ke hoach dao tao co so 2

6
ĐẠI HC QUC GIA TP HCM TRƯỜNG PHTHÔNG NĂNG KHIU CNG HOÀ XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc S: 49/KH-PTNK Thành phHChí Minh, ngày 23 tháng 6 năm 2014 KHOCH ĐÀO TO HCHUYÊN XÉT TUYN TI CƠ S2 Năm hc 2014–2015, Trường Phthông Năng khiếu (PTNK) có kế hoch tuyn sinh và trin khai đào to Htrung hc phthông chuyên theo phương thc xét tuyn (gi tt là Hchuyên xét tuyn) ti Cơ s2 thuc Khu Đại hc Quc gia TP.HCM (ĐHQG-HCM). Mc tiêu, chương trình đào to, kế hoch ging dy, công tác qun lý, cơ svt cht, tài chính phc vvic trin khai đào to Hchuyên xét tuyn này như sau: I. MC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TO VÀ KHOCH GING DY 1. Mc tiêu đào to Chương trình đào to Hchuyên xét tuyn ti Cơ s2 nhm mc tiêu nâng cao cht lượng hc sinh gii trong khu vc Tp. HChí Minh, các tnh min Đông và min Tây Nam bđạt chun mc quc gia, tng bước tiếp cn chun mc khu vc và quc tế trên cơ sxã hi hóa giáo dc, đáp ng nhu cu ca xã hi và phc vvic trin khai các hp tác gia ĐHQG-HCM vi các tnh min Đông và min Tây Nam bvđào to htrung hc phthông chuyên. Chương trình đào to này giúp đào to nhng hc sinh gii thông qua vic ưu tiên đầu tư điu kin ging dy, hc tp tt, đội ngũ ging viên gii và áp dng phương pháp dy - hc hin đại để đạt chun mc quc gia, và tng bước tiếp cn chun mc khu vc và quc tế. Khi kết thúc chương trình đào to, hc sinh đạt các yêu cu sau: - Tt nghip trung hc phthông và trúng tuyn vào mt trường đại hc trong nước hoc được tuyn chn vào mt trường đại hc nước ngoài. - Có kiến thc cơ bn vng vàng và năng lc sáng to; - Có năng lc tiếng Anh đạt cp độ ti thiu B2 theo khung năng lc ngoi ngChâu Âu CEFR; - Có trình độ tin hc thc hành tt; có thsdng thành tho máy tính phc vhc tp và nghiên cu khoa hc. 2. Chương trình đào to Chương trình đào to Hchuyên xét tuyn ti Cơ s2 được thiết kế riêng vi yêu cu vtrình độ cao hơn, ni dung rng hơn, sâu hơn so vi Chun kiến thc, kĩ năng ca Chương trình Giáo dc phthông, đề cao tư duy sáng to, khnăng thc; tăng cường knăng thc hành, kiến thc thc tế, khnăng sdng tin hc, ngoi ng. Chương trình đào to trung hc phthông chuyên ti Cơ s2 bao gm 40 tiết vi các ni dung như sau: 1. Ni dung dy hc theo Chun kiến thc, kĩ năng ca Chương trình Giáo dc phthông vi thi lượng 25,5 tiết/tun. Tng stiết: 25,5 tiết x 37 tun = 943,5 tiết/năm hc.

Upload: claerwen5799

Post on 16-Jan-2016

221 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Trường phổ thông năng khiếu

TRANSCRIPT

Page 1: Ke Hoach Dao Tao Co So 2

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 49/KH-PTNK Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 6 năm 2014

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO HỆ CHUYÊN XÉT TUYỂN TẠI CƠ SỞ 2

Năm học 2014–2015, Trường Phổ thông Năng khiếu (PTNK) có kế hoạch tuyển sinh và triển khai đào tạo Hệ trung học phổ thông chuyên theo phương thức xét tuyển (gọi tắt là Hệ chuyên xét tuyển) tại Cơ sở 2 thuộc Khu Đại học Quốc gia TP.HCM (ĐHQG-HCM). Mục tiêu, chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, công tác quản lý, cơ sở vật chất, tài chính phục vụ việc triển khai đào tạo Hệ chuyên xét tuyển này như sau:

I. MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo Hệ chuyên xét tuyển tại Cơ sở 2 nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng học sinh giỏi trong khu vực Tp. Hồ Chí Minh, các tỉnh miền Đông và miền Tây Nam bộ đạt chuẩn mực quốc gia, từng bước tiếp cận chuẩn mực khu vực và quốc tế trên cơ sở xã hội hóa giáo dục, đáp ứng nhu cầu của xã hội và phục vụ việc triển khai các hợp tác giữa ĐHQG-HCM với các tỉnh miền Đông và miền Tây Nam bộ về đào tạo hệ trung học phổ thông chuyên.

