lỜi mỞ ĐẦu · web view- vgiờ: tiền lương giờ trên cơ sở cấp bậc công việc...
TRANSCRIPT
Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU VĨNH CỬU
2.1. Khỏi quỏt chung
2.1.1. Giới thiệu chung về cụng ty
Công ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu là một doanh
nghiệp được sở kế hoạch và đầu tư - UBND TP Hà Nội ra quyết định số
010201498 thành lập ngày 15/11/2004.
Trụ sở công ty: số 46, ngõ 281/89 Trần Khát Chân, phường Thanh Nhàn,
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Văn phòng giao dịch: số 352 Giai Phóng – Hà Nội
Điện thoại: 046648857 – 0913316831
Fax : 046648857
Email: [email protected]
2.1.2. Qỳa trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty.
* Ngành nghề kinh doanh chính:
- Cơ khí kết cấu thép, mái tôn.
- trang trí nội, ngoại thất bằng các vật liệu kính, nhôm, inox, thạch cao.
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp.
* Chức năng nhiệm vụ:
- Tư vấn, chế tạo lắp đặt: khung nhà thép, mái tôn ( không bao gồm dịch
vụ thiết kế công trình )
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- San lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng.
- Gia công các mặt hàng kim khí, cơ khí.
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Trang trí nội, ngoại thất mỹ thuật.
- Quảng cáo thương mại.
- Buôn bán đồ dùng cá nhân và gia đình.
Khoá luận tốt nghiệp
- Buôn bán máy xây dựng, máy công nghiệp, máy công cụ.
- Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà dân dụng, nhà công nghiệp.
- Chế tạo lắp đặt nhà siêu nhẹ.
- Kinh doanh ăn uống, nhà hàng.
* Năng lực tài chính
Tổng số vốn kinh doanh: 9.500.000.000 đồng
Trong đó: - Đất để xây dựng xưởng: 6.000.000.000 đồng
- Xây dựng nhà xưởng: 500.000.000 đồng
- Máy văn phòng : 50.000.000 đồng
- Máy thi công: 1.500.000.000 đồng
- Vốn lưu động: 1.450.000.000 đồng
* Năng lực cán bộ công ty
Công ty có những cán bộ kỹ thuật, nhân viên kinh té như kĩ sư xây dựng,
cử nhân tài chính kế toán, cử nhân quản trị kinh doanh đã được đào tạo qua các
trường của quóc gia. Có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý, điều hành và thi
công xây lắp, trong nghiên cứu triển khai và trong công tác xây dựng trọng
điểm. Công ty có đội ngũ công nhân lành nghề trong các lĩnh vực vận hành máy,
sửa chữa cơ khí và lắp máy, điện công trình, hàn, gò, tiện nguội, thợ nhôm kính,
thợ cốt pha… đáp ứng được nhu cầu, yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc gia.
đội ngũ kỹ thuật lâu năm có trình độ chuyên môn, trình độ kỹ thuật cao trong
ngành xây lắp, luôn tìm tòi, sáng tạo ra những sản phăm mới nhằm nắm bắt kịp
thời với nhu cầu của xã hội.
* Công ty có đầy đủ trang bị thiết kế, thi công xây lắp triển khai công
nghệ mới trong ngành xây dựng như: thiết bị nâng hạ ( Nhật Bản ), máy trộn bê
tông ( Việt nam ), máy phun sơn, máy khoan bê tông, các loại máy bắn vít, dây
truyền hàn tự động… trong thời gian qua, công ty luôn tăng cường năng lực máy
móc thiết bị, mua sắm các thiết bị hiện đại từng bước hiện đại hóa trong việc
thực hiện các công tác xây lắp thi công công trình.
1
Khoá luận tốt nghiệp
* Một số công trình tiêu biểu của công ty
STT Tên công trìnhĐơn vị SX kết
cấu thép1 Xây lắp bến xe Mỹ Đình - Hà nội Tự SX2 Cải tạo kho bạc nhà nước thị xã Yên Bái Tự SX3 Cải tạo bưu điện Hà Nội - 75 Đinh Tiên Hoàng - HN Tự SX4 Xây lắp khách sạn Fortuna -6b Láng Hạ - HN Lysaght SX5 Cải tạo khách sạn ba sao Tây Hồ - 58 Tây hồ - HN Tự SX6 XL nhà hàng Sông Hồng -391 Hoàng Quốc Việt -HN Tự SX
7 Xây lắp công ty gốm sứ Hồng Hà - Hải Dương Thuận Phát SX
8 Xây lắp thức ăn chăn nuôi Việt Pháp-pháp vân-HN Thuận phát9 Cải tạo vũ trường New Centery- 10 Tràng Thi - HN Tự SX10 XL nhà máy nhựa Tú Phương - Gia Lâm - HN Liên doanh11 XL nhà cắt xẻ thép inox Đài Loan - Hưng yên Zamin SX12 XL nhà máy dệt nhuộm XK Thăng Long - Thái Bình Cty ThuậnPhát13 XL xí nghiệp chế biến thực phẩm Hà Nội Lysaght SX14 XL xưởng SX công ty điện tử Việt Mĩ- Hà Tây Lysaght SX15 XL nhà máy cáp Lioa Nhật Linh - Hải Dương Tự SX
2
Khoá luận tốt nghiệp
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý.
