mỞ ĐẦu 1. cơ sở khoa học và thực tiễn của đề...

24
1 MĐẦU 1. skhoa hc và thc tin của đề tài dân. Trê f f

Upload: ngothuy

Post on 12-May-2018

213 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

1

MỞ ĐẦU

1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài

dân.

Trê

f

f

2

Đ

, Smart City ò

ằ :

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng được nghiên cứu: B các

Amsterdam(Hà Lan),

.

3

Phạm vi nghiên cứu: ằ

é

ằ :

.

trong

Đ ằ

.

Mục tiêu nghiên cứu: Đ c xây d ng 3

nhằ ng t i gi i quy t các m c tiêu sau:

:

:

:

:

4

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ SMART CITY

1.1 Tổng quan về thành phố thông minh (Smart City)

1.1.1 Các khái niệm

Ư gi i s có 10 t i và

này s t p trung . Trong b i c nh

i dân sinh s ng t i các thành ph

gia cho rằ n lúc kh ng thi t k nhữ thông minh

ng dân s chóng m ng th i nâng cao

ch ng cu c s ng. Vì th khái ni m v thành ph thông min u

i.

Smart City:

M i quan h c a m t thành ph thông minh v i các công

dân c a thành ph là nhữ phân bi t v i m t thành ph truy n

th ng. Các d ch v ICT c a các thành ph truy n th ng là không th

ph n ng v i các b i c nh xã h i, kinh t i

ch v c a thành ph thông minh thì có th .

Do v y, m t thành ph thông minh trên h t là m t thành ph ng

t i, ph thu c vào m t h t ng ICT và s phát tri

liên t c, luôn luôn n s b n vữ ng và kinh t

mô t m

5

Hình 1.1: M i quan h giữa Smart City

v i tính b n vững, c nh tranh và h t ng ICT

Thành ph thông minh s d ng công ngh thông tin và

truy n thông và dữ li u qu trong

vi c s d ng các ngu n l c, d n chi phí và ti t ki ng,

c i thi n cung c p d ch v và ch ng cu c s ng và gi ng

ng.

1.1.2 Các thành phần tạo nên Smart City

Đ xây d ng thành ph thông minh, các nhà qu n lý c n quan tâm

n các thành ph n c a Smart Citynhằ nh rõ ràng m c

ng xây d ng (hình 1.2)

6

Hình 1.2: Các thành ph n và nhân t c a Smart City

Nền kinh tế thông minh(Smart Economy)

Dân cư thông minh (Smart People/Citizens)

Chính phủ/ Quản lý thông minh (Smart

Governance/Management)

Môi trường thông minh (Smart Enviroment)

Cuộc sống thông minh (Smart Living/Quality of life)

Giao thông thông minh (Smart Mobility)

1.1.3 Lựa chọn công nghệ và giải pháp trong việc xây dựng

thành phố thông minh.

Trong những khía c nh (thành ph n nêu trên, ICT là

nhân t quy nh hình thành nên thành ph

công ngh và gi i pháp t t s giúp xây d ng thành ph

hi u qu h

Giải pháp:

o Smart Grid

7

o Smart Transport

o Smart Health/Smart Hospital

o Smart Government (hay E-Government), E-Citizen

(E-Passport, E-Identity, E- ’ -

Citizen Card)

o E-Public Finance (E-Tax, E-Custom, TABMIS,

National Public Finance)

o National Security System

Công nghệ:

o Big data và Analytics

o Mobile và Social

o Cloud computing

o Internet of Thing

o Hydrogen Economy

o Water Management

o Machine-to-Manchine

o GIS

o CCTV (camera giám sát)

o Wifi

o Tele –

o

o K

o

Tùy thu c vào m c tiêu xây d ng thành ph thông minh,

mỗi qu c gia s l a ch n công ngh cho phù h p v i m

1.2 Lợi ích của việc xây dựng thành phố thông minh:

Trên th c t , vi c xây d ng thành ph thông minh s i

nhi u l i ích to l n mà thành ph truy n th ng không th c.

8

1.2.1Lợi ích cục bộ:

Vi c xây d ng thành ph thông minh c a mỗi qu c gia s

i k t qu to l n cho s phát tri n c a thành ph nói riêng và

c c nói chung.

f

Nhữ ng l c và l i ích c a thành ph i v i

chính quy n, doanh nghi c mô t trong b ng 1.7.

