i - trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/thuc trang csvc trong cac... · web viewbàn ghế...

33
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC. Thsỹ: Nguyễn Bá Hiệu- P.Trưởng Phòng KHTC A. ĐẶT VẤN ĐỀ. Cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy học là điều kiện cơ bản quyết định sự hình thành và phát triển của nhà trường. Được sự quan tâm, tạo điều kiện của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ Ngành Trung ương, đặc biệt là quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, nhân dân trong tỉnh, thời gian qua tỉnh Thanh Hóa đã làm tốt việc huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đồ dùng dạy học trong các nhà trường, cơ sở giáo dục từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các nhà trường. KÕt qu¶ ®Õn n¨m häc 2010-2011 toµn tØnh cã 2.163 trêng häc, 26.957 líp häc, 755.180 häc sinh. Tæng sè phßng häc ®· ®îc ®Çu t x©y dùng lµ 25.165 phßng, trong ®ã phßng häc kiªn cè lµ 21.011.000 phßng: Tû lÖ phßng häc/líp lµ 25.165 phßng/26.957 líp = 0,93 phßng/líp; Tû lÖ phßng häc kiªn cè/líp lµ 21.011 phßng/26.957 líp = 0,779 phßng/líp, (Chi tiÕt xem b¶ng tæng hîp). Bảng tổng hợp kết quả xây dựng phòng học đến năm học 2010-2011 TT Bậc Quy mô trường, lớp, Phòng học 1

Upload: duongnhi

Post on 30-Apr-2018

214 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC.

Thsỹ: Nguyễn Bá Hiệu- P.Trưởng Phòng KHTC

A. ĐẶT VẤN ĐỀ.

Cơ sở vật chất, thiết bị đồ dùng dạy học là điều kiện cơ bản quyết định sự

hình thành và phát triển của nhà trường. Được sự quan tâm, tạo điều kiện của

Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ Ngành Trung ương, đặc biệt là quan

tâm chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, nhân dân trong tỉnh, thời

gian qua tỉnh Thanh Hóa đã làm tốt việc huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng

cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đồ dùng dạy học trong các nhà trường, cơ sở giáo

dục từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện

trong các nhà trường.

KÕt qu¶ ®Õn n¨m häc 2010-2011 toµn tØnh cã 2.163 trêng häc, 26.957 líp häc, 755.180 häc sinh. Tæng sè phßng häc ®· ®-îc ®Çu t x©y dùng lµ 25.165 phßng, trong ®ã phßng häc kiªn cè lµ 21.011.000 phßng:

Tû lÖ phßng häc/líp lµ 25.165 phßng/26.957 líp = 0,93 phßng/líp;

Tû lÖ phßng häc kiªn cè/líp lµ 21.011 phßng/26.957 líp = 0,779 phßng/líp,

(Chi tiÕt xem b¶ng tæng hîp).Bảng tổng hợp kết quả xây dựng phòng học đến năm học 2010-2011

TT Bậc học, cấp học

Quy mô trường, lớp, HS Phòng họcT.số

TrườngT.số lớp T.số

H.sinhT.Số

phòng Ph.

kiên cốTỷ lệ P.kcố

1 Mầm non 653 6.929 164.638 6.611 4.223 63,8%

2 Tiểu học 727 10.545 246.630 9.291 8.302 89,4%

3 THCS 649 6.282 198.490 6.323 5.998 94,9%

4 THPT 106 2.903 132.032 2.613 2.310 88,4%

5 GDTX 28 298 13.390 327 178 54,4%

Tổng 2.163 26.957 755.180 25.165 21.011 77,9%

(Nguồn số liệu Sở GD&ĐT năm học 2010-2011)

1

Page 2: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

Triển khai thực hiện Quyết định số 3456/QĐ-UBD ngày 20/10/2011 của

Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển sự

nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và Công văn số 2220/UBND - VX

ngày 4/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh hóa về điều chỉnh quy hoạch mạng

lưới các trường mầm non, phổ thông đến năm 2020.

Trên cơ sở nghiên cứu quán triệt các văn bản pháp quy, các văn bản chỉ

đạo, hướng dẫn của các Bộ/Ngành và của tỉnh. Nhằm giúp các Hiệu trưởng, các

cấp quản lý giáo dục chủ động hơn trong việc tham mưu cho địa phương quy

hoạch mạng lưới trường lớp, quy hoạch xây dựng cơ sở vật chất (CSVC) trường

học và quản lý sử dụng có hiệu quả CSVC, thiết bị dạy học trong nhà trường, tôi

xin nêu ý kiến tổng hợp các quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu về quy hoạch, xây

dựng các khối công trình trong các trường mầm non, phổ thông làm tài liệu cho

cán bộ quản lý giáo dục tham khảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao.

B. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ XÂY DỰNG CSVC TRƯỜNG HỌC.

Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về

việc bổ sung, sửa đổi Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 5/7/1999 của Thủ tướng

Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại cơ quan

nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

Quyết định 01/QĐ-BGDĐT ngày 2/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

về việc quy định tiêu chuẩn Thư viện trường phổ thông;

Quyết định 2585/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2011 của Bộ KH&CN về việc

công bố Tiêu chuẩn Việt Nam, gồm:

- TCVN 3907:2001 Trường Mầm non -Yêu cầu thiết kế;

- TCVN 8793:2001 Trường Tiểu học - Yêu cầu thiết kế;

- TCVN 8794:2001 Trường trung học - Yêu cầu thiết kế;

Quyết định số 355/QĐ-BXD ngày 28/2/2003 của bộ Xây dựng về việc Ban

hành thiết kế mẫu trường mầm non, phổ thông;

Quyết định số 13/QĐ-BXD ngày 23/10/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban

hành Thiết kế mẫu nhà ở công vụ cho giáo viên phục vụ Đề án Kiên cố hóa

trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên;

