kinh te phat trien 45f nhom 2(Đhtm)

40
LỜI NÓI ĐẦU Ở bất cứ đất nước nào, dù là nước nghèo hay nước giàu, nông nghiệp đều có vị trí quan trọng. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế cung cấp những sản phảm thiết yếu như lương thực, thực phẩm cho con người tồn tại. Trong quá trình phát triển kinh tế, nông nghiệp cần được phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm của xã hội. Vì thế, sự ổn định xã hội và mức an ninh về lương thực và thực phẩm của xã hội phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của nông nghiệp. Những năm qua kinh tế Việt Nam đã thu được nhiều thành tựu to lớn, tốc độ tăng trưởng GDP cao và ổn định. Đời sống của người dân không ngừng được cải thiện. Đến năm 2009 chúng ta đã thoát khỏi tình trạng là nước nghèo. Có được những thành tựu to lớn này là có sự đóng góp công sức của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân và của tất cả các ngành các cấp trong đó có sự đóng góp to lớn của ngành nông nghiệp. Việt Nam vẫn được coi là nước nông nghiệp với khoảng trên 80% dân số sống ở nông thôn và khoảng 74,6% lực lượng lao động làm nông nghiệp. Có thể nói nông nghiệp, nông thôn là bộ phận quan trọng trong nên kinh tế quốc dân của Việt Nam. Đảng, Nhà nước ta luôn quan tâm tới vấn đề phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, và coi đó nhiệm vụ chiến lược, là cơ sở để đảm bảo ổn định tình hình chính trị - xã hội, sự phát triển hài hoà và bền vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa của đất nước. Chính nhờ được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước mà trong những năm qua ngành nông nghiệp và nông

Upload: nang-vang

Post on 14-Jun-2015

2.539 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

L I NÓI Đ UỜ Ầ

b t c đ t n c nào, dù là n c nghèo hay n c giàu, nôngỞ ấ ứ ấ ướ ướ ướ nghi p đ u có v trí quan tr ng. Nông nghi p là ngành s n xu t v t ch tệ ề ị ọ ệ ả ấ ậ ấ ch y u c a n n kinh t cung c p nh ng s n ph m thi t y u nh l ngủ ế ủ ề ế ấ ữ ả ả ế ế ư ươ th c, th c ph m cho con ng i t n t i. Trong quá trình phát tri n kinh t ,ự ự ẩ ườ ồ ạ ể ế nông nghi p c n đ c phát tri n đ đáp ng nhu c u ngày càng tăng vệ ầ ượ ể ể ứ ầ ề l ng th c và th c ph m c a xã h i. Vì th , s n đ nh xã h i và m c anươ ự ự ẩ ủ ộ ế ự ổ ị ộ ứ ninh v l ng th c và th c ph m c a xã h i ph thu c r t nhi u vào sề ươ ự ự ẩ ủ ộ ụ ộ ấ ề ự phát tri n c a nông nghi p.ể ủ ệ

Nh ng năm qua kinh t Vi t Nam đã thu đ c nhi u thành t u toữ ế ệ ượ ề ự l n, t c đ tăng tr ng GDP cao và n đ nh. Đ i s ng c a ng i dân khôngớ ố ộ ưở ổ ị ờ ố ủ ườ ng ng đ c c i thi n. Đ n năm 2009 chúng ta đã thoát kh i tình tr ng làừ ượ ả ệ ế ỏ ạ n c nghèo. Có đ c nh ng thành t u to l n này là có s đóng góp côngướ ượ ữ ự ớ ự s c c a toàn Đ ng, toàn quân, toàn dân và c a t t c các ngành các c pứ ủ ả ủ ấ ả ấ trong đó có s đóng góp to l n c a ngành nông nghi p.ự ớ ủ ệ

Vi t Nam v n đ c coi là n c nông nghi p v i kho ng trên 80%ệ ẫ ượ ướ ệ ớ ả dân s s ng nông thôn và kho ng 74,6% l c l ng lao đ ng làm nôngố ố ở ả ự ượ ộ nghi p. Có th nói nông nghi p, nông thôn là b ph n quan tr ng trongệ ể ệ ộ ậ ọ nên kinh t qu c dân c a Vi t Nam. ế ố ủ ệ

Đ ng, Nhà n c ta luôn quan tâm t i v n đ phát tri n nông nghi p,ả ướ ớ ấ ề ể ệ nông thôn, nâng cao đ i s ng v t ch t và tinh th n c a nông dân, và coi đóờ ố ậ ấ ầ ủ nhi m v chi n l c, là c s đ đ m b o n đ nh tình hình chính tr - xãệ ụ ế ượ ơ ở ể ả ả ổ ị ị h i, s phát tri n hài hoà và b n v ng theo đ nh h ng xã h i ch nghĩaộ ự ể ề ữ ị ướ ộ ủ c a đ t n c.ủ ấ ướ

Chính nh đ c s quan tâm ch đ o c a Đ ng, Nhà n c mà trongờ ượ ự ỉ ạ ủ ả ướ nh ng năm qua ngành nông nghi p và nông thôn đã g t hái đ c nhi uữ ệ ặ ượ ề thành t u. Nông nghi p Vi t Nam không nh ng đ m b o t cung t c pự ệ ệ ữ ả ả ự ự ấ mà còn tr thành m t c ng qu c trên th gi i trong lĩnh v c xu t kh uở ộ ườ ố ế ớ ự ấ ẩ nông s n. ả

Tuy nhiên, bên c nh nh ng thành t u to l n đó ngành nông nghi pạ ữ ự ớ ệ Vi t Nam cũng còn có m t s m t h n ch c n ph i kh c ph c nh v nệ ộ ố ặ ạ ế ầ ả ắ ụ ư ấ đ phát tri n nông nghi p kém b n v ng, s c c nh tranh th p, ch a th cề ể ệ ề ữ ứ ạ ấ ư ự s x d ng hi u qu và phát huy h t các ngu n l c ....ự ử ụ ệ ả ế ồ ự

Do dó v i mong mu n tìm hi u th c tr ng n n nông nghi p n cớ ố ể ự ạ ề ệ ướ nhà và đ xu t m t s gi i pháp đ phát tri n t t h n ngành nôngề ấ ộ ố ả ể ể ố ơ

Page 2: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

nghi p,nhóm chúng em đã ch n ti n hành nghiên c u đ tài : ” Phát tri nệ ọ ế ứ ề ể nông nghi p b n v ng c a Vi t Nam hi n nay ”.ệ ề ữ ủ ệ ệ

Ph n I: M t s lý thuy t chung v phát tri n nôngầ ộ ố ế ề ể nghi p b n v ngệ ề ữ

1.1 M t s v n đ c b n v nông nghi p:ộ ố ấ ề ơ ả ề ệ

1.1.1 Đ c đi m c a nông nghi p :ặ ể ủ ệ

Trong n n kinh t , s phát tri n c a nông nghi p cũng g n li n v iề ế ự ể ủ ệ ắ ề ớ quá trình phát tri n kinh t nói chung, tuy nhiên v i nh ng đ c đi m riêngể ế ớ ữ ặ ể có c a s n xu t nông nghi p mà ngành này có nh ng nh h ng khácủ ẳ ấ ệ ữ ả ưở nhau trong quá trình phát tri n kinh t . Khi đ c p đ n phát tri n nôngể ế ề ậ ế ể nghi p c n ph i g n li n v i nh ng đ c đi m t t y u c a ngành s n xu tệ ầ ả ắ ề ớ ữ ặ ể ấ ế ủ ả ấ này.

Th nh t, đ i t ng c a ngành nông nghi p là cây tr ng v t nuôi vìứ ấ ố ượ ủ ệ ồ ậ v y chúng t n t i và phát tri n theo quy lu t t nhiên v i th i gian sinhậ ồ ạ ể ậ ự ớ ờ tr ng, đi u ki n sinh tr ng khác nhau.ưở ề ệ ưở

Th hai, trong s n xu t nông nghi p đ t đai là t li u s n xu t cứ ả ấ ệ ấ ư ệ ả ấ ơ b n và đ c bi t quan tr ng nh ng nó b gi i h n b i y u t di n tích. Doả ặ ệ ọ ư ị ớ ạ ở ế ố ệ v y vi c m r ng quy mô c a s n xu t nông nghi p và vi c tang l i nhu nậ ệ ở ộ ủ ả ấ ệ ệ ợ ậ trong nông nghi p có gi i h n nh t đ nh.ệ ớ ạ ấ ị

Th ba, s n xu t nông nghi p mang tính th i v l n. Trong quá trìnhứ ả ấ ệ ờ ụ ớ s n xu t , có th i kì nhu c u v t li u s n xu t, s c lao đ ng, ti n v n r tả ấ ờ ầ ề ư ệ ả ấ ứ ộ ề ố ấ căng th ng. Ng c l i có th i kỳ r t nhàn r i.ẳ ượ ạ ờ ấ ỗ

Th t , trong s n xu t nông nghi p lao đ ng không đ c chuy nứ ư ả ấ ệ ộ ượ ể hóa tr c ti p mà ph i thông qua cây tr ng v t nuôi tuy nhiên đây là ngànhự ế ả ồ ậ s d ng nhi u lao đ ng. Trong nông nghi p th i gian lao đ ng khôngử ụ ề ộ ệ ờ ộ trùng kh p v i th i gian t o ra s n ph m, nghĩa là khi k t thúc m t quáớ ớ ờ ạ ả ẩ ế ộ trình lao đ ng c th nh làm đ t, gieo h t, chăm sóc…ch a có s n ph mộ ụ ể ư ấ ạ ư ả ầ ngay mà ph i ch t i khi thu ho ch.ả ờ ớ ạ

Th năm, chu kỳ s n xu t nông nghi p nói chung là dài và khôngứ ả ấ ệ gi ng nhau gi a các lo i cây tr ng và v t nuôi.ố ữ ạ ồ ậ

1.1.2 Vai trò c a nông nghi p v i quá trình phát tri n kinh tủ ệ ớ ể ế

Vai trò đ u tiên và trên h t có nghĩa quy t đ nh đ n s t n t i c aầ ế ế ị ế ự ồ ạ ủ xã h i là đáp ng m t trong ba nhu c u c b n nh t c a con ng i: nhuộ ứ ộ ầ ơ ả ấ ủ ườ c u ăn, m c và . T t c các ngu n dinh d ng cung c p cho nhu c u c aầ ặ ở ấ ả ồ ưỡ ấ ầ ủ con ng i đ u có ngu n g c b t đ u t nh ng s n ph m c a nôngườ ề ồ ố ắ ầ ừ ữ ả ẩ ủ

Page 3: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

nghi p.Do v y trong xu h ng dân s th gi i gia tang ngày m t nhi u thìệ ậ ướ ố ế ớ ộ ề nhu c u v l ng th c th c ph m ngày càng gia tăng nhanh, v n đ anầ ề ươ ự ự ẩ ấ ề ninh l ng th c và đ m b o an ninh l ng th c không ch là v n đ c aươ ự ả ả ươ ự ỉ ấ ề ủ m t qu c gia mà đã tr thành v n đ mang tính toàn c u.ộ ố ở ấ ề ầ

Th hai, s phát tri n c a nông nghi p g n li n v i s phát tri nứ ự ể ủ ệ ắ ề ớ ự ể c a các ngành công nghi p đ c bi t là công nghi p ch bi n. Nông nghi pủ ệ ặ ệ ệ ế ế ệ là đi u ki n đ t n t i và phát tri n c a các ngành công nghi p s d ngề ệ ể ồ ạ ể ủ ệ ử ụ đ u vào là các s n ph m nông nghi p nh các ngành công nghi p ch bi nầ ả ẩ ệ ư ệ ế ế cây công nghi p: chè, cà phê, cao su, thu c lá, mía , d u c , d u l c…Ngoàiệ ố ầ ọ ầ ạ ra còn có các ngành công nghi p khác: phân bón, r u bia, gi y, thu c da,ệ ượ ấ ộ d t….ệ

Th ba, nông nghi p là ngu n cung caaos lao đ ng ph c v côngứ ệ ồ ộ ụ ụ nghi p và các lĩnh v c ho t đ ng khác c a xã h i. Kinh nghi m cho th yệ ự ạ ộ ủ ộ ệ ấ trong quá trình phát tri n d n d n t tr ng lao đ ng tham gia vào khu v cể ầ ầ ỷ ọ ộ ự nông nghi p sẽ gi m xu ng và đ c bi t là lao đ ng d th a đã chuy nệ ả ố ặ ệ ộ ư ừ ể d ch t khu v c nông nghi p sang các khu v c công nghi p và d ch vu. Doị ừ ự ệ ự ệ ị v y, vi c nâng cao trình đ văn hóa, khoa h c kỹ thu t cho l c l ng laoậ ệ ộ ọ ậ ự ượ đ ng nông thôn cùng v i quá trình đ u t đ đ i m i trang thi t b , côngộ ở ớ ầ ư ể ổ ớ ế ị c lao đ ng và t ch c h p lý quá trình lao đ ng là đi u ki n c b n đụ ộ ổ ứ ợ ộ ề ệ ơ ả ể tăng năng xu t lao đ ng trong nông nghi p và các ngành khác nông thôn.ấ ộ ệ ở

Th t , nông nghi p là ngành kinh t ra đ i đ u tiên nên cũng giứ ư ệ ế ờ ầ ữ vai trò quan tr ng trong vi c tích lũy và cung c p v n cho vi c phát tri nọ ệ ấ ố ệ ể các ngành ngh kinh t khác, đ c bi t trong giai đo n đ u c a cách m ngề ế ặ ệ ạ ầ ủ ạ công nghi p các qu c gia. Ho t đ ng th ng m i qu c t phát tri n ,ệ ở ố ạ ộ ươ ạ ố ế ể trình đ chuyên môn hóa đ c nâng cao vi c s n xu t ch bi n và xu tộ ượ ệ ả ấ ế ế ấ kh u s n ph m có ngu n g c t nông nghi p cũng là ngu n cung c pẩ ả ẩ ồ ố ừ ệ ồ ấ l ng ngo i t khá l n giúp cho các n c đang phát tri n đ u t phátượ ạ ệ ớ ướ ể ầ ư tri n, th c hi n công nghi p hóa - hi n đ i hóa n n kinh t .ể ự ệ ệ ệ ạ ề ế

Th năm, nông nghi p và nông thôn luôn là khu v c hình thành nênứ ệ ự nh ng th tr ng l n đ i v i các ngành kinh t khác đ c bi t là đ i v i cácữ ị ườ ớ ố ớ ế ặ ệ ố ớ ngành nông nghi p s n xu t v t t s d ng trong s n xu t nông nghi p.ệ ả ấ ậ ư ử ụ ả ấ ệ Thu nh p t s n xu t nông nghi p mang l i cũng giúp cho t n l p dân cậ ừ ả ấ ệ ạ ầ ớ ư nâng cao kh năng thanh toán, thúc đ y nhu c u v các s n ph m côngả ẩ ầ ề ả ẩ nghi p tiêu dùng c a khu v c nông thôn đ c bi t khi các s n ph m côngệ ủ ự ặ ệ ả ẩ nghi p đã bão hòa trong khu v c thành th . Vi c tăng c ng s d ng đ uệ ự ị ệ ườ ử ụ ầ vào t công nghi p t o đi u ki n nâng cao năng su t lao đ ng , nâng caoừ ệ ạ ề ệ ấ ộ s n l ng, thu nh p c a khu v c nông nghi p sẽ kéo theo nhu c u v cácả ượ ậ ủ ự ệ ầ ề s n ph m công nghi p tăng lên. Nh v y ngành nông nghi p có m i quanả ẩ ệ ư ậ ệ ố h ch t chẽ đ i v i các ngành khác trong n n kinh t qu c dân, đó v a làệ ặ ố ớ ề ế ố ừ

