kiỂu hÌnh copd ĐỢt cẤp thƯỜng xuyÊn & nhiỄm … · triệu chứng thường...
TRANSCRIPT
TS BS ĐỖ TH Ị TƯỜNG OANH
ĐẠ I HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
KIỂU HÌNH COPD ĐỢT CẤP THƯỜNG XUYÊN & NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
Kiểu hình COPD đợt cấp thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và COPD đợt cấp
thường xuyên - Microbiome hô hấp
Vai trò macrolide trong COPD đợt cấp
thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và đợt cấp COPD
Tính đa dạng của đợt cấp COPD
NỘI DUNG
COPD LÀ BỆNH LÝ KHÔNG
THUẦN NHẤT
COPD: Một định nghĩa – Biểu hiện lâm sàng
khác nhau (triệu chứng, biểu hiện ngoài phổi, đợt
cấp...), diễn tiến khác nhau, đáp ứng điều trị
khác nhau, tiên lượng bệnh khác nhau khái
niệm kiểu hình COPD.
ĐN kiểu hình COPD: “Các thuộc tính bệnh mô
tả sự khác biệt của các nhóm bn COPD vì chúng
liên quan đến các kết cục LS có ý nghĩa (triệu
chứng, đợt cấp, đáp ứng điều trị, tốc độ diễn tiến
bệnh và tử vong)”
Han M.K., Augusti A. et. al. Amer.J. Resp & Crit care Med 2010 :182 598-604.
COPD = Σ (COPDn)?
n=1
• Trong thực hành LS, có những bn COPD có cùng
mức độ tắc nghẽn nhưng xuất hiện đợt cấp nhiều hơn
những bệnh nhân khác.
•Khái niệm “Đợt cấp thường xuyên” lần đầu tiên được
dùng năm 1998 trong East London COPD cohort với
cutoff point là >3 đợt cấp/ năm cho nhóm đợt cấp
thường xuyên.
• Nghiên cứu ECLIPSE: NC đoàn hệ trên 2138 bệnh
nhân COPD theo dõi trong 3 năm khảo sát mức độ
nhạy cảm với đợt cấp trong quần thể bệnh nhân
COPD. Đợt cấp thường xuyên được định nghĩa là > 2
đợt cấp/ năm.
PHENOTYPE ĐỢT CẤP
THƯỜNG XUYÊN
Seemungal TA et al. Am J Respir Crit Care Med 1998; 157:
1418-22
Hurst J, et al. N Engl J Med 2010:363:1128-1138
71% bn có đợt cấp
thường xuyên ở
Năm 1 và Năm 2 có
đợt cấp thường
xuyên ở Năm 3.
Hurst J, et al. N Engl J Med 2010:363:1128-1138.
ECLIPSE: TÍNH NHẠY CẢM VỚI
ĐỢT CẤPSusceptibility to Exacerbation in
Chronic Obstructive Pulmonary Disease
74% bn không có đợt
cấp ở Năm 1 và Năm
2 không có đợt cấp ở
Năm 3.
Han MK, et al. Lancet Respir Med 2017 Reilev M, et al. npj Prim Respir Care J 2017.
Phenotype đợt cấp thường xuyênThe SPIROMICS cohort
2+
1
0
19752 bn COPD từ 2003 đến 2012
Trong số bn có > 1 đợt cấp/ 3 năm đầu:
51% không đợt cấp; 41% có/ không đợt cấp những năm sau
7% ≥1 đợt cấp/ năm mỗi năm
2% ≥2 đợt cấp/ năm mỗi năm
SPIROMICS: Số đợt cấp trung bình 0.37/ năm đầu
ECLIPSE: Số đợt cấp trung bình 1.21
PHENOTYPE “ĐỢT CẤP
THƯỜNG XUYÊN”
• Là một nhóm bệnh nhân COPD riêng biệt với đặc điểm
có nguy cơ cao xuất hiện các biến cố cấp tính tái đi tái
lại trong diễn tiến tự nhiên của bệnh, được xác định bởi
tình trạng có > 2 đợt cấp hoặc >1 đợt cấp phải nhập
viện trong 1 năm trước đó.
