mo hinh dupont 0297
TRANSCRIPT
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
CHƯƠNG I. KHAI QUAT VÊ CAC THÔNG SÔ TAI CHINH
1. Các thông số tài chính.
1.1. Khái niệm.
Để đánh giá điều kiện và hiệu quả tài chính của một công ty, chúng ta cần kiểm tra
nhiều phương diện khác nhau trong sức khỏe tài chính của chúng. Công cụ được
dùng phổ biến là thông số tài chính.
Thông số tài chính là sự kết nối hai dữ liệu tài chính bằng cách chia một số này cho
một số khác. Qua cách phân tích các thông số tài chính chúng ta có một cơ sở so
sánh hữu ích hơn dữ liệu thô.
1.2. Các thông số tài chính.
Về căn bản có 5 nhóm thông số tài chính:
1.2.1. Thông số khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán là khả năng của một tài sản có thể nhanh chóng chuyển
thành tiền. Thông số khả năng thanh toán đo lường khả năng của doanh nghiệp
trong việc sử dụng các tài sản nhanh chuyển hóa thành tiền để đối phó với các
nghĩa vụ tài chính ngắn hạn.
1.2.2. Thông số hoat đông.
Thông số hoạt động là nhóm các chi số đo lường hiệu quả quản ly tài sản của
công ty.
1.2.3. Thông số nợ (thông số đòn bẫy) và khả năng trang trải.
Lớp 10QT Trang 1
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
Chi số đòn bẩy tài chính là các chi số cho biết tình trạng doanh nghiệp sử
dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay thay cho vốn cổ phần. Các phép đo đòn bẩy tài
chính là công cụ để xác định xác suất doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các
hợp đồng nợ. Doanh nghiệp càng nợ nhiều thì càng có nguy cơ cao mất khả năng
hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Nói cách khác, nợ quá nhiều sẽ dẫn tới xác suất phá sản
và kiệt quệ tài chính cao.
1.2.4. Thông số thi trương.
Là nhóm các thong số giá trị thị trường liên quan đến giá cổ phiếu của công
ty so với thu nhâp, dòng ngân quy và giá trị kế toán.
Các thông số này cung cấp cho các nhà quản trị thong tin về nhân định của
người đầu tư về hiệu quả hoạt động trong quá khứ và triển vong tương lai của công
ty.
1.2.5. Thông số khả năng sinh lợi
Các thông số này cho biết hiệu quả chung của công ty, nó phản ánh mức độ ổn định
của thu nhâp khi so sánh với các thông số của quá khứ, thông số này còn goi là
thông số hiệu quả đo lường hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản.
Nội dung của thông số này nhằm đo lường tốc độ chuyển hóa của các khoản phải
thu, tồn kho và khoản phải trả trong chu kỳ kinh doanh để quản ly tài sản một cách
hiệu quả. Nói cách khác, nó phản ánh tốc độ chu chuyển của những tài sản trực tiếp
tham gia vào chu kỳ kinh doanh (vòng quay khoản phải thu, tồn kho, khoản phải
trả) để từ đó có cơ sở điều chinh các chính sách (bán hàng, dự trữ, mua hàng) một
cách hợp ly.
a. Vòng quay tổng tài sản
Thông số này đo lường tốc độ chuyển hóa của tổng tài sản để tạo ra doanh
thu.
Lớp 10QT Trang 2
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
Vòng quay tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
b. Lợi nhuận gộp biên
Lợi nhuận gôp biên =Doanh thu thuần – Chi phí hàng bán
Doanh thu thuần
Thông số này đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất và marketing của công ty. Đặc
biệt, thông số này phản ánh tính hợp ly trong hoạt động định giá của công ty.
c. Lợi nhuận ròng biên
Lợi nhuận ròng biên =Lợi nhuận ròng sau thuế
Doanh thu ròng
Lợi nhuân ròng biên là công cụ đo lường khả năng sinh lợi trên doanh số sau khi
tính đến tất cả các chi phí và thuế thu nhâp. Nó cho chúng ta biết lợi nhuân ròng
trên mỗi đồng doanh số của công ty. Việc so sánh thông số này với ngành cho thấy
hiệu suất và độ hấp dẫn của công ty này so với công ty khác.