Page 4: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

m i liên k t xuôi, v a là m i liên k t ng c g n li n v i s phát tri n kinhố ế ừ ố ế ượ ắ ề ớ ự ể t c a m t qu c gia.ế ủ ộ ố

Th sáu, phát tri n nông nghi p còn có ý nghĩa qua tr ng trong vi cứ ể ệ ọ ệ b o v và c i t o môi tr ng thiên nhiên. V i đ i t ng s n xu t là câyả ệ ả ạ ườ ớ ố ượ ả ấ tr ng, v t nuôi g n li n v i đ t đai, vi c phát tri n nông nghi p t o nênồ ậ ắ ề ớ ấ ệ ể ệ ạ m t h sinh thái hoàn ch nh, đ m b o s phát tri n cân b ng gi a cácộ ệ ỉ ả ả ự ể ằ ữ vùng, góp ph n vào vi c b o v môi sinh. Tuy nhiên mu n đ c nh u v yầ ệ ả ệ ố ượ ư ậ ph i k t h p nhi u lo i nông s n theo m t h sinh thái hoàn ch nh, tránhả ế ợ ề ạ ả ộ ệ ỉ s d ng quá m c các lo i hóa ch t, ti n t i phát tri n m t n n nôngử ụ ứ ạ ấ ế ớ ể ộ ề nghi p s ch, n n nông nghi p sinh thái. Nh v y xét v m t kinh t xã h iệ ạ ề ệ ư ậ ề ặ ế ộ và môi tr ng thì nông nghi p có vai trò r t quan tr ng đ i v i s phátườ ệ ấ ọ ố ớ ự tri n kinh t c a m i n c.ể ế ủ ỗ ướ

Trong đi u ki n hi n nay, h u h t các n c đ u nh n th c đ cề ệ ệ ầ ế ướ ề ậ ứ ượ r ng n u không có n n nông nghi p phát tri n, m t n n nông nghi p tiênằ ế ề ệ ể ộ ề ệ ti n thì n n kinh t qu c dân khó có th phát tri n v i t c đ cao đ c. Vìế ề ế ố ể ể ớ ố ộ ượ v y, phát tri n nông nghi p là c s quan tr ng đ đ m b o ng đ nhậ ể ệ ơ ở ọ ể ả ả ổ ị chính tr , xã h i và phát tri n kinh t b n v ng c ng c và tang c ngị ộ ể ế ề ữ ủ ố ườ qu c phòng an ninh và là c s đ thúc đ y s phát tri n kinh t c a đ tố ơ ở ể ả ự ể ế ủ ấ n c. Th c t nhi u n c đã ch ng minh n c nào có n n nông nghi pướ ự ế ề ướ ứ ướ ề ệ phát tri n v ng ch c đ u đ t đ c s phát tri n b n v ng cho n n kinhể ữ ắ ề ạ ượ ự ể ề ữ ề t .ế

1.2 M t s khái ni m liên quanộ ố ệ

- Phát tri n b n v ng là s phát tri n trong đó l ng ghép các quáể ề ữ ự ể ồ trình s n xu t v i b o t n tài nguyên và làm t t h n v môi tr ng, đ mả ấ ớ ả ồ ố ơ ề ườ ả b o th a mãn nh ng nhu c u hi n t i mà không làm ph ng h i đ n khả ỏ ữ ầ ệ ạ ươ ạ ế ả năng đáp ng nh ng nhu c u c a t ng lai.ứ ữ ầ ủ ươ

- Phát tri n b n v ng là s phát tri n đáp ng đ c yêu c u c aể ề ữ ự ể ứ ượ ầ ủ hi n t i, nh ng không gây tr ng i cho vi c đáp ng nhu c u c a các thệ ạ ư ở ạ ệ ứ ầ ủ ế h mai sau. (H i đ ng th gi i v môi tr ng và Phát tri n c a Liên h pệ ộ ồ ế ớ ề ườ ẻ ủ ợ qu c - WCED)ố

- M c tiêu t ng quát c a phát tri n b n v ng là đ t đ c s đ yụ ổ ủ ể ề ữ ạ ượ ự ầ đ v v t ch t, s giàu có v tinh th n và văn hóa , s bình đ ng c a cácủ ề ậ ấ ự ề ầ ự ẳ ủ công dân và s đ ng thu n c a xã h i.Phát tri n b n v ng ph i có s k tự ồ ậ ủ ộ ể ề ữ ả ự ế h p ch t chẽ, h p lý và hài hòa gi a 3 m t c a s phát tri n g m: phátợ ặ ợ ữ ặ ủ ự ể ồ tri n kinh t (đ c bi t là tăng tr ng kinh t ), phát tri n xã h i (đ c bi tể ế ặ ệ ưở ế ể ộ ặ ệ là ti n b xã h i, công b ng xã h i, gi m nghèo và gi i quy t công ăn vi cế ộ ộ ằ ộ ả ả ế ệ làm) và b o v môi tr ng (đ c bi t là x lý, kh c ph c ô nhi m, ph c h iả ệ ườ ặ ệ ử ắ ụ ễ ụ ồ và c i thi n ch t l ng môi tr ng, phòng ch ng cháy và ch t phá r ng,ả ệ ấ ượ ườ ố ặ ừ khai thác h p lý và s d ng ti t ki m tài nguyên thiên nhiên).ợ ử ụ ế ệ

Page 5: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

- Quan đi m phát tri n b n v ng đã tr thành đ ng l i, quan đi mể ể ề ữ ở ườ ố ể và chính sách c a Đ ng và Nhà n c ta. Ch th s 36 CT/TW ngày 25 thángủ ả ướ ỉ ị ố 6 năm 1998 c a B chính tr v tăng c ng công tác b o v môi tr ngủ ộ ị ề ườ ả ệ ườ trong th i kỳ CNH-HĐH đ t n c nh n m nh : “B o v môi tr ng là m tờ ấ ướ ấ ạ ả ệ ườ ộ n i dung c b n không th tách r i trong đ ng l i ,ch tr ng và kộ ơ ả ể ờ ườ ố ủ ươ ế ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a t t c các c p,các ngành ,là c s quanạ ể ế ộ ủ ấ ả ấ ơ ở tr ng b o đ m phát tri n b n v ng,th c hi n th ng l i s nghi p CNH-ọ ả ả ể ề ữ ự ệ ắ ợ ự ệHĐH đ t n c”.Quan đi m phát tri n b n v ng đ c tái kh ng đ nh trongấ ướ ể ể ề ữ ượ ẳ ị các văn ki n c a Đ i h i IX c a Đ ng c ng s n Vi t Nam và trong chi nệ ủ ạ ộ ủ ả ộ ả ệ ế l c phát tri n kinh t xã h i 2001-2010 là: “phát tri n nhanh ,hi u quượ ể ế ộ ể ệ ả và b n v ng , tăng tr ng kinh t đi đôi v i th c hi n ti n b , công b ngề ữ ưở ế ớ ự ệ ế ộ ằ xã h i và b o v môi tr ng” và “phát tri n kinh t - xã h i g n ch t v iộ ả ệ ườ ể ế ộ ắ ặ ớ b o v và c i thi n môi tr ng, b o đ m s hài hòa gi a môi tr ng nhânả ệ ả ệ ườ ả ả ự ữ ườ t o v i môi tr ng thiên nhiên, gi gìn đa d ng sinh h c”ạ ớ ườ ữ ạ ọ

- Nông nghi p b n v ng là n n nông nghi p th a mãn đ c yêu c uệ ề ữ ề ệ ỏ ượ ầ c a th h hi n t i mà không làm gi m kh năng th a mãn yêu c u c aủ ế ệ ệ ạ ả ả ỏ ầ ủ th h mai sau (T ch c sinh thái và môi tr ng Th gi i – WORD)ế ệ ổ ứ ườ ế ớ

- N n nông nghi p b n v ng là n n nông nghi p ph i đáp ng đ cề ệ ề ữ ề ệ ả ứ ượ 2 yêu c u c b n: Đ m b o đáp ng c u nông s n hi n t i và duy trì đ cầ ơ ả ả ả ứ ầ ả ệ ạ ượ tài nguyên thiên nhiên cho các th h mai sau (bao g m: gìn gi quỹ đ t,ế ệ ồ ữ ấ n c, r ng, không khí, khí quy n và tính đa d ng sinh h c…..ướ ừ ể ạ ọ

- Nông nghi p b n v ng là ph m trù t ng h p, v a đ m b o các yêuệ ề ữ ạ ổ ợ ừ ả ả c u v sinh thái, kỹ thu t v a thúc đ y kinh t xã h i phát tri n.ầ ề ậ ừ ẩ ế ộ ể

Ph n II: Th c tr ng phát tri n nông nghi p b n v ngầ ự ạ ể ệ ề ữ c a Vi t Nam hi n nay:ủ ệ ệ

2.1 Ph n th c tr ng phát tri n nông nghi p c a VN:ầ ự ạ ể ệ ủ

2.1.1 Giá tr s n l ng và t tr ng ngành nông nghi p đóng góp vào GDP cị ả ượ ỉ ọ ệ ả n c. T c đ tăng tr ng ngành nông nghi p VN và c c u n i b ngành.ướ ố ộ ưở ệ ơ ấ ộ ộ

2.1.1.1 Giá tr s n l ng và t tr ng nông nghi p trong t ng GDP c n c. ị ả ượ ỉ ọ ệ ổ ả ướ

T năm 2000 đ n nay, tăng tr ng giá tr s n xu t c a nông nghi pừ ế ưở ị ả ấ ủ ệ bình quân đ t g n 5,5%/năm. Tăng tr ng c a GDP nông nghi p th i gianạ ầ ưở ủ ệ ờ qua có xu h ng gi m sút do s n xu t nông nghi p ph i đ ng đ u v iướ ả ả ấ ệ ả ươ ầ ớ hàng lo t r i ro v d ch b nh, thiên tai và c nh tranh trên th tr ng di nạ ủ ề ị ệ ạ ị ườ ễ ra quy t li t và ng i nông dân luôn ph i ch u v th b t l i.. ế ệ ườ ả ị ị ế ấ ợ

T tr ng nông nghi p (bao g m c nông, lâm, diêm nghi p và thuỷ ọ ệ ồ ả ệ ỷ s n) trong t ng GDP c n c gi m t 24,5% năm 2000 xu ng còn 20,3%ả ổ ả ướ ả ừ ố

Page 6: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

năm 2007 và tăng tr l i 22,1% năm 2008, nh ng giá tr s n xu t nôngở ạ ư ị ả ấ nghi p thì tăng so v i các năm tr c.ệ ớ ướ

Giá tr s n xu t nông, lâm, ng nghi p 9 tháng đ u năm 2011 cị ả ấ ư ệ ầ ướ đ t 162.000 t đ ng, tăng 4,1% so v i cùng kỳ năm tr c, c c năm, t cạ ỷ ồ ớ ướ ướ ả ố đ tăng GDP nông, lâm, th y s n đ t 2,4-2,6%. Năm 2011 cũng là nămộ ủ ả ạ đ c mùa lúa v i s n l ng c đ t 41,5 tri u t n, tăng kho ng 1,5 tri uượ ớ ả ượ ướ ạ ệ ấ ả ệ t n so v i năm 2010.ấ ớ

2.1.1.2 T c đ tăng tr ng ngành nông nghi p và c c u n i b ngành.ố ộ ưở ệ ơ ấ ộ ộ

-T c đ tăng tr ng ngành nông nghi p: ố ộ ưở ệ

Giai đo n 1995 - 2000, t c đ tăng GDP nông nghi p là 4%, thìạ ố ộ ệ giai đo n 2000 - 2007 gi m xu ng còn 3,7%. Riêng năm 2008, trongạ ả ố b i c nh giá nông s n trên th gi i tăng v t, s n xu t nông nghi pố ả ả ế ớ ọ ả ấ ệ đã khôi ph c m c tăng tr ng lên 4,1%.ụ ứ ưở

-C c u n i b ngành nông nghi p:ơ ấ ộ ộ ệ

C c u s n xu t nông, lâm, thu s n chuy n d ch tích c c theoơ ấ ả ấ ỷ ả ể ị ự h ng nâng cao năng su t, ch t l ng, hi u qu g n v i nhu c u thướ ấ ấ ượ ệ ả ắ ớ ầ ị tr ng. Trong n i b ngành đang có xu h ng tăng nhanh t tr ngườ ộ ộ ướ ỷ ọ thu s n, gi m t tr ng tr ng tr t trong giá tr s n l ng. Trong giaiỷ ả ả ỷ ọ ồ ọ ị ả ượ đo n 2000 - 2008, t tr ng thu s n tăng t 16% lên 23% trong khiạ ỷ ọ ỷ ả ừ tr ng tr t gi m t 65% xu ng còn 57%. ồ ọ ả ừ ố

Trong tr ng tr t, giai đo n 2000 - 2008 di n tích gieo tr ngồ ọ ạ ệ ồ lúa gi m h n 250.000ả ơ  ha, trong khi di n tích các cây công nghi p, rauệ ệ màu và cây ăn qu ti p t c m r ng. Trong chăn nuôi, hình th cả ế ụ ở ộ ứ chăn nuôi trang tr i, gia tr i đang thay th d n mô hình chăn nuôiạ ạ ế ầ t n d ng nh l gia đình. Nh ng ch t l ng m t s v t nuôi ch aậ ụ ỏ ẻ ở ư ấ ượ ộ ố ậ ư cao; mô hình chăn nuôi công nghi p ch a th t s phát tri n, khệ ư ậ ự ể ả năng ki m soát d ch b nh còn r t khó khăn. ể ị ệ ấ

Trong th y s n, ngh khai thác xa b phát tri n nhanh. Di nủ ả ề ờ ể ệ tích nuôi tr ng th y s n tăng r t nhanh, t năm 2000 đ n 2008 tăngồ ủ ả ấ ừ ế 408.100 ha. Nuôi tr ng Th y s n ti p t c đa loài, đa lo i hình, đaồ ủ ả ế ụ ạ ph ng th c h ng thân thi n v i môi tr ng. S n ph m nuôiươ ứ ướ ệ ớ ườ ả ẩ tr ng, khai thác th y s n ngày càng gia tăng không ch đáp ng nhuồ ủ ả ỉ ứ c u tiêu dùng trong n c mà còn cung c p nguyên li u cho ch bi nầ ướ ấ ệ ế ế xu t kh u. Tuy nhiên, các vùng nuôi tr ng th y s n cũng trongấ ẩ ồ ủ ả ở tình tr ng thi u n đ nh. Khi giá tăng thì nông dân t phá r ng,ạ ế ổ ị ồ ạ ừ phá lúa, chuy n sang nuôi tr ng th y s n và ng c l i khi giá xu ngể ồ ủ ả ượ ạ ố l i di n ra tình tr ng th a hàng hóa và nông dân san l p các ao hạ ễ ạ ứ ừ ấ ồ