2

Page 3: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ GD&ĐT về

việc ban hành Điều lệ trường mầm non, thông tư 05/2011/TT_BGD&ĐT ngày

10/2/2011 của Bộ GDĐT về việc sửa đổi bổ sung một số điều, diều lệ trường

mầm non ban hành theo kèm theo Quyết định số 14/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008;

Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào

tạo về việc Ban hành Điều lệ trường tiểu học, Thông tư 50/2012/TT-BGDĐT

ngày 18/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi Điều lệ trường tiểu

học;

Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào

tạo về việc ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông

và Trường phổ thông có nhiều cấp học;

Thông tư 47/2012/TT-BGD&ĐT ngày 7/12/2012 về quy chế công nhận

trường Trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông và Trường phổ thông có

nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;

Quyết định số 37/QĐ-BGDĐT ngày 6/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

ban hành Quy định về phòng học bộ môn;

C. CÁC YÊU CẦU, TIÊU CHUẨN VỀ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC

I. TRƯỜNG MẦM NON.

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 3907: 2011 Trường mầm non - Yêu

cầu thiết kế và Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/QĐ-

BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong quá trình quy hoạch,

thiết kế xây dựng trường mầm non cần thống nhất một số nội dung sau:

1. Về quy hoạch:

* Yêu cầu về quy hoạch:

- Trường mầm non (MN) đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung,

thuận lợi cho trẻ đến trường; đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi

trường. Chỉ tiêu quy hoạch trường MN được xác định tối thiểu 50 chỗ/1000 dân;

- Trường MN phải thuận lợi cho trẻ đến trường, lớp. Bán kính phục vụ cần

đảm bảo: Không quá 2,0 km đối với khu vực có điều kiện KT-XH đặc biệt khó

khăn; không quá 1,0 km đối với các khu vực còn lại;

3

Page 4: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

- Tiêu chuẩn diện tích sử dụng đất trong khuôn viên nhà trường tối thiểu:

Đạt 8 m2/trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã; đạt 12 m2/trẻ, đối với các khu vực

còn lại; khu sân chơi, bãi tập tối thiểu đạt 25% tổng diện tích mặt bằng của

trường;

- Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo cần được ưu tiên chọn hướng, mát về

mùa hè, ấm về mùa đông, có biện pháp xử lý mưa hắt, tránh bức xạ mặt trời trực

tiếp hướng tây;

- Sân chơi có đủ nắng, tạo được môi trường không gian phù hợp đặc điểm

tâm, sinh lý của trẻ;

- Bố trí các khối công trình rõ ràng, đáp ứng nhu cầu sử dụng và yêu cầu

quản lý; đảm bảo giao thông nội bộ an toàn, hợp lý.

* Các khối chức năng trong trường mầm non:

- Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giao;

- khối phòng phục vụ học tập;

- Khối phòng tổ chức ăn;

- Khối phòng hành chính quản trị;

- Sân vườn.

2. Chi tiết các khối công trình trường mầm non:

2.1. Phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.

Phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo gồm:

- Phòng sinh hoạt chung;

- Phòng ngủ;

- Phòng vệ sinh;

- Hiên chơi.

Phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được thiết kế, xây dựng đúng quy cách, đủ

diện tích sử dụng; đảm bảo yêu cầu vệ sinh học đường; đảm bảo độc lập giữa khối

nhóm trẻ, lớp mẫu giáo với khối phục vụ; đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục

theo các độ tuổi; đảm bảo điều kiện cho trẻ khuyết tật tiếp cận sử dụng.

4

Page 5: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

Số phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được xây dựng tương ứng với số nhóm,

lớp theo các độ tuổi, đảm bảo mỗi nhóm, lớp có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,

giáo dục trẻ riêng, diện tích các phòng, cụ thể như sau:

* Phòng sinh hoạt chung:

Tiêu chuẩn diện tích sử dụng đảm bảo từ 1,5 m2–1,8 m2/trẻ, đủ ánh sáng tự

nhiên, thoáng, sạch đẹp, trang bị đủ thiết bị, đồ dùng cho trẻ.

* Phòng ngủ:

Tiêu chuẩn diện tích sử dụng 1,2 m2–1,5 m2/trẻ, đảm bảo yên tĩnh, thoáng

mát mùa hè, ấm về mùa đông, được trang bị đầy đủ thiết bị đồ dùng cho trẻ.

* Phòng vệ sinh:

+ Tiêu chuẩn diện tích 0,6 m2/trẻ (Đối với mẫu giáo bố trí riêng cho bé trai

và bé gái);

+ Chiều cao lắp đặt thiết bị trong trường mầm non (Tính từ mặt sàn): Chậu

rửa tay: 0,4 m; Bệ xí: 0,2 m- 0,3 m tùy theo độ tuổi; Bể chứa nước dội rửa: >=

0,75 m; Tiểu nam treo: 0,3 m;

* Hiên chơi:

Tiêu chuẩn diện tích đất sử dụng 0,7 m2/trẻ, chiều rộng hiên chơi >=2,1 m.

Có lan can bao quanh, lan can có chấn song dọc chắc chắn không làm chấn song

ngang, chiều cao lan can từ 0,8 m - 01 m.

2.2. Khối phòng phục vụ học tập:

Khối phòng phục vụ học tập có thể thiết kế riêng khối nhưng phải dùng

hành lang cầu nối với các phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. Diện tích sử dụng các

phòng như sau:

* Phòng giáo dục thể chất:

Tiêu chuẩn diện tích tối thiểu 2,0 m2/trẻ, nhưng không nhỏ hơn 60 m2;

* Phòng giáo dục nghệ thuật:

Tiêu chuẩn diện tích tối thiểu 2,0 m2/trẻ, nhưng không nhỏ hơn 60 m2; trang

bị đầy đủ đồ dùng, thiết bị phục vụ cho trẻ tập vẽ, tập múa, tập hát, và biểu diễn

các tiết mục văn nghệ.

