mẫu báo cáo thực tập công ty in tiến bộ

37
MỤC LỤC PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) MỘT THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ..................................................1 1.1. Giới thiệu chung về công ty.......................1 1.2. Quá trình hình thành, phát triển..................1 1.3. Cơ cấu tổ chức....................................3 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................3 1.3.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và bộ máy quản lý kinh doanh....................................3 PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ...................6 2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh................6 2.2. Quy trình sản xuất chung..........................6 2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...........8 2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...........9 2.3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..........9 2.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty......11 2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính ....................14 2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.........14 2.4.2. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn.....................15 2.4.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời...........15 2.5. Tình hình người lao động trong công ty...........16 PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ.........................................18 3.1. Nhận xét về môi trường kinh doanh của công ty.. . .18 3.2. Thuận lợi và khó khăn............................18 3.3. Những ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục.. . .19 3.3.1. Ưu điểm.......................................19 3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại......................20 3.3.3. Biện pháp khắc phục...........................21 3.4. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới...................................................23 3.5. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh...............................23

Upload: minh-chau

Post on 21-Dec-2015

244 views

Category:

Documents


17 download

DESCRIPTION

Mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành Tài chính

TRANSCRIPT

Page 1: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

MỤC LỤC

PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) MỘT THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ.........................................................................................................................1

1.1. Giới thiệu chung về công ty..................................................................................11.2. Quá trình hình thành, phát triển............................................................................11.3. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................3

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý........................................................................31.3.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và bộ máy quản lý kinh doanh......3

PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ..............................................................6

2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh...................................................................62.2. Quy trình sản xuất chung......................................................................................62.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................................82.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................................9

2.3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................................92.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty....................................................11

2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính ................................................................................142.4.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán........................................................142.4.2. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn............................................................................152.4.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.............................................................15

2.5. Tình hình người lao động trong công ty.............................................................16PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ..................................................................................................................18

3.1. Nhận xét về môi trường kinh doanh của công ty................................................183.2. Thuận lợi và khó khăn........................................................................................183.3. Những ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục................................................19

3.3.1. Ưu điểm.......................................................................................................193.3.2. Những vấn đề còn tồn tại.............................................................................203.3.3. Biện pháp khắc phục....................................................................................21

3.4. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.......................................233.5. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh....23

Page 2: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ

CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH) MỘT

THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ.

1.1. Giới thiệu chung về công ty.

Tên đầy đủ: Công ty TNHH một thành viên in Tiến Bộ.

Cơ quan chủ quản : Nhà nước.

Tên giao dịch quốc tế: PROPRINT Co.Ltd.

Trụ sở: 175, Nguyễn Thái Học, Ba Đình, Hà Nội.

Điện Thoại: 043.8253202 - 043.8232583 - 043.8232580.

Website: http://www.tienbo.com.vn

Email: [email protected]

Vốn điều lệ: 50 tỷ đồng.

Nhân sự: 450 người.

1.2. Quá trình hình thành, phát triển.

Công ty in Tiến Bộ tiền thân là xưởng in Tiến Bộ đã trải qua 65 năm xây dựng và

phát triển với những mốc son rạng rỡ.

Để phục vụ kịp thời việc in ấn tài liệu, sách báo của Đảng trong cuộc kháng

chiến chống Pháp đang bước vào giai đoạn quyết liệt, ngày 08/9/1946 dưới sự chỉ đạo

trực tiếp của đồng chí Trường Chinh và đồng chí Nguyễn Lương Bằng, xưởng in Tiến

Bộ được thành lập và đặt tại 34/36 Phùng Hưng - Hà Nội. Đồng chí Lê Đức được cử

làm Giám đốc đầu tiên.

Năm 1956, nhà máy được xây dựng trên mảnh đất Nhà tiền - nơi giam giữ tù

chính trị của thực dân Pháp. Những ngày đầu nhà in Tiến Bộ chỉ có 10 máy in Typô,

30 hộp chữ và gần 70 cán bộ công nhân viên. Sau 2 năm xây dựng với sự giúp đỡ của

Chính phủ nước cộng hoà Dân chủ Đức, ngày 28/5/1958, lễ khánh thành nhà máy in

Tiến Bộ được cử hành trang trọng. Nhà in Tiến Bộ trở thành một nhà in hiện đại nhất

miền Bắc với hai công nghệ in Typô và in Offset, tổng công suất là 600 triệu trang in/1

năm. Một số ấn phẩm tiêu biểu của Công ty trong thời kỳ kháng chiến chống pháp là:

Báo Sự thật, cuốn Cách mạng Tháng 8 của đồng chí Trường Chinh, báo Cứu quốc,

sách của Nhà xuẩt bản Sự thật, Giáo dục, Văn hoá...

Từ ngày 1/7/1991, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, "Trung tâm đào tạo

và phổ biến công nghệ in" ra đời, chính thức hoạt động tại Nhà máy in Tiến Bộ đã góp

phần đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty và nhiều đơn vị

bạn, từng bước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

1

Page 3: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Tháng 10/1994 để tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, Bộ Văn hóa - Thông tin

đã ra quyết định hợp nhất Nhà máy in Tiến Bộ với Công ty Printimex, thành Công ty

in Tiến Bộ và là một trong số ít cơ sở đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại

hóa ngành in cả nước lúc bấy giờ.

Năm 1999, công ty được trở lại hệ thống in của Đảng trực thuộc Ban Tài chính

Quản trị Trung ương, một yếu tố có tính quyết định đến mọi hoạt động của Công ty

hiện tại cũng như trong tương lai.

Từ năm 1986, công ty đã sử dụng 100% máy in Offset thay máy in Typô. Đầu tư

mới cho việc in sắp chữ điện tử, tách mầu hiện đại thay cho việc xắp chũa thủ công,

phân tách mầu thủ công. Và đến năm 2005, công ty tiến hành trang bị nhiều máy in

hiện đại như máy in cuốn 12 mầu, máy in tờ rời 5 mầu, 4 mầu, các máy gia công sản

phẩm sau in. Công suất đạt 12 tỷ trang in/năm.

Hiện tại, bên cạnh việc hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, Cty còn in hơn 40 đầu

báo, tạp chí và in sách của nhiều nhà xuất bản lớn, đạt sản lượng gần 10 tỷ trang in

mỗi năm. Cty đã hoàn thành việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn

ISO 9001 – 2000.  

2

Page 4: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

1.3. Cơ cấu tổ chức.

1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty in Tiến Bộ.

1.3.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và bộ máy

quản lý kinh doanh.

