luẬn vĂn tỐt nghiỆp ĐẠi...
TRANSCRIPT
ĐÀO THỊ LAN HƯƠNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định
trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 1 -
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 4
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ....................................... 6
I. NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI ... 7
1. Các nhiệm vụ chính .................................................................................... 7
2. Các chức năng chính ................................................................................. 10
II. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA NHNo&PTNT
NAM HÀ NỘI .......................................................................................................................................... 10
1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động .................................................................. 10
2. Nguyên tắc điều hành ............................................................................... 11
3. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 11
III. CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN VÀ CÁC CHI NHÁNH CẤP 2 14
1. Phòng Nguồn Vốn và Kế hoạch tổng hợp ................................................ 14
2. Phòng Tín dụng ......................................................................................... 15
3. Phòng Thẩm định ...................................................................................... 16
4. Phòng Kinh doanh và Thanh toán quốc tế ................................................ 16
5. Phòng Kế toán Ngân quỹ .......................................................................... 17
6. Phòng Tổ chức Hành chính ....................................................................... 17
7. Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ ........................................................... 18
8. Chi nhánh cấp 2 ........................................................................................ 19
IV. GIỚI THIỆU PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUĨ ..................................................................... 20
1. Cơ cấu tổ chức của phòng ......................................................................... 20
2. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn ............................................................. 20
3. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................ 21
CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................. 23
I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................................................... 23
1. Khái niệm về hệ thống .............................................................................. 23
2. Khái niệm về hệ thống thông tin ............................................................... 24
3. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý (MIS) ........................................... 24
II. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ........................................... 25
1. Phƣơng pháp 1: Đi từ chi tiết đến tổng hợp .............................................. 26
2. Phƣơng pháp 2: Đi từ tổng hợp đến cụ thể ............................................... 27
3. Phƣơng pháp 3: Tổng hợp hai phƣơng pháp ............................................ 27
III. CÁC CÔNG ĐOẠN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG .............................................................. 28
1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu ....................................................................... 28
2. Giai đoạn phân tích chi tiết ....................................................................... 31
3. Giai đoạn thiết kế logic ............................................................................. 33
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 2 -
4. Giai đoạn đề xuất các phƣơng án giải pháp ............................................. 34
5. Giai đoạn thiết kế vật lý ngoài .................................................................. 37
6. Giai đoạn Triển khai kỹ thuật hệ thống ................................................... 38
7. Giai đoạn cài đặt bảo trì và khai thác ....................................................... 41
IV. YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ................................................... 43
1. Những yêu cầu về quản lý ........................................................................ 44
2. Những yêu cầu mới của nhà quản lý ........................................................ 44
3. Sự thay đổi của công nghệ ........................................................................ 45
4. Thay đổi sách lƣợc chính trị ..................................................................... 45
V. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ................................................................. 46
1. Các khái niệm về cơ sở dữ liệu. ................................................................ 46
2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình FoxPro .................................................. 47
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÍ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .......................................................................................................... 49
I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH........................... 49
1. Qui trình quản lý Tài sản cố định ............................................................. 49
2. Phƣơng pháp quản lí Tài sản cố định hiệu quả ......................................... 54
II. QUI ĐỊNH VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .......................................................... 60
1. Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ ................................................................ 60
2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ .................................................................... 60
3. Phƣơng pháp hạch toán ............................................................................. 61
III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG........................................................................................................... 63
1. Đặc tả phần mềm ...................................................................................... 63
2. Sơ đồ chức năng ........................................................................................ 66
3. Sơ đồ luồng thông tin ............................................................................... 67
3.3. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Thanh lý, nhƣợng bán TS ............ 70
3. Sơ đồ luồng dữ liệu ................................................................................... 71
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................... 78
5. Thiết kế giải thuật ..................................................................................... 94
6. Triển khai hệ thống ................................................................................... 99
CHƢƠNG IV. CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH................................ 111
I. CÀI ĐẶT……………………………………………………………….114
II.CÁC KẾT QỦA ĐẠT ĐƢỢC ................................................................ 111
1. Hệ thống ................................................................................................. 111
2. Cập nhật dữ liệu .................................................................................... 111
3. Theo dõi thay đổi .................................................................................... 111
4. Tìm kiến.................................................................................................. 112
5. Lập và In các báo cáo ............................................................................. 112
III. ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ................................................................................................. 114
1. Ƣu điểm .................................................................................................. 114
2. Nhƣợc điểm ............................................................................................ 114
3. Hƣớng phát triển đề tài ........................................................................... 115
KẾT LUẬN ................................................................................................ 116
MỘT SỐ ĐOẠN CODE NGUỒN TIÊU BIỂU ........................................ 120
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 3 -
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TSCĐ : Tài sản cố định
TSCĐVH : Tài sản cố định vô hình
TSCĐ HH : Tài sản cố định hữu hình
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
NGTSCĐ : Nguyên giá tài sản cố định
HTTT : Hệ thống thông tin
CNTT : Công nghệ thông tin
NHNo&PTNTNam Hà Nội: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
Nam Hà Nội
NHNo&PTNT Hà Nội : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hà Nội
NHNo&PTNT Việt Nam : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 4 -
LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế toàn cầu đặt ra những cơ hội và thách thức cho đất nƣớc ta, nhất là
trong lĩnh vực kinh tế. Làm sao đƣa Việt Nam thành một nƣớc có nền công
nghiệp phát triển đó là một câu hỏi lớn trong đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X
vừa qua.
Chúng ta đang sống trong kinh tế tri thức hay kinh tế thông tin. Thông tin
đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó làm xuất hiện những yêu cầu mới, những
đòi hỏi mới, những thách thức mới đặc biệt là vấn đề nắm bắt thông tin chính vì lẽ
đó công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Quốc gia nào,
ngƣời nào nắm bắt đƣợc thông tin nhanh, đúng, chính xác và kịp thời nhƣng phải
đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin dữ liệu quốc gia đó, ngƣời đó sẽ là ngƣời
chiến thắng. Những ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi mặt của đời sống
xã hội đã và đang đem lại những kết quả khả quan không thể phủ nhận. Từ chính
phủ đến các doanh nghiệp, từ các công ty lớn đến các công ty nhỏ đang dần áp
dụng những thành tựu của công nghệ thông tin. Thuật ngữ tin học hóa không còn
xa lạ nữa. Nhất là trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nhƣ Ngân hàng, công nghệ
thông tin đƣợc áp dụng từ rất sớm và hiện nay hầu hết các Ngân hàng đã có những
phầm mềm chuyên dụng, trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam đang sử dụng đồng bộ các phần mềm thống nhất từ tổng đến các chi
nhánh. Song vẫn còn một số bộ phận, một số mảng vẫn chƣa đƣợc áp dụng công
nghệ thông tin, muốn thành công hơn nữa thì Ngân hàng này cần tin học hóa triệt
để nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Do vậy qua thời gian thực tập tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nam Hà nội và đƣợc sự gợi ý của
Ngân hàng em đã chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố
định trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Mục đích của việc thực hiện đề tài này đầu tiên giúp em có điều hiện thực
hành những kiến thức đã đƣợc đào tạo trong trƣờng và tìm hiểu thực tế môi
trƣờng công việc sau này.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 5 -
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện dƣới mái trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc dân, đƣợc sự dìu dắt của các thầy các cô giáo. Đặc biệt các thầy cô trong
khoa Tin học kinh tế và thầy trƣởng khoa P.GS-TS Hàn Viết Thuận là ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn tận tình cho em từ những bƣớc đi ban đầu, trong suốt thời
gian thực tập thầy là ngƣời luôn động viên, chỉ bảo cho em về chuyên môn cũng
nhƣ kinh nghiệm sống đƣợc làm việc với thầy em không chỉ học đƣợc ở thầy
những kiến thức chuyên môn mà còn học đƣợc một tinh thần trách nhiện với
công việc và với những sinh viên của mình. Em đã và đang hoàn thiện bản thân
cũng nhƣ trình độ chuyên môn. Cho em gửi lời cảm ơn trân thành đến các thầy
cô giáo và ngƣời thầy P.GS-TS Hàn Viết Thuận.
Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh các chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Nam Hà Nội, đặc biệt là cán bộ hƣớng dẫn trƣởng phòng Nguyễn
Danh Vận, em cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã cổ vũ em trong
thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Đào Thị Lan Hƣơng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 6 -
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM
HÀ NỘI
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(NHNo&PTNTVN) là ngân hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam, có mạng lƣới
chi nhánh trên toàn quốc và cơ sở nghiệp vụ hiện đại và có hệ thống dịch vụ tự
động ATM hoạt động 24/24h. Ngân hàng Nông Nghiệp cam kết luôn mang đến
cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, hiện đại nhất mọi lúc mọi nơi. Với
phƣơng châm AGIBANK phát triển bền vững hoà nhập quốc tế
Tổng quan về NHNo&PTNTVN
Tên cơ quan Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
Địa chỉ Số 2 Láng Hạ – Hà Nội
Điện thoại 04 8687500
Web www.agibank.com.vn
Lãnh đạo GĐ-BTĐU: TSKT Lê Văn Sở
Căn cứ vào “Quyết định của hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam”
Số: 454/QĐ/HĐQT-TCCB V/v Ban hành Qui chế về Tổ chức và Hoạt động của
chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam.
NHNo&PTNT Nam Hà Nội là chi nhánh cấp 1 của NHNo&PTNT Việt
Nam là đơn vị hạch toán phụ thuộc có con dấu riêng và bảng cân đối tài khoản,
có trụ sở giao dịch riêng nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh
tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng khác là đại diện theo uỷ quyền của
NHNo&PTNT Việt Nam có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự
ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với NHNo&PTNT Việt Nam.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 7 -
NHNo&PTNT Nam Hà Nội nằm trong mối liên hệ mật thiết với:
NHNo&PTNT Việt Nam, Ngân hàng Nhà nƣớc, NHNo&PTNT Hà Nội, Khách
hàng và các chi nhánh khác trên cả nƣớc.
Mối quan hệ chủ yếu của NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội với môi
trƣờng trực tiếp xung quanh.
Tổng quan chi nhánh Nam Hà Nội
Nơi thực tập NHNo&PTNT Nam Hà Nội
Địa chỉ C3-Phƣơng Liệt-Thanh Xuân-Hà Nội
Điện thoại 04 8687661 (Phòng Kế Toán Ngân Quĩ)
Giám đốc điều hành Nguyễn Văn Dƣơng
I. NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI
1. Các nhiệm vụ chính
1.1. Huy động vốn
- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng
khác dƣới các hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và các loại tiền
gửi khác trong nƣớc và nƣớc ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
NHNo&PTNT
Nam Hà Nội
Ngân hàng Nhà nƣớc Khách hàng
NHNo&PTNT
Hà Nội
NHNo&PTNT
Việt Nam
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 8 -
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác để huy
động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc theo qui định của
NHNo&PTNT Việt Nam
- Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính phủ, chính quyền
địa phƣơng và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài theo qui
định của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Đƣợc phép vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động
tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nƣớc ngoài khi đƣợc Tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam cho phép bằng văn bản.
- Các hình thức huy động vốn khác theo qui định của NHNo&PTNT Việt
Nam.
- Việc huy động có thể bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ
khác theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam
1.2. Cho vay
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống cho các tổ chức cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
- Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức cá nhân hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam
1.3. Kinh doanh ngoại hối
Huy động vốn là cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh,
tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại
hối theo chính sách quản lí ngoại hối của chính phủ, Ngân hàng nhà nƣớc và của
NHNo&PTNT Việt Nam
1.4. Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quĩ gồm:
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng
- Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 9 -
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo qui định của ngân hàng nhà
nƣớc và của NHNo&PTNT Việt Nam
1.5. Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác.
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: thu, phát tiền mặt, thu bán
vàng bạc, máy rút tiền tự động dịch vụ thẻ: két sắt, nhận bảo quản, cất ghi, chiết
khấu thƣơng phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán: Nhận uỷ thác
cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc; đại lí cho thuê tài chính, các dịch vụ ngân hàng khác đƣợc nhà nƣớc và
NHNo&PTNT Việt Nam cho phép
1.6. Tƣ vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dƣới hình thức trực tiếp tƣ
vấn cho khách hàng.
1.7. Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các chi nhánh cấp 2 phụ
thuộc trên địa bàn.
1.8. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo qui định
cuả NHNo&PTNT Việt Nam.
1.9 Đầu tƣ dƣới các hình thức nhƣ: góp vốn, mua cổ phần của danh
nghiệp và các tổ chức kinh tế khác khi đƣợc NHNo&PTNT Việt Nam cho phép.
1.10 Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán,
bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá
nhân trong nƣớc theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam
1.11 Quản lí nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở đào tạo trên địa bàn do
NHNo&PTNT Việt Nam giao.
1.12 Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lƣơng thi
đua, khen thƣởng theo phân cấp, uỷ quền của NHNo&PTNT Việt Nam
1.13 Thực hiện kiểm tra, thanh toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam.
1.14 Tổ chức phổ biến, hƣớng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, qui
chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nƣớc, Ngân hàng nhà nƣớc và
NHNo&PTNT Việt Nam liên quan đến hoạt động của chi nhánh
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 10 -
1.15 Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín
dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của
NHNo&PTNT Việt Nam và kế hoạch triển khai kinh tế xã hội địa phƣơng
1.16 Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng các, tiếp thị lƣu trữ
các hình ảnh làm tƣ liệu phục vụ cho việc trực tiếp kinh doanh của chi nhánh
cũng nhƣ việc quảng bá thƣơng hiệu của NHNo&PTNT Việt Nam
1.17 Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ qui định và theo
yêu cầu đột xuất của tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam
1.18 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam giao
2. Các chức năng chính
1.1 Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan vì mục đích lợi nhuận theo phân cấp của
NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn theo địa gới hành chính
1.2 Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ
quyền của tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam
1.3 Thực hiện các nhiệm vụ khác đƣợc giao và lệnh của tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam
II. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA
NHNo&PTNT NAM HÀ NỘI
1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động
1.1 Tuân thủ các chính sách, chế độ của ngành và qui định của pháp luật có
liên quan đến hoạt động kinh doanh ngân hàng; bảo đảm nguyên tắc tập trung,
thống nhất trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam; đồng thời kết hợp việc phân
cấp, uỷ quyền, khuyến khích tính năng động, sáng tạo và chủ động của chi nhánh
trong NHNo&PTNT Việt Nam
1.2. Cùng với các đơn vị trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam tạo thành
một hệ thống đồng bộ thống nhất trong tổ chức và hoạt động kinh doanh tiền tệ,
tín dụng và dịch vụ ngân hàng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 11 -
2. Nguyên tắc điều hành
1.1 Điều hành hoạt động của chi nhánh là giám đốc, giúp việc giám đốc có
ba phó giám đốc
1.2 Điều hành hoạt động nghiệp vụ của các phòng, tổ chuyên môn nghiệp
vụ và tƣơng đƣơng là trƣởng phòng, tổ trƣởng. Giúp việc trƣởng phòng, tổ
trƣởng có một số phó trƣởng phòng, tổ phó.
3. Cơ cấu tổ chức
Giám đốc
Giám đốc điều hành
Các P.giám đốc
1. Phó giám đốc kinh doanh
2. Phó giám đốc tài chính
3. Phó giám đốc thanh toán quốc tế
Các Trƣởng phòng nghiệp vụ trung tâm
1. Phòng Kế toán Ngân quĩ
2. Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp
3. Phòng Tín Dụng
4. Phòng Thẩm Định
5. Phòng Kinh doanh ngoại tệ và Thanh toán quốc tế
6. Phòng Tổ chức Hành chính
7. Phòng Kiểm tra Kiểm toán nội bộ
Các chi nhánh phòng giao dịch
1. Các phòng giao dịch số 4,5,6,9
2. Các chi nhánh các cấp 2 thuộc NHNo&PTNT Nam Hà Nội
+Chi nhánh Nam Đô
-Phòng giao dịch Học viện ngân hàng
-Phòng giao dịch Chùa Bộc
+Phòng giao dịch chi nhánh Tây Đô
-Phòng giao dịch số 1
+Chi nhánh Giảng Võ
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 12 -
-Phòng giao dịch số 1
Sơ đồ tổ chức của Ban giám đốc
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc
Thanh toán
quốc tế
Phó Giám đốc
Tổ chức, tài
chính
Phó Giám đốc
Kinh danh
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 13 -
Sơ đồ tổ chức NHNo&PTNT Nam Hà Nội
Giảng
Võ
Số 4
P
Kế
toán &
Ngân
quỹ
Số 5
Số 6
Số 9
Nam
Đô
Tây
Đô
Các
chi nhánh
cấp 2
Các
phòng
giao dịch
BAN GIÁM ĐỐC
P
Tín
dụng
P
Tổ
chức
hành
chính
P
Kiểm
tra &
Kiểm
toán
Nội bộ
P
Thẩm
định
P
KD
ngoại
tệ
Thanh
toán
QT
P
Nguồn
vốn &
Kế
hoạch
TH
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 14 -
Sơ đồ tổ chức tại trụ sở chính của chi nhánh
III. CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÕNG BAN VÀ CÁC CHI NHÁNH CẤP 2
1. Phòng Nguồn Vốn và Kế hoạch tổng hợp
Phòng Nguồn Vốn và kế hoạch tổng hợp có các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu, đề xuất chiến lƣợc khách hàng, chiến lƣợc huy động vốn tại
địa phƣơng
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định
hƣớng kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế
hoạch đến các chi nhánh địa bàn
Giám đốc
P.GĐ
Tổ chức
hành
chính
P.GĐ
Thanh
toán
quốc tế
P.GĐ
Kinh
doanh
P
Thẩm
định
P
Nguồn
vốn &
kế hoạch
tổng hợp
P
KD
ngoại tệ
& thanh
toán
quốc tế
P
Kế toán
&
kiểm
toán nội
bộ
P
Tổ
chức
hành
chính
P
Kế
toán
ngân
quĩ
P
Tín
dụng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 15 -
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quí, năm. Dự thảo các báo cáo
sơ kết tổng kết
- Tổ tiếp thị
- Thƣ kí hội đồng TĐKT
- Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo qui định
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao
- Xây dựng chƣơng trình công tác hàng tháng, quí của chi nhánh và có
trách nhiệm thƣờng xuyên đôn đốc việc thực hiện chƣơng trình đã đƣợc giám
đốc chi nhánh phê duyệt
- Xây dựng và triển khai chƣơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh NHNo&PTNT trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm thƣ kí tổng hợp cho
Giám đốc NHNo&PTNT
2. Phòng Tín dụng
Phòng Tín dụng có những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ƣu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hƣớng đầu tƣ tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu
và gắn tín dụng sản xuất, lƣu thông và tiêu dùng
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kĩ thuật, danh mục khách hàng
lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền
- Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân
cấp uỷ quyền
- Tiếp nhận và thực hiện các chƣơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong
nƣớc và ngoài nƣớc. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc chính phủ,
bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nƣớc.
- Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong
địa bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết; đề xuất Tổng giám đốc
cho phép nhân rộng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 16 -
- Thƣờng xuyên phân loại dƣ nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
đề xuất hƣớng khắc phục
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao
3. Phòng Thẩm định
Phòng Thẩm định có các nhiệm vụ sau:
- Thu thập, quản lí, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định
và phòng ngừa rủi ro tín dụng
- Thẩm định các khoản vay do giám đốc chi nhánh cấp 1 qui định, chỉ định
theo uỷ quyền của Tổng giám đốc và thẩm định những món vay vƣợt quyền
phán quyết của Giám đốc chi nhánh cấp dƣới
- Thẩm định những khoản vay vƣợt mức phán quyết của giám đốc chi
nhánh cấp 1, đồng thời lập hồ sơ trình Tổng giám đốc để xem xét phê duyệt
- Thẩm định khoản vay do Tổng giám đốc qui định hoặc do giám đốc chi
nhánh cấp 1 qui định theo mức phán quyết cho vay của giám đốc chi nhánh cấp1
- Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định chi nhánh cấp 1
- Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thẩm định
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo qui định
- Thực hiện các công việc khác do giám đốc chi nhánh cấp 1 giao
- Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lí rủi ro tín dụng
- Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi
nhánh trực thuộc trên địa bàn
- Tổng hợp báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo qui định
4. Phòng Kinh doanh và Thanh toán quốc tế
Phòng Kinh doanh và thanh toán quốc tế có nhiệm vụ sau:
- Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua-bán, chuyển đổi) thanh toán
quốc tế trực tiếp theo qui đinh
- Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT
NHNo&PTNT Việt Nam
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến
thanh toán quốc tế
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 17 -
- Thực hiện các nghiệp vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản các hàng
khách nƣớc ngoài
- Thực hiện các nghiệp vụ khác do giám đốc giao
5. Phòng Kế toán Ngân quỹ
Phòng Kế toán Ngân quỹ có các nhiệm vụ sau:
- Trực tiếp hoạch toán kế toán, hoạch toán thống kê và thanh toán theo qui
định của Ngân hàng nhà nƣớc, NHNo&PTNT Việt Nam
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài
chính, quĩ tiền lƣơng đối với các chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng nông
nghiệp cấp trên phê duyệt
- Quản lí và sử dụng các quĩ chuyên dùng theo qui định của NHNo&PTNT
trên địa bàn
- Tổng hợp, lƣu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và báo
cáo theo qui định
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo luật định
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nƣớc
- Chấp hành qui định về an toàn kho quĩ và định mức tồn kho theo qui định
- Quản lí, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao
6. Phòng Tổ chức Hành chính
Nhiệm vụ của phòng Tổ chức Hành chính nhƣ sau:
- Thực thi luật pháp có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan
- Lƣu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định
chế của NHNo&PTNT Việt Nam
- Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh
- Trực tiếp quản lí con dấu của chi nhánh: thực thi công tác hành chính, văn
thƣ, lễ tân, phƣơng tiện giao thông, bảo vệ, y tế chi nhánh
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 18 -
- Thực hiện công tác xây dựng văn bản, sửa chữa TSCĐ, mua sắm công cụ lao
động, vật rẻ mau hỏng, quản lí nhà tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan
- Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần và thăm
hỏi ốm, đau, hiếu, hỉ cán bộ, nhân viên.
- Thực hiện nhiệm vụ khác đƣợc Giám đốc chi nhánh giao.
- Xây dựng qui chế lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức
Đảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn.
- Đề xuất mở rộng mạng lƣới kinh doanh trên địa bàn
- Đề xuất định mức lao động, giao khoán quĩ tiền lƣơng đến các chi nhánh
(chi nhánh NHNo&PTNT trực thuộc trên địa bàn theo qui chế khoán tài chính
của NHNo&PTNT Việt Nam)
- Đề xuất, hoàn thiện và lƣu trữ hồ sơ theo đúng qui định của Nhà nƣớc,
Đảng, Ngân hàng nhà nƣớc trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỉ
luật cán bộ, nhân viên trong phạm vi phân cấp uỷ quyền của Tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt nam
7. Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ
Phòng Kiểm tra kiểm toán nội bộ có nhiệm vụ sau:
- Xây dựng chƣơng trình công tác năm, quí phù hợp với chƣơng trình công
tác kiểm tra, kiểm toán của NHNo&PTNT Việt Nam và đặc điểm cụ thể của
từng đơn vị
- Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra kiểm toán. Tổ chức thực
hiện kiểm tra, kiểm toán theo đề cƣơng, chƣơng trình công tác kiểm tra, kiểm toán
của NHNo&PTNT Việt Nam và kế hoạch của đơn vị, kiểm toán nhằm đảm bảo
an toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và các chi nhánh phụ thuộc
- Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kì hàng quí, 6 tháng, năm.
Tổ chức giao ban hàng tháng đối với kiểm tra viên chi nhánh Ngân hàng cấp 2.
Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra, kiểm toán, việc chỉnh sửa các
tồn tại thiếu sót của chi nhánh, đơn vị mình theo định kì gửi tổ chức kiểm tra,
kiểm toán văn phòng đại diện và ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Hàng tháng có
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 19 -
báo cáo nhanh về các công tác chỉ đạo điều hành hoạt động kiểm tra, kiểm toán
của mình gửi về ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ
- Tổ chức kiểm tra xác minh, tham mƣu cho giám đốc giải quyết đơn thƣ
thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thƣờng trực ban chống tham nhũng, tham ô,
lãng phí và thực hành tiết kiệm của đơn vị mình
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc, trƣởng ban kiểm tra,
kiểm tra, kiểm toán nội bộ hoặc giám đốc giao.
8. Chi nhánh cấp 2
. Có con dấu riêng
. Có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 và
theo uỷ quyền của NHNo&PTNT Việt Nam
- Huy động vốn
- Cho vay
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quĩ
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác
- Hƣớng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín
dụng vƣợt quyền phán quyết; trình chi nhánh cấp trên quyết định
- Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi đƣợc tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam cho phép
- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo qui
định của NHNO&PTNT Việt Nam.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo qui định.
- Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động
tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch
kinh doanh của cấp trên và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở điạ
phƣơng.
- Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ qui định và
theo yêu cầu đột xuất của giám đốc chi nhánh cấp trên.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 20 -
- Thực hiện công tác thông tin, truyền bá, quảng cáo, tiếp thị phục vụ
trực tiếp cho kinh doanh của chi nhánh cũng nhƣ việc quảng bá
thƣơng hiệu của NHNo&PTNT Việt Nam.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác đƣợc giám đốc chi nhánh cấp trên giao.
IV. GIỚI THIỆU PHÕNG KẾ TOÁN NGÂN QUĨ
1. Cơ cấu tổ chức của phòng
1. Trƣởng phòng : Trần Thị Mai Anh
2. Phó phòng : Nguyễn Thị Thục
Các nhân viên : 27 nhân viên
Trong đó : Có tổ tin học 3 nhân viên
2. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn
1. Trực tiếp hoạch toán kế toán, hoạch toán thống kê và thanh toán theo qui
định của Ngân hàng nhà nƣớc, NHNo&PTNT Việt Nam.
2. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài
chính, quĩ tiền lƣơng đối với các chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng nông
nghiệp cấp trên phê duyệt.
3. Quản lí và sử dụng các quĩ chuyên dùng theo qui định của NHNo&PTNT
trên địa bàn.
4. Tổng hợp, lƣu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và báo
cáo theo qui định.
5. Thực hiện các khoản nộp ngân sách theo luật định.
6. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nƣớc.
7. Chấp hành qui định về an toàn kho quĩ và định mức tồn kho theo qui
định.
