lão tử – Đạo Đức kinh - file.nhasachmienphi.com

230

Upload: others

Post on 30-Oct-2021

9 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com
Page 2: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

LÃOTỬ–ĐẠOĐỨCKINH

Chúdịchvàgiớithiệu:

NguyễnHiếnLê

Nhàxuấtbản:VănhoáThôngTin

Nămxuấtbản:2006

(cósửachữavàbổsung)

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

Ebookthựchiệndànhchonhữngbạnchưacóđiềukiệnmuasách.

Nếubạncókhảnănghãymuasáchgốcđểủnghộtácgiả,ngườidịchvàNhàXuấtBản

Page 3: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

MỤCLỤC:VàilờithưatrướcPHẦNI.ĐỜISỐNGVÀTÁCPHẨM§I.ĐỜISỐNG1.SựtíchLãotử2.Quêquán3.Tênhọ4.Chứctước5.LãotửvớiKhổngtửcógặpnhaukhông?KhổngtửcóhỏiLãotửvềlễkhông?6.LãotửcóphảilàLãoLaitửkhông?7.LãotửcóphảilàtháisửĐam儋không?8.Tuổithọ§II.TÁCPHẨMA.XUẤTHIỆNTHỜINÀO?1.Vềnộidung2.Vềhìnhthức3.DưBồiLâmcònđưaralídonàynữaB.DOAIVIẾT?C.BẢNLÃOTỬLƯUHÀNHNGÀYNAYD.CÁCBẢNCHÚTHÍCHPHẦNII.HỌCTHUYẾT§I.ĐẠOVÀĐỨCLãotửlàngườiđầutiênluậnvềvũtrụA.ĐẠO:BẢNNGUYÊNCỦAVŨTRỤBảnthểcủađạoDụngcủađạoB.ĐỨC:SỰTRƯỞNGTHÀNHCỦAVẠNVẬTMộthọcthuyếtvôthần§II.TÍNHCÁCHVÀQUILUẬTCỦAĐẠOa)Phácb)Tựnhiênc)LuậtPhảnphụcQuikếtI:SựluânphiênvàsựtươngđốicủacácluậttươngphảnQuikếtII:Tổnhữudư,bổbấttúcd)Vô–triếtlíVô§III.ĐẠOỞĐỜIXãhộitheoKhổngLậtngượcnềnluânlícủaKhổngLậtngượcchếđộtônticủaKhổngXửkỉTiếpvật

Page 4: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Dưỡngsinh–Ngườiđắcđạo§IV.ĐẠOTRỊNƯỚCHữuvithìhỏng–TrịnướcphảinhưnấucánhỏChínhsáchvôviNgănngừatrướcbằng“phác”TưcáchôngvuaQuốcgialítưởngKẾTPHẦNIII.DỊCHĐẠOĐỨCKINHTHIÊNTHƯỢNG1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22,23,24,25,26,27,28,29,30,31,32,33,34,35,36,37THIÊNHẠ38,39,40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50,51,52,53,54,55,56,57,58,59,60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80,81

Page 5: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Vàilờithưatrước

VềcuốnLãotử–ĐạoĐứckinh(LT-ĐĐK),trongbộHồikí(NxbVănhọc–1993),cụNguyễnHiếnLêchobiết:

“ChúngtađãcóvàibabảndịchĐạođứckinhrồi.

Tôigópthêmmộtbảndịchnữa,vớimộtphầngiớithiệukhoảng100trangvềhọcthuyếtcủaLãotử.

TheocáchọcgiảTrungHoagầnđây,chorằngLãosinhsauKhổng,Mặc,trướcMạnh;vàbộĐạođứckinhxuấthiệnsauLuậnngữ,vàothếkỉthứIVhaythứIII,trướcTâylịch,domônsinhcủaLãotửchéplạilờithầy;tuycókhoảngmười chương của người đời sau thêm vào nhưng tư tưởng vẫn lànhấttrí.

LãotửlàtriếtgiađầutiêncủaTrungQuốcluậnvềvũtrụ,cómộtquanniệmtiếnbộ,vô thầnvềbảnnguyêncủavũ trụmàônggọi làĐạo.Ông lạixéttínhcáchvàquiluậtcủaĐạo,dùngnhữngquiluậtđólàmcơsởchođạoởđờivàđạotrịnước,tứcchomộtnhânsinhquanvàmộtchínhtrịquanmớimẻ.Dođómàhọc thuyếtcủaônghoànchỉnhnhất, cóhệ thốngnhất thờiTiênTần.

Ông tặng cho hậu thế những tư tưởng bình đẳng, tự do, trọng hoà bình,khôngtranhgiànhnhaumàkhoandungvớinhau(dĩđứcbáooán),trởvềtựnhiên,sốngthanhtịnh.Trởvềtựnhiêntheoôngkhôngphảilàtrởvềthờiănlôngở lỗ, sốngbằngsănbắnvàhái tráicây,mà trởvềbuổiđầu thờiđạinôngnghiệp,thờibộlạc,cótùtrưởngnhưngtùtrưởngcũngsốngnhưmọingườikhác,khôngcanthiệpvàođờisốngcủadân.Nướcthìnhỏmàdânít;cácnướclánggiềngtrôngthấynhau,ngheđượctiếngchosủa,tiếnggàgáycủa nhaumà dân các nước không qua lại với nhau, có thuyền có xe mà

Page 6: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khôngngồi,dùnglốithắcdâythờithượngcổmàkhôngcóchữviết(chương80).Thờiđócó thể là thờiNghiêuThuấnmàtấtcảcác triếtgia thờiTiênTầnđềucholàhoàngkimthờiđại.DĩnhiênnhânloạikhônglùilạinhưvậyđượcvàđọcLãotửchúngtachỉnênnhớrằngôngmuốncứucáitệđươngthờilàđờisốngđãphúctạpquá,từkinhtếtớilễnghi,chínhtrị,tổchứcxãhội;conngườiđãgiantham,xảotránhiều,dođómàloạnlạc,nghèokhổ.

HọcthuyếtcủaôngbổtúcchohọcthuyếtcủaKhổng,nénbớttinhthầnhăngháihữuvi,quáthựctiễncủaKhổng.HiệnnayngườiphươngTâychánnảnnềnvănminhcơgiới,sảnxuấtđểtiêuthụrồitiêuthụđểsảnxuất,muốntrởlạiđời sống thiênnhiên,giảndị, nênĐạođứckinh lại đượcnhiềungườiđọc[1].Nhưngcácchínhtrịgiakhôngaitheobàihọccủaôngcả;tôinghĩnhữngcâunhư:“Càngbannhiềulệnhcấmthìdâncàngnghèo”(Chương57), “Can thiệp vào việc dân nhiều quá thì dân sẽ trá nguỵ, chống đối”(Chương60)rấtđángchohọsuyngẫm”.

TrongLão tửvàĐạoĐứckinhnhìn từvănminhLạcViệtđăng trênDiễnđànLíhọcĐôngphương,tácgiảNguyễnVũTuấnAnhchorằngcuốnLT-ĐĐKcủaNguyễnHiếnLê(NxbVănHóaThôngTin–1994)“làcuốnsáchtập hợp khá nhiều tư liệu, phân tích sâu sắc và được biên dịchmột cáchkhách quan…”[2]. Một người khác cũng đánh giá cao bản dịch của cụNguyễnHiếnLê.TrongĐạoĐứckinhdễhiểu,PhanNgọcbảo:“Trongviệcdịch này tôi cảm ơn các bản dịch tiếng Việt của Nguyễn Hiến Lê, ThuGiang,GiápVănCườngmà tôiđều thamkhảovới tinh thần“Hư tâmcầuhọc”.Đóđềulànhữngbảndịchtốt,biểuhiệnmộttrìnhđộHánhọcsâuvàmột công phu khảo cứu hết sức nghiêm túc. So với nhiều bản dịch tiếngPháp,tiếngAnh,tiếngĐức,tiếngNgathìnódễhiểuhơn”[3].

LT-ĐĐKgồmcó3phần:

PhầnI:Đờisốngvàtácphẩm

Page 7: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

PhầnII:Họcthuyết

Chương1:Đạovàđức

Chương2:Tínhcáchvàquiluậtcủađạo

Chương3:Đạoởđời

Chương4:Đạotrịnước

PhầnIII:Dịchđạođứckinh

Thiênthượng:từchương1đếnchương37

Thiênhạ:từchương38đếnchương81

TrongphầnIII,mỗichươnggồmcácphầnnhỏmàtôi tạmgọi là(vì trongsáchkhôngghi):

-NguyênvănchữHán

-Phiênâm

-Dịchnghĩa

- Lời giảng (từ này của cụ Nguyễn Hiến Lê, xem tiết Tư cách ông vua,chươngIV,phầnII)

Nhưngcũngcóchương,nhưchương71,cụlạiđặtphầndịchnghĩaởcuối;cũngcóchương,nhưchương12,chương40…khôngcólờigiảng.Tuyphầndịchnghĩađượcinnghiêng,nhưngtrongeBooknày,tôicũngghithêmdấuhoathị(*–[trongeBookmới,tôithaybằngđườngvạchngang.QuocSan])đểphâncáchcácphầnnhỏđórachotiệnphânbiệt.

Trướcđâytôiđãchéplại46chươngcủaphầnIIIđăngtrênWebsiteHoaSơn

Page 8: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Trang.Cuối tháng 12 năm2009, tôi đãmua được cuốnLT-ĐĐK, nên tôichép trọnphần III:DịchĐạoĐức kinh trước, sau đómới chép phần I vàphầnII.Ngoàilídosẵncó46chươngtrongphầndịch,cònmộtlídonữalàsaukhichépxongphầndịchrồi,đếnkhichéphaiphầnkia,gặpnhữngcâutríchdẫntừphầndịch,tachỉcầncopyrồidánvàolàxong,rấttiệnlợi.Mộtlídonữa,đólàvì tôinghĩrằngnếuchúngtađọcphầndịchtrướcrồisauđómớiđọccácphầnkiathìsẽdễhiểuhơn.

BảnHoaSơnTrangtuychỉmớicó46chương,màphầnLờigiảng(HoaSơngọi là Lời bàn) trong nhiều chương bị lược bỏ vài chữ, vài câu hoặc vàiđoạn; phầnNguyên văn và phầnDịch nghĩa cũng không giống hẳn trongsách(trongsách,nguyênvănchữHánvàphiênâmcónhiềuchỗcũngkhôngkhớpnhau),nhưngnhờcóbảnHoaSơnTrangmàviệcchéplại46chươngđầunhanhchóngvàdễdànghơnsovới35chươngcònlạirấtnhiều.

XinchânthànhcảmơnHoaSơnTrangvàxintrântrọnggiớithiệucùngcácbạn.

Goldfish

Tháng01năm2010

Sửachữavàbổsungđầutháng12năm2011

Page 9: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

PHẦNI:ĐỜISỐNGVÀTÁCPHẨM

CHƯƠNGI:ĐỜISỐNG

Lãotửlàmộthiệntượngkhálạtronglịchsửtriếthọccủanhânloại.Ônglàmột triếtgia lớn, ảnhhưởng tới cảĐôngÁngangvớiKhổng tử, thờinàocũngđượcdântộcTrungHoatôntrọng[4]khôngnhưMặctửmàtêntuổibịchìmluôntronghaingànnăm;cóphầncònhơnKhổngtửnữavìchưahềbịmạtsáttànnhẫnnhưhọKhổngtrongbảytámchụcnămnay;màtừnăm165(đờiHậuHán) lại cònđượcĐạogia tôn làmTháiThượngLãoquân,mộttrongbavịthầntốicaocủahọ;đềnthờông,Đạithanhcung[5],tươngtruyềndựngở tạinơiôngsinh,hiệnnayvẫncònở tỉnhHàNam,hươngkhói lúcnàychắcđãlạnh,nhưngphotượngcaobốnmétcủaôngthìmayravẫncòn.Vậymàchúngtakhôngbiếtgìchắcchắnvềđờiông,vềcảtácphẩmbấthủmangtênôngnữa,mặcdầuTrungHoalàdântộcsớmbiếttrọngsửnhấtthếgiới ngay từ đờiChu, ba ngàn năm trước, họ đã có các sử quan ghi chépnhữngbiếncốquantrọngtừngnămchomỗitriềuđại.

TừthờiTưMãThiên,baonhiêungười tracứuđủcácsáchcổđể tìmhiểuLãotửtênthậtlàgì,sốngởthờinào,làmgì,tiếpxúcvớinhữngai,nhưngchỉđưarađượcnhữnggiả thuyết,vàcàngbàn lạicàng thêmrốivìýkiếnmâuthuẫnnhau,tớinỗicóngười–mộthọcgiảNhậtBảntênlàTânĐiềnTảHữuCát – phủ nhận hết thảy, bảo Lão tử làmột con người huyền thoại,khônghềcó!

NgayđếntácphẩmLãotử(ĐạoĐứckinhlàtênđờiHánđặtcho)rấtngắn,màmỗinhàchấmcâumộtkhác[6],tớinayđãcótrênhaitrămbảnhiệuđính,giảithích,làmtốnkhôngbiếtbaonhiêugiấymực.Lạithêmtácphẩmđódoaiviết,xuấthiệnthờinào,cũnglàvấnđềnangiảinữa.RiêngLaCănTrạch,

Page 10: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

trong cuốnChư tử khảo sách (Nhândânxuất bảnxã–BắcKinh–1958)cũngđãviếtbabài,tổngcộngtrên30.000chữđểgópýkiếnvềconngườiLãotửvàtácphẩmLãotửvàđãlàmmộtbảngkiệtkêkiếngiảicủatrênbachụchọcgiảtrướcôngvàđồngthờivớiông.Màrốtcuộc,cácnghivấncủangười trước nêu ra vẫn còn là nghi vấn, có thể sẽ vĩnh viễn là nghi vấn,khônglàmsaogiảinổi.Mộttriếtgiavớimộttácphẩmchỉkhoảngnămngànchữ–mươi,mười lămtrangsách–màlàmchohậuthế thắcmắc,haotốntâmtrínhưvậy,cóthếnóilàkhôngtiềnkhoánghậutronglịchsử.

1.SựtíchLãotử

ĐờisốngcủaLãotửđượcchéplầnđầutiêntrongbộSửkícủaTưMãThiênphầnLiệttruyện, thiên63:Lão tử,Trang tử,ThânBấtHại,HànPhi.Toànvănnhưsau:

1.LãoTửlàngườilàngKhúcNhân,hương[7]Lệ,huyệnHỗ,nướcSở;họLí,tênNhĩ,tựlàĐam(聃)[8],làmquansử,giữkhochứasáchcủanhàChu.

KhiKhổngtửquaChu,lạihỏiLãotửvềlễ,Lãotửđáp:

“Nhữngngườiôngnóiđó,thịtxươngđềuđãnátthịtcảrồi,chỉcònlạilờicủahọthôi.Vảlại,ngườiquântửnếugặpthờithìngồixengựa,khônggặpthờithìđộinónlámàđichân.Tôinghenóingườibuôngiỏithìgiấukĩvậtquí, coingoàinhưkhôngcógì;ngườiquân tửđứccao thìdongmạonhưnguđộn.Ôngnênbỏcáikhíkiêucăng,cáilòngđadục,cáivẻhămhởcùngcáichíquáhăngcủaôngđi,nhữngcáiđókhôngcóíchgìchoôngđâu.Tôichỉkhuyênôngcóbấynhiêuthôi”.

Khổngtửvề,bảomônsinh:“Loàichim,tabiếtnóbayđược;loàicátabiếtnólộiđược;loàithútabiếtnóchạyđược.Chạythìtadùnglướiđểbẫy,lộithì tadùngcâuđểbắt,baythì tadùngtênđểbắn.Đếnloàirồngcưỡigiómâymàlêntrờithìtakhôngsaobiếtđược.HômnaytagặpôngLãotử,ông

Page 11: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

talàconrồngchăng?”.

Lãotửtraugiồiđạođức;họcthuyếtcủaôngcốtởchỗgiấumình,ẩndanh.ÔngởnướcChuđãlâu,thấynhàChusuybènbỏđi.Đếncửaquan,viêncoiquanlàDoãnHỉbảo:“Ôngsắpđiẩn,ránvìtôimàviếtsáchđểlại”.ThếlàLãotửviếtmộtcuốngồmhaithiênthượngvàhạ,nóivềýnghĩacủa“Đạo”và“Đức”,đượctrênnămngànchữ.Viếtxongrồiđi,khôngaibiếtchếtrasao,ởđâu.

Cóngườibảo:LãoLaitửcùnglàngườinướcSở,viếtmườilămthiênsáchnóivềcôngdụngcủaĐạogiacũngđồngthờivớiKhổngtử.

ĐạikháiLãotửsốngtrên160tuổi,cóngườibảotrên200tuổi,nhờôngtuđạođểkéodàituổithọ.

SaukhiKhổngtửmất129năm,sửchéprằngviênThái tửnhàChutên làĐam儋,yếtkiếnTầnHiếncông[9], tâu:“MớiđầuTầnhợpvớiChu,hợpđược500nămrồithì táchra,táchđược70nămthìcómộtbávươngxuấthiện”.

CóngườibảoĐamđó tức làLão tử,cóngười lạibảokhôngphải.Khôngbiếtsựthựcđórasao.

Lãotửlàmộtbậcquântửởẩn.ConôngtênlàTôn,làmtướngquốcnướcNguỵ,đượcphongđấtởĐoạnCan[10].ConcủaTônlàChú,concủaChúlàCung,chútcủaCunglàGiả(hayGiá).GiảlàmquandướitriềuHiếuVănđếnhàHán.ConcủaGiảlàGiảilàmTháiphócủaGiaoTâyvươngtênlàNgang,dođómàcưtrúởTề.

NgườiđờihễtheothuyếtcủaLãothìchêbaiNhohọc,màtheoNhohọcthìcũngchêbaiLãotử.“Đạokhácnhauthìkhócùngbànvớinhauđược”,lànghĩavậychăng?LíNhĩchủtrươngchỉcần“vôvi”màdânsẽtựcảihoá,“thanhtĩnh”màdânsẽtựnhiênthuầnchính[11].

Page 12: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

CũngtrongbộSửkícònmộtđoạnnữachéplờiLãotửkhuyênKhổngtử:

“Tôi nghe nói người giàu sang tiễn nhau bằng tiền bạc, người nhân tiễnnhaubằnglờinói.Tôikhôngphải làngườigiàusang,mạnphéptựcoi làngườinhânmàtiễnôngbằnglờinày:kẻthôngminhvàsâusắcthìkhósốngvìhamphêbìnhngười;kẻgiỏibiệnluận,biếtnhiềuthìnguytớithânvìhaynêucáixấucủangười.Kẻlàmconvàkẻlàmtôiđềukhôngcócáchgìđểgiữmìnhcả”.(PhầnThếgia–Thiên47–Khổngtử).

Đểviết hai đoạn trên,TưMãThiênđãdùngnhiều sử liệuvềLão tử thờiTiênTầnđể lại;đặcbiệt làcácsử liệu trongbộTrangtử (các thiênThiênđạo,Ngoạivật,Thiênvận…),cácbộsửcổhoặcgiaphảhọLão,cóthểcảtrongcuốnQuanDoãntửnữa(coiLaCănTrạch–sáchđãdẫn–tr.255).

Ngoàira,cácbộTuântử,HànPhi tử,ChiếnQuốcsách,LãThịXuânThucũngnhắcđếnLãotử,nhưngchỉphêbìnhhọcthuyếtchứkhôngchobiếtgìthêmvềđờisốngcủaôngtrừđiểmnày:LãotửlàthầyhọccủaKhổngtử(LãThịXuânThu,thiênĐươngnhiễm)màkhôngaicóthểtinđược.

Phải đợi tới khoảng hai thế kỉ sau khi bộSử kí của TưMãThiên ra đời,chúngtamớithấyđượcmộttàiliệunữatrongbộTiểuĐáikí[12],thiênTăngtửvấn,thuậtlạiviệcKhổngtửhỏiLãotửvềlễ.Tấtcảgồmbốncốsự,đềudoKhổngtửkểlạilờicủaLãotửvềviệcgiữbàivịcủatổtiên,vềviệcchôncất,vềviệcđểtang(cốsự1,3,4).Duycócốsự2đángchotađểý:LầnđóKhổngtửtheoLãotửlàmtrợtángởHạngĐảng,giữađườnggặpnhậtthực.Lãotửbảo:“Khâu!Ngừnglại,đặtquantàiởlềđườngbênphải,ngưngtiếngkhócđểđợi sựbiếnđổi”.Khihếtnhật thực rồi,đám tángmới tiếp tụcđi.Lãotửbảo:“Nhưvậylàlễ”(…).

ĐạikháinhữngtàiliệuchúngtabiếtđượcvềLãotửchỉcóbấynhiêu.

TưMãThiênđãtốncôngtracứutrongtấtcảcácsáchcổ,thậntrọngghihết

Page 13: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

nhữngýkiếnkhácnhaucủanhiềungườivàgợichongườisaunhiềuđiểmnghivấnmàchúngtôisẽlầnlượtxétcùngvớiýkiếncủamộtsốhọcgiảgầnđây.

2.Quêquán

CácbảnSửkílưuhànhhiệnnayđềuchéplàLãotửgốcởlàngKhúcLí[13],hươngLệ厲[14],huyệnHỗ苦[15] nướcSở.Nhưng cónhànhưLụcĐứcMinh,KhổngDĩnhĐạt…lạibảoSửkíchéplànướcTrần,huyệnTương相,hươngLại賴hoặc瀨[16].VậycónhiềubảnSửkídongườisauđãtựýsửalại.Khôngsaobiếtđượcbảnnàolàgốc;chỉbiếtTưMãThiênkhôngđưaramộtgiảthuyếtnàokhác,khôngcoiquêquáncủaLãotửlàmộtnghivấn,màđasốhọcgiả từ trước tớinayđều theo thuyết:nướcSở,huyệnHỗ,hươngLệ.

Thựcravềđịađiểm,cácthuyếtđóđềugiốngnhau,chỉcótêngọilàkhác:

-厲賴瀨[17]thờixưađọcnhưnhau,thaychonhau.

-Huyện相cũngchínhlàhuyện苦, thờiChiếnQuốcgọilàHỗ,thờiXuânThugọilàTương.

-VàTrầncũnglàSở:thờiXuânThulànướcTrần,năm478[18],tứcsaukhiKhổngtửmấtđượcmộtnăm,TrầnbịSởdiệt.

Vềđịađiểmmỗicáchgọicómộtýnghĩaquantrọng;gọilàSởlàHỗ,cóthểngầmnhậnrằngLãotửlàngườithờiChiếnQuốc,màgọilàTrần,Tươngthìcó thểngầmnhậnrằngông làngười thờiXuânThu.Nhưngchúng tôichorằngTưMãThiêncólẽkhôngdùngchữchínhxáctớimứcđó;vìmộtmặtôngkhẳngđịnhLãotửlàngườinướcSở(chonênởdướiôngmớiviết:“LãoLai tử cũng (亦)[19] là người Sở”), huyện Hỗ, tức dùng những tên thờiChiếnQuốc;mộtmặtônglạibảoLãotửgặpKhổngtửởthờiXuânThu.Cóthểđóchỉlàdoôngsơýchứchúngtachưanênvộichoônglàmâuthuẫn

Page 14: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vớichínhông.

3.Tênhọ

TưMãThiênbảoLãotửhọLí,tênNhĩ,tựlàĐam;ôngcóvẻtinnhưvậynhưngcũngđưathêmhaithuyếtnữamàôngnhậnrằngkhôngbiếtđúnghaisai:một thuyếtLão tử làLãoLai tử,cũngngườinướcSở,cũngviết sách,đồngthờivớiKhổngtử;mộtthuyết,LãotửlàviêntháisửnhàChucũngtênlàĐam,nhưngchữĐamnày儋,yếtkiếnTầnHiếnCôngvàokhoảngnăm350thờiChiếnQuốc.

Họ, tên,và tên tựđórất thôngdụng từxưa tớinay.Tên làNhĩ (tai), tự làĐam聃(taidài)thìrấthợp.TheotruyềnthuyếtLãotửlạirấtthọ,chonênngườitacòngọiLãoĐam(ônggiàtaidài),vàvìtôntrọngmàgọilàLãotử.

Ngườiđầu tiênchúng tôiđượcbiếtđãbác thuyết “họLí” làDưBồiLâm(sáchđãdẫn).Dưbảo:

“TrakhắpcácsáchcổthìthờiXuânThukhôngcóhọLí,mãiđếnthờiChiếnQuốcmớicóLíKhối,LíKhắc,LíMụcv.v…,nhưvậyđủbiếthọLíxuấthiệnrấttrễ.LãotửphảihọLão.SáchTảtruyện,năm15đờiThànhcôngcóLãoTá,năm14đờiChiêucôngcóLãoKì,LuậnngữcóLãoBành,SửkícóLãoLai.KhôngthểtrakhảođểbiếtLãotửcóthuộcdònghọnhữngngườiđókhông,nhưngkhôngcònnghingờgìnữa,thờicổđãcóhọLãorồi.VảlạicáctriếtgiathờiTiênTầnđềugọibằnghọ,nhưKhổngtử,Mặctử,Trangtử,Tuântử,Hàntử,khôngnhànàokhôngnhưvậy.Lãotửkhôngrangoàilệđó.GọilàLãotử,chứkhôngLítử,làLãoĐamchứkhôngLíĐam,nhưvậyrõrànglàhọLãochứkhôngphảihọLí.HọLão,màgọilầmrahọLí,dolẽhaichữLão,Líđọchơigiốngnhau,cũngnhưTuân荀KhanhbịgọinhầmlàTôn孫Khanhvậy”[20].

DưBồiLâmcólítrừđiểmcuốicùng:LíkhólầmvớiLãođược.Thuyếtđó

Page 15: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

ôngmớiđưaranăm1973ởĐàiLoan,khôngbiếtđãcóaiphêbìnhchưa.

4.Chứctước

Lãotửlàmquansử,giữkhosáchcủanhàChu,tứcnhưchứcGiámđốcthưviệnQuốcgiangàynay.Điểmnày,TưMãThiênchéptheothiênThiênđạotrongTrangtử[21].ĐờisaukhôngthấyainghingờmàcũngkhôngaitìmrađượcdướithờivuanàocủanhàChu(sửChukhôngchép).

5.LãotửvớiKhổngtửcógặpnhaukhông?KhổngtửcóhỏiLãotửvềlễkhông?

Vấn đề này gây nhiều cuộc tranh luận nhất, tới nay vẫn chưa giải quyếtxong.

ChúngtahãyđểriêngrachủtrươngcủaDiệpThích,TốngDậtDanh,ĐàmGiớiPhủ,TiềnMụcchorằngcóhaiLãotử:mộtLãotửgiảnglễchoKhổngtửvàmộtLãotử,tácgiảcuốnLãotử.Chủtrươngđócơhồkhôngaichấpnhận.

Cònlạicáchọcgiảkhácthìxétchung,trướcđờiThanhhầuhếtaicũngtinrằngKhổngtửcóyếtkiếnLãotửđểhỏivềlễ;từđờiThanhmớicóvànhàngờrằngkhông,gầnđâysốngườichủtrương“không”đônghơnsốngườichủtrương“có”.

Trong phái chủ trương “có”, phải kể Hồ Thích, Cao Hanh, Quách MạcNhược;trongpháichủtrương“không”,cóTấtNguyên,UôngTrung,LươngKhảiSiêu,CốHiệtCương,LaCănTrạchv.v…

Chúngtôinhắclại,nhữngđoạnghicuộc“vấnlễ”(hỏivềlễ)đóchéptrongSử kí vàTiểuĐái kí,mà chúng tôi dẫn ở trên.Ngoài ra còn những thiênThiênđịa,Thiênđạo,Thiênvận,ĐiềnTửPhương,TríBắcdutrongTrangtử và thiên Đương nhiễm trong Lã thị Xuân Thu, cũng nhắc qua nhưng

Page 16: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khôngchobiếtthêmgìcả.

Đạikháipháichủtrương“có”đưaranhữnglílẽnày:

1. SáchthờiChiếnQuốccótớibảytámchỗnóivềviệcvấnlễđó,khôngthểlàbịahếtđược.

2. TưMãThiênlàmộtNhogiarấtsùngbáiKhổngtử,lạilàmộtsửgiarất có lương tâm, nếu không có tài liệu chắc chắn thì sao lại chéptruyệnvấnlễđó,nólàmgiảmgiátrịcủaKhổngtửđi;hơnnữaởbàiTựatrongthiênTrọngNiđệtử(phầnLiệttruyện),ôngcònkểtênmấyngườimàKhổng tử rất trọng:Lão tửởChu,CừBáNgọcởVệ,ÁnBìnhTrọngởTề,LãoLaitửởSở,TửSảnởTrịnh,MạnhCôngXướcởLỗ.Nămngườisauđềulànhânvậtcóthật,sửchéprõràng,khôngcólígìduyLãotửlạikhôngcóthật,vậythìviệcvấnlễcũngcónữa.

3. Lễkí làmộtbộkinhcủaNhogia,nhữngngườibiên tậpbộđó(LưuHướng,ĐáiĐức,ĐáiThánh) tất phải là nhữngNho gia thận trọng,nhấtlàtrongthiênTăngtửvấncóchéprằngLãotửvàKhổngtửđitrợtángởHạngĐảng,giữađườnggặpnhậtthực.Việcđótấtcóthực,chứngườitabịaratruyệnnhậtthựclàmchi.

DưBồiLâm(sáchđãdẫn)chorằngKhổngtửgặpLãotửtớihailần:lầnthứnhấtnămông34tuổi,lầnsauhồiông51tuổiởđấtBái(theoTrangtử[22]).NhữngcuộcđàmthoạichéptrongSửkívàviệctrợtángchéptrongTăngtửvấnđềuxảyratronglầnthứnhất;cònlầnthứnhìthìchưatìmthêmđượctàiliệugìcả.

Pháichủtrương“không”bácnhữnglẽđó:

1. SáchthờiChiếnQuốccónhiềuchỗnóivềviệcvấnlễđóthực,nhưngđềuởtrongNgoạithiên,TạpthiênbộTrangtửvàTăngtửvấnbộTiểuĐáikí,những thiênđó trongTrangtử đềukhôngđáng tin, cónhiềuphần chắc rằng tác giả làĐạogia ở cuối thờiChiếnQuốc chịu ảnh

Page 17: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

hưởng củaNho gia chứ không phải củaTrang tử[23] và của nhữngNhogiachânchính.CâuKhổng tửbảoLão tử làconrồngrút trongthiênThiên vận, sáchTrang tử, truyện đó chỉ đáng coi là một ngụngôn.

2. Còn chuyện đi trợ táng ởHạngĐảng (trongTăng tử vấn) gặp nhậtthực,cóđiểmđángnghilàHạngĐảngởđâu,khôngaibiết;cóngườingờlàởLỗ,cóngườingờlàởTống,chứkhôngphảiởChu.

3. VảlạingayviệcKhổngtửquaChunghiêncứuvềLễcũngchưachắcđãđúng.Khổng tử thếgia bảoNamCungKínhThúcxinLỗChiêucôngcấpphương tiện choKhổng tử sangLạc ấpởChukhảovề lễ.NămđólànămChiêucông24,tứcnăm-518,Khổngtử34tuổi.VuaLỗ cấp chomột cổ xe với hai ngựa vàmột đứa nhỏ rồiNamCungKínhThúccùngđivớiKhổngtử.NhưngtheoLaCănTrạch(sáchđãdẫn – tr.254), năm đó Nam Cung Kính Thúc tuổi mới 14, làm saođượcvàoyếtkiếnvuađểxinviệcđó, làmsaovuaLỗchoquaChuđược.

4. DưBồiLâmcònnóiKhổngtửquaChulầnthứnhìhồiông51tuổi.Điều này càng khó tin hơn nữa.Năm này (Định công 9)Khổng tửthăngchứcTưkhông,bậnviệctriềuđình,thìgiờđâumàquaChuvàquaChuđểlàmgì?

5. NếuLãotửhồiđóđãnổidanh,đượcKhổngtửkínhtrọngnhưvậythìtại saobộLuậnngữ (bộ sáchđáng tinnhấtvềđờiKhổng tử)khôngthấychép,màtấtcảcácsáchđầuđờiChiếnQuốcnhưMặctử,Mạnhtửnữacũngkhôngthấychép?

6. TrongLuậnngữchỉcómỗimộtđoạnởđầu thiênThuậtnhi nói đếnmộtngườihọLão,tứcLãoBành.Đoạnđónhưsau:

7. Tửviết:“Thuậtnhibấttác,tínnhihiếucổ,thiếttỉưngãLãoBành”.(Khổngtửnói:Tathuậtlạiđạocủathánhhiềnchứkhôngsángtácgìmới;tatinvàhâmmộđạocổnhân.TatrộmvítavớiôngLãoBành).

8. KhôngaibiếtchắcôngLãoBànhđólàai.CóngườibảolàBànhTổ,

Page 18: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mà Bành Tổ sống bảy tám trăm tuổi, là bề tôi của vua Nghiêu; cóngườibảolàmộtđạiphuđờiThương;cóngườibảoLãoBànhlàLãoĐam,tứcLãotử,nhưngBành彭màsaothànhĐam耼được?LạicóthuyếtLão,Bànhlàhaingười:LãoĐamvàBànhTổ.Thuyếtnàycàngvôlíhơnnữa.

9. VảlạiLãotửcựclựcphảnđốilễ.Chương38sáchLãotửchép:“Thấtđạonhihậuđức,thấtđứcnhihậunhân,thấtnhânnhihậunghĩa,thấtnghĩanhihậulễ.Phùlễgiả,trungtínchibạc,nhiloạnchithủ”.(Đạomấtrồisaumớicóđức,đứcmấtrồisaumớicónhân,nhânmấtrồisaumớicónghĩa,nghĩamấtrồisaumớicólễ.Lễlàbiểuhiệnsựsuyvicủatrungtín(trunghậu,thànhtín),làđầumốicủasựhỗnloạn).

10. Mộtngườimạtsát lễ làmầmloạn trongxãhộimà lạiủnghộcái lễphiềntoáicủanhàChunhưTăngtửvấnchép,thìthậtlàngượcđời.VìvậymàđờiTốngđãcóngườibảo:“ÔngLãotửtuyệtdiệtlễnhạcvớiôngLãotửmàKhổngtửtớihỏilễ,khôngphảilàmộtngười”(trongcuốnLâmhạngẫuđàm củaNgôTửLuông–doLaCănTrạchdẫntrongChu tử khảo sách tr.253).Chủ trương cóhaiLão tử củaDiệpThích,TốngDậtDanh,ĐàmGiớiPhủ,TiềnMục(coilạiđầutiếtnày)cólẽbắtđầutừđó.

11. Tôimuốnnóithêm:“ÔngKhổngtửtrongLuậnngữđềcaolễnghĩa,coitrọngđạotrunghiếuvớiôngKhổngtửhỏilễLãotửcũngkhôngphải là một người”. Khổng tử trọng các ẩn sĩ nhưng vẫn giữ chủtrươngcủamình: tận tâm loviệcnướcnhà,giáohoámọingười, lậptrậttựtrongxãhội,dùbiếtđạomìnhkhôngaitheothìcũngcứgắngsứclàm.ChonênkhiTửLộbảohaiẩnsĩlàTràngThưvàKiệtNịchchêôngphícôngvôích,khôngsaođổiđờiloạnratrịđược,ôngngậmngùi than: “Người ta không thể làm bạn với cầm thú được. Nếu tachẳngsốngchungvớingườitrongxãhộithìsốngvớiai?Vảlạinếuthiênhạtrịrồithìtacầngìphảisửađổi?”(Vitửbài6).ÔngKhổngtửđómàlạicóthểngheđượclờikhuyênnàycủaLão:“Kẻlàmcon,kẻ

Page 19: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

làm tôi đềukhôngcó cáchgì đểgiữmìnhcả”, nghĩa làbỏđạo làmcon,làmtôimàởẩnmộtmìnhtrongrừngnúi,làmbạnvớicầmthúư?CònôngLãotửkiađươnglàmquansửchonhàChusaocóthểnóicâuđómàkhôngngượng?

12. Vìvậytruyệnhỏilễđódùđượcnhiềusáchchép,dùđượccácnhàNhovàTưMãThiênnữathuthập,cũngkhôngđángchotatin.

13. Nhữnglílẽcủahaiphái“có”và“không”đưarachỉlànhữngsuyluận,khôngthểgọilàchứngcứxácthựcđược;khôngbênnàothuyếtphụcnổibênnào,nhưngriêngphầnchúngtôithìchorằnglậpluậncủaphái“không”dễchấpnhậnhơn.

14. Khi thấynhàChusuy rồi,Lão tửbỏđi, tớicửaquan,viênquancoicửalàDoãnHỉyêucầuôngviếtsáchđểlại.Ôngviếtxongrồiđi,saukhôngbiếtởđâu,rasao.

15. Sửkíchỉchéplàtớicửaquan,khôngnóilàtớicửaquannào.Nhưngthờiđónói“cửaquan”thìngườitahiểulàcửaHàmCốc,cửangõquaTần.

16. CònDoãnHỉ là ai?Chúng ta cũngkhôngbiết chắc.VũĐồng trongTrungQuốctriếthọcđạicương(quyểnThượng–tr.25–Thươngvụấnquán)khôngrõcăncứvàođâubảoDoãnHỉsinhvàokhoảng440đờiChuKhảovuơng,mấtvào360đờiChuHiểnvương,và làđồngbốicủaDươngtử,Lãotử,Liệttử.TheoHánchíchutửlượcthìDoãnHỉsoạncuốnQuanDoãntửgồm9thiên(đãthấttruyền,bảnlưuhànhngàynaylànguỵthư)rồicùngvớiLãotửđiởẩn.

17. Đi qua cửa Hàm Cốc là vào đất Tần. ThiênDưỡng sinh chủ trongTrangtửbảo:“LãoĐamchết,TầnDật(cósáchchéplàTầnThất)lạiđiếu,khócbatiếngrồira”.DưỡngsinhchủởtrongphầnNộithiên,doTrangtửviếtchỉcó thể tinđượcmộtphầnthôi[24].Trangtử làmộttriếtgia,thíchthểngụngôn,chứkhôngphảilàmộtsửgia.MộtsáchkháccònchobiếtLãotửchếtởPhùPhong,chônởHoèlí(làngHoè).Chi tiếtđókhôngcócáchnàokiểmtrađược,chỉnênghi lạichođủ

Page 20: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

thôi.

6.LãotửcóphảilàLãoLaitửkhông?

TưMãThiênngờlàkhôngphải.TrongthiênTrọngNiđệtử,ôngbảoKhổngtửvốntrọngLãotửởChu,(…),LãoLaitửởSở;nhưvậyôngcoiLãotửvàLãoLaitửlàhaingườirồi.

TrongtruyệnLãotửôngviết:“Cóngườibảo:LãoLaitửcũnglàngườinướcSở,viếtmườilămthiênsáchnóivềcôngdụngcủaĐạogia,cũngđồngthờivớiKhổngtử”;cònLãotửviếthaithiênnóivềýnghĩacủaĐạovàĐức;nhưvậycũnglàhaingườinữa.

ÔngbảoLãoLai tửđồng thờivớiKhổng tử; như theoVũĐồng (sáchđãdẫn)thìsáchKhổngTùngtửbảoLãoLaitửđồngthờivớiTửTư,cháunộiKhổngtử,cólầnvấnđápvớiTửTư.

VậyLãoLaitửlàngườicóthật,nhưngchỉgiốngLãotửbađiểm:cùnghọLão,cùnglàngườiSở,cùngthuộcpháiĐạogia;khôngthểbảoLãoLaitửlàLãotửđược.

TưMãThiêncólíkhinghingờthuyết trên,ôngchỉchéplờingườitađồnthôi.Khôngmộthọcgiảnàotinthuyếtđóhết,khôngnêncoilàmộtnghivấnnữa.

7.LãotửcóphảilàtháisửĐam儋không?

TưMãThiên theo truyền thống sửgia củaTrungQuốc, giữđúngnguyêntắc:“XuânThuchinghĩa,tíndĩtruyềntín,nghidĩtruyềnnghi”(CốcLươngtruyện),chonênchépthêmcảthuyếtLãotửlàtháisửĐamnhàChu,màôngphêbìnhgìcả,chỉbảo“sựthựcrasao”.

NhưvậythuyếtđóđãcótừđờiTâyHán;nhưngtớithếkỉXVIIImớiđược

Page 21: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

TấtNguyên (trongĐạoĐức kinh khảo dị) và Uông Trung (trongLão tửkhảodị)chủtrương,vàgầnđâyhọcgiảbênhvựcnómạnhnhất,kiênkìnhấtlàLaCănTrạch(trongsáchđãdẫn).

ĐạikháiLađưaranhữnglídonày:

1.聃với儋đồngâm,thờixưadùngnhưnhau;2. cảhaingườiđềulàmsửquannhàChu;3. cảhaiđềuquacửaHàmCốcvì tháisửĐamđãcó lầnsangTầnyết

kiếnTầnHiếncông;4. thuyếtđórấthợpvớisựkiệnnày:hậuduệđờithứ8củaLãotử(tênlà

Giải) đồng thời với hậu duệ thứ 13 của Khổng tử (tên Khổng AnQuốc).

TưMãThiênchắcđãtracứutronggiaphảhọLão,bảoconLãotửlàTôn,làm tướng nướcNguỵ, được phongởĐoànCan[25].TheoLụcquốcniênbiểutrongSửkí thì“concủaLãotử”làmtướngquốcnướcNguỵnăm273(ChuXávương,năm24).ConcủaKhổngtửlàLísinhnăm532,mấtnăm484.Haingườisinhcáchnhaukhoảnghai trămnăm,bằngsáubảythếhệ,cũnggầnđúng:mỗithếhệkhoảng30năm.TừKhổngtửtớiKhổngAnQuốc(hậuduệ13đời)ởtriềuHánCảnhđế,Vũđế,vàokhoảng400năm,mỗithếhệcũngkhoảng30năm.

Vảlại“SaukhiKhổngtửmất129năm”–tứcvàokhoảng479–129=350,thái sửĐamquaTầnyết kiếnHiếnCông;giả sửnămđó thái sửĐam30tuổi,haibachụcnămsausinhraTôn(vàokhoảng330hay320,thìkhiTônlàmtướngquốcnướcNguỵ,tuổivàokhoảngbốnnămchục(330–273=57,hay 320 – 273= 47); nếu năm350 đã sinh raTôn rồi, thì khi làm tướngNguỵ,Tônvàokhoảng80tuổi(350–327=77),cũngvẫncóthểđược.

Balídođầu,xétriêngtừnglídomộtthìkhôngcógiátrịgìcả,gồmcảbathìcũngcógiátrịmộtphầnnào.Lídothứtưcógiátrịhơncả,nhưngCaoHanh

Page 22: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khôngbiếtcăncứvàođâumàlạibảoTôntướngNguỵđượcphongởĐoànCankhôngphảilàconmàchỉlàhậuduệcủaLãotử(SửkíLãotửtruyệntiênchứng–doDưBồiLâmdẫn).

NgoàiraDưBồiLâmcònđưarahailídonàyđểbácLaCănTrạch:

ViệctháisửĐamquayếtkiếnTầnHiếnCông,sửChuvàsửTầnđềucóchép,nhưngkhônghềghiđólàLãotử;Thái sửĐamyếtkiếnTầnHiếnCông106chứkhôngphải129nămsaukhiKhổngtửmất,lúcđóLãotửkhoảng200tuổi,saomàsốnglâunhưvậyđược?

Cảhailídonàyđềukhôngcógiátrị:sửTầnvàsửChukhôngghiĐamlàLãotửcóthểvìkhôngcầnthiết,ngayđếnhọcủaviêntháisửđócũngkhôngchépnữakiamàvàDuBồiLâmchêLaCănTrạchchoLãotửsốngtới200tuổilàchêbậy:LađâucóchủtrươngnhưDưrằngLãotửsinhtrướcKhổngtử,đãgiảngvềlễchoKhổngtử.

Dư Bồi Lâm kết luận: Thái sửĐam chỉ làmột hậu duệ của Lão tử, chứkhôngphảiLãotử,màTônlàconcủatháisửĐamchứkhôngphảiconLãotử.

VũĐồng (sáchđãdẫn)đưamột lídonữađểbácLaCănTrạch.ÔngbảotheoSửkícủaTưMãThiênthìtháisửĐamđưarathuyếtTầnvớiChuhợprồili,rồisaucómộtbávươngxuấthiện,thuyếtđókhônghợpvớitưtưởngtrong sáchLão tử.Nhưvậykhông thểbảoLão聃 vớiLão儋[26] làmộtngườiđược.LídođóchúngtôichodễdàngchấpnhậnhơnnhữnglídocủaCaoHanhvàDưBồiLâm.

8.Tuổithọ

Đếnnaykhôngcầnphảibàn.Khôngbiếtnămsinh,nămtử,khôngbiếtsốngởđờinàothìtấtnhiênkhôngbiếtđượctuổithọ.Nhữnglờiđồn160tuổi,200

Page 23: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

tuổi,TưMãThiênchỉghilạichođủ,chứôngkhôngtin.Cónhiềulắmcũngchỉkhoảng90tuổithôi.

Tómlại từ trước tớinaycóhaipháichốngđốinhau,mộtpháibảoLão tửđồngthờivớiKhổngtử,lớntuổihơnKhổng;mộtpháibảoLãotửphảisinhsauKhổngtử.Phái trênxuấthiệntrước,pháisauđạikhái tới thếkỉXVIIImớixuấthiện (TấtNguyên,UôngTrung)vàcànggầngầnđâycàngđượcnhiềungườitánthành,lílẽcàngdồidàohơn.

PháitrênchỉcăncứvàohaiđoạntrongSửkíchépnhữnglờiLãotửkhuyênKhổngtửnghĩalàtinchắcrằngKhổngtửcóquaChuhỏiLãotửvềlễ.ThiênTăngtửvấntrongLễkícàngkhiếnchongườitatinhơnnữa.

Pháidướingượclại,khôngtinnhữngtàiliệuđóvìcăncứvàotínhtìnhcũngnhưtưtưởngcủahainhà:Khổngtửkhôngkhinàotrọngmộtngườimạtsátlễtớimứccoinhưthầyhọccủamìnhđược,màmộtngườiđảđảochínhsáchdùnglễnhạcgiáohoádân,chínhsáchtrọngngườihiềnkhôngthểnàorađờitrong thờiXuânThuvà trướcKhổng tử,Mặc tửđược (chính sách thượnghiền,theohọ,chỉxuấthiệnsaukhiKhổngtửđàotạonênmộtgiaicấpbìnhdâncótàiđức(kẻsĩ)ragiúpnước);nghĩalàLãotửphảilàngườithờiChiếnQuốc,sinhsauKhổngtửvàMặctử.

Họđưaravàichứngcứ:

- Lão tử sinh ở nước Sở, huyện Hỗ, chứ không phải nước Trần, huyệnTương,vậy là sinh saukhiSởdiệtTrần, saukhiKhổng tửmất, tứcở thờChiếnQuốc.

-theogiaphảhainhàKhổngvàLãothìđờithứ13củaKhổngtửngangvớiđờithứ8củaLão,vậyLãokémhơnKhổngsáuthếhệ;vảlạiconcủaLãotửlàTônlàngườiChiếnQuốc(thếkỉthứ3trướcT.L).

Page 24: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

CóngườicònbảohọctròcủaLãotửlàHoànUyên,sốngởthếkỉthứ4(390-300?),vậyLãotửcũngsốngởthếkỉđó,vàVũĐồngđoánrằngôngsinhvàokhoảng430,mấtvàokhoảng340.

Cóngười:TấtNguyên,UôngTrung,LaCănTrạch lạidựavàomột thuyếtcủaTưMãThiên còn tồn nghimà bảoLão tử chính là thái sửĐam thờiChiếnQuốc.Nhữngsuyluậncủahọchỉcólímộtphầnthôi,chưathểtinlàđúngđược,vàhaipháitrên(tứcpháichủtrươngcóviệcvấnlễ)tìmcáchbáchết.

Nhữngcáchbáccủapháinày–nhất làDưBồiLâm–khôngcó tinh thầnkháchquan.Họchưachứngminhđượcgìđãvộicholàđốiphươngvôlí,vìhọkhăngkhăngchủtrươngrằngviệcvấnlễlàcóthực,vậyLãotửlớntuổihơnLão tử;nhữnggì tráivới sựkiệnđó là saihết, cảnhữngđiềuTưMãThiênđưaranữa.

Chẳnghạn,họcăncứvàođâumàbảoTônkhôngphải là concủa thái sửĐam,chỉlàhậuduệcủatháisửĐam,màtháisửĐamlạilàhậuduệcủaLãotử;TưMãThiênbảo “huyền tôn (chút) củaCung làGiả”, họbảo “huyềntôn”đólà“viễntôn”làcháuxa,cóthểđờithứ8,thứ9chứkhôngnhấtđịnhlà đời thứ 4 củaCung.Rồi Lão tử là người huyệnTương nướcTrần chứkhôngphảilàhuyệnHỗnướcSở,vậylàsốngởthờiXuânThu.VàkhiDưBồiLâmtìmrađượcrằngthờiXuânThukhôngcóhọLíchỉcóhọLão,thờiChiếnQuốcmớicóhọLí thìông tinngayrằngTưMãThiênđãchépsai:Lão tửhọLão tênNhĩ, chứkhôngphải họLí tênNhĩ;màkhônghềnghĩrằngcóthểsinhởthờiChiếnQuốc,nênmanghọLí.

Tranhluậnnhưvậythìcókéodàithêmngànnămnữacũngkhônggiảiquyếtđược.

Ngoàiracònmộtnhómthứbanữa,ítngườithôi,muốndunghoàhaipháitrên,bảoôngLãotửgiảnglễchoKhổngtửlàmộtngườivàôngLãotửviết

Page 25: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

cuốnLãotửlàmộtngườikhác.

PhùngHữuLan(sáchđãdẫn)cũngđứngởgiữa,nhưngchủtrươngkhác:LíNhĩlànhânvậtcóthật,làm“thủlãnhLãohọc”ởthờiChiếnQuốc,cònLãoĐam chỉ làmột nhân vật truyền thuyết,mà LíNhĩmượn tên để cho họcthuyếtcủamìnhđượcngườiđờitôntrọng;nhưngôngcũngnhậnrằngkhôngthểcoilàđịnhluậnđược.VàôngchútrọngtácphẩmLãotửhơnconngườiLão tử,chonênkhixéthọc thuyết,ôngghi rõ làhọc thuyết trongLão tử,chứkhôngviếthọcthuyếtcủaLãotử.Giảiquyếtnhưvậycóphầnkhéohơncả,nhưngchúngtôingạiítngườichịutheo:từhaingànnămnay,ngườitavẫngọibộMặctửcủaMặctử,bộMạnhtửcủaMạnh tử,bộTrangtử củaTrangtử,bộTuântửcủaTuântửv.v…,mặcdùnhữngbộđódomônsinhviết(Mặctử,Mạnhtử)hoặccónhữngthiêndongườisauthêmvào(Trangtử,Tuântử);theoPhùngthìkhôngnênbảoLãotửcủaLãotửviết,vậyphảibảosao?củaLíNhĩviếtà?Bấttiệnởchỗđó.

Page 26: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

CHƯƠNGII:TÁCPHẨM

A.XUẤTHIỆNTHỜINÀO?

Tôichorằngđiềugìsángsủa,dễhiểu,đượcngườiđờidễchấpnhậnthìmớigầnchânlí.Càngphảidẫngiải,chứngminhdàidòng,dẫnnhiềusáchvởthìcàng tỏ rằng thuyết củamìnhkhôngvững, khônghợp tìnhhợp lí.Mặc tửdùngcả“babiểu”–tứcbatiêuchuẩnđểbiệnluận–rồiviệndẫnhànhvicủacác thánhvươngđờiTamđạiđể thuyếtphụcmọingườiphảikiêmái,yêungườinhưyêubảnthânmình,yêuchamẹ,vợconngườinhưchamẹ,vợconcủachínhmình,màvẫnthấtbại,vẫnbịchêlàkhôngtưởng.PhechủtrươngKhổngtửquảcóvấnlễLãotử,nóigìthìcũngkhótinmàLaCănTrạchviếtcảvạnchữđểchứngminhrằngLãotửlàtháisửĐamcũngtốncôngvôích.Cuộctranhluậncủahọkhôngcókẻthắngngườibạimàvấnđềtớinayvẫngầnnhưnguyênvẹn:khôngbiếtđượcLãotửlàai.

TráilạivấnđềtácphẩmLãotửxuấthiệnthờinàothìkhônggâysónggiógìnhiều.

Xưakia,ngườitatinTưMãThiên,chorằngchínhLãotửviếtdolờiyêucầucủaDoãnHỉ,nhưvậylàtácphẩmxuấthiệnvàothờiXuânThu.CólẽtớithếkỉXVIIImớicóngườinghingờthuyếtđó(TấtNguyênhayUôngThông),rồi gần đây Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu, Tiền Mục, Trương TâyĐường,PhùngHữuLan,CốHiệtCương,LaCănTrạch,VũĐồngv.v…(coiLaCănTrạch–sáchđãdẫn–tr.278-79),mỗinhàđềugóptiếng,đồngthanhnhậnrằngLãotửxuấthiệntrongthờiChiếnQuốc,kẻthìcholàsauMặctửtrướcTrangtử,kẻthìbảotrongkhoảngtừTrangtửtớiTuântử.Cókẻcònbảotrễhơnnữa,saubộLãthịXuânThuvàtrướcbộHoàiNamtử,nghĩalàvàođầuđờiTiềnHán,nhưngthuyếtnàykhôngvững.

Họlậpcảtrênhaiphươngdiệnnộidungvàhìnhthức.Đạikháinhưsau:

Page 27: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

1.Vềnộidung:

BộLãotử:Hữuvậthỗnthành,tiênthiênđịasinh(chương25).

a)phủnhậntrờilàđộctôn,màtrêntrờicòncóĐạo,Đạomớilàgốccủatrờiđất(Cốcthầnbấttử,thịvịhuyềntẫn,huyềntẫnchimôn,thịvịthiênđịacăn–chương6).ThờiXuânThu,ngaycảđầuđờiChiếnQuốc(Mặctử)aicũngthờtrời,tôntrọngtrời,khôngthểcóthuyếtđóđược.

b)phảnđốichínhsáchthượnghiền(trọngngườihiền)(Bấtthượnghiền,sửdânbất tranh – chương 3).Mà theo họ chính sách thượng hiền (nghĩa làdùngngườihiền,có tàiđức,bấtkì tronggiaicấpnào,đểgiaochoviệc trịdân,chứkhôngnhấtthiếtchỉdùngbọnquítộc,dùbấttài,vôhạnh)xuấthiệnkhátrễ,vàothờiMặctử(MặctửcóthiênThượnghiền)cùngvớigiaicấptânđịachủvàgiaicấp“sĩ”doKhổngtửđàotạo(Khổngtửdạycácmônsinhđasố tronggiới bìnhdân, tânđịa chủđểhọ thànhnhững chính trị gia có tàiđức).PhảicóchínhsáchthượnghiềnrồiLãotửmớiđảnóđược,vậyLãotửphảixuấthiệnsauKhổngtử,Mặctử.

c)đảđảolễ:“lễgiả,trungtínchibạc,nhiloạnchithủ”(đãdẫnởtrên);tưtưởngđókhôngthểxuấthiệntrongthờiXuânThuđược;màđảđảolễ,nhân,tức làđảđảoKhổng,Mặc,vậyLão tử theohọphải xuất hiện sauKhổng,Mặc.

Lídoa)cóthểchấpnhậnđược.QuảthựcvũtrụquantrongLãotửtiếnbộhơncủaKhổng,Mặc(coiphầnsau)vàtheo“diễntiếntưtưởng”(VũĐồng–sáchđãdẫn–tr.11)thìLãotửphảixuấthiệnsauKhổng,Mặc.

Cònhai lído sau thìkhôngvững.Dân tộcTrungHoacó tinh thần“tuyểnhiền”rấtsớm,cácvuachúacủahọcũngbiếtdùngchínhsáchtruyềnhiền,trễnhấtlà6-7trămnămtrướcKhổngtử,Mặctửrồi.Khôngkểnhữngtruyện“truyềnhiền”(NghiêutruyềnngôichoThuấn,ThuấnchoVũ)màchúngtacóthểcholàtụclệdướichếđộbộlạc,hoặcnhữngtruyềnthuyếtdonhàNho

Page 28: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

tạora;ngaytừđờiChu,VănvươngvàVõvươngđãbiếtdùngngườihiềntronggiớibìnhdânlàLãVọng(TháiCôngVọng)đểđánhbạinhàÂn,rồiphongcholàmvuanướcTề;rồitrướcKhổngtửkhoảngtrămnăm,TềHoàncôngcũngnhờQuảnTrọng,mộtngườihiềntrẻnghèokhổ,bándầu,màlậpnghiệpbá,QuảnTrọnglạiđềcửmấyngườihiềnnữanhưNinhThích,mộtngườichănbò…Hoàncôngđềutrọngđãihết.Điềuđódễhiểu: trongthờiloạn,chưhầunàomuốnmạnh lên, làmbáchủhoặc thôn tínhcácchưhầukhác,thìđềuphảidùngngườihiềntàitronggiớibìnhdân,nếukhôngkiếmđượctronggiớiquítộc.

Lãotửmạtsátlễ,thìMặctửcũngmạtsátlễ,màngaythờiXuânThuchắccũngđãcónhiềungườithấycáilệcủanhàNholàphiềnphứcđâuphảiđợiđến thời Chiến Quốc. Không thể bảo chủ trương đó phải xuất hiện sauKhổng,Mặc.

d) theoNgôTấtTố (sáchđãdẫn[27]– tr.15) thìPhùngHữuLancòndẫnthêm đoạn này trong Sử kí để chứng rằng Lão tử ra sau Luận ngữ: “Vềphương diện thực hành, họ (pháiĐạo gia) theo luật thiên nhiên của “ÂmDương”, lượmnhặt những chỗ hay củaKhổnggiáo vàMặcgiáo để dunghợpvớinhữngđiềucốtyếucủaDanhgiavàPhápgia”.

Lídonàyvững,vàcònchứngtỏ thêmrằngLãotửkhôngphảichỉdomộtngườiviết–chúngtôisẽtrởlạivấnđềnàytrongmộtđoạnsau.

2.Vềhìnhthức:

Ýkiếncủacáchọcgiảnhưsau:

a) Trước Khổng tử không có trường hợp nào tư nhân trứ thuật. Vì theoChươngThựcTrai,một sửgiađờiThanh, thờiđócácnhàcầmquyềngiữđiểnchương,còncácsửgiathìchépcácviệcxảyra.Bọnđóđềulàquítộccóhọcthức,loviệctrịdân,đâucóthìgiờnghĩtớiviệcviếtsách;vảlạinếuhọcóchủtrươnggìmớithìcóđủphươngtiệnđểthihành,khôngcầnphải

Page 29: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

viếtsách.Tớikhixãhội loạnlạc,mộtsốquítộcmấtđịavị,suyvi,khôngđượccầmquyền,màlạicóhọcthức,lítưởngmớidạyhọcnghĩcáchcảitạoxãhội, lập rahọc thuyết riêng.Khổng tử làngườiđầu tiênmởđườngchoviệctrứthưlậpngônđó.

VìvậybộLãotửkhôngthểxuấthiệntrướcbộLuậnngữ.

b)Xétvềvănthể:TheocáchọcgiảTrungHoagầnđâythìtronghaithếkỉthứIII tới thếkỉ thứII trướcT.L,văncủa“chưtử”tứccáctriếtgiaTrungHoađãtiếnbộgầnnhưliêntục.MớiđầulàbộLuậnngữchỉdùngmộtthểđơngiảnnhấtlàkíngôn:mônsinhcủaKhổngtửghinhữnglờicủathầy.RồitớiTrungDung,Đạihọc cũngvẫn làkíngôn, thêmnhữngđoạnnghị luậnngắn.BộMặctửmởđầuchothểnghịluận–haybiệnluận–nhưnglíluậnlắmchỗngâythơvàrườm.MạnhtửcũnglàkíngônnhưLuậnngữ,đúngralàghinhữngđốithoạigiữMạnhtửvàmộtsốvuachưhầu,mộtsốtriếtgiađươngthời.Trangtửdùngbalối:kíngôn,líluậnvắntắtvàngụngôn.TớiTuântửmớibỏhẳnlốikíngônmàdùngthểlíluậntheođềtài.SaucùnglàHànPhitửdùnghếtcácthểcủangườitrước,cóthểnóilà“tậpđạithànhbútphápthuyếtlícủachưtửTiênTần”.

