nền văn minh hy - la cổ đại
TRANSCRIPT
Trường: Đại học Văn hóa TPHCM
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Huê
Lớp: ĐH TV – TT 5
Hy Lạp
La Mã
I. TỔNG QUAN VỀ HY LẠP VÀ I. TỔNG QUAN VỀ HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠILA MÃ CỔ ĐẠI
Lãnh thổ của Hy Lạp cổ đại rộng Lãnh thổ của Hy Lạp cổ đại rộng hơn nước Hy Lạp ngày nay rất nhiều. hơn nước Hy Lạp ngày nay rất nhiều.
Miền lục địa có thể chia làm 3 vùng Miền lục địa có thể chia làm 3 vùng (Bắc, Trung, Nam bộ) do nhiều dãy (Bắc, Trung, Nam bộ) do nhiều dãy núi & eo đất hẹp tạo nên: núi & eo đất hẹp tạo nên:
+ Dãy núi Técmôpin chia cắt 2 + Dãy núi Técmôpin chia cắt 2 miền Bắc – Trung.miền Bắc – Trung.
+ Eo đất Coranh chia cắt 2 miền + Eo đất Coranh chia cắt 2 miền Trung – Nam.Trung – Nam.
Với cấu trúc địa hình đa dạng:Với cấu trúc địa hình đa dạng: + Nhiều đồng bằng trù phú, phì + Nhiều đồng bằng trù phú, phì
nhiêu: Attích, Bêôxi, Thessallienhiêu: Attích, Bêôxi, Thessallie → → thuận lợi cho việc trồng trọt.thuận lợi cho việc trồng trọt.
+ Nhiều vịnh, hải cảng, đảo lớn + Nhiều vịnh, hải cảng, đảo lớn →→ thuận lợi cho việc phát triển hàng hải.thuận lợi cho việc phát triển hàng hải.
+ Lợi dụng mặt biển Êgiê phẳng + Lợi dụng mặt biển Êgiê phẳng lặng, sự nối tiếp kéo dài của các đảo lặng, sự nối tiếp kéo dài của các đảo → → phát triển ngành mậu dịch hàng phát triển ngành mậu dịch hàng hải.hải.
Biển Êgiê
Vùng Tiểu Á là một vùng giàu có & Vùng Tiểu Á là một vùng giàu có & là chiếc cầu nối giữa văn minh Hy là chiếc cầu nối giữa văn minh Hy Lạp với các nền văn minh phương Lạp với các nền văn minh phương Đông.Đông.
Tài nguyên khoáng sản phong phú.Tài nguyên khoáng sản phong phú. Cư dân Hy Lạp cổ đại nhiều tộc Cư dân Hy Lạp cổ đại nhiều tộc
người: người Êôliêng, Iôniêng, người: người Êôliêng, Iôniêng, Akêăng, Đôniêng.Akêăng, Đôniêng.
Thời kì văn hóa Crét – Myxen (thiên Thời kì văn hóa Crét – Myxen (thiên niên kỉ III - cuối thế kỉ XII TCN): văn niên kỉ III - cuối thế kỉ XII TCN): văn minh tiền HL; tồn tại nền văn minh minh tiền HL; tồn tại nền văn minh rực rỡ. rực rỡ.
Năm 1194 – 1184 TCN, Myxen đã Năm 1194 – 1184 TCN, Myxen đã tấn công & tiêu diệt thành Tơroa ở tấn công & tiêu diệt thành Tơroa ở Tiểu Á.Tiểu Á.
Thời kì Hôme (thế kỉ XI – IX TCN): Thời kì Hôme (thế kỉ XI – IX TCN): “thời đại anh hùng” phản ánh trong 2 “thời đại anh hùng” phản ánh trong 2 bản anh hùng ca Iliát & Ôđixê.bản anh hùng ca Iliát & Ôđixê.
Đây cũng chính là giai đoạn cuối Đây cũng chính là giai đoạn cuối của xã hội nguyên thủy.của xã hội nguyên thủy.
Thời kì thành bang (thế kỉ VIII – IV Thời kì thành bang (thế kỉ VIII – IV TCN): thời kì quan trọng nhất, đạt TCN): thời kì quan trọng nhất, đạt những thành tựu văn minh rực rỡ nhất những thành tựu văn minh rực rỡ nhất – xuất hiện nhiều nhà nước nhỏ (thành – xuất hiện nhiều nhà nước nhỏ (thành bang), mạnh nhất là Xpác & Aten. bang), mạnh nhất là Xpác & Aten.
