khoaluantotnghiep le huynh thanh thuy 94011400826 …

107

Upload: others

Post on 27-Dec-2021

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …
Page 2: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 ........................................................................................

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ngành

Quản trị kinh doanh

Đề tài

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

Giảng viên hướng dẫn Huỳnh Thị Gia Lộc

Sinh viên Lê Huỳnh Thanh Thủy

MSSV

94011400826

Page 3: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN &&&

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

TP.HCM, Ngày …..tháng …..năm 2018

Giảng viên hướng dẫn

Huỳnh Thị Gia Lộc

Page 4: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN &&&

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

TP.HCM, Ngày ….., tháng ….., năm 2018

Page 5: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

LỜI CẢM ƠN &&&

Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự chỉ dẫn nhiệt tình, cũng

như sự giúp đỡ nhệt tình của thầy cô Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn cùng với

thời gian ba tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai, em

đã học được những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản

thân để em có thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp

nâng cao hiệu quả nghiệp vụ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân

hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai”

Em xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô Khoa

Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn, đặc biệt em xin gửi lời

biết ơn sâu sắc đến Th.sĩ Huỳnh Thị Gia Lộc đã trực tiếp hướng dẫn em trong

suốt thời gian làm đề tài luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quân đội-chi

nhánh Gia Lai, các cô chú, các anh chị của Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện cho

em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng, đặc biệt là chị Hà đã nhiệt tình chỉ

dẫn cũng như hỗ trợ và cung cấp những kiến thực quý báu để em hoàn thành đề

tài luận văn tốt nghiệp của mình.

Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận

văn khó tránh được sai sót và khuyết điểm. Em rất mong được sự góp ý kiến của

các thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong Ngân hàng.

Page 6: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh , Ban

lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quân đội, cùng các cô chú, các anh chị trong Ngân

hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc.

Em xin chân thành cảm ơn!

Ngày 7 tháng 7 năm 2018

Sinh viên thực hiện

Lê Huỳnh Thanh Thủy

Page 7: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

LỜI CAM ĐOAN &&&

Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính bản thân em thực hiện có sự hỗ

trợ từ giáo viên hướng dẫn, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là

trung thực, có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng. Đề tài không bị trùng với bất kỳ đề

tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 7 tháng 7 năm 2018

Sinh viên thực hiện

Lê Huỳnh Thanh Thủy

Page 8: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Doanh số cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp...............................................................48

Bảng 1. 2: Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp..................................................50

Bảng 1. 3: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp...................................................................52

Bảng 1. 4: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo loại tiền cho vay...............................55

Bảng 1. 5: Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương thức cho vay.....................56

Bảng 1. 6: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo ngành nghề kinh doanh..................58

Bảng 1. 7:Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương pháp đảm bảo tiền vay........61

Bảng 1.8: Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo nhóm nợ.............................................64

Bảng 1.9: Tỉ lệ nợ quá hạn ( Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay......................................................................................................................................................66

Bảng 1. 10: Tỉ lệ nợ xấu ( Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay......................................................................................................................................................68

Bảng 1. 11: Thu lãi cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp.................................................................71

Bảng 1.12: Trích lập dự phòng rủi ro cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp....................................73

Page 9: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự Ngân hàng MBBank-Chi nhánh Gia Lai ....................... 40

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cột biểu thị doanh số cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp ................ 49

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ biểu thị Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp ........... 51

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cột biểu thị Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp ..................... 53

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ cột biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương

thức cho vay. ........................................................................................................................ 57

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tròn biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo ngành

nghề kinh doanh. ................................................................................................................. 59

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ cột biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương

pháp đảm bảo tiền vay ........................................................................................................ 62

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ cột biểu thị thu lãi cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp. ..................... 71

Page 10: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1: Logo của Ngân hàng TMCP Quân đội.................................................................................36

Page 11: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ BẰNG TIẾNG VIỆT

NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần

MBBank Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

PGD Phòng giao dịch

NHNN Ngân hàng nhà nước

HĐQT Hội đồng quản trị

CNTT Công nghệ thông tin

TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh

VND Việt Nam đồng

TGĐ Tổng Giám đốc

CN Chi nhánh

TCTD Tổ chức tín dụng

KHTH Kế hoạch tổng hợp

PKD Phòng kinh doanh

QĐ Quyết định

HĐQT Hội đồng quản trị

ĐKKD Đăng kí kinh doanh

DPRR Dự phòng rủi ro

Page 12: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

MỤC LỤC

MỤC LỤC .................................................................................................................................... 12

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................................. 1

1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 3

1.4. Kết cấu của khóa luận ..................................................................................................... 4

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................... 5

2.1. Một số vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM ................... 5

2.1.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ................................................. 5

2.1.2 Phân loại cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp .................................................... 6

2.1.3. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ............................................ 8

2.1.4 Vai trò của cho vay ngắn hạn ...................................................................................... 9

2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn ...................................... 11

2.1.6 Nguyên tắc cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ............................................... 15

2.1.7 Điều kiện cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp .................................................. 16

2.1.8 Các biện pháp đảm bảo tiền cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp .................. 17

2.1.9 Quy trình & hồ sơ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ................................... 17

2.1.10 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh

nghiệp .................................................................................................................................... 24

Page 13: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

2.2 Ý Nghĩa của việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn doanh nghiệp ............................... 33

PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 34

3.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................................. 34

3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................................ 34

3.3 Phương pháp thống kê và phân tích thống kê ..................................................................... 35

3.4 Phương pháp tổng hợp, so sánh đối chứng ......................................................................... 35

3.5 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ................................................................................... 35

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 36

4.1 Tổng quan về NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai ...................................................... 36

4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 36

4.1.2 Lĩnh vực, phạm vi kinh doanh và mục tiêu .............................................................. 37

4.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng các phòng ban ............................................. 40

4.2 Thực trạng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội-chi nhánh

Gia Lai giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................... 44

4.2.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP

Quân đội-chi nhánh Gia Lai ............................................................................................... 44

4.2.2 Các biện pháp đảm bảo tiền cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM

CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai ......................................................................................... 45

4.2.3 Quy trình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội-chi

nhánh Gia Lai ...................................................................................................................... 46

4.2.4 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 ........... 48

Page 14: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

4.2.5 Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 ............. 50

4.2.6 Tình hình doanh số dư nợ ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 .............. 52

4.2.7 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp theo loại tiền cho vay giai đoạn

2015-2017 .............................................................................................................................. 55

4.2.8 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo phương thức cho

vay giai đoạn 2015-2017 ...................................................................................................... 56

4.2.9 Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh giai

đoạn 2015-2017 .................................................................................................................... 58

4.2.10 Tình hình dư nợ ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo phương pháp bảo đảm

tiền vay giai đoạn 2015-2017 ............................................................................................... 61

4.2.11 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp theo nhóm nợ giai đoạn 2015-

2017 ....................................................................................................................................... 64

4.2.12 Tỉ lệ nợ quá hạn (Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn cho

doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 66

4.2.13 Tỉ lệ nợ xấu(Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn cho doanh

nghiệp vay ............................................................................................................................. 68

4.2.14 Thu lãi cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017 ................ 71

4.2.15 Trích lập dự phòng rủi ro cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp. ................... 73

4.2.16 Đánh giá chung về thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn .......... 74

2015-2017 .............................................................................................................................. 74

Page 15: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

4.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp ở NHTM

CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai ................................................................................................ 76

4.3.1 Thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp của Việt Nam những năm gần đây và

định hướng của NHNN thời gian tới .................................................................................. 76

4.3.2 Định hướng phát triển kinh doanh của NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai thời gian

tới .............................................................................................................................................. 79

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 83

5.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ở Ngân hàng TMCP Quân

đội- chi nhánh Gia Lai ............................................................................................................... 83

5.2 Một số kiến nghị .................................................................................................................. 88

5.2.1 Kiến nghị với NHNN Việt Nam ................................................................................. 88

5.2.2 Kiến nghị đối với NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai .................................... 89

5.3. Kết luận ............................................................................................................................. 89

PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 91

Page 16: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

1

PHẦN 1: GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài

Trong sự nghiệp đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước, nền

kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng, cơ cấu có sự chuyển dịch ngày càng hợp lý,

cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

cũng từng bước đổi mới và phát triển đa dạng, đồng thời đáp ứng nhu cầu về vốn

cho nền kinh tế ngày nay.

Ngày nay, muốn phát triển kinh tế-xã hội thì phải đầu tư, mà muốn đầu tư

thì phải có vốn, từ đó vốn là nhân tố quyết định trong việc phát triển kinh tế-xã

hội; vì thế bất kì ngành nghề kinh doanh nào cũng đều cần đến vốn, vốn có vai trò

quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn suy của doanh nghiệp. Đó cũng là

điều kiện giúp cho các nhà đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và

Ngân hàng cũng không ngoại lệ.

Gia Lai là tỉnh có hệ sinh thái và khí hậu thuận lợi để phát triển các ngành

như nông nghiệp và du lịch. Để khai thác hiệu quả các tiềm năng đó đòi hỏi phải

có đủ điều kiện, và vốn là một trong những điều kiện quan trọng nhất. Do đó, tín

dụng Ngân hàng hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho

các tổ chức kinh tế để tiến hành mở rộng sản xuất, cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất

lao động. Nhiều năm qua Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai đã cung

cấp vốn cho các ngành Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương nghiệp và các ngành

khác dưới hình thức ngắn hạn, đóng góp một phần không nhỏ vào việc phát triển

kinh tế của tỉnh.

Page 17: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

2

Ngày nay, khi nền kinh tế phát triển ổn định thì nhu cầu vốn tạm thời cho

doanh nghiệp cũng gia tăng, vì vậy tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng là rất quan

trọng, nó giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp nên em quyết định

tìm hiểu kỹ hơn về cho vay ngắn hạn. Do đó, em chọn đề tài “Thực trạng và giải

pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại

Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai”

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu tổng quát: Phân tích, đánh giá tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân

hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai qua 3 năm 2015, năm 2016, năm 2017

để thấy rõ thực trạng cho vay ngắn hạn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả

nghiệp vụ vay ngắn hạn của Ngân hàng.

- Mục tiêu cụ thể: Tập trung phân tích:

ü Doanh số cho vay ngắn hạn với doanh nghiệp

ü Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

ü Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

ü Dư nợ cho vay ngắn hạn đối doanh nghiệp theo loại tiền cho vay

(VND, USD…)

ü Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo phương thức

cho vay (ví dụ: cho vay từng lần (theo món); cho vay theo hạn mức

tín dụng)

Page 18: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

3

ü Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo ngành nghề

kinh doanh (ví dụ: xây dựng giao thông, thương mại dịch vụ, nông

lâm ngư nghiệp, các ngành khác..)

ü Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo phương pháp

bảo đảm tiền vay (có đảm bảo bằng tài sản, không đảm bảo bằng

tài sản (tín chấp))

ü Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo nhóm nợ (từ

nhóm 1 đến nhóm 5)

ü Tỷ lệ nợ quá hạn (nợ quá hạn ngắn hạn cho doanh nghiệp vay/ dư

nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)

ü Tỷ lệ nợ xấu (nợ xấu ngắn hạn cho doanh nghiệp vay/ dư nợ ngắn

hạn cho doanh nghiệp vay

ü Thu lãi cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

ü Trích lập dự phòng rủi ro cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

Trên cơ sở phân tích, rút ra những mặt đạt được và chưa đạt được cũng

như tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ đó, đề ra một số giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ cho vay ngắn hạn để Ngân hàng ngày càng

vững mạnh và phát triển.

1.3.Phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài không thể đi sâu

vào tất cả các hoạt động của Ngân hàng mà chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động

Page 19: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

4

cho vay vốn ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội-chi

nhánh Gia Lai.

- Thời gian nghiên cứu: năm 2015, năm 2016, năm 2017

- Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

1.4.Kết cấu của khóa luận

Tên đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn

hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai”

Phần 1: Giới thiệu

Phần 2: Cơ sở lí luận

Phần 3: Phương pháp nghiên cứu

Phần 4: Kết quả nghiên cứu

Phần 5: Kết luận và kiến nghị

Phần 6: Tài liệu tham khảo

Page 20: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

5

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Một số vấn đề cơ bản về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM

2.1.1. Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

- Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là loại cho vay có thời hạn từ một năm

trở xuống. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm bổ sung nhu cầu vốn

lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.

- Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho việc đầu tư vào

tài sản lưu động. Doanh nghiệp nên tận dụng và huy động tất cả các nguồn vốn

ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể tận dụng được. Khi nào thiếu hụt, doanh nghiệp

mới nên sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn của Ngân hàng. Sự thiếu hụt vốn ngắn

hạn của doanh nghiệp có thể do sự chênh lệch về thời gian và doanh số giữa tiền

thu bán hàng và tiền đầu tư tài sản lưu động đột biến theo thời vụ. Do vậy, nhu

cầu tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể chia thành: nhu cầu tài trợ ngắn hạn

thường xuyên và nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ.

ü Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên: Xuất phát từ sự chênh lệch hoặc

không ăn khớp nhau về thời gian và quy mô giữa dòng tiền vào và dòng

tiền ra của doanh nghiệp. Nếu dòng tiền chi ra lớn hơn dòng tiền thu vào,

doanh nghiệp cần bổ sung thiếu hụt. Khoản thiếu hụt này trước hết bổ

sung từ vốn chủ sở hữu và các khoản phải thu khác mà doanh nghiệp có

thể huy động được. Phần còn lại doanh nghiệp sẽ sử dụng tài trợ ngắn hạn

của Ngân hàng.

ü Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ: Xuất phát từ đặc điểm thời vụ của hoạt

động sản xuất kinh doanh khiến cho nhu cầu vốn ngắn hạn tăng đột biến.

Page 21: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

6

2.1.2 Phân loại cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

- Phân theo loại tiền:

ü Cho vay ngắn hạn bằng nội tệ (VND): là việc NHTM cho DN vay vốn

kinh doanh ngắn hạn bằng VNĐ

ü Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tê: là việc NHTM cho DN vay vốn kinh

doanh ngắn hạn bằng ngoại tệ như USD, GBP, JPY….

- Phân theo phương thức cho vay:

ü Cho vay ngắn hạn doanh nghiệp từng lần (theo món): là phương pháp cho

vay doanh nghiệp và Ngân hàng đều phải làm thủ tục và kí hợp đồng tín

dụng. Cho vay theo món là phương thức cho vay từng lần. Các Ngân hàng

thương mại thường áp dụng cho cách vay này đối với các doanh nghiệp

không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, doanh nghiệp có nhu cầu vay

từng lần hoặc Ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng loại cho vay này

để giám sát việc sử dụng vốn chặt chẽ hơn. Số tiền cho vay được xác định

căn cứ vào nhu cầu vay vốn, giá trị tài sản đảm bảo, khả năng hoàn trả của

doanh nghiệp.

ü Cho vay ngắn hạn doanh nghiệp theo hạn mức: là phương pháp cho vay

mà Ngân hàng thỏa thuận xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong

một thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng là dư nợ vay tối đa được Ngân

hàng và doanh nghiệp thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Cho vay ngắn

hạn theo hạn mức thường áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong quá

trình sản xuất kinh doanh của họ thường xuyên có nhu cầu vay trả, có tốc

Page 22: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

7

độ luân chuyển vốn nhanh, có tín nhiệm với Ngân hàng. Khi cho vay ngắn

hạn theo hạn mức, có thể Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp trả phí cam kết

và duy trì một số dư tối thiểu về tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng.

- Phân theo mục đích sử dụng vốn:

ü Cho vay tài trợ vốn lưu động: là phương thức cho vay đáp ứng nhu cầu bổ

sung vốn lưu động phục vụ mua hàng hóa, nguyên vật liệu, nhiên liệu,

thanh toán các khoản cho phí như tiền thuế, tiền điện, lương nhân viên…

Mục đích của cho vay tài trợ vốn lưu động là đáp ứng nhu cầu bổ sung

vốn lưu động nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp. Loại tiền vay là VND hoặc ngoại tệ.

ü Cho vay luân chuyển: là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận

tài trợ dựa trên kế hoạch luân chuyển hàng hóa và ngân quỹ của doanh

nghiệp. Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh thương

mại hoặc doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có chu kì tiêu thụ sản phẩm

ngắn.

ü Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: Tạm ứng vốn cho bên thi công

trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng.

- Phân theo phương thức đảm bảo tiền vay:

ü Cho doanh nghiệp vay ngắn hạn có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho

vay qua sự xác định giá trị của tài sản mà doanh nghiệp cầm cố hay thế

chấp cho Ngân hàng khi vay vốn. Tài sản cầm cố thế chấp có thể là động

Page 23: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

8

sản hoặc bất động sản. Ngân hàng chỉ chấp nhận những tài sản hợp pháp

có khả năng thanh lý được.

ü Cho doanh nghiệp vay ngắn hạn không có đảm bảo bằng tài sản: là hình

thức đảm bảo đối nhân bao gồm cho vay tín chấp và cho vay bảo lãnh.

+ Cho vay tín chấp: là hoạt động cho vay trong đó Ngân hàng không

yêu cầu tài sản đảm bảo mà cho vay dựa trên uy tín của doanh

nghiệp.

+ Cho vay bảo lãnh: là hình thức cho vay có sự xuất hiện của người

thứ ba cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng

thay cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp không thực hiện được.

