kinh tế vi mô_chuong 2 pdf.ppt
TRANSCRIPT
1/2/2012
1
1
Chương 2.
CUNG - CẦU HÀNG HÓA VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
2
Mục tiêu chung
�Quy luật cung - cầu.
�Sự hình thành giá cả của một hàng hóa.
�Các yếu tố làm thay đổi giá cả của hàng
hóa.
�Một số ứng dụng của quy luật cung - cầu
3
I. Thị trường
�Thị trường là tập hợp các sự thỏa thuậnthông qua đó người bán và người mua tiếpxúc với nhau để trao đổi mua bán hànghóa và dịch vụ.
Để hiểu rõ hơn cơ chế vận hành của thịtrường, ta sẽ tìm hiểu hành vi của ngườimua (biểu hiện qua cầu) và bán (biểu hiệnqua cung) trên thị trường.
1/2/2012
2
4
II. 1 Khái niệm cầu và lượng cầu
Cầu của một loại hàng hóa, sản phẩm nào
đó là số lượng của loại hàng hóa, sản
phẩm đó mà người mua muốn mua tại mỗi
mức giá chấp nhận được trong một thời
gian nhất định nào đó tại một địa điểm
nhất định.
5
Bảng 2.1 Cầu của quần áo Giá (ngàn đồng/ bộ)
(1) Cầu (ngàn bộ/ tuần)
(2) 0 200
40 160 80 120
120 80 160 40 200 0
6
� Tại mỗi mức giá nhất định, người mua muốn
mua một lượng nhất định, gọi là lượng cầu
tại mức giá đó. Vậy lượng cầu chỉ có ý nghĩa
khi gắn với một mức giá cụ thể, còn cầu mô
tả hành vi của người mua tại mỗi mức giá.
� Khi giá càng cao, lượng cầu của người tiêu
dùng giảm đi và ngược lại.
1/2/2012
3
7
II. 2 Hàm số cầu và đường cầu
� Một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu của
một mặt hàng và giá của nó như (2.1) được gọi là hàm
số cầu.
QD = f(P) (2.1)
� Để đơn giản cho việc khảo sát, hàm số cầu thường có
dạng hàm số tuyến tính:
QD = a + bP hay P = � + �QD (2.2)
trong đó a và b là các hệ số và b � 0
8
Đường cầu: Các điểm nằm trên đường cầu sẽ cho biết lượng cầu của người mua ở các mức giá nhất định.
Đường cầu D
Giá P (ngàn đồng/bộ)
Số lượng Q(ngàn bộ/tuần)
160
120
40 80
A
B
Hình 2.1 Đường cầu
�
�
9
II. 3 Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu của một loại hàng hóa
� Thu nhập (bình quân) của người tiêu dùng� Hàng bình thường là hàng hóa mà cầu của nó tăng
(giảm) khi thu nhập tăng (giảm).� Hàng thứ cấp là hàng hóa mà cầu của nó giảm khi
thu nhập tăng.
� Giá cả của hàng hóa có liên quan� Hàng thay thế là những hàng hóa mà cầu của mặt
hàng này tăng (giảm) khi giá của mặt hàng kia tăng (giảm).
� Hàng bổ sung là những hàng hóa mà cầu của mặt hàng này giảm khi giá của mặt hàng kia tăng.
1/2/2012
4
10
� Giá cả của chính loại hàng hóa đó trong tương lai: người tiêu dùng sẽ mua nhiều hàng hóa, dịch vụ hơn khi họ dự đoán giá trong tương lai của hàng hóa, dịch vụ đó tăng và ngược lại.
� Thị hiếu của người tiêu dùng: thị hiếu của người tiêu dùng, phần nào, được hình thành từ phong tục, tập quán, môi trường văn hóa, xã hội, thói quen tiêu dùng .v.v... của người tiêu dùng.
� Quy mô thị trường
� Yếu tố khách quan và các yếu tố khác
Khi các yếu tố này thay đổi, đường cầu sẽ dịch
chuyển: với cùng mức giá như cũ, lượng cầu của
người tiêu dùng thay đổi.
