mỤc tiÊu vÀ chuẨn ĐẦu ra ngÀnh quỐc tẾ hỌc_ctdt_qth.pdftác thực tế. k.2.2 sinh...
TRANSCRIPT
MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC
1. MỤC TIÊU CHUNG
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quốc tế học có phẩm chất chính trị, đạo đức, và có ý thức
phục vụ nhân dân; nắm vững kiến thức cơ bản và hệ thống về khoa học xã hội nhân văn, về
Quốc tế học và chuyên ngành; có khả năng vận dụng vào nghiên cứu những quốc gia, khu
vực châu Âu, châu Mỹ và những vấn đề Quốc tế; có năng lực tự bồi dưỡng để phát triển
chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội; sử dụng thành thạo 1 ngoại
ngữ để nghiên cứu chuyên ngành với 4 kỹ năng nói, nghe, đọc, viết.
2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành quốc tế học đạt được những mục tiêu cụ thể sau
Về phẩm chất đạo đức:
Có phẩm chất cơ bản của một cử nhân Quốc tế học. Thấm nhuần thế giới quan Mác-
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, có ý thức trách
nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người cán bộ nhà nước trong tương
lai.
Về kiến thức:
Có kiến thức tương đối sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá - văn học nước ngoài; rèn
luyện và phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng Ngoại ngữ ở mức độ thành thạo; cho phép
người học đạt được trình độ nghiệp vụ tương đối vững vàng.
Về kỹ năng:
• Hình thành năng lực tiếng Anh ở cấp độ B2 theo Khung năng lực ngôn ngữ Châu
Âu và năng lực ngoại ngữ hai tương ứng.
• Có kỹ năng vận dụng các kiến thức về quan hệ quốc tế để giải quyết những vấn đề
đặt ra trong quá trình công tác và nghiên cứu.
• Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về quan hệ quốc tế.
• Những người tốt nghiệp cử nhân ngành Quốc tế học có khả năng công tác trên các
lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy và phục vụ trong các ngành liên quan đến các vấn đề quốc tế
và quan hệ đối ngoại. Cụ thể, họ có thể đảm nhận công tác về các khu vực Âu-Mỹ hoặc về
quan hệ quốc tế tại các trường đại học và cao đẳng, các viện nghiên cứu, các cơ quan đối
ngoại, các cơ quan thông tấn, các văn phòng đại diện, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư
nhân, các tổ chức chínhphủ và phi chính phủ trong nước hoặc nước ngoài.
3. VỊ TRÍ LÀM VIỆC VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Quốc tế học có đủ khả năng đảm nhận trách
nhiệm ở các vị trí:
• Cán bộ đối ngoại tại các cơ quan ban ngành, các cơ sở giáo dục, các văn phòng dự
án.
• Nghiên cứu viên về quan hệ quốc tế, về quốc tế học, Hoa Kỳ học
• Cán bộ dich thuật cho cán dự án phát triển của các cơ quan hay dự án quốc tế
• Sinh viên tốt nghiệp cũng có khả năng phát triển chuyên môn ở cấp cao hơn:
• theo học chuyên ngành thạc sĩ về Quốc tế học, Quan hệ quốc tế tại các cơ sở đào
tạo sau đại học trong nước và nước ngoài.
CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC
Tiêu
chuẩn Lĩnh vực Nội dung
1
Ý thức chính trị &
đạo đức nghề
nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp thể hiện lập trường chính trị
vững vàng và phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách
nhiệm cao và tác phong làm việc gương mẫu.
2
Phẩm chất cá
nhân Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện các phẩm chất
quan trọng của một cử nhân Quốc tế học, có ý thức
dân tộc cao, lối sống lành mạnh, trung thực, sáng
tạo, và tự tin.
3 Kỹ năng phân tích
và nghiên cứu các
vấn đề quốc tế
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phân tích các vấn
đề, các sự kiện diễn ra trên thế giới, và có thể thực
hiện các nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực trong
Quốc tế học.
4
Năng lực hiểu
biết và làm việc
trong môi trương
đa văn hoá
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng thấu hiểu sự đa
dạng văn hoá để chuẩn bị tốt nhất cho mình thái độ,
kiến thức, và kỹ năng ứng xử, giao tiếp, thích ứng
với môi trường làm việc đa văn hoá.
5
Khả năng ngôn
ngữ Sinh viên tốt nghiệp có thể sử dụng tiếng Anh trong
công việc và học tập nghiên cứu.
6
Năng lực ngôn
ngữ ứng dụng
trong quốc tế học
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng thành
thạo tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh thuộc các
chuyên ngành sâu như kinh tế, luật pháp, môi
trường... thuộc chuyên ngành Quốc tế học trong môi
trường làm việc.
7
Năng lực đánh giá
và giải quyết vấn
đề
Sinh viên tốt nghiệp vận dụng các kiến thức và kỹ
năng liên quan để đưa ra giải pháp tối ưu nhất cho
để hoàn thành nhiệm vụ được giao trong môi trường
làm việc quốc tế.
8
Năng lực suy
nghiệm & phát
triển chuyên môn
Sinh viên tốt nghiệp suy nghiệm về tác động của
hành động/ quyết định của bản thân đối với công
việc, với các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ và
luôn tìm kiếm cơ hội để phát triển chuyên môn
trong các lĩnh vực ngoại giao, văn hóa và quốc tế
trong nghề nghiệp của mình
9
Quan hệ với nhà
trường và cộng
đồng
Sinh viên tốt nghiệp tạo mối liên hệ tốt với đồng
nghiệp, các cơ quan, các tổ chức, các mối quan hệ
xã hội và cộng đồng quốc tế cùng hỗ trợ trong việc
tăng cường quan hệ hợp tác trong và ngoài nước,
liên kết các dự án hay các tổ chức để cùng nhau
phát triển xã hội và đất nước.