Công ty TNHH một thành viên in Tiến Bộ là một doanh nghiệp sản xuất với quy

mô trung bình, tổ chức sản xuất kinh doanh độc lập trực thuộc Ban Tài Chính – Quản

trị Trung Ương. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực

tuyến chức năng, toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh được đặt dưới sự chỉ đạo,

điều hành của tổng Giám đốc. Trợ giúp cho Tổng giám đốc là các phó tổng Giám đốc

3

Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc

Phó tổng Giám đốc sản xuất

Phòng Kế hoạch sản xuất

Phân xưởng chế bản

Phân xưởng in offset

Phân xưởng sách

Phòng Quản lý chất lượng

Phân xưởng cơ điện

Phó tổng Giám đốc nội chính

Phòng Tổ chức lao động – tiền

lương

Văn phòng hành chính

Trung tâm đào tạo

Trung tâm thể thao

Phòng Tài chính kế toán

Page 5: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

và các trưởng phòng, đốc công. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban như

sau:

Ban tổng giám đốc công ty:

...Đứng đầu ban tổng giám đốc công ty – người có quyền quyết định cao nhất và

chịu nhiều trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của công ty, trực tiếp theo dõi kế

hoạch sản xuất, tài chính, tổ chức cán bộ nhân sự và đối ngoại.

. Dưới tổng giám đốc là hai phó tổng giám đốc. Một phó tổng giám đốc phụ trách

sản xuất và một phó tổng Giám đốc phụ trách hành chính. Cả hai phó tổng giám đốc

đều có nhiệm vụ giúp tổng giám đốc ra quyết định và chịu trách nhiệm trước tổng

Giám đốc trong lĩnh vực mình phụ trách.

Phòng tài chính kế toán:

Gồm 8 người, thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin tình hình tài chính

của công ty theo cơ chế Nhà nước, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát tài chính của

Nhà nước của công ty.

Ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ về tình

hình sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích đánh giá tình hình tài chính và đưa ra

quyết định kinh doanh đúng đắn quản lý tài chính của công ty. Tính toán trích nộp đầy

đủ, đúng thời hạn các khoản nộp ngân sách Nhà nước.

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Đứng đầu tại phòng kế toán, chịu trách

nhiệm giữa các nội dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo thống nhất về mặt số

liệu. Kế toán trưởng xác định hình thức kế toán áp dụng cho công ty, cung cấp các

thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn, kiểm tra tài chính.

Kế toán tài sản cố định: Theo dõi sự biến động của tài sản cố định trong phân

xưởng và toàn công ty, thực hiện khấu hao hàng tháng tính vào chi phí sản xuất kinh

doanh trong kỳ của công ty.

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Có nhiệm vụ theo dõi và ghi chép tình

hình xuất nhập nguyên vật liệu của công ty hàng tháng.

Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ tính lương, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp cho từng phân xưởng, lập bảng

thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tập

hợp số liệu và lập báo cáo tổng hợp.

Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm: Tổng hợp số liệu

từ phòng tài chính - kế toán ở các khâu cung cấp, tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất của

công ty và tính giá thành sản phẩm.

4

Page 6: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để xuất, nhập quỹ, ghi sổ quỹ phần thu,

chi cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt.

Kế toán thành phẩm, công nợ: Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn thành phẩm.

Theo dõi số tiền hàng dá đến hạn thanh toán chưa, khách hàng sẽ theo dõi bằng tiền

mặt hay chuyển khoản, cần dối chiếu với khách hàng, đối chiếu với thủ quỹ, kế toán

ngân hàng xem khách hàng đã chuyển trả chưa. Tổng hợp tất cả các số liệu do bộ phận

kế toán khác chuyển lên để lập báo cáo quyết toán.

Phòng tổ chức - lao động tiền lương:

Theo dõi tình hình nhân sự trong công ty, tổ chức tuyển dụng và quản lý nguồn

nhân lực của công ty.

Phòng kế hoạch sản xuất:

Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tìm kiếm thị trường và ký kết

hợp đồng với khách hàng.

Phòng vật tư:

Đảm bảo nguyên nhiên vật liệu đáp ứng cho nhu cầu sản xuất thường xuyên của

công ty.

Phòng hành chính quản trị:

Thực hiện các công tác hành chính của công ty.

Khối dịch vụ, phục vụ:

Trung tâm đào tạo phát triển: bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình độ tay nghề cho công

nhân.

5

Page 7: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH

CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ.

2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên in Tiến Bộ là một cơ sở dẫn đầu về

ngành in với 2 chức năng chính đó là in ấn và kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc,

nguyên phụ liệu ngành in.

Công ty hoạt động với một số nhiệm vụ chủ yếu sau:

In các Văn kiện, Nghị quyết, các ấn phẩm sách, báo lý luận Chính trị của Đảng,

Quốc hội, Nhà nước.

In sách giáo khoa, văn học, kỹ thuật, từ điển, các loại tạp chí, tập san, văn hoá

phẩm phục vụ nền kinh tế quốc dân và đời sống nhân dân bằng tiếng Việt và tiếng

nước ngoài.

Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công nhân kỹ thuật ngành in cho bản thân Công ty

và cho các cơ sở in trong nước có nhu cầu.

Trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị ngành in theo giấy phép của Nhà nước để

phục vụ sản xuất.

2.2. Quy trình sản xuất chung.

Trong các doanh nghiệp sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất là nhân tố ảnh

hưởng lớn tới việc tổ chức quản lý nói chung và công tác tổ chức hạch toán kế toán nói

riêng. Nghiên cứu đặc điểm quy trình công nghệ sẽ giúp các doanh nghiệp phát hiện

những khâu mạnh, khâu yếu trong năng lực sản xuất kinh doanh, từ đó có phương

hướng đầu tư cho thích hợp, đồng thời giúp cho doanh nghiệp phát hiện ra các chi phí

sản xuất có điểm nào hợp lý, điểm nào chưa hợp lý để nâng cao chất lượng, hạ giá

thành đơn vị sản phẩm.

Quy trình sản xuất của Công ty gồm:

Chuẩn bị khuôn in, giấy mực in.

In và gia công các ấn phẩm.

Quá trình phụ thuộc vào tính chất các sản phẩm in (sách, báo, tập san, tạp chí...)

và các đặc tính khác của sản phẩm in, do đó các quá trình in cũng khác nhau. Sản

phẩm chính của Công ty là các ấn phẩm, sách báo chúng được thực hiện trên quy trình

in OFSET.

Hệ OFSET thành phần của phương pháp này gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu cần in.

