i · web viewsau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động...

45
I. Căn cứ khả thi của dự án Cùng với sự hội nhập kinh tế thế giới (gia nhập WTO) và xu hướng phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam, thành phố Cần Thơ đang có những bước phát triển vượt bậc (tốc độ tăng trưởng kinh tế 3 năm liền 2005- 2007 tăng liên tục ở mức cao, bình quân đạt 15- 16%, năm 2008 là 15,21%) và đang phấn đấu trở thành trung tâm kinh tế xã hội của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Cùng với sự phát triển đó, khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ phường Lê Bình quận Cái Răng, TP.Cần Thơ cũng đang có những bước phát triển nhanh chóng. Dân cư ngày càng tăng, số cửa hàng tạp hóa tăng từ 5 tiệm lên 37 tiệm, các quán nước, quán ăn tăng từ 3 quán lên 36 quán,… Góp phần làm cho khu vực trở nên năng động hơn là trường Đại học Tây Đô được thành lập và đang từng bước phát triển với số lượng sinh viên tăng từ 4.800 sinh viên(2005) lên khoảng 13.000 sinh viên (2011). Bên cạnh đó, bệnh viện Đa Khoa quận Cái Răng sắp đi vào hoạt động, tất cả đã tạo nên một khu vực đầy tiềm năng và năng động. Đây cũng là cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân…trong đó, lĩnh vực 1

Upload: doananh

Post on 18-Mar-2018

224 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

I. Căn cứ khả thi của dự án

Cùng với sự hội nhập kinh tế thế giới (gia nhập WTO) và xu hướng phát

triển chung của nền kinh tế Việt Nam, thành phố Cần Thơ đang có những bước

phát triển vượt bậc (tốc độ tăng trưởng kinh tế 3 năm liền 2005- 2007 tăng liên

tục ở mức cao, bình quân đạt 15- 16%, năm 2008 là 15,21%) và đang phấn đấu

trở thành trung tâm kinh tế xã hội của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Cùng với sự phát triển đó, khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ phường Lê Bình quận

Cái Răng, TP.Cần Thơ cũng đang có những bước phát triển nhanh chóng. Dân

cư ngày càng tăng, số cửa hàng tạp hóa tăng từ 5 tiệm lên 37 tiệm, các quán

nước, quán ăn tăng từ 3 quán lên 36 quán,…

Góp phần làm cho khu vực trở nên năng động hơn là trường Đại học Tây

Đô được thành lập và đang từng bước phát triển với số lượng sinh viên tăng từ

4.800 sinh viên(2005) lên khoảng 13.000 sinh viên (2011). Bên cạnh đó, bệnh

viện Đa Khoa quận Cái Răng sắp đi vào hoạt động, tất cả đã tạo nên một khu

vực đầy tiềm năng và năng động. Đây cũng là cơ hội kinh doanh cho các doanh

nghiệp, tổ chức, cá nhân…trong đó, lĩnh vực kinh doanh hàng tiêu dùng đang

trở nên nóng bỏng và hấp dẫn nhất là kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị mini.

Vì hiện nay, khuynh hướng tiêu dùng thuận tiện, nhanh chóng đang nở rộ và

nếp tiêu dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm như chất lượng thực

phẩm, giá cả không ổn định... Các tiệm tạp hóa giá cả tương đối cao và thường

là không đa dạng về sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Mua

hàng trong siêu thị lớn ngày càng trở thành thói quen của người tiêu dùng tại

các thành phố lớn, kênh bán hàng hiện đại này tại đây ngoài việc đảm bảo về

chất lượng hàng hóa mà người tiêu dùng còn yên tâm về sự ổn định giá cả. Tuy

nhiên, đôi khi sự bận rộn của công việc người tiêu dùng không có thời gian để

vào mua sắm tại các siêu thị lớn và các mô hình siêu thị mini nằm len lỏi tại

1

Page 2: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

các khu dân cư, điểm tại các khu đường thuận tiện đã giải quyết được vấn đề

thời gian và nỗi lo về việc an toàn vệ sinh thực phẩm.

Nhóm chúng tôi đã nhận thấy được điều đó và đã tiến hành thành lập siêu thị

Mini Lucky tại ngã ba khu vực Lộ Hậu Thạnh Mỹ quận Cái Răng thành phố

Cần Thơ cách trường đại học Tây Đô và bệnh viên Đa Khoa quận Cái Răng

khoảng 30m. Sau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc

và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong khu vực

và cho các thân nhân đến bệnh viện Đa Khoa quận Cái Răng, đồng thời giải

quyết nhu cầu lao động của địa phương góp phần vào tăng trưởng kinh tế

chung của khu vực cũng như của thành phố Cần Thơ

Vị trí địa lí

Quận ở phía Đông Nam của thành phố Cần Thơ; Bắc giáp quận Ninh

Kiều, ranh giới là sông Cần Thơ; Nam giáp huyện Châu Thành của tỉnh Hậu

Giang; Tây giáp huyện Phong Điền và một phần của huyện Châu Thành A, tỉnh

Hậu Giang; Đông giáp sông Hậu, ngăn cách với tỉnh Vĩnh Long. Về hành

chánh, quận bao gồm 7 phường là Hưng Phú, Hưng Thạnh, Tân Phú, Phú Thứ,

Lê Bình, Ba Láng, Thường Thạnh.

Dân số và các nguồn lực

Quận Cái Răng có 6.253,43 ha diện tích tự nhiên và 74.942 nhân khẩu.

- Phường Lê Bình được thành lập trên cơ sở toàn bộ 246,37 ha diện tích

tự nhiên và 13.968 nhân khẩu của thị trấn Cái Răng.

- Phường Thường Thạnh được thành lập trên cơ sở 1.035,81 ha diện tích

tự nhiên và 10.431 nhân khẩu của xã Đông Thạnh (thuộc huyện Châu Thành).

- Phường Phú Thứ được thành lập trên cơ sở 2.013,29 ha diện tích tự

nhiên và 12.781 nhân khẩu của xã Phú An (thuộc huyện Châu Thành).

- Phường Tân Phú được thành lập trên cơ sở 806,66 ha diện tích tự nhiên

và 6.386 nhân khẩu của xã Đông Phú (thuộc huyện Châu Thành).

- Phường Ba Láng được thành lập trên cơ sở 531,52 ha diện tích tự

nhiên và 6.339 nhân khẩu của xã Tân Phú Thạnh (thuộc huyện Châu Thành A).

