kinh tẾ hỌc - · pdf filephẦn i. kinh tẾ vi mô i. cung cầu và...
TRANSCRIPT
ÔN THI
KINH TẾ HỌC
TÀI LiỆU THAM KHẢO
1. Kinh tế vi mô, trường ĐHKT TP.HCM, TS Lê
Bảo Lâm chủ biên, NXB Thống Kê, 2010.
2. Kinh tế vĩ mô, trường ĐHKT TP.HCM, TS
Nguyễn Như Ý – Th.S Trần Thị Bích Dung, NXB
Thống Kê, 2009.
PHẦN I. KINH TẾ VI MÔ
I. Cung cầu và giá thị trường
1. Thị trường
Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại:
- Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
- Thị trường cạnh tranh độc quyền
- Thị trường độc quyền nhóm
- Thị trường độc quyền hoàn toàn
1. Thị trường
Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có đặc điểm:
- Có nhiều người mua và người bán. Họ là “người
nhận giá”
- Có thông tin hoàn hảo với các điều kiện mua bán
- Có sự đồng nhất về SP, tức SP có thể thay thế
- Dễ dàng thay đổi đến thị trường thuận lợi cho việc
mua bán, người mua tìm được giá thấp nhất –
người bán tìm được mức giá cao nhất
2. Cầu thị trường
2.1. K/n: Cầu thị trường mô tả số lượng HH
mà người mua sẽ mua ở các mức giá khác
nhau trong một thời gian cụ thể, trong ĐK
các yếu tố khác không đổi.
Lượng cầu (QD) thường phụ thuộc vào mức
giá (P), thu nhập (I), sở thích (Tas), giá HH
liên quan (PR), quy mô thị trường (N)…
QD = f (P, I, Tas, PR, N…)
2. Cầu thị trường
Cầu được biểu thị bằng biểu cầu, đường cầu hay
hàm số cầu
P
Q
D
Giá Lượng cầu
50
40
30
20
10
7
14
21
28
35
50
10
7 35
Q = - 7/10P + 42 hay P = -10/7Q + 60
Q = aP + b với a<0 (hàm nghịch biến)
a = ∆QD/∆P
2. Cầu thị trường
P
Q
D
Q1
P1
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu: P,I,Tas,PR,N…
Q2
D’ VD: Thu nhập tăng:
đường cầu dịch
sang phải
3. Cung thị trường
2.1. K/n: Cung thị trường mô tả số lượng HH
mà người SX sẽ cung ứng ở các mức giá
khác nhau trong một thời gian cụ thể, trong
ĐK các yếu tố khác không đổi.
Lượng cung (Qs) thường phụ thuộc vào
mức giá (P), chi phí SX (C), trình độ KHCN
(Tec), số DN trong ngành, giá dự kiến tương
lai… Qs = f (P, C, Tec…)
3. Cung thị trường
Cung được biểu thị bằng biểu cung, đường cung
hay hàm số cung
P
Q
S
Giá Lượng cung
50
40
30
20
10
39
30
21
12
3
50
10
3 39
Q = 9/10P - 6 hay P = 10/9Q + 20/3
Q = cP + d với c>0 (hàm đồng biến)
c = ∆QS/∆P
3. Cung thị trường
P
Q
S
Q1
P1
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung: P,C,Tec,…
Q2
S’
VD: Chi phí SX
giảm: đường cung
dịch sang phải
4. Thị trường cân bằng
4.1. Thị trường cân bằng:
Mức giá và lượng, tại đó thị trường hết hàng gọi là
giá cân bằng và lượng cân bằng P
Q
S
Giá Lượng
cầu
Lượng
cung
50
40
30
20
10
7
14
21
28
35
39
30
21
12
3
30
21
Giá cân bằng là mức giá mà tại đó
lượng SP mà người mua muốn mua
đúng bằng lượng SP mà người bán
muốn bán.
D
4. Thị trường cân bằng
4.2. Thặng dư và khan hiếm
- Ở mức giá cao hơn giá cân bằng, vd: giá 40,
người SX muốn bán 30 – người mua muốn mua
14 nên thị trường thặng dư 16
- Ở mức giá thấp hơn giá cân bằng, vd: giá 10,
người SX muốn bán 3 – người mua muốn mua
35 nên thị trường thiếu hụt 32
4. Thị trường cân bằng
4. Thay đổi giá cân bằng
TH1: cung không đổi, cầu thay đổi
- Cung không đổi, cầu tăng: thị trường cân bằng
tại mức giá và lượng cao hơn trước vì ở mức
giá cân bằng cũ thị trường thiếu hụt
- Cung không đổi, cầu giảm: thị trường cân bằng
tại mức giá và lượng thấp hơn trước vì ở mức
giá cân bằng cũ thị trường thặng dư
4. Thị trường cân bằng
TH2: cầu không đổi, cung thay đổi
- Cầu không đổi, cung tăng: thị trường cân bằng
tại mức giá cân bằng thấp hơn trước vì ở mức
giá cân bằng cũ thị trường thặng dư
- Cầu không đổi, cung giảm: thị trường cân bằng
tại mức giá cân bằng cao hơn trước vì ở mức
giá cân bằng cũ thị trường thiếu hụt
4. Thị trường cân bằng
TH3: cung và cầu thay đổi
Giá và lượng cân bằng thay đổi như thế nào
tùy thuộc cung cầu thay đổi cùng chiều hay
ngược chiều, cùng mức độ hay khác mức độ
5. Co giãn cung cầu
5.1. Sự co giãn của cầu
Đo lường sự phản ứng của người tiêu dùng
biểu hiện qua sự thay đổi lượng hàng mua khi
các yếu tố như giá, thu nhập, giá hàng liên
quan… thay đổi
5.1. Sự co giãn của cầu
Độ co giãn của cầu theo giá (ED):
Tỷ lệ % thay đổi trong lượng cầu đối với một
mặt hàng khi giá của hàng đó thay đổi 1% (điều
kiện khác ko đổi).