BộLão tử dùngmột thể văn đặc biệt, xen nhiều châm ngôn, chương nàocũng có những vế đối nhau, nhiều chỗ có vần, gần như thể phú, cho nênkhôngthểxuấthiệntrướcLuậnngữ,Mạnhtửđược.Lờirấtvắntắt,hàmsúc,giống thể“kinh”,nhưMặckinh chẳnghạn, chonên, theohọ,Lão tử nhấtđịnhphảixuấthiệnvàothờiChiếnQuốc.Riênglídosaucùngnàychúngtôicholàkhôngđúng:kinhXuânThucủaKhổngtửđâucóxuấthiệnvàothờiChiếnQuốc?

3.Ngoàira,DưBồiLâm(Sáchđãdẫn–tr.89)cònđưaralídonàynữa:

Cóngườiđã làm thốngkê thấy rằngcác sách thờiTiênTầndẫn lời trongLãotửkhánhiều;cuốnđầu tiên làTrangtử,nhưngchỉ trongNgoại thiên,

Page 30: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Tạpthiên,chứkhôngphảiNộithiên,nghĩalàtrongnhữngthiênkhôngphảicủaTrang tửviếtmàcủangườiđời sau,mônđệgầnxaviết, cókhi cũngchẳngphảimônđệnữa.

-Ngoạithiêndẫntấtcả19lần:Khưkhiếp4,Tạihựu2,Thiênđịa2,Thiênđạo1,Chílạc3,Đạtsinh1,Sơnmộc2,ĐiềnTửPhương1,TríBắcdu3.

-Tạpthiêndẫn5lần:CanhTangSở2,TắcDương1,Ngụngôn1,Thiênhạ1.

ChiếnQuốcsáchdẫn2lần,1trongTềsách,1trongNguỵsách.

HànPhitử,ngoàinhữngthiênGiảiLão,DụLão(chuyêngiảngvềLãohọc),còndẫnLãotử1lầnởthiênNgoạitrữthuyếttảhạ,1lầnởthiênLụcphản.

Lã thịXuânThudẫn4 lần trong4 thiên:Quísinh,Chếnhạc,Nhạc thành,Quânthủ.

Tấtcảnhữnglídođưaraởtrên,nếuxéttừnglídomộtthìkhôngđủvững,nhưngnếugồmcảlạithìchophéptakếtluậnmộtcáchgầnchắcchắnrằngLãotửphảixuấthiệnsauKhổng,Mặcvà trướcMạnh,Trang(hainhànàyđồngthờinhau),tứctrongthếkỉthứIVtrướcT.L.

B.DOAIVIẾT?

ThếlàgiảiquyếtxongđượcvấnđềLãotửxuấthiệnthờinào?Cònvấnđềaiviếtbộđó?Mọingườiđềuchorằngdomônsinhviết.

ĐọccáctácphẩmtriếthọcthờiTiênTần,chúngtakhôngnênquênbađiềunày:

córấtnhiềunguỵthư,nghĩalànhữngsáchdođờisau(Hán,hoặcsauđờiHán)viếtnhưbộQuảntử,bộÁnthịXuânThucólẽcảbộLiệttửnữamàcóngườicholàcủađờiNguỵ,Tấn…

Page 31: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

ngaycảnhữngbộchânthưnhưMặctử,Trangtửcũngcónhiềuthiênnguỵ tác, như trongMặc tử, chỉ có những thiên Kiêm ái, Thượngđồng,trongTrangtửchỉcónhữngthiênTềvậtluận,Tiêudaodumớiđáng tin làcủaMặc,củaTrang;còncảphầnMặckinh,vàcácphầnNgoạithiên,Tạpthiênđềulàcủangườisaucả.ngaynhữngthiênđángtinnhấtđócũngchưahẳnlàdochínhtayMặctử,Trang tửviếtmàcónhiềuphầnchắc làdomôn sinhchép.TheoPhùngHữuLan(tr.45)điểmđóngườitrướcđãnóinhiềungười.TônTinhDiễn(cólẽởđầuđờiThanh)bảo:“Phàmgọilàsáchcủachưtử,phầnnhiềukhôngphảilàchưtửtựviết”.NghiêmKhảQuâncũngbảo:“CácsáchcủachưtửđờiTiênTầnđềulàdomônđệhoặctânkhách,hoặcconcháusoạn,khôngphảitựtaychưtửviết”.

Những sách thờiđó, tớiđờiHán lạiđượccáchọcgiả sắpđặt, chỉnh lí lạinữa;vànhữngbảnMặctử,Trangtửlưuhànhngàynay,đờiTiênTầnkhôngcó.Khichỉnhlí,họthuthậptấtcảcácthiênhọcholàcủamộthọcpháinàođó,gomcảvàomộtbộ,đặttênlàMặctử,Trangtử,Tuân tử…ngầmhiểurằngđólàtácphẩmcủacảhọcpháiMặc,Trang,Tuânchứkhôngphảicủamộtngười.Họtuyệtnhiênkhôngcoitrọngquanniệmtácgiảnhưchúngtangàynay,màchỉchútrọngtới tưtưởngcủamỗiphái.Họchỉcốt thuthậpchođủ, không cóócphêphán, khôngđặt vấnđề chânhaynguỵ, chonêntrongHànPhitửtathấycótưtưởngcủaĐạogia(nhưnhữngthiênGiảiLão,DụLão);trongTrangtử,NgoạithiênvàTạpthiên,tathấytưtưởngcủaNhogia(nhưthiênThiênđịa).GầnđâymớicómộtsốhọcgiảnhưLươngKhảiSiêu,DiệpQuốcKhánh,LaCănTrạch,HồChiTân…rán tìmxemđâu làchân,đâu lànguỵđểđịnhđược tư tưởngcủamỗinhàởmột thờiđạinhấtđịnhchứkhôngphảitưtưởngcủacảmộtpháitrongbabốntrămnăm.Côngviệcđócựckìkhó.

CuốnLãotửcũngvậy,khôngphảicủaLãotửviết–vậytruyệnDoãnHỉyêucầuôngchéplạihọcthuyếttrướckhiquaảichỉlàmộttruyềnthuyếtvôcăn

Page 32: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

cứ–màcủamônsinh.

Cóđiềunàyhiểnnhiên:cónhữngchươngdongườiđờisauthêmvào;vàđạikhái thìnóxuấthiệnvàothếkỉ thứIV,nhưngcóthểquathếkỉ thứIIInómớicóhìnhthứcnhưchúngtathấyngàynay.

Thuyếtđóngheđược,nhưngchúngtôivẫnthắcmắc:mônsinhviếtmàtạisaokhôngnhắcđếntênthầy,khôngghi“Lãotửbảo”hoặc“thầybảo”(nhưbộMạnhtử,Mặctử…)?HaylàLãotửđọcchomônsinhchép?Nếuvậythìchínhôngviếtrồi.Điểmđóvẫncònmộtnghivấn.

Tuynókhôngphảicủamộtngườiviết,nhưngnócũngkhôngphảilàmộttậplục, thu thập hết tư tưởngĐạo gia (vìĐạo gia gồmLão, Trangmà tuyệtnhiênkhôngchứatưtưởngcủaTrang);khôngkểmươichươngdongườisauthêmvào,cònthìtưtưởngtrongLãotửvẫnnhấtquán,vẫnlàcủamộtbậcthầymàmônđệđãchéplại.

Bậcthầyđó,chúngtakhôngbiếtchắcchắntênlàgì,sinhnămnào,chếtnămnào,nhưngchúngtacóthểcứgọilàLãotử,hayLãoĐam,nhưtừtrướctớinay,nhưvậycóhạigìđâu.MànếuđúngnhưlờiPhùngHữuLanđoán,tácgiảLãotửlàLíNhĩ,nhưngmượntênmộtđạichânnhânthờicổlàLãoĐam,đểgiấutênthậtcủamìnhvàđểchohọcthuyếtcủamìnhđượctôntrọnghơn,thìsaotalạilàmtráiýmuốncủaLíNhĩ?

Tớiđâychúngtathấybaonhiêucôngtrìnhkhảocứutronghaingànnămnaycủacảtrămhọcgiảđưađếnkếtluậnnày:gầnhếtnhữngđiềuTưMãThiênviếtvềLãotửđềukhôngđángtin,maylắmlàgiữđượcítđiềuvềquêquán,tênhọ,dòngdõi,tưcách(mộtquântửởẩn)củaLãotử.Nghềsửgiabạcbẻothật!

C.BẢNLÃOTỬLƯUHÀNHNGÀYNAY

CónhiềubảnLão tử, bảndài nhất gồmkhoảng5.200 chữ, bảnngắnnhất

Page 33: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khôngđầy5.000chữ.Bảnlưuhànhngàynaydàihơn5.000chữ,chialà81chương ngắn, nhiều chương chỉ có trên 40 chữ, như chương 19, 24, 26;chươngngắnnhấtlàchương40chỉcó21chữ;nhữngchươngdàinhấtnhưchương20,chương38,cũngchưađầy150chữ[28].

CólẽtừthếkỉthứII trướcT.L,HánCảnhđế(156-140)choýnghĩatrongLãotửthâmthuý,nêngọilàkinh;vàtừđóLãotửcòngọilàĐạoĐứckinh(cũngnhưTrangtửcòncótênlàNamHoakinh).SởdĩcótênĐạoĐứckinhlàvì:

81chươngchiathànhhaithiên,thiênthượngtừchương1đếnchương37gọilàĐạokinh;thiênhạtừchương38trởđigọilàĐứckinh.Sựđặttênthiênnhưvậychỉdolẽchương1(chứkhôngphảitrọnthiênthượng)nóivềĐạovàmởđầubằngcâu:“Đạokhảđạophithườngđạo”;chương38(chứkhôngphảitrọnthiênhạ)nóivềĐứcvàmởđầubằngcâu:“ThượngĐứcbấtĐức,thịdĩhữuĐức”,vìnộidungcácthiênphứctạpvàcácchươngkhôngsắpđặttheomộtthứtựnàocả.

ĐạoĐứckinhmớiđầucóbaonhiêuchương,chúngtakhôngsaobiếtđược.ĐờiHáncómộtbảncủaNghiêmTuângồm72chươngnhưngbảnđónguỵtác,khôngđángkể.Bản81chươngngàynaylàcủaHàThượngcôngvàcủaVươngBật.

Tácphẩmkhôngthuầnnhấtcảvềhìnhthứclẫnnộidung.

1)Vềhìnhthức,thểvăn,xétchungthìnhữngcâuhayvếsốchữthườngcânđối,nhưcâuđầu:

Đạokhảđạo,phithườngđạo;danhkhảdanh,phithườngdanh.

Vô,danhthiênđịachithủy;hữu,danhvạnvậtchimẫu…[29]

hoặcnhưtrongchương38:

Page 34: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

…Thấtđạonhihậuđức, thấtđứcnhihậunhân, thấtnhânnhihậunghĩa,thấtnghĩanhihậulễ...

Nhiềuđoạncóvần,nhưtrongchương2:

…hữuvôtươngsinh,

nandịtươngthành,

trườngđoảntươnghình,

caohạtươngkhuynh…

Hoặcchương39:

…thiênđắcnhấtdĩthanh,

địađắcnhấtdĩninh,

thầnđắcnhấtdĩlinh,

cốcđắcnhấtdĩdoanh,

vạnvậtđắcnhấtdĩsinh,

hầuvươngđắcnhấtdĩvithiênhạtrinh.

Nhưngchúngtanhậnthấy tiếtđiệukhôngđều:bốncâu trên, tiếtđiệu là5chữ;câuthứnămgồm6chữ;câuthứ6gốm9chữ.

Rồiđoạnsaucùngchươngđó,lạiđổivần,đổitiếtđiệu:

…Thiênvôdĩthanhtươngkhủngliệt,

địavôdĩninhtươngkhủngphế,

Page 35: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

thầnvôdĩlinhtươngkhủngyết,

cốcvôdĩdoanhtươngkhủngkiệt,

vạnvậtvôdĩsinhtươngkhủngdiệt,

hầuvươngvôdĩquícaotươngkhủngquyết.

bốncâutrên7chữ,câu5có8chữvàcâucuối9chữ.

Cóthểbảonhữngđoạncóvầncóđiệuđó,làbướcđầucủathể“từphú”hìnhthànhởcuốithờiChiếnQuốc,đầuđờiHán,màcũnglànguồngốccủabiềnvănthịnhhànhđờiLụctriều.

2)Vềnộidung,chúngtathấy:

a)nhiềuýtrùngđiệp:Chẳnghạncónămsáuchươngkhuyêntanênkhiêmnhượng,đừngtranhvớingười:

Chương7:Thánhnhânđặtthânmìnhởsaumàthânlạiđượcởtrước(thánhnhânhậukìthânnhithântiên).

Chương67:Khôngdámđứngtrướcthiênhạ(bấtcảmvithiênhạtiên).

Rồichương68tiếptheo:Ngườikhéochỉhuytựđặtthânmìnhởdướingười,nhưvậylàcócáiđứckhôngtranhvớingười(Thiệndụngnhângiả,vichihạ,thịvịbấttranhchiđức).

Chương73:Đạotrờikhôngtranhmàkhéothắng(Thiênchiđạobấttranhnhithiệnthắng).

Nhấtlàchương22và66,lờigiốnghệtnhau:

Chỉvìmìnhkhông tranhvớiainênkhôngai tranhvớimình (Phùduybấttranh,cốthiênhạmạcnăngdữchitranh–ch.22).

Page 36: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Không tranhvớiainênkhôngai tranhvớimìnhđược (Dĩkìbất tranh,cốthiênhạmạcnăngdữchitranh–ch.66)

b)tưtưởngcóchỗnhưmâuthuẫn:

-Chương39nói:thầnđượcđạomàlinh(thầnđắcnhấtdĩlinh).

Chương60 lạibảo:dùngđạomà trị thiênhạ;chẳngnhữngquỉkhông linhmàthầncũngkhônglàmhạiđượcngười;chẳngnhữngthầnkhônghạiđượcngườimàthánhnhâncũngkhônglàmhạingười(đạolịthiênhạ,kìquỉbấtthần. Phi kì quỉ bất thần, kì thần bất thươngnhân.Phi kì thần bất thươngnhân,thánhnhândiệcbấtthươngnhân[30]).

-Chương19bảophải“tuyệtnhânkhínghĩa”màchương8lạikhenngườirấtthiệnthìkhéogiữlòngnhân.

-Chương5:Trờiđấtbấtnhân,coivạnvậtnhưchórơm(thiênđịabấtnhân,thườngdữthiệnnhân).

Mà chương 79 thì: Đạo trời không tư vị ai, chỉ gia ân cho người có đức(Thiênđạovôthân,thườngdữthiệnnhân).

Rồi chương 74 lại bảo: Có đấng ti sát (tức đạo trời) chuyên lo việc giết(nhữngkẻphạmpháp).

c)cóchươngdiễntưtưởngcủabinhphápgia,nhưch.69:

Thuậtdụngbinhcócâu:Takhôngdám làmchủmàchỉmuốn làmkhách,khôngdámtiếnmộttấc,thàchịulùimộtthước(Dụngbinhhữungôn:“Ngôbấtcảmvichủnhivikhách,bấtcảmtiếnthốnnhithoái[31]xích”).

d)cóchươnggiọnggaygắtnhưgiọngMặctử,Mạnhtử,khôngphảigiọngLãotử;nhưchương53:Triềuđìnhthậtôuế,đồngruộngthậthoangvu,kholẫm thật trống rỗng;màhọbận áogấm thêu, đeokiếm sắc, ănuống chán

Page 37: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mứa, của cải thừa thãi. Như vậy là trộm cướp chứ đâu phải là hợp đạo!(Triềuthậmtrừ,điềnthậmvu,sươngthậmhư;phụcvănthái,đáilợikiếm,yếmẩmthực,tàihoáhữudư,thịvịđạokhoa,phiđạodãtai!).

e)cónhữngchươngkhôngliênquangìđếnhọcthuyếtLãotử,như:

Chương44khuyêntakhinhvậtquísinhnhưDươngtử,

Chương74cảnhbáonhàcầmquyềnđừngdùngtửhìnhmàdoạdân(Nho,Mặccũngchủtrươngnhưvậy).

ĐiềuđóchứngtỏrằngĐạoĐứckinhcónhiềuchỗdongườiđờisau thêmvào.

AicũngnhậnvănĐạoĐứckinhrấtcôđộng,nhiềucâurấtvắntắtmàthâmthuýnhưchâmngôn,chẳnghạn:

Khúctắctoàn,uổngtắctrực(ch.22)

Đạiquânchihậutấthữuhungniên(ch.30)

Trinhângiảtrí,tựtrigiảminh(ch.33)

Nhunhượcthắngcươngcường(ch.36)

Tritúcchitúc,thườngtúchĩ(ch.46)

Trigiảbấtngôn,ngôngiảbấttri(ch.36)

Báooándĩđức(ch.63)

Thiênvõngkhôikhôi,sơvibấtthất(ch.73)

Thiênchiđạotổnhữudưbổbấttúc(ch.77)

Page 38: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Tínngônbấtmĩ(ch.81)

TheoMaxKaltenmax(trongLaoTseuetleTaoïsme–Seuil–1965)thìmộtsốcáchngônđóđãxuấthiệntrongdângiantrướcthờiLãotửvàĐạoĐứckinh,cóthểcoilàmộttúikhôncủadântộcTrungHoa.

D.CÁCBẢNCHÚTHÍCH

VăntrongĐạoĐứckinhgọnquá;ngườiviếtcốtchỉgợiýhoặcghilạichodễnhớchứkhôngphảiđểchongườikhácđọc[32],nênnhiềucâutốinghĩa,mỗingườicóthểchấmcâumộtkhác,hiểumộtkhác.

-Vídụ,chương1cóhaicâu,VươngBậtchấmcâunhưsau:

Vôdanh,thiênđịachithủy;hữudanhvạnvậtchimẫu.

Cốthườngvôdụcdĩquankìdiệu;thườnghữudụcdĩquánkìhiếu.

Chấmnhưvậythìcâusau,“vôdục”,“hữudục”nhiềungườihiểulàkhôngcólòngdục(khôngcảmđộng),cólòngdục(cảmđộng).

TưMãQuan,VươngAnThạch,TôThức,LươngKhảiSiêuchấmkhác:

-Vô,danhthiênđịachithủy;hữu,danhvạnvậtchimẫu.

-Cốthườngvô,dụcdĩquankìdiệu;thườnghữu,dụcdĩquánkìhiếu.

Ngắt câu sau chữ “vô”, “hữu” thì hai chữ đó có nghĩa khác hẳn: từ “chỗkhông”,từ“chỗcó”màxét…(tựanhưcâu:tựkìbiếngiả…,bấtbiếngiảnhiquanchi…trongbàiTiềnXíchBíchphúcủaTôThức).

-Dùchấmcâunhưnhau,ngườitavẫncóthểkhácnhaurấtxa.

Page 39: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Thídụcâuđầuchương50:

-Xuấtsinhnhậptử.Sinhchiđồthậphữutam,tửchiđồthậphữutam.

Ngườithìhiểulà:

Rađờithìgọilàsống;vàođấtthìgọilàchết.Rađờirồithìthọmườiphầncóba;yểumườiphầncóba.

Ngườithìhiểu:

Rachỗsống,vàochỗchết.Theoconđườngsống,toànsốngmườiphần,cóbaphầnchết…

Ngườilạigiảng:

“Cáichếtdocáisốngmàra.Nhưngđivàochỗchết,tấtđirachỗsống,đạiướcmườiphầnthìcóđếnchín.Cònmộtphầnkhôngthuộcvềsinhtử”(NgôTấtTốdẫn–tr.8).Khôngbiếtởđâurasố9đó?

Cóngườidịch:

“Sốngtứclàra,chếttứclàvào.Đồđệcủasựsống,mườicólẽba,đồđệcủasựchếtmườicólẽba”(NgôTấtTố–tr.8).

HànPhitửbảo:“thậphữutam”tứclàtứchivàcửukhiếu(haitay,haichân,vàchínlỗ:miệng,tai,mắt,mũi…).

Ngườikháclạibảo“thậphữutam”đólà“13điều,13phươngtiệnđểđạtđếnđạoSống:hư,vô,thanh,tịnh,nhu,nhược,từ,kiệm,bấtcảm,vithiênhạtiên,tritúc,trichỉ,bấtdụcđắc,vôvi.VàtráilạilàđạoChết”(NguyễnDuyCần–Lãotử–ĐạoĐứckinh.QuyểnII,tr.59.KhaiTrí–1961).

Cònvôsốcáchgiảngnữa,khônglàmsaochéphếtđược[33].Cóđiềuđáng

Page 40: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mừnglàkhôngnhànàochỉtríchnhànàocả,chonênkhônggâynhữngcuộctranhluậnsôinổi, tốngiấymựcnhưvấnđềđờisốngcủaLãotử.VìcóaidámchắcrằngmìnhhiểuđúngtưtưởngLãotửđâu,màLãotửvàmônsinhchếtcảrồi,ailàngườichỉrađượcđâulàphảiđâulàtrái.

RốtcuộcngườitaphảinhậnrằngđọcĐạoĐứckinhkhôngnêncăncứvàochữnghĩa,chỉnêncoitácphẩmgợiýchotathôi,vàmỗingườicứhộiýtheo“trựcgiáclinhcảm”củamình.Cáchđọcđó,từđầuthếkỉthứV,ĐàoTiềmmột thinhân,ẩnsĩ, theoLãoTrang,đãchỉcho ta trongbàiNgũLiễu tiênsinhtruyện(NgũLiễutiênsinhchínhlàông):“…Đọcthưbấtcầuthậmgiải,mỗihữuhộiý,tiệnhânnhiênvongthực”:đọcsáchkhôngcầnthâmcứuchitiết(tìmhiểunghĩatừngchữ,chỉcầnhộiýthôi),mỗilầnhộiýđượcđiềugìthìvuivẻquênăn.

Dĩnhiên,mỗingườituỳbảntính,sởhọc,kinhnghiệmcủamình,hộiýmộtcách.NhàNhohiểu“vôvi”củaLãotửtheođạoNho,PhápgianhưHànPhihiểu“vôvi”theoPháp,Binhphápgiahiểutheobinhpháp,màpháitutiênhiểutheođạotrườngsinh,PhậtgiahiểutheoPhậthọc;vàgầnđâycómộtsốhọcgiảtheo“lôgích”củaTâyphươngphêphánĐạoĐứckinh theolôgích.Cóthểđemtấtcảcáctriếtthuyếthiệnđạinhấtnhưtriếtthuyếthiệnsinh,haycơcấu[34]màgiảithíchĐạoĐứckinhđềuđượccả.TronglịchsửtriếthọcĐôngTây,chưacótácphẩmnàongắnnhưvậy,màđượcđờisaugiảithích,dịch,phêbìnhnhiềubằng.

NghiêmLinhPhong,mộthọcgiảTrungHoahiệnđạiđãlàmthốngkêcácthưmụcvềĐạoĐứckinh,thấyrằngtừđờiHánđếncậnđạiđãcó283cuốnchú thíchvàbàn thêm(hiệncòngiữđược);ngoài racòn282cuốnnữađãthấttruyềnchỉcònghilạitên,đólàởTrungHoa;ởNhậtcótới192cuốntrứthuậtnữa, tổng cộng755cuốn.Nếukể cảnhữngcuốn luậnvềhọc thuyếtLãotửthìconsốđólêntới1.600hay1.700.

Nghenói riêngởPháp, từ trước tớinayđãcó60chụcbảndịchĐạoĐức

Page 41: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

kinh;ởAnh,Đứcsốbảndịchnếukhônghơnthìcũngkhôngkém.Ởnướcmình,mới chỉ cómột cuốn giới thiệu đạo Lão tức cuốn củaNgô Tất Tốchúngtôiđãdẫn,mộtbảndịchvàgiảithíchcủaNghiêmToản(BộQuốcgiaGiáodục–1959),vàmộtbảndịchnữacủaNguyễnDuyCần (KhaiTrí–1961).

ỞTrungHoa,bảnvăncổnhấtgiải thíchĐạoĐứckinh là bộHànPhi tử,thiênGiảiLãovàDụLão,nhưngchỉgiảithíchmộtphầnnhỏĐạoĐứckinhthôi,màlạikhôngchắcHànPhiviết.

Haibảncổnổitiếnghơnlà:

LãotửchươngcúcủaHàThượngcông(ôngởtrênbờsông),khôngbiếttênthậtlàgì,tươngtruyềnlàmộtẩnsĩsốngđờiHánVănđế(180-157),nhưngcóphầnchắclàởcuốiHậuHán(thếkỉIIsauT.L).

BàiTựa bản đó chép rằng Hán Văn đế thích đọc Lão tử, gặp nhiều chỗkhônghiểumàkhôngbiếthỏiai.KhinghenóicómộtĐạogiảởtrongmộtcáichòitranhtrênbờsông,khônglúcnàorờicuốnĐạoĐứckinh,ôngpháimộtsứgiảlạihỏinghĩanhữngđoạnkhó;nhưngHàThượngcôngbuộcnhàvuaphảithânhànhtới.Nhàvuađànhphảitới,nhưngtráchngayHàThượngcônglàkhôngbiếtphépvuatôi:“Khắpgầmtrời,khôngđâukhôngphảiđấtcủavua,khắpmặtđất,bếnnước,khôngngườinàokhôngphảilàbềtôicủavua[35]…Thầy tuyhiểuđạo,nhưngchỉ làmộtbề tôicủa ta.Tháiđộnhưvậykhôngphảilàtựcaoquá,khôngbiếtuốnmìnhư?[36].Nênbiếtrằnglàmchoaigiàuhoặcnghèo,sanghoặchèn,đềulàquyềncủatacả”.TứcthìHàThươngcôngbaybổng lêncao, lơ lửngởgiữa trời, rồiđápnhàvua:“Tôibâygiờkhôngởtrêntrời,cũngkhôngởdướiđấtgiữaloàingười,nhưvậycócònlàbềtôicủanhàvuakhông?”.VănđếbiếtHàThượngcônglàmộtsiêunhân,lúcđómớikhúmnúmxinlỗivàđượcHàThượngcôngtraochomộtbảnĐạoĐức kinh với lời chú giải. (Theo bản dịch củaKaltenmark trongsáchđãdẫn,tr.23-25).

Page 42: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Một bản nữa là bảnLão tử chú của Vương Bật (226-249). Ông này cựcthôngminh,mới23tuổimàđãchúgiảiDịchkinhvàĐạoĐứckinh,sinhđờiNguỵVănđế(TamQuốc),làmthượngthưlang,rấttiếclàquáyểu.Bảnchúthíchcủaôngcótínhcáchhuyềnhọc,cònbảncủaHàThượngcôngcótínhcáchthựcdụng.

CóvàivịhoàngđếTrungHoacũngchúthíchĐạoĐứckinh,nhưLươngVũđế (502-549) đời Nam Triều, soạn hai bộ Lão tử giảng sớ, Lão tử sớ lícương;vàHuyềnTônđờiĐườngmà, theoKaltenmark,bảnchúgiảiđượcnhiềungườithích.

Ngoàiracóthểkểthêm:

TôThức:Lãotửgiải,

TấtNguyên:LãotửĐạoĐứckinhkhảodị,

CaoHanh:Lãotửchínhhỗ,

DiệpMộngĐắc:Lãotửgiải…

vânvân…

Chúng tôikhông thu thậpđượcnhiều,ngoàinhữngcuốncủaNgôTấtTố,Nghiêm Toản, Nguyễn Duy Cần, Kaltenmark đã dẫn trên, và không kểnhữngcuốnviếtchungvềtriếthọcTrungHoa,nhưcủaPhùngHữuLan,VũĐồng…chỉcóthêmnhữngcuốnnày:

LãotửbạchtângiảicủaLưuTư–VănNguyênthưcục–ĐàiLoan–1969.LãotửtriếthọccủaTrươngKhởiQuân–ChínhTrungthưcục–ĐàiLoan–1968.Lão tử độc bản củaDưBồi Lâm – TamDân thư cục –Đài Bắc –

Page 43: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

1973.Lao Tseu – Tao To King của Liou Kia-hway – Galimard – Paris –1967.L’EspritduTaocủaJeanGrenier–Flammarion–Paris–1957.

Từmườinămtrước,saukhiđãchoracuốnNhogiáomột triết líchínhtrị(1958)vàbộĐạicươngtriếthọcTrungQuốc (soạnchungvớiGiảnChi–CảoThơm1965-66),chúngtôiđãcóýlầnlầntìmhiểuthêmvàgiớithiệuriêngtừngnhàmộttấtcảcáctriếtgialớnthờiTiênTần.Vìvậynăm1972,chúngtôiđãsoạnNhàgiáohọKhổng (nhàxuấtbảnCảoThơm,cuốnnàychỉ mới vẽ lại chân dung của nhàgiáo, chứ không phải của triết gia họKhổng),vàcuốnLiệttửvàDươngtử(nhàxuấtbảnLáBối),đầunăm1975lạichorathêmcuốnMạnhtử(CảoThơm).

Trướcnăm1975,chúngtôiđãviếtxongbộTrangtử,chưakịpin;trongbanămnaymặcdầubiếtkhôngcòncơhộixuấtbảnđượcnữacũnghợpsoạnvớiôngGiảnChiđượcthêmhaibộ:Tuântử,vàHànPhitử.BâygiờviếtnốtvềLãotửđểgiữtrọnlờitựhứavớimình[37].Màcũngđểhọcthêmvàtiêuhết24giờmộtngày.

SàiGòn,PhậtđảnĐinhTị

1er.6.1977-

N.H.L-

Page 44: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

PHẦNII:HỌCTHUYẾT

CHƯƠNGI:ĐẠOVÀĐỨC

ĐạoĐứckinh gồm81 chương, nhưng chỉ cókhoảng50 chươngđộ3.000chữ là quan trọng, còn những chương kia hoặc lặp lại, hoặc diễn thêm ýtrongcácchươngtrước,khôngcógìđặcsắc.Cácchươnglạisắpđặtrấtlộnxộn,vậymàhọcthuyếtcủaLãotửđượccoilàmmộttriếtthuyếthoànchỉnhnhất, có hệ thống nhất thờiTiênTần.Hoàn chỉnh nhất vì chỉLão tửmớitrìnhbàyrõràngmộtvũtrụquanlàmcơsởchomộtnhânsinhquanvàmộtchínhtrịquanmớimẻ,baphầnđóquantrọngngangnhau;cóhệthốngnhấtvìphầnnhânsinhquanvàchínhtrịquanchỉlàtựnhiênquikếtcủaphầnvũtrụ quan; tư tưởng gắn bó với nhaumột cáchmật thiết tới nỗi trongmộtchươngdùrấtngắn,câutrênhayđoạntrênnóivềvũtrụquanthìcâudướihayđoạndướinóingayvềnhânsinhquanhaychínhtrịquan;màrấtnhiềuchươngnóivềnhânsinhcũng tứccũng lànóivềchính trị,hayngược lai,khôngthể táchđượcđâulàchínhtrị,đâulànhânsinh,đâulàđạocủanhàcầmquyền,đâulàđạocủadân,cảhaiđềuphảithuậntựnhiên,đềulànhữngápdụngcủaphầnvũtrụquancả.

TrongphầnHọcthuyếtnày,chúngtôibấtđắcdĩphảitáchvũtrụquan,nhânsinhquanvàchínhtrịquancủaLãorachỉđểchodễtrìnhbàythôi.

Lãotửlàngườiđầutiênluậnvềvũtrụ

Các triết gia Hy Lạp thời thượng cổ, ngang với thời Xuân Thu ở TrungQuốc, thườngbànđếnvấnđềbảnnguyêncủavũ trụ,vũ trụ sinh thành rasao,bảnchấtlàgì…,nhưThalèse(640-480)chonướclàbảnchấtcủavạn

Page 45: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vật, Anaximène (540-480) cho không khí là nguyên tố của vạn vật,Anaximandre(610-547)bảovũtrụhồiđầulàmộtkhốilửabaobọchếtthảy,trời là nhữngvòmhơi nước,màngười từđất bùn sinh ra;Héraciite (576-480)đồngthờivớiKhổngtử,bảovũtrụkhôngdoThượngđếtạoramàtừhồinàotớigiờ,nóvẫncó,nósẽvĩnhviễntồntại,mànguyêntốtrongvũtrụlàlửa.

CáctriếtgiaTrungHoathờiXuânThuvàthờiChiếnQuốc,chỉtrừLãotử,đềukhôngbàntớivấnđềkhởithuỷđó.

DântộcTrungHoacũngnhưmọidântộckhác,tincóTrờivàthờTrời,từthờinào, takhôngbiết.HọchoTrời là“gốc”củavạnvật(Vạnvậtbảnhồthiên–Lễkí), làđấngchúa tể,có taimắt,ýchí, tri thức,đủ tìnhcảmnhưngười,lạicũnglàmphúclàmoainhưcácvuachúavậy.TrongkinhThicóvôsốcâudiễnlòngtintưởngđó:

Thiêngiámtạihạ(Trờisoixuốngdưới–Đạiminh)ĐếvịVănvương(TrờibảovuaVăn–Hoànghĩ)Thượngđế…giámquantứphương,cầudânchimạc[38](Thượngđếxemxétbốn–phương,tìmsựkhốnkhổcủadânđểcứugiúp–Hoànghĩ)Kính thiênchinộ,vôcảmhí[39]dự (Phải sợsựgiậnghétcủaTrời,khôngdámđùavui–Bản)Thiêngiángtángloạn,cơcậntiếntrăn(Trờigieovạloạn,đóikémđếnluôn–TiếtNamSơn)[40]

Nhưngđóchỉ là tínngưỡngchungcủanhânloại thờibánkhai,chứkhôngbàngìtớisựsinhthànhcủavũtrụcả.

TrungHoacũngcóthuyếtngũhành:kim,mộc,thuỷ,hoả,thổ,vàokhoảngthế kỉ thứ V trước T.L; nhưng không chomột hành nào có đầu tiên, màthuyếtđómớiđầuápdụngvàolịchsử,sauvàokhoahọc,yhọc,lísốhọc,

Page 46: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

chứkhôngdùngđểgiảngsựtạothànhcủavũtrụ.

Ngoàiracònthuyếtâmdươngnữa,cũngkhôngbiếtxuấthiệntừthờinào.CứtheosáchQuốcngữthìnămthứbađờiChuUvương(-779)xảyramộtcuộcđộngđấtvàBáDươngPhủcholà“dokhídươngbịnénkhôngthoátrađược,khíâmbịnénkhôngbốcrađượcmàcóhiệntượngđó”.Nhưngcáigìsinhrahaiđộnglực thiênnhiênấythìchưathấynói tới,phảiđợikhixuấthiệnDịchtruyện,ngườitathêmquanniệmtháicựcnữarồimớivạchđượclịchtrìnhcuộcbiếnhoátrongvũtrụ.Hệtừthượngtruyệnnói:

“DịchcóTháicựcsinhLưỡngnghi,LưỡngnghisinhraTứtượng,TứtượngsinhraBátquái”.Lưỡngnghilàâmdương,tứtượnglàbốnmùa,bátquáilàCàn (trời),Khôn (đất),Chần (sấm sét), Tốn (gió),Khảm (nước), Li (lửa),Cấn(núi),Đoài(chằm).

Nhưng về tác giả củaKinhDịch thì nhiều người còn thắcmắc. Từ trướcngườitatinrằng10thiênThậpdực,tứcDịchtruyện(Thoántruyệnthượng,hạ; Tượng truyện thượng, hạ;Hệ từ truyện thượng, hạ;Văn ngôn truyện,Thuyếtquáitruyện,Tựquáitruyện,Tạpquáitruyện)doKhổngtửviếtthêm;ngàynaynhiềuhọcgiảchorằngđiềuđósai.PhùngHữuLanbảoThậpdựcdocácnhàNhothờiđầuHánviết;VũĐồngbảoChuDịchdomột sốnhàNhođồngthờivớiTuântửsoạn;QuáchMạcNhượccũngbảoThậpdựccủamônđệTuântửviết,màtưtưởngtrongDịchtổnghợptưtưởngKhổng,Lão.

VìvậychúngtôichorằngLãotửlàngườiđầutiênbànvềnguồngốccủavũtrụ.Trướcôngchưacóaiđặtracâuhỏivũtrụcó“thuỷ”có“chung”không.Ôngchorằngvũtrụcókhởithuỷvàcơhồkhôngcóchung.

A.ĐẠO:BẢNNGUYÊNCỦAVŨTRỤ

Chương25ôngbảo:

Page 47: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Cómộtvậthỗnđộnmàthànhtrướccảtrờiđất(…)cóthểcoinólàmẹcủavạnvậttrongthiênhạ[41].

Chương52ôngnóirõthêm:

Vạnvậtcónguồngốc,nguồngốcđólàmẹcủavạnvật.

Cáiđó,ôngkhôngbiếtnólàconai,cólẽnócótrướcthượngđế(chương4).

VậyLãotửbácbỏthuyếttrời(thượngđế)sinhravạnvật,màcócáigìkhácsinhravũtrụ,cótrướcthượngđế.

Cáiđó,ôngkhôngbiết tên làgì, tạmđặt tênchonó là“đạo”(ch.25).Ôngkhôngtạoramộttiếngmớimàdùngmộttiếngcũđểdiễnmộtýmới.Chữđạo{道}[42]mớiđầutrỏmộtđườngđi,rồisautrỏcáilíphảitheo,nhưkhingườitanói:đạolàmngười,đạolàmcon…;saucùngnghĩamởrộngranữa,vàđạo trỏ luật, trật tự thiênnhiên.Lão tửcó lẽđã lựachữđạođể trỏbảnnguyêncủavũ trụvìcáinghĩasaucùngđó.Nhưngôngnhậnrằng tênđó,ôngdùngtạmvậythôivìkhôngthểtìmđượcmộttênnàothíchhợp,vàngaycáibảnnguyêncủavũtrụđócũngkhôngthểnàodiễntảđược.ChonênôngmởđầuĐạoĐứckinhbằngcâu:

Đạomàcóthểdiễntảđượcthìkhôngphảilàđạovĩnhcửubấtbiến;tênmàcóthểđặtrađểgọinó(đạo)thìkhôngphảilàtênvĩnhcửubấtbiến.

Ôngthúthậtvớitarằngcáiđạođóhuyềndiệuvôcùng,vĩnhcửubấtbiến,côngdụngcủacóvôbiên,ôngkhônghiểubiếtnóđược(vìconngườichỉlàmộtphầntửcựckìbénhỏcủanó,đờisốnglạicựckìngắnngủisovớisựvĩnhcửuvôchungcủanó)vàchỉcóthểtruyềnchotaítđiềuôngsuytưvềnó, để ta dùng trực giácmà lĩnh hội được phần nào thôi, chứ ông khôngchứngminhgìcả.

Muốnđặt tênchomộtvậtgì thìphảicóhình tượng,phảikhôngđồngthời

Page 48: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vừaởchỗnàyvừaởchỗkhác;màđạothìkhôngcóhìnhtượng(ch.14),“lantrànkhắpnơi,cóthểquabêntrái,quabênphải”(ch.34),“khôngcógìgiốngnócả”(ch.67);nhưvậylàmsaotìmđượcmộttênthíchhợpvớinóđược.

ĐọcĐạoĐứckinhchúngtathấyôngdùngnonbảychụclầntiếngđạo,gầnnhưchươngnàocũngnóivềđạo,nhưngcácchươngsắpđặtkhôngcóthứtựgìcả,cơhồnhưôngsuytưtớiđâu,phátkiếnđượcgìthìghilại,mỗibướctiếnlạigầnđạomộtchút,cókhilậplạinhữngýtrước,cólúclạinhưlùiraxa,cólúclạinói lửng, thànhthửchúngtarấtkhócómộtýniệmrõrệtvềđạo.Mộtphầncóthểlàdongườisaukhôngbiếtsắpđặt;mộtphầncũngcóthểlàchínhôngkhôngthể–haykhôngmuốn–trìnhbàychorõrànghơn.

Dướiđâychúngtôirántổnghợpmộtsốchươngquantrọngvề:

-bảnthể

-diệudụng

củađạotheosựlĩnhhộirấtcóthểthiênlệchcủachúngtôi.

Bảnthểcủađạo

ỞtrênchúngtôiđãnóiLãotử(ch.25,52)chođạolà“mẹcủavạnvật”,vậynólàkhởithuỷcủavũtrụ.Nhưngchương4ônglạibảo:“takhôngbiếtnólàconai”,nghĩa làôngngờ rằng trướcnó, còncócáigìnữamàôngkhôngquanniệmnổicáigìđórasao.

-Cònđạocó“chung”khôngthìôngkhẳngđịnhlàkhôngcó.Hễnóitớiđạo,ôngnhiềulầndùngchữ“thường”(thườngđạo)nghĩalàvĩnhcửubấtbiến:ch.1–đạokhảđạophithườngđạo;ch.32–đạothườngvôdanh;ch.37–đạothườngvôvinhivôbấtvi;v.v…Lạithêm,ch.14ôngbảo:“theonó(đạo)thìkhôngthấyđuôi”(tuỳchi,bấtkiếnkìhậu).Mộtlẽnữalàôngbảovạnvậttừ

Page 49: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

đạosinhra,biếnhoárồilạitrởvềđạo;“luậtvậnhànhcủađạolàtrởvềlúcđầu”(phảngiảđạochiđộng–ch.40).Vậycơhồôngchorằngkhônggianthìcóthểhữuhạn,nhưngthờigianthìvôcùng.

Trêndòngthờigianvôchungđó,đạoxuấthiệnvàomộtthờiđiểmnàođóvàôngtạmlấyđiểmđólàmkhởithuỷ,chonênbảo:“Takhôngbiếtnólàconai”.

Tómlại,chúngtôiđoánLãotửchorằngvũtrụkhôngcóchung,màcómộtkhởithuỷ–ônggọilàđạo–nhưngôngcũngngờcòncómộtcáigìtrướccáikhởithuỷđó,màôngchưasuyrađược.

SaunàyTrangtửkhẳngđịnhhơnLãotử,trongthiênTềvậtluậnbảonếucókhởi thuỷ thì đương nhiên phải có cái gì trước khởi thuỷ đó, cứ như vậyngượclênhoàisẽthấythuyếtcókhởithuỷlàkhôngthoảđoán(Hữuthuỷdãgiả,hữuvịthuỷhữuthuỷdãgiả,hữuvịthuỷhữuphùvịthuỷhữuthuỷdãgiả[43]).

ĐếnpháiTranghọcđờisaunữa,thìhọcdứtkhoáthơn,chẳngcócáigìgọiđượclà“khởithuỷ”màcũngchẳngcócáigìgọiđượclà“chungcùng”(vôcổvôkim,vôthuỷvôchung–TríBắcdu–Ngoạithiên).

Saucùng, trongTạp thiên, thiênTắcDương, cũngpháiđóbảo loàingườikhôngthểbiếtđượccáithuỷcáichungcủavũtrụ(chungthuỷbấtkhảtri).Vậychẳngnênbàntới[44].

-Nóivềđạo,Lãotử,ngoàichữ“thường”ra,còndùngthêmchữđại (lớn),nhưtrongcácchương25,67:đạođại;ch.34:đạiđạophiếmhề(đạolớnlantrànkhắpcả)…Điềuđórấtdễhiểu:đạosinhravạnvật,nuôidưỡngvạnvật(coiđoạnsau),vạnvậtcuốicùngđềutrởvềđạo,thìtấtnhiênkhônggìlớnbằngđạo,chúngtakhỏiphảibànthêmnữa.

-Nhưngđạocóhìnhtrạnggìkhông?Cógiốngcáigìkhông?Ôngchỉđáp:

Page 50: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

cơhồkhôngcógìgiốngnócả(ch.67đãdẫn),nhưngôngkhông thể tảnóđượcvìnhìnnókhôngthấy,nghenókhôngthấy,nắmnókhôngđược.

Chương14ôngviết:

“Nhìnkhôngthấygọilàdi,nghekhôngthấygọilàhi,nắmkhôngđượcgọilàvi.Bacáiđó(di,hi,vi,tứcvôsắc,vôthanh,vôhình)truycứuđếncùngcũngkhôngbiếtgìđược,chỉthấytrộnlộnlàmmộtthôi.

Ởtrênkhôngsáng,ởdướikhôngtối,thâmviễnbấttuyệt,khôngthểgọitên,nólại trởvềcõivôvật,chonênbảolàcái trạngkhôngcóhìnhtrạng,cáitượng không có vật thể.Nó thấp thoáng,mậpmờ.Đónnó thì không thấyđầu,theonóthìkhôngthấyđuôi”.

Chương21ôviếtthêm:

“Đạolàcáigìchỉmậpmờ,thấpthoáng;thấpthoángmậpmờmàbêntrongcóhìnhtượng;mậpmờ,thấpthoángmàbêntrongcóvật;nóthâmviễn,tốitămmàbêntrongcócáitinhtúy;tinhtúyđórấtxácthực,vàrấtđángtin”.

Hai chươngđóvới câuđầuchương25: “Hữuvật hỗn thành, tiên thiênhạsinh”(cómộtvậthỗnđộnmàthànhtrướccảtrờiđất)rấtquantrọng,chúngtacầnphântíchđểtìmhiểucái“thể”củađạo.

Hai lần Lão tử gọi đạo, bản nguyên của vũ trụ, là “vật”: đạo chi vi vật(ch.21),hữuvậthỗnthành(ch.25).Chữ“vật”đóchúngtakhôngnênhiểulàmộtvậtnhưcáibàn làmộtvật,bônghoa làmộtvật…màchỉnênhiểu làmột “cái gì đó”. Cái gì đó (đạo)mênhmông “thâm viễn” (chữ này cũngđượcdùnghailần),tốităm(ch.21),hoặckhôngsáng,khôngtối,thấpthoáng,mậpmờ(ch.14).

“Nóhỗnđộnmàthành”.Chữ“hỗn”cũngđượcdùnghailần(ch.14và25)cóthểhiểulàhỗntạp,trộnlộnnữa.

Page 51: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Nhưngcáiđạođóvôsắc(di),vôthanh(hi),vôhình(vi)chonênkhôngthểthấyđược.Nólà“vật”thìnólà“hữu”(có)rồi.Nhưngnóvôsắc,vôthanh,vôhình,thìnócơhồlà“vô”(không).Sựthựcnókhônghẳnnhưvậy.Thậtkhógiảng.HailầnLãotửbảonó“hốthoảng”,nghĩalàthấpthoángmậpmờ.Lần trước (ch.14) ông cho nó là cái trạng không có hình trạng, cái tượngkhôngcóvậtthể(vôtrạngchitrạng,vôvậtchitượng).Lầnsau(ch.21)ôngbảoởtrongnócóhìnhtượng,cóvật(kìtrunghữutượng,kìtrunghữuvật);hơnnữaôngtinchắcrằngởtrongnócócái“tinh”(kìtrunghữutinh,kìtinhthậmchân).Chữtinh{精}đócóngườigiảnglàkhí,nhưngcũngcóthểhiểulànguyênlíhaynguyênchất,nguyêntốcủavạnvật.Cólẽnhờcái“tinh”đómàđạosinhravạnvật.Vậyđạotựanhưcó,lạitựanhưkhông.Bảolàkhôngthìkhôngđượcvìnólà“vậthỗnđộnmàthành”,nólạicó“tinh”;màbảolàcó thì sắc, thanh,hìnhcủanó ra sao,khôngbiết.Chỉbảonó“hoảnghốt”,mậpmờ,thấpthoángthôi.Mậpmờthấpthoángtứctựanhưcólạitựanhưkhông,ởgiữakhoảngcóvàkhông.Nóthậthuyềnbí.

Chương1,Lãotửbảo:

“Không”làgọicáibảnthủycủatrờiđất;

“Có”làgọimẹsinhramuônvật.

cũnglàdiễncáiýtựanhưcó,tựanhưkhông,vừakhôngvừacó.Khôngvàcó(vôvàhữu)ởcâuđótrỏ“cáchthức”(mode)củađạo.Xétcáicáchthứcvidiệucủađạothìcoinólà“không”;màcáicáchthứcsinhhoátớicùngmànó–nhờcáitinhhoacủanó,nhưtrênđãnói–thìcoinólà“có”.

NhữngđoạnLão tử rán tả cái đạođó, khiến chúng tôi liên tưởng tớiđịnhnghĩadanhtừnébuleusecủangườiÂu:mộtkhốimênhmôngtrongvũtrụ,mờmờ,hìnhrấtkhácnhau,nhưmâynhưkhói,gồmnhiềuchất,khí.

Tớiđây,chúngtacóthểbảorằngtheoLãotử,đạolàbảnnguyêncủavũtrụ,

Page 52: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

cũngcóthểlàtổngnguyênlíhaynguyêntốcủavũtrụ.

Dụngcủađạo

Thểcủađạolàhuyềndiệu;màdụngcủanóthìvôcùng(dụngchihoặcbấtdoanh–ch.4),nósángtạovạnvật(dĩduyệtchúngphủ–ch.21),vạnvậtnhờnómàsinh(vạnvậtthịchisinh–ch.34).

Nósinhvạnvật rasao, theo trình tựnào?Vềđiểmnày,Lãotửnóirấtmùmờ,chỉtronghaimươilămchữđầuchương42,màchúngtôidịchlà:

Đạosinhramột,mộtsinhrahai,haisinhraba,basinhvạnvật.

Vạnvậtđềucõngâmmàômdương,điềuhòabằngkhítrùnghư.

vàthúthậtchẳnghiểumột,hai,balàgì,khítrùnghưlàkhígì.

Cóngườigiảngđạolà“không”,“không”sinhra“có”,vậymộtđólà“có”;hoặcđạolàvôcực,vôcựcsinhtháicực,mộtđólàtháicực;lạicóngườibảođạolàtổngnguyênlí,lísinh“khí”,vậymộtđólàkhí.

“Hai”thìaicũngđồngýlàâm,dươngvì“vạnvậtcõngâmmàômdương”nhưLãotửnói.

Còn“ba”thìlàkhítrùnghưdoâmdươnggiaonhaumàsinhrachăng?Haylàcáinguyênlínólàmchoâmdươnghoàvớinhau?

Cònmộtthuyếtnữa:một,hai,bakhôngphảilàbảnsố(sốnhiều,ít)màlàsốthứtự:mớiđầuđạosinhracáigìđó(chẳnghạnlàkhídương),rồisausinhracáigìđónữa(khíâm),rồisaunữalạisinhracáigìnữa…nhưvậychotớivôcùng.

Aimuốnhiểusaothìhiểu,vàchúngtachỉcầnnhớmỗiđiềunàylàđạosinh

Page 53: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

ravạnvật.

Chương25,Lãotửbảo:

Ngườibắtchướcđất,đấtbắtchướctrời,trờibắtchướcđạo,đạobắtchướctựnhiên

“Đạobắtchướctựnhiên”phảihiểulàđạovớitựnhiênlàmột,đạotứclàtựnhiên,vìngoàiđạokhôngcógìkháccả.Nhưvậytathấyđạolàmphéptắcchotrời,chođất,chongười,chovạnvật.

B.ĐỨC:SỰTRƯỞNGTHÀNHCỦAVẠNVẬT

Nóivề sự sinh racủavạnvật,Lão tử rấtmùmờ,nhưngnóivề sự trưởngthànhcủavạnvậtthìlờiôngvừagọn,vừađầyđủ.

Chương51ôngviết:

Đạosinhravạnvật,đứcbaobọc,bồidưỡng,nuôi lớntới thànhthục,chechởmỗivật(…);vậtchấtkhiếnchomỗivậtthànhhình;hoàncảnh[khíhậu,thuỷthổ]hoànthànhmỗivật.[45]

Đạocócôngsinhravạnvậtthôi;côngnuôidưỡng,chechởmỗivậtchotớilớnlàvề“đức”.

Chữ“đức”ởđâyLãotửdùngvớimộtnghĩarấtmới,khôngphảichữđứcmànhàNhothườngdùngnhưđứcnhân,đứctín,đứctrung,đứchiếu.

Cứ theođoạndẫnở trên–đứcnuôi lớnmỗivật -,vàcâuđầuchương21:“Khổngđứcchidung,duyđạothịtòng”:nhữngbiểuhiệncủađứclớnđềutuỳtheođạo;cứtheonhữngcâuđóthìchúngtađoánrằng“đức”làmộtphầncủađạo:khichưahiểnhiệntrongmỗivậtthìlàđạo,khiđãhiểnhiệnrồithìphầnhiểnhiệntrongmỗivậtlà“đức”.Mỗivậtđềucó“đức”màđứccủabấtkìvậtnàocũnglàtừđạomàra,làmộtphầncủađạo,chonênđứcmớinuôi

Page 54: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

lớnmỗivậtmàluônluôntuỳtheođạo.

Lãotửkhôngthểgiảngrõhơnđược.Tuỳchúngtamuốnhiểusaothìhiểu.

Cóngườichođạolàtổngnguyênlícủavạnvật,màđứclànguyênlícủamỗivật.Cũngkhôngrõgìhơn.

Cóngườichođứclàtácdụngcủađạo.

Ngườikhácbảođứclàtínhnăngđộngcủađạo.

Vàihọcgiảchonólà“nănglựcngấmngầmmàcũnglàcôngdụngcủađạo”.

Mộtnhàkhácchonólà“áilực”,mộtsứcgiữchovậtchấtkhỏitanrã,nhờđómànguyêntốđạocấuthànhmuônvậtmớikhôngbịrãrời.

Cũngcóthểcoinólàbảnnăngsinhtồncủamỗisinhvật:đóithìkiếmăn,khátthìkiếmuống;bảnnăngtựvệ,mệtthìnghỉngơi,tìmsựantoàn,tránhnguyhiễm;bảnnăngtruyềnchủngv.v…Nhờnhữngbảnnăngđómàsốngđược, lớnđược, tựbồidưỡng, tựbảovệ;mànhữngbảnnăngđóđềuphúbẩm, nên rất thuận luật tự nhiên, rất hợp với đạo, luôn luôn “duy đạo thịtòng”.Cóthểnhưvậykhông?

Vềhaiđiểmcuốitrongđoạnđãdẫn:vậtchấtkhiếnchomỗivậtthànhhình;hoàncảnh[khihậu,thuỷthổ]hoànthànhmỗivật,thìrấtdễhiểuvàrấtđúng.Vậtnàocũngnhờmộtsốhoáchấtmàthànhhìnhvàcũngchịuảnhhưởngcủahoàncảnh,biếnđổitheohoàncảnh:cádướinướcthìcómang,ngườithìcóphổi,vậtxứlạnhthìlôngrậmvàdài,xứnóngthìlôngthưa,ngắnv.v…

Mộthọcthuyếtvôthần

Khingười takhenEinsteinđã tìmrađượccôngthứcE=mc²(cơbảncủakhoahọcnguyêntử)vàthuyếttươngđối,ôngmượnlờicủaNewton(người

Page 55: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

đãtìmraluậthấpdẫnvạnvật)đểđáp:“Tôichỉnhưmộtemnhỏmaymắntìmđượcmộthòncuộitrênbờmộtđạidương”.

Lờiđápkhiêmtốnđóchínhlàsựthực.Chẳngnhữngsựhiểubiếtcủahaivĩnhânđó,màtoànthểsựhiểubiếtcủanhânloạingàynaysovớisựbímậttrongvũtrụchỉnhưmộthòncuội,mộthạtcáttrênbờmộtđạidương.Chúngtamớibiếtđượcmộtphầnrấtnhỏtrongcơthểcủachínhchúngta,mớibiếtđượcmộtphầnrấtnhỏcủalớpvỏtráiđất,mớichỉđặtchânlênmặt trăng,chụpđượcíttấmhình,đemđượcítcụcđávề…màvũtrụthìcótỉtỉngôisaovàhànhtinh,sâurộngcảtỉ tỉnămánhsángvàcótừthờinàothìkhôngaibiếtđược,khôngthểnàođoánđược.

Trướcsựbímậtđócáctriếtgiađặtcâuhỏivàchỉcóthểđưaranhữnggiảthiếtthôi.Mộttrămgiảthiếtkhôngchắctrúngđượcmột,nhưnghọvẫncứnặnócmàđưara.Họcaoquíhơnchúngtaởđiểmđó.

TrướcLão tử có thể đã có người không tin rằng ông trờimà họ là thiên,hoàngthiên,đế,thượngđế,thiênđế…sinhravạnvật,nuôinấngvạnvật;vàchắcchắn từ thờiTâyChu,đãcóôngvuakhông thờ trờinhưvuaTrụ,cónhữngngườioántrời,nhưtrongkinhThiđãchép:

Dudusương[46]thiên,hạtkìhữusở?

悠悠蒼天,曷其有所?

Vằngvặctrờixanh,ôngởnơiđâu?

(ĐườngPhong)

Dânkimchivôlộc,thiênyêuthịtrác

民今之無禄,天天是琢

Dânnayđãkhôngcólộcmàvạtrờilạicứđẽo

Page 56: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

(TiểuNhã)

Khôngsợtrờimàoántrờithìcũnggầnnhưkhôngtincótrờinữa.

Khổngtửítnóitớitrờivàquỉthần,cơhồtránhvấnđềsiêuhìnhđó,nhưngchắcchắnlàôngsợtrời,tincótrời.Chỉcóđiềulàôngkhôngnghĩrằngtrờicótaimắt,mũimiệngnhưngười(ôngbảotrờikhôngnóigìmàbốnmùavẫnxoayvần, trămvậtvẫn sinhhoá–DươngHoá – 19); vànói đến trời ôngthườngdùngchữ“thiênmạng”,mạngtrời,tứcnhưthiênlí,luậttựnhiêncủahoá công, như khi ông bảo: “Ta… năm chục tuổi biết được mạng trời”(Ngô…ngũthậptrithiênmạng–Vichính–4).Cáithiênmạngđólàcáiluậttựnhiênkhiếnchomọisựbiếnhoáhợpvớilẽđiềuhoà.

Quan niệm đó củaKhổng tương đối tiến bộ và gần giống quan niệm củaLão.

NhưngtớiMặctử,thìlạithụtlùi,trởvềtínngưỡngthờithượngcổ,chotrờilàchủtểduynhấtcủatoànthểnhânloại,làmộtđấngtốicao,rấtnghiêm,rấtcôngbằngnhưgia trưởng trongnhà,quốcquânmộtnước,hễmắc tộivớitrờithìkhôngtrốnđiđâuđược,vìởđâutrờicũngthấy,nghethấyhết(Thiênbấtvilâmcốcumônvônhân,minhtấtkiếnchi天不爲林⾕幽⾨無⼈,明必⾒之Thiênchí,thượng).Kếtluậnlàngườinàocũngphảituyệtđốiphụctùngtrời.

Lão tử gạt bỏ hẳn quan niệm đó, cả bộĐạo Đức kinh chỉ có mỗi mộtchương,chương4,lànhắctới“đế”(trời),nhưnglạiđặt“đế”dướiđạo.Ôngbảo:“Đạo…tượngđếchitiên”:Đạocólẽcótrướcthượngđế,nghĩalàsinhrathượngđế(vìđạolàmẹcủavũtrụ,cáigìcósauđạothứclàdođạosinhracả).

Có nhiều chương ông dùng chữ “thiên”, nhưng với nghĩa vòm trời nhưch.52:“thiênhạhữuthuỷ”(nhữngvậtdướivòmtrờiđềucónguồngốcđạo),

Page 57: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

hoặcvớinghĩađạotrời nhưch.5: “thiênđịabấtnhân” (đạo trờibấtnhân)[47];ch.73:“thiênchiđạo,bấttranhnhithiệnthắng”(đạotrờikhôngtranhmàkhéothắng).

Cònquỉthầnthìchúngtôichỉthấyôngnóitớihailần(ch.39vàch.60)màtrongchương60ônglạibảo“Dùngđạomàtrịthiênhạthìquỉkhônglinh;chẳngnhữngquỉkhônglinhmàthầncũngkhônghạiđượcngười”(Dĩđạolịthiênhạ,kìquỉbấtthần.Phikìquỉbấtthần,kìthầnbấtthươngnhân).

Ônghoàntoàncótinhthầnvôthần,vềđiểmđósuốtthờiTiênTầnkhôngaihơnông,vìngayTuân tửcuối thờiChiếnQuốc, tuybàixíchdịđoan,chủtrươngrằngviệctrờikhôngliênquangìtớiviệcngười, trờikhônglàmhạingười–tráihẳnvớiMặctử–nhưngvẫncònchotrờilàcaohơncả.

Lãotửlạicótháiđộrất“triết”,khônglớntiếngmạtsát,đảđảotínngưỡngcủangườiđươngthời,chỉsuytư,tìmhiểu,đưaramộtgiảthiếtvềvũtrụ.

Giảthiếtđóthậtmớimẻ,độcđáo,cáchmạng.Ýniệm“đạo”và“đức”củaông,ngàynaychúngtachấpnhậnđượcmộtphần,hơihợpvớikhoahọc.Nóivậychúngtôikhôngcóýbảorằngkhoahọcđãhiểunổivũtrụđâu–cònlâu,lâulắm!–màchỉmuốnkhenLãotửđãsángsuốthơnngườiđươngthờicủaôngnhiều.