• Để phân biệt với các đợt cấp ‘thất bại điều trị’, các đợt
cấp phải:
Cách nhau ít nhất 4 tuần sau khi ngưng điều trị đợt cấp
trước đó
Cách 6 tuần sau khởi đầu của đợt cấp trước nếu không
điều trị.
GOLD Strategy Document 2017 (http://www.goldcopd.org/)
Soler-cataluna J.J., Rodriguez R.R. COPD 2010:7:276-284.
Bozinovski S., Hutchinson A. et.al. Am J. Respir Cirt Care Med. 2008:177:269-278.
Wedzicha JA, et al. BMC Med 2013;11:181.
Exacerbation triggers:-Bacteria-Virus-Irritant
Exacerbation
Giai đoạn
ỔN ĐỊNH
• Tăng viêm (tăng CRP,
fibrinogen, IL-6)
• Nhiễm khuẩn hô hấp & vi
khuẩn định cư, nhạy cảm với
nhiễm virus
• Sụt giảm nhanh FEV1
• Trầm cảm và kém minh mẫn
• Bệnh đồng mắc nặng
• Tăng nguy cơ bệnh tim mạch
• Tăng nhập viện và tử vong
TĂNG NHẠY CẢM VỚI ĐỢT CẤP
Nhạy cảm cao với đợt cấp
Viêm thường
xuyên và chậm hồi
phục
Kiểu hình COPD đợt cấp thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và COPD đợt cấp thường xuyên - Microbiome hô hấp
Vai trò macrolide trong COPD đợt cấp thường xuyên
Microbiome hô hấp và đợt cấp COPD
Tính đa dạng của đợt cấp COPD
NỘI DUNG
VI KHUẨN ĐỊNH CƯ TRONG COPD
Các nghiên cứu bằng phương pháp cấy
cổ điển cho thấy tăng hiện diện nhiều
loại VK, bao gồm cả các VK gây bệnh ở
đường HH dưới ở # 30 – 50% bn COPD
ổn định và tăng tái xuất hiện các VK cơ
hội như Pseudomonas aeroginosa.
Các VK này được gọi là VK định cư
(colonizing bacteria), có liên quan với
đáp ứng viêm, giảm CNHH và gia tăng
triệu chứng thường ngày của bn COPD.
Sự hiện diện của VK ở đường HH dưới
của bn COPD cho thấy cơ chế đề kháng
của vật chủ bị phá vỡ.
MICROBIOME Ở PHỔI
Quan niệm cũ: Đường hô hấp người bt, từ
thanh môn trở xuống hoàn toàn vô khuẩn
có sự liên tiếp với đường dẫn khí trên, sự
kế cận với ống tiêu hóa và sự tiếp xúc
thường xuyên với môi trường bên ngoài
qua hơi thở. Hiện tượng này là do phổi có
nhiều cơ chế bảo vệ để hạn chế vi khuẩn
sinh sống và phát triển.
Những KT vi sinh không liên quan đến cấy
(KT giải trình tự gen 16S rRNA) gần đây
cho thấy hiện diện của nhiều loại VK ở phổi
người bt khỏe mạnh không hút thuốc, trong
đó chỉ 30% VK được phát hiện bằng KT cấy
cổ điển.
PHỒI BÌNH THƯỜNG CÓ
VÔ TRÙNG KHÔNG?