6

Page 8: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Bước 2: Phân xưởng chế bản có nhiệm vụ vi tính (đánh máy) phân màu (ảnh

phim) bình bản phơi bản.

Bước 3: Phân xưởng in là khâu trọng tâm của Công ty nó thực hiện bước kết hợp

bản in giấy và mực để tạo ra những trang in theo yêu cầu kỹ thuật đạt chất lượng.

Bước 4: Phân xưởng sách, ở đây sản phẩm sau khi in được đưa ra cắt, xén, gấp,

soạn... theo yêu cầu của sản phẩm và khách hàng.

Bước 5: Là bước kết thúc sản phẩm được hoàn thành nhập kho.

Sau khi ký hợp đồng với khách hàng, Phòng Kế hoạch sản xuất chiụ trách nhiệm

chuyển nội dung hợp đồng in cho phân xưởng chế bản. Chế bản là một khâu quan

trọng trong quy trình công nghệ in. Tại đây các bản thảo mẫu mã của khách hàng được

đưa vào bộ phận xếp chữ vi tính để tạo ra các bản in mẫu, đồng thời phân màu cho các

ảnh phim (nếu có) trong các bản in. Sau đó các bản in mẫu được sắp xếp theo một

trình tự nhất định rồi được bình, phơi, chụp phim, sửa chữa và trình bản để tạo ra tờ

trình.

.Sau khi thực hiện xong tất cả các công việc ở phân xưởng chế bản, tờ trình được

chuyển tới phân xưởng in (phân xưởng Offset) và in ra các ấn phẩm. Phân xưởng in là

khâu trọng tâm, nó thực hiện kết hợp bản in giấy và mực để tạo ra các trang in theo

yêu cầu đạt chất lượng. Từ năm 1990, công nghệ in Typô đã được thay thế công nghệ

in Offset. Các bộ phận làm thủ công, độc hại đã được xoá bỏ thay thế bằng những

trang thiết bị mới, hiện đại đảm bảo chất lượng, tiết kiệm lao động, bảo vệ sức khoẻ

người lao động.

Thực hiện các công việc ở phân xưởng in xong, các trang in được chuyển tới

phân xưởng sách để tiến hành cắt, ghép, khâu, vào bìa ...và ra ấn phẩm hoàn chỉnh.

Cuối cùng, sau khi kiểm tra chất lượng sản phẩm, căn cứ vào thành phẩm thực tế,

sản xuất ra đạt tiêu chuẩn, Phòng Kế hoạch sản xuất tiến hành nhập kho hoặc giao trực

tiếp cho khách hàng với đầy đủ số lượng, chất lượng và đảm bảo đúng thời gian ghi

trong hợp đồng.

7

Page 9: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất.

PHÂN XƯỞNG CHẾ BẢN

8

Mẫu in

Vi tính(đánh chữ)

Phân màu(ảnh phim)

Bình

Phơi

In

In Offset In cuộn

Dỗ Cắt Gấp Soạn Khâu Vào bìa

Bộ phận kiểm tra sách

Nhập kho thành phẩm

PHÂN XƯỞNG IN

PHÂN XƯỞNG SÁCH

Page 10: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện rõ nhất trên

các báo cáo tài chính.

Dưới đây là tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một

thành viên in Tiến Bộ trong 2 năm 2009 - 2010.

2.3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản

ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của công ty. Số liệu trên báo cáo

này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm

năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của công ty. Dưới đây là tình

hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 2009, 2010:

Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm

2009, 2010.

Đơn vị tính : Đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh năm 2009 - 2010

Chênh lệch Tỷ lệ

1. Doanh thu bán hàng 64.388.583.925 78.494.168.536 14.105.584.611 21,91%

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

- - - -

3. Doanh thu thuần từ bán hàng 64.388.583.925 78.494.168.536 14.105.584.611 21,91%

4. Giá vốn hàng bán 53.381.150.736 64.864.480.423 11.483.329.687 21,51%

5. Lợi nhuận gộp 11.007.433.189 13.629.688.113 2.622.254.924 23,82%

6. Chi phí bán hàng 2.881.837.755 3.299.104.751 417.266.996 14,48%

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.661.061.352 6.479.736.524 1.818.675.172 39,02%

8. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 3.464.534.082 3.850.846.838 386.312.756 11,15%

9

Page 11: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

9. Doanh thu từ hoạt động tài chính

126.338.533 156.412.589 30.074.056 23,80%

10. Chi phí tài chính 2.233.967.227 2.546.753.534 312.786.307 14,00%

Trong đó lãi vay phải trả 2.233.967.227 2.546.753.534 312.786.307 14,00%

11. Lợi nhuận thuần 1.356.905.388 1.460.505.893 103.600.505 7,64%

12. Thu nhập khác

431.231.000 352.564.825 (78.666.175) (18,24%)

13. Chi phí khác

352.233.971 301.452.563 (50.781.408) (14,42%)

14. Lợi nhuận khác

78.997.029 51.112.262 (27.884.767) (35,30%)

15. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.435.902.417 1.511.618.155 75.715.738 5,27%

16. Thuế thu nhập phải nộp 358.975.604,25 377.904.538,75 18.928.934,50 5,27%

17. Lợi nhuận sau thuế

1.076.926.812,75 1.133.713.616,25 56.786.803,50 5,27%

(Nguồn: Phòng kế toàn tài vụ công ty)

Qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 2 năm 2009, 2010, ta thấy :

Doanh thu bán hàng năm 2010 tăng khá cao so với năm 2009. Doanh thu bán

hàng tăng 21,91% tương đương với 14,105,584,611 đồng. Đây là kết quả của công

việc nỗ lực mở rộng thị trường. Tuy nhiên, các loại chi phí cũng tăng khá nhanh. Giá

vốn hàng bán tăng tới 21,51% tương đương 11.483.329.687 đồng. Vì đặc thù của

ngành in, khi tăng số lượng, doanh thu bán hàng bắt buộc giá vốn cũng phải tăng theo,

và gần như ngang bằng với tốc độ tăng của doanh thu bán hàng. Chi phí bán hàng tăng

14,48%, cao hơn năm 2009 417.266.996 đồng. Đặc biệt là chi phí quản lý doanh

nghiệp tăng tới 39,02% tương đương 1.818.675.172 đồng. Do công ty mở rộng sản

xuất, tuyển thêm nhân viên, và một phần do trong năm 2010, có tới 2 đợt tăng lương.