- Giám đốc là người đứng đầu hệ thống quản lý và chỉ huy toàn bộ bộ
máy quản lý gồm 2 phó giám đốc và 5 trưởng phòng .Chúc năng của giám đốc
là lãnh đạo toàn công ty thực hiện sản xuất kinh doanh ổn định, hoàn thành tốt
nhiệm vụ cấp trên giao xuống.
- Phó giám đốc giám sát và phó giám đốc kỹ thuật có nhiệm vụ giúp giám
đốc lên kế hoạch sản xuất ,giám sát, điều động nhân lực, xây dựng các mức tiêu
hao hợp lý và quản lý tình hình cung cấp vật tư cũng như công tác đảm bảo sản
xuất. - Các phòng ban chức năng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc
nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh.
+ Phòng kế toán : Hạch toán sản xuất kinh doanh ,viết hoá đơn cho khách
hàng ,thanh quyết toán với nhà nước cung cấp thông tin kịp thời cho việc điều
hành sản xuất kinh doanh. Hoàn thiện việc quyết toán sổ sách và báo cáo tổ
chức, lưu trữ và bảo mật hồ sơ chứng từ. Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ
tiền lương, tiền thưởng theo quy định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty,
theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình tài chính của công ty với giám đốc.
+ Phòng tổ chức hành chính ; quản lý nhân sự toàn công ty bố trí sắp xếp
tổ chức sản xuất.
Phòng vật tư thiết bị
Phòng kĩ thuật
3
Phó giám đốc giám sát
Phó giám đốc kĩ thuật
Giam đốc
Phòng tổ chức
phòng y tế Phòng kế toán
Khoá luận tốt nghiệp
+ Phòng kỹ thuật :quản lý kiểm tra số lượng chất lượng nguyên vật liệu
nhập vào, nghiên cứu đề xuất các phương án thiết kế thi công các công trình ,
xây dựng các định mức tiêu hao ổn định hợp lý.
+ Phòng vật tư :Mua sắm vật tư ,máy móc thiết bị phục vụ thi công các
công trình.
+ Phòng y Tế:Phục vụ khám sức khoẻ cung cấp thuốc men cho những cán
bộ công nhân viên bị đâu ốm, khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân viên.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán.
Ở bất kỳ doanh nghiệp nào hệ thống kế toán cũng phải phù hợp với chức
năng nhiệm vụ của doanh nghiệp đó để hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp để đạt được mục tiêu khi thành lập đó là mục tiêu lợi nhuận và
công ty cũng không tránh được quy luật chung đó, vì vậy bộ máy kế toán của
công ty Vĩnh Cửu được tổ chức theo sơ đồ sau:
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán là người phụ trách chung
công tác kế toán phân công trách nhiệm cho từng người, quy định loại chứng từ
sổ sách phải sử dụng lưu trữ trình tự thực hiện kế toán.
- Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ theo dõi công việc kế toán của phòng
và lập báo cáo kế toán theo quy định.
- Kế toán thanh toán:
Thực hiện các giao dịch với ngân hàng theo dõi lãi vay và các nghiệp vụ
liên quan đến ngân hàng.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành:
Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí về vật tư tiền lương và bảo hiểm y
tế kinh phí công đoàn và các chi phí khác có liên quan đến chi phí và tính giá
thành của tất cả các công trình do các tổ đội công trình thi công.
-Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ: Thực hiện thu chi quỹ tiền mặt đồng thời
theo dõi các nghiệp vụ về tài sản cố định của công ty.
4
Khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.6: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
TNHH xây dựng và thương mại vật liệu aaa.
2.2.1. Xây dựng quỹ lương.
Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công
của Công Ty. Hiện nay Công Ty Vĩnh Cửu xây dựng quỹ tiền lương trên tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng
hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ của tất cả các văn phòng đại
diện sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công Ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2008 đạt 441.089.000 đồng
thì quỹ lương của Công Ty sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng.
2.2.2. Xây dựng đơn giá tiền lương.
- Sau khi xác định đầy đủ các thông tin trên, đơn giá tiền lương của Công
ty được xây dựng theo phương pháp đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản
phẩm. Phương pháp này tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh là
tổng sản phẩm đơn giá.
Công thức để xác định đơn giá.
Vđg = Vgiờ x TSP
Trong đó:
- Vđg: Đơn giá tiền lương (đồng/đơn vị hiện vật)
Kế toán tập hợp CPSX
Thủ quỹ kiêm KT TSCĐ
Kế toán tổng hợp
5
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Khoá luận tốt nghiệp
- Vgiờ: Tiền lương giờ trên cơ sở cấp bậc công việc bình quân, phụ cấp
lương bình quân và mức lương tối thiểu của doanh nghiệp.
- TSp : Mức lao động của đơn vị sản phẩm hoặc sản phẩm quy đổi (tính
bằng số giờ - người).
