mỘt sỐ khÁi niỆm trong khẢo sÁt ĐiỆn sinh lÝ timvnha.org.vn/upload/hoinghi/vnsep_mot...
TRANSCRIPT
MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG
KHẢO SÁT ĐIỆN SINH LÝ TIM
Ths. Trương Quang Khanh
Chẩn đoán rối loạn nhịp bằng phương pháp không xâm lấn
ĐiỆN TÂM ĐỒ BỀ MẶT
Heart rate
Conduction disease
Myocardial Infarction
Arrhythmias PVC PAC
Holter nhịp
Signal Averaged ECG (SAECG)
PHƯƠNG PHÁP XÂM LẤN KHÔNG PHẪU
THUẬT TIM: ĐiỆN SINH LÝ TIM
Vị trí đưa catheter
thăm dò
• Chống chỉ định :
– Đau thắt ngực không ổn định.
– Suy tim sung huyết nặng.
– Rối loạn đông chảy máu.
– Nhiễm trùng.
– Rối loạn điện giải.
– Hẹp van động mạch chủ.
– Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.
Mục đích của EPS:
• Đánh giá chức năng của:
- Nút xoang.
- Nút nhĩ thất.
- Bó His-Purkinje.
- Cơ tâm nhĩ.
- Cơ tâm thất.
- Các rối loạn nhịp tim.
• Giúp cho việc chẩn đoán và điều trị cắt đốt các loại nhịp nhanh.
• Giúp cho việc điều trị thuốc, cấy ICD…
12
Trang bị phòng thăm dò ĐSL
Generator
Flouroscopy
EP computer
Stimulator
• Máy DSA • Máy thăm dò ĐSL • Máy đốt năng lượng RF • Máy kích thích tim
14
Các vị trí đặt dây điện cực vào trong tim
Đưa các dây điện cực dưới màn hình chiếu DSA.
• Các vị trí chọc mạch máu:
•Mạch máu phía trên:
•Tĩnh mạch cảnh trong hay ngoài, tĩnh mạch dưới đòn cho thăm dò xoang vành .
•Mạch máu phía dưới:
•Tĩnh mạch đùi phải hay trái để thăm dò nhĩ phải, His, thất phải. Nhiều catheter có thể đưa chung vào cùng tĩnh mạch đùi.
•Động mạch đùi cho các thăm dò thất trái ngược dòng qua van động mạch chủ.
•Chọc xuyên vách liên nhĩ thăm dò nhĩ trái.
Nguy cơ và biến chứng
• Tụt huyếp áp
• Tụ máu
• Xuất huyết
• Vỡ, thủng, dò mạch máu
• Thuyên tắc mạch
• Thủng tim, chèn ép tim.
• Tràn khí, tràn máu màng phổi.
• Nhiễm trùng
• Tổn thương nút xoang, nút nhĩ thất…
• Rối loạn nhịp…
Hệ thống điện học tim
Purkinje fibers
Bó His
Nút xoang nhĩ
Nút nhĩ thất
Tạo nhịp: Nút xoang, nút nhĩ thất, sợi Purkinje
- Khử cực tự phát tạo nên điện
thế hoạt động
- Nơi tạo nhịp tần số cao nhất
quyết định tần số nhịp tim
• Nút xoang nhĩ: 60- 80 l/ph
• Nút nhĩ thất: 40 l/ph
• Sợi Purkinje: 20 l/ph
Hướng khử cực cơ tim
Điện thế hoạt động cơ tim
Điện thế hoạt động cơ tim 5 Phases
0 – upstroke of AP Ica+ – slow Ica+/Ina+ - fast
1 – rapid repolarization Ik+ – activation Ica+/Ina+ - inactivation
2 – plateau phase Ica+/Ina+ - activated
3 – repolarization Ik+
4 – diastolic potential Ik+ Ica+
If
Produce pacemaker activity SA/AV node, purkinje use If Nút SA/AV không có Phase 1 và 2
Thời gian trơ hiệu quả (ERP) và trơ tương đối (RRP)
ERP RRP
ERP do bất hoạt kênh Na và Ca, thời gian bắt đầu RRP khi 2 kênh này hoạt hóa lại.