8. Quản lí, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo qui định của NHNo&PTNT Việt Nam.
9. Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 21 -
3. Lý do lựa chọn đề tài
Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội cụ thể là tại phòng
Kế Toán Ngân Quĩ em đã tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, cách thức hoạt động và
đặc biệt em đã đi sâu tìm hiểu về các ứng dụng công nghệ thông tin của Ngân
Hàng. Em nhận thấy NHNO&PTNT Việt Nam đã thực hiện tin học hoá từ rất
sớm, các phần mềm công nghệ đã đƣợc triển khai nhƣ:
1. Phần mềm quản lí nhân sự, tháng 8 năm 1999
2. Ngân hàng bán lẻ
3. Chƣơng trình tính tiền lƣơng chạy trên Excel
4. Qui trình mua bán ngoại tệ đƣợc thực hiện bằng hệ thống
thanh toán SWIFT-Foxpro forDos
5. Phần mềm thông tin báo cáo Foxpro for Dos thƣờng xuyên
đƣợc sử dụng để báo cáo các vấn đề cho NHNO&PTNTTW
6. Phần mềm truyền tin Fastnet viết bằng Visual Basis
7. Dịch vụ Phone Banking bằng VB do NHNo&PTNTVN
cung cấp hoặc giải đáp trực tiếp cho khách hàng
8. Chƣơng trình IPCAS.
Các ứng dụng công nghệ thông tin đƣợc áp dụng từ trên tổng đến các chi
nhánh cụ thể là từ NHNo&PTNT Việt Nam đến các chi nhánh, phòng giao dịch
và tuỳ vào từng qui mô để áp dụng.
Tại phòng Kế toán Ngân Quĩ và phòng Tổ chức Hành chính các hoạt động
kế toán đƣợc thực hiện và quản lý một cách thƣờng xuyên liên tục nhƣng chƣa
có những phần mềm chuyên dụng cho kế toán nhƣ Kế toán về Tài sản cố định
và Quản lý Tài sản cố định vẫn đang đƣợc thực hiện một cách thủ công trên
Excel.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất không thể thiếu của mỗi quốc gia trong
nền kinh tế nói chung và cho mỗi doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ kinh doanh
tiền tệ nói riêng. Quản lí Tài sản cố định luôn đƣợc đặt ra cấp bách, luôn có
những câu hỏi thƣờng trực nhƣ: Trong đơn vị có bao nhiêu loại tài sản, tình
trạng của các tài sản đó hiện nay nhƣ thế nào, giá trị còn lại là bao nhiêu, khấu
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 22 -
hao trong bao nhiêu năm, đã hết thời gian khấu hao hay chƣa…. Việc theo dõi
phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình tăng giảm, hao mòn, khấu hao, sửa chữa
lớn và hiệu quả sử dụng tài sản cố định là nhiệm vụ quan trọng của quản lí
TSCĐ và đặc biệt trong ngành Ngân Hàng quản lí tài sản lại có những nét đặc
trƣng riêng rất cần đƣợc quản lí tốt để không chỉ đem lại hiệu quả sử dụng cao
mà còn có ý nghĩa thiết thực trong việc định hƣớng đầu tƣ và sản xuất kinh
doanh.
Bài toán Quản lí tài sản cố định không phải là bài toán mới nhƣng hoàn
toàn không phải là bài toán dễ. Để tiến hành hoạt động kinh doanh của mình, bất
cứ một doanh nghiệp nào cũng cần 3 yếu tố: Tƣ liệu sản xuất, đối tƣợng lao
động và lao động. Tài sản cố định là tƣ liệu lao động là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất kinh doanh, song không phải tất cả các Tƣ liệu lao
động đều là Tài sản cố định mà chỉ bao gồm những Tƣ liệu lao động chủ yếu có
đủ tính chất về mặt giá trị và thời gian sử dụng qui định trong chế độ quản lý tài
chính hiện hành.
Chính vì những lí do trên nên sau một thời gian tìm hiểu em đã quyết định
chọn đề tài “ Xây dựng và thiết kế hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định
trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội”.
Chƣơng trình “Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định
trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội” bao gồm các chức năng chính sau đây:
1. Hệ thống
2. Danh mục từ điển
3. Cập nhật dữ liệu
4. Theo dõi thay đổi liên quan dến TS
5. Tính khấu hao
6. Lập và in các báo cáo
7. Trợ giúp.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 23 -
CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1. Khái niệm về hệ thống
- Hệ thống là tập hợp các phần tử tƣơng tác đƣợc tổ chức nhằm thực hiện
một mục tiêu xác định
Trong đó:
- Phần tử bao gồm các phƣơng tiện vật chất và nhân lực, mỗi phần
tử đều có thuộc tính (đặc trƣng)
- Giữa các phần tử luôn có mối quan hệ, các mối quan hệ quyết
định sự tồn tại và phát triển của hệ. Mỗi khi thêm bớt phần tử sẽ
làm biến đổi các mối quan hệ
- Hệ thống có tính kiểm soát (cân bằng và tự điều chỉnh) điều đó
đảm bảo tính thống nhất và để theo đuổi mục tiêu của mình
- Hệ thống luôn có mục tiêu, tổng thể phải hƣớng về một mục tiêu
chung cho tất cả các phần tử.
- Hệ thống có giới hạn xác định những phần tử trong và ngoài hệ
thống, tính giới hạn mang tính chất mở
- Hệ thống luôn nằm trong một môi trƣờng, trong đó có một số
phần tử của hệ thống tƣơng tác với môi trƣờng bên ngoài.
- Quản lí (theo J.W.Forsester) nhƣ một quá trình biến đổi thông tin đƣa
đến hành động, là một quá trình tƣơng đƣơng việc ra quyết định...
Hay (theo F.Kast và J.Rosenweig) quản lí bao gồm việc điều hòa các
nguồn tài nguyên nhân lực và vật chất để đạt tới mục đích. Vậy quản lí có
4 yếu tố cơ bản: Hƣớng tới mục tiêu, Thông qua con ngƣời, Sử dụng các
kĩ thuật, Bên trong một tổ chức.
- Thông tin trong quản lí là thông tin đƣợc nhà quản lí cần hoặc muốn sử
dụng để thực hiện tốt chức năng của họ
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 24 -
2. Khái niệm về hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp những con ngƣời, các thiết bị phần
cứng, phần mềm, dữ liệu... thực hiện hoạt động thu thập dữ liệu, lƣu trữ, xử lí và
phân phối thông tin trong một tập hợp các rằng buộc đƣợc gọi là môi trƣờng.
Nó đƣợc thể hiện bởi những con ngƣời, các thủ tục, dữ liệu và thiết bị tin
học hoặc không tin học. Đầu vào (Inputs) của hệ thống thông tin đƣợc lấy từ các
nguồn (Sources) và đƣợc xử lý (Outputs) và đƣợc chuyển đến đích (Destination)
hoặc cập nhật vào các kho lƣu trữ dữ liệu (Storage).
Mô hình hệ thống thông tin
Nhƣ hình trên minh hoạ, mọi hệ thống thông tin có bốn bộ phận: bộ phận
đƣa dữ liệu vào, bộ phận xử lí, kho dữ liệu và bộ phận đƣa dữ liệu ra.
3. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý (MIS)
MIS là một cấu trúc hợp nhất các cơ sở dữ liệu và dòng thông tin làm tối ƣu
cho việc thu thập, truyền và trình bày thông tin thông qua tổ chức nhiều cấp có
các nhóm thực hiện nhiều nhiệm vụ để hoàn thành mục tiêu thống nhất.
Đặc trƣng của MIS:
- Hỗ trợ cho chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lƣu trữ
- Dùng cơ sở dữ liệu hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực chức
năng.
Nguồn Đích
Xử lý và
lƣu trữ
Thu thập
Kho dữ
liệu
Phân phát
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 25 -
- Cung cấp cho các nhà quản lý chiến lƣợc, sách lƣợc và tác
nghiệp khả năng thu thập các thông tin theo thời gian (phần lớn
thông tin có cấu trúc).
- Linh hoạt có thể thích ứng với những thay đổi về nhu cầu thông
tin của tổ chức.
- Có cơ chế bảo mật thông tin theo từng cấp độ có thẩm quyền sử dụng.
II. PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
Trong việc phát triển một hệ thống thông tin ngƣời ta lại coi phƣơng pháp
phát triển hệ thống thông tin và coi đó là một trong những công đoạn quan trọng
đặc biệt do nhu cầu hoàn thiện và bổ xung chỉ đƣợc thực hiện với một hệ thống
thông tin đƣợc thiết kế đầy đủ.
Hệ thống thông tin là một đối tƣợng phức tạp, vận động trong một môi
trƣờng cũng rất phức tạp. Để làm chủ sự phức tạp đó, phân tích viên cần có một
cách tiến hành nghiêm túc, một phƣơng pháp
Mục đích của dự án phát triển một hệ thống thông tin là có một sản phẩm
đáp ứng nhu cầu của ngƣời sử dụng, mà nó đƣợc hoà hợp trong các hoạt động
của tổ chức, chính xác về mặt kĩ thuật, tuân thủ các giới hạn về tài chính và thời
gian định trƣớc. Không nhất thiết phải theo đuổi một phƣơng pháp để phát triển
một hệ thống thông tin, nhƣng nếu không có một phƣơng pháp cụ thể thì ta có
nguy cơ không đạt đƣợc những mục tiêu đã định trƣớc.
Vậy phương pháp: nhƣ một tập hợp các bƣớc và các công cụ cho phép
tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhƣng dễ quản lí hơn.
Phƣơng pháp phải dựa vào 3 nguyên tắc cơ sở chung của nhiều phƣơng pháp
hiện đại có cấu trúc để phát triển hệ thống thông tin. Ba nguyên tắc đó là:
- Sử dụng các mô hình
- Chuyển từ cái chung sang cái riêng
- Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logíc khi phân tích từ
mô hình logíc sang mô hình vật lý khi thiết kế.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 26 -
Sử dụng các mô hình của hệ thống thông tin cùng mô tả một đối tƣợng
nhƣng đƣợc nhìn từ nhiều góc độ khác nhau. Phƣơng pháp phát triển một hệ
thống cần đƣợc phân định rõ ràng ba bƣớc
Nguyên tắc đi từ chung đến riêng là một nguyên tắc của sự đơn giản hóa.
Trên thực tế ngƣời ta khẳng định rằng để hiểu tốt một hệ thống thì trƣớc hết phải
hiểu các mặt chung trƣớc khi xem xét chi tiết. Sự cần thiết áp dụng nguyên tắc
này là điều hiển nhiên. Tuy nhiên những công cụ đầu tiên đƣợc sử dụng để phát
triển ứng dụng tin học cho phép tiến hành mô hình hóa một hệ thống bằng các
khía cạnh chi tiết hơn. Nhiệm vụ lúc đó sé khó khăn hơn nhiều
Nguyên tắc chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logíc khi phân tích từ
mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế làm cho nhiệm vụ phát triển hệ
thống cũng đơn giản hơn, việc phân tích bắt đầu từ thu thập dữ liệu về hệ thống
thông tin đang tồn tại và về khung cảnh của nó. Nguồn dữ liệu là những ngƣời
sử dụng, các tài liệu khái quát. Cả ba nguồn này cung cấp chủ yếu sự mô tả mô
hình vật lý ngoài của hệ thống.
Ta thử tƣởng tƣợng nếu không có phƣơng pháp phát triển hệ thống thông
tin hay một phần mềm đƣợc sản xuất ra không theo một phƣơng pháp thiết kế
nào thì sản phẩm của nó sẽ ra sao? Ngƣời phát triển hệ thống sẽ rất dễ rơi vào
tình trạng không xác dịnh, mất phƣơng hƣớng, họ sẽ không hiểu họ đang làm gì
và cái họ làm ra đƣợc sử dụng nhƣ thế nào. Nếu không có phƣơng pháp thì chỉ
cần một thay đổi nhỏ cũng có thể làm đảo lộn cơ chế hoạt động của toàn bộ phần
mềm, vì thế khi muốn bổ xung thêm 1 chức năng công việc đầu tiên là phải xem
xét lại toàn bộ thiết kế.
Tùy theo từng ngƣời, từng đối tƣợng mà có các sự lựa chọn phƣơng pháp
khác nhau. Có thể chia làm 3 phƣơng pháp phát triển hệ thống thông tin sau:
1. Phƣơng pháp 1: Đi từ chi tiết đến tổng hợp
Đây là phƣơng pháp sẽ đi từ những vấn đề nhỏ, vấn đề cụ thể, chi tiết. Sau
đó tập hợp chúng, phân tích đánh giá trên cơ sở đánh giá mức độ tƣơng tự về
chức năng của các vấn đề này trong việc giải quyết bài toán. Ngƣời ta gộp chúng
lại thành từng nhóm có cùng chức năng. Cuối cùng ta có thể thêm những chƣơng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 27 -
trình làm phong phú hơn, đầy đủ hơn, tổng quát hơn cho đến khi đạt đƣợc vấn đề
cần đƣa ra theo yêu cầu của hệ thống
Áp dụng phƣơng pháp này hệ thống sẽ đảm bảo không trùng lặp thông tin,
loại bỏ đƣợc phần lớn các thông tin trùng lặp và không cần thiết mà lại đem lại
một hệ thống hoạt động tốt .
2. Phƣơng pháp 2: Đi từ tổng hợp đến cụ thể
Phƣơng pháp này đi ngƣợc lại với phƣơng pháp trên, nó xuất phát từ yêu
cầu thực tiễn của hệ thống ta từng bƣớc chia nhỏ đi tìm cái cụ thể chi tiết hơn.
Ta sẽ bắt đầu từ những vấn đề tổng quát nhất, yêu cầu bao gồm toàn bộ hệ thống
chia nhỏ thành các module chính đến các module nhỏ hơn cho đến khi giải quyết
đƣợc các module nhỏ đó thì dừng lại
Với phƣơng pháp này hệ thống sẽ họat động ngay cả khi chƣa thật hoàn
thiện, tức là nó có thể hoạt động theo từng phần, từng bộ phận.
Nhƣng phƣơng pháp nào cũng có ƣu và nhƣợc, với phƣơng pháp này thì
dễ gây ra lãng phí trong việc trùng lặp thông tin trong hệ thống hay có những
thao tác không cần thiết
3. Phƣơng pháp 3: Tổng hợp hai phƣơng pháp
Nhƣ ta đã biết cả hai phƣơng pháp trên đều thể hiện ƣu và nhƣợc điểm,
việc kết hợp cả hai phƣơng pháp trên để phát triển một hệ thống thông tin dƣờng
nhƣ sẽ đem lại một hiệu qủa cao hơn.
Phƣơng pháp này là tiến hành song song hai phƣơng pháp cùng một lúc
đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ với nhau, các thông tin cần nhất quán. Đây là
phƣơng pháp nhằm giảm thiểu tối đa các nhƣợc điểm của hai phƣơng pháp trên,
chúng bổ xung cho nhau nhằm đem lại hiệu quả tốt hơn. Song tùy từng doanh
nghiệp, tùy từng phong cách phát triển hệ thống thông tin mà ngƣời ta chọn
phƣơng pháp nào cho phù hợp nhất. Chứ đây cũng không phải là phƣơng pháp
tối ƣu nhất.
Dù thực hiện bất cứ phƣơng pháp nào xong muốn phát triển một hệ thống
thông tin tốt nhất định không đƣợc bỏ qua 3 nguyên tắc đã nêu ở trên, mà còn
phải tuân thủ chặt chẽ nó mới đem lại hiệu quả cao.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 28 -
III. CÁC CÔNG ĐOẠN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
Làm bất cứ một công việc gì mà muốn đem lại hiệu quả cao thì chúng ta cần
phải có phƣơng pháp cụ thể và các công đoạn làm việc. Thông qua các công
đoạn đó ta có thể quản lí đƣợc quá trình làm việc, biết mình đang làm ở đâu, kết
quả ra sao, nên tiếp tục hay dừng lại, hay đổi hƣớng phát triển nhƣ thế nào.
Trong một hệ thống thông tin dù lớn hay nhỏ muốn xây dựng đƣợc thì không
thể tùy tiện làm việc mà phải làm việc theo những công đoạn cụ thể nhất định
gọi là các công đoạn phân tích thiết kế. Đây là một công việc chủ đạo xuyên suốt
quá trình phát triển hệ thống thông tin.
Phƣơng pháp phát triển một hệ thống thông tin gồm 7 giai đoạn sau:
- Đánh giá yêu cầu
- Phân tích chi tiết
- Thiết kế logic
- Đề xuất phƣơng án và giải pháp
- Thiết kế vật lý ngoài
- Triển khai kĩ thuật hệ thống
- Bảo trì và khai thác hệ thống
Giai đoạn bao gồm một dãy các công đoạn đƣợc liệt kê kèm theo dƣới
đây. Cuối mỗi giai đoạn cần kèm theo việc ra quyết định có tiếp tục hay chấm
dứt việc phát triển hệ thống. Quyết định này đƣợc trợ giúp dựa vào nội dung báo
cáo mà phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên trình bày cho ngƣời sử dụng.
Phát triển hệ thống là một quá trình lặp dựa theo kết quả của một giai đoạn có
thể và đôi khi phải cần thiết phải quay lại giai đoạn trƣớc để khắc phục những
sai sót. Một số nhiệm vụ đƣợc thực hiện trong suốt quá trình, đó là việc lập kế
hoạch cho giai đoạn tới, kiểm soát các nhiệm vụ đã hoàn thành, đánh giá dự án,
và lập tài liệu về hệ thống và về dự án:
Mô tả các giai đoạn của việc phát triển hệ thống thông tin
1. Giai đoạn đánh giá yêu cầu
Đánh giá yêu cầu có mục đích cung cấp cho lãnh đạo của tổ chức hay hội
đồng giám đốc những dữ liệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 29 -
và hiệu quả của một dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này thực hiện tƣơng
đối nhanh và đòi hỏi chi phí lớn. Song đánh giá đúng yêu cầu là quan trọng cho
việc thành công của một dự án. Một sai lầm phạm phải trong giai đoạn này có
thể làm lùi bƣớc trên toàn bộ dự án, kéo theo những chi phí lớn lãng phí cho tổ
chức.
Đánh giá một yêu cầu gồm việc nêu vấn đề, ƣớc đoán độ lớn của dự án và
những thay đổi có thể, đánh giá tác động của những thay đổi đó, đánh giá tính
khả thi của dự án và đƣa ra những gợi ý cho những ngƣời có trách nhiệm ra
quyết định. Giai đoạn này phải đƣợc tiến hành trong thời gian tƣơng đối ngắn để
không kéo theo nhiều chi phí về thời gian. Một số chuyên gia ƣớc tính rằng, thời
gian dành cho đánh giá dự án chiếm 4-5% tổng số thời gian dành cho dự án. Đó
là một nhiệm vụ phức tạp, vì nó đòi hỏi ngƣời phân tích phải thực hiện nhanh
với sự nhạy bén cao, từ đó xác định những nguyên nhân có thể nhất và đề xuất
các giải pháp, xác định độ lớn về chi phí và thời hạn để đi đến giải pháp mới,
đánh giá đƣợc tầm quan trọng của những biến đổi, dự báo đƣợc những ảnh
hƣởng của chúng.
Nhƣ vậy trong một thời gian ngắn, phân tích viên phải thực hiện lƣớt qua
toàn bộ các công đoạn của việc phát triển hệ thống thông tin. Nên cần phải giao
công việc này cho những ngƣời giàu kinh nghiệm.
Đánh giá yêu cầu gồm 4 công đoạn chính:
- Lập kế hoạch
- Làm rõ yêu cầu
- Đánh giá khả thi
- Chuẩn bị yêu cầu và đánh giá yêu cầu
1.1. Lập kế hoạch
Mỗi giai đoạn của quá trình phát triển hệ thống cần phải đƣợc lập kế
hoạch cẩn thận, mức độ hình thức hóa của kế hoạch này sẽ thay đổi theo quy mô
của dự án và theo giai đoạn phân tích.
Lập kế hoạch của giai đoạn thẩm định dự án là làm quen với hệ thống
đang xét, xác định thông tin phải thu thập cũng nhƣ phƣơng pháp thu thập cần
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 30 -
dùng, số lƣợng và sự đa dạng của nguồn thông tin này phụ thuộc vào kích thƣớc
và độ phức tạp của hệ thống cần nghiên cứu.
1.2. Làm rõ yêu cầu
Làm rõ yêu cầu là làm cho các phân tích viên yêu cầu hiểu đúng yêu cầu
của ngƣời yêu cầu, xác định chính xác đối tƣợng yêu cầu, thu thập các yêu cầu
cơ bản của hệ thống và xác định khung cảnh nghiên cứu. Giai đoạn đánh giá yêu
cầu và cụ thể là công đoạn làm rõ yêu cầu cho phép các phân tích viên xác định
chính xác xem ngƣời sử dụng muốn gì?
Tiếp theo phân tích viên phải đánh giá xem yêu cầu có đúng nhƣ đề nghị
để có thể giảm xuống hay mở rộng tăng thêm.
Làm sáng tỏ yêu cầu chủ yếu đƣợc làm sáng tỏ qua những cuộc gặp gỡ
với những ngƣời yêu cầu sau đó là với những quản lý chính mà bộ phận của họ
bị tác động hay bị ảnh hƣởng bởi hệ thống đang nghiên cứu.
Khung cảnh của hệ thống đƣợc xem nhƣ các nguồn hay các đích của
thông tin cũng nhƣ các bộ phận, các chức năng và các cá nhân tham gia vào xử
lý dữ liệu. Xác định khung cảnh của hệ thống không phải dễ dàng, nếu phân tích
viên xác định nó quá dễ dàng sẽ dẫn đến một số thành phần bị bỏ qua, hệ thống –
kết quả của dự án sẽ không đáp ứng tốt nhu cầu của tổ chức, và nó có thể tác
động đến những bộ phận hoặc hệ thống mà ngƣời ta không tính đến trong quá
trình phát triển hệ thống. Nhƣng nếu xác định quá rộng khung cảnh cũng có
những hậu quả tiêu cực, mặc dù nó đảm bảo cho nhà phân tích tính hết các tác
động quan trọng của môi trƣờng nhƣng sẽ làm tăng thời gian và chi phí của hệ
thống tƣơng lai. Chính vì vậy phân tích viên phải tận dụng những cuộc gặp gỡ
cũng nhƣ tham vấn từ những tài liệu khác nhau có trong tổ chức để thu thập
những thông tin về hệ thống và môi trƣờng xác thực của nó. Những thông tin có
liên quan đến các mặt kỹ thuật, tổ chức và tài chính rất cần cho việc tiến hành
đánh giá khả năng thực thi của dự án.
Những cuộc trao đổi cho phép thu thập cái nhìn của các nhân tố khác nhau
về vấn đề nguồn gốc của yêu cầu, do vậy phân tích viên phải rút ra những yếu tố
khách quan nhất.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 31 -
Các công cụ đƣợc nhà phân tích dùng cho quá trình phát triển dự án đặc
biệt là trong giai đoạn đánh giá yêu cầu là phỏng vấn, quan sát, nghiên cứu tài
liệu, sử dụng phiếu điều tra.
Cuối cùng phân tích viên phải tổng hợp thông tin dƣới ánh sáng của
những vấn đề đã đƣợc xác định, và những nguyên nhân có thể nhất, chuẩn bị
một bức tranh khái quát về giải pháp để tiến hành đánh giá khả năng thực thi của
dự án.
1.3. Đánh giá khả thi
Đánh giá khả thi của một dự án là tìm xem có yếu tố nào ngăn cản các nhà
phân tích thực hiện, cài đặt một cách thành công giải pháp đã đề xuất hay không.
Trong quá trình phát triển hệ thống luôn luôn phải tiến hành đánh giá lại.
Những vấn đề chính về khả năng thực thi là: khả thi về tổ chức, khả thi về
tài chính, khả thi về thời gian, khả thi về kỹ thuật.
1.4. Chuẩn bị yêu cầu và đánh giá yêu cầu
Báo cáo giúp các nhà quyết định cho phép dự án tiếp tục hay dừng lại, báo
cáo phải cung cấp một bức tranh sáng sủa và đầy đủ về tình hình và kiến nghị
những hành động tiếp theo. Báo cáo thƣờng đƣợc trình bày để các nhà ra quyết
định có thể yêu cầu làm rõ thêm các vấn đề, sau đó là tiếp tục hay loại bỏ dự án.
2. Giai đoạn phân tích chi tiết
Phân tích chi tiết đƣợc tiến hành sau khi có sự đánh giá thuận lợi về yêu
cầu. Những mục đích chính của phân tích chi tiết là hiểu rõ các vấn đề của hệ
thống đang nghiên cứu, xác định nguyên nhân đích thực của vấn đề đó, xác định
những đòi hỏi, những ràng buộc, áp đặt đối với hệ thống và xác định mục tiêu
mà hệ thống thông tin mới cần đạt đƣợc. Trên cơ sở nội dung báo cáo phân tích
chi tiết sẽ quyết định tiến hành hay thôi phát triển hệ thống mới. Để đảm bảo giai
đoạn phân tích chi tiết cần thực hiện qua các công đoạn sau:
- Lập kế hoạch phân tích chi tiết
- Nghiên cứu môi trƣờng của hệ thống đang tồn tại
- Nghiên cứu hệ thống thực tại
- Đƣa ra chuẩn hóa và xác định các yếu tố giải pháp
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 32 -
- Đánh giá lại khả thi
- Thay đổi đề xuất của dự án
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết của dự án
Cụ thể công việc từng công đoạn nhƣ sau:
2.1. Lập kế hoạch phân tích chi tiết
Ngƣời chịu trách nhiệm của giai đoạn này phải lập kế hoạch về các nhiệm
vụ phải thực hiện. Kế hoạch đƣa ra cần chi tiết cụ thể tránh tình trạng chung
chung kế hoạch chỉ để làm kế hoạch, lập kế hoạch chi tiết cụ thể để thực hiện
các giai đoạn sau dễ dàng hơn.
2.2. Nghiên cứu môi trƣờng của hệ thống đang tồn tại
Khi đƣa ra chuẩn đoán về hệ thống hiện thời, phân tích viên phải cố gắng
có đƣợc sự hiểu biết sâu sắc về môi trƣờng hệ thống nghiên cứu để đánh giá mức
độ phù hợp giữa các đặc trƣng hệ thống với các ràng buộc của môi trƣờng.
2.3. Nghiên cứu hệ thống thực tại
Cho biết lý do tồn tại của hệ thống, các mối liên hệ của nó với các hệ
thống khác trong tổ chức, những ngƣời sử dụng, các bộ phận cấu thành, các
phƣơng thức xử lý, thông tin mà nó sản sinh ra, những dữ liệu mà nó thu nhận,
khối lƣợng dữ liệu mà nó xử lý, giá cả gắn liền với thu thập, xử lý và phân phát
thông tin, hiệu quả xử lý dữ liệu...
