luẬt quỐc tẾ vỀ quyỀn cỦa -...
TRANSCRIPT
Lời giới thiệu | 1
LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƯỜI DỄ BỊ TỔN THƯƠNG
2 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Biên soạn
Đỗ Hồng Thơm – Vũ Công Giao
Biên tập
Nguyễn Đăng Dung – Lã Khánh Tùng
Lời giới thiệu | 3
ĐẠI HỌC QUỐC GIA H\ NỘI
KHOA LUẬT
LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN
CỦA CÁC NHÓM NGƯỜI
DỄ BỊ TỔN THƯƠNG
(S[CH THAM KHẢO)
NH\ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
4 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Cuốn s{ch n|y được xuất bản trong khuôn khổ Chương trình
Quản trị Nh| nước v| Cải c{ch h|nh chính – trụ cột Quản trị
Nh| nước, hợp phần 3 – hợp t{c giữa Việt Nam v| Đan Mạch
giai đoạn 2007 – 2011.
This book is developed in the Good Governance and Public
Administration Reform Programme – Governance Pillar,
component 3 – between Vietnam and Denmark 2007 – 2011.
Lời giới thiệu | 5
LỜI GIỚI THIỆU
Trong luật nh}n quyền quốc tế, phần nội dung về quyền của
c{c nhóm xã hội dễ bị tổn thương chiếm vị trí rất quan trọng.
Kể từ khi Liên Hợp Quốc th|nh lập (1945), nhiều văn kiện quốc
tế về nh}n quyền đã được tổ chức n|y thông qua, trong đó có
một số lượng ng|y c|ng nhiều văn kiện đề cập đến quyền của
các nhóm xã hội dễ bị tổn thương. Hiện đã có h|ng trăm văn
kiện ph{p luật quốc tế đề cập đến quyền con người của c{c
nhóm xã hội như phụ nữ, trẻ em, người sống chung với HIV,
người lao động di trú, người khuyết tật, người nước ngo|i,
người tỵ nạn... Một số văn kiện n|y được thông qua dưới dạng
c{c điều ước quốc tế như công ước, nghị định thư, trong khi
một số kh{c ở dưới dạng c{c văn kiện ‛mềm‛ (soft law) tức c{c
tuyên bố, nguyên tắc, khuyến nghị...
Nếu như trong một số vấn đề chung về nh}n quyền hiện vẫn
còn đang được tranh cãi v| ở một số quốc gia bị coi l| nhạy cảm,
thì trong vấn đề quyền của c{c nhóm xã hội dễ bị tổn thương,
c{c quốc gia thường có sự đồng thuận v| ủng hộ ở mức cao.
Điều đó thể hiện ở việc hầu hết c{c điều ước quốc tế về quyền
của c{c nhóm n|y, ví dụ như Công ước về quyền trẻ em, Công
ước về xóa bỏ mọi hình thức ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ,
v| gần đ}y l| Công ước về quyền của người khuyết tật... thường
có số lượng quốc gia th|nh viên đứng h|ng đầu trong c{c điều
ước quốc tế về nh}n quyền.
6 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Ở nước ta từ trước tới nay Đảng v| Nh| nước luôn quan t}m
tới bảo vệ v| thúc đẩy sự hưởng thụ c{c quyền con người nói
chung, quyền của c{c nhóm xã hội dễ bị tổn thương nói riêng.
Trên thực tế, vấn đề quyền của một số nhóm xã hội dễ bị tổn
thương đã được thể hiện trong ph{p luật v| chính s{ch của nước
ta từ rất sớm, trước khi Việt Nam tham gia, thậm chí trước khi
Liên Hợp Quốc thông qua c{c điều ước quốc tế có liên quan.
Mặc dù vậy, về cơ bản, nhận thức về c{c tiêu chuẩn quốc tế về
vấn đề n|y ở nước ta hiện vẫn còn rất hạn chế, dẫn đến việc bảo
vệ v| thúc đẩy quyền của một số nhóm xã hội dễ bị tổn thương
chưa thực sự hiệu quả.
Để khắc phục hạn chế kể trên, cần thiết phải nghiên cứu s}u
c{c tiêu chuẩn quốc tế về vấn đề n|y. Xuất ph{t từ nhận thức đó,
mặc dù đã có một số công trình nghiên cứu có liên quan, trong
khuôn khổ Chương trình Quản trị Nh| nước v| Cải c{ch h|nh
chính - hợp t{c giữa Việt Nam v| Đan Mạch giai đoạn 2007 -
2011, Khoa Luật Đại học Quốc gia H| Nội đã tổ chức nghiên cứu
đề t|i ‚Luật quốc tế về quyền của c{c nhóm xã hội dễ bị tổn
thương‛ do Thạc sĩ Đỗ Hồng Thơm l|m chủ nhiệm, nhằm l|m
l|m rõ hơn những vấn đề lý luận, ph{p lý v| cơ chế quốc tế về
bảo vệ v| thúc đẩy quyền của một số nhóm dễ bị tổn thương
(phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật, người sống chung với
HIV/AIDS, người thiểu số, người bản địa<).
Mặc dù một phần kết quả của công trình nghiên cứu n|y đã
được sử dụng trong việc biên soạn cuốn Gi{o trình Lý luận v|
Ph{p luật về quyền con người, song sẽ rất hữu ích cho việc
nghiên cứu, giảng dạy về vấn đề n|y nếu to|n bộ b{o c{o nghiên
cứu được xã hội hóa. Xuất ph{t từ nhận thức đó, Khoa Luật Đại
học Quốc gia H| Nội xuất bản cuốn s{ch n|y, trong đó tập hợp
Lời giới thiệu | 7
to|n bộ kết quả nghiên cứu chủ yếu của đề t|i kể trên. Phù hợp
với giới hạn nghiên cứu của đề t|i, cuốn s{ch n|y chỉ đề cập đến
những tiêu chuẩn ph{p lý v| cơ chế bảo đảm quyền của c{c
nhóm xã hội dễ bị tổn thương theo ph{p luật quốc tế, không
trình b|y c{c quy định ph{p luật quốc gia v| tình hình thực hiện
c{c tiêu chuẩn quốc tế, c{c quy định ph{p luật quốc gia về
quyền của c{c nhóm xã hội dễ bị tổn thương ở Việt Nam. Bên
cạnh đó, để bạn đọc dễ tham khảo, cuốn s{ch có một phần Phụ
lục bao gồm những văn kiện quốc tế chủ yếu nhất về quyền của
một số nhóm người dễ bị tổn thương.
Do những giới hạn về nguồn lực v| thời gian, đề t|i nghiên
cứu kể trên m| kết quả thể hiện ở cuốn s{ch n|y, chỉ có thể đề
cập đến những kiến thức cơ bản, chưa thể đi s}u ph}n tích
nhiều nội dung của luật quốc tế về quyền của c{c nhóm người
dễ bị tổn thương. Dù vậy, chúng tôi hy vọng kết quả cuốn s{ch
sẽ có t{c dụng tham khảo hữu ích với độc giả trong qu{ trình
nghiên cứu về quyền của c{c nhóm người n|y. Chúng tôi mong
nhận được ý kiến góp ý của độc giả để tiếp tục triển khai
những đề t|i nghiên cứu to|n diện v| s}u hơn nữa trên lĩnh
vực n|y trong thời gian tới.
Hà Nội, tháng 12 năm 2010
Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
8 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Mục lục | 9
MỤC LỤC
Lời giới thiệu ..................................................................... 5
Các từ viết tắt trong sách ................................................ 11
Phần I: Khái lược vấn đề quyền của nhóm
trong luật quốc tế ................................................. 13
Phần II: Quyền của một số nhóm người
dễ bị tổn thương trong luật quốc tế ................... 24
Phần III: Cơ chế quốc tế giám sát thực thi
quyền của một số nhóm người dễ bị tổn thương
........................................................................ 162
Kết luận ......................................................................... 180
Phụ lục........................................................................... 184
Một số văn kiện quốc tế quan trọng
về quyền của các nhóm xã hội dễ bị tổn thương ........... 184
Công ước quốc tế về
các quyền dân sự và chính trị, 1966 ............................. 195
Công ước quốc tế về các quyền kinh tế,
xã hội và văn hóa, 1966 ................................................. 228
10 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Công ước về xoá bỏ mọi hình thức
phân biệt đối xử chống lại phụ nữ, 1979 ....................... 247
Công ước về quyền trẻ em, 1989 .............................. 270
Công ước quốc tế về
bảo vệ quyền của tất cả người lao động di trú
và các thành viên gia đình họ, 1990 .............................. 307
Công ước về quyền của người khuyết tật, 2007........... 373
Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức
phân biệt chủng tộc, 1965 ............................................. 419
Công ước về các dân tộc và
bộ lạc bản địa ở các quốc gia độc lập, 1989 .................. 442
Tuyên bố về quyền của
những người thuộc các nhóm thiểu số
về dân tộc, chủng tộc, tôn giáo và ngôn ngữ, 1992 ....... 468
Công ước về vị thế của người không quốc tịch, 1954 . 476
Công ước về vị thế của người tỵ nạn, 1951 .................. 502
Nghị định thư về vị thế của người tỵ nạn, 1967 ............ 530
Tài liệu tham khảo ......................................................... 537
Các từ viết tắt trong sách | 11
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG SÁCH
Chữ viết tắt Tên/cụm từ đầy đủ
CHR Ủy ban quyền con người Liên Hợp Quốc
(Commission on Human Rights - CHR)
ĐHĐ Đại hội đồng (Liên Hợp Quốc)
ECOSOC Hội đồng Kinh tế- Xã hội (Liên Hợp Quốc)
HĐBA Hội đồng Bảo an (Liên Hợp Quốc)
HĐQT Hội đồng Quản th{c (Liên Hợp Quốc)
HRC Hội đồng quyền con người Liên Hợp Quốc
(Human Rights Council)
ICJ Tòa {n Công lý quốc tế (International Court of
Justice)
ILO Tổ chức Lao động Quốc tế (International Labour
Organization)
IOM Tổ chức Di cư Thế giới (International
Organization for Migration)
LHQ Liên Hợp Quốc
PCIJ Tòa {n Công lý quốc tế thường trực (Permanent
Court of International Justice)
UNAIDS Chương trình Phòng chống AIDS của Liên Hợp
Quốc (Joint United Nations Program on AIDS)
12 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
UNESCO Tổ chức Văn hóa, Khoa học, Gi{o dục của Liên
Hợp Quốc (United Nations Educational,
Scientific and Cultural Organization)
WHO Tổ chức Y tế thế giới (World Health
Organization)
CEDAW Công ước về xo{ bỏ mọi hình thức ph}n biệt đối
xử chống lại phụ nữ (Convention on the
Elimination of All Forms of Discrimination
Against Women)
CRC Công ước của Liên Hợp Quốc về Quyền trẻ em
(The UN Convention on the Rights of the Child)
ICCPR Công ước quốc tế về c{c quyền d}n sự, chính trị
(International Covenant on Civil and Political
Rights)
ICESCR Công ước quốc tế về c{c quyền kinh tế, xã hội,
văn hóa (International Covenant on Economic,
Social and Cultural Rights)
UDHR Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền con người
(Universal Declaration of Human Rights)
Khái lƣợc vấn đề quyền của nhóm trong luật quốc tế | 13
PHẦN I
KHÁI LƢỢC VẤN ĐỀ QUYỀN CỦA NHÓM TRONG LUẬT QUỐC
TẾ
1.1.Nhận thức về quyền của nhóm
Do chủ thể chính của quyền con người l| c{c c{ nh}n nên khi
nói đến quyền con người về cơ bản l| nói đến c{c quyền cá nhân
(individual rights). Dù vậy, bên cạnh c{c c{ nh}n, chủ thể của
quyền con người cũng bao gồm c{c nhóm xã hội nhất định, do
đó, bên cạnh c{c quyền c{ nh}n, người ta còn đề cập đến c{c
quyền của nhóm (group rights).
Kh{i niệm quyền của nhóm đầu tiên được dùng để chỉ c{c
quyền của một d}n tộc (people’s rights) cụ thể như quyền tự
quyết d}n tộc, quyền được bảo tồn t|i nguyên v| đất đai truyền
thống của c{c d}n tộc bản địa<1, sau đó được mở rộng để chỉ cả
1 Về c{c quyền n|y, xem Điều 1 của ICCPR v| ICESCR; Công ước số 189 của
ILO về c{c d}n tộc bản địa v| Tuyên bố của Liên Hợp Quốc về trao trả độc lập
cho các nước v| d}n tộc thuộc địa năm 1960.
14 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
những nhóm xã hội dễ bị tổn thương như phụ nữ, trẻ em, người
khuyết tật< (mặc dù có một số ý kiến chưa t{n th|nh sự mở
rộng tới quyền của một số nhóm nhất định).
Nếu như quyền c{ nh}n được hiểu l| các quyền thuộc về mỗi cá
nhân, bất kể họ có hay không là thành viên của bất kỳ một nhóm xã hội
nào, và việc hưởng thụ các quyền này là tùy thuộc ý chí của mỗi cá nhân
thì ngược lại, theo nghĩa rộng của nó, quyền của nhóm được hiểu
là những quyền đặc thù, chung của một tập thể hay một nhóm xã hội
nhất định, mà để được hưởng thụ các quyền này cần phải là thành viên
của nhóm, và đôi khi cần phải thực hiện cùng với các thành viên khác
của nhóm. Ví dụ, quyền tự quyết của c{c d}n tộc không thể được
thực hiện bởi một hoặc một số c{ nh}n, m| phải được thực hiện
bởi cả d}n tộc...2 Tuy nhiên, cần lưu ý l| không phải tất cả c{c
quyền của nhóm đều đòi hỏi phải thực hiện bằng c{ch thức tập
thể, m| có thể được thực hiện cả với tư c{ch tập thể hoặc c{ nh}n.
Đơn cử, một th|nh viên của một d}n tộc thiểu số có thể cùng với
cộng đồng mình yêu cầu được bảo đảm c{c quyền về sử dụng
tiếng nói, chữ viết của d}n tộc trên c{c phương tiện truyền thông,
nhưng đồng thời có thể một mình thực hiện quyền chung của d}n
tộc thiểu số l| được nói tiếng nói hay mặc trang phục của d}n tộc
mình.
Mặc dù đã được thể hiện trong nhiều văn kiện của luật nh}n
quyền quốc tế, hiện vẫn còn những tranh luận xung quanh nhận
thức về quyền của nhóm. Ngo|i khía cạnh chủ thể (như đã đề
cập ở trên), tranh luận còn liên quan đến bản chất của loại quyền
2 Về c{c quyền n|y, xem Điều 27 ICCPR v| Tuyên bố của Liên Hợp Quốc về
quyền của những người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc, chủng tộc, tôn
gi{o v| ngôn ngữ năm 1992.
Khái lƣợc vấn đề quyền của nhóm trong luật quốc tế | 15
n|y. Cụ thể, có quan điểm cho rằng, quyền của nhóm không
thực sự l| c{c quyền con người, bởi lẽ:
Thứ nhất, c{c quyền của nhóm không phải l| những quyền {p
dụng cho mọi th|nh viên của nh}n loại, do đó không phù hợp
với tính chất phổ qu{t của quyền con người.
Thứ hai, việc quy định c{c quyền đặc thù cho một nhóm nhất
định l| đi ngược với nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế về
quyền con người, đó l| tất cả c{c quyền con người được {p dụng
một c{ch bình đẳng với tất cả mọi người, không ph}n biệt d}n
tộc, chủng tộc, sắc tộc, m|u da, giới tính, tôn gi{o, độ tuổi, ngôn
ngữ, xuất th}n, quan điểm chính trị<v| bất kỳ yếu tố n|o kh{c.
Tuy nhiên, cần thấy rằng sự bình đẳng về quyền không đồng
nghĩa với việc c|o bằng c{c quyền cho mọi chủ thể (bình đẳng
hình thức) - điều m| trên thực tế chính l| bất bình đẳng. Bình
đẳng về quyền có nghĩa l| mọi th|nh viên trong cộng đồng nh}n
loại đều có cơ hội được hưởng c{c quyền như nhau trong những
điều kiện, ho|n cảnh, năng lực sẵn có như nhau. Như vậy, c{c
nhóm xã hội phải chịu những thiệt thòi v| có xuất ph{t điểm
thấp hơn xứng đ{ng v| cần thiết được hưởng c{c quyền đặc thù
(c{c quyền của nhóm) để có thể đạt được sự bình đẳng thực chất
với c{c nhóm kh{c trong việc hưởng thụ c{c quyền con người.
Liên quan đến vấn đề n|y, trong Tuyên bố Viên v| Chương
trình h|nh động thông qua tại Hội nghị thế giới về quyền con
người lần thứ hai (năm 1993), quyền của c{c nhóm như phụ nữ,
trẻ em, người thiểu số, người bản địa< được đề cao v| được x{c
định đó l| c{c quyền con người. Xét ở phạm vi rộng hơn, quyền
của hầu hết c{c nhóm xã hội, bao gồm phụ nữ, trẻ em, người
thiểu số, người bản địa, người không quốc tịch, người lao động
di trú, người sống chung với HIV/AIDS, người bị tước tự do,
16 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
người cao tuổi< đều đã được ghi nhận trong c{c văn kiện quốc
tế về quyền con người, dưới c{c hình thức điều ước hoặc tuyên
bố, khuyến nghị... Bởi vậy, có thể khẳng định rằng, c{c quyền
của nhóm cũng chính l| quyền con người.
Mặc dù nhìn chung c{c quyền c{ nh}n v| quyền của nhóm hỗ
trợ, bổ sung cho nhau, song cũng có trường hợp m}u thuẫn
nhau. Đơn cử, một c{ nh}n l| th|nh viên của một công đo|n có
thể muốn ký kết hợp đồng lao động dưới danh nghĩa c{ nh}n
thay cho việc cùng với c{c th|nh viên kh{c của công đo|n tiến
h|nh đ|m ph{n với người sử dụng lao động để ký kết một thỏa
ước tập thể< Trong những trường hợp như vậy, việc theo đuổi
c{c quyền c{ nh}n có thể l|m tổn hại đến quyền của nhóm v|
ngược lại. Điều n|y cho thấy sự cần thiết v| tầm quan trọng của
việc nghiên cứu tìm ra c{c biện ph{p giải quyết c{c xung đột có
thể xảy ra, l|m h|i hòa c{c quyền của nhóm v| quyền c{ nhân.
1.2. Tầm quan trọng của việc thừa nhận và bảo đảm các quyền của nhóm
Ở mọi quốc gia v| khu vực, do những nguyên nh}n xã hội,
lịch sử< luôn tồn tại những nhóm người có trình độ ph{t triển,
vị thế v| năng lực kh{c nhau. Mặc dù vậy, tất cả đều l| thành
viên của cộng đồng nh}n loại, đều bình đẳng về c{c quyền v| tự
do của con người.
Vấn đề l| l|m thế n|o để bảo đảm tất cả c{c nhóm xã hội đều
được hưởng thụ c{c quyền v| tự do của con người trong bối
cảnh kh{c biệt về trình độ ph{t triển v| đa dạng về văn hóa?
Giải ph{p chính l| thừa nhận v| bảo đảm c{c quyền của nhóm
với ý nghĩa l| những bổ sung cho hệ thống c{c tiêu chuẩn quốc
Khái lƣợc vấn đề quyền của nhóm trong luật quốc tế | 17
tế phổ qu{t về c{c quyền v| tự do c{ nh}n. Ở đ}y, quyền của
nhóm phản {nh nhu cầu v| nhằm bảo đảm sự bình đẳng thực
chất về cơ hội giữa c{c tầng lớp, v| qua đó l| giữa tất cả mọi
th|nh viên trong xã hội nói chung. Thừa nhận v| bảo đảm c{c
quyền của nhóm l| hết sức cần thiết để giữ cho một xã hội ổn
định, ph{t triển. Việc phủ nhận, coi nhẹ c{c quyền của bất cứ
nhóm n|o đều có thể dẫn đến mất ổn định trong xã hội.
1.3. Nguồn gốc và sự phát triển các quyền của nhóm trong luật nhân quyền quốc tế
Năm 1977, nh| luật học người Czech tên là Karel Vasak đã đề
cập đến c{c mốc trong sự ph{t triển về nhận thức nói chung v|
việc ph{p điển hóa c{c quyền con người v|o luật quốc tế nói
riêng, theo đó chia sự ph{t triển n|y th|nh ba giai đoạn hay thế
hệ nh}n quyền (generations of human rights).
Karel Vasak cho rằng, thế hệ quyền con người thứ nhất tập
trung v|o c{c quyền d}n sự, chính trị; thế hệ quyền con người
thứ hai tập trung v|o c{c quyền kinh tế, xã hội, văn hóa, còn thế
hệ quyền con người thứ ba tập trung v|o c{c quyền tập thể (hay
quyền của nhóm).
Theo quan điểm chung hiện nay, thế hệ quyền con người thứ
ba bao gồm c{c quyền tiêu biểu như quyền tự quyết d}n tộc
(right to self-determination); quyền ph{t triển (right to development);
quyền với c{c nguồn t|i nguyên thiên nhiên (right to natural
resources); quyền được sống trong hòa bình (right to peace); quyền
được sống trong môi trường trong l|nh (right to a healthy
environment). Danh mục c{c quyền thuộc thế hệ quyền n|y vẫn
đang được bổ sung, trong đó những quyền được đề cập gần đ}y
bao gồm: quyền được thông tin v| c{c quyền về thông tin (right
18 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
to communicate; communication rights); quyền được hưởng thụ c{c
gi{ trị văn hóa (right to participation in cultural heritage)... Những
văn kiện cơ bản phản {nh thế hệ quyền n|y bao gồm: Tuyên
ngôn về bảo đảm độc lập cho c{c quốc gia v| d}n tộc thuộc địa,
1960; hai Công ước quốc tế về c{c quyền d}n sự, chính trị v| về
c{c quyền kinh tế, xã hội, văn hóa, 1966; Tuyên bố về quyền của
c{c d}n tộc được sống trong hòa bình, 1984; Tuyên bố về quyền
ph{t triển, 1986...
Tuy nhiên, cần thấy rằng, c{c quyền kể trên chưa phải l| tất
cả c{c quyền của nhóm theo nghĩa rộng của thuật ngữ n|y. Như
vậy, nếu như thời điểm c{c quyền tự quyết d}n tộc, quyền ph{t
triển... đã được x{c định, thì c{c quyền của nhóm kh{c như
quyền phụ nữ, quyền trẻ em... được đề cập trong luật quốc tế từ
khi n|o? Liên quan đến c}u hỏi n|y, dưới đ}y nêu ra một số
nhận xét có thể sẽ g}y tranh cãi.
Nghiên cứu lịch sử ph{t triển của ph{p luật về nh}n quyền,
có thể thấy rằng c{c quyền của nhóm, theo nghĩa rộng của thuật
ngữ n|y, được đề cập đồng thời, hoặc nếu không thì cũng gần
như đồng thời với c{c quyền c{ nh}n. Điều đó l| bởi trong một
số trường hợp, rất khó t{ch bạch giữa quyền của nhóm v| c{c
quyền c{ nh}n. Cụ thể, khi nói về quyền bình đẳng (về vị thế
ph{p lý, về bầu cử, ứng cử, trong quan hệ d}n sự, trong hôn
nh}n... ), người ta đã nói đến c{c quyền d}n sự chính trị của c{
nh}n v| quyền của c{c nhóm như phụ nữ hoặc người thiểu số...
Điều tương tự cũng xảy ra khi đề cập đến c{c quyền về lao động
việc l|m (trong tuyển dụng, điều kiện l|m việc, vệ sinh lao động,
bình đẳng trong trả lương... ).
Cụ thể hơn nữa, nếu nhìn nhận sự ph{t triển của c{c quyền
Khái lƣợc vấn đề quyền của nhóm trong luật quốc tế | 19
c{ nh}n v| quyền của nhóm thông qua những văn kiện ph{p
luật quốc tế riêng rẽ, cần thấy rằng những văn kiện ph{p lý quốc
tế đầu tiên về vấn đề n|ycó nội dung cơ bản về c{c quyền của
nhóm chứ không phải c{c quyền c{ nh}n. Cụ thể, trong 20 năm
tồn tại của Hội Quốc Liên (1919-1939), tổ chức n|y đã thông qua
một số văn kiện quốc tế về vấn đề người thiểu số v| người bản
địa, v| đặc biệt l| Tuyên ngôn về quyền trẻ em (1924). Hoặc
trước năm 1945, Tổ chức Lao động quốc tế đã thông qua một số
điều ước nhằm bảo vệ c{c quyền lợi bình đẳng của phụ nữ trong
lao động, việc l|m...
Theo một l{t cắt kh{c m| qua đó nhìn nhận sự khởi đầu của
luật quốc tế về quyền con người gắn liền với sự ra đời của Liên
Hợp Quốc (1945), chúng ta cũng thấy sự ph{t triển gần như
đồng thời của c{c quyền c{ nh}n v| quyền tập thể. Hiến chương
Liên Hợp Quốc (Lời nói đầu) b|y tỏ sự tin tưởng v|o sự bình
đẳng không chỉ của mọi c{ nh}n trong gia đình nh}n loại, m| cả
sự bình đẳng giữa c{c quốc gia lớn v| nhỏ v| giữa phụ nữ với
đ|n ông. Rõ r|ng ở đ}y đã bắt đầu có sự gắn bó không t{ch rời
giữa c{c quyền c{ nh}n v| quyền của nhóm. C{c văn kiện quốc
tế tiếp theo về nh}n quyền do Liên Hợp Quốc thông qua, bao
gồm Tuyên ngôn to|n thế giới về nh}n quyền năm 1948 v| hai
công ước quốc tế cơ bản về c{c quyền d}n sự, chính trị v| c{c
quyền kinh tế, xã hội, văn hóa năm 1966, mặc dù nội dung chính
đề cập đến c{c quyền v| tự do của c{ nh}n, song cũng chứa
đựng những quy định quan trọng về c{c quyền của nhóm, kể từ
quyền tự quyết d}n tộc (Điều 1 của hai công ước năm 1966), đến
c{c quyền của phụ nữ, trẻ em...
Nói tóm lại, do tính liên kết của nó, rất khó v| không nên
t{ch rời sự ph{t triển của c{c quyền c{ nh}n v| quyền của
20 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
nhóm theo nghĩa rộng của từ n|y. Trên thực tế, ở mức độ v|
góc độ kh{c nhau, hầu như tất cả c{c văn kiện quốc tế hiện
h|nh về quyền con người đều đề cập đến cả c{c quyền c{ nh}n
v| quyền của nhóm.
Liên quan đến sự ph{t triển về quyền của nhóm, hiện tại,
ngo|i c{c quyền đã được đề cập, những quyền sau đ}y đang
được vận động để ph{p điển hóa trong luật quốc tế:
− Quyền của những người đồng tính (đồng tính nam – gay;
đồng tính nữ - lesbian); người lưỡng tính (bisexual), người chuyển
giới (transgender) thường được gọi chung l| quyền của LGBT
(LGBT rights): Đ}y l| một vấn đề g}y nhiều tranh cãi trên lĩnh
vực quyền con người trong v|i thập kỷ gần đ}y. Những người
ủng hộ quyền của LGBT đã lập nên c{c tổ chức v| ph{t động
những phong tr|o mang tính chất to|n cầu để vận động cho việc
thừa nhận v| ph{p điển hóa c{c quyền được kết hôn giữa những
người đồng giới; quyền của c{c cặp đồng giới nam được nhận
nuôi con nuôi; v| trên hết l| quyền của tất cả những người
LGBT không bị ph}n biệt đối xử do xu hướng tình dục v| giới
tính của họ. Tính đến th{ng 12 năm 2008, đã có nhiều quốc gia
thừa nhận một số quyền của LGBT (ví dụ như Canada), tuy
nhiên, vẫn còn 77 quốc gia coi tình dục đồng giới l| tội phạm,
trong đó có 7 nước còn quy định hình phạt tử hình với h|nh vi
n|y. Trong ph{n quyết về vụ Toonen kiện Australia (1994), Ủy ban
quyền con người – cơ quan gi{m s{t ICCPR – đã ph{n rằng việc
hình sự hóa những h|nh vi tình dục đồng giới cấu th|nh sự vi
phạm luật quốc tế về quyền con người.
Không chỉ giới hạn trong phạm vi ph{p luật quốc gia, phong
tr|o vận động cho c{c quyền của LGBT còn mở cuộc vận động
Khái lƣợc vấn đề quyền của nhóm trong luật quốc tế | 21
c{c tổ chức quốc tế v| tổ chức khu vực. Phong tr|o n|y đã th|nh
công trong việc nhận được sự ủng hộ của Liên minh ch}u ]u v|
Tổ chức c{c nước ch}u Mỹ. Họ cũng vừa trình lên Liên Hợp
Quốc một dự thảo Tuyên bố của Liên Hợp Quốc về định hướng
tình dục v| sự đồng giới (the United Nations Declaration on Sexual
Orientation and Gender Identity) vào ngày 18/12/2008. Nội dung
của dự thảo Tuyên bố lên {n những h|nh vi bạo lực, quấy rối,
ph}n biệt đối xử, loại trừ, kỳ thị, định kiến, sự giết hại, h|nh
quyết, tra tấn, bắt giữ tùy tiện v| tước bỏ c{c quyền kinh tế, xã
hội, văn hóa dựa trên định hướng tình dục v| sự đồng giới. Dự
thảo Tuyên bố n|y nhận được sự ủng hộ của Liên minh ch}u ]u
v| được coi l| một bước đột ph{ mới trên lĩnh vực quyền con
người trên diễn đ|n Liên Hợp Quốc, tuy nhiên, nó bị phản đối
bởi một số quốc gia, trong đó đặc biệt l| c{c nước thuộc khối Ả-
rập v| Vatican. Những quốc gia phản đối cho rằng, việc ph{p
điển hóa hôn nh}n v| c{c quan hệ d}n sự đồng giới kh{c có thể
l|m tổn hại đến đức tin của c{c tôn gi{o cũng như đến c{c gi{ trị
đạo đức v| quan hệ xã hội.
− Quyền về môi trường: Cùng với tình trạng nóng lên của tr{i
đất, quyền về môi trường (environmental human rights) l| một
chủ đề ng|y c|ng thu hút sự quan t}m của c{c học giả v| nh|
nghiên cứu về quyền con người. Về cơ sở ph{p lý, quyền n|y
hiện chưa được nêu cụ thể trong c{c văn kiện quốc tế về quyền
con người của Liên Hợp Quốc, tuy nhiên đã được khẳng định
trong một số văn kiện khu vực, trong đó tiêu biểu l| Hiến
chương ch}u Phi về quyền của con người v| của c{c d}n tộc
(Điều 21); Nghị định thư San Salvador bổ sung Hiến chương
ch}u Mỹ về quyền con người (Điều 11).
Về nội h|m, nhận thức chung cho rằng quyền về môi trường
22 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
đề cập đến quyền của mọi người trong thế hệ hiện tại và tương lai
được sống trong môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe. Về tính
ph{p lý của quyền về môi trường, hiện có hai luồng quan
điểm. Quan điểm thứ nhất coi quyền về môi trường l| một
quyền con người cụ thể (explicit rights), trong khi quan điểm
thứ hai coi đó l| một quyền h|m chứa (unenumerated rights)
nằm trong nội h|m của một số quyền kh{c như quyền sống,
quyền về sức khỏe< Về lý thuyết, quyền về môi trường có thể
xung đột với một số quyền con người kh{c (ví dụ, việc thực
hiện c{c quyền tự do kinh doanh có thể dẫn đến ph{t triển c{c
hoạt động sản xuất một c{ch tr|n lan, không được kiểm so{t v|
g}y ra những thảm họa môi trường< ). Trên thực tế, quyền về
môi trường gắn bó chặt chẽ với vấn đề tr{ch nhiệm xã hội của
c{c doanh nghiệp, đặc biệt l| của c{c công ty/tập đo|n đa quốc
gia trong việc bảo vệ môi trường.
Khái lƣợc vấn đề quyền của nhóm trong luật quốc tế | 23
24 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
PHẦN II
QUYỀN CỦA MỘT SỐ NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ TỔN
THƢƠNG TRONG LUẬT QUỐC TẾ
2.1. Khái quát
Kh{i niệm các nhóm người dễ bị tổn thương (vulnerable groups)
được sử dụng rất phổ biến trong c{c văn kiện ph{p lý quốc tế v|
trong c{c hoạt động nghiên cứu, thực tiễn về quyền con người
trên thế giới. Mặc dù không có định nghĩa chính thức chung n|o
được đưa ra về các nhóm người dễ bị tổn thương, tuy nhiên, từ c{c
nguồn t|i liệu v| thực tiễn về quyền con người, có thể hiểu rằng
kh{i niệm n|y chỉ những nhóm, cộng đồng có vị thế về chính trị, xã
hội hoặc kinh tế thấp hơn, từ đó khiến họ có nguy cơ cao hơn bị bỏ quên
hay bị vi phạm các quyền con người, và bởi vậy, họ cần được chú ý bảo
vệ đặc biệt so với những nhóm, cộng đồng người khác.
Một số nhóm người được coi l| dễ bị tổn thương trong luật
quốc tế về quyền con người bao gồm phụ nữ, trẻ em, người
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 25
khuyết tật, người sống chung với HIV, người di tản hoặc tìm
kiếm nơi l{nh nạn, người không quốc tịch, người lao động di
trú, người thiểu số (về d}n tộc, chủng tộc, tôn gi{o... ), người bản
địa, nạn nh}n chiến tranh, những người bị tước tự do, người cao
tuổi... Theo dòng thời gian, danh s{ch n|y có thể còn được bổ
sung, bao gồm những nhóm người gặp những nguy cơ cao về
quyền con người ở trong nhiều ho|n cảnh, bối cảnh (xét cả trên
phạm vi quốc tế, khu vực, quốc gia, ở trong gia đình, nơi l|m
việc hoặc ngo|i xã hội).
Chiếm phần lớn trong nội dung về quyền của nhóm (group
rights), quyền của c{c nhóm người dễ bị tổn thương cấu th|nh
một bộ phận quan trọng của luật quốc tế về quyền con người.
Phần nhiều trong số h|ng trăm văn kiện quốc tế về quyền con
người (bao gồm cả c{c điều ước quốc tế) được Liên Hợp Quốc
thông qua sau hai công ước cơ bản về c{c quyền d}n sự, chính
trị v| kinh tế, xã hội, văn hóa năm 1966 l| để ph{p điển hóa c{c
quyền {p dụng với c{c nhóm người dễ bị tổn thương.
Lý do chính dẫn đến việc x{c lập những quy phạm v| cơ chế
quốc tế để bảo vệ v| thúc đẩy quyền của c{c nhóm người dễ bị
tổn thương (bên cạnh c{c quy phạm v| cơ chế quốc tế đã được
x{c lập để bảo vệ v| thúc đẩy c{c quyền {p dụng chung cho tất
cả mọi người) đó l|: hệ thống c{c quy phạm v| cơ chế quốc tế về
quyền con người nói chung về cơ bản l| không đủ, thậm chí đôi
khi không phù hợp nếu {p dụng một c{ch m{y móc với c{c
nhóm người dễ bị tổn thương. Đơn cử, quyền về việc l|m l| một
trong c{c quyền cơ bản của tất cả mọi người, tuy nhiên, nếu
không có những quy định cụ thể về việc {p dụng quyền n|y với
những người chưa th|nh niên sẽ dẫn đến tình trạng lạm dụng,
bóc lột sức lao động của trẻ em. Hoặc trong hệ thống c{c quyền
26 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
v| tự do cơ bản của con người không có nhiều quyền rất cần
thiết cho trẻ em (ví dụ như quyền được chăm sóc, gi{o dưỡng,
được học tiểu học miễn phí... ), cho phụ nữ (ví dụ như c{c quyền
về sức khỏe sinh sản... ), cho người khuyết tật (ví dụ như quyền
được hỗ trợ về việc đi lại... ), người sống chung với HIV (ví dụ
như quyền không bị cưỡng bức xét nghiệm v| được giữ bí mật
về kết quả xét nghiệm HIV... ), người tỵ nạn, người tìm kiếm nơi
l{nh nạn (ví dụ như quyền không bị đẩy trả lại nước gốc nếu
việc đó khiến họ có thể bị t|n s{t, ngược đãi... ), người thiểu số
(ví dụ như quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa của cộng đồng
họ... ), người bản địa (ví dụ như quyền được bảo tồn v| hưởng
lợi trên đất đai của tổ tiên họ... ),...
Như đã đề cập, vấn đề quyền của nhóm nói chung, quyền
của c{c nhóm người dễ bị tổn thương nói riêng cấu th|nh một
bộ phận quan trọng trong luật quốc tế về quyền con người. Hệ
thống văn bản ph{p luật quốc tế về vấn đề n|y hiện có h|ng
trăm văn kiện không chỉ do Liên Hợp Quốc m| còn do nhiều tổ
chức liên chính phủ quốc tế th|nh viên của Liên Hợp Quốc, đặc
biệt l| UNESCO, ILO... thông qua. Mặc dù vậy, c{c phần dưới
đ}y của cuốn s{ch n|y chỉ đề cập v| ph}n tích những quy phạm
quốc tế chủ yếu về quyền của một số nhóm người dễ bị tổn
thương nhất v| có tính phổ biến nhất, bao gồm phụ nữ, trẻ em,
người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS v| người
thiểu số.
2.2. Quyền của phụ nữ theo luật quốc tế
2.2.1. Khái quát lịch sử phát triển của vấn đề quyền của phụ nữ
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 27
Phụ nữ l| nhóm đông nhất trong c{c nhóm xã hội dễ bị tổn
thương (do hơn ½ nh}n loại l| phụ nữ) nên vấn đề quyền của
phụ nữ thu hút sự quan t}m rất lớn của cộng đồng quốc tế. Trên
thực tế, cuộc đấu tranh cho c{c quyền của phụ nữ diễn ra trên
thế giới từ rất sớm. Nhiều t|i liệu cho thấy, ngay từ thời kỳ c{ch
mạng tư sản Ph{p (thế kỷ XVIII), ở ch}u ]u đã xuất hiện c{c
phong tr|o đấu tranh của phụ nữ chống lại sự bóc lột kinh tế v|
sự ph}n biệt đối xử với phụ nữ trên phương diện chính trị, xã
hội. Về sau, c{c phong tr|o đó được gọi chung l| phong tr|o đòi
bình quyền cho phụ nữ (feminism). Xét chung, phong tr|o đòi
bình quyền cho phụ nữ v| c{c phong tr|o đấu tranh giai cấp v|
giải phóng d}n tộc l| những cuộc vận động mang tính to|n cầu
nhằm xo{ bỏ ba hình thức bất bình đẳng chủ yếu trong xã hội
lo|i người m| c{c nh| kinh điển của chủ nghĩa M{c đã x{c định,
đó l| bất bình đẳng về chủng tộc, giai cấp và giới.
Cũng như vấn đề quyền con người nói chung, c{c cuộc đấu
tranh vì quyền của phụ nữ cũng được bắt đầu từ cấp độ quốc
gia rồi dần ph{t triển trở th|nh những phong tr|o quốc tế, có
ảnh hưởng v| t{c động đến ph{p luật quốc tế. Trên phương diện
ph{p lý quốc tế, vấn đề bảo vệ phụ nữ đã trở th|nh nội dung
của nhiều công ước do Tổ chức Lao động quốc tế ban h|nh từ
đầu thế kỷ XX. Mặc dù vậy, quyền bình đẳng của phụ nữ mới
chỉ được chính thức thừa nhận trong luật quốc tế kể từ khi Liên
Hợp Quốc ra đời. Hiến chương Liên Hợp Quốc năm 1945 lần
đầu tiên khẳng định sự ‚bình đẳng về c{c quyền giữa phụ nữ v|
đ|n ông... ‛ (Lời nói đầu). Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền
con người năm 1948 x{c lập nguyên tắc nền tảng l| tất cả mọi
người đều được hưởng c{c quyền v| tự do một c{ch bình đẳng,
không có bất cứ sự ph}n biệt n|o về chủng tộc, d}n tộc, giới
28 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
tính, tôn gi{o, ngôn ngữ, quan điểm chính trị v| c{c yếu tố kh{c
(Điều 1, Điều 2). Tiếp theo Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền
con người, nhiều điều ước quốc tế riêng đã được Liên Hợp Quốc
thông qua nhằm bảo vệ c{c quyền của phụ nữ v| trẻ em g{i, tiêu
biểu như: Công ước về trấn {p việc buôn người v| bóc lột mại
d}m người kh{c năm 1949; Công ước về c{c quyền chính trị của
phụ nữ năm 1952; Công ước về quốc tịch của phụ nữ khi kết hôn
năm 1957; Công ước về đăng ký kết hôn, tuổi tối thiểu khi kết
hôn v| việc kết hôn tự nguyện năm 1962... Nguyên tắc bình
đẳng nam nữ cũng được khẳng định trong cả hai điều ước quốc
tế quan trọng nhất về quyền con người năm 1966 l| ICCPR v|
ICESCR (Lời nói đầu v| c{c Điều 2(2), Điều 3 của hai công ước
này)...
C{c văn kiện kể trên bước đầu đã x{c lập vị thế bình đẳng
của phụ nữ với đ|n ông trong cương vị chủ thể của c{c quyền
con người, nhưng chưa đưa ra được những giải ph{p để bảo
đảm cho phụ nữ được hưởng thụ đầy đủ c{c quyền đó trên thực
tế. Vì vậy, năm 1967, Liên Hợp Quốc thông qua Tuyên bố về xo{
bỏ mọi hình thức ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ. Văn kiện
n|y l| tiền đề cho sự ra đời của Công ước về xo{ bỏ mọi hình
thức ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ (CEDAW) v|o ng|y
18/12/1979. CEDAW có hiệu lực từ ng|y 03/9/1981, tính đến
ng|y 15/8/2008, đã có 185 quốc gia th|nh viên3, l| một trong hai
điều ước quốc tế về quyền con người có số lượng quốc gia th|nh
viên cao nhất (chỉ đứng sau Công ước về quyền trẻ em).
Hội nghị thế giới về quyền con người lần thứ II tổ chức ở
Viên ([o) năm 1993 đã t{i khẳng định trong văn kiện chính thức
3 http://www.un.org/womenwatch/daw/cedaw/states.htm
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 29
cuối cùng (Tuyên bố Viên v| Chương trình h|nh động) rằng:
“Quyền con người của phụ nữ và trẻ em gái là một bộ phận cấu thành,
gắn liền và không thể tách rời của các quyền con người phổ biến”
(Đoạn 18 Phần I). Với sự khẳng định n|y, cuộc đấu tranh vì c{c
quyền bình đẳng của phụ nữ được lật sang một trang mới, theo
đó, tất cả những mối quan t}m của phụ nữ sẽ được lồng ghép
v|o c{c chương trình, hoạt động về quyền con người.
Ngoài c{c hội nghị quốc tế chung về quyền con người, từ
1975 đến 1999, bốn Hội nghị thế giới về phụ nữ đã được tổ chức
(ở Mê-hi-cô năm 1975, ở Copenhagen (Đan Mạch) năm 1980, ở
Nairobi (Kê-ni-a) năm 1985, v| ở Bắc Kinh (Trung Quốc) năm
1995) đã thảo luận v| đưa ra nhiều giải ph{p thúc đẩy v| bảo vệ
có hiệu quả c{c quyền, cơ hội v| vị thế bình đẳng của phụ nữ.
Để thu hút sự quan t}m của cộng đồng quốc tế với vấn đề quyền
của phụ nữ, Liên Hợp Quốc đã lấy giai đoạn 1975-1985 l| Thập
kỷ của Liên Hợp Quốc về Phụ nữ.
2.2.2. CEDAW – văn kiện quốc tế quan trọng nhất về quyền con người của phụ nữ
CEDAW l| một trong chín công ước quốc tế quan trọng nhất
hiện nay về quyền con người của Liên Hợp Quốc4 . Mặc dù vậy,
CEDAW không xác lập các quyền con người mới cho phụ nữ, mà
4 Core international human rights instruments, bao gồm CEDAW, Công ước về
quyền trẻ em (CRC), Công ước quốc tế về c{c quyền d}n sự, chính trị (ICCPR),
Công ước quốc tế về c{c quyền kinh tế, xã hội, văn hóa (ICESCR); Công ước về
xóa bỏ c{c hình thức ph}n biệt đối xử về chủng tộc (ICERD); Công ước chống
tra tấn (CAT); Công ước về quyền của người lao động di trú v| c{c th|nh viên
trong gia đình họ (ICRMW); Công ước về quyền của người khuyết tật (ICRPD)
v| Công ước về bảo vệ mọi người khỏi bị bắt đưa đi mất tích.
30 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thay v|o đó, công ước n|y đề ra những cách thức, biện pháp nhằm
loại trừ sự phân biệt đối xử chống lại phụ nữ trong việc hưởng thụ
c{c quyền con người m| họ đã được thừa nhận trong những
điều ước quốc tế trước đó. Cụ thể, công ước chỉ ra những lĩnh
vực m| có sự ph}n biệt đối xử nặng nề với phụ nữ như hôn
nh}n gia đình, quan hệ d}n sự, lao động việc l|m, đời sống
chính trị, gi{o dục đ|o tạo..., đồng thời x{c định c{c c{ch thức,
biện ph{p để xóa bỏ những sự ph}n biệt đối xử đó.
Theo c{ch tiếp cận của CEDAW, bình đẳng giới (hay bình
đẳng nam nữ) không có nghĩa l| đối xử với phụ nữ giống như
đối xử với nam giới trong mọi trường hợp (mô hình bình đẳng
hình thức), bởi điều n|y trên thực tế chỉ l|m tăng thêm sự phụ
thuộc của phụ nữ với nam giới, do phụ nữ l| nhóm yếu thế hơn
nam giới. CEDAW cũng không {p dụng mô hình bình đẳng giới
mang tính chất bảo hộ phụ nữ m| theo đó sự bảo vệ phụ nữ
được dựa trên sự chấp nhận địa vị phụ thuộc của phụ nữ với
đ|n ông. Thay v|o đó, CEDAW sử dụng mô hình bình đẳng
thực chất (hay còn gọi l| c{ch tiếp cận mang tính điều chỉnh).
Theo mô hình n|y, bình đẳng giới không mang ý nghĩa đơn giản
l| c|o bằng sự tham gia, đóng góp của nam giới v| phụ nữ trong
mọi hoạt động, m| có nghĩa l| phụ nữ v| nam giới được công
nhận vị thế như nhau trong xã hội v| cùng có c{c điều kiện v|
cơ hội như nhau để ph{t huy khả năng, tham gia đóng góp v|
hưởng thụ th|nh quả ph{t triển của quốc gia trên mọi lĩnh vực5.
Liên quan đến kh{i niệm bình đẳng nam nữ, Ủy ban về c{c
quyền kinh tế, xã hội, văn hóa (cơ quan gi{m s{t thực hiện
ICESCR), trong Bình luận chung số 16 thông qua tại phiên họp
lần thứ 30 năm 2005 của Ủy ban (về quyền bình đẳng của nam
5 Xem Gender Briefing Kit, UNDP Vietnam, 2004, tr.11.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 31
v| nữ trong việc hưởng thụ tất cả c{c quyền kinh tế, xã hội, văn
hóa nêu ở Điều 3 ICESCR)6 đã nhấn mạnh rằng, bình đẳng nam
nữ trong việc hưởng thụ tất cả c{c quyền con người l| một
nguyên tắc cơ bản được ghi nhận trong tất cả c{c văn kiện quốc
tế về lĩnh vực n|y. Bản chất của quy định về quyền bình đẳng
của phụ nữ trong luật quốc tế về quyền con người l| nhằm để
bảo đảm không có sự ph}n biệt đối xử vì lý do giới tính trong
việc hưởng thụ tất cả c{c quyền con người (c{c đoạn 1 v| 3).
Cũng theo Ủy ban, kh{i niệm bình đẳng nam nữ cần được hiểu
l| bình đẳng thực chất. Nó đòi hỏi sự bình đẳng của phụ nữ
được thực hiện không chỉ trong ph{p luật (bình đẳng hình
thức) v| cả trên thực tế, tức l| c{c chính s{ch, ph{p luật phải có
t{c dụng l|m giảm thiểu những thiệt thòi của phụ nữ trên thực
tế (c{c đoạn 6 v| 7).
Dưới đ}y l| những quy định chủ yếu của CEDAW:
(1) Định nghĩa sự phân biệt đối xử chống lại phụ nữ
Theo Điều 1 của CEDAW, “phân biệt đối xử chống lại phụ nữ”
được hiểu l|: “... bất kỳ sự phân biệt, loại trừ hay hạn chế nào được đề
ra dựa trên cơ sở giới tính, mà có tác dụng hoặc nhằm mục đích làm
tổn hại hoặc vô hiệu hóa việc phụ nữ, bất kể tình trạng hôn nhân của
họ như thế nào, được công nhận, thụ hưởng hay thực hiện các quyền
con người và tự do cơ bản trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội,
văn hóa, dân sự hay bất kể lĩnh vực nào khác, trên cơ sở bình đẳng
giữa nam giới và phụ nữ”. Như vậy, có thể thấy phân biệt đối xử
chống lại phụ nữ l| một kh{i niệm rất rộng. Xét về động cơ, nó
6 Nguồn của c{c khuyến nghị chung của Ủy ban về quyền kinh tế, xã hội,
văn hóa được trích dẫn trong chương n|y:
http://www2.ohchr.org/english/bodies/cescr/comments.htm.
32 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
bao gồm tất cả những h|nh động có và không có chủ đích. Xét về
biểu hiện của h|nh vi, nó bao gồm không chỉ sự phân biệt mà còn
sự loại trừ hay hạn chế phụ nữ. Xét về hậu quả, nó l|m tổn hại
hoặc vô hiệu hóa không chỉ sự thực hiện m| còn cả sự công nhận và
sự thụ hưởng c{c quyền v| tự do của phụ nữ. Xét về phạm vi t{c
động, nó có thể diễn ra trên mọi lĩnh vực, cả trong đời sống gia
đình v| ngo|i xã hội, trong khu vực công cộng hoặc tư nh}n. Xét
về chủ thể của h|nh vi, nó có thể do mọi đối tượng g}y ra, kể cả
bởi bản th}n phụ nữ.
Liên quan đến kh{i niệm kể trên, cần chú ý c{c khía cạnh sau:
Thứ nhất, tự th}n sự đối xử kh{c nhau không phải l| sự ph}n
biệt đối xử theo nghĩa tiêu cực, m| chỉ khi sự đối xử kh{c biệt đó
g}y tổn hại hay vô hiệu hóa c{c quyền con người của phụ nữ thì
mới mang nghĩa tiêu cực (khía cạnh n|y được đề cập thêm ở
phần liên quan đến Điều 4 dưới đ}y).
Thứ hai, khía cạnh ‚hạn chế‛ nêu trong định nghĩa có nghĩa l|
sự giới hạn hoặc giảm bớt một c{ch tuỳ tiện, bằng ph{p luật
hoặc trên thực tế, c{c quyền v| tự do của phụ nữ m| đã được
luật ph{p quốc tế thừa nhận; trong khi đó, khía cạnh ‚loại trừ‛
có nghĩa l| sự phủ nhận ho|n to|n c{c quyền v| tự do của phụ
nữ (ví dụ, ph{p luật một số nước không cho phép phụ nữ có
quyền bầu cử v| ứng cử).
Thứ ba, khía cạnh ‚tổn hại‛ h|m ý những hậu quả dẫn đến sự
hạn chế trong việc thực hiện, công nhận v| thụ hưởng c{c
quyền; trong khi sự ‚vô hiệu hóa‛ có nghĩa l| loại bỏ hoàn toàn
c{c quyền v| tự do của phụ nữ.
Thứ tư, khía cạnh ‚thực hiện” h|m ý năng lực lựa chọn v|
h|nh động của bản th}n phụ nữ, cũng như sự vận h|nh v| tính
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 33
hiệu quả của c{c cơ chế bảo vệ c{c quyền của phụ nữ; trong khi
đó, khía cạnh ‚công nhận‛ nói đến mức độ nhận thức v| tôn
trọng c{c quyền của phụ nữ trong xã hội, còn khía cạnh ‚thụ
hưởng” đề cập đến mức độ bảo đảm c{c quyền v| tự do cơ bản
của phụ nữ trên thực tế7.
Thứ năm, tính chủ đích của h|nh vi dẫn tới sự ph}n biệt đối
xử với phụ nữ một c{ch trực tiếp, thể hiện ở những h|nh
động được dự liệu với những mục tiêu hướng tới rõ r|ng (ví
dụ, luật ph{p một số nước chỉ thừa nhận quyền thừa kế t|i
sản của cha mẹ đối với con trai). Trong khi tính không chủ đích
của h|nh vi dẫn tới sự ph}n biệt đối xử với phụ nữ một c{ch
gi{n tiếp, thể hiện ở những h|nh động xuất ph{t từ nhận thức
sai lầm về bình đẳng giới khiến phụ nữ không thể tiếp cận cơ
hội một c{ch bình đẳng với đ|n ông (ví dụ, quy định điều
kiện để một người được vay vốn ng}n h|ng l| phải đứng tên
chủ gia đình, trong khi trên thực tế ở nhiều xã hội, chỉ có
người chồng mới được giữ vị trí n|y).
Cũng liên quan đến kh{i niệm ph}n biệt đối xử với phụ nữ,
trong Bình luận chung số 16 (đã nêu trên) của Ủy ban về c{c
quyền kinh tế, xã hội, văn hóa ph}n biệt giữa sự ph}n biệt đối
xử trực tiếp v| sự ph}n biệt đối xử gi{n tiếp với phụ nữ, theo đó,
sự ph}n biệt đối xử trực tiếp thể hiện ở sự đối xử khác biệt trực
tiếp và công khai với phụ nữ vì lý do giới tính m| không dựa trên
những cơ sở hợp lý kh{ch quan (đoạn 12), còn sự ph}n biệt đối
xử gi{n tiếp thể hiện ở hệ quả mang tính phân biệt đối xử với phụ
nữ xảy ra trong qu{ trình thực thi ph{p luật, chính s{ch, mặc dù
về mặt hình thức c{c quy định ph{p luật, chính s{ch đó không
thể hiện sự ph}n biệt đối xử, ví dụ như phụ nữ rơi v|o ho|n
7 Xem CEDAW - Thiết lập lại quyền cho phụ nữ, sđd, tr.31.
34 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
cảnh bất lợi về cơ hội so với đ|n ông khi thực hiện một quy định
ph{p luật hoặc chính s{ch nhất định (đoạn 13).
(2) Nghĩa vụ quốc gia
Theo Điều 2 v| 3 CEDAW, để loại trừ mọi sự ph}n biệt đối
xử chống lại phụ nữ, c{c quốc gia có những nghĩa vụ cơ bản sau:
Quy định nguyên tắc bình đẳng nam nữ trong Hiến ph{p,
ph{p luật quốc gia;
Ngăn chặn c{c hình thức ph}n biệt đối xử chống lại phụ
nữ bằng mọi biện ph{p, kể cả bằng chế t|i hình sự;
Thiết lập c{c cơ chế ph{p lý để giúp phụ nữ bảo vệ c{c
quyền bình đẳng của họ;
Đảm bảo rằng hoạt động của c{c cơ quan nh| nước ở c{c
cấp không có tính chất ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ;
Điều chỉnh, xo{ bỏ những quy định ph{p luật, c{c phong tục,
tập qu{n có tính chất ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ.
Như vậy, nghĩa vụ quốc gia trong việc loại trừ mọi sự ph}n
biệt đối xử chống lại phụ nữ đòi hỏi c{c chính phủ phải thực thi
những biện ph{p to|n diện, cả về ph{p lý, chính trị, kinh tế, văn
hóa v| xã hội, t{c động đến cả đời sống công cộng lẫn gia đình.
Các biện ph{p n|y không chỉ nhằm mục đích ngăn cấm, trừng
phạt c{c h|nh vi ph}n biệt đối xử với phụ nữ, m| còn nhằm tạo
điều kiện cho phụ nữ có thể tham gia chống lại c{c hình thức
ph}n biệt đối xử với họ.
Liên quan đến vấn đề trên, Hội đồng quyền con người (HRC
- cơ quan gi{m s{t thực hiện ICCPR), trong Bình luận chung số 4
thông qua tại phiên họp lần thứ 13 năm 1981 của Ủy ban (về
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 35
quyền bình đẳng của nam v| nữ trong việc hưởng thụ tất cả c{c
quyền d}n sự, chính trị nêu ở Điều 3 ICPCR)8 đã nêu rõ, trong
vấn đề n|y, nghĩa vụ của c{c quốc gia th|nh viên cũng bao gồm
ba khía cạnh: nghĩa vụ tôn trọng, nghĩa vụ bảo vệ v| nghĩa vụ
thực hiện c{c quyền con người của phụ nữ. Trong Bình luận
chung số 16 (đã nêu trên) Ủy ban về c{c quyền kinh tế, xã hội,
văn hóa cũng khẳng định tương tự (đoạn 17), đồng thời nêu ra
những hướng dẫn chi tiết với c{c quốc gia th|nh viên trong việc
thực hiện c{c nghĩa vụ đó.
(3) Các biện pháp đặc biệt tạm thời
Điều 4 CEDAW cho phép c{c quốc gia th|nh viên có thể {p
dụng những ưu đãi với phụ nữ (hay còn được gọi l| các biện
pháp đặc biệt tạm thời) để thúc đẩy nhanh sự bình đẳng trên thực
tế giữa nam v| nữ m| không bị coi l| ph}n biệt đối xử với nam
giới. Trong Khuyến nghị chung số 59 thông qua tại kỳ họp lần
thứ 7 năm 1988 v| Khuyến nghị chung số 25 thông qua tại kỳ
họp lần thứ 13 năm 2004, Ủy ban gi{m s{t thực hiện CEDAW
(Ủy ban CEDAW) đã khuyến nghị c{c quốc gia th|nh viên cần
tăng cường {p dụng c{c biện ph{p đặc biệt tạm thời để thúc đẩy
sự bình đẳng của phụ nữ trong c{c lĩnh vực chính trị, kinh tế,
gi{o dục v| việc l|m. Theo Ủy ban, những biện ph{p đặc biệt
tạm thời cần được {p dụng kể cả khi quốc gia th|nh viên đã đạt
được những th|nh tựu trong việc ho|n thiện hệ thống ph{p luật
về bình đẳng nam nữ.
8 Nguồn của c{c khuyến nghị chung của HRC được trích dẫn trong chương
này: http://www2.ohchr.org/english/bodies/hrc/comments.htm
9 Nguồn của c{c khuyến nghị chung của Ủy ban CEDAW được trích dẫn trong
chương n|y: http://www2.ohchr.org/english/bodies/cedaw/comments.htm.
36 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 CEDAW, có một
điều kiện với việc {p dụng c{c biện ph{p đặc biệt tạm thời, đó l|
những biện ph{p đó phải được chấm dứt ngay khi mục tiêu
bình đẳng nam nữ đã đạt được. Điều n|y đơn giản l| để tr{nh
sự ph}n biệt đối xử ngược lại với nam giới. Phù hợp với quy
định n|y, Ủy ban CEDAW, trong Khuyến nghị chung số 25 nêu
rõ, việc {p dụng c{c biện ph{p đặc biệt tạm thời không bị coi l|
ph}n biệt đối xử như quy định trong công ước, tuy nhiên, cũng
không được dẫn đến việc duy trì những tiêu chuẩn hay đối xử
khác nhau một c{ch bất hợp lý giữa phụ nữ v| nam giới (đoạn
14).
Mặc dù theo Khoản 1 Điều 4, c{c biện ph{p đặc biệt tạm
thời phải chấm dứt ngay khi mục tiêu bình đẳng nam nữ đã
đạt được, nhưng có một ngoại lệ đó l|, c{c biện ph{p ưu tiên
nhằm bảo vệ thiên chức l|m mẹ của phụ nữ thì có thể {p dụng
liên tục m| không bị coi l| ph}n biệt đối xử với nam giới
(Khoản 2 Điều 4). Trong Khuyến nghị chung số 25, Ủy ban
CEDAW đã giải thích sự kh{c nhau giữa quy định của Khoản 1
v| Khoản 2 Điều 4, theo đó, quy định ở Khoản 1 xuất ph{t từ
thực tế bất bình đẳng với phụ nữ trong xã hội v| nhằm mục
đích thúc đẩy việc xóa bỏ sự bất bình đẳng đó, vì vậy c{c biện
ph{p {p dụng chỉ có tính chất tạm thời. Trong khi quy định tại
Khoản 2 xuất ph{t từ sự kh{c biệt mang tính đặc trưng, cố định
về sinh học giữa hai giới, do đó, việc {p dụng c{c biện ph{p ưu
tiên với phụ nữ liên quan đến chức năng l|m mẹ cần mang tính
chất l}u d|i (c{c đoạn 15 v| 16).
Xét chung, cơ sở lý luận của Điều 4, như đã phần n|o đề cập
ở phần trên, l| bình đẳng v| không ph}n biệt đối xử không có
nghĩa phải đối xử như nhau với mọi người trong mọi trường hợp.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 37
Nói c{ch kh{c, sự đối xử ph}n biệt không phải lúc n|o cũng
mang tính tiêu cực v| cần phải loại bỏ, m| trong một số ho|n
cảnh, nó mang tính tích cực (positive discrimination) v| cần phải
vận dụng, để bảo đảm sự bình đẳng thực chất, chứ không phải
bình đẳng một c{ch hình thức. Thông thường, sự phân biệt đối xử
tích cực (cụ thể như c{c biện ph{p đặc biệt tạm thời), được {p
dụng khi c{c đối tượng t{c động kh{c nhau về mức độ năng lực
h|nh vi về quyền con người, nhằm mục đích đặt các đối tượng tác
động vào một điểm xuất phát ngang bằng, bởi lẽ trong trường hợp
có sự kh{c nhau về năng lực h|nh vi, việc đối xử như nhau với
tất cả mọi người trên thực tế l| sự ph}n biệt đối xử với những
đối tượng yếu thế hơn.
(4) Sửa đổi những tập tục và khuôn mẫu giới có tác động tiêu cực
đến phụ nữ.
Điều 5 CEDAW yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh c{c
biện ph{p để sửa đổi c{c tập tục, khuôn mẫu về văn hóa, xã hội
có tính chất ph}n biệt đối xử với phụ nữ, cụ thể l| c{c phong tục,
tập qu{n mang tính định kiến, dập khuôn về vị thế của phụ nữ
trong gia đình hoặc ngo|i xã hội. Điều n|y cũng đề cập tới sự
cần thiết phải có hoạt động gi{o dục về gia đình với nội dung
thừa nhận vị trí, vai trò của chức năng l|m mẹ của phụ nữ v|
tr{ch nhiệm chung của vợ v| chồng trong việc nuôi dạy con c{i.
Đ}y l| một yêu cầu rất quan trọng bởi lẽ nó cho phép giải phóng
phụ nữ khỏi bị gắn chặt với vai trò t{i sản xuất (nội trợ, nuôi dạy
con) có tính truyền thống, từ đó giúp họ có cơ hội tham gia v|o
c{c hoạt động xã hội, cũng như tạo tiền đề cho việc sửa đổi
phương thức ph}n công lao động có tính ph}n biệt đối xử với
phụ nữ.
38 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 5 được x}y dựng xuất ph{t từ thực tế l| sự ph}n biệt
đối xử với phụ nữ không chỉ bắt nguồn từ những chính s{ch,
ph{p luật ph}n biệt đối xử về giới tính m| còn từ những định
kiến văn hóa có tính chất tiêu cực về phụ nữ (‚định kiến giới‛).
Thực tế đó cho thấy việc thừa nhận về mặt ph{p lý quyền bình
đẳng nam nữ v| kể cả tiến h|nh c{c biện ph{p đặc biệt tạm thời
vẫn chưa đủ để loại trừ sự ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ m|
cần phải xo{ bỏ c{c khuôn mẫu xã hội mang tính chất bất bình
đẳng về giới. Liên quan đến vấn đề n|y, trong Khuyến nghị
chung số 3 thông qua tại kỳ họp thứ 6 năm 1987, Ủy ban
CEDAW đã thúc giục c{c quốc gia th|nh viên thực thi c{c
chương trình gi{o dục v| thông tin đại chúng để giúp xóa bỏ
những th|nh kiến v| phong tục, tập qu{n cản trở việc thực hiện
bình đẳng nam nữ.
(5) Ngăn chặn mọi hình thức buôn bán và bóc lột tình dục phụ nữ
Điều 6 CEDAW yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh c{c
biện ph{p để ngăn chặn mọi hình thức buôn b{n phụ nữ v| bóc
lột phụ nữ mại d}m. Khuyến nghị chung số 19 do Ủy ban
CEDAW thông qua tại kỳ họp lần thứ 11 năm 1992 nêu rằng, c{c
biện ph{p như vậy cần bao gồm những h|nh động nhằm loại trừ
nguyên nh}n của nạn buôn b{n, bóc lột tình dục phụ nữ như
tình trạng kém ph{t triển, đói nghèo, mù chữ, lạm dụng ma tuý,
không có việc l|m, chiến tranh, xung đột vũ trang v| chiếm
đóng lãnh thổ... (c{c đoạn 14, 15, 16). Thêm v|o đó, cần quan
t}m đến những ho|n cảnh đặc biệt m| phụ nữ có nguy cơ bị
buôn b{n v| bóc lột tình dục như nạn du lịch tình dục, lao động
di trú (trong v| ngo|i nước, hôn nh}n với người nước ngo|i qua
môi giới (đoạn 14) v| cần có c{c biện ph{p cụ thể để bảo vệ phụ
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 39
nữ trong những ho|n cảnh n|y, trong đó bao gồm việc tạo cơ
hội phục hồi, t{i hòa nhập, đ|o tạo nghề nghiệp, giới thiệu việc
l|m... cho những phụ nữ l| nạn nh}n của nạn buôn b{n, bóc lột
tình dục. Tuy nhiên, cần lưu ý l| việc đề cập đến việc ngăn chặn
tình trạng bóc lột phụ nữ mại d}m v| bảo vệ phụ nữ mại d}m
không có nghĩa CEDAW thừa nhận hay khuyến khích hoạt động
mại d}m.
(6) Quyền tham chính của phụ nữ
Điều 7 CEDAW yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải tiến
h|nh c{c biện ph{p thích hợp để xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ trong việc tham gia v|o c{c hoạt động chính trị
v| xã hội (còn gọi l| quyền tham chính), theo đó c{c quốc gia
th|nh viên phải bảo đảm cho phụ nữ c{c quyền: (i) Bầu cử, ứng
cử v|o c{c cơ quan d}n cử v| giữ chức vụ ở c{c cơ quan công
quyền; (ii) Tham gia x}y dựng, thực hiện chính s{ch, ph{p luật
v| giữ chức vụ trong c{c cơ quan nh| nước ở mọi cấp; (iii) Tham
gia c{c tổ chức xã hội.
Khuyến nghị chung số 23 được Ủy ban CEDAW thông qua
tại phiên họp lần thứ 16 (năm 1997) nêu ra những biện ph{p m|
c{c quốc gia th|nh viên cần thực hiện để hỗ trợ v| khuyến khích
phụ nữ thực hiện quyền tham chính, theo đó:
Những biện ph{p để bảo đảm quyền bầu cử, ứng cử của
phụ nữ cần nhằm: (a) Bảo đảm tỷ lệ c}n bằng giữa phụ nữ
v| nam giới trong việc nắm giữ c{c vị trí được bầu cử công
khai; (b) L|m cho phụ nữ hiểu tầm quan trọng v| c{ch
thức thực hiện quyền bỏ phiếu của họ; (c) Khắc phục
những r|o cản như thất học, ngôn ngữ, nghèo n|n v|
những trở ngại cho việc thực hiện quyền tham chính của
40 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
phụ nữ; (d) Giúp phụ nữ vượt qua những r|o cản đó để
thực hiện quyền bầu cử v| đắc cử của họ (đoạn 45).
Những biện ph{p để bảo đảm quyền tham gia x}y dựng
chính s{ch, ph{p luật v| giữ c{c chức vụ trong chính quyền
của phụ nữ cần nhằm bảo đảm: (a) Quyền bình đẳng đại
diện của phụ nữ trong qu{ trình x}y dựng chính s{ch của
Chính phủ; (b) Phụ nữ có quyền bình đẳng trên thực tế trong
việc nắm giữ chức vụ; (c) C{c qu{ trình tuyển dụng nhằm
v|o phụ nữ phải công khai v| có tính hấp dẫn (đoạn 46).
Những biện ph{p để bảo đảm quyền tham gia c{c tổ chức
xã hội của phụ nữ cần nhằm: (a) Bảo đảm ban h|nh ph{p
chế có hiệu quả ngăn cấm ph}n biệt đối xử với phụ nữ; (b)
Khuyến khích c{c tổ chức phi chính phủ, c{c hội liên hiệp
chính trị v| cộng đồng chấp thuận c{c chiến lược, khuyến
khích phụ nữ đại diện v| tham gia v|o công việc của họ
(đoạn 47).
Ngo|i ra, trong Khuyến nghị chung kể trên, Ủy ban CEDAW
cũng khuyến nghị c{c quốc gia th|nh viên thực thi c{c giải ph{p
đặc biệt tạm thời để n}ng tỷ lệ phụ nữ tham gia v|o hoạt động
chính trị, xã hội, cụ thể như đ|o tạo, vận động v| trợ giúp t|i
chính cho c{c ứng cử viên nữ, đề ra c{c chỉ tiêu về tỷ lệ phụ nữ
trong c{c cấp chính quyền... (đoạn 15). Ủy ban cũng giải thích
rằng kh{i niệm đời sống chính trị, xã hội nêu ở Điều 7 CEDAW có
nội dung rất rộng, bao gồm tất cả c{c bình diện của nền h|nh
chính công (c{c lĩnh vực lập ph{p, h|nh ph{p, tư ph{p), ở tất cả
c{c cấp độ quốc tế, khu vực, quốc gia v| địa phương. Thêm v|o
đó, kh{i niệm n|y còn bao gồm việc tham gia c{c hoạt động của
xã hội d}n sự như c{c đảng ph{i chính trị, c{c hiệp hội chuyên
môn, công đo|n, c{c tổ chức, nhóm dựa trên cộng đồng... (đoạn
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 41
5).
(7) Quyền bình đẳng của phụ nữ trong việc tham gia các quan hệ
quốc tế
Điều 8 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên bảo đảm cho phụ nữ
có cơ hội bình đẳng với đ|n ông trong việc tham gia c{c cơ quan
đại diện ngoại giao của đất nước v| c{c tổ chức, hội nghị quốc
tế. Qua điều n|y, quyền tham chính của phụ nữ đã được mở
rộng tới cả ba cấp độ: cộng đồng, quốc gia v| quốc tế.
Trong c{c Khuyến nghị chung số 8 (thông qua tại phiên họp
lần thứ 7 năm 1988) v| số 23 (thông qua tại phiên họp lần thứ 16
năm 1997), Ủy ban CEDAW yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên vận
dụng những biện ph{p đặc biệt tạm thời để tăng cường sự tham
gia của phụ nữ v|o c{c quan hệ quốc tế.
(8) Quyền bình đẳng về quốc tịch của phụ nữ
Quốc tịch có ý nghĩa rất quan trọng, vì đó l| cơ sở để một c{
nh}n được hưởng quyền công d}n của một quốc gia. Tuy nhiên,
tình trạng bất bình đẳng về quốc tịch với phụ nữ vẫn còn diễn ra
ở nhiều nơi trên thế giới, dưới c{c hình thức như phụ nữ lấy
chồng người nước ngo|i phải thay đổi quốc tịch theo chồng,
hoặc trong trường hợp vợ chồng có hai quốc tịch, con sinh ra
phải lấy quốc tịch theo cha... Do vậy, Điều 9 CEDAW yêu cầu
c{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm cho phụ nữ được bình
đẳng với nam giới trong việc nhập, thay đổi, giữ nguyên quốc tịch,
m| không phụ thuộc v|o quốc tịch chồng hoặc của cha, đặc biệt
trong trường hợp phụ nữ kết hôn với người nước ngo|i. Thêm
v|o đó, điều n|y cũng yêu cầu bảo đảm cho phụ nữ quyền bình
đẳng với chồng trong việc x{c định quốc tịch cho con.
42 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
(9) Quyền bình đẳng của phụ nữ trong giáo dục
Phụ nữ thường l| nạn nh}n của tình trạng ph}n biệt đối xử
trong gi{o dục, thể hiện ở việc nhiều phụ nữ v| trẻ em g{i không
được học tập hoặc không được theo học những ng|nh nghề nhất
định hay không được tạo cơ hội học cao lên... Tại nhiều xã hội,
c{c bậc cha mẹ thường cho rằng con g{i không cần có học vấn
cao v| thường ưu tiên c{c cơ hội học tập cho con trai. Trong khi
đó, thực tế khắp nơi trên thế giới đã cho thấy, gi{o dục l| tiền đề
để bảo đảm sự bình đẳng với phụ nữ trên c{c lĩnh vực kh{c như
lao động, việc l|m, hoạt động chính trị v| vị thế trong gia đình;
đồng thời tạo cơ sở xo{ bỏ những tập tục truyền thống lạc hậu,
có tính chất ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ.
Chính vì vậy, Điều 10 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải
{p dụng tất cả c{c biện ph{p thích hợp để xóa bỏ sự ph}n biệt
đối xử chống lại phụ nữ trong lĩnh vực gi{o dục, cụ thể trong
những khía cạnh như: gi{o dục, hướng nghiệp, học nghề, tiếp
cận với c{c hoạt động nghiên cứu v| đạt được bằng cấp ở c{c
cơ sở gi{o dục thuộc tất cả c{c loại hình, cấp độ gi{o dục,
chương trình giảng dạy, thi cử, gi{o viên, cơ sở vật chất, trang
bị của trường học; học bổng, trợ cấp học tập; cơ hội tham gia
các hoạt động gi{o dục thể chất v| c{c hoạt động thể thao; tiếp
cận với những thông tin gi{o dục riêng biệt về đảm bảo sức
khỏe v| hạnh phúc gia đình, kể cả những thông tin v| tư vấn
về kế hoạch hóa gia đình.
Ngo|i ra, Điều 10 cũng yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên nỗ
lực h|nh động để xóa bỏ những quan niệm rập khuôn cản trở
thực hiện quyền gi{o dục của phụ nữ (trong đó có việc khuyến
khích hình thức gi{o dục chung cho cả học sinh nam nữ, sửa lại
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 43
c{c s{ch gi{o khoa, chương trình học tập, v| điều chỉnh c{c
phương ph{p giảng dạy); tạo cơ hội cho phụ nữ tham gia c{c
chương trình gi{o dục thường xuyên; giảm tỷ lệ nữ sinh bỏ học
v| tổ chức c{c chương trình d|nh cho những phụ nữ v| trẻ em
g{i đã phải bỏ học.
(10) Quyền bình đẳng của phụ nữ về việc làm
Bình đẳng về việc l|m l| một trong những vấn đề có ý nghĩa
quan trọng nhất với cuộc sống v| vị thế của phụ nữ, bởi lẽ nó l|
tiền đề để giúp phụ nữ tự chủ về phương diện kinh tế, qua đó
tho{t khỏi địa vị phụ thuộc v|o đ|n ông.
Điều 11 CEDAW yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải áp
dụng c{c biện ph{p thích hợp để xóa bỏ sự ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ trong tất cả c{c khía cạnh của lĩnh vực việc
l|m, cụ thể l| trong c{c vấn đề như quyền được l|m việc; quyền
có c{c cơ hội việc l|m (bao gồm việc {p dụng những tiêu chuẩn
như nhau khi tuyển dụng); quyền tự do lựa chọn ng|nh nghề v|
việc l|m; c{c quyền liên quan đến việc thăng tiến, an ninh việc
l|m, phúc lợi, đ|o tạo nghề, đ|o tạo, huấn luyện n}ng cao;
quyền bình đẳng trong trả thù lao v| trong đối xử, đ{nh gi{
trong công việc; quyền được hưởng an sinh xã hội; quyền được
bảo vệ sức khỏe v| an to|n lao động, kể cả bảo vệ chức năng
sinh đẻ (Khoản 1).
Khoản 2 Điều 11 nêu những biện ph{p cụ thể m| c{c quốc gia
th|nh viên phải thực hiện để ngăn chặn sự ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ trong quan hệ việc l|m vì lý do hôn nh}n hay
sinh đẻ, trong đó bao gồm: a) Cấm kỷ luật, sa thải phụ nữ với lý
do có thai, nghỉ đẻ hay kết hôn; b) [p dụng chế độ nghỉ đẻ vẫn
hưởng lương, th}m niên v| c{c phúc lợi xã hội như khi đang l|m
44 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
việc; c) Khuyến khích cung cấp những dịch vụ xã hội cần thiết
hỗ trợ cho c{c bậc cha mẹ để họ có thể chăm sóc con c{i; d) Bảo
vệ đặc biệt đối với phụ nữ trong thời kỳ mang thai trước những
công việc độc hại; e) Định kỳ xem xét lại, sửa đổi, bổ sung c{c
quy định ph{p luật về bảo vệ phụ nữ.
Liên quan đến Điều 11 CEDAW, Ủy ban CEDAW, trong
Khuyến nghị chung số 12 thông qua tại phiên họp lần thứ 8
(năm 1989) đã đề cập đến việc bảo vệ phụ nữ không bị x}m hại,
quấy rối tình dục ở nơi l|m việc, coi đó l| một khía cạnh về bình
đẳng của phụ nữ về việc l|m. Sau đó, trong Khuyến nghị chung
số 13 cũng được thông qua tại phiên họp lần thứ 8, Ủy ban đặc
biệt lưu ý c{c quốc gia th|nh viên về việc bảo đảm quyền được
trả công bình đẳng của phụ nữ thông qua c{c biện ph{p như:
phê chuẩn hoặc gia nhập ngay Công ước số 100 về trả công bình
đẳng của ILO (đoạn 1); nghiên cứu, x}y dựng, xem xét v| thông
qua những cơ chế đ{nh gi{ nghề nghiệp dựa trên c{c tiêu chí phi
giới tính (đoạn 2); hỗ trợ đến mức cao nhất có thể việc th|nh lập
một cơ chế nhằm bảo đảm trả công bình đẳng cho nam v| nữ
trong những công việc như nhau (đoạn 3).
Tuy nhiên, Điều 11 CEDAW có một điểm hạn chế l| chỉ {p
dụng cho phụ nữ trong c{c công việc chính thức, không {p dụng
cho c{c công việc trên lĩnh vực nông nghiệp, l|m việc tại nhà...
Như vậy, vẫn còn một số lớn phụ nữ lao động không được bảo
vệ bởi quy định n|y. Tuy nhiên, hạn chế đó phần n|o đã được
khắc phục thông qua một số Khuyến nghị chung của Ủy ban
công ước. Cụ thể, trong Khuyến nghị chung số 17 được thông
qua tại phiên họp lần thứ 10 (năm 1991), Ủy ban CEDAW khẳng
định sự đóng góp của phụ nữ với nền kinh tế của c{c quốc gia
v| c{c gia đình khi l|m những công việc không tính th|nh tiền
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 45
công, đồng thời khuyến nghị c{c quốc gia th|nh viên nghiên
cứu, điều tra để đ{nh gi{ gi{ trị của những công việc không tính
th|nh tiền công m| phụ nữ đang thực hiện v| cộng gi{ trị những
công việc đó v|o tổng thu nhập quốc d}n cũng như để l|m cơ sở
x}y dựng c{c chính s{ch quốc gia về thúc đẩy sự tiến bộ của phụ
nữ. Trong Khuyến nghị chung số 16 cũng được thông qua tại
phiên họp lần thứ 10, Ủy ban cho rằng c{c nh| nước có nghĩa vụ
bảo đảm an sinh v| phúc lợi xã hội cho phụ nữ l|m việc ở c{c
doanh nghiệp tư nh}n do th|nh viên gia đình l|m chủ. Ngo|i ra,
trong Khuyến nghị chung số 19 được thông qua tại phiên họp
lần thứ 11 (năm 1992), Ủy ban yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên
gi{m s{t điều kiện l|m việc của những phụ nữ l|m nghề giúp
việc gia đình nhằm bảo vệ họ khỏi mọi sự ngược đãi.
Bên cạnh Điều 11 CEDAW, để bảo đảm quyền bình đẳng của
phụ nữ về việc l|m, cũng cần thiết tham chiếu với c{c công ước
có liên quan của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), trong đó tiêu
biểu l| Công ước số 100 về trả công bình đẳng giữa lao động
nam v| lao động nữ cho c{c công việc có gi{ trị như nhau.
(11) Quyền bình đẳng của phụ nữ trong vấn đề chăm sóc sức
khoẻ
Chăm sóc sức khỏe l| một nhu cầu thiết yếu của con người
nhưng có ý nghĩa đặc biệt với phụ nữ. Điều n|y l| vì kh{c với
đ|n ông, phụ nữ phải g{nh v{c chức năng sinh nở v| nuôi con –
chức năng h|m chứa rất nhiều rủi ro về sức khỏe. Tuy nhiên,
điều bất hợp lý l| trên thực tế, phụ nữ thường phải chịu thiệt
thòi trong việc hưởng thụ quyền n|y do dịch vụ chăm sóc sức
khoẻ ở c{c quốc gia thường l| dịch vụ trả tiền, trong khi xét
chung, phụ nữ có thu nhập thấp hơn nhiều so với nam giới.
46 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 12 CEDAW yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải {p
dụng tất cả c{c biện ph{p thích hợp để xóa bỏ sự ph}n biệt đối
xử chống lại phụ nữ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhằm
đảm bảo phụ nữ được bình đẳng với nam giới trong việc tiếp
cận với c{c dịch vụ chăm sóc sức khỏe, kể cả dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình. Điều n|y cũng yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên
Công ước phải đảm bảo cho phụ nữ c{c dịch vụ chăm sóc sức
khỏe đặc biệt có liên quan đến chức năng l|m mẹ, cụ thể l|
những dịch vụ về thai nghén, sinh đẻ v| nuôi con, v| phải đảm
bảo l| những dịch vụ n|y được cung cấp cho phụ nữ một c{ch
miễn phí nếu cần thiết.
Liên quan đến Điều 12, Ủy ban CEDAW đã thông qua
Khuyến nghị chung số 24 tại phiên họp lần thứ 20 năm 1999,
trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của quyền được chăm sóc
sức khỏe với phụ nữ, đồng thời khuyến nghị c{c quốc gia th|nh
viên thực thi một chiến lược to|n diện cấp quốc gia để chăm sóc
sức khỏe cho phụ nữ suốt đời, trong đó bao gồm c{c biện ph{p
nhằm phòng, chống v| điều trị những loại bệnh tật v| điều kiện
t{c động đến sức khỏe của phụ nữ, đảm bảo cho mọi phụ nữ
được hưởng c{c dịch vụ chăm sóc sức khỏe, kể cả dịch vụ sức
khỏe sinh sản, với chi phí vừa phải, đồng thời ph}n bổ ng}n
s{ch, nh}n lực thích đ{ng cho hoạt động chăm sóc khỏe cho phụ
nữ v| quản lý để bảo đảm c{c nguồn lực đó được sử dụng có
hiệu quả (c{c đoạn 29, 30). Ngo|i Khuyến nghị chung số 24, một
số Khuyến nghị chung kh{c của Ủy ban CEDAW cũng đề cập
đến nhiều khía cạnh cụ thể về quyền được chăm sóc sức khỏe
của phụ nữ. Cụ thể, c{c Khuyến nghị chung số 14 (thông qua tại
phiên họp lần thứ 9 năm 1990) v| 19 (thông qua tại phiên họp
lần thứ 11 năm 1992) yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên thực thi
những biện ph{p thích hợp để xo{ bỏ những tập tục nguy hại
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 47
cho sức khoẻ phụ nữ như tục cắt bỏ }m vật nữ, tục bắt phụ nữ
có thai v| nuôi con phải ăn kiêng, tục đa thê, tục trọng nam
khinh nữ dẫn tới sự lựa chọn giới tính cho thai nhi hoặc ép buộc
phụ nữ phải mang thai để có con trai. Khuyến nghị chung số 15
được Ủy ban thông qua tại phiên họp lần thứ 9 năm 1990
khuyến nghị c{c quốc gia tăng cường những biện ph{p bảo vệ
phụ nữ trước đại dịch HIV v| chống ph}n biệt đối xử với phụ
nữ trong c{c hoạt động phòng chống HIV/AIDS. Khuyến nghị
chung số 24 được Ủy ban thông qua tại phiên họp lần thứ 20
năm 1999 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên bảo đảm quyền của
phụ nữ được thông tin, gi{o dục về những dịch vụ sức khoẻ tình
dục v| chú trọng đến nhu cầu đặc biệt về sức khoẻ của c{c phụ
nữ trong những ho|n cảnh khó khăn như trong xung đột vũ
trang, bị buôn b{n, bóc lột tình dục, cũng như nhu cầu chăm sóc
sức khỏe của phụ nữ cao tuổi v| phụ nữ khuyết tật.
(12) Quyền bình đẳng của phụ nữ trong đời sống kinh tế, xã hội
Thực tế ở khắp nơi trên thế giới cho thấy, trên lĩnh vực kinh
tế, phụ nữ thường bị ph}n biệt đối xử trong việc hưởng trợ cấp
gia đình, quản lý, sử dụng t|i sản, thế chấp v| vay vốn ng}n
h|ng... Cùng với việc l|m, đ}y l| những tiền đề quyết định khả
năng về t|i chính của phụ nữ - một trong những yếu tố thiết yếu
tạo nên vị thế bình đẳng nam nữ. Về phương diện xã hội, do
g{nh nặng đa vai trò về giới, phụ nữ thường có rất ít thời gian
vui chơi, giải trí v| hưởng thụ đời sống văn hóa, trong khi điều
n|y được xem l| một trong những biểu hiện thực chất của sự
bình đẳng nam nữ.
Chính vì vậy, Điều 13 CEDAW yêu cầu c{c quốc gia bảo đảm
cho phụ nữ được bình đẳng với nam giới trong ba khía cạnh: (i)
48 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Hưởng c{c phúc lợi gia đình; (ii) Tín dụng, ng}n h|ng (ví dụ
như vay tiền của ng}n h|ng, thế chấp t|i sản v| tham gia c{c loại
hình tín dụng...) v| (iii) Tham gia c{c hoạt động giải trí v| văn
hóa.
(13) Bình đẳng trước pháp luật
Điều 15 CEDAW không chỉ khẳng định vị thế bình đẳng của
phụ nữ với nam giới trước ph{p luật m| cả trong những quan hệ
d}n sự cụ thể - lĩnh vực m| theo truyền thống văn hóa của nhiều
xã hội, phụ nữ thường phải chịu sự ph}n biệt đối xử nặng nề so
với đ|n ông. Theo Điều n|y, c{c quốc gia th|nh viên phải bảo
đảm cho phụ nữ có vị thế bình đẳng với nam giới trong mọi
quan hệ d}n sự, cụ thể l| trong c{c vấn đề như giao kết c{c hợp
đồng, quản lý t|i sản, tự do đi lại, lựa chọn nơi cư trú v| trong
c{c hoạt động tố tụng... Điều n|y cũng quy định tất cả c{c hợp
đồng v| giấy tờ d}n sự m| có nội dung hạn chế tư c{ch ph{p lý
của phụ nữ phải bị coi l| vô gi{ trị v| không có hiệu lực thi
hành.
Trong Khuyến nghị chung số 21 thông qua tại phiên họp lần
thứ 11 năm 1992, Ủy ban CEDAW nêu rằng, việc giới hạn c{c
quyền của phụ nữ trong việc ký kết hợp đồng, tự do lựa chọn
chỗ ở hay tiếp cận với tòa {n v| dịch vụ ph{p luật... đều l|m hạn
chế nghiêm trọng khả năng tự chủ trong cuộc sống của phụ nữ
v| đều bị coi l| ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ (c{c đoạn 7, 8,
9). Ủy ban cũng cho rằng, những phụ nữ nhập cư sống v| l|m
việc tạm thời ở nước ngo|i với chồng hay bạn tình cũng phải
được bình đẳng về tư c{ch ph{p lý với người chồng hay bạn tình
đó (đoạn 10).
(14) Quyền bình đẳng của phụ nữ trong quan hệ hôn nhân, gia
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 49
đình
Điều 16 CEDAW đề cập tới việc xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ trên lĩnh vực riêng tư có ý nghĩa rất quan trọng
đến cuộc sống của con người nói chung v| của phụ nữ nói riêng,
đó l| hôn nh}n, gia đình. Điều n|y xuất ph{t từ thực tế l| trong
hầu hết c{c xã hội, phụ nữ thường phải chịu đựng sự đối xử bất
bình đẳng ngay trong gia đình, thể hiện ở c{c hình thức như hôn
nh}n cưỡng bức (hay sắp đặt), quyền quyết định về con cái,
quản lý t|i sản... Sự ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ trên lĩnh
vực n|y thường bắt nguồn từ c{c tập tục truyền thống - khía
cạnh có sức ì lớn nhất. Bù lại, sự thay đổi trên lĩnh vực n|y được
coi l| một trong những yếu tố có ý nghĩa quyết định để phụ nữ
đạt được sự bình đẳng trọn vẹn với đ|n ông.
C{c khía cạnh chủ yếu được đề cập trong Điều 16 bao gồm:
(i) Bình đẳng về kết hôn, thể hiện ở việc phụ nữ được tự do quyết
định việc kết hôn v| lựa chọn người phối ngẫu. Vấn đề n|y liên
quan đến tr{ch nhiệm của c{c nh| nước trong việc quy định độ
tuổi kết hôn tối thiểu, việc đăng ký kết hôn, chế độ hôn nh}n tự
nguyện, cấm chế độ đa thê cũng như việc tảo hôn cho trẻ em; (ii)
Bình đẳng trong hôn nhân và khi hôn nhân kết thúc, thể hiện ở việc
phụ nữ được bình đẳng với chồng cả trong thời gian hôn nh}n
v| khi đã ly hôn. Điều n|y liên quan đến một loạt vấn đề từ
quản lý t|i sản chung trong gia đình; quyền v| tr{ch nhiệm với
con c{i; việc x{c định số con, khoảng c{ch giữa c{c lần sinh; việc
cho, nhận con nuôi; những tự do c{ nh}n như việc lựa chọn họ
tên, quyết định lựa chọn nghề nghiệp, việc l|m của bản th}n m|
không bị phụ thuộc v|o người chồng.
Liên quan đến Điều 16, trong Khuyến nghị chung số 21, Ủy
ban CEDAW nêu rằng, kh{i niệm gia đình có thể hiểu kh{c nhau
50 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
giữa c{c quốc gia, tuy nhiên, dù được hiểu như thế n|o thì trong
mô hình gia đình đó, việc đối xử với phụ nữ cũng phải tu}n thủ
c{c quy định của Điều 16 (đoạn 13). Ủy ban cũng cho rằng chế
độ hôn nh}n đa thê l| tr{i với quyền bình đẳng nam nữ v| có
thể g}y ra những nguy cơ nghiêm trọng cho phụ nữ v| con c{i
họ. Vì vậy, Ủy ban khuyến nghị c{c quốc gia th|nh viên cấm chế
độ đa thê (đoạn 14). Ủy ban cũng khuyến nghị c{c quốc gia cấm
c{c h|nh động cưỡng ép hoặc sắp đặt hôn nh}n để bảo đảm
quyền được lựa chọn người phối ngẫu (đoạn 15). Thêm v|o đó,
Ủy ban cho rằng c{c quy định ph{p luật v| tập tục ưu đãi cho
nam giới trong việc hưởng thừa kế t|i sản l| sự ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ; đồng thời yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên
phải thừa nhận v| bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ trong
vấn đề n|y.
Cũng liên quan đến Điều 16, trong Khuyến nghị chung số 19,
Ủy ban CEDAW nêu rằng, h|nh động triệt sản nữ v| bắt buộc
ph{ thai cấu th|nh vi phạm quyền của phụ nữ trong việc quyết
định số con v| khoảng c{ch giữa c{c lần sinh. Ủy ban cũng yêu
cầu c{c quốc gia th|nh viên tăng cường c{c biện ph{p, kể cả d}n
sự v| hình sự, để chống lại nạn bạo h|nh phụ nữ trong gia đình,
bao gồm việc thiết lập c{c trung t}m phục hồi v| c{c nh| tạm
l{nh cho những phụ nữ l| nạn nh}n của tệ nạn này.
Điểm hạn chế của Điều 16 (v| của to|n bộ Công ước) l| đã
không đề cập một c{ch đúng mức tới vấn đề bạo lực trên cơ sở
giới tính, một trong bốn hình thức cơ bản về bất bình đẳng giới.
Tuy nhiên, hạn chế n|y đã phần n|o được khắc phục với việc
Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua Tuyên ngôn về xo{ bỏ
mọi hình thức bạo lực chống lại phụ nữ v|o năm 1993. Thêm
v|o đó, trong Khuyến nghị chung số 12 được thông qua tại
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 51
phiên họp lần thứ 8 năm 1989, Ủy ban CEDAW khuyến nghị c{c
quốc gia th|nh viên thực thi v| b{o c{o về c{c biện ph{p m|
quốc gia đã tiến h|nh để bảo vệ phụ nữ khỏi những hình thức
bạo lực ở trong gia đình, ngo|i xã hội v| ở nơi l|m việc. Còn
trong Khuyến nghị chung số 19, Ủy ban x{c định bạo lực trên cơ
sở giới tính cấu th|nh một trong c{c hình thức ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ, v| kh{i niệm ‚bạo lực trên cơ sở giới tính‛
được hiểu l| những h|nh vi ‚...nhằm g}y {p lực hoặc điều khiển
một người phụ nữ một c{ch không chính đ{ng, bao gồm những
h|nh động h|nh hạ về thể chất, tinh thần, g}y tổn thương hay
đau đớn về tình dục, đe doạ g}y ra những h|nh động như vậy
hay sự cưỡng chế v| tước đoạt những quyền tự do kh{c của phụ
nữ... ‛ (đoạn 6). Ủy ban cũng cho rằng bạo lực trên cơ sở giới
tính x}m phạm hoặc tước đoạt của phụ nữ rất nhiều quyền v| tự
do cơ bản của con người, trong đó có quyền sống; quyền không
bị tra tấn, đối xử hay trừng phạt t|n bạo, vô nh}n đạo; quyền tự
do v| an ninh c{ nh}n; quyền bình đẳng trước ph{p luật; quyền
bình đẳng trong gia đình; quyền được hưởng tình trạng tốt nhất
về sức khỏe... (đoạn 7).
(15) Quyền bình đẳng của phụ nữ nông thôn
Phụ nữ nông thôn l| một trong những bộ phận dễ bị tổn
thương nhất trong tổng thể nhóm người dễ bị tổn thương l| phụ
nữ. Bộ phận phụ nữ n|y có những nhu cầu đặc biệt cần được
đ{p ứng, xuất ph{t từ những yếu tố:
Thứ nhất, họ không phải l| những lao động l|m công ăn
lương nên nguồn sống không được bảo đảm ổn định v| độc lập
như c{c nhóm phụ nữ kh{c.
Thứ hai, do tính chất công việc v| môi trường sống ở nông
52 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thôn, họ thường chịu g{nh nặng đa vai trò về giới v| phải chịu
đựng nhiều tập tục truyền thống mang tính ph}n biệt đối xử về
giới hơn so với phụ nữ ở th|nh thị.
Thứ ba, phần lớn công việc phụ nữ nông thôn thường l|m l|
những công việc ‚vô hình‛, không tính được th|nh tiền nên sự
đóng góp của họ ít được ghi nhận.
Xuất ph{t từ thực tế kể trên, Điều 14 CEDAW x{c nhận tầm
quan trọng v| những đóng góp của phụ nữ nông thôn với kinh
tế của đất nước v| sự phồn vinh của gia đình, đồng thời yêu cầu
c{c quốc gia th|nh viên phải quan t}m đặc biệt đến việc bảo
đảm cho phụ nữ nông thôn c{c quyền bình đẳng trong c{c vấn
đề: (i) Tham gia x}y dựng v| thực hiện c{c kế hoạch ph{t triển
kinh tế, xã hội ở c{c cấp; (ii) Chăm sóc sức khoẻ, kể cả thông tin,
tư vấn, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; (iii) Hưởng lợi trực tiếp
từ c{c chương trình bảo hiểm xã hội; (iv) Tham gia c{c loại hình
đ|o tạo chính quy v| không chính quy, kể cả đ|o tạo kỹ thuật,
nghiệp vụ; (v) Tham gia c{c hoạt động của cộng đồng; (vi) Tiếp
cận c{c hình thức tín dụng về nông nghiệp, c{c điều kiện thuận
lợi về thị trường, kỹ thuật; (vii) Được đối xử bình đẳng trong
qu{ trình ph}n chia ruộng đất hoặc khi quy hoạch nông thôn;
(viii) Được hưởng c{c điều kiện sống phù hợp, đặc biệt về nh| ở,
điều kiện vệ sinh, điện, nước, giao thông, thông tin.
Liên quan đến Điều 14, trong Khuyến nghị chung số 16 thông
qua tại phiên họp lần thứ 10 năm 1990, Ủy ban CEDAW đặc biệt
khuyến nghị c{c quốc gia th|nh viên thu thập số liệu thống kê
v| b{o c{o với Ủy ban về thực trạng ph{p lý v| xã hội của
những phụ nữ l|m việc trong c{c doanh nghiệp gia đình (phần
lớn ở vùng nông thôn) m| thường không được trả công, được
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 53
hưởng bảo hiểm hoặc phúc lợi xã hội cũng như thực hiện c{c
biện ph{p để cải thiện tình hình đó. Trong Khuyến nghị chung
số 17, Ủy ban cũng yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên điều tra và
b{o c{o về những công việc gia đình không tính th|nh tiền công
m| phụ nữ, đặc biệt l| phụ nữ ở vùng nông thôn, đang phải l|m.
Trong Khuyến nghị số 11, Ủy ban đặc biệt lưu ý c{c quốc gia
th|nh viên về tình trạng bạo lực gia đình đối với phụ nữ nông
thôn, xuất ph{t từ thực tế l| những phong tục tập qu{n lạc hậu
thường tồn tại phổ biến v| có ảnh hưởng nặng nề hơn ở vùng
nông thôn...
2.3. Quyền của trẻ em theo luật quốc tế
2.3.1.Khái quát lịch sử phát triển của vấn đề quyền trẻ em
Từ l}u trẻ em đã được coi l| một trong c{c nhóm xã hội dễ bị
tổn thương nhất v| được c{c nh| nước, c{c cộng đồng quan t}m
bảo vệ. Từ thế kỷ XIV, ở Ch}u ]u đã xuất hiện những dự {n
công cộng d|nh cho trẻ em (bệnh viện Spedale Degli Innocenti ở
Florent, Italia). Hoặc cũng trong thời kỳ n|y ở Ch}u [, Bộ luật
Hồng Đức của Việt Nam đã quy định tr{ch nhiệm của d}n
chúng v| c{c quan lại địa phương phải giúp đỡ trẻ em t|n tật,
trẻ mồ côi không nơi nương tựa; bảo vệ, chăm sóc trẻ lạc, đồng
thời quy định về trừng trị tội gian d}m với trẻ em g{i; tội buôn
b{n phụ nữ, trẻ em; giảm {n v| hoãn thi h|nh {n với phụ nữ có
thai, đang nuôi con nhỏ... 10
Mặc dù vậy, trong thời kỳ trước đ}y, ở tất cả c{c xã hội, việc
10 Xem Quốc Triều Hình Luật, c{c điều 295, 313, 404, 453, 604, 605, 680.
54 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
bảo vệ trẻ em về cơ bản xuất ph{t từ c{c góc độ tình thương,
lòng nh}n đạo hoặc/v| sự che chở chứ không phải dưới góc độ
nghĩa vụ bảo vệ quyền. Do vậy, việc bảo vệ trẻ em ở thời kỳ
trước về cơ bản chưa mang tính phổ biến, thống nhất, quy chuẩn
v| r|ng buộc về nghĩa vụ với mọi đối tượng trong xã hội.
Phải đến đầu thế kỷ thứ XX, thuật ngữ ph{p lý ‚quyền trẻ
em‛ mới được đề cập sau một loạt biến cố quốc tế lớn, nhất l|
cuộc Chiến tranh thế giới I (1914-1918). Cuộc chiến tranh n|y
đã khiến rất nhiều trẻ em ở ch}u ]u bị rơi v|o ho|n cảnh đặc
biệt khó khăn như mồ côi không nơi nương tựa, đói kh{t, bệnh
tật v| thương tích... Tình cảnh đó đã thúc đẩy việc th|nh lập
hai tổ chức cứu trợ trẻ em đầu tiên trên thế giới ở Anh v| Thuỵ
Điển v|o năm 1919. V|o năm 1923, b| Eglantyne Jebb - người
s{ng lập Quỹ cứu trợ trẻ của nước Anh năm 1919 - đã soạn
thảo một bản Tuyên bố gồm 7 điểm, trong đó kêu gọi thừa
nhận v| bảo vệ c{c quyền của trẻ em. V|o năm sau (1924), bản
Tuyên ngôn n|y được Hội Quốc liên thông qua (được gọi l|
Tuyên ngôn Geneva về quyền trẻ em). Sự kiện n|y có thể coi l|
mốc đ{nh dấu thời điểm thuật ngữ ‚quyền trẻ em‛ lần đầu tiên
được nêu chính thức trong ph{p luật quốc tế, đồng thời cũng l|
mốc đ{nh dấu một bước ngoặt trong nhận thức v| h|nh động
bảo vệ trẻ em trên thế giới.
Sự ra đời của kh{i niệm quyền trẻ em đã mở rộng cơ sở của
c{c hoạt động bảo vệ trẻ em từ c{c khía cạnh đạo đức, xã hội
sang khía cạnh ph{p lý, b{c bỏ quan niệm trước đ}y coi trẻ em
như những đối tượng ho|n to|n phụ thuộc, thậm chí l| một
dạng ‘t|i sản’ của c{c bậc cha mẹ. Điều n|y bởi vì khi trẻ em
được coi l| một chủ thể của quyền, c{c h|nh động liên quan đến
trẻ em sẽ không còn chỉ đặt trên nền tảng của tình thương, lòng
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 55
nh}n đạo hay sự che chở nữa, m| còn l| nghĩa vụ của c{c chủ
thể có liên quan, kể cả c{c bậc cha mẹ.
Sau khi được th|nh lập, Liên Hợp Quốc đã đưa vấn đề quyền
trẻ em ph{t triển lên một bước ngoặt mới. Với mệnh đề mở đầu
phổ biến trong Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền con người
năm 1948 v| hai công ước về c{c quyền d}n sự, chính trị v| c{c
quyền kinh tế, xã hội, văn hóa năm 1966 l| mọi người có quyền
hoặc bất cứ người nào đều có quyền... thì trẻ em được thừa nhận l|
chủ thể bình đẳng với người lớn trong việc hưởng tất cả c{c
quyền v| tự do cơ bản được ghi nhận trong luật quốc tế về
quyền con người.
Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên, c{ch tiếp cận ‚c|o bằng‛ vị
thế chủ thể của quyền giữa người lớn v| trẻ em cũng không
ho|n to|n phù hợp, do đặc trưng của trẻ em l| còn non nớt cả về
thể chất lẫn tinh thần. Bởi vậy, ngay trong UDHR, ICCPR v|
ICESCR, trẻ em đã được ghi nhận những quyền đặc thù, đặc biệt
l| quyền được chăm sóc, gi{o dưỡng v| được bảo vệ đặc biệt.
Dựa trên c{ch tiếp cận đó, năm 1959, Đại hội đồng Liên Hợp
Quốc đã thông qua một văn kiện riêng về quyền trẻ em (Tuyên
bố của Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em). Tuyên bố n|y l| tiền đề
để Liên Hợp Quốc x}y dựng v| thông qua Công ước về quyền
trẻ em (CRC) v|o ng|y 20/11/1989.
Tính đến thời điểm hiện nay, CRC vẫn l| văn kiện quốc tế cơ
bản v| to|n diện nhất về quyền trẻ em. Mặc dù vậy, đ}y không
phải l| văn kiện quốc tế duy nhất về vấn đề n|y. Để thấy được
to|n bộ khuôn khổ ph{p lý quốc tế về quyền v| bảo vệ quyền trẻ
em, cần nghiên cứu nhiều văn kiện kh{c, trong đó tiêu biểu l|
hai Nghị định thư không bắt buộc bổ sung Công ước về sử dụng
trẻ em trong c{c cuộc xung đột vũ trang v| về buôn b{n trẻ em,
56 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
bóc lột v| văn hóa phẩm khiêu d}m trẻ em (cùng được Đại hội
đồng Liên Hợp Quốc thông qua năm 2000), c{c công ước v|
khuyến nghị có liên quan của ILO (m| tiêu biểu l| Công ước số
138 về tuổi lao động tối thiểu v| Công ước số 182 về xóa bỏ
những hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất), c{c tuyên bố,
hướng dẫn, quy tắc chuẩn tối thiểu của Liên Hợp Quốc về tư
ph{p người chưa th|nh niên v| một số văn kiện kh{c...
2.3.2. CRC − văn kiện quốc tế cơ bản và toàn diện nhất về quyền trẻ em
Công ước của Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em (CRC) l| điều ước
quốc tế về quyền con người của Liên Hợp Quốc có số lượng quốc
gia th|nh viên cao nhất từ trước đến nay. Hiện tại, gần như tất cả
c{c quốc gia th|nh viên của Liên Hợp Quốc đã phê chuẩn hoặc
gia nhập công ước n|y, chỉ còn Hoa Kỳ v| Xô-ma-li. Tư tưởng
xuyên suốt v| cũng l| thể hiện c{ch tiếp cận của Công ước l|:
Trẻ em l| những chủ thể của c{c quyền v| của qu{ trình
ph{t triển chứ không phải l| đối tượng được hưởng sự
quan t}m, thương hại hay lòng từ thiện thuần tuý, v|
Trẻ em l| những con người nhưng l| một nhóm xã hội dễ
bị tổn thương, có những nhu cầu đặc biệt, v| có quyền
được hưởng sự chăm sóc, bảo vệ một c{ch đặc biệt.
C{ch tiếp cận kể trên của CRC bảo đảm th{i độ v| h|nh động
có tr{ch nhiệm của mọi chủ thể trong c{c vấn đề có liên quan
đến trẻ em. Nó kh{c với những c{ch tiếp cận dựa trên tình
thương, lòng nh}n đạo, sự che chở hay c|o bằng vị thế của trẻ
em v| người lớn m| đã phổ biến trong c{c xã hội trước đó.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 57
Về nội dung, so với c{c văn kiện trước đó về quyền trẻ em,
CRC có những điểm nổi bật l|:
Công ước đưa ra một định nghĩa chung về trẻ em m| có
thể {p dụng cho mọi xã hội trên thế giới m| không có sự
ph}n biệt về bất cứ yếu tố n|o về chính trị, kinh tế, truyền
thống văn hóa, phong tục tập qu{n...
Công ước x{c lập một tập hợp c{c quyền trẻ em m| có
nhiều quyền trước đó chưa từng được ph{p điển hóa
trong luật quốc tế, nhằm bảo đảm cho trẻ em được bảo vệ,
chăm sóc một c{ch có hiệu quả v| được ph{t triển to|n
diện cả về thể chất, trí tuệ, tình cảm, đạo đức v| xã hội;
Công ước đề cập đến việc bảo vệ những nhóm trẻ em có
ho|n cảnh đặc biệt khó khăn (chứ không chỉ đến trẻ em
nói chung) như trẻ em khuyết tật, trẻ em bị mất gia đình,
trẻ em mại d}m, trẻ em l|m tr{i ph{p luật, trẻ em trong
xung đột vũ trang...
Công ước đề cập đến việc giải quyết những th{ch thức cấp
b{ch m| trẻ em đang gặp phải như lạm dụng tình dục trẻ
em, bóc lột lao động, buôn b{n trẻ em, trẻ em bị buộc cầm
súng, t{c động của ma tuý với trẻ em... ;
Công ước x{c lập một cơ chế ph{p lý để theo dõi, gi{m s{t
sự tiến bộ của c{c quốc gia trong việc bảo đảm c{c quyền
trẻ em.
Có bốn nguyên tắc cơ bản l|m nền tảng cho CRC, đó l|:
Trẻ em cũng là những con người: Nguyên tắc n|y x{c định vị
thế bình đẳng của trẻ em với người lớn về phương diện
58 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chủ thể của quyền. Nó khẳng định trẻ em cũng có những
gi{ trị như người lớn, v| do đó phải được công nhận v|
bảo vệ c{c quyền ngay từ giai đoạn thơ ấu;
Không phân biệt đối xử: Nguyên tắc n|y h|m ý rằng tất cả
trẻ em trên thế giới đều được hưởng c{c quyền quy định
trong CRC, bất kể d}n tộc, chủng tộc, giới tính, tôn gi{o,
dòng dõi gia đình, t|i sản...
Lợi ích tốt nhất dành cho trẻ em: Nguyên tắc n|y đòi hỏi
trong mọi hoạt động có liên quan đến trẻ em, nh| nước,
c{c bậc cha mẹ v| c{c chủ thể kh{c phải lấy lợi ích của trẻ
em l| mục tiêu h|ng đầu;
Tôn trọng ý kiến, quan điểm của trẻ em: Nguyên tắc n|y
nhằm bảo đảm rằng trẻ em thực sự l| chủ thể của quyền.
Nó đòi hỏi c{c chủ thể kh{c phải tôn trọng c{c quyền tự
do tư tưởng, tự do diễn đạt, tự do tôn gi{o, tín ngưỡng v|
tự do lập hội của trẻ em.
Dưới đ}y l| những nội dung chủ yếu của CRC:
Định nghĩa trẻ em
Theo Điều 1, trẻ em là những người dưới 18 tuổi, trừ khi pháp
luật quốc gia quy định khác. Như vậy, đ}y l| một quy định mở,
trong đó mức trần tuổi 18 được coi l| mức tiêu chuẩn nhưng
không phải cố định, bắt buộc với mọi quốc gia. Nói c{ch kh{c,
điều n|y cho phép c{c quốc gia có thể quy định độ tuổi được coi
l| trẻ em thấp hơn 18 tuổi, vì vậy, độ tuổi được coi l| trẻ em có
thể kh{c nhau giữa c{c nước th|nh viên.
Về nguyên tắc, nếu mức trần độ tuổi được coi l| trẻ em c|ng
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 59
cao v| mang tính cố định, thì số lượng trẻ em được bảo vệ bởi
CRC sẽ c|ng lớn. Hay nói c{ch kh{c, c{ch quy định mang tính
‘mềm dẻo’ như Điều 1 CRC có thể l|m số lượng trẻ em được bảo
vệ theo công ước bị giảm đi ở một số quốc gia. Tuy nhiên, chính
c{ch quy định mềm dẻo như vậy lại có t{c dụng tích cực l| tối đa
hóa số lượng quốc gia chấp nhận công ước. Từ thực tế đó, tính
đến sự kh{c nhau về nhận thức ở c{c quốc gia về độ tuổi được
coi l| trẻ em v| đặt mục tiêu số lượng th|nh viên CRC lên hàng
đầu nên Liên Hợp Quốc đã đưa ra quy định về độ tuổi trẻ em
như Điều 1 của CRC.
Cũng theo định nghĩa kể trên, CRC không quy định từ khi nào
được coi là trẻ em, nhưng theo Lời nói đầu thì “... trẻ em cần phải
được bảo vệ và chăm sóc đặc biệt, kể cả sự bảo vệ thích hợp về mặt pháp
lý từ trước cũng như sau khi ra đời”. Quy định n|y h|m nghĩa rằng
việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em cần phải được thực hiện ngay từ
những giai đoạn ‚trứng nước‛ chứ không đợi đến lúc trẻ ch|o
đời.
Không phân biệt đối xử
Vấn đề n|y được nêu ở Điều 2 v| l| một trong bốn nguyên
tắc của Công ước (đã đề cập ở trên). Điểm đặc biệt so với quy
định về vấn đề n|y trong c{c điều ước quốc tế kh{c l| ở đ}y, sự
ph}n biệt đối xử trẻ em được gắn với sự ph}n biệt đối xử với cha
mẹ, người gi{m hộ hay c{c th|nh viên trong gia đình của trẻ. Cụ
thể, Điều 2 yêu cầu c{c quốc gia xo{ bỏ mọi sự ph}n biệt đối xử
về chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o, quan điểm
chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n tộc, sắc tộc hay xã
hội, t|i sản, khuyết tật, th|nh phần xuất th}n hay địa vị kh{c của
trẻ em, cha mẹ, người giám hộ hợp pháp, hoặc những thành viên khác
60 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
trong gia đình của trẻ em.
Liên quan đến quy định trong Điều 2, Ủy ban về quyền trẻ
em – cơ quan gi{m s{t việc thực hiện CRC – trong Bình luận
chung số 4 thông qua tại phiên họp lần thứ 33 năm 200311 cho
rằng, ngo|i những yếu tố như chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn
ngữ, tôn gi{o, d}n tộc, quốc tịch, quan điểm chính trị v| quan
điểm kh{c, nguồn gốc xã hội, t|i sản, tình trạng khuyết tật và
dòng dõi thì xu hướng giới tính (sexual orientation) và tình trạng
sức khỏe (health status) (bao gồm việc bị nhiễm HIV v| bị thiểu
năng t}m thần) cũng có thể l| nền tảng của sự ph}n biệt đối xử
với trẻ em. Theo Bình luận chung số 6 thông qua năm 2005,
những yếu tố kh{c có thể tạo ra sự ph}n biệt đối xử với trẻ em
bao gồm tình trạng vô thừa nhận, mồ côi cha mẹ, vị thế l| người
nhập cư, tỵ nạn hay tìm kiếm quy chế tỵ nạn của trẻ (đoạn 18).
Bình luận chung số 5 thông qua tại phiên họp lần thứ 34 năm
2003 x{c định rằng, nghĩa vụ nêu trong Điều n|y đòi hỏi c{c
quốc gia th|nh viên phải chủ động nghiên cứu v| thực hiện c{c
biện ph{p để giảm thiểu hoặc xóa bỏ những bối cảnh tạo ra sự
ph}n biệt đối xử với c{c nhóm trẻ em, bao gồm việc thực thi c{c
biện ph{p lập ph{p, h|nh ph{p, gi{o dục v| ph}n bổ c{c nguồn
lực. Mặc dù vậy, Ủy ban cũng lưu ý rằng việc {p dụng nguyên
tắc không ph}n biệt đối xử không có nghĩa l| thực hiện việc đối
xử giống nhau với mọi trẻ em.
Lợi ích tốt nhất dành cho trẻ em
Đ}y l| một trong bốn nguyên tắc của Công ước (đã đề cập ở
11 Nguồn của c{c Bình luận chung của Ủy ban quyền trẻ em được trích dẫn
trong chương n|y: http://www2.ohchr.org/english/bodies/crc/comments .htm
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 61
trên), được nêu ở Điều 3 v| được nhắc lại trong nhiều điều
khoản kh{c của CRC, bao gồm c{c Điều 9, 18, 20 v| 21. Theo
nguyên tắc n|y, lợi ích của trẻ em phải được ưu tiên xem xét
trong mọi hoạt động có liên quan đến trẻ em của mọi chủ thể, chứ
không chỉ giới hạn trong c{c tiến trình lập ph{p, h|nh ph{p hay
tư ph{p của c{c cơ quan nh| nước. Về khía cạnh n|y, Điều 3 x{c
định tr{ch nhiệm của nh| nước trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ em trong trường hợp cha mẹ hoặc những chủ thể có liên
quan kh{c không thể thực hiện hoặc ho|n th|nh tr{ch nhiệm đó.
Liên quan đến quy định trong Điều 3, trong Bình luận chung
số 5, Ủy ban về quyền trẻ em cho rằng, để thực hiện điều n|y
đòi hỏi c{c cơ quan lập ph{p, h|nh ph{p v| tư ph{p của c{c
quốc gia th|nh viên đều phải có những biện ph{p chủ động để
bảo đảm trong mọi hoạt động của cơ quan mình lợi ích của trẻ
em đều được đặt lên h|ng đầu. Thêm v|o đó, Ủy ban cũng
khuyến nghị c{c quốc gia th|nh viên đ{nh gi{ một c{ch có hệ
thống ảnh hưởng của c{c quyết định v| hoạt động của c{c cơ
quan n|y đối với c{c quyền v| lợi ích của trẻ em, kể cả những
quyết định v| hoạt động có liên quan trực tiếp hoặc gi{n tiếp
đến trẻ em. Trong Bình luận chung số 7, Ủy ban nêu rằng,
nguyên tắc n|y đòi hỏi trong mọi quyết định liên quan đến trẻ
em còn cần phải tính đến quan điểm của c{c bậc cha mẹ, thầy cô
gi{o v| những người kh{c có tr{ch nhiệm với trẻ em (đoạn 13).
Sống còn và phát triển của trẻ em
Điều 6 thừa nhận quyền sống như l| một quyền cố hữu của
trẻ em v| quy định tr{ch nhiệm của c{c quốc gia trong việc bảo
đảm sự sống còn v| ph{t triển của trẻ ở mức cao nhất.
Liên quan đến quy định trong Điều 6, có hai khía cạnh cần
62 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chú ý:
Thứ nhất, ‚sống còn‛ l| một trong những thuật ngữ đặc thù
được sử dụng trong Công ước về quyền trẻ em. Do trẻ em l|
những chủ thể còn non nớt cả về thể chất v| tinh thần nên kh{c
với người lớn, việc bảo vệ sự sống còn của trẻ không chỉ đòi hỏi
c{c biện ph{p thông thường cần thiết để bảo vệ tính mạng, m|
còn bao gồm c{c biện ph{p phòng ngừa về sức khỏe như tiêm
chủng, dinh dưỡng, chăm sóc...
Thứ hai, sự ph{t triển của trẻ em cần được hiểu một c{ch to|n
diện, theo đó không chỉ bao gồm phương diện thể chất, m| còn
về c{c phương diện trí tuệ, tình cảm, đạo đức, xã hội.
Về vấn đề trên, trong c{c Bình luận chung số 4 v| số 7, Ủy
ban quyền trẻ em nêu rằng sự sống còn v| ph{t triển của trẻ em
liên quan đến một loạt c{c quyền kh{c như quyền được có lương
thực, thực phẩm thích đ{ng; quyền đạt được sức khỏe ở mức cao
nhất có thể; quyền được bảo vệ trước những sự x}m hại về tính
mạng, th}n thể, danh dự, nh}n phẩm... m| được nêu không chỉ
trong CRC m| còn trong hai nghị định thư tùy chọn bổ sung
công ước m| đề cập đến c{c vấn đề về buôn b{n trẻ em, mại
d}m trẻ em, sử dụng trẻ em để sản xuất văn hóa phẩm khiêu
d}m v| bảo vệ trẻ em trong c{c cuộc xung đột vũ trang.
Tôn trọng ý kiến, quan điểm của trẻ em
Nội dung của Điều 12 đồng thời cũng l| một trong bốn
nguyên tắc cơ bản của CRC. Điều n|y thừa nhận trẻ em có
quyền b|y tỏ ý kiến, quan điểm riêng của mình về các vấn đề liên
quan đến trẻ, trong mọi ho|n cảnh, kể cả trong hoạt động tố tụng,
đồng thời yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm cho trẻ
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 63
em có khả năng v| cơ hội hình th|nh v| nói lên những ý kiến,
quan điểm của mình cũng như phải tôn trọng những quan điểm,
ý kiến của trẻ một c{ch thích đ{ng với độ tuổi v| mức độ trưởng
th|nh của trẻ.
Cần hiểu rằng việc b|y tỏ ý kiến, quan điểm của trẻ có thể
được thực hiện ở mọi môi trường (trong gia đình, cộng đồng v|
ngo|i xã hội... ) một c{ch trực tiếp hoặc gi{n tiếp thông qua
người đại diện, dưới nhiều hình thức thích hợp, chẳng hạn như
ph{t biểu tại c{c cuộc họp, viết thư, thông qua c{c phương tiện
thông tin đại chúng... Cũng cần hiểu rằng quy định kể trên
không có nghĩa l| cha mẹ, nh| nước v| c{c chủ thể kh{c phải
nghe theo c{c ý kiến, quan điểm của trẻ trong mọi trường hợp,
m| chỉ đặt ra nghĩa vụ cho c{c chủ thể phải lắng nghe, tôn trọng,
nghiêm túc xem xét v| thực hiện c{c ý kiến, quan điểm đó nếu
thấy chúng hợp lý v| có thể {p dụng.
Liên quan đến nội dung Điều 12, Ủy ban Quyền trẻ em, trong
Bình luận chung số 7 thông qua tại phiên họp lần thứ 34 năm
2005 nhấn mạnh rằng, kể cả những trẻ ở độ tuổi còn nhỏ cũng có
quyền được b|y tỏ v| tôn trọng ý kiến, quan điểm một c{ch
thích đ{ng. Ủy ban lưu ý về những môi trường m| trong đó
quyền n|y của trẻ cần được chú trọng bảo đảm, bao gồm gia
đình, c{c cơ sở gi{o dục, chăm sóc y tế d|nh cho trẻ em, hoạt
động tố tụng, hoạt động x}y dựng chính s{ch, ph{p luật, nghiên
cứu, tư vấn... có liên quan đến trẻ. Ủy ban cũng khuyến nghị c{c
quốc gia th|nh viên thực hiện c{c biện ph{p thích hợp để thúc
đẩy c{c bậc cha mẹ v| những chủ thể có tr{ch nhiệm kh{c tạo cơ
hội cho trẻ em được b|y tỏ ý kiến, quan điểm v| tôn trọng c{c ý
kiến, quan điểm của trẻ (đoạn 14).