* Phòng đa năng:

5

Page 6: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

Những nơi có điều kiện có thể xây dựng phòng đa năng cho các hoạt động

giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật và các hoạt động chung của toàn trường.

2.3. Khối phòng hành chính quản trị:

- Phòng Hiệu trưởng, diện tích: 18 m2, Không kể diện tích tiếp khách;

- Phòng P.Hiệu trưởng, diện tích: 15 m2, không kể diện tích tiếp khách;

(Phòng làm việc của hiệu trưởng, P.Hiệu trưởng nên xây dựng có nhà vệ

sinh khép kín).

- Phòng khách: Bố trí liền kề phòng Hiệu trưởng, diện tích >=18 m2;

- Phòng hành chính quản trị, diện tích: 18 m2,

- Phòng Công đoàn, diện tích: 18 m2,

- Văn phòng: Tiêu chuẩn diện tích 1.5 m2/người, nhưng tối thiểu đạt 45 m2;

- Phòng làm việc của GV, NV: 18 m2/phòng, (Bố trí theo tổ chuyên môn:

Nhà trẻ, mẫu giáo, dinh dưỡng);

- Kho học phẩm: 18 m2 ;

- Phòng Ytế học đường: 18 m2

- Phòng trực, bảo vệ bố trí gần cổng trường có vị trí quan sát thuận lợi, bao

quát hoạt động toàn trường, nên kết hợp phòng nghỉ và phòng trực bảo vệ. Diện

tích sử dụng: Phòng trực bảo vệ >= 6 m2 , phòng trực đêm >=9 m2/chỗ;

- Khu nhà vệ sinh cho GV, NV có buồng tắm riêng diện tích >= 9 m2/buồng

, bố trí (Nam, nữ riêng biệt);

- Khu để xe: Đủ chỗ cho 100% CB, GV, NV, có đủ chỗ để xe cho khách và

phụ huynh. Chỉ tiêu diện tích sử dụng đất: Otô 25 m2/xe; xe máy 2,5 m2/xe; xe

đạp 0,9 m2/xe;

- Khu giặt đồ cho trẻ: Có thể bố trí giặt chung, hoặc giặt theo nhóm lớp.

Khu giặt có diện tích sử dụng tối thiểu từ 1,2 m2 - 1,5 m2/trẻ;

- Khu phơi đồ: Đối với các trường bố trí giặt đồ cho trẻ, lưu ý phải bố trí

khu phơi đồ bằng diện tích khu giặt;

2.4. Khối phòng tổ chức ăn:

- Các trường có tổ chức ăn bán trú, quy hoạch xây dựng bếp nấu và nhà ăn

cho trẻ trong khuôn viên nhà trường. Sử dụng mẫu bếp không khói và quy trình

6

Page 7: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

hoạt động của hệ thống bếp nhà ăn Ban hành kèm theo Quyết định 355/QĐ-BXD

ngày 28/3/2003 của Bộ Xây dựng.

- Chỉ tiêu diện tích sử dụng tối thiểu:

+ Nhà bếp 0,35 m2/trẻ, gồm: Khu chế biến, khu nấu, khu chia thức ăn, được

thiết kế theo dây chuyền hoạt động 1 chiều.

+ Kho diện tích tối thiểu: 18 m2, thiết kế liền kề bếp, trang bị đầy đủ đồ

dùng để lưu dữ thực phẩm, mẫu thực phẩm;

2.5. Sân chơi, cổng trường, tường rào:

* Sân chơi:

Gồm có sân chơi của nhóm, lớp và sân chơi chung:

+ Sân chơi nhóm lớp: Bố trí theo nhóm lớp, tiêu chuẩn diện tích 2 m2- 2,5

m2/trẻ;

+ Sân chơi chung có tiêu chuẩn diện tích >= 3 m2/trẻ;

Sân chơi chung được tổ chức thành các khu chức năng: Khu chơi các trò

chơi vận động và thể dục; khu chơi các trò chơi giao thông; khu sân khấu ngoài

trời. Sân chơi có quy hoạch trồng cây xanh bóng mát, các thảm cỏ xanh. Diện tích

sân chơi tối thiểu đạt 25% diện tích mặt bằng toàn trường.

* Cổng trường, tường rào:

Cổng trường, tường rào xây dựng theo mẫu thiết kế cổng, tường rào ban

hành kèm theo Quyết định số 355/QĐ-BXD ngày 28/3/2003 của Bộ Xây dựng.

Thiết kế xây dựng cổng trường nên phải đẹp hoành tráng, tích hợp truyền thống

trưởng thành, phát triển của nhà trường với định hướng phát triển trong tương lại;

* Biển trường: Biển trường thiết kế theo mẫu thống nhất quy định tại Điều

7, Điều lệ trường mầm non.

Các chỉ tiêu, yêu cầu về kỹ thuật, thông gió, chiếu sáng, chống ồn, cách âm,

phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật điện..thực hiện theo quy chuẩn tại TCVN 3907;

2011; TCVN 7114-1: 2008; TCVN 7114-3: 2008 và các quy định khác.

7

Page 8: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

II. TRƯỜNG TIỂU HỌC

Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 8793: 2011- Trường Tiểu học - Yêu

cầu thiết kế và Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 41/2010/TT-

BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư 50/2012/TT-

BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi Điều lệ

trường tiểu học, trong quá trình quy hoạch, thiết kế xây dựng trường cần thống

nhất một số nội dung cơ bản sau đây:

1. Về Quy hoạch:

1.1. Yêu cầu vê quy hoạch:

Trường tiểu học được bố trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Quy mô

trường được thiết kế tối đa 30 lớp, mỗi lớp tối đa 35 học sinh (HS).

Quy hoạch trường tiểu học phải phù hợp quy hoạch chung và quy hoạch

mạng lưới trường lớp của địa phương. Chỉ tiêu quy hoạch trường được xác định

từ 65 - 80 chỗ học cho 1000 dân.

