mo hinh dupont 0297

21
MÔ HNH DUPONT GVHD. TRN PHƯƠNG HNH CHƯƠNG I. KHI QUT V CC THÔNG S TI CHNH 1. Các thông số tài chính. 1.1. Khái niệm. Để đánh giá điều kiện và hiệu quả tài chính của một công ty, chúng ta cần kiểm tra nhiều phương diện khác nhau trong sức khỏe tài chính của chúng. Công cụ được dùng phổ biến là thông số tài chính. Thông số tài chính là sự kết nối hai dữ liệu tài chính bằng cách chia một số này cho một số khác. Qua cách phân tích các thông số tài chính chúng ta có một cơ sở so sánh hữu ích hơn dữ liệu thô. 1.2. Các thông số tài chính. Về căn bản có 5 nhóm thông số tài chính: 1.2.1. Thông số khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán là khả năng của một tài sản có thể nhanh chóng chuyển thành tiền. Thông số khả năng thanh toán đo lường khả năng của doanh nghiệp trong Lp 10QT Trang 1

Upload: thuy-trinh

Post on 01-Jan-2016

27 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

CHƯƠNG I. KHAI QUAT VÊ CAC THÔNG SÔ TAI CHINH

1. Các thông số tài chính.

1.1. Khái niệm.

Để đánh giá điều kiện và hiệu quả tài chính của một công ty, chúng ta cần kiểm tra

nhiều phương diện khác nhau trong sức khỏe tài chính của chúng. Công cụ được

dùng phổ biến là thông số tài chính.

Thông số tài chính là sự kết nối hai dữ liệu tài chính bằng cách chia một số này cho

một số khác. Qua cách phân tích các thông số tài chính chúng ta có một cơ sở so

sánh hữu ích hơn dữ liệu thô.

1.2. Các thông số tài chính.

Về căn bản có 5 nhóm thông số tài chính:

1.2.1. Thông số khả năng thanh toán.

Khả năng thanh toán là khả năng của một tài sản có thể nhanh chóng chuyển

thành tiền. Thông số khả năng thanh toán đo lường khả năng của doanh nghiệp

trong việc sử dụng các tài sản nhanh chuyển hóa thành tiền để đối phó với các

nghĩa vụ tài chính ngắn hạn.

1.2.2. Thông số hoat đông.

Thông số hoạt động là nhóm các chi số đo lường hiệu quả quản ly tài sản của

công ty.

1.2.3. Thông số nợ (thông số đòn bẫy) và khả năng trang trải.

Lớp 10QT Trang 1

Page 2: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

Chi số đòn bẩy tài chính là các chi số cho biết tình trạng doanh nghiệp sử

dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay thay cho vốn cổ phần. Các phép đo đòn bẩy tài

chính là công cụ để xác định xác suất doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các

hợp đồng nợ. Doanh nghiệp càng nợ nhiều thì càng có nguy cơ cao mất khả năng

hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Nói cách khác, nợ quá nhiều sẽ dẫn tới xác suất phá sản

và kiệt quệ tài chính cao.

1.2.4. Thông số thi trương.

Là nhóm các thong số giá trị thị trường liên quan đến giá cổ phiếu của công

ty so với thu nhâp, dòng ngân quy và giá trị kế toán.

Các thông số này cung cấp cho các nhà quản trị thong tin về nhân định của

người đầu tư về hiệu quả hoạt động trong quá khứ và triển vong tương lai của công

ty.

1.2.5. Thông số khả năng sinh lợi

Các thông số này cho biết hiệu quả chung của công ty, nó phản ánh mức độ ổn định

của thu nhâp khi so sánh với các thông số của quá khứ, thông số này còn goi là

thông số hiệu quả đo lường hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản.

Nội dung của thông số này nhằm đo lường tốc độ chuyển hóa của các khoản phải

thu, tồn kho và khoản phải trả trong chu kỳ kinh doanh để quản ly tài sản một cách

hiệu quả. Nói cách khác, nó phản ánh tốc độ chu chuyển của những tài sản trực tiếp

tham gia vào chu kỳ kinh doanh (vòng quay khoản phải thu, tồn kho, khoản phải

trả) để từ đó có cơ sở điều chinh các chính sách (bán hàng, dự trữ, mua hàng) một

cách hợp ly.

a. Vòng quay tổng tài sản

Thông số này đo lường tốc độ chuyển hóa của tổng tài sản để tạo ra doanh

thu.