2

Page 3: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

- Phường Hưng Thạnh được thành lập trên cơ sở toàn bộ 867,15 ha diện

tích tự nhiên và 8.249 nhân khẩu của xã Hưng Thạnh (thuộc thành phố Cân

Thơ cũ).

* Về kinh tế: Là quận nằm ở cửa ngõ phía Nam của thành phố, có quốc

lộ 1A đi qua, ngay từ khi mới thành lập, quận Cái Răng đã được xem là trọng

điểm phát triển kinh tế của thành phố Cần Thơ. Thế mạnh kinh tế của quận là

công nghiệp, trên địa bàn quận có các khu công nghiệp Hưng Phú I, Hưng Phú

II, khu dân cư mới Nam sông Cần Thơ, khu chế biến dầu thực vật Cái Lân,

cảng biển Cái Cui...

- Để đẩy mạnh tốc độ phát triển trong lĩnh vực này, chính quyền quận

đang phối hợp với Sở Thương mại thành phố hoàn thành thủ tục thành lập chợ

đầu mối nông sản ở khu vực Yên Thượng (phường Lê Bình), mở thêm hành

lang cho thương mại Cái Răng phát triển.

- Nông nghiệp ven đô là thế mạnh của các phường vành đai quận Cái

Răng, theo kế hoạch phát triển đến năm 2010, quận sẽ quy hoạch vùng lúa cao

sản, vườn cây ăn trái đặc sản. Đồng thời hình thành vành đai xanh, phục vụ rau

tươi, rau sạch cho thành phố Cần Thơ. Ngoài ra còn đẩy mạnh chăn nuôi cá,

phát triển cây kiểng.

* Về xã hội: quận đã triển khai nhiều dự án phát triển hệ thống giao

thông, trong đó nổi bật là tiến hành tráng nhựa tuyến đường Trần Hưng Đạo

nối dài đến đường Hàng Gòn (phường Lê Bình), tuyến nối đường Lê Bình -

Phú Thứ (giáp với tỉnh lộ 924), đường từ trung tâm quận đến sông Ba Láng,

cùng với việc vận động nhân dân xây dựng và nâng cấp các tuyến giao thông

nông thôn kết hợp với các tuyến đê bao chống lũ,...

- Về công tác giáo dục đào tạo, quận đã chú trọng đào tạo nghề bậc cao

đẳng, đại học đáp ứng nguồn nhân lực cho quận và thành phố. Trường Đại học

Tây Đô được đặt tại lộ hậu Thạnh Mỹ phường Lê Bình quận Cái Răng.

- Công tác chăm sóc sức khỏe đảm bảo chất lượng khám và điều trị; xây

dựng bệnh viện đa khoa quận và sắp đi vào hoạt động.

3

Page 4: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Nhận thấy được tiềm năng phát triển của quận nói chung và khu vực

phường Lê Bình nói riêng, chúng tôi quyết định kinh doanh siêu thị tại khu

vực lộ hậu Thạnh Mỹ-Lê Bình.

II. Sản phẩm

Do thị trường trên địa bàn hiện tại chưa có siêu thị nào vừa kết hợp đa dạng hóa

sản phẩm vừa giao hàng tận nơi vừa có trang trí ấn tượng lấy màu đặc trưng

riêng của siêu thị là màu xanh lá non và tạo không gian vừa thoải mái vừa thân

thiện với khách hàng. Siêu thị sẽ nâng cao về mọi mặt như chất lượng sản

phẩm, cách phục vụ, cách bố trí hay trưng bày sản phẩm tạo sự đẹp mắt và

thuận lợi, tăng các dịch vụ phụ trợ cũng như cách định giá phải chăng phù hợp

với khách hàng…

Mô tả sản phẩm: siêu thị Lucky

- Vị trí dự án: Số 29, khu vực lộ hậu Thạnh Mỹ, Phường Lê Bình, Quận

Cái Răng, Cần Thơ.

+ Nằm ngay ngã ba nên có 2 mặt tiền.

+ Diện tích: 100m2, diện tích kinh doanh 200m2 (gồm 2 tầng).

- Trang trí: màu nền siêu thị là màu xanh lá non, hệ thống cửa kiếng…

- Cách bày trí: gồm 2 tầng

+ Tầng 1: Thực phẩm tươi sống

Thực phẩm công nghệ

+ Tầng 2: Hóa mỹ phẩm

Dụng cụ gia đình

Dụng cụ y tế

Văn phòng phẩm

- Đồng phục: siêu thị sẽ có đồng phục riêng, màu xanh và có logo của siêu

thị.

- Dịch vụ: Giữ xe

Giao hàng tận nhà nhanh chóng

Tặng ngôi sao dạ quang màu xanh

- Thời gian mở cửa: 6h30 – 22h

4

Page 5: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

- Chính sách: hàng hóa đa dạng, chất lượng, giá cả cạnh tranh, dịch vụ

vượt trội.

- Nhân viên: phục vụ tận tình, vui vẻ khi khách hàng cần.

Điểm khác biệt

-Đồng bộ hóa màu sắc từ màu nền siêu thị, đến đồng phục, quà tặng đều là

màu xanh lá non.

- Vị trí: ở ngã ba nên có 2 mặt tiền, đồng thời gần trường ĐH Tây Đô, bệnh

viện Cái Răng, trung tâm y tế dự phòng, gần nhiều nhà trọ.

- Có quà tặng ngay sau khi mua trên 20.000đ và tích lũy điểm từ quà tặng

III. Thị trường

1. Nhu cầu quá khứ và hiện tại:

Khuynh hướng tiêu dùng thuận tiện, nhanh chóng đang nở rộ và nếp tiêu

dùng ở chợ ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm như chất lượng thực phẩm, giá

cả không ổn định...

a. Tổng nhu cầu quá khứ và hiện tại

Bảng: Tổng nhu cầu quá khứ và hiện tại.

