luẬn vĂn tỐt nghiỆp chuyên ngành kế toán “tổ chức công tác kế toán tài...

132
Xem thêm: http://lopketoantruong.com/ https://www.facebook.com/ lophocketoantruong?ref=hl LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định trong Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin ”

Upload: lop-ke-toan-truong

Post on 29-Nov-2014

5.580 views

Category:

Education


8 download

DESCRIPTION

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định trong Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin ” Xem thêm: http://lopketoantruong.com/ https://www.facebook.com/lophocketoantruong?ref=hl

TRANSCRIPT

Page 1: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Xem thêm: http://lopketoantruong.com/

https://www.facebook.com/lophocketoantruong?ref=hl

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

“Tổ chức công tác kế toán tài sản cố

định trong Công ty TNHH MTV than

Quang Hanh - Vinacomin ”

Sinh viên: Trương Thị Liên

Lớp Kế toán K52B

Page 2: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Chương 3

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

TẠI CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH -

VINACOMI

3.1. Lý do lựa chọn đề tài

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có

đầy đủ các yếu tố đầu vào là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động, và lao động

sống. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của tư liệu lao động. Nó là tiền đề, là

cơ sở để duy trì và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

đồng thời nó là yếu tố quyết định đến năng lực sản xuất, trình độ kỹ thuật và quy

mô hoạt động của từng doanh nghiệp.

Việc đầu tư trang thiết bị và tổ chức quản lý, sử dụng tài sản cố định là một

cách hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm ngành nghề kinh doanh của

doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao năng suất lao độn, giảm

chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó có biện pháp

tăng khả năng cạnh tranh của những sản phẩm doanh nghiệp sản xuất và cung ứng.

Đối với doanh nghiệp công nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp mỏ tài sản

cố định là cơ sở vật chất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt

trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu về đầu tư đổi mới tài sản cố định, thay thế cho

những tài sản cũ, lạc hậu trở thành vấn đề sống còn trong sự vận động phát triển nói

riêng và cả nền kinh tế nói chung.

Có thể thấy rằng, kế toán tài sản cố định ở các doanh nghiệp hiện nay đã có sự

đổi mới và đòi hỏi ngày càng hoàn thiện hơn nhằm phản ánh đúng đắn, hợp lý và cung

cấp được các thông tin nắm được tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật và đánh giá được

tình hình sử dụng tài sản cố định trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp.

Một trong những nội dung khá quan trọng của kế toán tài sản cố định là việc

xây dựng chính sách khấu hao tài sản cố định trong kỳ. Mặc dù yêu cầu của việc

xác định chi phí khấu hao là phải phản ánh tương đối chính xác sự hao mòn của tài

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 2

Page 3: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

sản đảm bảo thu hồi và phát triển vốn kinh doanh. Tuy nhiên trên thực tế công tác

này còn nhiều điều bất cập và chưa hợp lý.

Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin là đơn vị trực thuộc

Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam, được giao nhiệm vụ khai thác

than theo kế hoạch của Tập đoàn dựa trên một lượng tài sản cố định rất lớn, do đó

quản lý hiệu quả hay không sẽ quyết định thành công hay thất bại trong sản xuất

kinh doanh khi doanh nghiệp lơ là khâu quản lý tài sản. Để tìm hiểu rõ hơn về công

tác kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp sản xuất nên em đã chọn chuyên đề

“Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định trong Công ty TNHH MTV than Quang

Hanh - Vinacomin làm đề tài tốt nghiệp của mình.

3.2. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

3.2.1. Mục đích, đối tượng, nội dung nghiên cứu

3.2.1.1 Mục đích nghiên cứu:

Tìm hiểu, nghiên cứu công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV

than Quang Hanh - Vinacomin năm 2010. Qua đó đưa ra được những đánh giá, kiến

nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế tài sản cố định của Công

ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin trong các năm tiếp theo.

3.2.1.2 Đối tượng nghiên cứu:

- Các loại tài sản cố định và đặc điểm của chúng tại Công ty TNHH

MTV than Quang Hanh - Vinacomin.

- Các chứng từ, sơ đồ luân chuyển chứng từ.

- Chế độ, chính sách về quản lý tài sản cố định.

- Các loại sổ sách, kế toán TSCĐ tại Công ty

3.2.1.3. Nội dung nghiên cứu:

- Nghiên cứu lý luận về tài sản cố định và hạch toán tài sản cố định trong

Công ty.

- Tìm hiểu thực tế công tác kế toán tài sản cố định của Công ty TNHH MTV

than Quang Hanh - Vinacomin.

- Đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định

trong Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin.

3.2.2- Phương pháp nghiên cứu chuyên đề.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 3

Page 4: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Căn cứ vào mục đích, đối tượng, nội dung và nhiệm vụ nghiên cứu phương

pháp nghiên cứu mà đề tài lựa chọn là:

+ Phương pháp phân tích đánh giá.

+ Phương pháp thống kê.

+ Phương pháp hạch toán kế toán

Ngoài ra, còn kết hợp với các số liệu thực tế được tập hợp vào bảng, biểu đồ

sau đó rút ra được các nhận xét và kết luận về ưu nhược điểm trong tổ chức quản lý

tài sản cố định của Công ty, từ đó đề xuất một số phương hướng nâng cao hiệu quả

trong các tổ chức hạch toán tài sản cố định trong Công ty TNHH MTV than Quang

Hanh - Vinacomin.

3.3 Những vấn đề lý luận cơ bản về tài sản cố định và kế toán tài sản cố

định trong doanh nghiệp.

3.3.1 Khái niệm và đặc điểm tài sản cố định

+ Khái niệm :

Tài sản cố định là một trong ba yếu tố cơ bản của sản xuất – yếu tố tư liệu

lao động, là những khoản đầu tư dài hạn củ doanh nghiệp nhằm hình thành nên

những cơ sở vật chất (TSCĐ hữu hình) hoặc cơ sở phi vật chất (TSCĐ vô hình) cho

quá trình sản xuất kinh doanh, có giá trị lớn (trên mười triệu VND) và thời gian sử

dụng lâu dài (trên một năm) theo quy định hiện hành của Bộ tài chính.

Tuỳ theo điều kiện kinh tế, yêu cầu và trình độ quản lý trong từng thời kỳ

nhất định mà có những qui định cụ thể về tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng để

được công nhận là tài sản cố định. Ở nước ta hiện nay trong quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính về ban hành chế độ

quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đã qui định tiêu chuẩn giá trị và

thời gian sử dụng ở điều 3 như sau:

- Về mặt thời gian : “ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên”

- Về mặt giá trị : “ Có gía trị từ 10.000.000 đồng trở lên”.

Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động có giá trị lớn thời gian

sử dụng dài như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị phương tiện vận tải. Đặc

điểm của TSCĐ là tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, chúng bị hao mòn

dần còn giá trị được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 4

Page 5: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái

vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.

Có thể nói TSCĐ là cơ sở vật chất quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với

các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Bảo toàn, không ngừng đổi mới,

nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ là một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại

và phát triển của doanh nghiệp.

+ Đặc điểm của tài sản cố định

Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng

lâu dài:

- Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban

đầu cho đến khi hư hỏng không sử dụng được.

- Khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần

và giá trị của nó được chuyển dần từng phần vào chi phí sản xuất, kinh doanh và

cấu thành giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ kinh doanh (đối với tài sản cố

định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh). Những tài sản dùng cho các hoạt

động khác như: hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, giá trị của tài sản cố định bị

tiêu dùng dần dần trong quá trình sử dụng.

Phần giá trị hao mòn này được kết chuyển bằng cách tính khấu hao tài sản cố

định theo cách tính khác nhau. Khi sản phẩm được tiêu thụ thì hao mòn vốn tiền tệ.

Vốn này hàng tháng phải tích luỹ lại thành nguồn vốn để có thể tái đầu tư lại tài sản

cố định khi cần thiết.

Tài sản cố định là cơ sở vật chất chủ yếu giúp cho doanh nghiệp tổ chức sản

xuất kinh doanh. Vì thế phải luôn chú ý đến các đặc điểm của tài sản cố định để

quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng trong doanh nghiệp.

3.3.2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ.

Hạch toán tài sản cố định cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:

- TSCĐ hữu hình là những tài sản có những hình thái vật chất do doanh

nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu

chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

- Những tài sản cố định hữu hình có kết cấu độc lập hoặc nhiều bộ phận tài

sản riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một số chức

năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không để

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 5

Page 6: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn theo quy định hiện hành thì

được coi là tài sản cố định.

- Giá trị TSCĐ hữu hình được phản ánh trên tài khoản 211 theo nguyên giá.

Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ tuỳ thuộc vào nguồn hình

thành.

- Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp:

+ Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước.

+ Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ.

+ Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích

hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng.

+ Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản

phẩm sản xuất ra.

+ Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của

tài sản so với trước.

+ Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.

- Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao

nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán có

nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.

- TSCĐ hữu hình cho thuê hoạt động vẫn phải trích khấu hao theo quy định

của chuẩn mực kế toán và chính sách tài chính hiện hành.

- TSCĐ hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ,

theo từng loại TSCĐ và địa điểm boả quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.

3.3.3. Phân loại tài sản cố định.

Phân loại TSCĐ là việc sắp xếp TSCĐ vào từng nhóm, từng loại theo những

đặc trưng nhất định … Mỗi cách phân loại có tác dụng khác nhau đối với công tác

hạch toán và quản lý.

TSCĐ có nhiều loại, mỗi loại có đặc trưng kỹ thuật, công dụng, yêu cầu quản

lý, thời gian sử dụng … khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán

TSCĐ, cần phải phân loại TSCĐ.

Trong kế toán và thống kê, TSCĐ của các doanh nghiệp thường được phân

loại theo một số tiêu thức sau:

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 6

Page 7: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

a. Phân loại theo hình thái biểu hiện:

* TSCĐ hữu hình:

Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể có đủ tiêu

chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định.

Tài sản của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận là TSCĐ hữu hình khi thoả mãn

định nghĩa về TSCĐ hữu hình và đồng thời thoả mãn các tiêu chuẩn sau:

- Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử

dụng tài sản đó.

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.

- Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.

- Có đủ tiêu chuẩn theo giá trị theo qui định hiện hành.

TSCĐ hữu hình bao gồm: Nhà cửa vật kiến trúc, thiết bị máy móc, phương

tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý, vườn cây lâu năm, súc vật

làm việc, TSCĐ khác.

* TSCĐ vô hình:

Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, xác định được

giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ. Theo chuẩn mực kế toán Việt nam (chuẩn mực

số 04), các tài sản được ghi nhận là tài sản cố định vô hình phải thoả mãn đồng thời

4 tiêu chuẩn giống như TSCĐ hữu hình ở trên.

Đối với tài sản vô hình do rất khó khăn nhận biết một cách riêng biệt nên khi

xem xét một nguồn lực vô hình có thoả mãn định nghĩa trên hay không cần phải

xem xét đến khía cạnh sau:

- Tính có thể xác định được: TSCĐ vô hình phải có thể xác định được một

cách riêng biệt có thể đem cho thuê, đem bán một cách độc lập.

- Khả năng kiểm soát: Doanh nghiệp phải có khả năng kiểm soát tài sản,

kiểm soát lợi ích thu được, gánh chịu rủi ro liên quan đến tài sản và có khả năng

ngăn chặn sự tiếp cận của các đối tượng khác đối với tài sản.

- Lợi ích kinh tế: Doanh nghiệp có thể thu được các lợi ích kinh tế tương lai

từ TSCĐ vô hình dưới nhiều hình thức khác nhau.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 7

Page 8: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bản quyền

bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm máy tính, giấy phép và giấy nhượng

quyền TSCĐ vô hình khác.

b. Phân loại theo quyền sở hữu

Theo cách phân loại này, TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành TSCĐ tự

có và TSCĐ thuê ngoài.

+ TSCĐ tự có: Là các TSCĐ do doanh nghiệp đầu tư, mua sắm, xây dựng

bằng nguồn vốn chủ sở hữu (vốn ngân sách, cấp trên đầu tư, vốn liên doanh, vốn

góp tự bổ sung hay viện trợ, biếu tặng..) bằng nguồn vốn ngân hàng và vay các đối

tượng khác. Đây là TSCĐ thuê quyền sở hữu của doanh nghiệp và được phản ánh

trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

+ TSCĐ thuê ngoài: tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ thuê

ngoài được chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.

- TSCĐ thuê tài chính : là những tài sản mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và

được bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

tài sản. Tiền thu về cho thuê đủ cho người thuê trang trải được chi phí của tài sản

cộng với khoản lợi nhuận từ đầu tư vào tài sản đó.

- TSCĐ thuê hoạt động: Là TSCĐ thuê không thoả mãn bất cứ điều khoản

nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ được quản lý, sử dụng trong thời

hạn hợp đồng và phải hoàn trả cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng.

Cách phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu có ý nghĩa lớn đối với công tác quản

lý tài sản. Đối với những tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị thì đơn vị phải có các

biện pháp quản lý riêng, doanh nghiệp có toàn quyền sử dụng định đoạt với tài sản.

Đối với TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của đơn vị thì đơn vị phải dựa trên hợp

đồng thuê, phối hợp với bên cho thuê tài sản để thực hiện quản lý sử dụng tài sản.

c. Phân loại theo tính chất và tình hình sử dụng

Toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành các loại sau:

* TSCĐ đang dùng trong sản xuất kinh doanh: Gồm toàn bộ TSCĐ do doanh

nghiệp sử dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp (cho các hoạt động

sản xuất kinh doanh chính, kinh doanh phụ…) Những tài sản này buộc phải tính

khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 8

Page 9: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

* TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh …: Gồm những

TSCĐ do doanh nghiệp quản lý, sử dụng cho các mục đích phúc lợi, an ninh quốc

phòng… Những tài sản này được mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp hoặc quỹ

phúc lợi. Do không tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nên hao mòn những

TSCĐ này không được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

* TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý: Là những TSCĐ không phù hợp với

hoạt động kinh doanh, TSCĐ hư hỏng không sử dụng chờ thanh lý, nhượng bán…

* TSCĐ đang tranh chấp, chờ giải quyết.

* TSCĐ bảo quản, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước.

d. Phân loại theo nguồn hình thành

Dựa vào nguồn gốc hình thành nên TSCĐ, người ta phân thành:

- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được cấp: do ngân sách hoặc

cấp trên cấp.

- TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn vay là những TSCĐ được đầu tư, xây

dựng bằng nguồn vốn vay dài hạn.

- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị như từ

quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư XDCB, nguồn vốn khấu hao…

- TSCĐ hình thành do nhận góp vốn liên doanh.

e. Phân loại theo vai trò, vị trí của TSCĐ trong quá trình sản xuất

TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành hai nhóm như sau:

- TSCĐ trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất: những TSCĐ được sử

dụng ở bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp và các TSCĐ dùng cho các mục

đích phúc lợi. Bao gồm: thiết bị quản lý, nhà văn phòng, xe ôtô chở cán bộ…

f. Phân loại theo thời gian sử dụng

Có thể chia TSCĐ thành 3 nhóm:

- TSCĐ có thời gian sử dụng ngắn (từ 1 đến 3 năm).

- TSCĐ có thời gian sử dụng trung bình ( từ 4 đến 5 năm).

- TSCĐ có thời gian sử dụng dài ( từ 6 đến 10 năm).

- TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài trên 10 năm).

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 9

Page 10: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Trên đây là các cách phân loại TSCĐ thường dùng trong kế toán và thống kê.

Tuy nhiên, tròng quá trình hoạt động của từng doanh nghiệp, tuỳ theo yêu cầu quản

lý của mình mà tự phân loại chi tiết hơn các TSCĐ thành từng nhóm sao cho phù

hợp.

3.3.3 Đánh giá tài sản cố định

Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị của TSCĐ bằng tiền theo những

nguyên tắc nhất định. Hay nói cách khác, đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi

sổ của TSCĐ. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ, trích khấu

hao, phân tích trình độ sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.

Trong mọi trường hợp, TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị

còn lại. Việc ghi chép, phản ánh tài sản cố định ở sổ kế toán và trên báo cáo tài

chính phải phản ánh được cả ba chỉ tiêu về giá trị của tài sản cố định như sau:

Giá trị còn lại trên sổ

kế toán của TSCĐ=

Nguyên giá

của TSCĐ-

Giá trị hao mòn

luỹ kế của TSCĐ;đồng

a. Nguyên giá của TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản cố định đó và đưa tài sản cố định đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.

Nguyên giá tài sản cố định được xác định theo nguyên tắc giá phí. Theo nguyên tắc này, nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc mua hoặc xây dựng chế tạo tài sản cố định kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử và các chi phí hợp lý, cần thiết khác trước khi sử dụng tài sản.

Nguyên giá tài sản cố định được xác định cho từng đối tượng ghi tài sản cố định, là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một số chức năng nhất định.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 – Tài sản cố định hữu hình và chuẩn mực số 04 – TSCĐ vô hình hiện hành, nguyên giá TSCĐ được xác định cho từng trường hợp cụ thể như sau:

*) TSCĐ hữu hình:+ TSCĐ hữu hình mua sắm:Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ) bao gồm giá

mua (Trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đã được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 10

Page 11: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt chặy thử, trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác (Trừ thuế giá trị gia tăng).

+ TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm.Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình đó được phản ánh theo giá mua trả

ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo quy định vốn hoá chi phí lãi vay.

+ TSCĐ hữu hình loại đầu tư xây dựng:- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành

theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo qui định tại qui chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí có liên quan trực tiếp khác.

- Nguyên giá tài sản cố định tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của

TSCĐ cộng chi phí lắp đặt, chạy thử, các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa tài

sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí

không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt mức

quy định trong xây dựng hoặc tự sản xuất).

+ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi

- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình trao đổi với một số tài

sản cố định hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị

hợp lý của tài sản cố định nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau

khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.

- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với môt

tài sản cố định hữu hình tương tự hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy

quyền sỏ hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương

tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương) là giá trị còn lại của

tài sản cố định hữu đem trao đổi.

+ Tài sản cố định hữu hình loại được cấp, được điều chuyển đến:

*Nguyên giá Tài sản cố định(TSCĐ) được cấp, được điều chuyển đến… là

giá trị còn lại trên sổ kế toán của đơn vị cấp, đơn vị chuyển đến hoặc giá trị theo

đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận và các chi phí tân trang, sửa chữa, nâng

cấp, chi phí vận chuyển bốc rỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)… mà bên

nhận tài sản cố định phải chi ra trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng.

+ TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác:

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 11

Page 12: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, biếu tặng, được cho, nhận

góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa … là giá trị theo đánh giá

thực tế của Hội đồng giao nhận công các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến

thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Mọi khoản chi phí phát sinh như: chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất

chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác … nếu không liên quan trực tiếp đến

việc mua sắm và đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì không được

tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu do máy móc

không hoạt động đúng như dự tính được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh

trong kỳ.

*) TSCĐ vô hình:

Nguyên giá tài sản cố định vô hình được xác định trong các trường hợp: mua

sắm, trao đổi, được tài trợ, được cấp, được biếu tặng xác định tương tự như xác định

nguyên giá tài sản cố định hữu hình …ở đây chỉ xem xét đến các trường hợp đặc thù.

- Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:

Quá trình hình thành tài sản được chia thành hai giai đoạn. Theo quy định

của chuẩn mực kế toán số 04 – TSCĐ vô hình, chi phí phát sinh ở từng giai đoạn

được xử lý như sau:

Giai đoạn nghiên cứu: chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không

được xác định và ghi nhận là tài sản cố định vô hình mà tính vào chi phí sản xuất

kinh doanh trong kỳ.

Giai đoạn triển khai: tài sản vô hình trong giai đoạn triển khai được ghi nhận

là tài sản cố định vô hình nếu thoả mãnh được 7 điều kiện sau:

* Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản

vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.

* Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán.

* Doanh nghiệp có khả nang sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó.

* Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai.

* Có đầy đủ nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn

tất giai đoạn triển khai để bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó.

* Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn

triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 12

Page 13: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

* Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho

TSCĐ vô hình.

Nguyên giá của tài sản được ghi nhận là toàn bộ chi phí bình thường, hợp lý

phát sinh từ thời điểm tài sản đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn TSCĐ vô hình

cho đến khi đưa tài sản cố định vô hình vào sử dụng, bao gồm: chi phí nguyên vật

liệu, tiền lương, tiền công, phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí khác. Các chi phí

không liên quan trực tiếp không được tính vào nguyên giá của TSCĐ.

b. Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ

Hao mòn TSCĐ là tất yếu khách quan, bất kỳ một TSCĐ nào sử dụng đều bị

hao mòn. Vì thế việc hạch toán giá trị hao mòn của TSCĐ có vai trò quan trọng

trong công tác quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp. Ngoài ra, giá trị hao mòn TSCĐ còn

là cơ sở tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ phục vụ

hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp vào chi phí trong thời gian sử

dụng của TSCĐ. Theo quy định hiện hành, giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là tổng

cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.

c. Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán

Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và

giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Việc xác định giá trị

hao còn lại của TSCĐ là để phản ánh được trạng thái kỹ thuật của TSCĐ, cho ta

biết số tiền còn lại phải tiếp tục thu hồi dưới hình thức khấu hao và là căn cứ để biết

kế hoạch tăng cường, đổi mới TSCĐ.

Trường hợp nguyên giá tài sản cố định được đánh giá lại thì giá trị còn lại

của tài sản cố định cũng được xác định lại. Thông thường, giá trị còn lại của tài sản

cố định sau khi đánh giá lại được điều chỉnh theo công thức:

Giá trị còn lại của TSCĐ

sau khi đánh giá lại=

Giá trị còn lại của TSCĐ trước khi đánh giá lại

x

Giá trị đánh giá lại của TSCĐ ;đ

Nguyên giá TSCĐ

Giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi đánh giá lại cũng có thể được xác

định bằng giá trị thực tế còn lại theo thời gian căn cứ vào biên bản kiểm kê và đánh

giá lại tài sản cố định.

3.3.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định

3.3.4.1. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 13

Page 14: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Để đáp ứng yêu cầu quản lý trên, kế toán tài sản cố định với tư cách là một

công cụ của quản lý kinh tế tài chính phải phát huy chức năng của mình để thực

hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:

- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ kịp thời về số

lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển

tài sản cố định trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm đầu

tư, việc bảo quản và sử dụng tài sản cố định.

- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của tài sản cố định trong quá trình sử

dụng, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh

trong kỳ.

- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa tài sản cố định, phản ánh

chính xác chi phí sửa chữa tài sản cố định, kiểm tra việc thực hiện tài sản cố định và

dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định.

- Tham gia kiểm kê, kiển tra định kỳ hay bất thường tài sản cố định , tham

gia đánh giá lại tài sản cố định khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và

sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp.

3.3.5. Các quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài

sản cố định

3.3.5.1. Các quy định của Bộ tài chính

Công ty áp dụng Chế độ kế toán đặc thù cho Tập đoàn Công nghiệp Than –

Khoáng sản Việt Nam ban hành theo Quyết định số 2917/12/2006 của Hội đồng

quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam đã được Bộ tài chính

chấp thuận tại Công văn số 16148/BTC-CĐKT ngày 20/12/2006.

- Chuẩn mực số 03 - Kế toán tài sản cố định hữu hình

- Chuẩn mực số 04 - Kế toán tài sản cố định vô hình

- Chuẩn mực số 06 - Kế toán thuê tài sản cố định

- Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính ban

hành chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

3.3.5.2. Nội dung của kế toán tài sản cố định

a. Kế toán chi tiết tài sản cố định

*) Xác định đối tượng ghi tài sản cố định

Để quản lý tốt TSCĐ kế toán phải theo dõi chặt chẽ cả kế toán tổng hợp và

kế toán chi tiết. Thông qua kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết cung cấp được

những chỉ tiêu liên quan đến cơ cấu, số lượng, tình trạng và chất lượng của TSCĐ.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 14

Page 15: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh có liên quan đến TSCĐ đều được lập chứng

từ kế toán để làm cơ sở cho việc hạch toán.

- Những chứng từ mà các doanh nghiệp sử dụng trong hạch toán chi tiết tài

sản cố định bao gồm :

+ Biên bản giao nhận TSCĐ.

+ Biên bản nghiệm thu TSCĐ.

+ Biên bản thanh lý TSCĐ.

+ Các hợp đồng, hoá đơn mua - bán,chứng từ có liên quan...

+ Các hồ sơ đầu tư TSCĐ (nếu qua đầu tư).

- Các sổ kế toán gồm:

+ Thẻ TSCĐ.

+ Sổ theo dõi chi tiết tăng giảm TSCĐ.

+ Sổ chi tiết TS theo đơn vị sử dụng.

Tại doanh nghiệp để theo dõi TSCĐ, người ta tiến hành mở thẻ TSCĐ. Mỗi

một TSCĐ đều được mở riêng một thẻ TSCĐ, căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là biên bản

giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,bảng phân bổ khấu hao.

Việc ghi thẻ được tiến hành khi mua hoặc xây dựng xong tài sản. Kế toán

căn cứ vào biên bản giao nhận để phản ánh vào cột nguyên giá. Hàng năm căn cứ

vào mức trích khấu hao phản ánh trên bảng phân bổ để ghi vào cột “giá trị hao mòn

TSCĐ”. Sau đó đưa vào số hao mòn luỹ kế ở cột cộng dồn. Thẻ TSCĐ của các

TSCĐ trong cùng nhóm được tập hợp vào trang riêng trong sổ TSCĐ và được lưu

tại phòng kế toán tài chính để theo dõi, phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình

sử dụng.

*) Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp TSCĐ

thường biến động do mua sắm hoặc đầu tư xây dựng mới, thanh lý hoặc nhượng

bán. Khi có sự mua hoặc bán TSCĐ cần phải làm thủ tục giao nhận và căn cứ vào

các chứng từ có liên quan đến sổ kế toán.

Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tăng, giảm TSCĐ hữu hình và

TSCĐ vô hình, kế toán sử dụng TK211 và TK213. (Sơ đồ 3.1)

- TK211 - TSCĐ hữu hình: Được sử dụng để phản ánh số số hiệu có và tình

hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo nguyên

giá.

Các tài khoản cấp II của TK 211- TSCĐ hữu hình bao gồm :

TK 211 2 - Nhà cửa, vật kiến trúc.

TK 211 3- Máy móc thiết bị

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 15

Page 16: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

TK 211,213

TK 222TK 111,112,331..

Mua sắm TSCĐTK133

Góp vốn liên doanh bằng TSCĐTK214

TK 411

Nhân TSCĐ góp

414, 431, 441

vốn liên doanh

Mua sắm TSCĐ bằng quĩ Đầu tư XDCB, đầu tư phát

triển

TK412

CL giảm giá

TSCĐ

CL tăng giá

TSCĐ

TK 411

TK 241

TSCĐ XD hoànthành bàn giao

TK 512

TSCĐ tự chếdùng cho SXKD

TK 711

TSCĐ nhận biếutặng, tài trợ

TK 131

TSCĐ trao đổiTK133

TK 111, 112

Chi phí trực tiếp đưaTSCĐ vào sử dụng

TK 412

Đánh giá tăng nguyên giá TSCĐ

TK 228Trả vốn góp liên doanh

TSCĐ

Cho thuê TSCĐ tài chính

TK 811

Thanh lý, nhượng bán TSCĐTK 214

TK 138 (1)

TSCĐ thiếu chờ xử lýTK 214

Giá trị hao mòn luỹ kếcủa TSCĐ

TSCĐ giảm do không đủ tiêu

chuẩn ghi nhậnGiá trị còn lại

(Nếu giá trị lớn)

TK 242,142

Giá trị còn lại(Nếu giá trị

nhỏ)

TK 627, 641, 642

TK 211 4- Phương tiện vận tải, truyền dẫn .

TK 211 5-Thiết bị, dụng cụ quản lý.

TK 211 8- TSCĐ hữu hình khác.

K213 - TSCĐ vô hình: Được sử dụng để phản ánh số hiệu có và tình hình

tăng, giảm của TSCĐ vô hình thuộc quyền sở của doanh nghiệp.

Các tài khoản cấp II của TK 213- TSCĐ vô hình bao gồm:

TK 213 1 - Quyền sử dụng đất

TK 213 2 - Quyền phát hành

TK 213 3 -Bản quyền, bằng sáng chế

TK 213 4 - Nhãn hiệu hàng hoá

TK 213 5 - Phần mềm máy tính

TK 213 6 - Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng

TK 213 8 - TSCĐ vô hình khác

TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.

TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.

TK 214- Hao mòn TSCĐ và các tài khoản khác có liên quan.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 16

Page 17: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Sơ đồ 3.1: Kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình, vô hình

3.3.6. Kế toán hao mòn và khấu hao tài sản cố định

3.3.6.1. Hao mòn (HM) và khấu hao (KH) TSCĐ

a. Hao mòn tài sản cố định

Trong quá trình sử dụng, do nhiều nguyên nhân khác nhau TSCĐ của doanh

nghiệp bị hao mòn. Hao mòn TSCĐ là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng của

TSCĐ do TSCĐ theo giá và các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

và do các nguyên nhân khác. TSCĐ bị hao mòn dưới hai hình thức:

- Hao mòn hữu hình: Là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do

các TSCĐ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và do các nguyên nhân tự nhiên.

- Hao mòn vô hình: Là sự giảm sút thuần tuý về giá trị của TSCĐ do nguyên

nhân tiến bộ khoa học kỹ thuật gây ra.

b. Khấu hao tài sản cố định

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 17

Page 18: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Đối với những TSCĐ được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp phần giá trị hao mòn của chúng được chuyển dịch vào giá trị của sản

phẩm hàng hoá dịch vụ được sáng tạo ra, phần giá trị hao mòn đó được gọi là giá trị

khấu hao TSCĐ.

Như vậy, về bản chất, khấu hao TSCĐ chính là phần giá trị TSCĐ bị hao

mòn và dịch chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên

giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.

Hao mòn TSCĐ là hiện tượng khách quan, còn khấu hao TSCĐ lại là một

biện pháp chủ quan của con người nhằm thu hồi vốn đầu tư vào TSCĐ. Để đảm bảo

thu hồi đầy đủ vốn đầu tư ban đầu, việc tính khấu hao TSCĐ phải phù hợp với mức

độ hao mòn của TSCĐ. Muốn vậy doanh nghiệp cần thực hiện các vấn đề sau:

+ Xác định đúng phạm vi những TSCĐ cần được tính khấu hao:

Về nguyên tắc, mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động sản

xuất kinh doanh phải tính khấu hao. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động

sản xuất kinh doanh thì không phải trích khấu hao. Theo quyết định số 15/2006/QĐ

- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về quản lý, sử dụng và trích khấu

hao TSCĐ thì phạm vi TSCĐ phải trích khấu hao được xác định như sau:

+ Mọi TSCĐ của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh

đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao được hạch toán vào chi phí sản xuất

kinh doanh trong kỳ.

+ Doanh nghiệp không được tính và trích khấu hao với những tài sản cố định

đã hết khấu hao nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.

+ Đối với những tài sản cố định chưa hết khấu hao đã hư hỏng, doanh nghiệp

phải xác định nguyện nhân, quy định trách nhiệm đền bù, đòi bồi thuờng thiệt hại...

và tính vào chi phí khác.

* Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì

không phải trích khấu hao, bao gồm:

- TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ.

- TSCĐ phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp như nhà trẻ, câu

lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn....

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 18

Page 19: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

- TSCĐ phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, Nhà nước giao cho doanh

nghiệp quản lý.

- TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh.

Nếu các tài sản cố định này có tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh thì

trong thời gian tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp

thực hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh cuả doanh nghiệp.

+ Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ sẽ thực hiện bắt đầu từ ngày mà

TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ:

Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ cần quan tâm đến những

vấn đề sau:

- Mức độ sử dụng ước tính đối với TSCĐ đó.

- Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên quan trong quá trình sử

dụng TSCĐ: Số ca làm việc, sửa chữa, bảo dưỡng...

- Hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng tài sản.

- Các giới hạn pháp lý của việc nắm giữ sử dụng tài sản.

c. Các phương pháp khấu hao TSCĐ

Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 việc trích khấu hao TSCĐ trong các

doanh nghiệp được tiến hành theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng

Bộ tài chính về ban hành "Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ" trong

doanh nghiệp.

Khấu hao tháng được tính hàng tháng để phân bổ vào chi phí cho các đối

tượng sử dụng TSCĐ.

Mức khấu hao của

TSCĐ tháng này=

Mức khấu hao

của tháng trước+

Mức khấu hao tăng

trong tháng -

Mức khấu hao

giảm trong tháng

- Khấu hao trích trong tháng liên quan đến nhiều đối tượng sử dụng do vậy,

căn cứ phải ánh vào từng đối tượng chịu chi phí khấu hao TSCĐ, kế toán lập "Bảng

tính và phân bổ khấu hao TSCĐ".

Về phương pháp khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 3

phương pháp:

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 19

Page 20: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

+ Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.

+ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.

+ Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

* Phương pháp khấu hao theo đường thẳng:

Tài sản cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh được trích khấu

hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng.

Mức khấu hao TSCĐ bình quân năm

=Nguyên giá TSCĐ

; Đồng/nămThời gian sử dụng của TSCĐ

Mức khấu hao TSCĐ bình quân tháng

=Mức khấu hao TSCĐ bình quân năm

; Đồng/tháng12

* Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:

Tài sản cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh được tính khấu

hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các

điều kiện:

- Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng)

- Là các loại máy móc thiết bị, dụng cụ làm việc, đo lường, thí nghiệm.

Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ

=Giá trị còn lại

của TSCĐx

Tỷ lệ khấu hao nhanh

Tỷ lệ khấu hao nhanh =1

x Hệ số điều chỉnhThời gian sử dụng của TSCĐ

Trong đó hệ số điều chỉnh được xác định như sauSố năm sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh

Đến 4 năm 1,5

Từ 4 đến 6 năm 2,0

Trên 6 năm 2,5

* Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo

phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện:

- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 20

Page 21: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

- Xác định được tổng số lượng, khối lượng, sản phẩm sản xuất theo công

suất thiết kế của tài sản cố định.

- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp

hơn 50% công suất thiết kế.

Mức trích khấu hao bình quân

tính cho một đơn vị sản phẩm=

Nguyên giá TSCĐ

Sản lượng theo công suất thiết kế

Mức trích khấu hao

trong tháng của

TSCĐ

=Số luợng sản phẩm

sản xuất trong thángx

Mức trích khấu hao

bình quân cho một

đơn vị sản phẩm

Thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu hao TSCĐ phải xem xét lại

theo định kỳ, thường là cuối năm tài chính. Nếu có sự thay đổi đáng kể thì có thể

thay đổi phương pháp khấu hao và điều chỉnh mức khấu hao theo quy định.

Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng cho từng tài sản mà doanh

nghiệp đã lựa chọn và đăng ký phải thực hiện nhất quán trong suốt quá tình sử dụng

TSCĐ đó.

3.3.6.2. Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ.

Để hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản:

- TK214 - Hao mòn TSCĐ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình

sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ.

Tài khoản này dùng để phản ánh sự hình thành, tăng, giảm và sử dụng nguồn

vốn khấu hao cơ bản ở doanh nghiệp.

Khấu hao TSCĐ là một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh. Do vậy để phục

vụ cho công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, khấu hao

TSCĐ phải được tính toán và phân bổ hợp lý cho các đối tượng sử dụng TSCĐ,

công việc đó được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Trình tự

hạch toán khấu hao và hao mòn TSCĐ được thể hiện qua sơ đồ 3.2.

3.3.6.3. Kế toán sửa chữa TSCĐ

Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng từng bộ phận do

nhiều nguyên nhân khác nhau. Để đảm bảo TSCĐ hoạt động bình thường trong suốt

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 21

Page 22: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

thời gian sử dụng, các doanh nghiệp phải thường xuyên bảo dưỡng và sửa chữa

TSCĐ. Căn cứ vào quy mô sửa chữa TSCĐ, công việc sửa chữa được chia thành:

- Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: Là hoạt động sửa chữa nhỏ, hoạt động bảo

trì, bảo dưỡng theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình

thường. Công việc sửa chữa được tiến hành thường xuyên, chi phí sửa chữa phát

sinh không lớn do vậy không cần phải lập dự toán.

- Sửa chữa lớn TSCĐ: Có hai dạng là sửa chữa phục hồi và sửa chữa nâng

cấp.

+ Sửa chữa phục hồi TSCĐ: Là hoạt động sửa chữa khi TSCĐ bị hư hỏng

nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thường.