64 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Nghĩa vụ quốc gia
Điều 4 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải từng bước bảo
đảm c{c quyền của trẻ em trong Công ước, trong đó nhấn mạnh
rằng, nh| nước phải sử dụng một cách tối đa các nguồn lực sẵn có
để bảo đảm c{c quyền kinh tế, xã hội, văn hóa của trẻ em. Điều
n|y cũng gợi ý rằng khi cần thiết, c{c quốc gia có thể yêu cầu sự
trợ giúp quốc tế để bảo đảm c{c quyền của trẻ em.
Liên quan đến quy định trong Điều 4, trong Bình luận chung
số 5, Ủy ban về quyền trẻ em cho rằng, điều n|y đòi hỏi c{c quốc
gia th|nh viên phải huy động sự tham gia của tất cả c{c th|nh
phần trong xã hội, bao gồm cả trẻ em, cũng như phải x}y dựng
những cơ chế đặc biệt v| th|nh lập c{c cơ quan điều phối, gi{m
s{t (độc lập hay trực thuộc chính phủ) để thu thập dữ liệu, n}ng
cao nhận thức của xã hội v| tổ chức thực hiện c{c chính s{ch,
chương trình, dịch vụ thích hợp nhằm bảo đảm hiện thực hóa
c{c quyền của trẻ em (c{c đoạn 2 v| 10). Thêm v|o đó, Ủy ban
cũng khuyến nghị c{c quốc gia th|nh viên th|nh lập những bộ
phận hoặc bổ nhiệm c{c c{ nh}n chuyên tr{ch về trẻ em trong
Chính phủ, Nghị viện v| c{c cơ quan nh| nước kh{c, thực hiện
c{c nghiên cứu ph}n tích, b{o c{o về tình hình trẻ em, d|nh
ng}n s{ch cho bảo vệ, chăm sóc v| gi{o dục trẻ em... (đoạn 10).
Ủy ban nhấn mạnh rằng, việc thực hiện c{c quyền trẻ em không
thể bị coi l| một qu{ trình từ thiện hay những ưu đãi d|nh cho
trẻ em m| phải coi đó l| tr{ch nhiệm của nh| nước, xã hội v| l|
một cam kết chính trị (c{c đoạn 11, 12).
Vai trò và trách nhiệm của cha mẹ
Điều 18 x{c định một nguyên tắc l| cha mẹ, v| trong những
trường hợp nhất định l| người gi{m hộ ph{p lý, có tr{ch nhiệm
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 65
chính trong việc nuôi dưỡng v| gi{o dục trẻ em. Điều n|y cũng
quy định rõ, trong gia đình, việc nuôi dưỡng, chăm sóc con c{i l|
tr{ch nhiệm chung của c{c bậc cha mẹ v| trong việc n|y, lợi ích
của trẻ em phải l| mối quan t}m h|ng đầu của họ.
Quy định ở Điều 18 bắt nguồn từ quan điểm định hướng được
nêu ở Lời nói đầu của CRC, theo đó công ước x{c định gia đình l|
‚đơn vị xã hội cơ bản v| môi trường tự nhiên cho sự trưởng th|nh
v| cuộc sống hạnh phúc của mọi th|nh viên, đặc biệt l| trẻ em‛.
Nguyên tắc kể trên không loại bỏ tr{ch nhiệm của nh| nước;
ngược lại, Điều 18 đồng thời ấn định nghĩa vụ của nh| nước l|
phải d|nh cho c{c bậc cha mẹ v| người gi{m hộ ph{p lý sự giúp
đỡ thích đ{ng để họ có thể ho|n th|nh tốt việc nuôi dưỡng,
chăm sóc trẻ em. Theo Điều n|y, việc giúp đỡ c{c bậc cha mẹ để
họ có khả năng chăm sóc, gi{o dục trẻ em l| biện ph{p ưu tiên,
việc giao trẻ em cho cộng đồng hay nh| nước chăm sóc chỉ được
coi l| biện ph{p cuối cùng bởi trẻ em rất nhạy cảm v| dễ bị tổn
thương khi bị t{ch khỏi bố mẹ, gia đình.
Liên quan đến vấn đề trên, trong Bình luận chung số 7, Ủy
ban quyền trẻ em x{c định, việc tôn trọng vai trò của cha mẹ bao
gồm nghĩa vụ không c{ch ly trẻ em khỏi cha mẹ, trừ khi việc
c{ch ly như thế đem lại lợi ích tốt nhất cho trẻ, bởi trẻ em đặc
biệt dễ bị tổn thương khi bị c{ch ly khỏi cha mẹ. Ủy ban khuyến
nghị c{c quốc gia th|nh viên cần phải nỗ lực hết sức để giảm
thiểu số trẻ em bị bỏ rơi v| trẻ em mồ côi m| đòi hỏi những hình
thức tổ chức chăm sóc thay thế d|i hạn theo mô hình cộng đồng
hay nh| nước, trừ những trường hợp xét thấy l| cần thiết vì lợi
ích tốt nhất của trẻ, ví dụ như trẻ em bị cha mẹ bỏ mặc, ngược
đãi hay sỉ nhục; trẻ phải sống trong bối cảnh cha mẹ xung đột
66 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thường xuyên; cha mẹ không có khả năng nuôi con vì những lý
do sức khỏe hay t}m thần... (đoạn 18). Ủy ban cũng nêu ra một
số gợi ý về c{ch thức c{c quốc gia có thể hỗ trợ gia đình trong
việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em, chẳng hạn như điều chỉnh c{c
chính sách về thuế thu nhập, lợi tức, nơi ở v| thời gian l|m việc,
dịch vụ y tế, gi{o dục, trợ cấp xã hội cho c{c bậc cha mẹ, cũng
như việc tư vấn, hỗ trợ về kỹ năng chăm sóc, gi{o dục trẻ em
cho họ... (đoạn 20).
Cũng đề cập đến vai trò v| tr{ch nhiệm của c{c bậc cha mẹ
nhưng ở khía cạnh tinh thần, Điều 5 CRC yêu cầu c{c quốc gia
th|nh viên phải tôn trọng tr{ch nhiệm, quyền v| nghĩa vụ c{c
bậc cha mẹ, hoặc trong trường hợp thích hợp, của c{c th|nh viên
kh{c trong gia đình hay của những người gi{m hộ ph{p lý trong
việc chỉ bảo và hướng dẫn thích hợp cho trẻ em thực hiện những
quyền được thừa nhận trong CRC, theo cách thức phù hợp với mức
độ phát triển về năng lực của trẻ.
Từ nội dung Điều 5 v| xét trong mối quan hệ với c{c quyền
kh{c của trẻ em được ghi nhận trong CRC, có thể thấy:
Thứ nhất, sự chỉ bảo v| hướng dẫn của cha mẹ, người th}n
trong gia đình hay người gi{m hộ ph{p lý không bao gồm c{c
biện ph{p bạo lực về thể chất, tinh thần (với ý nghĩa l| một hình
thức kỷ luật để buộc trẻ phải tu}n theo), v|
Thứ hai, không được {p đặt ý kiến của người lớn với trẻ em
khi c{c em đã ở mức độ trưởng th|nh nhất định về nhận thức.
Liên quan đến khía cạnh trên, trong Bình luận chung số 4
thông qua tại phiên họp lần thứ 33 năm 2003, Ủy ban quyền trẻ
em nêu rằng, để thực hiện quy định tại Điều 5, c{c bậc cha mẹ v|
những người có tr{ch nhiệm kh{c có nghĩa vụ tạo lập một môi
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 67
trường an to|n v| cảm thông để trẻ em ph{t triển, trong đó cần
phải quan t}m đến quan điểm của trẻ. Trẻ em cần phải được c{c
th|nh viên kh{c trong gia đình thừa nhận như l| c{c chủ thể của
quyền v| cần được chỉ bảo, hướng dẫn để trở th|nh c{c công
d}n tốt. Trong Bình luận chung số 7, Ủy ban cho rằng quyền của
cha mẹ trong việc chỉ bảo v| hướng dẫn con c{i luôn gắn liền với
yêu cầu l| họ phải h|nh động vì những lợi ích tốt nhất của trẻ
(đoạn 16). Ủy ban cũng cho rằng Điều 5 yêu cầu c{c bậc cha mẹ
v| những người kh{c có tr{ch nhiệm chỉ bảo v| hướng dẫn trẻ
em có tr{ch nhiệm thường xuyên điều chỉnh sự chỉ bảo v|
hướng dẫn đó của họ để phù hợp với mức độ trưởng th|nh của
trẻ (đoạn 17).
Cách ly với cha mẹ
Mặc dù Công ước coi việc sống với cha mẹ l| một quyền cơ
bản của trẻ em nhưng vẫn dự kiến khả năng cho phép chủ động
c{ch ly trẻ em khỏi cha mẹ trong một số ho|n cảnh đặc biệt.
Theo Điều 9 CRC, nguyên tắc cần tu}n thủ trong vấn đề n|y l|
việc c{ch ly trẻ em khỏi cha mẹ chỉ có thể thực hiện nếu như
điều đó mang lại lợi ích tốt nhất cho trẻ. Điều n|y cũng nêu ra
một số ho|n cảnh trong đó có thể c{ch ly trẻ em khỏi cha mẹ, ví
dụ như khi trẻ em bị cha mẹ lạm dụng, sao nhãng hoặc khi cha
mẹ sống c{ch ly nhau v| cần có một quyết định về nơi cư trú
của trẻ (Khoản 1). Sự c{ch ly giữa trẻ em v| cha mẹ chỉ có thể
do một cơ quan nh| nước có thẩm quyền quyết định (thông
thường l| do tòa {n), v| trong c{c trường hợp như vậy, trẻ em
có quyền được b|y tỏ quan điểm, được duy trì quan hệ v| tiếp
xúc trực tiếp với cha, mẹ thường xuyên, trừ trường hợp điều
đó không có lợi cho trẻ.
68 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Ngo|i ra, Khoản 4 Điều 9 CRC còn đề cập đến những ho|n
cảnh m| trẻ em bị c{ch ly khỏi cha mẹ một c{ch bị động, cụ thể l|
do kết quả của việc cha, mẹ hoặc cả cha v| mẹ của trẻ em, hay
chính bản th}n trẻ em, bị giam giữ, bỏ tù, trục xuất, lưu đ|y đi
xa hay bị chết. Trong những ho|n cảnh n|y, CRC yêu cầu c{c
quốc gia th|nh viên có liên quan phải cung cấp cho cha mẹ, cho
đứa trẻ, hoặc nếu thích hợp, cho một th|nh viên kh{c của gia
đình đứa trẻ những thông tin thiết yếu về địa chỉ của một hay
nhiều th|nh viên vắng mặt của gia đình, trừ khi việc cung cấp
thông tin như thế có thể g}y tổn hại đến cuộc sống của đứa trẻ.
Thêm v|o đó, c{c quốc gia th|nh viên còn phải bảo đảm rằng
việc đề ra yêu cầu như vậy sẽ không tự g}y ra những hậu quả có
hại cho người (hoặc những người) có liên quan.
Đoàn tụ gia đình
Theo Điều 10, trẻ em có cha mẹ m| mỗi người cư trú ở c{c
quốc gia kh{c nhau phải có quyền được duy trì c{c quan hệ c{
nh}n v| tiếp xúc trực tiếp, đều đặn với cả cha v| mẹ, trừ những
ho|n cảnh đặc biệt. Để thực hiện quyền n|y, trẻ em v| cha mẹ
của c{c em có quyền rời khỏi bất kỳ nước n|o cũng như có
quyền trở về nước mình với mục đích đo|n tụ gia đình hoặc để
duy trì quan hệ giữa cha mẹ v| con c{i. C{c quốc gia th|nh viên
phải bảo đảm quyền n|y bằng c{ch xem xét thủ tục xuất, nhập
cảnh cho trẻ em v| cha mẹ một c{ch tích cực, nh}n đạo v| nhanh
chóng. Thêm v|o đó, c{c quốc gia th|nh viên cũng phải bảo đảm
rằng việc đưa một yêu cầu về đo|n tụ gia đình như thế sẽ không
g}y ra những hậu quả có hại cho những người đứng đơn yêu
cầu v| cho c{c th|nh viên gia đình họ.
Mặc dù vậy, Điều 10 cũng lưu ý rằng, quyền xuất, nhập cảnh
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 69
vì mục đích đo|n tụ gia đình của cha mẹ v| trẻ em có thể phải
chịu những giới hạn do ph{p luật quy định để bảo đảm an ninh
quốc gia, trật tự công cộng, đạo đức v| sức khoẻ của công chúng
hoặc c{c quyền v| tự do của người kh{c phù hợp với những quy
định có liên quan trong CRC.
Cấm đưa trẻ em ra nước ngoài một cách bất hợp pháp và không mang
trở về.
Theo Điều 11, c{c quốc gia th|nh viên phải tiến h|nh c{c biện
ph{p để ngăn chặn việc cha, mẹ hay một bên thứ ba theo yêu
cầu của cha, mẹ mang trẻ em ra nước ngo|i hay giữ trẻ em ở
nước ngo|i một c{ch bất hợp ph{p.
Cần hiểu rằng bối cảnh của Điều n|y chủ yếu liên quan đến
mối quan hệ gia đình, cụ thể l| trong những tình huống c{c cặp
vợ chồng (một hoặc cả hai người đang ở nước ngo|i) ly th}n, ly
hôn m| tranh gi|nh quyền nuôi con. Nó cơ bản kh{c với việc
buôn b{n trẻ em ra nước ngo|i v|o mục đích bóc lột tình dục,
sức lao động, b{n l|m con nuôi hoặc khai th{c c{c bộ phận cơ
thể để cấy ghép.
Cũng theo quy định ở Điều 11, biện ph{p quan trọng m| c{c
quốc gia th|nh viên cần tiến h|nh để thực hiện Điều n|y l| ký
kết, tham gia c{c điều ước song phương hoặc đa phương nhằm
kiểm so{t chặt chẽ việc xuất, nhập cảnh.
Họ tên và quốc tịch
Quyền có họ tên v| quốc tịch có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc bảo đảm cho trẻ em được hưởng sự bảo vệ v| hỗ trợ của
nh| nước cũng như tham gia v|o đời sống xã hội, kể cả trong
70 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thời thơ ấu cũng như đến khi trưởng th|nh. Thực tế ở khắp nơi
trên thế giới cho thấy, việc bị tước quyền có họ tên v| quốc tịch
đồng thời tước bỏ của trẻ em cơ hội hưởng thụ những quyền cơ
bản nhất như quyền được học tập, quyền được chăm sóc y tế...
Điều 7 CRC quy định tr{ch nhiệm của c{c quốc gia th|nh
viên trong việc bảo đảm quyền có họ tên v| quốc tịch của trẻ em,
thông qua những h|nh động cụ thể như đăng ký họ tên, quốc
tịch cho trẻ em ngay sau khi sinh, bảo đảm quyền của trẻ em
được biết cha mẹ mình l| ai v| được cha mẹ chăm sóc sau khi ra
đời. Điều n|y cũng gợi ý rằng để bảo đảm quyền n|y của trẻ em,
ngo|i việc ban h|nh c{c quy định ph{p luật quốc gia, c{c nước
th|nh viên cần thiết phải ký kết v| tu}n thủ c{c điều ước quốc tế
kh{c có liên quan, cụ thể như về vấn đề hôn nh}n có yếu tố nước
ngo|i, nhập cư, cho nhận con nuôi...
Liên quan đến Điều 7 CRC, trong Bình luận chung số 6 được
thông qua tại phiên họp lần thứ 35 năm 2005, Ủy ban quyền trẻ
em đã đưa ra những hướng dẫn rất cụ thể v| chi tiết về tr{ch
nhiệm của c{c quốc gia th|nh viên trong việc đối xử với những
trẻ em vô thừa nhận v| trẻ em không cha mẹ hiện diện trên lãnh
thổ nước mình. Theo Ủy ban, CRC {p đặt nghĩa vụ với c{c quốc
gia th|nh viên phải bảo vệ mọi trẻ em hiện diện trên lãnh thổ nước
mình, bất kể quốc tịch của c{c em (đoạn 12). Nói c{ch kh{c, c{c
quốc gia th|nh viên không chỉ giới hạn sự bảo vệ với những trẻ
em l| công d}n nước mình, m| còn có tr{ch nhiệm bảo vệ những
trẻ em tỵ nạn, trẻ em nhập cư, di cư – bất kể những trẻ em đó có
quốc tịch nước n|o hay không quốc tịch v| bất kể c{c em đến
nước đó bằng c{ch n|o. Ủy ban cũng x{c định tất c{c cơ quan
lập ph{p, h|nh ph{p, tư ph{p của quốc gia đều có nghĩa vụ với
những trẻ em vô thừa nhận v| trẻ em không cha mẹ, v| nghĩa vụ
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 71
của c{c quốc gia trong vấn đề n|y bao gồm cả ba dạng: tôn
trọng, bảo vệ v| hỗ trợ. Ở khía cạnh cụ thể, c{c quốc gia có tr{ch
nhiệm thực thi c{c biện ph{p thích hợp, ở thời điểm sớm nhất có
thể ở ngay tại biên giới để x{c định danh tính v| nguồn gốc của
những trẻ em vô thừa nhận v| trẻ em không cha mẹ, cũng như
để bảo vệ v| giúp c{c em đo|n tụ gia đình (đoạn 13). Ủy ban
cũng khuyến nghị c{c quốc gia th|nh viên phê chuẩn hoặc gia
nhập c{c điều ước quốc tế có liên quan, trong đó bao gồm hai
Nghị định thư tùy chọn bổ sung CRC, để tạo lập một môi
trường ph{p lý thuận lợi cho việc bảo vệ v| giúp đỡ những trẻ
em vô thừa nhận v| trẻ em không cha mẹ (đoạn 15)...
Duy trì bản sắc
Điều 8 CRC khẳng định quyền của trẻ em được giữ gìn bản
sắc, đồng thời quy định tr{ch nhiệm của c{c quốc gia th|nh viên
phải bảo vệ v| giúp đỡ trẻ em khôi phục bản sắc trong trường
hợp c{c em bị mất bản sắc.
Cần lưu ý l| kh{i niệm ‚bản sắc‛ của trẻ em trong Điều 8
được hiểu thông qua c{c khía cạnh như quốc tịch, họ tên v|
quan hệ gia đình... tức l| rộng hơn nhiều so với c{ch hiểu thông
thường l| những gì thuộc về phong tục, tập qu{n của một d}n
tộc nhất định (bản sắc d}n tộc). Ở đ}y, bản sắc của trẻ em l| tổng
hợp của những yếu tố thuộc về bản sắc của d}n tộc v| những
đặc thù của gia đình (truyền thống, vị thế, ho|n cảnh... ) cũng
như của c{ nh}n (thể hình, tính c{ch, họ tên, năng lực... ) của trẻ
em.
Các tự do cá nhân
C{c Điều 13, 14, 15, 17 CRC cụ thể hóa nội dung Điều 11 của
72 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
công ước khi quy định rằng trẻ em có c{c quyền tự do c{ nh}n,
bao gồm tự do biểu đạt; tự do tư tưởng, tôn gi{o, tín ngưỡng; kết
giao, hội họp một c{ch hòa bình.
Tự do biểu đạt (Điều 13) thể hiện ở việc trẻ em có quyền b|y
tỏ ý kiến về c{c vấn đề liên quan đến c{c em cũng như được tìm
kiếm, tiếp nhận, phổ biến tất cả c{c loại thông tin, tư tưởng
thuộc mọi lĩnh vực, dưới bất kỳ hình thức n|o, bằng bất kỳ
phương tiện n|o v| không có bất kỳ giới hạn n|o về lãnh thổ.
Tự do tư tưởng, tôn gi{o, tín ngưỡng (Điều 14) thể hiện ở việc
trẻ em có quyền tin v|o những điều mình cho l| đúng, theo hoặc
không theo một tôn gi{o, tín ngưỡng n|o. Với dạng tự do n|y, c{c
quốc gia th|nh viên còn có nghĩa vụ tôn trọng quyền, nghĩa vụ
của c{c bậc cha mẹ, v| trong trường hợp thích hợp, của những
người gi{m hộ ph{p lý, trong việc hướng dẫn về niềm tin v| nhận
thức của trẻ em một c{ch phù hợp với mức độ ph{t triển của c{c
em.
Tự do kết giao, hội họp một c{ch hòa bình (Điều 15) thể hiện
ở việc trẻ em có quyền được gặp gỡ với những trẻ em khác và
gia nhập, th|nh lập c{c tổ chức của trẻ em.
Tuy nhiên, cần lưu ý l| c{c Điều 13, 14, 15 cũng đồng thời
khẳng định rằng những tự do c{ nh}n nêu ở c{c điều n|y đều
phải chịu những giới hạn do ph{p luật quy định để bảo đảm an
ninh quốc gia, trật tự công cộng, đạo đức v| sức khoẻ của công
chúng hoặc c{c quyền v| tự do của người kh{c. Đ}y cũng l|
nguyên tắc chung của luật quốc tế về quyền con người khi đề
cập đến những tự do c{ nh}n n|y ở phương diện {p dụng
chung.
Với ý nghĩa l| tiền đề để thực hiện những quyền tự do nêu ở
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 73
c{c Điều 13, 14, 15, Điều 17 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên thực
hiện c{c biện ph{p để bảo đảm cho trẻ em được tiếp cận với
thông tin, s{ch vở, t|i liệu từ nhiều nguồn kh{c nhau (b{o, đ|i,
vô tuyến, internet...), cả ở phạm vi quốc gia v| quốc tế. Tuy
nhiên, theo Điều n|y, những thông tin v| t|i liệu cung cấp cho
trẻ em phải được chọn lọc để bảo đảm chúng có lợi cho việc ph{t
triển nh}n c{ch, khả năng về thể chất, trí tuệ của trẻ em cũng
như phù hợp với c{c mục đích kh{c trong gi{o dục trẻ em nêu ở
Điều 29 CRC. Điều n|y liên quan đến nghĩa vụ (đồng thời cũng
l| quyền) của c{c bậc cha mẹ, nh| nước v| c{c chủ thể kh{c phải
tiến h|nh c{c biện ph{p thích hợp, kể cả ngăn cấm trẻ em tiếp
xúc với một số loại thông tin, văn hóa phẩm, đặc biệt l| c{c loại
thông tin, văn hóa phẩm có tính chất bạo lực, đồi trụy...
Bảo vệ sự riêng tư
Điều 16 CRC thừa nhận trẻ em có quyền được ph{p luật bảo vệ
chống lại sự can thiệp tuỳ tiện v|o cuộc sống riêng tư cũng như
những sự công kích bất hợp ph{p v|o danh dự v| thanh danh.
Kh{i niệm sự riêng tư theo Điều trên không chỉ bao gồm
những yếu tố về đời sống c{ nh}n, gia đình, nh| cửa, thư từ,
nhật ký, m| còn cả về quan hệ bạn bè, giao tiếp của trẻ em... Sự
can thiệp tuỳ tiện v| bất hợp ph{p v|o đời tư được hiểu là các
h|nh động nói xấu, vu c{o, xuyên tạc, thậm chí loan truyền
những thông tin về đời sống riêng tư v| danh dự của trẻ em m|
không được phép của trẻ hay của cha mẹ, người gi{m hộ c{c em.
Bảo vệ trẻ em khỏi sự lạm dụng, sao nhãng
Điều 19 x{c định tr{ch nhiệm của nh| nước trong việc bảo vệ
trẻ em khỏi những hình thức bạo lực về thể chất, xúc phạm danh
74 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
dự, nh}n phẩm, bị lạm dụng (tình cảm, sức lao động hay lạm
dụng tình dục), bị bỏ mặc hoặc sao nhãng sự chăm sóc, bị ngược
đãi hoặc bóc lột, kể cả khi trẻ em đang sống với cha mẹ, người
gi{m hộ ph{p lý hoặc với bất kỳ người n|o kh{c được giao việc
chăm sóc trẻ em (Khoản 1). Khoản 2 Điều n|y x{c định, những
biện ph{p bảo vệ trẻ em khỏi sự lạm dụng, sao nhãng, ngo|i
những thủ tục ph{t hiện, điều tra, chuyển cấp, xử lý, kể cả xử lý
về tư ph{p, trong chừng mực thích hợp cần bao gồm những biện
ph{p phòng ngừa như x}y dựng c{c chương trình xã hội để hỗ
trợ trẻ em v| những người chăm sóc trẻ em nhằm hạn chế nguy
cơ trẻ em bị lạm dụng, sao nhãng.
Liên quan đến quy định trên, trong Bình luận chung số 7, Ủy
ban quyền trẻ em cho rằng ngo|i việc phòng ngừa, c{c quốc gia
th|nh viên cần phải có những biện ph{p tích cực để hỗ trợ
những trẻ em bị lạm dụng, sao nhãng phục hồi về thể chất v|
tinh thần (đoạn 36).
Bảo vệ trẻ em bị mất môi trường gia đình.
Vấn đề n|y được đề cập trong hai Điều 20, 21 v| 25 của CRC.
Điều 20 yêu cầu c{c nh| nước d|nh sự bảo vệ v| trợ giúp đặc
biệt cho những trẻ em bị mất môi trường gia đình (tạm thời hay
vĩnh viễn) hoặc vẫn còn cha mẹ nhưng cần được t{ch khỏi gia
đình vì lợi ích tốt nhất của c{c em đó, bằng c{ch cung cấp cho trẻ
sự chăm sóc thay thế. C{c hình thức chăm sóc thay thế có thể l|
gửi nuôi, nhận l|m con nuôi (trong hoặc ngo|i nước), hình thức
Kafala theo luật Hồi gi{o hoặc đưa trẻ v|o c{c cơ sở chăm sóc trẻ
em (do nh| nước hay c{c tổ chức từ thiện điều h|nh). Điều n|y
cũng quy định, những yếu tố cần xem xét khi c}n nhắc để lựa
chọn c{c biện ph{p chăm sóc thay thế bao gồm khả năng nuôi
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 75
dạy trẻ em l}u d|i v| sự phù hợp về văn hóa như xuất xứ dân
tộc, tôn gi{o, ngôn ngữ... của trẻ em.
Liên quan đến quy định trên, trong Bình luận chung số 7, Ủy
ban quyền trẻ em cho rằng biện ph{p chăm sóc thay thế dựa trên
cơ sở gia đình (cho l|m con nuôi) hoặc có hình thức giống như
gia đình (nhận đỡ đầu... ) cần được ưu tiên vì cho thấy kết quả
tích cực hơn với trẻ em (đoạn 36). Trên thực tế ở c{c quốc gia,
việc đưa trẻ em v|o c{c cơ sở chăm sóc thay thế thường được
xem xét như l| biện ph{p cuối cùng.
Điều 21 đề cập cụ thể đến biện ph{p chăm sóc thay thế phổ
biến l| cho l|m con nuôi. Mục đích của Điều n|y l| nhằm ngăn
chặn những h|nh vi trục lợi, thương mại hóa hoạt động cho
nhận con nuôi. Theo Điều n|y, việc nhận trẻ em l|m con nuôi
phải được tiến h|nh theo quy định của ph{p luật, v| phải qu{n
triệt nguyên tắc nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho trẻ. Xuất ph{t
từ nguyên tắc n|y, việc nhận trẻ em l|m con nuôi chỉ được tiến
h|nh với sự cho phép của những cơ quan có thẩm quyền sau khi
đã ho|n tất c{c thủ tục v| dựa trên c{c thông tin thích hợp, đ{ng
tin cậy về ho|n cảnh của bản th}n, cha, mẹ, họ h|ng, người gi{m
hộ hợp ph{p của đứa trẻ, cũng như sự đồng ý một c{ch có hiểu
biết của những đối tượng đó cho thấy việc cho nhận trẻ em l|m
con nuôi l| có thể chấp nhận được. Đặc biệt, theo Điều n|y, việc
cho trẻ em l|m con nuôi người nước ngo|i chỉ được tiến h|nh
khi không thể tìm được môi trường chăm sóc thay thế cho trẻ ở
trong nước v| phải bảo đảm trẻ phải được bảo vệ, chăm sóc với
những tiêu chuẩn tương đương với c{c tiêu chuẩn ở trong nước.
Việc cho trẻ em l|m con nuôi người nước ngo|i không được vì
mục đích t|i chính v| nên được thực hiện theo quy định tại c{c
điều ước song phương hoặc đa phương.
76 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Bổ sung cho c{c Điều 21 v| 22, Điều 25 yêu cầu c{c quốc gia
th|nh viên không được lãng quên, bỏ rơi những trẻ em đang
được nuôi dưỡng, chăm sóc thay thế tại c{c gia đình v| c{c cơ sở
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Theo quy định của Điều n|y, nh|
nước phải định kỳ kiểm tra hoạt động của c{c cơ sở chăm sóc
thay thế trẻ em để bảo đảm rằng c{c cơ sở đó tu}n thủ c{c tiêu
chuẩn đề ra trong Công ước.
Trẻ em tỵ nạn
Theo Điều 22, trẻ em tỵ nạn hay đang xin quy chế tỵ nạn, đặc
biệt l| với những em không có người lớn đi kèm, phải được bảo
vệ v| giúp đỡ nh}n đạo thích đ{ng theo đúng ph{p luật quốc
gia v| thông lệ quốc tế (Khoản 1). Khoản 2 Điều n|y nêu rõ,
nhằm mục đích đó, c{c quốc gia th|nh viên, nếu xét thấy thích
hợp, cần hợp t{c trong mọi cố gắng của Liên Hợp Quốc hoặc c{c
tổ chức liên chính phủ hay phi chính phủ kh{c để bảo vệ, giúp
đỡ, tìm kiếm cha mẹ hoặc những th|nh viên kh{c trong gia đình
giúp những trẻ em tỵ nạn hay tìm kiếm quy chế tỵ nạn đo|n tụ
gia đình. Trong trường hợp không thể tìm được cha mẹ hay c{c
th|nh viên kh{c của gia đình em thì cần phải d|nh cho đứa trẻ
đó sự bảo vệ giống như bất kỳ trẻ em n|o m| vĩnh viễn hay tạm
thời bị mất môi trường gia đình vì bất kỳ lý do gì, như đã được
nêu trong công ước.
Liên quan đến Điều 22, Ủy ban quyền trẻ em đã thông qua
Bình luận chung số 6 năm 2005 với những nội dung chi tiết về
việc đối xử với trẻ em vô thừa nhận v| không cha mẹ ở bên
ngo|i quốc gia của c{c em. Theo Ủy ban, nhóm trẻ em n|y
thường phải đối mặt với những nguy cơ rất cao bị bóc lột, lạm
dụng tình dục v| sức lao động, cũng như bị từ chối hay cản trở
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 77
việc tiếp cận với quy chế tỵ nạn (đoạn 3). Ủy ban cho rằng, c{c
quốc gia th|nh viên CRC có tr{ch nhiệm với mọi trẻ em nằm trong
quyền tài phán của mình, bất kể quốc tịch của c{c em. Nói c{ch
kh{c, trẻ em nhập cư, trẻ em bị buôn b{n ra nước ngo|i, trẻ em
tỵ nạn hay xin quy chế tỵ nạn đều phải được hưởng v| bảo vệ
c{c quyền theo công ước (đoạn 12), nghiêm cấm sự ph}n biệt đối
xử với những trẻ em n|y (đoạn 18). Ủy ban cũng cho rằng, phù
hợp với những nguyên tắc của CRC, c{c quốc gia th|nh viên có
liên quan phải x{c định c{c giải ph{p ngắn hạn v| d|i hạn với
trẻ em nhập cư, trẻ em bị buôn b{n ra nước ngo|i, trẻ em tỵ nạn
hay xin quy chế tỵ nạn dựa trên cơ sở lợi ích tốt nhất của c{c em
(c{c đoạn từ 19 đến 22), đồng thời phải chú ý đến việc bảo vệ c{c
quyền sống v| ph{t triển (c{c đoạn 23, 24) v| quyền được cung
cấp thông tin v| tự do b|y tỏ ý kiến của trẻ em (đoạn 25). Thêm
v|o đó, trong đối xử với nhóm trẻ em n|y, c{c quốc gia th|nh
viên cũng phải tu}n thủ chặt chẽ những nguyên tắc của luật
nh}n đạo v| luật tỵ nạn quốc tế, bao gồm nguyên tắc không
được trả về nước gốc nếu việc đó có nguy cơ đe dọa đến tính
mạng, danh dự, nh}n phẩm của người bị trả về (c{c đoạn từ 26
đến 28); nguyên tắc bảo mật thông tin, trong đó bao gồm những
thông tin về đời tư của người tỵ nạn hay xin quy chế tỵ nạn (c{c
đoạn 29, 30). Đặc biệt, Ủy ban đã nêu những hướng dẫn cụ thể
với c{c quốc gia trong việc bảo vệ nhóm trẻ em n|y, bao gồm
những vấn đề về thủ tục đ{nh gi{ ban đầu (c{c đoạn 31, 32); việc
bổ nhiệm người gi{m hộ, tư vấn hay đại diện ph{p lý cho trẻ
(c{c đoạn từ 33 đến 38); việc chăm sóc v| bố trí nơi ở (c{c đoạn
39, 40); việc bảo đảm c{c quyền về gi{o dục (c{c đoạn từ 41 đến
43); quyền có mức sống thích đ{ng (c{c đoạn 41, 45); quyền được
chăm sóc y tế (c{c đoạn từ 46 đến 49); chống buôn b{n, bóc lột
78 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
v| lạm dụng tình dục (c{c đoạn từ 50 đến 43); không bị tuyển
mộ v| được bảo vệ trong bối cảnh xung đột vũ trang (c{c đoạn
từ 54 đến 60); việc tiếp cận với quy chế v| c{c quyền của người
tỵ nạn (c{c đoạn từ 64 đến 78); việc đo|n tụ gia đình, hồi hương
v| c{c giải ph{p bền vững kh{c (c{c đoạn từ 79 đến 94)...
Trẻ em khuyết tật
Điều 23 khẳng định trẻ em khuyết tật về thể chất hoặc tinh
thần có quyền được chăm sóc, gi{o dục v| điều trị đặc biệt để
giúp c{c em có cuộc sống trọn vẹn, đầy đủ, được bảo đảm phẩm
gi{, thúc đẩy khả năng tự lập v| hòa nhập với xã hội của các em
ở mức độ cao nhất có thể. Điều n|y yêu cầu c{c quốc gia th|nh
viên phải khuyến khích v| bảo đảm d|nh cho trẻ em khuyết tật
cũng như những người có tr{ch nhiệm chăm sóc c{c em sự giúp
đỡ thích hợp v| miễn phí trong c{c vấn đề gi{o dục, đ|o tạo,
chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, tìm kiếm việc l|m v|
c{c cơ hội vui chơi, giải trí, tùy theo c{c nguồn lực sẵn có của
quốc gia. Cũng theo Điều n|y, trên phương diện hợp t{c quốc tế,
c{c quốc gia th|nh viên phải thúc đẩy việc trao đổi thông tin v|
hỗ trợ lẫn nhau trong việc phòng, chữa bệnh, gi{o dục, phục hồi
chức năng v| đ|o tạo nghề cho trẻ em khuyết tật.
Ở góc độ chung, việc bảo vệ quyền của trẻ em khuyết tật cần
được tham chiếu với c{c văn kiện quốc tế kh{c về vấn đề n|y,
đặc biệt l| với Công ước về quyền của người khuyết tật mới
được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua v|o th{ng 3/2007.
Ở góc độ cụ thể, liên quan đến Điều 23, Ủy ban quyền trẻ em
đã thông qua Bình luận chung số 9 năm 2006 riêng về vấn đề
quyền của trẻ em khuyết tật. Theo Ủy ban, sự ph}n biệt đối xử
với trẻ em khuyết tật l| tr{i với quy định trong Điều 2 CRC
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 79
(nguyên tắc không ph}n biệt đối xử về quyền của trẻ em), v| bởi
vậy, một trong c{c biện ph{p để thực hiện Điều 23 l| c{c quốc
gia th|nh viên phải nỗ lực hết sức để ngăn chặn v| xóa bỏ sự
ph}n biệt đối xử với trẻ em khuyết tật (c{c đoạn từ 8 đến 10),
trong đó có việc r| so{t v| xóa bỏ những quy định ph{p luật
quốc gia có tính chất ph}n biệt đối xử với trẻ em khuyết tật
(đoạn 17). Ủy ban cho rằng, Điều 23 đã x{c định những nguyên
tắc cơ bản trong việc thực thi quyền của trẻ em khuyết tật v|
thông điệp chính của nó l| trẻ em khuyết tật phải được c{c xã
hội đùm bọc (đoạn 11). Ủy ban cũng khuyến nghị c{c quốc gia
th|nh viên cần x}y dựng v| thực thi c{c chiến lược, kế hoạch
h|nh động quốc gia trong đó d|nh những nguồn nh}n, vật lực
cho việc hiện thực hóa c{c quyền của trẻ em khuyết tật (đoạn
18). Ngo|i ra, trong Bình luận chung số 9, Ủy ban đã đưa ra
những khuyến nghị cụ thể về nhiều khía cạnh kh{c về quyền
của trẻ em khuyết tật, trong đó bao gồm vấn đề thu thập, ph}n
tích dữ liệu thống kê (đoạn 19); ng}n s{ch (đoạn 20); cơ chế phối
hợp (đoạn 21); {p dụng công nghệ v| hợp t{c quốc tế (đoạn 22);
gi{m s{t (đoạn 24); phổ biến kiến thức v| đ|o tạo chuyên gia
(đoạn 26); những điểm chú ý khi thực hiện c{c nguyên tắc v|
quyền quan trọng trong CRC với trẻ em khuyết tật (c{c đoạn từ
28 đến 80).
Chăm sóc y tế
Điều 24 x{c nhận quyền của mọi trẻ em được chăm sóc y tế
v| được hưởng trạng th{i sức khoẻ ở mức độ cao nhất có thể
được. Điều n|y gợi ý rằng, để bảo đảm quyền chăm sóc y tế của
trẻ em, c{c quốc gia phải chú trọng đặc biệt tới c{c vấn đề như:
d|nh sự giúp đỡ y tế v| chăm sóc sức khỏe cần thiết cho mọi trẻ
80 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
em, trong đó chú trọng việc chăm sóc sức khỏe ban đầu; chăm
sóc sức khỏe thích hợp cho b| mẹ trước v| sau khi sinh; chống
bệnh tật v| suy dinh dưỡng; thông tin, gi{o dục về chăm sóc sức
khỏe v| dinh dưỡng của trẻ em; giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh
v| trẻ em; ph{t triển công t{c phòng bệnh, hướng dẫn cha mẹ,
cũng như c{c hoạt động gi{o dục v| dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình; xo{ bỏ những tập tục có hại cho sức khỏe trẻ em...
Liên quan đến Điều 24, Ủy ban quyền trẻ em đã có Bình luận
chung số 4 thông qua tại phiên họp lần thứ 33 năm 2003, trong
đó nêu ra nhiều khuyến nghị cụ thể về c{c biện ph{p m| các
quốc gia th|nh viên cần tiến h|nh để bảo đảm sức khỏe v| sự
ph{t triển của trẻ em. Theo Ủy ban, để bảo đảm sức khỏe v| sự
ph{t triển to|n diện của trẻ em, c{c quốc gia th|nh viên phải
thực thi c{c nghĩa vụ bao gồm:
1. Tạo ra một môi trường an to|n v| cảm thông cho trẻ em kể
cả trong gia đình, nh| trường, c{c cơ sở nuôi dưỡng trẻ em
v| trong to|n xã hội;
2. Đảm bảo cho trẻ em được tiếp cận những thông tin cần
thiết cho sức khỏe v| sự ph{t triển của mình, kỹ năng sống
v| có cơ hội tham gia v|o qu{ trình ra những quyết định
ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em;
3. Đảm bảo cung cấp c{c phương tiện, h|ng hóa v| dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, bao gồm c{c dịch vụ hướng dẫn v| c{c
dịch vụ sức khỏe tinh thần v| sức khỏe sinh sản, với chất
lượng phù hợp cho trẻ em v| c{c bậc cha mẹ;
4. Đảm bảo rằng mọi trẻ em đều có cơ hội tham gia tích cực
v|o việc lập kế hoạch, lên chương trình cho sự ph{t triển
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 81
v| sức khỏe của chính c{c em;
5. Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức lao động nguy hại thông
qua việc loại bỏ tất cả c{c hình thức lao động trẻ em v|
điều chỉnh môi trường, điều kiện l|m việc theo c{c tiêu
chuẩn quốc tế;
6. Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức tai nạn, thương tích cố ý
hoặc vô ý, kể cả những thương tích do bạo lực v| tai nạn
giao thông;
7. Bảo vệ c{c em khỏi mọi hủ tục truyền thống có hại như tảo
hôn, giết trẻ em g{i vì danh dự v| cắt bộ phận sinh dục
nữ;
8. Đảm bảo mọi trẻ em trong c{c nhóm đặc biệt dễ bị x}m
hại được quan t}m bảo vệ thích đ{ng;
9. Thực thi c{c biện ph{p phòng tr{nh những bất ổn về tinh
thần v| tăng cường sức khỏe tinh thần cho trẻ em.
Mức sống thích đáng và an sinh xã hội
Theo Điều 27, trẻ em có quyền có mức sống thích đ{ng để
ph{t triển to|n diện cả về thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức v|
xã hội. Trong việc bảo đảm quyền n|y cho trẻ em, cha mẹ hoặc
người gi{m hộ có tr{ch nhiệm đầu tiên, tuy nhiên, nh| nước
phải có những chính s{ch v| biện ph{p thích hợp để giúp đỡ
c{c bậc cha mẹ thực hiện nghĩa vụ n|y của họ, v| trong trường
hợp cần thiết, nh| nước phải thực hiện những chương trình hỗ
trợ v| giúp đỡ vật chất, đặc biệt l| về dinh dưỡng, quần {o v|
nh| ở, cho c{c bậc cha mẹ. Thêm v|o đó, c{c quốc gia th|nh
viên phải tiến h|nh mọi biện ph{p thích hợp để bảo đảm rằng
82 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
c{c bậc cha mẹ hay những người có tr{ch nhiệm kh{c thực hiện
nghĩa vụ của họ trong việc nuôi dưỡng con c{i, cả khi họ ở
trong nước hay ở nước ngo|i.
Gắn liền với quyền có mức sống thích đ{ng, Điều 26 CRC
khẳng định trẻ em có quyền được hưởng c{c lợi ích từ an sinh xã
hội, kể cả bảo hiểm xã hội, đồng thời yêu cầu c{c quốc gia th|nh
viên phải thi h|nh những biện ph{p cần thiết để thực hiện đầy
đủ quyền n|y của trẻ em phù hợp với ph{p luật v| nguồn lực
sẵn có của nước mình.
Liên quan đến c{c Điều 26 v| 27, Ủy ban quyền trẻ em, trong
Bình luận chung số 7 năm 2005 cho rằng, việc phải sống trong
cảnh đói nghèo sẽ hủy hoại sức khỏe, quan hệ xã hội, lòng tự
trọng, đồng thời ảnh hưởng tiêu cực đến cơ hội học h|nh v|
ph{t triển của trẻ. Chính vì vậy, Ủy ban khuyến nghị c{c quốc
gia th|nh viên x}y dựng v| thực hiện c{c chiến lược l|m giảm
tình trạng đói nghèo ngay từ thời thơ ấu v| trong suốt cuộc sống
của trẻ em. Chiến lược như vậy cần sử dụng c{c biện ph{p kh{c
nhau, trong đó bao gồm cả những ‚chương trình trợ giúp vật
chất‛ cho trẻ em v| gia đình của c{c em, tuy nhiên, việc thực
hiện quyền được an sinh, bao gồm cả bảo hiểm xã hội của trẻ em
l| yếu tố không thể thiếu (đoạn 26).
Giáo dục
C{c Điều 28, 29 CRC ghi nhận quyền được gi{o dục của trẻ
em. Theo c{c điều n|y, c{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm
gi{o dục tiểu học l| miễn phí, sẵn có v| bắt buộc, đồng thời phải
khuyến khích ph{t triển những hình thức gi{o dục ở bậc cao hơn
l| trung học v| đại học l|m cho những hình thức gi{o dục n|y
có sẵn v| mọi trẻ em đều có thể tiếp cận. C{c điều n|y cũng quy
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 83
định kỷ luật nh| trường phải tôn trọng danh dự, nh}n phẩm của
trẻ em; đồng thời x{c định mục đích của gi{o dục l| phải nhằm
giúp trẻ em ph{t triển to|n diện cả về nh}n c{ch, t|i năng, thể
chất, trí tuệ.
Liên quan đến mục đích của gi{o dục với trẻ em, trong Bình
luận chung số 1 thông qua tại phiên họp lần thứ 26 năm 2001,
Ủy ban quyền trẻ em cho rằng, mục đích của gi{o dục đề ra
trong CRC l| nhằm ph{t triển tối đa khả năng về mọi mặt của
trẻ em, bao gồm năng lực trí tuệ, sự tôn trọng c{c quyền con
người, khả năng nhận biết v| đ{nh gi{, khả năng hòa nhập xã
hội v| duy trì quan hệ với người kh{c cũng như với môi trường
tự nhiên (đoạn 1). Ủy ban cũng cho rằng, do c{c mục đích như
vậy, gi{o dục đã vượt ra ngo|i môi trường nh| trường v| phải
lấy trẻ em l|m trung t}m, nhằm trao quyền cho trẻ em thông qua
việc ph{t triển năng lực, kiến thức, nh}n phẩm, lòng tự trọng v|
sự tự tin của trẻ (đoạn 2)...
Trẻ em thiểu số và bản địa
Trẻ em thiểu số v| bản địa thuộc v|o c{c nhóm trẻ em được
chú trọng đặc biệt trong CRC. Tính dễ bị tổn thương của c{c
nhóm n|y chủ yếu thể hiện ở nguy cơ c{c em bị mất bản sắc
văn hóa của cộng đồng mình. Vì vậy, Điều 30 nêu rằng, trẻ em
thuộc c{c cộng đồng thiểu số hoặc bản địa có quyền hưởng nền
văn hóa, theo tôn gi{o v| sử dụng ngôn ngữ riêng của cộng
đồng mình.
Để bảo vệ hiệu quả c{c quyền của trẻ em thiểu số v| bản địa,
cần tham chiếu c{c văn kiện quốc tế kh{c về vấn đề n|y, trong
đó đặc biệt l| Công ước số 169 của ILO về c{c d}n tộc bản địa
(1989) v| Tuyên bố của Liên Hợp Quốc về quyền của c{c nhóm
84 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thiểu số về chủng tộc, d}n tộc, ngôn ngữ v| tôn gi{o năm 1992.
Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí và sinh hoạt văn hóa
Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí v| sinh hoạt văn hóa l| những
nhu cầu v| hoạt động không thể thiếu để bảo đảm sự ph{t triển
to|n diện của trẻ em. Điều 31 CRC thừa nhận quyền của trẻ em
được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí v| có cơ hội tham gia v|o c{c
hoạt động văn hóa, nghệ thuật một c{ch bình đẳng. Do tính chất
đa dạng v| rộng lớn của nó, việc bảo đảm quyền n|y không chỉ
gắn với tr{ch nhiệm của c{c bậc cha mẹ, m| còn l| tr{ch nhiệm
của c{c nh| trường, cộng đồng v| nh| nước.
Bảo vệ trẻ em khỏi bị bóc lột về kinh tế
Điều 32 quy định trẻ em có quyền được bảo vệ không phải
l|m những công việc nguy hiểm, có hại cho sức khoẻ, sự ph{t
triển về thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức hay xã hội hoặc ảnh
hưởng đến việc học tập của trẻ. Điều n|y yêu cầu nh| nước phải
{p dụng c{c biện ph{p để ngăn chặn tình trạng trẻ em bị bóc lột
về mặt kinh tế, đặc biệt l| ấn định tuổi tối thiểu cho việc tuyển
dụng lao động, quy định thời gian l|m việc v| điều kiện lao
động cũng như c{c hình thức xử phạt việc sử dụng lao động trẻ
em.
Để thực hiện có hiệu quả Điều 32, cần thiết phải tham chiếu
v| vận dụng hai công ước quan trọng nhất của ILO về lĩnh vực
n|y, đó l| Công ước số 138 về tuổi lao động tối thiểu (1973) v|
Công ước số 182 về h|nh động ngay lập tức để xo{ bỏ những
hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất (1999).
Bảo vệ trẻ em khỏi tác động của ma tuý
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 85
Trẻ em rất dễ bị lôi kéo v|o vòng ảnh hưởng của ma tuý; vì
vậy, Điều 33 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải tiến h|nh c{c
biện ph{p thích hợp để bảo vệ trẻ em khỏi việc sử dụng bất hợp
ph{p chất ma tuý v| bị lôi kéo v|o việc sản xuất, buôn b{n v| sử
dụng tr{i phép chất ma tuý.
C{c chất ma tuý ở đ}y được hiểu l| những chất kích thích bị
cấm trong c{c hiệp ước quốc tế (không bao gồm rượu v| thuốc l{).
Bảo vệ trẻ em khỏi bị bóc lột, lạm dụng tình dục
Bóc lột v| lạm dụng tình dục trẻ em l| một trong những vi
phạm nghiêm trọng nhất, xét về phương diện quyền con người
nói chung v| quyền trẻ em nói riêng. Do sự ph{t triển nhanh
chóng của du lịch v| công nghệ tin học cũng như sự lan tr|n của
văn hóa phẩm tình dục, tình trạng bóc lột, lạm dụng tình dục trẻ
em trên thế giới trở nên ng|y c|ng nghiêm trọng, dưới nhiều
hình thức.
Điều 34 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải bảo vệ trẻ em
khỏi mọi hình thức bóc lột, lạm dụng tình dục, bao gồm việc lôi
kéo, ép buộc trẻ em tham gia v|o c{c hoạt động tình dục, bóc lột
trẻ em l|m mại d}m, sử dụng trẻ em trong biểu diễn hay t|i liệu
khiêu dâm.
Liên quan đến vấn đề trên, cần tham chiếu Nghị định thư
không bắt buộc thứ hai của Công ước về buôn b{n trẻ em, mại
d}m trẻ em v| văn hóa phẩm khiêu d}m trẻ em (năm 2000).
Theo Nghị định thư n|y, lạm dụng tình dục có nghĩa l| việc
quan hệ tình dục với trẻ em khi còn qu{ trẻ v| ngược với ý
muốn của trẻ. Khai th{c tình dục được hiểu l| việc sử dụng trẻ
em trong hoạt động mại d}m, trong những buổi trình diễn hoặc
trong c{c văn hóa phẩm khiêu d}m.
86 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Bảo vệ trẻ em khỏi bị bắt cóc và buôn bán
Bắt cóc v| buôn b{n trẻ em cũng l| một trong những h|nh vi
vi phạm nghiêm trọng nhất c{c quyền của con người nói chung
v| quyền của trẻ em nói riêng.
Điều 35 khẳng định trẻ em có quyền được nh| nước bảo vệ
chống bắt cóc, buôn b{n vì bất kỳ mục đích gì, dưới bất kỳ hình
thức n|o như để l|m con nuôi, để khai th{c tình dục, khiêu d}m
hay khai th{c c{c bộ phận cơ thể.
Liên quan đến vấn đề trên, cũng cần tham chiếu Nghị định
thư không bắt buộc thứ hai của Công ước về buôn b{n trẻ em,
mại d}m trẻ em v| văn hóa phẩm khiêu d}m trẻ em (năm 2000).
Theo Nghị định thư n|y, buôn b{n trẻ em được hiểu l| hình
thức mua b{n có tổ chức m| trẻ em l| đối tượng bị đem trao đổi,
còn bắt cóc trẻ em được hiểu l| việc bắt v| đưa trẻ em đi một
c{ch bất hợp ph{p nhằm c{c mục đích tống tiền, l|m con nuôi,
khai th{c tình dục, khiêu d}m...
Bảo vệ trẻ em khỏi các hình thức bóc lột khác
Điều 36 quy định nh| nước phải bảo vệ trẻ em khỏi những
hình thức bóc lột kh{c ngo|i c{c hình thức đã được đề cập trong
c{c Điều 32, 33, 34 v| 35 của Công ước. Những dạng thức bóc lột
kh{c có thể l| bất cứ h|nh động n|o g}y tổn hại đến cuộc sống
của trẻ em theo bất kỳ khía cạnh n|o.
Áp dụng tư pháp với trẻ em
C{c Điều 37 v| 40 quy định về những tiêu chuẩn cơ bản
trong {p dụng tư ph{p với trẻ em l|m tr{i ph{p luật. Nguyên
tắc nền tảng trong vấn đề n|y l| trẻ em l|m tr{i ph{p luật phải
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 87
được đối xử theo c{ch thức nhằm n}ng cao ý thức của c{c em
về nh}n phẩm, gi{ trị c{ nh}n, có xem xét đến độ tuổi v| nhằm
mục đích hội nhập c{c em v|o xã hội, chứ không nhằm mục
đích trừng phạt.
Công ước khuyến khích c{c quốc gia {p dụng c{c biện ph{p
xử lý kh{c với biện ph{p hình sự v| x{c lập những thủ tục, cơ
chế riêng để xử lý trẻ em l|m tr{i ph{p luật, bao gồm hệ thống
tòa {n v| c{c thiết chế hỗ trợ tư ph{p với người chưa th|nh niên.
Công ước khẳng định trẻ em cũng phải được {p dụng c{c tiêu
chuẩn tối thiểu thông thường về xét xử công bằng, thể hiện ở c{c
nguyên tắc không hồi tố, nguyên tắc suy đo{n vô tội, c{c quyền
về b|o chữa, kh{ng c{o, trợ giúp ph{p lý... Việc bắt, giam giữ, bỏ
tù trẻ em phải được tiến h|nh theo đúng ph{p luật v| chỉ được
coi l| biện ph{p cuối cùng, với thời gian thích hợp ngắn nhất.
Không được giam giữ trẻ em chung với người lớn, trừ trường
hợp vì lợi ích tốt nhất của trẻ. Đặc biệt, c{c quốc gia phải bảo
đảm rằng trẻ em không bị tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt t|n
bạo, vô nh}n đạo hay nhục hình trong suốt c{c giai đoạn của tố
tụng hình sự, cũng như không bị {p dụng hình phạt tử hình v|
chung thân.
Trẻ em trong xung đột vũ trang
Điều 38 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng
trẻ em dưới 15 tuổi không phải trực tiếp tham gia chiến sự,
đồng thời khi tuyển mộ những trẻ em từ 15 đến dưới 18 tuổi
v|o lực lượng vũ trang phải thực hiện theo thứ tự ưu tiên từ
cao tuổi xuống thấp. Ngo|i ra, Điều n|y cũng thừa nhận quyền
của những trẻ em bị ảnh hưởng của xung đột vũ trang được
bảo vệ, chăm sóc.
88 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Liên quan đến vấn đề trên, cần tham chiếu Nghị định thư
không bắt buộc thứ nhất của Công ước về việc lôi kéo trẻ em v|o
xung đột vũ trang (năm 2000).
Phục hồi và tái hòa nhập
Điều 39 đề cập đến quyền của những trẻ em l| nạn nh}n
trong xung đột vũ trang, bị bóc lột, bỏ mặc, lạm dụng, tra tấn
hay bất kỳ hình thức đối xử, xử phạt độc {c, vô nh}n đạo v|
nhục hình được nh| nước bảo đảm sự điều trị, chăm sóc, giúp
c{c em phục hồi v| t{i hòa nhập v|o xã hội.
2.4. Quyền của những ngƣời sống chung với HIV/AID theo luật quốc tế
2.4.1. Khái quát lịch sử phát triển của vấn đề quyền của những người sống chung với HIV/AIDS
HIV/AIDS l| đại dịch mang tính chất to|n cầu, mặc dù mới
chỉ được ph{t hiện từ đầu thập kỷ 1980. Theo thống kê của
UNAIDS v| WHO v|o năm 2006, trên thế giới có 39,5 triệu
người đang sống chung với HIV/AIDS12. Cho đến nay, sau nhiều
thập kỷ nỗ lực của c{c nh| khoa học, vẫn chưa có loại thuốc n|o
tiêu diệt được tận gốc loại vi rút n|y được tìm ra. Bởi vậy, phòng
ngừa v| hạn chế sự l}y lan của HIV hiện vẫn l| biện ph{p đối
phó cơ bản với đại dịch.
Trong suốt thập kỷ 1980 v| những năm đầu của thập kỷ 1990
của thế kỷ II, sự kỳ thị, ph}n biệt đối xử với những người sống
12 UNAIDS/WHO: AIDS Epidemic Update, December 2006, tr.7.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 89
chung với HIV/AIDS, v| thậm chí với cả những người th}n của
họ, diễn ra kh{ phổ biến trên thế giới. C{ch ly người sống chung
với HIV/AIDS ra khỏi cộng đồng (bằng c{ch loại trừ họ khỏi
nhiều hoạt động xã hội v| nghề nghiệp) được coi l| một trong
những ‚biện ph{p hiệu quả‛ để ngăn ngừa sự l}y lan của đại
dịch. Ở một số nơi trên thế giới thậm chí đã từng diễn ra những
h|nh động cực đoan như giết, đốt x{c những người sống chung
với HIV/AIDS v| tẩy chay những người th}n của họ.
May mắn l| theo dòng thời gian, nhận thức của nh}n loại về
cơ chế l}y nhiễm HIV đã được n}ng cao. Người ta hiểu rằng vi-
rút HIV không l}y truyền dễ d|ng như những bệnh dịch khủng
khiếp từng giết h|ng triệu người trên thế giới trong thời gian
ngắn như dịch tả hay dịch cúm... HIV chỉ có thể l}y truyền qua
đường tình dục không an to|n, truyền m{u (của những người
đã nhiễm vi-rút) v| trong một số trường hợp, từ những b| mẹ
sống chung với HIV sang con trong b|o thai. Nhận thức rõ về cơ
chế l}y truyền HIV, cùng với sự đấu tranh bền bỉ của c{c tổ
chức, c{ nh}n hoạt động về quyền con người đã tạo ra một sự
chuyển biến lớn trên thế giới trong c{ch đối xử với những người
sống chung với HIV/AIDS. Người ta ng|y c|ng chấp nhận quan
điểm rằng, việc chống kỳ thị, ph}n biệt đối xử, thừa nhận v| bảo
đảm c{c quyền v| tự do cơ bản của những người sống chung với
HIV/AIDS l| một trong những yếu tố cốt yếu để phòng ngừa sự
l}y lan của đại dịch. Thực tế cho thấy, sự kỳ thị, ph}n biệt đối xử
đã đẩy những người sống chung với HIV/AIDS v|o ‚bóng tối‛,
từ đó l|m tăng nguy cơ với cộng đồng do họ tìm mọi c{ch che
giấu tình trạng của bản th}n mình, thậm chí có người còn tìm
c{ch trả thù cộng đồng. Chỉ thông qua việc cảm thông, giúp đỡ
v| ngăn chặn, xóa bỏ sự miệt thị, ph}n biệt đối xử đối với những
người sống chung hoặc bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS mới có thể
90 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
l|m giảm nguy cơ rủi ro trước đại dịch của bản th}n họ v| của
cộng đồng. Đ}y cũng l| c{ch tiếp cận nh}n văn của c{c xã hội
văn minh trong những vấn đề liên quan đến con người.
Thứ nhất, tôn trọng v| bảo đảm quyền con người nói chung,
đặc biệt l| đối với người sống chung với HIV/AIDS, kể cả người
th}n của họ giữ vai trò hết sức quan trọng. Đ}y l| biện ph{p
mang tính tổng hợp có hiệu quả cao, chống kỳ thị, ph}n biệt đối
xử với những người nhiễm HIV/AIDS.
Thứ hai, đó l| thúc đẩy bình đẳng giới, do quan niệm về
giới(trọng nam khinh nữ) của xã hội, vị thế xã hội của phụ nữ
trên nhiều phương diện từ trong gia đình đến ngo|i xã hội, từ
chính trị, kinh tế văn hóa... thấp hơn nam giới - điều n|y dẫn
đến phụ nữ dễ bị tổn thương với HIV/AIDS.
Thứ ba, đó l| thu hút v| tích cực hóa người đang sống chung
với HIV cùng tham gia v|o phòng, chống HIV/AIDS. Xã hội ủng
hộ sự tham gia tích cực của người sống chung với HIV ở c{c cấp
độ phòng, chống HIV/AIDS được cộng đồng quốc tế coi l| một
nguyên tắc
Theo c{ch tiếp cận kể trên, từ thập kỷ 1990 đến nay, đã có
nhiều văn kiện quốc tế được ban h|nh chứa đựng những cam
kết về HIV/AIDS trong đó ít hoặc nhiều đều đề cập đến việc xóa
bỏ sự ph}n biệt đối xử với những người sống chung với
HIV/AIDS v| người th}n của họ. Một số văn kiện tiêu biểu bao
gồm: C{c hướng dẫn quốc tế về HIV/AIDS v| quyền con người
(1996); Tuyên bố về Những h|nh động then chốt để tiếp tục thực
hiện Chương trình H|nh động của Hội nghị quốc tế về D}n số
v| Ph{t triển (1999); Tuyên bố chính trị v| c{c s{ng kiến v| h|nh
động tiếp theo nhằm thực hiện c{c cam kết được đưa ra tại Hội
nghị thượng đỉnh thế giới về ph{t triển xã hội (2000); Tuyên bố
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 91
chính trị v| c{c s{ng kiến v| h|nh động tiếp theo nhằm thực
hiện Tuyên bố v| Cương lĩnh h|nh động Bắc Kinh (2000); Tuyên
bố Thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc (2000), Tuyên bố cam kết
về HIV/AIDS – Khủng hoảng to|n cầu, h|nh động to|n cầu
(2001)... Trong số n|y, C{c hướng dẫn quốc tế về HIV/AIDS v|
quyền con người l| văn kiện nổi bật, chứa đựng những nguyên
tắc, tiêu chuẩn v| đề ra những mục tiêu cơ bản về bảo vệ quyền
con người của những người sống chung với HIV/AIDS.
2.4.2. Các hướng dẫn quốc tế về HIV/AIDS và quyền con người
Như tên gọi của nó, C{c hướng dẫn quốc tế về HIV/AIDS v|
quyền con người l| văn kiện trực tiếp v| cụ thể nhất về vấn đề
quyền của những người sống chung với HIV/AIDS. Văn kiện
n|y được thông qua tại Hội nghị tư vấn quốc tế lần thứ hai về
HIV/AIDS v| quyền con người do Cao ủy Liên Hợp Quốc/Trung
t}m Quyền con người v| Chương trình về HIV/AIDS của Liên
Hợp Quốc đồng tổ chức ở Geneva trong c{c ng|y từ 23 đến
25/9/1996. Mục đích của văn kiện n|y l| để hỗ trợ c{c quốc gia
trong việc vận dụng những quy phạm quốc tế về quyền con
người v|o hoạt động thực tiễn trong bối cảnh HIV/AIDS. Văn
kiện gồm hai phần: phần thứ nhất x{c định những nguyên tắc cơ
bản về quyền con người l|m nền tảng cho c{ch ứng xử tích cực
trong bối cảnh HIV/AIDS; phần thứ hai đưa ra c{c biện ph{p
mang tính định hướng h|nh động m| c{c chính phủ cần thực
hiện trong c{c lĩnh vực ph{p luật, chính s{ch v| thực tiễn quản
lý h|nh chính nhằm bảo vệ c{c quyền con người v| đạt được c{c
mục tiêu về bảo vệ y tế công liên quan tới HIV/AIDS.
Mặc dù không phải l| một điều ước quốc tế nên không có
92 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
hiệu lực r|ng buộc về mặt ph{p lý, tuy nhiên, C{c hướng dẫn
quốc tế về HIV/AIDS v| quyền con người đặc biệt hữu ích cho
c{c tổ chức quốc tế, c{c cơ quan nh| nước, tổ chức xã hội v| c{c
chủ thể kh{c có liên quan v| tham gia v|o qu{ trình phòng
chống đại dịch HIV, cũng như cho bản th}n những người sống
chung v| bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, trong việc bảo vệ v| thúc
đẩy c{c quyền con người v| tự do cơ bản của họ. Trên thực tế,
văn kiện n|y được coi l| một cuốn cẩm nang cho c{c chủ thể
quốc gia v| quốc tế trong c{c hoạt động về HIV/AIDS nói chung,
về quyền của những người sống chung với HIV/AIDS nói riêng.
Dưới đ}y l| một số nội dung chủ yếu của văn kiện quan
trọng kể trên:
(1) Mối quan hệ giữa HIV, quyền con người và y tế công
Hướng dẫn khẳng định không có m}u thuẫn gì trong việc
bảo vệ, thúc đẩy quyền con người của những người sống chung
với HIV/AIDS với việc đạt được những mục tiêu của y tế công
về phòng chống đại dịch. Ngược lại, bảo vệ v| thúc đẩy c{c
quyền con người của những người sống chung với HIV/AIDS l|
một yếu tố cấu th|nh trong việc phòng chống sự l}y truyền của
HIV/AIDS. Nói c{ch kh{c, việc n|y không những cần thiết để
bảo vệ nh}n phẩm của những người bị ảnh hưởng bởi
HIV/AIDS m| còn để đạt được những mục tiêu về y tế công, bởi
lẽ thông qua việc l|m giảm những t{c động tiêu cực của
HIV/AIDS với những người bị ảnh hưởng v| trao quyền cho c{c
c{ nh}n v| tổ chức đang đấu tranh chống đại dịch, sẽ l|m giảm
khả năng l}y truyền HIV trong cộng đồng.
Nhiều công trình nghiên cứu đã cho thấy tính phụ thuộc lẫn
nhau của c{c quyền con người v| y tế công khi chứng minh rằng
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 93
những chương trình phòng chống HIV mang tính cưỡng bức v|
trừng phạt đều dẫn tới kết quả l|m giảm sự tham gia v| l|m
tăng sự xa l{nh xã hội của những người sống chung với
HIV/AIDS, v| do đó l|m tăng nguy cơ l}y truyền HIV trong xã
hội. Cụ thể, những người sống chung với HIV/AIDS sẽ không
tìm đến c{c dịch vụ tư vấn, xét nghiệm, điều trị v| hỗ trợ liên
quan đến HIV nếu việc đó khiến họ phải đối mặt với sự ph}n
biệt đối xử, hay thiếu sự bảo mật thông tin. Hậu quả l| c{c biện
ph{p n|y thất bại trong việc đạt được c{c mục tiêu phòng ngừa
nhằm bảo vệ sức khoẻ cộng đồng thông qua thay đổi h|nh vi,
chăm sóc v| hỗ trợ về mặt y tế.
Ở góc độ ph{p lý, cấm ph}n biệt đối xử l| một nguyên tắc cơ
bản của luật quốc tế về quyền con người, được ghi nhận trong
những văn kiện quan trọng nhất của ng|nh luật n|y, trong đó có
UDHR, ICCPR v| ICESCR. Mặc dù quy định về nguyên tắc n|y
liệt kê những yếu tố nền tảng chủ yếu của sự ph}n biệt đối xử, ví
dụ như về d}n tộc, chủng tộc, giới tính, tôn gi{o, tín ngưỡng,
quan điểm chính trị... nhưng đ}y không phải l| danh mục cuối
cùng. Đồng thời với việc liệt kê như vậy, c{c quy định về
nguyên tắc n|y cũng nêu rõ, sự ph}n biệt đối xử còn có thể dựa
trên những tình trạng khác (other status). Về khía cạnh n|y, Ủy ban
quyền con người – cơ quan gi{m s{t việc thực hiện ICCPR –
trong Bình luận chung số 18 thông qua tại phiên họp lần thứ 37
năm 1989 đã khẳng định, cụm từ những tình trạng khác trong các
quy định về cấm ph}n biệt đối xử của luật quốc tế về quyền con
người h|m ý cả tình trạng về sức khỏe trong đó bao gồm tình
trạng nhiễm HIV.
(2) Các quyền con người có ý nghĩa quan trọng với những người
sống chung với HIV/AIDS và việc giới hạn các quyền này
94 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Trong hệ thống c{c quyền con người được ghi nhận trong
ph{p luật quốc tế, có một số quyền có ý nghĩa quan trọng với
những người sống chung với HIV/AIDS. Hướng dẫn liệt kê c{c
quyền đó, bao gồm: Quyền bình đẳng trước ph{p luật v| được
ph{p luật bảo vệ một c{ch bình đẳng; Quyền sống; Quyền được
hưởng chuẩn mực cao nhất có thể về sức khoẻ thể chất v| tinh
thần; Quyền được tự do v| an to|n c{ nh}n; Quyền tự do đi lại
v| cư trú; Quyền được tìm kiếm v| được cho l{nh nạn; Quyền
được bảo vệ sự riêng tư; Quyền được tự do tư tưởng, diễn đạt
v| tự do nhận, trao đổi thông tin; Quyền được tự do lập hội;
Quyền được l|m việc; Quyền được kết hôn v| lập gia đình;
Quyền bình đẳng trong tiếp cận với gi{o dục; Quyền được có
mức sống thích đ{ng; Quyền được hưởng an sinh, trợ cấp v|
cứu trợ xã hội; Quyền được tham gia v|o đời sống văn hóa v|
công cộng của cộng đồng; Quyền không bị tra tấn, đối xử hay
trừng phạt t|n {c, vô nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm.
Theo luật quốc tế về quyền con người, c{c quốc gia có thể
quy định trong ph{p luật những giới hạn {p dụng với một số
quyền trong những ho|n cảnh cụ thể, nhằm bảo vệ lợi ích chung
của cộng đồng v| c{c quyền, lợi ích hợp ph{p của người kh{c.
Nguyên tắc n|y cũng được {p dụng đối với c{c quyền của
những người sống chung với HIV/AIDS. Trên thực tế, bảo đảm
sức khỏe của cộng đồng l| lý do được c{c nh| nước viện dẫn
nhiều nhất khi giới hạn c{c quyền của những người sống chung
với HIV/AIDS.
Đ{ng tiếc l| nguyên tắc kể trên đôi khi bị c{c nh| nước lạm
dụng. Nhiều quốc gia đưa ra những giới hạn qu{ mức về quyền
của những người sống chung với HIV/AIDS, vi phạm nguyên tắc
về không ph}n biệt đối xử với nhóm người n|y. Ví dụ, loại trừ cơ
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 95
hội về gi{o dục, việc l|m, chăm sóc sức khỏe, đi lại, an sinh xã hội,
nh| ở v| kể cả việc cho phép tỵ nạn với những người nhiễm HIV;
vi phạm đời tư khi cưỡng bức xét nghiệm v| công khai tình trạng
nhiễm HIV của một người; chia t{ch những người sống chung với
HIV/AIDS khỏi những người bình thường... Những biện ph{p
như vậy l| cần thiết với nhiều bệnh l}y nhiễm nguy hiểm nhưng
được coi l| qu{ mức, không thích đ{ng với những người sống
chung với HIV/AIDS, bởi vì như đã đề cập ở trên, HIV không l}y
nhiễm qua những con đường tiếp xúc thông thường.
(3) Hướng dẫn hành động cho các quốc gia
Văn kiện đưa ra hướng dẫn về 12 vấn đề nhằm giúp c{c quốc
gia thúc đẩy v| bảo vệ c{c quyền con người trong bối cảnh
HIV/AIDS. C{c Hướng dẫn n|y gắn liền với c{c chuẩn mực quốc
tế hiện h|nh về quyền con người v| được đúc kết từ những kinh
nghiệm thực tế thu thập được trong c{c hoạt động trên lĩnh vực
n|y trong nhiều năm, cụ thể như sau:
Thứ nhất, về cơ cấu tổ chức quốc gia: C{c nh| nước cần thiết lập
một cơ cấu tổ chức quốc gia hiệu quả để tổ chức những hoạt
động đối phó với HIV/AIDS nhằm bảo đảm sự tiếp cận có tính
phối hợp, tính cùng tham gia, tính minh bạch v| có tr{ch nhiệm,
lồng ghép nghĩa vụ về chính s{ch v| chương trình liên quan đến
HIV/AIDS trong hoạt động của to|n bộ c{c ban ng|nh của chính
phủ. Điều n|y có thể bao gồm việc th|nh lập một cơ quan liên
bộ để quản lý chung hoạt động trên lĩnh vực n|y của tất cả c{c
chủ thể có liên quan.
Thứ hai, hỗ trợ các tổ chức cộng đồng: C{c quốc gia cần bảo đảm
có sự tham vấn của cộng đồng trong mọi giai đoạn x}y dựng,
lên kế hoạch, thực hiện v| đ{nh gi{ c{c chính s{ch về HIV/AIDS,
96 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
v| bảo đảm rằng c{c tổ chức dựa trên cộng đồng được phép
thực hiện một c{ch hiệu quả c{c hoạt động của họ, kể cả trong
c{c lĩnh vực về đạo đức, ph{p luật v| quyền con người.
Thứ ba, rà soát, sửa đổi pháp luật về y tế công: C{c quốc gia cần
xem xét v| sửa đổi ph{p luật về y tế công để bảo đảm rằng
những vấn đề về y tế công nảy sinh từ khía cạnh HIV/AIDS
được chú trọng thỏa đ{ng, rằng c{c quy định ph{p luật {p dụng
cho c{c bệnh l}y truyền thông thường không {p dụng cho
HIV/AIDS, v| rằng c{c quy định ph{p luật đó l| phù hợp với c{c
nghĩa vụ quốc tế về quyền con người.
Thứ tư, rà soát, sửa đổi pháp luật hình sự và hệ thống hình phạt:
C{c quốc gia cần r| so{t v| sửa đổi luật hình sự v| hệ thống
hình phạt để đảm bảo rằng chúng tương thích với c{c nghĩa vụ
quốc tế về quyền con người v| không bị lạc hậu trong bối cảnh
HIV/AIDS hoặc không hướng v|o việc chống lại những nhóm xã
hội dễ bị tổn thương. Cụ thể, luật hình sự v| những quy định về
y tế công không nên bao gồm những tội phạm đặc biệt về h|nh
vi cố ý l}y truyền HIV hoặc những quy định cấm c{c h|nh vi
tình dục giữa những người đã th|nh niên. Luật hình sự không
được cản trở quy định về phòng chống HIV/AIDS v| c{c dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ cho những người h|nh nghề mại d}m v|
kh{ch h|ng của họ, cũng như không được ngăn cản c{c biện
ph{p nhằm l|m giảm nguy cơ l}y truyền HIV trong số những
người sử dụng ma tuý v| cung cấp sự chăm sóc, chữa trị liên
quan đến HIV cho những người n|y. Luật cần cho phép hoặc
hợp ph{p hóa v| thúc đẩy c{c chương trình trao đổi bơm kim
tiêm; huỷ bỏ c{c quy định hình sự hóa việc t|ng trữ, cung cấp v|
ph}n ph{t bơm kim tiêm. Thêm v|o đó, luật cần tạo điều kiện
cho tù nh}n (v| nh}n viên nh| tù nếu cần thiết) được tiếp cận
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 97
với c{c thông tin, gi{o dục về phòng chống HIV v| những dụng
cụ phòng tr{nh, đồng thời cấm c{c hình thức xét nghiệm bắt
buộc v| giam cầm c{ch ly những người tù nhiễm HIV dương
tính...
Thứ năm, rà soát, sửa đổi pháp luật về chống phân biệt đối xử và
bảo vệ: C{c quốc gia cần ban h|nh hoặc củng cố luật về chống
ph}n biệt đối xử v| những luật kh{c để bảo vệ những người
sống chung v| dễ bị tổn thương bởi HIV/AIDS. Điều n|y liên
quan đến việc đảm bảo tính riêng tư, bảo mật v| đạo đức trong
nghiên cứu về HIV v| trong xét nghiệm, điều trị những người
nhiễm HIV. Luật về người khuyết tật cần bao gồm cả những
người sống chung với HIV/AIDS. Cần sửa đổi những tập qu{n
v| luật tục có tính chất ph}n biệt đối xử với những người sống
chung với HIV/AIDS. Cần ban h|nh luật về bảo mật v| đời tư
trong đó cấm việc sử dụng v|/hoặc xuất bản tr{i phép những
thông tin c{ nh}n liên quan đến HIV, đồng thời cho phép c{
nh}n có thể biết v| yêu cầu sửa đổi hồ sơ y tế của mình để đảm
bảo rằng những thông tin c{ nh}n l| chính x{c, phù hợp, ho|n
chỉnh v| được cập nhật. Cũng cần ban h|nh hoặc sửa đổi c{c
luật, quy định v| thỏa ước tập thể để đảm bảo c{c quyền tại nơi
l|m việc phù hợp với c{c tiêu chuẩn quốc tế về quyền con người
của những người sống chung với HIV/AIDS. Thêm v|o đó, cũng
cần ban h|nh c{c quy tắc đạo đức trong việc tham gia c{c nghiên
cứu liên quan đến HIV/AIDS nhằm bảo vệ một số nhóm dễ bị
ảnh hưởng nhất trong bối cảnh đối tượng nhiễm HIV l| phụ nữ,
trẻ em, người tình dục đồng giới...
Thứ sáu, tiếp cận dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc, điều trị và phòng
98 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chống13: C{c quốc gia cần đảm bảo sự sẵn có v| cơ hội tiếp cận
với c{c phương tiện v| dịch vụ phòng chống HIV an to|n, hiệu
quả với chi phí phù hợp. Điều n|y bao gồm c{c loại thuốc chống
t{i ph{t bệnh, c{c biện ph{p chẩn đo{n v| c{c công nghệ liên
quan tới việc chăm sóc mang tính phòng chống, chữa trị v| giảm
nguy cơ l}y nhiễm HIV/AIDS.
Thứ bảy, dịch vụ hỗ trợ pháp lý: C{c nh| nước cần cung cấp
những dịch vụ ph{p lý miễn phí nhằm giúp những người bị ảnh
hưởng bởi HIV/AIDS biết về c{c quyền của họ v| để tăng cường
c{c quyền n|y. Trong vấn đề n|y, cần tận dụng c{c cơ chế bảo vệ
v| hệ thống tòa {n, c{c cơ quan của bộ tư ph{p, thanh tra Quốc
Hội, c{c ủy ban về quyền con người v| những cơ quan tiếp nhận
khiếu nại về y tế, đồng thời có thể gắn với những trung t}m trợ
giúp ph{p lý cộng đồng, hoặc những dịch vụ ph{p lý dựa trên
mạng lưới c{c tổ chức hoạt động trên c{c lĩnh vực đạo đức, luật,
quyền con người v| dịch vụ HIV/AIDS. Cũng cần hỗ trợ c{c
chương trình gi{o dục, n}ng cao nhận thức về quyền v| x}y
dựng lòng tự trọng cho những người sống chung với HIV/AIDS
cũng như cho việc xuất bản v| phổ biến những t|i liệu ph{p lý
giới thiệu về quyền của những người sống chung với HIV/AIDS
dưới dạng t|i liệu hướng dẫn cho c{c quan chức, sổ tay, s{ch
hướng dẫn thực h|nh, s{ch gi{o khoa, gi{o trình mẫu cho c{c
khóa học luật v| bồi dưỡng gi{o dục ph{p luật..
Thứ tám, tạo môi trường trợ giúp và thuận lợi cho phụ nữ, trẻ em
và các nhóm dễ bị tổn thương khác: C{c quốc gia cần thực hiện điều
n|y bằng c{ch phối hợp với cộng đồng v| thông qua đối thoại
13 Đ}y l| hướng dẫn được sửa đổi trong Hội nghị tư vấn quốc tế về HIV/AIDS
v| quyền con người lần thứ ba, tổ chức ở Giơ-ne-vơ năm 2002.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 99
với cộng đồng nhằm phê ph{n những định kiến tiềm ẩn v|
những h|nh vi hay những ứng xử bất bình đẳng đồng thời tổ
chức c{c dịch vụ y tế xã hội đặc biệt nhằm trợ giúp c{c nhóm dễ
bị tổn thương n|y14.
Thứ chín, thay đổi thái độ phân biệt đối xử thông qua giáo dục, đào
tạo và các phương tiện thông tin đại chúng: C{c quốc gia cần đẩy
mạnh việc truyền b{ rộng rãi v| liên tục c{c chương trình gi{o
dục, đ|o tạo v| c{c chiến dịch thông tin đại chúng nhằm thay
đổi th{i độ ph}n biệt đối xử v| kỳ thị liên quan đến HIV/AIDS.
Điều n|y cần thực hiện qua việc hỗ trợ c{c cơ quan thông tin đại
chúng, c{c tổ chức phi chính phủ, mạng lưới những người sống
chung với HIV/AIDS sử dụng c{c phương tiện truyền thông
nhằm mục đích trên cũng như thông qua việc khuyến khích c{c
cơ sở gi{o dục, c{c tổ chức công đo|n v| c{c công sở, xí nghiệp
đưa c{c vấn đề về quyền con người của những người sống
14 Liên quan đến hai nhóm phụ nữ v| trẻ em, c{c Ủy ban CEDAW v| Ủy ban
quyền trẻ em đã thông qua những khuyến nghị v| bình luận chung về vấn đề
bảo vệ quyền của hai nhóm n|y trong bối cảnh HIV/AIDS. Khuyến nghị chung
số 15 do Ủy ban CEDAW thông qua tại phiên họp lần thứ 9 năm 1990 đề cập
cụ thể đến việc ngăn ngừa sự ph}n biệt đối xử với phụ nữ trong c{c chiến lược
quốc gia về ngăn chặn v| kiểm so{t hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (AIDS). Trong Khuyến nghị n|y, Ủy ban kêu gọi c{c quốc gia th|nh viên
CEDAW đặc biệt quan t}m đến quyền v| nguyện vọng của phụ nữ, trẻ em,
cũng như đến những nguy cơ l}y nhiễm HIV với hai nhóm n|y xuất ph{t từ
vai trò sinh sản của phụ nữ, đồng thời phải bảo đảm cho phụ nữ được chủ
động tham gia c{c dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản v| c{c hoạt động phòng
chống HIV/AIDS. Bình luận chung số 3 của Ủy ban quyền trẻ em ph}n tích một
c{ch chi tiết về mối quan hệ giữa HIV/AIDS v| quyền trẻ em, đồng thời đưa ra
những khuyến nghị cụ thể với c{c quốc gia th|nh viên CRC về việc bảo vệ c{c
quyền của trẻ em trong bối cảnh HIV/AIDS. Theo Ủy ban, chỉ có thể ngăn chặn
một c{ch có hiệu quả sự l}y nhiễm HIV với trẻ em bằng c{ch tôn trọng v| bảo
đảm c{c quyền của trẻ em.
100 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chung với HIV/AIDS v|o những chương trình giảng dạy có liên
quan, hỗ trợ c{c hoạt động tập huấn, hội thảo về đạo đức/quyền
của những người có HIV cho c{c quan chức chính phủ, cảnh s{t,
quản gi{o, c{c nh| chính trị cũng như c{c nh| lãnh đạo cộng
đồng, tôn gi{o v| c{c nh| chuyên môn.
Thứ mười, phát triển những tiêu chuẩn ứng xử cho các khu vực tư
nhân, công cộng và những cơ chế để thực hiện các tiêu chuẩn liên quan
đến HIV/AIDS: C{c quốc gia cần đảm bảo rằng chính phủ v| khu
vực tư nh}n sẽ x}y dựng c{c bộ quy tắc ứng xử liên quan đến
vấn đề HIV/AIDS, trong đó đưa những nguyên tắc về quyền con
người v|o c{c bộ quy tắc về tr{ch nhiệm v| hoạt động chuyên
môn cùng với những cơ chế để bảo đảm c{c quy tắc đó được
thực thi.
Thứ mười một, giám sát và đảm bảo việc thực thi các quyền con
người của những người sống chung với HIV/AIDS: C{c nh| nước
cần thực hiện c{c cơ chế gi{m s{t v| thực thi để bảo đảm thực
hiện c{c quyền con người của những người sống chung với
HIV/AIDS v| của c{c th|nh viên trong gia đình họ. Việc n|y gắn
với một loạt vấn đề như: (i) Thu thập thông tin về quyền con
người v| HIV/AIDS v| sử dụng những thông tin đó l|m cơ sở
cho việc x}y dựng v| cải c{ch c{c chính s{ch, chương trình có
liên quan; (ii) Th|nh lập c{c bộ phận chuyên tr{ch về HIV/AIDS
trong c{c cơ quan có liên quan của chính phủ; (iii) Hỗ trợ về
chính trị, vật chất v| nguồn nh}n lực cho mạng lưới c{c tổ chức
hoạt động trên c{c lĩnh vực đạo đức, luật, quyền con người v|
dịch vụ HIV/AIDS cũng như c{c tổ chức dựa trên cộng đồng để
giúp họ x}y dựng năng lực trong việc ph{t triển v| gi{m s{t c{c
tiêu chuẩn về quyền con người liên quan đến HIV; (iv) Hỗ trợ
việc th|nh lập c{c cơ quan quốc gia về thúc đẩy v| bảo vệ quyền
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 101
con người, bao gồm c{c cơ quan thúc đẩy v| bảo vệ quyền của
những người sống chung với HIV/AIDS; (v) Thúc đẩy c{c quyền
con người liên quan đến HIV tại c{c diễn đ|n quốc tế v| hỗ trợ
lồng ghép vấn đề quyền con người của những người sống chung
với HIV/AIDS v|o những chính s{ch v| chương trình của c{c tổ
chức quốc tế.
Thứ mười hai, hợp tác quốc tế: C{c quốc gia cần hợp t{c thông
qua những chương trình liên quan v| c{c cơ quan trong hệ
thống Liên Hợp Quốc nhằm chia sẻ kiến thức v| kinh nghiệm
trong c{c vấn đề về quyền con người liên quan đến HIV, cũng
như để duy trì những cơ chế hữu hiệu về bảo vệ quyền con
người trong bối cảnh HIV/AIDS trên thế giới.
2.5. Quyền của ngƣời khuyết tật theo luật quốc tế
2.5.1. Khái quát lịch sử phát triển của vấn đề quyền của những người khuyết tật
Theo thống kê gần đ}y của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), tổng
số người khuyết tật trên thế giới v|o khoảng 650 triệu, chiếm
10% d}n số của nh}n loại15. Người khuyết tật được coi l| một
trong c{c nhóm thiểu số lớn nhất thế giới v| cũng l| một trong
những nhóm dễ bị tổn thương nhất, vì tình trạng khuyết tật
khiến họ đã v| đang phải chịu những thiệt thòi trên tất cả
phương diện của đời sống xã hội. Cụ thể, theo khảo s{t của
Ng}n h|ng Thế giới (WB) v| Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc
(UNICEF), mặc dù chỉ chiếm 10% tổng số nh}n loại song người
15 WHO: www.who.int/disabilities/en
102 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
khuyết tật chiếm tới 19% số người học vấn thấp v| 20% số người
nghèo trên thế giới. Theo b{o c{o của UNESCO v| ILO, 90% số
trẻ em khuyết tật ở c{c nước đang ph{t triển không được đến
trường; chỉ có 1/3 trong tổng số người khuyết tật đang ở độ tuổi
lao động kiếm được việc l|m; 30% thanh thiếu niên phải kiếm
sống trên đường phố l| do bị khuyết tật... Không những vậy,
khuyết tật còn l| nguyên nh}n khiến nhiều người phải đối mặt
với nguy cơ bị vi phạm nghiêm trọng c{c quyền v| nh}n phẩm.
Ví dụ, một cuộc khảo s{t ở Ấn Độ năm 2004 cho thấy, tất cả phụ
nữ v| trẻ em g{i khuyết tật đã từng bị đ{nh đập ở nh|, 25%
trong số họ đã từng bị hãm hiếp v| 6% đã bị cưỡng bức triệt
sản16...
Tương tự như đối với trẻ em, trong một thời kỳ d|i, những
người khuyết tật bị coi l| đối tượng của lòng thương hại; việc
bảo vệ, hỗ trợ họ chủ yếu dựa trên c{ch tiếp cận của tình thương
v| lòng nh}n đạo, chứ không bắt nguồn từ nhận thức rằng họ
cũng l| những chủ thể của quyền v| nh| nước, xã hội, c{ nh}n
kh{c l| những chủ thể có nghĩa vụ phải tôn trọng v| bảo đảm
thực hiện c{c quyền của người khuyết tật. Thực tế cho thấy, c{ch
tiếp cận cũ không những không bảo đảm cho người khuyết tật
được hưởng đầy đủ c{c quyền con người m| còn ngăn cản họ
tham gia, hội nhập có hiệu quả v|o đời sống xã hội.
Chỉ sau những cuộc vận động kiên trì v| mạnh mẽ của nhiều
c{ nh}n v| tổ chức xã hội, nhận thức rằng người khuyết tật cũng
l| chủ thể bình đẳng của c{c quyền con người mới dần dần
chiếm ưu thế. Sự chuyển biến về nhận thức dẫn tới thay đổi cả
c{ch gọi tên của nhóm xã hội n|y. Thay cho việc dùng từ những
16 ILO: www.ilo.org/public/english/employment/skills/disability
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 103
người tàn tật (disable persons) có h|m ý miệt thị v| hạ thấp, hiện
nay nhóm xã hội n|y được gọi một c{ch chính x{c v| tr}n trọng
là những người khuyết tật (persons with disabilities). Tên gọi mới,
bên cạnh những yếu tố kh{c, mang h|m ý rõ r|ng rằng đ}y l|
nhóm người tuy có những khiếm khuyết về thể chất hoặc tinh
thần, nhưng họ không phải và không được coi họ là những người vô
dụng, đứng ngoài lề dòng chảy của xã hội.
Trên phương diện ph{p lý, cho đến trước năm 2007, không có
điều ước quốc tế n|o quy định riêng về vấn đề quyền của người
khuyết tật, thậm chí không có những điều khoản riêng về quyền
của người khuyết tật trong ICCPR v| ICESCR (trong khi có c{c
điều khoản về quyền của trẻ em, phụ nữ v| người thiểu số trong
hai công ước n|y). Duy nhất trong số c{c điều ước quốc tế về quyền
con người trước năm 2007 có Công ước về quyền trẻ em (1989) đề
cập đến việc bảo vệ quyền của trẻ em khuyết tật (Điều 23).
Tuy nhiên, cần hiểu rằng Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền
con người v| c{c điều ước quốc tế trên lĩnh vực n|y đã khẳng
định nguyên tắc tất cả mọi người đều được hưởng c{c quyền
con người một c{ch bình đẳng m| không có bất kỳ sự ph}n biệt
đối xử n|o dựa trên c{c cơ sở cụ thể như d}n tộc, chủng tộc,
ngôn ngữ, tôn gi{o, giới tính... "hoặc tình trạng khác". Vì vậy,
người khuyết tật rõ r|ng cũng l| chủ thể của c{c quyền con
người. Theo Ủy ban về quyền kinh tế, xã hội, văn hóa, việc
không có một điều ước riêng hay những điều khoản cụ thể liên
quan đến vấn đề quyền của khuyết tật trong hai công ước quốc
tế cơ bản về quyền con người năm 1966 l| do nhận thức không
đầy đủ về tầm quan trọng của vấn đề n|y chứ không phải l| sự
104 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
lãng quên c{c quyền con người của người khuyết tật17. Nhận
định n|y ho|n to|n đúng khi trên thực tế, từ đầu thập kỷ 1980,
Liên Hợp Quốc đã thông qua kh{ nhiều văn kiện không r|ng
buộc ph{p lý nhằm thúc đẩy quyền của nhóm n|y, trong đó tiêu
biểu l|: Chương trình h|nh động thế giới về người t|n tật (1982);
C{c nguyên tắc về bảo vệ người bị bệnh t}m thần v| về tăng
cường chăm sóc sức khoẻ t}m thần (1991); C{c quy tắc tiêu
chuẩn về bình đẳng hóa cơ hội cho người khuyết tật (1993)...
Ngo|i ra, Liên Hợp Quốc đã lấy năm 1981 l| ‚Năm quốc tế về
người khuyết tật‛ v| thông qua Chương trình H|nh động thế
giới về người khuyết tật v|o năm 1982. Đặc biệt, năm 1993, trong
Tuyên bố Viên v| chương trình H|nh động (Đoạn 13), Hội nghị
thế giới về quyền con người lần thứ II đã nêu rõ: ‚Tất cả c{c
quyền con người v| tự do cơ bản l| mang tính phổ biến, bởi vậy
tất cả mọi người, kể cả những người khuyết tật, đều l| chủ thể bình
đẳng của c{c quyền n|y‛.
Những nỗ lực quốc tế vận động cho việc thúc đẩy c{c quyền
của người khuyết tật c|ng trở lên mạnh mẽ hơn khi bước v|o thế
kỷ XXI. Liên tiếp trong c{c năm 2004, 2005, Ủy ban Quyền con
người của Liên Hợp Quốc đã thông qua hai nghị quyết về quyền
con người của người khuyết tật, trong đó thúc giục c{c quốc gia
ngăn ngừa v| cấm tất cả c{c hình thức ph}n biệt đối xử chống lại
những người khuyết tật, đồng thời th|nh lập một Ủy ban l}m
thời để soạn thảo một điều ước quốc tế về vấn đề n|y. Công ước
về quyền của những người khuyết tật được Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc thông qua v|o th{ng 3/2007. Đ}y l| điều ước quốc tế
đầu tiên về quyền con người của Liên Hợp Quốc trong thế kỷ
17 Khuyến nghị chung số 5 (1994) của Ủy ban về c{c quyền kinh tế, xã hội, văn
hóa, đoạn 6.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 105
XXI, đ{nh dấu một bước ngoặt trong cuộc đấu tranh cho quyền
của những người khuyết tật trên thế giới.
2.5.2. Những nội dung chủ yếu của Công ước quốc tế về quyền của người khuyết tật
Theo ông Don Mackay, Chủ tịch Ủy ban l}m thời soạn thảo
Công ước thì văn kiện quan trọng n|y đã: ‚x{c lập một c{ch chi
tiết c{c quyền của những người khuyết tật v| những quy tắc cho
việc hiện thực hóa c{c quyền đó‛18.
Có thể kh{i qu{t những nội dung cơ bản của Công ước như sau:
(1) Các định nghĩa quan trọng: Công ước nêu ra 4 định nghĩa
quan trọng l|m cơ sở cho việc thống nhất nhận thức về
người khuyết tật:
“Người khuyết tật”: Theo Điều 1 Công ước, người khuyết
tật được hiểu l| những người có khiếm khuyết lâu dài về thể
chất, tâm thần, trí tuệ hoặc giác quan mà khi tương tác với
những rào cản khác nhau có thể phương hại đến sự tham gia
hữu hiệu và trọn vẹn của họ vào xã hội trên cơ sở bình đẳng với
những người khác. Mặc dù vẫn còn những quan điểm kh{c
nhau về những thuộc tính cấu th|nh kh{i niệm ‚người
khuyết tật‛, tuy nhiên, đ}y l| lần đầu tiên có một định
nghĩa về ‚người khuyết tật‛ được x{c định trong luật quốc
tế về quyền con người. Điều n|y có ý nghĩa lớn trong việc
thúc đẩy v| bảo vệ c{c quyền của người khuyết tật.
18 http://www.un.org/disabilities/convention/convention.shtm
(The Convention in Brief).
106 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
“Sự phân biệt đối xử trên cơ sở khuyết tật”: Theo Điều 2 Công
ước, ph}n biệt đối xử trên cơ sở sự khuyết tật có nghĩa l|
mọi sự phân biệt, loại trừ hoặc hạn chế trên cơ sở khuyết tật có
mục đích hoặc ảnh hưởng gây tổn hại hoặc vô hiệu hóa sự công
nhận, thụ hưởng hoặc thực hiện các quyền và tự do cơ bản của
con người trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, dân
sự hoặc bất kỳ lĩnh vực nào khác. Cũng theo Điều 2, kh{i
niệm n|y bao gồm mọi hình thức ph}n biệt đối xử, trong
đó có việc từ chối thực hiện những ‚sự điều chỉnh hợp lý‛
khi thực hiện c{c quyền của người khuyết tật. Có thể thấy
cấu trúc nội dung của kh{i niệm n|y về cơ bản giống với
c{c kh{i niệm phân biệt đối xử chống lại phụ nữ trong
CEDAW và phân biệt đối xử về chủng tộc trong Công ước
quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức ph}n biệt đối xử về chủng
tộc của Liên Hợp Quốc, chỉ kh{c nhau về yếu tố l| cơ sở
của sự ph}n biệt đối xử v| chủ thể bị ph}n biệt đối xử.
“Sự điều chỉnh hợp lý” được hiểu l| những thay đổi hoặc
chỉnh sửa cần thiết để bảo đảm cho người khuyết tật
hưởng hoặc thực hiện c{c quyền v| tự do cơ bản của con
người trên cơ sở bình đẳng với những người kh{c.
“Thiết kế phổ dụng” có nghĩa l| thiết kế sản phẩm, môi
trường, chương trình v| dịch vụ để mọi người, trong đó có
người khuyết tật, đều có thể sử dụng m| không cần cải tạo
lại hoặc thiết kế chuyên biệt.
(2) Các nguyên tắc của Công ước: Điều 3 đề cập đến c{c
nguyên tắc chỉ đạo của Công ước, trong đó bao gồm: (i)
Tôn trọng nh}n phẩm, quyền tự chủ v| sự độc lập của
cá nh}n; (ii) Không ph}n biệt đối xử; (iii) Tham gia v|
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 107
hòa nhập trọn vẹn v| hữu hiệu v|o xã hội; (iv) Tôn
trọng sự kh{c biệt v| chấp nhận người khuyết tật l| bộ
phận của nh}n loại có tính đa dạng; (v) Bình đẳng về cơ
hội; (vi) Dễ tiếp cận; (vii) Bình đẳng giữa nam v| nữ;
(viii) Tôn trọng khả năng ph{t triển của trẻ em khuyết
tật v| tôn trọng quyền của trẻ em khuyết tật được giữ
gìn bản sắc của mình.
Nguyên tắc bình đẳng, không ph}n biệt đối xử với người
khuyết tật còn được quy định cụ thể trong Điều 5 của Công ước.
Điều n|y yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên thực thi những biện
ph{p thích hợp để ngăn cấm mọi sự ph}n biệt đối xử dựa trên
cơ sở khuyết tật v| bảo vệ một c{ch có hiệu quả những người
khuyết tật khỏi mọi hình thức ph}n biệt đối xử. Theo Điều n|y,
việc thúc đẩy sự bình đẳng, không ph}n biệt đối xử với người
khuyết tật phải được thực hiện thông qua những ‛sự điều chỉnh
hợp lý‛, v| c{c biện ph{p để thúc đẩy sự bình đẳng với người
khuyết tật sẽ không bị coi l| ph}n biệt đối xử với những người
bình thường.
Những nguyên tắc kể trên rõ r|ng đã được x}y dựng trên cơ
sở tính đến những nhu cầu đặc thù của người khuyết tật. Bên
cạnh c{c nguyên tắc cơ bản phổ biến trong c{c điều ước quốc tế
về quyền con người l| tôn trọng nh}n phẩm, không ph}n biệt
đối xử v| bình đẳng nam nữ, c{c nguyên tắc còn lại đều xuất
ph{t từ v| nhằm bù đắp cho những hạn chế, thiệt thòi của
người khuyết tật.
(3) Nghĩa vụ quốc gia: Điều 4 đề cập đến nghĩa vụ của c{c quốc
gia th|nh viên trong việc hiện thực hóa c{c quyền của
người khuyết tật. Nhìn chung, nghĩa vụ quốc gia theo
108 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
công ước n|y cũng bao gồm cả ba loại: nghĩa vụ tôn trọng,
nghĩa vụ bảo vệ v| nghĩa vụ hỗ trợ. Tuy nhiên, ngo|i
những nghĩa vụ thông thường được nêu trong c{c công
ước quốc tế kh{c về quyền con người như sửa đổi, bổ
sung hệ thống ph{p luật cho h|i hòa với nội dung của
Công ước; xóa bỏ những quy định ph{p luật, tập qu{n v|
thông lệ có tính chất ph}n biệt đối xử; x}y dựng c{c chính
s{ch v| chương trình nhằm thúc đẩy quyền... Công ước
còn đề cập đến một số nghĩa vụ đặc thù bao gồm: (a) Tiến
h|nh hoặc khuyến khích nghiên cứu, ph{t triển, phổ biến,
sử dụng c{c loại h|ng hóa, dịch vụ, trang bị v| tiện ích
được thiết kế phổ dụng để đ{p ứng nhu cầu của người
khuyết tật; (b) Tiến h|nh hoặc khuyến khích nghiên cứu,
ph{t triển, phổ biến v| sử dụng c{c loại công nghệ mới,
bao gồm công nghệ thông tin liên lạc, phương tiện v| thiết
bị hỗ trợ di chuyển v| c{c công nghệ trợ giúp kh{c phù
hợp với người khuyết tật; (c) Giúp người khuyết tật tiếp
cận với thông tin về những phương tiện, thiết bị, công
nghệ v| mọi hình thức dịch vụ hoặc cơ sở vật chất trợ giúp
cho họ; (d) Đ|o tạo đội ngũ c{n bộ, nh}n viên chuyên môn
l|m việc trong lĩnh vực người khuyết tật; (e) Tham khảo ý
kiến v| cho phép người khuyết tật, kể cả trẻ em khuyết tật,
tham gia vào quá trình x}y dựng v| thi h|nh ph{p luật v|
chính s{ch có liên quan đến họ.
Bên cạnh những nghĩa vụ kể trên, Điều 8 Công ước đề cập
đến một nghĩa vụ quan trọng kh{c v| yêu cầu c{c quốc gia
th|nh viên phải có những biện ph{p tức thì v| hiệu quả để thực
hiện, đó l| việc n}ng cao nhận thức của xã hội về c{c quyền,
năng lực, sự đóng góp cho xã hội v| gia đình của người khuyết
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 109
tật để thúc đẩy việc bảo vệ c{c quyền của họ, cũng như để đấu
tranh xóa bỏ những định kiến v| tập tục có hại với người khuyết
tật.
(4) Bảo vệ các nhóm khuyết tật thiệt thòi nhất: Phụ nữ, trẻ em,
đặc biệt l| c{c bé g{i khuyết tật dễ bị ph}n biệt đối xử hơn
so với những người khuyết tật kh{c. Xuất ph{t từ thực tế
n|y, Công ước d|nh hai điều quy định về việc bảo vệ c{c
quyền của phụ nữ v| trẻ em khuyết tật (Điều 6 v| 7). Cả
hai Điều n|y đều yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên quan
t}m đến tính chất tổn thương kép của phụ nữ v| trẻ em
khuyết tật, v| phải tiến h|nh những biện ph{p thích hợp
để bảo đảm cho họ được hưởng trọn vẹn v| bình đẳng c{c
quyền v| tự do cơ bản của con người.
(5) Các quyền có ý nghĩa quan trọng với người khuyết tật: Công
ước liệt kê những quyền con người có ý nghĩa quan trọng
với người khuyết tật v| yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên
phải thừa nhận v| thực thi những biện ph{p thích hợp để
bảo đảm thực hiện c{c quyền đó, bao gồm: Quyền sống;
Quyền bình đẳng trước ph{p luật v| được ph{p luật bảo
vệ một c{ch bình đẳng; Quyền tự do v| an to|n c{ nh}n;
Quyền được tôn trọng cuộc sống riêng tư; Quyền tự do đi
lại, tự do lựa chọn quốc tịch v| nơi sinh sống; Quyền tự do
biểu đạt, chính kiến v| tiếp cận thông tin; Quyền kết hôn
v| lập gia đình; Quyền được gi{o dục; Quyền được chăm
sóc sức khỏe; Quyền bình đẳng về lao động, việc l|m;
Quyền tham gia v|o đời sống chính trị, công cộng; Quyền
tham gia c{c hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí, thể thao;
Quyền được hưởng mức sống thích đ{ng v| được bảo trợ
xã hội; Quyền được hỗ trợ để phục hồi chức năng; Quyền
110 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
được hòa nhập v| hỗ trợ để hòa nhập v|o cộng đồng;
Quyền được hỗ trợ trong việc đi lại.
Trong khi có một số quyền có tính chất đặc thù, {p dụng
riêng cho người khuyết tật (Quyền được hòa nhập v| hỗ trợ để
hòa nhập v|o cộng đồng; Quyền được hỗ trợ trong việc đi lại;
Quyền được hỗ trợ để phục hồi chức năng), hầu hết c{c quyền
nêu trên {p dụng chung cho tất cả mọi người nhưng được nêu
trong Công ước kèm theo những điểm nhấn v| sự mở rộng
nhằm đảm bảo chúng được {p dụng một c{ch phù hợp với đặc
trưng dễ bị tổn thương của người khuyết tật. Một số ví dụ như
sau:
‒ Quyền sống (Điều 10 v| 11): Ngo|i những nội dung thông
thường, đối với người khuyết tật, quyền n|y còn bao gồm
việc được bảo vệ v| hỗ trợ trong những tình huống khẩn cấp
như xung đột vũ trang, thảm họa thiên nhiên... (Điều 11).
‒ Quyền bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo vệ một
cách bình đẳng (Điều 12): Ngo|i những nội dung thông
thường, đối với người khuyết tật, quyền n|y còn bao gồm
việc được nh| nước hỗ trợ để có thể thực thi năng lực
ph{p luật (Khoản 3) v| được nh| nước bảo vệ thích hợp
trước mọi sự lạm dụng, đặc biệt trong c{c vấn đề về sở
hữu, thừa kế, quản lý t|i sản, tiếp cận với c{c nguồn tín
dụng (Khoản 4 v| 5). Thêm v|o đó, quyền n|y còn đòi hỏi
c{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm cho người khuyết
tật được tiếp cận với luật ph{p v| hệ thống tư ph{p một
c{ch hiệu quả (Điều 13).
‒ Quyền tự do và an toàn cá nhân (Điều 14): Cũng như mọi
người kh{c, người khuyết tật được hưởng quyền tự do v|
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 111
an to|n c{ nh}n, họ không bị tước đoạt tự do một c{ch tr{i
ph{p luật hoặc tùy tiện; tuy nhiên, Điều 14 còn nhấn mạnh
không có trường hợp nào bị tước quyền tự do vì lý do khuyết
tật, v| nếu như một người khuyết tật bị tước tự do thì họ
phải được bảo vệ bởi luật quốc tế về quyền con người một
c{ch bình đẳng như với người kh{c, đồng thời, phải được
đối xử phù hợp với Công ước n|y, trong đó bao gồm
những sự điều chỉnh hợp lý.
An to|n c{ nh}n bao gồm những khía cạnh (đôi khi còn gọi l|
quyền) cụ thể như được tôn trọng, bảo vệ sự to|n vẹn về thể
chất, tinh thần, không bị tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt t|n {c,
vô nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm, không bị bóc lột, lạm
dụng v| bạo lực. Người khuyết tật cũng có những quyền n|y
nêu ở c{c Điều 15, 16, 17 của Công ước. Tuy nhiên, tinh thần
chung của c{c Điều n|y l| c{c quốc gia th|nh viên phải d|nh cho
người khuyết tật sự bảo vệ đặc biệt hơn chống lại những h|nh vi
x}m hại đến an to|n c{ nh}n của họ. Đặc biệt, Điều 16 nêu ra
những biện ph{p cụ thể m| c{c quốc gia th|nh viên phải thực
hiện để ngăn chặn những h|nh động bóc lột, bạo h|nh v| lạm
dụng người khuyết tật, kể cả trong môi trường gia đình v| ngo|i
xã hội, trong đó bao gồm việc tổ chức những hình thức hỗ trợ,
giúp đỡ thích hợp cho người khuyết tật; tuyên truyền, gi{o dục
phòng ngừa; gi{m s{t c{c chương trình phục vụ người khuyết
tật; phục hồi v| t{i hòa nhập cho những người khuyết tật l| nạn
nh}n của bóc lột, bạo h|nh hay lạm dụng; có c{c chính s{ch,
ph{p luật v| cơ chế để ph{t hiện, điều tra, truy tố v| trừng trị
những kẻ bóc lột, bạo h|nh hay lạm dụng người khuyết tật.
‒ Quyền được tôn trọng cuộc sống riêng tư (Điều 22): Giống
như những người bình thường kh{c, người khuyết tật
112 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
cũng có quyền được bảo vệ trước những sự can thiệp tuỳ
tiện, tr{i ph{p luật v|o cuộc sống riêng tư, gia đình, nh|
riêng, thư tín, danh dự, uy tín, quan hệ...; tuy nhiên, ngo|i
những khía cạnh đó, Khoản 2 Điều 22 còn đề cập đến bí
mật thông tin về cá nhân, sức khỏe và việc phục hồi chức năng
như l| một trong những khía cạnh cấu th|nh sự riêng tư
của người khuyết tật.
Thêm v|o đó, Công ước d|nh hẳn một điều (Điều 23) đề cập
đến vấn đề tôn trọng nh| ở v| gia đình như l| một trong những
khía cạnh kh{c trong quyền về đời tư của người khuyết tật. Theo
Điều n|y, c{c quốc gia th|nh viên có nghĩa vụ thực hiện c{c biện
ph{p hiệu quả v| thích hợp để xóa bỏ sự ph}n biệt đối xử đối
với người khuyết tật trong c{c vấn đề liên quan đến hôn nh}n,
gia đình, cha mẹ, họ h|ng, trong đó bao gồm c{c khía cạnh cụ
thể như: quyền được kết hôn v| x}y dựng gia đình trên cơ sở
đồng thuận v| tự nguyện; quyền quyết định về số con, khoảng
c{ch giữa c{c lần sinh, tiếp cận thông tin, gi{o dục về sinh sản v|
kế hoạch hóa gia đình; quyền duy trì chức năng sinh sản; quyền
v| tr{ch nhiệm với việc bảo vệ, gi{m hộ, ủy th{c, nhận nuôi con
nuôi; quyền được nh| nước hỗ trợ thích hợp để thực hiện tr{ch
nhiệm chăm sóc trẻ em. Ngo|i ra, Điều n|y cũng quy định trẻ
em khuyết tật trong gia đình có quyền bình đẳng; c{c biện ph{p
ngăn chặn sự giấu diếm, bỏ rơi, vô tr{ch nhiệm, c{ch ly trẻ em
khuyết tật; cấm t{ch trẻ em khỏi cha mẹ trên cơ sở sự khuyết tật
của trẻ, của bố, mẹ hoặc của cả hai bố mẹ...
‒ Quyền tự do đi lại, tự do lựa chọn quốc tịch và nơi sinh sống
(Điều 18): Đ}y l| những quyền d}n sự cơ bản {p dụng
chung cho tất cả mọi người trong đó có người khuyết tật.
Điều 18 nhấn mạnh, không ai có thể bị tước bỏ c{c quyền
n|y chỉ vì lý do họ bị khuyết tật, cụ thể như trong c{c vấn
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 113
đề như cấp, sở hữu, sử dụng c{c giấy tờ tùy th}n, hộ
chiếu, xuất nhập cảnh hay việc đăng ký khai sinh...
‒ Quyền có mức sống thích đáng và được bảo trợ xã hội (Điều
28): Theo Điều n|y, người khuyết tật cũng được hưởng c{c
quyền n|y m| không bị ph}n biệt đối xử vì lý do khuyết
tật. Không những vậy, c{c quốc gia th|nh viên phải thực
thi những biện ph{p cần thiết để bảo đảm cho người
khuyết tật được tiếp cận với c{c dịch vụ xã hội hỗ trợ họ,
c{c chương trình bảo trợ xã hội v| giảm đói nghèo, c{c
chương trình công cộng về nh| ở, hưu trí, phúc lợi xã hội.
‒ Quyền tự do biểu đạt, chính kiến, và tiếp cận thông tin (Điều
21): Giống như mọi người bình thường, người khuyết tật
có quyền tự do biểu đạt v| tự do chính kiến, bao gồm tự
do tìm kiếm, tiếp nhận, truyền đạt thông tin v| ý kiến. Tuy
nhiên, xuất ph{t từ đặc thù của người khuyết tật, Điều 21
yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm quyền n|y
bằng c{ch cung cấp, khuyến khích cung cấp v| tạo điều
kiện thuận lợi cho việc sử dụng những hình thức v| công
nghệ thích hợp nhằm giúp người khuyết tật tiếp cận thông
tin, ví dụ như sử dụng ngôn ngữ ký hiệu, chữ Braille, c{c
hình thức giao tiếp tăng cường hoặc thay thế, v| mọi
phương tiện, c{ch thức giao tiếp dễ tiếp cận kh{c tùy theo
sự lựa chọn của họ.
‒ Quyền được giáo dục (Điều 24): Giống như người bình
thường, người khuyết tật cũng có quyền được học tập.
Tuy nhiên, xuất ph{t từ đặc thù của họ, Điều 24 yêu cầu
c{c quốc gia phải bảo đảm cơ hội học tập bình đẳng cho
người khuyết tật ở mọi cấp v| hình thức gi{o dục cũng
như phải trợ giúp để người khuyết tật có những phương
114 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
tiện, cơ sở vật chất, công nghệ v| phương ph{p gi{o dục
thích hợp. Điều n|y cũng nêu rõ, không được t{ch người
khuyết tật ra khỏi hệ thống gi{o dục chung của quốc gia
cũng như không được tước bỏ quyền được gi{o dục tiểu
học miễn phí của trẻ em khuyết tật. Gi{o dục với người
khuyết tật cần trên cơ sở hòa nhập, có những điều chỉnh
hợp lý phù hợp với nhu cầu của họ.
‒ Quyền được chăm sóc sức khỏe (Điều 25): Giống như những
người bình thường, người khuyết tật có quyền hưởng tiêu
chuẩn y tế cao nhất có thể m| không có sự ph}n biệt n|o
trên cơ sở khuyết tật. Xuất ph{t từ đặc thù của người
khuyết tật, Điều 25 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên bảo
đảm cung cấp cho người khuyết tật không chỉ những dịch
vụ chăm sóc y tế thông thường một c{ch bình đẳng như
đối với những người kh{c, m| còn những dịch vụ y tế đặc
biệt cần thiết cho việc phục hồi chức năng của họ. Điều
n|y cũng quy định cấm ph}n biệt đối xử với người khuyết
tật trong những vấn đề về bảo hiểm y tế, bảo hiểm nh}n
thọ, v| cần gi{o dục, đ|o tạo để n}ng cao nhận thức về
quyền v| nhu cầu của người khuyết tật cho những nh}n
viên y tế.
‒ Quyền được hỗ trợ để phục hồi chức năng (Điều 26): Đ}y l|
một trong những quyền đặc thù của người khuyết tật,
nhằm tạo điều kiện cho họ đạt được v| duy trì sự độc lập
ở mức tối đa năng lực nghề nghiệp, xã hội, tinh thần, thể
chất v| có thể hòa nhập trọn vẹn, ho|n to|n v|o mọi khía
cạnh của đời sống xã hội. Theo Điều 26, để đạt được mục
đích đó, c{c quốc gia th|nh viên phải tổ chức, củng cố v|
mở rộng c{c dịch vụ v| chương trình hỗ trợ phục hồi chức
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 115
năng cho người khuyết tật, đặc biệt trên c{c lĩnh vực y tế,
việc l|m, gi{o dục v| xã hội, bảo đảm l| những chương
trình v| dịch vụ như vậy phải sẵn có, tiện dụng cho mọi
người khuyết tật, kể cả ở c{c vùng nông thôn v| được
cung cấp cho người khuyết tật ở giai đoạn sớm nhất có thể
dựa trên nhu cầu v| khả năng của từng c{ nh}n.
‒ Quyền về lao động và việc làm (Điều 27): Như mọi người
bình thường, người khuyết tật có c{c quyền về lao động,
việc l|m. Điều 27 yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải
cấm sự ph}n biệt đối xử dựa trên cơ sở khuyết tật trong
việc tuyển dụng, thuê v| nhận v|o l|m việc, duy trì việc
l|m, thăng tiến, đ|o tạo n}ng cao trình độ nghề nghiệp,
điều kiện l|m việc, an to|n v| vệ sinh lao động, tham gia
công đo|n... Thêm v|o đó, c{c quốc gia cũng có nghĩa vụ
thúc đẩy việc tuyển dụng người khuyết tật trong c{c khu
vực công, những cơ hội tự tạo việc l|m của người khuyết
tật, hỗ trợ việc tiếp cận việc l|m của họ ở khu vực tư nh}n,
bảo đảm có những sự điều chỉnh hợp lý với người khuyết
tật ở nơi l|m việc, bảo vệ người khuyết tật khỏi bị lao
động cưỡng bức, bóc lột hay bị bóc lột sức lao động...
‒ Quyền tham gia đời sống chính trị, công cộng (Điều 29): Như
mọi người bình thường, người khuyết tật có quyền tham
gia bình đẳng v|o đời sống chính trị, công cộng, bao gồm
c{c quyền được bầu cử, ứng cử, quyền được giữ c{c chức
vụ trong c{c cơ quan nh| nước cũng như quyền được
tham gia v| th|nh lập c{c tổ chức xã hội của người khuyết
tật. Xét đến đặc thù của nhóm n|y, Điều 29 yêu cầu c{c
quốc gia th|nh viên phải bảo đảm cho người khuyết tật
được thực hiện một c{ch đầy đủ v| hiệu quả những quyền
116 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
n|y thông qua c{c biện ph{p như bảo đảm c{c thủ tục,
trang thiết bị v| t|i liệu bầu cử phù hợp, dễ tiếp cận, dễ
hiểu, dễ sử dụng với người khuyết tật; bảo vệ quyền được
bỏ phiếu kín của người khuyết tật; hỗ trợ người khuyết tật
tham gia c{c hoạt động chính trị, xã hội ở mọi cấp độ, bao
gồm việc tham gia c{c đảng ph{i chính trị.
‒ Quyền tham gia hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí, thể thao
(Điều 30): Theo Điều n|y, c{c quốc gia th|nh viên có nghĩa
vụ thúc đẩy quyền của người khuyết tật được tham gia
một c{ch bình đẳng v|o đời sống văn hóa, c{c hoạt động
vui chơi, giải trí v| thể thao bằng c{ch x}y dựng hoặc
khuyến khích x}y dựng những chương trình truyền hình,
điện ảnh, s}n khấu v| c{c sản phẩm văn hóa kh{c dưới
những dạng thức m| người khuyết tật có thể tiếp cận
được, cũng như sửa chữa c{c rạp h{t, rạp chiếu phim, bảo
t|ng, thư viện cho phù hợp với người khuyết tật v| bảo
đảm c{c cơ hội cho người khuyết tật được vận dụng v|
ph{t triển năng lực s{ng tạo nghệ thuật của họ.
‒ Quyền được hỗ trợ để sống độc lập và hòa nhập vào cộng đồng
(c{c Điều 9, 19 v| 20): Đ}y cũng có thể coi l| một quyền
đặc thù của người khuyết tật. Theo Điều 19, người khuyết
tật không bị bắt buộc phải sống ở một nơi nuôi dưỡng cụ
thể m| có quyền sống trong cộng đồng, quyền chọn nơi
sinh sống, quyền chọn người sống cùng, quyền được tiếp
cận với c{c dịch vụ hỗ trợ tại nh|, tại khu vực cư trú hoặc
c{c dịch vụ hỗ trợ cộng đồng kh{c. C{c quốc gia phải tiến
h|nh những biện ph{p thích hợp để bảo đảm cho người
khuyết tật có thể tiếp cận một c{ch bình đẳng với những
cơ sở vật chất, giao thông, thông tin liên lạc, công nghệ v|
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 117
c{c vật dụng, dịch vụ công cộng kh{c ở cả th|nh thị v|
nông thôn.
Theo Điều 9, môi trường vật chất, hệ thống giao thông, thông
tin, truyền thông trước hết bao gồm: C{c tòa nh|, đường s{, giao
thông, c{c trang thiết bị trong nh| v| ngo|i trời, bao gồm trường
học, nh| ở, cơ sở y tế v| nơi l|m việc; C{c dịch vụ thông tin, liên
lạc v| dịch vụ kh{c, trong đó có dịch vụ điện tử v| dịch vụ cấp
cứu. Điều n|y cũng nêu ra những biện ph{p cụ thể m| c{c quốc
gia th|nh viên phải thực hiện để xóa bỏ những trở ngại v| r|o cản
với người khuyết tật trong việc tiếp cận với môi trường vật chất,
hệ thống giao thông, thông tin, truyền thông, trong đó bao gồm
việc: (i) X}y dựng, ban h|nh v| gi{m s{t việc thực hiện những tiêu
chuẩn v| hướng dẫn tối thiểu cho việc tiếp cận c{c cơ sở hạ tầng
v| dịch vụ d|nh cho công chúng; (ii) Bảo đảm rằng c{c cơ sở tư
nh}n cung cấp những dịch vụ cho công chúng phải c}n nhắc đến
khả năng tiếp cận của người khuyết tật; (iii) Tập huấn cho những
chủ thể có liên quan về những vấn đề m| người khuyết tật phải
đối mặt trong việc tiếp cận c{c cơ sở hạ tầng v| dịch vụ công
cộng; (iv) Có dấu hiệu bằng chữ nổi Braille v| bằng những hình
thức kh{c dễ đọc, dễ hiểu trong c{c tòa nh| v| cơ sở hạ tầng công
cộng; (iv) Cung cấp những hình thức trợ giúp trực tiếp v| trung
gian, bao gồm những hướng dẫn, người đọc v| người phiên dịch
ngôn ngữ ký hiệu chuyên nghiệp để tạo điều kiện cho người
khuyết tật tiếp cận với c{c tòa nh| v| cơ sở hạ tầng công cộng; (v)
Tăng cường c{c hình thức trợ giúp thích hợp kh{c cho người
khuyết tật để bảo đảm cho họ tiếp cận với c{c nguồn thông tin,
bao gồm Internet; (vi) Khuyến khích thiết kế, ph{t triển, sản xuất
v| ph}n phối những công nghệ v| hệ thống thông tin, truyền
thông dễ tiếp cận với chi phí tối thiểu cho người khuyết tật.