Ônglạikhiêmtốn,thậntrọng:khiêmtốnkhiôngnhậnngayởchươngđầurằngvũtrụvôcùnghuyềnbí,khôngthểhiểuđược,giảngđược;thậntrọngkhi ông nói về đạo, ông dùng những tiếng lửng: tượng (có lẽ), tự (giốngnhư),nhược(hìnhnhư),hoặc(hoặclà).Ôngchỉthànhthựctrìnhbàyýnghĩcủaông,dòdẫmtìmchữđểdiễntảhìnhảnhvềđạohiệntrongócông,nhưtrongcácchương14và21,vừacôđộng,vừathâmthuý,vừabóngbẩy,hiếmthấytrongtriếthọcTrungHoa.

Page 58: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com
Page 59: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

CHƯƠNGII:TÍNHCÁCHVÀQUI

LUẬTCỦAĐẠO

Chươngtrên,chúngtôiđãđãdịchchữ“thường”(thườngđạo)làvĩnhcửu,bấtbiến.Chữđóxuấthiệnrấtnhiềulần trongĐạoĐứckinhvàcònnghĩanữalàphổbiến.Nhưcâu:

“Dânchitòngsự,thườngưcơthànhnhibạichi”(ch.64),chúngtôidịchlà“Ngườitalàmviệc,thườnggầntớilúcthànhcônglạithấtbại”,cũngcóthểhiểulà:cómộtđiềuphổbiếnlàngườitalàmviệcgầnđếnlúcthànhcôngthìthấtbại.

Hoặcnhưcâu:

“Thiênđạovôthân,thườngdữthiệnnhân”(ch.79),cóthểdịchlà:“đạotrờikhôngtưvịai,luônluôngiaânchongườicóđức”,nghĩalàcómộtluậtphổbiếnlàngườicóđức[48]thìđượctrờigiaân.

Mộtthídụnữatrongchương16:

“Phục mệnh viết thường. Tri thường viết minh, bất tri thường, vọng táchung.Trithườngdung”.

Cónghĩalà:“Trởvềmệnhlàluậtbấtbiến(hayphổbiến)củavật.Biếtluậtbấtbiến(phổbiến)thìsángsuốt,khôngbiếtluậtbấtbiến(phổbiến)thìvọngđộngthìgâyhoạ.Biếtluậtbấtbiến(phổbiến)đóthìbaodung.

Luậtbấtbiếntrongchươngđótứclàluậtbiếnhoáphổbiếntrongvũtrụ,nóchỉhuytấtcảmọisự.

Page 60: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Chương trên,Lão tửdùngócsuynghĩvà trí tưởng tượngmàđoáncái thểcủađạo,trongchươngnày,ôngdùngócquansátvũtrụđểtìmratínhcáchvàquiluậtcủađạo.Đạolàmẹcủavạnvật,chonênvạnvậtcónhữngtínhcáchcủađạovàphảitheonhữngquiluậtcủađạo.

A)PHÁC

CóthểLãotửnhậnthấyrằngtrongvũtrụ,sinhvậtnàocàngnhỏ,càngthấpnhưconsâu,thìcơthểvàđờisốngcàngđơngiản,chấtphác;cònloàingườithìthờithượngcổ,tínhtìnhchấtphác,đờisốngrấtgiảndị,tổchứcxãhộirấtđơn sơ; càngngàyngười ta cànghoá ramưumô,xảoquyệt, gian trá, đờisốngcàngphúctạp,xaxỉ,tổchứcxãhộicàngrắcrối,màsinhraloạnlạc,chiếntranh,loàingườichỉkhổthêm;rồitừnhậnxétđómàôngchorằngmộttínhcáchcủađạolà“phác”(mộcmạc,chấtphác),loàingườicũngnhưvạnvậtdođạosinhrađềuphảigiữtínhcáchđóthìmớihợpđạo,mớicóhạnhphúc.

Chương32,ôngviết:

“Đạothườngvôdanh,phác”:đạovĩnhviễnkhôngcótên,nóchấtphác.

Chương37,ôngbảo:

“Trongquá trìnhbiếnhoà, tưdục củachúngphát ra thì tadùngcáimộcmạcvôdanh(vôdanhchiphác)–tứcđạo–màtrấnáphiệntượngđó”.

Chương28ôngkhuyênta“trởvềmộcmạc”(phụcquiưphác).

Nhưvậy“phác”làmộttínhcáchcủađạo,hoặcmộttrạngtháicủađạo.Lãotửdùngchữđóđể trỏchínhcáiđạonữa,vìôngchonó là rấtquan trọng,tượngtrưngchođạo.“Trởvềmộcmạc”cũngtứclàtrởvềđạo.

VũĐồng trongTrungQuốc triếthọcđại cương (Thươngvụấnquán)cho

Page 61: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

rằng“phác”làchấtliệucơbảncủađạo,chấtliệuđókhitảnmácrathìthànhnhữngvậtcụthể(vạnvậttrongvũtrụ):“pháctántắcvikhí”(ch.28).Chấtliệuđóphải chăng lànhữngđơnchất (corps simples).HiểunhưVũĐồngcũng có thể được. Trong chương sau chúng tôi sẽ xét sự áp dụng qui tắc“phác”trongcáchxửthếvàtrịnước.

B)TỰNHIÊN

Mộttínhcáchnữa–cũngcóthểnóimộtquiluậtnữa–củađạolàtựnhiên.Phác là một hình thức tự nhiên, nhưng tự nhiên không phải chỉ là phác.Nghĩarộnghơnnhiều.TrongĐạoĐứckinh,tiếngtựnhiênđượcdùngnhiềuhơn tiếng phác; tự nhiên làmột điểm quan trọng vào bậc nhất trong họcthuyếtLãotử,nênchương25ôngbảo:“đạopháp[49]tựnhiên”,nghĩalàđạotheotựnhiên,đạovớitựnhiênlàmột.

Mộtvậtgìtrờisinhra,khôngcóbàntayconngười,tagọilàtựnhiên;mộtcửđộng,ngônngữphátratựlòngramàkhôngtínhtoántrước,tacũnggọilàtựnhiên.

Đạosinh ravạnvật rồi,đểchochúngvậnhành,diễnbiến theo luật riêng,theobảnnăngcủachúng,chứkhôngcanthiệpvào,chonênLãotửbảođạolàtựnhiên.

Chương51ôngviết:

Đạosinh ravạnvật,đứcbaobọc, vật chấtkhiếnchomỗivậthình thành,hoàncảnhhoànthànhmỗivật(…)đạovàđứckhôngcanthiệp,chiphốivạnvậtmàđểvạnvậttựnhiênpháttriển.

Chương37ôngbảo“vạnvật tương tựhoá” (vạnvật sẽ tựbiếnhoá). “Tựhoá”tứclà“tựnhiênpháttriển”trongch.51.

Chínhvìđạođểchovạnvật“tựhoá”,khôngcanthiệpvào,nênđạokhông

Page 62: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

nhậncôngcủanó:“vạnvật thịchi sinhnhibất từ[50], công thànhnhi bấthữu”–ch.34.

Đạosởdĩkhôngcan thiệpvàođời sốngcủavạnvậtvìnókhôngcónhâncách,khôngcóýchí,khôngchủquan.Ýđókhôngphải riêngcủaLão tử.Khổng tử cũngđãnói rồi: “Tứ thờihànhyên, báchvật sinhyên, thiênhàngôntai!”[51](DươngHoá–19).

Bốnmùacứ thayđổinhaumàvậnhành,vạnvật cứ theobảnnăngmà tựthíchnghivớihoàn cảnh: cá cứ tựmọc ravây, chim tựmọc ra cánh, connòngnọckhi lênở trêncạn thì tựđứtđuôimàmangbiến thànhphổi;contầmtựlàmkénđểsauđụckénramàbiếnthànhconbướm;vàloàivậtnàocũngđóithìtìmăn,norồithìthôi,lúcnàomệtthìnghỉ…

Điềuđóaicũngthấy.Đạovôtrivôgiác,cốnhiênlàkhôngcanthiệpvàođờisốngvạnvậtrồi,nhưngloàingườihữutrihữugiáclạicanthiệpvào,màcanthiệpvào thì thường rất taihại: chẳnghạnconnòngnọccònnhỏmàchặtđuôinóđithìnósẽchết;contầmmớilàmxongcáikén,tựnhốtmìnhtrongđómàtađụckéngiảithoátchonóthìnósẽchếtmàkhôngthànhbướm;nhấtlà loàingười rất thườngcan thiệpvàođời sốngcủanhau,gây ra loạn lạc,chiếntranh;Lãotửthấyrõcáihạiđóhơnaihết(chương29ôngbảo:“thiênhạlàmộtđồvậtthầndiệukhôngthểhữuvi”–tựýthayđổinóđược),nênmớinhấnmạnhvàoquiluậttựnhiên,dùngmộthìnhảnhrấtmới,đểđậpvàođầuóccủata,bảo:

“Trờiđấtbấtnhân,coivạnvậtnhưchórơm”(ch.5),nghĩalàluậtthiênnhiên–tứcđạo–khôngcótìnhthươngcủaconngười(bấtnhân),khôngtưvịvớivậtnào,cứthảnnhiênđốivớivạnvật.

Khôngcanthiệpvàođờisốngvạnvật,tứcvôvi.Vôvicũnglàmột thuyếtchủyếucủaLãotử,đượcôngnhắcđinhắclạinhiềulần.Cuốichươngnàyvàtronghaichươngsauchúngtasẽxétkĩthuyếtđó.Ởđâychúngtôixinnói

Page 63: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vắntắtrằng“vôvi”khôngphảilàkhônglàmgìcả,màcónghĩalàcứthuậntheotựnhiênmàlàm.

Chương37rấtquantrọng,ngắnmàtómđượchếtbaýtrongtiếtnàyvàtiếttrênchotathấyphác,tựnhiênvàvôviliênquanmậtthiếtvớinhau:

“Đạovĩnhcửuthìkhônglàmgì(vôvi–vìlàtựnhiên)màkhônggìkhônglàm(vôbấtvi–vìvạnvậtnhờnómàsinh,màlớn);bậcvuachúagiữđượcđạothìvạnvậtsẽtựbiếnhóa(sinh,lớn);bậcvuachúagiữđượcđạothìvạnvậtsẽtựbiếnhoá.Trongquátrìnhbiếnhóa,tưdụccủachúngphátrathìtadùngcáimộcmạcvôdanh(tínhcách,bảnchấtcủađạo)mà trấnáphiệntượngđó, khiếnchovạnvật khôngcòn tưdụcnữa.Khôngcòn tưdụcmàtrầmtĩnhthìthiênhạsẽtựổnđịnh”.

Khôngcanthiệpvàođờisốngvạnvậtcòncónghĩalàđểchovạnvậttựdopháttriển.VậyLãotửcóthểlàngườiđầutiênchủtrươngchínhsáchtựdo,một thứ tựdochonhânquần,xãhội,khácsự tựdochocánhân,chobảnthân,củamộtnghệsĩphóngđãngnhưTrangtửtrongthiênTiêudaodu.

C)LUẬTPHẢNPHỤC

Tínhcáchvàquiluậtthứbacủađạo,quantrọngnhất,làphảnphục,tứclàquaytrởvề.

Chương5,Lãotửviết:

“Đạiviếtthệ,thệviếtviễn,viễnviếtphản”.

([Đạo]lớn(vôcùng)thìlưuhành(khôngngừng),lưuhành(khôngngừng)thìđixa,đixathìtrởvề).

Chương40nóirõhơn:

“Phảngiả,đạochiđộng”.

Page 64: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

(Luậtvậnhànhcủađạolàquaytrởvề).

Vạnvậtdođạosinhravàdođức(chúngtôinhắclại,đứclàmộtphầncủađạo,từđạomàra,cócôngnuôilớnvạnvật)màtrưởngthành,tấtnhiênphảitheoquiluậtphảnphục,chonênchương65bảo:

“Huyềnđứcthâmhĩ,viễnhĩ,dữvậtphảnhĩ,nhiênhậunãichíđạithuận”.

(Đứchuyềndiệusâuthẳm,cùngvớivạnvậttrởvề,rồisaumớiđạtđượcsựthuậntựnhiên).

Trongmấychươngđó,chúngtathấyLãotửdùngchữphản;chương16,ôngdùngthêmchữphục:

“Vạnvậttịnhtác,ngôdĩquanphục”.

(Xemvạnvậtsinhtrưởng,chúngtathấyđượcquiluậtphảnphục).

Phảnhayphụcthìnghĩacũngnhưnhau,đềulàquaytrởvềcả.

TrongkinhDịch,luậtphảnphụcđượctượngtrưngbằngquẻPhục.Quẻnàygồmnămhàoâmởtrênvàmộthàodươngởdưới.Khikhíâmđãphátđếncựcđiểm(sáuhàocùng làâmcả, tức tháng10âl, thángngườiTrungHoacholàlạnhnhất)thìmộthàodươngxuấthiệnởdưới,nghĩalàkhídươngbắtđầusinhtrởlại.DođómàquẻcótênlàPhục(trởlại).Phụcthuộctháng11âmlịch,ngàyđôngchí(solsticed’hier).

Luậtphảnphụccủađạođó–tứcluậttuầnhoàncủavũtrụ–loàingườiđãnhậnthấytừhồisơkhai:mặttrờimọc,lêntớiđỉnhđầurồixuống,lặn,hômsau lại như vậy; mặt trăng tới ngày rằm thì tròn, rồi khuyết lần tới cuối

Page 65: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

tháng,rằmsautròntrởlại;bốnmùathayphiênnhau,rồinămsautrởlạimùaxuân;thuỷtriềulênlênxuốngxuống;câycốitừđấtmọclên,lárụngtrởvềđất,thànhphânnuôicây;conngười“từcátbụitrởvềcátbụi”.Vìvậymà:gió lốc không hết buổi sáng, mưa rào không hết ngày (phiêu phong bấtchungtriêu,sậuvũbấtchungnhật–ch.23).

“Phùvậtvânvân,cátphụcquikìcăn”(ch.16).

(Vạnvậtphồnthịnhđềutrởvềgốc(cănnguyên)củachúng).“Gốc”đótứclàđạo.

Mộttínhcáchcủađạolà“phác”,chonênquicăn(trởvềgốc)cũngtứclàtrởvề“phác”:“Quiưphác”(ch.28).

Chương14,ôngbảo“đạotrởvềcõivôvật”(phụcquiưvôvật);vậythìvạnvậttrởvềvớiđạo,tứctrởvềcõivôvật.Ýđódiễnlạitrongchương40:

“Luật vận hành của đạo là trở lại lúc đầu (…)Vạn vật trong thiên hạ từ“có” mà sinh ra; “có” lại từ “không” mà sinh ra.” (Phản giả đạo chiđộng…thiênđịavạnvậtsinhưhữu,hữusinhưvô).

Thậtminhbạch,màcũng thật là“lôgích”.Khởi thuỷ là“vô”.Từ“vô”màsinh“hữu”,sinhravạnvật;vạnvậtbiếnhoá tớimột trạng tháinàođórồiđềuquaytrởlại,trởvềvới“vô”.Rồitừcái“vô”lạisinh“hữu”,ynhưgiaiđoạntrước…[52]Cónhưvậyđạomớiứngdụngvôcùngđược,màđạomớicó thể“thường”(vĩnhcửu)được.Màqui luậtphảnphục,quicănđócũngvĩnhcửu,bấtbiến(thường).Biếtđượcluậtbấtbiếnđólàsángsuốt,khôngbiếtthìvọngđộngmàgâyhoạ:

“Quicăn…thịvịphụcmệnh.Phụcmệnhviếtthường.Trithườngviếtminh,bấttrithườngvọngtáchung”.

“Trởvềgốc(cănnguyên)…gọilà“trởvềmệnh”.Trởvềmệnhlàluậtbất

Page 66: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

biến (thường) của vạn vật.Biết luật bất biến thì sáng suốt, khôngbiết thìvọngđộngmàgâyhoạ”(ch.16).

Tómlại,Lãotửchủtrươngcóluật“phảnphụcbấttuyệt”.Nhưngchúngtađừngnênhỏirằngmỗivậtkhibiếnhoáđếntậncùng,trởvề“vô”,về“đạo”,hếtmộtvòngrồi,tớivòngthứnhì,đạocótáitạochínhnhữngvậtnhưtrongvòngtrướckhông,haynhữngvậtkhácđimộtchút;mànếulàchínhnhữngvậtnhưtrongvòngtrước,thìchínhnhữngvậtđó,lầnnàycóbiếnhoácũngyhệt như kiếp trước của chúng không, như Virgile đã nghĩ trong bài caEglogue(bàicathứtưcủamụcđồng).

ThihàocủaLaMãởthếkỉthứItrướcT.L.đóbảomộtngàykiatoànthểvũtrụbiếnđổihếtcáchrồi,đihếtvòngthứnhấtrồi,sẽcốýhayngẫunhiêntrởlại y hệtmột tình trạng rất xa xăm trong dĩ vãng, rồi domột địnhmệnhkhôngsao tránhđược,sẽdiễn lạiđúng từng tiểu tiếtcácbiếncốxảyra từthờitrước:

“RồisẽcómộtTiphus(nhàtiêntri)khácvàmộtchiếctàukháctênlàArgosẽ chở các đấng anh hùng nổi danh khác (như Jason…), lại sẽ có nhữngchiến tranh khác,màAchille vĩ đại (một vị anhhùngHiLạp, theo truyềnthuyết,màHomèređãtảtrongthiênanhhùngcaIliade)sẽđượcpháiquađánhthànhTroienữa”[53].

Lãotửkhôngđặtravấnđề“lịchsửtrùngdiễn”đómàdântộcTrungHoacónhiều lương tri cũng không tin rằng tới một ngày nào đó sẽ có một vuaNghiêu nhường ngôi cho vua Thuấn, có một vua Trụ vương bị vua Võvươngdiệt,cómộtChucông,vàmộtKhổngtửcũngsinhởnướcLỗ,cũngdayhọc,cũngchuduthiênhạtìmmộtôngvuađểthờ.HọchỉtinđạikháinhưMạnhtửrằngsaumộtthờitrịlàbaonhiêulâuđó,lạiđếnmộtthờiloạnbaonhiêulâunữa,rồitrởlạimộtthờitrị,cứtuầnhoànnhưvậy.

LãotửkhôngphảilàmộtthisĩnhưVirgile,mộtsửgia,cũngkhôngphảilà

Page 67: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mộtchínhtrịgianữa,màchỉlàmộtnhàtưtưởng,mộttriếtgia.Ôngquansátvũtrụ,thấynhữngluậtbiếnthiênhiểnnhiênmàaicũngchấpnhận,vàôngkhuyênchúngtasốngtheonhữngluậtđó,nếukhôngsẽbịhoạ.Thếthôi.

Hìnhnhưôngnghĩrằngcácloàivậtkhácnhauđềusốngtheoluậttựnhiêncả,đềugiữđượccái“đức”đạobancho;chỉduyloàingườilàđánhmấtcái“đức”đó,rồimỗingàymộtsađoạthêmmàtớixãhộimớihoáraloạnlạcnhưởthờiông.

Chương38,ôngviết:

“Chonênđạomấtrồisaumớicóđức,đứcmấtrồisaumớicónhân,nhânmấtrồisaumớicónghĩa,nghĩamấtrồisaumớicólễ.Lễlàbiểuhiệnsựsuyvicủasựtrunghậuthànhtín,làđầumốicủasựhỗnloạn.”

Chương18cũngdiễnýđó:

“Đạolớnbịbỏrồimớicónhânnghĩa”.

Chorằngloàingườiđánhmấtcái“đức”,lạitinrằngconngườicóthểtìmlạiđượccái“đức”domộtcáchtudưỡngnàođó(chúngtôisẽtrởlạivấnđềnàytrongmột chương sau), tức lànhận rằng chúng ta có tựdoý chí; cóđịnhmệnhlàquicănnhưngcũngcótựdoýchítớimộtmứcnào;cóthểlàmcholuậtphảnphục,quicănđótiếnmauhơnhaychậmhơn.Lãotửkhôngnóira,nhưngcó lẽôngnghĩnhưvậy, tinnhưvậychăng?Nếukhôngtin,màchorằngcáigìcũngcóđịnhmệnhcả,xãhộithịnhhaysuy,trịhayloạnđềudoluật tự nhiên, tuần hoàn, con người không thể cưỡng lại được, thì tất ôngkhông viết sách. Nhưng có điểm quan trọng này ông lại không xét: loàingườidođạosinhrathìdođâumàđánhmấtcáiđức?Dođâumàđánhmấtcáiphácdođạophúcho?Doócthôngminh?Nhưngócthôngminhcũngdođạophúchonữa.Donhàcầmquyềngợilòngdụcchodân?Nhưngdânphảicósẵnlòngdụcthìmớigợiđượcchứ?

Page 68: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

QuikếtI:Sựluânphiênvàsựtươngđốicủacácluậttươngphản

Phảncónghĩalàtrởlạimàcũngcónghĩalàtráilại.Vũtrụtiếntớicùngcựcmộttrạngtháinàođóthìquaytrởlại,tứclàchuyểnquamộttrạngtháitráilại, ngược lại trạng thái trước:nhưmặt trời xếngược lại vớimặt trời lên,trăngkhuyếtngượclạivớitrăngtròn,thuỷtriềuròngngượclạivớithuỷtriềudâng,đêmngượclạivớingày…

ĐólàsựluânphiêncủanhữngcáitươngphảnmàPhùngHữuLan(sáchđãdẫn – tr.230) so với thuyết chính (thèse),phản (antithèse), hợp (synthèse)của Hegel. Phùng dẫn câu “đại trực nhược khuất, đại xảo nhược chuyết”(cựcthẳngthìdườngnhưcong,cựckhéothìdườngnhưvụng)trongchương45đểchứngthựcrằngLãoquảcóchủtrươngchính,phảnthànhhợp.Ôngbảo:“Nếuchỉcóthẳngkhôngthôithìtấtbiếnthànhcong,nếuchỉcókhéokhông thôi thì muốn cho khéo quá rốt cuộc hoá vụng” (lộng xảo thànhchuyết);nhờtrongcáithẳngcócáicong,trongcáikhéocócáivụng,chonên[Lão tử]mới bảo là cực thẳng (đại trực), cực khéo (đại xảo), như vậy làchính,phảnhợpnhauđấy.Chonêncựcthẳngkhôngphảilàcong,chỉdườngnhưcongthôi;cựckhéokhôngphảilàvụng,chỉdườngnhưvụngthôi”.

GreniertrongcuốnL’espritduTao(Flammarion–1957),trang51chorằngPhùngsosánhnhưvậychỉlàxétbềngoàithôi.HọcthuyếtcủaLãotửngượchẳnvớiHegel.Hegeltincómộtsựtiếntriểnhoàilầnlầntớituyệtđối(tronggiai đoạn trước, chính, phản thành hợp; qua giai đoạn sau hợp đó thànhchính,rồi lạicóphản, lại thànhhợpnữa,cứnhưvậymàtiến lần lên);cònLão tử,ngược lại, chủ trương“qui căn”, trởvềđạo.VậyHegelđềcao sựtăng tiến,Lãođề cao sự giảm thoái.Thuyết củaHegel có tính cách “dịchhoá”(dialectique),cònthuyếtcủaLãocótínhcáchthầnbí(mystique).

Chúng tôi cho rằngGrenier có lí.Một sốcác triếtgiađông, tây, cógiốngnhau,thìthườngcũngchỉgiốngnhaubềngoàithôimàtinhthầnvẫncóchỗkhác.

Page 69: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Phải đặt câu “đại trực nhược khuất, đại xảo nhược chuyết” vào chương45[54],rồisosánhchươngnàyvớichương41,mớiđoánđượcýcủaLãotử.

Chương45:

“Cáigìhoàntoànthìdườngnhưkhiếmkhuyếtmàcôngdụnglạikhôngbaogiờhết;cáigìcựcđầythìdườngnhưhưkhôngmàcôngdụnglạivôcùng;cực thẳng thì dường như cong, cực khéo thì dường như vụng, ăn nói cựckhéothìdườngnhưấpúng”.

Chương41:

“Sáchxưacónói:đạosángthìdườngnhưtốităm,đạotiếnthìdườngnhưthụt lùi, đạo bằng phẳng dễ dàng thì dường như khúc mắc; đức cao thìdườngnhưthấptrũng;caokhiếtthìdườngnhưnhụcnhã[cũngcóthểhiểu:thậttrongtrắngthìdườngnhưdơbẩn];đứcrộnglớnthìdườngnhưkhôngđủ,đứcmạnhmẽ thìdườngnhưbiếngnhác,đứcchấtphác thìdườngnhưkhônghư[cóngườidịchlàhaythayđổi].

Hìnhvuôngcựclớnthìkhôngcógóc[nóivềkhônggian,nókhôngcógócvìkhôngbiếtgócnóđâu];cáikhícụcựclớn[đạo]thìkhôngcóhìnhtrạngcốđịnh; thanhâmcực lớn thìnghekhông thấy,hình tượngcực lớn thì trôngkhôngthấy,đạolớnthìẩnvi,khôngthểgiảngđược…”.

Tronghaichươngđó,Lãotửđềunóivềđạovàvũtrụ,đềudùngnhiềutiếng“dườngnhư” (nguyênvăn lànhược) để so sách hai cái ngược nhau: hoàntoànvớikhiếmkhuyết,đầyvớihưkhông,thẳngvớicong,sángvớitối,tiếnvớilùi,caovớithấptrũngv.v…đểchothấytínhcáchẩnvi,bímật,khôngthểgiảngcủađạo.ChonênGrenierbảothuyếtcủaLãocótínhcáchthầnbílàthế.

Sựluânphiêncủacáctươngphản–tứcsựtuầnhoàncủavũtrụ–làmộtđiều

Page 70: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

aicũngthấy,triếtgianàocũngnhắctới;Lãotửsâusắchơn,cònnóiđếnsựtươngđốicủatươngphản.

Chương2,ôngviết:

“Có”và“không”sinhlẫnnhau;dễvàkhótạonênlẫnnhau;ngắnvàdàilàmrõlẫnnhau;caovàthấpdựavàonhau…;trướcvàsautheonhau”.

“Có”và“không”,dễvàkhó,ngắnvàdài,caovàthấp,trướcvàsaulàtuybềngoàitráinhau,nhưngthựclàsinhthànhlẫnnhau,vìkhôngcócáinàythìkhôngcócáikia:“không”sinhra“có”tứcvạnvật,vạnvậtbiếnhoátớicựcđiểm rồi lại trở về “không”; vả lại phải có rồimới thấy không, ngược lạicũngvậy;cũngnhưphảicómộtvậtdàimớithấymộtvậtkhácngắn,mộtvậtcaorồimớithấymộtvậtkháclàthấp.

Cáiđẹpcáixấucũngvậy,cáithiệncáiáccũngvậy.

“Aicũngchocáiđẹplàđẹp,dođómàphátsinhraquanniệmvềcáixấu;aicũngchođiều thiện là thiện,dođómàphátsinhraquanniệmvềcáiác”.(ch.2).

Đẹpxấu,thiệnácđềulàquanniệmcủaloàingườicả;đạokhôngphânbiệtnhưvậy, chỉvậnđộngkhôngngừng thôi,hếtgiaiđoạnnày tiếpngaygiaiđoạnkhác,mỗigiaiđoạncómộtnhiệmvụcủanólàchuẩnbịchogiaiđoạnsau, cuối cùng là trởvềđạo.Khôngcógiai đoạnnàoquan trọnghơngiaiđoạn nào: tuổi trẻ chuẩn bị cho tuổi già,màmùa đông chuẩn bị chomùaxuân.Xétchocùng thìvạnvậtcũngvậy,khôngcóquí tiện:khôngcóvậtnàokhôngcó ích trongvũ trụvềphươngdiệnnàyhayphươngdiệnkhác,cho loài nàyhay loài khác; chẳnghạnkhidùngchất hoáhọcdiệt hết loàimuỗi,loàisâuởmộtcáihồthìcásẽchết,hồsẽchết,diệthếtchimtrongmộtkhuvựcnàođóthìsâusẽsinhsôinẩynởmàmùamàngsẽbịhại…Vàaikhôngbiết rằngonggiúpchohoakết trái,hoagiúpchoongcómật?Loài

Page 71: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

nàocũngcócônggiữsựquânbình,điềuhoàtrongvũtrụ.

Đốivớiđạo,vậtnàocũngngangnhau,khôngcóquítiện,khôngcóhoạphúcvì“hoạlàchỗdựacủaphúc,phúclàchỗnấpcủahoạ”(hoạhềphúcchisởỷ,phúchềhoạchisởphục–ch.58),“chínhcóthểbiếnthànhtà,thiệncóthểthànhác”(chínhphụcvikì,thiệnphụcviyêu–ch.58).Tấtcảchỉlàtuỳthờibiếnhoá,lúcnàylàquí,làphúc,làchính,làthiệnthìlúckháclàtiện,làhoạ,làtà,làác.Tươngđốihết.

Đólàmộtquikếtcủaluậtphảnphục,củaluậttựnhiên.Vàchúngtacóthểbảothuyết“tềvật”(mọivậtđềungangnhau),TrangtửđãmượncủaLãotử,chỉ triển khaimột cách tài tình hơn thôi. Lão tử là triết gia đầu tiên chủtrươngtựdo(coitr.76-77ởtrên[55])vàbìnhđẳngchăng?

Những lờicủaôngchúng tôidẫn tiếtnàyvàcònnhiều lờikhácnữa (như:nhunhượcthắngcươngcường,tuyệtthánhkhítrí…)cóvẻngượcđời.ChínhLãotửcũngnhậnvậy,nênchương78,ôngbảo:“Chínhngônnhượcphản”(lờihợpđạonghenhưngượcđời).Ôngbiếtrằngnhiềungườichothuyếtcủaônglàquáiluận,chêcườiông:

“Kẻhạsĩ– tứckẻ tối tămhiểubiết thấpnhất–ngheđạothìcườirộ.Nếukhôngcười thìđạođâucòn làđạonữa.” (Hạsĩvănđạo,đại tiếuchi.Bấttiếu,bấttúcdĩviđạo–ch.41).

QuikếtII:Tổnhữudư,bổbấttúc

Mộtquikếtnữacủaluậtphảnphụclà“tổnhữudư,bổbấttúc”.

Vạnvậttừ“không”màsinhra,mớiđầuconnhỏ,yếu(nhưvậylàbấttúc),lầnlầnlớnlên,mạnhlên–tứclàđượcbồibổ;khilớn,mạnhtớicựcđiểmrồi(nhưvậylàhữudư)thìtrởngượclại,nhỏđi,yếuđi–tứclàbịgiảm,tổnđi;giảmlần,suylầntớikhitrởvề“không”,thếlàxongmộtvòng.ChonênLão

Page 72: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

tửnói:

“Đạotrờigiốngnhưbuộcdâycungvàocungchăng?Dâycungởcaoquáthìhạnóxuống,ởthấpquáthìđưanólên;dàiquáthìbỏbớtđi,ngắnquáthìthêmvào.Đạotrờibớtchỗdư,bùchỗthiếu”(Thiênchiđạotổnhữudưnhibổbấttúc–ch.77).

Vậythì trongvũtrụ tuyvậtnàocũngngangnhau, trạngtháinàocũngcầnthiếtnhưnhau,nhưngLãotửvẫnthích,mếncáinhỏ,cáiyếu,cáivơi,cáiít,cái tối tăm, cái khiêm…hơn vì những cái đó gần với đạo hơn, được đạo“bù”cho.

Quitắcnàycóvôsốápdụngtrongđờimàchươngsauchúngtôisẽxét.Ởđâytôichỉdẫnthêmmộtcâunữa,tiếpvàođoạntrên(ch.77):

“Đạongười thìkhôngvậy[thói thườngởđời thìkhôngnhưđạo trời],bớtchỗ thiếu mà cấp thêm cho chỗ dư. Ai là người có dư mà cung cấp chonhữngngườithiếuthốntrongthiênhạ?Chỉcóngườiđắcđạomớilàmđượcnhưvậy.”(Thụcnănghữudưdĩphụngthiênhạ?Duyhữuđạogiả).

Thậtlàmộtlờinhântừ,đầytìnhthương,mộtchủtrươngcôngbằngxãhộihiếmthấytrongtriếthọcTrungHoathờiChiếnQuốc.“Thụcnănghữudưdĩphụngthiênhạ?”.Tôi thíchcâuđóhơnnhữngcâu:“dânviquí,xã tắc thứchi,quânvikhinh”[56]hoặc“Dânchisởhiếu,hiếuchi,dânsởố,ốchi”[57],vìnólàmộtlờithanthởpháttừđáylòng.

D)VÔ–TRIẾTLÍVÔ

Vạnvậtkhiđãpháttriểnđếncựcđiểmthìbị“tổn”lầnlầnchotớikhitrởvề“vô”.Vậy“vô”làchungcụctrongmộtgiaiđoạnmàcũnglàkhởiđiểmgiaiđoạnsau.Hơnnữanócònlà“bảnthuỷcủatrờiđất”(ch.1),nhưchươngtrênđã nói.Vì vậyLão tử rất quí “vô”; có thể nói học thuyết của ông là họcthuyết“vô”,ngượchẳnvớihọcthuyếtcủacácnhàkhác.

Page 73: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Vôkhôngcónghĩalàhoàntoànkhôngcógì,tráihẳnvớihữu.Vôlàvôsắc,vôthanh,vôhìnhđốivớicảmquancủata,nhưđạo.Vôcótínhcáchhuyềndiệu,huyềnbí,nósinhrahữu,rồihữutrởvềvô, thànhthửvô,hữukhôngtươngphảnmàtươngthành.

Đểcho ta thấycái côngdụngkìdiệucủavô,Lão tửdùngnhiềuhìnhảnhmớimẻ,tàitình.

Chương11ôngviết:

“Bamươitayhoacùngquivàomộtcáibầu,nhưngchínhnhờkhoảngtrốngkhông trongcáibầumàxemớidùngđược.Nhồiđất sétđể làmchénbát,nhưng chính nhờ khoảng trốngở trongmà chén bátmới dùngđược.Đụccửavàcửasổđểlàmnhà,chínhnhờcáitrốngkhôngđómànhàmớidùngđược.Vậyta tưởngcái“có”[bầu,chénbát,nhà]cólợichotamàthựcracái“không”mớilàmchocái“có”hữudụng”.

Chương5ônglạivíkhoảngtrốngkhônggiữatrời–tứckhônggian–nhưcáibễ,“hưkhôngmàkhôngkiệt,càngchuyểnđộnghơilạicàngra”.

Thậtlàngượcđời.VươngAnThạchđờiTốngđãphảnđốiông,đạiýbảo:

“Côngdụngcủacáibánhxetuyởchỗtrốnggiữabamươisáucáirẻquạtchâu lại, nhưngởngoàiphải cóvành tròn thìmới cóchỗ trốngấy.Côngdụngcủacácđồđạttuyởchỗtrốngcủanhiềuthứđó,nhưngphảicócáivỏchungquanhthìđồđạcmớicóchỗtrống.Côngdụngcủacáinhàtuyởchỗtrốngtrongnhànhưngphảicótường,vách,nền,máithìcáinhàmớicóchỗtrống.Nhưvậythìnhữngcôngdụngcủacácvậtkiaphảiởcáicó,khôngởcáikhông”[58].

Lãotửsốngởthờiloạn,thấyngườitacàngcứuloạnthìcàngloạnthêm,chonênôngchủtrươngđừnghữuvi,đừnglàmtráithiênnhiên,tứcphảivôvi,dođóôngtrọng“vô”;VươngAnThạchsốngởthờiTrungHoasuynhược,

Page 74: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

muốncứunguychoquốcgia,phảigiảmquyềnlợicủaquítộcmàtăngquyềnchotriềuđình,nênôngchủtrươngcựchữuvi,canthiệpnhiềuvàođờisốngcủadân,đặcbiệtlàcủagiớiquítộc,địachủ,thươngnhân,dođómàtrọng“hữu”.“Đạokhácnhauthìkhôngcùngbànvớinhauđược”.VươngphảnđốiLãolàlẽđươngnhiên,nhưngôngđãbấtcông,khôngchịuhiểusâutưtưởngcủaLão:Lãotrướcsauvẫnnghĩrằng“hữuvôtươngthành”,phảicócảhai,không có cái “không” thì cái “có” vô dụng,mà không có cái “có” thì cái“không”cũngvôdụngnhưVươngnói.GiánhưVươngkếtluậnrằng:“Nhưvậythìnhữngcôngdụngcủacácvậtkiađềuởcảcáicólẫncáikhông”thìchúngtahoàntoànđồngývớiông.

Vì lấy“vô” làmgốc,Lão tửmớikhuyên tavôvi,vôngôn,vôdục,vôsự(ch.57); cũng chính lấy “vô” làm gốc nên ôngmới chủ trương tuyệt học,tuyệtthánhkhítrí;cũngchínhvìlấy“vô”làmgốcnênôngmớitrọngsựhưtĩnh,tinhthầnbấttranhvàôngmới“ngoạikìthân,hậukìthân”(ch.7).Mộtnửanhânsinhquan,chínhtrịquancủaôngxâydựngtrênchữ“vô”.

Page 75: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

CHƯƠNGIII:ĐẠOỞĐỜI

(Trongchươngnàyvàchươngsau,chúng tôibắtbuộcphảidùngchữ đạokhi thì với nghĩa thông thường, khi thì với nghĩa riêng của Lão tử: bảnnguyêncủavũtrụ;nhưnghainghĩađórấtkhácnhau,khólầmđược).

LãotửcũngcóthểnóinhưKhổngtử:“Ngôđạonhấtdĩquánchi”[59] (Línhân–15).ĐạocủaôngcònnhấtquánhơnđạocủacủaKhổngnữa.Haichữ“trungthứ”[60] tóm tắtđượchếtnhân sinhquancủaKhổng, cònchính trịquancủaKhổngkhôngphảichỉcó“trung thứ”,màcòn“chínhdanh”, tônquân, thứ, phú, giáo v.v… nữa. Đạo của Lão tử thì hai chữ “phản phác”(phácvớinghĩa làđạo– trởvềphác tức trởvềđạo) tómtắtđượccảnhânsinhquanlẫnchínhtrịquancủaông.Khiôngkhuyênphảithuậntựnhiên,vôvi, tránhcựcđoan,khiêm,nhu,khí trí,quảdục…làkhuyênngườiđờitrong cách xử thế mà cũng khuyên nhà cầm quyền trong phép trị nước.Chúngtôiphảitáchralàmhaichương:đạoởđờitrongchươngnàyvàđạotrịnướctrongchươngsauchodễtrìnhbày,nhưngvẫnthấylàmiễncưỡngmàkhôngsaotránhđượclờilậplại.

XãhộitheoKhổng

Dân tộcTrungHoa tớiđầuđờiChu (thếkỉ thứXII trướcT.L)[61]đãvănminhlắm:xãhộiđượctổchứchoànchỉnhtrêncơsởtônquânquyền,phụquyềnvànamquyền:Quyềntrịdânthuộcvềgiaicấpquítộc,họnắmluônquyềntôngiáo(chỉthiêntửmớiđượctếtrờiđất,bốnphương,chưhầuchỉđượctếphươngmìnhở,ngườidânchỉđượctếtổtiên);họcóbổnphậnchechởdân,dânphảinuôihọ,tuânlệnhhọ.Trongnướcthìnhưvậy,còntrongnhàthìngườichanắmquyền,đànôngcóquyềnhơnđànbà.Trongxãhộithìkẻsĩđứngđầu,rồitớinôngdân,côngđứngsaunông,thươngbịcoirẻhơncả.Tổchứcđóchặtchẽ,cótôntihẳnhòi,xãhộinôngnghiệpnàohồiđầu

Page 76: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

cũngnhưvậycả.

Tụclệ,lễnghi,luânthườngtớiđầuđờiChu,cũngđượcChuCôngĐánquiđịnhthànhmộthệthốngmàđờisaugọilàđạoNho–ChuCôngđượctônlàôngtổđạođó–vàtớithếkỉthứVItr.T.L,Khổngtửghichéplại,pháthuythêm,dođóđạoNhocũnggọilàđạoKhổng,màKhổngtửthànhmộtôngtổnữacủađạoNho,danhcònhơnChuCông,chonênHànPhitử,trongthiênHiếuhọcbảo:“ĐạttớimứccaonhấtcủaNholàKhổngKhâu”(Nhochisởchí,KhổngKhâudã).Nhân,lễ,nghĩa,trí,tín(ngũthường–chữthườngnàycũngcónghĩa làvĩnhcửu,bấtbiếnnhưchữ thường trongĐạoĐức kinh)thànhnhữngđứccănbảntrongphépcưxửgiữavuatôi,chacon,chồngvợ,anh em, bè bạn (ngũ luân); các đức trung, hiếu, tiết, nghĩa và cần, kiệm,liêm, chính được đề cao; suốt hai nghìn rưỡi năm sau, cho tới thế kỉ củachúngta,nềnluânlíKhổngMạnhđó,thờinàocũngđượctôntrọng.

ThờiChiếnQuốc,donôngnghiệptiếnbộ,mộtgiaicấpmớixuấthiện,giaicấptânđịachủ–mộtphầnlàcácquítộcsasút,mộtphầnlàbìnhdâncótàitrí–muốnthốngnhấtTrungHoachohếtchiarẽ, loạnlạcđểdễphát triểnkinhtế;họtranhđấuvớigiaicấpquítộc,giànhmộtphầnquyềncaitrịchomình,đặtraluậtpháp,tổchứclạihànhchánhvàkinhtế(coibộHànphitửchúngtôisoạnchungvớiGiảnChi);nhưngdùhọlàMặcgiahayPhápgia(Danhgiaítbànđếnchínhtrị),cócanhtânhaycáchmạnggìthìcũngvẫntônquânquyền,phụquyền,namquyền,vàvẫncoi trọngnhữngnétchínhcủađạoKhổng,củanếpsốngtheoKhổng,màhọcholàkhôngcầnphảibànlạinữa.HọngoàimiệngchêbaiđạoKhổnglàmmấtnước(Mặctử),choNhogialàmộttrongnămloạimọt(ngũđố)củaxãhội(Phápgia),nhưngthựcrahọchỉmuốnsửalạiđạoNhochohợpthời,chothựctiễnhơn(PhápchoNholí tưởngquá)vềphươngdiệnchính trịđể thốngnhấtquốcgia thôi;vàkhiTrungHoa thốngnhất rồi, nhàTầnđóngxongvai trò rồi, thì đạoNho lạiđượctônsùngsaumộtthờibịchìmtrongmấychụcnămdướiđờiTầnThuỷHoàng.

Page 77: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Triếtgiaduynhấtkhônghềnhắc tới tênKhổng tử,cũngkhônghềámchỉđạoKhổng (haymộtđạonàokhác),chỉôn tồnvớimột tháiđộ rất“triết”,trìnhbàyhọcthuyếtcủamình,chẳngđảai,cũngchẳngkhenai,màchỉtrongkhoảng5.000chữđã làmmộtcuộccáchmạng lớnvề tư tưởng, lậtngượchẳnlạiđạoKhổng,cảvềvũtrụquanlẫnnhânsinhquan,chínhtrịquan,triếtgiaduynhấtđólàLãotử.

LậtngượcnềnluânlícủaKhổng

ĐạoĐứckinhmởđầubằngmấylờiLãotửbáotrướcchochúngtarằngđạolàmộtcáigìrấthuyềnvi,chínhôngkhônghiểurõđượcvàloàingườikhôngcóngônngữgìdiễntảđược,chonênôngkhôngthểgiảngchotađược,chỉgợiýchotađượcthôiđểtatựtìmhiểulấy.

Rồiquachương2,ônglạibáotrướcchotamộtđiềuquantrongnữa:phảibỏquanniệmsailầmvềthiện,áccủaxãhộiđươngthờitứccủaKhổngMặcđi,trướckhitìmhiểuđạo,tìmhiểuhọcthuyếtcủaông.Ôngviết:

“Aicũngchocáiđẹplàđẹp,dođómàphátsinhraquanniệmvềcáixấu;aicũngchođiềuthiệnlàthiện,dođómàphátsinhraquanniệmvềcáiác[62].Làvì“có”và“không”sinhlẫnnhau;dễvàkhótạonênlẫnnhau;ngắnvàdàilàmrõlẫnnhau;caovàthấpdựavàonhau;âmvàthanhhòalẫnnhau;trướcvàsautheonhau”.

Nghĩalàtrongvũtrụkhôngcógìvốntốt,vốnxấu;đạokhôngphânbiệttốtxấu,nhưchươngtrênchúngtôiđãnói.Vậythìthánhnhân–tứclàngườiđãhoàđồngvớiđạo,hoàntoànhưtĩnh,theotựnhiên–chỉcómộtcáchxửsựlà:

“…theo tháiđộvôvi,dùng thuậtkhôngnóimàdạydỗ,đểchovạnvật tựnhiênsinhtrưởngmàkhôngcanthiệpvào…”.

Ôngchưaphảilàbậcthánhnhânđó,màlạimuốnsửalạisựlầmlẫnquáhữu

Page 78: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vicủangườiđờingàycàngxađạo,thìkhôngthể“vôngôn”đượcvàtấtphảivạchrađiềunàonêntheo,điềunàokhôngnênnghĩalàđưaranhữnggiátrịkhác,hợpvớiđạo.

Ôngchênhữngđứcnhân,nghĩa,lễ,trí,tín,vàtrunghiếucủađạoKhổng:

“Chonênđạomấtrồi,saumớicóđức”(Đạoởđâylàtổngnguyênlícủavạnvật, đức lànguyên lí củamỗivật, tứcmộtphầncủađạo;đứccũngcó thểhiểulàbảnnăngsinhtồncủamỗivật).“Đứcmấtrồisaumớicónhân,nhânmấtrồisaumớicónghĩa,nghĩamấtrồisaumớicólễ[63].Lễlàsựbiểuhiệncủasựsuyvicủasựtrunghậuthànhtín,làđầumốicủahỗnloạn.Dùngtrítuệmàtínhtoántrướcthìchỉlàcáiloèloẹtcủađạo,màlànguồngốccủangumuội”(ch.38).

Chương18ônglạinói:

“Đạolớnbịbỏrồimớicónhânnghĩa;tríxảoxuấthiệnrồimớicótrángụy;giađình(chamẹ,anhem,vợchồng)bấthòarồimớisinhrahiếu,từ;nướcnhàrốiloạnmớicótôitrung”.

Haiđoạndẫntrênlàlờimạtsátchungcácnềnluânlícủacácdântộc,mạtsátsựvănminhcủanhânloạitừxưatớinaychứchẳngphảicủariêngTrungHoathờiđó.TheoLãotửthìloàingườibẩmsinhcólòngyêuchamẹ,yêucon, yêu đồng loại, tôn trọng bề trên v.v… cũng như loài chim, loài naichẳnghạn,không loàinàokhôngnuôinấng,chechởchoconkhiconcònnhỏ, không quyến luyến với mẹ, không hợp đoàn, không theo con đầuđoàn…; đạo và đức khiến như vậy. Những tình cảm đó hồn nhiên, trongsạch,khôngsuytính.

Loàingườiđểmấttìnhcảmhồnnhiênđórồi,mớiđặtranhân,nghĩa,lễ,trí,tín,hiếutrung;bảophảihànhđộngrasaomớilànhân,nghĩa,hiếu,trung,làcố ý rồi, nhắmmộtmụcđích rồi, không thành thực nữa; nếu lại bắt buộc

Page 79: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

người ta làmnhưmình, thìđâucònlàđạođứcnữa,màlàsađoạ,dùngtríxảo,trọngsựloèloẹt,đầumốicủahỗnloạnrồi.

Vậyphải“tuyệtthánh,khítrí”,“bấtthượnghiền”,màgiữsựchấtphác.

Chương19,Lãotửviết:

“Dứtthánh,bỏtrí,dânlợigấptrăm;dứtnhânbỏnghĩa,dânlạihiếutừ;dứt[trí]xảo,bỏlợi,khôngcótrộmgiặc”.

Chương3:

“Khôngtrọngngườihiềnđểdânkhôngtranh”.

Khổng,MặcđềucoiNghiêu,Thuấnlàthánhnhân,coithờiNghiêu,Thuấnlàhoàngkimthờiđại.NgayPhápgianhưHànPhicũngcólúctrọngNghiêu,Thuấn;TrangtửcũngnhắcđếnNghiêu,Thuấn.Khôngcóchínhtrịgianàothời ChiếnQuốc không tin huyền thoạiNghiêu, Thuấn; duy có Lão tử làtuyệtnhiênkhôngnóiđếnNghiêu,ThuấnhaybấtkìôngthánhnàokháccủađạoNho,nhưHoàngĐế,PhụcHi,ChuCông…ÔngcoihọlàkhôngnhữngkhôngcócôngmàcòncótộivớidântộcTrungHoa,nhưngkhôngmạtsáthọ,khôngcóhọthì“dânlợigấptrăm”.Cơhồtháiđộcủaônglàkhôngcầnnhắctớihọ.ĐólàđiểmđặcbiệtcủaôngvàcủaĐạoĐứckinh.

Dứtthánhrồibỏtrínữa.

Khổng tử coi trí làmột trong năm đức quan trọng nhất, ngang với nhân,nghĩa, lễ;vìkhôngcótrí,nghĩa làkhôngbiếtrộnghiểunhiều,khôngsángsuốtthìkhóđạttớimứccaocủanhân,nghĩa,lễđược,khôngbiếtnhânvớitừnghạngngười–thânhaysơ,thiệnhayác–rasao,khôngbiếthànhđộngthếnàomớihợpnghĩa,khôngbiếtgiữlễcáchnào,tómlạikhôngbiếttrungdung, tuỳ thời, tuỳhoàncảnh.Chonênông rất trọng sựhọcvàôngcó lí.Ôngrấthiếuhọc,suốtđờitậntâmdạyngười.Ôngtựxétmìnhlà“họcnhi

Page 80: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

bấtyếm,hốinhânbấtquyện”(họcmàkhôngchán,dạyngườimàkhôngmỏi–Thuậtnhi–bài2).

ThiênDươngHoábài8,ôngbảo:“Muốnnhânmàkhôngmuốnhọc thìbịcáichemờlàngu;muốntrímàkhôngmuốnhọcthìbịcáichemờlàcaokìtháiquá;muốntínmàkhôngmuốnhọcthìbịcáichemờlàhạinghĩa;muốntrựcmàkhôngmuốnhọcthìbịcáichemờlàngangngạnh;muốncươngmàkhôngmuốnhọcthìbịcáichemờlàtáobạo,khinhsuất”.

LãotửphảnđốithứtríđócủaKhổng,vìcănbảncủanódựngtrênsựphânbiệtsailầmcủaKhổngvềthịphi,thiệnác,trênnhữnggiátrịgiảtạonhưôngđãvạchratrongchương2(đãdẫntrên).

Vả lại “tri thức tựbản thâncủanó làđối tượngcủa lòngdục rồi” (PhùngHữuLan–tr.235)mànhưđoạndướichúngtôisẽtrìnhbày,ôngchủtrương“quảdục”(giảmdụcvọngchotớimứcgầnnhư“vôdục”).Càngbiếtnhiềungườitalạicànghammuốnnhiều;hơnnữacàngbiếtnhiềungườitalạicónhiềukhảnăngthoảmãndụcvọng:chẳnghạnchúngtavìbiếtđượcnhiềutiện nghi của khoa học (đèn điện, xe hơi,máy thu thanh, thâu hình,máylạnh…)nênmuốncóđủcáctiệnnghiđó;sựhiểubiếtcủaloàingườivềkhoahọccàng tăng thì loàingườicàngnghiêncứu,phátminh thêmnhữngmáymócmỗingàymộttânkì.Nhưvậyhoài,khôngbiếtthếnàolàđủ,màcũngkhôngthểngừngđược.

“Vihọcnhật ích”(ch.48) lànghĩavậy:TheohọcnhưKhổng,Mặc thìmỗingày[dụcvọngvà tinh thầnhữuvi]một tăng.Còn theođạo thìmỗingày[dụcvọngvàtinhthầnhữuvi]mộtgiảm:“Vihọcnhậttổn”.

Càng nhiều hammuốn – ham danh, ham lợi, ham quyền – thì con ngườicànghoáratríxảo,cótinhthầnganhđua,hiếuthắng,dânhoárakhótrị,tránguỵ:

Page 81: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

“Thờixưa,ngườikhéodùngđạotrịnướcthìkhônglàmchodânkhônlanhcơxảo,màlàmchodânđônhậu,chấtphác.Dânsởdĩkhótrịlàvìnhiềutrímưu”(Dânchinantrị,dĩkìtrídã–ch.65).

“Tríxảoxuấthiệnrồimớicótránguỵ”(Trítuệxuất,hữuđạinguỵ–ch.18).

TrongTrang tử có kể truyệnmột ông lão làmvườn chịumúc từng thùngnướcgiếngđi tướirauchứkhôngchịudùngmộtcáimáyđể lấynướcvừanhẹnhàngvừamau(máyấyđằngsaunặng,đằngtrướcnhẹ,có lẽnhưcáicầnvọtcủata),vìlẽ:“Máytứclàcơgiới,kẻcócơgiớitấtcócơsự,kẻcócơsựtấtcócơtâm”,màcơtâmlàđiềulàmôngtaxấuhổ.“Cơxảo”,khônlanhtứclàcólòngmáymóc,tứclàcó“cơtâm”.ÔnglãolàmvườnđótheođúngđạoLão[64].

Hễcó“cơtâm”thìsinhranhiềulolắngvềnỗiđắcthất,thuakémngười,truynguyênđềudohọc(theocáchcủaKhổng).Muốnchokhỏilo,chỉcócáchlàdứthọc:

“Tuyệthọcvôưu”(ch.20).

VàrốtcuộcLãotửbảochỉcómộtcáchhọclà:

“Họcbấthọc”(ch.64).

Nghĩa làhọcsaochođượcvô trivô thức;nóicáchkhác là lấysự“khônghọc”làm“học”,nhưvậymớigiúpđượcmọingườitrởvềvớiđạo,giúpvạnvậtpháttriểntheotựnhiên(phụcchúngnhânchisởquá,phụvạnvậtchitựnhiên–ch.64).

Cách học đó trái hẳn cách học củaKhổng tử, không dùng sách vở, cũngkhông“cáchvật”(nghiêncứutừngsựvậtmột–Đạihọc),nhưvậylàphânbiệtphiềntoái,chilichỉthêmmêhoặcmàgiữtâmhồnhưtĩnh,dùngtrựcgiácđểhiểuđạo– tổngnguyên lí củavạnvật–hiểumình,mộtphầncủa

Page 82: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

đạo,dođạosinhrarồitrởvềvớiđạo,mụcđíchlàtìmmộtlốisốnghợpvớiđạo.

Họctheocáchđóthì:

“Khôngrakhỏicửamàbiếtđược[sựlítrong]thiênhạ;khôngdòmrangoàicửamàbiếtđượcđạo trời.Càngđixacàngbiếtđược ít (vìchỉbiếtđượcnhữnghiệntượngtrướcmắt thôi,biếtđượcphầntử,khôngbiếtđượctoànthể).Chonênthánhnhânkhôngđimàbiết,khôngnhìnmàthấyrõ,khônglàmmànên”.(ch.47).

LậtngượcchếđộtônticủaKhổng

TớiđâychúngtađãthấyLãotửlậtngượcnềnluânlíKhổnggiáo.Ôngcònlậtngượccảchếđộtônti,phongkiếncủaKhổngnữa.

Lãocoivạnvậtnhưnhau,khôngphânbiệtquí,tiện,nhưvậylàchủtrươngbìnhđẳng;ônglạibảophảiđểchovạnvậttựnhiênpháttriểntheobảntínhcủachúng,khôngcanthiệpvào,nhưvậylàchủtrươngtựdo.Bìnhđẳngvàtựdolànhữnggiátrịngượcvớichếđộphongkiếndựngtrênquânquyền,phụquyềnvànamquyền.

Lão tửkhôngcựcđoannhưTrang tửmàđưarachủ trươngvôchínhphủ.Ôngvẫncònduy trìngôivua,nhưngnhiệmvụvàquyềnhànhcủavuabịgiảm thiểu gần như không còn gì.Vua chỉ cómỗi việc là vô vi, nghĩa làkhôngcanthiệpvàođờisốngcủadân,chỉcoichừngchodânsốngtheotựnhiên,ngănngừa trướcchodânkhỏiđánhmấtbản tính thuầnphác.Điểmđó,chúngtôisẽbànthêm.Vìkhôngthờthượngđế,quỉthần,vuamấtluônquyềngiáochủ.

Hơnnữa,vuatuyởtrêndânmàkhôngquíbằngdân,vì:

“Sanglấyhènlàmgốc,caolấythấplàmnền”(Quídĩtiệnvibản,caodĩhạ

Page 83: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vicơ).Cácvuachúamớitựxưnglàcô(côicút),quả(ítđức),bấtcốc(khôngtốt)chínhlàlẽđó.”(ch.39).

Vậyvuaphảitựđặtmìnhởdưới,ởsaudân:

“Sôngbiểnsởdĩlàmvuatrămkhelạch[nghĩalànơiquitụcủamọikhe]vìkhéoởdướithấpnênlàmvuatrămkhelạch.Vìthánhnhân[tứchạngvuachúa]muốnởtrêndânthìphảinóilờikhiêmhạ,muốnởtrướcdânthìphảilùilạisau.”(ch.66).

Chương7cũngdiễnýđó:

“Thánhnhânđặtthânmìnhởsaumàthânlạiđượcởtrước,đặtthânmìnhrangoàimàthânmớicònđược”.

Lãotửkhôngnóitớiphụquyền(quyềncủacha),nhưngcứtheoquitắcvôvi,bấtcanthiệpthìnhiệmvụvàquyềncủachacũnggiảmthiểunhưquyềncủavua.Chachỉphảinuôicon,chechởchúng,hướngdẫnchúngsốngtheotựnhiên,nhưvậylà“từphụ”(chahiềntừ)rồi.

Ôngcũngkhôngnóiđếnnamquyền(quyềncủađànông,củachồng),nhưngrõràngôngtrọngnữtínhhơnnamtính.Chương28ôngkhuyêntaphải:

“Biếttrống(namtính)màgiữmái(nữtính)”(Trikìhùng,thủkìthư).

Chương61,ôngnóithêm:

“…nên giống như giống cái trong thiên hạ.Giống cái nhờ tĩnhmà thắnggiốngđực(hamđộng)”.

Vìtrọngnữtínhchonênôngchođạolànữtính,chứkhôngnhưKhổngchoThượngđế(vànhưngườiphươngTâychoDieulàpère[65])cónamtính.

Ngay trong chương đầu ông đã bảo đạo là “mẹcủa vạn vật” (vạn vật chi

Page 84: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mẫu).

Rồichương25,chương52:“mẹcủavạnvậttrongthiênhạ”(thiênhạmẫu).

Chương20:“mẹnuôimuônloài”(từmẫu).

Chương6ôngdùng“thầnhang”đểtượngtrưngchođạo:thểcủađạohưvô,nêngọilàhang,dụngcủanóvôcùng,nêngọilàthần;nósinhravạnvậtchonêngọinólà“mẹnhiệmmầu”(huyềntẫn).

Trọngnữtínhtứclàtrọngnữ,ngượchẳnvớiKhổng,Mặc,vớixãhộiđươngthời.Tôikhôngchắcôngcóýtrởlạichếđộmẫuhệ;nhưngmộtxãhộitheoquan niệmông,một xã hộimà quyền và bổn phận của vua chúa, của giatrưởng rấtgiảm thiểu,nữđược trọnghơnnam,mộtxãhộinhưvậykhôngcònlàxãhộiphongkiến,tôntinữa,màgiốngxãhộithờisơkhai,khiloàingườicònsốngthànhcácbộlạc.

Xửkỉ

Lãotửlàtriếtgiađầutiên,cólẽlàduynhấtrántìmnguyênnhânsâuxasựsađoạcủaloàingười.

Khổng,Mặcchỉtìmnguyênnhânsựloạnlạccủaxãhộiđươngthờithôi:tạicácnhàcầmquyềnkhôngtheođạocủatiênvương(Nghiêu,Thuấn),tạivuakhôngravua,khôngtrọngsựgiáodụcbằnglễ(Khổng)hoặctạimọingườikhôngbiếtyêungườikhácnhưyêubảnthânmình(Mặc)v.v…

Lãotửđingượclênnữa,bảokhôngphảivậy.Nguyênnhânchính,duynhấttheoônglàtạiloàingườimỗingàymỗixađạo,khôngsốngthuậntheođạo,tức thuận theo tự nhiên, mất sự chất phác, có nhiều dục vọng quá, càngthôngminhlạicàngnhiềudụcvọng,càngxảo trá, tranhgiànhnhau,chémgiếtnhau.