Page 7: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

nuôi tr ng th y s n đ quay tr l i các cây tr ng khác.Di n tích m tồ ủ ả ể ở ạ ồ ệ ộ s các vùng nuôi l n v i m c đ thâm canh cao, x lý ch a t t đã gâyố ớ ớ ứ ộ ử ư ố ô nhi m môi tr ng. ễ ườ

Trong lâm nghi p, vi c tr ng r ng s n xu t đ c đ y m nhệ ệ ồ ừ ả ấ ượ ẩ ạ v i ch ng trình tr ng m i 5 tri u ha. T l che ph r ng năm 2008ớ ươ ồ ớ ệ ỷ ệ ủ ừ đ t 38,7%. Nhi u n i đã ti n hành khai thác kinh doanh t ng h p,ạ ề ơ ế ổ ợ phát tri n ch bi n lâm s n. Đ g sau ch bi n đã tr thành m tể ế ế ả ồ ỗ ế ế ở ộ m t hàng xu t kh u quan tr ng. Tuy đóng góp c a lâm nghi p trongặ ấ ẩ ọ ủ ệ tăng tr ng kinh t còn th p so v i ti m năng. Ngh r ng hi n nayưở ế ấ ớ ề ề ừ ệ đang th hi n tích c c vai trò đ m b o cân b ng sinh thái, môiể ệ ự ả ả ằ tr ng trong khi vai trò là m t ngành kinh t ch a đ c khai thácườ ộ ế ư ượ h t. Thu nh p t lâm nghi p m i đóng góp m t ph n r t nh trongế ậ ừ ệ ớ ộ ầ ấ ỏ t ng GDP và trong c c u thu nh p c a h nông thôn. Tuy có nh ngổ ơ ấ ậ ủ ộ ữ ti n b rõ r t nh ng tình tr ng phá r ng, cháy r ng, khai thác đ ngế ộ ệ ư ạ ừ ừ ộ th c v t hoang dã v n di n ra. Xu t kh u đ g phát tri n nhanhự ậ ẫ ễ ấ ẩ ồ ỗ ể nh ng ph n l n nguyên li u v n ph i nh p kh u.ư ầ ớ ệ ẫ ả ậ ẩ

2.1.2 Tình hình an ninh l ng th c th c ph m và giá tr xu t kh uươ ự ự ẩ ị ấ ẩ c a ngành nông nghi p.ủ ệ

S n xu t nông nghi p phát tri n t ng b c đáp ng t t nhuả ấ ệ ể ừ ướ ứ ố c u c a th tr ng trong n c. 10 ầ ủ ị ườ ướ năm qua, v t qua bi n đ ng thượ ế ộ ị tr ng, thiên tai, d ch b nh, s n xu t l ng th c th c ph m ti p t cườ ị ệ ả ấ ươ ự ự ẩ ế ụ phát tri n, nh đó bình quân l ng th c đ u ng i tăng t 445 kgể ờ ươ ự ầ ườ ừ năm 2000 lên 501 kg năm 2008, Vi t Nam đ m b o đ nhu c uệ ả ả ủ ầ l ng th c trong n c và xu t kh u trung bình h n 4 tri u t nươ ự ướ ấ ẩ ơ ệ ấ g o/năm. ạ M c tiêu dùng l ng th c gi m xu ng (tiêu dùng g oứ ươ ự ả ố ạ gi m t 12 kg/ng i/tháng năm 2002 xu ng 11,4 kg/ng i/thángả ừ ườ ố ườ năm 2006; t ng t , tiêu dùng các lo i l ng th c khác cũng gi mươ ự ạ ươ ự ả t 1,4ừ  kg/ng i/tháng năm 2002 xu ng 1,0ườ ố  kg/ng i/tháng nămườ 2006). Ng c l i, tiêu dùng th c ph m tăng lên (tiêu dùng th t cácượ ạ ự ẩ ị lo i tăng t 1,3ạ ừ  kg/ng i/tháng năm 2002 lên 1,5ườ  kg/ng i/thángườ năm 2006, tiêu dùng tôm, cá tăng m nh t 1,1ạ ừ  kg/ng i/tháng nămườ 2002 lên 1,5 kg/ng i/tháng năm 2006...).ườ So v i các n c trongớ ướ vùng, giá nông s n, nh t là giá l ng th c, th c ph m Vi t Nam ả ấ ươ ự ự ẩ ở ệ ở m c t ng đ i th p đã gi giá ngày công lao đ ng th c m c kháứ ươ ố ấ ữ ộ ự ở ứ th p, h p d n thu hút đ u t n c ngoài và góp ph n thi t th c choấ ấ ẫ ầ ư ướ ầ ế ự công tác xóa đói gi m nghèo. ả

Xu t kh u các lo i nông, lâm s n ti p t c đ c m r ng, m tấ ẩ ạ ả ế ụ ượ ở ộ ộ s ngành có th ph n l n trong khu v c và th gi i nh : g o, cao su,ố ị ầ ớ ự ế ớ ư ạ cà phê, h tiêu, h t đi u, s n ph m đ g , thu s n.... Giá tr kimồ ạ ề ả ẩ ồ ỗ ỷ ả ị ng ch xu t kh u nông, lâm, thu s n giai đo n 2000 - 2007 đ t 51,9ạ ấ ẩ ỷ ả ạ ạ

Page 8: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

t USD, bình quân m i năm đ t kho ng 6,5 t USD, t c đ tăng bìnhỷ ỗ ạ ả ỷ ố ộ quân 14,9%/năm. Kim ng ch xu t kh u năm 2007 đ t 11,2 t USD,ạ ấ ẩ ạ ỷ g p 2,7 l n năm 2000, trong đó: cao su g p 8,3 l n; cà phê 3,8 l n;ấ ầ ấ ầ ầ g o 2,2 l n; chè 1,6 l n; h t đi u 3,9 l n; h tiêu 2,0 l n, s n ph mạ ầ ầ ạ ề ầ ồ ầ ả ẩ g 5,9 l n. Kim ng ch xu t kh u năm 2008 đ t kho ng 16 t USDỗ ầ ạ ấ ẩ ạ ả ỷ g p 3,8 l n năm 2000, trong đó tăng tr ng trung bình c a các m tấ ầ ưở ủ ặ hàng xu t kh u ch y u giai đo n 2000 - 2008 là: g o 13,6%, cà phêấ ẩ ủ ế ạ ạ 19,4%; cao su 32,5%; đi u 27,8%; h i s n 19,1%.ề ả ả

Năm 2008, kim ng ch xu t kh u th y s n đ t trên 4,5 t đô la,ạ ấ ẩ ủ ả ạ ỷ chi m ế 25% so v i t ng kim ng ch xu t kh u c a kh i nông, lâm,ớ ổ ạ ấ ẩ ủ ố ng nghi p. Đã có 5 m t hàng đ t m c trên 1 t USD là thu s n, càư ệ ặ ạ ứ ỷ ỷ ả phê, g o, cao su, đ g . Lĩnh v c nông lâm ng nghi p là lĩnh v c duyạ ồ ỗ ự ư ệ ự nh t trong n n kinh t liên t c xu t siêu, năm sau cao h n nămấ ề ế ụ ấ ơ tr c, k c trong nh ng giai đo n kinh t g p khó khăn.ướ ể ả ữ ạ ế ặ

2.1.3 Tình hình phân b cây tr ng,v t nuôiố ồ ậ .Trong nông nghi p, s chuyên môn hóa ngày càng rõ nét, thệ ự ể

hi n vi c hình thành các vùng chuyên canh. Đi u này t o đi u ki nệ ở ệ ề ạ ề ệ cho nông nghi p phát huy l i th c a mình và ngày càng ti n t iệ ợ ế ủ ế ớ phát tri n b n v ng.ể ề ữ

Khu v c phân b c a m t s cây tr ng, v t nuôi:ự ố ủ ộ ố ồ ậ- Cây l ng th c, cây lúaươ ự phân bố ch y u đ ng b ng sôngủ ế ở ồ ằ

H ng và sông C u Long vì đây có đi u ki n t nhiên ồ ử ở ề ệ ự r tấ thu n l i cho cây l ng th c phát tri n nhậ ợ ươ ự ể ư đ t phù sa màuấ m , khí h u nhi t đ i gió mùa nóng m m a nhi u, ngu nỡ ậ ệ ớ ẩ ư ề ồ n c d i dào ướ ồ t ừ sông, ngòi, ao, h , kênh r ch..ồ ạ .

- Cây hoa màu, l ng th c nh ngôươ ự ư , khoai, s n t p trung ắ ậ ở Đông Nam B , Tây B c ộ ắ và đông b ng sông H ng. ằ ồ

- Cây th c ph m rau đ u tr ng kh p các đ a ph ng.ự ẩ ậ ồ ở ắ ị ươ- Cây công nghi p có 2 lo i chính cây cệ ạ ông nghi p lâu năm vàệ

cây công nghi p h ng nămệ ằ . + Cây công nghi p lâu năm chè tr ng trung du mi nệ ồ ở ề

núi B c B , Tây Nguyên, cà phê tr ng ch y u Tây Nguyênắ ộ ồ ủ ế ở (Đăklăk),cao su tr ng Đông Nam B và Tây Nguyên.ồ ở ộ

+ Cây công nghi p h ng năm nh mía đ ng b ng sôngệ ằ ư ở ồ ằ C u Long, Đông Nam B ; l c B c Trung B và Đông Nam B ;ử ộ ạ ở ắ ộ ộ đ u t ng vùng Đông B c và vùng đ ng b ng sông H ng;ậ ươ ở ắ ồ ằ ồ bông thu c lá Đông Nam B . ố ở ộ- V chăn nuôi gia súc gia c m: trâu phân b t p trung ề ầ ố ậ ở

mi n B c; bò kh p các vùng Tây B c, Tây Nguyên, ven cácề ắ ở ắ ắ thành ph l n; l n đ ng b ng song H ng, B c Trung B ,ố ớ ợ ở ồ ằ ồ ắ ộ Đông Nam B ; gà kh p các vùng trên c n c; v t đ ngộ ở ắ ả ướ ị ở ồ

Page 9: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

b ng sông C u Long; ngan ng ng đ ng b ng sông H ng,ằ ử ỗ ở ồ ằ ồ Duyên H i Nam Trung B .ả ộ

- V nuôi tr ng th y h i s n t p trung ch y u các vùngề ồ ủ ả ả ậ ủ ế ở ven bi n và đông b ng sông C u Long.ể ằ ử

2.1.4 Tình hình s d ng tài nguyên nông nghi p.ử ụ ệNăm 2005 có 9.4 tri u ha đ t s d ng trong nông nghi pệ ấ ử ụ ệ

chi m h n 28% t ng di n tích đ t t nhiên. Bình quân đ t nôngế ơ ổ ệ ấ ự ấ nghi p tính theo đ u ng i là 0.1 ha.ệ ầ ườ

Nhi u v n đ t n t i trong vi c khai thác s d ng tài nguyênề ấ ề ồ ạ ệ ử ụ thiên nhiên: Kh năng m r ng đ t đ ng b ng và mi n núi làả ở ộ ấ ở ồ ằ ề không nhi u. Đ c bi t t i Tây Nguyên, di n tích r ng t nhiên gi mề ặ ệ ạ ệ ừ ự ả liên t c, do khai thác quá m c và ch a ngăn ch n đ c ho t đ ngụ ứ ư ặ ượ ạ ộ khai thác b t h p pháp. R ng tr ng không đ t ch tiêu. Phát tri nấ ợ ừ ồ ạ ỉ ể cây tr ng ch a g n v i kh năng t i. Phát tri n cây tr ng trên đ aồ ư ắ ớ ả ướ ể ồ ị hình không thu n l i, ch a g n v i vi c s d ng kỹ thu t canh tácậ ợ ư ắ ớ ệ ử ụ ậ thích h p. Do v y, càng phát tri n càng kém b n v ng. Nhi u gi iợ ậ ể ề ữ ề ả pháp t ng đ i toàn di n đã đ c ki n ngh . M t s nghiên c uươ ố ệ ượ ế ị ộ ố ứ chuyên đ , nh ph ng án s d ng đ t huy n Ng c H i và Saề ư ươ ử ụ ấ ở ệ ọ ồ Th y, đã đ c hoàn thành và bàn giao cho đ a ph ng s d ng.ầ ượ ị ươ ử ụ

V n đ suy thoái ch t l ng đ tấ ề ấ ượ ấ do l ng phân bón s d ngượ ử ụ còn th p, ch a bù l i đ c l ng dinh d ng do cây tr ng l y đi,ấ ư ạ ượ ượ ưỡ ồ ấ ho c do s m t cân đ i trong s d ng phân hoá h c. Cũng có nhi uặ ự ấ ố ử ụ ọ ề n i d l ng thu c b o v th c v t còn t n l u trong đ t khá cao,ơ ư ượ ố ả ệ ự ậ ồ ư ấ

nh h ng t i ch t l ng s m ph m cây tr ng. ả ưở ớ ấ ượ ả ẩ ồV m t đa d ng sinh h c, nhi u gi ng cây tr ng, v t nuôi cề ặ ạ ọ ề ố ồ ậ ổ

truy n có giá tr v gen đã b th t thoát, thí d 56 gi ng lúa, trong đóề ị ề ị ấ ụ ố có 30 gi ng có ch t l ng g o ngon. ố ấ ượ ạ

Các loài thiên đ ch trong vùng tr ng lúa cũng đã gi m đi 23 loàiị ồ ả và gi m trên 50% v s l ng. ả ề ố ượ

Vùng ĐBSCL có ti m năng l n v nông nghi p và thu h i s n,ề ớ ề ệ ỷ ả ả nh ng cũng có nh ng tr ng i l n v m t môi tr ng do ch dư ữ ở ạ ớ ề ặ ườ ế ộ thu văn và tình hình khai thác trên sông Mê Công, do nh h ng c aỷ ả ưở ủ bán nh t tri u Bi n Đông, l i là vùng có nh ng di n tích đ t phènậ ề ể ạ ữ ệ ấ r ng l n và mi n đ t ng p n c nh y c m. ộ ớ ề ấ ậ ướ ậ ả

Tác đ ng c a các b bao làm thay đ i quan h dòng ch y tiêuộ ủ ờ ổ ệ ả bi u là sông Ti n và sông H u và thúc đ y hi n t ng s t l b vàể ở ề ậ ẩ ệ ượ ạ ở ờ tăng b i l p c a sông. ồ ấ ở ử

Vi c s d ng kém hi u qu tài nguyên nu c, cùng nh ng t nệ ử ụ ệ ả ớ ữ ồ t i, y u kém trong qu n lý và b o v tài nguyên n c ch y u t iạ ế ả ả ệ ướ ủ ế ạ l u v c các con sông l n nh sông H ng, sông Đ ng Nai… là nguyênư ự ớ ư ồ ồ nhân làm suy gi m và thi u ngu n n c ng t cho sinh ho t và cũngả ế ồ ướ ọ ạ