Đối với sinh viên

Đơn vị tính: đồng

NămTổng số sinh viên khu vực

Lộ Hậu

Chi tiêu dùng đồng/ sinh viên/

ngày

Chi tiêu dùng đồng/ năm

Nhu cầu hàng hóa/ năm

2008 1000 25.000 7.500.000 7.500.000.0002009 1500 27.000 8.100.000 12.150.000.0002010 2100 30.000 9.000.000 18.900.000.0002011 3000 35.000 10.500.000 31.500.000.000

5

Page 6: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Đối với hộ gia đình

Đơn vị tính: đồng

Năm số hộ gia đinh

Chi tiêu cho tiêu dùng đồng/ hộ/

ngày

Chi tiêu cho tiêu dùng đồng/ hộ/

năm

tổng chi tiêu nhu cầu của tất cả các

hộ/năm2008 415 50.000 18.250.000 7.573.750.0002009 437 55.000 20.075.000 8.772.775.0002010 470 65.000 23.725.000 11.150.750.0002011 530 80.000 29.200.000 15.476.000.000

Tổng cầu hàng hóa trong năm của khu vực

Đơn vị tính: đồng

Năm Nhu cầu hàng hóa (hộ dân/ năm)

Nhu cầu hàng (hóa sinh viên/ năm)

Tổng cầu hàng hóa/ năm

2008 7.573.750.000 7.500.000.000 15.073.750.0002009 8.772.775.000 12.150.000.000 20.922.775.0002010 11.150.750.000 18.900.000.000 30.050.750.0002011 15.476.000.000 31.500.000.000 46.976.000.000

b. Tổng cung quá khứ và hiện tại

Bảng: Tổng cung quá khứ và hiện tại

Đơn vị tính: đồng

Năm Cửa tiệm Lượng khách đáp ứng của một tiệm Tổng cung

2008 7 215.339.285 1.507.375.0002009 13 241.416.634 3.138.416.2502010 22 341.485.795 7.512.687.5002011 37 444.367.567 16.441.600.000

2. Dự báo nhu cầu tương lai

6

Page 7: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Dựa trên cung, cầu ở quá khứ và hiện tại chúng ta sử dụng phương pháp hồi

quy tương quan như sau:

Yd = aX + b (1)

Với: Y là nhu cầu dự trù quá khứ và nhu cầu dự trù tương lai

X là trị số tự do

a , b là các tham số được tính theo công thức

a=

b=

a. Tổng cầu tương lai

Dựa vào bảng 1, ta sử dụng phương pháp hồi qui tương quan tuyến tính để

dự báo tổng cầu tương lai.

Bảng : Dự báo tổng cầu ở tương lai

NămX Y X2 XY Yd a b

2008 -3 15.073.750.000 9 -45.221.250.000 5241736250 282558187502009 -1 20.922.775.000 1 -20.922.775.0002010 1 30.050.750.000 1 30.050.750.0002011 3 46.976.000.000 9 140.928.000.000Tổng 113.023.000.000 20 104.835.000.000

2012 5 54.464.500.000

2013 7 64.947.972.500

2014 9 75.431.445.000

b. Tổng cung tương lai

Bảng : Dự báo tổng cung tương lai

7

Page 8: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Năm Cung hàng hóa ( Y) X X2 X*Y Yd a b

2008 1.507.375.000 -3 9 -4.522.125.000 2.458.847.313 7.150.019.6882009 3.138.416.250 -1 1 -3.138.416.250    2010 7.512.687.500 1 1 7.512.687.500    2011 16.441.600.000 3 9 49.324.800.000    Tổng 28.600.078.750   20 49.176.946.250    

2012 5     19.444.256.250    

2013 7     24.361.950.875    

2014 9     29.279.645.500    

c. Khoảng trống thị trường

Khoảng trống thị trường được tính theo công thức như sau :

∆ = Tổng cầu – Tổng cung

Với ∆ : khoảng trống thị trường

Năm Cung hàng hóa Cầu hàng hóa ∆2012 19.444.256.250 54.464.500.000 35.020.243.750 1013 24.361.950.875 64.947.972.500 40.586.021.625

Bảng : Khoảng trống thị trường qua các năm

Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của siêu thị

Năm Cung hàng hóa Cầu hàng hóa ∆%

đáp ứng

Khả năng đáp ứng của siêu

thị2012 19.444.256.250 54.464.500.000 35.020.243.750 44% 15.380.596.8001013 24.361.950.875 64.947.972.500 40.586.021.625 41% 16.918.656.4802014 29.279.645.500 75.431.445.000 46.151.799.500 40% 18.610.522.128

3. Dự báo lượng khách hàng đến siêu thị

- Qua khảo sát hiện tại có khoảng 3000 sinh viên đang sống tại khu vực. Có

95% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị (số liệu sơ cấp được

8

Page 9: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

phỏng vấn trực tiếp sinh viên). Tuy nhiên, do siêu thị mới đi vào hoạt động

chưa thể thu hút khách hàng vì thói quen tiêu dùng, mối quan hệ của khách

hàng với các nơi bán hàng hóa khác…vì vậy, nhóm dự báo khoảng 65%

sinh viên có nhu cầu mua hàng tại siêu thị. Trong đó, có 60% sinh viên có

nhu cầu mua hàng hóa thường xuyên tại siêu thị (dự đoán đến siêu thị mua

hàng hóa, khoảng 15 lần/tháng), trong số sinh viên đến siêu thị thường

xuyên có 51.2% sinh viên có mức chi mua hàng hóa trung bình-thấp (dự

đoán trung bình chi tiêu khoảng 25.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa),

có 48.8% sinh viên có mức chi tiêu cao (dự đoán trung bình chi tiêu khoảng

55.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa). Có 40% sinh viên không đến siêu

thị mua hàng hóa thường xuyên (đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 2

lần/tháng), trong đó có 51.2% có mức chi mua hàng hóa trung bình-thấp (dự

đoán trung bình chi tiêu khoảng 45.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa),

có 48.8% sinh viên có mức chi tiêu cao ( trung bình chi tiêu khoảng

150.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa)

Tổng lượt khách hàng đến siêu thị:

3.000 x 65% x 60% x 15 + 3.000 x 65% x 40% x 2 = 18.990 lượt/

tháng

- Hiện tại trong khu vực có khoảng 600 hộ dân đang sinh sống dự đoán có

khoảng 60% có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị. Trong số khách hàng có

nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị có 65% sẽ đến siêu thị mua hàng hóa

thường xuyên (trung bình đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 15 lần trên

tháng) dự đoán trung bình chi khoảng 50.000 đồng cho mỗi lần mua hàng

hóa. Có khoảng 35% không đến mua hàng hóa thường xuyên (trung bình

đến siêu thị mua hàng hóa khoảng 2 lần trên tháng), trung bình chi khoảng

20.000 đồng cho mỗi lần đi mua hàng hóa.