5.1. Sự co giãn của cầu
Công thức tính:
ED = (%∆Q)/(%∆P) hoặc
P ∆QD
ED = x
QD ∆P
5. Co giãn cung cầu
5.2. Sự co giãn của cung
Đo lường sự phản ứng của người SX biểu
hiện qua sự thay đổi lượng hàng cung ứng khi
giá cả hàng hóa thay đổi
5.1. Sự co giãn của cung
Công thức tính:
Es = (%∆Q)/(%∆P) hoặc
P ∆Qs
Es = x
Qs ∆P
6. Sự can thiệp của chính phủ
vào thị trường 6.1. Giá trần và giá sàn
a. Giá trần hay giá tối đa (Pmax): do chính phủ ấn
định, theo luật giá cả không thể tăng cao hơn
mức giá đó
Khi có giá trần, lượng cung giảm, cầu vượt
cung, thị trường thiếu hụt hàng hóa (định lượng,
tem phiếu..)
Người SX chịu thiệt, một số người mua được
lợi, một số người mua chịu thiệt vì phải mua giá
cao trên thị trường tự do (chợ đen)
a. Giá trần
P
Q
S P1
Q2
Tại Pmax lượng
cung giảm còn
Q1, người mua
muốn mua lượng
Q2, cầu vượt
cung, thị trường
thiếu một lượng
Q2-Q1. D
P0
Pmax
Q0 Q1
B A
E
Thiếu hụt
b. Giá sàn
Giá sàn hay giá tối thiểu (Pmin): do chính phủ
ấn định, theo luật giá cả không thể giảm dưới
mức giá đó
Khi có giá sàn, lượng cung nhiều hơn trước,
cung vượt cầu, thị trường thừa hàng hóa
Người mua chịu thiệt, người SX nhận được giá
cao hơn nhưng lượng bán bị giảm
b. Giá sàn
P
Q
S Pmin
Q1
D
P0
Q0 Q2
E
Dư thừa
Tại Pmin lượng
cung Q1 nhiều
hơn trước,
người mua muốn
mua lượng ít
hơn là Q2, cung
vượt cầu, thị
trường thừa một
lượng Q1-Q2.
6. Sự can thiệp của chính phủ
vào thị trường
6.2. Thuế và trợ cấp
a. Thuế:
Khi chính phủ đánh thuế t đồng trên 1 đơn vị HH
bán ra, người SX muốn được trả mức giá thị
trường cao hơn trước t đồng tại mọi số lượng
bán ra, đường cung dịch chuyển lên trên một
đoạn bằng khoản thuế t
a. Thuế
P
Q
S1 P2
D
P1
Q1 Q2
E1
Giá cân bằng tăng
từ P1 lên P2, lượng
giảm từ Q1 xuống
Q2. Người SX
chuyển phần gánh
nặng thuế cho
người mua khoản
E2A và chịu khoản
thuế AB.
Giá người SX thực
nhận sau thuế là
Ps = P2-t
t
S2
E2
Ps
A
B
b. Trợ cấp
Khi chính phủ trợ cấp (còn gọi là thuế âm) s
đồng trên 1 đơn vị HH bán ra, người SX muốn
cung ứng mức sản lượng cao hơn trước ở tất cả
các mức giá, đường cung dịch chuyển xuống
dưới một đoạn bằng khoản trợ cấp s
b. Trợ cấp
P
Q
S2 P1
D
P2
Q2 Q1
E2
Giá cân bằng giảm
từ P1 xuống P2,
lượng tăng từ Q1
xuống Q2. Người
mua lợi khoản E1C,
Người SX hưởng
khoản CD.
s
S1
E1
C
D
II. LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SX
1. Một số khái niệm
1.1. CP kinh tế và CP kế toán
- CP kế toán: CP bằng tiền mà DN đã chi để mua
các yếu tố SX và được ghi chép trong sổ kế toán
- CP cơ hội: phần thu nhập hay lợi nhuận bị mất đi
bởi khi thực hiện phương án này ta bỏ lỡ cơ hội
thực hiện phương án khác. CP cơ hội không thể
hiện bằng tiền và không ghi vào sổ kế toán
1. Chi phí kinh tế và
chi phí kế toán
- CP kinh tế: bao gồm CP kế toán và CP cơ hội
VD: Đối với SV, CP kinh tế cho việc học hàng
năm gồm:
CP kế toán: học phí, chi phí tài liệu….
CP cơ hội: phần thu nhập SV đó bị mất do bận
học nên không thể đi làm kiếm tiền
1.2. Chi phí SX và thời gian
- Ngắn hạn: là thời gian mà DN không thể thay đổi
số lượng của ít nhất một yếu tố SX, do đó quy
mô SX là cố định và sản lượng có thể thay đổi
- Dài hạn: là thời gian mà DN có thể thay đổi số
lượng của bất kỳ yếu tố SX nào, do đó quy mô
và sản lượng SX đều có thể thay đổi
2. Chi phí SX trong ngắn hạn
2.1. Các loại CP tổng:
a. Tổng CP cố định (TFC): toàn bộ CP mà DN phải
chi ra cho các yếu tố SX cố định bao gồm CP
khấu hao, thuê nhà xưởng, lương bộ máy quản
lý…
TFC không đổi theo sự thay đổi của sản lượng
2.1. Các loại chi phí tổng:
b. Tổng CP biến đổi (TVC): toàn bộ CP mà DN chi
ra để mua các yếu tố SX biến đổi bao gồm chi
phí NVL, lương cho công nhân…
TVC đồng biến với sản lượng
c. Tổng CP (TC): gồm TFC và TVC. TC đồng biến
với sản lượng
TC = TFC + TVC
2.2. Các loại chi phí đơn vị
a. CP cố định trung bình (AFC): là CP cố định tính
trung bình cho mỗi đơn vị SP
AFCi = TFC/Qi
b. CP biến đổi trung bình (AVC): là CP biến đổi tính
trung bình cho mỗi đơn vị SP
AVCi = TVC/Qi
2.2. Các loại chi phí đơn vị
c. CP trung bình (AC): là tổng CP trung bình cho
mỗi đơn vị SP.
ACi = TC/Qi hoặc ACi = AFCi + AVCi
d. CP biên (MC): là sự thay đổi trong tổng CP hay
trong tổng CP biến đổi khi thay đổi một đơn vị
sản lượng.