Bằng cách so sánh các thông số này cùng với nhau, chúng ta có thể nhìn thấy rõ
hơn hiệu quả hoạt động của công ty. Nếu lợi nhuân gộp biên không thay đổi qua
nhiều năm nhưng lợi nhuân ròng biên giảm trong cùng thời kỳ đó thì chúng ta biết
là do các chi phí quản ly, hành chính và bán hàng cao tương đối so với doanh số
hoặc do lãi suất cao. Mặc khác, nếu lợi nhuân gộp biên giảm, chúng ta biết rằng chi
phí sản xuất so với doanh số tăng lên. và điều này xảy ra hoặc là do giá bán thấp
hơn hoặc do hiệu quả hoạt động thấp hơn.
Lớp 10QT Trang 3
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
Khả năng sinh lợi trên đầu tư
Thu nhập trên đầu tư (ROA) = Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Thu nhập trên giá trị ròng
Đây là hệ số quan trong nhất đối với các cổ đông nắm giữ cổ phần thường, nó cho
thấy khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư của ho trong công ty. Thu nhâp trên giá trị
ròng là phần còn lại của lợi nhuân ròng sau khi đã thanh toán cổ tức ưu đãi chia cho
giá trị ròng (vốn cổ phần - vốn cổ phần ưu đãi). Trong trường hợp không có vốn
vay thì ROA cũng chính là ROE. Còn khi có vốn vay, chi phí sau thuế của vốn vay
thấp làm cho ROE lớn hơn nhiều so với ROA do tác động của đòn bẩy nợ. ROE
còn có thể biểu diễn dưới dạng:
ROE = ROA/ (1 – D/A)
Nếu thông số này lớn hơn bình quân ngành thì cổ đông được lợi hơn so với các cổ
đông khác trong cùng ngành. Điều này có thể là do một trong hai yếu tố sau: ROE
của công ty cao hoặc là do công ty đã sử dụng đòn bẩy nợ (nợ/tài sản). Khi tăng
mức đòn bẩy nợ lên, ROE của công ty sẽ tăng, tuy nhiên đến một lúc nào đó thì tác
động của đòn bẩy sẽ không còn hiệu quả nữa do mức tăng thêm của chi phí tài
chính sẽ lớn hơn khoản tăng thêm của phần lợi nhuân thu được nhờ tác động đòn
bẩy.
Kết luận: Dựa vào đặc điểm của các công ty hiện nay, mô hình trên đã có một số
hạn chế trong việc đánh giá hiệu quả của một công ty. Vì vây, năm 1919, công ty
Dupont bắt đầu sử dụng một cách tiếp cân đặc biệt trong phân tích thông số để
đánh giá hiệu quả của công ty. Mô hình Dupont rất phù hợp để hiểu được khả năng
sinh lời trên đầu tư của công ty.
Lớp 10QT Trang 4
Sức sinh lời trên đầu tư = Khả năng sinh lời trên DS x Hiệu suất của tài sản
Đo lường hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu.
Đo lường hiệu quả chung về khả năng sinh lợi bằng tài sản hiện có.
Thu nhâp trên đầu tư =
Lợi nhuân ròng sau thuế
Tổng tài sản
Đo lường khả năng sinh lợi trên doanh thu.
Lợi nhuân ròng biên
Lợi nhuân ròng sau thuế
Doanh thu thuần=
Vòng quay của tài sản Doanh thu thuần
Tổng tài sản
=
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
CHƯƠNG II. MÔ HINH DUPONT
2.1. Khái niệm, nguồn gốc và ứng dụng.
2.1.1. Khái niệm.
Mô hình Dupont là ky thuât được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp bằng các công cụ quản ly hiệu quả truyền thống. Mô hình
Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhâp với bảng cân đối kế toán.