Tổng lượt khách đến siêu thị:

600 x 60% x 65% x 15 + 600 x 60% x 35% x 2 = 3.762 lượt/ tháng

9

Page 10: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

- Dự đoán có khoảng 300 lượt người đến bệnh viện mỗi ngày, dự báo có

khoảng 10% sẽ đến siêu thị mua hàng hóa. (trung bình mỗi lượt đến mua

hàng hóa chi khoảng 30.000 đồng)

Tổng lượt khách hàng đến siêu thị:

30 x 10% x 30 = 900 lượt/ tháng

- Hiện tại có khoảng 10.000 sinh viên không tạm trú trong khu vực, trong

đó có khoảng 10% sinh viên có nhu cầu mua hàng hóa tại siêu thị. Trong đó

dự đoán khoảng 55% đến siêu thị mua hàng hóa thường xuyên (dự đoán đến

siêu thị mua hàng hóa khoảng 10 lần trên tháng) trung bình chi khoảng

30.000 đồng cho mỗi lần mua hàng hóa, có khoảng 45% sinh viên không

đến siêu thị thường xuyên_ do không có thời gian mua hàng hóa chỉ mua

tạm thời (trung bình khoảng 2 lần trên tháng) trung bình chi khoảng 20.000

đồng

Tổng lượt khách hàng đến siêu thị:

10.000 x 10% x 55% x 10 + 10.000 x 10% x 45% x 2 = 6400 lượt/

tháng

- Tổng lượt khách hàng đến siêu thị năm 1:( 18.990 +3.762 + 900 +

6.400) x 12 = 360.624 lượt

- Tổng lượt khách hàng đến siêu thị năm 2: Tăng 15% so với năm 1

- Tổng lượt khách hàng đến siêu thị năm 3: Tăng 15% so với năm 2

Bảng dự báo lượt khách hàng đến siêu thị mỗi năm

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3

Lượt khách hàng đến siêu thị 360.624 414.718 476.925

Dự tính doanh thu qua các năm

10

Page 11: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

- Tổng doanh thu từ khách hàng là sinh viên ở tạm trú trong khu vực:

845.816.400 đồng/ tháng

- Tổng doanh thu từ khách hàng là hộ dân sống trong khu vực:

225.900.000 đồng/ tháng

- Tổng doanh thu từ khách hàng là người đi đến bệnh viện:

270.000.000 đồng/ tháng

- Tổng doanh thu từ khách hàng là sinh viên không tạm trú trong khu

vực: 183.000.000 đồng/ tháng

- Dự tính tổng doanh thu năm 1: 15.380.596.800 đồng

- Dựa vào nhu cầu khách hàng càng tăng, tốc độ tập trung dân số

ngày càng đông, khả năng đáp ứng của siêu thị ta dự tính doanh thu tăng

giảm qua các năm như sau:

- Dự tính tổng doanh thu năm 2: Tăng 10% so với năm 1

- Dự tính tổng doanh thu năm 3: Tăng 10% so với năm 2

Bảng dự tính doanh thu qua các năm

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm3

Hóa mỹ phẩm 3.769.784.276 4.146.762.703 4.561.438.974

Thực phẩm công nghệ 3.332.975.327 3.666.272.859 4.032.900.145

Văn phòng phẩm 3.091.499.957 3.400.649.952 3.740.714.948

Thực phẩm tươi sống 2.096.375.344 2.306.012.878 2.536.614.166

Dụng cụ y tế 2.082.532.807 2.290.786.087 2.519.864.696Đồ dùng( dụng cụ gia

đình) 1.007.429.090 1.108.171.999 1.218.989.199

Tổng doanh thu 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128

4. Giải pháp thị trường :

4.1. Bán hàng

11

Page 12: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

4.1.1 Chiến lược giá: Giá cả phù hợp, bước đầu đưa ra mức giá của sản

phẩm tương đối thấp nhằm thu hút khách hàng , bình ổn giá cả. Thâm nhập thị

trường bằng chiến lược giá vì thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu rất

nhạy cảm về giá.

4.1.2 Chiến lược sản phẩm: Đa dạng hóa các loại sản phẩm từ chủng

loại, khối lượng, nhãn hiệu, chất lượng…nhằm đáp úng nhu cầu đa dạng của

khách hàng.

4.1.3 Khuyến mãi: bao gồm các hình thức khuyến mãi sau

- Giảm giá trong tuần đầu khai trương.

- Giảm giá vào các ngày lễ hoặc cuối tuần.

- Tặng một ngôi sao may mắn dạ quang cho mỗi hóa đơn trên 20.000đ

- Các hình thức quảng cáo.

4.1.4 Chiến lược chiêu thị:

- Trước ngày khai trương 2 tuần treo banner quảng cáo tai nhiều khu vực

nơi tập trung những khách hàng mục tiêu như: Đại học Tây Đô, bênh viện Đa

Khoa Cái Răng, chợ Cái Răng…, 1 tuần trước khai trương phát 2000 tờ rơi giới

thiệu về siêu thị.

- Nhân ngày khai trương siêu thị sẽ giảm giá 10% tất cả các mặt hàng,

và 6 ngay tiếp theo của tuần lễ khai trương sẽ giảm giá 5% cho tất cả các mặt

hàng. Ngoài ra siêu thị còn tặng kèm ngôi sao dạ quang cho khách hàng có hóa

đơn trên 20.000đ

Khoản mục Đơn giá Thành tiền

2000 200đ 400.000đ

12

Page 13: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

10 banner 100.000đ/1banner 1000.000đ

100 Gói ngôi sao dạ quang 15.000/ gói 1.500.000đ

Chi phí khác 500.000đ

Tổng 3.400.000đ

Chi phí dành cho quảng cáo trước ngày khai trương

4.2. Đối thủ cạnh tranh

- Hiện tại trong khu vục chưa có siêu thị nào. Trong khu vực hiện có 37

tiệm tạp hóa nhỏ lẻ. Có thể xác định được đối thủ cạnh tranh hiện tại là

những tiệm tạp hóa nhỏ lẻ. Tuy nhiên, đây là khu vực có tốc độ phát

triển kinh tế rất cao, dân cư tập trung ngày càng đông nhất là đường Lộ

Hậu Thạnh Mỹ đang được nâng cấp và mở rộng vì thế trong tương lai

có thể xuất hiện nhiều đối thủ mới như các tiệm tạp hóa mới được xây

dựng lên, qui mô các tiệm tạp hóa nhỏ hiện tại có thể sẽ được mở rộng,

có thể trong tương lai các siêu thị lớn như Coopmart, Vinatex, G7… mở

chi nhánh của họ trong bệnh viện

4.3. Phân tích ma trận SWOT

Nhằm thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho siêu thị Lucky trong năm