118 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
‒ Quyền được hỗ trợ trong việc di chuyển (Điều 20): Liên quan
đến quy định trong Điều 19, Điều 20 yêu cầu c{c quốc gia
th|nh viên thực hiện những biện ph{p thích hợp để bảo
đảm cho người khuyết tật có thể độc lập di chuyển ở mức
độ tối đa có thể được, cụ thể như: tạo điều kiện cho họ di
chuyển theo c{ch thức v| v|o thời gian họ chọn lựa, cũng
như được tiếp cận với những phương tiện, thiết bị v| công
nghệ hỗ trợ di chuyển với gi{ th|nh vừa phải; cung cấp
dịch vụ đ|o tạo thích hợp về kỹ năng di chuyển c{ nh}n
cho người khuyết tật v| đội ngũ nh}n viên chuyên môn
l|m việc với người khuyết tật; khuyến khích c{c cơ sở sản
xuất phương tiện, thiết bị v| công nghệ hỗ trợ cho người
khuyết tật...
2.6. Quyền của ngƣời lao động di trú theo luật quốc tế
2.6.1. Khái quát lịch sử phát triển của vấn đề quyền của người lao động di trú
Từ giữa thế kỷ XX vấn đề người lao động di trú đã được đề
cập trên c{c diễn đ|n quốc tế, trong đó Tổ chức Lao động quốc
tế (ILO) l| chủ thể tiên phong. Điều ước đầu tiên m| ILO thông
qua về người lao động di trú l| Công ước số 97 năm 1949 về Lao
động Di trú. Công ước n|y yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên phải
đối xử với những người lao động di trú một c{ch bình đẳng như
những người lao động l| công d}n của nước mình. Năm 1975,
ILO thông qua Công ước số 143 về Người di trú trong môi
trường bị lạm dụng v| việc thúc đẩy sự bình đẳng về cơ hội v|
trong đối xử với người lao động di trú, trong đó yêu cầu c{c
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 119
quốc gia th|nh viên phải tôn trọng v| bảo vệ tất cả c{c quyền
con người của người lao động di trú. Ngo|i ra, ILO còn thông
qua một số văn kiện kh{c có liên quan đến vấn đề n|y, bao gồm
Khuyến nghị số 51 về người lao động di trú, năm 1975; Ngo|i
ILO, từ cuối thập kỷ 1970, Liên Hợp Quốc cũng bắt đầu quan
t}m đến việc bảo vệ người lao động di trú. Văn kiện đầu tiên của
Liên Hợp Quốc về vấn đề n|y l| Nghị quyết số 1706 (LIII) ngày
28/7/1972 của Hội đồng Kinh tế v| Xã hội (ECOSOC), trong đó
lên {n việc tuyển dụng tr{i ph{p luật, đưa lậu người lao động
v|o một số nước ch}u ]u v| tình trạng ph}n biệt đối xử với
người lao động di trú, đồng thời yêu cầu c{c quốc gia có liên
quan phải thi h|nh những biện ph{p để trừng phạt những kẻ vi
phạm v| ngăn chặn tình trạng n|y. Cũng trong Nghị quyết n|y,
ECOSOC chỉ thị cho Ủy ban Quyền con người Liên Hợp Quốc
nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị nhằm thúc đẩy c{c hoạt
động về bảo vệ quyền của người lao động di trú. Cùng năm
1972, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã thông qua Nghị quyết số
2920 (XXVII) (ng|y 15/11/1972) về thực trạng ph}n biệt đối xử
với người lao động nước ngo|i ở một số nước ch}u ]u v| ở một
số nơi kh{c, trong đó kêu gọi chính phủ những nước liên quan
thực thi c{c biện ph{p nhằm chấm dứt sự đối xử ph}n biệt với
người lao động di trú trên lãnh thổ nước mình v| cải thiện c{c
điều kiện cho việc tiếp nhận người lao động di trú.
Dựa trên hai nghị quyết của Đại hội đồng v| Hội đồng Kinh
tế-Xã hội Liên Hợp Quốc, Ủy ban Quyền con người Liên Hợp
Quốc đã thông qua Nghị quyết số 1789 (LIV) ng|y 18/5/1973,
trong đó hối thúc c{c quốc gia phê chuẩn c{c công ước có liên
quan của ILO v| ký kết những hiệp ước song phương về vấn đề
lao động di trú. Nghị quyết n|y cũng yêu cầu Tiểu ban về
120 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Chống Ph}n biệt Đối xử v| Bảo vệ Người thiểu số19 v| Ủy ban về
Vị thế của Phụ nữ nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị về c{c
biện ph{p cần thực hiện để bảo vệ quyền con người của người
lao động di trú. Ng|y 16/12/1976, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc
thông qua Nghị quyết số 31/127 về ‚C{c biện ph{p cải thiện tình
hình v| bảo đảm c{c quyền con người cùng nh}n phẩm của
người lao động di trú‛. Nghị quyết n|y kêu gọi c{c quốc gia
thực thi những biện ph{p thích hợp nhằm ngăn chặn v| chấm
dứt mọi sự ph}n biệt đối xử chống lại người lao động di trú
cũng như bảo đảm thực hiện có hiệu quả những biện ph{p n|y
trên thực tế. Cũng trong Nghị quyết n|y, Đại hội đồng Liên Hợp
Quốc yêu cầu c{c quốc gia tiếp nhận lao động phải bảo đảm
thực hiện có hiệu quả những chính s{ch liên quan đến đ|o tạo,
chăm sóc sức khỏe, nh| ở, gi{o dục v| đời sống văn hóa cho
người lao động di trú cùng những th|nh viên trong gia đình họ
v| bảo vệ người lao động của nước mình đang l|m việc ở nước
ngoài. Trong các nghị quyết tiếp theo (Nghị quyết số 32/120
ng|y 16/12/1977 v| Nghị quyết số 33/163 ng|y 20/12/1978) Đại
hội đồng Liên Hợp Quốc yêu cầu ECOSOC v| Ủy ban Quyền
con người Liên Hợp Quốc phối hợp với ILO, UNESCO v| c{c cơ
quan có liên quan kh{c trong hệ thống Liên Hợp Quốc trong c{c
hoạt động về bảo vệ quyền của người lao động di trú, đồng thời
kêu gọi tất cả c{c quốc gia th|nh viên phê chuẩn Công ước về
người lao động di trú (c{c điều khoản bổ sung) của ILO (Công
ước số 143 năm 1975). Đặc biệt, Nghị quyết số 33/163 còn yêu
cầu Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc tham khảo ý kiến của c{c quốc
gia th|nh viên v| của ILO về khả năng soạn thảo một điều ước
19 Cơ quan n|y hiện đã được đổi tên l| Tiểu ban về Thúc đẩy v| Bảo vệ Quyền
con người.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 121
quốc tế về quyền của người lao động di trú.
Trong Nghị quyết số 34/172 ng|y 17/12/1979, Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc quyết định th|nh lập một Nhóm công t{c (mở cho
tất c{c nước th|nh viên v| c{c tổ chức quốc tế kh{c cử đại diện
tham gia) để soạn thảo Công ước quốc tế về quyền của người lao
động di trú v| c{c th|nh viên trong gia đình họ. Nhóm công t{c
bắt đầu công việc soạn thảo công ước từ đầu năm 1980 v| kết thúc
v|o th{ng 6 năm 1990. Dự thảo công ước được Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc thông qua theo Nghị quyết số 45/158 ng|y 18/12/199020.
Ng|y 18 th{ng 12 sau đó được Liên Hợp Quốc lấy l| Ngày Quốc tế
về Người Lao động Di trú21 nhằm nhắc nhở cộng đồng quốc tế về sự
cần thiết v| tính cấp thiết phải tôn trọng, thực hiện v| bảo vệ c{c
quyền con người của nhóm xã hội n|y.
Xét chung, trong hơn nửa thế kỷ qua, đã có h|ng trăm văn
kiện quốc tế được thông qua trực tiếp hoặc gi{n tiếp đề cập đến
quyền v| việc bảo vệ quyền của người lao động di trú. Dưới đ}y
l| bản tổng hợp những văn kiện cơ bản của ILO v| của Liên Hợp
Quốc liên quan đến vấn đề n|y được thông qua từ trước tới nay.
Các công ƣớc, khuyến nghị trực tiếp của ILO
1. Công ước số 97 về di trú tìm việc l|m (sửa đổi), 1949
2. Khuyến nghị chung số 86 về di trú tìm việc l|m (sửa đổi), 1949
3. Công ước số 143 về người lao động di trú (c{c điều khỏan
20 Nguồn: United Nations Action in the Field of Human Rights, United Nations,
New York and Geneva, 1994.
21 Nguồn: Official Records of the Economic and Social Council, 2000, Supplement No.
3 (E/2000/23), chap. II, sect. A.
122 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
bổ sung), 1975
4. Khuyến nghị chung số 151 về người lao động di trú, 1975
5. Công ước số 118 về bình đẳng trong đối xử (an sinh
xã hội), 1962
6. Công ước số 157 về duy trì c{c quyền an sinh xã hội, 1982
7. Khuyến nghị chung số 167 về duy trì c{c quyền an sinh xã
hội, 1983
Các công ƣớc, khuyến nghị khác có liên quan của ILO
1. Công ước số 29 về xóa bỏ lao động cưỡng bức, 1930
2. Công ước số 87 về tự do lập hội v| bảo vệ quyền được tổ
chức, 1948
3. Công ước số 98 về quyền được tổ chức v| thỏa ước lao
động tập thể, 1949
4. Công ước số 100 về trả lương bình đẳng, 1951
5. Công ước số 105 về xóa bỏ lao động cưỡng bức, 1957
6. Công ước số 111 về chống ph}n biệt đối xử (việc l|m v|
nghề nghiệp), 1958
7. Khuyến nghị chung số 111 về chống ph}n biệt đối xử (việc
l|m v| nghề nghiệp), 1958
8. Công ước số 138 về tuổi lao động tối thiểu, 1973
9. Công ước số 169 về c{c d}n tộc thiểu số v| bộ lạc, 1989
10. Công ước số 181 về c{c cơ sở lao động tư nh}n, 1997
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 123
11. Công ước số 182 về xóa bỏ những hình thức lao động trẻ
em tồi tệ nhất, 1999
Các văn kiện có liên quan của Liên Hợp Quốc
1. Công ước quốc tế về bảo vệ c{c quyền của tất cả những
người lao động di trú v| th|nh viên trong gia đình họ,
thông qua năm ng|y 18/12/1990, có hiệu lực từ 1/7/2003.
2. Công ước quốc tế về xóa bỏ tất cả c{c hình thức ph}n biệt
chủng tộc, thông qua ng|y 21/12/1965, có hiệu lực từ
4/1/1969.
3. Công ước về xóa bỏ tất c{c c{c hình thức ph}n biệt đối xử
với phụ nữ, thông qua ng|y 18/12/1979; có hiệu lực từ
ngày 3/9/1981.
4. Công ước quốc tế về c{c quyền kinh tế, xã hội, văn hóa,
thông qua ng|y 16/12/1966; có hiệu lực từ ng|y 3/1/1976.
5. Công ước quốc tế về c{c quyền d}n sự, chính trị, thông
qua ng|y 16/12/1966; có hiệu lực từ ng|y 23/3/1976.
6. Công ước về quyền trẻ em, thông qua ng|y 20/11/1989; có
hiệu lực từ ng|y 2/9/1990.
7. Nghị định thư về ngăn chặn, trừng trị việc buôn b{n
người, đặc biệt l| buôn b{n phụ nữ, trẻ em, bổ sung Công
ước của Liên Hợp Quốc về chống tội phạm xuyên quốc
gia, thông qua ng|y 15/12/2000; chưa có hiệu lực.
8. Nghị định thư về chống buôn lậu người di cư qua đường
bộ, đường biển v| đường không, bổ sung Công ước của
Liên Hợp Quốc về chống tội phạm xuyên quốc gia, thông
124 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
qua ngày 15/12/2000; chưa có hiệu lực.
Nhìn chung, c{c nỗ lực v| văn kiện quốc tế về người lao động
di trú từ trước tới nay tập trung v|o ba khía cạnh cơ bản, đó l|:
(i) Quy định v| bảo vệ c{c quyền của người lao động di trú (tiêu
biểu l| Công ước của Liên Hợp Quốc về quyền của người lao
động di trú v| gia đình họ); (ii) Hỗ trợ việc l|m v| bảo vệ người
lao động di trú trong những ho|n cảnh bị ngược đãi (tiêu biểu l|
c{c Công ước số 97, Công ước số 143 của ILO v| bao gồm một
phần của Công ước của Liên Hợp Quốc về quyền của người lao
động di trú v| gia đình họ); (iii) Ngăn chặn tình trạng buôn b{n
người nhập cư (tiêu biểu l| Nghị định thư về chống buôn b{n
người nhập cư bằng đường biển, đường bộ v| đường h|ng
không bổ sung Công ước của Liên Hợp Quốc về chống c{c tội
phạm xuyên quốc gia).
2.6.2.Công ước của Liên Hợp Quốc về quyền của người lao động di trú và gia đình họ
Mặc dù hệ thống điều ước quốc tế về quyền của người lao
động di trú bao gồm nhiều văn kiện, tuy nhiên, cho đến nay,
Công ước quốc tế về quyền của người lao động di trú (MWC) v|
c{c th|nh viên trong gia đình họ vẫn được coi l| điều ước quốc
tế trực tiếp v| to|n diện nhất về vấn đề n|y.
Công ước t{i khẳng định v| cụ thể hóa định nghĩa về người
lao động di trú (migrant worker) đã được đề cập trong Công ước số
97 của ILO năm 1949, đồng thời bổ sung định nghĩa các thành
viên trong gia đình họ. Bên cạnh đó, Công ước quy định một hệ
thống quyền con người của người lao động di trú kh{ to|n diện
v| cụ thể, đóng v|i trò l| nền tảng ph{p lý cho việc bảo vệ c{c
quyền v| lợi ích của người lao động di trú trên thực tế. Đ}y có
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 125
thể coi l| đóng góp lớn nhất l| Công ước với việc bảo vệ nhóm
xã hội n|y, bởi lẽ nhiều quyền quan trọng được nêu trong Công
ước chưa hề được c{c văn kiện quốc tế trước đó chưa đề cập,
hoặc mới chỉ được đề cập trong những văn kiện không r|ng
buộc về mặt nghĩa vụ ph{p lý của c{c quốc gia.
Tương tự như với những nhóm xã hội dễ bị tổn thương kh{c
như phụ nữ, trẻ em, người thiểu số... c{c quyền con người được
quy định trong Công ước quốc tế về quyền của người lao động
di trú v| c{c th|nh viên trong gia đình họ đã tính đến ho|n cảnh
v| những nhu cầu đặc thù của nhóm. Những quyền đặc thù n|y
chỉ có thể {p dụng với người lao động di trú m| không {p dụng
với bất kỳ nhóm xã hội n|o kh{c. Một số quyền tiêu biểu trong
đó có thể kể như: Quyền mang theo số tiền kiếm được v| tiết
kiệm khi hồi hương (Điều 26); Quyền không bị trục xuất tập thể
(Điều 22); Quyền được nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của một cơ quan
ngoại giao hoặc lãnh sự của quốc gia xuất xứ, hoặc của quốc gia
đại diện cho lợi ích của quốc gia xuất xứ khi c{c quyền được
thừa nhận trong Công ước n|y bị vi phạm (Điều 23)...
Khái niệm và phân loại ”ngƣời lao động di trú”
Điều 2 MWC định nghĩa người lao động di trú.là một người
đã, đang và sẽ làm một công việc có hưởng lương tại một quốc gia mà
người đó không phải là công dân.
Dựa v|o tính ph{p lý của việc cư trú v| lao động, Điều 2
Công ước chia người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình
họ th|nh hai loại: có giấy tờ hợp ph{p (documented migrant
worker) v| không có giấy tờ hợp ph{p (undocumented migrant
126 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
worker). Những người lao động di trú được xem l| có giấy tờ
hợp ph{p khi họ được phép v|o, ở lại v| tham gia l|m một công
việc được trả lương tại quốc gia nơi có việc l|m theo ph{p luật
quốc gia đó v| theo những hiệp định quốc tế m| quốc gia đó l|
th|nh viên. Những người lao động di trú được xem l| không có
giấy tờ hợp ph{p khi họ không đ{p ứng được c{c điều kiện đã
nêu.
Dựa trên tiêu chí nghề nghiệp, Điều 2 MWC liệt kê 8 dạng
đối tượng được coi l| lao động di trú, bao gồm:
1. ‚Nh}n công vùng biên‛ - chỉ những người lao động di trú
thường trú tại một nước l{ng giềng nơi họ thường trở về
h|ng ng|y hoặc ít nhất mỗi tuần một lần;
2. ‚Nh}n công theo mùa‛ - chỉ những người lao động di trú
l|m những công việc có tính chất mùa vụ v| chỉ l|m một
thời gian nhất định trong năm;
3. ‚Nh}n công đi biển‛ - chỉ những người lao động di trú
được tuyển dụng l|m việc trên một chiếc t|u đăng ký tại
một quốc gia m| họ không phải l| công d}n, bao gồm cả
thủy thủ;
4. ‚Nh}n công l|m việc tại một công trình trên biển‛ - chỉ
những người lao động di trú được tuyển dụng l|m việc
trên một công trình trên biển thuộc quyền t|i ph{n của
một quốc gia m| họ không phải l| công d}n;
5. ‚Nh}n công lưu động‛ - chỉ những người lao động di trú
sống thường trú ở một nước phải đi đến một hoặc nhiều
nước kh{c nhau trong những khoảng thời gian do tính
chất công việc của người đó;
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 127
6. ‚Nh}n công theo dự {n‛ - chỉ những người lao động di trú
được nhận v|o quốc gia nơi có việc l|m trong một thời
gian nhất định để chuyên l|m việc cho một dự {n cụ thể
đang được người sử dụng lao động của mình thực hiện tại
quốc gia đó;
7. ‚Nh}n công lao động chuyên dụng‛ - chỉ những người lao
động di trú m| được người sử dụng lao động của mình cử
đến quốc gia nơi có việc l|m trong một khoảng thời gian
hạn chế nhất định để đảm nhiệm một công việc hoặc
nhiệm vụ cụ thể mang tính chuyên môn kỹ thuật ở quốc
gia nơi có việc l|m;
8. ‚Nh}n công tự chủ‛ - chỉ những người lao động di trú
tham gia l|m một công việc có hưởng lương nhưng không
phải dưới dạng hợp đồng lao động m| thường l| bằng
c{ch l|m việc độc lập hoặc cùng với c{c th|nh viên gia
đình của mình, hoặc dưới c{c hình thức kh{c m| được coi
l| nh}n công tự chủ theo ph{p luật của quốc gia nơi có
việc l|m hoặc theo c{c hiệp định song phương v| đa
phương.
Cũng dựa trên tiêu chí nghề nghiệp, Điều 3 MWC liệt kê
những đối tượng không được coi l| lao động di trú, bao gồm:
1. Những người được cử hoặc tuyển dụng bởi c{c cơ quan v|
tổ chức quốc tế, hoặc bởi một nước sang một nước kh{c để
thực hiện c{c chức năng chính thức;
2. Những người được cử hoặc tuyển dụng bởi một nước
hoặc người thay mặt cho nước đó ở nước ngo|i tham gia
c{c chương trình ph{t triển v| c{c chương trình hợp t{c
128 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
khác;
3. Những người sống thường trú ở một nước không phải
quốc gia xuất xứ để l|m việc như những nh| đầu tư;
4. Những người tỵ nạn v| người không quốc tịch;
5. Sinh viên v| học viên;
6. Những người đi biển hay người l|m việc trên c{c công trình
trên biển không được nhận v|o để cư trú v| tham gia v|o
một công việc có hưởng lương ở quốc gia nơi có việc l|m.
Khái niệm “các thành viên trong gia đình ngƣời lao động di trú”
Điều 4 MWC định nghĩa c{c th|nh viên trong gia đình người
lao động di trú l| những người kết hôn hoặc có quan hệ tương tự
như quan hệ hôn nhân với những người lao động di trú hay con cái và
những người khác sống phụ thuộc vào họ mà được công nhận là thành
viên của gia đình theo pháp luật hiện hành và theo các hiệp định song
phương và đa phương giữa các quốc gia liên quan.
Các nguyên tắc
MWC được x}y dựng dựa trên ba nguyên tắc chỉ đạo, đó l|:
Không phân biệt đối xử (Điều 1): Nguyên tắc n|y có nghĩa l| tất
cả c{c quyền được x{c lập trong công ước phải được {p dụng
một c{ch bình đẳng cho tất cả mọi người lao động di trú; không
được tạo ra bất kỳ sự {p dụng hay đối xử kh{c biệt n|o dựa trên
bất kỳ yếu tố n|o như về d}n tộc, chủng tộc, quốc tịch, ngôn
ngữ, độ tuổi, địa vị xã hội, nghề nghiệp, giới tính, tôn gi{o, tín
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 129
ngưỡng, quan điểm xã hội...
Đối xử quốc gia (national treatment) (Điều 25): Nguyên tắc n|y
có nghĩa l| c{c quốc gia phải bảo đảm cho người lao động di trú
đang l|m việc ở nước mình c{c quyền như người lao động nước
mình đang được hưởng. Theo quy định ở Điều 25, những chế độ
{p dụng với người lao động di trú phải ‚không được kém thuận
lợi hơn‛ so với người lao động l| công d}n của quốc gia tiếp
nhận lao động, cụ thể trong c{c vấn đề như thù lao, điều kiện
l|m việc, c{c tiêu chuẩn tuyển dụng...
Các quyền được áp dụng trong suốt quá trình di trú lao động (Điều
1): Nguyên tắc n|y có nghĩa l| c{c quốc gia phải bảo đảm quyền
của người lao động di trú trong mọi giai đoạn của tiến trình di trú
lao động, bao gồm giai đoạn chuẩn bị, trên đường đi đến, khi l|m
việc ở nước tiếp nhận v| khi trở về nước gốc.
Các quyền của ngƣời lao động di trú
Phù hợp với thực tiễn đa dạng về nguồn gốc của người lao
động di trú cũng như thông lệ ph{p luật của c{c quốc gia, MWC
đề cập đến vấn đề quyền của người lao động di trú theo hai hình
thức: các quyền con người cơ bản mà tất cả mọi người lao động di trú,
bất kể có giấy tờ hợp pháp hay không có giấy tờ hợp pháp22 và các
thành viên gia đình họ đều phải được bảo đảm và các quyền bổ sung áp
dụng với những người lao động di trú hợp pháp và các thành viên gia
đình họ. Cụ thể như sau:
22 Trong c{c t|i liệu về vấn đề n|y, người lao động di trú không có giấy tờ hợp
ph{p còn được đề cập bằng c{c thuật ngữ như ‛illegal migrant”,, “irregular
migrant”,, “undocumented migrant‛ hoặc ‚clandestine migrant‛.
130 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Các quyền áp dụng cho mọi người lao động di trú và các thành
viên trong gia đình họ.
C{c quyền con người {p dụng chung cho mọi người lao
động di trú được đề cập trong Phần III (từ Điều 8 đến 32) của
Công ước, bao gồm:
Quyền sống (Điều 9).
Quyền được thừa nhận l| thể nh}n trước ph{p luật (Điều
24).
Quyền không bị tra tấn hoặc đối xử hay trừng phạt t|n {c,
vô nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm (Điều 10).
Quyền không bị bắt l|m nô lệ hay nô dịch, bị lao động
cưỡng bức hay bắt buộc (Điều 11).
Quyền được bảo vệ sự riêng tư (Điều 14).
Quyền sở hữu t|i sản (Điều 15).
Quyền tự do tư tưởng, tín ngưỡng, nhận thức v| tôn gi{o
(Điều 12).
Quyền tự do ngôn luận (Điều 13).
Quyền tự do rời khỏi hoặc trở về bất kỳ quốc gia n|o, kể
cả nước xuất xứ, v|o bất kỳ thời điểm n|o (Điều 8).
Quyền được nhận sự chăm sóc y tế khẩn cấp cần thiết trên
cơ sở đối xử bình đẳng như c{c công d}n của quốc gia liên
quan (Điều 28).
Quyền có họ tên, được khai sinh v| có quốc tịch của trẻ em
c{c gia đình lao động di trú (Điều 26).
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 131
Quyền của trẻ em c{c gia đình lao động di trú được tiếp
cận gi{o dục trên cơ sở đối xử bình đẳng như c{c công d}n
của quốc gia m| cha mẹ đang l|m việc (Điều 30).
Quyền được tôn trọng v| duy trì bản sắc văn hóa (Điều
26).
Quyền mang theo số tiền kiếm được v| tiết kiệm khi hồi
hương (Điều 26).
Quyền không bị trục xuất tập thể (Điều 22).
Quyền được nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của một cơ quan ngoại
giao hoặc lãnh sự của quốc gia gốc, hoặc của quốc gia đại
diện cho lợi ích của quốc gia gốc khi c{c quyền được thừa
nhận trong Công ước n|y bị vi phạm (Điều 23).
Quyền tự do v| an to|n c{ nh}n (Điều 16, 21), bao gồm sự
bảo vệ người lao động cư trú v| c{c th|nh viên trong gia
đình họ khỏi bị tùy tiện tịch thu hoặc hủy c{c giấy tờ tùy
th}n, giấy nhập cảnh, lưu trú, cư trú, h|nh nghề hoặc giấy
phép lao động.
C{c quyền trong tố tụng hình sự (Điều 17, 18, 19), bao gồm
quyền được đối xử nh}n đạo, được xét xử một c{ch công
bằng v| được {p dụng những tiêu chuẩn tư ph{p của một
xã hội văn minh như không bị {p dụng hồi tố, không bị bỏ
tù vì không ho|n th|nh một nghĩa vụ hợp đồng, không bị
buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc nhận
tội, có quyền b|o chữa v| được nhận c{c trợ giúp ph{p lý
cần thiết...
Quyền được đối xử bình đẳng như c{c công d}n của quốc
gia tiếp nhận lao động liên quan đến những vấn đề như
132 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
trả thù lao, điều kiện l|m việc, tuyển dụng, thời giờ l|m
việc, an to|n vệ sinh lao động, chấm dứt quan hệ lao động,
độ tuổi lao động tối thiểu... (Điều 25).
Quyền được tham gia công đo|n v| c{c hiệp hội kh{c
được th|nh lập theo ph{p luật (Điều 26).
Quyền hưởng an sinh xã hội tương tự như mức độ d|nh cho
những công dân sở tại nếu đ{p ứng những yêu cầu trong ph{p
luật của nước nhận lao động v| trong c{c điều ước song
phương, đa phương có liên quan (Điều 27).
Các quyền khác áp dụng riêng cho người lao động di trú có giấy tờ
hợp pháp và các thành viên gia đình họ.
Ngo|i những quyền {p dụng chung, những người lao động
di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có giấy tờ hợp ph{p còn
được hưởng c{c quyền kh{c ghi nhận trong Phần IV của Công
ước (từ điều 36 đến 56), bao gồm:
Quyền được thông b{o đầy đủ về mọi điều kiện liên
quan đến việc cư trú v| c{c công việc m| họ sẽ phải
l|m (Điều 37).
Quyền được vắng mặt tạm thời m| không ảnh hưởng đến
việc được phép cư trú hoặc lao động (Điều 38).
Quyền tự do đi lại v| tự do lựa chọn nơi cư trú trong lãnh
thổ của quốc gia nơi có việc l|m (Điều 39).
Quyền lập hội v| tham gia c{c nghiệp đo|n tại quốc gia
nơi có việc l|m (Điều 40).
Quyền tham gia v|o c{c vấn đề công cộng, bầu cử v| được
bầu trong c{c cuộc bầu cử tại quốc gia gốc (Điều 41).
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 133
Quyền được bảo vệ v| hỗ trợ để có cuộc sống gia đình hợp
nhất (Điều 44).
Quyền được chuyển thu nhập v| tiết kiệm để chu cấp cho
gia đình từ quốc gia nơi có việc l|m đến quốc gia gốc hoặc
đến bất cứ một quốc gia n|o kh{c (Điều 47).
Quyền được đối xử bình đẳng như công d}n sở tại trong
c{c vấn đề về thuế (Điều 48).
Quyền tự do lựa chọn công việc có hưởng lương (Điều 52)
Quyền được đối xử bình đẳng như với công d}n của nước
sở tại trong c{c vấn đề về lao động, việc l|m (Điều 54, 55)
Quyền không bị trục xuất một c{ch tuỳ tiện (Điều 56)
Quyền được hỗ trợ tiếp cận với c{c thủ tục hay thể chế nhằm
thực hiện những nhu cầu, nguyện vọng v| c{c nghĩa vụ đặc
biệt của người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ
ở cả quốc gia gốc v| quốc gia nơi có việc l|m (Điều 42).
Quyền được đối xử bình đẳng như công d}n của quốc gia
nơi có việc l|m liên quan đến việc tiếp cận c{c tổ chức v|
dịch vụ gi{o dục, c{c dịch vụ hướng nghiệp v| việc l|m,
c{c cơ sở v| tổ chức đ|o tạo v| t{i đ|o tạo nghề, nh| ở, c{c
dịch vụ xã hội v| y tế, c{c hợp t{c xã v| doanh nghiệp tự
quản, đời sống văn hóa (Điều 43).
Quyền bình đẳng của c{c th|nh viên trong gia đình của
người lao động di trú với người d}n bản địa trong c{c vấn
đề: (i) tiếp cận với c{c tổ chức v| dịch vụ gi{o dục; (ii) tiếp
cận với c{c tổ chức v| dịch vụ hướng nghiệp v| đ|o tạo
nghề; (iii) tiếp cận với c{c dịch vụ y tế v| xã hội; (iv) tiếp
cận v| tham gia đời sống văn hóa (Điều 45).
134 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Quyền được miễn c{c loại thuế v| phí xuất nhập khẩu đối
với c{c thiết bị, đồ dùng gia đình v| c{ nh}n, cũng như c{c
dụng cụ v| thiết bị cần thiết để l|m một công việc có
hưởng lương trong c{c trường hợp (Điều 46).
Quyền được cấp giấy phép cư trú trong khoảng thời gian ít
nhất bằng với thời hạn được phép l|m công việc có hưởng lương
(Điều 49).
Theo nguyên tắc chung của luật quốc tế về quyền con người,
một số quyền v| tự do kể trên, ví dụ như quyền tự do đi lại, tự
do lựa chọn nơi cư trú trong lãnh thổ của quốc gia nơi có việc
l|m, quyền lập hội v| c{c nghiệp đo|n... có thể phải chịu những
hạn chế do ph{p luật quy định nếu cần thiết để bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự công cộng, sức khỏe hay đạo đức cộng đồng,
hay c{c quyền v| tự do của người kh{c.
Theo Điều 33 Công ước, tùy từng trường hợp cụ thể, người
lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ phải được quốc gia
xuất xứ, quốc gia nơi có việc l|m v| quốc gia qu{ cảnh thông
b{o về: (a) C{c quyền họ có theo quy định của Công ước n|y; (b)
C{c điều kiện về việc chấp nhận họ, c{c quyền v| nghĩa vụ của
họ theo ph{p luật v| thực tiễn của quốc gia liên quan v| những
vấn đề kh{c giúp họ tu}n thủ c{c thủ tục h|nh chính hay c{c thủ
tục kh{c tại quốc gia đó. Điều n|y cũng yêu cầu c{c quốc gia
th|nh viên phải {p dụng c{c biện ph{p thích hợp để cung cấp
những thông tin nói trên một c{ch miễn phí cho người lao động
di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ v| trong chừng mực có thể,
bằng ngôn ngữ m| họ có thể hiểu.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 135
2.6.3. Các tiêu chuẩn của ILO về bảo vệ quyền của người lao động di trú
Trong hệ thống c{c văn kiện ph{p lý do ILO thông qua từ
trước đến nay có kh{ nhiều văn kiện đề cập đến việc bảo vệ người
lao động di trú, tuy nhiên, có hai công ước quan trọng nhất đóng
vai trò nền tảng, đó l| Công ước số 97 về lao động di trú vì việc làm
(sửa đổi năm 1949) và Công ước số 143 về người lao động di trú trong
hoàn cảnh bị lạm dụng, và về việc thúc đẩy cơ hội và sự đối xử bình
đẳng với người lao động di trú (các quy định bổ sung). Đ}y cũng l| hai
trong số t{m công ước cơ bản của ILO23.
Sở dĩ hai công ước kể trên được coi l| những điều ước nền
tảng của ILO về vấn đề lao động di trú bởi chúng đề cập đến tất
cả c{c vấn đề ph{t sinh trong to|n bộ qu{ trình di trú lao động,
kể từ khi người lao động ở nước gốc, trong qu{ trình l|m việc ở
nước nhận cho đến khi trở về. Tuy nhiên, tương tự như MWC,
tầm quan trọng đặc biệt của c{c công ước n|y của ILO thể hiện ở
chỗ tất cả mọi người lao động di trú đều được bảo vệ bởi các công ước
này mà không phân biệt giữa các dạng người lao động di trú cũng như
không dựa trên nguyên tắc có đi có lại giữa các quốc gia. Thêm vào
đó, c{c công ước vận động cho việc x}y dựng c{c hợp đồng lao
động mẫu ký giữa người lao động di trú v| những chủ sử dụng
lao động như l| một công cụ ph{p lý hiệu quả để bảo vệ c{c
23 T{m công ước cơ bản (trên tổng số khoảng 200 công ước do ILO thông qua từ
năm 1919 đến nay) thể hiện quan điểm của c{c quốc gia th|nh viên tổ chức n|y
về những nguyên tắc v| tiêu chuẩn cơ bản nhất trong quan hệ lao động m| c{c
quốc gia cần tu}n thủ. C{c công ước n|y bao gồm: công ước số 97 v| 143 về lao
động di trú; công ước số 29 v| 105 về xóa bỏ lao động cưỡng bức; công ước số
100 v| 111về xóa bỏ ph}n biệt đối xử trong lao động v| việc l|m v| công ước
số 138, 182 về tuổi lao động tối thiểu v| xóa bỏ lao động trẻ em.
136 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quyền của người lao động di trú.
Bên cạnh hai công ước kể trên, còn cần kể đến Khuôn khổ đa
chiều về di trú lao động của ILO. Mặc dù đ}y l| một văn kiện
không có tính r|ng buộc ph{p lý nhưng có ý nghĩa quan trọng
với việc bảo vệ c{c quyền của người lao động di trú, bởi lẽ nó
chứa đựng những nguyên tắc hướng dẫn h|nh động dựa trên
quyền (right-based approach) trong đối xử với người lao động di
trú m| đã được c{c quốc gia th|nh viên của ILO nhất trí thông
qua.
Công ƣớc số 97 của ILO
Công ước n|y được ILO thông qua tại kỳ họp to|n thể lần
thứ 30, ng|y 8/6/1949, có hiệu lực từ 22/01/1952. Đ}y không phải
l| điều ước quốc tế đầu tiên của ILO về vấn đề n|y, vì nó sửa đổi
Công ước về Di trú vì việc l|m năm 1939 (được ILO thông qua
tại kỳ họp thứ 25 ng|y 8/6/1939).
Về mặt nội dung, Công ước được chia th|nh hai phần
chính. Phần I đề cập đến việc hỗ trợ và bảo vệ người lao động di
trú, Phần II đề cập đến việc đối xử bình đẳng với người lao động
di trú.
Theo Phần I, c{c quốc gia th|nh viên có c{c nghĩa vụ:
Cung cấp thông tin cho Văn phòng Lao động quốc tế, c{c
nước th|nh viên kh{c v| cho người lao động di trú (Điều 1
v| 2). Những thông tin n|y liên quan đến: (a) những chính
s{ch, ph{p luật v| quy định của quốc gia về c{c vấn đề di
trú v| nhập cư; (b) c{c quy định đặc biệt việc di trú vì việc
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 137
l|m, c{c điều kiện l|m việc cũng như nghề nghiệp của
những người di trú vì việc l|m v| (c) những thỏa thuận
chung v| thỏa thuận đặc biệt về c{c vấn đề m| c{c nước
th|nh viên đã thông qua.
Hỗ trợ việc đi lại v| tiếp nhận người lao động di trú (Điều 4).
Duy trì v| cung cấp những dịch vụ thích đ{ng v| miễn phí
để hỗ trợ những người di trú vì việc l|m (Điều 2), trong đó
bao gồm dịch vụ y tế v| điều kiện sinh hoạt vệ sinh cả khi
đi v| khi đến, cả với người lao động di trú v| với những
th|nh viên trong gia đình họ đi kèm (Điều 4), dịch vụ việc
l|m (Điều 7).
Hợp t{c với nhau để chống sự tuyên truyền lệch lạc về c{c
vấn đề di trú v| nhập cư (Điều 3).
Theo Phần II, c{c quốc gia th|nh viên có những nghĩa vụ:
[p dụng chế độ đối xử quốc gia với người lao động di trú
(tức sự đối xử ở mức không kém hơn sự đối xử với công
d}n của nước mình) trong c{c vấn đề về h|nh chính, tiền
công, thời giờ l|m việc v| nghỉ ngơi, tuổi lao động tối
thiểu v| về c{c khía cạnh kh{c trong quan hệ lao động, kể
cả việc gia nhập c{c công đo|n v| tham gia x}y dựng, ký
kết c{c thỏa ước tập thể, hay trong c{c vấn đề về nơi ở, an
sinh xã hội, thuế v| thủ tục tố tụng... (Điều 6)
Cho phép những người di trú vì việc l|m được chuyển thu
nhập v| tiền tiết kiệm của họ ra nước ngo|i (Điều 8).
Ngo|i những nội dung trên, Công ước còn bao gồm ba Phụ
lục đề cập đến những quy định v| hướng dẫn cụ thể nhằm bảo
138 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
vệ c{c quyền của người lao động di trú.
Công ƣớc số 143 của ILO
Công ước n|y được ILO thông qua tại kỳ họp thứ 60, ng|y
4/6/1975 và có hiệu lực từ 9/12/1978. Mục tiêu của Công ước, như
đề cập trong Lời nói đầu, l| nhằm bổ sung cho Công ước số 97
năm 1949 v| Công ước về Ph}n biệt đối xử (Việc l|m v| Nghề
nghiệp) năm 1958. Chính vì vậy, bên cạnh việc t{i khẳng đinh
nghĩa vụ của c{c quốc gia th|nh viên cần phải tôn trọng c{c
quyền con người cơ bản của tất cả người lao động di trú (Điều
1), Công ước đề cập đến những khía cạnh m| hai Công ước đã
nêu chưa đề cập rõ, cụ thể như: Yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên
khảo s{t tình hình người lao động di trú được tuyển dụng tr{i
phép đang l|m việc ở nước mình hoặc được đưa qua nước mình
để sang c{c nước kh{c, v| tình trạng của những người lao động
di trú dạng n|y (Điều 2). [p dụng những biện ph{p cần thiết v|
phù hợp để ngăn chặn dòng người lao động di trú bất hợp ph{p
v| việc tuyển dụng bất hợp ph{p người di trú (Điều 3). Truy cứu
hình sự những kẻ tổ chức buôn b{n người lao động di trú (Điều
5). Áp dụng những chế t|i h|nh chính, d}n sự v| hình sự đối với
những kẻ tuyển dụng tr{i phép người lao động di trú (Điều 6).
Thông qua v| thực hiện chính s{ch quốc gia về thúc đẩy v| bảo
đảm sự bình đẳng về cơ hội v| đối xử trong lao động v| việc
làm, an sinh xã hội, công đo|n v| quyền văn hóa, tự do c{ nh}n
v| tập thể đối với người lao động di trú v| c{c th|nh viên trong
gia đình họ sống hợp ph{p trên lãnh thổ của mình (Điều 7).
Thực hiện những biện ph{p cần thiết để tạo điều kiện t{i
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 139
đo|n tụ gia đình của tất cả người lao động di trú cư trú
hợp ph{p trên lãnh thổ của mình (Điều 8).
2.7. Quyền của ngƣời thiểu số theo luật quốc tế
2.7.1. Nhận thức về người thiểu số và sự phát triển của vấn đề quyền của người thiểu số trong pháp luật quốc tế
Kh{i niệm ‚người thiểu số‛ (minorities) từ l}u đã trở th|nh
một chủ đề g}y tranh cãi trong giới luật gia quốc tế. Từ trước
đến nay nhiều định nghĩa về người thiểu số đã được nêu ra, tuy
nhiên, ba định nghĩa dưới đ}y có thể cho l| tiêu biểu.
Định nghĩa thứ nhất được đưa ra bởi Tòa {n Công lý quốc tế
thường trực (Permanent Court of International Justice – PCIJ, cơ
quan t|i ph{n của Hội Quốc Liên), v|o năm 1930, khi đưa ra ý
kiến tư vấn về tranh cãi giữa hai nước Hy Lạp v| Bungari liên
quan đến vị thế của c{c cộng đồng nhập cư thiểu số ở hai nước
n|y. PCIJ x{c định một cộng đồng thiểu số l| một nhóm người
sống trên một quốc gia hoặc địa phương nhất định, có những đặc điểm
đồng nhất về chủng tộc, tín ngưỡng, ngôn ngữ và truyền thống, có sự
giúp đỡ lẫn nhau và có quan điểm thống nhất trong việc bảo lưu
những yếu tố truyền thống, duy trì tôn giáo, tín ngưỡng và hướng
dẫn, giáo dục trẻ em trong cộng đồng theo tinh thần và truyền thống
của chủng tộc họ”.
PCIJ đã có những cố gắng đ{ng kể để định nghĩa trên được
sử dụng như l| một định nghĩa chính thức về người thiểu số.
Tuy nhiên, những nỗ lực không đạt được kết quả. Lý do l|
140 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
những thuộc tính nêu ra trong định nghĩa n|y qu{ rộng, động
chạm đến mối lo ngại thường trực của c{c quốc gia về những rắc
rối về an ninh, trật tự xã hội có thể nảy sinh trong c{c vấn đề liên
quan đến người thiểu số.
Hội Quốc Liên chấm dứt hoạt động từ năm 1939, song cuộc
tranh luận về kh{i niệm người thiểu số vẫn được tiếp tục, chỉ
kh{c l| diễn ra trên diễn đ|n của tổ chức quốc tế mới thay thế nó
năm 1945 l| Liên Hợp Quốc. Định nghĩa thứ hai về người thiểu
số sau đó được đưa ra bởi ông Francesco Capotorti, b{o c{o viên
đặc biệt của Tiểu ban về chống ph}n biệt đối xử v| bảo vệ người
thiểu số của Liên Hợp Quốc. Trong b{o c{o nghiên cứu công bố
v|o năm 1977, chuyên gia n|y định nghĩa ‚người thiểu số‛ l| ‚...
một nhóm người, xét về mặt số lượng, ít hơn so với phần dân cư còn
lại của quốc gia, có vị thế yếu trong xã hội, những thành viên của
nhóm – mà đang là công dân của một nước – có những đặc trưng về
chủng tộc, tín ngưỡng hoặc ngôn ngữ khác so với phần dân cư còn lại
và chứng tỏ rất rõ ràng là có một ý thức thống nhất trong việc bảo tồn
nền văn hóa, truyền thống, tôn giáo và ngôn ngữ của họ’24.
Như vậy, giống như PCIJ, Francesco cơ bản dựa v|o những
đặc trưng về chủng tộc, tôn gi{o, truyền thống, ngôn ngữ v| ý
thức thống nhất trong việc bảo tồn c{c yếu tố truyền thống văn
hóa để x{c định một nhóm người l| thiểu số. Tuy nhiên, so với
PCIJ, Francesco đã bổ sung hai thuộc tính mới, đó l| về mặt số
lượng, một nhóm được coi là thiểu số phải ít hơn so với phần dân cư
còn lại của quốc gia; và về mặt vai trò, một nhóm được coi là thiểu số
phải có vị thế yếu trong xã hội.
24 Human Rights Study Series No.5 (United Nations Publication Sales
No.E.91.XIV.2)
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 141
Sự mở rộng c{c thuộc tính cấu th|nh nội h|m của một sự vật
hoặc hiện tượng đồng nghĩa với việc thu hẹp ngoại diên của nó.
Ở một góc độ nhất định, định nghĩa của Francesco khiến cho
mối lo ngại của c{c quốc gia giảm đi, do phạm vi chủ thể được
coi l| người thiểu số thu hẹp lại. Định nghĩa n|y trên thực tế đã
được c{c tổ chức quốc tế viện dẫn trong một số trường hợp; tuy
nhiên, nó vẫn chưa nhận được sự chấp nhận của c{c quốc gia
như l| một định nghĩa chung về người thiểu số trong luật quốc
tế.
Trong nỗ lực tìm kiếm một sự đồng thuận về kh{i niệm
người thiểu số, một chuyên gia kh{c tên l| Jules Deschêness,
cũng l|m việc cho Tiểu ban về chống ph}n biệt đối xử v| bảo vệ
người thiểu số của Liên Hợp Quốc, đã đưa ra một định nghĩa
kh{c, trong đó người thiểu số được coi l| ‚... một nhóm công dân
của một quốc gia, ít về mặt số lượng và yếu về vị thế trong quốc gia đó,
mang những đặc trưng về chủng tộc, tôn giáo và ngôn ngữ mà tạo ra
sự khác biệt so với nhóm dân cư đa số, có một ý thức thống nhất, một
động cơ rõ rệt trong việc sử dụng ý chí tập thể để tồn tại và đạt được
mục tiêu bình đẳng với nhóm dân cư đa số, cả trên phương diện pháp
luật và thực tiễn”.
Định nghĩa của Jules Deschêness không có sự kh{c biệt lớn so
với của Francesco, ngo|i thuộc tính bổ sung đó l| một nhóm
người được coi l| thiểu số phải có một động cơ rõ rệt trong việc sử
dụng ý chí tập thể để tồn tại và đạt được mục tiêu bình đẳng với nhóm
dân cư đa số, cả trên phương diện pháp luật và thực tiễn. Thuộc tính
bổ sung n|y, về mặt lô gíc, tiếp tục hạn chế phạm vi những đối
tượng được coi l| ‚người thiểu số‛ v| bởi vậy, tiếp tục l|m giảm
bớt lo ngại của c{c quốc gia. Tuy nhiên, chính bởi thuộc tính bổ
sung n|y m| định nghĩa của Jules Deschêness bị Ủy ban Quyền
142 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
con người (nay l| Hội đồng Quyền con người) của Liên Hợp
Quốc chỉ trích v| b{c bỏ.
Cho đến thời điểm hiện nay, mặc dù quyền của người thiểu
số đã được khẳng định trong ICCPR (Điều 27) v| Tuyên bố về
quyền của những người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc,
chủng tộc, tôn gi{o hoặc ngôn ngữ năm 1992, nhưng vẫn chưa
có một định nghĩa n|o về ‚người thiểu số‛ được chính thức x{c
nhận trong bất cứ văn kiện quốc tế n|o của Liên Hợp Quốc25.
Điều n|y cho thấy tính chất phức tạp của vấn đề người thiểu số
trên thế giới.
Tuy nhiên, tổng hợp những thuộc tính được nêu trong c{c
định nghĩa kể trên cũng như từ nội dung c{c văn kiện quốc tế có
liên quan đến vấn đề người thiểu số, có thể hiểu kh{i niệm
‚người thiểu số‛ qua những đặc điểm cơ bản sau:
Những đặc điểm kh{ch quan:
Về số lượng: Có số lượng ít (thiểu số), nếu so s{nh với nhóm
đa số cùng sinh sống trên cùng lãnh thổ.
Về vị thế xã hội: L| nhóm yếu thế trong xã hội (thể hiện ở tiềm
lực, vai trò v| ảnh hưởng của nhóm tới đời sống chính trị, kinh
tế, xã hội ở lãnh thổ nơi họ sinh sống).
Về bản sắc: Có những đặc điểm riêng về mặt chủng tộc, d}n
tộc, ngôn ngữ, phong tục tập qu{n... m| vì thế có thể ph}n biệt
25 Trong thực tế, một số văn kiện về quyền con người của ch}u ]u, cụ thể như
Công ước ch}u ]u về bảo vệ người thiểu số (Điều 2) hay Văn kiện Cô-pen-ha-
gen của Tổ chức An ninh v| Hợp t{c ch}u ]u (Đoạn 32) đã nêu ra định nghĩa
chính thức về người thiểu số; song những văn kiện n|y chỉ có hiệu lực trong
phạm vi khu vực.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 143
họ với nhóm đa số.
Về vị thế pháp lý: Có thể l| công d}n hoặc kiều d}n của quốc
gia nơi họ đang sinh sống.
Đặc điểm chủ quan (không bắt buộc khi xem xét):
Nhóm cộng đồng đó có ý thức bảo tồn truyền thống văn
hóa của mình.
Trên phương diện ph{p luật quốc tế, vấn đề bảo vệ người
thiểu số được đề ra từ rất sớm, do nó liên quan đến việc bảo vệ
kiều d}n của c{c cường quốc ở nước ngo|i. Ngay trong qu{ trình
soạn thảo Thỏa ước của Hội Quốc Liên (1919), đã có đề xuất ban
h|nh một Thỏa thuận bổ sung trong đó yêu cầu c{c quốc gia
phải đối xử bình đẳng v| bảo đảm an ninh cho c{c nhóm thiểu
số về chủng tộc, d}n tộc đang sinh sống trên lãnh thổ nước
mình. Tuy nhiên, đề xuất n|y đã không được chấp nhận. Thay
cho việc đưa vấn đề bảo vệ người thiểu số v|o Thỏa ước chung,
c{c quốc gia th|nh viên Hội Quốc Liên đã nhất trí quan điểm về
một số c{ch thức giải quyết kh{c, cụ thể l| đưa vấn đề v|o c{c
thỏa ước hòa bình; x}y dựng v| ủng hộ c{c hiệp ước song
phương, đặc biệt nhằm giải quyết những khía cạnh cụ thể của
vấn đề người thiểu số, hay bổ sung c{c điều khoản về vấn đề
n|y v|o những hiệp ước song phương hiện có. Bằng c{ch đó,
Hội Quốc Liên đã tạo lập được một hệ thống h|ng trăm hiệp
ước đa phương v| song phương có đề cập đến vấn đề bảo vệ
người thiểu số26. Hiệu lực của hệ thống văn kiện n|y được bảo
đảm bởi PCIJ. Tuy nhiên, khi Hội Quốc Liên giải thể, cơ chế n|y
26 Về hệ thống văn kiện n|y, xem Athanasia Spiliopoulou Akermark:
Justification of Minority Protection in International Law, Kluwer Law
International, Sweden, 1997, tr. 23.
144 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
cũng không còn hiệu lực.
Thời kỳ đầu mới th|nh lập, Liên Hợp Quốc không d|nh sự
quan t}m thích đ{ng đến vấn đề người thiểu số. Đa số c{c quốc
gia th|nh viên khi đó đều cho rằng vấn đề quyền của người
thiểu số đã bao gồm trong vấn đề quyền con người nói chung
nên không cần thiết phải x}y dựng những văn kiện hay cơ chế
riêng cho nhóm n|y. Chính vì vậy, năm 1946, khi Hung-ga-ri đã
đưa ra đề xuất ban h|nh một điều ước quốc tế về người thiểu số
nhưng chỉ nhận được rất ít sự ủng hộ. Trong qu{ trình soạn thảo
Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền con người (1948) cũng có ý
kiến nêu rằng cần đưa v|o ít nhất một điều khoản đề cập riêng
đến quyền của người thiểu số, song ý kiến n|y cũng không nhận
được sự ủng hộ rộng rãi, chủ yếu do tính chất phức tạp của vấn
đề.
Tuy nhiên, tương tự như c{c nhóm xã hội dễ bị tổn thương
kh{c, cần hiểu rằng người thiểu số cũng l| chủ thể bình đẳng của
c{c quyền con người. Quyền của nhóm n|y đã được đề cập một
c{ch trực tiếp hoặc gi{n tiếp trong một số điều của Tuyên ngôn
to|n thế giới về quyền con người, trong đó bao gồm: Điều 18 (về
tự do tôn gi{o), Điều 19 (về tự do ngôn luận v| ý kiến), Điều 20
(về tự do hội họp, lập hội), Điều 26 (về tự do lựa chọn hình thức
gi{o dục), Điều 27 (về tự do tham gia v|o đời sống văn hóa của
cộng đồng), v| đặc biệt l| Điều 2 (về nguyên tắc bình đẳng, không
ph}n biệt đối xử trong việc hưởng thụ c{c quyền con người)...
Mặc dù gặp khó khăn trong việc ph{p điển hóa c{c quyền
của người thiểu số v|o luật quốc tế, song những nỗ lực quốc tế
vận động cho vấn đề n|y cũng dẫn tới một kết quả quan trọng l|
việc th|nh lập Tiểu ban về ngăn ngừa v| bảo vệ người thiểu số
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 145
v|o năm 194727. Tuy Tiểu ban n|y có nhiều nhiệm vụ kh{c nhau
nhưng chức năng chủ yếu của nó l| bảo vệ v| thúc đẩy c{c
quyền của người thiểu số. Trong Nghị quyết 217C (III) ng|y
10/12/1948, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã khuyến nghị
ECOSOC tiến h|nh những nghiên cứu về vấn đề quyền của
nhóm n|y. Đ}y l| cơ sở để Tiểu ban về ngăn ngừa v| bảo vệ
người thiểu số tiến h|nh một loạt công trình nghiên cứu v| đưa
ra những khuyến nghị quan trọng về quyền của người thiểu số,
m| những kết quả nổi bật l| việc đưa v|o ICCPR một điều
khoản riêng về quyền của người thiểu số cũng như thông qua
Tuyên bố về quyền của những người thuộc c{c nhóm thiểu số về
d}n tộc, chủng tộc, tôn gi{o hoặc ngôn ngữ năm 1992 - những
văn kiện m| hiện đang đóng vai trò nền tảng cho việc bảo vệ
quyền của người thiểu số trên thế giới.
2.7.2. Phạm vi các quyền của người thiểu số trong luật quốc tế
Theo Điều 27 ICCPR, ở các quốc gia có các nhóm thiểu số về sắc
tộc, tôn giáo và ngôn ngữ, những thành viên của các nhóm thiểu số đó,
cùng với các thành viên khác của cộng đồng mình, không bị khước từ
quyền có đời sống văn hóa riêng, quyền được theo và thực hành tôn
giáo riêng, hoặc quyền được sử dụng ngôn ngữ riêng của họ.
27 Tiểu ban n|y sau đó được đổi tên th|nh Tiểu ban thúc đẩy v| bảo vệ nh}n
quyền. Tuy nhiên, sau khi Ủy ban Nh}n quyền Liên Hợp Quốc (the UN
Commission on Human Rights) được thay thế bởi Hội đồng Nh}n quyền Liên
Hợp Quốc (the UN Human Rights Council) thì Tiểu ban n|y lại được thay thế bởi
một Tiểu ban tư vấn cho Hội đồng.
146 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Như vậy, Điều 27 ICCPR đã ấn định nghĩa vụ của c{c quốc
gia th|nh viên trong việc bảo vệ c{c quyền liên quan đến bảo tồn
phong tục tập qu{n; bảo tồn ngôn ngữ (tiếng nói, chữ viết); bảo
tồn tôn gi{o, tín ngưỡng của c{c nhóm thiểu số. Tất cả c{c khía
cạnh n|y, thực chất chỉ nhằm v|o một vấn đề chung l| bảo tồn
bản sắc theo nghĩa rộng nhằm chống sự đồng hóa c{c nhóm
thiểu số.
Liên quan đến quy định của Điều 27, Ủy ban nh}n quyền
(Human Right Committee – HRC – cơ quan thành lập theo quy định
và nhằm giám sát việc thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân
sự, chính trị 1966), trong Nhận định chung số 23 thông qua tại
phiên họp lần thứ 55 năm 1994 đã giải thích thêm một số khía
cạnh, có thể tóm tắt những điểm quan trọng như sau:
Thứ nhất: Điều 27 ICCPR đã x{c lập một quyền của riêng c{c
nhóm thiểu số (quyền của nhóm), m| có tính chất kh{c với c{c
quyền c{ nh}n được ghi nhận trong công ước (đoạn 1). Tuy
nhiên, quyền của người thiểu số không trùng lặp với quyền tự
quyết d}n tộc được nêu ở Điều 1 cũng như với quyền bình đẳng
trước ph{p luật v| được ph{p luật bảo vệ một c{ch bình đẳng
như nêu ở Điều 26 ICCPR (đoạn 2).
Thứ hai: Sự kh{c nhau giữa quyền tự quyết d}n tộc nêu ở
Điều 1 v| c{c quyền của người thiểu số nêu ở Điều 27 l| ở chỗ,
quyền tự quyết d}n tộc l| quyền tập thể của cả d}n tộc, được
quy định trong một phần riêng của ICCPR, v| không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Nghị định thư tùy chọn của Công ước;
trong khi c{c quyền nêu ở Điều 27 l| quyền của c{c c{ nh}n
th|nh viên của c{c nhóm thiểu số, được quy định trong phần
chung về c{c quyền c{ nh}n của ICCPR, v| thuộc phạm vi điều
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 147
chỉnh của Nghị định thư tùy chọn của Công ước (đoạn 3).
Thứ ba: Việc bảo đảm c{c quyền của người thiểu số nêu ở Điều
27 không l|m tổn hại đến chủ quyền hay to|n vẹn lãnh thổ của
một quốc gia th|nh viên. Một hoặc nhiều khía cạnh của c{c quyền
của c{ nh}n được bảo vệ theo Điều 27 – cụ thể như quyền được
hưởng nền văn hóa riêng của cộng đồng - có thể bao gồm cả
những khía cạnh về c{ch sống của cộng đồng đó m| gắn liền với
một vùng lãnh thổ v| việc sử dụng c{c nguồn t|i nguyên thiên
nhiên ở trên đó. Điều n|y đặc biệt đúng với c{c th|nh viên của c{c
cộng đồng người bản địa m| đồng thời l| một nhóm thiểu số
(đoạn 3).
Thứ tư: Các quyền được bảo vệ theo Điều 27 cũng không
đồng nhất với những quyền được bảo vệ theo Điều 2(1) v| Điều
26. Cụ thể, quyền không bị ph}n biệt đối xử quy định trong
Điều 2(1) v| quyền bình đẳng trước ph{p luật quy định ở Điều
26 được {p dụng cho tất cả c{c c{ nh}n ở trong lãnh thổ hoặc
nằm trong phạm vi t|i ph{n của một quốc gia, bất kể họ thuộc
v|o cộng đồng thiểu số hay không, trong khi c{c quyền quy
định ở Điều 27 chỉ {p dụng với những c{ nh}n thuộc c{c nhóm
thiểu số. Liên quan đến vấn đề n|y, một số quốc gia thành viên
tuyên bố rằng họ không ph}n biệt về c{c lĩnh vực d}n tộc, ngôn
ngữ hay tôn gi{o khi {p dụng c{c Điều 2(1) v| Điều 26 v| nhầm
lẫn rằng như vậy có nghĩa l| họ không có vấn đề gì cần l|m
thêm liên quan đến quyền của c{c nhóm thiểu số (đoạn 4).
Thứ năm: C{c thuật ngữ được sử dụng trong Điều 27 chỉ rõ
rằng những người cần được bảo vệ l| những người thuộc một
nhóm v| có cùng một nền văn hóa, tín ngưỡng v| cùng một
ngôn ngữ. Thêm v|o đó, những thuật ngữ n|y cũng chỉ rõ rằng
148 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
c{c c{ nh}n cần được bảo vệ không nhất thiết phải l| công d}n
của một quốc gia th|nh viên. Về mặt n|y, nghĩa vụ quốc gia
ph{t sinh từ Điều 2(1) cũng thích hợp, vì một quốc gia th|nh
viên ICCPR được yêu cầu bảo đảm c{c quyền ghi nhận trong
Công ước được {p dụng với tất cả c{c c{ nh}n đang ở trong lãnh
thổ v| thẩm quyền t|i ph{n của họ, ngoại trừ c{c quyền chỉ {p
dụng cho c{c công d}n nước sở tại, ví dụ như c{c quyền bầu cử
v| ứng cử nêu ở Điều 25. Vì vậy, một quốc gia th|nh viên không
thể tự giới hạn việc {p dụng c{c quyền trong Điều 27 cho những
c{ nh}n thuộc c{c nhóm thiểu số l| công d}n của nước mình m|
thôi. Nói c{ch kh{c, bên cạnh c{c nhóm thiểu số đồng thời l|
công d}n, quốc gia th|nh viên phải bảo đảm c{c quyền quy định
trong Điều 27 được {p dụng với c{c nhóm thiểu số kh{c như
người lao động di trú, kh{ch du lịch nước ngo|i... (đoạn 5).
Thứ sáu: Quyền của c{c c{ nh}n thuộc một nhóm thiểu số
được sử dụng ngôn ngữ của cộng đồng mình không đồng nhất
với c{c quyền kh{c về ngôn ngữ được ghi nhận trong ICCPR.
Đặc biệt, quyền n|y phải được ph}n biệt với quyền tự do ngôn
luận nêu ở Điều 19. Quyền tự do ngôn luận ở Điều 19 {p dụng
cho tất cả mọi người, bất kể họ thuộc về nhóm thiểu số n|o hay
không, trong khi quyền về ngôn ngữ trong Điều 27 chỉ {p dụng
với th|nh viên của c{c nhóm thiểu số cụ thể. Quyền sử dụng
ngôn ngữ thiểu số trong Điều 27 cũng không đồng nhất với
quyền sử dụng ngôn ngữ trước tòa {n nêu ở Điều 14 (3, f). Theo
Điều 14 (3, f), không phải bất cứ trường hợp n|o cũng cho phép
người bị buộc tội có quyền sử dụng ngôn ngữ họ lựa chọn trong
qu{ trình xét xử, trong khi Điều 27 không giới hạn việc sử dụng
ngôn ngữ thiểu số ở trong bất cứ môi trường n|o (đoạn 5).
Thứ bảy: Bản chất của c{c quyền được bảo vệ theo Điều 27 l|
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 149
c{c quyền c{ nh}n, v| khả năng thực hiện chúng phụ thuộc v|o
việc c{c nhóm thiểu số có thể giữ gìn được nền văn hóa, ngôn
ngữ hay tôn gi{o của họ hay không. Do vậy, c{c quốc gia th|nh
viên cũng cần có c{c biện ph{p tích cực, chủ động để bảo vệ bản
sắc của c{c nhóm thiểu số. Khi thực hiện c{c biện ph{p tích cực
như vậy, cần phải tôn trọng quy định ở c{c Điều 2(1) v| Điều 26
v| phải bảo đảm mối quan hệ bình đẳng giữa c{c nhóm thiểu số
với nhau v| giữa c{c nhóm thiểu số với bộ phận d}n cư còn lại
(đoạn 6).
Thứ tám: Quyền về văn hóa nêu ở Điều 27 thể hiện dưới
nhiều hình thức, bao gồm cả c{ch sống v| đặc biệt liên quan tới
c{ch sử dụng t|i nguyên đất, nhất l| trong trường hợp {p dụng
với những nhóm người bản địa. Cụ thể, quyền đó có thể bao
gồm cả c{c hoạt động truyền thống như đ{nh bắt c{, săn bắn thú
rừng v| quyền được sống trong c{c khu bảo tồn riêng biệt được
luật ph{p bảo vệ (đoạn 7).
Thứ chín: Điều 27 đặt ra những tr{ch nhiệm cụ thể đối với c{c
quốc gia th|nh viên nhằm bảo đảm sự tồn tại v| ph{t triển nền
văn hóa, tôn gi{o v| bản sắc của c{c nhóm thiểu số, qua đó làm
phong phú bộ mặt của to|n xã hội. Vì vậy, việc bảo vệ c{c quyền
trong Điều 27 không được đồng nhất với việc bảo vệ c{c quyền
c{ nh}n kh{c nêu ở trong ICCPR (đoạn 9).
Bên cạnh Điều 27 ICCPR, Tuyên bố về quyền của những
người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc, chủng tộc, tôn gi{o v|
ngôn ngữ năm 1992 l| một văn kiện quan trọng về quyền của
người thiểu số. Văn kiện n|y cụ thể hóa v| mở rộng nội dung
Điều 27 của ICCPR cả về phạm vi chủ thể v| nội h|m c{c quyền.
150 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Về mặt chủ thể, Điều 2 (khoản 1) Tuyên bố kể trên đề cập đến
th|nh bốn dạng người thiểu số: thiểu số về sắc tộc (ethnic), tôn
giáo (religious), ngôn ngữ (linguistic) v| d}n tộc (national) (trong
khi Điều 27 ICCPR chỉ đề cập đến ba dạng đầu). Về mặt nội h|m
của quyền, c{c khoản 2, 3, 4, 5 Điều 2 Tuyên bố bổ sung một số
quyền với người thiểu số, bao gồm: (i) quyền được tham gia v|o
đời sống chính trị, văn hóa, tôn gi{o, xã hội, kinh tế của quốc
gia; v| (ii) quyền thiết lập v| duy trì c{c mối quan hệ giữa c{c
th|nh viên của nhóm mình v| nhóm kh{c.
2.8. Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng khác trong luật quốc tế
2.8.1. Quyền của người bản địa (indigenous people)
Vấn đề quyền của người bản địa đã được đề cập từ l}u trong
luật quốc tế dưới tên gọi l| c{c dân tộc (peoples) và bộ tộc (tribes)
bản địa. C{c văn kiện quốc tế quan trọng nhất hiện h|nh về vấn
đề n|y l| Công ước số 169 của ILO về c{c d}n tộc v| bộ tộc bản
địa ở c{c quốc gia độc lập năm 1989 v| Tuyên bố của Liên Hợp
Quốc về quyền của c{c d}n tộc bản địa năm 2007.
Theo Điều 1 Công ước 169 của ILO, c{c d}n tộc bản địa được
hiểu l| ‚Những d}n tộc trong c{c quốc gia độc lập m| được đề
cập như l| những người bản địa, trên cơ sở xem xét nguồn gốc
của c{c cộng đồng d}n cư định cư ở quốc gia đó, hoặc trên cơ sở
khu vực địa lý m| quốc gia đó phụ thuộc v|o m| ở thời điểm sự
x}m chiếm, thuộc địa hóa hay việc thiết lập đường biên giới hiện
tại của quốc gia đó họ l| những người, bất kể vị thế ph{p lý của
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 151
họ, đã duy trì được một số hoặc tất cả c{c thể chế về chính trị,
văn hóa, kinh tế v| xã hội của riêng cộng đồng mình‛. Cũng
theo Điều n|y, c{c bộ tộc bản địa được hiểu l|: ‚Những bộ tộc
trong c{c quốc gia độc lập m| tình trạng kinh tế, xã hội, văn hóa
của họ kh{c biệt so với c{c bộ phận d}n cư kh{c ở quốc gia đó,
v| một phần hay to|n bộ vị thế của họ được quy định bởi c{c tập
tục, truyền thống hay luật lệ, quy tắc đặc biệt của riêng họ‛.
Từ hai định nghĩa kể trên, có thể thấy rằng, sự đồng nhất v|
đặc trưng về mặt văn hóa cùng với nguồn gốc định cư l| những
yếu tố cốt lõi để x{c định một nhóm người l| bản địa hay không
bản địa.
Với ý nghĩa l| những ‚d}n tộc‛ (peoples), người bản địa được
hưởng quyền tự quyết quy định trong Điều 1 ICCPR v| ICESCR
cũng như trong nhiều văn kiện ph{p luật quốc tế kh{c. Công
ước số 169 của ILO (Điều 7) v| Tuyên bố của Liên Hợp Quốc về
quyền của c{c d}n tộc bản địa (Điều 3) cũng khẳng định quyền
n|y. Ngo|i ra, hai văn kiện đó còn đề cập đến những quyền cụ
thể sau đ}y của người bản địa:
Tất cả c{c quyền con người, kể cả c{c quyền c{ nh}n v|
quyền của nhóm, được quy định trong c{c văn kiện quốc
tế về nh}n quyền.
Quyền không bị ph}n biệt đối xử xuất ph{t từ nguồn gốc
hoặc bản sắc bản địa của họ trong việc hưởng thụ tất cả
c{c quyền con người.
Quyền được tự trị hoặc tự quản trong những vấn đề nội
bộ hoặc địa phương với ý nghĩa l| một khía cạnh của
152 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quyền tự quyết d}n tộc.
Quyền duy trì v| củng cố những thể chế chính trị, ph{p lý,
kinh tế, xã hội v| văn hóa của d}n tộc mình trong khi vẫn
được tham gia đầy đủ v|o đời sống chính trị, ph{p lý,
kinh tế, xã hội v| văn hóa của cả quốc gia.
Quyền có quốc tịch.
Quyền sống v| an ninh c{ nh}n về tính mạng, thể chất v|
tinh thần.
Quyền được bảo vệ cuộc sống v| bản sắc của cộng đồng
m| không bị diệt chủng, bạo lực hay đồng hóa.
Quyền được thừa nhận l| th|nh viên của một cộng đồng
hay d}n tộc bản địa.
Quyền được bảo vệ khỏi bị trục xuất hoặc di dời khỏi
vùng đất hay lãnh thổ của tổ tiên m| họ đang sinh sống
nếu họ không tự nguyện đồng ý.
Quyền được thực h|nh, duy trì v| phục hồi c{c truyền
thống văn hóa của d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được biểu thị, thực h|nh, ph{t triển v| phổ biến
những truyền thống tôn gi{o v| tư tưởng, phong tục, tập
qu{n của d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được sử dụng, ph{t triển, khôi phục v| chuyển
giao cho thế hệ tương lai lịch sử, ngôn ngữ, phong tục tập
qu{n, tư tưởng triết lý, chữ viết, ấn phẩm văn hóa của d}n
tộc, cộng đồng mình.
Quyền được thiết lập v| điều h|nh những cơ chế v| thể
chế gi{o dục riêng để gi{o dục trẻ em của d}n tộc, cộng
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 153
đồng mình theo những phương ph{p v| phong tục truyền
thống.
Quyền được nh| nước v| xã hội tôn trọng c{c gi{ trị
truyền thống, văn hóa, lịch sử của d}n tộc, cộng đồng
mình.
Quyền được thiết lập những kênh truyền thông bằng
ngôn ngữ v| theo truyền thống của d}n tộc, cộng đồng
mình.
Quyền được hưởng đầy đủ c{c quyền về lao động trong
ph{p luật quốc tế v| ph{p luật quốc gia m| không bị ph}n
biệt đối xử hay bóc lột.
Quyền được tham gia v|o tiến trình ra quyết định c{c vấn
đề liên quan đến c{c quyền của họ, thông qua những
người đại diện cho họ chọn bằng những thủ tục của họ,
cũng như quyền được th|nh lập những thể chế ra quyết
định của riêng d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được duy trì c{c cơ chế v| thể chế kinh tế, xã hội
của riêng d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được tăng cường c{c điều kiện sống về kinh tế v|
xã hội của d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được hỗ trợ c{c nhu cầu đặc biệt của người thiểu
số, đặc biệt l| của người gi|, phụ nữ, trẻ em, thanh thiếu
niên v| người khuyết tật.
Quyền được đề ra v| quyết định những ưu tiên v| chiến
lược trong việc thực hiện quyền ph{t triển của d}n tộc,
cộng đồng mình.
Quyền với những dược phẩm truyền thống v| duy trì
154 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
những phương ph{p chăm sóc sức khỏe truyền thống của
d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được duy trì v| củng cố mối quan hệ tinh thần đặc
biệt với đất đai truyền thống của d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền về đất đai, lãnh thổ v| t|i nguyên thiên nhiên m|
d}n tộc, cộng đồng mình đã chiếm giữ, sở hữu một c{ch
truyền thống.
Quyền được thiết lập, thực hiện v| duy trì mối liên hệ với
c{c d}n tộc bản địa kh{c.
Quyền được bồi thường một c{ch bình đẳng, công bằng và
thích đ{ng khi nh| nước thu hồi, sử dụng đất đai, lãnh thổ
v| c{c nguồn t|i nguyên thiên nhiên.
Quyền được bảo tồn v| bảo vệ môi trường trên đất đai,
lãnh thổ truyền thống của d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được hỏi ý kiến khi nh| nước thực hiện c{c hoạt
động qu}n sự trên đất đai, lãnh thổ truyền thống của d}n
tộc, cộng đồng mình.
Quyền được duy trì, quản lý, bảo vệ v| ph{t triển những di
sản văn hóa, tri thức v| văn hóa truyền thống, nguồn gen,
hạt giống, dược liệu... truyền thống của d}n tộc, cộng đồng
mình.
Quyền được đề ra v| quyết định những ưu tiên v| chiến
lược trong việc ph{t triển v| sử dụng đất đai, lãnh thổ
hoặc c{c nguồn t|i nguyên thiên nhiên truyền thống của
d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền tự quyết định bản sắc v| tư c{ch th|nh viên phù
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 155
hợp với truyền thống của d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được x}y dựng, duy trì, thúc đẩy c{c cấu trúc thể
chế, phong tục tập qu{n, truyền thống, thủ tục... đặc thù
của d}n tộc, cộng đồng mình.
Quyền được quyết định tr{ch nhiệm của c{c c{ nh}n với
cộng đồng.
Quyền được ký kết, gi{m s{t v| thực thi c{c điều ước, thỏa
thuận với nh| nước hoặc c{c cơ quan nh| nước.
Quyền được tiếp cận với sự hỗ trợ t|i chính v| kỹ thuật
của nh| nước.
Điều lưu ý l| c{c quyền của người bản địa đề cập ở trên không
được cao hơn m| ngược lại, phải phù hợp với các tiêu chuẩn có liên
quan trong pháp luật quốc gia và quốc tế. Liên Hợp Quốc v| ILO
cũng đồng thời khẳng định rõ, việc thừa nhận v| thực hiện c{c
quyền của người bản địa không có nghĩa l| thừa nhận, khuyến
khích hoặc hợp pháp hóa việc ly khai của các dân tộc bản địa.
2.8.2. Quyền của người tỵ nạn (refugees)
Người tỵ nạn l| một trong những nhóm người dễ bị tổn
thương nhất do vị thế đặc biệt của họ: phải lưu lạc tìm nơi sinh
sống mới tại đất kh{ch quê người trong ho|n cảnh bị xua đuổi,
truy bức. Những người tìm kiếm nơi tỵ nạn thường phải đối mặt
với những thiếu thốn to|n diện về vật chất, tinh thần v| những
nguy hiểm cận kề, thường xuyên phải đối phó với những mối đe
dọa x}m hại về tính mạng, tình dục v| nh}n phẩm.
Theo tinh thần của Công ước của Liên Hợp Quốc về người tỵ
156 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
nạn năm 1951 (Điều 1 A), kh{i niệm người tỵ nạn (refugees) có
thể hiểu l| những người m| phải chạy ra khỏi đất nước nơi
mình có quốc tịch do bị đ|n {p vì những lý do chủng tộc, tôn
gi{o, d}n tộc hoặc do l| th|nh viên của một nhóm xã hội hay
chính trị n|o đó v| không thể hoặc không muốn trở về do sợ hãi
bị đ|n {p v| có cơ sở rõ r|ng cho thấy họ có thể bị đ|n {p nếu
trở về. Trước khi được một quốc gia kh{c chấp nhận cho tỵ nạn,
những người n|y được gọi l| người tìm kiếm nơi tỵ nạn (asylum
seekers).28
Liên Hợp Quốc có những h|nh động ph{p lý đầu tiên để bảo
vệ người tỵ nạn v|o năm 1951 bằng c{ch thông qua Công ước về
vị thế của người tỵ nạn. Công ước n|y sửa đổi, củng cố v| mở
rộng nội dung của những hiệp ước quốc tế trước đó như c{c
Thỏa ước ng|y 12/5/1926 v| ng|y 30/6/1928, c{c Công ước ng|y
28/10/1933 v| ng|y 10/2/1938; Nghị định thư ng|y 14/12/1939...
về người tỵ nạn. Một trong những nội dung quan trọng nhất của
Công ước l| cấm c{c nước đang cưu mang người tỵ nạn trục
xuất họ khỏi lãnh thổ nước mình, đặc biệt l| đẩy họ trở về
những lãnh thổ m| họ có thể bị đe dọa về tính mạng v| nh}n
phẩm. Thêm v|o đó, Công ước quy định những tiêu chuẩn tối
thiểu trong đối xử với người tỵ nạn m| những quốc gia đang
cưu mang họ phải tu}n thủ, liên quan đến c{c vấn đề như vị thế
ph{p lý, c{c quyền về động sản v| bất động sản, c{c quyền về sở
hữu nghệ thuật v| sở hữu trí tuệ, quyền lập hội, quyền tiếp cận
với tòa {n, quyền tiếp cận với gi{o dục v| với c{c nguồn cứu trợ,
nh| cửa, việc l|m, tự do đi lại<
28 Một thuật ngữ nữa rộng hơn v| bao gồm kh{i niệm người tỵ nạn l| những
người bị trục xuất khỏi chỗ ở (displaced persons, internally displaced people). Khái
niệm n|y rộng hơn v| bao gồm kh{i niệm người tỵ nạn.
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 157
Điểm hạn chế l| Công ước về vị thế của người tỵ nạn năm
1951 chỉ {p dụng với những người tỵ nạn do hậu quả của những
sự kiện xảy ra ở ch}u ]u trước ng|y 01/01/1951. Tuy nhiên, hạn
chế n|y đã được khắc phục v|o năm 1967 khi Liên Hợp Quốc
thông qua Nghị định thư về vị thế của người tỵ nạn bổ sung
Công ước năm 1951. Nghị định thư n|y đã tạo lập vị thế bình
đẳng cho tất cả những người tỵ nạn theo định nghĩa của Công
ước năm 1951 bằng c{ch mở rộng phạm vi đối tượng {p dụng
sang tất cả những người tỵ nạn do hậu quả của những sự kiện
diễn ra trước v| sau 01/01/1951 ở tất cả mọi nơi trên thế giới.
Thêm v|o đó, Nghị định thư còn mở rộng phạm vi đối tượng
người tỵ nạn sang tất cả những người phải chạy khỏi đất nước
mình vì tình trạng xung đột vũ trang hoặc bạo lực.
Kể từ khi được th|nh lập (1945) đến nay, Liên Hợp Quốc đã
v| đang bảo vệ v| giúp đỡ h|ng trăm triệu người tỵ nạn trên
khắp thế giới, đầu tiên l| ở ch}u ]u sau chiến tranh thế giới thứ
hai, sau đó l| ở c{c khu vực như Trung Đông, ch}u Phi, ch}u Mỹ
La tinh v| ch}u [. Để bảo đảm công t{c bảo vệ v| giúp đỡ người
tỵ nạn được tiến h|nh có hiệu quả, Liên Hợp Quốc đã th|nh lập
cơ quan Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tỵ nạn (the United
Nations High Commissioner for Refugees - UNHCR) vào ngày
14/12/1950. UNHCR có tr{ch nhiệm bảo vệ v| hỗ trợ người tỵ
nạn trên khắp thế giới ngoại trừ những người tỵ nạn Palestine
chạy khỏi c{c vùng bị Israel chiếm đóng trong những năm 1947-
194829. Tuy nhiên, lưu ý l| những người tỵ nạn Palestine chạy
29 Có khoảng hơn 70 vạn những người n|y, do Cơ quan của Liên Hợp Quốc
phụ tr{ch công t{c v| cứu trợ cho người tỵ nạn Palestine ở Cận Đông (the UN
Relief and Works Agency for Palestine Refugees in the Near East - UNRWA) phụ
trách.
158 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
khỏi lãnh thổ do Israel chiếm đóng trong cuộc chiến tranh 6
ng|y năm 1967 vẫn do UNHCR bảo trợ.
Theo thống kê của UNHCR, số lượng người tỵ nạn trên thế
giới ở mức cao nhất trong c{c thập niên từ 1950-1980 v| đã giảm
xuống trong những thập kỷ gần đ}y. Tuy nhiên, theo thống kê ở
thời điểm th{ng 1 năm 2006, trên thế giới vẫn còn 20.751.900
người tỵ nạn, trong đó có 8.603.600 ở ch}u [, 5.169.300 ở châu
Phi, 3.666.700 ở ch}u ]u, 2.513.000 ở ch}u Mỹ La tinh v| vùng
Ca-ri-bê, 716.800 ở Bắc Mỹ, 82.500 người ở ch}u Đại dương30.
2.8.3. Quyền của người không quốc tịch (stateless persons)
Theo Công ước về địa vị của người không quốc tịch năm
1954, người không quốc tịch được hiểu l| ‚những người không
được xem xét như một công d}n bởi bất kỳ quốc gia n|o theo
quy định trong ph{p luật của quốc gia đó‛.
Trong lịch sử, tình trạng không quốc tịch được gắn với số
phận của những người nô lệ hay những người sống trong các
lãnh thổ bị chiếm đóng bởi nước ngo|i. Từ sau Chiến tranh thế
giới lần thứ II, tình trạng không quốc tịch chủ yếu xảy ra với
những người m| nh| nước nơi họ có quốc tịch trước đó đã
không còn tồn tại trong khi không có một nh| nước n|o kế thừa,
hoặc với những người bị nh| nước của họ từ chối không công
nhận l| công d}n hoặc tước quyền công d}n vì những lý do
chính trị hay tôn gi{o. Một dạng kh{c thuộc về những người
sinh ra ở những lãnh thổ tranh chấp tự chối bỏ vị thế công d}n
30 http://en.wikipedia.org/wiki/Refugee#UNHCR
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 159
của đất nước nơi họ sinh ra vì những lý do chính trị.
Tương tự như những người di tản, vị thế không nhận được
sự bảo vệ ph{p lý của đất nước nơi mình sinh ra đặt những
người không quốc tịch v|o ho|n cảnh đặc biệt dễ bị tổn thương.
Chính vì vậy, Liên Hợp Quốc đã sớm có những nỗ lực để bảo vệ
v| giúp đỡ nhóm người n|y. Ngay trong Tuyên ngôn to|n thế
giới về nh}n quyền năm 1948, Liên Hợp Quốc đã đưa v|o một
quy định (Điều 15), trong đó khẳng định quyền của tất cả mọi
người được có quốc tịch, đồng thời khẳng định rằng không ai có
thể bị tùy tiện tước bỏ quốc tịch hay từ chối quyền được thay đổi
quốc tịch. Trong những năm 1949 v| 1950, vấn đề ph{p điển hóa
dưới hình thức một điều ước quốc tế quyền về quốc tịch đã
được đề xuất v| thảo luận bởi Ủy ban Ph{p luật quốc tế v| Hội
đồng Kinh tế-Xã hội của Liên Hợp Quốc.
Năm 1954, Liên Hợp Quốc đã thông qua Công ước về vị thế
của người không quốc tịch. Công ước n|y đưa ra định nghĩa
người không quốc tịch, khẳng định sự cần thiết phải bảo vệ, giúp
đỡ những người không quốc tịch như những người tỵ nạn, đồng
thời quy định những tiêu chuẩn tối thiểu trong đối xử với người
không quốc tịch m| những quốc gia đang cưu mang họ phải tu}n
thủ, liên quan đến c{c vấn đề như vị thế ph{p lý, c{c quyền về
động sản v| bất động sản, c{c quyền về sở hữu nghệ thuật v| sở
hữu trí tuệ, quyền lập hội, quyền tiếp cận với tòa {n, quyền tiếp
cận với gi{o dục v| với c{c nguồn cứu trợ, nh| cửa, việc l|m, tự
do đi lại< Nhìn chung, Công ước yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên
đối xử với những người không quốc tịch tương đương với vị thế
của người nước ngo|i, v| trong một số trường hợp, tương đương
với vị thế của công d}n nước mình. Công ước năm 1954 chính l|
cơ sở để UNHCR cấp những giấy tờ đi lại cho người không quốc
160 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
tịch.
Tiếp theo Công ước năm 1954, v|o năm 1961, Liên Hợp Quốc
lại thông qua một công ước quốc tế nữa về quyền của nhóm n|y,
đó l| Công ước về giảm bớt tình trạng người không quốc tịch.
Điều 1 Công ước n|y yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên cấp quốc
tịch cho tất cả những người sinh ra trên lãnh thổ nước mình m|
không phụ thuộc v|o vị thế ph{p lý của cha, mẹ họ. Điều n|y
cũng cho phép c{c quốc gia th|nh viên quy định những điều
kiện nhất định trong ph{p luật với việc cấp quốc tịch cho những
đối tượng đã nêu, cụ thể như quy định giới hạn về độ tuổi được
xin cấp quốc tịch; thời hạn cư trú tối thiểu v| tối đa trên lãnh thổ
nước mình m| người xin cấp quốc tịch phải trải qua khi nộp đơn
xin cấp quốc tịch; lý lịch tư ph{p của người xin cấp quốc tịch<
Bên cạnh đó, Công ước còn bao gồm nhiều quy định kh{c tạo
điều kiện cho việc cấp quốc tịch, qua đó nhằm giảm bớt tình
trạng người không quốc tịch, trong đó quy định việc cấp quốc
tịch cho những đối tượng sau:
Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ nước mình v| có mẹ mang
quốc tịch của nước mình, trong trường hợp nếu không
l|m như vậy thì đứa trẻ sẽ không có quốc tịch.
Trẻ em bị bỏ rơi v| tìm thấy trên lãnh thổ nước mình.
Người không quốc tịch m| cha mẹ có quốc tịch nước mình
tại thời điểm được sinh ra mặc dù người đó không được
sinh ra trên lãnh thổ nước mình.
Những người nếu không được nhập quốc tịch của quốc
gia mình thì sẽ l| người không quốc tịch.
Những người thôi quốc tịch nước kh{c trong c{c trường
Quyền của một số nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong luật
quốc tế | 161
hợp ly hôn, kết hôn, được cho nhận l|m con nuôi, được
công nhận l| con chính thức..
Những người bị mất quốc tịch nước kh{c trong c{c trường
hợp vợ, chồng, con c{i bị mất hay tước quốc tịch nước kh{c.
Bên cạnh đó, Công ước còn bao gồm nhiều quy định hạn chế
quyền của c{c quốc gia th|nh viên trong việc tước quốc tịch của
công d}n nước mình qua đó nhằm giảm bớt tình trạng người
không quốc tịch.
162 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
PHẦN III
CƠ CHẾ QUỐC TẾ GIÁM SÁT THỰC THI QUYỀN CỦA MỘT SỐ NHÓM
NGƢỜI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG
3.1. Khái quát về cơ chế quốc tế giám sát thực thi nhân quyền
Xét tổng qu{t, việc bảo đảm thực thi c{c điều ước quốc tế về
quyền của c{c nhóm người dễ bị tổn thương cũng nằm trong cơ
chế quốc tế chung về bảo vệ v| thúc đẩy nh}n quyền. Vì vậy,
phần n|y trước hết đề cập đến cơ chế chung trong đó c{c quyền
con người của tất cả c{c c{ nh}n v| của c{c nhóm đều được bảo
vệ.
Về vấn đề n|y, trước hết cần thấy rằng đồng thời với việc x}y
dựng hệ thống c{c cơ quan v| c{c văn kiện quốc tế về nh}n
quyền, Liên Hợp Quốc còn đặc biệt chú ý đến việc gi{m s{t, bảo
đảm thực hiện c{c văn kiện đó. Cơ chế gi{m s{t, bảo đảm thực
hiện c{c văn kiện quốc tế về nh}n quyền bao gồm nhiều chế độ
(systems) v| thủ tục (procedures) kh{c nhau, với sự tham gia của
nhiều cơ quan nh}n quyền trong hệ thống Liên Hợp Quốc. Xét
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 163
về mặt chủ thể, cơ chế n|y được ph}n th|nh hai nh{nh: cơ chế
theo Hiến chương (charter-based mechanism) bao gồm c{c cơ quan
được th|nh lập theo dựa trên Hiến chương Liên Hợp Quốc
(charter-based organs, hay charter bodies) v| cơ chế dựa trên công
ước (treaty-based mechanism) bao gồm c{c ủy ban gi{m s{t được
th|nh lập theo một số điều ước quốc tế quan trọng về quyền con
người do Liên Hợp Quốc thông qua. Xét về mặt phương thức, cơ
chế quốc tế về bảo vệ v| thúc đẩy nh}n quyền bao gồm c{c thủ
tục gi{m s{t chính sau đ}y:
Gi{m s{t theo chế độ b{o c{o việc thực hiện một số điều
ước quốc tế về nh}n quyền.
Gi{m s{t theo chế độ b{o c{o định kỳ to|n thể (hay phổ
quát) (Universal Periodic Review - UPR).
Gi{m s{t theo c{c thủ tục trao đổi, tiếp nhận thông tin về
nh}n quyền.
Gi{m s{t theo c{c thủ tục điều tra bất thường.
3.1.1.Giám sát theo chế độ báo cáo việc thực hiện một số điều ước quốc tế về nhân quyền
Thực chất của hình thức gi{m s{t n|y l| việc c{c ủy ban được
th|nh lập trên cơ sở quy định của một số công ước quốc tế về
nh}n quyền có quyền tiếp nhận, xem xét c{c b{o c{o quốc gia về
việc thực hiện công ước của c{c quốc gia th|nh viên, đưa ra
những c}u hỏi v| những khuyến nghị liên quan việc thực hiện
c{c công ước n|y. Như vậy, xét về mặt chủ thể, hình thức gi{m
s{t n|y thuộc cơ chế dựa trên công ước.
164 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Theo quy định chung, trong khi xem xét c{c b{o c{o, c{c ủy
ban công ước có thể thu thập c{c thông tin có liên quan từ c{c
phương tiện thông tin đại chúng bên ngo|i, đối chiếu với c{c
thông tin trong c{c b{o c{o quốc gia, yêu cầu đại diện c{c quốc
gia giải trình về những m}u thuẫn giữa c{c nguồn thông tin đó
với nội dung b{o c{o v| đưa ra c{c khuyến nghị có liên quan
đến việc thực hiện công ước. Một số ủy ban có thêm thẩm quyền
giải quyết c{c khiếu nại, tố c{o của c{c quốc gia th|nh viên kh{c
hoặc của c{c c{ nh}n, nhóm c{ nh}n liên quan đến những vi
phạm của quốc gia về c{c quyền được ghi nhận trong một số
công ước; tuy nhiên, quy định n|y không có tính bắt buộc v|
h|nh động cuối cùng trong tiến trình n|y cũng chỉ l| ra c{c
khuyến nghị hoặc lập một ủy ban hòa giải giữa c{c quốc gia
tranh chấp. Nói một c{ch kh{i qu{t, chế độ gi{m s{t n|y chủ yếu
dựa trên cơ sở đối thoại xây dựng (constructive dialogue) giữa c{c
ủy ban công ước v| đại diện c{c quốc gia th|nh viên của c{c
công ước quốc tế về nh}n quyền.
Tuy có một điểm chung l| cùng có chức năng gi{m s{t việc
thực hiện công ước nhưng mỗi ủy ban công ước có những điểm
kh{c biệt nhất định về cơ cấu, th|nh phần, nhiệm vụ, quy chế
l|m việc, số lượng v| nhiệm kỳ của th|nh viên< Hiện tại, trong
hệ thống điều ước quốc tế về nh}n quyền do ĐHĐ Liên Hợp
Quốc ban h|nh có 8 công ước quy định th|nh lập c{c ủy ban
gi{m s{t, cụ thể l|31:
31 Ngo|i ra, c{c công ước về nh}n quyền do c{c cơ quan chuyên môn của Liên
hợp quốc, cụ thể l| ILO v| UNESCO ban h|nh cũng quy định chế độ gi{m
s{t thông qua xem xét c{c b{o c{o về việc thực hiện công ước của c{c quốc
gia th|nh viên. Những quy định của ILO v| UNESCO về vấn đề n|y có
những điểm kh{c biệt nhất định so với chế độ tương tự {p dụng với c{c công
ước về nh}n quyền.
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 165
Ủy ban loại trừ sự phân biệt đối xử về chủng tộc (CERD),
1969 (được thành lập theo Điều 8 Công ước quốc tế về loại
trừ mọi sự phân biệt đối xử về chủng tộc).
Ủy ban về quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa (CESCR), 1987
(được thành lập theo Nghị quyết 1985/17 của ECOSOC).
Ủy ban quyền con người (HRC), 1976 (được thành lập
theo Điều 28 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính
trị).
Ủy ban về loại trừ sự phân biệt đối xử chống lại phụ nữ
(CEDAW), 1982 (được thành lập the Điều 17 Công ước quốc
tế về Xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ).
Ủy ban chống tra tấn (CAT), 1987 (được thành lập theo
Điều 17 Công ước chống tra tấn và các hình thức đối xử,
trừng phạt nhục hình, vô nh}n đạo).
Ủy ban về quyền trẻ em (CRC), 1990 (được thành lập theo
Điều 43 Công ước về quyền trẻ em).
Ủy ban về quyền của người lao động di trú (CMW), 2004
(được thành lập theo Điều 72 Công ước quốc tế về bảo vệ
quyền của người lao động di trú v| th|nh viên gia đình
họ).
Ủy ban về quyền của người khuyết tật (CRPD), 2006 (được
thành lập theo Điều 34 Công ước quốc tế về bảo vệ quyền
của người khuyết tật).
Bên cạnh việc tiếp nhận và xem xét các báo cáo quốc gia, một
số ủy ban công ước còn có chức năng xem xét c{c khiếu kiện liên
quốc gia và khiếu nại cá nhân về những vi phạm nhân quyền.
166 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Hiện tại có 5 ủy ban công ước (Ủy ban Quyền con người, Ủy ban
Chống phân biệt chủng tộc, Ủy ban Chống tra tấn, Ủy ban Xoá
bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ, Ủy ban bảo vệ
người lao động nhập cư v| c{c th|nh viên gia đình họ) có thể
nhận các khiếu kiện liên quốc gia và khiếu kiện c{ nh}n như
vậy.
3.1.2. Giám sát theo các thủ tục trao đổi, tiếp nhận thông tin về nhân quyền
Kh{c với hình thức gi{m s{t theo chế độ b{o c{o chỉ gồm hai
loại chủ thể chính l| c{c quốc gia th|nh viên v| c{c ủy ban
công ước, hình thức gi{m s{t n|y có rất nhiều chủ thể tham gia,
từ c{c cơ quan Liên Hợp Quốc, c{c tổ chức chuyên môn, c{c
NGO, c{c quốc gia th|nh viên cho tới c{c tổ chức xã hội, c{c c{
nhân, nhóm c{ nh}n< Thực chất của hình thức gi{m s{t n|y l|
việc một số cơ quan nh}n quyền của Liên Hợp Quốc được
quyền tiếp nhận, xem xét v| xử lý c{c đơn khiếu nại, tố c{o c{c
chính phủ vi phạm nh}n quyền của c{c c{ nh}n, tổ chức, quốc
gia. Xét về chủ thể, những hình thức gi{m s{t n|y thuộc về cơ
chế dựa trên Hiến chương.
Hình thức gi{m s{t n|y được quy định đầu tiên trong điểm
(b) điều 87 của Hiến chương; tuy nhiên chỉ giới hạn trong việc
xem xét c{c đơn khiếu nại, thỉnh cầu liên quan đến c{c lãnh thổ
quản th{c v| sau đó l| thêm chế độ ph}n biệt chủng tộc ở Nam
Phi. Sau đó, nó được quy định trong nhiều nghị quyết của
ECOSOC, đặc biệt trong c{c nghị quyết 728F (XXVIII) ng|y
30/7/1959, 227 (X) ngày 17/2/1950, 474A (XV) ngày 9/4/1953, 607
(XXI) ngày 1/5/1956, 1235 (XLII) ngày 6/6/1967 và 1503 (XLCIII)
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 167
ng|y 27/3/1970 v| trong một số công ước quốc tế về nh}n quyền.
Mỗi nghị quyết, công ước nói trên quy định thủ tục gi{m s{t,
bảo đảm với một vấn đề nh}n quyền nhất định, ở một mức độ
nhất định. Cụ thể như sau:
Nghị quyết 728F (XXVIII) quy định tr{ch nhiệm tiếp nhận
thông tin về c{c vụ vi phạm nh}n quyền thuộc về Tổng
Thư ký. Tr{ch nhiệm xem xét thông tin thuộc về Ủy ban
Nh}n quyền v| Tiểu ban thúc đẩy v| bảo vệ nh}n quyền.
Giới hạn xử lý của thủ tục n|y l| gửi cho c{c chính phủ
bản sao c{c thông tin có liên quan đến quốc gia v| yêu cầu
họ phúc đ{p về những thông tin đó. Thông tin về c{c t{c
giả của c{c khiếu nại, tố c{o được giữ kín, trừ khi t{c giả
đó cho phép công khai.
Nghị quyết 227 (X), 474A (XV) quy định về việc xử lý các
thông tin liên quan đến c{c vi phạm c{c quyền về công
đo|n. Tr{ch nhiệm tiếp nhận thông tin cũng thuộc về
Tổng Thư ký. C{c thông tin liên quan đến c{c quyền công
đo|n nhận được sẽ giải quyết theo hai hướng: (a) Nếu liên
quan đến một quốc gia th|nh viên của ILO, thông tin sẽ
được chuyển cho ILO giải quyết theo trình tự thủ tục của
cơ quan chuyên môn n|y; (b) Nếu liên quan đến một quốc
gia không phải l| th|nh viên của ILO, thông tin sẽ được
chuyển cho ECOSOC để thỏa thuận với quốc gia có liên
quan về việc chuyển vụ việc cho ILO xem xét. Trường hợp
không đạt được sự nhất trí về việc đó, vụ việc sẽ do
ECOSOC trực tiếp giải quyết hoặc chuyển cho Ủy ban
nh}n quyền xem xét.
Thủ tục theo nghị quyết 607 (XXI) quy định việc xử lý c{c
168 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thông tin liên quan đến vấn đề lao động cưỡng bức. Theo
nghị quyết n|y, tất cả c{c thông tin m| Tổng Thư ký nhận
được liên quan đến vấn đề lao động cưỡng bức đều được
chuyển sang cho ILO giải quyết.
Thủ tục theo nghị quyết 1235 (XLII) quy định về thẩm quyền
của Ủy ban nh}n quyền v| Tiểu ban thúc đẩy v| bảo vệ
nh}n quyền, trên cơ sở c{c thông tin do Tổng Thư ký nhận
được theo thủ tục 728F (XXVIII), được thẩm tra những
thông tin liên quan đến những vụ vi phạm nh}n quyền
thô bạo, rộng khắp (bao gồm c{c h|nh động chia rẽ v|
ph}n biệt chủng tộc, chính s{ch A-pác-thai), quyết định có
hay không tiến h|nh nghiên cứu kỹ v| sau đó đưa ra
khuyến nghị về hướng giải quyết với ECOSOC.
Thủ tục theo nghị quyết 1503 (XLCIII) l| một sự tổng kết v|
bổ sung tất cả c{c thủ tục gi{m s{t, bảo đảm trước đó. Thủ
tục n|y đề ra một quy trình ho|n chỉnh, có sự ph}n công
nhiệm vụ rõ r|ng cho c{c cơ quan, từ việc tiếp nhận, xem
xét v| xử lý c{c thông tin liên quan đến những vi phạm
nh}n quyền thô bạo, rộng khắp; đồng thời đề ra những
biện ph{p bảo đảm tiến trình n|y được thực hiện một c{ch
chặt chẽ, thông suốt (cụ thể như nguyên tắc bảo mật,
nguyên tắc về tính tin cậy của thông tin< )
Cơ chế giải quyết c{c thông tin liên quan đến những vi phạm
nh}n quyền theo thủ tục n|y có thể kh{i qu{t như sau:
Tiểu ban về thúc đẩy v| bảo vệ quyền có tr{ch nhiệm chỉ
định một nhóm công t{c gồm 5 chuyên gia, họp h|ng năm trong
2 tuần, ngay trước phiên họp thường kỳ của Tiểu ban, để xem
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 169
xét c{c thông tin về nh}n quyền v| những phúc đ{p có liên quan
của c{c quốc gia th|nh viên m| do Tổng Thư ký nhận được theo
quy định tại nghị quyết 728F (XXVIII) (đoạn 1 của nghị quyết).
Sau khi xem xét c{c thông tin đó, Tiểu ban phải quyết định
những thông tin n|o cần chuyển lên Ủy ban nh}n quyền để tiếp
tục xử lý (đoạn 5).
Tr{ch nhiệm của Ủy ban nh}n quyền l| phải xem xét c{c thông
tin do Tiểu ban chuyển lên, sau đó quyết định: (a) những tình
huống n|o cần tiến h|nh nghiên cứu kỹ v| b{o c{o, khuyến nghị
với ECOSOC, theo quy định tại nghị quyết 1235 (XLII), (b) những
tình huống n|o cần phải chỉ định một nhóm công t{c l}m thời để
tiến h|nh điều tra tại nơi xảy ra vụ việc, nếu có sự đồng ý của
quốc gia liên quan (đoạn 6). Để thực hiện nhiệm vụ n|y, Ủy ban
nh}n quyền cũng thiết lập một nhóm công t{c gồm 5 chuyên gia.
Tr{ch nhiệm của Tổng Thư ký l| h|ng th{ng cung cấp cho c{c
th|nh viên của Tiểu ban một danh mục c{c thông tin cùng với
tất cả những phúc đ{p của c{c quốc gia có liên quan theo quy
định tại nghị quyết 728F (XXVIII), đồng thời tạo điều kiện cho
c{c th|nh viên của nhóm có thể tìm hiểu về nguồn gốc các thông
tin m| họ quan t}m (đoạn 4).
Về tính tin cậy, một thông tin chỉ được coi l| đ{ng tin cậy khi
đã được đối chiếu với phúc đ{p của c{c quốc gia có liên quan v|
cho thấy có cơ sở chắc chắn về việc quốc gia đó có những vi
phạm nh}n quyền thô bạo, rộng khắp.
Về nguồn, một thông tin được coi l| có thể chấp nhận khi nó
được cung cấp bởi những c{ nh}n hoặc nhóm c{ nh}n có thể kết
luận đó l| c{c nạn nh}n của những h|nh động vi phạm nh}n
170 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quyền, hoặc từ bất kỳ c{ nh}n hoặc nhóm c{ nh}n n|o trực tiếp
chứng kiến v| có những thông tin tin cậy về c{c vi phạm đó. C{c
thông tin do c{c NGO cung cấp cũng được chấp nhận khi NGOs
đó đ{p ứng tiêu chuẩn của ECOSOC về quy chế tư vấn v| chỉ ra
những dấu hiệu đ{ng tin cậy về những vi phạm nh}n quyền.
Những thông tin không trực tiếp cũng có thể được chấp nhận
khi những người cung cấp đưa ra những chứng cứ rõ r|ng. Tuy
nhiên, nếu thông tin đó lấy từ c{c phương tiện thông tin đại
chúng hoặc nặc danh thì không được chấp nhận.
Về nguyên tắc bảo mật (đoạn 8), tất cả c{c t|i liệu, thông tin
phải giữ bí mật cho tới khi Ủy ban nh}n quyền đưa ra những
khuyến nghị về c{c biện ph{p xử lý với ECOSOC32.
C{c quốc gia có quyền tham dự, tranh luận v| trình b|y quan
điểm tại c{c cuộc họp về c{c tình huống liên quan đến quốc gia
họ.
Sau khi Hội đồng Nh}n quyền Liên Hợp Quốc (HRC) được
th|nh lập thay thế cơ quan trước đó l| ủy ban Nh}n quyền Liên
32 Tuy nhiên, từ phiên họp lần thứ 34 (năm 1978), Chủ tịch Ủy ban đã quyết
định công bố công khai danh s{ch c{c quốc gia đã được thẩm tra theo thủ tục
n|y, ngay sau khi kết thúc c{c phiên họp kín. Gần đ}y, Ủy ban còn ph}n rõ
những tình huống của quốc gia n|o còn đang xem xét v| những tình huống
của quốc gia n|o đã xem xét v| đã được quyết định hướng giải quyết tiếp theo.
Một số quốc gia bị xem xét theo thủ tục n|y từ 1978 bao gồm: Afghanistan,
Albania, Argentina, Bahrain, Benin, Bolivia, Brunei Darussalam, Cambodia,
Cộng hòa Trung Phi, Chad, Chile, El Salvador, Equatorial Guinea, Ethiopia,
Gabon, Cộng hòa D}n chủ Đức, Grenada, Guatemala, Haiti, Honduras,
Indonesia (gồm cả Đông Timor), Irad, Iran, Nhật Bản, Malawi, Malaysia,
Myanmar, Mozambique, Pakistan, Paraguay, Philippines, H|n Quốc, Somalia,
Sudan, Syrian, Turkey, Udanda, Uruguay, Venezuela, Zaire, Chad, Myanmar,
Somalia, Sudan, Zaire<
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 171
Hợp Quốc (CHR), HRC kế thừa thủ tục 1503 của CHR nhưng
đổi tên v| có những cải tiến để n}ng cao hiệu quả của nó. Theo
quy định của HRC, Hội đồng sẽ th|nh lập hai nhóm công t{c để
xem xét c{c khiếu nại về những vi phạm quyền con người
nghiêm trọng v| mang tính hệ thống do c{c c{ nh}n, nhóm c{
nh}n gửi lên rồi b{o c{o v| đề xuất hướng xử lý với HRC. Mặc
dù những điều kiện để một đơn khiếu nại được xem xét theo thủ
tục trên của HRC cơ bản giữ nguyên, nhưng việc giải quyết c{c
khiếu nại sẽ theo nguyên tắc lấy nạn nh}n l|m trung t}m v|
được tiến h|nh nhanh chóng hơn trước. Cả hai nhóm công t{c sẽ
họp hai lần một năm, mỗi lần 5 ng|y để xem xét c{c khiếu nại.
Thêm v|o đó, HRC cũng sửa đổi những quy định thủ tục liên
quan đến tuyển chọn những b{o c{o viên đặc biệt – những
người chịu tr{ch nhiệm chính trong việc xem xét c{c đơn khiếu
nại – để bảo đảm những người n|y thực sự vô tư v| có năng lực
thực hiện nhiệm vụ được giao.
3.1.3. Giám sát theo các thủ tục điều tra bất thường (non-conventional investigative procedures)
Hình thức gi{m s{t n|y thực chất l| việc ba cơ quan chủ chốt
trong bộ m{y c{c cơ quan nh}n quyền của Liên Hợp Quốc, bao
gồm ĐHĐ, ECOSOC v| Ủy ban nh}n quyền (Hội đồng Nh}n
quyền hiện nay), quyết định thiết lập c{c nhóm công t{c, chỉ
định c{c b{o c{o viên để điều tra c{c vi phạm trên những lĩnh
vực (vấn đề) nh}n quyền nhất định. Trong những trường hợp
ngoại lệ, Tổng Thư ký cũng có thẩm quyền chỉ định c{c đại diện
172 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
đặc biệt để thực hiện nhiệm vụ n|y.
Sự kh{c biệt giữa hình thức gi{m s{t n|y với c{c hình thức
gi{m s{t trên trước hết ở phạm vi gi{m s{t. Thủ tục 1503 xem xét
tình hình vi phạm nhân quyền ở một quốc gia, khu vực cụ thể và việc
vi phạm nhân quyền của một cá nhân cụ thể. Trong khi đó, hình
thức gi{m s{t n|y nhằm v|o việc điều tra những vi phạm nhân
quyền về những vấn đề nhất định. Về tính chất, nếu như hình thức
gi{m s{t theo thủ tục 1503 xem xét tất cả c{c vi phạm nh}n
quyền, thì ở hình thức gi{m s{t n|y chỉ tập trung v|o những vi
phạm nghiêm trọng. Cụ thể, hiện có 5 nh{nh vấn đề thuộc phạm
vi điều tra của thủ tục n|y bao gồm: tra tấn; mất tích; h|nh quyết
độc đo{n; ph}n biệt đối xử về tôn gi{o, tín ngưỡng v| bắt giữ
tuỳ tiện.
Theo c{c thủ tục n|y, những nhóm công t{c, b{o c{o viên đặc
biệt có quyền tìm kiếm v| tiếp nhận thông tin có liên quan từ tất
cả c{c nguồn có thể v| quyết định c{c biện ph{p điều tra thích
hợp để l|m rõ vấn đề, sau đó b{o c{o với Hội đồng nh}n quyền
trong phiên họp gần nhất. Như vậy, hình thức gi{m s{t n|y có
thể coi l| sự cải tiến về c{ch thức tổ chức công việc so với hình
thức gi{m s{t dựa trên thủ tục trao đổi thông tin. Nó cho phép
c{c cơ quan nh}n quyền phản ứng kịp thời hơn với những vụ
việc v| tình huống vi phạm nh}n quyền nghiêm trọng.
3.2. Báo cáo thực hiện công ƣớc về quyền của các nhóm ngƣời dễ bị tổn thƣơng
Trong số c{c nhóm người dễ bị tổn thương được đề cập ở
phần II, quyền của c{c nhóm sau đ}y được quy định trong c{c
điều ước quốc tế:
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 173
Phụ nữ (Công ước CEDAW năm 1979 v| một số điều ước
khác).
Trẻ em (Công ước về quyền trẻ em năm 1989 v| một số
điều ước kh{c).
Người lao động di trú (Công ước quốc tế về bảo vệ quyền
của người lao động di trú v| th|nh viên gia đình họ năm
2004 v| một số điều ước kh{c).
Người khuyết tật (Công ước quốc tế về bảo vệ quyền của
người khuyết tật năm 2006).
Người tỵ nạn (Công ước năm 1951 v| Nghị định thư 1967
của Liên Hợp Quốc về vị thế của người tỵ nạn)
Người không quốc tịch (Công ước năm 1954 về vị thế của
người không quốc tịch v| Công ước năm 1961 về giảm bớt
tình trạng người không quốc tịch).
Người bản địa (Công ước số 169 năm 1989 của ILO về các
dân tộc và bộ tộc bản địa ở các quốc gia độc lập).
Trong số những công ước kể trên, c{c công ước về quyền phụ
nữ, trẻ em, người lao động di trú v| người khuyết tật quy định
nghĩa vụ b{o c{o định kỳ của c{c quốc gia th|nh viên. Như đã
nêu ở mục 3.1, đ}y l| một trong những biện ph{p chính để gi{m
s{t việc thực hiện công ước.
Có nhiều hướng dẫn của c{c cơ quan Liên Hợp Quốc về việc
x}y dựng v| xem xét c{c b{o c{o quốc gia về thực hiện những
điều ước quốc tế về nh}n quyền, tuy nhiên, trong vấn đề n|y,
nhìn chung Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thường ban h|nh
những nghị quyết hướng dẫn những vấn đề chung như cấu trúc,
174 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thời hạn< của b{o c{o, trong khi những nội dung chi tiết của
b{o c{o thường do c{c ủy ban công ước hướng dẫn thông qua
những khuyến nghị chung.
Xét về tính chất, b{o c{o quốc gia về việc thực hiện c{c công
ước quốc tế về nh}n quyền có thể chia l|m hai loại:
Loại thứ nhất l| những b{o c{o ban đầu (initial report): Đ}y
l| những b{o c{o m| một quốc gia th|nh viên công ước
phải trình lên Liên Hợp Quốc sau 1-2 năm phê chuẩn, gia
nhập điều ước. B{o c{o n|y phải đề cập đến tình hình
chung của quốc gia ảnh hưởng đến việc thực hiện công
ước, mức độ tương thích của hệ thống ph{p luật hiện
h|nh của quốc gia với c{c quy định của công ước, đồng
thời x{c định những chiến lược, biện ph{p m| quốc gia dự
định tiến h|nh để thực thi công ước.
Loại thứ hai l| những b{o c{o định kỳ (periodic report): Các
quốc gia th|nh viên phải nộp những b{o c{o n|y theo
định kỳ 3, 4 hoặc 5 năm tùy theo công ước sau khi nộp b{o
c{o ban đầu. Loại b{o c{o n|y không cần đề cập lại to|n
bộ những nội dung của b{o c{o ban đầu m| tập trung v|o
việc miêu tả những tiến bộ đạt được cùng những trở ngại,
khó khăn v| giải ph{p khắc phục để thực hiện công ước
tính đến thời điểm b{o c{o.
Trong c{c điều ước quốc tế về nh}n quyền có quy định chế
độ b{o c{o, c{c quốc gia th|nh viên không được bảo lưu điều
khoản về vấn đề n|y nhằm bảo đảm sự gi{m s{t quốc tế với việc
thực thi công ước. Chế độ b{o c{o được coi l| rất quan trọng bởi
lẽ ngo|i việc bảo đảm sự gi{m s{t, nó còn giúp Liên Hợp Quốc
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 175
nhận biết được những trở ngại, khó khăn v| những nhu cầu của
c{c quốc gia th|nh viên để cung cấp tư vấn hay hỗ trợ kỹ thuật.
Về vấn đề n|y, một chuyên gia quốc tế h|ng đầu về nh}n quyền
là Philip Aston33 cho rằng, một b{o c{o quốc gia về việc thực
hiện công ước quốc tế về nh}n quyền có 7 chức năng:
Chức năng r| so{t ban đầu (initial review function): cho
phép c{c quốc gia v| Liên Hợp Quốc thấy được mức độ
tương thích của hệ thống ph{p luật quốc gia với nội dung
của công ước.
Chức năng nhận biết vấn đề (function of acknowleging
problems): cho phép c{c quốc gia v| Liên Hợp Quốc nhận
thức được những vấn đề v| trở ngại trong việc thực hiện
công ước.
Chức năng gi{m s{t (monitoring function): cho phép Liên
Hợp Quốc biết được những thông tin chi tiết về tất cả
những vấn đề cơ bản liên quan v| t{c động đến việc thực
hiện công ước ở quốc gia đó.
Chức năng thiết lập chính s{ch (policy formunation
function): cho phép c{c quốc gia v| Liên Hợp Quốc đề ra
v| góp ý về những chính s{ch, biện ph{p nhằm khắc phục
những khó khăn, trở ngại để thực hiện công ước.
Chức năng khảo s{t công luận (public scrutiny function):
cho phép công chúng của quốc gia b{o c{o biết v| tham
gia tiến trình soạn thảo b{o c{o v| tổ chức thực hiện c{c
khuyến nghị của c{c ủy ban công ước.
33 Xem United Nations: Manual on Human Rights Reporting, Geneva, 1996.
176 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Chức năng đ{nh gi{ (evaluation function): cho phép các
quốc gia v| Liên Hợp Quốc đ{nh gi{ được mức độ tiến bộ
v| tình hình thực tế trong việc thực hiện công ước tính đến
thời điểm b{o c{o.
Chức năng trao đổi thông tin (function of information
exchange): cho phép c{c quốc gia v| Liên Hợp Quốc trao
đổi thông tin có liên quan, cũng như c{c ủy ban công ước
có thể đưa ra những khuyến nghị chung với tất cả c{c
quốc gia th|nh viên trong việc thực hiện công ước.
Liên Hợp Quốc khuyến khích các quốc gia thành lập một cơ
quan hoặc nhóm công tác với thành phần gồm các chuyên gia
của các bộ, ngành và các tổ chức phi chính phủ để soạn thảo các
báo cáo quốc gia về việc thực hiện những điều ước quốc tế về
nhân quyền. Mặc dù vậy, cách thức tổ chức soạn thảo các báo
cáo quốc gia về nhân quyền ở c{c nước khác nhau không hoàn
toàn giống nhau. Một số nước việc này chỉ do c{c cơ quan nh|
nước thực hiện, trong khi ở những nước khác, có sự tham gia
rộng rãi của các tổ chức phi chính phủ, thậm chí có nước còn tổ
chức lấy ý kiến góp ý của công chúng.
Nội dung của báo cáo quốc gia về thực hiện những công ước
khác nhau có ít nhiều khác nhau, mặc dù có cấu trúc chung.
Theo hướng dẫn của c{c cơ quan Liên Hợp Quốc, cấu trúc của
một báo cáo quốc gia cần bao gồm hai phần chính đó l|:
Phần mở đầu: Phần này cần bao gồm những thông tin về
đất nước, con người, cấu trúc chính trị chung, khung pháp
luật chung trong đó c{c quyền con người được bảo vệ<
Phần nội dung: Phần này cần bao gồm những thông tin
liên quan đến việc thực hiện c{c điều khoản của công ước,
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 177
bao gồm những biện pháp và giải pháp cụ thể.
Báo cáo quốc gia về việc thực hiện c{c điều ước quốc tế về
nhân quyền được nộp lên Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc bằng
một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc (tiếng
Ả-rập, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Tây Ban
Nha, tiếng Nga), sau đó được Ban Thư ký lưu chiểu và chuyển
cho các ủy ban công ước để xem xét vào một trong các phiên
họp thường kỳ của các ủy ban. Trước phiên họp thường kỳ đó,
ủy ban sẽ thành lập một nhóm làm việc với sự tham gia của đại
diện các tổ chức, cơ quan thuộc hệ thống Liên Hợp Quốc nhằm
thu thập thêm thông tin. Nhóm làm việc sẽ đưa ra một danh
mục các vấn đề và các câu hỏi mà sẽ được chuyển cho quốc gia
báo cáo nhằm giúp các quốc gia nắm được ý định ban đầu về các
vấn đề mà ủy ban sẽ ưu tiên đề cập trong khi xem xét báo cáo
của quốc gia. Cũng từ danh mục các vấn đề và câu hỏi đó, ủy
ban sẽ yêu cầu quốc gia báo cáo cung cấp những thông tin bổ
sung cho ủy ban bằng văn bản trước phiên họp. Bên cạnh báo
cáo của các quốc gia thành viên, các ủy ban công ước cũng tiếp
nhận thông tin về tình hình quyền con người của các quốc gia từ
những nguồn khác, bao gồm các tổ chức phi chính phủ, c{c cơ
quan Liên Hợp Quốc, các tổ chức liên chính phủ khác, các viện
nghiên cứu và qua báo chí. Từ những thông tin thu được, các ủy
ban xem xét báo cáo cùng với đại diện của quốc gia thành viên.
Để bảo đảm tinh thần đối thoại xây dựng với ủy ban, đại diện
của quốc gia báo cáo sẽ được mời tham dự các phiên họp xem
xét báo cáo của nước mình. Thông thường trình tự tiến hành các
phiên họp n|y như sau: (i) Đại diện quốc gia b{o c{o được mời
trình bày tóm tắt bản báo cáo và hồi đ{p danh mục các vấn đề
mà nhóm làm việc trước phiên họp nêu ra; (ii) Chủ tịch ủy ban
178 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
yêu cầu báo cáo viên (country rapporteurs) hay chuyên gia chuyên
trách nghiên cứu tình hình của quốc gia đó (country task force
members) cung cấp thông tin tổng quan liên quan đến báo cáo
của quốc gia; (iii) Chủ tịch ủy ban mời các thành viên ủy ban đặt
câu hỏi hoặc bình luận về các khía cạnh cụ thể của báo cáo; (iv)
Đại diện quốc gia được mời trả lời các câu hỏi, bình luận của các
thành viên ủy ban; (v) Chủ tịch ủy ban tóm tắt những nhận xét
về báo cáo, ý kiến thảo luận và những gợi ý, khuyến nghị đưa ra
tại phiên họp; (vi) Đại diện quốc gia được mời phát biểu lần
cuối.
Trên cơ sở đối thoại xây dựng, các ủy ban công bố những
nhận xét và khuyến nghị, bày tỏ mối quan tâm về những vấn đề
có liên quan đến việc thực hiện công ước tại các quốc gia thành
viên. Những nhận xét, bình luận được các ủy ban đưa ra trong
một cuộc họp kín, bao gồm những gợi ý hay khuyến nghị bằng
văn bản. Cấu trúc của văn bản này bao gồm: lời mở đầu; những
khía cạnh tích cực và những thành tựu đã đạt được; những yếu
tố thuận lợi v| khó khăn cản trở việc thực hiện công ước; những
quan ngại chính, gợi ý và khuyến nghị cho quốc gia thành viên.
Sau khi được thông qua, các kết luận và khuyến nghị sẽ được
chuyển cho quốc gia báo cáo trong vòng 24 giờ v| được đọc
công khai tại phiên họp với sự có mặt của đại diện quốc gia. Văn
bản n|y sau đó cũng được công bố với b{o chí v| đưa lên trang
web của cơ quan Cao ủy Liên Hợp Quốc về quyền con người.
Ngoài ra, dựa trên quá trình xem xét báo cáo của các quốc
gia, các ủy ban công ước cũng có thẩm quyền đưa ra những bình
luận/khuyến nghị chung để giải thích nội dung các quyền và
hướng dẫn các biện pháp thực hiện công ước mà ủy ban giám
sát. Các bình luận/khuyến nghị chung thường tập trung giải
Cơ chế quốc tế giám sát thực thi quyền của một số nhóm
ngƣời... | 179
thích chi tiết những chuẩn mực và biện pháp mà các quốc gia
phải tuân thủ, thực hiện để ho|n th|nh c{c nghĩa vụ theo công
ước. Nói cách khác, các bình luận/khuyến nghị chung là những
tài liệu rất quan trọng để bảo đảm các quyền nêu trong các công
ước kể trên được hiểu đúng nghĩa v| qua đó đ{nh gi{ mức độ
tuân thủ công ước của các chính phủ.