+ Sửa chữa nâng cấp TSCĐ: Là công việc sửa chữa nhằm kéo dài tuổi thọ

của TSCĐ hay nâng cấp năng suất, tính năng, tác dụng của tài sản như: Cải tạo,

thay thế, xây lắp, trang bị bổ sung thêm một số bộ phận của TSCĐ.

Trong trường hợp này kế toán sử dụng TK-241 - xây dựng cơ bản dở dang

(2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ) dùng để tập hợp chi phí sửa chữa lớn.

Trình tự hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ được thể hiện

qua sơ đồ 3.2.

Giá trị hao mòn TSCĐ khi Trích khấu hao vào chi phí.

thanh lý, nhượng bán

TK 211, 213TK 111, 112 TK 136 Nhận TSCĐ đã qua sử dụng

Nộp vốn KH được do điều chuyển nội bộ

hoàn trả TK 411 Nộp vốn KH được

hoàn trả TK 4313

TK 412 Tính hao mòn TSCĐ dùng cho phúc lợi, sự nghiệp Điều chỉnh giảm giá trị hao mòn

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 22

TK 211, 213 TK 214 TK 627,641,642

Page 23: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Điều chỉnh tăng giá trị hao mòn

T K111, 112, 152, 334 TK 627, 641, 642

Tập hợp chi phí sửa chữa thường xuyên (tự làm)

TK 2413 TK 335

Chi phí SCL K/c chi phí SCL Trích trước CP nếu tự làm theo kế hoạch CSL theo dự toán

TK 133 TK 242 VAT Phân bổ nhiều năm Phân bổ CP SCL khấu trừ ngoài kế hoạch

Tập hợp chi phí K/c chi phí SCL ngoài kế hoạch phân bổ trong năm s/c nâng cấp TK 211 Tập hợp chi phí Ghi tăng TSCĐ khi SC nâng SC nâng cấp cấp hoàn thành

Sơ đồ 3.2: Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ

*) Kế toán TSCĐ đi thuê tài chính

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 23

Nợ đến hạn trả (cả thuế) và nợ dài hạn

Tổ KTlương

Trả lại TSCĐ cho bên thuê

Tổ KTlương

TK 211,213 TK 212

Tổ KTlương

TK 142,242,627,641,642

Tổ KTlươngTK 133

Tổ KTlương

Kết chuyển nguyên giá

(Bên đi thuê được quyền sở

hữu)

TK 211,213

Tổ KTlương

TK 142,111,112

Tổ KTlương

Chi phí liên quan

Tổ KTlương

TK 315,342

Tổ KTlương

TK 342

Số tiền thuê phải trả

Tổ KTlương

Page 24: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Sơ đồ 3-3: Kế toán TSCĐ đi thuê tài chính

*) Kế toán hao mòn TSCĐ

Sơ đồ 3-4: Kế toán hao mòn TSCĐ

3.4.2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

a) Kế toán tăng TSCĐ hữu hình

Tài sản cố định của đơn vị tăng do được giao vốn (Đối với DNNN), nhận góp

vốn bằng TSCĐ, do mua sắm, do công tác XDCB hoàn thành, do viện trợ hoặc biếu

tặng…

- Nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 411 -Nguồn vốn kinh doanh

- TSCĐ được mua sắm

+ Mua TSCĐ hữu hình thuộc đối tượng chịu thuế hoặc tính theo phương pháp

khấu trừ.Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 111, 112 …

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 24

TK 811Giá trị còn lại

NG, thanh lý nhượng bán

TSCĐ, số đã hao mòn

Định kỳ trích khấu hao TSCĐ

TK 211,213 TK 214 TK 627, 641,642

Điều chỉnh tăng số khấu

hao

TK 212 Trả lại tài sản thuê tài

chính cho bên cho thuê

TK 632TK 632

Giá trị còn lại

NG, thanh lý nhượng bán

BĐSĐT, số đã hao mòn

TK 217

TK 623,627,641,642

Điều chỉnh giảm số khấu

hao

Định kỳ trích khấu hao

BĐSĐT

Page 25: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Có TK 331 - Phait rả cho người bán

Có TK 341 - Vay dài hạn

+ Mua TSCĐ hữu hình không thuộc đối tượng chịu thuế hoặc tính theo phương

pháp trực tiếp.

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình ( Tổng giá thanh toán)

Có TK 111, 112 …

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 341 - Vay dài hạn

+ Mua TSCĐ hữu hình bằng quỹ phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp

dùng vào SXKD

Nợ TK414 - Quỹ đầu tư phát triển

Nợ TK 441 - Nguồn vốn ĐTXDCB

Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh

+ Mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả góp

Nợ TK 211 - Nguyên giá TSCĐ mua trả 1 lần

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào

Nợ TK 242 - lãi trả góp

Có TK 331 - Tổng giá mua theo phương thức trả góp

+ TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 711 - Thu nhập khác

* Nếu qua sử dụng

Nợ TK 211

Có TK 142

Có TK 214

b) Kế toán giảm TSCĐ hữu hình

Tài sản cố định hữu hình của đơn vị giảm, do nhượng bán, thanh lý, mất mát,

phát hiện thiếu khi kiểm tra, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác,

tháo dỡ một hoặc một số bộ phận …

- Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ để giảm TSCĐ hữu hình đã nhượng bán

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

- TSCĐ hữu hình nhượng bán dùng vào SXKD

* DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 111, 112 131 …

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 25

Page 26: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Có TK 711 - Thu nhập khác (tổng giá thanh toán)

* DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 111, 112, 131…

Có TK 711 - Thu nhập khác (tổng giá thanh toán)

- Giảm TSCĐ do thanh lý

Nợ TK 811

Nợ TK 214

Có TK 211

Nợ TK 152, 153, 111, 112

Có TK 711

* Nếu giá trị còn lại nhỏ tiến hành phân bổ vào chi phí

Nợ TK 214 - Khấu hao luỹ kế

Nợ TK 627, 641, 642 - Nguyên giá còn lại

Có TK 211 - Nguyên giá

* Nếu giá trị còn lại lớn

Nợ TK 142, 242 - Giá trị còn lại

Nợ TK 214 - Hao mòn

Có TK 211 - Nguyên giá

c) Kế toán TSCĐ vô hình

- Mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD

+ Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chư thuế GTGT)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng

Có TK 141 - Tạm ứng

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

+ Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (tổng giá trị thanh toán)

Có TK 112, 331 … (tổng giá trị thanh toán)

- TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi

+ Trao đổi 2 TSCĐ vô hình tương tự

Nợ TK 213 -TSCĐ vô hình (nguyên giá TSCĐ vô hình nhận về ghi theo giá

trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi

trao đổi)

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 26

Page 27: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá của TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi)

+ Trao đổi hai TSCĐ vo hình không tương tự

* Ghi giảm TSCĐ vô hình đưa đi trao đổi

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)

* Ghi tăng TSCĐ vô hình nhận trao đổi về

Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)

Nợ TK 133 - Thuế GTT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

d) Kế toán TSCĐ thuê tài chính

- Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính

trước khi nhận tài sản thuê (chi phí đàm phán, ký hợp đồng …)

Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn

Có TK 111, 112 …

- Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc

thuê tài sản

Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (số tiền thuê trả trước - nếu có)

Nợ Tk 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn

Có TK 111, 112 …

e) Kế toán khấu hao TSCĐ

- Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi

phí khác.

Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6234)

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý chung

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có TK 214 Hao mòn TSCĐ

- TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị còn lại)

f) Kế toán sửa chữa TSCĐ

- Sửa chữa nhỏ

Nợ TK 627 - S/c ở bộ phận sản xuất

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 27

Page 28: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Nợ TK 641 - S/c ở bộ phận bán hàng

Nợ TK 642 - S/c ở bộ phận quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 133 - thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331, 152, 153….

- Sửa chữa lớn

Nợ TK 241 (3 )- Chi phí s/c lớn

Có TK 111,112,331,152,153,334,338

- Sửa chữa nâng cấp

Nợ TK 241 (3)

Nợ TK133-

Có TK 111,152,153

Có TK 331

3.4. Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV

than Quang Hanh - Vinacomin

3.4.1. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin

3.4.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty.

Là doanh nghiệp hạch toán độc lập trực thuộc Tập đoàn CN- Than khoang

sản Việt Nam, bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin được tổ chức nhằm cung cấp các thông tin cho quản lý công ty theo mô

hình tổ chức công tác kế toán tập trung có sự phân tách công việc kế toán gắn liền

với chuyên môn của từng bộ phận hạch toán.

Hiện nay do địa bàn hoạt động của Công ty được tập trung tại một địa điểm,

phương tiện kỹ thuật tính toán, ghi chép... được trang bị khá đầy đủ đồng thời đảm

bảo sự kiểm tra giám sát của kế toán trưởng và sự lãnh đạo kịp thời của ban giám

đốc.

Phòng kế toán thống kê của Công ty được bố trí phân bổ theo nhiệm vụ chức

năng như sau:

- Kế toán trưởng : Có chức năng tham mưu phụ trách điều hành tình hình

công việc, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán thống kê của Công ty trước

ban lãnh đạo doanh nghiệp và nhà nước.

- Phó phòng kế toán : Có nhiệm vụ phụ trách và điều hành bộ phận tài chính

và tổng hợp giá thành, chịu trách nhiệm dưới sự điều hành của kế toán trưởng, trực

tiếp làm kế toán tổng hợp và phụ trách khâu tài chính.

- Kế toán lươngvà BHXH : Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương và BHXH

theo tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, theo dõi thực hiện thanh toán tiền

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 28

Page 29: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

lương, sử dụng thời gian lao động làm ra sản phẩm, tổng hợp tiền lương và chi phí

sản xuất.

- Kế toán vật liệu : Có nhiệm vụ năm bắt tình hình nhập, xuất, tồn kho vật

liệu về số lượng và giá trị của toàn bộ kho vật tư của Công ty, tổng hợp vật liệu vào

chi phí sản xuất kinh doanh.

- Kế toán khoán : Theo dõi các chỉ tiêu định mức nguyên nhiên vật liệu của

doanh nghiệp quy định làm cơ sở tính chi phí cho từng tháng, quý.

- Kế toán TSCĐ và đầu tư XDCB : Có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn bộ

TSCĐ của Công ty, nắm bắt kịp thời các thông tin và chế độ chi phí khấu hao, mua

săm, đầu tư và sửa chữa lớn TSCĐ

- Kế toán công nợ khác : Theo dõi và phản ánh toàn bộ công nợ trong Công

ty, trực tiếp phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu:

138.8; 338; 333

- Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác số liệu hiện có

và tình hình biến động của vốn bằng tiền : TK 111, 112, 113

- Kế toán thanh toán với người mua hàng : Kế toán phản ánh các khoản nợ

phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty với khách hàng

về bán sản phẩm.

- Kế toán thanh toán với người bán hàng : Có nhiệm vụ thanh toán về các

khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, cung cấp lao vụ, dịch vụ

theo hợp đồng đã ký kết.

- Kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành : Có nhiệm vụ

tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tượng.

Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu và phân tích tình hình thực hiện các định mức và

chi phí.

- Thủ quỹ: Có trách nhiệm đảm bảo an toàn tiền mặt , mở sổ sách theo dõi

các phiếu thu, chi do kế toán lập, cuối cùng kiểm tra niêm phong két tiền cẩn thận,

thường xuyên kiểm tra đối chiếu tiền tồn quỹ thực tế và sổ sách.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 29

Page 30: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Hình : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty

3.4.1.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty- Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin áp dụng chế độ kế

toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của

Bộ trưởng Bộ tài chính.

-Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ và hạch toán hàng tồn

kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Công ty nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

- Niên độ kế toán: Từ 1/1 đến 31/12

Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin là một công ty có quy

mô sản xuất lớn, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có dây chuyền sản xuất

hoàn chỉnh, có nhiều bộ phận kế toán. Toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện

tập trung tại phòng kế toán Công ty.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 30

Kế toán trưởng

Phó phòng kế toán

Kế toán vật liệu

Kế toán khoá

n

Kế toán TSCĐ và đầu tư XD CB

Kế toán

công

nợ khá

c

Kế toán

vốn bằng

tiền

Kế toán than

h toán với

người

mua hàng

Kế toán than

h toán với

người bán

hàng

Kế toán tập hợp

CPSX và

tính giá

thành

Thủ

quỹ

Kế toán lương và BH XH

Chứng từ gốc

Bảng kê Nhật ký chứng từ

Thẻ kho, sổ chi tiết

Sổ cái

Bỏo cỏo tài chớnh

Bảng tổng hợp chi tiết

Page 31: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra

Hình 3-11: Sơ đồ trình tự ghi số kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ

3.4.1.3 Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty.

Hệ thống tài khoản Công ty đang áp dụng bao gồm

TK 111: Tiền mặt.

TK 112: Tiền gửi ngân hàng.

TK 152 : Nguyên vật liệu.

TK 153 : Công cụ dụng cụ.

TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

TK 155 : Thành phẩm.

TK 331: Phải trả người bán

TK 334 : Phải trả công nhân viên.TK 338 : Phải trả phải nộp khác.

TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.

TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 711 : Thu nhập khác

TK 811 : Chi phí khác

Hệ thống tài khoản Công ty đang áp dụng đối với công tác hạch toán TSCĐ.

TK211: TSCĐ hữu hình.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 31

Page 32: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

TK214: Hao mòn TSCĐ.

TK412: Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ.

TK 241: Đầu tư xây dựng cơ bản dở dang.

TK411: Nguồn vốn kinh doanh.

3.4.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng.

Sổ cái đây là sổ kế toán tổng hợp dùng để nghi chép các nghiệp vụ kinh tế,

tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán . Mỗi tài khoản kế

toán được mở một hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép trong một

niên dộ kế toán. Tại Công ty, sổ cái được mở cho các tài khoản như TK

111,112,131...

Sổ cái các tài khoản TK111,112...

Sổ chi tiết như : TK 138, 141, 331, 336,3 38, 431, 627, 641, 642...

* Đối với TSCĐ, kế toán sử dụng các sổ sách sau:

- Sổ chi tiết TK211,214,241

- Sổ cái TK 211,214,241

3.4.1.5. Các chế độ kế toán khác.

Chế độ kế toán trong Công ty nói riêng và các đơn vị thuộc Tập đoàn Than

Khoáng sản Việt Nam (TKV) nói chung được xây dựng theo quyết định số

15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghệp.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng ; Việt Nam đồng.

- Kỳ kế toán : Tháng.

- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm

dương lịch.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :

Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin hạch toán hàng tồn kho

theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Trị giá hàng nhập kho được đánh giá theo nguyên tắc giá thực tế, trị giá xuất

kho được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước.

- Phương pháp tính giá thành :

Phương pháp tính giá thành trong Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin là : Từ sản phẩm trong kỳ đã hoàn thành nhập kho, kế toán kết chuyển

chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm nhập kho.

- Phương pháp tính khấu hao :

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 32

Page 33: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin sử dụng phương pháp

khấu hao theo đường thẳng, theo quyết định số 206/2003/QĐ - BTC ngày

12/12/2003.

3.4.3.Tình hình thực tế công tác kế toán tài sản cố định trong Công ty

TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin

3.4.3.1 Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin

Để tiến hành sản xuất kinh doanh, Công ty sử dụng nhiều loại TSCĐ như các

loại máy móc thiết bị, xe Ôtô, nhà cửa, đường vận chuyển, các thiết bị thông tin

truyền dẫn…TSCĐ của Công ty có giá trị rất lớn và hiện đại như các loại máy xúc,

máy gạt nhập từ Mỹ, Nhật, dàn xe tải nhập từ Liên Xô, Hàn Quốc, hợp thành một

dây truyền sản xuất, vận chuyển than hoàn chỉnh và hiện đại.

TSCĐ của Công ty đều được huy động vào hoạt động kinh doanh và được

trích khấu hao theo quy định của Nhà nước nhằm thu hồi vốn kinh doanh đã đầu tư.

Về giá trị: Phòng kế toán Công ty quản lý toàn bộ giá trị tài sản của Công ty.

Thông qua việc lập sổ sách theo dõi tình hình tăng giảm, tính toán trích khấu hao

thu hồi vốn đầu tư cho từng loại tài sản. Các công việc này thể hiện cụ thể trong sổ

chi tiết tài sản cố định của Công ty. Cuối kỳ, kế toán phần hành tài sản cố định lập

các báo cáo liên quan tới tài sản cố định theo qui định.

Về hiện vật: Phòng kế toán tài chính Công ty lập thẻ, sổ theo dõi ghi chép, đối

chiếu với sổ sách của đơn vị sử dụng.

Cùng với công tác kiểm kê được tiến hành định kỳ vào cuối niên độ kế toán,

giữa đơn vị quản lý và đơn vị sử dụng tài sản đã có sự gắn kết trách nhiệm quản lý,

phát huy năng lực thiết bị, hạn chế được những lãng phí do hao mòn tài sản cố định

hữu hình gây ra.

3.4.3.2 Phân loại tài sản cố định tại Công ty.

Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin là một đơn vị có qui mô

khá lớn với nhiều loại tài sản. Do đó, để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán tài

sản cố định, Công ty đã tiến hành phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện

kết hợp với đặc trưng kỹ thuật

Biểu 3.1

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 33

Page 34: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

BÁO CÁO KIỂM KÊ TSCĐ

TẠI CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH - VINACOMIN

Tính đến ngày 31/12/2010

ĐVT: đồng

STT Tên tài sản Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại

A TSCĐ hữu hình đang dùng

1.147.799.907.196 338.016.443.006 809.783.464.190

1Nhà cửa, vật kiến trúc

650.934.175.023 140.411.529.147 510.522.645.876

2 Máy móc thiết bị 385.832.664.537 149.128.607.476 236.704.057.061

3Phương tiện vận tải, TB truyền dẫn

105.164.687.927 45.297.336.432 59.867.351.495

4Thiết bị công tác + dụng cụ quản lý

5.300.854.436 2.611.444.678 2.689.409.758

5 TSCĐ khác 567.525.273 567.525.273

B TSCĐ xin thanh lý 13.213.987.086 21.215.060.177 3.402.530.004

1Nhà cửa, vật kiến trúc     0

2 Máy móc thiết bị 10.173.916.871 6.905.596.218 3.268.320.653

3Phương tiện vận tải, TB truyền dẫn 2.121.129.480 2.121.129.480 0

4Thiết bị công tác + dụng cụ quản lý 351.415.462 217.206.111 134.209.351

5 TSCĐ khác 567.525.273 567.525.273 0

C TSCĐ vô hình 963.767.600 373.281.773 590.485.827

Tổng số 1.148.763.674.796 338.389.724.779 810.373.950.017

Cách phân loại này giúp cho Công ty quản lý chặt chẽ tài sản cố định một cách

cụ thể, chi tiết, đồng thời theo dõi được tình hình sử dụng tài sản cố định như thời

gian hữu ích của tài sản ... từ đó có có biện pháp trích khấu hao phù hợp.