2.4. Đƣa ra chuẩn hóa và xác định các yếu tố giải pháp
Nhiệm vụ của công đoạn này là:
Đƣa ra chuẩn đoán, xác định các mục tiêu mà hệ thống đƣợc sửa chữa
hoặc hệ thống cần đạt đƣợc, và xác định các yếu tố của giải pháp.
2.5. Đánh giá lại khả thi
Đƣợc thực hiện bằng việc so sánh các thông tin mà thu thập đƣợc từ
những công đoạn trƣớc với những ràng buộc về tổ chức kỹ thuật và tài chính,
thời hạn đã đƣợc xác định trƣớc đây.
2.6. Thay đổi đề xuất của dự án
Khi đánh giá lại khả thi ngƣời phân tích đã phác họa một đề xuất của dự
án và đƣợc ngƣời sử dụng chấp nhận. Cùng với những thông tin vừa mới thu
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 33 -
thập đƣợc và việc đánh giá lại khả thi vừa rồi, chúng ta cần xem xét và sửa đổi
lại lần cuối cùng đề xuất của dự án, phải cố gắng cung cấp cho những ngƣời ra
quyết định một bức tranh toàn cảnh và rõ nét về dự án, các nhiệm vụ cần thực
hiện, chi phí cùng các ràng buộc về thời gian thực hiện hệ thống mới.
2.7. Chuẩn bị và trình bày báo cáo chi tiết của dự án
Báo cáo chi tiết của dự án là một tài liệu vô cùng quan trọng bởi nó sẽ
phục vụ cho việc ra quyết định tiếp tục hay hủy bỏ dự án.
Báo cáo không nên đi quá chi tiết, chỉ nên đƣa ra những vấn đề căn bản
mà ngƣời phân tích đã tìm thấy đúc kết đƣợc, báo cáo tốt nên đƣa ra các phụ lục
có hình minh họa chi tiết. Những tài liệu về hệ thống nhƣ DCI, DFD, từ điển dữ
liệu không phải là một bộ phận của báo cáo. Đừng để cho ngƣời ra quyết định
phải lặn ngụp vào một đống tài liệu sau đó mới có thể hiểu đƣợc những kết luận
và gợi ý của nhà nghiên cứu.
Tóm lại: Bản thảo là đối tƣợng của một buổi trình bày, buổi trình bày này
nêu ra các điểm chính đƣa ra bởi các nhà phân tích. Những kết luận của các nhà
phân tích sẽ giúp ích cho các nhà ra quyết định.
3. Giai đoạn thiết kế logic
Sau khi bản báo cáo phân tích chi tiết đƣợc thông qua và có quyết định
tiếp tục phát triển dự án thì đội ngũ phân tích chuyển sang giai đoạn thiết kế
logic cho hệ thống thông tin mới.
Mục đích của giai đoạn này là xác định một cách chi tiết và chính xác
những gì mà hệ thống mới phải làm đề đạt đƣợc mục tiêu đã đƣợc thiết lập từ
giai đoạn phân tich chi tiết.
Sản phẩm đƣa ra của giai đoạn thiết kế logic là các sơ đồ dữ liệu (DFD),
các sơ đồ cấu trúc dữ liệu (DSD), các sơ đồ phân tích tra cứu và các phích logic
của từ điển hệ thống.
Các công đoạn chính của giai đoạn:
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Thiết kế xử lý
- Thiết kế các luồng dữ liệu vào
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 34 -
- Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic
- Hợp thức hóa mô hình logic
Thiết kế cơ sở dữ liệu là thiết kế hệ thống lƣu giữ thông tin của ngƣời sử
dụng sao cho thông tin vào một cách dễ dàng đơn giản nhất mà thông tin ra đầy
đủ và phong phú nhất.
Đây là công việc tƣơng đối phức tạp cán bộ thiết kế không chỉ cần phải
biết về các phƣơng pháp mà còn dựa vào kinh nghiệm thiết kế. Do đó thiết kế
ban đầu có thể nhiều sai sót song trong quá trình nghiên cứu kĩ lƣỡng hơn hệ
thống cơ sở dữ liệu sẽ đƣợc chau chuốt hơn
Có hai phƣơng pháp thiết kế cơ sở dữ liệu chủ yếu đó là:
- Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin ra
Đây là phƣơng pháp cổ điển và cơ bản của thiết kế CSDL. Các bƣớc thực
hiện nhƣ sau:
. Xác định các đầu ra
. Xác định các tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo ra từng
đầu ra nhƣ: Liệt kê các thông tin đầu ra; Thực hiện việc chuẩn hóa mức 1(1.NF);
Thực hiện việc chuẩn hóa mức 2 (2.NF); Chuẩn hóa mức 3 (3.NF).
- Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phƣơng pháp mô hình hóa: Đi từ các khái
niệm nhƣ thực thể, liên kết đến các mức độ liên kết nhƣ liên kết một- một, liên
kết một- nhiều, khả năng tùy chọn của liên kết, chiều của liên kết đến các thuộc
tính để mô tả các đặc trƣng của một thực thể hoặc một quan hệ.
4. Giai đoạn đề xuất các phƣơng án giải pháp
Sau khi hoàn thành giai đoạn 3, giai đoạn thiết kế logic, về cơ bản nhóm
phân tích viên đã xác định về mặt logic những đầu vào, những xử lý những tệp
CSDL và những đầu ra cho phép giải quyết tốt hơn những vấn đề của hệ thống
hiện tại.
Giai đoạn này diễn ra khi đã xác định về mặt logic những đầu vào những
xử lý, những tệp cơ sở dữ liệu và những đầu ra cho phép giải quyết tốt hơn
những vấn đề của hệ thống thông tin hiện có và đạt đƣợc những mục tiêu đề ra
của ngƣời sử dụng. Tuy nhiên những khía cạnh nhƣ: Ai chịu tránh nhiệm nhập
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 35 -
dữ liệu? Cách thức xử lý nhƣ thế nào? Phƣơng tiện xử lý nào sẽ đƣợc dùng?
...Vẫn chƣa đƣợc làm rõ. Chính vì vậy mục đích của giai đoạn này là: Thiết lập
các phác họa cho mô hình vật lý, đánh giá chi phí lợi ích cho các phác họa, xác
định khả năng đạt mục tiêu cũng nhƣ sự tác động của chúng vào lĩnh vực tổ chức
nhân sự đang làm việc tại hệ thống và đƣa ra các kiến nghị cho lãnh đạo những
phƣơng án khả thi nhất.
Các công đoạn chính của giai đoạn này:
- Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc về tổ chức
- Xây dựng các phƣơng án giải pháp
- Đánh giá các phƣơng án của giải pháp
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo
Cụ thể công việc của các công đoạn nhƣ sau:
4.1 Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc về tổ chức
Một hệ thống thông tin không thể tồn tại tách rời môi trƣờng mà nó sẽ
hoạt động. Hệ thống thông tin không thể cài đặt thành công nếu không tính đến
các ràng buộc của môi trƣờng, cùng một hệ thống đó nhƣng sẽ thành công tuyệt
vời với công ty này nhƣng có thể lại kém hiệu quả với một công ty khác. Nhƣ
chúng ta đã thấy trong suốt quá trình phát triển hệ thống thông tin, phân tích viên
phải chý ý đến yêu cầu riêng của tổ chức mà hệ thống thông tin sẽ đƣợc cài đặt.
Nếu kinh nghiệm thu đƣợc của các phân tích viên trong quá khứ của phân tích
viên là vô cùng quí báu thì điều đó vẫn không đủ để phân tích viên phát triển
một hệ thống thông tin mới, nếu không dựa vào môi trƣờng, đặc trƣng riêng của
hệ thống thông tin đang xét thì chẳng khác nào làm một bài toán mà không biết
rõ đề, một bài văn làm lạc đề.
Trong thực tế có những điều đúng cho mô hình logic nhƣng không đúng
cho mô hình, nhƣng một môi trƣờng cụ thể thì cần một cách thức cụ thể hóa
khác nhau. Đó là những ràng buộc quan trọng nhất cho việc thiết kế các hệ thống
mới là:
- Các ràng buộc liên quan đến tổ chức
- Các ràng buộc về tin học
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 36 -
4.2 Xây dựng các phƣơng án giải pháp
Xây dựng một phƣơng án của giải pháp đƣợc bắt đầu từ hai khâu chính
sau đây:
- Xây dựng biên giới cho phần mềm tin học
Biên giới tin học hóa phân chia phần thủ công và phần tin học hóa của hệ
thống thông tin, sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức 0 hoặc mức 1 là công cụ tốt
nhất cho việc phân tích biên giới. Việc xác định biên giới phục thuộc vào khả
năng đạt đƣợc các mục tiêu đề ra, phụ thuộc vào chi phí cho hệ thống thông tin
tin học hóa và lợi ích thu đƣợc từ hệ thống thông tin đó.
- Xác định cách thức xử lý
Sau khi xác định đƣợc các phƣơng án về biên giới tin học hóa thì sẽ tin
học hóa thì ta cần phải xác định cách thức xử lý cụ thể là:
Một là: Lựa chọn cách thức xử lý theo lô, thời gian thực hay hỗn hợp, hội
thoại ngƣời máy.
Hai là: Kết hợp phƣơng án biên giới và phƣơng thức xử lý để đạt đƣợc
phƣơng án sơ bộ bƣớc 2.
Ba là: Tính toán chi phí cho các phƣơng án giữ lại một số phƣơng án khả
thi nhất.
4.3 Đánh giá các phƣơng án giải pháp
- Phân tích chi phí và lợi ích
Ngƣời ta có thể phân loại chi phí/ lợi ích theo những cách sau: Trực tiếp/
gián tiếp; Hữu hình/ vô hình; Biến động/ cố định.
- Phân tích đa tiêu chuẩn
Phân tích đa tiêu chuẩn là phƣơng pháp dựa vào nhiều tiêu chuẩn. Chẳng
có gì khó hiểu khi phân tích đa tiêu chuẩn lại là một phƣơng án đƣợc sử dụng
nhiều nhất, do nó tập hợp nhiều tiêu chuẩn, nhiều tiêu thức sẽ đem lại cái nhìn
tổng quát và đi đến quyết định đúng đắn.
4.4 Chuẩn bị và trình bày báo cáo
Đánh giá phƣơng án của giải pháp là công việc giai đoạn quan trọng nhất
của giai đoạn này, thực chất của họat động này là phân tích chi phí lợi ích phân
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 37 -
tích đa tiêu chuẩn. Ngoài ra phân tích viên còn có thể trình bày thêm các phƣơng
án phân tích khác nhƣ phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp so sánh. Đối với
hệ thống thông tin của các doanh nghiệp cần đặc biệt nhấn mạnh hiệu quả kinh
tế. Sự thuyết phục về mặt tài chính và tính khả thi tài chính của dự án sẽ quyết
định xem dự án có đƣợc đi tiếp hay không, hoặc là sẽ đƣợc thay đổi theo phƣơng
pháp khác.
5. Giai đoạn thiết kế vật lý ngoài
Thiết kế vật lý ngoài là mô tả chi tiết phƣơng án của giải pháp đã đƣợc lựa
chọn ở giai đoạn trƣớc đây. Đây là một giai đoạn hết sức quan trọng vì nó mô tả
chính xác ở đây có ảnh hƣởng và tác động trực tiếp tới công việc thƣờng ngày
của những ngƣời sử dụng, mỗi lỗi của thiết kế vật lý nhƣ báo cáo khó đọc, một
hộp thoại không dứt khoát, form hiển thị rối rắm ... sẽ là một nguyên nhân gây
nên một trong những thất bại của hệ thống. Sản phẩm của giai đoạn này là một
tài liệu miêu tả tất cả các đặc trƣng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện
kĩ thuật, tài liệu cho ngƣời sử dụng và nó mô tả cả phần thủ công và cả những
giao diện đã đƣợc tin học hóa.
Các công đoạn chính của giai đoạn này:
- Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
- Thiết kế chi tiết vào/ra
- Thiết kế các cách thức giao tác với phần tin học hóa
- Thiết kế các thủ tục thủ công
- Chuẩn bị và trình bày báo cáo
Cụ thể công việc của các giai đoạn này là:
5.1. Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
Lập kế hoạch cho giai đoạn này cần phải chọn phƣơng tiện, khuôn dạng
của các dòng vào/ ra, xác định các cách thức hội thoại với phần tin học hóa của
hệ thống thông tin và cách thức thực hiện các thủ tục thủ công. Phân bố thời gian
và lập danh mục các sản phẩm.
5.2. Thiết kế chi tiết vào ra
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 38 -
Thiết kế khuôn dạng trình bày của các đầu ra và thể thức nhập tin cho
ngƣời sử dụng. Khuôn dạng vào/ ra không những đẹp, hợp lý mà còn giúp cho
ngƣời sử dụng thực hiện tốt hơn, dễ dàng hơn trong công việc của họ.
5.3. Thiết kế các cách thức giao tác với phần tin học hóa
Một hệ thống thông tin thƣờng thực hiện nhiều công việc khác nhau nhƣ:
Cập nhật, in ấn báo cáo, tra cứu cơ sở dữ liệu, sao chép đảm bảo an toàn dữ
liệu...
Có 4 cách thức chính để thực hiện thao tác với hệ thống tin học hóa. Thiết
kế viên cần phải biết và kết hợp tốt 4 cách thức đó để tạo ra những thao tác
chuẩn cho hệ thống thông tin tin học hóa.
- Giao tác bằng tập hợp lệnh
- Giao tác bằng các phím trên bàn phím
- Giao tác qua thực đơn
- Giao tác dựa vào các biểu tƣợng.
5.4. Thiết kế các thủ tục thủ công
5.5. Chuẩn bị và trình bày báo cáo
6. Giai đoạn Triển khai kỹ thuật hệ thống
Nhiệm vụ của giai đoạn này đƣa ra các quyết định có liên quan tới việc
lựa chọn công cụ phát triển hệ thống tổ chức vật lý cơ sở dữ liệu, cách thức truy
nhập tới bản ghi của các tệp và những chƣơng trình khác cấu thành nên hệ thống
thông tin. Việc viết các chƣơng trình máy tính, thử nghiệm chƣơng trình, các
module và toàn bộ hệ thống cũng đƣợc thực hiện trong giai đoạn này. Mục tiêu
chính của giai đoạn này là xây dựng thành công hệ thống từ các tài liệu của các
giai đoạn trƣớc, nhƣng đồng thời trong quá trình xây dựng hệ thống cũng là lúc
phải bổ xung hoàn thiện các tài liệu đó. Kết quả của giai đoạn này là phần mềm
tin học, hoàn thành tài liệu hệ thống và tài liệu hƣớng dẫn ngƣời sử dụng, cho
các thao tác viên cũng là tránh nhiệm của những nhà thiết kế hệ thống.
Những công đoạn chính của giai đoạn này:
- Lập kế hoạch thực hiện kĩ thuật
- Thiết kế vật lý trong
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 39 -
- Lập các chƣơng trình cho máy tính
- Thử nghiệm phần mềm
- Hoàn thiện tài liệu cho hệ thống
Cụ thể công việc của từng giai đoạn nhƣ sau:
6.1. Lập kế hoạch thực hiện kĩ thuật
Nhiệm vụ quan trọng nhất của lập kế hoạch triển khai là lựa chọn các
công cụ, sự lựa chọn này sẽ quyết định tới những hoạt động thiết kế vật lý trong
nhƣ thiết kế vật lý cơ sở dữ liệu, thiết kế các chƣơng trình cũng nhƣ hoạt động
lập trình sau này.
6.2. Thiết kế vật lý trong
Mục đích thiết kế vật lý trong là đảm bảo độ chính xác của thông tin và
làm hệ thống mềm dẻo, ít chi phí. Hai bộ phận của hệ thống là cơ sở dữ liệu và
các xử lý sẽ đƣợc xem xét và đánh giá kĩ lƣỡng ở đây. Nhằm tìm cách tiếp cận
tới dữ liệu nhanh hơn và hiệu quả hơn.
6.3. Lập các chƣơng trình cho máy tính
Phần mềm máy tính cho hệ thống thông tin do các lập trình viên thực hiện
với yêu cầu đảm bảo rằng các chƣơng trình phù hợp hoàn toàn với các đặc tả
thiết kế.
Nhƣ vậy: Trong giai đoạn này, công đoạn lập trình là quan trọng nhất, đây
là quá trình chuyển đổi các thiết kế vật lý của nhà phân tích thành phần mềm
máy tính do các lập trình viên đảm nhận.
Lập kế hoạch thử nghiệm bao gồm việc xác định xem cái gì cần đƣợc thử
nghiệm và việc thu thập dữ liệu phục vụ cho mục đích thử nghiệm.
6.4. Thử nghiệm phần mềm
Thử nghiệm chƣơng trình là quá trình tìm lỗi, là một đánh giá cuối cùng
về các đặc tả, thiết kế và mã hóa. Mục đích của việc thử nghiệm chƣơng trình là
nhằm đảm bảo rằng tất cả các thành phần của chƣơng trình ứng dụng đều đƣợc
thiết kế và triển khai đúng với yêu cầu đề ra.
Trong chƣơng trình ứng dụng thƣờng có 2 kiểu lỗi đặc trƣng đó là:
- Chƣơng trình không làm những điều cần phải làm
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 40 -
Lỗi này đƣợc gọi là lỗi bỏ xót và hay gặp đối với các ứng dụng mới đƣợc
phát triển
- Chƣơng trình làm những điều không cần phải làm
Lỗi này thƣờng gặp trong quá trình bảo trì
Một thử nghiệm tốt là một thử nghiệm phải xác định đƣợc cả 2 loại lỗi
trên. Giai đoạn thử nghiệm chƣơng trình có rất nhiều đối tƣợng tham gia vào các
chiến lƣợc thử nghiệm khác nhau với những mức khác nhau, nhằm mục tiêu cuối
cùng là tìm lỗi còn tiềm ẩn trong chƣơng trình.
- Giai đoạn phân tích hệ thống: Thử nghiệm hệ thống (Master
Test) đƣợc xây dựng.
- Giai đoạn thiết kế hệ thống: Thử nghiệm module (Unit Test), thử
nghiệm tích hợp ( Integration Test) và thử nghiệm toàn hệ thống
(System).
- Trong quá trình triển khai hệ thống, các kế hoạch thử nghiệm
khác nhau này sẽ đƣợc thực hiện và quá trình thử nghiệm thực
sự đƣợc bắt đầu.
6.5. Hoàn thiện tài liệu cho hệ thống
Đây là một bƣớc hết sức quan trọng và cần thiết trƣớc khi các phân tích
viên kết thúc một dự án tin học hóa để bắt đầu chuyển sang một dự án khác,
nhằm tập hợp các thông tin quan trọng mà họ có đƣợc về hệ thống trong quá
trình phát triển và triển khai hệ thống.
Tài liệu hệ thống cần cho các quản trị viên hệ thống thông tin thì đƣợc gọi
là “ Tài liệu hệ thống”: Đó là một trong những bộ phận quan trọng nhất của một
hệ thống thông tin, nó cho biết lịch sử của một hệ thống thông tin, thiết kế và
mục tiêu của hệ thống.
Tài liệu cần cho những ngƣời sử dụng phục vụ công việc hàng ngày gọi là
“Tài liệu cho ngƣời sử dụng”: Đó là một tài liệu giúp cho ngƣời sử dụng hiểu rõ
về hệ thống và cách sử dụng hệ thống. Ngƣời sử dụng cần đƣợc làm quen với
các thủ tục nhập dữ liệu và hợp lệ hóa dữ liệu, biểu diễn các báo cáo đầu ra, các
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 41 -
biện pháp xử lý lỗi và các thủ tục cần tuân thủ khi tiến hành thử nghiệm và
chuyển đổi hệ thống.
Cuối cùng là tài liệu về hoạt động của hệ thống với các sơ đồ dòng hệ
thống, trong đó xác định các chƣơng trình và trình tự thực hiện chúng.
7. Giai đoạn cài đặt bảo trì và khai thác
Cài đặt là quá trình chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Mục
tiêu của giai đoạn này là tích hợp hệ thống đƣợc phát triển và các hoạt động của
tổ chức một cách ít va vấp nhất đồng thời đáp ứng đƣợc những thay đổi có thể
xẩy ra trong suốt quá trình sử dụng. Công việc của giai đoạn này chuyển đổi về
mặt kỹ thuật, về mặt con ngƣời.
Các phƣơng pháp cài đặt:
Cài đặt trực tiếp: Là phƣơng pháp dừng hoạt động của hệ thống cũ và đƣa
ngay hệ thống mới vào sử dụng.
Cài đặt song song: Là cả hai hệ thống cùng song song hoạt động, cho đến
khi quyết định dừng hệ thống cũ lại, tức là khi ngƣời sử dụng và bộ phận quản lý
nhận thấy hệ thống mới đã đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ.
Cài đặt thí nghiệm cục bộ: Đây là phƣơng pháp dung hòa giữa cài đặt trực
tiếp và cài đặt song song. Cài đặt cục bộ chỉ thực hiện chuyển đổi từ hệ thống cũ
sang hệ thống mới cục bộ tại một vài bộ phận. Phƣơng pháp chuyển đổi tại bộ
phận thí điểm lại có thể là một trong các phƣơng pháp cài đặt quen biết: trực
tiếp, song song hay theo giai đoạn.
Chuyển đổi theo giai đoạn: Theo phƣơng pháp này chuyển đổi từ hệ
thống thông tin cũ sang hệ thống thông tin mới một cách dần dần, bắt đầu
bằng một hay một vài module và sau đó mở rộng dần việc chuyển đổi sang
toàn bộ hệ thống mới, những thành phần khác nhau của hệ thống mới và hệ
thống cũ đƣợc sử dụng phối hợp với nhau cho tới tận khi toàn bộ hệ thống
mới đƣợc cài đặt xong
Các công đoạn cần thực hiện trong giai đoạn này là:
- Lập kế hoạch chuyển đổi
- Chuyển đổi hệ thống
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 42 -
- Khai thác và bảo trì
- Đánh giá
Cụ thể các công việc cần thực hiện trong các công đoạn là:
7.1 Lập kế hoạch chuyển đổi
Chuyển đổi một hệ thống thông tin bao gồm việc chuyển đổi phần mềm,
dữ liệu, phần cứng, tài liệu, các giải pháp làm việc, các mô tả công việc, các
phƣơng tiện làm việc, các tài liệu đào tạo, các biểu mẫu nghiệp vụ...
Trong thực tế quá trình chuyển đổi thƣờng đƣợc kết hợp rất nhiều phƣơng
pháp và lập kế hoạch cài đặt có thể bắt đầu từ khi tiến hành phân tích hệ thống,
một số hoạt động mua sắm phần cứng, hợp thức hóa dữ liệu mới để ghi vào các
tệp của hệ thống mới cần đƣợc tiến hành trƣớc khi cài đặt phần mềm.
7.2 Chuyển đổi hệ thống
Khi một hệ thống mới đƣợc thực hiện thì có ba khả năng về dữ liệu nhƣ sau:
Thứ nhất: Các kho dữ liệu đã tồn tại nhƣng không đầy đủ và cấu trúc chƣa
phù hợp. Vậy cần nhập thêm những dữ liệu mới chƣa có trên máy và trích các dữ
liệu có cấu trúc không phù hợp từ tệp cơ sở dữ liệu, sửa và ghi lại vào cơ sở dữ
liệu của hệ thống.
Thứ hai: Các kho dữ liệu cần thiết đã có theo đúng các đặc trƣng của cấu
trúc. Thì ta không cần phải chuẩn bị gì.
Thứ ba: Các kho dữ liệu hoàn toàn chƣa tồn tại. Trƣờng hợp này ta cần tạo
ra các kho dữ liệu đó, nếu dữ liệu chƣa đƣợc tin học hóa nhƣng đã có các vật
mang tin thủ công thì việc thu thập và nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu chỉ là vấn
đề thời gian mà thôi.
Nhƣng cũng cần chú ý rằng, trong nhiều trƣờng hợp, việc chuẩn bị cơ sở
dữ liệu là rất khó khăn, thậm chí còn không thể thực hiện đƣợc.
7.3 Khai thác và bảo trì
Đây là giai đoạn chiếm chi phí lớn nhất trong chu kỳ sống của một hệ
thống thông tin đối với phần lớn các tổ chức. Quá trình này bắt đầu ngay khi
hệ thống đƣợc cài đặt, lý do tồn tại của giai đoạn bảo trì hệ thống là nhằm tiến
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 43 -
triển hệ thống về mặt chức năng để hỗ trợ tốt hơn những nhu cầu thay đổi về
mặt nghiệp vụ.
Các kiểu bảo trì hệ thống:
- Bảo trì hiệu chỉnh
- Bảo trì thích nghi
- Bảo trì hoàn thiện
- Bảo trì phòng ngừa
7.4 Đánh giá
Quá trình thực thi dự án phát triển hệ thống thông tin, phân tích viên luôn
dự kiến những chi phí, thời hạn và các mục tiêu đạt đƣợc của hệ thống, chính vì
vậy khi cài đặt xong, cần tiến hành đánh giá dự án và hệ thống.
Đánh giá dự án chủ yếu là việc so sánh thời gian thực sự để có đƣợc hệ
thống mới với thời gian dự kiến và dự án có tuân thủ ngân sách đã xác định hay
không. Việc làm này nhằm 2 mục đích:
- Quản lý nhân sự
- Rút kinh nghiệm cho việc quản lý các dự án thông tin sau.
Đánh giá về hệ thống là việc xem xét xem hệ thống có đạt đƣợc các mục
tiêu đã đề ra hay không. Điều này không thể thực hiện ngay sau khi cài đặt mà
phải cần một thời gian khai thác nhất định
Việc đánh giá hệ thống lâu hay nhanh tùy thuộc vào từng hệ thống cụ thể,
tuy nhiên quá trình này là bắt buộc phải tiến hành không thể bỏ qua đƣợc.
Nhƣ vậy: Trong suốt quá trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin đòi
hỏi ngƣời phân tích viên có một tƣ duy khoa học trên cơ sở những vấn đề từ lý
thuyết đem áp dụng vào thực tế, vật lý cũng nhƣ logic nhằm cải tiến mô hình
hoạt động của hệ thống thông tin và nâng cao hiệu quả quản lý cũng nhƣ hiệu
quả kinh doanh của công ty, của tổ chức.
IV. YÊU CẦU ĐỔI MỚI CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN
Nhƣ chúng ta thấy trƣớc đây, quản lý có hiệu quả của một tổ chức dựa
phần lớn vào chất lƣợng thông tin do các hệ thống thông tin chính thức sản sinh
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 44 -
ra. Dễ dàng thấy rằng từ sự hoạt động kém của một hệ thống thông tin sẽ là
nguồn gốc gây ra những hiệu quả xấu nghiêm trọng.