Trong phân tích tài chính, người ta vân dụng mô hình Dupont để phân tích mối
liên hệ giữa các chi tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các
chi tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến
chi tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
2.1.2. Các bước trong phương pháp Dupont.
o Thu nhâp số liệu kinh doanh (từ bộ phân tài chính).
o Tính toán (sử dụng bảng tính).
o Đưa ra kết luân.
o Nếu kết luân xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại.
2.2. Mô hình.
2.2.1. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA).
Lớp 10QT Trang 5
Ty suất lợi nhuân theo tài sản
Ty lệ lãi theo doanh thu
Tổng tài sảnDoanh thu thuầnDoanh thu thuầnLợi nhuân thuần
Tổng chi phíDoanh thu thuần Tổng TS dài hạnTổng TS ngắn hạn
Vốn bằng tiền, phải thuVốn vât tư hàng hóaChi phí sản xuấtChi phí ngoài sản xuất
Ty lệ lãi theo tài sản
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
Từ mô hình phân tích tài chính Dupont ta thấy, số vòng quay tài sản càng
cao, điều đó chứng tỏ rằng sức sản xuất tài sản của doanh nghiệp ngày càng
lớn. Do vây làm cho ROA càng lớn, để nâng cao số vòng quay của tài sản,
một mặt phải tăng quy mô về doanh thu thuần, mặt khác phải sử dụng tiết
kiệm và hợp ly hơn cơ cấu của tổng tài sản. Như vây, doanh thu thần và tổng
tài sản bình quân có mối quan hệ mât thiết với nhau (thông thường là mối
quan hệ cùng chiều). Nghĩa là tổng tài sản tăng thì doanh thu thuần cũng
tăng.
Ty lệ lãi theo doanh thu phụ thuộc vào 2 nhân tố cơ bản là: lợi nhân thuần và
doanh thu thuần, hai nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều. Nghĩa là doanh
thu thuần tăng sẽ làm cho lợi nhân thuần tăng. Do đó, để tăng doanh thu
thần, ngoài việc phải giảm các khoản giảm trừ doanh thu, còn phải giảm chi
Lớp 10QT Trang 6
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm,... Đồng thời thường xuyên nâng cao
chất lượng sản phẩm, để tăng giá bán góp phần làm tăng tổng mức lợi nhuân.
Ví dụ 1: Phân tích các chi tiêu ROA, ROE của công ty cổ phần Thương Mại
Hoàng Sơn căn cứ vào các tài liệu sau.
Cuối năm n-2 Cuối năm n-1 Cuối năm n
TAI SAN
A. Tài sản ngắn han 246.000 238.000 253.000
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 32.000 34.000 38.000
2 ĐT tài chính ngắn hạn 54.000 48.000 62.000
3 Phải thu ngắn hạn 62.000 68.000 73.000
4 Hàng tồn kho 98.000 88.000 80.000
B. Tài sản dài han 264.000 273.000 302.000
1 Tài sản cố định 140.000 150.000 160.000
2 Bất động sản ĐT 90.000 90.000 110.000
3 ĐT tài chính dài hạn 34.000 33.000 32.000
Tổng công 510.000 511.000 555.000
NGUÔN VÔN
A. Nợ phải trả 270.000 251.000 275.000
1 Nợ ngắn hạn 130.000 111.000 115.000
2 Nợ dài hạn 140.000 140.000 160.000
B. Vốn chủ sở hữu 240.000 260.000 280.000
Tổng công 510.000 511.000 555.000
Lớp 10QT Trang 7
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
Bảng bổ sung các chi tiêu báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu Năm n-1 Năm n
1. Doanh thu thuần 1.780.980 1.870.000
2. Giá vốn hàng bán 1.450.890 1.520.000
3. Lợi nhuân gộp 330.090 350.000
4. Chi phí hoạt động 138.490 106.000
5. Chi phí lãi vay (15%) 25.000 28.000
6. Lợi nhuân thuần 166.600 216.000
7. Chi phí thuế thu nhâp 41.650 54.000
8. Lợi nhuân sau thuế 124.950 162.000
TTSn−1=TTScuố in−2+TTScuố in−1
2=510.000+511.000
2=510.500
TTSn=TSS cuố in−1+TTScuố in
2=511.000+555.000
2=533.000
Theo phương trình Dupont ta triển khai phân tích ROA như sau:
ROA= LNR sauthuếTTS
= LNR sauthuếDT thuần
×DTThuần
TTS
ROAn−1=124.950510.500
= 124.9501.780 .980
×1.780 .980510.500
=7 %×3,49=24,43 %
ROAn=162.200533.000
= 162.2001.870.000
×1.870.000533.000
=8,7 %×3,5=30,45 %
Như vây ROA năm N tăng so với năm N-1 là 6,02%, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản đã nâng cao, đây là nhân tố thúc đẩy nhà quản trị mở rộng quy mô sản
xuất.Việc tăng trưởng đó là do tác động của hai nhân tố sau:
Lớp 10QT Trang 8
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
Ty suất sinh lời của doanh thu thuần năm N tăng so với năm N-1 1,7% chứng
tỏ khả năng kiểm soát chi phí tốt
Số vòng quay của tài sản năm N so với năm N-1 tăng 0.01 vòng. Chứng tỏ
sức sản xuất của của các tài sản nâng cao, đây là nhân tố tích cực giúp nhà
quản trị tăng ROA.