MC = ∆TC/∆Q = ∆TVC/∆Q
2.3. Mối quan hệ giữa MC
với AC và AVC
a. Mối quan hệ giữa MC với AC:
- Khi MC < AC thì AC giảm dần
- Khi MC = ACmin thì AC đạt cực tiểu
- Khi MC > AC thì AC tăng dần
2.3. Mối quan hệ giữa MC
với AC và AVC
b. Mối quan hệ giữa MC với AVC:
- Khi MC < AVC thì AVC giảm dần
- Khi MC = AVC thì AC đạt cực tiểu
- Khi MC > AVC thì AVC tăng dần
2.4. Sản lượng tối ưu
Sản lượng tối ưu là sản lượng tại mức
CP trung bình thấp nhất vì hiệu quả sử
dụng các yếu tố SX cao nhất
III. Thị trường cạnh tranh
hoàn toàn
1. Một số khái niệm:
a. Tổng doanh thu (TR): TR = P.Q
b. Doanh thu biên (MR): doanh thu tăng thêm trong
tổng doanh thu khi DN bán thêm một đơn vị SP
MRQ = TRQ – TRQ-1 = ∆TR/∆Q
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, vì
giá SP không đổi, nên sự thay đổi tổng doanh
thu do thay đổi 1 đơn vị SP bán được sẽ ngang
bằng giá SP. MR = P
III. Thị trường cạnh tranh
hoàn toàn
c. Doanh thu trung bình (AR): mức doanh thu DN
nhận được tính trung bình cho 1 đơn vị SP bán
được.
AR = TR/Q = PQ/Q = P
Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn
MR = AR = P
III. Thị trường cạnh tranh
hoàn toàn
d. Tổng lợi nhuận (π): chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí SX (TC).
π(Q) = TR(Q) – TC(Q)
III. Thị trường cạnh tranh
hoàn toàn
2. Phân tích trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn, DN có thể thay đổi sản
lượng nhưng không đủ thời gian để thay đổi quy
mô SX. Số DN trong ngành cố định vì những DN
mới chưa đủ thời gian gia nhập và những DN cũ
chưa đủ thời gian rút lui.
Sự thay đổi sản lượng trong ngành do sự
thay đổi cường độ sử dụng máy móc của DN
2. Phân tích trong ngắn hạn
a. Tối đa hóa lợi nhuận của DN
Ta có: π(Q) = TR(Q) – TC(Q)
DN có ngưỡng sinh lời (hòa vốn): P = Acmin
DN có lời tại những mức giá: P > Acmin
DN sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại: MR = MC = P
2. Phân tích trong ngắn hạn
b. Tối thiểu hóa thua lỗ
- Khi AVCmin < P < ACmin: DN sẽ SX trong tình
trạng lỗ. DN nên SX ở mức sản lượng
MC=MR=P, lúc này tổng doanh thu lớn hơn tổng
chi phí biến đổi, số thặng dư này có thể bù đắp
một phần chi phí cố định, DN nên tiếp tục SX
- Khi P < AVCmin: DN chỉ bù đắp được chi phí biến
đổi, lỗ chi phí cố định. DN tối thiểu hóa thua lỗ
bằng cách ngưng SX. Đây là điểm đóng cửa
PHẦN II. KINH TẾ VĨ MÔ
I. TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU
1. Sản lượng tiềm năng (Yp)
SL tối ưu mà nền KT có thể đạt được khi sử
dụng hết một cách hợp lý các nguồn lực của nền
KT.
2. Tổng cung và tổng cầu
2.1. Tổng cung (AS)
Giá trị của toàn bộ lượng HH,DV mà các
DN trong nền KT muốn cung ứng tại mỗi
mức giá.
2.2. Tổng cầu (AD)
Là giá trị của toàn bộ lượng HH,DV
của một nước mà xã hội muốn mua tại
mỗi mức giá.
3. Cân bằng
tổng cung - tổng cầu
AD và AS cân bằng tại mức giá cân
bằng là Po và sản lượng cân bằng là
Yo.
4. Cân bằng
tổng cung - tổng cầu
P
Y
AS
AD
Po
Yo
II. CÁCH TÍNH SẢN LƯỢNG
QUỐC GIA
1. Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)
1.1. Gía cả trong SNA: Có 4 loại giá:
- Giá thị trường: giá người mua phải trả, gồm thuế
gián thu. VD: GDP theo giá thị trường: GDPmp
hay GDP
- Giá SX (chi phí theo yếu tố SX): giá người bán
thực nhận. VD: GDP theo giá SX: GDPfc
GDPfc = GDPmp – Ti (thuế gián thu)
1.1. Gía cả trong SNA
- Giá hiện hành: giá của năm SX (danh nghĩa). VD:
GDP năm 2011 tính theo giá thị trường năm
2011: GDP danh nghĩa năm 2011, ký hiệu
GDPN2011 hoặc GDP2011
- Giá cố định: giá của năm được chọn làm gốc
(thực). VD: GDP năm 2011 tính theo giá năm
2000: GDP thực năm 2000, ký hiệu GDPR2000
1.2. Mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu
- Chỉ tiêu chi phí theo chi phí theo yếu tố SX (theo
yếu tố): loại bỏ thuế gián thu (Ti) khỏi chỉ tiêu
theo giá thị trường
VD: GDPfc = GDPmp – Ti
GNPfc = GNPmp – Ti
1.2. Mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu
- Chỉ tiêu thực: chỉ tiêu danh nghĩa/ chỉ số giá của
năm
Chỉ số giá phản ánh tỷ lệ thay đổi của giá ở năm
nào đó so với năm gốc
Chỉ số điều chỉnh lạm phát
VD: GDP (Id) = GDPn/GDPr*100
2. Cách tính mức hoạt động của
một nền kinh tế
2.1. Dòng chu chuyển KT
Mô tả mối quan hệ giữa các chủ thể
KT với nhau.
Có 3 mô hình KT:
2.1. Dòng chu chuyển kinh tế
- Nền KT đơn giản: gồm hộ gia đình và các DN.
Không có chính phủ, ngoại thương.
- Nền KT đóng: gồm có hộ gia đình, các DN và
chính phủ. Không có ngoại thương.
- Nền KT mở: gồm có hộ gia đình, các DN, chính
phủ và ngoại thương.