Page 10: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

nh n c ph c v t i tiêu cho nông nghi p. Đi u này đòi h i vi cư ướ ụ ụ ướ ệ ề ỏ ệ th c hi n Lu t v tài nguyên n c. ự ệ ậ ề ướ

Hi n t ng hoang m c hoá xu t hi n n c ta và có nguy cệ ượ ạ ấ ệ ở ướ ơ lan r ng t i m t s t nh Nam Trung B . Nguyên nhân c a các hi nộ ạ ộ ố ỉ ộ ủ ệ t ng này do đ c đi m đ a hình, đi u ki n khí h u khô nóng, tínhượ ặ ể ị ề ệ ậ ch t c c đoan c a khí h u-thu văn gi a mùa khô và mùa m a,ấ ự ủ ậ ỷ ữ ư thành ph n th ch h c c a đ t đá, các ph ng th c canh tác l c h uầ ạ ọ ủ ấ ươ ứ ạ ậ và vi c chăn th gia súc quá t i...Nhi u bi n pháp đã đ c đ xu t,ệ ả ả ề ệ ượ ề ấ liên quan đ n v n đ quy ho ch, các gi i pháp kỹ thu t trong s nế ấ ề ạ ả ậ ả xu t và các gi i pháp v t ch c và qu n lý. M t s mô hình d a trênấ ả ề ổ ứ ả ộ ố ự các kinh nghi m c a nhân dân đã đ c nghiên c u, c i ti n và đangệ ủ ượ ứ ả ế th nghi m, b c đ u cho k t qu t t.ử ệ ướ ầ ế ả ố

2.1.5 Tình hình ng d ng KH-CN vào sx nông nghi p.ứ ụ ệ

2.1.5.1Vi c ng d ng công ngh sinh h c trong nông nghi p: ệ ứ ụ ệ ọ ệ

ng d ng công ngh sinh h c (CNSH) trong lĩnh v c nôngỨ ụ ệ ọ ự nghi p đ c coi là gi i pháp đ t phá xây d ng n n nông nghi pệ ượ ả ộ ự ề ệ n c ta phát tri n toàn di n theo h ng hi n đ i. Tuy nhiên, vi cướ ể ệ ướ ệ ạ ệ đ u t nghiên c u ng d ng CNSH v n ch a t ng x ng v i ti mầ ư ứ ứ ụ ẫ ư ươ ứ ớ ề năng và đáp ng nhu c u ph c v s n xu t nông nghi p trong giaiứ ầ ụ ụ ả ấ ệ đo n hi n nay.ạ ệ

Theo báo cáo c a B NN&PTNT, đ n h t năm 2010, ch ngủ ộ ế ế ươ trình tr ng đi m phát tri n và ng d ng CNSH trong lĩnh v c nôngọ ể ể ứ ụ ự nông nghi p và phát tri n nông thôn giai đo n 2006-2010 đã phêệ ể ạ duy t đ a vào th c hi n đ c 90 nhi m v khoa h c công ngh (78ệ ư ự ệ ượ ệ ụ ọ ệ đ tài và 12 d án s n xu t th nghi m), trong đó có 35 đ tài k tề ự ả ấ ử ệ ề ế thúc năm 2010.

B tr ng B NN&PTNT Cao Đ c Phát kh ng đ nh, các k tộ ưở ộ ứ ẳ ị ế qu nghiên c u đã t o ra ho c ti p nh n và làm ch đ c m t sả ứ ạ ặ ế ậ ủ ượ ộ ố CNSH hi n đ i đ a vào ng d ng hi u qu ch y u t p trung ệ ạ ư ứ ụ ệ ả ủ ế ậ ở nh ng lĩnh v c chính nh chuy n gen mang tính tr ng t t vào gi ngữ ự ư ể ạ ố ố cây tr ng, v t nuôi nh m t o ra nh ng gi ng có năng su t cao, thíchồ ậ ằ ạ ữ ố ấ nghi v i đi u ki n th i ti t kh c nghi t, có kh năng ch ng ch uớ ề ệ ờ ế ắ ệ ả ố ị d ch b nh ho c t o ra các ch ph m sinh h c b o v cây tr ng, v tị ệ ặ ạ ế ẩ ọ ả ệ ồ ậ nuôi.

Nhi u đ a ph ng đã ng d ng CNSH vào tr ng tr t và chănề ị ươ ứ ụ ồ ọ nuôi đ t hi u qu kinh t cao. Đ n c nh vi c tri n khai 14 đ tàiạ ệ ả ế ơ ử ư ệ ể ề ch n t o gi ng cây tr ng nông, lâm nghi p b ng ph ng pháp chọ ạ ố ồ ệ ằ ươ ỉ

Page 11: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

th phân t đã ch n t o đ c 7 gi ng lúa ch u h n, 2 gi ng lúaị ử ọ ạ ượ ố ị ạ ố kháng đ o ôn, 4 gi ng lúa kháng r y nâu, 2 gi ng lúa th m ch tạ ố ầ ố ơ ấ l ng cao, 2 gi ng chè có tri n v ng v năng su t, ch t l ng, 8ượ ố ể ọ ề ấ ấ ượ gi ng bông kháng b nh xanh lùn... ố ệ

Trong lĩnh v c chăn nuôi, các k t qu nghiên c u đã l a ch nự ế ả ứ ự ọ đ c môi tr ng b o qu n tinh d ch dài ngày, c i ti n đ c các quyượ ườ ả ả ị ả ế ượ trình công ngh t o phôi, c y truy n phôi, đông l nh phôi l n và bòệ ạ ấ ề ạ ợ trong ng nghi m. Vi c s d ng tinh nhân t o giúp bò tr ng thànhố ệ ệ ử ụ ạ ưở tăng t 180kg/con lên 250-300kg/con, t l x th t tăng 1,5 l n.ừ ỷ ệ ẻ ị ầ Nông dân nhi u đ a ph ng còn ng d ng CNSH trong , ch bi nở ề ị ươ ứ ụ ủ ế ế th c ăn chăn nuôi cho gia súc, gia c m đ t n d ng các ph ph mứ ầ ể ậ ụ ế ẩ nông nghi p, gi m chi phí đ u vào.ệ ả ầ

Tuy nhiên, bên c nh nh ng k t qu nghiên c u CNSH đã đ cạ ữ ế ả ứ ượ ng d ng vào s n xu t thì v n còn m t s đ tài CNSH v n ch là thíứ ụ ả ấ ẫ ộ ố ề ẫ ỉ

nghi m, nhi u nhi m v ch m tri n khai th m chí không ít đ tàiệ ề ệ ụ ậ ể ậ ề đang n m l u c u trong phòng thí nghi m.ằ ư ữ ệ Ngoài ra, các nhà khoa h c th y l i còn đ xu t đ c qui trình công ngh t i ti t ki mọ ủ ợ ề ấ ượ ệ ướ ế ệ n c cho vùng khan hi m n c Nam Trung B , Mi n núi phía B c,ướ ế ướ ở ộ ề ắ ĐBSCL. Mô hình ph c h i đ t thoái hóa, nhi m m n do nuôi tr ngụ ồ ấ ễ ặ ồ th y s n cho vùng bán đ o Cà Mau và vùng ven ĐBSCL. Nhi u quyủ ả ả ề trình công ngh m i đ c phát tri n và ng d ng nh công nghệ ớ ượ ể ứ ụ ư ệ ngăn sông vùng ven bi n, công ngh đ p tr bao liên h p đ đ a raể ệ ậ ụ ợ ể ư ph ng án thi t k ngăn các c a sông l n t i ĐBSCL và ĐBSH.ươ ế ế ử ớ ạ

Cũng trong 5 năm t 2006 - 2010, B NN&PTNT đã nghiên c uừ ộ ứ t o ra đ c 273 gi ng cây tr ng, trong đó có 97 gi ng cây đ c côngạ ượ ố ồ ố ượ nh n chính th c g m 28 gi ng lúa, 10 gi ng ngô, 11 gi ng đ u đ , 4ậ ứ ồ ố ố ố ậ ỗ gi ng cây có c , 8 gi ng rau, 4 gi ng cây ăn qu ,… nhi u lo i gi ngố ủ ố ố ả ề ạ ố đã đ c công nh n và cho s n xu t th .ượ ậ ả ấ ử

Trong chăn nuôi thú y, B NN&PTNN cũng đã lai t o thànhộ ạ công gi ng l n lai cho t ng vùng đ a năng su t chăn nuôi lên cao.ố ợ ừ ư ấ Nghiên c u trong lâm nghi p cũng cho ra đ i 87 gi ng m i, g m 78ứ ệ ờ ố ớ ồ dòng và 9 gi ng cây lâm nghi p,…ố ệ g n bó v i ngh nông.ắ ớ ề

2.1.5.2 V s d ng máy móc.ề ử ụ

C n c có kho ng 22.000 ô tô lo i nh , 20.000 tàu, thuy nả ướ ả ạ ỏ ề g n máy có th đ m b o 80% vi c v n chuy n nông thôn. Sắ ể ả ả ệ ậ ể ở ố l ng máy kéo các lo i có kho ng 300.000 chi c, t ng công su t 3,5ượ ạ ả ế ổ ấ

Page 12: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

tri u mã l c. Trong đó đa ph n là máy léo 2 bánh d i 15 mã l cệ ự ầ ướ ự (75,3%), máy kéo 4 bánh 15-35 mã l c (15,2%), máy kéo trên 35 mãự l c ch chi m 9,5%. Tây Nguyên là đ a bàn có t l s d ng máyự ỉ ế ị ỷ ệ ử ụ nông ngi p cao nh t, chi m 34,45%, th p nh t là trung du mi n núiệ ấ ế ấ ấ ề phía B c (4,47-6%) và duyên h i Nam Trung B (4,29-4,53%).ắ ả ộ

2.1.6 Tình hình thiên tai, d ch b nh và công tác d báo thiên tai, c nh báoị ệ ự ả d ch b nh nh h ng đ n nông nghi p.ị ệ ả ưở ế ệ

Trong th i gian g n đây, do di n bi n x u c a tình tr ng nóngờ ầ ễ ế ấ ủ ạ lên toàn c u, do s phá ho i môi tr ng c a các ho t đ ng s n xu tầ ự ạ ườ ủ ạ ộ ả ấ và phát tri n không b n v ng, di n bi n thiên tai ngày càng ph cể ề ữ ễ ế ứ t p hàng năm gây ra thi t h i l n v ng i và c a cho s n xu tạ ệ ạ ớ ề ườ ủ ả ấ nông nghi p và đ i s ng ng i dân. T n su t thiên tai ngày càngệ ờ ố ườ ầ ấ dày, m c đ nghiêm tr ng và quy mô ngày càng l n. n c ta trongứ ộ ọ ớ Ở ướ các năm qua liên t c xu t hi n bão l n, m a to gây lũ l t, l đ t,ụ ấ ệ ớ ư ụ ở ấ h n hán, cháy r ng,...ạ ừ

Theo s li u th ng kê nhi u năm thì trung bình hàng năm cóố ệ ố ề kho ng 5 - 6 c n bão và 2 - 3 áp th p nhi t đ i nh hả ơ ấ ệ ớ ả ư ng đ n Vi tở ế ệ Nam. Ngoài ra, gió mùa (gió mùa Tây Nam khô nóng và gió mùa Đông B c l nh)và m t s ki u th i ti t kh c nghi t nh : m a dôngắ ạ ộ ố ể ờ ế ắ ệ ư ư kèm l c xoáy và vòi r ng, m a đá, s ng mu i, s ng giá… cũng gâyố ồ ư ươ ố ươ ra nh ng thi t h i l n cho s n xu t nông nghi p.ữ ệ ạ ớ ả ấ ệ

Trung bình hàng năm có 37,9% và 16,7% h nông dân b thi tộ ị ệ h i do m t mùa và thiên tai. Năm 2007, c tính thi t h i do thiênạ ấ ướ ệ ạ tai gây ra làm 462 ng i ch t và 11.514 t đ ng, b ng g n 1% GDP.ườ ế ỷ ồ ằ ầ Trong t ng lai, xu h ng nóng lên toàn c u sẽ ti p t c gây thi tươ ướ ầ ế ụ ệ h i l n cho Vi t Nam. ạ ớ ệ

Thêm vào đó là tình tr ng d ch b nh di n bi n ph c t p trênạ ị ệ ễ ế ứ ạ quy mô r ng cho c cây tr ng, v t nuôi và con ng i. Trên lúa xu tộ ả ồ ậ ườ ấ hi n d ch r y nâu, vàng lùn xo n lá,... trên gia súc xu t hi n b nh lệ ị ầ ắ ấ ệ ệ ở m m long móng, l n tai xanh, cúm l n... trên gia c m b nh cúm ti pồ ợ ợ ầ ệ ế t c đe d a,... Các b nh d ch này ch ng nh ng gây thi t h i tr c ti pụ ọ ệ ị ẳ ữ ệ ạ ự ế cho s n xu t mà m t s lo i b nh c a gia súc, gia c m có nguy cả ấ ộ ố ạ ệ ủ ầ ơ lây lan sang cho ng i, gây khó khăn n đ nh kinh t xã h i. V i nuôiườ ổ ị ế ộ ớ tr ng th y h i s n thì m t s d ch b nh hay g p ph i là: b nh đ mồ ủ ả ả ộ ố ị ệ ặ ả ệ ố tr ng và b nh đ u vàng đ i v i tôm sú và tôm chân tr ng, b nh h iắ ệ ầ ố ớ ắ ệ ộ ch ng Taura đ i v i tôm chân tr ng.ứ ố ớ ắ

- Công tác d báo thiên tai và c nh báo d ch b nh.ự ả ị ệV i nh ng trang thi t b hi n đ i quan tr c và giám sát b uớ ữ ế ị ệ ạ ắ ầ

tr i hi n nay nh nh mây v tinh phân gi i cao MTSAT, rađaờ ệ ư ả ệ ả

Page 13: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

th i ti t ng i ta có th phát hi n đ c bão, dông, t , l c, m aờ ế ườ ể ệ ượ ố ố ư đá, s ng mù... song do các hi n t ng trên x y ra quá nhanhươ ệ ượ ả ho c di n bi n ph c t p nên ch có th d báo c c ng n. Tuyặ ễ ế ứ ạ ỉ ể ự ự ắ v y do đi u ki n thông tin truy n thông, thông tin d báo đ nậ ề ệ ề ự ế c ng đ ng có đ tr nh t đ nh nên công tác d báo ph c v cònộ ồ ộ ễ ấ ị ự ụ ụ h n ch .ạ ế