Trường Tiểu học đặt ở khu vực dân cư, thuận tiện an toàn về giao thông;

đảm bảo các quy định về vệ sinh môi trường; không bị các tác động tiêu cực đối

với việc giáo dục, dạy học và an toàn cho giáo viên, học sinh;

Bán kính phục vụ: Tối đa không quá 0,5 km đối với khu vực: Nội thành

phố, thị xã, khu công nghiệp, khu tái định cư; tối đa không quá 01 km đối với khu

8

Page 9: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

vực ngoại thành phố, thị xã, nông thôn; tối đa không quá 02 km đối với khu vực

có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

Chỉ tiêu diện tích mặt bằng xây dựng trường tối thiểu: Đạt 6 m2/HS đối với

các khu vực thành phố, thị xã; đạt 10 m2/HS, đối với các khu vực còn lại. Đối với

trường dạy học 2 buổi/ngày, được tăng thêm diện tích để phục vụ các hoạt động

giáo dục toàn diện.

Diện tích sử dụng đất cho các khối công trình quy định như sau: Diện tích

xây dựng công trình =< 40%; diện tích sân vườn >= 40%; diện tích giao thông nội

bộ >=20%.

Chiều cao: Trường tiểu học không nên thiết kế xây dựng cao hơn 3 tầng.

Đối với nhà cao tầng yêu cầu: Lan can cầu thang >= 0,9 m, Lan can hành lang

>=1,0 m. Lan can cầu thang và lan can hành lang phải thiết kế có chấn song dọc,

chắc chắn, không thiết kế chấn song ngang.

Khối phòng học, khối phục vụ học tập, sân chơi, bãi tập phải đảm bảo cho

học sinh khuyết tật tiếp cận, sử dụng.

1.2. Khối các công trình trường tiểu học, gồm:

- Khối phòng học;

- Khối phòng phục vụ học tập;

- Khối phòng hành chính quản trị;

- Khu sân chơi, bãi tập;

- Khu vệ sinh;

- Khu để xe;

- Khối phục vụ sinh hoạt (Nếu có nội trú, bán trú);

- Cổng trường, tường rào.

2. Chi tiết khối công trình trường tiểu học:

2.1. Nhà lớp học:

- Tiêu chuẩn:

Tiêu chuẩn về diện tích, kích thước, quy cách phòng học, bảng, bàn ghế

học sinh áp dụng theo thiết kế mẫu ban hành kèm theo Quyết định 355/QĐ-BXD

ngày 28/3/2003 của Bộ Xây dựng;

9

Page 10: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

- Số phòng học: Căn cứ vào quy hoạch phát triển của nhà trường để tính số

phòng học, đảm bảo 01 phòng/lớp.

- Phòng nghỉ chờ cho giáo viên bố trí mỗi tầng/phòng, diện tích >=18 m2:

- Phòng học phải đảm bảo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát mùa hè,

ấm mùa đông, an toàn cho giáo viên, học sinh;

- Chỉ tiêu diện tích sử dụng tối thiểu 1,25 m2/HS, nhưng tối thiểu diện tích

phòng học không nhỏ hơn 44 m2;

- Phòng học phải được thiết kế có 2 cửa ra vào, một cửa bố trí ở đầu lớp,

một cửa bố trí ở cuối lớp; cửa đi phải thiết kế 2 cánh, cánh mở ra hành lang, chiều

rộng cửa >= 01 m;

- Kích thước bàn ghế theo quy định tại TCVN 7490. Bố trí bàn ghế trong

phòng học phù hợp với TCVN 7491. Bàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao

bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =< 0,35 m;

- Khối nhà lớp học được bố trí phù hợp với địa hình, cân đối với các khối

công trình khác trong trường, đảm bảo mỹ quan kiến trúc, môi trường sư phạm.

2. 2. Khối phòng phục vụ học tập:

* Phòng giáo dục rèn luyện thể chất, hoặc nhà đa năng.

Phòng giáo dục thể chất có chỉ tiêu diện tích bình quân 1,8m2/HS, nhưng

tối thiểu đạt 64 m2 ;

* Nhà đa năng: Trường ở nơi có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển nên

xây nhà đa năng. Quy mô nhà đa năng được tính từ 30%-50% tổng số HS toàn

trường, Chỉ tiêu diện tích 0,6 m2/chỗ. Kích thước sàn tập trong nhà đa năng (12 m

x18 m). Trong nhà đa năng nên bố trí: Sân khấu >= 24 m2, kho dụng cụ, phòng

thay đồ và nhà vệ sinh (Nam nữ riêng), để tiện tổ chức các hoạt động;

* Phòng giáo dục nghệ thuật, diện tích: >= 53 m2;

* Phòng thiết bị giáo dục, diện tích:>= 48 m2;

* Thư viện: Quy mô thư viện được tính từ 30%-50% tổng số học sinh toàn

trường. Diện tích sử dụng của thư viện: >= 54 m2 đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Phòng đọc đủ chỗ ngồi tối thiểu cho 35 HS và 20 GV, mỗi chỗ ngồi có

diện tích >=2,4 m2;

10

Page 11: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

+ Kho sách: Tiêu chuẩn diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài liệu,

kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài liệu;

* Phòng truyền thống, diện tích: >= 48 m2; các trường có bề dầy lịch sử

truyền thống nên bố trí 2 phòng (Phòng trưng bày và phòng mô hình);

* Phòng hoạt động đội, chỉ tiêu diện tích được tính 0,03 m2/HS, nhưng tối

thiểu không nhỏ hơn 54 m2;

* Phòng hỗ trợ giáo dục HS tàn tật, khuyết tật hoà nhập diện tích >= 24 m2.