Page 85: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Tiềnđềôngđặt ra làđạovốnhoàn toàn, conngườiban sơdođạo tạo ra,đượcđứcnuôidưỡng,cũngtựnhiên,chấtphác,ítdụcvọng,chânthành,nhuthuận.Tiềnđềđóđúnghaykhông làđiềukhôngaibiếtđược–vàđemrabànthìkhôngbaogiờhết,khôngaithuyếtphụcnổiai.Cóthểnóđúngmộtphần.Cácnhânchủnghọcđềunhậnrằngcácdântộcsơkhairấtchấtphác,thànhthật;cóthểcómộtsốưahoàbình,nhưngđasốcũngtànbạolắm.Khisănmồi thìchémgiếtnhau,ănthịtnhaunữa.Khôngthểtinchắcrằngconngườisơkhaiđềutốtcả.

Nhưngtriếtgianàocũngcóquyềnđặtramộttiềnđề;hễnóđúngmộtphần–dùnhỏ–rồisuy luậnmộtcáchđúngđểsauđưaramộtkết luận,mộtgiảiphápcóíchchonhânloạitrongmộtthờinàođó,sửađượcmộtvàisailầmnàođó,làđủchotriếtthuyếtđócógiátrịrồi.

MàLãotửsuyluậnrấtđúng.Conngườivốnchấtphác,chỉvìcácôngthánhcủaKhổng,Mặcđặtranhữnggiá trịgiả tạo(hiềnvàbấthiền,quívà tiện,danhvớilợi),gợilònghammuốncủacủadân,rồidạychohọkhônlanhhơnnữa,thìlàmsaokhôngsinhraloạn?Khiloạnrồi,họđưarađứcnhânđểsửa(nhưKhổng), sửa khôngđược, họ dùng tới quan niệmnghĩa (nhưMạnh),thấtbạinữa,họđềcaolễ(nhưTuân),hếtlễtớipháp,thuật(HànPhi).Hiệnnaykhắp thếgiớiđâuđâucũngdùng thuậtvàsứcmạnh.Cácphương tiệnbọntriếtgiavàchínhtrịgiadùngmỗingàymộtmạnhlênmàkếtquảlàxãhộicàngloạn,nhânloạicàngsađoạ.

VàLãotửkếtluận:chỉcómộtcáchlàthayđổilốisống,trởvềvớiđạo,vớitựnhiên,tứclàphải“phảnphác”.

Bướcđầulàphải“quảdục”,giảmthiểudụcvọng.TrongĐạoĐứckinh tathấyvàibachỗdùngdanhtừvôdục,như:

chương3:“Xửdânvôtrivôdục”(Khiếnchodânkhôngbiết,khôngmuốn),

Page 86: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

chương 37: “Phù diệc tương vô dục” (Khiến cho vạn vật không còn [tư]dục);

nhưngchúngtanênnhớrằngchữvôởđócũngnhưchữvôtrongdanhtừvôvi,khôngcónghĩalàhoàntoànkhông,khôngtráihẳnvớihữu.Vôvikhôngphảilàhoàntoànkhônglàmgìcảmàlàđừnglàmgìtráivớiluậttựnhiêncủavũtrụ;vôdụckhôngphảilàhoàntoànkhônghammuốngìcả,màđừnghammuốncáigìngoàinhữngnhucầutốithiểutựnhiêncủaconngười.Vậyvôdụctứclàquảdục,hoặctiếtdục.

Vềđiểmtiếtdục,thuyếtcủaLãotửkhôngcógìmớimẻ,KhổngtửvàMặctửcũngchủtrươngnhưông,chỉkháclàôngnhấnmạnhhơnhainhàkia,tiếnxahơn,chotháiđộvôdụclàhạnhphúchoàntoàn,làđiềukiệnđểtrởvềđạomànhânloạimớikhỏiloạn,cònNhogiáochỉchonólàđiềukiệnđểgiữtưcách (Khổng),hoặcnuôi cái tâm (Mạnh)[66]; vàMặc tử coi nó làmột sựkhắckhổnêntheođểmưuhạnhphúcchungtrongkhicònnhiềungườikhốncùng,khắckhổ tớimứcchỉmong thoảmãnđượcbanhucầucănbảnnàythôi:đủăn,đủmặc,mệtnhọc,đauốmđượcnghỉngơi:“Dâncóbamốilo:đóimàkhôngđượcăn,rétmàkhôngcóáo,mệtmàkhôngđượcnghỉ,bacáiđólàbamốilolớncủadân)–(PhiNhạc).

Lãotửnhiềulầnnhắctaphảiquảdục.Ởtrênchúngtôiđãdẫncâu:“họcbấthọc”củaôngtrongchương64.Cũngchươngđóôngbảophải“dụcbấtdục”,nghĩalàchỉnênmuốnmộtđiềulàvôdục,quảdục.

Chương19ônggắnliềnquảdụcvới“bãophác”:

“…biểuhiệnsựmộcmạc,trongthìgiữsựchấtphác,giảmtưtâm,bớtdụcvọng”(hiệntố,bãophác,thiểutư,quảdục).

Chương37,ôngnóirõhơn:

“…trongquátrìnhbiếnhóa,tưdụccủavạnvậtmàphátrathìtadùngcái

Page 87: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mộc mạc vô danh (tức đạo) mà trấn áp hiện tượng đó, khiến cho chúngkhôngcòntưdụcnữa.Khôngcòntưdụcmàtrầmtĩnhthìthiênhạsẽtựổnđịnh”.

CũngnhưMặctử,ôngchorằngconngườichỉcầnthoảmãnnhữngnhucầutựnhiêntốithiểu:bụngthìno,xươngcốtthìmạnh;cònnhữngvậthiếm,chỉgợilònghammuốn,khiếnchoxãhộisinhloạn,thìphảibỏhết:

“Khôngtrọngngườihiềnđểchodânkhôngtranh[danhlợi],khôngquícủahiếmđểchodânkhôngtrộmcướp,khôngphôbàycáigìgợilònghammuốn,đểcholòngdânkhôngloạn.

Chonênchínhtrịcủathánhnhânlàlàmchodânlòngthìhưtĩnh,bụngthìno, tâm chí thì yếu [không hammuốn, không tranh giành], xương cốt thìmạnh”(chương3).

Nhữngcáigìlàmchovuitai,đẹpmắt,ngonmiệngcũngvậy,vì:

“Ngũsắclàmchongườitamờmắt;ngũâmlàmchongườitaùtai;ngũvịlàmchongườitatêlưỡi;ruổingựasănbắnlàmcholòngngườitamêloạn;vàngbạcchâubáulàmchohànhvingườitađồibại.Chonênthánhnhâncầunobụngmàkhôngcầuvuimắt,bỏcáinày[xaxỉ,đadục]màlựacáikia[chấtphác,vôdục]”(chương12).

YnhưlờiMặctửtrongthiênTiếtdụng,thượng:

“[Ănuống] đủ để no bụng, nối hơi,mạnh chân tay, sáng tai sángmắt thìthôi,khôngránđiềuhoàđếncùngcựcngũvịvàmùithơm,khôngtìmkiếmnhữngcủangonvậtlạởxa”.

NhưvậyLãovàMặcđềuchủtrươnghuỷbỏmĩnghệ,nghệthuật,nhữngcáitagọi làsảnphẩmcủavănminh:Lãotửđểchoconngười trởvềvớichấtphác,khôngsađoạ,tranhnhau;Mặctửđểchodânkhỏikhổ[67];Lãovìlí

Page 88: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

tưởng,Mặcvìthươngdân.

Danhvọng,địavị,tiềncủalạicàngnênxalánh:

“Vàngngọcđầynhà,làmsaogiữnổi;giàusangmàkiêulàtựrướclấyhọa.Côngthànhrồithìnênluivề,đólàđạotrời”(Côngthànhthânthoái,thiênchiđạo–ch.9).

“Danhtiếngvớisinhmệnhcáinàoquí?Sinhmệnhvớicủacảicáinàoquantrọng?Đượcdanhlợimàmấtsinhmệnh,cáinàohại?Chonênhamdanhquáthìphảihaotổnnhiều,chứacủacảinhiềuthìmấtmátnhiều”(ch.44).

Phảiđặtthânmìnhsauthiênhạ,đặtthânmìnhngoàivòngdanhlợithìthânmìnhlạiởtrước,mớicònđược:

“Hậukìthânnhithântiên,ngoạikìthânnhithântồn”(ch.7).

Ngaycáithânmình,cũngnênquênnóđi:

“Chúngtasởdĩsợvạlớnlàvìtacócáithân.Nếutakhôngcóthânthìcònsợgìtaivạnữa?”(ch.13).

“Khôngcócáithân”nghĩalàquênnóđi,cứđểđờitathuậntựnhiên,lúcnàovềvớiđạo,với“vô”thìvề,lúcnàochếtthìchết.

-Quảdụcthìphải“tritúc”.Lãotửcólẽlàngườiđầutiênkhuyêntatritúc.

“Biếtthếnàolàđủthìkhôngnhục,biếtlúcnàonênngừngthìkhôngnguy”(Tritúcbấtnhục,trichỉbấtđãi–Ch.44).

“Họakhônggìlớnbằngkhôngbiếtthếnàolàđủ,hạikhônggìbằngthammuốnchođượcnhiều.Biếtthếnàolàđủvàthỏamãnvềcáiđủđóthìmớiluônluônđủ”(Tritúcchitúcthườngtúchĩ–ch.46).

Page 89: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Tri túc làđiềukiệncốtyếucủahạnhphúcmàphươngĐôngchúng tacoitrọng.Ngoài hai câu dẫn trên trongĐạoĐức kinh, người TrungHoa cònnhữngchâmngônnàynữa:“Tritúc,tiệnthịtúc,đãitúchàthờitúc?”(Biếtthếnàolàđủthìsẽđủ,đợichocóđủthìbaogiờmớiđủ?)và“Nhândụcvônhai,hồiđầu thịngạn” (Lòngdụccủaconngườikhôngcóbờbến,nhưngnhìn lại phía saumình thì đó là bờ bến đấy).Người phương Tây trái lại,muốn được thêm hoài, cho nên họ tiếnmau, phú cường, nhưng chịu hoạcũng lớn,vàhiệnnayđãcónhiềungườinghĩphảichặncáinềnvănminhtiêuthụlại,khôngchonótiếnthêmnữa.

Tritúcthì“Khứthậm,khứxa,khứthái”(bỏnhữngcáigìtháiquá–ch.29)vàkhôngchotìnhtrạngnào,dùtốttớimấy,pháttriểntớicựcđiểm,vìtheoluật tuầnhoàn trongvũ trụ,hễphát tới cựcđiểm thì sẽquay trở lại (phảnphục),sẽsuy:

“Vậtgìcũngvậy,cườngtrángrồithìsẽgià”(Vậttrángtắclão–ch.30).

“Giữchậuđầyhoài, chẳngbằng thôiđi;màichobénnhọn thì khôngbénlâu”(Trìnhidoanhchi,bấtnhưkìdĩ,suỷnhinhuệchi,bấtkhảtrườngbảo–ch.9).

Hễlêntớicựcđiểmrồithìngừnglại,đólàmộttrườnghợp“vậthoặctổnchinhiích”(vậtcókhibớtđimàlạilàthêmlên);nếutráilại,khôngngưngmàchotănghoàithìmausuy,maukiệt,nhưvậylà“íchchinhitổn”(thêmlênmàhoárabớtđi)(Chương42).

Tiếpvật

Đốivớimìnhthìquảdục,phảnphác;đốivớingườithìkhiêmnhu.Phácvànhuđềulànhữngtínhcủađạo.

Chương40,saukhibảo:“Phảngiả,đạochiđộng”,Lãotửtiếpngay:“Nhược

Page 90: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

giảđạochidụng” (Luậtvậnhànhcủađạo là trở lại lúcđầu) [trở lạigốc];diệudụngcủađạo lànhược, tứckhiêmnhu.Chữnhunhược ở đâykhôngphảilàthiếuýchí,aibảosaotheovậy,màcónghĩalàđừngcưỡnglạiluậtthiênnhiêncủatạohoá;vậynhânsinhquancủaLãochungquilàthuậntheođạo.

Chương37,ôngbảo:

Nhunhượcthắngcươngcường.

Chương78,ôngnhắclại:

Nhượcthắngcường,nhuthắngcương.

Đólàluậtthiênnhiên,chứngcớlà:

“Ngườitasinhrathìmềmyếumàkhichếtthìcứngđơ.Thảomộcsinhrathìmềmdịumàkhichếtthìkhôcứng.Chonêncứngmạnhlàcùngloàivớichết,mềmyếulàcùngloàivớisống”(kiêncườnggiả,tửchiđồ;nhunhượcgiả,sinhchiđồ–ch.76).

Ôngđưaramộtthídụnhuthắngcương:

“Trongthiênhạ,cáicựcmềm[lànước]thìchếngựđượccáicựccứng[đá],[vìnướcxoimònđượcđá];cái“khôngcó”lạilenvôđượckhôngcókẽhở[nhưkhôngkhí lenvôđượcnhữngchấtđá,gỗcứngmàtrôngbềngoài takhôngthấykẽhở]”(ch.43).

Ôngphànnànrằnglẽđóaicũngbiếtmàkhôngaithihànhđượccả(thiênhạmạcbấttri,mạcnănghành–ch.78).Chonênmớicónhữngkẻcườngbạobấtđắckìtử(ch.42);cái“cường”củahọthựcrachỉlàbạochứkhôngphảilàcường,chínhnhumớilàcường:

Thủnhuviếtcường(ch.52).

Page 91: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Vìgiữđượcnhunhược,thuậnđạo,mớilàcónghịlựclớn;vàcũngnhờbiếtnhu,biếtmềmmỏng,chịukhuất,thânmớiđượcbảotoàn:

Khúctắctoàn(ch.22).

ÝnghĩabachữđóchínhlàýnghĩabàingụngônLechêneetleroseau(Cây“sên”vàcâysậy)củaLaFontaine: trongcơndông,cây“sên”cứngchốngvới bảo tố thì gẫy, trốc gốc mà cây sậy ngã theo gió thì được toàn vẹn.Khiêmđiliềnvớinhu,đềulànhữngđứcthuộcvềnữtính.Khiêmthìkhôngtựđại.Khônggìlớnbằngđạo:

“Đạolantrànkhắpcả,cóthểquabêntrái,quabênphải”.

Côngcủađạocũngkhônggìbằng:

“Vạnvậtnhờnómàsinhtrưởngmànókhôngcanthiệpvào”.

Vậymànórấtkhiêm,khônghềtựđại:

“Công thành rồimà không nhận là củamình; nó nuôi dưỡng vạn vậtmàkhônglàmchủvạnvật(…)vạnvậtquivềnómànókhônglàmchủ,chonêncóthểbảonólàlớn.Vìchotớicùng,nókhôngtựnhậnnólàlớnchonênmớihoànthànhđượccáivĩđạicủanó”(ch.34).

Khiêmthìkhôngtựbiểuhiện,khôngtựcholàphải,khôngkểcông,khôngtựphụ:

“Khôngtựbiểuhiệnchonênmớisángtỏ,khôngtựcholàphảichonênmớichóilọi,khôngtựkểcôngchonênmớicócông,khôngtựphụchonênmớitrườngcửu”(ch.22).

Khiêmthìkhôngtranhvớiai.Lãotửthấythờiôngloạnlạcvìvuachúatranhgiànhđấtđai,bảovậtcủanhau;còndânchúngthìtranhgiànhđịavị,danhlợi…nênôngnhắclạimấylần:đừngnêntranhgiành.

Page 92: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Chương22:

“Chỉvìkhôngtranhvớiaichonênkhôngaitranhgiànhvớimìnhđược”.

Cuốichương66,cũnglậplạiyhệtnhưvậy.

“Khôngtranhvớiaichonênkhôngaitranhgiànhvớimìnhđược”.

Chương73:

“Đạotrờikhôngtranhmàkhéothắng”.

Chương8:

“Ngườithiệnvàobậccao[cóđứccao]thìnhưnước.Nướckhéolàmlợichovạnvậtmàkhôngtranhvớivậtnào,ởchỗmọingườighét[chỗthấp]chonêngầnvớiđạo”.

Lãotửrất thíchnướcvìnướckhiêmhạ,khôngtranhvớivậtnàocảmàlạichảyxuốngchỗthấp,cóởchỗthấpmớiquíhơnmọivật:

“Sôngbiểnsởdĩlàmvuatrămkhelạch[lànơiquitụcủamọikhe]vìkhéoởdướithấpnênlàmvuatrămkhelạch”[68].

Nhưvậylà“sanglấyhènlàmgốc,caolấythấplàmnền”.

“Quídĩtiệnvibản,caodĩhạvicơ”(ch.39).

Chonênkhiêmthìkhôngmuốnởtrênngười,màcũng“khôngdámởtrướcngười”:

“Bấtcảmvithiênhạtiên”(ch.67).

Tựđặtmìnhởsaumà“thânlạiđượcởtrước”(hậukì thânnhi thântiên–ch.7).

Page 93: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

KhôngcótriếtgianàođềcaođứckhiêmhạnhưLãotử.Aicũngmuốnvinhmà ông khuyên nên giữ nhục, như nước, chịumọi cái dơ từ trên cao đổxuống.

Khổngtửcũngthíchnước,nhưngvìmộtlẽkhác.ThiênUngdã,bài21,ôngbảo:

“Trí giả nhạo thuỷ[69], nhân giả nhạo sơn. Trí giả động, nhân giả tĩnh”(Ngườitríthíchnước,ngườinhânthíchnúi…).

Nướclưuđộng,màngườitrí(sángsuốt)hiểuđượcsựlí,biếttuỳthờihànhđộng,nênthíchnước.Núivững,khôngdờiđổi,màngườinhângiữvữngđạolí,chonênthíchnúi.

Dưỡngsinh–Ngườiđắcđạo

Phépdưỡngsinh(Lãotửgọilànhiếpsinh–Ch.50)củaLãogồmhaichữhư,tĩnh.

Chương16ôngviết:

“Hếtsứcgiữđượccựchư,cựctĩnh (tríhưcực, thủtĩnhđốc),xemvạnvậtsinhtrưởngtathấyđượcquiluậtphảnphục.Vạnvậtphồnthịnhđềutrởvềcănnguyêncủachúng.Trởvềcănnguyênthìtĩnh,[tĩnhlàbảntínhcủamọivật,chonên]trởvềcănnguyêngọilà“trởvềmệnh”.Trởvềmệnhlàluậtbấtbiến (thường)củavật.Biết luậtbấtbiến thìsángsuốt,khôngbiết luậtbấtbiếnthìvọngđộngmàgâyhoạ”.

Chữhưtrongchươngđólàhưtâm,nghĩalàđểcholòngtrốngkhông(khônghư),vôtri,vôdục.Tâmmàhưthìtrừđượchếtcácmốioánhờn,lolắng,tâmhồnsẽbìnhthản,thanhtĩnh,khôngtranhgiành,khôngcóvọngtưởng.

Chương3bảophải“hưkìtâm,nhượckìchí”,chương49khuyênphải“hồn

Page 94: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

kìtâm(đểlòngmìnhhồnnhiên),đềulàýđócả.

Chương26và45,Lãobảotĩnhthắngđượcnáođộng,thanhtĩnhlàchuẩntắctrongthiênhạ:

“Tĩnhvitáoquân”

“Tĩnhthắngtáo(…)tĩnhvithiênhạchính”.

Chương37,lạinói:

“Khôngcòntưdụcmàtrầmtĩnhthìthiênhạsẽtựổnđịnh”.

Hư,tĩnhthìkhôngphí,màtiếtkiệmđượctinhthần, tríóc;Lãotửgọinhưvậy là “sắc”嗇 (hà tiện), cóvậymới sớmbiết thuận theođạo, sớm thuậntheođạo thì tíchđượcnhiềuđức; tíchđượcnhiềuđức thìkhônggìkhôngkhắc phục được, không gì không khắc phục được thì năng lực của mìnhkhôngbiếttớiđâulàcùng,nhưvậylàrễsâugốcvững[nắmđược]cáiđạotrườngtồn:“thâmcăncốđế,trườngsinhcửuthịchiđạo”(ch.59).Chữthị視ởđây,theoTừNguyêncónghĩalàhoạt活(sống).“Trườngsinhcửuthị”ýnghĩacũngnhư“tửnhibấtvong”trongchương33(tửnhibấtvonggiảthọ:chếtmàkhôngmấtlàtrườngthọ).

Vậy theoLão tử,để lònghư tĩnh thìmauhiểuđượcđạo, trởvềđạo,đồngnhấtvớiđạo,màđồngnhấtvớiđạothìsẽcùngvớiđạomàtrườngtồn,nhưvậylàbấttử,mặcdùthânxácbịhuỷhoại.

Ýnghĩacóphầnbíhiểm,nhưngtừxaxưatớinayaicũngnhậnlàquảdục,khôngnóngnảy,hiếuthắng,khôngtranhđua,lòngthanhthảnthìtâmthầnvuivàmạnh,màtâmthầnảnhhưởngnhiềuđếnthểchất.

Đó làvề tâm.Vềcái thânmình,ôngkhuyênmuốn sống lâu thì đừngnênphụngdưỡngmìnhquáhậu,tứcđừnghưởngthụtháiquá.“Nhữngkẻcóthể

Page 95: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

sốnglâuđượcmàchếtsớmlàvìhọtựphụngdưỡngquáhậu”–(dĩkìsinhsinhchihậu–ch.50).Nghĩalàphảisốngđạmbạc.Điềunàycũngđúngnữa.

RốtcuộcphépdưỡngsinhcủaLãotửcũngvẫnlàphảnphác,quảdục,khiêmnhu,khôngkhácgìphépxửkỉ, tiếpvậtởhaitiết trên.Họcthuyếtcủaôngthậtnhấttrí.

Muốn thực hiện được phép dưỡng sinh đó thì phải “tự tri, tự thắng” –Chương33:

“Kẻ biết người là người khôn, kẻ tự biếtmình là người sáng suốt. Thắngđượcngườilàcósứcmạnh,thắngđượcmìnhlàkiêncường(…)Khôngrờinơichốncủamình(tứcđạo)thìđượclâudài;chếtmàkhôngmất(đạo)làtrườngthọ”.

Màkhithựchiệnđượcthìchúngtasẽ“trởvềtrẻthơ”(phụcquiưanhnhi–ch.28).Nhogiáocũngthíchtrẻthơ,nhưMạnhtửbảo:“Bậccóđứclớnvẫngiữđượclòngmìnhkhimớisinhra”(Đạinhânbấtthất,kìxíchtửchitâm–LiLâuhạ–bài12),nghĩalàgiữđượclònghồnnhiên.Lãotửcũngbảo:

“Người nào có đức dày thì như con đỏ” (Hàmđức chi hậu, tỉ ư xích tử),nhưngôngchocònvìmộtlẽnữa:Nómềmmại,nhờkhínótụlại:“chuyênkhítrínhu”(ch.10).Vẫnlàcáiýtrọng“nhu”.

Chương55ônggiảngrõhơn:

“[đứaconđỏ]xươngyếugânmềmmàtaynắmrấtchặt,chưabiếtgiaohợpmàconcudựngđứng,nhưvậylàtinhkhísungtúc.Suốtngàygàohétmàgiọngkhôngkhản,nhưvậylàkhícựchoà”.

Đờisau,cácĐạogiachuyêntâmluyệnkhíđểtrườngthọlàdomấyhànggợiýđó.

Page 96: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Vàđâylàchândungngườiđắcđạo,conngườilítưởngcủaLão:

“Mọingườihớnhởnhưhưởngbữatiệclớn,nhưmùaxuânlênđài;riêngtađiềmtĩnh,khônglộchúttìnhýgìnhưđứatrẻmớisinh,chưabiếtcười;rũrượimàđinhưkhôngcónhàđểvề.

Mọingườiđềucóthừa,riêngtanhưthiếuthốn;lòngtangumuội,đầnđộnthay!

Ngườiđờisángrõ,riêngtatốităm;ngườiđờitrongtrẻo,riêngtahỗnđộn,nhưsóngbiểnnhấpnhô,nhưgióvèovèokhôngngừng.

Mọi người đều có chỗ dùng, riêng ta ngoan cốmà bỉ lậu. Riêng ta khácngười,màquímẹnuôimuônloài(tứcđạo).”(Chương20).

Chương56,ôngviếtthêm:

“Ngườibiếtthìkhôngnói,ngườinóilàngườikhôngbiết.Ngănhếtcáclối,đónghếtcáccửa,khôngđểlộsựtinhnhuệra,gỡnhữngrốiloạn,chebớtánhsáng,hoàvớitrầntục,nhưvậygọilà“huyềnđồng”(đạiđồngvớivạnvậtmộtcáchhoàntoàn).

[Đạttớicảnhgiớiđóthì]khôngaithân,cũngkhôngcóaisơvớimìnhđược(vìmìnhđãngănhết các lối,đónghết cáccửa,bỏdụcvọng,giữ lònghưtĩnh);khôngai làmchomìnhđược lợihaybịhại (vìmìnhkhôngđể lộ sựtinhnhuệ,gỡnhữngrốiloạn,giữsựgiảnphác);khôngailàmchomìnhcaoquíhayđêtiệnđược(vìmìnhđãchebớtánhsáng,hoàđồngvớitrầntục).Vìvậymàtônquínhấttrongthiênhạ.

Chúng tađểý:chương20 (dẫn trên)ông lạivíngườiđắcđạovới trẻmớisinhnữa.TôiđãthấymộtbứchoạvẽLãotửthànhmộtônggiàmậpmạp,lùn,cưỡitrâu,đầuhói,râudài,mặttươitĩnhnhưmộtembérấtdễthương;vàđượcthấymộtbứckhácvẽmộtđạogiathànhmộtngườicũngmập,bận

Page 97: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

áothụng,chấptay,hơicúiđầu,toétmiệngracười,cóvẻnhưngớngẩn,hơikhùngkhùng.Nhữnghoạ sĩnàođóđãkhéodiễnđúngýnhữngcâu:“nhưđứatrẻmớisinh”;“lòngtangumuội,đầnđộnthay!”.

Page 98: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

CHƯƠNGIV:ĐẠOTRỊNƯỚC

Hữuvithìhỏng–Trịnướcphảinhưnấucánhỏ

Nhàcầmquyềnnào thờiđócũng lomởmangđấtđai,miệng thìnóimưuhạnhphúcchodânmàhànhđộngthìngượclại:

“Triềuđìnhthậtôuế,đồngruộngthậthoangvu,kholẫmthật trốngrỗng;màhọbậnáogấmthêu,đeokiếmsắc,ănuốngchánmứa,củacảithừathãi.Nhưvậylàtrộmcướpchứđâuphảilàhợpđạo”(ch.53).

TrongĐạoĐứckinhchỉcómỗichươngđólàgiọnggaygắt.

LãotửcũngnhưKhổngtử,Mặctử,thựctâmthươngdânvàmỗinhàđưaramộtgiảiphápcứudân.Khổngbảophải“chínhdanh”,Mặcbảophải“kiêmái”.

Lãotửchorằngxãhộisởdĩloạn,dânsởdĩkhổlàvìkhôngsốngtheođạo,khôngthuầnphác,quảdục;dođómàsinhrathamlam,chémgiếtnhau.Vậybậcthánhnhân(ôngdùngchữnàyđểtrỏbậcvuachúabiếtgiữđạo)phảilàmsaochodân“phảnphác”trướchết.

Muốnvậy,chínhhọphảigiữcái“phác”.Giữcái“phác”đểđiềukhiểntrămquan:

“Thánhnhângiữthuầnphácmàđiềukhiểntrămquan,chonênngườigiỏitrịnướckhôngchiacắtchili.”(ch.28).

Giữđượccáiphácthìvạnvậtsẽtựđộngquiphục:

“Đạovĩnhviễnkhôngcótên,chấtphác,tuyẩnvimàthiênhạkhôngaicoithườngnóđược.Cácbậcvươnghầubiếtgiữnó,thìvạnvậtsẽtựđộngqui

Page 99: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

phục”[70].

Chínhsáchtrịnướcđó,Lãotửgọilà“vôvi”.

CáctriếtgianhưKhổng,Mặckhôngnghĩvậy,màđưathuyếtnhânnghĩalễtrí ra để răn đời, còn các chính khách thì đề nghị sửa đổi luật pháp, càngngàycàngxađạomàcàngloạnthêm,kếtquảngượcvớiýmuốn.

Lãotửbảothiênhạkhôngthểtrịbằngcáchđóđượcvì:

“Thiên hạ là một đồ vật thần diệu, không thể hữu vi, không thể cố chấpđược.Hữuvithìlàmchothiênhạhỏng,cốchấpthìmấtthiênhạ”(ch.29).

Ôngdùngmộthìnhảnhtàitình:

“Trịnướclớnnhưnấucánhỏ”(Trịđạiquốcnhượcphanhtiểutiên–ch.60).

Nấucánhỏmàlậtlênlậtxuống,độngtớinónhiềuquáthìnósẽnát,trịnướclớnmàcanthiệpvàoviệcdânnhiềuquá,dânsẽtránguỵ,chốngđối.Đólàhậuquảcủachínhsáchhữuvi.

Ngượclại,vôvi,ítcanthiệpvàoviệccủadân,đểchodânthuậntựnhiênmàsống,thìdânsẽtựhoá,sẽvuivẻmàpháttriểntheobảnnăngcủahọ.

Chương57:

“Takhônglàmgìmàdântựcảihoá,taưathanhtĩnhmàdântựnhiênthuầnchính,takhôngbangiáolệnhmàdântựphútúc,tavôdụcmàdântựhoárachấtphác”.

Nhưvậylàkhônglàmgìmàkhônggìkhônglàm(vôvinhibấtvôvi),đúngvớiluậttựnhiêncủađạo:

“Đạovĩnhcửuthìkhônglàmgì(vôvi–vìlàtựnhiên)màkhônggìkhông

Page 100: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

làm(vôbấtvi–vìvạnvậtnhờnómàsinh,màlớn);bậcvuachúagiữđượcđạothìvạnvậtsẽtựbiếnhóa”.[71]

Côngdụngcủavôvi lớnnhưvậyvìnhàcầmquyềnđồnghoávớiđạorồihướngdẫndâncũngđồnghoávớiđạo.Điềuđóítaibìkịp.(ch.43).

(Xincoilạitiết:Triếtlívôvi–cuốichươngIIởtrên).

Chínhsáchvôvi

Bướcđầucủavôvilàgiảmthiểu,Lãotửgọilàtổn.

Chương48:

“…Theođạothìmỗingàymộtgiảm.Giảmrồi lạigiảmchotớimứcvôvi”(Viđạonhậttổn,tổnchihựutổn,dĩchívôvi).

Chúngtanhớmộtquiluậtcủađạolà“tổnhữudư”.Màchínhsáchthờiđóphiềnhàquá,nhiễusựquá.ChonênLãotửbảophảithuhẹpphạmvichínhsựlạichođếncáimứctốithiểu.

Chỉcầnthoảmãnnhữngnhucầutựnhiêncủaconngườithôi:

“Chínhtrịcủathánhnhânlàlàmchodân:lòngthìhưtĩnh,bụngthìno,tâmchí thì yếu (không ham muốn, không tranh giành), xương cốt thì mạnh.Khiến cho dân không biết, khôngmuốn,mà bọn trí xảo không dám hànhđộng.Theochínhsách“vôvi”thìmọiviệcđềutrị”(ch.3).

Cònnhữngcáikhácnhưngũsắc,ngũâm,ngũvị,nhữngvậtquí…đềucóhại,đềuphảibỏhết(ch.12đãdẫn).

Lãorấtghétnhữngvàngbạcchâubáomàônggọilà“nanđắcchihoá”,chonênchương3vàchương64,ôngdặnđidặnlại:“bấtquínanđắcchihoá”để

Page 101: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

cholòngdânkhỏiloạn.

Tómlạilàthánhnhân“cầuchonobụngmàkhôngcầuvuimắt”(vịphúcbấtvịmục–ch.12).

NhưtrongchươngIIItôiđãtrìnhbày,ôngchêcảnhân,nghĩa,lễ,trícủaNhogia,muốntuyệtcảthánh,bỏcảtrí:

“Dứt thánh (thánh của Nho gia), bỏ trí, dân lợi gấp trăm; dứt nhân bỏnghĩa,dânlạihiếutừ;dứt[trí]xảobỏlợi,khôngcótrộmgiặc.”(ch.19).

Bỏcảhọcđi,vì“tuyệthọc”thì“vôưu”–(ch.20);cànghọcthìdụcvọngvàsựtríxảomỗingàycàngnhiều(vihọcnhậtích–ch.48);màdâncànghoárakhótrị:

“Thờixưa,ngườikhéodùngđạotrịnướcthìkhônglàmchodânkhônlanhcơxảo,màlàmchodânđônhậu,chấtphác.Dânsởdĩkhótrịlàvìnhiềutrímưu”(ch.65).

Khổng,Mặcđềuchosựdạydânlànhiệmvụquantrọngnhấtcủanhàcầmquyền,chonêncódanhtừ“chínhgiáo”,hễnóitớichínhtrị(trịdân)thìphảinói tớigiáodân(dạydân);màdạydânthìdùnglễ,nhạcvàgiảngchodânđạonhânnghĩa,hiếutrung.

Lãotửngượclạibảo:

“Thánhnhânxử sự theo tháiđộ“vôvi”,dùng thuật“khôngnói”màdạydỗ”(hànhbấtngônchigiáo–ch.2).

Dạydỗbằngcáchkhôngnói làđểchovạnvật sinh trưởngmàkhôngcanthiệpvào.Từxưatớinay,chưaaitinởbảntínhconngườibằngLãotử.

Vậylàquitắc“phúchi,giáochi”củaKhổngphảibỏ.Khôngdạychodânthìkhôngcầnchữviết,trườnghọc;màcũngkhôngcầnluậtpháp,nhàtù.Đólà

Page 102: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

chúngtôisuyluậnnhưvậy,chớLãotửchỉbảo:

“Chínhlệnhrõràng(nghiêmvàchili)thìdânkiêubạc”(ch.58).

và:

“Dânkhôngsợchếtthìsaolạidùngtửhìnhdoạdân?Nếulàmchodânluônluônsợchết,màcókẻnàophạmpháptacũngbắtđượcmàgiếtthìaicòndámphạmphápnữa?[Sựthựckhôngphảinhưvậychonênhìnhphápmớivôhiệu].”

Cóđấng“tisát”(tứcđạotrời)chuyênloviệcgiết,nếuvuachúathayđấngtisátmàgiếtdânthìcũngnhưthaythợđẽo.Thaythợđẽothìítkhikhôngđứttay”(ch.74).

Ôngtinrằngkẻnàolàmbậythìtrờisẽkhôngtha:

“Lướitrờilồnglộng,thưamàkhólọt”(Thiênvõngkhôikhôi,sơnhibấtthất–ch.73).

-Vềkinhtế,Lãotửchủtrươngchínhsáchtựdo:

Chương57:

“Takhôngbangiáolệnhmàdântựphútúc”(…)“càngbannhiềulệnhcấmthì nước càng nghèo (vì làm thì sợ phạm cấm mà không dám làm, hoặcnhữnglệnhcấmđócảntrởcôngviệclàmăncủadân,ngượcvớiluậtthiênnhiên,kếtquảtaihại)”.

Thuếsẽđánhrấtnhẹ:

Chương75:

“Dânsởdĩđóilàvìnhàcầmquyềnthuthuếnặngquá,chonêndânđói”.Bắt

Page 103: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

dânđóngthuếquánặngđểchonhàcầmquyềnxaxỉ, tựphụngdưỡngquáhậuthìhọsẽcoithườngcáichếtmànổiloạn.

Dânchỉcầnnobụng,ấmthân,ởyên,chonênngoàiviệctrồngtrọtvànuôitầm,chỉcầnchếtạovàiđồdùngcầnthiếtnhưlưỡicày,daobúa,chénbát…Dùcóthuyềnxecũngkhôngngồi,cókhícụgấpchụcgấptrămsứcngườicũngkhôngdùng(ch.80).

Vậy là công nghiệp giảm tớimức tối thiểu,mà thương nghiệp không cầnthiết,chỉtraođổihiệnvậtvớinhaulàđủ.

-Vềvõbị,Lãotửchủtrươngbấttranhthìtấtnhiênphảnchiếnhơnaihết.TrongĐạoĐứckinhcótớisáubảychươngbànvềvấnđềđó.

Chương30:

“Ngườigiữđạomàphòvuathìkhôngdùngbinhlựcđểmạnhhơnthiênhạ.Vì việc như vậy thườnghay quay ngược trở lại [hiếu chiến thì lại chết vìchiếntranh].”

“Quânđộiđóngởđâu,gaigócmọcởđấy.Sautrậnchiếntranhlớn,tấtbịmấtmùa”(Đạiquânchihậutấthữuhungniên).

Dùcómạnhlênmột thời rồicũngsuy,“cường tráng thìrồisẽgià”, đó làluậtphảnphục,luânphiêncủacáctươngphản(coilạichươngIIphầnnày).

Tiếpngaychươngsau,Lãotửlạibảo:

“Binhkhílàvậtbấttường,aicũngghétchonênngườigiữđạokhôngthíchdùngnó”.

Chương46:

Page 104: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

“Thiênhạcóđạothìngựatốtkhôngdùngvàochiếntranhmàdùngvàoviệccàycấy;thiênhạvôđạothìngựadùngvàochiếntranhvàngựamẹsinhconởchiếntrường[chứkhôngsinhởnhà].”

Vàôngkhuyêncácvuachúa–nướclớncũngnhưnướcnhỏ–phảikhiêmnhuđểtránhchiếntranhchothiênhạ:

“Nướclớnnênởchỗthấp,chỗquitụcủathiênhạ,nêngiốngnhưgiốngcáitrongthiênhạ.Giốngcáinhờtĩnhmàthắnggiốngđực[hamđộng],lấytĩnhlàm chỗ thấp.Cho nên nước lớnmà khiêmhạ đối với nước nhỏ thì đượcnướcnhỏxưngthần;nướcnhỏmàkhiêmhạđốivớinướclớnthìđượcnướclớnchechở.Nhưvậylàmộtbênkhiêmhạđểđược[nướcnhỏxưngthần],một bên khiêmhạmàđược [nước lớn che chở]. Nước lớn chẳng qua chỉmuốngồmnuôinướcnhỏ,nướcnhỏchẳngquamuốnthờnướclớn.Khiêmhạ thì cả hai đều được như ýmuốn; nhưng nước lớn phải khiêm hạmớiđược”.

Thế giớimà dân tộc nào cũng khiêmnhu, bất tranh; cá nhân nào đối vớinhaucũngkhiêmnhubất tranhnhưvậy thìnhânloạicựckìvănminhrồi;nhưng luật phản phục tự nhiên, luật luân phiên của các tương phản (coichươngIIphầnnày),tứcthịnhrồisuy,trángtớilão,dươngcựcrồisinhâm,thìhoàbìnhrồitấtsẽphảicóchiếntranh,khôngthểcótìnhtrạngvĩnhviễnhoàbìnhđược.

ChắcLãotửhoặccácmônđệđờisaucủaônghiểunhưvậy,nênxétthêmcảtrườnghợpbấtđắcdĩphảidùngbinhthìphảilàmsao.

Chương68khuyênnênchiếnđấuvớitinhthần“bấttranh”:

“Viêntướnggiỏikhôngtỏravũdũng,ngườigiỏitácchiếnkhôngtỏrahunghăng,ngườikhéothắngdịchkhônggiaophongvớiđịch,ngườikhéochỉhuythìtựđặtmìnhởdướingười.Nhưvậylàcócáiđứckhôngtranhvớingười,

Page 105: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

nhưvậylàbiếtdùngsứccủangười,nhưvậylàhoàntoànhợpvớiđạo”.

Chương69lạitiếp:

“Thuậtdụngbinhcócâu:“Takhôngdámlàmchủ(tứckhiêuchiến)màchỉmuốnlàmkhách(tứcứngchiến),khôngdámtiếnmộttấc, thàchịulùimộtthước(khôngmuốnhunghăngmàchịunhườngđịch)”.Nhưvậydàntrậnmàkhôngthànhhàng,xuađuổimàkhôngdámđưacánhtayra.Tuycóbinhkhímànhưkhôngdùngbinhkhí,tuycóđịchmànhưkhôngchạmtránvớiđịch.

Hoạkhônggìlớnbằngkhinhđịch,khinhđịchthìsẽmấtnhữngvậtbáocủata.Chonênkhihaibêncửbinhgiaochiến,bênnàotừáibênđósẽthắnglợi”.

“Nhữngvậtbáocủata”tứclàbađức:lòngtừái,tínhkiệmước,tínhkhiêm,khôngdámđứngtrướcthiênhạ,trongchương67.Chươngđó–màchúngtôingờcủangườisau thêmvàovìLãochỉxét lí thuyết,nguyêntắc,khôngđivàochi tiết,nhất lànhữngchi tiếtvềbinhpháp–khiếnchúng tôinhớhaitruyệnchiếnnhibất tranh trong thờiXuânThu,một truyệnchép trongLaCivilisationchinoisecủaMarcelGranet(AlbinMichel–Paris1946),vàmộttrongthiênXXXIIIsáchHànPhitử.

GranetkểtrongmộtcuộcgiaochiếngiữaTấnvàSở,mộtchiếnxacủaTấnsa lầy, tiếnkhôngđược, tìnhcảnhnguyngập, tướngTấn loayhoaykhôngbiếtlàmsao.TướngSởđứngyênngórồichỉchocáchgỡbỏbớtthenngangcùngcỡvàkhígiớiđi,quânTấnnghetheo,thoátrakhỏichỗlầyđược.

CònHànPhithìnhắclạitruyệnTốngvàSởgiaotranhởTrácCốc.QuânSởđươngquasông,quânTốngđòithừadịptấncôngngay.TốngTươngcôngkhông cho, bảo để địch qua sông đã.Khi quân sở qua sông hết rồi, quânTống lạixin tấncông,Tươngcôngcũngbảo:“Khoan,đợichúngdàn trậnđã”.Sởdàntrậnxong,đánhbạiTống.Tươngcôngbị thươngmàcònbảo:

Page 106: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

“Bậcquântửkhôngđánhquânđịchkhihọđươngởbướckhốncùng”.

Tinhthần“quântử”,“từái”khi lâmchiếncủa thờiXuânThuđó, tôinghĩkhómàcóđượctrongcácbộlạcsốngtheothiênnhiênkhihọđốiđầunhautrongcáccuộcsănthú.Trongchiếntranhmàmuốngiữluậtthiênnhiên,thìphảinhưloàicọp,loàichimưng,loàicámập.

NhưnglờidướiđâyLãotửkhuyênnhữngkẻthắngtrậnthìrấtđúng:

“Ngườikhéodùngbinhhễcóhiệuquả,đạtđượcmụcđích thì thôi,khôngdámỷmạnhhơn thiênhạ.Đạtđượcmụcđíchmàkhông tựphụ,đạtđượcmụcđíchmàkhôngkhoecông,đạtđượcmụcđíchmàkhôngkiêucăng,đạtđượcmụcđíchmàbấtđắcdĩ,đạtđượcmụcđíchmàkhônglấylàmmạnh”.(ch.30).

và:

“Bấtđắcdĩphảidùngnó,màdùngđến thìđiềmđạm[tránhcựcđoan] làhơncả.Thắngcũngkhôngcholàhay,nếucholàhaytứclàthíchgiếtngười.Kẻ nào thích giết người thì không thực hiện được lí tưởng trị thiên hạ”(ch.31).

Thắngmàkêutứclàtựmìnhđàocáihốđểchônmình.ChonênLêLợisaukhithắngquânMinh,QuanTrungsaukhithắngquânThanhđềuđã“quảnhivậtcăng”(đạtmụcđíchmàkhôngtựphụ)nhưLãotửnói.

Nhưnggặpphảitrườnghợpmìnhcàngkhiêmnhu,địchcàngtànbạothìlàmsao?Lãotử,nhưtôiđãnói,chỉđưaranguyêntắc,khôngđivàochitiết.Tuynhiên,cứtheochủtrương“nhuthắngcương”củaông,thìchúngtachỉcóthể“nhẫn”,kiênnhẫnchịu,đợichomộtngàykiađạosẽ“tổn”cái“hữudư”củahọ,vàkhihọsuyrồithì“dĩđứcbáooán”(chương63).“Nhu”nhưvậymớithật là“cương” (ch.52), cầncónghị lực rất lớn,chứkhôngphảihènnhát.“Nhu”nhưvậylàbiếtmềmmỏng,chịukhuấtđể tựbảotoànđược:“Khúc

Page 107: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

tắctoàn”(ch.22).

Trướcsau,tuyệtnhiênkhôngdùngâmmưu,tráthuật.

Chương36khiếnmộtsốngườithắcmắc.Chươngđóchép:

“Muốnchovậtgìthurútlạithìtấthãymởrộngnórađã.Muốnchoaiyếuđithìtấthãylàmchohọmạnhlênđã.Muốnphếbỏaithìtấthãyđềcửhọlênđã.Muốncướplấyvậtgìthìtấthãychođã.Nhưvậylàsâukínmàsángsuốt”.

CóngườichonhưvậylàLãotửkhuyênngườicầmquyềndùngâmmưu,tráthuật như các chính trị gia thời Chiến Quốc: chẳng hạn như Tấn Hiếncông[72]muốnđánhnướcNgu,mới đầuđem tặngvuaNgungọcbíchvàngựa;HànKhang tửđemđấtdângTríBáđểTríBáhoákiêu,đòiđấtcủaNguỵ,cácnướckhácthấyTríBáquátham,sợsắpđếnphiênmình,vộiliênkếtnhaudiệtTríBá.

Lãotửghétxảotráđâulạikhuyênngườitadùngâmmưu;ôngchỉmuốnpháthuậtcủabọnâmmưuvàdặnchúngtacoichừngđấythôi.

Ngănngừatrướcbằng“phác”

Như vậy là gần như hoàn toàn “vô sự” (ch.63), không có việc gì làm cả:Khôngcólễ,nhạc,giáodục,khôngcóhìnhpháp,võbị,khônglovềkinhtế,khỏiphảichiaruộng,chiađất(tỉnhđiền),cũngchẳngcầnphảixâycấtkholẫm,dinh thự,đườngxá; lụcbộ(bộ lại,bộhình,bộ lễ,bộbinh,bộhộ,bộcông)khỏiphải thiết lậpngũ tư(cácchức tưđồ, tưmã, tư thông, tưsĩ, tưkhấu)hoáravôdụng,màchínhphủđượcgiảmtớimứctối thiểu: tại triềuđìnhcómươivịquan,mỗiđịaphươngcóvàivịlàđủ.Họkhôngcóquyềncanthiệpvàođờisốngcủadân,chỉcómỗinhiệmvụgiữsaochodânthuầnhậu,chấtphác.Nhưvậylà:

Page 108: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

“Giúpmọi người lầm lạc trở về với đạo, giúp vạn vật phát triển theo tựnhiên,màkhôngdámlàm(canthiệpvào)”(ch.64).

Nếuvìđượctựdomàcókẻcònlòngtưdục,sinhrathamlam,xảotrá,tranhgiành,thìnhàcầmquyềnsẽdùngcái“phác”màngănlại,nhưchương37đãchỉ:

“Trong quá trình biến hóa, tư dục của chúng phát ra thì ta dùng cái “vôdanh chi phác” – cáimộcmạc vô danh –mà trấn áp, khiến cho vạn vậtkhôngcòntưdụcnữa.Khôngcòntưdụcmàtrầmtĩnhthìthiênhạsẽtựổnđịnh”.

Phảingănngừathậtsớm:

“Giảiquyếtviệckhó từkhicòndễ, thựchànhviệc lớn từkhicònnhỏ[vì]việckhó trong thiênhạkhởi từchỗdễ,việc lớn trong thiênhạkhởi từ lúccònnhỏ.Dođó thánhnhân trướcsaukhông làmviệcgì lớnmà thựchiệnđượcviệclớn”(ch.63).

Phảithậtsángsuốt–nhờđứchưtĩnh–đểthấytrướccáiloạnsắpxảyra:

“Cáigìanđịnh thìdễnắm,điểmchưahiện thìdễ tính(…)Ngănngừasựtìnhtừkhichưamanhnha,trịloạntừkhichưathànhhình.Câylớnmộtôm,khởisinhtừcáimầmnhỏ;đàicaochíntầngkhởitừmộtsọtđất,đixangàndặmbắtđầutừmộtbướcchân”(ch.64).

Muốnngănngừatừkhichưamanhnhachỉcócáchtheodõilờikhuyêntrongchươngbađãdẫn:khôngphơibàycáigìgợi lònghammuốncủadân,màphảikhiếnchodânkhôngbiết,khôngmuốn.

“Sửdânvôtrivôdục…tắcvôbấttrị”,đólàquitắccănbảntrongviệctrịdân,đólàchínhsách“vôvi”củaLãotử.TrongbộHànPhitử,cuốichươngVIIphần II, chúng tôiđã so sánh thuậtvôvi củaLão tửvới thuậtđócủa

Page 109: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Khổng,TrangvàHànPhi,ởđâychúngtôichỉxintómtắtlạithôi.

Khổng tử làngườiđầu tiêndùngbốnchữ“vôvinhi trị” (chươngVệLinhcông–bài4).Ôngchovôvilàvuaphảicảmhoádânbằngđứccủamình,dạydânbằnglễ,nhạc,ítdùnghìnhpháp.

Lãotửcoivôvilàđểdânthuậntheotựnhiênmàsống,khôngcanthiệpvàođờisốngcủadân,nhưngvẫncoichừng,ngănngừadâncólòngdục,vẫngiữchínhphủ,chỉgiảmtớimứctốithiểuthôi.

Trangtửchonhưvậychưađủ,phảibỏchínhphủđi,đểchodânhoàntoàntựdo,cứtheobảnnăngmàsống,vìdântựbiếtcáihoạđểtránh,khôngaiđượctheoýmìnhmàépbuộcdân,ngayđếnviệchướngdẫndâncũngkhôngnênnữa.

CònHànPhithìchovôvilàvuachỉtrịquanlại,chứkhôngtrịdân,bắtquanlàm hết, mình không làm gì cả, mà muốn vậy thì phải đặt ra hình phápnghiêmkhắc,dùngthuậtđểbắtquanlạivàdânphảilàmtheođúngýmình,khôngdámphảnmình.NhưvậyhiểutheoLãotửlàcựchữuvi,chứkhôngphảivôvi.

TrangvàHànởhaitháicực:Trangcựcvô,Hàncựchữu;KhổngvàLãoởgiữa,KhổnggầnHàn,LãogầnTrang.BỏTrangrakhôngkể,KhổngvàLãođềuđược cácvua chúa trọngnhưngkhông theo;HànbịTầnThuỷHoànggiếtmặcdầuvẫnnhờchánhsáchcủaHàn–nóichunglàcủacácPhápgia–mà thống nhất được TrungQuốc. Từ đó tới nay, quốc gia nào cũng theochínhsáchhữuvi,màngàycàng“hữuvi”hơn.

Tưcáchôngvua

ÔngvuacủaPhápgiađángsợnhất(câu“Quânxửthầntử, thầnbất tửbấttrung” là củaPhápgia chứkhôngphải củaNhogia).Ôngvuađáng trọng

Page 110: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

nhất làôngvua lí tưởngcủaKhổngtử,màôngvuadễ thươngnhất làôngvua“vôvi”củaLãotử.

Khổng tửđưara thuyếtchínhdanh làcóýbuộcôngvuaphải làmtrònsứmạngôngvuavà tưcáchôngvua,nghĩa làphảiyêudân(dânchisởhiếu,hiếuchi,dânchisởố,ốchi–Đạihọc),lochodânđủăn,dạydỗdân,phảikínhcẩngiữmìnhmàlàmviệcthìgiảndị(cưkínhhànhgiản).

Lãotửcũngchorằngvuaphảiphụcvụdân,hisinhchodân.Cuốichương13,ôngbảo:

“Ngườinàocoitrọngsựhysinhthânmìnhchothiênhạthìcóthểgiaothiênhạchongườiđóđược.Ngườinàovuivẻđemthânmìnhphụcvụthiênhạthìcóthểgởithiênhạchongườiđóđược”.

Ônggọihạngvuachúabiếttheođạomàtrịdânlàthánhnhân.

Màđạothì:

“Trờiđấttrườngcửu.Sởdĩtrờiđấttrườngcửuđượclàvìkhôngsốngriêngchomình[màsốngchovạnvật],nênmớitrườngsinhđược”.

Vuachúacũngphảivậy,chonêntiếptheocâutrên:

“Vìvậythánhnhânđặtthânmìnhởsaumàthânlạiđượcởtrước,đặtthânmình rangoàimà thânmới cònđược.Nhưvậy chẳngphải vì thánhnhânkhôngtựtưmàthànhđượcviệcriêngcủamìnhư?”(ch.7).

Không tự tư (vô tư)còncónghĩanữa làkhôngcó thànhkiến,coiaicũngnhưai.Chương49:

“Thánhnhânkhôngcóthànhkiến,lấylòngthiênhạlàmlòngmình.Thánhnhân tốtvớingười tốt, tốtcảvớinhữngngườikhông tốt,nhờvậymàmọingườiđềuhoáratốt;tinngườiđángtinmàtincảngườikhôngđángtin,nhờ

Page 111: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vậymàmọingườiđềuhoárađángtin.

Thánhnhânởtrongthiênhạthìvôtưvôdục,trịthiênhạthìđểlòngmìnhhồnnhiên.Trămhọđềuchămchúnghenhìnthánhnhân,thánhnhânđềucoihọnhưcontrẻ”.

Dùngngườithìkhôngbỏai,cảnhữngngườikhôngthiện,vì:

“Ngườithiện[ngườiđắcđạo]làthầycủangườikhôngthiện[ngườikhôngđắcđạo];ngườikhôngthiệnlàcủadùngđểngườithiệnmượn.Khôngtrọngthầy,khôngyêucủadùngthìdùchokhôncũnglàlầmlẫnlớn”(ch.27).

Thếthìtạisaocócâu:

“Thiênđịabấtnhân,dĩvạnvậtvisôcẩu;thánhnhânbấtnhân,dĩbáchtínhvi sô cẩu” (Trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm; thánh nhân bấtnhân,coitrămhọnhưchórơm)ởđầuchương5?

WiegerviệncâuđóđểchêchínhsáchdùngngườicủaLãotửlàtànnhẫn,tuỳcơ,vắtchanhbỏvỏ,nhưchínhsáchcủaPhápgiađờisau.TheoWeiger,chữ“báchtính”ởđâytrỏtrămquan,quannàocòncóíchchonướcthìdùng,vôíchhoặccóhạichonướcthìdiệt,nhưconchókếtbằngrơmđểdùngtrongviệccúngthần,khicúngthìlongtrọngbàylênbànthờ,cúngxongthìliệngrađườngchongườiđiquagiẫmlênđầulêncổ.

Chúng tôi nghĩkhôngphảivậy,Lão tử chỉmuốnkhuyên ta trị dân thì cứtheođạo, theo tựnhiên,khôngcó thànhkiến,không tư tâm,cũngnhưđạođốivớivạnvật(coibài5–lờigiảng,tr.119).

Saucùng,vuachúaphảicóđứckhiêmhạ,vàLãotửnhấnmạnhvàođứcnàynhất.

Côngcủathánhnhânrấtlớn,nhưngkhôngđượckhoetài,cậycông.

Page 112: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Chương2:

“…[thánhnhân]khéonuôidưỡngvạnvậtmàkhôngchiếm làmcủamình,làmmàkhôngcậykhéo,việcthànhmàkhôngquantâmtới.Vìkhôngquantâmtớinênsựnghiệpmớicònhoài”.

Chương10nhắclại:

“…[thánhnhân]sinhvàdưỡngvạnvật.Sinhmàkhôngchiếmchomình,làmmàkhôngcậycông,đểchovạnvậttựlớnlênmàmìnhkhônglàmchủ…”.

Rồichương77nữa:

“Thánhnhân làmmàkhôngcậy khéo, việc thànhmàkhôngquan tâm tới,khôngbiểuhiệnđứccủamìnhra”.

Không những vậy, “công thành rồi thì nên lui về, đó là đạo trời” (ch.9);“khôngdámởtrênthiênhạ”(ch.67);mànênởdướithiênhạ,nhưsôngbiểnởchỗthấphơnhếtcáckhe,lạch,nênmớiquitụđượcmọikhelạch,màlàmvuacáckhelạch(ch.66);ởchỗthấpnhấttrongthiênhạthìphảichịunhậnmọicáiônhục,mọitaihoạ,cóvậymớilàmvuađượcthiênhạ(ch.78),mớilàkhéochỉhuyngười(ch.68).

Nhưvậylàsangbiếtlấyhènlàmgốc,caobiếtlấythấplàmnền.Càngcaosanglạicàngphảikhiêmhạ,chonênvuachúamớitựxưnglàcô,quả,bấtcốc(ch.39).

ChỉcóLãotửmớibắtvuaphảikhiêmhạnhưvậy.Khiêmhạnhưvậythì:

“Vuaởtrênmàdânkhôngthấynặngchomình,ởtrướcmàdânkhôngthấyhạichomình,mớivuivẻđẩythánhnhântớitrướcmàkhôngchán”(ch.66).

Ôngvuanàokhiêmhạ,némình tớimứcdânkhôngbiếtcóvuanữa,quênhẳncôngvuađi,nhờvuahưởngđượcanlạc,màcứtưởnglà“tựnhiênmình

Page 113: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

đượcvậy”,ôngvuađómớilàôngvualítưởngcủađạoLão:

“Bậctrịdângiỏinhấtthìdânkhôngbiếtlàcóvua,thấphơnmộtbựcthìdânyêuquívàkhen;thấphơnnữathìdânsợ;thấpnhấtthìbịdânkhinhlờn[…]Vua thànhcông,việcxongrồimà trămhọđềubảo: ‘Tựnhiênmìnhđượcvậy’”.[73]

Đómới thực là tuyệtđỉnhcủavôvi.TheoquanniệmcủaLão tử,cácbậcthánhvươngcủaNhogianhưNghiêu,Thuấn,HạVũ,Vănvương,Võvươngchỉlàhạngnhì,cácvuagiỏidùngthuậtphápcủaPhápgiađứnghạngba,cònbọnhônquânđứnghạngcuối.

Dânkhôngbiếtcóvua,quêncôngcủavuađi,nhưvậylàLãotửđặtdânởtrênvua.ChonênchươngIIIphầnnày(tr.71)[74]chúngtôinóiLãotử lậtngượctônticủachếđộphongkiến.

Quốcgialítưởng

ChươngápchóttrongĐạoĐứckinhpháchoạchotamộtquốcgialítưởngtheoLãotử:

“Nướcnhỏ,dânít,dùcókhícụgấpchụcgấptrămsứcngười(cóngườidịchlàdùcóbinhkhí–dịchcáchnàocũngkhôngtráivớitưtưởngLãotử)cũngkhôngdùngđến.Ainấyđềucoisựchếtlàhệtrọngnênkhôngđiđâuxa.Cóthuyền,xemàkhôngngồi, cóbinhkhímàkhôngbày. [Bỏhết văn tự]bắtdândùnglạilốithắtdâythờithượngcổ[đểghinhữngviệccầnphảinhớ].Thứcănđạmbạcmàthấyngon,quầnáotầmthườngmàcholàđẹp,nhàởthôsơmàthích,phongtụcgiảnphácmàlấylàmvui(nghĩalàchỉloănno,mặcấm,ởyên, sốngvui,ghétxaxỉ).Cácnước lánggiềnggầngũicó thểtrông thấy nhau, nước này nghe được tiếng gà tiếng chó ở nước kia,mànhândâncácnướcấyđếngiàchếtcũngkhôngqualạivớinhau”.(ch.80).

Page 114: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Lí tưởngđó là trởvềchếđộbộ lạcdânchủ, tự túc, tự lập thời thượngcổ,mọingườisốngtheotựnhiên,tuycóvuatứctùtrưởngnhưngtùtrưởngcũngsốngnhưngườikhác,khôngcanthiệpvàođờisốngcủaaicả.

ChúngtathấyLãotửkhôngmuốnthốngnhấtthiênhạ.ĐâycũnglàmộtđiềungượchẳnvớichủtrươngcủaKhổngMạnh,Mặctử,vàPhápgia,ngượcvớixuthếthờiđại.

Xãhộilítưởngđótưởngnhưdãmanmàthựcracựcvănminh,vìbiếtcáihạicủavănminhmàtựýtừbỏnó(cóthuyềnxemàkhôngngồi,cóbinhkhímàkhôngdùng), chứkhôngphải là chưa tới trình độ chúng ta gọi là vănminh.Cũngnhưmộtphúgiachánghétđờisốngvậtchấtxaxỉ,cóhạichotâmhồn,màtrởvềđờisốnggiảndị,đạmbạccủangườinghèo–trườnghợpLéonTolstoikhivềgià–chứkhôngphảilàchưabiếtcảnhphúquí.

