i. nĂng lƯỢng vÀ vai trÒ cỦa nĂng lƯỢng ĐỐi vỚi con ngƯỜi
DESCRIPTION
GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ QUA MỘT SỐ MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG. I. NĂNG LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI CON NGƯỜI. 1.1. Năng lượng - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
1
GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ QUA MỘT SỐ MÔN HỌC
VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
2
I. NĂNG LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
1.1. Năng lượng “Độ đo định lượng chung cho mọi dạng vận động
khác nhau của vật chất“/ Từ điển BKVN
“Đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng sinh công
của một vật“/ Từ điển tiếng Việt và Từ điển vật lý PT
“Dạng vật chất có khả năng sinh công, bao gồm nguồn năng lượng sơ cấp: than, dầu, khí đốt và nguồn năng lượng thứ cấp là nhiệt năng, điện năng được sinh ra
thông qua quá trình chuyển hoá năng lượng sơ cấp“/ Nghị định số 102/2003/NĐ-CP
3
1.2. Các dạng năng lượng
1.2.1. Phân loại theo vật lý - kỹ thuật
- Cơ năng.
- Nội năng.
- Điện năng.
- Quang năng.
- Hoá năng.
- Năng lượng hạt nhân (năng lượng nguyên tử).
4
1.2.2. Phân loại theo nguồn gốc năng lượng - Năng lượng vật chất chuyển hoá toàn phần :Gồm năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch (hay nhiên liệu thiên nhiên) như: than bùn, than nâu, than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên và năng lượng từ nhiên liệu nguyên tử.-Năng lượng tái sinh (hay năng lượng tái tạo) là nguồn năng lượng có thể được hồi phục theo chu trình biến đổi của thiên nhiên, mà theo quan niệm của con người là vô hạn. ( năng lượng mặt trời, năng lượng của gió, thế năng của nước, năng lượng sóng biển, năng lượng thuỷ triều, năng lượng địa nhiệt).-Năng lượng không tái sinh là nguồn năng lượng không hồi phục khi khai thác và sử dụng ( than nâu, than đá, than bùn, dầu lửa, khí tự nhiên,..)-Năng lượng sinh khối (biomass): sinh ra do đốt trực tiếp hoặc chuyển đổi nhiệt hóa học, chuyển đổi nhiệt sinh hóa các vật liệu có nguồn gốc hưu cơ (trừ than, dầu mỏ…). (Nguồn năng lượng sinh khối dạng răn gồm có gô, củi, các phụ phâm nông nghiệp như trấu, rơm rạ, cây ngô, ba mía, các loại vỏ, thân cây thảo mộc; năng lượng sinh khối dạng lỏng như nhiên liệu sinh học (biofuel), dạng khí như biogas.) - Năng lượng cơ băp:( Sưc cơ băp cua ngươi, trâu, bo, ngưa, voi…)
5
1.2.3. Phân loại theo dòng biến đổi năng lượng Theo quá trình từ khai thác, biến đổi, truyên tai và SD năng lượng người
ta chia ra các dạng năng lượng như sau:
-Năng lượng sơ cấp Các nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên như than, dầu, khí tự nhiên, năng lượng nguyên tử, thuỷ năng, cui gô
-Năng lượng thứ cấp Nguồn năng lượng đa được biến đổi từ những dạng năng lượng khác (điện năng, hơi nươc cua các lò hơi, san phẩm cracking dầu mỏ).
-Năng lượng cuối cùng Năng lượng sau khâu truyên tai, vận chuyển được câp tơi nơi tiêu thu, người sử dung.
-Năng lượng hưu ích Năng lượng cuối cung được sử dung sau khi bỏ qua các tổn thât cua thiết bị sử dung năng lượng.
6
1.3. Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
Năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, song trong một hệ kín năng lượng của hệ có giá trị không đổi.
Trong tự nhiên cũng như trong kĩ thuật có rât nhiêu hiện tượng ở đó diễn ra các quá trình chuyển hoá năng lượng như:
+ Chuyển hoá cơ năng thành nhiệt năng
+ Sự chuyển hoá cơ năng thành điện năng
+ Sự chuyển hoá quang năng thành điện năng
+ Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác(như: điện năng thành cơ năng; nhiệt năng; hoá năng...)