2.1.3. Đặc điểm của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

- Thời hạn cho vay tối đa đến 12 tháng: thời hạn thu hồi vốn nhanh nên rủi ro của

khoản cho vay ngắn hạn thấp hơn các khoản cho vay trung và dài hạn, mức lãi

suất cho vay ngắn hạn thấp hơn mức lãi suất cho vay trung và dài hạn.

- Phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất-kinh doanh của DN: Khi hàng hoá được

tiêu thụ, doanh nghiệp có doanh thu, cũng là lúc ngân hàng thu hồi nợ. Xuất phát

từ đặc điểm này, các ngân hàng thường quy định thời hạn cho vay trên cơ sở chu

kì sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, thời gian thu hồi vốn trong cho

vay ngắn hạn nhanh.

- Mục tiêu của hình thức cho vay này là bổ sung vốn lưu động cho DN: Cho vay

ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời vốn lưu động trong quá

trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cho vay và thu nợ luôn diễn ra

lúc bắt đầu và kết thúc của chu kì sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thường cho

Page 24: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

9

vay khi doanh nghiệp phát sinh nhu cầu vốn để mua vật tư, nguyên vật liệu, hoặc

trang trải các chi phí sản xuất, hoặc mua hàng hoá (đối với các doanh nghiệp kinh

doanh thương mại).

- Nguồn trả nợ chính là từ hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn.

- Thường phải có tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu của

người đứng ra vay, kí hợp đồng vay với Ngân hàng. Tài sản đảm bảo có thể là tài

sản hiện có hoặc tài sản chắc chắn được hình thành trong tương lai. Tài sản đảm

bảo giúp Ngân hàng đảm bảo thu hồi vốn nếu rủi ro xảy ra.

2.1.4 Vai trò của cho vay ngắn hạn

a. Đối với nền kinh tế

- Ngân hàng trong nền kinh tế với tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh

vực tiền tệ: Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định trên lĩnh vực tiền tệ là điều kiện

thuận lợi để Ngân hàng mở rộng cho vay và các doanh nghiệp mở rộng sản xuất

kinh doanh, thu được lợi nhuận cao và đảm bảo được hiệu quả của khoản vay.

- Với tư cách là một trung gian tài chính, ngân hàng là kênh chuyển vốn từ những

nơi thừa vốn đến những nơi thiếu vốn và hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế, là

nơi gặp gỡ tiết kiệm và vay vốn với những đặc điểm ưu việt hơn cả :

ü Rủi ro thấp nhất

ü Bình quân lãi suất

ü Chuyển đổi kì hạn

- Khác với thị trường chứng khoán, các quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, công ty tài

chính là các tổ chức tài chính chủ yếu cung cấp vốn trung và dài hạn vào nền kinh

Page 25: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

10

tế thì NHTM ngoài việc cung cấp vốn trung và dài hạn còn cung cấp vốn ngắn

hạn cho nền kinh tế.

b. Đối với doanh nghiệp

- Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt

động sản xuất kinh doanh:

ü Đối với doanh nghiệp hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn nhất

trong hoạt động sản xuất kinh doanh của họ, tình trạng thiếu vốn của

doanh nghiệp là phổ biến và nghiêm trọng.

ü Cho vay ngắn hạn là hình thức tốt nhất để áp ứng nhu cầu vốn lưu động

hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp bởi tính linh

hoạt của nó.

ü Cho vay ngắn hạn giúp cho các doanh nghiệp không bỏ lỡ thời vụ làm ăn,

duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, quá trình lưu thông được

thông suốt, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội.

ü Mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất

lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị

trường…để thực hiện được các khoản đầu tư đó doanh nghiệp không chỉ

cần có vốn lưu động tạm thời mà còn phải có một lượng vốn cố định và ổn

định lâu dài. Cho vay ngắn hạn có thể giúp cho các doanh nghiệp giải

quyết nhu cầu vốn phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh đó.

- Cho vay ngắn hạn giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh

doanh có hiệu quả:

Page 26: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

11

Bản chất của cho vay ngắn hạn không phải là hình thức cung ứng vốn mà

là hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn quy định. Do đó, các doanh nghiệp sau

khi sử dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh không chỉ cần thu hồi vốn là đủ

mà còn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng

nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất ngân hàng

thì doanh nghiệp mới có thể trả được nợ và thu lãi.

c. Đối với NHTM

- Giúp đa dạng hóa danh mục tài sản: không chỉ giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra

mà còn tăng cơ hội có thêm lợi nhuận ở các nguồn đầu tư khác.

- Giúp phân tán rủi ro: Trong hoạt động tín dụng nếu không phân tán rủi ro có thể

mất hết vốn, vì vậy phân tán rủi ro là một nghệ thuật kinh doanh. Ngân hàng

không nên tập trung một khoản tiền lớn để cho vay, đầu tư vào một số Ngân hàng

mà chỉ nên tập trung ở một mức độ an toàn.

- Giúp gia tăng lợi nhuận cho NHTM: hoạt động cho vay ngắn hạn là hoạt động cơ

bản, chủ yếu của NHTM mang lại nguồn thu nhập chính cho Ngân hàng.

2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn

a. Nhân tố khách quan:

- Môi trường kinh tế: Mọi hoạt động của cả doanh nghiệp và ngân hàng không thể

tách rời những biến động chung của thị trường. Bất cứ biến động nào của nền

kinh tế vĩ mô đều có thể tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng và doanh

nghiệp. Một nền kinh tế tăng trưởng ổn định là điều kiện thuận lợi để ngân hàng

mở rộng cho vay và các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng năng

Page 27: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

12

suất lao động, thu hồi vốn nhanh và đạt được lợi nhuận cao trả nợ đầy đủ và đúng

hạn cho ngân hàng giúp ngân hàng đảm bảo được hiệu quả của khoản vay. Nhưng

khi môi trường kinh tế không thuận lợi như lạm phát cao, biến động về tỷ giá hay

biến động về thị trường dẫn đến không thu được lợi nhuận và làm giảm khả năng

trả nợ cho ngân hàng.

- Chính sách của nhà nước: Khi các chính sách ổn định, phù hợp, nó sẽ kích thích

doanh nghiệp sản xuất hiệu quả. Nhưng khi chính sách thay đổi liên tục, bất ổn sẽ

ảnh hưởng đến hoạt động, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó cũng gây

khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ.

- Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý bao gồm hệ thống các chính sách pháp

luật được ban hành nhằm tạo khung pháp lý cho việc quản lý hoạt động của các tổ

chức. Đối với ngân hàng, một lĩnh vực kinh doanh có ảnh hưởng lớn trong nền

kinh tế do vậy hoạt động của ngân hàng luôn chịu sự giám sát hết sức sát sao của

pháp luật. Môi trường pháp lý có tác động rất lớn đến hoạt động của ngân hàng,

như các quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn, quy mô, giới hạn cho vay.

- Tình hình tài chính doanh nghiệp: Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những

khách hàng có tình hình tài chính tốt mới được xem xét để cho vay. Ngân hàng sử

dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như một kênh thông tin quan trọng

nhất để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng. Nếu tiềm lực tài chính của

khách hàng tốt, đáp ứng được những điều kiện của ngân hàng, khoản cho vay sẽ ít

gặp rủi ro hơn.

Page 28: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

13

- Phương án sử dụng vốn vay: Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại lợi

nhuận cao cho khách hàng từ đó sẽ đảm bảo cho việc trả đầy đủ nợ, đúng hạn cho

ngân hàng.

- Năng lực điều hành, quản lý và đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp: Đây mặc

dù là một yếu tố phi tài chính nhưng lại vô cùng quan trọng thuộc về doanh

nghiệp và có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Nếu chủ doanh nghiệp không có

đủ trình độ quản lý và kinh nghiệm cần thiết thì khoản vay không phát huy được

tác dụng, không đảm bảo được chất lượng cho vay và xấu nhất là ngân hàng mất

vốn.

- Đạo đức khách hàng: Tính trung thực, mức độ thực hiện đúng cam kết trong hợp

đồng tín dụng là điều kiện tiên quyết để đảm bảo khoản vay có an toàn và hiệu

quả không.

b. Nhân tố chủ quan:

- Chính sách tín dụng: Đối với mỗi ngân hàng, cho vay là luôn là một hoạt động

chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng đồng thời

là hoạt động phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Vì vậy để đảm bảo mục tiêu

nâng cao hiệu, kiểm soát rủi ro, phát triển bền vững, đáp ứng các tiêu chuẩn pháp

lý, nhất thiết phải xây dựng một chính sách tín dụng nhất quán và hợp lý, phù hợp

với đặc điểm nội tại và tính đặc thù của hệ thống, phát huy được các thế mạnh,

khắc phục hạn chế được các điểm yếu nhằm mục tiêu an toàn và sinh lời.

- Chính sách khách hàng: cho phép ngân hàng xác định một danh mục cho vay hợp

lí đối với từng loại khách hàng trong từng thời kì cụ thể. Bao gồm các nội dung về

đối tượng khách hàng, các yêu cầu về mặt pháp lý. Qua đó ngân hàng sẽ xác định

Page 29: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

14

được đối tượng khách hàng trọng yếu, thiết lập các chính sách ưu đãi cũng như

hạn chế cho từng đối tượng khách hàng.

- Khả năng thẩm định cho vay: Kết quả của quá trình thẩm định sẽ dùng để quyết

định xem có thực hiện món vay hay không. Mặc dù không thể tránh khỏi sai sót,

nhưng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi đủ cả vốn và lãi một cách

đầy đủ, đúng hạn.

- Giám sát khoản cho vay và xử lý tình huống của ngân hàng: Hoạt động giám sát

thường tập trung vào việc khách hàng có tuân thủ đúng mục đích vay vốn không,

tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tài sản, quá trình trả

nợ ngân hàng. Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này sẽ giúp phát hiện kịp thời

những sai phạm của khách hàng để có thể đưa ra biện pháp giúp hoạt động sản

xuất của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất, góp phần nâng cao hiệu quả khoản

vay.

- Trình độ cán bộ tín dụng: Cán bộ tín dụng là người có vai trò quyết định đến tính

chính xác của quyết định cho vay vì họ là người trực tiếp nắm rõ khách hàng nhất.

Vì vậy cán bộ tín dụng sẽ có ảnh hưởng đến chất lượng của khoản vay và do vậy

ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay.

- Công tác tổ chức quản lý: Tổ chức và quản lý là khâu quan trọng trong mọi hoạt

động nói chung. Công tác tổ chức và quản lý nếu được phối hợp thực hiện chặt

chẽ sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay nói

riêng và hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung.

Page 30: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

15

2.1.6 Nguyên tắc cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

a. Nguyên tắc 1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận

trong hợp đồng cho vay

Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được vay

trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản

chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên vay.

Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng

đúng mục đích thỏa thuận. Việc sử dụng vốn sai mục đích thể hiện sự thất tín của

bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi

cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng

mục đích đã cam kết và thường xuyên giám giám sát hành động của bên vay về

phương diện này.

b. Nguyên tắc 2: Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn, đầy đủ cả gốc và lãi

- Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín

dụng: tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải bảo đảm thu

hồi đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát

triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển

theo xu thế an toàn và năng động.

- Đối với công việc hạch toán của từng Ngân hàng, việc tuân thủ nguyên tắc này

đảm bảo tạo điều kiện vật chất cho sự duy trì và phát triển của Ngân hàng, thực

hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, do phương thức hoạt động của Ngân

Page 31: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

16

hàng là “đi vay để cho vay”, nên tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng định như

một cơ chế tồn tại của Ngân hàng.

2.1.7 Điều kiện cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

a. Điều kiện 1: DN phải có đủ tư cách pháp lý

Doanh nghiệp vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và

chịu trách nhiệm dân sự theo Luật dân sự.

b. Điều kiện 2: Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp

Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp theo quy định của Pháp luật.

c. Điều kiện 3: DN phải có năng lực tài chính lành mạnh, đủ để hoàn trả tiền

vay đúng hạn cam kết

- Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch

vụ, đời sống theo quy định.

- Kinh doanh có hiệu quả: có lãi; trường hợp lỗ thì phải có phương án khả

thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

- Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng

d. Điều kiện 4: DN phải có phương án sử dụng vốn vay vào sản xuất kinh doanh

khả thi và hiệu quả

Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;

hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.

Page 32: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

17

e. Điều kiện 5: DN phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định

Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN

Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng

2.1.8 Các biện pháp đảm bảo tiền cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

a. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản

- Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay;

- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba;

- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

b. Bảo đảm tiền vay không bằng tài sản (tín chấp)

- Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay không có bảo

đảm bằng tài sản;

- Tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của

Chính phủ;

- Tổ chức tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín chấp

của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội.

2.1.9 Quy trình & hồ sơ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

a. Quy trình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

§ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và thu thập các thông tin về khách hàng doanh nghiệp.

Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ,

hợp pháp, hợp lệ phù hợp bao gồm:

- Hồ sơ pháp lý:

ü Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

Page 33: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

18

ü Thông tin về năng lực pháp lý của doanh nghiệp

ü Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của doanh nghiệp

ü Thông tin về bảo đảm tín dụng

- Hồ sơ khoản vay:

ü Đơn đề nghị vay vốn

ü Báo cáo tài chính của kỳ gần nhất

ü Phương án sản xuất kinh doanh, kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư

ü Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp

- Hồ sơ đảm bảo tiền vay:

ü Giấy bảo lãnh của công ty mẹ/bên thứ ba

ü Tài sản thế chấp

ü Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (Bản sao)

ü Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết

§ Bước 2: Thẩm định khách hàng DN và phương án vay vốn – trả nợ của doanh

nghiệp

Cán bộ tín dụng nghiên cứu, thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội dung sau:

- Đánh giá chung về khách hàng:

ü Năng lực pháp lý

ü Mô hình tổ chức và lao động

ü Quản trị điều hành của doanh nghiệp

ü Ngành nghề kinh doanh

ü Các rủi ro chủ yếu

- Tình hình tài chính của khách hàng:

Page 34: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

19

ü Đánh giá về sự chính xác, trung thực của báo cáo tài chính

ü Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính

ü Phân tích các nguyên nhân tồn tại

- Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả

- Bảo đảm tiền vay

- Xác định các phương thức và nhu cầu vay

- Xem xét khả năng, nhiệm vụ của chi nhánh:

ü Xem xét, cân đối khả năng nhiệm vụ đối với những khoản vay lớn theo

quyết định của chi nhánh.

ü Mua bán chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay vốn cần chuyển đổi

tính toán nước ngoài.

ü Lãi suất áp dụng cho khoản vay

§ Bước 3: Phê duyệt và ký hợp đồng

- Cán bộ tín dụng sau khi nghiên cứu,thẩm định các điều kiện vay vốn (bước 2), lập

tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn.

- Trên cơ sở tờ trình của cán bộ tín tín dụng kèm theo hồ sơ vay vốn, xem xét kiểm

tra, thẩm đinh lại (bước 2), ghi ý kiến vào tờ trình và trình lên lãnh đạo

- Lãnh đạo: Xem xét lại hồ sơ để quyết định

ü Duyệt đồng ý cho vay

ü Duyệt cho vay có điều kiện

ü Không đồng ý

ü Đưa ra hợp đồng tín dụng tư vấn trước khi quyết định đối với trường hợp

có khoản vay lớn hoặc phức tạp của chi nhánh

Page 35: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

20

ü Trình hồ sơ đối với trường hợp vượt thẩm quyền của chi nhánh. Nội dung

duyệt cho vay của lãnh đạo phải xác định rõ số tiền cho vay, lãi suất cho

vay, thời hạn cho vay, các điều kiện khác (nếu có).

- Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định:

ü Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu đối với trường hợp cần bổ

sung các điều kiện vay vốn

ü Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa tờ trình nếu không đạt yêu cầu.

ü Soạn thảo văn bản, trả lời khách hàng đối với trường hợp từ chối vay vốn

- Kí hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay:

ü Soạn thảo nội dung hợp đồng

ü Kí kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay

- Làm thủ tục giao nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo tiền vay

- Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay: Trong những ngày làm việc, kể từ ngày

khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định, chi nhánh phải có ý

kiến trả lời khách hàng về quyết định của mình. Hồ sơ chuyển sang phòng nào

phải có ký giao nhận, danh mục hồ sơ và thời gian giao nhận.

§ Bước 4: Giải ngân, theo dõi việc sử dụng vốn vay

Ø Giải ngân:

- Chứng từ của khách hàng: Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ

sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay để giải ngân gồm:

ü Hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hóa, dịch vụ

ü Bảng kê các khoản chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu

Page 36: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

21

ü Đối với hóa đơn chứng từ thanh toán, trong trường hợp cụ thể chi nhánh

có thể yêu cầu xuất trình các bản gốc hoặc yêu cầu bên vay liệt kê danh

mục (và chịu trách nhiệm về tính trung thực của bảng liệt kê) để đối chiếu

trong quá trình kiểm tra sử dụng vốn vay sau quá trình giải ngân.

ü Thông báo nộp tiền vào tài khoản của Ngân hàng đối với những khoản vay

thanh toán với nước ngoài (đã xác định trong hợp đồng tín dụng).

