kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
TRANSCRIPT
1 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
LỜI MỞ ĐẦU
Một vài thập niên gần đây, nền kinh tế nƣớc ta có tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng trong
nền kinh tế thị trƣờng, bên cạnh đó chúng ta cũng thu đƣợc nguồn vốn đầu tƣ lớn nƣớc
ngoài. Do đó vốn đầu tƣ cho ngành xây dựng cơ bản cũng tăng nhanh.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế
Quốc dân. Hàng năm ngành XDCB thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tƣ của cả nƣớc.
Với nguồn vốn đầu tƣ lớn nhƣ vậy cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi
công kéo dài và thƣờng trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là: “Làm sao
phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản
xuất thi công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”.
Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế toán với phần hành cơ
bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, nó cung cấp các
thông tin tài chính cho ngƣời quản lý đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng, giúp cho lãnh đạo ra
những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời kiểm tra sự đúng đắn của các quyết định đó
sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế
thị trƣờng.
Những việc đó chỉ có thể thực hiện đƣợc trên cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm giúp ích rất nhiều cho hạch toán kinh tế nội bộ của doanh nghiệp. Sử
dụng hợp lý thông tin này sẽ tạo đòn bẩy kinh tế tăng năng suất lao động, hạ giá thành
sản phẩm, tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây lắp thông
tin này là cơ sở kiểm soát vốn đầu tƣ XDCB. Vì vậy việc tổ chức công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc quan trong giúp cho doanh nghiệp
đánh giá đƣợc hiệu quả của yếu tố từng đồng chi phí phải bỏ ra, từ đó có đƣợc các quyết
định chính xác trong việc tổ chức và điều hành sản xuất.
2 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. Sau thời gian học tập
tại trƣờng Đại học điện lực, đặc biệt là sau đợt thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần
xây dựng em thấy rằng việc nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây dựng” là rất bổ ích và phục vụ tích cực cho những chuyên môn nghiệp vụ
trong quá trình công tác sau này của mình. Vì vậy em đã mạnh dạn lấy đề tài này làm đồ
án tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, mặc dù nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của toàn bộ cán bộ công
nhân viên trong công ty và các anh chị trong phòng Tài chính kế toán, đặc biệt là sự
hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo Phan Ngọc Trâm, nhƣng do kiến thức lí luận cũng nhƣ
kinh nghiệm thực tế còn hạn chế cho nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô giáo, các
cô chú để hiểu biết vấn đề sâu sắc hơn, phục vụ cho quá trình học tập và công tác sau
này.
Nội dung của bài báo cáo gồm ba chƣơng kết cấu nhƣ sau:
Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 19.
Chƣơng II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.
Chƣơng III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH
TẠI CỒNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19.
LỜI CẢM ƠN
3 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng 19, em nhận thấy rằng thực
hành sinh ra hiểu biết, chỉ dựa vào những kiến thức đã học ở trƣờng là chƣa đủ.Bởi vậy
đây là thời gian cho em thử nghiệm những kiến thức mình đã học khi còn ngồi trên ghế
nhà trƣờng vào công tác thực tế.
Mặt khác, quá trình thực tập giúp em hiểu sâu hơn, đúng hơn những kiến thức mình đã
học. Tất nhiên con ngƣời chỉ biết nhiều hay biết ít, khó có thể biết cho đủ. Song em cảm
thấy mình chững chạc lên rất nhiều và hiểu rằng lý luận phải đi đôi với thực tiễn mới làm
chúng ta trƣởng thành.Hiểu đƣợc tầm quan trọng đó, em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu
học hỏi thêm về lý luận cũng nhƣ thực tế các công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp áp dụng chế độ kế toán mới ở nƣớc ta.
Đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình, tận tâm của cô giáo Phan Ngọc
Trâmcùng các anh chị trong công ty mà đặc biệt là phòng kế toán, nên em đã hoàn thành
đồ án tốt nghiệp với đề tài:”Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp” tại Công ty cổ phần xây dựng 19
Do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, nên trong bài báo cáo này không tránh
khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em rất mong đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của các
thầy cô giáo để nhận thức của em đƣợc tiến bộ hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo của cô giáo Phan
Ngọc Trâm, các thầy các cô trong trƣờng cùng các anh, chị trong Công ty cổ phần xây
dựng 19 đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, tháng 4 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Dung
NHẬN XÉT
(Của giáo viên hƣớng dẫn)
4 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT
(Của giáo viên phản biện)
5 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
6 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
- Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm – P. Đức Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội.
- Văn phòng giao dịch: Số 44 Trƣờng Lâm – P. Đức Giang – Q.Long Biên – TP. Hà Nội.
- Số điện thoại: 0436.857.559 - Số Fax: 0436.857.560
- Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104172691ngày
25/06/2008.
- Vốn điều lệ của công ty: 18.000.000.000đồng. (Mƣời tám tỷ đồng chẵn).
Do 4 cổ đông góp vốn nhƣ sau:
- Ông Vƣơng Khắc Thanh với số cổ phần là: 63.000 (35%)
- Bà Nguyễn Thị Thu Hằng với số cổ phần là: 27.000 (15%)
- Bà Nguyễn Thị Minh Hằng với số cổ phần là: 63.000 (35%)
- Bà Nguyễn Thị Kim Loan với số cổ phần là: 27.000 (15%)
Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty là ông Vƣơng Khắc Thanh - chức danh: Giám
Đốc.
Công ty cổ phần xây dựng 19 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên
ngành xây dựng, đầu tƣ phát triển dự án và kinh doanh thƣơng mại. Công ty đƣợc cấp
phép đăng ký kinh doanh số 0104172691 ngày 25/06/2008.
Đƣợc thành lập trong thời kỳ hoà nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Công ty đã sớm xác
định các mục tiêu sản xuất kinh doanh, đầu tƣ phát triển các dự án, hạ tầng các khu, cụm,
điểm công nghiệp, các khu đô thị mới, xây dựng nhà chung cƣ, nhà ở.... và một số ngành
nghề khác phù hợp nhu cầu phát triển của đất nƣớc nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng
cuộc sống của nhân dân, tô đẹp thêm cảnh quan đô thị đáp ứng tốc độ công nghiệp, hiện
đại hoá đất nƣớc.
Mặc dù trong điều kiện kinh tế khó khăn chung, song tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty vẫn có xu hƣớng tăng trƣởng rõ rệt thể hiện qua sự gia tăng của quy mô vốn
sản xuất kinh doanh, doanh thu và lợi nhuận . Mặt khác, nhờ mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh và công tác quản lý tốt mà thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên
7 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
không ngừng tăng lên. Với những thành tích đó, Công ty ngày càng phát triển và tự
khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng. Nhìn vào tốc độ doanh thu và lợi nhuận của
Công ty, ta thấy đây là tốc độ tăng lý tƣởng mà nhiều doanh nghiệp khác chƣa đạt đƣợc.
1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Các ngành nghề Công ty đã và đang tập trung đầu tƣ, phát huy các thế mạnh về nguồn
vốn, trình độ tri thức doanh nghiệp tiến tới phát triển bền vững bao gồm:
- Xây dựng công trình ngầm, công trình văn hoá, công trình cao tầng.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng.
- Đầu tƣ phát triển dự án khu đô thị, nhà ở, khách sạn, khu sinh thái, văn phòng cho thuê,
dịch vụ công cộng.
- Tƣ vấn thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế các công trình dân dụng, công
nghiệp, nông nghiệp, khu chế xuất và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Trang trí nội ngoại thất cho công trình.
- Tƣ vấn giám sát chất lƣợng xây dựng.
- Lập dự án đầu tƣ và quản lý dự án đầu tƣ.
- Môi giới, định giá, đầu tƣ bất động sản
1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu:
- Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất (hoặc quy trình công việc của dịch vụ).
Sơ đồ1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất
- Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công một
công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình. Ở giai đoạn này,
sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết kế, đƣợc
trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội khảo sát sẽ tiến hành
Khảo
sát thi
công
Thi
công
Hoàn
thiện
Kiểm
tra
Nghiệm
thu
8 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó thiết kế và chọn phƣơng án thi
công hợp lý.
- Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bƣớc theo tiến độ đƣợc lập ra dựa trên
bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp
- Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm bảo chất
lƣợng và tính thẩm mỹ của công trình.
- Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình đúng nhƣ
thiết kế đƣợc duyệt thì tiến hành nghiệm thu.
- Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã đƣợc nghiệm thu xong thì tiến hành bàn giao cho
bên chủ đầu tƣ.
1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển sang cơ chế thị trƣờng do
đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự cạnh tranh gay gắt. Để bắt kịp với xu thế thời đại,
công ty đã có sự chuyển đổi phù hợp với cơ chế mới cả về tổ chức quản lý cũng nhƣ tổ
chức thi công xây dựng. Với ƣu thế chung của ngành xây dựng và đặc thù riêng của công
ty là xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp nên công ty đã bằng mọi khả năng
sẵn có cùng với sự học hỏi các đơn vị bạn trong ngành xây dựng. Do đó công ty luôn
đứng vững và đi lên một cách thành đạt.
Với chức năng chuyên môn xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp mà hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty mang đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của
sản phẩm xây lắp. Do đó nó có sự khác biệt lớn so với những ngành sản xuất vật chất
khác ở chỗ: chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm có đặc trƣng riêng (đơn chiếc), sản phẩm hàng
hóa không mang ra thị trƣờng tiêu thụ mà hầu hết đã có ngƣời đặt hàng trƣớc khi xây
dựng, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ; Sản phẩm mang tính đơn chiếc, mỗi công
trình đƣợc xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một
thời điểm xác định.