180 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
KẾT LUẬN
Nghiên cứu vấn đề quyền của c{c nhóm người dễ bị tổn
thương trong luật quốc tế có thể rút ra được những kết luận sau:
Thứ nhất, vấn đề quyền của c{c nhóm người dễ bị tổn thương
thuộc phạm trù c{c quyền của nhóm trong lý luận về quyền con
người. Mặc dù vẫn còn những tranh cãi nhất định, tuy nhiên,
quan điểm phổ biến cho rằng, việc thừa nhận, quy định v| thực
hiện c{c quyền của nhóm l| hợp lý v| cần thiết, xuất ph{t từ c{c
yếu tố sau: (i) thực tế đa dạng về vị thế v| ho|n cảnh của c{c
nhóm người trong xã hội; (ii) tính chất dễ bị tổn thương của một
số nhóm trong xã hội; (iii) nguyên tắc v| yêu cầu bảo đảm bình
đẳng thực chất trong hưởng thụ c{c quyền con người.
Thứ hai, quyền của c{c nhóm người dễ bị tổn thương l| một
phần của luật quốc tế về nh}n quyền nói chung. Mặc dù trong
nhiều khía cạnh được coi l| sự ph{t triển n}ng cao của hệ thống
c{c tiêu chuẩn quốc tế về c{c quyền v| tự do c{ nh}n nhưng trên
thực tế, hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về quyền của c{c nhóm
người dễ bị tổn thương được hình th|nh v| ph{t triển gần như
đồng thời với c{c tiêu chuẩn quốc tế về c{c quyền v| tự do c{
nh}n. Hiện tại, c{c văn kiện về quyền của c{c nhóm người dễ bị
tổn thương chiếm một phần lớn trong hệ thống c{c văn kiện
quốc tế về quyền con người v| ng|y c|ng được củng cố, bổ
sung.
Kết luận | 181
Thứ ba, do nhiều lý do kh{c nhau, khuôn khổ ph{p lý quốc tế
về quyền của c{c nhóm người dễ bị tổn thương không ho|n to|n
ph{t triển như nhau. Một số nhóm người được đề cập nhiều hơn
trong khi một số nhóm kh{c được chú ý ít hơn trong luật quốc
tế. Những nhóm người được chú ý đề cập trong luật quốc tế bao
gồm: phụ nữ, trẻ em, người lao động di trú, người tỵ nạn, người
không quốc tịch, người khuyết tật, người thiểu số, người bản
địa. Một số nhóm kh{c đã v| đang được đề cập song với mức độ
hạn chế hơn, bao gồm người sống chung với HIV/AIDS, người
đồng tính, người cao tuổi, người trẻ tuổi, người nước ngo|i<
Thứ tư, c{c tiêu chuẩn quốc tế về quyền của c{c nhóm người
dễ bị tổn thương bao gồm những quy định trong những điều
ước quốc tế chung về quyền con người v| những văn kiện riêng
về quyền của từng nhóm. Về mặt cơ chế bảo đảm, việc gi{m s{t
thực thi c{c tiêu chuẩn quốc tế về quyền của c{c nhóm người dễ
bị tổn thương được thực hiện chủ yếu thông qua cơ chế chung
của Liên Hợp Quốc về bảo vệ v| thúc đẩy nh}n quyền.
Từ việc nghiên cứu những vấn đề về quyền của c{c nhóm
người dễ bị tổn thương trong luật quốc tế, có thể đưa ra một số
kiến nghị sau:
Thứ nhất, hiện tại Việt Nam đã tham gia hầu hết c{c điều ước
quốc tế quan trọng về quyền của c{c nhóm người dễ bị tổn
thương, vì vậy, cần tiếp tục nghiên cứu to|n diện v| s}u sắc về
c{c vấn đề lý luận, cũng như về c{c tiêu chuẩn, cơ chế quốc tế về
quyền của c{c nhóm n|y trên cơ sở so s{nh với c{c hệ thống
ph{p luật hiện h|nh của nước ta để có thể thực hiện đầy đủ c{c
cam kết quốc gia trên lĩnh vực n|y.
Thứ hai, do vấn đề quyền của c{c nhóm người dễ bị tổn
thương về cơ bản rất phù hợp với đường lối, chính sách và pháp
luật của Đảng v| Nh| nước từ trước tới nay nên ta cần tích cực
182 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chủ động hơn nữa trong việc tuyên truyền, gi{o dục về vấn đề
n|y, cũng như trong việc tham gia c{c cơ chế quốc tế, khu vực
ASEAN về quyền của c{c nhóm đó, cụ thể như quyền phụ nữ,
quyền trẻ em, quyền của người khuyết tật, quyền của người lao
động di trú, quyền của người sống chung với HIV/AIDS.
Thứ ba, để bảo đảm thực thi đầy đủ v| đúng đắn c{c tiêu
chuẩn quốc tế v| quy định ph{p luật quốc gia về quyền của c{c
nhóm người dễ bị tổn thương, bên cạnh vai trò chủ đạo của c{c
cơ quan nh| nước, cần huy động sự tham gia rộng rãi của c{c tổ
chức xã hội, tổ chức phi chính phủ, c{c cơ quan nghiên cứu khoa
học< Cần thiết lập những cơ chế quốc gia phù hợp cho việc bảo
vệ v| thúc đẩy quyền của từng nhóm người đã nêu trên cơ sở
tham vấn rộng rãi c{c tổ chức xã hội v| c{c cơ quan nghiên cứu,
c{c trường đại học.
Thứ tư, việc bảo đảm quyền con người nói chung, quyền của
c{c nhóm người dễ bị tổn thương nói riêng đòi hỏi những nguồn
lực lớn cũng như kinh nghiệm v| kiến thức chuyên ng|nh phong
phú, do đó, trong ho|n cảnh hiện nay của nước ta, hợp t{c quốc tế
l| rất cần thiết để bảo vệ v| thúc đẩy có hiệu quả quyền của c{c
nhóm người dễ bị tổn thương. Nh| nước cần khuyến khích c{c cơ
sở nghiên cứu, gi{o dục, c{c tổ chức xã hội v| c{c cơ quan chức
năng thiết lập, duy trì v| ph{t triển mối quan hệ hợp t{c với c{c tổ
chức, c{ nh}n, nh| t|i trợ nước ngo|i để học hỏi kiến thức, kinh
nghiệm cũng như để thu hút c{c nguồn lực cho công t{c n|y.
Thứ năm, cũng xuất ph{t từ bản chất của d}n, do d}n, vì d}n
của nh| nước ta v| sự tương thích ở mức độ cao của hệ thống
ph{p luật Việt Nam với c{c tiêu chuẩn quốc tế về quyền của c{c
nhóm người dễ bị tổn thương, Nh| nước nên nghiên cứu tham
gia thêm c{c điều ước quốc tế về vấn đề n|y, trong đó bao gồm
c{c công ước quốc tế về vị thế của người tỵ nạn, người không
Kết luận | 183
quốc tịch, c{c điều ước về xóa bỏ chế độ nô lệ v| c{c hình thức,
thể chế tương tự như nô lệ hoặc c{c công ước về ngăn chặn tình
trạng buôn b{n người v| bóc lột mại d}m<
184 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
PHỤ LỤC
MỘT SỐ VĂN KIỆN QUỐC TẾ QUAN TRỌNG VỀ QUYỀN CỦA CÁC
NHÓM XÃ HỘI DỄ BỊ TỔN THƢƠNG
TUYÊN NGÔN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƢỜI, 1948
(Được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua v| công bố
theo Nghị quyết số 217A (III) ng|y 10/12/1948)
LỜI NÓI ĐẦU
Với nhận thức rằng:
Việc thừa nhận phẩm gi{ vốn có, c{c quyền bình đẳng v|
không thể t{ch rời của mọi th|nh viên trong gia đình nh}n loại
l| cơ sở cho tự do, công bằng v| hòa bình trên thế giới;
Sự coi thường v| x}m phạm c{c quyền con người đã dẫn đến
những h|nh động t|n bạo xúc phạm tới lương t}m nh}n loại, v|
Tuyên ngôn quốc tế về quyền con ngƣời, 1948 | 185
việc x}y dựng một thế giới trong đó con người được tự do ngôn
luận, tự do tín ngưỡng, không còn phải chịu nỗi sợ hãi v| nghèo
khổ cùng cực, được coi l| kh{t vọng cao nhất của lo|i người,
Điều cốt yếu l| quyền con người cần phải được ph{p luật bảo
vệ để con người không buộc phải nổi dậy như l| một biện ph{p
cuối cùng nhằm chống lại sự độc t|i v| {p bức.
Việc thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa c{c d}n tộc l| rất cần thiết.
C{c d}n tộc thuộc Liên Hợp Quốc đã t{i khẳng định trong
Hiến chương niềm tin v|o c{c quyền cơ bản của con người, v|o
nh}n phẩm v| gi{ trị của mỗi con người, v|o c{c quyền bình
đẳng giữa nam v| nữ, v| đã b|y tỏ quyết t}m thúc đẩy sự tiến
bộ xã hội cũng như x}y dựng c{c điều kiện sống tốt hơn, với sự
tự do rộng rãi hơn;
C{c quốc gia th|nh viên đã cam kết cùng với Liên Hợp Quốc
phấn đấu thúc đẩy sự tôn trọng v| tu}n thủ một c{ch phổ biến
c{c quyền v| tự do cơ bản của con người;
Sự nhận thức thống nhất về c{c quyền v| tự do kể trên l| yếu
tố quan trọng nhất để thực hiện đầy đủ cam kết n|y.
Do đó, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc công bố,
Bản Tuyên ngôn thế giới về quyền con người n|y l| thước đo
chung cho tất cả c{c quốc gia, c{c d}n tộc, cũng như cho mọi c{
nh}n v| tổ chức xã hội đ{nh gi{ việc thực hiện c{c mục tiêu của
mình m|, trên cơ sở luôn ghi nhớ bản Tuyên ngôn n|y, sẽ phấn
đấu thúc đẩy sự tôn trọng c{c quyền v| tự do cơ bản của con
người thông qua truyền b{, gi{o dục v| thúc đẩy sự thừa nhận
v| tu}n thủ phổ biến v| hữu hiệu c{c quyền đó không chỉ với
người d}n nước mình m| với cả c{c d}n tộc ở c{c lãnh thổ thuộc
186 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quyền quản th{c của nước mình, thông qua c{c biện ph{p tích
cực, kể cả trong phạm vi quốc gia v| quốc tế.
Điều 1.
Mọi người sinh ra đều tự do v| bình đẳng về nh}n phẩm v|
c{c quyền. Mọi người đều được Tạo hóa ban cho lý trí v| lương
t}m v| cần phải đối xử với nhau bằng tình anh em.
Điều 2.
Mọi người đều được hưởng tất cả c{c quyền v| tự do nêu
trong bản Tuyên ngôn n|y m| không có bất kỳ sự ph}n biệt đối
xử n|o về chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o, quan
điểm chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n tộc hoặc xã
hội, t|i sản, th|nh phần xuất th}n hay c{c địa vị kh{c.
Ngo|i ra, không được có bất kỳ sự ph}n biệt n|o với bất kỳ
người n|o dựa trên địa vị chính trị, ph{p lý hoặc quốc tế của
quốc gia hoặc lãnh thổ m| người đó xuất th}n, dù đó l| lãnh thổ
độc lập, ủy trị, quản th{c, chưa được tự quản hay đang phải chịu
bất kỳ hạn chế n|o kh{c về chủ quyền.
Điều 3.
Mọi người đều có quyền sống, quyền tự do v| an to|n
cá nhân.
Điều 4.
Không ai có thể bị bắt l|m nô lệ hoặc bị cưỡng bức l|m việc
như nô lệ; mọi hình thức nô lệ v| buôn b{n nô lệ đều bị cấm.
Điều 5.
Tuyên ngôn quốc tế về quyền con ngƣời, 1948 | 187
Không ai có thể bị tra tấn hay bị đối xử, xử phạt một c{ch t|n
bạo, vô nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm.
Điều 6.
Mọi người đều có quyền được công nhận tư c{ch l| con
người trước ph{p luật ở mọi nơi.
Điều 7.
Mọi người đều bình đẳng trước ph{p luật v| được ph{p luật
bảo vệ một c{ch bình đẳng m| không có bất kỳ sự ph}n biệt n|o.
Mọi người đều có quyền được bảo vệ một c{ch bình đẳng chống
lại bất kỳ sự ph}n biệt đối xử n|o vi phạm nội dung bản Tuyên
ngôn n|y, cũng như chống lại bất kỳ sự kích động ph}n biệt đối
xử n|o như vậy.
Điều 8.
Mọi người đều có quyền được c{c tòa {n quốc gia có thẩm
quyền bảo vệ bằng c{c biện ph{p hữu hiệu để chống lại những
h|nh vi vi phạm c{c quyền cơ bản của họ m| đã được quy định
trọng hiến ph{p hay luật ph{p.
Điều 9.
Không ai có thể bị bắt, giam giữ hay lưu đ|y một c{ch tuỳ
tiện.
Điều 10.
Mọi người đều bình đẳng về quyền được xét xử công bằng v|
công khai bởi một tòa {n độc lập v| kh{ch quan để x{c định c{c
quyền v| nghĩa vụ của họ, cũng như để ph{n quyết về bất cứ sự
buộc tội n|o đối với họ.
188 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 11.
1. Mọi người, nếu bị c{o buộc về hình sự, đều có quyền được
coi l| vô tội cho đến khi được chứng minh l| phạm tội theo
ph{p luật, tại một phiên tòa xét xử công khai m| người đó
được bảo đảm những điều kiện cần thiết để b|o chữa cho
mình.
2. Không ai có thể bị c{o buộc l| phạm tội vì bất cứ h|nh vi
hoặc sự tắc tr{ch n|o m| không cấu th|nh một tội phạm
hình sự theo ph{p luật quốc gia hay ph{p luật quốc tế ở
thời điểm thực hiện h|nh vi hay có sự tắc tr{ch đó. Cũng
không ai bị tuyên phạt nặng hơn mức hình phạt được quy
định v|o thời điểm h|nh vi phạm tội được thực hiện.
Điều 12.
Không ai có thể phải chịu sự can thiệp một c{ch tuỳ tiện v|o
cuộc sống riêng tư, gia đình, nơi ở hoặc thư tín, cũng như bị xúc
phạm danh dự hoặc uy tín c{ nh}n. Mọi người đều có quyền
được ph{p luật bảo vệ chống lại mọi sự can thiệp v| x}m phạm
như vậy.
Điều 13.
1. Mọi người đều có quyền tự do đi lại v| tự do cư trú trong
phạm vi lãnh thổ của nước mình.
2. Mọi người đều có quyền rời khỏi bất kỳ nước n|o, kể cả
nước mình, cũng như có quyền trở về nước mình.
Điều 14.
1. Mọi người đều có quyền tìm kiếm v| được l{nh nạn ở
Tuyên ngôn quốc tế về quyền con ngƣời, 1948 | 189
nước kh{c khi bị ngược đãi.
2. Quyền n|y không được {p dụng trong trường hợp đương
sự bị truy tố về những tội phạm không mang tính chất
chính trị hay vì những h|nh vi đi ngược lại với những
mục tiêu v| nguyên tắc của Liên Hợp Quốc.
Điều 15.
1. Mọi người đều có quyền có quốc tịch của một quốc gia
nhất định.
2. Không ai có thể bị tùy tiện tước quốc tịch hoặc bị tùy tiện
khước từ quyền được thay đổi quốc tịch.
Điều 16.
1. Nam v| nữ khi đủ tuổi đều có quyền kết hôn v| x}y dựng
gia đình m| không có bất kỳ sự hạn chế n|o về chủng tộc,
quốc tịch hay tôn gi{o. Nam v| nữ có quyền bình đẳng
trong việc kết hôn, trong thời gian chung sống v| khi ly
hôn.
2. Việc kết hôn chỉ được tiến h|nh với sự đồng ý ho|n to|n
v| tự nguyện của cặp vợ chồng tương lai.
3. Gia đình l| tế b|o tự nhiên v| cơ bản của xã hội, được nh|
nước v| xã hội bảo vệ.
Điều 17.
1. Mọi người đều có quyền sở hữu t|i sản của riêng mình
hoặc sở hữu t|i sản chung với người kh{c.
2. Không ai có thể bị tước đoạt t|i sản một c{ch tuỳ tiện.
190 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 18.
Mọi người đều có quyền tự do tư tưởng, tín ngưỡng v| tôn
gi{o, kể cả tự do thay đổi tín ngưỡng hoặc tôn gi{o của mình, v|
quyền tự do b|y tỏ tín ngưỡng hay tôn gi{o của mình dưới c{c
hình thức như truyền giảng, thực h|nh, thờ cúng v| tu}n thủ c{c
nghi lễ, dưới hình thức c{ nh}n hay tập thể, tại nơi công cộng
hoặc nơi riêng tư.
Điều 19.
Mọi người đều có quyền tự do ngôn luận v| b|y tỏ ý kiến; kể
cả tự do bảo lưu quan điểm m| không bị can thiệp; cũng như có
quyền tự do tìm kiếm, tiếp nhận v| truyền b{ c{c ý tưởng v|
thông tin thông qua bất kỳ phương tiện truyền thông n|o m|
không bị giới hạn về biên giới.
Điều 20.
1. Mọi người đều có quyền tự do hội họp v| lập hội một c{ch
hòa bình.
2. Không ai bị ép buộc phải tham gia bất cứ hiệp hội n|o.
Điều 21.
1. Mọi người đều có quyền tham gia quản lý đất nước mình
một c{ch trực tiếp hoặc thông qua những đại diện m| họ
được tự do bầu ra.
2. Mọi người đều có quyền được tiếp cận c{c dịch vụ công
cộng ở nước mình một c{ch bình đẳng.
3. Ý chí của nh}n d}n phải l| cơ sở tạo nên quyền lực của
chính quyền; ý chí đó phải được thể hiện qua c{c cuộc bầu
Tuyên ngôn quốc tế về quyền con ngƣời, 1948 | 191
cử định kỳ v| ch}n thực, được tổ chức theo nguyên tắc
phổ thông đầu phiếu, bình đẳng v| bỏ phiếu kín, hoặc
bằng những thủ tục bầu cử tự do tương tự.
Điều 22.
Với tư c{ch l| một th|nh viên của xã hội, mọi người đều có
quyền được hưởng an sinh xã hội cũng như được hưởng c{c
quyền kinh tế, xã hội, văn hóa không thể thiếu để bảo đảm nh}n
phẩm v| tự do ph{t triển về nh}n c{ch; thông qua những nỗ lực
quốc gia v| sự hợp t{c quốc tế v| phù hợp với hệ thống tổ chức
v| nguồn lực của mỗi quốc gia.
Điều 23.
1. Mọi người đều có quyền l|m việc, quyền tự do lựa chọn
nghề nghiệp, được hưởng những điều kiện l|m việc công
bằng, thuận lợi v| được bảo vệ chống lại nạn thất nghiệp.
2. Mọi người đều có quyền được trả công ngang nhau cho
những công việc như nhau m| không có bất kỳ sự ph}n
biệt đối xử n|o.
3. Mọi người lao động đều có quyền được hưởng chế độ thù
lao công bằng v| hợp lý nhằm bảo đảm đời sống của bản
th}n v| gia đình xứng đ{ng với nh}n phẩm, v| được trợ
cấp khi cần thiết thông qua c{c biện ph{p bảo trợ xã hội.
4. Mọi người đều có quyền th|nh lập hoặc gia nhập công
đo|n để bảo vệ c{c quyền lợi của mình.
Điều 24.
Mọi người đều có quyền nghỉ ngơi v| thư giãn, kể cả quyền
được giới hạn hợp lý số giờ l|m việc v| được hưởng những
192 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ng|y nghỉ định kỳ có hưởng lương.
Điều 25.
1. Mọi người đều có quyền được hưởng một mức sống thích
đ{ng, đủ để đảm bảo sức khoẻ v| phúc lợi của bản th}n v|
gia đình, về c{c phương diện ăn, mặc, ở, chăm sóc y tế v|
c{c dịch vụ xã hội cần thiết, cũng như có quyền được bảo
trợ trong trường hợp thất nghiệp, đau ốm, t|n phế, góa
bụa, gi| nua hoặc thiếu phương tiện sinh sống xuất ph{t
từ những ho|n cảnh kh{ch quan m| vượt qu{ khả năng
đối phó của họ.
2. C{c b| mẹ v| trẻ em có quyền được hưởng sự chăm sóc v|
giúp đỡ đặc biệt. Mọi trẻ em, dù sinh ra trong hay ngo|i
gi{ thú, đều phải được hưởng sự bảo trợ xã hội như nhau.
Điều 26.
1. Mọi người đều có quyền được học tập. Gi{o dục phải
miễn phí, ít nhất l| ở c{c bậc tiểu học v| trung học cơ sở.
Gi{o dục tiểu học phải l| bắt buộc. Gi{o dục kỹ thuật v|
dạy nghề phải mang tính phổ thông, gi{o dục bậc đại học
v| cao hơn phải theo nguyên tắc công bằng với bất cứ ai
có khả năng theo đuổi.
2. Gi{o dục phải nhằm giúp con người ph{t triển đầy đủ về
nh}n c{ch v| thúc đẩy sự tôn trọng c{c quyền v| tự do cơ
bản của con người. Gi{o dục cũng phải nhằm tăng cường
sự hiểu biết, lòng khoan dung v| tình hữu nghị giữa tất cả
c{c d}n tộc, c{c nhóm chủng tộc hoặc tôn gi{o, cũng như
phải nhằm thúc đẩy c{c hoạt động duy trì hòa bình của
Liên Hợp Quốc.
Tuyên ngôn quốc tế về quyền con ngƣời, 1948 | 193
3. Cha mẹ có quyền ưu tiên lựa chọn hình thức gi{o dục cho
con cái họ.
Điều 27.
1. Mọi người có quyền tự do tham gia v|o đời sống văn hóa
của cộng đồng, được thưởng thức nghệ thuật v| chia sẻ
những tiến bộ khoa học cũng như được hưởng lợi ích xuất
ph{t từ những tiến bộ khoa học.
2. Mọi người đều có quyền được bảo vệ c{c quyền lợi vật
chất v| tinh thần ph{t sinh từ bất kỳ s{ng tạo khoa học,
văn học hay nghệ thuật n|o m| người đó l| t{c giả.
Điều 28.
Mọi người đều có quyền được hưởng một trật tự xã hội v|
quốc tế m| trong đó c{c quyền v| tự do cơ bản nêu trong bản
Tuyên ngôn này được bảo đảm một c{ch đầy đủ.
Điều 29.
1. Mọi người đều có những nghĩa vụ đối với cộng đồng, nơi
duy nhất m| ở đó nh}n c{ch của bản th}n họ có thể ph{t
triển tự do v| đầy đủ.
2. Khi hưởng thụ c{c quyền v| tự do của mình, mọi người
chỉ phải tu}n thủ những hạn chế do luật định nhằm mục
đích bảo đảm sự công nhận v| tôn trọng thích đ{ng đối
với c{c quyền v| tự do của người kh{c cũng như nhằm
đ{p ứng những yêu cầu chính đ{ng về đạo đức, trật tự
công cộng v| phúc lợi chung trong một xã hội d}n chủ.
3. Trong mọi trường hợp, việc thực hiện c{c quyền tự do n|y
không được tr{i với c{c nguyên tắc v| mục tiêu của Liên
194 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Hợp Quốc.
Điều 30.
Không được diễn giải bất kỳ điều khoản n|o trong bản Tuyên
ngôn n|y theo hướng ngầm ý cho phép bất kỳ quốc gia, nhóm
người hoặc c{ nh}n n|o được quyền tham gia v|o bất cứ hoạt
động hoặc thực hiện bất kỳ h|nh vi n|o nhằm mục đích ph{
hoại bất kỳ quyền hoặc tự do n|o nêu trong bản Tuyên ngôn
này.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 195
CÔNG ƢỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ , 1966
(Được thông qua và để ngỏ cho các
quốc gia ký, phê chuẩn và gia nhập
theo Nghị quyết số 2200 (XXI) ngày
16/12/1966 của Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc. Có hiệu lực ngày
23/3/1976, căn cứ theo Điều 49.
Việt Nam gia nhập ngày 24/9/1982.)
LỜI NÓI ĐẦU
Các quốc gia thành viên Công ước này,
Xét rằng, theo những nguyên tắc nêu trong Hiến chương Liên
Hợp Quốc, việc công nhận phẩm gi{ vốn có v| những quyền
bình đẳng v| bất di dịch của mọi th|nh viên trong cộng đồng
nh}n loại l| nền tảng cho tự do, công lý v| hòa bình trên thế
giới;
Thừa nhận rằng, những quyền n|y bắt nguồn từ phẩm gi{
vốn có của con người;
Thừa nhận rằng, theo Tuyên ngôn thế giới về quyền con
người thì chỉ có thể đạt được lý tưởng về con người tự do không
196 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
phải chịu sợ hãi v| thiếu thốn, nếu tạo được những điều kiện để
mỗi người có thể hưởng c{c quyền d}n sự v| chính trị cũng như
c{c quyền kinh tế, xã hội văn hóa của mình;
Xét rằng, theo Hiến chương Liên Hợp Quốc, c{c quốc gia có
nghĩa vụ thúc đẩy sự tôn trọng v| tu}n thủ chung c{c quyền v|
tự do của con người;
Nhận thấy rằng, mỗi c{ nh}n, trong khi có nghĩa vụ đối với
người kh{c v| đối với cộng đồng của mình, phải có tr{ch nhiệm
phấn đấu cho việc thúc đẩy v| tôn trọng c{c quyền đã được thừa
nhận trong Công ước n|y;
Đã nhất trí những điều khoản sau đ}y:
PHẦN I
Điều 1.
1. Mọi d}n tộc đều có quyền tự quyết. Xuất ph{t từ quyền
đó, c{c d}n tộc tự do quyết định thể chế chính trị của mình
v| tự do ph{t triển kinh tế, xã hội v| văn hóa.
2. Vì lợi ích của mình, mọi d}n tộc đều có thể tự do định
đoạt t|i nguyên thiên nhiên v| của cải của mình, miễn l|
không l|m phương hại đến c{c nghĩa vụ ph{t sinh từ hợp
t{c kinh tế quốc tế m| dựa trên nguyên tắc c{c bên cùng có
lợi v| c{c nguyên tắc của luật ph{p quốc tế. Trong bất kỳ
ho|n cảnh n|o cũng không được phép tước đi những
phương tiện sinh tồn của một d}n tộc.
3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y, kể cả c{c quốc gia
có tr{ch nhiệm quản lý c{c Lãnh thổ ủy trị v| c{c Lãnh thổ
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 197
Quản th{c, phải thúc đẩy việc thực hiện quyền tự quyết
d}n tộc v| phải tôn trọng quyền đó phù hợp với c{c quy
định của Hiến chương Liên Hợp Quốc.
PHẦN II
Điều 2.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết tôn trọng
và bảo đảm cho mọi người trong phạm vi lãnh thổ v|
thẩm quyền t|i ph{n của mình c{c quyền đã được công
nhận trong Công ước n|y, không có bất kỳ sự ph}n biệt
n|o về chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o,
quan điểm chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n
tộc hoặc xã hội, t|i sản, th|nh phần xuất th}n hoặc địa vị
khác.
2. Trong trường hợp quy định trên đ}y chưa được thể hiện
bằng c{c biện ph{p lập ph{p hoặc c{c biện ph{p kh{c, thì
mỗi quốc gia th|nh viên Công ước cam kết sẽ tiến h|nh
c{c bước cần thiết, phù hợp với trình tự ph{p luật nước
mình v| những quy định của Công ước n|y, để ban h|nh
ph{p luật v| những biện ph{p cần thiết kh{c nhằm thực
hiện c{c quyền được công nhận trong Công ước này.
3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết:
a. Bảo đảm rằng bất cứ người n|o bị x}m phạm c{c quyền
v| tự do như được công nhận trong Công ước n|y đều
nhận được c{c biện ph{p khắc phục hiệu quả, cho dù
sự x}m phạm n|y l| do h|nh vi của những người thừa
hành công vụ g}y ra;
b. Bảo đảm rằng bất kỳ người n|o có yêu cầu về c{c biện
198 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ph{p khắc phục sẽ được c{c cơ quan tư ph{p, h|nh
ph{p hoặc lập ph{p có thẩm quyền hoặc bất kỳ cơ quan
n|o kh{c có thẩm quyền do hệ thống ph{p luật của
quốc gia quy định, x{c định quyền lợi cho họ v| sẽ mở
rộng khả năng {p dụng c{c biện ph{p khắc phục mang
tính tư ph{p;
c. Đảm bảo rằng c{c cơ quan có thẩm quyền sẽ thi h|nh
c{c biện ph{p khắc phục đã được đề ra.
Điều 3.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y cam kết đảm bảo
quyền bình đẳng giữa nam v| nữ trong việc thực hiện tất cả c{c
quyền d}n sự v| chính trị m| Công ước đã quy định.
Điều 4.
1. Trong thời gian có tình trạng khẩn cấp xảy ra đe doạ sự
sống còn của quốc gia v| đã được chính thức công bố, c{c
quốc gia th|nh viên có thể {p dụng những biện ph{p hạn
chế c{c quyền nêu ra trong Công ước n|y, trong chừng
mực do nhu cầu khẩn cấp của tình hình, với điều kiện
những biện ph{p n|y không tr{i với những nghĩa vụ kh{c
của quốc gia đó xuất ph{t từ luật ph{p quốc tế v| không
chứa đựng bất kỳ sự ph}n biệt đối xử n|o về chủng tộc,
m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o hoặc nguồn gốc xã
hội.
2. Điều n|y không được {p dụng để hạn chế c{c quyền quy
định trong Điều 6, 7, 8 (c{c Khoản 1 v| 2), 11, 15, 16 v| 18.
3. Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của Công ước n|y khi sử
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 199
dụng quyền được hạn chế nêu trong điều n|y đều phải
thông b{o ngay cho c{c quốc gia th|nh viên kh{c, thông
qua trung gian l| Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, về những
quy định m| quốc gia đó đã hạn chế {p dụng v| lý do của
việc đó. Việc thông b{o tiếp theo sẽ được thực hiện, cũng
thông qua trung gian trên, v|o thời điểm quốc gia chấm
dứt việc {p dụng sự hạn chế đó.
Điều 5.
1. Không một quy định n|o trong Công ước n|y có thể được
giải thích với h|m ý cho phép bất kỳ quốc gia, nhóm
người hay c{ nh}n n|o được quyền tham gia hay tiến
h|nh bất kỳ h|nh động n|o nhằm ph{ hoạt bất kỳ quyền
v| tự do n|o được Công ước n|y thừa nhận hoặc nhằm
giới hạn những quyền v| tự do đó qu{ mức Công ước n|y
quy định.
2. Không được hạn chế hoặc huỷ bỏ bất kỳ quyền cơ bản n|o
của con người m| đã được công nhận hoặc hiện đang tồn
tại ở bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của Công ước n|y
trên cơ sở luật, điều ước, c{c quy định ph{p luật hoặc tập
qu{n, với lý do l| Công ước n|y không công nhận những
quyền ấy hoặc công nhận ở một mức độ thấp hơn.
PHẦN III
Điều 6.
1. Mọi người đều có quyền cố hữu l| được sống. Quyền n|y
phải được ph{p luật bảo vệ. Không ai có thể bị tước mạng
sống một c{ch tuỳ tiện.
200 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
2. Ở những nước m| hình phạt tử hình chưa được xo{ bỏ thì
chỉ được phép {p dụng {n tử hình đối với những tội {c
nghiêm trọng nhất, căn cứ v|o luật ph{p hiện h|nh tại
thời điểm tội phạm được thực hiện v| không được tr{i với
những quy định của Công ước n|y v| của Công ước về
ngăn ngừa v| trừng trị tội diệt chủng. Hình phạt tử hình
chỉ được thi h|nh trên cơ sở bản {n đã có hiệu lực ph{p
luật, do một tòa {n có thẩm quyền ph{n quyết.
3. Khi việc tước mạng sống của con người cấu th|nh tội diệt
chủng, cần hiểu rằng không một quy định n|o của điều
này cho phép bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của Công
ước n|y, bằng bất kỳ c{ch n|o, được giảm nhẹ bất kỳ
nghĩa vụ n|o m| họ phải thực hiện theo quy định của
Công ước về ngăn ngừa v| trừng trị tội diệt chủng.
4. Bất kỳ người n|o bị kết {n tử hình đều có quyền xin }n
giảm hoặc xin thay đổi mức hình phạt. Việc }n x{, }n giảm
hoặc chuyển đổi hình phạt tử hình có thể được {p dụng
đối với mọi trường hợp.
5. Không được phép tuyên {n tử hình với người phạm tội
dưới 18 tuổi v| không được thi h|nh {n tử hình đối với
phụ nữ đang mang thai.
6. Không một quy định n|o trong điều n|y có thể được viện
dẫn để trì hoãn hoặc ngăn cản việc xo{ bỏ hình phạt tử
hình tại bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của Công ước.
Điều 7.
Không ai có thể bị tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt một c{ch
t|n {c, vô nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm. Đặc biệt, không ai
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 201
có thể bị sử dụng để l|m thí nghiệm y học hoặc khoa học m|
không có sự đồng ý tự nguyện của người đó.
Điều 8.
1. Không ai bị bắt l|m nô lệ; mọi hình thức nô lệ v| buôn b{n
nô lệ đều bị cấm.
2. Không ai bị bắt l|m nô dịch.
3. a. Không ai bị yêu cầu phải lao động bắt buộc hoặc
cưỡng bức;
b. Mục a, khoản 3 điều n|y không cản trở việc thực hiện
lao động cưỡng bức theo bản {n của một tòa {n có
thẩm quyền ở những nước còn {p dụng hình phạt tù
kèm lao động cưỡng bức như một hình phạt đối với tội
phạm.
c. Theo nghĩa của khoản n|y, thuật ngữ "lao động bắt
buộc hoặc cưỡng bức" không bao gồm:
i. Bất kỳ công việc hoặc sự phục vụ n|o không được nói
tạiư điểm b, m| thông thường đòi hỏi một người
đang bị giam giữ theo quyết định hợp ph{p của tòa
{n hoặc một người khi được trả tự do có điều kiện
phải l|m;
ii. Bất kỳ sự phục vụ n|o mang tính chất qu}n sự v| bất
kỳ sự phục vụ quốc gia n|o do luật ph{p của một
nước quy định đối với những người từ chối l|m
nghĩa vụ qu}n sự vì lý do lương t}m, trong trường
hợp quốc gia đó cho phép từ chối thực hiện nghĩa vụ
quân sự vì lý do lương t}m;
202 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
iii. Bất kỳ sự phục vụ n|o được yêu cầu trong trường
hợp khẩn cấp hoặc thiên tai đe doạ đến tính mạng
hoặc đời sống của cả cộng đồng;
iv. Bất kỳ công việc hoặc sự phục vụ n|o l| một phần
của c{c nghĩa vụ d}n sự thông thường.
Điều 9.
1. Mọi người đều có quyền hưởng tự do v| an to|n c{ nh}n.
Không ai bị bắt hoặc bị giam giữ vô cớ. Không ai bị tước
quyền tự do trừ trường hợp việc tước quyền đó l| có lý do
v| theo đúng những thủ tục m| luật ph{p đã quy định.
2. Bất cứ người n|o bị bắt giữ đều phải được thông báo vào
lúc bị bắt về những lý do họ bị bắt v| phải được thông b{o
không chậm trễ về sự buộc tội đối với họ.
3. Bất cứ người n|o bị bắt hoặc bị giam giữ vì một tội hình sự
phải được sớm đưa ra tòa {n hoặc một cơ quan t|i ph{n có
thẩm quyền thực hiện chức năng tư ph{p v| phải được xét
xử trong thời hạn hợp lý hoặc được trả tự do. Việc tạm
giam một người trong thời gian chờ xét xử không được đưa
th|nh nguyên tắc chung, nhưng việc trả tự do cho họ có thể
kèm theo những điều kiện để bảo đảm họ sẽ có mặt tại tòa
{n để xét xử v|o bất cứ khi n|o v| để thi h|nh {n nếu bị kết
tội.
4. Bất cứ người n|o do bị bắt hoặc giam giữ m| bị tước tự do
đều có quyền yêu cầu được xét xử trước tòa {n, nhằm mục
đích để tòa {n đó có thể quyết định không chậm trễ về
tính hợp ph{p của việc giam giữ v| ra lệnh trả lại tự do
cho họ, nếu việc giam giữ l| bất hợp ph{p.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 203
5. Bất cứ người n|o trở th|nh nạn nh}n của việc bị bắt
hoặc bị giam giữ bất hợp ph{p đều có quyền được yêu
cầu bồi thường.
Điều 10.
1. Những người bị tước tự do phải được đối xử nh}n đạo với
sự tôn trọng nh}n phẩm vốn có của con người.
2. a. Trừ những ho|n cảnh đặc biệt, bị can, bị c{o phải được
giam giữ t{ch biệt với những người đã bị kết {n v| phải
được đối xử theo chế độ riêng, phù hợp với quy chế
d|nh cho những người bị tạm giam;
b. Những bị can chưa th|nh niên phải được giam giữ t{ch
riêng khỏi người lớn v| phải được đưa ra xét xử c|ng
sớm c|ng tốt.
2. Việc đối xử với tù nh}n trong hệ thống trại giam nhằm
mục đích chính yếu l| cải tạo v| đưa họ trở lại xã hội.
Những phạm nh}n vị th|nh niên phải được t{ch riêng
khỏi người lớn v| phải được đối xử phù hợp với lứa tuổi
v| tư c{ch ph{p lý của họ.
Điều 11.
Không ai bị bỏ tù chỉ vì lý do không có khả năng ho|n th|nh
nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 12.
1. Bất cứ ai cư trú hợp ph{p trên lãnh thổ của một quốc gia
đều có quyền tự do đi lại v| tự do lựa chọn nơi cư trú
trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
2. Mọi người đều có quyền tự do rời khỏi bất kỳ nước n|o,
204 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
kể cả nước mình .
3. Những quyền trên đ}y sẽ không phải chịu bất kỳ hạn chế
n|o, trừ những hạn chế do luật định v| l| cần thiết để bảo
vệ an ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức khoẻ hoặc đạo
đức xã hội hoặc c{c quyền tự do của người kh{c, v| phải
phù hợp với những quyền kh{c được Công ước n|y công
nhận.
4. Không ai bị tước đoạt một c{ch tuỳ tiện quyền được trở về
nước mình
Điều 13.
Một người nước ngo|i cư trú hợp ph{p trên lãnh thổ một
quốc gia th|nh viên Công ước chỉ có thể bị trục xuất khỏi nước
đó theo quyết định phù hợp ph{p luật, v| trừ trường hợp có yêu
cầu kh{c xuất ph{t từ lý do chính đ{ng về an ninh quốc gia;
người bị trục xuất phải được phép đệ trình những lý lẽ phản đối
việc trục xuất, được yêu cầu nh| chức tr{ch có thẩm quyền, hoặc
một người hoặc những người m| nh| chức tr{ch có thẩm quyền
đặc biệt cử ra, xem xét lại trường hợp của mình, v| được có đại
diện khi trường hợp của mình được xem xét lại.
Điều 14.
1. Mọi người đều bình đẳng trước c{c tòa {n v| cơ quan t|i
ph{n. Mọi người đều có quyền được xét xử công bằng v|
công khai bởi một tòa {n có thẩm quyền, độc lập, không
thiên vị v| được lập ra trên cơ sở ph{p luật để quyết định
về lời buộc tội người đó trong c{c vụ {n hình sự, hoặc để
x{c định quyền v| nghĩa vụ của người đó trong c{c vụ
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 205
kiện d}n sự. B{o chí v| công chúng có thể không được
phép tham dự to|n bộ hoặc một phần của phiên tòa vì lý
do đạo đức, trật tự công cộng hoặc an ninh quốc gia trong
một xã hội d}n chủ, hoặc vì lợi ích cuộc sống riêng tư của
c{c bên tham gia tố tụng, hoặc trong chừng mực cần thiết,
theo ý kiến của tòa {n, trong những ho|n cảnh đặc biệt m|
việc xét xử công khai có thể l|m phương hại đến lợi ích
của công lý. Tuy nhiên mọi ph{n quyết trong vụ {n hình
sự hoặc vụ kiện d}n sự phải được tuyên công khai, trừ
trường hợp vì lợi ích của người chưa th|nh niên hay vụ
việc liên quan đến những tranh chấp hôn nh}n hoặc
quyền gi{m hộ trẻ em.
2. Người bị c{o buộc l| phạm tội hình sự có quyền được coi
l| vô tội cho tới khi h|nh vi phạm tội của người đó được
chứng minh theo ph{p luật.
3. Trong qu{ trình xét xử về một tội hình sự, mọi người đều
có quyền được hưởng một c{ch đầy đủ v| ho|n to|n bình
đẳng những bảo đảm tối thiểu sau đ}y:
a. Được thông b{o không chậm trễ v| chi tiết bằng một
ngôn ngữ m| người đó hiểu về bản chất v| lý do buộc
tội mình;
b. Có đủ thời gian v| điều kiện thuận lợi để chuẩn bị
b|o chữa v| liên hệ với người b|o chữa do chính
mình lựa chọn;
c. Được xét xử m| không bị trì hoãn một c{ch vô lý;
d. Được có mặt trong khi xét xử v| được tự b|o chữa hoặc
thông qua sự trợ giúp ph{p lý theo sự lựa chọn của
mình; được thông b{o về quyền n|y nếu chưa có sự trợ
206 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
giúp ph{p lý; v| được nhận sự trợ giúp ph{p lý theo
chỉ định trong trường hợp lợi ích của công lý đòi hỏi v|
không phải trả tiền cho sự trợ giúp đó nếu không có đủ
điều kiện trả;
e. Được thẩm vấn hoặc yêu cầu thẩm vấn những nh}n
chứng buộc tội mình, v| được mời người l|m chứng gỡ
tội cho mình tới phiên tòa v| thẩm vấn họ tại tòa với
những điều kiện tương tự như đối với những người
l|m chứng buộc tội mình;
f. Được có phiên dịch miễn phí nếu không hiểu hoặc
không nói được ngôn ngữ sử dụng trong phiên tòa;
g. Không bị buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính
mình hoặc buộc phải nhận l| mình có tội.
4. Tố tụng {p dụng đối với những người chưa th|nh niên
phải xem xét tới độ tuổi của họ v| mục đích thúc đẩy sự
phục hồi nh}n c{ch của họ.
5. Bất cứ người n|o bị kết {n l| phạm tội đều có quyền yêu
cầu tòa {n cấp cao hơn xem xét lại bản {n v| hình phạt đối
với mình theo quy định của ph{p luật.
6. Khi một người bị kết {n về một tội hình sự bởi một quyết
định chung thẩm v| sau đó bản {n bị huỷ bỏ, hoặc người
đó được tha trên cơ sở tình tiết mới hoặc ph{t hiện mới
cho thấy rõ r|ng có sự xét xử oan, thì người đã phải chịu
hình phạt theo bản {n trên, theo luật, có quyền yêu cầu
được bồi thường, trừ trường hợp cơ quan tố tụng chứng
minh rằng việc sự thật không được l|m s{ng tỏ tại thời
điểm đó ho|n to|n hoặc một phần l| do lỗi của người bị
kết {n g}y ra.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 207
7. Không ai bị đưa ra xét xử hoặc bị trừng phạt lần thứ hai về
cùng một tội phạm m| người đó đã bị kết {n hoặc đã được
tuyên trắng {n phù hợp với ph{p luật v| thủ tục tố tụng
hình sự của mỗi nước.
Điều 15.
1. Không ai bị coi l| phạm tội vì một h|nh động hoặc không
h|nh động m| không cấu th|nh tội phạm theo ph{p luật
quốc gia hoặc ph{p luật quốc tế tại thời điểm thực hiện
h|nh vi đó. Cũng không được {p dụng hình phạt nặng
hơn hình phạt đã ấn định tại thời điểm h|nh vi phạm tội
được thực hiện. Nếu sau khi xảy ra h|nh vi phạm tội m|
luật ph{p quy định hình phạt nhẹ hơn với h|nh vi đó, thì
người phạm tội được hưởng mức hình phạt nhẹ hơn.
2. Không một quy định n|o trong điều n|y cản trở việc xét
xử hoặc trừng phạt bất kỳ người n|o vì bất kỳ h|nh động
hoặc không h|nh động n|o của họ m| tại thời điểm thực
hiện được coi l| tội phạm theo những nguyên tắc ph{p
luật chung đã được cộng đồng c{c quốc gia công nhận.
Điều 16.
Mọi người đều có quyền được công nhận l| thể nh}n trước
ph{p luật ở mọi nơi.
Điều 17.
1. Không ai bị can thiệp một c{ch tuỳ tiện hoặc bất hợp ph{p
v|o đời sống riêng tư, gia đình, nh| ở, thư tín, hoặc bị x}m
phạm bất hợp ph{p đến danh dự v| uy tín.
2. Mọi người đều có quyền được ph{p luật bảo vệ chống lại
208 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
những can thiệp hoặc x}m phạm như vậy.
Điều 18.
1. Mọi người đều có quyền tự do tư tưởng, tự do tín ngưỡng
v| tôn gi{o. Quyền n|y bao gồm tự do có hoặc theo một
tôn gi{o hoặc tín ngưỡng do mình lựa chọn, v| tự do b|y
tỏ tín ngưỡng hoặc tôn gi{o một mình hoặc trong cộng
đồng với những người kh{c, công khai hoặc kín đ{o, dưới
c{c hình thức như thờ cúng, cầu nguyện, thực h|nh v|
truyền giảng.
2. Không ai bị ép buộc l|m những điều tổn hại đến quyền tự
do lựa chọn hoặc tin theo tôn gi{o hoặc tín ngưỡng của họ.
3. Quyền tự do b|y tỏ tôn gi{o hoặc tín ngưỡng chỉ có thể bị
giới hạn bởi ph{p luật v| khi sự giới hạn đó l| cần thiết
để bảo vệ an ninh, trật tự công cộng, sức khoẻ hoặc đạo
đức xã hội, hoặc để bảo vệ c{c quyền v| tự do cơ bản của
người kh{c.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết tôn trọng
quyền tự do của c{c bậc cha mẹ, v| của những người gi{m
hộ hợp ph{p nếu có, trong việc gi{o dục về tôn gi{o v|
đạo đức cho con c{i họ theo ý nguyện của riêng họ.
Điều 19.
1. Mọi người đều có quyền giữ quan điểm của mình mà
không bị ai can thiệp.
2. Mọi người có quyền tự do ngôn luận. Quyền n|y bao gồm
tự do tìm kiếm, tiếp nhận v| truyền đạt mọi thông tin, ý
kiến, không ph}n biệt lĩnh vực, hình thức tuyên truyền
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 209
bằng miệng, bằng bản viết, in, hoặc dưới hình thức nghệ
thuật, thông qua bất kỳ phương tiện thông tin đại chúng
n|o tuỳ theo sự lựa chọn của họ.
3. Việc thực hiện những quyền quy định tại khoản 2 điều
n|y kèm theo những nghĩa vụ v| tr{ch nhiệm đặc biệt. Do
đó, việc n|y có thể phải chịu một số hạn chế nhất định, tuy
nhiên, những hạn chế n|y phải được quy định trong ph{p
luật v| l| cần thiết để:
a. Tôn trọng c{c quyền hoặc uy tín của người kh{c,
b. Bảo vệ an ninh quốc gia hoặc trật tự công cộng, sức
khoẻ hoặc đạo đức của xã hội.
Điều 20.
1. Mọi hình thức tuyên truyền cho chiến tranh đều bị ph{p
luật nghiêm cấm.
2. Mọi chủ trương g}y hằn thù d}n tộc, chủng tộc hoặc tôn
gi{o để kích động sự ph}n biệt đối xử về chủng tộc, sự thù
địch, hoặc bạo lực đều phải bị ph{p luật nghiêm cấm.
Điều 21.
Quyền hội họp hòa bình phải được công nhận. Việc thực hiện
quyền n|y không bị hạn chế, trừ những hạn chế do ph{p luật
quy định v| l| cần thiết trong một xã hội d}n chủ, vì lợi ích an
ninh quốc gia, an to|n v| trật tự công cộng, v| để bảo vệ sức
khỏe v| đạo đức xã hội hoặc bảo vệ quyền v| tự do của những
người kh{c.
Điều 22.
1. Mọi người có quyền tự do lập hội với những người kh{c,
210 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
kể cả quyền lập v| gia nhập c{c công đo|n để bảo vệ lợi
ích của mình.
2. Việc thực hiện quyền n|y không bị hạn chế, trừ những
hạn chế do ph{p luật quy định v| l| cần thiết trong một xã
hội d}n chủ, vì lợi ích an ninh quốc gia, an to|n v| trật tự
công cộng, v| để bảo vệ sức khoẻ hoặc đạo đức của công
chúng hay c{c quyền v| tự do của người kh{c. Điều n|y
không ngăn cản việc đặt ra những hạn chế hợp ph{p trong
việc thực hiện quyền n|y đối với những người l|m việc
trong c{c lực lượng vũ trang v| cảnh s{t.
3. Không một quy định n|o của điều n|y cho phép c{c quốc
gia th|nh viên đã tham gia Công ước về tự do lập hội v|
bảo vệ quyền lập hội năm 1948 của Tổ chức Lao động
Quốc tế được tiến h|nh những biện ph{p lập ph{p hoặc
hành ph{p l|m phương hại đến những bảo đảm nêu trong
Công ước đó.
Điều 23.
1. Gia đình l| một tế b|o cơ bản v| tự nhiên của xã hội, cần
phải được nh| nước v| xã hội bảo hộ.
2. Quyền kết hôn v| lập gia đình của nam v| nữ đến tuổi kết
hôn phải được thừa nhận.
3. Không được tổ chức việc kết hôn nếu không có sự đồng ý
ho|n to|n v| tự nguyện của cặp vợ chồng tương lai.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh c{c biện
ph{p thích hợp để bảo đảm sự bình đẳng về quyền v|
tr{ch nhiệm của vợ v| chồng trong suốt thời gian chung
sống v| khi ly hôn. Trong trường hợp ly hôn, phải có quy
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 211
định bảo đảm sự bảo hộ cần thiết với con c{i.
Điều 24.
1. Mọi trẻ em, không ph}n biệt chủng tộc, m|u da, giới tính,
ngôn ngữ, tôn gi{o, nguồn gốc d}n tộc hoặc xã hội, t|i sản
hoặc dòng dõi đều có quyền được hưởng những biện
ph{p bảo hộ của gia đình, xã hội v| nh| nước cần thiết cho
người chưa th|nh niên.
2. Mọi trẻ em đều phải được đăng ký khai sinh ngay sau khi
ra đời v| phải có tên gọi.
3. Mọi trẻ em đều có quyền có quốc tịch.
Điều 25.
Mọi công d}n, không có bất kỳ sự ph}n biệt n|o như đã nêu
ở điều 2 v| không có bất kỳ sự hạn chế bất hợp lý n|o, đều có
quyền v| cơ hội để:
1. Tham gia điều h|nh c{c công việc xã hội một c{ch trực
tiếp hoặc thông qua những đại diện do họ tự do lựa chọn;
2. Bầu cử v| ứng cử trong c{c cuộc bầu cử định kỳ ch}n
thực, bằng phổ thông đầu phiếu, bình đẳng v| bỏ phiếu
kín, nhằm đảm bảo cho cử tri được tự do b|y tỏ ý
nguyện của mình;
3. Được tiếp cận với c{c dịch vụ công cộng ở đất nước mình
trên cơ sở bình đẳng.
Điều 26.
Mọi người đều bình đẳng trước ph{p luật v| có quyền được
ph{p luật bảo vệ một c{ch bình đẳng m| không có bất kỳ sự
212 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ph}n biệt đối xử n|o. Về mặt n|y, ph{p luật phải nghiêm cấm
mọi sự ph}n biệt đối xử v| đảm bảo cho mọi người sự bảo hộ
bình đẳng v| có hiệu quả chống lại những ph}n biệt đối xử về
chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o, quan điểm
chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n tộc hoặc xã hội,
t|i sản, th|nh phần xuất th}n hoặc c{c địa vị kh{c.
Điều 27.
Ở những quốc gia có nhiều nhóm thiểu số về sắc tộc, tôn giáo
v| ngôn ngữ, những c{ nh}n thuộc c{c nhóm thiểu số đó, cùng
với những th|nh viên kh{c của cộng đồng mình, không tbị
khước từ quyền có đời sống văn hóa riêng, quyền được theo v|
thực h|nh tôn gi{o riêng, hoặc quyền được sử dụng ngôn ngữ
riêng của họ.
PHẦN IV
Điều 28.
1. Một Ủy ban Quyền con người sẽ được th|nh lập (sau đ}y
gọi l| Ủy ban). Ủy ban gồm 18 th|nh viên v| có những
chức năng như quy định dưới đ}y:
2. Thành viên Ủy ban l| công d}n của c{c quốc gia th|nh
viên Công ước n|y v| phải l| những người có phẩm chất
đạo đức tốt, được thừa nhận l| có năng lực trong lĩnh vực
về quyền con người, có xem xét tới lợi ích từ việc tham gia
của những người có kinh nghiệm ph{p lý.
3. C{c th|nh viên của Ủy ban sẽ được bầu ra để l|m việc với
tư c{ch c{ nh}n.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 213
Điều 29.
C{c th|nh viên của Ủy ban được bầu bằng c{ch bỏ phiếu kín
từ danh s{ch những người có đủ tiêu chuẩn nêu ở Điều 28 v|
được c{c quốc gia th|nh viên Công ước đề cử.
1. Mỗi quốc gia th|nh viên Công ước có thể đề cử không qu{
hai người. Những người n|y phải l| công d}n của quốc
gia đề cử.
2. Một người đã được đề cử vẫn có thể được t{i đề cử.
Điều 30.
1. Lần bầu cử đầu tiên sẽ được tiến h|nh không qu{ 6 th{ng
kể từ ng|y Công ước có hiệu lực.
2. Ít nhất bốn th{ng trước ng|y tiến h|nh mỗi cuộc bầu cử
vào Ủy ban, ngoại trừ cuộc bầu cử nhằm bổ sung ghế
trống quy định ở Điều 34, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ
gửi thư tới c{c quốc gia th|nh viên Công ước để mời đề cử
người v|o Ủy ban trong khoảng thời hạn ba th{ng.
3. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ lập danh s{ch theo thứ tự
bảng chữ c{i La-tinh tên những người đã được đề cử, kèm
theo tên c{c quốc gia th|nh viên đã đề cử những người đó,
v| thông b{o danh s{ch n|y cho c{c quốc gia th|nh viên
Công ước chậm nhất một th{ng trước thời hạn mỗi cuộc bầu
cử.
4. Việc bầu cử c{c th|nh viên của Ủy ban được thực hiện
trong một phiên họp gồm c{c quốc gia th|nh viên Công
ước n|y do Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc triệu tập tại trụ
sở Liên Hợp Quốc. Phiên họp n|y phải có tối thiểu 2/3
tổng số quốc gia th|nh viên Công ước tham dự; những
214 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
người được bầu v|o Ủy ban là những ứng cử viên đạt số
phiếu cao nhất v| phải thu được đa số tuyệt đối trong số
phiếu của đại diện c{c quốc gia th|nh viên có mặt v| bỏ
phiếu.
Điều 31.
1. Mỗi quốc gia chỉ có thể có một công d}n l| th|nh viên của
Ủy ban.
2. Việc bầu cử c{c th|nh viên của Ủy ban phải tính đến sự
ph}n bố công bằng về mặt địa lý v| sự đại diện của c{c
nền văn hóa kh{c nhau, cũng như c{c hệ thống ph{p lý
chủ yếu.
Điều 32.
1. C{c th|nh viên của Ủy ban được bầu với nhiệm kỳ bốn
năm. Họ có thể được bầu lại nếu được t{i đề cử. Tuy
nhiên, nhiệm kỳ của chín th|nh viên trong đó số c{c th|nh
viên được bầu lần đầu tiên sẽ chấm dứt sau hai năm; ngay
sau cuộc bầu cử đầu tiên, tên của chín th|nh viên n|y sẽ
do Chủ tịch của phiên họp quy định tại Khoản 4 Điều 30
chọn bằng c{ch rút thăm.
2. Khi chấm dứt nhiệm kỳ, c{c cuộc bầu cử lại được tiến
h|nh theo những quy định tại c{c điều khoản nêu trên của
Công ước n|y.
Điều 33.
1. Nếu một th|nh viên của Ủy ban ngừng thực hiện c{c
chức năng của mình vì bất cứ lý do n|o, ngoại trừ sự
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 215
vắng mặt có tính chất tạm thời, thì theo ý kiến nhất trí
của c{c th|nh viên kh{c, Chủ tịch Ủy ban sẽ thông b{o
cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc biết để tuyên bố ghế
của th|nh viên đó bị trống.
2. Trong trường hợp một th|nh viên của Ủy ban bị chết hoặc
từ chức, Chủ tịch Ủy ban sẽ thông b{o ngay cho Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc biết để tuyên bố ghế của th|nh viên đó
bị trống, kể từ ng|y chết hoặc ng|y việc từ chức có hiệu
lực.
Điều 34.
1. Khi có một tuyên bố ghế trống theo Điều 33, v| nếu nhiệm
kỳ của th|nh viên cần thay thế chưa hết hạn trong vòng
s{u th{ng kể từ ng|y tuyên bố ghế bị trống, thì Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc thông b{o cho c{c quốc gia th|nh viên
Công ước để trong thời hạn hai th{ng, c{c quốc gia th|nh
viên có thể đề cử người theo Điều 29 nhằm bổ sung cho
ghế trống đó.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ lập một danh s{ch theo
thứ tự chữ c{i La-tinh tên những người được đề cử v|
thông b{o danh s{ch n|y cho c{c quốc gia th|nh viên
Công ước. Việc bầu bổ sung phải được tiến h|nh theo
những quy định tương ứng ở phần n|y của Công ước.
3. Th|nh viên của Ủy ban được bầu v|o ghế trống theo Điều
33 sẽ l|m việc cho tới hết phần nhiệm kỳ còn lại của th|nh
viên đã bỏ trống ghế phù hợp với quy định của điều đó.
Điều 35.
C{c th|nh viên của Ủy ban, với sự chấp thuận của Đại hội
216 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
đồng Liên Hợp Quốc, sẽ được nhận lương từ c{c nguồn t|i
chính của Liên Hợp Quốc, theo c{c thể thức v| điều kiện do Đại
hội đồng Liên Hợp Quốc ấn định, căn cứ v|o tầm quan trọng
của tr{ch nhiệm m| họ nắm giữ trong Ủy ban.
Điều 36.
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ cung cấp cho Ủy ban nh}n sự
và phương tiện vật chất cần thiết cho việcthực hiện hiệu quả c{c
chức năng của Ủy ban theo Công ước n|y.
Điều 37.
1. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ triệu tập phiên họp đầu
tiên của Ủy ban tại trụ sở Liên Hợp Quốc.
2. Sau phiên họp đầu tiên, Ủy ban sẽ họp theo lịch trình quy
định trong quy tắc về thủ tục m| Ủy ban thiết lập.
3. Thông thường, Ủy ban sẽ họp ở trụ sở chính của Liên Hợp
Quốc ở New York, hoặc ở văn phòng của Liên Hợp Quốc
tại Giơ-ne-vơ.
Điều 38.
Mỗi th|nh viên của Ủy ban, trước khi nhận nhiệm vụ, phải
tuyên thệ trước Ủy ban l| sẽ thực hiện chức năng của mình một
c{ch vô tư v| công t}m.
Điều 39.
1. Ủy ban bầu ra c{c quan chức của mình với nhiệm kỳ hai
năm. C{c quan chức n|y có thể được bầu lại.
2. Ủy ban sẽ đặt ra quy tắc về thủ tục của mình; những quy
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 217
tắc n|y, không kể những nội dung kh{c, phải gồm những
quy định sau đ}y,:
a. Số đại biểu cần thiết cho mỗi phiên họp l| 12 th|nh viên;
b. Quyết định của Ủy ban phải được thông qua với đa số
phiếu của c{c th|nh viên có mặt.
Điều 40.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết sẽ đệ trình b{o
c{o về những biện ph{p m| mình đã thông qua để thực
hiện c{c quyền được ghi nhận trong Công ước n|y, v| về
những tiến bộ đã đạt được trong việc thực hiện c{c quyền
đó:
a. Trong thời hạn một năm kể từ ng|y Công ước n|y có
hiệu lực đối với quốc gia thành viên liên quan;
b. V| sau đó, mỗi khi có yêu cầu của Ủy ban.
2. Tất cả c{c b{o c{o sẽ được đệ trình lên Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc để chuyển cho Ủy ban xem xét. C{c b{o c{o
phải nêu rõ những yếu tố v| khó khăn, nếu có, ảnh hưởng
tới việc thực hiện Công ước n|y.
3. Sau khi tham khảo ý kiến của Ủy ban, Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc có thể gửi cho c{c tổ chức chuyên môn liên
quan bản sao c{c phần của c{c b{o c{o liên quan tới những
lĩnh vực thuộc thẩm quyền của c{c tổ chức đó.
4. Ủy ban sẽ nghiên cứu những b{o c{o do c{c quốc gia
th|nh viên Công ước trình lên. Ủy ban sẽ gửi cho c{c quốc
gia th|nh viên b{o c{o của mình v| những bình luận
chung nếu xét thấy thích hợp. Ủy ban cũng có thể chuyển
218 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
cho Hội đồng Kinh tế v| Xã hội những bình luận n|y kèm
theo bản sao c{c b{o c{o mà Ủy ban nhận được từ c{c
quốc gia th|nh viên Công ước.
5. C{c quốc gia th|nh viên Công ước có thể đệ trình lên Ủy
ban những nhận xét về bất kỳ bình luận n|o được đưa ra
theo khoản 4 điều n|y.
Điều 41.
1. Mỗi quốc gia th|nh viên Công ước n|y đều có quyền
tuyên bố theo điều n|y, v|o bất kỳ thời điểm n|o, l| quốc
gia đó công nhận thẩm quyền của Ủy ban được tiếp nhận
v| xem xét những thông c{o theo đó một quốc gia th|nh
viên khiếu nại rằng một quốc gia th|nh viên kh{c không
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của họ theo Công ước. Những
thông c{o theo điều n|y chỉ được Ủy ban tiếp nhận v|
xem xét nếu đó l| của quốc gia th|nh viên đã tuyên bố
công nhận thẩm quyền của Ủy ban về việc n|y. Ủy ban
không tiếp nhận thông c{o nếu nó liên quan đến một quốc
gia th|nh viên chưa có tuyên bố như vậy. C{c thông c{o
được tiếp nhận theo điều n|y sẽ được giải quyết theo thủ
tục sau đ}y:
a. Nếu một quốc gia th|nh viên Công ước cho rằng một
quốc gia th|nh viên kh{c không thực hiện những quy
định của Công ước, thì có thể gửi một thông c{o bằng
văn bản lưu ý quốc gia th|nh viên ấy về vấn đề đó.
Trong thời gian ba th{ng, kể từ ng|y nhận được thông
c{o, quốc gia nhận được thông c{o phải có hồi đ{p giải
thích cho quốc gia gửi thông c{o, hoặc phải có những
hình thức kh{c bằng văn bản để l|m s{ng tỏ vấn đề,
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 219
trong đó đề cập đến, trong chừng mực có thể v| thích
hợp, những thủ tục trong nước cùng những biện ph{p
khắc phục m| quốc gia được thông c{o đã, đang hoặc
sẵn s|ng thực hiện để giải quyết vấn đề.
b. Nếu trong thời gian s{u th{ng kể từ ng|y nhận được
thông c{o đầu tiên m| vấn đề không được giải quyết
một c{ch thỏa đ{ng đối với cả hai bên liên quan, thì
một trong hai quốc gia đó có quyền đưa vấn đề ra Ủy
ban bằng c{ch gửi thông b{o cho Ủy ban v| cho quốc
gia kia.
c. Ủy ban chỉ xem xét vấn đề sau khi đã chắc chắn rằng
mọi biện ph{p khắc phục sẵn có trong nước đều đã
được quốc gia nhận thông c{o {p dụng triệt để, phù
hợp với c{c nguyên tắc đã được thừa nhận chung của
luật ph{p quốc tế. Quy định n|y không {p dụng trong
trường hợp việc tiến h|nh những biện ph{p khắc phục
bị kéo d|i một c{ch vô lý.
d. Ủy ban sẽ họp kín khi xem xét những thông c{o theo
điều n|y.
e. Căn cứ theo quy định tại mục (c), Ủy ban sẽ giúp đỡ c{c
quốc gia th|nh viên liên quan giải quyết vấn đề một c{ch
th}n thiện, trên cơ sở tôn trọng c{c quyền v| tự do cơ
bản của con người như đã được Công ước n|y công
nhận;
f. Khi xem xét c{c vấn đề được chuyển đến, Ủy ban có thể
yêu cầu c{c quốc gia liên quan nêu tại mục (b) cung cấp
bất kỳ thông tin liên quan n|o;
g. C{c quốc gia liên quan nêu tại mục (b) có quyền có đại
220 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
diện khi vấn đề được đưa ra xem xét tại Ủy ban và có
thể trình b|y quan điểm bằng miệng v|/hoặc bằng văn
bản;
h. Trong vòng 12 th{ng kể từ ng|y nhận được thông b{o
theo mục (b), Ủy ban sẽ đệ trình một b{o c{o:
i. Nếu đạt được một giải ph{p theo quy định tại mục
(e), Ủy ban sẽ giới hạn b{o c{o trong một tuyên bố
vắn tắt về sự việc v| giải ph{p đã đạt được;
ii. Nếu không đạt được một giải ph{p theo quy định tại
mục (e), Ủy ban sẽ giới hạn b{o c{o trong một tuyên
bố vắn tắt về sự việc. C{c ý kiến bằng văn bản v| biên
bản ghi những lời ph{t biểu do c{c quốc gia th|nh
viên liên quan đưa ra sẽ được đính kèm b{o c{o.
Trong mọi trường hợp, b{o c{o sẽ được gửi cho c{c
quốc gia th|nh viên liên quan.
2. Quy định của điều n|y sẽ có hiệu lực khi mười quốc gia
th|nh viên Công ước ra tuyên bố theo Khoản 1 Điều n|y.
Những tuyên bố đó sẽ được c{c quốc gia th|nh viên nộp
lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc v| Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc sẽ gửi c{c bản sao cho c{c quốc gia
th|nh viên kh{c. Tuyên bố có thể được rút lại v|o bất kỳ
lúc n|o bằng việc thông b{o cho Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc. Việc rút lại tuyên bố không cản trở việc xem xét bất
kỳ vấn đề n|o nêu trong thông c{o đã được chuyển cho
Ủy ban theo điều n|y; không một thông c{o n|o của bất
kỳ quốc gia th|nh viên n|o được tiếp nhận sau khi Tổng
Thư ký đã nhận được thông b{o rút lại tuyên bố, trừ khi
quốc gia th|nh viên liên quan đưa ra tuyên bố mới.
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 221
Điều 42.
1. a. Nếu một vấn đề đã chuyển đến Ủy ban theo Điều 41
không được giải quyết một c{ch thỏa đ{ng với c{c quốc
gia thành viên liên quan, thì với sự thỏa thuận trước
của c{c quốc gia th|nh viên đó, Ủy ban có thể chỉ định
một Tiểu ban hòa giải tạm thời (dưới đ}y được gọi l|
Tiểu ban). Tiểu ban sẽ giúp đỡ c{c quốc gia th|nh viên
liên quan tìm kiếm một giải ph{p hòa giải cho vấn đề,
trên cơ sở tôn trọng Công ước n|y.
b. Tiểu ban n|y sẽ gồm năm ủy viên được sự chấp thuận
của c{c quốc gia th|nh viên liên quan. Nếu trong thời
hạn ba th{ng c{c quốc gia th|nh viên liên quan không
đạt được thỏa thuận về to|n bộ hay một phần th|nh
viên của Tiểu ban thì số ủy viên chưa được nhất trí sẽ
được Ủy ban bầu bằng bỏ phiếu kín với đa số 2/3 c{c
thành viên Ủy ban.
2. Các ủy viên của Tiểu ban l|m việc với tư c{ch c{ nh}n.
Các ủy viên không được l| công d}n của c{c quốc gia
th|nh viên liên quan, hoặc của một quốc gia không tham
gia Công ước, hoặc của một quốc gia th|nh viên chưa có
tuyên bố nêu ở Điều 41.
3. Tiểu ban bầu ra Chủ tịch v| thông qua quy tắc về thủ tục
của mình.
4. Thông thường, Tiểu ban triệu tập c{c cuộc họp của mình ở
trụ sở Liên Hợp Quốc ở New York, hoặc ở Văn phòng
Liên Hợp Quốc ở Giơ-ne-vơ; tuy nhiên, cũng có thể họp ở
những nơi thích hợp kh{c do Tiểu ban quyết định sau khi
tham khảo ý kiến của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc v| của
222 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
c{c quốc gia th|nh viên liên quan.
5. Bộ phận h|nh chính được cung cấp theo Điều 36 cũng sẽ
hỗ trợ công việc cho Tiểu ban được chỉ định ở điều n|y.
6. Những thông tin do Ủy ban nhận được v| xem xét sẽ
được chuyển cho Tiểu ban v| Tiểu ban có thể yêu cầu c{c
quốc gia th|nh viên liên quan cung cấp cho mình bất kỳ
thông tin nào khác có liên quan.
7. Sau khi đã xem xét kỹ vấn đề nhưng không muộn hơn
mười hai th{ng kể từ khi vấn đề được chuyển đến Tiểu
ban, Tiểu ban sẽ gửi một b{o c{o cho Chủ tịch Ủy ban để
thông b{o cho c{c quốc gia liên quan:
a. Nếu Tiểu ban không thể ho|n th|nh việc xem xét vấn đề
trong mười hai th{ng, thì Tiểu ban sẽ phải có một tuyên
bố vắn tắt về hiện trạng vấn đề m| Tiểu ban đang xem
xét:
b. Nếu đã đạt được một giải ph{p hòa giải giữa c{c bên
liên quan trên cơ sở tôn trọng c{c quyền con người
được công nhận trong Công ước n|y thì Tiểu ban b{o
c{o vắn tắt về sự việc v| giải ph{p đã đạt được;
c. Nếu không đạt được một giải ph{p theo quy định tại
mục (b) thì Tiểu ban sẽ nêu trong b{o c{o những ý kiến
của mình về mọi sự việc liên quan đến những tranh
chấp của c{c quốc gia th|nh viên liên quan, cũng như
nhận định của Tiểu ban về c{c khả năng có thể đạt
được một giải ph{p hòa giải cho vấn đề. B{o c{o n|y
cũng bao gồm những ý kiến bằng văn bản v| biên bản
ghi những ph{t biểu do đại diện của c{c quốc gia th|nh
viên liên quan đưa ra;
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 223
d. Nếu b{o c{o của Tiểu ban được đưa ra theo mục (c), thì
c{c quốc gia th|nh viên liên quan, trong thời hạn ba
th{ng sau khi nhận được b{o c{o, phải thông b{o cho
Chủ tịch Ủy ban biết l| họ chấp nhận hay không chấp
nhận nội dung b{o c{o của Tiểu ban.
8. Những quy định tại điều n|y sẽ không l|m phương hại
đến tr{ch nhiệm của Ủy ban nêu ở Điều 41.
9. Mọi chi phí cho c{c ủy viên của Tiểu ban được ph}n bổ
đều cho c{c quốc gia th|nh viên liên quan, theo bản thống
kê của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
10. Nếu cần thiết, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thanh to{n
chi phí cho c{c th|nh viên của Tiểu ban trước khi c{c quốc
gia th|nh viên liên quan ho|n trả theo quy định ở khoản 9
điều n|y.
Điều 43.
Các ủy viên của Ủy ban và ủy viên của Tiểu ban hòa giải l}m
thời được chỉ định theo Điều 42 được hưởng những thuận lợi v|
quyền ưu đãi, miễn trừ d|nh cho c{c chuyên gia thừa h|nh công
vụ của Liên Hợp Quốc như đã nêu trong những phần liên quan
của Công ước về quyền ưu đãi v| miễn trừ của Liên Hợp Quốc.
Điều 44.
Việc {p dụng những quy định thi h|nh Công ước n|y sẽ
không l|m ảnh hưởng đến những thủ tục trong lĩnh vực quyền
con người đã được những văn kiện ph{p lý v| c{c công ước của
Liên Hợp Quốc, cũng như của c{c tổ chức chuyên môn của Liên
Hợp Quốc quy định, v| cũng sẽ không l|m cản trở c{c quốc gia
224 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
th|nh viên Công ước n|y sử dụng những thủ tục kh{c để giải
quyết tranh chấp, phù hợp với c{c thỏa thuận quốc tế chung
hoặc đặc biệt đang có hiệu lực giữa c{c quốc gia đó.
Điều 45.
Ủy ban sẽ trình lên Đại hội đồng Liên Hợp Quốc b{o c{o h|ng
năm về hoạt động của mình thông qua Hội đồng Kinh tế v| Xã
hội.
PHẦN V
Điều 46.
Không một quy định n|o của Công ước n|y có thể được giải
thích để l|m phương hại đến những quy định của Hiến chương
Liên Hợp Quốc v| điều lệ của c{c tổ chức chuyên môn m| quy
định tr{ch nhiệm của c{c cơ quan v| tổ chức chuyên môn của
Liên Hợp Quốc về c{c vấn đề được đề cập trong Công ước n|y.
Điều 47.
Không một quy định n|o của Công ước n|y có thể được giải
thích để l|m phương hại đến quyền đương nhiên của mọi d}n
tộc được hưởng v| sử dụng một c{ch đầy đủ v| tự do mọi
nguồn của cải v| t|i nguyên thiên nhiên của họ.
PHẦN VI
Điều 48.
1. Công ước n|y để ngỏ cho bất kỳ quốc gia quốc gia th|nh
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 225
viên Liên Hợp Quốc, hoặc th|nh viên của bất kỳ tổ chức
chuyên môn n|o của Liên Hợp Quốc, hoặc cho bất kỳ
quốc gia th|nh viên n|o của Quy chế Tòa {n Công lý quốc
tế, cũng như cho bất kỳ quốc gia n|o kh{c được Đại hội
đồng Liên Hợp Quốc mời tham gia Công ước n|y, ký kết.
2. Công ước n|y đòi hỏi phải được phê chuẩn. C{c văn kiện
phê chuẩn sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc.
3. Công ước n|y để ngỏ cho tất cả c{c quốc gia nêu ở Khoản
1 Điều n|y gia nhập.
4. Việc gia nhập sẽ có hiệu lực khi văn kiện gia nhập được
nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc .
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o cho tất cả c{c quốc
gia đã ký hoặc gia nhập Công ước n|y về việc nộp lưu chiểu
của từng văn kiện phê chuẩn hay gia nhập.
Điều 49.
1. Công ước n|y sẽ có hiệu lực ba th{ng sau ng|y văn kiện
phê chuẩn hoặc văn kiện gia nhập thứ 35 được nộp lưu
chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Đối với quốc gia n|o phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước
n|y sau ng|y văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập thứ 35 đã
được lưu chiểu, thì Công ước n|y sẽ có hiệu lực sau ba
th{ng kể từ ng|y nộp lưu chiểu văn kiện phê chuẩn hoặc
văn kiện gia nhập của quốc gia đó.
Điều 50.
Những quy định của Công ước n|y được {p dụng đối với
trên mọi vùng lãnh thổ cấu th|nh của c{c quốc gia liên bang m|
226 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
không có bất kỳ hạn chế hoặc ngoại lệ n|o.
Điều 51.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước có thể đề xuất sửa đổi
Công ước v| phải gửi đề xuất đó đến Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển mọi đề
xuất sửa đổi cho c{c quốc gia th|nh viên Công ước, cùng
với yêu cầu cho Tổng Thư ký biết liệu họ có muốn triệu
tập một hội nghị c{c quốc gia th|nh viên để xem xét và
thông qua những đề xuất sửa đổi đó hay không. Nếu như
có tối thiểu 1/3 số quốc gia th|nh viên Công ước tuyên bố
t{n th|nh triệu tập hội nghị nói trên thì Tổng Thư ký sẽ
triệu tập hội nghị dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc. Mọi
sửa đổi được thông qua với đa số số phiếu của c{c quốc
gia th|nh viên có mặt v| bỏ phiếu tại hội nghị sẽ được
trình lên Đại hội đồng Liên Hợp Quốc để chuẩn y.
2. Những sửa đổi sẽ có hiệu lực khi được Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc chuẩn y, v| được 2/3 c{c quốc gia th|nh viên
Công ước n|y chấp thuận theo thủ tục ph{p luật của
mình.
3. Khi có hiệu lực, những sửa đổi sẽ chỉ r|ng buộc những
quốc gia chấp nhận sửa đổi. C{c quốc gia th|nh viên kh{c
chỉ bị r|ng buộc bởi những quy định của Công ước n|y v|
bất kỳ sửa đổi n|o m| trước đó họ đã chấp nhận.
Điều 52.
Mặc dù đã có những thông b{o ở Khoản 5 Điều 48, Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc sẽ vẫn thông b{o cho tất cả c{c quốc gia nêu
ở Khoản 1 Điều 48 những sự kiện sau đ}y:
Công ƣớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị, 1966 | 227
1. Việc ký, phê chuẩn v| gia nhập Công ước n|y theo Điều 48;
2. Ng|y Công ước n|y có hiệu lực theo Điều 49 v| ng|y c{c
sửa đổi, bổ sung có hiệu lực theo Điều 51.
Điều 53.
1. Công ước n|y được l|m bằng tiếng Ả-rập, tiếng Trung
Quốc, tiếng Anh, tiếng Ph{p, tiếng Nga v| tiếng T}y Ban
Nha, c{c văn bản đều có gi{ trị như nhau v| sẽ được nộp
lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển c{c bản sao có
chứng thực của Công ước n|y tới tất cả c{c quốc gia nêu
trong Điều 48.
228 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
CÔNG ƢỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA, 1966
(Được thông qua và để ngỏ cho các
nước ký, phê chuẩn và gia nhập theo
Nghị quyết số 2200A (XXI) ngày
16/12/1966 của Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc. Có hiệu lực từ ngày
03/01/1976, căn cứ theo Điều 27.
Việt Nam gia nhập ngày 24/9/1982.)
LỜI NÓI ĐẦU
Các quốc gia thành viên Công ước,
Xét rằng, theo những nguyên tắc nêu trong Hiến chương
Liên Hợp Quốc, việc thừa nhận phẩm gi{ vốn có v| những
quyền bình đẳng, không thể chuyển nhượng của mọi th|nh
viên trong cộng đồng nh}n loại l| nền tảng của tự do, công lý
v| hòa bình trên thế giới;
Thừa nhận rằng những quyền n|y bắt nguồn từ phẩm gi{
vốn có của con người;
Thừa nhận rằng theo Tuyên ngôn thế giới về quyền con
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 229
người, chỉ có thể đạt được lý tưởng về con người tự do, không
phải chịu nỗi sợ hãi v| thiếu thốn, nếu tạo được những điều kiện
để mọi người đều có thể hưởng c{c quyền kinh tế, xã hội v| văn
hóa cũng như c{c quyền d}n sự, chính trị của mình;
Xét rằng, theo Hiến chương Liên Hợp Quốc, c{c quốc gia có
nghĩa vụ thúc đẩy sự tôn trọng v| tu}n thủ một c{ch phổ biến
c{c quyền v| tự do của con người.
Nhận thấy rằng, mỗi c{ nh}n, trong khi có nghĩa vụ đối với
những c{ nh}n kh{c v| với cộng đồng mình, phải có tr{ch
nhiệm phấn đấu cho việc thúc đẩy v| tu}n thủ c{c quyền đã
được thừa nhận trong Công ước;
Đã nhất trí những điều khoản sau đ}y:
PHẦN I
Điều 1.
1. Mọi d}n tộc đều có quyền tự quyết. Xuất ph{t từ quyền
đó, c{c d}n tộc tự do quyết định thể chế chính trị của mình
v| đường lối ph{t triển kinh tế, xã hội v| văn hóa.
2. Vì lợi ích của mình, c{c d}n tộc đều có quyền tự quyết
định việc sử dụng c{c nguồn t|i nguyên thiên nhiên và
của cải của mình miễn l| không l|m tổn hại đến c{c nghĩa
vụ ph{t sinh từ hợp t{c kinh tế quốc tế m| dựa trên
nguyên tắc c{c bên cùng có lợi v| c{c nguyên tắc kh{c của
ph{p luật quốc tế. Trong bất cứ ho|n cảnh n|o cũng
không được phép tước đi những phương tiện sinh tồn của
một d}n tộc.
3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y, kể cả c{c quốc gia
230 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
có tr{ch nhiệm quản lý những Lãnh thổ Ủy trị v| Lãnh thổ
Quản th{c, phải thúc đẩy việc thực hiện quyền tự quyết v|
phải tôn trọng quyền n|y phù hợp với c{c quy định của
Hiến chương Liên Hợp Quốc.
PHẦN II
Điều 2.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết tự mình v|
thông qua sự hợp t{c giúp đỡ quốc tế để thực thi c{c biện
ph{p thích hợp, kể cả những biện ph{p lập ph{p, kinh tế
v| kỹ thuật, v| sử dụng tới mức tối đa c{c nguồn t|i
nguyên sẵn có của mình nhằm bảo đảm ng|y c|ng đầy đủ
c{c quyền được thừa nhận trong Công ước n|y.
2. C{c quốc gia th|nh viên cam kết bảo đảm rằng c{c quyền
được nêu trong Công ước n|y phải được thực hiện m|
không có bất kỳ sự ph}n biệt đối xử n|o về chủng tộc,
m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o, quan điểm chính trị
hoặc c{c quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n tộc hoặc xã hội,
t|i sản, th|nh phần xuất th}n hoặc c{c địa vị kh{c.
3. C{c quốc gia đang ph{t triển có thể quyết định mức độ
đảm bảo c{c quyền kinh tế m| đã được ghi nhận trong
Công ước n|y cho những người không phải l| công d}n
của họ, có xem xét thích đ{ng đến c{c quyền con người v|
điều kiện kinh tế của nước mình.
Điều 3.
C{c quốc gia th|nh viên cam kết đảm bảo quyền bình đẳng
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 231
giữa nam v| nữ đối với mọi quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa m|
Công ước n|y quy định.
Điều 4.
C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận rằng, trong khi x{c định
c{c quyền m| mỗi c{ nh}n được hưởng phù hợp với c{c quy
định của Công ước n|y, mỗi quốc gia chỉ có thể đặt ra những
hạn chế bằng việc thông qua c{c quy định ph{p luật trong
chừng mực những hạn chế ấy không tr{i với bản chất của c{c
quyền nói trên v| ho|n to|n nhằm mục đích thúc đẩy phúc lợi
chung trong một xã hội d}n chủ.
Điều 5.
1. Không một quy định n|o trong Công ước n|y có thể được
giải thích với h|m ý cho phép bất kỳ một quốc gia, nhóm
người, hoặc c{ nh}n n|o được quyền tham gia hoặc tiến
h|nh bất kỳ h|nh động n|o nhằm ph{ hoại c{c quyền hoặc
tự do được Công ước n|y ghi nhận, hoặc nhằm giới hạn
c{c quyền đó qu{ mức Công ước n|y quy định.
2. Không quốc gia th|nh viên n|o của Công ước n|y được
hạn chế hoặc l|m giảm bất kỳ quyền cơ bản n|o của con
người m| đã được công nhận hay tồn tại ở nước mình
dưới hình thức luật, công ước, c{c quy tắc hoặc tập qu{n,
với lý do l| Công ước n|y không công nhận c{c quyền đó
hoặc công nhận chúng ở mức thấp hơn.
PHẦN III
232 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 6.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận quyền l|m
việc, trong đó bao gồm quyền của tất cả mọi người có cơ
hội kiếm sống bằng công việc do họ tự do lựa chọn hoặc
chấp nhận, v| c{c quốc gia phải thi h|nh c{c biện ph{p
thích hợp để đảm bảo quyền n|y.
2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh c{c biện
ph{p để thực hiện đầy đủ quyền n|y, bao gồm triển khai
c{c chương trình đ|o tạo kỹ thuật v| hướng nghiệp, c{c
chính s{ch v| biện ph{p kỹ thuật nhằm đảm bảo sự ph{t
triển vững chắc về kinh tế, xã hội v| văn hóa, tạo công ăn
việc l|m đầy đủ v| hữu ích với điều kiện đảm bảo c{c
quyền tự do cơ bản về chính trị v| kinh tế của từng c{ nh}n.
Điều 7.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải thừa nhận v| đảm
bảo quyền của mọi người được hưởng những điều kiện l|m việc
công bằng v| thuận lợi, cụ thể như sau:
1. Thù lao cho tất cả mọi người l|m công tối thiểu phải đảm bảo:
a. Tiền lương thỏa đ{ng v| tiền công bằng nhau cho những
công việc có gi{ trị như nhau, không có sự ph}n biệt đối
xử n|o; đặc biệt, phụ nữ phải được đảm bảo những điều
kiện l|m việc không kém hơn đ|n ông, được trả công
ngang nhau đối với những công việc giống nhau;
b. Một cuộc sống tương đối đầy đủ cho họ v| gia đình họ
phù hợp với c{c quy định của Công ước n|y.
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 233
2. Những điều kiện l|m việc an to|n v| l|nh mạnh,
3. Cơ hội ngang nhau cho mọi người trong việc được đề bạt
lên chức vụ thích hợp cao hơn, chỉ cần xét tới th}m niên v|
năng lực l|m việc;
4. Sự nghỉ ngơi, thời gian rảnh rỗi, giới hạn hợp lý số giờ l|m
việc, những ng|y nghỉ thường kỳ được hưởng lương cũng
như thù lao cho những ng|y nghỉ lễ.
Điều 8.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết bảo đảm:
a. Quyền của mọi người được th|nh lập v| gia nhập công
đo|n do mình lựa chọn, tu}n theo quy chế của tổ chức
đó, để thúc đẩy v| bảo vệ c{c lợi ích kinh tế v| xã hội
của mình. Việc thực hiện quyền n|y chỉ bị những hạn
chế quy định trong ph{p luật v| được coi l| cần thiết
trong một xã hội d}n chủ, vì lợi ích của an ninh quốc
gia v| trật tự công cộng, hoặc vì mục đích bảo vệ c{c
quyền v| tự do của những người kh{c;
b. Quyền của c{c tổ chức công đo|n được th|nh lập c{c
liên hiệp công đo|n quốc gia v| quyền của c{c liên hiệp
công đo|n quốc gia được th|nh lập hay gia nhập c{c tổ
chức công đo|n quốc tế;
c. Quyền của c{c công đo|n được hoạt động tự do, không
bị bất kỳ sự hạn chế n|o ngo|i những hạn chế do ph{p
luật luật quy định v| l| cần thiết đối với một xã hội d}n
chủ, vì lợi ích an ninh quốc gia v| trật tự công cộng,
hoặc nhằm mục đích bảo vệ c{c quyền v| tự do của
234 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
người kh{c;
d. Quyền đình công với điều kiện l| quyền n|y phải được
thực hiện phù hợp với ph{p luật của mỗi nước.
2. Điều khoản n|y không ngăn cản việc {p đặt những hạn
chế hợp ph{p với việc thi h|nh những quyền nói trên đối
với những nh}n viên phục vụ trong c{c lực lượng vũ
trang, cảnh s{t hoặc bộ m{y chính quyền.
3. Không quy định n|o trong điều n|y cho phép c{c quốc gia
th|nh viên Công ước về tự do lập hội v| bảo vệ quyền
được lập hội năm 1948 của Tổ chức Lao động Quốc tế
được sử dụng c{c biện ph{p lập ph{p hoặc h|nh ph{p m|
có thể l|m tổn hại đến c{c bảo đảm nêu trong Công ước
đó.
Điều 9.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận quyền của mọi
người được hưởng an sinh xã hội, kể cả bảo hiểm xã hội.
Điều 10.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận rằng:
1. Cần d|nh sự giúp đỡ v| bảo hộ tới mức tối đa có thể được
cho gia đình - tế b|o cơ bản v| tự nhiên của xã hội - nhất l|
đối với việc tạo lập gia đình v| trong khi gia đình chịu
tr{ch nhiệm chăm sóc v| gi{o dục trẻ em đang sống lệ
thuộc. Việc kết hôn phải được cặp vợ chồng tương lai chấp
thuận tự do.
2. Cần d|nh sự bảo hộ đặc biệt cho c{c b| mẹ trong một
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 235
khoảng thời gian thích đ{ng trước v| sau khi sinh con.
Trong khoảng thời gian đó, c{c b| mẹ cần được nghỉ có
lương hoặc nghỉ với đầy đủ c{c phúc lợi an sinh xã hội.
2. Cần {p dụng những biện ph{p bảo vệ v| trợ giúp đặc biệt
đối với mọi trẻ em v| thanh thiếu niên m| không có bất kỳ
sự ph}n biệt đối xử n|o vì c{c lý do xuất th}n hoặc c{c
điều kiện kh{c. Trẻ em v| thanh thiếu niên cần được bảo
vệ để không bị bóc lột về kinh tế v| xã hội. Việc thuê trẻ
em v| thanh thiếu niên l|m c{c công việc có hại cho tinh
thần, sức khoẻ hoặc nguy hiểm tới tính mạng, hay có hại
tới sự ph{t triển bình thường của c{c em phải bị trừng trị
theo ph{p luật. C{c quốc gia cần định ra những giới hạn
về độ tuổi m| việc thuê lao động trẻ em dưới hạn tuổi đó
phải bị ph{p luật nghiêm cấm v| trừng phạt.
Điều 11.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y thừa nhận quyền
của mọi người được có một mức sống thích đ{ng cho bản
th}n v| gia đình mình, bao gồm c{c khía cạnh về ăn, mặc,
nh| ở, v| được không ngừng cải thiện điều kiện sống. C{c
quốc gia th|nh viên phải thi h|nh những biện ph{p thích
hợp để bảo đảm việc thực hiện quyền n|y, v| vì mục đích
đó, thừa nhận tầm quan trọng thiết yếu của hợp t{c quốc
tế dựa trên sự tự do chấp thuận.
2. Trên cơ sở thừa nhận quyền cơ bản của mọi người l|
không bị đói, c{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ thực
hiện, tự mình v| thông qua hợp t{c quốc tế, c{c biện ph{p,
kể cả c{c chương trình cụ thể cần thiết, nhằm:
236 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
b. Cải thiện c{c phương ph{p sản xuất, bảo quản v| ph}n
phối lương thực, thực phẩm bằng c{ch vận dụng c{c
kiến thức khoa học kỹ thuật; bằng c{ch phổ biến kiến
thức về c{c nguyên tắc dinh dưỡng, bằng c{ch ph{t
triển v| cải tổ lại hệ thống đất trồng trọt sao cho có thể
ph{t triển v| sử dụng c{c t|i nguyên thiên nhiên n|y
một c{ch hiệu quả nhất;
c. Bảo đảm ph}n phối công bằng c{c nguồn lương thực,
thực phẩm của thế giới dựa theo nhu cầu, có tính đến
c{c vấn đề của những nước xuất khẩu v| những nước
nhập khẩu lương thực, thực phẩm.
Điều 12.
2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận quyền của
mọi người được hưởng một tiêu chuẩn sức khoẻ về thể
chất v| tinh thần ở mức cao nhất có thể được.
3. C{c biện ph{p m| một quốc gia th|nh viên Công ước cần
thi h|nh để thực hiện đầy đủ quyền n|y bao gồm những
biện ph{p cần thiết nhằm :
a. Giảm bớt tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh v| trẻ em, v|
nhằm đạt được sự ph{t triển l|nh mạnh của trẻ em;
b. Cải thiện mọi mặt về vệ sinh môi trường v| vệ sinh
công nghiệp;
c. Ngăn ngừa, xử lý v| hạn chế c{c dịch bệnh, bệnh ngo|i
da, bệnh nghề nghiệp v| c{c loại bệnh kh{c;
d. Tạo c{c điều kiện để bảo đảm mọi dịch vụ v| sự chăm
sóc y tế khi đau yếu.
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 237
Điều 13.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận quyền của
mọi người được học tập. C{c quốc gia nhất trí rằng giáo
dục phải hướng v|o việc ph{t triển đầy đủ nh}n c{ch v|
ý thức về nh}n phẩm, v| phải nhằm tăng cường sự tôn
trọng c{c quyền v| tự do cơ bản của con người. C{c quốc
gia cũng nhất trí rằng gi{o dục cần phải giúp mọi người
tham gia hiệu quả v|o xã hội tự do, thúc đẩy sự hiểu biết,
khoan dung v| tình hữu nghị giữa c{c d}n tộc v| c{c
nhóm về chủng tộc, sắc tộc hoặc tôn gi{o, cũng như
nhằm đẩy mạnh hơn nữa c{c hoạt động duy trì hòa bình
của Liên Hợp Quốc.
2. Nhằm thực hiện đầy đủ quyền n|y, c{c quốc gia th|nh
viên Công ước thừa nhận rằng:
b. Gi{o dục tiểu học l| phổ cập v| miễn phí với mọi
người;
c. Bằng mọi biện ph{p thích hợp, cụ thể l| từng bước {p
dụng gi{o dục miễn phí, phải l|m cho gi{o dục trung
học dưới nhiều hình thức kh{c nhau, kể cả gi{o dục
trung học kỹ thuật v| dạy nghề, trở nên sẵn có v| đến
được với mọi người.
d. Bằng mọi biện ph{p thích hợp, cụ thể l| từng bước {p
dụng gi{o dục miễn phí, phải l|m cho gi{o dục đại học
trở th|nh nơi mọi người có thể tiếp cận một c{ch bình
đẳng trên cơ sở năng lực của mỗi người;
e. Gi{o dục cơ bản phải được khuyến khích hoặc tăng
cường tới mức cao nhất có thể được cho những người
238 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chưa tiếp cận hoặc chưa ho|n th|nh to|n bộ chương
trình gi{o dục tiểu học.
f. Việc ph{t triển một hệ thống trường học ở tất cả c{c cấp
phải được thực hiện tích cực, một chế độ học bổng thích
đ{ng phải được thiết lập v| những điều kiện vật chất
cho đội ngũ gi{o viên phải được cải thiện không ngừng.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết tôn trọng
quyền tự do của c{c bậc cha mẹ v| của những người gi{m
hộ hợp ph{p (nếu có) trong việc lựa chọn trường cho con
c{i họ, ngo|i những trường do chính quyền lập ra, m| đ{p
ứng được c{c tiêu chuẩn gi{o dục tối thiểu do nh| nước
quy định hoặc thông qua, cũng như trong việc bảo đảm
gi{o dục về tôn gi{o v| đạo đức cho con c{i họ theo ý
nguyện riêng của họ.
5. Không một quy định n|o trong điều n|y được giải thích
nhằm l|m phương hại đến quyền của c{c c{ nh}n v| tổ
chức được tự do th|nh lập v| điều h|nh c{c cơ sở gi{o
dục, với điều kiện c{c cơ sở gi{o dục đó luôn tu}n thủ c{c
nguyên tắc được nêu trong Khoản 1 của Điều n|y v| đ{p
ứng yêu cầu về tiêu chuẩn tối thiểu m| nh| nước quy
định.
Điều 14.
Mỗi quốc gia th|nh viên Công ước m| v|o lúc trở th|nh
th|nh viên chưa thể bảo đảm thực hiện được việc gi{o dục tiểu
học phổ cập v| miễn phí trong phạm vi lãnh thổ nước mình
hoặc c{c vùng lãnh thổ kh{c thuộc quyền t|i ph{n của nước
mình, cam kết, trong vòng hai năm sẽ lập ra v| thông qua một
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 239
kế hoạch h|nh động chi tiết, nhằm thực hiện từng bước nguyên
tắc gi{o dục tiểu học phổ cập v| miễn phí cho mọi người trong
một khoảng thời gian hợp lý đã được ấn định trong kế hoạch đó.
Điều 15.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận mọi người
đều có quyền:
a. Được tham gia v|o đời sống văn hóa;
b. Được hưởng c{c lợi ích của tiến bộ khoa học v| c{c ứng
dụng của nó;
c. Được bảo hộ c{c quyền lợi tinh thần v| vật chất ph{t
sinh từ bất kỳ s{ng tạo khoa học, văn học nghệ thuật
n|o của mình.
2. C{c biện ph{p m| c{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ
tiến h|nh nhằm thực hiện đầy đủ quyền n|y phải bao gồm
c{c biện ph{p cần thiết để bảo tồn, ph{t triển v| phổ biến
khoa học v| văn hóa.
3. C{c th|nh viên Công ước cam kết tôn trọng quyền tự do
không thể thiếu được đối với nghiên cứu khoa học v| c{c
hoạt động s{ng tạo.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước thừa nhận lợi ích của
việc khuyến khích v| ph{t triển c{c mối quan hệ v| hợp
t{c quốc tế trong c{c lĩnh vực khoa học v| văn hóa.
PHẦN IV
Điều 16.
240 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. C{c quốc gia th|nh viên, phù hợp với phần n|y của Công
ước, cam kết đệ trình b{o c{o về những biện ph{p m|
mình đã thông qua v| những tiến bộ đã đạt được trong
việc tu}n thủ c{c quyền được công nhận trong Công ước.
2. a. Tất cả c{c b{o c{o sẽ được đệ trình lên Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc; Tổng Thư ký sẽ gửi c{c bản sao cho Hội
đồng Kinh tế v| Xã hội để xem xét theo quy định của
Công ước.
b. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc cũng sẽ gửi cho c{c cơ
quan chuyên môn c{c bản sao b{o c{o, hoặc bất kỳ
phần trích n|o thích hợp trong b{o c{o của c{c quốc gia
th|nh viên Công ước m| đồng thời cũng l| th|nh viên
của c{c cơ quan chuyên môn n|y, trong chừng mực
những b{o c{o đó hoặc c{c phần của chúng có liên
quan đến những vấn đề thuộc tr{ch nhiệm của những
cơ quan nói trên, phù hợp với văn kiện th|nh lập của
c{c cơ quan đó.
Điều 17.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải cung cấp b{o c{o
thường kỳ của mình phù hợp với chương trình m| Hội
đồng Kinh tế v| Xã hội sẽ lập ra trong vòng một năm kể từ
ng|y Công ước có hiệu lực, sau khi tham khảo ý kiến của
c{c quốc gia th|nh viên v| c{c tổ chức chuyên môn có liên
quan.
2. C{c b{o c{o có thể nêu ra những nh}n tố v| khó khăn làm
ảnh hưởng tới mức độ ho|n th|nh những nghĩa vụ m|
Công ước đã quy định.
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 241
3. trường hợp một quốc gia th|nh viên Công ước trước đó đã
cung cấp những thông tin tương tự cho Liên Hợp Quốc
hoặc cho bất kỳ một cơ quan chuyên môn n|o, quốc gia đó
không cần gửi lại những thông tin đó m| chỉ cần viện dẫn
chính x{c tới thông tin đã cung cấp l| đủ.
Điều 18.
Căn cứ v|o tr{ch nhiệm trong việc thúc đẩy quyền con người
v| c{c tự do cơ bản được quy định trong Hiến chương Liên Hợp
Quốc, Hội đồng Kinh tế v| Xã hội có thể thỏa thuận với c{c tổ
chức chuyên môn về việc c{c tổ chức n|y b{o c{o với Hội đồng
về những tiến bộ trong việc tu}n thủ những quy định của Công
ước thuộc phạm vi hoạt động của c{c tổ chức chuyên môn đó.
C{c b{o c{o n|y có thể bao gồm chi tiết của c{c quyết định và
c{c khuyến nghị có liên quan đến việc thực hiện Công ước do cơ
quan có thẩm quyền của những tổ chức n|y thông qua.
Điều 19.
Hội đồng Kinh tế v| Xã hội có thể chuyển cho Ủy ban quyền
con người c{c b{o c{o liên quan đến c{c quyền con người do c{c
quốc gia gửi lên theo c{c Điều 16, 17 v| những b{o c{o do c{c cơ
quan chuyên môn gửi lên theo Điều 18 để Ủy ban quyền con
người nghiên cứu v| ra khuyến nghị chung, hoặc để biết, nếu cần
thiết.
Điều 20.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước v| c{c cơ quan chuyên
môn liên quan có thể gửi lên Hội đồng Kinh tế v| Xã hội những
nhận xét của mình về bất kỳ khuyến nghị chung n|o nêu trong
242 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 19, hoặc về việc tham khảo c{c khuyến nghị chung đó
trong bất kỳ b{o c{o n|o của Ủy ban quyền con người, hoặc bất
kỳ t|i liệu n|o m| b{o c{o đó đề cập đến.
Điều 21.
Hội đồng Kinh tế v| Xã hội, có thể gửi lên Đại hội đồng c{c
b{o c{o kèm theo khuyến nghị có tính chất chung v| một bản
tóm tắt những thông tin nhận được từ c{c quốc gia th|nh viên
Công ước n|y v| c{c tổ chức chuyên môn về những biện ph{p
đã được tiến h|nh v| những tiến bộ đạt được trong việc tu}n
thủ chung c{c quyền được công nhận trong Công ước n|y.
Điều 22.
Hội đồng Kinh tế v| Xã hội có thể lưu ý c{c cơ quan kh{c của
Liên Hợp Quốc, c{c cơ quan bổ trợ v| c{c tổ chức chuyên môn
liên quan đến việc trợ giúp kỹ thuật về bất kỳ vấn đề gì nảy sinh
từ c{c b{o c{o nêu trong phần n|y của Công ước m| có thể giúp
c{c cơ quan n|y quyết định, trong phạm vi thẩm quyền của
mình, những biện ph{p quốc tế thích hợp nhằm góp phần thực
hiện ng|y c|ng có hiệu quả Công ước n|y.
Điều 23.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước nhất trí rằng, những biện
ph{p có tính chất quốc tế nhằm thực hiện c{c quyền đã được
Công ước ghi nhận bao gồm những biện ph{p như ký kết c{c
điều ước, thông qua c{c khuyến nghị, trợ giúp về kỹ thuật, tổ
chức c{c hội nghị khu vực v| hội nghị chuyên đề nhằm mục
đích trao đổi ý kiến v| nghiên cứu cùng với c{c chính phủ hữu
quan.
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 243
Điều 24.
Không một quy định n|o của Công ước n|y được giải thích
l|m phương hại đến những quy định của Hiến chương Liên
Hợp Quốc v| điều lệ của c{c tổ chức chuyên môn m| ấn định
tr{ch nhiệm của c{c cơ quan v| c{c tổ chức chuyên môn của Liên
Hợp Quốc liên quan đến c{c vấn đề được đề cập trong Công ước
này.
Điều 25.
Không một quy định n|o của Công ước n|y được giải thích
l|m phương hại đến quyền đương nhiên của mọi d}n tộc được
hưởng v| sử dụng một c{ch đầy đủ v| tự do mọi nguồn của cải
v| t|i nguyên thiên nhiên của họ.
PHẦN V
Điều 26.
1. Công ước n|y để ngỏ cho bất kỳ quốc gia th|nh viên Liên
Hợp Quốc, hoặc th|nh viên của bất kỳ tổ chức chuyên
môn n|o của Liên Hợp Quốc, hoặc c{c nước tham gia Quy
chế Tòa {n Công lý quốc tế, cũng như bất kỳ quốc gia n|o
kh{c m| được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc mời tham gia
Công ước n|y, ký kết.
2. Công ước n|y đòi hỏi phải phê chuẩn. C{c văn kiện phê chuẩn
sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
3. Công ước n|y để ngỏ cho tất cả c{c nước nêu ở Khoản 1
Điều n|y gia nhập.
4. Việc gia nhập sẽ có hiệu lực khi văn kiện gia nhập được
244 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc lưu chiểu.
5. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o cho tất cả c{c
quốc gia đã ký hoặc gia nhập Công ước n|y về việc nộp
lưu chiểu của từng văn kiện phê chuẩn hay gia nhập.
Điều 27.
1. Công ước n|y sẽ có hiệu lực 3 th{ng sau ng|y văn kiện
phê chuẩn hoặc văn kiện gia nhập thứ 35 được nộp lưu
chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Đối với quốc gia n|o phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước
n|y sau khi văn kiện phê chuẩn hoặc văn kiện gia nhập
thứ 35 đã được nộp lưu chiểu, thì Công ước n|y sẽ có hiệu
lực sau 3 th{ng kể từ ng|y nộp lưu chiểu văn kiện phê
chuẩn hoặc văn kiện gia nhập của quốc gia đó.
Điều 28.
Những quy định của Công ước n|y được {p dụng đối với
mọi bộ phận cấu th|nh của c{c quốc gia liên bang m| không có
bất kỳ hạn chế hoặc ngoại lệ n|o.
Điều 29.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước có thể đề xuất sửa đổi
v| phải gửi đề xuất sửa đổi đó đến Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển mọi đề xuất
sửa đổi cho c{c quốc gia th|nh viên Công ước, cùng với
một yêu cầu c{c quốc gia cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
biết liệu họ có muốn triệu tập một hội nghị c{c quốc gia
th|nh viên để xem xét v| thông qua những đề xuất đó hay
không. Nếu như có tối thiểu 1/3 số quốc gia th|nh viên
Công ƣớc quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa,
1966 | 245
tuyên bố t{n th|nh triệu tập hội nghị nói trên thì Tổng
Thư ký sẽ triệu tập hội nghị dưới sự bảo trợ của Liên Hợp
Quốc. Mọi sửa đổi được thông qua với đa số c{c quốc gia
có mặt v| bỏ phiếu tại hội nghị sẽ được trình lên Đại hội
đồng Liên Hợp Quốc để chuẩn y.
2. Những sửa đổi sẽ có hiệu lực khi được Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc chuẩn y v| được 2/3 số quốc gia thành viên
Công ước chấp nhận theo thủ tục ph{p luật của mình.
3. Khi có hiệu lực, những sửa đổi sẽ chỉ r|ng buộc c{c quốc
gia chấp nhận những sửa đổi đó. C{c quốc gia th|nh viên
kh{c chỉ bị r|ng buộc bởi những quy định của Công ước
n|y v| bất kỳ sửa đổi n|o m| trước đó họ đã chấp nhận.
Điều 30.
Mặc dù đã có những thông b{o nêu trong Khoản 5 Điều 26,
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc vẫn thông b{o cho tất cả c{c nước
nêu ở Khoản 1 Điều 26 những thông tin sau:
1. Việc ký, phê chuẩn v| gia nhập Công ước theo Điều 26;
2. Ng|y Công ước có hiệu lực theo Điều 27 v| ng|y c{c điều
bổ sung có hiệu lực theo Điều 29.
Điều 31.
1. Công ước n|y được l|m bằng tiếng Ả-rập, tiếng Trung
Quốc, tiếng Anh, tiếng Ph{p, tiếng Nga v| tiếng T}y Ban
Nha, c{c văn bản đều có gi{ trị như nhau v| sẽ được tại
Kho Lưu trữ của Liên Hợp Quốc.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển c{c bản sao có
chứng thực của Công ước n|y tới tất cả c{c nước nêu trong
246 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 26.
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 247
CÔNG ƢỚC VỀ XOÁ BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ CHỐNG LẠI PHỤ NỮ, 1979
(Được thông qua và để mở cho các
nước ký, phê chuẩn và gia nhập theo
Nghị quyết 34/180 ngày 18/12/1979
của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có
hiệu lực từ ngày 3/9/1981, theo
Điều 27 (1). Việt Nam phê chuẩn
ngày 18/12/1982.)
LỜI MỞ ĐẦU
Các quốc gia thành viên Công ước,
Lưu ý rằng, Hiến chương Liên Hợp Quốc khẳng định niềm tin
v|o c{c quyền con người cơ bản, v|o nh}n phẩm v| gi{ trị của mỗi
con người v| v|o c{c quyền bình đẳng giữa đ|n ông v| phụ nữ;
Lưu ý rằng, Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền con người khẳng
định nguyên tắc không chấp nhận sự ph}n biệt đối xử v| tuyên bố
rằng tất cả mọi người đều sinh ra tự do v| bình đẳng về nh}n
phẩm v| c{c quyền, v| rằng tất cả mọi người đều được hưởng tất
cả c{c quyền v| tự do được ghi nhận trong Tuyên ngôn m| không
248 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
có bất kỳ sự ph}n biệt n|o, kể cả sự ph}n biệt về giới tính;
Lưu ý rằng, c{c quốc gia th|nh viên hai Công ước quốc tế về
quyền con người năm 1966 có nghĩa vụ bảo đảm c{c quyền bình
đẳng giữa nam giới v| phụ nữ trong việc hưởng thụ tất cả c{c
quyền về d}n sự, chính trị, kinh tế, xã hội v|o văn hóa.
Xem xét những Công ước quốc tế đó được ký dưới sự bảo trợ
của Liên Hợp Quốc v| c{c tổ chức chuyên môn của Liên Hợp
Quốc nhằm thúc đẩy sự bình đẳng về c{c quyền giữa nam giới
v| phụ nữ;
Đồng thời lưu ý đến c{c nghị quyết, tuyên bố, khuyến nghị do
Liên Hợp Quốc v| c{c tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc
thông qua nhằm thúc đẩy sự bình đẳng về c{c quyền giữa nam
giới v| phụ nữ;
Tuy nhiên, lo ngại rằng, dù đã có những văn kiện kể trên, sự
ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ vẫn đang tồn tại ở rất nhiều nơi;
Nhắc lại rằng, sự ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ vi phạm c{c
nguyên tắc bình đẳng về c{c quyền v| tôn trọng nh}n phẩm, l|
một trở ngại với sự tham gia của phụ nữ, trên cơ sở bình đẳng với
đ|n ông, v|o đời sống văn hóa, kinh tế, xã hội v| chính trị của
quốc gia họ, l|m ảnh hưởng tới sự thịnh vượng của xã hội v| gia
đình, v| g}y nhiều khó khăn cho sự ph{t triển đầy đủ c{c khả
năng tiềm t|ng của phụ nữ trong việc phục vụ đất nước v| lo|i
người;
Lo ngại rằng, trong những ho|n cảnh nghèo khổ, phụ nữ l|
những người có ít cơ hội nhất trong việc hưởng lương thực,
chăm sóc sức khỏe, gi{o dục, đ|o tạo, c{c cơ hội về việc l|m v|
c{c nhu cầu kh{c;
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 249
Tin tưởng rằng, việc thiết lập một trật tự kinh tế quốc tế mới
dựa trên sự Công bằng v| Công lý sẽ gúp phần đ{ng kể v|o việc
thúc đẩy thực hiện bình đẳng giữa nam giới v| phụ nữ;
Nhấn mạnh rằng, việc xóa bỏ chủ nghĩa A-pác-thai, tất cả c{c
hình thức ph}n biệt chủng tộc v| chủ nghĩa ph}n biệt chủng tộc,
chủ nghĩa thực d}n cũ v| mới, sự x}m lược, chiếm đóng, thống
trị v| can thiệp của nước ngo|i v|o công việc nội bộ của c{c
nước l| thiết yếu để bảo đảm sự hưởng thụ đầy đủ c{c quyền
của cả nam giới v| phụ nữ;
Khẳng định rằng, việc củng cố hòa bình v| an ninh quốc tế,
giảm căng thẳng quốc tế, sự hợp t{c giữa tất cả c{c quốc gia
không ph}n biệt chế độ kinh tế, xã hội, việc giải trừ qu}n bị to|n
diện to|n diện v| triệt để, đặc biệt đối với vũ khí hạt nh}n dưới
sự kiểm so{t quốc tế chặt chẽ v| có hiệu quả, việc khẳng định
c{c nguyên tắc công bằng, bình đẳng v| cùng có lợi trong quan
hệ giữa c{c nước, việc thực hiện quyền tự quyết v| độc lập của
c{c d}n tộc cũn đang phải sống dưới {ch đô hộ của chủ nghĩa
thực d}n v| dưới sự chiếm đóng của nước ngo|i cũng như việc
tôn trọng chủ quyền v| to|n vẹn lãnh thổ của c{c quốc gia, sẽ
thúc đẩy sự ph{t triển v| tiến bộ xã hội, v| do vậy, sẽ gúp phần
đạt được sự bình đẳng ho|n to|n giữa nam giới v| phụ nữ;
Tin tưởng rằng, sự ph{t triển đầy đủ v| to|n diện của một
quốc gia, sự gi|u mạnh của thế giới v| sự nghiệp hòa bình đòi
hỏi sự tham gia tối đa của phụ nữ v|o tất cả c{c lĩnh vực, trên cơ
sở bình đẳng với nam giới;
Ghi nhớ sự đóng góp lớn lao của phụ nữ v|o hạnh phúc gia
đình v| v|o sự ph{t triển của xã hội m| l}u nay chưa được công
nhận đầy đủ, ghi nhớ ý nghĩa xã hội của việc l|m mẹ, và vai trò
của cả bố lẫn mẹ trong gia đình v| trong nuôi dạy trẻ em; v|
250 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
nhận thức rằng, vai trò của phụ nữ trong việc sinh đẻ không thể
được viện dẫn l|m cơ sở cho sự ph}n biệt đối xử, v| rằng, việc
nuôi dạy trẻ em đòi hỏi có sự chia sẻ tr{ch nhiệm giữa đ|n ông
v| phụ nữ v| xã hội nói chung;
Nhận thức rằng, một sự thay đổi về vai trò truyền thống của nam
giới cũng như của phụ nữ trong xã hội v| trong gia đình l| cần
thiết để đạt được sự bình đẳng đầy đủ giữa nam giới v| phụ nữ;
Quyết tâm thực hiện c{c nguyên tắc đề ra trong Tuyên bố về
xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ, v| nhằm mục đích
đó, thông qua c{c biện ph{p cần thiết để xo{ bỏ tất cả những sự
ph}n biệt đối xử như vậy dưới tất cả những hình thức v| biểu
hiện của chúng.
Đó thỏa thuận như sau:
Phần I
Điều 1.
Vì những mục đích của Công ước n|y, thuật ngữ ‚ph}n biệt
đối xử với phụ nữ" sẽ có nghĩa l| bất kỳ sự ph}n biệt, loại trừ
hay hạn chế n|o được đề ra dựa trên cơ sở giới tính, m| có t{c
dụng hoặc nhằm mục đích l|m tổn hại hoặc vô hiệu hóa việc
phụ nữ, bất kể tình trạng hôn nh}n của họ như thế n|o, được
công nhận, hưởng thụ hay thực hiện c{c quyền con người v| tự
do cơ bản trên c{c lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa,
d}n sự hay bất kể lĩnh vực n|o kh{c, trên cơ sở bình đẳng giữa
nam giới v| phụ nữ.
Điều 2.
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 251
C{c quốc gia th|nh viên Công ước lên {n sự ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ thể hiện dưới mọi hình thức, đồng ý {p dụng
tất cả những biện ph{p thích hợp v| không chậm trễ để thực
hiện một chính s{ch xo{ bỏ ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ,
v| nhằm mục đích đó, cam kết:
1. Thể hiện nguyên tắc bình đẳng nam nữ v|o hiến ph{p
nước mình, hoặc v|o c{c văn bản ph{p luật thích hợp
kh{c, nếu như việc n|y chưa được thực hiện, v| bảo đảm,
thông qua ph{p luật v| c{c biện ph{p kh{c, việc thực hiện
c{c nguyên tắc n|y trên thực tế;
2. Thông qua c{c biện ph{p ph{p lý v| c{c biện ph{p thích
hợp kh{c, kể cả việc trừng phạt trong những trường hợp
cần thiết, nhằm ngăn cấm tất cả c{c hình thức ph}n biệt
đối xử chống lại phụ nữ;
3. Thiết lập sự bảo vệ về mặt luật ph{p c{c quyền của phụ
nữ trên cơ sở bình đẳng với nam giới v| đảm bảo bảo vệ
phụ nữ một c{ch có hiệu quả chống lại bất kỳ h|nh động
ph}n biệt đối xử n|o thông qua c{c Tòa {n quốc gia có
thẩm quyền v| c{c thiết chế công cộng kh{c;
4. Kiềm chế tham gia bất kỳ h|nh động hoặc hoạt động n|o
có tính chất ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ v| bảo đảm
rằng c{c giới chức v| cơ quan chính quyền sẽ h|nh động
phù hợp với nghĩa vụ n|y;
5. Thực hiện tất cả c{c biện ph{p thích hợp nhằm xo{ bỏ sự
ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ do bất kỳ c{ nh}n, tổ
chức hoặc cơ quan n|o tiến h|nh;
6. Thực hiện tất cả c{c biện ph{p thích hợp, kể cả về mặt
252 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ph{p lý, nhằm sửa đổi hoặc xo{ bỏ c{c luật v| văn bản
ph{p luật hiện h|nh, c{c tập qu{n v| phong tục tạo nên sự
ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ;
7. Hủy bỏ tất cả quy định hình sự quốc gia m| tạo nên sự
ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ.
Điều 3.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh mọi biện
ph{p thích hợp, kể cả về mặt lập ph{p, trên tất cả c{c lĩnh vực,
đặc biệt l| về chính trị, xã hội, kinh tế v| văn hóa, để đảm bảo sự
ph{t triển v| tiến bộ đầy đủ của phụ nữ, với mục đích đảm bảo
cho họ thực hiện v| được hưởng c{c quyền của con người v| tự
do cơ bản trên cơ sở bình đẳng với nam giới.
Điều 4.
1. Việc c{c quốc gia th|nh viên Công ước thông qua những
biện ph{p đặc biệt tạm thời nhằm thúc đẩy nhanh sự bình
đẳng trên thực tế giữa phụ nữ v| nam giới sẽ không bị coi
l| ph}n biệt đối xử như đã định nghĩa trong Công ước
n|y, nhưng với điều kiện l| không vì thế m| đưa đến việc
duy trì những tiêu chuẩn bất bình đẳng hoặc kh{c nhau
giữa nam giới v| phụ nữ; v| những biện ph{p n|y phải
được chấm dứt khi c{c mục tiêu bình đẳng về cơ hội v|
đối xử giữa nam giới v| phụ nữ đó đạt được.
2. Việc c{c quốc gia th|nh viên Công ước thông qua những
biện ph{p đặc biệt nhằm bảo vệ thiên chức l|m mẹ, kể cả
c{c biện ph{p đã định nghĩa trong Công ước n|y, sẽ
không bị coi l| ph}n biệt đối xử.
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 253
Điều 5.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh tất cả c{c
biện ph{p thích hợp để:
1. Sửa đổi c{c khuôn mẫu văn hóa - xã hội về h|nh vi của
nam giới v| phụ nữ, nhằm đạt được việc xo{ bỏ những
th|nh kiến, phong tục tập qu{n v| tất cả những h|nh động
kh{c m| dựa trên tư tưởng cho giới n|y l| hơn, cho giới
kia l| kém, hoặc dựa trên nhận thức mang tính rập khuôn
về vai trò của nam giới v| phụ nữ.
2. Để bảo đảm rằng gi{o dục về gia đình bao gồm một sự
hiểu biết phự hợp về tính chất xã hội của chức năng l|m
mẹ v| công nhận tr{ch nhiệm chung của cả cha v| mẹ đối
với sự trưởng th|nh v| ph{t triển của trẻ em con c{i họ.
Cần phổ biến nhận thức rằng trong tất cả c{c trường hợp,
lợi ích của trẻ em cần phải đặt lên h|ng đầu.
Điều 6.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh tất cả c{c
biện ph{p thích hợp, kể cả về lập ph{p, để xo{ bỏ tất cả c{c hình
thức buôn b{n phụ nữ v| bóc lột mại d}m phụ nữ.
Phần II
Điều 7.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh tất cả c{c
biện ph{p thích hợp nhằm xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử chống lại
phụ nữ trong đời sống chính trị v| công cộng của đất nước, cụ
thể, phải đảm bảo cho phụ nữ, trên cơ sở bình đẳng với nam
254 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
giới, c{c quyền:
1. Bỏ phiếu trong tất cả c{c cuộc bầu cử, trưng cầu ý d}n, v|
ứng cử v|o tất cả c{c cơ quan m| {p dụng chế độ tuyển cử
công khai:
2. Tham gia v|o việc x}y dựng v| thực hiện c{c chính s{ch
của chính phủ, giữ c{c chức vụ trong c{c cơ quan công
cộng v| thực hiện tất cả chức năng công cộng ở mọi cấp
chính quyền;
3. Tham gia c{c tổ chức v| hiệp hội phi chính phủ liên quan
đến đời sống công cộng v| chính trị của đất nước.
Điều 8.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải tiến h|nh tất cả c{c
biện ph{p thích hợp nhằm đảm bảo cho phụ nữ, trên cơ sở bình
đẳng với nam giới m| không có sự ph}n biệt đối xử n|o, có cơ
hội đại diện cho chính phủ của họ ở cấp quốc tế v| tham gia v|o
công việc của c{c tổ chức quốc tế.
Điều 9.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải d|nh cho phụ nữ
quyền bình đẳng với nam giới trong việc nhập, thay đổi
hay giữ nguyên quốc tịch của mình. Cụ thể, c{c nước phải
bảo đảm rằng việc kết hôn với người nước ngo|i hay sự
thay đổi quốc tịch của người chồng trong thời gian hôn
nh}n sẽ không tự động dẫn tới việc thay đổi quốc tịch của
người vợ, hoặc biến người vợ th|nh người không có quốc
tịch hay buộc người vợ phải lấy quốc tịch của chồng.
2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải bảo đảm cho phụ
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 255
nữ c{c quyền bình đẳng với nam giới trong c{c vấn đề liên
quan đến quốc tịch của con c{i họ.