Mục tiêu cuối cùng của những cố gắng phát triển hệ thống thông tin là
cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất. Việc
hoạt động tốt hay xấu của một hệ thống thông tin đƣợc đánh giá thông qua chất
lƣợng của thông tin mà nó cung cấp. Thông qua những tiêu chuẩn chất lƣợng
của thông tin nhƣ sau:
- Tin cậy
- Đầy đủ
- Thích hợp
- Dễ hiểu
- Đƣợc bảo vệ
- Đúng thời điểm
Nhƣng có một câu hỏi luôn thƣờng trực đầu tiên khi phát triển một hệ
thống thông tin mới đó là: Cái gì bắt buộc một tổ chức phải tiến hành phát triển
hệ thống thông tin đó. Những nguyên nhân chính dẫn đến việc phát triển một hệ
thống thông tin mới là:
- Những yêu cầu về quản lý
- Những yêu cầu mới của nhà quản lý
- Sự thay đổi của công nghệ
- Thay đổi sách lƣợc chính trị
Phân tích cụ thể các nguyên nhân dẫn đến phát triển một hệ thống thông
tin mới nhƣ sau:
1. Những yêu cầu về quản lý
Nhƣ chúng ta đều biết sự hoạt động tồi tệ của một hệ thống thông tin,
những vấn đề về quản lý và việc thâm thủng ngân quĩ là những nguyên nhân đầu
tiên thúc đẩy một yêu cầu phát triển hệ thống thông tin.
2. Những yêu cầu mới của nhà quản lý
Đây cũng là một nguyên nhân quan trọng nó xuất phát từ nhu cầu khách
quan phát sinh trong quá trình quản lý, lãnh đạo của ngƣời quản lý. Nhƣng cũng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 45 -
không tránh khỏi trƣờng hợp ngƣời quản lý muốn mở rộng quyền lực của mình
và khi ông ta biết rằng thông tin là một phƣơng tiện để thực hiện điều đó.
3. Sự thay đổi của công nghệ
Trong thời đại nền kinh tế đang phát triển rất nhanh và mạnh mẽ, công
nghệ đóng góp một vai trò lớn trong chiến lƣợc phát triển sản xuất cũng nhƣ
kinh doanh của các tổ chức, việc xuất hiện các công nghệ mới cũng là một
nguyên nhân dẫn đến việc một tổ chức cần xem xét lại những thiết bị hiện có
trong hệ thống thông tin của mình. Khi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu ra đời nhiều
tổ chức phải rà soát lại các hệ thống thông tin của mình để quyết định những gì
họ phải cài đặt khi muốn sử dụng những công nghệ mới này.
4. Thay đổi sách lƣợc chính trị
Những luật mới của chính phủ mới ban hành ví dụ nhƣ luật về thuế chẳng
hạn, việc kí kết một hiệp tác mới, đa dạng hóa các hoạt động của một doanh
nghiệp bằng sản phẩm mới hay dịch vụ mới. Các hoạt động mới của doanh
nghiệp cạnh tranh cũng có một tác động mạnh vào động cơ buộc doanh nghiệp
phải có những hành động đáp ứng
Ví dụ nhƣ hiện nay Việt Nam sắp ra nhập WTO, buộc NHNo&PTNT Việt
Nam đã phải chuẩn bị đào tạo các nhân viên của mình học phần mềm Word
Bank để ứng dụng trong thời gian tới. Xu hƣớng các ngân hàng khác cũng phải
cùng vƣợt lên phía trƣớc trong việc tự động hóa.
Việc ngƣời ta nhận ra yêu cầu phát triển hệ thống thông tin rõ ràng là chƣa
đủ để bắt đầu sự phát triển này. Trong phần lớn các tổ chức, có các cơ chế, ít
nhiều đều chính thức đang tồn tại, để xác định liệu một nghiên cứu phát triển về
hệ thống thông tin có nên đƣợc thực hiện hay không. Ngay khi đã quyết định
phát triển một hệ thống thông tin thì trong suốt quá trình của dự án, ngƣời ta
phải xem xét lại quyết định này có nghĩa là phải xác định xem sẽ tiếp tục dự án
hay kết thúc nó.
NHNo&PTNT Việt Nam là một ngân hàng lớn trong hệ thống ngân hàng
Việt Nam nên vấn đề tin học hóa đƣợc đặt ra từ rất sớm và mạnh mẽ, do đó ngân
hàng rất quan tâm chú ý đến phần mềm tin học hóa có thể giúp cho Ngân hàng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 46 -
hoạt động ngày càng tốt hơn. TSCĐ vẫn đang quản lý thủ công thông qua Excel
và cùng sự gợi ý của NHNo&PTNT Nam Hà Nội em chọn đề tài “Xây dựng và
thiết kế hệ thống thông tin quản lý tài sản cố định trong Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Nam Hà nội” với mong muốn đóng góp công sức cho
Nam Hà Nội hoạt động ngày càng hiệu quả cao hơn.
V. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Các khái niệm về cơ sở dữ liệu.
Mỗi ứng dụng trong thực tế xử lý và lƣu thông tin dƣới nhiều dạng khác
nhau và hầu hết đều sử dụng cơ sở dữ liệu. Loại cơ sở dữ liệu đƣợc lựa chọn cho
ứng dụng sẽ phụ thuộc vào giải pháp và nhu cầu của nhà quản trị.
Tùy thuộc vào các yếu tố nhƣ: môi trƣờng, ứng dụng cần bảo mật cao,
khả năng tài chính, qui mô của ứng dụng, mục đích ... cơ sở dữ liệu đƣợc chọn
sẽ có qui mô khác nhau, nhằm mục đích lƣu trữ, xử lý và tìm kiếm dữ liệu tối
ƣu.
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu, bao gồm các chức năng nhƣ: lƣu trữ, truy
cập, tổ chức và xử lý... Một doanh nghiệp, một tổ chức luôn quan tâm đến dữ
liệu của mình đã đƣợc sử dụng nhƣ thế nào? Nó phát huy hiệu quả ra sao? Công
tác quản lý, quản trị dữ liệu đã tốt hay chƣa? Do đó dữ liệu luôn đóng một vai
trò vô cùng quan trọng đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Tập hợp các thông tin
dữ liệu đó sẽ tạo ra hệ quản lý cơ sở dữ liệu.
Ngày nay, có 3 loại cơ sở dữ liệu đã và đang sử dụng , bao gồm: cơ sở dữ
liệu phân cấp (Hierachical Databases), cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation
Databases), cơ sở dữ liệu hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Databases).
Em đã sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Databases) để làm chƣơng
trình của mình. Vậy cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Databases) là cơ sở dữ liệu
có cấu trúc bao gồm các bảng dữ liệu, mỗi bảng dữ liệu có quan hệ với các bảng
khác theo một trong ba loại mối quan hệ. Ngoài ra, chúng có quan hệ trực tiếp
với nhau, nhƣng cũng có quan hệ gián tiếp thông qua các bảng khác.
Các loại quan hệ (Relationship) đƣợc sử dụng là:
- Quan hệ 1-1
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 47 -
- Quan hệ 1-N
- Quan hệ N-N
Hệ quản lý cơ sở dữ liệu hay còn gọi là DBMS (Database Management
System), bao gồm phần cứng (Hardware), phần mềm (Sofware), dữ liệu
(Data) và ngƣời dùng (User).
Toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity) đƣợc định nghĩa là không tồn tại dữ liệu
dƣ thừa. Tất cả dữ liệu có quan hệ thành một khối, bao gồm 3 toàn vẹn:
- Toàn vẹn thực thể dữ liệu (Data Integrity)
- Ràng buộc toàn vẹn hay tham chiếu (Referential Integrity)
- Toàn vẹn miền (Domain Integrity)
2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình FoxPro
Hiện nay môi trƣờng Windows đang thống lĩnh toàn thế giới, các công ty
sản xuất phần mềm ứng dụng chủ yếu sản xuất các phần mềm chạy trên nền
Windows. Các ngôn ngữ lập trình truyền thống nhƣ Visual Basic, Pascal, C#,
FoxPro đã khai thác khả năng giao diện để cải tiến và làm phong phú thêm
những đặc tính của từng ngôn ngữ nhƣ trên.
Microsoft Visual FoxPro là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có nhiều công cụ
giúp tổng hợp, truy suất thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện và một bộ
lệnh lập trình rất phong phú. Do Visual FoxPro đƣợc nâng cấp từ FoxPro vì vậy
nó vẫn là điểm mạnh của Visual FoxPro lại là những phƣơng thức tổ chức, xử lý
mới, mang tính hiện đại tƣơng tự Microsoft Access.
Cụ thể nó có những ƣu và nhƣợc điểm sau:
Những ƣu điểm của Visual FoxPro:
- Phát triển ứng dụng hƣớng đối tƣợng nhanh chóng
- Có khả năng truy xuất dữ liệu nhanh chóng
- Xây dựng ứng dụng đồ họa cho ngƣời dùng với kiến trúc N-tier
- Tạo và phục vụ cho các dịch vụ WEB
- Lập trình nhanh gọn ( hỗ trợ IntelliSense..)
- ………
Nhƣợc điểm của Visual FoxPro:
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 48 -
- Không hỗ trợ tốt vai trò server trong kiến trúc Client Server
- Không hỗ trợ tốt các ứng dụng đƣợc xây dựng trong WAN
Microsoft Visual FoxPro giúp dễ dàng tổ chức dữ liệu, định nghĩa các
nguyên tắc trên cơ sở mối quan hệ cơ sở dữ liệu và xây dựng chƣơng trình ứng
dụng, nó cho phép nhanh chóng kiến tạo các biểu mẫu (form), báo cáo( report)
dựa vào bộ công cụ thiết kế giao diện đồ họa. Ngoài ra, nó còn cho phép thiết kế
nhanh các ứng dụng và tính năng thông qua môi trƣờng thiết kế tích hợp, cung
cấp các công cụ lập trình hƣớng đối tƣợng cực mạnh, hỗ trợ kiến trúc
client/server hỗ trợ OLE và ActiveX.
Hiện nay nó đang là công cụ xây dựng ứng dụng cực kỳ mạnh mẽ và đang
đƣợc sử dụng rộng rãi trong lập trình ứng dụng chuyên nghiệp nhằm tạo ra phần
mềm quản lý doanh nghiệp, các chƣơng trình kế toán
Chính vì lẽ đó em thực hiện chƣơng trình của mình áp dụng cho Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội bằng ngôn
ngữ lập trình Visual Foxpro.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 49 -
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÍ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Qui trình quản lý Tài sản cố định
1.1. Các khái niệm về Tài sản cố định
Theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ tài chính
ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm
2003.
Tài sản cố định: Là một bộ phận của Tài sản dài hạn thƣờng thỏa mãn hai
tiêu chuẩn sau có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng và thời gian sử dụng
lớn hơn hoặc bằng 1 năm. Tuy nhiên một số tài sản không thỏa mãn đồng thời
hai tiêu chuẩn trên muốn xếp vào TSCĐ phải đƣợc phép của bộ tài chính bằng
văn bản.
Phân loại TSCĐ
- Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) là những tƣ liệu lao động chủ yếu có
hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống
gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức
năng nhất định) thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia
vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị....
- Tài sản cố định vô hình (TSCĐVH) là những tài sản không có hình thái vật
chất, thể hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài
sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, nhƣ một sô chi phí
liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành; bằng phát minh;
bằng sáng chế ; bản quyền tác giả...
- Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản mà doanh nghiệp thuê của
công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa
chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa thuận trong
hợp đồng thuê tài chín. Tổng số tiền thuê một loại tài sản qui định tại hợp đồng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 50 -
thuê tài chính, ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá trị của tài sản đó tại thời điểm kí
hợp đồng.
Nguyên giá của TSCĐ.
- Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có tài sản cố định tính đến thời điểm đƣa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐVH là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đƣa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
Thời gian sử dụng TSCĐ: Là thời gian doanh nghiệp dự tính sử dụng tài
sản cố định vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc xác định theo số lƣợng,
khối lƣợng sản phẩm dự kiến sản xuất đƣợc từ việc sử dụng tài sản cố định theo
quy định hiện hành, ở điều kiện bình thƣờng phù hợp với các thông số kinh tế -
kỹ thuật của tài sản cố định và các yếu tố khác có liên quan đến sự hoạt động của
tài sản cố định.
Hao mòn TSCĐ: Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố
định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do hao mòn của tự nhiên,
do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.
Giá trị hao mòn lũy kế: Là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định
tính đến thời điểm báo cáo.
Khấu hao TSCĐ: Là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian
sử dụng của tài sản cố định.
Số khấu hoa lũy kế: Llà tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản
xuất kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm
báo cáo.
Giá trị còn lại TSCĐ trên sổ sách là hiệu số giữa nguyên giá của tài sản
cố định và số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của tài sản cố định
tính đến thời điểm báo cáo.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 51 -
Sửa chữa TSCĐ: Là việc tu sửa, bảo dƣỡng, sửa chữa những hƣ hỏng
phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo
trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.
Nâng cấp TSCĐ: Là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ xung thêm
cho tài sản cố định nhằm nâng cao công suất, chất lƣợng sản phẩm, tính năng áp
dụng của tài sản cố định so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của
tài sản cố định; đƣa vào áp dụng các qui trình sản xuất mới làm giảm chi phí
hoạt động của tài sản cố định so với trƣớc.
1.2. Phƣơng pháp tính khấu hao Tài Sản Cố Định
Qui định của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam về các loại Tài Sản Cố Định không trích khấu hao:
- TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi đƣợc hình thành từ nguồn
vốn quĩ phúc lợi của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam
- TSCĐ đã khấu hao hết nhƣng vẫn còn sử dụng
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài
- TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh
a. Phƣơng pháp trích khấu hao
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam thống nhất
áp dụng phƣơng pháp trích khấu hao đƣờng thẳng.
Nội dung cuả phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng:
- TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh đƣợc trích khấu hao theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao đƣợc khấu hao
nhanh nhƣng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phƣơng pháp
đƣờng thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động
kinh doanh đƣợc trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo
lƣờng, thí nghiệm, thiết bị và phƣơng tiện vận tải, dụng cụ quản lý, súc vật, vƣờn
cây lâu năm, Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo
kinh doanh có lãi.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 52 -
b. Công thức trích khấu hao
- Công thức tính khấu hao với những tài sản mua mới
Khấu hao tháng =(Nguyên giá TSCĐ) / (Thời gian sử dụng (năm)*12)
Khấu hao quí = (Nguyên giá TSCĐ)/(Thời gian sử dụng (năm))*3
Khấu hao năm = (Nguyên giá TSCĐ)/(Thời gian sử dụng (năm))
Hay khấu hao năm = (NG)/T
Tỷ lệ % khấu hao năm = (1/T)*100%
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = GTCL/NG
- Đối với tài sản do mua cũ, điều chuyển
Khấu hao tháng = GTCL1/T1
Trong đó
T là thời gian sử dụng của TSCĐ tính theo năm
NG là nguyên giá TSCĐ
GTCL là giá trị còn lại của TSCĐ
GTCL1: Là giá trị còn lại do hội đồng hay ban quản lý TS đánh giá
T1 : Là thời gian sử dụng còn lại của TS đó
c. Biểu thời gian sử dụng TSCĐ
Biểu thời gian sử dụng của Tài Sản Cố Định đƣợc qui định cố định theo năm
và đƣợc áp dụng thống nhất trong hệ thống Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Việt Nam.
Thời gian sử dụng TSCĐ áp dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
đính kèm văn bản số 569 / NHNo-TCKT ngày 27/2/2004
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 53 -
Tên Nhóm Tài Sản Thời gian sử dụng (Năm)
Đối với các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam
Máy móc thiết bị động lực
Máy phát điện
Máy biến áp và thiết bị nguồn điện
Máy móc thiết bị động lực khác
Máy móc thiết bị công tác
Máy móc thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin
học và truyền hình
Thiết bị phương tiện vận tải
Phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ
Phƣơng tiện vận tải đƣờng thủy
Phƣơng tiện bốc dỡ, nâng hàng
Thiết bị và phƣơng tiện vận tải khác
Dụng cụ quản lý
Máy móc thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm
tin học phục vụ cho quản lý
Phƣơng tiện và dụng cụ quản lý khác
Nhà cửa, vật kiến trúc
Nhà cửa kiên cố bậc I,II
Nhà cửa có độ bền vững bậc III, IV và nhà cửa khác
Tài sản khác
Tài sản vô hình (trừ quyền sử dụng đất)
7 - 10
7 - 10
6 - 10
3 - 15
6 - 10
7 - 15
6 - 10
6 - 10
3 - 8
5 - 10
25 -50
6 -25
5 - 25
5
Đối với các công ty độc lập thuộc NHNo&PTNTVN
Trƣờng hợp các công ty có các tài sản chuyên
dùng, TS thuê tài chính khác.
Thời gian sử dụng TSCĐ
là thời gian tối thiểu đƣợc
qui định
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 54 -
2. Phƣơng pháp quản lí Tài sản cố định hiệu quả
Trong NHNN&PTNT Nam Hà Nội các TSCĐ phần nhiều đƣợc cấp từ
NHNN&PTNT Việt Nam theo qui định đối với TSCĐ đƣợc cấp đƣợc quản lý
nhƣ sau:
Nguyên giá TSCĐHH đƣợc cấp là giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ
ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển... hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của hội
đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận TS phải chi ra tính đến thời điểm
đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi
phí nâng cấp, lắp đặt chạy thử, lệ phí trƣớc bạ (nếu có)...
Riêng nguyên giá TSCĐHH điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch
toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá trị phản ánh ở đơn vị bị điều
chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào
nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của
TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan đến việc điều
chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc.
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ đƣợc phép thay đổi khi:
- Đánh giá lại TSCĐ theo qui định của pháp luật
- Nâng cấp TSCĐ
- Tháo gỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các
căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế
toán, số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo qui định hiện
hành.
Việc phản ánh tăng giảm nguyên giá TSCĐ đƣợc thực hiện tại thời điểm
tăng, giảm TSCĐ
Nguyên tắc quản lý TSCĐ
Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có
biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ có
liên quan). TSCĐ phải đƣợc phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, đƣợc
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 55 -
theo dõi chi tiết theo từng đối tƣợng ghi TSCĐ và đƣợc phản ánh trong sổ theo
dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ phải đƣợc quản lý theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá
trị còn lại trên sổ kế toán:
Giá trị còn lại
trên sổ kế toán
của TSCĐ
= Nguyên giá
của TCSĐ -
Số khấu hao
lũy kế của
TSCĐ
Doanh nghiệp phải thực hiện quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao
hết nhƣng vẫn chƣa tham gia vào hoạt động kinh doanh nhƣ những TSCĐ thông
thƣờng.
Định kỳ vào cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê
TSCĐ. Mọi trƣờng hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm
nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
Qui trình quản lý TSCĐ
- TSCĐ mua sắm từ vốn đầu tƣ phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam,
bao gồm một phần vốn điều lệ, vốn tích lũy, vốn tín dụng thƣơng mại để đầu tƣ
phát triển, quỹ dự phòng tài chính (bù đắp tổn thất TS), quỹ phúc lợi (TS phục
vụ cho mục đích phúc lợi), vốn khấu hao TSCĐ và các khoản nhà nƣớc để lại
cho doanh nghiệp để đầu tƣ, vốn sửa chữa lớn TSCĐ.
- Đối tƣợng cụ thể sau:
Các máy móc thiết bị lẻ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị báo động
tự bảo vệ, thiết bị kho quỹ không gắn với giai đoạn đầu tƣ xây dựng, máy tính,
máy Photocopy, máy Fax và các thiết bị văn phòng khác.
Phƣơng tiện vận chuyển nhƣ Ô tô con, ô tô tải, xe chở tiển, các phƣơng
tiện vận chuyển chuyên dùng khác (xuồng ghe, xe máy, tời điện...)
Các loại TS khác phục vụ công tác chuyên môn
Các dự án ứng dụng tin học và bản quyền sở hữu công nghệ, các dự án
công nghệ chuyên dùng khác sẽ có quy định riêng.
- Việc đầu tƣ mua sắm mới TSCĐ phải phù hợp nhu cầu sử dụng và tiêu
chuẩn, định mức của Nhà nƣớc đƣợc cân đối vào kế hoạch hàng năm do hội
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 56 -
đồng quản trị (HĐQT) phê duyệt và phải đƣợc hạch toán giá trị khấu hao theo
chế độ.
- Đối với những TSCĐ là thiết bị chuyên dùng (thiết bị an toàn kho quỹ,
phƣơng tiện chuyên chở hàng đặc biệt...) phải tuân thủ qui định của NHNo
- Những TSCĐ đã hết nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không còn hiệu qủa
đƣợc phép thanh lý, nhƣợng bán hoặc điều chuyển nhằm sử dụng hiệu quả vốn
đầu tƣ. TS phải đƣợc kiểm kê đánh giá hàng năm về số lƣợng, giá trị và hiện
trạng sử dụng.
- Ban quản lý TS: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ có nhiệm vụ tham
mƣu cho HĐQT và Tổng GĐ thực hiện công tác quản lý mua sắm, SCL, thanh
lý TSCĐ trong toàn bộ hệ thống theo đúng chế độ của nhà nƣớc. Kế toán trƣởng
ngành, ban tài chính kế tóan và ngân (quĩ gọi tắt là ban tài chính kế toán) thực
hiện chức năng quản lý cấp phát vốn đầu tƣ theo kế hoạch đƣợc phê duyệt hàng
năm, ban kiểm soát hội đồng quản trị, ban kiểm tra hội đồng kiểm toán nội bộ có
trách nhiệm giám sát kiểm tra giúp hội đồng quản trị và tổng GĐ kịp thời phát
hiện và xử lý những sai phạm trong đầu tƣ mua sắm tài sản.
Phƣơng pháp xác định nguyên giá đối với TSCĐ
Đối với TSCĐ mua sắm:
- Nguyên giá TSCĐ (kể cả mua cũ và mua mới) là giá trị thực tế phải trả cộng
với các khoản thuế (không bao gồm khoản thuế hoàn lại), các chi phí liên quan
trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào hoạt động nhƣ tiền lãi vay
đầu tƣ cho TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt,
chạy thử, lệ phí trƣớc bạ…
- Đối với mua trả chậm, trả góp thì nguyên giá TSCĐ là giá trị thực tế phải trả
ngay tại thời điểm mua cộng với các khoản thuế (không bao gồm khoản thuế
hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ
vào hoạt động nhƣ tiền lãi vay đầu tƣ cho TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi
phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ…Khoản chênh lệch giá
giữa mua chậm và mua trả tiền ngay đƣợc hạch toán vào chi phí tài chính theo
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 57 -
hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ theo
qui định vốn hóa chi phí lãi vay.
Nguyên giá TSCĐ đƣợc cấp hay điều chuyển đến :
- Nguyên giá TSCĐ đƣợc cấp hay điều chuyển đến là giá trị còn lại trên sổ kế
toán của tài sản cố định ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển … hoặc giá trị theo
đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng với các chi phí mà bên nhận tài
sản phải chi tính đến thời điểm đƣa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy
thử, lệ phí trƣớc bạ…
- Nhƣng đối với TSCĐ điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc trong danh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển phù
hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số
khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản
ánh vào sổ kế toán. Các chi phí liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các
đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ
mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kì.
Nguyên giá TSCĐ đƣợc cho, biếu, tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn
góp, do phát hiện thừa…
- Là giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên
nhận phải chi ra cho đến thời điểm TSCĐ sẵn sàng hoạt động nhƣ: chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ…
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp thay đổi trong các trƣờng hợp
sau:
- Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo qui định của pháp luật
- Nâng cấp TSCĐ
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
Khi thay đổi nguyên giá của TSCĐ, trong doanh nghiệp phải lập biên bản các
căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ
sách, khấu hao lũy kế của TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ. Từ đó tiến
hành hạch toán lại TSCĐ theo qui định hiện hành.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 58 -
2.1. TSCĐ do NHNo&PTNTVN cấp
Khi NHNo&PTNT Nam Hà Nội có nhu cầu đƣợc cung cấp TSCĐ thì cần
lập kế hoạch mua sắm TSCĐ. Giám đốc chi nhánh cấp 1 Nam Hà Nội lập kế
hoạch mua sắm tài sản hàng năm của đơn vị mình trình Tổng Giám đốc. Sau đó
Tổng Giám đốc trình HĐQT phê duyệt theo nguyên tắc:
-Danh mục TSCĐ đề nghị kế hoạch phải phù hợp với nhu cầu sử dụng và
khả năng cân đối nguồn vốn hàng năm
- Kế hoạch phải do Giám đốc chi nhánh Nam Hà Nội ký và trực tiếp trình
duyệt và là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên cũng nhƣ pháp luật.
Không ủy quyền cho ngƣời thứ hai ký vào tờ trình xin phê duyệt kế hoạch
đầu tƣ, mua sắm, SCL TSCĐ gửi cấp trên.
- Kế hoạch mua sắm hàng năm phải thực hiện từ đầu quí I và xem xét điều
chỉnh vào đầu quí III năm kế hoạch. Đơn vị phải gửi kế hoạch đầu tƣ, mua
sắm mới, SCL TSCĐ hàng năm của đơn vị về trụ sở chính trƣớc ngày
15/10 của năm trƣớc và 1/6 năm kế hoạch đối với các yêu cầu điều chỉnh
bổ xung
-Việc thuê TS tài chính các đơn vị thuê phải có phƣơng án kinh doanh
trình TGĐ phê duyệt, chỉ tiêu thuê tài sản, thuê tài chính của toàn ngành
hàng năm phải đƣa vào kế hoạch trình HĐQT phê duyệt
- Những trƣờng hợp mua sắm, SCLTSCĐ khẩn cấp do thiên tai địch họa
theo yêu cầu thực tế của các đơn vị do TGĐ trình thƣờng trực HĐQT phê
duyệt. TGĐ chỉ đạo Ban quản lý tài sản hƣớng dẫn các đơn vị thiết lập kế
hoạch đầu tƣ hàng năm. theo nội dung trên.
2.2. Thanh lý và chuyển nhƣợng TSCĐ
Những TSCĐ bị hƣ hỏng không có khả năng phục hồi, lạc hậu về kỹ thuật
không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả và không thể nhƣợng
bán nguyên trạng đƣợc phép tổ chức thanh lý.