“ “Aten là cái mẫu mực hoàn hảo nhất Aten là cái mẫu mực hoàn hảo nhất về nền dân chủ mà toàn HL đã noi về nền dân chủ mà toàn HL đã noi theo” – Plutác.theo” – Plutác.
Thời kì Makêđônia: nội chiến giành Thời kì Makêđônia: nội chiến giành quyền bá chủ quyền bá chủ → c→ các thành bang biến ác thành bang biến thành chư hầu của Makêđônia. Năm thành chư hầu của Makêđônia. Năm 146 TCN, Hy Lạp bị nhập vào đế 146 TCN, Hy Lạp bị nhập vào đế quốc La Mã.quốc La Mã.
Phía Bắc bán đảo có dãy núi An pơ, Phía Bắc bán đảo có dãy núi An pơ, phía Nam có bán đảo Xirin, phía phía Nam có bán đảo Xirin, phía Tây có đảo Coócxơ & đảo Tây có đảo Coócxơ & đảo Xacđenhơ.Xacđenhơ.
Quảng trường ở La Mã
NhiềuNhiều đồng bằng màu mỡ, đồng cỏ → đồng bằng màu mỡ, đồng cỏ → thuận tiện chăn nuôi gia súc.thuận tiện chăn nuôi gia súc.
Nhiều kim loại → chế tạo công cụ sản Nhiều kim loại → chế tạo công cụ sản xuất & chế tạo vũ khí.xuất & chế tạo vũ khí.
Ba mặt Đông, Tây, Nam đều giáp biển Ba mặt Đông, Tây, Nam đều giáp biển → thuận phát triển hàng hải.→ thuận phát triển hàng hải.
→ → Điều kiện đó cho phép kinh tế La Điều kiện đó cho phép kinh tế La Mã phát triển một cách toàn diện.Mã phát triển một cách toàn diện.
Cư dân có mặt sớm nhất là người Ý Cư dân có mặt sớm nhất là người Ý (Italotes) ở bán đảo Ý & người (Italotes) ở bán đảo Ý & người Latinh ở vùng Latium.Latinh ở vùng Latium.
Về sau còn có người La Mã, Gôloa, Về sau còn có người La Mã, Gôloa, Êtơruxcơ, người Hy Lạp.Êtơruxcơ, người Hy Lạp.
Thời kì Vương chính (từ năm 753 – Thời kì Vương chính (từ năm 753 – 510 TCN): thời kì tan rã của công xã 510 TCN): thời kì tan rã của công xã thị tộc, nhà nước La Mã ra đời.thị tộc, nhà nước La Mã ra đời.
Thời kì cộng hòa (510-27 TCN): LM Thời kì cộng hòa (510-27 TCN): LM đã chinh phục được toàn bộ bán đảo đã chinh phục được toàn bộ bán đảo Ý & Địa Trung Hải. Ý & Địa Trung Hải. → → Địa Trung Địa Trung Hải là cái “ao nhà” của Rôma; Kinh Hải là cái “ao nhà” của Rôma; Kinh tế phát triển mạnh.tế phát triển mạnh.
Thời kì đế chế LM (từ thế kỉ I – V): Thời kì đế chế LM (từ thế kỉ I – V): từ thế kỉ I TCN, LM dần bị chế độ từ thế kỉ I TCN, LM dần bị chế độ độc tài thay thế, đầu tiên là Xila.độc tài thay thế, đầu tiên là Xila.
+ Ôctavianút được tôn làm nguyên + Ôctavianút được tôn làm nguyên thủ, trở thành hoàng đế thủ, trở thành hoàng đế → chuyển → chuyển sang chế độ quân chủ chuyên chế sang chế độ quân chủ chuyên chế (thời đại (thời đại ÔctavianútÔctavianút được coi là thời được coi là thời hoàng kim).hoàng kim).
+ Lãnh thổ tiếp tục được mở rộng.+ Lãnh thổ tiếp tục được mở rộng.
+ Từ thế kỉ III, LM bị khủng hoảng + Từ thế kỉ III, LM bị khủng hoảng trầm trọng trầm trọng → → đất nước trở nên điêu đất nước trở nên điêu tàn.tàn.