Mặc dù vậy, số liệu trên cũng cho ta thấy, công ty cân đối thu chi không tốt, cần phải

10

Page 12: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

xem xét lại bộ máy quản lý và dẫn tới lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty chỉ tăng 11,15%, cao hơn năm 2009 386.312.756 đồng .

Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 23,80% tương đương 30.074.056 đồng.

Chi phí từ hoạt động tài chính, trong đó lãi vay chỉ tăng 14%, nhưng chênh lệch giữa 2

năm là 312.786.307 đồng. Do tỷ lệ nợ của công ty lớn. Tuy nhiên doanh thu tăng

nhanh hơn chi phí, đây cũng là dấu hiệu đáng mừng, cho thấy công ty đang mở rộng

việc đầu tư trên thị trường tài chính.

Thu nhập khác giảm nhanh hơn chi phí khác, làm cho lợi nhuận khác giảm mạnh

tới 35,30%, từ 78.997.029 đồng năm 2009, xuống còn 51.112.262 đồng năm 2010.

Cộng với việc doanh thu bán hàng, tài chính tăng cao thì chi phí kéo theo cũng tăng

mạnh, dẫn tới lợi nhuận sau thuế năm 2010 chỉ cao hơn 56.786.803,50 đồng so với

năm 2009 (tăng 5,27%). Với một công ty nhà nước dẫn đầu ngành in, mức tăng trưởng

đó vẫn là khiêm tốn, và thực tế là kém so với tình hình lạm phát của Việt Nam hiện

nay. Công ty cần phải có kế hoạch giảm thiếu chi phí, để kết quả kinh doanh tốt hơn

trong những năm tới.

2.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty.

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn

bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của công ty tại một thời điểm nhất

định. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý công ty. Số

liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty theo

cơ cấu tài sản; nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của các tài sản đó. Thông qua

bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái quát tình hình tài

chính của công ty. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy

động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Dưới đây là tình hình

tài sản, nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2009, 2010.

Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của công ty 2 năm 2009, 2010.

Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh năm 2009 - 2010

Chênh lệch Tỷ lệ

TÀI SẢN

A. Tài sản ngắn

hạn 32.189.492.187 45.259.443.746 13.069.951.559 40,60%

I- Tiền và các

khoản tương 1.562.720.977 452.834.087 (1.109.886.890) (71,02%)

11

Page 13: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

đương tiền

III- Các khoản

phải thu 16.995.926.344 17.547.030.935 551.104.591 3,24%

IV- Hàng tồn

kho 12.702.357.083 26.121.814.113 13.419.457.030 105,65%

V- Tài sản

ngắn hạn khác 928.487.783 1.137.764.611 209.276.828 22,54%

B. Tài sản dài

hạn 46.661.347.882 54.218.624.219 7.557.276.337 16,20%

I- Tài sản cố

định 46.661.347.882 54.218.624.219 7.557.276.337 16,20%

1. Tài sản cố

định hữu hình 46.652.963.415 54.215.348.274 7.562.384.859 16,21%

2. Tài sản cố

định vô hình 8.384.467 3.275.945 (5.108.522) (60,93%)

Tổng tài sản 78.850.840.069 99.478.067.965 20.627.227.896 26,16%

NGUỒN VỐN

A. Nợ phải trả 5.544.003.410 23.092.732.924 17.548.729.514 316,54%

I- Nợ ngắn hạn 5.490.361.807 19.065.007.924 13.574.646.117 247,25%

II- Nợ dài hạn 53.641.603 4.027.725.000 3.974.083.397 7.408,58%

B. Vốn chủ sở

hữu 73.306.836.659 76.385.335.041 3.078.498.382 4,20%

I. Vốn chủ sở

hữu 73.148.757.523 76.060.474.912 2.911.717.389 3,98%

II- Nguồn kinh

phí và quỹ khác 158.079.136 324.860.129 166.780.993 105,50%

Tổng nguồn

vốn 78.850.840.069 99.479.067.965 20.627.227.896 26,16%

(Nguồn: Phòng kế toàn tài vụ công ty)

12

Page 14: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Qua bảng cân đối kế toán của công ty 2 năm 2009, 2010 ta thấy :

Tình hình tài sản: Tổng tài sản năm 2010 tăng 20.627.227.896 đồng so với năm

2009, tương đương 26,16%. Trong đó :

Tiền và các khoản tương đương tiền giảm từ 1.562.720.977 đồng năm 2009

xuống còn 452.834.087 đồng năm 2010, giảm tới 71,02%. Việc sụt giảm một lượng

tiền lớn như vậy ảnh hưởng nghiêm trọng tới khả năng thanh toán của công ty, nhưng

cũng tạo nên nhiều cơ hội đầu tư khác cho công ty. Do vậy, công ty cần phải có chính

sách phù hợp để đảm bảo khả năng thanh toán nhanh, thanh toán hiện thời.

Các khoản phải thu 2010 tăng 3,24% so với năm 2009, tương đương với

551.104.591 đồng. Chính sách thanh toán của công ty như vậy có thể thu hút thêm

khách hàng, mở rộng thị trường. Tuy nhiên công ty cũng mất nhiều thời gian, chi phí

để thu nợ hơn, dễ bị chiếm dụng vốn. Vì vậy công ty có thể đưa ra tỷ lệ chiết khấu cao

cho những khách hàng thanh toán sớm.

Hàng tồn kho năm 2010 tăng hơn 2 lần so với năm 2009, tăng tới 105,65%,

năm 2009 chỉ có 12.702.357.083 đồng, thì năm 2010 là 26.121.814.113 đồng. Ảnh

hưởng lớn tới khả năng thanh toán, quay vòng vốn của công ty. Tốc độ quay vòng vốn

chậm, sẽ làm công ty mất đi những cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh.

Tài sản cố định tăng 16,20% tương đương 7.557.276.337 đồng. Công ty đang

cố gắng đầu tư trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất, chất lượng, hướng tới

mục tiêu lợi nhuận lâu dài.

Tình hình sử dụng vốn:

Nợ phải trả của công ty tăng đột biến trong năm 2010, cao hơn năm 2009 tới

316,54%, tương đương 17.548.729.514 đồng. Trong đó, nợ ngắn hạn tăng

13.574.646.117 đồng, tức 247,25%. Mà lượng tiền của công ty lại giảm, điều này làm

cho khả năng thanh toán của công ty kém, rất mạo hiểm. Đặc biệt, nợ dài hạn của công

ty tăng tới hơn 70 lần, năm 2010 cao hơn 3.974.083.397 đồng so với năm 2009, tương

đương 7.408,58%. Trong năm 2010, công ty đã vay với số tiền lớn để đầu tư vào mở

rộng quy mô sản xuất, tài sản cố định, hàng tồn kho...Khả năng chiếm dụng vốn tốt,

nhưng có nhiều rủi ro.

Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 3,98%, tương đương 2.911.717.389 đồng. Trong

khi đó các nguồn kinh phí, quỹ khác tăng mạnh, lên tới 105,50%, tương đương

166.780.993 đồng.

13

Page 15: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của công ty: từ số liệu trên, ta thấy

công ty sử dụng chiến lược vốn trung hòa, sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào

tài sản ngắn hạn và sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn.

2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính .

2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.

Bảng 2.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.

Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2009 Năm 2010

Khả năng thanh toán hiện thờiTổng tài sản lưu động

Tổng nợ ngắn hạn5,86 2,37

Khả năng thanh toán nhanh(Tài sản lưu động-Hàng tồn kho)

Tổng nợ ngắn hạn5,69 1,00

Khả năng thanh toán tức thờiTiền mặt

Tổng nợ ngắn hạn0,28 0,02

Nhận xét :

Khả năng thanh toán hiện thời của công ty giảm từ 5.86 năm 2009 xuống còn

2,37 năm 2010. Nguyên nhân giảm là do tốc độ tăng của nợ ngắn hạn cao hơn nhiều so

với tốc độ tăng của tài sản lưu động (nợ ngắn hạn tăng 247,25% và tài sản lưu động

tăng 40,60%). Như vậy trong năm 2010, cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 2,37 đồng tài

sản lưu động đảm bảo. Mặc dù giảm, nhưng hệ số vẫn lớn hơn 1 hay dự trự tài sản lưu

động dư thừa để trang trải cho các khoản nợ. Công ty đang áp dụng chiến lược quản lý

vốn thận trọng.

Do tốc độ tăng của hàng tồn kho cao (năm 2010 tăng 105,65% so với năm 2009)

nên khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm mạnh, từ 5,69 năm 2009, năm 2010

chỉ còn 1,00. Năm 2010, 1 đồng nợ ngắn hạn chỉ còn được đảm bảo bởi 1 đồng tài sản

có khả năng thanh toán cao, giảm 4,69 đồng so với năm 2009. Số liệu cho thấy tỷ

trọng hàng tồn kho trong tổng tài sản lưu động là rất lớn. Điều đó chứng tỏ hoạt động

kinh doanh của công ty diễn ra chậm, rất dễ bị tác động bất lợi về giá, hiệu quả sử

dụng vốn kém. Công ty cần phải nâng khả năng thanh toán nhanh một cách hợp lý.

Khả năng thanh toán tức thời: trong năm 2010, lượng tiền mặt của công ty giảm

mạnh ( giảm 71,02% so với năm 2009). Một đồng nợ ngắn hạn chỉ được đảm bảo bởi

0,02 đồng tiền mặt, giảm 0,26 đồng so với năm 2009.

2.4.2. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn.

Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản, nguồn vồn của công ty.

14

Page 16: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch

Tài sản lưu động/Tổng tài sản 40,82% 45,50% 4,67%

Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 59,18% 54,50% -4,67%

Nợ phải trả/Tổng nguồn vồn 7,03% 23,21% 16,18%

Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vồn 92,97% 76,79% -16,18%

Nhận xét:

Từ bảng trên ta có thể thấy, tỷ trọng tài sản lưu động nhỏ hơn tài sản dài hạn.

Điều này phù hợp với hình thức kinh doanh, ngành nghề của công ty. Chỉ tiêu tài sản

lưu động trên tổng tài sản năm 2010 tăng 4,67% so với năm 2009, ngược lại đối với tài

sản dài hạn, cho thấy công ty đang cố gắng mở rộng sản xuất, nâng cao năng suất.

Chỉ tiêu nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu tăng đột biến, năm 2009 là 7,03%, năm

2010 lên tới 23,21%, tăng 16,18%. Ngược lại, tỷ lệ vốn chủ sở hữu giảm 16,18%.

Nhìn chung qua 2 năm, tỷ lệ nợ của công ty cao và có xu hướng tăng dần. Do đó trong

những năm tới công ty cần có biện pháp giảm bớt lượng vốn vay nhằm giảm bớt rủi ro.

Đồng thời, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng giảm dần chứng tỏ khả năng

tự tài trợ của công ty ngày càng giảm, bù lại khả năng huy động vốn của công ty từ các

nguồn khác là rất tốt.

2.4.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.

Bảng 2.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.

Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2009 Năm 2010

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sảnLợi nhuận sau thuế

Tổng tài sản0,014 0,011

Tỷ suất sinh lời trên doanh thuLợi nhuận sau thuế

Doanh thu thuần0,017 0,014

Hiệu suất sử dụng tài sảnDoanh thu thuần

Tổng tài sản0,817 0,789

Nhận xét:

Trong năm 2010, cứ một đồng tài sản bỏ ra thu được 0,789 đồng doanh thu

thuần, trong đó 0,011 đồng là lợi nhuận sau thuế, giảm 0,028 đồng doanh thu thuần, và

0,003 đồng lợi nhuận sau thuế so với năm 2009. Nguyên nhân do doanh thu thuần của

công ty năm 2010 tăng 21,91% so với năm 2009, trong khi lợi nhuận để lại của công ty

15

Page 17: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

chỉ tăng 5,27%, nhưng tổng tài sản lại tăng tới 26,16%. Điều đó cho thấy, công ty sử

dụng tài sản không hiệu quả, những năm tới công ty cần phải nâng dần cao hiệu quả sử

dụng tài sản bằng cách đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu chi phí, tăng

cường tốc độ luân chuyển.

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu: năm 2009, tỷ suất này đã là rất nhỏ, nhưng vẫn

tiếp tục giảm trong năm 2010. Năm 2010, một đồng doanh thu thuần chỉ còn 0,014

đồng lợi nhuận sau thuế, giảm 0,003 đồng so với năm 2009. Đây là hậu quả của việc

tăng doanh thu nhưng chi phí còn tăng mạnh hơn doanh thu.Chỉ tiêu này một lần nữa

cho thấy, công ty cần phải tìm cách giảm thiếu chi phí, góp phần đẩy nhanh tốc độ gia

tăng lợi nhuận.

2.5. Tình hình người lao động trong công ty.

Hiện nay, công ty có 450 người lao động, cơ cấu người lao động được thể hiện

qua bảng dưới đây.

Bảng 2.6. Chất lượng lao động của công ty năm 2010.