Những TSCĐ khi sử dụng không còn hiệu quả mà xem xét về mặt kinh tế
thì việc chuyển nhƣợng để thu hồi vốn. Sử dụng cho mục đích kinh doanh khác
đem lại hiệu quả cao hơn thì đƣợc phép tổ chức chuyển nhƣợng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 59 -
Thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện:
Thực hiện theo điều 8 QĐ số 555 QD,HĐQT ngày 7/12/2001 của chủ tịch
HĐQT về việc ban hành qui chế tài chính của NHNN&PTNT Việt Nam.
GĐ chi nhánh cấp 1 (hoặc tƣơng đƣơng) là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc
hội đồng quản trị, tổng GĐ và trƣớc pháp luật về kết quả thực hiện. Sau khi thực
hiện thanh lý TSCĐ các đơn vị gửi báo cáo về trụ sở chính (ban quản lý TS) để
tổng hợp theo dõi.
Hội đồng giao nhận, hội đồng thanh lý, hội đồng nhựơng bán... TSCĐ
trong doanh nghiệp do doanh nghiệp quyết định thành lập gồm các thành viên
bắt buộc là Giám đốc DN, kế toán trƣởng của DN, một chuyên gia kĩ thuật am
hiểu về loại TSCĐ (trong hay ngoài doanh nghiệp), đại diện bên giao TS (nếu
có) và các thành viên khác do doanh nghiệp quyết định. Trong những trƣờng hợp
đặc biệt hoặc theo qui định của chế độ quản lý tài chính hiện hành, doanh nghiệp
mời thêm đại diện cơ quan tài chính quản lý và cơ quan quản lý kinh tế, kĩ thuật
(nếu có) cùng tham gia các hội đồng này.
2.3. Nâng cấp, sửa chữa TSCĐ
Các chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp TSCĐ đƣợc phản ánh tăng
nguyên giá TSCĐ đó, không đƣợc hạch toán các chi phí này vào chi phí kinh
doanh trong kỳ.
Các chi phí sửa chữa TSCĐ đƣợc coi nhƣ khoản phí tổn và đƣợc hạch
toán trực tiếp hoặc phân bổ dần dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ nhƣng tối
đa không quá 3 năm.
Đối với một số ngành có chi phí sửa chữa TSCĐ lớn và phát sinh không
đều giữa các kỳ các năm, doanh nghiệp đƣợc trích trƣớc chi phí sửa TSCĐ vào
chi phí kinh doanh trong kỳ với điều kiện sau khi trích trƣớc doanh nghiệp vẫn
kinh doanh có lãi. Doanh nghiệp phải lập kế hoạch trích trƣớc chi phí sửa chữa
TSCĐ và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Doanh nghiệp phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi
phí sửa chữa đã trích trƣớc. Nếu chi phí sửa chữa lớn hơn chi phí đã trích thì
phần chênh lệch đƣợc hạch toán toàn bộ hoặc đƣợc phân bổ dần dần vào chi phí
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 60 -
trong kỳ nhƣng tối đa không quá 3 năm. Nếu chi phí thực tế nhỏ hơn số đã trích
thì phần chênh lệch đƣợc hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi nhận ban đầu
đƣợc đánh giá một cách chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế của TSCĐ vô hình so
với mức hoạt động ban đầu, thì đƣợc phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ. Các
chi phí khác liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi nhận ban đầu đƣợc
hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh.
II. QUI ĐỊNH VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ
Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lƣợng, giá trị TSCĐ
hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị,
cũng nhƣ tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để
kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dƣỡng TSCĐ và kế
hoạch đầu tƣ đổi mới TSCĐ trong từng đơn vị.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
– kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ qui định
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát
việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm,
đổi mới, nâng cấp hoặc tháo gỡ bớt làm giảm nguyên giá TSCĐ cũng nhƣ tình
hình thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
Hƣớng dẫn kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ; mở các sổ, thẻ kế
toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo qui định
Tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo qui định của nhà nƣớc và yêu
cầu quản lý vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động bảo quản, sử
dụng TSCĐ tại đơn vị.
2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ
TS do đơn vị nào trực tiếp sử dụng thì đơn vị đó có trách nhiệm tổ chức bảo
quản, khai thác sử dụng, hạch toán giá trị và tính khấu hao
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 61 -
TSCĐ phải đƣợc theo dõi, phản ánh đầy đủ sự biến động về số lƣợng, giá
trị hiện trạng sử dụng. Phân rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân với các
trƣờng hợp làm hƣ hỏng mất mát TS
Hàng năm đơn vị sử dụng TS phải tổ chức thực hiện kiểm kê đánh giá lại
TS theo chế độ. Việc kiểm kê, đánh giá lại TS và xử lý TS tốt nhất thực hiện
theo số 555- QĐHĐQT ngày 7/12/2001 của chủ tịch HĐQT về việc ban hành
qui chế tài chính qui định của NHNN&PTNT Việt Nam
Tổng GĐ hƣớng dẫn việc kiểm kê, quản lý sử dụng, hạch toán gía trị và
trích khấu hao TS. Phân định cụ thể trách nhiệm đối với các đơn vị cá nhân quản
lý sử dụng TS
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ đƣợc đánh giá
lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCD đƣợc đánh giá theo
nguyên giá (giá trị ban đầu), giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại. Nguyên giá
TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc xây dựng, mua sắm TSCĐ, kể
cả chi phí về vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trƣớc khi dùng.
3. Phƣơng pháp hạch toán
3.1. Hạch toán tăng TSCĐ
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ của Ngân hàng luôn luôn
biến động để quản lý tốt TSCĐ, kế toán phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ đầy đủ
mọi trƣờng hợp biến động.
Khi TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân gì đều phải do ban kiểm nghiệm
TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng với các biên bản giao lập “Biên
bản giao nhận TSCĐ” theo mẫu qui định trong “chế độ ghi chép ban đầu” cho
từng đối tƣợng ghi TSCĐ. Đối với những TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng lúc,
do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản. Sau đó
phòng kế toán sao lục cho mọi đối tƣợng một bản để lƣu vào hồ sơ riêng.
Hồ sơ bao gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Các bản sao tài liệu kỹ thuật
- Các hóa đơn, giấy vận chuyển
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 62 -
Từ hồ sơ TSCĐ phòng kế toán mở thẻ hay sổ để hạch toán chi tiết TSCĐ
theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ lập làm 1 bản và để lại phòng kế toán để theo
dõi, ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ.
Khi lập xong thẻ TS đƣợc đăng ký vào sổ TSCĐ (đƣợc lập chung cho toàn
doanh nghiệp một quyển và từng đơn vị sử dụng một quyển)
Thẻ TS và Sổ TS sau khi lập xong cần sắp xếp bảo quản trong hòm thẻ
TSCĐ và giao cho cán bộ kế toán TSCĐ giữ ghi chép và theo dõi.
3.2. Hạch toán giảm TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ:
Nhƣợng bán, thanh lý, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác,
tháo gỡ bộ phận...
Trong trƣờng hợp giảm TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ các thủ tục, xác
định đúng những khoản thiệt hại và thu nhận (nếu có). Chứng từ chủ yếu là
“Biên bản thanh lý TSCĐ”, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ
theo dõi từng trƣờng hợp cụ thể.
3.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp
- Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều
phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐ đƣợc hạch toán vào chi phí kinh
doanh trong kỳ.
Doanh nghiệp không đƣợc tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ đã
khấu hao hết nhƣng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh
Đối với những TSCĐ chƣa khấu hao hết nhƣng đã hỏng, doanh nghiệp
phải xác định nguyên nhân, qui trách nhiệm đền bù, đòi bồi thƣờng thiệt hại... và
tính vào chi phí khác.
- Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải
trích khấu hao bao gồm:
TSCĐ thuộc dự trữ nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ
TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp nhƣ nhà trẻ,
câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn... đƣợc đầu tƣ bằng quĩ phúc lợi.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 63 -
Những TSCĐ đƣợc phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của riêng doanh nghiệp nhƣ đắp đê, cầu cống, đƣờng
xá... mà nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp quản lý.
TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp
thực hiện việc quản lý theo dõi các TSCĐ trên đây nhƣ đối với các TSCĐ dùng
trong hoạt động kinh doanh và tính mức hao mòn của TSCĐ này nếu có; mức
hao mòn hàng năm đƣợc xác định bằng cách lấy nguyên giá chia cho thời gian
sử dụng của TSCĐ, xác định theo qui định tại phụ lục1 ban hành kèm theo quyết
định số 206-2003-QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ trƣởng bộ tài chính.
Nếu các TSCĐ này có tham gia vào hoạt động kinh doanh thì trong thời
gian TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tính và
trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Hạch toán khấu hao TSCĐ
Sử dụng TSCĐ sẽ bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật, phần giá trị hao
mòn đƣợc chuyển dịch vào giá trị sản phẩm làm ra dƣới hình thức trích khấu
hao. Hay nói cách khác TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị
TSCĐ đã hao mòn. Hao mòn TSCĐ là hiện tƣợng khách quan làm giảm giá trị
và giá trị sử dụng của TSCĐ, mục đích của trích khấu hao là biện pháp chủ quan
nhằm thu hồi vốn đầu tƣ để tái tạo lại TSCĐ đã bị hƣ hỏng.
III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Đặc tả phần mềm
Chƣơng trình quản lý tài sản cố định đƣợc xây dựng nhằm quản lý tài sản
cố định trong NHNo&PTNT chi nhánh Nam Hà Nội và thực hiện quản lý theo
đúng tiêu chuẩn của nhà nƣớc và của Bộ Tài Chính cũng nhƣ thỏa mãn yêu cầu
của lãnh đạo và ngƣời sử dụng.
Do chƣơng trình đƣợc xây dựng có nhiều ngƣời sử dụng nên có sự phân
quyền cho những ngƣời dùng.
Chƣơng trình có các Danh mục từ điểm cho phép ngƣời sử dụng theo dõi
đến từng chi tiết liên quan đến TSCĐ của họ nhƣ: Danh mục Nhà cung cấp;
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 64 -
Danh mục các phòng ban có sử dụng TSCĐ; Danh mục các mục đích sử dụng
TSCĐ; Danh mục Nhóm tài sản có tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội…
Chƣơng trình quản lý TSCĐ cho phép cập nhật TSCĐ cũng nhƣ theo dõi
những thay đổi liên quan đến TS nhƣ nguyên giá, khấu hao lũy kế, khấu hao
trong kỳ, giá trị còn lại, giá trị thanh lý…
Do trong Ngân Hàng rất cần những báo cáo trích rút theo những tiêu
chuẩn khác nhau phục vụ cho quá trình quản lý và phân bổ khấu hao vào chi phí
kinh doanh trong kỳ. Do đó chƣơng trình còn có thể tìm kiếm và xuất ra các báo
cáo theo nhóm tài sản, mã tài sản, tên tài sản, tên nguồn vốn, phòng ban, mục
đích sử dụng tài sản, theo ngày đƣa vào sử dụng, theo thời gian sử dụng của
TSCĐ, theo nguyên giá, năm sản xuất….
Chƣơng trình tự động tính đƣợc khấu hao lũy kế đến một thời điểm tính từ
lúc tài sản đƣợc đƣa vào sử dụng đến bất kì một thời gian cụ thể do ngƣời dùng
nhập vào, tính khấu hao từng thời kỳ, từng năm hạch toán, từng nhóm tài sản …
giá trị còn lại của tài sản, giá trị khấu hao theo tại bất cứ thời điểm nào, theo
từng quí và năm hạch toán.
Do đặc trƣng trong ngân hàng, nguyên giá có thể thay đổi rất nhiều lần do
các nguyên nhân:
- Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo qui định của pháp luật
- Nâng cấp TSCĐ
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
Mỗi lần thay đổi nguyên giá hay thời gian sử dụng thì sẽ ảnh hƣởng đến
khấu hao lũy kế, giá trị còn lại, thời gian sử dụng còn lại và công việc quản lý
TS nhƣ: Tài sản nào đang sử dụng, tài sản nào đã thanh lý, tài sản nào đã khấu
hao hết, hay đã tạm dừng sử dụng ….Bắt buộc các kế toán viên phải tính toán
mức khấu hao mới cho khoảng thời gian sử dụng còn lại của tài sản.
Chƣơng trình có thể tự động cập nhật lại những thay đổi đó, tính hợp tính
toán lại mức khấu hao, đƣa ra khấu hao lũy kế mới, giá trị còn lại mới…. Đƣa ra
các báo cáo cần thiết cho công việc quản lý của ngƣời sử dụng.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 65 -
Quan trọng nhất là chƣơng trình có thể lập và xuất ra các báo cáo các danh
mục liên quan đến tài sản, xuất báo cáo cho từng tài sản, từng nhóm tài sản, cho
tất cả các tài sản, tài sản đang tính khấu hao, tài sản thanh lý, tài sản tạm ngừng
sử dụng theo yêu cầu của lãnh đạo cũng nhƣ của ngƣời dùng.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 66 -
2. Sơ đồ chức năng
T
QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỆ THỐNG DANH MỤC
TỪ ĐIỂN
CẬP NHẬT
&XỬ LÝ
BÁO CÁO
Đăng nhập
Quản lý
ngƣời dùng
Tham số hệ
thống
Thoát
Danh mục
nhóm tài sản
Danh mục
phòng ban
Danh mục
MĐ sử dụng
Danh mục
nguồn vốn
Danh mục
nhà cung cấp
Danh mục
hợp đồng
Tài sản
thanh lý
Tài sản tiếp
tục sử dụng
Tài sản bị
đình chỉ
Sửa đổi
nguyên giá,
thời gian
Nhập
tài sản
Tổng hợp
khấu hao
Theo dõi
hoạt động
Tổng hợp
hiện trạng
Thẻ tài sản
Các danh
mục từ điển
Trợ giúp
TRỢ GIÖP
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 67 -
3. Sơ đồ luồng thông tin
Sơ đồ luồng thông tin (IFD) đƣợc dùng để mô tả hệ thống thông tin theo
cách thức động. Tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lƣu trữ
trong thế giới vật lý bằng các sơ đồ.
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
- Xử lý
- Kho lƣu trữ dữ liệu
- Dòng thông tin
- Điều khiển
Thủ công Tin học hoá
Tài liệu
Thủ công Giao tác
ngƣời - máy
Tin học hoá
hoàn toàn
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 68 -
3.1. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Cập nhật tài sản
Thời điểm
Nguồn Phòng Nguồn
vốn và kế hoạch
tổng hợp
Lãnh đạo
Khi có nhu
cầu thêm
mới TSCĐ
Bảng theo dõi
TSCĐ, báo
cáo tình trạng
TSCĐ
Đánh giá yêu
cầu và tổng
hợp kế hoạch
(Đầu quí 1)
Duyệt
kế hoạch
Kế hoạch
đã duyệt
(Trƣớc 1/6)
Kí hợp đồng
với nhà
cung cấp
Nhập
TSCĐ về
Thẻ
TS
Cập nhật TS
In Báo cáo
Biên bản
bàn giao Báo cáo
tổng hợp
Cuối kỳ
Trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 69 -
3.2. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Tính khấu hao TSCĐ
Thời điểm
Nguồn Phòng Kế toán
– Ngân quỹ
Lãnh đạo
Đầu kỳ Chọn kỳ
kế toán và
TS cần tính
khấu hao
Tính khấu hao
Sổ cái
In Báo cáo
Báo cáo
trích khấu
hao Cuối kỳ
Trong kỳ
Sổ
TSC
Đ
Xác định
phƣơng pháp
tính khấu hao
Bảng tính
khấu hao
Báo cáo tình
trạng tài sản
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 70 -
3.3. Sơ đồ luồng thông tin với tiến trình Thanh lý, nhƣợng bán TS
Thời điểm
Nguồn Phòng Nguồn
vốn và kế hoạch
tổng hợp
Lãnh đạo
Khi có nhu
cầu thanh
lý TSCĐ
Bảng theo dõi
TSCĐ, báo
cáo tình trạng
TSCĐ
Đánh giá yêu
cầu và tổng
hợp kế hoạch
(Đầu quí 1)
Duyệt
kế hoạch
Kế hoạch
đã duyệt
(Trƣớc 1/6)
Lập biên bản
thu hồi TS
Thực hiện
Thanh lý TS
Hồ sơ
TS
Cập nhật lại
In Báo cáo
Biên bản
thanh lý,
nhƣợng bán
Báo cáo
tổng hợp
Cuối kỳ
Trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 71 -
3. Sơ đồ luồng dữ liệu
Đƣa ra những sơ đồ luồng dữ liệu chúng ta phải trải qua giai đoạn phân
tích thiết kế chi tiết. Mục đích chính của giai đoạn này là đƣa ra đƣợc chuẩn
đoán về hệ thống đang tồn tại – nghĩa là xác định đƣợc những vấn đề chính cũng
nhƣ những nguyên nhân chính của chúng, xuất ra đƣợc những yếu tố giải pháp
cho phép đạt đƣợc mục tiêu trên. Để làm đƣợc điều này chúng ta cần hiểu sâu
sắc về môi trƣờng trong hệ thống phát triển và hiểu thấu đáo hoạt động của hệ
thống.
Sơ đồ môi trƣờng
Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ DFD
Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loịa ký pháp cơ bản: thực
thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu.
Phòng ban Nhà cung cấp
Kế toán viên Lãnh đạo
Chƣơng
trình Quản
lý TSCĐ
Tên ngƣời/ bộ phận
phát/nhận tin Nguồn hoặc đích
Dòng dữ liệu
Tiến trình xử lý
Kho dữ liệu
Tên dòng dữ liệu
Tệp dữ liệu
Tên tiến
trình xử lý
Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ DFD
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 72 -
3.1 Sơ đồ ngữ cảnh
Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện rất khái quát nội dung chính
của hệ thống thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết mà mô tả sao cho chỉ cần
nhìn một lần là nhận ra nội dung chính của hệ thống. Để sơ đồ ngữ cảnh sáng
sủa dễ nhìn có thể bỏ qua các kho dữ liệu, bỏ qua các xử lý cập nhật
Phân rã sơ đồ
Để mô tả hệ thống một cách chi tiết hơn, ngƣời ta dùng kỹ thuật phân rã
(Explosion) sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh, ngƣời ta phân rã thành sơ đồ
mức 0, tiếp sau mức 0 là mức 1…
Trả lời
yêu cầu
Yêu cầu
tăng giảm TS
Các đơn vị
phòng ban
Nhân viên
kế toán
Nhà
cung cấp
Báo
cáo
định
kỳ
Chứng từ
Kế toán
B/C tổng hợp
B/C tài chính
Trả lời yêu cầu
Đơn đặt hàng
Lãnh đạo
Quản
lý
TSCĐ
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 73 -
3.2. Mức 0
Đơn vị,
Phòng ban
Lãnh đạo
1.0
Cập
nhật dữ
liệu
4.0
Lập và
In báo
cáo
3.0
Xử lý
2.0
Theo
dõi thay
đổi
Sổ TSCĐ, sổ cái
Kho dữ liệu
Báo
Cáo
Bảng khấu hao
Chứng từ
Yêu cầu
Văn bản
Chứng từ
Văn bản
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 74 -
3.3. Mức1
1.0 Cập nhật dữ liệu
Danh
mục
cuối
kỳ
Danh
mục
cuối
kỳ
Yêu cầu thêm mới
Sổ TSCĐ
Đơn vị, phòng ban
Kế toán viên
1.1
Duyệt
Cập nhật
Tài sản
1.2
Kiểm tra
Danh
mục Tài
sản
1.3
Thêm
Mới
1.4
Chỉnh
sửa Danh
mục
Thông
tin
tài
sản
Thông tin tài sản
Yêu cầu đƣợc duyệt
Danh mục
đã kiểm tra
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 75 -
2.0 Theo dõi thay đổi liên quan đến Tài Sản Cố Định
Thông tin thay đổi
Báo cáo
thay đổi Sổ TSCĐ
Kế
toán viên
Nhà
cung cấp
2.1
Cập
nhật
2.3
Theo dõi
thay đổi
2.2
Kiểm tra
Danh
mục Tài
sản
Đơn vị,
phòng ban
Thông tin giá cả
Thông tin về TS
Thông
tin
thay
đổi
Thông tin
đã thay đổi
Danh mục
tài sản đã kiểm
tra
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 76 -
3.0 Xử lý – Tính khấu hao
Chứng
từ
kế
tóan
Thông tin
về khấu hao
Bảng tính
khấu hao
Báo cáo
khấu hao
Sổ TSCĐ
Sổ tổng hợp, sổ cái Kế toán viên
Kế toán viên
3.2
Báo cáo
khấu
hao
3.1
Tính
toán
khấu
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 77 -
4.0 Lập và In báo cáo
Sổ tổng hợp KT, sổ cái
B/C B/C
tổng tài
hợp chính
Thông tin
cuối kỳ
Thẻ TSCĐ
Kế toán viên
Lãnh đạo
4.1
Chọn
mẫu
báo cáo
4.3
In
Báo
cáo
4.2
Chọn lọc
dữ liệu Thông
tin
sài
sản
Thông tin tài sản
Mẫu
báo
cáo
đƣợc
chọn
Báo cáo đã thỏa
mãn điều kiện
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 78 -
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Có hai phƣơng pháp thiết kế cơ sở dữ liệu chủ yếu đó là:
- Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin ra
- Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phƣơng pháp mô hình hóa
Trong đề tài này em sử dụng phƣơng pháp cổ điển đó là thiết kế dữ liệu
logic từ các thông tin đầu ra:
Cách thức làm tuân theo các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Xác định các đầu ra đó là liệt kê tất cả các thông tin đầu ra, nội dung,
khối lƣợng, tần suất và nơi nhận của chúng
Bƣớc 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu
ra
Liệt kê các phần tử thông tin trên đầu ra:
- Các thông tin cơ bản để xác định các thuộc tính của các thực thể đó là
từ nhận thức của mình về công việc đang nghiên cứu, thông qua quá
trình phỏng vấn ngƣời sử dụng, xem xét các báo cáo đang sử dụng
trong lĩnh vực nghiên cứu. Từ đó liệt kê toàn bộ các thuộc tính thành
một danh sách.
- Đánh dấu các thuộc tính lặp là những thuộc tính có thể nhận nhiều giá
trị dữ liệu
- Đánh dấu các thuộc tính thứ sinh là những thuộc tính đƣợc tính toán ra
hay suy ra từ các thuộc tính khác.
- Gạch chân các thuộc tính khóa cho thông tin đầu ra để phân biệt với
các thuộc tính còn lại.
- Loại bỏ những thuộc tính thứ sinh khỏi danh sách, chỉ để lại các thuộc
tính cơ sở.
- Xem xét loại bỏ các thuộc tính không có ý nghĩa trong quản lý.
Chuẩn hóa mức 1 (1NF)
- Dạng chuẩn hóa thứ nhất yêu cầu: Trong danh sách không đƣợc phép
chứa những thuộc tính lặp. Nếu có các thuộc tính lặp thì phải tách các
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 79 -
thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con, có một ý nghĩa dƣớc góc
độ quản lý.
- Gắn cho tập thực thể mới bị tách một tên, tìm cho nó một thuộc tính
định danh riêng và thêm thuộc tính định danh vào danh sách gốc.
Chuẩn hóa mức 2 (2NF)
- Dạng chuẩn hóa thứ 2 yêu cầu: Tất cả các thuộc tính trong danh sách
phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chứ không phải chỉ phụ thuộc
vào một phần của khóa. Nếu có thuộc tính cần thiết nhƣng chỉ phụ
thuộc hàm vào một bộ phận của khóa thì ta tách chúng ra thành một
danh sách mới.
- Lấy bộ phận khóa đó làm khóa cho danh sách mới, đặt cho chúng một
cái tên riêng phù hợp với nội dung các thuộc tính có trong danh sách.
Chuẩn hóa mức 3 (3NF)
- Dạng chuẩn hóa thứ 3 yêu cầu: Các thuộc tính không phải là khóa
không phụ thuộc hàm vào bất kỳ thuộc tính nào không phải là khóa
trong danh sách.
- Khi có thuộc tính nào vi phạm yêu cầu trên cần đƣa chúng ra thành
một danh sách mới mà khóa chính là thuộc tính mà chúng phụ thuộc
hàm.
- Hay nói cách khác trong một danh sách không đƣợc cho phép có sự
phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Nếu thuộc tính A phụ thuộc
hàm vào thuộc tính B và thuộc tính B phụ thuộc hàm vào thuộc tính C
thì phải tách chúng ra thành 2 danh sách chứa quan hệ A,B và danh
sách chứa quan hệ B,C. Xác định khóa và tên cho mỗi danh sách
Mô tả các tệp
Sau khi chuẩn hóa mức 3 các danh sách sẽ là một tệp cơ sở dữ liệu. Biểu
diễn các tệp theo ngôn ngữ cơ sở dữ liệu tệp. Tên tệp viết chữ in hoa, nằm phía
trên. Các thuộc tính nằm trong các ô, thuộc tính khoá có gạch chân.
Bƣớc 3: Tích hợp các tệp để chỉ tạo ra một CSDL
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 80 -
Từ mỗi đầu ra theo cách thực hiện của bƣớc 2 sẽ tạo ra rất nhiều danh
sách và mỗi danh sách liên quan tới một đối tƣợng quản lý, có sự tồn tại riêng
tƣơng đối độc lập. Những danh sách nào cùng mô tả về một thực thể thì phải tích
hợp lại, nghĩa là tạo thành một danh sách chung, bằng cách tập hợp tất cả các
thuộc tính chung và riêng của những danh sách đó.
Bƣớc 4. Xác định liên hệ lôgic giữa các tệp và thiết lập sơ đồ cấu trúc dữ liệu.
Xác định mối liên hệ lôgic giữa các tệp, biểu diễn chúng bằng các mũi tên
hai chiều, nếu có quan hệ một - nhiều thì vẽ hai mũi tên về hƣớng đó.”
Từ các lý thuyết trên ta đi thiết kế CSDL cho chƣơng trình “Xây
dựng HTTT quản lý TSCĐ cho NHNo&PTNT Nam Hà nội”
Từ thông tin các đầu vào là Thẻ tài sản, Báo cáo tình trạng tài sản, Bảng
theo dõi tài sản, Bảng trích khấu hao, Danh sách tài sản, Danh sách phòng ban,
Danh sách nguồn vốn, Danh sách tài sản thay đổi nguyên giá và thời gian sử
dụng, Danh sách nhà cung cấp, Hợp đồng....