Dòng chu chuyển trong nền KT
đơn giản
HỘ GIA ĐÌNH CÁC DOANH NGHIỆP
Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
Hàng hóa và dịch vụ
Thu từ yếu tố sản xuất
Dịch vụ về yếu tố sản xuất
Dòng chu chuyển trong
nền KT đơn giản
Từ 3 giả định trên cho thấy:
- Tổng giá trị SX, tổng thu nhập và tổng chi tiêu có giá
trị bằng nhau
- Đo lường mức hoạt động của một nền KT (Y) có thể
tính theo 3 cách:
+ Tổng giá trị SX
+ Tổng thu nhập từ các yếu tố SX
+ Tổng chi tiêu vào HH,DV
2.2. Giá trị gia tăng
(VA – Value Added)
VA là lượng gia tăng trong giá trị của HH do
kết quả của quá trình SX.
Tổng giá trị SX là tổng cộng các giá trị gia
tăng.
2.3. Tiết kiệm và đầu tư
- Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập sau khi
chi dùng mua HH,DV
S được xem là “khoản rò rỉ” (leakage) khỏi
dòng luân chuyển, là khoản hộ gia đình nhận
được nhưng không trở lại các DN
2.3. Tiết kiệm và đầu tư
- Đầu tư (I): lượng tiền DN mua tư liệu LĐ mới (nhà
xưởng, máy móc...)
I được xem như khoản bơm vào (injection)
dòng luân chuyển
2.3. Tiết kiệm và đầu tư
Nếu Y là tổng thu nhập thì: Y = C + S
Nếu Y là tổng chi tiêu thì: Y = C + I
Từ đó ta có đồng nhất thức S = I
Vậy:
+ Tổng các khoản rò rỉ = tổng các khoản bơm vào
+ Tổng tiết kiệm = tổng đầu tư
2.4. Hàng tồn kho hay dự trữ
Những SP được giữ lại để SX hay tiêu
thụ sau này gọi là hàng tồn kho hay dự
trữ, được xem như một dạng đầu tư
2.5. Khấu hao (De – Depreciation)
Máy móc bị hao mòn nên cần trích lập quỹ để
thay thế phần hao mòn, hình thành quỹ khấu hao
Đầu tư lấy từ quỹ khấu hao nhằm mục đích
thay thế máy móc đã hư hỏng, gọi là khấu hao
(De)
Theo nguồn vốn, I có 2 loại: I = De + In
De: đầu tư duy trì năng lực SX hiện có
In: đầu tư mở rộng năng lực SX
2.6. Chính phủ
2.6.1. CP thu thuế - Ký hiệu Tx
+ Thuế gián thu (Ti): đánh gián tiếp vào người tiêu
dùng, khi nào mua HH mới phải chịu thuế. VD:
Thuế VAT, thuế trước bạ…
+ Thuế trực thu (Td): đánh trực tiếp vào thu nhập
của DN và người dân. VD: thuế thu nhập cá
nhân, thu nhập DN..
2.6. Chính phủ
2.6.2. Chính phủ chi mua HH,DV (G-Government
spending)
+ Chi thường xuyên (Cg): quốc phòng, an ninh, trả
lương công chức, chi hoạt động công
+ Chi đầu tư (Ig): XD cơ sở hạ tầng quốc gia.
2.6. Chính phủ
2.6.3. Chính phủ chi chuyển nhượng (Tr -
Transfer payments): là các khoản chi
không đòi hỏi đáp lại bằng HH,DV.
VD: trợ cấp thất nghiệp, cấp học bổng,
trợ cấp người nghèo, …
Sơ đồ chu chuyển
trong nền KT đóng
HỘ GIA ĐÌNH
Yd(DI) = 8000
CHÍNH PHỦ
T=2000
DOANH NGHIỆP
Y = 10.000
C + I + G
=10.000
S=2500
I=2500
G=2000
De=0
Tr=500
Td=1500 Ti=1000
W,R,i,π = 9000
C=5500
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
Sơ đồ chu chuyển
trong nền KT đóng
Khi có chính phủ:
+ Y là tổng chi tiêu: Y = C + I + G
+ Y là tổng thu nhập:
Yd = Y – Ti – Td + Tr = Y – Tx + Tr = Y – T
Yd = C + S nên Y = C + S + T
Suy ra: S + T = I + G
Ý nghĩa: tổng các khoản rò rỉ = tổng các khoản
bơm vào
2.7. Nước ngoài
Khi có thêm nhân tố nước ngoài sẽ phát sinh:
- Xuất khẩu (X - Exports): lượng HH,DV SX trong
nước được nước khác mua.
- Nhập khẩu (M - Imports): lượng HH,DV SX ở
nước ngoài được mua vào trong nước.
Xuất khẩu ròng (NX): NX = X - M
Sơ đồ chu chuyển
trong nền KT mở
HỘ GIA ĐÌNH
Yd(DI) = 8000
CHÍNH PHỦ
T=2000
DOANH NGHIỆP
Y = 10.000
C + I + G + X - M
=10.000
S=2500 G=2000
De=0
Tr=500
Td=1500 Ti=1000
W,R,i,π = 9000
C=5500
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH NƯỚC NGOÀI
X=4000
2.7. Nước ngoài
Trong mô hình KT mở:
+ Theo dòng chi tiêu: Y = C + I + G + X - M
+ Từ Y = C + S + T
suy ra S + T + M = I + G + X
Ý nghĩa: tổng các khoản rò rỉ = tổng các
khoản bơm vào
Tóm lại
Qua 3 mô hình, tổng kết lại có 3 cách tính mức
hoạt động của nền KT
1. Theo giá trị SX: Y = ∑VAi
2. Theo tổng thu nhập: Y = W + R + i + π + Ti + De
3. Theo tổng chi tiêu: Y = C + I + G + X - M
III. CÁC CHỈ TIÊU TRONG
SNA
1. Tổng SP quốc nội (GDP – Gross Domestic
Product).
GDP là giá trị bằng tiền của toàn bộ SP cuối
cùng được SX ra bên trong lãnh thổ quốc gia
trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm.
1. Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP)
Cách tính GDP:
1. Theo giá trị SX: GDP = ∑VAi
2. Theo dòng thu nhập: Y = W + R + i + π + Ti + De
3. Theo dòng chi tiêu: GDP = C + I + G + X - M
2. Tổng sản phẩm quốc dân
(GNP)
GNP là giá trị bằng tiền của toàn bộ SP
cuối cùng do công dân của một nước SX ra
trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm.
