khotailieu.com mlb45215

Upload: thanh-xuan

Post on 07-Jul-2018

214 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    1/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 1  Thống kê 47B

    Báo cáo tổng hợp

    Giới thiệu tổng quát về tổng công ty Viễn thông Quân Đội (Viettel) và

    công ty Viễn thông Quân Đội (Viettel Telecom)

    Phần I: Công ty Viễn thông Quân Đội

    I. Lịch sử hình thành và phát triển

    1.1 Giới thiệu chung về công ty

    Tổng công ty Viễn thông Quân Đội là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách

     pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng.Tên giao dịch quốc tế: Viettel Corporation( VIETTEL

    Trụ sở chính của công ty tại:

    Số 1A đường Giang Văn Minh - Quận Ba Đình – TP Hà Nội

    Điện thoại: (84)-2660141 Fax: 84-4.84604668

    Website: http:// www.viettel.com.vn

    Giám đốc công ty : Hoàng Anh Xuân

    Giấy chứng nhận ĐKKD:109822 do UBKH NN cấp ngày 20-10-1995

    1.2 Quá trình hình thành và phát triển

    Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) là một doanh nghiệp Nhà

    nước, được thành lập từ ngày 1 tháng 6 năm 1989 theo Quyết định số 58/HĐBT

    của Hội đồng Bộ trưởng (do đồng chí Võ Văn Kiệt - Phó chủ tịch HĐBT ký).

    Tổng công ty được thành lập với hai nhiệm vụ chính là: Phục vụ quốc phòng và

    tham gia phát triển kinh tế.

    Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Viễn thông Quân Đội

    được trình bày tóm tắt như sau:

    http://www.viettel.com.vn/

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    2/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 2  Thống kê 47B

    - Năm 1989: Tổng công ty điện tử thiết bị thông tin, tiền thân của tổng

    công ty Viễn thông Quân Đội được thành trên cơ sở sát nhập 3 doanh nghiệp:

    Công ty điện tử viễn thông quân đội, Công ty điện tử và thiết bị thông tin 1 và

    Công ty điện tử và thiết bị thông tin 2

    - Năm 1995: Công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành công ty

    điện tử Viễn thông Quân Đội ( tên giao dịch là Viettel) trở thành nhà cung cấp

    viễn thông thứ hai tại Việt Nam.

    - Năm 1998: Thiết lập mạng bưu chính công cộng và dịch vụ chuyển tiền

    trong nước. Thiết lập và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến

    - Năm 2000: Viettel có giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại

    đường dài sử dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với thương

    hiệu 178 và đã triển khai thành công. Sự kiện này đánh dấu lần đầu tiên ở Việt

     Nam, có thêm một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông giúp khách

    hàng cơ hội được lựa chọn. Đây cũng là bước đi có tính đột phá mở đường cho

    giai đoạn phát triển mới đầy năng động của Công ty viễn thông quân đội và của

    chính Viettel Telecom.

    - Năm 2001: Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài

    trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VoIP. Cung cấp dịch vụ cho thuê

    kênh truyền dẫn nội hạt và đường dài trong nước

    - Năm 2003: Thực hiện chủ trương đầu tư vào những dịch vụ viễn thông

    cơ bản, tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt độngkinh doanh trên thị trường. Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định tới

    tất cả các vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao

    - Năm 2004: Viettel chính thức cung cấp dịch vụ thông tin di động 098.

    Mạng di động Viettel luôn được đánh giá là mạng di động có tốc độ phát triển

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    3/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 3  Thống kê 47B

    thuê bao và mạng lưới nhanh nhất với những quyết sách, chiến lược kinh doanh

    táo bạo luôn được khách hàng quan tâm chờ đón và ủng hộ

    - Năm 2005: Ngày 6 tháng 4 năm 2005 được Thủ tướng Chính phủ ký

    quyết định thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân Đội, trực thuộc Bộ Quốc

     phòng.