Lớp 10QT Trang 2

Page 3: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

Vòng quay tổng tài sản

=

Doanh thu thuần

Tổng tài sản

b. Lợi nhuận gộp biên

Lợi nhuận gôp biên =Doanh thu thuần – Chi phí hàng bán

Doanh thu thuần

Thông số này đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất và marketing của công ty. Đặc

biệt, thông số này phản ánh tính hợp ly trong hoạt động định giá của công ty.

c. Lợi nhuận ròng biên

Lợi nhuận ròng biên =Lợi nhuận ròng sau thuế

Doanh thu ròng

Lợi nhuân ròng biên là công cụ đo lường khả năng sinh lợi trên doanh số sau khi

tính đến tất cả các chi phí và thuế thu nhâp. Nó cho chúng ta biết lợi nhuân ròng

trên mỗi đồng doanh số của công ty. Việc so sánh thông số này với ngành cho thấy

hiệu suất và độ hấp dẫn của công ty này so với công ty khác.

Bằng cách so sánh các thông số này cùng với nhau, chúng ta có thể nhìn thấy rõ

hơn hiệu quả hoạt động của công ty. Nếu lợi nhuân gộp biên không thay đổi qua

nhiều năm nhưng lợi nhuân ròng biên giảm trong cùng thời kỳ đó thì chúng ta biết

là do các chi phí quản ly, hành chính và bán hàng cao tương đối so với doanh số

hoặc do lãi suất cao. Mặc khác, nếu lợi nhuân gộp biên giảm, chúng ta biết rằng chi

phí sản xuất so với doanh số tăng lên. và điều này xảy ra hoặc là do giá bán thấp

hơn hoặc do hiệu quả hoạt động thấp hơn.

Lớp 10QT Trang 3

Page 4: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

Khả năng sinh lợi trên đầu tư

Thu nhập trên đầu tư (ROA) = Lợi nhuận ròng

Tổng tài sản

Thu nhập trên giá trị ròng

Đây là hệ số quan trong nhất đối với các cổ đông nắm giữ cổ phần thường, nó cho

thấy khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư của ho trong công ty. Thu nhâp trên giá trị

ròng là phần còn lại của lợi nhuân ròng sau khi đã thanh toán cổ tức ưu đãi chia cho

giá trị ròng (vốn cổ phần - vốn cổ phần ưu đãi). Trong trường hợp không có vốn

vay thì ROA cũng chính là ROE. Còn khi có vốn vay, chi phí sau thuế của vốn vay

thấp làm cho ROE lớn hơn nhiều so với ROA do tác động của đòn bẩy nợ. ROE

còn có thể biểu diễn dưới dạng:

ROE = ROA/ (1 – D/A)

Nếu thông số này lớn hơn bình quân ngành thì cổ đông được lợi hơn so với các cổ

đông khác trong cùng ngành. Điều này có thể là do một trong hai yếu tố sau: ROE

của công ty cao hoặc là do công ty đã sử dụng đòn bẩy nợ (nợ/tài sản). Khi tăng

mức đòn bẩy nợ lên, ROE của công ty sẽ tăng, tuy nhiên đến một lúc nào đó thì tác

động của đòn bẩy sẽ không còn hiệu quả nữa do mức tăng thêm của chi phí tài

chính sẽ lớn hơn khoản tăng thêm của phần lợi nhuân thu được nhờ tác động đòn

bẩy.

Kết luận: Dựa vào đặc điểm của các công ty hiện nay, mô hình trên đã có một số

hạn chế trong việc đánh giá hiệu quả của một công ty. Vì vây, năm 1919, công ty

Dupont bắt đầu sử dụng một cách tiếp cân đặc biệt trong phân tích thông số để

đánh giá hiệu quả của công ty. Mô hình Dupont rất phù hợp để hiểu được khả năng

sinh lời trên đầu tư của công ty.

Lớp 10QT Trang 4

Page 5: Mo Hinh Dupont 0297

Sức sinh lời trên đầu tư = Khả năng sinh lời trên DS x Hiệu suất của tài sản

Đo lường hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu.

Đo lường hiệu quả chung về khả năng sinh lợi bằng tài sản hiện có.

Thu nhâp trên đầu tư =

Lợi nhuân ròng sau thuế

Tổng tài sản

Đo lường khả năng sinh lợi trên doanh thu.