21
ĐiỆN THẾ HoẠT ĐỘNG
Protocol EPS chẩn đoán:
• Đo các khoảng dẫn truyền cơ bản
• Kích thích tâm nhĩ (kiểm tra tính tự động, dẫn truyền) – Đánh giá nút xoang/ nhĩ thất
– Đánh giá hệ thống His/ Purkinje
• Kích thích tâm thất – Đánh giá khả năng dẫn truyền ngược thất nhĩ
– Đánh giá khả năng tạo loạn nhịp thất
• Thử nghiệm thuốc – Truyền thuốc và tái đánh giá lại các bước thăm dò
trên.
Các số đo dẫn truyền cơ bản
• Chu kỳ tim cơ bản: chiều dài nhịp xoang- sinus cycle length (SCL)
– Đo các đoạn AA, VV.
– Đoạn PA.
– Đoạn AH.
– Đoạn HV.
• Thời gian dẫn truyền điển hình
– Đoạn AA or VV: 600 to 1000 ms
– Đoạn AH: 50 to 120 ms
– Đoạn HV: 35 to 55 ms
Phức bộ QRS
Đoạn P-R
Sóng P
Mối liên quan ĐTĐ bề mặt với hoạt động điện học trong buồng tim
Sóng V= CS (LBB)
& RVa (RBB)
Điện thế His = His
Sóng A= HRA
Hoạt động điện học trong buồng tim
His
CS
HRA
RVA
Vị trí điện cực đo đạc hoạt động điện trong buồng tim
CS
HRA
RVA
His
Catheter nhĩ phải
Khử cực nhĩ
Catheter HRA- Nhĩ phải cao
HRA
RAO View
Tư thế RAO, Catheter HRA có thể thấy nằm ở tiểu nhĩ phải
Hình ảnh catheter nhĩ phải tư thế chếch trước phải RAO
HRA
LAO View
HRA tư thế chếch trước trái LAO
Vị trí Catheter His
H
KHỬ CỰ NHĨ
KHỬ CỰC BÓ HIS
KHỦ CỰC THẤT
Điện Tâm Đồ trong buồng tim tại Catheter His
A V H A V H A V H A V
RAO 30
Điện cực HIS tư thế RAO
LAO 40
Điện cực HIS tư thế LAO
Catheter Xoang Vành-CS
KHỬ CỰC NHĨ
KHỬ CỰC THẤT
Catheter Xoang Vành-CS
A V A V A V A V
Điện thế xoang vành- CS
RAO 30
Catheter CS tư thế RAO
LAO
Tư thế LAO thấy catheter CS tạo đường cong vòng quanh van 2
lá.
Catheter CS tư thế LAO
1
Rộng
Hẹp
Rộng
Định vị đường phụ trên catheter CS
Catheter mỏm thất phải -RVA
V V
RVA catheter recording
Khử cực thất phải
Catheter RVA
RVA
RAO
Catheter RVA tư thế RAO
RVA
LAO
Catheter RVA tư thế LAO
Các khoảng dẫn truyền cơ bản trong buồng tim
II
PA
AH
HV
V
Các sóng điện thế ghi nhận từ điện cực trong tim
Hoạt động điện học bình thường trong tim
Sóng A sớm nhất
Sóng V sớm nhất
P-A
A-H
H-V
Các khoảng dẫn truyền cơ bản trong tim
ST segment
PR segment
P wave
Một số bất thường
Bất thường do dẫn truyền chậm
trong nhĩ
Bất thường do tại nút nhĩ thất
Bất thường do bệnh lý His-Purkinje
Phân tích hoạt động sóng
điện học trong tim
50mm/sec 200mm/sec
Thường sử dụng nhiều tốc độ giấy khác nhau. Tốc độ nhanh hơn cho phép
quan sát được nhiều chi tiết (100-200mm/sec), tốc độ chậm hơn (25-
50mm/sec) cho cái nhìn tổng quan hơn, truy xuất lại các dữ liệu cũ.
