mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · web viewĐộ ẩm phối...

73
Đồ án xử ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng Mục lục CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN3 1. Ô nhiễm không khí do bụi..........................3 1.1. Định nghĩa bụi................................ 3 1.2. Phân loại bụi.................................. 3 1.3. Tính chất hóa lí của bụi.......................4 1.3.1. Tính tán xạ................................ 4 1.3.2. Tính bám dính..............................4 1.3.3. Tính mài mòn...............................5 1.3.4. Tính thấm.................................. 5 1.3.5. Tính hút ẩm và tính hòa tan................5 1.3.6. Tính mang điện.............................6 1.3.7. Tính cháy nổ...............................6 1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm bụi......................6 1.4.1. Ảnh hưởng đến con người....................6 1.4.2. Ảnh hưởng đến thực vật.....................7 2. Các phương pháp xử lí bụi..........................7 2.1. Phương pháp xử lí bụi khô......................7 2.1.1. Buồng lắng bụi.............................7 2.1.2. Cyclon..................................... 8 2.1.3. Hệ thống lọc túi vải.......................9 2.1.4. Thiết bị lắng quán tính...................10 SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 1

Upload: others

Post on 24-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Mục lục CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN31. Ô nhiễm không khí do bụi....................................................................................3

1.1. Định nghĩa bụi..............................................................................................3 1.2. Phân loại bụi..................................................................................................31.3. Tính chất hóa lí của bụi.................................................................................4

1.3.1. Tính tán xạ.............................................................................................41.3.2. Tính bám dính.......................................................................................41.3.3. Tính mài mòn........................................................................................51.3.4. Tính thấm..............................................................................................51.3.5. Tính hút ẩm và tính hòa tan...................................................................51.3.6. Tính mang điện......................................................................................61.3.7. Tính cháy nổ..........................................................................................6

1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm bụi..........................................................................61.4.1. Ảnh hưởng đến con người.....................................................................61.4.2. Ảnh hưởng đến thực vật........................................................................7

2. Các phương pháp xử lí bụi....................................................................................72.1. Phương pháp xử lí bụi khô............................................................................7

2.1.1. Buồng lắng bụi......................................................................................72.1.2. Cyclon...................................................................................................82.1.3. Hệ thống lọc túi vải...............................................................................92.1.4. Thiết bị lắng quán tính........................................................................10

2.2. Phương pháp lọc bụi ướt.............................................................................112.3. Phương pháp lọc bụi bằng tĩnh điện............................................................12

3. Tổng quan bụi xi măng........................................................................................143.1. Công nghệ sản xuất xi măng.......................................................................14

3.1.1. Xi măng lò đứng..................................................................................153.1.2. Xi măng lò quay..................................................................................15

3.2. Các nguồn phát sinh bụi xi măng................................................................193.3.Đề xuất quy trình công nghệ xử lí bụi..........................................................20

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 1

Page 2: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

3.3.1. Cơ sở lựa chọn......................................................................................203.3.2. Quy trình công nghệ.............................................................................20

CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH MẶT BẰNG..........................................................221.Tổng quát..............................................................................................................222. Quy hoạch mặt bằng............................................................................................22

2.1. Nguồn nguyên liệu.....................................................................................222.2. Vị trí đặt các phân xưởng............................................................................222.3. Hệ thống giao thông....................................................................................232.4. Mạng lưới điện quốc gia..............................................................................23

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ.....................251. Thiết bị lắng quán tính.........................................................................................25

1.1. Nguyên lí làm việc.......................................................................................251.2. Vật liệu cản của thiết bị...............................................................................25

2. Tính toán thiết bị..................................................................................................262.1. Hiệu suất thiết bị..........................................................................................262.2. Khối lượng bụi thu được.............................................................................282.3. Tính toán thiết bị.........................................................................................302.4. Tính quạt vào thiết bị...................................................................................322.6. Tính quạt ra thiết bị.....................................................................................37

3. Tính cơ khí thiết bị..............................................................................................40CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG VÀ VẬN HÀNH......................................................43Ứng dụng.................................................................................................................43

Tính kinh tế.........................................................................................................43Một số điểm cần chú ý khi vận hành thiết bị......................................................44

Vận hành..................................................................................................................45CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................47

Kết luận.............................................................................................................47 Kiến nghị............................................................................................................47

Tài liệu tham khảo...................................................................................................48

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 2

Page 3: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN1. Ô nhiễm không khí do bụi

1.1. Định nghĩa bụi Bụi là tập hợp nhiều hạt có kích thước bé, tồn tại lâu trong không khí dưới dạnh bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi, khói, sương mù. Bụi bay có kích thước từ 0,002-10Error: Reference source not foundbao gồm tro, muội, khói và những hạt rắn được nghiền nhỏ, chuyển động theo kiểu Brownian hoặc rơi xuống đất với vận tốc không đổi theo định luật stoke. Về mặt sinh học, bụi này thường gây tổn thương nặng cho cơ quan hô hấp, nhất là khi phổi nhiễm bụi thạch anh (siliccose) do hít phải không khí có chứa bụi bioxit silic lâu ngày. Bụi lắng có kích thước lớn hơn 10Error: Reference source not found, thường rơi nhanh xuống đất theo định luật Newton với tốc độ tăng dần. Về mặt sinh học, bụi này thường gây tổn hại cho da, mắt, gây nhiễm trung, gây dị ứng.

1.2. Phân loại bụi theo nguồn gốc+ Bụi tự nhiên (bụi do động đất, núi lửa…)+ Bụi thực vật (bụi gỗ, bông, bụi phấn hoa…)+ Bụi động vật, người (trên lông, tóc…) + Bụi nhân tạo (nhựa hóa học, cao su…)+ Bụi kim loại (sắt, đồng, chì…)+ Bụi hỗn hợp (do mài, đúc…)

Phân loại bụi theo tác hại Theo tác hại bụi có thể phân ra:+ Bụi nhiễm độc chung (chì, thủy ngân, benzen)+ Bụi gây dị ứng viêm mũi, hen, nỗi ban…(bụi bông, gai, phân hóa học, một số tinh dầu gỗ…)+ Bụi gây ung thư (bụi quặng, crom, các chất phóng xạ…)+ Bụi xơ hóa phổi (thạch anh, quặng amiang…)

1.3. Tính chất hóa lí của bụi

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 3

Page 4: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1.3.1. Tính tán xạKích thước hạt: là thông số cơ bản của bụi, vì chọn thiết bị lọc chủ

yếu dựa vào thành phần tán xạ của bụi.Thành phần tán xạ: là hàm lượng tính bằng số lượng hay khối lượng

các hạt thuộc nhóm kích thước khác nhau.Nhóm kích thước (nhóm cỡ hạt hay nhóm hạt): là phần tương đối của

các hạt có kích thước nằm trong khoảng trị số xác định được coi như giới hạn dưới và giới hạn trên.

Kích thước hạt có thể được đặc trưng bằng vận tốc treo (vt, m/s) là vận tốc rơi tự do của hạt trong không khí.

1.3.2. Tính bám dínhTính bám dính của hạt xác định xu hướng kết dính của chúng. Độ kết

dính của hạt tăng có thể làm cho thiết bị lọc bị nghẽn do sản phẩm lọc. Kích thước hạt càng nhỏ thì chúng càng dễ bám dính vào bề mặt thiết bị. Bụi có 60 - 70% hạt có đường kính nhỏ hơn 10Error: Reference source not found được coi là bụi kết dính.

Bảng 1.1. Phân loại theo độ bám dính

Đặc trưng kết dính của bụi

Tên gọi

Không kết dínhBụi xỉ khô, bụi thạch anh ( cát khô), bụi sét khô

Kết dính yếuTro bay chứa nhiều sản phẩm chưa cháy, bụi than cốc, bụi magezit (MgCO3) khô, tro phiến thạch, bụi apatit khô, bụi lò cao, bụi đỉnh lò.

Kết dính vừaTro bay chết hết, tro than bùn, bụi than bùn, bụi magezit ẩm, bụi kim loại, bụi pirit, các oxit của chì, kẽm và thiếc, bụi xi măng khô, mồ hóng,

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 4

Page 5: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

sữa khô, bụi tinh bột, mạt cưa.

Kết dính mạnh

Bụi xi măng thoát ra từ không khí ẩm, bụi thạch cao và thạch cao mịn, phân bón, supperphotphat kép, bụi clinke, natri chứa muối, bụi sợi, tất cả các loại bụi có kích thước nhỏ hơn 10Error: Reference source notfound.

1.3.3. Tính mài mònTính mài mòn của bụi đặc trưng cho cường độ mài mòn kim loại ở vận tốc như

nhau của khí và nồng độ như nhau của bụi. Nó phụ thuộc vào độ cứng, hình dạng, kích thước và mật độ của hạt. Tính mài mòn của bụi được tính đến khi chọn vận tốc của khí, chiều dày của thiết bị và đường ống dẫn khí cũng như chọn vật liệu ốp của thiết bị.

1.3.4. Tính thấmTính thấm nước có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả của thiết bị lọc bụi

kiêu ướt, đặc biệt khi thiết bị làm việc có tuần hoàn. Khi các hạt khó thấm tiếp xúc với bề mặt chất lỏng, chúng bị bề mặt chất lỏng bao bọc. Ngược lại đối với các hạt dễ thấm chúng không bị nhúng chìm hay bao phủ bởi các hạt lỏng, mà nổi trên bề mặt nước. Sau khi bề mặt chất lỏng bao bọc phần lớn các hạt, các hạt còn lại tiếp tục tới gần chất lỏng, do kết quả của sự va đập đàn hồi với các hạt được nhúng chìm trước đó, chúng có thể bị đẩy trở lại dòng khí, do đó hiệu quả lọc thấp.

Các hạt phẵng dễ thấm hơn so với các hạt có bề mặt không đều. Sở dĩ như vậy là do các hạt có bề mặt không đều hầu hết được bao bọc bởi vỏ khí được hấp thụ cản trở sự thấm.