2.2.3. Nguyên tắc và phương pháp trả lương:
Việc chi trả lương ở Công Ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào
các chứng từ: “Bảng Thanh Toán Tiền Lương”, “Bảng Thanh Toán BHXH” để
chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên khi nhận
tiền phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương. Nếu trong một tháng mà công
nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của
công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán với
công nhân viên chưa nhận lương.
Quỹ lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV của
công ty. Hiện nay công ty xây dựng qũy tiền lương trên tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là 22%.
Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch
vụ, kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lương của công ty
trong tháng đó.
Tổng lương = 22% doanh thu.
Ví dụ: Doanh thu tháng 12 năm 2009 của công ty là 441.089.000 đồng thì
quỹ lương của công ty sẽ là :
441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng
Theo qui định của Nhà nước thì hệ số lương khởi điểm của các bậc đại học, cao đẳng, trung cấp như sau:
- Đối với bậc đại học là 2,34- Đối với bậc cao đẳng là 1,80- Đối với bậc trung cấp là 1,70và mức lương tối thiểu là 730.000 đồng
6
Khoá luận tốt nghiệp
Ở công ty việc chi trả lương đều do thủ qũy thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ "Bảng thanh toán tiền lương" và "Bảng thanh toán BHXH" để chi trả lương và các khoản khác cho nhân viên trong công ty.
Công ty Vĩnh Cửu đã quy định hệ số lương để tính lương cho CNV như sau:
Chức vụ Hệ số lương
Giám đốc 4,54
Phó giám đốc 4,21
Nhân viên văn phòng và thi công 2,33
Căn cứ vào bậc lương và ngày công của từng người trong bộ phận ta tính
được lương năng suất như sau:
Ví dụ: Tổ thi công công trình:
Nguyễn Văn Hùng bậc lương: 580.000 đồng
Lương 1 ngày công là 23.000 đồng, căn cứ vào bảng chấm công tháng 12
lương thời gian 100% là 3 công vậy lương năng suất là:
23.000 x 3 = 69.000 đồng.
Sau đó cộng với mức lương sản phẩm là số lương của từng người.
Nguyễn Văn Hùng lương sản phẩm là : ( Số ngày công x lương 1 ngày
công x hệ số lương sản phẩm) ( hệ số này do công ty quy định).
69.000 x 26 x 2,33 = 1.794.003 đồng.
Vậy tổng số lương của Nguyễn Văn Hùng là:
1.794.003 + 69.000 = 1.863.003 đồng.
Đối với công nhân làm khoán theo sản phẩm thì hệ số lương chỉ áp dụng
khi họ làm vượt mức kế hoạch được giao. Nếu vượt 10% định mức thì hệ số này
là1,24 vượt 15% hệ số là 1,78 vượt 20% hệ số là 2,46 .
Tiền lương của cán bộ công nhân viên sẽ được công ty thanh toán làm 2
lần vào ngày 20 công ty sẽ tạm ứng lần 1 và từ ngày 3 đến ngày 5 hàng tháng
công ty sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi đã trừ đi những khoản phải khấu
trừ vào lương.
7
Khoá luận tốt nghiệp
Cách trả lương này đã kích thích được người lao động quan tâm tới doanh
thu của công ty và các bộ phận đều cố gắng tăng suất lao động và thích hợp với
doanh nghiệp kinh doanh hàng tiêu dùng.
2.2.4. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH xây dựng
và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
2.2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH)
Theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 20%, BHXH được tính
trên tổng quỹ lương trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công
ty, 5% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 20% cho
cơ quan bảo hiểm.
Tổng quỹ lương của công ty tháng 12 là: 97.039.581 đồng .
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là:
97.039.581 x 20% = 19.407.916 đồng .
Trong đó người lao động sẽ chịu là: 97.039.581 x 5% = 4.852.980 đồng.
Còn lại 15% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là:
19.407.916 - 4.852.980 = 14.555.937 đồng.
Ví dụ: Nguyễn văn Sỹ thuộc bộ phận kĩ thuật cuối tháng kế toán tính ra số
lương là : 986.700 đồng. Vậy số tiền Sỹ phải nộp BHXH là:
986.700 x 5% = 49.335 đồng.
Còn số tiền mà công ty phải chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh sẽ là:
986.700 x 15% = 148.005 đồng.
2.2.4.2. Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT)
Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa
bệnh. 3% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của công ty còn 1% người lao động chịu trừ vào lương.
Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là:
97.039.581 x 3% = 2.911.187 đồng.
Trong đó người lao động sẽ chịu là: 97.039.581 x 1% = 970.396 đồng
Còn lại 2% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là:
8
Khoá luận tốt nghiệp
2.911.187 - 970.396 = 1.940.791 đồng.
Ví dụ: Nguyễn văn Sỹ số lương nộp bảo hiểm là: 986.700 đồng. Vậy số
tiền nộp BHYT sẽ là: 986.700 x 1% = 9.867 đồng.
Và công ty phải chịu 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là:
986.700 x 2% = 19.734 đồng.