11
Hình 2.2 Ảnh hưởng của tăng thu nhập đến cầu của hàng bìnhthường và thứ cấp. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, nếuquần áo là hàng bình thường a), tại mức giá 120, lượng cầu tăngthành 100, đường cầu dịch chuyển sang phải từ D1 đến D2. Nếu làhàng thứ cấp, người tiêu dùng giảm lượng mua xuống còn 60 làmđường cầu dịch chuyển sang trái.
D1
D2
A A’120
80 100a) Sự thay đổi cầu của hàng
bình thường
D2
D1
A’ A120
60 80
b) Sự thay đổi cầu của hàng thứ cấp
12
Khối lượng tiêu dùng bình quân 1 người/tháng một số hàng LTTP phân theo nhóm thu nhập
Nhóm thu nhậpChung 1 2 3 4 5
Thu nhập (1000đồng/người/tháng) 484,38 141,75 240,66 346,98 514,21 1182,27Hàng hóaGạo các loại (kg) 11,96 12,52 13,07 12,73 11,56 9,92Thịt các loại (kg) 1,38 0,73 1,04 1,34 1,67 2,14Tôm cá (kg) 1,42 1,01 1,35 1,52 1,58 1,67Trứng (quả) 2,41 1,25 1,90 2,35 2,95 3,59Đường, mật, sữa, bánhmứt kẹo (kg) 0,49 0,26 0,38 0,49 0,60 0,72Nước giải khát (lít) 0,18 0,02 0,05 0,10 0,19 0,53Bia, rượu (lít) 0,68 0,43 0,50 0,67 0,75 1,02
Nguồn: Điều tra mức sống dân cư Việt Nam 2004
1/2/2012
5
13
Chi tiêu bình quân 1 người/tháng một số hàng LTTP phân theo nhóm thu nhập (1000 đồng)
Nhóm thu nhậpChung 1 2 3 4 5
Thu nhập(1000 đồng/người/tháng) 484,38 141,75 240,66 346,98 514,21 1182,27Hàng hóaGạo các loại 40,50 39,89 42,11 41,69 40,16 38,64Thịt các loại 37,36 16,36 24,49 33,09 44,21 68,77Tôm cá 17,28 9,18 13,21 15,69 19,50 28,88Trứng 2,56 1,29 1,95 2,44 3,15 3,99Đường, mật, sữa, bánhmứt kẹo 5,96 2,14 3,49 4,89 6,64 12,67Nước giải khát 1,15 0,12 0,35 0,66 1,16 3,45Bia, rượu 4,46 2,08 2,46 3,55 4,54 9,69Ăn uống ngoài gia đình 27,57 4,17 9,87 17,99 31,60 74,32
Nguồn: Điều tra mức sống dân cư Việt Nam 2004
14
Thứ Sáu, ngày 15/02/2008, 13:11
Máy sưởi, quạt sưởi bán chạy Trời rét đậm, rét hại kéo dài ở các tỉnh, TP phía Bắc khiến các loại quạt sưởi,
máy sưởi bán chạy chưa từng có. Hiện tại, giá cả các mặt hàng này rất nhập nhằng, cùng một loại hàng nhưng mỗi
nơi bán mỗi giá.
15
III. 1 Khái niệm cung và lượng cung
Cung của một loại hàng hóa, sản phẩm
nào đó là số lượng của loại hàng hóa, sản
phẩm đó mà người bán muốn bán tại mỗi
mức giá chấp nhận được trong một thời
gian nhất định nào đó tại một địa điểm
nhất định.
1/2/2012
6
16
Bảng 2.2 Cung của quần áo
Giá (ngàn đồng/ bộ) (1)
Cung (ngàn bộ/ tuần) (2)
0 0 40 0 80 40
120 80 160 120 200 160
17
� Tại mỗi mức giá nhất định, người bán muốn
mua một lượng nhất định, gọi là lượng cung
tại mức giá đó. Vậy lượng cung chỉ có ý
nghĩa khi gắn với một mức giá cụ thể, còn
cung mô tả hành vi của người bán tại mỗi
mức giá.
� Khi giá càng cao, lượng cung của người bán
tăng lên và ngược lại.