1.3.5. Tính hút ẩm và tính hòa tan Các tính chất này của bụi được xác định trước hết bởi thành phần hóa học của chúng cũng như kích thước, hình dạng và độ nhám của bề mặt. Nhờ tính hút ẩm và tính hòa tan mà bụi có thể được lọc trong các thiết bị lọc kiểu ướt.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 5

Page 6: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1.3.6. Tính mang điện Tính mang điện của bụi ảnh hưởng đến trạng thái của bụi trong đường ống và hiệu suất của bụi (đối với thiết bị lọc bằng điện, thiết bị lọc kiểu ướt…). Ngoài ra tính mang điện còn ảnh hưởng đến an toàn cháy nổ và tính dính bám của bụi.

1.3.7. Tính cháy nổBụi cháy được do bề mặt tiếp xúc với oxy trong không khí, có khả năng tự

bốc cháy và tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Cường độ nổ của bụi phụ thuộc vào tính chất hóa học, tính chất nhiệt của bụi, kích thước và hình dạng của các hạt, nồng độ của chúng trong không khí, độ ẩm và thành phần của khí, kích thước và nhiệt độ nguồn cháy.

1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm bụi1.4.1. Ảnh hưởng đến con người

Bụi vào phổi gây kích thích cơ học và phát sinh phản ứng cơ hóa phổi gây nên những bệnh hô hấp.Những hạt bụi có kích thước nhỏ hơn 10Error: Referencesource not found có thể được giữ lại trong phổi. Tuy nhiên nếu những hạt bụi này có đường kích nhỏ hơn 1Error: Reference source not foundthì nó được chuyển đi như các khí trong hệ thống hô hấp. Khi có tác động củacuar các hạt bụi tới mô phổi,đa số xảy ra các hư hại sau đây:

Viêm phổi: làm tắc nghẽn các phế quản,từ đó làm giảm khả năng phân phối khí.

Khí thủng phổi: phá hoại các túi phổi từ đó làm giảm khả năng trao đổi khí oxy và CO2.

Ung thư phổi: phá hoại các mô phổi, làm tắc nghẽn sự trao đổi giữa máu và tế bào,làm ảnh hưởng khả năng của máu trong hệ thống tuần hoàn. Từ đó kéo theo một số vấn đề đáng lưu ý ở tim, đặc biệt là lớp khí ô nhiễm có nồng độ cao.

Các bệnh khác do bệnh gây raBệnh ở đường hô hấp: tùy theo nguồn gốc các loại bùi mà gây ra các bệnh

viêm mũi, họng, khí, phế quản khác nhau. Bụi hữu cơ như bông sợi, gai, làm dính vào niêm mạc gây viêm phù thủng, tiết nhiều niêm dịch. Bụi vô cơ rắn, cạnh sắc nhọn, ban đầu thường gây viêm mũi, tiết nhiều niêm dịch làm hít thở khó khăn, lâu

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 6

Page 7: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

ngày có thể teo mũi, giảm chức năng giữ, lọc bụi, làm bệnh phổi nhiễm bụi dễ phát sinh.

Bệnh gây ngoài da: bụi tác động đến các tuyến nhờn làm cho khô da, phát sinh các bệnh về da.

Bệnh gây tổn thương mắt: do không có kính phòng hộ, bụi bắn vào mắt gây kích thích màng tiếp hợp, viêm mi mắt, sinh ra mộng mắt, nhài mắt… ngoài ra bụi còn có thể làm giảm thị lực, bỏng giác mạc, thậm chí gây mù mắt.

Bệnh tiêu hóa: bụi đường, bột có thể làm sâu răng, làm hỏng men răng. Bụi kim loại có thể làm tổn thương niêm mạc dạ dày, gây rới loạn tiêu hóa.

1.4.2. Ảnh hưởng đến thực vậtNhìn chung, bụi không có nguy hại gì đến thực vật trừ khi chúng có tính ăn

mòn cao hoặc chúng lắng đọng quá nhiều. Bụi bám quá nhiều trên vỏ hoa quả, cây củ là nguyên nhân làm giảm chất lượng của các loại sản phẩm này, đồng thời cũng làm tăng chi phí để làm sạch chúng. Bụi lắng trên lá còn ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của cây. Bụi xi măng lắng đọng làm lấp đầy những lỗ khí khổng,bao xung quanh những hạt diệp lục thu ánh sang cần cho quá trình quang hợp. Bụi cũng có thể làm tăng khả năng nhiễm bệnh của cây cối thông qua việc làm giăm sức sống của cây, có thể làm cản trở khả năng thụ phấn của cây.

2. Các phương pháp xử lí bụi2.1. Phương pháp xử lí bụi khô

Phương pháp lọc bụi khô thường dung để thu hồi các loại bụi có thể tận dụng lại hoặc tái chế.

2.1.1 Buồng lắng bụiCấu tạo của buồng lắng rất đơn giản – đó là một không gian hình hộp có tiết

diện ngang lớn hơn nhiều lần so với tiết diên đường ống dẫn khí. Nguyên lí chung của phương pháp này là dựa vào sự thay đổi tốc độ đột ngột của dòng khí làm cho động năng của dòng khí giảm, làm cho năng lượng của hạt bụi giảm và do chúng có khối lượng lớn nên dưới tác dụng của trọng lực trái đất nó sẽ chìm xuống đáy phòng lắng.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 7

Page 8: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Buồng lắng bụi được ứng dụng để lắng bụi thô có kích thước hạt từ 60-70Error: Reference source not found trở lên. Tuy vậy, các hạt có kích thước nhỏ hơn vẫn có thể bị giữ lại trong buồng lắng. Một vài ứng dụng thiết bị này là dùng trong lò vôi, lò đốt và các nhà máy chế biến thức ăn gia súc.

Hình 1.1. a, buồng lắng bụi kiểu đơn giản nhất b, buồng lắng bụi có vách ngăn c, buồng lắng bụi nhiều tầng

2.1.2 CyclonThiết bị bao gồm một hình trụ với một đường ống dẫn khí có lẫn bụi vào

thiết bị theo đường tiếp tuyến với hình trụ và một đường ống tại trục thiết bị dùng để thoát khí sach ra. Vận tốc của dòng khí đi vào thường nằm trong khoảng 17-25 m/s sẽ tạo ra dòng khí xoáy với lực li tâm rất lớn làm cho các hạt giảm động năng, giảm quán tính khi va đập vào thành thiết bị và lắng xuống phía dưới .Phía dưới lạ một đáy hình nón và một phễu thích hợp để thu bụi và lấy bụi ra. Dòng khí có chứa bụi được sự trợ giúp của quạt, làm cho chúng chuyển động xoáy trong vỏ hình trụ và chuyển động dần xuống tới phần hình nón. Dòng khí chuyển động vượt quá tới phần hình nón, tạo ra một lực li tâm làm cho hạt bụi văng ra khỏi dòng khí, va chạm vào vách cyclone và cuối cùng rơi xuống phễu. Cyclon có thể sử dùng dạng

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 8

Page 9: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

đơn hoặc cyclon dạng chùm tức là bao gồm nhiều cyclone mắc song song với nhau nhằm làm tăng hiệu quả lọc của tập hợp thiết bị.

Một vài ứng dụng quan trọng của loại thiết bị này là trong các nhà máy xi măng, công nghiệp sắt thép, nghiền lúa gạo, thực phẩm, nhà máy nhựa đường, lọc dầu.

Hình 1.2. Cyclone

2.1.3 Hệ thống lọc túi vải Hệ thống này bao gồm những túi vải hoặc túi sợi đan lại, dòng khí có thể

lẫn bụi được hút vào trong ống nhờ một lực hút của quạt li tâm. Những túi này được đan lại hoặc chế tạo cho kín một đầu.Hỗn hợp khí bụi đi vào trong túi, kết quả là bụi đươc giữ lại trong túi.

Bụi càng bám nhiều vào các sợi vải thì trở lực do túi lọc càng tăng. Túi lọc phải làm sạch theo định kỳ, tránh quá tải cho các quạt hút, làm cho dòng khí có lẫn bụi không thể vào túi lọc. Để làm sạnh túi có thể dùng biện pháp rũ túi để làm sạch bụi ra khỏi túi hoặc có thể dùng các sóng âm truyền trong không khí hoặc rũ túi bằng phương pháp đổi ngược chiều dòng khí, dùng áp lực hoặc ép từ từ.

Một vài căn cứ để chọn túi lọc là nhiệt độ nung chảy, tính kháng axit hoặc kháng kiềm, tính chống mài mòn, chống co và năng suất lọc của từng loại vải. Một vài loại sợi thường được dùng bao gồm sợi bông, sợi len, nylon, sợi amiang, sợi silicon, sợi thủy tinh.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 9

2

4

5a

2

vk

4

5b

1

Page 10: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Thiết bị lọc bụi túi vải thường đặt phía sau thiết bị lọc bụi cơ học để giữ lại những hạt bụi nhỏ mà quá trình lọc cơ học không giữ lại được. Khi các hạt bụi thô hoàn toàn đã được tách ra thì lượng bụi trong túi sẽ giảm đi. Một vài ứng dụng của túi lọc là trong các nhà máy xi măng, lò đốt, lò luyện thép và máy nghiền ngũ cốc.

9 5

4

3

2

6

47

1

8

Hình 1.3. Thiết bị lọc bụi tay áo2.1.4. Thiết bị lắng quán tính

Nguyên lí cơ bản để chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu quán tính là làm thay đổi chiều hướng chuyển động của dòng khí một cách liên tục, lặp đi lặp lại bằng những vật cản có hình dáng khác nhau. Khi dòng khí đổi hướng chuyển động thì bụi do có sức quán tính sẽ giữ hướng chuyển động ban đầu của mình và va đập vào các vật cản rồi bị giữ lại ở đó hoặc mất động năng và rơi xuống đáy thiết bị.