Lợi nhuân ròng biên

Lợi nhuân ròng sau thuế

Doanh thu thuần=

Vòng quay của tài sản Doanh thu thuần

Tổng tài sản

=

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

CHƯƠNG II. MÔ HINH DUPONT

2.1. Khái niệm, nguồn gốc và ứng dụng.

2.1.1. Khái niệm.

Mô hình Dupont là ky thuât được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của

một doanh nghiệp bằng các công cụ quản ly hiệu quả truyền thống. Mô hình

Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhâp với bảng cân đối kế toán.

Trong phân tích tài chính, người ta vân dụng mô hình Dupont để phân tích mối

liên hệ giữa các chi tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các

chi tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến

chi tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.

2.1.2. Các bước trong phương pháp Dupont.

o Thu nhâp số liệu kinh doanh (từ bộ phân tài chính).

o Tính toán (sử dụng bảng tính).

o Đưa ra kết luân.

o Nếu kết luân xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại.

2.2. Mô hình.

2.2.1. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA).

Lớp 10QT Trang 5

Page 6: Mo Hinh Dupont 0297

Ty suất lợi nhuân theo tài sản

Ty lệ lãi theo doanh thu

Tổng tài sảnDoanh thu thuầnDoanh thu thuầnLợi nhuân thuần

Tổng chi phíDoanh thu thuần Tổng TS dài hạnTổng TS ngắn hạn

Vốn bằng tiền, phải thuVốn vât tư hàng hóaChi phí sản xuấtChi phí ngoài sản xuất

Ty lệ lãi theo tài sản

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

Từ mô hình phân tích tài chính Dupont ta thấy, số vòng quay tài sản càng

cao, điều đó chứng tỏ rằng sức sản xuất tài sản của doanh nghiệp ngày càng

lớn. Do vây làm cho ROA càng lớn, để nâng cao số vòng quay của tài sản,

một mặt phải tăng quy mô về doanh thu thuần, mặt khác phải sử dụng tiết

kiệm và hợp ly hơn cơ cấu của tổng tài sản. Như vây, doanh thu thần và tổng

tài sản bình quân có mối quan hệ mât thiết với nhau (thông thường là mối

quan hệ cùng chiều). Nghĩa là tổng tài sản tăng thì doanh thu thuần cũng

tăng.

Ty lệ lãi theo doanh thu phụ thuộc vào 2 nhân tố cơ bản là: lợi nhân thuần và

doanh thu thuần, hai nhân tố này có mối quan hệ cùng chiều. Nghĩa là doanh

thu thuần tăng sẽ làm cho lợi nhân thuần tăng. Do đó, để tăng doanh thu

thần, ngoài việc phải giảm các khoản giảm trừ doanh thu, còn phải giảm chi

Lớp 10QT Trang 6

Page 7: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm,... Đồng thời thường xuyên nâng cao

chất lượng sản phẩm, để tăng giá bán góp phần làm tăng tổng mức lợi nhuân.

Ví dụ 1: Phân tích các chi tiêu ROA, ROE của công ty cổ phần Thương Mại

Hoàng Sơn căn cứ vào các tài liệu sau.

Cuối năm n-2 Cuối năm n-1 Cuối năm n

TAI SAN

A. Tài sản ngắn han 246.000 238.000 253.000

1 Tiền và các khoản tương đương tiền 32.000 34.000 38.000

2 ĐT tài chính ngắn hạn 54.000 48.000 62.000

3 Phải thu ngắn hạn 62.000 68.000 73.000

4 Hàng tồn kho 98.000 88.000 80.000

B. Tài sản dài han 264.000 273.000 302.000

1 Tài sản cố định 140.000 150.000 160.000

2 Bất động sản ĐT 90.000 90.000 110.000

3 ĐT tài chính dài hạn 34.000 33.000 32.000

Tổng công 510.000 511.000 555.000

NGUÔN VÔN

A. Nợ phải trả 270.000 251.000 275.000

1 Nợ ngắn hạn 130.000 111.000 115.000

2 Nợ dài hạn 140.000 140.000 160.000

B. Vốn chủ sở hữu 240.000 260.000 280.000

Tổng công 510.000 511.000 555.000

Lớp 10QT Trang 7

Page 8: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

Bảng bổ sung các chi tiêu báo cáo kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu Năm n-1 Năm n