3.4.3.3 Qui trình hạch toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV than Quang

Hanh - Vinacomin

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 34

Page 35: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin hạch toán tài sản cố định

theo quy hình 3.8 :

Ghi chú : : Ghi hàng ngày

: Đối chiếu kiểm tra

: Ghi cuối tháng

Hình 3.8. Quy trình kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV than Quang

Hanh - Vinacomin

3.4.3.4 Đánh giá tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV than Quang

Hanh - Vinacomin

* Đánh giá tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin:

Tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin, việc đánh giá tài sản

cố định được tuân thủ theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán hiện hành (Quyết

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 35

Chứng từ ban đầu về TSCĐ- Biên bản giao nhận TSCĐ.- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành- Biên bản thanh lý hợp đồng - Hoá đơn GTGT

Bảng kêsố 5

Nhật ký chứng từ số 1,2,5,7,9,10

Sổ cái TK 211, 213,

214,241

Thẻ, sổ kế toán chi tết TSCĐ

Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ

Báo cáo gồm:- Báo cáo tăng, giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ.- Báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh.- Báo cáo trích và sử dụng nguồn vốn khấu hao.- Báo cáo kiểm kê TSCĐ

Page 36: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính) và được đánh giá,

ghi sổ theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản cố định.

+ Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá :

- Đối với những tài sản mua sắm mới thì nguyên giá là giá trị ghi trên hoá đơn

và các chi phí khác ( như chi phí lắp đặt, chạy thử, vận chuyển).

- Đối với những tài sản cố định do xây dựng cơ bản bàn giao, hoàn thành thì

nguyên giá được tính bằng giá quyết toán công trình được duyệt trong báo cáo.

- Đối với những tài sản cố định mua cũ Công ty theo dõi phần giá trị còn lại của

tài sản cố định nên nguyên giá là giá mua trên hoá đơn và các chi phí khác (nếu có).

+ Đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại :

Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn và hư hỏng dần tạo ra giá

trị hao mòn, do đó Công ty phải đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại.

Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ.

3.4.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV than Quang

Hanh - Vinacomin tháng 06 năm 2010

3.4.4.1. Kế toán chi tiết TSCĐ.

Để quản lý tốt TSCĐ kế toán phải theo dõi chặt chẽ cả kế toán tổng hợp và kế

toán chi tiết. Thông qua kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết cung cấp được những

chỉ tiêu liên quan đến cơ cấu, số lượng, tình trạng và chất lượng của TSCĐ.

Tại Công ty mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh có liên quan đến TSCĐ đều được

lập chứng từ kế toán để làm cơ sở cho việc hạch toán và theo dõi.

- Những chứng từ mà Công ty sử dụng.

+ Biên bản giao nhận TSCĐ.

+ Biên bản nghiệm thu TSCĐ.

+ Biên bản thanh lý TSCĐ.

+ Các hợp đồng, hoá đơn mua - bán,chứng từ có liên quan...

+ Các hồ sơ đầu tư TSCĐ (nếu qua đầu tư).

- Các sổ kế toán gồm:

+ Thẻ TSCĐ.

+ Bảng kê chi tiết tăng, giảm TSCĐ.

Tại Công ty để theo dõi TSCĐ, kế toán tiến hành mở thẻ TSCĐ. Mỗi một

TSCĐ đều được mở riêng một thẻ TSCĐ, căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là biên bản giao

nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 36

Page 37: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Trích nghiệp vụ ngày 29/06/2010 công ty lắp đặt hoàn thiện 01 máy nghiền đá

xít với giá mua là 450.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, Công ty thanh toán bằng

tiền tiền gửi ngân hàng, tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.

Sau khi TSCĐ được lắp đặt và bàn giao kế toán lập thẻ TSCĐ và được ghi vào

sổ TSCĐ toàn công ty.

Biểu 3.2

Đơn vị : Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin

Điạ chỉ : Cẩm Phả Quảng Ninh

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số: 251

Ngày 29 tháng 06 năm 2010

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 153/BB-KH ngày 11 tháng 06 năm 2010.Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy nghiền đá xít.Nước sản xuất: Việt Nam . Năm sản xuất: 2010Bộ phận quản lý sử dụng : Phân xưởng sàng tuyển Năm sử dụng: 2010Đình chỉ sử dụng ngày: tháng năm Lí do đình chỉ:

SHCT

Nguyên nhân TSCĐ Gía trị hao mòn

Ghi chú

Ngày tháng năm

Diễn giải Nguyên giá NămGiá trị

hao mònCộng dồn

A B C 1 2 3 4 5

15311/06/201

0 Tăng do đầu tư450.000.00

0

Dụng cụ, phụ tùng kèm theo

STT Tên quy cách dụng cụ, phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị

1 Hộp phụ tùng Cái 012 Búa đập dự bị Cái 10

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 37

Page 38: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu 3.3

TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTVTHAN QUANG HANH VINACOMIN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (theo TK đ/ứng)Tài khoản: 211 - Tài sản cố định hữu hình.

Tài khoản đối ứng: Tất cả.

Tháng 6 năm 2010Số dư đầu kỳ: Nợ: 985.489.220.766

Số CT

Ngày ctừ

Diễn giảiTK

chọnTK Đ/ứ

PS nợ PS có

2141   4.996.169.36

6

0230/6/2010

Thanh lý nhượng bán TSCĐ (Xe ô tô Dawoo 14L69-58)

2113 2141   404.940.000

0230/6/2010

Thanh lý nhượng bán TSCĐ (Xe ôtô uóat 14L26-00)

2113 2141   50.640.000

0230/6/2010

Thanh lý nhượng bán TSCĐ (10 xe ôtô KPAZ 6510)

2113 2141  4.540.589.36

62411  1.532.740.909  

30/6/2010

Cột bơm xăng - DATB 2009 2111 2411 318.000.000  

30/6/2010

Máy vi tính - DATB 2009 2111 2411 62.954.545  

30/6/2010

Máy bơm bùn - DATB 2009 2111 2411 220.000.000  

30/6/2010

Máy bơm nước khí nén - DATB 2009 2111 2411 400.000.000  

30/6/2010

Máy photo rich - DATB 2009 2111 2411 65.586.364  

30/6/2010

Máy nghiền đá xít - DATB 2009 2111 2411 450.000.000  

30/6/2010

Máy hàn EMC 500 - DATB 2009 2111 2411 16.200.000  

241222.562.404.58

  1/6/2010 Cáp điện PN - Lắp đặt tời trục JK2,5 2112 2412 259.490.000  

123 1/6/2010Chi phí xây dựng hệ thống cấp nớc sinh hoạt mỏ than ngã hai

21112412

192.088.720  

  1/6/2010 Chi phí thuê cầu - DA DCCS 2111 2412 84.850.000  

  1/6/2010 Chi phí đào tạo vận hành cụm sàng - DA DCCS 2111 2412 364.031.471  

  1/6/2010 Chi phí đền bù - DA DCCS 2111 2412 352.744.700  

  1/6/2010Chi phí báo cáo đánh giá tác động MT-DA DCCS

21112412

176.972.727  

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 38

Page 39: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

 30/6/2010

Hệ thống theo dõi người ra lò 21112412

411.624.014  

30/6/2010

Hệ thống theo dõi người ra lò 21112412 15.475.270.30

30/6/2010

Giếng phụ trục tải 21112412

1.346.358.564  

30/6/2010

Giếng chính băng tải 21112412

3.118.623.853  

1/6/2010 Chi phí sửa chữa máy bơm KK32 2111 2413 780.350.225

    Tổng cộng    24.095.145.49

04.996.169.36

6

Phát sinh luỹ kế: Nợ: 24.095.145.490Có 4.996.169.366

Số dư cuối kỳ: Nợ: 1.004.588.196.890Có

Biểu 3.4

TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MTV

THAN QUANG HANH VINACOMIN

BẢNG KÊ CHI TIẾT TĂNG, GIẢM TSCĐ

ĐVT: Đồng

TT Tên tài sản

Thời gian Nguyên giáNgày đưa

vào sử dụng

Ngày ngừng

sử dụngTăng Giảm

1 Chi phí sửa chữa máy bơm KK32 1/6/2010   780.350.225

2 Cáp điện PN - Lắp đặt tời trục JK2,5 1/6/2010   259.490.000

3Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt mỏ than ngã hai

1/6/2010   192.088.720

4 Chi phí thuê cầu - DA DCCS 1/6/2010   84.850.000  

5Chi phí đào tạo vận hành cụm sàng - DA DCCS

1/6/2010   364.031.471  

6 Chi phí đền bù - DA DCCS 1/6/2010   352.744.700  

7Chi phí báo cáo đánh giá tác động MT-DA DCCS

1/6/2010   176.972.727  

8Thanh lý nhượng bán TSCĐ (Xe ô tô Dawoo 14L69-58)

 29/5/200030/6/2010

404.940.000

9Thanh lý nhượng bán TSCĐ (Xe ôtô uóat 14L26-00)

 18/12/1989

30/6/2010

50.640.000

10Thanh lý nhượng bán TSCĐ (10 xe ôtô KPAZ 6510)

 27/2/200330/6/2010

4.540.589.366

11 Cột bơm xăng - DATB 2009 30/6/2010   318.000.000  

12 Máy vi tính - DATB 2009 30/6/2010   62.954.545  

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 39

Page 40: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

13 Máy bơm bùn - DATB 2009 30/6/2010   220.000.000  

14 Máy bơm nước khí nén - DATB 2009 30/6/2010   400.000.000  

15 Máy photo rich - DATB 2009 30/6/2010   65.586.364  

16 Máy nghiền đá xít - DATB 2009 30/6/2010   450.000.000  

17 Máy hàn EMC 500 - DATB 2009 30/6/2010   16.200.000  

18 Hệ thống theo dõi người ra lò 30/6/2010   411.624.014  

19 Hệ thống theo dõi người ra lò 30/6/2010  15.475.270.3

07 

20 Giếng phụ trục tải 30/6/2010  1.346.358.56

21 Giếng chính băng tải 30/6/2010  3.118.623.85

Cộng24.095.145.4

904.996.169.3

66

3.4.2. Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ

3.4.2.1. Kế toán tăng TSCĐ.

Trong trường hợp này, Bộ phận có nhu cầu mua làm tờ trình đề nghị mua sắm

cho đơn vị mình, nói rõ mục đích sử dụng, phương pháp sản xuất kinh doanh khai

thác tài sản đó. Theo nhu cầu thực tế, Phòng Đầu tư sẽ lập kế hoạch đầu tư cho cả

năm. Căn cứ vào kế hoạch Phòng đầu tư lập Tờ trình gửi giám đốc duyệt hồ sơ trò

hàng gói thầu. Căn cứ vào tờ trình Giám đốc gia Quyết định phê duyệt hồ sơ chào

hàng. Sau khi tìm được đối tác cung cấp các bên sẽ lập hợp đồng kinh tế mua bán

TSCĐ.

Trích nghiệp vụ Công ty mua mới 01 máy nghiền đá xít với giá mua là

450.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, Công ty thanh toán bằng tiền tiền gửi ngân

hàng, tài sản này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.

Biểu 3.5CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG ĐẦU TƯ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Cẩm phả ngày 17 tháng 05 năm 2010

TỜ TRÌNHV/v phê duyệt hồ sơ yêu cầu chào hàng gói thầu: Cung cấp máy nghiền đá xít

Thuộc dự án đầu tư thiết bị phục vụ sản xuất năm 2009 công ty than Quang Hanh.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 40

Page 41: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Kính gửi: Ông giám đốc Công ty TNHH MTV than Quang Hanh

Căn cứ quyết định số 154/QĐ-ĐT ngày 09/01/2009 của giám đốc công ty

than Quang Hanh V/v đầu tư thiết bị phục vụ sản xuất năm 2009 công ty than

Quang Hanh

Các phòng ban chức năng công ty lập hồ sơ yêu cầu chào hàng gói thầu:

Cung cấp máy nghiền đá xít trình giám đốc công ty phê duyệt làm cơ sở triển khai

thực hiện các bước tiếp theo.

Phòng đầu tư công ty đã tổ chức thẩm định hồ sơ yêu cầu trào hàng, kết quả cho

thấy hồ sơ yêu cầu chào hàng đã được lập tuân thủ các quy định hiện hành của chính

phủ, Tập đoàn CN than - KS Việt Nam về công tác đấu thầu và phù hợp với dự án.

Để có đủ thủ tục tiến hành các bước tiếp theo trong quá trình thực hiện gói

thầu: Cung cấp máy nghiền đá xít, phòng đầu tư đề nghị giám đốc công ty phê

duyệt hồ sơ yêu cầu chào hàng gói thầu với nội dung sau:

1- Nội dung Hồ sơ yêu cầu chào hàng: Như nội dung hồ sơ yêu cầu chào

hàng gói thầu Cung cấp máy nghiền đã xít, thuộc dự án đầu tư thiết bị phục vụ sản

xuất năm 2009 Công ty than Quang Hanh.

2- Thời gian và trình tự thực hiện các bước chào hàng:

- Thời gian thông báo và phát hành hồ sơ yêu cầu chào hàng: Chậm nhất sau

5 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.

Thời điểm hết hạn nộp báo giá: Không ít hơn 05 ngày kể từ ngày phát hành

Hồ sơ yêu cầu chào hàng.

- Địa điểm tiếp nhận báo giá: phòng Đầu tư – Công ty TNHH MTV than

Quang Hanh, Số 302 Đường Trần Phú Thị xã Cẩm Phả Tỉnh Quảng Ninh.

Kính đề nghị ông Giám đốc công ty quan tâm xét duyệt.

PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH P.CKVT P.ĐẦU TƯKý, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên

Sau khi tìm được đối tác cung cấp với giá cả, chất lượng hợp lý Giám đốc

công ty sẽ gia quyết định phê duyệt mua TSCĐ.

Biểu 3.6TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT

NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 41

Page 42: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG

HANH VINACOMIN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 49/QĐ/KTTK Cẩm phả ngày 11 tháng 06 năm 2010

QUYẾT ĐỊNHCỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV

THAN QUANG HANH VINACOMIN“V/v Phê duyệt mua TSCĐ”

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH VINACOMINCăn cứ quyết định số 359 NL/TCCB-LĐ ngày 19/6/1993 của bộ trưởng bộ

năng lượng v/v thành lập lại doanh nghiệp nhà nước công ty địa chất và khai thác khoáng sản.

Căn cứ quyết định số 617/QĐ-HĐQT ngày 24/4/2003 của HĐQT tổng

công ty than Việt Nam v/v đổi tên công ty Địa chất và KTKS thành công ty

than Bái Tử Long .

Căn cứ quyết định 2021/QĐ-HĐQT ngày 8/11/2004 của Hội đồng quản trị

Tổng công ty than Việt Nam v/v đổi tên công ty than Bái Tử Long thành công ty

than Quang Hanh.

Căn cứ quyết định 206/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

Căn cứ kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2010QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay duyệt tạm tăng giá trị tài sản: Máy nghiền đá xít

Với tổng số tiền: 450.000.000 đồng

(Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn)

Từ nguồn vốn: Vay

Dự án: Đầu tư thiết bị phục vụ sản xuất năm 2010

Điều 2. Giao cho các phòng ban, phân xưởng liên quan có trách nhiệm quản

lý và sử dụng hiệu quả tài sản trên/.GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Đã ký

Căn cứ vào quyết định duyệt mua của giám đốc công ty. Các phòng ban liên

quan lập hồ sơ chào hàng, đấu thầu dự án. Sau khi thống nhất được với đơn vị cung

cấp, các bên tham gia lập hợp đồng kinh tế mua bán tài sản cố định.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 42

Page 43: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Biểu 3.7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----***------Cẩm Phả, ngày 06 tháng 06 năm 2010

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số 243/HĐ-KHZ

V/v Mua máy nghiền đá xít (thiết bị thuộc dự án đầu tư thiết bị phục vụ sản

xuất năm 2009 công ty Công ty TNHH MTV than Quang Hanh TKV)

Căn cứ Luật dân sự và luật Thương mại đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã

hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 và có hiệu lực từ

ngày 01 tháng 01 năm 2005.

- Căn cứ khả năng và nhu cầu của Hai bên

Hôm nay, ngày 06 tháng 06 năm 2010 tại Công ty Công ty TNHH MTV than

Quang Hanh Vinacomin , chúng tôi gồm

Chúng tôi gồm có:

Bên mua (A): Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin

Địa chỉ: Số 320 đường Trần Phú – Cẩm Phả - Quảng Ninh

Điện thoại: 033.3862.282 – Fax 033.3862.739

Có tài khoản: 4411000000068 Tại Ngân hàng ĐT&PT Cẩm Phả - Quảng Ninh

Mã số thuế: 5700101588

Do ông: Bùi Đình Thanh Chức vụ: Giám đốc Đại diện ký kết hợp đồng

Bên bán (B): Công ty Cổ Phần cơ khí Đức Xá

Địa chỉ: Đường 10 – Mỹ Sơn – Ngũ Lão – Thuỷ Nguyên - TP Hải Phòng

Số điện thoại: 031.2248.257 FAX: 031.3875.621

Tài khoản: 21101000051 Tại Ngân hàng NN&PTNT Thuỷ Nguyên

Hải Phòng

Mã số thuế: 0200581866

Do ông: Trần Văn Xá Chức vụ: Giám đốc Đại diện ký kết hợp đồng

Điều I: Nội dung công việc giao dịch

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 43

Page 44: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Bên B đồng ý bán cho bên A và bên A đồng ý mua của bên B: Máy nghiền đá xít

với giá cả, số lượng như sau:

TT Tên hàng/mã hiệu/quy cáchXuắt

xứĐVT Số lượng

Đơn giá(Đồng)

Thành tiền(Đồng)

1 Máy nghiền đã xít VN Cái 1 450.000.000 450.000.000

2 Thuế GTGT 45.000.000

Cộng 495.000.000

Tổng giá trị ký hợp đồng: 495.000.000 đồng

(Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi năm triệu đồng chẵn)

Điều II: Địa điểm và phương thức giao nhận

a. Địa điểm giao nhận

Sản phẩm máy móc được lắp đặt, giao tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh –

Vinacomin – Xã Dương Huy Thị xã Cẩm Phả Quảng Ninh. Đã bao gồm các chi phí sản

xuất, vận chuyển thiết bị , chi phí hướng dẫn vận hành, bảo hành thiết bị, thuế GTGT

b. Phương thức giao nhận

Sau khi lắp đặt song, bên B chạy thử và lập biên bản nhiệm thu và đưa vào sử

dụng.