- Chứng từ của Ngân hàng: Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội

dung chứng từ theo mẫu số sau:

ü Hợp đồng đảm bảo tiền vay trong trường hợp bước 3 chưa hoàn thành thủ

tục đảm bảo tiền vay

ü Bảng kê rút vốn vay

ü Ủy nhiệm chi

- Trình duyệt giải ngân

- Nạp thông tin vào chương trình điện toán và luân chuyển chứng từ

Ø Theo dõi việc sử dụng vốn vay:

- Khai thác phần mềm điện toán

- Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, vật tư đảm bảo nợ vay

ü Kiểm tra hồ sơ chứng từ

ü Kiểm tra tại hiện trường

ü Lập biên bản kiểm tra

§ Bước 5: Kiểm tra và giám sát việc sử dụng vốn vay

- Theo dõi việc thực hiện hợp đồng tín dụng của khách hàng

ü Theo dõi trả nợ gốc

Page 37: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

22

ü Theo dõi trả lại

ü Theo dõi trả phí đối với khoản vay có phí

ü Theo dõi thực hiện những nghĩa vụ khác trong trường hợp tín dụng (nếu

có)

- Xử lý các phát sinh trong quá trình cho vay

- Xử lý tranh chấp hợp đồng tín dụng theo hướng dẫn về xử lý tranh chấp

§ Bước 6: Thanh lý hợp đồng cho vay

- Tất toán khoản vay

- Giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tài sản

ü Kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố

ü Thủ tục xuất giấy tờ, tài sản thế chấp , cầm cố

- Thanh lý hợp đồng tín dụng

b. Hồ sơ vay vốn

- Giấy đề nghị vay vốn: Khi khách hàng vay vốn, khách hàng phải làm một giấy đề

nghị vay vốn theo mẫu mà ngân hàng đã soạn ra sẵn.

- Danh mục hồ sơ pháp lý: Khi khách hàng vay vốn, các tài liệu phải có trong danh

mục hồ sơ pháp lý nhằm chứng minh tư cách pháp lý của khách hàng vay vốn. Vì

vậy, các tài liệu trong danh mục này bao gồm:

ü Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với công ty TNHH 1 thành viên).

ü Điều lệ doanh nghiệp.

ü Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy phép đầu tư với doanh nghiệp

có vốn đầu tư nước ngoài).

ü Giấy phép hành nghề đối với ngành nghề phải có giấy phép.

Page 38: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

23

ü Giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp nếu ngành nghề có quy định.

ü Giấy phép khai thác tài nguyên (đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực này).

ü Giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

ü Biên bản bầu thành viên HĐQT, Chủ tịch, văn bản bổ nhiệm Tổng giám

đốc, giám đốc, kế toán trưởng.

ü Quyết định của hội đồng thành viên hoặc hội đồng quản trị về việc ủy

quyền cho người đại diện doanh nghiệp vay vốn ngân hàng.

ü Đăng ký mã số thuế.

ü Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký của khách hàng.

ü Các giấy tờ khác có liên quan.

c. Lãi suất và thời hạn cho vay ngắn hạn

- Lãi suất cho vay:

ü Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù

hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

ü Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn

định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không

vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được

ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng theo Điều 463 Bộ luật Dân

sự năm 2015 quy định.

- Thời hạn cho vay:

ü Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh,

thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và

Page 39: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

24

nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho

vay.

ü Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không

quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép

hoạt động tại Việt Nam.

ü Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn

được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.

2.1.10 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

v Nhóm các chỉ tiêu định lượng:

a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và tăng trưởng cho vay ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn trên tổng dư nợ cho

vay của ngân hàng. Qua chỉ tiêu này ta có thể so sánh quy mô cho vay ngắn hạn

so với cho vay trung và dài hạn. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân hàng đáp ứng

nhu cầu vay ngắn hạn của nền kinh tế cao hơn.

*

Dư nợ cho vay ngắn hạn

Tổng dư nợ cho vay

Dư nợ cho vay ngắn hạn năm sau – Dư nợ cho vay ngắn hạn năm trước * Tốc độ tăng

trưởng cho vay ngắn hạn

=Dư nợ cho vay ngắn hạn năm trước

* 100%

* Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn

= * 100%

Page 40: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

25

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng qua các năm. Chỉ tiêu này được

xem xét trên khía cạnh mở rộng hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng.

Chỉ tiêu về tăng trưởng tương đối và tuyệt đối phản ánh mức tăng trưởng

trong hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thể hiện chất lượng hoạt động

cho vay trong năm.

b. Nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu từ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp

v Phân loại nợ:

Theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc

Ngân hàng Nhà nước phân ra 5 nhóm nợ:

- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

ü Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và

lãi đúng hạn;

ü Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ

nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời

hạn.

- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

* Mức tăng trưởng tương đối dư nợ cho vay

=Dư nợ cho vay ngắn hạn năm sau

Dư nợ cho vay ngắn hạn năm trước* 100%

* Mức tăng trưởng tuyệt đối dư nợ cho vay = Dư nợ cho vay năm sau – Dư nợ cho vay năm trước

Page 41: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

26

ü Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ

cả nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.

ü Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

ü Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.

- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

ü Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

ü Nợ gia hạn nợ lần đầu;

ü Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy

đủ theo hợp đồng tín dụng;

ü Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối

tượng mà TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp

tín dụng theo quy định của pháp luật;

+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính TCTD hoặc công ty

con của TCTD hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một

TCTD khác trên cơ sở TCTD cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng

cổ phiếu của chính TCTD nhận vốn góp;

+ Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá

trị vượt quá 5% vốn tự có của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước

ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín

dụng theo quy định của pháp luật;

Page 42: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

27

+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của TCTD hoặc

doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các

tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;

+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp

được phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;

+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý

ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với TCTD, chi nhánh

ngân hàng nước ngoài;

+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,

chính sách dự phòng rủi ro của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước

ngoài.

ü Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.

- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

ü Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

ü Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn

trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

ü Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

ü Khoản nợ ở nhóm 3 trong các trường hợp đã nêu ở trên quá hạn từ 30

ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

ü Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến

60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.

- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

ü Nợ quá hạn trên 360 ngày;

Page 43: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

28

ü Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời

hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

ü Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được

cơ cấu lại lần thứ hai;

ü Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc

đã quá hạn;

ü Khoản nợ ở nhóm 3 trong các trường hợp đã nêu ở trên quá hạn trên 60

ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

ü Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên

60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;

ü Nợ của khách hàng là TCTD được NHNN công bố đặt vào tình trạng kiểm

soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản.

Nợ quá hạn là các khoản nợ mà một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn:

bao gồm các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5.

Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.

* Tỷ lệ nợ xấu/NQH cho vay ngắn hạn DN = (Nợ xấu cho vay ngắn hạn DN/

NQH cho vay ngắn hạn DN) x 100%

Con số này cho biết thực chất trong số NQH cho vay ngắn hạn DN thì nợ

xấu chiếm bao nhiêu phần trăm, đồng thời cũng cho thấy phần còn lại của NQH là

nợ ngắn hạn DN nhóm 2 chiếm bao nhiêu phần trăm trong NQH cho vay ngắn

hạn DN. Tỷ lệ nợ xấu trên NQH cho vay ngắn hạn DN càng cao thì chất lượng

cho vay ngắn hạn DN càng thấp và ngược lại.

Page 44: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

29

c. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp

Trong đó:

Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín

dụng của Ngân hàng đối với DN. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn

vay Ngân hàng đã luân chuyển càng nhanh. Vòng quay càng lớn với số dư nợ

luôn tăng chứng tỏ đồng vốn của Ngân hàng đã bỏ ra được sử dụng một cách hiệu

quả, tiết kiệm chi phí, tạo ra lợi nhuận lớn cho Ngân hàng. Ngược lại nếu chỉ số

này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Từ

đó ngân hàng sẽ có những động thái khắc phục tình hình để hạn chế rủi ro có thể

xảy ra. Chỉ tiêu này cũng là căn cứ ảnh hưởng đến quyết định cho vay của Ngân

hàng trong những lần tiếp theo.

d. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR)

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ dự phòng rủi ro là khoản tiền

được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không

thực hiện được nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng tín dụng. Đây là một chỉ

tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng và khả năng quản lý nợ của ngân

hàng. Tỷ lệ này cho biết dự phòng rủi ro trong cho vay DN được trích lập so với

* Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn của

DN

=Doanh số thu nợ ngắn hạn

Dư nợ bình quân ngắn hạn

* Dư nợ bình quân ngắn hạn =

Dư nợ đầu năm+Dư nợ cuối năm

2

* Tỷ lệ trích lập DPRR =

Số tiền trích lập DPRR

Tổng dư nợ

Page 45: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

30

dư nợ cho vay DN. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay đối với doanh

nghiệp chưa tốt, vẫn phải trích ra một phần lớn để dự phòng cho những khoản nợ

có nguy cơ mất vốn cao.

e. Nhóm chỉ tiêu về thu nhập (mức độ sinh lời) từ hoạt động cho vay ngắn hạn

doanh nghiệp

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay ngắn hạn.

Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ các khoản vay ngắn hạn đạt hiệu quả cao, mang lại

nhiều khoản thu cho ngân hàng. Do đó ngân hàng mong muốn tỷ lệ này càng cao

càng tốt.

f. Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự an toàn

Đây là chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn tín dụng ngắn hạn cũng như đánh

giá hiệu quả cho vay của NHTM. Nếu ngân hàng có quá nhiều khoản nợ quá hạn,

ngân hàng đó có nguy cơ không thu hồi được các khoản đã cho vay, gây mất vốn

ảnh hưởng đến việc thanh toán, tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ bị đánh giá là hiệu quả cho

vay thấp và rủi ro cao. Do đó ngân hàng luôn mong muốn tỷ lệ này thấp.

* Tỷ lệ nợ ngắn hạn quáhạn

=

Dư nợ cho vay ngắn hạn quá hạn

Tổng cho vay ngắn hạn * 100%

* Tỷ lệ nợ xấu ngắn

hạn =

Dư nợ xấu ngắn hạn

Dư nợ cho vay ngắn hạn * 100%

* Tỷ lệ sinh lời ngắn hạn =

Lợi nhuận cho vay ngắn hạn

Dư nợ cho vay ngắn hạn * 100%

Page 46: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

31

Nợ xấu là các khoản nợ nợ được phân vào nhóm 3, 4, 5. Tỷ lệ nợ xấu trên

tổng dư nợ cho vay ngắn hạn là tỷ lệ để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay

ngắn hạn của NHTM. Do vậy tỷ lệ này càng thấp chứng tỏ chất lượng của hoạt

động cho vay của ngân hàng cao.

Hiệu quả cho vay phải bao gồm cả yếu tố an toàn và TSĐB góp phần tạo

nên tính an toàn cho khoản vay đó. Hầu hết mọi khoản cho vay của ngân hàng đều

có TSĐB bởi vì TSĐB hạn chế việc mất vốn của ngân hàng. Trong trường hợp

khách hàng không hoàn trả được nợ lúc đó ngân hàng sẽ phát mại các TSĐB để

bù đắp tổn thất cho khoản vay đó. Vì vậy để tăng hiệu quả, tăng độ an toàn của

khoản vay ngân hàng cần hạn chế việc cho vay không có TSĐB.

v Nhóm chỉ tiêu định tính:

Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý; việc

tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM; việc thực hiện theo đúng

cam kết trong hợp đồng cho vay (hợp đồng tín dụng)

- Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp luật

của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và Ngân

hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM, hoạt động cho vay có hiệu quả luôn

phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng

* Tỷ lệ cho vay ngắn hạn có

TSĐB =

Dư nợ cho vay ngắn hạn

có tài sản đảm bảo

Dư nợ cho vay ngắn hạn * 100%

Page 47: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

32

có của mình, hầu hết các Ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho

vay phù hợp nhất. Cụ thể là các Ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra

các khái niệm, quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ

Ngân hàng. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng

trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do

vậy việc tuân thủ những quy trình là một điều kiện quan trọng, tiền đề của một

khoản cho vay có hiệu quả.

- Trên cơ sở hợp đồng cho vay, khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và

doanh nghiệp sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy

định chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn

vay, số tiền vay, phương thức hoàn trả gốc, trả lãi... và được thể hiện ở dạng

những cam kết. Một khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện

đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng tín dụng.

- Mức độ hài lòng của khách hàng: Chất lượng khoản vay thể hiện cả ở giai đoạn

sau khi kết thúc hợp đồng cho vay. Mức độ hài lòng của khách hàng là một yếu tố

không thể bỏ qua khi đánh giá chất lượng của khoản vay. Thái độ của khách hàng

phản ánh chất lượng phục vụ, cung cấp sản phẩm của Ngân hàng ở các khía cạnh:

thủ tục vay vốn, quy trình cho vay, khả năng đáp ứng của Ngân hàng, tiến độ giải

ngân…

Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của

hiệu quả cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản

cho vay được coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thẩn và toàn

diện thì chúng ta cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng ở phần trên.

Page 48: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

33

2.2 Ý Nghĩa của việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn doanh nghiệp

- Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là một trong các hoạt động quan trọng

nhất của NHTM, là hoạt động đem lại nguồn thu chính cho Ngân hàng, nó cũng

đồng thời tác động không nhỏ đến các mặt hoạt động khác của Ngân hàng.

- Bên cạnh đó, hoạt động cho va ngắn hạn doanh nghiệp không chỉ có ảnh hưởng

đến bản thân Ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến nhiều chủ thể khác của nền kinh

tế. Giúp cho quá trình của việc sản xuất kinh doanh của doang nghiệp diễn ra liền

mạch, không bị đứt quãng … Như vậy, hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp

của NHTM có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả vay ngắn

hạn không chỉ giúp Ngân hàng kinh doanh có lãi, đảm bảo an toàn mà còn đáp

ứng tốt nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, giúp cho nền kinh tế phát triển thuận

lợi.

- Ngoài ra thông qua việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn của ngân hàng, sẽ

giúp ngân hàng tồn tại một cách bền vững, củng cố mối quan hệ với các đối tác và

tăng năng lực cạnh tranh. Đối với nền kinh tế, việc nâng cao hiệu quả cho vay

ngắn hạn của ngân hàng sẽ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế,

khuyến khích tiết kiệm và đầu tư, thức đầy phát triển kinh tế.

Như vậy việc nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn là cần thiết khách quan, trước

hết vì sự tồn tại và phát triển của NHTM, đồng thời vì sự phát triển của nền kinh

tế.

Page 49: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

34

PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu được sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp sẵn có tại Ngân hàng TMCP Quân

đội-chi nhánh Gia Lai. Đó là loại số liệu mà Ngân hàng dùng để báo cáo nội bộ

trong hệ thống Ngân hàng nhằm:

ü Để đánh giá hay phản ánh kết quả hoạt động của nó sau một thời gian nhất

định để trình lên Ngân hàng cấp trên hay cấp lãnh đạo.

ü Để đánh giá chiến lược kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua có

hiệu quả không để từ đó thay đổi chiến lược kinh doanh khác cho phù hợp.

ü Để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu cúa Ngân hàng sau quá trình hoạt động.

- Số liệu được thu thập tổng hợp qua báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP

Quân đội-chi nhánh Gia Lai qua 3 năm: năm 2015, năm 2016, năm 2017 kết hợp

với việc tổng hợp các thông tin từ tạp chí Ngân hàng, sách báo về Ngân hàng và

các giáo trình bài giảng được học.

3.2 Phương pháp phân tích số liệu

- Phương pháp đánh giá, diễn giải qua các bảng biểu, đồ thị, so sánh bằng số tuyệt

đối và số tương đối qua các năm để phân tích, nghiên cứu tốc độ phát triển của

các chỉ tiêu nghiên cứu.

- Phương pháp dung các chỉ số tài chính để đánh giá tình hình hoạt động tín dụng

ngắn hạn.

Page 50: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

35

3.3 Phương pháp thống kê và phân tích thống kê

- Phương pháp thống kê trong khóa luận này là việc sử dụng các số liệu thống kê

trong một thời gian dài nhằm đảm bảo tính ổn định, lâu dài, độ tin cậy của số liệu

thông tin.

- Phương pháp phân tích thống kê được sử dụng nhằm phân tích tổng hợp số

liệu,thông tin có liên quan nhằm khái quát hóa, mô hình hóa các yếu tố nghiên

cứu.

3.4 Phương pháp tổng hợp, so sánh đối chứng

Khóa luận sử dụng các phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các

năm, phân tích số liệu và đánh giá số liệu với số tương đối và số tuyệt đối; so sánh

số liệu và thông tin từ các đối tượng khách nhau.