1. Doanh thu thuần 1.780.980 1.870.000

2. Giá vốn hàng bán 1.450.890 1.520.000

3. Lợi nhuân gộp 330.090 350.000

4. Chi phí hoạt động 138.490 106.000

5. Chi phí lãi vay (15%) 25.000 28.000

6. Lợi nhuân thuần 166.600 216.000

7. Chi phí thuế thu nhâp 41.650 54.000

8. Lợi nhuân sau thuế 124.950 162.000

TTSn−1=TTScuố in−2+TTScuố in−1

2=510.000+511.000

2=510.500

TTSn=TSS cuố in−1+TTScuố in

2=511.000+555.000

2=533.000

Theo phương trình Dupont ta triển khai phân tích ROA như sau:

ROA= LNR sauthuếTTS

= LNR sauthuếDT thuần

×DTThuần

TTS

ROAn−1=124.950510.500

= 124.9501.780 .980

×1.780 .980510.500

=7 %×3,49=24,43 %

ROAn=162.200533.000

= 162.2001.870.000

×1.870.000533.000

=8,7 %×3,5=30,45 %

Như vây ROA năm N tăng so với năm N-1 là 6,02%, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài

sản đã nâng cao, đây là nhân tố thúc đẩy nhà quản trị mở rộng quy mô sản

xuất.Việc tăng trưởng đó là do tác động của hai nhân tố sau:

Lớp 10QT Trang 8

Page 9: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

Ty suất sinh lời của doanh thu thuần năm N tăng so với năm N-1 1,7% chứng

tỏ khả năng kiểm soát chi phí tốt

Số vòng quay của tài sản năm N so với năm N-1 tăng 0.01 vòng. Chứng tỏ

sức sản xuất của của các tài sản nâng cao, đây là nhân tố tích cực giúp nhà

quản trị tăng ROA.

2.2.2. Thu nhập trên vốn chủ (ROE).

ROE là thông số dùng để đo lường hiệu suất chung của doanh nghiệp, cho biết

hiệu quả của doanh nghiệp trong việc tạo ra thu nhâp cho các cổ đông của ho

ROE xem xét lợi nhuân ròng trên mỗi đồng tiền của vốn chủ sở hữu mang đi

đầu tư, nói cách khác đó là phần trăm lợi nhuân thu được của chủ sở hữu trên

vốn đầu tư của mình.

ROE= ln saut hu ếDoan hT hu

×Doan h t huT à i sản

×T à i sản BQV ố nCSH

ROE=Ty suat sinh loi cua DT ×V ò ngquayTS× Đònb ẩ y t à i c hí nh

Từ công thức trên ta thấy có 3 chi số để quản lí ROE

Ty suất sinh lời của DT(P): lãi ròng thu được trên mỗi đồng doanh thu

hay còn goi là ty suất lợi nhuân ròng.

Vòng quay tài sản(A): doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản.

Đòn bẫy tài chính(T): lượng VCSH được sử dụng để tài trợ (tài chính)

cho tài sản ở công ty. Ngoài ra còn một số trường hợp ngoại lệ là bất cứ

hoạt động nào mà nhà quản trị làm để nâng cao hệ số này đều làm tăng

ROE.

Ví dụ 2: Lấy dữ liệu từ Ví dụ 1, tính ty suất sinh lời trên vốn chủ (ROE)

Phân tích ROE:

Lớp 10QT Trang 9

Page 10: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

ROE= ln sauthuếDoan hT hu

×Doan h t huT à i sản

×T à i sản BQV ố nCSH

ROEn−1=124.950

1.780 .980×

1.780 .980510.500

×510.500250.000

=7 %×3,49×2,042=48,89 %

ROEn=162.200

1.870 .000×

1.870.000533.000

×533.000270.000

=8,7 %×3,5×1,97=59,99 %

Từ kết quả trên ta thấy chi tiêu ROE năm N tăng so với năm N-1 là 10,1% chứng tỏ

hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu đã nâng cao. Việc nâng cao đó do ảnh hưởng của

3 nhân tố:

Ty suất sinh lời của doanh thu thuần năm N tăng so với năm N-1 là 1,7% ,

chứng tỏ doanh nghiệp đã mở rộng quy mô, kiểm soát chi phí tốt, đây là

nhân tố tích cực cần phát huy.

Số vòng quay tài sản của năm N cũng tăng so với năm trước 0,1 vòng, chứng

tỏ sự vân động của tài sản nhanh, đó cũng là nhân tố tích cực đóng góp cho

chi tiêu ROE tăng.