2.2.2. Thu nhập trên vốn chủ (ROE).
ROE là thông số dùng để đo lường hiệu suất chung của doanh nghiệp, cho biết
hiệu quả của doanh nghiệp trong việc tạo ra thu nhâp cho các cổ đông của ho
ROE xem xét lợi nhuân ròng trên mỗi đồng tiền của vốn chủ sở hữu mang đi
đầu tư, nói cách khác đó là phần trăm lợi nhuân thu được của chủ sở hữu trên
vốn đầu tư của mình.
ROE= ln saut hu ếDoan hT hu
×Doan h t huT à i sản
×T à i sản BQV ố nCSH
ROE=Ty suat sinh loi cua DT ×V ò ngquayTS× Đònb ẩ y t à i c hí nh
Từ công thức trên ta thấy có 3 chi số để quản lí ROE
Ty suất sinh lời của DT(P): lãi ròng thu được trên mỗi đồng doanh thu
hay còn goi là ty suất lợi nhuân ròng.
Vòng quay tài sản(A): doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản.
Đòn bẫy tài chính(T): lượng VCSH được sử dụng để tài trợ (tài chính)
cho tài sản ở công ty. Ngoài ra còn một số trường hợp ngoại lệ là bất cứ
hoạt động nào mà nhà quản trị làm để nâng cao hệ số này đều làm tăng
ROE.
Ví dụ 2: Lấy dữ liệu từ Ví dụ 1, tính ty suất sinh lời trên vốn chủ (ROE)
Phân tích ROE:
Lớp 10QT Trang 9
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
ROE= ln sauthuếDoan hT hu
×Doan h t huT à i sản
×T à i sản BQV ố nCSH
ROEn−1=124.950
1.780 .980×
1.780 .980510.500
×510.500250.000
=7 %×3,49×2,042=48,89 %
ROEn=162.200
1.870 .000×
1.870.000533.000
×533.000270.000
=8,7 %×3,5×1,97=59,99 %
Từ kết quả trên ta thấy chi tiêu ROE năm N tăng so với năm N-1 là 10,1% chứng tỏ
hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu đã nâng cao. Việc nâng cao đó do ảnh hưởng của
3 nhân tố:
Ty suất sinh lời của doanh thu thuần năm N tăng so với năm N-1 là 1,7% ,
chứng tỏ doanh nghiệp đã mở rộng quy mô, kiểm soát chi phí tốt, đây là
nhân tố tích cực cần phát huy.
Số vòng quay tài sản của năm N cũng tăng so với năm trước 0,1 vòng, chứng
tỏ sự vân động của tài sản nhanh, đó cũng là nhân tố tích cực đóng góp cho
chi tiêu ROE tăng.