Ta xét từ các thông tin đầu ra cơ bản để tạo lập CSDL
Thẻ Tài Sản
- Mã tài sản
- Tên tài sản
- Nƣớc sản xuất
- Năm sản xuất
- Phòng ban
- Nguyên giá
- Ngày bắt đầu
- Nguồn vốn
- Số lƣợng
- Ngày kết thúc
- Thời gian sử dụng
- Tỷ lệ % khấu hao
- Tỷ lệ % SCL
- Mức khấu hao cơ bản
- Mức sửa chữa lớn
- Khấu hao lũy kế
- Giá trị còn lại
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 81 -
Thẻ Tài Sản
Thuộc tính
Chƣa chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1
1NF
Chuẩn hóa dạng 2
2NF
Chuẩn hóa dạng 3
3NF
Mã tài sản
Tên tài sản
Nƣớc sản xuất
Năm sản xuất
Phòng ban (R)
Nguyên giá
Ngày bắt đầu (R)
Nguồn vốn (R)
Ngày kết thúc (R)
Thời gian sử dụng
Tỷ lệ % KH (S)
Tỷ lệ % SCL (S)
Mức KHCB (S)
Mức SCL (S)
KHLK (R,S)
GTCL (R,S)
Số lƣợng
Mã tài sản
Tên tài sản
Nƣớc sản xuất
Năm sản xuất
Mã phòng ban
Nguyên giá
Mã nguồn vốn
Thời gian sử dụng
Số lƣợng
Mã tài sản
Mã phòng ban
Phòng ban
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Mã nguồn vốn
Nguồn vốn
Mã tài sản
Tên tài sản
Nƣớc sản xuất
Năm sản xuất
Mã phòng ban
Nguyên giá
Mã nguồn vốn
Thời gian sử dụng
Số lƣợng
Mã tài sản
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Mã phòng ban
Phòng ban
Mã nguồn vốn
Nguồn vốn
Mã tài sản
Tên tài sản
Nƣớc sản xuất
Năm sản xuất
Mã phòng ban
Nguyên giá
Mã nguồn vốn
Thời gian sử dụng
Số lƣợng
Mã tài sản
STT
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Mã phòng ban
Phòng ban
Mã nguồn vốn
Nguồn vốn
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 82 -
Từ danh sách “Thẻ Tài Sản” ta có các tệp
TÀI SẢN
Mã tài
sản
Tên tài
sản
Năm
sản
xuất
Nƣớc
sản
xuất
Nguyên
giá
Mã
phòng
ban
Mã
nguồn
vốn
Số
lƣợng
Thời
gian
sử
dụng
PHÕNG BAN
Mã phòng ban Tên phòng ban
NGUỒN VỐN
Mã nguồn vốn Tên nguồn vốn
THEO DÕI KHẤU HAO
Mã tài sản STT Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 83 -
Sổ Theo Dõi Tài Sản Cố Định
- Mã nhóm tài sản
- Tên nhóm tài sản
- Tên tài sản
- Ngày bắt đầu
- Ngày kết thúc
- Số lƣợng
- Nguyên giá
- Khấu hao cơ bản (KHCB)
- Giá trị còn lại (GTCL)
- Gía trị thanh lý (GTTL)
- Nhà cung cấp
- Thời gian sử dụng
- Loại hợp đồng
Sổ Theo Dõi Tài Sản Cố Định
Thuộc tính
Chƣa chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1
1NF
Chuẩn hóa dạng 2
2NF
Chuẩn hóa dạng 3
3NF
Mã nhóm tài sản
Tên nhóm tài sản
Tên tài sản (R)
Loại hợp đồng (R)
Ngày bắt đầu (R)
Ngày kết thúc (R)
Số lƣợng (R)
Nguyên giá (R)
KHCB (S,R)
GTCL (S,R)
GTTL (R)
Nhà cung cấp (R)
Thời gian sd (R)
Mục đích sử dụng
Mã nhóm tài sản
Tên nhóm tài sản
Mã tài sản
Mã nhóm tài sản
Tên tài sản
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Số lƣợng
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Loại hợp đồng
Nhà cung cấp
GTTL
Mục đích sử dụng
Mã nhóm tài sản
Tên nhóm tài sản
Mã tài sản
Mã nhóm tài sản
Tên tài sản
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Số lƣợng
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Mã hợp đồng
Mã nhà cung cấp
Mã mục đích sử
dụng
GTTL
Mã nhóm tài sản
Tên nhóm tài sản
Mã tài sản
Mã nhóm tài sản
Tên tài sản
Nguyên giá
Thời gian sử dụng
Số lƣợng
Mã hợp đồng
Mã nhà cung cấp
Mã mục đích sử
dụng
Mã tài sản
STT
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 84 -
Mã hợp đồng
Loại hợp đồng
Mã nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Mã mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
GTTL
Mã hợp đồng
Loại hợp đồng
Mã nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Mã mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng
Từ danh sách “Sổ Theo Dõi Tài Sản Cố Định” ta có các tệp
NHÓM TÀI SẢN
Mã nhóm tài sản Tên nhóm tài sản
TÀI SẢN
Mã
tài
sản
Tên
tài
sản
Mã
nhóm
tài sản
Mã nhà
cung
cấp
Nguyên
giá
Mã
hợp
đồng
Số
lƣợng
Thời
gian sử
dụng
Mã mục
đích sử
dụng
NHÀ CUNG CẤP
Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp
NGUỒN VỐN
Mã hợp đồng Loại hợp đồng
THEO DÕI KHẤU HAO
Mã tài sản STT Ngày bắt đầu Ngày kết thúc GTCL
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Mã mục đích sử dụng Tên mục đích sử dụng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 85 -
Báo cáo tình trạng tài sản
- STT
- Mã nhóm tài sản
- Tên nhóm tài sản
- Tên tài sản
- Số lƣợng
- Ngày bắt đầu
- Tình trạng
- Nguyên giá
- KHLK
- Tỷ lệ KH
- GTCL
- Nƣớc sản xuất
- Năm sản xuất
- Đời máy
Báo cáo tình trạng tài sản
Thuộc tính
Chƣa chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1
1NF
Chuẩn hóa dạng 2
2NF
Chuẩn hóa dạng 3
3NF
STT (S)
Mã nhóm tài sản
Tên nhóm tài sản
Tên tài sản (R)
Số lƣợng (R)
Ngày bắt đầu (R)
Nguyên giá (R)
KHLK (S,R)
GTCL (S,R)
Nƣớc sản xuất (R)
Năm sản xuất (R)
Tình trạng (R)
Mã nhóm tài sản
Tên nhóm tài sản
Mã tài sản
Mã nhóm tài sản
Tên tài sản
Số lƣợng
Ngày bắt đầu
Nguyên giá
Nƣớc sản xuất
Năm sản xuất
Tình trạng
Mã nhóm tài sản
Tên nhóm tài sản
Mã tài sản
Mã nhóm tài sản
Tên tài sản
Số lƣợng
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Nƣớc sản xuất
Năm sản xuất
Mã tình trạng
Nguyên giá
Mã nhóm tài sản
Tên nhóm tài sản
Mã tài sản
Mã nhóm tài sản
Tên tài sản
Số lƣợng
Nƣớc sản xuất
Năm sản xuất
Mã tình trạng
Nguyên giá
Mã tài sản
STT
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 86 -
Mã tình trạng
Tình trạng
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Mã tình trạng
Tình trạng
Từ danh sách “Báo cáo tình trạng tài sản” ta có các tệp
TÀI SẢN
Mã tài
sản
Tên tài
sản
Năm sản
xuất
Nƣớc
sản xuất
Nguyên
giá
Mã nhóm
tài sản
Mã
tình
trạng
Số
lƣợng
TÌNH TRẠNG
Mã tình trạng Tình trạng
NGUỒN VỐN
Mã nhóm tài sản Tên nhóm tài sản
THEO DÕI KHẤU HAO
Mã tài sản STT Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 87 -
Hợp đồng
- Số hợp đồng
- Loại hợp đồng
- Nhà cung cấp
- Địa chỉ nhà cung cấp
- Điện thoại nhà cung cấp
- Giá trị
- Tổng số tài sản
- Tên tài sản
- Ngày hợp đồng
- NHNo&PTNT Nam Hà nội
- Địa chỉ ngân hàng
- Điện thoại ngân hàng
- Fax ngân hàng
Hợp đồng
Thuộc tính
Chƣa chuẩn hóa
Chuẩn hóa dạng 1
1NF
Chuẩn hóa dạng 2
2NF
Chuẩn hóa dạng 3
3NF
Số hợp đồng
Loại hợp đồng
Ngày hợp đồng
Giá trị
Tổng số tài sản
Tên tài sản (R)
Nhà cung cấp
Địa chỉ NCC
Điện thoại NCC
NHNo&PTNT
NHN
Địa chỉ NH
Điện thoại NH
Fax NH
Số hợp đồng
Loại hợp đồng
Ngày hợp đồng
Giá trị
Tổng số tài sản
Nhà cung cấp
Địa chỉ NCC
Điện thoại NCC
Số hợp đồng
Mã tài sản
Tên tài sản
Số hợp đồng
Loại hợp đồng
Ngày hợp đồng
Giá trị
Tổng số tài sản
Mã nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Địa chỉ NCC
Điện thoại NCC
Số hợp đồng
Mã tài sản
Tên tài sản
Số hợp đồng
Loại hợp đồng
Ngày hợp đồng
Giá trị
Tổng số tài sản
Mã nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Địa chỉ NCC
Điện thoại NCC
Số hợp đồng
Mã tài sản
Tên tài sản
Từ danh sách “Hợp đồng” ta có các tệp
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 88 -
TÀI SẢN
Mã tài sản Tên tài sản Số hợp đồng
NHÀ CUNG CẤP
Mã nhà cung cấp Tên nhà cung cấp Địa chỉ NCC Điện thoại NCC
HỢP ĐỒNG
Mã hợp đồng Loại hợp đồng Giá trị Ngày hợp đồng Tổng số tài sản
Tập hợp các bảng trên ta có các bảng thực thể hoàn chỉnh, từ đó có đƣợc
sơ đồ cấu trúc dữ liệu dƣới đây
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 89 -
SƠ ĐỒ CẤU TRÖC DỮ LIỆU
NHÓM TÀI SẢN
Mã nhón tài sản Tên nhóm tài sản Đặc điểm
NHÀ CUNG CẤP
Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Điện thoại
PHÕNG BAN
Mã phòng ban Tên phòng ban Điện thoại Ghi chú
HỢP ĐỒNG
Số hợp đồng Loại HĐ Ngày HĐ Tổng số TS Giá trị Ghi chú
TÀI SẢN
Mã
tài
sản
Tên
tài
sản
Mã
nhóm
tài
sản
Mã
NCC
Nƣớc
sản
xuất
Mã
phòng
ban
Số
hợp
đồng
Mã
nguồn
vốn
Nguyên
giá
Mã
mục
đích sử
dụng
Năm
sản
xuất
Mã
tình
trạng
Thời
gian
sử
dụng
Số
lƣợng
THEO DÕI KHẤU HAO
Mã
tài
sản
STT Ngày
bắt
đầu
Ngày
kết
thúc
Nguyên
giá
Thời
gian sử
dụng
TÌNH TRẠNG
Mã tình trạng Tình trạng
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Mã mục đích sử dụng Tên mục đích sử dụng Đặc điểm
NGUỒN VỐN
Mã nguồn vốn Tên nguồn vốn Đặc điểm
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 90 -
Các bảng cụ thể nhƣ sau:
Bảng danh mục nhóm tài sản
STT Name Type Width Decimal Description
1 Ma_nts C 5 Mã nhóm tài sản ( khóa chính)
2 Ten_nts C 30 Tên nhóm tài sản
3 Dac_diem M 4 Đặc điểm của nhóm tài sản
Bảng danh mục tài sản
STT Name Type Width Decimal Description
1 Ma_ts C 5 Mã tài sản (khóa chính)
2 Ten_ts C 30 Tên tài sản
3 Ma_pb C 5 Mã phòng ban (khóa ngoại)
4 Nam_sx N 4 0 Năm sản xuất tài sản
5 Nuoc_sx C 10 Nƣớc sản xuất tài sản
6 Ma_nts C 5 Mã nhóm tài sản (khóa ngoại)
7 Ma_tinh_trang C 5 Mã tình trạng (khóa ngoại)
8 Ma_nvon C 5 Mã nguồn vốn (khóa ngoại)
9 Nguyên giá N 15 2 Nguyên giá tài sản
10 Thoi_gian_sd N 10 0 Thời gian sử dụng tài sản
11 So_luong N 10 0 Số lƣợng
12 So_hd C 5 Số hợp đồng (khóa ngoại)
13 Ma_md_sd C 5 Mã mục đích sử dụng (khóa ngoại)
14 Ma_ncc C 5 Mã nhà cung cấp (khóa ngoại)
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 91 -
Bảng danh mục nhà cung cấp
STT Name Type Width Decimal Description
1 Ma_ncc C 5 Mã nhà cung cấp (khóa chính)
2 Ten_ncc C 30 Tên nhà cung cấp
3 Dia_chi C 50 Địa chỉ nhà cung cấp
4 Dien_thoai C 15 Điện thoại
Bảng danh mục hợp đồng
STT Name Type Width Decimal Description
1 So_hd C 10 Số hợp đồng (khóa chính)
2 Loai_hd C 30 Loại hợp đồng
3 Ngay_hd D 8 Ngày hợp đồng
4 Ts_tai_san N 10 0 Số lƣợng TS trong hợp đồng
5 Gia_tri N 15 2 Tổng giá trị TS trong hợp đồng
6 Ghi_chu M 4 Ghi chú
Bảng danh mục nguồn vốn
STT Name Type Width Decimal Description
1 Ma_nvon C 5 Mã nguồn vốn ( khóa chính)
2 Ten_nvon C 30 Tên nguồn vốn
3 Dac_diem M 4 Đặc điểm của nguồn vốn
Bảng danh mục phòng ban
STT Name Type Width Decimal Description
1 Ma_pb C 5 Mã phòng ban ( khóa chính)
2 Ten_pb C 30 Tên phòng ban
3 Ghi_chu C 30 Ghi chú
4 Dien_thoai C 15 Điện thoại phòng ban
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 92 -
Bảng mục đích sử dụng
STT Name Type Width Decimal Description
1 Ma_md_sd C 5 Mã mục đích sử dụng (khóa chính)
2 Ten_md_sd C 10 Tên mục đích sử dụng
3 Dac_diem M 4 Đặc điểm của mục đích sử dụng
Bảng danh mục tình trạng
STT Name Type Width Decimal Description
1 Ma_tinh_trang C 5 Mã tình trạng ( khóa chính)
2 Tinh_trang C 30 Tình trạng tài sản
Bảng danh mục theo dõi khấu hao
STT Name Type Width Decimal Description
1 Ma_ts C 5 Mã tài sản ( khóa ngoại)
2 STT C 5 Số thứ tự khi thay đổi (khóa ngoại)
3 Ngay_bd D 8 Ngày bắt đầu
4 Ngay_kt D 8 Ngày kết thúc
5 Nguyen_gia N 15 2 Nguyên giá
6 Thoi_gian_sd N 10 0 Thời gian sử dụng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 94 -
5. Thiết kế giải thuật
Giải thuật đăng nhập
Không
Có
Bắt
đầu
Kết
thúc
Nhập tên
và Mật khẩu
Hiện MH giao
diện chính
Tên và
MK
hợp lệ?
Thông báo
sai tên hoặc
mật khẩu
Tiếp
tuc?
Có
Không
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 95 -
Giải thuật nhật TS
Bắt
đầu
Nhập mã TS
Nhập các thông tin
khác về TS
Nhập tên TS
Tên trống?
Mã trùng
hay trống?
Lƣu TS vào CSDL
Kết
thúc
Có lƣu
không?
Có
Không
Có
Có
Không
Không
Tiếp
tục?
Không
Có
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 96 -
Giải thuật sửa đổi thông tin TS
Không
Lƣu vào CSDL
Sửa đổi thông tin
Sửa đúng?
Kết
thúc
Tiếp tục?
Có
Có
Không
Có
Không
Bắt
đầu
Nhập mã TS cần sửa
Tìm
kiếmthấy?
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 97 -
Thuật toán tìm kiếm
Không
Có
Có
Không
Bắt
đầu
Kết
thúc
Nhập tên TS
Tìm
kiếm
Hiện thông tin TS
Tiếp
tục?
Thông báo
không tìm thấy
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 98 -
Thuật toán báo cáo
Có
Không
Có
Không
Kế
t
Chọn mẫu báo cáo
Mở Form báo cáo
Nhập điều kiện
Hiện báo cáo
In báo cáo
Điều kiện
thỏa
mãn?
In báo
cáo?
Không
Tiếp tục
?
Có
Bắt
đầ
Thông báo điều kiện
không thảo mãn
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 99 -
6. Triển khai hệ thống
Một số giao diện chính của chƣơng trình:
1. Form đăng nhập
2. Quản lý ngƣời sử dụng
3. Menu chƣơng trình
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 103 -
5. Cập nhật TS
6. Thay đổi nguyên giá, thời gian sử dụng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 104 -
7. Đình chỉ sử dụng tài sản
8. Thanh lý Tài sản
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 105 -
9. Điều kiện tìm kiếm
Điều kiện tìm kiếm để xuất ra Sổ theo dõi tài sản
Điều kiện tìm kiếm để xuẩt ra Báo cáo tình trạng tài sản
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 106 -
Điều kiện lọc theo các tiêu đề, xuất ra các báo cáo tổng hợp về TSCĐ
Bảng điều kiện để xuất ra các báo cáo về khấu hao
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 107 -
Bảng điều kiện chọn xuất ra các danh mục từ điển
10. Một số mẫu báo cáo
Danh mục phòng ban
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 111 -
CHƢƠNG IV. CÀI ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH
I. CÀI ĐẶT
Để có thể cài đặt và sử dụng đƣợc chƣơng trình thì yêu cầu tối thiểu đối với
chƣơng trình nhƣ sau:
Phần cứng: Ram từ 64MB trở lên, sử dụng Petium 2 trở lên
Phần mềm: Sử dụng trong nhiều hệ điều hành khác nhau, không cần cài
Visual FoxPro vì trong chƣơng trình đã sẵn, sử dụng phông chữ ABC hay Vietkey
II.CÁC KẾT QỦA ĐẠT ĐƢỢC
1. Hệ thống
Chƣơng trình cho phép phân quyền với ngƣời sử dụng, bao gồm các chức
năng sau:
- Thoát
- Đăng nhập: Cho phép bạn đăng nhập vào chƣơng trình với tài
khoản và mật khẩu
- Quản lý ngƣời dùng: Cho phép admin có thể thêm ngƣời sử dụng,
Xóa ngƣời sử dụng, đổi mật khẩu.
- Tham số hệ thống: Nguyên giá và thời gian sử dụng tài sản
2. Cập nhật dữ liệu
Cho phép cập nhật những danh mục sau:
- Danh mục nhóm tài sản
- Danh mục hợp đồng
- Danh mục nhà cung cấp
- Danh mục mục đích sử dụng
- Danh mục nguồn vốn
- Danh mục phòng ban
- Cập nhật tài sản
3. Theo dõi thay đổi
Chƣơng trình cho phép theo dõi thay đổi của tất cả các danh mục đã cập
nhật. Quan trọng hơn là theo dõi đƣợc những thay đổi sau:
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 112 -
- Thay đổi nguyên giá, thời gian sử dụng
- Đình chỉ sử dụng
- Tiếp tục sử dụng lại
- Thanh lý tài sản
4. Tìm kiến
Chƣơng trình tìm kiếm các tài sản theo các tiêu chí sau:
- Mã tài sản
- Tên tài sản
- Mã nhóm tài sản
- Mã nguồn vốn
- Nguyên giá
- Thời gian sử dụng
- Ngày đƣa vào sử dụng
- Mã mục đích sử dụng
- Mã phòng ban
- Mã nhà cung cấp
- Sô hợp đồng
- Năm sản xuất
- Trong năm hoặc từ khi bắt đầu hình thành chi nhánh
5. Lập và In các báo cáo
Đƣa ra các điều kiện lọc nhất định để chọn báo cáo nhƣ sau:
1.1 . In các danh mục từ điển
In các danh mục từ điển theo thời gian Tức là ngày bất kỳ chọn xuất ra báo cáo
- Danh mục phòng ban
- Danh mục nhà cung cấp
- Danh mục nguồn vốn
- Danh mục hợp đồng
- Danh mục nhóm tài sản
5.2. In các thẻ tài sản
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 113 -
Bất cứ một tài sản nào cũng xuất ra đƣợc một thẻ tài sản, đƣợc lọc các điều
kiện nhƣ trong mục tìm kiếm
5.3. In các báo cáo về hiện trạng tài sản cố định
Bạn có thể chọn in báo cáo hiện trạng TSCĐ theo tiêu chí nhƣ:
- Theo nhóm tài sản
- Theo tất cả các tài sản hiện có
- Tại một thời điểm cụ thể
- Trong một khoảng thời gian nhất định
5.4. In các báo cáo theo dõi các biến động của TSCĐ trong kỳ
Xuất các báo cáo theo các tiêu chí sau:
- Theo nhóm tài sản
- Theo tất cả các tài sản hiện có
- Theo quí
- Theo tháng
- Theo năm
- Từ ngày đến ngày
- Tại một thời điểm nhất định
5.5. In các báo cáo trích khấu hao
Xuất các báo cáo theo các tiêu chí sau:
- Theo nhóm tài sản
- Theo tất cả các tài sản hiện có
- Theo quí
- Theo tháng
- Theo năm
- Từ ngày đến ngày
- Tại một thời điểm nhất định
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 114 -
III. ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH
1. Ƣu điểm
Chƣơng trình đã đạt đƣợc những kết quả nhƣ trên. Có thể nói đã đáp ứng
đƣợc những chức năng cơ bản đối quá trình quản lý đối với TSCĐ.
- Có sự phân quyền đối với ngƣời sử dụng
- Tính toán trong chƣơng trình đều tự động, kế toán viên chỉ cần lọc
điều kiện hiển thị liên quan đến TS
- Các báo cáo đƣợc lập vào năm tài chính hay kỳ kế toán nhƣng
cũng rất linh động, có thể xuất ra các báo cáo tại bất kỳ thời điểm
nào mà kế toán viên nhập vào và còn kèm theo các điều kiện lọc
khác, kết quả của những báo cáo thực sự có ích cho quá trình quản
lý TS, trích khấu hao tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ…
- Chƣơng trình có giao diện đơn giản, dễ sử dụng, thân thiện với
ngƣời sử dụng, các tính toán chính xác và đúng qui định do Bộ tài
chính ban hành và qui định riêng của ngân hàng.
- Dữ liệu lƣu trữ an toàn thông qua một logfile.
2. Nhƣợc điểm
Chƣơng trình cũng có những hạn chế do ngƣời dùng lần đầu tiên làm một
đề tài thực tế lớn, kiến thức và thời gian có hạn.
- Chƣơng trình không có sự kết nối với các cơ sở dữ liệu khác gây
nên sự kém linh hoạt trong sử dụng
- Chƣơng trình mới dừng lại ứng dụng riêng cho NHNo&PTNT
Nam Hà nội, chƣa trở thành một chƣơng trình có tính ứng dụng
rộng rãi
- Phân quyền chƣa chi tiết với ngƣời sử dụng
- Chƣa có hỗ trợ cho ngƣời dùng.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 115 -
3. Hƣớng phát triển đề tài
Trong ngành NH luôn đi đầu trong ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý
TSCĐ là một trong những chƣơng trình có tính thực tế cao và hiện nay NH đang
có kế hoạch sử dụng phần mềm tin học ứng dụng trong quản lý TSCĐ.
Chƣơng trình có hệ thống báo cáo chuẩn, chính xác rất hiệu qủa trong việc
quản lý TSCĐ. Trong tƣơng lai em sẽ khắc phục những nhƣợc điểm, thêm những
chức năng ƣu việt và chỉnh sửa cho chƣơng trình trở nên chuyên nghiệp hơn.
Hoàn thiện chƣơng trình để chƣơng trình có tính khả thi cao, có khả năng áp dụng
rộng rãi không chỉ trong ngành ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 116 -
KẾT LUẬN
Với những kiến thức đã học trong suốt bốn năm qua, đặc biệt là những kiến
thức thực tế đã tích lũy đƣợc trong thời gian thực tập cùng với sự hƣớng dẫn tận
tình của thầy P.GS-TS Hàn Viết Thuận và cán bộ hƣớng dẫn Nguyễn Danh Vận
em đã chọn đề tài “ Xây dựng hệ thống thông tin Quản lí tài sản cố định trong
NHNo&PTNT Nam Hà Nội” và đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Ngân hàng là một ngành có tính chất đặc thù riêng, công nghệ thông tin đã
đƣợc áp dụng từ rất sớm và khá hoàn chỉnh và đồng bộ song việc quản lý TSCĐ
vẫn còn áp dụng một cách thủ công do vậy chƣơng trình này đƣợc áp dụng để
quản lý TSCĐ đặc thù trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội, nhằm giúp cho quá
trình quản lý đƣợc hoàn thiện hơn, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn
Khi thực hiện luận văn em đã cố gắng để hoàn thành những mục tiêu đề ra
ban đầu, song do khả năng còn hạn chế và thời gian có hạn nên em không tránh
khỏi những thiếu xót. Vì vậy em rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy, các cô để
luận văn đƣợc hoàn thiện và củng cố kiến thức của em trong tƣơng lai.
Sau này khi có điều kiện em sẽ phát triển chƣơng trình thành một phần
mềm có khả năng áp dụng cho các chi nhánh ngân hàng khác hoặc các doanh
nghiệp khác không phải ngành ngân hàng.
Một lần nữa em xin cảm ơn thầy PGS.TS Hàn Viết Thuận, các anh chị
phòng Kế toán và Ngân quỹ trong NHNo&PTNT Nam Hà Nội, gia đình, bạn bè
đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Sinh viên
Đào Thị Lan Hƣơng
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 117 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Tác giả: PGS.TS. Hàn Viết Thuận
NXB : Thống kê
Hà nội : 2005
2. Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý
Tác giả: TS Trƣơng Văn Tú – TS Trần Thị Song Minh
NXV : Thống kê
Hà nội : 2000
3. Những bài thực hành Visual FoxPro
Biên tập và biên soạn:VN- GUIDE và kĩ sƣ tin học Đinh Lâm Xuân
NXV : Thống kê
4. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
Tác giả: ThS Đinh Thế Hiển
NXV : Thống kê
5. Cơ sở dữ liệu
Tác giả: Trần Công Uẩn
NXB : Thống kê
Hà nội : 2000
6. Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp
Tác giả: TS Đặng Thị Loan
NXB : Giáo dục
Hà nội : 2001
7. Tài liệu tập huấn tài sản cố định
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà nội
Hà nội : Tháng 4 năm 2004
8. Một số sách giáo trình và sách tham khảo khác
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 118 -
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
....................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Hà Nội, ngày …..tháng…..năm 2006
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 119 -
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Hà Nội, ngày …..tháng…..năm 2006
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 120 -
MỘT SỐ ĐOẠN CODE NGUỒN TIÊU BIỂU
Phần code gọi chƣơng trình main
*** Main chuong trinh, dung de goi cac chuong trinh thuc thi khac
* Khoi tao moi truong
DO setenvi
* Khoi tao duong dan cho chuong trinh
PUBLIC M_root
CLEAR
_Prog = SYS(16)
_Vt = AT("\", _Prog,OCCURS("\", _Prog))
M_Root = SUBSTR(_Prog, 1, _Vt)
* Loai bo "Prog"
SET DEFA TO (M_Root)
* Khoi tao duong dan
DO Prog\p_setpath.prg
* Khoi tao cac bien he thong
DO (D_Prog + [p_setsysvar.prg])
DO khoitao IN (D_PROG+[p_setthongso])
* Khoi tao man hinh hien thi
WITH _Screen
.CLOSABLE=.F.
