method 8006 ss photometric vn

4
1 Suspended solids Phương pháp 8006 Photometric Method 1 (5 đến 750 mg/L) Phạm vi ứng dụng: dùng cho nước nước thải 1 Được chấp nhận theo Sewage and Industrial Wastes, 31, 1159 (1959). Chuẩn bị thí nghiệm Sử dụng thông tin về thiết bị chuyên dụng như thế nào: Bảng thông tin về thiết bị chuyên dụng cho mỗi thí nghiệm sẽ khác nhau. Chọn máy quang phổ từ danh mục các thiết bị ở cột bên trái. Lấy thông tin ở các cột tương ứng cho mỗi máy để chọn kích cỡ cell và adapter phù hợp để thực hiện theo phương pháp phân tích này. Bảng 1: Thông tin thiết bị Trước khi bắt đầu phân tích Pour-Thru Cell không thể dùng với quy trình này Chuẩn bị các vật dụng sau: Số lượng Chú ý: Xem thông tin đặt hàng trên trang 5 trong Danh mục thay thế và tiêu thụ.

Upload: bachvietdn

Post on 10-Apr-2016

10 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

xac định ss theo phuong phap 8006

TRANSCRIPT

Page 1: Method 8006 SS Photometric Vn

1

Suspended solids

Phương pháp 8006 Photometric Method1

(5 đến 750 mg/L)

Phạm vi ứng dụng: dùng cho nước và nước thải 1 Được chấp nhận theo Sewage and Industrial Wastes, 31, 1159 (1959).

Chuẩn bị thí nghiệm

Sử dụng thông tin về thiết bị chuyên dụng như thế nào:

Bảng thông tin về thiết bị chuyên dụng cho mỗi thí nghiệm sẽ khác nhau. Chọn máy quang phổ từ danh mục các thiết bị ở cột bên trái. Lấy thông tin ở các cột tương ứng cho mỗi máy để chọn kích cỡ cell và adapter phù hợp để thực hiện theo phương pháp phân tích này.

Bảng 1: Thông tin thiết bị

Trước khi bắt đầu phân tích

Pour-Thru Cell không thể dùng với quy trình này Chuẩn bị các vật dụng sau: Số lượng

Chú ý: Xem thông tin đặt hàng trên trang 5 trong Danh mục thay thế và tiêu thụ.

Page 2: Method 8006 SS Photometric Vn

2

Suspended Solids Phương pháp quang học Method 8006

1. Chọn test. Gắn

adapter nếu cần thiết (xem ảng thông tin thiết bị để chọn adapter phù hợp)

2. Nghiền 500mL mẫu trong một máy xay sinh tố ở tốc độ cao trong đúng 2 phút.

3. Đổ mẫu đã nghiền ra beaker dung tích 600mL

4. Mẫu đã chuẩn bị: Khuấy mẫu cho đều và đổ 10mL mẫu vào sample cell.

5. Chuẩn bị mẫu trắng: Đổ vào một sample cell thứ hai 10mL nước ở vòi hoặc nước đã khử ion

6. Lau sạch bên ngoài cell sau đó đặt vào buồng đo.

7. Zero máy. Màn hình sẽ hiển thị: 0.00 mg/L TSS

8. Khuấy đều mẫu đã chuẩn bị để loại bỏ các bọt khí và để chất rắn lơ lửng trong mẫu được xáo trộn hoàn toàn

Page 3: Method 8006 SS Photometric Vn

3

1. Lau sạch bên ngoài cell rối đặt vào buồng đo.

2. Nhấn READ để có kết quả mg/L TSS

Các chất cản trở

Mẫu hấp thụ mạnh ở bước sóng 810nm có chứa các chất nhuộm xanh dương có thể cho kết quả sai, độ lệch cao. Đối với những mẫu có đặc tính như thế thì người sử dụng phải xây dựng đường chuẩn riêng cho mẫu.

Lấy mẫu, bảo quản và lưu trữ

Thu mẫu bằng bình thủy tinh hoặc nhựa sạch. Phân tích mẫu càng sớm càng tốt sau khi thu thập. Mẫu có thể được lưu trong 7 ngày ở nhiệt độ 40C.

Kiểm tra độ chuẩn xác

Việc hiệu chuẩn cho phương pháp này được dựa trên phân tích các mẫu song song bằng phương pháp cân trọng lượng đối với mẫu lấy từ nhà máy xử lý nước thải. Đối với hầu hết các mẫu, việc hiệu chuẩn này sẽ cho kết quả thống kê. Khi yêu cầu độ chuẩn xác cao, thực hiện song song hai phương pháp (cân trọng lượng và so màu) với một phần mẫu thu thập. Xây dựng đường chuẩn mới cho mẫu có tính chất đặc biệt bằng phương pháp cân trọng lượng.

Tóm tắt phương pháp

Phương pháp này dùng để xác định chất rắn lơ lửng bằng phép đo trực tiếp, đơn giản mà không cần phải qua các bước lọc hoặc cân giấy lọc như phương pháp cân trọng lượng. USEPA có chỉ định phương pháp cân trọng lượng cho việc xác định các chất rắn trong khi phương pháp này được được sử dụng để kiểm tra nhanh các tiến trình tại nhà máy xử lý. Kết quả hiển thị là mg/L TSS và được xác định ở bước sóng 810nm.

Page 4: Method 8006 SS Photometric Vn

4

Danh mục thay thế và tiêu thụ

Dụng cụ cần thiết