TIÊU CHUẨN 1: Ý thức chính trị và đạo đức nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp khoa Quốc tế học thể hiện lập trường chính trị vững vàng và
phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao và tác phong làm việc gương mẫu.
THÁI ĐỘ
A.1.1 Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện lòng trung thành với Tổ quốc và chủ nghĩa
xã hội
A.1.2 Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện tình yêu và gắn bó với nghề.
A.1.3 Sinh viên tốt nghiệp luôn coi trọng và bảo vệ phẩm chất, danh dự và uy tín
nghề nghiệp.
A.1.4 Sinh viên tốt nghiệp luôn chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt nam và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
A.1.5 Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện sự hợp tác và tôn trọng đới với đối tác trong
công việc.
A.1.6 Sinh viên tốt nghiệp phải đạt điểm rèn luyện theo quy định của khoa Quốc tế
học, trường ĐHNN.
A.1.7 Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện lối sống lành mạnh, trung thực, văn minh,
và trách nhiệm với công việc.
KIẾN THỨC
K.1.1 Sinh viên tốt nghiệp thấm nhuần về chủ nghĩa mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, lịch sử dân tộc, các chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về kinh tế, văn
hóa, và xã hội và áp dụng vào công việc và trong nghiên cứu khoa học.
K.1.2 Sinh viên tốt nghiệp đánh giá được ưu điểm và hạn chế của các quy định có
liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của người làm công tác ngoại giao được nêu trong
chính sách đối ngoại của nước Việt nam, luật Quốc tế và các luật liên quan.
K.1.3 Sinh viên tốt nghiệp biết kết hợp các tiêu chuẩn đạo đức và phẩm chất của một
công dân với công việc.
K.1.4 Sinh viên tốt nghiệp thể hiện kiến thức chung về chính sách đối ngoại của
nước Việt nam, luật Quốc tế và các luật liên quan.
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.1.1 tham gia tích cực và hiệu quả các hoạt động chính trị, xã hội.
S.1.2 hoàn thành ở mức cao nhất chức trách của một công dân có trách nhiệm.
S.1.3 hợp tác có hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác trong công việc
S.1.4 có phong cách làm việc khoa học
S.1.5 Kỹ năng tư duy sáng tạo, phản biện, tương tác xã hội và làm việc trong xã hội
toàn cầu
S.1.6 Có năng lực quản lý, lãnh đạo, năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong
công việc.
TIÊU CHUẨN 2: Phẩm chất cá nhân
Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện các phẩm chất quan trọng của một cử nhân Quốc tế
học, có ý thức dân tộc cao, lối sống lành mạnh, trung thực, sáng tạo, và tự tin
THÁI ĐỘ
A.2.1 Sinh viên tốt nghiệp coi trọng và cam kết luôn phát huy các phẩm chất và
năng lực của người làm công tác ngoại giao và hợp tác quốc tế, đặc biệt là tính kiên nhẫn,
lòng tự trọng và tính sáng tạo.
A.2.2 Tự tin, có bản lĩnh và tự khẳng định năng lực của bản thân thông qua công
việc được giao
A.2.3 Có tác phong làm việc chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm.
A.2.4 Có ý thức quan tâm đến sự phát triển của đơn vị
KIẾN THỨC
K.2.1 Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức và kỹ năng ngoại ngữ giúp người học sau
khi tốt nghiệp có khả năng giao tiếp chủ động và sử dụng tốt tiếng Anh trong các vị trí công
tác thực tế.
K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử trong quan hệ
đối ngoại và hợp tác quốc tế.
K.2.3 Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu kiến thức mới, ứng dụng các kỹ
thuật, công cụ mới để giải quyết những vấn đề chuyên môn của ngành vào thực tiễn.
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.2.1 Kỹ năng phát hiện, đề xuất các giải pháp để giải quyết các vấn đề lý luận và
thực tiễn trong quan hệ quốc tế hiện nay cũng như các vấn đề về chính trị, an ninh, kinh tế,
văn hóa và truyền thông trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam;
S.2.2 Kỹ năng tư duy sáng tạo, phản biện, tương tác xã hội và làm việc trong xã hội
toàn cầu;
S.2.3 Có năng lực khởi sự kinh doanh, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, có
khả năng chịu đựng áp lực trong công việc và sự thay đổi của môi trường làm việc;
S.2.4 Kỹ năng Quan hệ công chúng: Kỹ năng nói và thuyết phục công chúng (MC),
làm việc theo nhóm, tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển thương hiệu, xử lý khủng
hoảng, tổ chức trả lời phỏng vấn, họp báo, xây dựng chiến lược truyền thông; kỹ năng về
báo chí.
S.2.5 Có năng lực quản lý, lãnh đạo, năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong
công việc.
TIÊU CHUẨN 3: Kỹ năng phân tích và nghiên cứu các vấn đề quốc tế
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phân tích các vấn đề, các sự kiện diễn ra trên thế
giới, và có thể thực hiện các nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực trong Quốc tế học.
THÁI ĐỘ
A.3.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng và hiệu quả của việc phân
tích các vấn đề, sự kiện xảy ra trên thế giới cũng như việc nghiên cứu và đưa ra các giả
thuyết lý giải cho các vấn đề này.
A.3.2 Sinh viên tốt nghiệp thể hiện thái độ tích cực đối với việc nghiên cứu và phân
tích các vấn đề liên quan đến Quốc tế học và khoa học liên ngành.
A.3.3 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng và sức ảnh hưởng của các
nghiên cứu, đánh giá của mình về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực Quốc tế học.
KIẾN THỨC
K.3.1 Sinh viên tốt nghiệp nắm vững các phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn, các phương pháp nghiên cứu quốc tế.
K.3.2 Sinh viên tốt nghiệp biết cách phát huy việc nghiên cứu khoa học thông qua
việc sử dụng các tài hiệu khác nhau, kể cả tài nguyên con người và kỹ thuật.