    - Năm 2007: Năm thống nhất con người và các chiến lược kinh doanh

    viễn thông. Trong xu hướng hội nhập và tham vọng phát triển thành một Tập

    đoàn Viễn thông, Viettel Telecom (thuộc Tổng Công ty Viễn thông quân đội

    Viettel) được thành lập kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông trên cơ

    sở sát nhập các Công ty: Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện

    thoại di động Viettel

    II. Mô hình tổ chức của tổng công ty

    Tổng công ty Viễn thông Quân Đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng là một

    công ty lớn bao gồm nhiều công ty con và nhiều chí nhánh phân bổ khắp cả

    nước và vươn ra cả nước ngoài.Mô hình tổ chức của công ty được thể hiện ở sơ đồ sau:

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    4/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 4  Thống kê 47B

    T ng giám đ c

    Phó t ng giám đ c Phó t ng giám đ c Phó t ng giám đ c Phó t ng giám đ c

    Kh i cơ quantổng công ty

    Kh i đơn vị sự nghiệp Kh i đơn vị hạch toán phụ thuộc Kh i đơn vị hạch toán độc lập

    Văn phòng TCT-P. Chính trị-P. Tổ chức LĐ-P. Tài chính-P. Kế hoạch-P. Kinh doanh-P. Kũ thuật-P. Đầu tư PT-P. Xây dựngCSHT-P. Chính sáchBCVT-Ban thanh tra-Ban đầu tư nướcngoài.

    Câu lạc bộ bóngđá ThểCông

    Trungtâmđào tạoViettel

    Trungtâmnghiêncứukhoahọc kỹthuậtvàcôngnghệ

    CôngtytruyềndẫnViettel

    CôngtyVietteltelecom

    Côngty thucướcvà dịchvụViettel

    75chinhánh

    8 đơnvị đạidiệnvùng

    CôngtyVAS

    Côngty tưvấn vàthiết kếViettel

    Côngty TMvàXNKViettel

    Côngty bưuchínhViettel

    CôngtyViettelcampuchia

    Côngty đầutư tàichính

    Côngty côngtrìnhViettel

    Côngty cổ phầnxâydựngViettel

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    5/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 5  Thống kê 47B

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    6/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 6  Thống kê 47B

     III. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh của tổng công ty

    - Cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông trong nước và quốc tế (như

    dịch vụ chuyển phát, dịch vụ điện thoại di động, dịch vụ điện thoại cố định,

    internet, VoIP, cho thuê kênh,....);

    - Khảo sát, thiết kế, xây dựng các công trình viễn thông, dự án phát thanh

    và truyền hình;

    - Sản xuất, lắp đặt, bảo trì bảo dưỡng và kinh doanh các thiết bị điện tử,

    viễn thông và truyền hình;

    - Xuất, nhập khẩu các thiết bị điện tử viễn thông;

    - Kinh doanh đầu tư tài chính và địa ốc. Nhiệm vụ quốc phòng: Mạng lưới của Tổng công ty viễn thông quân đội

    là hạ tầng thông tin thứ hai của Quân đội, thực hiện phục vụ cho mạng thông tin

    quân sự trong thời bình và nhanh chóng chuyển sang phục vụ nhiệm vụ quốc

     phòng khi có tình huống xảy ra.

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    7/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 7  Thống kê 47B

    Phần II: Công ty Viễn thông Quân Đội (Viettel Telecom)

    I. Lich sử hình thành và phát triển

    Viettel Telecom là một công ty con mạnh nhất trong tổng công ty Viễn

    thông Quân Đội với lĩnh vực kinh doanh đa dịch vụ viễn thông đặc biệt là di

    động, điện thoại cố định và internet. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

    cũng gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của tổng công ty. Năm 2004

    đánh dấu cho sự ra đồi của mạng di động 098 Viettel đó cũng chính là tiền thân

    của Viettel Telecom.

    Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty

    Viễn thông Quân đội Viettel chính thức được thành lập ngày 05/4/2007, trên cở

    sở sát nhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại

    di động Viettel

    Đến nay Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và có một

    vị thế lớn trên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những Quý khách hàng

    thân thiết:- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai

    khắp 64/64 tỉnh, thành phố cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ

    trên thế giới.

    - Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet…phổ cập rộng rãi đến mọi

    tầng lớp dân cư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao

    - Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhàcung cấp dịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam.

    Viettel Telecom cũng đang nghiên cứu, thử nghiệm triển khai cung cấp

    nhiều dịch vụ mới với chất lượng ngày càng cao cấp, đa dạng có mức giá phù

    hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng, từng vùng miền… để Viettel luôn là

    người bạn đồng hành tin cậy của mỗi khách hàng dù ở bất kỳ nơi đâu.