Một số dạng thiết bị lọc bụi kiểu quán tính: venture, kiểu màn chắn uốn cong, kiểu lá sách, kiểu quán tính kết hợp với buồng lắng bụi, thiết bị lọc tro lò hơi của Ambuco,…

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 10

Page 11: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Hình 1.4. a, thiết bị lắng “lá sách” b, thiết bị lắng quán tính kiểu “lá sách” hình chóp cụt

2.2. Phương pháp lọc bụi ướt Nguyên tắc của phương pháp lọc bụi ướt là người ta cho dòng không khí có

chứa bụi tiếp xúc trực tiếp với dung môi (thường là nước). Quá trình tiếp xúc có thể ở dang hạt (khi nước được phun thành các hạt nước có kích thước và mật độ cao), dạng bề mặt khi thiết bị có sử dụng lớp đệm (nước chảy trên các bề mặt vật liệu đệm), dạng bọt khí khi sử dụng tháp sủi bọt hay tháp mâm. Các hạt bụi có thể kết dính lại với nhau và bị giữ lại trong dung môi nhờ cơ chế va đạp, tiếp xúc và khuêchs tán còn dòng khí sạch sẽ đi ra khỏi thiết bị.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 11

Page 12: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hình 1.5. Thiết bị rửa khí với lớp đệm chuyển động

2.3. Phương pháp loc bụi tĩnh điệnThiết bị lọc bụi tĩnh điện sử dụng một hiệu điện thế cưc cao để tách bụi, hơi,

sương, khói khỏi dòng khí. Có 4 bước cơ bản để được thực hiên là: - Dòng điện làm các hạt bụi bị ion hóa - Chuyển các ion bụi từ các bề mặt thu bụi bằng lực điện trường. - Trung hòa điện tích của các bụi lắng trên bề mặt thu. - Tách bụi lắng ra khỏi bề mặt thu. Các hạt bụi có thể được tách ra bởi một áp lực hay nhờ rửa sạch. - Thiết bị này có thể thu được những hạt rất nhỏ (1 - 44Error: Reference sourcenot found) với hiệu quả rất cao, có thể đạt tới 99,99%. Khi dòng khí chứa quá nhiều bụi trong nó thì ta đặt ta đặt một thiết bị cơ học phía trước đó,lọc bớt lượng bụi thô trước khi lọc bằng thiết bị tĩnh điện. Axit, chất thải, nhiệt độ cao và vật chất có tính ăn mòn đều có thể làm thể làm hư hại thiết bị. Thiết bị lắng tĩnh điện được ứng dụng trong các trường hợp thu bụi tại khâu tán than đá thanh bột dùng trong nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện thép, nghiền xi măng, sản xuất giấy.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 12

Page 13: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Hình 1.6. Thiết bị lọc bụi tĩnh điện Bảng 1.2. So sánh các thiết bị lọc bụiThiết bị Ưu điểm Nhược điểm

Cyclone - Vốn thấp,ít phải bảo trì- Sụt áp nhỏ(5 - 15 mmH2O)- Thu bụi khô- Ít chiếm diện tích

- Hiệu suất thấp với bụi nhơ hơn 10Error:Reference source notfound.- Không thu được bụi có tính kết dính.

Rửa ướt - Không sinh nguồn bụi thứ cấp- Ít chiếm diện tích- Có khả năng giữ được cả khí và bụi- Có thể lọc được bụi kích thước dưới 0,1Error:Reference source not found- Vốn thấp

- Sinh ra cặn bùn,nước thải.- Chi phí bảo trì cao do nước rò rỉ ăn mòn thiết bị.

Lọc tĩnh điện - Hiệu suất lọc cao,tiết kiệm năng lượng- Thu hồi được cả bụi khô và

- Vốn lớn- Nhạy với thay đổi dòng khí

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 13

3

1

2

5

4

+

_

kh«ng khÝs¹ch ra

kh«ng khÝ

bôi vµo

Page 14: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

bụi ướt- Sụt áp nhỏ- Ít phải bảo trì- Xử lí lưu lượng lớn

- Khó thu bụi với những điện trở khá lớn.- Chiếm diện tích lớn,dễ gây cháy nổ nếu khí chứ khí và bụi cháy được

Lọc bụi tay áo - Hiệu suất rất cao- Có thể tuần hoàn khí- Bụi thu được ở dạng khô- Chi phí vận hành thấp,có thể thu bụi dễ cháy-Dễ vận hành

- Cần vật liệu riêng ở nhiệt độ cao- Cần công đoạn rũ bụi phức tạp .- Chi phí vận hành cao do vải dễ hỏng- Tuổi thọ giảm trong môi trường axit,kiềm.- Thay thế túi vải phức tạp.

Lọc bụi bằng lực quán tính

- Tổn thất áp suất rất nhỏ.- Vốn thấp- Thiết bị dễ chế tạo.- Có thể thu được bụi có tính kết dính.

- Hiệu quả thấp với những loại bụi có kích thước nhỏ hơn 20µm.- Chiếm diện tích khá nhiều.

3. Tổng quan bụi xi măng3.1. Công nghệ sản xuất xi măng

Nguyên liệu sản xuất clinker xi măng là đá vôi, đất sét, cát, quặng sắt được pha trộn theo đơn phối liệu cần thiết rồi nghiền trong máy nghiền (máy nghiền bi hoặc máy nghiền đứng). Nghiền ướt hay nghiền khô phụ thuộc công nghệ đã lựa chọn. Phối liệu đã mịn được đưa vào lò, nung ở nhệt độ cao (1450Error:Reference source not found), kết khối thành clinker. Theo nguyên lý hoạt động lò nung, ta chia công nghệ xi măng lam hai nhóm.+ Xi măng lò đứng + Xi măng lò quay

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 14

Page 15: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

3.1.1. Xi măng lò đứng Phối liệu vào lò được vo thành viên (10 - 20mm) với độ ẩm 12 - 16% cho vào nung trong lò đứng tạo thành clinker. Nhiên lệu than cũng được tạo viên (2 - 5mm), đổ chung lẫn vào viên phối liệu. Tốt nhất là dùng than cốc hoặc than antraxit( ít tro, ít chất bốc tạo lửa ngắn ). Khi cháy môi trường nung chủ yếu là môi trường khử, trong clinker lẫn FeO, C5A3, C6AxFy và Fe tạo dung dịch rắn đối với C3S, C2S. Than cháy truyền nhiệt gần như trực tiếp cho viên phối liệu, vì vậy hiệu suất nhiệt rất cao. Clinker nung từ lò đứng có chất lượng thấp do phản ứng tạo khoáng chỉ ở pha rắn (nhiệt độ nung 1400-1450Error: Reference source not found), mức kết khối kém, phản ứng không hoàn toàn. Phần làm nguội khó điều khiển, khó đảm bảo chất lượng. Hơn nữa, xi măng lò đứng gây ô nhiễm môi trường nên hiện tại hầu như không tồn tại ở những nước công nghiệp phát triển. Ở Việt Nam, có khoảng 100 lò đứng với tổng sản lượng khoảng 4 triệu tấn xi măng/ năm. Công nghệ xi măng lò đứng sẽ không được tiếp tục đầu tư, các nhà máy hiện có phải chuyển đổi công nghệ khác trong tương lai gần.

3.1.2. Xi măng lò quayTheo độ ẩm của phối liệu vào lò nung, ta chia công nghẹ xi măng này

thành 3 nhóm + Phương pháp ướt (phối liệu vào ở dạng bùn past, độ ẩm khoảng 36-42%) + Phương pháp khô (độ ẩm phối liệu vào khoảng < 1% + Phương pháp bán khô (độ ẩm phối liệu vào lò 10 - 12%)

Phương pháp ướt Phối liệu được nghiền ướt thành dạng bùn, độ ẩm 36 - 42% chứa trong

những bể bùn lớn rồi đưa vào nung trong các thiết bị lò quay.Lò quay có ống hình trụ dài 120 - 150m, đường kính 2,4 - 4m, đặt

nghiêng 4 - 6Error: Reference source not found, quay với vận tốc 40 – 70 m/ph. Ở đầu lò thấp, người ta phun nhiên liệu( bột than, dầu, khí) vào đốt, nhiên liệu cháy trong khoảng không gian của lò. Ở đầu lò cao, đưa phối liệu vào.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 15

Page 16: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Nguyên liệu khai thác ở mỏ, chuyền về nhà máy. Định lượng nguyên liệu bằng hệ thống cân và bin tiếp liệu, rồi đưa vào máy nghiền bị ướt. Phối liệu ướt, đủ độ mịn được chứa trong những bể chứa. Bể chứa có những cánh khuấy cơ học, đồng thời sục khí nén làm đồng đều. Hệ thống nghiền ướt và các bể chứa bùn cần diện tích mặt bằng lớn. Khi chứa trong bể ta có thể điều chỉnh thành phần phối liệu trước khi nung. Bùn phối liệu vào lò nung, nhiên liệu than được nghiền mịn bằng máy nghiền phun vào lò theo hướng ngược chiều hướng hối liệu.Sau những biến đổi hóa lý, phối liệu thành clinker ra khỏi lò quay, được làm nguội bằng thiết bị làm nguội kiểu ghi. Silo chứa clinker. Từ đây có thể xuất clinker tới các trạm nghiền ngoài nhà máy nhờ giao thông vận tải, hoặc nghiền với các phụ gia và thạch cao bằng máy nghiền bi thành xi măng.

Lò quay nung clinker rất dài (120 - 150m, lò dài nhất tới 240m) tất cả các quá trình hóa lý từ bay hơi ẩm, phản ứng pha rắn, tạo pha lỏng và kết khối clinker xảy ra trong lò quay. Tiêu tốn năng lượng riêng (kcal/kg clinker) trong lò quay phương pháp ướt rất cao (1300 - 1450 kcal/kg clinker). Để tăng hiệu quả sấy phối liệu và rút ngắn chiều dài lò, người ta lắp thêm các xích sắt ở phần đầu lò hoặc tách riêng thiết bị sấy nếu có thể khỏi lò quay.