Điều III: Trách nhiệm của mỗi bên

Bên A:

- Thông báo trước cho bên B: Thời gian giao hàng

- Chuẩn bị hiện trường lắp đặt cho bên A thực hiện.

- Thanh toán các chi phí vận chuyển, lắp đặt phát sinh.

Bên B:

- Vận chuyển và lắp đặt tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin.

- Chuyển giao công nghệ, cử cán bộ hướng dẫn công nhân do bên B cử đi vận

hành.

- Bảo hành sản phẩm trong 12 tháng.

Điều IV: Thời hạn thanh toán

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 44

Page 45: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Thanh toán bằng chuyển khoản 100% trong vòng 20 ngày sau khi sản phẩm

lắp đặt được nhiệm thu hoàn thành.

Điều V: Cam kết chung

Hai bên thực hiện đầy đủ các khoản ghi trong hợp đồng đã ký. Trong quá trình

thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cùng nhau bàn bạc giải quyết bằng văn bản

mới thực hiện. Sau đó 30 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hiệu lực hai bên không có

vướng mắc gì, coi như hợp đồng được thanh lý.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 1/12/2010 và được lập thành

06 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 03 bản.

Cẩm Phả, ngày 06 tháng 06 năm 2010ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

Sau khi hợp đồng kinh tế có hiệu lực, vào ngày 09 tháng 06 năm 2010 công ty

Cổ phần cơ khí Đức xá giao hàng, hai bên tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ

như sau:

Biểu 3.8TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH - VINACOMIN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----***------Số: 153/BB-KHZ Cẩm Phả, ngày 09 tháng 06 năm 2010

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ

Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 243/HĐ - KHZ ngày 06 tháng 06 năm 2010 của

Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin TKV và công ty Cổ phần cơ khí Đức

Xá về việc mua tài sản cố định.

Hôm nay ngày 09 tháng 06 năm 2010. Chúng tôi gồm:

1. Đồng chí: Nguyễn Thành Dũng Chức vụ: CB phòng đầu tư

2. Đồng chí: Vương Quốc Hoà Chức vụ: Phó Phòng CKVT

3. Đồng chí: Nguyễn Công Hương Chức vụ: CB phòng KTTK

4. Đồng chí: Lương Minh Đức Chức vụ: Phó phòng KHZ

5. Đồng chí: Trần Văn Hải Chức vụ: CB Phòng VT

6. Đồng chí: Đồng Văn Tụ Chức vụ: PQĐ PX Sàng tuyển.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 45

Page 46: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

7. Đồng chí: Trần Văn Hiếu Chức vụ: CB Giao hàng

Sau khi kiểm tra xem xét thực tế số lượng, chất lượng, chủng loại vật tư thiết

bị và các tài liệu kỹ thuật, các văn bản liên quan đế lô hàng.

Hội đồng tiến hành nghiệm thu số lượng và chất lượng vật tư hàng hoá nhập

kho với các nội dung sau:

TT Tên hàng/mã hiệu/quy cách ĐVTSL theo

Số lượng thực nhập

Nước sản xuất

Tình trạng thiết bị

1 Máy nghiền đã xít Chiếc 01 01 Việt Nam Mới 100%

- Kiểu máy nghiền búa

- Năng xuất 120 tấn/giờ

- Cỡ hạt tối đa đầu ra 15mm

- Cỡ hạt tối đa đầu vào 100mm

- Công xuất động cơ 110 Kw

- Cấp điện áp 380vĐại diện bên giao Đại diện bên nhận

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu 3.9

TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH -

VINACOMIN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 154/TL-KHZ Cẩm Phả, ngày 09 tháng 06 năm 2010

THANH LÝ HỢP ĐỒNG

- Căn cứ vào nội dung và kết quả thực hiện hợp đồng kinh tế số 243/ HĐ-KHZ

ký ngày 06 tháng 06 năm 2010 giữa Công ty Cổ Phần cơ khí Đức Xá và Công ty

TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin.

- Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định số 153/BB-KHZ ký ngày 09 tháng

06 năm 2010 giữa Công ty Cổ Phần cơ khí Đức Xá và Công ty TNHH MTV than

Quang Hanh - Vinacomin.

Hôm nay, ngày 09 tháng 06 năm 2010, chúng tôi gồm:

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 46

Page 47: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Bên mua (A): Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin

Địa chỉ: Số 320 đường Trần Phú – Cẩm Phả - Quảng Ninh

Do ông: Bùi Đình Thanh Chức vụ: Giám đốc Đại diện ký kết hợp đồng

Bên bán (B): Công ty Cổ Phần cơ khí Đức Xá

Địa chỉ: Đường 10 – Mỹ Sơn – Ngũ Lão – Thuỷ Nguyên - TP Hải Phòng

Do ông: Trần Văn Xá Chức vụ: Giám đốc Đại diện ký kết hợp đồngHai bên cùng nhau thống nhất thanh lý hợp đồng kinh tế số 243/HĐ-KH ký ngày

06/06/2010 giữa Công ty Cổ Phần cơ khí Đức Xá và Công ty TNHH MTV than Quang

Hanh - Vinacomin .

- Tổng giá trị hợp đồng (Đã bao gồm thuế VAT) là: 495.000.000

- Tổng giá trị thanh quyết toán hợp đồng (Đã bao gồm thuế VAT) là: 495.000.000

Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi năm triệu đồng chẵn.

Hợp đồng số 243/HĐ- KHZ ký ngày 06/06/2010 nêu trên thanh lý và chấm dứt hiệu

lực kể từ ngày 09 tháng 06 năm 2010.

Biên bản được lập thành 06 bản có giá trị

pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 3 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)Đồng thời Công ty Cổ Phần cơ khí Đức Xá viết hoá đơn giao cho phòng kế toán để

làm thủ tục thanh toán.

Biểu 3.10

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàngNgày 09 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản:Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thành DũngĐơn vị: Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin Địa chỉ: Số 320 đường Trần Phú – Cẩm Phả - Quảng Ninh

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 47

Mẫu số: 01GTKT - 3LL Ký hiệu: BC/2009B

0071882

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐỨC XÁ

NGŨ LÃO – THUỶ NGUYÊN – HPMST: 0200581866

Page 48: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Số tài khoản: Hình thức thanh toán: C/K MST: 5 7 0 0 1 0 1 5 8 8TT

Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVTSố

lượngĐơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x21 Máy nghiền đá xít Chiếc 1 450.000.000 450.000.000

Cộng tiền hàng: 450.000.000Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 45.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 495.000.000Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm chín mươi năm triệu đồng chẵn

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)

Mua TSCĐ chưa thanh toán.

Nợ TK 2411: 450.000.000

Nợ TK 133: 45.000.000

Có TK 331: 495.000.000

Kết chuyển tạm tăng TSCĐ.

Nợ TK 211: 450.000.000

Có TK 2411: 450.000.000

Từ định khoản trên, kế toán phản ánh vào Sổ NKCT số 9, Sổ chi tiết tài

khoản 2411, sổ cái TK 241, TK 211.

Biểu 3.11

Đơn vị: Công ty TNHH MTV than Quang Hanh Vinacomin Địa chỉ : Sô 302 đường Trần phú CP QN

Mẫu số: S02-VT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/3/2006 của bộ trưởng BTC)

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 48

Page 49: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

PHIẾU NHẬP KHONgày 09 tháng 6 năm 2010

Liên 2 Số : 3Nợ TK

Có TK

Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thành Dũng

Đơn vị bán: Công ty CP cơ khí Đức xáTheo hoá đơn: Số 0071882 gnày 09 tháng 06 năm 2010Nhập tại kho : Kho tài sản Ngã Hai

ĐVT: Đồng

TTTên, Quy cách

S.P H.HĐVT

Số lượngĐơn giá Thành tiềnYêu

cầuThực xuất

1 Máy nghìên đá xít Chiếc 1 1 450.000.000 450.000.000

  Cộng   1 1 450.000.000 450.000.000Tổng số tiền. Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn.

NGƯỜI VIẾT PHIẾU

NGƯỜI GIAO HÀNG

THỦ KHOPHỤ TRÁCH CUNG TIÊU

GIÁM ĐỐC

( ký tên) ( ký tên) ( ký tên) ( ký tên)

Biểu 3.12TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MTV THAN

QUANG HANH - VINACOMIN

BẢNG KÊ SỐ 5Tài khoản 211,213Tháng 6 năm 2010

Mã Diễn giảiGhi nợ tài khoản chọn, ghi có

các tài khoản241 Số tiền

2111 Nhà cửa vật kiến trúc 22.302.914.581 22.302.914.581

Chi phí sửa chữa máy bơm KK32 780.350.225 780.350.225

Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt mỏ than ngã hai

192.088.720 192.088.720

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 49

Page 50: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Hệ thống theo dõi người ra lò 411.624.014 411.624.014

Hệ thống theo dõi người ra lò 15.475.270.307 15.475.270.307

Chi phí thuê cầu - DA DCCS 84.850.000 84.850.000

Chi phí đào tạo vận hành cụm sàng - DA DCCS 364.031.471 364.031.471

Chi phí đền bù - DA DCCS 352.744.700 352.744.700

Chi phí báo cáo đánh giá tác động MT-DA DCCS 176.972.727 176.972.727

Giếng phụ trục tải 1.346.358.564 1.346.358.564

Giếng chính băng tải 3.118.623.853 3.118.623.853

2112 Máy móc thiết bị 1.792.230.909 1.792.230.909

Cột bơm xăng - DATB 2009 318.000.000 318.000.000

Máy vi tính - DATB 2009 62.954.545 62.954.545

Máy bơm bùn - DATB 2009 220.000.000 220.000.000

Máy bơm nước khí nén - DATB 2009 400.000.000 400.000.000

Máy photo rich - DATB 2009 65.586.364 65.586.364

Cáp điện PN - Lắp đặt tời trục JK2,5 259.490.000 259.490.000

Máy nghiền đá xít - DATB 2009 450.000.000 450.000.000

Máy hàn EMC 500 - DATB 2009 16.200.000 16.200.000

Tổng cộng 24.095.145.490 24.095.145.490

Người lập Kế toán trưởng

Biểu 3.13TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH VINACOMIN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2

Ghi có TK 112 - TGNH

Tháng 6 năm 2010

STT NgàyGhi có TK 112, ghi nợ các TK

Cộng cóTK 112

TK 133 TK 331 TK 24111 1/6/2010 8.485.000 84.850.000 93.335.000… … … … … … …

230/6/2010 45.000.000 450.000.000    

495.000.000

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 50

Page 51: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

… … … … … … …… … … … … … …… … … … … … …

Cộng … 450.000.000 84.850.000 …

Ngày 30 tháng 6 năm 2010Kế toán TGNH Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 51

Page 52: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.14TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH VINACOMIN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5

TK 331 - Phả trả người bán

Tháng 06 năm 2010

TT Diễn giảiSố dư đầu kỳ

Ghi nợ TK 331 ghi có các TK Cộng nợ

Ghi có TK 331 ghi nợ các TKCộng có

Số dư cuối kỳ

Nợ Có TK 112 … TK 133 TK 2411 … Nợ Có

1 Cty Hoàng Hà   3.604.527.040 77.856.600 262.064.000 856.422.600 3.892.797.440

2 Cty Đức xá   0 450.000.000 450.000.000 198.199.297 1.981.992.976 2.180.192.273 45.000.000

3Cty Cp Hưng Phong   62.024.630       41.162.401 411.624.014  

452.786.415 514.811.045

  … … … … … … … … … … … …

Cộng   6.035.219.162 450.000.000 450.000.000 4.401.029.54924.010.295.490 26.411.325.039 31.996.544.201

Ngày 31 tháng 12 năm 2010Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 52

Page 53: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.15

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7

Ghi có TK: 2411

Tháng 06 Năm 2010

ĐVT: Đồng

TTGhi có các TK

Ghi nợ các TK… 241 … …

Cộng A … 24.095.145.490 …

TK 2111 22.302.914.581

TK 2112 1.792.230.909

Cộng B

… … …

Cộng … 24.095.145.490 …

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 53

Page 54: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 54

Page 55: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

3.4.3. Kế toán giảm TSCĐ.

TSCĐ của Công ty khai thác khoáng sản giảm do những nguyên nhân khác

nhau, nhưng chủ yếu là do thanh lý, bàn giao nội bộ trong Tập đoàn, do đã hết khấu

hao hoặc chưa hết khấu hao nhưng không có khả năng sử dụng. Tuỳ theo từng

trường hợp mà kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách một cách phù hợp.

Khi phát sinh nghiệp vụ giảm TSCĐ, Công ty phải thành lập hội đồng thanh

lý, nhượng bán TSCĐ, trong đó Giám đốc là chủ tịch hội đồng. Căn cứ vào tình

hình thực tế của tài sản cố định, hội đồng thanh lý lập biên bản giám định kỹ thuật

thiết bị đề nghị thanh lý, nhượng bán.

Tại phòng kế toán, căn cứ vào các biên bản thanh lý, nhượng bán và quyết

định của giám đốc, kế toán tiến hành huỷ thẻ TSCĐ và xoá tên TSCĐ tại Công ty.

Trích nghiệp vụ thanh lý một số máy móc thiết bị của Công ty, trình tự được

thực hiện như sau:

Tại Công ty thành lập một hội đồng giám định thanh lý tài sản cố định.

Căn cứ vào tình hình thực tế của TSCĐ hội đồng thanh lý TSCĐ Công ty lập

biên bản thu hồi TSCĐ hết khấu hao đề nghị thanh lý.

Sau đó căn cứ vào biên bản xác định giá trị thu hồi, giá trị còn lại giám đốc

Công ty lập tờ trình gửi nên Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam xin

than lý TSCĐ.

Căn cứ vào tờ trình tổng giám đốc sẽ ra quyết định thanh lý TSCĐ.

Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán hạch toán giảm TSCĐ như sau:

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 55

Page 56: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.16TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 3361/QĐ-KTTK -----***------

QUYẾT ĐỊNH

CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY THAN QUANG HANH TKV

“V/v thanh lý tài sản cố định”

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH

Căn cứ quyết định số 359 NL/TCCB-LĐ ngày 19/6/1993 của bộ trưởng Bộ

năng lượng v/v thành lập lại doanh nghiệp nhà nước Công ty địa chất và khai thác

khoáng sản.

Căn cứ quyết định số 617/QĐ-HĐQT ngày 24/4/2003 của HĐQT tổng

công ty than Việt Nam v/v đổi tên công ty Địa chất và KTKS thành công ty

than Bái Tử Long .

Căn cứ quyết định 2021/QĐ-HĐQT ngày 8/11/2004 của Hội đồng quản trị

Tổng công ty than Việt Nam v/v đổi tên công ty than Bái Tử Long thành công ty

than Quang Hanh.

Căn cứ quyết định 206/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính về việc ban

hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.

Căn cứ vào biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ của Công ty than

Quang Hanh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Nay duyệt thanh lý TSCĐ (Có biểu chi tiết kèm theo)

Điều II: Các phòng: Cơ điện - CNTT, Cơ khí vận tải, vật tư chịu trách nhiệm

hoàn tất các thủ tục thanh lý thiết bị trên theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước

và quy chế tài chính của Tập đoàn CN than - KS Việt Nam ban hành.

Điều III: Các ông trong Hội đồng thanh lý TSCĐ, trưởng các phòng ban liên

quan căn cứ quyết định thực hiện.

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

(đã ký)

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 56

Page 57: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.17. TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cẩm phả, ngày 25 tháng 06 năm 2010

DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ ĐỀ NGHỊ THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN

TTTÊN THIẾT BỊ XIN TL,

NHƯỢNG BÁN

SỐ ĐĂNG KÝ, MÃ

HIỆULÝ DO THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN

1 Xe ôtô DAEWOO 14L 6958 Hết khấu hao, giá thành chi phí sửa chữa lớn

2 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7571 Xe hết khấu hao, xe hỏng không phục hồi được

3 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7572 Xe hết khấu hao, xe hỏng không phục hồi được

4 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7573 Xe hết khấu hao, xe hỏng không phục hồi được

5 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7574 Xe hết khấu hao, xe hỏng không phục hồi được

6 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8253 Hết khấu hao, giá thành chi phí sửa chữa lớn

7 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8257 Hết khấu hao, giá thành chi phí sửa chữa lớn

8 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8265 Hết khấu hao, giá thành chi phí sửa chữa lớn

9 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8610 Hết khấu hao, giá thành chi phí sửa chữa lớn

10 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8633 Hết khấu hao, giá thành chi phí sửa chữa lớn

11 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8634 Hết khấu hao, giá thành chi phí sửa chữa lớn

12 Xe ôtô UAZ 463 14L 2600 Hết khấu hao, giá thành chi phí sửa chữa lớn

PHÒNG CƠ KHÍ – VẬN TẢI P.GĐ PHỤ TRÁCH GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 57

Page 58: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.18TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

số 415/BB-KH -----***------BIÊN BẢN THU HỒI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

HẾT KHẤU HAO ĐỀ NGHỊ THAN LÝ

Hôm nay, ngày 25 tháng 06 năm 2010 chúng tôi gồm:

1. Ông Bùi Đình Thanh Chức vụ: Giám đốc Cty - Chủ tịch hội đồng

2. Ông Phạm Xuân Phi Chức vụ: PGĐ Công ty - Uỷ viên

3. Ông Lê Văn Công Chức vụ Kế toán trưởng - Uỷ viên

4. Ông Lê Quang Đại Chức vụ: TP KHZ - Uỷ viên

5. Ông Tống Văn Hùng Chức vụ: TP. Vật tư - Uỷ viên

6. Ông Đỗ Hải Hùng Chức vụ: PTP CKVT - Uỷ viên

7. Ông: Nguyễn Văn Bắc Chức vụ: PTP. BVTT-KT - Uỷ viên

Căn cứ báo cáo Giám đốc Công ty ngày 19 tháng 01 năm 2010 v/v đề nghị thanh lý vật tư tồn đọng lỗi thời và phế liệu thu hồi đã được Giám đốc công ty phê duyệt.