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    8/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 8  Thống kê 47B

    II. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom

    2.1 Chức năng:

    Viettel Telecom là công ty trực thuộc tổng công ty Viễn thông Quân Đội có

    chức năng như sau:

    - Tham mưu cho Đảng ủy, ban giám đốc tổng công ty về định hướng

    chiến lược kinh doanh các loại dịch vụ truyền thông. Đề xuất các giả pháp thực

    hiện chiến lược kinh doanh có hiệu quả mang lại doanh thu và lợi nhuận lớn cho

    công ty.

    - Tổ chức thực hiện, quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt

    động kinh doanh của công ty- Thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh và phục vụ quốc phòng.

    2.2 Nhiệm vụ

    Tổ chức nghiên cứu thị trường, đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ của

    công ty

    - Xây dựng bộ máy, tổ chức kinh doanh, phát triển thuê bao các dịch vụ

    trong nước và nước ngoài.- Phát triển và quản lý bán hàng, hỗ trợ đại lý, quản lý hệ thống cửa hàng

    giao dịch, đại lý, điểm bán, cộng tác viên.

    - Tổ chức các hoạt động bán hàng trực tiếp.

    - Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, chăm sóc khách hàng, giải

    quyết khiếu nại đáp ứng nhu cầu khách hàng

    - Thực hiện các hoạt động quảng cáo và xây dựng hình ảnh của công ty

    theo sự hướng dẫn của tổng công ty và các công ty dịch vụ có liên quan.

    - Quản lý các lĩnh vực: Tài chính - Kế toán, kế hoạch tiền lương, lao

    động,… theo quy định.

    - Phân tích đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch kinh

    doanh của công ty quy định của tổng công ty

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    9/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 9  Thống kê 47B

    - Giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các hoạt

    động đoàn thể của công ty.

    - Xây dựng chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, có nề nếp tác phong làm

    việc chính quy, kỷ luật tốt, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

    III. Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

    3.1 Mô hình tổ chức

    MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY VIETTEL TELECOM NĂM 2009

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    10/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 10  Thống kê 47B

    GIÁM ĐỐC CÔNG TY

    PGĐ KHAI TH CPGĐ K THUẬT PGĐ PT HẠ T NG PGĐ CHI N LƯỢC KD PGĐ B N H NG PGĐ T I CH NH

    KHỐI KỸ THUẬT KHỐI KINH DOANH KHỐI HỖ TRỢ KHỐI CƠ QUAN QL

    P. Kỹ thuật Nghiệp vụ

    P. Công nghệ &KH Mạng

    Phòng IT

    P. Xây dựng Hạ t ng

    P. Quản lý khai thác

    P. NOC Công ty

    P. Quản lý tài sản

    P. Chỉ tiêu định mức

    P. PT Sản ph m DV

    P. Truy n thông

    P. Đi u hành Bán hàng

    P. Chăm sóc khách hàng

    P. T chức Lao động

    Phòng Chính trị

    Phòng Hành Chính

    Phòng K hoạch

    Phòng Tài Chính

    Phòng Đ u Tư

    Ban ki m soát nội bộ

    TT. THANH TO N- Ban Đối soát- Ban Thanh toán

    - Ban Nghiệp vụ- Phòng tính cước

    TT. GI I Đ P KH CH H NG- P. Thông tin giải pháp- P. GQKN &CSKH- Phòng Đào Tạo- P. Hỗ trợ Nghiệp vụ- Phòng Tổng hợp- TT. GĐKH tại HN,HCM, ĐN

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    11/21

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    12/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 12  Thống kê 47B

      - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước tổng công ty về kết quả hoạt

    động sản xuất kinh doanh và toàn bộ các lĩnh vực quản lý của chi nhánh.

    - Trực tiếp chỉ đạo phòng tài chính, tổng hợp.

    3.2.2 Phó giám đốc

    Mỗi phó giám đốc phụ trách về mỗi lĩnh vực :

    - Giúp giám đốc công ty tổ chức và quản lý các hoạt động trong lĩnh vực đó

    của công ty

    - Chịu trách nhiệm về tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động sản

    xuất kinh doanh tại công ty

    - Trực tiếp điều hành các phong ban thuộc lĩnh vực mà phó giám đốc đó

    quản lý

    3.3 Chức năng của các phong ban của khối cơ quan

    3.3.1 Phòng tổ chức lao động:

    - Có nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo công ty trong công tác tuyển

    chọn, sắp xếp, đạo tào nhân sự.