2. Tổng sản phẩm quốc dân
(GNP)
Cách tính GNP: 2 cách tính
- Tính trực tiếp: giống như tính GDP, số liệu tập hợp
theo sở hữu
- Tính gián tiếp: GNP = GDP + NFFI
NFFI = IFFI – OFFI
NFFI: Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài
IFFI: thu nhập yếu tố XK chuyển vào
OFFI: thu nhập yếu tố NK chuyển ra nước ngoài
3. Sản phẩm quốc nội ròng
(NDP)
Cách tính NDP:
- Trực tiếp:
+ Theo dòng thu nhập: Y = W + R + i + π + Ti
+ Theo dòng chi tiêu: GDP = C + In + G + X – M
- Từ GDP:
NDP = GDP - De
4. Sản phẩm quốc dân ròng
(NNP)
NNP là giá trị bằng tiền của phần giá trị mới
do công dân một nước tạo ra trong một thời
gian nhất định, thường là 1 năm.
Cách tính NNP:
- NNP = GNP - De
- NNP = NDP + NFFI
5. Thu nhập quốc dân (NI)
- NI là giá trị bằng tiền của phần thu nhập do công
dân của một nước tạo ra trong một thời gian nhất
định, thường là 1 năm.
- NI là SP quốc gia ròng theo giá SX (NNPfc)
5. Thu nhập quốc dân (NI)
Cách tính NI:
- Trực tiếp theo dòng thu nhập:
NI = W + R + i + π + NFFI
- Từ GDP:
NI = NNPfc = NNPmp –Ti
fc: chi phí theo yếu tố
mp: giá thị trường
6. Thu nhập cá nhân (PI)
- PI là giá trị bằng tiền của phần thu nhập được chia
cho các cá nhân trong một thời gian nhất định,
thường là 1 năm.
- Cách tính:
PI = NI – π nộp + không chia + Tr
π nộp + không chia: lợi nhuận nộp thuế thu nhập DN,
lợi nhuận giữ lại không chia của DN
7. Thu nhập khả dụng (DI-Yd)
- DI là giá trị bằng tiền của phần thu nhập cuối cùng
mà dân chúng có thể sử dụng theo ý muốn cá
nhân trong một thời gian nhất định, thường là 1
năm.
- Cách tính:
DI (Yd) = PI – T cá nhân
IV: LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN
LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA
1. Tổng cầu trong mô hình KT đơn giản
1.1. Tiêu dùng và tiết kiệm
Yd = C + S
Yd = Y - T
Do không có CP: T = 0 Yd = Y Y = C + S
1.1. Tiêu dùng và tiết kiệm
C và S chịu tác động của nhiều yếu tố: Yd, i,
lạm phát, của cải (W), dự báo tương lai…
1.1. Tiêu dùng và tiết kiệm
- Khuynh hướng tiêu dùng trung bình: APC = C/Yd
- Khuynh hướng tiết kiệm trung bình:
APS = S/Yd = (Yd – C)/Yd APS = 1 - APC
- Khuynh hướng tiêu dùng biên (thu nhập tăng 1đ thì
tiêu dùng tăng bao nhiêu): MPC = ∆C/∆Yd
- Khuynh hướng tiết kiệm biên (thu nhập tăng 1đ thì
tiết kiệm tăng bao nhiêu):
MPS = ∆S/∆Yd = (∆Yd - ∆C)/∆Yd MPS = 1 - MPC
1.1. Tiêu dùng và tiết kiệm
Keynes đưa ra 3 nhận định:
- Khi Yd tăng, C tăng ít hơn Yd, có nghĩa
0<MPC<1.
- Khi Yd tăng thì APC có xu hướng giảm
- Yd là nhân tố quan trọng nhất quyết định C
và S. Khi Yd tăng cả C và S đều tăng và
ngược lại.
1.1.1. Hàm tiêu dùng
- Hàm tiêu dùng phản ánh mức tiêu dùng dự kiến
tương ứng mỗi mức Yd của các hộ gia đình
- Hàm C có dạng: C = Co + Cm*Yd (Co, Cm>0)
Co là tiêu dùng tự định hay mức tiêu dùng tối
thiểu của các hộ gia đình khi Yd = 0.
Cm là khuynh hướng tiêu dùng biên, Cm =
MPC
1.1.2. Hàm tiết kiệm
Yd = C + S S = Yd – C
Nếu C = Yd S = 0: điểm trung hòa hay điểm
vừa đủ
Từ hàm C có thể suy ra hàm S:
S = Yd – C = Yd – (Co + Cm*Yd)
= - Co + (1-Cm)*Yd
1.1.2. Hàm tiết kiệm
Đặt So = -Co và Sm = 1- Cm S = So +Sm*Yd
So là tiết kiệm tự định. Khi Yd = 0, các gia đình
muốn tiêu dùng Co sẽ vay mượn hay tiêu vào
khoản tiết kiệm.
Sm là khuynh hướng tiết kiệm biên, phản ánh mức
thay đổi của S khi Yd thay đổi 1 đơn vị.
Sm = MPS
1.1.2. Hàm tiết kiệm
VD: C = 800 + 0,6Yd S = -800 + 0,4Yd
Cm = 0,6 có nghĩa khi Yd thay đổi 1 đơn vị thì C
thay đổi 0,6 đơn vị.
Sm = 0,4 có nghĩa khi Yd thay đổi 1 đơn vị thì
tiết kiệm sẽ thay đổi 0,4 đơn vị.
1.2. Đầu tư
Đầu tư là đầu tư vật chất, mua bán tài sản
vốn, không nói đến đầu tư tài chính (mua bán cổ
phiếu, trái phiếu).
Trong ngắn hạn I tác động đến AD, trong dài
hạn làm thay đổi AS.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư, VD:
sản lượng quốc gia, lãi suất, thuế, kỳ vọng của
nhà đầu tư (E)…
1.2. Đầu tư
- Hàm đầu tư theo biến số Y.
Hàm đầu tư có dạng: I = Io + ImY
Io là đầu tư tự định,
Im hay MPI là khuynh hướng đầu tư biên (phản
ánh mức thay đổi đầu tư khi Y thay đổi 1 đơn vị.