Charlson et al AJRCCM 2011; 184:957-63
- Phổi không vô trùng
- Số lượng ít (100-1000/ml BAL)
- Thành phần tương tự microbiome hô hấp trên
- Nguồn vi khuẩn do hít (Microaspiration)
VI KHUẨN TRONG PHỔI VỚI KỸ
THUẬT 16S rRNA
Erb Downward và cs khảo sát trên
các lá phổi đã thải bỏ sau ghép
phổi của bn COPD nặng (4 – 8
điểm ở mỗi thùy phổi)
XÂM NHẬP VI KHUẨN
Hít thở vi khuẩn, microaspiration
và phân tán trực tiếp lên niêm
mạc
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN VI
KHUẨN TẠI CHỖ
-Nguồn dinh dưỡng
-Áp suất oxy
-Nhiệt độ
-pH
-Nồng độ tế bào viêm
-Kích hoạt của tế bào viêm
-Cạnh tranh của vi khuẩn tại chỗ
-Tương tác với tế bào biểu mô của
vật chủ
LOẠI BỎ VI KHUẨN
Ho, thải đàm, bảo vệ bẩm
sinh và thích ứng
PHÁT TRIỂN VI KHUẨN TẠI CHỖDI CƯ VÀ LOẠI BỎ VI KHUẨN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG THÀNH PHẦN VI KHUẨN
Dickson et al. Lancet 2014; 384: 691-702
MICROBIOME PHỔI Ở BN
COPD ỔN ĐỊNH
Có hiện diện VK trong phổi bn COPD ngoài đợtcấp nhưng không phải là symbiosis.
Tính đa dạng VK ở bn COPD giảm so với phổingười bình thường và có liên quan đến gia tăngđộ nặng ở bn COPD.
Có sự hiện diện thường xuyên nhưng khôngthuần nhất của microbiome trong phổi vớiPseudomonas spp, Haemophilus spp hoặcStenotrophomonas spp chiếm ưu thế.
Viêm toàn thể và viêm đường dẫn khí vốn là cơchế bệnh sinh chính của COPD đã làm thay đổitính ổn định của hệ microbiome tại phổi(dysbiosis), làm phản ứng viêm nặng nề hơn vàmicrobiome phổi mất ổn định nhiều hơn.
Kiểu hình COPD đợt cấp thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và COPD đợt cấp thường xuyên - Microbiome hô hấp
Vai trò macrolide trong COPD đợt cấp thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và đợt cấp COPD
Tính đa dạng của đợt cấp COPD
NỘI DUNG
Time (days)
AZITHROMYCIN GIẢM SỐ LẦN VÀO
ĐỢT CẤP
Albert RK, et al. N Eng J Med. 2011;365:689-698.
• N= 1142
• Azithromycin
250mg/ ngày
• Thời gian: 1 năm
360
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
0 135 180 225 270 3159045Pro
po
rtio
n F
ree o
f A
EC
OP
D (
%)
Azithro
Placebo
P < 0.001
Log-rank
HR = 0.73 (95% CI 0.63, 0.84), P < 0.0001
AECOPD 1.48 vs 1,83/ year
AZITHROMYCIN GIẢM SỐ LẦN VÀO
ĐỢT CẤP: COLUMBUS STUDY
Uzun, et al. LRM 2014(2):361.
0.58 exacerbations /patient/year
reduction in Azithromycin 500
MWF treatment group, p=0.001
• N= 92
• Azithromycin 500mg/
ngày x 3 lần/ tuần
• Thời gian: 1 năm
MACROLIDE & MICROBIOME HÔ HẤP
TRONG COPD ĐỢT CẤP THƯỜNG XUYÊN
So sánh với placebo, AZM làm giảm tính đa dạng vikhuẩn (α-diversity) và giảm 11 chủng VK nồng độthấp nhưng không phải là chủng VK gây bệnh hô hấp.
Leopoldo N Segal et al. Thorax doi:10.1136/thoraxjnl-2016-208599
AZM làm giảm các marker viêm như CXCL1 (chemokine ligand
1), IL (interleukin) và TNF (tumour necrosis factor) trong dịch
rửa phế quản.