2.3. Khối phòng hành chính, quản trị:

- Phòng Hiệu trưởng: Từ 18 m2, không kể diện tích tiếp khách;

- Phòng P.Hiệu trưởng: 15 m2, không kể diện tích tiếp khách;

- Phòng khách bố trí liền kề phòng Hiệu trưởng, diện tích: >=18 m2;

(Khuyến khích bố trí công trình vệ sinh khép kín cho phòng Hiệu trưởng, P.

Hiệu trưởng);

- Phòng Kế toán: 18 m2;

- Phòng Ytế học đường, diện tích >=24 m 2;

- Phòng hành chính, văn thư: 18 m2;

- Phòng Công đoàn: 18 m2;

- Văn phòng: Diện tích tối thiểu >= 54 m2, (Tùy thuộc quy mô CB, GV,

NV)

- Phòng làm việc của giáo viên, diện tích: 18 m2. Số lượng phòng làm việc

của giáo viên phụ thuộc và số giáo viên trực tiếp đứng lớp của trường. Phòng làm

việc của giáo viên nên bố trí theo tổ chuyên môn, để tiện sinh hoạt, trao đổi

chuyên môn.

- Phòng kho học phẩm: 18 m2 ;

- Phòng trực, bảo vệ bố trí gần cổng trường có vị trí thuận lợi cho quan sát

bao quát các hoạt động toàn trường. Diện tích từ 15 m2- 24 m2, (Phòng trực >= 6

m2, và phòng nghỉ cho bảo vệ có diện tích >= 9 m2/chỗ ngủ)

2. 4. Khu nhà ăn, nhà bếp, nhà nghỉ cho học sinh:

- Bếp nấu: Các trường MN có điều kiện tổ chức bán trú cho học sinh, thiết

kế xây dựng bếp nấu, nhà ăn:

11

Page 12: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

+ Bếp nấu cần đảm bảo các yêu cầu: Độc lập với khối phòng học và khối

phục vụ học tập; bếp được thiết kế xây dựng theo dây chuyền hoạt động 01 chiều,

hợp vệ sinh; tiêu chuẩn diện tích 0,3 m2- 0,35 m2/HS; khu sơ chế, chế biến thực

phẩm đủ ánh sáng, thông thoáng, ngăn cách với khu nấu và khu chia thức ăn; khu

chia thức ăn có cửa mở trực tiếp với phòng ăn.

+ Sử dụng mẫu thiết kế bếp không khói và quy trình hoạt động của hệ

thống bếp nhà ăn ban hành kèm theo Quyết định 355/QĐ-BXD ngày 28/3/2003

của Bộ Xây dựng.

- Kho: Kho có diện tích tối thiểu 30 m2 (Kho lương thực>= 15 m2, kho thực

phẩm >=15 m2). Thiết kế liền kề với bếp trang bị đầy đủ đồ dùng để bảo quản, lưu

dữ thực phẩm, mẫu thực phẩm);

- Nhà ăn: Những nơi có điều kiện thì xây dựng nhà ăn cho trẻ, chỉ tiêu diện

tích nhà ăn tối thiểu 1, 0 m2/trẻ.

2.5. Sân chơi, bãi tập:

Sân chơi, sân tập, diện tích: >= 30% diện tích mặt bằng trường. Sân chơi,

sân tập phải có ánh nắng tự nhiên và có cây xanh bóng mát, có độ dốc và hệ thống

thoát nước tốt, không bị ngập nước khi trời mưa.

2.6. Khu vệ sinh:

- Khu vệ sinh cho giáo viên: Khu vệ sinh cho giáo viên (Nam, nữ riêng),

mỗi phòng tối thiểu 6 m2;

- Khu vệ sinh cho học sinh, được thiết kế nam, nữ riêng biệt và phù hợp

tiện dùng cho HS khuyết tật;

Khuyến khích bố trí nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh khép kín lòng

ghép vào các khối công trình trong trường học;

- Có khu chứa rác, xử lý rác thải;

- Hệ thống cấp nước sạch, chậu vòi rửa tay;

- Hệ thống xử lý, thoát nước thải sinh hoạt.

2.7. Khu để xe:

12

Page 13: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

Quy hoạch xây dựng khu để xe phù hợp quy hoạch tổng thể các khối công

trình trong nhà trường, đảm bảo các yêu cầu mỹ quan, môi trường sư phạm, nên

quy hoạch riêng:

- Khu để xe riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;

- Khu để xe của khách;

- Khu để xe cho học sinh;

Chỉ tiêu diện tích sử dụng đất: Otô 25 m2/xe; xe máy 2,5 m2/xe; xe đạp 0,9

m2/xe;

2.8. Nhà ở giáo viên và học sinh.

- Nhà ở công vụ cho giáo viên:

+ Những nơi có nhu cầu nhà ở giáo viên nên thiết kế xây dựng theo mẫu

nhà công vụ cho giáo viên ban hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND

ngày 23/4/2009 của chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.

+ Nhà ở giáo viên được quy hoạch xây dựng liền kề, ngoài khu vực hoạt

động giáo dục của nhà trường. Nhà ở giáo viên do Hiệu trưởng chịu trách nhiệm

quản lý, sử dụng.

- Nhà ở học sinh:

+ Những trường tổ chức cho học sinh nội trú, bán trú thì quy hoạch xây

dựng nhà ở, phòng ngủ cho học sinh. Chỉ tiêu diện tích sử dụng 4,0 m2/HS, mỗi

phòng ngủ thiết kế từ 8-10 chỗ ngủ;

+ Đối với các trường nội trú, bán trú ở các vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó

khăn, nhà ở nội trú và bán trú có quy định riêng. Nhà ở nội trú, bán trú cho học

sinh được quy hoạch xây dựng theo mẫu thống nhất của Bộ GDĐT.

Nhà ở học sinh được quy hoạch xây dựng liền kề, ngoài khu hoạt động giáo

dục của nhà trường. Nhà ở học sinh do Hiệu trưởng chịu trách nhiệm quản lý, sử

dụng.