Chương trình đào tạo này giúp đào tạo những học sinh giỏi thông qua việc ưu tiên đầu tư điều kiện giảng dạy, học tập tốt, đội ngũ giảng viên giỏi và áp dụng phương pháp dạy - học hiện đại để đạt chuẩn mực quốc gia, và từng bước tiếp cận chuẩn mực khu vực và quốc tế.

Khi kết thúc chương trình đào tạo, học sinh đạt các yêu cầu sau:

- Tốt nghiệp trung học phổ thông và trúng tuyển vào một trường đại học trong nước hoặc được tuyển chọn vào một trường đại học ở nước ngoài.

- Có kiến thức cơ bản vững vàng và năng lực sáng tạo;

- Có năng lực tiếng Anh đạt cấp độ tối thiểu B2 theo khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu CEFR;

- Có trình độ tin học thực hành tốt; có thể sử dụng thành thạo máy tính phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học.

2. Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo Hệ chuyên xét tuyển tại Cơ sở 2 được thiết kế riêng với yêu cầu về trình độ cao hơn, nội dung rộng hơn, sâu hơn so với Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Giáo dục phổ thông, đề cao tư duy sáng tạo, khả năng tự học; tăng cường kỹ năng thực hành, kiến thức thực tế, khả năng sử dụng tin học, ngoại ngữ.

Chương trình đào tạo trung học phổ thông chuyên tại Cơ sở 2 bao gồm 40 tiết với các nội dung như sau:

1. Nội dung dạy học theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Giáo dục phổ thông với thời lượng 25,5 tiết/tuần. Tổng số tiết: 25,5 tiết x 37 tuần = 943,5 tiết/năm học.

Page 2: Ke Hoach Dao Tao Co So 2

2. Nội dung tăng cường tiếng Anh với thời lượng 5 tiết/tuần. Tổng số tiết: 5 tiết x 37 tuần = 185 tiết/năm học.

3. Nội dung chuyên với thời lượng 5 tiết/tuần. Tổng số tiết: 5 tiết x 37 tuần = 185 tiết/năm học.

4. Nội dung tự chọn và tăng tiết theo định hướng khối thi đại học với thời lượng 4,5 tiết/tuần. Tổng số tiết: 4,5 tiết x 37 tuần = 166,5 tiết/năm học.

3. Kế hoạch giảng dạy

a. Khối 10:

Lớp chuyên Toán-Tin:

STT Môn học Chuẩn Chuyên TC Anh tự chọn và tăng tiết

Cộng

1 Ngữ văn 3 3 2 Toán 3 3 2,5 8.5 3 GDCD 1 1 4 Vật lý 2 1 3 5 Hóa học 2 1 3 6 Sinh học 1 1 7 Lịch sử 1,5 1,5 8 Địa lý 1,5 1,5 9 Công nghệ 1,5 1,5 10 Thể dục 2 2 11 Anh 3 5 8 12 Tin học 2 2 4 13 GDQP 1 1 14 CC + SH lớp 1 1 Tổng số tiết/tuần 25,5 t 5 5 4,5 40

Lớp chuyên Lý-Hóa:

STT Môn học Chuẩn Chuyên TC Anh tự chọn và tăng tiết

Cộng

1 Ngữ văn 3 3 2 Toán 3 2 5 3 GDCD 1 1 4 Vật lý 2 2,5 1,5 6 5 Hóa học 2 2,5 1 5,5 6 Sinh học 1 1 7 Lịch sử 1,5 1,5 8 Địa lý 1,5 1,5 9 Công nghệ 1,5 1,5 10 Thể dục 2 2 11 Anh 3 5 8 12 Tin học 2 2 13 GDQP 1 1 14 CC + SH lớp 1 1 Tổng số tiết/tuần 25,5 t 5 5 4,5 40