Leopoldo N Segal et al. Thorax doi:10.1136/thoraxjnl-2016-208599
MACROLIDE & MICROBIOME HÔ HẤP
TRONG COPD ĐỢT CẤP THƯỜNG XUYÊN
• AZM ảnh hưởng trên cấu trúc và thành phần
của microbiome hô hấp.
• Microbiome hô hấp đáp ứng về chuyển hóa
đối với AZM-induced stress Điều trị AZM's
mang lại lợi ích bao gồm những thay đổi
tương tác giữa microbiome hô hấp và hệ
miễn dịch của vật chủ.
Leopoldo N Segal et al. Thorax doi:10.1136/thoraxjnl-2016-208599
MACROLIDE & MICROBIOME HÔ HẤP
TRONG COPD ĐỢT CẤP THƯỜNG XUYÊN
Kiểu hình COPD đợt cấp thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và COPD đợt cấp thường xuyên - Microbiome hô hấp
Vai trò macrolide trong COPD đợt cấp thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và đợt cấp COPD
Tính đa dạng của đợt cấp COPD
NỘI DUNG
TÁC NHÂN GÂY BỆNH TRONG
ĐỢT CẤP COPD
Sanjay Sethi-Chest 2000;117;380S-385S
VK không điển hình– Chlamydia pneumoniae
– Mycoplasma pneumoniae
– Legionella spp
Virus- Influenza
- Parainfluenza
- Respiratory syncytial virus (RSV)
- Human metapneumomia virus
- Picornaviruses
- Coronavirus
- Adenovirus
Vi khuẩn điển hìnhThường gặp
– Haemophilus influenzae
– Moraxella catarrhalis
– Streptococcus pneumoniae
– Staphylococcus aureus
Thường gặp khi bệnh nặng
– Pseudomonas aeruginosa
– Gram-negative bacilli
Không do nhiễm
TÍNH ĐA DẠNG VÀ THÀNH PHẦN VI KHUẨN
TRONG VÀ NGOÀI ĐỢT CẤP COPD
-Tỉ lệ nhiễm khuẩn và
tải lượng vi khuẩn
không gia tăng đáng kể
trong đợt cấp.
- VK trong bệnh phẩm
đường HH cả trong và
ngoài đợt cấp cho thấy
sự hiện diện của VK
không hẳn là nguyên
nhân đợt cấp trong một
số trường hợp
Tính đa dạng và thành phần vi khuẩn ở 4 thời
điểm: ổn định, đợt cấp, sau điều trị và hồi phục.
Country Site Viruses (All) RhinovirusesStable COPD
Reference
Hong Kong IP 22% 14% / Ko et al. Chest 2007
Australia OP/IP 22% 79% 2% Hutchinson et al. Resp Med. 2007
USA ED 25% 21% / Camargo et al. Int Emer Med. 2008
Australia IP 26% 70% / Bozinovski S et al. AJRCCM 2007
Australia ED 29% 14% / Pant et al. Respirology 2009
UK OP/IP 29% 45% 5% Bafadhel et al. AJRCCM 2011
Canada OP/IP 31% 9% 4% De Serres et al. J Clin Virol 2009
UK IP 37% 64% 12% Mcmanus et al. Resp Med. 2008
UK OP 39% 58% 16% Seemungal et al. AJRCCM 2001
USA OP/IP 42% 48% / Beckham et al. J Infect. 2005
USA IP/ITU 43% 62% 0% Singh et al. JACI 2010
Australia ITU 47% 15% / Cameron et al. Int. Care Med. 2006
UK ITU 47% / 0% Qiu et al. AJRCCM 2003