Im = MPI = ∆I/∆Y
2. Hàm tổng cầu dự kiến hay
tổng chi tiêu dự kiến
Trong mô hình KT đơn giản: AD = C + I
C = Co + CmY, I = Io + ImY
AD = Co + Io + (Cm + Im)Y
Đặt Ao = Co+Io: tổng cầu hay tổng chi tiêu tự định
Am = Cm + Im: mức thay đổi của tổng cầu dự
kiến khi Y thay đổi 1 đơn vị
Am = ∆AD/∆Y
Ta có AD = Ao + AmY
2. Hàm tổng cầu dự kiến hay
tổng chi tiêu dự kiến
Ví dụ:
C = 800 + 0,6Y, I = 400 + 0,2Y
Ta có AD = 1200 + 0,8Y
V. XÁC ĐỊNH ĐiỂM CÂN BẰNG
SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
1. Các lý thuyết
2 vấn đề tranh luận trong kinh tế vĩ mô:
- Nền KT có cơ chế nội tại đủ mạnh để duy
trì mức toàn dụng LĐ thông qua quá trình
tự điều chỉnh không?
- Vai trò của CP trong hệ thống đó?
1. Các lý thuyết
a. Mô hình cổ điển:
- Các tiền đề:
+ Trong ĐK tự do cạnh tranh, những người tham
gia thị trường hiểu biết đầy đủ về thị trường mà
họ tham gia mua bán.
+ Các thị trường đều cân bằng, trong đó giá cả và
tiền lương tự điều chỉnh hoàn hảo.
+ AS thẳng đứng tại mức Yp. AD thay đổi không
làm thay đổi mức SL cân bằng, chỉ làm thay đổi
mức tiền lương danh nghĩa và mức giá.
P
Y
AD1
Yp
P2 AD2
P1 E1
E2
1. Các lý thuyết
- Ý nghĩa của mô hình cổ điển:
+ Thất nghiệp do tiền lương thực tế cao hơn mức
cân bằng, do đó phải tự điều chỉnh và nền KT sẽ
luôn đạt được mức SL tiềm năng: Y=Yp và toàn
dụng nhân công U=Un
+ Các nhà KT cổ điển kết luận: CP không có vai trò
gì trong quản lý KT vĩ mô, chỉ có vai trò trong hệ
thống luật pháp.
1. Các lý thuyết
- Hạn chế của mô hình cổ điển:
Đại suy thoái ở Mỹ năm 1929, lan ra thế giới,
làm tăng thất nghiệp – điều mà mô hình cổ điển
cho rằng không thể xảy ra đã xảy ra. Vì vậy cần
có cách giải thích khác.
1. Các lý thuyết
b. Quan điểm của Keynes:
- Bối cảnh ra đời:
+ Cổ điển: Khi có khủng hoảng, giá cả và tiền công
sẽ giảm, tạo động lực cho nhà SX tăng thuê LĐ
và mở rộng SX, từ đó KT phục hồi
+ Keynes: quan sát thấy tiền công không giảm,
việc làm cũng không tăng, SX không phục hồi
nổi trong thời kỳ này
1. Các lý thuyết
+ Keynes đưa ra các tiền đề ngược với cổ điển:
* Thị trường không hoạt động trong điều kiện cạnh
tranh hòan hảo
* Tiền công và giá cả có tính cứng nhắc (do hợp
đồng dài hạn, CP hoặc các tổ chức độc quyền…)
* Khi nguồn lực SX còn thừa, AD sẽ quyết định
sản lượng cân bằng quốc gia
1. Các lý thuyết
- Ý nghĩa của mô hình KT của Keynes:
+ nền KT có thể đạt được mức SL cân bằng ở mức
SL thấp, dẫn đến thất nghiệp cao
+ AS hầu như nằm ngang ở những mức SL thấp,
kích cầu làm mức SL cân bằng tăng mà không
làm tăng giá (do giá cả cứng nhắc).
+ CP có vai trò quan trọng trong quản lý KT vĩ mô,
chính sách quản lý tổng cầu rất hữu hiệu để ổn
định KT vĩ mô và tăng trưởng KT.
1. Các lý thuyết
- Hạn chế của mô hình KT của Keynes:
Không giải thích được tình trạng nền kinh tế
vừa suy thoái vừa lạm phát cao.
Vì vậy, đầu thập niên 70 bắt đầu có những ý kiến
tranh luận về các lý luận của Keynes
2. Xác định
mức sản lượng cân bằng
a. Xác định SL quốc gia cân bằng dựa vào
mối quan hệ giữa AD và AS
Ta có: AS = Y, AD = C + I = Ao + AmY
SL cân bằng khi: AS = AD
Nên Y = Ao + AmY Y(1-Am) = Ao
Y = Ao/(1-Am) hay Y = Ao/(1-Cm-Im)
2. Xác định
mức sản lượng cân bằng
Ví dụ: nếu hàm AD là : AD = 1200 + 0,8Y
Y = AD
Y = 1200 + 0,8Y (1-0,8)Y = 1200
Y = 6000
Điều chỉnh về cân bằng VD: C=800+0,6Y, I=400+0,2Y
Y C S I AD Khuynh
hướng Y
8000 5600 2400 2000 7600 Y>AD: dư
thừa Y↓
7000 5000 2000 1800 6800 Y>AD: dư
thừa Y↓
6000 4400 1600 1600 6000 Y=AD: Cân
bằng
5000 3800 1200 1400 5200 Y>AD:
thiếu hụt Y↑
4000 3200 800 1200 4400 Y>AD:
thiếu hụt Y↑
2. Xác định
mức sản lượng cân bằng
b. Xác định SL quốc gia cân bằng dựa vào mối
quan hệ giữa tổng tiết kiệm và đầu tư dự kiến
Y = C + S Y = C + I C + S = S + I S = I
SL cân bằng là SL mà tại đó mức tiết kiệm dự
kiến bằng tổng mức đầu tư dự kiến
2. Xác định
mức sản lượng cân bằng
Vì S = -Co + SmY và I = Io + ImY nên
-Co + SmY = Io + ImY
Y = 1/(1-Cm-Im)*(Co+Io) = 1/(1-Am)*Ao
Ví dụ: C=800+0,6Y S=-800+0,4Y
I=400+0,2Y
SL cân bằng khi S = I
-800+0,4Y = 400+0,2Y Y=6000
3. Mô hình số nhân
3.1. Khái niệm: số nhân k là hệ số
phản ánh mức thay đổi của SL cân bằng
(∆Y) khi tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn
vị.