9 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức quản lý hạch
toán các yếu tố đầu vào, đầu ra còn chịu ảnh hƣởng của quy trình công nghệ, hầu hết các
công trình đều phải tuân theo một quy trình sẩn xuất cụ thể. Việc nắm chắc quy trình
công nghệ của công ty sẽ giúp cho việc tổ chức quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí
hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát, theo dõi từng bƣớc quá trình tập hợp chi phí
sản xuất đến giai đoạn cuối cùng. Từ đó góp phần làm giảm giá thành một cách đáng kể,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG
TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN
PHÒNG
KẾ HOẠCH KỸ
THUẬT
PHÒNG
VẬT TƢ
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
BAN GIÁM ĐỐC
ĐỘI XÂY LẮP SỐ 1 ĐỘI XÂY LẮP SỐ 2 ĐỘI XÂY LẮP SỐ 3
10 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
- Hội đồng quản trị: Quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty trong phạm vi luật
pháp. Chủ tịch hội đồng quản trị là ngƣời đại diện cho công ty trƣớc pháp luật và cơ quan
nhà nƣớc, chịu trách nhiệm chấp hành các nghĩa vụ của công ty đối với nhà nƣớc.
- Ban giám đốc: Giám đốc là ngƣời trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty
trƣớc pháp luật và là ngƣời giữ vai trò chủ đạo chung, đồng thời là ngƣời chịu trách
nhiệm trƣớc nhà nƣớc và ban giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đi
đôi với đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty. Giúp
việc cho giám đốc có phó giám đốc, điều hành công ty theo phân công và ủy quyền của
giám đốc. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ chức năng tham mƣu giúp việc cho ban
giám đốc trong quản lý điều hành công việc.
- Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý
nhân sự, sắp xếp cải tiến tổ chức bộ máy quản lý, bồi dƣỡng đào tạo và tuyển dụng cán
bộ, thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với ngƣời lao động. Thực hiện
chức năng lao động tiền lƣơng và quản lý chính sách văn phòng của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ tham mƣu cho giám đốc về công tác tài chính kế
toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra giám sát việc chấp hành chế độ chính
sách kinh tế tài chính, những tồn tại cần khắc phục và đƣa ra những kiến nghị. Đồng thời
chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc pháp luật về những sai sót trong quản lý tài chính của
công ty. Kế toán trƣởng lập và theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính của công ty, trực tiếp
giải quyết những vấn đề về vốn, các khoản phải nộp ngân sách, hợp đồng kinh tế, các mối
quan hệ các phòng ban trong công ty và với cơ quan tài chính nhà nƣớc, ngân hàng.
- Phòng vật tƣ: Có trách nhiệm cung ứng vật tƣ kịp thời cho các công trƣờng, đảm bảo
tiến độ thi công theo kế hoạch. Xây dựng định mức vật tƣ, định mức kinh tế kỹ thuật,
nhiên liệu…và thƣờng xuyên kiểm tra việc thực hiện các định mức đó.Theo dõi, kiểm tra
việc sử dụng vật tƣ của các đơn vị, đôn đốc các đơn vị quyết toán vật tƣ, nhiên liệu khi
công trình đã hoàn thành, cung cấp số liệu tiêu hao vật tƣ cho phòng Tài chính kế toán
hạch toán.
11 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chỉ đạo công tác định mức kỹ thuật, thực hiện các kế hoạch,
chịu trách nhiệm về kỹ thuật, về biện pháp thi công, an toàn lao động tại các công trình.
Điều động lao động nội bộ, quản lý lao động, quản lý kỹ thuật lao động, công tác bảo hộ
lao động… Tham mƣu giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý công trình, lĩnh
vực kinh tế, kỹ thuật, đầu tƣ, thi công xây dựng, công tác vật tƣ…Quản lý công tác kỹ
thuật, thi công xây dựng, tiến độ chất lƣợng với những công trình mà công ty đang thi
công. Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
- Đội thi công: Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ sản xuất đƣợc giao, đảm bảo an
toàn, đúng tiến độ, chất lƣợng và hiệu quả.
1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
• Hình thức kế toán, tin học hóa công tác kế toán
12 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
• Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trƣởng
Kế toán chi phí giá thành Kế toán vốn bằng tiền Kế toán thanh toán
Chứng từ
kế toán
Sổ NKC Sổ quỹ
Sổ kế toán
chitiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo
tài chính
13 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Sơ đồ 1.4.Tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trƣởng: là ngƣời lãnh đạo của phòng, chịu trách nhiệm trƣớc công ty về
tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.Có trách nhiệm quản lý chung, trông coi
(kiểm soát) mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm đƣợc
toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mƣu cho giám đốc ra các quyết định về
chính sách và kế hoạch tài chính của công ty. Tổ chức công tác quản lý và điều hành ,
thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng,
nhiệm vụ và trách nhiệm.
- Kế toán vốn bằng tiền là ngƣời phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dƣ của
từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ thời điểm nào.Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất
các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trƣờng
hợp chi tiêu lãng phí,…
- Kế toán thanh toán: Là ngƣời chịu trách nhiệm về việc đối chiếu công nợ với
khách và nhà cung cấp, có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình công nợ và các
khoản phải thu khách hàng. Mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết lien quan và đối chiếu
với kế toán tổng hợp. Chịu sự điều hành của kế toán trƣởng.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình: Tập hợp tài liệu từ
các phần hành kế toán vào sổ kế toán, theo dõi, lập báo cáo kế toán. Tập hợp số
liệu, xử lý số liệu do các đội trƣởng đội xây dựng dƣới công trình đƣa lên. Lựa
chọn phƣơng pháp tính giá thành và đối tƣợng tính giá thành.Lập bảng tính giá
thành công trình và xác định giá trị công trình dở dang.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ &
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
2.1. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
2.1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sơ đồ 2.1Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
14 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Ghi chú:
(1) - Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất
(2a), (2b) – Mua NVL dùng ngay cho sản xuất không qua nhập kho
(3) – Trường hợp cuối kỳ có NVL sử dụng không hết nhập lại kho
(4) – Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm.
(5) – Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình thường
*Trình tự hạch toán:
Chứng từ ban đầu hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các phiếu chi tiền tạm
ứng, phiếu xuất kho vật tƣ, hoá đơn mua hàng... cùng các giấy tờ liên quan khác. Trên
chứng từ xuất, mọi vật tƣ hàng hoá xuất ra phục vụ sản xuất ghi cụ thể từng nội dung
công trình, hạng mục công trình và có đầy đủ chữ kí theo qui định. Các đơn vị cá nhân
khi có nhu cầu tạm ứng phải đề nghị Giám đốc ký duyệt, khi xin tạm ứng ghi rõ ràng đầy
đủ nội dung cần tạm ứng để thanh toán kịp thời và đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ.
2.1.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 152
TK 154
TK 152 TK 621
TK 111,112,141
TK 632 TK 331
TK 133
(1)
(2a)
(2b)
(5)
(4)
(3)
15 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Ghi chú:
(1) – Tiền lương và các khoản phải trả chi người trực tiếp sản xuất
(2a) – Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuât
(2b) – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3)– Tạm ứng CPNCTT đối với đơn vị nhận thầu xây lắp nội bộ
(4) – Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển CPNCTT để tính giá thành sản phẩm
(5) – Cuối kỳ kết chuyển phần CPNCTT vượt trên mức bình thường
* Trình tự hạch toán:
Hàng tháng, các đội chuyển bản tiến độ thi công công trình cho phòng kế hoạch kỹ thuật
xác nhận quyết toán công trình hoặc báo cáo sản lƣợng trong tháng, báo cáo nghiệm thu
nội bộ, biên bản nghiệm thu theo mẫu của Công ty sau đó chuyển lên phòng kế toán.
Hoặc khi công việc hoàn thành, các đội lập “Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng”
dựa vào đơn giá khoán và nộp cho phòng kế toán.
Tại phòng kế toán sau khi đã có đầy đủ chứng từ, Hợp đồng giao việc, Biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng, Bảng chấm công, kế toán tiến hành tính lƣơng cho từng cá
nhân và tổng số lƣơng của từng đội.
TK 334
TK 632
TK 154 TK 622
TK 335
TK 141
(1)
(2b)
(5)
(4)
(3)
(2a)
16 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, kế toán xác định giá trị tiền lƣơng
cho các tổ sản xuất thi công vì có nhiều tổ trong một đội xây lắp.
2.1.3. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công.
Sơ đồ: 1.3: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
* Trình tự hạch toán:
Máy thi công dùng cho công trình nào thì tập hợp chi phí trực tiếp cho công trình
đó, nên không phân bổ. Kế toán đội thu thập chứng từ liên quan đến chi phí máy thi công
rồi chuyển lên phòng kế toán công ty. Hàng quý, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ
Tiền công phải trả cho
nhâncông điều khiển máy
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí sử dụng máy
thi công
TK 334 TK 623
TK 154 TK 133
Vật liệu sử dụng cho MTC
Thuế GTGT
TK 152, 141, 111
TK 214
Chi phí khấu hao MTC
TK 335
Trích trƣớc chi phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phíkhác bằng tiền
Thuế GTGT
TK 111, 112, 331, ... TK 133
TK 142, 242
CCDC sử dụng cho MTC
Phân bổ
TK 153
17 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
để tính ra khấu hao của từng máy thi công.Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi
công của toàn Công ty và dựa vào Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công kế
toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở để phân bổ là số ca máy chạy
cho từng công trình.Căn cứ vào bảng chấm công của công nhân điều khiển phục vụ
máy do nhân viên theo dõi dƣới công trình, kế toán tiến hành thanh toán lƣơng cho
công nhân điều khiển máy.Đối với chi phí công cụ dụng cụ, vật liệu dùng cho máy
thi công bao gồm chi phí công cụ dụng cụ, vật liệu xuất kho hoặc mua ngoài dùng
cho hoạt động của máy. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu chi... để ghi sổ
Nhật ký chung.Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ở đội máy thi
công là những chi phí nhƣ thuê ngoài sửa chữa máy, tiền điện nƣớc, tiền thuê
TSCĐ...