ÁpdụngđúngthuyếtphảnphácvôvicủaLãotửthìtấtnhiênđưatớimộtxãhộinhưvậy,màchỉtrongnhữngtiềuquốcnhưvậymớiápdụngđượcthuyếtcủaông.

Nhiềungườitráchônglàảotưởng,nhưngtriếtgianàomuốnxâydựngmộtxãhộimớimàchẳngcóítnhiềuảotưởng?

KẾT

Tương truyềnKhổng tử bảy ngày trước khimất, nói vớiTửCốngmà rơinướcmắt:

“Thiênhạloạntừlâumàkhôngmộtôngvuanàochịutheolờikhuyêncủathầy.Thầysắpđiđây”.

TrongĐạoĐức kinh cũng có một lời phàn nàn người đời không ai hiểu

Page 115: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mình,nghemình.Chương70chép:

“Lời[dạy]củatarấtdễhiểu,rấtdễlàm,màthiênhạkhôngaihiểuđược,làmđược.Lờicủatacótônchỉ,việccủatacócănbản.Vìthiênhạkhônghiểungônluậncủatanênkhôngbiếtta”.

Có người ngờ lời đó không hẳn là lời của Lão tử vì ông rất khoáng đạt,khôngthanthân,khôngtráchđờinhưvậy.Cũngcólíđấy.NhưngnếuquảthựcLãotửchánngánxãhộiTrungQuốcđươngthời,màvượtcửaảiHàmCốc,đivềphươngTây,mấttích,thìlờiphànnàndẫntrênrấtdễhiểu.ĐờisốngcủaLãotửsẽvĩnhviễnlàmộtbímật,chúngtakhôngthểquyếtchắcđiềugìcả.

Dùsaochương70cũngchotathấyhaiđiềunày:

-tácgiảchươngđónhậnrằnghọcthuyếtLãotửrấtcóhệthống,cănbản,

-họcthuyếtđóítngườitheo.

TưMãThiênkhichépđờiLãotửbảohaipháiKhổng,Lãochêbailẫnnhau:“Đạokhácnhauthìkhôngcùngbànvớinhauđược”.

LãohọcquảcóbịmộtsốhọcgiảcuốithờiChiếnQuốcchê,nhưngnhẹnhẹthôi,đạikháilàquátrọngsựnhunhược(Tuântử,LãthịXuânThu),sựhưtĩnhvôvi(Trangtử–Thiênhạ).TưMãThiênchỉbảo:“LíNhĩchủtrương“vô vimà dân tự cảmhoá, thanh tĩnhmà dân tự nhiên thuần chính”, chứkhôngphêbìnhgìcả.

Thựcrađóchỉlàlờinhậnđịnhthôichứkhôngphảilàlờichêbaihaybácbẻ.Tuyệtnhiênkhôngcóaimạtsátcả.MàrõrằnglờiLãotửđãthựcsựphảnlại–chứkhôngphảichỉlàcóvẻnhưphản(nhượcphản)(ch.78)–tấtcảnhữnghọcthuyếtđươngthời:Khổng,Mặc,Pháp.

Page 116: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

MuốnchêLão tử làviệc rấtdễ.Có thểviết10.000,20.000chữđểbácbẻ5.000chữtrongĐạoĐứckinhđược.ChúngtôiđãthấyTrươngKhởiQuânviết khoảng12.000 chữ (Lão tử triết học – tr.83-100) vàNgôTấtTốviếtkhoảng2.000chữ(Lãotửtr.107-116)đểchỉtríchLãotử.Vàcònbaonhiêunhànữamàchúngtôichưađượcđọc!

NgườitacóthểtráchLãotửlàquásùngthượng“tựnhiên”,chotựnhiênlàhoànhảotộtbực,nănglựcvôbiên,một“thầnkhi”,loàingườichỉphảituântheo, khôngđược làm trái lại, khôngđược tìmcách sửađổi, càng sửađổicàngcóhại.Nhìncácmàusắc,bôphậncủabônghoa,mộtcánhbướm,càngphân tíchcơ thểmộtconchim,mộtembésơsinh,càngsuy tưvềsựvậnhànhcủacáctinhtúv.v…chúngtacàngthấysựnhiệmmầucủatựnhiên,sựnhiệmmầu đó thành hình nhờ hằng tỉ năm biến chuyển, chứ không phảitrongmộthaithếhệ.Nhưngtựnhiênđâuphảicựchoànhảo,nócòntiếptụcbiếnchuyểnnữatrongkhôngbiếtbaonhiêutỉnămnữa,sẽcòntiếnbộnữa,và“nhânvi”đãcóthểgiúpchonótiếnmauhơndùtrongmộtphạmvinhỏ.HoacúcrừngđâucóđẹpbằnghoacúcởNgọcHồi(HàNội),ổirừng,xoàirừngđâucóngonvàlớnbằngổiXálịMĩThuận,xoàiCátCầnThơ.Nhânlựcrõràngđôikhiđãthắngthiên:trẻsơsinhngàynaykhôngchếtnhiềunhưngàyxưa,chúngtađãđổbộđượclênmặttrăngvàbáođăngcómộtsốnhàkhoa học đã rán bắt những tín hiệu phát từ các hành tinh cách trái đất cảhàngtỉnămánhsáng(tốcđộánhsánglà300.000câysốmộtgiây).

Sùng thượng tựnhiên,mạtsátnhânvi, tức làphủnhậnsự tiếnbộ,sựvănminh, trởvề“huyền thoại conngườidãman”, chođời sốngconngười sơkhai sung sướng nhất, tính tình của họ dễ thương nhất. Huyền thoại đókhôngcònai tinnữamànhữngngườiđưarahuyềnthoạiđóchắcchưahềsốngtrongcácbộlạcsănđầungườiởchâuPhi,hoặctrongvàiđảoSalomonđểthấythổdânnuôiđànbàchomậpnhưheođểlàmthịttrongcácngàylễ.(NguồngốcvănminhcủaWillDurant–PhụcHưng–tr.23).

Page 117: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Xétchung,quảthựcconngườicàngvănminhcànggiantrá,lòngdụccàngtăng,sựcạnhtranhđểsinhtồncàngkhốcliệt.Cái“phác”củangườisơkhai,cóđiểmkhảáithật,nhưngbảohọlàconngườilítưởng,đángquíhơnnhữngngườimàchúng tagọi làđạođức; rồikết luận rằngphải “tuyệt thánhkhítrí”,bỏhếtnhân,nghĩa, lễ, trí, tínđi,bỏhọc,bỏvăntựđi,dùngtrởlại lối“thắtnút”thì thậtvôlí.AicũngtôntrọngKhổngtử,Lãotử,ThíchCa,KiTô…hơnnhữngconngườicònchấtpháccònănlôngởlỗ,mànhữngvịđódovănminh,“nhânvi” tạonên,chứkhôngphải làdo tựnhiên.Từkhicóloàingườichotớikhicónhữngvịđó,đãphảimấtcảtriệunăm,cảchụctriệunămkinhnghiệm,giáohoá.

Ngayđếnviệcđemtựnhiênvànhânviđốilậpvớinhaucũnglàmộtđiểmvôlínữa.Biếtđâu làranhgiớigiữhaicáiđó?Xãhội lí tưởngcủaLãotrongchương80,tuychấtphácthậtđấynhưngđâuphảilàtựnhiên,màchínhlànhânvirồi.Conngườinguyênthuỷđâucóquầnáo,nhàcửa,đâubiếtnuôigànuôichó.Mộtthậtlàtựnhiênthìphảiănlôngởlỗ,cònsốngnhưbộlạcgiữa rừng châuPhi cũngđã là “nhânvi” rồi.Màmuốngiữ cái “đức”, cái“phác”củaLãothìphảinhưloàimuôngthú,hằngứctriệunămtrướcrasao,naycũngvậy.Chúngtakhácloàimuôngthúởđiểmmuốncảithiệnđờisốngcủamìnhvàcóđủthôngminh,tàinăngđểcảithiệnnó.Lòngmuốnđólàtựnhiênchứkhôngphảilànhânvi.Nếubảolòngmuốnđótráivớitựnhiênthìdo đâumà nó phát sinh, vì theo Lão con người do đạo sinh ra, đức nuôidưỡng,pháttriểntheotựnhiênđểcuốicùngtrởvềđạokiamà.

Loàingườikhôngchỉcónhucầuănnomặcấm,màcòncónhucầuănchongon,mặcchođẹp,hiểubiếtthêm,sángtạoramộtcáigì.Bảongườitrịdânchỉnênlàmchodân“lòngthìhưtĩnh,bụngthìno,tâmchíthìyếu,xươngcốtcứngmạnh”(ch.3)làkhôngcậnnhântình.

Vảlạiđãchủtrươngvôvimàsaolạicònđềnghịxoábỏvănminhđi.Làmsaoxoáđược?Pháhuỷhếttừlâuđài,cầucống,đồdùng,máymóc,tớisách

Page 118: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vở,chữnghĩavảivóc,xe,ngựa…chăng?Dùchođượcđinữa,thìsốngnhưngườinguyênthuỷtrongmộtthờigian,conngườisẽtìmtòi,pháttriển,lầnlầntạonênmộtnềnvănminhmới.Nhưvậylàkhôngthựctế.

Triếtlíkhiêmnhu,bấttranhrấtcóhại,đưatớisựdiệtthân,diệtchủng.Nócũngtráivới tựnhiên,vớibảnnăngtựvệcủaconngười.Muốnhoàntoàntheo tựnhiên, theođạo thìđáng lẽphải tán thành tựdocạnh tranhchứ,vìluậtcạnhtranhđểsinhtồnlàmộtluậttựnhiên.

NgườitacòntráchLãotửnguỵbiệnnữa:Khôngtranhvớiđịchthìlàmsaothắngđịch(ch.68,69).Trẻsơsinhmàsaođộctrùngkhôngchích,mãnhthúkhôngvồ,ácđiểukhôngquắp?(ch.55).Ngườikhéodưỡngsinhlàmsaomàđiđườngkhônggặpcontêngưu,conhổ,ởtrongquânđộikhôngbịthươngvìbinhkhí(ch.50).Tại“khôngtiếnvàotửđịa”.Nghĩalàkhôngbaogiờvôrừng,màởchiếntrườngthìkiếmchỗnúp,khônggiaotranhư?

Cònnhiều lờichê tráchnữachẳnghạncómấychỗmâuthuẫn:coiphầnI,ch.II,tiếtC.Cólícảđấy,khôngđúngnhiềuthìcũngđúngít;nhưngngườichê thì cứ chê, người theo thì cứ theo, không ai thuyết phục được ai.MàhạngngườithíchLãotửlạirấtđông,họkhôngdùnglítríđểphântíchnhưhạngtrên,chỉdùngcontâmđểcảmthôngvớiLãotử.

KhiđãcảmthôngvớiLãotửthìtathấyconngườicủaôngrấtkhảái,đángquí,caothượng.Ôngtuybànvềchínhtrị,nhưngkhôngphảilàmộtchínhtrịgia,chỉlàmộttriếtgiathuầntuý,nghĩalàchỉđưaramộtlíthuyết,khôngtrỏcáchthựchành.[75]

Ôngthấyxãhộithờiđóloạnlạc,vìthóiđadục,đaxảo,tranhnhau;ôngthấycáihạicủavănminh,củachínhsáchhữuviquáđáng,nênôngphảnđộnglại,bảocứtheocáihướngcũthìxãhộisẽloạnthêm,phảiđổihướngđi,vàôngchỉchotacáihướngngượclại:phảisốngđơngiản,bớtdụcvọng,xảo

Page 119: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

trá,mànhườngnhịnnhau,đừngtranhgiànhnhau,tôntrọngtựdocủanhau.

Hướngđóđúng.Cònthựchiệnrasao,tớiđâuthìôngđểcácnhàcầmquyềnquyếtđịnh.Nhưngôngcũngdặn“khứthậm,khứxa,khứthái”(ch.29),nghĩalàđừnglàmcáigìtháiquá;vànhắctacốgiữba“vậtbáo”:Lòngtừái,tínhkiệmước,thuơngngười(từ,kiệm,bấtcảmvithiênhạtiên–ch.67).Nhiềukhi ôngnói quá, nhưng chỉ là để đập vàoóc ta cho ta chúý tới, đọc ôngkhông nên theo nghĩa từng chữmà bẻ ông từng lời. Nên như Đào UyênMinh[76],hộiýđượcthìthôi,“bấtcầuthậmgiải”(khôngcầnnghiềnngẫmchili).Ôngbiếtrằngkhôngthểphảnpháctriệtđể,xoábỏhếtvănminhmàsốngnhưngườinguyênthuỷđược,chonênmớiđưaramộtmẫuxãhộitrongchương80.Khiếnchonhânloạiđượcsốngvui,chẳnglàmộtlítưởngđẹpư?Căn cứ vào chương đó để chê ông tự mâu thuẫn với ông, thì đúng đấy,nhưngthựccóhiểuôngkhông?

Phần chính trị không phải là phần quan trọng trong học thuyết Lão tử.Nhữngtưtưởngbìnhđẳng(trọngngườithấphèn,yêungườidầnđộn),tựdo(ítcanthiệpvàođờisốngcủadânchúng),trọnghoàbình,khôngtranhgiành,gâyhấnvớinhau,mànhườngnhịnnhau,tấmlòngkhoandung(dĩđứcbáooán),thươngkẻnghèo(“ailàngườicódưmàcấpthêmchongườithiếuthốntrong thiênhạđây?”–ch.77),vànếpsống tựnhiên,giảndị, tri túc, thanhtĩnh…đómớilànhữnggiátrịnhânbảnrấtcao,khôngtriếtgiachânchínhnào khôngmuốn hướng tới. Chúng cómột sứcmạnh thu hút ta, khiến tahướngthượng,caocảhơn,trongsạchhơn,vừalãngmạn,vừanênthơ.SứchấpdẫncủahọcthuyếtLãotửchínhlàởchỗđó.

Cũngchínhvìvậymàtrênhaingànnăm,ởTrungHoakhôngcómộtngườinàotrongKhổngpháimạtsátLãocả,mặcdầunhưtôiđãnóitrongphầnII,chủtrươngcủaLãongượchẳnchủtrươngcủaKhổng;chínhLãochứkhôngphảiMặchayHànPhimớiphảnđốiKhổngmạnhnhất:Khổngtrọngthánhtrí,nhânnghĩa,màLãothì“tuyệtthánhkhítrí,tuyệtnhânkhínghĩa”.

Page 120: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

HọchẳngnhữngkhôngmạtsátLãonhưHànDũmạtsátPhật,màcònthíchLão, trọng Lão cũng ngang với Khổng nữa.Một số thi hào, văn hào củaKhổngchịuảnhhưởnglớncủaLãonhưĐàoUyênMinhđờiLụcTriều,tácgiả những bàiĐào hoa nguyên kí,Qui khứ lai từ; Liễu Tôn Nguyên đờiĐường,tácgiảbàiNguKhêthitự,bạnthâncủaHànDũmàphóngkhoánghơnHàn;LíBạchvớiMạnhHạoNhiên,VươngDuy,nhất làHànSơnđờiĐường,nhànàocũnglưulạinhiềubàibấthủtảcảnhthiênnhiên;TôĐôngPha đời Tống với hai bài phúXíchBíchmà bàiHậuXíchBích có giọngphiêudiêucủamộtđạosĩ…

MônhoạcủaTrungHoacònchịuảnhhưởngcủaLãonhiềuhơnmôn thơnữa:cóthểnóitấtcảcácbứctranhsơnthuỷ,tùngbách,suốimây,cúc,trúc,mai, hạc… đều nhờ Lão mà có, mà những hoạ sĩ như Vương Duy đờiĐường,MễPhếđờiTốngđềulànhữngnhàNhokiêmLão.

DânchúngTrungHoacũngthíchLãomặcdùxửthếthìcoiKhổnglàchính.Họcũngnhưcácsĩphu,còntrẻthìtheo“hữuvi”củaKhổng,màvềgiàthìmuốntheo“vôvi”củaLão;gặpthờibìnhtrịthìtậntâmgiúpnước,nhưngkhiloạnquárồi,khôngcứuvãnđượcnữathìrútlui,giữtiếttháomàđợimộtthờithuậntiệnhơn.

Tómlạicảdân tộcTrungHoa từquan tớidân, từcáchọcgiả,nghệsĩ tớinông phu đều do bản năng cảm thấy rằngKhổng và Lão không phải tráingượcnhauhẳnmàbổtúclẫnnhau:Khổnghướngdẫnhọtrongviệctềgia,trịquốc,trongviệclàmăn,cầnthiếtchohọcũngnhưmặttrờicầnthiếtchosựsinhtrưởngcủavạnvật;Lãonénbớtchíhămhởthànhcông,dạyhọtiếtdục,tritúc,khoannhu,nhưmặttrănglàmdịutâmhồncủahọxuống,khiếnchocáitâmcủahọtĩnhhơn,máthơn,sánghơnnhưcảnhvậtdướiánhtrăng.LâmNgữĐườngtrongcuốnTheImportanceofLiving[77]bảonhờLãotửmàdântộcTrungHoamớitồntạiđượctrongbabốnngànnămvậtlộnvớiđờisống,màkhôngcónhiềungườibịbệnhđiên,bệnhthầnkinhsuynhược,

Page 121: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

bệnhđứtgânmáunhưngườiphươngTây.

Đọcbài25thiênTiêntiến(Luậnngữ)thấyKhổngtửcũngmuốnnhưTăngTích,cuốimùaxuân,cùngvớimộtnhómthanhniênvàembédắtnhauđitắmsôngNghi rồi lênhứngmátởđềnVũVu,vừađivừahát, tôi cócảmtưởngrằngnếusốngđồngthờivớinhauthìKhổng,Lãocóthểlàbạnthâncủanhauđược.Chíhướng,tâmhồnhainhànhưnhau,chỉkháclàLãotửlàmộttriếtgiathuầntuý,cònKhổngtửvừalàtriếtgiavừalàmộtchínhtrịgianêncóócthựctếhơn:bảophải“dĩtrựcbáooán”(Hiếnvấn–38),vềchínhtrịthìnhưvậylàphải,màvềtìnhngườithìnhưvậykhôngcaobằngLãotử:“dĩđứcbáooán”.Sosánhchương77củaLãovớibài1 thiênQuí thị củaKhổng, ta còn thấy thái độ của hai nhà hơn nữa. Cùng là nghĩ tới ngườinghèo,cùngmongcósựquânbìnhtrongnước,Lãotửvớitưcáchđạođứcgia than thở: “ai là người có dưmà cấp thêm cho người thiến thốn trongthiênhạđây”;cònKhổngtửvớitưcáchmộtchínhtrịgianghĩtớibốnphậncủa nhà cầm quyền: “người có nước có nhà[78], không lo ít ngườimà lokhôngđượcquânbình,khônglonghèomàlokhôngđượcyênổn”.

TừđầuthếkỉXVIII,cácnhàtruyềngiáoÝ,Pháp,YPhaNho…đãphátgiácrahọcthuyếtLãotửchongườiphươngTâybiết.NhưngquathếkỉsauhọmớidịchĐạoĐứckinhvà từđócácbảndịch,cácbàiphêbìnhmỗingàymộtnhiều.ĐạoĐứckinhthànhtácphẩmcủaTrungHoađượcphổbiếnnhấtchâuÂu,bỏxaTứthư,Ngũkinh,cảthơLíBạchnữa,mộtphầnlớnvìthểvăncôđộngnhưchâmngônvớiýnghĩavừabíhiểm,vừangượcđờicủaLãotử.ĐạiđasốđộcgiảphươngTâythờitrướcvìhiếukìmàđọc.Gầnđây,từsauthếchiếnthứnhì,họhiểuLãotửhơnvàmuốntìmtrongĐạoĐứckinhmộtphươngthuốctrừcáitậthămhởhưởngthụ,quáhamtiếnbộ,sốngtráithiênnhiêncủahọ.

MaxKaltenmax,trongphầnkếtcuốnLaoTseubảothờiđạichúngtaởÂuMĩ,nhiềungườithíchthuyếtvôvi,hưtĩnhcủaLãotử,màxétchocùng,thái

Page 122: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

độthuậntheotựnhiên,bấtcanthiệpcủaLãokhôngtráitinhthầnkhoahọcchútnàocả,vìmộttinhthầnthựckhoahọcbaogiờcũngtôntrọngluậtthiênnhiên.

Hơn nữa hai nhà khoa học:LyntonK.Caldwell trong cuốn InDefenseofEarth (1972) và Victor C. Ferkiss trong cuốnTechnologicalMan (1969),đềukhuyênngườiphươngTâytrởvềsốngvớithiênnhiên.

Caldwellbảophảituântheoluậtthiênnhiên,hễlàmtráivớithiênnhiênthìtấtgặptaihoạ,vàchúngtanênônlạithuyếtcủaLãotử,củathánhFrançois(tr.285bảntiếngPháp:LaTerreendangercủanhàEditionsInternationales).Lờiđóđúng.Vìkhoahọc,kĩthuậttiếnbộquá,làmmấtsựquânbình,mấtsựđiềuhoàtrongvũtrụ(harmonieuniverselle)đãlầnlầnthànhlậptrongmấytỉnăm,từkhicótráiđất,dođómànhânloạingàynayphảiđốiphóvớicáctaihoạbộcphátnhânsố(hậuquảlàmộtphầnbanhânloạiđangthiếuănvàsẽcóhằng trăm triệungười chếtđói); hoạônhiễmmôi sinh (environnementpollution);đấtđai,sôngngòi,khôngkhí…bịnhiễmuếvìhơiđộccủacácnhàmáy,cácxehơi,vìcácchấtsáttrùng,cácphânhoáhọc.Chỉnộihaicáihoạ đó thôi cũng đã gây ra cả ngàn cuộc thảo luận của các nhà khoa họckhắpthếgiớimàvẫnchưacócáchnàogiảiquyếtnổi,chúngthànhcáinguycơtrướcmắtcủanhânloại.(XinđộcgiảcoithêmNhữngvấnđềcủathờiđạiNHL–Mặtđất–1974).

Mấtsựđiềuhoàtrongvũtrụ,màmấtcảsựđiềuhoàtrongbảnthânta,trongtâmhồnta:hamtiếnbộ,hamvậtchấtquáthìtâmhồnkhôngđượcyêntĩnh,đạođứcsuy,tìnhnghĩagiảm,đờisốngcũngkhônghạnhphúc.NhiềuthanhniênÂuMĩđãcháncáivănminhtiêuthụ,hùnghụclàmtừsángtớitốiđểsảnxuấtchonhiều,rồitiêuthụchonhiềulạiđểsảnxuấtchonhiều;họphảnkhánglạixãhộicủahọnhưbọnhippy,bọnprovo;họđọcLãotử,Thoreau,rủnhausốngnhởnnhơtrongnhữngvườnhoa,cánhđồng,gầngũivớithiênnhiên.

Page 123: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

CònFerkiss thìđưaramột triết límới,màônggọi làTânchủnghĩa thiênnhiên.Theochủnghĩađó,conngườilàmộtphầncủathiênnhiênhơnlàmộtcáigìcáchbiệtvớithiênnhiên.Toànthểvũtrụlàmộtdiễntrìnhbiếnhoá,mộtchuyểnđộngkhôngngừngvàconngườilàmộtphầncủachuyểnđộngđó.Cáichủnghĩaôngtabảolàmớimẻđó,saomàgiốngcủaLãotửthế!

Làmộtphầncủathiênnhiênthìkhôngthểtáchrờithiênnhiênđượcmàphảisốngtheothiênnhiên,trongthiênnhiên,sốngchấtphác,giảndị,cũngnhưCaldwellđãkhuyên.

Hai nhà khoa học khác của Mĩ, Paul và Anne Ehrlich, tác giả cuốnPopulation,Resources,Environment(SanFrançisco–1970)nhắnnhủ:

-Cácdântộcđãpháttriểnphảithayđổitháiđộđốivớimộtsốgiátrịthờiđại;sốngcholànhmạnhmớilàsungsướng;phảiphânpháttàisảnmộtcáchcôngbìnhhơn,bỏra20%tổngsảnlượngquốcgiađểgiúpmộtcáchbấtvịlợicácquốcgiakémpháttriển(lờicủaLãotửch.77:thụcnănghữudưdĩbổthiênhạ?).

-CòncácdântộckémpháttriểnthìđừngnênđuađòicácnướcÂuMĩ,sốngtheolốiÂuMĩ.

Cònhàngtrămnhàbáchọckhácchủtrươngnhưbốnnhàkểtrên,hàngtrămtácphẩmkhuyênphảisốnghợpvớithiênnhiên,khôngsaođọchếtđược.

VậylàởphươngTâyđãbắtđầucóphongtrào“phảnphác”rồiđấy.Vàcódấuhiệurằngphongtràođómỗingườimỗilên.ĐólàvinhdựchotriếthọcTrungHoavìtheochúngtôibiết,ĐạoĐứckinhlàtácphẩmduynhấttrìnhbàythuyếtvôvi(bấtcanthiệp,thuậntheotựnhiên)mộtcáchđầyđủ,cóhệthống,bằngmộtbútphápđộcđáo,nửanhưphú,nửanhưthơ.

Page 124: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

PHẦNIII:DỊCHĐẠOĐỨCKINH

THIÊNTHƯỢNG

1

道可道,⾮常道;名可名,⾮常名。

無,名天地之始;有,名萬物之母。

故常無,欲以觀其妙;常有,欲以觀其徼。

此兩者,同出⽽異名。同謂之⽞。⽞之又⽞。衆妙之⾨。

Đạokhảđạo,phithườngđạo;danhkhảdanh,phithườngdanh.

Vô,danhthiênđịachithủy;hữu,danhvạnvậtchimẫu.

Cốthườngvô,dụcdĩquankìdiệu;thườnghữu,dụcdĩquankìkiếu.

Thử lưỡnggiả,đồngxuấtnhidịdanh.Đồngvị chihuyền.Huyềnchihựuhuyền,chúngdiệuchimôn.

Đạomàcóthểdiễntảđượcthìkhôngphảilàđạovĩnhcửubấtbiến;tênmàcóthểđặtrađểgọinó[đạo]thìkhôngphảilàtênvĩnhcửubấtbiến.

“Không”,làgọicáibảnthủycủatrờiđất;“Có”làgọimẹsinhramuônvật.

Chonên, tự thườngđặt vào chỗ“không” làđể xét cái thể vi diệu củanó[đạo];tựthườngđặtvàochỗ“có”làđểxétcái[dụng]vôbiêncủanó.

Page 125: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Haicáiđó[khôngvàcó]cũngtừđạoramàkháctên,đềulàhuyềndiệu.

Huyềndiệurồilạithêmhuyềndiệu,đólàcửacủamọibiếnhóakìdiệu.

ChươngđầunàylàmộttrongnhữngchươngquantrọngnhấtmàlạilàmchotachúngtalúngtúngnhấtvìkhôngbiếtchắcđượcLãotửmuốnnóigì.Nhưtrongphần I, chương II, tiếtD, chúng tôiđãnóiqua, cónhiềucáchchấmcâu;lạithêmcócómấychữcóthểhiểunhiềucách,nhưchữthường(thườngvô, thườnghữu) trongcâu thứ3,đasốcáchọcgiảhiểu là thường thường(chúng tôi dịch như vậy, nhưng bỏ đi có lẽ hơn – coi chú thích ở cuốichương 3), còn Phùng Hữu Lan lại hiểu là vĩnh cửu, bất biến như chữthường(thươngđạo,thườngdanh)trongcâuđầu;chữkiếu(cuốicâuba)nữa,cóngườihiểulàsaibiệt,chialìa,phátđoan(chúngtôitheoLụcĐứcMinhdịchlàmênhmông,vôbiên,vìchorằngcâuđónóivềcáithểvàcáidụngcủađạo:thểthìvidiệu,màdụngthìvôbiên).

Dohai lẽ kể trên (có nhiều cách chấmcâu,một số chữ có thể hiểu nhiềunghĩa)aimuốngiảithíchrasaothìgiảithích,tuỳtheokhuynhhướngvàsựhiểubiếtcủamình.Chúngtôiđãbiếttrênmườibảndịchcủachươngnàymàkhôngbảnnàogiốngbảnnào,chỉxingiớithiệucâuđầutrongbảndịchcủaJ.L.L.Duyvendak[79](nhàMaisonneuve–1953)doEtiembledẫntrongbàiTựacuốnTaoToKingcủanhàGallimard1967:

LaVoievraimentVoieestautrequ’unevoieconstante.

LesTermesvraimentTermessontautresquedestermesconstants.

(ĐạothựclàĐạothìkhácvớiĐạobấtbiến;

DanhthựclàDanhthìkhácvớiDanhbấtbiến).

NhưvậylàDuyvendakđãchohaichữkhảvàphinhữngnghĩarấtmới:khả

Page 126: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khôngcònnghĩalàcóthểnữamàlà thựclà;phikhôngcòn làkhôngphảinữamàlàkhácvới.Chữđạovàchữdanhthứnhìkhôngcònlàđộngtừnữamàlàdanhtừ.Vàýnghĩacủacâuhoàntoànngượclạiýnghĩatrongcácbảndịchkhác:ĐạocủaLãotửkhôngcònlàcáigìvĩnhcửubấtbiếnnữa.ĐộcgiảcóthểchoDuyvendaklàlậpdị,nhưngEtiemblekhenlàmới.

Lãotửchỉbảo:Đạokhôngthểdiễntảđược,màkhôngnóirõtạisao,nhưngcâu2vàcâu3cho tađoánđượcýông.Đạo là“không”,siêuhình, làbảnnguyên(hoặctổngnguyênlícủavũtrụ),cái“thể”củanócựckìhuyềndiệu;màcái“dụng”củanólạivôcùng(vìnólàmẹcủavạnvật),chonênngườithườngchúng ta–mộtphần tửcựckỳnhỏbécủanó,đờisống lạicựckỳngắnngủi–maylắmlàthấyđượcvàiquiluậtcủanó,vàicái“dụng”củanóchứ không sao hiểu nó được.Không hiểu nó được thì làm sao diễn tả nóđược.LãoTửmởđầuĐạoĐứcKinhbằng6chữ:“Đạokhảđạophithườngđạo”nhưcóýbáotrướcchotarằngôngsẽchỉcóthểgợichotaítđiềuvềđạo thôi, để cho ta suy nghĩ, tìm hiểu lấy bằng trực giác, chứ ông khôngchứngminhcáigìcả.Chínhông,ôngcũngkhônghiểurõvềđạo,ngônngữcủaôngkhôngdiễntảnóđược,vàđọcôngtađừngnên“cầuthậmgiải”nhưĐàoUyênMinh[80]saunàyđãkhuyên.

Đạokhôngthểgiảngđược,màcũngkhôngcótên,khôngthểđặttênchonóđược,vìnóđộclậptuyệtđối,khôngcóhìnhtượng,thuộctính.Gọimộtvậtlàlàcáighếvìvậtđócónhữngthuộctínhcủaloạighế:cóbahaybốnchân,cómặtđểtangồi,lưngđểdựa…Đạo“sinhratrướctrờiđất,trướcmuônvật,nóđộclậptuyệtđối,khôngcóđồngloại,nhưvậythìlàmgìcótên.Vảlạitênvốncó tínhcáchgiớihạnvàquyếtđịnh: tên trỏ cáighế thìkhông thểdùng trỏ cái bàn; một vật mang tên ghế thì nhất định chỉ là cái ghế chứkhôngthểđồngthờivừalàcáighếvừalàcáibàn.Mộtvậtcáitênthìkhôngthểđồng thờivừaởchỗnàyvừaởchỗkhác.Đạo–nhưsẽ thấyởmộtsốchươngsau–vốn“đikhắpkhôngngừng”,vừaởđâyvừaởkia,vừalàcáinàyvừalàcáinọ;vìvậykhôngthểcómộttênnàothíchhợpvớinóđược.

Page 127: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Đànhphảitạmgọinólàđạo.

Tómlại,đạiýchươngnàylà:đạovĩnhcửubấtbiến,khôngthểgiảngđược,không thể tìmmột tên thích hợp với nó được; cái thể của nó là “không”,huyềndiệuvôcùng,màcáidụngcủanólà“hữu”lớnlaovôcùng.

2

天下皆知美之爲美,斯惡已;皆知善之爲善,斯不善已。

故有無相⽣,難易相成,⾧短相形,⾼下相傾,⾳聲相和,前後相隨。

是以聖⼈處無爲之事,⾏不⾔之教;萬物作焉⽽不辭,⽣⽽不有,爲⽽不侍,功成⽽不居。夫唯不居,是以不去。

Thiênhạgiaitrimĩchivimĩ,tưácdĩ;giaitrithiệnchivithiện,tưbấtthiệndĩ.

Cốhữuvôtươngsinh,nandịtươngthành,trườngđoảntươnghình,caohạtươngkhuynh,âmthanhtươnghoà,tiềnhậutươngtuỳ.

Thịdĩthánhnhânxửvôvichisự,hànhbấtngônchigiáo;vạnvậttácyênnhibấttừ,sinhnhibấthữu,vinhibấtthị,côngthànhnhibấtcư.Phùduybấtcư,thịdĩbấtkhứ.

Aicũngchocáiđẹplàđẹp,dođómàphátsinhraquanniệmvềcáixấu;aicũngchođiềuthiệnlàthiện,dođómàphátsinhraquanniệmvềcáiác.

Làvì“có”và“không”sinhlẫnnhau;dễvàkhótạonênlẫnnhau;ngắnvàdàilàmrõlẫnnhau;caovàthấpdựavàonhau;âmvàthanhhòalẫnnhau;trướcvàsautheonhau.

Page 128: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Chonên,thánhnhânxửsựtheotháiđộ“vôvi”,dùngthuật“khôngnói”màdạydỗ, để cho vạn vật tựnhiên sinh trưởngmà không can thiệp vào[81],khéonuôidưỡngvạnvậtmàkhôngchiếmlàmcủamình,làmmàkhôngcậykhéo, việc thành mà không quan tâm tới. Vì không quan tâm tới nên sựnghiệpmớicònhoài.

Chươngnàymớiđọc,ýnghĩanhấtquántưởngnhưminhbạch,vậymàtôicósáubảndịch,mỗibảnmộtkhác.

Ngaytừcâuđầu,cáchhiểuđãkhácnhau.Cóngườidịchlà:aicũngbiếtcáiđẹpsởdĩđẹp,nhưvậylàđã“nhập”vàcáixấurồi.Cóngườidịchlà:aicũngchocáiđẹplàđẹp,chínhvìvậymàcócáixấucủanó.

Chữhìnhvàchữkhuynhtrongcâu2,cóngườihiểu:hìnhlàsosánh.(ChúngtôitheoTừHải:hìnhlàhiển,tứcrõ);khuynhlàcùngchiều,hoặcchạmnhau,liênđớinhau.

Rồitớicâu3,từ“vạnvậttácyên…”tớicuốichương,riêngLưuTư(trongLãotửbạchthoạitângiải–VănNguyênthưcục–ĐàiBắc–1969)cholàLãotửnóivềtạohoá,chứkhôngphảivềthánhnhân.Cũngcólí.Haichữcưvàkhíởcuốichương,cóngườidịchlà“ởlại”và“bịbỏđi”;và“côngthànhnhibấtcư”nghĩanhư“côngtoại(thành)thânthoái”ởcuốichương9.

NhưngđạiýaicũngnhậnrằngLãoTửnóivềluậttươngđối(sựvậtkhôngcógìlàtuyệtđốihayxấu,sovớicáinàythìlàtốt,sovớicáikháclạilàxấu,lúc này là tốt, lúc khác là xấu) và phản đối thói đương thời, nhất là pháiKhổng,pháiMặcdùngtrímàphânbiệtrõràngxấu,tốt,khiếnchongườitabỏ tự nhiên đi mà cầu tốt, bỏ xấu, hóa ra trá ngụy, do đó sinh hại. Ôngkhuyêntacứđểchodânsốngtheotựnhiênmàđừngcanthiệp(tháiđộvôvi),đừngđemquanniệmsailầmvềtốtxấumàuốnnắndân(thuậtbấtngônchigiáo),nhưvậysẽthànhcôngmàsựnghiệpsẽbấthủvìchínhđạocũng

Page 129: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khônglàmkhác(đạopháptựnhiên–chương25).

Chúngtađểý:KhổngTửcũngđãcólầnmuốn“vôngôn”vàbảoTửCống:“Thiênhàngôntai?Tứthờihànhyên,báchvậtsinhyên.Thiênhàngôntai?”–Trờicónóigìđâu?Thếmàbốnmùacứthaynhau,vạnvậtcứsinhhóa.Trờicónóigìđâu?(Luậnngữ–DươngHóa–18)

Luật tươngđối trongchươngnàysauđượcTrang tửdiễn rõvàmạnhhơntrongthiênTềvậtluận.

3

不尚賢,使民不爭;不貴難得之貨,使民不爲盜;不⾒可欲,使民⼼不亂。

是以聖⼈之治,虛其⼼,實其腹;弱其志,强其⾻。

常使民無知無欲,使夫智者不敢爲也,爲無爲,則無不治。

Bấtthượnghiền,sửdânbấttranh;bấtquínanđắcchihoá,sửdânbấtviđạo;bấthiệnkhảdục,sửdântâmbấtloạn.

Thịdĩthánhnhânchitrị,hưkìtâm,thựckìphúc;nhượckìchí,cườngkìcốt.

Thườngsửdânvôtrivôdục,sửphùtrígiảbấtcảmvidã,vivôvi,tắcvôbấttrị.

Khôngtrọngngườihiềnđểchodânkhôngtranh.Khôngquícủahiếmđểchodânkhôngtrộmcướp,khôngphôbàycáigìgợilònghammuốn,đểcholòngdânkhôngloạn.

Chonên,chínhtrịcủathánhnhânlàlàmchodân:lòngthìhưtĩnh,bụngthìno, tâm chí thì yếu [không hammuốn, không tranh giành], xương cốt thì

Page 130: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mạnh.

Khiến cho dân không biết, khôngmuốn,mà bọn trí xảo không dám hànhđộng.Theochínhsách“vôvi”thìmọiviệcđềutrị.

Chươngnàyýnghĩathậtrõ.Lãotửcholònghammuốndanhlợilàđầumốicủaloạn.Nho,Mặcđềutrọnghiền(Luậnngữ,thiênTửLộ,khuyên“đềcửhiềntài”;Lễkí,thiênLễvậnchủtrương“tuyểnhiềndữnăng”;cònMặcTửthìcóthiênThượnghiền),khiếnchodânthèmkhátdanhlợi,dùngtríxảođểtranhnhaudanhlợi.Ôngchêlốitrịdânđó,bảobậcthánhnhân(thánhnhântheoquanniệmcủaông,chứkhôngphảihạng thánhnhân theoquanniệmKhổng,Mặc)chỉcầnlochodânđủăn,khỏemạnh,thuầnphác(vôtri)khônghammuốngìcả(vôdục),nhưvậylàvôvimànướcsẽtrị.

Chữthườngởđầucâucuối,nếudịchlàthườngthườngthìsaiýcủaLãotử,màdịch làvĩnhviễn thì ecóvẻnhấnmạnhquá.MaxKaltenmaxvàLiouKia-hwayđềukhôngdịch.Chúngtôichonhưvậylàphải.

4

道沖,⽽⽤之或不盈,淵兮似萬物之宗。

挫其銳,解其紛,和其光,同其塵;湛兮似或存。

吾不知誰之⼦,象帝之先。

Đạoxung,nhidụngchihoặcbấtdoanh,uyênhềtựvạnvậtchitôn.

Toảkìnhuệ,giảikìphân,hoàkìquang,đồngkìtrần;trạmhềtựhoặctồn.

Ngôbấttrithuỳchitử,tượngđếchitiên.

Đạo,bảnthểthìhưkhôngmàtácdụngthìcơhồvôcùng,nóuyênáomàtựa

Page 131: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

nhưlàmchủtểvạnvật.

Nókhôngđểlộtinhnhuệra,gỡnhữngrốiloạn,chebớtánhsáng,hòađồngvớitrầntục;nósâukín[khônghiện]màdườngnhưtrườngtồn.

Takhôngbiếtnólàconai;cólẽnócótrướcthượngđế.

LiouKia-hwaychorằngtrongcâunhì,chữnhuệ tượngtrưngsựtráctuyệt,siêuphàm,chữphân tượngtrưngsựxungđột,chữquang tượng trưngđứctốt,chữtrầntượngtrưngtậtxấu.

Cónhàlạibảo“giảikìphân”làgiảiphóngócnhịnguyên,phânchiasựvật.Nhàkhácgiảnglà“lấysựgiảnphácchốngsựphiềnphức”.

“Hòakìquang”cóngườihiểulàđemánhsángcủamìnhhòavớinhữngánhsángkhác,tứckhôngtựtôntựđại.

Chữ“trạm”cũng trongcâu2 cóhainghĩa: sâukín, trong lặng.Chúng tôitheoDưBồiLâm,dùngtheonghĩatrongThuyếtvăn:“trạm,mộtdã”,mộtlàchìm,khônghiệnlên.

Chúngtađểýhaiđiềunày:

-tácgiảdùngnhiềuchữnóilửng:hoặc,tự,ngôbấttri,tượng.

- chươngnày là chươngduynhất nói đến thượngđế,mà có12 chữyhệtchương56(tứcnhữngchữ:toảkìnhuệ,giảikìphân,hoàkìquang,đồngkìtrần),khiếnchúngtôinghingờlàdongườiđờisauthêmvô.Đạiýcũngchỉlànóivềthểvàdụngcủađạo.

5

天地不仁,以萬物爲芻狗;聖⼈不仁,以百姓爲芻狗。

Page 132: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

天地之間,其猶橐⿕[82]乎!虛⽽不屈,動⽽愈出。多⾔數窮,不如守中。

Thiênđịabấtnhân,dĩvạnvậtvisôcẩu;thánhnhânbấtnhân,dĩbáchtínhvisôcẩu.

Thiênđịachigian,kìdothácthượchồ!Hưnhibấtkhuất,độngnhidũxuất.Đangônsáccùng,bấtnhưthủxung.

Trờiđấtbấtnhân,coivạnvậtnhưchórơm;thánhnhânbấtnhân,coitrămhọnhưchórơm.

Khoảng giữa trời đất như ống bễ, hư khôngmà không kiệt, càng chuyểnđộng,hơilạicàngra.Càngnóinhiềulạicàngkhốncùng,khôngbằnggiữsựhưtĩnh.

Trờiđất,tứcluậtthiênnhiên,khôngcótìnhthươngcủaconngười(bấtnhân)khôngtưvịvớivậtnào,cứthảnnhiênđốivớivạnvật,lẽđódễhiểumàloàingườithờinàovàởđâucũngthườngtráchtạohóanhưvậy.Nhữngcâu:ưuthắngliệtbại,cạnhtranhđểsinhtồn,tàigiảbồichi,khuynhgiảphúcchi,cósinhthìcótử...đềudiễnýcáiý“thiênđịabấtnhân”.Đangthờithìdùng,quáthờithìbỏnhưcâycốixuânhạtươitốt,khitrổhoakếttráirồiquathuđôngthìđiêu tàn.ChonênLão tửbảo trờiđấtcoivạnvậtnhưchórơm.Nhữngconchókếtbằngrơmkhichưabầyđểcúngthìđượccấtkỹtrongrươnghoặcgiỏ,baobằnggấmvóc,khi cúngxong rồi thìngười ta liệngnó rađường,người đi đường giẫm lên đầu, lên cổ chúng hoặc lượm về để nhóm lửa(TrangTử–thiênThiênvận).

Câuđầu,nửatrênaicũnghiểunhưvậy;nửasauthìýkiếnbấtđồng.Đasốcho“báchtính”làdânchúng.TrầnTrụ(doNguyễnDuyCầndẫn,CuốnI,tr.56)cholà“trămquanlãnhphầnthihànhchínhgiáo.Trămquanngàynay

Page 133: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khôngcònlàtrămquanngàyxưa,thìchínhgiáongàyxưacũngkhôngdùngchongàynayđược,nghĩalàphảibỏ,khôngmộtchútluyếntiếc.NhưvậylàLãomuốnbácthuyết“phụccổ”củaNhogiamàconchórơmcủaLãotứcđiểnlễ,chếđộcủacổnhân.

Mộtnhàkhác,Wieger(doJeanGrenierdẫn–tr.79)cũngchobáchtínhđólàtrămquan:quannào có ích chonước thì dùng,vô íchhoặc cóhại thì bỏ,diệt,vìvuachúachỉnên“yêuquốcgiathôi,chứkhôngđượcyêucánhân”cũngnhưtrờiđấtsinhra,nuôidưỡngvạnvậtchỉ lochocái lợichungcủavạnvậtchứkhôngquantâmtớicáilợiriêngcủamộtvậtnào.WeigerhiểunhưvậyrồichochínhsáchcủaLãotửlàchínhsáchtuỳcơ,hoạtđầucũngnhưchínhsáchcủaPhápgiasaunày.

ChúngtôinghĩLão tửchỉmuốnkhuyên ta trịdân thìcứ theođạo, theo tựnhiên,màđểchodântựnhiênpháttriểntheothiêntính,đừngcanthiệpvào.

CâusauLãotửsosánhkhoảngtrờiđấtvớicáiốngbễ.Rấtđúngvàtàitình.Cảhaiđềuhưkhôngmàkhôngcùngkiệt (cónhàdịchbấtkhuất là khôngbẹpxuống:ýcũngvậy),màcảhaicàngđộngthìhơigiócàngphátranhiều.Cáidụngcủacáihưkhông(vô)nhưvậyđó.

Câucuối,chữ數cóngườiđọclàsố,sổ;chữ中cóngườiđọclàtrung,chúngtôi theoDưBồiLâmcho中 là盅 tức沖.Dođóchúng tôihiểu:càngnóinhiềucàngdùnglờiđểdạy,(chữngônđâylàchữngôntrong“bấtngônchigiáo”ởchươngII)thìkếtquảcàngtaihại,khôngbằngcứhưtĩnh,vôvi.

LiouKia-hwayhiểukháchẳn:Càngnóinhiềuvềđạo thìcàngkhônghiểunó,khôngbằngnhậpvàođạo.Nhàkháclạidịchlà:Nóinhiềucũngkhôngsaohếtđược,khôngbằnggiữmựctrung.

Hiểunhưchúngtôi,khôngbiếtđúngkhông;nhưngnhưvậythìhaiphầncủachươngmớicóliênlạcvớinhau:cùngnóivềcáchtrịdân:đừngdùngnhân

Page 134: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

(nghĩa),cứthuậntựnhiên,hưtĩnhvôvi.

6

⾕神不死,是謂⽞牝,⽞牝之⾨,是謂天地根。

綿綿若存,⽤之不勤。

Cốcthầnbấttử,thịvịhuyềntẫn,huyềntẫnchimôn,thịvịthiênđịacăn.

Miênmiênnhượctồn,dụngchibấtcần.

Thầnhangbấttử,gọilàHuyềnTẫn(Mẹnhiệmmàu);cửaHuyềnTẫnlàgốccủatrờiđất.

Dằng dặcmà như bất tuyệt, tạo thànhmọi vậtmà không kiệt (hay khôngmệt).

VìcóhaichữcốcthầnnêncóngườichorằngđâylàmộtthầnthoạinàođónhưtrongbộSơnHảikinh.VìhaichữđóvớihaichữHuyềntẫnnêncónhàlạibảochươngnàycótínhcáchbígiáo(ésotérique),vàcácĐạogiađờisau(Hán,LụcTriều...) hiểu theomột nghĩa riêng để tìm phương pháp trườngsinh.

Vềtriếtlí,ýnghĩakhôngcógìbíhiểm.Thầnhangtượngtrưngchođạo;thểcủanó làhưvônêngọi làhang,dụngcủanóvôcùngnêngọi là thần;vôsinhhữu,hữusinhvạnvật,nêngọinólàMẹnhiệmmàu;nósinhsinhhóahóa,nó“độngnhidũxuất”(chương5)chonênbảolàkhôngkiệt.

BàiđầubộLiệttửchéplạichươngnàymàcholàcủaHoàngĐế.Khôngtinđược.HoàngĐếlàmộtnhânvậthuyềnthoại.

7

Page 135: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

天⾧地久。天地所以能⾧且久者,以其不⾃⽣,故能⾧⽣。

是以聖⼈後其⾝⽽⾝先,外其⾝⽽⾝存。⾮以其無私耶?故能成其私。

Thiêntrườngđịacửu.Thiênđịasởdĩnăngtrườngthảcửugiả,dĩkìbấttựsinh,cốnăngtrườngsinh.

Thịdĩthánhnhânhậukìthânnhithântiên,ngoạikìthânnhithântồn.Phidĩkìvôtưdả[83]?Cốnăngthànhkìtư.

Trờiđấttrườngcửu.Sởdĩtrờiđấttrườngcửuđượclàvìkhôngsốngriêngchomình,nênmớitrườngsinhđược.

Vìvậythánhnhânđặtthânmìnhởsaumàthânlạiđượcởtrước,đặtthânmình rangoàimà thânmới cònđược.Nhưvậy chẳngphải vì thánhnhânkhôngtựtưmàthànhđượcviệcriêngcủamìnhư?

Cónhàdịchbấttựsinh(câuđầu)làkhôngcóđờisốngriêng.Trờiđấtkhôngcóđờisốngriêngvìđờisốngcủatrờiđấtlàđờisốngcủavạnvậttrongvũtrụ, đời sống của đạo,mà đạo thì vĩnh cửu.Không có đời sống riêng vớikhôngsốngriêngchomình,nghĩacũngnhưnhau.

ChươngnàydiễnmộtquitắcxửthếquantrọngcủaLãotử:quytắckhiêm,nhumàsaunàychúng tacòngặpnhiều lầnnữa. “Hậukỳ thân” làkhiêm;“ngoạikỳthân”lànhu,vìkhôngtranhvớiai.“Đặt thânmìnhrangoàimàthânmớicònđược”nghĩalàkhôngnghĩtớimình,chỉlogiúpngườithìlạicólợichomình.

8

上善若⽔。⽔善利萬物⽽不爭,處眾⼈之所惡,故幾於道。

Page 136: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

居善地,⼼善淵,與善仁,⾔善信,正善治,事善能,動善時。

夫唯不爭,故無尤。

Thượng thiện nhược thuỷ. Thuỷ thiện lợi vạn vật nhi bất tranh, xử chúngnhânchisởố,cốcơưđạo.

Cưthiệnđịa,tâmthiệnuyên,dữthiệnnhân,ngônthiệntín,chínhthiệntrị,sựthiệnnăng,độngthiệnthời.

Phùduybấttranh,cốvôvưu.

Ngườithiệnvàobậccao[cóđứccao]thìnhưnước.Nướckhéolàmlợichovạnvậtmàkhông tranhvớivậtnào,ởchỗmọingườighét (chỗ thấp)chonêngầnvớiđạo.

[Người thiệnvàobậccao]địavị thìkhéo lựachỗkhiêmnhường, lòng thìkhéogiữcho thâmtrầm,cưxửvớingười thìkhéodùng lòngnhân,nói thìkhéogiữlời,trịdânthìgiỏi,làmviệcthìcóhiệuquả,hànhđộngthìhợpthờicơ.

Chỉvìkhôngtranhvớiai,nênkhôngbịlầmlỗi.

Chươngnàycómộthìnhảnhkhéo:Víngườithiệnvớinước,làmrõthêmcáiý khiêmnhu trong chương trên.Lão tử rất thích nước: nó “nhu”, tìm chỗthấp(khiêm),ngàyđêmchảykhôngngừng(bấtxả trúdạ– lờiKhổng tử),bốclênthìthànhmưamóc,chảyxuốngthìthànhsôngrạch,thấmnhuầnvàolòngđấtđểnuôivạnvật.Nócóđứcsinhhóa,tựsinhtựhóa,vàsinhhóamọiloài.Nhấtlànókhôngtranh,nólựachỗthấpmàtới,gặpcáigìcảnnóthìnóuốnkhúcmàtránhđi,chonênđâunócũngtớiđược.

NhưngtácgiảchươngnàycóchịuảnhhưởngcủađạoNhohaykhôngmàđề

Page 137: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

caonhânvớitín,cơhồtráivớichủtrương“tựnhiênnhinhiên”củaLão?”.

9

持⽽盈之,不如其已;揣⽽銳之,不可⾧保。

⾦⽟滿堂,莫之能守;富貴⽽驕,⾃遺其咎。功成⾝退,天之道。

Trìnhidoanhchi,bấtnhưkìdĩ;suỷnhinhuệchi,bấtkhảtrườngbảo.

Kim ngọcmãn đường,mạc chi năng thủ; phú quý nhi kiêu, tự di kì cữu.Côngthànhthânthoái,thiênchiđạo.

Giữchậuđầyhoài,chẳngbằngthôiđi;màichobénnhọnthìkhôngbénlâu.

Vàngngọcđầynhà,làmsaogiữnổi;giàusangmàkiêulàtựrướclấyhọa.

Côngthànhrồithìnênluivề,đólàđạotrời.

Đạotrời(đạotựnhiên)làđầythìphảivơi,nhọnthìdễgẫy.Vậyxửthếđừngnêntựmãn,tựkiêu,thànhcôngrồithìnênluivề.

Đâychỉlàkinhnghiệmcủamọingười,thuộcvềtúikhôncủadângian,đểđượcsốngyênổn.Câunhìđã thànhchâmngôn.Vàbốnchữ“công thànhthânthoái”cóthểlàchâmngônlưuhànhtrướcLãotửtừlâu.

10

載營魄抱⼀,能無離乎?專氣致柔,能嬰兒乎?滌除⽞{覽},能無疵乎?愛國治民,能無爲乎?天⾨開闔,能爲雌乎?明⽩四達,能無知乎?

⽣⽽畜之,⽣⽽不有,爲⽽不恃,⾧⽽不宰,是謂⽞德。

Page 138: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Tảidoanhpháchbãonhất,năngvôlihồ?Chuyênkhítrínhu,nănganhnhihồ?Địch trừ huyền lãm, năng vô tì hồ?Ái quốc trị dân, năng vô vi hồ?Thiênmônkhaihạp,năngvithưhồ?Minhbạchtứđạt,năngvôtrihồ?

Sinhnhisúcchi[84],sinhnhibấthữu,vinhibấtthị,trưởngnhibấttể,thịvịhuyềnđức.

Chohồn,pháchthuầnnhất,khôngrờiđạođượckhông?Chocáikhítụlại,mềmmạinhưđứatrẻsơsinhđượckhông?Gộtrửatâmlinhchonókhôngcòn chút bợn được không? Yêu dân trị nước bằng chính sách vô vi đượckhông?Vậndụngcảmquanđểgiữhư tĩnhđượckhông?Chân tri sángrỡhiểubiếtđượctấtcảmàkhôngdùngtớitrílựcđượckhông?

[Sinhvàdưỡngvạnvật.Sinhmàkhôngchiếmchomình,làmmàkhôngcậycông, để cho vạn vật tự lớn lênmàmình không làm chủ, như vậy gọi làhuyềnđức–đứccaonhất,huyềndiệu].

Chươngnàycóvàichỗmỗingườidịchmộtkhác.

Câuđầu:chữtảidùngcũngnhưchữphù夫,đểmởđầuchứkhôngcónghĩa.Chữdoanh nghĩa là: hồn. Hồn thuộc về phần khí “linh”, phách thuộc vềphầnhuyết,chonêncónhàchodoanhpháchlàtâm,thân.Bãonhấtcónhàdịchlàgiữlấyđạo,vàvôlilàdoanhvàpháchkhôngrờinhau.

Câu thứnhì,đasốhiểuchữkhí làhơi thở,vàchochuyênkhí làmộtphépdưỡngsinh;nhưngcónhàlạihiểulà“bảotoànthiênchân”.

Câuthứba,chữlãm,cóthểhiểunhưchữgiám鑑làtấmgương.

Câuthứnăm,thiênmônkhaihạpnghĩađenlàcửatrờimởđóng:cửatrờitứclàmắt,tai,mũi...nóichunglàcảmquan;thưlàconmái,tượngtrưngsựnhunhược,yêntĩnh.

Page 139: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Câucuối:từsinhnhibấthữu...tớihuyềnđức,cónhàcholàởchương51đặtlộnlênđây,vìnghĩakhônggắnvớiphầnởtrên.Chúngtôicũngnghĩ16chữđóđặtởcuốichương51hợphơnởđây.

Đạikhái thìbacâuđầunóivềphépdưỡngsinh, trị thân.Bacâukếnóivềphéptrịthế.Haiphépđógiốngnhauởchỗđềuphảithuậntheotựnhiên.

11

三⼗輻,共⼀轂,當其無,有⾞之⽤。埏埴以爲器,當其無,有器之⽤。

鑿⼾牖以爲室,當其無,有室之⽤。故有之以爲利,無之以爲⽤。

Tamthậpphúc,cộngnhấtcốc,đươngkìvô,hữuxachidụng.Duyênthựcdĩvikhí,đươngkìvô,hữukhíchidụng.

Tạchộdũdĩvithất,đươngkìvô,hữuthấtchidụng.Cốhữuchidĩvilợi,vôchidĩvidụng.

Bamươitayhoacùngquivàomộtcáibầu,nhưngchínhnhờkhoảngtrốngkhông trongcái bầumàxemớidùngđược.Nhồiđất sét để làmchénbát,nhưngchínhnhờkhoảngtrốngởtrongmàchénbátmớidùngđược.Đụccửavàcửasổđểlàmnhà,chínhnhờcáitrốngkhôngđómànhàmớidùngđược.

Vậy ta tưởng cái “có” [bầu, chén bát, nhà] có lợi cho ta mà thực ra cái“không”mớilàmchocái“có”hữudụng[85].

Chươngnàyrấthay:ýtưởngnhưngượcđờimàthựcsâusắc.Bathídụđềukhéo.Khôngtriếtgianàochotathấyđượcdiệudụngcủacái“không”mộtcáchminhbạch,líthúnhưvậy.

Page 140: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

12

五⾊令⼈⽬盲;五⾳令⼈⽿聾;五味令⼈⼜爽;馳騁畋獵令⼈⼼{發}狂;難得之貨令⼈⾏妨。是以聖⼈爲腹不爲⽬,故去彼取此。

Ngũsắclinhnhânmụcmanh;ngũâmlinhnhânnhĩlung;ngũvịlinhnhânkhẩusảng;trìsínhđiềnliệplinhnhântâmphátcuồng;nanđắcchihoálinhnhânhànhphương.Thịdĩthánhnhânvịphúcbấtvịmục,cốkhứbỉthủthử.

Ngũsắclàmchongười tamờmắt;ngũâmlàmchongười taù tai;ngũvịlàmchongườitatêlưỡi;ruổingựasănbắnlàmcholòngngườitamêloạn;vàngbạcchâubáulàmchohànhvingườitađồibại.Chonênthánhnhâncầunobụngmàkhôngcầuvuimắt,bỏcáinàymàlựacáikia[tứccầuchấtphác,vôdụcmàbỏsựxaxỉ,đadục].

13

寵辱若驚,貴⼤患若⾝。何謂寵辱若驚?寵爲上,辱爲下,得之若驚,失之若驚,是謂寵辱若驚,何謂貴⼤患若⾝?吾所以有⼤患者,爲吾有⾝,及吾無⾝,吾有何患?故貴以⾝爲天下,若可寄天下;愛以⾝爲天下,若可託天下。

[Sủngnhụcnhượckinh,quíđạihoạnnhượcthân].Hàvịsủngnhụcnhượckinh?Sủngvithượng,nhụcvihạ,đắcchinhượckinh,thấtchinhượckinh,thịvịsủngnhụcnhượckinh.Hàvịquíđạihoạnnhượcthân?Ngôsởdĩhữuđạihoạngiả,vingôhữuthân,cậpngôvôthân,ngôhữuhàhoạn?Cốquýdĩthânvithiênhạ,nhượckhảkíthiênhạ;áidĩthânvithiênhạ,nhượckhảthácthiênhạ.

Chươngnàytốinghĩa,nhiềunhàcholàchépsaihoặcthiếusótnênđãhiệuđínhvàchúthích;nhưngvẫnchưacóbảnnàolàmchochúngtathỏamãn:

Page 141: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

nếukhônggượnggạo,gòépthìlạimắccáilỗikhôngthông,dướimâuthuẫnvới trênhoặccómộtvàiýmâu thuẫnvới chủ trươngcủaLão tử.DưBồiLâm (sáchđãdẫn)đãgắng sứcchú thíchchoýnghĩađượcnhấtquán,vàdướiđâychúngtôitạmtheothuyếtcủaông.