Page 3: Ke Hoach Dao Tao Co So 2

Lớp chuyên Hóa-Sinh:

STT Môn học Chuẩn Chuyên TC Anh tự chọn và tăng tiết

Cộng

1 Ngữ văn 3 3 2 Toán 3 2 5 3 GDCD 1 1 4 Vật lý 2 2 5 Hóa học 2 2,5 1 5,5 6 Sinh học 1 2,5 1,5 5 7 Lịch sử 1,5 1,5 8 Địa lý 1,5 1,5 9 Công nghệ 1,5 1,5 10 Thể dục 2 2 11 Anh 3 5 8 12 Tin học 2 2 13 GDQP 1 1 14 CC + SH lớp 1 1 Tổng số tiết/tuần 25,5 t 5 5 4,5 40

Lớp chuyên Văn-Anh:

STT Môn học Chuẩn Chuyên TC Anh tự chọn và tăng tiết

Cộng

1 Ngữ văn 3 2,5 1 6,5 2 Toán 3 2 5 3 GDCD 1 1 4 Vật lý 2 2 5 Hóa học 2 2 6 Sinh học 1 1 7 Lịch sử 1,5 1,5 8 Địa lý 1,5 1,5 9 Công nghệ 1,5 1,5 10 Thể dục 2 2 11 Anh 3 2,5 5 1,5 12 12 Tin học 2 2 13 GDQP 1 1 14 CC + SH lớp 1 1 Tổng số tiết/tuần 25,5 t 5 5 4,5 40

II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ GIẢNG DẠY

A. Công tác tuyển sinh:

1. Nguyên tắc tuyển sinh:

a) Đảm bảo lựa chọn được những học sinh có tư chất thông minh, đạt kết quả học tập tốt ở cấp trung học cơ sở, đủ năng lực học lớp chuyên;

b) Đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng.

Page 4: Ke Hoach Dao Tao Co So 2

2. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Mỗi năm học xét tuyển 140 học sinh lớp 10 cho 4 lớp chuyên ghép, mỗi lớp 35 học sinh.

3. Điều kiện dự thi:

Học sinh được tham gia dự thi khi có đủ các điều kiện sau:

a) Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp trung học cơ sở (THCS) hoặc học sinh vào cấp THCS ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp THCS.

b) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;

c) Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.

4. Phương thức tuyển sinh: xét tuyển dựa trên:

- Kết quả tham dự kỳ thi tuyển được tổ chức tại Cơ sở 1;

- Kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS;

- Nguyện vọng đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tuyển tại Cơ sở 1 hoặc theo danh sách đề nghị của các sở giáo dục và đào tạo các tỉnh khu vực miền Đông và miền Tây Nam bộ có ký kết hợp tác đào tạo hệ trung học phổ thông chuyên với ĐHQG-HCM.

5. Nguyên tắc xét tuyển:

a) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển vào Hệ chuyên tại Cơ sở 2 là điểm tổng hợp của 4 môn thi mà thí sinh đã đăng ký dự thi (là tổng số điểm 3 bài thi không chuyên và điểm bài thi môn chuyên tương ứng đã tính hệ số). Trường hợp thi nhiều môn chuyên thì môn chuyên được chọn để lấy điểm tổng hợp là môn chuyên có điểm cao nhất.

b) Đối tượng xét tuyển:

- Tất cả các thí sinh đã tham gia kỳ thi tuyển sinh có nguyện vọng đăng ký được xét tuyển vào học Hệ chuyên xét tuyển tại Cơ sở 2 của Trường PTNK;

- Các thí sinh tham gia kỳ thi tuyển sinh theo danh sách đề nghị đào tạo của các sở giáo dục và đào tạo các tỉnh có ký kết hợp tác về đào tạo hệ trung học phổ thông chuyên với ĐHQG-HCM

c) Nguyên tắc xét tuyển:

Hội đồng tuyển sinh dựa trên số thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển, số thí sinh theo danh sách đề nghị đào tạo theo địa chỉ của các sở giáo dục và đào tạo để xác định các lớp chuyên ghép sẽ mở và số thí sinh tối đa xét trúng tuyển gọi nhập học cho từng lớp chuyên ghép. Số thí sinh tối đa xét trúng tuyển gọi nhập học là số học sinh dự kiến xét tuyển cho từng lớp chuyên ghép và dự báo tỷ lệ học sinh không nhập học sau khi trúng tuyển. Hội đồng tuyển sinh quyết định điểm xét trúng tuyển gọi nhập học theo từng lớp chuyên ghép là điểm tổng hợp để gọi được số thí sinh tối đa cho lớp chuyên ghép theo thứ tự điểm tổng hợp từ cao xuống thấp.