2.1.4. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung.
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 152, 138, 111
18 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
(1) (6)
TK 152
(2)
TK154
TK 153 (142, 242) (7)
(3) TK632
(8)
TK 214
(4)
TK 111, 112, 141, 331
(5)
TK133
Ghi chú:
(1) – Chi phí nhân viên
(2) – Chi phí vật liệu
(3) – Chi phí công cụ dụng cụ
(4) – Chi phí khấu hao TSCĐ
19 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
(5) – Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi khác bằng tiền
(6) – Các khoản thu hồi làm giảm trừ CPSXC
(7)- Kết chuyển CP SXC để tính giá thành
(8) – CPSXC cố định không phân bổ vào giá thành sản xuất được ghi nhận vào giá vốn
Trình tự hạch toán: Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán định khoản và ghi vào sổ chi
tiết chi phí. Đồng thời kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, và vào sổ cái TK 627. Cuối kỳ
kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (không
bao gồm chi phí phục vụ máy thi công) để khớp số liệu trên Sổ cái TK627.Dựa trên
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ các công trình mà đội tham gia
thi công, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình
theo chi phí nhân công trực tiếp.
2.1.5. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất dở dang.
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
20 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Giá trị công trình hoàn thành trong quý đƣợc xác định theo phƣơng pháp tổng cộng chi
phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí
từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung
cho từng công trình đó.
Kế toán tổng hợp lấy số liệu đã vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 154 cho tất cả
các công trình.
2.2.Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
2.2.1. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 623
TK 622
TK627
TK 621 TK 154
TK 111, 112, 138, 152
TK 632
Các khoản giảm trừ chi
phí sản phẩm
Giá thành xây lắp công
trình hoàn thành
KC CPNVLTT
KC CPNCTT
KC CPSDMTC
KC CPSXC
21 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Nguyên vật liệu sử dụng tại công ty rất đa dạng về chủng loại, tính năng, mục đích và
công dụng. Chi phí này đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng sử dụng (công trình, hạng
mục công trình) theo giá thực tế. Vật liệu chủ yếu là mua ngoài, công trình kéo dài từ
năm này qua năm khác, nên giá cả vật liệu biến động, gây ảnh hƣởng không nhỏ tới quản
lý hạch toán chi phí.
Do sản phẩm của Công ty là các công trình xây lắp, nhà cửa, vật kiến trúc, hạ tầng đô
thị... nên nguyên vật liệu chủ yếu để sản xuất ra các sản phẩm nói trên là gạch, vôi, cát,
đá, xi măng, sắt thép… Các nguyên vật liệu này thƣờng ít khi đƣợc bảo quản trong kho
dự trữ mà đƣợc chuyên chở trực tiếp đến công trƣờng đang thi công, do đó rất dễ bị hao
hụt do tác động của điều kiện tự nhiên nhƣ mƣa, gió...
Ở Công ty cổ phần xây dựng 19 do khối lƣợng và tính chất của công trình mà Công ty
giao khoán gọn cho đội thi công. Nguyên vật liệu thƣờng do các đội tự mua ngoài, vận
chuyển đến chân công trình và sử dụng ngay. Khi có nhu cầu về vật liệu, các đội gửi giấy
tạm ứng (kèm giấy báo giá) về phòng kế hoạch kỹ thuật. Phòng kế hoạch sẽ căn cứ vào
định mức để gửi và đề nghị Giám đốc duyệt chi tiền mua vật liệu. Các giấy tờ này đƣợc
chuyển về phòng kế toán làm thủ tục chuyển tiền chi mua. Sau đó, các đội lập chứng từ
(hoá đơn, giá thanh toán, biên bản nghiệm thu khối lƣợng) về phòng kế hoạch để theo dõi
và trình thủ trƣởng đơn vị, kế toán trƣởng ký duyệt. Chứng từ đƣợc phê duyệt sẽ đƣợc
chuyển về phòng kế toán làm thủ tục hoàn ứng, giảm nợ.
Giá thực tế vật liệu xuất dùng từ kho đƣợc tính theo phƣơng pháp thực tế đích danh.
2.2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
22 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 sau chi phí nguyên vật
liệu và chi phí sử dụng máy thi công. Gồm các chi phí: Lƣơng công nhân trực tiếp sản
xuất (lƣơng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp hƣu trí..); Phụ cấp làm thêm; Tiền thuê ngoài trả
cho lao động làm các công việc hỗ trợ công tác sản xuất: mang vác máy móc, phục vụ đo
đạc, mang vác vật tƣ.........
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN trích trên lƣơng hàng tháng của công
nhân theo quy định. Tỷ lệ trích 32,5%( 23% tính vào chi phí sản xuất , 9,5% khấu trừ vào
lƣơng công nhân viên)
- BHXH trích 24% trên tổng lƣơng cơ bản, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất, 7%
trừ vào lƣơng công nhân viên.
- BHYT trích 4,5% trên tổng lƣơng cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất, 1,5%
trừ vào lƣơng công nhân viên.
- KPCĐ trích 2% tổng lƣơng cơ bản, tính toàn bộ vào chi phí sản xuất.
- BHTN trích 2% lƣơng cơ bản, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất , 1% trừ vào lƣơng
nhân viên.
* Đặc điểm: Công ty áp dụng hình thức thanh toán lƣơng theo sản phẩm. Với công trình
khoán gọn thì tuỳ từng thời điểm và tính chất, công ty khoán gọn theo quy định trong văn
bản nhận thầu. Hàng tháng đơn vị nghiệm thu với các đội, căn cứ vào đơn giá nhân công
theo quyết toán để tính lƣơng sản phẩm thực hiện. Nếu công trình thi công dở dang hoặc
chƣa nghiệm thu bàn giao thì căn cứ vào khối lƣợng thực tế làm đƣợc, Công ty sẽ tạm
ứng số tiền nhân công theo khối lƣợng hoàn thành.
2.2.3. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công.
Máy thi công gồm: Máy trộn, máy cắt, đầm bàn, đầm dài, máy ủi, máy xúc...... Chi phí
sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công
nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy, gồm: chi phí nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho
hoạt động của máy; lƣơng công nhân điều khiển máy; chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch;
khấu hao; chi phí vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ; chi phí khác....
23 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
2.2.4. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh trong qúa trình sản xuất kinh doanh,
không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nhƣng có vai trò cần thiết phục vụ công
tác quản lý, thi công công trình.
* Đặc điểm: Chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhƣng
không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm, gồm: chi phí nhân viên quản lý đội,
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lƣơng
phải trả nhân viên quản lý tổ đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý đội và các chi
phí bằng tiền khác,....
2.2.5. Quy định, nguyên tắc kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp: công trình có thời
gian thi công dài, khối lƣợng thi công lớn nên để phù hợp với yêu cầu quản lý. Đối với
các công trình chƣa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp từ khi khởi công đến cuối kỳ
đƣợc coi là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.Việc xác định đánh giá sản phẩm dở
dang phụ thuộc vào phƣơng thức thanh toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành giữa bên giao
và bên nhận.
Nếu hai bên quyết định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi công trình hoàn thành thì giá
trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí từ khi khởi công đến thời điểm kiểm kê, đánh giá.
Nếu thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lƣợng xây
lắp chƣa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định.
Cuối quý, tiến hành kiểm kê, xác định phần khối lƣợng xây lắp đã thực hiện trong quý.
Sau khi nghiệm thu chấp nhận thanh toán các hạng mục công trình đã hoàn thành. Công
ty lập hội đồng xác định giá trị sản phẩm dở dang và lập biên bản xác định khối lƣợng
sản phẩm dở dang.
Tại công ty cổ phần xây dựng 19 giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo giá trị
dự toán. Cụ thể, giá trị khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo công thức
sau:
24 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
* Đặc điểm: kế toán chi phí sử dụng máy thi công đƣợc kế toán công ty tập hợp hàng
quý.Chi phí sử dụng máy thi công ở công trình nào thì tập hợp cho công trình đó.
Chi phí thực
tế của khối
lƣợng xây
lắp dở dang
cuối kỳ
Chi phí thực tế của
khối lƣợng xây lắp
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của
khối lƣợng xây lắp
thực tế trong kỳ
Chi phí của
khối lƣợng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
theo dự toán
=
X
Giá trị của KL xây
lắp hoàn thành bàn
giao trong kỳ theo DT
+
Giá trị của khối lƣợng
xây lắp dở dang cuối
kỳ theo dự toán
- Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang đầu kỳ: 250.075.000đồng
- Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.455.699.560đồng.
- Giá dự toán của các giai đoạn xây dựng hoàn thành: 1.361.321.863đồng
- Giá dự toán của giai đoạn dở dang cuối kỳ: 944.390.997 đồng
Chi phí thực
tế của KLXL
DDCK
=
250.075.000 + 1.456.139.351
x 944.390.997 = 596.518.797 1.361.321.863 + 944.390.997
2.2.6. Quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí tại công ty.
Tại Công ty Cổ phần xây dựng 19 chi phí đƣợc tập hợp cho từng công trình, hạng mục
công trình.Chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công
trình đó.
Giá trị công trình hoàn thành trong quý đƣợc xác định theo phƣơng pháp tổng cộng chi
phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí
từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung
cho từng công trình đó.
25 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Kế toán tổng hợp lấy số liệu đã vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 154 cho tất cả
các công trình.