Italy IP 48% 55% 6% Papi et al. AJRCCM 2006
Switzerland IP 51% 50% 11% Kherad et al. Chest 2010
Greece IP 53.5 15% / Dimopoulos et al. Pulm Pharmacol Ther. 2012
Germany IP 56% 36% 19% Rohde et al. Thorax 2003
Italy IP 57% / / Minosse et al. JCV 2008
Singapore IP 64% 33% / Tan et al. Am J Med. 2003
Mean 40.34% 40.5% 7.5%
Viruses in COPD exacerbations – PCR studies
IP – Inpatient, OP – Outpatient, ED – Emergency Department, ITU – Intensive Therapy Unit
Country Viruses Bacteria Co-infection Reference
Australia 43% 23% 6.5% Cameron et al. Int. Care Med. 2006
Greece 53.5 13.5% 7% Dimopoulos et al. Pulm Pharmacol Ther. 2012
Australia 29% 25% 8% Pant et al. Respirology 2009
Switzerland 51% 64% 11.5% Kherad et al. Chest 2010
Australia 21% 30% 12% Hutchinson et al. Resp Med. 2007
Canada 31% 49% 13% De Serres et al. J Clin Virol 2009
UK 29% 55% 13% Bafadhel M et al. AJRCCM 2011
Australia 29% 38% 15% Bozinovski S et al. AJRCCM 2007
UK 24% 76% 17% Hurst JR et al. AJRCCM 2006
Italy 48% 55% 25% Papi et al. AJRCCM 2006
Mean 12.8%
ĐỒNG NHIỄM VI KHUẨN – VIRUS TRONG ĐỢT CẤP COPD
ĐỒNG NHIỄM VI KHUẨN – VIRUS TRONG ĐỢT CẤP COPD
Baseline 5 9 12 15 21 420
1
2
3
4
5
6
7Bacterial load
0
1
2
3
4Virus load
Study time points(days from inoculation)
Spu
tum
vir
us lo
ad
(Log
10 c
opie
s/m
L)S
putum bacteria load
(Log10 cfu/m
L)
Tương quan giữa tải lượng vi khuẩn và virus R=0.47, P=0.039
Eur Respir J. 2014 Mar 13.
Am J Respir Crit Care Med. 2006;173(10): 1114-21.
ĐẶC ĐIỂM LS BN ĐỒNG NHIỄM VI KHUẨN – VIRUS
Thời gian nằm viện không khác biệt giữa các nhóm
nhưng số BN nằm viện ≥10 ngày cao hơn đáng kể
ở nhóm VB (81%) so với nhóm N (29%; p = 0.001)
CHỈ ĐỊNH KHÁNG SINH
TRONG ĐỢT CẤP COPD
1. BN có đủ 3 triệu chứng của Anthonisen (tăng khó thở, tăng lượng đàm, thay đổi màu sắc đàm).
2. BN có 2 triệu chứng của Anthonisen, trong đó phải có triệu chứng đàm mủ.
3. BN đợt cấp COPD nặng có thông khí nhân tạo (xâm lấn hoặc không xâm lấn).
www.goldcopd.org
EXACERBATION
NHẸCó 1/ 3 TC: Tăng khó thở, tăng lượng đàm
và đàm mủ
TRUNG BÌNH & NẶNGCó > 2 /3 triệu chứng: Tăng khó thở, tăng lượng đàm và
đàm mủ
COPD VỪA KHÔNG YTNC- Tuổi < 65- FEV1 > 50%P- < 3 đợt cấp/ năm- Không có bệnh tim mạch
-
COPD PHỨC TẠP CÓ >1 YTNC
- Tuổi > 65- FEV1 < 50%P- > 3 đợt cấp/ năm- Có bệnh tim mạch
DÙNG KHÁNG SINH BAN ĐẦU Seth S, Murphy TF NJEM 2008 (359) 2355-65
-
- Không dùng KS- Tăng thuốc GPQ- Hướng dẫn BN tự theo dõi và ghi nhận triệu chứng.