Phương pháp khôNguyên liệu đá vôi, đất sét và quặng sắt được các pin tiếp liệu đưa vào

nghiền trong máy nghiền đứng, nghiền khô. Bột phối liệu mịn được đưa vào silo dồng nhất. Bột phối liệu cao có mức đồng nhất đạt yêu cầu được bơm khí nén chuyển vào lò nung. Do phối liệu khô, lò nung có cấu tạo hai phần: phần thiết bị trao đổi nhiệt kiểu treo và phần lò quay. Than đá được nghiền bằng máy nghiền phun cháy trong lò theo chiều ngược với chiều chuyển vận của bột phối liệu. Khói lò có thể lọc qua tháp tách kiềm. Làm nguội clinker bằng thiết bị làm nguội kiểu ghi, sau đó chứa trong silo. Từ đây có thể xuất clinker trực tiếp theo hệ thống vận tải, hoặc nghiền với các phụ gia và thạch cao thành xi măng chứa trong các silo. Các máy nghiền đứng nghiền nguyên liệu trong phương pháp khô có ưu thế hơn so với phương pháp nghiền ướt về nhiều chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, môi trường. Năng lượng tiêu tốn là 730 - 800 kcal/kg clinker.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 16

Page 17: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Phương pháp bán khôĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối

cao, cần có bộ phận sấy phối liệu trước khi vào lò. Để sấy phối liệu có thể có thêm thiết bị sấy đứng hoặc sấy thùng quay trước khi vào thiết bị trao đổi nhiệt kiểu treo của lò. Hiện nay, các nhà máy hầu như không dùng phương pháp này mà chỉ dùng phương pháp ướt hoặc phương pháp khô.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 17

Page 18: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hình 1.7: Sơ đồ quy trình sản xuất xi măng

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 18

Page 19: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

3.2. Các nguồn phát thải bụi trong sản xuất xi măng

Hình 1.8: Các nguồn phát sinh bụi trong quá trình sản xuất

Bụi phát sinh ở hầu hết các công đoạn sản xuất: nổ mìn, lấy đá, khai thác đất sét, nghiền nguyên liệu, nghiền xi măng, vận chuyển, nung… Bụi phát sinh chủ yếu ở khâu nghiền. Lượng bụi tạo thành trong quá trình khai thác đá là:0,4 kg bụi/tấn đá trong công đoạn nổ mìn khai thác đá hộc.0,14 kg bụi/tấn đá khi nghiền khô và 0,009 kg/tấn theo phương pháp ướt.0,17 kg bụi/tấn đấ khi bốc xếp, vận chuyển.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 19

clinkerThạch cao Phụ gia

Định lượng Bụi thải

Băng tải và phân ly tử Bụi thải

Máy nghiền và phân hạt

Bụi thải

Bơm xi măng về silo Bụi thải

Máy xuất xi măng Đóng bao xi măng Bụi thải

Bụi thảiXuất xi măng bao Bụi thải

Page 20: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

3.3. Đề xuất quy trình công nghệ xử lí bụi3.3.1. Cơ sở lựa chọn

- Để lựa chọn từng thiết bị thu bụi hoặc thiết bị lọc sạch bụi cần phải chú ý các điều kiện sau:

- Tính chất của bụi: kích cỡ,hình dạng,mật độ,độ ẩm,tính hút ẩm (tức là tính hấp thụ hoặc hút hơi nước), tính dẫn điện, tính cháy, tính ăn mòn, độ mài mòn và tính độc của bụi.

- Tính chất của dòng khí mang bụi: nhiệt độ, độ chứa ẩm, tính ăn mòn, tính cháy, áp suất, độ ẩm tương đối, mật độ, tính dính, tính dẫn điện và tính độc của dòng khí có mang theo hạt bụi.

- Các tiêu chuẩn về khí thải của nhà nước ban hành.- Yếu tố phát sinh: tốc độ sa lắng của bụi theo kích thước hạt bụi, lưu lượng

dòng khí, nồng độ hoạt động của nguồn lien tục hay gián đoạn, hiệu quả mong muốn.

- Hiệu quả thu bụi: kích cỡ hạt bụi có trong dòng khí là rất quan trọng cho khả năng thu bụi của thiết bị, hay hiệu quả thu bụi phụ thuộc kích cỡ hạt bụi và độ phân tán.

3.3.2. Quy trình công nghệBụi và khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất được tho gom bằng các

chụp hút bụi. Quạt hút trên đường ống sẽ hút và dẫn bụi vào thiết bị lắng (lắng quán tính). Dòng khí đi vào thiết bị theo phương ngang sẽ bị đổi hướng chuyển động do va đập với vật cản (các tấm chắn), khi dòng khí đổi hướng chuyển động thì bụi do có sức quán tính lớn sẽ giữ hướng chuyển động ban đầu của mình và va đập vào các vật cản rồi bị giữ lại ở đó hoặc mất động năng và rơi xuống thiết bị. Đầu bên kia của thiết bị, quạt hút sẽ hút khí sạch và khí nay sẽ theo đường ống khói bay ra ngoài không khí.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 20

Page 21: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Bụi

Khí sạch

Hình 1.9. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý bụi nhà máy sản xuất xi măng

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 21

Quạt hút

Nhà xưởng Chụp hút

Lọc bụi quán tính

Quạt đẩy

Ống khói

Thùng chứa bụi thu hồi

Page 22: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH MẶT BẰNG1. Tổng quát

Đặc điểm của các nhà máy sản xuất xi măng phát sinh những khí thải độc ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và cảm quan của người dân.

Ngay từ đầu, khi lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, ta phải nghiên cứu kỹ, tính toán dự báo tác động của công trình đó tới môi trường, phải đảm bảo khi đưa vào vận hành sử dụng công trình đó, không gây ô nhiễm môi trường không khí, tức là nồng độ chất độc hại do chúng thải ra, nhập với nồng độ chất độc hại của khu vực đó, không vượt quá nồng độ cho phép.

Cần nắm rõ các đặc tính khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa hàng năm và vị trí địa lý của mặt bằng cần quy hoạch.

2. Quy hoạch mặt bằng 2.1. Nguồn nguyên liệu Nhà máy sản xuất xi măng được quy hoạch trong mặt bằng của khu công

nghiệp, xa khu vực dân cư, nghiên cứu về thổ nhưỡng, đặc điểm của khu vực đối với việc sản xuất. Trong khu công nghiệp có các nhà máy khác nhau để có thể tận dụng nguồn nguyên liệu cho sản xuất.

Thông thường các nhà máy sản xuất xi măng thường nằm trong tổng liên doanh của các công ty dầu khí để tận dụng được nguồn khí thiên nhiên. Đồng thời được xây dựng gần các mỏ đá vôi để thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu đến nơi chế biến.

2.2. Vị trí đặt các phân xưởngTrong nhà máy cần phân định rõ khu sản xuất, khu phụ trợ, kho tàng, khu

hành chính phục vụ, cần sắp xếp để khi mở rộng quy mô không ảnh hưởng đến sản xuất, tạo điều kiện để khai thác nhà máy thuận lợi đồng thời dễ dàng tập trung các nguồn thải, các thiết bị làm sạch, các hệ thống thông gió xử lý không khí, các thiết bị kiểm tra kiểm soát và báo động ô nhiễm môi trường.

Các khu nhà, các nhóm nhà, và trong từng ngôi nhà cần phải thông thoáng tự nhiên tốt, chiếu sáng tự nhiên tốt. Muốn vậy phải nắm vững các quy luật về khí

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 22

Page 23: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

động, bố trí nhà cho hợp lý, không những nhà này không che chắn nhà kia, mà còn làm sao để có thể nhà này tạo cho nhà kia thông thoáng tốt hơn. Xung quanh khu hành chính nên bố trí trồng cây xanh để giảm ảnh hưởng xấu của các chất độc hại, ngăn bớt khói bụi và tiếng ồn và giảm bớt bức xạ mặt trời.

Thường thì các nhà thấp nên bố trí ở đầu hướng gió chính. Nếu vùng xây dựng không có hướng gió nào là chính, tần suất gió ở các hướng xấp xỉ nhau thì nên đặt các nhà cao vào giữa khu.

2.3. Hệ thống giao thông- Đường thủy: vận chuyển bằng đường thủy có rất nhiều thuận lợi và là

phương thức vận chuyển được xem là bảo vệ môi trường,do đó các nhà máy xi măng thường được bố trí gần các con sông để thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm bằng đường thủy, vì vậy cần có hệ thống cảng nối vào nhà máy.

- Đường bộ: gần các trục giao thông chính, đảm bảo thông thoáng, thuận lợi cho việc vận chuyển. Trong nhà máy cũng cần xây dựng hệ thống giao thông hợp lý đảm bảo lưu thông không ách tắc.

2.4. Mạng lưới điện quốc giaNguồn điện cung cấp cho nhà máy cần ổn định, đảm bảo nhu cầu sản xuất

của nhà máy, nhất là trong quá trình sản xuất, tốt nhất là đặt trạm biến thế 110 kV. Ngoài ra trong nhà máy cần có chu trình công nghệ khép kín cùng với việc

tự tạo điện năng và hơi nước để nhà máy hoàn toàn chủ động trong sản xuất kể cả khi lưới điện quốc gia gặp sự cố hoặc không đủ cung ứng điện.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 23

Page 24: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hình 1.8: Sơ đồ quy hoạch mặt bằng

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 24

Khu dân cư

Hệ thống giao thông đường thủy

Nhà máy sản xuất xi măng

Hệ thống giao thông đường bộ

Ống khói

Hệ thống xử lý khí thải

Quạt hút

Lọc bụi quán tính

Chụp hút

Mạng lưới điện

Khí thải

Quạt đẩy

Page 25: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

1.Thiết bị lắng bụi quán tính kiểu “lá sách”

Thiết bị lọc quán tính kiểu “lá sách” cấu tạo của Stairmand gồm một không gian hình trụ, bên trong có đặt các tấm chắn đặt song song nhau và chéo góc với hướng chuyển động ban đầu của dòng khí, lệch một góc bằng 30o so với phương ngang.

Thiết bị có hiệu quả cao đối với bụi có kích thước > 20µm. Được sử dụng trong các nhà máy xi măng, công nghiệp sắt thép, lò vôi, lò đốt, các nhà máy chế biến thức ăn gia súc.