18
III. 2 Hàm số cung và đường cung
� Một hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung của
một mặt hàng và giá của nó như (2.1) được gọi là hàm
số cung.
QS = f(P) (2.3)
� Để đơn giản cho việc khảo sát, hàm số cung thường có
dạng hàm số tuyến tính:
QS = a + bP hay P = � + �QS (2.4)
trong đó a và b là các hệ số và b � 0
1/2/2012
7
19
Đường cung: Các điểm nằm trên đường cung sẽ cho biết lượng cung của người bán ở các mức giá nhất định.
Đường cung S
Giá P (ngàn đồng/bộ)
Số lượng Q(ngàn bộ/tuần)
160
120
80 120
C
D
Hình 2.3 Đường cung
20
III. 3 Các yếu tố ảnh hưởng đến cung của một loại hàng hóa
� Trình độ công nghệ được sử dụng: khi công nghệsản xuất được cải tiến, nhà sản xuất có thể cung ứngnhiều hàng hóa, dịch vụ hơn tại mỗi mức giá.
� Giá cả của các yếu tố đầu vào: Giá cả của các yếu tốđầu vào giảm xuống (tiền lương, giá xăng dầu,.v.v...thấp hơn) sẽ khiến cho các hãng có thể sản xuất nhiềusản phẩm tại mỗi mức giá và ngược lại.
� Giá cả của mặt hàng đó trong tương lai
� Chính sách thuế và các quy định của chính phủ
� Điều kiện tự nhiên của sản xuất và các yếu tốkhách quan .v.v...
21
Khi các yếu tố này thay đổi, đường cung sẽ dịch chuyển: với cùng mức giá như cũ, lượng cung của người bán thay đổi.
S’ S
Q2 Q1
P0
Hình 2.5 Giá điện tăng làm chi phí sản xuất tăng. Đường cung dịch chuyển sang trái: các hãng dệt cung ít hơn ở mỗi mức giá.
1/2/2012
8
22
IV Trạng thái cân bằng của thị trường
� Các hàng hóa thường được mua bán tại giá cân bằngtrên thị trường. Thị trường có xu hướng ổn định tại giácân bằng vì tại đó lượng cung bằng với lượng cầu nênkhông có một áp lực nào làm thay đổi giá.
� Giá cân bằng là mức giá mà tại đó lượng cầu bằng lượngcung.
� Do vậy, thị trường một hàng hóa đạt trạng thái cân bằngkhi: QD = QS
� Sự hình thành giá cả của hàng hóa, dịch vụ trên thịtrường như được mô tả ở trên được gọi là cơ chế thịtrường.
23
Biểu diễn sự cân bằng bằng đồ thị
Hình 2.6. Trạng thái cân bằng của thị trường
Q
S
D
PE = 120
QE = 80
P1
P2
E
Thừa
Thiếu
P
E: điểm cân bằng
PE: giá cân bằng
QE: số lượng cân bằng
24
Thí dụ
Giả sử hàm số cầu và hàm số cung đối với một hànghóa như sau:
QD = 1000 - 100P
QS = -125 + 125P
Thị trường cân bằng khi: QD = QS
� 1000 - 100P = -125 + 125P
� P = 5 đơn vị tiền
Vậy giá cân bằng P* = 5 đơn vị tiền. Thay thế giá cả cânbằng này vào hàm số cầu (hay hàm số cung) ta được sốlượng cân bằng Q* = 500 đơn vị sản phẩm.
1/2/2012
9
25
V Sự vận động của giá cả cân bằng và số lượng cân bằng
� Giá cả thị trường của bất kỳ một loại hàng hóa, dịch vụnào cũng đều thay đổi liên tục.
� Giá cả (và số lượng) cân bằng luôn thay đổi là do sự
dịch chuyển của ít nhất đường cung hay đường cầu. Sự
dịch chuyển của đường cung (hay đường cầu) là do các
yếu tố ảnh hưởng đến cung hay cầu thay đổi.
� Khi cung (hay cầu) tăng, đường cung (hay đường cầu)
dịch chuyển qua phải và ngược lại khi giảm, chúng dịch
chuyển qua trái.