Đạiýôngbảo:Haichữnhược若trongcâuđầunghĩanhưchữnãi乃(thờixưahaichữđóđọcgiốngnhau,nêndùngthaynhau),nghĩalàbèn,thì,dođómà...Nhiềungườikhônghiểuvậy,giảnglànhưtối,hoặcsửalạilàchữgiả,nhưvậyvônghĩa.Chữquí貴nghĩa làcoi trọng, tức sợ (theoHàThượngCông);cònchữ thân⾝vớichữkinh驚ở trên là“hỗbịngữ”互備語 tứcnhữngchữ làmđủnghĩa lẫnnhau,đọcchữsau thìphảicoingược lênchữtrướcmớithấynghĩa[86],vànghĩanócũnglàkinh.Vậycâuđầucónghĩalà:Vinh,nhụcthìlòngsinhrarốiloạn,sợvạlớnthìlòngrốiloạn.

Câuđólàcổngữ,chứkhôngphảicủaLãotửvìLãotửchủtrương“vôdục”(Ngã vô dục nhi dân tự hóa – chương 57); “hậu kỳ thân, ngoại kỳ thân”(chương7),thìđâulạiđểchovinhnhục,đắcthấtlàmchorốiloạn,đâulại“coi trọngcáivạlớnnhưbảnthânmình”.Vìvậy,DưBồiLâmđặtcâuđótrongdấumóc[ ].Nhữngcâusaumới là lờigiải thíchcủaLão tử.VàDưdịchnhưsau:

[Ngườiđờiđượcvinhhaybịnhụcthìlòngsinhrarốiloạn,sợvạlớnthìsinhrarốiloạn].

Tạisaovinh,nhụcsinhrarốiloạn?Làvìvinhthìđượctôn,nhụcthìbịhèn;đượcthìlòng[mừngrỡmà]rốiloạn,mấtthìlòng[rầurĩmà]rốiloạn;chonênbảolàvinhnhụcsinhrarốiloạn.

Tạisaosợvạlớnmàsinhrarốiloạn?Chúngtasởdĩsợvạlớnlàvìtacócáithân.Nếutakhôngcóthân[quênmìnhcóthânđi]thìcònsợgìtaivạnữa.

Page 142: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Chonênngườinàocoi trọngsựhysinh thânmìnhcho thiênhạ thìcó thểgiaothiênhạchongườiđóđược.Ngườinàovuivẻđemthânmìnhphụcvụthiênhạthìcóthểgởithiênhạchongườiđóđược.

DưBồiLâmdịchnhưvậynhưngcũngnhận rằngđóchỉ là thiểnkiếncủaông,khôngdámchắclàđúng.

Câucuốichúngtôithấycòn4bảndịchkhácđểđộcgiảlựachọn.

-Kẻnàobiếtquíthânvìthiênhạthìgiaophóthiênhạchođược.Kẻnàobiếtthươngthânvìthiênhạthìgởigắmthiênhạchođược.

-Kẻnàoquíthânmìnhvìthiênhạthìcóthểsốngtrongthiênhạđược.Kẻnàoyêuthânmìnhvìthiênhạthìcóthểkíthácmìnhchothiênhạđược.

-Kẻnàocoitrọngthiênhạnhưbảnthânmìnhthìcóthểgiaophóthiênhạchođược.Kẻnàoyêu thiênhạnhưyêubản thânmình thìcó thểgiaochoviệctrịthiênhạđược.

-Kẻnàoquíthânmìnhhơncảthiênhạthìcóthểgiaochoviệctrịthiênhạđược.Kẻnàoyêuthânmìnhhơncảthiênhạthìcóthểgiaochoviệctrịthiênhạđược.

14

視之不⾒名⽈夷;聽之不聞名⽈希;搏之不得名⽈微。此三者不可致詰,故混⽽爲⼀。

其上不皦,其下不昧,繩繩不可名,復歸於無物。是謂無狀之狀,無物之象,是謂惚恍。迎之不⾒其⾸,隨之不⾒其後。

執古之道,以御今之有;能知古始,是謂道紀。

Thịchibấtkiếndanhviếtdi;thínhchibấtvăndanhviếthi;bácchibấtđắc

Page 143: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

danhviếtvi.Thửtamgiảbấtkhảtrícật,cốhỗnnhivinhất.

Kìthượngbấtkiểu,kìhạbấtmuội,thằngthằngbấtkhảdanh,phụcquiưvôvật.Thịvịvôtrạngchitrạng,vôvậtchitượng,thịvịhốthoảng.Nghinhchibấtkiếnkìthủ,tuỳchibấtkiếnkìhậu.

Chấpcổchiđạo,dĩngựkimchihữu;năngtricổthuỷ,thịvịđạokỉ.

Nhìnkhôngthấygọilàdi,nghekhôngthấygọilàhi,nắmkhôngđượcgọilàvi.Ba cái đó (di, hi, vi, tức vô sắc, vô thanh, vôhình) truy cứuđến cùngcũngkhôngbiếtgìđược,chỉthấytrộnlộnlàmmộtthôi.

Ởtrênkhôngsáng,ởdướikhôngtối,thâmviễnbấttuyệt,khôngthểgọitên,nólại trởvềcõivôvật,chonênbảolàcái trạngkhôngcóhìnhtrạng,cáitượng không có vật thể.Nó thấp thoáng,mậpmờ.Đónnó thì không thấyđầu,theonóthìkhôngthấyđuôi.

Aigiữđượccáiđạotừxưavẫncóthìcóthểkhốngchếđượcmọisựvậtngàynay;biếtđượccáinguyênthủytứclànắmđượcgiềngmốicủađạo.

Chươngnàynóivềbảnthểcủađạo,vôsắc,vôthanh,vôhình,nênkhôngthểgiảngđược,gọitênđược.Nhưngnóđầykhắpvũtrụ,làcănnguyêncủavạnvật,hễgiữđượcnólànắmđượcchânlímàxửlíđượcmọisựvật.

15

古之善爲道者,微妙⽞通,深不可識。夫唯不可識,故强爲之容。

豫兮,若冬涉川;猶兮,若畏四鄰;儼兮,其若客;渙兮,若冰之將釋;敦兮,其若樸;曠兮,其若⾕;混兮;其若濁。

孰能濁以靜之徐清?孰能安以動之徐⽣?保此道者,不欲盈。夫唯不

Page 144: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

盈,故能蔽⽽新成。

Cổchithiệnviđạo[87]giả,vidiệuhuyềnthông,thâmbấtkhảthức.Phùduybấtkhảthức,cốcưỡngvịchidung.

Dựhề[88],nhượcđôngthiệpxuyên;dohề,nhượcúytứlân;nghiễmhề,kìnhượckhách[89];hoánhề,nhượcbăngchitương[90]thích;đônhề,kìnhượcphác;khoánghề,kìnhượccốc;hỗnhề,kìnhượctrọc.

Thụcnăng trọcdĩ[91] tĩnh chi từ thanh?Thụcnăng andĩ động[92] chi từsinh?Bảothửđạogiả,bấtdụcdoanh.Phùduybấtdoanh,cốnăngtếnhi[93]tânthành.

Ngườiđắcđạothờixưatinhtế,mầunhiệm,thôngđạt,sâuxakhôngthểbiếtđược.Vìkhôngthểbiếtđược,nênphảimiễncưỡngtảhọnhưsau:

Họrụtrènhưmùađônglộiquasông,nghingạinhưsợlánggiềngbốnbên,nghiêmchỉnhnhưmột người khách, chảy ra, lưuđộngnhưbăng tan, dàydặnmộcmạcnhưgỗchưađẽo,khônghưnhưcáihang,hỗnđộn(lờđờ)nhưnướcđục.

Aicóthểđươngđụcmàlắngxuốngđểlầnlầntrongra?Aicóthểđươnghưtĩnhmàphátđộngđểlầnlầnsinhđộnglên?Ngườinàogiữđượcđạoấythìkhôngtựmãn.Vìkhôngtựmãnnênmớibỏcáicũmàcanhtânđược.

ChươngnàybảncủaVươngBậtđãđượcnhiềungườiđờisauhiệuđính,dođóhiệnnaycónhiềubảnkhácnhau,nhưchúngtôiđãghisơởcướcchú.Đạikhái,chữtuykhácmànghĩanhưnhau,trừcâucuối,đểchữbất,khôngđổirachữnhi, thìnghĩangượchẳn:“Vìkhôngđầynêncóthểchelấp,chẳngtrởnênmới”;chúngtôinghĩchữtếởđâydùngnhưchữtệ敝ởchương22,vànghĩatệnhitânthànhởđâycũnglànghĩatệtắctân敝則新ởchương22.Vì

Page 145: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vậychúngtôichođổirachữnhi{⽽}làphải,vàdịchlà:“bỏcáicũmàcanhtân”.

Đoạn thứ nhì, có người giải thích chữ hoán là giải tán, chữ thích là tiêuvong;và“hoánhềnhượcbăngchitươngthích”làdiệttìnhdục,lòngthànhrahưkhông.Chữhồn (hồn hề kỳ nhược trọc), có người giải thích là hồnnhiên,bềngoàitựanhưngumuội.

Đoạncuối:“đươngđụcmà lắngxuốngđể lần lần trong ra” là từđời sốnghỗntrọcngàynaytrởvềđạo,“đươnghưtĩnhmàphátđộngđểlầnlầnsinhđộnglên”,làngượclại,từđạotrởxuốngđờisốnghiệntại.

Giọngvănởchươngnàykháchẳncácchươngtrên,giốngthểtừphúởcuốiđờiChiếnQuốc,chonênchúngtôingờkhôngphảilàlờicủaLãotử,cũngkhôngphảiviếtsaukhiLãotửmớimất.

16

致虛極,守靜篤,萬物並作,吾以觀復。

夫物芸芸,各復歸其根。歸根⽈靜,是謂復命。復命⽈常。知常⽈明,不知常妄作凶。

知常容,容乃公,公乃全,全乃天,天乃道,道乃久,没⾝不殆。

Tríhưcực,thủtĩnhđốc,vạnvậttịnhtác,ngôdĩquanphục.

Phùvậtvânvân,cácphụcquikìcăn.Quicănviết tĩnh, thịvịphụcmệnh.Phụcmệnhviếtthường.Trithườngviếtminh,bấttrithườngvọngtáchung.

Trithườngdung,dungnãicông,côngnãitoàn,toànnãithiên,thiênnãiđạo,đạonãicửu,mộtthânbấtđãi.

Page 146: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Hếtsứcgiữđượccựchư,cựctĩnhxemvạnvậtsinhtrưởngtathấyđượcquiluậtphảnphục[vạnvậttừvômàsinhrarồitrởvềvô].

Vạnvậtphồnthịnhđềutrởvềcănnguyêncủachúng[tứcđạo].Trởvềcănnguyênthìtĩnh,[tĩnhlàbảntínhcủamọivật,chonên]trởvềcănnguyêngọilà“trởvềmệnh”.Trởvềmệnhlàluậtbấtbiến(thường)củavật.Biết luậtbấtbiếnthìsángsuốt,khôngbiếtluậtbấtbiếnthìvọngđộngmàgâyhoạ.

Biếtluậtbấtbiếnthìbaodung,baodungthìcôngbình[vôtư],côngbìnhthìbaokhắp,baokhắpthìphùhợpvớitựnhiên,phùhợpvớitựnhiênthìphùhợpvớiđạo,hợpvớiđạothìvĩnhcửu,suốtđờikhôngnguy.

Trongđoạncuối,“côngnãitoàn”,cóbảnchéplà“côngnãivương”王,vàcóngườidịchlà“vua”;lạicóngườihiểuchữtoànởđólàhoàntoàn.

Ýnghĩachươngngàyrấtrõ:chúngtaphảicựchưtĩnh,bỏhếtthànhkiến,tưdụcđimànhậnxétvũtrụ,sẽthấyluật“quicăn”củavạnvật:từvôsinhhữu,rồitừhữutrởvềvô;hiểuluậtthiênnhiênbấtbiếnđóvàhànhđộngtheonóthìsuốtđờikhôngbịhọa.

17

太上,不知有之;其次,親⽽譽之;其次,畏之;其次,侮之。

信不⾜焉,有不信焉。悠兮,其貴⾔。功成事遂,百姓皆謂:我⾃然。

Tháithượng,bấttrihữuchi;kìthứ,thânnhidựchi;kìthứ,uýchi;kìthứ,vũchi.

Tín bất túc yên, hữubất tín yên.Duhề, kì quí ngôn.Công thành sự toại,báchtínhgiaivị:ngãtựnhiên.

Page 147: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Bậctrịdângiỏinhấtthìdânkhôngbiếtlàcóvua,thấphơnmộtbựcthìdânyêuquívàkhen;thấphơnnữathìdânsợ;thấpnhấtthìbịdânkhinhlờn.

Vuakhôngđủthànhtínthìdânkhôngtin.Nhànnhã,ungdung[vìvôvi]màquílờinói.Vuacôngthành,việcxongrồimàtrămhọđềubảo:“Tựnhiênmìnhđượcvậy”.

Câuđầu,nhiềubảnchéplà:“Tháithượng,hạtrihữuchi”nghĩalà“bậctrịdângiỏinhấtthìdânbiếtlàcóvua”,nghĩađókhôngsâusắc,khônghợpvớicâucuối:“báchtínhgiaivị:Ngãtựnhiên”.Ôngvuagiỏithìcứthuậntheotựnhiên, “xử vô vi nhi sự, hành bất ngôn chi giáo” (chương 2) để cho dânthuậntínhmàpháttriển,khôngcanthiệpvàoviệccủadân,nêndânkhôngthấyvualàmgìcả,cơhồkhôngcóvua.

Đoạnsau:“tínbất túcyên”, cóngườigiảng làvuakhôngđủ tindân. “Duhề”,cóngườigiảnglà“longhĩ”,chúngtôiekhônghợpvớithuyếtvôvicủaLãotử.

18

⼤道廢,有仁義;智慧出,有⼤僞;六親不和,有孝慈;國家昏亂,有忠⾂。

Đạiđạophế,hữunhânnghĩa; trí tuệxuất,hữuđạingụy; lục thânbấthoà,hữuhiếutừ;quốcgiahônloạn,hữutrungthần.

Đạolớnbịbỏrồimớicónhânnghĩa;tríxảoxuấthiệnrồimớicótrángụy;giađình(chamẹ,anhem,vợchồng)bấthòarồimớisinhrahiếu,từ;nướcnhàrốiloạnmớicótôitrung.

Đạolớnthìtựnhiên,vôtâm,coivạnvậtnhưnhau;nhânnghĩathìhữutâm,

Page 148: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

yêuvạnvậtmàcósựsuy tính,phânbiệt.Sáuchữ“đạiđạophế,hữunhânnghĩa”,nghĩacũngnhưcâuđầuchương38:“Thấtđạonhihậuđức,thấtđứcnhinhậunhân,thấtnhânnhihậunghĩa”.

19

絕聖棄智,民利百倍;絕仁棄義,民復孝慈;絕巧棄利,盜賊無有。

此三者以爲⽂不⾜,故令有所屬:⾒素抱樸,少思寡欲。

Tuyệtthánhkhítrí,dânlợibáchbội;tuyệtnhânkhínghĩa,dânphụchiếutừ;tuyệtxảokhílợi,đạotặcvôhữu.

Thử tamgiảdĩvivănbất túc,cố linhhữusở thuộc[94]:hiệntốbãophác,thiểutưquảdục.

Dứtthánh(thánhhiểutheoquanniệmKhổng,Mặc)bỏtrí,dânlợigấptrăm;dứtnhânbỏnghĩa,dânlạihiếutừ;dứt[trí]xảobỏlợi,khôngcótrộmgiặc.

Ba cái đó (thánh trí, nhân nghĩa, xảo lợi) vì là cái văn vẻ (trang sức bềngoài)khôngđủ(đểtrịdân)chonên(phảibỏmà)khiếnchodânqui(hoặcchuyênchú)vềđiềunày:ngoài thìbiểuhiệnsựmộcmạc, trongthìgiữsựchấtphác,giảmtưtâm,bớtdụcvọng.

Trongcâunhì,chữvăntráivớichữphác.Bỏbacái“văn”đómớichỉlàtiêucực;phảimộcmạc,chấtphác,giảmtưtâm,bớtdụcmớilàtíchcực.

20

絕學無憂。唯之與阿,相去幾何?善之與惡,相去若何?⼈之所畏,不可不畏。荒兮其未央哉!

眾⼈熙熙,如享太牢,如春登臺;我獨泊兮其未兆[95],如嬰兒之未

Page 149: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

孩,儽儽兮若無所歸。眾⼈皆有餘,⽽我獨若遺;我愚⼈之⼼也哉,沌沌兮!俗⼈昭昭,我獨昏昏;俗⼈察察,我獨悶悶,澹兮其若海,飂兮若無⽌。眾⼈皆有以,⽽我獨頑且鄙。我獨異於⼈,⽽貴⾷母。

Tuyệthọcvôưu.Duychidữa,tươngkhứkỉhà?Thiệnchidữác,tươngkhứnhượchà?Nhânchisởúy,bấtkhảbấtúy.Hoanghềkìvịươngtai!

Chúngnhânhihi,nhưhưởngtháilao,nhưxuânđăngđài;ngãđộcbạchềkìvịtriệu;nhưanhnhichivịhài;luyluyhềnhượcvôsởqui.Chúngnhângiaihữudư,nhingãđộcnhượcdi;ngãngunhânchitâmdãtai,độnđộnhề!Tụcnhânchiêuchiêu,ngãđộchônhôn; tụcnhânsátsát,ngãđộcmuộnmuộn,đạmhềkìnhượchải,liêuhềnhượcvôchỉ.Chúngnhângiaihữudĩ,nhingãđộcngoanthảbỉ.Ngãđộcdịưnhân,nhiquíthựcmẫu.

Dứthọcthìkhônglo.Dạ(giọngkínhtrọng)vớiơi(giọngcoithường)khácnhaubaonhiêu?Thiệnvớiáckhácnhauthếnào?Cáingườitasợ,takhôngthểkhôngsợ.Rộnglớnthay,khôngsaohếtđược!

Mọingườihớnhởnhưhưởngbữatiệclớn,nhưmùaxuânlênđài;riêngtađiềmtĩnh,khônglộchúttìnhýgìnhưđứatrẻmớisinh,chưabiếtcười;rũrượimàđinhưkhôngcónhàđểvề.

Mọingườiđềucóthừa,riêngtanhưthiếuthốn;lòngtangumuội,đầnđộnthay!

Ngườiđờisángrõ,riêngtatốităm;ngườiđờitrongtrẻo,riêngtahỗnđộn,nhưsóngbiểnnhấpnhô,nhưgióvèovèokhôngngừng.

Mọi người đều có chỗ dùng, riêng ta ngoan cốmà bỉ lậu. Riêng ta khácngười,màquímẹnuôimuônloài(tứcđạo).

Chươngnàycónhiềubản,nếudẫnhếtnhữngchỗkhácnhauthìquárườm.

Page 150: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Bốnchữđầu“tuyệthọcvôưu”,TrầnTrụbảonênđểởđầuchươngtrên,HồThíchbảonênđểởcuốichươngtrên.Đểởđâucũngkhóổn.

Rồi cả đoạn đầu, ý nghĩa cũng tối tăm, cơ hồ không liên lạc gì với đoạndưới.“Cáingườitasợ”làcáigì?Vàcáigì“rộnglớnthay”?

Mỗinhàránđưaramộtthuyết.Cóngườibảolàsợcáihọcvìnómênhmông,không saohết được.Giảngnhưvậy thì bốn chữ “tuyệt họcvôưu”khôngchơivơinữa.

Nhưngcónhàlạibảo:sợđâylàsợđểlộcáisángsuốt,tàinăngcủamìnhra,màsẽbịngườiđờiđốkị;cònrộnglớnlàcáiđạorộnglớn,ngườiđờikhôngsaohiểuhếtđược.

Cảhaigiảthuyếtđóđềukhôngdựavàocáigìchắcchắncả.Chúngtôixintồnnghi,chỉdịchsáttừngchữ,đểđộcgiảmuốnhiểusaothìhiểu.

Đoạndướitảchândungmộtngườiđắcđạo:cựcsángsuốtthìnhưnguđộn.

Cũngnhưchương15,chươngnàykhôngchắclàlờicủaLãotử.

21

孔德之容,惟道是從。

道之爲物,惟恍惟惚;惚兮恍兮,其中有象;恍兮惚兮,其中有物。窈兮冥兮,其中有精;其精甚眞,其中有信。

⾃古及今,其名不去,以閱眾甫。吾何以知眾甫之狀哉。以此。

Khổngđứcchidung,duyđạothịtòng.

Đạo chi vi vật, duy hoảng duy hốt; hốt hề hoảng hề, kì trung hữu tượng;hoảnghềhốthề,kìtrunghữuvật.Yểuhềminhhề,kìtrunghữutinh;kìtinh

Page 151: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

thậmchân,kìtrunghữutín.

Tựcổcậpkim,kìdanhbấtkhứ,dĩduyệtchúngphủ.Ngôhàdĩtrichúngphủchitrạngtai.Dĩthử.

Nhữngbiểuhiệncủađứclớnđềutùytheođạo(vìđạolàbảnthểcủađức,đứclàtácdụngcủađạo).

Đạolàcáigìchỉmậpmờ,thấpthoáng;thấpthoángmậpmờmàbêntrongcóhìnhtượng;mậpmờ,thấpthoángmàbêntrongcóvật;nóthâmviễn,tốitămmàbêntrongcócáitinhtúy;tinhtúyđórấtxácthực,vàrấtđángtin.

Từxưađếnnay,đạotồntạihoài,nósángtạovạnvật.Chúngtadođâumàbiếtđượcbảnnguyêncủavạnvật?Docáiđó(tứcđạo).

Câuđầu,cóngườihiểulà:ngônngữ,cửđộngcủangườicóđứclớnđềutùytheođạo.

Chữtinh(kìtrunghữutinh)trongđoạnthứnhìcóthểhiểulànguyênlívànguyên chất củamọi vật.Chữ tín ở sau, cóngười dịch là hiệunăng, diệudụng(efficience).

Đoạncuối:chữdanh(tên)cóngườicholàtrỏbảnthểcủađạo.

Chươngnàychotabiếtthêmvềđạo.Quantrọngnhấtlànhữngchữ“kìtrunghữutinh,kìtinhthậmchân,kìtrunghữutín”.Nhờcáitinhđómàđạosinhravạnvật.Nhưngcáitinhđóhữuhìnhhayvôhình?

Khôngcógìchochúngtabiếtchắcđược.Cólẽnóvừalànguyênlí,vừalànguyênchất.

22

Page 152: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

曲則全,枉則直,窪則盈,敝則新,少則得,多則惑。

是以聖⼈抱⼀爲天下式。不⾃⾒故明不⾃是故彰;不⾃伐,故有功;不⾃矜故⾧。夫唯不爭故天下莫能與之爭。古之所謂曲則全者,豈虛⾔哉!誠全⽽歸之。

Khúctắc toàn,uổng tắc trực,oa tắcdoanh, tệ tắc tân, thiểu tắcđắc,đa tắchoặc.

Thịdĩthánhnhânbãonhấtvithiênhạthức.Bấttựhiệncốminhbấttựthịcốchương;bấttựphạt,cốhữucông;bấttựcăngcốtrướng(hoặctrưởng).Phùduybấttranhcốthiênhạmạcnăngdữchitranh.Cổchisởvịkhúctắctoàngiả,khởihưngôntai!Thànhtoànnhiquichi.

Cong[chịukhuất] thì sẽđượcbảo toàn,queo thì sẽ thẳngra, trũng thì sẽđầy,cũnátthìsẽmới,ítthìsẽđượcthêm,nhiềuthìsẽhóamê.

Vìvậymàthánhnhân[thánhởđâyhiểu theoquanniệmcủaLão]ômgiữlấyđạo[nhấtđâylàđạo]làmphéptắcchothiênhạ.Khôngtựbiểuhiệnchonênmới sáng tỏ, không tự cho là phải cho nênmới chói lọi, không tự kểcôngchonênmớicócông,khôngtựphụchonênmớitrườngcửu[hoặchơnngười].Chỉ vì không tranh với ai cho nên khôngai tranhgiành vớimìnhđược.

Ngườixưabảo:“Congthìsẽđượcbảotoàn”,đâuphảihưngôn!Nênchânthànhgiữvẹncáiđạomàvềvớinó.

Câucuối:“Thànhtoànnhiquichi”cóngườidịchlà:

-Thựcvẹnđủnêntheovề.

-Nếuthànhthậthoàntoànthìaicũngvềvớimình.

Page 153: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

-Dođómàmìnhgiữđượctoànvẹn.

-Thựcgiữđượcvẹncáiđạochuyênđạocũnggiữđượcvẹnchomìnhmàmìnhvềvớiđạo.

Cácnhàbìnhgiảiđềuchorằngbốnhoặccảsáuchâmngôntrongcâuđầu:khúctắctoàn,uổngtắctrực,oatắcdoanh,tệtắctân,thiểutắcđắc,đa tắchoặc đều là thànhngữ trongdângianđãcó từxưa.Họbảo rằng:“Lão tửthíchchủtrươngthuyếttươngđối,nênthườngnóingượcvớingườiđời,nhưtrikìhùng,thủkìthư,trikìbạch,thủkìhắc,trikìvinh,thủkìnhục(chương28).Ởđâycũngvậy.Ngườitaaicũngmuốnđượctoànvẹn,thẳng,đầy,mới,cónhiều,riêngông,cáigìngườitabỏ:cong,queo,trũng,cũnhát,ít,thìônglạicoitrọng.

Đạovốnkhiêm,nhu,ngườigiữđạocũngphảikhiêmnhu:cong,queo,tứclànhu,trũng,cũ,íttứclàkhiêm.Khiêmnhuthắngđượctựphụcươngcường.Đólàmộtlẽ.Cònlẽnữalàtrongvũtrụkhôngcócáigìbấtdibấtdịch,thịnhrồisuy,đầyrồivơi,chonênbâygiờởvàotrạngtháicongqueothìsausẽbảotoànđượcsẽthẳngra;bâygiờởvàotrạngtháithấptrũng,cũnát,ítthìsausẽđượcđầy,mới,nhiều.

Nhữngkinhnghiệmđó thuộcvàocái túikhônchungcủanhân loại,chẳngriêng củaTrungHoa;Lão tử chỉ có côngnhấnmạnhvà coi trọngnóhơnnhữngngườikhácvàsắpđặtthànhmộthệthốngmàdùngđạo,tứcluậtthiênnhiênlàmcơsở.

23

希⾔⾃然。

故飄⾵不終朝,驟⾬不終⽇。孰爲此者?天地。天地尚不能久,⽽況於⼈乎?

Page 154: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

故從事於道者,同於道;德者,同於德;失者,同於失。同於道者,道亦樂得之;同於德者,德亦樂得之;同於失者,失亦樂得之。

信不⾜焉,有不信焉。

Hingôntựnhiên.

Cố phiêu phong bất chung triêu, sậu vũ bất chung nhật. Thục vi thử giả?Thiênđịa.Thiênđịathượngbấtnăngcửu,nhihuốngưnhânhồ?

Cốtòngsựưđạogiả,đồngưđạo;đứcgiả,đồngưđức;thấtgiả,đồngưthất.Đồngưđạogiả,đạodiệclạcđắcchi;đồngưđứcgiả,đứcdiệclạcđắcchi;đồngưthấtgiả,thấtdiệclạcđắcchi.

Tínbấttúcyên,hữubấttínyên.

Ítnóithìhợpvớitựnhiên(vớiđạo).

Chonêngiólốckhônghếtbuổisáng,mưaràokhôngsuốtngày.Ailàmnênnhững cái ấy? Trời đất. Trời đất còn không thể lâu được, huống hồ làngười?

Chonêntheođạothìsẽhòađồngvớiđạo;theođứcthìsẽhòađồngvớiđức;theosựmấtđạomấtđứcthìsẽlàmộtvới“mất”.Hòađồngvớiđạothìsẽvuiđượcđạo;hòađồngvớiđứcthìsẽvuiđượcđức;làmộtvới“mất”thìsẽvuivới“mất”.

Vuakhôngđủthànhtínthìdânkhôngtin.

Chữthất(mất)trongđoạnnhìcólẽlàchữthấttrongchương38:thấtđạonhihậuđức,thấtđứcnhihậunhân,thấtnhânnhihậunghĩa,thấtnghĩanhihậulễ;vàcóthểhiểulàsựmấtđạo,mấtđức.Theosựmấtđạomấtđứctứclà

Page 155: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

theonhân,nghĩa,lễ,theocáchtrịdâncủaKhổngGiáo.Lãotửchocáchđólàthấp.

Câu“đồngưđạogiả,đạodiệclạcđắcchi”,cóthểhiểulàhòađồngvớiđạothìđạocũngvuiđượctamàhòađồngvớita.Nhưvậylànhâncáchhóađạo.Haicâusaucũngvậy.Hiểu theocáchnàyvớihiểunhưchúngtôiđãdịch,chungquicũngkhôngkhácnhau.

Câucuốiđãcóởchương17.Ởđâyvìkhôngchắclànóivềviệctrịdân,chonêncóthểdịchlà:

-Lòngtinởđạokhôngđủ,chonêncósựkhôngtin,

-Hoặcmình không tinmình thì người không tinmình, dẫu có nói nhiềucũngvôích;nhưvậyứngvớicâuđầu:nênítnóiđểhợpvớiđạo.

Chươngnày,xéttừngcâuthìnghĩadễhiểu.Nhưngtìmliênlạcgiữacácýthì rất khó,mỗi người đưa ramột cáchgiảng; cáchnào cũngkhôngxuôi.Chẳnghạncóngườigiảng:

Ngườihọcđạophảihòađồngvớiđạomàđạotứcthiênnhiênkhôngnói(trờiđấtnóigìđâumàmọivậtđều thành tựu),vậy tacũngnên ítnói,đừngđể“nổi”lênnhữngcơnmưabãotronglòng”(!).Hòađồngvớiđạothìsẽvuiđượcđạo;muốnvậyphảidốclòngtinđạo.

24

企者不⽴,跨者不⾏。⾃⾒者不明,⾃是者不彰,⾃伐者不功,⾃誇者不⾧。其於道也⽈:餘⾷贅⾏,物或惡之,故有道者不處。

Xígiảbấtlập,khoágiảbấthành.Tựhiệngiảbấtminh,tựthịgiảbấtchương,tựphạtgiảbấtcông,tựkhoagiảbấttrường.Kìưđạodãviết:dưthựcchuếhành,vậthoặcốchi,cốhữuđạogiảbấtxử.

Page 156: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Kẻkiểngchânkhôngđứngđược(vững),kẻxoạccẳngkhôngđiđược(lâu),kẻtựbiểuhiệnthìkhôngsángtỏ,kẻtựcholàphảithìkhôngchóilọi,kẻtựkểcôngthìkhôngcócông,kẻtựphụthìkhôngtrườngcửu.Đốivớiđạothìnhững thái độ đó là “những đồ ăn thừa, những cục bướu, ai cũng ghét”.Chonênkẻtheođạokhônglàmnhưvậy.

Ýtrongcâu thứnhì:“Tựhiệngiảminh... tựkhoagiảbất trường”đãđượcdiễntrongchương22.

Câu thứba, nhiềunhà cho chữhành⾏ với chữhình形 đọc giống nhau,dùngthaychonhauđược.Chúngtôi theochủtrươngđó.Cóngườidịchlàviệclàm,chuếhànhlàviệclàmthừa,nhưkiểuvẽrắnthêmchân.

25

有物混成,先天地⽣。寂兮,寥兮,獨⽴⽽不改,周⾏⽽不殆,可以爲天地母。吾不知其名,字之⽈道,强爲之名⽈⼤。

⼤⽈逝,逝⽈遠,遠⽈反。故道⼤,天⼤,地⼤,⼈亦⼤。域中有四⼤,⽽⼈居[96]其⼀焉。⼈法地,地法天,天法道,道法⾃然。

Hữuvậthỗnthành,tiênthiênđịasinh.Tịchhề,liêuhề,độclậpnhibấtcải,chuhànhnhibấtđãi,khảdĩvithiênđịamẫu.Ngôbấttrikìdanh,tựchiviếtđạo,cưỡngvịchidanhviếtđại[97].

Đạiviếtthệ,thệviếtviễn,viễnviếtphản.Cốđạođại,thiênđại,địađại,nhândiệcđại.Vựctrunghữutứđại,nhinhâncưkìnhấtyên.Nhânphápđịa,địaphápthiên,thiênphápđạo,đạopháptựnhiên.

Cómộtvậthỗnđộnmàthànhtrướccảtrờiđất.Nóyênlặng(vôthanh)trốngkhông(vôhình),đứngmộtmìnhmàkhôngthayđổi(vĩnhviễnbấtbiến),vậnhànhkhắpvũ trụmàkhôngngừng,có thểcoinó làmẹcủavạnvật trong

Page 157: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

thiênhạ.Takhôngbiếtnólàgì,tạmđặttênnólàđạo,miễncưỡnggọinólàlớn(vôcùng).

Lớn(vôcùng)thìlưuhành(khôngngừng),lưuhành(khôngngừng)thìđixa,đixathìtrởvề(quicăn).Chonênđạolớn,trờilớn,đấtlớn,ngườicũnglớn.Trongvũtrụcóbốncáilớnmàngườilàmột.Ngườibắtchướcđất,đấtbắtchướctrời,trờibắtchướcđạo,đạobắtchướctựnhiên.

Cuốiđoạnđầu,“tựchiviếtđạo”,“chidanhviếtđại”,cóngườidịch“đặttêntự làđạo”, “gọi tên là lớn”.DưBồiLâmbảochữdanh ở đây cónghĩa là“hìnhdung”,nhưchữdungtrong“cưỡngvịchidung”ởchương15;vậynêndịchlà“miễncưỡngtảnólàlớn”.

Đoạn sau, ba chữ “nhân diệc đại”, bản cổnhất chép là “vương (vua) diệcđại”,nhưngdùvươnghaynhân,nghĩacũngkhôngkhác:vualàchúacủaloàingười,đạibiểucholoàingười,vậyvualớn,tứclàloàingườilớn.PhóDịchsửalạinhânchohợpvớicâusau:“nhânphápđịa,địaphápthiên...”.

Câucuối“đạopháptựnhiên”,chúngtôidịchsátlà:đạobắtchướctựnhiên,nhưngphảihiểu:đạotứclàtựnhiên,đạovớitựnhiênlàmột,vìngoàiđạorakhôngcógìkhácnữa.

Chương này diễn lại vài ý trong các chương 1, chương 14, chương 16 vàthêmýnày:đạolàtựnhiên.

26

重爲輕根,靜爲躁君。是以聖⼈終⽇⾏不離輜重。雖有榮觀,燕處超然。

奈何萬乘之主,⽽以⾝輕天下?輕則失根,躁則失君。

Trọngvikhinhcăn,tĩnhvitáoquân.Thịdĩthánhnhânchungnhậthànhbất

Page 158: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

litri[98]trọng.Tuyhữuvinhquan,yếnxửsiêunhiên.

Nạihàvạnthặngchichủ,nhidĩthânkhinhthiênhạ?Khinhtắcthấtcăn,táotắcthấtquân.

Nặnglàgốcrễcủanhẹ,tĩnhlàchủcủanáođộng.Chonênthánhnhân(tứcvua)suốtngàyđikhônglìaxechởđồdùng(nặng)tuyđượcsựsangđẹpmàlòngnhàntĩnhvượtlêncả(coithườngngoạivật).

Ôngvuamộtnướccóvạncỗxe(mộtnướclớn)saolạicóthểlấythâncoinhẹthiênhạ?Nhẹthìmấtgốcrễ,náođộngthìmấtchủ.

Chữquantrongcâunhìcóthểđọclàquán;vinhquánlàchỗởsangtrọng.

Cáigìnặngthìchếngựđượccáinhẹ;cáigì tĩnhthìchếngựđượccáináođộng.Nặng, tĩnh là“thường”(tráivớibiến);nhẹ,náođộng làbiến.Ngườitheođạogiữ“thường”màbỏbiến.

Lãotửkhuyêncácnhàcầmquyềnphảidèdặt, thậntrọng,vàđừngđểchongoạivật,vinhhoaphúquílàmđộnglòng.

27

善⾏無轍跡,善⾔無瑕謫,善數不⽤籌策,善閉無關楗⽽不可開,善結無繩約⽽不可解。

是以聖⼈常善救⼈,故無棄⼈;常善救物,故無棄物。是謂襲明。

故善⼈者,不善⼈之師;不善⼈者,善⼈之資。不貴其師,不愛其資,雖智⼤迷。是謂要妙。

Thiệnhànhvôtriệttích,thiệnngônvôhàtrích,thiệnsốbấtdụngtrùsách,thiệnbếvôquankiệnnhibấtkhảkhai, thiệnkếtvôthằngướcnhibấtkhả

Page 159: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

giải.

Thịdĩthánhnhânthườngthiệncứunhân,cốvôkhínhân;thườngthiệncứuvật,cốvôkhívật,thịvịtậpminh.

Cốthiệnnhângiả,bấtthiệnnhânchisư;bấtthiệnnhângiả,thiệnnhânchitư.Bấtquíkìsư,bấtáikìtư,tuytríđạimê.Thịvịyếudiệu.

Khéođi thì khôngđể lại dấu xe, vết chân; khéonói thì khôngcó lỗi lầm;khéotínhthìkhôngdùngthẻ;khéođóngthìkhôngdùngthen,róngmàmởkhôngđược;khéobuộcthìkhôngdùngdâymàcởikhôngđược.

Cho nên thánh nhân giỏi cứu ngườimà không ai bị bỏ; giỏi cứu vậtmàkhôngvậtnàobịbỏ.Nhưvậylàsánglòng[đứccủamìnhvàcủangườivàvậtcùngnhausángtỏ].

Chonênngườithiện[ngườiđắcđạo]làthầycủangườikhôngthiện[ngườikhông đắc đạo, người thường]; người không thiện là của dùng để ngườithiệnmượn.Khôngtrọngthầy,khôngyêucủadùngthìdùchokhôncũnglàlầmlẫnlớn.Thếgọilàcốtyếu,nhiệmmàu.

Đoạnđầucóthểhiểulà:khéoxửsựthì[thuậntựnhiênnên]khônglưulạidấuvết;khéonóithì[trầmmặc,ítnói,nên]khônglỗilầm,khéotínhtoánthì[vô tâm, vô trí nên] không dùngmưu lược; khéo lung lạc người khác thì[thành thựcvớingườinên]khôngcầngiamhãmngười,ngườicũngkhôngbỏmìnhmàđi;khéokếtnạpnhântâmthìkhôngcầntróibuộcngười,ngườicũngkhôngbỏmìnhmàđi.

Đạiýcủachươnglà:cứthuậntựnhiên,đừngcótưý,mưumôthìdùngđượcmọingười,khôngphảibỏai,mìnhdạychongười,ngườigiúpđỡlạimìnhmàđứcmìnhcàngthêmtỏ.

Page 160: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

28

知其雄,守其雌,爲天下谿;爲天下谿,常德不離,復歸於嬰兒。

知其⽩,守其⿊,爲天下式;爲天下式,常德不忒,復歸於無極。

知其榮,守其辱,爲天下⾕;爲天下⾕,常德乃⾜,復歸於樸。樸散則爲器,聖⼈⽤之,則爲官⾧,故⼤制⼗不割。

Trikìhùng, thủkì thư,vi thiênhạkhê;vi thiênhạkhê, thườngđứcbất li,phụcquiưanhnhi.

Tri kì bạch, thủ kì hắc, vi thiên hạ thức; vi thiên hạ thức, thườngđức bấtthắc,phụcquiưvôcực.

Trikìvinh,thủkìnhục,vithiênhạcốc;vithiênhạcốc,thườngđứcnãitúc,phục qui ư phác. Phác tán tắc vi khí, thánh nhân dụng chi, tắc vi quantrưởng,cốđạichếthậpbấtcát.

Biếttrống(namtính),giữmái(nữtính),làmkhenướcchothiênhạ,làmkhenướcchothiênhạ,thìcáiđứcvĩnhcửubấtbiếnsẽkhôngmấtmàtrởvềtrẻthơ(hồnnhiên).

Biếttrắng,giữđen,làmphéptắcchothiênhạ;làmphéptắcchothiênhạthìcáiđứcvĩnhcửubấtbiếnsẽkhôngsailạc,màtrởvềvớivôcực(bảnthểcủađạo).

Biếtvinh,giữnhục,làmcáihaychothiênhạ;làmcáihaychothiênhạthìcáiđứcvĩnhcửubấtbiếnsẽđầyđủ,màtrởvềmộcmạcnhưgỗchưađẽo.Gỗ chưa đẽo, xẻ ra thành đồ dùng; thánh nhân giữ thuần phác mà điềukhiểntrămquan,chonênngườigiỏitrịnướckhôngchiacắtchili.

Page 161: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

TheoCaoHanhthì23chữtừ“thủkìhắc”tới“trikìvinh”làdongườisauthêmvào;ôngđưa ra sáuchứngcứ:chẳnghạnchương41có4chữ:“Đạibạchnhượcnhục”(rấttrongtrắngthìnhưônhục,khôngtựbiểuhiệnmìnhra),nhưvậylàLãotửđembạchđốivớinhục,chứkhôngđembạchđốivớihắc;vảlạikhêvớicốc,nghĩacũngnhưnhau,nhưvậylàthừa...

Nhưngđasốcácbảnđềugiữnhưcũ.

“Trống” tượng trưng tính cương, động; “mái” tượng trưng tính nhu, tĩnh.“Trắng” tượng trưng sựquangminh, “đen” tượng trưng sựhônám:ngườigiữđạothìkhôngtranhsựquangminhvớiaimàthíchởtrongbóngtối.

Câucuốikhuyênngườitrịdânphảihồnnhiên,chấtphác,cứtựnhiênđểchomọivậtpháttriểntheotínhcủachúng,khôngđasự,phântíchchili.

29

將欲取天下⽽爲之,吾⾒其不得已。天下神器,不可爲也,不可執也。爲者敗之,執者失之。

故物或⾏或隨,或歔或吹,或强或羸,或挫或隳。是以聖⼈去甚,去奢,去泰。

Tươngdụcthủthiênhạnhivichi,ngôkiếnkìbấtđắcdĩ.Thiênhạthầnkhí,bấtkhảvidã,bấtkhảchấpdã.Vigiảbạichi,chấpgiảthấtchi.

Cốvậthoặchànhhoặc tuỳ,hoặchưhoặcxuy,hoặccườnghoặc luy,hoặctoả[99]hoặchuy.Thịdĩthánhnhânkhứthậm,khứxa,khứthái.

Muốntrị thiênhạmàhữuvi thì tabiết làkhôngthểđượcrồi.Thiênhạ làmộtđồvậtthầndiệu,khôngthểhữuvi,khôngthểcốchấpđược.Hữuvithìlàmchothiênhạhỏng,cốchấpthìmấtthiênhạ.

Page 162: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Sinhvật(người)hoặcđitrước(tíchcực)hoặcđitheo(tiêucực),hoặchàhơi(choấm)hoặc thở (chonguội), hoặcmạnhhoặc yếu, hoặcanhoặcnguy.Chonênthánhnhânbỏnhữngcáigìtháiquá.

Câuđầu,chữthủ取cónghĩalàtrị,nhưtrongcâu:“Thủthiênhạthườngdĩvô sự (trị thiên hạ nên dùng chính sách vô vi) ở chương48.Chữvi cũngtrong câu đó, nhiều người dịch là làm theo ý mình, không thuận theo tựnhiên.Chúngtôidịchlàhữuvichorõnghĩahơn.

Câunhì,bảncủaVươngBậtlàtỏa挫(bẻgãy),bảncủaHàThượngCônglàtải載;chữhuy隳dùngnhưchữ trụy墜.Tải làngồixe (đượcxechởđi),trụylàté;nghĩabónglàanvànguy.

Đạiýcủachươngnàycũnglàtrịdânnênvôvi,tránhcựcđoanmàcứthuậntheotựnhiên,vìngườivàviệcđờiđổithayvôđịnh,khôngthểlàmtheoýriêngcủatađược.

30

以道佐⼈主者,不以兵强天下。其事好還。師之所處,荊棘⽣焉。⼤軍之後,必有凶年。善者果⽽已,不敢以取强。果⽽勿矜,果⽽勿伐,果⽽勿驕,果⽽不得已,果⽽勿强。

物壯則⽼,是謂不道,不道早已。

Dĩđạotánhânchủgiả,bấtdĩbinhcườngthiênhạ.Kìsựhảohoàn.Sưchisởxử,kinhcứcsanhyên.Đạiquânchihậu, tấthữuhungniên.Thiệngiảquảnhidĩ,bấtcảmdĩthủcường.Quảnhivậtcăng,quảnhivậtphạt,quảnhivậtkiêu,quảnhibấtđắcdĩ,quảnhivậtcường.

Vậttrángtắclão,thịvịbấtđạo,bấtđạotảodĩ.

Page 163: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Ngườigiữđạomàphòvuathìkhôngdùngbinhlựcđểmạnhhơnthiênhạ.Vìviệcnhưvậythườnghayquayngượctrởlại[hiếuchiếnthìlạichếtvìchiếntranh].

Quânđộiđóngởđâu,gaigócmọcởđấy.Sau trậnchiến tranh lớn, tấtbịmấtmùa.

Người khéo dùng binh hễ có hiệu quả, đạt đượcmục đích thì thôi, khôngdámỷmạnhhơn thiênhạ.Đạtđượcmụcđíchmàkhông tựphụ,đạtđượcmụcđíchmàkhôngkhoecông,đạtđượcmụcđíchmàkhôngkiêucăng,đạtđượcmụcđíchmàbấtđắcdĩ,đạtđượcmụcđíchmàkhônglấylàmmạnh.

Vậtgìcũngvậy,cườngtrángrồi thìsẽgià,nhưvậycườngtránglàkhônghợpvớiđạo.Khônghợpđạothìsớmchết.

Câu đầu, chữ tá, có bản chép là tác作 (làm): giữ đạomà làm vua. Chữcườngcóthểđọclàcưỡng=ứchiếp[thiênhạ];dướicũngvậy.Câuthứba:đạt đượcmục đích thì thôi.Mục đích đó tất không phải là xâm lăng haytrừngphạtnướckhácmàchỉcóthểlàtựvệ.

Câucuối:cườngtrángkhônghợpvớiđạovìđạovốnnhunhược.

Nênsosánhchươngnàyvớichương68.

31

夫佳兵者,不祥之器。物或惡之,故有道者不處。君⼦居則貴左,⽤兵則貴右;

[兵者不祥之器,⾮君⼦之器,不得已⽽⽤之,恬淡爲上。勝⽽不美,⽽美之者,是樂殺⼈。夫樂殺⼈者,則不得志於天下矣。]

吉事尚左,凶事尚右。偏將軍居左,上將軍居右,⾔以喪禮處之。殺

Page 164: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

⼈之眾,以悲哀泣之,戰勝以喪禮處之。

Phùgiaibinhgiả,bấttườngchikhí.Vậthoặcốchi,cốhữuđạogiảbấtxử.Quântửcưtắcquítả,dụngbinhtắcquíhữu;

[Binh giả bất tường chi khí, phi quân tử chi khí, bất đắc dĩ nhi dụng chi,điềmđạmvithượng.Thắngnhibấtmĩ,nhimĩchigiả,thịlạcsátnhân.Phùlạcsátnhângiả,tắcbấtđắcchíưthiênhạhĩ].

Cát sự thượng tả, hung sự thượng hữu. Thiên tướng quân cư tả, thượngtướngquâncưhữu,ngôndĩtanglễxửchi.Sátnhânchichúng,dĩbiaikhấpchi,chiếnthắngdĩtanglễxửchi.

Đasốcácnhàhiệuđínhđềuchorằngchươngnàychỉcóđoạngiữa–đoạnđặttrongdấumóc[]–từ“Binhgiảbấttườngchikhí”đến“tắcbấtkhảđắcchíưthiênhạhĩ”làlời“kinh”,lờiLãotử,ngoàiratoànlàlờichúthíchcả,rõràngnhấtlàđoạncuốicóchữngôn(ngôndĩtanglễxửchi);ngônlà“cóýnóirằng”,làlờigiảithích.

Lờikinhvàlờichúthíchxenlẫnnhau,chonênýnghĩalộnxộn,đánglẽnênđưađoạngiữađólênđầu,thìcólíhơn,nhưngcácbảncũđềuchépnhưvậy,nênkhôngsắpđặtlạinữa.

Câuđầu,chữgiai,VươngNiệmTônbảonênđổilàchuy⾫,màchữchuytứclàchữduy唯,惟;vảlạitrongĐạoĐứckinh,cótám,chínchỗdùnghaichữphùduy{夫唯}ởđầucâunhưvậy.Đểlàgiaibinhthìcónghĩalànhữngbinhkhítốt,sắcbénlàvậtbấttường.Chúngtôinghĩđãlàbinhkhíthìdùtốthayxấuđềulàvậtbấttườngcả,chonênhiểutheoVươngNiệmTôn.

Câucuối,chữkhấp泣,cónhàcholàchữlị蒞(đến).

Vì binh khí là vật bất tường (chẳng lành, gây họa), ai cũng ghét cho nên

Page 165: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

ngườigiữđạokhôngthíchdùngnó.Ngườiquântửởnhàthìtrọngbêntrái,khidùngbinhthìtrọngbênphải.

[Binhkhílàvậtbấttường,khôngphảilàcủangườiquântử,chonênbấtđắcdĩphảidùngnó,màdùngđến thìđiềmđạm (bình tĩnh,giữđượchòakhí,tránhcựcđoan)làhơncả.Thắngcũngkhôngcholàhay,nếucholàhaytứclà thích giết người. Kẻ nào thích giết người thì không thực hiện được lítưởngtrịthiênhạ].

Việclànhthìtrọngbêntrái,việcdữthìtrongbênphải.Phótướngởbêntrái,thượngtướngởbênphải,nhưvậycónghĩalàcoiviệcdùngbinhnhưmộttanglễ.Giếthạinhiềungườithìnênlấylòngbiaimàkhóc;chiếnthắngthìnênlấytanglễmàxử.

Bêntráilàdương,bênphảilàâm;dươngthìsinh,âmthìsát,chonênngườiquân tửkhiởnhà thì trọngbên trái (bênsinh);nhưngkhidùngbinh,phảigiếtngười,thìlạitrọngbênphải,vàđểviênthượngtướngởbênphải,viênphó tướngởbên trái.Trongcác tang lễcũngvậy, trọngbênphảihơnbêntrái,vìtanglễlàviệchung.

32

道常無名,樸,雖⼩,天下莫能⾂也。王侯若能守之,萬物將⾃賓。

天地相合,以降⽢露,民莫之令⽽⾃均。始制有名,名亦既有,夫亦將知⽌。知所⽌所以不殆。

譬道之在天下,猶川⾕之與江海。

Đạothườngvôdanh,phác,tuytiểu,thiênhạmạcnăngthầndã.Vươnghầunhượcnăngthủchi,vạnvậttươngtựtân.

Thiênđịa tươnghợp,dĩgiángcamlộ,dânmạcchi linhnhi tựquân.Thủy

Page 166: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

chếhữudanh,danhdiệckíhữu,phùdiệctươngtrichỉ.Trisởchỉsởdĩbấtđãi.

Thíđạochitạithiênhạ,doxuyêncốchidữgianghải.

Đạovĩnhviễnkhôngcótên,chấtphác, tuyẩnvimàthiênhạkhôngaicoithườngnóđược[coinónhưbềtôiđược].Cácbậcvươnghầubiếtgiữnó,thìvạnvậtsẽtựđộngquiphục.

Trờiđấthòahợpvớinhauchomócngọtrơixuống,nhândânkhôngralệnhchomócngọtmàtựnóđiềuhòa.

Đạosángtạovậtrồivạnvậtmớicódanhphận,khiđãcódanhphậnrồithìnênbiếtngừnglại;vìbiếtngừnglạichonênmớikhôngnguy.

Đạođốivớithiênhạcũnggiốngnhưsôngbiểnđốivớisuốikhe.

Câuđầucònhaicáchchấmnữa:

1-Đạothườngvôdanhphác;2-Đạothườngvôdanh,pháctuytiểu.

Cách1khôngổnvìcho“vôdanhphác”điliềnthìkhôngứngvới“thủychếhữudanh”ởdưới;màýcũngkhôngxuôi.Cách2khôngổnvìnếukhôngngắtởsauchữphácthìphảidịchlàcáichấtpháccủađạotuynhỏ:vônghĩa.

Câu“dânmạcchilinhnhitựquân”cóngườidịchlàdânkhôngaikhiếnmàtựhọ[dân]cùngđều.

Câuápchótcóýkhuyênnhàcầmquyềnkhiđãđặt radanhphậnchocácquanđểphânbiệtrồithìđừngbàythêmviệc,đểlầmlạcvìdanh,mànêntrởvềvớimộcmạctựnhiên.

Câucuốichúngtôihiểulàsôngbiểnlànơiquitụcủasuốikhe,cũngnhưđạo

Page 167: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

lànơiquitụcủathiênhạ.Cóngườihiểukhác:suốikhe,sôngbiểnlàmlợi,giaânchomọingườithìđạocũngvậy;hiểunhưvậythìphảidịchlà:đạoởtrongthiênhạcũngnhưsuốikhe,sôngbiển.

Đạiýcảchươngkhôngcógìmới:vẫnlàkhuyênnhàcầmquyềnphảithuậntựnhiên,vôvi,chấtphác.Nhưngýtốimàlờicũngtầmthường.

33

知⼈者智,⾃知者明。勝⼈者⼒,⾃勝者强。

知⾜者富,强⾏者有志。不失其所者久,死⽽不亡者壽。

Trinhângiảtrí,tựtrigiảminh.Thắngnhângiảlực,tựthắnggiảcường.

Tritúcgiảphú,cường[hoặccưỡng]hànhgiảhữuchí.Bấtthấtkìsởgiảcửu,tửnhibấtvonggiảthọ.

Kẻbiếtngườilàngườikhôn,kẻtựbiếtmìnhlàngườisángsuốt.Thắngđượcngườilàcósứcmạnh,thắngđượcmìnhlàkiêncường.

Kẻtri túc(biết thếnàolàđủ)làngườigiàu;kẻmạnhmẽ[hoặcgắngsức]làm làngườicóchí.Khôngrờinơichốncủamình[tứcđạo] thìđược lâudài;chếtmàkhôngmất[đạo]làtrườngthọ.

Câucuối:khôngmấtđạocónghĩalàmìnhhòađồngvớiđạothìcùngvớiđạotrườngtồn.Cácđạogiađờisauhiểulầmcâuđónêntìmthuốctrườngsinhvàthựchànhlốitutiên.

34

⼤道氾兮,其可左右。萬物恃之⽽⽣⽽不辭,功成⽽不有,⾐養萬物⽽不主。常無欲,可名於⼩;萬物歸焉⽽不主,可名爲⼤。以其終不

Page 168: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

⾃爲⼤,故能成其⼤。

Đạiđạophiếmhề,kìkhả tảhữu.Vạnvật thịchinhisinhnhibất từ,côngthànhnhibấthữu,ydưỡngvạnvậtnhibấtchủ.Thườngvôdục,khảdanhưtiểu;vạnvậtquiyênnhibấtchủ,khảdanhviđại.Dĩkìchungbấttựviđại,cốnăngthànhkìđại.

Đạolớnlantrànkhắpcóthểquabêntrái,quabênphải.Vạnvậtnhờnómàsinh trưởngmànókhôngcan thiệpvào,công thànhrồimàkhôngnhận làcủamình;nónuôidưỡngvạnvậtmàkhônglàmchủvạnvật.Nóvĩnhviễnlà“không”,vôvi,chonêncóthểbảonólàẩnvi,[vôhình];muônvậtquivềnómànókhônglàmchủ,chonêncóthểbảonólàlớn.Vìchotớicùng,nókhôngtựnhậnnólàlớnchonênmớihoànthànhđượccáivĩđạicủanó.

Câunhì:“Vạnvậtthịchisinhnhibấttừ”,ynhưcâu“vạnvậttácyênnhibấttừ”ởchương2.Ởchữtừđócóngườidịchlàtừchối.

Câuthứba:“Khảdanhưtiểu”,chữtiểu,nghĩacũngnhưchữtiểutrong“tuytiểu,thiênhạmạcnăngthầndã”chương32.Ởđâynóivềcáithểcủađạorấtẩnvi;cònchữđạiởdưới,nóivềcáidụngcủađạorấtlớn.

Chươngnàychỉdiễnlạinhữngýđãnóirồi,khôngthêmýgìmới.

35

執⼤象,天下往。往⽽不害,安平太。

樂與餌,過客⽌。道之出⼜,淡乎其無味,視之不⾜⾒,聽之不⾜聞,⽤之不⾜既。

Chấpđạitượng,thiênhạvãng.Vãngnhibấthại,anbìnhthái.

Page 169: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Nhạcdữnhị,quákháchchỉ.Đạochixuấtkhẩu,đạmhồkìvôvị,thịchibấttúckiến,thínhchibấttúcvăn,dụngchibấttúckí.

[Bậcvuachúa]giữđạo lớn thì thiênhạ tớiquiphục;quiphụcmàkhônghại,đượcanlạctháibình.

Âmnhạcvớimĩvịlàmchokháchquađườngngừnglại;cònđạomànóirathìnónhạtnhẽo,vôvị;nhìnkĩnókhôngthấy,lắngnghecũngkhôngthấy,nhưngdùngnóthìkhôngbaogiờhết.

Câu đầu: “đại tượng”, chữ tượng đó như chữ tượng trong chương 21 “kìtrunghữutượng”:ởtrong[đạo]cóhìnhtượng.Cónhàdịchlà:Ainắmđượccáihìnhtượnglớn[cáitrựcgiácvềđạo]thìcóthểđikhắpthiênhạmàkhôngnguy,vìởđâucũngthấycảnhanlạc,tháibình.

Câuthứba:“đạochixuấtkhẩu”,cóngườidịchlà“đạohiểnhiệnra”.

Đạiýchươngnàylàđạokhônghấpdẫnngườitanhưâmnhạc,mĩvị,thểcủanónhạtnhẽo,vôthanhvôhình,nhưngdụngcủanóvôcùng.

36

將欲歙之,必固張之。將欲弱之。必固强之。將欲廢之,必固舉之。將欲奪之,必固與之。是謂微明。柔弱勝剛强。

⿂不可脫於淵,國之利器不可以⽰⼈。

Tươngdụchấpchi,tấtcốtrươngchi.Tươngdụcnhượcchi,tấtcốcườngchi.Tươngdụcphếchi,tấtcốcửchi.Tươngdụcđoạtchi,tấtcốdữchi.Thịvịviminh.Nhunhượcthắngcươngcường.

Ngưbấtkhảthoátưuyên;quốcchilợikhíbấtkhảdĩthịnhân.

Page 170: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Muốnchovậtgìthurútlạithìtấthãymởrộngnórađã.Muốnchoaiyếuđithìtấthãylàmchohọmạnhlênđã.Muốnphếbỏaithìtấthãyđềcửhọlênđã.Muốncướplấyvậtgìthìtấthãychođã.[Hiểu]nhưvậylàsâukínmàsángsuốt.Vìnhunhượcthắngđượccươngcường.

Cákhôngnênrờikhỏivực.Lợikhícủanướckhôngnênkhoechodânthấy.

Đoạntrêndễhiểu.Luậttạohóalà“vậtcựctắcphản”;hễmạnhrồithìsẽyếu,yếurồithìsẽmạnh;thịnhrồitớisuy,suyrồisẽthịnh.MànhunhượcthắngcươngcườnglàchủtrươngcủaLãotử.

CóngườichonhưvậylàLãotửkhuyênngườicầmquyềndùngâmmưu,tráthuậtnhưcácchínhtrịgiathờiChiếnQuốc:chẳnghạnnhưTấnHiếnCôngmuốnđánhnướcNgu,mớiđầuđemtặngvuaNgungọcbíchvàngựa;HànKhang tửđemđấtdângTríBáđểTríBáhóakiêu,đòiđất củaNgụy;cácnướckhácthấyTríBáquátham,liênkếtnhaudiệtTríBá…

ChúngtôinghĩLãotửghétxảotrá,theovôvi,đâulạikhuyênngườitadùngâmmưu;ôngchỉmuốnphá thuật củabọnâmmưuvàdặn chúngnêncẩnthậncoichừngđấythôi.

Nhưngđoạnsauthìcóphầnkhóhiểu,chúngtôikhôngthấyliênlạcvớiđoạntrênrasao.Mà“lợikhí”làcáigì?Cóngườibảolàkhígiớisắcbén;cóngườilà dịch là “tài lợi”, là chủquyền củaquốcgia; cóngười lại giảng: “thánhnhânlàđồdùngíchnướclợidân”nênẩnnáunhưcáởtrongvực;nhưvậykhôngliênlạcgìvớiđoạntrêncả.Saucùngcóngườicho“quyềnmưu”làlợikhícủanhàcầmquyền,khôngnênđểchongườitathấy;ýnàytráivớichủtrươngcủaLão.