Loại lao động Số người

1. Lao động gián tiếp 64

+ Cao học, Đại học, Cao đẳng 55

+ Trung cấp, tại chức 9

2. Lao động trực tiếp 386

+ Cao học, Đại học, Cao đẳng 61

+ Trung cấp, tại chức 20

+ Công nhân có bậc từ 5/7 trở lên 305

(Nguồn: Phòng kế toàn tài vụ công ty)

Qua bảng trên, ta thấy tỷ lệ lao động trực tiếp là 85,79%, và tỷ lệ lao động gián

tiếp là 14,21%. Trình độ và năng lực cán bộ công nhân viên tương đối cao.

Với nền kinh tế thị trường hiện nay, việc sản xuất kinh doanh luôn có sự cạnh

tranh gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại được tất yếu phải sử dụng những nguồn

lực của mình một cách có hiệu quả. Bên cạnh sự phát triển quy mô sản xuất kinh

doanh và chất lượng sản phẩm, công ty còn rất quan tâm đến đời sống của cán bộ công

nhân viên trong toàn công ty.

Chế độ tiền lương: Chế độ tiền lương gắn liền với kết quả lao động nhắm khuyến

khích cán bộ công nhân viên không ngừng nâng cao năng suất lao động, góp sức lực

trí tuệ của mình cho công ty ngày càng cao, đồng thời góp phần xây dựng công bằng

16

Page 18: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

xã hội về thu nhập ở phạm vi nội bộ của công ty, khi kết quả lao động tăng tất yếu sẽ

tăng thu nhập chính đáng cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Với thu nhập bình

quân 1.452.976 đồng/ người/tháng.

Tiền thưởng: Các hình thức trả thưởng của công ty

Phúc lợi:

Công ty đã thực hiện đầy đủ các chương trình an toàn lao động, bảo hiểm và y tế

nhằm giảm đi những thiệt hại về người vật chất

Công ty đã áp dụng một số biện pháp giáo dục về thiết kế môi trường làm việc

cho đạt hiệu quả cao nhất trong văn phòng.

Giúp đỡ nhân sự thực hiện tốt các chương trình bảo hiểm như tổ chức mua bảo

hiểm y tế xã hội.

Tinh thần: Thực tế cho thấy, những đoàn thể quần chúng của công ty là những

đoàn thể mạnh như Công đoàn, Nữ công và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

đã thường xuyên tích cực tham gia quản lý cùng Ban giám đốc tháo gỡ những khó

khăn cũng như chăm lo đời sống tinh thần và vật chất của người lao động. Ví dụ như

sinh nhật, ai cũng được tặng thiệp chúc mừng và món quà phù hợp với sở thích. Hay

mỗi năm, công ty tổ thức đi tham quan 2 lần, khuyến khích mọi người tham gia để các

cá nhân bộc lộ mình và biết được tâm lý tính cách của nhau để ứng xử, tạo nên bầu

không khí thân thiết, hiểu biết lẫn nhau...

Đào tạo: Một công ty với đội ngũ công nhân lành nghề chắc chắn sẽ thành công.

Nhận thức được điều này, công ty In Tiến bộ đã tiến hành các hoạt động nhằm phát

triển hơn nữa chất lượng nhân sự trong công ty. Trong năm, công ty đã cử những

người có năng lực đi học ở trong nước, thậm chí nước ngoài để nâng cao nghiệp vụ.

Hình thức đào tạo của công ty là vừa học vừa làm. Hình thức này giúp cho nhân viên

tiết kiệm thời gian đồng thời có thể áp dụng lý thuyết vào thực hành.

17

Page 19: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT

THÀNH VIÊN IN TIẾN BỘ.

3.1. Nhận xét về môi trường kinh doanh của công ty.

In Tiến Bộ là doanh nghiệp đi đầu trong ngành in với tuổi đời lâu năm, do đó

công ty đã tạo được uy tín đối với những khách hàng trong nước cũng như nước ngoài.

Công ty đã vinh dự được phong tặng danh hiệu "Anh hùng lao động" do Nhà nước trao

tặng đồng thời cũng 2 lần được nhận giải "Chất lượng vàng" do Châu Âu trao tặng.

Điều đó đã thể hiện phần nào được chỗ đứng của công ty trên thị trường trong và

ngoài nước. Như trên đã đề cập đến, nhiệm vụ của công ty chủ yếu là in ấn sách giáo

khoa, văn học, các sách kỹ thuật, chuyên ngành, từ điển, các loại tạp chí, tập san bằng

cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Do đó, những khách hàng chủ yếu của công ty là

các nhà xuất bản, các tòa soạn báo, trong đó phải kể đến những khách hàng lớn như

nhà xuất bản Giáo dục, nhà xuất bản Chính trị quốc gia, thời báo Kinh tế, Ngân hàng.

Có thể thấy rằng, thị trường đầu ra của Công ty là rất lớn khi những mặt hàng như sách

giáo khoa, sách văn học luôn là những mặt hàng có nhu cầu cao trên thị trường sách và

văn hóa phẩm.

Tuy vậy, trong điều kiện thị trường cạnh tranh như hiện nay, công ty cũng gặp

phải sự cạnh tranh của các công ty, doanh nghiệp in trong và ngoài nước. Điều này

cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến thị phần của công ty trên thị trường.

3.2. Thuận lợi và khó khăn.

Có thể nắm rõ được những mặt thuận lợi và khó khăn của công ty sẽ tạo điều

kiện tốt cho quá trình đề ra các kế hoạch tài chính nhằm mang lại hiệu quả sản xuất

kinh doanh tốt nhất, từ đó nâng cao được lợi nhuận của công ty.

Thuận lợi:

In Tiến Bộ là công ty in lâu đời, do đó đã tạo được uy tín cao đối với khách

hàng trong nước cũng như quốc tế.

Được sự quản lý trực tiếp của Đảng nên công ty hoạt động ngày càng ổn định

hơn, được Đảng hỗ trợ về vốn cũng như một số yếu tố khác, điều đó ảnh hưởng không

nhỏ đến hiệu quả sản xuất của công ty.

Vốn chủ sở hữu luôn chiếm phần lớn nguồn vốn của công ty, tạo điều kiện

cho công ty tự chủ hơn trong quá trình sử dụng vốn.

Nguồn cung nguyên vật liệu ổn định, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất

kinh doanh của công ty diễn ra liên tục và thông suốt.