1.1. Nguyên lí làm việc Dòng khí mang bụi được thổi vào thiết bị theo phương từ trên xuống sẽ bị đổi hướng chuyển động bởi tấm chắn dòng trong các ngoặt của mương dẫn, lúc này những hạt bụi lớn do có sức quán tính lớn sẽ giữ hướng chuyển động thẳng của mình và va đập vào tấm chắn rồi rơi xuống thiết bị thu bụi. Dòng khí sạch sẽ đi qua khe hở của tấm chắn đi ra ngoài.

1.2. Vật liệu cản của thiết bịVật liệu cản cần thõa mãn các yêu cầu sau:

- Có khả năng giữ bụi.- Độ bền cơ học cao trong điều kiện nhiệt độ và môi trường ăn mòn.- Có khả năng phục hồi tốt. - Giá thành thấp.

Vật cản bụi trong thiết bị lắng quán tính có thể là những tấm sắt, thép hoặc bê tông. Bề dày của vật cản khoảng 0,4-0,6 cm, các tấm chắn được nối với nhau bằng các thanh sắt nhỏ có ốc vít cố định, khoảng cách giữa các tấm lá 5 - 10cm.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 25

Page 26: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2.Tính toán thiết bị2.1. Hiệu suất thiết bị

- Lưu lượng khí cần lọc: Q= 2570 m3/hriêng của bụi Error: Reference source not foundb=2900 kg/m3

Nhiệt độ không khí ra tk = 400C`Error: Reference source not foundk40oC = Error: Reference source not found = Error: Reference source not found =1,13 kg/m3

- Nồng độ bụi vào thiết bị Cv= 500mg/m3 - Nhiệt độ khí bụi vào: tb = 1000C.Khối lượng riêng của không khí ở 1000C: [1]`Error: Reference source not foundk100oC =Error: Reference source not found

Trong đó : p: áp suất,mmHg,p=760 mmHgt: Nhiệt độ không khí, 0C.`Error: Reference source not foundk100oC =Error: Reference source not found= 0,95 kg/m3

Khối lượng Nồng độ bụi cho phép thải ra môi trường theo QCVN 19-2009,loại A CTC=50mg/m3 (ở điều kiện chuẩn 00C và áp suất bằng 760 mmHg).

Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong khí thải của các cơ sở sản xuất ,chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí:Cmax=CTC Error: Reference source not found Kp Error: Reference source not found KvTrong đó Cmax: Nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải của các co sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí, mg/Nm3.CTC: Giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong QCVN19 -2009.Kp: Hệ số theo lưu lượng nguồn thải:

Lưu lượng nguồn thải(m3/h) Giá trị hệ số Kp

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 26

Page 27: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

PError: Reference source notfound20.000

1

20.000Error: Reference source notfound

0,9

P>100.000 0,8

Kv: Hệ số vùng,khu vưc,nơi có sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ.Phân vùng Giá trị hệ số Kv

Vùng 1 Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại 1 (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên , di tich lịch sử văn hóa được xếp hạng (3); cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách ranh giới đến khu vực này dưới 02 km.

0,6

Vùng 2 Nội thành,nội thành đô thị loại II, III, IV (1): Vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại một có khoảng cách đến ranh giới cách khu vực này dưới 02 km.

0,8

Vùng 3 Khu công nghiệp: đô thị loại IV (1), vùng ngoại

1

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 27

Page 28: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thành ,ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km, cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh, dịch vụ có khoảng cách ranh giới đến khu vực này dưới 02 km(4).

Vùng 4 Nông thôn. 1,2

Vùng 5 Nông thôn miền núi. 1,4

Cmax=50 Error: Reference source not found 1 Error: Reference source notfound 1=50 mg/m3.

Ở điều kiện thường t=20oC, nồng độ ra: Cr=50Error: Reference source not found=43,6 mg/m3.

Hiệu suất của thiết bị: Error: Reference source not found =Error: Referencesource not found = Error: Reference source not found = 90Error: Reference sourcenot found

2.2. Khối lượng bụi thu đượcLượng hệ khí vào thiết bị lắng quán tính [1]

Gv=Error: Reference source not foundv Error: Reference source not found Qv

(1) Trong đó: Error: Reference source not foundv =Error: Reference source not

foundbError: Reference source not foundyvError: Reference source not found(1- yv)Error: Reference source notfoundk (2)

Với:Error: Reference source not foundv là khối lượng riêng của hỗn hợp khí bụi

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 28

Page 29: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Error: Reference source not foundb là khối lượng riêng của bụi (bụi xi măng Error: Reference source not foundb = 2900 kg/m3)yv là nồng độ bụi đi vào thiết bị, % khối lượng: yv = Error: Reference source notfound (3)Error: Reference source not foundk là khối lượng riêng của khí: Error: Reference source notfoundk100oC = 0,95 kg/m3

Thay (3) vào (2) ta được: Error: Reference source not foundv =Error: Reference source not foundbError: Reference source not foundk

=>Error: Reference source not foundv2 - Error: Reference source not foundkError:

Reference source not foundv – (Error: Reference source not foundb - Error: Reference sourcenot foundk)Error: Reference source not found Error: Reference source not found = 0Thay các giá trị vào ta được :Error: Reference source not foundv

2 – Error:Reference source not foundv – (Error: Reference source not found– Error:Reference source not found)Error: Reference source not found Error: Referencesource not found = 0Giải phương trình ta được Error: Reference source not foundv = 1,77.

Thay vào (1) Gv=Error: Reference source not foundv Error: Reference sourcenot found Qv => Gv=Error: Reference source not found Error: Reference sourcenot found 2570 = 4548,9 kg/h Thay giá trị này nào (2) ta được Nồng độ bụi đi vào thiết bị, % khối lượng yv = Error: Reference source not found => yv = Error: Reference source notfound = 0,028%.Nồng độ bụi đi ra thiết bị, % khối lượng yr =yv(1-η) = 0,028 Error: Reference source not found (1-0,9) = 0,0028 %.

Lượng hệ khí ra khỏi thiết bị Gr=GvError: Reference source not found = 4548,9 Error: Reference source not found Error:Reference source not found= 4547,8 kg/h.

Lượng khí sạch hoàn toàn [1]

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 29

Page 30: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Gs=GvError: Reference source not found =Error: Reference source not found= 4547,6 kg/h. Lưu lượng hệ khí ra ngoài thiết bị [1]

Qr = Error: Reference source not found = Error: Reference source not found = 2569, 4m3/h. Năng suất của thiết bị lọc theo lượng khí sạch hoàn toàn

Qs= Error: Reference source not found = Error: Reference source not found = 4786,9 m3/h.Lượng bụi thu được

Gb= Gv - Gr =4548,9 - 4547,8 = 1,1 kg/hKhối lượng bụi thu được trong một ngày

m = 1,1 x 24 = 26,4 kg/ngàyThể tích bụi thu được

V = Error: Reference source not found = 0,009 m3

2.3. Tính toán thiết bị

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 30

Page 31: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Chọn vận tốc vào thiết bị, qua đường kính ống d1 là v1 = 25 m/s. Khi đường kính ống d1 của thiết bị được tính theo công thức

d1 = Error: Reference source not found = Error: Reference source not found = 0,2 m

Chọn vận tốc ra thiết bị, qua đường kính ống d1 là v1 = 18 m/s. Khi đường kính ống d1 của thiết bị được tính theo công thức d2 = Error: Reference source not found = Error: Reference source not found = 0,22 m

Chọn đường kính D của thiết bị là 0,5m, khi đó vận tốc dòng khí trong thiết bị làV = Error: Reference source not found = Error: Reference source not found = 3,7 m/s.

Phương trình cân bằng năng lượng (a) và (b), (chọn mặt chuẩn nằm ngang tại b)Pa +Error: Reference source not foundva

2 + Error: Reference source not found = Pb

+Error: Reference source not foundvb2 + Error: Reference source not found+Error:

Reference source not founds

Pa = Pb = Pkq, va = vb vì D như nhau, lưu lượng Q xấp xỉ nhauThế các giá trị vào phương trình ta được

Error: Reference source not found = Error: Reference source not founds, với Error:Reference source not founds là tổng tổn thất áp suất từ a đến b Error: Reference source not founds = Error: Reference source not found⅀Error: Referencesource not foundsdd + ⅀Error: Reference source not foundscb)Error: Reference source not found= Error: Reference source not found⅀Error:Reference source not foundsdd + ⅀Error: Reference source not foundscb)⅀Error: Reference source not foundsdd: tổn thất áp suất dọc theo đường ống, ⅀Error: Reference source not foundsdd = Error: Reference source not found

Error: Reference source not found: hệ số ma sát dọc theo chiều dài ống Hệ số Re: Re = Error: Reference source not found

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 31

Page 32: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trong đó: va là vận tốc dòng khí trong thiết bị = 0,91 m/s.Error: Reference source not found: khối lượng riêng của hỗn hợp khí bụi = 1,77 kg/m3

Error: Reference source not found: độ nhớt động học,Error: Reference source notfound=Error: Reference source not found0Error: Reference source not found,Error: Reference source not found0

= 17,17Error: Reference source not found10-6.Error: Reference source not found100oC = 2,18Error: Reference source not found10-5 Pa.s=>Re =Error: Reference source not found = 150,2Error: Reference source notfound103 > 4000

Chọn thiết bị là ống thép mới không hàn => độ nhám tuyệt đối Error:Reference source not found = 0,1 mm. [1]

Hệ số Reynold giới hạn trên [1] Regh Error: Reference source not found =Error: Reference source notfound= 102,3Error: Reference source not found103.