Nếu hệ là kín thì năng lượng tổng cộng của hệ là hằng số; năng lượng có thể chuyển
từ dạng này sang dạng khác hoặc phân bố lại giưa các phần của hệ.
7
1.4. Vai trò của năng lượng đối với con người
1.4.1. Tình hình sử dụng NL trong sản xuất và đời sống
NL có vai trò sống còn đối với cuộc sống con người, nó quyết định
sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người.
+ Con người sử dụng NL cho các hoạt động sản xuất, đi lại, xây
dựng và đời sống hàng ngày.
+ Khủng hoảng NL thường có tác động rất lớn tới kinh tế và xa
hội của các nước trên thế giới.
+ Vấn đề NL thành quốc sách, đặt thành vấn đề " an ninh năng
lượng" đối với sự phát triển của quốc gia.
8
Vai trò của năng lượng đối với con người
Theo số liệu của cơ quan năng lượng quốc tế (IEA), tiêu thụ năng lượng trên
thế giới cho các lĩnh vực sản xuất và tiện nghi nhà ở như sau:
Công nghiệp, giao thông vận tải cũng như lĩnh vực tiện nghi nhà chiếm
phần lớn tiêu thụ năng lượng (môi lĩnh vực khoảng 25%); thương mại và
dịch vụ công cộng khoảng 10%; nông lâm và ngư nghiệp khoảng 3%; sử
dụng khác khoảng 12% .
Trong lĩnh vực giao thông vận tải: tiêu thụ khoảng 60% năng lượng dầu đa
được chế biến.
Trong ngành sản xuất điện năng, sử dụng các nguồn năng lượng để sản
xuất điện năng như sau: nhiên liệu hoá thạch chiếm 64%, năng lượng hạt
nhân: 17%, thuỷ điện: 18%, năng lượng tái tạo: 1% điện năng toàn cầu.
9
Vai trò của năng lượng đối với con người Ở VIỆT NAM
Năng lượng dung cho tiện nghi nhà ở có các muc đích:
nâu thức ăn; đun nươc nóng sinh hoạt và điêu hoà không
khí; chạy các thiết bị cơ điện nội thât, chiếu sáng, thiết bị điện
tử,…
Trong lĩnh vực tiện nghi nhà: năng lượng tái tạo hơn 40%,
sử dung khí đốt và điện gần bằng nhau (khoang hơn 20%),
năng lượng than và hơi nươc nóng chiếm khoang 7 %, san
phẩm dầu khoang 10 %,...
10
1.4 Vai trò của năng lượng đối với con người
- Nhu cầu năng lượng ngày càng cao do nhu cầu tăng trưởng kinh tế,
phát triển các ngành sản xuất công nghiệp, GTVT và nâng cao chất
lượng cuộc sống.
- Nguồn năng lượng được sử dụng chủ yếu vẫn là các nguồn năng
lượng hoá thạch (than đá, dầu, khí tự nhiên...)
-Điện năng là dạng năng lượng có nhiều ưu điểm vì nó dễ dàng được
chuyển hoá từ các dạng năng lượng khác khi sản xuất điện năng,
đồng thời khi sử dụng, nó cũng dễ dàng chuyển hoá thành các dạng
năng lượng khác.
=> Sản xuất và sử dụng điện năng có ý nghĩa rất quan trọng trong
chiến lược năng lượng của mỗi quốc gia.
11
1.4.2. Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch
Ươc tính chung trên thế giơi nguồn dầu mỏ thương
mại còn dung được khoang 60 năm, khí tự nhiên còn
dung được khoang 80 năm, than còn dung được khoang
150 - 200 năm .
12
1.4.2 Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch
ở Việt Nam- Than chỉ còn 3,80 tỷ tấn, dầu còn 2,3 tỷ tấn.