Haylàđoạncuốiđó,nêntáchra,đưavàomộtchươngkhácchăng;màhiểunhưsau:Cárakhỏivựcthìchết,nhữngtàilợitrongnướckhôngnênkhoe

Page 171: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khoang,cứsốngtrongbóngtốithìmớianthânđược?

37

道常無爲⽽無不爲,侯王若能守之,萬物將⾃化。化⽽欲作,吾將鎭之以無名之樸。(無名之樸)。夫亦將無欲。不欲以靜,天下將⾃定。

Đạo thường vô vi nhi vô bất vi, hầu vương nhược năng thủ chi, vạn vậttươngtựhóa.Hóanhidụctác,ngôtươngtrấnchidĩvôdanhchiphác.(Vôdanhchiphác).Phùdiệc tươngvôdục.Bấtdụcdĩ tĩnh, thiênhạ tương tựđịnh.

Đạovĩnhcửu thìkhông làmgì (vôvi–vì là tựnhiên)màkhônggìkhônglàm(vôbấtvi–vìvạnvậtnhờnómàsinh,màlớn);bậcvuachúagiữđượcđạothìvạnvậtsẽtựbiếnhóa(sinh,lớn).Trongquátrìnhbiếnhóa,tưdụccủachúngphátrathìtadùngcáimộcmạcvôdanh(tứcbảnchấtcủađạo)màtrấnáphiệntượngđó,khiếnchovạnvậtkhôngcòntưdụcnữa.Khôngcòntưdụcmàtrầmtĩnhthìthiênhạsẽtựổnđịnh.

Bốnchữ“vôdanhchiphác”đặttrongdấungoặc,cácnhàhiệuđínhcholàlặplại,dư.

Page 172: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

THIÊNHẠ

38

上德不德,是以有德;下德不失德,是以無德。

上德無爲⽽無以[100]爲;下德無爲⽽有以爲。

上仁[101]爲之⽽無以爲;上義爲之⽽有以爲。上禮爲之⽽莫之應,則攘臂⽽扔之。

故失道⽽後德,失德⽽後仁,失仁⽽後義,失義⽽後禮。夫禮者,忠信之薄,⽽亂之⾸。前識者道之華,⽽愚之始。是以⼤丈夫處其厚,不居其薄,處其實,不居其華。故去彼取此。

Thượngđứcbấtđức,thịdĩhữuđức;hạđứcbấtthấtđức,thịdĩvôđức.

Thượngđứcvôvinhivôdĩvi;hạđứcvôvinhihữudĩvi.

Thượngnhânvichinhivôdĩvi;thượngnghĩavichinhihữudĩvi.Thượnglễvichinhimạcchiứng,tắcnhươngtínhinhưngchi.

Cốthấtđạonhihậuđức,thấtđứcnhihậunhân,thấtnhânnhihậunghĩa,thấtnghĩanhihậulễ.Phùlễgiả,trungtínchibạc,nhiloạnchithủ.Tiềnthứcgiảđạochihoa,nhinguchithủy.Thịdĩđạitrượngphuxửkìhậu,bấtcưkìbạc,xửkìthực,bấtcưkìhoa.Cốkhứbỉthủthử.

Ngườicóđứccaothì[thuậntheotựnhiên]khôngcóýcầuđức,chonêncóđức;ngườicóđứcthấpthìcóýcầuđức,chonênkhôngcóđức.

Ngườicóđứccaothìvôvi[khônglàm]màkhôngcóýlàm[nghĩalàkhôngcốývội[102]vìcứthuậntheotựnhiên];ngườicóđứcthấpcũngvôvi,mà

Page 173: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

cóýlàm[nghĩalàcốývôvi].

Ngườicóđứcnhâncaothì[dolòngthànhmà]làmđiềunhân,chứkhôngcóýlàm[khôngnhắmmộtmụcđíchgì];ngườicólòngnghĩacaothìlàmđiềunghĩamàcóýlàm[vìsosánhđiềunênlàm–điềunghĩa–vớiđiềukhôngnênlàm];ngườicóđứclễcaothìgiữlễnghi,vànếukhôngđượcđáplạithìđưacánhtayrakéongười tabắtphảigiữ lễnghinhưmình.Chonênđạomấtrồisaumớicóđức(đứcởđâyhiểutheonghĩanguyênlícủamỗivật),đứcmấtrồisaumớicónhân,nhânmấtrồisaumớicónghĩa,nghĩamấtrồisaumớicólễ.Lễlàbiểuhiệnsựsuyvicủasựtrunghậuthànhtín,làđầumốicủasựhỗnloạn.Dùngtrítuệđểtínhtoántrước,thì[mấtcáichấtphác]chỉ làcái lòe loẹt[cáihoa]củađạo,màlànguồngốccủangumuội.Chonênbậcđạitrượngphu[ngườihiểuđạo]giữtrunghậuthànhtínmàkhôngtrọnglễnghi,giữđạomàkhôngdùngtríxảo,bỏcáinàymàgiữcáikia.

Câuđầucóngườidịchlà:đứcmàcaolàkhôngcóđức,bởivậymớicóđức.Chữđức thứnhấtvà thứba làđứchiểu theoLão tử; cònchữđức thứnhìhiểutheoNhogia,trỏnhân,nghĩa,lễ.

Câuthứhai,cósáchchéplà:“Thượngđứcvôvinhivôbấtvi;hạđứcvichinhihữubấtvi”:ngườicóđứccao thìkhông làmmàkhônggìkhông làm;ngườicóđứcthấpthìlàmmàkếtquảlàcónhiềuđiềulàmkhôngđược.

Đoạncuối,haichữ“tiềnthức”cóngườihiểulàbậctiêntri,tiêngiác.

Chươngnàyquantrọng,nóivềsựsuyvicủađạođứctớichínhsáchhữuvi,dùngtríxảo.Lãotửchêchủtrươngtrọngnhân,nghĩa,lễ,trícủaKhổnggiáo.Nếuôngđượcthấybọnphápgiathìchắcôngcònchêhơnnữavàsau“thấtnghĩanhihậulễ”tấtđãthêm:“thấtlễnhihậupháp”.

39

Page 174: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

昔之得⼀者:天得⼀以清,地得⼀以寧,神得⼀以靈,⾕得⼀以盈,萬物得⼀以⽣,侯王得⼀以爲天下貞。其致之。

天無以清將恐裂,地無以寧將恐廢,神無以靈將恐歇,⾕無以盈將恐竭,萬物無以⽣將恐滅,侯王無以貴⾼將恐蹶。

故貴以賤爲本,⾼以下爲基。是以侯王⾃謂孤,寡,不穀。此⾮以賤爲本邪?⾮歟?故⾄譽無譽,不欲琭琭如⽟,珞珞如⽯。

Tíchchiđắcnhấtgiả:thiênđắcnhấtdĩthanh,địađắcnhấtdĩninh,thầnđắcnhấtdĩlinh,cốcđắcnhấtdĩdoanh,vạnvậtđắcnhấtdĩsinh,hầuvươngđắcnhấtdĩvithiênhạtrinh.Kìtríchi.

Thiênvôdĩthanhtươngkhủngliệt,địavôdĩninhtươngkhủngphế,thầnvôdĩlinhtươngkhủngyết[103],cốcvôdĩdoanhtươngkhủngkiệt,vạnvậtvôdĩsinhtươngkhủngdiệt,hầuvươngvôdĩquícaotươngkhủngquyết.

Cốquídĩtiệnvibản,caodĩhạvicơ.Thịdĩhầuvươngtựvịcô,quả,bấtcốc.Thửphidĩtiệnvibảndả?Phidư?Cốtrídựvôdự,bấtdụclụclụcnhưngọc,lạclạcnhưthạch.

Đâylànhữngvậtxưakiađượcđạo:trờiđượcđạomàtrong,đấtđượcđạomàyên, thầnđượcđạomà linh, khengòiđượcđạomàđầy, vạnvậtđượcđạomàsinh,vuachúađượcđạomàlàmchuẩntắcchothiênhạ.Nhữngcáiđóđềunhờđạomàđượcvậy.

Nếutrờikhôngtrongthìsẽvỡ,đấtkhôngyênthìsẽlở, thầnkhônglinhsẽtanmất,khengòikhôngđầythìsẽcạn,vạnvậtkhôngsinhthìsẽdiệt,vuachúakhôngcaoquíthìsẽmấtngôi.

Sanglấyhènlàmgốc,caolấythấplàmnền.Chonênvuachúamớitựxưnglà“côicút”(cô),“ítđức”(quả),“không tốt” (bấtcốc)[đều lànhững lời

Page 175: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khiêmtốn].Nhưvậy,chẳngphảilàlấyhènlàmgốcđấyư?Khôngphảivậychăng?Chonênkhôngđượckhentứclàđượclờikhencaoquínhất.

Khôngmuốnđượcquínhưngọc,bịkhinhưsỏi.

Chữnhất(một)trongcâuđầucũnglàchữnhấttrong:“thánhnhânbãonhất”,chương22,trỏđạo.

Bachữ“kìtríchi”ởcuốiđoạnđầu,cóngườingỡlàlờichúthíchcủangườisau.

Hai chữ“bất cốc” trongđoạncuối, cóngườidịch là “khôngđángăn”.TừHảikhôngcónghĩađó.

Câucuối,haichữ“lụclục”,và2chữ“lạclạc”cóngườihiểulàđẹpđẽ,hoặcít;vàxấuxíhoặcnhiều.Đạikháicũnglàcáinghĩađángquí,đángkhinh.

Câuđócóngườidịchlà:Khôngmuốnđượcquínhưngọcmàmuốnbịkhinhnhưsỏi,lấylẽrằngnhưvậyhợpvớiý:“sanglấyhènlàmgốc”ởtrên.Dịchnhư chúng tôi thì có nghĩa là không muốn được người ta khen mà cũngkhôngbịngườitachê.

40

反者道之動,弱者道之⽤。天下萬物⽣於有,有⽣於無。

Phảngiả đạo chi động, nhượcgiả đạo chi dụng.Thiên địa vạn vật sinhưhữu,hữusinhưvô.

Luậtvậnhànhcủađạolàtrởlạilúcđầu[trởlạigốc],diệudụngcủađạolàkhiêmnhu.

Vạnvậttrongthiênhạtừ“có”màsinhra;“có”lạitừ“không”màsinhra.

Page 176: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

41

上⼠聞道,勤⽽⾏之;中⼠聞道,若存若亡;下⼠聞道,⼤笑之。不笑,不⾜以爲道。

故建⾔有之:明道若昧,進道若退,夷道若纇;上德若⾕,⼤⽩若辱,廣德若不⾜,建德若偷,質德若渝。

⼤⽅無隅,⼤器晚成,⼤⾳希聲;⼤象無形,道隱無名。夫唯道,善貸且成。

Thượng sĩ văn đạo, cần nhi hành chi; trung sĩ văn đạo, nhược tồn nhượcvong;hạsĩvănđạo,đạitiếuchi.Bấttiếu,bấttúcdĩviđạo.

Cốkiếnngônhữuchi:minhđạonhượcmuội, tiếnđạonhược thối, di đạonhược lỗi; thượngđứcnhượccốc,đạibạchnhượcnhục,quảngđứcnhượcbấttúc,kiếnđứcnhượcthâu;chấtđứcnhượcdu.

Đạiphươngvôngung,đạikhívãnthành,đạiâmhithanh;đạitượngvôhình,đạoẩnvôdanh.Phùduyđạo,thiệnthảithảthành.

Bậcthượngsĩ[sángsuốt]ngheđạo[hiểuđược] thìgắngsứcthihành;kẻtầmthườngngheđạothìnửatinnửangờ;kẻtốitămngheđạo[cholàhoangđường]thìcườirộ.Nếukhôngcườithìđạođâucònlàđạonữa.

Cho nên sách xưa có nói: đạo sáng thì dường như tối tăm, đạo tiến thìdườngnhưthụtlùi,đạobằngphẳngdễdàngthìdườngnhưkhúcmắc;đứccaothìdườngnhưthấptrũng;caokhiếtthìdườngnhưnhụcnhã[hoặcthậttrongtrắngthìdườngnhưnhơbẩn],đứcrộnglớnthìdườngnhưkhôngđủ,đứcmạnhmẽthìdườngnhưbiếngnhác,đứcchấtphácthìdườngnhưkhônghư[cóngườidịchlàhaythayđổi].

Hìnhvuôngcựclớnthìkhôngcógóc[nóivềkhônggian,nókhôngcógócvì

Page 177: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

khôngbiếtgócnóđâu];cáikhícụcựclớn[đạo]thìkhôngcóhìnhtrạngcốđịnh; thanhâmcực lớn thìnghekhông thấy,hình tượngcực lớn thì trôngkhôngthấy,đạolớnthìẩnvi,khôngthểgiảngđược[khônggọitênđược].Chỉcóđạolàkhéosinhvàtácthànhvạnvật.

Đoạncuốitừ“đạiphươngvôngung”,chúngtôihiểulànóivềđạo.Bốnchữ“đạikhívãnthành”,hầuhếtcáchọcgiảđềudịchlà“cáikhícụcựclớnthìmuộnthành”–dođómàcổnhânthườngdùngthànhngữđóđểdiễncáiý:ngườicótàilớnthườngthànhcôngmuộn.

NhưngTrầnTrụđọclà:đạikhímiễn(免)thànhvàhiểulàcáikhícụcựclớn(đạo)thìkhông(miễnnghĩalàkhông)cóhìnhtrạngcốđịnh(thành);nhưvậyhợpvới“đạiphươngvôngung”ởtrên,với“đạiâmhithanh”,“đạitượngvôhình”ởdưới,màýcảđoạnmớinhấtquán.ChúngtôitheoTrầnTrụnhưngvẫnchưatinhẳnlàđúng,vìnếuvậythì“đạikhímiễnthành”nghĩakhôngkhác“đạitượngvôhình”làbao,ýnhưtrùng.Vìvậymàchúngtôiphảidịch:“đạiâmhi thanh” là thanhâmcực lớn thìkhôngnghethấy;“đại tượngvôhình”làhìnhtượngcựclớnthìkhôngtrôngthấy.

42

道⽣⼀,⼀⽣⼆,⼆⽣三,三⽣萬物。萬物負陰⽽抱陽,中氣以爲和。

⼈之所惡,唯孤,寡,不穀。⽽王公以爲稱。故,物或損之⽽益,或益之⽽損。

⼈之所敎,我亦敎之,梁强者不得其死,吾將以爲敎⽗。

Đạosinhnhất,nhấtsinhnhị,nhịsanhtam,tamsinhvạnvật.Vạnvậtphụâmnhibãodương,trùngkhídĩvihòa.

Page 178: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Nhânchisởố,duy“cô”,“quả”,“bấtcốc”.Nhivươngcôngdĩvixưng.Cố,vậthoặctổnchinhiích,hoặcíchchinhitổn.

Nhân chi sở giáo, ngã diệc giáo chi, lương cường giả bất đắc kì tử, ngôtươngdĩvigiáophụ.

Đạosinhramột,mộtsinhrahai,haisinhraba,basinhvạnvật.Vạnvậtđềucõngâmmàômdương,điềuhòabằngkhítrùnghư.

Điềumà,mọingườighét là“côicút”,“ítđức”,“không tốt”,vậymàcácvươngcôngdùngnhữngtiếngđóđểtựxưng.Chonênvậtcókhibớtđimàlạilàthêmlên,cókhithêmlênmàhóarabớtđi.

Cómộtlờimàngườixưadạy,naytôicũngdùngđểdạylại,là“cườngbạothìsẽbấtđắckìtử”.Tôicholờiđólàlờikhuyênchủyếu.

Câuđầumỗingườihiểumộtcách:

-Đạolà“không”,“không”sinhra“có”,vậy“một”đólà“có”;hoặcđạolàvôcực,vôcựcsinhtháicực,“một”đólàtháicực.

-Đạolàtổngnguyênlí,lísinhkhí,vậymộtđólàkhí.

Haithìaicũnghiểulàâmvàdương.Cònbathìlàmộtthứkhídoâm,dươnggiaonhaumàsinhrachăng?Haylàcáinguyênlínólàmchoâm,dươnghòavớinhau?Cónhàchỉdịchlà“ba”thôi,khônggiảnggìcả.

-VũĐồngbảo:một,hai,batrỏthứtự.Đạosinhracáithứnhấtlàkhídương,khídươngđósinhracáithứhailàkhíâm,khíâmnàysinhrakhíthứbalàtrùnghưđểđiềuhòaâm,dương.

-Vạnvậtcõngâmmàômdươngnênhiểulàquaylưnglạivớiâmmàhướng

Page 179: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vềdương,vìdươngchủsinh,âmchủsát?Haychỉnênhiểulàvạnvậtđềucóphầnâmvàphầndương?

Đoạnthứhai:cókhibớtđimàlạilàthêmlên,tứcnhưtrườnghợpcácvươngcôngkhiêmtốntựxưnglà“côicút”,“ítđức”,“khôngtốt”màlạiđượctôntrọngthêm.

Đoạncuối,câu“lươngcườnggiảbấtđắckìtử”,cácnhàchúgiảibảolàlờikhuyênkhắclênlưngngườibằngđồng(kimnhân)đờiChu.

Chúngtanênđểý:cảcuốnĐạoĐứcKinhchỉcóchươngnàylànóivềâm,dương.

43

天下之⾄柔馳騁天下之⾄堅。無有⼊無間。吾是以知無爲之有益。不⾔之敎,無爲之益,天下希及之。

Thiênhạchichínhutrìsínhthiênhạchichíkiên.Vôhữunhậpvôgian.Ngôthịdĩtrivôvichihữuích.Bấtngônchigiáo,vôvichiích,thiênhạhicậpchi.

Trongthiênhạ,cáicựcmềmthìchếngựđượccáicựccứng[nhưnướcxoimònđượcđá];cái“khôngcó”lạilenvôđượckhôngcókẽhở[nhưkhôngkhílenvôđượcnhữngchấtđá,gỗcứngmàtrôngbềngoàitakhôngthấykẽhở].

Dođómàtôibiết“vôvi”làcóích.Dạymàkhôngdùnglời,cáiíchlợicủavôvi,ngườiđờiítaihiểukịp.

44

名與⾝孰親?⾝與貨孰多?得與亡孰病?是故甚愛必⼤費,多藏必厚

Page 180: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

亡。

知⾜不辱,知⽌不殆,可以⾧久。

Danhdữthânthụcthân?Thândữhóathụcđa?Đắcdữvongthụcbệnh?Thịcốthậmáitấtđạiphí,đatàngtấthậuvong.

Tritúcbấtnhục,trichỉbấtđãi,khảdĩtrườngcửu.

Danhtiếngvớisinhmệnhcáinàoquí?Sinhmệnhvớicủacảicáinàoquantrọng?

Đượcdanhlợimàmấtsinhmệnh,cáinàohại?Chonênhamdanhquáthìphảihaotổnnhiều,chứacủacảinhiềuthìmấtmátnhiều.Biếtthếnàolàđủ(tri túc) thìkhôngnhục,biết lúcnàonênngừng thìkhôngnguymàcó thểsốnglâuđược.

Chươngnàykhuyênchúngta“khinhvậtquísinh”nhưDươngChu.Tritúclà tháiđộchungcủađasốcác triếtgiaTrungHoa,có thểnóicủadân tộcTrungHoanữa.Nólàđiềukiệncốtyếucủahạnhphúc.Chúngtanhớnhữngchâmngôn:Tri túc tiện túc,đãi túchà thời túc? (Biết thếnào làđủ thì sẽthấyđủ,đợichocóđủthìbaogiờmớiđủ)và“Nhândụcvônhai,hồiđầuthịngạn”(Lòngdụccủaconngườikhôngcóbờbến,nhưngnếunhìn lạiphíasaumìnhthìđólàbờbếnđấy).

45

⼤成若缺,其⽤不弊;⼤盈若沖,其⽤不窮;⼤直若屈,⼤巧若拙,{⼤}辯若訥。

靜勝躁,寒勝熱,清靜爲天下正。

Page 181: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Đạithànhnhượckhuyết,kìdụngbấttệ;đạidoanhnhượcxung,kìdụngbấtcùng;đạitrựcnhượckhuất,đạixảonhượcchuyết,đạibiệnnhượcnột.

Tĩnhthắngtáo,hànthắngnhiệt,thanhtĩnhvithiênhạchính.

Cáigìhoàntoànthìdườngnhưkhiếmkhuyếtmàcôngdụnglạikhôngbaogiờhết;cáigìcựcđầythìdườngnhưhưkhôngmàcôngdụnglạivôcùng;cực thẳng thì dường như cong, cực khéo thì dường như vụng, ăn nói cựckhéothìdườngnhưấpúng.

Tĩnh thắng động, lạnh thắng nóng, thanh tĩnh [vô vi] là chuẩn tắc trongthiênhạ.

Đoạn trên,VươngBật giảng rằng đạo tùy vậtmà tạo thành, cứ tự nhiên,khôngcốý,khôngvìriêngmộtvậtnào,chonêntựanhưkhiếmkhuyết,hưkhông…màcôngdụngthìvôcùng.

Đoạndưới,nguyêntácchéplà:“Táothắnghàn,tĩnhthắngnhiệt”:độngthìthắng lạnh, tĩnh thì thắngnóng; đó là luật tự nhiên;mùađông lạnh, ta cửđộngchonónglên,mùahènóng,tangồiyênchobớtnóng.

NhưngbảnýcủaLãotửcólẽởtrong6chữ:“thanhtĩnhvithiênhạchính”,khuyênchúngtanênthanhtĩnhvôvi,chonênsửalạilà“tĩnhthắngtáo,hànthắngnhiệt”thìhợphơn.Hànlàlạnh,màthanhcũngcónghĩalàmát.Vảlạitĩnhvàtáo,hànvớinhiệtmớitươngphảnvớinhau.Tĩnhvàhànlàvôvi,táovànhiệtlàhữuvi;vôvithắnghữuvi.

46

天下有道,卻⾛⾺以糞;天下無道,戎⾺⽣於郊。

禍莫⼤於不知⾜,咎莫⼤於欲得。故知⾜之⾜,常⾜矣。

Page 182: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Thiênhạhữuđạo,khướctẩumãdĩphẩn;thiênhạvôđạo,nhungmãsinhưgiao.

Họamạcđạiưbấttritúc,cữumạcđạiưdụcđắc.Cốtritúcchitúc,thườngtúchĩ.

Thiênhạcóđạo [cácnướckhônggâychiếnvớinhau] thìngựa tốt khôngdùngvàochiến tranhmàdùngvàoviệccàycấy; thiênhạvôđạothìngựadùngvàochiếntranhvàngựamẹsinhconởchiếntrường[màkhôngsinhởnhà].

[Do đómà xét thì] họa không gì lớn bằng không biết thế nào là đủ, hạikhônggìbằng thammuốnchođượcnhiều[đichiếmnướcngoài]chonênbiếtthếnàolàđủvàthỏamãnvềcáiđủđóthìmớiluônluônđủ.

47

不出⼾,知天下,不窺牖,⾒天道。其出彌遠,其知彌少。是以聖⼈不⾏⽽知,不⾒⽽名,無爲⽽成。

Bấtxuấthộ,trithiênhạ,bấtkhuydũ,kiếnthiênđạo.Kìxuấtdiviễn,kìtridithiểu.Thịdĩthánhnhânbấthànhnhitri;bấtkiếnnhidanh;bấtvinhithành.

Khôngrakhỏicửamàbiếtđược[sựlítrong]thiênhạ;khôngdòmrangoàicửamà biết được đạo trời. Càng đi xa càng biết được ít. Cho nên thánhnhânkhôngđimàbiết,khôngnhìnmàthấyrõ,khônglàmmànên.

Đạiýlàdùngtâmthần[trựcgiác]thìmớilĩnhhộiđượctổngnguyênlí,chứđừngdùngtaimắtmàtìmhiểutừngvậtmộtthìchỉthêmmêhoặc.

48

Page 183: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

爲學⽇益,爲道⽇損。損之又損,以⾄於無爲。無爲⽽無不爲。取天下常以無事,及其有事,不⾜以取天下。

Vihọcnhậtích,viđạonhậttổn.Tổnchihựutổn,dĩchíưvôvi.Vôvinhivôbấtvi.Thủthiênhạthườngdĩvôsự,cậpkìhữusự,bấttúcdĩthủthiênhạ.

Theohọc[hiểutheonghĩathường]thìmỗingày[dụcvọngvàtinhthầnhữuvi]mộttăng;theođạothìmỗingày[dụcvọngvàtinhthầnhữuvi]mộtgiảm.Giảmrồilạigiảmchotớimứcvôvi,khônglàm.Khônglàmmàkhônggìlàkhônglàm.Trịthiênhạthìnênvôvi,cònnhưhữuvithìkhôngtrịđượcthiênhạ.

49

聖⼈無常⼼,以百姓⼼爲⼼。善者吾善之,不善者吾亦善之,德善。信者吾信之,不信者吾亦信之,德信。

聖⼈在天下,歙歙焉,爲天下,渾其⼼。百姓皆注其⽿⽬,聖⼈皆孩之。

Thánhnhânvôthườngtâm,dĩbáchtínhtâmvitâm.Thiệngiảngôthiệnchi,bấtthiệngiảngôdiệcthiệnchi,đứcthiện.Tíngiảngôtínchi,bấttíngiảngôdiệctínchi,đứctín.

Thánhnhântạithiênhạ,hấphấpyên,vithiênhạ,hồnkìtâm.Báchtínhgiaichúkìnhĩmục,thánhnhângiaihàichi.

Thánhnhânkhôngcó thànhkiến, lấy lòng thiênhạ làm lòngmình.Thánhnhân tốtvớingười tốt, tốtcảvớinhữngngườikhông tốt,nhờvậymàmọingườiđềuhoáratốt;tinngườiđángtinmàtincảngườikhôngđángtin,nhờvậymàmọingườiđềuhoárađángtin.

Page 184: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Thánhnhânởtrongthiênhạthìvôtưvôdục,trịthiênhạthìđểlòngmìnhhồnnhiên.Trămhọđềuchămchúnghenhìnthánhnhân,thánhnhânđềucoihọnhưcontrẻ.

Chữđức trongđứcthiện,đứctín,nênhiểu làđắc得 (được)vìhai chữđóđọcgiốngnhau.Cóngườidịch“đứcthiện”,“đứctín”là:nhưvậythánhnhâncólòngtốt,cóđứctín.

Đoạndướirấtkhóhiểu.Haichữhấphấpnếudịchlàthurútnhưởchương36thìkhôngxuôi.Chonênnhiềunhàbỏkhôngdịch,cónhàdịchlà:(thánhnhân làmcho thiênhạ)sợ, sợnênco rút lạichăng?Chúng tôigượngdịchtheoDưBồiLâmlàvôtưvôdục.

Câucuối:“bách tínhgiaichúkìnhĩmục”,cóngườihiểu là trămhọchămchúnhìn,lắngtainghethánhnhân,nhưsinhưngốc.

50

出⽣⼊死,⽣之徒⼗有三,死之徒⼗有三,⼈之⽣,動之死地,亦⼗有三。

夫何故?以其⽣⽣之厚。蓋聞善攝⽣者,陸⾏不遇兕虎,⼊軍不被兵甲。兕無所投其⾓,虎無所措其⽖,兵無所容其刃。夫何故?以其無死地。

Xuấtsinhnhậptử.Sinhchiđồthậphữutam,tửchiđồthậphữutam,nhânchisinh,độngchitửđịa,diệcthậphữutam.

Phùhàcố?Dĩkìsinhsinhchihậu.Cáivănthiệnnhiếpsinhgiả,lụchànhbấtngộhuỷhổ,nhậpquânbấtbịbinhgiáp.Huỷvôsởđầukìgiác,hổvôsởthốkìtrảo;binhvôsởdung[104]kìnhẫn[105].Phùhàcố?Dĩkìvôtửđịa.

Page 185: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Chươngnàyxétvềphépdưỡngsinh,ýnghĩacóchỗrấttối,gâyrarấtnhiềucáchgiảithích.

Bốnchữđầu:“Xuấtsinhnhậptử”,cóthểhiểulà:sinhthìgọilàra,chếtthìgọilàvô;hoặcrađờigọilàsống,vôđấtgọilàchết;hoặc:từđạomàragọilàsống,vào[trởvề]đạogọilàchết;hoặcconngườiravàochỗsinhtử…

Nămchữcuối:“dĩkìvôtửđịa”,cóthểhiểulà“tạikhôngcóchỗchết”,hoặc“khôngtớichỗchết”,“khôngvôchỗchết”,“tựmìnhkhônggâyracáichếtchomình”…

Haichỗđó,hiểucáchnàothìđạiýcũngkhôngkhácnhaubaonhiêu.Chỉcócâuthứnhì:“Sinhchiđồthậphữutam…độngchitửđịa”làcónhiềucáchhiểukháchẳnnhau,vìbachữ“thậphữutam”.

Chúngtôiđãthấytrênmườicáchdịch,cóthểchialàmbanhóm:

-Nhóm thứnhất, ít nhất, đại biểu làMaxKaltenmark (tr.77).KhônghiểuKaltenmark căn cứ vào bản nàomà hiểu là:một phầnmười là sống,mộtphầnmườilàchết.Nguyênvănbảnđólà“thậphữunhất”chăng?

-Nhómthứnhì,kháđông,hiểu“thậphữutam”là13.Vàgiảng:có13đườngsống,có13đườngchết,hoặc13đồđệcủasựsống,13đồđệcủasựchết.Cónhàbảoconsố13đótrỏ tứchi(2chân,hai tay)vàchín lỗ(tai,mắt,mũi,miệng…trênthânthể);cónhàlạibảolà13nguyênnhâncủađạosống:hư,vô,thanh,tĩnh,nhu,nhược,từ,kiệm,bấtcảmvithiênhạtiên,tritúc,trichỉ,bất dục đắc, vô vi, toàn là những đức đề cao trongĐạoĐức kinh. (Nếunguyênvănlànhịthậptam[106]thìchúngtacóthểkiếmthêm10đứcnữachođủsố,chẳnghạn:phác,thuậntựnhiên,khítrí,khứxa,vôdục…).

-Nhómthứba,đônghơnhết,chochữhữu有 (trong thậphữu tam)nghĩanhưchữchi之vàhiểulà:10ngườithìcó3.

Page 186: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Chúngtôitheonhómýnàyvìthấycóthểchấpnhậnđượcvàchúngtôidịchnhưsau:

Ra[đời]gọi là sống,vô [đất]gọi làchết, cứ10người rađời thì3ngườibẩmsinhđượcsốnglâu[107],3ngườibẩmsinhchếtyểu[108],3ngườicóthểsốnglâuđượcnhưngchếtsớm[vìkhôngbiếtdưỡngsinh].

Nhưvậylàvìđâu?Vìhọ(hạngthứba)tựphụngdưỡngquáhậu(hưởngthụtháiquá)[109].Tôitừngnghenóingườikhéodưỡngsinhthìđiđườngkhônggặpcontêngưu,conhổ,ởtrongquânđộithìkhôngbịthươngvìbinhkhí.Con têngưukhôngdùng sừnghúc, conhổkhôngdùngmóngvồ,binhkhíkhôngđâmngười đó được. Tại sao vậy?Tại người đó [khéo dưỡng sinh]khôngtiếnvàotửđịa.

Tóm lạiphépdưỡngsinh làđừng tựphụngdưỡngquáhậu,đừnghamvậtdụcmàphảiđiềmđạm,sốnghợpvớitựnhiên.

51

道⽣之,德畜之,物形之,勢成之。是以萬物莫不尊道⽽貴德。道之尊,德之貴,夫莫之命⽽常⾃然。

故道⽣之,德畜之,⾧之,育之[110],亭之,毒之,養之,覆之。⽣⽽不有,爲⽽不恃,⾧⽽不宰。是謂⽞德。

Đạosinhchi,đứcsúcchi,vậthìnhchi,thếthànhchi.Thịdĩvạnvậtmạcbấttônđạonhiquíđức.Đạochitôn,đứcchiquí,phùmạcchimệnhnhithườngtựnhiên.

Cốđạosinhchi,đứcsúcchi, truởngchi,dụcchi,đìnhchi,độcchi,dưỡngchi,phúchi.Sinhnhibấthữu;vinhibấtthị;trưởngnhibấttể.Thịvịhuyềnđức.

Page 187: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Đạosinhravạnvật[vìlàtổngnguyênlí],đứcbaobọcmỗivật[vìlànguyênlícủamỗivật],vậtchấtkhiếnchomỗivậthìnhthành,hoàncảnh[khíhậu,thuỷ thổ]hoàn thànhmỗivật.Vì vậymàvạnvậtđều tôn sùngđạovàquíđức.Đạosởdĩđượctônsùng,đứcsởdĩđượcquílàvìđạovàđứckhôngcanthiệp,chiphốivạnvậtmàđểvạnvậttựnhiênpháttriển.

Đạosinhravạnvật,đứcbaobọc,bồidưỡng,nuôilớntớithànhthục[theoHàThượngCông,chữđìnhtứclàchữthành成,chữđộctứclàchữthục熟vìâmnhưnhau,dùngthaynhau]chechởvạnvật.Tuysinhdưỡngvạnvậtmàkhôngchiếmchomình,làmmàkhôngcậycông,đểchovạnvậttựlớnlênmàmìnhkhônglàmchủ,nhưvậylàđứchuyềndiệu.[Câucuốinàyđãcóởchương10,đặtxuốngđâycólẽhợphơn].

52

天下有始,以爲天下母。既得其母,以知其⼦,既知其⼦,復守其母,沒⾝不殆。

塞其兌,閉[111]其⾨,終⾝不勤;開其兌,濟其事,終⾝不救。

⾒⼩⽈明,守柔⽈强。⽤其光,復歸其明,無遺⾝殃。是爲習常。

Thiênhạhữuthuỷ,dĩvithiênhạmẫu.Kíđắckìmẫu,dĩtrikìtử,kítrikìtử,phúcthủkìmẫu,mộtthânbấtđãi.

Tắckìđoài,bếkìmôn,chungthânbấtcần;khaikìđoài,tếkìsự,chungthânbấtcứu.

Kiếntiểuviếtminh;thủnhuviếtcường.Dụngkìquang,phụcquikìminh,vôdithânương.Thịvitậpthường.

Vạnvậtcónguồngốc(đạo),nguồngốcđólàmẹcủavạnvật.Nắmđượcmẹ[hiểuđượcđạo]làbiếtcon[vạnvật];đãbiếtđượcconmàlạigiữđượcmẹ

Page 188: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

thìsuốtđờikhôngnguy.

Ngănhếtcáclối[tai,mắt,mũi,miệng],đónghếtcáccửa[tứcđừngđểchocảmquangâydụcvọng,cứgiữlònghưtĩnh]thìsuốtđờikhônglolắng;mởcácđườnglối,giúpchodụcvọngphátsinh,thìsuốtđờikhôngcứuđược.

Thấycáiẩnvi [đạo] thìgọi làsáng,giữđượcnhunhược[đạo] thìgọi làmạnh.Dùngđượcánhsáng[tứcbiếtđượcvạnvật,đượccon]màphụchồiđượcsựsáng[tứcgiữđượcmẹ,đượcđạo]thìkhôngbịtaihoạ.Nhưvậylàtheođượcđạovĩnhcửu.[chữtập習ởđâydùngthaychữtập襲].

Nênsosánhchươngnàyvớichương16:đềulàkhuyênđừngdùngtríthôngminh,phảibỏdụcvọngđiđểtrởvềhưutĩnh,vềtựnhiên,vềđạo.

53

使我介然有知,⾏於⼤道,惟施是畏。⼤道甚夷⽽民好徑。

朝甚除,⽥甚蕪,倉甚虚;服⽂綵,帶利劍,厭飮⾷,財貨有餘,是謂盗夸,⾮道也哉!

Sửngãgiớinhiênhữutri,hànhưđạiđạo,duythithịuý.Đạiđạothậmdinhidânhiếukính.

Triềuthậmtrừ,điềnthậmvu,sương[112]thậmhư;phụcvănthái,đái[113]lợikiếm,yếmẩmthực,tàihoáhữudư,thịvịđạokhoa,phiđạodãtai!

Nếutahốtnhiênhiểubiếtthìtađitheoconđườnglớn,chỉsợconđườngtà.Đườnglớnthậtbằngphẳng,màtalạithíchconđườngnhỏquanhco.

Triềuđìnhthậtôuế,đồngruộngthậthoangvu,kholẫmthậttrốngrỗng;màhọbậnáogấm thêu, đeo kiếm sắc, ănuốngchánmứa, của cải thừa thãi.

Page 189: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Nhưvậylàtrộmcướpchứđâuphảilàhợpđạo!

Câuđầu:giớinhiêncácngườihiểulà“mộtchút”,lạicóngườihiểulà“vữngvàng”.–Chữthitứclàchữ迆đọclàdi(hayđà),nghĩalàtà.

Đoạnsau,chữ trừ, cóngườihiểu là lộng lẫy, sạch sẽ.Chữkhoa cóngườihiểulàkhoekhoang,nóiláo.VươngTiênThậnchonhưvậylàvônghĩa;nênđổi làvu竽 (ống sáo).Trongmột cuộc hoà tấu, tiếng sáo nổi lên rồi cáctiếngkháchoạtheo;nhưvậyđạovulàkẻcầmđầuđạotặc.

GiọngchươngnàygaygắtkhôngkémgiọngMặc tửkhiMặcchêcácvuachúa làđạibấtnghĩa,đáng trămtộichết,vàgiọngcủaMạnh tửkhiMạnhmắngnhữngôngvuađểcholoàithúănthịtdân(vìnuôingựachomậpđểchodânđói),nênchúngtôingờrằngkhôngphảilờiLãotửmàcủangườiđờisauviết.

54

善建者不拔,善抱者不脫。⼦孫以祭祀不輟。修之於⾝,其德乃眞;修之於家,其德乃餘;修之於鄕,其德乃⾧;修之於邦,其德乃豊;修之於天下,其德乃普。

故以⾝觀⾝,以家觀家,以鄕觀鄕,以邦觀邦,以天下觀天下。吾何以知天下然哉?以此。

Thiệnkiếngiảbấtbạt,thiệnbãogiảbấtthoát.Tửtôndĩtếtựbấtchuyết.Tuchiưthân,kìđứcnãichân;tuchiưgia,kìđứcnãidư;tuchiưhương,kìđứcnãitrường;tuchiưbang,kìđứcnãiphong;tuchiưthiênhạ,kìđứcnãiphổ.

Cốdĩ thânquanthân,dĩgiaquangia,dĩhươngquanhương,dĩbangquanbang,dĩthiênhạquanthiênhạ.Ngôhàdĩtrithiênhạnhiêntai?Dĩthử.

Page 190: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Khéodựngthìkhôngthểnhổlênđược,khéoômthìkhôngthoátrađược,concháumà khéo dựng, khéo ôm thì việc tế tự [tônmiếu, xã tắc] sẽ đời đờikhôngdứt.Lấyđạomàtuthânthìđứcsẽđầyđủ;lấyđạomàloviệcnhàthìđứcsẽcódư;lấyđạomàloviệclàngxómthìđứcsẽlớnra;lấyđạomàloviệcnướcthìđứcsẽthịnh;lấyđạomàloviệcthiênhạthìđứcsẽphổcập.

Lấythânmìnhmàxétthânngười,nhàmìnhmàxétnhàngười,làngmìnhmàxétlàngkhác,nướcmìnhmàxétnướckhác,thiênhạngàynaymàxétthiênhạthờixưavàthờisau.Làmsaotabiếtđượcthiênhạthếnàyhaythếkhác?Làdolẽđó.

Câuđầu:dựngvàômlà[114]nóidựngđạo,ômđứcởtronglòng,nênmớikhôngnhổđược,khôngtuộtrađược;còndựngômnhữngcáikhácnhưdựngcột,ômđồvậtthìđềucóthểnhổđược,tuộtrađược.Việctếtựkhôngdứtlàxãtắc,tônmiếucònhoài.

Chữbang trongđoạnthứnhìlàchéptheonguyênbản.ĐờiHán,kiêngtênLưuBangmớiđổibangraquốc;nênphụchồilạinguyênbản.

Chương này ngờ là của người đời sau viết, chịu ảnh hưởng ít nhiều củaKhổnggiáo,chonênmớinóiđếnviệctếtự,nhấtlàmớicóchủtrươnggầnnhưtuthân,tềgia,trịquốc,bìnhthiênhạ.

55

含德之厚,⽐於⾚⼦。毒蟲不螫,猛獸不據,攫⿃不搏。⾻弱,筋柔⽽握固,未知牝牡之合⽽朘作,精之⾄也。終⽇號⽽不嗄,和之⾄也。

知和⽈常,知常⽈明。益⽣⽈祥。⼼使氣⽈强。物壯則⽼,是謂不道,不道早已。

Page 191: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Hàmđứcchihậu, tỉưxích tử.Độc trùngbất thích,mãnhthúbấtcứ;quắcđiểubấtbác.Cốtnhược, cânnhunhi áccố,vị tri tẫnmẫuchihợpnhi tôitác[115],tinhchichídã.Chungnhậthàonhibấtsá,hoàchichídã.

Trihoàviết thường, tri thườngviếtminh. Ích sinhviết tường.Tâmsửkhíviếtcường.Vậttrángtắclão,thịvịbấtđạo,bấtđạotảodĩ.

Người nào có đức dày thì như con đỏ. Độc trùng không chích, mãnh hổkhôngvồ,ácđiểukhôngquắp.Xươngyếugânmềmmà taynắmrất chặt,chưabiếtgiaohợpmàconcudựngđứng,nhưvậylàtinhkhísungtúc.Suốtngàygàohétmàgiọngkhôngkhản,nhưvậylàkhícựchoà.

Biết“hoà”thìgọilàbấtbiến(thường),biếtbấtbiếnthìgọilà“sáng”.Túngdụcthamsinhthìgọilàhoạ.Đểcholòng[dục]saikhiếncái“khí”thìgọilà“cường”.Vậtnàocườngtrángthìsẽgià,nhưvậylàkhônghợpđạo,khônghợpđạothìsớmchết.

Chươngnàycónhiềubảnkhácnhau,ghilạiđủthìrườm,chỉxinđưahaithídụ:chữtườngtrong“íchsinhviếttường”cóbảnchéplà (tường)nghĩalàbấttườngtaihoạ;bảnchúngtôidùngchéplà祥màcũnggiảnglàtaihoạ,vìchữđóthờixưatrỏcảphúclẫnhoạvàởđâynênhiểulàhoạ;chữsá嗄cóbảnchéplàá啞,nghĩalàcâm,mấttiếng,cũngnhưkhảntiếng.

Câu:“tâmsửkhíviếttường”,chữkhínàycũnglàchữkhítrong“chuyênkhítrínhu”chương10;cònchữcườngtứclàchữcườngtrong“nhunhướcthắngcường”,nghĩaxấu làcứng;chứkhôngphảichữcường trong“thủnhuviếtcường”cónghĩatốtlàmạnh.

Nênsosánhhaicâuđầuvớichương50.

Câucuốiđãcótrongchương30.

Page 192: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Cáctriếtgiathờixưalấysựhồnnhiên,vôtư,vôdụccủađứatrẻmớisanhlàmứctốicaocủasựtudưỡng.Lãotửtrongchương10,chương28đãdiễnýđó,đâylạinhắclại.Mạnhtửcũngbảo:“Bậcđạinhânkhôngđánhmấtcáilòngcủađứaconđỏ”(bấtthấtkìxíchtửchitâm).

56

知者不⾔,⾔者不知。塞其兌,閉其⾨,挫其銳,解其紛,和其光,同其塵。是謂⽞同。

故不可得⽽親;不可得⽽疏;不可得⽽利;不可得⽽害;不可得⽽貴;不可得⽽賤。故爲天下貴。

Trigiảbấtngôn;ngôngiảbấttri.Tắckìđoài,bếkìmôn,toảkìnhuệ,giảikìphân,hoàkìquang,đồngkìtrần.Thịvịhuyềnđồng.

Cốbấtkhảđắcnhithân;bấtkhảđắcnhisơ;bấtkhảđắcnhilợi;bấtkhảđắcnhihại;bấtkhảđắcnhiquí;bấtkhảđắcnhitiện.Cốvithiênhạquí.

Ngườinàobiết[đạo]thìkhôngnói[vềđạo],ngườinàonóithìkhôngbiết.Ngănhếtcáclối,đónghếtcáccửa(coichương52),khôngđểlộsựtinhnhuệra,gỡnhữngrối loạn,chebớtánhsáng,hoàvới trần tục (coichương4),nhưvậygọilà“huyềnđồng”(hoàđồngvớivạnvậtmộtcáchhoàntoàn).

[Đạttớicảnhgiớiđóthì]khôngaithân,cũngkhôngcóaisơvớimìnhđược(vìmìnhđãngănhết các lối,đónghết cáccửa,bỏdụcvọng,giữ lònghưtĩnh);khôngai làmchomìnhđược lợihaybịhại (vìmìnhkhôngđể lộ sựtinhnhuệ,gỡnhữngrốiloạn,giữsựgiảnphác);khôngailàmchomìnhcaoquíhayđêtiệnđược(vìmìnhđãchebớtánhsáng,hoàđồngvớitrầntục).Vìvậymàtônquínhấttrongthiênhạ.

57

Page 193: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

以正治國,以奇⽤兵,以無事取天下。

吾何以知其然哉?以此:天下多忌諱⽽民彌貧;朝多利器,國家滋昏;⼈多伎巧,奇物滋起;法令滋彰,盜賊[116]多有。

故聖⼈云:我無爲⽽民⾃化,我好靜⽽民⾃正,我無事⽽民⾃富,我無欲⽽民⾃樸。

Dĩchínhtrịquốc,dĩkìdụngbinh,dĩvôsựthủthiênhạ.

Ngôhàdĩtrikìnhiêntai?Dĩthử:Thiênhạđakịhuýnhidândibần;triềuđalợikhí,quốcgiatưhôn;nhânđakĩxảo,kìvậttưkhởi;pháplệnhtưchương,đạotặcđahữu.

Cốthánhnhânvân:ngãvôvinhidântựhoá,ngãhiếutĩnhnhidântựchính,ngãvôsựnhidântựphú;ngãvôdụcnhidântựphác.

Dùngchínhtrịmàtrịnước,dùngthuậtkìmàtácchiến,[nhưngcảhaicáchđóđềukhôngthíchhợp],chỉvôsựmớiđượcthiênhạ.

Dođâumàbiếtđượcnhưvậy?Dolẽnày:Thiênhạmàcónhiềulệnhcấmthìdân[117]càngnghèo[vìlàmthìsợmắctộinàytộikhác];triềuđìnhcàngnhiều “lợi khí” [tức quyền mưu? Coi chương 36] thì quốc gia càng hỗnloạn; người trên càng nhiều kĩ xảo thì việc bậy càng sinh ra nhiều; pháplệnhcàngnghiêmkhắcthìđạotặccàngnổi.

Chonênthánhnhânbảo:takhônglàmgì(vôvi)màdântựcảihoá,taưathanhtĩnhmàdântựnhiênthuầnchính,takhôngbangiáolệnhmàdântựphútúc,tavôdụcmàdântựhoárachấtphác.

58

其政悶悶,其民醇醇;其政察察,其民缺缺。

Page 194: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

禍兮福之所倚,福兮禍之所伏。孰知其極?其無正。正復爲奇,善復爲妖。⼈之迷,其⽇故久。

是以聖⼈⽅⽽不割,廉⽽不劌,直⽽不肆,光⽽不耀。

Kì chínhmuộnmuộn, kì dân thuần thuần; kì chính sát sát, kì dân khuyếtkhuyết.

Hoạhềphúcchisởỷ,phúchềhoạchisởphục.Thụctrikìcực?Kìvôchính.Chínhphụcvikì,thiệnphụcviyêu.Nhânchimê,kìnhậtcốcửu.

Thịdĩthánhnhânphươngnhibấtcát,liêmnhibấtquế,trựcnhibấttứ,quangnhibấtdiệu.

Chính lệnhmậpmờ (khoan hồng) thì dân thuần hậu; chính lệnh rõ ràng(hìnhphápnghiêmminhquá) thìdânkiêubạc.Hoạ làchỗdựacủaphúc,phúclàchỗnấpcủahoạ,aibiếtđượccứucánhrasao?Hoạphúckhôngcógìnhấtđịnh.Chínhcó thểbiến thành tà, thiệncó thểbiến thànhác.Loàingườimêhoặc[khônghiểuđượclẽđó]đãtừlâurồi.

Chỉ cóbậc thánhnhân [biếtđược lẽhoạphúcvôđịnhđó],nên tuychínhtrựcmàkhônglàmthươngtổnngười,tuycócạnhgốcmàkhônghạingười,tuy cương trực mà không phóng túng, xúc phạm người, tuy sáng rỡ màkhôngchóiloà.

Chương này – tiếp theo chương trên, cũng khuyên trị dân nên vô vi – cónhiềubảnkhácnhaumộtsốchữ,vàcóvàichỗkhóhiểu,nênmỗinhàgiảngmộtkhác.

Nhưbachữ“kìvôchính”ởđoạngiữa,cóngườihiểulà“nếungườitrịnướckhông thẳng thắn”, hoặc “thiên hạ không có gì là chính, mẫu mực cả”.ChúngtôitheoDưBồiLâm,chochữkìđótrỏhoạ,phúcvàchínhcónghĩalà

Page 195: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

nhấtđịnh,nhưvậybachữđócóthểcoilàlờigiảithíchhoặclờikếtcủahaicâutrên,mànghĩamớinhấtquán:hoạphúcvôđịnh,màchínhtà, thiệnáccũngvôđịnhnữa.

Ngoàira,cónhàđềnghịnênđemcảđoạncuốiđặtlêntrên,saubốnchữ“kìdânkhuyếtkhuyết”.

59

治⼈,事天莫若嗇。夫唯嗇,是以早[118]服,早服謂之重積德;重積德[119]則無不克,無不克,則莫知其極;莫知其極,可以有國;有國之母,可以⾧久,是謂深根固柢,⾧⽣久視之道。

Trịnhân,sựthiênmạcnhượcsắc.Phùduysắc,thịdĩtảophục,tảophụcvịchitrọngtíchđức;trọngtíchđứctắcvôbấtkhắc,vôbấtkhắc,tắcmạctrikìcực;mạctrikìcực,khảdĩhữuquốc;hữuquốcchimẫu,khảdĩtrườngcửu,thịvịthâmcăncốđế,trườngsinhcửuthịchiđạo.

Trịdânvàtuthânthìkhônggìbằngtiếtkiệm[tinhthần,tríóc];cótiếtkiệmthìmớisớmphụctòngđạo;sớmphụctòngđạothìtíchđượcnhiềuđức;tíchđượcnhiềuđức thì khônggì khôngkhắcphụcđược;khônggì khôngkhắcphụcthìnănglựccủamìnhkhôngbiếttớiđâulàcùng;nănglựckhôngbiếttớiđâulàcùngthìtrịđượcnước;nắmđượccáigốc(mẹ)củađạotrịnước,thìcóthểtồntạiđượclâudài.Nhưvậylàrễsâu,gốcvững,[nắmđược]cáiđạotrườngtồn.

Câuđầu,haichữ“sựthiên”,đasốhọcgiảdịchlà“thờtrời”,hay“giúptrời”,lấynghĩarằngtrịdântứclàgiúptrời.Nhưngnhưvậy,cómàusắcKhổng,Mặc.DưBồiLâmhiểutheolờigiảithíchtrongthiênGiảiLão,sáchHànPhiTử:

Page 196: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

“Thôngminhtuấntú,thiêndã;độngtịnhtưlự,nhândã”(thôngminh,tuấntúlàdotrời;độngtĩnh,suytưlàdongười)màchothiên(trời)đâytrỏbảnnăngthiênphúcủaconngười,vàsựthiêntứclàluyện,giúpphầnbảnnăngđó,làtuthân.Vàchươngnàynóivềviệctuthân,trịquốcchứkhôngnóigìđếntrờicả,nhưvậyhợpvớitưtưởngLạotửhơn.

Câucuối,chữ thị trong“trườngsinhcửuthị”,theoTừNguyên,cónghĩalàhoạt活 (sống); vậy “trường sinh cửu thị” cũng tứcnhư“tửnhibất vong”trongchương33(tửnhibấtvonggiảthọ).

Đạiýchươngnàyvẫnlàtheođạotựnhiên,hữuviítchừngnàotốtchừngấy.

60

治⼤國若烹⼩鮮。

以道蒞天下,其⿁不神。⾮其⿁不神,其神不傷⼈。⾮其神不傷⼈,聖⼈亦不傷⼈。夫兩不相傷,故德交歸焉。

Trịđạiquốcnhượcphanhtiểutiên.

Dĩđạo lị thiênhạ, kì quỉ bất thần.Phikì quỉ bất thần, kì thầnbất thươngnhân. Phi kì thần bất thương nhân, thánh nhân diệc bất thương nhân. Phùlưỡngbấttươngthương,cốđứcgiaoquiyên.

Trịnướclớncũngnhưnấunướngcánhỏ(nấucánhỏmàlậtlênlậtxuống,độngtớinónhiềuquá,nósẽnát;trịnướclớnmàchínhlệnhphiềnhà,pháplệnhthayđổinhiềuquá,canthiệpvàoviệcdânnhiềuquá,dânsẽtránguỵ,chốngđối).

Dùngđạomàtrịthiênhạthìquỉkhônglinh;chẳngnhữngquỉkhônglinhmàthần cũng không làm hại được người; chẳng những thần không hại đượcngườimàthánhnhâncũngkhônglàmhạingười.Haibên[mộtbênlàquỉ,

Page 197: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

thần,thánhnhân,mộtbênlàngười]khônglàmhạinhau,chonênđứcquícảvềdân[dânyênổnlàmănmàgắngsứcsửađức].

Câunhì,“kìquỉbấtthần”,CaoHanhbảochữthầnđóchínhlàchữ(?)[120]cũngđọclàthầnvànghĩalàlinh.

Câucuối,chữ lưỡng,cónhàcholà trỏ thánhnhân(tứcvuachúagiữđượcđạo)vàdân;“cốđứcgiaoquiyên”cóngườihiểulà“đứccủavuavàcủadânnốinhauvềmộtchỗ”,lạicóngườidịchlàcảhai,[vuavàdân]đềucólợi.

Chươngnày,cơhồtráivớihọcthuyếtLãotử;Lãotửkhôngtincóthượngđế,chỉbiếtcóđạo,nguyênlí tốicaocủavũtrụ thìdânlại tincóquỉ thần.ChonêncóngườingờkhôngphảilàtưtưởngcủaLãotử.Nhưngcóngườitin là củaLão tửvìởđâyôngbài bác thầnquyền, không tinquỉ thầnhạiđượcngười.

61

⼤國者下流,天下之交,天下之牝。

牝常以靜勝牡,以靜爲下。故⼤國以下⼩國則取⼩國;⼩國以下⼤國則取⼤國。

故或下以取;或下⽽取。⼤國不過欲兼畜⼈,⼩國不過欲⼊事⼈。夫兩者各得所欲,⼤者宜下。

Đạiquốcgiảhạlưu,thiênhạchigiao,thiênhạchitẫn.

Tẫnthườngdĩtĩnhthắngmẫu,dĩtĩnhvihạ.Cốđạiquốcdĩhạtiểuquốctắcthủtiểuquốc;tiểuquốcdĩhạđạiquốctắcthủđạiquốc.

Cốhoặchạdĩthủ;hoặchạnhithủ.Đạiquốcbấtquádụckiêmsúcnhân,tiểuquốcbấtquádụcnhậpsựnhân.Phùlưỡnggiảcácđắcsởdục,đạigiảnghi

Page 198: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

hạ.

Nướclớnnênởchỗthấp,chỗquitụcủathiênhạ,nêngiốngnhưgiốngcáitrongthiênhạ.Giốngcáinhờtĩnhmàthắnggiốngđực[hamđộng],lấytĩnhlàm chỗ thấp.Cho nên nước lớnmà khiêmhạ đối với nước nhỏ thì đượcnướcnhỏxưngthần;nướcnhỏmàkhiêmhạđốivớinướclớnthìđượcnướclớnchechở.Nhưvậylàmộtbênkhiêmhạđểđược[nướcnhỏxưngthần],một bên khiêmhạmà được [nước lớn che chở].Nước lớn chẳng qua chỉmuốngồmnuôinướcnhỏ,nướcnhỏchẳngquamuốnthờnướclớn.Khiêmhạ thì cả hai đều được như ýmuốn; nhưng nước lớn phải khiêm hạmớiđược.

Đạiýrấtrõràng:cũngdiễntưtưởngkhiêmnhu:“hậukìthânnhithântiên”trongchương7.Nhưngnhiềuhọcgiảngờngườisauviết,vìviếtvụng,chữdùngkhôngchínhxác.

62

道者萬物之奧,善⼈之[121]寶,不善⼈之所保。美⾔可以⽰尊,美⾏可以加⼈。⼈之不善,何棄之有?故⽴天⼦,置三公,雖有拱璧,以先駟⾺,不如坐進此道。

古之所以貴此道者何?不⽈:求以得,有罪以免邪?故爲天下貴。

Đạogiảvạnvật chi áo, thiệnnhân chibảo, bất thiệnnhân chi sởbảo.Mĩngônkhảdĩthịtôn,mĩhànhkhảdĩgianhân.Nhânchibấtthiện,hàkhíchihữu?Cốlậpthiêntử,trítamcông,tuyhữucủngbích,dĩtiêntứmã,bấtnhưtoạtiếnthửđạo.

Cổchisởdĩquíthửđạogiảhà?Bấtviết:Cầudĩđắc,hữutộidĩmiễnda?Cốvithiênhạquí.

Page 199: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Đạo là chỗẩnnáocủavạnvật [vìđạodungnạpvạnvật], là vậtquí củangườitốt,chỗnhờcậycủangườikhôngtốt.

Lờinóihaycóthểlàmchomìnhđượctôntrọng,hànhviđẹpcóthểlàmchomìnhhoácaothượng.Nhưngcònngườikhôngtốt[màbiếtnhờcậyđạo]thìsaolạibỏ?Chonênlậpngôithiêntử,đặtngôitamcông,dù[trongbuổilễ]haitaybưngngọcbíchlớnđitrướcxetứmã,cũngkhôngbằngquìdângđạođólên.

Ngườixưasởdĩquíđạolàvìđâu?Chẳngphảilàvì:[nhờđạomà]hễcầucáigìđượccáinấy,cótộithìđượcthaư?Vìvậymàđạođượcthiênhạquí.

Chươngnàytoànlàlờitándươngđạo,ýnghĩatầmthường.Nênsosánhvớicácchương25,27,34,51.

63

爲無爲,事無事,味無味。⼤⼩多少,報怨以徳。

圖難於其易,爲⼤於其細。天下難事必作於易,天下⼤事必作於細。

是以聖⼈終不爲⼤,故能成其⼤。夫輕諾必寡信,多易必多難。是以聖⼈猶難之,故終無難矣。

Vivôvi,sựvôsự,vịvôvị.Đạitiểuđathiểu,báooándĩđức.

Đồnanưkìdị;viđạiưkìtế.Thiênhạnansựtấttácưdị,thiênhạđạisựtấttácưtế.

Thịdĩthánhnhânchungbấtviđại,cốnăngthànhkìđại.Phùkhinhnặctấtquảtín,đadịtấtđanan.Thịdĩthánhnhândonanchi,cốchungvônanhĩ.

Page 200: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[Thánhnhân]trị[thiênhạ]theochínhsáchvôvi,thihànhtheonguyêntắcvôsự,giữtháiđộđiềmđạm.Xemcáinhỏnhưlớn,cáiítnhưnhiều,lấyđứcbáooán.Giảiquyếtviệckhótừkhicòndễ,thựchànhviệclớntừkhicònnhỏ[vì]việckhótrongthiênhạkhởitừchỗdễ,việclớntrongthiênhạkhởitừlúccònnhỏ.Dođóthánhnhântrướcsaukhônglàmviệcgìlớnmàthựchiệnđượcviệclớn.

Ngườinàohứamộtcáchdễdàngquáthìíttinđược,choviệcgìcũngdễlàmthìsẽgặpnhiềucáikhó.Chonên thánhnhâncoiviệcgìcũngkhómàrốtcuộckhônggặpgìkhó.

Câuđầunóivềđạo:đạothìvôvi,vôsựmànhạtnhẽo,vôvị.“Vịvôvị”lànếmcáinhạtnhẽovôvị(đạmhồkìvôvị–chương35)tứclàxửsựtheođạo.

“Giảiquyếtviệckhótừkhicòndễ,thựchànhviệclớntừkhicònnhỏ”cũnglàtheođạo,vàchỉngườinàobiếtđạomớinhậnđượcẩnvi;mớihiểuđượccái lí:“mạchiệnhồẩn,mạchiểnhồvi”[122].Nhờvậy,thánhnhânkhônglàmviệcgìlớnmàthựchiệnđượcviệclớn.Câunày,cóngườidịch:“thánhnhânkhôngtựchomìnhlàvĩđạinênmớithànhvĩđại”,nhưvậyemấtliênlạcvớicâutrên.