CÁC PHƯƠNG PHÁP KÍCH THÍCH
TRONG EPS
Kích thích tim theo chương trình- Programmed Electrical Stimulation (PES)
• PES là kỹ thuật sử dụng các xung điện
kích thích cơ tim từng lúc hay liên tục lên
nội mạc cơ tim thông qua các điện cực
catheter.
• Các tế bào cạnh các điện cực bị khử cực
và tạo sóng khử cực lan ra toàn bộ tim.
• Giúp cho việc đánh giá thời gian trơ các
vùng cơ tim, đặc tính dẫn truyền, đánh giá
cơ chế gây loạn nhịp.
PES • Có 3 dạng kích thích trong PES :
– Tăng dần tần số theo chuỗi (burst)
– Ngắn dần( ramp)
– Kích thích đến sớm.
• PES thường được sử dụng đo và đánh giá:
– Thời gian trơ của cơ tim
– Các đặc tính dẫn truyền
– Các đặc điểm cơn nhịp nhanh
• Cách khởi phát
• Cách chấm dứt
• Chẩn đoán phân biệt
Một số định nghĩa trong PES
• Kích thích dẫn nhịp- Pacing Drive Train –
Là một loạt kích thích ở tần số cố định gồm
6-10 kích thích. Thường gọi là S1 (stimulus
#1) .
S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 2Sensed
DRIVETRAIN
S 3 S 4
Kích thích tăng dần tần số từng chuỗi -Incremental Pacing – Khi kích thích ở tần số cố định, sau đó tăng dần tần số ở từng chuỗi kích thích tiếp sau ( khoảng cách giữa các chuỗi kích thích ngắn dần).
Một số định nghĩa trong PES.
59
S1-S1 = 380ms A1-A1 = 380ms A1-H1 = 45ms
Kích thích tăng dần tần số
S1
V1
A1 A1 H1 S1
V1
H1 A1
Một số định nghĩa trong PES
S1 H1
S1-S1 = 360ms A1-A1 = 360ms A1-H1 = 50ms
S1
V1
A1 A1 H1 S1
V1
H1 A1
S1 H1
S1-S1 = 340ms A1-A1 = 340ms A1-H1 = 55ms
S1
V1
A1 A1 H1 S1
V1
H1 A1
S1 H1
Sns Sns Sns Sns
TACHY.SENSE
S 1 S 1S 1S 1S 1 SnsSnsSns
RAMP
• Kích thích ngắn dần- Decremental Pacing – Kích thích tăng dần tần số tim ở mỗi nhát kích tiếp theo. Thường được sử dụng trong tạo cơn hay cắt cơn nhịp nhanh.
Một số định nghĩa trong PES
• Kích thích đến sớm-Extrastimulus Pacing S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 2 Sensed
DRIVETRAIN
S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 2 Sensed
DRIVETRAIN
S 3
S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 1 S 2Sensed
DRIVETRAIN
S 3 S 4
S1,S2
S1,S2,S3
S1,S2.S3,S4
Đánh giá thời gian trơ,
thường sử dụng kích
thích sớm S2.
Nếu sử dụng thêm nhát
đến sớm nữa gọi là S3.