- Đến năm 2020, sẽ phải nhập ~ 12%-20% NL;
- Đến năm 2050 lên đến 50%-60%
13
1.4.3. Ảnh hưởng của việc khai thác và sử dụng năng lượng đến môi trường sinh thái
Tác động đến môi trường sinh thái do:
Khai thác, vận chuyển than, dầu khí...phai chặt rừng , bóc
các lơp đât đá khai thác lộ thiên
Sử dung các nguồn năng lượng hoá thạch làm gia tăng
hiệu ứng nhà kính
San xuât điện năng (nhiệt điện,thuy điện,điện hạt nhân,..)
14
Sự cần thiết phải SD năng lượng TK & HQCác nguồn tài nguyên năng lượng, đặc biệt là các nguồn
nhiên liệu hoá thạch đang cạn kiệt
Nhưng vấn đề môi trường gây ra do các hoạt động của
con người, trong đó việc khai thác, sử dụng các nguồn
năng lượng, đặc biệt là năng lượng hoá thạch
Sử dụng năng lượng, tiết kiệm và hiệu quả đóng góp vào
việc thực hiện các nguyên tăc phát triển bền vững
15
II. Xu hướng sử dụng năng lượng TK &HQ2.1. Khái niệm tiết kiệm, hiệu quả
“Sử dụng NLTK&HQ là sử dụng NL một cách hợp lý, nhằm giảm mức tiêu thụ NL, giảm chi phí NL cho hoạt động của các phương tiện, thiết bị sử dụng NL mà vẫn đảm bảo nhu cầu NL cần thiết cho các quá
trình sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt” (nghị định SỐ 102/2003/NĐ-CP)
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm là sử dụng đúng mức , không phí phạm
- Sử dụng năng lượng hiệu quả có nghĩa là giảm mức tiêu thụ năng lượng cho cùng một nhu cầu , một công việc hoặc một đơn vị sản phẩm .
16
2.2. Các biện pháp chung về SD NLTK&HQ
2.2.1. Các biện pháp quản lí- Xây dựng các văn ban pháp quy vê sử dung NLTK& HQ ( cua quốc gia , quốc tế );- Lựa chọn cơ câu kinh tế cho hiệu qua cao vê sử dung năng lượng; - Có chính sách ưu tiên ( thuế, quy hoạch,...) phát triển các nguồn NL mơi - Hợp lí hóa quá trình san xuât 2.2.2. Các biện pháp tuyên truyền, giáo dục - Đưa nội dung giáo duc sử dung NLTK& HQ vào các câp học. - Tuyên truyên vê sử dung NLTK& HQ trong gia đình, trường học, cộng đồng; - Xây dựng nhà trường sử dung NLTK& HQ
17
Các biện pháp chung về SD NLTK&HQ2.2.3. Các biện pháp kĩ thuật - Giam tổn thât trong quá trình chuyển đổi năng lượng ( thât thoát khi truyên tai điện, vận chuyển nhiên liệu,...;- Giam tổn thât trong quá trình sử dung năng lượng;- Sử dung các thiết bị điêu khiển tự động để giam tiêu thu năng lượng;- Đổi mơi công nghệ, nâng cao hiệu suât máy móc; tăng cường sử dung thiết bị có hiệu suât sử dung năng lượng cao;- Thu hồi năng lượng thai từ các quá trình san xuât, sinh hoạt và tái sử dung ;- Khai thác và sử dung các nguồn năng lượng mơi thay thế năng lượng hóa thạch;
18
2.3. Các giải pháp công nghệ và kĩ thuật
2.3.1. Sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh (Thiết bị nung nóng nhờ năng lượng mặt trời) (Tế bào quang điện)
19
Năng lượng Mặt Trơi
Sun Frost vaccine storage refrigerator in Congo A traditional Indian hut with SPV home systemA traditional Indian hut with SPV home system
Solar PV Water Pumping Systems Solar PV Water Pumping Systems
20
Sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh
21
2.3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng 2.3.2.1.Ngành giao thông vân tải
- Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng+ Giam trọng lượng cua phương tiện chuyên chở: /chế tạo các động cơ bằng hợp kim nhôm, rầm dọc tầu thuỷ bằng sợi cácbon,…/
+ Vận hành động cơ một cách tối ưu: Cai tiến các động cơ đốt trong để nâng cao hiệu suât cua chúng đồng thời phát thai ít CO2 và những khí gây
hiệu ứng nhà kính khác. Kĩ thuật lái xe, điêu khiển các phương tiện giao thông...