18

Page 20: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Không gian làm việc cũng như mặt bằng nhà xưởng rộng rãi, phù hợp với

năng suất lao động của công ty. Việc bố trí trang thiết bị sản xuất hợp lý giúp thuận

tiện cho quá trình sản xuất cũng như vận chuyển sản phẩm.

Đội ngũ cán bộ công nhân viên được đào tạo có tay nghề, phù hợp với công

việc mà mình đảm nhiệm.

Khó khăn:

Hiện nay thị trường ngành in đang ngày càng đa dạng, phong phú, sự cạnh

tranh gay gắt trên thị trường là không tránh khỏi. Đó chính là khó khăn chủ yếu mà

doanh nghiệp ngành in cũng đang gặp phải.

Do tính chất công việc cho nên chủ yếu là công nhân của công ty phải làm ca

và làm đêm. Điều đó sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe của cán bộ công nhân

viên, kéo theo hiệu quả sản xuất không cao.

Trong quá trình kiểm kê nguyên vật liệu tồn kho cũng như sản phẩm có đôi

lúc chưa đáp ứng kịp thời cho khách hàng.

Một khó khăn rất lớn không chỉ riêng công ty mà còn của toàn bộ các doanh

nghiệp đó là ảnh hưởng nặng nề từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.

3.3. Những ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục.

3.3.1. Ưu điểm.

Về quản trị kinh doanh sản xuất:

Công ty đã đẩy mạnh việc đầu tư vào thiết bị công nghệ, nâng cao tay nghề

cho công nhân viên, chính vì thế đã giúp cho năng suất cũng như chất lượng sản phẩm

được nâng cao, sản phẩm tiêu thụ ngày càng nhiều, từ đó doanh thu đã tăng và kéo

theo tổng lợi nhuận trước và sau thuế cũng tăng lên.

Công ty đã tận dụng được một phần lớn tín dụng từ nhà cung cấp để đáp ứng

nhu cầu vốn mở rộng sản xuất kinh doanh.

Công ty đã có những cố gắng nhất định trong điều kiện khó khăn từ thị

trường đầu vào và đầu ra nhằm nâng cao lợi nhuận, song hành với đó là việc tổ chức

cơ cấu nguồn vốn hợp lý giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.

Về cơ bản, công ty đã đưa ra mục tiêu và kế hoạch phù hợp nhằm giảm lượng

vốn bị chiếm dụng, giúp cho hiệu quả sản xuất được tốt hơn, nâng cao lợi nhuận công

ty. Đã có những kế hoạch trong quản lý tài sản cố định và vật tư tại phân xưởng để

tránh thất thoát, lãng phí, gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

19

Page 21: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Về quản trị nhân sự của công ty:

Công tác tổ chức nhận sự bố trí một cách khoa học hơn, phân rõ trách nhiệm

của từng phòng chức năng giúp giám đốc điều hành có hiệu quả phù hợp với điều kiện

hiện tại của công ty và thích ứng với cơ chế thị trường.

Ban giám đốc năng động trong điều hành và quản lý nhân sự.

Công ty đã chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho người lao động bằng

những việc làm cụ thể và thiết thực.

Thực hiện chế độ thi tuyển nhân sự theo đúng quy định của pháp lệnh công

chức đảm bảo sự khách quan và chất lượng nhân sự.

3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại.

Bên cạnh một số ưu điểm mà công ty đã đạt được còn tồn tại một số hạn chế sau:

Công tác thực hiện lợi nhuận:

Việc quản lý chi phí giá thành chưa được hợp lý đặc biệt là công tác quản lý

các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí hội họp, cấu thành trong chi phí quản lý doanh

nghiệp, điều đó làm tăng giá thành toàn bộ của sản phẩm, ảnh hưởng không nhỏ tới

hiệu quả hoạt động của công ty.

Công tác tổ chức và sắp xếp cán bộ trong khâu quản lý còn chưa thực sự hợp

lý dẫn tới lượng lao động gián tiếp còn dư thừa ảnh hưởng đến chi phí tiền lương.

Việc đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh chưa đồng bộ trong cả 3 khâu trước

in, in và sau in dẫn tới chưa đạt được hiệu quả tương xứng với tiềm năng làm khả năng

sinh lời của vốn giảm.

Công tác quản lý vốn chưa chặt chẽ, đặc biệt là vốn lưu động. Công ty cần

tăng khoản tiền mặt nhằm tăng khả năng thanh toán nhanh. Lượng vốn bị khách hàng

chiếm dụng còn nhiều, trong đó có bộ phận nợ thu khó đòi chưa đựng rủi ro cao,

chứng tỏ công tác quản lý công nợ và tổ chức thu nợ còn hạn chế, đòi hỏi công ty phải

trích lập dự phòng ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kỳ và có nguy cơ mất vốn trong

tương lai.

Công tác nghiên cứu thị trường, xúc tiến bán hàng đi đôi với đa dạng hóa sản

phẩm còn chưa được chú trọng đúng mức và tiến hàng đồng bộ.

Quản trị nhân sự:

Bộ máy quản lý tuy đã được sắp xếp lại nhưng chưa được kiện toàn, chưa

phát huy được đầy đủ vai trò tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc tìm hiểu việc

làm, định hướng mục tiêu và phát triển sản xuất kinh doanh.

20

Page 22: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Số lượng nhân sự còn đông và còn bộc lộ những yếu kém và lúng túng về khả

năng tổ chức, độc lập bản thân còn dựa dẫm.

Công tác tuyển dụng chưa khoa học, chưa đáp ứng được yêu cầu và tính chất

công của công việc. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh mang tính thời vụ, không có

nguồn lao động dự trữ, công ty buộc phải thuê lao động bên ngoài. Những nhân công

này có thể đáp ứng được yêu cầu trước mắt nhưng xét về lâu dài sẽ không có hiệu quả

cụ thể. Việc thuê lao động bên ngoài sẽ làm giảm chất lượng cũng như năng suất vì

phải mất thời gian thích nghi với điều kiện làm việc mới. Thêm nữa là trách nhiệm đối

với công việc và sự gắn bọ sẽ không cao do hoạt động tuyển dụng chỉ mang tính tạm

thời.

Các khóa học đào tạo nhân sự chưa chú trọng quan tâm đúng mức. Chính

sách đãi ngộ trong thời gian đào tạo chưa được ưu tiên thỏa đáng.

Chưa chú trọng đến việc đầu tư trang thiết bị tài sản cần thiết cho khối phòng

nghiệp vụ, dẫn đến sự hạn chế trong việc phát huy khả năng của nhân sự. Chẳng hạn

như ở phòng Tài vụ, công việc kế toán còn nặng nề về sổ sách đáng lẽ phải được trang

bị máy vi tính để lưu giữ thông tin.