Hệ số Reynold khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám [1] Ren Error: Reference source not found =Error: Reference source notfound=3,2Error: Reference source not found106.=>Regh < Re < Ren =>Khu vực quá độ

Hệ số ma sát Error: Reference source not foundTa có 8.10-5 < Error: Reference source not found = Error: Reference source notfound = 2.10-4 < 0,0125 Error: Reference source not found Error: Reference source not found 0,1Error:

Reference source not found= 0,1Error: Reference source not found= 0,019=>⅀Error: Reference source not foundsdd = Error: Reference source not found = 0,019Error: Reference source not found Error: Reference source not found = 0,26Error: Reference source not foundH N/m2

⅀Error: Reference source not foundscb = Error: Reference source not foundError: Reference source not found: hệ số trở lực cục bộ, đặc trưng cho cấu tạo của bộ phận gây ra trở lực cho thiết bị, chọn Error: Reference source not found ở mỗi tấm chắn là 0,2.Chọn số tấm chắn trong thiết bị là 20, khi đó n = 20

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 32

Page 33: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

⅀Error: Reference source not foundscb = Error: Reference source not found = 20Error: Reference source not found0,2Error: Reference source not found= 27,4 kG/m2.Error: Reference source not found= Error: Reference source not found⅀Error:Reference source not foundsdd + ⅀Error: Reference source not foundscb)=> gH = 0,26Error: Reference source not foundH + 27,4 =>(9,81-0,26)Error:Reference source not foundH =27,4=>H = Error: Reference source not found = 2,9 m Error: Reference source notfound3 mBố trí các tấm chắn trên khoảng chiều dài thiết bị là: 3 – 1 - 0,2 = 1,8 mKhoảng cách giữa các tấm chắn là: Error: Reference source not found = 0,09m = 9 cmChọn chiều rộng mỗi tấm chắn là 0,3 mKích thước chiều dài mỗi tấm chắn sẽ khác nhau do bố trí khác nhau trong hình trụ, chọn chiều dài trung bình của mỗi tấm chắn là 0,4 m

2.4. Tính quạt vào thiết bị

Trở lực trên đường ống dẫn khí vào thiết bịLưu lượng khí vào thiết bị: Q1 = 2570 m3/h.Đường kính ống dẫn vào: d0 = 200 mm = 0,2 mVận tốc vào thiết bị: v0 = Error: Reference source not found =Error: Referencesource not found = 22,7 m/s.Hệ số Reynold Re = Error: Reference source not found

Error: Reference source not foundv = 1,77 kg/m3 Error: Reference source not found100oC = 2,18.10-5 Pa.s

Error: Reference source not found Re = Error: Reference source not found = 3,7.105

Chọn ống dẫn khí là ống thép mới không hàn => độ nhám tuyệt đối Error:Reference source not found = 0,1 mm [1]

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 33

Page 34: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíHệ số Reynold giới hạn trên [1] Regh Error: Reference source not found =Error: Reference source notfound= 0,35.105

Hệ số Reynold khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám [1] Ren Error: Reference source not found =Error: Reference source notfound=11,4.105

=>Regh < Re < Ren =>Khu vực quá độ.Hệ số ma sát Error: Reference source not foundTa có 8.10-5 < Error: Reference source not found = Error: Reference source notfound = 2,5.10-4 < 0,0125

=>Error: Reference source not found Error: Reference source not found 0,1Error: Reference source not found= 0,1Error: Reference source notfound= 0,018

Áp suất động học: pd = Error: Reference source not found = Error: Referencesource not found = 46,5 kG/m2 Chọn chiều dài đường ống dẫn khí từ chụp hút đến thiết bị lắng quán tính làl= 10 mHệ số sức cản tương đương của đoạn ống thẳng Error: Reference source notfoundtd = 𝜆Error: Reference source not found = 0,018Error:Reference source not found = 0,9 Tại chụp hút trên thiết bị ξ = 0,2- 0,4 .chọn ξ = 0,3 [3] Co 90o (ngoặt tiết diện tròn nhiều đốt, R/D = 2; Error: Reference sourcenot found = 90o),ξ = 0,35 [4] Hệ số sức cản cục bộ trên đoạn ống Error: Reference source not found = 0,3 + 5 x 0,35 = 2,05

=>Tổng tổn thất áp suất trên đường ốngError: Reference source not foundpd = (Error: Reference source not found +Error: Reference source not foundtd) Error: Reference source notfoundpd = (2,05+ 0,9) x 46,5 = 120,9 kG/m2 =1345,7N/m2

Error: Reference source not foundthất áp suất do quạt tạo ra

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 34

Page 35: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Error: Reference source not foundpq = (0,12 Error: Reference source notfound0,15)Error: Reference source not found9,81Error: Reference sourcenot found104 = 0,13Error: Reference source not found9,81Error:Reference source not found104 = 12753 N/m2

=>Tổng tổn thất áp suất: Error: Reference source not foundPs = Error:Reference source not foundpd +Error: Reference source not foundpq = 1345,7 + 12753 = 14098,7 N/m2

=>Công suất của quạt hút vào thiết bị [5]

Nq=Error: Reference source not found Trong đó Q: lưu lượng khí (m3/s)Error: Reference source not found: hệ số an toàn, (1,12Error: Referencesource not found 1,15), chọn = 1,13

Error: Reference source not found: tổng tổn thất áp suất,Error: Reference source not found =Error: Referencesource not foundpd + Error: Reference source not foundpq = 14098,7 N/m2

Error: Reference source not found: (0,92Error: Referencesource not found, chọn = 0,95Error: Reference source not found: (0,9Error: Reference sourcenot found0.98), chọn = 0,95

Error: Reference source not found(0,92Error: Reference source notfound1), chọn = 0,95

=>Nq =Error: Reference source not found =Error: Reference source notfound = 13,27 kW=>Chọn quạt: “V-Xêp” 7-40 N06, kiểu “R”6 - 3a, công suất 15 kW [3]

=>Số vòng quay: 1790 vòng/phút. 2.5. Ống khói

Chọn vận tốc của dòng khí trong ống khói là v3 = 5 m/s.Lưu lượng khí trong ống khói Q = 2569,4 m3/h.Đường kính ống khói: D = Error: Reference source not found= 0,4 m

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 35

Page 36: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíChiều cao ống khói:H = Error: Reference source not found Trong đó:Ccp: nồng độ cho phép trong môi trường xung quanh, mg/m3.A: Hệ số phụ thuộc sự phân bố nhiệt độ theo chiều cao khí quyển, được chọn cho điều kiện khí tượng nguy hiểm và xác định điều kiện phát tán thẳng đứng và theo phương ngang của chất độc hại trong khí quyển.Trong tính toán có thể nhận A = 200 - 240.F: Hệ số vô thứ nguyên tính đến vận tốc lắng chất ô nhiễm trong khí quyển.Đối với chất ô nhiễm dạng khí F = 1; đối với bụi :Nếu hiệu quả xử lí ηError: Reference source not found 90% F = 2Nếu hiệu quả xử lí η 75%Error: Reference source not found90% F =2,5Nếu hiệu quả xử lí ηError: Reference source not found 75% F = 3M: tải lượng ô nhiễm, g/sH: chiều cao nguồn thải tính từ mặt đất, mQ: lưu lượng khí thải, m3/s.Error: Reference source not foundT: hiệu nhiệt độ khí thải Tkvà khí quyển Tkk.Error: Reference source not found. Nhiệt độ khí quyển Tkk, cần lấy cho tháng nóng nhất trong năm vào lúc 13h.m,n: Các hệ số vô thứ nguyên tính đến điều kiện thoát khí thải từ cổ ống khói, m được xác định theo công thức saum = (0,67 + 0,1 Error: Reference source not found + 0,34 Error: Reference sourcenot found)-1 nếu fError: Reference source not found 100m = (1,47 Error: Reference source not foundf)-1 nếu f > 100

Với f =Error: Reference source not found n được xác định như sau:n =1 nếu Vm > 2n = 0,532 Error: Reference source not foundVm

2 – 2,13 Error: Reference sourcenot foundVm + 3,13 nếu 0,5 < Vm Error: Reference source not found 2

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 36

Page 37: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

n= 4,4 Error: Reference source not foundVm nếu V m

Error: Reference source not found 0,5 Với Vm = 0,65 Error: Reference source not foundTính toán :H = Error: Reference source not found Trong đó :A = 220F = 2 (hiệu suất xử lí η = 90%)M = Cb Error: Reference source not found Q = 43,61 Error: Reference source notfound Error: Reference source not found10-3 = 0,031 g/sChọn m =1, n = 1Q = 2569,4 m3/h.Error: Reference source not foundT = 60 - 40 =20 Error: Reference source notfound, (chọn nhiệt độ trong ống khói là 60Error: Reference source not found, nhiệt độ môi trường là 40Error: Reference source not found.Ccpmax được tính theo công thức sau: Ccpmax = CcpTC Error: Reference source not foundKpError: Reference source not found Kv.

Trong đó: CcpTC: chất lượng không khí xung quanh quy định trong QCVN 05-2009, CcpTC = 0,2 mg/m3, ở nhiệt độ 25Error: Reference source not found.Kp: Hệ số theo lưu lượng nguồn thải, Kp = 1Kv: Hệ số vùng, khu vực, nơi có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ, Kv

= 1= > Ccpmax = 0,2 Error: Reference source not found1Error: Reference source notfound 1 = 0,2

Ở nhiệt độ 60Error: Reference source not found, nồng độ khí ra : Ccp = 0,2 Error: Reference source not found = 0,18 mg/m3

H = Error: Reference source not found = 6 mDựa vào giá trị H, tính lại H1

f =Error: Reference source not found => f =Error: Reference source not found = 13,8 < 100

=> m = (0,67 + 0,1 Error: Reference source not found + 0,34 Error: Referencesource not found)-1 = 0,54

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 37

Page 38: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíVm = 0,65 Error: Reference source not found = Vm = 0,65 Error: Reference source

not found = 0,87=> n = 0,532 Error: Reference source not foundVm

2 – 2,13 Error: Referencesource not foundVm + 3,13 = 1,68

=> H1 = Error: Reference source not found = Error: Reference source not found = 5,5 mError: Reference source not foundH = Error: Reference source not found =Error:Reference source not found = 8,3Error: Reference source not found

Dựa vào giá trị H1, tính lại H2

f =Error: Reference source not found => f =Error: Reference source not found = 16,5 < 100

=> m = (0,67 + 0,1 Error: Reference source not found + 0,34 Error: Referencesource not found)-1 = 0,51

Vm= 0,65 Error: Reference source not found = Vm= 0,65 Error: Reference sourcenot found = 0,89