+ Giam ma sát giữa phương tiện chuyên chở và môi trường di chuyển, ma sát giữa các bộ phận chuyển động cua phương tiện
-Chuyển sang sử dụng những dạng NL khác( khí đốt, nhiên liệu tổng hợp, nhiên liệu sinh học,)
- Chuyển sang những loại động cơ khác (động cơ hybrid ,...)
- Đổi phương tiện chuyên chở
22
2.3.2.2. Ngành công nghiệp Tiềm năng TKNL của một số ngành ở VN
•Công nghiệp xi măng – 50%•Công nghiệp gốm – 35%•Phát điện than – 25%•Ngành dệt /may mặc – 30%•Các tòa nhà thương mại – 25%•Công nghiệp thép – 20%•Nông nghiệp – 50%•Chế biến thực phẩm – 20%•Sử dung nươc– 15%
23
Ngành công nghiệp
- Gia tăng hiệu suât SDNL vơi ba phương pháp sau: hợp lý hoá san xuât, san xuât đúng mức, đúng lúc. (Để tiết kiệm năng lượng, người ta tìm cách sản xuất ra một sản phâm một cách liên tục và
ở cùng một địa điểm để giảm thiểu việc vận chuyển)
-Chuyển sang sử dung những dạng năng lượng khác
-Đổi qui trình san xuât, hợp lí hoá qui trình san xuât
- Thu hồi nhiệt thai để tái sử dung
24
2.3.2.3. Lĩnh vực tiện nghi nhà ở
- Trong việc đun nấu thức ăn: > nâng cao hiệu suât cua các bếp lò trong các gia đình.,…cai tiến bếp dung điện, dung gas .. Đun nước nóng sinh hoạt và điều hoà không khí: >kiến trúc nhà ở rât quan trọng cho việc giam nhu cầu sử dung năng lượng... Thiết bị điện nội thất: > tìm hiểu ngay trong các tài liệu hương dẫn sử dung thiết bị, trên các phương tiện truyên thông. Khuynh hướng tích hợp kiến trúc - năng lượng
25
+ Nhà trường đào tạo, giáo dục, hình thành nhân cách thế hệ trẻ.
Giáo dục ở nhà trường được thực hiện thông qua hoạt động dạy học. Các hoạt động dạy học được dựa trên các chương trình giáo dục được xây dựng khoa học và chặt chẽ, bao gồm các thành tố: Mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục.
+ Giáo dục nhà trường thông qua các hoạt động phong phú đa dạng và hô trợ lẫn nhau
+ Nhà trường đóng vai trò quan trọng:
> vì ngoài đối tượng HS và thông qua HS có thể tác động một cách rộng rai lên các thành viên khác của xa hội
> Số lượng HS, GV các cấp, bậc học của Việt Nam hiện nay chiếm gần 1/3 dân số cả nước (hơn 22 triệu người),...
III. GIÁO DỤC SỬ DỤNG NLTK&HQ QỦA DẠY HỌC CÁC MÔN Ở TRƯỜNG THCS
3.1.Vai trò của GDSD NLTK&HQ trong trường THCS
26
3.2. Các cơ sở pháp lý của việc triển khai GD SDNLTK&HQ vào hệ thống giáo dục quốc dân
• + Nghị định số 102/2003/NĐ-CP của Chính phủ về “sử dụng NLTK&HQ”. Điều 18 về chương trình
mục tiêu quốc gia về sử dụng NLTK&HQ nêu yêu cầu giáo dục, đào tạo, phổ biến thông tin, tuyên
truyền cộng đồng trong lĩnh vực phát triển, thúc đây sử dụng NLTK&HQ, bảo vệ môi trường.
• + Pháp lệnh số 02/1998/PL-UBTVQH10 về thực hành tiết kiệm, chống lanh phí: quy định các tổ
chức, cá nhân quản lý, sử dụng… tài nguyên thiên nhiên,… phải thực hành tiết kiệm, chống lang phí.