K.3.3 Sinh viên tốt nghiệp nắm vững các kiến thức chuyên sâu về Quốc tế học để từ
đó biết đánh giá và phân tích vấn đề trên bình diện lý luận quốc tế học cơ bản.
K.3.4 Sinh viên tốt nghiệp nhận biết được các vấn đề quốc tế với đầy đủ nguyên
nhân, hệ quả thông qua góc nhìn quốc tế học.
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.3.1 xác định được vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu cần nghiên cứu.
S.3.2 phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin về các vấn đề quốc tế cần
nghiên cứu.
S.3.3 xác định được phương pháp nghiên cứu phù hợp, đưa ra các câu hỏi, giải
thuyết nghiên cứu, xây dựng khung lý thuyết để nghiên cứu vấn đề.
S.3.4 áp dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.
S.3.5 sử dụng kiến thức chuyên ngành Quốc tế học cơ bản để tìm hiểu bản chất các
vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu.
TIÊU CHUẨN 4: Năng lực hiểu biết và làm việc trong môi trường đa văn hoá
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng thấu hiểu sự đa dạng văn hoá để chuẩn bị tốt nhất
cho mình thái độ, kiến thức, và kỹ năng ứng xử, giao tiếp, thích ứng với môi trường làm
việc đa văn hoá.
THÁI ĐỘ
A.4.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của sự khác biệt về văn
hoá trong môi trường làm việc.
A.4.2 Sinh viên tốt nghiệp ý thức được các biểu hiện của đa văn hoá trong môi
trường làm việc và thể hiện thái độ tích cực đối với những biểu hiện của đa văn hoá để giúp
cho công việc được thành công.
A.4.3 Sinh viên tốt nghiệp ý thức được tác động của sự khác biệt văn hoá đối với
hiệu quả làm việc.
KIẾN THỨC
K.4.1 Sinh viên tốt nghiệp hiểu được các quan điểm, lý thuyết về đa văn hoá để có
thể nhận biết và thích nghi một cách hiệu quả.
K.4.2 Sinh viên tốt nghiệp biết cách tìm hiểu các biểu hiện của đa văn hoá và trang
bị những kiến thức về cách thích ứng và hoà nhập trong môi trường làm việc quốc tế.
K.4.3 Sinh viên tốt nghiệp biết cách xử lý các xung đột nảy sinh từ sự khác biệt về
văn hoá trong môi trường làm việc quốc tế và vận dụng chúng hiệu quả để đem lại thành
công trong công việc.
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.4.1 đánh giá và nhận biết các thuận lợi và khó khăn khi làm việc trong môi trường
quốc tế đa văn hoá.
S.4.2 tìm kiếm những chiến lược giao tiếp hiệu quả trong môi trường làm việc đa
văn hoá.
S.4.3 tìm kiếm các kỹ năng mềm như cách thức hợp tác, đưa ra quyết định, giải
quyết xung đột, hiểu nhầm trong đội/nhóm, thương lượng với các đối tác trong môi trường
làm việc quốc tế
S.4.4 đánh giá và vận dụng các chiến lược để vượt qua các trở ngại có thể gặp phải
để hoà nhập và chủ động trong môi trường làm việc quốc tế.
TIÊU CHUẨN 5: Khả năng ngôn ngữ
Sinh viên tốt nghiệp có thể sử dụng tiếng Anh trong công việc và học tập nghiên cứu.
THÁI ĐỘ
A.5.1 Sinh viên tốt nghiệp đánh giá được tầm quan trọng của việc học tốt tiếng Anh
đối với việc học tập và nghiên cứu chuyên môn của mình
A.5.2 Sinh viên tích cực trau dồi kỹ năng ngôn ngữ và tích cực sử dụng tiếng Anh
trong việc phát triển chuyên môn của mình
A.5.3 Sinh viên nhận thức được vai trò của tiếng Anh trong công việc tương lai của
mình
A.5.4 Sinh viên nhận thức được sự đa dạng của tiếng Anh trong môi trường làm việc
tương lai.
A.5.5 Sinh viên nhận thức được rằng trau dồi ngôn ngữ không thể tách rời khỏi phát
triển kỹ năng giao tiếp liên văn hóa.
A.5.6 Sinh viên trở nên nhạy cảm hơn, dễ dàng chấp nhận những sự khác biệt về
ngôn ngữ và văn hóa hơn, để có thể thích ứng khi cần thiết
KIẾN THỨC
K.5.1 Sinh viên tốt nghiệp hiểu các khái niệm ngôn ngữ căn bản, biết cấu trúc và các
qui ước của tiếng Anh cũng như của tiếng mẹ đẻ.
K.5.2 Sinh viên tốt nghiệp thể hiện được sự hiểu biết về các ý chính và phần lớn các
chi tiết của các cuộc đối thoại, các bài trình bày nói, và các phần ghi âm hoặc ghi hình bằng
tiếng Anh.
K.5.3 Sinh viên tốt nghiệp nói với mức độ ngôn ngữ chính xác khá cao về các chủ
đề quen thuộc và thường gặp trong công việc, thực hiện các bài trình bày nói với các tình
huống liên quan đến công việc, và người nước ngoài có thể hiểu được không mấy khó khăn
K.5.4 Sinh viên tốt nghiệp đọc các văn bản tổng quát ở các mức độ hiểu nghĩa đen,
diễn giải và phê bình, diễn đạt lại, tóm tắt hoặc thực hiện ứng dụng cá nhân vào tài liệu đã
đọc.
K.5.5 Sinh viên tốt nghiệp viết rõ, đúng, và hiệu quả dưới các dạng văn phong trang
trọng và thông tục về các chủ đề quen thuộc, cho các mục đích khác nhau và các loại độc
giả khác nhau.