+ Thế kỉ V, “Mantộc” tấn công vào + Thế kỉ V, “Mantộc” tấn công vào lãnh thổ LM, đế quốc LM bị suy lãnh thổ LM, đế quốc LM bị suy vong & lịch sử dần chuyển sang chế vong & lịch sử dần chuyển sang chế độ phong kiến.độ phong kiến.
“Người HL bị người LM chinh phục, những người bị chinh
phục ấy lại chinh phục trở lại kẻ đi chinh phục mình. Văn học
nghệ thuật HL tràn sang đất Latinh hoang dã” – Hôratiút.
Hai tập sử thi nổi tiếng (HL): Hai tập sử thi nổi tiếng (HL): Iliát & Iliát & ÔđixêÔđixê của của HômeHôme, tác phẩm được coi , tác phẩm được coi là bộ Bách khoa toàn thư về đời sống là bộ Bách khoa toàn thư về đời sống của HL.của HL.
Người HL là dân tộc mở đầu cho loại Người HL là dân tộc mở đầu cho loại hình nghệ thuật kịch, là ngọn nguồn hình nghệ thuật kịch, là ngọn nguồn của sân khấu châu Âu, với nhiều tác của sân khấu châu Âu, với nhiều tác phẩm bất hủ: phẩm bất hủ:
+ Vở “Prômêtê bị xiềng” của Etsin.+ Vở “Prômêtê bị xiềng” của Etsin. + Vở “Ơđíp làm vua” của + Vở “Ơđíp làm vua” của
Xôphôclơ.Xôphôclơ. + Vở “Mê đê” – Ơripít + Vở “Mê đê” – Ơripít → hài kịch → hài kịch
của HL giữ một vị trí xứng đángcủa HL giữ một vị trí xứng đáng..
Văn học LM là lĩnh vực chịu ảnh Văn học LM là lĩnh vực chịu ảnh hưởng rõ nhất của văn minh HL, hưởng rõ nhất của văn minh HL, song người LM đã sáng tạo nên nền song người LM đã sáng tạo nên nền văn học cho riêng họ.văn học cho riêng họ.
+ Tập sử thi + Tập sử thi Cuộc chiến tranh Cuộc chiến tranh PuníchPuních của của LiviútLiviút..
+ “Thời hoàng kim” của văn học + “Thời hoàng kim” của văn học LM kéo dài từ khoảng năm 100 TCN LM kéo dài từ khoảng năm 100 TCN – 40 SCN). Những tác giả nổi tiếng – 40 SCN). Những tác giả nổi tiếng như Catulút, Xixêrông, Viếcgiliút như Catulút, Xixêrông, Viếcgiliút (tác phẩm (tác phẩm ÊnêitÊnêit).).
Thần thoại Hy Lạp
Aphrodite (Venus) HL - Thần tình yêu & sắc đẹp
Tình yêu giữa
Helen và
Pâris
Thần thoại La Mã
HêrôđốtHêrôđốt (484 – 425 TCN) nhà sử (484 – 425 TCN) nhà sử học đầu tiên của HL, “người cha của học đầu tiên của HL, “người cha của nền sử học phương Tây”.nền sử học phương Tây”.
Tác phẩm: Tác phẩm: Lịch sử cuộc chiến tranh Lịch sử cuộc chiến tranh Hy Lạp – Ba TưHy Lạp – Ba Tư..
Lịch sử chiến tranh PêlôpônedơLịch sử chiến tranh Pêlôpônedơ của của TuxiđítTuxiđít (460 – 395 TCN). (460 – 395 TCN).
Lịch sử Hy LạpLịch sử Hy Lạp của của XênôphônXênôphôn (430 (430 – 359 TCN).– 359 TCN).
Người đầu tiên viết lịch sử LM (tiếng Người đầu tiên viết lịch sử LM (tiếng HL) là HL) là PhabiútPhabiút (254 – 200 TCN). (254 – 200 TCN).
CatôngCatông (234 – 149 TCN) viết bộ sử (234 – 149 TCN) viết bộ sử đầu tiên bằng tiếng Latinh: đầu tiên bằng tiếng Latinh: Nguồn Nguồn gốc.gốc.
Sử gia Sử gia PôlibiútPôlibiút (205 – 125 TCN) với (205 – 125 TCN) với bộ bộ Thông sửThông sử gồm 40 tập. gồm 40 tập.