2.2.7. Quy định, nguyên tắc kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Đối với những sản phẩm hoàn thành, sau khi xác định đƣợc các số liệu tổng hợp về chi
phí xây lắp, chi phí thực tế, khối lƣợng xây lắp dở dang thì cuối kỳ kế toán Công ty xác
định đƣợc giá thành khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ cho các công trình.
hạng mục công trình.
Giá thành thực
tế khối lượng
XL hoàn thành
bàn giao trong
kỳ
=
Chi phí thực
tế khối lượng
xây lắp dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí khối
lượng xây
lắp phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí thực
tế khối lượng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
Giá thành thực tế
công trình Ngân
hàng NN&PTNN
Thường Tín
=
250.075.000 + 1.456.139.351 - 596.518.797
= 1.109.695.554
Công ty Cổ phần xây dựng 19 áp dụng phƣơng pháp tính giá thành giản đơn cho từng
công trình. hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh của từng công trình,
hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành
thực tế của khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.
2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành
2.3.1. Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực liệu trực tiếp.
26 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Dựa vào phiếu xuất nguyên vật liệu khi xuất dùng nguyên vật liệu từ kho của Công ty để
xây dựng công trình.
Dựa vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ thanh toán khi mua nguyên vật liệu xuất dùng
ngay cho xây dựng công trình.
Bảng biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vi: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
19
Địa chỉ: số 29 Trƣờng Lam, Đức Giang,
Long Biên, Hà Nội
Mẫu số: 01-VT
(Theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trƣởng BTC)
Họ và tên ngƣời nhận: Đỗ Huy Sâm
Địa chỉ : Đội xây lắp số 10
Lý do xuất : Phục vụ công trình Ngân hàng NN&PTNT huyện Thƣờng Tín
ĐVT: VNĐ
STT Tên vật tƣ, sản phẩm ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng Tấn 16 16 1.400.000 22.400.000
2 Thép Tấn 4 4 17.000.000 68.000.000
3 Cát m3 150 150 200.000 30.000.000
Tổng 120.400.000
Ngƣời nhận
( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán
( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Số:
Nợ TK:621
Có TK:152
27 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Khi xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký giao cho nhân viên vận
chuyển hoặc đội xây dựng.Sau khi vật liệu đƣợc chuyển tới đội sản xuất xây lắp, ngƣời
nhận kiểm tra số lƣợng xong ký nhận phiếu và giữ phiếu làm chứng từ thanh toán. Đội
trƣởng tập hợp phiếu xuất nhập vật tƣ thành một quyển riêng cuối kỳ lập bảng kê nhận
vật tƣ từ kho của Công ty để theo dõi riêng.
Bảng biểu 2.2: Bảng kê vật tư từ kho của Công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
BẢNG KÊ VẬT TƢ NHẬN TỪ KHO CỦA CÔNG TY
Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Huyện Thường Tín
Tháng 12 năm 2013
Đội xây lắp số 10
ĐVT: VNĐ
STT Tên vật tƣ, sản phẩm ĐVT Số
lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Tấn 16 1.400.000 22.400.000
2 Thép Tấn 4 17.000.000 68.000.000
3 Cát m3 150 200.000 30.000.000
… … … … … …
Tổng 210.167.000
Kế toán
( Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận
( Ký, ghi rõ họ tên)
Trong trƣờng hợp các đội xây dựng nhận vật tƣ khi công ty mua về chuyển thẳng tới
công trình thì sẽ lập “Biên bản giao nhận vật tƣ” giữa ngƣời cung ứng vật tƣ với ngƣời
phụ trách đội thi công. Biên bản này đƣợc lập thành 2 liên, mỗi bên giữ một liên làm
chứng từ thanh toán.
Bảng biểu 2.3: Biên bản giao nhận vật tư
28 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
Công ty cổ phẩn xây dựng 19
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƢ
CT: Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín
Tháng 12/2013
BÊN GIAO: CỬA HÀNG VẬT LIỆU XUÂN HẠNH
Địa chỉ: Số 14- Đƣờng 19/5- Phƣờng Văn Quán- Hà Đông- Hà Nội
Đại diện: Lê Khắc Thái Chức vụ: hân viên
BÊN NHẬN: CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm – P.Đức Giang – Q. Long Biên– Hà Nội
Đại diện: Đỗ Huy Sâm Chức vụ: Đội trƣởng đội XL số 10
ĐVT: VNĐ
STT Tên vật tƣ, sản phẩm ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Thép Tấn 3 17.000.000 51.000.000
2 Xi măng Tấn 5 1.400.000 7.000.000
Tổng 58.000.000
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
( Ký, ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
( Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách đội cũng tập hợp những chứng từ thành một tập riêng và cuối tháng lên bảng kê
vật tƣ giao thẳng tới công trình tƣơng tự nhƣ bảng kê vật tƣ từ kho của Công ty.
Đối với vật tƣ đội thi công tự mua thì ngƣời có trách nhiệm đi mua vật tƣ viết giấy xin
tạm ứng, có ký duyệt của kế toán trƣởng mới đƣợc xuất dùng cho thi công công trình,
chứng từ hạch toán là “Hoá đơn mua hàng”. Cuối kỳ đội trƣởng cũng lập bảng kê tự đảm
nhiệm tƣơng tự nhƣ hai bảng kê trên và nộp lên phòng kế toán.
2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
29 Trường Đại Học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Dung
* Chứng từ: Bảng thanh toán lƣơng công nhân sản xuất và phụ cấp, bảng thanh toán tiền
thuê nhân công.
Hiện nay công ty áp dụng theo hai hình thức trả lƣơng theo thời gian và theo lƣơng
sản phẩm:
Đối với công nhân trong danh sách cán bộ trong biên chế việc trả lƣơng theo thời
gian đƣợc căn cứ theo cấp bậc, chức vụ, trình độ và khả năng của từng ngƣời; căn
cứ vào số ngày làm việc thực tế dựa vào các chứng từ nhƣ bảng chấm công và tùy
thuộc công việc cụ thể mà có cách tính lƣơng phù hợp.
Đối với bộ phân thuê ngoài, các khoản trích công ty không tiến hành trích các
khoản BHXH, BHYT nhƣ công nhân biên chế mà tính toán hợp lý trong đơn giá
trả cho ngƣời lao động dựa trên biên bản bàn giao khối lƣợng hoàn thành gửi theo
lên phòng kế toán để thanh toán.
Hàng tháng khi khối lƣợng công việc đã hoàn thành đại diện công ty là chỉ huy trƣởng
công trình và đội trƣởng đội thi công tiến hành nghiệm thu bàn giao khối lƣợng công
việc đã hoàn thành trong tháng thông qua “Phiếu xác nhận khối lƣợng công việc hoàn
thành
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
30
Biểu số 2.7
CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU XÁC NHẬN
KHỐI LƢỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
- Họ và tên: Hoàng Văn Trƣờng - Chức vụ: Tổ trƣởng.
- Căn cứ vào hợp đồng nhân công số 15052011/HĐNC-NN giữa Công ty cổ phần xây
dựng 19 và tổ thợ thi công công trình Ngân hàng NN & PT NT Huyện Thƣờng Tín
Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2013 tiến hành nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn
thành của tổ thi công nhƣ sau:
STT Công việc hoàn thành ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Lát gạch ceramic M2
164 30.000 3.920.000
2 Lát gạch chống trơn WC M2 26.2 30.000 786.000
3 Ốp gạch ceramic chân tƣờng M2 45.5 30.000 1.365.000
4 Xây gạch chỉ 6.5x10.5x22 M2 45.5 155.000 7.052.500
… ………………………
Cộng 56.400.000
Ngày 25 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xác nhận khối lƣợng công việc hoàn thành, hợp đồng nhân công,
bảng chấm công kế toán tính lƣơng cho cán bộ công nhân viên của đội thi công. Kế toán
tính lƣơng và lập bảng thanh toán tiền lƣơng cho công nhân nhƣ sau:
Tiền lƣơng của công
nhân trực tiếp xây lắp =
Lƣơng bình quân
một ngày x
Số ngày
công + Phụ cấp
Trong đó:
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
31
Lƣơng bình quân một ngày =
Tổng giá trị hợp đồng giao khoán
Tổng số công thực hiện trong hợp đồng khoán
Trong tháng, tổng giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành là 56.400.000 đồng,
hàng tháng trích phụ cấp trách nhiệm cho tổ trƣởng tổ thi công số tiền là 450.000đồng, số
công của công nhân làm việc trong tháng là 376 công. Vậy, đơn giá 1 công là:
56.400.000 / 376 = 150.000 đồng.
VD: công nhân Hoàng Văn Trƣờng trong 1 tháng có tổng 28 ngày công với đơn giá 1
ngày công là 150.000đồng và có phụ cấp đội trƣởng 450.000đổng/tháng. Vậy lƣơng của
công nhân Hoàng Văn Trƣờng trong 1 tháng là:
150.000 * 28 + 450.000 = 4.650.000đồng
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
32
Biểu số 2.8
CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 12 NĂM 2013
Công trình : Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín
Tổ thợ : Nhân công
TT Họ và tên Ngày trong tháng
Số
công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ... ... 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Hoàng Văn Trƣờng
x x x X x x x - x x … … x - x x x x x x x x x 28
2 Đào Văn Hiệp
x x x X x x x x - x ... ... x x x x x - x x x x x 28
3 Trần Dƣơng Minh
x x x X x x x x x x … … x x x x - x x - x x x 26
4 Lƣơng Anh Tuấn x x x - x x x x x x ... ... x x - x x x x x x x - 26
… …………………… .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
14 Trƣơng Tƣờng Linh x x x X - x x x x x ... ... x - x x x x x x x x x 28
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
NGƢỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHÂN NGƢỜI DUYỆT
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
33
Biểu số 2.9
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 12 năm 2013
Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thƣờng Tín
Tổ thợ : Nhân công
TT Họ tên Chức Vụ Số
công
Số tiền
1 công Phụ cấp
Tổng thanh
toán
Ký
nhận
Ghi
chú
1 Hoàng Văn
Trƣờng
Đội
trƣởng 28 150.000 450.000 4.650.000
2 Đào Văn Hiệp Thợ
chính 28 150.000
4.200.000
3 Trần Dƣơng Minh Thợ phụ 26 150.000 3.900.000
4 Lƣơng Anh Tuấn Thợ
chính 26 150.000
3.900.000
… … … … … … … …
14 Trƣơng Tƣờng
Linh Thợ phụ 28 150.000
4.200.000
Tổng cộng 376 450.000 56.400.000
2.3.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán máy thi công.