K5.6 Sinh viên tốt nghiệp hiểu được tính đa dạng của các nền văn hóa thế giới để có
thể áp dụng kiến thức của mình về văn hóa nhằm hiểu biết sâu sắc các quan điểm của người
nói tiếng Anh và giúp sự hiểu biết lẫn nhau trong công việc.
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.5.1 nghe tiếng Anh để nắm bắt ý chính của văn bản phức tạp có chủ đề cụ thể
hoặc trừu tượng, diễn giải ý, trả lời thích hợp trong các tình huống giao tiếp xã giao thường
nhật và học thuật.
S.5.2 giao tiếp bằng tiếng Anh với các mục đích công việc và xã giao với mức độ
khá lưu loát và tự nhiên, sử dụng từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm và các chiến lược giao tiếp phi
ngôn ngữ thích hợp.
S.5.3 đọc tiếng Anh để xử lý các văn bản liên quan đến chuyên môn công việc, có
thể hiểu, phân tích, diễn dịch, và đánh giá nhiều loại văn bản khác nhau.
S.5.4 viết bằng tiếng Anh với các mục đích công việc và xã giao ở mức độ khá lưu
loát, sử dụng từ vựng thích hợp, đúng ngữ pháp và tuân thủ các quy tắc viết tiếng Anh
chuẩn.
S.5.5 sử dụng tiếng Anh thích hợp với từng bối cảnh xã hội và văn hóa.
TIÊU CHUẨN 6: Năng lực ngôn ngữ ứng dụng trong Quốc tế học
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh
thuộc các chuyên ngành sâu như kinh tế, luật pháp, môi trường...thuộc chuyên ngành Quốc
tế học trong môi trường làm việc.
THÁI ĐỘ
A.6.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh về các
chuyên ngành sâu trong việc nghiên cứu và làm việc trong ngành Quốc tế học và các ngành
liên quan.
A.6.2 Sinh viên tốt nghiệp hiểu rõ được tầm quan trọng của việc có các kiến thức cơ
bản của các chuyên ngành riêng, để từ đó làm nền tảng cho việc học tiếng Anh chuyên
ngành và áp dụng trong khi làm việc.
A.6.3 Sinh viên tốt nghiệp ý thức được việc áp dụng tiếng Anh chuyên ngành trong
Quốc tế học không thể tách rời với bối cảnh quốc tế, với các vấn đề toàn cầu nói chung và
các chuyên ngành sâu nói riêng.
A.6.4 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao năng
lực áp dụng tiếng Anh chuyên ngành trong việc nghiên cứu các vấn đề quốc tế cũng như
trong môi trường làm việc trong thời đại toàn cầu hoá.
KIẾN THỨC
K.6.1 Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức cơ bản về các chuyên ngành có thể áp dụng
được tiếng Anh chuyên ngành.
K.6.2 Sinh viên tốt nghiệp vận dụng được kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành liên
quan đến Quốc tế học vào việc phân tích, nghiên cứu các vấn đề toàn cầu cũng như vào việc
giao tiếp trong các lĩnh vực như kinh tế quốc tế, luật pháp quốc tế...
K6.3 Sinh viên có thể so sánh đối chiếu hệ thống từ vựng và các khái niệm cơ bản
của các chuyên ngành liên quan đến Quốc tế học trong tiếng Anh với các khái niệm đó trong
tiếng mẹ đẻ.
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.6.1 đọc và viết các văn bản bằng tiếng Anh thuộc các chuyên ngành sâu liên quan
đến Quốc tế học nhằm phục vụ mục đích việc làm của bản thân và nơi làm việc.
S.6.2 nghe hiểu và giao tiếp thành thạo trong các tình huống phải vận dụng tiếng
Anh chuyên ngành hoặc làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến Quốc tế học.
S.6.3 thể hiện tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học và các chuyên ngành liên quan
một cách chính xác, sống động, hấp dẫn
S.6.4 nắm bắt được các nguyên tắc, và khuynh hướng hiện đại và cập nhật trong
việc sử dụng tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế… nói riêng và Quốc tế
học nói chung.
S.6.5 xử lý được các tình huống trong công việc chuyên môn bằng tiếng Anh
TIÊU CHUẨN 7: Năng lực đánh giá và giải quyết vấn đề
Sinh viên tốt nghiệp vận dụng các kiến thức và kỹ năng liên quan để đưa ra giải pháp
tối ưu nhất cho các vấn đề được giao trong môi trường làm việc quốc tế.
THÁI ĐỘ
A.7.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá bản
chất và hướng xử lý của vấn đề trong quá trình làm việc.
A.7.2 Sinh viên tốt nghiệp nhận ra rằng nếu được sử dụng đúng cách và đúng thời
điểm, sự đánh giá là cần thiết để thúc đẩy tốc độ xử lý vấn đề.
A.7.3 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của các kỹ năng mềm
trong việc thúc đẩy giải quyết vấn đề hiệu quả và nhanh chóng trong môi trường làm việc.
KIẾN THỨC
K.7.1 Giáo viên hiểu rõ các đặc điểm của từng vấn đề, từ đó sử dụng cách đánh giá
chúng một cách hợp lý.
K.7.2 Giáo viên biết chọn lọc, xây dựng và sử dụng những phương pháp phân tích
để đánh giá và xử lý thích hợp từng loại vấn đề như thuyết Six Thiking Hats.
K.7.3 Giáo viên nắm vững kiến thức liên quan đến các bước giải quyết vấn đề như:
xác định vấn đề, phân tích vấn đề, đề xuất giải pháp, và đánh giá tác động của các giải pháp.
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.7.1 sử dụng một cách thích hợp những cách đánh giá vấn đề từ nhiều góc nhìn và
tiêu chí khác nhau
S.7.2 sử dụng những nguồn lực có sẵn để đề xuất cách giải quyết vấn đề một cách
tối ưu nhất.