• + Luật Điện lực (2005) quy định về tiết kiệm trong phát điện, truyền tải và phân phối điện,…
• + Chương trình mục tiêu quốc gia về “sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả” theo Quyết
định số 79/2006/QĐ-TTg-CP của Thủ tướng Chính phủ. Đề án thứ ba của Chương trình là: Đưa các
nội dung về giáo dục sử dụng NLTK&HQ vào hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó qui định rõ: Xây
dựng nội dung, giáo trình, phương pháp giảng dạy lồng ghép các kiến thức về sử dụng NLTK&HQ
vào các môn học, phù hợp với từng cấp học, từ tiểu học đến THPT;
• + Đề án “Đưa các nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ
thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2006 - 2010” của Bộ Giáo dục và Đào tạo với mục tiêu:
“Đưa các nội dung giáo dục sử dụng NLTK&HQ vào các chương trình giáo dục của các cấp học, các
trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm trang bị cho HS, sinh viên nhưng hiểu biết về
vấn đề năng lượng, tình hình sử dụng năng lượng và các biện pháp sử dụng NLTK&HQ, nhằm phát
triển bền vưng đất nước”.
27
3.3. Mục tiêu Của GD SD NlTK&HQ trong dạy học các môn ở cấp THCS
3.3.1. Về kiến thứcNgười học có hiểu biết về:- Khái niệm vê năng lượng;- Các loại năng lượng;- Sự chuyển hoá các dạng năng lượng;- Vai trò cua năng lượng đối vơi con người;- Tình hình khai thác và sử dung nguồn tài nguyên năng lượng hiện nay. Nguồn tài nguyên năng lượng không phai là vô hạn;- Những anh hưởng cua việc khai thác và sử dung nguồn tài nguyên năng lượng đối vơi môi trường;- Xu hương sử dung nguồn tài nguyên năng lượng hiện nay;- Các khái niệm vê sử dung NLTK&HQ;- Ý nghĩa cua việc sử dung NLTK&HQ;- Các biện pháp sử dung tiết kiệm và hiệu qua năng lượng.
28
3.3.2. Về kỹ năngNgười học có thể thực hiện được:
- Có thể liên kết các kiến thức các môn học vơi nhau và vơi các khái niệm vê NL, các dạng NL và các nguồn NL, các quá trình sử dung NL;
- Có thể giai thích cơ sở khoa học cua các quá trình, các biện pháp thực hành sử dung TK&HQ NL trong hoạt động cua các thiết bị và trong đời sống hàng ngày;
- Có kha năng tuyên truyên, giai thích, thuyết phuc và phổ biến cho các thành viên khác trong gia đình và cộng đồng ý thức vê sử dung NLTK&HQ, các kĩ năng thực hành TK và sử dung HQ NL
29
3.3.3. Về hành vi, thái độ:- Ý thức được nguồn NL là đa dạng, nhưng không phải là vô tận;- Ý thức được tầm quan trọng của việc SDTK&HQ nguồn tài nguyên NL; - Có ý thức trong việc sử dụng NL không gây tác hại đến môi trường, đến con người (an toàn),…;- Tuyên truyền cho mọi người về tác hại của việc khai thác, sử dụng NL không hợp lý;- Thực hiện SDTK&HQ NL trong gia đình, nhà trường và cộng đồng;- Có thói quen áp dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả NL;- Ham muốn tìm tòi khám phá nguồn NL;- Ham muốn nghiên cứu tìm kiếm các biện pháp kĩ thuật, các biện pháp tuyên truyền, phổ biến sử dụng NLTK&HQ.
30
3.4. Một số nguyên tăc lựa chọn nội dung GDSDNLTK&HQ trong các môn học
ở trường trung học • Nội dung được lựa chọn cần phu hợp vơi đặc điểm tâm, sinh
lí và sự phát triển cua HS ;• Nội dung được lựa chọn phai gắn vơi CT, SGK cua câp học,
không đưa thêm nội dung mơi gây quá tai quá trình học tập cua HS;
• Trên cơ sở các muc tiêu, nội dung cơ ban, cần xác định muc tiêu, nội dung cu thể cho từng câp học, lơp học, môn học và đam bao tính kế thừa giữa các câp học, lơp học và môn học;
• Các nội dung được lựa chọn phai thiết thực, gần gũi trong đời sống và san xuât.