Khi có nhu cầu sử dụng máy Công ty sẽ giao máy cho các đội chủ động điều khiển máy
để tạo điều kiện thuận lợi đẩy nhanh tiến độ thi công.. Đến cuối tháng chứng từ này cùng
các chứng từ khác liên quan nhƣ : Phiếu xuất kho vật tƣ sử dụng cho máy chạy, hoá đơn
bán hàng, bảng chấm công của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu tiêu
hao, phụ tùng thay thế sửa chữa, bảng tính khấu hao, nhật trình sử dụng máy... nếu sử
dụng máy thi công thuê ngoài thì Đội trƣởng đội thi công tập hợp chứng từ: hợp đồng
thuê máy, biên bản thanh lý hợp đồng đƣợc chuyển về phòng kế toán làm căn cứ phân bổ
cho từng đối tƣợng liên quan, chi phí máy thi công sử dụng cho công trình nào thì phân
bổ cho công trình đó.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
34
Biểu số 2.10
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P.Đức Giang, Q. Long Biên – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 12 / 2013
Công trình: Ngân hàng NN & PTNN Thường Tín
Bộ phận: Máy thi công
TT Họ tên Chức Vụ Số
công
Số tiền 1
công
Phụ
cấp
Tổng thanh
toán
Ký
nhận
Ghi
chú
1 Lê Văn Hoàng Lái máy 16 170.000 2.720.000
2 Phạm Văn Cƣờng Lái máy 16 170.000 2.720.000
3 Nguyễn Văn Quân Lái máy 16 170.000 2.720.000
Tổng cộng 48 8.160.000
Bảng biểu 2.11:
BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ BHXH
Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Huyện Thường tín
Đội xây lắp số 10- Tháng 12/2013
Đơn vị: VNĐ
T
T Họ và tên
Lƣơng
phải trả
Các khoản trích
BHXH
(17%)
BHYT
(3%)
KPCĐ
(2%)
BHTN
(1%) Tổng
1 Lê Văn Hoàng 2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600
2 Phạm Văn
Cƣờng
2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600
3 Nguyễn Văn
Quân 2.720.000 462.400 81.600 54.400 27.200 625.600
Cộng 8.160.000 1.387.200 244.800 163.200 81.600 1.876.800
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
35
- Chi phí nhiên liệu phục vụ máy thi công
Biểu số 2.12
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P.Đức Giang, Q.LongBiên – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 12 năm 2013 Số: 138
Họ tên ngƣời nhận hàng: Lê Văn Hoàng
Lý do xuất kho: Phục vụ máy thi công công trình Ngân hàng NN & PTNT Thƣờng Tín
STT Mã
kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách sản
phẩm vật tƣ (SP hàng hóa) ĐVT
Số lƣợng Đơn
giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 KDH Dầu Điezen Lít 500 500 18.500 9.250.000
Cộng 9.250.000
- Chi phí khấu hao máy thi công
Bảng biểu 2.13: Bảng trích khấu hao TSCĐ( Máy thi công)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ( MÁY THI CÔNG)
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
STT Tên máy Số đầu năm Giá trị còn
lại
Khấu hao cơ
bản 12/2013 Nguyên giá Hao mòn
1 Máy trộn
B.3501TQ 19.800.000 7.920.000 11.880.000 1.113.748
2 Máy bơm bê tong 1.000.000.000 227.000.000 773.000.000 28.987.500
… … … … … …
Tổng 70.007.917
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
36
Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi công của toàn Công ty và dựa vào Bảng theo dõi
hoạt động của máy thi công kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình, cơ sở để phân
bổ là số ca máy chạy cho từng công trình.
Bảng biểu 2.14.: Bảng theo dõi hoạt động máy thi công
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG
Tháng 12/2013
STT Tên máy Khối lƣợng hoạt
động Ghi chú
1 Máy trộn B.3501TQ 67 ca
2 Máy bơm bê tong 35 ca
… … … …
Tổng 748 ca
Chi phí khấu hao cơ bản máy thi công phân bổ cho từng công trình đƣợc xác định nhƣ
sau:
VD: Tổng trích khấu hao TSCĐ (máy thi công) trong tháng là 70.007.917đồng , số ca
máy hoạt động trong tháng là 748. Chi phí khấu hao phân bổ cho công trình ngân hàng
NN & PTNT Thƣờng Tín là
70.007.917/784 = 13.758.240đồng
=
x
Chi phí khấu hao cơ
bản phân bổ cho
công trình A
Tổng chi phí khấu hao
phân bổ cho toàn tháng
Tổng số ca hoạt động
của máy phục vụ
Số ca hoạt động của
máy phục vụ công
trình A
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
37
Bảng biểu 2.15: Bảng phân bổ khấu hao máy thi công
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
STT Tên công trình Khấu hao cơ bản Số ca máy
1 Công trình NH NN và PTNT
huyện Thƣờng Tín
13.758.240
147 ca
2 Công trình chung cƣ 11 tầng
Văn Quán 23.148.658 250 ca
3 Công trình đƣờng hè Việt
Hƣng 32.600.000 351 ca
Cộng 70.007.917 748 ca
2.3.4. Chứng từ sử dụng trong kế toán sản xuất chung.
* Chứng từ sử dụng: chứng từ gốc hạch toán chi phí sản xuất chung là bảng kê chi
phí, bảng thanh toán lƣơng, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Chi phí nhân viên quản lý đội
Hằng ngày kế toán đội căn cứ vào tình hình làm việc thực tế của các nhân viên bộ
phận quản lý để lập bảng chấm công.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
38
Biểu số 2.16
CÔNG TY CP XÂY DỰNG 19
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12/2013
Công trình : Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín
Bộ phận: Gián tiếp
TT Họ và tên
Chức
vụ
Ngày trong tháng Số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 … … 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 công
1 Nguyễn Thanh Tùng KT x x x x x - x x x x … … x x x x x x - x x x x 26
2 Lê Thành Long KT x x x x x x - x x x … … - x x x x x x - x x x 26
3 Phạm Văn Hải KT x x x x x - x x x x … … x x x x x x - x x x x 26
4 Hoàng Văn Trƣờng BV x x x x x x - x x x … … - x x x x x x - x x x 26
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
NGƢỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHÂN NGƢỜI DUYỆT
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị
Hồng Dung
39
Tiền lƣơng phải trả cho bộ phận quản lý của đội theo hình thức lƣơng thời gian đƣợc
xác định theo theo công thức sau:
Tiền lƣơng
phải trả
trong tháng
=
Mức lƣơng
tối thiểu x Hệsố lƣơng +
Các khoản
phụ cấp
x Số ngày
làm việc
trong tháng 26
VD: Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng với mức lƣơng tối thiểu là 1.050.000đồng, hệ số
lƣơng là 4,78 phụ cấp trách nhiệm là 500.000đồng, phụ cấp tiển ăn là 300.000đồng,
làm việc 26 ngày/tháng. Lƣơng phải trả trong tháng của nhân viên Nguyễn Thanh
Tùng là: (1.050.000 * 4,78 + 800.000)* 26/26 = 5.819.000đồng
Các khoản khấu trừ đƣợc tính nhƣ sau:
Tỷ lệ trích BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN ở công ty là 32,5%, trong đó 9,5% khấu trừ
vào lƣơng của công nhân viên, 23% (BHXH, BHYT, BHTN) tính vào giá thành của
sản phẩm xây lắp, 2% (KPCĐ) tính vào chi phí doanh nghiệp.