V i n c ta hi n nay căn c vào đi u ki n và kh năng hìnhớ ướ ệ ứ ề ệ ả thành thiên tai trong nh ng h th ng th i ti t nh t đ nh chúng taữ ệ ố ờ ế ấ ị ch có th c nh báo kh năng xu t hi n chúng đ ph c v côngỉ ể ả ả ấ ệ ể ụ ụ tác phòng ch ng, nh ng ch a d báo m t cách chính xác th iố ư ư ự ộ ờ gian, v trí xu t hi n. B i v y công tác chu n b , ch đ ng phòngị ấ ệ ở ậ ẩ ị ủ ộ ch ng các thiên tai đ i v i c ng đ ng nói chung và đ c bi t đ iố ố ớ ộ ồ ặ ệ ố v i ng i s n xu t nông nghi p nói riêng v n là chi n l c lâuớ ườ ả ấ ệ ẫ ế ượ dài và hi u qu nh t đ i v i công tác phòng ch ng thiên tai, gi mệ ả ấ ố ớ ố ả nh thi t h i.ẹ ệ ạ

V i d ch b nh thì hàng năm các c quan ch c trách v n cóớ ị ệ ơ ứ ẫ nh ng c nh báo cho ng i s n xu t nông nghi p theo mùa,ữ ả ườ ả ấ ệ tháng mà d ch b nh phát tri n m nh. Tuy nhiên, do công tácị ệ ể ạ thanh tra ki m tra còn y u kém và h th ng thông tin ch m nênể ế ệ ố ậ d ch b nh d b lan r ng, khó ki m soát d n t i h u qu khóị ệ ễ ị ộ ể ẫ ớ ậ ả l ng trong s n xu t n n nghi p.ườ ả ấ ồ ệ

2.1.7 H th ng th y l i trong c n c.ệ ố ủ ợ ả ướ2.1.7.1 Hi n tr ng thu l i ph c v nông nghi p.ệ ạ ỷ ợ ụ ụ ệ

Sau nhi u năm đ u t , v i m c tiêu ch y u là đ m b o anề ầ ư ớ ụ ủ ế ả ả ninh l ng th c qu c gia ti n t i xu t kh u. Đ n nay, c n c đã cóươ ự ố ế ớ ấ ẩ ế ả ướ 75 h th ng thu l i v a và l n, r t nhi u h th ng thu l i nh v iệ ố ỷ ợ ừ ớ ấ ề ệ ố ỷ ợ ỏ ớ t ng giá tr tài s n c đ nh kho ng 60.000 t đ ng (ch a k giá trổ ị ả ố ị ả ỷ ồ ư ể ị đ t và công s c nhân dân đóng góp). Các h th ng thu l i năm 2000ấ ứ ệ ố ỷ ợ đã đ m b o t i cho 3 tri u ha đ t canh tác, tiêu 1.4 tri u ha đ t tả ả ướ ệ ấ ệ ấ ự nhiên các t nh b c b , ngăn m n 70 v n ha, c i t o 1.6 tri u ha đ tở ỉ ắ ộ ặ ạ ả ạ ệ ấ chua phèn đ ng b ng sông C u Long. Năm 2000, di n tích lúaở ồ ằ ử ệ đ c t i c năm g n 7 tri u ha chi m 84% di n tích lúa. Các côngượ ướ ả ầ ệ ế ệ trình thu l i còn t i trên 1 tri u ha rau màu, cây công nghi p vàỷ ợ ướ ệ ệ cây ăn qu . L ng n c s d ng cho nông nghi p r t l n. Theo tínhả ượ ướ ử ụ ệ ấ ớ toán năm 1985 đã s d ng 41 t mử ụ ỷ 3 chi m 89,8% t ng l ng n cế ổ ượ ướ tiêu th , năm 1990 s d ng 46,9 t mụ ử ụ ỷ 3 chi m 90% và năm 2000ế kho ng trên 60 t mả ỷ 3

Nh các bi n pháp thu l i và các bi n pháp nông nghi p khácờ ệ ỷ ợ ệ ệ trong vòng 10 năm qua s n l ng l ng th c tăng bình quân 1.1ả ượ ươ ự tri u t n/năm. T ng s n l ng l ng th c năm 2000 đ t 34,5 tri uệ ấ ổ ả ượ ươ ự ạ ệ t n, đ a bình quân l ng th c đ u ng i 330 kg năm 1990 lên 444ấ ư ươ ự ầ ườ

Page 14: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

kg năm 2000. Vi t Nam t ch thi u l ng th c đã tr thành n cệ ừ ỗ ế ươ ự ở ướ xu t kh u g o l n v i m c g n 4 tri u t n/năm.ấ ẩ ạ ớ ớ ứ ầ ệ ấ

2.1.7.2 Công tác thu l i ph c v nuôi tr ng thu s n ỷ ợ ụ ụ ồ ỷ ả

Ti m năng phát tri n nuôi tr ng thu h i s n n c ta khá l n,ề ể ồ ỷ ả ả ướ ớ nhi u h th ng thu l i khi xây d ng đã xét đ n vi c k t h p c pề ệ ố ỷ ợ ự ế ệ ế ợ ấ n c đ nuôi tr ng thu s n. Khi xây d ng các h ch a n c v n đướ ể ồ ỷ ả ự ồ ứ ướ ấ ề phát tri n thu s n trong h ch a cũng đ c đ c p đ n. Vài nămể ỷ ả ồ ứ ượ ề ậ ế g n đây do hi u qu c a nuôi tr ng thu s n nh t là tôm sú nhi uầ ệ ả ủ ồ ỷ ả ấ ề vùng đ t ven bi n đã đ c xây d ng thành nh ng khu v c nuôiấ ể ượ ự ữ ự tr ng thu s n t p trung. Tuy nhiên vi c xây d ng các h th ng thuồ ỷ ả ậ ệ ự ệ ố ỷ l i đáp ng yêu c u s n xu t ch a đ c quan tâm đúng m c, ch aợ ứ ầ ả ấ ư ượ ứ ư có qui ho ch và các gi i pháp đ ng b . H u h t đ u do dân t phát,ạ ả ồ ộ ầ ế ề ự t t ch c xây d ng theo kinh nghi m. Nhi u n i, đã có hi n t ngự ổ ứ ự ệ ề ơ ệ ượ th y h i s n b b nh, tôm ch t hàng lo t mà nguyên nhân là do môiủ ả ả ị ệ ế ạ tr ng n c không đ m b o liên quan đ n h th ng c p n c vàườ ướ ả ả ế ệ ố ấ ướ thoát n c. M t s vùng đã có tranh ch p gi a nuôi tôm và tr ng lúaướ ộ ố ấ ữ ồ g n v i nó là ranh gi i m n, ng t cũng là v n đ công tác thu l iắ ớ ớ ặ ọ ấ ề ỷ ợ ph i xem xét, gi i quy t.ả ả ế

Vi c phát tri n thu s n các h ch a n c cũng r t h n ch ,ệ ể ỷ ả ở ồ ứ ướ ấ ạ ế h u h t các h ch a v a và l n ch y u ch khai thác ngu n l iở ầ ế ồ ứ ừ ớ ủ ế ỉ ồ ợ

th y s n t nhiên nên ch sau 1 th i gian ng n ngu n l i này đã c nủ ả ự ỉ ờ ắ ồ ợ ạ ki t. Đây là m t ti m năng l n nh ng ch a đ c quan tâm t ch c,ệ ộ ề ớ ư ư ượ ổ ứ đ u t .ầ ư

2.2 Thành t u và thách th c trong phát tri n nông nghi p ự ứ ể ệ ở Vi t Nam ệ2.2.1 Thành t a đ t đ c :ự ạ ượ

Trong quá trình th c hi n s nghi p đ i m i, v t qua baoự ệ ự ệ ổ ớ ượ gian khó, đ n nay n n nông nghi p n c ta đã t ng b c tr ngế ề ệ ướ ừ ướ ưở thành và đóng góp nhi u thành t u vào s nghi p phát tri n kinh t ,ề ự ự ệ ể ế trong đó n i b t là nh ng v n đ sau đây:ổ ậ ữ ấ ề

- Thành t u n i b t nh t là nông nghi p VN tăng tr ngự ổ ậ ấ ệ ưở cao,liên t c, đ c bi t là căn b n gi i quy t đ c v n đ l ng th cụ ặ ệ ả ả ế ượ ấ ề ươ ự cho đ t n c. tăng tr ng bình quân hàng năm v nông lâm và ngấ ướ ưở ề ư nghi p th i kì 1991 – 2000 đ t 4,3% trong đó nông nghi p đ t 5,4%ệ ờ ạ ệ ạ ( riêng l ng th c đ t 4,2%, cây công nghi p đ t 10%, chăn nuôiươ ự ạ ệ ạ 5,4%) th y s n tăng 9,1%.lâm nghi p tăng 2,1%.s n xu t l ngủ ả ệ ả ấ ươ th c n c ta đã đ t đ c k t qu to l n t 13,478 tri u t n l ngự ướ ạ ượ ế ả ớ ừ ệ ấ ươ th c năm 1976 đã tăng lên 14,309 tri u t n năm 1980, lên 18,20ự ệ ấ

Page 15: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

tri u t n 1985, lên 21,488 tri u t n năm 1990, lên 27,570 tri u t nệ ấ ệ ấ ệ ấ năm 1995 và lên 34,254 tri u t n năm 1999, đáng chú ý là năm 1999ệ ấ so v i năm 1994 s n l ng l ng th c tăng 8,055 tri u t n, hàngớ ả ượ ươ ự ệ ấ năm tăng bình quân 1,611 tri u t n.n u so v i năm 1976 săn l ngệ ấ ế ớ ượ l ng th c năm 1999 tăng 154.41% trong đó lúa g o tăngươ ự ạ 133.75%.tính bình quân l ng th c đ u ng i t 274.4kg năm 1990ươ ự ầ ườ ừ lên 372.5kg năm 1995 lên 407.9kg năm 1998 và lên 433.9kg năm 2000. Giá tr s n xu t lâm,nông nghi p và th y s n năm 2010 theoị ả ấ ệ ủ ả giá so sánh 1994 c tính đ t 232.7 ngh n t đ ng, tăng 4.7 % so v iướ ạ ỉ ỷ ồ ớ năm 2009, bao g m nông nghi p đ t 168.4 nghìn t đ ng, tăng 4.2%;ồ ệ ạ ỷ ồ lâm nghi p đ t 7.4 nghìn t đ ng tăng 4.6%; th y s n đ t 56.9 nghìnệ ạ ỷ ồ ủ ả ạ t đ ng tăng 6.1%ỷ ồ

Trong h n b n th p k l ng th c đ i v i n c ta luôn là v nơ ố ậ ỷ ươ ự ố ớ ướ ấ đ nóng b ng, tình tr ng thi u l ng th c di n ra tri n miên. Tínhề ỏ ạ ế ươ ự ễ ề riêng 13 năm(1976-1988) Vi t Nam đã nh p 8.5 tri u t n g o, hàngệ ậ ệ ấ ạ năm nh p 0.654 tri u t n g o, trong đó th i kỳ 1976 – 1980 bìnhậ ệ ấ ạ ờ quân hàng năm 1.12 tri u t n. th i kỳ 1981 – 1988 bình quân hàngệ ấ ờ năm nh p 0.3625 tri u t n.song t năm 1989 l i đây s n xu tậ ệ ấ ừ ạ ả ấ l ng th c, s n xu t l ng th c n c ta ch ng nh ng đa trang tr iươ ự ả ấ ươ ự ướ ẳ ữ ả nhu c u l ng th c cho tiêu dùng, có l ng th c d tr c n thi t màầ ươ ự ươ ự ữ ữ ầ ế còn d th a đ xu t kh u, hàng năm xu t kh u t 1,5 – 2,0 tri u t nư ừ ể ấ ẩ ấ ẩ ừ ệ ấ g o th i kỳ 1989 – 1995 và tăng lên 3 – 4,6 tri u t n, tăng 1,04 tri uạ ờ ệ ấ ệ t n so v i năm 2009 do c di n tích và năng su t đ u tăng, trong đóấ ớ ả ệ ấ ề di n tích gieo tr ng c tính đ t 7513,7 nghìn ha, tăng 76,5 nghìn haệ ồ ướ ạ so v i năm tr c : năng su t đ t 53,2 t /ha,tăng 0,8 t /ha.ớ ướ ấ ạ ạ ạ

Gi i quy t t t v n đ l ng th c là đi u ki n quy t đ nh đả ế ố ấ ề ươ ự ề ệ ế ị ể đa d ng hóa đ c canh lúa n c, t khi gi i quy t đ c v n đ l ngạ ộ ướ ừ ả ế ượ ấ ề ươ th c, m i có đi u ki n đ đa d ng hóa theo h ng gi m t tr ng câyự ớ ề ệ ể ạ ướ ả ỷ ọ l ng th c, tăng t tr ng cây công nghi p, cây ăn qu …Năm 2000 tươ ự ỷ ọ ệ ả ỷ tr ng cây l ng th c là 67,11%, trong đó lúa chi m 61,38%, t tr ngọ ươ ự ế ỷ ọ cây công nghi p chi m 6,33%, riêng cây công nghi p lâu năm chi mệ ế ệ ế 11,21%, t tr ng cây ăn qu tăng 29,34%.L ng th c d i dào, ngu nỷ ọ ả ươ ự ồ ồ th c ăn phong phú đã t o đi u ki n đ phát tri n chăn nuôi. T nămứ ạ ề ệ ể ể ừ 1981 tr l i đây con bò l i đ c xác đ nh không ch đ cày kéo mà làở ạ ạ ượ ị ỉ ể ngu n cung c p th t, s a cho nhân dân, 11 đàn bò n c ta đã tăng lênồ ấ ị ữ ướ nhanh chóng, năm 2000 đàn bò c n c tăng lên 4,1279 tri u conả ướ ệ tăng 152,21% so v i năm 1976, trong đó đàn bò mi n B c g p 3,2ớ ề ắ ấ l nầ . Hi n nay l n là gia súc cung c p ngu n th t ch y u cho nhânệ ợ ấ ồ ị ủ ế dân, s l ng đàn l n t 8,9581 tri u con năm 1976 tăng lênố ượ ợ ừ ệ 12,2605, tăng 36,86%, đó là th i kỳ l ng th c đang g p khó khănờ ươ ự ặ đàn l n tăng ch m. T năm 1991 tr đi l ng th c đ c gi i quy tợ ậ ừ ở ươ ự ượ ả ế

Page 16: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

v ng ch c, đàn l n đã tăng nhanh t 12,1404 tri u con tăng lênữ ắ ợ ừ ệ 17,6359 tri u con, ch trong vòng 7 năm s l ng đàn l n tăng thêmệ ỉ ố ượ ợ nhi u h n 2,29 l n c a 15 năm tr c đó. Đi u đáng chú ý là sề ơ ầ ủ ướ ề ố l ng đàn l n năm 2000 tăng 125,42% so v i năm 1976, trong khiượ ợ ớ đó s n l ng th t l n h i tăng 326,85%. Đ t đ c k t qu đó là doả ượ ị ợ ơ ạ ượ ế ả ch t l ng đàn l n tăng lên. Ngoài l n, trâu bò chăn nuôi gia c mấ ượ ợ ợ ầ đang phát tri n m nh v s l ng và ch ng lo i, cùng v i ph ngể ạ ề ố ượ ủ ạ ớ ươ th c chăn nuôi truy n th ng, nông dân đã ti p thu phát tri n chănứ ề ố ế ể nuôi ki u công nghi p.ể ệ Năm 2010 đàn l n c n c có 27,37 tri u con,ợ ả ướ ệ gi m 0,9% so v i cùng th i đi m năm 2009. Đàn gia c m có 300,5ả ớ ờ ể ầ tri u con, tăng 7,3%. Đàn trâu có 2913,4 nghìn con, tăng 0,9%. Đàn bòệ có 5916,3 nghìn con, gi m 3,1%. S n l ng th t trâu h i xu t chu ngả ả ượ ị ơ ấ ồ năm 2010 c tính 84,2 nghìn t n, tăng 6,5% so v i năm 2009. S nướ ấ ớ ả l ng th t bò 278,9 nghìn t n, tăng 5,9%. S n l ng th t l n 3036,4ượ ị ấ ả ượ ị ợ nghìn t n, tăng 0,2%. S n l ng th t gia c m 621,2 nghìn t n, tăngấ ả ượ ị ầ ấ 17,5%. Tr ng gia c m 6371,8 tri u qu , tăng 16,5%.ứ ầ ệ ả