    - Đề ra các chính sách ưu đãi đối với cán bộ công nhân viên, các chính

    sách khen thưởng…

    -Đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo thực hiện được các mục tiêu mà công ty

    đề ra

    3.3.2 Phòng chính trị 

    - Chịu trách nhiệm về công tác chính trị, công tác Đảng

    - Quản lý, đào tạo và bồi dưỡng các Đảng viên trong công ty

    3.3.3 Phòng hành chính

    - Thực hiện nhiệm vụ về lao động, tiền lương và công tác văn thư bảo mật,

    lái xe…

    - Bộ phận hành chính: Phối hợp với các phòng ban chức năng tổng hợp các

    nội dung, số liệu báo cáo, soạn thảo các chương trình để giám đốc làm việc, đôn

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    13/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 13  Thống kê 47B

    đốc thực hiện các công tác sinh hoạt tổ chức, theo dõi quản lý an ninh, kiểm tra

    vật tư, vệ sinh , quản lý thanh toán các chi phí thường xuyên văn phòng, tổ chức

    thực hiện công tác hậu cần.

    - Công tác văn thư: Nhận và chuyển các công văn tài liệu, con dấu, lập hệthống sổ sách quản lý theo quy định của công tác văn thư bảo mật…

    - Quản lý sử dụng phương tiện ô tô, quản lý hồ sơ xe, giấy tờ xe, kiểm tra

     bảo hành, bảo dưỡng xe theo quy định, lái xe phục vụ Ban giám đốc và các

     phòng ban trong công ty theo phiếu điều xe.

    3.3.4 Phòng kế hoạch

    - Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược kinh doanh và mục tiêu trongthời gian tới

    - Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch và chiến lược kinh doanh cho công ty

    như chiến lược kinh doanh trong các giai đoạn, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và

    dài hạn cho tất cả các hoạt đông của công ty

    - Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của công ty.

    3.3.5 Phòng tài chính- Chịu trách nhiệm quản lý vật tư tài sản trong chi nhánh.

    - Tiến hành theo dõi hạch toán các khoản thu chi, các kết quả hoạt động

    kinh doanh của chi nhánh.

    - Cuối kỳ lập báo cáo kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

    doanh.

    3.3.6 Phòng đầu tư 

    - Hoạch định kế hoạch chiến lược đầu tư sản sản xuất kinh doanh ngắn hạn,

    dài hạn của công ty, trình giám đốc quyết định tham mưu cho giám đốc nhưng

    vấn đề liên quan đến đầu tư

    - Thực hiện các chế độ báo theo kế hoạch và theo yêu cầu của các cơ quan

    quản lý cấp trên

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    14/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 14  Thống kê 47B

    - Lấp kế hoạch đầu tư trong công ty, các đơn vị cơ sở theo kế hoạch kinh

    doanh từng thời điểm, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, tạo điều kiện kinh doanh thực

    hiện hiệu quả nhất

    - Lấp kế hoạch tham mưu đề xuất với giám đốc kế hoạch đầu tư, xây dựngcông trình mới mang tính chiến lược, mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ sở hạ

    tầng và mạng lưới dịch vụ …cho công ty

    - Phối hợp với các phòng ban chức năng để thực hiện tốt kế hoạch đầu tư,

    kinh doanh của công ty.

    3.3.7 Ban kiểm soát nội bộ

    - Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của công ty- Tham vấn cho ban giám đốc về vấn đề kiểm toán và tính hợp lý trong các

    hoạt động quản lý của công ty

    IV. Thực trạng và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới của công ty

    4.1 Thực trạng của công ty

    4.1.1 Khả năng về tài chính

    Viettel Telecom là một đơn vị hạch toán phụ thuộc vào tổng công ty Viễnthông Quân Đội. Tất cả các nguồn lực của công ty như nguồn vốn, cơ cấu vốn,

    khả năng thanh toán các khoản nợ phụ tổng công ty

     Những năm qua tình hình tài chính của tổng công ty rất tốt. Chỉ số thanh

    toán hiện hành (nợ ngắn hạn/tài sản ngắn hạn) năm 2006 là 1,92; năm 2007 là

    1,61 năm 2008 là 1,7. Chỉ số thanh toán nhanh năm 2006 là 1,41 năm 2007 là

    1,37 năm 2008 là 1,264.1.2 Công nghệ kỹ thuật 

    Hệ thống cung ứng dịch vụ viễn thông của Viettel Telecom

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    15/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 15  Thống kê 47B