2.9. Cổng trường, tường rào, biển trường:

* Cổng trường, tường rào:

13

Page 14: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

+ Cổng nên thiết kế đẹp, hoành tráng, tích hợp truyền thống lịch sử văn hóa

và quá trình trưởng thành, phát triển của nhà trường với định hướng phát triển

trong tương lai;

+ Cổng trường, tường rào thiết kế xây dựng theo mẫu thiết kế ban hành

kèm theo Quyết định số 355/QĐ-BXD ngày 28 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây

dựng.

- Biển trường: Thiết kế theo mẫu thống nhất quy định tại Điều 5, Điều lệ

trường tiểu học.

Các chỉ tiêu, yêu cầu về kỹ thuật, thông gió, chiếu sáng, chống ồn, cách âm,

phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật điện,.., thực hiện theo quy chuẩn tại TCVN

8793 ; 2011; TCVN 7114-1: 2008; TCVN 7114-3: 2008... và các tiêu chuẩn, quy

chuẩn về xây dựng hiện hành.

III. TRƯỜNG THCS, TRƯỜNG THPT VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG

CÓ NHIỀU CẤP HỌC.

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 8794: 2011 Trường trung học - Yêu

cầu thiết kế và Điều lệ trường Trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông và

Trường phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-

BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 37/QĐ-

BGDĐT ngày 6/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phòng học bộ môn, trong

quá trình quy hoạch đầu tư xây dựng trường cần lưu ý một số nội dung sau:

1. Về Quy hoạch:

1. Về yêu cầu quy hoạch:

- Quy hoạch trường phải phù hợp quy hoạch chung và quy hoạch mạng lưới

trường lớp trên địa bàn và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội địa phương;

14

Page 15: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

- Chỉ tiêu quy hoạch được xác định: Trường THCS từ 55 chỗ học cho 1000

dân; trường THPT từ 45 chỗ học cho 1000 dân;

- Quy mô lớp tối đa 45 lớp/ trường, quy mô học sinh (HS) tối đa 45 HS/lớp;

- Trường THCS được thiết kế xây dựng trên địa bàn phường, xã. Trường

THPT được thiết kế trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố. Thiết kế xây

dựng trường phải tính đến nhu cầu tiếp nhận học sinh khuyết tật và tuân theo các

quy định có liên quan.

- Tiêu chuẩn diện tích tối thiểu cho mặt bằng xây dựng trường như sau: Đối

với khu vực thành phố thị xã 6 m2/HS; khu vực nông thôn, miền núi 10 m2/HS;

2. Khối công trình chức năng trong trường:

- Khối phòng học;

- Khối phục vụ học tập;

- Khối hành chính quản trị;

- Khu sân chơi bãi tập;

- Khu vệ sinh và khu để xe;

- Khối phục vụ sinh hoạt;

2. Chi tiết khối các công trình trường trung học.

2.1. Phòng học:

- Số phòng học: Số lượng phòng học tương ứng với số lớp học 2 buổi/ngày

(lớp /phòng), mỗi lớp 45 học sinh:

- Quy hoạch xây dựng công trình nhà lớp học phải phù hợp, cân đối với các

khối công trình khác trong trường, đảm bảo mỹ quan kiến trúc và môi trường giáo

dục.

- Phòng học, bảng, bàn ghế học sinh theo thiết kế mẫu ban hành kèm theo

Quyết định 355/QĐ-BXD ngày 28/3/2003 của Bộ Xây dựng.

- Diện tích phòng học được tính theo tiêu chuẩn 1,5 m2/HS, tương đương

67 m2/phòng;

- Phòng nghỉ của giáo viên bố trí trong khối công trình nhà lớp học, số

lượng 1 phòng/tầng;

2.2. Phòng học bộ môn:

15

Page 16: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

a. Diện tích sử dụng các phòng bộ môn:

- Đối với THCS: Diện tích làm việc tối thiểu là 1,85 m2/HS; riêng phòng bộ

môn công nghệ diện tích làm việc tối thiểu là 2,25 m2/HS

- Đối với cấp THPT: Diện tích làm việc tối thiểu là 2,0 m2/HS ; riêng phòng

bộ môn công nghệ diện tích làm việc tối thiểu là 2,45 m2/HS;

- Phòng học bộ môn các môn: Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ phải có phòng

chuẩn bị diện tích từ 12 m2- 27 m2, bố trí liền kề liên thông với phòng học bộ

môn;

- Kích thước phòng học bộ môn: Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của

phòng học bộ môn không lớn hơn 2; kích thước chiều ngang phòng bộ môn từ 7,2

m trở lên; chiều cao phòng học bộ môn từ 3,3 m trở lên.

b. Số phòng bộ môn:

Số phòng học bộ môn của từng môn học được tính trên số tiết có thực hành

thí nghiệm của môn học đó. Số phòng học bộ môn cụ thể cho các trường theo

hạng trường (Mức tối thiểu) như sau:

+ Đối với trường THPT có số lớp >= 28 lớp, 12 phòng học bộ môn;

+ Đối với trường THPT có số lớp từ 18-27 lớp, 9 phòng học bộ môn;

+ Đối với trường THPT có số lớp =<17 lớp, 6 phòng học bộ môn;

+ Đối với trường THCS có số lớp >= 28 lớp, 9 phòng học bộ môn;

+ Đối với trường THCS có số lớp =< 27 lớp, 6 phòng học bộ môn.