2011 và 3 năm tới, đồng thời hạn chế những rủi ro, bất trắc và kịp thời nắm bắt

các cơ hội trong qua trình thực hiện và vận hành dự án. Siêu thị mini Lucky

tiến hành phân tích ma trận SWOT để đánh giá sự hấp dẫn của thị trường của

ngành và sức mạnh cạnh tranh của siêu thị qua đó đề ra các chiến lược và chính

sách cụ thể

Những điểm mạnh(S)

1. Các thành viên được tốt nghiệp từ ngành quản trị kinh doanh có kiến

thức và khả năng quản lí

13

Page 14: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

2. Các thành viên có nguồn vốn sẵn có để thành lập siêu thị

3. Giá cả ổn định

4. Đa dạng về chuẩn loại sản phẩm

5. Đội ngủ nhân viên có kinh nghiệm bán hàng và nhiệt tình

6. Qui mô siêu thị lớn hơn các tiệm tạp hóa khác

Những điểm yếu(W)

1. Chưa có thương hiệu

2. Kinh nghiệm quản lí còn hạn chế

3. Nguồn hàng cung cấp chưa được ổn định

4. Nguồn lực tài chính còn hạn chế.

Những cơ hội(O)

1. Bệnh viên Đa khoa Cái Răng sắp đi vào hoạt động, một lượng lớn khách

hàng là người đi đến bệnh viện rất cần các đồ dùng cần thiết cho bản

thân và các bệnh nhân

2. Số lượng sinh viên Đại học Tây Đô khoảng 13000 sinh viên tất cả họ

đều có nhu cầu mua hàng hóa tiêu dùng hằng ngày

3. Hiện tại chưa có siêu thị nào thành lập ở khu vực Lộ Hậu Thạnh Mỹ

4. Các tiệm tạp hóa ở khu vực đều nhỏ lẻ, không đảm bảo số lượng và

chuẩn loại đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khu vực

5. Chưa có đói thủ cạnh tranh trực tiếp.

Những thách thức(T)

1. Các tiệm tạp hóa mở rộng qui mô kinh doanh

2. Xuất hiện thêm nhiều tiệm tạp hóa.

3. Các siêu thị lớn mở chi nhánh ở trong bệnh viện

Chiến lược SO: Sử dụng các điểm mạnh bên trong để tận dụng các cơ hội bên

ngoài

14

Page 15: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

1. Thâm nhập vào thị trường hàng tiêu dùng bằng chiến lược giá

2. Bằng năng lực sẳn có và bằng kiến thức chuyên môn đẩy mạnh các hoạt

động marketing thu hút khách hàng, hướng đến mục tiêu chiếm thị phần

cao nhất.

3. Tăng trưởng nhanh chống chiếm lĩnh thị trường hàng tiêu dùng trong

khu vực.

4. Tăng cường các hoạt động quảng cáo, chiêu thị nhầm giới thiệu về mình

đến người tiêu dùng.

Chiến lược WO: Tận dụng các cơ hội bên ngoài để cải thiện điểm yếu bên

trong.

1. Xây dựng chiến lược dài hạn để thâm nhập thị trường tiềm năng, tạo

dựng thương hiệu.

2. Không ngừng học tập nâng cao tay nghề chuyên môn, huấn luyện đội

ngũ bán hàng chuyên nghiệp tạo được lòng tin đối với người tiêu dùng.

3. Sử dụng các mối quan hệ hiện tại đồng thời tạo dựng các mối quan hệ

mới đối với các nhà cung ứng hàng hóa để có được nguồn hàng ổn định.

4. Xây dựng chiến lược phù hợp thu hồi vốn nhanh, mở rộng vòng quay

vốn khắc phục khó khăn về tài chính.

Chiến lược ST: Tận dụng điểm mạnh để làm giảm các mối đe dọa từ bên

ngoài.

1. Xây dựng chiến lược marketing mạnh tạo được lòng tin, sự tín nhiệm

của người tiêu dùng đi trước đối thủ cạnh tranh.

2. Đa dạng hóa sản phẩm luôn có một khoảng cách an toàn so với đối thủ

cạnh tranh gián tiếp.

Chiến lược WT: Chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm các điểm yếu bên

trong và tránh các mối đe dọa bên ngoài

1. Bước đầu thuyết phục khách hàng đến với siêu thị.

15

Page 16: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

2. Quản lí, đào tạo đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp làm hài lòng khách

hàng tốt hơn đói thủ cạnh tranh.

3. Đa dạng hóa các mặt hàng tạo sự khác biệt..

IV. Khả năng đảm bảo và phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào cho

sản xuất :

1. Nhà cung cấp:

Để đáp ứng tôt nhất nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và nhằm cung

cung cấp phục vụ khách hàng các sản phẩm với giá cả hợp lí nhất, chất lượng

tốt nhất chúng tôi chọn các nhà cung cấp hàng đầu:

- Hóa mỹ phẩm: Unilever, mỹ phẩm Sài Gòn, Mỹ Hảo, P & G…

- Sản phẩm công nghệ: Vinamilk, Pepsico, Kinh Đô…

- Văn phòng phẩm: Vĩnh Tiến, Tân Thành Đạt, Quyết Tâm,…

- Đồ dùng: Tân tiến, Nhựt Thành, Ocean…

2. Nhà cung cấp hàng đầu:

-Công ty Unilever, mỹ phẩm Sài Gòn, Mỹ Hảo, P & G…

- Vinamilk, Pepsico, Kinh Đô…

- Vĩnh Tiến, Tân Thành Đạt, Quyết Tâm,…

- Và một số nhà cung cấp nhỏ khác.