k = ∆Y/∆Ao hay ∆Y = k*∆Ao
3. Mô hình số nhân
3.2. Công thức tính số nhân.
Với các ví dụ trên: Cm=0,6, Im=0,2, Am=0,8
Nếu Io tăng 1 tỷ ∆Io=1 ∆Ao=1 sẽ tác động:
Bước 1: I tăng 1 tỷ, AD cũng tăng 1 tỷ, để đáp
ứng SX thì Y tăng 1 tỷ (∆Yo=1 tỷ)
3.2. Công thức tính số nhân
Bước 2: Y tăng 1 tỷ dẫn đến thu nhập tăng 1 tỷ
(do ko CP, ko thuế), C tăng 0,6*1=0,6 tỷ, I tăng
0,2*1=0,2 tỷ, AD tăng 0,8*1=0,8 tỷ. Để đáp ứng
nhu cầu, DN tăng SL (Y) thêm 0,8 tỷ
Bước 3: khi SL tăng 0,8 tỷ, AD tăng
0,8*0,8*1=0,64 tỷ và quy trình tiếp tục…
Từ đó tính được:
K = 1/(1-Am) = 1/(1-Cm-Im)
2. Công thức tính số nhân.
Với ví dụ trên k = 1/(1-0,8) =5
Có nghĩa: khi I tăng 1 tỷ, với tác động lan
truyền, cuối cùng sản lượng của nền kinh tế sẽ
tăng thêm 5 tỷ.
3. Nghịch lý của tiết kiệm
Với Yd không đổi, nếu mọi người tăng S, có
nghĩa họ sẽ giảm bớt C, làm giảm AD, Y, từ đó làm
cho Yd giảm.
Như vậy mọi người tăng S với mong muốn làm
tăng Yd nhưng kết quả là giảm Yd. Đó chính là
nghịch lý của tiết kiệm.
Nghịch lý của tiết kiệm
Tuy nhiên, nếu lượng S tăng thêm được
đưa vào I thì sẽ không làm giảm AD, không
làm giảm Y.
VI. LẠM PHÁT
6.1. Khái niệm
- Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền KT
tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định.
- Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền
KT giảm xuống trong một khoảng thời gian nhất
định.
- Giảm lạm phát là sự sụt giảm tỷ lệ lạm phát.
6.2. Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ lạm phát được xác định theo công thức
Tỷ lệ lạm phát Mức giá năm t - Mức giá năm t-1
năm t = x 100%
(%) Mức giá năm t-1
6.2. Tỷ lệ lạm phát
Mức giá được đo bằng giá cả trung bình của
các loại HH,DV. Trên thực tế đo bằng chỉ số giá.
Chỉ số giá phản ánh sự thay đổi của giá cả
HH,DV ở một năm nào đó so với năm gốc.
Chỉ số giá được tính theo giá của toàn bộ
HH,DV hoặc tính theo giá của một nhóm HH,DV
tiêu biểu trong nền KT.
6.2. Tỷ lệ lạm phát
Có nhiều chỉ số giá:
- chỉ số giá tiêu dùng (CPI),
- chỉ số giá sản xuất (PPI),
- chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP (GDP
deflator).
Tỷ lệ lạm phát thường tính theo CPI vì nó gắn liền
với cuộc sống của con người.
6.3. Phân loại lạm phát
Lạm phát thường chia thành 3 loại:
- Lạm phát vừa phải: giá cả tăng chậm,
thường tỷ lệ 1 con số hàng năm (dưới
10%/năm).
Lạm phát vừa phải còn gọi là lạm phát
lành mạnh hay là chất dầu bôi trơn kích
thích nền KT phát triển.
6.3. Phân loại lạm phát
- Lạm phát phi mã: giá tăng tỷ lệ 2 hoặc 3 con
số hàng năm (hơn 10% – 1000% /năm).
- Siêu lạm phát: tiền giấy tung ra quá nhiều
và giá cả tăng vọt (trên 1000%/năm).
6.4. Nguyên nhân lạm phát
- Lạm phát do cầu kéo:
Tổng cầu tăng mức giá chung tăng
- Lạm phát do phí đẩy:
Chi phí SX tăng mức giá chung
tăng
- Làm phát do phát hành tiền quá mức
6.5. Biện pháp chống lạm phát
- Tác động lên cầu: Giảm cầu bằng các chính sách
vĩ mô như tăng thuế, giảm chi tiêu chính phủ,
giảm cung tiền….
- Tác động lên cung: tăng cung bằng các chính
sách khuyến khích các DN tăng sản lượng.
Chẳng hạn giảm thuế…
VII. THẤT NGHIỆP
7.1. K/n
TN là những người trong độ tuổi LĐ quy định,
có khả năng LĐ, hiện chưa có việc và đang tìm
việc.
Người chưa có việc nhưng không tìm việc thì
không xem là TN, thành phần này xếp ngoài lực
lượng LĐ.
7.1. K/n thất nghiệp
LLLĐ là tổng số người có việc làm và số
người TN.
Tỷ lệ TN là % số người TN so với tổng số
người trong LLLĐ.
7.2. Các loại thất nghiệp
7.2.1. Phân loại theo nguyên nhân TN
- TN tạm thời hay TN do chuyển đổi: là những
người bỏ việc cũ tìm việc mới hoặc mới gia
nhập hay tái nhập LLLĐ (SV mới tốt nghiệp,
người bước vào độ tuổi LĐ, người mới giải
ngũ…)
7.2. Các loại thất nghiệp
- TN cơ cấu: những người không có việc làm do
cung vượt quá cầu về LĐ (trong từng vùng, từng
ngành, từng ĐVSX...).
- TN chu kỳ: xảy ra trong các cuộc suy thoái KT.
Do tổng cầu về HH,DV giảm, các DN SX ít hơn,
thậm chí đóng cửa nhà máy. Lúc đó, có thể sa
thải bớt công nhân, tạo nên TN chu kỳ.
7.2. Các loại thất nghiệp
7.2.2. Phân loại theo cung - cầu LĐ
- TN tự nguyện: là những người đang không có
việc nhưng không muốn làm việc tại mức lương
hiện hành.
- TN không tự nguyện (bắt buộc): là những người
đang không có việc mặc dù sẵn sàng làm việc
tại mức lương hiện hành.