Lịch sử LMLịch sử LM của của Titút LiviútTitút Liviút (59 (59 TCN – 17 CN) là nhà sử học xuất sắc TCN – 17 CN) là nhà sử học xuất sắc của LM. của LM.
Tiểu sử song songTiểu sử song song của của PlutácPlutác.. Lịch sử biên niênLịch sử biên niên, , Xứ GiecmanXứ Giecman của của
TaxitútTaxitút..
AtenAten (HL) là nơi có nhiều công trình (HL) là nơi có nhiều công trình kiến trúc tiêu biểu: đền miếu, rạp hát, kiến trúc tiêu biểu: đền miếu, rạp hát, sân vận động, … .sân vận động, … .
Đền Actêmít thuộc thành phố Ephôdơ
Cầu dẫn nước ở Nimes (Pháp)
Cổng vòm Constantine – Rome
Cổng vòm Trajan tại Benevento
(LM)
Khải hoàn môn
Titus – Rome
Tượng Lực sĩ ném đĩa sắt của Mirông
Nghệ thuật điêu Nghệ thuật điêu khắc của người khắc của người Hy Lạp “có một Hy Lạp “có một không hai”.không hai”.
Tượng Nữ
thần chiến thắng
Tượng Nữ thần Atêna ở Aten của
Phiđiát
Tượng Thần Dớt
của Phiđiát
Tượng Tượng Nữ Nữ thần Hêrathần Hêra của của
PôliclétPôliclét
Tượng thần Atêmit (săn
bắn)
Tượng thần
Apollo
Tượng thần Nikea ở
Samothrace
Bức bích họa Bức bích họa Đấu bò trong Đấu bò trong cung điện Knossoscung điện Knossos ở đảo ở đảo
Crete (HL)Crete (HL)
Bình gốm Bình gốm Thần Păng và Thần Păng và MaenadsMaenads (HL) (HL)
Viền tường (LM)
Bích Bích họa họa sử sử
dụng dụng hiệu hiệu ứng ứng tả tả
thực thực trong trong vườn vườn huyền huyền thoại thoại (LM)(LM)
Hy Lạp cổ đại có những cống hiến Hy Lạp cổ đại có những cống hiến quan trọng về các mặt Toán học, quan trọng về các mặt Toán học, Thiên văn học, Vật lý học, Y học, … .Thiên văn học, Vật lý học, Y học, … .
TalétTalét (HL) đã phát minh ra (HL) đã phát minh ra tỷ lệ thứctỷ lệ thức → tính được chiều cao của Kim tử → tính được chiều cao của Kim tử tháp.tháp.
PytagoPytago (HL) đã tìm ra định lý về (HL) đã tìm ra định lý về quan hệ giữa ba góc trong tam giác quan hệ giữa ba góc trong tam giác vuông (vuông (Đlý PytagoĐlý Pytago). ).
+ Phân biệt số chẵn, số lẻ, số không + Phân biệt số chẵn, số lẻ, số không chia hết.chia hết.
ƠclítƠclít (HL) tìm ra (HL) tìm ra định đề Ơclítđịnh đề Ơclít – cơ – cơ sở của môn Hình học.sở của môn Hình học.
AcsimétAcsimét (HL) đã tính được số pi ( (HL) đã tính được số pi (ππ); ); Thể tích & diện tích toàn phần của Thể tích & diện tích toàn phần của nhiều hình khối.nhiều hình khối.
Talét Talét (HL) (HL) đã tính được ngày nhật đã tính được ngày nhật thực (28-5-558) → chính xác.thực (28-5-558) → chính xác.
PytagoPytago (HL) đã nhận thức được quả (HL) đã nhận thức được quả đất hình cầu & chuyển động theo quỹ đất hình cầu & chuyển động theo quỹ đạo nhất định.đạo nhất định.
ArixtácArixtác (HL) tìm ra (HL) tìm ra thuyết hệ thống thuyết hệ thống Mặt trờiMặt trời..
EratôxtenEratôxten (HL) đã tính được độ dài (HL) đã tính được độ dài vòng kinh tuyến Trái Đất là vòng kinh tuyến Trái Đất là 39.700 39.700 kmkm & tính được góc tạo nên bởi & tính được góc tạo nên bởi hoàng đạo và xích đạo.hoàng đạo và xích đạo.