Thường sử dụng để đo
thời gian trơ, gây cơn
nhịp nhanh. Có thể
dụng nhiều hơn như
S4,S5…
Một số định nghĩa trong PES
Protocol được sử dụng kích thích đến sớm
Type of
arrhythmia
Basic
cycle
length
(ms)
Single extrastimuli
(ms)
Double extrastimuli (ms) Triple extrastimuli (ms)
S1-S1 S1-S1 S1-S2 S1-S1 S1-S2 S2-S3 S1-S1 S1-S2 S2-S3 S3-S4
Atrial 600, 400 600, 400 600- 200 or
ERP in
10ms
decrements
600, 400 600-200 or
ERP in
10ms
decrements
600-200 or
ERP in
10ms
decrements
600, 400 600-200 or
ERP in
10ms
decrements
600-200 or
ERP in
10ms
decrements
600-200 or
ERP in
10ms
decrements
Ventricular 600, 400 600, 400 ERP + 60-
200 or ERP
in 10ms
decrements
600, 400 ERP + 60-200 or ERP in 10ms decrements
ERP + 60-200 or ERP in 10ms decrements
600, 400 ERP + 60-200 or ERP in 10ms decrements
ERP + 60-200 or ERP in 10ms decrements
ERP + 60-200 or ERP in 10ms decrements
For triple extrastimuli (S4), the S1-S2 and S2-S3 may be reduced with either the S1-S2 being long and the S2-S3 being short or vice versa. They can also be
decreased simultaneously. Some arrhythmias are often easily induced by a short (S1-S2) - long (S2-S3) configuration.
Tổng quan thời gian trơ
Sử dụng các kích thích đến sớm để đo được thời gian trơ cơ tim • Thời gian trơ hiệu quả-Effective refractory period (ERP) – Phase 2 – Đoạn coupling dài nhất mà nhát kích thích sớm không thể tạo được điện thế hoạt động= absolute refractory period
•Tế bào cơ tim không thể bị kích thích trong ERP • Đoạn Coupling – Thời gian giữa xung kích thích với nhát kích thích sớm.
• Thời gian trơ chức năng-Relative refractory period (RRP) –Thời gian từ điểm cuối của ERP tới Phase 4 (Phases 3 & 4) – Đoạn coupling dài nhất mà kích thích đến sớm tạo nên dẫn truyền chậm. Tế bào có thể khử cực đối với kích thích đủ mạnh. • Thời gian trơ chức năng-Functional refractory period (FRP) – Thời gian mà tế bào có thể bị khử cực lại. Là đoạn ngắn nhất giữa hai xung động được dẫn truyền.
S1 S2
Atria 200-270 msecs
Ventricles 200-270 msecs
AV node 280-450 msecs
Ch 22 intracardiac Eectrophysiology.
John Dimarco
Thời gian trơ hiệu quả- Effective
Refractory Period ERP được đo bằng kích
thích đến sớm sau một loạt
kích thích dẫn nhịp 6-8 kích
thích ở tần số cố định.
Thời gian trơ hiệu quả- Effective Refractory:
Dẫn truyền xuôi
ERP nhĩ hay AERP: Đoạn S1 - S2 dài nhất không thể tạo kích thích tại nhĩ (150-360ms)
ERP nút nhĩ thất hay AVNERP: Đoạn A1 - A2 dài nhất không thể dẫn truyền đến His. Đo tại điện cực His (230-430ms)