3.5 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia

Nhờ giáo viên hướng dẫn tư vấn, xem xét, cho ý kiến đóng góp làm cho tác giả

hoàn thành bản phỏng vấn

Page 51: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

36

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Tổng quan về NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

- Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

- Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint-Stock Bank

- Tên viết tắt: MBBank

- Trụ sở chính: Số 21, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội

- Điện thoại: (84-4) 6277 7222

- Fax: (84-4) 3762 1509

- Website: www.mbbank.com.vn

- Vốn điều lệ: 10.000.000.000.000 VNĐ (Mười ngàn tỷ)

- Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0100283873 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố

Hà Nội cấp đăng kí lần đầu ngày 30/9/1994, thay đổi lần thứ 32 ngày 03/10/2012

và giấy phép số 0054/NH-GP ngày 14 tháng 9 năm 1994 kèm theo Quyết định

195/QĐ-NH5 ngày 14 tháng 9 năm 1994 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Người đại diện theo pháp luật:

- Logo và Slogan:

Hình 1. 1: Logo của Ngân hàng TMCP Quân đội

Nguồn: http://intranvu.net/tong-hop-logo-cac-ngan-hang-tai-viet-nam

Page 52: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

37

- Chi nhánh Gia Lai được thành lập vào ngày 24/06/2011 theo Quyết định số

415/QĐ-NHQĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Quân Đội. Chi

nhánh đi vào hoạt động từ ngày 04/7/2011 tại số 08 Lê Lai, Thành phố Pleiku,

Tỉnh Gia Lai

- Ngày 02/01/2014, Chi nhánh được thành lập thêm Phòng Giao dịch Pleiku trực

thuộc, trụ sở đặt tại 07 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai

- Ngày 08/05/2017, Chi nhánh được thành lập thêm Phòng Giao dịch Chư Sê trực

thuộc, trụ sở đặt tại 868 Hùng Vương, Chư Sê, Gia Lai

4.1.2 Lĩnh vực, phạm vi kinh doanh và mục tiêu

a. Lĩnh vực và phạm vi kinh doanh

v Lĩnh vực: Trong giai đoạn phát triển hiện nay, Ngân hàng TMCP Quân đội-chi

nhánh Gia Lai không chỉ dừng lại ở lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản mà còn tiến

vào các lĩnh vực khác, với các nghiệp vụ, dịch vụ ngày càng đa dạng hơn. Vì thế

Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai có những lĩnh vực sau:

- Về huy động vốn:

ü Huy động vốn với mức tối đa các nguồn vốn trong nước, thu hút nhiều

vốn nước ngoài đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.

ü Huy động tiền gửi có kì hạn và không kì hạn của dân cư và các tổ chức

kinh tế bằng VNĐ và ngoại tệ.

ü Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn và dài hạn.

ü Huy động vốn thông qua thanh toán liên hàng.

Page 53: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

38

ü Vay vốn từ Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai và các tổ chức

tín dụng khác.

ü Thu hồi các công trình đã cho vay đầu tư đến hạn trả nợ và nguồn vốn huy

động khác.

- Về hoạt động tín dụng:

ü Thực hiện nghiệp vụ ngắn, trung và dài hạn với mọi thành phần kinh tế.

ü Thực hiện tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn lưu động cho các công ty sản

xuất kinh doanh, dịch vụ với nhiều loại khách hàng.

ü Thực hiện tín dụng nhập khẩu máy móc, vật tư thiết bị, cho vay tài trợ

xuất nhập khẩu.

ü Cho thuê dưới hình thức tín dụng thuê mua.

ü Bảo lãnh nhập khẩu thiết bị trả chậm, dự thầu, thực hiện hợp đồng, nhận

tiền ứng trước

ü Củng cố và phát triển khách hàng truyền thống: khối các doanh nghiệp,

sản xuất kinh doanh dịch vụ, cung ứng thiết bị, khảo sát thiết kế…

ü Phát triển, khai thác hộ sản xuất cá thể, tu nhân thuộc mọi lĩnh vực bao

gồm: kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng.

ü Mở rộng và phát triển quan hệ hợp tác, quan hệ rộng rãi với khách hàng là

các ngân hàng bạn trong và ngoài nước, các tổ chức tài chính, tín dụng.

v Phạm vi hoạt động mà Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai đặc biệt

quan tâm là:

- Huy động và cho vay vốn đối với mọi thành phần kinh tế, mọi tầng lớp

nhân dân.

Page 54: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

39

- Hoạt động thanh toán: thanh toán bù trừ, thanh toán liên hàng, thanh

toán quốc tế và các nghiệp vụ có liên quan như: mở tài khoản thanh

toán, mở L/C, séc…

- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.

- Các dịch vụ ngân quỹ: chuyển tiền, chi lương, giao tiền tận nơi

b. Mục tiêu

- Đáp ứng nhu cầu bổ sung nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

- Giữ vững và nâng cao vị thế, thị phần. Giữ vai trò chủ lực trong đầu tư và phát

triển.

- Tạo chuyển biến về lượng và chất trong việc huy động vốn.

- Nâng cao sức cạnh tranh trong điều kiện hội nhập và công nghiệ phát triển

- Giảm nợ quá hạn

- Tăng tổng tài sản, tăng vốn huy động, tăng khách hàng, tăng thu dịch vụ

- Ngoài các mục tiêu trên thì mục tiêu quan trọng nhất của Ngân hàng vẫn là lợi

nhuận, hoạt động vay ngắn hạn doanh nghiệp mang lại lợi ích cho Ngân hàng

nếu khoản tín dụng được cấp cho các dự án đang hoạt động hiệu quả hay có

tính khả thi cao.

Page 55: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

40

4.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng các phòng ban

a. Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự Ngân hàng MBBank-Chi nhánh Gia Lai

Nguồn: Phòng hành chính của Ngân hàng MBBank – Chi nhánh Gia Lai

b. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

- Giám đốc chi nhánh:

ü Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi

hoạt động của đơn vị

ü Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi

từ các phòng ban.

Page 56: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

41

ü Có quyền quyết định chính thức cho một khoản vay.

ü Có quyền quyết định tổ chức bổ nhiệm. miễn nhiệm, khen thưởng, kí luật

hay nâng lương cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, ngoại trừ kế toán

trường và kiểm soát trưởng.

- Phòng kinh doanh bao gồm:

ü Cá nhân: là phòng trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân để

thực hiện các giao dịch, hỗ trợ, tư vấn, chăm sóc khách hàng. Trực tiếp

quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng

cho khách hàng cá nhân. Thẩm định, xác định quản lý các giới hạn tín

dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng, trình cho

cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của NHNN Việt Nam.

ü Doanh nghiệp: Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo từng sản

phẩm cụ thể. Tiếp thị, quản lý và chăm sóc khách hàng doanh nghiệp.

Xây dựng kế hoạch hành động, tăng cường năng lực cạnh tranh, phát

triển thị phần và khắc phục khó khăn.

ü Tư vấn: Thực hiện giám sát, điều phối sàn giao dịch. Tư vấn, giải pháp

thông tin của khách hàng. Thực hiện các thủ tục giao dịch, lưu trữ hồ

sơ thông tin khách hàng. Chăm sóc và phát triển mối quan hệ với

khách hàng.

- Phòng kế toán và quỹ:

ü Xử lý giao dịch: thực hiện các hoạt động giao dịch hàng ngày của chi

nhánh, thực hiện các giao dịch gửi/ rút tiền từ tài khóa, bán séc, ấn chỉ

thường cho khách hàng,giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt, thanh

Page 57: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

42

toán, thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện

các giao dịch, thực hiện mở/đóng các tài khoản, kiểm tra tính va thu

phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ ngân hàng, kiểm tra tính

lãi (cho vay, huy động), tư vấn khi khách hàng có nhu cầu.

ü Ngân quỹ: Thực hiện công việc quản lý và bảo đảm an toàn tuyệt đối

kho quỹ của chi nhánh. Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước

theo luật định, chấp hành dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN.

Thu chi tiền mặt hàng ngày, kiểm tra và quản lý nguồn tiền mặt tại

Ngân hàng.

ü Kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ và công việc liên quan đến công tác

quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ của chi nhánh, xử lý hạch toán giao

dịch, quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy,

quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo quy định của

NHNN.

- Phòng kiểm soát rủi ro:

ü Hỗ trợ tín dụng: Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư

đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng, thẩm

định hoặc tái thẩm định khách hàng. Thực hiện chức đánh giá, quản lý,

kiểm soát rủi ro cho ngân hàng. Ngoài ra còn có nhiệm vụ nghiên cứu

chủ trương, chính sách của Nhà nước để cập nhật tại ngân hàng. Đề

xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng quan hệ

tín dụng. lưu trữ hồ sơ, số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành.

Page 58: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

43

ü Quản lý tín dụng: Thu thập các thông tin, đánh giá và phân tích các chỉ

tiêu kĩ thuật; thẩm định dự án cho vay, các khoản tín dụng ngắn hạn

vượt mức phán quyết của Trường phòng Tín dụng; thẩm định đề xuất

các hạn mức tín dụng và giới hạn cho vay đối với từng khách hàng;

thẩm định đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay; giám định chất lượng

khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng của khách hàng vay; định kì kiểm

soát phòng Tín dụng trong việc giải ngân vốn vay và kiểm tra, theo dõi

vốn vay của khách hàng

- Các phòng giao dịch:

ü Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ về huy động vốn và hoạt động

cho vay.

ü Thực hiện đầy đủ các dịch vụ của ngân hàng tại điểm giao dịch theo

mức phán quyết được Giám đốc ủy quyền, thu chi tiền mặt.

c. Tổng quan về tình hình nhân sự

Theo số liệu thống kê năm 2017 của Phòng Nhân sự Ngân hàng TMCP

Quân đội-chi nhánh Gia Lai thì:

- Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai là một trong những chi nhánh

lớn của Ngân hàng TMCP Quân đội Việt Nam. Đến nay chi nhánh có tổng số

cán bộ nhân viên là 56 người.

- Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi: Từ khi thành lập đến nay, nhân sự của chi nhánh

luôn có đầy đủ các nhóm tuổi: từ 20 tuổi đến trên 50 tuổi. Tuy nhiên xu hướng

trẻ hóa nhân sự ngày càng thể hiện rõ trong những năm gần đây khi lực lượng

Page 59: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

44

tuổi đời từ 20 tuổi đến 40 tuổi chiếm trên ba phần tư, đặc biệt nắm 2015 lên

đến khoảng 88%.

- Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn: Tại MBBank-chi nhánh Gia Lai, năm

2015 trong tổng số 56 nhân viên có 36 người có trình độ Đại học, 15 người có

trình độ Cao đẳng và trình độ Trung cấp chỉ có 5 người.

- Cơ cấu nhân sự theo giới tính: Tại MBBank-chi nhánh Gia Lai, tỉ lệ nam/nữ

hiện là ½ nam giới chiếm 34.55%, còn lại là nữ giới.

4.2 Thực trạng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội-chi nhánh

Gia Lai giai đoạn 2015-2017

4.2.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM

CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

a. Nguyên tắc cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

và có hiệu quả kinh tế. Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng cho các

nhu cầu đã được vay trình bày với NH và được NH cho vay chấp nhận. Đó là các

khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của

bên vay. NH có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử

dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn sai mục đích thể hiện sự

thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên

tắc này, khi cho vay NH có quyền yêu cầu bên vay phải sử dụng tiền vay đúng

mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương

diện này.

Page 60: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

45

- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp

đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NH tồn tại và hoạt

động một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của NH chủ yếu là huy

động vốn. Đó là một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà NH tạm thời quản lý

và sử dụng, NH cũng có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của doanh nghiệp

mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất

định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của NH

b. Điều kiện cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp

- Là đối tượng cho vay vốn tại MBBank-chi nhánh Gia Lai

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với định hướng hoạt động của

MBBank-chi nhánh Gia Lai

- Có đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả và phù hợp với quy định

của pháp luật.

- Có khả năng tài chính đủ để thực hiện các phương án kinh doanh.

- Đáp ứng các điều kiện trong quy định cho vay của NHNN và thể lệ tín dụng do

MBBank ban hành.

4.2.2 Các biện pháp đảm bảo tiền cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của

NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

- Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:

ü Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay;

ü Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba;

ü Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.

- Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản:

Page 61: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

46

ü Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay không có bảo

đảm bằng tài sản;

ü Tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của

Chính phủ;

ü Tổ chức tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín chấp

của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội.

4.2.3 Quy trình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM CP Quân đội-

chi nhánh Gia Lai

Ø Bước 1: Tiếp thị khách hàng, đề xuất tín dụng (Đơn vị thực hiện: Bộ

phận QLKH)

- Tiếp thị, tiếp nhận hồ sơ

- Phân tích, thẩm định tín dụng, lập Báo cáo đề xuất tín dụng

- Phê duyệt Báo cáo đề xuất tín dụng

Ø Bước 2: Thẩm định rủi ro ( Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLRR)

- Tiếp nhận hồ sơ, lập Báo cáo thẩm định rủi ro

- Phê duyệt Báo cáo thẩm định rủi ro

Ø Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng

- Cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng theo quy định phân cấp thẩm

quyền phán quyết tín dụng của MBBank trong từng thời kỳ.

Ø Bước 4: Các thủ tục thực hiện sau phê duyệt

- Soạn thảo văn bản phê duyệt tín dụng ( Bộ phận QLRR thực hiện)

- Đàm phán, thông báo cấp tín dụng với khách hàng (đơn vị thực hiện: Bộ

phận QLKH)

Page 62: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

47

- Soạn thảo hợp đồng ( đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH)

- Kí kết hợp đồng ( Người đại diện MBBank kí kết hợp đồng: Theo quy định

về ủy quyền kí và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến hoạt

động cấp tín dụng của MBBank từng thời kỳ)

- Hoàn thiện các điều kiện cấp tín dụng trước khi giải ngân/phát hành bảo

lãnh ( Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH)

- Lưu hồ sơ, nhập thông tin vào hệ thống SIBS

Ø Bước 5: Giải ngân

- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân, lập Đề xuất giải ngân ( Đơn vị thực hiện:

Bộ phận QLKH)

- Trình duyệt giải ngân ( Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD)

- Phê duyệt giải ngân ( Thực hiện: cấp thẩm quyền duyệt giải ngân theo quy

định tại Điều 11)

- Thực hiện giải ngân ( Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD, GDKH)

- Lưu trữ hồ sơ giải ngân

Ø Bước 6: Quản lý sau khi giải ngân

- Kiểm tra giám sát khách hàng, khoản cấp tín dụng (Bộ phận triển khai:

Phòng KH cá nhân/PGD)

- Quản lý sau giải ngân: theo dõi nợ đến hạn (Bộ phận triển khai: Phòng

khách hàng cá nhân/PGD), đôn đốc nợ quá hạn (Bộ phận triển khai: Bộ

phận QTTD, phòng KH cá nhân/PGD), phân loại nợ và trích lập dự phòng

rủi ro (Bộ phận triển khai: Bộ phận QTTD, phòng QLRR, phòng KH cá

nhân/PGD)

Page 63: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

48

- Thu nợ: thu nợ tự động (Bộ phận triển khai: Bộ phận QTTD, phòng KH cá

nhân/PGD, bộ phận giao dịch KH cá nhân), thu nợ thủ công (Bộ phận triển

khai: phòng KH cá nhân/PGD, bộ phận giao dịch KH cá nhân, bộ phận

QTTD), thu nợ khi khách hàng chủ động trả nợ trước hạn (Bộ phận triển

khai: phòng KH cá nhân/PGD, bộ phận giao dịch KH cá nhân).

4.2.4 Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017

Bảng 1.1: Doanh số cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016

Cuối kỳ

(1)

Tỷ trọng (%) (2)

Cuối kỳ

(3)

Tỷ trọng (%) (4)

Cuối kỳ (5)

Tỷ trọng (%) (6)

Giá trị (7)

=(3)-(1)

Tỷ lệ (%) (8)

=(7)/(1)

Giá trị (9)

=(5)-(3)

Tỷ lệ (%) (10)

=(9)/(3)

Cá nhân

1,388,861

30.00

1,426,040

29.00

1,469,014

28.50 37,179

2.68 42,974

3.01

Doanh nghiệp

3,240,675

70.00

3,491,338

71.00

3,685,422

71.50

250,663

7.73

194,084

5.56

Tổng doanh số cho

vay

4,629,536

100

4,917,378

100

5,154,436

100

287,842

6.22

237,058

4.82 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017

Khối Kinh doanh)

Page 64: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

49

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cột biểu thị doanh số cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017

Khối Kinh doanh)

Cho vay ngắn hạn là hoạt động phổ biến của một ngân hàng, nhằm bổ sung

vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế. Các tổ chức kinh tế thường đến vay vốn tại

ngân hàng chủ yếu là để thực hiện các nhu cầu thanh toán và dự trữ nguyên vật

liệu, hàng hóa. Nhìn chung doanh số cho vay ngắn hạn đối với các thành phần

kinh tế đều có xu hướng tăng qua các năm. Doanh số cho vay đối với các thành

phần kinh tế bao gồm: công ty tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh

nghiệp quốc doanh…chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay ngắn

hạn và tỷ trọng này chiếm khoảng trên 70% ổn định qua 3 năm. Doanh số cho vay

tăng song song với tăng trưởng của dư nợ. Doanh số cho vay của Địa bàn tập

trung vào lĩnh vực cho vay nông sản, đặc thù của ngành nông sản là vòng quay

vốn nhanh (vòng quay vốn 6 tháng) do đó doanh số cho vay đối với thành phần

kinh tế này cao.

0

500,000

1,000,000

1,500,000

2,000,000

2,500,000

3,000,000

3,500,000

4,000,000

Năm2015 Năm2016 Năm2017

Cánhân Doanhnghiệp

Page 65: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

50

Qua bảng 1.1, Doanh số cho vay ngắn hạn đối với tổ chức kinh tế qua 3

năm 2015, năm 2016, năm 2017 tăng tương đối khá. Năm 2016 doanh số cho vay

ngắn hạn đối với tổ chức kinh tế tăng 250,663 triệu đồng tương ứng tăng 7.73%

so với năm 2015, năm 2017 tăng 194,084 triệu đồng tương ứng tăng 6.22 % so

với năm 2016.Doanh số cho vay tăng cùng với sự tăng trưởng của Dư nợ và số

lượng khách hàng tăng qua các năm, năm 2015 số lương khách hàng là 162, năm

2016 số lượng khách hàng 230 đến năm 2017 số lượng tăng lên 406 khách hàng.