AcsimétAcsimét (HL) tìm ra (HL) tìm ra nguyên lý đòn nguyên lý đòn bẩybẩy, nguyên lý quan trọng về thủy , nguyên lý quan trọng về thủy lực học. Ngoài ra, ông còn phát lực học. Ngoài ra, ông còn phát minh ra máy bơm nước, kính hội tụ, minh ra máy bơm nước, kính hội tụ, … .… .
Máy bắn đá của Acsimét
HipôcrátHipôcrát (HL) đã (HL) đã chữa bệnh bằng chữa bệnh bằng biện pháp uống biện pháp uống thuốc hoặc mổ xẻ, thuốc hoặc mổ xẻ, được mệnh danh là được mệnh danh là “Thủy tổ của y học “Thủy tổ của y học phương Tây”.phương Tây”.
Nhà giải phẫu học Nhà giải phẫu học HêcrôpinHêcrôpin (HL) (HL) đã chứng minh rằng não là khí quan đã chứng minh rằng não là khí quan tư duy, cảm giác do hệ thần kinh tư duy, cảm giác do hệ thần kinh truyền đạt. Ông đã biết dùng thuốc mê truyền đạt. Ông đã biết dùng thuốc mê để phẫu thuật bệnh nhân.để phẫu thuật bệnh nhân. ClaođiútClaođiút (LM) đã viết sách (LM) đã viết sách Phương pháp chữa bệnhPhương pháp chữa bệnh..
Tóm lại, cách đây trên dưới 2000 Tóm lại, cách đây trên dưới 2000 năm, nền khoa học của Hy Lạp & La năm, nền khoa học của Hy Lạp & La Mã cổ đại đã có những thành tựu rất Mã cổ đại đã có những thành tựu rất lớn. Những thành tựu ấy đã đặt cơ sở lớn. Những thành tựu ấy đã đặt cơ sở cho sự phát triển của khoa học cho sự phát triển của khoa học phương Tây thời cận & hiện đại.phương Tây thời cận & hiện đại.
Hy Lạp & La Mã là quê hương của Hy Lạp & La Mã là quê hương của nền triết học phương Tây.nền triết học phương Tây.
Triết học Hy – La rất đa dạng, nhưng Triết học Hy – La rất đa dạng, nhưng chung quy cũng bao gồm hai phái chung quy cũng bao gồm hai phái chính là triết học duy vật & triết chính là triết học duy vật & triết học duy tâm.học duy tâm.
Có rất nhiều nhà triết học bàn về Có rất nhiều nhà triết học bàn về nguồn gốc của vũ trụ & đều lấy giới nguồn gốc của vũ trụ & đều lấy giới tự nhiên để giải thích về giới tự tự nhiên để giải thích về giới tự nhiên.nhiên.
Tác phẩm Tác phẩm Bàn về giới tự nhiênBàn về giới tự nhiên của của Hêraclít.Hêraclít.
ĐêmôcrítĐêmôcrít (460 – 370 TCN), nhà triết (460 – 370 TCN), nhà triết học duy vật lớn nhất của Hy Lạp cổ học duy vật lớn nhất của Hy Lạp cổ đại. Ông cho rằng: “Nguồn gốc của đại. Ông cho rằng: “Nguồn gốc của vạn vật là nguyên tử & chân không”. vạn vật là nguyên tử & chân không”. Ông còn được Mác – Ăngghen coi là Ông còn được Mác – Ăngghen coi là “Bộ óc bách khoa trong số những “Bộ óc bách khoa trong số những người Hy Lạp”.người Hy Lạp”.
Có nhiều nhà triết học duy tâm nổi Có nhiều nhà triết học duy tâm nổi tiếng. Họ là những học giả thông tiếng. Họ là những học giả thông minh & có tài hùng biện.minh & có tài hùng biện.
GoócgiátGoócgiát đã đề cập đến quan điểm: đã đề cập đến quan điểm: “tồn tại không tồn tại”.“tồn tại không tồn tại”.
XôrátXôrát là người đầu tiên đưa ra là người đầu tiên đưa ra phương pháp quy nạp & định nghĩa.phương pháp quy nạp & định nghĩa.
Nhà duy tâm lớn nhất Hy Lạp cổ đại Nhà duy tâm lớn nhất Hy Lạp cổ đại là là PlatôngPlatông. .
+ + Ông mở trường dạy triết học ở Ông mở trường dạy triết học ở Aten gọi là Acađêmi. Aten gọi là Acađêmi.
