máy phân tích amino acid t - analyticavietnam.com · thủy phân và 3 dung dịch đệm cho...
TRANSCRIPT
1
2
Máy phân tích Amino Acid tự động S 433
Máy phân tích amino acid tự động S 433 kết hợp phương
pháp trao đổi ion cổ điển với kỹ thuật sắc ký lỏng hiện đại.
Một hệ kết cấu hoàn chỉnh từ trang thiết bị đến những cột
phân tách đa dạng được chuẩn bị và kiểm tra cùng với dung
dịch đệm và hóa chất được tối ưu hóa sẵn đã tạo nên
giải pháp hoàn hảo trong cho những vấn đề trong xác định
amino acid thường nhật và trong nghiên cứu. Với hơn 30
năm kinh nghiệm trong việc phát triển và vận hành hệ phân
tích amino acid phức tạp đã tạo nên kết quả ngoài mong đợi
Với hệ thống rửa giải theo bước cũ, 4 và hoặc 5 dung dịch đệm được yêu
cầu. Nhưng hiện nay, do hệ thống đệm được tối ưu, chỉ cần 2 dung dịch đệm
cho việc thủy phân và 3 dung dịch đệm cho mẫu sinh lý là đủ. Dung dịch
đệm có thể được điều chỉnh chi tiết tùy loại mẫu bằng cách thay đổi hỗn hợp
dung dịch đệm
Phân tách đa bước
Chỉ cần kết hợp 2 hoặc 3 dung dịch đệm để tạo nên hệ đệm tối ưu nhất cho bất kỳ
giai đoạn nào của chương trình phân tách. Không còn lo lắng về giới hạn thay đổi
đến 4 hoặc 5 dung dịch đệm.
Tác chất được giữ lạnh
Tất cả đệm cũng như tác chất Nihydrine được giữ dưới áp suất khí trơ trong tủ lạnh
nhằm tránh bị oxy hóa và nhiễm tạp từ không khí.
Bộ tiêm mẫu tích hợp
Sức chứa 120 vials trong khay lạnh. Thể tích tiêm từ 1µl đến 100 µl mà không bị mất mẫu. Thể tích tiêm có thể được điều
chỉnh bằng xylanh có độ chính xác cao, xylanh này được điều chỉnh bởi mô tơ đếm bước với hệ số phân giải 17 bước/1 µl.
Một chương trình rửa sẽ rửa sạch hệ tiêm mẫu nhằm tránh nhiễm chéo mẫu.
Hệ phân phối Ninhydrine và
dung môi được giảm xung
bởi 2 bơm 2 piston trơ và
hoàn toàn độc lập
Với hệ thống rửa giải theo bước cũ, 4 và hoặc 5 dung dịch đệm được yêu cầu.
Nhưng hiện nay, do hệ thống đệm được tối ưu, chỉ cần 2 dung dịch đệm cho việc
thủy phân và 3 dung dịch đệm cho mẫu sinh lý là đủ. Dung dịch đệm có thể được
điều chỉnh chi tiết tùy loại mẫu bằng cách thay đổi hỗn hợp dung dịch đệm
Hệ phân phối Ninhydrine và
dung môi được giảm xung bởi
2 bơm 2 piston trơ và hoàn
toàn độc lập
3
Bộ loại khí chân không tích hợp
Nhằm tránh bơm bị ảnh hưởng của bọt khí và
không cần dùng bẫy bọt khí với những thể tích
khác nhau, dẫn đến sai lệch về thời gian lưu của
amino acids.
Lò cột phân tách Tích hợp khả năng gia nhiệt và giảm nhiệt nhanh với vùng nhiệt độ từ +20°C đến +99°C, cách ly với nhiệt độ bên ngoài. Có đến 12 bước gia nhiệt trong một chương trình phân tách.
Bộ tạo phản ứng nhiệt độ cao
Với chương trình gia nhiệt từ nhiệt độ phòng đến 180°C cho cuộn ống mao quản nơi xảy ra phản ứng tạo màu của phức amino acid-ninhydrine . Cuộn ống mao quản sẽ được rửa tự động sau
mỗi phản ứng nhằm tránh tắc nghẽn.
Bơm định lượng tác chất tích hợp
Nhằm cung cấp Ninhydrine và rửa cuộn ống tạo phản ứng sau mỗi lần tiêm mẫu. Tốc độ dòng từ 0.01 - 2.0 mL/min.
Thiết kế “trơ” hoàn toàn
Tất cả bộ phận có thể tiếp xúc với đệm hoặc tác chất đều được làm bằng vật liệu trơ như PEEK, PTFE, PVDF... Vì vậy, không cần thêm thành phần chống ăn mòn đặc biệt vào tác chất
Quang kế 2 kênh tích hợp
Nhằm phát hiện amino acid tại bước sóng 440 nm và 570 nm. Có thể cộng dồn 2 kênh hoặc tích phân từng kênh cho tất cả amino acids.