V. Trang thiết bị

Bảng : đầu tư công nghệ trang thiết bị

Thiết bị Số Đơn Chi phí ( đồng/1sp) Tổng chi phí

16

Page 17: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

lượng vị

Máy tính tiền 2 Cái 5.800.000 11.600.000

Máy đọc mã vạch 2 Cái 2.450.000 4.900.000

Quầy tính tiền 2 Cái 1.500.000 3.000.000

Máy in mã vạch 2 Cái 7.192.500 14.385.000

Cân điện tử 2 Cái 2.574.000 5.148.000

Két đựng tiền 2 Cái 1.450.000 2.900.000

Kệ đơn 1.2m 30 Kệ 1.400.000 42.000.000

Kệ đơn 1m 8 Kệ 1.200.000 9.600.000

Kệ đơn 0,8m 19 Kệ 900.000 17.100.000

Kệ đôi(0.8mx1m) 24 Kệ 1.700.000 40.800.000

Kệ y tế 1 Kệ 2.100.000 2.100.000

Kệ chứa hàng 3 Kệ 1.100.000 3.300.000

Sạp 21 Sạp 150.000 3.150.000

Máy đếm tiền 1 Cái 2.300.000 2.300.000

Máy soi tiền 1 Cái 4.707.000 4.707.000

Máy hút chân không 1 Cái 2.080.000 2.080.000

Pellet cho kho 10 Cái 300.000 3.000.000

Máy lạnh 2 Cái 30.000.000 60.000.000

Tủ lạnh 1 Cái 7.800.000 7.800.000

Đồng phục 10 Bộ 85.000 850.000

Hệ thống đèn điện 2 Bộ 500.000 1.000000

Bảng hiệu 1 Bảng 1.000.000 1.000.000

Máy nước nóng 1 Cái 2.700.000 2.700.000

17

Page 18: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Hệ thống chống trộm 1 Cái 1.500.000 1.500.000

Camera quan sát 4 Cái 1.449.000 5.796.000

Đầu ghi hình cho camera 1 Cái 5.565.000 5.565.000

Màn hình camera 1 Cái 2.300.000 2.300.000

Két sắt 1 Cái 1.490.000 1.490.000

Điện thoại cố định 1 Cái 50.000 50.000

Tổng 157 93.342.500 262.121.000

VI.Địa điểm , đất đai và qui mô

1. Qui mô

18

Page 19: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Địa điểm: đặt tại lộ hậu thạnh mỹ cách trường Đại học Tây Đô và bệnh viện

Cái Răng khoảng 20m. mặt bằng: diện tích 100m2

Mô hình tầng 1

Mô hình tầng 2

2. Địa điểm

19

Page 20: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Siêu thị Lucky được thành lập tại ngã ba khu vực Lộ Hậu Thạnh Mỹ

phường Lê Bình quận Cái Răng. Cách trường Đại Học Tây Đô bệnh viên

Đa khoa Cái Răng khoảng 20m

VII. Tiêu hao nguyên liệu, năng lượng và các yếu tố đầu vào khác.

1. Điện

Dự đoán giá điện tăng trong 3 năm là ( trừ năm đầu giá điện không thay đổi) :

4%

Bảng chi phí sử dụng điện trong 3 năm

Tên Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Máy lạnh 60.290.280 62.701.891 62.701.891

Máy in hóa đơn 1.004.760 1.044.950 1.044.950

Máy đọc mã vạch 803.880 836.035 836.035

Tủ lạnh 3.755.880 3.906.115 3.906.115

Đèn 2.411.640 2.588.106 2.588.106

Đèn bảng hiệu 2.411.640 2.588.106 2.588.106

Tổng 69.874.200 73.605.203 73.605.203

2. Nước

Giá nước cho kinh doanh là: 13.500đ

Sử dụng cho mọi hoạt động trong siêu thị là: 2m3 /ngày

Chi phí sử dụng nước trong tháng: 2m3 * 30 * 13.500=810.000đ

Chi phí sử dụng nước trong năm: 810.000* 12=9.720.000đ

Dự báo giá nước tăng 12.5% mỗi năm:

Năm 2011 2012 2013

20

Page 21: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Số tiền (đồng) 9.720.000 10.935.000 12.301.875

Bảng dự tính lượng hàng cần nhập qua các năm

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013Thực phẩm công

nghệ 335.374.000.000 413.264.000.000 405.802.000.000

Hóa mỹ phẩm 296.361.000.000 36.5190.000.000 358.597.000.000Thực phẩm tươi

sống 275.143.000.000 339.045.000.000 332.924.000.000

Dụng cụ gia đình 186.441.000.000 229.741.000.000 225.593.000.000Văn phòng phẩm 185.209.000.000 228.223.000.000 224.102.000.000

Dụng cụ y tế 90.345.625.603 111.328.000.000 109318.000.000Tổng 1.368.870.000.000 1.686.790.000.000 1.656.340.000.000

VIII. Tổ chức và sản xuất kinh doanh

1.Tổ chức hoạt động kinh doanh

1.1. tổ chức bán hàng:

Siêu thị Lucky luôn phục vụ khách hàng theo phương châm “ vui lòng khách

đến vừa lòng khách đi ”. vì vậy để phuc vụ tốt nhất nhu cầu mua sắm của sinh

viên cũng như người dân khu vực siêu thị đã tổ chức bộ phận bán hàng bao

gồm các bộ phận sau đây:

Tám nhân viên bán hàng: 2 nhân viên phục vụ khách mua hàng ở

tầng trệt, 2 nhân viên còn lại phục vụ khách hàng ở tầng 1, chia

làm 2 ca/ ngày ( mỗi ca có 4 nhân viên) để nhân viên có thể phục

vụ khách hàng tốt nhất.

Ba nhân viên thu ngân: 1 nhân viên sẽ trực ca 1, 2 nhân viên còn

lại sẽ trực ca 2, nhân viên thu ngân sẽ cố gắng thanh toán thật

nhanh chống và chính xác không làm mất thời gian và của cải của

khách hàng.

21

Page 22: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Hai nhân viên bảo vệ: mỗi nhân viên trực một ca, nhân viên bảo

vệ vừa bảo đảm việc an toàn cho siêu thị vừa kim luôn công việc

giữ xe bảo đảm an toàn tài sản cho khách hàng.

Lịch trực bán hàng của nhân viên:

Siêu thị sẽ mở cửa từ 6h30-22h mỗi ngày ( chủ nhật và ngày lễ đóng cửa lúc

22h30)

Ca 1: từ 6h-14h

Ca 2: từ 14h-22h

Mỗi ca trực có 4 nhân viên bán hàng, 1 nhân viên thu ngân, và 1 nhân viên

bảo vệ.

1.2. Tổ chức bộ máy quản lí:

Một giám đốc: điều hành trực tiếp các hoạt động và có trách

nhiệm về các mục tiêu phát triển trong tương lai của siêu thị.