Căn cứ công văn số 4894/CV-KHZ-VTD-KTT ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Tập đoàn CN than - KS Việt Nam v/v quy định giá bán vật tư phế liệu của các đơn vị trong Tập đoàn.

Sau khi kiểm tra hồ sơn và các tài liệu liên quan đến số xe ôtô đề nghị thanh lý đã cùng nhau thống nhất với nội dung sau:

Số ô tô hết khấu hao gồm 12 xe đã hỏng hóc nhiều không còn khả năng sửa chữa phục hồi đề nghị thanh lý

Hội đồng giám định Kỹ thuật nhất trí đánh giá % còn lại của các thiết bị thanh lý, nhượng bán như sau:

1. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7571TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 16 5,3122 Hộp số 8,4 17 1,4283 Trục trước 7 16 1,124 Cầu sau 10 18 1,85 Hệ thống lái 4,2 17 0,714

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 58

Page 59: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

6 Khung vỏ 15,8 16 2,5287 Lốp xe 11,1 16 1,7768 Cơ cấu khác 10,3 17 1,751

Tổng cộng 100   16,429

2. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7572TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 14 4,6482 Hộp số 8,4 18 1,5123 Trục trước 7 17 1,194 Cầu sau 10 17 1,75 Hệ thống lái 4,2 19 0,7986 Khung vỏ 15,8 16 2,5287 Lốp xe 11,1 15 1,6658 Cơ cấu khác 10,3 16 1,648

Tổng cộng 100   15,689

3. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7573TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 15 4,982 Hộp số 8,4 14 1,1763 Trục trước 7 16 1,124 Cầu sau 10 15 1,55 Hệ thống lái 4,2 15 0,636 Khung vỏ 15,8 16 2,5287 Lốp xe 11,1 17 1,8878 Cơ cấu khác 10,3 16 1,648

Tổng cộng 100   15,469

4. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7574TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 17 5,6442 Hộp số 8,4 17 1,4283 Trục trước 7 16 1,124 Cầu sau 10 17 1,75 Hệ thống lái 4,2 17 0,7146 Khung vỏ 15,8 13 2,0547 Lốp xe 11,1 14 1,5548 Cơ cấu khác 10,3 18 1,854

Tổng cộng 100   16,068

5. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8253TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 59

Page 60: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

1 Động cơ 33,2 15 4,982 Hộp số 8,4 14 1,1763 Trục trước 7 16 1,124 Cầu sau 10 13 1,35 Hệ thống lái 4,2 16 0,6726 Khung vỏ 15,8 12 1,8967 Lốp xe 11,1 13 1,4438 Cơ cấu khác 10,3 14 1,442

Tổng cộng 100   14,029

6. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8257TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 15 4,982 Hộp số 8,4 14 1,1763 Trục trước 7 13 0,914 Cầu sau 10 15 1,55 Hệ thống lái 4,2 17 0,7146 Khung vỏ 15,8 14 2,2127 Lốp xe 11,1 12 1,3328 Cơ cấu khác 10,3 13 1,339

Tổng cộng 100   14,163

7. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8265TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 10 3,322 Hộp số 8,4 14 1,1763 Trục trước 7 13 0,914 Cầu sau 10 13 1,35 Hệ thống lái 4,2 14 0,5886 Khung vỏ 15,8 12 1,8967 Lốp xe 11,1 14 1,5548 Cơ cấu khác 10,3 13 1,339

Tổng cộng 100   12,083

8. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8610TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 13 4,3162 Hộp số 8,4 17 1,4283 Trục trước 7 15 1,054 Cầu sau 10 14 1,45 Hệ thống lái 4,2 15 0,636 Khung vỏ 15,8 14 2,2127 Lốp xe 11,1 15 1,6658 Cơ cấu khác 10,3 14 1,442

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 60

Page 61: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Tổng cộng 100   14,143

9. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8633TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 15 4,982 Hộp số 8,4 13 1,0923 Trục trước 7 12 0,844 Cầu sau 10 14 1,45 Hệ thống lái 4,2 12 0,5046 Khung vỏ 15,8 13 2,0547 Lốp xe 11,1 12 1,3328 Cơ cấu khác 10,3 15 1,545

Tổng cộng 100   13,747

10. Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8634TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 14 4,6482 Hộp số 8,4 13 1,0923 Trục trước 7 15 1,054 Cầu sau 10 15 1,55 Hệ thống lái 4,2 16 0,6726 Khung vỏ 15,8 14 2,2127 Lốp xe 11,1 12 1,3328 Cơ cấu khác 10,3 13 1,339

Tổng cộng 100   13,845

11. Xe ôtô DAEWOO 14L 6958TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 17 5,6442 Hộp số 8,4 18 1,5123 Trục trước 7 16 1,124 Cầu sau 10 18 1,85 Hệ thống lái 4,2 20 0,846 Khung vỏ 15,8 17 2,6867 Lốp xe 11,1 16 1,7768 Cơ cấu khác 10,3 15 1,545

Tổng cộng 100   16,923

12. Xe ôtô UAZ 469 14L 2600TT CỤM CHI TIẾT TỶ TRỌNG % CÒN LẠI GIÁ TRỊ % CÒN LẠI GHI CHÚ

1 Động cơ 33,2 25 8,32 Hộp số 8,4 23 1,9323 Trục trước 7 20 1,44 Cầu sau 10 21 2,1

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 61

Page 62: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

5 Hệ thống lái 4,2 24 1,0086 Khung vỏ 15,8 17 2,6867 Lốp xe 11,1 19 2,1098 Cơ cấu khác 10,3 20 2,06

Tổng cộng 100   21,595

Biên bản lập xong hồi 16h cùng ngày được mọi người nhất trí thông qua và cùng nhau ký vào biên bản.

CÁC UỶ VÊN HỘI ĐỒNG P.GĐ CÔNG TY GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 62

Page 63: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.19TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH VINACOMIN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cẩm Phả, ngày 29 tháng 06 năm 2010

BẢNG TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XIN THANH LÝ

TT Tên thiết bịNgày đưa vào sử dụng

Nguồn vốn

TSCĐ có đến 31/5/2010 Phần trăm đánh giá (%)

Dự kiến thu hồi (9=5*8)

Ghi chúNguyên giá Đã hao mòn

Giá trị còn lại

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7571

2/1/2002 Vay 399.826.190 399.826.190 0 16,429 65.687.445

2Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7572

2/1/2002 Vay 399.826.190 399.826.190 0 15,689 62.728.731

3Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7573

2/1/2002 Vay 399.826.190 399.826.190 0 15,469 61.849.113

4Xe ôtô KPAZ 6510 14L 7574

2/1/2002 Vay 399.826.190 399.826.190 0 16,068 64.244.072

5Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8253

10/10/2002

Vay 486.228.924 486.228.924 0 14,029 68.213.056

6Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8257

10/10/2002

Vay 486.228.924 486.228.924 0 14,163 68.864.603

7Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8265

10/10/2002

Vay 486.228.924 486.228.924 0 12,083 58.751.041

8Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8610

27/2/2003 Vay 494.199.278 494.199.278 0 14,143 69.894.604

9 Xe ôtô KPAZ 6510 14L 27/2/2003 Vay 494.199.278 494.199.278 0 13,747 67.937.575

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 63

Page 64: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

8633

10Xe ôtô KPAZ 6510 14L 8634

27/2/2003 Vay 494.199.278 494.199.278 0 13,845 68.421.890

11Xe ôtô DAEWOO 14L 6958

29/5/2000 Bổ xung 404.940.000 404.940.000 0 16,923 68.527.996

12 Xe ôtô UAZ 469 14L 260018/12/1989

Ngân sách

50.640.000 50.640.000 0 21,595 10.935.708

Tổng cộng     4.996.169.366 4.996.169.366 0  736.055.83

3

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 64

Page 65: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.20TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH VINACOMIN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 422/TL-KH Cẩm Phả, ngày 29 tháng 6 năm 2010BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

- Căn cứ vào Biên bản thu hồi tài sản cố định Hết khấu hao đề nghị than lý số 415/BB-KH ngày 25 tháng 6 năm 2010

Hôm nay, ngày 29 tháng 06 năm 2010 tại Hội trường nhà điều hành sản xuất,

I. Ban thanh lý gồm:

1. Ông Bùi Đình Thanh Chức vụ: Giám đốc Cty - Chủ tịch hội đồng

2. Ông Phạm Xuân Phi Chức vụ: PGĐ Công ty - Uỷ viên

3. Ông Lê Văn Công Chức vụ Kế toán trưởng - Uỷ viên

4. Ông Lê Quang Đại Chức vụ: TP KHZ - Uỷ viên

5. Ông Tống Văn Hùng Chức vụ: TP. Vật tư - Uỷ viên

6. Ông Đỗ Hải Hùng Chức vụ: PTP CKVT - Uỷ viên

7. Ông: Nguyễn Văn Bắc Chức vụ: PTP. BVTT-KT - Uỷ viên

II Tiến hành thanh lý tài sản cố định:

Số ô tô hết khấu hao gồm 12 xe đã hỏng hóc nhiều không còn khả năng sửa

chữa phục hồi đề nghị thanh lý (có bảng kê kèm theo)

III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:

- Tình trạng hoạt động của thiết bị: Máy làm việc không có hiệu quả, năng suất

thấp, thường xuyên hư hỏng.

IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:

- Chi phí thanh lý TSCĐ: 72.230.000 đồng

- Giá trị thu hồi: 736.700.000đồng

- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 29 tháng 06 năm 2010.

Ngày 29 tháng 06 năm 2010

Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 65

Page 66: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán định khoản.

Nợ TK 214: 4.996.169.366

Có TK 211: 4.996.169.366Nợ TK 111: 810.370.000

Có TK 711: 736.700.000

Có TK 3331: 73.670.000

Nợ TK 811: 72.230.000

Có TK 111: 72.230.000

Căn cứ vào định khoản trên kế toán vào sổ kế toán liên quan như sau:Biểu 3.21

Đơn vị: Công ty TNHH MTV than Quang Hanh Mẫu số: 02-TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)Địa chỉ: Cẩm Phả QN

PHIẾU CHINgày 29 tháng 6 năm 2010

Quyển số: 235Số: 56

Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Tiến Hưng

Địa chỉ: Cán bộ phòng Đầu tư

Lý do chi: Chi cho việc thanh lý TSCĐ theo BB 422/TL-KH ngày 29/06/2010

Số tiền: 72.230.000đ (Viết bằng chữ Bốy mươi hai triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng)

Kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứng số:

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹNgười lập

phiếuNgười nhận tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 3.22

Đơn vị: Công ty TNHH MTV than Quang Hanh Mẫu số: 01-TT(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/3/2006 của bộ trưởng BTC)Địa chỉ: Cẩm Phả QN

PHIẾU THUNgày 29 tháng 06 năm 2010

Quyển số: 124Số: 354

Họ tên người nộp tiền: Lê Văn Kha

Địa chỉ: Công ty TNHH ĐT&PT Bảo Khánh

Lý do nộp tiền: Mua thanh lý Phế liệu TSCĐ

Số tiền: 810.370.000 đ (Ba Tám trăm mười triệu ba trăm bẩy mươi nghìn đồng)

Kèm theo: …………. Chứng từn gốcGiám đốc Kế toán Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 66

Page 67: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

trưởng(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 67

Page 68: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.23TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MTV THAN

QUANG HANH - VINACOMIN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 9 TÀI KHOẢN 211Tài khoản 211, 213

Tháng 6 năm 2010

Mã Diễn giảiDư đầu kỳ Ghi nợ TK , ghi có các TK

Ghi có TK , ghi nợ các TK

Dư cuối kỳ

Nợ Có 2411 2412 … Cộng nợ 2141 Cộng có Nợ Có985.489.220.766

GNB Giảm do nhượng bán4.996.169.3

664.996.169.3

66Thanh lý TSCĐ (Xe ô tô Dawoo 14L69-58)

404.940.000 404.940.000

Thanh lý (Xe ôtô uóat 14L26-00) 50.640.000 50.640.000

Thanh lý (10 xe ôtô KPAZ 6510)4.540.589.3

664.540.589.3

66TMM

Tăng do mua sắm1.532.740.9

091.532.740.90

9

Cột bơm xăng - DATB 2009 318.000.000 318.000.000

Máy vi tính - DATB 2009 62.954.545 62.954.545

Máy bơm bùn - DATB 2009 220.000.000 220.000.000

Máy bơm nước khí nén - DATB 2009

400.000.000 400.000.000

Máy photo rich - DATB 2009 65.586.364 65.586.364

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 68

Page 69: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Máy nghiền đá xít - DATB 2009 450.000.000 450.000.000

Máy hàn EMC 500 - DATB 2009 16.200.000 16.200.000

TXDTăng do xây dựng cơ bản hoàn thành

22.562.404.581

21.782.054.356

Cáp điện PN - Lắp đặt tời trục JK2,5

259.490.000 259.490.000

Chi phí xây dựng hệ thống cấp n-ước

192.088.720 192.088.720

Chi phí thuê cầu - DA DCCS 84.850.000 84.850.000

Chi phí đào tạo vận hành cụm sàng 364.031.471 364.031.471

Chi phí đền bù - DA DCCS 352.744.700 352.744.700

Chi phí báo cáo đánh giá tác động MT

176.972.727 176.972.727

Hệ thống theo dõi người ra lò 411.624.014 411.624.014

Hệ thống theo dõi người ra lò15.475.270.3

0715.475.270.3

07

Giếng phụ trục tải1.346.358.56

41.346.358.56

4

Giếng chính băng tải3.118.623.85

33.118.623.85

3

Chi phí sửa chữa máy bơm KK32 780.350.225 780.350.225

Tổng cộng985.489.220.766

1.532.740.909

22.562.404.581

24.095.145.490

4.996.169.366

4.996.169.366

1.004.588.196.890

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 69

Page 70: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 2.23NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 (TK 111)

Tháng 06 năm 2010

STTChứng từ

Diễn giảiGhi có TK 111 ghi nợ các TK Cộng có TK

111SH NT TK 811 …

1 2 3 4 5 6 756 29/6 Chi phí thanh lý TSCĐ 72.230.000 72.230.000

Cộng 72.230.000

Biểu 3. 24

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 (TK 711)

Tháng 06 năm 2010

STTSố hiệu TK

ghi nợTK ghi có

TK ghi nợSố hiệu tài khoản

Cộng có TK 711 …

1 4 5 6 7111 Tiền mặt 810.370.000 810.370.000

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 70

Page 71: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Cộng 810.370.000 810.370.000

Biểu 3.26TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH

SỔ CÁI

TK 211 - Tài sản cố định hữu hìnhNăm 2010

Số dư đầu năm Nợ 881.449.068.679Có

Ghi có các TK đối ứng với TK

nàyTháng 1

Tháng ..

Tháng 5 Tháng 6 Tháng .. Tháng .. Tháng 12

241       24.095.145.490      …Phát sinh nợ       24.095.145.490      Phát sinh có       4.996.169.366      Số dư nợ 881.449.068.679  … 985.489.220.766 1.004.588.196.890 … … 1.147.799.907.196Số dư có

Số dư cuối năm Nợ 1.147.799.907.196Có

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 71

Page 72: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu3.26

TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH

SỔ CÁI

Tài khoản 213- Tài sản cố định vô hình

Năm 2010

Số dư đầu năm Nợ 736.767.600Có

Ghi có các TK đối ứng với TK này

Tháng 1Tháng .

.Tháng 5 Tháng 6 Tháng .. Tháng .. Tháng 12

           …Phát sinh nợ            Phát sinh có            Số dư nợ 736.767.600  … 963.767.600 963.767.600 … … 963.767.600Số dư có

Số dư cuối năm Nợ 963.767.600

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 72

Page 73: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 73

Page 74: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

3.4.5. Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin

- Khấu hao TSCĐ tại Công ty khi dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

trong kỳ hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ như nhà cửa, máy móc

thiết bị, dụng cụ quản lý.

- Khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý hạch toán vào chi

phí khác.

- Các trường hợp đặc biệt như TSCĐ dự trữ, TSCĐ dùng cho hoạt động xã hội

không phải trích khấu hao, Công ty phải thực hiện theo đúng chính sách tài chính

hiện hành.

- TSCĐ của Công ty thường được phân bổ khấu hao cho đối tượng sử dụng

TSCĐ, TSCĐ được sử dụng ở đâu thì sẽ được tính và trích khấu hao tại đó.

Khi trích khấu hao Công ty quy định TSCĐ tăng bắt đầu từ ngày nào, thì tiến

hành trích khấu hao ngay tại thời điểm đó. Và ngược lại, TSCĐ giảm tại thời điểm

nào thì tại thời điểm đó cũng tiến hành thôi trích khấu hao.

Kế toán tiến hành theo dõi chi tiết tình hình biến động TSCĐ của Công ty với

từng đối tượng sử dụng, chi tiết cho từng loại TSCĐ, Căn cứ vào từng loại tài sản

mà Công ty đăng ký thời gian sử dụng với Tập đoàn. Từ đó tiến hành tính và trích

khấu hao đối với từng loại TSCĐ.

Căn cứ vào:

- Thẻ TSCĐ kế toán theo dõi nguyên giá, giá trị hao mòn, bộ phận quản lý tài

sản.

- Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng kế toán theo dõi chi tiết cho từng đối tượng sử

dụng, với từng loại tài sản, số lượng, đơn giá, lý do.

- Sổ TSCĐ kế toán theo dõi ngày tháng đưa vào sử dụng, lý do và ngày tháng

giảm TSCĐ, theo dõi được tỷ lệ phần trăm khấu hao và mức khấu hao đối với từng

loại tài sản.

- Bảng phân bổ khấu hao.

Kế toán tiến hành lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng tháng.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 74

Page 75: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 75

Page 76: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.27

SỔ CHI TIẾT KHẤU HAO TSCĐ

Tháng 6 năm 2010

TT Số thẻ Tên TSCĐ Nguyên giáNgày tăng

TSCĐ

Ngày tính khấu hao

Khấu haoGiá trị còn lại

cuối kỳĐầu năm Luỹ kế đến kỳ Trong kỳLuỹ kế đến cuối

kỳ1 10001 Trạm bảo vệ ngã hai 192.978.081 1/12/2002 1/12/2002 192.978.081

2 10002 Nhà làm việc 3 tâng 298.819.926 1/1/1991 1/1/1991 284.635.995 5.909.970 1.181.994 146.224.080 262.729.583

.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..