Đối

tượng Động lực Lợi ích

Ch

ính

qu

yền

- ng kinh t

- Hi u su t

- Thành ph an toàn

- Truy n thông v i công dân

- Tính b n vững

- c s ng h

c i dân

- Truy n thông t

- C t gi m chi phí

- C i thi n hình nh c a

thành ph

Doan

h n

gh

iệp

- L i nhu n và c t gi m chi

phí

- Hi u su t

- Ti p c n khách hàng

- T i th ng

- C i thi n hình nh c a

doanh nghi p

- T i nhu n và

hi u su t

- Truy n thông t

v i nhân viên/khách

hàng

9

Côn

g d

ân

- Thu n ti n

- Thông tin

- Tr i nghi m cu c s ng

- Cu c s ng b n vững

- C i thi n cu c s ng

ng ngày

- D ti p c n d ch v

- Ti t ki m ti n và th i

gian

B : ng l c và l i ích c a Thành ph thông minh mang l i

1.2.2Lợi ích toàn cầu:

Hi n nay trên th gi c qu

n thành ph thông minh.

f ,

Những con s trên ch c tính khi th gi i phát tri n các

thành ph thông minh, trên th c t , l i ích c a vi c xây d ng và phát

tri n các thành ph thông minh trên toàn c u là r t l n. Ngoài những

l i ích v m t kinh t , nó còn gi i quy c r t nhi u v mà c

th gi i m : ng ng, dân s , y

t ....

10

CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG THÀNH PHỐ THÔNG

MINHTẠITHÀNH PHỐ AMSTERDAM (HÀ LAN)

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển thành phố Amsterdam (Hà

Lan)

Amsterdam là th c Hà Lan. Thành ph này

nằm trên b sông Amstel và mang dáng d p c a m t thành ph c

 n hình.

Dù mang dáng vẻ c n là m t

trong những h i c ng l n nh t th gi i và t p trung m t s trung tâm

i b c nh t c a châu Âu. Amsterdam hi n là thành ph l n

nh t, là trung tâm chính tr , kinh t a Hà Lan.

Tuy không vào m t v c xây d ng m t

th i qua hàng th k

xây d ng và phát tri thành m t trong

những thành ph n i ti ng th gi i v thu t và khoa

h c. Khu thành c c a sông Amsterdam tr thành trung tâm thành

ph v i 40% ki n trúc là di tích th i, nhữ v n

p và hoành tráng.

2.2. Ứng dụng Smart City tại Amsterdam

2.2.1 Một số thành tựu điển hình

Amsterdam là m t trong những thành ph u tiên b nh

ng b i m c bi n dâng do bi i khí h u, b i v y bằng

nhi t tâm l a ch n phát

tri n chuy n gi m thi Đ c

chuy i t n cá nhân sang hình th c công c ng thu n

ti n nh c bi t nh n m nh s d 3

dân Amsterdam s d p trong cu c s ng hàng ngày (trong

khi Mỹ ch 1% dân s s d c k t qu này do là

11

chính sách quy ho ch r t s m t nhữ - 70, chính quy n

thành ph t p trung vào gi i quy t các v giao thông v n t i

thành ph . Chi n d ch lo i bỏ d p xu t

phát t những lo ng i v ch ng cu c s ng và ô nhi m không khí

ã b ng th c quy

ho ch ngay t u v p. Cùng v

sách phát tri n các d Đ ng ph i s k t h p t

nhi u doanh nghi p trong thành ph . Các d án này t p trung ch

y u vào gi i pháp ti t ki ng trong các tòa nhà, các tuy n

ph gi ng khí th i CO2 thông qua vi c s d ng các công

ngh tiên ti n và khuy i hành vi c i dân. M c

tiêu c a d ki m tra các công ngh môi

m trong thành ph .

2.2.2 Mục tiêu xây dựng thành phố thông minh:

2.2.2.1 Đặc điểm:

a. Đặc điểm chung:

Thành ph Amsterdam có trên 2,2 tri n t 178

qu c qia khác nhau trên th gi i, v i n n kinh t ng và phong

phú. Thành ph ng t i phát tri n b n vững bằng vi c gi m 40%

ng khí th i CO2 t m 20% m c tiêu th

ng t

b. Đặc điểm kiến trúc:

thông minh khác, thành ph

3 m quan tr ng:

Hạ tầng CNTT – TT

Khung quản trị tích hợp

Người sử dụng thông minh

12

2.2.2.2 Mục tiêu:

M c tiêu c a thành ph thành ph c s

b n vữ

s d ng các công ngh hi i trong nỗ l c gi m khí th i và s

d ng hi u qu

2.2.2.3 Yêu cầu:

Ph m vi:

- : ng

- Mobility: Di chuy n

- Open Data: Dữ li u m

- f / Y , truy n thông, an

/

: ững thói quen sinh ho t, ý th

h t : Đ n, k t n i thông tin,

M i thông minh:

2.2.3 Một số dự án tiêu biểu:

2.2.3.1 Mục tiêu chính

M c tiêu chính mà thành ph ng t i là phát

tri n b n vững, bao g m 4 m c tiêu chính:

Cu c s ng b n vững

Vi c làm b n vững

Di chuy n b n vững

Không gian b n vững

2.2.3.2 Lựa chọn công nghệ, phương pháp tiếp cận và bài học

kinh nghiệm

13

CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG SMART CITY TRONG GIAO

THÔNG THÔNG MINH TẠI HÀ NỘI

3.1 Smart City tại Việt Nam

Vi hóa m nh m nh t t

n nay. T l t n 28% v i 725 thành ph và

th tr 93 và th tr n c p t nh.

Theo Th ng B xây d ng Nguy

v n có kho ng 1 tri những thành ph l n và

sinh s ng t m i. Nhữ m c xây

d vào vi c c i thi n ch ng s ng

th , t o hình nh m i cho các thành ph l n c a Vi t Nam. Tuy

é ững thách th c trong s phát tri n kinh t ,

i c a các thành ph

Đ gi i quy t v ng thành ph thông minh cho

các vùng mi n là r t c n thi Đ c bi t là trong b i c nh chung c a

th gi i hi n nay, b i c nh mà th gi c nhi u thách

th : ng, kinh t

Phát tri n các thành ph thông minh hi n nay là xu th chung

c a toàn th gi i và Vi i l Đ t s

t nh, thành ph c a Vi t Nam xây d án, tìm ki i tác, thí

m tri n khai xây d ng thành ph thông minh. Ví d Hà N i,

Đ ẵ c k t qu ban

, m ra tri n v ng nhân r ng mô hình thành ph

a Vi t Nam.

Hà N i có nhi u l i th khi xây d ng thành ph thông minh

: ti t xám v i g n 80% s ;

/3 i h c, vi n nghiên

c u làm vi c tr c ti a bàn; Hà N

14

chính tr c a c c nên ngu

u dàng; n n t ng dân trí c a Hà

N i cao nên vi c thích ng v i nhữ i trong v qu n lý

u hành c a thành ph p nhi

Bên c nh những thu n l i mà Hà N

p không ít những khó : h t ng xu ng c p;

ng b ; t l ng ngày càng

cao; m ng d ng CNTT trong qu n lý còn th ; dân trí

c bi t là khi Hà N i m r a gi i hành chính

và sát nh p v i Hà Tâ ; t ng ICT trong các b nh vi

quan hành chính còn l c h

3.2. Thực trạng giao thông tại Hà Nội.

3.2.1 Thực trạng chung:

3.2.1.1 Hạ tầng đô thị:

- Hệ thống đường bộ: Hi n nay Hà N i t o h

th ng b c bi t là h th ng các c t n u

t sông H ng và xây d ng h th ng b hi i cho

khu kinh t Đ – ng N i Bài..

- Hệ thống thông tin liên lạc: cung c p d ch v vi n

thông thuê các c n c a T n l c Vi t Nam nên sau

m t th i gian dài s d ng, h th ng dây thông tin liên l i

ng c p nghiêm tr ng và Hà N m

th ng thông tin liên l c c vi n thông.

- Hệ thống cung cấp năng lượng: h th p

nhi u v sau nhi d Đ c bi t, ngu c s ch

Hà N a b i ô nhi m, b i vi c vỡ ng ng c p

15

3.2.1.2 Môi trường sống và tiết kiệm năng lượng:

a. Môi trường sống

b. Sử dụng năng lượng

3.2.2 Giao thông tại Hà Nội:

: ò

è

Đ à N

:

è

T những kinh nghi m th c t ng d ng Smart City c a

thành ph Amsterdam trong v gi i quy t v giao thông c a

Thành ph , tác gi xu t gi i pháp phân lu ng giao thông cho

Hà N i d a trên n n t ng xây d ng giao thông thông minh (ITS).

3.2.3 Đề xuất giải pháp phân luồng giao thông cho Hà Nội trên

nền ITS

3.2.3.1 Khái niệm ITS

Hệ thống giao thông thông minh (ITS): là những ng d ng

tiên ti n, nhằm m cung c p các d ch v m n

c v n t i và qu n lý é i dùng

có thông tin t i h p nhi u

' ' d ng m i giao thông.

16

3.2.3.2 Chức năng

3.2.3.3 Đặc tính

3.2.3.4 Cấu trúc

H th ng giao thông thông minh bao g m nhi u lo i ng

d ng và công ngh có th c s d c

: ng s ng b ,

ng th y.