26
Thí dụ 1
Hình 2.7 Sự thay đổi của điểm cân bằng khi cầu tăng dothu nhập của người tiêu dùng tăng lên.Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, nhu cầu đối vớimột loại hàng hóa nào đó cũng gia tăng. Khi đó, đường cầucó xu hướng dịch chuyển sang phải.
E
D2
E’
Q1
S
Q2
P2
P1
D1
27
Thí dụ 2
Hình 2.8 Sự thay đổi của điểm cân bằng khi cung tăng.Khi công nghệ dệt vải được cải tiến, các hãng cung nhiềuhơn (trong khi các yếu tố khác không đổi) làm đườngcung dịch chuyển sang phải. Điểm cân bằng di chuyểnđến điểm E’. Khi đó, giá cân bằng sẽ giảm và số lượngcân bằng tăng lên.
E
D
E’
Q1
S
Q2
P1
P2
S’
1/2/2012
10
28
Thứ Bảy, 19/01/2008, 18:03 (GMT+7)
Giá thép tiếp tục tăng
TTO - Theo tin từ Ban Vật giá, Sở Tài chính TP.HCM, ngày 17-1, Tổng Công ty Thép Việt Nam tiếp tục điều chỉnh tăng giá các loại thép cán lên 550-750 đồng/kg (4,6-5,9%), thép hình tăng 1.150 đồng/kg (9,7%) so với lần điều chỉnh trước (ngày 26-12-2007). Lý do là giá phôi thép trên thị trường tiếp tục tăng.
29
Thứ Tư, 09/01/2008, 19:49 (GMT+7)
TP.HCM: Hàng tết sẽ ổn định giá
TTO - Sở Thương mại TP.HCM vừa có buổi làmviệc với các doanh nghiệp để bàn biện phápbình ổn giá cả trước và sau Tết. 6 doanh nghiệpđã được UBND TP.HCM giao nhiệm vụ dự trữhàng hóa tết.Theo kế hoạch, các doanh nghiệp trên sẽ dự trữ7.700 tấn thịt heo, 650 tấn thịt trâu bò, 1.560 tấngia cầm, 1.930 tấn thủy hải sản, 5.060 tấn thựcphẩm chế biến... Hiện nay nhiều doanh nghiệptại TP.HCM đã chuẩn bị lượng hàng hóa khá dồidào.Việc triển khai chăn nuôi, nhập khẩu dự trữ đểbình ổn giá thị trường tết đã thực hiện tương đốisát theo kế hoạch đề ra. Các Công ty cố gắngthực hiện việc kìm giá, bình ổn giá cả tết nhưchủ trương của TP.HCM.
30
Thí dụ: Hàm số cung và cầu của một hàng hóa như sau:
QS = 1800 + 240P
QD = 2580 - 150P
Câu hỏi:
1. Hãy xác định điểm cân bằng trên thị trường?
2. Giả sử do thu nhập tăng, người tiêu dùng quyếtđịnh mua thêm 195 đơn vị hàng hóa này. Hãy chobiết giá cả và số lượng cân bằng mới của hàng hóanày trên thị trường?
1/2/2012
11
31
Bài giải:
1. Thị trường cân bằng khi: QS = QD
� 1800 + 240P = 2580 - 150P
� P = 2; Q = 2280
2. Khi người tiêu dùng mua thêm 195 đơn vị hàng hóa này, hàm số cầu sẽ trở thành: QD = 2580 -150P + 195 = 2775 - 150P
Thị trường cân bằng khi: QS = QD
� 1800 + 240P = 2775 - 150P
� P = 2,5; Q = 2400
Nhận xét: khi người tiêu dùng muốn mua nhiều hàng hóa hơn (cầu tăng) thì giá và sản lượng cân bằng trên thị trường tăng theo, nếu cung là không đổi.
32
VI Sự co giãn của cung và cầu
VI.1 Hệ số co giãn của cầu
VI.1.1 Hệ số co giãn của cầu theo giá
Hệ số co giãn của cầu theo giá cho biết phần trăm thayđổi của lượng cầu khi giá thay đổi 1%.