2.2.4.3. Kinh phí công đoàn( KPCĐ): Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn, doanh nghiệp được tính trên
2% tổng quỹ lương. 1% nộp cho công đoàn cấp trên 1% giữ lại tại Doanh nghiệp, 2% KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Theo quy định công ty sẽ nộp KPCĐ với số tiền là: 97.039.581 đồng x 2% = 1.940.792 đồng.Hiện nay tại Công Ty Vĩnh Cửu các khoản trích theo lương ( BHXH,
BHYT, KPCĐ ) được trích theo tỷ lệ quy định của nhà nước:+ Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo lương = Tổng số BHXH,
BHYT, KPCĐ phải trích và tính vào chi phi SXKD + Tổng số BHXH, BHTY, KPCĐ phải thu của người lao động.
+ Khoản BHXH trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho CBCNV x 20% = 97.039.581 đồng x 20% = 19.407.916 đồng.
+ Khoản BHYT trích theo lương của CBCNV = Tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho CNCNV x3% = 97.039.581 đồng x 3% = 2.911.187 đồng.
Trong tổng số 25% ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) có 19% tính vào chi phí SXKD : 97.039.581 đồng x 19% = 18.437.520 đồng
+ Số BHXH phải trả vào chi phí SXKD là 15% = 97.039.581 đồng x 15% = 14.555.937 đồng.
+ Số BHYT phải trả vào chi phí SXKD là 2% = 97.039.581 đồng x 2% = 1.940.792 đồng + Số KPCĐphải trả vào chi phí SXKD là 2% = 97.039.581 đồng x 2% = 1.940.792 đồng.
Tại Công Ty Vĩnh Cửu thì 2 khoản BHXH, BHYT phải thu của người lao động được tính là 6% và trừ luôn vào lương của người lao động khi trả:
97.039.581 đồng x 6% = 5.822.375 đồng.Nguyễn Văn Sỹ sẽ nộp tổng số tiền là: 986.700 đồng x 6% = 59.202 đồng.
9
Khoá luận tốt nghiệp
2.2.4.4. Các kỳ trả lương của Công Ty.Tại Công Ty Vĩnh Cửu hàng tháng Công Ty có 2 kỳ trả lương vào ngày5
và ngày 20 hàng tháng. Kỳ1: Tạm ứng cho CNV đối với những người có tham gia lao động trong
tháng ( ngày 20 hàng tháng).Kỳ 2: Sau khi tính lương và các khoản phải trả cho CNV trong tháng
doanh nghiệp thanh toán nốt số tiền còn được lĩnh trong tháng đó cho CNV sau khi đã trừ đi các khoản đi khấu trừ ( từ ngày3 đến ngày5 hàng tháng).2.2.5. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công
Ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
Căn cứ vào các chứng từ gốc chủ yếu như:
-Phiếu nghỉ hưởng BHXH: Xác nhận các ngày nghỉ do ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động.
- Bảng thanh toán BHXH.
Tại Công Ty áp dụng hình thức trả lương theo doanh thu và theo thời
gian. Hình thức trả lương theo doanh thu là hình thức tính lương theo tổng
doanh thu của toàn công ty.
Lương theo doanh thu = 22% trên tổng doanh thu
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời
gian làm việc của công nhân viên. Có nghĩa là căn cứ vào số lượng làm việc,
ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương theo cấp bậc của nhà nước quy
định hoặc công ty quy định để thanh toán lương trả lương theo thời gian làm
việc trong tháng. Bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các trưởng
phòng ghi theo quyết định về chấm công cuối tháng căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính
lương phải trả.
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời
gian làm việc trong tháng. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm việc,
nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay
lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công này
10
Khoá luận tốt nghiệp
do đội phòng ban ghi hàng ngày việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ phụ
trách hoặc do các trưởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho từng
người làm việc của mình cuối tháng sẽ chuyển về văn phòng công ty cùng tất cả
những đơn chứng khác cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra
công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả.
BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 11/2009
STT Họ và tên
Ngày trong tháng Cộng bảng lương
sản phẩm
Số công lương thời gian
Sô công nghỉ việc
hưởng 100%
Số công nghỉ việc
hưởng 100%
Số công
hưởng BHXH
1 2 3 4 5 6 … 29 30 31
1 Nguyễn Văn Sỹ
x x x x x x x x 30
2 Nguyễn Văn Hùng
x x x x x x x x 26
3 Nguyễn Ngọc Đức
x x x x x x x x 30
4 Nguyễn Văn Hà
x x 0 x x x x x 29
5 Đào Thanh Khoa
x x x x x x x x 30
6 Phạm Quỳnh Hoa
x x x x x x x x 30
7 Vũ Thị Hằng
0 x x x x x 0 x 28
8 Trương Thị Trang
x x x x x x x x 30
9 Lê Thị Lan x x x x x 0 x x 2910 Trần Văn
Lựcx x x x x x x x 30
11 Đỗ Bằng Trình
x x x x x x x x 30
12 Vũ Mạnh Hùng
x x x x x x x x 30
13 Vũ Văn Luân
x x 0 x x x x x 29
14 Lê Thanh Toàn
x x x x x x x x 30
15 Trần Văn Bách
x x x x 0 x x x 29
11
Khoá luận tốt nghiệp
16 Lê Ngọc Vân
x x x x x x x x 30
Thủ tục trả lương căn cứ vào doanh số đạt được của từng bộ phận đã ký
nhận của trưởng văn phòng có đầy đủ chữ ký gửi lên phòng kế toán xem và đưa
trình ban giám đốc ký sau đó kế toán viết phiếu chi và phát lương cho cán bộ
công nhân viên trong công ty cuối tháng thanh toán.