    Cơ sở vật chất Khách hàng

    Giao dịch viênDịch vụ viễn

    thông

    Viettel telecom là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông,lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty liên quan đến dịch vụ truyền thông bao

    gồm : Dịch vụ di động, dịch vụ điện thoại cố định PSTN, dịch vụ điện thoại cố

    không đây, dịch vụ ADSL, dịch vụ internet. Cơ sở hạ tầng của công ty là các

    công nghệ truyền dẫn và mạng truyền dẫn.

     –Mạng truyền dẫn được đầu tư phát triển rộng khắp trên cơ sở hợp tác với

    các đơn vị ngành điện lực, đường sắt, viễn thông và đi thẳng vào công nghệ hiệnđại (IP, DWDM …).

    o Về truyền dẫn trong nước: đến cuối năm 2007, Công ty có mạng cáp

    quang trong nước đến 64/64 tỉnh, thành, với khoảng 5.500 Node mạng và

    36.000 km cáp quang; có hệ thống truyền dẫn vi ba, V-sat và 3 đường trục cáp

    quang Bắc-Nam với các nhánh rẽ đi tất cả các nơi trên toàn quốc:

    + Đường trục 1A với dung lượng 2,5 Gbps

    + Đường trục 1B với dung lượng 10 Gbps

    + Đường trục 1C, 2B với dung lượng tới 400 Gbps

    o Về truyền dẫn quốc tế: Công ty có 3 cổng quốc tế bao gồm 1 cổng quốc

    tế qua vệ tinh với dung lượng 155Mbps, 2 hệ thống cáp quang đất liền đi quốc tế

    qua Hồng Kông với tổng dung lượng mới được nâng cấp lên 10 Gbps. Hiện

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    16/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 16  Thống kê 47B

    Viettel đã đầu tư 20 triệu USD vào tuyến cáp biển quốc tế AAG đã làm cho giá

    thành băng thông quốc tế của Viettel giảm từ 3-5 lần.

     –Mạng điện thoại di động Viettel là mạng có tốc độ phát triển nhanh nhất ở

    Việt nam. Đến cuối năm 2007 Viettel có 7.000 trạm phát sóng phủ khắp 64/64

    tỉnh thành và 10 triệu thuê bao di động. Phần mạng lõi cũng được chú trọng đầu

    tư nâng cấp, đã được bổ sung các phần tử softswitch, sẵn sàng cho hội tụ NGN.

    Viettel đã cung cấp dịch vụ GPRS và dịch vụ VAS Ring Bach Tone (nhạc

    chuông chờ) trên phạm vi toàn quốc.

     –Mạng điện thoại cố định: đã có mặt ở 64 tỉnh thành với với gần 200 ngàn

    thuê bao cố định có dây và 300 ngàn thuê bao cố định không dây tính đến hếtnăm 2007.

     –Mạng điện thoại đường dài gồm mạng VoIP và mạng cố định truyền

    thống PSTN. Viettel là nhà khai thác dịch vụ VoIP đầu tiên tại Việt Nam vào

    năm 2000. Đến hết năm 2007, Viettel có 3 tổng đài quốc tế, cung cấp dịch vụ

    đến 64 tỉnh thành, hình thành tuyến liên lạc đi trên 200 nước và vùng lãnh thổ

    trên thế giới. Số thuê bao đạt khoảng trên 3 triệu với lưu lượng trung bình đạt 30triệu phút/tháng.

     –Mạng đường trục Internet IXP: dung lượng quốc tế 1,2Gb/s, có thể mở

    rộng lên 5Gb/s; dung lượng đường trục trong nước 400Mb/s, có thể mở rộng tới

    20Gb/s.

     –Mạng truy nhập Internet băng rộng đến hết năm 2007 đã đạt dung lượng

    gần 400.000 thuê bao. Số thuê bao hoạt động đã lên tới 200.000 ở 64/64 tỉnhthành.