QP
(P)f'QP
PQ
100%PP
100%QQ
E PQ, �����
��
�
�
33
Thí dụ: Giả sử tại một điểm nhất định trên đường cầu, giá bắp tănglên 3% làm cho số cầu giảm đi 6%. Hệ số co giãn của cầu đối với giábắp tại điểm này là bao nhiêu?
Hệ số co giãn của cầu đối với giá bắp tại điểm này là:
23%
6%
ΔP/P
ΔQ/QE PQ, ��
���
1/2/2012
12
34
Các điểm lưu ý về hệ số co giãn
� Hệ số co giãn của cầu theo giá luôn có giá trị âm.
� Nếu EQ,P < -1 hay : cầu co giãn vì số phầntrăm thay đổi của lượng cầu lớn hơn số phần trăm thayđổi của giá.
� Nếu EQ,P > -1 hay : cầu kém co giãn vì sốphần trăm thay đổi của lượng cầu nhỏ hơn số phần trămthay đổi của giá.
� Nếu EQ,P = -1 hay : cầu co giãn một đơn vịvì số phần trăm thay đổi của lượng cầu bằng số phầntrăm thay đổi của giá.
1E PQ, �
1E PQ, �
1E PQ, �
35
VI.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số co giãn của cầu theo giá
�Tính thay thế của sản phẩm: một sản
phẩm càng dễ thay thế bởi những sản
phẩm khác sẽ có độ co giãn càng cao.
�Mức độ thiết yếu của sản phẩm:
36
� Hàng thiết yếu: là các mặt hàng quan trọng, cần thiết
cho cuộc sống và nền kinh tế. Đối với các mặt hàng
này, lượng cầu của ngưới tiêu dùng rất khó thay đổi khi
giá tăng hay giảm. Vì vậy, cầu của chúng rất kém co
giãn.
� Hàng xa xỉ: những mặt hàng này không cần thiết lắm
đối với cuộc sống, có nghĩa là người tiêu dùng dễ dàng
từ bỏ chúng khi giá của chúng tăng hay tiêu dùng
chúng nhiều hơn khi giá giảm. Lượng cầu của những
mặt hàng này rất nhạy cảm đối với giá nên cầu rất co
giãn.
1/2/2012
13
37
� Mức chi tiêu cho sản phẩm này trong tổng số chi tiêu: mặt hàng có mức chi tiêu cho nó càng nhỏ trong tổng chi tiêu sẽ càng kém co giãn và ngược lại.
� Vị trí của điểm tiêu thụ trên đường cầu (hệ số co giãn điểm):
�A
D
Q
P
38
Tính thời gian
�Theo thời gian, độ co giãn của các hàng
hóa thường tăng lên. Ví dụ: xăng dầu,
quần áo, hàng tiêu dùng, .v.v...
�Hàng lâu bền thường kém co giãn theo
thời gian. Ví dụ: xe ô tô, ti vi, tủ lạnh, .v.v...
39
VI.1.3 Độ co giãn của cầu và hình dạng của đường cầu
Hình 2.10.a) Cầu kém co giãn
P2
P1
Q1 Q2
A
B
D
P2
P1
Q1
D
B
Hçnh 2.10.b) Cầu hoàn toàn không co giãn
A
1/2/2012
14
40
VI.1.3 Độ co giãn của cầu và hình dạng của đường cầu
P2
P1
Q1 Q2
A
B
Hình 2.10 c) Cầu co giãn
D
P1
Q1
A
Hình 2.10 d) Cầu hoàn toàn co giãn
D
41
� Về nguyên tắc, hệ số co giãn của cung giống như hệ sốco giãn của cầu. Nghĩa là nó cũng nó cũng đo lườngphần trăm thay đổi của lượng cung khi giá thay đổi 1%.
� Điểm khác biệt là hệ số co giãn của cung theo giá có giátrị không âm.