M t cách t ng quan nó bao g m:

- Các trang thi t b ng, thu th : m bi n,

ng h n tho i thông minh, các thi t b sinh tr c

h c giúp h th ng có th ng, nh n bi n

giao thông và các ho ng, hành vi giao thông (ph m lỗi,

gây tai n n, t c ngh n,..)

- Trung tâm x lý thông tin giao thông s t ng phát hi n,

x c thu th nh m u và m i quan h

giữa các m lý k p th i,

i gian th c t i tham gia

giao thông.

- Trung tâm giám sát, v n hành h th ng.

- H th ng bi n báo, thông báo thông tin giao thông t i

i tham gia giao thông.

- H th c tích h p, hỗ tr ITS.

17

3.2.3.5 Công nghệ

3.2.3.6 Hạ tầng giao thông thông minh (Intelligent

infrastructure)

3.2.3.7 Phương tiện thông minh (Intelligent Vehicles)

3.2.3.8 Tình hình triển khai giao thông thông minh tại Việt Nam

M c tiêu ng d ng ITS Vi t Nam ng t i s phát

tri n b n vững c a giao thông thông qua vi c:

Ki u khi n giao thông m t cách hi u qu

Đ m b o an toàn, gi m thi u tai n n Vi t Nam

Ở c ta, Theo báo cáo c a V KHCN B GTVT thì L

trình ng d ng ITS Vi 3 n:

Giai đoạn 1 từ nay đến 2015

Giai đoạn từ 2015 đến 2020

Giai đoạn từ 2020 đến 2030

Các ứng dụng ITS ở Việt Nam hiện nay bao gồm:

- H th ng cao t c;

- Xây d ng các tr m thu phí t ng;

- VOV giao thông;

- VOV b giao thông;

3.2.3.9 Áp dụng ITS đầu tiên trong giao thông đô thị:

Những áp d u tiên c là

u khi n giao thông Hà N i.

u khi n giao thông Hà N i v i h th ng

u khi è u giao thông do Chính ph Pháp tài

tr chính th ng t i các thi t b c a

hãng SAGEM. Có th ng d u tiên c a ITS t i Vi t

Nam. Sau h d ng, h th è

hi c phát huy hi u qu góp ph n

18

phát tri n giao thông c a Thành ph th c l

nhi u h n ch c yêu c u phát tri n và công tác ch

huy giao thông c a Th n nay.

3.2.3.10 Đề xuất giải pháp phân luồng giao thông cho Hà Nội

a. Mục tiêu:

Đối với trung tâm điều hành và quản lý giao thông Thành

phố:

- Thu th p và x lý các lo i thông tin giao thông trên các

tuy ng

- Giám sát và qu i v i các s ki n liên quan

di n ra trên tuy ng d n ùn t c giao thông, tai n n,

s c , th i ti

- Cung c p các lo i thông tin ch d n có th i theo th i

i tham gia giao thông : i ti t, m

v n hành trình, thông tin v s c , tai n

- Ti p nh n và x lý k p th i các thông tin v tình tr ng trên

các tuy ng các l ng tham gia ng

c u, phân lu

- Ch ng th c hi n các bi u ti t giao thông t xa

- Theo dõi ho ng và b o trì b ỡng các thi t b thu c

h th ng qu n lý giao thông

Đối với người tham gia giao thông:

- Có th tra c u h th ng ch d ng hay

tuy n ph ùn t c

- S d ng các d ch v a h th ng và nâng cao ý

th c ch p hành lu ng b .

b. Nguyên lý hoạt động

19

Đ th c hi n gi i pháp phân lu ng giao thông trên n n t ng

u hành và qu n lý giao thông thành ph c n thu

th p và x lý các dữ li c t h th ng camera giám sát và h

th nh v n giao thông công c t

ững c nh báo v tình tr ng ùn t i

dân thông qua các thi t b ng ho c h th ng b n t thông

minh.

c. Yêu cầu

Đối với các phương tiện di chuyển công cộng:

Thi t b giám sát hành trình có ch c n

trữ và truy n phát qua m ng internet v máy tính trung tâm c a các

doanh nghi p(hình 3.2) ng th i s c tích h p v i trung tâm

qu u hành giao thông thành ph ph c v cho vi c x lý

và gi i quy t trình tr ng ùn t c giao c t ch c

phân lu ng giao thông trên các tuy ng.