826 20833Cột bơm xăng Tasuno GAD

318.000.000 1/6/2010 1/6/2010 1.570.370 1.570.370 316.429.630

827 20834 Máy vi tính 62.954.545 30/6/2010 30/6/2010 13.220.454 13.220.454 49.734.091

828 20835 Máy bơm bùn 220.000.000 30/6/2010 30/6/2010 2.291.667 2.291.667 217.708.333

829 20836 Máy bơm nước khí nén 400.000.000 30/6/2010 30/6/2010 4.166.665 4.166.665 395.833.335

830 20837 Máy photo rich 65.586.364 30/6/2010 30/6/2010 13.773.136 13.773.136 51.813.228

831 20838 Máy nghiền đá xít 450.000.000 11/6/2010 11/6/2010 4.687.500 4.687.500 445.312.500

832 20839 Máy hàn EMC 500 16.200.000 30/6/2010 30/6/2010 324.000 324.000 15.876.000

833 20841Hệ thống theo dõi ngư-ời ra lò

15.886.894.321 30/6/2010 30/6/2010 132.390.786 132.390.786 15.754.503.535

834 20842 Giếng phụ trục tải 1.346.358.564 30/6/2010 30/6/2010 33.968.627 33.968.627 1.312.389.937

835 20843 Giếng chính băng tải 3.118.623.853 30/6/2010 30/6/2010 78.682.880 78.682.880 3.039.940.973

.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..

838 30012 Xe ô tô Dawoo 14L69-58 404.940.000 1/6/2000 1/6/2000 404.940.000

839 30013 Xe ôtô uóat 14L26-00 50.640.000 10/1/1990 10/1/1990 50.640.000

.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..

Tổng cộng 1.004.588.196.890 231.464.958.667 39.529.327.915 8.550.445.652 48.079.773.567 956.508.423.323

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 76

Page 77: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.28

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO

Tháng 06 năm 2010

ĐVT: Đồng

TT Chỉ tiêu Tổng cộngCác đối tượng sử dụng

TK 642 TK 641 TK 241 TK 627 TK 811

 

01 Số phải trích trong kỳ 8.550.445.652 228.384.530 944.226.984 85.630.821 7.291.364.812 838.505

           

02 Luỹ kế 48.079.773.567 1.355.130.836 5.863.936.180 512.093.943 40.329.288.738 19.323.870

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 77

Page 78: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.29

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7

Ghi có các TK: 214 - Khấu hao TSCĐ

Tháng 06 Năm 2010

ĐVT: Đồng

TTGhi có các TK

Ghi nợ các TK214 … … Cộng

1 TK 2413 - Chi phí sửa chữa lớn 85.630.821 … … 85.630.821

2 TK 627 - Chi phí sản xuất chung 7.291.364.812 7.291.364.812

3 TK 642 - Chi phí quản lý DN 228.384.530 228.384.530

4 TK 641 – Chi phí bán hàng 944.226.984 944.226.984

5 TK 811 – Chi phí khác 838.505 … … 838.505

Cộng 8.550.445.652 … … 8.550.445.652

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 78

Page 79: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.309

SỔ CÁI

Tài khoản 214- Hao mòn tài sản cố định

Năm 2010

Số đầu nămNợ Có

Số dư đầu năm NợCó 232.956.356.706

Ghi có các TK đối ứng với TK này

Tháng 1Tháng .

.Tháng 5 Tháng 6 Tháng .. Tháng .. Tháng 12

211       4.996.169.366      …Phát sinh nợ       4.996.169.366      Phát sinh có       8.550.445.652      Số dư nợ 232.956.356.706 277.481.853.987 281.036.130.273 338.389.724.779Số dư có

Số dư cuối năm NợCó 338.389.724.779

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 79

Page 80: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

3.4.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin

Trong quá trình sử dụng tài sản cố định thường bị xuống cấp, hỏng... Vì

vậy các tài sản cố định như máy khoan, máy xúc, xe gạt, phương tiện vận tải...

thường bị hao mòn và hư hỏng từng bộ phận do nhiều nguyên nhân khác nhau

trong quá trình sử dụng. Để đảm bảo cho TSCĐ hoạt động được bình thường

trong suốt thời gian sử dụng các Công ty đã thường xuyên tiến hành việc bảo

dưỡng và sửa chữa TSCĐ. Việc tiến hành sửa chữa được Công ty tổ chức theo 2

hình thức tự làm, thuê ngoài và theo kế hoạch đã được lập cho cả năm, chia ra

các tháng.

Nhiệm vụ kế toán sửa chữa TSCĐ là phản ánh chính xác chi phí sửa chữa và

tính giá thành các công việc sửa chữa lớn hoàn thành, phân bổ đúng đắn chi phí sửa

chữa tài sản cố định vào các đối tượng liên quan trong doanh nghiệp.

Tuỳ theo quy mô, tính chất của công việc sửa chữa và tuỳ theo khả năng,

doanh nghiệp có thể tiến hành sửa chữa tài sản cố định theo các phương thức tự làm

(thường là sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên) hoặc phương thức thuê ngoài

(thường là công trình sửa chữa lớn).

- Kế toán sửa chữa tài sản cố định theo phương thức tự làm:

Theo phương thức này, các doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sửa chữa tài

sản cố định như vật liệu, phụ tùng, tiền lương, bảo hiểm xã hội …chi phí khác bằng

tiền .. tuỳ theo mức độ chi phí nhiều hay ít để sử dụng tào khoản và các hạch toán

thích hợp.

+ Đối với sửa chữa thường xuyên TSCĐ:

Là chi phí sửa chữa nhỏ thường phát sinh tương đối đều đặn, do giá trị tương

đối thấp nên kế toán phản ánh trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ

hạch toán.

* Các chứng từ sử dụng:

- Bản kế hoạch sửa chữa thường xuyên TSCĐ năm .

- Bảng vật tư dùng cho sửa chữa thường xuyên.

- Phiếu xuất kho loại nhỏ dùng cho sửa chữa thường xuyên.

- Phiếu chi

* Trình tự luân chuyển chứng từ :

Khi đến thời hạn sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, các phân xưởng, đơn

vị quản lý tài sản tiến hành lập bảng nhu cầu vật tư dưới sự kiểm tra giám sát của

phòng kỹ thuật. Sau khi danh mục vật tư được lập xong các đơn vị trình giám đốc

duyệt với đầy đủ chữ ký của các bên và bộ phận theo dõi kiểm tra.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 80

Page 81: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

+ Đối với sửa chữa lớn tài sản cố định:

Khi TSCĐ bị hư hỏng nặng hoặc theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo cho TSCĐ

duy trì được năng lực hoạt động bình thường Công ty tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ.

Thời gian tiến hành sửa chữa dài, chi phí phát sinh sửa chữa lớn, phát sinh nhiều do

vậy Công ty lập kế hoạch, dự toán theo từng công trình sửa chữa lớn. Để giám sát

chặt chẽ chi phí và giá thành công trình sửa chữa lớn, các chi phí này trước hết phải

được tập hợp ở TK 241- XDCB dở dang (241.3 – sửa chữa lớn TSCĐ) chi tiết cho

từng công trình, từng công tác sửa chữa lớn TSCĐ.

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản kế toán khác có liên quan như:

TK 335 – Chi phí phải trả, trong trường hợp doanh nghiệp tiến hành trích

trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.

TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn nếu doanh nghiệp không tiến hành trích

trước chi phí sửa chữa lớn.

Thủ tục sửa chữa lớn TSCĐ bao gồm:

- Biên bản giám định kỹ thuật

- Quyết định đưa thiết bị vào sửa chữa

- Hợp đồng kinh tế

- Hoá đơn thuế VAT.

- Biên bản giám định bước 2

- Dự toán sửa chữa lớn

- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật bàn giao thiết bị

- Quyết toán

- Sổ chi tiết TK 241, sổ cái Tk 335

Đối với Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin năm 2010 100%

tài sản sửa chữa đều là sửa chữa lớn thuê ngoài.

Trích một nghiệp vụ sửa chữa lớn trong tháng 06 năm 2010 Công ty thuê

ngoài Sửa chữa nhà máy bơm KK32.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 81

Page 82: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.31

CÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ: 302 Trần phú CP QN Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố 98/QĐ-KTCĐ Cẩm Phả, ngày 5 tháng 05 năm 2010

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT

VẬT KIẾN TRÚC

Hôm nay, ngày 5 tháng 5 năm 2010. Hội đồng giám định kỹ thuật gồm:

1. Ông Bùi Đình Thanh Chức vụ: Giám đốc Cty - Chủ tịch hội đồng

2. Ông Phạm Xuân Phi Chức vụ: PGĐ Công ty - Uỷ viên

3. Ông Lê Văn Công Chức vụ Kế toán trưởng - Uỷ viên

4. Ông Lê Quang Đại Chức vụ: TP KHZ - Uỷ viên

5. Ông Tống Văn Hùng Chức vụ: TP. Vật tư - Uỷ viênĐã tiến hành giám định Nhà đặt máy bơm KK32

Năm sử dụng: 1998

1. Tình trạng ngôi nhà

- Phần mái: Các tấm lợp Blô ximăng đã bị vỡ, nhiều hoàng, đố bị gẫy.

- Phần cửa: Bị vỡ kính, hỏng,

- Phần tường: Bị bong vữa.

2. Kết luận của hội đồng giám định kỹ thuật: Nhất trí đưa vào trung tu.

- Biên bản được lập xong hồi 11h cùng

ngày và được mọi người nhất trí thông qua.

CÁC THÀNH VIÊN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 82

Page 83: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.32CÔNG TY TNHH MTV THAN

QUANG HANHCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ: 302 Trần phú CP QN Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố 99/QĐ-KTCĐ Cẩm Phả, ngày 5 tháng 05 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY

TNHH MTV THAN QUANG HANH - VINACOMIN

(V/v Cải tạo nhà để máy bơm KK32)

- Căn cứ vào kế hoạch TĐT thiết bị năm 2010

- Căn cứ vào tình trạng kỹ thuật ngôi nhà

- Theo đề nghị của ông trưởng phòng KTCĐ

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

- Ngôi nhà để máy bơm KK32 được cải tạo lại thành nhà mái đổ bê tông, cửa

nhôm kính (có bản thiết kế chi tiết kèm theo) trong quý II năm 2010

- Đơn vị sửa chữa: Công ty CP xây dựng Vân Hương

Điều 2: Các phòng KT, TCLĐ, Vật tư, Phân

xưởng cơ điện căn cứ vào chức năng, nhiệm

vụ, quyết định thi hành.

Nơi nhận:

- Như điều 2

- Công nhân có tên trên

- Lưu KTCĐ

GIÁM ĐỐC

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 83

Page 84: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.33CÔNG TY TNHH MTV THAN

QUANG HANHCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ: 302 Trần phú CP QN Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố 354/HĐ- KHZ Cẩm Phả, ngày 10 tháng 5 năm 2010

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Chủ tịch hội đồng

nhà nước, Nghị định số 17 HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban

hành về chế độ hợp đồng kinh tế.

- Căn cứ vào nhu cầu, khả năng 2 bên

Một bên là Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin (Bên A)

Địa chỉ: Sô 320 Đường Trần Phú - Cẩm Phả - Quảng Ninh

Số điện thoại: FAX:

Tài khoản: 44110000000077 Tại Ngân hàng BDIV Cẩm Phả

Mã số thuế: 5700101588

Do ông: Bùi Đình Thanh Chức vụ: Giám đốc Công ty

Đại diện ký kết hợp đồng

Một bên là Công ty CP xây dựng Vân Hương ( Bên B)

Địa chỉ: Cẩm Đông – Cẩm Phả - Quảng Ninh

Số điện thoại: 033. 3862 343 FAX: 033. 3864 038

Tài khoản: 44110000000323 Tại Ngân hàng BDIV Cẩm Phả

Mã số thuế: 5700477326

Do ông: Nguyễn Tất Thắng Chức vụ: Giám đốc Công ty

Đại diện ký kết hợp đồng

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 84

Page 85: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Hai bên đã bàn bạc và thoả thuận ký hợp đồng việc sửa chữa thiết bị với các điều

khoản sau:

Bên B: Nhận sửa chữa cho bên A thiết bị sau:

Nhà để máy bơm KK32

Giá trị sửa chữa theo dự toán do Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin duyệt tại biên bản phê duyệt dự toán công trình là:

TT Nộ dung Thành tiền1 Chi phí vật tư 398.715.2462 Nhiên liệu 22.927.6003 Tiền lương 201.564.5404 BHXH 42.328.5535 Động lực 3.728.0006 Khấu hao TSCĐ 15.279.0007 Chi phí khác 10.292.0758 Cộng chi phí 694.835.0149 Thuế GTGT 10% 69.483.50110 Giá trị sau thuế 764.318.515

Duyệt dự toán, quyết dự toán sửa cho do bên B lập

Nghiệm thu sau khi sửa chữa do bên B lập

Bên B sửa chữa theo đúng nội dung đã thống nhất đảm bảo kỹ thuật và chất lượng

thay thế phụ tùng đúng theo nội dung đã thống nhất.

Thông báo cho bên A ngày nghiệm thu.

Bảo hành chất lượng công trình sau sửa chữa 03 tháng kể từ ngày bàn giao thiết bị

cho bên A sử dụng.

1. Giá cả và hình thức thanh toán

Thanh toán bằng chuyển khoản, bằng séc, tiền mặt có giá trị theo quyết toán được

duyệt sau khi nhận thiết bị có biên bản nghiệm thu và hoàn chỉnh hồ sơ TĐT theo quy định

của Việt Nam.

2. Điều khoản chung: Trong khi thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc hai bên

thông báo cho nhau biết để bàn bạc giải quyết. Hai bên có trách nhiệm thi hành nghiêm,

bên nào không thực hiện đúng bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp

lệnh hợp đồng kinh tế.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 85

Page 86: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Trong vòng 15 ngày kể từ khi bên B thực hiện xong hợp đồng nếu không có gì phát

sinh, hai bên không còn gì vướng mắc với nhau thì hợp đồng coi như đã thanh lý.

Hợp đồng này được lập thành 06 bản,

mỗi bên giữ 03 bản có giá trị pháp lý như

nhau.ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

Biểu 3.34CÔNG TY TNHH MTV THAN

QUANG HANHCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ: 302 Trần phú CP QN Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố 567/BB- KHZ Cẩm Phả, ngày 28 tháng 5 năm 2010

BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

“Công trình nhà để máy bơm KK32”

Hôm nay, ngày 28 tháng 5 năm 2010, Hội đồng nghiệm thu kỹ thuật thiết bị sau

khi sửa chữa, cải tạo xong công trình nhà để máy bơm KK32 của Công ty TNHH MTV

than Quang Hanh - Vinacomin được sửa chữa theo hợp đồng số 354/HĐ- KHZ.

Địa điểm: Công ty TNHH MTV than Quang Hanh

1. Đại diện bên A: Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin

1. Ông Bùi Đình Thanh Chức vụ: Giám đốc Cty - Chủ tịch hội đồng

2. Ông Phạm Xuân Phi Chức vụ: PGĐ Công ty - Uỷ viên

3. Ông Lê Văn Công Chức vụ Kế toán trưởng - Uỷ viên

4. Ông Lê Quang Đại Chức vụ: TP KHZ - Uỷ viên

5. Ông Tống Văn Hùng Chức vụ: TP. Vật tư - Uỷ viên

6. Ông Đỗ Hải Hùng Chức vụ: PTP CKVT - Uỷ viên2. Đại diện bên B: Công ty CP xây dựng Vân Hương

1.Nguyễn Tất Thắng Chức vụ: Giám đốc C.ty

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 86

Page 87: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

2. Hoàng Nam Khánh Chức vụ: Trưởng phòng CĐ

3. Lê Thị Lan Chức vụ: Trưởng phòng

KH

ST

THạng mục Tình trạng hoạt động và các thông số kỹ thuật

1 Phần mái Bê tông dày 15 cm2 Phần tường Trát vữa ba ta, phẳng, nhẵn3 Cửa Cửa nhôm kính, đóng mở dễ dàng4 Nền Lát gạch hoa 40x40 đẹp

Kết luận: Hội đồng giám định công trình

của Công ty TNHH MTV than Quang Hanh -

Vinacomin do Công ty CP XD Vân Hương

sửa chữa đã đạt yêu cầu kỹ thuật đủ điều

kiện để đưa vào hoạt động.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Biểu 3.35CÔNG TY TNHH MTV THAN

QUANG HANHCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ: 302 Trần phú CP QN Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố 568/BB- KHZ Cẩm Phả, ngày 28 tháng 5 năm 2010

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ SAU KHI SỬA CHỮA XONG

Ngày 28 tháng 5 năm 2010

Căn cứ vào biên bảng nghiệm thu kỹ thuật số 567/BB- KHZ ngày 28 tháng 12

năm 2010 của Giám đốc Công ty. Về việc bàn giao TSCĐ thiết bị do Công ty CP

xây dựng Vân Hương sửa chữa.

Đại diện bên giao.

Ông: Bùi Văn Hải - Phó quản đốc Thi công - Công ty CP XD Vân Hương

Đại diện bên nhận.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 87

Page 88: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Ông An Văn Xuyến - Công nhân vận hành Công ty TNHH

MTV than Quang Hanh - Vinacomin-TKV

- Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

Công ty CP xây dựng Vân Hương đã sửa chữa công trình Nhà để máy bơm KK32

đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Hai bên thống nhất bàn giao tài sản vào sử dụng từ ngày 28/5/2010.

Đại diện bên giao Đại diện bên nhận

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

Biểu 3.36HOÁ ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNGLiên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 01 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Cty CP xây dựng Vân HươngĐịa chỉ: Cẩm Đông Cẩm Phả QNSố tài khoản:Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: An Văn XuyếnĐơn vị: Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin Địa chỉ: số 302 Trần Phú Cẩm Phả Quảng NinhSố tài khoản: 4411000000068 BIDV CPHình thức thanh toán: C/K MST: 5700101588TT

Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVTSố

lượngĐơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 88

Mẫu số: 01GTKT - 3LL Ký hiệu: KL/2010B

0085052

Page 89: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

1 Sửa chữa công trình Cái 1 780.350.225 694.835.014

2 Nhà để máy bơm KK323

4567

Cộng tiền hàng: 694.835.014Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 69.483.501

Tổng cộng tiền thanh toán: 764.318.515Số tiền viết bằng chữ: bẩy trăm sáu mươi tư triệu ba trăm mười tám nghìn năm trăm mười năm đồng.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)

Biểu 3.37CÔNG TY TNHH MTV THAN

QUANG HANHCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa chỉ: 302 Trần phú CP QN Độc lập – Tự do – Hạnh phúcSố 101BB- KHZ Cẩm Phả, ngày 29 tháng 06 năm 2010

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Số 99/HĐ-KH

- Về việc Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin sửa chữa

công trình . Theo nội dung dự toán và quyết toán được bên B nhất trí thông qua.