    4.1.3 Nguồn nhân lực

    Viettel Telecom sử dụng một độ ngũ lao động lớn và chất lượng lao động

    cao. Tính đến ngày 31/12 số lao động của công ty là 4.240 người trong đó có

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    17/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 17  Thống kê 47B

    2.305 nhân viên đạt trình độ đại học trở lên, 1.528 nhân viên trình độ cao đảng,

    trung cấp, 407 nhân viên trình độ sơ cấp, bằng nghề và công nhân.

    Các nhân viên trong công ty đều có chuyên môn nghiệp vụ tốt, được đào

    tạo từ cơ bản đến chuyên nghiệp về chuyên môn nghề nghiệp. Có tinh thần tháiđộ làm việc nghiêm túc, cố gắng hoàn thành xuất sắc các công việc được giao.

    Bên cạnh đó Viettel Telecom đã xây dựng một chế độ lương thưởng hợp lý, mức

    lương và thưởng cao hơn rất nhiều doanh nghiệp khác mục đích để thu hút nhân

    tài và khuyến khích nhân viên nâng cao năng suất lao động.

    4.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2008

    Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu thực hiện năm 2008 và kết quả kinh doanhnăm 2008 so với năm 2007

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    18/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 18  Thống kê 47B

    Kế hoạch Thực hiện TH/KHTăng trương sovới năm 2007STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính

    năm 2008 năm 2008 (%) (%)I Doanh thu Tr.đồng 22.514.583 24.408.982 108 1911 Dịch vụ di đông. Tr.đồng 19.562.758 22.166.027 113 1942 Dịch vụ Home phone Tr.đồng 850.588 761.095 893 Dịch vụ cố định Tr.đồng 1.090.832 972.349 89 1064 Dich vụ internet Tr.đồng 711.176 509.511 72 178

    5 Khách hàng corporate Tr.đồng 299.239 92.467 31 248II Sản lượng1 Thuê bao di động kích hoạt mới Thuê bao 20.500.673 24.411.996 119 154

    1.2Thuê bao hoạt động bình thườngtăng thêm

    Thuê bao 9.854.978 16.287.611 165

    2 Dịch vụ cố định PSTN Thuê bao 201.645 93.512 64 80

    3Dịch vụ cố định không dâyHomephone

    Thuê bao 998.194 923.044 92

    4 ADSL Thuê bao 396.452 156.477 39 125

    III Tổng chi phí Tr.đồng 14.685.277 14.146.400 96308

    IV Lợi nhuận sau thuế Tr. đồng 4.474.716 6.064.572 139

    (Số liệu lấy từ bản báo cáo tài chính của công ty năm 2007 ,2008 và báo cáo tổng hợp chỉ tiêu thực hiện ơ phòngđầu tư của công ty)

     

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    19/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 19  Thống kê 47B

    Về doanh thu: do việc thực hiện sáp nhập Công ty ĐTĐD và Công ty

    ĐTDĐ nên chỉ tiêu doanh thu của Viettel Telecom dựa trên chỉ tiêu KH đã được

    duyệt của 2 Công ty cũ, có lược bớt các chỉ tiêu trùng (doanh thu QT đi từ mạng

    di động, doanh thu CKN từ mạng di động gọi vào cố định). Kết quả thực hiệnhoàn thành vượt mức so với chỉ tiêu đã được TCT phê duyệt từ đầu năm, song

    chỉ đạt 95% chỉ tiêu điều chỉnh (theo KH 1 tỷ USD của TCT); trong đó dịch vụ

    di động vẫn là chủ đạo (89% TDT), đạt 114% so với KH duyệt và 97% so với

    KH điều chỉnh; các dịch vụ ĐTCĐ cơ bản hoàn thành kế hoạch; riêng dịch vụ

    Internet không đạt KH đề ra (69%).

    Về phát triển khách hàng:- Dịch vụ di động hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra (kể cả KH điều

    chỉnh) tuy nhiên việc phát triển TB trả sau không đạt mục tiêu đề ra (18% KH

    duyệt)

    - Dịch vụ PSTN hoàn thành vượt mức kế hoạch (kể cả KH điều chỉnh). Song

    thuê bao ADSL không đạt KH đề ra (64% KH duyệt và 98% KH điều chỉnh)

    - Dịch vụ Home phone: dù mới triển khai từ giữa năm và cũng không đạt KH đềra, song với điều kiện phụ thuộc máy đầu cuối, năng lực mạng di động tại 1 số

    địa phương song tốc độ phát triển TB tương đối tốt (2500 TB/ngày)

    4.2. Phương hướng và nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới 

    4.2.1 Mục tiêu phát triển

    Viettel Telecom là công ty mạnh nhất và chủ lực nhất trong tổng công ty

    Viễn thông Quân Đội. Mục tiêu phát triển của công ty gắn liền với mục tiêu pháttriển của tổng công ty luôn phấn đấu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông

    hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới.