+ + Ông còn có những đóng góp về Ông còn có những đóng góp về mặt Mỹ học, Giáo dục, Chính trị, … .mặt Mỹ học, Giáo dục, Chính trị, … .
Nhà triết học vĩ đại nhất HL cổ đại là Nhà triết học vĩ đại nhất HL cổ đại là ArixtốtArixtốt – bộ Bách khoa toàn thư của HL. – bộ Bách khoa toàn thư của HL.
++ Ông có công lao rất lớn trong việc Ông có công lao rất lớn trong việc sáng tạo ra môn Logic học.sáng tạo ra môn Logic học.
++ Ông cũng có đóng góp trong các Ông cũng có đóng góp trong các lĩnh vực khác như: Mỹ học, Giáo dục, lĩnh vực khác như: Mỹ học, Giáo dục, Sinh học, Văn học, … .Sinh học, Văn học, … .
++ Tư tưởng của ông có ảnh hưởng rất Tư tưởng của ông có ảnh hưởng rất lớn & lâu dài ở phương Tây.lớn & lâu dài ở phương Tây.
Đến thời La Mã, có ba nhà triết học Đến thời La Mã, có ba nhà triết học thuộc phái Xtôinit:thuộc phái Xtôinit:
+ + XênécXênéc quan điểm: bàn về đạo đức. quan điểm: bàn về đạo đức.
++ EpíchtêtútEpíchtêtút: chủ nghĩa bi quan & : chủ nghĩa bi quan & luân lí cá nhân chủ nghĩa.luân lí cá nhân chủ nghĩa.
+ + Mácut ÔrêliútMácut Ôrêliút: con người là do : con người là do thần xếp đặt.thần xếp đặt.
Thời Hy Lạp hóa, đại biểu nổi tiếng Thời Hy Lạp hóa, đại biểu nổi tiếng nhất là nhất là ĐiôgienĐiôgien..
Bộ luật cổ nhất của Hy Lạp là bộ luật Bộ luật cổ nhất của Hy Lạp là bộ luật ĐracôngĐracông, bộ luật này có những hình , bộ luật này có những hình phạt rất khắc nghiệt, có khi chỉ ăn phạt rất khắc nghiệt, có khi chỉ ăn cắp cũng bị xử tử. cắp cũng bị xử tử.
a) Luật pháp của Hy Lạp cổ đại
Sau này, nhờ những cải cách của Sau này, nhờ những cải cách của Xôlông, Clixten, ... luật pháp Hy Lạp Xôlông, Clixten, ... luật pháp Hy Lạp ngày càng mang tính dân chủ hơn.ngày càng mang tính dân chủ hơn.
Tiếp theo, những pháp lệnh của Tiếp theo, những pháp lệnh của Ephiantet & Piriclet ra đời.Ephiantet & Piriclet ra đời.
b) Luật pháp của La Mã cổ đạib) Luật pháp của La Mã cổ đại
Luật La Mã cổ đại là nền tảng chính Luật La Mã cổ đại là nền tảng chính của hệ thống pháp luật Châu Âu lục của hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa.địa.
LLuật La Mã cổ đại tập trung pháp uật La Mã cổ đại tập trung pháp điển hóa lĩnh vực dân luật, tức là luật điển hóa lĩnh vực dân luật, tức là luật tư mà bỏ qua luật công.tư mà bỏ qua luật công.
Bộ luật Bộ luật cổ nổi cổ nổi
tiếng là tiếng là Luật 12 Luật 12
bảngbảng bằng bằng đồng, đồng,
ban hành ban hành năm 451 năm 451
TCN.TCN.
III) SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN III) SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN ĐẠO KITÔ Ở LA MÃ CỔ ĐẠIĐẠO KITÔ Ở LA MÃ CỔ ĐẠI
Theo truyền thuyết người sáng lập ra Theo truyền thuyết người sáng lập ra đạo Kitô là đạo Kitô là Giêsu CritGiêsu Crit (Giêsu có (Giêsu có nghĩa là đấng cứu thế, Crit là sứ giả nghĩa là đấng cứu thế, Crit là sứ giả của Thượng đế).của Thượng đế).
1) Sự ra đời:
Năm 30 tuổi, ông tự nhận mình là thiên sứ & bắt đầu vừa truyền đạo, vừa chữa bệnh, có thể làm người chết sống lại.