S.7.3 thảo luận và trình bày các giải pháp cho vấn đề nhằm đi đến một quyết định
chung.
S.7.4 đánh giá các cơ hội và nguy cơ mà các giải pháp có thể mang lại trong quá
trình thực hiện các giải pháp đó.
S.7.5 phát triển các giải pháp mang tính sáng tạo cao.
S.7.6 lên kế hoạch về các bước tiến hành để thực hiện giải pháp tối ưu nhất cho vấn
đề.
S.7.7 theo dõi việc thực hiện các giải pháp và đánh giá kết quả mà những giải pháp
đó mang lại.
TIÊU CHUẨN 8: Năng lực suy nghiệm &phát triển chuyên môn
Sinh viên tốt nghiệp suy nghiệm về tác động của hành động/ quyết định của bản thân
đối với công việc, với các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ và luôn tìm kiếm cơ hội để phát
triển chuyên môn trong các lĩnh vực ngoại giao, văn hóa và quốc tế trong nghề nghiệp của
mình
THÁI ĐỘ
A.8.1 Sinh viên tốt nghiệp coi trọng thói quen tư duy phê phán và tự rèn luyện
A.8.2 Sinh viên tốt nghiệp ý thức được tầm quan trọng của việc nhận xét, suy
nghiệm, và trao đổi kinh nghiệm như là một quá trình liên tục
A.8.3 Sinh viên tốt nghiệp nỗ lực tìm kiếm, phát triển, và thường xuyên hoàn thiện
năng lực chuyên môn về các vấn đề văn hóa và quốc tế, giao lưu hợp tác.
A.8.4 Sinh viên tốt nghiệp có trách nhiệm tham gia và hỗ trợ đồng nghiệp trong
công các chuyên môn
KIẾN THỨC
K.8.1 Sinh viên tốt nghiệp biết cách thu thập thông tin để có nhiều chiến thuật tự
đánh giá và giải quyết vấn đề nhằm đánh giá công việc của bản thân và tác động của công
việc đó đối với việc nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cũng như kiến thức mình có được
K.8.2 Sinh viên tốt nghiệp nắm được những kiến thức cơ bản trong các lĩnh vực
nghiên cứu quốc tế, các nền văn hóa khác nhau và các mối quan hệ ngoại giao và tiềm lực
phát triển chuyên môn, kiến thức của mình trong nghề nghiệp mình lựa chọn
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.8.1 phân tích và đánh giá các vấn đề nãy sinh trong công việc, nhất là trong các
mối quan hệ quốc tế hay các vấn đề văn hóa trong môi trường làm việc. Từ đó nghiên cứu
suy nghiệm về cách giải quyết thuộc lĩnh vực hiểu biết của mình, tạo kết quả hợp lý và xử lý
tốt nhất
S.8.2 lôi cuốn đồng nghiệp làm nguồn hỗ trợ cho quá trình đánh giá, giải quyết vấn
đề, và đóng góp ý kiến giúp bản thân phát triển với tư cách vừa là người chịu trách nhiệm
chính vừa là sợi dây liên kết các mối quan hệ lại với nhau, hỗ trợ lẫn nhau
TIÊU CHUẨN 9: Quan hệ với cơ quan tổ chức và cộng đồng
Sinh viên tốt nghiệp tạo mối liên hệ tốt với đồng nghiệp, các cơ quan, các tổ chức,
các mối quan hệ xã hội và cộng đồng quốc tế cùng hỗ trợ trong việc tăng cường quan hệ hợp
tác trong và ngoài nước, liên kết các dự án hay các tổ chức để cùng nhau phát triển xã hội và
đất nước.
THÁI ĐỘ
A.9.1 Sinh viên tốt nghiệp quan tâm đến sự phát triển của cơ quan tổ chức nơi mình
làm việc cũng như cộng đồng mình sinh sống
A.9.2 Sinh viên tốt nghiệp sẵn sàng tham khảo ý kiến và tìm các biện pháp về cải
thiện môi trường làm việc, tăng cường sự hợp tác và tạo mối quan hệ tốt đẹp với đồng
nghiệp trong công việc, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa các tổ chức và các dự án cộng đồng.
A.9.3 Sinh viên tốt nghiệp tôn trọng những chuyện riêng tư của đồng nghiệp, giữ bí
mật những công việc quan trọng của cơ quan tổ chức và tôn trọng các quy tắc của các tổ
chức và của cộng đồng
KIẾN THỨC
K.9.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được cơ quan tổ chức mình làm việc là một tổ
chức trong một cộng đồng lớn hơn và hiểu rõ quy trình hoạt động của hệ thống nơi mình
làm việc.