Theo chế độ hiện hành các chứng từ sử dụng chủ yếu của phần kế toán lao
động tiền lương gồm có.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Bảng này dùng để tổng hợp tiền lương thực tế theo sản phẩm và một
khoản
phụ cấp khác.Trong bảng phân bổ này tiền lương chỉ xác định mức lương
chính thức không xác định lương theo giờ hay lương BHXH trả thay lương.
Ví dụ: Bộ Phận Thi công.
Lương theo sản phẩm là: 7.845.164 đồng
Phụ cấp khác là : 33.910 đồng
Vậy mức lương của bộ phận thi công được tính:
7.845.164 đồng + 33.910 đồng = 7.879.074 đồng.
Các bộ phận khác phân bổ tương tự.
Các số liệu ở bảng phân bổ này được lấy tại bảng thanh toán tiền lương
của toàn công ty.
Từ bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, kế toán lập bảng phân bổ tiền
lương và trích theo lương.
Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả
BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong kỳ cho các đối tượng sử dụng lao động.
Cách lập bảng:
+Căn cứ vào số tiền lương( lương thời gian, lương sản phẩm), các khoản
phụ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động đã tổng hợp từ các bảng
12
Khoá luận tốt nghiệp
thanh toán tiền lương để ghi vào các cột phần “ TK 334- Phải Trả CNV” và các
dòng tương ứng theo các đối tượng sử dụng lao động.
Lương của bộ phận trực tiếp sản xuất là 37.200. 581 đồng.
Phụ cấp là 1.099.670 đồng.
Tổng cộng các khoản phải trả CNV trực tiếp sản xuất là : 38.300.251
đồng
Các bộ phận các cũng tính tương tự.
+Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tiền lương thực tế phải
trả theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền trích BHXH, BHTY, KPCĐ để
ghi vào các cột phần “TK 338- Phải Trả, Phải Nộp Khác” và các dòng tương
ứng.
Lương bộ phận hành chính được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
tài khoản sử dụng là TK 642: 7.879.074 đồng.
BHXH phải nộp là 7.879.074 đồng x 15% = 1.181.861,3 đồng.
BHYT phải nộp là 7.879.074 đồng x 2% =157.581,5 đồng.
KPCĐ phải nộp là 7.879.074 đồng x 2% =157.581,5 đồng.
Các khoản lương khác cũng tính tương tự như vậy
+ Căn cứ vào kết quả trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm để ghi vào cột “ TK 335- Chi Phí Phải
Trả” và dòng phù hợp.
13
Khoá luận tốt nghiệp
Đơn Vị: Công Ty Vĩnh Cửu Bảng Phân Bổ Tiền lương Và Trích Theo Lương Mẫu số: 01BPB
Bộ phận: Văn Phòng Hành Chính Tháng 12 năm 2009
Nợ:………..
Có:…………
Đơn vị :VNĐ
GhicóTk
TK đối ứng
TK 334- Phải trả CNV TK 338- Phải trả, Phải nộp khác
CộngLương Phụ cấp
khac
Cộng BHXH BHYT KPCĐ Cộng
TK622 5.312.770 350.000 - 5.662.770 849.415,5 113.255,4 113.255,41.075.926,
36.738.696,3
TK62737.200.58
11.099.67
0-
38.300.251
5.745.037,5 766.005 766.0057.277.047,
545.577.298,
5
TK64127.528.11
2441.810 -
27.979.922
4.196.988 559.598,4 559,598,45.316.184,
833.296.106,
8
TK642 7.845.164 33910 - 7.879.074 1.181.861,3 157.581,5 157.581,51.497.024,
39.376.098,3
TK334 - - - - 4.098.740 819.748 4.918.288 4.918.488TK335 2.152.779 - - 2.152.779 - - - - 2.152.779TK338 50.67 50.670 - - - - 50.670
44
Khoá luận tốt nghiệp
0
Cộng80.049.40
61.925390
50.670
82.025.466
16.072.042,3
2.416.188,3
1.596.440,3
20.084.671 102.110.137
Ngày 31 Tháng 12 năm 2009
Người lập bảng Kế Toán Trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
45
Khoá luận tốt nghiệp
Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Nó là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh.