Ngân hàng giải ngân nhiều cho tổ chức kinh tế vì đây là lực lượng đông đảo nhất

trong thành phần kinh tế. Ngân hàng áp dụng nhiều chính sách hỗ trợ, giảm lãi

suất… để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có thể tiếp cận vốn một

cách nhanh gọn nhất.

4.2.5 Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017

Bảng 1. 2: Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp.

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 (1)

Năm 2016 (2)

Năm 2017 (3)

"Chênh lệch 2016/2015"

"Chênh lệch 2017/2016"

Giá trị

(4)=(2)-(1)

Tỷ lệ

(%)

(5)=(4)/(1)

Giá trị

(6)=(3)-(2)

Tỷ lệ

(%)

(7)=(6)/(2)

Doanh số thu nợ

ngắn hạn(I) 2,662,863

3,131,38

1

3,465,40

2 468,518 17.59 334,021 10.67

Doanh số cho

vay ngắn hạn(II) 3,240,675

3,491,33

8

3,685,42

2 250,663 7.73 194,084 5.56

Tỷ lệ doanh số thu nợ

ngắn hạn so với

doanh số cho vay

ngắn hạn (%) (III)=

(I)/ (II)

82.17 89.69 94.03 7.53 9.15 4.33 4.84

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)

Page 66: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

51

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ biểu thị Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh

nghiệp

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 Khối

Kinh doanh)

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng so với khả năng

cho vay trong một thời điểm nhất định. Hay nói cách khác, trong 100 đồng vốn

cho vay ngắn hạn thì ngân hàng thu về được bao nhiêu đồng. Qua bảng số liệu ta

thấy, tỷ lệ doanh số thu nợ ngắn hạn so với doanh số cho vay ngắn hạn qua 3 năm

rất cao, tỷ lệ này rất tốt đối với Chi nhánh. Cụ thể là năm 2015, doanh số thu nợ

chiếm 82,17% doanh số cho vay, tức từ 100 đồng vốn cho vay, ngân hàng đã thu

lại được 82,17 đồng. Năm 2016, do tốc độ tăng của doanh số thu nợ nhanh hơn

tốc độ tăng của doanh số cho vay, nên tỷ lệ này đã tăng lên 89,69%, tức ngân

hàng đã thu được 89,69 đồng từ 100 đồng vốn cho vay. Sang năm 2017, hệ số này

tiếp tục tăng đến 94,03%. Nhìn chung, khả năng thu hồi các khoản nợ ngắn hạn

0

500,000

1,000,000

1,500,000

2,000,000

2,500,000

3,000,000

3,500,000

4,000,000

Năm2015 Năm2016 Năm2017

Thunợngắnhạn Chovayngắnhạn

Page 67: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

52

của ngân hàng rất hiệu quả, chứng tỏ sự nỗ lực của chi nhánh trong công tác quản

lý và thu hồi nợ.

4.2.6 Tình hình doanh số dư nợ ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017

Bảng 1. 3: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp

Đơn vị: triệu đồng

10

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016

Cuối kỳ (1)

Tỷ trọng (%) (2)

=(1)/(IV)

Cuối kỳ (3)

Tỷ trọng (%) (4)

=(3)/(IV)

Cuối kỳ (5)

Tỷ trọng (%) (6)

=(5)/(IV)

Giá trị (7)

=(3)-(1)

Tỷ lệ (%) (8)

=(7)/(1)

Giá trị (9)

=(5)-(3)

Tỷ lệ (%) (10)

=(9)-(3)

Dư nợ ngắn hạn (I)

1,015,000 76.89 1,705,

250 76.16 2,654,518 78.63 690,250 68.00 949,268 55.67

Dư nợ trung hạn (II)

286,000 21.67 500,50

0 22.35 670,670 19.87 214,500 75.00 170,170 34.00

Dư nợ dài hạn (III)

19,000 1.44 33,250 1.49 50,873 1.51 14,250 75.00 17,623 53.00

Tổng dư nợ

cho vay (IV)

1,320,000 100 2,239,

000 100 3,376,060 100 919,000 69.62 1,137,0

60 50.78

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)

Page 68: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

53

Sơ đồ 1 4: Sơ đồ cột biểu thị Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 Khối Kinh

doanh)

Dư nợ phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng tại một thời

điểm nhất định. Mức dư nợ phụ thuộc vào nguốn vốn hoạt động của ngân hàng.

Nếu nguồn vốn huy động cao thì mức dư nợ sẽ tăng và ngược lại. Do đó bất cứ

ngân hàng nào cũng vậy, để hoạt động tốt thì không chỉ nâng cao doanh số cho

vay mà còn nâng cao mức dư nợ. Vì thế tăng trưởng dư nợ chính là kế hoạch là

mục tiêu phấn đấu của bất kỳ một ngân hàng nào chứ không riêng MB Gia Lai Số

dư nợ trên tài khoản phản ánh đầy đủ, chính xác lượng vốn đầu tư phát triển mà

ngân hàng đã thực hiện được tại thời điểm xem xét. Phân tích dư nợ kết hợp với

phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ cho phép ta phản ánh tốt hơn, đầy đủ

hơn hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

0

500,000

1,000,000

1,500,000

2,000,000

2,500,000

3,000,000

3,500,000

4,000,000

Năm2015 Năm2016 Năm2017

Dưnợchovay

Page 69: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

54

Theo số liệu bảng 1.3: Đối với các tổ chức kinh tế: Các con số đã chỉ ra dư

nợ cho vay ngắn hạn đối với các tổ chức kinh tế luôn chiếm giữ một mức cao hơn

hẳn so với dư nợ cho vay trung và dài hạn. Kỳ hạn vay vốn của doanh nghiệp phụ

thuộc và nhiều yếu tố, tùy thuộc đặc thù ngành nghề hoạt động, ngân hàng sẽ có

những kỳ hạn phù hợp với từng nhu cầu của từng doanh nghiệp, tùy thuộc vào

vòng quay vốn, hàng tồn kho hay mục đích sử dung vốn của khách hàng mà ngân

hàng sẽ tư vấn về thời hạn nhận nợ cho Doanh nghiệp một cách phù hợp và hiệu

quả nhất. Năm 2016 Dư nợ ngắn hạn đạt 1,705,250 triệu đồng tăng 68% so với

năm 2015, năm 2017 đạt 2,654,518 triệu đồng tăng 55.67% sơ với năm 2016.

Nguyên nhân là do các doanh nghiệp đang trong quá trình mở rộng sản xuất kinh

doanh nên nhu cầu về vốn tăng. Ngoài ra, tổ chức kinh tế luôn nhận được sự ưu

tiên của ngân hàng trong quá trình cấp tín dụng và ngược lại, ngân hàng đã tạo

dựng được niềm tin và uy tín để thu hút ngày càng đông số lượng doanh nghiệp

trong khu vực kinh tế tư nhân trở thành khách hàng của ngân hàng. Room tín

dụng của MB toàn hệ thống là 17%, tuy nhiên MB Gia Lai là chi nhánh có quy

mô nhỏ nên hệ thống cho chi nhánh tăng trưởng với tỉ lệ trên 50%, tùy khả năng

phát triển dư nợ của chi nhánh cụ thể, hệ thống MB sẽ quản lý room tăng trưởng

tín dụng của toàn hệ thống miễn sao không vượt quá 17%, tỉ lệ do Ngân hàng nhà

nước cho phép. Tỉ lệ tăng trưởng tín dụng tại đại bàn giao động từ 20% đến 22%.

Page 70: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

55

4.2.7 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp theo loại tiền cho vay giai

đoạn 2015-2017

Bảng 1. 4: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo loại tiền cho vay

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch

2016/2015

Chênh lệch

2017/2016

Cuối kỳ (1)

Tỷ trọng (%) (2)

=(1)/(III)

Cuối kỳ (3)

Tỷ trọng (%) (4)

=(3)/(III)

Cuối kỳ (5)

Tỷ trọng (%) (6)

=(5)/(III)

Giá trị (7)

=(3)-(1)

Tỷ lệ (%) (8)

=(7)/(1)

Giá trị (9)

=(4)-(3)

Tỷ lệ (%) (10)

=(9)/(3)

VND (I)

1,015,00

0 100 1,705,2

50 100 2,654,518 100 690,250 68 949,268 56

USD (II) - - -

Tổng dư nợ cho

vay (III)

1,015,00

0 100 1,705,2

50 100 2,654,518 100 690,250 68 949,268 56

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)

Dựa vào bảng số liệu 1.4 cho ta thấy. Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với

doanh nghiệp theo loại tiền cho vay là 100% là VND. Phù hợp với đặc điểm kinh

tế thị trường tại địa bàn. Các doanh nghiệp này hoạt động nội địa, không phải là

doanh nghiệp xuất nhập khẩu nên không có nhu cầu vay bằng ngoại tệ.

Page 71: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

56

4.2.8 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp theo phương thức cho

vay giai đoạn 2015-2017

Bảng 1. 5: Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương thức cho vay.

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016

Cuối kỳ (1)

Tỷ trọng (%) (2)

=(I)/(III)

Cuối kỳ (3)

Tỷ trọng (%) (4)

=(3)/(III)

Cuối kỳ (5)

Tỷ trọng (%)

(6)= (5)/(III)

Giá trị (7)

=(2)-(1)

Tỷ lệ (%) (8)

=(7)/(1)

Giá trị (9)

=(6)-(2)

Tỷ lệ (%)

(10) =(9)/(2)

Cho vay từng lần (I)

305,000 30.05 443,250 25.99 535,6

25 15.87 138,250 45.33 92,375 20.84

Cho vay theo hạn mức (II)

710,000 69.95 1,262,000 74.01 2,118

,893 84.13 552,000 77.75 856,893 125.07

Tổng dư nợ

cho vay (III)

1,015,000 100 1,705,

250 100 2,654,518 1000 690,250 68.00 949,268 97.98

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)

Page 72: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

57

Sơ đồ 1 .5: Sơ đồ cột biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương thức cho vay.

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 Khối

Kinh doanh)

Đối với phương thức cho vay, bao gồm cho vay theo từng lần (vay món) và

cho vay theo hạn mức tín dụng: Tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn của doanh

nghiệp theo phương thức cho vay hạn mức tín dụng tăng đều qua các năm và

chiếm tỷ trọng cao hơn so với phương thức cho vay từng lần, chiếm tỉ trọng

khoảng trên 70% . Về giá trị, dư nợ ngắn hạn của phương thức cho vay theo hạn

mức tín dụng tăng. Năm 2016 đạt 1,262,000 triệu đồng tăng 77.75% so với năm

2015, năm 2017 đạt 2,118,893 triệu đồng tăng 125.07% so với năm 2016.

Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng đối với doanh

nghiệp có nhu cầu vốn thường xuyên và vòng quay luôn chuyển vốn nhanh, phù

hợp với địa bàn Gia Lai, một địa bàn mạnh về hoạt động kinh doanh hàng nông

sản.

0

500,000

1,000,000

1,500,000

2,000,000

2,500,000

Năm2015 Năm2016 Năm2017

Chovaytừnglần Chovaytheohạnmức

Page 73: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

58

Đối với phương thức cho vay từng lần, tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn của

doanh nghiệp theo phương thức này cũng tăng mạnh trong 3 năm 2015, 2016,

2017. Về giá trị, dư nợ, năm 2016 tăng 45.33% so với năm 2015, đến năm 2017

dư nợ tăng 20.84% so với năm 2016 đạt 535,625 triệu đồng. Đây là phương thức

cho vay quan trọng, phổ biến. Ngân hàng căn cứ vào kế hoạch, phương án kinh

doanh, từng khâu hoặc từng loại vật tư cụ thể để cho vay. Phương thức này hỗ trợ

rất đắc lực trong việc bổ sung nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt trong sản xuất, đối

với những khách hàng sản xuất kinh doanh không ổn định, nhu cầu vay trả không

thường xuyên…

4.2.9 Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh

giai đoạn 2015-2017

Bảng 1. 6: Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo ngành nghề kinh

doanh.

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016

Cuối kỳ (1)

Tỷ trọng (%) (2)

=(1)/(V)

Cuối kỳ (3)

Tỷ trọng (%) (4)

=(3)/(V)

Cuối kỳ (5)

Tỷ trọng (%) (6)

=(5)/(V)

Giá trị (7)

=(3)-(1)

Tỷ lệ (%) (8)

=(7)/(1)

Giá trị (9)

=(5)-(3)

Tỷ lệ (%) (10)

=(9)/(3)

Xây dựng giao thông

(I)

115,000 11.33 255,0

00 14.95 356,000 13.41 140,00

0 121.74 101,000 39.61

Thương mại dịch vụ

(II)

320,000 31.53 442,0

00 25.92 558,000 21.02 122,00

0 38.13 116,000 26.24

Nông lâm ngư nghiệp

(III)

525,000 51.72 846,0

00 49.61 960,300 36.18 321,00

0 61.14 114,300 13.51

Ngành khác (IV)

55,000 5.42 162,2

50 9.51 780,218 29.39 107,25

0 195.00 617,968 73.05

Tổng doanh 1,015 100 1,705 100 2,654 100 690,25 68.00 949,26 55.67

Page 74: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

59

11.33

31.5351.72

5.42

Năm2015

14.95

25.9249.61

9.51

Năm2016

13.41

21.0236.18

1.2

Năm2017

Xây dựng giao thôngThương mại dịch vụ Nông lâm ngư nghiệpNgành khác

số cho vay (V)

,000 ,250 ,518 0 8

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017

Khối Kinh doanh)

Theo số liệu bảng 1.6 đối với ngành Xây dựng giao thông, đây là ngành

kinh tế được ngân hàng chú trọng trong giai đoạn gần đây. Dư nợ cho vay của

ngân hàng và tỷ trọng này tăng nhẹ qua các năm 2015, 2016, 2017. Mặc dù đây là

ngành nghề được chú trọng song nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp trên địa

bàn chưa cao nên dư nơ chỉ nằm mức độ tăng nhẹ qua các năm. Năm 2016 dư nợ

cho vay đối với ngành Xây dựng gia thông tăng 121.74% hay tăng 140.000 triệu

đồng so với năm 2015, đến năm 2017 doanh số cho vay tăng 101,000 triệu đồng

hay tăng 39.61%so với năm 2016. Nguyên nhân dẫn đến dư nợ cho vay ngắn hạn

đối với ngành Xây dựng giao thông tăng là do trong những năm gần đây, Gia lai

đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư, doanh nghiệp lớn, được sự hỗ

trợ phát triển hệ thống hạ tầng giao thông ở Tây Nguyên nói chung và Gia Lai nói

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tròn biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo ngành nghề kinh doanh.

Page 75: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

60

riêng của nhà nước... Các ngân hàng trên cùng địa bàn cạnh tranh gay gắt để thu

hút khách hàng vay vốn, bằng những biện pháp khuyến mãi tinh tế, linh hoạt, biện

pháp marketing đa dạng, mới mẻ, khách hàng doanh nghiệp của MB Gia Lai ngày

càng đông, làm cho dư nợ cho vay không ngừng tăng lên…Các đoàn công tác của

thành phố thường xuyên tiếp xúc, giải quyết những vướng mắc của doanh nghiệp,

theo từng chuyên ngành, lĩnh vực riêng tạo điều kiện cho doanh nghiệp dễ dàng

tiếp xúc với vốn của ngân hàng.

Đối với ngành thương mại dịch vụ: Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với ngành

này chiếm khoảng trên 20% qua các năm trong tổng dư nợ cho vay ngắn hạn

Doanh nghiệp của chi nhánh. Trong 3 năm qua, doanh số cho vay trong lĩnh vực

thương mại dịch vụ có xu hướng tăng mạnh, năm 2016 tăng 38% so với năm

2015, năm 2017 tăng 26% so với năm 2016.. Nguyên nhân là do sự ra đời liên

tiếp của nhiều khu đô thị mới góp phần thúc đẩy thương nghiệp của Tỉnh phát

triển. Ngoài ra, trong 3 năm trở lại đây số lượng nhà hàng, khách sạn, cửa hàng,

công ty du lịch mọc lên khá nhanh và sẽ tiếp tục gia tăng khi thành phố xây dựng

đầu tư hoàn chỉnh.

Đối với ngành nông lâm nghiệp: Dư nợ cho vay ngắn hạn trong lĩnh vực

nông lâm nghiệp chiếm khoảng trên 36%, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số

cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp của ngân hàng và tỷ trọng này có xu

hướng tăng qua các năm. Năm 2016 Dư nợ cho vay trong nông lâm nghiệp tăng

61% so với năm 2015, năm 2017 tăng 14% so với năm 2016. Trong thời gian qua,

Chính phủ đã ban hành, nhiều nghị quyết quan trọng định hướng và xác định hành

lang pháp lý cho các tổ chức, tín dụng tập trung đầu tư vào nông lâm nghiệp, vốn

Page 76: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

61

từng là ngành kinh tế, quan trọng của cả nước, nhằm phục vụ cho nhu cầu máy

móc trang thiết bị của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nông sản và nhu cầu

giống cây trồng của nông dân. Trong vài năm gần đây nhu cầu vay vốn đầu tư vào

sản xuất nông lâm nghiệp của người dân tăng nên các doanh nghiệp tăng quy mô,

số lượng hàng, nhằm phục vụ nhu cầu cho cá nhân trong tỉnh cũng như ngoài tỉnh.