Thiết bị an toàn
Kiểm soát áp suất bơm, nhiệt độ và rò rỉ.
Ứng dụng thêm
- Tạo dẫn xuất sau cột với OPA (cần thêm đầu dò huỳnh quang) - Xác định Carbohydrate cho loại đường khử bằng việc tạo dẫn xuất sau cột với Cu-bicinchoninate (chỉ cần thêm cột phân tách) - Xác định Polyamine với Ninhydrine hoặc dẫn xuất sau cột với OPA.
4
Thiết kế dạng module
Máy S 433 có thiết kế dạng module có thể đáp ứng cho cả khách hàng có kinh phí thấp bằng việc sử dụng một
vài bộ phận như là một hệ sắc ký lỏng cao áp chuẩn mà không tốn thêm chi phí. Một giải pháp khác cho khách
hàng quan tâm đến hệ phân tích amino acid với giá rẻ đó là sử dụng van tiêm tay và bộ tổ chức tác chất ở
nhiệt độ thường cũng bao gồm module tạo phản ứng với amino acid và bơm gradient 4 kênh như S 433.
Khay chứa 120 vials
Nhiều loại loop chứa mẫu bằng PEEK
Bộ tiêm mẫu tự động
- Chỉ vật liệu trơ mới tiếp xúc với đệm
và mẫu (trừ kim hút mẫu)
- Loop chứa mẫu có thể thay đổi
(PEEK)
- Chế độ tiêm thể tích cố định và thay
đổi
- Tích hợp bộ làm lạnh mẫu
- Sức chứa đến 120 mẫu
- Dùng như bộ tiêm mẫu của hệ sắc ký
lỏng chuẩn
- Có thể thêm dẫn xuất tiền cột
Xylanh định lượng linh hoạt
5
Vật tư tiêu hao
- Dung dịch đệm (kiểm tra từng lô)
- Cột phân tách (có nhiều ứng dụng với
độ bền cao)
- Dung dịch Ninhydrine
- Nhiều dung dịch chuẩn khác
Khay tác chất
- Khí trơ (N2) có thể tùy chỉnh áp
suất nhằm ngăn cản nhiễm bẩn và
sự oxi hóa đệm/ tác chất
- Tích hợp bộ làm lạnh
Module tạo phản ứng amino
acid - Chỉ vật liệu trơ mới tiếp xúc với
đệm và mẫu
- Bơm định lượng tác chất 2 piston
với tốc độ từ 0.01- 2.0 ml/min
- Nhiệt độ phản ứng: lập trình
- Lò cột: gia nhiệt theo gradient và có
cảm ứng rò rỉ
- Cuộn phản ứng được tự động rửa
sau mẫu cuối cùng.
- Quang kế 2 kênh tích hợp để phát
hiện amino acids tại 440 và 570 nm.
Bơm gradient 4 kênh
- Chỉ vật liệu trơ mới tiếp xúc với đệm
và mẫu
- Tốc độ dòng: 0.01 - 10.0 ml/min
- Bộ loại khí 4 kênh
- Có hơn 100 bước lập trình gradient
với độ phân giải 0.1%
- Bơm 2 piston nhằm tạo dòng đều
đặn
- Có thể dùng như bơm gradient trong
sắc ký lỏng
Dụng cụ điều khiển áp suất của bộ
chứa tác chất
Bộ loại khí tích hợp
6
Phần mềm điều khiển rõ ràng
Điều khiển những tính năng phức tạp của S 433
được phần mềm hóa khá dễ dàng và rõ ràng. Tất
cả thông số trạng thái được hiển thị trên màn
hình, Những chi tiết sâu hơn như bước cài đặt
gradient hoặc nhiệt độ lò cột hiển thị ở các bảng
riêng lẻ. Màn hình hiển thị rõ ràng giúp người mới
sử dụng có thể nắm bắt phần mềm nhanh chóng.
Đặc điểm
- Hoàn toàn điều khiển chương trình gradient, nhiệt độ
cột và cuộn phản ứng
- Cài đặt thời gian chạy, chương trình gradient và nhiệt
độ riêng cho từng mẫu trong sequence.
- Điều khiển tự động dung dịch đệm và tác chất
- Chương trình khẩn cấp (SOS) phòng ngừa trường
hợp lỗi áp suất
- Điều khiển tay từng bộ phận
7
Độ đúng và độ tái lập cao Thiết kế độ phá của hệ phân tích amino acid có độ
nhạy và độ lặp lại cao. Mỗi một bộ phận của hệ
thống đều được tối ưu nhằm đạt kết quả tốt nhất.