Nh ng năm g n đây thu s n đã có b c phát tri n đáng k ,ữ ầ ỷ ả ướ ể ể công tác nuôi tr ng th y s n đ c coi tr ng, nh t là vùng ven bi n.ồ ủ ả ượ ọ ấ ể Nh ng c s s n xu t gi ng và nuôi tôm xu t kh u đ c tri n khaiữ ơ ở ả ấ ố ấ ẩ ượ ể

ven bi n mi n Trung. Vi c đánh b t h i s n đang đ c khôi ph cở ể ề ệ ắ ả ả ượ ụ và phát tri n nhi u đ a ph ng, tàu thuy n và các ph ng ti nể ở ề ị ươ ề ươ ệ đánh b t đ c tăng c ng, nh t là hi n nay các t nh đang tri n khaiắ ượ ườ ấ ệ ỉ ể d án đánh b t cá xa b , ti m l c c a thu s n đ c tăng nhanh,ự ắ ờ ề ự ủ ỷ ả ượ nh v y mà s n l ng thu s n tăng nhanh, s n ph m xu t kh uờ ậ ả ượ ỷ ả ả ẩ ấ ẩ ngày càng l n.ớ S n l ng thu s n năm 2010 c tính đ t 5127,6 nghìnả ượ ỷ ả ướ ạ t n, tăng 5,3% so v i năm 2009, trong đó cá đ t 3847,7 nghìn t n, tăngấ ớ ạ ấ 4,8%; tôm 588,8 nghìn t n, tăng 7,1%.ấ

- T ng b c hình thành nh ng vùng s n xu t chuyên môn hoáừ ướ ữ ả ấ v i qui mô l n. T n n nông nghi p t cung t c p chuy n sang s nớ ớ ừ ề ệ ự ự ấ ể ả xu t nông s n hàng hoá, nông nghi p n c ta đã và đang t ng b cấ ả ệ ướ ừ ướ hình thành các vùng s n xu t chuyên môn hoá v i qui mô l n. Haiả ấ ớ ớ vùng tr ng đi m lúa c a n c ta là đ ng b ng sông C u Long vàọ ể ủ ướ ồ ằ ử đ ng b ng Sông H ng đó là hai vùng s n xu t lúa l n nh t c a đ tồ ằ ồ ả ấ ớ ấ ủ ấ n c. đ ng b ng sông C u Long, năm 2000 di n tích gieo tr ngướ Ở ồ ằ ử ệ ồ lúa đ t 3,936 tri u ha, hàng năm di n tích tr ng lúa c n đ c mạ ệ ệ ồ ầ ượ ở r ng, trong đó có nh ng t nh có qui mô di n tích t ng đ i l n, nhộ ữ ỉ ệ ươ ố ớ ư t nh Kiên Giang có g n 540 ngàn ha, An Giang có 464 ngàn ha, C nỉ ầ ầ Th có 413 ngàn ha v.v... ơ

Cà phê là s n ph m hàng hoá xu t kh u quan tr ng sau lúaả ẩ ấ ẩ ọ g o, năm 2000 di n tích cà phê c n c đ t 516,7 ngàn ha v i s nạ ệ ả ướ ạ ớ ả

Page 17: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

l ng h n 698,2 ngàn t n cà phê nhân. Năm 2010 di n tích ượ ơ ấ ệ cà phê cả n c 548,2 nghìn ha, ướ s n l ng cà phê c tính 1105,7 nghìn t n,ả ượ ướ ấ tăng 4,6% so v i năm 2009ớ . Cà phê đ c phân b t p trung nh t ượ ố ậ ấ ở vùng Tây Nguyên chi m 80,25% di n tích và 85,88 s n l ng, riêngế ệ ả ượ t nh ĐăkLăk chi m 48,93% di n tích và 64,73% s n l ng cà phêỉ ế ệ ả ượ nhân c n c... Ngoài vùng cà phê Tây Nguyên, cà phê cũng phátả ướ tri n m nh vùng Đông Nam B , chi m 13,27% di n tích vàể ạ ở ộ ế ệ 11,85% s n l ng cà phê c a c n c, trong đó t p trung nh t làả ượ ủ ả ướ ậ ấ t nh Bình Ph c.ỉ ướ

Cao su là cây công nghi p lâu năm đ c phát tri n m nh ệ ượ ể ạ ở n c ta, đ n năm 2000 Vi t Nam đã có 406,9 ngàn ha, v i s n l ngướ ế ệ ớ ả ượ m khô 291,9 ngàn t n và l ng cao su m khô đã xu t kh u nămủ ấ ượ ủ ấ ẩ 2000 là 280,0 ngàn t n. S n xu t cao su đ c phân b ch y u vùngấ ả ấ ượ ổ ủ ế Đông Nam B , trong đó t p trung hai t nh Bình Ph c và Tâyộ ậ ở ỉ ướ ở Nguyên.

Năm 2010 s n l ng m t s cây ăn qu cũng tăng khá, trong đóả ượ ộ ố ả s n l ng cam, quýt c năm c tính đ t 729,4 nghìn t n, tăng 5,2%ả ượ ả ướ ạ ấ so v i năm tr c; d a 502,7 nghìn t n, tăng 3,8%; chu i 1,7 tri u t n,ớ ướ ứ ấ ố ệ ấ tăng 3%; xoài 574 nghìn t n, tăng 3,6%, b i 394,1 nghìn t n, tăngấ ưở ấ 3,4%.

V chăn nuôi đ c phân b đ ng đ u các vùng trong cề ượ ố ồ ề ở ả n c, tính t p trung ch a cao, song b c đ u đã th hi n s hìnhướ ậ ư ướ ầ ể ệ ự thành vùng s n xu t hàng hoá t ng đ i rõ. L n là v t nuôi quanả ấ ươ ố ợ ậ tr ng, cung c p ngu n th c ph m ch y u cho nhân dân n c ta,ọ ấ ồ ự ẩ ủ ế ướ s n l ng th t h i chi m 76,8% t ng s n l ng th t h i. Tính bìnhả ượ ị ơ ế ổ ả ượ ị ơ quân c n c trên 1 ha đ t canh tác hàng năm có 3,18 con l n và s nả ướ ấ ợ ả xu t đ c 207,8 kg th t h i, trong lúc đó vùng đ ng b ng sông H ngấ ượ ị ơ ồ ằ ồ là n i chăn nuôi l n khá t p trung, chi m 22,19% t ng đàn l n vàơ ợ ậ ế ổ ợ 26,41% t ng s n l ng th t h i s n xu t ra c a c n c tính trên haổ ả ượ ị ơ ả ấ ủ ả ướ đ t canh tác hàng năm có 6,2 con l n, cao g p hai l n bình quânấ ợ ấ ầ chung c n c và 503,9 kg th t h i, cao g p 2,5 l n so v i bình quânả ướ ị ơ ấ ầ ớ chung c n c. Đàn bò c n c có g n 4,0 tri u con năm 1997, tínhả ướ ả ướ ầ ệ bình quân trên 1 ha đ t nông nghi p có 0,51 con và s n xu t đ cấ ệ ả ấ ượ 9,4 kg th t h i, trong đó vùng Duyên h i mi n Trung đ t m c caoị ơ ả ề ạ ứ nh t - 1,83 con/ha và 33,63 kg th t h i/ha cao g p ba l n bình quânấ ị ơ ấ ầ chung c n c. Ti p đó là vùng khu 4 đ t m c 1,29 con/ha và 13,48ả ướ ế ạ ứ kg th t h i/ha.ị ơ

Nh quá trình chuy n nông nghi p sang s n xu t hàng hoáờ ể ệ ả ấ theo h ng đa d ng đã t o đi u ki n đ t ng b c hình thànhướ ạ ạ ề ệ ể ừ ướ

Page 18: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

nh ng vùng s n xu t chuyên môn hoá, có qui mô s n ph m hàng hoáữ ả ấ ả ẩ l n.ớ

Nông nghi p đã góp ph n quan tr ng trong vi c tăng ngu nệ ầ ọ ệ ồ hàng xu t kh u, tăng ngu n ngo i t cho đ t n c. V i quan đi mấ ẩ ồ ạ ệ ấ ướ ớ ể xu t kh u đ tăng tr ng kinh t , nông nghi p n c ta đã có nh ngấ ẩ ể ưở ế ệ ướ ữ ti n b và chuy n bi n tích c c. Năm 1986, giá tr xu t kh u nông,ế ộ ể ế ự ị ấ ẩ lâm thu s n đ t 513 tri u đô la tăng lên 3168,3 tri u đô la nămỷ ả ạ ệ ệ 1996. Sau 10 năm kim ng ch xu t kh u đã cao g p h n 6 l n. Đángạ ấ ẩ ấ ơ ầ chú ý là th i kỳ 1991-1995 trong 10 năm hàng xu t kh u có kimờ ấ ẩ ng ch l n c a c n c thì nông lâm thu s n có 6 m t hàng, đó làạ ớ ủ ả ướ ỷ ả ặ g o, cà phê, cao su, h t đi u, l c nhân và thu s n. ạ ạ ề ạ ỷ ả

Năm 2010, t ng kim ng ch xu t kh u nông, lâm, th y s n đãổ ạ ấ ẩ ủ ả đ t trên 18 t USD, đ a n c ta thành m t trong nh ng qu c giaạ ỷ ư ướ ộ ữ ố xu t kh u nông, lâm, th y s n l n trên th gi i. Năng su t lúa nămấ ẩ ủ ả ớ ế ớ ấ 2010 đ t 53 t /ha, g p 4,4 l n năng su t năm 1945 và g n g p haiạ ạ ấ ầ ấ ầ ấ l n năm 1985. S n l ng lúa năm 2010 đ t g n 40 tri u t n; s nầ ả ượ ạ ầ ệ ấ ả l ng th t tăng g p năm l n so v i năm 1985; đ che ph c a r ngượ ị ấ ầ ớ ộ ủ ủ ừ tăng lên 39,5% vào năm 2010. Th y s n năm 2010 đ t t ng s nủ ả ạ ổ ả l ng 4,8 tri u t n. S n l ng mu i đ t 1,1 tri u t n. N c ta đãượ ệ ấ ả ượ ố ạ ệ ấ ướ tham gia xu t kh u g o, cà-phê, cao-su, chè, đi u, h tiêu, th y s n,ấ ẩ ạ ề ồ ủ ả các lo i lâm s n v i s l ng và ch t l ng ngày càng tăngạ ả ớ ố ượ ấ ượ . H tạ đi u, h t tiêu có giá tr xu t kh u cao nh t th gi i và đ c đánh giáề ạ ị ấ ẩ ấ ế ớ ượ cao v ch t l ng; g o, cà-phê đ ng th hai, cao-su đ ng th t ,ề ấ ượ ạ ứ ứ ứ ứ ư th y s n đ ng th năm, chè đ ng th b y... Ðã có năm m t hàng kimủ ả ứ ứ ứ ứ ả ặ ng ch xu t kh u t 1 t USD tr lên là g o, th y s n, đ g , cà-phêạ ấ ẩ ừ ỷ ở ạ ủ ả ồ ỗ và cao-su. Hàng nghìn công trình th y l i đ c xây d ng trong 65ủ ợ ượ ự năm qua, trong đó có nhi u công trình quy mô l n. H th ng th y l iề ớ ệ ố ủ ợ v i hàng nghìn h đ p, tr m b m, hàng ch c nghìn km kênh m ng,ớ ồ ậ ạ ơ ụ ươ đê kè đã đ c hình thành. ượ

Trong s phát tri n nhanh chóng c a ngành nông lâm nghi pự ể ủ ệ trong nh ng năm qua có s đóng góp đáng k c a đ i ngũ cán bữ ự ể ủ ộ ộ khoa h c - kỹ thu t thu c các vi n, các trung tâm nghiên c u cácọ ậ ộ ệ ứ tr ng đ i h c và cán b khuy n nông, khuy n lâm kh p m iườ ạ ọ ộ ế ế ở ắ ọ mi n đ t n c. Thành t u n i b t nh t c a ngành nông nghi p Vi tề ấ ướ ự ổ ậ ấ ủ ệ ệ Nam hi n nay là GDP h ng năm tăng tr ng t ng đ i n đ nh, bìnhệ ằ ưở ươ ố ổ ị quân t 4,2% đ n 4,5%/năm. T ng giá tr nông, lâm và th y s nừ ế ổ ị ủ ả năm sau th ng cao h n năm tr c, năm 2009 đã đ t kho ng 12,5ườ ơ ướ ạ ả t USD. Hi n nay, nhi u ti n b khoa h c và công ngh áp d ng vàoỷ ệ ề ế ộ ọ ệ ụ s n xu t nông nghi p đã t o ra giá tr gia tăng trong tăng tr ngả ấ ệ ạ ị ưở nông nghi p kho ng 30%. Nh ng năm qua, các c quan nghiên c u,ệ ả ữ ơ ứ

Page 19: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

các nhà khoa h c Vi t Nam nghiên c u thành công các quy trình côngọ ệ ứ ngh và ch n t o đ c nhi u gi ng cây tr ng, gia súc... Nh ng ti nệ ọ ạ ượ ề ố ồ ữ ế b kỹ thu t đó đ c đ c áp d ng vào s n xu t nông nghi p trênộ ậ ượ ượ ụ ả ấ ệ nhi u lĩnh v c nh : tr ng tr t, chăn nuôi, nuôi tr ng th y s n vàề ự ư ồ ọ ồ ủ ả ch bi n sau thu ho ch. Năm 2011 cũng là năm th 21, n c ta th cế ế ạ ứ ướ ự hi n kim ng ch xu t kh u g o cao. Kh năng c năm 2010, xu tệ ạ ấ ẩ ạ ả ả ấ kh u đ t 6,5 tri u t n, trong đó đ n ngày 9-11-2010 đã giao cho b nẩ ạ ệ ấ ế ạ hàng n c ngoài 5,9 tri u t n g o, v i giá tr kim ng ch 2,5 t USDướ ệ ấ ạ ớ ị ạ ỷ (giá FOB) tăng 9% v s l ng và 14% giá tr kim ng ch. Giá g oề ố ượ ị ạ ạ xu t kh u đang ngày càng tăng d n, bình quân đ t 424 USD/t n,ấ ẩ ầ ạ ấ tăng 18,58 USD/t n so cùng kỳ năm 2009.. V i s n l ng lúa chi mấ ớ ả ượ ế h n 90% s s n l ng các cây l ng th c có h t, Vi t Nam đang trơ ố ả ượ ươ ự ạ ệ ở thành n c xu t kh u g o hàng đ u th gi i.ướ ấ ẩ ạ ầ ế ớ