VI.1.4 Hệ số co giãn của cung theo giá
QP
(P)f'QP
PQ
100%PP
100%QQ
E PQ, �����
��
�
�
42
VI.1.5 MỘT ỨNG DỤNG CỦA HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ: MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH THU VÀ GIÁ CẢ
1/2/2012
15
43
Hệ số co giãn
Độ co giãn
Định nghĩa Ảnh hưởng đến DT
eQ,P < -1 Co giãn % thay đổi trong lượng cầu lớn hơn % thay đổi trong giá
DT tăng khi giá giảm
eQ,P = -1 Co giãn đơn vị
% thay đổi trong lượng bằng % thay đổi trong giá
DT không đổi khi giá giảm
eQ,P > -1 Kém co giãn
% thay đổi trong lượng cầu nhỏ hơn % thay đổi trong giá
DT giảm khi giá giảm
44
-
+
S’
S
D
E’
E
Q1Q0
P0
P1
O
a) Cầu kém co giãn
+
-
S
S’
D
E’E
Q1Q0
P0
P1
O
b) Cầu co giãn
Hình 2.11 Ảnh hưởng của sự thay đổi giá đến doanh thu bán hàng
45
VI.2 HỆ SỐ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU
Hệ số co giãn chéo của cầu của một loại hàng hóa nàođó cho biết phần trăm thay đổi của số cầu của loại hànghóa này khi giá cả của hàng hóa có liên quan (bổ sunghay thay thế) thay đổi 1%.
QP'
P'Q
E P'Q, ����
•Nếu mặt hàng đang xem xét (có số cầu là Q) và mặt hàng có liên quan (có mức giá là P’) là thay thế thì: eQ,P’ > 0.
•Nếu hai mặt hàng này là bổ sung thì: eQ,P’ < 0.
1/2/2012
16
46
VI.3 HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP
Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập của một loại hànghóa nào đó là phần trăm thay đổi của số cầu của loạihàng hóa này khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi1%.
Q
I
I
Qe IQ, ��
��
•Nếu mặt hàng đang xét là hàng bình thường thì: eQ,I > 0, trong đó hàng xa xỉ có eQ,I > 1.
•Nếu mặt hàng đang xét là hàng thứ cấp thì eQ,I < 0.
47
VII THẶNG DƯ TIÊU DÙNG
�Thặng dư tiêu dùng (CS) là chênh lệchgiữa giá mà một người tiêu dùng sẵnsàng trả để mua được một hàng hóa vàgiá mà người tiêu dùng ấy thực sự phảitrả khi mua hàng hóa đó.
�Giá mà một người tiêu dùng sẵn sàng trảcó thể được biểu diễn dọc theo đường cầu
48
Giả sử một nữ sinh có đường cầu (hình bậc thang) đối với vé xem hòa nhạc như sau:
20191817161514
0
13
P
Q
Hình 2.12. Thặng dư tiêu dùng
1 2 3 4 5 6 7
Thặng dư tiêu dùng
1/2/2012
17
49
Đường cầu hình bậc thang có thể chuyển thành đường cầu tuyến tính bằngcách chia nhỏ dần đơn vị đo lường hàng hóa. Như vậy, ta có thể chuyểnđường cầu thành đường thẳng.
0
P
QHình 2.13. Thặng dư tiêu dùng và
đường cầu tuyến tính
Đường cầu
Giá thị trường
Chi phí thực tế
CS
50
VIII MỘT SỐ CỦA ỨNG DỤNG CỦA LÝ THUYẾT CUNG CẦU
VIII.1 Sản xuất ra cái gì, như thế nào và cho ai?� Thị trường quyết định bao nhiêu sản phẩm sẽ được sản
xuất thông qua mức giá mà tại đó lượng cầu bằng vớilượng cung.
� Cầu đối với một loại hàng hóa càng cao (đường cầu
càng xa về phía phải) sẽ dẫn đến giá càng cao.
� Hàng hóa được sản xuất cho những người có thể sẵnsàng trả một số tiền bằng với mức giá cân bằng vànhững nhà sản xuất trên thị trường là những người cóthể cung tại mức giá cân bằng.
51
D
S
P1
P2
Hình 2.14 Một hàng hóa không được sản xuất
Trong hình 2.14, thậm chí ở mức giá cao nhất ngườimua có thể trả (P1), người bán vẫn chưa thể cung hànghóa. Giá thấp nhất mà người bán có thể cung ứng làP2 vẫn cao hơn P1.
1/2/2012
18
52
VIII.2 TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ
� Khi chính phủ đánh một lượng thuế t lên sảnphẩm, đường cung dịch chuyển lên trên mộtkhoảng bằng với thuế.