CHỨNG TỪ GHI SỔSố 01
Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Đơn Vị: VNĐ
Trích yếuSố hiệuTK
Số tiềnNợ Có
Tính tiền lương phải trả CNV trong tháng- Tiền lương CNV sản xuất 622 5.662.770- Tiền lương CNV MARKETING 627 38.300.251- Tiền lương nhân viên bán hàng 641 27.979.922- Tiền lương nhân viên quản lý DN 642 7.879.074- Tiền lương nghỉ phép của CN sản xuất 335 2.152.779 334
Tổng Cộng 81.974.796
CHỨNG TỪ GHI SỔSố 02
Ngày 30 tháng12 năm 2009Đơn Vị:VNĐ
Trích yếuSố hiệuTK
Số tiềnNợ Có
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ - Tính vào chi phí nhân công trực tiếp 622 1.075.926,3- Tính vào chi phí sản xuất chung 627 7.277.047,5- Tính vào chi phí bán hàng 641 5.316.184,8- Tính vào chi phí quản lý DN 642 1.497.024,3- Khấu trừ vào lương CNV 334 4.918.488 338
46
Khoá luận tốt nghiệp
Tổng Cộng 20.084.671Ơ
47
Khoá luận tốt nghiệp
CHỨNG TỪ GHI SỔSố 03
Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Đơn Vị: VNĐ
Trích yếuSố hiệuTK Số tiền
Nợ Có
BHXH phải trả trong tháng cho CNV 338 334 50.670
Cộng 50.670
CHỨNG TỪ GHI SỔSố 04
Ngày 30 Tháng 12 Năm 2009 Đơn Vị: VNĐ
Trích YếuSố hiệu TK Số Tiền
Nợ Có
Thanh toán lương tháng cho CNV 334 111 52.800.000
Cộng 52.800.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 05
Ngày 30 Tháng 12 Năm 2009
Đơn Vị: VNĐ
Trích YếuSố hiệu TK Số Tiền
Nợ CóNộp BHXH 338 112 16.072.042,3
Cộng 16.072.042,3
48
Khoá luận tốt nghiệp
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đơn Vị: VNĐ
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
SốNgày, tháng
Số Ngày, tháng
01 30/12 81.974.79602 30/12 20.084.67103 30/12 50.67004 30/12 52.800.00005 30/12 16.072.042,3
170.982.179,3
Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian và theo tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài
khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu ghi trên Sổ cái dùng để kiểm
tra, đối chiếu với số liệu ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết, dùng để lập Báo cáo tài chính. Sổ Cái của hình thức chứng từ
ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một trang
hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều hay ít của từng tài khoản.
49
Khoá luận tốt nghiệp
SỔ CÁI TK 334- Phải trả công nhân viên
Đơn Vị: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Diễn Giải
TK
đối
ứng
Số Tiền
SốNgàyThán
gNợ Có
Số dư đầu tháng 12.765.045
Số phát sinh trong tháng
01 30/12 Tiền lương phải trả trong tháng
-Tiền lương CNV sản xuất 622 5.662.770
-Tiền lương CNV marekting 627 38.300.251
-Tiền lương CNV bán hàng 641 27.979.922
- Tiền lương CNV quản lý DN 642 7.879.074
- Tiền lương nghỉ phép CNSX 335 2.152.779
0330/12 Khấu trừ vào lương khoản
BHXH, BHYT338 4.918.488
0430/12 BHXH phải trả trong tháng
cho CNV338 50.670
05 30/12 Thanh toán lương cho CNV 111 52.800.000
Cộng phát sinh tháng 57.718.488 82.025.466
Số dư cuối tháng 37.072.023
50
Khoá luận tốt nghiệp
SỔ CÁI
TK 338 - Phải trả , phải nộp khác Đơn Vị: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Diễn Giải
TK
đối
ứng
Số Tiền
SốNgàyThán
gNợ Có
Số dư đầu tháng 5.786.034
Số phát sinh trong tháng
02 30/12 Trích BHXH, BHTY, KPCĐ
- Tính vào chi phí NC TT 6221.075.926,
3
- Tính vào chi phí SX chung 6277.277.047,
5
- Tính vào chi phí bán hàng 6415.316.184,
8
- Tính vào chi phí quản lý
DN642
1.497.024,
3
- Khấu trừ vào lương khoản
BHXH,BHYT334 4.918.488
03 30/12BHXH phải trả trong tháng
cho CNV334 50760
05 30/12 Nộp BHXH 112 16.072.042
Cộng phát sinh tháng 16.122.802 20.084.671
Số dư cuối tháng 9.747.903
Từ Bảng thanh toán tiền lương ta có thể biết được số tiền mà CNV đã tạm
ứng kỳ I. CNV muốn tạm ứng tiền phải viết Giấy Đề Nghị Tạm ứng
51
Khoá luận tốt nghiệp
Đơn Vị: Công Ty Vĩnh Cửu Bảng Thanh Toán Tiền Lương Mẫu số: 02 LĐTBộ Phận: Văn Phòng Hành Chính Tháng 12 năm 2009 Nợ:…………. Có:……………
TT
Họ và tên BL
Lương SP Lương TGPhụ cấp khác
Tổng sốTạm ứng
kỳ I
Các khoản khấu trừ6%
BHXH
Kỳ II được
Tính STKý nhận
SC STSC
ST
1NguyễnV Hùng
575400
261.421.008
3 66.3901.414.398
800.000 39.360 574.838
2N. Văn Sỹ 57540
026
1.123.340
3 66.3901.189.730
600.000 38.300 551.430
3N. Ngọc Đức 57540
030
1.296.162
01.296.162
600.000 38.300 657.862
4N.T. Hương 59010
022 864.996 3 68.070 933.066 500.000 35.400 397.666
5Đào. T. Khoa 52500
024 883.632 0
33910
917.542 500.000 31.500 386.042
53
Khoá luận tốt nghiệp
6Phạm. Q.Hoa 47460
022 767.316 3 54.750 822.066 500.000 28.470 293.596
7Vũ.T .Hằng 42420
022 724.632 3 48.930 773.566 500.000 25.450 248.116
8Trương.T.Trang
474600
24 837.074 0 837.047 500.000 28.470 308.604
Tổng Cộng196
7.845.164
304.530
33910
8.183.604
4.500.000
265.450
3.418.152
Kế toán thanh toán Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
54
Kho¸ luËn tèt nghiÖpĐơn vị: Công Ty Vĩnh Cửu Mẫu Số: 03-TT
Địa chỉ: Văn phòng Hành Chính QĐsố1141-TC/QĐKT
Giấy Đề Nghị Tạm ứng
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Số : 19
Kính gửi………………..Giám Đốc công ty ………………………..