- Nông nghi p đã t o nhi u vi c làm, góp ph n xoá đói gi mệ ạ ề ệ ầ ả nghèo (t l h đói nghèo gi m 2%/năm).ỷ ệ ộ ả  Tr c đ i m i, s ng iướ ổ ớ ố ườ s ng d i m c đói nghèo là 60%, năm 2003 gi m xu ng còn 29% vàố ướ ứ ả ố năm 2006 còn 19%. M c gi m đói nghèo n t ng này ch có Vi tứ ả ấ ượ ỉ ệ Nam và Trung Qu c đ t đ c trong th i gian qua, ch y u là nhố ạ ượ ờ ủ ế ờ thành t u to l n trong lĩnh v c nông nghi p, phát tri n nông thôn.ự ớ ự ệ ể Trong khi công nghi p và d ch v còn đang l y đà thì nông nghi p vàệ ị ụ ấ ệ kinh t nông thôn v n là n i t o vi c làm chính cho dân c nôngế ẫ ơ ạ ệ ư thôn

- Môi tr ng đ c c i thi n m t cách rõ r t.ườ ượ ả ệ ộ ệ  Th p k 90 c aậ ỷ ủ th k 20 ch ng ki n nh ng b c ngo t quan tr ng v nh n th cế ỷ ứ ế ữ ướ ặ ọ ề ậ ứ và hành đ ng c a lâm nghi p, chuy n t khai thác r ng t nhiênộ ủ ệ ể ừ ừ ự sang b o v r ng, tăng đ u t tr ng m i, khoanh nuôi; xã h i hoáả ệ ừ ầ ư ồ ớ ộ ho t đ ng tr ng và b o v r ng. Ch ng trình Ph xanh đ t tr ngạ ộ ồ ả ệ ừ ươ ủ ấ ố đ i núi tr c (327), Ch ng trình tr ng m i 5 tri u hecta r ng cùngồ ọ ươ ồ ớ ệ ừ các chính sách giao đ t, giao r ng và h n ch khai thác g đã gópấ ừ ạ ế ỗ ph n tăng t l che ph r ng t 33,2% (năm 1999) lên 38% (nămầ ỷ ệ ủ ừ ừ 2006), tăng lên 39,5% vào năm 2010.

- Công tác thu l i và phòng ch ng thiên tai có chuy n bi nỷ ợ ố ể ế tích c c.ự  Đ n nay, c n c có 75 h th ng thu l i l n; 800 h ch aế ả ướ ệ ố ỷ ợ ớ ồ ứ l n; 3.500 h ch a dung tích trên 1 tri u m3; trên 1.000 tr m b m;ớ ồ ứ ệ ạ ơ hàng v n công trình khác có kh năng t i tr c ti p cho 3, 45 tri uạ ả ướ ự ế ệ hecta, tiêu cho 1, 7 tri u hecta, ngăn m n 0, 87 tri u hecta, c i t oệ ặ ệ ả ạ chua phèn 1, 6 tri u hecta và c p h n 5 t m3/năm cho sinh ho t vàệ ấ ơ ỷ ạ công nghi p. Bên c nh đó, h th ng đê đi u đ s v i 5.700km đêệ ạ ệ ố ề ồ ộ ớ sông, 2.000km đê bi n, 23.000km b bao làm n n cho công tácể ờ ề phòng ch ng thiên taiố . 

Page 20: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

Đ c bi t năm 2007, Vi t Nam gia nh p WTO đã đánh d u m tặ ệ ệ ậ ấ ộ b c chuy n bi n l n c a kinh t c n c nói chung và ngành nôngướ ể ế ớ ủ ế ả ướ nghi p nói riêng. ệ Sau 3 năm gia nh p WTO, nông nghi p Vi t Nam đãậ ệ ệ đ t đ c nh ng k t qu rõ r t. Giá tr xu t kh u ti p t c duy trì đàạ ượ ữ ế ả ệ ị ấ ẩ ế ụ tăng. N u nh năm 2007, giá tr xu t kh u đ t x p x 12,5 t USD thìế ư ị ấ ẩ ạ ấ ỉ ỷ năm 2008, con s này là 16 t USD và năm 2009 xu t kh u đ t 15,4ố ỷ ấ ẩ ạ t USD. Cán cân th ng m i nông lâm th y s n năm 2007 xu t siêuỷ ươ ạ ủ ả ấ 5,450 t USD, năm 2008 ti p t c tăng xu t siêu v i m c 5,874 tỷ ế ụ ấ ớ ứ ỷ USD và năm 2009 là 7,3 t USD. ỷ

Nh v y, sau 3 năm h i nh p WTO v i 3 cú s c v giá l ngư ậ ộ ậ ớ ố ề ươ th c, giá xăng d u, và kh ng ho ng kinh t toàn c u ph “bóng đen”ự ầ ủ ả ế ầ ủ lên Vi t Nam, nông nghi p đã th hi n đ c vai trò “tr đ ” trongệ ệ ể ệ ượ ụ ỡ vi c ch ng ch i đ c v i nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng kinh t .ệ ố ọ ượ ớ ữ ộ ủ ủ ả ế

2.2.2Nh ng thách th c c a nông nghi p VNữ ứ ủ ệ

Do nh nh h ng suy thoái c a kinh t th gi i và nh ng r iả ả ưở ủ ế ế ớ ữ ủ ro, b t l i v th i ti t, ngành nông nghi p đã ph i gánh ch u nhi uấ ợ ề ờ ế ệ ả ị ề khó khăn trong năm tr c đây. Nh ng khó khăn này cũng đ t nôngướ ữ ặ nghi p Vi t Nam trong năm t i tr c nhi u thách th c.ệ ệ ớ ướ ề ứ

2.2.2.1 V n đ môi tr ng trong nông nghi p nông thôn:ấ ề ườ ệ

Cháy r ng đang là m t v n n n c a ngành nông nghi p, v aừ ộ ấ ạ ủ ệ ừ tr c ti p gây m t r ng v a gián ti p gây ra hi u ng khí th i nhàự ế ấ ừ ừ ế ệ ứ ả kính. nh h ng c a bi n đ i khí h u làm thay đ i quy lu t th yẢ ưở ủ ế ổ ậ ổ ậ ủ văn các con sông, gây nên hi n t ng h n hán trên di n r ng t i cácệ ượ ạ ệ ộ ạ t nh đ ng b ng sông H ng và gây ra nhi u áp th p nhi t đ i, bão, lũỉ ồ ằ ồ ề ấ ệ ớ l t khu v c phía Nam. T i đ ng b ng sông C u Long, m c n cụ ở ự ạ ồ ằ ử ự ướ trên sông có khuynh h ng tăng, gây ng p trên di n r ng. Đ ng th iướ ậ ệ ộ ồ ờ đ ng b ng sông C u Long còn ph i h ng ch u hi n t ng n c m nồ ằ ử ả ứ ị ệ ượ ướ ặ xâm nh p vào n i đ a gây thi u nghiêm tr ng n c ng t ph c vậ ộ ị ế ọ ướ ọ ụ ụ s n xu t, sinh ho t. Bên c nh đó, tác đ ng c a bi n đ i khí h u toànả ấ ạ ạ ộ ủ ế ổ ậ c u sẽ làm quá trình xâm nh p m n vào n i đ a đ ng b ng sông C uầ ậ ặ ộ ị ồ ằ ử Long sâu h n, không lo i tr đ a ph ng nào và n c ng t sẽ trơ ạ ừ ị ươ ướ ọ ở nên khan hi m h n. Các t nh đ ng b ng sông C u Long c n l a ch nế ơ ỉ ồ ằ ử ầ ự ọ gi i pháp t i u đ ng phó. Th i ti t thay đ i th t th ng cũng làmả ố ư ể ứ ờ ế ổ ấ ườ tăng nguy c xu t hi n các lo i d ch b nh m i.ơ ấ ệ ạ ị ệ ớ

2.2.2.2 Đ i s ng dân c nông thônờ ố ư

Page 21: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

Kho ng cách thu nh p gi a thành th và nông thôn v n m cả ậ ữ ị ẫ ở ứ trên 2 l n. T l nghèo khu v c nông thôn (18,1%) cao g p 6 l n khuầ ỷ ệ ự ấ ầ v c thành th (3,1%). G n 90% h nghèo t p trung vùng th ngự ị ầ ộ ậ ở ườ xuyên gánh ch u thiên tai nên kh năng tái nghèo r t l n. nh h ngị ả ấ ớ Ả ưở c a th i ti t và thiên tai ngày m t nhi u có kh năng làm gi m s nủ ờ ế ộ ề ả ả ả l ng l ng th c, th c ph m gây nguy c đói c c b t i các vùngượ ươ ự ự ẩ ơ ụ ộ ạ khó khăn. T l nghèo nhóm dân t c ít ng i v n m c r t cao vàỷ ệ ở ộ ườ ẫ ở ứ ấ t c đ gi m nghèo r t ch m.ố ộ ả ấ ậLao đ ng nông nghi p v n còn chi m t tr ng l n, chi m 70% trongộ ệ ẫ ế ỷ ọ ớ ế t ng s lao đ ng nông thôn và 50% lao đ ng xã h i. Xét v đ tu i,ổ ố ộ ộ ộ ề ộ ổ lao đ ng nông thôn t ng đ i tr , v i 47,7% n m trong đ tu i tộ ươ ố ẻ ớ ằ ộ ổ ừ 15-35 tu i. Tuy có s l ng lao đ ng tr d i dào nh ng ch t l ngổ ố ượ ộ ẻ ồ ư ấ ượ lao đ ng nông thôn còn th p, c n tr đ u t t nhân vào nôngộ ấ ả ở ầ ư ư nghi p nông thôn, cũng nh vi c rút lao đ ng nông thôn vào khu v cệ ư ệ ộ ự công nghi p - d ch v chính th c đô th .ệ ị ụ ứ ở ị

Tăng tr ng nông nghi p suy gi m trong b i c nh giá XK gi mưở ệ ả ố ả ả sút, nh h ng tr c ti p đ n thu nh p c a ng i nông dân t i cácả ưở ự ế ế ậ ủ ườ ạ vùng XK nông-lâm-th y s n. Nông h bu c ph i gi m chi tiêu.ủ ả ộ ộ ả ả

- 68,4% s h gi m chi tiêu cho th t cá kho ng 18,5%.ố ộ ả ị ả

- 65,2% s h gi m chi tiêu cho đ dùng lâu b n kho ngố ộ ả ồ ề ả 13,6%.

- 52,3% s h gi m chi tiêu cho xây d ng kho ng 25,9%.ố ộ ả ự ả

2.2.2.3 DN nông nghi p nông thônệ

Tính đ n năm 2009 có kho ng g n 20.000 c s s n xu t côngế ả ầ ơ ở ả ấ nghi p nông thôn, tăng g n 78% so v i năm 2005 (th i đi m Lu tệ ầ ớ ờ ể ậ doanh nghi p ra đ i). Tuy nhiên, k t c u kinh t nông thôn v nệ ờ ế ấ ế ở ẫ ch y u là thu n nông. Các ho t đ ng phi nông nghi p, công nghi pủ ế ầ ạ ộ ệ ệ và ti u th công nghi p còn chi m t l nh . Ho t đ ng c a nhi uể ủ ệ ế ỷ ệ ỏ ạ ộ ủ ề DNNN v n kém hi u qu , 27% DN làm ăn thua l .ẫ ệ ả ỗ

Bên c nh khó khăn c a khu v c DN, kinh t trang tr i cũngạ ủ ự ế ạ phát tri n r t ch m, ch chi m h n 1% t ng s h nông - lâm - ngể ấ ậ ỉ ế ơ ổ ố ộ ư nghi p c a c n c. M c đ trang b c gi i và áp d ng khoa h cệ ủ ả ướ ứ ộ ị ơ ớ ụ ọ công ngh c a các trang tr i này còn r t y u kém, kh năng liên k tệ ủ ạ ấ ế ả ế v i th tr ng r t h n ch , kh năng c nh tranh kém.ớ ị ườ ấ ạ ế ả ạ

Page 22: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

Kinh t h p tác phát tri n ch m, ch y u là các HTX cũ chuy nế ợ ể ậ ủ ế ể đ i. S lao đ ng th ng xuyên trong các HTX ch chi m 5% t ng sổ ố ộ ườ ỉ ế ổ ố lao đ ng nông – lâm - ng nghi p. 54% s h p tác xã hi n nay cóộ ư ệ ố ợ ệ hi u qu ho t đ ng m c trung bình và y u.ệ ả ạ ộ ở ứ ế

2.3 M c Tiêu Phát Tri n Nông Nghi p B n V ngụ ể ệ ề ữ

2.3.1 M c tiêu chung ụ

M c tiêu chiên l c c a các n c nông nghi p là xây d ng vàụ ượ ủ ướ ệ ự phát tri n m t nên nông nghi p b n v ng. M c tiêu t ng quát đ nể ộ ệ ề ữ ụ ổ ế năm 2015 là: “xây d ng n n nông nghi p toàn di n, đa d ng theoự ề ệ ệ ạ h ng s n xu t hàng hóa t p trung, hi n đ i, b n v ng, thân thi nướ ả ấ ậ ệ ạ ề ữ ệ v i môi tr ng; g n phát tri n nông nghi p v i xây d ng nông thônớ ườ ắ ể ệ ớ ự m i và nâng cao đ i s ng nhân dân”ớ ờ ố .

2.3.2 M c tiêu c thụ ụ ể

M c tiêu c th đ n năm 2015: T o s chuy n bi n rõ nétụ ụ ể ế ạ ự ể ế trong s n xu t nông nghi p, kinh t nông thôn và nâng cao đ i s ngả ấ ệ ế ờ ố nông dân trên c s đ y m nh chuy n đ i c c u cây tr ng, v tơ ở ẩ ạ ể ổ ơ ấ ồ ậ nuôi, nâng cao ch t l ng, hi u qu s n xu t nông nghi p theoấ ượ ệ ả ả ấ ệ h ng s n xu t chuyên canh, s d ng gi ng m i, áp d ng ti n b kỹướ ả ấ ử ụ ố ớ ụ ế ộ thu t và đ y m nh c gi i hóa, trong s n xu t; g n s n xu t v i chậ ẩ ạ ơ ớ ả ấ ắ ả ấ ớ ế bi n, th tr ng tiêu th và m r ng xu t kh u. Đ n năm 2015, di nế ị ườ ụ ở ộ ấ ẩ ế ệ tích cây ăn trái 34.500 ha, s n l ng 442.000 t n; 53.500 ha d a, s nả ượ ấ ừ ả l ng 494 tri u trái; di n tích vùng chuyên canh s n xu t lúa t pượ ệ ệ ả ấ ậ trung 26.500 ha, s n l ng đ t 331.600 t n; vùng mía nguyên li uả ượ ạ ấ ệ 4.300 ha, s n l ng 365.500 t n; di n tích đ t có r ng đ t 4.400 ha;ả ượ ấ ệ ấ ừ ạ đàn bò 220.000 con, đàn heo 350.000 con, đàn gia c m 5 tri u con;ầ ệ di n tích nuôi th y s n đ t 46.000 ha, trong đó nuôi tôm bi n thâmệ ủ ả ạ ể canh bán thâm canh 5.500 ha, s n l ng th y s n nuôi đ t 195.000ả ượ ủ ả ạ t n; s n l ng th y h i s n đánh b t đ t 90.000 t n. T c đ tăngấ ả ượ ủ ả ả ắ ạ ấ ố ộ tr ng giá tr s n xu t nông - lâm - ng nghi p bình quân hàng nămưở ị ả ấ ư ệ 5,63%.