Page 5: Ke Hoach Dao Tao Co So 2

B. Công tác quản lý, cơ sở vật chất

1. Từ năm học 2014-2015, Trường PTNK tổ chức chương trình đào tạo Hệ chuyên xét tuyển tại Cơ sở 2 theo hình thức lớp chuyên ghép (hai môn chuyên) và bán trú. Học sinh đến trường từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, mỗi ngày 8 tiết, mỗi tuần 40 tiết trong thời gian từ giữa tháng tám đến cuối tháng năm hàng năm.

Thời gian học hàng ngày: sáng 5 tiết bắt đầu từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 3 tiết bắt đầu từ 13 giờ 15 đến 15 giờ 30.

2. Nhà trường tổ chức ăn trưa cho học sinh bằng cách ký hợp đồng với một công ty cung ứng thức ăn chịu trách nhiệm cung cấp bữa ăn công nghiệp cho học sinh. Ngoài ra nhà trường sẽ tổ chức đấu thầu mở một canteen tại Cơ sở 2 để phục vụ ăn sáng và các bữa ăn phụ cho học sinh có nhu cầu.

3. Học sinh có thể tự đến trường bằng phương tiện riêng hoặc đăng ký đi xe do Công ty Xe khách thành phố cung cấp theo hợp đồng ký với nhà trường.

III. CÔNG TÁC TÀI CHÁNH

Các khoản thu dự kiến:

Học sinh theo học Hệ chuyên xét tuyển tại Cơ sở 2 phải đóng 1.120.000đ/tháng (chưa kể tiền ăn, nước uống, xe đưa đón, và các khoản thu hộ chi hộ) cho các khoản thu như sau:

a. Học phí (Nội dung dạy học theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Giáo dục phổ thông): 230.000đ/tháng

b. Thu theo thoả thuận: Các khoản thu theo thỏa thuận bao gồm những khoản đóng góp được thoả thuận giữa nhà trường và cha mẹ học sinh để thực hiện một số nhiệm vụ thay cha mẹ học sinh trong công tác nuôi, dạy học sinh.

- Tiền tổ chức các nội dung chuyên: 20 tiết x 10.000đ = 200.000đ/tháng.

- Tiền tổ chức nội dung tăng cường tiếng Anh: 120.000đ/tháng.

- Tiền tổ chức các nội dung tự chọn và tăng tiết: 20 tiết x 10.000đ = 200.000đ/tháng.

- Tiền tổ chức dạy học 2 buổi/ngày: 120.000đ/tháng

- Tiền tổ chức phục vụ bán trú: 200.000đ/tháng

- Tiền vệ sinh bán trú: 50.000đ/tháng

- Thiết bị, vật dụng phục vụ học sinh bán trú: 200.000đ/năm

Ngoài các khoản tiền nêu trên, học sinh còn phải đóng các khoản sau

- Tiền ăn, tiền nước uống: theo chi phí thực tế, dự kiến 25.000đ x 22 bữa ăn = 550.000đ/tháng và 50.000đ tiền nước uống/tháng.

- Tiền xe đưa đón: theo chi phí thực tế, dự kiến dưới 1.000.000đ/tháng.

c. Thu hộ - chi hộ: Các khoản thu mang tính chất thu hộ - chi hộ để mua sắm phục vụ trực tiếp cho học sinh học tập, sinh hoạt bao gồm quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu, ấn chỉ hồ sơ học sinh, học phẩm – học cụ, ấn chỉ đề kiểm tra, v.v… Nhà trường tính toán các khoản thu theo đúng thời giá đảm bảo thu

Page 6: Ke Hoach Dao Tao Co So 2

di bi Chi VA Str dvng ding mり c dich thu,thげc hien cOng khal ke

Cta tLrllg khottn thu ho― Chi ho den phリ

預Linh Thwき c

hoach chi