ERP His- Purkinje hay HPERP: Đoạn H1 - H2 dài nhất không thể dẫn truyền đến thất (330-450ms) ERP dẫn truyền nhĩ thất hay AVERP: Đoạn S1 - S2 dài nhất không thể gây khử cức tâm thất
67
S1-S2 = 290ms A1-A2 = 300ms A2-H2 = 60ms S2-A2 = 10ms
S1-S2 = 270ms A1-A2 = 285ms A2-H2 = 90ms S2-A2 = 15ms
S1-S2 = 250ms A1-A2 = 280ms A2-H2 = NA S2-A2 = NA
AERP
S1
V1
A2 A2 H2 S2
V2
H1 A1
S1
V1
A2 S2 H1
A1 A H
V
Mất H2
S1
V1
S2 H1 A1 A
H
V
Mất A2
AVNERP
Thời gian trơ hiệu quả tâm nhĩ
68
S1-S2 = 310ms A1-A2 = 315ms A2-H2 = 50ms S2-A2 = 5ms
S1-S2 = 290ms A1-A2 = 300ms A2-H2 = 80ms S2-A2 = 10ms
S1-S2 = 270ms A1-A2 = 285ms A2-H2 = NA S2-A2 = 15ms
S1
V1
A2 A2 H2 S2
V2
H1 A1
S1
V1
A2 S2 H1
A1 A H
V
Mất H2
AVNERP
S1
V1
A2 A2 H2 S2
V2
H1 A1
Thời gian trơ hiệu quả nút nhĩ thất
69
S1
V1
A2 A2 H2 S2
V2
H1
HPERP
A1
S1
V1
A2 A2 H2 S2
V2
H1 A1
S1
V1
A2 S2 H1
A1 A H
V
Mất V2 H2
Thời gian trơ hiệu quả His- Purkinje
S1-S2 = 310ms A1-A2 = 315ms A2-H2 = 50ms S2-A2 = 5ms
S1-S2 = 290ms A1-A2 = 300ms A2-H2 = 80ms S2-A2 = 10ms
S1-S2 = 270ms A1-A2 = 285ms A2-H2 = NA S2-A2 = 15ms
70
S1-S2 = 310ms A1-A2 = 315ms A2-H2 = 50ms S2-A2 = 5ms
S1-S2 = 290ms A1-A2 = 300ms A2-H2 = 80ms S2-A2 = 10ms
S1-S2 = 270ms A1-A2 = 100ms A2-H2 = NA S2-A2 = 15ms
S1
V1
A2 A2 H2 S2
V2
H1 A1
S1
V1
A2 S2 H1
A1 A H
V
Mất V
AVERP
S1
V1
A2 A2 H2 S2
V2
H1 A1
Thời gian trơ hiệu quả dẫn truyền nhĩ thất
ERP dẫn truyền ngược His Purkinje hay Retrograde HPERP: Đoạn S1 - S2 hay V1-V2 dài nhất mà S2 hay V2 block dưới bó His. ERP dẫn truyền ngược nút AV hay Retrograde AVNERP: Đoạn S1 - H2 hay H1-H2 dài nhất mà H2 không thể dẫn truyền đến nhĩ. ERP dẫn truyền thất nhĩ hay VAERP: Đoạn S1 - S2 dài nhất mà không dẫn truyền đến nhĩ. ERP thất hay VERP: Đoạn S1 - S2 dài nhất không thể gây khử cực thất (170-290ms).
Thời gian trơ hiệu quả- Effective Refractory
Periods: Dẫn truyền ngược
72
S1-S2 = 290ms V1-V2 = 300ms S1-V1 = 5ms S2-V2 = 10ms S1-H1 = 40ms S2-H2 = 50ms
S1-S2 = 270ms V1-V2 = 285ms S1-V1 = 5ms S2-V2 = 15ms S1-H1 = 40ms S2-H2 = 65ms
S1-S2 = 250ms V1-V2 = 280ms S1-V1 = 5ms S2-V2 = 20ms S1-H1 = 40ms S2-H2 = NA
S1
S1
S1
V1
V1
V1
A1
A1
A1 S2
No A2
A2
A2 H2
H2
Mất H2
S2
S2
V2
V2
V2
H1
H1
H1
Retrograde HPERP
ERP dẫn truyền ngược His Purkinje
73
S1-S2 = 290ms V1-V2 = 300ms H2-A2 = 60ms H1-H2 = 295ms S1-H2 = 340ms
S1-S2 = 270ms V1-V2 = 285ms H2-A2 = 90ms H1-H2 = 280ms S1-H2 = 335ms
S1-S2 = 250ms V1-V2 = 280ms H2-A2 = NA H1-H2 = 265ms S1-H2 = 330ms
S1
S1
S1
V1
V1
V1
A1
A1
A1 S2
Mất A2
A2
A2 H2
H2
H2
S2
S2
V2
V2
V2
H1
H1
H1
Retrograde AVNERP
ERP dẫn truyền ngược nút AV