Phần III
Điều 10.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải {p dụng tất cả c{c
biện ph{p thích hợp để xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử chống lại phụ
nữ nhằm bảo đảm cho họ được hưởng c{c quyền bình đẳng với
nam giới trong lĩnh vực gi{o dục, cụ thể nhằm bảo đảm những
vấn đề dưới đ}y, trên cơ sở bình đẳng nam nữ:
1. Những điều kiện như nhau trong gi{o dục hướng nghiệp,
học nghề, tiếp cận với c{c hoạt động nghiên cứu v| đạt
được bằng cấp ở c{c cơ sở gi{o dục thuộc những tất cả c{c
loại hình kh{c nhau, ở vùng nông thôn cũng như th|nh
thị; sự bình đẳng n|y phải được bảo đảm từ giai đoạn gi{o
dục mẫu gi{o, phổ thông, đ|o tạo kỹ thuật, chuyên môn,
kể cả đ|o tạo kỹ thuật bậc cao, cũng như tất cả c{c loại
hình đ|o tạo nghề;
2. Có những chương trình giảng dạy v| thi cử như nhau, c{c
gi{o viên với trình độ chuyên môn tương đương, cơ sở vật
chất v| trang bị của trường học có chất lượng tương đương;
3. Xóa bỏ bất kỳ quan niệm rập khuôn n|o về vai trò của
nam giới v| phụ nữ ở tất cả c{c cấp v| trong tất cả c{c
hình thức gi{o dục, bằng c{ch khuyến khích hình thức
gi{o dục chung cho cả học sinh nam nữ v| c{c hình thức
gi{o dục kh{c m| có t{c dụng đạt tới mục tiêu n|y, đặc
biệt l| bằng c{ch sửa lại c{c s{ch gi{o khoa, chương trình
học tập, v| điều chỉnh c{c phương ph{p giảng dạy;
256 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
4. Nam giới v| phụ nữ có những cơ hội như nhau về học
bổng v| c{c trợ cấp học tập kh{c;
5. Phụ nữ được tạo những cơ hội như nam giới trong việc
tham gia c{c chương trình gi{o dục thường xuyên, kể cả
c{c chương trình xóa mù chữ chức năng cho người lớn,
đặc biệt l| những chương trình nhằm thu hẹp trong thời
gian ngắn nhất có thể bất kỳ khoảng c{ch n|o về gi{o dục
giữa nam giới v| phụ nữ;
6. Giảm tỷ lệ nữ sinh bỏ học v| tổ chức c{c chương trình
d|nh cho những phụ nữ v| trẻ em g{i đó phải bỏ học;
7. Đảm bảo cơ hội bình đẳng trong việc tham gia tích cực v|o
c{c hoạt động gi{o dục thể chất v| c{c hoạt động thể thao;
8. Bình đẳng trong việc tiếp cận với những thông tin gi{o
dục riêng biệt về đảm bảo sức khỏe v| hạnh phúc gia
đình, kể cả những thông tin v| tư vấn về kế hoạch hóa gia
đình.
Điều 11.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải {p dụng tất cả
những biện ph{p thích hợp để xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ trong lĩnh vực việc l|m, nhằm đảm bảo
những quyền như nhau trên cơ sở bình đẳng nam nữ, cụ
thể l|:
a. Quyền được l|m việc, một quyền không thể chuyển
nhượng của tất cả mọi người;
b. Quyền được hưởng c{c cơ hội có việc l|m như nhau, kể
cả việc {p dụng những tiêu chuẩn như nhau khi tuyển
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 257
dụng;
c. Quyền tự do lựa chọn ng|nh nghề v| việc l|m, quyền
thăng chức, an ninh việc l|m, tất cả c{c phúc lợi v| điều
kiện dịch vụ, quyền được đ|o tạo nghề v| được đ|o tạo
lại, kể cả thực tập nghề, đ|o tạo n}ng cao v| đ|o tạo
định kỳ;
d. Quyền được trả thù lao bình đẳng, kể cả trong việc
hưởng c{c phúc lợi, được trả lương như nhau khi
l|m những Công việc có giỏ trị ngang nhau, cũng
như được đối xử như nhau trong việc đ{nh gi{ chất
lượng công việc;
e. Quyền được hưởng an sinh xã hội, đặc biệt trong c{c
trường hợp về hưu, thất nghiệp, đau ốm, t|n tật, tuổi
già và các tình trạng mất khả năng lao động kh{c, cũng
như quyền được nghỉ phép có hưởng lương;
f. Quyền được bảo vệ sức khỏe v| an to|n lao động, kể cả
bảo vệ chức năng sinh đẻ.
2. Nhằm ngăn chặn sự ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ với
lý do hôn nh}n hay sinh đẻ, để đảm bảo một c{ch hiệu
quả quyền về việc l|m cho phụ nữ, c{c quốc gia th|nh
viên Công ước phải {p dụng c{c biện ph{p thích hợp
nhằm:
a. Cấm những h|nh động kỷ luật, sa thải phụ nữ với lý
do có thai hay nghỉ đẻ, v| có sự ph}n biệt đối xử trong
việc sa thải phụ nữ vì lý do hôn nhân;
b. [p dụng chế độ nghỉ đẻ vẫn hưởng lương hoặc được
hưởng c{c phúc lợi xã hội tương đương m| không bị
258 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
mất việc l|m cũ, mất th}m niên, hay c{c phụ cấp xã hội;
c. Khuyến khích việc cung cấp những dịch vụ xã hội cần
thiết hỗ trợ cho c{c bậc cha mẹ để giúp họ có thể kết
hợp c{c nghĩa vụ gia đình với tr{ch nhiệm Công t{c v|
tham gia c{c hoạt động công cộng, cụ thể bằng c{ch
thúc đẩy việc thiết lập v| sự ph{t triển của hệ thống c{c
cơ sở chăm sóc trẻ em;
d. Đảm bảo sự bảo vệ đặc biệt đối với phụ nữ trong thời
kỳ mang thai trong những loại công việc đã được
chứng minh l| có hại cho họ.
e. C{c quy định ph{p luật về bảo vệ phụ nữ liên quan đến
những vấn đề được đề cập trong điều n|y phải được
định kỳ xem xét lại, đối chiếu với những tiến bộ mới
của khoa học v| kỹ thuật, để sửa đổi, hủy bỏ hoặc mở
rộng nếu cần thiết.
Điều 12.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải {p dụng tất cả c{c
biện ph{p thích hợp để xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử chống
lại phụ nữ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, nhằm đảm
bảo cho họ, trên cơ sở bình đẳng nam nữ, được tiếp cận
với c{c dịch vụ chăm sóc sức khỏe, bao gồm những dịch
vụ liên quan đến kế hoạch hóa gia đình.
2. Ngo|i những quy định trong Khoản 1 Điều n|y, c{c quốc
gia th|nh viên Công ước phải đảm bảo cho phụ nữ c{c
dịch vụ thích hợp liên quan đến việc thai nghén, sinh đẻ
v| thời gian sau khi đẻ, cung cấp c{c dịch vụ không phải
trả tiền nếu cần thiết, đảm bảo cho phụ nữ có đầy đủ dinh
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 259
dưỡng trong thời gian mang thai v| cho con bú.
Điều 13.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải {p dụng tất cả c{c
biện ph{p thích hợp để xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử chống lại phụ
nữ trong c{c lĩnh vực kh{c của đời sống kinh tế v| xã hội, nhằm
đảm bảo cho họ những quyền bình đẳng với nam giới, cụ thể l|:
1. Quyền được hưởng trợ cấp gia đình;
2. Quyền vay tiền của ng}n h|ng, thế chấp t|i sản v| tham
gia c{c hình thức tớn dụng kh{c;
3. Quyền được tham gia c{c hoạt động giải trí, thể thao v|
v|o tất cả c{c khía cạnh của đời sống văn hóa.
Điều 14.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải xem xét c{c vấn đề
cụ thể đặt ra đối với phụ nữ nông thôn v| vai trò quan
trọng của phụ nữ nông thôn trong đời sống kinh tế của gia
đình họ, bao gồm những Công việc của họ trong khu vực
kinh tế không tính th|nh tiền, v| phải {p dụng tất cả c{c
biện ph{p thích hợp để đảm bảo việc thực hiện c{c điều
khoản của Công ước n|y đối với phụ nữ ở c{c vùng nông
thôn.
2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải {p dụng tất cả c{c
biện ph{p thích hợp để xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử chống
lại phụ nữ ở c{c vùng nông thôn để đảm bảo, trên cơ sở
bình đẳng nam nữ, việc họ tham gia ph{t triển nông thôn
v| được hưởng lợi từ sự ph{t triển đó; đặc biệt, c{c quốc
gia th|nh viên Công ước phải đảm bảo cho phụ nữ nông
260 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thôn c{c quyền;
a. Được tham gia x}y dựng v| thực hiện c{c kế hoạch
ph{t triển ở tất cả c{c cấp;
b. Được tiếp cận với những điều kiện chăm sóc sức khỏe
thích đ{ng, kể cả về thông tin, tư vấn v| những dịch vụ
kế hoạch hóa gia đình;
c. Được hưởng lợi ích trực tiếp từ c{c chương trình an
sinh xã hội;
d. Được tham gia tất cả c{c loại hình đ|o tạo, gi{o dục, kể
cả chính quy v| không chính quy, bao gồm c{c chương
trình xo{ mù chữ, v| ngo|i những vấn đề kh{c, được
hưởng lợi từ những dịch vụ chung trong cộng đồng để
n}ng cao năng lực kỹ thuật của họ;
e. Được tổ chức c{c nhóm tương trợ v| c{c hợp tỏc xã của
phụ nữ nhằm giúp nhau đạt được sự bình đẳng về cơ
hội kinh tế qua c{c việc l|m công ăn lương hoặc việc
l|m độc lập;
f. Được tham gia tất cả c{c hoạt động của cộng đồng;
g. Được tiếp cận với c{c loại hình tín dụng v| vay vốn
trên lĩnh vực nông nghiệp, những hỗ trợ về thị trường,
kỹ thuật phù hợp v| được đối xử bình đẳng trong cải
c{ch ruộng đất, cải c{ch nông nghiệp, cũng như trong
c{c dự {n quy hoạch lại đất đai;
h. Được hưởng c{c tiêu chuẩn sống thích đ{ng, nhất l| về
vấn đề nh| ở, điều kiện vệ sinh, cung cấp điện nước,
thông tin liên lạc v| giao thông.
Phần IV
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 261
Điều 15.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải thừa nhận sự bình
đẳng của phụ nữ với nam giới trước ph{p luật.
2. Trong c{c quan hệ d}n sự, c{c quốc gia th|nh viên Công
ước phải thừa nhận phụ nữ có tư c{ch ph{p lý giống như
nam giới v| những cơ hội như nhau để thực hiện tư c{ch
đó. Cụ thể, c{c quốc gia th|nh viên phải trao cho phụ nữ
quyền bình đẳng trong việc giao kết c{c hợp đồng, quản lý
t|i sản, v| phải đối xử với họ một c{ch bình đẳng trong tất
cả c{c giai đoạn tố tụng trước c{c Tòa {n v| cơ quan t|i
phán.
3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước nhất trí rằng, tất cả c{c
hợp đồng v| tất cả c{c t|i liệu riêng tư kh{c, dưới bất kỳ
dạng n|o m| có t{c động ph{p lý dẫn đến việc hạn chế tư
c{ch ph{p lý của phụ nữ, sẽ bị coi l| vô gi{ trị v| không có
hiệu lực thi h|nh.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải đảm bảo cho đ|n
ông v| phụ nữ có những quyền ph{p lý như nhau Liên
quan đến việc đi lại v| tự do lựa chọn nơi cư trú, chỗ ở.
Điều 16.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải {p dụng tất cả c{c biện ph{p
thích hợp để xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử chống lại phụ nữ
trong tất cả c{c vấn đề liên quan đến hôn nh}n v| quan hệ
gia đình, cụ thể phải bảo đảm những quyền dưới đ}y, trên
cơ sở bình đẳng nam nữ:
a. Quyền kết hôn như nhau;
b. Quyền như nhau trong việc tự do lựa chọn người để
262 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
kết hôn v| chỉ kết hôn khi mình được tự do quyết định
v| ho|n to|n tự nguyện;
c. Quyền v| tr{ch nhiệm như nhau giữa vợ chồng trong
thời gian hôn nh}n cũng như khi hôn nh}n bị hủy bỏ;
d. Quyền v| tr{ch nhiệm như nhau trong vai trò l|m cha
mẹ, bất kể tình trạng hôn nh}n như thế n|o, về c{c vấn
đề liên quan đến con c{i họ. Trong tất cả c{c trường hợp,
lợi ích của con c{i phải được coi l| điều quan trọng nhất;
e. Quyền như nhau trong việc quyết định một c{ch tự do v|
có tr{ch nhiệm về số con v| khoảng c{ch giữa c{c lần
sinh, quyền được tiếp cận với những thông tin, gi{o dục
v| c{c phương tiện cho phép họ thực hiện c{c quyền
này;
f. Quyền v| tr{ch nhiệm như nhau đối trong c{c vấn đề
về nuôi dưỡng, gi{m hộ, bảo trợ, ủy th{c v| cho nhận
con nuôi, hoặc trong những vấn đề tương tự ở những
nơi m| c{c kh{i niệm n|y có trong ph{p luật quốc gia.
Trong tất cả c{c trường hợp, lợi ích của con c{i phải
được coi l| điều quan trọng nhất;
g. C{c quyền c{ nh}n như nhau giữa vợ v| chồng, bao
gồm quyền được lựa chọn tên họ, nghề nghiệp, việc
l|m của bản th}n mình;
h. C{c quyền như nhau của cả vợ v| chồng đối với việc sở
hữu, tiếp nhận, kiểm so{t, quản lý, hưởng thụ v| sử
dụng t|i sản, dù đó l| t|i sản không phải trả tiền, hay
đó l| t|i sản có gi{ trị lớn;
2. Việc hứa hôn v| kết hôn của trẻ em phải bị coi l| không có
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 263
hiệu lực ph{p lý, v| phải tiến h|nh tất cả c{c h|nh động
cần thiết, kể cả lập ph{p, nhằm quy định tuổi tối thiểu có
thể kết hôn v| để bảo đảm việc kết hôn phải được đăng ký
một c{ch chính thức v| bắt buộc.
Phần V
Điều 17.
1. Để xem xét những tiến bộ trong công việc thực hiện Công
ước n|y, sẽ th|nh lập Ủy ban về xóa bỏ sự ph}n biệt đối
xử chống lại phụ nữ (dưới đ}y sẽ gọi tắt l| Ủy ban), bao
gồm 18 ủy viên v|o thời điểm Công ước bắt đầu có hiệu
lực, v| sẽ tăng lên 23 người sau khi quốc gia thứ 35 phê
chuẩn hoặc gia nhập Công ước - l| những chuyên gia có
uy tín đạo đức v| thông thạo về c{c lĩnh vực được đề cập
trong. C{c ủy viên Ủy ban sẽ do c{c quốc gia th|nh viên
Công ước lựa chọn trong số c{c Công d}n của nước mình,
các chuyên gia này đảm đương chức vụ với danh nghĩa c{
nh}n. Việc lựa chọn c{c ủy viên Ủy ban cần chú ý đến sự
ph}n bố c}n bằng về mặt địa lý v| tính đại diện của c{c
hình th{i văn minh cũng như của c{c hệ thống ph{p lý chủ
yếu.
2. C{c ủy viên của Ủy ban được bầu bằng bỏ phiếu kín từ
danh s{ch do c{c quốc gia th|nh viên Công ước đề cử. Mỗi
quốc gia th|nh viên Công ước có quyền đề cử một ứng cử
viên trong số c{c công d}n của nước mình.
3. Lần bầu cử đầu tiên sẽ được tiến h|nh 6 th{ng sau khi
Công ước có hiệu lực. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ gửi
264 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thư cho c{c quốc gia th|nh viên Công ước trước mỗi lần
bầu cử ít nhất l| 3 th{ng, đề nghị họ trong vòng hai th{ng
phải giới thiệu ứng cử viên. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
sẽ chuẩn bị một danh s{ch c{c ứng cử viên do c{c quốc gia
giới thiệu theo thứ tự chữ c{i, có ghi rõ quốc gia n|o chỉ
định v| danh s{ch n|y được gửi cho c{c quốc gia th|nh
viên Công ước.
4. C{c ủy viên Ủy ban sẽ được bầu trong một cuộc họp c{c
quốc gia tham gia Công ước do Tổng Thư ký triệu tập tại
trụ sở Liên Hợp Quốc. Cuộc họp n|y phải có ít nhất 2/3
tổng số c{c nước th|nh viên Công ước tham gia thì mới có
hiệu lực quyết định. C{c ứng cử viên trúng cử l| những
người được nhiều phiếu nhất v| phải đạt được đa số tuyệt
đối phiếu bầu của c{c nước tham gia bầu cử.
5. C{c ủy viên của Ủy ban được bầu với nhiệm kỳ 4 năm.
Tuy nhiên, nhiệm kỳ của 5 trong số c{c ủy viên trúng cử
trong lần bầu đầu tiên sẽ kết thúc sau 2 năm. Ngay sau khi
bầu cử lần đầu, Chủ tịch Ủy ban sẽ rút thăm để x{c định
tên của 5 ủy viên n|y.
6. Năm ủy viên bổ sung sẽ được bầu theo quy định ở c{c
Khoản 2, 3 v| 4 Điều 17, sau khi quốc gia thứ 35 phê chuẩn
hoặc gia nhập Công ước. Nhiệm kỳ của 2 trong số 5 ủy
viên được bầu bổ sung l| 2 năm. Chủ tịch Ủy ban sẽ rút
thăm để x{c định tên của 2 ủy viên n|y.
7. Trong trường hợp đột xuất, khi có một ủy viên thôi không
thực hiện nhiệm vụ nữa, thì quốc gia tham gia Công ước
m| ủy viên n|y l| công d}n cần chỉ định người thay thế
trong số c{c Công d}n của mình, với điều kiện người thay
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 265
thế phải được Ủy ban thông qua.
8. Các ủy viên Ủy ban sẽ được nhận thù lao từ c{c nguồn của
Liên Hợp Quốc, sau khi có sự chấp thuận của Đại hội
đồng v| phù hợp với những điều kiện được Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc thông qua. Hình thức v| điều kiện trả thù
lao do Đại hội đồng quy định, căn cứ v|o mức độ quan
trọng của c{c tr{ch nhiệm trong Ủy ban.
9. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ cung cấp nguồn nh}n lực v|
phương tiện để Ủy ban có thể ho|n th|nh một c{ch hữu hiệu
c{c chức năng của mình theo quy định của Công ước n|y.
Điều 18.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ cam kết gửi cho Ủy
ban, qua Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, để Ủy ban xem xét
b{o c{o về những biện ph{p lập ph{p, tư ph{p v| h|nh
chính hay c{c biện ph{p kh{c m| họ đó tiến h|nh nhằm
thực hiện c{c điều khoản của Công ước n|y v| thông b{o
về những tiến bộ đạt được trong vấn đề n|y:
a. Trong thời gian một năm kể từ khi Công ước có hiệu
lực đối với quốc gia;
b. Sau đó ít nhất cứ 4 năm một lần, v| ngo|i ra mỗi khi
được Ủy ban yêu cầu.
2. C{c b{o c{o nói trên cần chỉ rõ những yếu tố v| những
khú khăn l|m ảnh hưởng đến mức độ ho|n th|nh nghĩa
vụ nêu ra trong Công ước.
Điều 19.
266 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. Ủy ban sẽ thông qua quy chế l|m việc riêng của mình;
2. Ủy ban sẽ bầu ra c{c quan chức của mình với nhiệm kỳ 2 năm.
Điều 20.
1. Ủy ban họp thường kỳ mỗi năm một lần trong thời gian
không qu{ 2 tuần để xem xét c{c b{o c{o do c{c quốc gia
th|nh viên Công ước gửi đến theo Điều 18 Công ước n|y.
2. C{c cuộc họp của Ủy ban thông thường được tổ chức ở trụ
sở của Liên Hợp Quốc, hoặc ở bất kỳ địa điểm thuận lợi
nào do Ủy ban quyết định.
Điều 21.
1. H|ng năm, thông qua Hội đồng Kinh tế v| Xã hội, Ủy ban
sẽ b{o c{o về c{c hoạt động của mình với Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc, v| có thể nêu những gợi ý hoặc kiến nghị
có tính chất tổng qu{t trên cơ sở xem xét c{c b{o c{o,
thông tin nhận được từ c{c quốc gia th|nh viên Công ước.
Những gợi ý v| ý kiến ấy cần được nêu kèm theo b{o c{o
của Ủy ban, cùng với ý kiến, nếu có, của c{c quốc gia
th|nh viên Công ước.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển c{c b{o c{o của
Ủy ban cho Ủy ban về Địa vị của phụ nữ để tham khảo.
Điều 22.
C{c tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc có quyền cử đại
diện tham gia xem xét việc thực hiện những điều khoản liên
quan đến hoạt động của mình trong Công ước n|y. Ủy ban có
thể đề nghị c{c tổ chức chuyên môn gửi b{o c{o về việc thực
hiện Công ước trong c{c lĩnh vực liên quan đến chức năng hoạt
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 267
động của những tổ chức n|y.
Phần VI
Điều 23.
Những quy định của Công ước n|y không ảnh hưởng đến
bất cứ kỳ quy định n|o có lợi cho việc thực hiện bình đẳng nam
nữ, m| có thể có trong:
1. Luật ph{p của một quốc gia th|nh viên Công ước, hoặc
2. Trong bất kỳ Công ước, hiệp ước hoặc thỏa thuận quốc tế
n|o m| có hiệu lực ph{p lý với nước đó.
Điều 24.
C{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết sẽ {p dụng tất cả
c{c biện ph{p cần thiết ở cấp độ quốc gia nhằm thực hiện đầy đủ
c{c quyền đó được công nhận trong Công ước n|y.
Điều 25.
1. Công ước n|y sẽ để ngỏ cho tất cả c{c quốc gia ký.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc được giao nhiệm vụ lưu
chiểu Công ước n|y.
3. Công ước n|y phải được phê chuẩn phải được gửi cho
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc lưu chiểu.
4. Công ước n|y để ngỏ cho tất cả c{c quốc gia gia nhập.
Việc gia nhập được thực hiện bằng c{ch nộp văn kiện xin
gia nhập Công ước cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
Điều 26.
268 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. Bất kỳ lúc n|o c{c quốc gia th|nh viên đều có thể đề nghị
sửa đổi, bổ sung Công ước n|y bằng c{ch gửi văn bản cho
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Nếu cần, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc sẽ quyết định c{c biện
ph{p phải tiến h|nh trong trường hợp có đề nghị như trên.
Điều 27.
1. Công ước n|y sẽ có hiệu lực v|o ng|y thứ 30, kể từ ng|y
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc nhận được văn kiện phê
chuẩn hoặc gia nhập thứ 20.
2. Đối với mỗi quốc gia th|nh viên phê chuẩn hoặc gia nhập
Công ước n|y sau khi văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập
thứ 20 được Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc lưu chiểu, Công
ước sẽ có hiệu lực từ ng|y thứ 30 kể từ ng|y văn kiện phê
chuẩn hoặc gia nhập của quốc gia đó được lưu chiểu.
Điều 28.
1. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ nhận v| thông b{o cho tất
cả c{c quốc gia th|nh viên những bảo lưu do một quốc gia
đưa ra khi phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước.
2. C{c bảo lưu không phù hợp với mục tiêu v| mục đích của
Công ước n|y sẽ không được chấp nhận.
3. C{c quốc gia th|nh viên có thể rút những bảo lưu v|o bất
kỳ lúc n|o bằng một văn bản thông b{o gửi cho Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc, v| Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ
thông b{o cho tất cả c{c quốc gia th|nh viên về việc đó.
Thông b{o rút bảo lưu n|y sẽ có hiệu lực từ ng|y Tổng
Thư ký nhận được.
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử chống lại
phụ nữ, 1979 | 269
Điều 29.
1. Mọi tranh chấp giữa hai hoặc nhiều quốc gia th|nh viên
xung quanh việc giải thích hoặc {p dụng Công ước n|y,
nếu không giải quyết được bằng thương lượng thì một
trong c{c quốc gia đó có thể yêu cầu đưa ra hòa giải. Nếu
trong vòng 6 th{ng kể từ khi yêu cầu hòa giải được đưa ra
m| c{c bên vẫn không đi đến thống nhất được về c{ch tổ
chức hòa giải thì một bên bất kỳ có thể đệ trình vấn đề
tranh chấp với Tòa {n Công lý quốc tế bằng c{ch nộp đơn
theo đúng quy chế của Tòa {n.
2. Mọi quốc gia khi ký hay phê chuẩn Công ước n|y có thể
tuyên bố không bị r|ng buộc bởi quy định trong Khoản 1
Điều 29. C{c quốc gia th|nh viên Công ước kh{c sẽ không
bị r|ng buộc bởi nội dung của khoản n|y trong quan hệ
với quốc gia đó có bảo lưu như vậy.
Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o đó có bảo lưu theo Khoản 2
Điều n|y đều có thể rút bảo lưu v|o bất kỳ lúc n|o bằng c{ch
gửi văn bản thông b{o cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
Điều 30.
Công ước n|y, m| c{c văn bản bằng tiếng Ả-rập, Trung
Quốc, Anh, Ph{p, Nga v| T}y Ban Nha đều có gi{ trị như nhau,
được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
Để l|m bằng, c{c đại diện có đủ thẩm quyền có tên dưới đ}y
đã ký v|o văn bản Công ước n|y.
270 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
CÔNG ƢỚC VỀ QUYỀN TRẺ EM, 1989
(Thông qua và để ngỏ cho các quốc
gia ký, phê chuẩn và gia nhập theo
Nghị quyết số 44-25 ngày 20/11/1989
của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có
hiệu lực từ ngày 02/9/1990, theo
Điều 49 của Công ước. Việt Nam phê
chuẩn ngày 20/02/1990.)
Lời mở đầu
Các quốc gia thành viên Công ƣớc này,
Xét rằng, theo c{c nguyên tắc đó Công bố trong Hiến chương
Liên Hợp Quốc, sự thừa nhận phẩm gi{ vốn có cũng như c{c
quyền bình đẳng v| không thể t{ch rời của mọi th|nh viên trong
gia đình nh}n loại l| nền tảng của tự do, Công lý v| hòa bình
trên thế giới;
Ghi nhớ rằng, c{c d}n tộc th|nh viên của Liên Hợp Quốc đó
từng khẳng định lại trong Hiến chương niềm tin của mình v|o
c{c quyền cơ bản, v|o phẩm c{ch v| gi{ trị của con người, đồng
thời quyết t}m thúc đẩy tiến bộ xã hội v| cải thiện điều kiện sinh
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 271
sống trên cơ sở một nền tự do rộng lớn hơn;
Thừa nhận rằng, trong Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền con
người v| c{c Công ước quốc tế về quyền con người, Liên Hợp
Quốc đó thỏa thuận v| công bố rằng, mọi người đều có quyền
được hưởng mọi quyền v| tự do đó được nêu ra trong c{c văn
kiện đó, m| không có bất cứ sự ph}n biệt đối xử n|o về chủng
tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ, tôn gi{o, quan điểm chính trị
hoặc quan điểm kh{c, nguồn gốc d}n tộc hay xã hội, t|i sản,
th|nh phần xuất th}n hoặc địa vị kh{c;
Nhắc lại rằng, trong Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền con
người, Liên Hợp Quốc đó Công bố rằng, trẻ em có quyền được
hỗ trợ v| chăm sóc đặc biệt;
Tin tưởng rằng, gia đình, với ý nghĩa l| tế b|o xã hội cơ bản v|
môi trường tự nhiên cho sự ph{t triển v| hạnh phúc của mọi
th|nh viên, nhất l| trẻ em, cần được sự bảo vệ v| giúp đỡ cần
thiết để đảm đương được đầy đủ tr{ch nhiệm của mình trong
cộng đồng;
Thừa nhận rằng, để ph{t triển đầy đủ v| h|i hòa nh}n c{ch
của mình, trẻ em cần được lớn lên trong môi trường gia đình,
trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương v| cảm thông;
Xét rằng, trẻ em cần được chuẩn bị đầy đủ để có thể sống một
cuộc sống riêng trong xã hội v| cần được nuôi dưỡng theo tinh
thần c{c lý tưởng được nêu ra trong Hiến chương Liên Hợp
Quốc, nhất l| tinh thần hòa bình, phẩm gi{, khoan dung, tự do,
bình đẳng v| đo|n kết;
Ghi nhớ rằng, sự cần thiết phải d|nh cho trẻ em sự chăm sóc
đặc biệt l| một yêu cầu đó được khẳng định trong Tuyên bố Giơ-
272 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ne-vơ về quyền trẻ em năm 1924, trong Tuyên bố về quyền trẻ em
do Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua ng|y 20/11/1959 v| đó
được thừa nhận trong Tuyên ngôn to|n thế giới về quyền con
người, trong Công ước quốc tế về c{c quyền d}n sự v| chính trị
(đặc biệt l| c{c Điều 23 v| 24), trong Công ước quốc tế về c{c
quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa (đặc biệt l| Điều 10), trong
những quy chế v| văn kiện có liên quan kh{c của c{c cơ quan
chuyên môn, c{c tổ chức quốc tế hoạt động vì phúc lợi của trẻ em;
Ghi nhớ rằng, như đó chỉ ra trong Tuyên bố về quyền trẻ em,
‚trẻ em, do còn non nớt về thể chất v| trí tuệ, cần được chăm sóc
v| bảo vệ đặc biệt, kể cả sự bảo vệ thích hợp về mặt ph{p lý
trước cũng như sau khi ra đời‛;
Nhắc lại c{c điều khoản của Tuyên bố về c{c nguyên tắc xã
hội v| ph{p lý có Liên quan đến bảo hộ v| phúc lợi cho trẻ em,
đặc biệt đối với chế độ bố trí nuôi dưỡng v| nhận con nuôi trong
phạm vi quốc gia v| quốc tế; Những quy tắc tiêu chuẩn tối thiểu
của Liên Hợp Quốc về {p dụng ph{p luật đối với người chưa
th|nh niên (Quy tắc Bắc Kinh) v| Tuyên bố về bảo vệ phụ nữ v|
trẻ em trong trường hợp khẩn cấp hoặc xung đột vũ trang;
Thừa nhận rằng, ở mọi quốc gia trên thế giới, vẫn còn trẻ em
sống trong c{c điều kiện đặc biệt khó khăn v| những trẻ em đó
cần nhận được sự quan t}m đặc biệt;
Cân nhắc thích đ{ng đến tầm quan trọng của c{c truyền thống
v| gi{ trị văn hóa của mỗi d}n tộc nhằm thúc đẩy sự bảo vệ v|
ph{t triển h|i hòa của trẻ em;
Thừa nhận tầm quan trọng của hợp t{c quốc tế đối với việc cải
thiện điều kiện sống của trẻ em ở mọi quốc gia, đặc biệt ở c{c
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 273
quốc gia đang ph{t triển;
Đó thỏa thuận như sau:
Phần I
Điều 1.
Trong phạm vi Công ước n|y, trẻ em có nghĩa l| bất kỳ người
nào dưới 18 tuổi, trừ trường hợp ph{p luật có thể được {p dụng
với trẻ em đó quy định tuổi th|nh niên sớm hơn.
Điều 2.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải tôn trọng v| bảo đảm những
quyền được nêu ra trong Công ước n|y đối với mọi trẻ em
thuộc quyền t|i ph{n của họ m| không có bất cứ sự ph}n
biệt đối xử n|o về chủng tộc, m|u da, giới tính, ngôn ngữ,
tôn gi{o, quan điểm chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn
gốc d}n tộc, sắc tộc hay xã hội, t|i sản, khuyết tật, th|nh
phần xuất th}n hay địa vị kh{c của trẻ em hoặc cha mẹ
hay người gi{m hộ hợp ph{p của trẻ em đó.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải thi h|nh mọi biện ph{p thích
hợp để bảo đảm cho trẻ em được bảo vệ trước mọi hình
thức ph}n biệt đối xử hoặc trừng phạt vì c{c lý do địa vị,
hoạt động, những ý kiến ph{t biểu hoặc tín ngưỡng của
cha mẹ, người gi{m hộ ph{p lý hoặc những th|nh viên
kh{c trong gia đình của trẻ em.
Điều 3.
1. Trong mọi hoạt động liên quan tới trẻ em, dù được thực
hiện bởi c{c cơ quan phúc lợi xã hội của nh| nước hay tư
274 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
nh}n, bởi Tòa {n, c{c nh| chức tr{ch h|nh chính hay cơ
quan ph{p luật, thì lợi ích tốt nhất của trẻ em phải l| mối
quan t}m h|ng đầu.
2. C{c quốc gia th|nh viên cam kết bảo đảm d|nh cho trẻ em
sự bảo vệ v| chăm sóc cần thiết cho hạnh phúc của c{c em,
có tính đến những quyền v| nghĩa vụ của cha mẹ, người
gi{m hộ hợp ph{p hay những c{ nh}n kh{c có tr{ch nhiệm
ph{p lý đối với trẻ em v| nhằm mục đích đó, sẽ tiến hành
mọi biện ph{p lập ph{p v| h|nh ph{p thích hợp.
3. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng những tổ
chức, cơ quan v| cơ sở chịu tr{ch nhiệm chăm sóc hoặc
bảo vệ trẻ em phải tu}n thủ những tiêu chuẩn do c{c nh|
chức tr{ch có thẩm quyền quy định, đặc biệt trong c{c lĩnh
vực an to|n, sức khỏe, về số lượng v| tính phù hợp của
đội ngũ nh}n viên c{c cơ quan đó, cũng như về sự gi{m
s{t trình độ chuyên môn.
Điều 4.
C{c quốc gia th|nh viên phải thi h|nh mọi biện ph{p lập
ph{p, h|nh ph{p thích hợp v| c{c biện ph{p kh{c để thực hiện
những quyền của trẻ em được thừa nhận trong Công ước n|y.
Về c{c quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa, c{c quốc gia th|nh viên
phải thi h|nh những biện ph{p như vậy ở mức độ tối đa theo
khả năng sẵn có của mình, v| khi cần thiết, trong khuôn khổ hợp
t{c quốc tế.
Điều 5.
C{c quốc gia th|nh viên phải tôn trọng tr{ch nhiệm, quyền v|
nghĩa vụ c{c bậc cha mẹ, hoặc trong trường hợp thích hợp, của
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 275
c{c th|nh viên trong gia đình mở rộng hay của cộng đồng theo
phong tục địa phương quy định, của những người gi{m hộ ph{p
lý hay những người kh{c chịu tr{ch nhiệm về mặt ph{p lý với
đứa trẻ, trong việc chỉ bảo v| hướng dẫn thích hợp cho trẻ em
thực hiện những quyền được thừa nhận trong Công ước n|y,
theo c{ch thức phù hợp với mức độ ph{t triển về năng lực của
đứa trẻ.
Điều 6.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận rằng mọi trẻ em đều có
quyền vốn có l| được sống.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm đến mức tối đa có
thể được sự sống còn v| ph{t triển của trẻ em.
Điều 7.
1. Trẻ em phải được đăng ký ngay lập tức sau khi được sinh
ra v| có quyền có họ tên, có quốc tịch ngay từ khi ch|o
đời, v| trong chừng mực có thể, quyền được biết cha mẹ
mình v| được cha mẹ mình chăm sóc.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm việc thực hiện
những quyền đó phù hợp với ph{p luật quốc gia, với
những nghĩa vụ của họ theo c{c văn kiện quốc tế có liên
quan đến lĩnh vực n|y, đặc biệt trong trường hợp m| nếu
không l|m như thế thì đứa trẻ sẽ không có quốc tịch.
Điều 8.
1. C{c quốc gia th|nh viên cam kết tôn trọng quyền của trẻ
em được giữ gìn bản sắc của mình, kể cả quốc tịch, họ tên
v| c{c quan hệ gia đình được ph{p luật thừa nhận, m|
không có sự can thiệp bất hợp ph{p n|o.
276 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
2. Khi trẻ em bị tước đoạt một c{ch bất hợp ph{p một số
hoặc tất cả những yếu tố thuộc về bản sắc của c{c em, thì
c{c quốc gia th|nh viên phải cung cấp sự trợ giúp v| bảo
vệ thích hợp, nhằm mục đích nhanh chóng khôi phục lại
bản sắc cho c{c em đó.
Điều 9.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng trẻ em không
bị t{ch khỏi cha, mẹ tr{i với ý muốn của họ, trừ trường
hợp do c{c cơ quan có thẩm quyền quyết định với sự thẩm
định của Tòa {n rằng theo ph{p luật v| c{c thủ tục {p
dụng thì việc t{ch khỏi cha, mẹ như vậy l| cần thiết cho lợi
ích tốt nhất của trẻ em. Quyết định n|y có thể l| cần thiết
trong những trường hợp đặc biệt như trẻ em bị cha mẹ
lạm dụng hay bỏ mặc, hoặc khi cha mẹ sống ly th}n v| cần
có một quyết định về nơi cư trú của trẻ em.
2. Trong mọi qu{ trình tố tụng theo như Khoản 1, mọi bên
liên quan phải được có cơ hội tham gia v| b|y tỏ quan
điểm của mình.
3. C{c quốc gia th|nh viên phải tôn trọng quyền của đứa trẻ
phải sống c{ch ly khỏi cha, mẹ, hoặc cả cha lẫn mẹ, được
duy trì những quan hệ riêng tư v| được tiếp xúc trực tiếp
với cả cha v| mẹ một c{ch đều đặn, trừ khi việc n|y tr{i
với lợi ích tốt nhất của đứa trẻ.
4. Khi việc t{ch khỏi cha, mẹ như vậy l| kết quả của bất kỳ
h|nh động n|o của một quốc gia th|nh viên như giam giữ,
bỏ tù, trục xuất khỏi đất nước, đ|y đi xa hay chết (gồm cả
những c{i chết xảy ra do bất kỳ nguyên nh}n n|o khi
người đó đang bị nh| nước giam giữ), của cha hay mẹ
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 277
hoặc cả cha lẫn mẹ của đứa trẻ, hay của bản th}n đứa trẻ,
thì quốc gia th|nh viên đó phải cung cấp theo yêu cầu cho
cha mẹ, cho đứa trẻ, hoặc nếu thích hợp, cho một th|nh
viên kh{c của gia đình, những thông tin thiết yếu về địa
chỉ của một hay nhiều th|nh viên vắng mặt của gia đình,
trừ khi việc cung cấp thông tin như vậy sẽ phương hại đến
phúc lợi của đứa trẻ. C{c quốc gia th|nh viên còn phải bảo
đảm rằng việc đề ra yêu cầu như vậy sẽ không tự nó g}y
nên những hậu quả có hại cho người (hoặc những người)
liên quan.
Điều 10.
1. Phù hợp với nghĩa vụ của c{c quốc gia th|nh viên theo
Khoản 1 Điều 9, c{c đơn của đứa trẻ hoặc của cha mẹ đứa
trẻ yêu cầu được nhập cảnh v|o hay xuất cảnh khỏi một
quốc gia th|nh viên vì mục đích đo|n tụ gia đình phải
được c{c quốc gia th|nh viên xử lý một c{ch tích cực, nh}n
đạo v| nhanh chóng. Hơn nữa, c{c quốc gia th|nh viên
phải bảo đảm rằng việc đưa một yêu cầu như thế sẽ không
g}y ra những hậu quả có hại cho những người đứng đơn
yêu cầu v| cho c{c th|nh viên gia đình họ.
2. Trẻ em có cha mẹ m| mỗi người cư trú ở c{c quốc gia kh{c
nhau phải có quyền được duy trì đều đặn, trừ khi gặp
ho|n cảnh đặc biệt, c{c quan hệ c{ nh}n v| tiếp xúc trực
tiếp với cả cha v| mẹ. Nhằm mục đích đó v| phù hợp với
nghĩa vụ của c{c quốc gia th|nh viên theo Khoản 2 Điều 9,
c{c quốc gia th|nh viên phải tôn trọng quyền của đứa trẻ
v| của cha mẹ em được rời khỏi bất cứ quốc gia n|o, kể cả
chính quốc gia của họ v| quyền trở về quốc gia họ. Quyền
được rời khỏi bất kỳ quốc gia n|o sẽ chỉ lệ thuộc v|o
những điều hạn chế được ghi trong ph{p luật v| cần thiết
278 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự công cộng, y tế, đạo
đức hoặc c{c quyền v| sự tự do của những người kh{c, v|
phù hợp với c{c quyền kh{c được thừa nhận trong Công
ước n|y.
Điều 11.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải tiến h|nh c{c biện ph{p để
chống việc mang trẻ em ra nước ngo|i bất hợp ph{p v|
việc không đưa trẻ em trở về từ nước ngo|i.
2. Để đạt được mục đích n|y, c{c quốc gia th|nh viên sẽ thúc
đẩy việc ký kết những hiệp định song phương hoặc đa
phương có liên quan, hay tham gia c{c hiệp định hiện có.
Điều 12.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm cho trẻ em có đủ
khả năng hình th|nh quan điểm riêng của mình, được
quyền tự do ph{t biểu những quan điểm đó về mọi vấn đề
t{c động đến trẻ em, v| những quan điểm của trẻ em phải
được coi trọng một c{ch thích đ{ng, tương ứng với độ tuổi
v| mức độ trưởng th|nh của trẻ em.
2. Vì mục đích đó, trẻ em phải được đặc biệt trao cơ hội nói
lên ý kiến của mình trong bất kỳ qu{ trình tố tụng tư ph{p
hoặc h|nh chính n|o có liên quan đến trẻ, trực tiếp hoặc
thông qua một người đại diện hay một cơ quan thích hợp,
theo c{ch thức phù hợp với những quy tắc thủ tục trong
ph{p luật quốc gia.
Điều 13.
1. Trẻ em có quyền tự do b|y tỏ ý kiến; quyền n|y bao gồm
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 279
quyền tự do tìm kiếm, tiếp nhận v| phổ biến tất cả c{c loại
thông tin v| tư tưởng ở mọi lĩnh vực, bằng lời nói, văn bản
viết tay hoặc bản in, hay dưới hình thức nghệ thuật hoặc
bất kỳ phương tiện truyền thông n|o kh{c m| trẻ em lựa
chọn.
2. Việc thực hiện quyền n|y có thể phải chịu một số hạn chế
nhất định, nhưng những hạn chế n|y phải được quy định
bằng ph{p luật v| l| cần thiết:
a. Để tôn trọng c{c quyền v| danh dự của người kh{c; hoặc
b. Để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự công cộng, đạo đức
v| sức khoẻ của cộng đồng.
Điều 14.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải tôn trọng quyền tự do tư
tưởng, tự do tín ngưỡng v| tôn gi{o của trẻ em.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải tôn trọng quyền, nghĩa vụ
của c{c bậc cha mẹ, v| trong trường hợp thích hợp, của
những người gi{m hộ ph{p lý, trong việc hướng dẫn trẻ
em thực hiện quyền n|y một c{ch phù hợp với mức độ
ph{t triển của c{c em.
3. Quyền tự do thực h|nh tôn gi{o hoặc tín ngưỡng chỉ có
thể chịu những hạn chế do ph{p luật quy định v| l| cần
thiết để bảo vệ an ninh công cộng, trật tự xã hội, y tế hay
đạo đức của cộng đồng hoặc để bảo vệ c{c quyền v| tự do
cơ bản của người kh{c.
Điều 15.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận c{c quyền của trẻ em
được tự do kết giao v| hội họp hòa bình.
280 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
2. C{c quốc gia th|nh viên không được đặt ra bất kỳ một hạn
chế n|o với việc thực hiện c{c quyền n|y, ngo|i những
điều m| đề ra phù hợp với ph{p luật v| l| cần thiết trong
một xã hội d}n chủ, vì lợi ích của an ninh quốc gia, an
ninh Công cộng, trật tự xã hội, y tế, đạo đức của cộng
đồng, hoặc để bảo vệ c{c quyền v| tự do cơ bản của người
khác.
Điều 16.
1. Không trẻ em n|o phải chịu sự can thiệp tùy tiện hay bất
hợp ph{p v|o việc riêng tư, gia đình, nh| cửa hoặc thư tín
cũng như những sự công kích bất hợp ph{p v|o danh dự
v| thanh danh của c{c em.
2. Trẻ em có quyền được ph{p luật bảo vệ chống lại sự can
thiệp hay công kích như vậy.
Điều 17.
C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận chức năng quan trọng của
c{c phương tiện truyền thông đại chúng v| phải bảo đảm rằng
trẻ em được thu nhận thông tin v| tư liệu từ nhiều nguồn kh{c
nhau, ở phạm vi quốc gia v| quốc tế, đặc biệt l| những thông
tin, tư liệu nhằm mục đích cổ vũ cho lợi ích xã hội, tinh thần v|
đạo đức cũng như sức khỏe về thể chất v| tinh thần của trẻ em.
Nhằm mục đích n|y, c{c quốc gia th|nh viên sẽ:
1. Khuyến khích c{c cơ quan truyền thông đại chúng phổ
biến những thông tin v| tư liệu có lợi về xã hội v| văn hóa
cho trẻ em v| phù hợp với tinh thần của Điều 29;
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 281
2. Khuyến khích sự hợp t{c quốc tế trong việc sản xuất, trao
đổi v| phổ biến những thông tin v| tư liệu như thế từ
nhiều nguồn văn hóa kh{c nhau ở quốc gia v| quốc tế;
3. Khuyến khích việc sản xuất v| phổ biến s{ch d|nh cho
trẻ em;
4. Khuyến khích c{c cơ quan thông tin đại chúng đặc biệt
lưu ý đến những nhu cầu về ngôn ngữ của trẻ em thuộc
c{c nhóm thiểu số hay bản địa;
5. Khuyến khích ph{t triển những hướng dẫn thích hợp cho
việc bảo vệ trẻ em chống lại những thông tin v| tư liệu có
hại cho lợi ích của c{c em, có lưu ý đến những quy định
được nêu trong c{c Điều 13 v| 18.
Điều 18.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải có những cố gắng cao nhất
để bảo đảm việc thừa nhận nguyên tắc l| cả cha v| mẹ đều
có tr{ch nhiệm chung trong việc nuôi dưỡng v| sự ph{t
triển của con c{i. Cha mẹ, v| tùy trường hợp có thể l|
người gi{m hộ hợp ph{p, có tr{ch nhiệm đầu tiên trong
việc nuôi dưỡng v| sự ph{t triển của trẻ em. Những lợi ích
tốt nhất của trẻ em phải l| điều quan t}m cơ bản của họ.
2. Vì mục đích bảo đảm v| thúc đẩy việc thực hiện c{c quyền
được quy định trong Công ước n|y, c{c quốc gia th|nh viên
phải d|nh sự giúp đỡ thích đ{ng cho c{c bậc cha mẹ v|
những người gi{m hộ hợp ph{p trong việc thực hiện tr{ch
nhiệm nuôi dưỡng trẻ em, v| phải bảo đảm ph{t triển những
thể chế, phương tiện v| dịch vụ cho việc chăm sóc trẻ em.
3. C{c quốc gia th|nh viên phải thi h|nh mọi biện ph{p thích
282 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
hợp để bảo đảm cho con c{i của những cha mẹ đang l|m
việc có quyền được hưởng c{c dịch vụ v| phương tiện
chăm sóc trẻ em m| họ có đủ tư c{ch được hưởng.
Điều 19.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải thực hiện mọi biện ph{p
thích hợp về lập ph{p, h|nh ph{p, xã hội v| gi{o dục để
bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức bạo lực về thể chất hoặc
tinh thần, bị đ{nh đập hay lạm dụng, bị bỏ mặc hoặc sao
nhóng chăm sóc, bị ngược đói hoặc bóc lột, gồm cả sự x}m
phạm tình dục, trong khi trẻ em vẫn nằm trong vùng
chăm sóc của cha, mẹ hoặc cả cha lẫn mẹ, của một hay
nhiều người gi{m hộ ph{p lý, hoặc của bất kỳ người n|o
kh{c được giao việc chăm sóc trẻ em.
2. Những biện ph{p bảo vệ như vậy, trong chừng mực thích
hợp, cần bao gồm c{c thủ tục hữu hiệu để th|nh lập c{c
chương trình xã hội nhằm d|nh sự hỗ trợ cần thiết cho trẻ
em v| những người chăm sóc trẻ em, cũng như c{c hình
thức phòng ngừa kh{c v| cho việc x{c định, b{o c{o,
chuyển cấp, điều tra, xử lý v| tiến h|nh những bước tiếp
theo trong c{c trường hợp ngược đãi trẻ em như đã mô tả
trước đ}y, v|, nếu thích hợp, cho sự can thiệp về mặt tư
pháp.
Điều 20.
1. Một trẻ em, tạm thời hay vĩnh viễn bị tước mất môi trường
gia đình của mình, hoặc vì những lợi ích tốt nhất của
chính bản th}n mình m| không được phép tiếp tục ở trong
môi trường gia đình, có quyền được hưởng sự bảo vệ v|
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 283
giúp đỡ đặc biệt của Nh| nước.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải cho c{c trẻ em như thế được
hưởng sự chăm sóc thay thế tương ứng, phù hợp với ph{p
luật quốc gia.
3. Sự chăm sóc như thế có thể bao gồm nhiều hình thức,
chẳng hạn như gửi nuôi, hình thức Kafala theo luật Hồi
gi{o, việc nhận l|m con nuôi, hoặc nếu cần thiết, gửi v|o
những cơ sở chăm sóc trẻ em thích hợp. Khi c}n nhắc c{c
giải ph{p, phải quan t}m thích đ{ng đến mong muốn nuôi
dạy trẻ em l}u d|i cũng như đến nền tảng d}n tộc, tôn
gi{o, văn hóa v| ngôn ngữ của đứa trẻ.
Điều 21.
C{c quốc gia th|nh viên m| thừa nhận hoặc cho phép việc
nhận l|m con nuôi phải bảo đảm rằng những lợi ích tốt nhất của
trẻ em l| mối quan t}m cao nhất trong vấn đề n|y, v| phải:
1. Bảo đảm rằng, việc nhận trẻ em l|m con nuôi chỉ được tiến
h|nh với sự cho phép của những cơ quan có thẩm quyền
m|, phù hợp với ph{p luật v| c{c thủ tục, v| trên cơ sở c{c
thông tin thích hợp v| đ{ng tin cậy, quyết định rằng việc
nhận trẻ em l|m con nuôi l| có thể chấp nhận được khi xét
đến th}n phận của trẻ em về cha, mẹ, họ h|ng, người gi{m
hộ hợp ph{p v| rằng, nếu được yêu cầu, những người có
liên quan đó đồng ý một c{ch có hiểu biết việc nhận con
nuôi trên cơ sở tham khảo ý kiến khi cần thiết;
2. Thừa nhận rằng, việc cho trẻ em ra nước ngo|i l|m con
nuôi có thể coi như một biện ph{p thay thế để chăm sóc
trẻ em, nếu như đứa trẻ đó không thể gửi gắm được cho
một gia đình chăm nom hay được một gia đình nhận nuôi,
284 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
hoặc không thể nhận được sự chăm sóc bằng bất cứ c{ch
thức thích hợp n|o kh{c tại nước nguyên qu{n của đứa
trẻ;
3. Bảo đảm rằng trẻ em được người nước ngo|i nhận l|m
con nuôi cũng được hưởng những sự bảo vệ v| điều kiện
tương đương theo c{c quy định hiện h|nh của việc l|m
con nuôi trong nước;
4. Thi h|nh tất cả c{c biện ph{p thích hợp để bảo đảm rằng,
trong trường hợp nhận con nuôi ở nước ngo|i, việc nhận
con nuôi không dẫn đến sự trục lợi không chính đ{ng về t|i
chính của những người liên quan trong việc nhận con nuôi;
5. Khi thích hợp, thúc đẩy những mục tiêu của điều n|y
bằng c{ch ký kết những d|n xếp hoặc thỏa thuận song
phương hay đa phương v| cố gắng trong khuôn khổ đó,
bảo đảm rằng việc đưa trẻ em sang nước kh{c l|m con
nuôi do những cơ quan hay bộ phận có thẩm quyền tiến
hành.
Điều 22.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải thực hiện những biện ph{p
thích hợp để bảo đảm rằng những trẻ em xin quy chế tỵ
nạn hoặc được xem l| người tỵ nạn theo ph{p luật v| thủ
tục quốc gia hay quốc tế có liên quan, dù có cha mẹ hay
bất kỳ một người n|o kh{c đi cùng hay không đi cùng, sẽ
nhận được sự bảo vệ v| giúp đỡ nh}n đạo thích đ{ng
trong việc hưởng c{c quyền thích hợp nêu ra trong Công
ước n|y, v| trong những văn kiện quốc tế kh{c về quyền
con người hay nh}n đạo m| những quốc gia có liên quan
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 285
là thành viên.
2. Nhằm mục đích đó, c{c quốc gia th|nh viên, nếu xét thấy
thích hợp, cần hợp t{c trong mọi cố gắng của Liên Hợp
Quốc hoặc c{c tổ chức liên chính phủ hay phi chính phủ có
thẩm quyền đang hợp t{c với Liên Hợp Quốc, để bảo vệ,
giúp đỡ những trẻ em như thế, v| để tìm kiếm cha mẹ hoặc
những th|nh viên kh{c trong gia đình của bất kỳ trẻ em tỵ
nạn n|o, nhằm có được những thông tin cần thiết để đưa
trẻ em đó đo|n tụ gia đình. Trong trường hợp không thể
tìm ra cha mẹ hay c{c th|nh viên kh{c của gia đình em thì
đứa trẻ đó phải được hưởng sự bảo vệ giống như bất kỳ trẻ
em n|o m| vĩnh viễn hay tạm thời bị mất môi trường gia
đình vì bất kỳ lý do gì, như đó được nêu trong Công ước
này.
Điều 23.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận rằng trẻ em t|n tật về
tinh thần hay thể chất cần được hưởng một cuộc sống đầy
đủ v| tươm tất trong những điều kiện bảo đảm phẩm gi{,
thúc đẩy khả năng tự lực v| tạo cơ sở cho trẻ em tham gia
tích cực v|o cộng đồng.
2. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận quyền của trẻ em t|n
tật được chăm sóc đặc biệt v| tùy theo c{c nguồn lực sẵn
có, phải khuyến khích v| bảo đảm d|nh cho trẻ em t|n tật
v| cho những người có tr{ch nhiệm chăm sóc sự giúp đỡ
m| họ yêu cầu m| thích hợp với điều kiện của trẻ em đó
v| với ho|n cảnh của cha mẹ hay những người kh{c chăm
sóc trẻ em đó.
3. Trên cơ sở thừa nhận c{c nhu cầu đặc biệt của trẻ em t|n
286 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
tật, sự giúp đỡ d|nh cho trẻ em t|n tật theo Khoản 2 của
Điều n|y phải được cung cấp miễn phí, bất kỳ khi n|o có
thể, có tính đến khả năng t|i chính của cha mẹ hay những
người kh{c chăm sóc trẻ em t|n tật v| sự giúp đỡ đó sẽ
được sắp xếp để bảo đảm rằng trẻ em t|n tật được tiếp cận
một c{ch hiệu quả v| được nhận sự gi{o dục, đ|o tạo, c{c
dịch vụ y tế v| dịch vụ phục hồi chức năng, chuẩn bị công
ăn việc l|m v| c{c cơ hội vui chơi, giải trí theo c{ch thức
có lợi cho việc trẻ em có thể hòa nhập tối đa v|o xã hội v|
ph{t triển c{c năng lực c{ nh}n, kể cả sự ph{t triển văn
hóa v| tinh thần của những trẻ em đó.
4. Trên tinh thần hợp t{c quốc tế, c{c quốc gia th|nh viên
phải thúc đẩy việc trao đổi thông tin thích hợp trên lĩnh
vực phòng bệnh v| về lĩnh vực chữa trị y tế, t}m lý v|
chức năng cho trẻ em t|n tật, kể cả việc phổ biến v| tiếp
cận c{c thông tin liên quan đến phương ph{p gi{o dục,
phục hồi chức năng v| đ|o tạo nghề với mục tiêu giúp cho
c{c quốc gia th|nh viên n}ng cao khả năng v| trình độ của
họ để mở rộng kinh nghiệm của họ trong những lĩnh vực
n|y. Về mặt n|y, cần đặc biệt chú ý đến nhu cầu của c{c
nước đang ph{t triển.
Điều 24.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận quyền của trẻ em được
hưởng tiêu chuẩn sức khỏe ở mức cao nhất có thể được v|
được tiếp cận c{c cơ sở chữa bệnh v| phục hồi sức khỏe.
C{c quốc gia th|nh viên phải cố gắng bảo đảm không một
trẻ em n|o bị tước đoạt quyền được hưởng những dịch vụ
chăm sóc sức khỏe như vậy.
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 287
2. C{c quốc gia th|nh viên phải theo đuổi việc thực hiện đầy
đủ quyền n|y, v| đặc biệt, phải thực hiện những biện
pháp thích hợp để:
a. Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh v| trẻ em;
b. Bảo đảm d|nh sự giúp đỡ y tế v| chăm sóc sức khỏe
cần thiết cho mọi trẻ em, trong đó chú trọng ph{t triển
công t{c chăm sóc sức khỏe ban đầu;
c. Chống bệnh tật v| nạn suy dinh dưỡng, kể cả trong
khuôn khổ công t{c chăm sóc sức khỏe ban đầu, chẳng
hạn qua việc {p dụng c{c công nghệ sẵn có v| qua việc
cung cấp thức ăn đầy đủ dinh dưỡng v| nước uống
sạch, có tính đến những nguy cơ ô nhiễm môi trường;
d. Bảo đảm việc chăm sóc sức khỏe thích hợp cho người
mẹ trước v| sau khi sinh;
e. Bảo đảm rằng mọi tầng lớp xã hội, đặc biệt l| những
bậc cha mẹ v| trẻ em, được thông tin, tiếp thu gi{o dục
v| được hỗ trợ trong việc sử dụng c{c kiến thức cơ bản
về sức khỏe v| dinh dưỡng của trẻ em, về những ưu
điểm của việc nuôi con bằng sữa mẹ, về vệ sinh c{
nh}n, vệ sinh môi trường v| phòng ngừa c{c tai biến;
f. Ph{t triển công t{c phòng bệnh, hướng dẫn cha mẹ,
cũng như c{c hoạt động gi{o dục v| dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình.
3. C{c quốc gia th|nh viên phải thực hiện mọi biện ph{p
thích hợp v| hiệu quả nhằm xóa bỏ những tập tục có hại
cho sức khỏe của trẻ em.
4. C{c quốc gia th|nh viên cam kết thúc đẩy v| khuyến
288 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
khích sự hợp t{c quốc tế nhằm dần dần đạt đến sự thực
hiện đầy đủ c{c quyền được thừa nhận trong điều n|y. Về
vấn đề n|y, phải đặc biệt tính đến nhu cầu của c{c quốc
gia đang ph{t triển.
Điều 25.
C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận rằng những trẻ em được
những nh| chức tr{ch có thẩm quyền bố trí chăm sóc, bảo vệ,
hoặc điều trị sức khỏe về thể chất hay tinh thần có quyền được
hưởng sự xem xét lại theo định kỳ chế độ điều trị v| mọi điều
kiện kh{c liên quan đến sự bố trí nói trên.
Điều 26.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận mọi trẻ em đều có
quyền hưởng an sinh xã hội, kể cả bảo hiểm xã hội, v|
phải thi h|nh những biện ph{p cần thiết để thực hiện đầy
đủ quyền n|y phù hợp với ph{p luật nước mình.
2. Khi thích hợp, c{c quyền lợi n|y cần được cung cấp trên
cơ sở có tính đến c{c nguồn lực, ho|n cảnh của trẻ em v|
của những người chịu tr{ch nhiệm nuôi dưỡng trẻ em,
cũng như yếu tố kh{c có liên quan đến việc xin được
hưởng những quyền lợi đó do trẻ em hay người đại diện
cho trẻ em thực hiện.
Điều 27.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận quyền của mọi trẻ em
được có mức sống thích đ{ng để ph{t triển về thể chất, trí
tuệ, tinh thần, đạo đức v| xã hội.
2. Cha mẹ, hoặc cả cha lẫn mẹ hay những người kh{c chịu
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 289
tr{ch nhiệm về trẻ em có tr{ch nhiệm đầu tiên trong
việc bảo đảm c{c điều kiện sống cần thiết cho sự ph{t triển
của trẻ em theo năng lực v| khả năng t|i chính của mình.
3. C{c quốc gia th|nh viên, phù hợp với điều kiện của nước
mình v| trong phạm vi c{c phương tiện sẵn có của mình,
phải thi h|nh c{c biện ph{p thích hợp để giúp đỡ c{c bậc
cha mẹ v| những người kh{c chịu tr{ch nhiệm về trẻ em
thực hiện quyền n|y, v| trong trường hợp cần thiết, phải
thực hiện những chương trình hỗ trợ v| giúp đỡ vật chất,
đặc biệt l| về dinh dưỡng, quần {o v| nh| ở.
4. C{c quốc gia th|nh viên phải tiến h|nh mọi biện ph{p
thích hợp để bảo đảm phục hồi việc nuôi dưỡng trẻ em từ
cha mẹ hay những người kh{c có tr{ch nhiệm về t|i chính
đối với trẻ em tại quốc gia th|nh viên đó cũng như ở nước
ngo|i. Cụ thể, nếu người có tr{ch nhiệm về t|i chính đối
với trẻ em sống ở một quốc gia kh{c thì c{c quốc gia th|nh
viên phải thúc đẩy việc gia nhập c{c thỏa thuận quốc tế
hay ký kết những thỏa thuận như vậy, cũng như đặt ra
những cơ chế thích hợp kh{c.
Điều 28.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận quyền của trẻ em được
học h|nh, v| để từng bước thực hiện quyền n|y trên cơ sở
bình đẳng về cơ hội, phải:
a. Thực hiện chính s{ch gi{o dục tiểu học bắt buộc, sẵn có
v| miễn phí cho tất cả mọi người;
b. Khuyến khích ph{t triển nhiều hình thức gi{o dục
trung học kh{c nhau, kể cả gi{o dục phổ thông v| dạy
nghề, l|m cho những hình thức gi{o dục n|y có sẵn v|
290 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
mọi trẻ em đều có thể tiếp cận, v| thi h|nh c{c biện
pháp thích hợp như đưa ra loại hình gi{o dục miễn phí
v| cung cấp hỗ trợ t|i chính trong trường hợp cần thiết;
c. Dùng mọi phương tiện thích hợp để giúp cho tất cả mọi
người, trên cơ sở khả năng của mình, đều có thể tiếp
cận với gi{o dục đại học;
d. L|m cho những hướng dẫn v| thông tin về gi{o dục v|
dạy nghề sẵn có v| mọi trẻ em đều có thể tiếp cận
được;
e. Có biện ph{p khuyến khích việc đi học đều đặn ở
trường v| giảm tỷ lệ bỏ học.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải thi h|nh c{c biện ph{p thích
hợp để bảo đảm rằng kỷ luật nh| trường được thực hiện phù
hợp với nh}n phẩm của trẻ em v| theo đúng Công ước n|y.
3. C{c quốc gia th|nh viên phải thúc đẩy v| khuyến khích sự
hợp t{c quốc tế trong những vấn đề liên quan đến gi{o
dục, đặc biệt nhằm đóng góp v|o việc xo{ bỏ nạn dốt n{t
và mù chữ trên to|n thế giới v| tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tiếp cận c{c kiến thức khoa học, kỹ thuật v| c{c
phương ph{p giảng dạy hiện đại. Về mặt n|y, nhu cầu của
c{c quốc gia đang ph{t triển phải được đặc biệt chú ý.
Điều 29.
1. C{c quốc gia th|nh viên nhất trí rằng, việc gi{o dục trẻ em
phải được hướng tới:
a. Ph{t triển tối đa nh}n c{ch, t|i năng, c{c khả năng về trí
tuệ v| thể chất của trẻ em;
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 291
b. Ph{t triển sự tôn trọng quyền con người v| c{c tự do cơ
bản, tôn trọng những nguyên tắc được ghi trong Hiến
chương Liên Hợp Quốc;
c. Ph{t triển sự tôn trọng đối với cha mẹ của trẻ em, tôn
trọng bản sắc văn hóa, ngôn ngữ v| c{c gi{ trị của bản
th}n trẻ em, tôn trọng những gi{ trị quốc gia của đất
nước m| trẻ em đang sống v| của đất nước l| nguyên
qu{n của trẻ em, tôn trọng những nền văn minh kh{c
với nền văn minh của nơi m| trẻ em sinh ra;
d. Chuẩn bị cho trẻ em sống một cuộc sống có tr{ch
nhiệm trong xã hội tự do, theo tinh thần hiểu biết, hòa
bình, khoan dung, bình đẳng giữa nam v| nữ v| tình
hữu nghị giữa c{c d}n tộc, c{c nhóm chủng tộc, sắc tộc,
tôn gi{o v| những người gốc bản địa;
e. Ph{t triển sự tôn trọng đối với môi trường tự nhiên.
2. Không một quy định n|o trong điều n|y hay trong điều 28
sẽ được giải thích theo hướng l|m tổn hại đến quyền tự do
của c{c c{ nh}n v| tập thể được th|nh lập v| điều h|nh
những tổ chức gi{o dục, với điều kiện phải luôn tu}n thủ
nguyên tắc được nêu trong khoản 1 của điều n|y v| phù
hợp c{c yêu cầu l| gi{o dục do c{c tổ chức đó cung cấp
phải tu}n theo c{c tiêu chuẩn tối thiểu m| Nh| nước đặt
ra.
Điều 30.
Tại những quốc gia có c{c nhóm thiểu số về sắc tộc, tôn gi{o
hay ngôn ngữ hoặc những người bản địa, trẻ em thuộc một
nhóm thiểu số đó hoặc trẻ em bản địa sẽ không bị khước từ
quyền được hưởng nền văn hóa của mình, được b|y tỏ, thực
292 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
hành tôn giáo của mình v| sử dụng ngôn ngữ của mình khi sinh
hoạt trong cộng đồng với c{c th|nh viên kh{c của nhóm.
Điều 31.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận quyền của trẻ em được
nghỉ ngơi v| thư giãn, được tham gia vui chơi v| những
hoạt động giải trí v| được tự do tham gia c{c sinh hoạt
văn hóa v| nghệ thuật phù hợp với lứa tuổi.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải tôn trọng v| thúc đẩy quyền
của trẻ em được tham gia đầy đủ v|o sinh hoạt văn hóa v|
nghệ thuật, v| sẽ khuyến khích việc d|nh cho trẻ em
những cơ hội bình đẳng, thích hợp trong c{c hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, giải trí v| thư giãn.
Điều 32.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận quyền của trẻ em được
bảo vệ không bị bóc lột về kinh tế v| không phải l|m bất kỳ
Công việc gì nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến việc học h|nh
của trẻ em, hoặc có hại đối với sức khỏe hay sự ph{t triển
về thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức hay xã hội của trẻ em.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải thi h|nh những biện ph{p
lập ph{p, h|nh chính, xã hội v| gi{o dục để bảo đảm thực
hiện điều n|y. Để đạt mục tiêu n|y, v| tính đến những
điều khoản thích hợp của những văn kiện quốc tế kh{c,
c{c quốc gia th|nh viên phải:
a. Quy định một hay nhiều mức tuổi tối thiểu được phép
thu nhận v|o l|m công;
b. Có c{c quy định thích hợp về giờ giấc v| điều kiện lao
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 293
động của người l|m công;
c. Có c{c hình thức phạt tiền hay c{c hình thức phạt thích
hợp kh{c để bảo đảm thực hiện điều n|y.
Điều 33.
C{c quốc gia th|nh viên phải thực hiện mọi biện ph{p thích
hợp, bao gồm những biện ph{p lập ph{p, h|nh ph{p, xã hội v|
gi{o dục để bảo vệ trẻ em khỏi bị lôi kéo v|o việc sử dụng bất hợp
ph{p c{c chất ma túy v| kích thích thần kinh như đó được quy
định trong c{c điều ước quốc tế có liên quan, v| để ngăn ngừa việc
sử dụng trẻ em v|o việc sản xuất, buôn b{n bất hợp ph{p c{c chất
đó.
Điều 34.
C{c quốc gia th|nh viên cam kết bảo vệ trẻ em trước mọi
hình thức bóc lột v| lạm dụng tình dục. Vì mục đích n|y, c{c
quốc gia th|nh viên phải đặc biệt thực hiện mọi biện ph{p thích
hợp ở cấp quốc gia, song phương v| đa phương để ngăn ngừa;
1. Việc xúi giục hay ép buộc trẻ em tham gia bất kỳ hoạt
động tình dục tr{i ph{p luật n|o;
2. Việc sử dụng có tính chất bóc lột trẻ em trong họat động
mại d}m hay c{c họat động tình dục tr{i ph{p luật kh{c;
3. Việc sử dụng có tính chất bóc lột trẻ em trong c{c cuộc
biểu diễn hay trong c{c t|i liệu khiêu d}m.
Điều 35.
C{c quốc gia th|nh viên phải thực hiện mọi biện ph{p song
phương v| đa phương thích hợp để ngăn ngừa việc bắt cóc,
buôn b{n trẻ em vì bất kỳ mục đích gì, dưới bất kỳ hình thức
294 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
nào.
Điều 36.
C{c quốc gia th|nh viên phải bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình
thức bóc lột kh{c l|m phương hại về bất kỳ phương diện n|o
đến phúc lợi của trẻ em.
Điều 37.
C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng:
1. Không trẻ em n|o bị tra tấn hay bị đối xử hoặc trừng phạt
t|n {c, vô nh}n đạo hay hạ thấp nh}n phẩm. Những người
dưới 18 tuổi nếu g}y ra những h|nh động phạm ph{p sẽ
không bị {p dụng hình phạt tử hình hoặc tù chung th}n
m| không có khả năng được phóng thích;
2. Không trẻ em n|o bị tước quyền tự do một c{ch bất hợp
ph{p hoặc tùy tiện. Việc bắt, giam giữ hoặc bỏ tù trẻ em
phải được tiến h|nh phù hợp với ph{p luật v| chỉ được
coi l| biện ph{p cuối cùng v| {p dụng trong thời hạn thích
hợp ngắn nhất;
3. Mọi trẻ em bị tước quyền tự do phải được đối xử nh}n
đạo với sự tôn trọng phẩm gi{ vốn có của con người, theo
c{ch thức có tính đến c{c nhu cầu của những người ở lứa
tuổi c{c em. Đặc biệt, mọi trẻ em bị tước quyền tự do phải
được c{ch ly với người lớn, trừ trường hợp vì lợi ích tốt
nhất của trẻ m| không nên l|m như vậy, v| c{c em phải có
quyền duy trì sự tiếp xúc với gia đình qua thư từ v| c{c
cuộc viếng thăm, trừ những trường hợp ngoại lệ;
4. Mọi trẻ em bị tước tự do có quyền được nhanh chóng tiếp
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 295
cận sự trợ giúp ph{p lý v| những trợ giúp thích hợp kh{c,
cũng như quyền được chất vấn tính chất hợp ph{p của việc
tước tự do đó trước một Tòa {n hay cơ quan có thẩm
quyền, độc lập, vô tư kh{c v| có quyền đòi hỏi một quyết
định nhanh chóng liên quan đến bất kỳ h|nh động n|o như
vậy.
Điều 38.
1. C{c quốc gia th|nh viên cam kết tôn trọng v| bảo đảm tôn
trọng những quy tắc về luật nh}n đạo quốc tế trong c{c
cuộc xung đột vũ trang có liên quan đến trẻ em m| có hiệu
lực với nước mình.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải thi h|nh mọi biện ph{p khả
thi có thể thực hiện được nhằm bảo đảm rằng những
người chưa đến tuổi 15 không phải trực tiếp tham gia
chiến sự.
3. C{c quốc gia th|nh viên phải tr{nh tuyển mộ bất kỳ người
n|o chưa đến 15 tuổi v|o lực lượng vũ trang của mình; khi
tuyển mộ trong số những người đó đến 15 tuổi nhưng
chưa đến 18 tuổi, c{c quốc gia th|nh viên phải cố gắng ưu
tiên tuyển mộ những người nhiều tuổi nhất trong số đó.
4. Phù hợp với nghĩa vụ của mình theo luật nh}n đạo quốc tế
l| bảo vệ d}n thường trong c{c cuộc xung đột vũ trang,
c{c quốc gia th|nh viên phải thực hiện mọi biện ph{p có
thể thực hiện được nhằm bảo đảm sự bảo vệ v| chăm sóc
những trẻ em bị ảnh hưởng bởi xung đột vũ trang.
Điều 39.
C{c quốc gia th|nh viên phải tiến h|nh mọi biện ph{p thích
296 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
hợp để thúc đẩy sự phục hồi về thể chất, t}m lý v| t{i hòa nhập
xã hội của trẻ em l| nạn nh}n của bất kỳ hình thức bỏ mặc, bóc
lột hay lạm dụng n|o; tra tấn hay bất kỳ hình thức đối xử hay
trừng phạt t|n {c, vô nh}n đạo v| hạ thấp nh}n phẩm n|o kh{c;
hoặc của c{c cuộc xung đột vũ trang. Sự phục hồi v| t{i hòa
nhập đó phải diễn ra trong môi trường giúp cho sức khỏe, lòng
tự trọng v| phẩm gi{ của trẻ em được ph{t triển.
Điều 40.
1. C{c quốc gia th|nh viên Công nhận quyền của mọi trẻ em
bị tình nghi, bị c{o buộc hay bị x{c nhận l| đã vi phạm
luật hình sự được đối xử theo c{ch thức phù hợp với việc
thúc đẩy nhận thức của trẻ em về nh}n c{ch v| phẩm gi{
vốn có, một c{ch thức tăng cường sự tôn trọng của trẻ em
đối với những quyền v| tự do cơ bản của người kh{c v| có
tính đến độ tuổi của trẻ em cũng như mong muốn thúc
đẩy sự t{i hòa nhập của trẻ v| giúp trẻ em đảm đương
một vai trò có tính chất x}y dựng trong xã hội.
2. Nhằm mục đích đó v| xét đến những điều khoản thích
hợp trong c{c văn kiện quốc tế, cụ thể, c{c quốc gia th|nh
viên sẽ bảo đảm rằng:
a. Không một trẻ em n|o bị tình nghi, bị c{o buộc hay bị
x{c nhận l| đã vi phạm luật hình sự vì những h|nh
động hay không h|nh động m| luật quốc gia v| quốc tế
không cấm v|o thời điểm xảy ra;
b. Mọi trẻ em bị tình nghi hay bị c{o buộc l| đã vi phạm luật
hình sự được có ít nhất những điều bảo đảm sau đ}y:
i. Được coi l| vô tội cho tới khi bị chứng minh rằng đã
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 297
phạm tội theo ph{p luật;
ii. Được thông b{o nhanh chóng v| trực tiếp về lời
buộc tội v| nếu thích hợp, được thông b{o qua cha
mẹ hay người gi{m hộ hợp ph{p của mình, được trợ
giúp về mặt ph{p lý hoặc những trợ giúp thích hợp
kh{c để chuẩn bị v| trình b|y lời b|o chữa của
mình;
iii. Được một nh| chức tr{ch, hoặc cơ quan tư ph{p có
thẩm quyền, độc lập v| vô tư xem xét vụ việc một
c{ch khẩn trương tại một phiên Tòa công bằng theo
ph{p luật có sự trợ giúp về mặt ph{p lý hay trợ giúp
thích hợp kh{c, trừ trường hợp không nên l|m như
vậy vì lợi ích tốt nhất của trẻ em, đặc biệt xét đến độ
tuổi v| tình trạng của trẻ em, của cha mẹ hay những
người gi{m hộ hợp ph{p;
iv. Không bị ép buộc phải đưa ra lời khai hoặc nhận tội;
được thẩm vấn hoặc yêu cầu thẩm vấn những người
làm chứng chống lại mình; được tham gia v| thẩm
vấn những người l|m chứng cho mình theo những
điều kiện bình đẳng;
v. Nếu bị coi l| đó vi phạm luật hình sự, thì có quyền
yêu cầu một nh| chức tr{ch hoặc cơ quan tư ph{p có
thẩm quyền cao hơn, độc lập v| vô tư xem xét lại
quyết định v| những biện ph{p thi h|nh theo quyết
định đó theo ph{p luật;
vi. Được trợ giúp phiên dịch miễn phí nếu trẻ em
không hiểu hay không nói được ngôn ngữ sử dụng
trong qu{ trình tố tụng;
vii. Mọi điều riêng tư của trẻ em phải được ho|n to|n
298 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
tôn trọng trong mọi giai đoạn tố tụng.
3. C{c quốc gia th|nh viên phải tìm c{ch thúc đẩy việc thiết
lập những đạo luật, thủ tục, c{c cơ quan v| thể chế {p
dụng riêng cho những trẻ em bị tình nghi, bị c{o buộc hay
bị x{c nhận l| đó vi phạm luật hình sự, v| cụ thể l|:
a. X{c định độ tuổi tối thiểu m| dưới độ tuổi đó trẻ em sẽ
được coi l| không có khả năng vi phạm luật hình sự;
b. Bất kỳ khi n|o thấy thích hợp v| cần thiết cần đề ra c{c
biện ph{p xử lý những trẻ em vi phạm ph{p luật hình
sự m| không phải sử dụng đến thủ tục tư ph{p, miễn
l| c{c quyền con người v| những bảo vệ ph{p lý được
tôn trọng đầy đủ.
4. Đưa ra nhiều biện ph{p kh{c nhau như ra lệnh chăm sóc,
hướng dẫn v| gi{m s{t; tư vấn; thử th{ch; chăm nuôi; c{c
chương trình gi{o dục v| dạy nghề v| những biện ph{p
thay thế kh{c cho việc quản lý tại cơ sở nhằm bảo đảm cho
trẻ em được đối xử phù hợp với phúc lợi của trẻ v| tương
xứng với ho|n cảnh cũng như h|nh vi phạm tội của trẻ.
Điều 41.
Không một quy định n|o trong Công ước n|y l|m ảnh hưởng
tới bất kỳ quy định n|o kh{c m| tạo điều kiện dễ d|ng hơn
trong việc thực hiện quyền trẻ em, m| có thể được nêu trong:
1. Ph{p luật của một quốc gia th|nh viên;
2. Ph{p luật quốc tế có hiệu lực với quốc gia đó.
Phần II
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 299
Điều 42.
C{c quốc gia th|nh viên cam kết phổ biến rộng rãi những
nguyên tắc v| quy định của Công ước n|y tới người lớn cũng
như trẻ em, bằng c{c phương tiện thích hợp v| tích cực.
Điều 43.
1. Nhằm mục đích xem xét sự tiến bộ m| c{c quốc gia th|nh
viên đạt được trong việc thực hiện những nghĩa vụ họ đó
cam kết trong Công ước n|y, một Ủy ban về quyền trẻ em
được th|nh lập để thực hiện c{c chức năng quy định dưới
đ}y:
2. Ủy ban n|y bao gồm 18 chuyên gia có đạo đức tốt v| có
năng lực được thừa nhận trong lĩnh vực m| Công ước đề
cập34. C{c th|nh viên của Ủy ban sẽ do những quốc gia
thành viên bầu ra trong số Công d}n của mình v| họ sẽ
l|m việc với tư c{ch c{ nh}n, có tính đến sự ph}n bố công
bằng về địa lý cũng như c{c hệ thống ph{p luật chính.
3. C{c th|nh viên của Ủy ban được bầu bằng c{ch bỏ phiếu
kín từ danh s{ch những người do c{c quốc gia thành viên
đề cử. Mỗi quốc gia th|nh viên có thể đề cử một công d}n
của nước mình.
4. Cuộc bầu cử đầu tiên sẽ được tiến h|nh không muộn hơn
6 th{ng kể từ ng|y Công ước có hiệu lực v| sau đó cứ 2
năm tiến h|nh một lần. Ít nhất 4 th{ng trước mỗi cuộc bầu
34 Đại hội đồng Liên Hợp Quốc, trong Nghị quyết số 50/155 ng|y 21 th{ng 12
năm 1995, thông qua việc sửa đổi khoản 2, điều 43 của Công ước Quyền trẻ
em, bằng c{ch thay từ ‚mười‛ bằng từ ‚mười t{m‛. Việc sửa đổi n|y có hiệu
lực v|o ng|y 18 th{ng 11 năm 2002 khi được chấp nhận bởi đa số 2/3 của c{c
quốc gia th|nh viên (128 trong 191).
300 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
cử, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ gửi thư tới c{c quốc
gia th|nh viên mời họ đề cử trong vòng 2 th{ng. Sau đó,
Tổng Thư ký sẽ chuẩn bị một danh s{ch theo thứ tự trong
bảng chữ c{i những người đó được đề cử, trong đó nêu rõ
quốc gia th|nh viên đề cử họ, v| sẽ gửi danh s{ch đó cho
c{c quốc gia th|nh viên của Công ước n|y.
5. C{c cuộc bầu cử được tổ chức trong phiên họp của c{c
quốc gia th|nh viên do Tổng Thư ký triệu tập tại trụ sở
Liên Hợp Quốc. C{c phiên họp n|y phải có ít nhất hai
phần ba số c{c quốc gia th|nh viên tham dự, những người
được bầu v|o Ủy ban l| những người nhận được số phiếu
cao nhất v| chiếm đa số tuyệt đối trong tổng số phiếu của
đại diện c{c quốc gia th|nh viên có mặt v| bỏ phiếu.
6. C{c th|nh viên của Ủy ban được bầu với nhiệm kỳ 4 năm.
Họ có quyền t{i cử nếu như được đề cử lại. Nhiệm kỳ của
5 trong số những th|nh viên được bầu trong lần bầu cử
đầu tiên sẽ kết thúc sau 2 năm. Ngay sau cuộc bầu cử đầu
tiên, tên của 5 th|nh viên n|y sẽ được Chủ tịch phiên họp
chọn bằng rút thăm.
7. Nếu một th|nh viên của Ủy ban chết hoặc từ chức hay
tuyên bố rằng vì bất kỳ một lý do n|o kh{c m| không thể
đảm nhiệm công việc trong Ủy ban, quốc gia th|nh viên
đó đề cử th|nh viên đó sẽ có quyền bổ nhiệm một chuyên
gia kh{c l| công d}n nước mình l|m việc trong thời gian
còn lại của nhiệm kỳ, với sự chấp thuận của Ủy ban.
8. Ủy ban sẽ đề ra c{c quy tắc thủ tục riêng của mình.
9. Ủy ban sẽ bầu ra c{c quan chức của mình theo nhiệm kỳ
2 năm.
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 301
10. Thông thường, c{c phiên họp của Ủy ban được tổ chức tại
trụ sở của Liên Hợp Quốc hay bất kỳ nơi thuận tiện n|o
khác do Ủy ban quyết định. Thông thường Ủy ban họp
h|ng năm. Thời gian c{c phiên họp của Ủy ban sẽ được
quyết định v| xem xét lại, nếu cần thiết, bằng một phiên
họp của c{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y, với sự
thông qua của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc.
11. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ cung cấp nh}n sự v|
phương tiện cần thiết cho việc thực hiện có hiệu quả c{c
chức năng của Ủy ban theo Công ước n|y.
12. Với sự thông qua của Đại hội đồng, c{c th|nh viên của Ủy
ban được th|nh lập theo Công ước n|y được nhận thù lao
của Liên Hợp Quốc theo những quy định v| điều kiện m|
Đại hội đồng quy định.
Điều 44.
1. C{c quốc gia th|nh viên cam kết trình lên Ủy ban, thông
qua Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, c{c b{o c{o về những
biện ph{p m| họ đó đề ra nhằm thực hiện c{c quyền được
thừa nhận trong Công ước n|y, v| về những tiến bộ m| họ
đã đạt được trong việc thực hiện c{c quyền n|y:
a. Trong vòng 2 năm kể từ khi Công ước có hiệu lực đối
với quốc gia th|nh viên liên quan;
b. Sau đó cứ 5 năm một lần.
2. C{c b{o c{o được đệ trình theo điều n|y phải nêu ra
những nh}n tố v| c{c khó khăn, nếu có, m| ảnh hưởng
đến việc thực hiện những nghĩa vụ nêu ra trong Công ước
n|y. C{c b{o c{o cũng phải cung cấp đầy đủ thông tin để
Ủy ban có thể hiểu biết to|n diện về tình hình thực hiện
Công ước ở nước có liên quan.
302 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
3. Một quốc gia th|nh viên đó trình b{o c{o tổng thể đầu tiên
với Ủy ban không cần nhắc lại trong c{c b{o c{o tiếp theo
được gửi theo Khoản 1 (b) những thông tin cơ bản đó
cung cấp trước đó.
4. Ủy ban có thể yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên cung cấp
thêm bất kỳ thông tin n|o kh{c liên quan đến việc thực
hiện Công ước.
5. Ủy ban sẽ trình b{o c{o về hoạt động của mình cho Đại
hội đồng Liên Hợp Quốc hai năm một lần, thông qua Hội
đồng Kinh tế v| Xã hội.
6. C{c quốc gia th|nh viên phải Công bố rộng rãi những b{o
c{o quốc gia về việc thực hiện Công ước cho công chúng
nước mình.
Điều 45.
Để thúc đẩy sự thực hiện có hiệu quả Công ước v| khuyến
khích sự hợp t{c quốc tế trong c{c lĩnh vực m| Công ước n|y đó
đề cập:
1. C{c tổ chức chuyên môn, Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc
v| những cơ quan kh{c của Liên Hợp Quốc có quyền có
đại diện trong khi xem xét việc thực hiện những quy định
của Công ước n|y thuộc phạm vi tr{ch nhiệm của c{c cơ
quan đó. Ủy ban có thể mời c{c tổ chức chuyên môn, Quỹ
Nhi đồng Liên Hợp Quốc v| những cơ quan có thẩm
quyền kh{c m| Ủy ban coi l| thích hợp để cung cấp c{c ý
kiến tư vấn chuyên môn về việc thực hiện Công ước trong
c{c lĩnh vực thuộc phạm vi tr{ch nhiệm của những cơ
quan này. Ủy ban có thể đề nghị c{c tổ chức chuyên môn,
Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc v| những cơ quan kh{c của
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 303
Liên Hợp Quốc cung cấp c{c b{o c{o về việc thực hiện
Công ước trong những lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động
của họ;
2. Nếu xét thấy thích hợp Ủy ban sẽ chuyển tới c{c tổ chức
chuyên môn, Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc v| những cơ
quan có thẩm quyền kh{c bất kỳ b{o c{o của c{c quốc gia
th|nh viên m| đưa ra đề nghị hoặc nêu nhu cầu tư vấn
hay trợ giúp kỹ thuật, cùng với những nhận xét v| gợi ý
của Ủy ban, nếu có, về những đề nghị hay nhu cầu đó;
3. Ủy ban có thể khuyến nghị Đại hội đồng yêu cầu Tổng
Thư ký thay mặt mình tiến h|nh c{c nghiờn cứu về những
vấn đề cụ thể liên quan tới quyền trẻ em;
4. Ủy ban có thể nêu những gợi ý v| khuyến nghị chung dựa
trên c{c thông tin nhận được theo Điều 44 v| 45 của Công
ước n|y. Những gợi ý v| khuyến nghị chung n|y sẽ được
chuyển tới bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o có liên quan v|
sẽ được b{o c{o với Đại hội đồng, cùng với c{c bình luận,
nếu có, của những quốc gia th|nh viên.
Phần III
Điều 46.
Công ước n|y để ngỏ cho mọi quốc gia ký.
Điều 47.
Công ước n|y phải được phê chuẩn. C{c văn kiện phê chuẩn
sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
Điều 48.
304 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Công ước n|y được để ngỏ cho bất kỳ quốc gia n|o gia nhập.
C{c văn kiện gia nhập sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc.
Điều 49.
1. Công ước n|y sẽ có hiệu lực v|o ng|y thứ 30 kể từ ng|y
văn kiện phê chuẩn thứ 20 được nộp lưu chiểu cho Tổng
Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Đối với mỗi quốc gia phê chuẩn hay gia nhập Công ước
sau khi văn kiện phê chuẩn hay gia nhập thứ 20 được nộp
lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, Công ước sẽ
có hiệu lực v|o ng|y thứ 30 kể từ văn kiện phê chuẩn hay
gia nhập của quốc gia đó được nộp lưu chiểu.
Điều 50.
1. Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o đều có quyền đề xuất sửa
đổi v| đệ trình đề xuất n|y cho Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc. Ngay sau đó, Tổng Thư ký sẽ thông b{o những đề
xuất sửa đổi cho c{c quốc gia th|nh viên, đồng thời đề
nghị c{c quốc gia th|nh viên cho biết có t{n th|nh hay
không t{n th|nh việc triệu tập một hội nghị c{c quốc gia
th|nh viên để xem xét v| biểu quyết về c{c đề xuất đó.
Nếu trong vòng 4 th{ng kể từ ng|y thông b{o có ít nhất
một phần ba số quốc gia th|nh viên t{n th|nh triệu tập
một hội nghị như vậy thì Tổng Thư ký triệu tập một hội
nghị n|y dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc. Bất kỳ sửa
đổi n|o được chấp nhận bởi đa số c{c quốc gia th|nh viên
có mặt v| biểu quyết tại hội nghị sẽ được đệ trình cho Đại
hội đồng để thông qua.
Công ƣớc về quyền trẻ em, 1989 | 305
2. Mọi sửa đổi bổ sung được thông qua theo Khoản 1 của
điều n|y sẽ có hiệu lực khi được Đại hội đồng Liên Hợp
Quốc thông qua v| được đa số (2/3) c{c quốc gia th|nh
viên chấp nhận.
3. Khi một sửa đổi có hiệu lực, sửa đổi đó sẽ có hiệu lực r|ng
buộc với những quốc gia th|nh viên đó chấp nhận nú, c{c
quốc gia th|nh viên kh{c vẫn bị r|ng buộc bởi những quy
định của Công ước n|y v| mọi sửa đổi trước đó m| họ đó
chấp nhận.
Điều 51.
1. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ nhận v| gửi tới mọi quốc
gia th|nh viên văn bản bảo lưu của c{c quốc gia khi phê
chuẩn hay gia nhập Công ước.
2. Mọi bảo lưu không phù hợp với đối tượng v| mục đích
của Công ước n|y sẽ không được chấp nhận.
3. Có thể rút những điều bảo lưu v|o bất cứ lúc n|o bằng gửi
một thông b{o tới Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, sau đó
Tổng Thư ký phải thông b{o cho mọi quốc gia th|nh viên.
Thông b{o rút lui bảo lưu n|y sẽ có hiệu lực từ ng|y Tổng
Thư ký nhận được.
Điều 52.
Mọi quốc gia th|nh viên đều có thể tuyên bố rút khỏi Công
ước n|y bằng một thông b{o bằng văn bản gửi đến Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc. Tuyên bố rút khỏi Công ước sẽ có hiệu lực sau
một năm kể từ khi Tổng Thư ký nhận được thông b{o.
Điều 53.
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc được chỉ định l|m người lưu
306 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chiểu Công ước n|y.
Điều 54.
Công ước n|y được l|m bằng tiếng Ả-rập, tiếng Trung Quốc,
tiếng Anh, tiếng Ph{p, tiếng Nga, v| tiếng T}y Ban Nha, c{c văn
bản đều có gi{ trị như nhau, sẽ được lưu chiểu tại Cơ quan lưu
trữ của Liên Hợp Quốc.
Để l|m bằng, c{c đại diện có đủ thẩm quyền ký tên dưới đ}y
được ủy quyền hợp lệ bởi Chính phủ nước mình, đó ký v|o văn
bản Công ước n|y.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 307
CÔNG ƢỚC QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ QUYỀN CỦA TẤT CẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG DI TRÚ VÀ CÁC THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH HỌ, 1990
(Được thông qua theo Nghị quyết
A/RES/45/158 ngày 18/12/1990 của
Đại hội đồng Liên Hợp Quốc.)
Lời nói đầu
Các quốc gia thành viên của Công ước này,
Xem xét những nguyên tắc được nêu trong những văn kiện cơ
bản của Liên Hợp Quốc về quyền con người, đặc biệt l| Tuyên
ngôn to|n thế giới về quyền con người, Công ước quốc tế về c{c
quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa, Công ước quốc tế về c{c quyền
d}n sự v| chính trị, Công ước về xo{ bỏ mọi hình thức ph}n biệt
chủng tộc, Công ước về xo{ bỏ mọi hình thức ph}n biệt đối xử
chống lại phụ nữ v| Công ước về quyền trẻ em.
Cũng xem xét những nguyên tắc v| tiêu chuẩn được đề ra
trong những văn kiện liên quan được soạn thảo trong khuôn
khổ hoạt động của Tổ chức Lao động quốc tế, đặc biệt l| Công
308 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ước về Lao động di trú (số 97), Công ước về Người di trú trong
môi trường bị lạm dụng v| việc thúc đẩy sự bình đẳng về cơ hội
v| trong đối xử với người lao động tri trú (số 143); Khuyến nghị
về nhập cư lao động (số 86); Khuyến nghị về người lao động di
trú (số 151); Công ước về xo{ bỏ lao động cưỡng bức v| bắt buộc
(số 29); Công ước về xo{ bỏ lao động cưỡng bức (số 105).
Khẳng định lại tầm quan trọng của c{c nguyên tắc trong Công
ước chống ph}n biệt đối xử về gi{o dục của Tổ chức Gi{o dục,
Khoa học v| Văn hóa của Liên Hợp Quốc,
Nhắc lại Công ước về chống tra tấn v| c{c hình thức đối xử
độc {c, vô nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm; Tuyên bố của Đại
hội lần thứ IV của Liên Hợp Quốc về phòng chống tội phạm v|
đối xử với người phạm tội; Bộ nguyên tắc {p dụng đối với c{c
quan chức thi h|nh ph{p luật, v| c{c Công ước về nô lệ;
Nhắc lại rằng một trong những mục tiêu của Tổ chức Lao
động quốc tế, như đã nêu trong Hiến chương của tổ chức n|y, l|
bảo vệ lợi ích của người lao động khi được tuyển dụng l|m việc
ở nước ngo|i, v| ghi nhớ ý kiến chuyên môn v| kinh nghiệm của
tổ chức đó trong c{c vấn đề liên quan đến người lao động di trú
v| c{c th|nh viên gia đình họ;
Thừa nhận nhận tầm quan trọng của những công việc đã được
thực hiện liên quan đến người lao động di trú v| c{c th|nh viên
gia đình họ tại c{c tổ chức kh{c nhau của Liên Hợp Quốc, cụ thể
là Ủy ban Quyền con người v| Ủy ban vì sự ph{t triển xã hội, v|
Tổ chức Nông - Lương của Liên Hợp Quốc, Tổ chức Văn hóa,
Khoa học v| Gi{o dục của Liên Hợp Quốc, Tổ chức Y tế thế giới,
cũng như tại c{c tổ chức quốc tế kh{c;
Cũng thừa nhận sự tiến bộ đạt được bởi một số quốc gia trên
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 309
cơ sở khu vực hoặc song phương trong việc bảo vệ c{c quyền
của người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ, cũng
như tầm quan trọng v| tính hữu ích của c{c hiệp định song và
đa phương trong lĩnh vực n|y;
Nhận thấy tầm quan trọng v| mức độ của hiện tượng nhập cư
có liên quan tới h|ng triệu người v| ảnh hưởng tới nhiều quốc
gia trong cộng đồng quốc tế;
Nhận thức về t{c động của những l|n sóng người lao động di
trú đối với c{c quốc gia v| d}n tộc liên quan, v| mong muốn
thiết lập những tiêu chuẩn nhằm đóng góp v|o việc l|m h|i hòa
th{i độ của c{c nước qua việc chấp nhận những nguyên tắc cơ
bản liên quan đến việc đối xử với người lao động di trú v| c{c
th|nh viên gia đình họ;
Xem xét tình trạng dễ bị tổn thương m| người lao động di trú
v| c{c th|nh viên gia đình thường gặp phải do rời xa tổ quốc
mình v| đối mặt với những khó khăn nảy sinh tại quốc gia nơi
họ l|m việc, trong số nhiều nguyên nh}n kh{c.
Tin rằng c{c quyền của người lao động di trú v| c{c th|nh
viên gia đình họ không được thừa nhận đầy đủ ở mọi nơi, do
vậy đòi hỏi phải có sự hợp t{c quốc tế thích hợp trong vấn đề
này;
Xem xét thực tế rằng việc di trú thường l| nguyên nh}n của
nhiều vấn đề nghiêm trọng đối với c{c th|nh viên gia đình của
người lao động di trú cũng như đốivới chính người lao động di
trú, cụ thể l| do phải sống xa nhau;
Ghi nhớ rằng những vấn đề con người liên quan đến di trú
thậm chí còn nghiêm trọng hơn trong trường hợp nhập cư tr{i
310 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
phép, và do vậy tin rằng cần phải khuyến khích những biện
ph{p thích hợp để ngăn chặn việc di cư bí mật v| đưa người lao
động di cư bất hợp ph{p, trong khi vẫn bảo đảm việc bảo vệ c{c
quyền con người cơ bản của họ;
Xét rằng người lao động không có giấy tờ hoặc ở trong tình
trạng bất hợp ph{p thường được tuyển dụng trong c{c môi
trường l|m việc kém thuận lợi hơn so với những người lao động
kh{c, v| rằng một số người sử dụng lao động xem đ}y l| cơ hội
để tìm kiếm những lao động đó nhằm thu lợi từ cạnh tranh
không l|nh mạnh;
Cũng xét rằng việc tuyển dụng người lao động di trú ở trong
tình trạng bất hợp ph{p sẽ bị hạn chế nếu như c{c quyền con
người cơ bản của tất cả người lao động di trú được thừa nhận
rộng rãi hơn, v| hơn nữa việc d|nh thêm một số quyền cho
người lao động di trú hợp ph{p v| c{c th|nh viên gia đình họ sẽ
khích lệ mọi người lao động di trú v| người sử dụng lao động
tôn trọng v| chấp h|nh ph{p luật cũng như c{c thủ tục do c{c
quốc gia liên quan thiết lập.
Do vậy tin tưởng vào nhu cầu cần có sự bảo vệ quốc tế các
quyền của mọi người lao động di trú v| th|nh viên gia đình họ,
khẳng định lại v| thiết lập những tiêu chuẩn cơ bản trong một
Công ước to|n diện m| có thể được {p dụng trên to|n thế giới.
Đã thỏa thuận như sau:
PHẦN I: PHẠM VI VÀ CÁC ĐỊNH NGHĨA
Điều 1.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 311
1. Công ước n|y được {p dụng, trừ khi được quy định kh{c
sau đó, đối với mọi người lao động di trú v| c{c th|nh
viên gia đình họ, không có bất kỳ sự ph}n biệt n|o như
giới tính, chủng tộc, m|u da, ngôn ngữ, tôn gi{o hoặc tín
ngưỡng, quan điểm chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn
gốc xã hội hoặc d}n tộc, quốc tịch, độ tuổi, địa vị kinh tế,
t|i sản, tình trạng hôn nh}n, th|nh phần xuất th}n v| c{c
địa vị kh{c.
2. Công ước n|y sẽ {p dụng trong to|n bộ qu{ trình di trú
của người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ.
Qu{ trình đó bao gồm việc chuẩn bị di trú, ra đi, qu{ cảnh
v| to|n bộ thời gian ở v| l|m công việc có hưởng lương tại
quốc gia có việc l|m cũng như việc quay trở về quốc gia
xuất xứ hoặc quốc gia thường trú.
Điều 2.
Trong Công ước n|y:
1. Thuật ngữ ‚người lao động di trú‛ để chỉ một người đã,
đang v| sẽ l|m một công việc có hưởng lương tại một
quốc gia m| người đó không phải l| công d}n.
2. a. Thuật ngữ ‚nh}n công vùng biên‛ để chỉ một người lao
động di trú vẫn thường trú tại một nước l{ng giềng nơi
họ thường trở về h|ng ng|y hoặc ít nhất mỗi tuần một
lần;
b. Thuật ngữ ‚nh}n công theo mùa‛ để chỉ một người lao
động di trú l|m những công việc có tính chất mùa vụ
v| chỉ l|m một thời gian nhất định trong năm;
c. Thuật ngữ ‚người đi biển‛ bao gồm cả ngư d}n để chỉ
312 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
một người lao động di trú được tuyển dụng l|m việc
trên một chiếc t|u đăng ký tại một quốc gia m| họ
không phải l| công d}n;
d. Thuật ngữ ‚nh}n công l|m việc tại một công trình trên
biển‛ để chỉ một người lao động di trú được tuyển
dụng l|m việc trên một công trình trên biển thuộc
quyền t|i ph{n của một quốc gia m| họ không phải l|
công dân;
e. Thuật ngữ ‚nh}n công lưu động‛ để chỉ một người lao
động di trú sống thường trú ở một nước phải đi đến
một hoặc nhiều nước kh{c nhau trong những khoảng
thời gian do tính chất công việc của người đó;
f. Thuật ngữ ‚nh}n công theo dự {n‛ để chỉ một người
lao động di trú được nhận v|o quốc gia nơi có việc l|m
trong một thời gian nhất định để chuyên l|m việc cho
một dự {n cụ thể đang được người sử dụng lao động
của mình thực hiện tại quốc gia đó;
g. Thuật ngữ ‚nh}n công lao động chuyên dụng‛, l| một
người lao động di trú:
i. được người sử dụng lao động của mình cử đến quốc
gia nơi có việc l|m trong một khoảng thời gian hạn
chế nhất định để đảm nhiệm một công việc hoặc
nhiệm vụ cụ thể ở quốc gia nơi có việc l|m; hoặc
ii. tham gia một công việc cần có kỹ năng, chuyên
môn, thương mại, kỹ thuật hoặc tay nghề cao kh{c
trong một thời gian hạn chế nhất định; hoặc
iii. tham gia một công việc có tính chất ngắn hoặc tạm
thời trong một thời gian hạn chế nhất định theo yêu
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 313
cầu của người sử dụng lao động tại quốc gia có việc
l|m; v| được yêu cầu rời quốc gia có việc l|m sau
khi hết thời hạn cho phép hay sớm hơn nếu người
đó không còn phải đảm nhiệm một công việc hoặc
nhiệm vụ cụ thể hoặc tham gia v|o công việc đó;
h. Thuật ngữ ‚nh}n công tự chủ‛ để chỉ một người lao
động di trú tham gia l|m một công việc có hưởng
lương nhưng không phải dưới dạng hợp đồng lao động
v| người đó kiếm sống từ công việc n|y thường l| bằng
c{ch l|m việc độc lập hoặc cùng với c{c th|nh viên gia
đình của mình, v| cũng để chỉ bất kỳ người lao động di
trú n|o kh{c được coi l| nh}n công tự chủ theo ph{p
luật hiện h|nh của quốc gia nơi có việc l|m hoặc theo
c{c hiệp định song phương v| đa phương.
Điều 3.
Công ước n|y sẽ không {p dụng với:
1. Những người được cử hoặc tuyển dụng bởi c{c cơ quan v|
tổ chức quốc tế, hoặc những người được cử hoặc được
tuyển dụng bởi một nước sang một nước kh{c để thực
hiện c{c chức năng chính thức m| việc tuyển dụng người
đó v| địa vị của người đó được điều chỉnh bởi ph{p luật
quốc tế chung hoặc c{c hiệp định hay công ước quốc tế cụ
thể.
2. Những người được cử hoặc tuyển dụng bởi một nước
hoặc người thay mặt cho nước đó ở nước ngo|i tham gia
c{c chương trình ph{t triển v| c{c chương trình hợp t{c
kh{c m| việc tiếp nhận v| địa vị của người đó được điều
chỉnh theo thỏa thuận với quốc gia nơi có việc l|m quốc
314 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
gia nơi có việc l|m v| theo thỏa thuận n|y, người đó
không được coi l| người lao động di trú;
3. Những người sống thường trú ở một nước không phải
quốc gia xuất xứ để l|m việc như những nh| đầu tư;
4. Những người tỵ nạn v| không có quốc tịch, trừ khi việc {p
dụng Công ước được quy định trong ph{p luật của quốc
gia liên quan, hoặc c{c văn kiện quốc tế đang có hiệu lực
đối với quốc gia th|nh viên liên quan;
5. Sinh viên v| học viên;
6. Những người đi biển hay người l|m việc trên c{c công
trình trên biển không được nhận v|o để cư trú v| tham gia
v|o một công việc có hưởng trả lương ở quốc gia nơi có
việc l|m.
Điều 4.
Trong Công ước n|y, thuật ngữ ‚c{c th|nh viên gia đình‛ để
chỉ những người kết hôn với những người lao động di trú hoặc
có quan hệ tương tự như quan hệ hôn nh}n, theo ph{p luật hiện
h|nh, cũng như con c{i v| những người sống phụ thuộc kh{c
được công nhận l| th|nh viên của gia đình theo ph{p luật hiện
h|nh v| theo c{c hiệp định song phương v| đa phương giữa c{c
quốc gia liên quan.
Điều 5.
Trong Công ước n|y, người lao động di trú v| c{c th|nh viên
gia đình họ:
1. được xem l| có giấy tờ hoặc hợp ph{p khi họ được phép
v|o, ở lại v| tham gia l|m một công việc được trả lương
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 315
tại quốc gia nơi có việc l|m theo ph{p luật quốc gia đó v|
theo những hiệp định quốc tế m| quốc gia đó l| th|nh
viên;
2. được xem l| không có giấy tờ hoặc bất hợp ph{p khi họ
không tu}n thủ theo những điều kiện nêu trong Khoản (a)
điều n|y.
Điều 6.
Trong Công ước này:
1. Thuật ngữ ‚quốc gia xuất xứ‛ l| quốc gia m| một người
được coi l| công d}n của quốc gia đó;
2. Thuật ngữ ‚quốc gia nơi có việc l|m‛ l| quốc gia nơi m|
một người lao động di trú đã, đang hoặc sẽ tham gia l|m
công việc có hưởng lương, tùy theo từng trường hợp;
3. Thuật ngữ ‚quốc gia qu{ cảnh‛ l| bất kỳ quốc gia n|o m|
người liên quan đi qua trên h|nh trình của mình đển quốc
gia nơi có việc l|m hoặc từ quốc gia có việc l|m sang quốc
gia xuất xứ hoặc quốc gia thường trú.
PHẦN II: KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ VỀ CÁC QUYỀN
Điều 7.
Theo c{c văn kiện quốc tế về quyền con người, c{c quốc gia
th|nh viên cam kết tôn trọng v| bảo đảm cho người lao động di
trú v| c{c th|nh viên gia đình họ trong lãnh thổ hoặc thuộc
quyền t|i ph{n của mình được hưởng c{c quyền theo quy định
316 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
trong Công ước n|y m| không có bất kỳ sự ph}n biệt n|o về giới
tính, chủng tộc, m|u da, ngôn ngữ, tôn gi{o hoặc tín ngưỡng,
quan điểm chính trị hoặc quan điểm kh{c, nguồn gốc xã hội
hoặc d}n tộc, quốc tịch, độ tuổi, th|nh phần kinh tế, t|i sản, tình
trạng hôn nh}n, th|nh phấn xuất th}n hoặc địa vị kh{c.
PHẦN III: CÁC QUYỀN CON NGƢỜI CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG DI TRÚ VÀ CÁC THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH HỌ
Điều 8.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ được tự
do rời khỏi bất kỳ quốc gia n|o, kể cả quốc gia xuất xứ của
họ. Quyền n|y không bị hạn chế ngoại trừ những hạn chế
được quy định theo ph{p luật v| cần thiết để bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự công cộng, sức khỏe v| đạo đức cộng đồng,
c{c quyền v| tự do của người kh{c, v| phù hợp với c{c
quyền kh{c được thừa nhận trong phần n|y của Công ước.
2. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền trở về hoặc ở lại nước xuất xứ của họ v|o mọi thời
điểm.
Điều 9.
Quyền sống của người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia
đình họ được ph{p luật bảo vệ.
Điều 10.
Không một người lao động di trú n|o hoặc th|nh viên gia
đình họ bị tra tấn hoặc đối xử hay trừng phạt t|n {c, vô nh}n
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 317
đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm.
Điều 11.
1. Không được bắt người lao động di trú hoặc th|nh viên gia
đình họ l|m nô lệ hoặc nô dịch.
2. Không được bắt người lao động di trú hoặc th|nh viên gia
đình họ thực hiện lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc.
3. Khoản 2 điều n|y sẽ không được {p dụng để cản trở việc
thực hiện lao động công ích theo bản {n của một tòa {n có
thẩm quyền sử dụng lao động công ích l|m hình phạt tại
những quốc gia nơi hình phạt tù kèm lao động công ích có
thể được {p dụng như l| một hình phạt đối với tội phạm.
4. Trong điều n|y, thuật ngữ ‚lao động cưỡng bức hoặc bắt
buộc‛ không bao h|m:
a. Bất kỳ công việc hoặc dịch vụ n|o không được nêu trong
khoản 3 của điều n|y nhưng được {p dụng với người
đang bị giam giữ theo lệnh hợp ph{p của một tòa {n,
hoặc được {p dụng với người được trả tự do có điều
kiện.
b. Bất kỳ dịch vụ n|o cần thiết trong trường hợp khẩn cấp
hoặc tai họa đe dọa đến tính mạng hoặc phúc lợi của
cộng đồng.
c. Bất kỳ công việc hoặc dịch vụ n|o nằm trong c{c nghĩa
vụ d}n sự thông thường nếu như nó cũng được {p
dụng với công d}n của quốc gia liên quan.
Điều 12.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
318 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quyền tự do tư tưởng, tín ngưỡng, nhận thức v| tôn gi{o.
Quyền n|y bao gồm tự do có hoặc theo một tôn gi{o hoặc
tín ngưỡng tùy sự lựa chọn của họ, v| tự do tự mình hoặc
cùng tập thể thể hiện tôn gi{o hoặc tín ngưỡng một c{ch
riêng tư hoặc công khai thông qua việc thờ cúng, tu}n thủ,
thực h|nh v| tuyền b{.
2. Người lao động di trú v| th|nh viên gia đình họ không
phải chịu sự ép buộc l|m tổn hại đến quyền tự do có hoặc
theo tôn gi{o hoặc tín ngưỡng tùy theo sự lựa chọn của họ.
3. Quyền tự do thể hiện tôn gi{o hoặc tín ngưỡng chỉ bị hạn
chế trong trường hợp được ph{p luật quy định v| l| cần
thiết để bảo vệ an to|n, trật tự, sức khỏe hay đạo đức của
cộng đồng hoặc đạo đức hoặc quyền v| tự do cơ bản của
người kh{c.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y cam kết tôn trọng
tự do của cha mẹ, ít nhất một trong số họ l| người lao
động di trú, v| nếu có thể {p dụng được, tôn trọng cả
người gi{m hộ hợp ph{p để bảo đảm việc gi{o dục đạo
đức v| tôn gi{o cho con c{i họ phù hợp với phong tục của
họ.
Điều 13.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền có chính kiến m| không bị can thiệp.
2. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền tự do ngôn luận - quyền n|y bao gồm cả quyền tự
do tìm kiếm, tiếp nhận v| truyền b{ mọi loại thông tin v|
tư tưởng không ph}n biệt lĩnh vực, bằng miệng, bằng văn
bản hoặc ấn phẩm, dưới hình thức nghệ thuật hoặc qua
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 319
bất kỳ phương tiện thông tin đại chúng m| họ lựa chọn.
3. Việc thực hiện quyền được quy định trong Đoạn 2 Điều
n|y gắn với những nghĩa vụ v| tr{ch nhiệm đặc biệt kh{c.
Do vậy, việc thực hiện quyền có thể sẽ chịu một số hạn chế
nhưng những hạn chế n|y sẽ chỉ do ph{p luật quy định v|
cần thiết nhằm:
a. Tôn trọng c{c quyền hoặc danh dự - uy tín của người kh{c;
b. Bảo vệ an ninh quốc gia của c{c quốc gia liên quan,
hoặc trật tự xã hội, sức khỏe hoặc đạo đức cộng đồng;
c. Ngăn chặn việc tuyên truyền chiến tranh;
d. Ngăn chặn việc tuyên truyền kích động thù địch giữa
c{c quốc gia, chủng tộc, hoặc tôn gi{o, dẫn đến việc
ph}n biệt đối xử, thù địch hoặc bạo lực.
Điều 14.
Không ai được phép can thiệp một c{ch bất hợp ph{p hoặc
tùy tiện v|o cuộc sống gia đình, đời tư, nh| cửa, thư tín hoặc c{c
phương thức giao tiếp kh{c, hoặc công kích bất hợp ph{p danh
dự v| uy tín của người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia
đình họ. Mỗi người người lao động di trú v| th|nh viên gia đình
họ đều có quyền được ph{p luật bảo vệ không bị ảnh hưởng bởi
những h|nh vi can thiệp hoặc công kích như vậy.
Điều 15.
Không ai được phép tước đoạt vô cớ t|i sản của người người
lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình họ, cho dù đó l| tài
sản của c{ nh}n hay tập thể. Nếu, theo ph{p luật hiện h|nh của
320 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quốc gia nơi có việc l|m, t|i sản của người lao động di trú hoặc
của c{c th|nh viên gia đình họ bị trưng thu to|n bộ hoặc một
phần thì người có liên quan sẽ có quyền được bồi thường đầy đủ
v| công bằng.
Điều 16.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền tự do v| an to|n c{ nh}n.
2. Người lao động di trú v| th|nh viên gia đình họ có quyền
được nh| nước bảo vệ chống lại bạo lực, tổn thương về th}n
thể, đe dọa v| hăm dọa, cho dù h|nh động đó xuất ph{t từ
c{c công chức nh| nước, c{c c{ nh}n, nhóm hoặc tổ chức.
3. Việc kiểm tra nhận dạng của người lao động di trú v| c{c
th|nh viên gia đình họ do c{c c{n bộ thực thi ph{p luật
tiến h|nh phải phù hợp với thủ tục do ph{p luật quy định.
4. Không được phép bắt hay giam giữ vô cớ c{ nh}n hoặc
tập thể người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình
họ; những người n|y sẽ không bị tước đoạt quyền tự do
trừ khi có căn cứ v| theo những thủ tục được ph{p luật
quy định.
5. Khi bị bắt, người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia
đình họ phải được thông b{o bằng ngôn ngữ m| họ có thể
hiểu về lý do bị bắt, v| được thông b{o nay lập tức bằng
ngôn ngữ m| họ hiểu về bất kỳ lời c{o buộc n|o đối với
họ.
6. Người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình họ mà
bị bắt hoặc giam giữ vì c{c tội hình sự phải sớm được tiếp
cận với một thẩm ph{n hoặc một c{n bộ được ph{p luật
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 321
cho phép thực hiện quyền tư ph{p, v| có quyền được xét
xử trong một thời gian hợp lý hoặc được trả tự do. Việc
giam giữ trong khi chờ xét xử không được coi l| quy tắc
bắt buộc nhưng việc trả tự do có thể kèm theo những bảo
đảm về việc có mặt để xét xử, tại bất kỳ giai đoạn tố tụng
n|o v| để thi h|nh ph{n quyết nếu có quyết định.
7. Khi người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình họ
bị bắt, bị tạm giữ hoặc tạm giam để chờ xét xử, hoặc bị
giam giữ dưới các hình thức khác thì;
a. C{c cơ quan lãnh sự hoặc ngoại giao của quốc gia xuất
xứ, hoặc của một quốc gia đại diện cho lợi ích của quốc
gia đó, nếu được người đó yêu cầu, sẽ được thông b{o
ngay về việc bắt giữ v| lý do của việc bắt giữ;
b. Người liên quan có quyền liên lạc với c{c cơ quan nói
trên. Mọi liên lạc từ người đó với c{c cơ quan nói trên
sẽ được thực hiện không chậm trễ v| người đó cũng có
quyền nhận thông tin từ c{c cơ quan nói trên một c{ch
không chậm trễ;
c. Người có liên quan sẽ được thông b{o ngay quyền n|y
v| những quyền kh{c m| theo c{c điều ước quốc tế phù
hợp, nếu có, được {p dụng giữa c{c cơ quan liên quan
để liên lạc v| tiếp xúc với với đại diện của c{c cơ quan
nói trên v| thu xếp người đại diện ph{p lý cho họ.
8. Người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình họ m|
bị tước quyền tự do vì bị bắt hoặc giam giữ có quyền khởi
kiện ra tòa để tòa {n quyết định không chậm trễ về tính
hợp ph{p của việc giam giữ đó, v| ra lệnh phóng thích
nêu việc giam giữ đó l| sai. Khi những người n|y tham dự
322 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
c{c thủ tục tố tụng như vậy, họ phải được phiên dịch trợ
giúp m| không phải trả tiền nếu họ không hiểu hoặc
không nói được ngôn ngữ được sử dụng trong phiên tòa.
9. Người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình họ l|
nạn nh}n của việc bắt hoặc giam giữ tr{i ph{p luật có
quyền được bồi thường theo quy định của ph{p luật.
Điều 17.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ bị
tước tự do phải được đối xử nh}n đạo với sự tôn trọng
nh}n phẩm v| bản sắc văn hóa của họ.
2. Trừ những ho|n cảnh ngoại lệ, người lao động di trú v|
c{c th|nh viên gia đình họ bị c{o buộc phạm tội phải được
giam giữ t{ch biệt với những người đã bị kết tội kh{c v|
phải được đối xử riêng, phù hợp với vị thế của họ với tư
cách l| người chưa bị kết tội. Những người chưa th|nh
niên bị c{o buộc phạm tội được giam giữ t{ch biệt với
người lớn v| được đưa ra xét xử nhanh nhất có thể.
3. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ m| bị
giam giữ ở quốc gia qu{ cảnh, hoặc ở quốc gia nơi có việc
l|m vì vi phạm những quy định liên quan đến việc di trú
thì sẽ được giam giữ t{ch biệt với những người đã bị kết
{n hoặc những người bị giam giữ để chờ xét xử, trong
chừng mực có thể.
4. Trong thời gian ở tù theo bản {n của tòa {n, mục tiêu cơ
bản của việc đối xử đối với người lao động di trú v| c{c
th|nh viên gia đình họ sẽ l| cải tạo v| phục hồi về mặt xã
hội. Những người phạm tội vị th|nh niên sẽ được giam
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 323
giữ t{ch biệt với người lớn v| được {p dụng những biện
ph{p thích hợp với độ tuổi v| tư c{ch ph{p lý của họ.
5. Trong suốt thời gian tạm giam hoặc ở tù, người lao động
di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ sẽ được hưởng c{c
quyền được c{c th|nh viên gia đình thăm viếng tương tự
như c{c công d}n .
6. Khi người lao động di trú bị tước đoạt tự do, c{c cơ quan
có thẩm quyền của quốc gia liên quan phải quan t}m đến
những vấn đề có thể đặt ra với c{c th|nh viên gia đình họ,
đặc biệt l| đối với con c{i v| vợ hoặc chồng họ.
7. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ m|
đang chịu bất cứ một hình thức giam giữ hoặc bỏ tù n|o
theo ph{p luật của quốc gia nơi có việc l|m hoặc quốc gia
qu{ cảnh sẽ được hưởng c{c quyền tương tự như công
d}n của c{c nước đó trong cùng ho|n cảnh.
8. Nếu người lao động di trú hoặc một trong số c{c th|nh
viên gia đình họ bị giam giữ để thẩm tra sự vi phạm c{c
quy định liên quan đến việc nhập cư, họ sẽ không phải
chịu bất kỳ chi phí n|o nảy sinh từ việc n|y.
Điều 18.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền bình đẳng với c{c công d}n của quốc gia liên quan
trước c{c tòa {n. Trong việc x{c định bất cứ c{o buộc hình
sự n|o đối với họ, hoặc về c{c quyền v| nghĩa vụ của họ
trong một vụ kiện, người lao động di trú v| c{c th|nh viên
gia đình họ có quyền được xét xử công bằng v| công khai
bởi một tòa {n có thẩm quyền, độc lập v| kh{ch quan,
324 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
được th|nh lập theo ph{p luật.
2. Người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình họ m|
bị c{o buộc phạm tội hình sự có quyền được coi l| vô tội
cho tới khi bị chứng minh l| có tội theo ph{p luật.
3. Trong việc x{c định bất kỳ c{o buộc hình sự n|o đối với
họ, người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình họ
được quyền hưởng những bảo đảm tối thiều sau đ}y:
a. Được thông b{o ngay v| chi tiết bằng ngôn ngữ m| họ
hiểu về bản chất v| nguyên nh}n của lời c{o buộc đối
với họ;
b. Có đủ thời gian v| c{c điều kiện để chuẩn bị b|o chữa
v| tiếp xúc với luật sư họ chọn.
c. Được xét xử nhanh chóng.
d. Được xét xử với sự có mặt của họ v| được tự b|o chữa
hoặc thông qua hỗ trợ ph{p lý do họ lựa chọn; được
thông b{o về quyền n|y nếu họ không có hỗ trợ ph{p
lý v| được nhận sự hỗ trợ ph{p lý chỉ định cho họ
trong mọi trường hợp khi lợi ích công lý đòi hỏi v|
không phải trả chi phí nếu họ không đủ khả năng chi
trả.
e. Được chất vấn hoặc yêu cầu chất vấn c{c nh}n chứng
chống lại họ v| được yêu cầu sự có mặt v| thẩm vấn
những nh}n chứng bảo vệ họ theo cùng những điều
kiện {p dụng với nh}n chứng chống lại họ.
f. Được phiên dịch trợ giúp miễn phí nếu họ không hiểu
hoặc không nói được ngôn ngữ sử dụng trong tòa {n.
g. Không bị buộc phải đưa ra lời khai chống lại họ hoặc
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 325
nhận tội.