Tên tôi là:. Nguyễn Thị Hương
Địa chỉ: Văn phòng Hành Chính
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 52.800.000
(viết bằng chữ) : .Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: tạm ứng lương tháng 12 cho CBCNV
Thời hạn thanh toán: Ngày 31 tháng 12 năm 2009
……………………………………………………………………………………
Thủ trưởng Kế toán phụ trách Người đề
đơn vị trưởng bộ phận nghị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (kí, họ tên)
Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập
phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết 1 liên và
ghi rõ gửi thủ trưởng đơn vị(người xét duyệt tạm ứng). Người xin tạm ứng phải
ghi rõ họ tên, địa chỉ, số tiền xin tạm ứng, lý do tạm ứng và thời hạn thanh toán.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý
kiến đề nghị thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ quyết định cửa thủ trưởng, kế
toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm
thủ tục xuất quỹ.
55
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Đơn Vị: Công Ty Vĩnh Cửu Mẫu Số 02- TT Số 78
Địa Chỉ: Văn Phòng Hành Chính QĐ số 1141-TC/ QĐKT
Nợ………….
Có…………
PHIẾU CHI
Ngày 15 Tháng 12 Năm 2009
Họ, tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hương.
Địa chỉ : Văn phòng hành chính
Lý do chi : Tạm ứng lương kỳ I tháng 12 năm 2009
Số tiền : 52.800.000
( Viết bằng chữ ) : Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng.
Kèm theo :02 chứng từ gốc.
Thủ Trưởng Đơn Vị Kế Toán Trưởng Thủ Quỹ Người nhận
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ): Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng.
Ngày 15 Tháng 12 Năm 2009
56
Kho¸ luËn tèt nghiÖpĐơn Vị: Công Ty Vĩnh Cửu
Bộ Phận Tổng Hợp
TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I
Tháng 12 năm 2009
STT Họ Và TênBậc
Lương
Số Tiền Tạm ứng
KỳIKýNhận
1 Văn Phòng Hành Chính 4500.000
2 Văn Phòng Hải Phòng 6800.000
3 Văn Phòng Hà Nội 10.600.000
4 Văn Phòng Hạ Long 13.300.000
5 Văn Phòng Móng Cái 13.500.000
6 Sản Xuất 4100.000
Tổng Cộng 52.800.000
Kế Toán Thanh Toán Phụ Trách Kế Toán Giám Đốc Công Ty
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sau khi lập bảng thanh toán tạm ứng này kế toán sẽ tổng hợp các số liệu
của từng bộ phận để lập bảng thanh toán tạm ứng cho toàn công ty.
Mục đích: Bảng thanh toán tạm ứng này là để lấy căn cứ số liệu để lập
phiếu chi và sau này khi trả lương sẽ lấy số tạm ứng vào bảng thanh toán tiền
lương và khi trả lương sẽ trừ đi khoản tạm ứng đã chi.
- Phiếu chi dùng để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý. thực tế xuất quỹ và căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ghi vào sổ kế
toán. Nội dung và cách lập phiếu chi tương ứng như phiếu thu, chỉ khác là phiếu
chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi trước
khi xuất quỹ.
Phiếu chi được lập thành 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập
phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi
nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký tên
57
Kho¸ luËn tèt nghiÖpvà ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào
phiếu chi.
Liên thứ nhất lưu ở nơi lập phiếu.
Liên thứ 2, thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng
với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.Liên thứ 3 (nếu có) giao cho người nhận tiền để
làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền.
- Phương pháp lập bảng kê phân loại: Các cột ghi có TK 334 hàng tháng
trên cơ sở các chứng từ về tiền lương lao động và tiền lương trong tháng . Kế
toán tiền hành phân bổ và tổng hợp tiền lương phải trả chi tiết cho từng đối
tượng sử dụng để ghi vào các dòng có liên phù hợp. Các TK 622, 627,338 tương
tự ghi có TK 334 ghi vào các dòng phù hợp.
Mục đích: Thực chất của các bảng kê này là cho chúng ta thấy các số tiền
đóng BHXH của công nhân viên qua lương và công ty đóng và một số người
nghỉ đóng BHXH.