• Nội dung được lựa chọn phai phu hợp vơi đặc điểm kinh tế - xa hội và tập quán văn hoá cua các vung, miên.
31
-Khái niệm NL, nguồn NL:
+ Khái niệm về NL, nguồn NL;
+ Phân loại NL;
+ Sự bảo toàn và chuyển hóa NL.
- Vai trò của NL đối với con người:
+ Vai trò của NL đối với con người;
+ Tình hình khai thác và sử dụng NL; sự
cạn kiệt các nguồn NL không tái sinh;
+ Nhưng ảnh hưởng của việc khai thác
và sử dụng NL đối với môi trường;
+ Các xu hướng khai thác và sử dụng
các nguồn tài nguyên NL hiện nay.
- Sử dụng NLTK&HQ + Các khái niệm tiết kiệm, hiệu
qua;+ Ý nghĩa và sự cần thiết cua
việc sử dung NLTK&HQ;- Một số biện pháp sử dụng
NLTK&HQ+ Các biện pháp vê quan lí; + Các biện pháp tuyên truyên,
giáo duc;+ Các biện pháp công nghệ và kĩ
thuật;+ Một số biện pháp cu thể sử
dung NLTK&HQ.
3.5 Định hướng các nội dung cơ bản về GD SD NLTK&HQ đưa vào các môn học ở trường trung học
32
LÝ LUẬN CHUNG
VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP
33
1.QUAN NIỆM VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP- KHÁI NIỆM TÍCH HỢP:
" GỘP LẠI, SÁT NHẬP VÀO THÀNH MỘT TỔNG THỂ“
- KHÁI NIỆM SƯ PHẠM TÍCH HỢP :
“ LÀ QUAN NIỆM VỀ MỘT QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
TRONG ĐÓ TOÀN THỂ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP GÓP PHẦN HÌNH THÀNH Ở HỌC SINH NHỮNG NĂNG LỰC
RÕ RÀNG, CÓ DỰ TÍNH TRƯỚC NHỮNG ĐIỀU CẦN THIẾT CHO HỌC SINH, NHẰM PHỤC VỤ CHO CÁC
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP TƯƠNG LAI, HOẶC NHẰM HÒA NHẬP HỌC SINH VÀO CUỘC SỐNG LAO ĐỘNG”
1.QUAN NIỆM VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP
DHTH để chỉ quá trình dạy học trong đó
GV quan tâm xây dựng các chủ đề học tập
HS học cách sử dụng phối hợp các kiến thức và kĩ năng
từ các môn học khác nhau,
Các môn học được huy động và phối hợp với nhau, tạo
thành một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên
hệ lý luận và thực tiễn được đề cập trong các môn học đó.
GV phải nghiên cứu vận dụng phối hợp các phương pháp
và phương tiện dạy học. 35
2. Vì sao phải thưc hiện DHTH 2.1- DHTH góp phần thưc hiện mục tiêu giáo dục
toàn diện cua nhà trương phổ thông.Cần trang bị cho HS nhiều kĩ năng sống như các kiến thức về
ATGT, BVMT, SD NLTK&HQ, định hướng nghề nghiệp...
Phải đảm bảo tải học tập phù hợp với sự phát triển của
HS,không thể tạo thành môn học mới...
CT, SGK các môn học đa tích hợp nhiều tri thức, song không
thể đầy đủ và phù hợp với tất các các đối tượng HS.
GV phải tích hợp các nội dung này một cách cụ thể và phù hợp
cho từng môn học, với từng đối tượng HS ở các vùng miền khác
nhau.
36
3. CÁC PHƯƠNG THỨC TH THƯỜNG DÙNG HIỆN NAY - Tích hợp toàn phần
Tích hợp toàn phần được thực
hiện khi hầu hết các kiến thức của
môn học, hoặc nội dung của một bài
học cụ thể cũng chính là các kiến
thức về vấn đề mà người dạy định
đưa vào.