K.9.2 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được những tác động của môi trường ngoài xã
hội: môi trường cộng đồng, điều kiện kinh tế và xã hội, xu thế phát triển của xã hội, của
quốc tế, giao lưu quốc tế và quá trình hội nhập toàn cầu
K.9.3 Sinh viên tốt nghiệp hiểu quyền và trách nhiệm của mình trong công việc (ví
dụ: quyền được bình đẳng, quyền hợp pháp của người lao động và trách nhiệm hoàn thành
trong công việc được giao)
K.9.4 Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức cơ bản về những đặc điểm văn hóa, kinh tế,
xã hội và sự phát triển của đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xu thế
hội nhập toàn cầu
K.9.5 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức tầm quan trọng của việc phối hợp hoạt động
các tổ chức xã hội, các công tác cộng đồng, các dự án giao lưu và hợp tác quốc tế
KỸ NĂNG
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
S.9.1 tham gia các hoạt động trong cơ quan tổ chức mình làm việc và cộng đồng
mình sinh sống để tạo ra môi trường năng động và hợp tác
S.9.2 đóng vai trò là người quyết định hoặc hỗ trợ giải quyết các công việc của nơi
mình làm việc
S.9.3 nhận ra và sử dụng những tài nguyên cộng đồng để thúc đẩy sự phát triển của
bản thân hay của cơ quan tổ chức mình làm việc
S.9.4 tham khảo ý kiến với đồng nghiệp, thiết lập mối liên hệ hợp tác, tôn trọng và
có hiệu quả với đồng nghiệp và các thành viên khác trong cộng đồng để hỗ trợ việc giải
quyết các vấn đề trong công việc nhằm hoàn thành công việc một cách tốt nhất
S.9.5 lập kế hoạch, đưa ra đề án thực hiện những việc làm hữu ích cho cơ quan tổ
chức mình làm việc cũng như cộng đồng sinh sống nói chung nhằm phát triển tốt nhất môi
trường làm việc
S.9.6 lập kế hoạch và taọ các mối quan hệ để tạo ra sự giao lưu hợp tác, sự liên kết
chặt chẽ trên các mặt văn hóa, kinh tế, xã hội giữa các tổ chức, các cộng đồng trong và
ngoài nước để góp phần vào sự phát triển chung của xã hội
Khung chương trình Ngành Quốc tế học
Stt Mã học
phần Tên học phần
Số tc
1 2 3 4
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 51
I Lý luận chính trị 10
1 LCT1012 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2
LCT1063 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3
2 LCT1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
3 LCT1033 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3
II Khoa học tự nhiên 07
Bắt buộc: 07
4 KTN1013 Tin học cơ sở 3
5 KTN1022 Môi trường và con người 2
6 KTN1032 Thống kê xã hội 2
III Khoa học xã hội 10
Bắt buộc: 8
7 KXH1012 Tiếng Việt thực hành 2
8 KXH1022 Ngôn ngữ học đối chiếu 2
9 KXH1042 Dẫn luận ngôn ngữ 2
10 KXH1072 Phương pháp nghiên cứu khoa học (Anh) 2
Tự chọn: 2/4
11 ANH2062 Phong cách học 2
12 QTH1062 Xã hội – Ngôn ngữ học 2
IV Khoa học nhân văn 04
Bắt buộc: 4
13 KNQ1012 Lịch sử Văn minh thế giới 2
14 KNV1022 Cơ sở Văn hoá Việt Nam 2
V Ngoại ngữ cơ bản 18
Bắt buộc:
15 NNQ1012 Nghe 1 2
16 NNQ1022 Nói 1 2
17 NNQ1032 Đọc 1 2
18 NNQ1042 Viết 1 2
19 NNQ1052 Luyện âm (Anh) 2
20 NNQ1062 Nghe 2 2
21 NNQ1072 Nói 2 2
22 NNQ1082 Đọc 2 2
23 NNQ1092 Viết 2 2
24 1 Giáo dục thể chất 4
25 1 Giáo dục quốc phòng 165 t
B 2 KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 89
VI QTH 2 Kiến thức cơ sở chung của ngành 14
Bắt buộc: 6
26 VNH2012 Nhập môn khu vực học 2
27 QTH2022 Thể chế Chính trị Thế giới. 2
28 QTH2032 Xã hội học đại cương 2
Tự chọn: 8/12
29 QTH2042 Kinh tế học đại cương 2
30 QTH2132 Các vấn đề toàn cầu 2
31 QTH2062 Địa lý thế giới 2
32 QTH2102 Nghiên cứu Hòa bình và xung đột 2
33 QTH3132 An ninh và con người (Security and Human Right Isues) 2
34 QTH3142 Pháp luật kinh tế quốc tế 2
VII QTH3 Kiến thức cơ sở - cơ bản của ngành 19
Bắt buộc: 15
35 QTH3013 Chính trị quốc tế 2
36 QTH3022 Chiến tranh, xung đột và các hậu quả 3
37 QTH3032 Kinh tế học quốc tế 2
38 QTH3042 Văn hóa truyền thông quốc tế 2
39 QTH3052 Luật pháp quốc tế 2
40 QTH3062 Các tổ chức quốc tế 2
41 ANH3052 Giao thoa văn hóa ( dạy bằng tiếng Anh) 2
Tự chọn: 4/6
42 QTH3082 Nghiên cứu khoa học trong Quốc tế học 2
43 ANH4242 Quan hệ giao tiếp 2
44 QTH3162 ASEAN 2
VIII QTH 4 Khối kiến thức chuyên ngành Hoa kỳ học 44
QTA 4 Ngoại ngữ chuyên ngành: 24
Bắt buộc: 16
45 QTH4012 Nghe 3 2
46 QTH4022 Nói 3 2
47 QTH4032 Đọc 3 2
48 QTH4042 Viết 3 2
49 QTH4052 Nghe 4 2
50 QTH4062 Nói 4 2
51 QTH4072 Đọc 4 2