=> n = 0,532 Error: Reference source not foundVm2 – 2,13 Error: Reference

source not foundVm + 3,13 = 1,65=> H1 = Error: Reference source not found = Error: Reference source not found = 5,3 mError: Reference source not foundH = Error: Reference source not found =Error:Reference source not found = 3,6Error: Reference source not found(nhận)Error: Reference source not foundậy chiều cao ống khói là: H = 5,5 m

2.6. Tính quạt ra thiết bị

Trở lực trên đường ống dẫn khí ra thiết bịLưu lượng khí ra khỏi thiết bị: Qr = 2569,4 m3/hĐường kính ống dẫn ra: d2 = 220 mm = 0,22 mVận tốc ra thiết bị: v2 = Error: Reference source not found = Error: Referencesource not found = 18,7 m/sHệ số Reynold Re = Error: Reference source not found

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 38

Page 39: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

ρr = 1,77 kg/m3Error: Reference source not found40oC = 1,9.10-5 Pa.s

Error: Reference source not found Re = Error: Reference source not found = 3,8.105

Chọn ống dẫn khí là ống thép mới không hàn, độ nhám tuyệt đối Error:Reference source not found = 0,1 mm [1]

Hệ số Reynold giới hạn trên [1] Regh Error: Reference source not found =Error: Reference sourcenot found= 0,40.105

Hệ số Reynold khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám [1] Ren Error: Reference source not found =Error: Reference source notfound=12,7.105

=>Regh < Re < Ren =>Khu vực quá độHệ số ma sát Error: Reference source not foundTa có 8.10-5 < Error: Reference source not found = Error: Reference source notfound = 4,5.10-4 < 0,0125

Error: Reference source not found Error: Reference source not found 0,1Error:Reference source not found= 0,1Error: Reference source not found= 0,018

Áp suất động học :pd = Error: Reference source not found = Error: Referencesource not found = 31,5 kG/m2

Chọn chiều dài đường ống dẫn khí từ thiết bị lắng quán tính đến ống khói là l = 15 mHệ số sức cản tương đương của đoạn ống thẳng Error: Reference source notfoundtd = 𝜆Error: Reference source not found = 0,018Error:Reference source not found = 1,22 Co 90o (ngoặt tiết diện tròn nhiều đốt, R/D = 2; Error: Reference sourcenot found = 90o),ξ = 0,35 [4] Hệ số sức cản cục bộ trên đoạn ống Error: Reference source not found = 3 Error: Reference source not found0,35 = 1,05

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 39

Page 40: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

=>Error: Reference source not foundpd = (Error: Reference source notfound +Error: Reference source not foundtd) Error: Reference source notfoundpd = (1,05+ 1,22) Error: Reference source not found31,5 = 71,5 Kg/m2 = 701,5 N/m2

Tổn thất áp suất do quạt tạo ra

Error: Reference source not foundpq = (0,12 Error: Reference source notfound0,15)Error: Reference source not found9,81Error: Reference sourcenot found104 = 0,13Error: Reference source not found9,81Error:Reference source not found104 = 12753 N/m2

Error: Reference source not foundTổng tổn thất áp suất: Error: Reference source not foundPt = Error: Reference source not foundpd +Error: Reference source not foundpq = 701,5 + 12753 = 13454,5 N/m2

Trở lực của thiết bịError: Reference source not foundps = (0,26Error: Reference source not foundH + 27,4)Error: Reference source not foundgVới H là chiều cao thiết bị, g là gia tốc trọng trường = 9,81Error: Reference source not foundps = (0,26 Error: Reference source not found +27,4)Error: Reference source not found g = 276,5 N/m2

Trở lực của ống khóiĐường kính ống khói: dok = 0,4 mVận tốc thoát khí ra ống khói: vok = 18,7 m/sXem nhiệt độ trong ống khói là: 60Error: Reference source not foundHệ số Reynold Re = Error: Reference source not found

Error: Reference source not foundr60oC = 1,77 kg/m3

Error: Reference source not found60oC = 1,9.10-5 Pa.sError: Reference source not foundRe = Error: Reference source notfound = 6,6.105Error: Reference source not found

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 40

Page 41: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Chọn ống dẫn khí là ống thép mới không hàn => độ nhám tuyệt đối Error:Reference source not found = 0,1 mm [1]

Hệ số Reynold giới hạn trên [1] Regh Error: Reference source not found =Error: Reference sourcenot found= 0,4.105

Hệ số Reynold khi bắt đầu xuất hiện vùng nhám [1] Ren Error: Reference source not found =Error: Reference source notfound=12,7.105

=>Regh < Re < Ren => Khu vực quá độHệ số ma sát Error: Reference source not foundTa có 8.10-5 < Error: Reference source not found = Error: Reference source notfound = 4,5.10-4 < 0,0125 Error: Reference source not found Error: Reference source not found 0,1Error:Reference source not found= 0,1Error: Reference source not found= 0,017 Áp suất động học: pok = Error: Reference source not found = Error: Referencesource not found = 31,5 kG/m2

Chiều cao ống khói H = 5,5 mHệ số sức cản tương đương của đoạn ống thẳng Error: Reference source notfoundtd = λError: Reference source not found= 0,017Error: Reference sourcenot found= 0,4

=> Hệ số sức cản cục bộ trên đoạn ống Error: Reference source not found = 1=>Error: Reference source not foundpd = (Error: Reference source notfound +Error: Reference source not foundtd) Error: Reference source notfoundpok = (1+ 0,4) Error: Reference source not found31,5 = 32,9 Kg/m2

=322,7 N/m2

Tổng tổn thất trên toàn đường ống dẫn khí ra Error: Reference source not found = Error: Reference source not

found +Error: Reference source not foundd +Error: Referencesource not foundok = 276,5 + 13454,5 + 322,7 =14053,7 N/m2

Công suất của quạt hút khí vào thiết bị [5] Nq=Error: Reference source not found

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 41

Page 42: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trong đó Q: lưu lượng khí (m3/s)Error: Reference source not found: hệ số an toàn, (1,12Error: Referencesource not found1,15), chọn = 1,13

Error: Reference source not found: tổng tổn thất áp suấtError: Reference source not found: (0,92Error: Referencesource not found,chọn = 0,95 Error: Reference source not found: (0,9Error: Reference sourcenot found0,98),chọn = 0,95Error: Reference source not found(0,92Error: Reference sourcenot found1),chọn = 0,95

=> Nq =Error: Reference source not found =Error: Reference source not found = 13,2 kW

Chọn quạt: “V-Xêp” 7-40 N06, kiểu “R”6-3a, công suất 15 kW [3]Số vòng quay: 1790 vòng/phút

3. Tính cơ khí của thiết bị (Chiều dày thân của thiết bị)Thiết bị lọc bụi xi măng bằng tĩnh điện làm việc ở môi trường ăn mòn, nhiệt độ t = 100 0CÁp suất làm việc của thiết bị : P = 1 at = 9,81.10 chọn thép cacbon CT3

Tính chất của thép: [2]Chiều dày tấm thép, mm 4-20Giới hạn bền, N/ m 2 Kéo 380.106

Cắt 240.106

Độ giản dài tương đối, % 25Độ nhớt và dập, J/ m 2 0,8.106

Khối lượng riêng, kg/ m 3 7,85.103

Hệ số dẫn nhiệt, W/m.độ 50

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 42

Page 43: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Thân hình trụ làm bằng vật liệu dẻo (thép) làm việc ở áp xuất < 10.106 được chế tạo bằng cách cuốn tấm vật liệu với kích thước đã định sau đó hàn ghép mối lại. Gia công thiết bị bằng hàn bằng hồ quang điện bằng cách hàn giáp mối hai bên.

Ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới hạn bền:Ứng suất kéo

[] = ηỨng suất cắt

[] = η η: hệ số điều chỉnh

Thiết bị thuộc loại 2 nhóm 2 = 1 [2] n = 2,6

n = 1,5 [2] [] = .1 = 146,2.10

[] = 1 = 160.10 Chọn giá trị bé hơn trong 2 kết quả vừa tính để tính tiếp

= . 0,95 = 141,6 > 50

: hệ số bền mối hàn = 0,95 [2]

Chiều dày thiết bị:

[2]

Khi × 50 có thể bỏ qua p ở mẫu

S = + C D: đường kính trong. m

Chọn Dt = 4 m [2]C: bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày, m

C = C1+ C2 + C3

Trong đó C1: bổ sung do ăn mòn

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 43

Page 44: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C1 = 1 mm C2: bổ sung do hao mòn

C2 = 0 mmC3: bổ sung do dung sai của chiều dài

C3 = 0,8 mm [2] C = 1+ 0 + 0,8 = 1,8 mm

S = +1,8= 3,21 (mm)

Chọn S = 4mm Áp suất thử thủy lực: P =1,5 P [2] p = 1,5.9,81.104 = 14,72.104 (N/m2)

= (N/m2) [2]

(N/m2)

= 120,9.106 (N/m2) Error: Reference source not found = 133,3.10 ( thỏa điều kiện)

Chọn chiều dày thân thiết bị là 4 mmThông số thiết bịThông số Đơn vị Giá trị

Số tấm chắn Tấm 20Chiều cao thiết bị m 3Chiều cao ống vào m 0,2Chiều cao ống ra m 0,2Đường kính chính của thiết bị m 0,5Đường kính ống vào m 0,2Đường kính ống ra m 0,22Công suất quạt vào kW 13,27Công suất quạt ra kW 13,2Tải lượng khí sạch Kg/s 1,26

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 44

Page 45: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Tải lượng bụi Kg/s 0,0005Chiều cao ống khói m 5,5

Chương 4: Ứng dụng và vận hành1. Ứng dụng

1.1. Tính kinh tếToàn bộ thân và chi tiết của thiết bị được làm bằng thépDiện tích thân hình trụ (không kể hai đáy)

S1 = 2Error: Reference source not found = 2Error: Reference source notfound = 4,71 m2

Diện tích thân ống vàoS2 = 2Error: Reference source not found = 2Error: Reference source not

found3,14Error: Reference source not found0,1Error: Reference source notfound0,2 = 0,1256 m2