Cụ thể: BHXH: 24% lƣơng cơ bản (Công ty đóng 17%, Ngƣời lao động đóng 7%)
BHYT: 4 ,5% lƣơng cơ bản (Công ty đóng 3%, Ngƣời lao động đóng 1,5%)
KPCĐ: 2% lƣơng cơ bản ( Công ty đóng 2%)
BHTN: 2% lƣơng cơ bản (Công ty đóng 1%, Ngƣời lao động đóng 1%)
VD: Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng
BHXH = lƣơng cơ bản * 7%
= 5.019.000 * 7% = 351.330
BHYT = lƣơng cơ bản * 1.5%
= 5.019.000 * 1.5% = 75.285
BHTN = lƣơng cơ bản * 1%
= 5.019.000 * 1% = 50.190
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
40
Biểu số 2.28
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P.Đức Giang , Q.Long Biên – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Công trình: Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín
Tháng 12 năm 2013
TT Họ và tên Chức
vụ
Hệ số
lƣơng
Tiêu chuẩn đƣợc hƣởng
Số
côn
g
Lƣơng
phải trả
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh Lƣơng cơ
bản
Phụ cấp BHXH
(7%*LC
B)
BHYT
(1.5%*L
CB)
BHTN
(1%*L
CB)
Cộng Trách
nhiệm Tiền ăn Cộng
A B 1 2 3=
2*1.050.000 4 5 6=4+5 7 8=3+6 9=3*7%
10=
3*1.5%
11=
3*1%
12=
9+10+11 13=8-12
1 Nguyễn Thanh
Tùng KT 4.78 5.019.000 500.000 300.000 800.000 26 5.819.000 351.330 75.285 50.190 476.805 5.342.195
2 Lê Thành Long KT 3.86 4.053.000 300.000 300.000 26 4.353.000 283.710 60.795 40.530 385.035 3.967.965
3 Phạm Văn Hải KT 3.86 4.053.000 300.000 300.000 26 4.353.000 283.710 60.795 40.530 385.035 3.967.965
4 Hoàng Văn
Trƣờng BV 2.76 2.898.000 300.000 300.000 26 3.198.000 202.860 43.470 28.980 275.310 2.922.690
Cộng 16.023.000 500.000 1.200.000 1.700.000 104 17.723.000 1.121.610 240.345 160.230 1.522.185 16.200.815
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
41
- Chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội
Vật liệu dùng cho quản lý đội thƣờng có giá trị không lớn và không thƣờng xuyên, khi có
nhu cầu sử dụng vật liệu ở bộ phận quản lý đội đƣợc sự đồng ý của đội trƣởng sẽ mua và
đƣa vật liệu đó vào sử dụng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
kế toán tiến hành hạch toán chi phí vật liệu dùng cho quản lý đội vào chi phí sản xuất
chung của công trình Ngân hàng NN&PTNT Thƣờng Tín.
- Chi phí công dụ dụng cụ
Hàng tháng kế toán lập bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ tại công trình có mẫu nhƣ sau:
Biểu số 2.17
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P. Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội
BẢNG TÍNH PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2013
Công trình: Ngân hàng NN&PTNN Thƣờng Tín
STT Tên công cụ
dụng cụ
Ngày tính
phân bổ
Số kỳ
phân
bổ
Nguyên
giá
Giá trị
phân bổ
trong
kỳ
Giá trị
phân bổ
lũy kế
Giá trị
còn lại
1 Máy tính 01/03/2011 12 4.500.000 375.000 2.250.000 2.250.000
2 Máy khoan 01/05/2011 12 2.100.000 175.000 700.000 1.400.000
3 Tủ tài liệu 01/12/2010 12 1.800.000 150.000 1.350.000 450.000
Tổng 8.400.000 700.000 4.300.000 4.100.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
42
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc…Căn cứ vào hóa
đơn GTGT và phiếu chi kế toán tiến hành hạch toán chi phí bằng tiền khác vào chi phí
sản xuất chung của công trình NH NN & PTNT Thƣờng Tín.
Biểu số 2.18
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
Địa chỉ: Số 44 Trƣờng Lâm, P.Đức Giang, Q.Long Biên – Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 7 tháng 12 năm 2013
số: 104
Nợ TK 627
Có TK 111
Họ tên ngƣời nhận tiền: Trịnh Thị Hoài
Lý do chi: Thanh toán tiền điện công trình NHNN&PTNT Thƣờng Tín
Số tiền: 3.960.550 đồng.
Bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mƣơi nghìn năm trăm năm mƣơi đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 7 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết.
2.4.1. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp.
Mỗi công trình, hạng mục công trình đều đƣợc mở riêng một sổ chi tiết chi phí nguyên
vật liệu.Nguyên vật liệu xuất kho cho công trình nào thì đƣợc tập hợp trực tiếp ghi vào sổ
chi tiết của công trình đó, vì vậy kế toán không phải lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật
liệu cho các công trình.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
43
Bảng biểu 2.19: Trích sổ chi tiết TK621:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CHI TIẾT TK621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Tháng 12 /2013
Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
ĐVT: đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
PX
K
120
12/12
Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội
XL số 10 CT NHNN&PTNT
H.Thƣờng Tín 152 120.400.000
005
675
2
12/12
Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh
chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm
- Đội XL số 10 CT
NHNN&PTNT H.Thƣờng Tín
331 58.000.000
… … …
…
31/12
Kết chuyển CPNVL TT công
trình NH NN&PTNN huyện
Thƣờng Tín 154
1.180.891.251
Cộng 1.180.891.251 1.180.891.251
2.4.2. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nhân công trực tiếp.
Tƣơng tự nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp cũng đƣợc tập
hợp riêng cho từng công trình.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
44
Bảng biểu 2.20: Trích sổ chi tiết TK622- Chi phí nhân công trực tiếp
CÔNG TY CỔ PHẦNXÂY DỰNG 19
SỔ CHI TIẾT TK622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
Tháng 12/2013
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/12
Tính lƣơng tháng 12 công nhân
thuê ngoài Đội XL số 10- CT
NH NN và PTNT H. Thƣờng
Tín
331
56.400.000
BPB
TL 31/12
Tính lƣơng và các khoản trích
tháng 12 Đội XL số 10- CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
334
338
106.700.000
19.734.000
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình NH NN và
PTNT huyện Thƣờng Tín
154
182.834.000
Cộng 182.834.000
182.834.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
45
2.4.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết máy thi công
Dựa trên Bảng phân bổ chi phí máy thi công, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 623
cho từng công trình.
Bảng biểu 2.21: Trích sổ chi tiết TK 623
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CHI TIẾT TK623- CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Tháng 12/2013
Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
PX
K
121
15/12
Xuất dầu Điezen cho Hoàng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
152 9.250.000
PX
K
122
20/12
Xuất dầu Điezen cho Cƣờng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
152
11.100.000
BPB
TL 31/12
Tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng công nhân lái máy
thi công công trình Ngân hàng
NN& PTNT Thƣờng Tín
334
338
8.160.000
1.795.200
… … … … … …
BPB
KH 31/12
Khấu hao máy thi công CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín 214
13.758.240
31/12
Kết chuyển chi phí máy thi
công công trình NH NN và
PTNT huyện Thƣờng Tín
154
56.707.050
Cộng 56.707.050
56.707.050
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
46
2.4.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung.
Bảng biểu 2.22: Trích sổ chi tiết TK627
SỔ CHI TIẾT TK627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 12/2011
Công trình: Ngân hàng NN& PTNT Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
PXK
98 03/12
Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 152 250.000
PC
104 07/12
Thanh toán tiền điện Công trình
NHNN&PTNT Thƣờng Tín
111 3.960.550
BPBC
CDC 07/12
Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng 142 700.000
BPB
TL 31/12
Tính lƣơng bộ phận VP Đội
T12/2011
334
338
14.365.800
2.786.548
… … … .. …
31/12 K/c chi phí sản xuất chung 154 35.707.050
Cộng 35.707.050 35.707.050
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
47
2.4.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản phẩm dở dang.
Tại Công ty Cổ phần xây dựng 19 chi phí đƣợc tập hợp cho từng công trình, hạng mục
công trình.Chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công
trình đó.
Giá trị công trình hoàn thành trong quý đƣợc xác định theo phƣơng pháp tổng cộng chi
phí từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết để tính giá thành. Tập hợp chi phí
từng công trình, kế toán kết chuyển các khoản mục chi phí: chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung
cho từng công trình đó.
Bảng biểu 2.23: Trích sổ chi tiết TK154
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CHI TIẾT TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Công trình: Ngân hàng NN&PTNT huyện Thường Tín
Đơn vị thi công: Đội Xây lắp số 10
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 250.075.000
Số phát sinh
Pkt 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 1.180.891.251
Pkt 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 182.834.000
Pkt 31/12 K/c chi phí máy thi công 623 56.707.050
Pkt 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 35.707.050
pkt 31/12 K/c giá thành thực tế công trình
bàn giao 632
1.109.695.554
Cộng phát sinh 1.456.139.351
1.109.695.554
Số dƣ cuối kỳ
596.518.797
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
48
2.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp.
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ chi tiết theo trình tự thời gian. Bút toán này
đƣợc ghi đồng thời với bút toán vào sổ Nhật ký chung.
Sau khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung kế toán vào Sổ
cái tài khoản liên quan.