Đòn bẫy tài chính năm N giảm so với năm trước, do vây doanh nghiệp cần
thay đổi cơ cấu vốn CSH và vốn vay. Cụ thể doanh nghiệp cần vay thêm tiền
để đầu tư tài sản trong điều kiện ROA khá cao, khi đó độ lớn của đòn bẫy tài
chính lớn làm cho chi số ROE tăng nhanh.
2.3. Ưu nhược điểm của mô hình.
Ưu điểm:
o Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho moi người
kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của
công ty.
o Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.
Lớp 10QT Trang 10
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
o Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản ly thực hiện một vài
bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng.
Đôi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty.
Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và
hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém.
Nhược điểm:
o Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cây.
o Không bao gồm chi phí vốn.
o Mức độ tin cây của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và
số liệu đầu vào.
2.4. Ứng dụng.
Các ứng dụng của mô hình Dupont
o Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phân thu mua và bộ phân bán hàng
để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…
o So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh
o Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian
o Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh
của công ty.
o Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.
Lớp 10QT Trang 11
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
2.5. Bài tập ứng dụng phân tích ROA.
Vân dụng mô hình Dupont, phân tích chi tiêu LN theo TS (ROA) của doanh
nghiệp H4 theo tài liệu sau:
Chỉ tiêu Năm i Năm i-1
1. Tổng DTT về BH và CCDV 180.000 108.000
2. GVHB 105.000 80.000
3. LN gộp về BH và CCDV 75.000 28.000
4. Chi phí BH 8.000 6.000
5. CP QLDN 7.000 4.000
6. LN thuần từ HĐKD 60.000 18.000
7. Tổng TS 7.100 5.400
Trong đó: - TSNH
- TSDH
2.600
4.500
1.800
3.600
8. Ty suất LN theo TS (ROA) ? ?
9. Ty suất LN theo DT ? ?
10. Ty suất DT theo TS ? ?
Giải:
Ta có:
Ty suat ln t h eo DT nami= lnDTT
= 60.000180.000
=0,3333
Ty suat ln t h eo DT nami−1= 18.000108.000
=0,167
Ty suat DT t heoTSnami=DTTTTS
=180.0007.100
=25,35
Lớp 10QT Trang 12
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
Ty suat DT t heoTSnami−1=108.0005.400
=20
ROAi= 0,3333*25,35 = 8,45
ROAi-1= 0,167*20 = 3,33
Để phân tích chi tiêu ty suất LN theo TS, trước hết cũng cần xác định đối tượng
phân tích như sau:
a. Đối tượng phân tích: ∆T= 8,45- 3,33 = 5,12
Với số tương đối: 153,75%
Điều đó có nghĩa là ROA năm i so với năm i-1 tăng lên 5,12 tương ứng với
153,75%
b. Các nhân tố ảnh hưởng sau đây:
Do ảnh hưởng của ty suất LN theo DT (L)
∆T 1=Li*Di-1 – Li-1*Di-1
∆T 1= 0,3333*20 – 0,167*20 = 3,326
Do ảnh hưởng của ty suất DT theo TS (D)
∆T 2=Li*Di – Li*Di-1
∆T 2= 0,3333*25,35 – 0,3333*20= 1,783
c. Tổng hợp và phân tích
∆T=∆T 1+∆T 2= 3,326 + 1,783 = 5,11 ≈ 5,12
Từ kết quả trên cho thấy: Ty suất LN theo TS của doanh nghiệp năm i so với
năm i-1 tăng lên 5,12 tương ứng 157,75%. Điều này là do cả 2 nhân tố điều
tăng
- Ty suất LN theo DT tăng làm cho ROA năm i so với năm i-1 tăng lên
3,326. Điều này chứng tỏ rằng, doanh ngiệp đã giảm được chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, làm cho tổng mức LN tăng lên một cách nhanh chóng.
Lớp 10QT Trang 13
MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH
- Ty suất DT theo TS tăng, làm cho ROA tăng lên 1,783. Điều này chứng
tỏ rằng doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm và hợp ly về cơ cấu của Tổng
TS, tạo ra quy mô DT khá lớn so với năm i-1. Tình hình tài chính của
doanh nghiệp là hết sức khả quan.
Lớp 10QT Trang 14