Mẫu nhà học bộ môn có thể tham khảo mẫu thiết kế của Viện thiết kế

trường học – Bộ GDĐT đã thiết kế xây dựng và đưa vào sử dụng tại các trường

THCS. DTNT các huyện miền núi Thanh Hóa.

c. Yêu cầu cụ thể với một số phòng học bộ môn:

- Phòng học bộ môn vật lý, công nghệ được trang bị hệ thống điện xoay

chiều và một chiều. Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, cấp khí ga và thiết bị kỹ

thuật an toàn sử dụng như : Thông gió, thoát khí thải mùi và hơi độc, phòng

chống cháy nổ tủ thuốc y tế để sơ cứu phòng khi xảy ra sự cố;

16

Page 17: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

- Phòng học bộ môn hóa, sinh ngoài các trang bị nêu trên còn được trang bị

thêm tủ sấy, tủ hút, quạt hút, thải khí độc, hệ thống chậu rửa, vòi nước, đường

thoát nước gắn với bàn học phục vụ việc tiến hành thí nghiệm;

- Phòng bộ môn âm nhạc có hệ thống cách âm, để tránh tiếng ồn với khu

vực xung quanh.

Các yêu cầu kỹ thuật khác của phòng học bộ môn được thực hiện theo các

quy định tại quyết định 37/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/7/2008 của Bộ GD&ĐT.

2.3. Khối phòng phục vụ học tập:

2.3.1. Nhà đa năng:

Nhà đa năng được sử dụng cho các hoạt động thể thao trong nhà (bóng bàn,

cầu lông, thể dục nhịp điệu, cơ vua,...,

Quy mô nhà đa năng được tính từ 30-50% tổng số học sinh toàn trường.

Chỉ tiêu diện tích sử dụng được tính 0,6 m2/chỗ. Trong nhà đa năng có sàn tập;

sân khấu >=24 m2; kho dụng cụ >=9 m 2; phòng thay đồ: Nam 16 m2, nữ 16 m2;

nhà vệ sinh, nam nữ riêng biệt;

- Nhà đa năng loại lớn, sàn tập 540 m 2, kích thước sàn tập (30 m x18 m);

- Nhà đa năng loại nhỏ, sàn tập 288 m 2, kích thước sàn tập (24 m x12 m);

Những nơi có điều kiện về phát triển kinh tế xã hội nên thiết kế có khán

đài, để tiện việc sử dụng tập luyệt và thi đấu.

* Nhà đa năng THCS:

Nhà đa năng trường THCS thiết kế sàn tập loại nhỏ, kích thước sàn tập (24

mx12m), hoặc có thể tham khảo mẫu Mẫu thiết kế của Viện thiết kế trường học-

Bộ GDĐT đang triển khai thí điểm tại Trường THCS Nguyễn Du, Quảng Xương

và Trường THCS Hoằng Quang, Hoằng Hoá, Thanh Hoá.

* Thư viện:

- Quy mô thư viện được tính từ 30-50% tổng số học sinh toàn trường. Tiêu

chuẩn diện tích sử dụng toán >= 0,6 m2/HS, nhưng diện tích tối thiểu của thư viện

không nhỏ hơn 60 m2; Tiêu chuẩn diện tích chỗ ngồi >=2,4 m2;

17

Page 18: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

- Thư viện gồm: Kho sách, phòng thủ thư (quản lý); phòng đọc cho giáo

viên và phòng đọc cho học sinh. Thư viện chuẩn phải đảm bảo yêu cầu về diện

tích như sau:

+ Phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 20 chỗ ngồi; phòng đọc học sinh tối

thiểu 50 chỗ ngồi.

+ Phòng thủ thư (Phòng quản lý) >= 6 m2;

+ Kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài liệu; kho sách mở 4,5 m2 /1000 đơn

vị tài liệu;

* Phòng truyền thống: Chuẩn diện tích >= 48 m2 . Những trường có bề dầy

lịch sử, truyền thống nên thiết kế xây dựng nhà truyền thống gồm phòng trưng

bày và phòng mô hình;

* Phòng hoạt động đoàn, đội, tiêu chuẩn diện tích 0,03 m2/HS, nhưng tối

thiểu phải đạt:

- Trường THPT phòng hoạt động đoàn >= 54 m2;

- Trường THCS phòng hoạt động đội >= 54 m2;

* Phòng đồ dùng dạy học dùng chung >=54 m2;

* Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập >=24 m 2;

2.4. Khối phòng hành chính:

Thực hiện Quyết định 260/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính

phủ về việc bổ sung, sửa đổi Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 5/7/1999 của Thủ

tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại cơ

quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 8794:2011.

- Phòng Hiệu trưởng: 18 m2, Không kể diện tích tiếp khách;

- Phòng P.Hiệu trưởng: 15 m2, Không kể diện tích tiếp khách;

- Phòng khách bố trí liền kề phòng Hiệu trưởng, diện tích >= 18 m2;

- Phòng Kế toán: 18 m2,

- Phòng hành chính: 18 m2,

- Phòng giám thị: 18 m2,

- Phòng Khảo thi: 18 m2,

- Phòng Công đoàn: 18 m2,

18

Page 19: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

- Phòng Đoàn thanh niên: 67 m 2

- Phòng họp hội đồng: Tiêu chuẩn diện tích 1,2 m2/GV, nhưng tối thiểu

bằng diện tích phòng học >= 67 m2;

- Phòng làm việc của giáo viên: 18 m2. Số phòng làm việc của giáo viên

phụ thuộc số giáo viên của trường. Phòng làm việc của giáo viên nên bố trí theo

tổ chuyển môn (Tổ chuyên môn/phòng), để tiện sinh hoạt, trao đổi chuyên môn.

- Kho dụng cụ và học phẩm chung, diện tích >=48 m2 ;

- Phòng y tế: Tiêu chuẩn diện tích >= 24 m2;

- Phòng trực, bảo vệ bố trí gần cổng trường, thuận lợi cho việc quan sát bao

quát khu vực trường. Tiêu chuẩn diện tích từ 15 m2-24 m2, trong đó Phòng thường

trực >= 6 m2 và phòng trực đêm >=9 m2;

2.5. Sân chơi, bãi tập, vườn thực nghiệm:

- Diện tích sân chơi bãi tập 25% tổng diện tích mặt bằng của trường. Sân

chơi phải bằng phẳng, có cây xanh bóng mát đảm bảo vệ sinh;

- Sân tập thể dục thể thao phải ngăn cách với khối phòng học bằng dải cây

xanh, có tiêu chuẩn diện tích 0,35 m2- 0,4 m2/HS nhưng không nhỏ hơn 350 m2;

- Sân tập luyện các môn điền kinh phải bố trí đường chạy dài 120 m - 150

m và có sân nhảy cao, sân nhảy xa, sân bóng đá, sân cầu long. Kích thước, diện

tích các sân thể thao thiết kế theo quy định hiện hành.