Ngoài ra, cácdoanh nghiệp phân phối, xuất nhập khẩu lương thực đang dịch

chuyển từ vay vốn ở NHNN& PTNT sang vay vốn tại MB Gia Lai.

Đối với các ngành kinh tế khác như: ô tô, đồ gia dụng… có doanh số cho

vay khá nhỏ. Nhìn chung tỷ trọng cho vay của các ngành này chiếm khoảng xấp

xỉ 5% qua các năm. Năm 2016, dư nợ cho vay trong lĩnh vực này tăng mạnh

1.95% so với năm 2015, đến năm 2017 dư nợ tăng 73% so với năm 2016.

4.2.10 Tình hình dư nợ ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo phương pháp bảo đảm

tiền vay giai đoạn 2015-2017

Bảng 1. 7:Dư Nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo phương pháp đảm bảo tiền vay

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 "Chênh lệch 2016/2015"

"Chênh lệch 2017/2016"

Cuối kỳ (1)

Tỷ trọng (%) (2)

=(1)/(III)

Cuối kỳ (3)

Tỷ trọng (%) (4)

=(3)/(III)

Cuối kỳ (5)

Tỷ trọng (%) (6)

=(5)/(III)

Giá trị (7)

=(3)-(1)

Tỷ lệ (%) (8)

=(7)/(1)

Giá trị (9)

=(5)-(3)

Tỷ lệ (%) (10)

=(9)/(3) Có đảm bảo bằng tài sản

(I)

710,000 69.95 1,242

,500 72.86 1,664,95

0 62.72 532,500 75.00 422,450 34.00

Không đảm bảo bằng tài

sản (II)

305,000

30.05

462,750 27.14 989,

568 37.28 157,750 51.72 526,818 113.84

Tổng dư nợ cho vay

(III)

1,015,00

0 100 1,705

,250 100 2,654,51

8 100 690,250 68.00 949,268 55.67

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)

Page 77: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

62

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ cột biểu thị dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh Nghiệp theo

phương pháp đảm bảo tiền vay

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017

Khối Kinh doanh)

Đối với phương pháp đảm bảo tiền vay: Tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn

của doanh nghiệp theo phương thức có đảm bảo bằng tài sản tăng đều qua các

năm và chiếm tỷ trọng cao hơn so với phương pháp cho vay không đảm bảo

bằng tài sản, chiếm tỉ trọng cao khoảng trên 63% qua các năm. Về giá trị, dư

nợ ngắn hạn của phương pháp có đảm bảo bằng tài sản tăng. Năm 2016 đạt

1,242,500 triệu đồng tăng 75.00 % so với năm 2015, năm 2017 đạt 1,664,950

triệu đồng tăng 34.00% so với năm 2016. Tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn

của doanh nghiệp theo phương pháp có đảm bảo bằng tài sản cao thì mức độ

rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp sẽ nhỏ lại. Số lượng khách hàng

doang nghiệp tăng, quy mô doanh nghiệp, Dư nợ tăng dẫn đến giá trị tài sản

0

200,000

400,000

600,000

800,000

1,000,000

1,200,000

1,400,000

1,600,000

1,800,000

Năm2015 Năm2016 Năm2017

Cóđảmbảo Khôngđảmbảo

Page 78: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

63

thế chấp của các doanh nghiệp tại ngân hàng tăng. Tài sản mà ngân hàng có

thể nhận làm tài sản đảm bảo là Bất động sản, Động sản, Giấy tờ có giá,…

Đối với phương pháp cho vay không đảm bảo bằng tài sản, giống như một

khoản vay tín chấp, chiếm tỷ trọng khoảng 37% trên tổng số dư nợ vay. Tỷ

trọng dư nợ cho vay ngắn hạn của doanh nghiệp theo phương pháp này cũng

tăng trong 3 năm 2015, năm 2016, năm 2017. Về giá trị, dư nợ, năm 2016

tăng 52% so với năm 2015, đến năm 2017 dư nợ tăng 114% so với năm 2016

đạt 989,568 triệu đồng. Chi nhánh tập trung mở rộng quy mô tăng trưởng các

doanh nghiệp quốc phòng, đảm bảo khoản phải thu đối với các doanh nghiệp

xây dựng, cho vay tín chấp đối với doanh nghiệp thương mại, nông sản và

doanh nghiệp có một phần tiền gửi tiết kiệm tại MB… Đây là phương pháp có

độ rủi ro cao, chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp uy tín, quan hệ tín

dụng lâu năm với MB, có tình hình tài chính minh bạch, lợi nhuận cao liên

tiếp trong nhiều năm.

Page 79: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

64

4.2.11 Tình hình dư nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp theo nhóm nợ giai đoạn

2015-2017

Bảng 1.8: Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp theo nhóm nợ

( Từ nhóm 1 đến nhóm 5) Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 "Chênh lệch 2016/2015"

"Chênh lệch 2017/2016"

Cuối kỳ (1)

Tỷ trọng (%) (2)

=(I)/(IV)

Cuối kỳ (3)

Tỷ trọng (%) (4)

=(3)/(IV)

Cuối kỳ (5)

Tỷ trọng (%) (6)

=(5)/(IV)

Giá trị (7)

=(3)-(1)

Tỷ lệ (%) (8)

=(7)/(1)

Giá trị (9)

=(5)-(3)

Tỷ lệ (%) (10)

=(9)/(3)

Nhóm 1 (I)

1,004,444 98.96 1,683,2

52 98.71 2,617,089 98.59 678,808 68 933,837 55

Nhóm 2 (II)

6,598 0.65 12,448 0.73 22,032 0.83 5,851 88.68% 9,584 77

Nhóm 3- 5

(III) 3,959 0.39 9,549 0.56 15,396 0.58 5,591 141.24 11,438 120

Tổng dư nợ cho

vay (IV)

1,015,000 100 1,705,2

50 100 2,654,518 100 690,250 68 949,268 56

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 – Khối

Kinh doanh)

Qua số liệu bảng 1.8, nhìn chung nợ quá hạn (bao gồm các nhóm nợ 2, 3, 4

và 5) có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể năm 2015 nợ quá hạn ở mức 10.556

triệu đồng, chiếm 1,04% trong tổng dư nợ ngắn hạn, đến năm 2016, nợ quá hạn

tăng mạnh lên đến 21.998 triệu đồng. Năm 2017 nợ quá hạn tiếp tục tăng so với

năm 2016 lên đến 37.429 triệu đồng.

Page 80: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

65

Về nợ xấu (nhóm 3-5): qua 3 năm có xu hướng tăng mạnh. Cụ thể, trong

năm 2015 nợ xấu chiếm 0,39% với giá trị 3.959 triệu đồng. Đến năm 2016, nợ

xấu tăng mạnh 114.24% so với năm 2015, lên đến 9.549 triệu đồng, chiếm 0,56%

trong tổng dư nợ ngắn hạn. Năm 2017, nợ xấu là 15.396 triệu đồng, tăng 120% so

với năm 2016.

Tỉ lệ nợ xấu tại Chi nhánh tập trung chủ yếu ở các đối tượng khách hàng có

quy mô khoản vay lớn. Nguyên nhân của sự tăng mạnh trên là do kinh tế khó

khăn, các doanh nghiệp sản xuất cũng như xây dựng bất động sản đều giảm về lợi

nhuận, doanh thu, do đó nguồn trả nợ không được đảm bảo. Bên cạnh đó là những

doanh nghiệp có uy tín với ngân hàng, có quan hệ tín dụng nhiều năm nên được

vay với khoản vay lớn, nay cũng gặp phải khó khăn chung của cả nền kinh tế và

không trả nợ đúng hạn. Ngoài ra còn do khả năng thẩm định các phương án/dự án

kinh doanh, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng chưa tốt, chưa kiểm soát

tốt quá trình sử dụng vốn vay làm cho tỉ lệ nợ xấu tăng.

Qua phân tích có thể thấy tình hình nợ quá hạn cũng như nợ xấu của Chi

nhánh đang thay đổi theo chiều hướng xấu, chứng tỏ ngân hàng chưa đề ra được

các biện pháp hữu hiệu để hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn và các cán bộ tín dụng cần có

nhiều cố gắng trong việc thực hiện những biện pháp này.

Page 81: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

66

4.2.12 Tỉ lệ nợ quá hạn (Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn

cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017

Bảng 1.9: Tỉ lệ nợ quá hạn ( Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn

hạn cho doanh nghiệp vay.

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 (1)

Năm 2016 (2)

Năm 2017 (3)

Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016

Giá trị (4)

=(2)-(1)

Tỷ lệ (%) (5)

=(4)/(1)

Giá trị (6)

=(3)-(2)

Tỷ lệ (%) (7)

=(6)/(2)

Nợ quá hạn (I) 10,556 21,998 37,429 11,442 108.39 15,431 70.15

Tổng dư nợ ngắn hạn

(II) 1,015,000 1,705,250 2,654,517 690,250 68.00 949,267 55.67

Tỷ lệ nợ quáhạn so với dư nợ

ngắn hạn (%) (III)= (I)/ (II)

1.04 1.29 1.41 0.25 24.04 0.12 9.30

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN

về việc phân loại nợ, nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc

và/hoặc lãi đã quá hạn.

Dựa vào bảng số liệu 1.9 có thể thấy tỉ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh tăng

qua các năm từ năm 2015 đến năm 2017. Năm 2015, tỷ lệ nợ quá hạn của Chi

nhánh là 1,04%. Năm 2016 tăng 0,25% lên 1,29%. Sang đến năm 2017 tỷ lệ nợ

quá giữ ở mức cao nhất là 1,41% so với năm 2016 tăng 0,12%. Trong giai đoạn

Page 82: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

67

khó khăn chung, để có được kết quả trên là do Chi nhánh đã kiểm soát chặt chẽ

hơn trong cho vay các lĩnh vực nhiều rủi ro như: Kinh doanh bất động sản, kinh

doanh chứng khoán, xây dựng,…làm cho nợ quá hạn được giữ ở mức tương đối

thấp và giữ ở mức an toàn cho ngân hàng.

Năm 2016, tỉ lệ nợ quá hạn đã tăng 11.432 triệu đồng so với năm 2015.

Năm 2016, sự đóng băng của thị trường nhà đất đã khiến các doanh nghiệp hoạt

động trong lĩnh vực này suy giảm nghiêm trọng năng lực tài chính, ảnh hưởng đến

khả năng trả nợ cho ngân hàng. Sang đến năm 2017 nợ quá hạn đạt mức 37.429

triệu đồng. Năm 2017, kinh tế vẫn tiếp tục gặp khó khăn, nhiều doanh nghiệp phải

giải thể, phá sản; các doanh nghiệp mới được thành lập nhưng chưa có kinh

nghiệm và tiềm lực tài chính vững vàng nên kết quả kinh doanh chưa cao, nhiều

doanh nghiệp còn phải chịu thua lỗ nặng nề. Nền kinh tế trì trệ vẫn là nguyên

nhân chính làm gia tăng nợ quá hạn. Ngoài nguyên nhân khách quan từ phía

khách hàng, còn có nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng. Đó chính là việc

phân tích đánh giá phương án/ dự án vay vốn hay xem xét, theo dõi thực trạng sản

xuất kinh doanh của khách hàng chưa sát với thực tế, kiểm soát mục đích vay và

quá trình sử dụng vốn vay một cách lỏng lẻo đã dẫn tới hệ quả là khách hàng sử

dụng vốn vay kém hiệu quả, làm ảnh hưởng tới chất lượng các khoản vay, gia

tăng nợ quá hạn.

Page 83: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

68

4.2.13 Tỉ lệ nợ xấu(Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn hạn cho doanh

nghiệp vay

Bảng 1. 10: Tỉ lệ nợ xấu ( Nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp vay)/Dư nợ ngắn

hạn cho doanh nghiệp vay.

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 (1)

Năm 2016 (2)

Năm 2017 (3)

"Chênh lệch 2016/2015"

"Chênh lệch 2017/2016"

Giá trị (4)

=(2)-(1)

Tỷ lệ (%) (5)

=(4)/(1)

Giá trị (7)

=(3)-(2)

Tỷ lệ (%) (8)

= (7)/(2)

Nợ xấu (I) 3,959 9,549 15,396 5,591 141.24 5,847 61.23

Nợ quá hạn (II) 10,556 21,998 37,429 11,442 108.39 15,431 70.15

Tổng dư nợ ngắn hạn

(III) 1,015,000 1,705,250 2,654,518 690,250 68.00 949,268 55.67

Tỷ lệ nợ xấu so với dư nợ ngắn

hạn (%) (IV) =(I)/ (III)

0.39 0.56 0.58 0.17 43.59 0.02 3.57

Tỷ lệ nợ xấu so với nợ quá hạn

(%) (V)= (I)/ (II)

37.50 43.41 41.13 5.91 15.76 (2.28) (5.25)

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 –

Khối Kinh doanh)

Qua bảng số liệu 1.10 ta thấy tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ngắn hạn của MB

Gia Lai năm 2015 là 0,39%. Năm 2016 tỷ lệ này tăng lên thành 0,56%. Năm 2016

kinh tế khó khăn thị trường bất động sản đóng băng trên diện rộng, cộng với việc

yếu kém trong công tác quản lý của các cơ quan hữu quan đã gây ra tình trạng đầu

Page 84: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

69

cơ ở nhiều dự án khiến cho thị trường bất động sản lao đao, khả năng trả nợ bị sụt

giảm nghiêm trọng. Các ngành nghề kinh doanh khác thì hàng hóa khó tiêu thụ,

hàng tồn kho lớn, năng lực tài chính của các doanh nghiệp sụt giảm đã ảnh hưởng

xấu tới khả năng trả nợ ngân hàng của các doanh nghiệp. Đồng thời, sự thiếu

thông tin minh bạch về thị trường đã khiến cán bộ tín dụng gặp không ít khó khăn

trong quá trình thẩm định khách hàng.

Năm 2017 là một năm nền kinh tế Việt Nam còn nhiều khó khăn, nhưng

nhờ sự chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, sự nỗ lực của các Bộ, ngành, địa phương

mà các doanh nghiệp vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng của mình, đặc biệt là

trong các ngành công nghiệp, dịch vụ và xuất khẩu đều có mức tăng trưởng

dương. Sự tăng trưởng ở nhiều doanh nghiệp đã giúp các doanh nghiệp đảm bảo

khả năng trả nợ của mình. Bên cạnh đó còn phải kể đến khả năng thẩm định các

phương án sản xuất kinh doanh, kiểm soát sử dụng vốn vay cũng như công tác thu

nợ được thực hiện tương đố tốt, không làm ảnh hưởng xấu tới kết quả kinh doanh

của ngân hàng. Chính từ những nguyên nhân trên đã làm cho tỷ lệ nợ xấu của chi

nhánh năm 2017 chỉ tăng 0,02% so với năm 2016 lên thành 0,58%, một mức tăng

không đáng kể trong tình hình khó khăn chung.

Tỷ lệ nợ xấu so với nợ quá hạn

Năm 2015, tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn cho vay ngắn hạn là 37,50%. Sang

đến năm 2016 và năm 2017 thì tỉ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn cho vay ngắn hạn đã

tăng tới 43,41% (năm 2016) và 41.13% (năm 2012) (tức là trong 100 đồng nợ quá

hạn thì có 43,41 đồng và 41.13 đồng nợ xấu). Đây thực sự là tín hiệu đáng lo ngại

cho chất lượng tín dụng của Ngân hàng trong 2 năm qua. Ngoài những nguyên

Page 85: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

70

nhân khách quan và tình hình khó khăn thực tế từ nền kinh tế, đặc biệt là thị

trường bất động sản và biến động về lãi suất, còn tồn tại các nguyên nhân chủ

quan từ phía Ngân hàng mà đặc biệt nghiêm trọng là trường hợp rủi ro đạo đức, vi

phạm nguyên tắc nghề nghiệp trong đội ngũ cán bộ nhân viên. Nó đã gây ảnh

hưởng xấu tới hình ảnh, uy tín của ngân hàng, tạo ra tác động tâm lý xấu cho các

cán bộ nhân viên khác. Trong 2 năm gần đây, Chi nhánh phải tăng cường trong

công tác giám sát tín dụng và sử dụng mọi biện pháp tận thu như: liên tục đôn đốc

nhắn nhở khách hàng trong việc trả nợ, đề nghị các cơ quan phát luật tại địa

phương can thiệp và cưỡng chế đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân cố tình chậm

trả nợ vay. Khi mọi giải pháp mềm dẻo và cứng rắn không có tác dụng, ngân hàng

buộc phải tiến hành khởi kiện nếu khách hàng có dấu hiệu vi phạm hình sự.

Nói tóm lại, thông qua các chỉ tiêu về nợ xấu và nợ quá hạn cho ta thấy:

Mặc dù tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn của Chi nhánh đối với cho vay Doanh nghiệp

vẫn ở mức an toàn nhưng lại có xu hướng tăng theo thời gian. Thực tế đó đòi hỏi

ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viênChi nhánh cần cố gắng và nỗ lực hết

mình hơn nữa không chỉ trong công tác thẩm địnhkhách hàng mà còn phải thận

trọng trong quá trình giám sát tín dụng và công tác thuhồi nợ. Cần áp dụng triệt để

mọi biệt pháp để không xảy ra tình trạng mất vốn, giảm tỷ lệ các nhóm nợ xấu

nhằm nâng cáo hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn trong thời gian tới đây.

