 3 = 14 19 – 5 = … … – 5 = 10 15 + 4 – ..... = 10
Bài 4:
Hình bên có: ... đoạn thẳng
... hình vuông
... hình tam giác
Bài 5: Tổ 1 trồng được 11 cây, tổ 2 trồng được 8 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu
cây?
Tóm tắt
Tổ 1: ..... cây.
Tổ 2: ..... cây.
Cả hai tổ: .... cây?
Bài giải
Cả hai tổ trồng được số cây là:
……………………………(cây)
Đáp số:.............................