Hai kế toán: một nhân viên thực hiện các hoạt động về quản lí chi

phí, tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến tình hình

tài chính của siêu thị, thực hiện công tác hạch toán kế toán định

kì báo cáo trình lên giám đốc. Một nhân viên kế toán quản lí hàng

hóa nhập và xuất kho, định kì lập báo cáo gửi lên giám đốc.

Một quản lý: thay mặt giám đốc giám sát thái độ của nhân viên

bán hàng, giải quyết thắc mắc khi khách hàng có nhu cầu cũng

như giải quyết các vấn đề phát sinh của siêu thị. Ngoài ra quản lý

cũng là người tổ chức các hoạt động marketing cho siêu thị.

Thuê nguồn nhân lực:

- Kế toán: có trình độ trung cấp trở lên.

- Nhân viên thu ngân: có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

- Nhân viên bán hàng: có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên

- Nhân viên bảo vệ: có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên

22

Page 23: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

1.3 Cơ cấu tổ chức:

Ban quản lý gồm :

1. quản lý nhập hàng và tồn kho

2. quản lý tài chính, kế toán.

3. quản lý bán hàng và làm marketing

4. quản lý chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng

5. giao tiếp và quản lí nhân viên

IX. Nhân lực

1. Tổ chức nhân sự

23

GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN QUẢN LÝ(Tổ chức hoạt động

marketting)

NHÂN VIÊN THU NGÂN

NHÂN VIÊN BẢO VỆ

NHÂN VIÊN BÁN HÀNG

KẾ TOÁN KHO

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Page 24: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Mục tiêu xây dựng một cơ cấu gọn nhẹ, nhằm tránh sự cồng kềnh, chồng

chéo giữa các chức năng để có thể giải quyết nhanh và hiệu quả các vấn đề

đặt ra.

Từ mục tiêu trên đòi hỏi các yêu cầu sau:

Yêu cầu cân đối: Cân đối về số người thực hiện, cơ sở vật chất,

khối lượng công việc phải thực hiện và đóng góp vào các mục

tiêu của tổ chức cũng như tương tác với các bộ phận khác.

Yêu cầu linh hoạt: Có cơ cấu tổ chức và những quy định linh

hoạt, có thể điều chỉnh để đáp ứng kịp thời, có hiệu quả các yêu

cầu về nhân lực của siêu thị.

1.1 Yêu cầu nhân sự

Quản lí : gồm 5 người (trình độ đại học thuộc khoa kinh tế - nắm

bắt thị trường tốt, giao tiếp tốt, thái độ làm việc tích cực…)

Nhân viên : gồm 12 người (tốt nghiệp trung học phổ thông trở

lên – tính tình hoạt bát, vui vẻ, thân thiện, nhiệt tình)

1.2 Chính sách nhân sự

Các chính sách nhân sự cần thực hiện

1.2.1 Tuyển dụng : Xác định nhu cầu tuyển dụng, mục tiêu cần

tuyển, kinh phí.

Bộ phận nhân sự có trách nhiệm thông báo tuyển dụng

Tìm những người có đủ khả năng và phẩm chất đáp ứng

được các yêu cầu của công việc đòi hỏi. Theo phương

châm « Bố trí người phù hợp với công việc - đúng người

đúng việc »

1.2.2 Tạo động lực: Nhằm khuyến khích người nhân viên nỗ

lực làm việc thật hiệu quả để đạt được các mục tiêu của tổ chức.

Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện cho nhân viên:

24

Page 25: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

- Đề mục tiêu hoạt động của tổ chức và làm cho nhân viên

biết, hiểu rõ các mục tiêu của tổ chức mình

- Đưa ra nhiệm vụ cụ thể và các tiêu chuẩn thực hiện công

việc cho từng nhân viên thông qua bản mô tả công việc và

tiêu chuẩn công việc đó

- Đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành nhiệm vụ để từ

đó giúp nhân viên làm việc tốt hơn

Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Cung cấp các điều kiện cần thiết để hoàn thành công việc

- Bố trí người phù hợp để thực hiện công việc

- Dự đoán các trở ngại có thể sảy ra và cách giải quyết nó để

nhân viên giải quyết nhanh và làm tốt công việc của mình.

Kích thích nhân viên

Hình thức khuyến khích tài chính: Sử dụng tiền lương như

một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với nhân viên vì

đây là bộ phận chủ yếu trong thu nhập và biểu hiện rõ ràng

nhất lợi ích kinh tế. Tiền lương sẽ được trả một cách thỏa

đáng so với sự đóng góp của nhân viên và trả một cách công

bằng. Khuyến khích tài chính khác như : tăng lương tương

xứng với thực hiện công việc, hình thức trả công khuyến

khích như : tiền thưởng, phần thưởng…để nâng cao sự nỗ lực

và thành tích làm việc của nhân viên.

Hình thức khuyến khích phi tài chính để thỏa mãn các nhu cầu

về tinh thần của nhân viên : khen ngơi, tạo cơ hội học tập, tạo

cơ hội năng cao trách nhiệm trong công việc, tạo cơ hội thăng

tiến, xây dựng bầu không khí tâm lí-xã hội tốt

25

Page 26: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

1.2.3 Đánh giá : gồm năng lực cũng như thái độ làm việc của

quản lý và nhân viên. Bằng hệ thống đánh giá thực hiện công

việc :

Các tiêu chuẩn thực hiện công việc : nhân viên cần làm

trong công việc và mức độ hoàn thành công việc.

Đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong

tiêu chuẩn.

Thông tin phản hồi từ nhân viên đến quản lý.

1.2.4 Đào tạo và phát triển: Mục đích của đào tạo và phát

triển nguồn nhân lực là nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực

hiện có và nâng cao tính hiểu quả của tổ chức thông qua việc

giúp nhân viên hiểu rõ hơn công việc, thực hiện chức năng,

nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn, thái độ tốt hơn, cũng

như nâng cao khả năng thích ứng của nhân viên với các công

việc trong tương lai. Có 3 yếu tố cần quan tâm trong đào tạo và

phát triển nhân sự :

- Để đáp ứng yêu cầu công việc hay nói cách khác là để đáp ứng

nhu cầu tồn tại và phát triển của tổ chức trong tương lai.

- Để đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển của nhân viên

- Đào tạo và phát triển là những giải pháp có tính chiến lược tạo

ra lợi thế cạnh tranh của tổ chức.