Trong khi truyền đạo, chúa Giêxu Trong khi truyền đạo, chúa Giêxu khuyên mọi người phải nhẫn nhục khuyên mọi người phải nhẫn nhục chịu đựng mọi đau khổ ở đời, sau khi chịu đựng mọi đau khổ ở đời, sau khi chết sẽ được hưởng hạnh phúc vĩnh chết sẽ được hưởng hạnh phúc vĩnh viễn ở thiên đường viễn ở thiên đường → tuyên truyền → tuyên truyền tư tưởng bình đẳng, bác ái của con tư tưởng bình đẳng, bác ái của con người trước Chúa, yêu thương người trước Chúa, yêu thương Thượng đế & yêu nhân loại.Thượng đế & yêu nhân loại.
Hành động của Giêsu & giáo lí của Hành động của Giêsu & giáo lí của ông là niềm an ủi đối với người ông là niềm an ủi đối với người nghèo bị áp bức bóc lột nên lúc đầu nghèo bị áp bức bóc lột nên lúc đầu nô lệ, người lao động nghèo hưởng nô lệ, người lao động nghèo hưởng ứng đông đảo. Đạo Kitô phát triển ứng đông đảo. Đạo Kitô phát triển nhanh chóng.nhanh chóng.
Đạo Kitô đưa ra thuyết tam vị nhất Đạo Kitô đưa ra thuyết tam vị nhất thể.thể.
Kinh thánh đạo Kitô gồm 2 phần: Kinh thánh đạo Kitô gồm 2 phần: Cựu ước & Tân ước.Cựu ước & Tân ước.
Đạo Kitô có 7 nghi lễ quan trọng (7 Đạo Kitô có 7 nghi lễ quan trọng (7 bí tích):bí tích):
+ Rửa tội: nghi thức vào đạo.+ Rửa tội: nghi thức vào đạo.
+ Thêm sức: củng cố lòng tin.+ Thêm sức: củng cố lòng tin.
+ Thánh thể: ăn bánh thánh.+ Thánh thể: ăn bánh thánh. + Giải tội: xưng tội để được xá tội.+ Giải tội: xưng tội để được xá tội. + Xức dầu: xoa nước thánh vào + Xức dầu: xoa nước thánh vào
người sắp chết.người sắp chết. + Truyền chức: phong chức cho + Truyền chức: phong chức cho
giáo sĩ.giáo sĩ. + Hôn phối.+ Hôn phối.
Khi mới ra đời, đạo Kitô bị các Khi mới ra đời, đạo Kitô bị các hoàng đế La Mã và tầng lớp quí tộc hoàng đế La Mã và tầng lớp quí tộc địa phương trấn áp rất tàn bạo. Đặc địa phương trấn áp rất tàn bạo. Đặc biệt là năm 64 dưới thời Nêrôn, diễn biệt là năm 64 dưới thời Nêrôn, diễn ra cuộc tàn sát dã man (đóng đinh, ra cuộc tàn sát dã man (đóng đinh, thiêu sống) những tín đồ Kitô giáo thiêu sống) những tín đồ Kitô giáo → → đàn áp thất bại & Kitô giáo vẫn phát đàn áp thất bại & Kitô giáo vẫn phát triển mạnh mẽtriển mạnh mẽ..
Năm 313, đạo Kitô được hoàng đế La Mã công nhận là hợp pháp.
Đến cuối thế kỉ IV, đạo Kitô chính Đến cuối thế kỉ IV, đạo Kitô chính thức được thừa nhận là quốc giáo của thức được thừa nhận là quốc giáo của đế quốc La Mã.đế quốc La Mã.
Đặng Thị Thanh HươngĐặng Thị Thanh Hương
Bùi Thị Hoàng ThanhBùi Thị Hoàng Thanh
Tăng Trường Thủy TiênTăng Trường Thủy Tiên
Nguyễn Thị ThoanNguyễn Thị Thoan
Đinh Thị Ngọc NgaĐinh Thị Ngọc Nga
Nguyễn Văn Minh HùngNguyễn Văn Minh Hùng
Nguyễn Thị HoaNguyễn Thị Hoa
Hoàng Thị HuyênHoàng Thị Huyên
Tạ Ngọc ThanhTạ Ngọc Thanh
Võ Thị NguyênVõ Thị Nguyên
Lê Thị HuyềnLê Thị Huyền