4. Đối với người vị th|nh viên, thủ tục tố tụng cần xét đến độ
tuổi v| nhu cầu thúc đẩy việc phục hồi của họ.
5. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ đã bị
kết tội sẽ có quyền được một tòa {n cao hơn xem xét lại lời
kết tội v| bản {n theo ph{p luật.
6. Khi một người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia
đình họ đã bị kết {n phạm tội hình sự theo một quyết định
cuối cùng v| sau đó việc kết {n n|y đã bị hủy bỏ hoặc
người đó đã được tha trên cơ sở những tình tiết mới hoặc
những tình tiết mới được ph{t hiện chỉ ra một c{ch chắc
chắn rằng đã có việc xử {n sai, người đã phải chịu sự
trừng phạt do việc kết {n sai đó sẽ được bồi thường theo
ph{p luật, trừ khi chứng minh được rằng việc không ph{t
hiện ra tình tiết chưa được biết đến n|y l| một phần hoặc
ho|n to|n do lỗi của người đó.
7. Người lao động di trú hoặc c{c th|nh viên gia đình họ sẽ
không bị xét xử hoặc trừng phạt lại vì một tội m| họ đã bị
kết tội hoặc được tuyên bố vô tội trước đ}y theo ph{p luật
v| thủ tục tố tụng hình sự của quốc gia liên quan.
Điều 19.
1. Không một người lao động di trú hoặc th|nh viên n|o
trong gia đình họ bị coi l| đã phạm tội hình sự do đã thực
hiện hay không thực hiện một h|nh vi không cấu th|nh tội
phạm hình sự theo luật quốc gia hoặc quốc tế tại thời điểm
thực hiện cũng như không phải chịu một hình phạt nặng
hơn hình phạt có thể được {p dụng tại thời điểm phạm tội.
326 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Nếu sau khi phạm tội m| ph{p luật quy định một hình
phạt nhẹ hơn cho tội phạm đó thì họ sẽ được {p dụng
hình phat nhẹ hơn n|y.
2. Những c}n nhắc có tính nh}n đạo liên quan đến địa vị của
người lao động di trú, cụ thể l| đối với quyền được cư trú
hay l|m việc, cần được tính đến khi đưa ra bản {n đối với
một tội phạm hình sự sự do một người lao động di trú hay
một th|nh viên của gia đình họ thực hiện.
Điều 20.
1. Người lao động di trú hoặc th|nh viên gia đình họ sẽ
không bị bỏ tù chỉ vì họ không ho|n th|nh một nghĩa vụ
hợp đồng.
2. Người lao động di trú v| th|nh viên gia đình họ sẽ không
bị tước quyền cư trú hoặc giấy phép lao động, hoặc bị trục
xuất chỉ vì họ không ho|n th|nh nghĩa một vụ nằm ngo|i
hợp đồng trừ khi việc ho|n th|nh nghĩa vụ đó l| điều kiện
cho việc cấp phép cư trú hay lao động.
Điều 21.
Ngoại trừ một quan chức được ph{p luật cho phép, bất kỳ
người n|o tiến h|nh tịch thu, hủy hoặc cố gắng hủy giấy tờ nhận
dạng, c{c giấy tờ cho phép nhập cảnh hoặc lưu lại, cư trú hoặc
lập nghiệp trong lãnh thổ quốc gia hoặc giấy phép lao động sẽ l|
tr{i ph{p luật. Việc tịch thu những giấy tờ n|y sẽ không được
tiến h|nh nếu không có giấy biên nhận chi tiết. Trong mọi
trường hợp, không được phép hủy hộ chiếu hoặc giấy tờ tương
đương của người lao động di trú hoặc th|nh viên gia đình họ.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 327
Điều 22.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ sẽ
không phải chịu những biện ph{p trục xuất tập thể. Việc
trục xuất sẽ được xem xét v| quyết định theo từng trường
hợp riêng biệt.
2. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ chỉ có
thể bị trục xuất ra khỏi lãnh thổ của một quốc gia th|nh
viên theo quyết định của một cơ quan có thẩm quyền, phù
hợp với ph{p luật.
3. Quyết định trục xuất cần phải được thông b{o bằng ngôn
ngữ m| họ hiểu. Nếu không có quy định bắt buộc kh{c,
theo yêu cầu của họ, quyết định trục xuất sẽ được thông
b{o cho họ bằng văn bản, v| lý do của việc ra quyết định
cũng sẽ được nêu rõ trừ trường hợp ngoại lệ vì lý do an
ninh quốc phòng. Những người liên quan sẽ được thông
b{o về những quyết định n|y trước hoặc muộn nhất l| v|o
thời điểm quyết định được ban h|nh.
4. Ngoại trừ trường hợp quyết định cuối cùng do một cơ
quan ph{p luật công bố, người có liên quan có quyền giải
trình về lý do m| theo đó họ không nên bị trục xuất, v| có
quyền được c{c cơ quan có thẩm quyền xem xét vụ việc
của mình trừ khi những lý do cấp b{ch về an ninh đòi hỏi
kh{c. Trong khi chờ đợi xem xét, đương sự có quyền xin
tạm hoãn quyết định trục xuất.
5. Nếu quyết định trục xuất đã được thực hiện những quyết
định n|y sau đó bị hủy, người có liên quan sẽ có quyền
đòi bồi thường theo ph{p luật, v| quyết định trước đó sẽ
không được sử dụng để ngăn cản người đó quay trở lại
328 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
nước có liên quan.
6. Trong trường hợp bị trục xuất, người liên quan sẽ có cơ
hội thích đ{ng trước hoặc sau khi đi để giải quyết c{c yêu
cầu về lương hoặc c{c quyền lợi kh{c m| họ có hoặc để xử
lý c{c nghĩa vụ chưa ho|n th|nh.
7. Không l|m phương hại đến việc thực hiện quyết định trục
xuất, người lao động di trú hoặc th|nh viên gia đình họ
phải chấp h|nh quyết định đó có thể xin nhập cảnh v|o
một quốc gia kh{c không phải l| quốc gia xuất xứ.
8. Trong trường hợp trục xuất người lao động di trú hoặc
th|nh viên gia đình họ, người đó sẽ không phải chịu chi
phí của việc trục xuất. Người liên quan có thể được yêu
cầu trang trải chi phí đi lại của mình.
9. Việc trục xuất khỏi quốc gia nơi có việc l|m sẽ không ảnh
hưởng tới bất kỳ quyền n|o m| người lao động di trú v|
th|nh viên gia đình họ có được theo ph{p luật của nước
đó, kể cả quyền nhận lương v| c{c quyền lợi kh{c.
Điều 23.
Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có quyền
yêu cầu sự hỗ trợ v| bảo vệ của một cơ quan ngoại giao hoặc
lãnh sự của quốc gia xuất xứ, hoặc của quốc gia đại diện cho lợi
ích của quốc gia xuất xứ khi c{c quyền được thừa nhận trong
Công ước n|y bị vi phạm. Cụ thể, trong trường hợp bị trục xuất,
người liên quan phải được thông b{o về c{c quyền n|y không
chậm trễ v| c{c cơ quan của quốc gia trục xuất phải tạo điều
kiện cho việc thực hiện quyền n|y.
Điều 24.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 329
Mọi người lao động di trú v| th|nh viên gia đình họ có quyền
được thừa nhận l| những thể nh}n trước ph{p luật ở mọi nơi.
Điều 25.
1. Người lao động di trú được hưởng sự đối xử bình đẳng
như c{c công d}n của quốc gia nơi có việc làm liên quan
đến vấn đề thù lao v|:
a. những điều kiện l|m việc kh{c, ví dụ như l|m ngo|i
giờ, giờ l|m việc, nghỉ cuối tuần, ng|y nghỉ được trả
lương, an to|n lao động, y tế, chấm dứt quan hệ lao
động v| c{c bất kỳ điều kiện l|m việc n|o kh{c theo
ph{p luật v| thực tiễn quốc gia, được bao gồm trong
những thuật ngữ n|y;
b. c{c điều kiện tuyển dụng kh{c, ví dụ như độ tuổi lao
động tối thiểu, hạn chế l|m việc tại gia v| bất kỳ vấn đề
n|o kh{c m|, theo ph{p luật v| thực tiễn quốc gia,
được coi l| một điều kiện tuyển dụng.
2. Việc không tu}n thủ nguyên tắc về đối xử bình đẳng nêu
trong Khoản 1 Điều n|y trong c{c hợp đồng tuyển dụng
tư nh}n sẽ l| bất hợp ph{p.
3. C{c quốc gia th|nh viên phải {p dụng c{c biện ph{p cần
thiết để bảo đảm rằng người lao động di trú không bị tước
đoạt c{c quyền có được từ nguyên tắc n|y vì tính chất
không thường xuyên của việc cư trú hay lao động. Cụ thể,
người sử dụng lao động không được giảm nhẹ bất kỳ
nghĩa vụ ph{p lý hay hợp đồng n|o cũng như c{c nghĩa
vụ của họ sẽ không bị hạn chế theo bất kỳ c{ch thức n|o vì
tính chất không thường xuyên đó.
330 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 26.
1. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận quyền của người lao
động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ:
a. được tham gia v|o c{c cuộc họp, c{c hoạt động của
công đo|n v| của những hiệp hội kh{c được th|nh lập
theo ph{p luật, nhằm bảo vệ lợi ích kinh tế, xã hội,
văn hóa v| c{c lợi ích kh{c của họ, chỉ phụ thuộc v|o
những quy định của c{c tổ chức liên quan;
b. được tự do tham gia bất kỳ công đo|n hay tổ chức n|o
đã để cập ở trên, chỉ phụ thuộc v|o những quy định
của c{c tổ chức liên quan;
c. được tìm kiếm sự hỗ trợ v| trợ giúp từ c{c công đo|n
v| c{c hiệp hội đã đề cập ở trên.
2. Việc thực hiện c{c quyền n|y không bị hạn chế, ngoại trừ
những hạn chế được ph{p luật quy định v| cần thiết
trong một xã hội d}n chủ vì lợi ích quốc gia, trật tự công
cộng hoặc để bảo vệ c{c quyền v| tự do của người kh{c.
Điều 27.
1. Về an sinh xã hội, người lao động di trú hoặc c{c th|nh
viên gia đình họ có quyền được hưởng tại quốc gia nơi có
việc l|m sự đối xử như d|nh cho những công d}n trong
chừng mực l| họ đ{p ứng được những yêu cầu được quy
định trong ph{p luật của quốc gia đó v| trong c{c điều
ước song v| đa phương. C{c cơ quan có thẩm quyền của
quốc gia xuất xứ v| quốc gia nơi có việc l|m có thể thiết
lập những thỏa thuận cần thiết để x{c định mô hình thực
hiện chuẩn mực n|y v|o bất kỳ lúc n|o.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 331
2. Trong trường hợp ph{p luật không tạo điều kiện cho
người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ được
hưởng lợi ích, thì c{c quốc gia liên quan sẽ xem xét khả
năng thanh to{n cho những người có lợi ích khoản đóng
góp của họ trên cơ sở đối xử bình đẳng như c{c công d}n
có những ho|n cảnh tương tự.
Điều 28.
Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có quyền
được nhận sự chăm sóc y tế khẩn cấp cần thiết để duy trì cuộc
họ hoặc để tr{nh những thương tổn không thể phục hồi được
đối với sức khỏe của họ, trên cơ sở đối xử bình đẳng như c{c
công d}n của quốc gia liên quan. Không được từ chối chăm sóc y
tế khẩn cấp đó cho họ vì tính chất không thường xuyên liên
quan đến việc cư trú hoặc lao động.
Điều 29.
Con c{i của người lao động di trú có quyền có họ tên, được
khai sinh v| có quốc tịch.
Điều 30.
Con c{i của người lao động di trú có quyền cơ bản được tiếp
cận gi{o dục trên cơ sở đối xử bình đẳng như c{c công d}n của
quốc gia có liên quan. Việc tiếp cận c{c cơ sở gi{o dục trước khi
đi học hoặc c{c trường học không bị từ chối hay hạn chế vì tính
chất không thường xuyên liên quan đến việc cư trú hoặc lao
động của bố hoặc mẹ hoặc vì tính chất không thường xuyên liên
quan đến việc cư trú của trẻ tại quốc gia nơi có việc l|m.
332 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 31.
1. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm sự tôn trọng bản
sắc văn hóa của người lao động di trú v| c{c th|nh viên
gia đình họ, v| cho phép họ tự do duy trì cầu nối văn hóa
với nước xuất xứ của họ.
2. C{c quốc gia th|nh viên có thể {p dụng c{c biện ph{p
thích hợp để hỗ trợ v| khuyến khích c{c nỗ lực trong vấn
đề n|y.
Điều 32.
Khi hết thời hạn cư trú tại quốc gia nơi có việc l|m, người lao
động di trú v| c{c th|nh viên gia đình gia đình họ có quyền
mang theo số tiền kiếm được v| tiết kiệm, theo ph{p luật phổ
của quốc gia liên quan, cũng như những t|i sản v| đồ dùng c{
nh}n của họ.
Điều 33.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền được quốc gia xuất xứ, quốc gia nơi có việc l|m v|
quốc gia qu{ cảnh thông b{o tùy từng trường hợp cụ thể
về:
a. C{c quyền họ có theo quy định của Công ước n|y;
b. C{c điều kiện về việc chấp nhận họ, c{c quyền v| nghĩa
vụ của họ theo ph{p luật v| thực tiễn của quốc gia liên
quan v| những vấn đề kh{c giúp họ tu}n thủ c{c thủ
tục h|nh chính hay c{c thủ tục kh{c tại quốc gia đó.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải {p dụng c{c biện ph{p được
cho l| thích hợp để phổ biến những thông tin nói trên
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 333
hoặc để bảo đảm rằng thông tin đó được người sử dụng
lao động, c{c liên đo|n lao động hay c{c cơ quan v| c{c tổ
chức thích hợp kh{c cung cấp. Khi thích họp, c{c quốc gia
th|nh viên sẽ hợp t{c với c{c quốc gia liên quan kh{c
trong vấn đề n|y.
3. Những thông tin đầy đủ đó phải được cung cấp miễn phí
theo đề nghị của người lao động di trú v| c{c th|nh viên
gia đình họ v| trong chừng mực có thể, bằng ngôn ngữ m|
họ có thể hiểu. nếu có thể
Điều 34.
Không một quy định n|o trong phần n|y của Công ước có
nghĩa giảm nhẹ cho người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia
đình họ nghĩa vụ tu}n thủ c{c quy định ph{p luật của bất kỳ quốc
gia qu{ cảnh n|o v| của quốc gia nơi có việc l|m liên quan hay
nghĩa vụ liên quan đến bản sắc văn hóa của cư d}n c{c quốc gia đó.
Điều 35.
Không một quy định n|o trong phần n|y của Công ước được
giải thích với h|m ý hợp thức hóa tình trạng của những người
lao động di trú hay c{c th|nh viên gia đình họ l| những người
không có giấy tờ hoặc ở trong tình trạng bất hợp ph{p hoặc bất
kỳ quyền n|o đối với việc hợp thức hóa tình trạng của họ như
vậy cũng như không l|m phương hại đến c{c biện ph{p để bảo
đảm những điều kiện công bằng v| hợp lý cho vấn đề di trú
quốc tế như được quy định tại Phần 5 Công ước n|y.
334 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
PHẦN IV: CÁC QUYỀN KHÁC CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG DI TRÚ VÀ CÁC THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH HỌ LÀ NHỮNG NGƢỜI CÓ GIẤY TỜ HOẶC Ở TRONG TÌNH TRẠNG HỢP PHÁP
Điều 36.
Những người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ
m| có giấy tờ hoặc ở trong tình trạng hợp ph{p tại quốc gia nơi
có việc l|m, được hưởng c{c quyền được quy định trong phần
n|y của Công ước, ngo|i c{c quyền được quy định trong Phần
III.
Điều 37.
Trước khi khởi h|nh hoặc chậm nhất l| v|o thời điểm họ
được chấp nhận v|o quốc gia nơi có việc l|m, người lao động di
trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có quyền được c{c quốc gia
xuất xứ hay quốc gia nơi có việc l|m thông b{o đầy đủ, nếu
thích hợp, về mọi điều kiện có thể {p dụng đối với việc họ được
chấp nhận v| đặc biệt l| những điều kiện liên quan đến việc cư
trú v| c{c công việc có hưởng lương m| họ có thể l|m cũng như
những yêu cầu m| họ phải đ{p ứng ở quốc gia nơi có việc l|m
v| cơ quan thẩm quyền quyền m| họ cần gặp nếu có bất kỳ thay
đổi n|o về những điều kiện đó.
Điều 38.
1. C{c quốc gia nơi có việc l|m sẽ cố gắng cho phép người
lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ được vắng
mặt tạm thời m| không ảnh hưởng gì tới việc được phép
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 335
cư trú hoặc lao động của họ, tùy theo trường hợp. Khi l|m
điều n|y, quốc gia nơi có việc l|m sẽ xem xét những nhu
cầu v| nghĩa vụ đặc biệt của người lao động di trú v| c{c
th|nh viên gia đình họ, cụ thể l| ở quốc gia xuất xứ.
2. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền được thông b{o đầy đủ về c{c điều kiện để được
phép vắng mặt tạm thời.
Điều 39.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền tự do đi lại trong lãnh thổ của quốc gia nơi có việc
l|m v| tự do lựa chọn nơi cư trú của mình ở đó.
2. C{c quyền được quy định trong đoạn 1 của điều n|y sẽ
không phải chịu bất cứ hạn chế n|o trừ những hạn chế do
ph{p luật quy định, cần thiết để bảo vệ an ninh quốc gia,
trật tự công cộng, sức khỏe hay đạo đức cộng đồng, hay
c{c quyền v| tự do của người kh{c, v| phải phù hợp với
c{c quyền kh{c được thừa nhận trong Công ước n|y.
Điều 40.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền lập hội v| c{c nghiệp đo|n tại quốc gia nơi có việc
l|m nhằm thúc đẩy v| bảo vệ c{c lợi ích về kinh tế, xã hội,
văn hóa v| c{c lợi ích kh{c của họ.
2. Không có hạn chế n|o có thể được đặt ra trong việc thực
thi quyền n|y trừ những hạn chế do ph{p luật quy định
v| cần thiết trong một xã hội d}n chủ, vì lợi ích an ninh
quốc gia, trật tự công cộng hoặc để bảo vệ c{c quyền v| tự
do của người kh{c.
336 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 41.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ có
quyền tham gia v|o c{c vấn đề công của quốc gia xuất xứ
v| có quyền bầu cử v| được bầu trong c{c cuộc bầu cử tại
quốc gia đó, phù hợp với ph{p luật của quốc gia này.
2. C{c quốc gia liên quan, nếu có thể v| phù hợp với ph{p
luật của mình, tạo điều kiện cho việc thực hiện c{c quyền
này.
Điều 42.
1. C{c quốc gia th|nh viên sẽ xem xét việc thiết lập c{c thủ
tục hay thể chế m| thông qua đó có thể thực hiện được cả
các quốc gia xuất xứ v| c{c quốc gia nơi có việc l|m,
những nhu cầu, nguyện vọng v| c{c nghĩa vụ đặc biệt của
người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ, v|
nếu có thể, sẽ dự liệu c{c khả năng cho phép người lao
động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ tự do lựa chọn
c{c đại diện trong c{c tổ chức đó.
2. C{c quốc gia nơi có việc l|m sẽ tạo điều kiện thuận lợi,
phù hợp với ph{p luật nước mình, cho việc tư vấn hay
tham gia của người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia
đình họ trong việc đưa ra c{c quyết định về cuộc sống v|
việc quản lý c{c cộng đồng địa phương.
3. Người lao động di trú có thể được hưởng c{c quyền chính
trị ở c{c quốc gia nơi có việc l|m nếu quốc gia đó trao cho
họ c{c quyền đó khi thực hiện chủ quyền của mình.
Điều 43.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 337
1. Người lao động di trú được đối xử bình đẳng như công
d}n của quốc gia nơi có việc l|m liên quan đến:
a. quyền tiếp cận c{c tổ chức v| dịch vụ gi{o dục, theo c{c
yêu cầu v| c{c quy định kh{c của tổ chức v| dịch vụ
gi{o dục liên quan;
b. quyền tiếp cận c{c dịch vụ hướng nghiệp v| việc làm;
c. quyền tiếp cận c{c cơ sở v| tổ chức đ|o tạo v| t{i đ|o
tạo nghề;
d. quyền có nh| ở, kể cả quyền sử dụng c{c chương trình
nh| ở v| xã hội, v| được bảo vệ khỏi việc bóc lột liên
quan đến tiền thuê nh|;
e. quyền tiếp cận c{c dịch vụ xã hội v| y tế, miễn l| đ{p
ứng c{c yêu cầu tham gia v|o những chương trình n|y;
f. quyền tham gia c{c hợp t{c xã v| doanh nghiệp tự quản
m| không l|m thay đổi địa vị di cư của mình v| tu}n
theo c{c quy tắc v| quy định của c{c tổ chức liên quan;
g. quyền tiếp cận v| tham gia đời sống văn hóa.
2. C{c quốc gia th|nh viên sẽ thúc đẩy c{c điều kiện để bảo
đảm thực hiện việc đối xử bình đẳng nhằm cho phép
những người người lao động di trú được hưởng c{c quyền
đã đề cập trong khoản 1 của điều n|y bất cứ khi n|o c{c
điều kiện cho việc cư trú của họ, như được quốc gia nơi có
việc l|m cho phép, đ{p ứng c{c yêu cầu phù hợp.
3. C{c quốc gia nơi có việc l|m sẽ không ngăn cản ngưởi sử
dụng lao động x}y dựng nh| ở hoặc c{c cơ sở xã hội hay
văn hóa cho họ. Theo điều 70 của Công ước n|y, quốc gia
nơi có việc l|m có thể thiết lập c{c cơ sở như vậy theo c{c
338 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
yêu cầu được {p dụng chung tại quốc gia đó liên quan đến
việc x}y dựng c{c cơ sở đó.
Điều 44.
1. Thừa nhận gia đình l| một tế b|o tự nhiên v| cơ bản của
xã hội v| có quyền được xã hội v| nh| nước bảo vệ, c{c
quốc gia th|nh viên sẽ {p dụng c{c biện ph{p thích hợp để
bảo đảm việc bảo vệ sự hợp nhất của c{c gia đình người
lao động di trú.
2. C{c quốc gia th|nh viên sẽ {p dụng c{c biện ph{p phù
hợp, v| trong phạm vi khả năng có thể của mình, để tạo
điều kiện cho việc đo|n tụ của người lao động di trú với
vợ hay chồng hoặc những người có quan hệ với người lao
động di trú, m| theo ph{p luật quy định, tương đương
như mối quan hệ hôn nh}n, cũng như với con c{i ngo|i
gi{ thú còn nhỏ đang sống phụ thuộcv|o họ.
3. C{c quốc gia nơi có việc l|m, trên cơ sở nh}n đạo, sẽ xem
xét thuận lợi việc d|nh cho c{c th|nh viên trong gia đình
của người lao động di trú sự đối xử bình đẳng như được
quy định tại khoản 2 điều n|y.
Điều 45.
1. C{c th|nh viên trong gia đình của người lao động di trú sẽ
được hưởng tại c{c quốc gia nơi có việc l|m sự đối xử bình
đẳng như công d}n của quốc gia đó liên quan đến:
a. quyền tiếp cận c{c tổ chức v| dịch vụ v| gi{o dục theo c{c
yêu cầu v| quy định kh{c của tổ chức v| dịch vụ liên
quan.
b. quyền tiếp cận c{c tổ chức v| dịch vụ hướng nghiệp v|
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 339
đ|o tạo nghề miễn l| đ{p ứng c{c yêu cầu nhập học. (c)
quyền tiếp cận c{c dịch vụ y tế v| xã hội, miễn l| đ{p
ứng được c{c yêu cầu trong từng chương trình.
c. quyền tiếp cận v| tham gia đời sống văn hóa.
2. C{c quốc gia nơi có việc l|m sẽ theo đuổi một chính s{ch,
với sự cộng t{c với quốc gia xuất sứ nếu thích hợp, nhằm
tạo điều kiện sự hòa nhập của con c{i của những người lao
động di trú trong hệ thống trường học địa phương, đặc
biệt trong việc dạy trẻ bằng ngôn ngữ địa phương.
3. Các quốc gia nơi có việc l|m di trú cố gắng tạo điều kiện
thuận lợi cho việc dạy tiếng mẹ đẻ v| văn hóa cho con c{i
của người lao động di trú v| trong vấn đề n|y, c{c quốc
gia xuất xứ sẽ cộng t{c nếu thích hợp.
4. C{c quốc gia nơi có việc l|m có thể đưa ra c{c chương
trình gi{o dục đặc biệt tiếng mẹ đẻ cho con c{i những
người lao động di trú, với sự cộng t{c của c{c quốc gia
xuất xứ nếu cần thiết.
Điều 46.
Theo ph{p luật hiện h|nh của c{c quốc gia liên quan cũng
như theo c{c thỏa thuận quốc tế liên quan v| c{c nghĩa vụ của
c{c quốc gia liên quan nảy sinh từ việc tham gia c{c liên minh
hải quan, người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ sẽ
được miễn c{c loại thuế v| phí xuất nhập khẩu đối với c{c thiết
bị, đồ dùng gia đình v| c{ nh}n, cũng như c{c thiết bị cần thiết
phục vụ cho l|m một công việc có hưởng lương m| vì nhờ đó họ
được chấp nhận v|o quốc gia nơi có việc l|m:
1. Khi rời quốc gia xuất xứ hoặc quốc gia thường cư trú.
340 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
2. Khi được nhận v|o quốc gia nơi có việc l|m lần đầu.
3. Khi rời quốc gia nơi có việc l|m lần đầu.
4. Khi quay trở về quốc giaớc xuất xứ hoặc quốc gia cư trú lần
cuối.
Điều 47.
1. Người lao động di trú có quyền chuyển thu nhập v| tiết
kiệm, cụ thể l| những khoản tiền cần thiết để chu cấp cho
gia đình họ, từ quốc gia nơi có việc l|m đến quốc gia xuất
xứ hoặc bất cứ một quốc gia n|o kh{c. Việc chuyển tiền đó
phải được tiến h|nh theo những thủ tục m| ph{p luật hiện
h|nh của quốc gia liên quan quy định v| theo c{c thỏa
thuận quốc tế hiện h|nh.
2. C{c quốc gia liên quan phải {p dụng c{c biện ph{p thích
hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tiền đó.
Điều 48.
1. Không l|m phương hại đến c{c thỏa thuận tr{nh đ{nh
thuế hai lần hiện h|nh, người lao động di trú v| c{c th|nh
viên gia đình họ, trong vấn đề thu nhập tại quốc gia có
việc l|m, sẽ:
a. Không bị đ{nh c{c loại thuế, phí hoặc mọi loại lệ phí
cao hơn hoặc nặng hơn những khoản thuế v| phí {p
dụng đối với c{c công d}n có ho|n cảnh tương tự;
b. Có quyền hưởng khấu trừ hoặc miễn mọi loại thuế v|
được chiết khấu thuế {p dụng đối với c{c công d}n
trong những ho|n cảnh tương tự, kể cả chiết khấu thuế
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 341
cho c{c th|nh viên sống phụ thuộc trong gia đình họ.
2. C{c quốc gia th|nh viên sẽ cố gắng {p dụng c{c biện ph{p
thích hợp để tr{nh đ{nh thuế thu nhập v| tiết kiệm hai lần
đối với người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình
họ.
Điều 49.
1. Trong trường hợp ph{p luật yêu cầu phải có giấy phép
riêng để cư trú v| lao động, quốc gia nơi có việc l|m sẽ
cấp cho người lao động di trú giấy phép cư trú trong một
khoảng thời gian ít nhất bằng với thời hạn được phép l|m
công việc có hưởng lương.
2. Người lao động di trú m| tại quốc gia nơi có việc l|m
được phép tự do lựa chọn công việc có hưởng lương sẽ
không bị coi l| ở trong tình trạng bất hợp ph{p cũng như
không mất giấy phép cư trú chỉ bởi việc ngừng l|m công
việc có hưởng lương trước khi hết hạn của giấy phép lao
động hoặc những giấy phép tương tự.
3. Để cho phép người lao động di trú, theo khoản 2 của điều
n|y, có đủ thời gian để tìm kiếm c{c công việc có hưởng
lương kh{c, giấy phép cư trú của họ sẽ không bị thu hồi ít
nhất l| trong thời gian tương ứng với thời hạn m| họ có
quyền được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Điều 50.
1. Trong trường hợp người lao động di trú chết hoặc hôn
nh}n tan vỡ, quốc gia nơi có việc l|m sẽ xem xét thuận lợi
việc cấp giấy phép cư trú cho c{c th|nh viên trong gia
342 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
đình của người lao động di trú đó đang cư trú tại quốc gia
đó trên cơ sở đo|n tụ gia đình. Quốc gia nơi có việc l|m sẽ
xem xét đến thời hạn họ đã cư trú tại quốc gia đó.
2. C{c th|nh viên trong gia đình m| không được cấp phép
cư trú sẽ được phép ở lại trong một khoản thời gian hợp lý
để tạo điều kiện cho họ giải quyết những công việc với
quốc gia nơi có việc l|m.
3. C{c quy định trong Khoản 1 v| 2 của Điều n|y không thể
được giải thích theo c{ch l|m ảnh hưởng bất lợi đến bất kỳ
quyền cư trú hay lao động n|o được trao cho các thành
viên gia đình đó theo ph{p luật của quốc gia nơi có việc
l|m hoặc theo c{c điều ước quốc tế song phương v| đa
phương có thể {p dụng đối với quốc gia đó.
Điều 51.
Người lao động di trú m| không được phép tự do lựa chọn
công việc có hưởng lương tại quốc gia nơi có việc l|m không bị
coi l| ở trong tình trạng bất hợp ph{p hoặc mất quyền cư trú ít
nhất trong thời gian mất việc m| đang chờ xin việc, ngoại trừ
trong trường hợp quyền cư trú chỉ vì chấm chứt công việc có
hưởng lương trước khi giấy phép lao động hết hạn, trừ quyền cư
trú rõ r|ng phụ thuộc v|o công việc có hưởng lương cụ thể m|
họ đã được nhận. Những người lao động di trú đó có quyền
được tìm công việc kh{c, tham gia v|o c{c chương trình lao
động công ích v| t{i đ|o tạo trong quãng thời gian l|m việc còn
lại của họ, theo những điều kiện v| giới hạn như đã được quy
định cụ thể trong giấy phép lao động.
Điều 52.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 343
1. Người lao động di trú tại quốc gia nơi có việc l|m có
quyền tự do lựa chọn công việc có hưởng lương của họ,
theo những điều kiện v| hạn chế dưới đ}y.
2. Đối với người lao động di trú, quốc gia nơi có việc l|m có
thể:
a. Hạn chế việc tiếp cận một số loại công việc, nghề
nghiệp hoặc những hoạt động nếu việc hạn chế n|y l|
cần thiết vìlợi ích quốc gia v| được ph{p luật quốc gia
quy định.
b. Hạn chế việc tự do lựa chọn công việc có hưởng lương
phù hợp với ph{p luật của quốc gia đó về việc công
nhận c{c văn bằng chuyên môn được cấp ở nước ngo|i.
Tuy nhiên, c{c quốc gia th|nh viên liên quan sẽ cố gắng
thu xếp công nhận c{c văn bẳng đó.
3. Đối với những người lao động di trú m| giấy phép lao động
có hạn chế về thời gian thì quốc gia nơi có việc l|m cũng có
thể:
a. Cho họ quyền tự do lựa chon công việc có hưởng lương
với điều kiện người lao động di trú đã cư trú hợp ph{p
trong lãnh thổ của mình để l|m công việc có hưởng
lương trong một khoảng thời hạn được ph{p luật quốc
gia quy định v| không qu{ 2 năm.
b. Hạn chế người lao động di trú l|m c{c công việc có
hưởng lương theo chính s{ch ưu tiên đối với công d}n
hoặc những người có địa vị tương tự như công d}n
theo ph{p luật quốc gia hoặc c{c thỏa thuận song
phương v| đa phương Ngừng {p dụng bất kỳ hạn chế
n|o như vậy đối với người lao động di trú đã cư trú
344 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
hợp ph{p trong lãnh thổ của quốc gia đó để l|m công
việc có hưởng lương trong một thời hạn được quy định
trong ph{p luật quốc gia m| không qu{ 5 năm.
4. C{c quốc gia nơi có việc l|m sẽ đặt ra c{c điều kiện theo
đó, những người lao động di trú đã được tuyển dụng có
thể sđược phép l|m việc cho bản th}n mình. Thời gian
người lao động đã sống hợp ph{p tại quốc gia nơi có việc
l|m phải được tính đến.
Điều 53.
1. C{c th|nh viên trong gia đình của người lao động di trú có
quyền cư trú hoặc tuyển dụng m| không bị hạn chế về
thời hạn hoặc được tự động gia hạn sẽ được phép tự do
lựa chọn công việc có hưởng lương theo cùng những điều
kiện được {p dụng với người lao động di trú nói trên theo
Điều 52 Công ước n|y.
2. Đối với những th|nh viên trong gia đình của người lao
động di trú m| không được phép tự do lựa chọn công việc
có hưởng lương, c{c quốc gia th|nh viên sẽ xem xét thuận
lợi việc d|nh cho họ sự ưu tiên hơn trong việc xin phép
l|m công việc có hưởng lương so với những người lao
động kh{c xin v|o l|m việc tại quốc gia nơi có việc l|m,
theo c{c thỏa thuận song phương v| đa phương.
Điều 54.
1. Không l|m phương hại đến c{c điều kiện của giấy phép
cư trú hoặc l|m việc v| những quyền được quy định tại
Điều 25 v| 27 của Công ước n|y, người lao động di trú
được hưởng sự đối xử bình đẳng đối với công d}n của
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 345
quốc gia nơi có việc l|m liên quan đến việc:
a. Bảo vệ không bị sa thải;
b. Trợ cấp thất nghiệp;
c. Tiếp cận c{c chương trình lao động công ích nhằm hạn
chế tỷ lệ thất nghiệp;
d. Tiếp cận c{c công ăn việc l|m kh{c trong trường hợp
mất việc hoặc hết thời hạn lao động hưởng lương kh{c,
theo Điều 52 của Công ước n|y.
2. Nếu người lao động di trú khiếu nại rằng c{c điều kiện
trong hợp đồng lao động của họ bị người sử dụng lao
động vi phạm, họ có quyền đưa vụ việc lên c{c cơ quan có
thẩm quyền củaquốc gia nơi có việc l|m theo những quy
định trong Khoản 1 Điều 18 của Công ước n|y.
Điều 55.
Người lao động di trú m| được phép l|m công việc có hưởng
lương theo những điều kiện trong giấy phép liên quan có quyền
được đối xử bình đẳng với c{c công d}n của quốc gia nơi có việc
l|m trong việc thực hiện công việc có hưởng lương đó.
Điều 56.
1. Người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ được
đề cập trong phần n|y của Công ước không bị trục xuất
khỏi quốc gia nơi có việc l|m ngoại trừ những lý do được
quy định trong ph{p luật quốc gia đó v| theo những quy
định bảo vệ trong Phần III của Công ước n|y.
2. Không được phép trục xuất nhằm mục đích tước đoạt c{c
346 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quyền có được từ giấy phép cư trú v| giấy phép lao động
của người lao động di trú hay th|nh viên gia đình họ.
3. Khi xem xét việc trục xuất người lao động di trú v| c{c
th|nh viên gia đình họ cần phải c}n nhắc đến c{c vấn đề
nh}n đạo v| thời hạn m| người liên quan đã cư trú ở quốc
gia nơi có việc l|m.
PHẦN V: NHỮNG QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ DẠNG NGƢỜI LAO ĐỘNG DI TRÚ CỤ THỂ VÀ CÁC THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH HỌ
Điều 57.
Những dạng người lao động di trú cụ thể v| các thành viên
gia đình họ được cụ thể hóa trong phần n|y của Công ước m| có
giấy tờ hoặc ở trong tình trạng hợp ph{p được hưởng những
quyền nêu trong Phần III v|, ngoại trừ những quy định được bổ
sung dưới đ}y, c{c quyền được nêu trong Phần IV của Công
ước.
Điều 58.
1. Nh}n công vùng biên, như đã được định nghĩa trong điều
2, khoản 2 (a) của Công ước n|y, có quyền được hưởng
những quyền nêu trong Phần IV m| có thể {p dụng trên
cơ sở hiện diện v| công việc của họ trên lãnh thổ của quốc
gia nơi có việc l|m, có tính đến việc họ không cư trú
thường xuyên tại quốc gia đó.
2. C{c quốc gia nơi có việc l|m phải xem xét thuận lợi việc
trao cho nh}n công vùng biên quyền được tự do lựa chọn
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 347
công việc có hưởng lương của họ sau một thời gian nhất
định. Việc trao quyền đó không ảnh hưởng tới địa vị nh}n
công vùng biên của họ.
Điều 59.
1. Nh}n công theo mùa, như đã được định nghĩa trong
Khoản 2(b) Điều 2 Công ước n|y, được hưởng c{c quyền
quy định trong Phần IV m| có thể {p dụng đối với họ trên
cơ sở sự hiện diện v| công việc của họ trên lãnh thổ quốc
gia nơi có việc l|m, v| phù hợp với địa vị nh}n công theo
mùa tại quốc gia đó, có tính đến thực tế l| họ chỉ có mặt ở
quốc gia đó một thời gian trong năm.
2. Theo Khoản 1 Điều n|y, c{c quốc gia nơi có việc l|m sẽ
xem xét trao cho các nhân công theo mùa m| đã được
tuyển l|m việc trên lãnh thổ của quốc gia đó trong một
thời gian d|i khả năng đảm nhiệm c{c công việc có hưởng
lương kh{c, v| d|nh cho họ ưu tiên hơn so với những
nh}n công kh{c muốn xin việc ở quốc gia đó, theo c{c thỏa
thuận song phương v| đa phương có thể {p dụng được.
Điều 60.
Nh}n công lưu động, như đã được định nghĩa trong Khoản
2(e) Điều 2 của Công ước n|y, được hưởng c{c quyền quy định
trong Phần IV m| có thể được trao cho họ trên cơ sở sự hiện diện
v| công việc của họ trên lãnh thổ quốc gia nơi có việc l|m, v|
phù hợp với địa vị nh}n công lưu động tại quốc gia đó.
Điều 61.
1. Nh}n công theo dự {n, như đã được định nghĩa trong
348 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Khoản 2(f) Điều 2 của Công ước n|y v| c{c th|nh viên gia
đình họ được hưởng c{c quyền quy định trong Phần IV,
ngoại trừ những quy định trong Khoản 1(b,c) Điều 43,
Khoản 1(d) Điều 43 vì những quy định n|y liên quan đến
c{c chương trình xã hội về nh| ở, Khoản 1(b) Điều 45 v|
c{c Điều từ 52 đến 55.
2. Nếu nh}n công dự {n khiếu nại rằng c{c điều kiện trong
hợp đồng lao động bị người sử dụng lao động vi phạm, họ
có quyền đưa vụ việc lên cơ quan có thẩm quyền của quốc
gia m| có thẩm quyền xử lý người lao động để giải quyết,
theo như quy định trong Khoản 1 Điều 18 của Công ước
này.
3. Theo c{c thỏa thuận song phương v| đa phương đang có
hiệu lực giữa họ, c{c quốc gia th|nh viên liên quan cố
gắng tạo điều kiện cho nh}n công dự {n được bảo vệ thích
đ{ng bằng hệ thống an sinh xã hội của quốc gia xuất xứ
hoặc quốc gia cư trú trong khi họ tham gia dự {n. C{c
quốc gia th|nh viên liên quan phải {p dụng c{c biện ph{p
thích hợp nhằm tr{nh việc từ chối c{c quyền hoặc thanh
to{n hai lần trong vấn đề n|y.
4. Không l|m phương hại đến c{c quy định tại Điều 47 Công
ước n|y v| liên quan đến c{c thỏa thuận song phương
hoặc đa phương liên quan, c{c quốc gia th|nh viên liên
quan sẽ cho phép thanh to{n những khoản thu nhập của
nh}n công dự {n ở quốc gia xuất xứ hoặc cư trú.
Điều 62.
1. Nh}n công lao động chuyên dụng như được định nghĩa
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 349
trong Khoản 2(g) Điều 2 của Công ước n|y sẽ được hưởng
các quyền nêu trong Phần IV, ngoại trừ những quy định
trong Khoản 1(b, c) Điều 43, Khoản 1(b, c) Điều 43, Khoản
1(d) Điều 43 liên quan đến c{c chương trình xã hội về nh|
ở, Điều 52 v| 54 Khoản 1(d).
2. C{c th|nh viên gia đình của nh}n công lao động chuyên
dụng được hưởng c{c quyền liên quan đến th|nh viên gia
đình người lao động di trú được quy định trong Phần IV
Công ước n|y, ngoại trừ quy định của Điều 53.
Điều 63.
1. Nh}n công tự chủ như đã được định nghĩa trong Điều 2(h)
của Công ước n|y được hưởng c{c quyền quy định trong
Phần IV, ngoại trừ những quyền {p dụng riêng đối với
nh}n công có hợp đồng lao động.
2. Không l|m phương hại đến Điều 52 v| Điều 9 của Công
ước n|y, việc chấm dứt hoạt động kinh tế của nh}n công
tự chủ không có nghĩa l| việc rút giấy phép cho họ hay các
th|nh viên gia đình họ được ở lại hoặc tham gia một công
việc có hưởng lương tại quốc gia nơi có việc l|m trừ khi
việc cho phép cư trú rõ r|ng phụ thuộc v|o công việc có
hưởng lương cụ thể m| họ được chấp nhận v|o l|m.
PHẦN VI: THÚC ĐẨY CÁC ĐIỀU KIỆN HỢP LÝ, CÔNG BẰNG, NHÂN ĐẠO VÀ HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC DI TRÚ QUỐC TẾ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH HỌ
350 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 64.
1. Không l|m phương hại đến Điều 79 Công ước n|y, c{c
quốc gia th|nh viên liên quan, nếu thích hợp, sẽ tham
khảo ý kiến v| hợp t{c nhằm thúc đẩy c{c điều kiện hợp
lý, công bằng, nh}n đạo, v| hợp ph{p liên quan tới việc di
trú quốc tế của người lao động v| c{c th|nh viên gia đình
họ.
2. Về vấn đề n|y, phải d|nh sự quan t}m đúng mực không
chỉ đối với c{c nhu cầu lao động v| nguồn lao động cũng
như m| còn đối với những nhu cầu về xã hội, kinh tế, văn
hóa v| c{c nhu cầu kh{c của người lao động di trú v| c{c
th|nh viên gia đình họ, cũng như hệ quả của việc di cư đó
với c{c cộng đồng liên quan.
Điều 65.
1. C{c quốc gia th|nh viên sẽ duy trì c{c dịch vụ thích hợp
để giải quyết những vấn đề liên quan đến di trú quốc tế
của người lao động v| c{c th|nh viên gia đình họ. Chức
năng của c{c dịch vụ n|y gồm:
a. X}y dựng v| thực hiện c{c chính s{ch về vấn đề di cư đó;
b. Trao đổi thông tin, tư vấn v| hợp t{c với c{c cơ quan có
thẩm quyền của c{c quốc gia th|nh viên kh{c liên quan
đến di cư đó;
c. Cung cấp những thông tin thích hợp, đặc biệt cho
những người sử dụng lao động, nh}n công lao động v|
c{c tổ chức của họ về chính s{ch, v| c{c quy định ph{p
luật liên quan đến di cư v| tuyển dụng lao động, v| về
c{c thỏa thuận ký kết với c{c quốc gia kh{c liên quan
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 351
đến vấn đề di cư v| c{c vấn đề liên quan kh{c;
d. Cung cấp thông tin v| sự hỗ trợ thích hợp cho người lao
động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ liên quan đến
những giấy phép, thủ tục v| d|n xếp cần thiết cho việc rời
khỏi, đi đến, lưu lại, c{c công việc có hưởng lương, xuất
cảnh v| hồi hương, cũng như về c{c điều kiện l|m việc v|
cuộc sống ở quốc gia nơi có việc l|m v| về phong tục tập
qu{n, tiền tệ, thuế v| c{c quy định ph{p luật liên quan.
2. C{c quốc gia th|nh viên tạo điều kiện thuận lợi, nếu thích
hợp, cho việc cung cấp c{c dịch vụ lãnh sự v| c{c dịch vụ
kh{c thiết để đ{p ứng c{c nhu cầu xã hội, văn hóa, v| c{c
nhu cầu kh{c của người lao động di trú v| c{c thành viên
gia đình họ.
Điều 66.
1. Theo Khoản 2 Điều n|y, quyền tiến h|nh c{c hoạt động để
tuyển dụng nh}n công v|o l|m việc tại một quốc gia kh{c
sẽ được giới hạn cho:
a. C{c dịch vụ công hoặc hoặc c{c cơ quan của quốc gia
nơi tiến h|nh c{c hoạt động đó;
b. Các dịch vụ công hoặc c{c cơ quan của quốc gia nơi có
việc l|m trên cơ sở thỏa thuận giữa c{c quốc gia liên quan;
c. Một cơ quan được thiết lập theo một hỏa thuận song
hoặc đa phương.
2. Theo sự ủy quyền, chấp thuận v| gi{m s{t của c{c cơ quan
công quyền của c{c quốc gia th|nh viên liên quan có thể
được thiết lập theo ph{p luật v| thực tiễn của c{c quốc gia
352 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
đó, c{c cơ quan, người sử dụng lao động tương lai hoặc
c{c c{ nh}n đại diện cho họ cũng có thể được phép tiến
h|nh c{c hoạt động nói trên.
Điều 67.
1. C{c quốc gia th|nh viên liên quan sẽ hợp t{c, nếu thích
hợp, trong việc {p dụng c{c biện ph{p liên quan đến việc
hồi hương có trật tự của người lao động di trú v| c{c
th|nh viên gia đình họ khi họ quyết định quay trở về, hoặc
do giấy phép cư trú hay l|m việc của họ hết hoặc khi họ
ởquốc gia nơi có việc l|m trong tình trạng bất hợp ph{p.
2. Liên quan đến người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia
đình họ ở trong tình trạng hợp ph{p, c{c quốc gia th|nh
viên liên quan sẽ hợp t{c, nếu thích hợp, theo những điều
kiện được thỏa thuận bởi c{c quốc gia đó nhằm thúc đẩy
c{c điều kiện kinh tế đầy đủ cho việc t{i định cư của họ v|
tạo điều kiện thuận lợi cho việc t{i hòa nhập xã hội v| văn
hóa l}u bền của họ tại quốc gia xuất xứ.
Điều 68.
1. C{c quốc gia th|nh viên, kể cả c{c quốc gia qu{ cảnh, sẽ
cộng t{c nhằm ngăn chặn v| loại trừ việc di chuyển v|
tuyển dụng người lao động di trú trong tình trạng bất hợp
ph{p một c{ch bất hợp ph{p hoặc bí mật. C{c biện ph{p sẽ
được thực hiện nhằm mục tiêu n|y trong phạm vi quyền
hạn của mỗi quốc gia liên quan bao gồm:
a. Những biện ph{p thích hợp chống việc phổ biến những
thông tin sai lệch liên quan đến việc di cư v| nhập cư.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 353
b. C{c biện ph{p nhằm ph{t hiện v| b|i trừ việc di
chuyển người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia
đình họ một c{ch bất hợp ph{p hoặc bí mật v| nhằm {p
dụng những hình phạt hiệu quả đối với những c{
nh}n, nhóm hoặc thực thể đứng ra tổ chức, điều h|nh
hoặc hỗ trợ trong việc việc tổ chức hoặc điều h|nh việc
di chuyển đó.
c. C{c biện ph{p để {p dụng những hình phạt hiệu quả
đối với những c{ nh}n, nhóm hoặc thực thể sử dụng
bạo lực, đe dọa hoặc hăm dọa đối với người lao động
di trú hoăc c{c th|nh viên gia đình họ đang ở trong
tình trạng bất hợp ph{p.
2. C{c quốc gia nơi có việc l|m sẽ tiến h|nh c{c biện ph{p
thích đ{ng v| hiệu quả để loại bỏ việc tuyển dụng người
lao động di trú trong tình trạng bất hợp ph{p trên, lãnh
thổ của mình, bao gồm: bất cứ khi n|o thích hợp, c{c hình
phạt đối với người sử dụng lao động những lao động đó.
C{c quyền của người lao động di trú liên quan đến người
sử dụng lao động của họ nảy sinh từ việc tuyển dụng lao
động không bị tổn hại bởi c{c biện ph{p n|y.
Điều 69.
1. Khi người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ
đang ở trong lãnh thổ của c{c quốc gia th|nh viên trong
tình trạng bất hợp ph{p, c{c quốc gia đó sẽ {p dụng c{c
biện ph{p thích hợp để bảo đảm rằng tình trạng đó không
kéo dài.
2. Khi c{c quốc gia th|nh viên liên quan xem xét khả năng hợp
354 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thức hóa tình trạng của những người nói trên theo ph{p luật
quốc gia hiện h|nh v| c{c thỏa thuận song phương hoặc đa
phương, c{c chi tiết liên quan đến việc nhập cảnh, thời gian
cư trú của họ tại quốc gia nơi có việc l|m v| những vấn đề
kh{c, cụ thể l| những vấn đề liên quan đến ho|n cảnh gia
đình, cần được xem xét thích đ{ng..
Điều 70.
C{c quốc gia th|nh viên sẽ tiến h|nh c{c biện ph{p không
kém thuận lợi hơn những biện ph{p được {p dụng đối với công
d}n để bảo đảm rằng điều kiện l|m việc v| sinh sống của người
lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình họ ở trong tình trạng
hợp ph{p phù hợp với c{c tiêu chuẩn về sự phù hợp, an to|n,
sức khỏe v| c{c nguyên tắc về nh}n phẩm.
Điều 71.
1. C{c quốc gia th|nh viên, bất cứ khi n|o cần thiết, sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc chuyển thi h|i của người lao động di
trú hoặc th|nh viên gia đình họ về quốc gia xuất xứ.
2. Đối với vấn đề bồi thường liên quan đến c{i chết của
người lao động di trú hay một th|nh viên gia đình họ, c{c
quốc gia th|nh viên, khi thích hợp, sẽ đưa ra sự hỗ trợ cho
người có liên quan nhằm giải quyết nhanh chóng vấn đề
n|y. Việc giải quyết những vấn đề n|y sẽ được thực hiện
trên cơ sở ph{p luật quốc gia hiện h|nh v| phù hợp với
c{c quy định của Công ước n|y cũng như bất kỳ thỏa
thuận song phương hoặc đa phương liên quan n|o.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 355
PHẦN VII: ÁP DỤNG CÔNG ƢỚC
Điều 72.
1. a. Vì mục đích xem xét việc {p dụng Công ước n|y, một
Ủy ban bảo vệ c{c quyền của người lao động di trú v|
c{c th|nh viên gia đình họ (dưới đ}y gọi l| ‚Ủy ban‛)
sẽ được thiết lập
b. Tại thời điểm Công ước n|y có hiệu lực, Ủy ban sẽ có
mười chuyên gia v| sau khi Công ước n|y có hiệu lực
đối với quốc gia thứ 41, Ủy ban sẽ có 14 chuyên gia l|
những người có tư c{ch đạo đức, công bằng v| được
công nhận có năng lực trong lĩnh vực chuyên môn của
Công ước.
2. a. Th|nh viên của Ủy ban sẽ do c{c quốc gia th|nh viên
bầu ra bằng bỏ phiếu kín từ danh s{ch những người do
c{c quốc gia th|nh viên đề cử, có xem xét thích đ{ng
đến sự ph}n bố công bằng về địa lý, kể cả quốc gia xuất
xứ v| quốc gia nơi có việc l|m, v| tính đại diện của c{c
hệ thống ph{p luật chính. Mỗi quốc gia có thể đề cử
một người trong số công d}n của mình.
b. C{c th|nh viên sẽ được bầu v| sẽ l|m việc với tư
cách cá nhân
3. Cuộc bầu cử đầu tiên sẽ được tổ chức không muộn hơn
s{u th{ng sau ng|y Công ước bắt đầu có hiệu lực v| cuộc
bầu cử tiếp theo sẽ được tổ chức hai năm một lần. Ít nhất
bốn th{ng trước mỗi lần bầu cử, Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc sẽ gửi thư cho tất cả c{c quốc gia th|nh viên mời họ
đề cử người trong vòng 2 th{ng. Tổng Thư ký Liên Hợp
356 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Quốc sẽ chuẩn bị danh s{ch những người được đề cử theo
thứ tự trong bảng chữ c{i, chỉ rõ c{c quốc gia th|nh viên
đã đề cử họ v| sẽ gửi tới c{c quốc gia th|nh viên không
muộn hơn một th{ng trước ng|y bầu cử tương ứng cùng
với lý lịch của những người được đề cử.
4. C{c cuộc bầu cử th|nh viên Ủy ban sẽ được tổ chức tại c{c
cuộc họp quốc gia th|nh viên được Tổng Thư ký triệu tập
tại trụ sở Liên Hợp Quốc. Tại cuộc họp đó, phải có tối
thiểu 2/3 c{c quốc gia th|nh viên tham dự, những người
được bầu v|o Ủy ban sẽ l| những người gi|nh được nhiều
phiếu bầu nhất v| đa số tuyệt đối trong tổng số phiếu của
c{c quốc gia có mặt v| bỏ phiếu.
5. a. Nhiệm kỳ của c{c th|nh viên Ủy ban l| 4 năm. Tuy
nhiên, nhiệm kỳ của 5 trong số c{c th|nh viên trúng cử
trong lần bỏ phiếu đầu tiên sẽ kết thúc sau 2 năm.
Ngay sau khi bầu cử lần đầu, Chủ tịch cuộc họp của c{c
quốc gia th|nh viên sẽ chọn 5 th|nh viên n|y bằng rút
thăm.
b. Việc bầu bốn th|nh viên bổ sung của Ủy ban sẽ được tổ
chức theo c{c quy định của khoản 2, 3 v| 4 của điều
n|y, sau khi Công ước bắt đầu có hiệu lực đối với quốc
gia th|nh viên thứ 41. Nhiệm kỳ của hai trong số c{c
th|nh viên bổ sung được bầu v|o dịp n|y sẽ kết thúc
sau hai năm; tên của những người n|y sẽ được Chủ
tịch cuộc họp quốc gia th|nh viên lựa chọn bằng rút
thăm.
c. C{c th|nh viên của Ủy ban có thể được bầu lại nếu
được đề cử lại.
6. Nếu một th|nh viên Ủy ban chết hoặc từ chức hoặc tuyên
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 357
bố vì bất kỳ nguyên nh}n n|o kh{c họ không thể thực hiện
được c{c nghĩa vụ của Ủy ban nữa, thì quốc gia th|nh viên
đã đề cử người đó sẽ chỉ định một chuyên gia kh{c trong
số c{c công d}n của mình cho phần nhiệm kỳ còn lại. Việc
đề cử th|nh viên mới phải được Ủy ban chấp nhận.
7. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ cung cấp những nh}n
viên v| phương tiện cần thiết để Ủy ban thực hiện hiệu
quả c{c chức năng của mình.
8. C{c th|nh viên của Ủy ban nhận lương từ nguồn của Liên
Hợp Quốc theo c{c điều khoản v| điều kiện m| Đại hội
đồng quyết định.
9. C{c th|nh viên của Ủy ban được hưởng c{c điều kiện thuận
lợi, những ưu đãi v| miễn trừ của c{c chuyên gia đang l|m
việc cho Liên Hợp Quốc như được quy định trong c{c phần
liên quan Công ước về ưu đãi v| miễn trừ của Liên Hợp
Quốc.
Điều 73.
1. C{c quốc gia th|nh viên cam kết gửi cho Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc c{c b{o c{o về những biện ph{p lập ph{p,
h|nh ph{p, tư ph{p v| c{c biện ph{p kh{c m| quốc gia đó
đã tiến h|nh nhằm thực hiện hiệu quả những quy định
của Công ước n|y để Ủy ban xem xét :
a. Trong vòng 1 năm sau khi Công ước n|y có hiệu lực
đối với c{c quốc gia liên quan.
b. Sau đó cứ 5 năm 1 lần v| bất kỳ lúc n|o theo yêu cầu
của Ủy ban.
2. C{c b{o c{o được chuẩn bị theo điều n|y cũng sẽ nêu ra
358 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
những nh}n tố v| khó khăn, nếu có, ảnh hưởng tới việc
thực thi Công ước v| sẽ bao gồm những thông tin về đặc
điểm của dòng người nhập cư liên quan đến c{c quốc gia
th|nh viên tương ứng.
3. Ủy ban sẽ quyết định bất kỳ hướng dẫn bổ sung n|o có
thể {p dụng đối với nội dung của c{c b{o c{o.
4. C{c quốc gia th|nh viên sẽ công khai c{c b{o c{o đó cho
công chúng tại quốc gia mình biết.
Điều 74.
1. Ủy ban sẽ xem xét c{c b{o c{o do c{c quốc gia th|nh viên
đệ trình v| chuyển những bình luận m| Ủy ban cho l| thích
hợp tới quốc gia th|nh viên liên quan. Quốc gia thành viên
n|y có thể đệ trình lên Ủy ban những nhận xét của mình về
bất kỳ bình luận n|o của Ủy ban theo điều n|y. Ủy ban có
thể yêu cầu cung cấp thêm thông tin bổ sung từ c{c quốc
gia th|nh viên khi xem xét những b{o c{o n|y.
2. V|o thời điểm thích hợp trước khi khai mạc c{c phiên họp
thường kỳ của Ủy ban, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ
chuyển tới Tổng Gi{m đốc Văn phòng Lao động quốc tế
bản sao những b{o c{o m| c{c quốc gia th|nh viên liên
quan đã trình lên v| những thông tin liên quan tới việc
xem xét các báo c{o n|y để Văn phòng có thể hỗ trợ Ủy
ban về mặt chuyên môn đối với những vấn đề được Công
ước n|y đề cập m| thuộc phạm vi thẩm quyền của Tổ
chức lao động quốc tế. Ủy ban sẽ xem xét kỹ những bình
luận v| t|i liệu m| Văn phòng có thể cung cấp.
3. Sau khi tham khảo ý kiến của Ủy ban, Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc cũng có thể chuyển cho c{c tổ chức chuyên môn
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 359
kh{c, cũng như c{c tổ chức liên chính phủ bản sao những
phần b{o c{o thuộc phạm vi thẩm quyền của c{c cơ quan
này.
4. Ủy ban có thể mời c{c tổ chức chuyên môn v| c{c cơ quan
của Liên Hợp Quốc cũng như c{c tổ chức liên chính phủ
v| c{c cơ quan liên quan kh{c cung cấp những thông tin
bằng văn bản về c{c vấn đề m| Công ước n|y đề cập
thuộc phạm vi hoạt động của c{c cơ quan n|y để Ủy ban
xem xét.
5. Ủy ban sẽ đề nghị Văn phòng Lao động quốc tế chỉ định
những đại diện tham gia với tư c{ch tư vấn trong c{c cuộc
họp của Ủy ban.
6. Ủy ban có thể mời đại diện của c{c tổ chức chuyên môn v|
c{c cơ quan của Liên Hợp Quốc, cũng như c{c tổ chức liên
chính phủ tới dự v| trình b|y tại c{c cuộc họp của Ủy ban
bất cứ khi n|o xem xét đến những vấn đề thuộc phạm vi
thẩm quyền của họ.
7. Ủy ban sẽ trình b{o c{o h|ng năm lên Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc về việc thực hiện Công ước n|y, bao gồm
những nhận xét v| khuyến nghị của Ủy ban, cụ thể l| dựa
trên việc xem xét c{c b{o c{o v| nhận xét của c{c quốc gia
thành viên.
8. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển b{o c{o h|ng năm
của Ủy ban tới c{c quốc gia th|nh viên của Công ước, Hội
đồng Kinh kết v| Xã hội, Ủy ban Quyền con người Liên
Hợp Quốc, Tổng gi{m đốc Văn phòng Lao động quốc tế
v| c{c tổ chức liên quan kh{c.
Điều 75.
360 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. Ủy ban sẽ thông qua những quy tắc về thủ tục của mình.
2. Ủy ban sẽ bầu c{c nh}n viên của Ủy ban với nhiệm kỳ 2
năm.
3. Ủy ban thông thường sẽ họp h|ng năm.
4. C{c cuộc họp của Ủy ban thông thường được tổ chức tại
trụ sở của Liên Hợp Quốc.
Điều 76.
1. Mỗi quốc gia th|nh viên Công ước n|y đều có thể tuyên bố
theo điều n|y v|o bất kỳ thời điểm n|o, rằng họ công nhận
thẩm quyền của Ủy ban được tiếp nhận v| xem xét c{c thông
c{o theo đó một quốc gia th|nh viên khiếu nại một quốc gia
th|nh viên kh{c không thực hiện đầy đủ c{c nghĩa vụ của họ
theo Công ước n|y. Những thông c{o theo điều n|y chỉ có
thể được Ủy ban tiếp nhận v| xem xét nếu thông c{o đó do
quốc gia th|nh viên đã tuyên bố công nhận thẩm quyền của
Ủy ban đối với mình gửi lên. Ủy ban không tiếp nhận một
thông c{o n|o nếu nó liên quan đến một quốc gia th|nh viên
chưa có tuyên bố như vậy. C{c thông c{o được tiếp nhận
theo điều n|y sẽ được xem xét theo thủ tục sau đ}y:
a. Nếu một quốc gia th|nh viên Công ước n|y cho rằng
một quốc gia th|nh viên kh{c không thực hiện đầy đủ
c{c nghĩa vụ theo quy định của Công ước thì có thể gửi
một thông c{o bằng văn bản để lưu ý quốc gia th|nh
đó về vấn đề n|y. Quốc gia th|nh viên cũng có thể
thông báo cho Ủy ban về vấn đề n|y. Trong thời gian 3
th{ng kể từ ng|y nhận được thông c{o, quốc gia nhận
được thông c{o phải đưa ra lời giải thích hoặc bất kỳ
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 361
tuyên bố n|o n|o kh{c bằng văn bản cho quốc gia gửi
thông b{o để l|m s{ng tỏ vấn để, bao gồm, trong chừng
mực có thể v| thích hợp, việc đề cập đến những thủ tục
trong nước v| c{c biện ph{p khắc phục đã được tiến
h|nh, đang tiến h|nh hoặc sẵn có liên quan đến vấn đề
đó.
b. Nếu trong thời hạn 6 th{ng kể từ ng|y quốc gia thanh
viên nhận được thông c{o đầu tiên m| sự việc không
được giải quyết một c{ch thỏa đ{ng đối với cả hai quốc
gia liên quan thì một trong hai quốc gia có quyền đưa
vấn đề ra Ủy ban bằng một thông b{o gửi cho Ủy ban
v| cho quốc gia kia.
c. Ủy ban chỉ xem xét sự việc khi đã chắc chắn rằng, mọi
biện ph{p khắc phục sẵn có trong nước đều đã được
viện dẫn v| {p dụng triệt để, phù hợp với c{c nguyên
tắc được thừa nhận chung của luật ph{p quốc tế. Quy
định n|y không được {p dụng trong trường hợp việc
thực hiện những biện ph{p khắc phục bị kéo d|i vô lý.
d. Theo quy định tại điểm c điều n|y, Ủy ban sẽ trợ giúp
c{c quốc gia th|nh viên liên quan nhằm đạt được một
giải ph{p hữu nghị trên cơ sở tôn trọng nghĩa vụ được
đặt ra trong Công ước n|y.
e. Ủy ban sẽ triệu tập c{c phiên họp kín khi xem xét
những thông c{o theo điều n|y.
f. Trong mọi vấn đề được chuyển đến Ủy ban phù hợp
với mục (b) khoản n|y, Ủy ban có thể yêu cầu quốc gia
liên quan nêu tại mục (b) cung cấp bất kỳ thông tin liên
quan nào.
362 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
g. C{c quốc gia liên quan nêu tại mục (b) khoản n|y có
quyền có đại diện khi Ủy ban xem xét vấn đề v| có quyền
trình b|y quan điểm bằng miệng hoặc bằng văn bản.
h. Trong vòng 12 th{ng kể từ ng|y nhận được thông b{o
theo mục (b) khoản n|y, Ủy ban sẽ rình một b{o c{o
như sau:
i. Nếu đạt được một giải ph{p theo mục (d) điều n|y,
Ủy ban sẽ giới hạn b{o c{o trong một tuyên bố vắn
tắt về sự việc v| giải ph{p đã đạt được.
ii. Nếu không đạt được một giải ph{p theo mục (d)
điều n|y, thì trong b{o c{o của mình, Ủy ban sẽ đề
cập đến c{c sự kiện thực tế liên quan đến vấn đề
giữa c{c quốc gia liên quan. C{c ý kiến bằng văn bản
hoặc biên bản ghi những lời ph{t biểu bằng miệng
của c{c quốc gia quan sẽ được đính kèm theo b{o
cáo. Ủy ban cũng có thể thông b{o cho c{c quốc gia
th|nh viên liên quan về bấy kỳ quan đểm n|o m|
Ủy ban cho rằng có liên quan tới vấn đề giữa họ.
Trong mọi trường hợp, b{o c{o sẽ được gửi cho
c{c quốc gia th|nh viên liên quan.
2. Các quy định của điều n|y sẽ bắt đầu có hiệu lực khi mười
quốc gia th|nh viên Công ước n|y đã đưa ra tuyên bố theo
khoản 1 của điều n|y. Những tuyên bố như vậy sẽ được
c{c quốc gia th|nh viên nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển
bản sao c{c tuyên bố cho c{c quốc gia th|nh viên kh{c.
Tuyên bố có thể được rút lại v|o bất kỳ lúc n|o bằng viêc
gửi thông b{o cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc. Việc rút
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 363
lại tuyên bố như vậy không cản trở việc xem xét bất kỳ
vấn đề n|o nêu trong thông c{o đã được chuyển cho Ủy
ban theo điều n|y ; không một thông c{o n|o của bất kỳ
quốc gia th|nh viên n|o được tiếp nhận sau khi Tổng Thư
ký đã nhận được thông b{o rút lại tuyên bố trừ khi quốc
gia th|nh viên liên quan đưa ra tuyên bố mới.
Điều 77.
1. Một quốc gia th|nh viên Công ước n|y v|o bất kỳ thời
điểm n|o đều có thể tuyên bố theo điều n|y rằng quốc gia
đó công nhận thẩm quyền của Ủy ban được tiếp nhận v|
xem xét các thông c{o từ c{c c{ nh}n hoặc đại diện của họ
l| những người thuộc quyền t|i ph{n của mình, khiếu nại
rằng c{c quyền c{ nh}n của họ được x{c lập theo Công
ước n|y bị quốc gia th|nh viên đó vi phạm. Ủy ban không
tiếp nhận một thông c{o n|o nếu nó liên quan đến một
quốc gia th|nh viên không đưa ra tuyên bố như vậy.
2. Ủy ban sẽ coi bất kỳ thông c{o n|o theo điều n|y l| không
chấp nhận được nếu đó l| nặc danh hoặc có sự lạm dụng
quyền khiếu nại hoặc không phù hợp với c{c quy định của
Công ước n|y.
3. Ủy ban sẽ không xem xét bất kỳ thông c{o n|o từ một c{
nh}n theo điều n|y trừ khi chắc chắn rằng:
a. Vấn đề đó chưa được v| không được xem xét theo thủ
tục điều tra quốc tế hoặc thủ tục giải quyết kh{c;
b. C{ nh}n đã sử dụng hết mọi biện ph{p khắc phục
trong nước sẵn có; quy định n|y không được {p dụng
nếu theo Ủy ban, việc thực hiện c{c biện ph{p sẵn có bị
364 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
kéo d|i một c{ch vô lý hoặc sẽ không có khả năng đem
lại sự trợ giúp hiệu quả cho c{ nh}n đó.
4. Theo c{c quy định tại Khoản 2 Điều n|y, Ủy ban sẽ
chuyển bất kỳ thông c{o n|o được trình lên theo điều n|y
cho c{c quốc gia th|nh viên của Công ước m| đã đưa ra
tuyên bố theo Khoản 1 Điều n|y v| bị cho l| vi phạm bất
kỳ quy định n|o của Công ước. Trong thời gian 6 th{ng kể
từ ng|y nhận được thông c{o, quốc gia nhận được thông
c{o sẽ trình Ủy ban những giải thích hoặc tuyên bố bằng
văn bản, l|m s{ng tỏ vấn đề v| biện ph{p khắc phục, nếu
có, đã được quốc gia đó có thể đã {p dụng.
5. Ủy ban sẽ xem xét những thông b{o nhận được theo điều
n|y trên cơ sở mọi thông tin sẵn có do c{c quốc gia liên
quan hoặc c{c c{ nh}n hay đại diện của c{ nh}n cung cấp.
6. Ủy ban sẽ tiến h|nh họp kín khi xem xét c{c thông c{o
theo điều n|y.
7. Ủy ban sẽ chuyển c{c quan điểm của mình cho quốc gia
thành viên liên quan và cho cá nhân.
8. Quy định của điều n|y sẽ có hiệu lực khi 10 quốc gia
th|nh viên đưa ra tuyên bố theo Khoản 1 Điều n|y.
Những tuyên bố đó sẽ được c{c quốc gia th|nh viên nộp
lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc. Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc sẽ gửi c{c bản sao tuyên bố tới c{c quốc
gia th|nh viên kh{c. Tuyên bố có thể được rút lại v|o bất
kỳ lúc n|o bằng việc gửi thông b{o cho Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc. Việc rút lại tuyên bố như vậy không cản trở
việc xem xét bất kỳ vấn đề n|o nêu trong thông c{o đã
được chuyển cho Ủy ban theo điều n|y; không một thông
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 365
c{o n|o của c{ nh}n hay người thay mặt cho c{ nh}n được
tiếp nhận sau khi Tổng Thư ký đã nhận được thông b{o
rút lại tuyên bố, trừ khi quốc gia th|nh viên đưa ra tuyên
bố mới.
Điều 78.
Những quy định của Điều 76 của Công ước n|y sẽ được {p
dụng m| không l|m phương hại đến bất kỳ thủ tục giải quyết
tranh chấp hoặc khiếu nại trong lĩnh vực m| Công ước đề cập
trong những văn kiện th|nh lập hoặc trong c{c điều quốc được
thông qua bởi Liên Hợp Quốc v| c{c tổ chức chuyên môn của
Liên Hợp Quốc thông qua, v| sẽ không cản trở c{c quốc gia
th|nh viên sử dụng những thủ tục kh{c để giải quyết tranh chấp
theo c{c thỏa thuận quốc tế đang có hiệu lực giữa c{c quốc gia
th|nh viên đó.
PHẦN VIII: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 79.
Không một quy định n|o trong Công ước n|y ảnh hưởng tới
quyền của mỗi quốc gia th|nh viên được thiết lập c{c tiêu chuẩn
điều chỉnh việc chấp nhận những người lao động di trú v| c{c
th|nh viên gia đình họ. Liên quan tới c{c vấn đề kh{c về tình
trạng ph{p lý v| việc đối xử với người lao động di trú v| c{c
thành viên gia đình họ, c{c quốc gia th|nh viên sẽ tu}n theo
những giới hạn m| Công ước n|y đặt ra.
Điều 80.
Không một quy định n|o trong Công ước n|y được giải thích
366 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
theo c{ch l|m phương hại đến những quy định của Hiến
chương Liên Hợp Quốc v| những điều lệ của c{c tổ chức chuyên
môn x{c định tr{ch nhiệm tương ứng của c{c cơ quan kh{c nhau
của Liên Hợp Quốc v| của c{c tổ chức chuyên môn liên quan
đến c{c vấn đề được đề cập trong Công ước n|y.
Điều 81.
1. Không một quy định n|o trong Công ước n|y lảnh hưởng
tới quyền hoặc tự do có tính chất thuận lợi hơn được trao
cho những người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia
đình họ theo:
a. Ph{p luật v| thực tiễn của quốc gia th|nh viên, hoặc:
b. C{c điều ước đa phương v| song phương đang có hiệu
lực đối với cquốc gia th|nh viên liên quan.
2. Không một quy định n|o trong Công ước n|y được giải
thích với h|m ý trao cho bất kỳ quốc gia, nhóm, hoặc c{
nh}n n|o bất kỳ quyền n|o để tham gia bất kỳ hoạt động
n|o hoặc thực hiện bất kỳ h|nh vi n|o m| g}y tổn hại tới
bất kỳ quyền v| tự n|o được Công ước n|y đặt ra.
Điều 82.
Quyền của người lao động di trú v| c{c th|nh viên gia đình
họ được quy định trong Công ước n|y l| không thể bị tước bỏ.
Những h|nh động g}y sức ép đối với người lao động di trú v|
c{c th|nh viên gia đình họ để buộc những người n|y phải từ bỏ
hay bỏ qua c{c quyền nói trên l| không chấp nhận được. Không
được vi phạm c{c quyền được thừa nhận trong Công ước n|y
bằng hợp đồng. C{c quốc gia th|nh viên phải tiến h|nh c{c biện
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 367
ph{p thích hợp để bảo đảm rằng những nguyên tắc n|y được
tôn trọng.
Điều 83.
C{c quốc gia th|nh viên cam kết:
1. Bảo đảm rằng bất cứ người n|o bị x}m phạm c{c quyền v|
tự do được thừa nhận trong Công ước n|y thì đều được
nhận biện ph{p khắc phục hiệu quả, cho dù sự x}m phạm
đó l| do những người thừa h|nh công vụ g}y ra;
2. Bảo đảm rằng bất kỳ người n|o tìm kiếm biện ph{p khắc
phục như vậy sẽ được c{c cơ quan tư ph{p, h|nh ph{p
hoặc cơ quan lập ph{p có thẩm quyền hoặc bất kỳ cơ quan
có thẩm quyền n|o kh{c do hệ thống ph{p luật quốc gia
quy định xem xét yêu cầu đó, v| khai th{c c{c khả năng sử
dụng biện ph{p khắc phục mang tính tư ph{p;
3. Bảo đảm rằng những cơ quan có thẩm quyền sẽ thi h|nh
c{c biện ph{p khắc phục được đề ra như vậy.
Điều 84.
Mỗi quốc gia th|nh viên cam kết thông qua c{c biện ph{p lập
ph{p v| c{c biện ph{p kh{c cần thiết để thực hiện c{c quy định
của Công ước n|y.
PHẦN IX: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 85.
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc được chỉ định l| cơ quan lưu
chiểu Công ước n|y.
368 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 86.
1. Công ước n|y để ngỏ cho c{c quốc gia ký v| phải được
phê chuẩn.
2. Công ước n|y để ngỏ cho c{c quốc gia gia nhập.
3. Văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước sẽ được
nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
Điều 87.
1. Công ước n|y sẽ bắt đầu có hiệu lực v|o ng|y đầu tiên của
th{ng tiếp theo thời hạn ba th{ng kể từ ng|y văn kiện phê
chuẩn hoặc gia nhập thứ 20 được nộp lưu chiểu.
2. Đối với mỗi quốc gia phê chuẩn hay gia nhập Công ước
n|y sau khi Công ước bắt đầu có hiệu lực thì Công ước sẽ
bắt đầu có hiệu lực v|o ng|y đầu tiên của th{ng tiếp theo
thời hạn ba th{ng kể từ ng|y văn kiện phê chuẩn hay gia
nhập Công ước của quốc gia đó được nộp lưu chiểu.
Điều 88.
Một quốc gia phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước n|y có thể
không được loại trừ việc {p dụng bất kỳ phần n|o của Công ước
hoặc, không l|m phương hại đến Điều 3, không được loại trừ
bất kỳ loại người lao động di trú n|o khi {p dụng Công ước n|y.
Điều 89.
1. Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o đều có thể tuyên bố rút
khỏi Công ước không sớm hơn 5 năm sau khi Công ước
n|y bắt đầu có hiệu lực đối với quốc gia liên quan, bằng
một thông b{o bằng văn bản gửi cho Tổng Thư ký Liên
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 369
Hợp Quốc.
2. Việc rút khỏi Công ước sẽ bắt đầu có hiệu lực v|o ng|y
đầu tiên của th{ng tiếp theo sau khi hết thời gian 12 th{ng
kể từ ng|y Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc nhận được thông
b{o rút khỏi Công ước.
3. Việc rút khỏi Công ước như vậy không giải phóng một
quốc gia th|nh viên khỏi những nghĩa vụ theo Công ước
n|y liên quan đến bất kỳ h|nh động hoặc không h|nh
động n|o xảy ra trước thời điểm việc rút khỏi Công ước
bắt đầu có hiệu lực, cũng như không l|m phương hại theo
bất kỳ c{ch n|o đến việc tiếp tục xem xét những vấn đề đã
được đưa ra Ủy ban xem xét trước ng|y việc rút khỏi
Công ước bắt đầu có hiệu lực.
4. Sau ng|y việc rút khỏi Công ước của một quốc gia th|nh
viên bắt đầu có hiệu lực, Ủy ban sẽ không xem xét bất kỳ
vấn đề mới n|o liên quan đến quốc gia đó.
Điều 90.
1. V|o bất kỳ thời điểm n|o sau 5 năm kể từ khi Công ước
n|y bắt đầu có hiệu lực, quốc gia th|nh viên có thể đề nghị
xem xét lại Công ước bằng một văn bản thông b{o gửi cho
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc. Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc sẽ thông b{o mọi đề xuất sửa đổi cho c{c quốc gia
th|nh viên Công ước cùng một yêu cầu đề nghị c{c quốc
gia n|y thông b{o cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc biết
liệu họ có muốn triệu tập một hội nghị quốc gia th|nh
viên để xem xét v| bỏ phiếu về c{c đề xuất sửa đổi hay
không. Trong vòng 4 th{ng kể từ ng|y thông b{o đó, nếu
370 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
có ít nhất 1/3 số quốc gia th|nh viên Công ước ủng hộ
triệu tập hội nghị nói trên thì Tổng Thư ký triệu tập hội
nghị dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc. Mọi sửa đổi
được thông qua với đa số quốc gia th|nh viên có mặt v|
bỏ phiếu tại hội nghị sẽ được trình Đại hội đồng Liên Hợp
Quốc để thông qua.
2. Những sửa đổi sẽ có hiệu lực khi được Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc thông qua v| được 2/3 c{c quốc gia th|nh viên
Công ước n|y chấp thuận theo c{c thủ tục hiến định tương
ứng của c{c quốc gia đó.
3. Khi những sửa đổi bắt đầu có hiệu lực, chúng sẽ r|ng
buộc những quốc gia chấp nhận sửa đổi đó. Những quốc
gia th|nh viên kh{c vẫn chỉ bị r|ng buộc bởi những quy
định của Công ước n|y v| bất kỳ sửa đổi n|o trước đó m|
họ đã chấp nhận.
Điều 91.
1. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ tiếp nhận v| chuyển cho
tất cả c{c quốc gia văn bản bảo lưu m| c{c quốc gia đưa ra
tại thời điểm ký, phê chuẩn hoặc gia nhập.
2. Bảo lưu sẽ không phù hợp với mục tiêu v| mục đích của
Công ước n|y sẽ không được chấp nhận.
3. Những bảo lưu có thể được rút lại v|o bất kỳ thời điểm n|o
bằng một thông b{o gửi cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc,
sau đó Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o cho tất cả
c{c quốc gia. Những thông b{o rút lại bảo lưu đó sẽ có hiệu
lực v|o ng|y Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc nhận được thông
báo.
Công ƣớc quốc tế về bảo vệ quyền của tất cả ngƣời lao động
di trú... | 371
Điều 92.
1. Mọi tranh chấp giữa hai hoặc nhiều quốc gia th|nh viên
Công ước liên quan đến việc giải thích hoặc {p dụng Công
ước n|y, nếu không giải quyết được bằng thương lượng
thì một trong số c{c quốc gia tranh chấp có thể đưa ra
trọng t|i. Nếu trong vòng 6 th{ng kể từ khi yêu cầu giải
quyết bằng trọng t|i được đưa ra m| c{c bên không thống
nhất được về tổ chức của trọng t|i thì bất kỳ bên n|o cũng
có thể đề nghị đưa tranh chấp ra Tòa {n Công lý quốc tế
theo Quy chế của Tòa {n.
2. Mọi quốc gia tại thời điểm ký hoặc phê chuẩn hoặc gia
nhập Công ước n|y có thể tuyên bố không bị r|ng buộc
bởi mục 1 điều n|y. C{c quốc gia th|nh viên kh{c tkhông
bị r|ng buộc bởi khoản n|y liên quan tới bất kỳ quốc gia
th|nh viên n|o đã đưa ra tuyên bố như vậy.
3. Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o đưa ra tuyên bố theo
khoản 2 của điều n|y có thể rút tuyên bố v|o bất kỳ thời
điểm n|o bằng một thông b{o gửi cho Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc.
Điều 93.
1. Công ước n|y, được l|m bằng tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng
Trung Quốc, tiếng Ả-rập, tiếng Ph{p v| tiếng T}y Ban
Nha, c{c bản có gi{ trị như nhau, được nộp lưu chiểu cho
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển c{c bản sao có chứng
thực của Công ước n|y cho tất cả c{c quốc gia th|nh viên.
372 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Để l|m bằng, những đại diện to|n quyền ký dưới đ}y
được ủy quyền hợp lệ bởi Chính phủ quốc gia mình, đã ký
Công ước n|y.
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 373
CÔNG ƢỚC VỀ QUYỀN CỦA NGƢỜI KHUYẾT TẬT, 2007
(Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông
qua ngày 13/3/2007)
Lời nói đầu
Các quốc gia thành viên Công ước này,
a. Nhắc lại c{c nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc
trong đó thừa nhận phẩm gi{ vốn có, cũng như c{c quyền
bình đẳng bất di bất dịch của mọi th|nh viên gia đình
nh}n loại l| nền tảng của tự do, công lý v| hòa bình trên
thế giới,
b. Thừa nhận rằng Liên Hợp Quốc, trong Tuyên ngôn to|n thế
giới về quyền con người v| trong c{c Công ước quốc tế về
quyền con người năm 1966, đã thống nhất tuyên bố rằng
mọi người đều có c{c quyền v| tự do m| c{c công ước đó
bảo vệ, không có sự ph}n biệt dưới bất kỳ hình thức n|o,
c. Khẳng định một lần nữa rằng c{c quyền v| tự do cơ bản
của con người có tính phổ qu{t, nằm trong một chỉnh thể
thống nhất, phụ thuộc lẫn nhau v| liên quan lẫn nhau, v|
rằng cần bảo đảm cho người khuyết tật được hưởng đầy
đủ c{c quyền n|y m| không có sự ph}n biệt n|o,
d. Nhắc lại Công ước quốc tế về quyền d}n sự v| chính trị,
374 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Công ước quốc tế về xo{ bỏ mọi hình thức ph}n biệt
chủng tộc, Công ước về xo{ bỏ mọi hình thức ph}n biệt
đối xử chống lại phụ nữ, Công ước chống tra tấn và các
hình thức đối xử hoặc trừng phạt t|n {c, vô nh}n đạo v|
hạ thấp nh}n phẩm, Công ước về quyền trẻ em, v| Công
ước quốc tế về bảo vệ quyền của người lao động di trú v|
c{c th|nh viên gia đình họ,
e. Thừa nhận rằng sự khuyết tật l| một kh{i niệm luôn tiến
triển v| sự khuyết tật xuất ph{t từ sự tương t{c giữa người
có khuyết tật với những r|o cản về môi trường v| th{i độ,
những r|o cản n|y phương hại đến sự tham gia đầy đủ v|
hữu hiệu của họ v|o xã hội trên cơ sở bình đẳng với
những người kh{c,
f. Thừa nhận tầm quan trọng của c{c nguyên tắc v| định
hướng chính s{ch được ghi nhận tại Chương trình h|nh
động thế giới về người khuyết tật v| c{c Quy tắc tiêu
chuẩn về bình đẳng hóa cơ hội cho người khuyết tật trong
t{c động đối với việc khuyến khích, x}y dựng v| đ{nh giá
chính s{ch, kế hoạch, chương trình h|nh động ở c{c cấp
quốc gia, khu vực v| quốc tế nhằm mục đích tăng cường
bình đẳng hóa cơ hội cho người khuyết tật,
g. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đưa c{c vấn đề về
người khuyết tật trở th|nh một bộ phận của c{c chiến lược
ph{t triển bền vững liên quan,
h. Đồng thời thừa nhận rằng ph}n biệt đối xử chống lại bất
kỳ người n|o trên cơ sở sự khuyết tật l| vi phạm phẩm gi{
vốn có của con người,
i. Thừa nhận sự đa dạng của người khuyết tật,
j. Thừa nhận nhu cầu tăng cường v| bảo vệ quyền của mọi
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 375
người khuyết tật, trong đó có những người cần được giúp
đỡ nhiều hơn,
k. Lo ngại rằng, bất chấp nhiều cam kết v| văn kiện nêu trên,
người khuyết tật tiếp tục phải đối mặt với những r|o cản
đối với tư c{ch th|nh viên bình đẳng trong khi tham gia xã
hội v| những vi phạm quyền con người của họ ở khắp nơi
trên thế giới,
l. Thừa nhận tầm quan trọng của hợp t{c quốc tế nhằm cải
thiện điều kiện sống của người khuyết tật ở mọi quốc gia,
đặc biệt l| ở những quốc gia đang ph{t triển,
m. Thừa nhận rằng người khuyết tật đang v| sẽ đóng góp
đ{ng kể cho phúc lợi chung v| sự đa dạng của cộng đồng
quanh họ, v| thừa nhận rằng người khuyết tật c|ng hưởng
trọn vẹn c{c quyền v| tự do cơ bản của con người v| c|ng
tham gia ho|n to|n v|o xã hội thì họ c|ng có ý thức gắn
bó, điều đó mang lại tiến bộ đ{ng kể cho sự ph{t triển xã
hội về c{c mặt kinh tế, xã hội v| nh}n văn, cũng như cho
công cuộc xo{ đói giảm nghèo,
n. Thừa nhận rằng đối với người khuyết tật, tự lực c{nh sinh,
trong đó có tự do lựa chọn, l| hết sức quan trọng,
o. Xét rằng người khuyết tật cần có cơ hội tham gia v|o qu{
trình quyết định chính s{ch v| chương trình, trong đó có
những chương trình, chính s{ch trực tiếp liên quan đến
họ,
p. Lo ngại về việc người khuyết tật phải đối mặt với những
điều kiện khó khăn khi bị ph}n biệt đối xử dưới nhiều
hình thức hoặc dưới những hình thức nghiêm trọng, trên
cơ sở chủng tộc, m|u da, sắc tộc, nguồn gốc d}n tộc, sắc
tộc, bản xứ hoặc xã hội, t|i sản, th|nh phần xuất th}n, độ
tuổi hoặc địa vị kh{c,
376 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
q. Thừa nhận rằng phụ nữ v| trẻ em khuyết tật thường dễ bị
bạo h|nh, thương tổn hoặc lạm dụng, bị đối xử vô tr{ch
nhiệm hoặc bất cẩn, ngược đãi hay bóc lột,
r. Thừa nhận rằng trẻ em khuyết tật cần được hưởng đầy đủ
c{c quyền v| tự do cơ bản của con người một c{ch bình
đẳng với c{c trẻ em kh{c, v| nhắc lại c{c nghĩa vụ liên
quan đến việc n|y của c{c quốc gia th|nh viên Công ước
về Quyền trẻ em,
s. Nhấn mạnh yêu cầu đưa quan điểm về giới v|o mọi nỗ
lực tăng cường việc người khuyết tật được hưởng trọn vẹn
c{c quyền v| tự do cơ bản của con người,
t. Nhấn mạnh rằng đa số người khuyết tật sống trong nghèo
khó, do vậy thừa nhận rằng hết sức cần thiết phải giải
quyết t{c động tiêu cực của nghèo đói đối với tình trạng
của người khuyết tật,
u. Ghi nhớ rằng hòa bình v| an ninh trên cơ sở tôn trọng
mục đích v| c{c nguyên tắc được ghi nhận trong Hiến
chương Liên Hợp Quốc v| tôn trọng c{c văn kiện hiện
h|nh về quyền con người l| không thể thiếu trong việc
bảo vệ người khuyết tật một c{ch trọn vẹn, đặc biệt l|
trong bối cảnh chiến tranh hoặc tình trạng chiếm đóng
nước ngo|i,
v. Thừa nhận tầm quan trọng của việc tiếp cận với môi
trường thể chất, xã hội, kinh tế v| văn hóa, với y tế, gi{o
dục v| thông tin liên lạc trong việc giúp người khuyết tật
hưởng đầy đủ c{c quyền v| tự do cơ bản của con người,
w. Công nhận rằng mỗi c{ nh}n có tr{ch nhiệm với những c{
nh}n kh{c v| với to|n thể cộng đồng của mình, do vậy có
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 377
tr{ch nhiệm đấu tranh cho sự thúc đẩy v| tu}n thủ c{c
quyền đã được thừa nhận trong c{c văn kiện cơ bản về
quyền con người.
x. Tin tưởng rằng gia đình l| đơn vị cơ bản v| tự nhiên của
xã hội, được xã hội v| nh| nước bảo vệ, người khuyết tật
v| th|nh viên gia đình họ cần được nhận sự bảo vệ v|
giúp đỡ cần thiết để c{c gia đình có thể giúp người khuyết
tật hưởng đầy đủ v| bình đẳng c{c quyền của mình.
y. Tin tưởng rằng một công ước quốc tế to|n diện v| tổng
thể nhằm thúc đẩy v| bảo vệ c{c quyền v| phẩm gi{ của
người khuyết tật sẽ cống hiến đ{ng kể v|o việc bù đắp sự
thiệt thòi s}u sắc của người khuyết tật v| thúc đẩy sự
tham gia của họ v|o môi trường văn hóa, xã hội, kinh tế,
chính trị v| d}n sự với cơ hội bình đẳng, ở c{c quốc gia
ph{t triển cũng như đang ph{t triển,
Đã thỏa thuận như sau:
Điều 1. Mục đích
Mục đích của Công ước n|y l| thúc đẩy, bảo vệ v| bảo đảm
cho người khuyết tật được hưởng một c{ch bình đẳng v| đầy đủ
tất cả c{c quyền v| tự do cơ bản của con người, v| thúc đẩy sự
tôn trọng phẩm gi{ vốn có của họ.
Người khuyết tật bao gồm những người có khiếm khuyết l}u
d|i về thể chất, t}m thần, trí tuệ hoặc gi{c quan m| khi tương t{c
với những r|o cản kh{c nhau có thể phương hại đến sự tham gia
hữu hiệu v| trọn vẹn của họ v|o xã hội trên cơ sở bình đẳng với
những người kh{c.
Điều 2. Định nghĩa
378 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Trong Công ước n|y:
‚Giao tiếp‛ bao gồm ngôn ngữ, văn bản, chữ Braille, giao tiếp
bằng xúc gi{c, chữ khổ lớn, c{c phương tiện truyền thông dễ tiếp
cận cũng như ngôn ngữ viết, nghe-nói, ngôn ngữ tối giản, đọc
tiếng người v| c{c c{ch thức, phương tiện v| dạng giao tiếp tăng
cường hoặc thay thế, kể cả công nghệ thông tin liên lạc dễ tiếp
cận;
‚Ngôn ngữ‛ bao gồm ngôn ngữ nói, ký hiệu v| c{c dạng
ngôn ngữ không lời kh{c;
‚Ph}n biệt đối xử trên cơ sở sự khuyết tật‛ có nghĩa l| mọi sự
ph}n biệt, loại trừ hoặc hạn chế trên cơ sở sự khuyết tật có mục
đích hoặc ảnh hưởng g}y tổn hại hoặc vô hiệu hóa sự công nhận,
thụ hưởng hoặc thực hiện c{c quyền v| tự do cơ bản của con
người trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, d}n sự
hoặc bất kỳ lĩnh vực n|o kh{c. Nó bao gồm mọi hình thức ph}n
biệt đối xử, trong đó có từ chối tạo điều kiện hợp lý;
‚Tạo điều kiện hợp lý‛ có nghĩa l| sự thay đổi hoặc chỉnh sửa
không g}y ra g{nh nặng không tương xứng hoặc qu{ đ{ng, khi
điều đó l| cần thiết trong một trường hợp cụ thể, để bảo đảm
cho người khuyết tật hưởng hoặc thực hiện c{c quyền v| tự do
cơ bản của con người trên cơ sở bình đẳng với những người
khác;
‚Thiết kế phổ dụng‛ có nghĩa l| thiết kế sản phẩm, môi
trường, chương trình v| dịch vụ để mọi người đều có thể sử
dụng tới mức tối đa m| không cần cải tạo lại hoặc thiết kế
chuyên biệt. ‚Thiết kế phổ dụng‛ không loại trừ những thiết bị
hỗ trợ cho c{c nhóm người khuyết tật cụ thể khi cần thiết.
Điều 3. Nguyên tắc chung
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 379
C{c nguyên tắc của Công ước n|y l|:
1. Tôn trọng nh}n phẩm vốn có, quyền tự chủ của c{ nh}n, trong
đó có tự do lựa chọn, v| tôn trọng sự độc lập của c{ nh}n;
2. Không ph}n biệt đối xử;
3. Tham gia v| hòa nhập trọn vẹn v| hữu hiệu v|o xã hội;
4. Tôn trọng sự kh{c biệt v| chấp nhận người khuyết tật l|
bộ phận của nh}n loại có tính đa dạng;
5. Bình đẳng về cơ hội;
6. Dễ tiếp cận;
7. Bình đẳng giữa nam v| nữ;
8. Tôn trọng khả năng ph{t triển của trẻ em khuyết tật v|
tôn trọng quyền của trẻ em khuyết tật được giữ gìn bản
sắc của mình.
Điều 4. Nghĩa vụ chung
1. C{c quốc gia th|nh viên cam kết bảo đảm v| thúc đẩy việc
biến c{c quyền v| tự do cơ bản của con người th|nh hiện
thực đối với mọi người khuyết tật m| không có bất kỳ sự
phân biệt đối xử n|o trên cơ sở sự khuyết tật. Nhằm mục
đích n|y, c{c quốc gia th|nh viên cam kết:
a. Thông qua c{c biện ph{p lập ph{p, h|nh ph{p hoặc c{c
biện ph{p kh{c để thi h|nh c{c quyền được thừa nhận
trong Công ước n|y;
b. Tiến h|nh mọi biện ph{p thích hợp, trong đó có lập
ph{p, để sửa đổi hoặc hủy bỏ c{c luật, quy định, tập
qu{n v| thông lệ hiện h|nh có tính chất ph}n biệt đối
xử đối với người khuyết tật;
380 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
c. C}n nhắc việc bảo vệ v| thúc đẩy quyền con người của
người khuyết tật trong tất cả c{c chính s{ch v| chương
trình;
d. Không có bất kỳ h|nh vi hoặc thực tiễn n|o tr{i với
Công ước n|y v| bảo đảm rằng mọi thể chế v| cơ quan
công quyền h|nh xử phù hợp với Công ước n|y;
e. Sử dụng mọi biện ph{p thích hợp để xóa bỏ ph}n biệt
đối xử trên cơ sở sự khuyết tật do bất kỳ c{ nh}n, tổ
chức hoặc công ty tư n|o tiến h|nh;
f. Tiến h|nh hoặc khuyến khích nghiên cứu v| ph{t triển
h|ng hóa, dịch vụ, trang bị v| tiện ích được thiết kế
phổ dụng, như định nghĩa tại Điều 2 Công ước n|y, chỉ
cần mức cải tạo v| gi{ th|nh tối thiểu để đ{p ứng được
nhu cầu của người khuyết tật, thúc đẩy việc phổ biến
v| sử dụng c{c sản phẩm đó, thúc đẩy thiết kế phổ
dụng trong ph{t triển c{c tiêu chuẩn v| định hướng;
g. Tiến h|nh hoặc khuyến khích nghiên cứu v| ph{t triển
c{c công nghệ mới, thúc đẩy việc phổ biến v| sử dụng
c{c công nghệ n|y, trong đó có công nghệ thông tin liên
lạc, phương tiện v| thiết bị hỗ trợ di chuyển, c{c công
nghệ trợ giúp phù hợp với người khuyết tật, ưu tiên
c{c công nghệ có gi{ th|nh vừa phải;
h. Cung cấp thông tin dễ tiếp cận cho người khuyết tật về
phương tiện, thiết bị hỗ trợ di chuyển v| c{c công nghệ
trợ giúp, trong đó có c{c công nghệ mới, cũng như mọi
hình thức dịch vụ hoặc cơ sở vật chất trợ giúp kh{c;
i. Phù hợp với c{c quyền của người khuyết tật được thừa
nhận trong Công ước n|y, tăng cường đ|o tạo đội ngũ
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 381
c{n bộ, nh}n viên chuyên môn l|m việc trong lĩnh vực
người khuyết tật, nhằm cung cấp tốt hơn nữa những
dịch vụ v| sự giúp đỡ m| những quyền n|y bảo đảm
cho họ được hưởng.
2. Đối với c{c quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa, quốc gia
thành viên cam kết tiến h|nh c{c biện ph{p tối đa m|
nguồn lực sẵn có của mình cho phép, v| nếu cần, trong
khuôn khổ hợp t{c quốc tế, hướng tới mục đích biến
những quyền n|y th|nh hiện thực, không phương hại tới
những nghĩa vụ ghi nhận trong Công ước n|y được áp
dụng trực tiếp theo luật quốc tế.
3. Trong x}y dựng v| thi h|nh ph{p luật v| chính s{ch nhằm
thi h|nh Công ước n|y, v| trong c{c qu{ trình ra quyết
định kh{c liên quan đến c{c vấn đề về người khuyết tật,
c{c quốc gia th|nh viên phải tham khảo ý kiến v| cho
phép người khuyết tật, kể cả trẻ em khuyết tật, chủ động
tham gia thông qua c{c tổ chức đại diện của họ.
4. Công ước n|y không ảnh hưởng tới bất kỳ quy định n|o
có lợi hơn cho việc biến c{c quyền của người khuyết tật
th|nh hiện thực có thể được ghi nhận trong ph{p luật của
một quốc gia th|nh viên hoặc luật quốc tế có hiệu lực đối
với quốc gia đó. Không được viện cớ Công ước n|y không
công nhận hoặc công nhận ở mức độ hẹp hơn những
quyền v| tự do cơ bản của con người đã được thừa nhận
hoặc tồn tại ở bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o phù hợp với
ph{p luật, c{c công ước, quy định hoặc tập qu{n, để hạn
chế hoặc l|m phương hại tới c{c quyền v| tự do đó.
5. C{c điều khoản của Công ước n|y sẽ có hiệu lực đối với
382 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
tất cả c{c bộ phận cấu th|nh nh| nước liên bang m| không
có bất kỳ hạn chế hay ngoại lệ n|o.
Điều 5. Bình đẳng và không phân biệt đối xử
Quốc gia th|nh viên công nhận rằng mọi người đều bình
đẳng trước ph{p luật v| có quyền được ph{p luật bảo vệ, quyền
được hưởng lợi ích của ph{p luật một c{ch bình đẳng, không có
sự ph}n biệt n|o.
Quốc gia th|nh viên cấm ph}n biệt đối xử trên cơ sở sự
khuyết tật v| bảo đảm cho người khuyết tật sự bảo vệ ph{p lý
hữu hiệu v| bình đẳng chống lại sự ph}n biệt đối xử trên bất kỳ
cơ sở n|o.
Nhằm tăng cường bình đẳng v| xo{ bỏ ph}n biệt đối xử,
quốc gia th|nh viên sẽ tiến h|nh c{c bước thích hợp để bảo đảm
tạo điều kiện hợp lý.
C{c biện ph{p đặc biệt cần thiết cho việc đẩy mạnh hoặc đạt
tới sự bình đẳng thực tế của người khuyết tật sẽ không bị coi l|
ph}n biệt đối xử theo Công ước n|y.
Điều 6. Phụ nữ khuyết tật
1. Quốc gia th|nh viên thừa nhận rằng phụ nữ v| c{c bé g{i
khuyết tật dễ bị ph}n biệt đối xử, do vậy quốc gia th|nh
viên phải tiến h|nh c{c biện ph{p bảo đảm cho họ được
hưởng trọn vẹn v| bình đẳng c{c quyền v| tự do cơ bản
của con người.
2. Quốc gia th|nh viên tiến h|nh c{c biện ph{p thích hợp để
bảo đảm cho phụ nữ có được sự ph{t triển đầy đủ, sự tiến
bộ tối đa v| quyền năng ho|n to|n, nhằm mục đích bảo
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 383
đảm cho họ thực hiện v| thụ hưởng c{c quyền v| tự do cơ
bản của con người được Công ước n|y bảo vệ.
Điều 7. Trẻ em khuyết tật
1. C{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi biện ph{p cần thiết
để bảo đảm cho trẻ em khuyết tật được hưởng trọn vẹn
c{c quyền v| tự do cơ bản của con người trên cơ sở bình
đẳng với c{c trẻ em kh{c.
2. Trong mọi h|nh động liên quan tới trẻ em khuyết tật, lợi
ích tốt nhất của trẻ phải được đặt lên h|ng đầu.
3. C{c quốc gia th|nh viên bảo đảm rằng trẻ em khuyết tật
có quyền b|y tỏ ý kiến một c{ch tự do về mọi vấn đề ảnh
hưởng tới c{c em, ý kiến của trẻ em phải được c}n nhắc
thích đ{ng phù hợp với độ tuổi v| sự trưởng th|nh của
c{c em, trên cơ sở bình đẳng với c{c trẻ em kh{c, bảo đảm
cung cấp cho c{c em sự trợ giúp phù hợp với lứa tuổi v|
với tình trạng khuyết tật để c{c em thực hiện quyền đó.
Điều 8. Nâng cao nhận thức
C{c quốc gia th|nh viên cam kết thông qua c{c biện ph{p
hiệu quả v| thích đ{ng ngay lập tức để:
1. N}ng cao nhận thức to|n xã hội, kể cả ở cấp độ gia đình,
về người khuyết tật, v| tạo điều kiện cho sự tôn trọng
quyền v| nh}n phẩm của người khuyết tật;
2. Đấu tranh với những định kiến, th|nh kiến v| thực tiễn
tiêu cực về người khuyết tật, kể cả dựa trên giới tính v| độ
tuổi, trong mọi lĩnh vực đời sống;
3. Tăng cường nhận thức về năng lực v| sự đóng góp của
384 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
người khuyết tật.
C{c biện ph{p để đạt được mục đích n|y bao gồm:
Khởi xướng và duy trì các chiến dịch nâng cao nhận thức có hiệu
quả cho công chúng, xây dựng các chiến dịch này để:
1. Nuôi dưỡng hiểu biết về quyền của người khuyết tật;
2. Khuyến khích hiểu biết v| nhận thức tích cực về người
khuyết tật;
3. Thúc đẩy công nhận kỹ năng, phẩm chất v| sự khéo léo
của người khuyết tật, v| công nhận sự đóng góp của họ
đối với nơi l|m việc v| thị trường lao động;
Khuyến khích thái độ tôn trọng quyền của người khuyết tật ở mọi cấp
độ của hệ thống giáo dục, kể cả đối với trẻ em nhỏ tuổi;
Khuyến khích các cơ quan truyền thông đưa tin về người khuyết tật theo
cách thức phù hợp với mục đích của Công ước này;
Tăng cường các chương trình đào tạo nhận thức về người khuyết
tật và các quyền của người khuyết tật.
Điều 9. Khả năng tiếp cận
1. Để người khuyết tật có thể sống độc lập v| tham gia trọn
vẹn v|o mọi khía cạnh cuộc sống, quốc gia th|nh viên
phải tiến h|nh c{c biện ph{p thích hợp để bảo đảm cho
người khuyết tật được tiếp cận trên cơ sở bình đẳng với
những người kh{c đối với môi trường vật chất, giao
thông, thông tin liên lạc, trong đó có c{c công nghệ v| hệ
thống thông tin liên lạc, v| c{c vật dụng v| dịch vụ kh{c
d|nh cho công chúng, ở cả th|nh thị v| nông thôn. C{c
biện ph{p n|y, trong đó có ph{t hiện v| loại bỏ những cản
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 385
trở v| chướng ngại đối với sự tiếp cận, sẽ {p dụng trước
hết đối với:
a. Tòa nh|, đường s{, giao thông v| c{c công trình, cơ sở
vật chất trong nh| v| bên ngo|i kh{c, trong đó có
trường học, nh| ở, cơ sở y tế v| nơi l|m việc;
b. Thông tin, liên lạc v| c{c dịch vụ kh{c, trong đó có dịch
vụ điện tử v| dịch vụ cấp cứu.
2. C{c quốc gia th|nh viên cũng tiến h|nh c{c biện ph{p
thích hợp để:
a. Ph{t triển, tăng cường v| gi{m s{t thi h|nh những tiêu
chuẩn tối thiểu v| định hướng về khả năng tiếp cận của
cơ sở vật chất v| dịch vụ d|nh cho công chúng;
b. Bảo đảm rằng c{c cơ sở tư nh}n cung cấp cơ sở vật chất
v| dịch vụ cho công chúng c}n nhắc mọi khía cạnh về
khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật;
c. Cung cấp đ|o tạo cho những người nắm giữ cổ phần về
c{c vấn đề liên quan đến khả năng tiếp cận m| người
khuyết tật phải đối mặt;
d. Cung cấp dấu hiệu nổi Braille dưới dạng dễ đọc v| dễ
hiểu trong c{c tòa nh| v| c{c cơ sở vật chất kh{c d|nh
cho công chúng;
e. Cung cấp c{c hình thức trợ giúp v| người giúp đỡ tại chỗ,
trong đó có hướng dẫn, m{y đọc v| người phiên dịch
ngôn ngữ ký hiệu chuyên nghiệp, để c{c tòa nh| v| cơ
sở vật chất kh{c d|nh cho công chúng dễ tiếp cận hơn;
f. Tăng cường c{c hình thức trợ giúp thích hợp kh{c cho
người khuyết tật để bảo đảm đảm cho họ tiếp cận thông
386 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
tin;
g. Khuyến khích người khuyết tật tiếp cận thông tin và
công nghệ, hệ thống liên lạc mới, trong đó có Internet;
h. Khuyến khích thiết kế, ph{t triển, sản xuất v| ph}n
phối thông tin, công nghệ v| hệ thống liên lạc dễ tiếp
cận ngay từ giai đoạn đầu, nhờ đó c{c công nghệ v| hệ
thống n|y sẽ dễ tiếp cận với chi phí tối thiểu.
Điều 10. Quyền sống
C{c quốc gia th|nh viên khẳng định một lần nữa rằng mọi
người đều có quyền được sống v| sẽ tiến h|nh mọi biện ph{p
cần thiết để bảo đảm cho người khuyết tật được hưởng một c{ch
hiệu quả quyền n|y trên cơ sở bình đẳng với những người kh{c.
Điều 11. Tình huống nguy hiểm và tình trạng khẩn cấp nhân đạo
Phù hợp với nghĩa vụ của mình theo luật quốc tế, trong đó có
luật nh}n đạo quốc tế v| luật quốc tế về quyền con người, c{c
quốc gia th|nh viên phải tiến h|nh mọi biện ph{p cần thiết để
bảo đảm sự bảo vệ v| sự an to|n cho người khuyết tật trong c{c
tình huống nguy hiểm, trong đó có chiến tranh, tình trạng khẩn
cấp nh}n đạo v| thiên tai.
Điều 12. Được công nhận bình đẳng trước pháp luật
1. C{c quốc gia th|nh viên khẳng định một lần nữa rằng ở
bất kỳ đ}u, người khuyết tật cũng có quyền được công
nhận l| con người trước ph{p luật.
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 387
2. C{c quốc gia th|nh viên thừa nhận rằng người khuyết tật
được hưởng năng lực ph{p lý trên cơ sở bình đẳng với
những người kh{c trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. C{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi biện ph{p cần thiết
để giúp người khuyết tật tiếp cận với sự trợ giúp m| họ có
thể cần đến khi thực hiện năng lực ph{p lý của mình.
4. Phù hợp với luật quốc tế về quyền con người, c{c quốc gia
th|nh viên phải bảo đảm rằng c{c biện ph{p liên quan đến
hạn chế năng lực ph{p lý dự liệu những giới hạn thích
hợp v| hiệu quả để phòng ngừa lạm dụng. Những giới
hạn n|y phải bảo đảm rằng c{c biện ph{p liên quan đến
hạn chế năng lực ph{p lý tôn trọng quyền, ý muốn v| sự
lựa chọn của người liên quan, không bị ảnh hưởng bởi
xung đột lợi ích v| ảnh hưởng không chính đ{ng, tương
xứng v| phù hợp với ho|n cảnh của người liên quan, chỉ
{p dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể v|
thường xuyên được một cơ quan tư ph{p hoặc cơ quan có
thẩm quyền, độc lập v| công bằng xem xét lại. Những giới
hạn n|y phải tương xứng với mức độ m| biện ph{p hạn
chế năng lực ph{p lý ảnh hưởng tới quyền v| lợi ích của
người liên quan.
5. Phù hợp với c{c quy định của điều n|y, c{c quốc gia th|nh
viên tiến h|nh mọi biện ph{p thích hợp v| hữu hiệu để
bảo đảm quyền bình đẳng của người khuyết tật trong việc
sở hữu hoặc thừa kế t|i sản, kiểm so{t t|i chính của mình,
tiếp cận bình đẳng đối với c{c khoản vay ng}n h|ng, cầm
cố hoặc c{c hình thức tín dụng t|i chính kh{c, v| phải bảo
đảm rằng người khuyết tật không bị tùy tiện tước đoạt
quyền sở hữu.
388 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 13. Tiếp cận hệ thống tư pháp
1. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm cho người khuyết tật
được tiếp cận hệ thống tư ph{p một c{ch hữu hiệu, trên cơ
sở bình đẳng với những người kh{c, trong đó bằng c{ch quy
định về sự tiện lợi trong tố tụng v| sự bố trí phù hợp với lứa
tuổi, nhằm mục đích tạo điều kiện cho người khuyết tật
đóng vai trò hiệu quả khi tham gia trực tiếp hoặc gi{n tiếp,
như với tư c{ch người l|m chứng, v|o mọi tiến trình ph{p lý,
kể cả ở giai đoạn điều tra hoặc c{c giai đoạn đầu kh{c.
2. Để giúp bảo đảm cho người khuyết tật được tiếp cận hệ
thống tư ph{p một c{ch hữu hiệu, c{c quốc gia th|nh viên
phải tăng cường đ|o tạo thích đ{ng cho những người l|m
việc trong lĩnh vực tư ph{p, trong đó có cảnh s{t v| nh}n
viên trại giam.
Điều 14. Tự do và an toàn cá nhân
1. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng trên cơ sở bình
đẳng với những người kh{c, người khuyết tật được:
a. Hưởng quyền tự do v| an to|n c{ nh}n;
b. Không bị tước đoạt tự do một c{ch tr{i ph{p luật hoặc
tùy tiện, mọi sự tước đoạt tự do đều phải phù hợp với
ph{p luật, v| việc một người có khuyết tật không bao
giờ biện minh được cho h|nh động tước đoạt tự do.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng nếu người
khuyết tật bị tước đoạt tự do sau bất kỳ thủ tục n|o, họ
vẫn được bảo vệ theo luật quốc tế về quyền con người trên
cơ sở bình đẳng với những người kh{c, v| được đối xử
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 389
theo c{ch thức phù hợp với mục đích v| c{c nguyên tắc
của Công ước n|y, trong đó có nguyên tắc tạo điều kiện
hợp lý.
Điều 15. Không bị tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt tàn ác, vô nhân đạo hoặc hạ thấp nhân phẩm
1. Không ai bị tra tấn hoặc đối xử hoặc trừng phạt t|n {c, vô
nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm. Đặc biệt, không ai bị
đưa ra l|m thí nghiệm y học hoặc khoa học nếu không tự
nguyện đồng ý.
2. C{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi biện ph{p hiệu quả
về lập ph{p, h|nh ph{p, tư ph{p hoặc c{c biện ph{p kh{c
nhằm ngăn ngừa sự tra tấn, đối xử hoặc trừng phạt một
c{ch t|n {c, vô nh}n đạo hoặc hạ thấp nh}n phẩm đối với
người khuyết tật, trên cơ sở bình đẳng với những người
khác.
Điều 16. Không bị bóc lột, bạo hành hoặc lạm dụng
1. C{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi biện ph{p thích hợp về
lập ph{p, h|nh ph{p, xã hội, gi{o dục v| c{c biện ph{p kh{c
để bảo vệ người khuyết tật không bị bất kỳ hình thức bóc lột,
bạo h|nh hoặc lạm dụng n|o, kể cả bóc lột, bạo h|nh hoặc lạm
dụng trên cơ sở giới, bất kể trong hay ngo|i gia đình.
2. C{c quốc gia th|nh viên cũng tiến h|nh mọi biện ph{p
thích hợp để ngăn chặn mọi hình thức bóc lột, bạo h|nh v|
lạm dụng, trong đó có thông qua bảo đảm những hình
thức giúp đỡ, hỗ trợ thích hợp d|nh cho người khuyết tật
390 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
trong giới hoặc lứa tuổi nhạy cảm hoặc gia đình, người
chăm sóc họ, bao gồm thông qua cung cấp thông tin v|
gi{o dục phòng tr{nh, nhận biết v| b{o lại những h|nh vi
bóc lột, bạo h|nh v| lạm dụng. C{c quốc gia th|nh viên
phải bảo đảm rằng c{c dịch vụ bảo vệ n|y tôn trọng v|
phù hợp với lứa tuổi, giới v| tình trạng khuyết tật của
người liên quan.
3. Để ngăn chặn mọi hình thức bóc lột, bạo h|nh hoặc lạm
dụng, c{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng mọi cơ sở
vật chất v| chương trình nhằm phục vụ người khuyết tật
được cơ quan chức năng độc lập gi{m s{t một c{ch hiệu quả.
4. C{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi biện ph{p thích
hợp để thúc đẩy sự bình phục về t}m lý, ý thức v| thể
chất, sự phục hồi v| t{i hòa nhập xã hội của người khuyết
tật l| nạn nh}n của bất kỳ hình thức bóc lột, bạo h|nh hoặc
lạm dụng n|o, kể cả việc cung cấp dịch vụ bảo vệ. Sự bình
phục v| t{i hòa nhập n|y phải diễn ra trong một môi
trường có lợi cho sức khỏe, sự thoải m{i, lòng tự trọng,
nh}n phẩm v| tính tự lực của người liên quan, v| c}n nhắc
những nhu cầu cụ thể về giới v| lứa tuổi.
5. C{c quốc gia th|nh viên phải thông qua ph{p luật v|
chính s{ch hiệu quả, trong đó có ph{p luật v| chính s{ch
d|nh cho đối tượng l| phụ nữ v| trẻ em, để bảo đảm rằng
mọi vụ việc bóc lột, bạo h|nh v| lạm dụng đối với người
khuyết tật đều phải được ph{t hiện, điều tra v| truy tố
nếu cần.
Điều 17. Bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 391
Mọi người khuyết tật đều có quyền được tôn trọng sự to|n vẹn
về thể chất v| tinh thần trên cơ sở bình đẳng với những người
khác.
Điều 18. Quyền tự do đi lại và quyền có quốc tịch
1. C{c quốc gia th|nh viên phải công nhận quyền của người
khuyết tật được tự do đi lại, tự do chọn khu vực cư trú v|
quyền có quốc tịch, trên cơ sở bình đẳng với những người
kh{c, bao gồm việc bảo đảm rằng người khuyết tật:
a. Có quyền nhận v| thay đổi quốc tịch v| không bị tước
quốc tịch một c{ch tùy tiện hoặc trên cơ sở sự khuyết tật;
b. Không bị tước đoạt, một c{ch tùy tiện hoặc trên cơ sở
sự khuyết tật, khả năng được cấp, sở hữu v| sử dụng
giấy tờ quốc tịch của họ hoặc giấy tờ căn cước kh{c,
hoặc khả năng sử dụng những thủ tục thích hợp như
thủ tục di trú có thể cần thiết để thực hiện quyền tự do
đi lại một c{ch thuận lợi;
c. Tự do rời khỏi bất kỳ đất nước n|o, kể cả đất nước
của mình;
d. Không bị tước đoạt, một c{ch tùy tiện hoặc trên cơ sở
sự khuyết tật, quyền v|o đất nước của chính mình.
2. Trẻ em khuyết tật được khai sinh ngay sau khi ra đời v|
ngay từ khi ra đời, có quyền có tên họ, quyền có quốc tịch
v| quyền được cha mẹ biết v| chăm sóc, trong chừng mực
tối đa có thể.
Điều 19. Sống độc lập và là một phần của cộng đồng
392 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y công nhận quyền bình
đẳng của mọi người khuyết tật được sống trong cộng đồng theo
sự lựa chọn bình đẳng như những người kh{c, tiến h|nh mọi
biện ph{p hiệu quả v| thích hợp để tạo điều kiện cho người
khuyết tật hưởng trọn vẹn quyền n|y, giúp họ gia nhập v| tham
gia ho|n to|n v|o cộng đồng, bao gồm việc bảo đảm rằng:
1. Người khuyết tật có cơ hội chọn khu vực cư trú v| nơi họ
sống, người họ sống cùng, trên cơ sở bình đẳng với những
người kh{c v| không bị bắt buộc phải sống trong một điều
kiện cụ thể n|o;
2. Người khuyết tật có được tiếp cận với một tập hợp dịch
vụ tại nh|, tại khu vực cư trú hoặc c{c dịch vụ hỗ trợ cộng
đồng kh{c, trong đó có sự hỗ trợ c{ nh}n cần thiết để họ
sống v| gia nhập cộng đồng, v| ngăn chặn sự c{ch ly v|
t{ch biệt khỏi cộng đồng;
3. C{c dịch vụ v| cơ sở vật chất cộng đồng d|nh cho quảng
đại công chúng phải d|nh cho người khuyết tật trên cơ sở
bình đẳng, v| phải đ{p ứng c{c nhu cầu của họ.
Điều 20. Di chuyển cá nhân
C{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh c{c biện ph{p hiệu quả để
bảo đảm cho người khuyết tật di chuyển c{ nh}n thuận tiện một
c{ch độc lập tối đa có thể được, bao gồm bằng những c{ch sau:
1. Tạo điều kiện cho người khuyết tật di chuyển c{ nh}n theo
c{ch thức v| v|o thời gian họ chọn, với gi{ th|nh vừa
phải;
2. Tạo điều kiện cho người khuyết tật tiếp cận phương tiện,
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 393
thiết bị v| công nghệ hỗ trợ di chuyển v| c{c hình thức trợ
giúp hoặc người trợ giúp tại chỗ, trong đó có bằng c{ch
cung cấp những tiện ích như vậy với gi{ th|nh vừa phải;
3. Cung cấp đ|o tạo thích hợp về kỹ năng di chuyển c{ nh}n
cho người khuyết tật v| đội ngũ nh}n viên chuyên môn
l|m việc với người khuyết tật;
4. Khuyến khích c{c cơ sở sản xuất phương tiện, thiết bị v|
công nghệ hỗ trợ di chuyển có tính đến mọi khía cạnh về
sự di chuyển của người khuyết tật.
Điều 21. Tự do biểu đạt, tự do có chính kiến, và sự tiếp cận thông tin
C{c quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi biện ph{p thích hợp
để bảo đảm rằng người khuyết tật có thể thực hiện quyền tự do
biểu đạt v| tự do chính kiến, trong đó có tự do tìm kiếm, tiếp
nhận v| truyền đạt thông tin v| ý kiến trên cơ sở bình đẳng với
những người kh{c v| bằng bất kỳ hình thức giao tiếp n|o họ
chọn, như đã định nghĩa tại Điều 2 Công ước n|y, bao gồm bằng
cách:
1. Cung cấp thông tin d|nh cho quảng đại quần chúng cho
người khuyết tật dưới c{c hình thức v| công nghệ họ có
thể tiếp cận được, thích hợp với c{c dạng khuyết tật kh{c
nhau, một c{ch kịp thời v| không thu thêm phí;
2. Chấp nhận v| tạo điều kiện cho việc sử dụng ngôn ngữ ký
hiệu, chữ Braille, c{c hình thức giao tiếp tăng cường hoặc
thay thế, v| mọi phương tiện, c{ch thức, dạng giao tiếp dễ
tiếp cận kh{c tùy theo sự lựa chọn của người khuyết tật
trong mọi trao đổi chính thức;
3. Kêu gọi c{c cơ sở tư cung cấp dịch vụ cho quảng đại quần
chúng, kể cả qua Internet, cung cấp thông tin v| dịch vụ
394 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
dưới c{c dạng dễ tiếp cận v| dễ sử dụng cho người khuyết
tật;
4. Khuyến khích c{c cơ quan truyền thông đại chúng, kể cả
nh| cung cấp thông tin qua Internet, l|m dịch vụ của họ
trở nên dễ tiếp cận đối với người khuyết tật;
5. Thừa nhận v| thúc đẩy việc sử dụng ngôn ngữ ký hiệu.
Điều 22. Tôn trọng cuộc sống riêng tư
1. Không người khuyết tật n|o, dù họ sống ở bất cứ đ}u, cư
trú ở khu vực n|o, bị can thiệp v|o cuộc sống riêng tư, gia
đình, nh| riêng hoặc thư tín, hoặc bất kỳ hình thức giao
tiếp n|o, hay bị tấn công tr{i ph{p luật v|o danh dự v| uy
tín của mình một c{ch tùy tiện hoặc tr{i ph{p luật. Người
khuyết tật có quyền được ph{p luật bảo vệ chống lại sự
can thiệp hoặc tấn công nêu trên.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo vệ tính riêng tư của c{c
thông tin c{ nh}n, thông tin về sức khỏe v| sự hồi phục của
người khuyết tật trên cơ sở bình đẳng với những người kh{c.