Bảng biểu 2.24: Trích Sổ Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
(Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013)
NT ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
03/12 pxk
98
03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 627
2
152 250.000
… … … … … … …
07/12 PC
108
07/1
2
Thanh toán tiền điện Công trình
NHNN&PTNT Thƣờng Tín
627
7
111
3.960.550
07/12 07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng 627
3
142 700.000
10/12 pxk
119 10/12
Xuất VL cho Phạm Nhƣ Lãng-
Đội XL số 8 CT đƣờng hè Việt
Hƣng
621 152 52.543.587
12/12 pxk
120 12/12
Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội
XL số 10 CT NHNN&PTNT
H.Thƣờng Tín
621 152 120.400.000
12/12
005
675
2
12/12
Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh
chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm -
Đội XL số 10 CT
NHNN&PTNT H.Thƣờng Tín
621
133
331
331
58.000.000
5.800.000
14/12
075
624
5
14/12
Xuất VL công ty Hƣng Long
chuyển thẳng cho Phạm Nhƣ
Lãng- Đội XL số 8 CT đƣờng hè
Việt Hƣng
621
133
331
331
18.775000
1.877.500
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
49
15/12 Pxk
121 15/12
Xuất dầu Điezen cho Hoàng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
623 152 9.250.000
20/12 pxk
122 20/12
Xuất dầu Điezen cho Cƣờng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
623 152 11.100.000
31/12 BPB
TL 31/12
Tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng công nhân lái máy thi
công công trình Ngân hàng NN&
PTNT Thƣờng Tín
Thƣờng Tín
623
623
334
338
8.160.000
1.795.200
31/12 BTT
TL 31/12
Tính lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng công nhân trực tiếp
Đội XL số 8- CT Đƣờng hè Việt
Hƣng
622
622
334
338
83.720.000
15.906.800
31/12 BTT
TL 31/12
Tính lƣơng và các khoản trích
tháng 12 Đội XL số 10- CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
622
622
334
338
106.700.000
19.734.000
31/12
BTT
TL 31/12
Thanh toán lƣơng T12 cho công
nhân thuê ngoài - CT NH NN và
PTNT huyện Thƣờng Tín
334
111
56.400.000
31/12
BPB
KH 31/12
Khấu hao máy thi công CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín 623 214
13.758.240
31/12
PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công
trình NH NN&PTNN huyện
Thƣờng Tín
154 621 1.180.891.251
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CPNVL TT công
trình đƣờng hè Việt Hƣng 154 621 759.182.897
31/12 Pkt 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công
trình đƣờng hè Việt Hƣng 154 621 759.182.897
… … … … … …
31/12 Pkt 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình đƣờng hè
Việt Hƣng
154 622
278.815.800
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
50
31/12 Pkt 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình NH NN và
PTNT huyện Thƣờng Tín 154 622
182.834.000
31/12 BPB
KH 31/12
Khấu hao máy thi công CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín 623 214
13.758.240
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển chi phí máy thi công
CT NH NN và PTNT huyện
Thƣờng Tín 154 623
56.707.050
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển chi phí máy thi công
CT đƣờng hè Việt Hƣng 154 623
166.778.136
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CP sản xuất chung
công trình Ngân hàng
NN&PTNT Thƣờng Tín 154 627
35.707.050
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển CP sản xuất chung
công trình hè Việt Hƣng 154 627
40.100.300
… … …
…
…
…
…
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
51
Bảng biểu 2.25: Trích sổ cái TK621:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
SỔ CÁI TK621- CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Tháng 12/2013 đvt:VNĐ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
pxk
119
10/12 Xuất VL cho Phạm Nhƣ Lãng-
Đội XL số 8 CT đƣờng hè Việt
Hƣng
152 52.543.587
pxk
120
12/12 Xuất VL cho Đỗ Huy Sâm- Đội
XL số 10 CT NHNN&PTNT
H.Thƣờng Tín
152 120.400.000
005
675
2
12/12 Mua VL cửa hàng Xuân Hạnh
chuyển thẳng cho Đỗ Huy Sâm -
Đội XL số 10 CT NHNN&PTNT
H.Thƣờng Tín
331 58.000.000
… … … …
PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình
NH NN&PTNN huyện Thƣờng
Tín
154 1.180.891.251
PKT 31/12 Kết chuyển CPNVL TT công trình
đƣờng hè Việt Hƣng
154 759.182.897
Cộng
3.924.844.338 3.924.844.338
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
52
Bảng biểu 2.26: Trích sổ cái TK622:
Công ty Cổ phần xây dựng 19
SỔ CÁI TK622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
BPB
TL 31/12
Tính lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng công nhân trực tiếp
Đội XL số 8- CT Đƣờng hè Việt
Hƣng
334
338
83.720.000
15.906.800
BPB
TL 31/12
Tính lƣơng và các khoản trích
tháng 12 Đội XL số 10- CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
334
338
106.700.000
19.734.000
… … … … … …
PKT 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình đƣờng hè
Việt Hƣng
154
278.815.800
PKT 31/12
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp công trình NH NN và
PTNT huyện Thƣờng Tín
154
182.834.000
Cộng 989.190.579 989.190.579
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
53
Bảng biểu 2.27: Trích sổ cái TK623:
Công ty Cổ phần xây dựng 19
SỔ CÁI TK 623- CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Tháng 12/ 2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
pxk
121
15/12 Xuất dầu Điezen cho Hoàng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
152 9.250.000
pxk
122
20/12 Xuất dầu Điezen cho Cƣờng
chạy máy trộn bê tông CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
152 11.100.000
BPB
TL
31/12
Tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng công nhân lái máy
thi công công trình Ngân hàng
NN& PTNT Thƣờng Tín
334
338
8.160.000
1.795.200
… … … … … …
BPB
KH
31/12 Khấu hao máy thi công CT NH
NN và PTNT H. Thƣờng Tín
214 13.758.240
PKT
31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công
công trình NH NN và PTNT
huyện Thƣờng Tín
154 56.707.050
PKT 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công
công trình đƣờng hè Việt Hƣng
154 166.778.136
Cộng 1.213.006.658 1.213.006.658
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
54
Bảng biểu 2.28: Trích sổ cái TK627:
Công ty Cổ phần xây dựng 19
SỔ CÁI TK 627- CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … …
Pxk
98
03/12 Ông Sâm lĩnh VL cho VP đội 152 250.000
Pc
104
07/12 Thanh toán tiền Công trình
NHNN&PTNT Thƣờng Tín
111 3.960.550
BPBC
CDC
07/12 Phân bổ giá trị CCDC xuất
dung
142 700.000
BPB
TL
31/12 Tính lƣơng bộ phận VP Đội
T12/2013
334
338
14.365.800
2.786.548
BKH
TSCD
31/12 Khấu hao máy móc VP đội
tháng 12/2013
214 5.863.000
PKT 31/12
Kết chuyển CP sản xuất chung
công trình Ngân hàng
NN&PTNT Thƣờng Tín
154 35.707.050
PKT 31/12 Kết chuyển CP sản xuất chụng
công trình hè Việt Hƣng
154 40.100.300
Cộng
93.664.743
93.664.743
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
55
Bảng biểu 2.29: Trích sổ cái TK154:
Công ty Cổ phần xây dựng 19
SỔ CÁI TK 154- CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Tháng 12/2013
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 1.477.138.360
Số phát sinh
PKT 31/12 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 3.924.844.338
PKT 31/12 K/c chi phí nhân công trực tiếp 622 989.190.579
PKT 31/12 K/c chi phí máy thi công 623 1.213.006.658
PKT 31/12 K/c chi phí sản xuất chung 627 93.664.743
PKT 31/12 K/c giá thành thực tế CT bàn
giao
632 5.420.306.170
Cộng phát sinh 6.220.706.318
5.420.306.170
Số dƣ cuối kỳ 2.277.538.508
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế Toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
56
CHƢƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19
3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình
bày ở các mục trên.
3.1.1.Công tác kế toán nói chung
Công ty đã thực hiện đúng theo những quy định về hệ thống chứng từ tại Quyết định số
15 của Bộ Tài chính, số loại chứng từ sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Các chứng từ đƣợc lập thƣờng xuyên và nhân viên kế toán phụ trách kiểm đối chiếu kiểm
tra với các loại chứng từ gốc để đảm bảo tính chính xác về các số liệu trên báo cáo tài
chính đƣợc lập. Chứng từ sau khi đƣợc sử dụng đều phân loại lƣu trữ theo từng công
trình, hạng mục công trình và đƣợc đánh số thứ tự theo thời gian phát sinh, lƣu giữ trong
các cặp hồ sơ theo từng tháng, tạo điều kiện cho công tác tìm kiếm chứng từ khi có nhu
cầu đặc biệt nhƣ trong các cuộc kiểm toán.
3.1.2. Công tác kế toán chi phí giá thành.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi chép đầy đủ trên hệ thống sổ sách kế toán, công
ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc theo chế độ hiện hành. Xác định đúng đối
tƣợng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tính giá thành hiệu quả.Công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá thành trực tiếp giúp cho
việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc dễ dàng.
Với kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Kế toán Đội lập các bảng kê chi phí cho
từng công trình giúp kế toán Công ty ghi sổ nhanh chóng, thuận tiện. Để sử dụng nguyên
vật liệu đúng mục đích, hạn chế đƣợc thất thoát thì Công ty yêu cầu các chứng từ thanh
toán là các hợp đồng, bản thanh lý hợp đồng, các chứng từ chi mua, xuất dùng nguyên vật
liệu phải có sự ký duyệt của kế toán trƣởng, của giám đốc.
Với kế toán chi phí nhân công trực tiếp: công ty áp dụng hình thức trả lƣơng khoán sản
phẩm. Hình thức này tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ thi công, tăng năng suất lao động.
Phƣơng pháp này đã gắn liền lợi ích vật chất của ngƣời lao động với chất lƣợng và tiến
độ thi công công trình, xác định rõ trách nhiệm vật chất của từng tổ, đội thi công, tạo
động lực thúc đẩy ngƣời lao động có trách nhiệm hơn trong công việc.
Với kế toán chi phí sử dụng máy thi công: hạch toán các khoản chi phí liên quan đến chi
phí máy thi công thành một khoản riêng, rõ ràng thông qua việc lập bảng kê chi phí máy
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
57
thi công; sử dụng nhật trình theo dõi hoạt động của xe, máy giúp kế toán chính xác thời
gian hoạt động và chi phí của máy.
Với công tác đánh giá khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ có sự tham gia đầy đủ của các
bộ phận liên quan, nên đã đánh giá đƣợc tƣơng đối chính xác khối lƣợng xây lắp dở dang
cuối kỳ, cung cấp số liệu trung thực, đầy đủ giúp việc tính giá thành sản phẩm hoàn thành
chính xác hơn.
3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng nhƣ các hạn chế của doanh nghiệp trong
công tác kế toán.
3.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc
Phòng kế toán công ty đã xây dựng đƣợc cách thức ghi chép, hạch toán một cách khoa
học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu mục đích của chế độ kế toán hiện hành, đáp ứng đƣợc
yêu cầu quản lý, sử dụng. Công ty mở sổ chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình nhằm theo dõi chính xác chi phí.
Hệ thống chứng từ đƣợc tổ chức hợp pháp, đầy đủ. Công ty sử dụng hệ thống chứng từ
theo quy định của Bộ Tài chính, ngoài ra còn sử dụng chứng từ khác theo quy định riêng
của Công ty.