Thiết kế linh hoạt của từng bộ phận
Độ đúng của hệ gradient
Linh hoạt nhưng không dẫn đến sự không đúng.
Việc sử dụng hệ phân phối dung môi S 2100 để
đánh giá toàn bộ tính linh hoạt của một bơm
gradient 4 kênh. Cả thời gian lưu và độ tuyến tính
của lượng tiêm đều không bị ảnh hưởng âm khi
dùng gradient dung dịch đệm như minh họa sau:
giúp người dùng tùy ý thay đổi những thông số quan
trọng sao cho phù hợp với ứng dụng của mình từ
việc thủy phân protein, chất lỏng sinh lý đến phân
tích đường và amin sinh học
8
Máy S 433 bao gồm bộ tiêm mẫu tự động có buồng
làm lạnh mẫu và kỹ thuật “partial loop fill “ nhằm
tránh mất mẫu, có bơm 2 piston,
quang kế 2 chùm tia, lò cột có thể làm lạnh, bơm
Ninhydrine, bộ loại khí 4 kênh và khay tác chất có
làm lạnh bằng hệ khí trơ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Khay tác chất có làm lạnh S 7130
Lưu trữ tất cả tác chất, đệm và dung dịch rửa.
- Vận hành mặt trước
- Van đặc biệt cho khí trơ
Bộ tiêm mẫu tự động S 5200
Tất cả phần tiếp xúc với chất lỏng đều làm bằng vật liệu trơ
và tương đương sinh học(PEEK or PTFE).
- Cấu tạo hệ lấy mẫu theo trục x, y, và z
- Định lượng thể tích tiêm mà không mất mẫu
- loop overfill mode
- Độ tái lặp < 1 % (tiêm 10 µl)
- Carry over < 0.01 % tùy qui trình rửa
- Màn hình và bàn phím dễ điều khiển
- Lập tình thể tích tiêm với mức độ tăng từng 1 µl
- Có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ mẫu (5 - 70° C)
- Qui trình rửa có thể lập trình với thể tích tùy chọn
- Port được lập trình cho việc loại khí
- Chuỗi mẫu phân tích được lập trình
- optional: mode dẫn xuất trước cột
Bộ bơm dung môi S 2100
Bơm 4 kênh cho việc trộn dung dịch đệm đáng tin cậy và lặp lại. Tất cả phần
tiếp xúc với chất lỏng đều làm bằng vật liệu trơ (PEEK or PTFE)
- Bơm 2 piston với thiết kế đặc biệt nhằm giảm xung (< 1 %)
- Tốc độ tùy thuộc đầu bơm (0.01 to 10.00 ml/min)
- Áp suất tối đa: 400 bar (6000 PSI)
- battery buffered programs stored for the amino acid
determination (hydrolysates and physiological fluids)
- Màn hình đồ thị cho chương trình gradient kênh A, B, C, và D
- Chu trình pha trộn cho dung dịch đệm
- Bộ loại khí chân không 4-kênh
- Qui trình flushing
- Đặc điểm chuyên sâu mở rộng (vd điều khiển áp suất cao, áp suất thấp)
Đặc điểm phân tích
- Mẫu thủy phân: thời gian phân tích 30 - 50 phút
- Mẫu sinh lý: thời gian phân tích 70 - 180 phút
- Độ nhạy: 8 pMol (ASP, 3 pMol)-
Lựa chọn thêm
- Đầu dò huỳnh quang
Bộ Phận phản ứng Amino Acid
- Bơm tăng dòng tác chất 2 piston tích hợp với tốc độ dòng
(0.01 to 2.0 ml/min)
- Quang kế bộ lọc (440 và 570 nm) với tín hiệu đầu ra ổn định
và tổng hợp tín hiệu (option)
- Chương trình offset tín hiệu
- 3 risetimes khác nhau để chọn
- Lò cột (20 to 99° C ±1° C) với khả năng làm lạnh chủ động
- Bộ tạo phản ứng dẫn xuất sau cột có thể điều khiển nhiệt độ (đến
180° C ±1° C)
- Van tự động cho flushing cuộn phản ứng
- Hiển thị áp suất thực của hệ thống
- Đặc tính an toàn (vd rò rỉ của bộ phản ứng và cột, áp suất cao)
Ứng dụng bổ sung
- Phân tích đường cho đường khử
- biogene amines
Máy Phân Tích Amino Acid thủ công S 430
Với giá thấp khi được thiết kế van tiêm tay
và khay tác chất không chức năng làm lạnh.
Đây là phiên bản giá thành thấpthích hợp
cho phòng lab có ít mẫu.