- Macrolide mới (Azi/Clarithromycin)- Cephalosporin (Cefuroxim, Cefdinir)- Doxycycline, TMP/SMX.Nếu đã dùng KS trong 3 thg trước, đổi nhóm khác
- Fluoroquinolone hô hấp, Amoxicicline/ Clavulanat- Nếu nguy cơ nhiễm Pseudomonas, dùng Ciprofloxacin.Nếu đã dùng KS trong 3 thg trước, đổi nhóm khác
zDiễn tiến LS đáp ứng kém hoặc xấu đi sau 72g,
đánh giá lại và xem xét kết quả vi khuẩn học
Kiểu hình COPD đợt cấp thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và COPD đợt cấp thường xuyên - Microbiome hô hấp
Vai trò macrolide trong COPD đợt cấp thường xuyên
Nhiễm khuẩn hô hấp và đợt cấp COPD
Tính đa dạng của đợt cấp COPD
NỘI DUNG
Liên quan đến nhiễm VSV:Nhiễm virus hô hấp,
Nhiễm vi khuẩn hô hấp,
Đồng nhiễm vi khuẩn – virus...);
Liên quan đến bệnh lý lâm sàngCác bệnh lý đồng mắc: suy tim, thuyên tắc phổi, đái
tháo đường...
Suy hô hấp tăng CO2 máu
Kém đáp ứng với điều trị
Liên quan đến các yếu tố xã hội Tuân thủ điều trị kém,
Điều kiện kinh tế - xã hội kém,
Ít hỗ trợ gia đình...
Không rõ nguyên nhân
TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỢT CẤP
COPD
Gao và cs khảo sát tế bào trong đàm của
bệnh nhân trong đợt cấp COPD và phân chia
thành 4 phụ nhóm của đợt cấp COPD :
Eosinophilic AECOPD 12%
Neutrophilic AECOPD 43%
Mixed granulocytic AECOPD 6%
Paucigranulocytic AECOPD 39%
83% bệnh nhân trong nhóm tăng neutrophil
có bằng chứng của nhiễm vi khuẩn
TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỢT CẤP
COPD
Gao P. PloS One 2013; 8: e57678.
Bafhadel et al AJRCCM 2011
BACTERIA35% predominant52% total
EOSINOPHILS28%
VIRUS29%
PAUCIINFLAMMATORY11%
VIRUS
PREDOMINANT
EOSINOPHIL
PREDOMINANT
BACTERIA
PREDOMINANT
PAUCI
INFLAMMATORY
182 đợt cấp trên 86 bn COPD bao gồm:
Đợt cấp do nhiễm VK (cấy > 107 CFU)
Đợt cấp do nhiễm virus (PCR đàm)
Đợt cấp đồng nhiễm vi khuẩn – virus
Đợt cấp tăng eosinophil
Khảo sát 3 kiểu viêm:Viêm pro- inf lammatory (TNF RII), v iêm Th1 (CXCL11)
và viêm Th2 (CCL17).
TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỢT
CẤP COPD
4 kiểu hình đợt cấp:
Đợt cấp nhiễm VK ưu thế
Đợt cấp nhiễm VR ưu thế
Đợt cấp tăng eosinophil ưu
thế
Đợt cấp ít tế bào viêm
TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỢT CẤP
COPD
Bafhadel et al AJRCCM 2011
Phân nhóm đợt
cấp dựa trên:
Độ nặng của đợt
cấp trên LS (thang
điểm BAP65/
DeCOPD/ Roche)
Eosinophil /đàm và
đàm mủ
4 nhóm đợt
cấp tương tự
bảng phân nhóm
ABCD của GOLD
TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỢT CẤP
COPD
Lopez Campos, Lancet Respir Med 2015; 3: 729–34.
Điều chỉnh tương tác giữa microbiome hô
hấp và hệ miễn dịch ký chủ.
Nhận định kiểu viêm trong COPD và vai trò
của marker viêm trong điều trị.
Phát triển các kỹ thuật SHPT để tìm tác
nhân gây bệnh trong đợt cấp.
Phân nhóm đợt cấp theo kiểu hình và điều
trị theo kiểu hình đợt cấp.
ĐIỀU TRỊ COPD:HƯỚNG TƯƠNG LAI