� Giá cân bằng sẽ tăng lên và mức tăng nhỏhơn phần thuế đánh vào nên cả người muavà người bán đều chịu thuế.
� Tùy theo độ co giãn của cầu mà phần chịuthuế của hai bên sẽ khác nhau. Nếu cầucàng co giãn thì người mua càng chịu ít thuếvà ngược lại.
53
S: đường cung khi chưa có thuế.
S’: đường cung khi có thuế.
t: mức thuế đánh vào sản phẩm
D
S
S’
t
Hình 2.15 Tác động của thuế
P1
P2
Q1Q2
E
E’
54
Độ co giãn của cầu và phần chịu thuế của người mua
D
S
S’
t
a) Cầu kém co giãn
P1
P2
Q1Q2
D
S
S’
t
P1
P2
Q1Q2
b) Cầu co giãn
Hình 2.16 Độ co giãn và phần chịu thuế của người mua
1/2/2012
19
55
Hàm số cung khi có thuế
� Gọi PS là giá mà người bán nhận được,
� Gọi PD là giá mà người mua phải trả.
Mức thuế t làm chênh lệch giữa loại giá này:
PD = PS + t
� PS = PD - t hay PS = P - t
� Vì hàm số cung là một hàm số của giá ròng (P - t) màngười bán nhận được nên hàm số cung sau khi có thuếcó thể viết dưới dạng: QS = f(P - t)
� Nếu hàm số cung là hàm số tuyến tính, nó có thể viếtdưới dạng: QS = a + b(P - t)
56
Thí dụ
Giả sử ta có hàm số cầu và cung lần lượt là:
QD = 10.000 - 5000PD
QS = 5000PS
Câu hỏi:
a) Xác định giá và sản lượng cân bằng.
b) Nếu chánh phủ đánh thuế 0,2 đơn vị tiền/sản phẩm để hạn chế tiêu dùng thì giá và sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu và ai là người chịu thuế?
57
Giải:
a) Trước khi chánh phủ đánh thuế:
QS = QD � 5000P = 10.000 - 5000P
� P = 1 và Q = 5000
b) Khi chính phủ đánh thuế 0,2 đơn vị tiền/sản phẩm, hàm số cung thành:
QS’ = 5000(P - 0,2) = -1000 + 5000P
Thị trường cân bằng khi: QD = QS’
� 10.000 - 5000P = -1000 + 5000P
� P = 1,1 và Q = 4500
Vậy, giá tăng thêm 0,1 đvt. Đó là phần chịu thuế của người tiêu dùng trên một sãn phẩm.
Số thuế mà người tiêu dùng chịu: 0,1 x 4500 = 450
Số thuế mà người bán chịu: 0,1 x 4500 = 450
1/2/2012
20
58
VIII.3 Chính sách hạn chế cung
Để bảo hộ những ngành sản xuất hàng hóa,dịch vụ thiết yếu này, chính phủ thường ápdụng chính sách hạn chế cung.
Bởi vì cầu kém co giãn, một sự thay đổi nhỏcủa cung sẽ dẫn đến một sự thay đổi lớn củagiá cả. Nhà sản xuất khi giảm sản lượng có thểtăng được doanh thu.
59
Chính sách hạn chế cung
-
+
S’S
D
E’
E
Q1Q0
P0
P1
O
Hình 2.17. Chính sách hạn chế cung
60
VIII.4 Quy định giá cả bằng luật pháp
�Giá trần là mức giá cao nhất, không đượccao hơn. Để giá trần có hiệu lực thì nóphải được định thấp hơn giá cân bằng.
�Giá sàn là mức giá thấp nhất, không đượcthấp hơn. Để giá sàn có hiệu lực thì nóphải được định cao hơn giá cân bằng.
1/2/2012
21
61
PS
D
QO
E
Thiếu
QE
PE
PCP
QDQS
Hình 2.18. Chính phủ quy định giá trần gây ra tình trạng thiếu hụt
62
PS
D
QO
E
QE
PE
PCP
QD QS
Thừa
Hình 2.19. Chính phủ quy định giá sàn gây ra tình trạng dư thừa