- Hai bên nhất trí cùng nhau thanh lý hợp đồng sửa chữa công trình nhà để

máy bơm KK32 với nội dung sau:

Bên A: Công ty TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin

Đại diện: Bùi Đình Thanh Chức vụ: giám đốc Công ty

Bên B: Công ty CP xây dựng Vân Hương

Đại diện: Nguyễn Tất Thắng Chức vụ: Giám đốc Công ty

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 89

Page 90: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Nội dung thanh lý hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng đã ký: 764.318.515 đồng (đã bao gồm VAT 10%)

Giá trị bên B phải làm thêm: không

Hình thức thanh toán: chuyển khoản

Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng số 98/HĐ-KHZ. Biên

bản thanh lý hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, biên bản

được làm thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Khi công việc hoàn thành căn cứ vào chứng từ SCL công trình. Kế toán ghi:

Nợ TK 2413: 694.835.014đồng

Nợ TK 133 69.483.501đồng

Có TK 331 764.318.515 đồng

Biểu 3.38

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 2413 Chi phí sửa chữa lớn

Từ ngày 01 tháng 06 đến 31 tháng 06

năm 2010

CTNội dung

TK ĐƯ

Số tiền Ghi chúNT Số Nợ Có

Số dư đầu kỳ …  1/6 85052 Tập hợp sửa chữa lớn công

trình nhà để máy bơm KK32331

694.835.014 

352 Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn hoàn thành công trình nhà để máy bơm KK32

335

 

694.835.014

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 90

Page 91: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

… … … … … … …Cộng phát sinh 694.835.014 694.835.014Dư cuối tháng …  

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 91

Page 92: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.39

BẢNG KÊ SỐ 5

Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (TK 2413)

Tháng 06 năm 2010

TTGhi có các TK

Ghi nợ các TKTK 331 Cộng

1 TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ 694.835.014 694.835.014

Cộng 694.835.014 694.835.014

Biểu 3.40

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 92

Page 93: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

SỔ CÁI

Tài khoản 214- Hao mòn tài sản cố định

Năm 2010

Số đầu nămNợ Có

Số dư đầu năm NợCó

Ghi có các TK đối ứng với TK này

Tháng 1Tháng .

.Tháng 5 Tháng 6 Tháng .. Tháng .. Tháng 12

331       694.835.014      …Phát sinh nợ       694.835.014      Phát sinh có       694.835.014      Số dư nợSố dư có

Số dư cuối năm NợCó

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 93

Page 94: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

3.5 Kế luận về ưu, nhược điểm của công tác kế toán TSCĐ tại Công ty

TNHH MTV than Quang Hanh Vinacomin - Tập đoàn công nghiệp than -

khoáng sản Việt Nam.

* Ưu điểm:

Mặc dù gặp trở ngại trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, cũng như

sự tác động ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh trế khu vực và trên thế

giới trong những năm qua, nhưng Công ty đã từng bước tháo gỡ khó khăn và

đi sâu vào hoạt động ổn định và bước đầu đã có những dấu hiệu đáng mừng về

kết quả sản xuất kinh doanh.

TSCĐ trong Công ty rất đa rạng và phức tạp, do đó Công ty đã chia TSCĐ

theo nhóm để đăng ký tỷ lệ khấu hao theo đúng chính sách của nhà nước, giúp Công

ty có thể sử dụng linh hoạt quỹ khấu hao trong từng thời kỳ.

Công ty đã mạnh dạn đầu tư nhiều thiết bị công nghệ mới để phù hợp với xu

thế, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm … nhằm mục đích thích

ứng với nhu cầu đòi hỏi sản phẩm ngày càng phải có chất lượng cao hơn.

* Nhược điểm.

Bên cạnh những thành tích đạt được, Công ty cần phải khắc phục, hạn chế

một số khâu trong quá trình hoạt động cũng như trong chiếu lược phát triển biền

vững lâu dài, cụ thể là:

- Hạn chế trong quản lý đầu tư tài sản cố định.

Công ty thực hiện quản lý tài sản cố định theo mô hình tập trung theo từng

bộ phận. Tuy nhiên việc giao quyền trực tiếp quản lý cho công nhân chưa thực sự

coi trọng, có tài sản được giao cho nhiều người cùng sử dụng sẽ dễ dẫn đến vo trách

nhiệm.

Việc đầu tư TSCĐ Công ty không được tự chủ động trong việc chọn cho

mình đối tác mua bán mà chỉ được lựa chọn một thông số kỹ thuật còn chủ yếu là

do sự giao dịch của Tập đoàn cũng như sự chỉ định của Tập đoàn CN than và

khoáng sản Việt nam TKV. Bên cạnh đó việc sửa chữa thường xuyên cũng như sửa

chữa lớn, việc chọn nhà cung ứng vật tư cũng phải theo quy định của Tập đoàn cho

phép. Điều này tác động không khỏ đến giá thành sản phẩm và tuổi thọ của TSCĐ

cũng như hiệu quả của các thiết bị đó.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 94

Page 95: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

- Hạn chế trong vấn đề khấu hao:

Việc trích khấu hao và sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ của Công ty là chưa hợp

lý. Phương pháp trích khấu hao mà Công ty đang sử dụng là phương pháp khấu hao

đường thẳng. Tuy nhiên là một đơn vị hoạt động trong nghành công nghiệp nặng,

môi trường khắc nhiệt, bên cạnh đó là sản lượng kế hoạch hàng năm cũng như dự

kiến tăng cao. Vì Công ty có tỷ trọng than tốt cao do đó công ty thường dùng sản

lượng của Công ty để điều chỉnh chủng loại phẩm cấp trong toàn Tập đoàn do vậy

nên sản lượng kế hoạch năm sau cao hơn năm trước mà việc đầu tư thuê ngoài gia

công còn hạn chế, chủ yếu các loại máy móc thiết bị đều hoạt động hết công suất

thiết kế buộc TSCĐ phải hoạt động với cường độ cao dẫn đến sự hao mòn nhanh vì

thế Công ty nên chọn phương pháp khấu hao cho phù hợp hơn nữa đảm bảo cho quá

trình thu hồi vốn cũng như phản ánh đúng thực tế giá trị hao mòn của TSCĐ.

3.5.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty

TNHH MTV than Quang Hanh - Vinacomin

Trong bối cảnh nền kinh tế đang trong thời kỳ hội nhập đòi hỏi tất cả các

thành phần kinh tế, các tổ chức kinh doanh không ngừng đổi mới vận động để thích

nghi với môi trường kinh doanh.

Với chỉ tiêu trên Công ty có kế hoạch đầu tư XDCB, đầu tư trang bị các máy

móc thiết bị để đảm bảo tốt kế hoạch trong năm. Đầu tư bổ sung thiết bị nhằm từng

bước chủ động để tiến đến không phải thuê ngoài vận chuyển than ra cảng, quyết

tâm nâng cao chất lượng sản phẩm, phẩm cấp than trong quá trình khấu than cũng

như chế biến.

Thứ nhất: Thay đổi phương pháp tính khấu hao :

Do điều kiện khai thác với cường độ cao, mặt khác do Công ty không chủ

động được nguồn vốn đầu tư mà chủ yếu là vốn vay đòi hỏi yêu cầu bảo toàn vốn

đặt nên hàng đầu, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển

làm cho mức độ hao mòn vô hình của TSCĐ ngày càng lớn. Trên thực tế TSCĐ

mới của Công ty thường được khai thác với cường độ rất cao do vậy Công ty nên

xem xét sử dụng phương pháp khấu hao giảm dần, để một mặt phản ánh đúng quá

trình hao mòn của TSCĐ, mặt khác đáp ứng tốt nhiệm vụ bảo toàn vốn sản xuất

kinh doanh cho đơn vị.

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 95

Page 96: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Việc tính khấu hao phải được tính cho từng tháng. Công ty có thể sử dụng

phương pháp khấu hao theo sản lượng của thiết bị. Căn cứ vào khối lượng sản phẩm

sản xuất ra để tính phân bổ khấu hao cho từng tháng. Để thực hiện theo phương

pháp này Công ty cần tiến hành như sau:

- Căn cứ theo hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ để phân loại đánh giá chất lượng tài

sản và giao khoán sản lượng, khối lượng công việc thiết kế.

- Căn cứ theo tình hình thực tế sản xuất, theo kế hoạch Tập đoàn giao và

Công ty giao lại cho các bộ phận Công trường, phân xưởng theo mức trích tỷ lệ

khấu hao trên một đơn vị sản phẩm.

Khi đó:

Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm Mức trích khấu hao

trong tháng của = phẩm sản xuất X bình quân tính cho 1

TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm

Trong đó:

Mức trích khấu hao bình quân Nguyên giá TSCĐ

tính cho 1đơn vị sản phẩm =

Sản lượng theo công suất thiết kế

Nếu sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng thiết kế thì phân bổ khấu hao vào

chi phí sản xuất và giá vốn hàng bán.

Số lượng sản phẩm Mức trích khấu hao

Mức trích khấu hao = phẩm sản xuất X bình quân tính cho 1

năm của TSCĐ trong năm đơn vị sản phẩm

Thứ hai: Về công tác sửa chữa TSCĐ:

Trong khi khai thác các xe – máy phải hoạt động với cường độ cao, môi

trường khắc nghiệt có nồng độ bụi lớn... luôn tác động làm giảm tuổi thọ TSCĐ, vì

vậy việc duy trì chế độ bảo dưỡng theo định kỳ của nhà thết kế phải được đặt nên

hàng đầu mới có thể kéo dài tuổi tho cho TSCĐ. Bên cạnh đó là công việc sửa chữa

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 96

Page 97: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

thay thế quy trình kiểm tra chất lượng vật tư phụ tùng thay thế cũng luôn phải coi

trọng, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ thợ sửa chữa phải được nâng nên một

bước. Chính những yếu tố này mới tạo ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng đáp

ứng được cho kế hoạch sản xuất của đơn vị.

Trong công tác hạch toán TSCĐ Công ty đang thực hiện thì sau khi TSCĐ

sau chữa lớn hoàn thành kế toán TSCĐ phân bổ ngay giá trị sửa chữa trong tháng,

quý. Điều này gây khó khăn và ảnh hưởng lớn tới chi phí giá thành sản phẩm trong

kỳ và ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận thực của đơn vị. đồng thời không phản ánh đúng

giá trị tiêu hao trong kỳ.

Do vậy ngoài công tác sửa chữa lớn TSCĐ theo chỉ tiêu kế hoạch của Tập

đoàn, Công ty có thể chủ động SCL các cụm chi tiết nhằm đảm bảo thiết bị hoạt

động có hệ số kỹ thuật cao và chủ động cho công tác sản xuất không phải chờ kế

hoạch trên giao cho sửa chữa lớn. Phần chi phí sửa chữa này kế toán hạch toán vào

TK 142( chi phí chờ phân bổ) để phân bổ dần vào trong qúa trình sản xuất( nếu

ngoài kế hoạch).

Kế toán ghi:

Nợ TK 241.3: Chi phí sửa chữa thực tế.

Nợ TK 133: Thuế GTGT

Có TK 111,112,152,153:( nếu tự làm)

Có TK 331: ( nếu thuê ngoài)

Kết chuyển chi phí ngoài kế hoạch khi hình thành.

Nợ TK 142: Chi phí chờ phân bổ

Có TK 241.3: Chi phí sửa chữa

Phân bổ chi phí SCL ngoài kế hoạch

Nợ TK 627,642

Có TK 142(242)

Nếu đã có trong kế hoạch thì căn cứ vào dự toán đã lập, kế toán sử dụng tài

khoản 335 để trích trước vào chi phí hàng tháng, quý.

Kế tóan ghi:

Nợ TK 627,642

Có TK 335

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 97

Page 98: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Khi phát sinh:

Nợ TK 241

Có TK 111,112,331,154...

Và tiến hành ghi

Nợ TK 335

Có TK 241: Rồi điều chỉnh số đã trích

Thứ ba: Về công tác ghi chép sổ sách:

Hiện nay Công ty chưa mở sổ chi tiết theo dõi TSCĐ tại đơn vị sử dụng.

Vì vậy để thuận tiện và đảm bảo tính chặt chẽ trong công tác quản lý TSCĐ,

giúp đơn vị sử dụng theo dõi nắm bắt được giá trị và thời điểm tăng giảm

TSCĐ tại đơn vị mình quản lý. Công ty mở thêm sổ chi tiết TSCĐ tại đơn vị sử

dụng theo mẫu sổ sau:

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 98

Page 99: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

Luận văn tốt nghiệp Trường đại học Mỏ địa chất

Biểu 3.41

TẬP ĐOÀN CN THAN - KS VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MTV THAN QUANG HANH VINACOMIN

SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI NƠI SỬ DỤNGNăm 2010

Tên đơn vị sử dụng: Phân xưởng sàng tuyển

Ghi tăng TSCĐ Ghi giảm TSCĐGhi chúChứng từ

Tên, nhãn hiệu quy cách TSCĐ ĐVTSố

lượngNguyên giá

Chứng từLý do

Số lượng

Giá trị còn lạiSH NT SH NT… … … … … … … … … … … …

1/6 Máy nghiền đã xít Bộ 1 450.000.000… … … … … … … … … … … …

Cẩm phả, ngày 31 tháng 06 năm 2010Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Sinh viên: Trương Thị Liên - Lớp Kế toán K52B 99

Mẫu số: S22-DN(Ban hành theo QĐ số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 100: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Tài sản cố định là cơ sử vật chất kỹ thuật quan trọng trong hoạt động SXKD,

là tư liệu sản xuất không thể thiếu được của bất ký một doanh nghiệp nào. TSCĐ có

vị trí hết sức quan trọng. Nó phản ánh năng lực, trình độ kỹ thuật và trang thiết bị

vật chất của doanh nghiệp. Chính vì vậy, TSCĐ phải luôn được quản lý chặt chẽ để

không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng trong quá trình SXKD. Một trong các biện

pháp quan trọng trong công tác hạch toán TSCĐ là phải thường xuyên theo dõi,

nắm chắc tình hình biến động tăng, giảm, hao mòn TSCĐ. Từ đó đưa ra các biện

pháp quản lý nhằm mục đích tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu, thúc đẩy tái đầu tư

và đổi mới TSCĐ.

Trong quá trình thực tập, nghiên cứu về công tác hạch toán TSCĐ tại Công

ty TNHH MTV than Quang Hanh Vinacomin nói chung và công tác hạch toán

TSCĐ nói riêng, phần nào Em đã hiểu được thực trạng hạch toán TSCĐ cùng các

vấn đề: Hiện trạng TSCĐ, tình hình biến động tăng, giảm, tình hình hao mòn

TSCĐ, phương pháp tính khấu hao, hạch toán sửa chữa TSCĐ, kiểm kê TSCĐ...

Thông qua đó, Em đã có nhận thức hơn về vai trò, ỹ nghĩa quan trọng của công tác

hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp.

Tuy vậy, do kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên việc tìm hiểu công tác hạch

toán TSCĐ của Công ty cũng như những hạn chế của việc hạch toán TSCĐ không

phản ánh khỏi những thiếu sót. Vậy Em kính mong sự chỉ bảo tận tình của các thầy

cô giáo và các Anh Chị trong Công ty.

Sinh viªn: Tr¬ng ThÞ Liªn - Líp KÕ to¸n K52B 100

Page 101: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt

KẾT LUẬN CHUNGQua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV than Quang Hanh

Vinacomin. Mặc dù thời gian không nhiều, với phần lý thuyết đã được các Thầy Cô

giáo Trường Đại học Mỏ Địa Chất trang bị cho em một số kiến thức cơ bản. Cùng

các Anh Chị trong phòng kế toán Công ty TNHH MTV than Quang Hanh

Vinacomin, đã tạo điều kiện cho em được hoàn thành bản luận văn này với các nội

dung sau.

Chương1: Tác giả đã giới thiệu chung về tình hình và điều kiện sản xuất kinh

doanh của Công ty. Phần này tác giả giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và

phát triển cùng với chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty. Sau đó giới thiệu

về công nghệ sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và

tình hình tổ chức sản xuất của Công ty.

Chương 2: Tác giả đi sâu vào phân tích tình hình tài chính và tình hình sử

dụng TSCĐ của Công ty trong năm 2010. Qua nghiên cứu và phân tích có thể thấy:

Công ty có khá nhiều thuận lợi như trang bị phương tiện máy móc hiện đại, đầu tư

lớn theo hướng hiện đại. Tình hình sản xuất nhịp nhàng, tài sản cố định của Công ty

đã được quan tâm và đầu tư sửa chữa mới thường xuyên, tuy nhiên về tình hình tài

chính của Công ty không máy khả quan vì Công ty hoạt động chủ yếu là vốn vay

nên ảnh hưởng lớn cho vấn đề chủ động về vốn. Công ty cần có các giải pháp về

vốn để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất được lâu dài.

Chương 3: Tác giả đã nêu nên thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại Công

ty năm 2010. Từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ

tại Công ty Thăng Long cho những năm tiếp theo

Trên đây là toàn bộ phần nghiên cứu của luận văn. Do thời gian còn hạn chế, kiến

thức, kinh nghiệm và vốn hiểu biết về tình hình thực tế còn hạn chế nhiều, nên có

thể Bản luận văn tốt nghiệp của em chưa thể tìm hiểu và vận dụng hết những lý

luận mà Thày cô giáo đã dạy, cũng chưa phản ánh sâu sắc về công tác TSCĐ ở

Công ty TNHH MTV than Quang Hanh, do vậy em rất mong được sự quan tâm chỉ

bảo, sự hướng dẫn chu đáo của của các thày cô giáo trong khoa. Đặc biệt được sự

quan tâm chỉ bảo, hướng dẫn của Thầy giáo Nguyễn Văn Bưởi và: giúp đỡ em để

Bản luận văn này hoàn thiện hơn.

Cẩm Phả, ngày …. tháng … năm 2010

Sinh viên

Sinh viªn: Tr¬ng ThÞ Liªn - Líp KÕ to¸n K52B 101

Page 102: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP chuyên ngành kế toán  “Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định

LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc Má ®Þa chÊt

Trương Thị Liên

Sinh viªn: Tr¬ng ThÞ Liªn - Líp KÕ to¸n K52B 102