52 QTH4082 Viết 4 2
Tự chọn: (Sinh viên chọn một trong hai nhóm sau) 8/20
Nhóm 1: 8/8
53 QTH4092 Nghe 5 2
54 QTH4102 Nói 5 2
55 QTH4112 Đọc 5 2
56 QTH4122 Viết 5 2
Nhóm 2: 8/12
57 QTH4132 Ngoại ngữ chuyên ngành 1 ( Du lịch) 2
58 QTH4142 Ngoại ngữ chuyên ngành 2 (Môi trường) 2
59 QTH4152 Ngoại ngữ chuyên ngành 3 (Thương mại) 2
60 QTH4162 Ngoại ngữ chuyên ngành 4 ( Luật) 2
61 QTH4172 Ngoại ngữ chuyên ngành 5 (Hành chính) 2
62 QTH4182 Ngoại ngữ chuyên ngành 6 (Kinh tế) 2
Chuyên ngành Hoa Kỳ học: 20
Bắt buộc: 18
63 QTHH012 Lịch sử hình thành đất nước Hoa Kỳ 2
64 QTHH022 Nhập môn Hoa Kỳ học 2
65 QTHH032 Thể chế chính trị và một số vấn đề về quản lý nhà nước
Hoa Kỳ 2
66 QTHH042 Một số vấn đề về dân số và kinh tế Hoa Kỳ 2
67 QTHH052 Các bình diện văn hóa-xã hội Hoa Kỳ 2
68 QTHH062 Quan hệ Việt Mỹ 2
69 QTHH072 Chính sách đối ngoại Mỹ 2
70 ANH3032 Văn học Mỹ 1 2
71 QTHH093 Hoa Kỳ học trong bối cảnh toàn cầu 2
Tự chọn: 2/6
72 QTHH103 Văn hóa và nghệ thuật ở Hoa Kỳ 2
73 QTHH112 Nghiên cứu khoa học trong Văn hóa- Văn học 2
74 QTHH122 Tôn giáo ở Hoa Kỳ 2
75 QTHH135 Thực tập cuối khóa và các học phần thay thế 5
Thực tập cuối khóa 5
Các học phần thay thế thực tập cuối khóa
76 QTHH173 Tổng quan lịch sử văn học Mỹ 3
77 QTHH182 Giao thoa văn hóa 2 2
Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế 7
Các học phần thay thế khóa luận
78 ANHA023 Văn học Mỹ 2 (nâng cao) (3)
79 QTHH152 Bản sắc dân tộc và các vấn đề của cộng đồng dân cư trên
đất Hoa Kỳ (2)
80 QTHH162 Văn hóa vùng miền ở Mỹ (2)
81 QTHHTN7 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng số tín chỉ toàn khóa 138
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Chương trình giáo dục đại học theo học chế tín chỉ
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quốc tế học
Loại hình đào tạo: Chính quy
Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
(Ban hành theo quyết định số: ……ngày ……/ … /2016 của Hiệu trưởng Trường Đại
học Ngoại ngữ - Đại học Huế)
1. Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung:
Chương trình này nhằm đào tạo cử nhân ngành nghiên cứu quốc tế, gọi tắt là Quốc tế
học. Cử nhân ngành Quốc tế học phải đạt được những yêu cầu cụ thể sau đây:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân.
- Nắm vững kiến thức cơ bản và hệ thống về khoa học xã hội nhân văn, về Quốc tế
học và chuyên ngành; có khả năng vận dụng vào nghiên cứu những quốc gia, khu vực châu
Âu, châu Mỹ và những vấn đề Quốc tế.
- Sử dụng thành thạo 1 ngoại ngữ để nghiên cứu chuyên ngành với 4 kỹ năng nói,
nghe, đọc, viết.
- Mục tiêu cụ thể:
a/ Về phẩm chất đạo đức:
- Có phẩm chất cơ bản của một cử nhân Quốc tế học. Thấm nhuần thế giới quan
Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, có ý thức
trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người cán bộ nhà nước trong
tương lai.
b/ Về kiến thức:
Có kiến thức tương đối sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá - văn học nước ngoài; rèn
luyện và phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng Ngoại ngữ ở mức độ thành thạo; cho phép
người học đạt được trình độ nghiệp vụ tương đối vững vàng.
c/Về kỹ năng:
- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức về quan hệ quốc tế để giải quyết những vấn đề
đặt ra trong quá trình công tác và nghiên cứu.
- Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về quan hệ quốc tế.
- Những người tốt nghiệp cử nhân ngành Quốc tế học có khả năng công tác trên các
lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy và phục vụ trong các ngành liên quan đến các vấn đề quốc tế
và quan hệ đối ngoại. Cụ thể, họ có thể đảm nhận công tác về các khu vực Âu-Mỹ hoặc về
quan hệ quốc tế tại các trường đại học và cao đẳng, các viện nghiên cứu, các cơ quan đối
ngoại, các cơ quan thông tấn, các văn phòng đại diện, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư
nhân, các tổ chức chínhphủ và phi chính phủ trong nước hoặc nước ngoài.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 138 tín chỉ (Chưa kể phần nội dung về Giáo
dục thể chất (4 tín chỉ) và Giáo dục quốc phòng (165tiết).
4. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo Quy định chung về công tác tuyển sinh của
Bộ GD & ĐT
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiêp: Theo Quy chế 43 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