3.3.3. Biện pháp khắc phục.

Những ưu, nhược điểm nêu ra ở trên khiến công ty cần đưa ra những biện pháp

khắc phục phù hợp với tình hình hiện nay của công ty, đồng thời phát huy những mặt

ưu đã đạt được.

Đầu tư mở rộng sản xuất, tăng khối lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm sản

xuất và tiêu thụ.

Công ty sẽ có sự đầu tư cả về chiều rộng lần chiều sâu. Đầu tư về chiều rộng

tức là phải mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường mua sắm máy móc thiết bị, sử dụng

nhiều nhân công hơn để có thể tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn hơn, đáp ứng được

yêu cầu của khách hàng. Công ty tiến hành đầu tư về chiều sâu tức là tăng cường cải

tiến máy móc, thiết bị, nâng cấp mua sắm, đổi mới, tăng công suất của máy, áp dụng

khoa học kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất.

Để nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty hướng tới sự đầu tư cải tiến máy

móc, thiết bị, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của máy khi sản xuất sản phẩm, đồng thời đảm

bảo chất lượng của nguyên vật liệu từ khâu cung ứng cho đến khi được sử dụng vào

sản xuất sản phẩm.

21

Page 23: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

Đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm, công ty sẽ điều tra nghiên cứu thị

trường một cách kỹ lưỡng và khoa học nhằm thu thập nắm bắt mọi thông tin, nhu cầu

thị trường trên cơ sở đó xây dựng một chính sách Marketing thích hợp.

Phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm một cách hợp lý.

Tăng năng suất lao động: Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công

nghệ sản xuất tiên tiến, đầu tư đổi mới máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Song song

với việc đó là nâng cao trình độ tay nghề và ý thức trách nhiệm của người lao động

trong công việc của mình, bố trí lao động phù hợp khả năng, trình độ của họ trong

công việc.

Sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao: Tổ chức công tác cung ứng vật tư

đảm bảo phù hợp với kế hoạch sản xuất để làm thế nào mà nguyên liệu không bị ứ

đọng và không bị thiếu cho quá trình sản xuất. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm

tra các định mức tiêu hao nguyên liệu vật liệu là nguyên vật liệu chính. Bên cạnh đó

thường xuyên kiểm tra giám sát quá trình sản xuất nhằm ngăn chặn kịp thời tình trạng

mất mát, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu, tận dụng tốt phế liệu.

Tổ chức công tác huy động vốn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh của công

ty. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hiện có.

Lựa chọn các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, đảm bảo

kết cấu tài sản cố định hợp lý theo xu hướng tăng tài sản cố định trực tiếp sản xuất, hạn

chế ảnh hưởng của hao mòn vô hình bằng việc lựa chọn áp dụng hình thức, biện pháp

khấu hao thích hợp tiên tiến.

Tăng cường công tác kiểm tra giám đốc tài chính đối với các bộ phận vốn lưu

động như vốn dự trữ sản xuất, vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn thành phẩm.

Đối với cơ chế quản lý nhân sự:

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.

Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng nhân sự.

Áp dụng khoản chi hành chính sự nghiệp: Tạo điều kiện để nhân viên có trách

nhiệm cao trong công việc mặc dù hiệu quả không thay đổi. Đồng thời cắt giảm những

chi phí không cần thiết gây lãng phí cho công ty. Từ việc tiết kiệm chi phí sẽ làm tăng

thêm lợi nhuận bổ sung cho công ty. Đóng góp vào nguồn vốn và tăng thêm hiệu quả

sử dụng nguồn vốn.

Đa dạng hóa các hoạt động giải trí tinh thần.

22

Page 24: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

3.4. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.

Ứng dụng công nghệ hiện đại, hiệu quả nhất với tiêu chuẩn chất lượng quốc tế

vào sản xuất, đảm bảo và nâng cao chất lượng, đáp ứng mong đợi của khách hàng.

Xây dựng mối đoàn kết cộng đồng doanh nghiệp in trên địa bàn Hà Nội và trong

phạm vi cả nước, cùng Hiệp hội in Việt Nam, tạo kênh thông tin hỗ trợ hội viên trong

quá trình chuẩn bị đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh; mở rộng hợp tác, bảo vệ

lợi ích chung của cộng đồng doanh nghiệp in Việt Nam. Mở rộng quan hệ, giao lưu

quốc tế với Hiệp hội in Trung Quốc và Hiệp hội in châu Á - Thái Bình Dương.

Chăm lo công tác đào tạo. Phối hợp chặt chẽ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài

nước, mời chuyên gia để tổ chức nhiều lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành in. Xây

dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng sự tăng trưởng của ngành. Kết hợp với

Trường đại học Bách khoa Hà Nội tiếp tục tổ chức các lớp đào tạo theo chương trình

đại học bằng 2 về chuyên ngành công nghệ in. Kết hợp với Trường trung học Kỹ thuật

in tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành.

Sử dụng tiết kiệm các nguồn lực, đảm bảo hiệu quả sản xuất đồng thời bảo vệ

môi trường, an toàn lao động.

3.5. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Nhìn chung lại, công ty nên có kế hoạch sản xuất cụ thể, dự đoán trước thị trường

để có các quyết định về dự trự sản xuất, về sử dụng máy móc, lao động và các chi phí

khác hợp lý. Nói tiết kiệm chi phí sản xuất là nói việc quản lý về sử dụng chi phí cho

hợp lý, chi phí tăng phù hợp với tốc độ tăng của quy mô sản xuất. Để làm được điều

này, công ty phải quán triệt tinh thần chung cho toàn thể cán bộ, công nhân viên của

mình. Tất nhiên có giảm được chi phí, hạ giá thành cũng như việc nâng cao chất lượng

cho sản phẩm hay không, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp, một phần tùy

thuộc vào môi trường bên ngoài, nhưng phần không thể bỏ qua đó là ý chí và thái độ

của người lao động.

23

Page 25: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC

Trang

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty in Tiến Bộ..........................................3Hình 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất..................................................................................8Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm 2009, 2010...............9Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của công ty 2 năm 2009, 2010...................................11Bảng 2.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.........................................................14Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản, nguồn vồn của công ty.........................................................15Bảng 2.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..............................................................15Bảng 2.6. Chất lượng lao động của công ty năm 2010................................................16

Page 26: Mẫu báo cáo thực tập Công ty in Tiến Bộ

NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................