- Sân tập trung học sinh: Tiêu chuẩn diện tích tối thiểu 1,5 m2/HS;

- Vườn thực nghiệm: Các trường cần có quy hoạch và bố trí diện tích đất

hợp lý để xây dựng các vườn thực nghiệm: Địa lý, Lịch sử, Sinh vật.

2.6. Khu để xe, khu vệ sinh:

a. Khu để xe:

Quy hoạch xây dựng khu để xe riêng cho học sinh; khu để xe cho cán bộ,

giáo viên, nhân viên và khu để xe của khách. Đảm bảo quy hoạch tổng thể khối

công trình trong nhà trường và các yêu cầu mỹ quan kiế trúc, môi trường sư

phạm.

Số lượng xe được tính với tỷ lệ 50-70% tổng số học sinh và 60-90% tổng

số giáo viên toàn trường;

19

Page 20: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

Tiêu chuẩn diện tích: 0,9 m2/xe đạp; 2,5 m 2/xe máy; 25 m 2/ôtô

b. Khu vệ sinh;

- Khuyến khích bố trí các nhà vệ sinh trong khối các công trình trường học,

những nơi thiếu nguồn nước sạch, hoặc không có điều kiện có thể bố trí nhà vệ

sinh ngoài trời theo từng khu làm việc, học tập của giáo viên, học sinh, nhưng

phải có đủ nước, ánh sáng, hợp vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường;

Các yêu cầu về diện tích, các tiêu chuẩn kỹ thuật nhà và thiết bị vệ sinh

thực hiện theo quy định tại TCVN 8794: 2011.

- Có khu chứa, xử lý rác thải;

- Hệ thống cấp, thoát nước.

2.7. Nhà ở giáo viên và học sinh.

a. Nhà ở giáo viên:

Các trường mà giáo viên có nhu cầu ở lại trường, quy hoạch xây dựng nhà

ở công vụ cho giáo viên, cụ thể:

Nhà ở giáo viên thiết kế xây dựng theo mẫu Ban hành kèm theo quyết định

số 1236/ QĐ-UBND ngày 23/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.

Nhà ở giáo viên quy hoạch xây dựng thành khu riêng biệt liền kề ngoài khu

vực hoạt động giáo dục của nhà trường.

Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nhà ở giáo viên.

b. Nhà ở học sinh:

Những trường nơi học sinh có nhu cầu ở nội trú, thiết kế xây dựng nhà ở,

nhà ăn và các công trình phụ trợ sinh hoạt khác phục vụ nội trú, bán trú cho học

sinh. Tiêu chuẩn diện tích không nhỏ hơn 8 m2/chỗ;

- Nhà ăn nội trú học sinh có tiêu chuẩn diện tích từ 0,75 m2/chỗ-1,0 m2/chỗ.

Đối với trường bán trú được tính 35% số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn

trường.

- Căng tin của trường thiết kế diện tích không nhỏ hơn 24 m2;

- Đối với trường dân tộc nội trú cần bố trí phòng sinh hoạt chung, diện tích

>= 36 m2; phòng quản lý, diện tích >=9 m2;

20

Page 21: I - Trang chủthanhhoaedu.vn/upload/content/Thuc trang CSVC trong cac... · Web viewBàn ghế dành cho HS khuyết tật: Chiều cao bàn là =< 0,6 m và chiều cao ghế =

- Ngoài ra có thể bố trí một số sân thể thao các môn bóng chuyền, bóng

bàn, bóng đá, cầu long để đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao ngoại khóa.

Nhà ở học sinh được thiết kế xây dựng theo mẫu do Bộ Xây dựng ban kèm

theo Quyết định số 355/QĐ-BXD ngày 28/3/2003 của Bộ Xây dựng. Nhà ở học

sinh được quy hoạch xây dựng liền kề ngoài khu vực hoạt động giáo dục của nhà

trường;

Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nhà ở học sinh.

2.8. Cổng trường, tường rào, biển trường:

a. Biển trường:

Biển trường được thiết kế theo mẫu thống nhất quy định tại Điều lệ nhà

trường, tránh tình trạng tùy tiện sai quy định.

b. Cổng trường, tường rào.

Xây dựng theo mẫu thiết kế cổng, tường rào ban hành kèm theo Quyết định

số 355/QĐ-BXD ngày 28/3/2003 của Bộ Xây dựng.

Cổng trường nên thiết kế đẹp, hoành tráng, biểu trưng, tích hợp truyền

thống lịch sử văn hóa và xu thế phát triển của trường, địa phương.

Kết luận:

Với những kinh nghiệm trong công tác quản lý giáo dục đào tạo, thực tiễn

làm tham mưu cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về lĩnh vực quy hoạch đầu

tư xây dựng cơ sở vật chất trường học thời gian qua, trên cơ sở nghiên cứu tổng

hợp các văn bản pháp quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ/Ngành và địa

phương, tôi xin đề xuất ý kiến mang tính gợi ý các yêu cầu, tiêu chuẩn, quy chuẩn

về quy hoạch, đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong trường học mầm

non và phổ thông. Do khả năng có hạn, rất mong được các cấp quản lý giáo dục,

Hiệu trưởng các trường học, cơ sở giáo dục trong tỉnh xem như tài liệu tham khảo

cho quá trình thực thi nhiệm vụ được giao./.

21