Page 86: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

71

4.2.14 Thu lãi cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017

Bảng 1. 11: Thu lãi cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp.

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 (1)

Năm 2016 (2)

Năm 2017 (3)

"Chênh lệch 2016/2015"

"Chênh lệch 2017/2016"

Giá trị (4)=(2)-(1)

Tỷ lệ (%)

(5)= (4)/(1)

Giá trị (6)= (3)-(2)

Tỷ lệ (%)

(7)= (6)/(2) Thu lãi từ

cho vay trung- dài

hạn (I)

218,241 219,931 221,470 1,690 0.77 1,539 0.70

Thu lãi từ cho vay ngắn

hạn (II)

223,634 256,847 287,409 33,213 14.85 30,562 11.90

Tổng thu lãi từ cho vay

(III) 441,875 476,778 508,879 34,903 7.90 32,101 6.73

Tổng thu nhập (IV) 500,082 528,702 548,016 28,620 5.72 19,314 3.65

Tỷ lệ thu lãi từ cho vay

ngắn hạn so với tổng thu

nhập (%) (V)= (I)/ (IV)

44.72% 48.58% 52.45% 0.04 8.63 4 7.96

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 –

Khối Kinh doanh)

Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ cột biểu thị thu lãi cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp.

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017

Khối Kinh doanh)

050,000

100,000150,000200,000250,000300,000350,000

Trung- dàihạn Ngắnhạn

Năm2015 Năm2016 Năm2017

Page 87: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

72

Cùng với sự gia tăng của doanh số cho vay và dư nợ cho vay ngắn hạn, lãi

thu của Chi nhánh đối với doanh nghiệp cũng liên tục tăng qua các năm: Năm

2016, thu lãi từ cho vay ngắn hạn là 256,847 triệu đồng, tăng 33,213 triệu đồng so

với năm 2015, tương đương mức tăng là 14.85%; đến năm 2017, lãi thu là

287,409triệu đồng, tăng 30,562 triệu đồng, tương ứng 11.90 % so với năm 2016.

Mức tăng về thu lãi cho vay ngắn hạn đã cho thấy những hiệu quả trong công tác

thu hồi nợ cũng như chất lượng các khoản vay ngày càng được nâng cao. Ngoài

ra, nếu so sánh số lãi thu từ hoạt động cho vay ngắn hạn cũng cho thấy rằng số lãi

thu được từ hoạt động cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng

lãi thu từ hoạt động cho vay. Hoạt động cho vay ngắn hạn thực sự là một hoạt

động có ý nghĩa quan trọng trong việc mang lại nguồn thu ổn định và chủ yếu cho

ngân hàng. Cho vay luôn là hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng,

do đó thu lãi từ hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu.

Số thu nhập còn lại đến từ nguồn thu các loại phí dịch vụ và phí từ các hoạt động

kinh doanh khác của Ngân hàng.

Page 88: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

73

4.2.15 Trích lập dự phòng rủi ro cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp.

Bảng 1.12: Trích lập dự phòng rủi ro cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp.

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 (1)

Năm 2016 (2)

Năm 2017 (3)

Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016

Giá trị (6)=(2)-(1)

Tỷ lệ (%)

(7)=(6)/(1)

Giá trị (8)=(3)-(2)

Tỷ lệ (%)

(9)=(8)/(2)

DPRR cho vay ngắn hạn được

trích

3,857 7,503 11,945 3,646 94.53 4,442 59.21

Dư nợ cho vay ngắn hạn

1,015,000 1,705,250 2,654,518 690,250 68.00 949,268 55.67

Tỷ lệ trích DPRR (%)

0.38 0.44 0.45 0.060 15.79 0.010 2.27

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của MB Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017 Khối Kinh doanh)

Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay ngắn hạn được trích so với tổng

dư nợ cho vay ngắn hạn là bao nhiêu. Tỷ lệ này cao chứng tỏ hiệu quả hoạt

động cho vay ngắn hạn là chưa tốt, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều. Trong

năm 2017, Chi nhánh trích lập DPRR là 0,45%, đây là tỷ lệ trích lập dự phòng

cao nhất trong 3 năm từ 2015 đến năm 2017. Năm 2016, tỷ lệ này thấp hơn

0,01% so với năm 2017 đạt 0,44%, năm 2015 tỷ lệ này chỉ có 0,38% . Tỷ lệ

trích lập dự phòng tăng nguyên nhân chính là do Chi nhánh nâng cao tỷ trọng

cho vay ngắn hạn, cùng với ảnh hưởng khó khăn chung của nền kinh tế, lạm

phát tăng cao ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng trả

nợ của các doanh nghiệp, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tăng nên trích lập dự

phòng của Chi nhánh đạt đến 11.945 triệu đồng (năm 20127). Sự gia tăng của

Page 89: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

74

DPRR sẽ làm giảm thu nhập của ngân hàng, thể hiện chất lượng cho vay chưa

tốt, vì vậy Chi nhánh cần chú ý hơn đến chỉ tiêu này làm sao để giảm tỷ lệ

trích lập DPRR xuống mức thấp nhất có thể.

4.2.16 Đánh giá chung về thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp giai đoạn

2015-2017

a. Những thành tựu đạt được

- Trong thời gian qua, mặc dù còn nhiều yếu kém tồn tại nhưng chi nhánh cũng đã

có những thành quả nhất định. Đầu tiên là trong công tác thẩm định, cán bộ tín

dụng của chi nhánh đã chủ động được trong công tác thẩm định trước khi cho vay

theo đúng quy định mà ban lãnh đạo MBBank-chi nhánh Gia Lai đặt ra.

- Cán bộ tín dụng của chi nhánh cũng thể hiện sự năng động của tuổi trẻ khi đã chủ

động tìm tới những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả trên địa bàn Gia Lai, nhằm

giới thiệu những sản phẩm của chi nhánh. Và họ cũng kí được không ít hợp đồng

tín dụng với những doanh nghiệp này.

- Đối với những khoản vay với các doanh nghiệp chi nhánh cũng chủ yếu cho các

doanh nghiệp ngoài quốc doanh vay. Chi nhánh chủ trương hạn chế cho vay với

các doanh nghiệp nhà nước quy mô nhỏ,làm ăn kém hiệu quả.

Và thành công lớn nhất trong công tác hạn chế rủi ro của chi nhánh chính

là việc thu hồi nợ quá hạn. Đồng thời như phân tích ở trên chúng ta cũng thấy chi

nhánh cũng bắt đầu có thành công trong việc hạn chế các khoản nợ quá hạn của

chi nhánh.

Page 90: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

75

b. Những mặt còn hạn chế

- Việc quản lý rủi ro của chi nhánh được phân tách cho hai phòng thực hiện đó là

Phòng quan hệ khách hàng và Phòng quản lý tín dụng thực tế chỉ đạt về hình thức,

nặng về thủ tục giấy tờ chứ chưa đáp ứng được yêu cầu về bản chất. Xét về mặt

cơ cấu tổ chức bộ máy, mặc dù Phòng Quản lý tín dụng có ý kiến độc lập trong

cấp tín dụng nhưng vẫn thuộc sự quản lý của Ban Giám đốc, vẫn chịu sự điều

hành và hưởng các lợi ích từ hoạt động của Chi nhánh, do đó không thể đảm bảo

thẩm quyền và sự khách quan về các phân tích, nhận định về các khoản vay.

- Chưa phân định rõ trách nhiệm pháp lý của các Phòng tham gia trong hoạt động

cấp tín dụng mà trong điều kiện vấn đề hình sự hóa các quan hệ kinh tế vẫn còn

tồn tại đã dẫn đến tâm lý e ngại của các cán bộ có liên quan. Phòng Quan hệ

khách hàng chỉ đưa ra các đề xuất về cấp tín dụng và thu thập thông tin đưa ra

thẩm định sơ bộ về khách hàng còn Phòng Quản lý tín dụng phải có ý kiến đồng ý

hay không đồng ý về khoản vay. Tuy nhiên Phòng quản lý tín dụng thường không

tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, một công việc rất quan trọng khi thẩm định tín

dụng, mà chỉ sử dụng những thông tin do phòng quan hệ khách hàng cung cấp

trong khi khả năng thu thập thông tin rất khó khăn nên đã xuất hiện tâm lý e ngại

quá mức trong thẩm định.

Mặc dù đã chủ động trong công tác thẩm định của mình nhưng đôi khi chi

nhánh vẫn phải cấp tín dụng theo kiểu được chỉ định của cấp phê duyệt từ trên

xuống mà thiếu đi sự phân tích, thẩm định tín dụng của cán bộ quản lý khoản vay.

Việc cấp tín dụng cho những khoản vay đó mang tính cảm tính, không dựa vào

quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử lý thiếu thận trọng và chính xác.

Page 91: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

76

4.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp ở

NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

4.3.1 Thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp của Việt Nam những năm gần đây và

định hướng của NHNN thời gian tới

a. Thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp của Việt Nam những năm gần

đây

v Thành tựu đạt được:

Với tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, chính xác tring đầu tư công nghệ và

nguồn nhân lực, nhạy bén trong điều hành và tinh thần đoàn kết nội bộ, Ngân

hàng TMCP Quân đội đã có những bước phát triển nhanh, ổn định, an toàn và

hiệu quả, cụ thể là:

- Về chiến lược, MBBank đã cơ bản hoàn thiện các nền tảng, tạo tiền đề xây

dựng năng lực cạnh tranh bền vững, hướng đến khẳng định vị thế Ngân

hàng hàng đầu Việt Nam.

- Về thu nhập, cơ cấu thu nhập của MBBank chuyển dịch đúng định hướng

bán lẻ. Về cơ bản thì đã đánh dâu được bước phục hồi và hướng đi đúng

đắn.

- Về công tác quản trị điều hành, các chính sách, qy trình nghiệp vụ, hướng

dẫn công việc được ban hành và điều chỉnh kịp thời, phù hợp và rút ngắn

thời gian, giảm chi phí và tăng sự tiện lợi cho các doanh nghiệp. Rủi ro

được kiểm soát tốt.

v Hạn chế:

Page 92: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

77

- Qua phân tích ở trên cho thấy vấn đề đáng lưu ý nhất là nợ quá hạn, mặc

dù Ngân hàng đã kiểm soát nợ quá hạn khá tốt, giảm đều các năm, nhưng

nhìn chung nợ quá hạn tương đối cao, chủ yếu tập trung ở doanh nghiệp.

- Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng chưa cao. Điều này sẽ

làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng.

- Khi cho vay Ngân hàng còn quá chú trọng vào tài sản đảm bảo mà quên

phân tích kĩ các phương án kinh doanh, các dự án vay vốn cũng như kĩ

năng, kinh nghiệm kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó làm phát sinh nợ

quá hạn nhất định.

- Đối tượng cho vay tập trung chủ yếu ở các doanh nghiệp, trong khi đó cho

vay đối với thành phần doanh nghiệp giảm và có tỉ trọng thấp nhất trong

tổng doanh số cho vay ngắn hạn.

v Nguyên nhân dẫn đến những mặt hạn chế:

- Từ phía doanh nghiệp: thị trường biến động, giá cả tăng giảm không ổn

định, do sản phẩm thua lỗ, các khoản thu nhâp sai chu kì hoặc do ảnh

hưởng của thiên tai làm giảm năng suất kinh doanh ; mặt khác do yếu tố

chủ quan của doanh nghiệp vay vốn, sử dụng vốn sai mục đích dẫn đến

không có khả năng hoàn trả hoặc do doanh nghiệp cố ý lừa đảo Ngân hàng

bằng cách lấy một tài sant thế chấp ở nhiều Ngân hàng để được vay nhiều

hơn.

- Từ phía Ngân hàng: Hiện nay, MBBank có đội ngũ nhân viên tín dụng trẻ

hóa, mặc dù rất nhiệt tình và năng động nhưng kinh nghiệm còn thiếu

trong công tác tín dụng cùng với đó là khả năng nắm bắt các chính sách,

Page 93: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

78

cơ chế, nghiệp vụ còn hạn chế. Do vậy làm ảnh hưởng đến việc tư vấn,

hướng dẫn, thẩm định, thu thập thông tin từ phía các doanh nghiệp và đặc

biệt là đánh giá các doanh nghiệp, dẫn đến việc lập hồ sơ vay vốn hay việc

quản lý thu hồi nợ bị hạn chế, dễ phát sinh các rủi ro làm ảnh hưởng đến

cơ hội kinh doanh của Ngân hàng lẫn doanh nghiệp. Hoặc là quy trình cho

vay chưa chặt chẽ,thiếu thông tin chính xác, không hiểu rõ được thực lực

tài chính của doanh nghiệp cũng như uy tín của doanh nghiệp, không dựa

vào co sở phân tích tín dụng, không tuân thủ theo các điều kiện và nguyên

tắc cho vay.

b. Định hướng của NHNN thời gian tới:

- Tiếp tục mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp truyền thống, có uy

tín tốt, coi đây là nguồn thu nhập chính cho Chi nhánh.

- Từng bước giảm thấp tỉ trọng cho vay trong tổng dư nợ để phân tán rủi ro.

- Đẩy mạnh công tác tiếp thị, phát triển khách hàng mới, đặc biệt trong lĩnh

vực thương mại và sản xuất, có các hoạt động thanh toán quốc tế.

- Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng từ khâu thẩm định, xét duyệt và

quản lý khoản vay.

- Thực hiện khai thác tối đa các lợi ích mà khách hàng mang lại ( cung cấp

tối đa các sản phẩm tiện ích cho doanh nghiệp).

Page 94: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

79

4.3.2 Định hướng phát triển kinh doanh của NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai thời

gian tới

Trên cơ sở đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế cần khắc phục

trong năm 2017, Ngân hàng cần thực hiện triển khai các định hướng trong thời

gian tới như sau:

- Tạo nguồn vốn ổn định: Đây là hoạt động có ý nghĩa đầu tiên và quan trọng

đối với sự hình thành và phát triển của một ngân hàng. Có tạo được nguồn vốn

dồi dào thì mới có thể cho vay và thực hiện các hoạt động khác. Công tác

nguồn vốn cần phải được đẩy mạnh bằng các biện pháp sau:

ü Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn: ngoài các hình thức huy

động vốn truyền thống ngân hàng cần đưa ra các hình thức mới, thu

hút và đa dạng hóa như các hình thức tiết kiệm trả góp, tiết kiệm có

thưởng, tiết kiệm phù đổng, tiết kiệm tương lai,… Ngân hàng phải

chuyên biệt hóa sản phẩm của mình, làm nổi bật sản phẩm với những

đặc tính riêng và các dịch vụ hoàn hảo hơn (thủ tục nhanh chóng,

thuận tiện, giảm bớt thời gian và chi phí cho ngân hàng và khách

hàng…)

ü Mở rộng mạng lưới huy động vốn, không chỉ mở mới thêm mà còn

phải tăng quy mô của mỗi thời kỳ tiết kiệm trên địa bàn: bằng các biện

pháp như tuyên truyền, quảng cáo kết hợp với phong cách phục vụ chu

đáo, nhiều kênh thời gian linh hoạt cần tạo nên hình ảnh riêng ngân

hàng.

Page 95: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

80

ü Xây dựng chính sách lãi suất mềm dẻo, linh hoạt: Chính sách lãi suất

huy động luôn phải được xây dựng trên cơ sở đảm bảo lợi ích cho

người gửi tiền và cho ngân hàng. Lãi suất cần phải cụ thể, chi tiết cho

từng đối tượng vay vốn theo thời hạn, theo loại tiền huy động tạo

thuận lợi cho việc huy động.

ü Chính sách chăm sóc khách hàng: Cần tạo thêm những dịch vụ bổ

sung cho khách hàng gửi tiền như các ưu đãi khi sử dụng các dịch vụ

khác của ngân hàng như thẻ thanh toán, dịch vụ chuyển tiền phải được

nâng lên, đa dạng hóa hình thức thanh toán,…

- Đa dạng hóa phương thức cho vay ngắn hạn:

Sự phát triển của nền kinh tế dẫn đến nhu cầu về vốn ngày càng phức tạp và

đa dạng. Để hoạt cho vay có hiệu quả thì cần thiết phải đáp ứng được trước hết là

nhu cầu đó. Để nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn trước hết phải đáp ứng được

các nhu cầu đa dạng của cho vay ngắn hạn. Do đó, đa dạng hóa phương thức cho

vay là điều kiện cần để đạt hiệu quả cho vay. Bên cạnh phương thức cho vay ngắn

hạn chủ yếu tại ngân hàng, cần phát triển thêm các phương thức khác.

- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay:

ü Nâng cao chất lượng thu thập thông tin. Thông tin là đầu vào của việc

thẩm định. Thông tin không chính xác, không đầy đủ thì thẩm định sẽ

không đúng, ngân hàng thực sự không hiểu biết khách hàng thì dẫn

đến việc cho vay không hiệu quả.