64

其安易持,其未兆易謀,其脆易泮,其微易散。爲之於未有,治之於未亂。

合抱之⽊,⽣於毫末。九層之臺,起於累⼟;千⾥之⾏,始於⾜下。

爲者敗之,執者失之。是以聖⼈無爲故無敗,無執故無失。

民之從事,常於幾成⽽敗之。愼終如始,則無敗事。是以聖⼈欲不欲,不貴難得之貨,學不學,復眾⼈之所過,以輔萬物之⾃然⽽不敢

Page 201: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

爲。

Kìandịtrì,kìvịtriệudịmưu,kìthuýdịphán;kìvidịtán.Vichiưvịhữu,trịchiưvịloạn.

Hợpbãochimộc,sinhưhàomạt.Cửutằngchiđài,khởiưluỹthổ;thiênlíchihành,thuỷưtúchạ.

Vigiảbạichi;chấpgiảthấtchi.Thịdĩthánhnhânvôvicốvôbại,vôchấpcốvôthất.

Dânchitòngsự,thườngưcơthànhnhibạichi.Thậnchungnhưthuỷ,tắcvôbạisự.Thịdĩthánhnhândụcbấtdục,bấtquínanđắcchihoá,họcbấthọc,phụcchúngnhânchisởquá,dĩphụvạnvậtchitựnhiênnhibấtcảmvi.

Cáigìanđịnhthìdễnắm,điểmchưahiệnthìdễtính,giònthìdễvỡ,nhỏthìdễphântán.Ngănngừasựtìnhtừkhichưamanhnha,trịloạntừkhichưathànhhình.

Câylớnmộtôm,khởisinhtừcáimầmnhỏ;đàicaochíntầngkhởitừmộtsọtđất,đixangàndặmbắtđầutừmộtbướcchân.

Dụngtâmlàmthìthấtbại,cốchấpýriêngthìhỏngviệc.Vìvậythánhnhânkhônglàmnênkhôngbại,khôngchấptrướcnênkhônghỏngviệc.

Ngườitalàmviệc,thườnggầntớilúcthànhcônglạithấtbại,vìkhôngcẩnthậnnhưlúcđầu.Dèsaunhưtrướcthìkhônghỏngviệc,chonênthánhnhânchỉmuốnmột điều là vô dục (khôngmuốn gì cả), không quí bảo vật; chỉmuốnhọcchođượcvôtrivôthứcđểgiúpmọingườilầmlạctrởvềvớiđạo,giúpvạnvậtpháttriểntheotựnhiên,màkhôngdámlàm(tứccanthiệpvào).

Chươngnàydiễnthêmýnghĩachochươngtrên.Chươngtrênmởđầubằng

Page 202: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

bachữ“vivôvi”,chươngnàykếtthúcbằngbachữ“bấtcảmvi”.

65

古之善爲道者,⾮以明民,將以愚之。民之難治,以其智多。故以智治國,國之賊,不以智治國,國之福。知此兩者,亦稽式。常知稽式,是謂⽞徳。⽞徳深矣,遠矣,與物反矣!然後乃⾄⼤順。

Cổchithiệnviđạogiả,phidĩminhdân,tươngdĩnguchi.Dânchinantrị,dĩkìtríđa.Cốdĩtrítrịquốc,quốcchitặc,bấtdĩtrítrịquốc,quốcchiphúc.Trithửlưỡnggiả,diệckêthức.Thườngtrikêthức,thịvịhuyềnđức.Huyềnđứcthâmhĩ,viễnhĩ,dữvậtphảnhĩ!Nhiênhậunãichíđạithuận.

Thờixưa,ngườikhéodùngđạotrịnướcthìkhônglàmchodânkhônlanhcơxảo,mà làmchodânđônhậuchấtphác.Dânsởdĩ khó trị làvìnhiều trímưu.Chonêndùng trímưu trịnước là cáihoạchonước, khôngdùng trímưu trịnước làcáiphúcchonước.Biếtphép tắc thìgọi là“huyềndiệu”(huyềnđức)[coichương51].Đứchuyềndiệusâuthẳm,cùngvớivạnvậttrởvề gốc [về đạo chất phác tức qui căn] rồi saumới đạt được sự thuận tựnhiên[cùngvớiđạolàmột].

Chữkê thức, bảnHàThượngCôngvànhiềubản cổkhác chép làkhải楷thức,nghĩalàmôthức,phéptắc,tiêuchuẩn.

Câucuối:“dữvậtphảnhĩ”,cóngườidịchlà:“(huyềnđứchoạtđộng)ngượcvớithóiquencủavạnvật”.

66

江海所以能爲百⾕王者,以其善下之,故能爲百⾕王。是以聖⼈欲上民,必以⾔下之;欲先民,必以⾝後之。是以聖⼈處上⽽民不重;處前⽽民不害。是以天下樂推⽽不厭。以其不爭,故天下莫能與之爭。

Page 203: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Gianghảisởdĩnăngvibáchcốcvươnggiả,dĩkì thiệnhạchi,cốnăngvibáchcốcvương.Thịdĩthánhnhândụcthượngdân,tấtdĩngônhạchi;dụctiêndân,tấtdĩthânhậuchi.Thịdĩthánhnhânxửthượngnhidânbấttrọng;xửtiềnnhidânbấthại.Thịdĩthiênhạlạcthôinhibấtyếm.Dĩkìbấttranh,cốthiênhạmạcnăngdữchitranh.

Sôngbiểnsởdĩlàmvuatrămkhelạch[lànơiquitụcủamọikhe]vìkhéoởdưới thấpnên làmvua trămkhe lạch.Vì thánhnhânmuốnở trêndân thìphảinói lờikhiêmhạ,muốnở trướcdân thìphải lùi lạisau.Vìvậy thánhnhânởtrênmàdânkhôngthấynặngchomình[khôngcócảmgiácgánhváctrênvai],ở trướcmàdânkhông thấyhạichomình;vìvậy thiênhạvuivẻđẩythánhnhântớitrướcmàkhôngchán.Khôngtranhvớiaichonênkhôngaitranhgiànhvớimìnhđược.

67

天下皆謂我道⼤,似不肖。夫惟⼤,故似不肖。若[123]肖,久矣其細也夫。

我有三寶,持⽽保之:⼀⽈慈,⼆⽈儉,三⽈不敢爲天下先。慈故能勇,儉故能廣,不敢爲天下先,故能成器⾧。今舎慈且勇,舎儉且廣,舎後且先,死矣!

夫慈,以戰則勝,以守則固。天將救之,以慈衛之。

Thiênhạgiaivịngãđạođại,tựbấttiếu.Phùduyđại,cốtựbấttiếu.Nhượctiếu,cửuhỹkìtếdãphù.

Ngãhữu tambảo, trìnhibảochi:nhấtviết từ;nhịviếtkiệm; tamviếtbấtcảmvithiênhạtiên.Từcốnăngdũng;kiệmcốnăngquảng,bấtcảmvithiênhạtiên,cốnăngthànhkhítrưởng.Kimxátừthảdũng,xákiệmthảquảng,xáhậuthảtiên,tửhĩ!

Page 204: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Phùtừ,dĩchiếntắcthắng,dĩthủtắccố.Thiêntươngcứuchi,dĩtừvệchi.

Thiênhạbảođạocủatalớn,cơhồkhôngcógìgiốngnócả.Vìnólớnquá[màlạikhôngcóhìnhtượng]nênkhôngcógìgiốngnócả.Nếucóthìnóđãlànhỏtừlâurồi[124].

Tacóbavậtbáomàtaômgiữcẩnthận:mộtlàlòngtừái,hailàtínhkiệmước, ba là khôngdámđứng trước thiênhạ.Vì từái nên [tận lực che chởdân]màsinh radũngcảm;vì kiệmướcnênhoá ra sung túc, rộng rãi; vìkhôngdámđứngtrướcthiênhạnênmớiđượclàmchủthiênhạ.Nếukhôngtừáimàmongđượcdũngcảm; khôngkiệmướcmàmongđược sung túc,rộng rãi; không chịu đứng sau ngườimà tranh đứng trước người, thì tấtphảichết!Vì từáinênhễchiếnđấuthì thắng,cố thủthìvững.Trờimuốncứuaithìchongườiđólòngtừáiđểtựbảovệ[hoặc:thìlấylòngtừáimàgiúpngườiđó].

68

善爲⼠者不武,善戰者不怒,善勝敵者不與,善⽤⼈者爲之下。是謂不爭之徳,是謂⽤⼈之⼒,是謂配天之極。

Thiệnvi sĩ giảbất vũ, thiện chiếngiảbất nộ, thiện thắngđịchgiảbất dữ,thiệndụngnhângiảvichihạ.Thịvịbấttranhchiđức,thịvịdụngnhânchilực,thịvịphốithiênchicực.

Viêntướnggiỏikhôngtỏravũdũng,ngườigiỏitácchiếnkhôngtỏrahunghăng,ngườikhéothắngdịchkhônggiaophongvớiđịch,ngườikhéochỉhuythìtựđặtmìnhởdướingười.Nhưvậylàcócáiđứckhôngtranhvớingười,nhưvậylàbiếtdùngsứccủangười,nhưvậylàhoàntoànhợpvớiđạo.

Page 205: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Dùngbinhvàdùngngườiđềuphảihợpvớiđạo,giữtháiđộkhôngtranhvớiai:“bấtvũ,bấtnộ,bấtdữ”làkhôngtranhvớiđịch;“xửhạ”làkhôngtranhvới người vì “không tranh với ai cho nên không ai tranh với mình được(chương66).

69

⽤兵有⾔:吾不敢爲主⽽爲客,不敢進⼨⽽退尺。是謂⾏無⾏,攘無臂,扔無敵,執無兵。禍莫⼤於輕敵,輕敵幾喪吾寶。故抗[125]兵相加,哀者勝矣。

Dụngbinhhữungôn:“Ngôbấtcảmvichủnhivikhách,bấtcảmtiếnthốnnhithốixích”.Thịvịhàngvôhàng,nhươngvôtí,nhưngvôđịch,chấpvôbinh.Hoạmạcđaiưkhinhđịch,khinhđịchcơtángngôbảo.Cốkhángbinhtươnggia,aigiảthắnghĩ.

Thuậtdụngbinhcócâu:“Takhôngdámlàmchủ(tứckhiêuchiến)màchỉmuốnlàmkhách(tứcứngchiến),khôngdámtiếnmộttấc, thàchịulùimộtthước(khôngmuốnhunghăngmàchịunhườngđịch)”.Nhưvậydàntrậnmàkhôngthànhhàng,xuađuổimàkhôngdámđưacánhtayra.Tuycóbinhkhímànhưkhôngdùngbinhkhí,tuycóđịchmànhưkhôngchạmtránvớiđịch.

Hoạkhônggìlớnbằngkhinhđịch,khinhđịchthìsẽmấtnhữngvậtbáocủata.Chonênkhihaibêncửbinhgiaochiến,bênnàotừáibênđósẽthắnglợi.

Câunhì:“thịvịhàngvôhàng”,chữ“hàng”thứnhất làđộngtừ:dànquân;chữ“hàng”thứnhìlàdanhtừ:hànglối.

Câuthứba:“tángngôbảo”,chữ“bảo”ởđâytrỏtambảotrongchương67:từ,kiệm,bấtcảmvithiênhạtiên.

Page 206: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Câucuối:chữai哀,cóngườidịchlànhường,đasốdịchlàbiai,nghĩalàđau xótmà đành phải ứng chiến, chứ bản tâmkhôngmuốn.DưBồiLâmtheoĐịchThượngĐỉnh,cholàchữái爱(yêu),xưahaichữdùngthaynhauvìđọcnhưnhauchẳnghạnnhưtrongbàitựaKinhThicócâu爱窈窕⽽不淫其⾊(aiyểuđiệunhibấtdâmkìsắc=yêuvẻdịudàngmàkhôngsaymêsắcđẹpcủamĩnữ).Áiđâylàtừái,mộttrongbavậtbáuởchương67.

Chươngnàycơhồcủamộtbinhphápgiathêmvào.

70

吾⾔甚易知,甚易⾏。天下莫能知,莫能⾏。

⾔有宗,事有君。夫唯無知,是以不知我。

知我者希,則我者貴。是以聖⼈被褐懐⽟。

Ngôngônthậmdịtri,thậmdịhành.Thiênhạmạcnăngtri,mạcnănghành.

Ngônhữutôn,sựhữuquân.Phùduyvôtri,thịdĩbấttringã.

Tringãgiảhi,tắcngãgiảquí.Thịdĩthánhnhânbịhạthoàingọc.

Lời[dạy]củatarấtdễhiểu,rấtdễlàm,màthiênhạkhôngaihiểuđược,làmđược.Lờicủatacótônchỉ,việccủatacócănbản[tônchỉ,cănbảnđótứcđạo: thuận tự nhiên, vô vi].Vì thiên hạ khônghiểu ngôn luận của ta nênkhôngbiếtta.Ngườihiểutarấtít,ngườitheocũngrấthiếm[nguyênvănlàquí,màhiếmtức làquí].Chonênthánhnhânbậnáovải thômàômngọcquítronglòng.

Bốnchữ“tắcngãgiảquí”:chữ“tắc”chúngtôicholàmộtđộngtừnhưchữtri(tringãgiảhĩ),cóngườihiểulà“chonên”:vìngườihiểurấtítchonênta

Page 207: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

mớithậtđángquí.

Bốn chữ cuối: “bị hạt hoài ngọc” nghĩa cũng như: “ngoại đồng kì trần(chương4)nộithủkìchân”[126].

71

知不知上;不知知病。聖⼈不病,以其病病。夫唯病病,是以不病。

Tribấttrithượng;bấttritribệnh.Thánhnhânbấtbệnh,dĩkìbệnhbệnh.Phùduybệnhbệnh,thịdĩbấtbệnh.

Gọnquáhoátối.Câuđầu:nhữngchữ“tribất”,“bấttritri”,khôngaibiếttácgiảmuốn nói gì, chỉ có thể đoán nghĩa thôi. Chúng tôi đã thấy bốn cáchđoán:

1. “Tri bất tri thượng” là biết cái không thể biết được, tức đạo thì caominh;nhưngcòn“bấttritribệnh”làkhôngbiếtcáicóthểbiếtđược,tứccái tri thứcvụnvặtcủathiênhạ, thìcũngđángkhenchứ,saolạigọilà“bệnh”,làsailầm?Giảngcáchđónghechừngkhôngthông.

2. “Tribấttri”nghĩacũngnhư“họcbấthọc”trongchương64,biếtđượccáivôtrivôthức,tứcmỗingàymộtgiảmdầntrithứccủamìnhđi,chotớihồnnhiên,chấtphác,nhưvậylàcaominh;còn“bấttritri”dịchrasao?tấtphảidịchnhưtrên,nghecũngkhôngxuôi.

3. Biếtmàchomìnhkhôngbiết,thìlàcaominh;khôngbiếtmàchomìnhbiết,thìlàsailầm.Hiểunhưvậythìcâunàyđảquanniệm:“Trivitrichi,bấttrivibấttri”củaKhổngtử.Cáchhiểunàyđượcnhiềungườitheo.

4. Biếtmàlàmravẻngutối,khôngbiết,thìlàcaominh.Trongbảndịchdướiđâytôitheocáchnàyvìhợpvớichủtrương“hoàkìquang”(chebớtánhsángcủamìnhđi)–ch.4và56–và“trigiảbấtngôn”(biếtthìkhôngnói)–ch.51:

Page 208: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

5. Biếtmàlàmravẻngutốilàcaominh;khôngbiếtmàlàmravẻbiếtrõ,sángsuốtlàsailầm.Thánhnhânsởdĩkhôngcótậtsailầmđóvìnhậncáitậtđólàtật(dĩkìbệnh–chữbệnhtrênlàđộngtừ,chữbệnhdướilàdanhtừ).Chocáitậtsailầmđólàtậtchonênmớikhôngsailầm.

72

民之不畏威則⼤威⾄。無狎其所居,無厭其所⽣。夫唯不厭,是以不厭。是以聖⼈⾃知不⾃⾒:⾃愛不⾃貴。故去彼取此。

Dânchiuýuytắcđạiuychí.Vôhiệpkìsởcư,vôyếmkìsởsinh.Phùduybấtyếm,thịdĩbấtyếm.Thịdĩthánhnhântựtribấttựhiện:tựáibấttựquí.Cốkhửbỉthủthử.

Dânmàkhôngsợsựuyhiếp(tứchàchính,bạohình)củavuathìsựuyhiếplớncủadânsẽđếnvớivua(tứcdânsẽnổiloạn).Đừngbóbuộcđờisốngcủadân(đểchodânancư),đừngápbứccáchsinhnhaicủadân.Vìkhôngápbứcdânnêndânmớikhôngbứclạivua(khôngphảnkháng).

Vìvậythánhnhânbiếtquyềnnăngcủamìnhmàkhôngbiểulộra,yêucáiđứccủamìnhmàkhôngtựcholà tônquí.Chonênbỏcáisau(tựhiện, tựquí)màgiữcáitrước(tựtri,tựái).

Câuđầu,chữuycóngườihiểulà“cáiđángsợ”;hoặc“uyquyền”(dânkhôngsợuyquyềncủavuathìvuamauđượcuyquyền).

Câuthứnhì,cóngườihiểulà:đừnglàmhẹpchỗởcủadân;hoặc:đừngchêchỗởcủamìnhlàhẹp.

Đoạndưới,“tự tri, tựhiện, tựái, tựquí”có thểdịch là“biếtmình,khôngkhoe,yêumình,químình”.

Page 209: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

73

勇於敢則殺,勇於不敢則活。此兩者或利,或害,天之所惡,孰知其故?是以聖⼈猶難之。

天之道不爭⽽善勝,不⾔⽽善應,不召⽽⾃來,繟[127]然⽽善謀。

天網恢恢,疏⽽不失。

Dũngưcảmtắcsát,dũngvubấtcảmtắchoạt.Thửlưỡnggiảhoặclợi,hoặchại,thiênchisởố,thụctrikìcố?Thịdĩthánhnhândonanchi.

Thiênchiđạobấttranhnhithiệnthắng,bấtngônnhithiệnứng,bấttriệunhitựlai;thiệnnhiênnhithiệnmưu.

Thiênvõngkhôikhôi,sơnhibấtthất.

Mạnh mẽ về dám làm (tức quả cảm cương cường) thì chết, mạnh mẽ vềkhông dám làm (tức thận trọng, nhu nhược) thì sống.Hai cái đó cùng làmạnhmẽ,màmộtcáiđượclợi,mộtcáibịhại;aimàbiếtđượctạisaotrờilạighétcáiđó[cáicươngcường]?Dẫuthánhnhâncũngcòncholàkhóbiếtthay.

Đạotrờikhôngtranhmàkhéothắng,khôngnóimàkhéođáp,khônggọimàvạnvậttựtới,bìnhthảnvôtâmmàkhéomưutínhmọiviệc.

Lướitrờilồnglộng,thưamàkhólọt.

“Bấtngônnhi thiệnứng”,nghĩacũngnhưcâu:“Thiênhàngôntai, tứ thờihànhyên,vạnvậtsinhyên”trongLuậnngữ.Bốnmùaqualại,vạnvậtsinhtrưởng,đólàtrời“khéođáp”.

“Bất triệunhi tự lai” cóngườidịch là: trờikhôngđợigọimà tự tới.Bình

Page 210: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

thảnvôtâm,tứclà,tứclàtheotựnhiên,khôngcótưý.

74

民不畏死,奈何以死懼之?若使民常畏死⽽爲奇者,吾得執⽽殺之,孰敢?

常有司殺者殺。夫代司殺者殺,是謂代⼤匠{斵}。夫代⼤匠{斵}者,希有不傷其⼿矣。

Dânbấtuýtử,nãihàdĩtửcụchi?Nhượcsửdânthườnguýtửnhivikìgiả,ngôđắcchấpnhisátchi,thụccảm?

Thườnghữutisátgiảsát.Phùđạitisátgiảsát,thịvịđạiđạitượngtrác.Phùđạiđạitượngtrácgiả,hihữubấtthươngkìthủhĩ.

Dânkhôngsợchếtthìsaolạidùngtửhìnhdoạdân?Nếulàmchodânluônluônsợchết,màcókẻnàophạmpháptacũngbắtđượcmàgiếtthìaicòndámphạmphápnữa?[Sựthựckhôngphảinhưvậychonênhìnhphápmớivôhiệu].

Cóđấng“tisát”(tứcđạotrời)chuyênloviệcgiết,nếuvuachúathayđấngtisátmàgiếtdânthìcũngnhưthaythợđẽo.Thaythợđẽothìítkhikhôngđứttay.

Kẻnàolàmbậythìđạotrờisẽkhôngtha(lướitrờilồnglộng,thưamàkhônglọt–chươngtrên),vuakhôngnêndùngchếđộhàkhắc,cựchình.

75

民之饑,以其上⾷稅之多,是以饑。

民之難治,以其上之有爲,是以難治。

Page 211: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

民之輕死,以其上求⽣之厚,是以輕死。

夫唯[128]無以⽣爲者,是賢於貴⽣。

Dânchicơ,dĩkìthượngthựcthuếchiđa,thịdĩcơ.

Dânchinantrị,dĩkìthượngchihữuvi,thịdĩnantrị.

Dânchikhinhtử,dĩkìthượngcầusinhchihậu,thịdĩkhinhtử.

Phùduyvôdĩsinhvigiả,thịhiềnưquísinh.

Dânsởdĩđóilàvìnhàcầmquyềnthuthuếnặngnặngquá,chonêndânđói.

Dânsởdĩkhótrịlàvìnhàcầmquyềndùngchínhlệnhphiềnhà,chonêndânkhótrị.

Dânsởdĩcoithườngcáichếtlàvìnhàcầnquyềntựphụngdưỡngquáhậu,chonêndâncoithườngsựchết.

Nhàcầmquyềnmàvôdục,đạmbạcthìhơnlàquísinh,hậudưỡng.

Câu thứ ba: “dân chi khinh tử…” có bản không có chữ thượng, có ngườidịchlà“dânkhinhchếtvìdântrọngsựsốngquá”,nhưvậylàtráchdân,chứkhôngtráchnhàcầmquyền,ýkhôngnhấtquán.

LiouKia-hwaydịchlà:“dânkhinhchếtvìđờisốngcựckhổquá(dolẽnhàcầmquyềnhàkhắcquá).Hiểunhưvậynêncâucuối,Lioudịchtiếplà:“Chỉngườinàođờisốngkhôngcựcquámớibiếtquísinh”.

76

⼈之⽣也柔弱,其死也堅强。萬物草⽊之⽣也柔脆[129],其死也枯

Page 212: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

稿。

故堅强者,死之徒;柔弱者,⽣之徒。是以兵强則不勝,⽊强則兵。故堅强處下,柔弱處上。

Nhânchisinhdãnhunhược,kìtửdãkiêncường.Vạnvậtthảomộcchisinhdãnhuthuý.Kìtửdãkhôcảo.

Cốkiêncườnggiả,tửchiđồ;nhunhượcgiả,sinhchiđồ.Thịdĩbinhcườngtắc bất thắng, mộc cường tắc binh. Cố kiên cường xử hạ, nhu nhược xửthượng.

Ngườitasinhrathìmềmyếumàkhichếtthìcứngđơ.Thảomộcsinhrathìmềmdịumàkhichếtthìkhôcứng.

Chonêncứngmạnhlàcùngloàivớichết,mềmyếulàcùngloàivớisống.Vìvậy binhmạnh thì không thắng, cây cứng thì bị chặt. Cứngmạnh phải ởdưới,mềmyếuđượcởtrên.

Đoạntrênhaichữ“vạnvật”nhiềunhàcholàdư.

Đoạndưới,câu“mộccườngtắcbinh”,chữbinhởđâylàđộngtừ,cácsáchđềuchúthíchlàchặt,đốn.Cóbảnchéplà折chiết–gãy.

77

天之道其猶張⼸與?⾼者抑之,下者擧之。有餘者損之,不⾜者補之。天之道損有餘⽽補不⾜;⼈之道則不然,損不⾜以奉有餘。孰能有餘以奉天下?唯有道者。

是以聖⼈爲⽽不侍,功成⽽不處。其不欲⾒賢。

Thiênchiđạokìdotrươngcungdữ?Caogiảứcchi,hạgiảcửchi.Hữudư

Page 213: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

giảtổnchi,bấttúcgiảbổchi.Thiênchiđạotổnhữudưnhibổbấttúc;nhânchi đạo tắc bất nhiên, tổn bất túc dĩ phụng hữu dư.Thục năng hữu dư dĩphụngthiênhạ?Duyhữuđạogiả.

Thịdĩthánhnhânvinhibấtthị,côngthànhnhibấtxử.Kìbấtdụchiệnhiền.

Đạotrờigiốngnhưbuộcdâycungvàocungchăng?(Chữtrươngcungởđâykhông có nghĩa là giương cung để bắn).Dây cung ở cao quá thì hạ nóxuống,ởthấpquáthìđưanólên;dàiquáthìbỏbớtđi,ngắnquáthìthêmvào.Đạo trời bớt chỗ dư, bù chỗ thiếu.Đạo người (thói thường của conngười)thìkhôngvậy,bớtchỗthiếumàcấpthêmchochỗdư.Ailàngườicódưmàcungcấpchonhữngngườithiếuthốntrongthiênhạ?Chỉcóngườiđắcđạomớilàmđượcnhưvậy.

Chonênthánhnhânlàmmàkhôngcậykhéo,việcthànhmàkhôngquantâmtới,khôngbiểuhiệnđứccủamìnhra.

Câu:“Thụcnănghữudưdĩbổthiênhạ”diễnmộtlítưởngcôngbằngxãhội,hiếmthấyởthờiChiếnQuốc.

78

天下莫柔弱於⽔,⽽攻堅强者莫之能勝,以其無以易之。

弱之勝强,柔之勝剛,天下莫不知,莫能⾏。是以聖⼈云:“受國之垢,是謂社稷主,受國不祥,是謂天下王。”正⾔若反。

Thiên hạ mạc nhu nhược ư thuỷ, nhi công kiên cường giả mạc chi năngthắng,dĩkìvôdĩdịchchi.

Nhượcchithắngcường,nhuchithắngcương,thiênhạmạcbấttri,mạcnănghành.Thịdĩthánhnhânvân:“Thụquốcchicấu,thịvịxãtắcchủ,thụquốc

Page 214: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

bấttường,thịvịthiênhạvương”.Chínhngônnhượcphản.

Trongthiênhạkhônggìmềmyếubằngnướcmàthắngđượcnhữngvậtcứngkhônggìbằngnó,khônggìthaynóđược.

Yếuthắngmạnh,mềmthắngcứng,khôngaikhôngbiếtlẽđónhưngkhôngaithực hành được. Cho nên thánh nhân bảo: “Chịu nhận cái ô nhục trongnướcthìmớilàmchủxãtắcđược,chịunhậntaihoạtrongthiênhạthìmớilàmvuathiênhạđược”.Lờihợpđạonghenhưngượcđời.

79

和⼤怨,必有餘怨,安可以爲善?是以聖⼈執左契,⽽不責於⼈。有徳司契,無徳司徹。天道無親,常與善⼈。

Hoàđạioán, tấthữudưoán,ankhảdĩvi thiện?Thịdĩ thánhnhânchấptảkhế,nhibấttráchưnhân.Hữuđứctikhế;vôđứctitriệt.Thiênđạovôthân,thườngdữthiệnnhân.

Giảiđượccáioánlớnthìvẫncònchútoánthừa[ởtronglòng],nhưvậysaogọilàphải?

Chonênthánhnhâncầmphíabêntráitờkhế(tờhợpđồng)màđờikhôngnhận.Ngườicóđứcthìcầm[phíatrái]tờkhế,ngườikhôngcóđứcthìđòingườitaphảitrả.

Đạotrờikhôngtưvịai,chỉgiaânchongườicóđức[130].

“Chấptảkhế”:thờixưakhikíhợpđồngvớiaithìngườitalàmhaibảntrêncùngmột tờ.Mỗi người giữmột bản. Bản bên trái không được coi trọngbằngbảnbênphải.Giữbảnbêntráitứclàcóýnhườngngười,khôngtranh

Page 215: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

vớingười,khôngtranhnênkhôngoán.Giữnhưvậyđểlàmchứngtíchvớinhau,chứkhôngcốbắtbuộcbênkiaphảithủtín,phảitrảmình.

ChữtriệtvốntrỏmộtthứthuếruộngởđờiChu.Ởđâytriệtcónghĩalàđòi,thutiềncủangườikíkhếướcvớimình.

Đạiýchươngnàylàdùngđứcmàtrịdân,đừnggâyoán.

80

⼩國寡民,使有什伯之器⽽不⽤,使民重死⽽不遠徙[131]。雖有⾈輿,無所乘之;雖有甲兵,無所陳之。使⼈復結繩⽽⽤之。⽢其⾷,美其服,安其居,樂其俗。鄰國相望,雞⽝之聲相聞,民⾄⽼死不相往來。

Tiểuquốcquảdân,sửhữuthậpbáchchikhínhibấtdụng,sửdântrọngtửnhibấtviễntỉ.Tuyhữuchudư,vôsởthừachi;tuyhữugiápbinh,vôsởtrầnchi.Sửdânphụckếtthằngnhidụngchi.Camkìthực,mĩkìphục,ankìcư,lạckìtục.Lânquốctươngvọng,kêkhuyểnchithanhtươngvăn,dânchílãotửbấttươngvãnglai.

Nướcnhỏ, dân ít, dù có khí cụ gấp chục gấp trăm sức người cũng khôngdùngđến.Ainấyđềucoisựchếtlàhệtrọngnênkhôngđiđâuxa.Cóthuyền,xemàkhôngngồi,cóbinhkhímàkhôngbày.[Bỏhếtvăntự]bắtdândùnglạilốithắtdâythờithượngcổ.Thứcănđạmbạcmàthấyngon,quầnáotầmthườngmàcholàđẹp,nhàởthôsơmàthích,phongtụcgiảnphácmàlấylàmvui (nghĩa là chỉ loănno,mặcấm,ở yên, sống vui, ghét xa xỉ).Cácnướclánggiềnggầngũicóthểtrôngthấynhau,nướcnàyngheđượctiếnggàtiếngchóởnướckia,mànhândâncácnướcấyđếngiàchếtcũngkhôngqualạivớinhau.

Page 216: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Bốnchữ“thậpbáchchikhí”trongcâuđầu,chúngtôihiểutheoHàThượngcông;khôngdùngnhữngkhícụđó,nhữngcơkhíđóvìcó“cơgiới”thìcó“cơtâm”,xảotrá,conngườikhôngcònchấtphácnữa.

Nhiềunhàdịchlà:“binhkhí”,lấylẽrằng“thậpbách”trỏquânđội,5ngườilàmột“ngũ”,25ngườilàmột“thập”,100ngườilàmột“bách”.“Thậpbáchchikhí”làkhígiớicủaquânđội.

Hai chữ “kết thằng” của câu sau nghĩa là thắt dây.Khi chưa có chữ viết,ngườitadùngdâythắcnútđểghinhữngviệccầnnhớ.

Chương này tả quốc gia lí tưởng theoLão tử.Lão tửmuốn trở về xã hộinguyênthuỷ,vàPhùngHữuLan(tr.238)bảonhưvậy“đạivănminhtựanhưdãman”.

81

信⾔不美,美⾔不信。善者不辯,辯者不善。知者不博,博者不知。

聖⼈不積,既以爲⼈⼰餘有,既以與⼈⼰愈多[132]。天之道,利⽽不害。聖⼈之道,爲⽽不爭。

Tínngônbấtmĩ,mĩngônbấttín.Thiệngiảbấtbiện,biệngiảbấtthiện.Trigiảbấtbác,bácgiảbấttri.

Thánhnhânbấttích,kídĩvinhânkỉdưhữu,kídĩdữnhânkỉdũđa.Thiênchiđạo,lợinhibấthại.Thánhnhânchiđạo,vinhibấttranh.

Lời nói chân thực thì không hoamĩ, lời nói hoamĩ thì không chân thực.Người“thiện” thìkhôngcầnbiệngiải (vìhànhvi tốtrồi),ngườinàophảibiệngiảichomìnhlàngười“khôngthiện”.Ngườisángsuốthiểuđạothìtrithứckhôngcầnrộng(vìnắmđượcchânlílàđủrồi),ngườinàotrithứcrộngthìkhôngsángsuốt,hiểuđạo(vìtìmngọnthìquêngốc).

Page 217: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Bậcthánhnhânvôdục,khôngtíchtrữ,cànggiúpngười,mìnhlạicàngcódư,càngchongười,mìnhlạicàngcónhiều.Đạotrờichỉcólợichovạnvậtchứkhôngcóhại;đạothánhnhângiúpngườimàkhôngtranhvớiai.

Câuđầu:Tínngôn, cóbản chép là tíngiả, để chonhất luật với thiệngiả,biệngiả,trígiảởsau;nhưngnghĩacũngkhôngkhácmấy:ngườichânthựcthìkhôngtrangsứcbềngoài,trangsứclờinóichẳnghạn.

Đoạndưới,kỉdưhữu,cóbảnchép làdũ愈hữu,đểnhất luậtvớidũ đaởsau;nghĩacũngvậy.

ViếtxongngàygiỗCậu26/8ĐinhTị(77)

–Trongkhiviếtđaubaotửhoài[133]–

[1]WillDurant,trongLịchsửvănminhTrungHoa,thìchorằng:“Đờisốngđongđưanhưquảlắc,từVoltairequaRousseau,từKhổngtửquaLãotử,từSocratequaKiTô.Mỗiýnghĩxâmchiếmtâmhồntatrongmộtquãngdàihayngắncủađời ta, chúng tabênhvựcnónhiềuhay ít, thànhcôngnhiềuhayít,rồichúngtachánchiếnđấu,giaolạichothếhệtrẻhơnmớtintưởngcủatalúcđóchẳngcònđượcbaonhiêu,đểvôrừngsốngvớiJeanJacquesvàLãotử;làmbạnvớihươunai,sungsướngkhôngkémgìMachiavelkhinóichuyệnvớinôngdânchấtphác;chúngtađểmặcchothếgiớimuốnlàmtròmamãnhgìthìlàm,khôngnghĩtớiviệccảithiệnnónữa.Lúcđótrướckhivônúicólẽchúngtađốthếtsáchvởđi,chỉtrừmộtcuốnvàvuivẻtìmsựminhtriếttrongĐạođứckinh”.(LờidịchcủacụNguyễnHiếnLê).

[2] Trên trang http://www.lyhocdongphuong.org.vn/diendan/index.php?showtopic=1510, tácgiảcóchép lạiphiênâmvàdịchnghĩaChươngMột.(Goldfish).

Page 218: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[3]TríchLờigiớithiệutácphẩmĐạoĐứckinhdễhiểu,NhàxuấtbảnVănhọc, Hà Nội, 2001 (xem ebook cùng tên đăng tại http://www.thuvien-ebook.com/forums/showthread.php?t=2364,post#4).Chúngtađềubiếtbảndịch của cụNguyễnDuyCần có trước bản dịch của cụNguyễnHiếnLê,nhưngkhôngbiếtPhanNgọcvôtìnhhaycốýlạinêutêncụNguyễnHiếnLêtrước?(Goldfish).

[4]ĐạogiáodoTrươngĐạoLăngthànhlập(thếkỉthứII)cóthờibịnghikịvìnhữnghoạtđộngbímật(hộikín),nhưngtriếtgiaLãotửthìkhông.

[5]ĐúngralàTháithanhcung(BT).

[6]Vềchấmcâu,ngaytrongcuốnLT-ĐĐKnày,cólẽdolỗiin,giữanguyêntácvàphiênâmcũngcónhiềuchỗkhônggiốngnhau,tôiphảitạmsửalại.(Goldfish).

[7]Cónhiều thuyết:12.500nhà làmộthương;mười làng làmộthương…đạikháilàđơnvịhànhchánhởgiữalàng(lí)vàhuyện.

[8]BảndịchSửkýTưMãThiên–TruyệnLãotửđăngtrênViệtNamThưquán (http://vnthuquan.net/truyen/truyen.aspx?tid=2qtqv3m3237nvn4nmn1n31n343tq83a3q3m3237nvnmn)chéplà:“…tênlàNhĩ,têntựlàBáDương,tênthuỵlàĐam”.(Goldfish).

[9]SáchinlàTầnHiếucông,tôisửalạithànhTầnHiếncôngchophùhợpvớitiết3vàtiết6ởdướivàvìcácbảnchữHántrênmạngchéplà秦献公.Vềsau,khigặpnhữngchữmàtôitinchắclàbịchépsai, tôisẽsửalạimàkhôngchúthích.(Goldfish).

[10]ĐoạnCan: sách in làĐoanCan, trong tiết 6ởdưới in làĐoànCan,nhiềubảnchữHántrênmạngchéplà:段⼲(ĐoạnCan),bảndịchđăngtrênViệtNamThưquán(trangđãdẫn)cũngchéplàĐoạnCan.(Goldfish).

Page 219: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[11]Chương57ĐạoĐứckinh.

[12]CuốiđờiHánVũđế,ngườitaphátườngváchnhàKhổngtử,tìmthấymộtsốsáchcổ:Thượngthư,Lễkí,Luậnngữ…BộLễkí tìmđượcđógồm131 thiên, sauLưuHướng (80-9 sauT.L) thu thập thêm,kiểmđiểm,hiệuđínhđược240thiên.Lạiđờisaunữa,ĐáiĐứcbỏnhữngthiêntrùnghợpđi,thulạicòn85thiên,thànhmộtbộgọilàĐạiĐáikí(LễkícủaôngĐáilớn),rồi cháu (có sách nói là em)ĐáiĐức, tênĐáiThánh, rút lại nữa, còn 46thiên,gọilàTiểuĐáikí(LễkícủaôngĐáinhỏ).

[13]LàngKhúcLí:Cólẽsáchinsai,vìnếusáchinđúngthìhẳncụNguyễnHiếnLêsẽgiải thíchvềsựkhácbiệtgiữa“KhúcLí”và“KhúcNhân”ghitrongtiết1,nhưngđọctiếpởdướitachẳngthấycólờigiảithíchnào.Nhưng“KhúcNhân”màinsaithành“KhúcLí”thìcũnglạ.Xinnóithêmlà“làngKhúcNhân”, các bản chữHán trênmạng ghi là曲仁⾥ (Khúc Nhân lí).(Goldfish).

[14]TrongTuyểntậpNguyễnHiếnLê:I.Triếthọcchéplà麗.(Goldfish).

[15]Chữ苦,TừHảibảophảiđọclàHỗ.TừHảiđãtheoSáchẩn.

[16]CoiLaCănTrạch (sáchđãdẫn tr.211-25)vàLão tửđộcbản củaDưBồiLâm(TamDânthưcục–tr.2).

[17]Sáchincả3chữđềulà瀨.(Goldfish).

[18]Tuy trướcsố478khôngcódấu (-)hoặcsausốnàykhôngghi“trướcTâylịch”,nhưngtanênhiểulànăm478trướcTâylịch,vìthờiXuânThuvàChiếnQuốctrướcTâylịch.(Goldfish).

[19]亦(diệc:cónghĩalàcũng).(Goldfish).

[20]TrongbộSửTrungQuốc,cụNguyễnHiếnLêbảo:“…chúngtakhông

Page 220: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

biếtđượcđiềugì chắcchắnvếđờiLãoTửcả,ngaycả tênôngnữa, cũngvậy,vàchúngtađànhtạmgọi“ôngthầygià”đó(LãoTử)làhọLí,tênNhĩ”.(XemthêmphầnPhụlụcởcuốiEbook).(Goldfish).

[21] Trong bài Thiên đạo 6, sáchTrang tử, chép lời của Tử Lộ thưa vớiKhổngTửnhưsau:“ConnghenóicómộtvịgiữđồthưquántênlàLãoĐamnayđãtừchứcmàvềvườn.Thầymuốngởisáchvàođồthưquánthìthửlạihỏiôngấyxemsao”.(LờidịchcủacụNguyễnHiếnLê).(Goldfish).

[22]ThiênThiênvận,bài5.(Goldfish).

[23]CoibộTrangtửcủaNguyễnHiếnLê,NxbVănhoá,1994.

[24]CóngườicònngờrằngkhôngdoTrangtửviếtnữa,nếuvậythìkhôngđángtinchútnào.

[25]Xemchúthíchởtiết1.(Goldfish).

[26]Chắclà“Lão聃với tháisử儋”(tức“LãoĐamvới tháisửĐam”)bịlầmthành“Lão聃vớiLão儋”(tức“LãoĐamvớiLãoĐam”).(Goldfish).

[27]TheomộtchúthíchởchươngII,phầnII,thìsáchđólà“Lãotử(Khaitrí– 1959)”. Tác phẩm này có lẽ được xuất bản lần đầu vào năm 1942).(Goldfish).

[28]Chương20gồm132chữ;chương38gồm129chữ.Nhưvậychươngngắnnhất, chương40có21chữvàchươngdàinhất là chương20có132chữ.(Goldfish).

[29]CoichữHánvàýnghĩatrongphầnIII.Saucũngvậy.

[30]Câu“thánhnhândiệcbấtthươngnhân”làdotôichépthêmđểứngvớilờidịch“màthánhnhâncũngkhônglàmhạingười”.(Goldfish).

Page 221: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[31]Thoái: trongphần III, ghi là thối.Chữ退 đọc là thối hoặc thoái đềuđược.(Goldfish).

[32]CáckinhthườngviếttheolốiđónhưkinhXuânThu,Mặckinh,chonênsauphần“kinh”thườngcóphần“truyện”đểgiảithích.

[33]Coithêmphầndịch.

[34]Nhiềungườigọilàthuyếtcấutrúc.(Goldfish).

[35]ChữtrongKinhThi.

[36]HánVăn đề dùng ngay lời trongĐạoĐức kinh (ch.22) để tráchHàThượngcông.

[37]TrongHồikí,cụNguyễnHiếnLêchobiết:“Từ1977,đượcnhànrỗitôitiếptụcnghiêncứuhếtcáctriếtgialớnđờiTiênTần,đểthựchiệnchoxongchương trình tôi đã vạch từ năm sáu năm trước, và soạn thêm được nămcuốnnữa:Mặchọc,Lãotử,Luậnngữ,Khổngtử,KinhDịch”.Sauđó,cũngtrongHồikí,cụchobiếtthêmlànăm1978,saukhiviếtcuốnLãotử,cụdịchlạibộLuậnngữ,rồiviếtcuốnKhổngtử,năm1979viếtcuốnKinhDịch.Từnhữngthôngtinđó,tacóthểsuyrarằngcuốnMặchọcđượcviếttrướccuốnLãotử,vàcuốicùnglàcuốnKinhDịch.Nếuđúngnhưvậythìtạisaotrongđoạncuốinày,trongcáccuốnviếttrướccuốnLãotửnày,cụkhôngnêutêncuốnMặchọc?Tạicụviếtthiếuhaysáchinthiếu?(Goldfish).

[38]Sáchinlàmịch,tôitạmsửalạithànhmạc瘼.(Goldfish).

[39]Sáchinlàkí,tôisửalạithànhhí戲.(Goldfish).

[40]Câu“Thiêngiángtángloạn,cơcậntiếntrăn”trongbàiVânHán雲漢.CâuđókhôngcótrongbàiTiếtNamSơn節南⼭(sáchinsaithànhTiệtNamSơn)(Theohttp://zh.wikisource.org).(Goldfish).

Page 222: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[41]TrongphầnnàychúngtôikhôngchéplạinguyênvănchữHánnhữngcâuvàđoạntríchdẫnvìphầndịchởsausẽcóđủcảchữHánvàphiênâm.

[42]Chữ道trongdấu{}làdotôighithêm,trongsáchbỏtrống,khôngin.Vềsaucũngvậy.(Goldfish).

[43]TrongTrangtử–NamHoakinh,bàiTềvậtluận7,vìcụNguyễnHiếnLêdịch câunày theoý toànbài làđừngnên tranh luậnvì phánđoánmỗingườimỗikhác,dovậymàlờidịchđócóphầnhơikhácvớiýcụmuốnnóiởđây.(Goldfish).

[44]CoiĐạicươngtriếthọcTrungQuốc–Quyểnthượng–trang390-91–CảoThơm).

[45]Nguyênvănchéptrongphầndịch,chúngtôiđảo6chữvậthìnhchi,thếthànhchixuốngdướichokhỏilậplạivàdễtrìnhbày.

[46]Chữ蒼,ThiềuChửuphiênâmlàthương.(Goldfish).

[47] Trong phần III cụ Nguyễn Hiến Lê dịch là: Trời đất bất nhân.(Goldfish).

[48]Đức:sáchinlà“được”.(Goldfish).

[49]Pháp法:sáchinsaithành“phác”.(Goldfish).

[50]Bấttừ不辭:sáchinlà“bấttri”.(Goldfish).

[51]Nghĩa là:“Bốnmùaqua lại,vạnvật sinh trưởng,Trờicónóigìđâu”(LờidịchcủacụNguyễnHiếnLêtrongcuốnLuậnNgữ).Goldfish).

[52]Hiệnnay,haingànrưỡinămsauLãotử,khoahọcđưarahaithuyếtnày:

-ThuyếtcủaSandage:vũtrụvĩnhcửu,biếnđộnghoài(éternel,oscillant)cứ

Page 223: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

giãnrarồicolại,colạirồigiãnra,nhưvậycónghĩalàvậtchất,nănglượngvàkhônggianđềuvôcùng.Thuyếtnàyítngườichấpnhận.

-ThuyếtcủaRyle:vũtrụcómộtkhốituyệtđối,mớiđầulàmộtsựnổtungra,bànhtrướngra;saucùnghoặclàmộtvậtchấthữuhạnnàođótanthànhhơitrongmộtkhônggianhữucùng;hoặclàsựbànhtrướngbanđầuchuyểnthànhmộtsựcorútlạitrởvềnguyênthể;thuyếtnàydễchấpnhậnhơn(TạpchíPlanètesố18–tháng9năm1970).ChúngtathấythuyếtcủaRylecũnghơigiốngthuyếtquicăncủaLãotử.

[53]DoWillDurantdẫntrongcuốnTheLessonsofHistory.NY.1968.

[54]Nghĩalàkhôngtáchcâuđórakhỏichương45đểxétriêng.(Goldfish).

[55]Tứctrongtiết“B)Tựnhiên”.(Goldfish).

[56]LờicủaMạnhtử,trongcuốnMạnhtử,cụNguyễnHiếnLêdịchlà:“…quítrọngnhấtlàdân,rồitớixãtắc(đấtđai),cònvualàkhinh”.(Goldfish).

[57]CâunàytrongsáchĐạihọc,MinhDidịchlà:“…điềugìdânthíchthìmình cũng thích, điều gì dân ghét thì mình cũng ghét”(http://www.tinparis.net/vanhoa/vh_TusachMINHDI2_LeHung.html).(Goldfish).

[58]DoNgôTấtTốdẫntrongcuốnLãotử(KhaiTrí1959),trang50.

[59]LờicủaKhổng tử, trongcuốnKhổngtử, cụNguyễnHiếnLêdịch là:“Đạotachỉcómộtlẽmàquánthôngtấtcả”.(Goldfish).

[60]CaoĐàitừđiểngiảnglà:“Trung(忠):Lòngthànhthậtngaythẳng,hếtlòngmình. Thứ (恕): suy lòngmình ra lòng người, tức là có lòng vị tha(http://caodaism.org/CaoDaiTuDien/tr/tr5-042.htm).(Goldfish).

[61]TheoTừHải,TâyChubắtđầu từnăm-1122; theoLịch2000nămvà

Page 224: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

niênbiểu(NhàxuấtbảnKhoahọcXãhội–1976),Tâychubắtđầutừ-1066.[ChúthíchnàykhôngghihaichữBT,nhưngchắclàcủanhàxuấtbản.XingópthêmlàtrongbộSửTrungQuốc,cụNguyễnHiếnLêghinhàChubắtđầutừnăm-1121(theoTừHải)hoặctừnăm-1079(theoEberhard),nghĩalàTâyChucũngbắttừnăm-1121hoặc-1079.(Goldfish)].

[62]CâunàyNgôTấtTố(sáchđãdẫn–tr.87-88)dịchlà:“Thiênhạđềubiếtcáiđẹplàđẹp,ấylàxấuđó,đềubiếtthiệnlàthiện,ấylàbấtthiệnđó”vàchorằng tri thứckhiếnngười tasosánhrồiphânbiệtcáihaycáidở,“sựphânbiệtđókhôngphảilàđiềutốtđẹp”.

[63]Nếucâunàykhôngdođờisausửachữahay thêmbớt thìLão tửquảthựclàtiêntri–Khổngđềcaonhân,thấtbại;Mạnhhạxuốngđềcaonghĩa,cũngthấtbại.Tuântửđềcaolễcũngkhôngđượcaitheo,HànPhiphảiđềcaophápthuật.

[64]XemthiênThiênđịa,bài11.(Goldfish).

[65]Sáchin làDieulepère, tôi tạmsửa thànhDieulàpère (Trời là cha).(Goldfish).

[66]ĐạicươngtriếthọcTrungQuốc,quyểnhạ,trang128-129,(CảoThơm,1966).

[67]CoibộMặctửcủacùngtácgiả(BT).

[68]Chương66.(Goldfish).

[69]Sáchinlà“Trínhânnhạothuỷ”,tôisửalại thành“Trígiảnhạothuỷ”(知者樂⽔).(Goldfish).

[70]Chương32.(Goldfish).

[71]Chương37.(Goldfish).

Page 225: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[72]SáchinlàTấnHiếucông,tôisửalạithànhTấnHiếncôngtheophầnIII,chương36.(Goldfish).

[73]Chương16.(Goldfish).

[74]Tứctiết“LậtngượcchếđộtônticủaKhổng”,bắtđầutừtrang103,chứkhôngphảitrang71.(Goldfish).

[75]ChúngtôichưachắcnhữnglờiđóthựccủaLãotử.[Chúthíchnàyđặtsaumấychữ“coiphầnI,ch.II, tiếtC”thìhợplíhơnvìtrongtiếtCđó,cụNguyễnHiếnLêsaukhinêuramấychỗmâuthuẫn,cụkếtluận:“Điềuđóchứng tỏ rằngĐạoĐức kinh có nhiều chỗ do người đười sau thêm vào”.(Goldfish)].

[76]UyênMinhlàtênhiệucủaĐàoTiềm.(Goldfish).

[77]XembảndịchSốngđẹpcủaNguyễnHiếnLê,NXBVănhoá,1993.

[78]TrongcuốnKhổngtử, cụNguyễnHiếnLêgiảng“Ngườicónước,cónhà”(hữuquốc,hữugia)nhưsau:Ngườicónướctứcvua,ngườicónhàtứccácquanđạiphu,chủcácấpphong.(Goldfish).

[79]Cácbạncó thểxembảndịch ra tiếngPhápcủa J.L.L.Duyvendak tạihttp://www.restaurant-chinois.com/dossier-tao-to-kin-le-livre-de-la-voie-et-de-la-vertu-3,2,1.html.(Goldfish).

[80]TứcĐàoTiềm(365–427).Goldfish.

[81]Chữtừởđâylàchữthuỷ{始}(xưa2chữđóđọcnhưnhau).Bấttừlàbấtvithuỷ.VươngBậtgiảnglàcanthiệpvào,tứcvôvi.[Câu“vạnvậttácyên nhi bất từ” 萬物作焉⽽不辭, tranghttp://wenwen.soso.com/z/q215774534.htmchéplà“vạnvậttácyênnhibấtthuỷ萬物作焉⽽不始.(Goldfish)].

Page 226: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[82]Tôitạmchépchữ⿕(thược)theobảnHoaSơnTrang,còntrongsáchin

chữnày: .Trênmạngcóbảnchéplà籥.(Goldfish).

[83]Chữ耶,ThiềuChửuphiênâmlà“da”.(Goldfish).

[84]Sinhnhisúcchi:sáchinnguyênvănchữHánlà:⽣之畜之 (Sinhchisúcchi)vàtôiđãsửalạitheophiênâm.Trênmạng,cónhiềubảnchữHánchéplà⽣之畜之(Sinhchisúcchi),màcũngcónhiềubảnchéplà⽣⽽畜之(Sinhnhisúcchi).(Goldfish).

[85]HầuNgoạiLưu,mộthọcgiảTrungHoahiệnđạichobiếtlà:“Bamươichiếcnanhoahợpchungquanhlạitrênmộtvànhxethànhmộtcáibánhxe,từkhôngcóđếncósửdụngxe,dùngđấtdẽolàmrađồgốm,từkhôngcóđồgốmđếncósửdụngđồgốm,đụcthôngcửađểlàmthànhmộtgiannhà,từkhôngcógiannhàđếncósửdụng giannhà.Dođó, từ chỗcómà trởnênkhôngcóđể làm lợi, từchỗkhôngcómà trởnêncóđểsửdụng”. (LêVũLangdịch,NhàXBSựThật(TưtưởngLãoTrang–1959).

[Câu“từkhôngcóđếncósửdụngxe”cólẽbị in thiếuhaichữ“bánhxe”.Xin tạm sửa lại như sau: “từ không có bánh xe đến có sử dụng xe”.(Goldfish)].

[86]ChúngtôithúthựcđâylàlầnđầuthấytrườnghợpnàytrongHoangữ;trongViệtngữkhôngcó.TiếcrằngDưBồiLâmkhôngđưathêmthídụ.

[87]Cácbảnkhác:(1)sĩ⼠

[88]Cácbảnkhác:yên焉

[89]Cácbảnkhác:dung容

[90]Cácbảnkhác:khôngcóchữtươngnày.

[91]Cácbảnkhác:thêmchữchỉ⽌

Page 227: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[92]Cácbảnkhác:thêmchữcửu乆

[93]Cácbảnkhác:bất不

[94]Cóthểđọclàdục.

[95] Sách in là:其未諑兆 (kì vị trác triệu), chắc là thừa chữ諑 (trác cónghĩalàlờigièmpha)nàynêntôilượcbỏvìtrongphầnphiênâmkhôngcóchữtrác,và tôicũngkhông tìm thấychữ諑 trongcâu tươngứng trêncácbảnchữHánđanglưuhànhtrênmạng.Vềsau,gặpchữinthừa,tôicũngbỏmàkhôngchúthích.(Goldfish).

[96]Sáchinthiếuchữ居(cư).(Goldfish).

[97]Sáchinnguyênvănvàphiênâmlà:之名⽈道chidanhviếtđạo,tôisửađạo道thànhđại⼤(cácbảnchữHántrênmạngcũngchéplà⼤)chophùhợpvớilờidịchởdưới.(Goldfish).

[98]Tri:ThiềuChửuphiênâmchữ輜là“truy”.(Goldfish)

[99]Sáchin là tải, tôisửalại thành toảchophùhợpvớinguyênvăn(挫).(Goldfish).

[100]Sách in chữ不 (bất), tôi sửa lại thành chữ以 (dĩ) cho phùhợpvớiphiênâmvàgiảinghĩa.(Goldfish).

[101]Chươngnày có 3 chữ “nhân”.Chữ “nhân”ở đây (“thượngnhân vôchi…”)vàchữ“nhân”trong“thấtnhânnhihậunghĩa”ởcâusau,trongsáchđềuinlà⼈.Tôisửa2chữđóthành仁chophùhợpvớiýnghĩatronglờidịchvàvìcácbảnđăngtrênmạngđềuchéplà仁.(Goldfish).

[102] Tôi đoán “không cố ý vô vi” bị in lầm thành “không cố ý vội”.(Goldfish).

Page 228: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[103]Yết:ThiềuChửuphiênâmchữ歇làhiết.(Goldfish).

[104]Dung:sáchinlàdụng.Chữ容ThiểuChửuđọclàdong.(Goldfish).

[105]Nhẫn:chữ刃ThiềuChửuđọclànhận.(Goldfish).

[106]Nhịthậptam:cólẽlànhịthậphữutam,sáchinthiếumấtchữhữu(?).Goldfish).

[107]Dùkhôngbiếtdưỡngsinhcũngsốnglâu.

[108]Dùbiếtdưỡngsinhcũngchếtyểu.

[109]Nhưvậycộnglà9người,chỉcómộtngườibiếtdưỡngsinhmàthắngđượcsốthôi.[Chúthíchnàyđặtởcuốiđoạntrênthìhợplíhơn,cólẽsáchinsai.(Goldfish)].

[110] Sách in thiếu bốn chữ Hán: ⾧之, 育之 (trưởng chi, dục chi).(Goldfish).

[111]Sáchinlà開(khai).Tôisửalạithành閉(bế)chophùhợpvớiphiênâmvàgiảinghĩa.(Goldfish).

[112]Sương:chữ倉cũngđọclàthương.(Goldfish).

[113]Thái:chữ綵ThiềuChửuđọclàthải.(Goldfish).

[114]Là:sáchinlà“ta”.(Goldfish).

[115]Sáchinlàtôitức,tôitạmsửathànhtôitác.TheoThiềuChửuthìchữ脧(bộnhục)đọclà thuyêncónghĩalàgiảmbớt,rútbớt;vàđọclà thôi cónghĩalàdáitrẻcon.CònchữintrongsáchvàhầuhếtcácbảnchữHántrênmạnglà朘(bộnguyệt)thìThiềuChửukhôngghinhận.CóvàibảnchữHántrên mạng chép là全作 (toàn tác). BảnĐạo Đức kinh dễ hiểu của Phan

Page 229: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

Ngọc,đãdẫntrên,ghilàthuyên(khôngghichữHán)vàdịchlà“chim”;cònbản Đạo Đức kinh – Lão tử đăng trên website Nhà sách Trí tuệ(http://nhasachtritue.com/forum/forum_posts.asp?TID=516&PN=6) chép làtoàn(khôngghichữHán)vàdịchlà“dươngvật”.(Goldfish).

[116]Tôi tạmchépchữ賊 (tặc)nàytheocácbảntrênmạng.Chữin trongsáchlà賤(tiện).(Goldfish).

[117]Sáchinlà“nước”tôisửalạithành“dân”chophùhợpvớinguyênvăn.(Goldfish).

[118]Sáchinlà閈 (hãn), tôisửalại thành早 (tảo)chophùhợpvớiphiênâmvàgiảinghĩa.(Goldfish).

[119]Sáchinthiếuchữ德(đức).(Goldfish).

[120]Chữtrongsách(chữviếttay)khôngrõ,cólẽlàgồmchữ⿁(quỉ)bêntráivàchữ申(thân)bênphải.(Goldfish).

[121]Sáchinchữ知(tri),tôisửathànhlà之(chi)chophùhợpvớiphiênâmvàgiảinghĩa.(Goldfish).

[122]Câunày trong sáchTrungDung.KimĐịnh dịch là: “không gì hiểnhiệnbằngcáiẩntàng,khônggìxemtỏbằngcáitếvi”.(Goldfish).

[123]Sáchinthiếumấychữ:似不肖。若(tựbấttiếu.Nhược).(Goldfish).

[124]Đoạnnàycóbảnđưalêncuốichươngtrên.

[125]Tôitạmchépchữ抗(kháng)nàytheocácbảntrênmạng.Chữintrongsáchlà: (Goldfish)

[126]Tôikhôngtìmthấybachữthủkìchân;chỉthấythủkìthư,thủkìhắc,thủkìnhụctrongchương28.(Goldfish).

Page 230: Lão Tử – Đạo Đức Kinh - file.nhasachmienphi.com

[127]Sáchinlà嬋(thiền),tôitạmsửalạithành繟(thiện)theocácbảnđăngtrênmạngchophùhợpvớiphiênâmvàgiảinghĩa.(Goldfish).

[128]Haichữ夫唯(Phùduy),trongsáchinlà民(Dân).(Goldfish).

[129]Sáchinchữ弱(nhược),tôitạmthaybằngchữ脆(thuý).(Goldfish).

[130]Sosánhcâunàyvớicâu:Duythiênvôthân,khắckínhduythân(trờikhôngyêuai,chỉyêungườinàokínhtrời)trongThượngthư–Tháigiáphạ.[tứctrongKinhThư.(Goldfish)].

[131]徙(tỉ):sáchinlà徒(đồ).(Goldfish).

[132]Haichữ⼰(kỉ)trongcâunày,sáchđềuinlà已(dĩ).(Goldfish).

[133]Haidòngnàyởcuốisách,sauphầnmụclục.“Cậu”tứcthânphụcủacụ Nguyễn Hiến Lê; ngày 26/8 Đinh Tị (77), nhằm ngày 12/7/1977.(Goldfish).

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

Ebookthựchiệndànhchonhữngbạnchưacóđiềukiệnmuasách.

Nếubạncókhảnănghãymuasáchgốcđểủnghộtácgiả,ngườidịchvàNhàXuấtBản