Thất nghiệp tự nguyện và thất
nghiệp không tự nguyện
W
L
Cung LĐ Cầu LĐ
Wo
L*
Wmin G
Eo
H K
F
TN tự
nguyện
TN không
tự nguyện
7.3. Tác hại cuả thất nghiệp
- Đối với cá nhân gia đình người bị TN: đời sống
khó khăn hơn do giảm nguồn thu nhập, kỹ năng
chuyên môn bị xói mòn, giảm niềm tin vào cuộc
sống…..
- Đối với XH: Các tệ nạn XH tăng lên từ đó phải chi
phí nhiều hơn cho việc xử lý tội phạm.
7.3. Tác hại cuả thất nghiệp
- Đối với hiệu qủa của nền KT: Do LĐ là nguồn lực
nên TN làm cho việc sử dụng nguồn lực bị lãng
phí.
Do TN có hại như vậy nên việc phấn đấu giảm
tỷ lệ TN là mục tiêu cuả mọi quốc gia.
VIII. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH
1. Ngân sách chính phủ
1.1. K/n: ngân sách CP là các khoản chi tiêu của
CP và nguồn thu để thực hiện các khoản chi đó.
1.2. Thâm hụt NSCP (Budget Deficit – B): chênh
lệch giữa chi và thu NS của CP (T). B = G – T
2. Chính sách tài chính (Tài khóa)
Chính sách tài chính (tài khóa) là
những quyết định của chính phủ về những
khoản thu và chi để tác động đến các hoạt
động kinh tế.
2. Chính sách tài chính (Tài khóa)
2.1. Chính sách tài chính chủ động
- Chính sách tài chính mở rộng (nới lỏng):
+ CP tăng chi tiêu:
G↑ → AD↑ → P↑ → Pr↑ → I↑, U↓, Y↑
+ CP giảm thu:
T↓→ Yd↑→ C↑→ AD↑→ Pr↑→ I↑, U↓, Y↑
2. Chính sách tài chính (Tài khóa)
- Chính sách tài chính thu hẹp (thắt chặt):
+ CP giảm chi tiêu:
G↓ → AD↓ → P↓
+ CP tăng thu:
T↑ → Yd↓ → C↓ → AD↓ → P↓
2. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH
(TÀI KHÓA)
2.2. Chính sách tài chính tự động
CP sử dụng: thuế thu nhập luỹ tiến và trợ cấp
thất nghiệp.
Khi KT suy thoái, thu nhập giảm, thuế thu
nhập tự động giảm, trợ cấp thất nghiệp tự động
tăng. Từ đó thuế tự động giảm. Tương tự như
vậy cho trường hợp ngược lại.
IX. Chính sách tiền tệ
1. Tiền tệ
1.1. K/n: Tiền là phương tiện được thừa nhận chung để làm trung gian cho việc mua bán HH.
Tiền có 4 chức năng (công dụng) thông dụng: phương tiện trao đổi, phương tiện thanh toán, làm đơn vị hạch toán và phương tiện cất trữ.
1.2. Khối tiền tệ
- Nghĩa hẹp: gồm các khoản tiền có thể sử dụng
ngay (M1).
M1 = Tiền mặt ngoài NH + Các khoản tiền gửi
không kỳ hạn.
- Nghĩa rộng: tiền chưa có khả năng giao dịch
nhưng có thể biến thành tiền bất kỳ lúc nào như:
tiền gửi tiết kiệm, tín dụng … gọi chung là chuẩn
tệ, bao gồm: M2, M3…
2. Ngân hàng
2.1. Hệ thống ngân hàng
2.1.1. Ngân hàng trung gian
Gồm nhiều loại với các tên gọi như NH thương
mại, NH đầu tư, NH xuất nhập khẩu….
Chức năng của NH trung gian là KD tiền tệ, thu
nhập từ hoạt động tín dụng và các dịch vụ NH.
2.1.2. Ngân hàng Trung ương
Chức năng chính là quản lý tiền tệ,
không tham gia KD tiền.
2.1. Hệ thống ngân hàng
NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
Người
cho vay
Người
đi vay
Ngân hàng
Trung ương
3. Chính sách tiền tệ
3.1. K/n: Chính sách tiền tệ là việc sử dụng các công
cụ tiền tệ để làm tăng hoặc giảm lượng tiền trong
lưu thông nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý
kinh tế vĩ mô.
Thay đổi mức cung tiền tệ
Trong
ngaân haøng
Trong löu
thoâng
Giaûm löôïng tieàn trong löu thoâng (Giaûm cung tieàn)
Taêng löôïng tieàn trong löu thoâng (Taêng cung tieàn)
3.2. Chính sách tiền tệ
- Chính sách tiền tệ mở rộng (nới lỏng): tăng lượng
tiền trong lưu thông (tăng cung tiền)
M↑ → r↓ → I↑ → AD↑ → P↑ → Pr↑→ I↑, U↓, Y↑
- Chính sách tiền tệ thu hẹp (thắt chặt): giảm lượng
tiền trong lưu thông (giảm cung tiền)
M↓ → r↑ → I↓ → AD↓ → P↓
3.3. Công cụ của chính sách
tiền tệ
- Hoạt động thị trường mở (mua bán CK của
CP):
- + Khi muốn giảm cung ứng tiền tệ thì NHTW
bán CK.
+ Khi muốn tăng cung ứng tiền tệ thì NHTW
mua CK.
3.3. Công cụ của chính sách
tiền tệ
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Là phần tiền gửi mà luật
pháp bắt buộc các NHTG phải gửi ở NHTW.
+ Khi muốn giảm cung ứng tiền tệ thì NHTW tăng tỷ
lệ dự trữ bắt buộc.
+ Khi muốn tăng cung ứng tiền tệ thì NHTW giảm tỷ
lệ dự trữ bắt buộc.
3.3. Công cụ của chính sách
tiền tệ
- Tỷ lệ lãi suất chiết khấu: là tỷ lệ lãi suất mà NHTW
áp dụng khi cho các NHTG vay tiền.
+ Khi muốn giảm cung ứng tiền tệ thì NHTW tăng lãi
suất chiết khấu.
+ Khi muốn tăng cung ứng tiền tệ thì NHTW giảm lãi
suất chiết khấu.