Diện tích thân ống raS3 = 2Error: Reference source not found = 2Error: Reference source not

found 3,14Error: Reference source not found0,1Error: Reference source notfound0,2 = 0,1382 m2

Diện tích hình tròn phần ống vàoS4 = Error: Reference source not found2 = 3,14Error: Reference source not

found2 = 0,0314 m2

Diện tích hình tròn phần ống raS5 = Error: Reference source not found2 = 3,14Error: Reference source not

found2 = 0,0380 m2

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 45

Page 46: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíDiện tích hình tròn hai đáy

S6 = Error: Reference source not foundR2 = 3,14Error: Reference source notfound2 = 0,2 m2

Tổng diện tích phần thân thiết bị S = S1+ S2+ S3+2S6 - (S5+ S6) = 5,0344 m2

Chiều rộng mỗi tấm chắn là 0,3 mMỗi tấm chắn có chiều dài khác nhau phân bố theo thứ tự trong thiết bị, chọn chiều dài trung bình là 0,4 mDiện tích mỗi tấm chắn là: 0,3Error: Reference source not found =0,12 m2

Tổng diện tích của 20 tấm chắn: 20Error: Reference source not found0,12 = 2,4 m2

Tổng diện tích bề mặt thép dùng để chế tạo thiết bịS* = 5,0344 +2,4 = 7,4344 m2

Khối lượng thép dùng để chế tạo thiết bị7,4344Error: Reference source not found0,004Error: Reference source not

found7850 = 233,44 kgGiá thành 1 kg thép là là: 13900 VNDChi phí thân thiết bị là: 233,44Error: Reference source not found13900 = 3.244.816 VND

Lượng thép dùng làm giàn đỡ Chọn thép góc đều cạnh 50Error: Reference source not found50 mmTrọng lượng 2,32 kg/1 m dàiChiều dài 2 m/1 cột Error: Reference source not found 4 cột = 8 m Khối lượng thép góc 8mError: Reference source not found2,32 kg/m = 18,56 kgChi phí làm giàn đỡ

18,56Error: Reference source not found13900 = 258.000 VNDBảng 4Tên hạng mục chi phí Đơn

vịSố lượng Đơn giá(VND) Thành tiền( VND)

Thép CT3 cho thân thiết bị

kg 233,44 13900 3.244.816

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 46

Page 47: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Thép góc đều cạnh kg 18,56 13900 258.000Quạt hút + quạt đẩy cái 2 1.000.000 2.000.000Hệ thống ống dẫn khí kg 1 3.000.000 3.000.000Các chi phí khác 1.497.184Tổng chi phí 10.000.000

1.2. Một số điểm cần chú ý trước khi vận hành thiết bị Thép CT3Thép CT3 có ứng suất chảy là 2100kg/cm2. Nên trong quá trình sử dụng cần

lưu ý các thông số làm việc của hệ thống bao gồm nhiệt độ, áp suất và các tác nhân an toàn cho hệ thống từ bên ngoài, chủ yếu là tránh hệ thống bị phá rò rỉ làm ảnh hưởng đến năng xuất của hệ thống xử lí cũng như làm ảnh hưởng đến môi trường làm việc của mọi người.

Máy quạt hút và quạt đẩyChọn loại quạt có công suất vẫn dự trù được trường hợp hệ thống làm việc quá

tải so với mức bình thường, phải đảm bảo quạt được bảo trì tốt và vận hành ổn định và có các phương án thay thế và sửa chữa kịp thời khi có bất trắc. Bên cạnh đó các đặc tính của dòng khí thải không làm ảnh hưởng đến quạt trong suốt quá trình máy hoạt động, đặc biệt là nhiệt độ và bụi làm ảnh hưởng đến tốc độ quay của cánh quạt. Ngoài ra cũng phải bảo đảm nguồn điện cấp vào cho quạt phải ổn định.

Hệ thống cần được kiểm tra tổng bộ thường xuyên .Kiểm soát hiệu suất lọc bụi của hệ thống phải được xác định thừơng xuyên

bằng cách quan trắc khí thải theo điều kiện môi trường xung quanh. Hệ thống các tấm chắn bụiĐược thiết kế sao cho nếu trong trường hợp hệ thống hoạt động trong điều kiện

quá tải vẫn có thể hoạt động bình thường. Nhưng cũng cần kiểm soát điều tiết chặc chẽ lưu lượng vào hệ thống tránh tình trạng thiết bị bị hư hỏng làm ảnh hưởng đến việc xử lí bụi

2. Vận hành Kiểm tra thiết bị trước khi vận hành

o Kiểm tra toàn bộ hệ thống trước khi vận hành

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 47

Page 48: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

o Kiểm tra mức độ đóng bụi của bụi trên tấm chắn bụio Vệ sinh xung quanh khu vực thao tác quanh hệ thống xử lí

o Kiểm tra nguồn điện cấp vào hệ thốngo Kiểm tra tình trạng các van, thiết bị phụ và dụng cụ hỗ trợ

o Bật công tắc điện quạt hút cho hệ thống hoạt độngo Tiếp nhận bụi sản phẫm thu được sang khâu hồi lưu hoặc thải bỏ.

Trong khi vận hànho Công suất xử lí (lưu lượng vào) phải đảm bảo ở chế độ ổn định

o Thường xuyên theo dõi khi thiết bị vận hành,để khi gặp sự cố co thể kịp thời sửa chữa

Ngừng hệ thốngo Để ngừng hệ thống, tiến hành tắt công tắc quạt vào và ra thiết bị

Một số sự cố gặp phải khi vận hành thiết bịo Hệ thống thân thiết bị bị hở.Trong trường hợp này nguyên nhân có thể

xuất nguồn từ lúc bắt đầu lắp đặt hệ thống. Tuy nhiên khả năng này ít khả năng xảy ra

o Quạt hút làm việc không ổn định hoặc ngưng làm việc, khí bụi không được hút vào hệ thống sẽ phân tán ra môi trường.

o Đường ống dẫn khí bị rò rỉ

o Các tấm chắn trong thiết bị có thể bị rơi xuống do lúc thi công gắn lên thân thiết bị không chắc

Cách khắc phục khi gặp sự cốo Ngừng hệ thống làm việc, tiến hành sửa chữa, khắc phục sự cố ngay

lập tức, nhanh chóng đưa thiết bị trở lại hoạt động bình thường.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 48

Page 49: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

Chương 5: Kết luận – kiến nghị

1. Kết luậnThiết bị lắng bụi bằng lực quán tính là thiết bị lắng bụi với hiệu suất khá cao

(80-90%). Thiết bị này có khả năng làm việc ở nhiệt độ cao (450-600Error:Reference source not found) và áp suất cao, trở lực của thiết bị thấp (100-500N/m2). Với chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các thiết bị có cùng chức năng, khả năng ứng dụng của phương án này rất cao.

Tuy nhiên, thiết bị này chỉ xử lí được những hạt bụi thô (kích thước > 20 µm), do vậy chỉ áp dụng trong các hệ thống xử lí bụi với nồng độ đầu vào nhỏ và kích thước hạt bụi lớn. Để xử lí triệt để bụi thải, sau thiết bị lắng quán tính cần lắp đặt một thiết bị lọc tinh khác như: lọc bụi tay áo, lọc bụi tĩnh điện …

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 49

Page 50: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Thiết bị lắng bụi quán tính là thiết bị rẻ tiền, dễ lắp đặt, vận hành và sử dụng. Với những ưu điểm vượt trội như vậy việc sử dụng thiết bị này là giải pháp thiết thực để xử lí bụi thải trong các nhà máy sản xuất xi măng – ngành công nghiệp được đánh giá là phát thải bụi vào loại bậc nhất.

2. Kiến nghịTrong quá trình vận hành, yêu cầu người vận hành phải thực hiện đúng quy

trình, thường xuyên vệ sinh thiết bị, máy móc để hệ thống làm việc có hiệu quả cao và tăng tuổi thọ của thiết bị.

Nhà máy cần có cán bộ chuyên trách được đào tạo và vận hành hệ thống theo quy trình đã định.

Khi có sự cố cần liên hệ với các cơ quan chuyên môn để giải quyết. Mặt khác, nhà máy cần có sự liên hệ thường xuyên với các cơ quan chức năng để được hướng dẫn cụ thể về chính sách bảo vệ môi trường và các vấn đề liên quan đến môi trường.

Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường và vệ sinh công nghiệp cho cán bộ, nhân viên nhà máy. Chú ý công tác an toàn lao động, phòng ngừa cháy nổ, … khi vận hành thiết bị.

Thiết bị lắng quán tính là thiết bị xử lí bụi thô nên để hiệu quả xử lí được cao ta cần kết hợp với các thiết bị khác nhằm giảm tối đa chất thải vào môi trường, ví dụ như lọc bụi tĩnh điện, lọc bụi tay áo,… sau đó có thể kết hợp với hệ thống xử lí CO2, SO2, NH3, nhằm đảm bảo nồng độ khí bụi phát thải vào khí quyển đặt tiêu chuẩn môi trường.

Tài liệu tham khảo [1]. Nhiều tác giả, Sổ tay quá trình thiết bị, tập 1, NXB khoa học và kĩ thuật Hà Nội. [2] Nhiều tác giả, Sổ tay quá trình thiết bị, tập 2, NXB khoa học và kĩ thuật Hà Nội.

[3] Hoàng Thị Hiền, Thiết kế thông gió công nghiệp, NXB Xây dựng.[4] Trần Ngọc Chấn, Kĩ thuật thông gió, NXB Xây dựng.

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 50

Page 51: Mục lụci.vietnamdoc.net/.../26/do_an_xu_ly_o_nhiem_khong_khi.doc · Web viewĐộ ẩm phối liệu đầu vào trong khoảng 10 - 12%. Do độ ẩm còn tương đối cao,

Đồ án xử lý ô nhiễm không khí GVHD: Th.S Nguyễn Tấn Dũng

[5] Nguyễn Tấn Dũng –giảng viên ĐH SPKT Tp HCM, bài giảng Các quá trình thiết bị, tập 2

SVTH: Dương Công Toàn - Hoàng Thị Khuyên Trang 51