74
S1-S2 = 290ms V1-V2 = 300ms H2-A2 = 60ms S2-V2 = 10ms
S1-S2 = 270ms V1-V2 = 285ms H2-A2 = 90ms S2-V2 = 15ms
S1-S2 = 250ms V1-V2 = 280ms H2-A2 = NA S2-V2 = 30ms
S1
S1
S1
V1
V1
V1
A1
A1
A1 S2
Mất A2
A2
A2 H2
H2
H2
S2
S2
V2
V2
V2
H1
H1
H1
VAERP
ERP dẫn truyền thất nhĩ
75
S1-S2 = 270ms V1-V2 = 285ms H2-A2 = 90ms S2-V2 = 15ms
S1-S2 = 250ms V1-V2 = 280ms H2-A2 = NA S2-V2 = 30ms
S1
S1
V1
V1
A1
A1 S2 Mất A2
A2 H2
H2
S2
V2
V2
H1
H1
VERP
S1-S2 = 230ms V1-V2 = NA H2-A2 = NA S2-V2 = NA
S1
V1
A1 S2 Mất V2 H1
A H
V
ERP thất
Thời gian trơ tương đối- Relative Refractory
Period (RRP)
.
Là giai đoạn với một kích thích đến sớm lớn hơn bình thường mới gây ra một điện thế hoạt động. Được tính là đoạn S1-S2 dài nhất gây ra đáp ứng kéo dài ở kích thích S2 so với đáp ứng bình thường với chu kỳ cơ bản S1-S1.
Physiology of the Heart, Katz, Ch.14; p. 248.
RRP
Thời gian trơ tương đối (phase 3,4) (RRP)
Relative Refractory Periods: RRP
Khảo sát hoạt động nút xoang:
Thời gian hồi phục nút xoang (Sinus node recovery time)
• Kích thích với tần số tăng dần, theo nguyên lý: 1 ổ kích thích ngoại lai phát nhịp nhanh hơn nhịp tự động của nút xoang thì xoang sẽ giảm hoạt động do bị lấn áp và khi ngừng kích thích đột ngột, nút xoang sẽ hoạt động trở lại, nhưng phải chờ 1 thời gian nhất định mới hồi phục lại tính tự động để tự phát ra xung động, gọi là thời gian hồi phục nút xoang (tPHNX).
• Giá trị bình thường tPHNX ở người khỏe mạnh là 1400ms, lớn hơn 1500ms là bệnh lý.
Thời gian hồi phục nút xoang điều chỉnh (corrected sinus recovery time):
Là tPHNX trừ đi thời gian trung bình của nhịp cơ sở
tPHNXđ = tPHNX – PP
Giá trị bình thường là ≤ 525ms
Hay sử dụng tỉ lệ : tPHNX / PP x 100%. Bất thường khi > 160%
Phát xung kích thích từ nhĩ liên tục mỗi 30 giây với chiều dài chu kỳ là 800, 700,
600, 500, 450, 400, 350 có thể đến 300 ms rồi ngưng đột ngột
A A
S1 S1
A2 A3 A1 A1
SCL
A1
tHPNX =A1A2 ( < 1500 MSEC)
tHPNXđ =A1A2-SCL (< 525 MSEC)
HRA
tHPNX
Thời gian hồi phục nút xoang (tHPNX)
Mô quanh nút
Nút xoang
Xung đến
Xung đi
Thời gian dẫn truyền xoang nhĩ :
Sinoatrial conduction time (SACT) : Thời gian xung động dẫn
truyền qua mô nhĩ xung quanh nút
Kích thích theo nguyên lý: khi có 1 ổ kích thích ngoại lai tại tâm
nhĩ, các xung đột này dẫn truyền ngược lên tác động đến nút xoang, sau
đó xoang phát ra xung động dẫn xuôi xuống tâm nhĩ làm nhĩ co bóp đồng
bộ. Thời gian dẫn truyền 2 chiều này được xem là bằng nhau và phụ
thuộc vào 2 yếu tố: Đường dẫn truyền trong tâm nhĩ và đáp ứng của nút
xoang.