Hình 3.2: H th ng giám sát hành trình

20

Đối với trung tâm quản lý, điều hành giao thông:

Hình 3.3: u khi n tín hi u giao thông Hà N i

Hệ thống máy chủ:

Hệ thống truyền dẫn:

Hệ thống camera giám sát giao thông:

Hệ thống kiểm tra lưu lượng xe và tính vận tốc trung bình:

Hệ thống quản lý tình trạng tuyến đường:

Hệ thống cung cấp thông tin:

Hình 3.5: H th ng thông tin hành khách tiên ti n(APIS)

21

Hình 3.6: Bi n t

Hệ thống thông báo khẩn cấp:

H th ng thông báo kh n c c xây d ng nhằm m c

p nh n các thông báo v tai n n, s c , tình tr

thông trên các tuy ng t các cá nhân hay t ch c.

Hình 3.7: H th n tho i kh n c p eCall

Hệ thống các phần mềm quản lý:

- Ph n m m qu n lý t i trung tâm:

22

- Ph n m m cung c p thông tin giao thông:

Đối với người tham gia giao thông:

- Có ý th c ch p hành nghiêm túc lu ng b ;

- Có th tra c :

c a các tuy ng, tình hình th i ti t, tình hình s c ,

ph n ánh và cung c p thông tin cho trung tâm qu n lý và

ch v tra c u trên các thi t

b ng có k t n i internet;

- M t s ph n m m tích h p v i h th ng cung c p thông tin

i tham gia : , Telematics Car

Hình 3.9: C nh báo ùn t c qua ph n m m V.TIS c a VOV

23

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Những l xây d ng m t thành

ph phát tri n hi i và b n vữ u r t rõ

xây d c m t thành ph ò ỏi

s c g ng, quy t tâm r t l n c a r t nhi u thành ph :

chính quy n, doanh nghi xây d ng Hà N i

tr thành m t thành ph u không

h d dàng b i Hà N i c n: T m nhìn và s quy t tâm c a các nhà

o chính quy n thành ph h t ng b , ý th c tham

gia c a công dân thành ph

Do th i gian có h tài này ch c n:

T ng quan v Smart City trên th gi i;

Những kinh nghi m ng d ng Smart City t i thành ph

Amsterdam;

Vi c ng d ng Smart City t i Vi t Nam hi n nay;

Th c tr ng giao thông t i Hà N i;

Giao thông thông minh trên n n t ng Smart City;

Đ xu t gi i pháp phân lu ng giao thông cho Hà N

tránh ùn t c.

V i những k t qu u khi nghiên c u v Smart City

và những bài h c kinh nghi c t vi c ng d ng Smart City

t i thành ph Amsterdam (Hà Lan), tác gi mong mu n góp ph n

nhỏ vào vi c xây d ng Hà N i tr thành m t trong những thành ph

thông minh tiêu bi u c a Vi xu t gi i pháp phân

lu ng giao thông cho Hà N i trên n n t ng ITS nhằm gi i quy t tình

tr ng ùn t c giao thông hi ng quan

trong vi c xây d ng m t thành ph thông minh Vi t Nam.

24

2. KIẾN NGHỊ:

T những bài h c kinh nghi c trong vi c ng

d ng công ngh thông tin và truy n thông trong vi c xây d ng ITS

c c trên th gi i, Hà N i c n xây d ng rõ ràng l trình và

k ho ch tri n khai xây d ng ITS cho thành ph . C th :

Tầm nhìn: ITS là công ngh cao, t n kém nên vi c tri n

khai ng d ng ITS c n chia thành t n. Vì v y, các c p

ch qu n c n có t m nhìn dài h n kh p nhau, giai

n sau m r ng và b c ch không ph i

xóa bỏ n nay. B t c h th n có

các yêu c n v tính m

Nhân lực: Công ngh ò ỏi có nhân l c tích h p. Ví

d n nay các h th ng giám sát v u ph u do c nh

m nh n. C nh sát giao thông có nghi p v c nh

i thi u nghi p v v công ngh thông tin nên khi có s

c hay tr c tr c c a h th u m t th i cán b chuyên

n x lý.

Bảo dưỡng: Thi t b ITS là thi t b công ngh cao, l i

t ngoài tr u ki n th i ti ng kh c

nghi t nên c n có s ki m tra, b ỡ ng xuyên.

Tính tương thích: Ở Hà N i, h th è u giao

thông hay những h th d ng những thi t b c

n m i nên không kh p v i nhau. Do v

m b o.

v n hành và khai thác h th ng ITS m t cách

có hi u qu thành ph nên tin h c hóa t t c

n giao thông, qua c s d ng các dữ li u

tích h ng b và hi u qu .