Đòn bẫy tài chính năm N giảm so với năm trước, do vây doanh nghiệp cần

thay đổi cơ cấu vốn CSH và vốn vay. Cụ thể doanh nghiệp cần vay thêm tiền

để đầu tư tài sản trong điều kiện ROA khá cao, khi đó độ lớn của đòn bẫy tài

chính lớn làm cho chi số ROE tăng nhanh.

2.3. Ưu nhược điểm của mô hình.

Ưu điểm:

o Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho moi người

kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của

công ty.

o Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.

Lớp 10QT Trang 10

Page 11: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

o Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản ly thực hiện một vài

bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng.

Đôi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty.

Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và

hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém.

Nhược điểm:

o Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cây.

o Không bao gồm chi phí vốn.

o Mức độ tin cây của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và

số liệu đầu vào.

2.4. Ứng dụng.

Các ứng dụng của mô hình Dupont

o Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phân thu mua và bộ phân bán hàng

để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…

o So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh

o Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian

o Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh

của công ty.

o Cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.

Lớp 10QT Trang 11

Page 12: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

2.5. Bài tập ứng dụng phân tích ROA.

Vân dụng mô hình Dupont, phân tích chi tiêu LN theo TS (ROA) của doanh

nghiệp H4 theo tài liệu sau:

Chỉ tiêu Năm i Năm i-1

1. Tổng DTT về BH và CCDV 180.000 108.000

2. GVHB 105.000 80.000

3. LN gộp về BH và CCDV 75.000 28.000

4. Chi phí BH 8.000 6.000

5. CP QLDN 7.000 4.000

6. LN thuần từ HĐKD 60.000 18.000

7. Tổng TS 7.100 5.400

Trong đó: - TSNH

- TSDH

2.600

4.500

1.800

3.600

8. Ty suất LN theo TS (ROA) ? ?

9. Ty suất LN theo DT ? ?

10. Ty suất DT theo TS ? ?

Giải:

Ta có:

Ty suat ln t h eo DT nami= lnDTT

= 60.000180.000

=0,3333

Ty suat ln t h eo DT nami−1= 18.000108.000

=0,167

Ty suat DT t heoTSnami=DTTTTS

=180.0007.100

=25,35

Lớp 10QT Trang 12

Page 13: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

Ty suat DT t heoTSnami−1=108.0005.400

=20

ROAi= 0,3333*25,35 = 8,45

ROAi-1= 0,167*20 = 3,33

Để phân tích chi tiêu ty suất LN theo TS, trước hết cũng cần xác định đối tượng

phân tích như sau:

a. Đối tượng phân tích: ∆T= 8,45- 3,33 = 5,12

Với số tương đối: 153,75%

Điều đó có nghĩa là ROA năm i so với năm i-1 tăng lên 5,12 tương ứng với

153,75%

b. Các nhân tố ảnh hưởng sau đây:

Do ảnh hưởng của ty suất LN theo DT (L)

∆T 1=Li*Di-1 – Li-1*Di-1

∆T 1= 0,3333*20 – 0,167*20 = 3,326

Do ảnh hưởng của ty suất DT theo TS (D)

∆T 2=Li*Di – Li*Di-1

∆T 2= 0,3333*25,35 – 0,3333*20= 1,783

c. Tổng hợp và phân tích

∆T=∆T 1+∆T 2= 3,326 + 1,783 = 5,11 ≈ 5,12

Từ kết quả trên cho thấy: Ty suất LN theo TS của doanh nghiệp năm i so với

năm i-1 tăng lên 5,12 tương ứng 157,75%. Điều này là do cả 2 nhân tố điều

tăng

- Ty suất LN theo DT tăng làm cho ROA năm i so với năm i-1 tăng lên

3,326. Điều này chứng tỏ rằng, doanh ngiệp đã giảm được chi phí, hạ giá

thành sản phẩm, làm cho tổng mức LN tăng lên một cách nhanh chóng.

Lớp 10QT Trang 13

Page 14: Mo Hinh Dupont 0297

MÔ HINH DUPONT GVHD. TRÂN PHƯƠNG HANH

- Ty suất DT theo TS tăng, làm cho ROA tăng lên 1,783. Điều này chứng

tỏ rằng doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm và hợp ly về cơ cấu của Tổng

TS, tạo ra quy mô DT khá lớn so với năm i-1. Tình hình tài chính của

doanh nghiệp là hết sức khả quan.

Lớp 10QT Trang 14