.ICON=(D_IMG+[program2.ico])
.ControlBox=.T.
.MaxButton=.F.
.MinButton=.T.
.Height=600
.Width=800
.Caption='Quan ly tai san co dinh'
.WindowState=2
.Picture=(D_IMG+[WINdowsXP.jpg])
ENDWITH
CLEA
* Vao chuong trinh chinh
ON KEY LABEL ALT+Q DO End
s_user=""
DO (D_PROG+[p_setmenu])
DO (D_PROG+[p_settoolbar])
DO FORM (D_FORM+[f_login])
* Ket thuc chuong trinh
READ EVENTS
ON KEY LABEL ALT+Q
RETURN
*------------------------------------
PROCEDURE ReleT
SET SYSMENU TO
IF WEXIST([Report controls])
HIDE WIND [Report controls]
ENDIF
IF WEXIST([Form Controls])
HIDE WIND [Form Controls]
ENDIF
IF WEXIST([Database Designer])
HIDE WIND [Database Designer]
ENDIF
IF WEXIST([Form Designer])
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 121 -
HIDE WIND [Form Designer]
ENDIF
IF WEXIST([Color Palette])
HIDE WIND [Color Palette]
ENDIF
IF WEXIST([Layout])
HIDE WIND [Layout]
ENDIF
IF WEXIST([Report Designer])
HIDE WIND [Report Designer]
ENDIF
IF WEXIST([Query Designer])
HIDE WIND [Query Designer]
ENDIF
IF WEXIST([View Designer])
HIDE WIND [View Designer]
ENDIF
IF WEXIST([Standard])
HIDE WIND [Standard]
ENDIF
RETURN
******************************
PROCEDURE setenvi
* Khoi tao gia tri moi truong
SET SAFETY OFF
SET TALK OFF
SET DATE DMY
SET DELETED ON
SET ESCAPE ON
SET EXAC ON
SET STATUS OFF
SET CENTURY ON
SET COLO TO B+/BG
SET STATUS BAR ON
DEFINE WINDOW WinBrw FROM 1, 0 TO FLOOR(SROWS()) - 1, FLOOR(SCOLS())
COLOR SCHEME 10;
CLOSE FLOAT GROW MINIMIZE ZOOM SYSTEM FONT [Vk sans serif],8
RETURN
***********************************
PROCEDURE End
SET Sysmenu TO DEFAULT
CLEAR ALL
CLEAR EVENTS
CLEAR
_vfp.StatusBar=""
_screen.Caption="Microsoft Visual Foxpro"
_screen.Picture=""
_screen.Icon=""
RETURN
Phần code để tạo menu tự động:
* Mo bang tb_menu
IF !USED('tb_menu')
USE (D_sys + [tb_menu]) ALIAS tb_menu IN 0
ELSE
SELECT tb_menu
ENDIF
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 122 -
SELECT tb_menu
* Sap xep theo khoa chi so thu 3
INDEX on tb_menu.menu_id+tb_menu.menu_id0 TAG menuindex
SET ORDER TO menuindex
* Tao menu tu bang tb_menu, thuat toan su dung cmenu_id, neu cmenu_id khong
co gia tri thi no la Pad
CLEAR
SET SYSMENU TO && Lam mat het cac muc trong menu hien thoi
GO TOP
i=1
SCAN
IF EMPTY(tb_menu.menu_id0) THEN
************** Xac dinh tieu de menu *************
pa_menu="p_"+ ALLTRIM(tb_menu.menu_id)
DEFINE PAD &pa_menu OF _mSYSmenu PROMPT ALLTRIM(tb_menu.bar) SKIP
FOR s_user=""
ON PAD &pa_menu OF _mSysmenu ACTIVATE POPUP &pa_menu
DEFINE POPUP &pa_menu MARGIN RELATIVE
ELSE
**************Xac dinh menu chi tiet***************
i=i+1
DEFINE BAR i OF &pa_menu PROMPT ALLTRIM(tb_menu.bar)
_Pro=ALLTRIM(tb_menu.procedure)
ON SELECTION BAR i OF &pa_menu &_PRo
ENDIF
ENDSCAN
Phần code để đăng nhập vào chương trình
* Doan chuong trinh phuc vu dang nhap, quan ly nguoi su dung
PROCEDURE tb_user_open
IF !USED('tb_user')
SELECT 0
USE (D_SYS+[tb_user]) ALIAS tb_user
ELSE
SELECT tb_user
ENDIF
ENDPROC
********************************************************
* Kiem tra trong danh muc co ton tai ten dang nhap khong
FUNCTION tb_user_login
* 1 ten nguoi dung khong ton tai, 2 Sai mat khau
*3 Dang nhap thanh cong
PARAMETERS _user,_passw
DO tb_user_open
GO top
LOCATE FOR UPPER(ALLTRIM(cuser))==UPPER(ALLTRIM(_user))
IF FOUND() then
_right=cright
GO top
LOCATE FOR ALLTRIM(cpassw)==ALLTRIM(_passw)
IF FOUND()
WAIT ' Ban da dang nhap thanh cong' WINDOW NOWAIT
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 123 -
*!* MESSAGEBOX(" Ban da dang nhap thanh
cong",0,"Xin chao")
* Dua vao cac bien he thong
s_user=ALLTRIM(_user)
S_right=ALLTRIM(_right)
s_passw=ALLTRIM(_passw)
RETURN 3
ELSE
MESSAGEBOX("Ban da nhap sai mat khau")
RETURN 2
ENDIF
ELSE
MESSAGEBOX("Khong co tai khoan nguoi dung nay, ban hay nhap
lai")
RETURN 1
ENDIF
RETURN
*************************************************************
* THem nguoi dung moi vao trong danh sach
Function tb_user_Them
PARAMETERS _user,_passw1,_passw2
* kiem tra xem nguoi dung nhap vao co trong danh sach khong
* 1, ten nguoi dung da bi trung, 2 mat khau khong khop nhau
* 3 Them thanh cong
DO tb_user_open
GO TOP
SET ORDER TO 1
IF !SEEK(ALLTRIM(_user))
* Kiem tra ma co trung khong
IF ALLTRIM(_passw1)==ALLTRIM(_passw2)
MESSAGEBOX("Da them nguoi dung vao he thong",0,"Thong
bao")
RETURN 3
ELSE
MESSAGEBOX("Hai mat khau khong khop nhau",0,"Thong
bao")
RETURN 2
ENDIF
ELSE
MESSAGEBOX("Da co nguoi dung nay trong danh sach")
RETURN 1
ENDIF
ENDFUNC
*****************Doi mat khau***********************************
FUNCTION tb_user_SuaPass
PARAMETERS _passcu,_passw1,_passw2
* SO sanh voi S_Passw xem trung khong
* 1 khong trung, 2 2 pass word khong khop
* 3 Doi pass thanh cong
IF ALLTRIM(_passcu)==ALLTRIM(S_passw) then
IF ALLTRIM(_passw1)==ALLTRIM(_passw2)
MESSAGEBOX("Mat khau da duoc doi",0,"Thong bao")
s_passw=ALLTRIM(_passw1)
RETURN 3
ELSE
MESSAGEBOX("Hai mat khau khong khop nhau",0,"Thong
bao")
RETURN 2
ENDIF
ELSE
MESSAGEBOX("Khong khop so voi mat khau cu")
RETURN 1
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 124 -
ENDIF
RETURN
******************Xoa nguoi dung*****************************
* Chi co nguoi co tai khoan loai Admin moi dc xoa nguoi su dung
* S_right='Admin'
FUNCTION tb_user_xoa
* Khong dc xoa tai khoan co user la Admin, khong dc xoa tai khoan la chinh
minh
* Combo box hien thi se luoc bo 2 nguoi nay
ENDFUNC
Phần code gọi danh mục và cập nhật, sửa xóa cho các danh mục
Danh mục hợp đồng
* Program nhap 0them xoa sua cho danh muc khach hang
* tham so neu la nhap moi
PROCEDURE tb_dmhd_Open
IF !USED("tb_dmhd")
use (D_DATA+[tb_dmhd]) ALIAS tb_dmhd IN 0
ELSE
SELECT tb_dmhd
ENDIF
ENDPROC
**********************************************
PROCEDURE tb_dmhd_init
* Khai bao bien
PUBLIC m.so_hd,m.loai_hd, _Moi_sua,_prompt,_recno,_macu
&&_MOI_SUA de luu trang thai X- xem, S-sua,M-them moi
STORE "" to m.so_hd,m.loai_hd,_prompt
ENDPROC
PROCEDURE tb_dmhd_F4
SELECT tb_dmhd
SCATTER memvar MEMO BLANK
_Moi_sua=[M]
_Prompt="Them mot ban ghi"
PUSH KEY Clear
do form (D_FORM+[f_dm1hd])
POP key
ENDPROC
**************************************************
PROCEDURE tb_dmhd_F3
SELECT tb_dmhd
SCATTER memvar Memo
_recno=RECNO()
_macu=m.so_hd
_Moi_Sua=[S]
_prompt="Sua mot ban ghi"
PUSH KEY Clear
do form (D_FORM+[f_dm1hd])
POP key
ENDPROC
************************************************
PROCEDURE tb_dmhd_F8
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 125 -
SELECT tb_dmhd
IF MESSAGEBOX("Co chac muon xoa?",4,"Chu y")=6 then
DELETE
USE IN cur_dmhd
Pack
IF !EOF()
SKIP
ENDIF
IF EOF() and !BOF()
SKIP -1
ENDIF
ENDIF
ENDPROC
***************************************************
PROCEDURE tb_dmhd_ESC
CLOSE ALL
* Dong bang bang nut
ENDPROC
***************************************************
FUNCTION tb_dmhd_nhan
SELECT tb_dmhd
SET ORDER TO 1
tm=.F.
* Kiem tra ma trong
IF EMPTY(m.so_hd) OR Empty(m.loai_hd) then
MESSAGEBOX("Ban da de trong truong ma hoac truong ten hoac
truong ma nhom khach hang",0,"Chu y")
ELSE
* them cac kiem tra khac neu can
* kiem tra ma trung
IF _Moi_sua=[M] then
IF SEEK(ALLTRIM(m.so_hd))
MESSAGEBOX("Ma da co trong danh muc")
ELSE
* Cap nhat vao bang
APPEND blank
GATHER memvar memo
tm=.T.
ENDIF
ELSE
IF SEEK(ALLTRIM(m.so_hd)) and (_recno#RECNO())
MESSAGEBOX("Ma da co trong danh muc")
ELSE
GO _recno
GATHER memvar Memo
tm=.T.
ENDIF
ENDIF
ENDIF
return tm
****************************************************
PROCEDURE tb_dmhd_huy
ENDPROC
*****************************************************
PROCEDURE tb_dmhd_Xem
SELECT tb_dmhd
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 126 -
_moi_sua=[X]
_recno=RECNO()
_prompt="Thong tin chi tiet mot ban ghi"
PUSH KEY CLEAR
DO FORM (D_FORM+[f_dm1hd])
POP KEY
ENDPROC
*****************************************************
PROCEDURE tb_dmhd_chitiet
SELECT tb_dmhd
ENDPROC
Danh muc phong ban
* Program nhap 0them xoa sua cho danh muc khach hang
* tham so neu la nhap moi
PROCEDURE tb_dmpb_Open
IF !USED("tb_dmpb")
use (D_DATA+[tb_dmpb]) ALIAS tb_dmpb IN 0
ELSE
SELECT tb_dmpb
ENDIF
ENDPROC
**********************************************
PROCEDURE tb_dmpb_init
* Khai bao bien
PUBLIC m.ma_pb,m.ten_pb, _Moi_sua,_prompt,_recno,_macu
&&_MOI_SUA de luu trang thai X- xem, S-sua,M-them moi
STORE "" to m.ma_pb,m.ten_pb,_prompt
ENDPROC
PROCEDURE tb_dmpb_F4
SELECT tb_dmpb
SCATTER memvar MEMO BLANK
_Moi_sua=[M]
_Prompt="Them mot ban ghi"
PUSH KEY Clear
do form (D_FORM+[f_dm1pb])
POP key
ENDPROC
**************************************************
PROCEDURE tb_dmpb_F3
SELECT tb_dmpb
SCATTER memvar Memo
_recno=RECNO()
_macu=m.ma_pb
_Moi_Sua=[S]
_prompt="Sua mot ban ghi"
PUSH KEY Clear
do form (D_FORM+[f_dm1pb])
POP key
ENDPROC
************************************************
PROCEDURE tb_dmpb_F8
SELECT tb_dmpb
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 127 -
IF MESSAGEBOX("Co chac muon xoa?",4,"Chu y")=6 then
DELETE
USE IN cur_dmpb
Pack
IF !EOF()
SKIP
ENDIF
IF EOF() and !BOF()
SKIP -1
ENDIF
ENDIF
ENDPROC
***************************************************
PROCEDURE tb_dmpb_ESC
CLOSE ALL
* Dong bang bang nut
ENDPROC
***************************************************
FUNCTION tb_dmpb_nhan
SELECT tb_dmpb
SET ORDER TO 1
tm=.F.
* Kiem tra ma trong
IF EMPTY(m.ma_pb) OR Empty(m.ten_pb) then
MESSAGEBOX("Ban da de trong truong ma hoac truong ten hoac
truong ma nhom khach hang",0,"Chu y")
ELSE
* them cac kiem tra khac neu can
* kiem tra ma trung
IF _Moi_sua=[M] then
IF SEEK(ALLTRIM(m.ma_pb))
MESSAGEBOX("Ma da co trong danh muc")
ELSE
* Cap nhat vao bang
APPEND blank
GATHER memvar memo
tm=.T.
ENDIF
ELSE
IF SEEK(ALLTRIM(m.ma_pb)) and (_recno#RECNO())
MESSAGEBOX("Ma da co trong danh muc")
ELSE
GO _recno
GATHER memvar Memo
tm=.T.
ENDIF
ENDIF
ENDIF
return tm
****************************************************
PROCEDURE tb_dmpb_huy
ENDPROC
*****************************************************
PROCEDURE tb_dmpb_Xem
SELECT tb_dmpb
_moi_sua=[X]
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 128 -
_recno=RECNO()
_prompt="Thong tin chi tiet mot ban ghi"
PUSH KEY CLEAR
DO FORM (D_FORM+[f_dm1pb])
POP KEY
ENDPROC
*****************************************************
PROCEDURE tb_dmpb_chitiet
SELECT tb_dmpb
ENDPROC
Phần code hiện danh mục người sử dụng
*****************************************************************************
*************
* tb_dmts_F3 Sua or them moi tai san
* tb_dmts_Nhan Luu nhan vien
* tb_dmts_F10 Sap xep danh muc tai san
SET SAFETY OFF
SET DATE TO dmy
CLOSE TABLES all
DO open_table WITH 'tb_dmnts','ma_nts'
DO open_table WITH 'tb_dmhd','so_hd'
DO open_table WITH 'tb_dmpb','ma_pb'
DO open_table WITH 'tb_dmnvon','ma_nvon'
DO open_table WITH 'tb_dmncc','ma_ncc'
DO open_table WITH 'tb_md_sd','ma_md_sd'
DO open_table WITH 'tb_dmts','ma_ts'
DO open_table WITH 'tb_tinh_trang','ma_tinh_tr'
PUBLIC
m.ma_ts,m.ten_ts,m.ma_nts,m.so_hd,m.ma_ncc,m.Ma_pb,m.ma_md_sd,m.ma_tinh_tr,;
m.Ngay_sd,m.Nguyen_gia,m.thoi_gian_sd,m.Nam_sx,m.nuoc_sx
STORE "" TO
m.ma_ts,m.ten_ts,m.ma_nts,m.so_hd,m.ma_ncc,m.Ma_pb,m.ma_md_sd,m.ma_tinh_tr,;
m.Ngay_sd,m.Nguyen_gia,m.thoi_gian_sd,m.Nam_sx,m.nuoc_sx
ON KEY LABEL F3 DO tb_dmts_F3 with [S]
ON KEY LABEL F4 DO tb_dmts_F3 with [M]
ON KEY LABEL F8 DO tb_dmts_F8
ON KEY LABEL F9 DO tb_dmts_F9
ON KEY LABEL F10 do tb_dmts_F10
SELECT tb_dmts
BROWSE FIELDS
ma_ts :H = [M· tµi s¶n] :10,;
ten_ts :H = [Tªn tµi s¶n] :30,;
ngay_sd :H = [Ngµy sö dông] :10,;
nguyen_gia :H = [Nguyªn gi¸] :15,;
thoi_gian_sd :H = [Thêi gian sö dông]:10,;
nam_sx :H = [N¨m s¶n xuÊt] :7,;
nuoc_sx :H = [N-íc s¶n xuÊt] :15,;
ma_nts :H = [M· nhãm TS] :9,;
ma_nvon :H = [M· nguån vèn] :9,;
so_hd :H = [Sè hîp ®ång] :9,;
ma_ncc :H = [M· nhµ cc] :9,;
Ma_pb :H = [M· phßng ban] :9,;
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 129 -
ma_md_sd :H = [M· md sd] :9,;
ma_tinh_tr: H = [M· t×nh tr¹ng]:9;
FONT [VK sans serif],9;
FOR ALLTRIM(Ma_tinh_tr)='DSD' ;
TITLE "F3-Sua, F4-Them moi,F8-Thay doi tinh trang, F9-Loc,F10-Sap
xep ESC-Thoat" NOAPPEND NOMODIFY NODELETE WINDOW WinBrw
ON KEY LABEL F3
ON KEY LABEL F4
ON KEY LABEL F8
ON KEY LABEL F9
ON KEY LABEL F10
USE IN tb_dmnts
USE in tb_dmhd
USE in tb_dmpb
USE IN tb_dmnvon
USE IN tb_dmncc
USE IN tb_md_sd
USE IN tb_dmts
USE IN tb_tinh_trang
IF USED([Temp7])
USE IN Temp7
ENDIF
************************************ PROCEDURE tb_dmts_F3
**************************************
PROCEDURE tb_dmts_F3
LPARAMETERS _M_S
_InSELECT = SELECT()
_Recno = RECNO()
STORE _M_S TO _Moi_Sua
PUSH KEY CLEAR
IF _Moi_Sua = [S] AND RECNO() > RECCOUNT([tb_dmts])
POP KEY
SELECT (_InSELECT)
RETURN
ENDIF
SELECT tb_dmts
IF _Moi_Sua = [M]
SCATTER MEMVAR MEMO BLANK
ELSE
GO _Recno
SCATTER MEMVAR MEMO
ENDIF
M.ma_ts_old = M.ma_ts
M.Ngay_td = DATE()
M.User_Id = ALLTRIM(S_user)
_Caption = IIF(_Moi_Sua = [M],"Them moi mot TSCD","Sua chua
thong tin tscd")
* Tim kiem ten tron danh muc
=SEEK(M.ma_ncc,[tb_dmncc])
M.Ten_ncc=IIF(FOUND([tb_dmncc]),tb_dmncc.ten_ncc,[])
=SEEK(M.ma_nts,[tb_dmnts])
M.Ten_nts=IIF(FOUND([tb_dmnts]),tb_dmnts.ten_nts,[])
=SEEK(M.ma_md_sd,[tb_md_sd])
M.Ten_md_sd=IIF(FOUND([tb_md_sd]),tb_md_sd.ten_md_sd,[])
=SEEK(M.ma_nvon,[tb_dmnvon])
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 130 -
M.Ten_nvon=IIF(FOUND([tb_dmnvon]),tb_dmnvon.ten_nvon,[])
=SEEK(M.ma_pb,[tb_dmpb])
M.Ten_pb=IIF(FOUND([tb_dmpb]),tb_dmpb.ten_pb,[])
=SEEK(M.ma_tinh_tr,[tb_tinh_trang])
M.tinh_trang=IIF(FOUND([tb_tinh_trang]),tb_tinh_trang.tinh_trang,[])
ON KEY LABEL F9 KEYBOARD CHR(23)
DO FORM (D_FORM + [f_dmts_F3]) NAME _SCX LINKED
ON KEY LABEL F9
POP KEY
SELECT (_InSelect)
RETURN
************************************ PROCEDURE _Nhan
FUNCTION tb_dmts_F3_Nhan
PARAMETERS M_Nhan
SELECT tb_dmts
IF LASTKEY()= 27 OR M_Nhan <> 1
IF _Recno<=RECCOUNT([tb_dmts])
GO _Recno
_SCX = ""
ENDIF
_SCX = ""
RETURN .T.
ELSE
IF M_Nhan = 1
* Luu gia tri vao cac bang
* Truong hop them moi, cac cong viec gom luu vao bang
dmtscd, logfile va bang theo doi
If _Moi_Sua = [M]
*Chuan bi cac gia tri ve thoi gian, nguoi su
dung trong bang log file
M.Ngay_td = m.Ngay_sd
M.User_Id = alltrim(s_user)
m.ma_tdoi='TMTS'
m.stt="01"
m.ngay_bd=m.ngay_sd
m.Ma_tinh_tr='DSD'
* Ghi vao cac bang
SELECT tB_dmts
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR memo
FLUSH
UNLOCK IN tb_dmts
DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'
SELECT logfile
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR memo
FLUSH
UNLOCK IN logfile
DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'
SELECT theo_doi
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR memo
FLUSH
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 131 -
UNLOCK IN theo_doi
ELSE
*Truong hop sua chua thong tin trong bang danh muc
tscd, phai ghi vao bang logfile
* va danh muc tscd
M.Ngay_td = DATE()
M.User_Id = alltrim(s_user)
m.ma_tdoi='TDTT'
m.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)
m.ngay_bd=m.ngay_sd
m.Ma_tinh_tr='DSD'
* Ghi thong tin vao bang dmts
SELECT tb_dmts
GO _Recno
GATHER MEMVAR memo
FLUSH
UNLOCK IN tb_dmts
* Ghi thong tin vao bang logile
DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'
SELECT logfile
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR memo
FLUSH
UNLOCK IN logfile
ENDIF
_SCX = ""
ENDIF
ENDIF
SELECT tb_dmts
RETURN .T.
****************************************Function dua ra dc stt nho nhat theo
ma_ts********
FUNCTION stt_min
PARAMETERS tablename,_ma_ts
DO open_table WITH tablename,'ma_ts'
_max=0
SCAN FOR ma_ts=ALLTRIM(_ma_ts)
_max=IIF(_max<VAL(stt),VAL(stt),_max)
ENDSCAN
_max=_max+1
IF _MAX<10 then
RETURN ("0"+ALLTRIM(STR(_max)))
ELSE
RETURN ALLTRIM(STR(_max))
ENDIF
RETURN .T.
*!* *************************** PROCEDURE tb_dmts_F8
**************************************
PROCEDURE tb_dmts_F8
CLEAR
_recno=RECNO()
IF RECNO() > RECCOUNT([tb_dmts])
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 132 -
RETURN .T.
ENDIF
IF (MESSAGEBOX('Se dinh chi TSCD nay. Ban chac chan chu?',4+32+256,'Chu
y') <> 6)
GO _Recno
RETURN
ENDIF
_date=INPUTBOX(" Hay nhap ngay dinh chi su dung "," Nhap gia
tri",DTOC(DATE()),15000,DTOC(DATE()),'0')
_date=CTOD(_date)
SELECT tb_dmts
GO _recno
SCATTER MEMVAR memo
m.ma_tinh_tr="KSD"
* Phai chuan bi tham so ngay thang va nguoi su dung them vao de ghi vao
logfile
M.ngay_td = _date
M.User_Id = ALLTRIM(s_user)
M.ma_tinh_tr="KSD"
M.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)
m.ma_tdoi="DCTS"
* Thuc hien ghi vao logfile
DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR memo
* Thuc hien ghi vao bang theo doi
DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'
SELECT theo_doi
SCAN FOR ma_ts=ALLTRIM(m.ma_ts)
_rn=RECNO()
ENDSCAN
GO _rn
SCATTER MEMVAR memo
m.ngay_kt=_date
GATHER MEMVAR memo
* Cap nhat lai tinh trang vao bang dmts
SELECT tb_dmts
GATHER MEMVAR
RETURN .T.
*!* ************************************ PROCEDURE tb_dmts_F9
**************************************
PROCEDURE tb_dmts_F9
PRIVATE _Form
PUSH KEY
DO FORM (D_Form + [f_dmts_F9]) NAME _Form LINKED
POP KEY
ENDPROC
*************** ************Nhan cua F9******************************
PROCEDURE tb_dmts_F9_Nhan
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 133 -
PARAMETERS _NhanHuy
PRIVATE _key
_key=".T."