Return cycle
SCL A A
Kích thích với tần số hơi trên nhịp xoang cơ bản khoảng 30-60 giây
hay kích 8 nhịp và ngưng đột ngột, đo từ xung kích thích cuối đến sóng
A xuất hiện đầu tiên.
Spike cuối
Sóng A
Thời gian dẫn truyền xoang nhĩ– Sinoatrial Conduction Time (SACT)
SACT= (Return Cycle- SCL)/2 (50-125 ms)
Protocols kích thích tim trong EPS
• Kích thích dẫn truyền xuôi:
– Kích thích nhĩ tăng dần tần số (Incremental) KT giảm dần S1-S1
mỗi 10-20ms đến 200ms: đánh giá Wenckeback nhĩ thất.
– Kích thích nhĩ với kích thích sớm theo chương trình: nhịp dẫn 8-
10 nhịp (ck 600ms và 500ms), với KT S2 ngắn dần mỗi 10-
20ms: ERP nhĩ, ERP nút nhĩ thất
– Kích thích nhĩ ngắn dần .
• Kích thích dẫn truyền ngược:
– Kích thích thất tăng dần tần số (Incremental) KT giảm dần S1-
S1 mỗi 10-20ms đến 240ms: đánh giá Wenckeback thất nhĩ
– Kích thích thất với kích thích sớm theo chương trình: nhịp dẫn 8-
10 nhịp (ck 600ms và 500ms), với KT S2 ngắn dần mỗi 10-
20ms: ERP thất, ERP ngược nút nhĩ thất.
– Kích thích thất ngắn dần.
Đoạn AH dài dần
Mất dẫn
Wenckebach nhĩ thất với tăng dần tần số
Mất His và “V”
Xung kích thích
A
ERP nút nhĩ thất
Không sóng A
Xung KT
ERP nhĩ
AERP = 200 - 270 msecs
Bước nhảy AH
86
V A V A V A V V A V
Không sóng “A”
Kích thích từ thất phải tạo dẫn truyền ngược – Blốc thất nhĩ
Xung kích thích
Không V, H or A
ERP thất
Kích thích tạo loạn nhịp
1. 1 hay 2 kích thích sớm (S2 hay S3) khi nhịp xoang từ thất phải
2. 1 hay 2 kích thích sớm (S2 hay S3) khi kích dẫn nhịp (S1) với thời gian kích thích 600, 500 và 400msec từ thất phải.
3. Kích thích tăng dần tần số từ thất phải đến 250 l/ph (240msec) với giảm mỗi lần 10-20ms.
4. 1 hay 2 kích thích sớm (S2 hay S3) khi nhịp xoang từ nhĩ phải.
5. 1 hay 2 kích thích sớm (S2 hay S3) khi kích dẫn nhịp (S1) với thời gian kích thích 600, 500 và 400msec từ nhĩ phải.
6. Kích thích tăng dần tần số từ nhĩ phải đến khi xuất hiện Wenckebach hay 300 l/ph(200ms)
7. Lập lại bước 4-6 từ xoang vành hay nhĩ trái
8. Atropine hay isoproterenol lập lại bước 1-7
Protocol tạo loạn nhịp
Khởi kích nhịp nhanh do vòng vào lại
nút nhĩ thất từ kích thích đến sớm
Khởi kích nhịp nhanh do vòng vào lại
nút nhĩ thất từ kích thích tăng dần
Khởi kích nhịp nhanh do đường
phụ ẩn trái
Khởi kích nhịp nhanh thất
Kích thích cắt cơn
XIN CHAÂN THAØNH CAÙM ÔN