6. Thang điểm: Thực hiện theo Quy chế 43/2007/ BGD-ĐT.
7. Nội dung chương trình:
7.1. Kết cấu chương trình
7.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 49 tín chỉ
7.1.1.1. Lý luận chính trị: 10 tín chỉ
7.1.1.2. Khoa học tự nhiên: 07 tín chỉ
7.1.1.3. Khoa học Xã hội: 10 tín chỉ
7.1.1.4. Khoa học Nhân văn: 04 tín chỉ
7.1.1.5. Ngoại ngữ (tiếng Anh): 18 tín chỉ
7.1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 89 tín chỉ
7.1.2.1. Khối kiến thức cơ sở chung của ngành: 14 tín chỉ
7.1.2.2. Khối kiến thức cơ sở-cơ bản của ngành: 19 tín chỉ
7.1.2.4. Khối kiến thức chuyên ngành : 44 tín chỉ
7.1.2.5. Thực tập cuối khóa: 05 tín chỉ
7.1.2.6. Khóa luận tốt nghiệp (hoặccác học phần thay thế): 07 tín chỉ
7.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo:
Stt Mã học
phần Tên học phần
Số tc
1 2 3 4
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 51
I Lý luận chính trị 10
1 LCT1012 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2
LCT1063 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3
2 LCT1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
3 LCT1033 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3
II Khoa học tự nhiên 07
Bắt buộc: 07
4 KTN1013 Tin học cơ sở 3
5 KTN1022 Môi trường và con người 2
6 KTN1032 Thống kê xã hội 2
III Khoa học xã hội 10
Bắt buộc: 8
7 KXH1012 Tiếng Việt thực hành 2
8 KXH1022 Ngôn ngữ học đối chiếu 2
9 KXH1042 Dẫn luận ngôn ngữ 2
10 KXH1072 Phương pháp nghiên cứu khoa học (Anh) 2
Tự chọn: 2/4
11 ANH2062 Phong cách học 2
12 QTH1062 Xã hội – Ngôn ngữ học 2
IV Khoa học nhân văn 04
Bắt buộc: 4
13 KNQ1012 Lịch sử Văn minh thế giới 2
14 KNV1022 Cơ sở Văn hoá Việt Nam 2
V Ngoại ngữ cơ bản 18
Bắt buộc:
15 NNQ1012 Nghe 1 2
16 NNQ1022 Nói 1 2
17 NNQ1032 Đọc 1 2
18 NNQ1042 Viết 1 2
19 NNQ1052 Luyện âm (Anh) 2
20 NNQ1062 Nghe 2 2
21 NNQ1072 Nói 2 2
22 NNQ1082 Đọc 2 2
23 NNQ1092 Viết 2 2
24 1 Giáo dục thể chất 4
25 1 Giáo dục quốc phòng 165 t
B 2 KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 89
VI QTH 2 Kiến thức cơ sở chung của ngành 14
Bắt buộc: 6
26 VNH2012 Nhập môn khu vực học 2
27 QTH2022 Thể chế Chính trị Thế giới. 2
28 QTH2032 Xã hội học đại cương 2
Tự chọn: 8/12
29 QTH2042 Kinh tế học đại cương 2
30 QTH2132 Các vấn đề toàn cầu 2
31 QTH2062 Địa lý thế giới 2
32 QTH2102 Nghiên cứu Hòa bình và xung đột 2
33 QTH3132 An ninh và con người (Security and Human Right Isues) 2
34 QTH3142 Pháp luật kinh tế quốc tế 2
VII QTH3 Kiến thức cơ sở - cơ bản của ngành 19
Bắt buộc: 15
35 QTH3013 Chính trị quốc tế 2
36 QTH3022 Chiến tranh, xung đột và các hậu quả 3
37 QTH3032 Kinh tế học quốc tế 2
38 QTH3042 Văn hóa truyền thông quốc tế 2
39 QTH3052 Luật pháp quốc tế 2
40 QTH3062 Các tổ chức quốc tế 2
41 ANH3052 Giao thoa văn hóa ( dạy bằng tiếng Anh) 2
Tự chọn: 4/6
42 QTH3082 Nghiên cứu khoa học trong Quốc tế học 2
43 ANH4242 Quan hệ giao tiếp 2
44 QTH3162 ASEAN 2
VIII QTH 4 Khối kiến thức chuyên ngành Hoa kỳ học 44
QTA 4 Ngoại ngữ chuyên ngành: 24
Bắt buộc: 16
45 QTH4012 Nghe 3 2
46 QTH4022 Nói 3 2
47 QTH4032 Đọc 3 2
48 QTH4042 Viết 3 2
49 QTH4052 Nghe 4 2
50 QTH4062 Nói 4 2
51 QTH4072 Đọc 4 2
52 QTH4082 Viết 4 2
Tự chọn: (Sinh viên chọn một trong hai nhóm sau) 8/20
Nhóm 1: 8/8
53 QTH4092 Nghe 5 2
54 QTH4102 Nói 5 2
55 QTH4112 Đọc 5 2
56 QTH4122 Viết 5 2
Nhóm 2: 8/12
57 QTH4132 Ngoại ngữ chuyên ngành 1 ( Du lịch) 2
58 QTH4142 Ngoại ngữ chuyên ngành 2 (Môi trường) 2
59 QTH4152 Ngoại ngữ chuyên ngành 3 (Thương mại) 2
60 QTH4162 Ngoại ngữ chuyên ngành 4 ( Luật) 2
61 QTH4172 Ngoại ngữ chuyên ngành 5 (Hành chính) 2
62 QTH4182 Ngoại ngữ chuyên ngành 6 (Kinh tế) 2
Chuyên ngành Hoa Kỳ học: 20
Bắt buộc: 18
63 QTHH012 Lịch sử hình thành đất nước Hoa Kỳ 2
64 QTHH022 Nhập môn Hoa Kỳ học 2
65 QTHH032 Thể chế chính trị và một số vấn đề về quản lý nhà nước
Hoa Kỳ 2
66 QTHH042 Một số vấn đề về dân số và kinh tế Hoa Kỳ 2
67 QTHH052 Các bình diện văn hóa-xã hội Hoa Kỳ 2
68 QTHH062 Quan hệ Việt Mỹ 2
69 QTHH072 Chính sách đối ngoại Mỹ 2
70 ANH3032 Văn học Mỹ 1 2
71 QTHH093 Hoa Kỳ học trong bối cảnh toàn cầu 2
Tự chọn: 2/6
72 QTHH103 Văn hóa và nghệ thuật ở Hoa Kỳ 2
73 QTHH112 Nghiên cứu khoa học trong Văn hóa- Văn học 2
74 QTHH122 Tôn giáo ở Hoa Kỳ 2
75 QTHH135 Thực tập cuối khóa và các học phần thay thế 5
Thực tập cuối khóa 5
Các học phần thay thế thực tập cuối khóa
76 QTHH173 Tổng quan lịch sử văn học Mỹ 3
77 QTHH182 Giao thoa văn hóa 2 2
Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế 7
Các học phần thay thế khóa luận
78 ANHA023 Văn học Mỹ 2 (nâng cao) (3)
79 QTHH152 Bản sắc dân tộc và các vấn đề của cộng đồng dân cư trên
đất Hoa Kỳ (2)
80 QTHH162 Văn hóa vùng miền ở Mỹ (2)
81 QTHHTN7 Khóa luận tốt nghiệp 7
Tổng số tín chỉ toàn khóa 138