Sử dụng phƣơng pháp kế toán kê khai thƣờng xuyên là phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Phƣơng pháp này sẽ phản ánh thƣờng xuyên
và kịp thời tình hình sản xuấ của Công ty, cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý doanh
nghiệp.
Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ : Nhật ký chung. Hình thức này đơn
giản, thuận tiện, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi cho việc vi tính hoá.
3.2.2. Hạn chế.
* Với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đơn vị thi công nào có nhu cầu sử
dụng vật tƣ có thể đƣợc trực tiếp tự mua và xuất thẳng cho công trình. Việc làm này
thƣờng dẫn đến giá vật tƣ tăng cao hơn so với giá trị thực.Không chỉ thế, khâu kiểm tra
chất lƣợng vật tƣ chƣa tốt nên sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiến độ công trình.
* Với kế toán chi phí máy thi công: Máy thi công đƣợc giao cho các đơn vị, tổ, đội thi
công quản lý, sử dụng. Do vậy, các tài sản này bị khai thác một cách triệt để dẫn đến độ
hao mòn cao, trong khi việc tính khấu hao vẫn ở mức bình thƣờng, làm cho việc phản ánh
giá trị còn lại của tài sản và việc tính giá thành thiếu chính xác.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
58
* Với kế toán chi phí nhân công : Công ty thực hiện trích các khoản theo lƣơng tính của
công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo
lƣơng của công nhân sử dụng máy vào chi phí máy thi công là sai chế độ hiện hành của
Bộ Tài chính.
Công ty thực hiện trích KPCĐ trên lƣơng cơ bản là sai chế độ hiện hành của Bộ Tài
chính.
* Với công tác luân chuyển chứng từ :
Do nhiều lý do chủ quan và khách quan nên việc tập hợp chứng từ lên phòng kế toán
Công ty chậm. Công ty tạm ứng trƣớc tiền mua vật liệu làm cho việc tập hợp chứng từ
chậm, và thƣờng dồn lại vào cuối tháng, khiến cho công việc vào thời gian này rất nhiều,
khiến việc tập hợp chi phí và tính giá thành gặp nhiều khó khăn. Hơn thế, thiếu chứng từ
hạch toán kịp thời, nên đến cuối kỳ hạch toán, khối lƣợng công việc đƣợc xác định bằng
kiểm kê thực tế lớn hơn rất nhiều so với chi phí đƣợc tập hợp trên sổ sách.
3.3. Những kiến nghị và giải pháp.
Để công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng đạt
hiệu quả cao thì kế toán phải biết phát huy những ƣu điểm đã đạt đƣợc và tìm ra những
giải pháp để khắc phục những tồn tại, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần
xây dựng 19, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, với mong muốn công tác này ngày càng hoàn thiện hơn,
em xin mạnh dạn đƣa ra một vài ý kiến sau:
*ý kiến cần bổ xung quy định về hoàn chứng từ chi phí:
Đơn vị có địa bàn hoạt động rộng nên việc thanh toán chứng từ của đội, tổ lên kế toán
Công ty bị chậm trễ, ảnh hƣởng đến việc cung cấp thông tin cho quản lý, ảnh hƣởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc tập hợp chứng từ chậm trễ không chỉ do nguyên nhân khách quan là đơn vị thi
công ở xa, mà còn do nguyên nhân chủ quan từ phía đội, tổ thi công chƣa chủ động gửi
chứng từ lên kế toán Công ty theo đúng quy định, đúng kỳ. Kỳ thanh toán chứng từ
thƣờng kéo dài hơn 1 quý dẫn đến tình trạng chứng từ gốc đƣợc hạch toán ở tháng này
nhƣng lại phát sinh chi phí ở tháng trƣớc.
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
59
Vậy để các tổ, đội có trách nhiệm hoàn chứng từ đúng thời hạn nên đƣa ra một số quy
định: giới hạn thời gian hoàn chứng từ muộn nhất là 7 ngày sau khi có nghiệp vụ kinh tế
phát sinh; Đội phải thanh toán dứt điểm chứng từ lần này mới đƣợc tạm ứng lần tiếp theo
và mức độ tạm ứng cho mỗi lần cần đƣợc xem xét bởi các phòng ban liên quan.
* Với công tác kế toán chi phí nhân công:
Công ty không trích lƣơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất nên khi khoản chi phí
này phát sinh kế toán sẽ hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp làm cho giá thành tăng
đột biến. Để chi phí sản xuất và giá thành ít biến động, kế toán nên trích trƣớc lƣơng nghỉ
phép của công nhân sản xuất. Kế toán cần đƣa các khoản trích theo lƣơng của công nhân
trực tiếp vào khoản mục chi phí sản xuất chung theo đúng quy định hiện hành. Bên cạnh
đó, công ty cần trích các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất, công
nhân lái máy, phụ máy vào TK 627 theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
Công ty cần trích KPCĐ trên lƣơng thực tế để đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động.
* Với công tác kế toán chi phí máy thi công:
Công ty nên tăng cƣờng kiểm tra thƣờng xuyên, đột xuất việc bảo dƣỡng máy thi
công ở các đội, tổ thi công. Nâng cao hiệu quả sử dụng máy, tiết kiệm chi phí nguyên vật
liệu. Không nên sử dụng quá định mức công suất cho phép. Đồng thời, công ty cũng cần
chuyển các khoản trích theo lƣơng của công nhân sử dụng máy sang khoản mục chi phí
sản xuất chung theo quy định để tránh gặp rắc rối với công tác kiểm toán sau này.
* Với công tác quản lý và sử dụng nguyên liệu:
Chú trọng giảm chi phí vận chuyển ở cả hai khâu: khâu thu mua và trong quá trình sử
dụng. Tìm hiểu sâu về giá cả thị trƣờng.Không ngừng tìm kiếm nguyên liệu có giá thấp
hơn nhƣng có chức năng và công dụng tƣơng tự.Khuyến khích nhân viên tìm kiếm nguồn
cung cấp có chi phí rẻ hơn mà vẫn đảm bảo chất lƣợng công trình. Có hình thức khen
thƣởng những nhân viên có sáng kiến trong sản xuất và có ý thức tiết kiệm nguyên vật
liệu
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
60
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................... 5
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: .................................................. 5
1.2.Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp: ....................................................................... 7
1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hoá hoặc dịch vụ chủ yếu: ................................ 7
1.4.Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp: .............................. 8
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp: ...................................................... 9
1.6.Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp ................................................................. 11
CHƢƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 ....................... 13
2.1. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm......................... 13
2.1.1. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................ 13
2.1.2. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. .................................................... 14
2.1.3. Quy trình hạch toán chi phí máy thi công. .............................................................. 16
2.1.4. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung. ........................................................... 17
2.1.5. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất dở dang. ........................................................ 19
2.2.Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19 ...... 20
2.2.1. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................. 20
2.2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .................................... 21
2.2.3. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công. ............................................... 22
2.2.4. Quy định, nguyên tắc kế toán chi phí máy sản xuất chung. .................................... 23
2.2.6. Quy định, nguyên tắc kế toán tập hợp chi phí tại công ty. ...................................... 24
2.2.7. Quy định, nguyên tắc kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty. ........................ 25
2.3. Tổ chức chứng từ kế toán phần hành ................................................................... 25
2.3.1. Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực liệu trực tiếp. .................................. 25
2.3.4. Chứng từ sử dụng trong kế toán sản xuất chung. .................................................... 37
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
61
2.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết. ......................................................................................... 42
2.4.1. Tổ chức sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp. .............................................. 42
2.4.3. Tổ chức sổ kế toán chi tiết máy thi công ................................................................. 45
2.4.4. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung. ................................................. 46
2.4.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết chi phí sản phẩm dở dang............................................. 47
2.6. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp....................................................................................... 48
CHƢƠNG 3 – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 19 ..................................................... 56
3.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét của từng lĩnh vực hoạt động đã trình bày ở
các mục trên. ...................................................................................................................... 56
3.1.1.Công tác kế toán nói chung ...................................................................................... 56
3.1.2. Công tác kế toán chi phí giá thành. ......................................................................... 56
3.2.Các nguyên nhân thành công, cũng nhƣ các hạn chế của doanh nghiệp trong công tác
kế toán. ............................................................................................................................... 57
3.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc ....................................................................................... 57
3.2.2. Hạn chế. ................................................................................................................... 57
3.3. Những kiến nghị và giải pháp..................................................................................... 58
Trường Đại học Điện Lực
GVHD: Phan Ngọc Trâm SV: Nguyễn Thị Hồng Dung
62
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải Viết tắt
Xây dựng cơ bản XDCB
Cán bộ công nhân viên CBCNV
Chi phí sản xuất CPSX
Nguyên vật liệu NVL
Công cụ dụng cụ CCDC
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNVLTT
Chi phí nhân công trực tiếp CPNCTT
Chi phí sử dụng máy thi công CPSDMTC
Chi phí sản xuất chung CPSXC
Chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN
Hạng mục công trình HMCT
Sản xuất kinh doanh SXKD
Bảo hiểm y tế BHYT
Bảo hiểm xã hội BHXH
Kinh phí công đoàn KPCĐ
Tài sản cố định TSCĐ
Kê khai thƣờng xuyên KKTX
Khối lƣợng xây lắp KLXL
Dở dang cuối kỳ DDCK
Dở dang đầu kỳ DDĐK
Giá trị gia tăng GTGT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi, TS. Trƣơng Thị Thủy: Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà
xuất bản tài chính, 2010. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 Báo cáo tài chính chứng từ và sổ kế toán sơ đồ
kế toán, Nhà xuất bản lao động, 2013.