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Ghi Có TK 334
Tháng 12 năm 2009
Số Chứng
TừDiễn Giải Tổng Số
Ghi Nợ Các TK
622 627 338
-Các bộ phận trực
tiếp81.833.747 81.833.747
-Các bộ phận gián
tiếp7.879.074 7.879.074
- Các chế độ khác
+ Lễ, phép 2.152.779 2.152.779
+ BHXH 50.670 50.670
+ Thưởng 1% doanh
số5.173.981 5.173.981
Tổng Cộng 97.090.251 87.007.728 10.031.853 50.670
58
Kho¸ luËn tèt nghiÖp Kế Toán Trưởng Người Lập biểu
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
59
Kho¸ luËn tèt nghiÖpBẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Ghi Có TK 338 Tháng 12 năm 2009
Số Chứng Từ
Diễn GiảiTổng Số
Ghi Nợ Các TK Khác
Trừ 6% BHXH Qua Lương 334 138(8)
Văn Phòng Hành Chính 265.450 265.450Các Bộ Phận Khác 2.910.182 2.910.182Nguyễn Văn Thành 27.590 27.590Cửa Hàng Yên Viên 249.606 249.606Ngọc Lan Hương 32.256 32.256Phạm Mỹ Trang 22.428 22.428Đỗ Lý Hương 24.940 24.940
Tổng Cộng 3.523.452 3.175.632 356.820
Kế Toán Trưởng Người Lập biểu (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI Ghi Có TK 338
Tháng 12 năm 2009Số
Chứng Từ
Diễn GiảiTổng Số
Ghi Nợ Các TK Khác
Trừ 17% BHXH 627 138(8)
Văn Phòng Hành Chính 752.108 752.108Các Bộ Phận Khác 8.401.407 8.401.407Nguyễn Văn Thành 78.171 78.171Cửa Hàng Yên Viên 707.217 707.217Ngọc Lan Hương 91.400 91.400Phạm Mỹ Trang 63.546 63.546Đỗ Lý Hương 70.663 70.663
60
Kho¸ luËn tèt nghiÖpTổng Cộng 10.164.504 9.153.515 1.010.989
Kế Toán Trưởng Người Lập biểu (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Ghi Có TK 334
Tháng 12 năm 2009
Số Chứng
Từ
Diễn Giải Tổng Số Ghi Nợ TK 622
Phân bổ quỹ lương 22% trên
doanh số tháng 12 năm 200416.682.130 16.682.130
Kế Toán Trưởng Người Lập biểu
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Ghi Có TK 338
Tháng 12 năm 2004
Số Chứng
Từ
Diễn Giải Tổng Số Ghi Nợ TK
138(8)
Chuyển tiền thu BH của lái xe
6%23.746 23.746
Kế Toán Trưởng Người Lập biểu
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
Ghi Có TK 338
Tháng 12 năm 2004
Số Chứng
Từ
Diễn Giải Tổng Số Ghi Nợ TK 622
61
Kho¸ luËn tèt nghiÖpTrích 2% KPCĐ 1.941.800 1.941.800
Kế Toán Trưởng Người Lập biểu
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Các số liệu ở các bảng kê phân loại sẽ vào “ Nhật Ký Chứng Từ” số 7 để
tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. [
Nhật Ký Chứng Từ Số 7Tổng Hợp Chi Phí Kinh Doanh
Tháng 12 năm 2009
Ghi Có TK
Ghi Nợ
TK
334 338 Cộng
622 106.559.858 106.559.858
627 73.810.084 73.810.084
338 50.670 50.670
641 27.979.922 5.316.184,8 33.296.106,8
642 7.879.074 1.497.024,3 9.376.098,3
334 3.175.632 3.175.632
138(8) 1.367.809 1.367.809
Cộng 216.279.608 11.356.650 227.636.258
Căn cứ vào bảng kê phân loại kế toán định khoản tiền lương cho từng bộ
phận:
1, Phân bổ quỹ lương 22% trên doanh số T12/2009
Nợ TK 622 : 16.682.130
Có TK 334 : 16.682.130
2, Kết chuyển chi phí nhân công vào kỳ SXKD
62
Kho¸ luËn tèt nghiÖpNợ TK154 : 106.559.858
Có TK 622 : 106.559.858
3, Kết chuyển chi phí chung vào kỳ SXKD T12/2009
Nợ TK154 : 73.810.084
Có TK 627 : 73.810.084
4, Chuyển tiền thu BH của lái xe (6%)
Nợ TK 138(8) : 23.746
Có TK 338 : 23.746
5, Trích 2% KPCĐ trên doanh số T12/2009
Nợ TK 627 : 1.941.800
Có TK 338 : 1.941.800
6, Trích 17% BHXH trên doanh số T12/2009
Nợ TK 627 : 9.153.515
Nợ TK138(8) : 1.010.898
Có TK338 : 10.164.504
7, Trừ 6% BHXH qua lương
Nợ TK 334 : 3.166.632
Nợ TK 138(8) : 356.820
Có TK : 3.523.452
63