IF _NhanHuy <> 1
_Form = ""
RETURN
ENDIF
_Form = ""
SELECT tb_dmts
* Phan ten va ma, co chon lua nam trong hay bat dau
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.ma_ts))
_key = "ma_ts = ALLTRIM(M.ma_ts)"
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.ten_ts))
IF _c=1
_key = _key + ' AND ALLTRIM(M.ten_ts) $ ALLTRIM(ten_ts)'
ELSE
_key = _key + ' AND ten_ts =ALLTRIM(M.ten_ts)'
ENDIF
ENDIF
* Phan ma cac bang ngoai lai
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_nts))
_key = _key + ' AND Ma_nts=ALLTRIM(M.Ma_nts)'
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_nvon))
_key = _key + ' AND Ma_nvon=ALLTRIM(M.Ma_nvon)'
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.so_hd))
_key = _key + ' AND So_hd=ALLTRIM(M.So_hd)'
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_ncc))
_key = _key + ' AND Ma_ncc=ALLTRIM(M.Ma_ncc)'
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_pb))
_key = _key + ' AND Ma_pb=ALLTRIM(M.Ma_pb)'
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ma_md_sd))
_key = _key + ' AND Ma_md_sd=ALLTRIM(M.Ma_md_sd)'
ENDIF
* Phan so sanh cac dieu kien <,>
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.thoi_gian_sd))
_key = _key + ' AND thoi_gian_sd' +
ptThoi_Gian_sd+'val(ALLTRIM(m.thoi_gian_sd))'
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Ngay_sd))
_key = _key + ' AND Ngay_sd' +
ptNgay_sd+'ctoD(ALLTRIM(m.Ngay_sd))'
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Nguyen_gia))
_key = _key + ' AND Nguyen_gia' +
ptNguyen_Gia+'val(ALLTRIM(m.Nguyen_gia))'
ENDIF
IF !EMPTY(ALLTRIM(M.Nam_sx))
_key = _key + ' AND Nam_sx' + ptNam_sx+'val(ALLTRIM(m.Nam_sx))'
ENDIF
SET FILTER TO &_key
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 134 -
GO TOP
RETURN
ENDPROC
*!* ************************************ PROCEDURE tb_dmts_F10
**************************************
PROCEDURE tb_dmts_F10
PRIVATE _Form
PUSH KEY
DO FORM (D_FORM + [f_dmts_F10.scx]) NAME _form linked
POP KEY
RETURN
*****************************Nhan F10**************************
PROCEDURE tb_dmts_F10_nhan
PARAMETERS _N_H,_sx,_c
IF _N_H=0 THEN
_form=""
RETURN
ENDIF
_Form=""
***** _sx Nguon cua Combobox, _c Nguon cua option button
SELECT tb_dmts
DO CASE
* Theo ma ts
CASE _sx = [1] AND _c=1
SET ORDER TO ma_ts ASCENDING
CASE _sx = [1] AND _c=2
SET ORDER TO ma_ts DESCENDING
* Theo ten ts
CASE _sx = [2] AND _c=1
SET ORDER TO ten_ts ASCENDING
CASE _sx = [2] AND _c=2
SET ORDER TO ten_ts DESCENDING
* Theo Ma_nts
CASE _sx = [3] AND _c=1
SET ORDER TO ma_nts ASCENDING
CASE _sx = [3] AND _c=2
SET ORDER TO ma_nts DESCENDING
* Theo ngay dua vao su dung
CASE _sx = [4] AND _c=1
SET ORDER TO Ngay_sd ASCENDING
CASE _sx = [4] AND _c=2
SET ORDER TO Ngay_sd DESCENDING
* Theo nguyen gia
CASE _sx = [5] AND _c=1
SET ORDER TO Nguyen_gia ASCENDING
CASE _sx = [5] AND _c=2
SET ORDER TO Nguyen_gia DESCENDING
* Theo thoi gian su dung
CASE _sx = [6] AND _c=1
SET ORDER TO thoi_gian_sd ASCENDING
CASE _sx = [6] AND _c=2
SET ORDER TO thoi_gian_sd DESCENDING
ENDCASE
RETURN
************************Prcocedure mo mot bang*************************
PROCEDURE open_table
PARAMETERS tbName, ma_dt
IF !USED(tbname)
SELECT 0
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 135 -
USE (D_DATA+tbName) order &ma_dt ALIAS &tbName SHARED
ELSE
SELECT &tbName
SET ORDER TO &ma_dt
ENDIF
RETURN
Phần code quản lý thanh lý tài sản
*******************************Tiep tuc su dung mot tscd***************
PROCEDURE tl_tscd_F3
PUSH KEY
_recno=RECNO()
* Khoi phuc lai nhung tscd da dinh chi su dung
IF (MESSAGEBOX('Tiep tuc su dung TSCD nay, co chac chan
khong?',4+32+256,'Chu y') <> 6)
GO _Recno
RETURN
ENDIF
_date=INPUTBOX(" Hay nhap ngay tiÕp tôc sö dông su dung "," Nhap gia
tri",DTOC(DATE()),15000,DTOC(DATE()),'0')
*!* IF _date='0' THEN
*!* GO _recno
*!* RETURN
*!* ENDIF
_date=CTOD(_date)
SELECT tb_dmts
SCATTER MEMVAR memo
m.ma_tinh_tr="DSD"
* Phai chuan bi tham so ngay thang va nguoi su dung them vao de ghi vao
logfile
M.ngay_td = _date
M.User_Id = ALLTRIM(s_user)
M.ma_tinh_tr="DSD"
M.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)
m.ma_tdoi="TTSD"
* Thuc hien ghi vao logfile
DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR memo
* Thuc hien ghi vao bang theo doi
DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'
SELECT theo_doi
SCAN FOR ma_ts=ALLTRIM(m.ma_ts)
_rn=RECNO()
ENDSCAN
GO _rn
SCATTER MEMVAR memo
m.ngay_kt=""
GATHER MEMVAR memo
* Cap nhat lai tinh trang vao bang dmts
SELECT tb_dmts
GATHER MEMVAR
POP KEY
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 136 -
RETURN
******************************Thanh ly mot scd*************************
PROCEDURE tl_tscd_F4
PUSH KEY
* Goi form de theo doi so tien thanh ly tscd
SELECT tb_dmts
_recno=RECNO()
SCATTER MEMVAR memo
DO FORM (D_FORM+[f_thanhly]) NAME _scx LINKED
POP KEY
RETURN
************************************ PROCEDURE _Nhan
**************************************
PROCEDURE tl_tscd_F4_nhan
PARAMETERS M_nhan
SELECT tb_dmts
IF LASTKEY()=27 OR M_nhan<>1
IF _Recno<=RECCOUNT([tb_dmts])
GO _Recno
_SCX = ""
ENDIF
_SCX = ""
RETURN .T.
ELSE
* Phai them vao bang logfile cac gia tri,
* dong thoi xoa han trong bang danh muc tscd
* cac thong tin ve tscd
* Chuan bi cac gia tri vao bang logfile
DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'
DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'
m.user_id=ALLTRIM(s_user)
m.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)
m.ma_tdoi='TLTS'
m.ma_tinh_tr='DTL'
SELECT logfile
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR MEMO
* Xoa bo cac ban ghi trong bang theo_doi khau hao
SELECT theo_doi
SCAN FOR ALLTRIM(ma_ts)=ALLTRIM(m.ma_ts)
DELETE
ENDSCAN
* Xoa bo cac ban ghi trong bang logfile
* Xoa bo ban ghi ve tscd
SELECT tb_dmts
GO _recno
GATHER MEMVAR MEMO
SET EXCLUSIVE ON
DELETE
_scx=""
ENDIF
RETURN
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 137 -
****************************************Function dua ra dc stt nho nhat theo
ma_ts********
FUNCTION stt_min
PARAMETERS tablename,_ma_ts
DO open_table WITH tablename,'ma_ts'
_max=0
SCAN FOR ma_ts=ALLTRIM(_ma_ts)
_max=IIF(_max<VAL(stt),VAL(stt),_max)
ENDSCAN
_max=_max+1
IF _MAX<10 then
RETURN ("0"+ALLTRIM(STR(_max)))
ELSE
RETURN ALLTRIM(STR(_max))
ENDIF
RETURN .T.
Phần code thay đổi nguyên giá tscđ
************************************ PROCEDURE tb_dmts_F3
**************************************
PROCEDURE nguyen_gia_F3
SELECT tb_dmts
_InSELECT = SELECT()
_Recno = RECNO()
SCATTER MEMVAR memo
PUSH KEY CLEAR
ON KEY LABEL F9 KEYBOARD CHR(23)
DO FORM (D_FORM + [f_nguyen_gia]) NAME _SCX LINKED
ON KEY LABEL F9
POP KEY
SELECT (_InSelect)
RETURN
************************************ PROCEDURE _Nhan
**************************************
*****************************************************************************
***************
FUNCTION Nguyen_gia_F3_Nhan
PARAMETERS M_Nhan
SELECT tb_dmts
IF LASTKEY()= 27 OR M_Nhan <> 1
IF _Recno<=RECCOUNT([tb_dmts])
GO _Recno
_SCX = ""
ENDIF
_SCX = ""
RETURN .T.
ELSE
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 138 -
IF M_Nhan = 1
nguyen_gia_moi=m.nguyen_gia
_ngaytd=m.ngay_td
tg_sd_moi=m.thoi_gian_sd
* Luu gia tri vao cac bang
*Chuan bi cac gia tri ve thoi gian, nguoi su dung
trong bang log file
M.User_Id = alltrim(s_user)
m.ma_tdoi=IIF(_c=1,'NCTS','DGTS' )
m.stt=stt_min('logfile',m.ma_ts)
* Ghi vao danh muc tscd
SELECT tB_dmts
GATHER MEMVAR memo
FLUSH
UNLOCK IN tb_dmts
* Ghi vao logfile
DO open_table WITH 'logfile','ma_ts'
SELECT logfile
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR memo
FLUSH
UNLOCK IN logfile
* Trong bang theo doi can phai tinh dc gtcl,
thoi gian sd con lai
DO open_table WITH 'theo_doi','ma_ts'
SELECT theo_doi
* Den ban ghi cuoi cung
SCAN FOR ALLTRIM(ma_ts)=ALLTRIM(m.ma_ts)
_rn=RECNO()
ENDSCAN
GO _rn
SCATTER MEMVAR memo
m.ngay_kt=m.ngay_td
GATHER MEMVAR memo
* Tinh gia tri cl, tg_sd_cl
SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh.prg])
_tg=(nguyen_gia_moi-KH_1td(m.ma_ts,m.ngay_td))
m.nguyen_gia=IIF(_tg>0,_tg,0)
m.thoi_gian_sd=tg_sd_moi-(YEAR(_ngaytd)-
YEAR(m.ngay_sd))*12+(MONTH(_ngaytd)-MONTH(m.ngay_sd))
RELEASE PROCEDURE (D_PROG+[tinh_kh.prg])
m.ngay_bd=m.ngay_td
m.ngay_kt=""
m.stt=stt_min('theo_doi',m.ma_ts)
SELECT theo_doi
APPEND BLANK
GATHER MEMVAR memo
FLUSH
UNLOCK IN theo_doi
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 139 -
_SCX = ""
ENDIF
endif
RETURN
Phần code tạo ra các báo cáo
Lập báo cáo thẻ tscđ
PROCEDURE in_the_F3
SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh])
ngay_lap=INPUTBOX(" Ngay lap bao cao "," Nhap gia
tri",DTOC(DATE()),15000,DTOC(DATE()),'0')
ngay_lap=CTOD(ngay_lap)
SELECT tb_dmts
SCATTER MEMVAR memo
SELECT dmts.*,theo_doi.*,dmts.nguyen_gia as NG_ht,theo_doi.nguyen_gia
as NG_td, ;
dmts.thoi_gian_sd as TG_ht,theo_doi.thoi_gian_sd as TG_td ;
FROM (D_Data+[tb_dmts]) as dmts INNER JOIN (D_Data+[theo_doi]) as
theo_doi ON dmts.ma_ts=theo_doi.ma_ts ;
where ALLTRIM(dmts.ma_ts)=m.ma_ts;
INTO TABLE (D_TEMP+[bc_1ts_tg])
* thay doi gia tri trong bang
GO BOTTOM
IF bc_1ts_tg.ngay_kt={ / / }
IF ngay_lap>ng_het_kh(bc_1ts_tg.ngay_bd,bc_1ts_tg.thoi_gian_)
replace bc_1ts_tg.ngay_kt WITH
ng_het_kh(bc_1ts_tg.ngay_bd,bc_1ts_tg.thoi_gian_)
ELSE
replace bc_1ts_tg.ngay_kt WITH ngay_lap
ENDIF
ENDIF
* tinh khau hao
SELECT tg.*, kh_2td(tg.ma_ts_a,tg.ngay_sd,tg.ngay_kt) as khlk,;
(tg.NG_td/tg.TG_td) as Mkh, (tg.NG_ht-
kh_2td(tg.ma_ts_a,tg.ngay_sd,tg.ngay_kt)) as gtcl ;
FROM (D_TEMP+[bc_1ts_tg]) as tg ;
INTO TABLE (D_TEMP+[bc_1ts])
* Goi bao cao
REPORT FORM (D_REPO+[r_thets.frx]) preview
Báo cáo hiện trạng tscđ
SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh])
ngay_lap=thisform.txtNgay_lap.Value
ngay_th=CTOD(ALLTRIM(thisform.txtNgay_th.Value))
m.ma_nts=thisform.cboMa_nts.Value
IF (ngay_lap={ / / } or ngay_th={ / / }) then
MESSAGEBOX("Ngay thang nhap khong dung hay nhap lai",0,"Chu y")
thisform.txtNgay_lap.SetFocus
ELSE
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 140 -
* cap nhat query, goi bao cao
IF empty(thisform.cboMa_nts.Value) then
SELECT dmts.*,dmnts.*,ti_tr.*,kh_1td(dmts.ma_ts,ngay_th) as
khlk,(dmts.nguyen_gia-kh_1td(dmts.ma_ts,ngay_th)) as gtcl;
FROM (D_DATA+[tb_dmts]) as dmts INNer JOIN
(D_DATA+[tb_dmnts]) as dmnts ON dmts.ma_nts=dmnts.ma_nts ;
INNER JOIN (D_DATA+[tb_tinh_trang])as ti_tr ON
ti_tr.ma_tinh_tr=dmts.ma_tinh_tr ;
WHERE (dmts.ngay_sd<=ngay_th) ;
ORDER BY dmnts.ma_nts;
INTO TABLE (D_TEMP+[bc_thts])
ELSE
SELECT dmts.*,dmnts.*,ti_tr.*,kh_1td(dmts.ma_ts,ngay_th) as
khlk,(dmts.nguyen_gia-kh_1td(dmts.ma_ts,ngay_th)) as gtcl;
FROM (D_DATA+[tb_dmts]) as dmts INNer JOIN
(D_DATA+[tb_dmnts]) as dmnts ON dmts.ma_nts=dmnts.ma_nts ;
INNER JOIN (D_DATA+[tb_tinh_trang])as ti_tr ON
ti_tr.ma_tinh_tr=dmts.ma_tinh_tr ;
WHERE
ALLTRIM(dmts.ma_nts)=ALLTRIM(thisform.cboMa_nts.Value) ;
AND (dmts.ngay_sd<=ngay_th);
ORDER BY dmnts.ma_nts;
INTO TABLE (D_TEMP+[bc_thts])
ENDIF
REPORT FORM (D_REPO+[r_htts.frx]) Preview
ENDIF
Báo cáo khấu hao tscđ
SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh])
*Kiem tra cac dieu kien -> date1 va date 2
x=thisform.optiongroup1.Value
ngay_lap=thisform.txtNgay_lap.Value
_kt=.T.
_promt=""
DO CASE
CASE x=1
IF EMPTY(thisform.op1Nam.Value) OR EMPTY(thisform.op1Quy.Value)
MESSAGEBOX("Khong duoc de trong Nam va Quy, xin ban nhap
gia tri",0,"Chu y")
_KT=.F.
ELSE
_quy=ALLTRIM(thisform.op1Quy.Value)
DO CASE
CASE _quy="I"
_thang1=1
_thang2=4
CASE _quy="II"
_thang1=4
_thang2=7
CASE _quy="III"
_thang1=7
_thang2=9
CASE _quy="IV"
_thang1=9
_thang2=1
ENDCASE
_nam=ALLTRIM(thisform.op1Nam.Value)
IF _quy="IV"
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 141 -
_nam1=VAL(_nam)
_nam2=VAL(_nam)+1
ELSE
_nam1=VAL(_nam)
_nam2=VAL(_nam)
ENDIF
_date1=DATE(_nam1,_thang1,1)
_date2=DATE(_nam2,_thang2,1)
_prompt="Quý "+_quy+"/"+_nam
ENDIF
CASE x=2
IF EMPTY(thisform.op2Nam.Value) OR EMPTY(thisform.op2Thang.Value)
MESSAGEBOX("Khong duoc de trong Nam va Thang, xin ban nhap
gia tri",0,"Chu y")
_KT=.F.
ELSE
_nam=VAL(ALLTRIM(thisform.op2Nam.Value))
_thang=VAL(ALLTRIM(thisform.op2thang.value))
IF _thang=12
_date1=DATE(_nam,_thang,1)
_date2=DATE(_nam+1,_thang,1)
ELSE
_date1=DATE(_nam,_thang,1)
_date2=DATE(_nam,_thang+1,1)
ENDIF
_prompt="Th¸ng
"+ALLTRIM(STR(_thang))+"/"++ALLTRIM(STR(_nam))
ENDIF
CASE x=3
_date1=thisform.op3Ngay1.Value
_date2=thisform.op3Ngay2.Value
IF _date1>_date2 THEN
MESSAGEBOX("Ngay sau phai lon hon ngay truoc",0,"chu y")
_KT=.F.
ELSE
_prompt="Tõ "+ALLTRIM(DTOC(_date1))+"
®Õn"+ALLTRIM(DTOC(_date1))
ENDIF
** Dang lam do dang
ENDCASE
IF _kt=.F.then
thisform.txtNgay_lap.SetFocus
ELSE
* cap nhat query
IF !EMPTY(thisform.cboMa_nts.Value)
SELECT
tb_dmnts.*,tb_dmts.*,kh_2td(tb_dmts.ma_ts,_date1,_date2) as
KH_trich,kh_1td(tb_dmts.ma_ts,_date2) as khlk ;
FROM (D_DATA+[tb_dmts]) INNER JOIN
(D_DATA+[tb_dmnts]) ON tb_dmnts.ma_nts=tb_dmts.ma_nts ;
WHERE (tb_dmts.ngay_sd<=_date2);
AND
(ALLTRIM(tb_dmts.ma_nts)=ALLTRIM(thisform.cboMa_nts.Value));
order by tb_dmnts.ma_nts ;
into table (d_temp+[bc_trichKH])
ELSE
SELECT
tb_dmnts.*,tb_dmts.*,kh_2td(tb_dmts.ma_ts,_date1,_date2) as
KH_trich,kh_1td(tb_dmts.ma_ts,_date2) as khlk ;
FROM (D_DATA+[tb_dmts]) INNER JOIN
(D_DATA+[tb_dmnts]) ON tb_dmnts.ma_nts=tb_dmts.ma_nts;
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 142 -
WHERE (tb_dmts.ngay_sd<=_date2);
order by tb_dmnts.ma_nts;
into table (d_temp+[bc_trichKH])
ENDIF
REPORT FORM (D_REPO+[r_trichKH]) PREVIEW
ENDIF
Báo cáo tình hình hoạt động của tscđ
SET PROCEDURE TO (D_PROG+[tinh_kh])
*Kiem tra cac dieu kien -> date1 va date 2
x=thisform.optiongroup1.Value
_kt=.T.
DO CASE
CASE x=1
IF EMPTY(thisform.op1Nam.Value) OR EMPTY(thisform.op1Quy.Value)
MESSAGEBOX("Khong duoc de trong Nam va Quy, xin ban nhap
gia tri",0,"Chu y")
_KT=.F.
ELSE
_quy=ALLTRIM(thisform.op1Quy.Value)
DO CASE
CASE _quy="I"
_thang1=1
_thang2=4
CASE _quy="II"
_thang1=4
_thang2=7
CASE _quy="III"
_thang1=7
_thang2=9
CASE _quy="IV"
_thang1=9
_thang2=1
ENDCASE
_nam=ALLTRIM(thisform.op1Nam.Value)
IF _quy="IV"
_nam1=VAL(_nam)
_nam2=VAL(_nam)+1
ELSE
_nam1=VAL(_nam)
_nam2=VAL(_nam)
ENDIF
_date1=DATE(_nam1,_thang1,1)
_date2=DATE(_nam2,_thang2,1)
ENDIF
CASE x=2
IF EMPTY(thisform.op2Nam.Value) OR EMPTY(thisform.op2Thang.Value)
MESSAGEBOX("Khong duoc de trong Nam va Thang, xin ban nhap
gia tri",0,"Chu y")
_KT=.F.
ELSE
_nam=VAL(ALLTRIM(thisform.op2Nam.Value))
_thang=VAL(ALLTRIM(thisform.op2thang.value))
IF _thang=12
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 143 -
_date1=DATE(_nam,_thang,1)
_date2=DATE(_nam+1,_thang,1)
ELSE
_date1=DATE(_nam,_thang,1)
_date2=DATE(_nam,_thang+1,1)
ENDIF
ENDIF
CASE x=3
_date1=thisform.op3Ngay1.Value
_date2=thisform.op3Ngay2.Value
IF _date1>_date2 THEN
MESSAGEBOX("Ngay sau phai lon hon ngay truoc",0,"chu y")
_KT=.F.
ENDIF
** Dang lam do dang
ENDCASE
IF _kt=.F.then
thisform.txtNgay_lap.SetFocus
ELSE
* cap nhat query
IF !EMPTY(thisform.cboMa_nts.Value)
SELECT tb_dmnts.*,logfile.*,tb_hoat_dong.*,;
(logfile.nguyen_gia-
kh_1td(logfile.ma_ts,logfile.ngay_td)) as gtcl;
FROM (D_DATA+[logfile]) INNER JOIN
(D_DATA+[tb_dmnts]) ON tb_dmnts.ma_nts=logfile.ma_nts ;
INNER JOIN (D_DATA+[tb_hoat_dong]) ON
logfile.ma_tdoi=tb_hoat_dong.ma_tdoi;
where (logfile.ngay_td>=_date1) AND
(logfile.ngay_td<=_date2) AND (logfile.ngay_sd<=_date2) ;
AND
(ALLTRIM(logfile.ma_nts)=ALLTRIM(thisform.cboMa_nts.Value)) ;
ORDER BY logfile.ma_nts,logfile.ngay_td ;
INTO TABLE (D_TEMP+[bc_sotheodoi])
ELSE
SELECT tb_dmnts.*,logfile.*,tb_hoat_dong.*,;
(logfile.nguyen_gia-
kh_1td(logfile.ma_ts,logfile.ngay_td)) as gtcl;
FROM (D_DATA+[logfile]) INNER JOIN
(D_DATA+[tb_dmnts]) ON tb_dmnts.ma_nts=logfile.ma_nts ;
INNER JOIN (D_DATA+[tb_hoat_dong]) ON
logfile.ma_tdoi=tb_hoat_dong.ma_tdoi;
where (logfile.ngay_td>=_date1) AND
(logfile.ngay_td<=_date2) AND (logfile.ngay_sd<=_date2) ;
ORDER BY logfile.ma_nts,logfile.ngay_td ;
INTO TABLE (D_TEMP+[bc_sotheodoi])
ENDIF
REPORT FORM (D_REPO+[r_sotheodoi]) PREVIEW
ENDIF
Đoạn code chương trình dùng để tính khấu hao
* Doan chuong trinh de tinh khau hao TSCD
* Dau vao: nguyen gia, thoi gian su dung, thoi diem dua vao su dung
* ky tinh khau hao, khau hao luy ke trong ky, gia tri con lai cu ( truoc khi
tinh khau hao)
* Dau ra:
*thangnam1, thangnam2
* Tinh khau hao luy ke den thoi diem thangnam
* so thang giua ngaybd va ngaykt dc tinh bang
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 144 -
***********************Function Tinh khau hao luy ke giua 2 date ************
FUNCTION KH_2date
PARAMETERS date1,date2,_NG,_TG
*So thang giua 2 date
nmonth=(YEAR(date2)-YEAR(date1))*12+(MONTH(date2)-MONTH(date1))
* Muc khau hao trong khoang thoi gian giua 2 date
_MKH=_NG/(_TG)
RETurN _MKH*nmonth
***********************Function tinh muc_kh den 1 thoi diem *******
FUNCTION KH_1td
PARAMETERS _ma_ts,_date
IF !USED('theo_doi')
USE (D_DATA+[theo_doi]) order khoachinh ALIAS theo_doi IN 0
ELSE
SELECT theo_doi
ENDIF
SELECT theo_doi
tong_kh=0
d=_date
SCAN FOR ALLTRIM(ma_ts)=ALLTRIM(_ma_ts)
bd=ngay_bd
IF ngay_kt={} then
kt=ng_het_kh(bd,thoi_gian_sd)
ELSE
kt=ngay_kt
ENDIF
IF BETWEEN(d,bd,kt)
tong_kh=tong_kh+kh_2date(bd,d,nguyen_gia,thoi_gian_sd)
ELSE
IF d>kt
tong_kh=tong_kh+kh_2date(bd,kt,nguyen_gia,thoi_gian_sd)
ENDIF
ENDIF
ENDSCAN
RETURN tong_kh
************************TInh khau hao luy ke trong 2 thoi
diem*********************************************
FUNCTION KH_2td
PARAMETERS _ma_ts,d1,d2
_KH1=KH_1td(_ma_ts,d1)
_KH2=Kh_1td(_ma_ts,d2)
RETURN (_KH2-_KH1)
***************************FUNCTION tinh khau hao luy ke trong 2 thoi diem PB
2***************
FUNCTION KH_2td_2
PARAMETERS _ma_ts,_date1,_date2
IF !USED('theo_doi')
USE (D_DATA+[theo_doi]) order khoachinh ALIAS theo_doi IN 0
ELSE
SELECT theo_doi
ENDIF
SELECT theo_doi
Luận văn tốt nghiệp
Đào Thị Lan Hương – Tin44B - 145 -
tong_kh=0
d1=_date1
d2=_date2
SCAN FOR ALLTRIM(ma_ts)=ALLTRIM(_ma_ts)
_kh=0
bd=ngay_bd
IF ngay_kt={} then
kt=ng_het_kh(bd,thoi_gian_sd)
ELSE
kt=ngay_kt
ENDIF
DO CASE
CASE (bd>d1) AND BETWEEN(d2,bd,kt)
_kh=kh_2date(bd,d2,nguyen_gia,thoi_gian_sd)
CASE BETWEEN(d1,bd,kt) AND BETWEEN(d2,bd,kt)
_kh=kh_2date(d1,d2,nguyen_gia,thoi_gian_sd)
CASE BETWEEN(d1,bd,kt) AND (d2>kt)
_kh=kh_2date(d1,kt,nguyen_gia,thoi_gian_sd)
ENDCASE
tong_kh=tong_kh+_kh
ENDSCAN
RETURN tong_kh
************ Ngay theo so thang su dung tu
FUNCTION Ng_het_kh
PARAMETERS ng_bd_sd,nmonth
ng_kh=
DATE(YEAR(ng_bd_sd)+INT((nmonth)/12),MONTH(ng_bd_sd)+(nmonth)%12,DAY(ng_bd_sd
))
i=1
DO WHILE (ng_kh={ / / })
ng_kh=DATE(YEAR(ng_bd_sd)+INT((nmonth)/12),MONTH(ng_bd_sd)+(nmonth)%12,
DAY(ng_bd_sd)-1)
ENDDO
RETURN ng_kh