ü Nâng cao chất lượng xử lý thông tin. Từ những thông tin thu thập

được cần phải xử lý theo nhiều cách thức để đưa ra kết luận hợp lý,

Page 96: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

81

đúng đắn. Thông tin thu thập được có rất nhiều nhưng cần phải sàng

lọc được những thông tin quan trọng và tin cậy.

- Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát và quản lý cho vay:

ü Quản lý cho vay là công tác quan trọng trong quy trình cho vay. Quản

lý cho vay tốt là điều kiện đủ để có các khoản tín dụng tốt, an toàn.

ü Công tác này bao gồm: quản lý, kiểm soát khoản vay, xử lý những

phát sinh và thu hồi nợ.

- Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng:

ü Nhân tố con người luôn giữ vị trí trung tâm, chi phối và có ảnh hưởng

lớn đến hiệu quả của công viêc. Đối với hoạt động cho vay mà cụ thể

là cho vay ngắn hạn con người có vai trò hết sức quan trọng, do vậy để

nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn không thể không quan tâm tới

nhân tố con người mà cụ thể ở đây chính là cán bộ tín dụng. Ngân

hàng cần xây dựng một đội ngũ cán bộ tín dụng đảm bảo cả về chất

lượng và số lượng, đáp ứng tốt yêu cầu của công việc. Chất lượng của

đội ngũ cán bộ tín dụng cần đáp ứng ở các phương diện gồm trình độ

chuyên môn, kinh nghiệm công tác và tư cách đạo đức.

ü Về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác: Cán bộ tín dụng cần

được đào tạo chính quy, có kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường và

hệ thống Ngân hàng – Tài chính. Ngoài kiến thức chuyên ngành cần có

thêm kiến thức về xã hội, văn hóa, chính trị, kỹ thuật và các khả năng

ngoại ngữ, vi tính.

Page 97: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

82

ü Về tư cách đạo đức: Việc thẩm định dự án và ra quyết định cho vay

đều chứa đựng những nhận định mang tính chủ quan của cán bộ tín

dụng, nếu cán bộ có trình đô và kinh nghiệm nhưng lại thiếu đi tư cách

đạo đức thì kết quả sẽ bị bóp méo sai lệch và chắc chắn sẽ ảnh hưởng

đến chất lượng tín dụng. Vì vậy, Ngân hàng cần có chính sách lương

bổng, thưởng phạt hợp lý, chú trọng nhân tài đê khuyến khích những

nhân viên có năng lực tâm huyết với ngân hàng.

- Thực hiện marketing ngân hàng hiệu quả:

ü Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay, trong lĩnh vực

ngân hàng việc tìm được thế mạnh riêng bằng chất lượng hoạt động là

vấn đề quan tâm của mọi ngân hàng.

ü Xây dựng được một chính sách maketing hiệu quả từ đó nâng cao

hiệu quả cho vay là cần thiết để tăng cường năng lực cạnh tranh cho

ngân hàng.

Page 98: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

83

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn ở Ngân hàng TMCP

Quân đội- chi nhánh Gia Lai

a. Ngân hàng cần tập trung vốn cho vay ngắn hạn nhiều hơn

- Ngân hàng phải theo dõi việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, xem doanh

nghiệp có thực hiện đầy đủ những điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng để

đảm bảo Ngân hàng thu hồi nợ cả gốc lẫn lãi có nghĩa là người sử dụng vốn

cũng có lợi mà Ngân hàng cũng có lợi.

- Cán bộ tín dụng phải năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn, có tinh

thần trách nhiệm cao khi xem xét khi cho vay; trong cho vay cần lập chữ ”tín”

làm đầu để gắn chặt Ngân hàng với khách hàng. Đồng thời phải có phong

cách tiến bộ, tế nhị, hòa nhã với khách hàng có nghĩa là không thực hiện biện

pháp hành chính cứng nhắc đối với người vay nên tạo cho khách hàng một

cảm giác thoải mái, thấy được sự giúp đỡ của Ngân hàng, tạo điều kiện cho họ

sản xuất tốt, ngược lại họ sẽ làm tròn trách nhiệm cho Ngân hàng.

- Thực hiện tốt nội quy tín dụng, để tránh được những rủi ro có thể xảy ra, đòi

hỏi trước khi cho vay can bộ tín dụng cần phải:

ü Xem xét năng lực pháp lý của đơn vị vay vốn

ü Năng lực trả nợ của các doanh nghiệp vay vốn

ü Uy tín của khách hàng

ü Vốn tự có của doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ

ü Tiếp cận và thu hút doanh nghiệp lớn có hiệu quả.

b. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:

Page 99: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

84

- Trong mọi việc, con người luôn là yếu tố quan trọng, trong công tác tín dụng

của Ngân hàng cũng vậy, chính con người quyết định sự thu thập thông tin, sử

dụng các phương pháp để xử lý và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong việc

tuyển chọn đầu vào Ngân hàng nên lựa chọn nhân viên có năng lực thực sự,

cần tuyển chọn nhân viên có sự kết hợp hài hòa giữa năng lực và tư cách đạo

đức.

- Ngân hàng nên mở các lớp đào tạo, tổ chức các buổi hội thảo, mời các chuyên

gia về nói chuyện, trao đổi kinh nghiệm với các Ngân hàng khác, tìm nguồn

tài liệu cho các cán bộ tham khảo…để có được hiệu quả thì quá trình này cần

được diễn ra một cách thường xuyên và có hệ thống. Bên cạnh đó, Ngân hàng

có thể cử các nhân viên có đủ năng lực đi đào tạo ở nước ngoài trong những

khoảng thời gian nhất định. Ngân hàng cũng nên có những chế độ đãi ngộ

xứng đáng với nhân viên. Kịp thời khen thưởng về vật chất lẫn tinh thần đối

với cán bộ hoàn thành nhiệm vụ tốt, đồng thời phát hiện ra những biểu hiện sa

sút về đạo đức để kịp thờ uốn nắn, xử lý nghiêm minh đối với các nhân viên

có hành vi tiêu cực, vô tình hay cố ý làm ảnh hưởng đến Ngân hàng. Ngoài ra,

cần có sự kiểm tra, giam sát thường xuyên của Ngân hàng, cần phải tăng

cường công tác kiểm tra, thanh tra, lựa chọn và đào tạo các nhân viên thanh

tra có năng lực, phẩm chất tốt.

c. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ thẩm định

- Có thể nói công tác thẩm định tín dụng là một trong những nghiệp vụ có yếu

tố quyết định nhất, tác động mạnh mẽ nhất đến sự tồn tại và phát triển của

Ngân hàng, nó tạo tiền đề cho các quyết định đầu tư hay cho vay chính xác và

Page 100: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

85

hiệu quả. Khi công tác thẩm định có hiệu quả, các quyết định đầu tư và tài trợ

của Ngân hàng sẽ đúng đắn hơn, giảm thiểu được tối đa các rủi ro, mang lại

nhiều lợi ích cho Ngân hàng cũng như doanh nghiệp, góp phần khẳng định vị

thế và uy tín của Ngân hàng trên thị trường. Nhưng nếu công tác thẩm định tín

dụng mang nhiều bất cập dẫn đến việc ra các quyết định đâu tư sai lầm thì

những hậu quả chính Ngân hàng phải gánh chịu: nguy cơ không thu hồi được

các khoản nợ vay là rất lớn, uy tín giảm sút do không bảo đảm được sự hợp lý

khi cấp các khoản tín dụng, điều này ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý của doanh

nghiệp.

- Vì vậy, trong khi thẩm định cán bộ tín dụng cần tập trung vào:

ü Tình hình tài chính của doanh nghiệp: là yếu tố đảm bảo khả năng

thanh toán nợ của doanh nghiệp. Việc kiểm tra bao gồm xem xét

nguồn số liệu, dữ liệu do doanh nghiệp lập, chế độ kế toán áp dụng,

tính chính xác của các số liệu kế toán. Xem xét tình hình sản xuất, bán

hàng và phân tích khả năng tài chính thông qua các nhóm tỷ số tài

chính.

ü Tình hình sản xuất kinh doanh: cần xem xét các loại sản phẩm, sản

xuất kinh doanh, tình hình tiêu thụ, giá cả thị trường, thị phần tiêu

thụ…

ü Tài sản thế chấp: căn cứ vào Hồ sơ đảm bảo tiền vay để xác định

doanh nghiệp vay vốn trong trường hợp nào, kiểm tra và xác minh

thông tin trên giấy tờ về tài sản đảm bảo do doanh nghiệp cung cấp để

tạo cơ sở xem có nên ra quyết định cho vay hay không.

Page 101: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

86

ü Tư cách pháp lý của doanh nghiệp bao gồn các bước:

+ Tìm hiểu chung về khách hàng;

+ Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý;

+ Mô hình tổ chức của doanh nghiệp;

+ Tìm hiểu và đánh giá khả năng quản trị điều hành của Ban lãnh

đạo.

d. Tăng cường công tác xét duyệt cho vay, kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn

- Phải có tổ chức xét duyệt theo nguyên tắc phân tích trách nhiệm giữa các khâu

thẩm định và quyết định cho vay.

- Thực hiện tốt việc kiểm tra khả năng hoàn trả của người vay trước khi cho

vay, bảo đảm tính trung lập trong quá trình kiểm tra, tuân thủ theo quy định

cho vay, đảm bảo cho vay chỉ tiến hành trên cơ sở đảm bảo theo đúng quy

định

- Hạn chế cho vay tập trung ở một số ít doanh nghiệp, một số ngành, lĩnh vực

kinh doanh để có thê tránh được rủi ro ngành và thực hiện phân tán rủi ro.

- Thực hiện kiểm soát và xem xét định kỳ tất cả các laoij hình cho vay đối với

khoản cho vay lớn

- Tổ chức quá trình kiểm soát để đảm bảo xem xét và đánh giá được tất cả

những đặc tính quan trọng nhất đối với những khoản cho vay

- Theo dõi thường xuyên các khoản vay có vấn đề

e. Mở rộng mạng lưới hoạt động

Việc hoạt động tín dụng của Ngân hàng phụ thuộc vào việc huy động vốn và nhu

cầu đa dạng của doanh nghiệp vay vốn. Ngày nay kinh tế đang phát triển, nhu cầ

Page 102: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

87

của các doanh nghiệp ngày càng cao do đó các Ngân hàng cần mở rộng thêm các

phòng giao dịch trên địa bàn, những địa bàn quan trọng tập trung nhiều khu công

nghiệp

f. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ ngắn hạn đối với doanh nghiệp

g. Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa rủi ro cho vay ngắn hạn đối với doanh

nghiệp

h. Tăng cường hoạt động tiếp thị ngân hàng đến đối tượng khách hàng doanh

nghiệp, phát triển nhiều sản phẩm cho vay ngắn hạn phù hợp với nhiều doanh

nghiệp

i. Xây dựng chính sách phù hợp cho khách hàng doanh nghiệp

j. Cải thiện công tác quản lý nhân sự

Hiện nay, việc cải thiện công tác quản lý nhân sự là điều hết sức quan trọng. Vì

vậy cần tăng cường bồi dưỡng chuyên sâu các nghiệp vụ chủ chốt như tín dụng,

công nghệ thông tin, nghiệp vụ thẻ…nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ nhân

viên là những việc cần xúc tiến thực hiện nhằm hiện đại hóa Ngân hàng, phù hợp

với tiến trình hội nhập và phát triển đất nước.

k. Đẩy mạnh hoạt động Marketing cho Ngân hàng

- Giống như các doanh nghiệp, các Ngân hàng cũng phải lựa chọn và giải

quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh với sự hỗ trợ

đắc lực của Marketing giúp cho Ngân hàng nhận biết được các yếu tố của

thị trường, nhu cầu của doanh nghiệp về sản phẩm dịch vụ và sự biến động

của chúng . Mặc khác Marketing là công cụ dẫn dắt hướng chảy của tiền

vốn, khai thác khả năng huy động vốn, phân chia vốn theo nhu cầu của thị

Page 103: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

88

trường một cách hợp lý. Nhờ có Marketing mà GĐ Ngân hàng có thể kết

hợp và định hướng được hoạt động của tất cả các bộ phận và toàn thể nhân

viên Ngân hàng vào việc đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của doanh

nghiệp.

- Bởi vậy, trong thời gian tới, Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia

Lai cần đẩy mạnh và đầu tư cho công tác marketing hình ảnh Ngân hàng

cùng các gói sản phẩm cũng như chương trình khuyến mãi đang được áp

dụng. Ngoài ra, MBBank-chi nhánh Gia Lai nên hướng đến mục tiêu cộng

đồng nhiều hơn nữa như tài trợ học bổng cho học sinh nghèo, ủng hộ quỹ

vì người nghèo…

5.2 Một số kiến nghị

5.2.1 Kiến nghị với NHNN Việt Nam

- Cần bổ sung và chỉnh sửa một số cơ chế tín dụng phù hợp với môi trường kinh

doanh tại Việt Nam.

- Cần có nhưng chính sách cho vay ưu đãi nhằm hỗ trợ và giải quyết khó khăn về

nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp.

- Tích cực công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm những trường hợp

vi phạm quy chế hoạt động cho vay, kịp thời phát hiện những sai sót trong quá

trình thẩm định để hạn chế những rủi ro.

- Chú trọng đầu tư, trang bị cơ sở kĩ thuật hiện đại.

- Thực hiện các chương trình, khuyến mãi quà tặng kèm theo các gói sản phẩm và

dịch vụ.

Page 104: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

89

5.2.2 Kiến nghị đối với NHTM CP Quân đội-chi nhánh Gia Lai

- Tăng cường về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên nói chung và cán bộ

thẩm định của chi nhánh nỏi riêng bằng cách tổ chức các buổi hội thảo, các khóa

học ngắn hạn…

- Luôn cập nhập những thay đổi về chính sách của Nhà nước liên quan đến các chi

tiêu trong hoạt động vay ngắn hạn của doanh nghiệp.

- Hoàn thiện hệ thông cung cấp thông tin thẩm định đầu tư cho vay vốn ngắn hạn

của doanh nghiệp.

- Cần chủ động tìm kiếm các dự án đầu tư có hiệu quả để cho doanh nghiệp vay.

- Thực hiện các chuyên môn hóa bộ phận quản lý hồ sơ. Quản lý hồ sơ tốt góp phần

đẩy nhanh tiến độ làm việc.

- Đẩy mạnh xử lý các khoản nợ tồn đọng.

5.3. Kết luận

- Qua tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại

Ngân hàng TMCP Quân đội-chi nhánh Gia Lai , có thể thấy hoạt động này đóng

vai trò quan trọng trong nền kinh tế, tăng lưu lượng vốn đầu tư trên thị trường.

Ngoài ra, MBBank-chi nhánh Gia Lai là một trong những Ngân hàng có uy tín

cao, được các doanh nghiệp ưa chuộng. Tuy nhiên hiện nay xuất hiện ngày càng

nhiều Ngân hàng khác nhau, để đảm bảo được sự yêu mên, tin dùng của doanh

nghiệp và duy trì được doanh số cho vay hằng năm, đòi hỏi nhiều nổ lực từ phía

Ban lãnh đạo và bản thân các nhân viên trong Ngân hàng.

- Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Quân Đội-chi nhánh Gia Lai luôn thực

hiện nghiêm túc nội dung chỉ đạo của thống đốc NHNN và tổng giám đốc NHNN

Page 105: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

90

Việt Nam “ổn định, an toàn, hiệu quả và phát triển”. Bằng những giải pháp tích

cực trong hoạt động tín dụng, MB Gia Lai đã tạo thế “ổn định”, đầu tư tín dụng

“an toàn” có “hiệu quả” tạo tiền đề “phát triển” góp phần tích cực vào sự nghiệp

đổi mới và phát triển nền kinh tế đất nước.

- Trên cơ sở phân tích thực tế, đánh giá những kết quả đạt được, với đề tài này em

mong muốn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác cho vay ngắn hạn đối với

doanh nghiệp tại Ngân hàng. Song do sự hiểu biết còn hạn chế, kinh nghiệm và

thời gian thực hiện có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong

nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo để khóa luận này được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Huỳnh Thị Gia Lộc – người đã

hướng dẫn em thực hiện khóa luận, cùng với các anh chị cán bộ của MBBank-chi

nhánh Gia Lai đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để có thể hoàn thành

khóa luận này

Page 106: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

91

PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Các văn bản hành chính nhà nước

• Ngân hàng nhà nước, Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, 2013

• Ngân hàng nhà nước, Thông tư số 09/2014/TT-NHNN, 2014

• Quốc hội, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, 2010

[2] Sách tiếng việt

• Ngân hàng TMCP Quân đội (2014). Quy trình thực hiện thẩm định tín

dụng. Ngân hàng TMCP Quân đội, TP.HCM

• GS.TS. Nguyễn Văn Tiến Quản trị Ngân hàng Thương mại

• T.S Nguyễn Minh Kiều (2011) Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại. Lao

động – Xã hội

• T.S Phan Đình Nguyên (2013) Tài chính doanh nghiệp. Tài chính

• PGS.TS Nguyễn Văn Vân (2013) Luật ngân hàng. Hồng Đức

[3] Các trang web

• https://www.mbbank.com.vn/

• Website Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, IMF, ADB, WB, BIS…

Page 107: KHOALUANTOTNGHIEP LE HUYNH THANH THUY 94011400826 …

Khoá luận tốt nghiệp

Lê Huỳnh Thanh Thuỷ

92