Cử nhân viên tham gia các lớp đào tạo và các hội thảo kinh tế.

Bảng lương nhân viên trong năm

Loại NV Lương/tháng Lương/năm Số Quỹ lương

26

Page 27: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

NV

1 Giám đốc 7.000.000 84.000.000 1 84.000.000

2 NV kế toán 2.500.000 30.000.000 2 60.000.000

3 NV bán hàng 1.500.000 18.000.000 8 144.000.000

4 NV bảo vệ 1.500.000 18.000.000 2 36.000.000

5 NV thu ngân 1.500.000 18.000.000 3 54.000.000

6 Quản lý 3.000.000 36.000.000 1 36.000.000

Tổng 17.000.0000 174.000.000 17 414.000.000

Giả định : quỹ lương tăng dần 6% hàng năm

Bảng: Tổng kết tiền lương qua các năm của siêu thị (ĐVT: đồng)

Năm 1 Năm 2 Năm 3

Số tiền 414.000.000 438.840.000 438.866.000

Lương :

Lương trực tiếp : lương căn bản theo thỏa thuận hợp đồng

Lương gián tiếp : phụ cấp, thưởng, huê hồng, lương tháng 13…

X. Tổng kết về nhu cầu vốn đầu tư và các nguồn vốn khác

27

Page 28: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Bảng tổng vốn đầu tư

Năm 0 1 2 3 TổngChi phí trang

thiết bị 262.121.000 0  0 0 262.121.000

Đăng kí hoạt động kinh

doanh2.500.000 0  0  0 2.500.000

Chi phí thuê mặt bằng 240.000.000 240.000.000 240.000.000 240.000.000 720.000.000

Chi phí trang trí siêu thị 5.000.000 0  2.000.000  2.140.000 7.000.000

Bảo trì   1.000.000 1.000.000 1.000.000 2.000.000Tổng 509.621.000 241.000.000 243.000.000 243.140.000 993.621.000

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3Nguyên giá trang thiết bị 262.121.000      

Khấu hao trong kỳ   87.373.666,67 87.373.666,67 87.373.666,67Khấu hao lũy kế   87.373.666,67 174.747.333,3 262.121.000

Đầu tư mới        Giá trị còn lại cuối kỳ 262.121.000 174.747.333,3 87.373.666,67 0

Bảng khấu hao tài sản

Bảng tính tổng chi phí

Năm 2011 2012 2013Chi phí NVL 13.688.731.152 15.057.604.267 16.563.364.694Chi phí điện 69.874.200 73.605.203 73.605.203Chi phí nước 9.720.000 10.935.000 12.301.875

Chi phí nhân công trực tiếp 414.000.000 438.840.000 438.866.000

Chi phí khác 61.248.000 61.248.000 61248000Tổng cộng 14.243.573.352 15.642.232.470 17.149.385.772

Kế hoạch lãi lỗ

Khoản mục Năm1 Năm 2 Năm 3Doanh thu thuần 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128

28

Page 29: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Tổng chi phí hoạt động kd 14.243.573.352 15.642.232.470 17.149.385.772Khấu hao 87.373.666,67 87.373.666,67 87.373.666,67

Thu nhập trước thuế 1.049.649.781 1.189.050.343 1.373.762.689Thuế thu nhập DN( 25%) 262.412.445,3 297.262.585,8 343.440.672,3

Lợi nhuân sau thuế 787.237.336 891.787.757,5 1.030.322.017

Điểm hoà vốn lí thuyết

ĐHVlt = Đ/(D- B)= 509621000/( 15380596800- 14243573352)=

Điểm hòa vốn tiền tệ

ĐHVtt = (Đ- KH)/ (D – B) = (509621000 - 87373666.67)/( 15380596800-

14243573352)=

Doanh thu hòa vốn

DTHV= DT* ĐHV= 15380596800*

Bảng NPV

Năm VĐT TNR R=14% PV PC0 509621000   1   5096210001 241000000 787237336 0.88 692768855.7 2120800002 243000000 891787757.5 0.77 686676573.3 1871100003 243140000 1030322017 0.67 690315751.4 162903800

Tổng       2069761180 1071714800

NPV 998046380.3

Bảng NPV2

Năm VĐT TNR R= 106% PV PC

29

Page 30: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

0 509621000   1   5096210001 241000000 787237336 0.4854369 382154046.6 116990291.32 243000000 891787757.5 0.235649 210148873 57262701.483 243140000 1030322017 0.1143927 117861325 27813442.88

Tổng       710164244.6 711687435.6

NPV -1.523.191

Thời gian hoàn vốn:

Tính IRR:

IRR= r1 + NPV1 /(NPV1 + NPV2 ) *( r2- r1 )= 1.047398061

Bảng tổng kết các chi phí hoạt động qua các năm của siêu thị

(ĐVT: đồng)

Năm 2011 2012 2013

Chi phí NVL 13.688.731.152 16.867.900.511 16.563.364.694

Chi phí điện 69.874.200 73.605.203 73.605.203

Chi phí nước 9.720.000 10.935.000 12.301.875

Chi phí nhân

công trực tiếp

414.000.000 438.840.000 438.866.000

Chi phí khác 61.248.000 61.248.000 61.248.000

Tổng cộng 14.243.573.352 17.452.528.714 17.088.137.772

XI.Phân tích tài chính của siêu thị

30

Page 31: I · Web viewSau khi siêu thị chúng tôi đi vào hoạt động sẽ góp phần chăm sóc và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tiện ích nhất cho người tiêu dùng trong

Chỉ tiêu Tỷ lệ Năm 1 Năm 2 Năm 3

Doanh thu từ bán hàng 100% 15.380.596.800 16.918.656.480 18.610.522.128

Các khoản giảm trừ 0.30% 46.141.790 50.755.969 55.831.566

Doanh thu thuần   15.334.455.010 16.867.900.511 18.554.690.562

Vốn hàng bán   13.688.731.152 15.057.604.267 16.563.364.694

Tổng chi phí hoạt động

kinh doanh  892.933.825 850.458.850 884.606.949

khấu hao   88.713.667 88.713.667 88.713.667

Lợi nhuận trước thuế   664.076.364 871.123.726 1.018.005.251

Thuế thu nhập doanh

nghiệp( 25%)  166.019.091 217.780.931 254.501.312

Lợi nhuận sau thuế   498.057.273 653.342.794 763.503.938

31