    4.2.2 Triết lý kinh doanh

    - Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo

    đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao, với giá

    cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng.

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    20/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 20  Thống kê 47B

    -   Luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như những cá thể riêng biệt để

    cùng họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.

    -   Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,

    hoạt động xã hội.-   Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.

    -  Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái

    nhà chung Viettel.

    4.2.3 Quan điển phát triển

    - Kết hợp kinh tế với quốc phòng

    - Đầu tư và phát triển nhanh cơ sở hạ tâng viễn thông.- Phát triển kinh doanh theo định hướng của thi trường và luôn hướng tới

    lợi ích chính đáng của khách hàng

    - Phát triển nhanh và ổn định

    - Lấy con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và thu hút nhân tài

    V. Tổ chức thông tin kinh tế và thống kê ở công ty

      Hệ thống thông tin bao gồm những yếu tố có liên quan mật thiết với nhau,tác động qua lại với nhau trong việc thu thập, xử lý, bảo quản và phân phối

    thông tin nhằm hỗ trợ các hoạt động phân tích, đánh giá kiểm tra thực trạng và

    ra quyết định về các vấn đề có lên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Nhằm

    nắm bắt điều đó để kinh doanh tốt công ty đã xây dựng một hệ thông tin phù

    hợp.Công ty không có phòng thông kê riêng biệt song tổ chức thông tin của

    công ty khá chặt chẽ, thông tin của bộ phận nào được lưu trữ tại các phòng banthuộc có chức năng nhiệm vụ đó.

    Mọi thông tin đều được báo cáo lên cấp trên, được cấp trên phê duyết rồi

    lưu trữ lại tại các phòng.

    Luồng thông tin được trao đổi và luân chuyển qua các bộ phận, phòng ban

    của công ty, được lưu trữ trong phần mềm máy vi tính khi cần một số thông tin

    có thể tra tìm thông tin qua mạng internet

  • 8/18/2019 Khotailieu.com MLB45215

    21/21

     Báo cáo tổng hợp

     Nguyễn Thị Ánh Điệp 21  Thống kê 47B

    MỤC LỤC

    Trang 

    Phần I: Công ty Viễn thông Quân Đội ..............................................................1I. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................1

    1.1 Giới thiệu chung về công ty ..................................................................11.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................1

    II. Mô hình tổ chức của tổng công ty.................................................................3III. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh của tổng công ty ...............................5

    Phần II: Công ty Viễn thông Quân Đội (Viettel Telecom) ..............................6I. Lich sử hình thành và phát triển .....................................................................6II. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom ...............................................7

    2.1 Chức năng:................................................................................................72.2 Nhiệm vụ ..................................................................................................7

    III. Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .....................83.1 Mô hình tổ chức........................................................................................83.2.Chức năng nhiệm vụ của ban giám đốc..................................................10

    3.2.1 Giám đốc ..........................................................................................103.2.2 Phó giám đốc....................................................................................11

    3.3 Chức năng của các phong ban của khối cơ quan....................................113.3.1 Phòng tổ chức lao động:...................................................................11

    3.3.2 Phòng chính trị .................................................................................113.3.3 Phòng hành chính.............................................................................113.3.4 Phòng kế hoạch ................................................................................123.3.5 Phòng tài chính.................................................................................123.3.6 Phòng đầu tư ....................................................................................123.3.7 Ban kiểm soát nội bộ........................................................................13

    IV. Thực trạng và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới của công ty..........134.1 Thực trạng của công ty ...........................................................................13

    4.1.1 Khả năng về tài chính.......................................................................13

    4.1.2 Công nghệ kỹ thuật ..........................................................................134.1.3 Nguồn nhân lực................................................................................154.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2008............16

    4.2. Phương hướng và nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới .................184.2.1 Mục tiêu phát triển ...........................................................................184.2.2 Triết lý kinh doanh...........................................................................184.2.3 Quan điển phát triển.........................................................................19

    V. Tổ chức thông tin kinh tế và thống kê ở công ty ................................................19