Chẳng hạn vấn đề về sử dụng năng
lượng, vấn đề về bảo vệ môi trường
…
37
Tích hợp toàn phần cũng có thể được
hiểu theo dạng tích hợp thứ hai nếu ta xây
dựng được các đê tài tích hợp phu hợp, cho
phép HS giai quyết trên cơ sở vận dung kiến
thức và kĩ năng từ nhiêu lĩnh vực liên quan.
(xây dựng đê tài cho dạy học theo dự án, đưa
ra một bài tập lơn vừa sức HS, ...)
38
- Tích hợp bộ phận
Tích hợp bộ phận được
thực hiện khi có một
phần kiến thức cua bài
học có nội dung liên
quan đến vân đê mà
người dạy định đưa vào.
3. CÁC PHƯƠNG THỨC TH THƯỜNG DÙNG HIỆN NAY
39
- Hình thức liên hệLiên hệ là một hình thức tích hợp
đơn giản nhất khi chỉ có một số nội dung của môn học có liên quan tới vấn đề tích hợp, song không nêu rõ trong nội dung của bài học.
Trong trường hợp này GV phải khai thác kiến thức môn học và liên hệ chúng với các nội dung của vấn đề tích hợp. Đây là trường hợp thường xảy ra.
3. CÁC PHƯƠNG THỨC TH THƯỜNG DÙNG HIỆN NAY
4. HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP- Kiểu 1: Thông qua các bài học trên lớp.
GV thực hiện các phương thức TH với các mức độ đa nêu ở trên. Các hoạt động của GV có thể bao gồm:
Hoạt động 1: Nghiên cứu CT, SGK >xây dựng mục tiêu dạy học, trong đó có các mục tiêu liên quan
đến vấn đề định TH vào nội dung bài dạy.
Hoạt động 2: Xác định các nội dung giáo dục định TH vào nội dung bài dạy. > Căn cứ vào mối liên hệ giưa kiến thức môn học và các nội dung
giáo dục định tích hợp> GV lựa chọn tư liệu và phương án tích hợp, cụ thể phải trả lời
các câu hỏi: tích hợp nội dung nào là hợp lý? Liên kết các kiến thức về nội dung
giáo dục định tích hợp như thế nào? Thời lượng là bao nhiêu?
Hoạt động 3: Lựa chọn các PPDH và PTDH phu hợp, trươc hết quan tâm sử dung các PPDH tích cực, cácPTDH có hiệu qua cao để tăng cường tính trực quan và hứng thú học tập cua HS (như sử dung các thí nghiệm, máy vi tính, đèn chiếu, ...).
Hoạt động 4: Xây dựng tiến trình dạy học cu thể.
GV cần nêu cu thể các hoạt động cua HS, các hoạt động trợ giúp cua GV.
42
4. HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP
+ Kiểu 2Các vấn đề định tích hợp vào nội dung bài học
có thể được triển khai như một hoạt động độc lập song vẫn găn liền với việc vận dụng kiến thức các môn học.
Các hoạt động có thể như: Tham quan, ngoại khóa, tổ chức các nhóm ngoại khóa
chuyên đề, các bài học dự án, nghiên cứu một đề tài (phù hợp với HS), ...
43
2. Một số nội dung và địa chỉ tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và có hiệu quả trong môn vật lý cấp trung học cơ sở
44
Lớp Tên bài Địa chỉ (tích hợp vào nội
dung nào của bài)
Nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả
Mức độ
tích hợp
Ghi chú
8 Bài 17 Sự chuyển hoá và bao toàn cơ năng
Cung cố sau khi đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Nhờ thế năng chuyển hoá thành động năng mà chúng ta có một nguồn năng lượngđiện lơn để sử dung ( năng lượng gió,thuỷ năng ,…) nhưng các nguồn năng lượng đó không phai là vô tận . Chúng ta cần biết tiết kiệm nguồn năng lượng đó để sử dung lâu dài.
Liên hệ
Thuyết trình và có hương dẫn cu thể