Điều 23. Tôn trọng tổ ấm và gia đình
1. Quốc gia th|nh viên tiến h|nh c{c biện ph{p hiệu quả v|
thích hợp để xo{ bỏ sự ph}n biệt đối xử đối với người
khuyết tật trong c{c vấn đề liên quan đến hôn nh}n, gia
đình, cha mẹ, họ h|ng, trên cơ sở bình đẳng với những
người kh{c, để bảo đảm:
a. Công nhận quyền của mọi người khuyết tật ở độ tuổi
kết hôn được kết hôn v| x}y dựng gia đình trên cơ sở
đồng ý tự nguyện v| ho|n to|n của người dự định trở
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 395
th|nh vợ hoặc chồng người đó;
b. Công nhận quyền của người khuyết tật được to|n
quyền quyết định một c{ch có tr{ch nhiệm về số con,
chỗ d|nh cho con v| được tiếp cận thông tin cũng như
gi{o dục về sinh sản v| kế hoạch hóa gia đình thích
hợp với lứa tuổi, cung cấp cho họ những phương tiện
cần thiết để thực hiện những quyền n|y;
c. Người khuyết tật, kể cả trẻ em, kiềm chế sinh sản trên
cơ sở bình đẳng với những người kh{c.
2. C{c quốc gia th|nh viên bảo đảm quyền v| tr{ch nhiệm
của người khuyết tật đối với việc trông giữ, bảo trợ, ủy
th{c, nhận nuôi trẻ em hoặc c{c quan hệ tương tự, nếu c{c
kh{i niệm n|y có trong ph{p luật quốc gia; trong mọi
trường hợp lợi ích tốt nhất cho trẻ phải được đặt lên h|ng
đầu. Quốc gia th|nh viên cung cấp cho người khuyết tật
sự hỗ trợ thích hợp để họ thực hiện tr{ch nhiệm chăm sóc
trẻ.
3. C{c quốc gia th|nh viên bảo đảm rằng trẻ em khuyết tật
có quyền được tôn trọng cuộc sống gia đình một c{ch bình
đẳng. Để hướng tới biến quyền n|y th|nh hiện thực, v| để
ngăn chặn sự giấu giếm, bỏ rơi, vô tr{ch nhiệm, c{ch ly trẻ
em khuyết tật, quốc gia th|nh viên cam kết cung cấp
thông tin, dịch vụ v| sự hỗ trợ kịp thời v| to|n diện cho
trẻ em khuyết tật v| gia đình họ.
4. Quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng trẻ em không bị
t{ch khỏi cha mẹ tr{i với ý muốn của trẻ, trừ trường hợp
cơ quan có thẩm quyền quyết định phù hợp với luật v|
thủ tục có hiệu lực rằng việc t{ch trẻ khỏi cha mẹ l| cần
396 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thiết vì lợi ích tốt nhất của trẻ, quyết định n|y phải được
xem xét lại về mặt tư ph{p. Trong mọi trường hợp, không
bao giờ được t{ch trẻ em khỏi cha mẹ trên cơ sở sự khuyết
tật của trẻ, của bố, mẹ hoặc của cả hai bố mẹ.
5. Khi gia đình ruột thịt của trẻ khuyết tật không thể chăm
sóc trẻ, quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi nỗ lực để cung
cấp sự chăm sóc thay thế trong gia đình lớn hơn của trẻ,
nếu không được, thì chăm sóc tại cộng đồng ở một nơi bố
trí như gia đình.
Điều 24. Giáo dục
1. Quốc gia th|nh viên thừa nhận quyền được gi{o dục của
người khuyết tật. Để hướng tới biến quyền n|y th|nh hiện
thực, c{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm hệ thống gi{o
dục ở mọi cấp v| học tập suốt đời cho người khuyết tật
cùng với người không khuyết tật trên cơ cơ sở bình đẳng
về cơ hội, sự gi{o dục n|y có định hướng:
a. Ph{t triển trọn vẹn năng lực tiềm t|ng của con người,
nhận thức về nh}n c{ch v| phẩm gi{, củng cố sự tôn
trọng quyền con người, c{c tự do cơ bản v| tính đa
dạng của lo|i người;
b. Ph{t triển trọn vẹn tiềm năng về tính c{ch, t|i năng,
s{ng tạo, cũng như những năng lực thể chất v| tinh
thần của người khuyết tật;
c. Tạo điều kiện cho người khuyết tật tham gia hiệu quả
v|o xã hội tự do.
2. Trong khi biến quyền n|y th|nh hiện thực, quốc gia th|nh
viên phải bảo đảm:
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 397
a. Người khuyết tật không bị loại khỏi hệ thống gi{o dục
phổ thông trên cơ sở sự khuyết tật, v| trẻ em khuyết tật
không bị loại khỏi gi{o dục tiểu học bắt buộc, hoặc gi{o
dục trung học, trên cơ sở sự khuyết tật;
b. Người khuyết tật có thể tiếp cận gi{o dục tiểu học v|
trung học cơ sở có chất lượng tốt v| miễn phí trên cơ sở
bình đẳng với những người kh{c trong cùng cộng đồng
m| họ sinh sống;
c. Tạo điều kiện hợp lý cho người khuyết tật trên cơ sở
nhu cầu c{ nh}n;
d. Người khuyết tật được nhận sự trợ giúp cần thiết trong
hệ thống gi{o dục phổ thông để được gi{o dục hiệu
quả;
e. Cung cấp c{c biện ph{p trợ giúp c{ biệt hóa có hiệu
quả, trong môi trường thể hiện sự ph{t triển xã hội v|
khoa học kỹ thuật cao nhất, phù hợp với mục đích hòa
nhập trọn vẹn.
3. C{c quốc gia th|nh viên tạo điều kiện cho người khuyết
tật học tập những kỹ năng ph{t triển đời sống v| xã hội để
tạo thuận lợi cho họ tham gia gi{o dục một c{ch trọn vẹn
v| bình đẳng, với tư c{ch th|nh viên của cộng đồng. Để
đạt được mục đích n|y, quốc gia th|nh viên tiến h|nh c{c
biện ph{p thích hợp, trong đó có:
a. Tạo thuận lợi cho việc học chữ Braille, chữ viết thay thế,
c{c c{ch thức, phương tiện v| dạng giao tiếp hoặc định
hướng tăng cường hoặc thay thế, kỹ năng di chuyển, v|
khuyến khích hỗ trợ đồng đẳng v| hỗ trợ của chuyên
gia;
398 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
b. Tạo thuận lợi cho việc học ngôn ngữ ký hiệu v| khuyến
khích ph{t triển bản sắc ngôn ngữ của cộng đồng người
khiếm thính;
c. Bảo đảm gi{o dục người khiếm thị, khiếm thính hoặc
vừa khiếm thính vừa khiếm thị bằng những ngôn ngữ,
c{ch thức v| phương tiện giao tiếp thích hợp nhất cho
người đó, v| trong những môi trường thể hiện sự ph{t
triển xã hội v| khoa học kỹ thuật cao nhất.
4. Để bảo đảm biến quyền n|y th|nh hiện thực, c{c quốc gia
thành viên phải tiến h|nh những biện ph{p thích hợp để
tuyển dụng gi{o viên, trong đó có gi{o viên khuyết tật, có
trình độ về ngôn ngữ ký hiệu v|/hoặc chữ Braille, đ|o tạo
chuyên gia v| nh}n viên ở mọi cấp gi{o dục. Sự đ|o tạo
n|y phải bao gồm n}ng cao nhận thức về người khuyết tật
v| sử dụng c{c c{ch thức, phương tiện v| dạng giao tiếp
tăng cường hoặc thay thế, kỹ thuật v| cơ sở vật chất gi{o
dục để hỗ trợ người khuyết tật.
5. C{c quốc gia th|nh viên phải bảo đảm rằng người khuyết
tật có thể tiếp cận gi{o dục phổ thông cấp ba, dạy nghề, bổ
túc v| học tập suốt đời m| không có sự ph}n biệt n|o v|
trên cơ sở bình đẳng với những người kh{c. Để đạt được
mục đích n|y, quốc gia th|nh viên sẽ bảo đảm tạo điều
kiện hợp lý cho người khuyết tật.
Điều 25. Y tế
C{c quốc gia th|nh viên công nhận rằng người khuyết tật có
quyền hưởng tiêu chuẩn y tế cao nhất đã đạt được m| không có
sự ph}n biệt n|o trên cơ sở sự khuyết tật. C{c quốc gia th|nh
viên tiến h|nh mọi biện ph{p thích hợp để bảo đảm cho người
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 399
khuyết tật được tiếp cận dịch vụ y tế phù hợp với lứa tuổi, trong
đó có phục hồi về y tế. Đặc biệt, quốc gia th|nh viên sẽ:
1. Cung cấp cho người khuyết tật sự chăm sóc v| chương
trình y tế cùng loại, cùng chất lượng, cùng tiêu chuẩn
miễn phí hoặc gi{ th|nh vừa phải như đối với những
người kh{c, trong đó có c{c chương trình giới v| sức khỏe
sinh sản cũng như c{c chương trình sức khỏe cộng đồng
d}n cư;
2. Cung cấp những dịch vụ y tế đặc biệt m| người khuyết tật
cần do họ bị khuyết tật, như ph{t hiện sớm v| can thiệp
nếu cần v| những dịch vụ nhằm giảm thiểu v| ngăn ngừa
khuyết tật tăng thêm, kể cả cho trẻ em v| người lớn;
3. Cung cấp những dịch vụ y tế n|y c|ng gần cộng đồng
c|ng tốt, kể cả ở khu vực nông thôn;
4. Yêu cầu c{n bộ chuyên môn y tế cung cấp chăm sóc y tế
cho người khuyết tật với cùng chất lượng như cho những
người kh{c, kể cả trên cơ sở đồng ý tự nguyện v| hiểu
biết, như bằng c{ch n}ng cao nhận thức về quyền con
người, nh}n phẩm, sự tự lực v| nhu cầu của người khuyết
tật, thông qua đ|o tạo v| tuyên truyền tiêu chuẩn y đức
cho cơ sở y tế công v| tư;
5. Cấm ph}n biệt đối xử đối với người khuyết tật trong khi
cung cấp bảo hiểm y tế, bảo hiểm sinh mệnh nếu loại bảo
hiểm n|y được ph{p luật quốc gia cho phép, v| phải cung
cấp c{c loại bảo hiểm n|y theo c{ch thức hợp lý v| công
bằng;
6. Ngăn ngừa sự từ chối chăm sóc y tế v| dịch vụ y tế hoặc
đồ ăn thức uống mang tính chất ph}n biệt đối xử trên cơ
400 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
sở sự khuyết tật.
Điều 26. Tập luyện và phục hồi
1. Quốc gia th|nh viên tiến h|nh c{c biện ph{p thích hợp v|
hiệu quả, như thông qua hỗ trợ đồng đẳng, để tạo điều
kiện cho người khuyết tật đạt được v| duy trì sự độc lập ở
mức tối đa, năng lực nghề nghiệp, xã hội, tinh thần v| thể
chất đầy đủ, hòa nhập trọn vẹn v| tham gia ho|n to|n v|o
mọi khía cạnh của đời sống. Để đạt được mục đích n|y,
quốc gia th|nh viên tổ chức, củng cố v| mở rộng c{c dịch
vụ v| chương trình tập luyện v| phục hồi to|n diện, đặc
biệt l| c{c lĩnh vực dịch vụ y tế, việc l|m, gi{o dục v| xã
hội, sao cho c{c dịch vụ v| chương trình n|y:
a. Bắt đầu v|o giai đoạn sớm nhất có thể, v| dựa trên
đ{nh gi{ đa chiều về nhu cầu v| sức lực của từng
người;
b. Hỗ trợ sự tham gia v| hòa nhập cộng đồng trong mọi
khía cạnh xã hội, có tính chất tự nguyện, v| c|ng gần
cộng đồng của người khuyết tật c|ng tốt, kể cả ở vùng
nông thôn;
2. Quốc gia th|nh viên thúc đẩy sự ph{t triển đ|o tạo từ đầu
v| bồi dưỡng tiếp đội ngũ c{n bộ v| nh}n viên chuyên
môn về dịch vụ tập luyện v| phục hồi.
3. Quốc gia th|nh viên tăng cường số lượng, hiểu biết v| sử
dụng công nghệ v| thiết bị trợ giúp d|nh riêng cho người
khuyết tật liên quan đến tập luyện v| phục hồi.
Điều 27. Lao động và việc làm
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 401
1. Quốc gia th|nh viên công nhận quyền lao động của người
khuyết tật trên cơ sở bình đẳng với những người kh{c;
quyền n|y bao gồm cả quyền có cơ hội tự kiếm sống bằng
hình thức lao động do người lao động chọn hoặc chấp
nhận trên thị trường lao động v| trong môi trường lao
động mở, dễ tiếp cận đối với người khuyết tật. Quốc gia
th|nh viên bảo vệ v| thúc đẩy việc biến quyền l|m việc
th|nh hiện thực, kể cả cho những người bị khuyết tật
trong qu{ trình lao động, bằng c{ch tiến h|nh c{c bước
thích hợp, bao gồm việc thông qua c{c biện ph{p lập
ph{p, nhằm một số mục đích, trong đó có:
a. Cấm ph}n biệt trên cơ sở sự khuyết tật trong mọi vấn
đề liên quan đến việc l|m, bao gồm điều kiện tuyển
dụng, sự thuê mướn v| tuyển dụng, tiếp tục được
tuyển dụng, thăng tiến nghề nghiệp v| điều kiện l|m
việc an to|n v| bảo đảm sức khỏe;
b. Bảo vệ quyền của người khuyết tật được có điều kiện
l|m việc chính đ{ng v| thuận lợi trên cơ sở bình đẳng
với những người kh{c, trong đó có cơ hội bình đẳng v|
được trả lương ngang nhau cho công việc có gi{ trị
ngang nhau, điều kiện l|m việc an to|n v| bảo đảm sức
khỏe, bao gồm việc được bảo vệ không bị quấy rối hay
bị mắng nhiếc;
c. Bảo đảm cho người khuyết tật có thể thực hiện quyền
tham gia công đo|n, nghiệp đo|n trên cơ sở bình đẳng
với những người kh{c;
d. Tạo điều kiện cho người khuyết tật tiếp cận c{c chương
trình kỹ thuật v| hướng nghiệp chung, c{c dịch vụ việc
l|m, đ|o tạo nghề v| đ|o tạo tiếp tục;
e. Thúc đẩy cơ hội việc l|m v| thăng tiến nghề nghiệp cho
402 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
người khuyết tật trên thị trường lao động, cũng như
thúc đẩy hỗ trợ tìm kiếm việc l|m, duy trì v| quay trở
lại l|m việc;
f. Thúc đẩy cơ hội tự l|m việc, nhận thầu, ph{t triển hợp
t{c xã v| khởi nghiệp;
g. Tuyển dụng người khuyết tật trong lĩnh vực công;
h. Thúc đẩy tuyển dụng người khuyết tật trong lĩnh vực
tư, thông qua c{c biện ph{p v| chính s{ch thích hợp,
trong đó có thể có c{c chương trình h|nh động mang
tính chất động viên, khen thưởng v| c{c biện ph{p
khác;
i. Bảo đảm tạo điều kiện hợp lý cho người khuyết tật ở
nơi l|m việc;
j. Tạo điều kiện cho người khuyết tật có kinh nghiệm l|m
việc trên thị trường lao động mở;
k. Thúc đẩy c{c chương trình phục hồi nghề nghiệp, giữ
gìn nghề nghiệp v| quay trở lại l|m việc cho người
khuyết tật.
2. Quốc gia th|nh viên bảo đảm rằng người khuyết tật
không phải l|m nô dịch hoặc lao dịch, v| được bảo vệ
khỏi hình thức lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc, trên cơ
sở bình đẳng với những người kh{c.
Điều 28. Mức sống và phúc lợi xã hội thỏa đáng
1. Quốc gia th|nh viên công nhận quyền của người khuyết
tật v| gia đình của họ được có mức sống thỏa đ{ng, trong
đó có điều kiện ăn, mặc v| ở thỏa đ{ng, v| quyền của
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 403
người khuyết tật được có điều kiện sống liên tục cải thiện,
v| tiến h|nh c{c bước thích hợp để bảo vệ v| thúc đẩy việc
biến quyền n|y th|nh hiện thực m| không có sự ph}n biệt
đối xử trên cơ sở sự khuyết tật.
2. Quốc gia th|nh viên công nhận quyền của người khuyết
tật được hưởng phúc lợi xã hội v| được hưởng quyền đó
m| không có sự ph}n biệt đối xử trên cơ sở sự khuyết tật,
v| tiến h|nh c{c bước thích hợp để bảo vệ v| thúc đẩy việc
biến quyền n|y th|nh hiện thực, trong đó có c{c biện
pháp:
a. Bảo đảm cho người khuyết tật tiếp cận bình đẳng đối
với dịch vụ nước sạch, bảo đảm cho họ tiếp cận c{c
dịch vụ, thiết bị v| sự hỗ trợ kh{c phục vụ những nhu
cầu xuất ph{t từ tình trạng khuyết tật;
b. Bảo đảm quyền của người khuyết tật, đặc biệt l| phụ
nữ v| bé g{i khuyết tật, người gi| khuyết tật được
hưởng c{c chương trình phúc lợi xã hội v| chương
trình xo{ đói giảm nghèo;
c. Bảo đảm cho người khuyết tật v| gia đình họ sống
trong tình trạng nghèo khổ được tiếp cận sự giúp đỡ từ
quỹ hỗ trợ người khuyết tật, trong đó có thể bằng c{ch
đ|o tạo, tư vấn hoặc hỗ trợ t|i chính v| động viên tạm
thời một c{ch thích hợp;
d. Bảo đảm cho người khuyết tật tiếp cận c{c chương
trình nh| ở công cộng;
e. Bảo đảm cho người khuyết tật tiếp cận c{c chương
trình v| phúc lợi hưu trí.
404 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 29. Tham gia đời sống chính trị công cộng
Quốc gia th|nh viên phải bảo đảm cho người khuyết tật có
c{c quyền chính trị v| cơ hội hưởng c{c quyền đó trên cơ sở bình
đẳng với những người kh{c, v| cam kết:
1. Bảo đảm rằng người khuyết tật có thể tham gia hiệu quả
v| trọn vẹn v|o đời sống chính trị công cộng một c{ch trực
tiếp hoặc gi{n tiếp thông qua đại diện do họ tự do lựa
chọn, theo đó người khuyết tật có quyền v| cơ hội bầu cử
v| được bầu cử, bằng một số c{ch như:
a. Bảo đảm rằng thủ tục, cơ sở vật chất phục vụ bầu cử
thích hợp, dễ tiếp cận, dễ hiểu, dễ sử dụng;
b. Trong c{c cuộc bầu cử v| trưng cầu ý d}n, bảo vệ
quyền của người khuyết tật được bỏ phiếu kín v|
không bị hăm dọa, quyền ứng cử, quyền giữ chức vụ
một c{ch có hiệu quả v| thực hiện mọi chức năng công
quyền ở mọi cấp chính quyền, tạo thuận lợi cho việc sử
dụng công nghệ hỗ trợ tiên tiến khi cần;
c. Bảo đảm quyền tự do biểu đạt ý kiến của người khuyết
tật với tư c{ch cử tri, để đạt được mục đích đó, cho
phép người khuyết tật có người trợ giúp do người
khuyết tật tự chọn, nếu cần v| nếu người khuyết tật
yêu cầu;
2. Chủ động thúc đẩy một môi trường cho phép người
khuyết tật tham gia một c{ch hiệu quả v| trọn vẹn v|o c{c
hoạt động xã hội, một c{ch không ph}n biệt đối xử v| trên
cơ sở bình đẳng với những người kh{c, v| khuyến khích
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 405
họ tham gia v|o c{c hoạt động xã hội, trong đó có:
a. Tham gia v|o c{c tổ chức v| hiệp hội phi chính phủ có
liên quan đến đời sống chính trị xã hội, trong việc quản
lý v| c{c hoạt động của c{c đảng ph{i chính trị;
b. Th|nh lập v| gia nhập c{c tổ chức người khuyết tật để
đại diện cho người khuyết tật ở cấp địa phương, khu
vực, quốc gia v| quốc tế.
Điều 30. Tham gia hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí và thể thao
1. Quốc gia th|nh viên công nhận quyền của người khuyết
tật được tham gia v|o đời sống văn hóa trên cơ sở bình
đẳng với những người kh{c, v| tiến h|nh c{c biện ph{p
thích hợp để bảo đảm rằng người khuyết tật:
a. Được tiếp cận văn hóa phẩm dưới dạng dễ tiếp cận;
b. Được tiếp cận chương trình truyền hình, phim, nh| h{t
v| c{c hoạt động văn hóa kh{c dưới dạng dễ tiếp cận;
c. Được tiếp cận những nơi có c{c dịch vụ văn hóa hoặc
trình diễn văn hóa, như trong rạp h{t, viện bảo t|ng,
rạp chiếu phim, thư viện v| dịch vụ du lịch, v| ở mức
độ có thể, được tiếp cận c{c công trình hoặc địa điểm
văn hóa quốc gia quan trọng.
2. Quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi biện ph{p thích hợp để
tạo điều kiện cho người khuyết tật có cơ hội ph{t triển v|
sử dụng tiềm năng trí tuệ, nghệ thuật v| s{ng tạo của
mình, không chỉ vì lợi ích của chính họ, m| còn vì lợi ích
của to|n xã hội.
406 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
3. Quốc gia th|nh viên tiến h|nh mọi bước thích hợp phù
hợp với luật ph{p quốc tế để bảo đảm rằng ph{p luật bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ không tạo th|nh r|o cản bất hợp lý
hoặc có tính chất ph}n biệt đối xử ảnh hưởng tới sự tiếp
cận của người khuyết tật đối với văn hóa phẩm.
4. Người khuyết tật có quyền được công nhận v| ủng hộ bản
sắc ngôn ngữ v| văn hóa riêng biệt của họ, trong đó có
ngôn ngữ ký hiệu v| văn hóa d|nh cho người khiếm
thính.
5. Để hướng tới tạo điều kiện cho người khuyết tật tham gia
v|o c{c hoạt động vui chơi, giải trí v| thể thao trên cơ sở
bình đẳng với những người kh{c, quốc gia th|nh viên sẽ
tiến h|nh c{c biện ph{p thích hợp để:
a. Khuyến khích v| thúc đẩy sự tham gia của người
khuyết tật v|o c{c hoạt động thể thao quần chúng tới
mức rộng rãi nhất có thể;
b. Bảo đảm rằng người khuyết tật có cơ hội tổ chức, ph{t
triển v| tham gia những hoạt động thể thao v| vui chơi
d|nh riêng cho người khuyết tật, v| để đạt được mục
đích n|y, khuyến khích cung cấp chỉ dẫn, đ|o tạo v|
nguồn lực trên cơ sở bình đẳng với những người kh{c;
c. Bảo đảm rằng người khuyết tật có thể tiếp cận c{c sự
kiện du lịch, vui chơi v| thể thao;
d. Bảo đảm rằng trẻ em khuyết tật có quyền tiếp cận bình
đẳng như c{c trẻ em kh{c trong tham gia c{c hoạt động
vui chơi, giải trí v| thể thao, trong đó có c{c hoạt động
trong hệ thống trường học;
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 407
e. Bảo đảm rằng trẻ em khuyết tật có quyền tiếp cận dịch
vụ do những người tham gia tổ chức c{c hoạt động vui
chơi, du lịch, giải trí v| thể thao cung cấp.
Điều 31. Thống kê và thu thập dữ liệu
1. Quốc gia th|nh viên cam kết thu thập c{c thông tin cần
thiết, trong đó có dữ liệu thống kê v| nghiên cứu, để
thuận lợi trong việc x}y dựng v| thi h|nh c{c chính s{ch
nhằm thực hiện Công ước n|y. Quy trình thu thập v| cất
giữ thông tin phải:
a. Tu}n thủ c{c hạn chế theo luật định, trong đó có luật về
bảo vệ dữ liệu, để bảo đảm tính bí mật v| tôn trọng đời
sống riêng tư của người khuyết tật;
b. Tu}n thủ c{c quy định được quốc tế thừa nhận về bảo
vệ quyền v| tự do cơ bản của con người v| c{c nguyên
tắc đạo đức về thu thập v| sử dụng số liệu thống kê.
2. Thông tin thu được theo điều n|y phải được t{ch lọc nếu
cần v| dùng để phục vụ đ{nh gi{ thi h|nh nghĩa vụ của
quốc gia th|nh viên theo Công ước n|y, cũng như để ph{t
hiện v| giải quyết những trở ngại m| người khuyết tật
phải đối mặt khi thực hiện c{c quyền của mình.
3. Quốc gia th|nh viên nhận tr{ch nhiệm phổ biến c{c số liệu
thống kê n|y v| bảo đảm rằng người khuyết tật v| những
người kh{c có thể tiếp cận c{c số liệu đó.
Điều 32. Hợp tác quốc tế
1. Quốc gia th|nh viên công nhận tầm quan trọng của hợp
t{c quốc tế v| sự thúc đẩy hợp t{c quốc tế trong việc hỗ
trợ c{c nỗ lực quốc gia nhằm thực hiện c{c mục đích của
408 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Công ước n|y, do vậy sẽ tiến h|nh c{c biện ph{p thích
hợp v| hiệu quả giữa c{c quốc gia v| nếu cần, hợp t{c với
c{c tổ chức khu vực v| quốc tế liên quan v| nh}n d}n, đặc
biệt l| c{c tổ chức của người khuyết tật. Những biện ph{p
như vậy có thể bao gồm c{c hoạt động như:
a. Bảo đảm rằng hợp t{c quốc tế, trong đó có c{c chương
trình ph{t triển quốc tế, dễ tiếp cận v| d|nh cho cả
người khuyết tật;
b. Tạo thuận lợi v| hỗ trợ việc x}y dựng năng lực, bao
gồm thông qua trao đổi v| chia sẻ thông tin, kinh
nghiệm, chương trình đ|o tạo v| thực tiễn tốt nhất;
c. Tạo thuận lợi cho hợp t{c nghiên cứu v| tiếp cận hiểu
biết khoa học kỹ thuật;
d. Nếu thích hợp, trợ giúp về kinh tế v| kỹ thuật, trong đó
có bằng c{ch tạo thuận lợi cho việc tiếp cận v| chia sẻ c{c
công nghệ hỗ trợ, v| thông qua chuyển giao công nghệ.
2. Những quy định của điều n|y không phương hại đến
nghĩa vụ của quốc gia th|nh viên thi h|nh c{c nghĩa vụ
của mình theo Công ước n|y.
Điều 33. Thi hành và giám sát ở cấp quốc gia
1. Phù hợp với hệ thống tổ chức của mình, quốc gia th|nh
viên chỉ định một hoặc một số đầu mối thuộc chính phủ
chịu tr{ch nhiệm về c{c vấn đề liên quan đến việc thi h|nh
Công ước n|y, v| nghiêm túc c}n nhắc th|nh lập hoặc chỉ
định một cơ chế điều phối thuộc chính phủ để tạo thuận
lợi cho c{c h|nh động liên quan với nhau trong c{c lĩnh
vực kh{c nhau v| ở c{c cấp độ kh{c nhau.
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 409
2. Phù hợp với hệ thống ph{p lý v| quản lý của mình, quốc gia
th|nh viên duy trì, củng cố v| chỉ định hoặc th|nh lập ở quốc
gia th|nh viên một khuôn khổ, trong đó có một hoặc một số
cơ chế độc lập nếu thích hợp, để thúc đẩy, bảo vệ v| gi{m sát
việc thi h|nh Công ước n|y. Trong khi chỉ định hoặc th|nh
lập cơ chế như vậy, c{c quốc gia th|nh viên phải c}n nhắc
c{c nguyên tắc về địa vị v| chức năng của c{c thể chế quốc
gia về bảo vệ v| thúc đẩy quyền con người.
3. Nh}n d}n, đặc biệt l| người khuyết tật v| c{c tổ chức đại
diện của họ phải được hỏi ý kiến v| tham gia đầy đủ v|o
quá trình giám sát.
Điều 34. Ủy ban về quyền của người khuyết tật
1. Sẽ th|nh lập Ủy ban về quyền của người khuyết tật (từ
đ}y gọi l| ‚Ủy ban‛), Ủy ban n|y sẽ thực hiện c{c chức
năng được quy định trong Công ước n|y.
2. Khi Công ước n|y có hiệu lực, Ủy ban gồm có 12 chuyên
gia. Sau khi có thêm 60 quốc gia phê chuẩn hoặc gia nhập
Công ước, Ủy ban sẽ tăng thêm 6 th|nh viên, đạt số th|nh
viên tối đa l| 18 người.
3. C{c th|nh viên của Ủy ban phục vụ với tư c{ch c{ nh}n v| có
uy tín đạo đức cao, có năng lực v| kinh nghiệm đã được thừa
nhận trong lĩnh vực do Công ước n|y điều chỉnh. Khi giới
thiệu ứng cử viên của mình, quốc gia th|nh viên nên nghiêm
túc c}n nhắc quy định tại điều 4 khoản 3 Công ước n|y.
4. C{c quốc gia th|nh viên sẽ bầu ra c{c th|nh viên của Ủy
ban, có tính đến sự ph}n bổ công bằng về địa lý, đại diện
của c{c nền văn minh kh{c nhau v| c{c hệ thống ph{p lý
cơ bản, đại diện c}n bằng về giới v| sự tham gia của c{c
410 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chuyên gia khuyết tật.
5. Th|nh viên Ủy ban được bầu kín trên danh s{ch do c{c
quốc gia th|nh viên giới thiệu trong số công d}n của mình
tại c{c phiên họp Hội nghị quốc gia th|nh viên, với điều
kiện có ít nhất hai phần ba số quốc gia th|nh viên tham dự
phiên họp. Những người được bầu v|o Ủy ban l| những
người đạt được số phiếu cao nhất v| đạt được đa số tuyệt
đối phiếu bầu của c{c đại diện quốc gia th|nh viên có mặt
v| bỏ phiếu.
6. Kỳ bầu cử đầu tiên sẽ được tổ chức trong vòng 6 th{ng
tính từ ng|y Công ước n|y có hiệu lực. Ít nhất trước ng|y
bầu cử 4 th{ng, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc gửi thư đề
nghị c{c quốc gia th|nh viên giới thiệu ứng cử viên trong
vòng 2 th{ng. Sau đó, Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc chuẩn
bị danh s{ch ứng cử viên được c{c quốc gia th|nh viên
giới thiệu theo thứ tự bảng chữ c{i, kèm theo tên quốc gia
th|nh viên giới thiệu họ v| chuyển cho c{c quốc gia th|nh
viên.
7. Th|nh viên Ủy ban có nhiệm kỳ 4 năm. Họ có thể được
bầu lại một lần. Tuy vậy, 6 trong số th|nh viên Ủy ban
được bầu trong kỳ bầu cử thứ nhất sẽ hết nhiệm kỳ sau 2
năm; ngay sau kỳ bầu cử thứ nhất, tên của 6 th|nh viên
n|y sẽ được Chủ tịch kỳ họp nói đến trong khoản 5 điều
n|y chọn bằng rút thăm...
8. Việc bầu cử 6 th|nh viên Ủy ban bổ sung sẽ được tổ chức
v|o kỳ bầu cử thường kỳ, phù hợp với những quy định
của điều này.
9. Nếu một th|nh viên Ủy ban từ trần hoặc từ chức hoặc
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 411
tuyên bố không thể tiếp tục l|m nhiệm vụ vì bất kỳ lý do
n|o, quốc gia th|nh viên giới thiệu th|nh viên đó sẽ chỉ
định một chuyên gia kh{c đ{p ứng được đòi hỏi v| có
trình độ theo c{c quy định liên quan của điều n|y để phục
vụ trong thời gian còn lại của nhiệm kỳ.
10. Ủy ban tự soạn thảo c{c quy định về thủ tục của mình.
11. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc cung cấp cơ sở vật chất v|
đội ngũ nh}n viên cần thiết cho việc thực hiện c{c chức
năng của Ủy ban theo Công ước n|y, v| triệu tập kỳ họp
đầu tiên của Ủy ban.
12. Sau khi được Đại hội đồng thông qua, th|nh viên Ủy ban
th|nh lập theo Công ước n|y nhận lương từ quỹ của Liên
Hợp Quốc theo c{c quy định v| điều kiện m| Đại hội
đồng quyết định, trên cơ sở c}n nhắc tầm quan trọng của
c{c tr{ch nhiệm của Ủy ban.
13. Th|nh viên Ủy ban được hưởng những điều kiện thuận
lợi, ưu đãi v| miễn trừ của c{c chuyên gia của Liên Hợp
Quốc theo quy định của Công ước về ưu đãi v| miễn trừ
của Liên Hợp Quốc.
Điều 35. Báo cáo của các quốc gia thành viên
1. Mỗi quốc gia th|nh viên nộp cho Ủy ban một b{o c{o to|n
diện về c{c biện ph{p đã tiến h|nh để thực hiện nghĩa vụ
theo Công ước n|y v| về tiến bộ đã đạt được trong việc
thực hiện Công ước, thông qua Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc, trong vòng 2 năm tính từ ng|y Công ước n|y có
hiệu lực đối với quốc gia th|nh viên liên quan.
412 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
2. Sau đó, c{c quốc gia th|nh viên nộp b{o c{o ít nhất 4 năm
một lần v| khi n|o Ủy ban yêu cầu.
3. Ủy ban quyết định những định hướng có thể {p dụng cho
nội dung c{c b{o c{o n|y.
4. Trong các báo c{o tiếp theo, quốc gia th|nh viên đã nộp
b{o c{o to|n diện đầu tiên cho Ủy ban không cần nhắc lại
c{c thông tin đã cung cấp. C{c quốc gia th|nh viên nên
c}n nhắc việc chuẩn bị b{o c{o cho Ủy ban trong một qu{
trình minh bạch, công khai v| c}n nhắc nghiêm túc quy
định tại điều 4 khoản 3 của Công ước n|y.
5. C{c b{o c{o có thể nêu những yếu tố v| khó khăn ảnh hưởng
đến mức độ ho|n th|nh nghĩa vụ theo Công ước n|y.
Điều 36. Xem xét báo cáo
1. Ủy ban sẽ xem xét từng b{o c{o, đưa ra gợi ý v| khuyến
nghị chung về b{o c{o m| Ủy ban thấy thích hợp v|
chuyển cho quốc gia th|nh viên liên quan. Quốc gia th|nh
viên có thể lựa chọn bất kỳ thông tin n|o để trả lời Ủy ban.
Ủy ban có thể yêu cầu thêm thông tin liên quan đến việc
thi h|nh Công ước n|y từ c{c quốc gia th|nh viên.
2. Nếu một quốc gia th|nh viên qu{ hạn nộp b{o c{o, Ủy ban
có thể thông b{o cho quốc gia th|nh viên liên quan về sự cần
thiết kiểm tra tình hình thi h|nh Công ước n|y ở quốc gia
th|nh viên đó, trên cơ sở c{c thông tin đ{ng tin cậy m| Ủy
ban có được, nếu quốc gia th|nh viên không nộp b{o c{o
trong vòng 3 th{ng kể từ ng|y được thông b{o. Ủy ban sẽ
yêu cầu quốc gia th|nh viên liên quan tham gia v|o việc
kiểm tra n|y. Nếu quốc gia th|nh viên đ{p ứng bằng c{ch
nộp b{o c{o liên quan, sẽ {p dụng quy định tại Khoản 1 Điều
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 413
này.
3. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc cung cấp c{c b{o c{o cho tất
cả c{c quốc gia th|nh viên.
4. C{c quốc gia th|nh viên sẽ phổ biến rộng rãi b{o c{o của
mình cho nh}n d}n trong nước v| tạo điều kiện cho việc
tiếp cận những gợi ý v| khuyến nghị chung về c{c báo cáo
này.
Ủy ban sẽ chuyển cho c{c tổ chức chuyên môn, c{c quỹ v|
chương trình của Liên Hợp Quốc, cũng như c{c cơ quan có thẩm
quyền kh{c, nếu thích hợp, b{o c{o của c{c quốc gia th|nh viên
để đưa ra đề nghị hoặc chỉ ra nhu cầu tư vấn hoặc hỗ trợ kỹ
thuật nêu trong đó, cùng với những nhận xét v| khuyến nghị
của Ủy ban nếu có về những đề nghị hoặc dấu hiệu n|y.
Điều 37. Hợp tác giữa các quốc gia thành viên và Ủy ban
1. Quốc gia th|nh viên sẽ hợp t{c với Ủy ban v| giúp đỡ c{c
th|nh viên Ủy ban ho|n th|nh nhiệm vụ.
2. Trong quan hệ với c{c quốc gia th|nh viên, Ủy ban phải
c}n nhắc nghiêm túc về c{ch thức v| phương tiện tăng
cường năng lực quốc gia nhằm thi h|nh Công ước n|y,
trong đó có thông qua hợp t{c quốc tế.
Điều 38. Quan hệ giữa Ủy ban với các cơ quan khác
Nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc thi h|nh Công ước
n|y v| khuyến khích hợp t{c quốc tế trong lĩnh vực do Công
ước điều chỉnh:
414 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. C{c tổ chức chuyên môn v| c{c cơ quan kh{c của Liên
Hợp Quốc có quyền có đại diện xem xét việc thi h|nh
những quy định của Công ước n|y nằm trong lĩnh vực
thuộc thẩm quyền của họ. Nếu thấy cần, Ủy ban có thể đề
nghị c{c tổ chức chuyên môn v| c{c cơ quan có thẩm
quyền kh{c cố vấn về việc thi h|nh Công ước n|y trong
c{c lĩnh vực thuộc thẩm quyền của họ. Ủy ban có thể đề
nghị c{c tổ chức chuyên môn v| c{c cơ quan kh{c của Liên
Hợp Quốc b{o c{o về việc thi h|nh Công ước n|y trong
c{c lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của họ;
2. Trong khi thực hiện nhiệm vụ, nếu cần, Ủy ban tham khảo
c{c cơ quan thích hợp do c{c điều ước quốc tế về quyền
con người th|nh lập, để hướng tới bảo đảm tính thống
nhất của c{c hướng dẫn lập b{o c{o, gợi ý v| khuyến nghị
chung giữa c{c cơ quan, v| tr{nh lặp lại v| chồng lấn
trong việc thực hiện chức năng.
Điều 39. Báo cáo của Ủy ban
Ủy ban b{o c{o Đại hội đồng v| Hội đồng Kinh tế v| xã hội
hai năm một lần về hoạt động của mình, v| có thể đưa ra gợi ý
v| khuyến nghị chung trên cơ sở xem xét c{c b{o c{o v| thông
tin nhận được từ c{c quốc gia th|nh viên. Những gợi ý v|
khuyến nghị chung như vậy sẽ được đưa v|o b{o c{o của Ủy
ban kèm theo nhận xét của c{c quốc gia th|nh viên nếu có.
Điều 40. Hội nghị quốc gia thành viên
1. C{c quốc gia th|nh viên họp thường kỳ tại Hội nghị quốc
gia th|nh viên để xem xét mọi vấn đề liên quan đến việc
thi h|nh Công ước n|y.
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 415
2. Muộn nhất 6 th{ng kể từ ng|y Công ước n|y có hiệu lực,
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ triệu tập Hội nghị quốc
gia th|nh viên. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ triệu tập
c{c kỳ họp tiếp theo hai năm một lần hoặc theo quyết định
của Hội nghị quốc gia th|nh viên.
Điều 41. Lưu chiểu
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc được chỉ định l| cơ quan lưu
chiểu Công ước n|y.
Điều 42. Ký
Công ước n|y để ngỏ tại Trụ sở Liên Hợp Quốc ở New York
cho tất cả c{c quốc gia v| tổ chức hội nhập khu vực ký từ ng|y
30 th{ng 3 năm 2007.
Điều 43. Cam kết
Đối với c{c quốc gia đã ký, Công ước n|y phải được phê chuẩn
v| đối với c{c tổ chức hội nhập khu vực đã ký, Công ước n|y phải
được chính thức khẳng định tham gia. Bất kỳ quốc gia hoặc tổ chức
hội nhập khu vực n|o chưa ký đều có thể gia nhập Công ước n|y.
Điều 44. Các tổ chức hội nhập khu vực
1. ‚Tổ chức hội nhập khu vực‛ có nghĩa l| một tổ chức do
c{c quốc gia có chủ quyền trong một khu vực th|nh lập,
được c{c quốc gia th|nh viên trao thẩm quyền đối với
những vấn đề do Công ước n|y điều chỉnh. Trong văn
kiện khẳng định chính thức tham gia hoặc văn kiện gia
nhập Công ước của mình, c{c tổ chức n|y công bố phạm
vi thẩm quyền của họ đối với những vấn đề do Công ước
n|y điều chỉnh. Sau đó, c{c tổ chức n|y thông b{o cho cơ
416 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quan lưu chiểu mọi sửa đổi đ{ng kể trong phạm vi thẩm
quyền của mình.
2. Quy định về ‚quốc gia th|nh viên‛ trong Công ước n|y sẽ
{p dụng cho c{c tổ chức nêu trên trong phạm vi thẩm
quyền của c{c tổ chức đó.
3. Trong Khoản 1 Điều 45 v| Khoản 2 v| 3 Điều 47, không tính
c{c văn kiện do c{c tổ chức hội nhập khu vực nộp lưu chiểu.
4. Đối với c{c vấn đề trong phạm vi thẩm quyền của mình,
c{c tổ chức hội nhập khu vực có thể thực hiện quyền bỏ
phiếu tại Hội nghị quốc gia th|nh viên, với số phiếu bằng
số th|nh viên tổ chức đồng thời l| th|nh viên Công ước
n|y. Những tổ chức n|y sẽ không thực hiện quyền bỏ
phiếu nếu bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của tổ chức đó
thực hiện quyền n|y v| ngược lại.
Điều 45. Hiệu lực
1. Công ước n|y có hiệu lực từ ng|y thứ 30 sau ng|y lưu
chiểu văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập thứ 20.
2. Đối với quốc gia hoặc tổ chức hội nhập khu vực phê chuẩn,
khẳng định hoặc gia nhập Công ước n|y sau ng|y lưu
chiểu văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập thứ 20, Công ước
có hiệu lực từ ng|y thứ 30 sau ng|y lưu chiểu văn kiện phê
chuẩn, gia nhập của quốc gia hoặc tổ chức hội nhập khu
vực đó.
Điều 46. Bảo lưu
1. C{c bảo lưu tr{i với đối tượng v| mục đích của Công ước
n|y sẽ không được phép.
Công ƣớc về quyền của ngƣời khuyết tật, 2007 | 417
2. Có thể rút bảo lưu bất kỳ lúc n|o.
Điều 47. Sửa đổi
1. Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o đều có quyền đề xuất sửa
đổi Công ước n|y v| đệ trình đề xuất đó lên Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc. Ngay sau đó, Tổng Thư ký sẽ thông b{o
những đề xuất sửa đổi cho c{c quốc gia th|nh viên, đồng
thời đề nghị c{c quốc gia th|nh viên cho biết có t{n th|nh
hay không t{n th|nh việc triệu tập một hội nghị c{c quốc
gia th|nh viên để xem xét v| biểu quyết về c{c đề xuất đó.
Nếu trong vòng 4 th{ng kể từ ng|y thông b{o có ít nhất
một phần ba số quốc gia th|nh viên t{n th|nh triệu tập
một hội nghị như vậy thì Tổng Thư ký sẽ triệu tập một hội
nghị n|y dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc. Bất kỳ sửa
đổi n|o được chấp nhận bởi ít nhất hai phần ba số quốc
gia th|nh viên có mặt v| biểu quyết tại hội nghị sẽ được
đệ trình cho Đại hội đồng để thông qua v| sau đó chuyển
cho c{c quốc gia th|nh viên để phê duyệt.
2. Mọi sửa đổi bổ sung được thông qua theo Khoản 1 của
Điều n|y sẽ có hiệu lực từ ng|y thứ 30 sau ng|y đạt được
số văn kiện phê duyệt nộp lưu chiểu bằng hai phần ba số
quốc gia th|nh viên tại thời điểm chấp thuận sửa đổi. Sau
đó, đối với mỗi quốc gia th|nh viên, sửa đổi đó có hiệu lực
từ ng|y thứ 30 sau ng|y quốc gia đó nộp lưu chiểu văn
kiện phê duyệt. Một sửa đổi chỉ r|ng buộc những quốc gia
đã chấp nhận nó.
Điều 48. Rút khỏi Công ước
Quốc gia th|nh viên có thể tuyên bố rút khỏi Công ước n|y
bằng một văn bản thông b{o gửi đến Tổng Thư ký Liên Hợp
418 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Quốc. Tuyên bố rút khỏi Công ước sẽ có hiệu lực sau một năm
kể từ khi Tổng Thư ký nhận được thông b{o.
Điều 49. Dạng dễ tiếp cận
Văn bản Công ước n|y sẽ được thể hiện dưới c{c dạng dễ tiếp
cận.
Điều 50. Bản chính
Công ước n|y được l|m bằng tiếng Ả-rập, tiếng Trung Quốc,
tiếng Anh, tiếng Ph{p, tiếng Nga, v| tiếng T}y Ban Nha, c{c văn
bản đều có gi{ trị như nhau.
Để l|m bằng, c{c đại diện có đủ thẩm quyền ký tên dưới đ}y
được ủy quyền hợp lệ bởi Chính phủ quốc gia mình, đã ký v|o
văn bản Công ước n|y.
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 419
CÔNG ƢỚC QUỐC TẾ VỀ XOÁ BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC, 1965
(Được thông qua và để ngỏ cho các
quốc gia ký, phê chuẩn theo Nghị
quyết số 2106 A (XX) ngày
21/12/1965 của Đại hội đồng Liên
Hợp Quốc. Có hiệu lực từ ngày
04/01/1969, căn cứ theo Điều 19.
Việt Nam gia nhập ngày 09/6/1981.)
Các quốc gia thành viên của Công ước này,
Xét rằng, Hiến chương của Liên Hợp Quốc dựa trên nguyên
tắc về sự bình đẳng v| phẩm gi{ vốn có của con người, v| rằng
tất cả c{c quốc gia th|nh viên đã cam kết sẽ có những hoạt động
riêng rẽ hoặc phối hợp cùng tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm đạt
được một trong những mục tiêu của Liên Hợp Quốc l| thúc đẩy
v| khuyến khích sự tôn trọng v| tu}n thủ trên phạm vi to|n cầu
c{c quyền v| tự do cơ bản của con người của tất cả mọi người,
mà không có bất kỳ sự ph}n biệt về sắc tộc, giới tính, ngôn ngữ
hay tôn giáo,
Xét rằng, Tuyên ngôn thế giới về quyền con người tuyên bố
rằng, mọi người sinh ra đều tự do v| bình đẳng về nh}n phẩm v|
420 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
c{c quyền, v| rằng tất cả mọi người đều được hưởng tất cả c{c
quyền v| tự do trong Tuyên ngôn, m| không có bất kỳ sự ph}n
biệt n|o, cụ thể như về chủng tộc, m|u da hoặc nguồn gốc d}n
tộc.
Xét rằng, tất cả mọi người đều bình đẳng trước ph{p luật, v|
có quyền được ph{p luật bảo vệ một c{ch bình đẳng để chống
lại bất kỳ sự ph}n biệt đối xử hay bất kỳ sự kích động ph}n biệt
đối xử n|o.
Xét rằng, Liên Hợp Quốc đó lên {n chủ nghĩa thực d}n v| tất
cả c{c h|nh động chia rẽ v| ph}n biệt liên quan đến nó dưới bất
kỳ hình thức n|o, bất kỳ ở đ}u, v| Tuyên bố về trao trả độc lập
cho các nước v| c{c d}n tộc thuộc địa ng|y 14/12/1960 (theo
Nghị quyết số 1514 (XV) của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc) đó
khẳng định v| chính thức tuyên bố sự cần thiết phải xo{ bỏ chủ
nghĩa thực d}n một c{ch nhanh chóng v| vô điều kiện.
Xét rằng, Tuyên bố của Liên Hợp Quốc về loại trừ tất cả c{c
hình thức ph}n biệt chủng tộc ng|y 20/10/1963 (theo Nghị quyết
số 1940 (XVIII) của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc) đó long trọng
khẳng định sự cần thiết phải xo{ bỏ nhanh chóng nạn ph}n biệt
chủng tộc trên to|n thế giới, dưới mọi hình thức v| mọi biểu
hiện của nó, v| về sự cần thiết phải bảo đảm sự hiểu biết v| tôn
trọng nh}n phẩm con người.
Tin tưởng rằng, bất cứ học thuyết n|o về tính thượng đẳng
dựa trên sự kh{c biệt về sắc tộc đều l| sai lầm về mặt khoa học v|
đ{ng bị lên {n về mặt đạo đức, đều bất công v| nguy hiểm về mặt
xã hội, v| không thể có sự biện minh n|o đối với sự ph}n biệt
chủng tộc, cả trong lý thuyết cũng như trong thực tế, ở bất cứ đ}u,
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 421
Khẳng định rằng, sự ph}n biệt giữa người với người dựa trên
cơ sở sắc tộc, m|u da v| nguồn gốc d}n tộc l| trở ngại cho c{c
quan hệ hữu nghị v| hòa bình giữa c{c quốc gia, l| yếu tố ph{
hoại hòa bình v| an ninh giữa c{c d}n tộc, cũng như ph{ hoại sự
hòa hợp giữa những người đang chung sống trên v| thuộc cựng
một quốc gia,
Nhận thấy rằng, sự tồn tại của những h|ng r|o sắc tộc l|
xung đột với c{c lý tưởng của bất cứ xã hội con người n|o.
Cảnh b{o rằng, những biểu hiện của sự ph}n biệt chủng tộc
hiện đang còn tồn tại ở một số nơi trên thế giới, thông qua
những chính s{ch chia rẽ hoặc ph}n biệt của một số chính phủ
dựa trên sự thượng đẳng về sắc tộc hoặc lòng hận thù, chẳng
hạn như c{c chính s{ch của chế độ A-pác-thai, chính sách phân
biệt hoặc chia rẽ.
Quyết t}m thông qua tất cả c{c biện ph{p cần thiết để nhanh
chóng xo{ bỏ nạn ph}n biệt chủng tộc dưới bất cứ hình thức
n|o, cũng như phòng ngừa v| chống lại c{c học thuyết v| h|nh
động ph}n biệt chủng tộc, nhằm tăng cường sự hiểu biết giữa
c{c d}n tộc v| x}y dựng một cộng đồng quốc tế không có bất kỳ
sự ph}n biệt hoặc ph}n chia n|o về chủng tộc.
Ghi nhớ rằng, Công ước về chống ph}n biệt trong lao động
v| việc l|m được Tổ chức Lao động quốc tế thông qua năm 1958
v| Công ước chống sự ph}n biệt đối xử trong gi{o dục được Tổ
chức Văn hóa, Khoa học v| Gi{o dục của Liên Hợp Quốc thông
qua năm 1960.
Mong muốn rằng, thực hiện những nguyên tắc thể hiện trong
Tuyên bố của Liên Hợp Quốc về loại trừ c{c hình thức ph}n biệt
chủng tộc v| đảm bảo sẽ thông qua một c{ch sớm nhất c{c biện
422 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
ph{p thực tế nhằm thực hiện mục tiêu n|y.
Đó thỏa thuận những điều sau đ}y:
PHẦN I
Điều 1.
1. Trong Công ước n|y, thuật ngữ "ph}n biệt chủng tộc"
nghĩa l| bất kỳ sự ph}n biệt, loại trừ, hạn chế hoặc ưu đãi
n|o dựa trên cơ sở chủng tộc, m|u da, dòng dõi, nguồn
gốc d}n tộc hoặc sắc tộc, với mục đích hoặc có t{c dụng vô
hiệu hóa hay l|m giảm sự thừa nhận, hưởng thụ hoặc thực
h|nh, trên cơ sở bình đẳng, c{c quyền v| tự do cơ bản của
con người về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa hoặc về bất
kỳ lĩnh vực n|o kh{c của đời sống công cộng.
2. Công ước n|y sẽ không {p dụng đối với những sự phân
biệt, loại trừ, hạn chế hoặc ưu đãi m| một quốc gia th|nh
viên Công ước {p dụng giữa những người l| công d}n
quốc gia đó v| những người không l| công d}n quốc gia
đó.
3. Không một điều n|o trong Công ước n|y được hiểu với ý
nghĩa nhằm t{c động dưới bất cứ hình thức n|o tới c{c
quy định ph{p luật của c{c quốc gia th|nh viên trong c{c
vấn đề về quốc tịch, quyền công d}n hoặc nhập quốc tịch,
với điều kiện l| những quy định như vậy không mang
tính chất ph}n biệt chống lại bất cứ một d}n tộc cụ thể
nào.
4. Những biện ph{p đặc biệt được thi h|nh với mục tiêu duy
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 423
nhất l| bảo đảm sự tiến bộ thích đ{ng của một số nhóm
chủng tộc, sắc tộc hoặc c{ nh}n nhất định, m| sự bảo vệ ấy
l| cần thiết để đảm bảo cho c{c nhóm hoặc c{c c{ nh}n đó
được hưởng thụ c{c quyền con người v| c{c tự do cơ bản,
sẽ không bị coi l| sự ph}n biệt chủng tộc; tuy nhiên, với
điều kiện l| những biện ph{p đó cuối cùng sẽ không dẫn
tới việc duy trì những quyền riêng cho những nhóm
chủng tộc kh{c nhau, v| những biện ph{p đó sẽ phải được
chấm dứt khi mục tiêu đặt ra đó đạt được.
Điều 2.
1. C{c quốc gia th|nh viên lên {n sự ph}n biệt chủng tộc v|
cam kết theo đuổi bằng mọi biện ph{p cần thiết v| không
trì hoãn một chính s{ch xo{ bỏ sự ph}n biệt chủng tộc
dưới bất cứ hình thức n|o v| thúc đẩy sự hiểu biết giữa tất
cả c{c chủng tộc, v| với mục tiêu n|y:
a. Mỗi quốc gia th|nh viên cam kết sẽ không tham dự v|o
hoặc tiến h|nh c{c h|nh động ph}n biệt chủng tộc
chống lại c{c c{ nh}n, nhóm người hay tổ chức n|o, v|
đảm bảo rằng, mọi quan chức chính quyền cũng như
c{c cơ quan nh| nước, ở cấp độ quốc gia v| địa
phương, sẽ h|nh động phù hợp với những nghĩa vụ
này;
b. Mỗi quốc gia th|nh viên cam kết không bảo trợ, bảo vệ
hoặc giúp đỡ h|nh động ph}n biệt chủng tộc của bất cứ
c{ nh}n hay tổ chức n|o;
c. Mỗi quốc gia th|nh viên sẽ có những biện ph{p hữu
hiệu để r| so{t lại c{c chính s{ch của chính phủ trung
ương v| chính quyền c{c địa phương v| sẽ sửa đổi,
424 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
huỷ bỏ hoặc vô hiệu hóa bất cứ đạo luật hay quy định
n|o có thể tạo ra hoặc tạo điều kiện cho sự ph}n biệt
chủng tộc ở bất cứ đ}u;
d. Mỗi quốc gia th|nh viên sẽ ngăn cấm v| xo{ bỏ h|nh
động ph}n biệt chủng tộc của bất cứ c{ nh}n, tổ chức
hoặc nhóm người n|o bằng mọi biện ph{p thích hợp,
bao gồm cả bằng biện ph{p lập ph{p nếu thấy cần
thiết;
e. Mỗi quốc gia th|nh viên cam kết sẽ khuyến khích, ở nơi
n|o thấy phù hợp, c{c tổ chức v| phong tr|o Liên kết
đa chủng tộc, cũng như c{c biện ph{p kh{c nhằm xo{
bỏ sự ngăn c{ch giữa c{c chủng tộc, v| hạn chế bất cứ
điều gì có thể l|m tăng sự ph}n biệt chủng tộc.
2. C{c quốc gia th|nh viên, trong trường hợp cho phép, sẽ có
những biện ph{p đặc biệt v| cụ thể trên c{c lĩnh vực kinh
tế, xã hội, văn hóa v| những lĩnh vực kh{c để đảm bảo sự
ph{t triển thích đ{ng v| bảo vệ một số nhóm chủng tộc
hoặc c{ nh}n thuộc c{c chủng tộc đó, với mục đích
nhằm giúp họ được hưởng đầy đủ v| bình đẳng c{c quyền
con người v| tự do cơ bản. Những biện ph{p n|y trong
mọi trường hợp không được dẫn tới việc duy trì sự bất
bình đẳng hoặc c{c quyền riêng cho những nhóm chủng
tộc kh{c nhau sau khi mục tiêu đề ra đó thực hiện.
Điều 3.
C{c quốc gia th|nh viên đặc biệt lên {n sự ph}n biệt chủng
tộc v| chế độ A-pác-thai, v| cam kết sẽ ngăn chặn, cấm, v| xóa
bỏ tất cả những hoạt động mang tính chất n|y trên c{c lãnh thổ
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 425
thuộc quyền t|i ph{n của mình.
Điều 4.
C{c quốc gia th|nh viên lên {n tất cả c{c h|nh động tuyờn
truyền v| tất cả c{c tổ chức dựa trên những ý tưởng hoặc học
thuyết về tính thượng đẳng của một chủng tộc hoặc của một
nhóm người cùng chung một m|u da hay một nguồn gốc sắc
tộc, hay những học thuyết cố gắng biện minh hoặc khuyến khích
sự hằn thự chủng tộc v| sự ph}n biệt đối xử dưới bất kỳ hình
thức n|o, v| cam kết sẽ thông qua những biện ph{p nhanh
chóng v| tích cực nhằm xóa bỏ tất cả những sự kích động hoặc
c{c h|nh vi ph}n biệt như vậy, v| để thực hiện mục tiêu n|y,
tính đến c{c nguyên tắc đề ra trong Tuyên ngôn thế giới về
quyền con người v| c{c quyền quy định trong Điều 5 Công ước
n|y, ngo|i những việc kh{c, sẽ:
1. Tuyên bố mọi h|nh động gieo rắc c{c ý tưởng dựa trên
tính thượng đẳng về chủng tộc hoặc sự căm thù, kích
động ph}n biệt chủng tộc cũng như mọi h|nh vi bạo lực
hoặc kích động những h|nh vi bạo lực chống lại bất cứ
chủng tộc n|o hoặc nhóm người n|o kh{c m|u da hoặc
kh{c nguồn gốc d}n tộc l| tội phạm v| sẽ bị ph{p luật
trừng trị; đồng thời cũng tuyên bố như vậy đối với việc hỗ
trợ dưới bất kỳ hình thức n|o, bao gồm sự hỗ trợ về t|i
chính, cho c{c hoạt động ph}n biệt chủng tộc;
2. Tuyên bố l| bất hợp ph{p v| cấm những tổ chức, việc tổ
chức v| tất cả những hoạt động tuyên truyền kh{c m|
khuyến khích v| kích động sự ph}n biệt chủng tộc, v| quy
định mọi sự tham dự v|o c{c tổ chức hoặc hoạt động như
vậy sẽ bị coi l| tội phạm v| sẽ bị ph{p luật trừng trị;
426 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
3. Không cho phép c{c nh| cầm quyền hoặc c{c cơ quan nh|
nước, cả ở cấp quốc gia v| địa phương, khuyến khích hoặc
kích động sự ph}n biệt chủng tộc.
Điều 5.
Phù hợp với những nghĩa vụ cơ bản nêu trong Điều 2 Công
ước n|y, c{c quốc gia th|nh viên cam kết sẽ cấm v| xo{ bỏ sự
ph}n biệt chủng tộc dưới mọi hình thức v| đảm bảo quyền bình
đẳng trước ph{p luật của tất cả mọi người, không ph}n biệt
chủng tộc, m|u da, nguồn gốc quốc gia hay sắc tộc, đặc biệt
trong việc hưởng những quyền sau đ}y:
1. Quyền được đối xử bình đẳng trước c{c to| {n cũng như
trước c{c cơ quan t|i ph{n kh{c;
2. Quyền an ninh c{ nh}n v| được nh| nước bảo vệ chống lại
những h|nh vi bạo lực hoặc g}y x}m hại đến th}n thể do
c{c nh}n viên nh| nước g}y ra hoặc do bất cứ c{ nh}n,
nhóm người hoặc cơ quan n|o g}y ra;
3. Những quyền về chính trị, đặc biệt l| quyền về bầu cử -
được đi bầu v| được ứng cử - trên cơ sở phổ thông đầu
phiếu, quyền được tham gia v|o chính phủ cũng như c{c
hoạt động công cộng kh{c ở mọi cấp v| được bình đẳng
trong tiếp cận với c{c dịch vụ Công cộng;
4. C{c quyền d}n sự kh{c, đặc biệt l|:
a. Quyền tự do đi lại v| cư trú trong phạm vi lãnh thổ quốc
gia;
b. Quyền được xuất cảnh khỏi bất cứ quốc gia n|o, kể cả
nước mình, v| được quay trở lại nước mình;
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 427
c. Quyền có quốc tịch;
d. Quyền được kết hôn v| được tự do lựa chọn người
phối ngẫu;
e. Quyền sở hữu t|i sản riêng cũng như sở hữu chung với
những người kh{c;
f. Quyền thừa kế;
g. Quyền tự do tư tưởng, tự do tín ngưỡng v| tôn gi{o;
h. Quyền tự do ngôn luận v| tự do b{o chí;
i. Quyền tự do hội họp v| lập hội một c{ch hòa bình;
5. C{c quyền kinh tế, xã hội, văn hóa, cụ thể l|:
a. Quyền được l|m việc, được tự do lựa chọn việc l|m v|
được có c{c điều kiện l|m việc công bằng, thuận lợi,
được bảo vệ chống thất nghiệp, được trả lương bình
đẳng cho những công việc tương đương, được trả công
công bằng v| thích đ{ng;
b. Quyền được th|nh lập v| tham gia c{c nghiệp đo|n;
c. Quyền có nh| ở;
d. Quyền được tiếp cận với y tế công cộng, chăm sóc sức
khoẻ, an sinh xã hội v| dịch vụ xã hội;
e. Quyền được gi{o dục v| đ|o tạo;
f. Quyền được tham gia bình đẳng v|o c{c hoạt động văn
hóa.
6. Quyền được tiếp cận với bất kỳ địa điểm v| dịch vụ công
cộng n|o, ví dụ như c{c phương tiện giao thông vận tải,
kh{ch sạn, nh| h|ng, c{c qu{n giải kh{t, nh| h{t, công viên.
428 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 6.
C{c quốc gia th|nh viên phải đảm bảo cho tất cả mọi người
thuộc thẩm quyền t|i ph{n của mình sự bảo vệ v| c{c giải ph{p
khắc phục, bồi thường hiệu quả, thông qua c{c to| {n v| cơ
quan t|i ph{n quốc gia có thẩm quyền, để chống lại bất cứ h|nh
động ph}n biệt chủng tộc n|o tr{i với Công ước n|y m| vi phạm
c{c quyền con người v| tự do cơ bản của họ, cũng như quyền
được khắc phục v| bồi thường xứng đ{ng cho những thiệt hại
do hành vi ph}n biệt chủng tộc đó g}y ra, thông qua c{c to| {n
v| c{c cơ quan t|i ph{n kể trên.
Điều 7.
C{c quốc gia th|nh viên cam kết sẽ thông qua những biện
ph{p khẩn trương v| hiệu quả, đặc biệt trong lĩnh vực giảng dạy,
gi{o dục, văn hóa v| thông tin, nhằm chống lại c{c định kiến có
thể dẫn tới ph}n biệt chủng tộc v| để khuyến khích sự hiểu biết,
lòng khoan dung v| tình hữu nghị giữa c{c quốc gia v| c{c nhóm
chủng tộc, sắc tộc, cũng như để tuyên truyền c{c mục tiêu v|
nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc, Tuyên ngôn thế giới
về quyền con người, Tuyên bố của Liên Hợp Quốc về loại trừ tất
cả c{c hình thức ph}n biệt chủng tộc, cũng như của Công ước n|y.
PHẦN II
Điều 8.
1. Sẽ th|nh lập một Ủy ban xo{ bỏ ph}n biệt chủng tộc (sau
đ}y gọi tắt l| Ủy ban) gồm 18 chuyên gia có đạo đức tốt v|
được công nhận l| công bằng, vô tư, do c{c quốc gia th|nh
viên bầu ra một c{ch độc lập từ c{c công d}n của c{c quốc
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 429
gia th|nh viên, có c}n nhắc đến sự sắp xếp c}n bằng về mặt
địa lý v| tính đại diện của những nền văn minh kh{c nhau
cũng như những hệ thống luật ph{p chủ yếu.
2. C{c th|nh viên của Ủy ban sẽ được bầu ra bằng phiếu kín
từ danh s{ch những ứng cử viên do c{c quốc gia th|nh
viên giới thiệu. Mỗi quốc gia thành viên có thể đề cử một
ứng cử viên l| công d}n của nước mình.
3. Cuộc bầu cử đầu tiên sẽ được thực hiện sau khi Công ước
n|y có hiệu lực 6 th{ng. Ít nhất 3 th{ng trước ng|y tiến
h|nh mỗi cuộc bầu cử. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc phải
có thư gửi cho c{c quốc gia th|nh viên mời họ đề cử ứng
cử viên trong vòng 2 th{ng. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
sẽ chuẩn bị một danh s{ch theo thứ tự chữ c{i tên của
những người được đề cử, nêu rõ họ được quốc gia th|nh
viên n|o đề cử v| gửi danh s{ch n|y cho c{c quốc gia
thành viên.
4. Việc bầu cử c{c th|nh viên của Ủy ban sẽ được thực hiện
tại phiên họp to|n thể của c{c quốc gia th|nh viên do
Tổng Thư ký triệu tập tại trụ sở chính của Liên Hợp Quốc.
Trong cuộc họp n|y, ít nhất phải có 2/3 số quốc gia th|nh
viên tham dự. Những người được bầu v|o Ủy ban phải l|
những ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất v| phải đạt
đa số phiếu tuyệt đối trong tổng số phiếu bầu do đại diện
c{c quốc gia th|nh viên tham dự cuộc họp bầu ra.
5. a. C{c th|nh viên của Ủy ban sẽ phục vụ với nhiệm kỳ 4
năm. Tuy nhiên, nhiệm kỳ của 9 th|nh viên được bầu
trong cuộc bầu cử đầu tiên sẽ chấm dứt sau 2 năm;
ngay sau cuộc bầu cử đầu tiên, danh s{ch 9 th|nh viên
n|y sẽ Chủ tịch Ủy ban chọn bằng c{ch bốc thăm;
430 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
b. Trong trường hợp bất chợt bị thiếu người thì quốc gia
th|nh viên có người thôi l|m th|nh viên của Ủy ban sẽ
được cử người kh{c l| công d}n của nước mình thay
thế, người n|y phải được Ủy ban chấp nhận.
6. C{c quốc gia th|nh viên sẽ chịu tr{ch nhiệm về c{c chi phớ
cho c{c th|nh viên của Ủy ban khi c{c th|nh viên n|y thực
thi nhiệm vụ của Ủy ban.
Điều 9.
1. C{c quốc gia th|nh viên cam kết sẽ trình lên Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc một b{o c{o về c{c biện ph{p lập ph{p,
h|nh chính, tư ph{p, cũng như c{c biện ph{p kh{c m| họ
đó thông qua nhằm thực hiện c{c điều khoản của Công
ước n|y để Ủy ban đ{nh gi{;
a. Trong vòng một năm sau khi Công ước n|y có hiệu lực
với quốc gia th|nh viên đó;
b. Sau mỗi giai đoạn hai năm v| bất cứ khi n|o Ủy ban
yêu cầu. Ủy ban cũng có thể yêu cầu c{c quốc gia th|nh
viên cung cấp thêm c{c thông tin kh{c có liên quan.
2. Ủy ban phải gửi b{o c{o h|ng năm, thông qua Tổng Thư
ký, đến Đại hội đồng Liên Hợp Quốc về c{c hoạt động của
mình, đồng thời có thể đưa ra những bình luận v| khuyến
nghị chung trên cơ sở xem xét c{c b{o c{o v| thông tin gửi
đến từ c{c quốc gia th|nh viên. Những bình luận v|
khuyến nghị chung n|y sẽ được trình lên Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc cựng với những bình luận của c{c quốc
gia th|nh viên, nếu có.
Điều 10.
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 431
1. Ủy ban sẽ thông qua nguyên tắc thủ tục hoạt động của mình.
2. Ủy ban sẽ bầu ra c{c quan chức của mình với nhiệm kỳ 2 năm.
3. Ban Thư ký Ủy ban sẽ do Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
chỉ định.
4. Thông thường, c{c cuộc họp của Ủy ban sẽ được tổ chức
tại trụ sở chính của Liên Hợp Quốc.
Điều 11.
1. Nếu một quốc gia th|nh viên cho rằng một nước th|nh
viên kh{c không thực hiện đầy đủ c{c điều khoản của
Công ước n|y thì có thể khiếu nại ra trước Ủy ban. Trong
trường hợp đó, Ủy ban sẽ phải thông b{o về khiếu nại đó
với quốc gia th|nh viên có Liên quan. Trong vòng 3 th{ng,
quốc gia nhận được khiếu nại phải có văn bản gửi đến Ủy
ban giải trình rõ về vấn đề, v| đưa ra c{c giải ph{p, nếu
có, m| quốc gia n|y dự định sẽ {p dụng để giải quyết vấn
đề.
2. Nếu vấn đề đưa ra không l|m cả hai bên thỏa mãn, kể cả
thông qua thương lượng song phương hoặc qua c{c thủ
tục kh{c do hai bên lựa chọn; thì trong vòng 6 th{ng kể từ
khi quốc gia nhận được văn bản khiếu nại đầu tiên, mỗi
quốc gia có quyền trình lại vấn đề lên Ủy ban bằng c{ch
thông báo cho Ủy ban v| cho quốc gia kia.
3. Ủy ban sẽ xem xét vấn đề phù hợp với khoản 2 điều n|y,
sau khi đó chắc chắn rằng tất cả c{c giải ph{p sẵn có trong
nước đó được viện dẫn v| tận dụng trong trường hợp n|y,
v| phù hợp với c{c nguyên tắc của ph{p luật quốc tế m|
đã được thừa nhận rộng rãi. Sẽ không được coi l| thông lệ
432 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
nếu sự {p dụng c{c giải ph{p n|y bị kéo d|i m| không có
lý do chính đ{ng.
4. Liên quan đến mọi vấn đề được gửi đến, Ủy ban có thể
yêu cầu c{c quốc gia th|nh viên có liên quan cung cấp
thêm c{c thông tin cần thiết.
5. Khi có bất kỳ vấn đề n|o nảy sinh trong phạm vi điều n|y
m| được Ủy ban xem xét, c{c quốc gia th|nh viên có liên
quan sẽ cử một đại diện cùng tham dự vào quá trình làm
việc của Ủy ban nhưng không có quyền biểu quyết khi
vấn đề còn đang được xem xét.
Điều 12.
1. a. Sau khi Ủy ban đó nhận được v| đối chiếu mọi thông
tin mà Ủy ban cho l| cần thiết. Chủ tịch Ủy ban sẽ
th|nh lập một Tiểu ban hòa giải tạm thời (sau đ}y được
gọi l| c{c Tiểu ban) gồm 5 người m| có thể l| th|nh
viên hoặc không phải l| th|nh viên của Ủy ban. Các
th|nh viên Tiểu ban phải được cả hai bên chấp nhận,
v| những ý kiến hòa giải của Tiểu ban sẽ giỳp cho c{c
quốc gia có Liên quan tìm ra giải ph{p hữu nghị để giải
quyết vấn đề trên cơ sở tôn trọng Công ước n|y;
b. Nếu trong vòng 3 th{ng c{c quốc gia th|nh viên có
tranh chấp không nhất trớ được với nhau về một phần
hoặc to|n bộ th|nh phần của Tiểu ban, thì c{c th|nh
viên của Tiểu ban m| không được c{c quốc gia tranh
chấp chấp thuận sẽ được bầu bằng phiếu kín với đa số
2/3 trong số c{c th|nh viên của Ủy ban.
2. C{c th|nh viên Tiểu ban sẽ phục vụ với tư c{ch c{ nh}n. Họ
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 433
không được có quốc tịch của c{c quốc gia th|nh viên đang
tranh chấp, cũng như không được l| người có quốc tịch của
một quốc gia không l| th|nh viên của Công ước n|y.
3. Tiểu ban sẽ tự chọn ra Chủ tịch Tiểu ban v| thông qua
những nguyên tắc thủ tục của mình.
4. C{c cuộc họp của Tiểu ban thường được tổ chức tại trụ sở
chính của Liên Hợp Quốc hoặc ở bất cứ địa điểm thích
hợp n|o m| Tiểu ban x{c định.
5. Ban thư ký quy định tại Khoản 3 Điều 10 Công ước n|y sẽ
giúp Tiểu ban về mặt h|nh chính trong qu{ trình giải
quyết c{c tranh chấp của c{c quốc gia th|nh viên.
6. C{c quốc gia th|nh viên có tranh chấp sẽ chia đều c{c chi
phớ cho c{c th|nh viên của Tiểu ban, phù hợp với c{c dự
to{n do Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc quy định.
7. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, nếu thấy cần thiết, được
phép chi trả trước những phí tổn d|nh cho c{c th|nh viên
của Tiểu ban, sau đó c{c quốc gia th|nh viên có tranh chấp
phải bù lại theo Khoản 6 của Điều n|y.
8. Các thông tin do Ủy ban thu được v| đối chiếu sẽ có ích
đối với Tiểu ban, Tiểu ban cũng có thể yêu cầu c{c quốc
gia liên quan cung cấp thêm c{c thông tin có liên quan.
Điều 13.
1. Khi Tiểu ban đó xem xét xong vấn đề, sẽ chuẩn bị một b{o
c{o trình lên Chủ tịch Ủy ban, trong đó chứa đựng tất cả
những khía cạnh thực tế liên quan đến vấn đề giữa c{c
bên tranh chấp v| c{c khuyến nghị m| Tiểu ban cho l|
phự hợp để hòa giải sự tranh chấp.
434 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
2. Chủ tịch Ủy ban sẽ chuyển b{o c{o n|y của Tiểu ban cho
c{c quốc gia th|nh viên đang tranh chấp. C{c quốc gia
n|y, trong vòng 3 th{ng sau khi nhận được thông b{o, sẽ
phải b{o cho Chủ tịch Ủy ban biêt họ có chấp nhận hay
không c{c khuyến nghị của Tiểu ban.
3. Sau thời gian quy định tại Khoản 2 Điều n|y, Chủ tịch Ủy
ban sẽ chuyển b{o c{o của Tiểu ban với tuyên bố của c{c
quốc gia th|nh viên có liên quan đến c{c quốc gia th|nh
viên của Công ước n|y.
Điều 14.
1. Một quốc gia th|nh viên có thể tuyên bố v|o bất cứ lúc
nào rằng họ Công nhận thẩm quyền của Ủy ban được
nhận v| xem xét c{c thông tin từ c{c c{ nh}n hoặc nhóm
c{ nh}n thuộc quyền t|i ph{n của quốc gia đó khiếu nại về
việc m| họ cho l| nạn nh}n của sự vi phạm bất cứ quyền
n|o nêu trong Công ước n|y của c{c quốc gia thành viên
đó. Ủy ban sẽ không tiếp nhận thông b{o như vậy nếu
nước th|nh viên có liên quan không tuyên bố điều n|y.
2. Bất cứ quốc gia th|nh viên n|o có tuyên bố như trong
khoản 1 điều n|y cũng có thể th|nh lập hoặc chỉ định một
cơ quan quốc gia có thẩm quyền nhận v| xem xét c{c đơn
khiếu tố của c{c c{ nh}n hay của những nhóm người
thuộc quyền t|i ph{n của quốc gia th|nh viên đó, m| cho
rằng họ l| nạn nh}n của sự vi phạm bất cứ quyền n|o
trong Công ước n|y, v| họ đó tận dụng hết c{c giải ph{p
có thể trong quốc gia để giải quyết.
3. Tuyên bố phự hợp với khoản 1 điều n|y v| tên của bất cứ
cơ quan n|o được lập ra hoặc được chỉ định phù hợp với
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 435
khoản 2 điều n|y sẽ được quốc gia th|nh viên có liên quan
gửi cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc sẽ gửi bản sao tuyên bố cho c{c quốc gia th|nh
viên kh{c. Quốc gia th|nh viên đã ra tuyên bố như vậy có
thể rút lại tuyên bố v|o bất cứ lúc n|o bằng một thông b{o
gửi cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, nhưng sự rút lại sẽ
không l|m ảnh hưởng tới việc giải quyết những khiếu nại
cũng tồn lại ở Ủy ban.
4. Sổ lưu những đơn khiếu nại sẽ do cơ quan quốc gia được
th|nh lập hoặc chỉ định ra cất giữ phù hợp với Khoản 2
Điều n|y, v| những bản sao có chứng thực của c{c đơn
n|y sẽ được gửi v| lưu giữ bởi Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc, theo những kênh thích hợp, để bảo đảm rằng nội
dung c{c đơn khiếu nại n|y sẽ được giữ kín.
5. Trong trường hợp không thỏa mãn với c{ch giải quyết của
những cơ quan được lập hoặc chỉ định ra như quy định
trong Khoản 2 Điều n|y, bên nguyên đơn có quyền thông
b{o vấn đề với Ủy ban trong vòng 6 tháng.
6. a. Ủy ban sẽ thông b{o cho quốc gia th|nh viên có liên
quan mọi thông tin về c{c khiếu nại đó, nhưng sẽ
không được tiết lộ thông tin về c{c c{ nh}n hoặc nhóm
c{c c{ nh}n có Liên quan nếu như không được sự đồng
ý rõ r|ng của c{c c{ nh}n hoặc nhóm đó. Ủy ban sẽ
không nhận những thông tin nặc danh;
b. Trong vòng 3 th{ng kể từ khi nhận được thông tin, quốc
gia có liên quan phải trình lên Ủy ban một văn bản,
trong đó giải trình về vấn đề v| nêu rõ c{c giải ph{p,
nếu có, m| quốc gia n|y có thể sẽ {p dụng để giải quyết
vấn đề.
436 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
7. a. Ủy ban sẽ xem xét vấn đề trên cơ sở mọi thông tin có gi{
trị do quốc gia th|nh viên có liên quan v| do bên
nguyên đơn cung cấp. Ủy ban sẽ không xem xét bất cứ
thông tin n|o của bên nguyên đơn nếu không biết chắc
rằng bên nguyên đơn đó tận dụng hết mọi cơ chế sẵn
có trong nước để giải quyết. Tuy nhiên, điều n|y sẽ
không th|nh nguyên tắc nếu việc {p dụng c{c biện
ph{p bị trì hoãn kéo d|i m| không có lý do thích đ{ng;
b. Ủy ban sẽ gửi c{c bình luận hoặc kiến nghị của mình,
nếu có, cho quốc gia th|nh viên có Liên quan hoặc bên
nguyên đơn.
8. Ủy ban sẽ đưa v|o b{o c{o h|ng năm của mình tóm tắt c{c
khiếu nại, v| trong điều kiện phù hợp, có thể đưa cả phần
tóm tắt c{c giải trình của những quốc gia thành viên có Liên
quan, cũng như những bình luận v| khuyến nghị của Ủy
ban.
9. Ủy ban chỉ có thẩm quyền thực hiện c{c chức năng quy
định tại điều n|y khi ít nhất có 10 quốc gia th|nh viên
Công ước đưa ra tuyên bố như quy định trong Khoản 1
Điều n|y.
Điều 15.
1. Trong khi thực hiện c{c mục tiêu của Tuyên bố về trao trả
độc lập cho c{c nước v| c{c d}n tộc thuộc địa, được ban
h|nh theo Nghị quyết số 1514 (XV) ng|y 14/12/1960 của Đại
hội đồng Liên Hợp Quốc, c{c điều khoản của Công ước n|y
sẽ không l|m hạn chế quyền thỉnh cầu d|nh cho c{c d}n tộc
được quy định trong c{c văn kiện kh{c của Liên Hợp Quốc
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 437
v| của c{c tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc.
2. a. Ủy ban được th|nh lập theo Khoản 1 Điều 8 Công ước
n|y sẽ nhận v| chuyển những bản sao của c{c đơn
khiếu nại, cùng với những bình luận v| khuyến nghị
có liên quan của Ủy ban, đến c{c cơ quan của Liên
Hợp Quốc có tr{ch nhiệm giải quyết trực tiếp c{c vấn
đề có liên quan đến nguyên tắc v| mục tiêu của Công
ước n|y, theo cơ chế giải quyết c{c khiếu nại của
những người cư trú tại c{c lãnh thổ ủy trị v| c{c lãnh
thổ quản th{c, cũng như ở tất cả c{c lãnh thổ kh{c m|
được đề cập trong Nghị quyết 1514 (XV) của Đại hội
đồng Liên Hợp Quốc;
b. Ủy ban sẽ nhận từ c{c cơ quan có thẩm quyền của Liên
Hợp Quốc bản sao c{c b{o c{o liên quan tới c{c vấn đề
về lập ph{p, tư ph{p, h|nh chính hoặc c{c biện ph{p
kh{c có liên quan trực tiếp đến c{c nguyên tắc v| mục
tiêu của Công ước n|y, m| được c{c cơ quan đó {p
dụng trên c{c c{c lãnh thổ đề cập tại tiểu mục a của
khoản n|y, v| sẽ trình b|y ý kiến cũng như c{c khuyến
nghị với c{c cơ quan đó.
3. Ủy ban cũng sẽ đưa v|o b{o c{o của mình gửi lên Đại hội
đồng phần tóm tắt c{c đơn khiếu nại cũng như c{c b{o c{o
mà Ủy ban đó nhận từ c{c cơ quan của Liên Hợp Quốc,
cùng với những bình luận v| khuyến nghị của Ủy ban liên
quan đến c{c b{o c{o v| đơn khiếu nại đó.
4. Ủy ban sẽ yêu cầu Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc cung cấp
những thông tin Liên quan đến c{c mục tiêu của Công ước
m| hữu ích với Ủy ban, m| liên quan đến c{c lãnh thổ đề
cập tại Điểm 2(a) của Điều n|y.
438 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 16.
C{c điều khoản của Công ước n|y liên quan đến việc giải
quyết c{c tranh chấp hoặc khiếu nại sẽ được {p dụng m| không
ảnh hưởng đến c{c thủ tục giải quyết tranh chấp v| khiếu nại
kh{c trong lĩnh vực ph}n biệt chủng tộc m| được quy định tại
các công ước kh{c do Liên Hợp Quốc hoặc c{c cơ quan chuyên
môn của tổ chức n|y thông qua, v| cũng không cản trở đến việc
c{c quốc gia th|nh viên {p dụng c{c thủ tục kh{c để giải quyết
tranh chấp, phù hợp với c{c thỏa thuận quốc tế chung hoặc
riêng đang có hiệu lực đối với c{c quốc gia th|nh viên đó.
PHẦN III
Điều 17.
1. Công ước n|y để ngỏ cho c{c quốc gia th|nh viên của Liên
Hợp Quốc cũng như th|nh viên của bất kỳ tổ chức chuyên
môn n|o của Liên Hợp Quốc, hay bất cứ quốc gia th|nh
viên n|o của Quy chế về To| {n Công lý quốc tế, v| bất cứ
quốc gia n|o kh{c do Đại hội đồng Liên Hợp Quốc mời l|m
th|nh viên của Công ước n|y ký.
2. Công ước này phải được phê chuẩn, văn bản phê chuẩn sẽ
được Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc lưu chiểu.
Điều 18.
1. Công ước n|y để ngỏ cho bất cứ quốc gia n|o được đề cập
tại Khoản 1 Điều 17 gia nhập.
2. Việc gia nhập sẽ có hiệu lực khi văn bản gia nhập được
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc lưu chiểu.
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 439
Điều 19.
1. Công ước n|y sẽ có hiệu lực v|o ng|y thứ 30 sau ng|y
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc lưu chiểu văn bản phê chuẩn
hoặc gia nhập thứ 27.
2. Với mỗi quốc gia phê chuẩn Công ước n|y hoặc gia nhập
Công ước sau khi văn bản phê chuẩn hoặc văn bản gia
nhập thứ 27 được lưu chiểu thì Công ước n|y sẽ có hiệu
lực v|o ng|y thứ 30 sau ng|y lưu chiểu văn bản phê chuẩn
hoặc văn bản gia nhập của quốc gia đó.
Điều 20.
1. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ nhận và chuyển cho tất cả
các quốc gia là hoặc có thể sẽ là thành viên của Công ước
những điều khoản bảo lưu của các quốc gia thành viên
đưa ra v|o thời điểm phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước.
Bất cứ quốc gia nào phản đối điều bảo lưu đó, trong vòng
90 ngày kể từ khi nhận được thông tin trên, cần thông báo
cho Tổng Thư ký l| họ không chấp nhận sự bảo lưu đó.
2. Sự bảo lưu không thích hợp với mục tiêu và mục đích của
Công ước n|y, cũng như những bảo lưu m| t{c động của
nó làm hạn chế công việc của bất cứ cơ quan n|o được lập
ra bởi Công ước này, sẽ không được chấp nhận. Một sự
bảo lưu sẽ được coi là không thích hợp hoặc bị coi là cản
trở c{c cơ quan được lập ra bởi công ước nếu bị ít nhất 2/3
số quốc gia thành viên của Công ước này phản đối.
3. Một nước thành viên có thể rút lại sự bảo lưu bất cứ lúc
nào bằng cách thông báo cho Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc. Sự rút lại này sẽ có hiệu lực vào ngày Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc nhận được thông b{o đó.
440 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 21.
Một quốc gia th|nh viên có thể tuyên bố rút khỏi Công ước
n|y bằng một thông b{o bằng văn bản gửi cho Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc. Việc bãi ước n|y sẽ có hiệu lực một năm sau khi
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc nhận được thông b{o đó.
Điều 22.
Bất cứ tranh chấp n|o giữa hai hay nhiều quốc gia th|nh viên
liên quan đến việc giải thích v| {p dụng Công ước n|y m|
không d|n xếp được bằng con đường đ|m ph{n hoặc bằng c{c
thủ tục được quy định tại Công ước n|y, sẽ được chuyển đến
To| {n Công lý quốc tế để giải quyết, theo yêu cầu của bất cứ
bên tranh chấp n|o, trừ khi c{c bên tranh chấp đồng ý về
phương thức giải quyết kh{c.
Điều 23.
1. C{c quốc gia th|nh viên có thể yêu cầu xem xét lại Công
ước n|y bất cứ lúc n|o bằng một văn bản gửi cho Tổng
Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc sẽ quyết định c{c bước, nếu
cần thiết, để thực hiện c{c yêu cầu n|y.
Điều 24.
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o cho c{c quốc gia
đề cập tại Khoản 1 Điều 17 của Công ước n|y c{c vấn đề sau:
1. Việc ký, phê chuẩn, v| gia nhập theo c{c Điều 17 và 18;
2. Ng|y có hiệu lực của Công ước theo Điều 19;
Công ƣớc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc, 1965 | 441
3. C{c thông b{o v| tuyên bố nhận được theo c{c Điều 14, 20
và 23;
4. Việc bội ước theo Điều 21.
Điều 25.
1. Công ước n|y, được l|m bằng c{c thứ tiếng Trung Quốc,
tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Ph{p v| tiếng T}y Ban Nha,
c{c văn bản đều có gi{ trị như nhau v| sẽ được lưu chiểu
tại cơ quan lưu trữ của Liên Hợp Quốc.
2. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển c{c b{o c{o có
chứng thực của Công ước n|y cho tất cả c{c quốc gia đó
được đề cập trong Khoản 1, Điều 17 của Công ước này.
442 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
CÔNG ƢỚC VỀ CÁC DÂN TỘC VÀ BỘ LẠC BẢN ĐỊ A Ở CÁC QUỐC GIA ĐỘC LẬP, 1989
(Công ước số 169)
Được Đại hội đồng của Tổ chức Lao động Quốc tế thông
qua trong kỳ họp lần thứ 76, ngày 27/6/1989,
Có hiệu lực từ ngày 05/9/1991.
Đại hội đồng của Tổ chức Lao động Quốc tế, được Hội đồng
Quản trị Văn phòng Lao động quốc tế triệu tập trong kỳ họp
lần thứ 76, ngày 07/6/1989.
Ghi nhớ những chuẩn mực quốc tế đã được thiết lập trong
Công ước và Khuyến nghị của ILO về nhân dân bản địa và bộ tộc,
và
Nhắc lại những chuẩn mực được ghi nhận trong Tuyên ngôn
thế giới về nhân quyền; Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã
hội, văn hóa; Công ước quốc tế về các quyền dân sự. chính trị và
nhiều văn kiện quốc tế khác về ngăn chặn sự phân biệt đối xử, và
Nhận thức rằng, sự phát triển trong luật quốc tế từ năm 1957
cũng như sự phát triển về tình hình của nhân dân bản địa và bộ
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 443
lạc ở tất cả các khu vực trên thế giới đã cho thấy sự cần thiết phải
thông qua những chuẩn mực quốc tế mới về chủ đề người bản
địa, với mục đích xo{ bỏ xu hướng đồng hóa trong các chuẩn
mực trước đó, v|
Thừa nhận những nguyện vọng khát khao của các dân tộc
bản địa trong việc thiết lập v| điều hành những thiết chế riêng
của họ; trong việc xác lập cách sống, sự phát triển kinh tế và việc
duy trì, phát triển những bản sắc, ngôn ngữ, tôn giáo của họ;
trong khuôn khổ của các quốc gia mà họ sống, và
Ghi nhớ rằng, ở nhiều khu vực trên thế giới, những dân tộc
bản địa vẫn chưa được hưởng thụ những quyền con người cơ
bản của họ giống như những cộng đồng khác trong cùng một
quốc gia mà họ đang sống, và rằng, luật pháp, các giá trị, tập
quán và tiền đồ của họ vẫn bị hao mòn, và
Kêu gọi quan tâm tới sự đóng góp đặc biệt của các dân tộc và
bộ tộc bản địa v|o tính đa dạng và hài hòa về văn hóa. xã hội,
sinh thái của nhân loại và sự hợp tác và hiểu biết quốc tế, và
Ghi nhớ rằng, những quy định sau đ}y đã được soạn thảo với
sự hợp tác của Liên Hợp Quốc; Tổ chức Nông-lương của Liên
Hợp Quốc; Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên
Hợp Quốc, Tổ chức Y tế thế giới cũng như của Viện người da đỏ
Liên Mỹ, ở tất cả các cấp độ v| lĩnh vực tương ứng, và rằng, cần
tiếp tục sự hợp tác trong việc thúc đẩy và bảo đảm sự áp dụng
c{c quy định này, và
Quyết định chấp nhận những đề xuất cụ thể liên quan đến sự
sửa đổi từng phần của Công ước về nhân dân bản địa và bộ lạc
năm 1957 (Công ước số 107 của ILO). Thể hiện trong bốn mục
trong chương trình nghị sự của kỳ họp, và
444 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Đã quyết định rằng, những đề xuất này cần được thể hiện
dưới hình thức của một điều ước quốc tế sửa đổi Công ước về
nhân dân bản địa và bộ lạc năm 1957,
Thông qua Công ước này vào ngày 27/6/1989, gọi là Công
ước về các dân tộc và bộ tộc bản địa năm 1989.
PHẦN I: CHÍNH SÁCH CHUNG
Điều 1.
1. Công ước này áp dụng cho:
a. Các bộ tộc trong các quốc gia độc lập mà tình trạng
kinh tế. xã hội, văn hóa của họ khác biệt so với các bộ
phận d}n cư kh{c trong quốc gia đó, v| một phần hay
toàn bộ vị thế của họ được quy định bởi các tập tục
truyền thống hay các luật lệ, quy định đặc biệt của
riêng họ.
b. Các dân tộc trong các quốc gia độc lập m| được đề cập
như l| những người bản địa, trên cơ sở xem xét nguồn
gốc của các cộng đồng d}n cư định cư ở quốc gia đó,
hoặc trên cơ sở khu vực địa lý mà quốc gia đó thuộc
vào, mà ở thời điểm sự xâm chiếm, thuộc địa hóa hay
việc thiết lập đường biên giới hiện tại của quốc gia đó
thì họ là những người, bất kể vị thế pháp lý của họ, đã
duy trì được một số hoặc tất cả các thể chế về chính trị,
văn hóa, kinh tế và xã hội của riêng cộng đồng mình.
2. Sự tự đồng nhất với phạm trù người bản địa hay bộ tộc sẽ
được coi như là một tiêu chuẩn cơ bản cho việc x{c định
các nhóm là chủ thể được áp dụng c{c quy định trong
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 445
Công ước này.
3. Việc sử dụng thuật ngữ "các dân tộc" trong Công ước này
không có nghĩa l| gắn với việc áp dụng tất cả các quyền
liên quan đến khái niệm này trong luật quốc tế.
Điều 2.
1. Các chính phủ phải có trách nhiệm phát triển, với sự tham
gia của các dân tộc được đề cập trong Công ước này, các
h|nh động mang tính hệ thống và phối hợp, để bảo vệ các
quyền của các dân tộc và bảo đảm sự tôn trọng tính toàn
vẹn của họ.
2. Những h|nh động như vậy cần phải bao gồm các biện pháp:
a. Bảo đảm rằng các thành viên của các dân tộc được
hưởng thụ trên cơ sở bình đẳng, các quyền v| cơ hội
mà pháp luật v| quy định của quốc gia trao cho các
thành viên của các cộng đồng khác.
b. Thúc đẩy sự thừa nhận đầy đủ các quyền kinh tế, xã
hội, văn hóa của các dân tộc n|y đồng thời với việc bảo
đảm sự tôn trọng tính toàn vẹn về văn hóa, xã hội của
họ, các tập quán, truyền thống và các thể chế của họ.
c. Trợ giúp các thành viên của các dân tộc được đề cập
trong Công ước này xoá bỏ những khoảng cách về văn
hóa-xã hội mà có thể đang hiện hữu giữa những người
bản địa và những thành viên khác của cộng đồng quốc
gia, theo tinh thần phù hợp với những nguyện vọng về
cách sống của họ.
Điều 3.
446 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. Các dân tộc và bộ tộc bản địa phải được hưởng thụ đầy đủ
các quyền và tự do cơ bản mà không bị cản trở hoặc phân
biệt đối xử. C{c quy định của Công ước này phải được áp
dụng không có sự phân biệt đối xử giữa các thành viên
nam hay nữ trong các dân tộc này.
2. Không được sử dụng các thủ tục, quyền lực hoặc sự ép
buộc n|o để vi phạm các quyền con người và tự do cơ bản
của các dân tộc bản địa, bao gồm các quyền được ghi nhận
trong Công ước này.
Điều 4.
1. Khi cần thiết. cần ban hành các biện ph{p đặc biệt để bảo vệ
những cá nhân, thể chế, tài sản, công việc, văn hóa v| môi
trường của các dân tộc được đề cập trong Công ước này.
2. Các biện ph{p đặc biệt này sẽ không được trái với những
ước nguyện thực sự của các dân tộc được đề cập trong
Công ước này.
3. Việc hưởng thụ các quyền cơ bản của công dân không có
sự phân biệt đối xử, theo bất kỳ cách thức nào, phải không
được làm tổn hại đến các biện ph{p đặc biệt như vậy.
Điều 5.
Trong việc áp dụng c{c quy định của Công ước:
1. Các giá trị tư tưởng, tín ngưỡng, văn hóa, xã hội và các
thói quen của các dân tộc này phải được thừa nhận và bảo
vệ, và cần phải lưu ý đến bản chất của các vấn đề khó
khăn m| cả c{c c{ nh}n cũng như c{c nhóm n|y phải đối
mặt.
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 447
2. Tính toàn vẹn của các giá trị, thói quen và thể chế của các
dân tộc này phải được tôn trọng.
3. Cần ban hành những chính s{ch hướng vào việc giảm nhẹ
những khó khăn m| c{c d}n tộc này phải gánh chịu trong
những hoàn cảnh mới của cuộc sống, với sự tham gia và
hợp tác của các dân tộc được đề cập trong Công ước này.
Điều 6.
1. Trong việc áp dụng c{c quy định của Công ước này, các
chính phủ phải:
a. Lấy ý kiến tư vấn của các dân tộc được đề cập trong
Công ước này, thông qua các thủ tục phù hợp và các
thể chế đại diện cụ thể của họ vào bất cứ khi nào có sự
cân nhắc đưa c{c biện pháp pháp lý và hành chính có
liên quan trực tiếp đến họ.
b. Thiết lập các biện ph{p để cho các dân tộc này có thể
tham gia một cách tự do, ít nhất là với mức độ rộng rãi
như c{c bộ phận d}n cư kh{c, v|o tất cả các cấp độ của
quá trình ra quyết định trong các thể chế dân cử, hành
chính v| c{c cơ quan có trách nhiệm thiết lập các chính
sách, chương trình liên quan đến họ.
2. Cần lấy ý kiến tư vấn của các dân tộc này trong quá trình
áp dụng Công ước, với niềm tin và bằng hình thức thích
hợp, với mục đích nhằm đạt được sự nhất trí hoặc đồng ý
của họ về các biện ph{p đưa ra.
Điều 7.
Các dân tộc được đề cập trong Công ước này có quyền được
448 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quyết định những ưu tiên của riêng họ trong các tiến trình phát
triển m| t{c động đến cuộc sống, tín ngưỡng, các thể chế và sự
hài hòa về tinh thần của họ, cũng như liên quan đến dết đai m|
họ đang chiếm hữu hay sử dụng; và phải mở rộng sự tham gia
quản lý của họ ở mức rộng rãi có thể vào sự phát triển kinh tế,
văn hóa v| xã hội của riêng họ.
1. Việc thúc đẩy điều kiện sống, việc làm. các cấp độ về chăm
sóc y tế và sức khoẻ cho các dân tộc được đề cập trong
Công ước này, với sự tham gia và hợp tác của họ, cần phải
coi là một vấn đề ưu tiên trong kế hoạch phát triển toàn
diện về kinh tế ở các vùng họ cư trú. Cũng cần thiết phải
xây dựng các dự {n đặc biệt về phát triển các khu vực như
vậy để thúc đẩy tiến trình này.
2. Các chính phủ phải bảo đảm rằng, ở bất cứ nơi n|o thích
hợp. Tiến hành các nghiên cứu, với sự tham gia của các
dân tộc được đề cập trong Công ước này, về những tác
động tới họ trong các hoạt động phát triển đã được xác
định, trên c{c lĩnh vực về môi trường, văn hóa, tinh thần
và xã hội của họ.
3. Các chính phủ phải tiến hành các biện pháp, với sự hợp
tác của các dân tộc được đề cập trong Công ước n|y, để
bảo vệ và bảo tồn môi trường tự nhiên ở các khu vực mà
họ đang cư trú.
Điều 8.
1. Trong việc áp dụng các luật lệ v| quy định với các dân tộc
được đề cập trong Công ước này. Cần chú ý thích đ{ng
đến các tập quán và luật tục của họ.
2. Những dân tộc được đề cập trong Công ước này phải có
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 449
quyền được duy trì những tập quán và thể chế của riêng
họ, nếu như chúng không tr{i với những quyền cơ bản
được ghi nhận trong hệ thống pháp luật quốc gia và với
những quyền con người đã được cộng đồng quốc tế thừa
nhận rộng rãi. Các thủ tục phải được thiết lập ở những nơi
cần thiết, để giải quyết những xung đột có thể phát sinh
trong việc áp dụng nguyên tắc này.
3. Việc áp dụng quy định trong Đoạn 1 và 2 của Điều này
không ngăn cản các thành viên của các dân tộc được đề
cập trong Công ước n|y được hưởng thụ các quyền và
phải gánh vác những trách nhiệm ph{p lý m| được quy
định với tất cả các công dân của quốc gia đó.
Điều 9.
1. Để mở rộng sự phù hợp với hệ thống pháp luật quốc gia
và những quyền con người đã được cộng đồng quốc tế
thừa nhận rộng rãi, cần tôn trọng các biện pháp xử lý
những người vi phạm các luật lệ trong nội bộ dân tộc theo
truyền thống của các dân tộc được đề cập trong Công ước
này.
2. Các tập quán của các dân tộc được đề cập trong Công ước
này liên quan tới vấn đề hình sự sẽ được xét xử bởi các
nhà chức trách và toà án có thẩm quyền trong các vụ việc
đó.
Điều 10.
1. Trong việc quyết định các hình phạt được quy định trong
Pháp luật chung với những thành viên của các dân tộc
được đề cập trong Công ước này cần tính đến những đặc
450 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thù về kinh tế, xã hội v| văn hóa của họ.
2. Trong việc xử lý hình sự những thành viên của các dân tộc
dược đề cập trong Công ước này cần lựa chọn các biện
pháp trừng phạt kh{c, hơn l| biện pháp bỏ tù.
Điều 11.
Việc đòi hỏi các thành viên của các dân tộc được đề cập trong
Công ước này phải thực hiện những công việc cưỡng bức dưới
bất kỳ hình thức n|o, dù có được trả công hay không, đều phải
bị cấm và bị pháp luật trừng trị, trừ khi những công việc đó
được pháp luật quy định với tất cả công dân của quốc gia.
Điều 12.
Những dân tộc được đề cập trong Công ước này phải được
bảo vệ chống lại những vi phạm các quyền của họ và phải có
khả năng tiếp cận với các thủ tục pháp lý, với lư c{ch c{ nh}n
hay thông qua c{c cơ quan đại diện của họ, để có sự bảo vệ có
hiệu quả với các quyền này. Phải tiến hành các biện pháp nhằm
bảo đảm rằng các thành viên của các dân tộc được đề cập trong
Công ước này có thể hiểu v| được hiểu những diễn biến trong
các tiến trình tố tụng pháp lý có liên quan tới họ ở những nơi
cần thiết, thông qua việc quy định về phiên dịch hoặc các biện
pháp có hiệu quả khác.
PHẦN II: ĐẤT ĐAI
Điều 13.
1. Trong khi áp dụng c{c quy định trong Phần này của Công
ước, các quốc gia thành viên phải tôn trọng tầm quan
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 451
trọng của các giá trị tinh thần v| văn hóa m| liên quan đến
c{c vùng đất đai hoặc lãnh thổ của các dân tộc được đề
cập trong Công ước này, hoặc khi có thể với cả các vùng
đất đai hoặc lãnh thổ, mà họ đang sinh sống hoặc sử dụng,
v| đặc biệt là các khía cạnh tập thể của quan hệ đó.
2. Việc sử dụng thuật ngữ "đất đai" trong Điều 15 và 16 của
Công ước sẽ bao gồm cả các lãnh thổ bao chứa các khu
vực môi trường toàn vẹn m| trên đó c{c d}n tộc được đề
cập trong Công ước n|y đang cư trú hoặc sử dụng.
Điều 14.
1. Quyền sở hữu và quyền chiếm hữu c{c vùng đất đai m|
họ đã cư trú một cách truyền thống của các dân tộc được
đề cập trong Công ước này phải được thừa nhận. Thêm
v|o đó: cần phải đưa ra c{c biện pháp, trong những
trường hợp thích hợp, để bảo vệ quyền của các dân tộc
được đề cập trong Công ước n|y được sử dụng các vùng
đất đai m| họ cùng cư trú với các cộng đồng kh{c, nhưng
xét bề mặt truyền thống, họ đã cư trú trên v| khai th{c c{c
vùng đất đó từ trước tới nay. Cần phải đặt sự quan tâm
đặc biệt với hoàn cảnh của các dân tộc du cư v| l|m nông
nghiệp.
2. Các chính phủ phải tiến hành những biện pháp cần thiết
để x{c định c{c vùng đất đai m| c{c dân tộc được đề cập
trong Công ước n|y cư trú trong truyền thống, v| để bảo
đảm sự bảo vệ có hiệu quả các quyền sở hữu và chiếm
hữu của họ.
Điều 15.
452 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. Các quyền với các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên các
vùng đất đai của các dân tộc được đề cập trong Công ước
này phải được bảo vệ đặc biệt. Những quyền này bao gồm
quyền của những dân tộc đó được tham gia vào việc sử
dụng, quản lý và bảo tồn những nguồn t|i nguyên đó.
2. Trong trường hợp các quốc gia duy trì quyền sở hữu công
cộng với các khoáng sản hoặc các nguồn t|i nguyên dưới
lòng đất hoặc các quyền với các nguồn tài nguyên khác ở
một vùng đất, các chính phủ phải thiết lập và duy trì
những thủ tục lấy ý kiến tư vấn của các dân tộc được đề
cập trong Công ước này, nhằm x{c định là các quyền lợi
của các dân tộc được đề cập trong Công ước này có bị ảnh
hướng hay không và ảnh hưởng như thế n|o, trước khi
quyết định hoặc cho phép tiến hành bất kỳ một chương
trình khảo sát hoặc khai thác những nguồn t|i nguyên như
vậy ở trên c{c vùng đất đó. C{c d}n tộc được đề cập trong
Công ước này phải được hưởng lợi từ các hoạt động khai
th{c đó ở bất cứ nơi n|o, v| phải được nhận sự đền bù cho
bất kỳ sự thiệt hại nào mà họ phải gánh chịu do hậu quả
từ những h|nh động khảo s{t, khai th{c đó.
Điều 16.
1. Các dân tộc được đề cập trong Công ước này sẽ không bị
di dời khỏi c{c vùng đất đai m| họ đang sinh sống trong
các bối cảnh nêu ở c{c đoạn dưới đ}y.
2. Việc t{i định cư c{c d}n tộc được đề cập trong Công ước
này cần thiết phải được xem như l| một biện pháp ngoại
lệ, việc t{i định cư như vậy chỉ được thực hiện với sự đồng
ý một cách tự do và có nhận thức của họ. Tại những nơi
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 453
mà không thể đạt được sự tự nguyện đồng ý của họ, việc
t{i định cư như vậy chỉ được thực hiện theo những thủ tục
thích hợp được quy định trong pháp luật v| c{c quy định
của quốc gia, bao gồm những hướng dẫn chung ở những
nơi thích hợp, cho phép các dân tộc được đề cập trong
Công ước n|y có cơ hội đại diện có hiệu quả trong quá
trình đó.
3. Tại bất kỳ nơi n|o có thể, các dân tộc được đề cập trong
Công ước này phải có quyền được trở lại những vùng đất
truyền thống của họ ngay khi những cơ sở cho việc tái
định cư họ ở vùng đất khác không còn nữa.
4. Khi việc trở về như vậy là không thể được, theo quyết
định trong một thỏa thuận hoặc nếu như không có một
thỏa thuận như vậy, thì thông qua những thủ tục thích
hợp các dân tộc được đề cập trong Công ước này phải
được cung cấp tất cả những khả năng có thể được định cư
ở những vùng đất có chất lượng và với vị thế pháp lý ít
nhất là ngang bằng với những vùng đất mà họ đã sinh
sống trước đó, c{c vùng đất mới đó phải phù hợp với
những nhu cầu hiện tại và sự phát triển trong tương lai
của họ. Tại những nơi c{c d}n tộc được đề cập trong Công
ước này bày tỏ yêu cầu về sự bồi thường bằng tiền hoặc về
những thứ khác, họ phải được bảo đảm sự bồi thường
như vậy. Những người đã t{i định cư phải được đền bù
đầy đủ cho tất cả những thiệt hại và mất mát mà họ phải
gánh chịu.
Điều 17.
1. Các thủ tục do các dân tộc được đề cập trong Công ước
454 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
n|y đã thiết lập liên quan đến việc chuyển các quyền về
đất đai giữa các thành viên trong cộng đồng của họ với
nhau phải được tôn trọng.
2. Các dân tộc được đề cập trong Công ước này phải được
trưng cầu ý kiến bất cứ khi n|o đặt ra việc xem xét việc
chuyển nhượng c{c vùng đất của họ hoặc các hình thức
chuyển giao khác về các quyền của họ diễn ra bên ngoài
cộng đồng của họ.
3. Cần phải ngăn chặn việc những người không thuộc các
dân tộc này kiếm lợi từ việc khai thác các tập tục của họ
hoặc từ việc thiếu hiểu biết về pháp luật của một số thành
viên trong các cộng đồng của họ, liên quan tới các quyền
sở hữu, chiếm hữu hoặc sử dụng c{c vùng đất đai của họ.
Điều 18.
Cần quy định các hình phạt thích đ{ng trong ph{p luật với
các hành vi xâm lấn, sử dụng tr{i phép đất đai của các dân tộc
được đề cập trong Công ước này, và các chính phủ phải đưa ra
các biện ph{p để ngăn ngừa những h|nh động như vậy.
Điều 19.
C{c chương trình đất đai quốc gia phải bảo đảm cho các dân
tộc được đề cập trong Công ước này sự đối xử tương tự mà các
cộng đồng khác trong quốc gia được hưởng, liên quan tới:
1. Quy định về đất đai thêm cho c{c d}n tộc được đề cập
trong Công ước này khi họ không có các khu vực cần thiết
có thể cung cấp những thứ thiết yếu cho cuộc sống bình
thường, hoặc cho bất kỳ sự tăng trưởng dân số nào của họ.
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 455
2. Quy định về các biện pháp cần thiết cho việc thúc đẩy sự
phát triển ở c{c vùng đất mà họ đã chiếm hữu.
PHẦN III: TUYỂN DỤNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Điều 20.
1. Trong phạm vi luật ph{p v| quy định của quốc gia và
trong việc hợp tác với các dân tộc được đề cập trong Công
ước này, các chính phủ phải thông qua những biện pháp
đặc biệt để bảo đảm sự bảo vệ có hiệu quả về việc tuyển
dụng v| c{c điều kiện làm việc cho những người lao động
thuộc các dân tộc được đề cập trong Công ước này, trong
chừng mực họ không được bảo vệ một cách có hiệu quả
bằng pháp luật áp dụng cho những người lao động nói
chung.
2. Các chính phủ phải làm tất cả những gì có thể để ngăn
chặn bất kỳ sự phân biệt đối xử nào giữa những người lao
động thuộc các dân tộc được đề cập trong Công ước này
và những người lao động khác cụ thể liên quan tới:
a. Việc thu nhận vào làm việc, bao gồm cả các việc làm
đòi hỏi kỹ năng cũng như trong việc thăng chức v| đề
bạt.
b. Việc trả lương bình đẳng cho các công việc như nhau.
c. Sự trợ giúp xã hội và y tế, an toàn và vệ sinh lao động,
tất cả các lợi ích về bảo trợ xã hội và bất kỳ lợi ích nào
kh{c liên quan đến việc l|m, v| nơi ở;
d. Quyền được lập hội và tự do hoạt động công đo|n theo
456 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
pháp luật và quyền được thỏa ước tập thể với những
người sử dụng lao động hoặc với các tổ chức của
những người sử dụng lao động.
3. Các biện ph{p đó cần bảo đảm rằng:
a. Những người lao động thuộc các dân tộc được đề cập
trong Công ước này, bao gồm lao động di trú, lao động
theo mùa, lao động theo vụ việc trong nông nghiệp và
trong các nghề nghiệp kh{c, cũng như lao động theo
hợp đồng, đều được hưởng sự bảo vệ của luật pháp
quốc gia như những người lao động thuộc các cộng
đồng khác trong cùng các bối cảnh như vậy.
b. Những người lao động thuộc các dân tộc được đề cập
trong Công ước này không phải làm việc trong c{c điều
kiện có hại cho cho sức khỏe của họ, đặc biệt là các
công việc phải tiếp xúc với thuốc trừ sâu và các hóa
chất độc hại khác.
c. Những người lao động nam và nữ thuộc các dân tộc
được đề lập trong Công ước n|y được hưởng c{c cơ hội
bình đẳng v| được đối xử bình đẳng trong lao động, và
được bảo vệ khỏi sự quấy rối tình dục.
4. Phải có sự quan t}m đặc biệt tới việc thiết lập c{c cơ quan
thanh tra lao động thích hợp ở những vùng mà những
người lao động thuộc các dân tộc được đề cập trong Công
ước n|y đang l|m việc để bảo đảm sự tuân thủ các quy
định trong Phần này của Công ước.
PHẦN IV: ĐÀO TẠO NGHỀ, THỦ CÔNG VÀ CÁC NGHỀ NGHIỆP NÔNG THÔN
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 457
Điều 21.
Các thành viên của các dân tộc được đề cập trong Công ước này
phải được hưởng c{c cơ hội ít nhất là ngang bằng với những công
dân thuộc các cộng đồng khác về vấn đề đ|o tạo nghề nghiệp.
Điều 22.
1. Cần tiến hành các biện pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia
tự nguyện của các thành viên của các dân tộc được đề cập
trong Công ước n|y v|o c{c chương trình đ|o tạo nghề
nghiệp được áp dụng chung.
2. Bất cứ khi n|o có c{c chương trình đ|o tạo nghề nghiệp
được áp dụng chung m| không đ{p ứng những nhu cầu
đặc biệt của các dân tộc được đề cập trong Công ước này,
các chính phủ phải bảo đảm cung cấp cho các dân tộc đó
những chương trình đ|o tạo và trợ giúp đặc biệt, với sự
tham gia của các dân tộc đó.
3. Bất kỳ chương trình đ|o tạo đặc biệt n|o cũng phải dựa
trên c{c điều kiện về văn hóa, xã hội, kinh tế, môi trường
và các nhu cầu thực tế của các dân tộc được đề cập trong
Công ước này. Bất kỳ nghiên cứu nào về vấn đề này cần
được thực hiện với sự cộng tác của các dân tộc được đề
cập trong Công ước n|y đều phải lấy ý kiến tư vấn của họ
về việc tổ chức v| điều h|nh c{c chương trình như vậy tại
những nơi có thể thực hiện được, các dân tộc được đề cập
trong Công ước này phải từng bước được giao gánh vác
trách nhiệm trong việc tổ chức v| điều h|nh c{c chương
trình đ|o tạo đặc biệt như vậy nếu họ muốn.
458 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 23.
1. Những nghề thủ công, các nghề nghiệp có tính cộng đồng
và ở nông thôn, nền kinh tế hiện hữu và các hoạt động
sinh kế truyền thống của các dân tộc được đề cập trong
Công ước n|y như săn bắn, đ{nh c{, đ{nh bẫy và hái
lượm, phải được thừa nhận như l| những yếu tố quan
trọng trong việc duy trì các nền văn hóa của họ và trong
sự tự lực về kinh tế và phát triển của họ. Các chính phủ
phải bảo đảm rằng những hoạt động n|y được tăng cường
và phát triển, với sự tham gia của những dân tộc được đề
cập trong Công ước này vào bất cứ khi nào thích hợp.
2. Trên cơ sở những yêu cầu của các dân tộc được đề cập
trong Công ước này, phải cung cấp cho họ sự trợ giúp về
tài chính và kỹ thuật ở bất cứ nơi n|o có thể, có tính đến
những kỹ thuật truyền thống v| c{c đặc trưng văn hóa của
họ cũng như với tầm quan trọng của sự phát triển thỏa
đ{ng v| hợp lý của họ.
PHẦN V: BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ Y TẾ
Điều 24.
C{c chương trình bảo trợ xã hội phải được từng bước mở
rộng tới các dân tộc được đề cập trong Công ước này và phải
được áp dụng không có sự phân biệt đối xử nào với họ.
Điều 25.
1. Các chính phủ phải bảo đảm cung cấp các dịch vụ y tế
thích đ{ng cho c{c d}n lộc được đề cập trong Công ước
này, hoặc phải cung cấp cho họ các nguồn lực để họ tự
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 459
thiết lập và tổ chức những dịch vụ như vậy với sự quản lý
và trách nhiệm của riêng họ, để họ có thể hưởng thụ
những tiêu chuẩn cao nhất có thể đạt được về sức khỏe thể
chất và tinh thần.
2. Các dịch vụ y tế phải được mở rộng đến mức có thể và
phải dựa trên cơ sở cộng đồng. Các dịch vụ này phải được
xây dựng và quản lý với sự hợp tác của các dân tộc được
đề cập trong Công ước n|y, có tính đến c{c điều kiện về
văn hóa, xã hội, địa lý và kinh tế của họ cũng như đến các
loại dược thảo, phương ph{p phòng, chữa bệnh truyền
thống của họ.
3. Phương thức chăm sóc sức khỏe phải được chuyển giao và
đ|o tạo để được thực hiện bởi các các nhân viên y tế cộng
đồng, và chú trọng đến việc chăm sóc sức khỏe ban đầu
trong khi vẫn chú ý duy trì các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
ở các cấp độ khác.
4. Quy định về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe như vậy phải
phù hợp với c{c điều kiện về văn hóa, kinh tế và xã hội ở
quốc gia.
PHẦN VI: GIÁO DỤC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
Điều 26.
Phải tiến hành các biện pháp nhằm bảo đảm cho các thành
viên trong các dân tộc được đề cập trong Công ước n|y có cơ hội
tiếp cận với giáo dục ở mọi cấp độ, ít nhất là ngang bằng với các
thành viên trong các cộng đồng khác ở quốc gia.
460 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 27.
1. Phải xây dựng và thực hiện c{c chương trình v| dịch vụ
giáo dục cho các dân tộc được đề cập trong Công ước này
với sự hợp tác của họ để đ{p ứng các nhu cầu đặc biệt của
họ, và phải liên hệ với lịch sử, các tri thức, các công nghệ,
hệ thống các giá trị của họ và những nguyện vọng về văn
hóa, kinh tế, xã hội của họ. Phải bảo đảm sự tham gia của
họ vào việc thiết lập, thực hiện v| đ{nh gi{ c{c kế hoạch,
chương trình ph{t triển khu vực và quốc gia có t{c động
trực tiếp đến họ.
2. Các nhà chức trách có thẩm quyền phải bảo đảm đ|o tạo
các thành viên của các dân tộc được đề cập trong Công
ước n|y cũng như bảo đảm sự tham gia của họ vào việc
thiết lập và thực hiện c{c chương trình gi{o dục, nhằm
chuyển giao dần dần trách nhiệm điều h|nh c{c chương
trình này cho các dân tộc đó khi thích hợp.
3. Thêm v|o đó, c{c chính phủ phải thừa nhận quyền của các
dân tộc được đề cập trong Công ước n|y được thiết lập
các thiết chế v| cơ sở giáo dục của riêng họ, với điều kiện
các thiết chế đó phải đ{p ứng những chuẩn mực tối thiểu
do nhà chức trách có thẩm quyền quy định trên cơ sở có
sự tư vấn của các dân tộc này. Các nguồn lực thích hợp
phải được cung cấp cho mục đích n|y.
Điều 28.
1. Trẻ em thuộc các dân tộc được đề cập trong Công ước này,
ở bất cứ nơi n|o có thể, phải được dạy đọc và viết bằng
ngôn ngữ bản địa của riêng các dân tộc đó hoặc bằng ngôn
ngữ phổ biến nhất được sử dụng trong các cộng đồng của
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 461
họ. Nếu điều này không thể thực hiện được, những nhà
chức trách có thẩm quyền phải lấy ý kiến tư vấn của các
dân tộc n|y để x{c định những biện pháp nhằm đạt được
mục tiêu đó.
2. Phải thực hiện các biện pháp thích hợp để bảo đảm rằng
các dân tộc được đề cập trong Công ước n|y có cơ hội đạt
được sự thuần thục về ngôn ngữ chính thức dùng trong
quốc gia hoặc về một trong các ngôn ngữ chính thức được
sử dụng ở quốc gia.
3. Phải thực hiện các biện pháp nhằm bảo tồn v| thúc đẩy sự
phát triển, thực hành các ngôn ngữ bản địa của các dân tộc
được đề cập trong Công ước này.
Điều 29.
Việc phổ biến những kiến thức và kỹ năng thông thường mà
sẽ giúp trẻ em của các dân tộc được đề cập trong Công ước này
tham gia một c{ch đầy đủ v| bình đẳng v|o đời sống của cộng
đồng họ v| v|o đời sống cộng đồng của quốc gia phải được coi
là một mục tiêu trong giáo dục của các dân tộc này.
Điều 30.
1. Các chính phủ cần phải đưa ra những biện pháp thích hợp
với truyền thống v| văn hóa của các dân tộc được đề cập
trong Công ước n|y, để giúp họ nhận thức được các quyền
v| nghĩa vụ của họ, đặc biệt về các vấn đề lao động, c{c cơ
hội kinh tế, các vấn đề giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội và các
quyền của họ được ghi nhận trong Công ước này.
2. Nếu cần thiết, vấn đề này cần phải được thực hiện bằng
462 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
các biện ph{p như dịch c{c văn kiện có liên quan ra các
ngôn ngữ của họ và sử dụng c{c phương tiện thông tin đại
chúng tuyên truyền bằng các ngôn ngữ của họ.
Điều 31.