Ph n đ u trong giai đo n 2011 – 2015 đ c m c tăng tr ngấ ấ ạ ượ ứ ưở toàn ngành là 3.5% - 3.8% / năm .K ho ch năm 2011 đ t múc tăngế ạ ạ tr ng c a ngành là 4,5% - 5% so v i năm 2010 trên c s t pưở ủ ớ ơ ở ậ trung u tiên ngu n l c cho nâng cao năng su t , ch t l ng các s nư ồ ự ấ ấ ượ ả ph m ch l c nh cá tra, tôm n c l , lúa g o, cao su, cà phê, đi u,ẩ ủ ự ư ướ ợ ạ ề h t tiêu, l c, đ u t ng, chăn nuooi gia súc, chăn nuôi gia c m. Đ iạ ạ ậ ươ ầ ố v i lĩnh v c tr ng tr t, m c tiêu đ n năm 2015 n đ nh di n tíchớ ự ồ ọ ụ ế ổ ị ệ

Page 23: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

đ t lúa 3,8 tri u ha, s n l ng thu ho ch 40 tri u t n / năm. T ngấ ệ ả ượ ạ ệ ấ ổ s n l ng cây có h t đ t 46,3 tri u t n.ả ượ ạ ạ ệ ấ

V i chăn nuôi, m c tiêu giai đo n 2011 – 2015 đ t m c tăngớ ụ ạ ạ ứ giá tr s n xu t binh quân 6 – 7% /năm. Năm 2012 sẽ s n xu t 4,28ị ả ấ ả ấ tri u t n th t h i các lo i, 6,53 t qu tr ng, 230 nghìn t n s u t i,ệ ấ ị ơ ạ ỷ ả ứ ấ ữ ươ 2 tri u t n th c ăn chăn nuôi . ệ ấ ứ

Ngành th y s n ph n đ u đ t t c đ tăng tr ng 6% -ủ ả ấ ấ ạ ố ộ ưở 7%/năm, riêng năm 2011 tăng tr ng 7% và cho t ng s n l ng 5,3ưở ổ ả ượ tri u t n th y s n. Kim ng ch xu t kh u ph i trên 5 t USD. ệ ấ ủ ả ạ ấ ẩ ả ỷ

Ngành lâm nghi p ph n đ u phát tri n toàn di n trong 5 nămệ ấ ấ ể ệ t i, giá tr s n xu t tăng bình quân 1,5 – 2%/ năm, sẽ tr ng m i 200ớ ị ả ấ ồ ớ nghìn ha r ng, khoanh nuôi tái sinh thêm 100 nghìn ha, khoán b oừ ả v r ng thêm 2,26 tri u ha. Năm 2011 B Nông Nghi p và Phátệ ừ ệ ộ ệ Tri n Nông Thôn đ ngh Chính Ph , Qu c H i ti p t c cho triênể ề ị ủ ố ộ ế ụ khai c ch chính sách đ b o v phát tri n r ng nâng cao ch tơ ế ể ả ệ ể ừ ấ l ng r ng ph n đ u m c tiêu đ n 2015 nâng đ che ph r ng đ tượ ừ ấ ấ ụ ế ộ ủ ừ ạ 45%, Phó Th T ng Nguy n Sinh Hùng thay m t Chính Ph đãủ ướ ễ ặ ủ bi u d ng ngành Nông Nghi p, thành t u ngành nông nghi p nămể ươ ệ ự ệ 2011 cho th y ngh quy t Trung ng 7 b t đ u đ t k t qu trongấ ị ế Ươ ắ ầ ạ ế ả cu c s ng. Trong tình hình vài năm g n đây, n n kinh t n c ta nóiộ ố ầ ề ế ướ chung g p nhi u khó khăn nh ng nông nghi p v n phát tri n t hàoặ ề ư ệ ẫ ể ự tôn vinh ng i nông dân . ườ

Ph n III.Gi i pháp phát tri n nông nghi p b n v ng:ầ ả ể ệ ề ữ

3.1.Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp.

Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng cạn kiệt, sản xuất nông nghiệp đòi hỏi phải cung cấp sản lượng lương thực nhiều hơn nữa, Việt Nam cần xây dựng chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp để phát triển hiệu quả, bền vững.

Những vấn đề cần giải quyết để tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

- Tái cơ cấu lại đầu tư.- Ứng dụng và đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.- Chú trọng đào tạo cho người nông dân – nguồn nhân lực chính phục vụ

phát triển nông thôn.

Page 24: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

- Cải cách hành chính, xây dựng khuôn khổ pháp luật cần thiết cho việc tái cơ cấu ngành.

Định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.

Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải nhấn mạnh yêu cầu: Bước sang giai đoạn phát triển mới, ngành nông nghiệp cần có những định hướng tập trung phát triển mới. “Đó là việc hướng tới việc khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế phát triển của ngành hiện còn rất lớn. Tiềm năng đó là giá trị gia tăng và chất lượng các sản phẩm nông, thủy hải sản”

-Ngành trồng trọt

Ưu tiên cao hơn cho nhóm cây rau và hoa; tiếp tục khai thác khả năng tăng giá trị gia tăng trong trồng trọt theo hướng đổi mới trong khâu giống, thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, thực hành GAP nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm; chú trọng nâng cao giá trị gia tăng trong khâu sau thu hoạch và chế biến.

-Ngành chăn nuôi

Tái cơ cấu đàn vật nuôi theo hướng tăng tỷ trọng gia cầm, bò sữa; chuyển dịch mạnh chăn nuôi nhỏ lẻ sang trang trại, gia trại theo kiểu công nghiệp và công nghệ cao đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường; chuyển dịch dần chăn nuôi từ đồng bằng lên vùng trung du, miền núi, hình thành các vùng chăn nuôi tập trung xa thành phố, khu dân cư.

- Ngành thủy sản

Ưu tiên phát triển tôm, cá tra và nhuyễn thể; tập trung phát triển nuôi trồng theo hướng công nghiệp, thâm canh, tăng hiệu quả, đảm bảo vệ sinh an toàn và duy trì cân bằng sinh thái môi trường; ưu tiên cao cho việc đầu tư phát triển nuôi trồng ở vùng ĐBSCL, vùng ven biển.

- Ngành lâm nghiệp

Ưu tiên phát triển rừng kinh tế; rừng phòng hộ lưu vực xung yếu, rừng ngập mặn ven biển, rừng biên giới.

- Phát triển công nghiệp chế biến và ngành nghề nông thôn

Page 25: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

Khuyến khích các ngành công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị gia tăng các sản phẩm nông nghiệp; phát triển ngành nghề nông thôn, gắn hoạt động kinh tế của các làng nghề với hoạt động dịch vụ du lịch và bảo tồn phát triển văn hóa truyền thống.

Trong 5 năm tới, ngành nông nghiệp cần tập trung tối đa cho các giải pháp tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Việc tái cơ cấu cần đồng bộ, trước hết là trong chuyển đổi cơ cấu vốn đầu tư, giảm dần sự phụ thuộc vào ngân sách, có chính sách thu hút đầu tư ngoài xã hội, nhất là đầu tư nước ngoài để ưu tiên cho các chương trình KHCN, giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng, giá trị cao. Đặc biệt là gia tăng hàm lượng, giá trị chế biến trong tất cả các sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản, coi đây là khâu đột phá để vừa đảm bảo ổn định về tăng trưởng vừa nâng cao giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp.

3.2 Sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp

Nền kinh tế nước ta vẫn còn phải dựa chủ yếu vào tài nguyên thiên nhiên (TNTN). Riêng giá trị sản lượng nông nghiệp còn chiếm tới 23% tổng giá trị GDP. Nếu tính cả các lĩnh vực khác, thì có thể thấy TNTN đã đóng góp tới 50% tổng giá trị GDP, 60-70% tổng giá trị hàng xuất khẩu, và mang lại việc làm cho hàng triệu người lao động. Nước ta có nguồn TNTN tương đối phong phú, nhưng cũng có những nét đặc thù. Tài nguyên sinh vật phong phú và có tính đa dạng sinh học cao, tài nguyên nước và tài nguyên khoáng sản thuộc loại trung bình, nhưng tài nguyên đất thì lại hạn chế. Tình hình bảo vệ không tốt, khai thác bừa bãi, thiếu kỹ thuật, chế biến và sử dụng kém hiệu quả TNTN là tương đối phổ biến hiện nay, đã và đang gây tổn thất và làm cạn kiệt, suy thoái nhiều nguồn tài nguyên.

Kết quả nghiên cứu đã cho thấy nhiều vấn đề tồn tại trong việc khai thác sử dụng TNTN. Tại Tây Nguyên, diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục, do khai thác quá mức và chưa ngăn chặn được hoạt động khai thác bất hợp pháp. Rừng trồng không đạt chỉ tiêu. Phát triển cây trồng chưa gắn với khả năng tưới. Phát triển cây trồng trên địa hình không thuận lợi, chưa gắn với việc sử dụng kỹ thuật canh tác thích hợp. Do vậy, càng phát triển càng kém bền vững. Nhiều giải pháp tương đối toàn diện đã được kiến nghị. Một số nghiên cứu chuyên đề, như phương án sử dụng đất ở huyện Ngọc Hồi và Sa Thầy, đã được hoàn thành và bàn giao cho địa phương sử dụng. Chuyên đề nghiên cứu quy luật phân bố và triển vọng khoáng sản quý hiếm ở Tây Nguyên đã xác định 4 kiểu nguồn gốc đá quý, trong đó 2 kiểu có giá trị công nghiệp và đã sơ bộ khoanh vùng triển vọng phát hiện đá quý ở Tây Nguyên.

Page 26: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

Vùng ĐBSH đất chật người đông, cho nên tài nguyên đất đặc biệt có ý nghĩa. Trong thập kỷ qua, do phát triển thâm canh nông nghiệp, ngoài những thành tựu to lớn đã đạt được, cần quan tâm hơn đến vấn đề suy thoái chất lượng đất do lượng phân bón sử dụng còn thấp, chưa bù lại được lượng dinh dưỡng do cây trồng lấy đi, hoặc do sự mất cân đối trong sử dụng phân hoá học. Cũng có nhiều nơi dư lượng thuốc bảo vệ thực vật còn tồn lưu trong đất khá cao, ảnh hưởng tới chất lượng sảm phẩm cây trồng. Về mặt đa dạng sinh học, nhiều giống cây trồng, vật nuôi cổ truyền có giá trị về gen đã bị thất thoát, thí dụ 56 giống lúa, trong đó có 30 giống có chất lượng gạo ngon. Các loài thiên địch trong vùng trồng lúa cũng đã giảm đi 23 loài và giảm trên 50% về số lượng. Nhiều kiến nghị cũng đã được đề xuất, như việc cải tiến công tác quy hoạch, các giải pháp về sử dụng hợp lý đất và cải thiện chất lượng môi trường đất bằng các phương pháp canh tác hợp lý, các biện pháp bảo vệ đất, hạn chế sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật, tăng cường sử dụng các phương pháp sinh học.

Vùng ĐBSCL có tiềm năng lớn về nông nghiệp và thuỷ hải sản, nhưng cũng có những trở ngại lớn về mặt môi trường do chế dộ thuỷ văn và tình hình khai thác trên sông Mê Công, do ảnh hưởng của bán nhật triều Biển Đông, lại là vùng có những diện tích đất phèn rộng lớn và miền đất ngập nước nhậy cảm. Sau các biện pháp thoát lũ, còn có những vấn đề phải nghiên cứu giải quyết tiếp, như phân chia lại dòng tràn đồng và dòng chính, tác động của các bờ bao làm thay đổi quan hệ dòng chảy ở sông Tiền và sông Hậu và thúc đẩy hiện tượng sạt lở bờ và tăng bồi lấp ở cửa sông. Có nhiều biện pháp đã được đề xuất về việc sử dụng hợp lý tài nguyên; đa dạng hoá nền kinh tế, mà trước hết là đa dạng hoá nông nghiệp; tăng cường hệ số trao đổi nước; lợi dụng nước lũ để thay nước vùng phèn và vùng nước mặn để ngọt hoá; tăng lượng trữ nước trên đồng bằng; xử lý các chất thải, kể cả trong mùa lũ; xây dựng các khu dân cư sinh thái; tăng cường công tác khảo sát đo đạc để có thể dự báo sớm nguy cơ sạt lở; sử dụng các biện pháp công trình và phi công trình để phòng ngừa và hạn chế nguy cơ sạt lở; bảo vệ đa dạng sinh học và kiểm soát việc nhập nội các loài lạ vv...

Hiện tượng hoang mạc hoá làm ảnh hưởng tới đời sống của hàng trăm triệu người trên thế giới, hàng năm gây thiệt hại khoảng trên 40 tỷ USD. Hiện tượng này cũng xuất hiện ở nước ta và có nguy cơ lan rộng  tại một số tỉnh Nam Trung Bộ. Kết quả nghiên cứu của các đề tài đã làm rõ nguyên nhân của các hiện tượng này do đặc điểm địa hình, điều kiện khí hậu khô nóng, tính chất cực đoan của khí hậu-thuỷ văn giữa mùa khô và mùa mưa, thành phần thạch học của đất đá, các phương thức canh tác lạc hậu và việc chăn thả gia súc quá tải...Nhiều biện pháp đã được đề xuất, liên quan đến vấn đề quy hoạch, các giải pháp kỹ thuật trong sản xuất và các giải pháp về tổ chức và quản lý. Một số mô hình dựa trên các

Page 27: Kinh te phat trien 45F nhom 2(ĐHTM)

kinh nghiệm của nhân dân đã được nghiên cứu, cải tiến và đang thử nghiệm, bước đầu cho kết quả tốt.

3.3 Tăng cường chuyển giao khoa học công nghệ cho người lao động

Việc nâng cao tay nghề và kĩ năng sản xuất cho người nông dân là một việc hết sức quan trọng và cần thiết nhằm phát triển nền nông nghiệp bền vững ở nước ta. Việc chuyển công nghệ cần được thực hiện thường xuyên và rộng khắp trong cả nước, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc ít người, giúp họ nâng cao năng suất, giảm tỷ lệ đói nghèo. Góp phần tích cực vào công cuộc xóa đói giảm nghèo Nhà nước ta đang thực hiện.