Các biện pháp giáo dục phải được thực hiện trong tất cả các
cộng đồng sinh sống ở quốc gia, v| đặc biệt là trong số các cộng
đồng mà có quan hệ trực tiếp nhất với các dân tộc được đề cập
trong Công ước này, với mục đích nhằm xoá bỏ những thành kiến
với các dân tộc bản địa. Để xoá bỏ những thành kiến đó cần có
những nỗ lực để bảo đảm rằng các sách giáo khoa về lịch sử và
các tài liệu giáo dục khác phải đề cập một c{ch đúng đắn, chính
xác và miêu tả sinh động về xã hội v| văn hóa của các dân tộc bản
địa.
PHẦN VII: LIÊN LẠC VÀ HỢP TÁC QUA BIÊN GIỚI
Điều 32.
Các chính phủ phải thực hiện các biện pháp thích hợp, bao
gồm việc thiết lập các thỏa thuận quốc tế, để trợ giúp duy trì các
mối liên hệ và hợp tác giữa các dân tộc và bộ tộc bản địa qua các
biên giới, bao gồm các hoạt động trên c{c lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội, tinh thần v| môi trường.
PHẦN VIII: VIỆC QUẢN LÝ
Điều 33.
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 463
1. Những nhà chức trách có thẩm quyền có trách nhiệm
với các vấn đề được nêu trong Công ước này phải bảo
đảm thiết lập c{c cơ quan đại diện hoặc c{c cơ chế hiện
hành thích hợp kh{c để quản lý c{c chương trình t{c
động đến các dân tộc dược đề cập trong Công ước này
và phải bảo đảm rằng các thiết chế đó phải có các biện
pháp cần thiết để ho|n th|nh đúng đắn các chức năng
mà họ được giao phó.
2. C{c chương trình n|y cần bao gồm:
a. Việc thiết lập, điều phối, thực hiện v| đ{nh gi{ c{c biện
ph{p để thực hiện Công ước này, với sự cộng tác của
các dân tộc được đề cập trong Công ước này.
b. Đề xuất c{c văn bản pháp luật và các biện pháp khác
với các nhà chức trách có thẩm quyền và việc giám sát
việc áp dụng các biện ph{p đã tiến hành, với sự cộng
tác của các dân tộc được đề cập trong Công ước này.
PHẦN IX: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 34.
Tính chất và phạm vi của các biện ph{p được đưa ra để thực
hiện Công ước này phải được quyết định theo một cách thức
mềm dẻo, có tính đến c{c điều kiện đặc thù của mỗi quốc gia.
Điều 35.
Việc áp dụng c{c quy định của Công ước này phải không làm
ảnh hưởng bất lợi đến các quyền và lợi ích của các dân tộc được
đề cập trong Công ước n|y theo quy định tại c{c công ước và
464 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
khuyến nghị, c{c văn kiện, hiệp định quốc tế hoặc c{c đạo luật,
quy định, tập quán và các thỏa thuận khác ở quốc gia.
PHẦN X: CÁC QUY ĐỊNH CUỐI CÙNG
Điều 36.
Công ước này sửa đổi Công ước về nhân dân bản địa và bộ
tộc năm 1957.
Điều 37.
Công ước này phải được đăng ký phê chuẩn chính thức với
Tổng Gi{m đốc Văn phòng Lao động Quốc tế.
Điều 38.
1. Công ước này chỉ ràng buộc các quốc gia thành viên Tổ
chức Lao động Quốc tế đã đăng ký phê chuẩn.
2. Công ước này sẽ có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày có hai
quốc gia th|nh viên đăng ký phê chuẩn.
3. Sau đó, Công ước sẽ có hiệu lực sau 12 tháng với bất kỳ
quốc gia th|nh viên n|o đăng ký phê chuẩn với Tổng
Gi{m đốc Văn phòng Lao động Quốc tế.
Điều 39.
1. Mỗi quốc gia th|nh viên đã phê chuẩn Công ước này có
thể tuyên bố rút khỏi Công ước sau 10 năm kể từ thời
điểm Công ước này bắt đầu có hiệu lực, bằng cách thông
báo bằng văn bản cho Tổng Gi{m đốc. Việc bãi ước này
chỉ có hiệu lực sau một năm kể từ ngày quốc gia đó đăng
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 465
ký bãi ước với Tổng Gi{m đốc.
2. Mỗi quốc gia th|nh viên đã phê chuẩn v| chưa phê chuẩn
Công ước này, trong vòng một năm sau khi kết thúc thời
hạn 10 năm nêu trong Khoản trên mà không thực hiện
quyền bãi ước đã quy định tại Điều này thì sẽ bị ràng buộc
trong thời hạn 1 0 năm nữa rồi sau đó mới được bãi ước
mỗi khi kết thúc thời hạn 10 năm theo những quy định tại
Điều này.
Điều 40.
1. Tổng Gi{m đốc Văn phòng Lao động Quốc tế sẽ thông báo
cho c{c nước thành viên của Tổ chức Lao động Quốc tế
biết mọi trường hợp đăng ký phê chuẩn v| bãi ước nhận
được.
2. Khi thông b{o cho c{c nước thành viên Tổ chức Lao động
Quốc tế về việc đăng ký phê chuẩn của nước thành viên
thứ hai, Tổng Gi{m đốc sẽ lưu ý c{c nước thành viên về
thời điểm Công ước có hiệu lực
Điều 41.
Tổng Gi{m đốc Văn phòng Lao động Quốc tế phải thông tin
đầy đủ với Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc để đăng ký theo Điều
102 của Hiến chương Liên Hợp Quốc về những chi tiết của tất cả
c{c h|nh động phê chuẩn v| bãi ước đã được đăng ký theo nội
dung của c{c điều khoản trên.
Điều 42.
Mỗi khi xét thấy cần thiết, Hội đồng Quản trị của Văn phòng
466 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Lao động quốc tế sẽ trình một báo cáo về tình hình thực hiện
Công ước này lên Hội nghị toàn thể của tổ chức, và sẽ xem xét
có cần đưa v|o chương trình nghị sự của Hội nghị toàn thể vấn
đề sửa đổi một phần hay toàn bộ Công ước này hay không.
Điều 43.
1. Nếu Hội nghị toàn thể chấp nhận một Công ước mới sửa
đổi lại một phần hoặc toàn bộ Công ước này và nếu Công
ước mới không quy định khác thì:
a. Việc phê chuẩn của một quốc gia thành viên với một
Công ước mới sửa đổi Công ước này, sẽ đương nhiên
dẫn đến sự bãi ước ngay lập tức với Công ước này mà
không cần theo quy định tại Điều 39 trên đ}y, v|o lúc
Công ước sửa đổi bắt đầu có hiệu lực.
b. Kể từ ng|y Công ước mới sửa đổi bắt đấu có hiệu lực,
Công ước này sẽ thôi không mở để c{c nước phê chuẩn
nữa.
2. Trong mọi trường hợp, Công ước này vẫn sẽ giữ nguyên
hiệu lực về mặt hình thức và nội dung như hiện nay với
những quốc gia th|nh viên n|o đã phê chuẩn Công ước
này mà không phê chuẩn Công ước mới sửa đổi.
Điều 44.
Cả hai bản tiếng Anh và tiếng Pháp của Công ước n|y đều có
giá trị như nhau.
Công ƣớc về các dân tộc và bộ lạc bản địa ở các quốc gia
độc lập, 1989 | 467
468 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
TUYÊN BỐ VỀ QUYỀN CỦA NHỮNG NGƢỜI THUỘC CÁC NHÓM THIỂU SỐ VỀ DÂN TỘC, CHỦNG TỘC, TÔN GIÁO VÀ NGÔN NGỮ, 1992
(Được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc
công bố theo Nghị quyết 47/135 ngày
18 tháng 12 năm 1992.)
Đại hội đồng,
Khẳng định lại rằng, một trong những mục tiêu cơ bản của
Liên Hợp Quốc, như đã được nêu rõ trong Hiến chương Liên
Hợp Quốc, l| thúc đẩy v| khuyến khích sự tôn trọng c{c quyền
con người v| tự do cơ bản của tất cả mọi người, không ph}n biệt
về chủng tộc, giới tính, ngôn ngữ hay tôn gi{o,
Khẳng định lại niềm tin v|o c{c quyền con người cơ bản v|
phẩm gi{ của con người, v|o c{c quyền bình đẳng giữa nam v|
nữ, giữa c{c d}n tộc lớn v| nhỏ,
Mong muốn thúc đẩy việc thực hiện những nguyên tắc được
nêu trong Hiến chương, Tuyên ngôn thế giới về nh}n quyền,
Tuyên bố về quyền của những ngƣời thuộc các nhóm thiểu
số... | 469
Công ước về ngăn ngừa v| trừng trị tội diệt chủng, Công ước
quốc tế về xo{ bỏ mọi hình thức ph}n biệt chủng tộc, Công ước
quốc tế về c{c quyền d}n sự v| chính trị, Công ước quốc tế về
c{c quyền kinh tế, xã hội v| văn hóa, Tuyên bố về xo{ bỏ tất cả
c{c hình thức không khoan dung v| ph}n biệt đối xử dựa trên
tôn gi{o hay tín ngưỡng, v| Công ước về quyền trẻ em, cũng
như c{c văn kiện quốc tế có liên quan kh{c được thông qua ở
cấp độ to|n cầu hay khu vực v| những văn kiện được ký kết
giữa c{c quốc gia th|nh viên của Liên Hợp Quốc,
Được khích lệ bởi những quy định tại Điều 27 của Công ước
quốc tế về c{c quyền d}n sự v| chính trị liên quan đến c{c quyền
của những người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc, chủng tộc,
tôn gi{o hay ngôn ngữ,
Xem xét rằng, việc thúc đẩy v| bảo vệ quyền của những
người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc, chủng tộc, tôn gi{o
hay ngôn ngữ góp phần v|o sự ổn định chính trị v| xã hội ở c{c
quốc gia m| họ sống,
Nhấn mạnh rằng, sự thúc đẩy v| thực hiện thường xuyên
quyền của những người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc,
chủng tộc, tôn gi{o v| ngôn ngữ, như l| một phần gắn liền trong
sự ph{t triển của xã hội nói chung v| trong khuôn khổ d}n chủ,
dựa trên ph{p quyền, sẽ góp phần v|o việc tăng cường tình hữu
nghị v| hợp t{c giữa c{c d}n tộc v| c{c quốc gia,
Xét rằng, Liên Hợp Quốc đóng một vai trò quan trọng trong
việc bảo vệ người thiểu số,
Ghi nhớ rằng, công việc đã được thực hiện cho đến nay trong
hệ thống Liên Hợp Quốc, đặc biệt của Ủy ban nh}n quyền, Tiểu
ban về ngăn ngừa sự ph}n biệt đối xử v| bảo vệ người thiểu số
470 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
v| c{c cơ quan được th|nh lập theo c{c công ước quốc tế về
quyền con người v| c{c văn kiện nh}n quyền quốc tế có liên
quan kh{c trong việc thúc đẩy v| bảo vệ quyền của những
người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc, chủng tộc, tôn gi{o v|
ngôn ngữ,
Ghi nhận công việc quan trọng được c{c tổ chức liên chính
phủ v| phi chính phủ thực hiện trong việc bảo vệ người thiểu số
v| thúc đẩy v| bảo vệ quyền của những người thuộc c{c nhóm
thiểu số về d}n tộc chủng tộc, tôn gi{o v| ngôn ngữ,
Thừa nhận sự cần thiết phải đảm bảo việc thực hiện có hiệu
quả hơn c{c văn kiện nh}n quyền quốc tế liên quan đến quyền
của những người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc, chủng tộc,
tôn gi{o v| ngôn ngữ,
Công bố Tuyên bố n|y về quyền của những người thuộc c{c
nhóm thiểu số về d}n tộc; chủng tộc, tôn gi{o v| ngôn ngữ:
Điều 1.
1. C{c quốc gia sẽ bảo vệ sự tồn tại v| bản sắc d}n tộc hay
sắc tộc, văn hóa, tôn gi{o v| ngôn ngữ của người thiểu số
trong phạm vi lãnh thổ thuộc sự quản lý của họ, v|
khuyến khích những điều kiện để thúc đẩy bản sắc đó.
2. C{c quốc gia sẽ thông qua những biện ph{p lập ph{p v|
những biện ph{p thích hợp kh{c để đạt được những mục
tiêu này.
Điều 2.
1. Những người thuộc c{c nhóm thiểu số về d}n tộc, chủng
tộc, tôn gi{o v| ngôn ngữ (dưới đ}y gọi l| những người
Tuyên bố về quyền của những ngƣời thuộc các nhóm thiểu
số... | 471
thuộc c{c nhóm thiểu số) có quyền hưởng nền văn hóa,
được thừa nhận v| thực h|nh tôn gi{o, được sử dụng
ngôn ngữ của cộng đồng họ, dưới hình thức riêng rẽ hoặc
trong tập thể, một c{ch tự do v| không bị can thiệp hay bị
bất kỳ hình thức ph}n biệt đối xử n|o.
2. Những người thuộc c{c nhóm thiểu số có quyền tham gia
một c{ch tích cực v|o đời sống văn hóa tôn gi{o, xã hội,
kinh tế v| đời sống cộng đồng.
3. Những người thuộc c{c nhóm thiểu số có quyền tham gia
một c{ch có hiệu quả v|o những quyết định ở cấp quốc
gia v|, trong những trường hợp thích hợp l| ở cấp khu
vực khi liên quan đến nhóm thiểu số m| họ l| th|nh viên
hoặc liên quan đến những vùng m| họ sống ở đó, theo
một phương thức không tr{i với ph{p luật quốc gia.
4. Những người thuộc c{c nhóm thiểu số có quyền th|nh lập
v| duy trì c{c hội riêng của họ.
5. Những người thuộc c{c nhóm thiểu số có quyền th|nh lập
v| duy trì m| không có bất kỳ sự ph}n biệt n|o, c{c cuộc
tiếp xúc tự do v| hòa bình với c{c th|nh viên kh{c của
nhóm v| với những người thuộc c{c nhóm thiểu số kh{c
cũng như c{c cuộc tiếp xúc qua biên giới với c{c công d}n
của c{c quốc gia kh{c m| họ có quan hệ về d}n tộc hay sắc
tộc, tôn gi{o hay ngôn ngữ.
Điều 3.
1. Những người thuộc c{c nhóm thiểu số có thể thực hiện c{c
quyền của họ, kể cả những quyền được nêu trong Tuyên
472 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
bố n|y, một mình cũng như trong tập thể cùng với c{c
th|nh viên kh{c m| không có bất kỳ sự ph}n biệt đối xử
nào.
2. Không người n|o thuộc một nhóm thiểu số sẽ phải chịu
bất cứ hậu quả của việc thực hiện hoặc không thực hiện
c{c quyền được nêu trong Tuyên bố n|y.
Điều 4.
1. C{c quốc gia sẽ thực hiện c{c biện ph{p trong trường hợp
cần thiết để đảm bảo rằng những người thuộc c{c nhóm
thiểu số sẽ được thực hiện đầy đủ v| có hiệu quả tất cả c{c
quyền con người v| c{c tự do cơ bản của họ m| không có
bất kỳ sự ph}n biệt đối n|o một c{ch ho|n to|n bình đằng
trước ph{p luật.
2. C{c quốc gia sẽ thực hiện c{c biện ph{p để tạo điều kiện
thuận lợi cho những người thuộc c{c nhóm thiểu số được
thể hiện những đặc điểm riêng có của họ, v| được ph{t
triển văn hóa, ngôn ngữ, tôn gi{o, truyền thống v| tập
qu{n của họ, trừ khi những thực h|nh cụ thể vi phạm
ph{p luật quốc gia v| tr{i với c{c chuẩn mực quốc tế.
3. C{c quốc gia cần thực hiện c{c biện ph{p thích hợp để, bất
cứ khi n|o có thể, những người thuộc c{c nhóm thiểu số
có thể có đầy đủ những cơ hội được học hỏi tiếng mẹ đẻ
của họ hoặc được gi{o dục bằng tiếng mẹ đẻ của họ.
4. C{c quốc gia, trong trường hợp thích hợp, cần thực hiện
c{c biện ph{p trong lĩnh vực gi{o dục để giúp ph{t triển
kiến thức về lịch sử, truyền thống, ngôn ngữ v| văn hóa
Tuyên bố về quyền của những ngƣời thuộc các nhóm thiểu
số... | 473
của c{c nhóm thiểu số đang sống trong phạm vi lãnh thổ
của họ. Những người thuộc c{c nhóm thiểu số cần có đầy
đủ những cơ hội để có được kiến thức về xã hội nói chung.
5. C{c quốc gia cần xem xét những biện ph{p thích hợp để
những người thuộc c{c nhóm thiểu số có thể tham gia đầy
đủ v|o sự ph{t triển v| tiến bộ kinh tế ở nước họ.
Điều 5.
1. Cần x}y dựng v| thực hiện c{c chính s{ch v| chương trình
quốc gia vì những lợi ích chính đ{ng của những người
thuộc c{c nhóm thiểu số.
2. Cần x}y dựng v| thực hiện c{c chương trình hợp t{c v| hỗ
trợ giữa c{c quốc gia vì những lợi ích chính đ{ng của
những người thuộc c{c nhóm thiểu số.
Điều 6.
C{c quốc gia cần hợp t{c về những vấn đề liên quan đến
những người thuộc c{c nhóm thiểu số, bao gồm cả việc trao đổi
thông tin v| kinh nghiệm nhằm thúc đẩy lòng tin v| sự hiểu biết
lẫn nhau.
Điều 7.
C{c quốc gia cần hợp t{c nhằm thúc đẩy sự tôn trọng c{c
quyền được nêu trong Tuyên bố n|y.
Điều 8.
1. Không có quy định n|o trong Tuyên bố n|y ngăn cản việc
474 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thực hiện đầy đủ c{c nghĩa vụ quốc tế của c{c quốc gia
liên quan đến những người thuộc c{c nhóm thiểu số. Đặc
biệt, c{c quốc gia cần thiện chí thực hiện đầy đủ c{c nghĩa
vụ v| cam kết m| họ đã thừa nhận theo c{c điều ước v|
thỏa thuận quốc tế m| họ l| th|nh viên.
2. Việc thực hiện c{c quyền được nêu trong Tuyên bố n|y sẽ
không ảnh hưởng gì đến việc hưởng thụ c{c quyền con
người v| tự do cơ bản đã được công nhận trên phạm vi
to|n cầu của tất cả mọi người.
3. Những biện ph{p do c{c quốc gia thực hiện nhằm đảm
bảo việc thụ hưởng có hiệu quả c{c quyền được nêu trong
Tuyên bố n|y sẽ không phải l| căn cứ để bị coi là tr{i với
nguyên tắc bình đẳng được nêu trong Tuyên ngôn thế giới
về nh}n quyền.
4. Không có quy định n|o trong Tuyên bố này có thể được
hiểu l| cho phép bất kỳ hoạt động n|o tr{i với những mục
đích v| nguyên tắc của Liên Hợp Quốc, bao gồm sự bình
đẳng về chủ quyền, to|n vẹn lãnh thổ v| độc lập về chính
trị của c{c quốc gia.
Điều 9.
Các cơ quan chuyên môn v| c{c tổ chức kh{c trong hệ thống
Liên Hợp Quốc cần góp phần v|o việc thực hiện đầy đủ c{c
quyền v| nguyên tắc được quy định trong Tuyên bố n|y, trong
phạm vi từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền của họ.
Tuyên bố về quyền của những ngƣời thuộc các nhóm thiểu
số... | 475
476 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
CÔNG ƢỚC VỀ VỊ THẾ CỦA NGƢỜI KHÔNG QUỐC TỊ CH, 1954
(Được thông qua tại Hội nghị các
Đại sứ đặc mệnh toàn quyền tại Liên
Hợp Quốc ngày 28/9/1954, tổ chức
theo Nghị quyết 526 (XVII) ngày
26/5/1954 của Hội đồng Kinh tế - Xã
hội. Có hiệu lực từ ngày 06/6/1960
theo Điều 39.)
LỜI MỞ ĐẦU
Các Bên tham gia Công ước,
Xét rằng, Hiến chương Liên Hợp Quốc v| Tuyên ngôn thế
giới về quyền con người được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc
thông qua ng|y 10/12/1948 đã khẳng định nguyên tắc mọi người
được hưởng c{c quyền v| tự do cơ bản m| không bị ph}n biệt
đối xử,
Xét rằng Liên Hợp Quốc, trong nhiều trường hợp, đã b|y tỏ
mối quan t}m s}u sắc về những người không quốc tịch v| đã nỗ
lực để bảo đảm cho họ thực hiện ở mức nhiều nhất có thể c{c
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 477
quyền v| tự do cơ bản nói trên,
Xét rằng, mới chỉ có những người không quốc tịch đồng thời
l| người tỵ nạn được Công ước về Vị thế của Người tỵ nạn ng|y
28/7/1951 bảo vệ, v| rằng, có nhiều người không quốc tịch không
được Công ước trên bảo vệ,
Xét rằng, cần thiết phải quy định v| n}ng cao vị thế của
những người không quốc tịch bằng một thỏa thuận quốc tế,
Đã thỏa thuận như sau:
CHƢƠNG I: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1: Định nghĩa thuật ngữ “người không quốc tịch”
1. Vì mục đích của Công ước n|y, thuật ngữ ‚người không
quốc tịch‛ có nghĩa l| người không được coi l| công d}n
của bất kỳ quốc gia n|o theo ph{p luật hiện h|nh của quốc
gia đó.
2. Công ước n|y không {p dụng:
a. Đối với những người hiện đang được c{c cơ quan hay
tổ chức của Liên Hợp Quốc, ngo|i Cao ủy Liên Hợp
Quốc về người tỵ nạn, bảo vệ hoặc trợ giúp, chừng n|o
họ vẫn còn nhận được sự bảo vệ hay trợ giúp đó;
b. Đối với những người được c{c cơ quan có thẩm quyền
của nước m| họ cư trú công nhận có c{c quyền v|
nghĩa vụ gắn với việc có quốc tịch ở nước đó;
c. Đối với những người m| có nhiều lý do nghiêm trọng
liên quan đến họ cho thấy rằng:
478 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
i. Họ đã phạm tội chống hòa bình, tội {c chiến tranh
hay tội {c chống nh}n loại, như đã được định nghĩa
trong c{c văn kiện quốc tế được soạn thảo về c{c tội
ác này;
ii. Họ đã phạm một tội phi chính trị nghiêm trọng ở
bên ngo|i nước họ cư trú trước khi được phép v|o
nước đó;
iii. Họ đã phạm tội vì những h|nh vi đi ngược lại
những mục tiêu v| nguyên tắc của Liên Hợp Quốc.
Điều 2: Nghĩa vụ chung
Mỗi người không quốc tịch đều có những nghĩa vụ đối với
đất nước nơi người đó cư trú, những nghĩa vụ n|y đòi hỏi người
đó phải tu}n thủ c{c quy định ph{p luật của nước đó cũng như
những biện ph{p được {p dụng để duy trì trật tự công cộng.
Điều 3: Không phân biệt đối xử
C{c quốc gia th|nh viên phải {p dụng c{c quy định của Công
ước n|y đối với mọi người không quốc tịch, m| không có sự
ph}n biệt về chủng tộc, tôn gi{o hay nguồn gốc quốc gia.
Điều 4: Tôn giáo
C{c quốc gia th|nh viên phải d|nh cho những người không
quốc tịch trong phạm vi lãnh thổ của mình sự đối xử ít nhất
cũng thuận lợi như sự đối xử với công d}n của nước mình về tự
do thực h|nh tôn gi{o v| c{c tự do kh{c liên quan đến việc gi{o
dục tôn gi{o của con c{i họ.
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 479
Điều 5: Các quyền được bảo đảm ngoài Công ước này
Không một quy định n|o trong Công ước n|y sẽ được giải
thích nhằm l|m tổn hại đến bất kỳ quyền v| lợi ích n|o được
quốc gia th|nh viên d|nh cho những người không quốc tịch
ngo|i c{c quyền được quy định trong Công ước n|y.
Điều 6: Thuật ngữ “trong những hoàn cảnh như nhau”
Với mục đích của công ước n|y, thuật ngữ ‚trong những
ho|n cảnh như nhau‛ h|m ý rằng bất kỳ những yêu cầu n|o (kể
cả những yêu cầu về điều kiện v| thời gian tạm trú hoặc thường
trú) m| một c{ nh}n cụ thể sẽ phải đ{p ứng để hưởng những
quyền liên quan nếu người đó không phải l| người không quốc
tịch phải được người đó đ{p ứng, ngoại trừ những yêu cầu m|
xét về bản chất, một người không quốc tịch không có khả năng
thực hiện.
Điều 7: Miễn trừ nguyên tắc có đi có lại
1. Trừ khi Công ước n|y chứa nhiều điều khoản ưu đãi hơn,
một quốc gia th|nh viên phải d|nh cho những người
không quốc tịch sự đối xử giống như sự đối xử d|nh cho
những người nước ngo|i kh{c nói chung.
2. Sau khoảng thời gian cư trú 3 năm, tất cả những người
không quốc tịch sẽ được miễn {p dụng nguyên tắc ph{p lý
có đi có lại tại lãnh thổ của c{c quốc gia th|nh viên.
3. Mỗi quốc gia th|nh viên phải tiếp tục d|nh cho những
người không quốc tịch những quyền v| lợi ích m| họ đã
được hưởng khi không {p dụng nguyên tắc có đi có lại, tại
480 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thời điểm Công ước n|y bắt đầu có hiệu lực với quốc gia
đó.
4. Quốc gia th|nh viên sẽ xem xét một c{ch thuận lợi khả
năng d|nh cho những người không quốc tịch, khi không {p
dụng nguyên tắc có đi có lại, c{c quyền v| lợi ích ngo|i
những quyền v| lợi ích m| họ được hưởng theo quy định
tại Khoản 2 v| 3, đồng thời mở rộng việc miễn {p dụng
nguyên tắc có đi có lại đối với những người không quốc
tịch m| không đ{p ứng những điều kiện được quy định tại
Khoản 2 v| 3.
5. C{c quy định của Khoản 2 v| 3 {p dụng đối với cả c{c
quyền v| lợi ích được đề cập tại c{c Điều 13, 18, 19, 21, v|
22 của Công ước n|y cũng như c{c quyền v| lợi ích mà
Công ước n|y không quy định.
Điều 8: Miễn trừ những biện pháp ngoại lệ
Liên quan đến những biện ph{p ngoại lệ có thể được {p dụng
chống lại người, t|i sản v| lợi ích của những công d}n hoặc
những người trước đ}y l| công d}n của một quốc gia kh{c, c{c
quốc gia th|nh viên sẽ không {p dụng những biện ph{p đó đối
với những ngưòi không quốc tịch nếu chỉ căn cứ v|o việc người
đó trước đó đã có quốc tịch của quốc gia kh{c. C{c quốc gia
th|nh viên, m| theo quy định ph{p luật của mình, không được
{p dụng nguyên tắc chung được nêu tại điều n|y, trong c{c
trường hợp thích hợp, sẽ d|nh những miễn trừ có lợi cho những
người không quốc tịch nói trên.
Điều 9: Những biện pháp tạm thời
Không một quy định n|o trong Công ước n|y cản trở một
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 481
quốc gia th|nh viên, trong thời gian chiến tranh hay những ho|n
cảnh nghiêm trọng v| ngoại lệ kh{c, {p dụng tạm thời những
biện ph{p được xem l| cần thiết đối với an ninh quốc gia trong
trường hợp của một người cụ thể n|o đó, trong khi quốc gia
th|nh viên x{c định rằng người đó trên thực tế l| người không
quốc tịch, v| rằng sự tiếp tục những biện ph{p như vậy l| cần
thiết trong trường hợp của người đó vì lợi ích an ninh quốc gia.
Điều 10: Tiếp tục cư trú
1. Trường hợp một người đã bị buộc rời khỏi đất nước trong
Chiến tranh thế giới thứ hai v| đã chuyển đến lãnh thổ
của một quốc gia th|nh viên v| hiện đang cư trú ở đó, thì
khoảng thời gian tạm trú bắt buộc đó phải được xem xét l|
cư trú hợp ph{p ở lãnh thổ đó.
2. Trường hợp một người trong Chiến tranh thế giới lần thứ
hai đã bị buộc rời khỏi lãnh thổ của một quốc gia th|nh
viên v| trước ng|y Công ước có hiệu lực, đã quay trở lại
quốc gia th|nh viên đó để tiếp tục cư trú, thì khoảng thời
gian cư trú trước v| sau sự di chuyển bắt buộc đó sẽ được
xem như một khoảng thời gian cư trú liên tục, vì bất kỳ
mục đích n|o m| đòi hỏi sự cư trú liên tục.
Điều 11: Những thủy thủ không có quốc tịch
Trường hợp những người không quốc tịch thường xuyên
l|m việc với tư c{ch l| thủy thủ trên t|u mang cờ của một quốc
gia th|nh viên, quốc gia đó phải xem xét với sự cảm thông đối
với cơ nghiệp của những người đó trên lãnh thổ của mình, v|
cấp giấy tờ thông h|nh cho họ hay giấy phép nhập cảnh tạm
thời v|o lãnh thổ của mình, đặc biệt với mục đích tạo điều kiện
thuận lợi cho cơ nghiệp của họ ở một nước kh{c.
482 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
CHƢƠNG II: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ
Điều 12: Vị thế cá nhân
1. Vị thế c{ nh}n của một người không quốc tịch sẽ được
điều chỉnh theo luật của nước người đó thường trú hoặc,
nếu người đó không có nơi thường trú, thì theo luật của
nước m| người đó đang sống.
2. C{c quyền m| một người không quốc tịch có được từ trước
v| phụ thuộc v|o vị thế c{ nh}n, đặc biệt l| những quyền
gắn liền với hôn nh}n, sẽ được quốc gia th|nh viên tôn
trọng, với việc tu}n thủ, nếu cần thiết, những thủ tục m|
ph{p luật quốc gia đó yêu cầu, với điều kiện quyền nêu
trên l| quyền đã được ph{p luật của quốc gia, m| trước đó
người n|y chưa trở th|nh người không quốc tịch đã công
nhận.
Điều 13: Động sản và bất động sản
C{c quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho người không quốc tịch
sự đối xử c|ng thuận lợi c|ng tốt v|, trong bất kỳ trường hợp
n|o, cũng không kém thuận lợi hơn sự đối xử được d|nh cho
người nước ngo|i nói chung trong những ho|n cảnh như nhau,
đối với việc có được động sản v| bất động sản v| những quyền
kh{c gắn liền theo đó, cũng như với những hợp đồng cho thuê
v| hợp đồng kh{c liên quan đến động sản v| bất động sản.
Điều 14: Những quyền về nghệ thuật và sở hữu công nghiệp
Liên quan đến việc bảo vệ sở hữu công nghiệp, chẳng hạn
như những ph{t minh, thiết kế hay mẫu, nhãn hiệu h|ng hóa,
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 483
tên thương mại v| những quyền về c{c t{c phẩm văn học, nghệ
thuật v| khoa học, một người không quốc tịch sẽ được d|nh cho,
tại nước nơi người đó thường trú, sự bảo họ tương tự như công
d}n của nước đó. Tại lãnh thổ của bất kỳ quốc gia th|nh viên
n|o, người đó sẽ được d|nh sự bảo hộ tương tự như công d}n
của quốc gia nơi người đó thường trú.
Điều 15: Quyền lập hội
Đối với những tổ chức phi chính trị, phi lợi nhuận v| c{c
công đo|n, c{c quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho những người
không quốc tịch cư trú hợp ph{p trên lãnh thổ của mình sự đối
xử c|ng thuận lợi c|ng tốt v| trong bất kỳ trường hợp n|o, cũng
không kém thuận lợi hơn sự đối xử d|nh cho những người nước
ngo|i nói chung trong ho|n cảnh như nhau..
Điều 16: Tiếp cận toà án
1. Người không quốc tịch có quyền tự do tiếp cận c{c tòa án
ở lãnh thổ của mọi quốc gia th|nh viên.
2. Người không quốc tịch được hưởng trên lãnh thổ của
quốc gia th|nh viên m| người đó thường trú sự đối xử
tương tự như một công d}n trong những vấn đề gắn với
việc tiếp cận tòa {n, kể cả sự trợ giúp ph{p lý v| miễn tiền
đặt cọc thi h|nh {n v|/hoặc {n phí.
3. Đối với những vấn đề được đề cập tại Khoản 2, một người
không quốc tịch, khi ở những nước kh{c không phải
nướcm| người đó thường trú thì sẽ được d|nh cho sự đối
xử như đối với công d}n của nước người đó thường trú.
CHƢƠNG III: CÔNG VIỆC ĐƢỢC TRẢ LƢƠNG
484 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 17: Lao động ăn lương
1. C{c quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho người không quốc
tịch đang cư trú hợp ph{p tại lãnh thổ của mình sự đối xử
c|ng thuận lợi c|ng tốt v|, trong bất kỳ trường hợp n|o,
cũng không kém thuận lợi hơn sự đối xử m| quốc gia
th|nh viên d|nh cho những người nước ngo|i trong ho|n
cảnh như nhau, liên quan đến quyền lao động được trả
lương.
2. C{c quốc gia th|nh viên phải xem xét với sự cảm thông
việc nội luật hóa c{c quyền của người không quốc tịch liên
quan đến lao động được trả lương với c{c quyền của công
d}n, v| cụ thể l| c{c quyền của những người không quốc
tịch đã đến lãnh thổ của quốc gia th|nh viên theo c{c
chương trình tuyển dụng lao động hay theo c{c kế hoạch
nhập cư.
Điều 18: Lao động tự làm chủ
C{c quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho người không quốc tịch cư
trú hợp ph{p trên lãnh thổ của mình sự đối xử c|ng thuận lợi
c|ng tốt, v| trong bất kỳ trường hợp n|o, cũng không kém hơn sự
đối xử được d|nh cho những người nước ngo|i nói chung trong
ho|n cảnh như nhau, liên quan đến quyền tham gia sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp v| thương mại cho bản
th}n mình v| th|nh lập c{c công ty thương mại v| công nghiệp
Điều 19: Hành nghề tự do
Mỗi quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho những người không
quốc tịch đang cư trú hợp ph{p tại lãnh thổ của mình nhưng có
bằng cấp được c{c cơ quan có thẩm quyền của quốc gia th|nh
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 485
viên đó thừa nhận v| đang mong muốn h|nh nghề tự do, sự đối
xử c|ng thuận lợi c|ng tốt v|, trong bất kỳ trường hợp n|o, cũng
không kém hơn sự đối xử được d|nh cho những người nước
ngo|i nói chung trong những ho|n cảnh như nhau.
CHƢƠNG IV: PHÚC LỢI
Điều 20: Chính sách phân phối
Nếu tồn tại hệ thống ph}n phối {p dụng cho phần lớn cư d}n
v| hệ thống n|y điều chỉnh sự ph}n phối chung c{c sản phẩm
khan hiếm, những người không quốc tịch sẽ được quốc gia
th|nh viên d|nh cho sự đối xử như đối với những công d}n của
mình.
Điều 21: Nhà ở
Về nh| ở, c{c quốc gia th|nh viên, trong chừng mực vấn đề
n|y được điều chỉnh bởi luật hay những quy định dưới luật hoặc
dưới sự kiểm so{t của c{c cơ quan công quyền, sẽ d|nh cho
những người không quốc tịch đang cư trú hợp ph{p trên lãnh thổ
của mình sự đối xử c|ng thuận lợi c|ng tốt v|, trong bất kỳ
trường hợp n|o, cũng không kém hơn sự đối xử được d|nh cho
những người nước ngo|i nói chung trong những ho|n cảnh như
nhau.
Điều 22: Giáo dục công
1. C{c quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho người không quốc
tịch sự đối xử tương tự như d|nh cho công d}n của mình
liên quan đến vấn đề gi{o dục tiểu học.
2. C{c quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho người không quốc
tịch sự đối xử, c|ng thuận lợi c|ng tốt, v| trong bất kỳ
486 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
trường hợp n|o, cũng không kém hơn sự đối xử được
d|nh cho những người nước ngo|i nói chung trong những
ho|n cảnh như nhau, liên quan đến lĩnh vực gi{o dục
ngo|i gi{o dục tiểu học v| đặc biệt, đối với việc tiếp cận
nền học vấn, việc thừa nhận c{c chứng chỉ, chứng nhận,
bằng cấp của c{c trường nước ngo|i, sự miễn giảm học phí
v| c{c khoản chi trả kh{c cũng như việc cấp học bổng.
Điều 23: Trợ cấp nhà nước
C{c quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho những người không
quốc tịch đang cư trú hợp ph{p ở lãnh thổ của mình sự đối xử
tương tự như được d|nh cho công d}n của mình liên quan đến
vấn đề về trợ cấp v| trợ giúp nh| nước.
Điều 24: Pháp luật lao động và an sinh xã hội
1. C{c quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho những người không
quốc tịch đang cư trú hợp ph{p trên lãnh thổ của mình sự
đối xử tương tự như được d|nh cho công d}n của mình
liên quan đến những vấn đề sau:
a. Tiền lương kể cả những trợ cấp gia đình trong trường
hợp những trợ cấp n|y l| một phần của tiền lương, thời
gian l|m việc, l|m thêm giờ, ng|y nghỉ được trả lương,
c{c hạn chế về l|m việc tại gia, tuổi lao động tối thiểu,
học nghề v| đ|o tạo nghề, lao động nữ v| lao động
thanh thiếu niên, sự thụ hưởng những lợi ích từ thỏa
ước lao động tập thể trong chừng mực những vấn đề
n|y được điều chỉnh bởi luật hoặc những quy định
dưới luật hay dưới sự kiểm so{t của c{c cơ quan h|nh
chính.
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 487
b. An sinh xã hội (những quy định ph{p lý về tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, nghỉ sinh con, đau ốm, t|n tật,
tuổi gi|, chết, thất nghiệp, tr{ch nhiệm gia đình v| bất
kỳ những bất trắc n|o kh{c được hệ thống an sinh xã
hội bảo hiểm theo c{c quy định ph{p luật quốc gia)
theo theo những hạn chế sau:
i. Có thể có những d|n xếp phù hợp để duy trì những
quyền đã có được v| những quyền đang trong qu{
trình hình thành;
ii. Luật hoặc những quy định dưới luật của nước cư
trú có thể quy định những d|n xếp đặc biệt liên
quan đến lợi ích hoặc một phần lợi ích có thể được
quỹ công chi trả to|n bộ, v| liên quan đến những
trợ cấp trả cho những người không đ{p ứng
những điều kiện đóng góp theo quy định để được
hưởng hưu trí bình thường.
2. Quyền được bồi thường do một người không quốc tịch
chết vì tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp sẽ bị không
ảnh hưởng vì lý do người được hưởng lợi cư trú bên ngoài
lãnh thổ của quốc gia th|nh viên.
3. Quốc gia th|nh viên sẽ d|nh cho những người không quốc
tịch c{c lợi ích của những thỏa thuận được ký kết giữa họ
hoặc có thể được ký kết giữa họ trong tương lai, liên quan
đến sự duy trì những quyền đã đạt được v| những quyền
đang trong qu{ trình hình th|nh về an sinh xã hội, theo
những điều kiện {p dụng cho công d}n của quốc gia ký
kết thỏa thuận liên quan.
4. Quốc gia th|nh viên phải sự xem xét với sự cảm thông
488 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
việc mở rộng cho những người không quốc tịch, ở mức độ
có thể, những lợi ích của những thỏa thuận tương tự có
thể sẽ có hiệu lực, v|o bất kỳ thời điểm n|o, giữa c{c quốc
gia th|nh viên v| c{c quốc gia không th|nh viên.
CHƢƠNG V: CÁC BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH
Điều 25: Trợ giúp hành chính
1. Khi một người không quốc tịch thực hiện một quyền m|
thông thường cần sự trợ giúp của c{c cơ quan có thẩm
quyền của nước ngo|i m| người đó không thể có được,
quốc gia th|nh viên m| người đó đang cư trú sẽ thu xếp để
giúp đỡ người đó bằng chính cơ quan có thẩm quyền của
mình.
2. Cơ quan hay những cơ quan được đề cập tại Khoản 1 sẽ
cấp, hoặc yêu cầu cấp dưới sự giám sát của c{c cơ quan
đó, cho người không quốc tịch các giấy tờ hoặc chứng
nhận m| thông thường được cấp cho những người nước
ngoài bởi hoặc thông qua c{c cơ quan có thẩm quyền của
nước họ.
3. Các giấy tờ hay những chứng nhận được cấp như vậy sẽ
thay thế những văn bản chính thức được cấp cho những
người nước ngoài bởi hoặc thông qua c{c cơ quan có thẩm
quyền của nước họ, và sẽ có giá trị nếu không có bằng
chứng ngược lại.
4. Theo sự đối xử ngoại lệ có thể được d|nh cho người
nghèo, các khoản phí cũng có thể phải trả cho các dịch vụ
nêu trên nhưng những khoản phí như vậy sẽ ở mức vừa
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 489
phải v| tương xứng với mức phí m| công d}n nước quốc
gia đó phải trả cho những dịch vụ tương tự.
5. Những quy định của điều này không làm ảnh hưởng đến
c{c Điều 27 và 28 .
Điều 26: Tự do đi lại
Mỗi quốc gia thành viên sẽ d|nh cho người không quốc tịch
cư trú hợp pháp trên lãnh thổ của mình quyền được lựa chọn
nơi cư trú v| quyền tự do đi lại trong lãnh thổ của mình và chịu
sự điều chỉnh của bất kỳ quy định nào áp dụng cho người nước
ngoài nói chung trong những hoàn cảnh như nhau .
Điều 27: Giấy chứng minh
Các quốc gia thành viên sẽ cấp giấy chứng minh cho bất kỳ
người không quốc tịch nào trên lãnh thổ của mình mà không có
giấy chứng minh có giá trị pháp lý.
Điều 28. Giấy tờ thông hành
Các quốc gia thành viên sẽ cấp cho người không quốc tịch cư
trú hợp pháp trên lãnh thổ của mình những giấy tờ thông hành
cần thiết cho mục đích đi lại ngoài lãnh thổ của mình, trừ phi có
những lý do cấp bách về an ninh quốc gia hay trật tự công cộng
đòi hỏi khác; và những quy định tại Phụ lục của Công ước này
sẽ áp dụng liên quan tới những giấy tờ đó. C{c quốc gia thành
viên có thể cấp giấy tờ thông h|nh như vậy cho bất kỳ người
không có quốc tịch nào khác trên lãnh thổ của mình; các quốc
gia thành viên, cụ thể, phải xem xét với sự cảm thông đối với
việc cấp giấy tờ thông h|nh như vậy cho người không quốc tịch
trên lãnh thổ của mình mà không thể có được một giấy thông
hành của đất nước nơi họ cư trú hợp pháp.
490 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 29. Phí tài chính
1. Các quốc gia thành viên sẽ không ấn định đối với người
không quốc tịch những khoản lệ phí, phí hoặc thuế dưới
bất kỳ hình thức nào, khác hoặc cao hơn những khoản lệ
phí, phí hoặc thuế đang thu hoặc có thể thu đối với những
công dân của mình trong những hoàn cảnh như nhau.
2. Không một quy định nào thuộc khoản trên cản trở việc áp
dụng đối với người không quốc tịch những quy định pháp
luật về các khoản phí liên quan để việc cấp giấy tờ cho
người nước ngoài, kể cả giấy chứng minh.
Điều 30. Di chuyển tài sản
1. Một quốc gia thành viên, phù hợp c{c quy định pháp luật
của mình, cho phép người không quốc tịch chuyển tài sản
mà họ đã mang v|o lãnh thổ của mình đến một nước khác
nơi họ đã được chấp nhận cho t{i định cư.
2. Một quốc gia thành viên phải xem xét với sự cảm thông
đơn xin phép của người không quốc tịch về việc chuyển
tài sản của họ bất cứ nơi n|o có thể mà cần thiết cho việc
t{i định cư ở một nước mà họ đã được chấp nhận.
Điều 31: Trục xuất
1. Các quốc gia thành viên sẽ không trục xuất một người
không quốc tịch cư trú hợp pháp trên lãnh thổ của mình,
ngoại trừ những lý do an ninh hoặc trật tự công cộng.
2. Việc trục xuất một người không quốc tịch sẽ chỉ được thực
hiện theo một quyết định được đưa ra phù hợp với trình
tự pháp luật hợp lệ. Trừ khi những lý do cấp bách về an
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 491
ninh quốc gia đòi hỏi kh{c, người không quốc tịch sẽ được
phép trình những bằng chứng để tự bào chữa, kháng cáo
v| có người đại diện trước cơ quan có thẩm quyền hay
trước một hoặc nhiều người được cơ quan có thẩm quyền
chỉ định.
3. Các quốc gia thành viên sẽ cho phép một người không quốc
tịch như vậy có một khoảng thời gian thích hợp để tìm
kiếm sự chấp nhận cho cư trú hợp pháp ở một nước khác.
Các quốc gia thành viên bảo lưu quyền áp dụng những
biện pháp nội bộ được coi là cần thiết trong khoảng thời
gian đó.
Điều 32: Nhập quốc tịch
Các quốc gia thành viên sẽ tạo điều kiện thuận lợi hết mức có
thể cho việc hòa nhập và nhập tịch của người không quốc tịch.
Các quốc gia thành viên cụ thể sẽ tiến hành mọi lỗ lực để xúc
tiến thủ tục nhập tịch và giảm hết mức có thể các khoản phí và
chi phí cho những thủ tục như vậy.
CHƢƠNGVI: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 33: Thông tin về pháp luật quốc gia
Các quốc gia thành viên sẽ thông báo cho Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc những quy định pháp luật mà mình có thể thông qua
để bảo đảm thực hiện Công ước này.
Điều 34. Giải quyết tranh chấp
Bất kỳ tranh cấp nào giữa các quốc gia th|nh viên Công ước
n|y liên quan đến việc giải thích hoặc áp dụng Công ước, mà
không thể được giải quyết bằng những biện pháp khác sẽ được
492 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chuyển đến Tòa án Công lý quốc tế theo yêu cầu của bất kỳ một
bên tranh chấp nào.
Điều 35. Ký, phê chuẩn và gia nhập
1. Công ước này sẽ để ngỏ cho các quốc gia ký tại Trụ sở
chính của Liên Hợp Quốc cho đến ngày 31/12/1955.
2. Công ước sẽ để ngỏ cho các quốc gia sau đ}y ký:
a. Bất kỳ quốc gia thành viên nào của Liên Hợp Quốc;
b. Bất kỳ quốc gia n|o được mời tham dự Hội nghị Liên
Hợp Quốc về Vị thế của người không quốc tịch;
c. Bất kỳ quốc gia nào nhận được lời mời ký hoặc gia
nhập của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc.
3. Công ước phải được phê chuẩn v| c{c văn kiện phê chuẩn
phải được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc.
4. Công ước để ngỏ cho việc gia nhập của các quốc gia được
đề cập tại Khoản 2 Điều này. Việc gia nhập sẽ có thực hiện
bằng cách nộp lưu chiểu văn kiện gia nhập cho Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc.
Điều 36. Điều khoản áp dụng theo lãnh thổ
1. Bất kỳ quốc gia nào, tại thời điểm ký, phê chuẩn hoặc gia
nhập, phải tuyên bố rằng Công ước này sẽ được áp dụng
tại tất cả hoặc bất kỳ lãnh thổ nào mà quốc gia đó có
trách nhiệm về quan hệ quốc tế. Một tuyên bố như vậy sẽ
có hiệu lực khi công ước bắt đầu có hiệu lực đối với quốc
gia liên quan.
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 493
2. Tại bất kỳ thời điểm n|o sau đó, bất kỳ sự mở rộng áp dụng
n|o như vậy sẽ được thực hiện bằng cách gửi thông báo cho
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc và sẽ có hiệu lực từ ngày thứ
90 sau ngày Tổng thư lý Liên Hợp Quốc nhận được thông
b{o đó, hoặc tính từ ng|y Công ước có hiệu lực đối với
quốc gia liên quan nếu thời điểm nào xảy ra muộn hơn.
3. Đối với những lãnh thổ mà công ước n|y không được mở
rộng áp dụng tại thời điểm ký hoặc phê chuẩn, gia nhập, mỗi
quốc gia liên quan phải xem xét khả năng tiến hành những
bước cần thiết để mở rộng việc áp dụng Công ước này ở
những lãnh thổ đó, với sự chấp thuận của chính phủ những
lãnh thổ đó theo những thủ tục hiến định nếu cần thiết.
Điều 37. Điều khoản liên bang
Trong trường hợp quốc gia liên bang hoặc không đơn nhất,
những quy định sau đ}y sẽ được áp dụng:
1. Đối với những quốc gia m| điều khoản của Công ước này
nằm trong thẩm quyền lập pháp của cơ quan lập pháp liên
bang, thì nghĩa vụ của chính phủ liên bang, trong chừng
mực này, sẽ tương tự như những nghĩa vụ của các quốc
gia thành viên không phải là quốc gia liên bang.
2. Đối với những quốc gia mà việc áp dụng những điều
khoản của công ước này nằm trong thẩm quyền lập pháp
của các bang, các tỉnh m| theo quy định của hệ thống hiến
ph{p liên bang, không có nghĩa vụ thực hiện cam kết của
liên bang thì chính phủ liên bang sẽ gửi những điều khoản
của Công ước này kèm theo những khuyến nghị tán thành
để lưu ý c{c cơ quan có thẩm quyền thích hơp của các
bang, các trong thời gian sớm nhất có thể.
494 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
3. Một quốc gia liên bang th|nh viên công ước n|y, theo đề
nghị của bất kỳ quốc gia thành viên nào khác thông qua
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, sẽ phải thông báo về tình
hình về pháp luật và thực tiễn của liên bang và các bộ phân
cấu thành của liên bang liên quan đến bất kỳ quy định cụ
thể nào của Công ước cho thấy mức độ hiệu lực mà hành
động lập pháp hoặc h|nh động kh{c đã trao cho quy định
đó.
Điều 38. Bảo lưu
1. Tại thời điểm ký, phê chuẩn hay gia nhập, bất kỳ quốc gia
n|o đều có thể thực hiện bảo lưu những điều khoản của
Công ước, trừ c{c Điều 1, 3, 4, 16 (1) v| c{c Điều từ 33 đến 42.
2. Bất kỳ quốc gia nào thực hiện bảo lưu phù hợp với Khoản
1 của Điều này có thể rút lại bảo lưu tại bất cứ thời điểm
nào bằng một thông báo gửi cho Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc.
Điều 39. Hiệu lực
1. Công ước này sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày thứ 90 sau
ng|y văn kiện phê chuẩn hay gia nhập thứ s{u được nộp
lưu chiểu.
2. Đối với mỗi quốc gia phê chuẩn hay gia nhập công ước
n|y sau khi văn kiện phê chuẩn hay gia nhập thứ sáu
được lưu chiểu, Công ước sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ
ngày thứ 90 sau ng|y văn kiện phê chuẩn hay gia nhập
của quốc gia đó được lưu chiểu.
Điều 40. Bãi ước
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 495
1. Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o đều có thể rút khỏi Công
ước này tại bất kỳ thời điểm nào bằng một thông báo gửi
cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Việc rút khỏi Công ước sẽ có hiệu lực đối với quốc gia
thành viên liên quan sau một năm kể từ ngày Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc nhận được thông báo rút khỏi Công
ước.
3. Bất kỳ các quốc gia n|o đã tuyên bố hoặc thông báo theo
quy định tại Điều 36, đều có thể, tại bất kỳ thời điểm nào
sau đó, bằng thông báo gửi đến Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc, tuyên bố chấm dứt mở rộng việc áp dụng Công ước
đối với lãnh thổ đó sau một năm kể từ ngày Tổng Thư ký
nhận được thông b{o đó.
Điều 41. Xem xét lại
1. Bất kỳ quốc gia n|o đều có thể yêu cầu xem xét lại Công
ước này tại bất kỳ thời điểm nào bằng một thông báo gửi
cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc sẽ khuyến nghị c{c bước cần
thực hiện, nếu có, liên quan đến yêu cầu này.
Điều 42. Những thông báo của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o đến mọi quốc gia
thành viên Liên Hợp Quốc và những quốc gia không là thành
viên của Liên Hợp Quốc được đề cập tại Điều 35 về:
1. việc ký, phê chuẩn, gia nhập theo Điều 35.
2. các tuyên bố v| thông b{o theo Điều 36.
496 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
3. những bảo lưu v| rút bảo lưu theo Điều 38.
4. ng|y m| công ước này sẽ bắt đầu có hiệu lực theo Điều 39.
5. những tuyên bố rút khỏi Công ước và những thông báo
theo Điều 40.
6. những yêu cầu xem xét lại Công ước theo Điều 41.
Văn bản n|y đã được ký kết với sự chứng nhận của những
người l| đại diện toàn quyền của các chính phủ ký tên dưới đ}y.
Để làm bằng, những người ký dưới đ}y, đã được các chính
phủ ủy quyền hợp lệ, đã ký Công ước ước này.
Làm tại New York, ngày 28/9/1954, bằng tiếng Anh, tiếng
Pháp và tiếng Tây Ban Nha, các bản có giá trị như nhau v| sẽ
được lưu chiểu tại Cơ quan lưu trữ của Liên Hợp Quốc và
những bản sao được chứng thực sẽ được chuyển đến tất cả các
quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc và các quốc gia không là
th|nh viên được đề cập đến tại Điều 35.
Phụ lục
Mục 1.
1. Giấy thông h|nh được đề cập tại Điều 28 của Công ước
n|y quy định rằng người có những giấy tờ đó là một
người không quốc tịch theo quy định của Công ước ngày
28/9/1954.
2. Giấy tờ sẽ được làm ít nhất bằng hai ngôn ngữ, một trong
đó phải bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.
3. Các quốc gia thành viên sẽ xem xét c{c đơn xin cấp giấy
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 497
thông hành.
Mục 2.
Căn cứ vào những quy định của nước cấp giấy thông hành,
giấy thông hành của trẻ em có thể được ghi vào giấy thông hành
của bố mẹ, hoặc trong những trường hợp ngoại lệ, vào giấy
thông hành của những người đã th|nh niên kh{c.
Mục 3.
Chi phí cho việc cấp giấy thông hành sẽ không được cao hơn
mức phí thấp nhất để xin hội chiếu của người có quốc tịch.
Mục 4.
Trong những trường hợp đặc biệt hay ngoại lệ, giấy thông
h|nh được cấp sẽ có giá trị ph{p lý đối với một số lượng lớn
nhất c{c nước có thể đến.
Mục 5.
Giấy thông hành sẽ có giá trị ph{p lý không ít hơn ba th{ng
v| không vượt qu{ hai năm.
Mục 6.
1. Việc ra hạn hoặc làm mới giấy thông hành là công việc của
cơ quan đã cấp giấy thông hành, một khi người mang giấy
thông hành vẫn chưa cư trú hợp pháp tại một lãnh thổ
khác mà vẫn cư trú hợp pháp tại lãnh thổ của cơ quan
được nói đến. Việc cấp một giấy thông hành mới trong
cùng điều kiện như nhau l| công việc củacơ quan đã cấp
giấy thông h|nh trước đó.
2. Những cơ quan ngoại giao hay lãnh sự có thể được ủy
498 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quyền để ra hạn giấy thông hành do chính phủ của những
cơ quan đó cấp trong khoảng thời gian không quá 6 tháng.
3. Các quốc gia thành viên phải có sự xem xét cảm thông
trong việc làm mới hoặc gia hạn giấy thông hành hay cấp
giấy thông hành mới cho những người không quốc tịch
không còn cư trú hợp pháp tại lãnh thổ của họ nhưng lại
không thể được cấp giấy thông hành của đất nước mà họ
cư trú hợp pháp.
Mục 7.
Các quốc gia thành viên sẽ thừa nhận giá trị pháp lý của
những giấy thông h|nh được cấp phù hợp với quy định của
Điều 28 Công ước này.
Mục 8.
C{c cơ quan có thẩm quyền của nước m| người không quốc
tịch mong muốn cư trú, nếu c{c cơ quan n|y đã chuẩn bị để
chấp nhận người đó v| nếu có yêu cầu về thị thực, sẽ đính kèm
thị thực vào giấy thông h|nh m| người đó mang theo.
Mục 9.
1. Các quốc gia thành viên sẽ đảm nhận việc cấp thị thực quá
cảnh cho những người không quốc tịch đã có thị thực của
lãnh thổ sẽ đến trong chặng hành trình cuối cùng.
2. Việc cấp thị thực trên có thể bị từ chối về những lý do có
thể chứng minh cho việc từ chối thị thực đối với bất kỳ
người nước ngoài nào.
Mục 10.
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 499
Các khoản phí cho việc cấp thị thực xuất cảnh, nhập cảnh và
quá cảnh không được cao hơn mức thấp nhất của các khoản phí
về thị thực cho những hội chiếu.
Mục 11.
Khi một người không quốc tịch đã được cư trú hợp pháp ở
lãnh thổ của một quốc gia thành viên khác thì trách nhiệm cấp
giấy thông hành mới, theo quy định tại Điều 28, sẽ thuộc về các
cơ quan có thẩm quyền của lãnh thổ m| người không quốc tịch
nộp đơn xin cấp.
Mục 12.
Cơ quan cấp giấy thông hành mới giữ lại giấy thông h|nh cũ
và sẽ gửi trả giấy thông h|nh cũ đến nước đã cấp nếu trong giấy
thông h|nh cũ có ghi rõ r|ng giấy thông h|nh đó cần được gửi
trả lại; nếu không, cơ quan cấp giấy thông hành mới sẽ giữ và
huỷ giấy thông h|nh đó.
Mục 13.
1. Giấy thông hành sẽ được cấp phù hợp với Điều 28 của
Công ước này, trừ phi giấy thông h|nh đó bao gồm một
tuyên bố ngược lại, cho phép người mang nó có quyền
nhiều lần trở lại lãnh thổ của quốc gia cấp giấy thông hành
tại bất kỳ thời điểm nào trong khoảng gian đó có gi{ trị.
Trong bất kỳ trường hợp nào, khoảng thời gian m| người
mang giấy có thể trở lại nước cấp giấy thông hành không
dưới ba tháng, trừ phi nước m| người không quốc tịch có
nguyện vọng đến không đòi hỏi giấy thông hành phải phù
hợp với quyền trở lại.
2. Phụ thuộc vào những quy định của mục trên, một quốc
500 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
gia thành viên có thể yêu cầu người mang giấy thông hành
tuân thủ những thủ tụccó thể được yêu cầu về việc xuất
cảnh hay nhập cảnh vào lãnh thổ của mình.
Mục 14.
Căn cứ vào những quy định của Khoản 13, c{c quy định của
Phụ lục này không ảnh hưởng đến luật và những quy định điều
chỉnh c{c điều kiện về việc nhận vào, quá cảnh, cư trú v| sinh
sống, rời khỏi lãnh thổ của các quốc gia thành viên.
Mục 15.
Không phải việc cấp giấy thông hành hay sự nhập cảnh được
tiến hành theo đó sẽ x{c định hay ảnh hưởng đên vị thế người
không quốc tịch, đặc biệt về quốc tịch.
Mục 16.
Việc cấp giấy thông h|nh không cho phép, dưới bất kỳ hình
thức n|o, người mang giấy được hưởng sự bảo hộ của những cơ
quan ngoại giao hay lãnh sự của nước cấp giấy, đồng thời không
làm phát sinh quyền bảo vệ của c{c cơ quan n|y.
Công ƣớc về vị thế của ngƣời không quốc tịch, 1954 | 501
502 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
CÔNG ƢỚC VỀ VỊ THẾ CỦA NGƢỜI TỲ NẠN, 1951
(Được thông qua tại Hội nghị các
đại sứ đặc mệnh toàn quyền tại Liên
Hợp Quốc về vị thế của người tỵ nạn
và người không quốc tịch ngày
28/7/1951, được tổ chức theo Nghị
quyết số 429 (V) ngày 14/12/1950
của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc - Có
hiệu lực từ ngày 22/4/1954, theo
Điều 43.)
Lời nói đầu
Các quốc thành viên Công ước này,
Lưu ý rằng, Hiến chương Liên Hợp Quốc v| Tuyên ngôn thế
giới về quyền con người được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc
thông qua ng|y 10/12/1948 đã khẳng định nguyên tắc mọi người
đều được hưởng c{c quyền v| tự do cơ bản, không có bất kỳ sự
ph}n biệt đối xử n|o,
Lưu ý rằng, trong nhiều trường hợp, Liên Hợp Quốc đã bày
tỏ sự quan t}m s}u sắc đến những người tỵ nạn v| đã có những
nỗ lực to lớn nhằm bảo đảm cho người tỵ nạn được hưởng c{c
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 503
quyền v| tự do cơ bản n|y ở mức độ rộng rãi nhất có thể được,
Lưu ý rằng, cần thiết phải sửa đổi v| hợp nhất những thỏa
thuận quốc tế trước đó liên quan đến vị thế của người tỵ nạn v|
mở rộng phạm vi v| sự bảo vệ người tỵ nạn trong c{c văn kiện
trước đó bằng một thỏa thuận mới,
Lưu ý rằng, việc cho phép tỵ nạn có thể đặt ra những g{nh
nặng qu{ mức với những quốc gia nhất định, v| rằng, một giải
ph{p phù hợp cho vấn đề m| đã được Liên Hợp Quốc nhìn
nhận l| có phạm vi v| tính chất quốc tế, do đó, không thể đạt
được nếu không có sự hợp t{c quốc tế,
B|y tỏ mong muốn rằng, tất cả c{c quốc gia, trên cơ sở thừa
nhận tính chất nh}n đạo v| xã hội của vấn đề người tỵ nạn, sẽ l|m
tất cả những gì có thể trong phạm vi quyền hạn của mình để ngăn
chặn không cho vấn đề n|y g}y nên sự căng thẳng giữa c{c quốc
gia,
Ghi nhớ rằng, Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tỵ nạn được
giao nhiệm vụ gi{m s{t việc thực hiện c{c công ước quốc tế về
bảo vệ người tỵ nạn, v| thừa nhận rằng, c{c biện ph{p có hiệu
quả được đưa ra để giải quyết vấn đề n|y sẽ phụ thuộc v|o sự
hợp t{c giữa c{c quốc gia với Cao ủy,
Đã nhất trí về c{c điều khoản sau:
CHƢƠNG I: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Định nghĩa "người tỵ nạn".
A. Nhằm những mục đích của Công ƣớc này, khái niệm "ngƣời tỳ nạn" áp dụng cho bất kỳ ngƣời nào mà:
504 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. Được công nhận l| người tỵ nạn theo c{c Thỏa ước ng|y
12/5/1926 v| ng|y 30/6/1928 hoặc theo c{c Công ước ng|y
28/10/1933 và ng|y 10/2/1938, Nghị định thư ng|y
14/9/1939 hoặc theo Hiến chương của Tổ chức người tỵ
nạn quốc tế;
C{c quyết định về tính không hợp lệ do Tổ chức người tỵ
nạn quốc tế ban h|nh trong giai đoạn hoạt động của Tổ
chức n|y sẽ không g}y trở ngại cho việc công nhận vị thế
người tỵ nạn của những người hội đủ c{c điều kiện ghi
trong đoạn 2 của mục n|y;
2. Do kết quả của c{c sự kiện xảy ra trước ng|y 01/01/1951,
v| do sự sợ hãi có cơ sở l| sẽ bị ngược đãi vì những lý do
chủng tộc, tôn gi{o, d}n tộc, hoặc do l| th|nh viên của một
nhóm xã hội cụ thể n|o đó, hay vì quan điểm chính trị,
đang ở ngo|i đất nước m| người đó có quốc tịch v| không
thể, hoặc, do sự sợ hãi như vậy, không muốn tiếp nhận sự
bảo vÖ của quốc gia đó; hoặc người không có quốc tịch
đang sống ở ngo|i quốc gia m| trước đó họ đã từng cư trú
do kết quả của những sự kiện đó m| không thể, hoặc do
sự sợ hãi, m| không muốn trở lại quốc gia đó.
Trong trường hợp một người có hai quốc tịch, kh{i niệm
"quốc gia của người có quốc tịch" có nghĩa l| một trong c{c
quốc gia trong đó người ấy l| công d}n, v| một người sẽ
không được coi l| thiếu sự bảo vệ của quốc gia m| người
đó có quốc tịch, nếu thiếu lý do hợp lệ dựa trên sự sợ hãi
có căn cứ khiến cho người đó không tận dụng sự bảo vệ
của một trong những quốc gia m| người đó l| công d}n.
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 505
B. Theo các mục đích của Công ƣớc này, cụm từ "các sự kiện xảy ra trƣớc ngày 1/1/1951" ghi trong Điều 1, Mục A sẽ đƣợc hiểu là:
"C{c sự kiện xảy ra ở Ch}u ]u trước ng|y 01/01/1951" hay
1. "C{c sự kiện xảy ra ở Ch}u ]u hoặc nơi kh{c trước ng|y
01/01/1951", v| mỗi quốc gia tham gia Công ước sẽ phải
tuyên bố v|o lúc ký, phê chuẩn hoặc gia nhập, để x{c định
rõ bối cảnh n|o m| quốc gia ấy {p dụng để phục vụ cho
mục đích thực thi c{c nghĩa vụ của mình theo Công ước
này.
2. Bất kỳ quốc gia n|o tham gia Công ước m| đã chấp nhận
sự thay đổi ở điểm (a) đều có thể mở rộng c{c nghĩa vụ
của mình v|o bất kỳ thời điểm n|o tới quy định ở Điểm
(b) bằng c{ch gửi một văn bản thông b{o cho Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc.
C. Công ƣớc này sẽ không đƣợc áp dụng với bất kỳ ngƣời nào nằm trong các điều kiện ghi trong Mục A, nếu:
1. Người ấy tự nguyện sử dụng lại sự bảo vệ của quốc gia
m| mình mang quốc tịch; hoặc
2. Sau khi mất quốc tịch, chính người ấy đã xin nhập lại
được; hoặc
3. Người ấy đã nhập quốc tịch mới v| được quốc gia mình
mang quốc tịch bảo vệ; hoặc
4. Người ấy đã tự nguyện t{i định cư ở quốc gia m| người
đó rời đi, hoặc quốc gia bên ngo|i m| người ấy vẫn còn sợ
506 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
bị ngược đãi; hoặc
5. Do c{c ho|n cảnh có liên quan m| theo đó, việc người ấy
được công nhận l| tỵ nạn không còn tồn tại nữa, v| người
ấy không thể cứ từ chối không tiếp nhận sự bảo vệ của
quốc gia m| mình mang quốc tịch nữa;
Quy định ở đoạn n|y sẽ không {p dụng với những người
tỵ nạn nằm trong Mục A(1) của điều n|y, trừ khi người đó
có thể dẫn ra được những lý do có tính thuyết phục minh
chứng cho việc từ chối không sử dụng sự bảo vệ của quốc
gia m| mình mang quốc tịch l| do hậu quả của sự ngược
đãi trước đó;
6. L| người không có quốc tịch, nhưng do c{c ho|n cảnh có
liên quan m| dựa v|o đó người ấy được công nhận l|
người tỵ nạn không còn tồn tại nữa, v| người ấy đã có thể
trở về quốc gia m| trước đó mình đã sinh sống;
Quy định ở đoạn n|y sẽ không {p dụng với những người
tỵ nạn nằm trong Mục A (1) của điều n|y, trừ khi người
đó có thể dẫn ra được những lý do cho việc từ chối không
trở về quốc gia m| trước kia người đó đã sinh sống l| do
hậu quả của sự ngược đãi trước đó.
D. Công ƣớc này sẽ không áp dụng với những ngƣời tỳ nạn nào mà hiện tại đang nhận đƣợc sự bảo trợ hay sự giúp đỡ của các cơ quan hay tổ chức khác của Liên Hợp Quốc mà không phải là Cao ủy Liên Hợp Quốc về ngƣời tỳ nạn.
Khi vì lý do n|o đó sự bảo trợ ấy đã chấm dứt m| ho|n cảnh
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 507
của những người đó vẫn chưa được giải quyết dứt kho{t theo
c{c nghị quyết có liên quan đã được Đại hội đồng Liên Hợp
Quốc thông qua, thì những người n|y nghiễm nhiên có quyền
được hưởng sự bảo vệ của Công ước n|y.
E. Công ƣớc này sẽ không áp dụng với những ngƣời nào đƣợc nhà đƣơng cục của quốc gia mà ngƣời đó đang cƣ trú công nhận là có các quyền và nghĩa vụ gắn với việc nhập quốc tịch của quốc gia ấy.
F. Các điều khoản của Công ƣớc này sẽ không áp dụng với bất kỳ ngƣời nào mà có những lý do thực sự để có thể khẳng định rằng:
1. Người đó đã phạm tội chống lại hòa bình, tội {c chiến
tranh hay tội {c chống nh}n loại, như đã được x{c định
trong c{c văn bản ph{p luật quốc tế được x}y dựng để đề
ra c{c quy định liên quan tới những tội {c ấy;
2. Người đó đã phạm những tội {c nghiêm trọng không liên
quan đến chính trị bên ngo|i quốc gia đang tỵ nạn trước
khi người đó được quốc gia công nhận l| người tỵ nạn;
3. Người đó đã có những h|nh động tr{i với c{c mục đích v|
nguyên tắc của Liên Hợp Quốc.
Điều 2. Các nghĩa vụ phổ biến
Người tỵ nạn n|o cũng phải có những nghĩa vụ đối với quốc
gia m| đang cưu mang họ, cụ thể l| phải tu}n thủ c{c luật, quy
định cũng như c{c biện ph{p quy định duy trì trật tự công cộng.
508 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 3. Không phân biệt đối xử
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải {p dụng c{c điều
khoản của Công ước đối với những người tỵ nạn m| không có
sự ph}n biệt đối xử về chủng tộc, tôn gi{o hay nguồn gốc dân
tộc.
Điều 4. Tín ngưỡng
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải đối xử với những
người tỵ nạn sống trên lãnh thổ của mình ít nhất cũng với điều
kiện thuận lợi tương tự như với công d}n của họ liên quan đến
vấn đề tự do thực h|nh tín ngưỡng v| tự do gi{o dục tín ngưỡng
cho con c{i họ.
Điều 5. Các quyền lợi được ban cấp ngoài Công ước này
Không một điều n|o trong Công ước n|y l|m tổn hại đến
những quyền lợi m| C{c quốc gia th|nh viên Công ước n|y ban
cấp cho người tỵ nạn m| được quy định trong c{c văn bản pháp
luật kh{c, ngo|i Công ước n|y.
Điều 6. Khái niệm "trong những hoàn cảnh giống nhau"
Theo mục đích của Công ước n|y, kh{i niệm "trong những
ho|n cảnh giống nhau" h|m nghĩa l| bất kỳ yêu cầu n|o (kể cả
những yêu cầu xin kéo d|i thời gian v| điều kiện lưu trú hay cư
trú) m| một c{ nh}n n|o đó phải đ{p ứng để được hưởng c{c
quyền có liên quan, nếu người ấy không phải l| người tỵ nạn thì
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 509
cũng phải thực hiện, trừ những yêu cầu m| do tính chất của
chúng, người tỵ nạn không có khả năng ho|n th|nh.
Điều 7. Việc miễn trừ khỏi nguyên tắc tương hỗ
1. Trừ khi Công ước n|y chứa đựng những khoản điều
khoản thuận lợi hơn, một quốc gia tham gia Công ước
sẽ phải đối xử với những người tỵ nạn như với những
người nước ngo|i.
2. Sau giai đoạn cư trú 3 năm, tất cả những người tỵ nạn sẽ
được hưởng sự miễn trừ việc {p dụng nguyên tắc tương
hỗ luật ph{p trên lãnh thổ của C{c quốc gia th|nh viên
Công ước n|y.
3. Mỗi quốc gia tham gia Công ước sẽ tiếp tục ban cấp cho
người tỵ nạn những quyền v| lợi ích m| họ đã được
hưởng, trong trường hợp không có sự tương hỗ ph{p luật,
v|o thời điểm m| Công ước n|y có hiệu lực đối với quốc
gia đó.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ xem xét theo chiều
hướng có lợi khả năng ban cấp cho những người tỵ nạn,
nếu thiếu sù tương hỗ ph{p luật, những quyền v| lợi ích
m| họ đã được hưởng, phù hợp với c{c Khoản 2 v| 3, v|
mở rộng sự miễn trừ {p dụng nguyên tắc tương hỗ ph{p
luật đối với những người tỵ nạn không hội đủ những điều
kiện ghi trong c{c Khoản 2 v| 3.
5. C{c quy định trong c{c Khoản 2 v| 3 {p dụng cho cả c{c
quyền v| lợi ích được nói đến trong c{c Điều 13, 18, 19, 21,
22 của Công ước n|y v| c{c quyền v| lợi ích kh{c m|
Công ước n|y không quy định.
510 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 8. Việc miễn các biện pháp ngoại lệ
C{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ không {p dụng những
biện ph{p ngoại lệ m| có thể sử dụng để chống lại một người,
hay t|i sản hoặc lợi ích của những kiều d}n của một nước kh{c,
đối với những người tỵ nạn m| về mặt chính thức l| công d}n
của quốc gia l| đối tượng như vậy, chỉ bởi lý do họ l| công d}n
của nước ấy. Nếu luật ph{p của quốc gia tham gia Công ước
không cho phép {p dụng nguyên tắc phổ biến quy định trong
Điều n|y thì trong những trường hợp cụ thể, quốc gia đó cần
phải quy định những ngoại lệ cho những người tỵ nạn như vậy.
Điều 9. Các biện pháp tình thế
Khi có chiến tranh hay trong những ho|n cảnh nghiêm trọng
v| ngoại lệ kh{c, không một điều n|o trong Công ước n|y ngăn
cản một quốc gia tham gia Công ước không được thực hiện
những biện ph{p tình thế m| quốc gia đó cho l| hệ trọng với nền
an ninh quốc gia, {p dụng đối với một người n|o đó đang chờ
việc x{c minh của quốc gia th|nh viên để khẳng định rằng người
đó có thực sự l| người tỵ nạn hay không, cũng như việc tiếp tục
c{c biện ph{p tình thế nếu được coi l| cần thiết đối với trường
hợp của người đó để bảo đảm lợi ích của an ninh quốc gia.
Điều 10. Tính liên tục của sự cư trú
1. Trong trường hợp một người tỵ nạn buộc phải ra đi trong
chiến tranh thế giới thứ hai v| bị chuyển đến lãnh thổ của
một quốc gia tham gia Công ước, v| đang cư trú ở đó, thì
giai đoạn phải cư trú bắt buộc ấy phải được coi l| thời
gian cư trú hợp ph{p ph{p của họ ở nước đó.
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 511
2. Trong trường hợp một người tỵ nạn bị buộc phải ra đi
khỏi lãnh thổ của một quốc gia tham gia Công ước trong
chiến tranh thế giới thứ hai v| đã trở lại cư trú ở nước đó
trước thời điểm có hiệu lực của Công ước, thì thời gian cư
trú trước v| sau sự bắt buộc phải ra đi đó sẽ được xem
như l| một giai đoạn liên tiếp, không gi{n đoạn, vì c{c
mục đích cần thiết có liên quan.
Điều 11. Thủy thủ tỵ nạn
Trong trường hợp những người tỵ nạn l| những người phục
vụ trường xuyên trong đo|n thủy thủ của c{c tầu thủy mang
quốc kỳ của quốc gia tham gia Công ước, thì quốc gia ấy sẽ phải
xem xét với sự thiện cảm đối với việc họ xin định cư trên lãnh
thổ của mình, v| với việc cấp giấy phép đi lại hay việc nhận họ
tạm thời v|o lãnh thổ của quốc gia mình, đặc biệt để nhằm mục
đích tạo điều kiện cho họ định cư tại một nước kh{c.
CHƢƠNG II: VỊ THẾ PHÁP LÝ CỦA NGƢỜI TỲ NẠN
Điều 12. Vị thế cá nhân
1. Vị thế c{ nh}n của một người tỵ nạn sẽ được điều chỉnh
bởi ph{p luật của quốc gia nguyên qu{n của người ấy,
hay, nếu người ấy không có nguyên qu{n, thì bởi ph{p
luật của quốc gia m| người ấy đang cư trú.
2. C{c quyền lợi m| trước đó người tỵ nạn ấy có v| phụ
thuộc v|o vị thế c{ nh}n, cụ thể l| c{c quyền lợi gắn với
hôn nhân, phải được quốc gia tham gia Công ước tôn
512 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
trọng v| bảo đảm thực hiện, nếu cần thiết, theo đúng c{c
quy tắc m| luật ph{p quốc gia đó yêu cầu, với điều kiện l|
quyền lợi đang nói đến được luật ph{p quốc gia m| người
đó không phải l| người tỵ nạn công nhận.
Điều 13. Động sản và bất động sản
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải đối xử với người tỵ
nạn với sự thuận lợi trong chừng mực có thể được, v| trong bất
kỳ trường hợp n|o cũng không kém ưu {i hơn so với những
thuận lợi d|nh cho người nước ngo|i trong cùng ho|n cảnh,
trong c{c vấn đề về sở hữu bất động sản, động sản v| c{c quyền
lợi kh{c có liên quan đến c{c vấn đề đó, v| trong những vấn đề
liên quan đến thuê mướn v| c{c hợp đồng có quan hệ tới bất
động sản v| động sản.
Điều 14. Tác quyền về nghệ thuật và sở hữu trí tuệ
Đối với việc bảo vệ sở hữu công nghiệp, chẳng hạn như c{c
ph{t minh, c{c đồ {n thiết kế hay mô hình, c{c biểu tượng giao
dịch, tên giao dịch, v| việc bảo vệ c{c quyền liên quan đến c{c
t{c phẩm văn học, c{c công trình khoa học v| nghệ thuật, người
tỵ nạn sẽ được hưởng sự bảo vệ giống như với những công d}n
của quốc gia m| người ấy đang cư trú. Trong lãnh thổ của một
quốc gia th|nh viên kh{c của Công ước, người ấy cũng sẽ được
ban cấp sự bảo vệ giống như với những công d}n của quốc gia
m| người đó đang cư trú.
Điều 15. Quyền lập hội
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 513
Đối với quyền th|nh lập, tham gia v|o c{c hiệp hội v| c{c
nghiệp đo|n phi chính trị v| không vụ lợi thì C{c quốc gia th|nh
viên Công ước phải d|nh sự đối xử ưu {i ở mức cao nhất đối với
những người tỵ nạn cư trú hợp ph{p trên lãnh thổ của quốc gia
mình như họ đã đối xử với những công d}n nước ngo|i trong
cùng ho|n cảnh.
Điều 16. Quyền tiếp cận với tòa án
1. Người tỵ nạn được quyền tiếp cận tự do với c{c tòa {n tư
ph{p trên lãnh thổ của tất cả C{c quốc gia th|nh viên Công
ước.
2. Người tỵ nạn phải được đối xử ngang bằng với công d}n
của nước m| họ đang cư trú trong những vấn đề liên quan
đến việc tiếp cận với tòa {n, kể cả việc tiếp cận sự hỗ trợ
pháp lý.
3. Người tỵ nạn ở những quốc gia không phải l| quốc gia m|
họ đang cư trú được đối xử giống như những người có
quốc tịch của quốc gia m| người đó đang cư trú, liên quan
đến những vấn đề được nói đến trong Khoản 2 Điều n|y.
CHƢƠNG III: VIỆC LÀM MANG LẠI LỢI TỨC
Điều 17. Việc làm công ăn lương
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải d|nh sự đối xử
thuận lợi ở mức cao nhất cho những người tỵ nạn cư trú
hợp ph{p trên lãnh thổ của quốc gia, tương tự như c{c
điều kiện được d|nh cho c{c công d}n nước ngo|i trong
những ho|n cảnh tương tự, liên quan đến quyền tham gia
v|o c{c việc l|m công ăn lương.
514 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
2. Trong bất kỳ trường hợp n|o, c{c biện ph{p hạn chế {p
đặt cho những người nước ngo|i hoặc cho công việc của
những người nước ngo|i để bảo vệ thị trường lao động
trong nước sẽ không được {p dụng với người tỵ nạn m|
đã được miễn {p dụng những biện ph{p hạn chế đó v|o
thời điểm m| Công ước n|y có hiệu lực với quốc gia có
liên quan, hoặc những người m| đ{p ứng một trong c{c
điều kiện sau đ}y:
a. Đã cư trú ở quốc gia đó 3 năm;
b. Có vợ hoặc chồng mang quốc tịch của quốc gia m|
mình đang cư trú. Người tỵ nạn không được hưởng lợi
thế của điều khoản n|y nếu như người đó đã ly hôn.
c. Có một con hoặc nhiều hơn mang quốc tịch của quốc
gia m| mình đang cư trú.
3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ xem xét một c{ch có
thiện cảm để hợp nhất c{c quyền của tất cả những người
tỵ nạn liên quan đến việc l|m mang lại lợi tức với c{c
quyền về việc l|m của công d}n nước họ, v| đặc biệt l| với
những người tỵ nạn đã v|o lãnh thổ của họ theo c{c
chương trình tuyển mộ lao động hoặc theo c{c chương
trình nhập cư.
Điều 18. Việc làm tự làm chủ
C{c quốc gia tham gia Công ước phải đối xử với người tỵ nạn
với sự thuận lợi trong chừng mực có thể, v| trong bất kỳ trường
hợp n|o cũng không kém ưu {i hơn so với đối xử với những
người nước ngo|i trong cùng ho|n cảnh, về quyền tham gia theo
cách tự l|m chủ v|o c{c lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thủ
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 515
công nghiệp, thương mại v| th|nh lập c{c công ty thương mại,
công nghiệp.
Điều 19. Các ngành nghề tự do
1. Mỗi quốc gia tham gia Công ước phải công nhận văn bằng
của người tỵ nạn đang sinh sống hợp ph{p trong lãnh thổ
của mình khi c{c văn bản n|y đã được c{c cơ quan có
thẩm quyền của quốc gia đó công nhận, v| khi họ có nhu
cầu h|nh nghề tự do thì phải đối xử với họ thuận lợi trong
chừng mực có thể, trong bất kỳ trường hợp n|o cũng
không được đối xử với họ kém ưu {i hơn so với những
người nước ngo|i trong cùng ho|n cảnh.
2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ sử dụng những cố
gắng tối đa phù hợp với luật ph{p v| hiến ph{p của quốc gia
mình để đảm bảo sự định cư của những người tỵ nạn trên
c{c lãnh thổ không phải l| lãnh thổ độc lập, m| trong c{c mối
quan hệ quốc tế, c{c quốc gia đó có tr{ch nhiệm quản lý.
CHƢƠNG IV: PHÚC LỢI
Điều 20. Khẩu phần
Tại nước n|o m| hệ thống ph}n phối theo nh}n khẩu còn
được duy trì m| hệ thống n|y {p dụng cho phần lớn d}n số v|
điều tiết sự ph}n phối chung c{c sản phẩm cung cấp còn thiếu,
thì người tỵ nạn phải được đối xử giống như những công d}n ở
nơi đó.
Điều 21. Nhà ở
Đối với nh| ở, C{c quốc gia th|nh viên Công ước, trong
516 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
chừng mực m| vấn đề bị r|ng buộc bởi ph{p luật hay c{c quy
định hay lệ thuộc v|o sự kiểm so{t của c{c cơ quan nh| nước, sẽ
phải đối xử với người tỵ nạn đang sinh sống trên lãnh thổ của
mình trong một chừng mực ưu {i có thể v|, trong bất kỳ trường
hợp n|o, cũng không được đối xử với họ ít ưu {i hơn so với
người nước ngo|i có cùng ho|n cảnh.
Điều 22. Giáo dục công cộng
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải đối xử với người
tỵ nạn giống như với công d}n nước mình trong lĩnh vực
gi{o dục tiểu học.
2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải đối xử với người
tỵ nạn ưu {i trong chừng mực có thể v|, trong bất kỳ
trường hợp n|o, cũng không được đối xử với họ kém ưu
{i hơn so với những người nước ngo|i có cùng ho|n cảnh,
trong lĩnh vực gi{o dục bên ngo|i lĩnh vực gi{o dục tiểu
học, cụ thể đối với cơ hội tiếp cận với học tập, nghiên cứu,
công nhận bằng cấp, chứng chỉ của c{c trường học nước
ngo|i, việc miễn học phí v| cấp học bổng.
Điều 23. Cứu trợ của nhà nước
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải đối xử với những
người tỵ nạn đang sinh sống hợp ph{p trong lãnh thổ của họ
giống như những công d}n của nước mình trong việc cứu trợ v|
hỗ trợ của nh| nước.
Điều 24. Luật lao động và an ninh xã hội
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải đối xử với những
người tỵ nạn đang sinh sống hợp ph{p trong lãnh thổ của họ
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 517
giống như với công d}n của nước mình trong những vấn đề
sau đ}y:
1. Những vấn đề do luật ph{p hay c{c quy định chi phối hay
bị lệ thuộc v|o sự kiểm so{t của c{c cơ quan h|nh chính
như: sự trả công, giờ l|m việc, sự thỏa thuận l|m việc
thêm giờ, nghỉ phép được trả lương, tuổi lao động tối
thiểu, thực tập v| huấn luyện, công việc của phụ nữ v|
công việc của thanh thiếu niên, quyền thỏa ước tập thể;
2. An sinh xã hội (c{c quy định ph{p lý liên quan đến trợ cấp
tai nạn nghề nghiệp, c{c bệnh nghề nghiệp, sinh đẻ, ốm
đau, t|n tật, tuổi gi|, tử vong, thất nghiệp, tr{ch nhiệm gia
đình v| bất kỳ một sự rủi ro n|o kh{c m| theo luật ph{p
hay quy định của quốc gia đó sẽ được chương trình an sinh
xã hội bảo hiểm), chỉ phụ thuộc v|o những hạn chế sau
đ}y:
a. Có thể có những thỏa thuận phù hợp để duy trì các
quyền đã có v| những quyền sẽ có trong qu{ trình;
b. Luật ph{p v| những quy định của quốc gia m| người
tỵ nạn đang cư trú có thể quy định những sự thỏa
thuận đặc biệt liên quan đến c{c khoản trợ cấp v| c{c
phần trợ cấp có thể trả to|n bộ được bằng quỹ của nhà
nước, v| liên quan đến những khoản trợ cấp cho những
người không hội nhập đủ c{c điều kiện đóng góp theo
quy định để cấp một khoản lương hưu.
3. Quyền bồi thường cho sự tử vong của người tỵ nạn do kết
quả của việc bị chấn thương trong khi đang l|m việc hay
do kết quả của bệnh nghề nghiệp sẽ không bị ảnh hưởng,
cho dù người hưởng lợi cư trú ở ngo|i lãnh thổ của quốc
518 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
gia tham gia Công ước.
4. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải mở rộng cho
những người tỵ nạn được hưởng c{c lợi ích từ những thỏa
thuận, kể cả những sự thỏa thuận giữa họ, hay những sự
thỏa thuận có thể được cam kết giữa họ trong tương lai,
liên quan đến việc duy trì những quyền đã có v| c{c
quyền sẽ có trong quan hệ tới vấn đề an sinh xã hội, m|
chỉ bị lệ thuộc v|o c{c điều kiện {p dụng cho những công
d}n thuộc c{c quốc gia ký kết c{c hiệp định được nói đến.
5. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải xem xét một c{ch
có thiện cảm đối với việc mở rộng trong chừng mực có thể
cho những người tỵ nạn được hưởng những lợi ích của c{c
thỏa thuận tương tự m| bất kỳ lúc n|o cũng có thể có hiệu
lực giữa C{c quốc gia th|nh viên Công ước v| c{c quốc gia
chưa tham gia Công ước.
CHƢƠNG V: CÁC BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH
Điều 25. Hỗ trợ hành chính
1. Khi việc thực thi một quyền của một người tỵ nạn thông
thường cần sự giúp đỡ của c{c nh| chức tr{ch nước ngo|i
m| người tỵ nạn đó không thể trông cậy v|o sự giúp đỡ
của họ được, thì c{c nước tham gia Công ước m| người tỵ
nạn đó đang cư trú phải sắp xếp để c{c cơ quan nước
mình hoặc một cơ quan quốc tế giúp đỡ người đó.
2. Cơ quan, hoặc c{c nh| đương cục được nói đến ở Khoản 1
Điều n|y, sẽ phải chuyển hoặc t{c động để chuyển, dưới
sự gi{m s{t của mình, tới những người tỵ nạn c{c t|i liệu
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 519
hoặc chứng nhận như đã thường được chuyển cho người
nước ngo|i bởi hoặc thông qua c{c nh| đương cục trong
nước.
3. C{c t|i liệu hoặc chứng nhận được chuyển như vậy sẽ có
gi{ trị như c{c văn kiện chính thức được chuyển cho
người nước ngo|i bởi hoặc thông qua c{c nh| đương cục
trong nước, v| sẽ được tin tưởng ở trong trường hợp thiếu
chứng cứ phản b{c.
4. Tuỳ thuộc v|o sự đối xử ngoại lệ có thể được ban cấp cho
những người nghèo khổ, có thể đặt ra c{c khoản lệ phí cho
những dịch vụ được đề cập trong điều n|y, nhưng c{c
khoản lệ phí n|y phải vừa phải, tương xứng với những
khoản lệ phí thu của công d}n trong nước cho những dịch
vụ tương tự.
5. C{c điều khoản ghi trong điều n|y sẽ không l|m phương
hại đến c{c quy định ở c{c Điều 27, 28.
Điều 26. Tự do đi lại
Mỗi quốc gia tham gia Công ước phải cho những người tỵ nạn
đang sinh sống trong lãnh thổ của mình quyền lựa chọn nơi cư
trú v| tự do đi lại trên lãnh thổ nước mình, tu}n theo những quy
định có thể {p dụng cho những người nước ngo|i có cùng ho|n
cảnh.
Điều 27. Thẻ căn cước
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải cấp căn cước cho bất
kỳ người tỵ nạn n|o không có giấy tờ tuỳ th}n hợp lệ đang ở
trong lãnh thổ quốc gia họ.
Điều 28. Các giấy tờ đi lại
520 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải cấp cho những
người tỵ nạn đang sinh sống hợp ph{p trong lãnh thổ của
họ những giấy tờ để có thể đi ra ngo|i lãnh thổ nước
mình, trừ khi c{c lý do về an ninh quốc gia hay trật tự
công cộng không cho phép, v| c{c điều khoản ghi trong
danh mục của Công ước n|y sẽ được {p dụng theo những
giấy tờ đó. C{c quốc gia th|nh viên Công ước có thể cấp
giấy tờ đi lại như vậy cho bất kỳ người tỵ nạn n|o khác
trong lãnh thổ của họ, đặc biệt l| họ phải xem xét một c{ch
có thiện cảm việc cấp ph{t giấy tờ đi lại như vậy cho
những người tỵ nạn trong lãnh thổ của họ m| không có
khả năng nhận được giấy tờ đi lại từ quốc gia m| họ l|
công d}n hợp ph{p.
2. C{c giấy tờ đi lại cấp cho người tỵ nạn theo c{c thỏa thuận
quốc tế trước đó của c{c nước th|nh viên sẽ được C{c
quốc gia th|nh viên Công ước công nhận v| đối xử như
chúng đã được cấp theo c{c quy định ghi trong điều n|y.
Điều 29. Những chi phí tài chính
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước sẽ không được {p đặt
với người tỵ nạn những nhiệm vụ, những chi phí hay tiền
thuế dưới bất kỳ hình thức n|o m| kh{c hoặc cao hơn so
với những nhiệm vụ, những chi phí hay tiền thu được
hoặc có thể được thu từ những công d}n của nước họ
trong những tình huống tương tự.
2. Không một điểm n|o trong đoạn trên liên quan đến người
tỵ nạn có t{c dụng ngăn cản việc {p dụng luật ph{p v|
những quy định liên quan đến những chi phí cho việc cấp
giấy tờ h|nh chính, kể cả chứng minh thư, cho những
người nước ngo|i.
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 521
Điều 30. Chuyển dịch tài sản
1. Phù hợp với luật ph{p v| c{c quy định của quốc gia mình,
một quốc gia tham gia. Công ước phải cho phép những
người tỵ nạn chuyển dịch những t|i sản m| họ đã mang
v|o lãnh thổ quốc gia đó sang lãnh thổ một nước kh{c mà
họ đã được nhận cho t{i định cư.
2. Một C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải xem xét một
c{ch có thiện cảm đơn của người tỵ nạn xin phép chuyển
dịch t|i sản tới bất kỳ chỗ n|o cần thiết cho việc t{i định
cư ở một quốc gia kh{c m| họ đã được thu nhận.
Điều 31. Những người tỵ nạn sinh sống bất hợp pháp trong quốc gia mà mình đang tỵ nạn
1. Cho dù những người tỵ nạn đi v|o hay có mặt bất hợp
ph{p ở lãnh thổ quốc gia, C{c quốc gia th|nh viên Công
ước cũng không được {p dụng bất kỳ hình phạt n|o đối
với những người đến trực tiếp từ một lãnh thổ nơi m| đời
sống v| sự tự do của họ bị đe dọa theo Khoản 2 Điều 1,
nếu như họ đi v|o hoặc có mặt trong lãnh thổ của c{c quốc
gia ấy m| không được phép, miễn l| họ trình diện ngay
lập tức với nh| đương cục v| chỉ ra nguyên nh}n hợp lý
cho việc đi v|o hay có mặt bất hợp ph{p của họ.
2. C{c quốc gia th|nh viên Công ước không được {p dụng
những hạn chế đối với việc đi lại của người tỵ nạn ấy, trừ
những trường hợp cần thiết v| những hạn chế n|y sẽ chỉ
được {p dụng cho đến khi vị thế của họ ở trong nước
được hợp thức hóa, hoặc họ đã được một quốc gia kh{c
522 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thu nhận. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải cho
phép những người tỵ nạn ấy một khoảng thời gian hợp lý
v| tất cả những phương tiện cần thiết để có được sự thu
nhận của quốc gia kh{c.
Điều 32. Trục xuất
1. C{c quốc gia th|nh viên Công ước không được trục xuất
người tỵ nạn đang ở một c{ch hợp ph{p trong lãnh thổ
của mình, ngoại trừ những lý do về an ninh quốc gia hay
trật tự công cộng.
2. Việc trục xuất một người tỵ nạn như vậy sẽ phải được
quyết định phù hợp với thủ tục luật ph{p. Trừ khi cã lý do
cấp b{ch của an ninh quốc gia yêu cầu, người tỵ nạn sẽ
được phép đệ trình chứng cứ l|m s{ng tỏ về mình, v|
được kh{ng nghị hay được phép trình b|y mục đích n|y
trước nh| đương cục có thẩm quyền, hay trước một c{
nh}n hay những c{ nh}n được nh| đương cục có thẩm
quyền giao đặc tr{ch vấn đề.
3. C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải cho phép người tỵ
nạn đó một khoảng thời gian hợp lý để người ấy tìm kiếm
sự chấp nhận cho phép nhập hợp ph{p v|o một quốc gia
kh{c. C{c quốc gia th|nh viên Công ước có quyền {p dụng
những biện ph{p xử lý nội bộ trong thời gian đó, nếu như
những biện ph{p đó được xem l| cần thiết.
Điều 33. Cấm trục xuất hoặc hồi hương
1. Không một quốc gia n|o tham gia Công ước được trục
xuất hoặc bắt người tỵ nạn hồi hương bằng bất kỳ hình
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 523
thức n|o đến biên giới thuộc những lãnh thổ nơi m| cuộc
sống hay sự tự do của người ấy bị đe doạ vì c{c lý do
chủng tộc, tôn gi{o, quốc tịch, hay vì lý do l| th|nh viên
của c{c nhóm xã hội nhất định, hay bởi quan điểm chính
trị.
2. Tuy nhiên, người tỵ nạn có thể không được đòi c{c lợi ích
ghi nhận trong c{c điều khoản hiện h|nh, khi có những
căn cứ có cơ sở cho thấy coi người l| một mối đe doạ cho
nền an ninh của quốc gia nơi m| người đó đang sống,
hoặc sau khi người ấy đã bị kết {n về một tội đặc biệt
nghiêm trọng, tạo nên nguy cơ cho cộng đồng tại quốc gia
đó.
Điều 34. Nhập quốc tịch
C{c quốc gia th|nh viên Công ước, trong chừng mực có thể,
phải tạo điều kiện cho người tỵ nạn nhập quốc tịch nước mình.
C{c nước phải cố gắng hết sức để xúc tiến c{c hồ sơ xin gia nhập
quốc tịch của người tỵ nạn, v| trong chừng mực có thể, giảm
những chi phí cho những hồ sơ đó.
CHƢƠNG VI: CÁC ĐIỀU KHOẢN THỰC THI
Điều 35. Hợp tác của các nhà đương cục trong nước với Liên Hợp Quốc
1. Các quốc gia th|nh viên Công ước cam kết hợp t{c với
Văn phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tỵ nạn, hoặc
với bất kỳ một cơ quan kế nhiệm n|o kh{c của Liên Hợp
Quốc, trong việc thực hiện c{c chức năng của c{c cơ quan
n|y, đặc biệt l| phải tạo điều kiện thuận lợi cho công việc
524 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
gi{m s{t việc {p dụng c{c điều khoản của Công ước của
c{c cơ quan n|y .
2. Để giúp Văn phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tỵ
nạn hoặc bất kỳ một cơ quan kế nhiệm n|o kh{c có thể
viết b{o c{o cho c{c cơ quan có thẩm quyền của Liên Hợp
Quốc, c{c quốc gia th|nh viên Công ước cam kết cung cấp
c{c bản b{o c{o theo hình thức phù hợp, có thông tin v|
c{c số liệu thống kê theo yêu cầu, liên quan đến:
a. Điều kiện sống của những người tỵ nạn
b. Việc thực thi Công ước n|y, v|
c. Luật ph{p, những quy định v| sắc lệnh đã có hiệu lực
liên quan đến người tỵ nạn.
Điều 36. Thông tin về luật pháp trong nước
C{c quốc gia th|nh viên Công ước phải thông tin cho Tổng
Thư ký Liên Hợp Quốc về ph{p luật v| những quy định m| họ
ban h|nh nhằm {p dụng Công ước n|y.
Điều 37. Quan hệ với các công ước trước đó
Không phương hại đến Khoản 2 Điều 28 của Công ước n|y,
đối với c{c quốc gia th|nh viên, Công ước n|y sẽ thay thế c{c
Thỏa thuận ng|y 05/7/1922, ng|y 31/5/1924, ng|y 12/5/1926,
ng|y 30/6/1928 v| ng|y 30/7/1935, c{c Công ước ngày 28/10/1933
v| ng|y 10/2/1938, Nghị định thư ng|y 14/9/1939 v| Thỏa thuận
ngày 15/10/1946.
CHƢƠNG VII: CÁC ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 525
Điều 38. Giải quyết các tranh chấp
Bất kỳ một sự tranh chấp n|o giữa c{c nước th|nh viên liên
quan đến việc giải thích hay {p dụng Công ước m| không thể
giải quyết được bằng c{c biện ph{p kh{c, thì sẽ chuyển đến Tòa
{n Công lý quốc tế để ph}n xử theo đề nghị của bất kỳ bên tranh
chấp n|o.
Điều 39. Ký, phê chuẩn và gia nhập
1. Công ước n|y sẽ được mở cho c{c quốc gia ký ở Giơ-ne-vơ
ng|y 28/7/1951, v| sau đó ủy th{c cho Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc. Nó sẽ được để ngỏ cho c{c quốc gia ký ở Văn
phòng Liên Hợp Quốc ở ch}u ]u từ ng|y 28/7 đến
31/8/1951 v| sẽ được mở cho c{c quốc gia ký tại trụ sở
Liên Hợp Quốc từ ng|y 17/9/1951 đến 31/12/1952.
2. Công ước n|y sẽ được mở cho c{c quốc gia th|nh viên của
c{c quốc gia th|nh viên của Liên Hợp Quốc, v| cho bất kỳ
một quốc gia n|o kh{c được mời dự Hội nghị gồm c{c đại
sứ đặc mệnh to|n quyền về vị thế của người tỵ nạn v|
những người không có quốc tịch, ký v|o, nếu quốc gia n|o
không dự Hội nghị thì sẽ được Đại hội đồng Liên Hợp
Quốc gửi giấy mời ký.
3. Công ước n|y sẽ được mở từ 28/7/1951 để c{c quốc gia
được nói đến trong 2 đoạn của Điều n|y phê chuẩn v| gia
nhập. Việc phê chuẩn v| gia nhập sẽ có hiệu lực bằng c{ch
gửi đơn cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
Điều 40. Điều khoản áp dụng về lãnh thổ
1. V|o thời điểm ký, phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước, bất
kỳ một quốc gia n|o cũng có thể công bố rằng việc {p
dụng Công ước sẽ được mở rộng ra tất cả hoặc bất kỳ lãnh
526 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
thổ n|o m| trong c{c mối quan hệ quốc tế, quốc gia đócó
tr{ch nhiệm quản lý. Chỉ khi Công ước có hiệu lực với
quốc gia liên quan thì tuyên bố như vậy mới có hiệu lực
trên c{c lãnh thổ đó.
2. V|o bất kỳ thời điểm n|o sau đó, sự mở rộng sẽ được thực
hiện bằng c{ch gửi thông b{o cho Tổng Thư ký Liên Hợp
Quốc v| thông b{o đó sẽ có hiệu lực sau 19 ng|y kể từ
ng|y Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc nhận được hoặc kể từ
ng|y Công ước có hiệu lực với quốc gia có liên quan.
3. Đối với những lãnh thổ m| Công ước n|y chưa được mở
rộng tới v|o thời điểm ký, phê chuẩn hoặc gia nhập, thì
mỗi quốc gia liên quan sẽ phải xem xét khả năng thực hiện
c{c biện ph{p cần thiết để mở rộng việc {p dụng Công ước
n|y đến những lãnh thổ đó, v| ở những nơi cần thiết, do
những lý do hợp hiến, thì việc mở rộng phải được sự chấp
thuận của c{c chính phủ thuộc c{c lãnh thổ ấy.
Điều 41. Điều khoản về liên bang
Trong trường hợp quốc gia th|nh viên của Công ước l| một
quốc gia liên bang thì những điều khoản sau đ}y sẽ được {p dụng:
1. Đối với những điều ghi trong Công ước n|y nằm trong
quyền hạn ph{p luật của cơ quan lập ph{p liên bang, thì
những nghĩa vụ của chính phủ liên bang sẽ giống như
những nghĩa vụ của chính phủ trong c{c quốc gia không
phải l| liên bang tham gia v|o Công ước;
2. Đối với những điều ghi trong Công ước n|y nằm trong
quyền hạn ph{p luật của c{c tiểu bang hoặc c{c tỉnh th|nh
viên m| không nằm trong quyền hạn của hệ thống ph{p
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 527
luật liên bang, thì v|o thời điểm sớm nhất, chính phủ liên
bang sẽ phải chuyển những điều khoản ấy với khuyến
nghị ủng hộ để c{c cơ quan có thẩm quyền thuộc c{c tiểu
ban hoặc c{c tỉnh đó xem xét.
3. Theo đề nghị của bất kỳ quốc gia n|o tham gia Công ước
được chuyển qua Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, quốc gia
liên bang tham gia Công ước phải cung cấp một bản tường
trình về ph{p luật v| thông lệ của liên bang v| của c{c tiểu
bang th|nh viên, liên quan đến bất kỳ điều khoản n|o của
Công ước, trong đó chỉ ra phạm vi m| h|nh động ph{p
luật hoặc bất kỳ một hoạt động n|o kh{c đã tạo hiệu lực
cho điều khoản đó.
Điều 42. Bảo lưu
1. V|o thời điểm ký, phê chuẩn hay gia nhập, bất kỳ quốc gia
n|o cũng có thể bảo lưu c{c điều ghi trong Công ước, trừ
c{c Điều 1, 3, 4, 16 (1), 33, v| c{c Điều từ 36 đến 46.
2. Bất cứ quốc gia n|o bảo lưu ý kiến theo Đoạn 1 của Điều
n|y cũng có thể rút lui ý kiến của mình v|o bất kỳ thời
điểm n|o bằng c{ch gửi thông b{o cho Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc.
Điều 43. Hiệu lực của Công ước
1. Công ước n|y sẽ có hiệu lực v|o ng|y thứ 19 sau ng|y văn
kiện phê chuẩn hoặc gia nhập thứ 6 được lưu chiểu.
2. Đối với c{c quốc gia phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước
sau khi văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập thứ 6 được lưu
chiểu, thì Công ước sẽ có hiệu lực v|o ng|y thứ 19 sau
ng|y văn kiện phê chuẩn hoặc gia nhập của quốc gia đó
528 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
được lưu chiểu.
Điều 44. Bãi ước
1. Bất kỳ quốc gia n|o tham gia Công ước cũng có thể bãi
ước v|o bất kỳ thời điểm n|o bằng c{ch gửi thông b{o cho
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Sự bãi ước n|y sẽ có hiệu lực đối với quốc gia tham gia
Công ước có liên quan sau một năm kể từ ng|y Tổng Thư
ký Liên Hợp Quốc nhận được bản thông b{o đó.
3. Bất kỳ quốc gia n|o ra tuyên bố hoặc thông b{o ở Điều 40
cũng có thể tuyên bố v|o bất kỳ thời điểm n|o sau đó
bằng c{ch gửi thông b{o cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
rằng Công ước sẽ không mở rộng tới lãnh thổ đó v| tuyên
bố đó sẽ có hiệu lực sau một năm, kể từ ng|y Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc nhận được bản thông b{o.
Điều 45. Xem xét lại các Công ước
1. Bất kỳ quốc gia n|o tham gia Công ước cũng có thể đề
nghị xem xét lại Công ước n|y v|o bất kỳ thời điểm n|o
bằng c{ch gửi một bản thông b{o cho Tổng Thư ký Liên
Hợp Quốc.
2. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc sẽ đề ra biện ph{p thực hiện
liên quan đến lời đề nghị đó, nếu cần thiết.
Điều 46. Những thông báo của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o cho tất cả c{c quốc
gia th|nh viên của Liên Hợp Quốc v| c{c quốc gia không phải l|
Công ƣớc về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1951 | 529
th|nh viên được nói đến trong Điều 39, về:
1. Những tuyên bố v| thông b{o theo Mục (b) của Điều 1;
2. Việc ký, phê chuẩn v| gia nhập theo Điều 39;
3. Những tuyên bố v| thông b{o theo Mục (b) của Điều 40;
4. Sự bảo lưu v| xin rút bảo lưu theo Điều 42;
5. Ng|y Công ước n|y có hiệu lực theo Điều 43;
6. Những tuyên bố bãi ước v| thông b{o theo Điều 44;
7. Những yêu cầu xem xét lại Công ước n|y theo Điều 45.
530 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
NGHỊ ĐỊ NH THƢ VỀ VỊ THẾ CỦA NGƢỜI TỲ NẠN, 1967
(Được thông qua theo Nghị quyết 1186
(XLI) ngày 18/11/1966 của Hội đồng
Kinh tế - Xã hội và theo Nghị quyết
2198 (XXI) ngày 16/12/1966 của Đại
hội đồng Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực
từ ngày 04/10/1967, theo Điều 8.)
Các quốc gia thành viên của Nghị định thư này,
Xét rằng, Công ước về vị thế của người tỵ nạn được thông
qua tại Giơ-ne-vơ ng|y 28/7/1951 (sau đ}y gọi l| Công ước), chỉ
điều chỉnh đối tượng l| những người trở th|nh người tỵ nạn do
những sự kiện xảy ra trước ng|y 01/01/1951,
Xét rằng, kể từ khi Công ước được thông qua, đã xuất hiện
thêm những tình huống mới về người tỵ nạn, do đó những
người n|y có thể nằm ngo|i phạm vi điều chỉnh của Công ước,
Xét rằng, mọi người tỵ nạn theo định nghĩa tại Công ước cần
được hưởng quy chế người tỵ nạn m| không bị giới hạn ở mốc
ngày 01/01/1951.
Điều 1. Điều khoản chung
1. Các quốc gia th|nh viên Nghị định thư n|y cam kết thi
Nghị định thƣ về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1967 | 531
h|nh c{c điều khoản từ Điều 2 đến Điều 34 đã được ghi
nhận trong Công ước về Vị thế của người tỵ nạn.
2. Trong phạm vi Nghị định thư n|y, thuật ngữ "người tỵ
nạn", trừ trường hợp {p dụng Khoản 3 của Điều n|y, sẽ có
nghĩa l| bất cứ người n|o thuộc định nghĩa tại Điều 1 của
Công ước, trong đó bỏ đi cụm từ "l| nạn nh}n của những
cuộc xung đột diễn ra trước ng|y 01/01/1951... " v| "l| nạn
nh}n của những cuộc xung đột như vậy... " trong Điều 1
A(2) của Công ước.
3. C{c quốc gia th|nh viên Nghị định thư sẽ {p dụng Nghị
định thư m| không giới hạn về địa lý, tuy nhiên những
giới hạn đã được c{c quốc gia th|nh viên Công ước tuyên
bố phù hợp với Điều 1 B (1) Công ước, nếu không được
mở rộng theo Điều 1 (B) (2I) Công ước, sẽ có hiệu lực đối
với Nghị định thư n|y.
Điều 2. Hợp tác giữa các cơ quan quốc gia và Liên Hợp Quốc
1. C{c quốc gia th|nh viên của Nghị định thư n|y cam kết
hợp t{c với Văn phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tỵ
nạn, hoặc bất kỳ cơ quan n|o kh{c của Liên Hợp Quốc tiếp
tục chức năng của Văn phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc về
người tỵ nạn, trong việc thực hiện c{c chức năng của
mình, v| đặc biệt cam kết tạo thuận lợi cho c{c cơ quan
n|y thực hiện nhiệm vụ gi{m s{t việc thi h|nh c{c điều
khoản của Nghị định thư n|y.
2. Để giúp Văn phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tỵ
nạn hoặc bất kỳ cơ quan n|o kh{c của Liên Hợp Quốc tiếp
tục chức năng của Văn phòng chuẩn bị b{o c{o cho c{c cơ
532 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
quan có thẩm quyền của Liên Hợp Quốc, c{c quốc gia
th|nh viên của Nghị định thư n|y cam kết cung cấp thông
tin v| c{c số liệu thống kê được yêu cầu dưới hình thức
thích hợp, về:
a. Tình hình của những người tỵ nạn tại quốc gia đó;
b. Việc thi h|nh Nghị định thư n|y;
c. C{c quy định ph{p luật đã hoặc có thể được quốc gia
đó ban h|nh về người tỵ nạn.
Điều 3. Thông tin về pháp luật quốc gia
C{c quốc gia th|nh viên của Nghị định thư n|y sẽ thông b{o
cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc về những quy định ph{p luật
m| họ thông qua nhằm đảm bảo thi h|nh Nghị định thư n|y.
Điều 4. Giải quyết tranh chấp
Bất cứ tranh chấp n|o giữa c{c quốc gia th|nh viên của Nghị
định thư n|y liên quan đến việc giải thích hoặc {p dụng Nghị
định thư n|y m| không thể giải quyết được bằng biện ph{p kh{c,
trong trường hợp có yêu cầu của bất cứ bên n|o trong c{c bên
tranh chấp, thì sẽ được chuyển tới Tòa {n Công lý quốc tế để giải
quyết.
Điều 5. Gia nhập
Nghị định thư n|y để ngỏ cho c{c quốc gia th|nh viên Công
ước v| bất kỳ quốc gia th|nh viên Liên Hợp Quốc n|o kh{c,
hoặc bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o của c{c cơ quan chuyên
môn của Liên Hợp Quốc, hoặc bất kỳ quốc gia n|o được Đại hội
đồng Liên Hợp Quốc mời, gia nhập. Việc gia nhập Công ước sẽ
Nghị định thƣ về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1967 | 533
được thực hiện bằng c{ch nộp lưu chiểu văn kiện gia nhập cho
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
Điều 6. Điều khoản về liên bang
Trường hợp quốc gia th|nh viên l| một nh| nước liên bang
hoặc không đơn nhất, sẽ {p dụng c{c điều khoản sau:
1. Đối với những điều khoản của Công ước sẽ được {p dụng
theo Khoản 1, Điều 1 Nghị định thư n|y, nếu những điều
khoản đó thuộc quyền t|i ph{n lập ph{p liên bang thì
nghĩa vụ của chính phủ liên bang sẽ giống như trường
hợp của Quốc hội v| chính phủ c{c quốc gia không phải l|
quốc gia liên bang;
2. Đối với những điều khoản của Công ước sẽ được {p dụng
theo Khoản 1, Điều 1 Nghị định thư n|y, nếu những điều
khoản đó thuộc quyền t|i ph{n lập ph{p của từng bang,
tỉnh tự trị trong liên bang m| theo hệ thống hiến ph{p của
liên bang không bắt buộc phải tiến h|nh lập ph{p, thì
chính phủ liên bang sẽ lưu ý c{c cơ quan thích hợp của c{c
quốc gia, tỉnh hay bang về những điều khoản n|y với
khuyến nghị thuận lợi v|o thời điểm sớm nhất có thể.
3. Theo yêu cầu của một trong bất cứ c{c quốc gia th|nh viên
n|o chuyển qua Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, quốc gia
liên bang l| th|nh viên của Nghị định thư n|y phải công
bố ph{p luật v| tiễn của nh| nước liên bang cũng như của
c{c th|nh viên hợp th|nh trong liên bang liên quan đến
bất kỳ điều khoản cụ thể n|o của Công ước được {p dụng
theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị định thư n|y,
nêu rõ mức độ thực hiện điều khoản đó thông qua h|nh
động lập ph{p hoặc h|nh động khác.
534 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Điều 7. Bảo lưu và tuyên bố
1. Tại thời điểm gia nhập, c{c quốc gia th|nh viên có thể bảo
lưu Điều 4 v| việc {p dụng Điều 1 của Nghị định thư n|y
với bất kỳ điều n|o của Công ước, trừ c{c Điều 1, 3, 4, 16
(1) v| 23, tuy nhiên đối với một quốc gia th|nh viên Công
ước, bảo lưu theo điều khoản n|y không được {p dụng
cho những người tỵ nạn được Công ước bảo vệ.
2. Trừ khi bị rút, c{c bảo lưu do c{c quốc gia th|nh viên của
Công ước đưa ra theo quy định tại Điều 42 của Công ước
sẽ {p dụng đối với nghĩa vụ theo Nghị định thư n|y.
3. Bất kỳ quốc gia có bảo lưu theo như quy định tại Khoản 1
của Điều n|y có thể rút bảo lưu tại bất kỳ thời điểm n|o
bằng một thông b{o gửi cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
4. C{c tuyên bố do quốc gia th|nh viên Nghị định thư n|y
đồng thời l| th|nh viên Công ước đưa ra theo quy định tại
Khoản 1 v| 2 Điều 40 của Công ước, sẽ {p dụng đối với
Nghị định thư, trừ khi tại thời điểm gia nhập, quốc gia đó
gửi một thông b{o kh{c cho Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
C{c quy định tại Khoản 2 v| 3 Điều 40 v| Khoản 3 Điều 44
của Công ước sẽ {p dụng cho Nghị định thư n|y, với
những chỉnh sửa thích hợp v| cần thiết.
Điều 8. Hiệu lực của Nghị định thư
1. Nghị định thư n|y sẽ có hiệu lực từ ng|y văn kiện gia
nhập thứ s{u được lưu chiểu.
2. Đối với quốc gia gia nhập Nghị định thư n|y sau khi văn
kiện gia nhập thứ s{u được lưu chiểu, Nghị định thư n|y
sẽ có hiệu lực từ ng|y quốc gia đó gửi văn kiện xin gia
Nghị định thƣ về vị thế của ngƣời tỵ nạn, 1967 | 535
nhập.
Điều 9. Tuyên bố rút khỏi Nghị định thư
1. Bất kỳ quốc gia th|nh viên n|o đều có thể tuyên bố rút
khỏi Nghị định thư n|y tại bất kỳ thời điểm n|o bằng một
thông b{o gửi Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc.
2. Thông b{o rút khỏi Nghị định thư sẽ có hiệu lực đối với
quốc gia liên quan sau một năm kể từ ng|y Tổng Thư ký
Liên Hợp Quốc nhận được thông b{o đó.
Điều 10. Thông báo của Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc
Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ thông b{o cho c{c quốc gia
được đề cập đến trong Điều 5 về ng|y có hiệu lực, việc gia nhập,
bảo lưu, rút bảo lưu cũng như việc rút khỏi Nghị định thư n|y
v| những tuyên bố, thông b{o có liên quan đến những sự kiện
trên.
Điều 11. Lưu trữ tại cơ quan lưu trữ của Ban Thư ký Liên Hợp Quốc
Một bản của Nghị định thư n|y được viết bằng c{c thứ tiếng
Anh, tiếng Ph{p, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc, tiếng T}y Ban
Nha, c{c văn bản có gi{ trị như nhau, có chữ ký của Chủ tịch Đại
hội đồng Liên Hợp Quốc v| Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc, sẽ
được lưu chiểu tại Cơ quan lưu trữ của Ban Thư ký Liên Hợp
Quốc. Tổng Thư ký Liên Hợp Quốc sẽ chuyển c{c bản sao có
chứng thực của Nghị định thư n|y tới tất cả c{c quốc gia th|nh
viên của Liên Hợp Quốc v| c{c quốc gia kh{c được đề cập trong
Điều 5 trên đ}y.
536 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
Tài liệu tham khảo | 537
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tập hợp các văn kiện pháp lý quốc
tế cơ bản về quyền con người, Hội
Luật gia Việt Nam (Biên soạn), NXB
Tư pháp, Hà Nội, 2007.
1. Ho|ng Văn Hảo, Chu Hồng Thanh (Chủ biên), Các văn kiện
quốc tế về quyền con người, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí
Minh, NXB Chính trị quốc gia, H| Nội, 1998.
2. Tài liệu tập huấn về quyền trẻ em, UNICEF H| Nội v| Trung
t}m Nghiên cứu Quyền con người thuộc Học viện CTQG Hồ
Chí Minh, 2002.
3. CEDAW - Thiết lập lại quyền cho phụ nữ, UNIFEM tại Việt
Nam, 2006.
4. Một số vấn đề về người thiểu số trong luật quốc tế, UNICEF và
Ủy ban D}n tộc Miền núi, 2001.
5. Vũ Ngọc Bình (Biên soạn), Sách bỏ túi về quyền con người, NXB
Chính trị quốc gia, H| Nội, 2002.
6. Phạm Khiêm Ích, Ho|ng Văn Hảo (Chủ biên), Quyền con
người trong thế giới hiện đại, Viện thông tin khoa học xã hội,
H| Nội, 1995.
7. United Nations: Human Rights, Questions and Answers, New
York, 1994.
538 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
8. Chu Hồng Thanh, Vũ Công Giao, Tường Duy Kiên (Biên
soạn), Pháp luật quốc gia và quốc tế về bảo vệ quyền của các nhóm
xã hội dễ bị tổn thương, NXB Đại học quốc gia H| Nội, H| Nội,
2007.
9. Bình luận/Khuyến nghị chung (Common
Comments/Recommendations) của c{c Ủy ban gi{m s{t c{c công
ước quốc tế về quyền con người, (Tiếng Anh, tại website Văn
phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc vê quyền con người,
http://www.unhcr.ch).
10. Hệ thống c{c văn kiện quốc tế về quyền con người (tiếng
Anh, tại website Văn phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc vê quyền
con người, http://www.unhcr.ch).
11. United Nations, United Nations Action in the Field of Human
Rights, New York and Geneva, 1994.
12. United Nations: Manual on Human Rights Reporting, Geneva,
1996.
13. Human Rights Study Series No.5 (United Nations,
No.E.91.XIV.2).
14. Athanasia Spiliopoulou Akermark: Justification of Minority
Protection in International Law, Kluwer Law International,
Sweden, 1997.
15. Gender Briefing Kit, UNDP Vietnam, 2004.
16. Compilation of general comments and general recommendations
adopted by Human Rights Treaty Bodies: 12/05/2004,
HRI/GEN/1/Rev.7. (General Comments).
17. IOM, Global Statistics 2007.
Tài liệu tham khảo | 539
18. Manfred Nowak, U.N Convenant on Civil and Political Rights –
ICCPR Commentary, N.P. Engel Publisher, 2005.
19. The Universal Declaration of Human Rights – A Common
Standard of Achivement, Gudmundur Alfredsson và Asbjorn
Eide (edited), Martinus Nijhoff Publisher, 1999.
20. Rolf Kynnemann, A Coherent Approach to Human Rights,
Human Rights Quarterly 17.2 (1995).
21. Official Records of the Economic and Social Council, 2000,
Supplement No. 3 (E/2000/23), chap. II, sect. A.
22. UNAIDS/WHO: AIDS Epidemic Update, December 2006.
540 | LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA CÁC NHÓM NGƢỜI DỄ BỊ
TỔN THƢƠNG
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
Ngõ Hòa Bình 4 - Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3 624 6921 - Fax: (84-4) 3 624 6915
LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA
CÁC NHÓM NGƯỜI DỄ BỊ TỔN THƯƠNG
Chịu trách nhiệm xuất bản: HÀ TẤT THẮNG
Biên tập: ĐINH THANH HÒA
Trình b|y: NGUYỄN THỊ H\
Bìa: NGUYỄN ĐỨC VŨ
Sửa bản in: ĐẶNG KH[NH LY
In 3.000 bản, khổ 14.5 x 20.5 cm tại Công ty TNHH In TM&DV Nguyễn L}m.
Số đăng ký kế hoạch xuất bản 91-2011/CXB/181-08/LĐXH
Quyết định xuất bản số 98/QĐ-NXBLĐXH.
In xong và nộp lưu chiểu quý I-2011.